SlideShare a Scribd company logo
1 of 95
iB GIÁO D C VÀ ÀO T O
TRƯ NG I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH
OÀN H NG VÂN
PHÂN TÍCH C NH TRANH
TRONG H TH NG NGÂN HÀNG
VI T NAM
LU N VĂN TH C SĨ KINH T
TP. H Chí Minh - Năm 2009
ii
B GIÁO D C VÀ ÀO T O
TRƯ NG I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH
---------------
OÀN H NG VÂN
PHÂN TÍCH C NH TRANH
TRONG H TH NG NGÂN HÀNG
VI T NAM
Chuyên ngành: Kinh t Tài chính - Ngân hàng
Mã s : 60.31.12
LU N VĂN TH C SĨ KINH T
NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C:
TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG
TP. H Chí Minh - Năm 2009
i
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan lu n văn này do chính tôi nghiên c u và th c hi n. Các s
li u và thông tin s d ng trong lu n văn này u có ngu n g c trung th c và ư c
phép công b .
Thành ph H Chí Minh - năm 2009
oàn H ng Vân
ii
DANH M C CH VI T T T
NHTM : Ngân hàng thương m i
NHTMCP : Ngân hàng thương m i C ph n
NHTMQD : Ngân hàng thương m i Qu c doanh
NHNN : Ngân hàng Nhà nư c
NHTW : Ngân hàng Trung ương
NHNNg : Ngân hàng Nư c ngoài
DNNVV : Doanh nghi p nh và v a
UBCK : y ban ch ng khoán
WTO : T ch c thương m i th gi i
WB : Ngân hàng th gi i
BIDV : Ngân hàng u tư và Phát Tri n Vi t Nam
Vietinbank : Ngân hàng Công thương Vi t Nam
VCB : Ngân hàng Ngo i thương Vi t Nam (Vietcombank)
Agribank : Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam
ACB : Ngân hàng thương m i c ph n Á Châu
STB : Ngân hàng thương m i c ph n Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
TCB : Ngân hàng thương m i c ph n K thương Vi t Nam (Techcombank)
EIB : Ngân hàng thương m i c ph n Xu t nh p kh u Vi t Nam (Eximbank)
TCTD : T ch c tín d ng
DPRR : D phòng r i ro
iii
DANH M C CÁC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình 5 l c lư ng c nh tranh c a Michael Porter
Hình 1.2 Mô hình l i th c nh tranh
DANH M C CÁC B NG
B ng 2.1 Quá trình chuy n i và h i nh p c a Vi t Nam
B ng 2.2 S lư ng ngân hàng giai o n 1991 - 2009
B ng 2.3 Tăng trư ng tín d ng và ti n g i giai o n 2002 - 2008
B ng 2.4 Th ph n c a các NHTM trong h th ng ngân hàng Vi t Nam trong giai
o n 2002 - 2008
B ng 2.5 Quy nh v v n pháp nh i v i NHTM
B ng 2.6 V n i u l và t ng tài s n năm 2007 và năm 2008
B ng 2.7 T l an toàn v n (CAR) giai o n 2005 - 2008
B ng 2.8 T l n x u (NPL) và d phòng r i ro tín d ng giai o n 2006 - 2008
B ng 2.9 T l chênh l ch lãi su t bình quân giai o n 2002 - 2008
B ng 2.10 T l thu nh p lãi c n biên (NIM) giai o n 2002 - 2008
B ng 2.11 T l ROA giai o n 2002 - 2008
B ng 2.12 T l ROE giai o n 2002 - 2008
B ng 2.13 T l tài s n sinh l i trên t ng tài s n giai o n 2002 - 2008
B ng 2.14 T l thu nh p ngoài lãi c n biên giai o n 2004 - 2008
B ng 2.15 Dư n cho vay trên t ng tài s n giai o n 2002 - 2008
B ng 2.16 T l thu nh p c n biên trư c các giao d ch c bi t 2002 - 2008
B ng 2.17 Top 5 NHTM c a 5 nhóm s n ph m d ch v ngân hàng
B ng 2.18 Nhóm s n ph m d ch v ngân hàng ư c bình ch n c a NHTM
B ng 2.19 Các tiêu chí ư c ánh giá cao c a nhóm s n ph m d ch v NH
B ng 3.1 M t s ch tiêu ti n t và ho t ng ngân hàng giai o n 2006 - 2010
B ng 3.2 Quy mô bình quân c a các ngân hàng năm 2008
B ng 3.3 Bi n ng giá c phi u c a m t s ngân hàng gi a năm 2009
I
M C L C
L i cam oan................................................................................................................ i
Danh m c ch vi t t t .................................................................................................ii
Danh m c các b ng và hình .......................................................................................iii
L i m u .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: T NG QUAN V LÝ THUY T C NH TRANH..............................4
1.1 Lý lu n chung v c nh tranh............................................................................4
1.1.1 Khái ni m c nh tranh........................................................................................4
1.1.2 Năng l c c nh tranh ..........................................................................................5
1.1.3 L i th c nh tranh..............................................................................................7
1.1.4 c thù trong c nh tranh c a ngân hàng thương m i ...................................8
1.2 Các nhân t tác ng n năng l c c nh tranh c a ngân hàng thương m i...10
1.2.1 Các nhân t bên ngoài ngân hàng thương m i .........................................10
1.2.1.1 C u i v i các d ch v ngân hàng .....................................................10
1.2.1.2 S phát tri n c a các ngành liên quan.................................................11
1.2.1.3 Nh ng y u t c a môi trư ng kinh t vĩ mô ......................................12
1.2.1.4 Vai trò c a Nhà nư c.............................................................................12
1.2.2 Các nhân t bên trong n i b ngân hàng thương m i...............................13
1.2.2.1 Năng l c tài chính..................................................................................13
1.2.2.2 Năng l c v công ngh ..........................................................................14
1.2.2.3 Ngu n nhân l c......................................................................................15
1.2.2.4 Năng l c qu n lý và cơ c u t ch c ....................................................16
1.2.2.5 H th ng kênh phân ph i và m c a d ng hóa các d ch v ........17
1.3 Các mô hình phân tích ánh giá c nh tranh...................................................17
1.3.1 Mô hình 5 l c lư ng c nh tranh c a Michael Porter................................17
1.3.1.1 Nguy cơ xâm nh p t các i th ti m năng...................................18
1.3.1.2 Áp l c c nh tranh c a các i th hi n t i trong ngành..................19
1.3.1.3 Áp l c t các s n ph m thay th .....................................................20
1.3.1.4 Áp l c t phía khách hàng...............................................................21
II
1.3.1.5 Áp l c c a nhà cung ng.................................................................22
1.3.2 Mô hình l i th c nh tranh .......................................................................23
1.3.2.1 Năng l c c nh tranh ..............................................................................23
1.3.2.2 L i th c nh tranh..................................................................................24
1.3.2.3 Bi u hi n l i th c nh tranh..................................................................25
1.3.2.4 V th c nh tranh....................................................................................27
K T LU N CHƯƠNG 1...................................................................................28
CHƯƠNG 2: TH C TR NG C NH TRANH TRONG H TH NG NGÂN
HÀNG VI T NAM...................................................................................................29
2.1 Quá trình thành l p và phát tri n h th ng ngân hàng Vi t Nam ..................29
2.1.1 S ra i c a h th ng ngân hàng Vi t Nam............................................29
2.1.2 H th ng ngân hàng Vi t Nam trong th i kỳ h i nh p kinh t ................32
2.1.2.1 Nh ng cam k t c a Vi t Nam liên quan lĩnh v c ngân hàng trong
àm phán gia nh p WTO......................................................................32
2.1.2.2 Phân tích SWOT cho ngân hàng Vi t Nam nói chung .....................36
2.2 Phân tích c nh tranh trong h th ng ngân hàng Vi t Nam ............................41
2.2.1 Nhóm Ngân hàng thương m i Qu c doanh..............................................44
2.2.2 Nhóm Ngân hàng thương m i C ph n....................................................47
2.2.3 Phân tích c nh tranh gi a nhóm Ngân hàng thương m i Qu c doanh và
nhóm Ngân hàng thương m i C ph n.....................................................49
2.2.3.1 Th ph n ..................................................................................................49
2.2.3.2 Ti m l c v v n .....................................................................................49
2.2.3.3 Ch t lư ng tài s n có.............................................................................51
2.2.3.4 M c sinh l i ...........................................................................................53
2.2.3.5 S n ph m d ch v ngân hàng ...............................................................59
2.2.4 Nhóm Ngân hàng nư c ngoài, liên doanh và các t ch c tài chính khác 63
K T LU N CHƯƠNG 2...................................................................................65
CHƯƠNG 3: GI I PHÁP NÂNG CAO NĂNG L C C NH TRANH C A CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I VI T NAM ...........................................................66
III
3.1 nh hư ng chi n lư c phát tri n n n kinh t và h th ng ngân hàng thương
m i Vi t Nam n năm 2020 .........................................................................66
3.1.1 nh hư ng phát tri n n n kinh t Vi t Nam n năm 2020 ...................66
3.1.2 nh hư ng chi n lư c phát tri n h th ng ngân hàng thương m i n
năm 2020 ..................................................................................................68
3.2 Các g i ý chính sách c p vĩ mô ..................................................................69
3.3 Các gi i pháp c p vi mô.........................................................................71
3.3.1 Tăng cư ng năng l c tài chính.................................................................71
3.3.1.1 Tăng v n i u l ....................................................................................71
3.3.1.2 Nâng cao ch t lư ng tài s n có ............................................................74
3.3.1.3 Nâng cao m c sinh l i ..........................................................................77
3.3.2 Nâng cao năng l c công ngh ..................................................................77
3.3.3 Nâng cao ch t lư ng ngu n nhân l c.......................................................79
3.3.4 Nâng cao năng l c qu n lý và cơ c u t ch c..........................................80
3.3.5 Nâng cao ch t lư ng và a d ng hóa s n ph m .......................................81
3.3.6 Nâng cao ch t lư ng ph c v khách hàng................................................82
K T LU N CHƯƠNG 3...................................................................................84
K T LU N...............................................................................................................85
Tài li u tham kh o..................................................................................................... iv
1
L I M U
1. Lý do ch n tài
Trong n n kinh t hàng hóa nhi u thành ph n, các t ch c kinh t , các cá
nhân ho t ng kinh doanh trong nhi u ngành ngh , lĩnh v c khác nhau. Trong ó,
s phát tri n c a ngành ngân hàng là m t óng góp không th thi u i v i n n kinh
t th trư ng hi n nay. N n kinh t ch có th phát tri n v i t c cao n u có m t h
th ng ngân hàng l n m nh.
Khi n n kinh t th trư ng phát tri n, tính c nh tranh gi a các nh ch tài
chính trung gian ngày càng di n ra m nh hơn, h c nh tranh b ng nhi u hình th c
như a d ng hóa s n ph m, d ch v ngân hàng nh m thu hút khách hàng v phía h .
Rõ ràng, thành công c a ngân hàng hoàn toàn ph thu c vào năng l c trong vi c
xác nh các s n ph m, d ch v tài chính mà xã h i ang có nhu c u; th c hi n m t
cách hi u qu và bán chúng t i m t m c giá c nh tranh.
tài: “Phân tích c nh tranh trong h th ng ngân hàng thương m i Vi t
Nam” nh m nghiên c u th c tr ng c nh tranh gi a các NHTM Vi t Nam nh m ưa
ra m t s gi i pháp nâng cao năng l c c nh tranh c a các NHTM Vi t Nam.
2. M c tiêu nghiên c u
M c tiêu c a tài là phân tích và ánh giá tình hình c nh tranh gi a các
NHTM Vi t Nam t ó xu t m t s gi i pháp chung cho vi c nâng cao năng
l c c nh tranh c a các NHTM Vi t Nam, cũng như các hàm ý chính sách hư ng t i
m t môi trư ng c nh tranh ngày càng bình ng hơn trong h th ng ngân hàng Vi t
Nam
3. i tư ng và ph m vi nghiên c u
i tư ng nghiên c u c a tài là s c nh tranh gi a 4 NHTM Qu c doanh
và 4 NHTM C ph n trong lĩnh v c ngân hàng, so sánh th c tr ng ho t ng cũng
như ưa ra các gi i pháp thúc y, nâng cao năng l c c nh tranh cho các NHTM
Vi t Nam nói chung.
Ph m vi nghiên c u c a lu n văn là các NHTM Vi t Nam, trong ó t p
trung phân tích trư ng h p các NHTM Qu c doanh và NHTM C ph n.
2
4. Phương pháp nghiên c u
Qua nh ng d li u ã có trong quá trình ho t ng c a các NHTM, cùng v i
nh ng ánh giá t ng quan c a tác gi i v i các nhân t làm nh hư ng n năng
l c c nh tranh c a các NHTM Vi t Nam ã giúp cho tác gi có nh ng phân tích và
ưa ra nh ng gi i pháp phù h p, vi c nghiên c u c a tác gi d a trên cơ s phương
pháp lu n ch nghĩa duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s ng th i tác gi cũng ã
s d ng phương pháp t ng h p, th ng kê, phân tích và so sánh t ó ưa ra
nh ng gi i pháp nh m nâng cao năng l c c nh tranh c a các NHTM Vi t Nam.
D li u ư c thu th p t nh ng ngu n sau:
- T n i b NHTMQD như: ngân hàng Ngo i thương Vi t Nam (VCB), ngân
hàng u tư và Phát tri n (BIDV), ngân hàng Công thương Vi t Nam (Vietin
Bank), ngân hàng Nông nghi p và phát tri n nông thôn (Agribank);
- T n i b NHTMCP như: ngân hàng Á Châu (ACB), ngân hàng Sài Gòn
Thương Tín (Sacombank), ngân hàng K thương Vi t Nam (Techcombank), ngân
hàng XNK Vi t Nam (Eximbank);
- T Internet: trang web c a NHNN Vi t Nam (www.sbv.gov.vn), trang web
c a Hi p h i Ngân hàng Vi t Nam (www.vnba.org.vn),...
- T t p chí ngành ngân hàng: t p chí tài chính ti n t , t p chí Ngân hàng, t p
chí công ngh ngân hàng,…
- Các t p chí kinh t khác, sách, báo,…
5. Ý nghĩa c a tài
V i vi c ánh giá th c tr ng c nh tranh gi a các NTHM Vi t Nam và tìm ra
nh ng y u t nh hư ng n năng l c c nh tranh s mang l i m t s ý nghĩa th c
ti n cho các NHTM Vi t Nam trong vi c xây d ng và c i thi n các y u t c n thi t
nâng cao năng l c c nh tranh trên cơ s phân tích, tìm hi u th c tr ng, xác nh
nh ng t n t i, tài nêu lên nh ng gi i pháp nh m nâng cao năng l c c nh tranh
c a NHTM Vi t Nam.
6. N i dung
N i dung c a lu n văn g m ba ph n chính, v i k t c u như sau:
3
Chương 1: T ng quan v lý thuy t c nh tranh.
Chương 2: Th c tr ng c nh tranh trong h th ng ngân hàng Vi t Nam
Chương 3: Gi i pháp nâng cao năng l c c nh tranh c a các ngân hàng
thương m i Vi t Nam
4
CHƯƠNG 1: T NG QUAN V LÝ THUY T C NH TRANH
1.1 Lý lu n chung v c nh tranh
1.1.1 Khái ni m c nh tranh
C nh tranh là m t hi n tư ng g n li n v i kinh t th trư ng, khái ni m c nh
tranh ã xu t hi n trong quá trình hình thành và phát tri n s n xu t, trao i hàng
hóa và phát tri n kinh t th trư ng.
C nh tranh xu t phát t hai i u ki n cơ b n là phân công lao ng xã h i và
tính a nguyên ch th l i ích kinh t , i u này làm xu t hi n các cu c u tranh
giành l i ích kinh t gi a ngư i s n xu t hàng hóa, cung c p d ch v và các t ch c
trung gian, th c hi n phân ph i l i các s n ph m hàng hóa, d ch v . Cu c u tranh
này d a trên s c m nh v tài chính, k thu t công ngh , ch t lư ng i ngũ lao
ng, quy mô ho t ng c a t ng ch th . M c ích cu i cùng c a các ch th kinh
t trong quá trình c nh tranh là t i a hóa l i ích, v i ngư i s n xu t kinh doanh là
l i nhu n và v i ngư i tiêu dùng là ti n ích tiêu dùng.
Thu t ng “C nh tranh” ư c s d ng r t ph bi n hi n nay trong nhi u lĩnh
v c như kinh t , thương m i, lu t, chính tr , quân s , sinh thái, th thao; thư ng
xuyên ư c nh c t i trong sách báo chuyên môn, di n àn kinh t cũng như các
phương ti n thông tin i chúng và ư c s quan tâm c a nhi u i tư ng, t nhi u
