SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.16i
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI.......................................................................................................................................3
1.1. SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI......3
1.1.1. Khái niệm .........................................................................................................3
1.1.2. Vai trò của bán hàng .......................................................................................3
1.1.4. Ý nghĩa của kế toán bán hàng ........................................................................4
1.1.5. Các phương thức bán hàng.............................................................................5
1.1.6. Phạm vi hàng hoá bán .....................................................................................8
1.1.7. Xác định giá bán của hàng hóa ......................................................................8
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN ............................................................8
1.3. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.............................................................9
1.3.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................9
1.3.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán ............................................11
1.3.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ........................................................13
1.3.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ........................................................22
1.3.4.3 Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ................23
1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .....................24
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.16ii
1.4. CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN...........................................................29
1.4.1. Nội dung .........................................................................................................29
1.4.2. Sổ kế toán sử dụng : ......................................................................................29
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN G&H.............31
2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty ...............................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................31
2.1.2. Chức năng hoạt động của Công ty ..............................................................33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ............................................................33
2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán của công ty ......................................................36
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN G & H ................................................................................................................43
2.2.1. Kế toán bán hàng ...........................................................................................43
2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G&H. ..........76
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN
HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN G&H..........................................................................84
3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...........84
3.1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng. ................84
3.1.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng........................85
3.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN G& H......................................................................................86
-Về kế toán xác định kết quả bán hàng..................................................................88
3.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN G&H .........................................................................................................88
3.3.1. Về công tác kế toán .......................................................................................89
3.3.4. Về công tác mở rộng thị trường và thu hồi công nợ .................................95
3.3.5. Về kế toán xác định kết quả bán hàng ........................................................96
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.16iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
- DNTM : Doanh nghiệp thương mại
- HTX : Hợp tác xã
- GTGT : Giá trị gia tăng
- BCTC : Báo cáo tài chính
- TSCĐ : Tài sản cố định
- TK : Tài khoản
- PPKKTX : Phương pháp kê khai thường xuyên
- CP : Chi phí
- NVL : Nguyên vật liệu
- CPSXKD : Chi phí sản suất kinh doanh
- CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
- CPSXC : Chi phí sản xuất chung
- CPBH : Chi phí bán hàng
- CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- DTHĐTC : Doanh thu hoạt động tài chính
- CPHĐTC : Chi phí hoạt động tài chính
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.161
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế thị trường đang được phát triển
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, do vậy nền kinh tế trong nước đang có nhiều
biến đổi tích cực. Với tình hình như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải không
ngừng đổi mới hoàn thiện mình để có vị trí vững chắc trên thị trường.
Một doanh nghiệp để tồn tại và khẳng định mình thì buộc doanh nghiệp phải
quản lý kiểm soát đựơc các hoạt động kinh tế của chính đơn vị mình, mà công cụ
hữu ích để thực hiện tốt công việc này là kế toán tài chính doanh nghiệp. Kế toán
cung cấp thông tin về tình hình hoạt động tài chính của toàn đơn vị, từ đó giúp ban
giám đốc củng cố bộ phận quản lý trong doanh nghiệp hiểu từ thực tại của đơn vị để
đưa ra phương hướng điều hành quản lý phù hợp, đem lại hiệu quả cao nhất trong
doanh nghiệp.
Đối với một doanh nghiệp, doanh thu bán hàng thể hiện tốc độ hoạt động của
doanh nghiệp, cụ thể là doanh thu càng lớn thì có nghĩa là lượng hàng hóa tiêu thụ
càng lớn, các hoạt động mang lại doanh thu khác cũng được thực hiện tích cực.
Đạt được doanh thu lớn chưa đủ để khẳng định là doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả mà ta phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần được
đánh giá, xem xét từ hai chỉ tiêu tiêu thụ sản phẩm và thu nhập từ tiêu thụ sản phẩm.
Từ kết quả này ta mới có thể thấy được thực chất của doanh nghiệp là lỗ hay lãi. Về
doanh thu bán hàng và việc xác định kết quả bán hàng giữ vai trò quan trọng trong
doanh nghiệp như vậy nên em quyết định nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H” cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. KẾT CẤU CỦA BÀI LUẬN VĂN :
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm có ba chương:
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.162
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các doanh
nghiệp thương mại.
Chương 2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng ở Công
ty Cổ phần G & H.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.163
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Bán hàng (hay còn gọi là tiêu thụ sản phẩm) là khâu cuối cùng trong quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Thông qua bán hàng vốn
của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hóa sang
hình thái giá trị là tiền tệ. Doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí
và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh.
1.1.2. Vai trò của bán hàng
Bán hàng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói
riêng cũng như sự phát triển của nền kinh tế xã hội nói chung
* Đối với doanh nghiệp: Bán hàng là điều kiện tiên quyết đối với sự phát
triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng doanh nghiệp sẽ thu được doanh thu từ
đó vốn được thu hồi nhanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp có
điều kiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh nghiệp với nhà nước, giữa doanh
nghiệp với người lao động và giữa doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp. Hay nói
cách khác là sự phối hợp hài hoà 3 lợi ích:
- Lợi ích của nhà nước thông qua thuế phí và lệ phí
- Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận
- Lợi ích của người lao động thông qua lương và ưu đãi
* Đối với nền kinh tế: Bán hàng là điều kiện tiên quyết và cần thiết để kết
hợp lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền tệ, thông qua bán hàng mà chu chuyển
tiền mặt được thực hiện. Từ đó củng cố và ổn định giá trị đồng tiền, góp phần ổn
định, nâng cao đời sống của người lao động và của toàn xã hội
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.164
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
Để đáp ứng yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, xác định kết quả bán hàng,
kế toán có nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng
mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao
gồm cả doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hoá
đơn,...
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời
phân bổ phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ,
theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, số tiền khách nợ,...
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ
xác định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ
đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
Nguyên tắc kế toán
- Giá trị hàng hoá theo nguyên tắc được ghi nhận theo giá gốc (trị giá thực tế)
trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì giá trị hang hoá
phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
1.1.4. Ý nghĩa của kế toán bán hàng
- Quá trình bán hàng là hoạt động kinh tế bao gồm hai mặt: Doanh nghiệp
đem bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc
có quyền thu tiền của người mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi
quyền sở hữu giữa người bán và người mua trên thị trường hoạt động.
- Thị trường hoạt động phải thoả mãn đồng thời 3 điều kiện sau:
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.165
+ Các sản phẩm được bán trên thị trường có tính tương đồng.
+ Người mua và người bán có thể tìm thấy nhau vào bất kỳ lúc nào.
+ Giá cả được công khai.
- Hàng hoá cung cấp nhằm thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế khác,
các cá nhân bên ngoài công ty, tổng công ty hoặc tập đoàn sản xuất gọi là bán cho
bên ngoài. Trong trường hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một
công ty, tập đoàn.... được gọi là hàng nội bộ.
- Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng
tài sản doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý.
1.1.5. Các phương thức bán hàng
1.1.5.1. Bán buôn hàng hoá:
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản
xuất,... để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến bán ra.
- Đặc điểm:
+ Số lượng lớn hoặc hàng được bán theo lô hàng.
+ Hàng hoá vẫn nằm tronglĩnhvực lưu thông chưađi vào lĩnhvực tiêudùng
+ Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức
thanh toán.
Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong
đó hàng bán phải xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại diện
đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng, Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá giao trực
tiếp cho đại diện bên mua sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng thanh toán tiền
hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng doanh nghiệp xuất
kho hàng hoá dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng
đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó mà bên mua quyết định trong hợp
đồng, hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp chỉ khi nào được
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.166
bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao
mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hoặc bên mua
chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên.
Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi mua hàng,
nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (gọi là hình
thức bán giao tay 3):
Doanh nghiệp sau khi mua hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho
của người bán sau khi giao nhận đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua thanh
toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá đựoc xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng
Doanh nghiệp sau khi mua hàng nhận hàng mua dùng phương tiện vận tải
của mình hoặc đi thuê ngoài. Vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã
được thỏa thuận, hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo bên mua đã nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
1.1.5.2. Bán lẻ hàng hóa :
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
- Đặc điểm:
+ Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng
+ Giá trị và thời gian sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện
+ Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ
giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền
làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến
nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao
- Bán lẻ giao hàng trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách
hoặc giao cho khách.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.167
- Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn)
Khách hàng tự chọn lấy hàng mang đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng,
nhân viên thu tiền, kiểm hàng và tính tiền lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của
khách hàng
- Bán trả góp: Người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần ngoài số
tiền thu theo giá bán thông thường doanh nghiệp còn thu thêm ở người mua một
khoản lãi do trả chậm.
- Bán hàng tự động: Các doanh nghiệp sử dụng các máy tự động chuyên
dùng cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng . Khách
hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
1.1.5.3. Bán đại lý ký gửi:
Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho đại lý ký gửi để các cơ sở này trực
tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và
được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp
thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc
thông báo về số hàng đã bán, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.1.5.4. Bán hàng trả góp , trả chậm:
Là phương thức bán hàng mà DNTM dành cho người mua ưu đãi được trả tiền
hàng trong nhiều kỳ. DNTM được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả
góp và giá bán thông thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Tuy
nhiên khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào
doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.1.5.5. Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng :
Là phương thức bán hàng trong đó người bán xuất kho sản phẩm hàng hoá
bán cho khách hàng và đồng thời nhận được vật tư sản phẩm hàng hoá của bên mua
có trị giá tương ứng với trị giá lô sản phẩm hàng hoá xuất kho của mình.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.168
1.1.6. Phạm vi hàng hoá bán
Hàng được coi là hàng bán phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Hàng hoá phải thông qua quá trình mua, bán và thanh toán theo một
phương thức thanh toán nhất định.
- Hàng hoá phải được chuyển quyền sở hữu từ doanh nghiệp thương mại
(bên bán) sang bên mua và doanh nghiệp thương mại đã thu được tiền hay một loại
hàng hoá khác hoặc người mua chấp nhận nợ.
- Hàng hoá bán ra phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, do doanh
nghiệp mua vào hoặc gia công, chế biến hay nhận vốn góp, nhận cấp phát, tặng
thưởng,...
Ngoài ra các trường hợp sau cũng được coi là hàng bán:
- Hàng hoá xuất để đổi lấy hàng hoá khác, còn được gọi là hàng đối lưu hay
hàng đổi hàng.
- Hàng hoá xuất để trả lương, tiền thưởng cho công nhân viên.
- Hàng hoá xuất làm quà biếu, tặng, quảng cáo, ...
- Hàng hoáxuất dùng nội bộ, phục vụ hoạt độngkinhdoanh củadoanh nghiệp.
- Hàng hoá hao hụt, tổn thất trong khâu bán do bên mua chịu
1.1.7. Xác định giá bán của hàng hóa
Giá bán hàng hoá phải là thoả thuận giữa người mua và người bán, được ghi trên
hoá đơn hoặc hợp đồng.
Giábán hàng hóa = Giámua thực tế + Thặng số thương mại
Thặng số thương mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận , nó được tính
theo tỷ lệ % trên giá thực tế của hàng tiêu thụ
Như vậy :
Giábán hàng hóa = Giámua thực tế (1+% Thặng số thương mại)
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán phổ biến trên thị
trường, thường dùng trong việc trao đổi những hàng hoá có số tiền ít, hay mua hàng
hoá với số lượng nhỏ, thuận tiện cho việc trao đổi.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.169
- Thanh toán không dùng tiền mặt: Là hình thức thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng, séc, chuyển khoản, khi hàng hoá có giá trị cao, hoặc các công ty không
thuận tiện cho việc thanh toán bằng tiền mặt. Sẽ thanh toán thông qua ngân hàng
bằng mã số thuế.
- Thanh toán trực tiếp: Là phương pháp thanh toán ngay giữa người mua
cho người bán khi hàng hoá đã qua trao đổi và được xác định là đã tiêu thụ. Phương
thức thanh toán này có thể sử dụng tiền mặt, séc, chuyển khoản, ... để thanh toán với
người bán.
- Thanh toán trả góp (thanh toán trả chậm): Là phương pháp trả chậm
của người mua cho người bán. Sau khi hàng hoá đã trao đổi giữa người bán với
người mua, và được xác định là đã tiêu thụ nhưng người mua không có khả năng
thanh toán ngay cho người bán. Ở phương pháp này người bán ngoài thu khoản tiền
hàng đã bán còn thu thêm khoản tiền lãi.
1.3. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.3.1. Chứng từ sử dụng
Để phục vụ cho việc hạch toán chi tiết bán hàng, mọi hoạt động về bán hàng
phải được lập chứng từ kế toán một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác theo đúng
chế độ hiện hành gồm:
- Hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng
đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày
- Các chứng từ khác có liên quan
Các chứng từ này là căn cứ để xác định ghi sổ kế toán liên quan. Việc hạch
toán chi tiết bán hàng được tiến hành ở phòng kế toán thông qua việc theo dõi từng
loại sản phẩm, hàng hoá cả về hiện vật và giá trị, phản ánh trên sổ chi tiết bán hàng
và sổ chi tiết tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1610
1.3.2. Tài khoản sử dụng
* TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu
thực tế về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
dịch vụ, cùng các khoản giảm trừ doanh thu, từ đó xác định doanh thu thuần trong kỳ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc số
thu được từ các giao dịch và nghiệp phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán.
* TK 512: Doanh thu nội bộ : phản ánh doanh thu do bán hàng hoá, dịch vụ
trong nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty.
* TK 521: Chiết khấu thương mại : phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà
doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trênhợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
* TK 531: Hàng bán bị trả lại : phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ
đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi
phạm hợp đồng kinh tế...
* TK 532: Giảm giá hàng bán : phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính
trên giá bán thoả thuận.
* TK 157: Hàng gửi bán : phản ánh trị giá mua của hàng hoá chuyển bán, gửi
bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
* TK 632: Giá vốn hàng bán : Tài khoản này dùng để xác định trị giá vốn của
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
* TK 911: Xác định kết quả bán hàng: Tài khoản này dùng để xác định và
phản ánh kết quả họat động bán hàng của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm .
*Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Phản ánh kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận của doanh
nghiệp trong kỳ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1611
TK 421 có 2 TK cấp 2:
- TK 4211 “ lợi nhuận năm trước”
- TK 4212 “lợi nhuận năm nay”
1.3.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Để đảm bảo tuân thủ đúng đắn, đầy đủ các nguyên tắc trong kế toán hàng hoá
và tính trị giá vốn của hàng bán ra, hàng tồn kho và hàng xuất kho cần phải được
kế toán phản ánh và tính toán theo đúng trị giá vốn thực tế của chúng. Với hàng
hoá nhập mua được tính căn cứ trên trị giá vốn từng lần nhập hàng. Nhưng với
việc tính trị giá vốn hàng bán ra thì đòi hỏi phải sử dụng những phương pháp, cách
thức nhất định thì mới đảm bảo việc tính giá được đúng đắn, hợp lý vì trị giá vốn
hàng nhập kho có thể rất khác nhau đối với từng lần nhập khác nhau. Để tính toán
được trị giá vốn hàng bán hàng ta sử dụng công thức:
Giá vốn của hàng
hoá tiêu thụ
=
Giá mua của hàng
hóa tiêu thụ
+
Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng tiêu thụ
Trong đó, giá mua của hàng hoá bán hàng được tính bằng một trong các phương
pháp sau:
1.3.3.1. Phương pháp đơn giá bình quân.
Theo phương pháp này giá thực tế của hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo
giá bình quân: Bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân gia quyền), bình quân sau mỗi lần nhập
(bình quân liênhoàn), bìnhquân cuối kỳ trước (bìnhquân đầu kỳ này).
Giá mua thực tế hàng
hoá xuất kho
=
Số lượng hàng hoá
xuất kho
+
Đơn giá bình quân
(giá đơn vị bình quân)
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Là phương pháp tính được trị giá vốn của số hàng xuất bán ngày cuối kỳ trên cơ
sở tính giá trị bình quân cả kỳ kinh doanh. Trong kỳ hàng hoá xuất kho không
được ghi sổ, cuối kỳ căn cứ vào tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế toán tính giá thực
tế đơn vị bình quân:
Giá đơn vị bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Giá mua thực tế hàng
hoá tồn đầu kỳ
+
Giá mua thực tế hàng
hoá nhập trong kỳ
Số lượng hàng hoá
tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng hoá
nhập trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1612
Theo phương pháp này giá hàng hoá xuất kho bán hàng được tính một cách đơn
giản và phản ánh kịp thời sự biến động của giá hàng nhập trong kỳ, có thể áp dụng từng
mặt hàng và nhóm mặt hàng. Tuy nhiên, độ chính xác không cao, công việc tính toán
dồn vào ngày cuối tháng, gây ảnh hưởng đếncôngtác quyết toán nói chung.
- Phương phápbìnhquânsaumỗi lần nhập(Phươngpháp bìnhquânliênhoàn).
Theo phương pháp này, trị giá vốn của hàng xuất tính theo giá bình quân của
lần nhập liền trước với nghiệp vụ xuất, sau mỗi lần nhập kho giá thực tế của hàng
hoá lại được tính lại để làm cơ sở tính giá hàng xuất kho cho lần nhập sau đó. Trị
giá hàng xuất kho bán hàng được tính trên cơ sở giá thực tế bình quân sau mỗi lần
nhập tại thời điểm tương ứng.
Giá đơn vị thực tế
bình quân sau mỗi lần
nhập
(sau lần nhập n)
=
Trị giá mua thực tế hàng hoá
tồn trước khi nhập lần n
+ Trị giá hàng nhập lần n
Số lượng hàng tồn trước khi
nhập lần n
+
Số lượng hàng hoá
nhập lần n
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước.
Giá thực tế hàng hoá xuất kho được tính trên cơ sở số lượng hàng hoá xuất kho
và giá đơn vị bình quân của một đơn vị hàng hoá cuối .
