SlideShare a Scribd company logo
1 of 109
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi
nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn
hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ,
đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn
giản là vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội biết kinh
doanh cái gi? Kinh doanh như thế nào? Và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phục vụ
ai?...
Việc tiêu thụ hàng hoá, phân tích doanh thu và xác định kết quả sản xuất
kinh doanh là vấn đề hết sức quan trọng. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp trong cơ chế thị trường là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của
mình tiêu thụ được trên thị trường, tiêu thụ được nhiều hàng hoá và được thị
trường chấp nhận rộng rãi, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra, doanh
nghiệp làm ăn có lãi, từ đó mới có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường chiến
thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một
điều rất cần thiết, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ
chức kế toán mà còn giúp nhà quản lý nắm bắt được chính xác những thông tin và
phản ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích, đánh giá, lựa chọn phương
án kinh doanh có hiệu quả nhất.
Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải quyết,
là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự
sống còn của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, quá trình thực tập tại Công ty
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT, với sự
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
2
giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán trong công ty, cùng với sự hướng
dẫn và chỉ dạy tận tình của thầy giáo Nguyễn Minh Phương, em đã lựa chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xácđịnhkết quả kinhdoanhtại Công
ty Cổ phần thương mại và đầu tư thiết bị điện Trường Phát” cho chuyên đề thực
tập của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm có những nội dung
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN TRƯỜNG
PHÁT.
Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp về công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ
ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT.
Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để em
có thể mở rộng thêm vốn hiểu biết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
ĐỖ THỊ HOA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
3
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên Nội dung sơ đồ Trang
1 Sơ đồ 1 Sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song 17
2 Sơ đồ 2 Sơ đồ phương pháp ghi sổ số dư 18
3 Sơ đồ 3 Sơ đồ phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển 19
4 Sơ đồ 4 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 33
5 Sơ đồ 5 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 35
6 Sơ đồ 6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 - XĐKQKD 44
7 Sơ đồ 7 Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký chung 45
8 Sơ đồ 8 Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký sổ cái 47
9 Sơ đồ 9 Sơ đồ hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ 49
10 Sơ đồ 10 Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ 51
11 Sơ đồ 11 Sơ đồ hình thức Kế toán máy 53
12 Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu tài chính những năm gần đây 58
13 Bảng 2.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 60
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
12 Biểu đồ 1 Phiếu chi 64
13 Biểu đồ 2 Phiếu nhập kho 65
14 Biểu đồ 3 Hoá đơn GTGT 66
15 Biểu đồ 4 Phiếu xuất 67
16 Biểu đồ 5 Hoá đơn GTGT 68
17 Biểu đồ 6 Sổ nhật ký mua hàng 70
18 Biểu đồ 7 Sổ nhật ký bán hàng 71
19 Biểu đồ 8 Sổ chi tiết hàng hoá 72
20 Biểu đồ 9 Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá 73
21 Biểu đồ 10 Phiếu thu 75
22 Biểu đồ 11 Sổ nhật ký thu tiền 76
23 Biểu đồ 12 Số nhật ký chi tiền 77
24 Biểu đồ 13 Sổ chi tiết phải thu của khách hàng 78
25 Biểu đồ 14 Sổ tổng hợp phải thu khách hàng 79
26 Biểu đồ 15 Sổ cái TK 511 80
27 Biểu đồ 16 Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra 81
28 Biểu đồ 17 Tờ khai thuế GTGT 82
29 Biểu đồ 18 Sổ Cái TK 641 84
30 Biểu đồ 19 Sổ Cái TK 642 86
31 Biểu đồ 20 Sổ Cái TK 811 87
32 Biểu đồ 21 Sổ Cái TK 711 89
33 Biểu đồ 22 Sổ Cái TK 911 91
34 Biểu đồ 23 Báo cáo kết quả kinh doanh (tháng 03/2009) 92
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TK Tài khoản
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TCTN Trợ cấp thất nghiệp
K/c Kết chuyển
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1 Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.
- Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng.
Bán hàng (tiêu thụ) theo chuẩn mực số 14: là quá trình chuyển quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng đồng thời thu được tiền hoặc giành
được quyền thu tiền.
Hàng hóa là: các vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về để bán phục vụ
cho nhu cầu sản xuất và tieu dùng của xã hội.
- Ý nghĩa của công tác bán hàng:
+ Đối với công tác quản lý: cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho việc quản lý
hoạt động kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính phục vụ
cho công tác lập, theo dõi việc thực hiện kế hoạch, công tác thống kê, thông tin
kinh tế.
+ Đối với công tác kế toán: tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài sản và vật
tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh, tự chủ về tài chính
của doanh nghiệp.
1.2 Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoảngiảm trừ doanh thu
bán hàng, xác định doanh thu và kếtquả bán hàng.
-Khái niệm doanh thu: là tổng số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và nghịêp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soáthàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
7
+ Người bán đã thu được lợi íchkinh tế từ việc giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Như vậy, thời điểm ghi nhận doanh thu (tiêu thụ) là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu về hàng hóa, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác,
thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tiền hay chấp nhận nợ về
lượng hàng hóa, dịch vụ mà người bán chuyển giao.
- Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Chiết khấu thương mại: là khoản mà người bán thưởng cho người mua do
trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng
hoá ( hồi khấu) và khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng lớn
hàng hoá trong một đợt (bớt giá). Chiết khấu thương mại được ghi trong hợp đồng
mua bán hoặc cam kết về mua, bán hàng hoá.
+ Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao
quyền sở hữu, đã thu tiền hoặc được người mua chấp nhận nhưng bị người mua trả
lại và từ chối thanh toán tương ứng với hàng bán bị trả lại (tính theo giá vốn khi
bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế giá trị gia tăng đầu ra của
hàng bị trả lại.
+ Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hoặc
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng,
hàng lạc hậu…(do chủ quan của người bán).
+ Các loại thuế có tính vào giá bán: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
phảI nộp Nhà nước là các khoản được tính vào giá bán nên khi xác định doanh thu
cần giảm trừ doanh thu ứng với số thuế này.
1.3 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán
1.3.1 Các phương thức bán hàng
1.3.1.1 Bán buôn hàng hoá.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
8
Khái niệm: Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng cho các đơn vị
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất… để thực hiện bán ra hoặc để gia công,
chế biến rồi bán ra.
Đặc điểm:
- Hàng hóa nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do
vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá vẫn chưa được thực hiện.
- Hàng được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn.
- Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức
thanh toán.
Các phương thức bán buôn:
 Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hoá mà
trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn
qua kho có hai hình thức:
+ Bán buôn qua kho theo hình thứcgiao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện
đến kho của doanh nghiệp nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, giao trực
tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định tiêu thụ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi hàng cho bên mua): căn
cứ vào hợp đồng đã ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng
hoá, dùng phương tịên vận tải của mình hoặc đI thuê ngoài chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc một địa điểm nào đó trong hợp đồng theo bên mua chỉ định.
Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào bên
mua kiểm nhận thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới
được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá. Chi phí vận chuyển
do doanh nghiệp chịu hoặc bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên.
Đặc điểm của bán buôn qua kho:
-Tiêu thụ có định kỳ giao nhận: thời điểm giao hàng không trùng với thời
điểm nhập hàng. Bởi vì không phải ngày nào cũng xuất kho, nhập kho rồi mới
xuất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
9
- Hàng hoá khó khai thác: bán buôn phải bán với lượng hàng lớn.
- Hàng cần phải qua dự trữ để tăng giá trị thương mại: phải qua bảo quản.
 Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: doanh nghiệp sau khi mua hàng
nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
Có hai hình thức bán buôn vận chuyển thẳng:
-Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trức tiếp (hình thức
giao tay ba hay bán buôn chuyển thẳng có tham gia thanh toán): doanh nghiệp sau
khi mua hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho người bán. Sau khi giao,
nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
-Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp sau
khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài
vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận được tiền của bên
mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
1.3.1.2 Bán lẻ hàng hoá.
Khái niệm: Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ.
Đặc điểm:
- Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện.
- Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Các phương thức bán lẻ hàng hoá:
-Bán lẻ thu tiền tập trung: nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ
giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền
làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách
đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
10
Hình thức bán hàng này ít xảy ra sai sót giữa tiền và hàng nhưng mất nhiều
thời gian của khách hàng. Vì vậy hình thức bán hàng này chỉ áp dụng đối với các
mặt hàng có giá trị cao như máy tính, thiết bị điện tử.
-Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và
giao hàng cho khách hàng. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng làm
giấy nộp tiền, nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng.
-Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn) khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến quầy
tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá
đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Hình thức này áp dụng ở các siêu thị, các
cửa hàng lớn.
1.3.1.3 Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi.
Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này
trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền
hàng cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng hoa hồng đại lý bán.
1.3.1.4 Bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.
Người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất
định và người mua phải trả cho doanh nghiệp bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán
trả tiền ngay một lần.
Trong trường hợp này doanh thu chỉ được xác định theo giá bán thông
thường, còn số tiền lãi do khách hàng trả chậm được coi là thu nhập tài chính.
1.3.1.5 Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.
Theo phương thức này, doanh nghiệp đem hàng hoá của mình để đổi lấy hàng
hoá của khách hàng. Giá trao đổi là giá bán của hàng hoá đó trên thị trường. Khi
xuất hàng hoá đem đi trao đổi với khách hàng, doanh nghiệp vẫn phải lập đầy đủ
chứng từ giống như các phương thức bán hàng khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
11
1.3.2 Các phương thức thanh toán.
1.3.2.1 Thanh toán bằng tiền mặt.
Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người bán và người mua. Khi nhận
được hàng, bên mua sẽ xuất tiền mặt ở quỹ trả cho bên bán. Việc thanh toán này có
thể tiến hành bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ hay vàng bạc kim khí quý, đá quý.
1.3.2.2 Thanh toán không dùng tiền mặt.
Đây là hình thức thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển từ tài khoản của
doanh nghiệp hoặc bù trừ giữa các cơ quan, doanh nghịêp qua một hay nhiều cơ
quan trung gian là Ngân hàng.
Việc vận chuyển, thanh toán bằng hình thức nào là tuỳ thuộc vào đặc điểm
kinh doanh và mức độ tín nhiệm lẫn nhau của các doanh nghịêp.
 Thanh toán bằng Séc:
- Khái niệm: Séc là lệnh trả tiền vô điều kiện của người phát hành lập trên
mẫu in sẵn do Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định, yêu cầu tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán trích trên một số tiền từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho
người thụ hưởng có tên ghi trên Séc hoặc người cầm Séc.
- Các loại Séc thông thường:
Séc chuyển khoản: là Séc do chủ tài khoản ký phát và trực tiếp giao cho người
thụ hưởng để thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình. Séc chuyển khoản được
dùng để thanh toán về mua bán hàng giữa các đơn vị trong cùng địa bàn nơi ngân
hàng đóng trụ sở. Séc này chỉ có tác dụng thanh toán chuyển khoản không có giá
trị lĩnh tiền mặt.
Séc bảo chi:là séc được tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán xác nhận khả
năng thanh toán trước khi người chi trả trao Séc cho người thụ hưởng để nhận hoa
hồng dịch vụ. Theo hình thức này, đơn vị phát hành séc chuyển khoản đến ngân
hàng để đóng dấu bảo chi sau đó chuyển cho đơn vị thụ hưởng.
 Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu:
Uỷ nhiệm thu là hình thức thanh toán do người thụ hưởng lập theo mẫu in sẵn
của Ngân hàng và gửi vào ngân hàng phục vụ mình, nhờ thu hộ tiền mặt, hàng hóa,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
12
dịch vụ đã cung ứng cho bên mua. Theo hình thức này, đơn vị bán sau khi xuất
hàng cho đơn vị mua thì lập uỷ nhiệm thu gửi tới Ngân hàng, nhờ ngân hàng thu
hộ tiền hàng. Ngân hàng bên mua khi nhận được chứng từ và sự đồng ý của bên
mua sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của bên mua trả cho bên bán thông qua ngân
hàng phục vụ bên bán.
 Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi.
Uỷ nhiệm chi là lệnh của chủ tài khoản (bên mua) lập theo mẫu của Ngân
hàng ấn hành, yêu cầu ngân hàng phục vụ trích tài khoản tiền gửi của mình để chi
trả cho bên thụ hưởng. Đây là hình thức thanh toán mà sau khi bên mua nhận được
hàng do bên bán gửi đến, bên mua sẽ lập uỷ nhiệm chi yêu cầu Ngân hàng trích
tiền từ tài khoản tiền gửi của đơn vị mình để trả cho bên bán.