góc khác nhau, d n n có r t nhi u khái ni m khác nhau v “c nh tranh”, c th
như sau:
- Theo P.Samuelson trong quy n Kinh t h c thì: “C nh tranh là s kình
ch gi a các doanh nghi p c nh tranh v i nhau giành khách hàng, th trư ng”
- Theo Michael Porter thì: “C nh tranh là giành l y th ph n. B n ch t c a
c nh tranh là tìm ki m l i nhu n, là kho n l i nhu n cao hơn m c l i nhu n trung
bình mà doanh nghi p ang có. K t qu quá trình c nh tranh là s bình quân hóa l i
nhu n trong ngành theo chi u hư ng c i thi n sâu d n n h qu giá c có th gi m
i.”
5
- M t nh nghĩa khác v c nh tranh như sau: “C nh tranh có th nh nghĩa
như là m t kh năng c a doanh nghi p nh m áp ng và ch ng l i các i th c nh
tranh trong cung c p s n ph m, d ch v m t cách lâu dài và có l i nhu n”.
Qua các nh nghĩa trên có th ti p c n v c nh tranh như sau:
- M t là, c nh tranh là s ganh ua nh m l y ph n th ng c a nhi u ch th
cùng tham d .
- Hai là, m c ích tr c ti p c a c nh tranh là m t i tư ng c th nào ó
mà các ch th u mu n giành gi t (như khách hàng, th trư ng, d án, s n
ph m,…); m c ích cu i cùng là tìm ki m l i nhu n cao.
- Ba là, c nh tranh di n ra trong môi trư ng c th và có nh ng qui nh
chung mà các ch th tham gia ph i tuân th (như i u ki n pháp lý, thông l kinh
doanh, c i m s n ph m,…)
- B n là, trong quá trình c nh tranh các ch th tham gia ư c quy n s
d ng nh ng công c khác nhau (như s n ph m, chính sách giá, phân ph i, chiêu
th ,…)
Tóm l i, trong n n kinh t th trư ng, nơi mà xu t hi n quan h cung c u,
c nh tranh là vi c u tranh ho c giành gi t t m t s i th v khách hàng, th
ph n hay ngu n l c c a các doanh nghi p. Tuy nhiên, b n ch t c a c nh tranh ngày
nay không ph i tiêu di t i th mà chính là doanh nghi p ph i t o ra và mang l i
cho khách hàng nh ng giá tr gia tăng cao hơn ho c m i l hơn i th h có th
l a ch n mình mà không n v i i th c nh tranh.
1.1.2 Năng l c c nh tranh
Trong quá trình nghiên c u v c nh tranh, ngư i ta ã s d ng khái ni m
năng l c c nh tranh. Năng l c c nh tranh ư c xem xét các góc khác nhau như
năng l c c nh tranh qu c gia, năng l c c nh tranh doanh nghi p, năng l c c nh
tranh c a s n ph m và d ch v ,… lu n văn này, s ch y u c p n năng l c
c nh tranh c a doanh nghi p.
Năng l c c nh tranh là kh năng t n t i trong kinh doanh và t ư c m t s
k t qu mong mu n dư i d ng l i nhu n, giá c , l i t c ho c ch t lư ng các s n
6
ph m cũng như năng l c c a nó khai thác các cơ h i th trư ng hi n t i và làm
n y sinh th trư ng m i.
Năng l c c nh tranh c a doanh nghi p là th hi n th c l c và l i th c a
doanh nghi p so v i i th c nh tranh trong vi c tho mãn t t nh t các òi h i c a
khách hàng thu l i ngày càng cao hơn. Như v y, năng l c c nh tranh c a doanh
nghi p trư c h t ph i ư c t o ra t th c l c c a doanh nghi p. ây là các y u t
n i hàm c a m i doanh nghi p, không ch ư c tính b ng các tiêu chí v công ngh ,
tài chính, nhân l c, t ch c qu n tr doanh nghi p,… m t cách riêng bi t mà c n
ánh giá, so sánh v i các i tác c nh tranh trong ho t ng trên cùng m t lĩnh v c,
cùng m t th trư ng. S là vô nghĩa n u nh ng i m m nh và i m y u bên trong
doanh nghi p ư c ánh giá không thông qua vi c so sánh m t cách tương ng v i
các i tác c nh tranh. Trên cơ s các so sánh ó, mu n t o nên năng l c c nh
tranh, òi h i doanh nghi p ph i t o ra và có ư c các l i th c nh tranh cho riêng
mình. Nh l i th này, doanh nghi p có th tho mãn t t hơn các òi h i c a khách
hàng m c tiêu cũng như lôi kéo ư c khách hàng c a i tác c nh tranh.
Có quan i m cho r ng, năng l c c nh tranh c a doanh nghi p g n li n v i
ưu th c a s n ph m mà doanh nghi p ưa ra th trư ng. Có quan i m g n năng
l c c nh tranh c a doanh nghi p v i th ph n mà nó n m gi , cũng có quan i m
ng nh t c a doanh nghi p v i hi u qu s n xu t kinh doanh,…
Tuy nhiên, n u ch d a vào th c l c và l i th c a mình thì chưa , b i
trong i u ki n toàn c u hóa kinh t , l i th bên ngoài ôi khi là y u t quy t nh.
Th c t ch ng minh m t s doanh nghi p r t nh , không có l i th n i t i, th c l c
bên trong y u nhưng v n t n t i và phát tri n trong m t th gi i c nh tranh kh c li t
như hi n nay.
Như v y, “năng l c c nh tranh c a doanh nghi p là vi c khai thác, s d ng
th c l c và l i th bên trong, bên ngoài nh m t o ra nh ng s n ph m - d ch v h p
d n ngư i tiêu dùng t n t i và phát tri n, thu ư c l i nhu n ngày càng cao và
c i ti n v trí so v i các i th c nh tranh trên th trư ng ”.
7
Th c t cho th y, không m t doanh nghi p nào có kh năng th a mãn y
t t c nh ng yêu c u c a khách hàng. Thư ng thì doanh nghi p có l i th v m t
này và có h n ch v m t khác. V n cơ b n là, doanh nghi p ph i nh n bi t ư c
i u này và c g ng phát huy t t nh ng i m m nh mà mình ang có áp ng t t
nh t nh ng òi h i c a khách hàng. Nh ng i m m nh và i m y u bên trong m t
doanh nghi p ư c bi u hi n thông qua các lĩnh v c ho t ng ch y u c a doanh
nghi p như marketing, tài chính, s n xu t, nhân s , công ngh , qu n tr , h th ng
thông tin,…
Do ó, năng l c c nh tranh th hi n vi c làm t t hơn so v i các i th v :
- Các ch tiêu nh lư ng: doanh thu; th ph n; kh năng sinh l i.
- Các ch tiêu nh tính: ch t lư ng s n ph m; kh năng áp ng các yêu c u
c a khách hàng; thương hi u, uy tín, hình nh; c bi t, s sáng t o s n ph m là
nh ng khía c nh r t quan tr ng c a quá trình c nh tranh.
Tóm l i, chúng ta có th th y, khái ni m năng l c c nh tranh là m t khái ni m
ng, ư c c u thành b i nhi u y u t và ch u s tác ng c a c môi trư ng vi mô
và vĩ mô. M t s n ph m có th năm nay ư c ánh giá là có năng l c c nh tranh,
nhưng năm sau, ho c năm sau n a l i không còn kh năng c nh tranh n u không
gi ư c các y u t l i th .
1.1.3 L i th c nh tranh
Theo Michael Porter, l i th c nh tranh là giá tr mà doanh nghi p mang n
cho khách hàng, giá tr ó vư t quá chi phí dùng t o ra nó. Giá tr mà khách hàng
s n sàng tr , và ngăn tr vi c ngh nh ng m c giá th p hơn c a i th cho
nh ng l i ích tương ương hay cung c p nh ng l i ích c nh t hơn là phát sinh
m t giá cao hơn.
Khi nói n l i th c nh tranh, là nói n l i th mà m t doanh nghi p, m t
qu c gia ang có và có th có, so v i các i th c nh tranh c a h . L i th c nh
tranh là m t khái ni m v a có tính vi mô (cho doanh nghi p), v a có tính vĩ mô (
c p qu c gia).
8
Khi m t doanh nghi p có ư c l i th c nh tranh, doanh nghi p ó s có cái
mà các i th khác không có, nghĩa là doanh nghi p ho t ng t t hơn i th ,
ho c làm ư c nh ng vi c mà các i th khác không th làm ư c. L i th c nh
tranh là nhân t c n thi t cho s thành công và t n t i lâu dài c a doanh nghi p.
i u quan tr ng i v i b t kỳ m t t ch c kinh doanh nào là xây d ng cho mình
m t l i th c nh tranh b n v ng. L i th c nh tranh b n v ng có nghĩa là doanh
nghi p ph i liên t c cung c p cho th trư ng m t giá tr c bi t mà không có i
th c nh tranh nào có th cung c p ư c. Tuy nhiên i u này thư ng r t d b xói
mòn b i nh ng hành ng b t chư c c a i th .
1.1.4 c thù trong c nh tranh c a ngân hàng thương m i
Ngân hàng cũng gi ng như b t c lo i hình công ty nào u ph i i m t v i
c nh tranh, các ngân hàng thương m i không ch b áp l c c nh tranh t các ngân
hàng thương m i mà còn t t t c các t ch c tín d ng khác ang ho t ng kinh
doanh trên thương trư ng, v i m c tiêu là dành khách hàng, nh m tăng th ph n
tín d ng cũng như m r ng cung ng các s n ph m d ch v ngân hàng cho n n kinh
t . Tuy v y, so v i s c nh tranh c a các t ch c tín d ng khác c nh tranh gi a các
ngân hàng thương m i có nh ng c thù như sau:
- C nh tranh ph i tuân th theo pháp lu t, không th c nh tranh b ng m i giá,
b t ch p m i th o n: Kinh doanh ti n t là lĩnh v c h t s c nh y c m, ch u tác
ng b i r t nhi u nhân t v kinh t , chính tr , xã h i, tâm lý, truy n th ng, văn
hóa,… m i m t nhân t này có s thay i dù là nh nh t cũng có tác ng r t
nhanh chóng và m nh m n môi trư ng kinh doanh chung. Ví d ch là m t tin
n th i dù là th t thi t cũng có th gây ra cơn ch n ng r t l n v tâm lý, th m chí
e d a s t n vong c a h th ng các t ch c tín d ng. M t ngân hàng ho t ng
kém thanh kho n cũng có th tr thành gánh n ng cho các ngân hàng khác và dân
chúng trên a bàn. Vì v y trong kinh doanh vi c c nh tranh là t ng bư c m
r ng khách hàng, m r ng th ph n, nhưng cũng không th c nh tranh b ng m i giá,
s d ng m i th o n, b t ch p pháp lu t thôn tính i th c a mình, b i vì i
th là các ngân hàng thương m i khác b suy y u d n n s p , thì nh ng h u qu
9
mang l i thư ng là r t l n, th m chí d n n v luôn chính ngân hàng mình do
tác ng dây chuy n.
- C nh tranh nhưng luôn ph i h p tác v i nhau: Ho t ng kinh doanh c a
ngân hàng có liên quan n t t c các t ch c kinh t , chính tr , xã h i, n t ng cá
nhân thông qua các ho t ng huy ng ti n g i ti t ki m, cho vay cũng như các
lo i hình d ch v tài chính khác, ng th i trong ho t ng kinh doanh c a mình các
ngân hàng cũng u m tài kho n cho nhau cùng ph c v các khách hàng chung.
Chính vì th n u như m t ngân hàng khó khăn trong thanh kho n, có nguy cơ v
thì t t y u s tác ng dây chuy n n g n như t t c các ngân hàng thương m i
khác. Không nh ng th các t ch c tài chính phi ngân hàng cũng s b nh hư ng
lây lan. ây là i u mà các ngân hàng thương m i không bao gi mong mu n. Vì
th , trong ho t ng kinh doanh các ngân hàng luôn ph i c nh tranh l n nhau
dành l i th ph n, nhưng luôn ph i h p tác v i nhau, nh m hư ng t i m t môi
trư ng c nh tranh lành m nh tránh r i ro h th ng.
- C nh tranh trong s giám sát ch t ch c a ngân hàng Nhà nư c: Do ho t
ng c a các ngân hàng có liên quan n t t c các ch th , n m i m t ho t ng
kinh t xã h i, cho nên tránh s ho t ng các ngân hàng thương m i m o hi m
có nguy cơ v h th ng. Vì v y ngân hàng Nhà nư c u giám sát ch t ch th
trư ng này và ưa ra h th ng c nh báo s m phòng ng a r i ro. Th c ti n s
c nh tranh c a các ngân hàng không gi ng các lo i hình kinh doanh khác.
- C nh tranh không gi i h n ph m vi qu c gia: Ho t ng c a các ngân hàng
thương m i liên quan n lưu chuy n ti n t , không ch trong ph m vi m t nư c, mà
có liên quan n nhi u nư c h tr cho các ho t ng kinh t i ngo i, do v y
kinh doanh trong h th ng ngân hàng ph i ch u nhi u y u t trong nư c và qu c t
như: Môi trư ng pháp lu t, t p quán kinh doanh trong nư c, các thông l qu c t ,…
c bi t là s chi ph i m nh m c a cơ s tài chính, trong ó công ngh thông tin
óng vai trò c c kỳ quan tr ng, có tính ch t quy t nh i v i ho t ng kinh
doanh c a các ngân hàng này.
10
1.2 Các nhân t tác ng n năng l c c nh tranh c a ngân hàng thương m i
1.2.1 Các nhân t bên ngoài ngân hàng thương m i
1.2.1.1C u i v i các d ch v ngân hàng
ây là y u t có tác ng r t l n n s phát tri n c a ngân hàng. Thông qua
nhu c u c a khách hàng, ngân hàng có th t n d ng ư c l i th theo quy mô, t ó
c i thi n các ho t ng kinh doanh và d ch v c a mình. Nhu c u khách hàng còn
có th g i m cho ngân hàng phát tri n các lo i hình s n ph m và d ch v m i.
Các lo i hình này có th ư c phát tri n r ng rãi ra th trư ng bên ngoài và khi ó
ngân hàng ưa ra d ch v trư c tiên s có ư c l i th c nh tranh.
Khách hàng c a các ngân hàng h u như là toàn b các t ch c, doanh nghi p
và ph n l n dân cư. Vì th c u i v i các d ch v ngân hàng cũng a d ng, cho nên
vi c ánh giá v c u i v i các d ch v ngân hàng cũng h t s c ph c t p, th hi n
nh ng khía c nh sau:
C u trúc c a c u trong nư c i v i các d ch v chính c a ngân hàng là:
D ch v nh n g i, d ch v cho vay, d ch v trung gian thanh toán, d ch v mua bán
ngo i t .
C u trúc c a c u th hi n các phân o n c u i v i t ng lo i hình d ch v ;
quy mô, c i m nhu c u c a khách hàng trên t ng phân o n ó.
- Quy mô c a các phân o n v c u i v i các d ch v ngân hàng s quy t
nh m c u tư và i m i c a các ngân hàng.
- c i m nhu c u c a khách hàng ph n ánh m c ph c t p, m c òi
h i cao hay th p. Kh năng n y sinh nhu c u m i c a khách hàng là ch tiêu
quan tr ng tác ng n s phát tri n s n ph m m i c a các ngân hàng và
nh ó t o ư c l i th c nh tranh.
Quy mô c a t ng c u, t c tăng trư ng cũng như m c b o hoà c a
c u là y u t kích thích u tư và thu hút các thành viên m i tham gia vào th
trư ng.
Các ch tiêu ph n ánh quy mô c a c u th hi n:
11
- T ng nhu c u v n tài tr cho các ho t ng s n xu t kinh doanh c a toàn
b n n kinh t .
- Nhu c u s d ng các d ch v thanh toán trong và ngoài nư c.
- T c tăng trư ng c a c u càng cao thì các ngân hàng càng có ng cơ
u tư hơn. Còn t c b o hoà càng cao thì các ngân hàng b s c ép ph i
u tư và i m i nhi u hơn.
Cơ ch chuy n i c u trong nư c thành c u qu c t và ngư c l i cũng
là y u t r t c n thi t khi ánh giá v c u. Nhu c u i v i s n ph m d ch v có kh
năng di chuy n r t cao cùng v i s di chuy n c a các lu ng v n qu c t , các ho t
ng thanh toán qu c t làm cho c u trong nư c và c u qu c t có m i liên h m t
thi t. i u này d n n ngân hàng trong nư c s m t i l i th c nh tranh trư c các
NHNNg v n ã quen v i nh ng nhu c u m i, s n ph m m i. Cho nên vi c nghiên
c u cơ ch chuy n i c u giúp các ngân hàng trong nư c ch ng kh c ph c b t
l i và phát huy nh ng l i th c a mình.
1.2.1.2 S phát tri n c a các ngành liên quan
Nh ng ngành có m i quan h ph tr và liên quan m t thi t như: các công ty
tài chính, các công ty ch ng khoán, th trư ng ti n t , các công ty b o hi m, các qu
u tư, công ty mua bán n , trung tâm giao d ch a c,…
Ngành cung c p u vào cho ngân hàng như: ngành bưu chính vi n thông,
ngành công ngh thông tin, các cơ quan ki m toán,…
S phát tri n c a các ngành liên quan và ph tr trên có tác ng tr c ti p,
v a là áp l c, v a là cơ h i n s phát tri n c a lĩnh v c ngân hàng, c th như
sau:
- Các nh ch tài chính khác phát tri n t o áp l c bu c ngân hàng phát
tri n. ng th i cũng t o cơ h i h p tác nghiên c u, tri n khai nh ng ng
d ng công ngh m i, t o ra nh ng kênh huy ng v n và u tư m i cho
ngân hàng, t o i u ki n a d ng hóa danh m c u tư, gi m thi u r i ro th
trư ng, r i ro thanh kho n.
12
- Ngành bưu chính vi n thông, công ngh thông tin phát tri n s giúp ngân
hàng c i ti n, i m i làm gi m chi phí giao d ch, hay làm khác bi t hóa s n
ph m, d ch v .
- D ch v ki m toán phát tri n giúp ngân hàng ánh giá chính xác hơn v
năng l c tài chính c a khách hàng, gi m thi u r i ro tín d ng.
1.2.1.3 Nh ng y u t c a môi trư ng kinh t vĩ mô
Ngân hàng là m t ngành ch a ng r t nhi u r i ro. M i m t bi n ng b t
l i c a môi trư ng kinh t vĩ mô u có th nh hư ng n ho t ng bình thư ng
c a m t ngân hàng. Khi n n kinh t phát tri n n nh, t c tăng trư ng cao, các
ch s v l m phát, lãi su t, t giá n nh s là i u ki n thu n l i cho s phát tri n
c a h th ng ngân hàng và ngư c l i s không thu n l i.
1.2.1.4 Vai trò c a Nhà nư c
i v i lĩnh v c ngân hàng, vai trò c a Nhà nư c là m t y u t mang tính
ch t xúc tác r t quan tr ng. Vai trò c a Nhà nư c th hi n nh ng n i dung sau:
- S y , tính ng b và hi u l c thi hành c a các quy nh pháp lu t,
các chính sách liên quan n ho t ng ngân hàng.
- Năng l c và hi u qu ho t ng c a NHNN trong vai trò giám sát và i u
hành ho t ng c a h th ng NHTM. Do nh ng m i liên k t ch t ch c a toàn b
h th ng NHTM, s v c a m t ngân hàng thư ng gây ra h u qu r t to l n và
có kh năng gây ra hi u ng lan truy n lên toàn h th ng. Vì th , ho t ng c a các
NHTM ph i ch u s qu n lý và giám sát h t s c ch t ch c a chính ph và NHNN.
- Vai trò c a Nhà nư c v i tư cách là ch s h u, con n và ch n l n nh t
c a các NHTM.
- Nhà nư c có nh ng chính sách tác ng n cung, c u, n s n nh
kinh t vĩ mô, n các i u ki n nhân t s n xu t, các ngành liên quan và ph tr
c a ngành ngân hàng t o thu n l i hay kìm hãm s phát tri n c a ngành ngân
hàng.
13
1.2.2 Các nhân t bên trong n i b ngân hàng thương m i
1.2.2.1Năng l c tài chính
Năng l c tài chính là thư c o s c m nh c a m t ngân hàng t i th i i m
nh t nh.
Năng l c tài chính ư c th hi n qua các ch tiêu sau ây:
M c an toàn v n và kh năng huy ng v n