1.3.3.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
Theo phương pháp này, giả thiết số hàng hoá nào đó được nhập vào trước, xuất
hết số hàng nhập trước thì mới đến số hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng
số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế hàng mua
trước sẽ làm giá để tính giá thực tế hàng hoá xuất trước và do vậy giá trị của hàng
hoá tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của những hàng bán kịp thời, chính xác, sát
với thực tế vận động của hàng hoá và giá cả, công việc kế toán không bị dồn vào
ngày cuối tháng. Song phương pháp này đòi hỏi tổ chức chặt chẽ, hạch toán chi tiết
hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị theo từng mặt hàng và từng lần mua hàng.
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định và có xu hướng giảm.
1.3.3.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO).
Phương pháp này giả định những hàng hoá nào mua sau cùng sẽ được xuất
trước, hàng hoá thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá vốn của lô hàng đó để tính, sau đó
mới đến hàng nhập trước đó.
Cũng như phương pháp nhập trước, xuất trước, phương pháp này đảm bảo tính
chính xác của giá trị hàng bán. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi yêu cầu quản lý
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1613
cao về tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho. Phương pháp này phù hợp với những
doanh nghiệp có ít mặt hàng và giá cả có xu hướng tăng. Nhược điểm là giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng hoá.
1.3.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh.
Theo phương pháp này, thực tế hàng xuất kho tiêu thụ sẽ căn cứ vào đơn giá
thực tế của hàng hoá nhập kho theo từng lần nhập kho. Tức là hàng hoá nhập kho
theo giá nào thì hàng xuất kho theo giá đó mà không quan tâm đến thời hạn nhập.
Do vậy phương pháp này còn có tên gọi là phương pháp đặc điểm riêng hay phương
pháp trực tiếp.
Phương pháp này phản ánh chính xác từng lô hàng xuất, nó đảm bảo cân đối
giữa mặt giá trị và mặt hiện vật. Tuy nhiên công việc rất phức tạp nó đòi hỏi thủ kho
phải quản lý chi tiết lô hàng, vì vậy nó được áp dụng cho các loại hàng hoá có giá
trị cao, các loại hàng hoá đặc biệt. Thường thì phương pháp này được áp dụng chủ
yếu trong trường hợp hàng giao bán thẳng, hàng lưu chuyển qua kho thì giá thực tế
đích danh chỉ được áp dụng khi doanh nghiệp quản lý được kho hàng và theo lượng
nhập xuất.
1.3.3.5. Phương pháp xác định theo giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên cơ sở
giá mua thực tế cuối cùng
Phương pháp này được áp dụng với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ. Cơ sở của việc tính giá trị hàng tồn kho cuối
Giá mua thực tế của
hàng tồn kho cuối kỳ
=
Số lượng hàng tồn
kho cuối kỳ
+
Đơn giá mua lần cuối cùng
trong kỳ
Kỳ theo giá mua thực tế lần cuối cùng, đến cuối kỳ hạch toán trước hết phải
kiểm kê số hàng tồn kho
Giá mua thực tế
của hàng hoá
xuất trong kỳ
=
Giá mua thực
tế của hàng hoá
tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng
hoá mua vào
trong kỳ
-
Giá mua thực tế
của hàng hoá
tồn cuối kỳ
1.3.4. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng
1.3.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1614
* Sơ đồ1. 1 : Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng
trực tiếp
Xuất kho hàng hóa giao cho bên mua, bên mua ký nhận đủ hàng và đã thanh
toán hoặc chấp nhận nợ, kế toán ghi :
(a) : Tổng giá thanh toán của hàng bán .
(b) : Phản ánh trị giá vốn cuả hàng xuất bán.
(c) : Nếu hàng hóa có bao bì đính kèm tính giá riêng .
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1615
* Sơ đồ1. 2 : Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng:
Nếu DN xuất kho gửi đi bán, căn cứ vào phiếu xuất kho :
(a):Phản ánh giá trị thực tế của hàng gửi bán.
(b):Nếu có bao bì đính kèm tính giá riêng thì phản ánh trị giá của bao bì.
(c):Nếu phát sinh chi phí trong quá trình gửi bán, doanh nghiệp chịu.
(d):Chi phí gửi hàng bên mua chịu, DN trả hộ.
(e):Khi hàng gửi bán đã xác định là tiêu thụ, phản ánh doanh thu.
(g):Kết chuyển giá vốn của hàng gửi bán.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1616
* Sơ đồ1. 3 : Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức
giao hàng trực tiếp
(a): Hàng mua bán thẳng tay ba , căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh giá vốn.
(b):Ghi nhận giá bán
* Sơ đồ 1.4 : Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức
chuyển hàng có tham giathanh toán:
(a): Căn cứ vào hóa đơn VAT, ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng mua
chuyển đi cho bên mua .
(b): Ghi nhận giá mua của hàng chuyển thẳng .
(c): Ghi nhận giá bán của hàng chuyển thẳng .
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1617
* Sơ đồ1. 5 : Các trường hợp phát sinh trong quá trình bán buôn :
(a):Chiết khấu thanh toán DN dành cho khách hàng.
(b):Chiết khấu thương mại giảm trừ cho khách hàng.
(c):Trường hợp bán buôn có phát sinh giảm giá hàng bán
(d1):Trường hợp bán buôn phát sinh hàng bán bị trả lại .
(d2):Đồng thời phản ánh hàng bị trả lại nhập kho .
(e) Nếu đơn vị chưa chuyển về nhập kho .
(g):Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán ,hàng bán bị trả lại và chiết khấu
thương mại để xác định dooanh thu thuần.
(h):Hàng gửi bán phát sinh thiếu chưa rõ nguyên nhân.
(i):Hàng gửi bán phát sinh thừa chưa rõ nguyên nhân.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1618
* Sơ đồ1. 6 : Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa:
(a):Doanh thu và thuế của hàng bán lẻ.
(a)+(b):Tiền hàng nhân viên nộp nhỏ hơn trên bảng kê bán lẻ,nhân viên phải
bồi thường,phản ánh vào TK 138(8).
(a)+(c):Tiền hàng nhân viên nộp lớn hơn trên bảng kê bán lẻ, tiền thừa hạch
toán vào thu nhập khác TK 711.
(d):Trên cơ sở báo cáo bán hàng, xác định trị giá mua của hàng đã bán lẻ.
* Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý, bán đúng giáhưởng hoa hồng:
Theo chế độ quy định, bên giao đại lý khi xuất hàng chuyển giao cho các cơ
sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, căn cứ vào phương thức tổ chức
kinh doanh và tổ chức công tác hạch toán, bên giao đại lý có thể lựa chọn, sử dụng
hai loại chứng từ như hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng (bên giao đại lý hạch
toán giống như trường hợp tiêu thụ trực tiếp ở trên), hoặc sử dụng Phiếu xuất hàng
gửi bán đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ (trường hợp này cơ sở bán hàng đại
lý khi bán hàng phải lập hoá đơn theo quy định đồng thời lập Bảng kê hàng hoá bán
ra (mẫu số 02/GTGT gửi về cơ sở giao đại lý)
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1619
Sô đồ 1.7a : Kế toán tại bên giao đại lý
(a):Xuất hàng hóa cho bên nhận đại lý,đơn vị phải lập phiếu xuất kho gửi
hàng đại lý,căn cứ phiếu xuất ghi.
(b):Nếu mua hàng chuyển thẳng giao cho bên nhận đại lý.
(c1):Phát sinh các khoản chi phí trong quá trình gửi hàng đại lý, Dn chịu
(c2): Phát sinh các khoản chi phí trong quá trình gửi hàng đại lý, Dn chi hộ
(d):Giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ
(e):Tổng giá thanh toán của hàng đại lý đã bán phải thu ở cơ sở đại lý .
(g):Hoa hồng về ký gửi đại lý.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1620
Sơ đồ 1. 7b :Kế toán bên nhận đại lý
* Sơ đồ 1.8 : Kế toán nghiệp vụ xuất hàng hóa tiêudùng nội bộ :
(a):Sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất
tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo PP khấu trừ.
(b1): Sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ
xuất tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng không
chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ, thuế GTGT phải nộp tính vào CPSXKD.
(b2): Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng xuất dùng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1621
* Hạch toán nghiệp vụ hàng đổi hàng (hàng đối lưu)
-Hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác cùng loại , cùng giá (trao đổi cùng
bản chẩt) thì KT viên vẫn lập hóa đơn Phản ánh hàng đổi hàng nhưng chỉ ghi nhận
như là hàng mua mà không ghi nhận doanh thu .
- Hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác loại , khác giá ( trao đổi không
cùng bản chất) :
Sơ đồ1. 9a : Trường hợp DN nhận hàng trước trả hàng sau (coi như mua
chịu)
(a):Đơn vị nhận hàng
(b1):Khi trả hàng.
(b2): Đồng thời ghi khi trả hàng.
Sơ đồ 1.9b : Trường hợp DN giao hàng trước nhận hàng sau (coi như bán chịu)
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1622
(a1):Khi đơn vị giao hàng.
(a2);Ghi đồng thời khi giao hàng.
(b):Khi nhận hàng.
* Sơ đồ 1.10 : Kế toán trường hợp dùng hàng hoá thanh toán tiền lương, tiền
thưởng cho công nhân viên :
Theo chế độ hiện hành, khi doanh nghiệp xuất hàng hoá để thanh toán lương,
thưởng và các khoản khác cho công nhân viên, kế toán phải lập hoá đơn GTGT hay hoá
đơnbán hàng giốngnhư các trườnghợp xuất bán hàng hoá khác cho khách hàng.
(a1) Phản ánh giá mua của hàng dùng để thanh toán
(a2) Đồng thời phản ánh tổng giá thanh toán của hàng dùng trả lương, thưởng
và các khoản khác cho công nhân viên:
*Sơ đồ 1.11 : Kế toán trường hợp dùng hàng hóa để khuyến mại quảng cáo.
Phản ánh doanh thu là chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng bán:
1.3.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Tương tự như trên nhưng khác là giá bán đã có thuế
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1623
1.3.4.3 Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Trình tự và phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo PP KKĐK ở các doanh
nghiệp thương mại, giống hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX. Hai phương pháp
này chỉ khác nhau ở cách xác định giá vốn.
* Kế toán doanh thu bán hàng.
Hạch toán doanh thu bán hàng và xác định doanh thu thuần ở các doanh
nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ được
phản ánh trên tài khoản 511:” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và tài
khoản 512:” Doanh thu nội bộ”.Các trường hợp giảm trừ doanh thu ,chiết khấu
thanh toán giống PP KKTX.
* Sơ đồ 1.12 : Hạch toán trị giámua thực tế của hàng hoá đã tiêuthụ.
(a) Đầu kỳ kinh doanh, tiến hành kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng tồn
kho, tồn quầy, hàng gửi bán, hàng mua đang đi đường chưa tiêu thụ:
(b) Trong kỳ kinh doanh, mua vật tư hàng hóa về nhập kho (Giá mua, chi phí
thu mua, bốc xếp vận chuyển. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1624
(c1) Cuối kỳ kinh doanh, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hoá còn lại, chưa
tiêu thụ kết chuyển trị giá vốn hàng hoá tồn kho, tồn quầy, hàng gửi bán, hàng mua
đang đi đường chưa tiêu thụ:
(c2) Đồng thời xác định và kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá đã
tiêu thụ trong kỳ:
1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua
ngoài,...
TK sử dụng : TK 641: Chi phí bán hàng
TK 641 – CPBH để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. TK 641 có các tài khoản cấp 2
được mở theo từng khoản mục chi phí.
6411: Chi phí nhân viên
6412: Chi phí vật liệu bao bì
6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
6415: Chi phí bảo hành
6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.13 : Trình tự kế toán chi phí hàng
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1625
1.3.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và quản lý chung liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Chi phí
quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản như : Chi phí nhân viên quản lý, chi phí
đồ dùng văn phòng, chi phí vật liệu quản lý, tiền thuế phí, lệ phí,...
TK sử dụng : TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ . Tài khoản này có 7 TK cấp 2
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1626
- TK 6422 - Chi phí vật liệu
- TK 6423 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.14 : Trình tự kế toán chi phí quản lýdoanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1627
1.3.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
* Kết quả kinh doanh
Là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh
nghiệp sau một thời gian nhất định, biểu hiện bằng tổng số tiền lãi hay lỗ
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm kết quả hoạt động bán hàng, kết
quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch
vụ
=
Doanh thu
thuần
=
Giá vốn
HB
Doanh
thu
thuần
=
Doanh
thu bán
hàng
-
Giảm
giá
hàng
bán
-
Chiết
khấu
thương
mại
-
Hàng
bán bị
trả lại
-
Thuế TTĐB
,XK,thuế
GTGT theo PP
TT
Kết quả hoạt động tài
chính
=
Doanh thu hoạt động tài
chính
-
Chi phí hoạt động tài
chính
Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh
doanh
=
Lợi nhuận
gộp từ bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
-
Chi phí
hoạt
động tài
chính
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Sau khi xác định kết quả kinh doanh của từng hoạt động trong DN,ta sẽ có được kết
quả kinh doanh tổng hợp của DN như sau :
Tổng lợi nhuận trước
thuế
=
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
+
Lợi nhuận
khác
* Nhiệm vụ của kế toán.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các cấp lãnh đạo quản lý những thông tin về
kết quả kinh doanh để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế và đề ra những phương
hướng kế hoạch kinh doanh trong thời kỳ tới.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1628
- Kế toán hoạt động kinh doanh cần được ghi chép phản ánh theo từng nghiệp
vụ kinh doanh, theo từng đơn vị trực thuộc hoặc theo ngành, nhóm hàng để phục vụ
cho quản lý và hạch toán kinh tế tại doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
* Nguyên tắc hạch toán TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ hạch toán theo đúng quy định của cơ chế quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
Sơ đồ 1.15:Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1629
1.4. CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN
1.4.1. Nội dung
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế ,tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên
quan đến doanh nghiệp.
Tương ứng với mỗi hình thức kế toán khác nhau kế toán sử dụng các loại sổ
khác nhau để hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.4.2. Sổ kế toán sử dụng :
1.4.2.1. Hình thức nhật ký chung
Hình thức kế toán nhật ký chung sử dụng những loại sổ chủ yếu sau:
-Sổ nhật ký chung
-Sổ nhật ký đặc biệt
-Sổ cái
-Sổ kế toán chi tiết
-Thẻ kế toán chi tiết …………..
1.4.2.2. Hình thức nhật ký sổ cái
Hình thức kế toán nhật ký sổ cái sử dụng những loại sổ chủ yếu sau :
-Nhật ký –Sổ cái
-Sổ kế toán chi tiết
-Thẻ kế toán chi tiết
1.4.2.3. Hình thức chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ sử dụng những loại sổ chủ yếu sau
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
-Sổ cái
-Sổ kế toán chi tiết
-Thẻ kế toán chi tiết
1.4.2.4. Hình thức nhật ký chứng từ
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ sử dụng những loại sổ chủ yếu sau:
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1630
-Nhật ký chứng từ
-Bảng kê
-Sổ cái
-Sổ kế toán chi tiết
-Thẻ kế toán chi tiết
1.4.2.5. Hình thức kế toán máy .
-Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần
mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và
báo cáo tài chính theo quy định.
-Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ
của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1631
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN G&H
2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của Công ty Cổ phần G&H là HTX Thắng Lợi được thành lập theo quyết
định số 141/QĐ-UBND. HTX được khởi công xây dựng vào năm 1959 và đi vào
hoạt động năm 1961 chủ yếu là sửa chữa xe máy, gia công cơ khí, kinh doanh buôn
bán đồ tư liệu tiêu dùng.
Năm 1999, để phù hợp với điều kiện phát triển và hoạt động kinh doanh của
HTX, HTX Thắng Lợi đã tách ra thành Công ty Cổ phần G&H với quy mô rộng lớn hơn.
Công ty Cổ phần G&H là một doanh nghiệp tư nhân. Hoạt động kinh doanh
của Công ty là sửa chữa, bảo dưỡng , thay thế phụ tùng ô tô, kinh doanh xe máy và
phụ tùng xe máy cho hãng Honda Việt Nam ủy nhiệm .
Tên công ty: Công ty Cổ phần G&H
Tên tiếng Anh: G&H Joint Stock Company .
Địa chỉ: Số 8 tổ 20 Phường Yên Hòa- Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại : 04.37856302 Fax: 04.37856303
Vốn điều lệ là 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng)
Giấy chứng nhận ĐKKD :do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp Hà Nội cấp.
Mã số thuế : 0101532917.
Trong giấy phép đăng ký kinh doanh của mình công ty ghi rõ: Công ty Cổ
phần G&H là công ty hoạt động trong các lĩnh vực: cung cấp các dịch vụ sửa chữa,
bảo dưỡng, thay thế phụ tùng ôtô của Mercedes-Benz, kinh doanh phụ tùng xe máy,
và bán sản phẩm xe Honda do chính hãng Honda Việt Nam ủy nhiệm.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty được thể hiện qua mốc sau:
Năm 2000, Công ty đã mở xưởng sửa chữa thân và vỏ xe ôtô, đóng tại Quận
Tây Hồ .
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1632
Năm 2001 thì 80% hoạt động thương mại và dịch vụ kinh doanh của HTX đã
chuyển sang hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần G&H.
Năm 2003, nhân kỷ niệm 4 năm ngày thành lập Công ty, Công ty đã mở
thêm 01 cửa hàng bán xe máy do hãng Honda ủy nhiệm và giảm 30% phí dịch vụ
sửa chữa ôtô trong ngày kỷ niệm.
Năm 2005 , do sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ Cán bộ cũng như nhân
viên , Công ty đã liên tiếp nhận được 02 Bằng khen của Mercedes-Benz và của
hãng Honda Việt Nam .Một Bằng khen “ Công Ty cung cấp dịch vụ chăm sóc
khách hàng tốt nhất tại Hà Nội” và bằng khen của hãng Honda Việt Nam “ Công Ty
có số lượng hàng bán chạy nhất trong năm 2005”.