 Thanh toán bù trừ: ở đây đơn vị vừa là người mua cũng là người bán. Định
kỳ theo kế hoạch các bên chủ động cung ứng hàng cho nhau, cuối kỳ thông báo
cho ngân hàng biết, ngân hàng sẽ thực hiện các nghiệp vụ thanh toán bù trừ giữa
các bên. Các bên tham gia thanh toán bù trừ sẽ nhận được hoặc phải chi trả số
chênh lệch sau khi đã bù trừ.
 Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C): thư tín dụng là một văn bản cam kết
có điều kiện được ngân hàng mở theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh
toán, theo đó ngân hàng phục vụ yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán để:
-Trả tiền hoặc ủy quyền cho ngân hàng khác trả tiền ngay theo lệnh của
người thụ hưởng khi nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện
của L/C.
-Trả tiền hoặc ủy quyền cho ngân hàng khác trả tiền theo lệnh của người thụ
hưởng vào một thời điểm nhất định trong tương lai khi nhận được bộ chứng từ xuất
trình phù hợp với các điền kiện của L/C.
 Thanh toán bằng nghiệp vụ ứng trước tiền hàng: theo phương pháp này, đơn
vị bán sẽ nhận được tiền trước khi xuất hàng cho đơn vị mua. Tuy nhiên, số tiền
ứng trước chỉ nhỏ hơn hoặc bằng một phần hai trị giá hàng xuất bán. Số tiền còn
lại sẽ thanh toán sau khi giao hàng. Hình thức này thường áp dụng đối với những
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
13
mặt hàng có giá trị lớn, hiếm hay đơn vị bán gặp khó khăn về tài chính thì đơn vị
mua giúp đỡ.
1.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kếtquả bán hàng.
-Tổ chức, theo dõi, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ và giám đốc chặt chẽ
về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa về các chỉ
tiêu số lượng, quy cách, chất lượng và giá trị.
-Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kịp thời các khoản
chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
-Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản
ánh và kiểm tra, giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh. Đôn đốc, kiểm
tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
-Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông
tin liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng, kết
quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận.
1.5 Kế toán hàng hoá.
1.5.1 Nội dung giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng,
gồm có giá trị vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá
vốn của hàng bán ra là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh.
 Xác định trị giá vốn của hàng xuất bán:
Hàng hóa nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác nhau
nên có nhiều giá khác nhau. Do đó khi xuất kho hàng hóa tùy thuộc vào đặc điểm
hoạt động, yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện trang bị phương tiện kỹ thuật tính
toán ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn phương pháp xác định giá vốn thực tế của
hàng xuất kho sao cho phù hợp.
1.5.2 Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán.
 Phương pháp tính theo giá đích danh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
14
Theo phương pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng xuất
kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của hàng
hóa xuất kho.
Phương pháp này chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp có chủng loại hàng
hóa ít và nhận diện được từng lô hàng.
 Phương pháp bìnhquângia quyền.
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất được tính như sau:
Giá thực tế của
hàng hoá xuất kho
Số lượng hàng hoá
xuất kho
Giá đơn vị bình quân
cả kỳ dự trữ
= +
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo một trong ba cách sau:
+ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá mua thực tế
của hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ
Số lợng hàng tồn
đầu kỳ
+
Số lợng hàng nhập
trong kỳ
Theo phương pháp này giá hàng hóa xuất kho tiêu thụ được tính tương đối
chính xác nhưng không kịp thời vì đến cuối tháng mới tính được đơn giá bình
quân.
+ Phương pháp bình quân cuối kỳ trước.
Theo phương pháp này khi xuất kho hàng hóa lấy giá bình quân cuối tháng
trước để tính ra giá bình quân tháng này. Phương pháp này đơn giản, dễ làm, giá
thực tế của hàng xuất kho có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong niên độ.
Giá đơn vị
bình quân
=
Trị giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
Số lượng hàng hoá thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Về bản chất phương pháp này giống phương pháp trên nhưng giá thực tế bình
quân được xác định trên cơ sở giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ và giá thực tế của
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
15
hàng hóa từng lần nhập trong kỳ. Sau mỗi lần nhập kho phải tính giá thực tế bình
quân làm căn cứ tính giá trị hàng hóa xuất trong lần sau.
Giá đơn vị
bình quân
=
Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng hoá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Tuy nhiên kết quả tính toán không chính xác vì giá trị hàng hóa xuất kho
trong tháng không bị tác động bởi hàng hóa mua vào trong tháng.
* Đánh giá hàng hóa theo giá gốc: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu
mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được
hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí thu mua bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí
vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác liên
quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và
giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi
chi phí mua.
Các chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:
(a) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất
kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường.
(b) Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn
kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định.
(c) Chi phí bán hàng.
(d) Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO).
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập trước thì
được xuất trước và hàng tồn cuối kỳ là hàng được nhập gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá thực tế của hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và do vậy giá trị của hàng tồn kho sẽ
là giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
16
 Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO).
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập sau
thì xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được xuất trước đó. Theo
phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập sau hoặc
gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
17
1.5.3 Hạch toán hàng hoá:
1.5.3.1 Kế toán chi tiết hàng hoá:
* Chứng từ sử dụng:
Mọi nghiệp vụ biến động của hàng hoá đều phải được phản ánh, ghi chép vào
chứng từ ban đầu phù hợp theo đúng nội dung quy định.
Các chứng từ chủ yếu: Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng,
phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê...
Trên cơ sở chứng từ kế toán về sự biến động của hàng hoá để phân loại tổng
hợp và ghi sổ kế toán cho thích hợp.
*Phương pháp hạch toán chi tiết hàng hoá: là công việc khá phức tạp, đỏi hỏi
phải tiến hành ghi chép hàng ngày cả về số lượng và giá trị theo từng thứ hàng hoá
ở từng kho trên cả hai loại chỉ tiêu: Hiện vật và giá trị.
Tổ chức hạch toán chi tiết hàng hoá được thực hiện ở kho và ở phòng kế toán,
doanh nghiệp phải căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, trình độ nghiệp
vụ kế toán của doanh nghiệp để lựa chọn, vận dụng phương pháp hạch toán chi tiết
sao cho phù hợp. Hiện nay có 3 phương pháp hạch toán chi tiết hàng hoá:
- Phương pháp ghi sổ song song.
- Phương pháp ghi sổ số dư.
- Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
Đặc điểm chung của ba phương pháp này là công việc ghi chép của thủ kho là
giống nhau, được thực hiện trên thẻ kho (theo chỉ tiêu số lượng).
* Phương pháp ghi thẻ song song
- Ở kho : thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho
từng hàng hóa theo từng kho và chỉ ghi chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi có nghiệp
vụ xuất kho hàng hóa, thủ kho kiểm tra tính hợp pháp của từng chứng từ nhập xuất
rồi tiến hành nhập xuất sau đó ghi vào thẻ kho. Mỗi nghiệp vụ ghi vào một dòng
theo chỉ tiêu số lượng. Khi phản ánh xong ghi vào chứng từ nhập xuất rồi giao cho
kế toán.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
18
-Phòng kế toán: khi nhận được chứng từ nhập xuất, kế toán kiểm tra tính hợp
pháp hợp lệ và ghi vào sổ kế toán chi tiết theo giá trị và hiện vật. Cuối tháng cộng
sổ chi tiết và đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ 1: Sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Thẻ kho
Phiếu nhập Phiếu xuất
Sổ chi tiết vật tư,
hàng hóa
Bảng kê nhập
xuất, tồn
kho
Sổ kế toán
tổng hợp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
19
* Phương pháp sổ số dư
Sơ đồ 2: Sơ đồ phương pháp ghi sổ số dư.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
- Trình tự ghi sổ theo phương pháp sổ số dư:
Phương pháp này tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán,
công việc được tiến hành đều trong tháng.
Thủ kho dùng thẻ kho để theo dõi sự biến động của hàng hóa, mỗi hàng hóa
được ghi vào một the kho. Khi nhận được phiếu xuất kho hàng hóa, thủ kho kiểm
tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ đó sau đó tiến hành nhập xuất kho và căn cứ
vào phiếu nhập xuất kho ghi vào thẻ kho tương ứng, mỗi chứng từ ghi vào một
Thẻ kho
Sổ số dư
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Bảng lũy kế
Bảng kê tổng
hợp nhập
xuất, tồn
Chứng từ xuất
Bảng kê xuất
Bảng lũy kế
Sổ kế toán
tổng hợp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
20
dòng theo chỉ tiêu số lượng. Sau mỗi nghiệp vụ thủ kho phải tính ra số lượng tồn
kho, cuối tháng tính ra số tồn kho để ghi vào sổ số dư ở cột số lượng.
Sổ số dư được kế toán mở theo từng kho chung cho cả năm để ghi chép sự
biến động hàng hóa cả số lượng và giá trị vào cuối tháng. Khi nhận sổ số dư thủ
kho gửi lên kế toán căn cứ vào số tồn cuối tháng và đơn giá của từng hàng hóa để
tính ra giá tồn kho và ghi vào cột thành tiền trên sổ số dư ở phòng kế toán cuối
tháng ghi nhận số dư do thủ kho gửi lên, kế toán căn cứ vào số tồn cuối tháng do
thủ kho tính trên sổ số dư và đơn giá thực tế tính ra giá trị tồn kho để ghi vào cột số
tiền trên sổ số dư và bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn và sổ kế toán tổng hợp.
* Phương pháp ghisổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 3: Sơ đồ phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Thẻ kho
Phiếu nhập
Bảng kê nhập
Phiếu xuất
Bảng kê
xuất nhập
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Sổ kế toán
tổng hợp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
22
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ đối chiếu luân chuyển:
Việc ghi chép sổ thẻ tương ứng như phương pháp ghi thẻ song song, kế tóan
sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho cả về số
lượng và giá trị. Kế toán chỉ ghi sổ một lần vào cuối tháng trên cơ sở các bảng kê
nhập xuất, bảng này được căn cứ vào chứng từ nhập xuất định kỳ gửi lên cho
phòng kế tóan. Cuối tháng tiến hành đối chiếu với thẻ kho và số liệu kế toán tổng
hợp. sổ đối chiếu luân chuyển mở cho từng kho theo cả năm và mỗi tháng một tờ
sổ.
1.5.3.2 Kế toán tổng hợp hàng hoá:
Hàng hoá là tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Việc mở tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế toán hàng tồn kho, xác định giá trị hàng
hoá xuất kho, tồn kho tuỳ thuộc vào doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán
tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm
kê định kỳ.
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh ghi chép
thường xuyên liên tục các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này đảm
bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hoá.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán không phải theo dõi
thường xuyên liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho trên các tài khoản hàng tồn kho,
mà chỉ theo dõi phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Cuối tháng kế
toán tiến hành kiểm kê và xác định số thực tế của hàng hoá để ghi vào tài khoản
hàng tồn kho.
Hai phương pháp tổng hợp hàng hoá nêu trên đều có những ưu điểm và hạn
chế, cho nên tuỳ vào đặc điểm SXKD của doanh nghiệp mà kế toán lựa chọn một
trong hai phương pháp để đảm bảo việc theo dõi, ghi chép trên sổ kế toán.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
23
1.6 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng.
1.6.1 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thương mại kế
toán sử dụng các tài khoản sau:
* TK 156 - Hàng hóa :
- Nội dung: dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các
loại hàng hóa nhập kho của doanh nghịêp, chi tiết theo từng kho, từng quầy hàng,
từng loại, từng nhóm, từng thứ hàng hóa.
- Kết cấu nội dung:
Bên Nợ: phản ánh trị giá thực tế hàng hóa nhập kho trong kỳ.
Bên Có: phản ánh trị giá thực tế hàng hóa xuất kho trong kỳ.
Số dư Nợ: phản ánh trị giá thực tế hàng tồn kho.
- TK 156 - Hàng hóa : gồm 2 tài khoản cấp 2
+ TK 1561 - Trị giá mua hàng hóa..
+ TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa.
* TK 157 - Hàng gửi đi bán
Dùng thẻ phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho
khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157- hàng gửi đi bán.
Bên Nợ:
- Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã gửi cho khách hàng, đại lý, ký gửi.
- Trị giá dịch vụ cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán.
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá đã gửi đi bán được khách hàng chấp
nhận thanh toán ( phương pháp KKĐK)
Bên Có:
- Trị giá hàng hoá , thành phẩm đã được chấp nhận thanh toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
24
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm dịch vụ đã được gửi đi bán bị khách hàng trả
lại.
- Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá thành phẩm đã gửi đi bán chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ ( phương pháp KKĐK )
Số dư Nợ: Trị giá hàng hoá thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
* TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và doanh thu bán hàng bị
trả lại.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính theo doanh thu bán
hàng thực tế.
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Bên Có:
- Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ phát
sinh trong kỳ.