- Ngu n l c quan tr ng nh t quy t nh kh năng c nh tranh c a m t ngân
hàng là ti m l c v v n, th hi n qua các ch tiêu như: quy mô v n ch s h u, h
s an toàn v n (Capital Adequacy Ratio - CAR). Ti m l c v v n ch s h u ph n
ánh s c m nh tài chính và kh năng ch ng r i ro c a ngân hàng ó.
- Theo hi p ư c Basel I ư c tho hi p gi a các NHTW c a 10 qu c gia,
m t NHTM có CAR = V n t có/T ng tài s n có r i ro >= 8%, ư c coi là ngân
hàng có an toàn.
Kh năng cơ c u l i v n và huy ng thêm v n cũng nói lên ti m l c v v n
c a m t ngân hàng.
Ch t lư ng tài s n có
Ch t lư ng tài s n có ư c ánh giá qua các ch tiêu như: t l n x u trên
t ng tài s n, m c l p d phòng và kh năng x lý n quá h n, m c t p trung
và a d ng hóa c a danh m c tín d ng, r i ro tín d ng,…
M c sinh l i
- M c sinh l i là ch tiêu ph n ánh k t qu ho t ng, cũng như ph n ánh
m t ph n k t qu c nh tranh c a ngân hàng.
- M c sinh l i ư c ánh giá thông qua các ch tiêu như: giá tr tuy t i c a
l i nhu n sau thu ; t c tăng trư ng l i nhu n, cơ c u c a l i nhu n, t su t l i
nhu n trên v n ch s h u (ROE); t su t l i nhu n trên t ng tài s n (ROA),…
Kh năng thanh kho n
ư c th hi n qua các ch tiêu như: kh năng thanh toán nhanh, kh năng
qu n lý r i ro thanh kho n c a các NHTM.
14
Theo i u 12 c a quy t nh s 457/2005/Q -NHNN ngày 19/04/2005, v
vi c ban hành “Quy nh v các t l b o m an toàn trong ho t ng c a các t
ch c tín d ng”:
“T ch c tín d ng ph i thư ng xuyên m b o t l v kh năng chi tr i
v i t ng lo i ti n ng, vàng như sau:
1. T l t i thi u 25% gi a giá tr các tài s n “Có” có th thanh toán ngay
và các tài s n “N ” s n h n thanh toán trong th i gian 1 tháng ti p theo.
2. T l t i thi u b ng 1 gi a t ng tài s n “Có” có th thanh toán ngay
trong kho ng th i gian 7 ngày làm vi c ti p theo và t ng tài s n “N ” ph i thanh
toán trong kho ng th i gian 7 ngày làm vi c ti p theo”.
1.2.2.2 Năng l c v công ngh
Công ngh óng vai trò quan tr ng trong vi c t o ra l i th c nh tranh c a
m t ngân hàng, c bi t là công ngh thông tin cũng là thành ph n r t quan tr ng.
Peter Rose vi t: “H th ng ngân hàng hi n i càng ngày càng gi ng v i m t
ngành c a chi phí c nh. Ngân hàng mu n duy trì l i nhu n và kh năng c nh
tranh ph i m r ng ho t ng, thư ng b ng cách giành ưu th i v i các ngân
hàng nh v n không có kh năng theo k p nh ng thay i v công ngh ”. Theo ông,
thì các máy móc ngày càng m nh n thêm nhi u công vi c, các thi t b t ng rút
ng n th i gian tác nghi p, tăng m c chính xác và ti n l i cho các ho t ng, d ch
v c a ngân hàng. Như v y, vi c áp d ng các thi t b vi tính, i n t ang bi n ph n
l n các chi phí bi n i (như nhân công) thành chi phí c nh (như chi phí mua,
b o dư ng, kh u hao máy móc thi t b ).
Năng l c công ngh bao g m: h th ng thanh toán i n t , h th ng ngân
hàng bán l , máy rút ti n t ng ATM, h th ng báo cáo r i ro,… ư c ph n ánh
thông qua các ch tiêu như: s lư ng và trình nhân l c trong lĩnh v c này; dung
lư ng và tính n nh c a ư ng truy n; các quy nh pháp lý liên quan n b o
m t, n các giao d ch i n t ; các chi phí s d ng công ngh ; trình s d ng
công ngh thông tin; s lư ng máy tính trên u ngư i. Năng l c công ngh không
15
nh ng th hi n s lư ng, ch t lư ng công ngh hi n t i mà còn bao g m kh năng
i m i công ngh hi n t i v m t k thu t và kinh t .
Nh ng ti n b c a công ngh ã h tr ngân hàng x lý công vi c nhanh
hơn, t o i u ki n thu n l i hơn trong thu hút và áp ng các nhu c u khách hàng
ng th i giúp cho NHTM gi m ư c chi phí kinh doanh, nâng cao v th c nh
tranh. Vì th các NHTM ang ngày càng gia tăng u tư vào các trang thi t b và
phương ti n hi n i d n thay th nh ng thao tác nghi p v th công.
1.2.2.3 Ngu n nhân l c
Y u t con ngư i v n có vai trò quan tr ng và mang tính quy t nh trong
ho t ng kinh doanh c a NHTM. S phát tri n công ngh ã giúp cho các NHTM
có ư c nh ng bư c i dài trong t phá nâng cao ch t lư ng d ch v , áp ng
ngày càng t t hơn các nhu c u c a khách hàng, ph c v t t hơn cho công tác th ng
kê, phân tích hi u qu các ho t ng kinh doanh, nhưng nh ng ti n b c a công
ngh ch có th phát huy, t o ra nh ng l i th vư t tr i khi có s qu n lý và ki m
soát hi u qu c a con ngư i.
Do ó, b t kỳ m t doanh nghi p hay ngân hàng u không th thi u ngu n
l c quan tr ng, ó là ngu n nhân l c. Nhân s c a m t ngân hàng là y u t mang
tính k t n i các ngu n l c c a ngân hàng, là cái g c c a m i c i ti n hay i m i.
- Ngu n nhân l c trong lĩnh v c ngân hàng th hi n qua các ch tiêu như:
quy mô ào t o hàng năm; trình , k năng c a nhân viên m i; s lư ng các
chuyên viên ngân hàng; các nhà qu n lý giàu kinh nghi m, có trình cao; các
chuyên viên nư c ngoài.
Năng l c c nh tranh c a ngu n năng l c c a ngân hàng th hi n nh ng y u
t như:
- Trình thành th o nghi p v , k năng c a nhân s là ch tiêu quan tr ng
th hi n ch t lư ng c a ngu n nhân l c.
- ng cơ, ý th c ph n u, tác phong làm vi c, kh năng h c t p và t ào
t o.
16
- M c cam k t g n bó là ch tiêu quan tr ng ph n ánh l i th c nh tranh
c a ngân hàng.
Ngân hàng òi h i nhân s ph i có trình cao và kinh nghi m ư c tích lũy
qua th i gian. ng th i quá trình tuy n d ng và ào t o m t chuyên viên cũng t n
kém v th i gian và công s c. Như v y, ngân hàng có t c lưu chuy n nhân viên
cao s m t i l i th c nh tranh v ngu n nhân l c. Cho nên, ngân hàng c n có
chính sách nhân s , chính sách tuy n d ng t t duy trì i ngũ nhân s có ch t
lư ng cao. Cơ ch thù lao là m t ch tiêu quan tr ng và hi u qu th c hi n t t
chính sách này thông qua các ch tiêu như m c lương bình quân, các ch lương
thư ng.
1.2.2.4 Năng l c qu n lý và cơ c u t ch c
Năng l c qu n lý ph n ánh năng l c i u hành c a h i ng qu n tr , ban
giám c và quy t nh hi u qu s d ng các ngu n l c c a m t ngân hàng. N u
không có năng l c qu n lý, có nghĩa là không có kh năng ưa ra nh ng chính sách,
chi n lư c h p lý, thích ng v i nh ng bi n i c a th trư ng, s làm lãng phí các
ngu n l c và làm y u i năng l c c nh tranh c a ngân hàng ó. Năng l c qu n lý
ư c ánh giá thông qua:
- M c chi ph i và kh năng giám sát c a h i ng qu n tr i v i ban
giám c.
- M c tiêu, ng cơ, m c cam k t c a h i ng qu n tr và ban giám c
i v i vi c duy trì và nâng cao năng l c c nh tranh.
- Ch t lư ng chính sách và quy trình kinh doanh, quy trình qu n lý r i ro,
ki m toán n i b .
- Chính sách ti n lương và thu nh p i v i ban giám c.
Cơ c u t ch c là m t ch tiêu quan tr ng ph n ánh cơ ch phân b các
ngu n l c c a ngân hàng có phù h p v i quy mô, trình qu n lý ngân hàng; phù
h p v i c trưng ngành và yêu c u c a th trư ng hay không.
Cơ c u t ch c c a m t ngân hàng th hi n s phân chia các phòng ban
ch c năng, các b ph n tác nghi p, các ơn v tr c thu c.
17
Cơ c u t ch c có hi u qu t t ư c th hi n vào m c ph i h p gi a các
phòng ban trong vi c th c hi n chi n lư c kinh doanh, các ho t ng nghi p v
hàng ngày; kh năng thích nghi và thay i cơ c u trư c s thay i c a ngành, môi
trư ng vĩ mô,…
1.2.2.5 H th ng kênh phân ph i và m c a d ng hóa các d ch v
H th ng kênh phân ph i là y u t quan tr ng trong ho t ng kinh doanh
c a ngân hàng, th hi n s lư ng các chi nhánh và ơn v tr c thu c, cũng như s
phân b các chi nhánh theo a lý lãnh th . Trong i u ki n các d ch v truy n
th ng c a ngân hàng v n còn phát tri n thì vai trò c a m t m ng lư i chi nhánh
r ng l n r t có ý nghĩa. Hi u qu c a m ng lư i r ng ư c ánh giá thông qua hi u
qu c a vi c qu n lý, giám sát ho t ng chi nhánh và tính h p lý trong phân b chi
nhánh các vùng a lý.
M c a d ng hóa các d ch v cung c p phù h p v i nhu c u th trư ng và
năng l c qu n lý c a ngân hàng s t o cho ngân hàng có l i th c nh tranh. S a
d ng hóa các d ch v s t o cho ngân hàng phát tri n n nh và có th phát huy l i
th nh quy mô. Tuy nhiên, s a d ng hóa các d ch v c n ph i ư c th c hi n
trong tương quan so v i các ngu n l c hi n có c a ngân hàng. N u tri n khai dàn
tr i quá m c các ngu n l c khi n cho ngân hàng kinh doanh không hi u qu .
1.3 Các mô hình phân tích ánh giá c nh tranh
1.3.1 Mô hình 5 l c lư ng c nh tranh c a Michael Porter
M t doanh nghi p mu n c nh tranh thành công trong ngành, nh t thi t ph i
tr l i ư c hai câu h i quan tr ng, ph i nh n ra khách hàng c n gì mình và làm
th nào doanh nghi p có th ch ng s c nh tranh.
Mu n v y, trư c h t doanh nghi p ph i t p trung vào phân tích môi trư ng
ngành d a trên mô hình năm l c lư ng c nh tranh c a Michael Porter. Vi c phân
tích này giúp công ty nh n ra nh ng cơ h i và thách th c, qua ó doanh nghi p bi t
mình nên ng v trí nào i phó m t cách hi u qu v i năm l c lư ng c nh
tranh trong ngành. Năm l c lư ng này không ph i là y u t tĩnh, mà ngư c l i nó
v n ng liên l c cùng v i các giai o n phát tri n c a ngành. T ó s xác nh
18
nh ng y u t thành công then ch t ư c xem như là ngu n g c bên ngoài c a l i
th c nh tranh.
Michael Porter ã ưa ra mô hình năm l c lư ng c nh tranh g m:
(1) Cư ng c nh tranh gi a các i th hi n t i trong ngành
(2) Nguy cơ nh p cu c c a các i th ti m năng
(3) M i e d a t các s n ph m có kh năng thay th
(4) Quy n l c thương lư ng c a ngư i mua
(5) Quy n l c thương lư ng c a nhà cung ng.
Hình 1.1 Mô hình 5 l c lư ng c nh tranh c a Michael Porter
1.3.1.1 Nguy cơ xâm nh p t các i th ti m năng
i th c nh tranh ti m n là các doanh nghi p hi n t i chưa xu t hi n trên
th trư ng nhưng có kh năng c nh tranh trong tương lai. Nguy cơ xâm nh p vào
m t ngành ph thu c vào các rào c n xâm nh p th hi n qua các ph n ng c a các
Quy n l c
thương lư ng
CÁC I TH C NH
TRANH TRONG NGÀNH
Cu c c nh tranh gi a các i
th hi n t i
Nguy cơ e d a t
Các s n ph m và d ch v thay th
Nguy cơ e d a t
nh ng ngư i m i vào cu c
c a ngư i
mua
Quy n l c
thương lư ng
c a nhà
cung ng
NHÀ
CUNG NG
KHÁCH
HÀNG
CÁC I TH
TI M NĂNG
S N PH M
THAY TH
19
i th c nh tranh hi n th i mà các i th m i có th d oán. N u các rào c n hay
có s tr ũa quy t li t c a các nhà c nh tranh hi n h u ang quy t tâm phòng th
thì kh năng xâm nh p c a các i th m i r t th p.
Theo Michael Porter, có 6 ngu n rào c n xâm nh p ch y u:
• L i th kinh t theo quy mô: Nh ng doanh nghi p hi n có t n d ng l i th v
quy mô l n làm gi m chi phí trên m t ơn v s n ph m. Do ó, doanh
nghi p m i s g p b t l i v chi phí, nên khó có th c nh tranh n i.
• S khác bi t c a s n ph m: Các doanh nghi p m i mu n có s n ph m ưu th
hơn s n ph m hi n có thì c n ph i t n nhi u chi phí và th i gian nh t nh.
• Các òi h i v v n: có th gia nh p vào ngành, doanh nghi p m i c n
ph i có s v n pháp nh và v n u tư c n thi t.
• Chi phí chuy n i
• Kh năng ti p c n v i kênh phân ph i
• Nh ng b t l i v chi phí không liên quan n quy mô.
Tuy nhiên, các NHTM s p tham gia vào th trư ng cũng có nh ng l i th
quan tr ng như: có ng cơ và mong mu n giành l y th ph n; ư c rút kinh
nghi m t nh ng NHTM ang ho t ng, có nh ng d báo v th trư ng. c bi t
hơn là chi n lư c và năng l c c a các NHTM m i này chưa có thông tin gì, nên các
NHTM hi n t i không có chi n lư c ng phó. Vì th , các NHTM m i có th c
l c như th nào cũng là m i e d a v kh năng chia s th ph n v i các NHTM
hi n t i.
1.3.1.2 Áp l c c nh tranh c a các i th hi n t i trong ngành
i th c nh tranh hi n t i trong ngành là các doanh nghi p ã có v th ch c
ch n trên th trư ng. Tính ch t và cư ng c nh tranh gi a các i th hi n t i này
ph thu c vào các y u t sau:
• S lư ng các i th c nh tranh: S lư ng i th trong ngành càng ông thì
cư ng c nh tranh càng cao. Tuy nhiên, i th nào có quy mô và th l c
l n s có kh năng chi ph i ho t ng c a ngành.
20
• T c tăng trư ng c a ngành: N u t c tăng trư ng c a ngành ch m, ch
c n có m t doanh nghi p m r ng quy mô, tìm cách tăng th ph n, giành gi t
th trư ng c a các i th khác thì áp l c c nh tranh tăng lên.
• Chi phí c nh và chi phí lưu kho cao: Doanh nghi p có chi phí c nh l n
ch u áp l c thu h i v n, nên thư ng tăng s n lư ng s n ph m, d n t i làm
gi m giá bán và tăng m c c nh tranh.
• S nghèo nàn v tính khác bi t c a s n ph m và các chi phí chuy n i.
• Ngành có năng l c dư th a.
• Tính a d ng c a ngành: S khác bi t c a các i th c nh tranh s làm cho
các doanh nghi p g p khó khăn trong vi c àm phán.
• S tham gia vào ngành cao.
• Các rào c n rút lui: Khi m t doanh nghi p nh n th y không có kh năng t n
t i và kinh doanh không còn hi u qu , nhưng cũng không th rút lui kh i
ngành do chi phí t n th t quá l n, ho c do áp l c tâm lý, ho c do rào c n c a
Nhà nư c.
Các i th c nh tranh hi n t i làm nh hư ng n chi n lư c ho t ng kinh
doanh c a m t NHTM trong tương lai nhưng cũng là ng l c thúc y các NHTM
không ng ng tăng quy mô v n, i m i công ngh , nâng cao ch t lư ng s n ph m
d ch v chi m ưu th trong c nh tranh.
1.3.1.3 Áp l c t các s n ph m thay th
Các s n ph m thay th là m i e do tr c ti p n kh năng phát tri n, t n t i
và m c l i nhu n c a các doanh nghi p, h n ch m c l i nhu n ti m năng c a m t
ngành b ng cách t m t ngư ng t i a cho m c giá mà các công ty trong ngành có
th kinh doanh có lãi. Do các lo i s n ph m có tính thay th cho nhau nên s d n
n s c nh tranh trên th trư ng. Khi giá bán c a s n ph m chính tăng, khách hàng
s có xu hư ng s d ng s n ph m thay th và ngư c l i. Vì v y làm nh hư ng n
kh năng tiêu th , doanh thu và l i nhu n c a doanh nghi p. Vi c phân bi t s n
ph m là chính hay là s n ph m thay th ch mang tính tương i trong ngành.
21
S ra i c a các t ch c phi ngân hàng ã e do l i th c a các NHTM khi
cung c p các d ch v tài chính m i cũng như các d ch v truy n th ng v n do các
NHTM m nhi m. Các t ch c tài chính trung gian này cung c p cho khách hàng
nh ng s n ph m mang tính khác bi t và t o cho khách hàng có cơ h i l a ch n
phong phú hơn, th trư ng ngân hàng m r ng hơn. Ch ng h n, khách hàng có th
chuy n sang mua b o hi m nhân th , thay th cho s n ph m g i ti t ki m c a ngân
hàng, v a có quy n l i v b o hi m, v a tích lũy và v n ư c hư ng ti n lãi. i u
này t t y u s nh hư ng làm gi m t c phát tri n th ph n c a các NHTM.
1.3.1.4 Áp l c t phía khách hàng
Áp l c t phía khách hàng ch y u có hai d ng là òi h i gi m giá hay m c
c có ch t lư ng ph c v t t hơn. Chính i u này làm cho các i th ch ng l i
nhau, d n t i làm t n hao m c l i nhu n c a ngành. Áp l c t khách hàng xu t phát
t các i u ki n sau:
• Khi s lư ng ngư i mua là nh , s c m nh khách hàng l n có kh năng áp t
giá và bu c giá c hàng hóa gi m, khi n t l l i nhu n c a ngành gi m
xu ng.
• Khi ngư i mua mua m t lư ng l n s n ph m và t p trung.
• Khi ngư i mua chi m m t t tr ng l n trong s n lư ng c a ngư i bán.
• Các s n ph m không có tính khác bi t và là các s n ph m cơ b n.
• Khách hàng e d a h i nh p v phía sau.
• S n ph m ngành là không quan tr ng i v i ch t lư ng s n ph m c a ngư i
mua.
• Khách hàng có y thông tin: Khi thông tin v các ngân hàng là ư c
công khai và minh b ch, khách hàng có nhi u cơ h i l a ch n giao d ch v i
ngân hàng nào mang n l i ích t t nh t cho mình. i u ó, gây s c ép cho
ngân hàng ph i i m t v i s mâu thu n gi a vi c làm cho ho t ng kinh
doanh có hi u qu , tăng l i nhu n cho ngân hàng và v a ph i gi chân khách
hàng.
22
1.3.1.5 Áp l c c a nhà cung ng
Nhà cung ng có th kh ng nh quy n l c c a h b ng cách e d a tăng giá
hay gi m ch t lư ng s n ph m, d ch v cung ng. Do ó, nhà cung ng có th chèn
ép l i nhu n c a m t ngành khi ngành ó không có kh năng bù p chi phí tăng lên
trong giá thành s n xu t.
Nh ng i u ki n làm tăng áp l c t nhà cung ng có xu hư ng ngư c v i
các i u ki n làm tăng quy n l c c a ngư i mua. Áp l c t nhà cung ng s tăng
lên n u:
• Ch có m t s ít các nhà cung ng: N u nhà cung ng có th l c s t o nên
s c ép cho doanh nghi p trong thương lư ng v giá c , ch t lư ng và th i
h n giao hàng.
• Khi s n ph m thay th không có s n.
• Khi s n ph m c a nhà cung ng là y u t u vào quan tr ng i v i ho t
ng c a khách hàng. Trong lĩnh v c ngân hàng, nh ng t ch c kinh t có
ngu n l c tài chính m nh, cũng là nhà cung ng ti n cho ngân hàng. Nh ng