Năm 2006 dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán đã được sự tin cậy của đông
đảo người tiêu dùng, và đạt doanh số xe bán là 2602 xe trong 6 tháng đầu năm, đạt
thành tích bán 13000 xe kể từ khi bắt đầu hoạt động .
Năm 2007 cùng với sự nỗ lực không ngừng của các Cán bộ và nhân viên ,
Công ty đã mở thêm 01 cửa hàng bán xe máy do Honda ủy nhiệm tại quận Cầu
Giấy - Hà Nội làm cho quy mô của Công ty không ngừng được lớn mạnh .
Năm 2008 Công ty không mở thêm trung tâm bảo hành hay cửa hàng mà tiếp
tục phát triển bền vững và đi vào chiều sâu .
Hiện nay Công ty có 01 trụ sở chính tại số 8 tổ 20, Phường Yên Hòa – Cầu
Giấy - Hà Nội, 01 trung tâm bảo hành và 02 cửa hàng đại lý do Honda Việt Nam
ủy nhiệm.
- Cơ sở 01 : Trung tâm bảo hành Mercedes - Benz uỷ quyền tại số 3 Hoàng
Hoa Thám - Tây Hồ - Hà Nội.
- Cơ sở 02 : Cửa hàng xe máy do hãng Honda Việt Nam uỷ quyền tại 198 Trần
Quang Khải – Hoàn Kiếm
- Cơ sở 03 : Cửa hàng xe máy do hãng Honda Việt Nam uỷ quyền tại 195 Đội
Cấn- Ba Đình - Hà Nội.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1633
Mỗi cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm (HEAD) đều là một trung
tâm bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn của Honda với trang thiết bị
hiệnđại và đội ngũkỹ thuật viên được đào tạo chínhquy và giàu kinh nghiệm
Hiện nay, Công ty cổ phần G&H có một đội ngũ cán bộ có trình độ và kinh
nghiệm đã từng được đào tạo ở các cơ sở lớn trên cả nước. Trải qua nhiều năm
hoạt động, đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty không ngừng phấn đấu
học hỏi nhằm mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm , dịch vụ đạt chất
lượng tốt, phong cách phục vụ và giá cả cạnh tranh. Với sức trẻ - năng động - sáng
tạo cùng máy móc và trang thiết bị hiện đại Công ty sẽ làm thoả mãn mọi nhu cầu
của khách hàng.
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN G&H
MẤY NĂM GẦN ĐÂY:
Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011
1. Giá trị tổng sảnluợng Tr.đ 104.873 119.948 137.784
2. Tổng doanh thu Tr.đ 129.583 138.150 152.129
3. Lãi sau thuế Tr.đ 2.430 2.622 2.914
4. Các khoản nộp NS Tr.đ 9.500 10.300 11.800
5. Thu nhập bình quân 1000đ 900 1.268 1.308
2.1.2. Chức năng hoạt động của Công ty
Công ty Cổ phần G & H là một công ty hoạt động có đầy đủ tư cách pháp nhân,
côngty ghi rõ chức năng của mình trongđiềulệ tổ chức vàhoạt độngnhư sau:
- Bán phụ tùng vật tư thay thế và bán xe máy do hãng Honda Việt Nam uỷ quyền.
- Tiến hành sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, thay thế những hư hỏng của xe
Mercedes-Benz
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Công ty Cổ phần G & H là một doanh nghiệp tư nhân, bộ máy tổ chức theo
một cấp, đứng đầu là giám đốc. Giám đốc chỉ đạo trực tiếp thông qua phó giám đốc
và các phòng chức năng. Các phòng ban thực hiện các chức năng của mình một
cách riêng biệt nhưng lại có mối quan hệ với nhau khi thực hiện nhiệm vụ của mình.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1634
Bộ máy tổ chức của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chức năng , quyền hạn , nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Ban Giám đốc: Là những người lãnh đạo cao nhất của Công ty, đứng đầu
là Giám đốc trực tiếp nắm bắt tình hình tài chính, giám sát mọi hoạt động chung của
Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tập thể và kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty.
- Khối các phòng ban Công ty gồm:
+ Phòng kế toán tài chính:
Thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin tình hình kinh tế của công ty
theo cơ chế quản lý của nhà nước đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát kinh tế tài
chính của nhà nước tại công ty. Tổ chức các nghiệp vụ tài chính, kế toán, phản ánh
kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để cung cấp kịp thời các thông
tin kịp thời, chính xác cho ban giám đốc. Quản lý các nguồn vốn, sử dụng các
nguồn vốn hợp lý, hiệu quả trên cơ sở tuân thủ pháp luật. Tổng hợp số liệu, xác
định chính xác kết quả kinh doanh thông qua việc tập hợp tính toán đúng chi phí sản
xuất, giá thành sản phẩm, thực hiện thu chi, thanh toán đúng chế độ đúng đối tượng,
sử dụng vốn khoa học, theo dõi công nợ các bên, hướng dẫn kiểm tra các đội xây
dựng mở sổ sách thu thập chứng từ ban đầu. Thực hiện chế độ báo cáo đúng quy
định với cơ quan quản lý Nhà nước.
Phòng tài chính ,
kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kỹ thuật Phòng KH kinh
doanh
Ban Giám Đốc
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1635
+ Phòng tổ chức hành chính :
Là phòng chức năng giúp việc cho giám đốc công ty trong công tác: thực hiện
các phương án sắp xếp, cải tiến tổ chức bán hàng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng,
tuyển dụng quản lý và điều phối sử dụng hợp lý, tổ chức thực hiện đúng đắn các chế
độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ công nhân viên chức, thanh tra việc thực
hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh, cung ứng dịch vụ của
Công ty, các cửa hàng thuộc quyền quản lý của công ty, là đầu mối giải quyết công
việc văn phòng hành chính, giúp giám đốc công ty điều hành và chỉ đạo nhanh,
thống nhất tập trung trong hoạt động kinh doanh, dịch vụ .
+ Phòng kỹ thuật:
Quản lý công tác kỹ thuật, chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật chung của các
xưởng, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật.
Thường xuyên tập hợp số liệu, thống kê, báo cáo tình hình thực hiện công tác
phục vụ khách hàng của đơn vị. Lập, quản lý, kiểm tra và chịu trách nhiệm về định
mức tiêu hao vật liệu, phụ tùng và hao mòn các thiết bị máy móc hiện đang vận
hành của công ty.
Giúp cho lãnh đạo Công ty về khoa học kỹ thuật, thực hiện các qui trình trong sửa
chữa bảo trì và thay thế phụ tùng chính xác và thực hiệnan toàntronglao động.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh:
Giúp cho lãnh đạo Công ty về việc hoạch định kinh doanh cho Công ty, tìm
những bước tiến mới trong kinh doanh của Công ty.
Ngoài các phòng ban trongCông tycòncó các Xưởng sửachữa và các Cửa hàng.
+ Xưởng sửa chữa : Công ty có 01 trung tâm sửa chữa lớn, trong đó các
trung tâm lại phân chia ra các xưởng sửa chữa, nhân viên ở các xưởng này thực hiện
các công đoạn sửa chữa, thay thế, bảo dưỡng các sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.
Số lượng công nhân trực tiếp tại mỗi xưởng là 15 người, ngoài ra còn có quản lý
viên tại mỗi xưởng. Tất cả các xưởng đều được trang bị hệ thống máy móc thiết bị,
phụ tùng cần thiết cho tiến trình thực hiện công việc của mình, ngoài ra công nhân
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1636
viên của Công ty còn được trang bị bảo hộ lao động nhằm hạn chế tối đa rủi ro tai
nạn lao động.
+ Cửa hàng : Gồm 2 cửa hàng trực thuộc, số lượng nhân viên tại cửa hàng
10 (người) chịu trách nhiệm cung cấp cho khách hàng tất cả những sản phẩm phụ
tùng thay thế ôtô, xe máy mà Công ty kinh doanh. Mỗi quầy hàng đều có một cửa
hàng trưởng. Vừa có nhiệm vụ quản lý và phân công phân nhiệm cho nhân viên bán
hàng vừa làm các báo cáo liên quan đến quầy hàng cho Phòng kế toán trung tâm.
Quản lý hàng hoá tại quầy hàng. Tư vấn cho khách hàng lựa chọn và sử dụng dịch
vụ. Báo cáo cho kết quả bán hàng tại quầy hàng cho bộ phận kế toán theo ngày
2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán của công ty
2.1.4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, tức là mọi công việc kế
toán được thực hiện ở phòng kế toán từ khâu thu nhập kiểm tra chứng từ kết toán
chi tiết đến kế toán tổng hợp và chịu sự quản lý của kế toán trưởng Phòng kế toán
có 9 người, được bố trí làm việc theo từng phần hành. Trong mỗi phần hành các
công việc được phân công cụ thể cho từng người. Kết quả làm việc luôn được kiểm
tra lại 2 lần theo một chu trình chặt chẽ trước khi được phản ánh vào sổ nhật ký
chứng từ, sổ cái vào thời điểm cuối kỳ. Nguyên tắc kiểm tra trong công ty là người
có kinh nghiệm hơn, cấp bậc cao hơn sẽ kiểm tra công việc của những nhân viên có
ít kinh nghiệm hơn, cấp bậc thấp hơn. Quy trình kiểm tra chặt chẽ như vậy nhằm
đảm bảo tránh bất cứ sai sót trong công tác hạch toán sau khi đã khóa sổ.
Hiện nay, Công ty cổ phần G & H đang áp dụng hình thức Nhật ký chung.
Hằng ngày, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký
chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của các nghiệp vụ đó.
Đồng thời với việc vào sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được vào các sổ
kế toán chi tiết liên quan mở riêng cho từng đối tượng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1637
2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống kế toán,
thống kê trong công ty, thực hiện việc tập hợp các số liệu về kinh tế, tổ chức công
tác phân tích các hoạt động về cung ứng dịch vụ và kinh doanh, thúc đẩy việc hạch
toán kinh tế trong công ty nhằm đảm bảo cho hoạt động cung ứng dịch vụ và kinh
doanh của công ty đạt hiệu quả cao. Đồng thời kế toán trưởng còn là người trực tiếp
báo cáo và chịu trách nhiệm về các số liệu thông tinh về tình hình tài sản công ty
với giám đốc điều hành trực tiếp của mình và các cơ quan chức năng khác nhau có
thẩm quyền trong nhà nước.
- Kế toán tiền mặt: Có một kế toán đảm nhiệm kiểm luôn thủ quỹ. Nhiệm vụ
của kế toán là phản ánh với các nghiệp vụ về thi chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
và tiến hành trả tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đồng thời phản ánh các khoản thu tiền .
- Kế toán phải trả: Có 3 người đảm nhiệm 3 mảng nghĩa vụ phải trả diễn ra
trong công ty
Kế toán
Vật liệu,
Phụ tùng
thay thế
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
phải trả
Kế toán
Tiền mặt
Kiểm thủ
quỹ
Kế toán
Phải thu
Kế toán trưởng
Kếtoánthanhtoánvới
đốitácnhàcungcấp
tronghoạtđộngkinh
doanh
KTthanhtoáncác
nghiệpvụtạmứng
Kếtoánthanhtoánvới
nhàcungcấpchính
thức
Kếtoánvậtliệu,phụ
tùngnhậpvề,xuất
dùng,cuốithángvềtính
gíadịchvụhoànthành
Kếtoánvậtliệu,phụ
tùngvàccdcdùngtrong
sửachữa,bảodưỡng
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1638
- Công tác thanh toán với nhà cung cấp (vật liệu, phụ tùng lắp ráp, thay thế, tài
sản cố định..)
- Công tác thanh toán với các đối tác, các nhà cung cấp trong hoạt động cung
ứng dịch vụ và kinh doanh, các khoản phải trả cố định hàng kỳ (tiền thuê nhà, phí
an ninh) và các khoản thanh toán có liên quan đến hoạt động tập thể công ty.
-Công tác thanh toán thanh toán các nghiệp vụ tạm ứng của công nhân viên,
thanh toán lương và các khoản chi phí liên quan đến công nhân viên khác ( như chi
phí đưa đón công nhân viên, chi phí ăn trưa …)
- Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): Do một nhân viên kế toán đảm nhiệm,
nhiệm vụ kế toán này là quản lý toàn bộ TSCĐ và công cụ dụng cụ dùng trong văn
phòng của công ty (về mặt giá trị). Kế toán này phải có mối quan hệ mật thiết với
bô phận quản lý số lượng phụ tùng thay thế nhập vào và xuất ra khỏi kho , và bộ
phận quản lý công cụ dụng cụ. Các nghiệp vụ tăng giảm tài sản được kế toán ghi
nhận và theo dõi và sau khi nhận thông báo từ các bộ phận khác có liên quan (bộ
phận quản lý tài sản kế toán thanh toán, kế toán phải thu). Công việc của kinh tế này
được kiểm tra bởi kế toán sổ cái trước khi lên sổ cái vào cuối thời điểm cuối tháng.
- Kế toán vật liệu, phụ tùng: Chức năng
Quản lý vật liệu, phụ tùng thay thế nhập về, nghiệp vụ xuất dùng trong ngày và
tính giá thành
Quản lý vật liệu phụ, phụ tùng và công cụ dụng cụ dùng trong sửa chữa, bảo
dưỡng các dịch vụ cho khách hàng. Kế toán này còn đảm nhiệm công việc tính
giá bên Tổng kho phụ tùng
Công việc của kế toán vật liệu, phụ tùng được kiểm tra bởi kế toán sổ cái
- Kế toán phải thu: Do một kế toán đảm nhiệm, ghi nhận các khoản doanh thu
thu được của công ty. Bao gồm doanh thu bán xe máy Honda, doanh thu bán các
phụ tùng thay thế và doanh thu dịch vụ. Các nghiệp vụ liên quan đến thuế, phí, lệ
phí sẽ được các kế toán trưởng thống kê lại và gửi sang một nhân viên của phòng
Kế toán tổng hợp. Nhân viên này sẽ tính toán thuế phải nộp và đưa sang cho kế toán
tiền mặt thanh toán với nhà nước.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1639
2.1.4.3. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần G &
H
Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức tại văn phòng kế toán của công ty.
Phòng kế toán của công ty Cổ phần G & H thực hiện mọi công tác kế toán từ việc
thu nhập xử lý chứng từ, luân chuyển ghi sổ, tổng hợp lập báo cáo tài chính, phân
tích tình hình kinh tế…
- Công ty Cổ phần G&H thực hiện công tác kế toán theo hệ thống chế độ kế
toán doanh nghiệp Việt Nam ( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20
tháng 03 năm 2006. Và các chuẩn mực kế toán được ban hành trong 5 đợt vừa qua
(ban hành theo các quy định, thông tư hướng dẫn của bộ tài chính về chuẩn mực kế
toán)
- Ngôn ngữ chính được sử dụng trong kế toán là tiếng Việt
- Niên độ kế toán 1 năm: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Tài khoản sử dụng: theo hệ thống tài khoản kế toán mới nhất do Bộ Tài
Chính ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC.
- Báo cáo sử dụng là BCTC
- Hệ thống BCTC bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản, Kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài
chính .
- Kỳ lập báo cáo: Hàng tháng, hàng quý, hàng năm
- Thời gian lập: Đầu tháng, quý, năm
- Nơi nộp báo cáo là: Giám đốc
- Đơn vị tiền tệ sử dụng chính thức trong kế toán: Đồng tiền Việt Nam, tất cả
các đồng tiền khác phát sinh được ghi theo nguyên tệ và phải được quy đổi ra VNĐ
theo tỷ giá giao dịch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ lên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Về khấu hao tài sản cố định: Công ty thực hiện đúng các QĐ trong chế độ
quản lý sử dụng và triết khấu hao TSCĐ (ban hành theo TT số 203/2009/ QĐ -
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1640
BTC). Mọi loại tài sản được xác định thời gian sử dụng và đăng ký khấu hao ngay
từ khi thành lập công ty.
- Hóa đơn bán hàng tự in theo mẫu đăng ký với Bộ tài chính, mẫu hợp đồng
bán hàng, phụ tùng tự in phải đăng ký với Tổng cục thuế và phải được Tổng cục
thuế chấp thuận trước khi sử dụng.
- Phương thức kế toán xuất bán phụ tùng thay thế, bán xe máy là phương
pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.4.4. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển kế toán
Hiện nay, Công ty cổ phần G & H đang áp dụng hình thức Nhật ký chung.
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, các đối tượng cần theo dõi chi tiết, kế toán ghi
vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan, đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó
chuyển ghi vào các sổ cái có liên quan.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1641
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC tại công ty :
Hình thức kế toán Nhật ký chung sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu: sổ nhật
ký chung, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số
phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu với số liệu tổng hợp
trên sổ cái và số liệu chi tiết, sẽ lập báo cáo tài chính.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1642
2.1.4.5. Thuận lợi , khó khăn và phương hướng phát triển trong tương lai
Thuận lợi :
Trong quá trình hoạt động Công ty Cổ phần G & H đã tổ chức và xây dựng
kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về việc phát triển và đưa thương hiệu của mình có
chỗ đứng vững chắc trên thị trường để có thể cạnh tranh được với các thương hiệu
khác. Bên cạnh đó với vị trí giao thông thuận lợi, mặt bằng rộng rãi, cơ sở vật chất
hiện đại, trang thiết bị tiên tiến đảm bảo cho người lao động. Cùng với hệ thống các
chi nhánh của Công ty luôn phối hợp hỗ trợ trao đổi kinh nghiệm mở rộng kinh
doanh. Ngoài ra Công ty còn chú trọng tới dịch vụ chăm sóc khách hàng tạo quan
hệ tốt đối với người tiêu dùng.