TK 511: TK này gồm 4 TK cấp 2
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 - Doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán trên TK 511:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
25
- Chỉ phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác
định là tiêu thụ( kể cả thu được tiền hay chưa)
- Những doanh nghiệp nhận gia công chế biến vật tư hàng hóa thì chỉ phản
ánh vào TK này số tiền gia công thực tế được hưởng.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi thì chỉ phản ánh vào tài khoản
này phần hoa hồng đại lý mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp DN bán trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu theo giá bán
trả tiền ngay và phần lãI trả chậm thì ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.
- Với các khỏan ghi giảm trừ doanh thu trong kỳ thì không hạch toán trực
tiếp vào TK này mà hạch toán vào TK 531, 532 cuối kỳ mới kết chuyển sang TK
511.
- Trường hợp doanh nghiệp nhận tiền đặt trước để mua hàng của người mua
thì không được phản ánh vào TK này số tiền đặt trước đó.
* TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng
hóa, dịch vụ trong nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay
tổng công ty.
Nội dung và kết cấu :
Bên Nợ: - Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng nội bộ.
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911.
Bên Có: - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ nội bộ theo hóa đơn.
TK 512 không có số dư cuối kỳ.
TK 512 : Gồm 3 TK cấp 2
+ TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122 - Doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
* TK 521 - Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
người mua đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
26
khấu thương mại đã ghi nhận trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán
hàng.
Kết cấu nội dung:
Bên Nợ: Phản ánh số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
Bên Có:Kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
TK 521 : Gồm 3 TK cấp 2
+ TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa
+ TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ
* TK 531 - Hàng bán bị trả lại:Dùng để phản ánh doanh thu của một số hàng hoá,
thành phẩm lao vụ, dịch vụ bán nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân:
Do vi phạm cam kết, vi phạm hợp động kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất,
sai quy tắc, không đúng chủng loại.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hàng hoặc tính vào
khỏan nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.
Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại vào TK 511- Doanh thu bán hàng
cung cấp và dịch vụ hoặc TK 521- Doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần
trong kỳ kế toán.
* TK 532 - Giảm giá hàng bán : Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán trực
tiếp phát sinh trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ: Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có: Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán vào bên Nợ TK 511- Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK 521- Doanh thu nội bộ.
TK 532- Giảm giá hàng bán không có dư
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
27
* TK 515:Doanh thu hoạt động tái chính: Được dùng để phản ánh doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền tổ chức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- XĐKQKD.
Bên Có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
* TK 632 – Giá vốn hàng bán
Dùng để phản ánh giá vốn thực tế của hàng hoá , thành phẩm, dịch vụ đã
cung cấp, giá thành sản xuất của xây lắp ( đối với doanh nghiệp xây lắp ) đã bán
trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng
cơ bản dơ dang vượt trên mức bình thường, số trích lập hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung
TK này có thể có số dư bên có: Phản ánh số tiền nhận trước hoặc số tiền dư
đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng, khi lập bảng cân đối kế toán phải lấy
số dư chi tiết của từng đối tượng của TK này để ghi chỉ tiêu bên'' Tài sản'' và bên
“Nguồn vốn”.
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và CPSXC cố định không
phân bổ, không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà tính vào GVHB của kỳ kế
toán.
- Phản ánh sự hao hụt, mất mắt của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoảng chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
28
Bên Có:
- Phản ánh hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( 31/12)
(Chênh lệch giữa số phải trích lấp dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng hoá, dịch vụ để xác định kết quả kinh
doanh.
TK 632- Giá vốn hàng bán không có số dư .
1.6.2 Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.
1.6.2.1 Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp:
- Khi xuất kho hàng hóa giao cho bên mua, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng và
đã thanh toán hoặc chấp nhận nợ, kế tóan ghi:
 Giá vốn của hàng hóa xuất bán trực tiếp.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng xuất bán
Có TK 156: Giá thực tế của hàng xuất bán.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131( chi tiết người mua) : tổng giá thanh tóan.
Có TK 511: doanh thu bán hàng chưa thuế.
Có TK 3331(1) : thuế GTGT phải nộp.
 Nếu hàng hóa bán có bao bì tính giá riêng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán
Có TK 153(2): trị giá thực tế xuất kho bao bì
Có TK 3331(1): thuế GTGT đầu ra của bao bì
 Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh (nếu có).
- Các khoản giảm gía hàng bán, chiết khấu thương mại.
Nợ TK 521, 532
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131, 3388
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
29
- Trường hợp hàng bán bị trả lại
+ Phản ánh giá vốn của hàng hóa bị trả lại:
Nợ TK 156, 911
Có TK 632
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
30
+ Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131, 3388
+ Phản ánh trị giá vốn của bao bì của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 153(2): Trị giá vốn của bao bì nhập kho
Nợ TK 3331(1): phản ánh thuế GTGT của bao bì
Có TK 111, 112, 131, 3388
1.6.2.2 Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán:
 Giá gốc của hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng khách
hàng chưa thanh toán:
Nợ TK 157
Có TK 156
 Khách hàng đã thanh toán hoặc đã chấp nhận thanh toán tiền hàng:
- Phản ánh giá vốn thực tế của hàng gửi bán.
Nợ TK 632
Có TK 157
- Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
1.6.2.3 Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi:
Kế toán bên giao đại lý:
- Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cho cơ sở nhận ký gửi, kế toán
căn cứ vào Phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 157
Có TK 156
- Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán hàng của hàng hóa đã bán cho các đại lý
hưởng hoa hồng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
31
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra của hàng đã bán.
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
+ Phản ánh giá gốc của hàng gửi bán đã bán
Nợ TK 632
Có TK 157
+Khi thanh lý hợp đồng, xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý:
Nợ TK 641
Có TK 131
Kế toán bên nhận đại lý
- Khi nhận hàng để bán căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 003
- Khi xuất bán hàng hoặc trả lại hàng vì không bán được, ghi:
Có TK 003
+ Căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, kế tóan phản ánh
số tiền bán hàng phải trả cho bên giao hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331
+ Doanh thu bán hàng đại lý được hưởng theo hoa hồng được thỏa thuận
giữa bên giao và bên nhận đại lý.
Nợ TK 331
Có TK 511
+ Trả tiền bán hàng cho bên giao đại lý:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
1.6.2.4 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
- Giá gốc của hàng xuất bán theo phương pháp trả chậm, trả góp.
Nợ TK 632
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
32
Có TK 156
- Kế tóan phản ánh số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu, lãi trả chậm.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 3387
+ Khi thực thu số tiền bán hàng lần tiếp theo
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ
Nợ TK 3387
Có TK 515
1.7 Xác định kếtquả kinh doanh
1.7.1 Kế toán chi phí bán hàng.
- Khái niệm: chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa.
- Nội dung: TK 641 - “Chi phí bán hàng”
Trong quá trình lưu thông - tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp
phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí đóng gói sản phẩm, bảo quản hàng hoá, chi
phí vận chuyển, tiếp thị quảng cáo ... gọi chung là chi phí bán hàng . Có thể nói, chi
phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ . Chi phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể với nội
dung công dụng khác nhau . Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có thể phân biệt, phân loại chi
phí bán hàng theo tiêu thức thích hợp .
Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng của doanh nghiệp được phân thành
các loại sau :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
33
1- Chi phí nhân viên : Là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá ... và
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương theo quy định .
2- Chi phí vật liệu bao bì : các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để đóng gói
sản phẩm hàng hoá; chi phí vật liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, nhiện liệu cho vận
chuyển sản phẩm, hàng hoá trong tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ ....
3- Chi phí dụng cụ, đồ dùng : Chi phí về công cụ, dụng cụ đồ dùng đo
lường, tính toán, làm việc ... trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ .
4- Chi phí khấu hao TSCĐ : Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trong
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc
dỡ, vận chuyển ...
5- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá : Các khoản chi phí bỏ ra để sửa
chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định về bảo hành, như tiền
lương, vật liệu ...
6- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như : Chi phí thuê TSCĐ, thuê kho, thuê
bãi, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ
thác xuất khẩu ...
7- Chi phí bằng tiền khác : Các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ngoài các chi phí đã kể trên, như : Chi phí tiếp khách,
hội nghị khách hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, chi phí quảng cáo, tiếp
thị ...
Ngoài cách phân loại nói trên để phục vụ cho các yêu cầu quản lý khác, đặc biệt
đối với quản trị doanh nghiệp, còn có thể sử dụng cách phân loại theo mối quan hệ
giữa chi phí bán hàng với doanh thu bán hàng (phân loại thành chi phí khả biến và
chi phí bất biến), hoặc phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí bán hàng với đối
tượng tập hợp chi phí bán hàng (phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí chung).
Trong kế toán tài chính, chi phí bán hàng thực tế, phát sinh trong kỳ cần được
phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định (7 loại kể trên). Cuối kỳ hạch
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
34
toán, chi phí bán hàng cần được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Việc tính toán phân bổ, kết chuyển chi phí bán hàng được vận dụng tuỳ loại hình và
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trường hợp
những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có (hoặc có ít) sản phẩm
tiêu thụ thì cuối kỳ hạch toán phân bổ và kết chuyển toàn bộ (hoặc một phần) chi phí
bán hàng sang theo dõi ở loại “ Chi phí chờ kết chuyển “ tương ứng với số sản phẩm
chưa được tiêu thụ .
Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp doanh nghiệp có dự trữ hàng hoá
giữa các kỳ có biến động lớn, cần phân bổ một phần chi phí bảo quản cho số hàng
còn lại cuối kỳ.
Các khoản mục chi phí bán hàng cần phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ được xác
định theo công thức sau:
CPBH cần phân
bổ cho hàng hoá
còn lại
=
CPBH cần
phân bổ đầu kỳ
+
CPBH cần phân
bổ
phát sinh trong kỳ *
Trị giá
hàng còn
lại cuối kỳTrị giá hàng
xuất kho trong kỳ
+
Trị giá hàng
còn lại cuối kỳ
( Trong đó : trị giá hàng phải được tính theo cùng 1 loại giá ) . Trị giá hàng
còn lại cuối kỳ gồm số dư TK 155, 157 (đối với DNSX) và số dư TK 151, 156, 157
(đối với DNTMDV) .
Từ đó, xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ theo
công thức sau :
CPBH phân bổ cho
hàng đã bán trong kỳ
=
CPBH phân bổ
cho hàng tồn
đầu kỳ
+
CPBH phát
sinh
trong kỳ
-
CPBH phân bổ
cho hàng tồn
cuối kỳ
Tài khoản và phương pháp kế toán chi phí bán hàng :
Kế toán sử dụng tài khoản 641 - Chi phí bán hàng - để phản ánh tập hợp và kết
chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,
lao vụ, dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí như nội dung đã nêu ở trên :
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 - Chi phí bán hàng :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
35
Bên Nợ : Các khoản CPBH thực tế phát sinh trong kỳ .
Bên Có : Các khoản ghi giảm CPBH
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh (cho hàng đã
bán ) hoặc để chờ kết chuyển (cho hàng còn lại )
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 :
- TK 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412 - Chi phí vật liệu
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415 - Chi phí bảo hành
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Nội dung phản ánh tập hợp và kết chuyển trong từng tài khoản cấp 2 tương
ứng với từng loại CPBH đã nêu ở trên .
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
36
* Phương pháp hạch toán kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về CPBH theo sơ đồ
sau:
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK 334, 338 TK 641 TK 111,112,152
Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm chi
phí bán hàng
TK 152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ phục
vụ bán hàng
TK 911
Kết chuyển chi
TK 214 phí bán hàng PS trongkỳ
Chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ cho bán hàng
TK 142,335
Chi phí bán hàng phân bổ
Chi phí trích trước
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
37
1.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản mục cụ thể, có
nội dung, công dụng khác nhau.
Kế toán sử dụng tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để phản ánh
tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các
chi phí khác có liên quan .
Kết cấu của TK 642
Bên Nợ : Các khoản chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có : - Các khoản giản trừ chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định KQKD.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Theo quy định hiện hành, chi phí QLDN được chia thành các loại đó là:
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424 - Chi phí KHTSCĐ.
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426 - Chi phí dự phòng.
- TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
38
* Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN theo sơ
đồ sau :
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111,112,152
Chi phí nhân viên quản lý
Và các khoản trích theo lương Các khoản ghi giảm
chi phí quản lý
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
dùng cho quản lý
TK 139, 159 TK 911
Tríchlập dự phòng
Kết chuyển chi phí
TK 214 quản lý PS trong kỳ
Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý
TK 142, 335
Chi phí phân bổ dần
chi phí trích trước
TK 139, 159
Các khoản trích lập dự phòng
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí bằng tiền khác
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
39
1.7.3 Kế toán chi phí khác và thu nhập khác.
1.7.3.1 Kế toán chi phí khác
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và
nhượng bán TSCĐ (nếu có).
- Chênh lệnh lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác.