t ch c này gây s c ép cho ngân hàng r t l n, vì có th rút l i v n b t c lúc
nào, nh hư ng n ho t ng kinh doanh c a ngân hàng.
• Khi s n ph m c a nhà cung ng có tính khác bi t và ư c ánh giá cao b i
các i th c a ngư i mua.
• Khi ngư i mua ph i gánh ch u m t chi phí cao do thay i nhà cung ng.
• Khi các nhà cung ng e d a h i nh p v phía trư c.
M t trong nh ng c i m quan tr ng c a ngành ngân hàng là t t c các cá
nhân, t ch c kinh doanh s n xu t hay tiêu dùng, th m chí là các ngân hàng khác
cũng u có th v a là ngư i mua các s n ph m d ch v ngân hàng, v a là ngư i
bán s n ph m cho ngân hàng. Nh ng ngư i bán s n ph m thông qua các hình th c
g i ti n, l p tài kho n giao d ch hay cho vay u có mong mu n là nh n ư c m t
lãi su t cao hơn, trong khi ó, nh ng ngư i mua s n ph m (vay v n) l i mu n mình
ch ph i tr m t chi phí vay v n nh hơn th c t . Như v y, ngân hàng s ph i i
m t v i s mâu thu n gi a ho t ng t o l i nhu n có hi u qu và gi chân ư c
23
khách hàng cũng như có ư c ngu n v n thu hút r nh t có th . i u này t ra cho
ngân hàng nhi u khó khăn trong nh hư ng cũng như phương th c ho t ng trong
tương lai.
1.3.2 Mô hình l i th c nh tranh
1.3.2.1Năng l c c nh tranh
ánh giá năng l c c nh tranh c a doanh nghi p c n phân tích mô hình
6M c a Philip Kotler, t ó nh n bi t chính xác kh năng c nh tranh c a doanh
nghi p hi n t i và trong tương lai, dư i tác ng c a môi trư ng bên ngoài. ng
th i cũng ánh giá ư c l i th c nh tranh c a doanh nghi p, giúp doanh nghi p
chi m ưu th trong kinh doanh và giành l y th ph n trên th trư ng.
Philip Kotler ã ưa ra nguyên t c Marketing 6M giúp doanh nghi p ánh
giá năng l c c nh tranh c a mình, ó là:
- M1, Ti n, V n (Money): Trư c tiên ph i xem v n c a doanh nghi p vì “có
b t m i g t nên h ”.
- M2, Máy móc, thi t b , công ngh (Machinery): Giúp ta hi u ư c năng
l c s n xu t, ch t lư ng s n ph m, năng su t lao ng và quy mô phát tri n c a
doanh nghi p.
- M3, V t tư (Materials): S n ph m làm ra b ng nh ng lo i v t tư gì, m c
ch ng ho c ph thu c c a doanh nghi p i v i nh ng lo i v t tư ó, cơ c u
nh ng lo i v t tư doanh nghi p c n s d ng, v t tư trong nư c hay nh p kh u,
ngu n cung có d i dào không, kh năng có v t tư m i ho c ngu n cung m i thay
th ,… u có th óng góp l n cho năng l c c nh tranh.
- M4, Nhân l c (Man power): C n ánh giá trình c a nhân l c các c p,
cơ c u nhân l c, qu n tr nhân l c, chính sách s d ng, ãi ng và ào t o nhân l c,
kh năng nâng cao ch t lư ng và b sung ngu n nhân l c m i c a doanh nghi p…
- M5, Qu n lý (Management): Dù cho nh ng M trên chưa th t t t nhưng có
ư c nh ng con ngư i qu n lý tài ba, có h th ng qu n lý t t thì s m mu n doanh
nghi p s có th bi n y u thành m nh.
24
- M6, Ti p c n th trư ng (Marketing): Nói cho cùng, chính th trư ng m i
là nơi c xát, ánh giá năng l c c a doanh ngi p m t cách toàn di n, chính xác nh t
và quy t nh s t n t i c a doanh nghi p.
Hình 1.2 Mô hình l i th c nh tranh
D a trên cơ s phân tích năng l c c nh tranh c a doanh nghi p theo mô hình
6M, ánh giá kh năng c nh tranh c a doanh nghi p dư i tác ng c a môi
trư ng kinh t vĩ mô và các i th c nh tranh. Doanh nghi p c n kh c ph c nh ng
i m y u và phát huy i m m nh duy trì kh năng c nh tranh hi n t i và trong
tương lai.
1.3.2.2 L i th c nh tranh
S d ng mô hình 4P phân tích l i th c nh tranh c a doanh nghi p, bao
g m: s n ph m (Product), giá (Price), phân ph i (Place), xúc ti n thương m i,
truy n thông (Promotion). Các doanh nghi p th c thi chi n lư c marketing m t
cách hi u qu , òi h i s ph i h p nh p nhàng c a c b n y u t trong mô hình này
tùy thu c vào tình hình th c t c a th trư ng, c th như sau:
S n ph m (Product)
- Phát tri n dãi s n ph m.
NĂNG L C C NH TRANH
M nh và y u c a 6M
(Men/ Money/ Machine/
Material/ Marketing/
Management)
KH NĂNG
C NH TRANH
(Hi n t i, tương lai)
MÔI TRƯ NG
BÊN NGOÀI
(Vi mô, vĩ mô, các
i th ,…)
BI U HI N
L I TH
C NH TRANH
(Chi phí h ,
khác bi t hóa)
V TH
C NH TRANH
(Th ph n)
L I TH
C NH TRANH
(4P vư t tr i)
25
- C i ti n ch t lư ng, c i m, ng d ng.
- H p nh t dãi s n ph m.
- Quy chu n hóa m u mã
- nh v
- Nhãn hi u
Giá (Price)
Giá c là m i quan tâm c a khách hàng, cho nên doanh nghi p ph i ưa ra
giá c s n ph m phù h p khuy n khích khách hàng s d ng s n ph m c a mình.
- Thay i giá, i u ki n, th i h n thanh toán
- Áp d ng chính sách h t b t (skimming)
- Áp d ng chính sách thâm nh p (penetration)
Phân ph i (Place)
Xây d ng và duy trì h th ng phân ph i r ng kh p luôn ư c coi là v n
hàng u, ưa s n ph m n v i ngư i tiêu dùng.
- Thay i phương th c giao hàng ho c phân ph i.
- Thay i d ch v .
- Thay i kênh phân ph i.
Truy n thông (Promotion)
- Thay i n i dung qu ng cáo ho c khuy n mãi.
- Thay i nh v cho thương hi u (tái nh v ).
- Thay i phương th c truy n thông.
- Thay i cách ti p c n.
1.3.2.3 Bi u hi n l i th c nh tranh
M i doanh nghi p t xác nh v trí cho mình trong lĩnh v c ang ho t ng
b ng cách t n d ng các ưu th s n có c a mình. Theo Michael Poter thì các ưu th
c a m t doanh nghi p b t kỳ s luôn n m m t trong hai khía c nh: L i th chi phí
và s khác bi t hóa s n ph m. B ng cách áp d ng nh ng ưu th này, các doanh
nghi p s theo u i ba chi n lư c chung: d n u v chi phí, khác bi t hóa s n
ph m và t p trung. Sau ây là chi n lư c chung c a Michael Poter:
26
Chi n lư c d n u v chi phí
Chi n lư c này hư ng t i m c tiêu tr thành nhà s n xu t có chi phí th p
trong ngành v i tiêu chu n ch t lư ng nh t nh. Doanh nghi p có hai cách l a
ch n là s bán s n ph m v i giá trung bình c a toàn ngành thu ư c l i nhu n
cao, ho c s bán v i giá th p hơn giá trung bình giành thêm th ph n. Chi n lư c
d n u v chi phí thư ng ư c áp d ng cho nh ng th trư ng r ng l n.
Doanh nghi p d a vào m t s phương th c chi m ưu th v chi phí b ng
cách c i ti n hi u qu c a quá trình kinh doanh, tìm cơ h i ti p c n v i ngu n
nguyên li u l n có giá bán th p, c t gi m nh ng chi phí không c n thi t…
Doanh nghi p áp d ng chi n lư c này thành công thư ng có nh ng c i m
sau:
- Kh năng ti p c n v n t t u tư vào thi t b s n xu t. ây cũng chính
là rào c n mà nhi u doanh nghi p không th vư t qua.
- Năng l c thi t k s n ph m tăng hi u qu s n xu t, có th t o thêm m t
chi ti t nh nào ó rút ng n c quá trình.
- Có trình cao trong s n xu t.
- Có các kênh phân ph i hi u qu .
Chi n lư c chi phí th p cũng có nh ng m o hi m n ch a bên trong. R i ro
x y ra khi i th c nh tranh cũng có kh năng h th p chi phí s n xu t, xoá i l i
th c nh tranh c a doanh nghi p ang d n u v chi phí.
Chi n lư c khác bi t hóa s n ph m
Chi n lư c này phát tri n s n ph m ho c d ch v c a doanh nghi p sao cho
có nh ng c tính c áo và duy nh t, ư c khách hàng ánh giá cao hơn so v i
s n ph m c a các i th c nh tranh. Nh vào tính c áo ó mà doanh nghi p có
th bán s n ph m v i m c giá cao hơn v n ư c khách hàng ch p nh n. Các doanh
nghi p thành công trong chi n lư c khác bi t hóa s n ph m thư ng có các th m nh
sau:
- Kh năng nghiên c u và ti p c n v i các thành t u khoa h c hàng u.
27
- Nhóm nghiên c u và phát tri n s n ph m (R&D) có k năng và tính sáng
t o cao.
- Nhóm bán hàng tích c c v i kh năng truy n t các s c m nh c a s n
ph m n khách hàng m t cách thành công.
- Danh ti ng v ch t lư ng và kh năng i m i c a doanh nghi p.
Nh ng r i ro i li n v i chi n lư c khác bi t hóa s n ph m là kh năng b
các i th c nh tranh b t chư c, ho c s thay i th hi u c a ngư i tiêu dùng.
Ngoài ra, nh ng doanh nghi p có chi n lư c t p trung s có kh năng t ư c s
khác bi t hóa s n ph m cao hơn.
Chi n lư c t p trung
Chi n lư c này ch y u t p trung vào nh ng th trư ng nh v i c i m
riêng bi t. L i th c nh tranh c a doanh nghi p là d a vào s th u hi u sâu s c
nh ng c thù c a th trư ng và kh năng cung c p s n ph m, d ch v phù h p v i
nh ng c i m ó.
R i ro c a chi n lư c t p trung là các doanh nghi p l n v i ngu n l c t t
hơn v n có th t n công vào phân khúc th trư ng này. Vì th , nh ng doanh nghi p
áp d ng chi n lư c này ph i ti p t c t o ra nh ng l i th khác như c t gi m chi phí
ho c khác bi t hóa s n ph m, nh m mang n nhi u giá tr c ng thêm cho khách
hàng trong phân khúc c a mình.
1.3.2.4 V th c nh tranh
N u y u t quy t nh u tiên i v i kh năng sinh l i c a doanh nghi p là
s c h p d n c a lĩnh v c mà doanh nghi p ang ho t ng, thì y u t quan tr ng
th hai là v th c a doanh nghi p trong lĩnh v c ó. Ngay c khi ho t ng trong
m t ngành có kh năng sinh l i th p hơn m c trung bình, nhưng các doanh nghi p
có v th t i ưu thì v n có th t o ra ư c m c l i nhu n cao. B i vì có ư c v th
cao thì doanh nghi p s d dàng giành l y khách hàng c a các i th c nh tranh và
chi m l y th ph n trên th trư ng, giúp doanh nghi p kinh doanh hi u qu cao.
28
K T LU N CHƯƠNG 1
Phương pháp truy n th ng ánh giá năng l c c nh tranh c a ngân hàng so
v i i th c nh tranh là so sánh tr c ti p t ng m t, t ng y u t như: th ph n và t c
tăng trư ng th ph n, v th tài chính, năng l c qu n tr ngân hàng, giá c s n
ph m và d ch v , ch t lư ng s n ph m, kênh phân ph i, thông tin và xúc ti n
thương m i, năng l c nghiên c u và phát tri n, thương hi u và uy tín, trình lao
ng,…
Tuy nhiên, mu n t o nên năng l c c nh tranh, òi h i các ngân hàng ph i t o
l p ư c l i th so sánh v i các i th c nh tranh. Nh l i th này mà ngân hàng
có th tho mãn t t hơn các òi h i c a khách hàng m c tiêu cũng như lôi kéo ư c
khách hàng c a các i th c nh tranh khác. Cho nên c n ph i ánh giá t ng quát
năng l c c nh tranh c a mình v i i th c nh tranh, ch không ch là ánh giá
t ng m t, t ng y u t .
H th ng các ch tiêu và công c ánh giá năng l c c nh tranh v a nêu
trên, ã th hi n toàn di n năng l c c nh tranh hi n t i, cũng như kh năng duy trì
và phát tri n trong tương lai c a h th ng NHTM.
Tóm l i, nh m nâng cao năng l c c nh tranh, các ngân hàng c n ánh giá
th c l c c a mình, bi t v n d ng và phát huy th m nh, có gi i pháp kh c ph c
như c i m và bi n i m y u tr thành i m m nh. Tác gi ã gi i thi u t ng quan
v lý thuy t c nh tranh, làm cơ s giúp các ngân hàng ánh giá năng l c c nh
tranh c a mình trong m i tương quan so sánh v i các i th c nh tranh trên th
trư ng m c tiêu. T ó, tìm ra ư c nh ng l i th cơ b n nh m nâng cao năng l c
c nh tranh c a ngân hàng trên th trư ng.
29
CHƯƠNG 2: TH C TR NG C NH TRANH TRONG
H TH NG NGÂN HÀNG VI T NAM
2.1 Quá trình thành l p và phát tri n h th ng ngân hàng Vi t Nam
2.1.1 S ra i c a h th ng ngân hàng Vi t Nam
Trư c th k 19, Vi t Nam h u như chưa có ho t ng ngân hàng do n n
k ngh và thương m i chưa hình thành, ho t ng SXKD mang tính gia ình, làng,
xã; nên không c n nhi u v n. M u d ch qu c t không óng vai trò l n. M t khác,
dân cư Vi t Nam r t nghèo không có ti n dư th a g i trong nư c cũng như chuy n
ti n ra nư c ngoài. Vì v y chưa có t ch c làm nh ng d ch v ngân hàng.
T n a cu i th k 19, cùng v i vi c xâm chi m và th ng tr c a th c dân
Pháp, Vi t Nam ã xu t hi n nh ng t ch c tín d ng tư b n ch nghĩa do ngư i
nư c ngoài s h u như: ngân hàng ông Dương (c a Pháp) năm 1875, ngân hàng
Hongkong - Thư ng H i năm 1876,...
Sau chi n tranh th gi i th nh t n tháng 8/1945, có m t s ngân hàng c a
nư c ngoài m chi nhánh t i Vi t Nam, ng th i cũng xu t hi n m t vài ngân hàng
c a các nhà tư b n Vi t Nam. Nh ng ngân hàng này cùng ho t ng trên lãnh th
Vi t Nam tuy không h p thành m t h th ng th ng nh t, song u ph i tuân theo
pháp lu t c a chính quy n dân Pháp. Trong ó, ngân hàng ông Dương óng vai
trò nòng c t và là ngân hàng phát hành.
Hai cu c chi n tranh giành c l p và th ng nh t t nư c kéo dài trong su t
30 năm (t năm 1945 n 1975) ã t o ra c c di n m i. Trên t nư c Vi t Nam
t n t i 2 h th ng các t ch c tín d ng thu c 2 ch chính tr khác nhau. M t h
th ng các TCTD c a chính quy n cách m ng, m t h th ng các TCTD c a chính
quy n th c dân Pháp và chính quy n Nam Vi t Nam.
H th ng các TCTD c a chính quy n th c dân Pháp trư c cách m ng tháng
8/1945 ư c duy trì Vi t Nam cho n tháng 5/1955, khi th c dân Pháp rút kh i
Vi t Nam. T tháng 5/1955 n tháng 4/1975, chính quy n Vi t Nam ã t o d ng
ư c m t h th ng tín d ng c a n n kinh t th trư ng. H th ng ngân hàng này
ư c phân chia 2 c p rõ r t v i ngân hàng qu c gia Vi t Nam óng vai trò là
30
NHTW, còn các TCTD là ngân hàng và các t ch c phi tín d ng. Nh ng ngân hàng
này th c hi n các ho t ng kinh doanh ti n t , tín d ng. n 30/04/1975, h th ng
tín d ng c a chính quy n Nam Vi t Nam s p hoàn toàn.
H th ng TCTD c a chính quy n cách m ng ã ư c hình thành ngay sau
khi Nhà nư c Vi t Nam dân ch C ng hòa thành l p v i các nh ch như: Nông
nghi p tín d ng thu c B Canh Nông (1945), Kinh t tín d ng thu c B Kinh t
(1945), Nha tín d ng s n xu t (1947),...
Ngày 6/5/1951, ngân hàng qu c gia Vi t Nam ư c thành l p. n tháng
9/1960 ư c mang tên là ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam. Cùng v i s ra i c a
NHNN Vi t Nam, m t s TCTD ư c thành l p như: H p tác xã tín d ng (1956),
ngân hàng ki n thi t Vi t Nam (1975). Các TCTD c a chính quy n cách m ng th c
s t n t i như m t h th ng hoàn ch nh trong gu ng máy kinh t - tài chính c a n n
kinh t qu c dân.
NHNN Vi t Nam ư c t ch c theo mô hình m t c p v a qu n lý, v a kinh
doanh trong lĩnh v c ti n t , tín d ng và thanh toán. H th ng ngân hàng không
ng ng l n m nh góp ph n quan tr ng vào s th ng l i c a hai cu c chi n tranh
giành c l p dân t c và s th ng nh t c a t nư c.
Sau khi t nư c ã giành c l p và th ng nh t hoàn toàn, các TCTD ã tr i
qua nhi u thay i l n v cơ c u t ch c cũng như v quy mô ho t ng. c bi t
t năm 1988, b ng Quy t nh s 53/H BT ngày 26/3/1988, hai Pháp l nh ngân
hàng ngày 23/5/1990, h th ng ngân hàng Vi t Nam có s chuy n i sâu s c t h
th ng ngân hàng m t c p c a n n kinh t k ho ch hóa t p trung thành h th ng
ngân hàng hai c p c a n n kinh t th trư ng. NHNN th c hi n ch c năng qu n lý
Nhà nư c v ti n t - tín d ng i n i và i ngo i. NHTM và các TCTD khác th c
hi n ch c năng kinh doanh ti n t và các d ch v ngân hàng dư i s qu n lý nhà
nư c c a ngân hàng nhà nư c Vi t Nam. ó là các TCTD thu c nhi u hình th c s
h u khác nhau c a Vi t Nam, c a nư c ngoài, hay ng s h u Vi t Nam và nư c
ngoài, th c hi n toàn di n hay m t vài nghi p v ngân hàng v i tên g i phong phú
31
và a d ng như: NHTM, ngân hàng Chính sách xã h i, Công ty tài chính, Qu u
tư, Qu tín d ng nhân dân, Qu b o lãnh tín d ng cho DNNVV,...
B ng 2.1 Quá trình chuy n i và h i nh p c a Vi t Nam
1976-1980 N n kinh t k ho ch hóa t p trung
1980-1988 C i cách n n kinh t k ho ch hóa.
1985: Th t b i trong i m i cơ ch giá - lương - ti n, d n n siêu
l m phát.
1986: B t u i m i n n kinh t
1989-1996 i m i theo cơ ch kinh t th trư ng
H i nh p toàn c u hóa, thương m i hóa (EU: 1992, ASEAN: 1995,
APEC: 1998)
1996-1999 nh hư ng c a cu c kh ng ho ng kinh t Châu Á, quá trình chuy n
i ti n tri n ch m
2000-2007 Th c hi n các hi p nh bu c ph i c i cách thêm
Th trư ng ch ng khoán và b t ng s n phát tri n bong bóng
2008 L m phát, CP i u ti t thông qua chính sách ti n t , th trư ng tài
chính.
2009 Suy thoái kinh t
S thay i c a Vi t Nam qua n n kinh t cơ ch th trư ng trong năm 1986
ư c ánh d u như là n n t ng cho s phát tri n c a n n kinh t và h i nh p n n
kinh t th gi i. Vi t Nam ã ư c là thành viên c a ASEAN năm 1995 và ti p theo
là thành viên c a AFTA. K t ó, Vi t Nam ã ký thêm các hi p nh thương m i
a phương v i nhi u qu c gia khác nhau trên toàn th gi i. Tr i qua hàng lo t các
cu c àm phán kéo dài và y khó khăn, Vi t Nam ã thành công ký hi p nh song
phương v i n n kinh t l n nh t th gi i là M , làm cơ s cho ti n trình h i nh p
WTO trong năm 2007.
Là thành viên c a WTO, Vi t Nam có ư c nhi u cơ h i phát tri n. Trong
b i c nh toàn c u hóa, Vi t Nam ph i tuân th các nguyên t c và quy nh qu c t .
Vì th , Vi t Nam ang m c a toàn b n n kinh t nói chung và m c a ngành ngân
hàng nói riêng.
32