Về hoạt động sau bán hàng Công ty đã gặp được rất nhiều thuận lợi vì hãng
xe Honda đã có thương hiệu lâu năm trên thị trường trong nước. Công ty đã có
những chương trình giới thiệu sản phẩm và còn áp dụng hình thức tặng quà kèm
theo khi mua sản phẩm, hình thức rút thăm trúng thưởng, hình thức chiết khấu giảm
giá ... Nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng và đưa sản phẩm của Công ty mình tới tay
người tiêu dùng.
Khó khăn :
Ngày nay các Công ty được thành lập rất nhiều, sản phẩm và dịch vụ mà
Công ty Cổ phần G&H đang kinh doanh cũng gặp không ít trở ngại. Do nhu cầu
khách hàng ngày càng nhiều, yêu cầu chất lượng phục vụ cao, vì vậy Công ty phải
không ngừng đổi mới trang thiết bị hoạt động, nâng cao tay nghề nhân viên, chi phí
tồn kém.
Mặc dù hoạt động lâu năm trên thị trường, song thị hiếu của người tiêu dùng
thì ngày một thay đổi , Công ty phải thường xuyên đổi mới các sản phẩm và cách
phục vụ, chăm sóc khách hàng. Hơn nữa, hiện nay trên thị trường còn có rất nhiều
hãng xe nổi tiếng như SWM, YAMAHA, SUZUKI ...đang ngày càng ra sức xâm
chiếm thị trường. Vì vậy cạnh tranh để tồn tại và phát triển khó khăn hơn rất nhiều .
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1643
Hướng phát triển trong tương lai:
Để đứng vững trên thị trường và ngày càng lớn mạnh, Công ty có dự định
mở thêm cửa hàng bán xe máy và trung tâm bảo dưỡng tại nhiều địa điểm khác nữa,
nhằm khuếch trương hơn quy mô hoạt động của Công ty .
Khó khăn về vốn Công ty có thể vay thêm Ngân hàng.
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN G & H
2.2.1. Kế toán bán hàng
Mục đích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần G & H là cung cấp các
hàng hoá cho khách hàng một cách nhanh chóng nhất, thuận lợi nhất đảm bảo về số
lượng và chất lượng của hàng hoá theo đúng thoả thuận để tạo uy tín làm ăn cho
Công ty, sức hút đối với khách hàng. Từ đó mà Công ty có thể đẩy nhanh được
lượng hàng hoá tiêu thụ, vốn được quay vòng nhanh hơn, tạo sự ổn định và phát
triển đối với hoạt động của Công ty. Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng đó
là phương thức bán buôn thông qua kho.
Về quy cách phẩm chất của hàng hoá: Trước khi nhập kho hay giao bán
thẳng cho khách hàng sẽ được kiểm tra về số lượng, chất lượng, chủng loại hàng
hoá rồi đối chứng với hoá đơn kiêm phiếu xuất kho trước khi giao hàng cho khách.
Về giá cả: hệ thống giá được xác định dựa trên các chi phí của công ty, tuỳ
từng thời điểm mà ban giám đốc công ty có thể đưa ra sự thay đổi cho từng loại
hàng hoá.
* Kế toán quá trình bán hàng :
Quá trình bán hàng có thể đáp ứng nhu cầu của các đơn vị khác hoặc của cá
nhân trong và ngoài doanh nghiệp được gọi là bán ra ngoài trường hợp thành phẩm
hàng hoá dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty, một tập đoàn …
Được gọi là bán hàng nội bộ .
Như vậy hàng hoá được công nhận là đã bán khi bên bán đã giao hàng cho
người mua và bên mua đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1644
* Kế toán chi tiết bán hàng
Chứng từ xuất: Bao gồm hoá đơn bán hàng và lệnh xuất hàng của kho, Phiếu
xuất kho
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá của Công ty họ tiến hành ký hợp
đồng kinh tế và làm đơn đề nghị mua hàng... với phòng kinh doanh của công ty. Sau
đó phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng, đơn đề nghị làm lệnh xuất hàng chuyển
sang kế toán khi đó kế toán tiến hành viết hoá đơn bán hàng. Hoá đơn được viết
thành 3 liên.
+ Liên 1: Lưu kế toán bán hàng
+ Liên 2: Giao cho khách hàng
+ Liên 3: Chuyển kế toán thanh toán
2.2.1.1. Kế toán nhập kho hàng hóa:
Khi có nghiệp vụ mua hàng, kế toán hàng hoá sẽ tính trị giá hàng nhập kho
Giá hàng nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí thu mua (VC, bốc dỡ )
Sau khi kiểm tra hoá đơn chứng từ và lập biên bản kiểm nhận hàng hoá, kế toán sẽ
lập phiếu nhập kho hàng hoá.
Cụ thể: Ngày 25/11/2013 Công ty nhập xe máy về kho. Khi nhận được
hàng thủ kho và kế toán hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT sẽ lập phiếu nhập kho.
Thủ kho nhập về mặt hiện vật còn kế toán sẽ chịu trách nhiệm về mặt giá trị.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1645
BIỂU SỐ 2.1
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày..25.. tháng..11. năm 2013
Đơn vị bán :Công ty Honda Việt Nam Số :.00217.. Mẫu số: 01 – VT
Địa chỉ : CN5 - Đông Anh – Hà Nội QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Nợ :..156
Có :..112
Họ tên người nhận hàng : Công ty Cổ phần G&H
Lý do nhập kho : Nhập xe máy về kho
Nhập kho tại : Số 195 Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội
Stt
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư ( Sản
phẩm , hàng
hoá)
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xe máy LEfAD
110
Chiếc 12 12 30.363.636 364.363.632
Cộng 364.363.632
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ) : Ba trăm sáu mươi tư triệu ba trăm sáu mươi ba
ngàn sáu trăm ba hai đồng./.
Phụtráchbộphận Phụtráchcungtiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởngđơnvị
sử dụng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho số 00217 (biểu số 2.1), kế toán căn cứ
ghi sổ Nhật ký chung. Cuối kỳ, từ Nhật ký chung kế toán sẽ vào sổ cái TK 156, TK
133, TK 111, TK 112, TK 331
2.2.1.2. Kế toán xuất kho hàng hóa:
Hàng hoá của công ty được xuất kho theo dạng: Xuất bán và xuất dùng. Công
ty áp dụng giá xuất theo phương pháp bình quân gia quyền.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1646
Hình thức xuất kho này có chứng từ kế toán là phiếu xuất kho . Khi có yêu cầu
hay lệnh xuất, kế toán viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được viết thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại kho
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Khi xuất kho thì thủ kho chỉ ghi số lượng xuất còn kế toán sẽ ghi trị giá xuất
và những thông tin về hoá đơn.
Ngày 26/11/2013 Công ty xuất kho bán xe máy LEAD 110 có hóa đơn sau :
BIỂU SỐ 2.2 HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2 ( Giao cho khách hàng) Mẫu số :
01GTKT3/001
Ngày 26 tháng 11 năm 2013 Ký hiệu: AA/11P
Số : 0001270
Đơn vị bán : Công ty Cổ phần G&H
Địa chỉ : Số 8 tổ 20 Phường Yên Hòa - Cầu Giấy - HN
Điện thoại : 04.37856302
MST : 0101532917
Họ, tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thịnh
Đơn vị :
Địa chỉ : Nhà 6 nghách 19/15 Lạc Long Quân –Tây Hồ , Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST:
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Xe máy LEAD 110 Chiếc 01 31.500.000
31.500.000
2 .. ..
Cộng tiền hàng :
31.500.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 3.150.000
Tổng số tiền thanh toán 34.650.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi tư triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ,
tên)
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1647
BIỂU SỐ 2.3
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày..26.. tháng..11. năm 2013
Đơn vị :.Cty Cổ phần G & H Số :.00650 ... Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ :. Số 8 tổ 20 Phường Yên Hòa – CG, HN QĐ số : 15/2006/QĐ-
BTC
Nợ :..632 ...
Có :..156 ...
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn Thịnh
Lý do xuất kho : Bán xe máy
Xuất kho tại : Số 195 Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội.
Stt
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư ( Sản
phẩm , hàng
hoá)
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xe máy LEAD
110
Chiếc 01 01 30.363.636 30.363.636
Cộng 30.363.636
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ) : Ba mươi triệu ba trăm sáu mươi ba ngàn sáu trăm
ba sáu đồng./.
Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng
đơn vị
sử dụng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ hoá đơn GTGT số 0001270(biểu số 2.2) ngày 26/11/2013 và phiếu xuất
kho số 00650 (Biểu số 2.3), kế toán căn cứ ghi vào sổ Nhật ký chung. Cuối kỳ, từ
Nhật ký chung kế toán sẽ vào sổ cái TK 156, TK 632 theo bút toán:
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1648
Nợ TK 632: 30.363.636
Có TK 156 : 30.363.636
Căn cứ vào phiếu nhập và phiếu xuất, Thủ kho sẽ lập Thẻ kho cho từng loại
hàng hóa riêng biệt
BIỂU SỐ 2.4
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 30/11/2013
Tờ số :11
Đơn vị : Cty CP G&H Mẫu số S12-DN
Địa chỉ : Số 8 Tổ 20 P Yên Hòa – Cầu Giấy – HN QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
-Tên, nhãn hiệu , quy cách vật tư : Xe máy LEAD 110
- Đơn vị tính : chiếc
- Mã số SP/026
STT Ngày
tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F G H I
Tồn đầu kỳ 4
1 30/11 25/11 Nhập mua xe máy 25/11 12 16
2 30/11 26/11 Xuất bán xe LEAD 26/11 1 15
3 … … … … … .. .. ..
Cộng 45 38 11
Thủ kho Kế toán trưởng
(ký , họ tên ) (ký , họ tên )
Cuối kỳ, thủ kho tổng hợp chi tiết nhập – xuất – tồn hàng hoá theo kho về mặt
hiện vật cho toàn doanh nghiệp và chuyển cho kế toán hàng hoá để đối chiếu, so sánh
với tình hình theo dõi hàng hoá tại phòng kế toán. Từ thẻ kho (biểu số 2.4), thủ kho sẽ
vào Bảng nhập- xuất – tồn hàng hóa (Biểu2.5) để theo dõi về mặt số lượng
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1649
BIỂU SỐ 2.5
Đơn vị : Cty Cổ Phần G&H Mẫu số S04b8-DN
Địa chỉ :Số 8 Tổ 20 Yên Hòa – CG – HN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
BẢNG NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HOÁ
Tháng 11 năm 2013
Mã
kho
Tên hàng hoá ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
Đầu kỳ Chiéc
A1 - Xe máy LEAD
110
Chiếc
4 45 38 11
A1 -Xe máy Wave
S
Chiếc 2 23 16 9
A2 - Xe máy
Airblade
Chiếc 0 9 8 1
… … … … … …
Cộng 108 87 29
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Cuối kỳ, kế toán tập hợp các sổ chi tiết hàng hoá và căn cứ vào báo cáo tổng
hợp nhâp – xuất – tồn về mặt hiện vật của thủ kho để vào bảng tổng hợp chi tiết
hàng hoá. Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết này sẽ được đối chiếu, so sánh để kiểm
tra với sổ cái TK 156 vào cuối mỗi kỳ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1650
BIỂU SỐ 2.6
Đơn vị : Cty Cổ phần G&H Mẫu số S10-DN
Địa chỉ : Số 8 tổ 20 Yên Hòa - CG - HN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tháng 11 năm 2013
Loại hàng hoá: Xe máy LEAD 110
Mã hàng hoá: SP/026
Tài khoản: 156
Kho: A1
Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ Diễn
giải
Đơn giá
Đồng
Nhập Xuất Tồn
Số NT SL TT SL TT SL TT
Tồn
đầu
4
… …
00217 25/11 Nhập
kho
30.363.636 12 364.363.632
00650 27/11 Xuất
bán
31.500.000 01 31.500.000
… … … … … … … …
… … … … … … … …
Cộng 45 1.366.363.620 38 1.197.000.000 11 333.999.996
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Thủ kho Kế toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết cho từng loại hàng hóa trong kho, cuối kỳ kế toán tổng hợp số
liệu để lập báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa (biểu 2.7)
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1651
BIỂU SỐ 2.7
Đơn vị : Cty Cổ phần G & H Mẫu số S04b8-DN
Địa chỉ : Số 8 Tổ 20 P.Yên Hòa - CG - HN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HOÁ
T11 năm 2013
Mã
kho
Tên hàng
hoá
ĐVT
Nhập Xuất Tồn
SL TT SL TT SL TT
Đầu kỳ Chiếc
A1 - Xe máy
Lead
Chiếc
45 1.366.363.620 38 1.197.000.000 11 333.999.996
A1 -Xe máy
Wave S
Chiếc 23 309.350.000 16 236.800.000 9 121.050.000
A2 - Xe máy
Airblade
Chiếc
9 271.800.000 8 251.600.000 1 30.200.000
… … … … … …
Cộng
105 2.775.925.430 78 2.419.000.000 30 498.239.994
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các phiếu nhập kho, xuất kho, các phiếu kế toán, kế toán ghi Sổ nhật ký
chung (Biểu 2.8)
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1652
BIỂU SỐ 2.8
ĐƠN VỊ: CTY CỔ PHẦN G&H
Địa chỉ : Số 8 Tổ 20 P.Yên Hòa - CG - HN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
..... … …
31/10
00537 01/10
Xuất bán xe máy
Future
x
632
156
107.800.000
107.800.000
…
31/10
BL10 31/10
Lương Cty tháng
10
x
642
334
56.500.000
56.500.000
31/10
KC 31/10
Lợi nhuận trước
thuế T10
x
152.311.206
152.311.206
31/10
KC 31/10
Thuế TNDN
x
8211
3334
42.647.137
42.647.137
31/10
KC 31/10
K/c lãi tháng 10
x
911
421
109.664.068
109.664.068
… …… ……
30/11 00208 07/11
Nhập phụ tùng
xe Honda chính
hiệu
x
156
133
331
47.673.000
4.767.300
52.440.300
….
30/11
00603 09/11
Xuất bán phụ
tùng xe Honda
x 632
156
47.673.000
47.673.000
30/11 00604 09/11
Bán xe máy
Lead chưa thanh
toán
x
131
511
3331
69.300.000
63.000.000
6.300.000
…
30/11
KC 30/11
K/c doanh thu
tháng 11
x
511
911
681.676.787
681.676.787
30/11
KC 30/11
K/c giá vốn
tháng 11
x
911
632
555.273.884
555.273.884
30/11
KC 30/11
Lợi nhuận trước
thuế T11
x
126.402.903
126.402.903
30/11
KC 30/11
Thuế TNDN
x
8211
3334
35.392.812
35.392812
30/11
KC 30/11
K/c lãi tháng 11
x
911
421
91.010.090
91.010.090
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1653
….. … …
31/12 00232 15/12
Nhập xe máy
Click chưa thanh
toán
x
156
133
331
23.156.915
2.315.692
25.472.607
..
31/12
00759 16/12
Bán buôn phụ
tùng thay thế cho
khách hàng
x
112
511
3331
23.719.990
21.563.626
2.156.364
…
31/12 00768 20/12
Bán xe Air
Blade cho khách
hàng
x
111
511
3331
34.595.000
31.450.000
3.145.000
…
31/12 00773 22/12
Bán xe máy
future fi cho
khách hàng
x
111
511
3331
25.850.000
23.500.000
2.350.000
…
31/12
BL12 31/12
Lương cty tháng
12
x
642
334
94.600.000
94.600.000
31/12
KC 31/12
K/c doanh thu
tháng 12
x
511
911
890.823.597
890.823.597
31/12
KC 31/12
K/c giá vốn
tháng 12
x
911
635
655.273.884
655.273.884
31/12
KC 31/12
K/c thu nhập
khác tháng 12
x
711
911
3.524.100
3.524.100
31/12
KC 31/12
K/c chi phí khác
tháng 12
x
911
811
6.625.000
6.625.000
31/12
KC 31/12
K/c chi phí tháng
12
x
911
642
20.137.679
20.137.679
31/12
KC 31/12
Lợi nhuận trước
thuế T12
x
182.246.445
182.246.445
31/12
KC 31/12
Thuế TNDN
x
8211
3334
51.029.004
51.029.004
31/12
KC 31/12
K/c lãi tháng 12
x
911
421
131.217.440
131.217.440
Cộng phát sinh 1.8519.573.998 1.8519.573.998
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1654
Với hình thức Sổ Nhật ký chung, Cuối kỳ kế toán chuyển từ sổ Nhật Ký Chung vào
sổ cái Tài khoản liên quan. Các chứng từ này cũng có thể được vào sổ chi tiết tuỳ
theo việc hạch toán của doanh nghiệp và định kỳ sẽ vào bảng tổng hợp chi tiết từ
các sổ chi tiết đã mở. Các bảng tổng hợp này sẽ được so sánh với các sổ cái và bảng
cân đối số phát sinh, cuối kỳ làm căn cứ để lập các Báo cáo tài chính.
Riêng hàng hoá được theo dõi trên sổ cái TK 156 “ hàng hoá” và sổ chi tiết
hàng hoá. Sổ chi tiết sẽ được mở tương ứng với từng đối tượng mở thẻ kho.
Số liệu để vào sổ cái TK 156 lấy trên sổ Nhật Ký Chung (Biểu 2.8) của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về hàng hoá.
BIỂU SỐ 2.9
SỔ CÁI TK 156
Tháng 11 năm 2013
Tên tài khoản: sản phẩm hàng hoá
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
tran
g
ghi
sổ
nhậ
t ký
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngà
y
thán
g
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
5.314.637.85
3
…………
30/11/2013 00214
17/1
1/11
Nhập kho xe
máy honda
331
164.300.000
30/11/2013 00650
27/1
1/11
Xuất kho xe
máy xuất bán 632 30.363.636
30/11/2013 00667
29/1
1/11
Xuất kho phụ
tùng (Bộ đèn
pha) 632 212.320
……… ……… …………
Cộng số phát
sinh
5.209.924.86
4 4.326.693.592
Số dư cuối kỳ
6.197.869.12
5
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dâu)
Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng
SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1655
2.2.1.3. Kế toán tiêu thụ hànghóa.
Tiêu thụ hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
DN Thương Mại .Nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ
tay người bán sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi
tiền ở người mua .