Kết cấu và nội dung TK 811 - Chi phíkhác
Bên Nợ: Các khoản chi phí phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán các nghịêp vụ chủ yếu:
Hạc toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Ghi nhận chi phí phát sinh khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ Tk 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 141...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
40
- Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế,
truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có Tk 111, 112...
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có Tk 338 - Phải trả, phải nộp khác.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí khác
1.7.3.2 Kế toán thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản donah
thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung TK 711 - Thu nhập khác gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt do khác hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.
Kết cấu và nội dung TK 711 - Thu nhập khác.
Bên Nợ:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuốikỳ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
41
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
- Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711 - Thu nhập khác ( chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá sổ và
tính vào thu nhập khác, ghi:
Nợ Tk 331 - Phải trả người bán
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có Tk 711 - Thu nhập khác
- Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính
vào thu nhập khác( nếu có), ghi:
Nợ TK 111, 112...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ...
kế toán hạch toán:
Nợ Tk 156, 153, 211...
Có Tk 711 - Thu nhập khác
- Cuối kỳ kế toán tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp của số thu nhập khác, ghi:
Nợ Tk 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có Tk 911 - Xác định kết quả kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
42
1.7.4 Chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính.
1.7.4.1 Doanh thu hoạt động tài chính
+ Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về
cổ tức được hưởng:
- Trường hợp không nhận tiền lãi về mà tiếp tục bổ sung mua trái phiếu, tín
phiếu, cổ phiếu:
Nợ TK 121, 228
Có TK 515
- Trường hợp nhận lãi bằng tiền:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
+ Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá
bán chứng khoán:
- Trường hợp có lãi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 121, 228: Trị giá vốn
Có TK 515: Lãi bán chứng khoán
- Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn ( phản ánh
cả gốc và lãI được hưởng):
Nợ TK 111, 112
Có TK 121, 228: Giá vốn
Có TK 515: Số tiền lãi.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
43
+ Kế toán bán ngoại tệ:
- Trường hợp có lãi:
Nợ TK 111(1), 112(1): theo tỷ giá thực tế xuất bán
Có TK 111(2), 112(2): theo tỷ giá xuất quỹ
Có TK 515: chênh lệch tăng tỷ giá (có lãi)
- Trường hợp bị lỗ:
Nợ TK 111(1), 112(1): theo tỷ giá thực tế xuất bán
Nợ TK 635: chênh lệch giảm tỷ giá ( lỗ)
Có TK111(2), 112(2): theo tỷ giá xuất quỹ
1.7.4.2 Chi phí tài chính
- Hạch toán chi phí đi vay:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 335, 242
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, chi phí mô
giới, thanh lý...
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141...
- Lỗ do bán chứng khoán, thanh lý các khoản đầu tư...
Nợ TK 111, 112, 131...: giá chuyển nhượng
Nợ TK 635 : số lỗ về chuyển nhượng
Có TK 121, 228...: giá gốc chứng khoán chuyển nhượng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
44
1.7.5 Kế tóan xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng hoá (Gồm cả sản phẩm hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp. chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi pphi sửa chữa, nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết cấuvà nội dụng phản ánh tài khoản911 - XĐKQKD
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
45
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuốikỳ.
Phương pháp hạch toán kế toán TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng
thuần vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ Tk 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi
phí khấu hao, chi phí sửa chữa.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các
khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản
chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành, ghi:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
46
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ
và số phát sinh bên Có TK 8212 “ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”.
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì
số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu số phát sinh bên Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212,
kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
7. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
8. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
9. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh
doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
10. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
47
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
48
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán kết quả kinhdoanh.
Tk 632 TK 911 TK511
Kết chuyển giá vốn K/c doanh thu bán hàng
hàng bán và cung cấp dịch vụ
Tk 641,642 Tk 515,711
K/c CPBH,CPQLDN K/c doanh thu hoạt động
tài chính và hoạt động khác
Tk 635, 811 Tk 421
K/c chi phí tài chính và K/c lỗ
Chi phí khác
K/c lãi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
49
1.8 Các hình thức sổ kế tóan chủ yếu doanh nghiệp áp dụng.
1.8.1 Hình thức Nhật ký chung
*Sơ đồ 7: Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký chung:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
* Điều kiện áp dụng:
Hình thức Nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là Sổ Nhật ký chung. Sau đó căn
cứ vào Nhật ký chung, lấy số liệu ghi vào sổ Cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ
nhật ký được chuyển vào sổ Cái ít nhất cho hai tài khoản liên quan. Đối với các tài
Chứng từ gốcSổ Nhật ký đặc
biệt
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký chung
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
50
khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ có thể mở nhật ký chi tiết. Cuối tháng
cộng các nhật ký chi tiết để ghi vào sổ Nhật ký chung hoặc ghi trực tiếp vào sổ
Cái.
- Trình tự ghi sổ
(1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ CáI theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việcghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh tổng
hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ
Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp (do một nghiệp vụ được ghi vào nhiều sổ Nhật
ký đặc biệt nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung ( hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã lọai
trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký chung:
 Ưu điểm:
Việc ghi chép đơn giản, do kết cấu sổ đơn giản, rất thuận tiện cho việc xử lý
công tác bằng máy tính.
 Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm, nó cũng bộc lộ những nhược điểm đó là việc ghi
chép còn trùng lặp, mỗi chứng từ ghi ít nhất hai sổ nhật ký trở lên. Do vậy, việc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
51
tổng hợp lấy số liệu không kịp thời nếu sự phân công công tác của cán bộ kế toán
không hợp lý.
1.8.2 Hình thức Nhật ký sổ Cái
Sơ đồ 8: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký sổ Cái
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái:
(1) Hằng ngày, kế tóan căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào sổ Nhật ký - sổ Cái.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào sổ Nhật ký - sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng
số liệu của cột phát sinh ở phần Nhật ký vào các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
52
ở phần sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh
của tháng trước và số phát sinh của tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý
đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng( quý) và số phát sinh trong tháng
kế tóan tính ra số dư cuối tháng ( quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng ( cuối quý) trong sổ Nhật ký -
sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
phát sinh ở phần
Nhật ký
=
Tổng số phát sinh Nợ
của tất cả các
Tài khoản
+
Tổng số phát sinh Có
của tất cả các
Tài khoản
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số
liệu khóa sổ của từng đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản.
Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát
sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Nhật ký – sổ Cái.
Số liệu trên sổ Nhật ký – sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa
sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp đúng sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài
chính.
Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký - sổ Cái
 Ưu điểm:
Đơn giản, dễ làm, dễ hiểu, dễ kiểm tra, thích hợp với doanh nghiệp có quy mô
nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế và số lượng tài khoản sử dụng không nhiều. Hình thức
này thuận tiện cho công tác kế toán về ghi chép, đối chiếu, kiểm tra số liệu.
 Nhược điểm:
Việc ghi chép còn quá trùng lặp, mặt khác do tất cả các tài khoản mà đơn vị
sử dụng được phản ánh trên một quyển sổ khác nên quá cồng kềnh không thuận
tiện cho việc phân công lao động kế toán.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
53
1.8.3 Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 9: Sơ đồ kế toán theo hình thức sổ Chứng từ ghi sổ:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốcSổ quỹ
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ
cùng lọai
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
54
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc,
kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối và phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập báo cáo tái chính.
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và tổng số dư
có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh phải bằng
nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải bằng số dư của
từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ
 Ưu điểm:
Hệ thống sổ đơn giản, dễ sử dụng, dễ đối chiếu, dễ kiểm tra, thuận tiện cho
việc kế toán trên máy, đảm bảo quan hệ đối chiếu chặt chẽ.
 Nhược điểm:
Số lượng chứng từ ghi sổ phải lập nhiều, việc ghi chép dễ bị trùng lặp nên lập
báo cáo dễ bị chậm trễ, nhất là điều kiện thủ công.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
55
1.8.4 Hình thức sổ Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 10: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức sổ Nhật ký chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ Nhật ký – Chứng từ :
- Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc,
kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Bảng kê NHẬT KÝ – CHỨNG TỪ Sổ kế toán chi tiết
Sổ tổng hợp chi tiếtSổ Cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
56
sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối và phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi Nợ và tổng số
dư Có của tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau. Số dư của từng
tài khoản trên bảng cân đối phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên
bảng tổng hợp chi tiết.
Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ.
 Ưu điểm:
Giảm bớt khối lượng ghi chép, công việc ghi sổ được dàn đều trong tháng,
cung cấp thông tin kịp thời thuận tiện cho việc phân công công tác.
 Nhược điểm:
Do kết hợp nhiều mặt nên kết cấu sổ phức tạp, không thuận tiện cho việc cơ
giới hoá công tác kế toán đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của kế toán phải cao.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
57
1.8.5 Hình thức Kế toán máy
Sơ đồ 11: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán trên Máy vi tính:
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính:
(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
(2) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thức hiện tự động
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
-SỔ TỔNG HỢP
-SỔ CHI TIẾT
-BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
- BÁO CÁO KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
58
và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tóan và báo cáo tài
chính sau khi đã in ra giấy.
(3) Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp, sổ kế tóan chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện theo
một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết
kế theo nguyên tắc của một trong bốnhình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức
kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế
toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
59
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT.
2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần thương mại và đầu tư thiết
bị điện Trường Phát.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần thương mại
và đầu tư thiết bị điện Trường Phát.
Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại và đầu tư thiết bị điện Trường Phát.
Tên giao dịch: TRƯỜNG PHÁT ELECTRICAL EQUIPMENT INVESTMENT
AND TRADING JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: TRƯỜNG PHÁT INVEST., JSC
Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 25, ngách 43/86, nhõ 110 đường Trần Duy Hưng,
phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Mã số thuế : 0102746132
Công ty CPTM & ĐT Thiết bị điện Trường Phát được thành lập vào tháng
10 năm 2007. Công ty đi vào hoạt động ngay sau khi dăng ký kinh doanh tại sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội với:
Số vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỷ đồng)
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
Số cổ phần đã đăng ký mua: 50.000 cổ phần.
Danh sách cổ đồng sáng lập:
Số
TT
Tên cổ đông Số cổ
phần
Giá trị cổ phần
(đồng)
Hình thức
góp vốn
1 NGUYỄN VĂN KIÊN 20.000 2.000.000.000 Tiền mặt
2 NGUYỄN ĐỨC
CHUNG
10.000 1.000.000.000 Tiền mặt
3 VŨ THỊ VÂN ANH 10.000 1.000.000.000 Tiền mặt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
60
Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp
nhân, được phép sử dụng con dấu riêng.
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
 Dịch vụ tư vấn, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng trong lĩnh vực điện, điện
lạnh, nước dân dụng và công nghiệp.
 Buôn bán máy móc, thiết bị, linh kiện, vật tư, trong lĩnh vực điện,
điện lạnh, nước dan dụng và công nghiệp.
 Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa.
 Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
 Thi công, trang trí nội ngoại thất công trình
Ngay từ khi mới thành lập, công ty CPTM & ĐT thiết bị điện Trường Phát
đã từng bước khắc phúc những khó khăn thiếu thốn ban đầu ổn định việc kinh
doanh đồng thời không ngừng vươn lên và tự hoàn thiện về mọi mặt, sản phẩm do
công ty kinh doanh luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về số lượng, chất
lượng và thời gian với giá cả hợp lý.
Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn cụ thể là: Số công nhân
viên có 48 người, công nhân nữ chiếm 50% với mặt bằng rộng 500m2 trong đó
350m2 là phòng trưng bày hàng, kho tàng và 150m2 là nhà làm việc của khu vực
gián tiếp và phục vụ việc kinh doanh.
Tổng vốn kinh doanh ban đầu của công ty được các thành viên góp vốn là
5.000.000.000 (năm tỷ đồng)
Bên cạnh đó, nhân sự của công ty chưa được hoàn chỉnh, trình độ am hiểu
kinh doanh còn ít nên còn khó khăn trong việc tiếp cận với các chiến lược kinh
doanh và thị trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt, đó cũng là khó khăn chung của
các doanh nghiệp mới vươn ra thị trường trong nước, nhưng với sự nỗ lực vươn lên
của cả tập thể, công ty đã từng bước khắc phục khó khăn ban đầu. Công ty vừa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
61
thực hiện công tác huấn luyện kiến thức Marketing, tìm kiếm việc làm, vừa đào tạo
đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua Công ty
CPTM & ĐT thiết bị điện Trường Phát đã có những bước phát triển lớn cụ thể, đáp
ứng được nhu cầu thị trường cũng như nâng cao doanh thu cho công ty từ các hoạt
động bán hàng, giảm thiểu chi phí, tăng cường các lớp huấn luyện kỹ năng nghiệp
vụ cho công nhân viên toàn công ty. Sắp tới công ty sẽ có những dự án phát triển
cụ thể nhằm mở rộng ngành nghề kinh doanh về cả trình độ và quy mô tại khắp các
địa bàn trên toàn quốc và tiến sâu hơn vào thị trường quốc tế.