M c dù năm 1991, Vi t Nam ã m c a h th ng ngân hàng cho các nhà u
tư nư c ngoài, nhưng NHNN Vi t Nam chính th c m c a h th ng ngân hàng vào
ngày 20/04/2007 theo Ngh nh s 69/2007/N -CP cho phép các nhà u tư nư c
ngoài ư c n m gi t i 30% c ph n c a ngân hàng, v i h n m c t i a 15% cho
m i m t nhà u tư riêng l
K t ngày 01/04/2007, các NHNNg ư c cho phép m công ty con v i
100% v n nư c ngoài t i Vi t Nam, tuy nhiên ch sau tháng 09/2008 ch m i có 2
ngân hàng qu c t là HSBC và Standard Chartered (SCB) nh n ư c gi y phép.
Theo quy nh c a WTO, cho n cu i năm 2010, chính ph Vi t Nam s c
ph n hóa t t c 5 NHTMQD khi ngành ngân hàng b cam k t là s ph i m c a
hoàn toàn.
2.1.2 H th ng ngân hàng Vi t Nam trong th i kỳ h i nh p kinh t
2.1.2.1Nh ng cam k t c a Vi t Nam liên quan lĩnh v c ngân hàng trong àm
phán gia nh p WTO
Ngày 7/11/2006 Vi t Nam chính th c tr thành thành viên th 150 c a WTO.
Chính ph Vi t Nam ã công b th c hi n nh ng cam k t v d ch v ngân hàng và
các d ch v tài chính khác. Các TCTD nư c ngoài s ư c phép thành l p và ho t
ng dư i hình th c 100% v n nư c ngoài t i Vi t Nam. Sau 5 năm gia nh p WTO,
các TCTD nư c ngoài s ư c hư ng các ưu ãi như ngân hàng n i a.
Các cam k t v ngo i h i và thanh toán
• i v i giao d ch vãng lai
- Bi n pháp ki m soát giao d ch vãng lai ư c t do, quy nh t m th i ph i
k t h i ngo i t t p trung ngo i t vào h th ng ngân hàng áp ng các nhu c u
thi t y u v ngo i t cho n n kinh t và n i l ng d n khi tình hình kinh t ư c c i
thi n.
- Bi n pháp qu n lý ngo i h i ch ư c áp d ng trong nh ng trư ng h p
ngo i l , do Chính ph Vi t Nam quy t nh, nh m duy trì an ninh tài chính và ti n
t qu c gia.
- Các h n ch i v i giao d ch vãng lai ư c bãi b và không duy trì b t kỳ
33
bi n pháp nào trái v i các cam k t v các d ch v ngân hàng, các d ch v tài chính
khác cũng như v thanh toán giao d ch vãng lai và chuy n ti n qu c t .
• i v i các giao d ch v n:
- N i l ng các giao d ch chuy n v n c a các nhà u tư nư c ngoài vào Vi t
Nam và vi c vay, hoàn tr n vay nư c ngoài c a các t ch c cư trú; ch duy trì m t
s h n ch v các giao d ch chuy n v n ra nư c ngoài u tư c a các t ch c cư
trú, vi c chuy n v n này ph i ư c các cơ quan có th m quy n cho phép và ph i
trong ph m vi s ngo i t thu c s h u c a các t ch c này, các giao d ch này ph i
ăng ký v i NHNN Vi t Nam.
- Các doanh nghi p ư c t do ký các h p ng vay nư c ngoài, theo ngh
nh 134/2005/N -CP (1/11/2005), nghĩa v ăng ký các h p ng trung dài h n
v i NHNN là v n có tính th t c ph c v cho các m c ích th ng kê giám sát
ho t ng vay n trung dài h n nư c ngoài c a các doanh nghi p và ph i h p v i
B tài chính b o m các kho n n nư c ngoài c a qu c gia trong ph m vi an
toàn.
- i v i vi c hoàn tr các kho n vay, các kho n u tư v n ra nư c ngoài
c a các doanh nghi p, ph i áp ng các i u ki n v gi y phép u tư ra nư c
ngoài, m tài kho n ngo i t , và các giao d ch chuy n v n u tư, các gi y t c n
thi t xin gi y phép u tư ra nư c ngoài.
- Các doanh nghi p ư c phép u tư ra nư c ngoài, có th chuy n l i nhu n
có ư c t các kho n u tư c a h t i Vi t Nam ra b t c nơi nào nư c ngoài,
ho c có th m các tài kho n ngo i t th c hi n vay nư c ngoài trung dài h n,
ư c phép m tài kho n ngo i t cho các ho t ng khác trong các trư ng h p c
bi t.
- Các h n ch b o m an toàn cán cân thanh toán ư c xem xét áp d ng
khi Vi t Nam g p ph i nh ng khó khăn v cán cân thanh toán qu c t , các quy nh
v ngo i h i c a Vi t Nam ư c IMF rà soát m i năm m t l n.
- V cân i ngo i t : chính ph xem xét cân i nhu c u ngo i t cho các
nhà u tư nư c ngoài u tư vào các d án c bi t trong các chương trình c a
34
chính ph ; h tr cân i ngo i t cho các d án cơ s h t ng và m t s d án quan
tr ng khác, trong trư ng h p các ngân hàng ư c phép giao d ch ngo i h i nhưng
không th áp ng yêu c u v ngo i t .
Các cam k t v chính sách thương m i d ch v liên quan n ngân hàng
Các TCTD nư c ngoài ư c ho t ng t i Vi t Nam dư i các hình th c và
th i gian
- Văn phòng i di n chi nhánh NHNNg: th i h n ho t ng không ư c
vư t quá th i h n ho t ng c a chi nhánh NHNNg này.
- Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% v n nư c ngoài: th i h n ho t ng
không quá 99 năm và không ư c vư t quá th i h n ho t ng c a ngân hàng m
nư c ngoài.
- Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% v n nư c ngoài; Công
ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% v n nư c ngoài:
th i h n là 50 năm, các gi y phép ho t ng này có th ư c gia h n.
V n góp c a bên nư c ngoài vào m t ngân hàng liên doanh ho t ng v i tư
cách c a m t NHTM không ư c vư t 50% v n i u l c a ngân hàng; v n góp c a
bên nư c ngoài vào m t TCTD phi ngân hàng liên doanh c n ph i t ít nh t là 30%
v n i u l .
T ng m c c ph n c a các t ch c và cá nhân nư c ngoài ư c gi i h n
m c 30% v n i u l c a m t NHTMCP Vi t Nam.
T ngày 1/4/2007, các TCTD nư c ngoài ư c phép m chi nhánh t i Vi t
Nam theo các i u ki n:
- M t NHTM nư c ngoài mu n m chi nhánh t i Vi t Nam, ngân hàng m
ph i có t ng tài s n hơn 20 t USD vào cu i năm trư c th i i m n p ơn xin m
chi nhánh.
- Thành l p m t ngân hàng liên doanh ho c ngân hàng 100% v n nư c ngoài,
ngân hàng m ph i có t ng tài s n hơn 10 t USD vào cu i năm trư c th i i m n p
ơn xin m ngân hàng.
- V i Công ty tài chính 100% v n nư c ngoài, ph i có t ng tài s n có hơn 10
35
t USD vào cu i năm trư c th i i m n p ơn.
Các i u ki n i v i các chi nhánh NHNNg và các ngân hàng 100% v n
nư c ngoài s ư c áp d ng trên cơ s không phân bi t i x .
V tham gia c ph n: Vi t Nam có th h n ch vi c tham gia c ph n c a các
TCTD nư c ngoài t i các NHTMQD c a Vi t Nam ư c c ph n hóa như m c
tham gia c ph n c a các ngân hàng Vi t Nam.
Vi c góp v n (hình th c mua c ph n), t ng s c ph n ư c phép n m gi
b i các th nhân và pháp nhân nư c ngoài t i m i NHTMCP Vi t Nam không ư c
vư t quá 30% v n i u l c a ngân hàng.
Nh ng s n ph m và d ch v ngân hàng ư c cam k t
Các cam k t v d ch v ngân hàng, các d ch v tài chính khác ư c th c hi n
phù h p v i các lu t và các qui nh liên quan ư c ban hành b i các cơ quan có
th m quy n c a Vi t Nam và theo nguyên t c chung, trên cơ s không phân bi t i
x .
Nh ng s n ph m, d ch v ã cam k t:
(1) Nh n ti n g i và các kho n ph i tr khác t công chúng.
(2) Cho vay dư i t t c các hình th c, bao g m tín d ng tiêu dùng, tín d ng
c m c th ch p, bao thanh toán và tài tr giao d ch thương m i.
(3) Thuê mua tài chính.
(4) M i d ch v thanh toán và chuy n ti n, bao g m th tín d ng, th thanh
toán và th n , séc du l ch và h i phi u ngân hàng.
(5) B o lãnh và cam k t.
(6) Kinh doanh trên tài kho n c a mình ho c c a khách hàng, t i s giao d ch,
trên th trư ng giao d ch tho thu n ho c b ng cách khác như công c th trư ng ti n
t (g m séc, h i phi u, ch ng ch ti n g i); ngo i h i; các công c t giá và lãi su t
(g m các s n ph m như h p ng hoán i, h p ng kỳ h n); vàng nén.
(7) Môi gi i ti n t .
(8) Qu n lý tài s n, như qu n lý ti n m t ho c danh m c u tư, m i hình th c
qu n lý u tư t p th , qu n lý qu hưu trí, các d ch v lưu ký và tín thác.
36
(9) Các d ch v thanh toán và bù tr tài s n tài chính (g m ch ng khoán, các
s n ph m phái sinh, và các công c chuy n như ng khác).
(10) Cung c p và chuy n giao thông tin tài chính, và x lý d li u tài chính và
ph n m m liên quan c a các nhà cung c p d ch v tài chính khác.
(l1) Các d ch v tư v n, trung gian môi gi i và các d ch v tài chính ph tr
khác i v i t t c các ho t ng ư c nêu t các ti u m c (1) n (10), k c tham
chi u và phân tích tín d ng, nghiên c u và tư v n u tư và danh m c u tư, tư v n
v mua l i và v tái cơ c u và chi n lư c doanh nghi p.
V l trình cung c p các s n ph m, d ch v ngân hàng
K t khi gia nh p, các TCTD nư c ngoài ư c phép phát hành th tín d ng
trên cơ s i x qu c gia, và trong vòng 5 năm Vi t Nam có th h n ch quy n c a
chi nhánh NHNNg, ư c nh n ti n g i b ng VND t các th nhân Vi t Nam mà
ngân hàng không có quan h tín d ng theo t l trên m c v n ư c c p c a chi nhánh
phù h p v i l trình sau:
- Ngày 1/1/2007: 650% v n pháp nh ư c c p.
- Ngày 1/1/2008: 800% v n pháp nh ư c c p.
- Ngày 1/1/2009: 900% v n pháp nh ư c c p.
- Ngày 1/1/2010: 1000% v n pháp nh ư c c p.
- Ngày 1/1/2011: i x qu c gia y .
Trong quá trình Vi t Nam h i nh p kinh t , các NHNNg s thâm nh p vào
Vi t Nam dư i hai hình th c hi n di n thương m i chính là: thành l p ngân hàng
100% v n nư c ngoài, các nhà u nư c ngoài s mua c ph n c a các ngân hàng
thương m i Vi t Nam theo t l cho phép. i u này ã t o s c ép i v i các ngân
hàng trong nư c sau khi Vi t Nam gia nh p WTO. V i s thay i ó, ngành ngân
hàng Vi t Nam cũng ư c hư ng nhi u cơ h i cũng như ph i i u v i không
nhi u thách th c.
2.1.2.2Phân tích SWOT cho ngân hàng Vi t Nam nói chung
Sau khi Vi t Nam gia nh p WTO các ngân hàng nư c ngoài có nhi u ho t
ng phong phú a d ng t i Vi t Nam và ư c i x ngang b ng theo úng
37
nguyên t c t i hu qu c c a WTO. Khi ó, các NHTM Vi t Nam s g p ph i nh ng
i th n ng ký (v thương hi u, v n, công ngh , nhân l c, kinh nghi m, s n
ph m,…) ngay trên th trư ng Vi t Nam. Do ó, c n phân tích th c tr ng NHTM
Vi t Nam theo mô hình SWOT hi u rõ hơn v i m m nh (Strengths), i m y u
(Weaknesses), cơ h i (Opportunities), thách th c (Threats) c a NHTM Vi t Nam
nh m có nh ng gi i pháp thích h p nâng cao năng l c c nh tranh c a các NHTM
Vi t Nam trong b i c nh h i nh p.
i m m nh (Strengths)
- Có h th ng m ng lư i r ng kh p;
- Am hi u v th trư ng trong nư c, cũng như phong t c t p quán c a t ng
a phương;
- Có s lư ng khách hàng truy n th ng ông o;
- Chi m th ph n l n v ho t ng tín d ng, huy ng v n và d ch v ;
- Có i ngũ nhân viên t n t y, ham h c h i và có kh năng ti p c n nhanh
các ki n th c, k thu t hi n i;
- Có ư c s quan tâm và h tr c bi t t phía NHTW;
- Môi trư ng pháp lý thu n l i;
- H u h t ã th c hi n hi n i hóa ngân hàng.
i m y u (Weaknesses)
- Năng l c qu n lý, i u hành còn nhi u h n ch so v i yêu c u c a NHTM
hi n i, b máy qu n lý c ng k nh, không hi u qu ;
- Chính sách xây d ng thương hi u còn kém;
- Ch t lư ng ngu n nhân l c kém, chính sách ti n lương chưa th a áng, d
d n n tình tr ng ch y máu ch t xám;
- Các t l v chi phí nghi p v và kh năng sinh l i c a ph n l n các
NHTM Vi t Nam u thua kém các ngân hàng trong khu v c;
- S n ph m d ch v chưa a d ng và chưa áp ng nhu c u toàn di n c a
khách hàng;
- Thi u s liên k t gi a các NHTM v i nhau;
38
- Lĩnh v c kinh doanh ch y u là tín d ng, n quá h n cao, nhi u r i ro;
- H th ng pháp lu t trong nư c, th ch th trư ng chưa y , chưa ng
b nh t quán;
- Quy mô v n ho t ng còn nh nên chưa th c hi n ư c m c tiêu kinh
doanh m t cách hoàn ch nh;
- Vi c th c hi n chương trình hi n i hóa c a các NHTM Vi t Nam chưa
ng u nên s ph i h p trong vi c phát tri n các s n ph m d ch v chưa thu n l i,
chưa t o ư c nhi u ti n ích cho khách hàng như k t n i s d ng th gi a các ngân
hàng.
Cơ h i (Opportunities)
- Có i u ki n tranh th v n, công ngh và ào t o i ngũ cán b , phát huy
l i th so sánh c a mình theo k p yêu c u c nh tranh qu c t và m r ng th
trư ng ra nư c ngoài. T ó, nâng cao ch t lư ng s n ph m và d ch v ;
- H i nh p kinh t qu c t t o ng l c thúc y công cu c i m i và c i
cách h th ng ngân hàng Vi t Nam, nâng cao năng l c qu n lý nhà nư c trong lĩnh
v c ngân hàng, tăng cư ng kh năng t ng h p, h th ng tư duy xây d ng các văn
b n pháp lu t trong h th ng ngân hàng, áp ng yêu c u h i nh p và th c hi n cam
k t v i h i nh p qu c t ;
- H i nh p kinh t qu c t giúp các NHTM Vi t Nam h c h i ư c nhi u
kinh nghi m trong ho t ng ngân hàng c a các NHNNg, v n thư ng ư c ánh
giá là m nh v tài chính, công ngh và qu n tr i u hành. Các ngân hàng trong
nư c s ph i nâng cao trình qu n lý, c i thi n ch t lư ng d ch v tăng cư ng
tin c y i v i khách hàng;
- H i nh p qu c t s t o ra ng l c thúc y c i cách ngành ngân hàng
Vi t Nam, th trư ng tài chính s phát tri n nhanh hơn, t o i u ki n cho ngân hàng
phát tri n các lo i hình d ch v m i;
- H i nh p qu c t s t o i u ki n cho các ngân hàng Vi t Nam t ng bư c
m r ng ho t ng qu c t , nâng cao v th c a các NHTM Vi t Nam trong các
giao d ch tài chính qu c t ;
39
- M ra cơ h i trao i, h p tác qu c t gi a các NHTM trong các lĩnh v c
ho ch nh chính sách ti n t , qu n lý ngo i h i, kinh doanh ti n t , ra gi i pháp
tăng cư ng giám sát và phòng ng a r i ro. T ó, nâng cao uy tín và v th c a h
th ng NHTM Vi t Nam trong các giao d ch qu c t , có i u ki n ti p c n v i các
nhà u tư nư c ngoài h p tác kinh doanh, tăng ngu n v n cũng như doanh thu
ho t ng;
- Chính h i nh p qu c t cho phép các NHNNg tham gia t t c các d ch v
ngân hàng t i Vi t Nam, bu c các NHTM Vi t Nam ph i chuyên môn hóa sâu hơn
v nghi p v ngân hàng, qu n tr ngân hàng, qu n tr tài s n n , qu n tr tài s n có,
qu n tr r i ro, c i thi n ch t lư ng tín d ng, nâng cao hi u qu s d ng ngu n v n,
d ch v ngân hàng và phát tri n các d ch v ngân hàng m i mà các NHNNg s áp
d ng Vi t Nam.
Thách th c (Threats)
- Do kh năng c nh tranh th p, vi c m c a th trư ng tài chính s làm tăng
s lư ng các ngân hàng có ti m l c m nh v tài chính, công ngh , trình qu n lý
làm cho áp l c c nh tranh tăng d n. Các NHTM Vi t Nam ti m l c v n nh bé, s n
ph m d ch v ơn i u, ch y u là nh ng s n ph m d ch v truy n th ng, trình
qu n tr còn nhi u b t c p. Trong khi các NHNNg thư ng m nh v v n, có kinh
nghi m qu n tr r i ro t t, s n ph m d ch v a d ng và c bi t có qui trình nghi p
v chu n m c tiên ti n, công ngh hi n i s là thách th c l n i v i các NHTM
Vi t Nam trong vi c gi v ng th trư ng ho t ng trong nư c và m r ng th
trư ng ra nư c ngoài.
- Áp l c c i ti n công ngh và k thu t cho phù h p có th c nh tranh v i
các NHNNg;
- H th ng pháp lu t trong nư c, th ch th trư ng chưa y , chưa ng
b và nh t quán, còn nhi u b t c p so v i yêu c u h i nh p qu c t v ngân hàng;
- Kh năng sinh l i c a h u h t các NHTM Vi t Nam còn th p hơn các ngân
hàng trong khu v c, do ó h n ch kh năng thi t l p các qu d phòng r i ro và
qu tăng v n t có;
40
- Trong quá trình h i nh p, h th ng ngân hàng Vi t Nam cũng ch u tác
ng m nh c a th trư ng tài chính th gi i, nh t là v t giá, lãi su t, d tr ngo i
t , trong khi ph i th c hi n ng th i nhi u nghĩa v và cam k t qu c t ;
- Các NHTM Vi t Nam u tư quá nhi u vào doanh nghi p nhà nư c, trong
khi ph n l n các doanh nghi p này u có th b c x p h ng tài chính th p, ây là
nguy cơ ti m tàng r t l n i v i các NHTM;
- H i nh p kinh t qu c t làm tăng các giao d ch v n và r i ro c a h th ng
ngân hàng, trong khi cơ ch qu n lý và h th ng thông tin giám sát ngân hàng còn
r t sơ khai, chưa phù h p v i thông l qu c t ;
- C u trúc h th ng ngân hàng tuy phát tri n m nh m v chi u r ng (c
khu v c qu n lý l n khu v c kinh doanh) nhưng còn quá c ng k nh, dàn tr i, chưa
d a trên m t mô hình t ch c khoa h c làm cho hi u qu và ch t lư ng ho t ng
còn m c kém xa so v i khu v c;
- Vi c ào t o và s d ng cán b , nhân viên còn b t c p so v i nhu c u c a
nghi p v m i, c bi t còn coi nh ho t ng nghiên c u chi n lư c và khoa h c
ng d ng làm cho kho ng cách t t h u v công ngh ngân hàng c a Vi t Nam còn
khá xa so v i khu v c. N n văn minh ti n t c a nư c ta do ó chưa thoát ra kh i
m t n n kinh t ti n m t;
- H i nh p kinh t qu c t m ra cơ h i ti p c n và huy ng nhi u ngu n
v n m i t nư c ngoài nhưng ng th i cũng mang n m t thách th c không nh
cho các NHTM Vi t Nam là làm như th nào huy ng v n hi u qu . Vì khi ó,
NHTM Vi t Nam thua kém các NHNNg v nhi u m t như công ngh l c h u, ch t
lư ng d ch v chưa cao,… s ngày càng khó thu hút khách hàng hơn trư c;
- Thách th c l n nh t c a h i nh p không n t bên ngoài mà n t chính
nh ng nhân t bên trong c a h th ng ngân hàng Vi t Nam. C nh tranh thu hút
nhân tài s ngày càng gay g t, các NHNNg v i cơ ch qu n lý nhân s cũng như