Tài khoản sử dụng:
* TK 511 - “ Doanh thu bán hàng”
* TK 632 - “Giá vốn hàng bán”
* TK 641 - “ Chi phí bán hàng”
* TK 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
* TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra”
Căn cứ vào đơn mua hàng, yêu cầu của khách hàng, nhân viên kinh doanh
của công ty tìm nguồn hàng phù hợp, đảm bảo yêu cầu về số lượng và chất lượng.
Sau khi xét thấy thương vụ này có lãi thì bán hàng. Khi có hàng bán, thông báo cho
người mua biết địa điểm và thời gian nhận hàng, thời gian bảo hành… và theo
thông báo này khách hàng sẽ tới nhận hàng theo thoả thuận.
* Trường hợp xuất bán qua kho.
Đây là phương thức bán hàng phổ biến ở Công ty Cổ phần G & H. Theo phương
pháp này thì hàng hoá xuất bán qua kho được theo dõi trên sổ cái TK 156 và sổ chi tiết
hàng hoá. Chứng từ bán hàng làHoá đơnGTGT mẫu số 01GTKT 3/001
Cụ thể : Ngày 15/12/2013 Công ty CP G&H xuất kho bán cho anh Lê Thanh
Tùng 1 chiếc xe máy Air Blade màu đen. Giá bán là 31.450.000. Thuế GTGT 10%.
Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Với nghiệp vụ này kế toán sẽ viết phiếu xuất kho theo yêu cầu và theo dõi
trên sổ chi tiết hàng hóa của hàng hoá xuất bán.
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, xác định giá vốn hàng bán. Hoá đơn
GTGT xác định doanh thu bán hàng. Cuối kỳ, kế toán vào sổ Nhật ký chung, và từ
sổ Nhật ký chung vào sổ cái TK 632, 156, 511 và các sổ cái TK liên quan.
Kế toán lập Hoá đơn GTGT số 0001352 –AA/11P , ngày 15/12/2013
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ... Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...hieu anh
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Nguyen Minh Chung Neu
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ... Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
 
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầuĐề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao SuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máyKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh TùngĐề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017 Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H (20)

Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&CĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo LongLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
 
Luận văn
Luận vănLuận văn
Luận văn
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân MinhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H

  • 1. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.16i MỤC LỤC MỤC LỤC.............................................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................. iii LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.......................................................................................................................................3 1.1. SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI......3 1.1.1. Khái niệm .........................................................................................................3 1.1.2. Vai trò của bán hàng .......................................................................................3 1.1.4. Ý nghĩa của kế toán bán hàng ........................................................................4 1.1.5. Các phương thức bán hàng.............................................................................5 1.1.6. Phạm vi hàng hoá bán .....................................................................................8 1.1.7. Xác định giá bán của hàng hóa ......................................................................8 1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN ............................................................8 1.3. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.............................................................9 1.3.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................9 1.3.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán ............................................11 1.3.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ........................................................13 1.3.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ........................................................22 1.3.4.3 Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ................23 1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .....................24
  • 2. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.16ii 1.4. CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN...........................................................29 1.4.1. Nội dung .........................................................................................................29 1.4.2. Sổ kế toán sử dụng : ......................................................................................29 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN G&H.............31 2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty ...............................................................31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................31 2.1.2. Chức năng hoạt động của Công ty ..............................................................33 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ............................................................33 2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán của công ty ......................................................36 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN G & H ................................................................................................................43 2.2.1. Kế toán bán hàng ...........................................................................................43 2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G&H. ..........76 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN G&H..........................................................................84 3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...........84 3.1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng. ................84 3.1.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng........................85 3.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN G& H......................................................................................86 -Về kế toán xác định kết quả bán hàng..................................................................88 3.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN G&H .........................................................................................................88 3.3.1. Về công tác kế toán .......................................................................................89 3.3.4. Về công tác mở rộng thị trường và thu hồi công nợ .................................95 3.3.5. Về kế toán xác định kết quả bán hàng ........................................................96
  • 3. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.16iii DANH MỤC VIẾT TẮT - DNTM : Doanh nghiệp thương mại - HTX : Hợp tác xã - GTGT : Giá trị gia tăng - BCTC : Báo cáo tài chính - TSCĐ : Tài sản cố định - TK : Tài khoản - PPKKTX : Phương pháp kê khai thường xuyên - CP : Chi phí - NVL : Nguyên vật liệu - CPSXKD : Chi phí sản suất kinh doanh - CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp - CPSXC : Chi phí sản xuất chung - CPBH : Chi phí bán hàng - CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp - DTHĐTC : Doanh thu hoạt động tài chính - CPHĐTC : Chi phí hoạt động tài chính
  • 4. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.161 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế thị trường đang được phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, do vậy nền kinh tế trong nước đang có nhiều biến đổi tích cực. Với tình hình như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới hoàn thiện mình để có vị trí vững chắc trên thị trường. Một doanh nghiệp để tồn tại và khẳng định mình thì buộc doanh nghiệp phải quản lý kiểm soát đựơc các hoạt động kinh tế của chính đơn vị mình, mà công cụ hữu ích để thực hiện tốt công việc này là kế toán tài chính doanh nghiệp. Kế toán cung cấp thông tin về tình hình hoạt động tài chính của toàn đơn vị, từ đó giúp ban giám đốc củng cố bộ phận quản lý trong doanh nghiệp hiểu từ thực tại của đơn vị để đưa ra phương hướng điều hành quản lý phù hợp, đem lại hiệu quả cao nhất trong doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp, doanh thu bán hàng thể hiện tốc độ hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể là doanh thu càng lớn thì có nghĩa là lượng hàng hóa tiêu thụ càng lớn, các hoạt động mang lại doanh thu khác cũng được thực hiện tích cực. Đạt được doanh thu lớn chưa đủ để khẳng định là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả mà ta phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần được đánh giá, xem xét từ hai chỉ tiêu tiêu thụ sản phẩm và thu nhập từ tiêu thụ sản phẩm. Từ kết quả này ta mới có thể thấy được thực chất của doanh nghiệp là lỗ hay lãi. Về doanh thu bán hàng và việc xác định kết quả bán hàng giữ vai trò quan trọng trong doanh nghiệp như vậy nên em quyết định nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. KẾT CẤU CỦA BÀI LUẬN VĂN : Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm có ba chương:
  • 5. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.162 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. Chương 2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H. Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng ở Công ty Cổ phần G & H.
  • 6. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.163 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm Bán hàng (hay còn gọi là tiêu thụ sản phẩm) là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Thông qua bán hàng vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hóa sang hình thái giá trị là tiền tệ. Doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh. 1.1.2. Vai trò của bán hàng Bán hàng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng cũng như sự phát triển của nền kinh tế xã hội nói chung * Đối với doanh nghiệp: Bán hàng là điều kiện tiên quyết đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng doanh nghiệp sẽ thu được doanh thu từ đó vốn được thu hồi nhanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh nghiệp với nhà nước, giữa doanh nghiệp với người lao động và giữa doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp. Hay nói cách khác là sự phối hợp hài hoà 3 lợi ích: - Lợi ích của nhà nước thông qua thuế phí và lệ phí - Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận - Lợi ích của người lao động thông qua lương và ưu đãi * Đối với nền kinh tế: Bán hàng là điều kiện tiên quyết và cần thiết để kết hợp lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền tệ, thông qua bán hàng mà chu chuyển tiền mặt được thực hiện. Từ đó củng cố và ổn định giá trị đồng tiền, góp phần ổn định, nâng cao đời sống của người lao động và của toàn xã hội
  • 7. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.164 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng Để đáp ứng yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, xác định kết quả bán hàng, kế toán có nhiệm vụ chủ yếu sau: - Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng. - Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hoá đơn,... - Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời phân bổ phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng. - Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ, theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, số tiền khách nợ,... - Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh. - Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng. Nguyên tắc kế toán - Giá trị hàng hoá theo nguyên tắc được ghi nhận theo giá gốc (trị giá thực tế) trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì giá trị hang hoá phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 1.1.4. Ý nghĩa của kế toán bán hàng - Quá trình bán hàng là hoạt động kinh tế bao gồm hai mặt: Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và người mua trên thị trường hoạt động. - Thị trường hoạt động phải thoả mãn đồng thời 3 điều kiện sau:
  • 8. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.165 + Các sản phẩm được bán trên thị trường có tính tương đồng. + Người mua và người bán có thể tìm thấy nhau vào bất kỳ lúc nào. + Giá cả được công khai. - Hàng hoá cung cấp nhằm thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế khác, các cá nhân bên ngoài công ty, tổng công ty hoặc tập đoàn sản xuất gọi là bán cho bên ngoài. Trong trường hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tập đoàn.... được gọi là hàng nội bộ. - Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý. 1.1.5. Các phương thức bán hàng 1.1.5.1. Bán buôn hàng hoá: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất,... để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến bán ra. - Đặc điểm: + Số lượng lớn hoặc hàng được bán theo lô hàng. + Hàng hoá vẫn nằm tronglĩnhvực lưu thông chưađi vào lĩnhvực tiêudùng + Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng, Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ. - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng doanh nghiệp xuất kho hàng hoá dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó mà bên mua quyết định trong hợp đồng, hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp chỉ khi nào được
  • 9. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.166 bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hoặc bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua - Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (gọi là hình thức bán giao tay 3): Doanh nghiệp sau khi mua hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho của người bán sau khi giao nhận đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá đựoc xác định là tiêu thụ. + Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng Doanh nghiệp sau khi mua hàng nhận hàng mua dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài. Vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận, hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ. 1.1.5.2. Bán lẻ hàng hóa : Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. - Đặc điểm: + Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng + Giá trị và thời gian sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện + Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định - Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao - Bán lẻ giao hàng trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hoặc giao cho khách.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.167 - Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn) Khách hàng tự chọn lấy hàng mang đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng, nhân viên thu tiền, kiểm hàng và tính tiền lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng - Bán trả góp: Người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường doanh nghiệp còn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm. - Bán hàng tự động: Các doanh nghiệp sử dụng các máy tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng . Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua. 1.1.5.3. Bán đại lý ký gửi: Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho đại lý ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này. 1.1.5.4. Bán hàng trả góp , trả chậm: Là phương thức bán hàng mà DNTM dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. DNTM được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Tuy nhiên khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán. 1.1.5.5. Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng : Là phương thức bán hàng trong đó người bán xuất kho sản phẩm hàng hoá bán cho khách hàng và đồng thời nhận được vật tư sản phẩm hàng hoá của bên mua có trị giá tương ứng với trị giá lô sản phẩm hàng hoá xuất kho của mình.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.168 1.1.6. Phạm vi hàng hoá bán Hàng được coi là hàng bán phải thoả mãn các điều kiện sau: - Hàng hoá phải thông qua quá trình mua, bán và thanh toán theo một phương thức thanh toán nhất định. - Hàng hoá phải được chuyển quyền sở hữu từ doanh nghiệp thương mại (bên bán) sang bên mua và doanh nghiệp thương mại đã thu được tiền hay một loại hàng hoá khác hoặc người mua chấp nhận nợ. - Hàng hoá bán ra phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, do doanh nghiệp mua vào hoặc gia công, chế biến hay nhận vốn góp, nhận cấp phát, tặng thưởng,... Ngoài ra các trường hợp sau cũng được coi là hàng bán: - Hàng hoá xuất để đổi lấy hàng hoá khác, còn được gọi là hàng đối lưu hay hàng đổi hàng. - Hàng hoá xuất để trả lương, tiền thưởng cho công nhân viên. - Hàng hoá xuất làm quà biếu, tặng, quảng cáo, ... - Hàng hoáxuất dùng nội bộ, phục vụ hoạt độngkinhdoanh củadoanh nghiệp. - Hàng hoá hao hụt, tổn thất trong khâu bán do bên mua chịu 1.1.7. Xác định giá bán của hàng hóa Giá bán hàng hoá phải là thoả thuận giữa người mua và người bán, được ghi trên hoá đơn hoặc hợp đồng. Giábán hàng hóa = Giámua thực tế + Thặng số thương mại Thặng số thương mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận , nó được tính theo tỷ lệ % trên giá thực tế của hàng tiêu thụ Như vậy : Giábán hàng hóa = Giámua thực tế (1+% Thặng số thương mại) 1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN - Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán phổ biến trên thị trường, thường dùng trong việc trao đổi những hàng hoá có số tiền ít, hay mua hàng hoá với số lượng nhỏ, thuận tiện cho việc trao đổi.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.169 - Thanh toán không dùng tiền mặt: Là hình thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, séc, chuyển khoản, khi hàng hoá có giá trị cao, hoặc các công ty không thuận tiện cho việc thanh toán bằng tiền mặt. Sẽ thanh toán thông qua ngân hàng bằng mã số thuế. - Thanh toán trực tiếp: Là phương pháp thanh toán ngay giữa người mua cho người bán khi hàng hoá đã qua trao đổi và được xác định là đã tiêu thụ. Phương thức thanh toán này có thể sử dụng tiền mặt, séc, chuyển khoản, ... để thanh toán với người bán. - Thanh toán trả góp (thanh toán trả chậm): Là phương pháp trả chậm của người mua cho người bán. Sau khi hàng hoá đã trao đổi giữa người bán với người mua, và được xác định là đã tiêu thụ nhưng người mua không có khả năng thanh toán ngay cho người bán. Ở phương pháp này người bán ngoài thu khoản tiền hàng đã bán còn thu thêm khoản tiền lãi. 1.3. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.3.1. Chứng từ sử dụng Để phục vụ cho việc hạch toán chi tiết bán hàng, mọi hoạt động về bán hàng phải được lập chứng từ kế toán một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác theo đúng chế độ hiện hành gồm: - Hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày - Các chứng từ khác có liên quan Các chứng từ này là căn cứ để xác định ghi sổ kế toán liên quan. Việc hạch toán chi tiết bán hàng được tiến hành ở phòng kế toán thông qua việc theo dõi từng loại sản phẩm, hàng hoá cả về hiện vật và giá trị, phản ánh trên sổ chi tiết bán hàng và sổ chi tiết tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1610 1.3.2. Tài khoản sử dụng * TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu thực tế về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ, cùng các khoản giảm trừ doanh thu, từ đó xác định doanh thu thuần trong kỳ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ các giao dịch và nghiệp phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. * TK 512: Doanh thu nội bộ : phản ánh doanh thu do bán hàng hoá, dịch vụ trong nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty. * TK 521: Chiết khấu thương mại : phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trênhợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. * TK 531: Hàng bán bị trả lại : phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế... * TK 532: Giảm giá hàng bán : phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thoả thuận. * TK 157: Hàng gửi bán : phản ánh trị giá mua của hàng hoá chuyển bán, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ. * TK 632: Giá vốn hàng bán : Tài khoản này dùng để xác định trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ * TK 911: Xác định kết quả bán hàng: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả họat động bán hàng của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm . *Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Phản ánh kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1611 TK 421 có 2 TK cấp 2: - TK 4211 “ lợi nhuận năm trước” - TK 4212 “lợi nhuận năm nay” 1.3.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Để đảm bảo tuân thủ đúng đắn, đầy đủ các nguyên tắc trong kế toán hàng hoá và tính trị giá vốn của hàng bán ra, hàng tồn kho và hàng xuất kho cần phải được kế toán phản ánh và tính toán theo đúng trị giá vốn thực tế của chúng. Với hàng hoá nhập mua được tính căn cứ trên trị giá vốn từng lần nhập hàng. Nhưng với việc tính trị giá vốn hàng bán ra thì đòi hỏi phải sử dụng những phương pháp, cách thức nhất định thì mới đảm bảo việc tính giá được đúng đắn, hợp lý vì trị giá vốn hàng nhập kho có thể rất khác nhau đối với từng lần nhập khác nhau. Để tính toán được trị giá vốn hàng bán hàng ta sử dụng công thức: Giá vốn của hàng hoá tiêu thụ = Giá mua của hàng hóa tiêu thụ + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ Trong đó, giá mua của hàng hoá bán hàng được tính bằng một trong các phương pháp sau: 1.3.3.1. Phương pháp đơn giá bình quân. Theo phương pháp này giá thực tế của hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo giá bình quân: Bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân gia quyền), bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân liênhoàn), bìnhquân cuối kỳ trước (bìnhquân đầu kỳ này). Giá mua thực tế hàng hoá xuất kho = Số lượng hàng hoá xuất kho + Đơn giá bình quân (giá đơn vị bình quân) - Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Là phương pháp tính được trị giá vốn của số hàng xuất bán ngày cuối kỳ trên cơ sở tính giá trị bình quân cả kỳ kinh doanh. Trong kỳ hàng hoá xuất kho không được ghi sổ, cuối kỳ căn cứ vào tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế toán tính giá thực tế đơn vị bình quân: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Giá mua thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ + Giá mua thực tế hàng hoá nhập trong kỳ Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hoá nhập trong kỳ
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1612 Theo phương pháp này giá hàng hoá xuất kho bán hàng được tính một cách đơn giản và phản ánh kịp thời sự biến động của giá hàng nhập trong kỳ, có thể áp dụng từng mặt hàng và nhóm mặt hàng. Tuy nhiên, độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào ngày cuối tháng, gây ảnh hưởng đếncôngtác quyết toán nói chung. - Phương phápbìnhquânsaumỗi lần nhập(Phươngpháp bìnhquânliênhoàn). Theo phương pháp này, trị giá vốn của hàng xuất tính theo giá bình quân của lần nhập liền trước với nghiệp vụ xuất, sau mỗi lần nhập kho giá thực tế của hàng hoá lại được tính lại để làm cơ sở tính giá hàng xuất kho cho lần nhập sau đó. Trị giá hàng xuất kho bán hàng được tính trên cơ sở giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập tại thời điểm tương ứng. Giá đơn vị thực tế bình quân sau mỗi lần nhập (sau lần nhập n) = Trị giá mua thực tế hàng hoá tồn trước khi nhập lần n + Trị giá hàng nhập lần n Số lượng hàng tồn trước khi nhập lần n + Số lượng hàng hoá nhập lần n - Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước. Giá thực tế hàng hoá xuất kho được tính trên cơ sở số lượng hàng hoá xuất kho và giá đơn vị bình quân của một đơn vị hàng hoá cuối . 1.3.3.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO). Theo phương pháp này, giả thiết số hàng hoá nào đó được nhập vào trước, xuất hết số hàng nhập trước thì mới đến số hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế hàng mua trước sẽ làm giá để tính giá thực tế hàng hoá xuất trước và do vậy giá trị của hàng hoá tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của những hàng bán kịp thời, chính xác, sát với thực tế vận động của hàng hoá và giá cả, công việc kế toán không bị dồn vào ngày cuối tháng. Song phương pháp này đòi hỏi tổ chức chặt chẽ, hạch toán chi tiết hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị theo từng mặt hàng và từng lần mua hàng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định và có xu hướng giảm. 1.3.3.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO). Phương pháp này giả định những hàng hoá nào mua sau cùng sẽ được xuất trước, hàng hoá thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá vốn của lô hàng đó để tính, sau đó mới đến hàng nhập trước đó. Cũng như phương pháp nhập trước, xuất trước, phương pháp này đảm bảo tính chính xác của giá trị hàng bán. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi yêu cầu quản lý
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1613 cao về tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho. Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít mặt hàng và giá cả có xu hướng tăng. Nhược điểm là giá trị hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng hoá. 1.3.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này, thực tế hàng xuất kho tiêu thụ sẽ căn cứ vào đơn giá thực tế của hàng hoá nhập kho theo từng lần nhập kho. Tức là hàng hoá nhập kho theo giá nào thì hàng xuất kho theo giá đó mà không quan tâm đến thời hạn nhập. Do vậy phương pháp này còn có tên gọi là phương pháp đặc điểm riêng hay phương pháp trực tiếp. Phương pháp này phản ánh chính xác từng lô hàng xuất, nó đảm bảo cân đối giữa mặt giá trị và mặt hiện vật. Tuy nhiên công việc rất phức tạp nó đòi hỏi thủ kho phải quản lý chi tiết lô hàng, vì vậy nó được áp dụng cho các loại hàng hoá có giá trị cao, các loại hàng hoá đặc biệt. Thường thì phương pháp này được áp dụng chủ yếu trong trường hợp hàng giao bán thẳng, hàng lưu chuyển qua kho thì giá thực tế đích danh chỉ được áp dụng khi doanh nghiệp quản lý được kho hàng và theo lượng nhập xuất. 1.3.3.5. Phương pháp xác định theo giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên cơ sở giá mua thực tế cuối cùng Phương pháp này được áp dụng với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Cơ sở của việc tính giá trị hàng tồn kho cuối Giá mua thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ = Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ + Đơn giá mua lần cuối cùng trong kỳ Kỳ theo giá mua thực tế lần cuối cùng, đến cuối kỳ hạch toán trước hết phải kiểm kê số hàng tồn kho Giá mua thực tế của hàng hoá xuất trong kỳ = Giá mua thực tế của hàng hoá tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng hoá mua vào trong kỳ - Giá mua thực tế của hàng hoá tồn cuối kỳ 1.3.4. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng 1.3.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1614 * Sơ đồ1. 1 : Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Xuất kho hàng hóa giao cho bên mua, bên mua ký nhận đủ hàng và đã thanh toán hoặc chấp nhận nợ, kế toán ghi : (a) : Tổng giá thanh toán của hàng bán . (b) : Phản ánh trị giá vốn cuả hàng xuất bán. (c) : Nếu hàng hóa có bao bì đính kèm tính giá riêng .