Trước cơ chế thị trường mang tính cạnh tranh cao công ty đã tìm được
hướng đi riêng cho hoạt động kinh doanh của mình. Đây là một thành công đáng
kể không chỉ của các nhà quản lý mà còn phải kể đến công sức của đội ngũ công
nhân viên trong gần hai năm qua.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP
62
Một số chỉ tiêu tài chính trong những năm gần đây của Công ty.
Bảng 2.1 Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2008
Tổng vốn kinh doanh 5.483.917.057 8.052.115.576
+Vốn lưu động 3.525.206.194 4.085.063.046
+Vốn cố định 1.958.710.863 3.967.052.530
Tài sản cố định hữu
hình
+ Nguyên giá 596.509.341 911.670.474
+ Hao mòn (9.941.822) (91.167.047)
Tổng doanh thu 953.474.000 1.256.250.000
Lợi nhuận sau thuế 98.754.000 102.567.000
Tổng nộp ngân sách 341.100.893 411.200.000
Thu nhập bình quân 1.490.000 1.531.000
Sự phát triển vững mạnh của công ty trong những năm qua đã chứng tỏ một
điều là vị thế cũng như uy tín của công ty trên thị trường đã được khẳng định. Ban
quản lý công ty đã có sự nhạy bén trong công việc kinh doanh, nắm bắt và đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
CPTM & ĐT thiết bị điện Trường Phát.
2.1.2.1 Chức năng
Công ty CPTM & ĐT thiết bị điện Trường Phát được thành lập để thực hiện
các hoạt động kinh doanh, phân phối các mặt hàng như:
 Dịch vụ tư vấn, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng trong lĩnh vực điện, điện
lạnh, nước dân dụng và công nghiệp.
 Buôn bán máy móc, thiết bị, linh kiện, vật tư, trong lĩnh vực điện,
điện lạnh, nước dan dụng và công nghiệp.
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Dương Hà
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 

What's hot (20)

Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG OnTimeVitThu
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Nguyễn Thị Thanh Huyền
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Luận Văn 1800
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...OnTimeVitThu
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệpĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty MayĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng ThuỳKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn giản là vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội biết kinh doanh cái gi? Kinh doanh như thế nào? Và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phục vụ ai?... Việc tiêu thụ hàng hoá, phân tích doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh là vấn đề hết sức quan trọng. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình tiêu thụ được trên thị trường, tiêu thụ được nhiều hàng hoá và được thị trường chấp nhận rộng rãi, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi, từ đó mới có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường chiến thắng trong cạnh tranh. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một điều rất cần thiết, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp nhà quản lý nắm bắt được chính xác những thông tin và phản ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất. Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, quá trình thực tập tại Công ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT, với sự
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 2 giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán trong công ty, cùng với sự hướng dẫn và chỉ dạy tận tình của thầy giáo Nguyễn Minh Phương, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xácđịnhkết quả kinhdoanhtại Công ty Cổ phần thương mại và đầu tư thiết bị điện Trường Phát” cho chuyên đề thực tập của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm có những nội dung sau: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT. Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT. Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để em có thể mở rộng thêm vốn hiểu biết của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2009 Sinh viên thực hiện ĐỖ THỊ HOA
  • 3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 3 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên Nội dung sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 1 Sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song 17 2 Sơ đồ 2 Sơ đồ phương pháp ghi sổ số dư 18 3 Sơ đồ 3 Sơ đồ phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển 19 4 Sơ đồ 4 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 33 5 Sơ đồ 5 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 35 6 Sơ đồ 6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 - XĐKQKD 44 7 Sơ đồ 7 Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký chung 45 8 Sơ đồ 8 Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký sổ cái 47 9 Sơ đồ 9 Sơ đồ hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ 49 10 Sơ đồ 10 Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ 51 11 Sơ đồ 11 Sơ đồ hình thức Kế toán máy 53 12 Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu tài chính những năm gần đây 58 13 Bảng 2.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 60
  • 4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU 12 Biểu đồ 1 Phiếu chi 64 13 Biểu đồ 2 Phiếu nhập kho 65 14 Biểu đồ 3 Hoá đơn GTGT 66 15 Biểu đồ 4 Phiếu xuất 67 16 Biểu đồ 5 Hoá đơn GTGT 68 17 Biểu đồ 6 Sổ nhật ký mua hàng 70 18 Biểu đồ 7 Sổ nhật ký bán hàng 71 19 Biểu đồ 8 Sổ chi tiết hàng hoá 72 20 Biểu đồ 9 Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá 73 21 Biểu đồ 10 Phiếu thu 75 22 Biểu đồ 11 Sổ nhật ký thu tiền 76 23 Biểu đồ 12 Số nhật ký chi tiền 77 24 Biểu đồ 13 Sổ chi tiết phải thu của khách hàng 78 25 Biểu đồ 14 Sổ tổng hợp phải thu khách hàng 79 26 Biểu đồ 15 Sổ cái TK 511 80 27 Biểu đồ 16 Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra 81 28 Biểu đồ 17 Tờ khai thuế GTGT 82 29 Biểu đồ 18 Sổ Cái TK 641 84 30 Biểu đồ 19 Sổ Cái TK 642 86 31 Biểu đồ 20 Sổ Cái TK 811 87 32 Biểu đồ 21 Sổ Cái TK 711 89 33 Biểu đồ 22 Sổ Cái TK 911 91 34 Biểu đồ 23 Báo cáo kết quả kinh doanh (tháng 03/2009) 92
  • 5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TK Tài khoản XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn TCTN Trợ cấp thất nghiệp K/c Kết chuyển
  • 6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1.1 Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng. - Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng. Bán hàng (tiêu thụ) theo chuẩn mực số 14: là quá trình chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng đồng thời thu được tiền hoặc giành được quyền thu tiền. Hàng hóa là: các vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tieu dùng của xã hội. - Ý nghĩa của công tác bán hàng: + Đối với công tác quản lý: cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho việc quản lý hoạt động kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính phục vụ cho công tác lập, theo dõi việc thực hiện kế hoạch, công tác thống kê, thông tin kinh tế. + Đối với công tác kế toán: tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài sản và vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. 1.2 Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoảngiảm trừ doanh thu bán hàng, xác định doanh thu và kếtquả bán hàng. -Khái niệm doanh thu: là tổng số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghịêp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu. - Điều kiện ghi nhận doanh thu: + Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. + Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soáthàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
  • 7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 7 + Người bán đã thu được lợi íchkinh tế từ việc giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Như vậy, thời điểm ghi nhận doanh thu (tiêu thụ) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tiền hay chấp nhận nợ về lượng hàng hóa, dịch vụ mà người bán chuyển giao. - Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu. + Chiết khấu thương mại: là khoản mà người bán thưởng cho người mua do trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá ( hồi khấu) và khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng lớn hàng hoá trong một đợt (bớt giá). Chiết khấu thương mại được ghi trong hợp đồng mua bán hoặc cam kết về mua, bán hàng hoá. + Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hoặc được người mua chấp nhận nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán tương ứng với hàng bán bị trả lại (tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế giá trị gia tăng đầu ra của hàng bị trả lại. + Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng lạc hậu…(do chủ quan của người bán). + Các loại thuế có tính vào giá bán: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phảI nộp Nhà nước là các khoản được tính vào giá bán nên khi xác định doanh thu cần giảm trừ doanh thu ứng với số thuế này. 1.3 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán 1.3.1 Các phương thức bán hàng 1.3.1.1 Bán buôn hàng hoá.
  • 8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 8 Khái niệm: Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất… để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến rồi bán ra. Đặc điểm: - Hàng hóa nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá vẫn chưa được thực hiện. - Hàng được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. - Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Các phương thức bán buôn:  Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho có hai hình thức: + Bán buôn qua kho theo hình thứcgiao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định tiêu thụ. + Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi hàng cho bên mua): căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, dùng phương tịên vận tải của mình hoặc đI thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó trong hợp đồng theo bên mua chỉ định. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào bên mua kiểm nhận thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hoặc bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. Đặc điểm của bán buôn qua kho: -Tiêu thụ có định kỳ giao nhận: thời điểm giao hàng không trùng với thời điểm nhập hàng. Bởi vì không phải ngày nào cũng xuất kho, nhập kho rồi mới xuất.
  • 9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 9 - Hàng hoá khó khai thác: bán buôn phải bán với lượng hàng lớn. - Hàng cần phải qua dự trữ để tăng giá trị thương mại: phải qua bảo quản.  Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: doanh nghiệp sau khi mua hàng nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Có hai hình thức bán buôn vận chuyển thẳng: -Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trức tiếp (hình thức giao tay ba hay bán buôn chuyển thẳng có tham gia thanh toán): doanh nghiệp sau khi mua hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. -Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ. 1.3.1.2 Bán lẻ hàng hoá. Khái niệm: Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm: - Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. - Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. - Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Các phương thức bán lẻ hàng hoá: -Bán lẻ thu tiền tập trung: nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
  • 10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 10 Hình thức bán hàng này ít xảy ra sai sót giữa tiền và hàng nhưng mất nhiều thời gian của khách hàng. Vì vậy hình thức bán hàng này chỉ áp dụng đối với các mặt hàng có giá trị cao như máy tính, thiết bị điện tử. -Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách hàng. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền, nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng. -Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn) khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến quầy tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Hình thức này áp dụng ở các siêu thị, các cửa hàng lớn. 1.3.1.3 Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi. Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng hoa hồng đại lý bán. 1.3.1.4 Bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. Người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định và người mua phải trả cho doanh nghiệp bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần. Trong trường hợp này doanh thu chỉ được xác định theo giá bán thông thường, còn số tiền lãi do khách hàng trả chậm được coi là thu nhập tài chính. 1.3.1.5 Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng. Theo phương thức này, doanh nghiệp đem hàng hoá của mình để đổi lấy hàng hoá của khách hàng. Giá trao đổi là giá bán của hàng hoá đó trên thị trường. Khi xuất hàng hoá đem đi trao đổi với khách hàng, doanh nghiệp vẫn phải lập đầy đủ chứng từ giống như các phương thức bán hàng khác.