ch lương thư ng h t s c thông thoáng và có nhi u chính sách thu hút, ưu ãi và
phát tri n nhân s t t ang chi m ưu th trong cu c c nh tranh v thu hút nhân tài.
Ch y máu ch t xám là v n khó tránh kh i khi m c a h i nh p, gây nên b t n
41
trong các NHTM v c p qu n lý có trình kinh nghi m kinh doanh và trình
qu n tr ngân hàng hi n i. Vì v y, các NHTM Vi t Nam c n có các chính sách
ti n lương và ch ãi ng h p lý lôi kéo và gi chân các nhân viên gi i.
2.2 Phân tích c nh tranh trong h th ng ngân hàng Vi t Nam
Trong th i gian qua, ngành ngân hàng ã có s tăng trư ng nhanh chóng c
v s lư ng và quy mô. S lư ng ngân hàng tăng t 9 ngân hàng trong năm 1991
lên 82 ngân hàng và chi nhánh c a các NHNNg vào năm 2008. Nhưng tính n th i
i m tháng 3/2009, s lư ng ngân hàng ã tăng lên con s 85, i u này cho th y
s c h p d n c a ngành ngân hàng i v i các nhà u tư trong nư c cũng như các
t ch c tài chính qu c t .
B ng 2.2 S lư ng ngân hàng giai o n 1991 – 2009
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2005 2006 2007 2008
T03
2009
Ngân hàng TMQD 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 4
Ngân hàng TMCP 4 41 48 51 48 39 37 37 37 35 37
Ngân hàng NNg - 8 18 24 26 26 29 31 33 37 39
NH liên doanh 1 3 4 4 4 4 4 5 5 5 5
T ng s ngân hàng 9 56 74 84 83 74 75 78 80 82 85
Ngu n: SBV, Deutsche bank, BVSC
Bên c nh s tăng trư ng v s lư ng, quy mô ho t ng c a h th ng ngân
hàng cũng tăng trư ng m nh m . S tăng trư ng h th ng t p trung vào 2 m ng
ho t ng truy n th ng là cho vay và huy ng. T c tăng trư ng ho t ng tín
d ng và huy ng ti n g i m c r t cao, t trung bình trên 30%/năm trong su t
giai o n 2002 - 2008. c bi t trong năm 2007, tăng trư ng tín d ng tr nên quá
nóng khi t t c tăng 54% do nhu c u tín d ng trong n n kinh t tăng cao trong
ó bao g m c nhu c u v n u tư ch ng khoán và b t ng s n.
42
B ng 2.3 Tăng trư ng tín d ng và ti n g i giai o n 2002 - 2008
VT: 1.000 t VND
Ch tiêu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
GDP danh nghĩa 563 617 715 839 974 1.148 1.480
T ng tín d ng 242 296 420 553 694 1.068 1.293
T ng ti n g i 254 320 423 559 764 1.146 1.375
Tín d ng/GDP 43% 48% 59% 66% 71% 93% 87%
Ti n g i/GDP 45% 52% 59% 67% 78% 99% 93%
Tín d ng/Ti n g i 95% 92% 99% 99% 91% 93% 94%
Tăng trư ng tín d ng 21% 22% 42% 32% 25% 54% 21%
Tăng trư ng ti n g i 19% 26% 32% 32% 37% 50% 20%
Ngu n: SBV, ADB
Tăng trư ng tín d ng nhanh khi n ngành ngân hàng có nguy cơ i m t v i
r i ro l n hơn khi t l tín d ng/ ti n g i toàn ngành luôn m c trên 90%, cao hơn
m c trung bình trong khu v c (kho ng 83%).
sâu tài chính ã có s thay i áng k khi các t l tín d ng/GDP và huy
ng/GDP tăng nhanh qua các năm. i u này, ch ng t s phát tri n nhanh chóng
c a h th ng ngân hàng Vi t Nam. Tuy nhiên, t l này còn th p so v i m c bình
quân trong khu v c.
Ngoài 2 m ng ho t ng truy n th ng là tín d ng và huy ng v n, m ng
ho t ng d ch v cũng có s phát tri n m nh m . Cùng v i vi c u tư m nh vào
công ngh , cơ s v t ch t và a d ng hóa các s n ph m d ch v , nh ng năm v a qua
thu nh p t các m ng ho t ng này cũng tăng m nh. Năm 2007, tăng trư ng thu
nh p thu n ho t ng d ch v trung bình t 92% so v i năm 2006. i v i nh ng
ngân hàng ã th c hi n chi n lư c phát tri n ho t ng d ch v thì thu nh p t ho t
ng này cũng chi m t tr ng ngày càng cao trong t ng thu nh p. Nh ng ngân hàng
có v th hàng u v ho t ng d ch v bao g m: VCB, BIDV, ACB, STB, EAB,
TCB.
43
Năm 2008 ho t ng Ngân hàng truy n th ng ã tăng trư ng ch m l i. Dù
g p nhi u khó khăn trong năm 2009 nhưng n n kinh t Vi t Nam v n ư c nhi u t
ch c ánh giá có t c tăng trư ng t t và ư c d báo là 1 trong 4 nư c có t c
tăng trư ng GDP cao nh t th gi i (Trung Qu c, n , Vi t Nam và Indonexia).
Theo d báo c a HSBC, t c tăng trư ng GDP trong năm 2009 s vào kho ng
5,4% và ây là y u t quan tr ng cho s phát tri n c a h th ng Ngân hàng.
Các s n ph m, d ch v ngân hàng bán l có ti m năng tăng trư ng m nh
cùng v i s tăng trư ng kinh t . Theo IMF, s lư ng tài kho n ngân hàng t i Vi t
Nam trong năm 2006 ư c tính ch m c hơn 8 tri u tài kho n chi m kho ng 9,4%
dân s , năm 2008 là tăng lên chi m kho ng hơn 10% và t p trung ch y u vào
nh ng i tư ng có thu nh p cao t i các khu ô th và các doanh nghi p. Phương
th c thanh toán ti n m t v n là phương th c thanh toán khá ph bi n. M c dù t l
Ti n m t/T ng phương ti n thanh toán (M2) có xu hư ng gi m d n nhưng t l này
c a Vi t Nam v n là cao nh t trong khu v c. i u này m ra ti m năng ngành Ngân
hàng khi thu nh p c a ngư i dân ang tăng nhanh và n n kinh t tăng trư ng. ây
là cơ h i r t l n cho các NHTM trong th i gian t i phát tri n d ch v ngân hàng bán
l .
Ho t ng mà ngân hàng u tư hi n ang giai o n u c a s phát tri n.
Các NHTM t i Vi t Nam hi n nay ch y u t p trung vào các m ng nghi p v
NHTM truy n th ng như huy ng v n và cho vay, các nghi p v ngân hàng u tư
như môi gi i, tư v n, b o lãnh phát hành và các nghi p v ch ng khoán phái sinh
ch y u ư c th c hi n t i các Công ty ch ng khoán. Tuy nhiên, m t s ngân hàng
l n v i nh hư ng phát tri n thành t p oàn tài chính ã có nh hư ng phát tri n
m ng ho t ng này thông qua vi c thành l p các Công ty ch ng khoán tr c thu c
ngân hàng.
V i s phát tri n m ng lư i ngày càng r ng kh p, có th th y ư c cu c
c nh tranh di n ra gi a các ngân hàng ngày càng kh c li t hơn. M c dù, môi trư ng
c nh tranh ã ư c c i thi n nhi u, nhưng v n chưa th t s bình ng. C nh tranh
trong các NHTM Vi t Nam mang tính ch t c quy n nhóm, các NHTMQD chi m
44
th ph n tuy t i và có ti m l c tài chính l n do s tr giúp c a Nhà nư c. Các
NHTMQD có nhi u l i th hơn v s ưu ãi c a NHNN nên d ti p c n và ư c s
d ng nh ng ngu n v n r hơn so v i các NHTMCP. Tuy nhiên ây không ph i là
l i th c nh tranh dài h n, mà nó còn làm cho NHTMQD tr nên trì tr , kém năng
ng và làm y u i l i th c nh tranh trong tương lai.
Th trư ng ngân hàng có s phân hóa rõ nét gi a các kh i ngân hàng: Hi n
có 85 ngân hàng ang ho t ng t i Vi t Nam bao g m 4 NHTMQD, 37 NHTMCP,
39 chi nhánh NHNNg và 5 ngân hàng liên doanh. Gi a các nhóm ngân hàng này có
s phân hóa rõ nét v quy mô, th ph n, i tư ng khách hàng cũng như chi n lư c
phát tri n.
B ng 2.4 Th ph n c a các NHTM trong h th ng ngân hàng Vi t Nam
trong giai o n 2002 - 2008
Năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Th ph n ti n g i 100 100 100 100 100 100 100
Ngân hàng TM Qu c doanh 79% 78% 75% 75% 69% 59% 60%
Ngân hàng TMCP 10% 11% 13% 16% 22% 30% 29%
CN Ngân hàng NN & LD 9% 9% 10% 8% 8% 9% 9%
T ch c tài chính khác 1% 1% 2% 2% 1% 2% 2%
Th ph n tín d ng 100 100 100 100 100 100 100
Ngân hàng TM Qu c doanh 80% 79% 77% 73% 65% 55% 52%
Ngân hàng TMCP 10% 11% 12% 15% 21% 29% 32%
CN Ngân hàng NN & LD 9% 9% 10% 10% 9% 9% 10%
T ch c tài chính khác 2% 2% 2% 2% 5% 7% 6%
Ngu n: ADB
2.2.1 Nhóm Ngân hàng thương m i Qu c doanh
Ngân hàng Agribank, Vietinbank, BIDV và Vietcombank là 4 NHTMQD l n
nh t trong 5 NHTMQD ư c ch n kh o sát trong tài. Tuy r ng Vietcombank
45
ã c ph n hóa vào tháng 12/2007, nhưng v i s v n nhà nư c áp o, nên tác gi
v n gi Vietcombank trong nhóm các NHTMQD.
Vì s li u d a vào các báo cáo thư ng niên c a NHNN nên riêng s li u th
ph n c a nhóm NHTMQD có bao g m c ngân hàng Phát tri n nhà ng b ng sông
C u Long (MHB), như v y s li u th ph n c a nhóm NHTMQD g m t t c là năm
ngân hàng thương m i.
Qua b ng th ph n c a các NHTM trong h th ng ngân hàng Vi t Nam,
chúng ta nh n th y th ph n c a các nhóm ngân hàng ã có nh ng thay i áng k
t năm 2002 n nay. Tính vào năm 2002, nhóm các NHTMQD chi m t l cao
nh t v th ph n cho vay và huy ng v n l n lư t là 80% và 79%. Nhưng n năm
2008 các con s này l n lư t là 52% và 60%. M c dù, qua các năm, nhóm
NHTMQD v n chi m t l v th ph n cao nh t, nhưng chúng ta u nh n th y r ng
th ph n c a nhóm NHTMQD b gi m sút áng k .
Nhóm NHTMQD ho t ng v i g n 3.000 chi nhánh và các văn phòng giao
d ch, luôn chi m v trí th ng lĩnh trong ngành ngân hàng v th ph n ti n g i và th
ph n tín d ng, v i giá tr tài s n chi m 63% giá tr t ng tài s n toàn ngành có các
i m m nh và i m y u như sau:
• i m m nh
M ng lư i chi nhánh r ng kh p và kinh nghi m lâu năm là m t l i th tuy t
i. ư c thành l p t nh ng lúc kh i u th trư ng tài chính Vi t Nam năm
1986, nhóm NHTMQD ã phát tri n m ng lư i r ng kh p toàn lãnh th Vi t Nam
v i s lư ng khách hàng ông o. Ch ng h n, VCB ã thu hút kho ng 30.000 tài
kho n công ty và 70.000 tài kho n cá nhân. Agribank v i hơn 2.200 chi nhánh và
văn phòng giao d ch ho t ng kh p 64 t nh thành, v i hơn 10 tri u h gia ình,
không ch nông thôn mà còn ho t ng các vùng xa hơn n a.
V i ngu n v n t có l n, các NHTMQD là nhà cung ng v n chính cho các
công ty l n.
46
V i kinh nghi m cung ng tín d ng lâu năm, nhóm NHTMQD am hi u
nhi u v các doanh nghi p, v ho t ng và các r i ro ti m tàng c a các doanh
nghi p hơn các nhóm ngân hàng khác.
i ngũ nhân viên chuyên nghi p và dày d n kinh nghi m.
Các NHTMQD có th huy ng ngu n v n ư c d dàng hơn b i tâm lý
khách hàng tin tư ng hơn vào an toàn c a nhóm ngân hàng này v i s b o tr
c a chính ph ng sau và có ngu n v n t có l n.
• i m y u
Tài tr v n chính cho các doanh nghi p qu c doanh làm x u i báo cáo tài
chính c a các NHTMQD, vì các doanh nghi p qu c doanh v n ư c xem là ho t
ng ít hi u qu và có tính c nh tranh kém hơn các doanh nghi p tư nhân khác. B t
ch p n l c c g ng c i thi n tình hình báo cáo tài chính, các NHTMQD v n ti p
t c tài tr và cung ng nh m v c d y các doanh nghi p qu c doanh. Trong nh ng
năm g n ây, hơn 45% dư n c a các NHTMQD ã ư c cung ng cho các doanh
nghi p qu c doanh.
Các NHTMQD có m c an toàn v n th p do gia tăng n x u c n ph i
ư c trích l p d phòng và xóa n . H s an toàn v v n CAR t i các NHTMQD là
t 7% n 11%, tính toán theo tiêu chu n k toán Vi t Nam (VAS). H s này th p
hơn so v i h s trung bình c a các nư c trong khu v c (13,1% i v i khu v c
Châu Á - Thái Bình Dương g m 52 ngân hàng thu c 10 nư c và 12,3% i v i
ông Nam Á g m 14 ngân hàng c a Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Phillipines).
T l n x u cao: Vào th i i m cu i năm 2008, tính toán theo tiêu chu n k
toán Vi t Nam (VAS), n x u c a các NHTMQD chi m kho ng 1 - 4% t ng dư n
trong khi t l này c a 10 NHTMCP hàng u là dư i 2%. Theo m t s ngu n tư
li u c a nư c ngoài như Morgan Stanley, IMF, Fitch, t l n x u s cao hơn 3-5 l n
n u tính theo tiêu chu n k toán qu c t .
Cơ ch thù lao cho h i ng qu n tr c a các NHTMQD căn c vào s tăng
trư ng c a các ch tiêu trên báo cáo tài chính. Gi ng như các doanh nghi p qu c
doanh, lương c a ban giám c g n li n v i quy mô c a doanh nghi p và t s l i
47
nhu n liên quan, ch không ư c i u ch nh theo r i ro. Năng l c qu n lý không
ư c d a trên l i nhu n sau khi ã trích l p d phòng cho r i ro và n quá h n. Vì
th , vi c u tư vào ào t o qu n tr r i ro c n ư c chú tr ng.
Tóm l i, vi c th c hi n cung c p tín d ng và cung ng v n chính cho các
doanh nghi p qu c doanh là v n then ch t c a h th ng tài chính. Do ó, các
NHTMQD c n thi t ph i t p trung phát tri n các năng l c tài chính, c bi t là qu n
tr r i ro tín d ng theo quy nh c a qu c t .
2.2.2 Nhóm Ngân hàng thương m i C ph n
Tương x ng v i vi c l a ch n nhóm 4 NHTMQD l n nh t trên, tác gi
cũng s ch n 4 NHTMCP l n nh t, theo tiêu chí t ng tài s n, phân tích và so
sánh là ngân hàng ACB, Sacombank, Eximbank và Techcombank.
Chúng ta nh n th y nhóm các NHTMCP có s tăng trư ng m nh v th ph n
cho vay và huy ng v n. Tính trong năm 2002, th ph n cho vay và huy ng v n
u là 10%. n năm 2008, t l th ph n ã tăng lên m c 32% và 29% tương ng.
Hi n t i nhóm NHTMCP ch t 20 - 25% t ng tài s n toàn ngành nhưng ã nhanh
chóng chi m lĩnh th ph n th trư ng tín d ng c a nhóm NHTMQD b ng cách cung
c p các d ch v cho các DNNVV và nhóm khách hàng l . 5 NHTMCP hàng u
nhìn chung là ho t ng hi u qu hơn, t ư c l i nhu n nhi u hơn và năng ng
hơn nhóm NHTMQD.
Quá trình ho t ng ít hơn 20 năm có th nói là tương i ng n so v i l ch s
ho t ng c a nhóm NHTMQD. V i vai trò c a nhóm NHTMCP v n còn khiêm
t n trong toàn h th ng ngân hàng nhưng vi c qu n lý năng ng và nh y bén ã
t o nên áp l c c nh tranh áng k cho nhóm NHTMQD và nhóm NHNNg trong các
năm g n ây. Và v i m ng lư i phân b c a nhóm NHTMCP v n còn h n ch ,
phân b h u h t các ô th , c bi t ưu tiên phát tri n m ng lư i các thành ph
l n như TP.HCM, Hà N i, C n Thơ, à N ng và các khu công nghi p ã cho th y
các i m m nh và i m y u c a nhóm NHTMCP như sau:
• i m m nh
48
M c dù quy mô nh , s lư ng nhân viên còn h n ch , m ng lư i chi nhánh ít
hơn so v i nhóm NHTMQD, nhóm NHTMCP ã thu hút ư c các nhà u tư b i
s tăng trư ng nhanh, l i nhu n cao, chính sách c t c hào phóng.
i ngũ nhân viên năng ng, t n tâm ph c v khách hàng, thư ng xuyên
nâng cao, c p nh t chuyên môn. Trong th c t , a s cán b c a NHTMCP ã s
d ng các kinh nghi m và k năng chuyên môn mà h h c h i ư c t i các
NHTMQD khi làm vi c t i các NHTMCP.
Cơ ch lương - thư ng linh ng và có tính c nh tranh ã giúp cho các
NHTMCP thu hút ư c các chuyên gia tài chính ngư i nư c ngoài và ngư i Vi t
Nam làm vi c.
• i m y u
V n t có và t ng tài s n th p. T ng tài s n c a 3 NHTMCP hàng u (ACB,
Sacombank, Eximbank) 230 nghìn t VND tương ương v i t ng tài s n c a
Vietcombank. 10 NHTMCP hàng u có t ng tài s n dư i 510 ngàn t VND, chi m
1/3 GDP c nư c.
Chi n lư c phát tri n gi ng nhau: H u h t các NHTMCP u tuyên b tr
thành ngân hàng bán l hàng u ph c v các DNNVV, cung c p t ng d ch v n
t ng phân khúc th trư ng.
Thi u s tách b ch vai trò c a h i ng qu n tr và ban giám c. H i ng
qu n tr và ban giám c h u như là m t b i vì ban giám c h u h t n m gi ph n
l n các c phi u hay th c hi n vi c giám sát lâu năm trong ngân hàng vì th , ban
giám c không th c hi n theo s tư v n c a ban giám sát nh m b o v l i ích cho
các c ông thi u s .
Cơ ch qu n lý và h th ng thông tin giám sát ngân hàng h u như còn r t sơ
khai, chưa phù h p v i thông l qu c t , chưa có hi u l c m b o vi c tuân th
nghiêm minh pháp lu t trong ho t ng ngân hàng và s an toàn c a h th ng ngân
hàng, nh t là vi c c nh báo s m các r i ro c a ho t ng ngân hàng.
49
H th ng qu n lý thông tin (MIS) t i nhi u NHTMCP chưa ư c tri n khai
t t, không d dàng truy xu t ư c các d li u v khách hàng như s tài kho n, lo i
hình d ch v ã cung c p,…
2.2.3 Phân tích c nh tranh gi a nhóm Ngân hàng thương m i Qu c doanh và
nhóm Ngân hàng thương m i C ph n
2.2.3.1Th ph n
Qua b ng 2.4 t ng h p so sánh th ph n trên, trong khi th ph n c a nhóm
NHNNg, ngân hàng liên doanh và các t ch c tài chính khác h u như không thay
i áng k qua các năm kh o sát thì th ph n c a nhóm NHTMQD ang d ch
chuy n sang nhóm NHTMCP. T th ph n cho vay và huy ng v n l n lư t là 80%
và 79% trong năm 2002, nhóm NHTMQD ch còn chi m t l 52% và 60% trong
năm 2008. Trong khi ó, t t l là 10% cho c hai ho t ng vào năm 2002, nhóm
NHTMCP gia tăng lên m c t l 32% và 29% trong năm 2008.
Chúng ta v n nh n th y r ng nhóm NHTMQD ang chi m th ph n chi ph i
trên hai m ng ho t ng chính là huy ng ti n g i và cho vay tín d ng. i u này là
do y u t l ch s , các NHTMCP m i thành l p nên uy tín chưa cao, ph m vi ho t
ng c a các chi nhánh ngân hàng nư c ngoài chưa r ng. Tuy nhiên th ph n c a
nhóm này ang có xu hư ng thu h p do s c nh tranh m nh m t nhóm NHTMCP
và NHNNg và liên doanh.
2.2.3.2Ti m l c v v n
B ng 2.5 Quy nh v v n pháp nh i v i NHTM
VT: T VND
M c v n pháp nh áp d ng
STT Lo i hình t ch c tín d ng
2008 2010
1 Ngân hàng thương m i qu c doanh 3.000 3.000
2 Ngân hàng thương m i c ph n 1.000 3.000
3 Ngân hàng liên doanh 1.000 3.000
4 Ngân hàng 100% v n nư c ngoài 1.000 3.000
Ngu n: www.sbv.gov.vn
Theo l ch trình tăng v n theo ngh nh 141/N -CP ngày 22/11/2006 c a
Th tư ng Chính ph (b ng trên), năm 2008 v n pháp nh quy nh cho nhóm
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại