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1615 * Sơ đồ1. 2 : Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Nếu DN xuất kho gửi đi bán, căn cứ vào phiếu xuất kho : (a):Phản ánh giá trị thực tế của hàng gửi bán. (b):Nếu có bao bì đính kèm tính giá riêng thì phản ánh trị giá của bao bì. (c):Nếu phát sinh chi phí trong quá trình gửi bán, doanh nghiệp chịu. (d):Chi phí gửi hàng bên mua chịu, DN trả hộ. (e):Khi hàng gửi bán đã xác định là tiêu thụ, phản ánh doanh thu. (g):Kết chuyển giá vốn của hàng gửi bán.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1616 * Sơ đồ1. 3 : Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (a): Hàng mua bán thẳng tay ba , căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh giá vốn. (b):Ghi nhận giá bán * Sơ đồ 1.4 : Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng có tham giathanh toán: (a): Căn cứ vào hóa đơn VAT, ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng mua chuyển đi cho bên mua . (b): Ghi nhận giá mua của hàng chuyển thẳng . (c): Ghi nhận giá bán của hàng chuyển thẳng .
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1617 * Sơ đồ1. 5 : Các trường hợp phát sinh trong quá trình bán buôn : (a):Chiết khấu thanh toán DN dành cho khách hàng. (b):Chiết khấu thương mại giảm trừ cho khách hàng. (c):Trường hợp bán buôn có phát sinh giảm giá hàng bán (d1):Trường hợp bán buôn phát sinh hàng bán bị trả lại . (d2):Đồng thời phản ánh hàng bị trả lại nhập kho . (e) Nếu đơn vị chưa chuyển về nhập kho . (g):Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán ,hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại để xác định dooanh thu thuần. (h):Hàng gửi bán phát sinh thiếu chưa rõ nguyên nhân. (i):Hàng gửi bán phát sinh thừa chưa rõ nguyên nhân.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1618 * Sơ đồ1. 6 : Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa: (a):Doanh thu và thuế của hàng bán lẻ. (a)+(b):Tiền hàng nhân viên nộp nhỏ hơn trên bảng kê bán lẻ,nhân viên phải bồi thường,phản ánh vào TK 138(8). (a)+(c):Tiền hàng nhân viên nộp lớn hơn trên bảng kê bán lẻ, tiền thừa hạch toán vào thu nhập khác TK 711. (d):Trên cơ sở báo cáo bán hàng, xác định trị giá mua của hàng đã bán lẻ. * Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý, bán đúng giáhưởng hoa hồng: Theo chế độ quy định, bên giao đại lý khi xuất hàng chuyển giao cho các cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và tổ chức công tác hạch toán, bên giao đại lý có thể lựa chọn, sử dụng hai loại chứng từ như hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng (bên giao đại lý hạch toán giống như trường hợp tiêu thụ trực tiếp ở trên), hoặc sử dụng Phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ (trường hợp này cơ sở bán hàng đại lý khi bán hàng phải lập hoá đơn theo quy định đồng thời lập Bảng kê hàng hoá bán ra (mẫu số 02/GTGT gửi về cơ sở giao đại lý)
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1619 Sô đồ 1.7a : Kế toán tại bên giao đại lý (a):Xuất hàng hóa cho bên nhận đại lý,đơn vị phải lập phiếu xuất kho gửi hàng đại lý,căn cứ phiếu xuất ghi. (b):Nếu mua hàng chuyển thẳng giao cho bên nhận đại lý. (c1):Phát sinh các khoản chi phí trong quá trình gửi hàng đại lý, Dn chịu (c2): Phát sinh các khoản chi phí trong quá trình gửi hàng đại lý, Dn chi hộ (d):Giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ (e):Tổng giá thanh toán của hàng đại lý đã bán phải thu ở cơ sở đại lý . (g):Hoa hồng về ký gửi đại lý.
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1620 Sơ đồ 1. 7b :Kế toán bên nhận đại lý * Sơ đồ 1.8 : Kế toán nghiệp vụ xuất hàng hóa tiêudùng nội bộ : (a):Sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ. (b1): Sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ, thuế GTGT phải nộp tính vào CPSXKD. (b2): Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng xuất dùng.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1621 * Hạch toán nghiệp vụ hàng đổi hàng (hàng đối lưu) -Hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác cùng loại , cùng giá (trao đổi cùng bản chẩt) thì KT viên vẫn lập hóa đơn Phản ánh hàng đổi hàng nhưng chỉ ghi nhận như là hàng mua mà không ghi nhận doanh thu . - Hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác loại , khác giá ( trao đổi không cùng bản chất) : Sơ đồ1. 9a : Trường hợp DN nhận hàng trước trả hàng sau (coi như mua chịu) (a):Đơn vị nhận hàng (b1):Khi trả hàng. (b2): Đồng thời ghi khi trả hàng. Sơ đồ 1.9b : Trường hợp DN giao hàng trước nhận hàng sau (coi như bán chịu)
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1622 (a1):Khi đơn vị giao hàng. (a2);Ghi đồng thời khi giao hàng. (b):Khi nhận hàng. * Sơ đồ 1.10 : Kế toán trường hợp dùng hàng hoá thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho công nhân viên : Theo chế độ hiện hành, khi doanh nghiệp xuất hàng hoá để thanh toán lương, thưởng và các khoản khác cho công nhân viên, kế toán phải lập hoá đơn GTGT hay hoá đơnbán hàng giốngnhư các trườnghợp xuất bán hàng hoá khác cho khách hàng. (a1) Phản ánh giá mua của hàng dùng để thanh toán (a2) Đồng thời phản ánh tổng giá thanh toán của hàng dùng trả lương, thưởng và các khoản khác cho công nhân viên: *Sơ đồ 1.11 : Kế toán trường hợp dùng hàng hóa để khuyến mại quảng cáo. Phản ánh doanh thu là chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng bán: 1.3.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Tương tự như trên nhưng khác là giá bán đã có thuế
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1623 1.3.4.3 Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu dịch vụ bán hàng ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Trình tự và phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo PP KKĐK ở các doanh nghiệp thương mại, giống hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX. Hai phương pháp này chỉ khác nhau ở cách xác định giá vốn. * Kế toán doanh thu bán hàng. Hạch toán doanh thu bán hàng và xác định doanh thu thuần ở các doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ được phản ánh trên tài khoản 511:” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và tài khoản 512:” Doanh thu nội bộ”.Các trường hợp giảm trừ doanh thu ,chiết khấu thanh toán giống PP KKTX. * Sơ đồ 1.12 : Hạch toán trị giámua thực tế của hàng hoá đã tiêuthụ. (a) Đầu kỳ kinh doanh, tiến hành kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho, tồn quầy, hàng gửi bán, hàng mua đang đi đường chưa tiêu thụ: (b) Trong kỳ kinh doanh, mua vật tư hàng hóa về nhập kho (Giá mua, chi phí thu mua, bốc xếp vận chuyển. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1624 (c1) Cuối kỳ kinh doanh, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hoá còn lại, chưa tiêu thụ kết chuyển trị giá vốn hàng hoá tồn kho, tồn quầy, hàng gửi bán, hàng mua đang đi đường chưa tiêu thụ: (c2) Đồng thời xác định và kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ: 1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.5.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài,... TK sử dụng : TK 641: Chi phí bán hàng TK 641 – CPBH để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. TK 641 có các tài khoản cấp 2 được mở theo từng khoản mục chi phí. 6411: Chi phí nhân viên 6412: Chi phí vật liệu bao bì 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ 6415: Chi phí bảo hành 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418: Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.13 : Trình tự kế toán chi phí hàng
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1625 1.3.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý chung liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản như : Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí vật liệu quản lý, tiền thuế phí, lệ phí,... TK sử dụng : TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này không có số dư cuối kỳ . Tài khoản này có 7 TK cấp 2 - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1626 - TK 6422 - Chi phí vật liệu - TK 6423 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.14 : Trình tự kế toán chi phí quản lýdoanh nghiệp
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1627 1.3.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại * Kết quả kinh doanh Là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời gian nhất định, biểu hiện bằng tổng số tiền lãi hay lỗ Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm kết quả hoạt động bán hàng, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần = Giá vốn HB Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Giảm giá hàng bán - Chiết khấu thương mại - Hàng bán bị trả lại - Thuế TTĐB ,XK,thuế GTGT theo PP TT Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Sau khi xác định kết quả kinh doanh của từng hoạt động trong DN,ta sẽ có được kết quả kinh doanh tổng hợp của DN như sau : Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác * Nhiệm vụ của kế toán. - Cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các cấp lãnh đạo quản lý những thông tin về kết quả kinh doanh để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế và đề ra những phương hướng kế hoạch kinh doanh trong thời kỳ tới.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1628 - Kế toán hoạt động kinh doanh cần được ghi chép phản ánh theo từng nghiệp vụ kinh doanh, theo từng đơn vị trực thuộc hoặc theo ngành, nhóm hàng để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh tế tại doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh * Nguyên tắc hạch toán TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của cơ chế quản lý tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Sơ đồ 1.15:Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1629 1.4. CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN 1.4.1. Nội dung Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế ,tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Tương ứng với mỗi hình thức kế toán khác nhau kế toán sử dụng các loại sổ khác nhau để hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 1.4.2. Sổ kế toán sử dụng : 1.4.2.1. Hình thức nhật ký chung Hình thức kế toán nhật ký chung sử dụng những loại sổ chủ yếu sau: -Sổ nhật ký chung -Sổ nhật ký đặc biệt -Sổ cái -Sổ kế toán chi tiết -Thẻ kế toán chi tiết ………….. 1.4.2.2. Hình thức nhật ký sổ cái Hình thức kế toán nhật ký sổ cái sử dụng những loại sổ chủ yếu sau : -Nhật ký –Sổ cái -Sổ kế toán chi tiết -Thẻ kế toán chi tiết 1.4.2.3. Hình thức chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ sử dụng những loại sổ chủ yếu sau -Chứng từ ghi sổ -Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ -Sổ cái -Sổ kế toán chi tiết -Thẻ kế toán chi tiết 1.4.2.4. Hình thức nhật ký chứng từ Hình thức kế toán nhật ký chứng từ sử dụng những loại sổ chủ yếu sau:
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1630 -Nhật ký chứng từ -Bảng kê -Sổ cái -Sổ kế toán chi tiết -Thẻ kế toán chi tiết 1.4.2.5. Hình thức kế toán máy . -Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. -Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1631 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN G&H 2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tiền thân của Công ty Cổ phần G&H là HTX Thắng Lợi được thành lập theo quyết định số 141/QĐ-UBND. HTX được khởi công xây dựng vào năm 1959 và đi vào hoạt động năm 1961 chủ yếu là sửa chữa xe máy, gia công cơ khí, kinh doanh buôn bán đồ tư liệu tiêu dùng. Năm 1999, để phù hợp với điều kiện phát triển và hoạt động kinh doanh của HTX, HTX Thắng Lợi đã tách ra thành Công ty Cổ phần G&H với quy mô rộng lớn hơn. Công ty Cổ phần G&H là một doanh nghiệp tư nhân. Hoạt động kinh doanh của Công ty là sửa chữa, bảo dưỡng , thay thế phụ tùng ô tô, kinh doanh xe máy và phụ tùng xe máy cho hãng Honda Việt Nam ủy nhiệm . Tên công ty: Công ty Cổ phần G&H Tên tiếng Anh: G&H Joint Stock Company . Địa chỉ: Số 8 tổ 20 Phường Yên Hòa- Cầu Giấy - Hà Nội Điện thoại : 04.37856302 Fax: 04.37856303 Vốn điều lệ là 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng) Giấy chứng nhận ĐKKD :do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp Hà Nội cấp. Mã số thuế : 0101532917. Trong giấy phép đăng ký kinh doanh của mình công ty ghi rõ: Công ty Cổ phần G&H là công ty hoạt động trong các lĩnh vực: cung cấp các dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng ôtô của Mercedes-Benz, kinh doanh phụ tùng xe máy, và bán sản phẩm xe Honda do chính hãng Honda Việt Nam ủy nhiệm. Quá trình hình thành và phát triển của công ty được thể hiện qua mốc sau: Năm 2000, Công ty đã mở xưởng sửa chữa thân và vỏ xe ôtô, đóng tại Quận Tây Hồ .