  • 11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 11 1.3.2 Các phương thức thanh toán. 1.3.2.1 Thanh toán bằng tiền mặt. Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người bán và người mua. Khi nhận được hàng, bên mua sẽ xuất tiền mặt ở quỹ trả cho bên bán. Việc thanh toán này có thể tiến hành bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ hay vàng bạc kim khí quý, đá quý. 1.3.2.2 Thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là hình thức thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển từ tài khoản của doanh nghiệp hoặc bù trừ giữa các cơ quan, doanh nghịêp qua một hay nhiều cơ quan trung gian là Ngân hàng. Việc vận chuyển, thanh toán bằng hình thức nào là tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và mức độ tín nhiệm lẫn nhau của các doanh nghịêp.  Thanh toán bằng Séc: - Khái niệm: Séc là lệnh trả tiền vô điều kiện của người phát hành lập trên mẫu in sẵn do Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định, yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trích trên một số tiền từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên Séc hoặc người cầm Séc. - Các loại Séc thông thường: Séc chuyển khoản: là Séc do chủ tài khoản ký phát và trực tiếp giao cho người thụ hưởng để thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình. Séc chuyển khoản được dùng để thanh toán về mua bán hàng giữa các đơn vị trong cùng địa bàn nơi ngân hàng đóng trụ sở. Séc này chỉ có tác dụng thanh toán chuyển khoản không có giá trị lĩnh tiền mặt. Séc bảo chi:là séc được tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán xác nhận khả năng thanh toán trước khi người chi trả trao Séc cho người thụ hưởng để nhận hoa hồng dịch vụ. Theo hình thức này, đơn vị phát hành séc chuyển khoản đến ngân hàng để đóng dấu bảo chi sau đó chuyển cho đơn vị thụ hưởng.  Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu: Uỷ nhiệm thu là hình thức thanh toán do người thụ hưởng lập theo mẫu in sẵn của Ngân hàng và gửi vào ngân hàng phục vụ mình, nhờ thu hộ tiền mặt, hàng hóa,
  • 12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 12 dịch vụ đã cung ứng cho bên mua. Theo hình thức này, đơn vị bán sau khi xuất hàng cho đơn vị mua thì lập uỷ nhiệm thu gửi tới Ngân hàng, nhờ ngân hàng thu hộ tiền hàng. Ngân hàng bên mua khi nhận được chứng từ và sự đồng ý của bên mua sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của bên mua trả cho bên bán thông qua ngân hàng phục vụ bên bán.  Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi. Uỷ nhiệm chi là lệnh của chủ tài khoản (bên mua) lập theo mẫu của Ngân hàng ấn hành, yêu cầu ngân hàng phục vụ trích tài khoản tiền gửi của mình để chi trả cho bên thụ hưởng. Đây là hình thức thanh toán mà sau khi bên mua nhận được hàng do bên bán gửi đến, bên mua sẽ lập uỷ nhiệm chi yêu cầu Ngân hàng trích tiền từ tài khoản tiền gửi của đơn vị mình để trả cho bên bán.  Thanh toán bù trừ: ở đây đơn vị vừa là người mua cũng là người bán. Định kỳ theo kế hoạch các bên chủ động cung ứng hàng cho nhau, cuối kỳ thông báo cho ngân hàng biết, ngân hàng sẽ thực hiện các nghiệp vụ thanh toán bù trừ giữa các bên. Các bên tham gia thanh toán bù trừ sẽ nhận được hoặc phải chi trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ.  Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C): thư tín dụng là một văn bản cam kết có điều kiện được ngân hàng mở theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán, theo đó ngân hàng phục vụ yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán để: -Trả tiền hoặc ủy quyền cho ngân hàng khác trả tiền ngay theo lệnh của người thụ hưởng khi nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện của L/C. -Trả tiền hoặc ủy quyền cho ngân hàng khác trả tiền theo lệnh của người thụ hưởng vào một thời điểm nhất định trong tương lai khi nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các điền kiện của L/C.  Thanh toán bằng nghiệp vụ ứng trước tiền hàng: theo phương pháp này, đơn vị bán sẽ nhận được tiền trước khi xuất hàng cho đơn vị mua. Tuy nhiên, số tiền ứng trước chỉ nhỏ hơn hoặc bằng một phần hai trị giá hàng xuất bán. Số tiền còn lại sẽ thanh toán sau khi giao hàng. Hình thức này thường áp dụng đối với những
  • 13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 13 mặt hàng có giá trị lớn, hiếm hay đơn vị bán gặp khó khăn về tài chính thì đơn vị mua giúp đỡ. 1.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kếtquả bán hàng. -Tổ chức, theo dõi, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ và giám đốc chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa về các chỉ tiêu số lượng, quy cách, chất lượng và giá trị. -Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kịp thời các khoản chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động. -Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và kiểm tra, giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh. Đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. -Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng, kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận. 1.5 Kế toán hàng hoá. 1.5.1 Nội dung giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm có giá trị vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá vốn của hàng bán ra là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh.  Xác định trị giá vốn của hàng xuất bán: Hàng hóa nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác nhau nên có nhiều giá khác nhau. Do đó khi xuất kho hàng hóa tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động, yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn phương pháp xác định giá vốn thực tế của hàng xuất kho sao cho phù hợp. 1.5.2 Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán.  Phương pháp tính theo giá đích danh
  • 14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 14 Theo phương pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho. Phương pháp này chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít và nhận diện được từng lô hàng.  Phương pháp bìnhquângia quyền. Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất được tính như sau: Giá thực tế của hàng hoá xuất kho Số lượng hàng hoá xuất kho Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = + Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo một trong ba cách sau: + Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lợng hàng tồn đầu kỳ + Số lợng hàng nhập trong kỳ Theo phương pháp này giá hàng hóa xuất kho tiêu thụ được tính tương đối chính xác nhưng không kịp thời vì đến cuối tháng mới tính được đơn giá bình quân. + Phương pháp bình quân cuối kỳ trước. Theo phương pháp này khi xuất kho hàng hóa lấy giá bình quân cuối tháng trước để tính ra giá bình quân tháng này. Phương pháp này đơn giản, dễ làm, giá thực tế của hàng xuất kho có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong niên độ. Giá đơn vị bình quân = Trị giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) Số lượng hàng hoá thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) + Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập Về bản chất phương pháp này giống phương pháp trên nhưng giá thực tế bình quân được xác định trên cơ sở giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ và giá thực tế của
  • 15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 15 hàng hóa từng lần nhập trong kỳ. Sau mỗi lần nhập kho phải tính giá thực tế bình quân làm căn cứ tính giá trị hàng hóa xuất trong lần sau. Giá đơn vị bình quân = Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng hàng hoá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Tuy nhiên kết quả tính toán không chính xác vì giá trị hàng hóa xuất kho trong tháng không bị tác động bởi hàng hóa mua vào trong tháng. * Đánh giá hàng hóa theo giá gốc: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí thu mua bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua. Các chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm: (a) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường. (b) Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định. (c) Chi phí bán hàng. (d) Chi phí quản lý doanh nghiệp.  Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO). Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập trước thì được xuất trước và hàng tồn cuối kỳ là hàng được nhập gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá thực tế của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và do vậy giá trị của hàng tồn kho sẽ là giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
  • 16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 16  Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO). Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập sau thì xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được xuất trước đó. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
  • 17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 17 1.5.3 Hạch toán hàng hoá: 1.5.3.1 Kế toán chi tiết hàng hoá: * Chứng từ sử dụng: Mọi nghiệp vụ biến động của hàng hoá đều phải được phản ánh, ghi chép vào chứng từ ban đầu phù hợp theo đúng nội dung quy định. Các chứng từ chủ yếu: Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê... Trên cơ sở chứng từ kế toán về sự biến động của hàng hoá để phân loại tổng hợp và ghi sổ kế toán cho thích hợp. *Phương pháp hạch toán chi tiết hàng hoá: là công việc khá phức tạp, đỏi hỏi phải tiến hành ghi chép hàng ngày cả về số lượng và giá trị theo từng thứ hàng hoá ở từng kho trên cả hai loại chỉ tiêu: Hiện vật và giá trị. Tổ chức hạch toán chi tiết hàng hoá được thực hiện ở kho và ở phòng kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, trình độ nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp để lựa chọn, vận dụng phương pháp hạch toán chi tiết sao cho phù hợp. Hiện nay có 3 phương pháp hạch toán chi tiết hàng hoá: - Phương pháp ghi sổ song song. - Phương pháp ghi sổ số dư. - Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. Đặc điểm chung của ba phương pháp này là công việc ghi chép của thủ kho là giống nhau, được thực hiện trên thẻ kho (theo chỉ tiêu số lượng). * Phương pháp ghi thẻ song song - Ở kho : thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho từng hàng hóa theo từng kho và chỉ ghi chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi có nghiệp vụ xuất kho hàng hóa, thủ kho kiểm tra tính hợp pháp của từng chứng từ nhập xuất rồi tiến hành nhập xuất sau đó ghi vào thẻ kho. Mỗi nghiệp vụ ghi vào một dòng theo chỉ tiêu số lượng. Khi phản ánh xong ghi vào chứng từ nhập xuất rồi giao cho kế toán.
  • 18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 18 -Phòng kế toán: khi nhận được chứng từ nhập xuất, kế toán kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ và ghi vào sổ kế toán chi tiết theo giá trị và hiện vật. Cuối tháng cộng sổ chi tiết và đối chiếu với thẻ kho. Sơ đồ 1: Sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Thẻ kho Phiếu nhập Phiếu xuất Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa Bảng kê nhập xuất, tồn kho Sổ kế toán tổng hợp
  • 19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 19 * Phương pháp sổ số dư Sơ đồ 2: Sơ đồ phương pháp ghi sổ số dư. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu - Trình tự ghi sổ theo phương pháp sổ số dư: Phương pháp này tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, công việc được tiến hành đều trong tháng. Thủ kho dùng thẻ kho để theo dõi sự biến động của hàng hóa, mỗi hàng hóa được ghi vào một the kho. Khi nhận được phiếu xuất kho hàng hóa, thủ kho kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ đó sau đó tiến hành nhập xuất kho và căn cứ vào phiếu nhập xuất kho ghi vào thẻ kho tương ứng, mỗi chứng từ ghi vào một Thẻ kho Sổ số dư Chứng từ nhập Bảng kê nhập Bảng lũy kế Bảng kê tổng hợp nhập xuất, tồn Chứng từ xuất Bảng kê xuất Bảng lũy kế Sổ kế toán tổng hợp
  • 20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 20 dòng theo chỉ tiêu số lượng. Sau mỗi nghiệp vụ thủ kho phải tính ra số lượng tồn kho, cuối tháng tính ra số tồn kho để ghi vào sổ số dư ở cột số lượng. Sổ số dư được kế toán mở theo từng kho chung cho cả năm để ghi chép sự biến động hàng hóa cả số lượng và giá trị vào cuối tháng. Khi nhận sổ số dư thủ kho gửi lên kế toán căn cứ vào số tồn cuối tháng và đơn giá của từng hàng hóa để tính ra giá tồn kho và ghi vào cột thành tiền trên sổ số dư ở phòng kế toán cuối tháng ghi nhận số dư do thủ kho gửi lên, kế toán căn cứ vào số tồn cuối tháng do thủ kho tính trên sổ số dư và đơn giá thực tế tính ra giá trị tồn kho để ghi vào cột số tiền trên sổ số dư và bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn và sổ kế toán tổng hợp. * Phương pháp ghisổ đối chiếu luân chuyển Sơ đồ 3: Sơ đồ phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Thẻ kho Phiếu nhập Bảng kê nhập Phiếu xuất Bảng kê xuất nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Sổ kế toán tổng hợp
  • 21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 21
  • 22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 22 * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ đối chiếu luân chuyển: Việc ghi chép sổ thẻ tương ứng như phương pháp ghi thẻ song song, kế tóan sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho cả về số lượng và giá trị. Kế toán chỉ ghi sổ một lần vào cuối tháng trên cơ sở các bảng kê nhập xuất, bảng này được căn cứ vào chứng từ nhập xuất định kỳ gửi lên cho phòng kế tóan. Cuối tháng tiến hành đối chiếu với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp. sổ đối chiếu luân chuyển mở cho từng kho theo cả năm và mỗi tháng một tờ sổ. 1.5.3.2 Kế toán tổng hợp hàng hoá: Hàng hoá là tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp. Việc mở tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế toán hàng tồn kho, xác định giá trị hàng hoá xuất kho, tồn kho tuỳ thuộc vào doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ. - Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh ghi chép thường xuyên liên tục các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này đảm bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hoá. - Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán không phải theo dõi thường xuyên liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho trên các tài khoản hàng tồn kho, mà chỉ theo dõi phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Cuối tháng kế toán tiến hành kiểm kê và xác định số thực tế của hàng hoá để ghi vào tài khoản hàng tồn kho. Hai phương pháp tổng hợp hàng hoá nêu trên đều có những ưu điểm và hạn chế, cho nên tuỳ vào đặc điểm SXKD của doanh nghiệp mà kế toán lựa chọn một trong hai phương pháp để đảm bảo việc theo dõi, ghi chép trên sổ kế toán.