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1632 Năm 2001 thì 80% hoạt động thương mại và dịch vụ kinh doanh của HTX đã chuyển sang hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần G&H. Năm 2003, nhân kỷ niệm 4 năm ngày thành lập Công ty, Công ty đã mở thêm 01 cửa hàng bán xe máy do hãng Honda ủy nhiệm và giảm 30% phí dịch vụ sửa chữa ôtô trong ngày kỷ niệm. Năm 2005 , do sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ Cán bộ cũng như nhân viên , Công ty đã liên tiếp nhận được 02 Bằng khen của Mercedes-Benz và của hãng Honda Việt Nam .Một Bằng khen “ Công Ty cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất tại Hà Nội” và bằng khen của hãng Honda Việt Nam “ Công Ty có số lượng hàng bán chạy nhất trong năm 2005”. Năm 2006 dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán đã được sự tin cậy của đông đảo người tiêu dùng, và đạt doanh số xe bán là 2602 xe trong 6 tháng đầu năm, đạt thành tích bán 13000 xe kể từ khi bắt đầu hoạt động . Năm 2007 cùng với sự nỗ lực không ngừng của các Cán bộ và nhân viên , Công ty đã mở thêm 01 cửa hàng bán xe máy do Honda ủy nhiệm tại quận Cầu Giấy - Hà Nội làm cho quy mô của Công ty không ngừng được lớn mạnh . Năm 2008 Công ty không mở thêm trung tâm bảo hành hay cửa hàng mà tiếp tục phát triển bền vững và đi vào chiều sâu . Hiện nay Công ty có 01 trụ sở chính tại số 8 tổ 20, Phường Yên Hòa – Cầu Giấy - Hà Nội, 01 trung tâm bảo hành và 02 cửa hàng đại lý do Honda Việt Nam ủy nhiệm. - Cơ sở 01 : Trung tâm bảo hành Mercedes - Benz uỷ quyền tại số 3 Hoàng Hoa Thám - Tây Hồ - Hà Nội. - Cơ sở 02 : Cửa hàng xe máy do hãng Honda Việt Nam uỷ quyền tại 198 Trần Quang Khải – Hoàn Kiếm - Cơ sở 03 : Cửa hàng xe máy do hãng Honda Việt Nam uỷ quyền tại 195 Đội Cấn- Ba Đình - Hà Nội.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1633 Mỗi cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm (HEAD) đều là một trung tâm bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn của Honda với trang thiết bị hiệnđại và đội ngũkỹ thuật viên được đào tạo chínhquy và giàu kinh nghiệm Hiện nay, Công ty cổ phần G&H có một đội ngũ cán bộ có trình độ và kinh nghiệm đã từng được đào tạo ở các cơ sở lớn trên cả nước. Trải qua nhiều năm hoạt động, đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty không ngừng phấn đấu học hỏi nhằm mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm , dịch vụ đạt chất lượng tốt, phong cách phục vụ và giá cả cạnh tranh. Với sức trẻ - năng động - sáng tạo cùng máy móc và trang thiết bị hiện đại Công ty sẽ làm thoả mãn mọi nhu cầu của khách hàng. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN G&H MẤY NĂM GẦN ĐÂY: Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011 1. Giá trị tổng sảnluợng Tr.đ 104.873 119.948 137.784 2. Tổng doanh thu Tr.đ 129.583 138.150 152.129 3. Lãi sau thuế Tr.đ 2.430 2.622 2.914 4. Các khoản nộp NS Tr.đ 9.500 10.300 11.800 5. Thu nhập bình quân 1000đ 900 1.268 1.308 2.1.2. Chức năng hoạt động của Công ty Công ty Cổ phần G & H là một công ty hoạt động có đầy đủ tư cách pháp nhân, côngty ghi rõ chức năng của mình trongđiềulệ tổ chức vàhoạt độngnhư sau: - Bán phụ tùng vật tư thay thế và bán xe máy do hãng Honda Việt Nam uỷ quyền. - Tiến hành sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, thay thế những hư hỏng của xe Mercedes-Benz 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Công ty Cổ phần G & H là một doanh nghiệp tư nhân, bộ máy tổ chức theo một cấp, đứng đầu là giám đốc. Giám đốc chỉ đạo trực tiếp thông qua phó giám đốc và các phòng chức năng. Các phòng ban thực hiện các chức năng của mình một cách riêng biệt nhưng lại có mối quan hệ với nhau khi thực hiện nhiệm vụ của mình.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1634 Bộ máy tổ chức của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Chức năng , quyền hạn , nhiệm vụ của từng bộ phận: - Ban Giám đốc: Là những người lãnh đạo cao nhất của Công ty, đứng đầu là Giám đốc trực tiếp nắm bắt tình hình tài chính, giám sát mọi hoạt động chung của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tập thể và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. - Khối các phòng ban Công ty gồm: + Phòng kế toán tài chính: Thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin tình hình kinh tế của công ty theo cơ chế quản lý của nhà nước đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát kinh tế tài chính của nhà nước tại công ty. Tổ chức các nghiệp vụ tài chính, kế toán, phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để cung cấp kịp thời các thông tin kịp thời, chính xác cho ban giám đốc. Quản lý các nguồn vốn, sử dụng các nguồn vốn hợp lý, hiệu quả trên cơ sở tuân thủ pháp luật. Tổng hợp số liệu, xác định chính xác kết quả kinh doanh thông qua việc tập hợp tính toán đúng chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, thực hiện thu chi, thanh toán đúng chế độ đúng đối tượng, sử dụng vốn khoa học, theo dõi công nợ các bên, hướng dẫn kiểm tra các đội xây dựng mở sổ sách thu thập chứng từ ban đầu. Thực hiện chế độ báo cáo đúng quy định với cơ quan quản lý Nhà nước. Phòng tài chính , kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng kỹ thuật Phòng KH kinh doanh Ban Giám Đốc
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1635 + Phòng tổ chức hành chính : Là phòng chức năng giúp việc cho giám đốc công ty trong công tác: thực hiện các phương án sắp xếp, cải tiến tổ chức bán hàng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng quản lý và điều phối sử dụng hợp lý, tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ công nhân viên chức, thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh, cung ứng dịch vụ của Công ty, các cửa hàng thuộc quyền quản lý của công ty, là đầu mối giải quyết công việc văn phòng hành chính, giúp giám đốc công ty điều hành và chỉ đạo nhanh, thống nhất tập trung trong hoạt động kinh doanh, dịch vụ . + Phòng kỹ thuật: Quản lý công tác kỹ thuật, chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật chung của các xưởng, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật. Thường xuyên tập hợp số liệu, thống kê, báo cáo tình hình thực hiện công tác phục vụ khách hàng của đơn vị. Lập, quản lý, kiểm tra và chịu trách nhiệm về định mức tiêu hao vật liệu, phụ tùng và hao mòn các thiết bị máy móc hiện đang vận hành của công ty. Giúp cho lãnh đạo Công ty về khoa học kỹ thuật, thực hiện các qui trình trong sửa chữa bảo trì và thay thế phụ tùng chính xác và thực hiệnan toàntronglao động. + Phòng kế hoạch kinh doanh: Giúp cho lãnh đạo Công ty về việc hoạch định kinh doanh cho Công ty, tìm những bước tiến mới trong kinh doanh của Công ty. Ngoài các phòng ban trongCông tycòncó các Xưởng sửachữa và các Cửa hàng. + Xưởng sửa chữa : Công ty có 01 trung tâm sửa chữa lớn, trong đó các trung tâm lại phân chia ra các xưởng sửa chữa, nhân viên ở các xưởng này thực hiện các công đoạn sửa chữa, thay thế, bảo dưỡng các sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Số lượng công nhân trực tiếp tại mỗi xưởng là 15 người, ngoài ra còn có quản lý viên tại mỗi xưởng. Tất cả các xưởng đều được trang bị hệ thống máy móc thiết bị, phụ tùng cần thiết cho tiến trình thực hiện công việc của mình, ngoài ra công nhân
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1636 viên của Công ty còn được trang bị bảo hộ lao động nhằm hạn chế tối đa rủi ro tai nạn lao động. + Cửa hàng : Gồm 2 cửa hàng trực thuộc, số lượng nhân viên tại cửa hàng 10 (người) chịu trách nhiệm cung cấp cho khách hàng tất cả những sản phẩm phụ tùng thay thế ôtô, xe máy mà Công ty kinh doanh. Mỗi quầy hàng đều có một cửa hàng trưởng. Vừa có nhiệm vụ quản lý và phân công phân nhiệm cho nhân viên bán hàng vừa làm các báo cáo liên quan đến quầy hàng cho Phòng kế toán trung tâm. Quản lý hàng hoá tại quầy hàng. Tư vấn cho khách hàng lựa chọn và sử dụng dịch vụ. Báo cáo cho kết quả bán hàng tại quầy hàng cho bộ phận kế toán theo ngày 2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán của công ty 2.1.4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, tức là mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán từ khâu thu nhập kiểm tra chứng từ kết toán chi tiết đến kế toán tổng hợp và chịu sự quản lý của kế toán trưởng Phòng kế toán có 9 người, được bố trí làm việc theo từng phần hành. Trong mỗi phần hành các công việc được phân công cụ thể cho từng người. Kết quả làm việc luôn được kiểm tra lại 2 lần theo một chu trình chặt chẽ trước khi được phản ánh vào sổ nhật ký chứng từ, sổ cái vào thời điểm cuối kỳ. Nguyên tắc kiểm tra trong công ty là người có kinh nghiệm hơn, cấp bậc cao hơn sẽ kiểm tra công việc của những nhân viên có ít kinh nghiệm hơn, cấp bậc thấp hơn. Quy trình kiểm tra chặt chẽ như vậy nhằm đảm bảo tránh bất cứ sai sót trong công tác hạch toán sau khi đã khóa sổ. Hiện nay, Công ty cổ phần G & H đang áp dụng hình thức Nhật ký chung. Hằng ngày, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của các nghiệp vụ đó. Đồng thời với việc vào sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được vào các sổ kế toán chi tiết liên quan mở riêng cho từng đối tượng.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1637 2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên: - Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, thống kê trong công ty, thực hiện việc tập hợp các số liệu về kinh tế, tổ chức công tác phân tích các hoạt động về cung ứng dịch vụ và kinh doanh, thúc đẩy việc hạch toán kinh tế trong công ty nhằm đảm bảo cho hoạt động cung ứng dịch vụ và kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao. Đồng thời kế toán trưởng còn là người trực tiếp báo cáo và chịu trách nhiệm về các số liệu thông tinh về tình hình tài sản công ty với giám đốc điều hành trực tiếp của mình và các cơ quan chức năng khác nhau có thẩm quyền trong nhà nước. - Kế toán tiền mặt: Có một kế toán đảm nhiệm kiểm luôn thủ quỹ. Nhiệm vụ của kế toán là phản ánh với các nghiệp vụ về thi chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng và tiến hành trả tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đồng thời phản ánh các khoản thu tiền . - Kế toán phải trả: Có 3 người đảm nhiệm 3 mảng nghĩa vụ phải trả diễn ra trong công ty Kế toán Vật liệu, Phụ tùng thay thế Kế toán TSCĐ Kế toán phải trả Kế toán Tiền mặt Kiểm thủ quỹ Kế toán Phải thu Kế toán trưởng Kếtoánthanhtoánvới đốitácnhàcungcấp tronghoạtđộngkinh doanh KTthanhtoáncác nghiệpvụtạmứng Kếtoánthanhtoánvới nhàcungcấpchính thức Kếtoánvậtliệu,phụ tùngnhậpvề,xuất dùng,cuốithángvềtính gíadịchvụhoànthành Kếtoánvậtliệu,phụ tùngvàccdcdùngtrong sửachữa,bảodưỡng
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1638 - Công tác thanh toán với nhà cung cấp (vật liệu, phụ tùng lắp ráp, thay thế, tài sản cố định..) - Công tác thanh toán với các đối tác, các nhà cung cấp trong hoạt động cung ứng dịch vụ và kinh doanh, các khoản phải trả cố định hàng kỳ (tiền thuê nhà, phí an ninh) và các khoản thanh toán có liên quan đến hoạt động tập thể công ty. -Công tác thanh toán thanh toán các nghiệp vụ tạm ứng của công nhân viên, thanh toán lương và các khoản chi phí liên quan đến công nhân viên khác ( như chi phí đưa đón công nhân viên, chi phí ăn trưa …) - Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): Do một nhân viên kế toán đảm nhiệm, nhiệm vụ kế toán này là quản lý toàn bộ TSCĐ và công cụ dụng cụ dùng trong văn phòng của công ty (về mặt giá trị). Kế toán này phải có mối quan hệ mật thiết với bô phận quản lý số lượng phụ tùng thay thế nhập vào và xuất ra khỏi kho , và bộ phận quản lý công cụ dụng cụ. Các nghiệp vụ tăng giảm tài sản được kế toán ghi nhận và theo dõi và sau khi nhận thông báo từ các bộ phận khác có liên quan (bộ phận quản lý tài sản kế toán thanh toán, kế toán phải thu). Công việc của kinh tế này được kiểm tra bởi kế toán sổ cái trước khi lên sổ cái vào cuối thời điểm cuối tháng. - Kế toán vật liệu, phụ tùng: Chức năng Quản lý vật liệu, phụ tùng thay thế nhập về, nghiệp vụ xuất dùng trong ngày và tính giá thành Quản lý vật liệu phụ, phụ tùng và công cụ dụng cụ dùng trong sửa chữa, bảo dưỡng các dịch vụ cho khách hàng. Kế toán này còn đảm nhiệm công việc tính giá bên Tổng kho phụ tùng Công việc của kế toán vật liệu, phụ tùng được kiểm tra bởi kế toán sổ cái - Kế toán phải thu: Do một kế toán đảm nhiệm, ghi nhận các khoản doanh thu thu được của công ty. Bao gồm doanh thu bán xe máy Honda, doanh thu bán các phụ tùng thay thế và doanh thu dịch vụ. Các nghiệp vụ liên quan đến thuế, phí, lệ phí sẽ được các kế toán trưởng thống kê lại và gửi sang một nhân viên của phòng Kế toán tổng hợp. Nhân viên này sẽ tính toán thuế phải nộp và đưa sang cho kế toán tiền mặt thanh toán với nhà nước.
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1639 2.1.4.3. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần G & H Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức tại văn phòng kế toán của công ty. Phòng kế toán của công ty Cổ phần G & H thực hiện mọi công tác kế toán từ việc thu nhập xử lý chứng từ, luân chuyển ghi sổ, tổng hợp lập báo cáo tài chính, phân tích tình hình kinh tế… - Công ty Cổ phần G&H thực hiện công tác kế toán theo hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20 tháng 03 năm 2006. Và các chuẩn mực kế toán được ban hành trong 5 đợt vừa qua (ban hành theo các quy định, thông tư hướng dẫn của bộ tài chính về chuẩn mực kế toán) - Ngôn ngữ chính được sử dụng trong kế toán là tiếng Việt - Niên độ kế toán 1 năm: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Tài khoản sử dụng: theo hệ thống tài khoản kế toán mới nhất do Bộ Tài Chính ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC. - Báo cáo sử dụng là BCTC - Hệ thống BCTC bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản, Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính . - Kỳ lập báo cáo: Hàng tháng, hàng quý, hàng năm - Thời gian lập: Đầu tháng, quý, năm - Nơi nộp báo cáo là: Giám đốc - Đơn vị tiền tệ sử dụng chính thức trong kế toán: Đồng tiền Việt Nam, tất cả các đồng tiền khác phát sinh được ghi theo nguyên tệ và phải được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá giao dịch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ lên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Về khấu hao tài sản cố định: Công ty thực hiện đúng các QĐ trong chế độ quản lý sử dụng và triết khấu hao TSCĐ (ban hành theo TT số 203/2009/ QĐ -
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1640 BTC). Mọi loại tài sản được xác định thời gian sử dụng và đăng ký khấu hao ngay từ khi thành lập công ty. - Hóa đơn bán hàng tự in theo mẫu đăng ký với Bộ tài chính, mẫu hợp đồng bán hàng, phụ tùng tự in phải đăng ký với Tổng cục thuế và phải được Tổng cục thuế chấp thuận trước khi sử dụng. - Phương thức kế toán xuất bán phụ tùng thay thế, bán xe máy là phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.1.4.4. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển kế toán Hiện nay, Công ty cổ phần G & H đang áp dụng hình thức Nhật ký chung. Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, các đối tượng cần theo dõi chi tiết, kế toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan, đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó chuyển ghi vào các sổ cái có liên quan.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1641 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC tại công ty : Hình thức kế toán Nhật ký chung sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu với số liệu tổng hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết, sẽ lập báo cáo tài chính.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1642 2.1.4.5. Thuận lợi , khó khăn và phương hướng phát triển trong tương lai Thuận lợi : Trong quá trình hoạt động Công ty Cổ phần G & H đã tổ chức và xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về việc phát triển và đưa thương hiệu của mình có chỗ đứng vững chắc trên thị trường để có thể cạnh tranh được với các thương hiệu khác. Bên cạnh đó với vị trí giao thông thuận lợi, mặt bằng rộng rãi, cơ sở vật chất hiện đại, trang thiết bị tiên tiến đảm bảo cho người lao động. Cùng với hệ thống các chi nhánh của Công ty luôn phối hợp hỗ trợ trao đổi kinh nghiệm mở rộng kinh doanh. Ngoài ra Công ty còn chú trọng tới dịch vụ chăm sóc khách hàng tạo quan hệ tốt đối với người tiêu dùng. Về hoạt động sau bán hàng Công ty đã gặp được rất nhiều thuận lợi vì hãng xe Honda đã có thương hiệu lâu năm trên thị trường trong nước. Công ty đã có những chương trình giới thiệu sản phẩm và còn áp dụng hình thức tặng quà kèm theo khi mua sản phẩm, hình thức rút thăm trúng thưởng, hình thức chiết khấu giảm giá ... Nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng và đưa sản phẩm của Công ty mình tới tay người tiêu dùng. Khó khăn : Ngày nay các Công ty được thành lập rất nhiều, sản phẩm và dịch vụ mà Công ty Cổ phần G&H đang kinh doanh cũng gặp không ít trở ngại. Do nhu cầu khách hàng ngày càng nhiều, yêu cầu chất lượng phục vụ cao, vì vậy Công ty phải không ngừng đổi mới trang thiết bị hoạt động, nâng cao tay nghề nhân viên, chi phí tồn kém. Mặc dù hoạt động lâu năm trên thị trường, song thị hiếu của người tiêu dùng thì ngày một thay đổi , Công ty phải thường xuyên đổi mới các sản phẩm và cách phục vụ, chăm sóc khách hàng. Hơn nữa, hiện nay trên thị trường còn có rất nhiều hãng xe nổi tiếng như SWM, YAMAHA, SUZUKI ...đang ngày càng ra sức xâm chiếm thị trường. Vì vậy cạnh tranh để tồn tại và phát triển khó khăn hơn rất nhiều .