  • 23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 23 1.6 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng. 1.6.1 Tài khoản sử dụng: Để hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thương mại kế toán sử dụng các tài khoản sau: * TK 156 - Hàng hóa : - Nội dung: dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa nhập kho của doanh nghịêp, chi tiết theo từng kho, từng quầy hàng, từng loại, từng nhóm, từng thứ hàng hóa. - Kết cấu nội dung: Bên Nợ: phản ánh trị giá thực tế hàng hóa nhập kho trong kỳ. Bên Có: phản ánh trị giá thực tế hàng hóa xuất kho trong kỳ. Số dư Nợ: phản ánh trị giá thực tế hàng tồn kho. - TK 156 - Hàng hóa : gồm 2 tài khoản cấp 2 + TK 1561 - Trị giá mua hàng hóa.. + TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa. * TK 157 - Hàng gửi đi bán Dùng thẻ phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157- hàng gửi đi bán. Bên Nợ: - Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã gửi cho khách hàng, đại lý, ký gửi. - Trị giá dịch vụ cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán. - Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá đã gửi đi bán được khách hàng chấp nhận thanh toán ( phương pháp KKĐK) Bên Có: - Trị giá hàng hoá , thành phẩm đã được chấp nhận thanh toán
  • 24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 24 - Trị giá hàng hóa, thành phẩm dịch vụ đã được gửi đi bán bị khách hàng trả lại. - Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ ( phương pháp KKĐK ) Số dư Nợ: Trị giá hàng hoá thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. * TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu và nội dung: Bên Nợ: - Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và doanh thu bán hàng bị trả lại. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực tế. - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Bên Có: - Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. TK 511: TK này gồm 4 TK cấp 2 + TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112 - Doanh thu bán các sản phẩm + TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 511 không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán trên TK 511:
  • 25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 25 - Chỉ phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ( kể cả thu được tiền hay chưa) - Những doanh nghiệp nhận gia công chế biến vật tư hàng hóa thì chỉ phản ánh vào TK này số tiền gia công thực tế được hưởng. - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi thì chỉ phản ánh vào tài khoản này phần hoa hồng đại lý mà doanh nghiệp được hưởng. - Trường hợp DN bán trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu theo giá bán trả tiền ngay và phần lãI trả chậm thì ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. - Với các khỏan ghi giảm trừ doanh thu trong kỳ thì không hạch toán trực tiếp vào TK này mà hạch toán vào TK 531, 532 cuối kỳ mới kết chuyển sang TK 511. - Trường hợp doanh nghiệp nhận tiền đặt trước để mua hàng của người mua thì không được phản ánh vào TK này số tiền đặt trước đó. * TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng hóa, dịch vụ trong nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty. Nội dung và kết cấu : Bên Nợ: - Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng nội bộ. - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911. Bên Có: - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ nội bộ theo hóa đơn. TK 512 không có số dư cuối kỳ. TK 512 : Gồm 3 TK cấp 2 + TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa + TK 5122 - Doanh thu bán các sản phẩm + TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ * TK 521 - Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
  • 26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 26 khấu thương mại đã ghi nhận trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. Kết cấu nội dung: Bên Nợ: Phản ánh số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có:Kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. TK 521 không có số dư cuối kỳ. TK 521 : Gồm 3 TK cấp 2 + TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa + TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm + TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ * TK 531 - Hàng bán bị trả lại:Dùng để phản ánh doanh thu của một số hàng hoá, thành phẩm lao vụ, dịch vụ bán nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm cam kết, vi phạm hợp động kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy tắc, không đúng chủng loại. Kết cấu và nội dung: Bên Nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hàng hoặc tính vào khỏan nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra. Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại vào TK 511- Doanh thu bán hàng cung cấp và dịch vụ hoặc TK 521- Doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán. * TK 532 - Giảm giá hàng bán : Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán trực tiếp phát sinh trong kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung: Bên Nợ: Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. Bên Có: Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán vào bên Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK 521- Doanh thu nội bộ. TK 532- Giảm giá hàng bán không có dư
  • 27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 27 * TK 515:Doanh thu hoạt động tái chính: Được dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền tổ chức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- XĐKQKD. Bên Có: - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. * TK 632 – Giá vốn hàng bán Dùng để phản ánh giá vốn thực tế của hàng hoá , thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của xây lắp ( đối với doanh nghiệp xây lắp ) đã bán trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dơ dang vượt trên mức bình thường, số trích lập hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Kết cấu và nội dung TK này có thể có số dư bên có: Phản ánh số tiền nhận trước hoặc số tiền dư đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng, khi lập bảng cân đối kế toán phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng của TK này để ghi chỉ tiêu bên'' Tài sản'' và bên “Nguồn vốn”. Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và CPSXC cố định không phân bổ, không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà tính vào GVHB của kỳ kế toán. - Phản ánh sự hao hụt, mất mắt của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoảng chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
  • 28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 28 Bên Có: - Phản ánh hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( 31/12) (Chênh lệch giữa số phải trích lấp dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước). - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng hoá, dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh. TK 632- Giá vốn hàng bán không có số dư . 1.6.2 Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu. 1.6.2.1 Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: - Khi xuất kho hàng hóa giao cho bên mua, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng và đã thanh toán hoặc chấp nhận nợ, kế tóan ghi:  Giá vốn của hàng hóa xuất bán trực tiếp. Nợ TK 632: Giá vốn hàng xuất bán Có TK 156: Giá thực tế của hàng xuất bán.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 111, 112, 131( chi tiết người mua) : tổng giá thanh tóan. Có TK 511: doanh thu bán hàng chưa thuế. Có TK 3331(1) : thuế GTGT phải nộp.  Nếu hàng hóa bán có bao bì tính giá riêng, ghi: Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán Có TK 153(2): trị giá thực tế xuất kho bao bì Có TK 3331(1): thuế GTGT đầu ra của bao bì  Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh (nếu có). - Các khoản giảm gía hàng bán, chiết khấu thương mại. Nợ TK 521, 532 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131, 3388
  • 29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 29 - Trường hợp hàng bán bị trả lại + Phản ánh giá vốn của hàng hóa bị trả lại: Nợ TK 156, 911 Có TK 632
  • 30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 30 + Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131, 3388 + Phản ánh trị giá vốn của bao bì của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 153(2): Trị giá vốn của bao bì nhập kho Nợ TK 3331(1): phản ánh thuế GTGT của bao bì Có TK 111, 112, 131, 3388 1.6.2.2 Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán:  Giá gốc của hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng khách hàng chưa thanh toán: Nợ TK 157 Có TK 156  Khách hàng đã thanh toán hoặc đã chấp nhận thanh toán tiền hàng: - Phản ánh giá vốn thực tế của hàng gửi bán. Nợ TK 632 Có TK 157 - Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 1.6.2.3 Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi: Kế toán bên giao đại lý: - Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cho cơ sở nhận ký gửi, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho ghi: Nợ TK 157 Có TK 156 - Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán hàng của hàng hóa đã bán cho các đại lý hưởng hoa hồng.
  • 31. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 31 + Ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra của hàng đã bán. Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 + Phản ánh giá gốc của hàng gửi bán đã bán Nợ TK 632 Có TK 157 +Khi thanh lý hợp đồng, xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý: Nợ TK 641 Có TK 131 Kế toán bên nhận đại lý - Khi nhận hàng để bán căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 003 - Khi xuất bán hàng hoặc trả lại hàng vì không bán được, ghi: Có TK 003 + Căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, kế tóan phản ánh số tiền bán hàng phải trả cho bên giao hàng: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 331 + Doanh thu bán hàng đại lý được hưởng theo hoa hồng được thỏa thuận giữa bên giao và bên nhận đại lý. Nợ TK 331 Có TK 511 + Trả tiền bán hàng cho bên giao đại lý: Nợ TK 331 Có TK 111, 112 1.6.2.4 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: - Giá gốc của hàng xuất bán theo phương pháp trả chậm, trả góp. Nợ TK 632
  • 32. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 32 Có TK 156 - Kế tóan phản ánh số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu, lãi trả chậm. Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 Có TK 3387 + Khi thực thu số tiền bán hàng lần tiếp theo Nợ TK 111, 112 Có TK 131 + Ghi nhận doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ Nợ TK 3387 Có TK 515 1.7 Xác định kếtquả kinh doanh 1.7.1 Kế toán chi phí bán hàng. - Khái niệm: chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa. - Nội dung: TK 641 - “Chi phí bán hàng” Trong quá trình lưu thông - tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí đóng gói sản phẩm, bảo quản hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị quảng cáo ... gọi chung là chi phí bán hàng . Có thể nói, chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ . Chi phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể với nội dung công dụng khác nhau . Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có thể phân biệt, phân loại chi phí bán hàng theo tiêu thức thích hợp . Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng của doanh nghiệp được phân thành các loại sau :
  • 33. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 33 1- Chi phí nhân viên : Là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá ... và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương theo quy định . 2- Chi phí vật liệu bao bì : các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để đóng gói sản phẩm hàng hoá; chi phí vật liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, nhiện liệu cho vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ .... 3- Chi phí dụng cụ, đồ dùng : Chi phí về công cụ, dụng cụ đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc ... trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ . 4- Chi phí khấu hao TSCĐ : Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển ... 5- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá : Các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định về bảo hành, như tiền lương, vật liệu ... 6- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như : Chi phí thuê TSCĐ, thuê kho, thuê bãi, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu ... 7- Chi phí bằng tiền khác : Các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ngoài các chi phí đã kể trên, như : Chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, chi phí quảng cáo, tiếp thị ... Ngoài cách phân loại nói trên để phục vụ cho các yêu cầu quản lý khác, đặc biệt đối với quản trị doanh nghiệp, còn có thể sử dụng cách phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí bán hàng với doanh thu bán hàng (phân loại thành chi phí khả biến và chi phí bất biến), hoặc phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí bán hàng với đối tượng tập hợp chi phí bán hàng (phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí chung). Trong kế toán tài chính, chi phí bán hàng thực tế, phát sinh trong kỳ cần được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định (7 loại kể trên). Cuối kỳ hạch
  • 34. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 34 toán, chi phí bán hàng cần được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Việc tính toán phân bổ, kết chuyển chi phí bán hàng được vận dụng tuỳ loại hình và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trường hợp những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có (hoặc có ít) sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ hạch toán phân bổ và kết chuyển toàn bộ (hoặc một phần) chi phí bán hàng sang theo dõi ở loại “ Chi phí chờ kết chuyển “ tương ứng với số sản phẩm chưa được tiêu thụ . Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp doanh nghiệp có dự trữ hàng hoá giữa các kỳ có biến động lớn, cần phân bổ một phần chi phí bảo quản cho số hàng còn lại cuối kỳ. Các khoản mục chi phí bán hàng cần phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ được xác định theo công thức sau: CPBH cần phân bổ cho hàng hoá còn lại = CPBH cần phân bổ đầu kỳ + CPBH cần phân bổ phát sinh trong kỳ * Trị giá hàng còn lại cuối kỳTrị giá hàng xuất kho trong kỳ + Trị giá hàng còn lại cuối kỳ ( Trong đó : trị giá hàng phải được tính theo cùng 1 loại giá ) . Trị giá hàng còn lại cuối kỳ gồm số dư TK 155, 157 (đối với DNSX) và số dư TK 151, 156, 157 (đối với DNTMDV) . Từ đó, xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ theo công thức sau : CPBH phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ = CPBH phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + CPBH phát sinh trong kỳ - CPBH phân bổ cho hàng tồn cuối kỳ Tài khoản và phương pháp kế toán chi phí bán hàng : Kế toán sử dụng tài khoản 641 - Chi phí bán hàng - để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí như nội dung đã nêu ở trên : Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 - Chi phí bán hàng :
  • 35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 35 Bên Nợ : Các khoản CPBH thực tế phát sinh trong kỳ . Bên Có : Các khoản ghi giảm CPBH - Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh (cho hàng đã bán ) hoặc để chờ kết chuyển (cho hàng còn lại ) Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 : - TK 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng - TK 6412 - Chi phí vật liệu - TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 - Chi phí bảo hành - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác Nội dung phản ánh tập hợp và kết chuyển trong từng tài khoản cấp 2 tương ứng với từng loại CPBH đã nêu ở trên .
  • 36. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 36 * Phương pháp hạch toán kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về CPBH theo sơ đồ sau: Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111,112,152 Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng TK 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ bán hàng TK 911 Kết chuyển chi TK 214 phí bán hàng PS trongkỳ Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng TK 142,335 Chi phí bán hàng phân bổ Chi phí trích trước TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
  • 37. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 37 1.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản mục cụ thể, có nội dung, công dụng khác nhau. Kế toán sử dụng tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác có liên quan . Kết cấu của TK 642 Bên Nợ : Các khoản chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có : - Các khoản giản trừ chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định KQKD. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Theo quy định hiện hành, chi phí QLDN được chia thành các loại đó là: - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 6424 - Chi phí KHTSCĐ. - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426 - Chi phí dự phòng. - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
  • 38. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 38 * Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN theo sơ đồ sau : Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK 111,112,152 Chi phí nhân viên quản lý Và các khoản trích theo lương Các khoản ghi giảm chi phí quản lý TK 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ dùng cho quản lý TK 139, 159 TK 911 Tríchlập dự phòng Kết chuyển chi phí TK 214 quản lý PS trong kỳ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý TK 142, 335 Chi phí phân bổ dần chi phí trích trước TK 139, 159 Các khoản trích lập dự phòng TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác
  • 39. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 39 1.7.3 Kế toán chi phí khác và thu nhập khác. 1.7.3.1 Kế toán chi phí khác Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệnh lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. Kết cấu và nội dung TK 811 - Chi phíkhác Bên Nợ: Các khoản chi phí phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán các nghịêp vụ chủ yếu: Hạc toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ: - Ghi nhận chi phí phát sinh khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ Tk 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 141...
  • 40. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 40 - Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có Tk 111, 112... Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có Tk 338 - Phải trả, phải nộp khác. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 - Chi phí khác 1.7.3.2 Kế toán thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản donah thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung TK 711 - Thu nhập khác gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền phạt do khác hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên. Kết cấu và nội dung TK 711 - Thu nhập khác. Bên Nợ: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuốikỳ.
  • 41. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 41 * Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: - Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 711 - Thu nhập khác ( chưa thuế) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. - Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá sổ và tính vào thu nhập khác, ghi: Nợ Tk 331 - Phải trả người bán Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có Tk 711 - Thu nhập khác - Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác( nếu có), ghi: Nợ TK 111, 112... Có TK 711 - Thu nhập khác. - Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ... kế toán hạch toán: Nợ Tk 156, 153, 211... Có Tk 711 - Thu nhập khác - Cuối kỳ kế toán tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi: Nợ Tk 711 - Thu nhập khác Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có Tk 911 - Xác định kết quả kinh doanh
  • 42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 42 1.7.4 Chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính. 1.7.4.1 Doanh thu hoạt động tài chính + Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức được hưởng: - Trường hợp không nhận tiền lãi về mà tiếp tục bổ sung mua trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu: Nợ TK 121, 228 Có TK 515 - Trường hợp nhận lãi bằng tiền: Nợ TK 111, 112 Có TK 515 + Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán: - Trường hợp có lãi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 121, 228: Trị giá vốn Có TK 515: Lãi bán chứng khoán - Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn ( phản ánh cả gốc và lãI được hưởng): Nợ TK 111, 112 Có TK 121, 228: Giá vốn Có TK 515: Số tiền lãi.
  • 43. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 43 + Kế toán bán ngoại tệ: - Trường hợp có lãi: Nợ TK 111(1), 112(1): theo tỷ giá thực tế xuất bán Có TK 111(2), 112(2): theo tỷ giá xuất quỹ Có TK 515: chênh lệch tăng tỷ giá (có lãi) - Trường hợp bị lỗ: Nợ TK 111(1), 112(1): theo tỷ giá thực tế xuất bán Nợ TK 635: chênh lệch giảm tỷ giá ( lỗ) Có TK111(2), 112(2): theo tỷ giá xuất quỹ 1.7.4.2 Chi phí tài chính - Hạch toán chi phí đi vay: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 335, 242 - Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, chi phí mô giới, thanh lý... Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141... - Lỗ do bán chứng khoán, thanh lý các khoản đầu tư... Nợ TK 111, 112, 131...: giá chuyển nhượng Nợ TK 635 : số lỗ về chuyển nhượng Có TK 121, 228...: giá gốc chứng khoán chuyển nhượng.
  • 44. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 44 1.7.5 Kế tóan xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng hoá (Gồm cả sản phẩm hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp. chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi pphi sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết cấuvà nội dụng phản ánh tài khoản911 - XĐKQKD Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • 45. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 45 - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuốikỳ. Phương pháp hạch toán kế toán TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ Tk 512: Doanh thu bán hàng nội bộ. Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. 2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa. Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 632 - Giá vốn hàng bán 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 811 - Chi phí khác 5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
  • 46. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 46 Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”. + Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. + Nếu số phát sinh bên Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 7. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 8. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 9. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối 10. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
  • 47. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 47 Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
  • 48. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 48 Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán kết quả kinhdoanh. Tk 632 TK 911 TK511 Kết chuyển giá vốn K/c doanh thu bán hàng hàng bán và cung cấp dịch vụ Tk 641,642 Tk 515,711 K/c CPBH,CPQLDN K/c doanh thu hoạt động tài chính và hoạt động khác Tk 635, 811 Tk 421 K/c chi phí tài chính và K/c lỗ Chi phí khác K/c lãi
  • 49. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 49 1.8 Các hình thức sổ kế tóan chủ yếu doanh nghiệp áp dụng. 1.8.1 Hình thức Nhật ký chung *Sơ đồ 7: Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký chung: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu * Điều kiện áp dụng: Hình thức Nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là Sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào Nhật ký chung, lấy số liệu ghi vào sổ Cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ nhật ký được chuyển vào sổ Cái ít nhất cho hai tài khoản liên quan. Đối với các tài Chứng từ gốcSổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký chung SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
  • 50. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 50 khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ có thể mở nhật ký chi tiết. Cuối tháng cộng các nhật ký chi tiết để ghi vào sổ Nhật ký chung hoặc ghi trực tiếp vào sổ Cái. - Trình tự ghi sổ (1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ CáI theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việcghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp (do một nghiệp vụ được ghi vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt nếu có). (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung ( hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã lọai trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký chung:  Ưu điểm: Việc ghi chép đơn giản, do kết cấu sổ đơn giản, rất thuận tiện cho việc xử lý công tác bằng máy tính.  Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm, nó cũng bộc lộ những nhược điểm đó là việc ghi chép còn trùng lặp, mỗi chứng từ ghi ít nhất hai sổ nhật ký trở lên. Do vậy, việc
  • 51. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 51 tổng hợp lấy số liệu không kịp thời nếu sự phân công công tác của cán bộ kế toán không hợp lý. 1.8.2 Hình thức Nhật ký sổ Cái Sơ đồ 8: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký sổ Cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: (1) Hằng ngày, kế tóan căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào sổ Nhật ký - sổ Cái. (2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ Nhật ký - sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột phát sinh ở phần Nhật ký vào các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc NHẬT KÝ - SỔ CÁI Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 52. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 52 ở phần sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh của tháng trước và số phát sinh của tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng( quý) và số phát sinh trong tháng kế tóan tính ra số dư cuối tháng ( quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - sổ Cái. (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng ( cuối quý) trong sổ Nhật ký - sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột phát sinh ở phần Nhật ký = Tổng số phát sinh Nợ của tất cả các Tài khoản + Tổng số phát sinh Có của tất cả các Tài khoản (4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khóa sổ của từng đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Nhật ký – sổ Cái. Số liệu trên sổ Nhật ký – sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp đúng sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký - sổ Cái  Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ hiểu, dễ kiểm tra, thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế và số lượng tài khoản sử dụng không nhiều. Hình thức này thuận tiện cho công tác kế toán về ghi chép, đối chiếu, kiểm tra số liệu.  Nhược điểm: Việc ghi chép còn quá trùng lặp, mặt khác do tất cả các tài khoản mà đơn vị sử dụng được phản ánh trên một quyển sổ khác nên quá cồng kềnh không thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán.
  • 53. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 53 1.8.3 Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 9: Sơ đồ kế toán theo hình thức sổ Chứng từ ghi sổ: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Quan hệ đối chiếu Chứng từ gốcSổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng lọai Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ kế toán chi tiết Sổ tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 54. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 54 * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ - Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối và phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tái chính. - Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và tổng số dư có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh phải bằng nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ  Ưu điểm: Hệ thống sổ đơn giản, dễ sử dụng, dễ đối chiếu, dễ kiểm tra, thuận tiện cho việc kế toán trên máy, đảm bảo quan hệ đối chiếu chặt chẽ.  Nhược điểm: Số lượng chứng từ ghi sổ phải lập nhiều, việc ghi chép dễ bị trùng lặp nên lập báo cáo dễ bị chậm trễ, nhất là điều kiện thủ công.
  • 55. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 55 1.8.4 Hình thức sổ Nhật ký chứng từ Sơ đồ 10: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức sổ Nhật ký chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Quan hệ đối chiếu * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ Nhật ký – Chứng từ : - Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê NHẬT KÝ – CHỨNG TỪ Sổ kế toán chi tiết Sổ tổng hợp chi tiếtSổ Cái BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 56. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 56 sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối và phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. - Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi Nợ và tổng số dư Có của tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ.  Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng ghi chép, công việc ghi sổ được dàn đều trong tháng, cung cấp thông tin kịp thời thuận tiện cho việc phân công công tác.  Nhược điểm: Do kết hợp nhiều mặt nên kết cấu sổ phức tạp, không thuận tiện cho việc cơ giới hoá công tác kế toán đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của kế toán phải cao.
  • 57. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 57 1.8.5 Hình thức Kế toán máy Sơ đồ 11: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán trên Máy vi tính: * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính: (1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. (2) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thức hiện tự động Đối chiếu, kiểm tra Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN -SỔ TỔNG HỢP -SỔ CHI TIẾT -BÁO CÁO TÀI CHÍNH - BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
  • 58. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 58 và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tóan và báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. (3) Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp, sổ kế tóan chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốnhình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
  • 59. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 59 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN TRƯỜNG PHÁT. 2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần thương mại và đầu tư thiết bị điện Trường Phát. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần thương mại và đầu tư thiết bị điện Trường Phát. Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại và đầu tư thiết bị điện Trường Phát. Tên giao dịch: TRƯỜNG PHÁT ELECTRICAL EQUIPMENT INVESTMENT AND TRADING JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: TRƯỜNG PHÁT INVEST., JSC Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 25, ngách 43/86, nhõ 110 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Mã số thuế : 0102746132 Công ty CPTM & ĐT Thiết bị điện Trường Phát được thành lập vào tháng 10 năm 2007. Công ty đi vào hoạt động ngay sau khi dăng ký kinh doanh tại sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội với: Số vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỷ đồng) Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng Số cổ phần đã đăng ký mua: 50.000 cổ phần. Danh sách cổ đồng sáng lập: Số TT Tên cổ đông Số cổ phần Giá trị cổ phần (đồng) Hình thức góp vốn 1 NGUYỄN VĂN KIÊN 20.000 2.000.000.000 Tiền mặt 2 NGUYỄN ĐỨC CHUNG 10.000 1.000.000.000 Tiền mặt 3 VŨ THỊ VÂN ANH 10.000 1.000.000.000 Tiền mặt
  • 60. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 60 Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu riêng. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:  Dịch vụ tư vấn, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng trong lĩnh vực điện, điện lạnh, nước dân dụng và công nghiệp.  Buôn bán máy móc, thiết bị, linh kiện, vật tư, trong lĩnh vực điện, điện lạnh, nước dan dụng và công nghiệp.  Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa.  Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.  Thi công, trang trí nội ngoại thất công trình Ngay từ khi mới thành lập, công ty CPTM & ĐT thiết bị điện Trường Phát đã từng bước khắc phúc những khó khăn thiếu thốn ban đầu ổn định việc kinh doanh đồng thời không ngừng vươn lên và tự hoàn thiện về mọi mặt, sản phẩm do công ty kinh doanh luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng và thời gian với giá cả hợp lý. Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn cụ thể là: Số công nhân viên có 48 người, công nhân nữ chiếm 50% với mặt bằng rộng 500m2 trong đó 350m2 là phòng trưng bày hàng, kho tàng và 150m2 là nhà làm việc của khu vực gián tiếp và phục vụ việc kinh doanh. Tổng vốn kinh doanh ban đầu của công ty được các thành viên góp vốn là 5.000.000.000 (năm tỷ đồng) Bên cạnh đó, nhân sự của công ty chưa được hoàn chỉnh, trình độ am hiểu kinh doanh còn ít nên còn khó khăn trong việc tiếp cận với các chiến lược kinh doanh và thị trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt, đó cũng là khó khăn chung của các doanh nghiệp mới vươn ra thị trường trong nước, nhưng với sự nỗ lực vươn lên của cả tập thể, công ty đã từng bước khắc phục khó khăn ban đầu. Công ty vừa
  • 61. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 61 thực hiện công tác huấn luyện kiến thức Marketing, tìm kiếm việc làm, vừa đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua Công ty CPTM & ĐT thiết bị điện Trường Phát đã có những bước phát triển lớn cụ thể, đáp ứng được nhu cầu thị trường cũng như nâng cao doanh thu cho công ty từ các hoạt động bán hàng, giảm thiểu chi phí, tăng cường các lớp huấn luyện kỹ năng nghiệp vụ cho công nhân viên toàn công ty. Sắp tới công ty sẽ có những dự án phát triển cụ thể nhằm mở rộng ngành nghề kinh doanh về cả trình độ và quy mô tại khắp các địa bàn trên toàn quốc và tiến sâu hơn vào thị trường quốc tế. Trước cơ chế thị trường mang tính cạnh tranh cao công ty đã tìm được hướng đi riêng cho hoạt động kinh doanh của mình. Đây là một thành công đáng kể không chỉ của các nhà quản lý mà còn phải kể đến công sức của đội ngũ công nhân viên trong gần hai năm qua.
  • 62. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ĐỖ THỊ HOA_CĐKT6_K8 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHỊÊP 62 Một số chỉ tiêu tài chính trong những năm gần đây của Công ty. Bảng 2.1 Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2008 Tổng vốn kinh doanh 5.483.917.057 8.052.115.576 +Vốn lưu động 3.525.206.194 4.085.063.046 +Vốn cố định 1.958.710.863 3.967.052.530 Tài sản cố định hữu hình + Nguyên giá 596.509.341 911.670.474 + Hao mòn (9.941.822) (91.167.047) Tổng doanh thu 953.474.000 1.256.250.000 Lợi nhuận sau thuế 98.754.000 102.567.000 Tổng nộp ngân sách 341.100.893 411.200.000 Thu nhập bình quân 1.490.000 1.531.000 Sự phát triển vững mạnh của công ty trong những năm qua đã chứng tỏ một điều là vị thế cũng như uy tín của công ty trên thị trường đã được khẳng định. Ban quản lý công ty đã có sự nhạy bén trong công việc kinh doanh, nắm bắt và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CPTM & ĐT thiết bị điện Trường Phát. 2.1.2.1 Chức năng Công ty CPTM & ĐT thiết bị điện Trường Phát được thành lập để thực hiện các hoạt động kinh doanh, phân phối các mặt hàng như:  Dịch vụ tư vấn, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng trong lĩnh vực điện, điện lạnh, nước dân dụng và công nghiệp.  Buôn bán máy móc, thiết bị, linh kiện, vật tư, trong lĩnh vực điện, điện lạnh, nước dan dụng và công nghiệp.