  • 46. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1643 Hướng phát triển trong tương lai: Để đứng vững trên thị trường và ngày càng lớn mạnh, Công ty có dự định mở thêm cửa hàng bán xe máy và trung tâm bảo dưỡng tại nhiều địa điểm khác nữa, nhằm khuếch trương hơn quy mô hoạt động của Công ty . Khó khăn về vốn Công ty có thể vay thêm Ngân hàng. 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN G & H 2.2.1. Kế toán bán hàng Mục đích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần G & H là cung cấp các hàng hoá cho khách hàng một cách nhanh chóng nhất, thuận lợi nhất đảm bảo về số lượng và chất lượng của hàng hoá theo đúng thoả thuận để tạo uy tín làm ăn cho Công ty, sức hút đối với khách hàng. Từ đó mà Công ty có thể đẩy nhanh được lượng hàng hoá tiêu thụ, vốn được quay vòng nhanh hơn, tạo sự ổn định và phát triển đối với hoạt động của Công ty. Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng đó là phương thức bán buôn thông qua kho. Về quy cách phẩm chất của hàng hoá: Trước khi nhập kho hay giao bán thẳng cho khách hàng sẽ được kiểm tra về số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá rồi đối chứng với hoá đơn kiêm phiếu xuất kho trước khi giao hàng cho khách. Về giá cả: hệ thống giá được xác định dựa trên các chi phí của công ty, tuỳ từng thời điểm mà ban giám đốc công ty có thể đưa ra sự thay đổi cho từng loại hàng hoá. * Kế toán quá trình bán hàng : Quá trình bán hàng có thể đáp ứng nhu cầu của các đơn vị khác hoặc của cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp được gọi là bán ra ngoài trường hợp thành phẩm hàng hoá dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty, một tập đoàn … Được gọi là bán hàng nội bộ . Như vậy hàng hoá được công nhận là đã bán khi bên bán đã giao hàng cho người mua và bên mua đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1644 * Kế toán chi tiết bán hàng Chứng từ xuất: Bao gồm hoá đơn bán hàng và lệnh xuất hàng của kho, Phiếu xuất kho Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá của Công ty họ tiến hành ký hợp đồng kinh tế và làm đơn đề nghị mua hàng... với phòng kinh doanh của công ty. Sau đó phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng, đơn đề nghị làm lệnh xuất hàng chuyển sang kế toán khi đó kế toán tiến hành viết hoá đơn bán hàng. Hoá đơn được viết thành 3 liên. + Liên 1: Lưu kế toán bán hàng + Liên 2: Giao cho khách hàng + Liên 3: Chuyển kế toán thanh toán 2.2.1.1. Kế toán nhập kho hàng hóa: Khi có nghiệp vụ mua hàng, kế toán hàng hoá sẽ tính trị giá hàng nhập kho Giá hàng nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí thu mua (VC, bốc dỡ ) Sau khi kiểm tra hoá đơn chứng từ và lập biên bản kiểm nhận hàng hoá, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho hàng hoá. Cụ thể: Ngày 25/11/2013 Công ty nhập xe máy về kho. Khi nhận được hàng thủ kho và kế toán hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT sẽ lập phiếu nhập kho. Thủ kho nhập về mặt hiện vật còn kế toán sẽ chịu trách nhiệm về mặt giá trị.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1645 BIỂU SỐ 2.1 PHIẾU NHẬP KHO Ngày..25.. tháng..11. năm 2013 Đơn vị bán :Công ty Honda Việt Nam Số :.00217.. Mẫu số: 01 – VT Địa chỉ : CN5 - Đông Anh – Hà Nội QĐ số :15/2006/QĐ-BTC Nợ :..156 Có :..112 Họ tên người nhận hàng : Công ty Cổ phần G&H Lý do nhập kho : Nhập xe máy về kho Nhập kho tại : Số 195 Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư ( Sản phẩm , hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xe máy LEfAD 110 Chiếc 12 12 30.363.636 364.363.632 Cộng 364.363.632 Cộng thành tiền (Viết bằng chữ) : Ba trăm sáu mươi tư triệu ba trăm sáu mươi ba ngàn sáu trăm ba hai đồng./. Phụtráchbộphận Phụtráchcungtiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởngđơnvị sử dụng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho số 00217 (biểu số 2.1), kế toán căn cứ ghi sổ Nhật ký chung. Cuối kỳ, từ Nhật ký chung kế toán sẽ vào sổ cái TK 156, TK 133, TK 111, TK 112, TK 331 2.2.1.2. Kế toán xuất kho hàng hóa: Hàng hoá của công ty được xuất kho theo dạng: Xuất bán và xuất dùng. Công ty áp dụng giá xuất theo phương pháp bình quân gia quyền.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1646 Hình thức xuất kho này có chứng từ kế toán là phiếu xuất kho . Khi có yêu cầu hay lệnh xuất, kế toán viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được viết thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại kho Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi Khi xuất kho thì thủ kho chỉ ghi số lượng xuất còn kế toán sẽ ghi trị giá xuất và những thông tin về hoá đơn. Ngày 26/11/2013 Công ty xuất kho bán xe máy LEAD 110 có hóa đơn sau : BIỂU SỐ 2.2 HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2 ( Giao cho khách hàng) Mẫu số : 01GTKT3/001 Ngày 26 tháng 11 năm 2013 Ký hiệu: AA/11P Số : 0001270 Đơn vị bán : Công ty Cổ phần G&H Địa chỉ : Số 8 tổ 20 Phường Yên Hòa - Cầu Giấy - HN Điện thoại : 04.37856302 MST : 0101532917 Họ, tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thịnh Đơn vị : Địa chỉ : Nhà 6 nghách 19/15 Lạc Long Quân –Tây Hồ , Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Xe máy LEAD 110 Chiếc 01 31.500.000 31.500.000 2 .. .. Cộng tiền hàng : 31.500.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 3.150.000 Tổng số tiền thanh toán 34.650.000 Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi tư triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
  • 50. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1647 BIỂU SỐ 2.3 PHIẾU XUẤT KHO Ngày..26.. tháng..11. năm 2013 Đơn vị :.Cty Cổ phần G & H Số :.00650 ... Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ :. Số 8 tổ 20 Phường Yên Hòa – CG, HN QĐ số : 15/2006/QĐ- BTC Nợ :..632 ... Có :..156 ... Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn Thịnh Lý do xuất kho : Bán xe máy Xuất kho tại : Số 195 Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội. Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư ( Sản phẩm , hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xe máy LEAD 110 Chiếc 01 01 30.363.636 30.363.636 Cộng 30.363.636 Cộng thành tiền (Viết bằng chữ) : Ba mươi triệu ba trăm sáu mươi ba ngàn sáu trăm ba sáu đồng./. Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị sử dụng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ hoá đơn GTGT số 0001270(biểu số 2.2) ngày 26/11/2013 và phiếu xuất kho số 00650 (Biểu số 2.3), kế toán căn cứ ghi vào sổ Nhật ký chung. Cuối kỳ, từ Nhật ký chung kế toán sẽ vào sổ cái TK 156, TK 632 theo bút toán:
  • 51. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1648 Nợ TK 632: 30.363.636 Có TK 156 : 30.363.636 Căn cứ vào phiếu nhập và phiếu xuất, Thủ kho sẽ lập Thẻ kho cho từng loại hàng hóa riêng biệt BIỂU SỐ 2.4 THẺ KHO Ngày lập thẻ 30/11/2013 Tờ số :11 Đơn vị : Cty CP G&H Mẫu số S12-DN Địa chỉ : Số 8 Tổ 20 P Yên Hòa – Cầu Giấy – HN QĐ số 15/2006/QĐ- BTC -Tên, nhãn hiệu , quy cách vật tư : Xe máy LEAD 110 - Đơn vị tính : chiếc - Mã số SP/026 STT Ngày tháng Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F G H I Tồn đầu kỳ 4 1 30/11 25/11 Nhập mua xe máy 25/11 12 16 2 30/11 26/11 Xuất bán xe LEAD 26/11 1 15 3 … … … … … .. .. .. Cộng 45 38 11 Thủ kho Kế toán trưởng (ký , họ tên ) (ký , họ tên ) Cuối kỳ, thủ kho tổng hợp chi tiết nhập – xuất – tồn hàng hoá theo kho về mặt hiện vật cho toàn doanh nghiệp và chuyển cho kế toán hàng hoá để đối chiếu, so sánh với tình hình theo dõi hàng hoá tại phòng kế toán. Từ thẻ kho (biểu số 2.4), thủ kho sẽ vào Bảng nhập- xuất – tồn hàng hóa (Biểu2.5) để theo dõi về mặt số lượng
  • 52. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1649 BIỂU SỐ 2.5 Đơn vị : Cty Cổ Phần G&H Mẫu số S04b8-DN Địa chỉ :Số 8 Tổ 20 Yên Hòa – CG – HN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC BẢNG NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HOÁ Tháng 11 năm 2013 Mã kho Tên hàng hoá ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT Đầu kỳ Chiéc A1 - Xe máy LEAD 110 Chiếc 4 45 38 11 A1 -Xe máy Wave S Chiếc 2 23 16 9 A2 - Xe máy Airblade Chiếc 0 9 8 1 … … … … … … Cộng 108 87 29 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán tập hợp các sổ chi tiết hàng hoá và căn cứ vào báo cáo tổng hợp nhâp – xuất – tồn về mặt hiện vật của thủ kho để vào bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá. Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết này sẽ được đối chiếu, so sánh để kiểm tra với sổ cái TK 156 vào cuối mỗi kỳ.
  • 53. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1650 BIỂU SỐ 2.6 Đơn vị : Cty Cổ phần G&H Mẫu số S10-DN Địa chỉ : Số 8 tổ 20 Yên Hòa - CG - HN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tháng 11 năm 2013 Loại hàng hoá: Xe máy LEAD 110 Mã hàng hoá: SP/026 Tài khoản: 156 Kho: A1 Đơn vị tính: Chiếc Chứng từ Diễn giải Đơn giá Đồng Nhập Xuất Tồn Số NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu 4 … … 00217 25/11 Nhập kho 30.363.636 12 364.363.632 00650 27/11 Xuất bán 31.500.000 01 31.500.000 … … … … … … … … … … … … … … … … Cộng 45 1.366.363.620 38 1.197.000.000 11 333.999.996 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Thủ kho Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào sổ chi tiết cho từng loại hàng hóa trong kho, cuối kỳ kế toán tổng hợp số liệu để lập báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa (biểu 2.7)
  • 54. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1651 BIỂU SỐ 2.7 Đơn vị : Cty Cổ phần G & H Mẫu số S04b8-DN Địa chỉ : Số 8 Tổ 20 P.Yên Hòa - CG - HN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HOÁ T11 năm 2013 Mã kho Tên hàng hoá ĐVT Nhập Xuất Tồn SL TT SL TT SL TT Đầu kỳ Chiếc A1 - Xe máy Lead Chiếc 45 1.366.363.620 38 1.197.000.000 11 333.999.996 A1 -Xe máy Wave S Chiếc 23 309.350.000 16 236.800.000 9 121.050.000 A2 - Xe máy Airblade Chiếc 9 271.800.000 8 251.600.000 1 30.200.000 … … … … … … Cộng 105 2.775.925.430 78 2.419.000.000 30 498.239.994 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Căn cứ vào các phiếu nhập kho, xuất kho, các phiếu kế toán, kế toán ghi Sổ nhật ký chung (Biểu 2.8)
  • 55. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1652 BIỂU SỐ 2.8 ĐƠN VỊ: CTY CỔ PHẦN G&H Địa chỉ : Số 8 Tổ 20 P.Yên Hòa - CG - HN SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Ngày GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ cái Số hiệu TK Số tiền SH Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 ..... … … 31/10 00537 01/10 Xuất bán xe máy Future x 632 156 107.800.000 107.800.000 … 31/10 BL10 31/10 Lương Cty tháng 10 x 642 334 56.500.000 56.500.000 31/10 KC 31/10 Lợi nhuận trước thuế T10 x 152.311.206 152.311.206 31/10 KC 31/10 Thuế TNDN x 8211 3334 42.647.137 42.647.137 31/10 KC 31/10 K/c lãi tháng 10 x 911 421 109.664.068 109.664.068 … …… …… 30/11 00208 07/11 Nhập phụ tùng xe Honda chính hiệu x 156 133 331 47.673.000 4.767.300 52.440.300 …. 30/11 00603 09/11 Xuất bán phụ tùng xe Honda x 632 156 47.673.000 47.673.000 30/11 00604 09/11 Bán xe máy Lead chưa thanh toán x 131 511 3331 69.300.000 63.000.000 6.300.000 … 30/11 KC 30/11 K/c doanh thu tháng 11 x 511 911 681.676.787 681.676.787 30/11 KC 30/11 K/c giá vốn tháng 11 x 911 632 555.273.884 555.273.884 30/11 KC 30/11 Lợi nhuận trước thuế T11 x 126.402.903 126.402.903 30/11 KC 30/11 Thuế TNDN x 8211 3334 35.392.812 35.392812 30/11 KC 30/11 K/c lãi tháng 11 x 911 421 91.010.090 91.010.090
  • 56. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1653 ….. … … 31/12 00232 15/12 Nhập xe máy Click chưa thanh toán x 156 133 331 23.156.915 2.315.692 25.472.607 .. 31/12 00759 16/12 Bán buôn phụ tùng thay thế cho khách hàng x 112 511 3331 23.719.990 21.563.626 2.156.364 … 31/12 00768 20/12 Bán xe Air Blade cho khách hàng x 111 511 3331 34.595.000 31.450.000 3.145.000 … 31/12 00773 22/12 Bán xe máy future fi cho khách hàng x 111 511 3331 25.850.000 23.500.000 2.350.000 … 31/12 BL12 31/12 Lương cty tháng 12 x 642 334 94.600.000 94.600.000 31/12 KC 31/12 K/c doanh thu tháng 12 x 511 911 890.823.597 890.823.597 31/12 KC 31/12 K/c giá vốn tháng 12 x 911 635 655.273.884 655.273.884 31/12 KC 31/12 K/c thu nhập khác tháng 12 x 711 911 3.524.100 3.524.100 31/12 KC 31/12 K/c chi phí khác tháng 12 x 911 811 6.625.000 6.625.000 31/12 KC 31/12 K/c chi phí tháng 12 x 911 642 20.137.679 20.137.679 31/12 KC 31/12 Lợi nhuận trước thuế T12 x 182.246.445 182.246.445 31/12 KC 31/12 Thuế TNDN x 8211 3334 51.029.004 51.029.004 31/12 KC 31/12 K/c lãi tháng 12 x 911 421 131.217.440 131.217.440 Cộng phát sinh 1.8519.573.998 1.8519.573.998 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 57. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1654 Với hình thức Sổ Nhật ký chung, Cuối kỳ kế toán chuyển từ sổ Nhật Ký Chung vào sổ cái Tài khoản liên quan. Các chứng từ này cũng có thể được vào sổ chi tiết tuỳ theo việc hạch toán của doanh nghiệp và định kỳ sẽ vào bảng tổng hợp chi tiết từ các sổ chi tiết đã mở. Các bảng tổng hợp này sẽ được so sánh với các sổ cái và bảng cân đối số phát sinh, cuối kỳ làm căn cứ để lập các Báo cáo tài chính. Riêng hàng hoá được theo dõi trên sổ cái TK 156 “ hàng hoá” và sổ chi tiết hàng hoá. Sổ chi tiết sẽ được mở tương ứng với từng đối tượng mở thẻ kho. Số liệu để vào sổ cái TK 156 lấy trên sổ Nhật Ký Chung (Biểu 2.8) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về hàng hoá. BIỂU SỐ 2.9 SỔ CÁI TK 156 Tháng 11 năm 2013 Tên tài khoản: sản phẩm hàng hoá Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số tran g ghi sổ nhậ t ký TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngà y thán g Nợ Có Số dư đầu kỳ 5.314.637.85 3 ………… 30/11/2013 00214 17/1 1/11 Nhập kho xe máy honda 331 164.300.000 30/11/2013 00650 27/1 1/11 Xuất kho xe máy xuất bán 632 30.363.636 30/11/2013 00667 29/1 1/11 Xuất kho phụ tùng (Bộ đèn pha) 632 212.320 ……… ……… ………… Cộng số phát sinh 5.209.924.86 4 4.326.693.592 Số dư cuối kỳ 6.197.869.12 5 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dâu)
  • 58. Luận văn tốt nghiệp GVHD : PGS.TS NgôThịThu Hồng SV : Hoàng Mai Lan Lớp :CQ48/21.1655 2.2.1.3. Kế toán tiêu thụ hànghóa. Tiêu thụ hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN Thương Mại .Nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người bán sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua . Tài khoản sử dụng: * TK 511 - “ Doanh thu bán hàng” * TK 632 - “Giá vốn hàng bán” * TK 641 - “ Chi phí bán hàng” * TK 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp” * TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra” Căn cứ vào đơn mua hàng, yêu cầu của khách hàng, nhân viên kinh doanh của công ty tìm nguồn hàng phù hợp, đảm bảo yêu cầu về số lượng và chất lượng. Sau khi xét thấy thương vụ này có lãi thì bán hàng. Khi có hàng bán, thông báo cho người mua biết địa điểm và thời gian nhận hàng, thời gian bảo hành… và theo thông báo này khách hàng sẽ tới nhận hàng theo thoả thuận. * Trường hợp xuất bán qua kho. Đây là phương thức bán hàng phổ biến ở Công ty Cổ phần G & H. Theo phương pháp này thì hàng hoá xuất bán qua kho được theo dõi trên sổ cái TK 156 và sổ chi tiết hàng hoá. Chứng từ bán hàng làHoá đơnGTGT mẫu số 01GTKT 3/001 Cụ thể : Ngày 15/12/2013 Công ty CP G&H xuất kho bán cho anh Lê Thanh Tùng 1 chiếc xe máy Air Blade màu đen. Giá bán là 31.450.000. Thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Với nghiệp vụ này kế toán sẽ viết phiếu xuất kho theo yêu cầu và theo dõi trên sổ chi tiết hàng hóa của hàng hoá xuất bán. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, xác định giá vốn hàng bán. Hoá đơn GTGT xác định doanh thu bán hàng. Cuối kỳ, kế toán vào sổ Nhật ký chung, và từ sổ Nhật ký chung vào sổ cái TK 632, 156, 511 và các sổ cái TK liên quan. Kế toán lập Hoá đơn GTGT số 0001352 –AA/11P , ngày 15/12/2013