More Related Content

What's hot

Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinhNang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
Riêng Một Trời
 
THỰC TRẠNG CÁN CÂN THANH TOÁN Ở VIỆT NAM NĂM 2012
THỰC TRẠNG CÁN CÂN THANH TOÁN Ở VIỆT NAM NĂM 2012THỰC TRẠNG CÁN CÂN THANH TOÁN Ở VIỆT NAM NĂM 2012
THỰC TRẠNG CÁN CÂN THANH TOÁN Ở VIỆT NAM NĂM 2012
Hiền Đặng
 

What's hot (17)

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019
 
Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại, HOT
Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại, HOTKiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại, HOT
Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại, HOT
 
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và...Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và...
 
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinhNang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại cổ p...
Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại cổ p...Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại cổ p...
Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại cổ p...
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
 
HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRON...
HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRON...HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRON...
HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRON...
 
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
 
Luận văn: Tác động của cung tiền đến thị trường chứng khoán Việt Nam
Luận văn: Tác động của cung tiền đến thị trường chứng khoán Việt NamLuận văn: Tác động của cung tiền đến thị trường chứng khoán Việt Nam
Luận văn: Tác động của cung tiền đến thị trường chứng khoán Việt Nam
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
 
THỰC TRẠNG CÁN CÂN THANH TOÁN Ở VIỆT NAM NĂM 2012
THỰC TRẠNG CÁN CÂN THANH TOÁN Ở VIỆT NAM NĂM 2012THỰC TRẠNG CÁN CÂN THANH TOÁN Ở VIỆT NAM NĂM 2012
THỰC TRẠNG CÁN CÂN THANH TOÁN Ở VIỆT NAM NĂM 2012
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT (TẢI FREE ZALO...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT  (TẢI FREE ZALO...GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT  (TẢI FREE ZALO...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT (TẢI FREE ZALO...
 

Similar to Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
vietlod.com
 
Th s02.010 nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ngoại thương thời kỳ hậ...
Th s02.010 nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ngoại thương thời kỳ hậ...Th s02.010 nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ngoại thương thời kỳ hậ...
Th s02.010 nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ngoại thương thời kỳ hậ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại (20)

Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt NamLuận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt NamLuận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAYLuận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
 
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAYLuận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
 
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
 
Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.doc
Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.docHiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.doc
Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.doc
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn.pdf
Phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn.pdfPhát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn.pdf
Phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn.pdf
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
 
Th s02.010 nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ngoại thương thời kỳ hậ...
Th s02.010 nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ngoại thương thời kỳ hậ...Th s02.010 nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ngoại thương thời kỳ hậ...
Th s02.010 nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ngoại thương thời kỳ hậ...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Recently uploaded (20)

Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 

Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại

  • 1. iB GIÁO D C VÀ ÀO T O TRƯ NG I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH OÀN H NG VÂN PHÂN TÍCH C NH TRANH TRONG H TH NG NGÂN HÀNG VI T NAM LU N VĂN TH C SĨ KINH T TP. H Chí Minh - Năm 2009
  • 2. ii B GIÁO D C VÀ ÀO T O TRƯ NG I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH --------------- OÀN H NG VÂN PHÂN TÍCH C NH TRANH TRONG H TH NG NGÂN HÀNG VI T NAM Chuyên ngành: Kinh t Tài chính - Ngân hàng Mã s : 60.31.12 LU N VĂN TH C SĨ KINH T NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C: TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. H Chí Minh - Năm 2009
  • 3. i L I CAM OAN Tôi xin cam oan lu n văn này do chính tôi nghiên c u và th c hi n. Các s li u và thông tin s d ng trong lu n văn này u có ngu n g c trung th c và ư c phép công b . Thành ph H Chí Minh - năm 2009 oàn H ng Vân
  • 4. ii DANH M C CH VI T T T NHTM : Ngân hàng thương m i NHTMCP : Ngân hàng thương m i C ph n NHTMQD : Ngân hàng thương m i Qu c doanh NHNN : Ngân hàng Nhà nư c NHTW : Ngân hàng Trung ương NHNNg : Ngân hàng Nư c ngoài DNNVV : Doanh nghi p nh và v a UBCK : y ban ch ng khoán WTO : T ch c thương m i th gi i WB : Ngân hàng th gi i BIDV : Ngân hàng u tư và Phát Tri n Vi t Nam Vietinbank : Ngân hàng Công thương Vi t Nam VCB : Ngân hàng Ngo i thương Vi t Nam (Vietcombank) Agribank : Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam ACB : Ngân hàng thương m i c ph n Á Châu STB : Ngân hàng thương m i c ph n Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) TCB : Ngân hàng thương m i c ph n K thương Vi t Nam (Techcombank) EIB : Ngân hàng thương m i c ph n Xu t nh p kh u Vi t Nam (Eximbank) TCTD : T ch c tín d ng DPRR : D phòng r i ro
  • 5. iii DANH M C CÁC HÌNH Hình 1.1 Mô hình 5 l c lư ng c nh tranh c a Michael Porter Hình 1.2 Mô hình l i th c nh tranh DANH M C CÁC B NG B ng 2.1 Quá trình chuy n i và h i nh p c a Vi t Nam B ng 2.2 S lư ng ngân hàng giai o n 1991 - 2009 B ng 2.3 Tăng trư ng tín d ng và ti n g i giai o n 2002 - 2008 B ng 2.4 Th ph n c a các NHTM trong h th ng ngân hàng Vi t Nam trong giai o n 2002 - 2008 B ng 2.5 Quy nh v v n pháp nh i v i NHTM B ng 2.6 V n i u l và t ng tài s n năm 2007 và năm 2008 B ng 2.7 T l an toàn v n (CAR) giai o n 2005 - 2008 B ng 2.8 T l n x u (NPL) và d phòng r i ro tín d ng giai o n 2006 - 2008 B ng 2.9 T l chênh l ch lãi su t bình quân giai o n 2002 - 2008 B ng 2.10 T l thu nh p lãi c n biên (NIM) giai o n 2002 - 2008 B ng 2.11 T l ROA giai o n 2002 - 2008 B ng 2.12 T l ROE giai o n 2002 - 2008 B ng 2.13 T l tài s n sinh l i trên t ng tài s n giai o n 2002 - 2008 B ng 2.14 T l thu nh p ngoài lãi c n biên giai o n 2004 - 2008 B ng 2.15 Dư n cho vay trên t ng tài s n giai o n 2002 - 2008 B ng 2.16 T l thu nh p c n biên trư c các giao d ch c bi t 2002 - 2008 B ng 2.17 Top 5 NHTM c a 5 nhóm s n ph m d ch v ngân hàng B ng 2.18 Nhóm s n ph m d ch v ngân hàng ư c bình ch n c a NHTM B ng 2.19 Các tiêu chí ư c ánh giá cao c a nhóm s n ph m d ch v NH B ng 3.1 M t s ch tiêu ti n t và ho t ng ngân hàng giai o n 2006 - 2010 B ng 3.2 Quy mô bình quân c a các ngân hàng năm 2008 B ng 3.3 Bi n ng giá c phi u c a m t s ngân hàng gi a năm 2009
  • 6. I M C L C L i cam oan................................................................................................................ i Danh m c ch vi t t t .................................................................................................ii Danh m c các b ng và hình .......................................................................................iii L i m u .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: T NG QUAN V LÝ THUY T C NH TRANH..............................4 1.1 Lý lu n chung v c nh tranh............................................................................4 1.1.1 Khái ni m c nh tranh........................................................................................4 1.1.2 Năng l c c nh tranh ..........................................................................................5 1.1.3 L i th c nh tranh..............................................................................................7 1.1.4 c thù trong c nh tranh c a ngân hàng thương m i ...................................8 1.2 Các nhân t tác ng n năng l c c nh tranh c a ngân hàng thương m i...10 1.2.1 Các nhân t bên ngoài ngân hàng thương m i .........................................10 1.2.1.1 C u i v i các d ch v ngân hàng .....................................................10 1.2.1.2 S phát tri n c a các ngành liên quan.................................................11 1.2.1.3 Nh ng y u t c a môi trư ng kinh t vĩ mô ......................................12 1.2.1.4 Vai trò c a Nhà nư c.............................................................................12 1.2.2 Các nhân t bên trong n i b ngân hàng thương m i...............................13 1.2.2.1 Năng l c tài chính..................................................................................13 1.2.2.2 Năng l c v công ngh ..........................................................................14 1.2.2.3 Ngu n nhân l c......................................................................................15 1.2.2.4 Năng l c qu n lý và cơ c u t ch c ....................................................16 1.2.2.5 H th ng kênh phân ph i và m c a d ng hóa các d ch v ........17 1.3 Các mô hình phân tích ánh giá c nh tranh...................................................17 1.3.1 Mô hình 5 l c lư ng c nh tranh c a Michael Porter................................17 1.3.1.1 Nguy cơ xâm nh p t các i th ti m năng...................................18 1.3.1.2 Áp l c c nh tranh c a các i th hi n t i trong ngành..................19 1.3.1.3 Áp l c t các s n ph m thay th .....................................................20 1.3.1.4 Áp l c t phía khách hàng...............................................................21
  • 7. II 1.3.1.5 Áp l c c a nhà cung ng.................................................................22 1.3.2 Mô hình l i th c nh tranh .......................................................................23 1.3.2.1 Năng l c c nh tranh ..............................................................................23 1.3.2.2 L i th c nh tranh..................................................................................24 1.3.2.3 Bi u hi n l i th c nh tranh..................................................................25 1.3.2.4 V th c nh tranh....................................................................................27 K T LU N CHƯƠNG 1...................................................................................28 CHƯƠNG 2: TH C TR NG C NH TRANH TRONG H TH NG NGÂN HÀNG VI T NAM...................................................................................................29 2.1 Quá trình thành l p và phát tri n h th ng ngân hàng Vi t Nam ..................29 2.1.1 S ra i c a h th ng ngân hàng Vi t Nam............................................29 2.1.2 H th ng ngân hàng Vi t Nam trong th i kỳ h i nh p kinh t ................32 2.1.2.1 Nh ng cam k t c a Vi t Nam liên quan lĩnh v c ngân hàng trong àm phán gia nh p WTO......................................................................32 2.1.2.2 Phân tích SWOT cho ngân hàng Vi t Nam nói chung .....................36 2.2 Phân tích c nh tranh trong h th ng ngân hàng Vi t Nam ............................41 2.2.1 Nhóm Ngân hàng thương m i Qu c doanh..............................................44 2.2.2 Nhóm Ngân hàng thương m i C ph n....................................................47 2.2.3 Phân tích c nh tranh gi a nhóm Ngân hàng thương m i Qu c doanh và nhóm Ngân hàng thương m i C ph n.....................................................49 2.2.3.1 Th ph n ..................................................................................................49 2.2.3.2 Ti m l c v v n .....................................................................................49 2.2.3.3 Ch t lư ng tài s n có.............................................................................51 2.2.3.4 M c sinh l i ...........................................................................................53 2.2.3.5 S n ph m d ch v ngân hàng ...............................................................59 2.2.4 Nhóm Ngân hàng nư c ngoài, liên doanh và các t ch c tài chính khác 63 K T LU N CHƯƠNG 2...................................................................................65 CHƯƠNG 3: GI I PHÁP NÂNG CAO NĂNG L C C NH TRANH C A CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG M I VI T NAM ...........................................................66
  • 8. III 3.1 nh hư ng chi n lư c phát tri n n n kinh t và h th ng ngân hàng thương m i Vi t Nam n năm 2020 .........................................................................66 3.1.1 nh hư ng phát tri n n n kinh t Vi t Nam n năm 2020 ...................66 3.1.2 nh hư ng chi n lư c phát tri n h th ng ngân hàng thương m i n năm 2020 ..................................................................................................68 3.2 Các g i ý chính sách c p vĩ mô ..................................................................69 3.3 Các gi i pháp c p vi mô.........................................................................71 3.3.1 Tăng cư ng năng l c tài chính.................................................................71 3.3.1.1 Tăng v n i u l ....................................................................................71 3.3.1.2 Nâng cao ch t lư ng tài s n có ............................................................74 3.3.1.3 Nâng cao m c sinh l i ..........................................................................77 3.3.2 Nâng cao năng l c công ngh ..................................................................77 3.3.3 Nâng cao ch t lư ng ngu n nhân l c.......................................................79 3.3.4 Nâng cao năng l c qu n lý và cơ c u t ch c..........................................80 3.3.5 Nâng cao ch t lư ng và a d ng hóa s n ph m .......................................81 3.3.6 Nâng cao ch t lư ng ph c v khách hàng................................................82 K T LU N CHƯƠNG 3...................................................................................84 K T LU N...............................................................................................................85 Tài li u tham kh o..................................................................................................... iv
  • 9. 1 L I M U 1. Lý do ch n tài Trong n n kinh t hàng hóa nhi u thành ph n, các t ch c kinh t , các cá nhân ho t ng kinh doanh trong nhi u ngành ngh , lĩnh v c khác nhau. Trong ó, s phát tri n c a ngành ngân hàng là m t óng góp không th thi u i v i n n kinh t th trư ng hi n nay. N n kinh t ch có th phát tri n v i t c cao n u có m t h th ng ngân hàng l n m nh. Khi n n kinh t th trư ng phát tri n, tính c nh tranh gi a các nh ch tài chính trung gian ngày càng di n ra m nh hơn, h c nh tranh b ng nhi u hình th c như a d ng hóa s n ph m, d ch v ngân hàng nh m thu hút khách hàng v phía h . Rõ ràng, thành công c a ngân hàng hoàn toàn ph thu c vào năng l c trong vi c xác nh các s n ph m, d ch v tài chính mà xã h i ang có nhu c u; th c hi n m t cách hi u qu và bán chúng t i m t m c giá c nh tranh. tài: “Phân tích c nh tranh trong h th ng ngân hàng thương m i Vi t Nam” nh m nghiên c u th c tr ng c nh tranh gi a các NHTM Vi t Nam nh m ưa ra m t s gi i pháp nâng cao năng l c c nh tranh c a các NHTM Vi t Nam. 2. M c tiêu nghiên c u M c tiêu c a tài là phân tích và ánh giá tình hình c nh tranh gi a các NHTM Vi t Nam t ó xu t m t s gi i pháp chung cho vi c nâng cao năng l c c nh tranh c a các NHTM Vi t Nam, cũng như các hàm ý chính sách hư ng t i m t môi trư ng c nh tranh ngày càng bình ng hơn trong h th ng ngân hàng Vi t Nam 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u i tư ng nghiên c u c a tài là s c nh tranh gi a 4 NHTM Qu c doanh và 4 NHTM C ph n trong lĩnh v c ngân hàng, so sánh th c tr ng ho t ng cũng như ưa ra các gi i pháp thúc y, nâng cao năng l c c nh tranh cho các NHTM Vi t Nam nói chung. Ph m vi nghiên c u c a lu n văn là các NHTM Vi t Nam, trong ó t p trung phân tích trư ng h p các NHTM Qu c doanh và NHTM C ph n.
  • 10. 2 4. Phương pháp nghiên c u Qua nh ng d li u ã có trong quá trình ho t ng c a các NHTM, cùng v i nh ng ánh giá t ng quan c a tác gi i v i các nhân t làm nh hư ng n năng l c c nh tranh c a các NHTM Vi t Nam ã giúp cho tác gi có nh ng phân tích và ưa ra nh ng gi i pháp phù h p, vi c nghiên c u c a tác gi d a trên cơ s phương pháp lu n ch nghĩa duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s ng th i tác gi cũng ã s d ng phương pháp t ng h p, th ng kê, phân tích và so sánh t ó ưa ra nh ng gi i pháp nh m nâng cao năng l c c nh tranh c a các NHTM Vi t Nam. D li u ư c thu th p t nh ng ngu n sau: - T n i b NHTMQD như: ngân hàng Ngo i thương Vi t Nam (VCB), ngân hàng u tư và Phát tri n (BIDV), ngân hàng Công thương Vi t Nam (Vietin Bank), ngân hàng Nông nghi p và phát tri n nông thôn (Agribank); - T n i b NHTMCP như: ngân hàng Á Châu (ACB), ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), ngân hàng K thương Vi t Nam (Techcombank), ngân hàng XNK Vi t Nam (Eximbank); - T Internet: trang web c a NHNN Vi t Nam (www.sbv.gov.vn), trang web c a Hi p h i Ngân hàng Vi t Nam (www.vnba.org.vn),... - T t p chí ngành ngân hàng: t p chí tài chính ti n t , t p chí Ngân hàng, t p chí công ngh ngân hàng,… - Các t p chí kinh t khác, sách, báo,… 5. Ý nghĩa c a tài V i vi c ánh giá th c tr ng c nh tranh gi a các NTHM Vi t Nam và tìm ra nh ng y u t nh hư ng n năng l c c nh tranh s mang l i m t s ý nghĩa th c ti n cho các NHTM Vi t Nam trong vi c xây d ng và c i thi n các y u t c n thi t nâng cao năng l c c nh tranh trên cơ s phân tích, tìm hi u th c tr ng, xác nh nh ng t n t i, tài nêu lên nh ng gi i pháp nh m nâng cao năng l c c nh tranh c a NHTM Vi t Nam. 6. N i dung N i dung c a lu n văn g m ba ph n chính, v i k t c u như sau:
  • 11. 3 Chương 1: T ng quan v lý thuy t c nh tranh. Chương 2: Th c tr ng c nh tranh trong h th ng ngân hàng Vi t Nam Chương 3: Gi i pháp nâng cao năng l c c nh tranh c a các ngân hàng thương m i Vi t Nam
  • 12. 4 CHƯƠNG 1: T NG QUAN V LÝ THUY T C NH TRANH 1.1 Lý lu n chung v c nh tranh 1.1.1 Khái ni m c nh tranh C nh tranh là m t hi n tư ng g n li n v i kinh t th trư ng, khái ni m c nh tranh ã xu t hi n trong quá trình hình thành và phát tri n s n xu t, trao i hàng hóa và phát tri n kinh t th trư ng. C nh tranh xu t phát t hai i u ki n cơ b n là phân công lao ng xã h i và tính a nguyên ch th l i ích kinh t , i u này làm xu t hi n các cu c u tranh giành l i ích kinh t gi a ngư i s n xu t hàng hóa, cung c p d ch v và các t ch c trung gian, th c hi n phân ph i l i các s n ph m hàng hóa, d ch v . Cu c u tranh này d a trên s c m nh v tài chính, k thu t công ngh , ch t lư ng i ngũ lao ng, quy mô ho t ng c a t ng ch th . M c ích cu i cùng c a các ch th kinh t trong quá trình c nh tranh là t i a hóa l i ích, v i ngư i s n xu t kinh doanh là l i nhu n và v i ngư i tiêu dùng là ti n ích tiêu dùng. Thu t ng “C nh tranh” ư c s d ng r t ph bi n hi n nay trong nhi u lĩnh v c như kinh t , thương m i, lu t, chính tr , quân s , sinh thái, th thao; thư ng xuyên ư c nh c t i trong sách báo chuyên môn, di n àn kinh t cũng như các phương ti n thông tin i chúng và ư c s quan tâm c a nhi u i tư ng, t nhi u góc khác nhau, d n n có r t nhi u khái ni m khác nhau v “c nh tranh”, c th như sau: - Theo P.Samuelson trong quy n Kinh t h c thì: “C nh tranh là s kình ch gi a các doanh nghi p c nh tranh v i nhau giành khách hàng, th trư ng” - Theo Michael Porter thì: “C nh tranh là giành l y th ph n. B n ch t c a c nh tranh là tìm ki m l i nhu n, là kho n l i nhu n cao hơn m c l i nhu n trung bình mà doanh nghi p ang có. K t qu quá trình c nh tranh là s bình quân hóa l i nhu n trong ngành theo chi u hư ng c i thi n sâu d n n h qu giá c có th gi m i.”
  • 13. 5 - M t nh nghĩa khác v c nh tranh như sau: “C nh tranh có th nh nghĩa như là m t kh năng c a doanh nghi p nh m áp ng và ch ng l i các i th c nh tranh trong cung c p s n ph m, d ch v m t cách lâu dài và có l i nhu n”. Qua các nh nghĩa trên có th ti p c n v c nh tranh như sau: - M t là, c nh tranh là s ganh ua nh m l y ph n th ng c a nhi u ch th cùng tham d . - Hai là, m c ích tr c ti p c a c nh tranh là m t i tư ng c th nào ó mà các ch th u mu n giành gi t (như khách hàng, th trư ng, d án, s n ph m,…); m c ích cu i cùng là tìm ki m l i nhu n cao. - Ba là, c nh tranh di n ra trong môi trư ng c th và có nh ng qui nh chung mà các ch th tham gia ph i tuân th (như i u ki n pháp lý, thông l kinh doanh, c i m s n ph m,…) - B n là, trong quá trình c nh tranh các ch th tham gia ư c quy n s d ng nh ng công c khác nhau (như s n ph m, chính sách giá, phân ph i, chiêu th ,…) Tóm l i, trong n n kinh t th trư ng, nơi mà xu t hi n quan h cung c u, c nh tranh là vi c u tranh ho c giành gi t t m t s i th v khách hàng, th ph n hay ngu n l c c a các doanh nghi p. Tuy nhiên, b n ch t c a c nh tranh ngày nay không ph i tiêu di t i th mà chính là doanh nghi p ph i t o ra và mang l i cho khách hàng nh ng giá tr gia tăng cao hơn ho c m i l hơn i th h có th l a ch n mình mà không n v i i th c nh tranh. 1.1.2 Năng l c c nh tranh Trong quá trình nghiên c u v c nh tranh, ngư i ta ã s d ng khái ni m năng l c c nh tranh. Năng l c c nh tranh ư c xem xét các góc khác nhau như năng l c c nh tranh qu c gia, năng l c c nh tranh doanh nghi p, năng l c c nh tranh c a s n ph m và d ch v ,… lu n văn này, s ch y u c p n năng l c c nh tranh c a doanh nghi p. Năng l c c nh tranh là kh năng t n t i trong kinh doanh và t ư c m t s k t qu mong mu n dư i d ng l i nhu n, giá c , l i t c ho c ch t lư ng các s n
  • 14. 6 ph m cũng như năng l c c a nó khai thác các cơ h i th trư ng hi n t i và làm n y sinh th trư ng m i. Năng l c c nh tranh c a doanh nghi p là th hi n th c l c và l i th c a doanh nghi p so v i i th c nh tranh trong vi c tho mãn t t nh t các òi h i c a khách hàng thu l i ngày càng cao hơn. Như v y, năng l c c nh tranh c a doanh nghi p trư c h t ph i ư c t o ra t th c l c c a doanh nghi p. ây là các y u t n i hàm c a m i doanh nghi p, không ch ư c tính b ng các tiêu chí v công ngh , tài chính, nhân l c, t ch c qu n tr doanh nghi p,… m t cách riêng bi t mà c n ánh giá, so sánh v i các i tác c nh tranh trong ho t ng trên cùng m t lĩnh v c, cùng m t th trư ng. S là vô nghĩa n u nh ng i m m nh và i m y u bên trong doanh nghi p ư c ánh giá không thông qua vi c so sánh m t cách tương ng v i các i tác c nh tranh. Trên cơ s các so sánh ó, mu n t o nên năng l c c nh tranh, òi h i doanh nghi p ph i t o ra và có ư c các l i th c nh tranh cho riêng mình. Nh l i th này, doanh nghi p có th tho mãn t t hơn các òi h i c a khách hàng m c tiêu cũng như lôi kéo ư c khách hàng c a i tác c nh tranh. Có quan i m cho r ng, năng l c c nh tranh c a doanh nghi p g n li n v i ưu th c a s n ph m mà doanh nghi p ưa ra th trư ng. Có quan i m g n năng l c c nh tranh c a doanh nghi p v i th ph n mà nó n m gi , cũng có quan i m ng nh t c a doanh nghi p v i hi u qu s n xu t kinh doanh,… Tuy nhiên, n u ch d a vào th c l c và l i th c a mình thì chưa , b i trong i u ki n toàn c u hóa kinh t , l i th bên ngoài ôi khi là y u t quy t nh. Th c t ch ng minh m t s doanh nghi p r t nh , không có l i th n i t i, th c l c bên trong y u nhưng v n t n t i và phát tri n trong m t th gi i c nh tranh kh c li t như hi n nay. Như v y, “năng l c c nh tranh c a doanh nghi p là vi c khai thác, s d ng th c l c và l i th bên trong, bên ngoài nh m t o ra nh ng s n ph m - d ch v h p d n ngư i tiêu dùng t n t i và phát tri n, thu ư c l i nhu n ngày càng cao và c i ti n v trí so v i các i th c nh tranh trên th trư ng ”.
  • 15. 7 Th c t cho th y, không m t doanh nghi p nào có kh năng th a mãn y t t c nh ng yêu c u c a khách hàng. Thư ng thì doanh nghi p có l i th v m t này và có h n ch v m t khác. V n cơ b n là, doanh nghi p ph i nh n bi t ư c i u này và c g ng phát huy t t nh ng i m m nh mà mình ang có áp ng t t nh t nh ng òi h i c a khách hàng. Nh ng i m m nh và i m y u bên trong m t doanh nghi p ư c bi u hi n thông qua các lĩnh v c ho t ng ch y u c a doanh nghi p như marketing, tài chính, s n xu t, nhân s , công ngh , qu n tr , h th ng thông tin,… Do ó, năng l c c nh tranh th hi n vi c làm t t hơn so v i các i th v : - Các ch tiêu nh lư ng: doanh thu; th ph n; kh năng sinh l i. - Các ch tiêu nh tính: ch t lư ng s n ph m; kh năng áp ng các yêu c u c a khách hàng; thương hi u, uy tín, hình nh; c bi t, s sáng t o s n ph m là nh ng khía c nh r t quan tr ng c a quá trình c nh tranh. Tóm l i, chúng ta có th th y, khái ni m năng l c c nh tranh là m t khái ni m ng, ư c c u thành b i nhi u y u t và ch u s tác ng c a c môi trư ng vi mô và vĩ mô. M t s n ph m có th năm nay ư c ánh giá là có năng l c c nh tranh, nhưng năm sau, ho c năm sau n a l i không còn kh năng c nh tranh n u không gi ư c các y u t l i th . 1.1.3 L i th c nh tranh Theo Michael Porter, l i th c nh tranh là giá tr mà doanh nghi p mang n cho khách hàng, giá tr ó vư t quá chi phí dùng t o ra nó. Giá tr mà khách hàng s n sàng tr , và ngăn tr vi c ngh nh ng m c giá th p hơn c a i th cho nh ng l i ích tương ương hay cung c p nh ng l i ích c nh t hơn là phát sinh m t giá cao hơn. Khi nói n l i th c nh tranh, là nói n l i th mà m t doanh nghi p, m t qu c gia ang có và có th có, so v i các i th c nh tranh c a h . L i th c nh tranh là m t khái ni m v a có tính vi mô (cho doanh nghi p), v a có tính vĩ mô ( c p qu c gia).
  • 16. 8 Khi m t doanh nghi p có ư c l i th c nh tranh, doanh nghi p ó s có cái mà các i th khác không có, nghĩa là doanh nghi p ho t ng t t hơn i th , ho c làm ư c nh ng vi c mà các i th khác không th làm ư c. L i th c nh tranh là nhân t c n thi t cho s thành công và t n t i lâu dài c a doanh nghi p. i u quan tr ng i v i b t kỳ m t t ch c kinh doanh nào là xây d ng cho mình m t l i th c nh tranh b n v ng. L i th c nh tranh b n v ng có nghĩa là doanh nghi p ph i liên t c cung c p cho th trư ng m t giá tr c bi t mà không có i th c nh tranh nào có th cung c p ư c. Tuy nhiên i u này thư ng r t d b xói mòn b i nh ng hành ng b t chư c c a i th . 1.1.4 c thù trong c nh tranh c a ngân hàng thương m i Ngân hàng cũng gi ng như b t c lo i hình công ty nào u ph i i m t v i c nh tranh, các ngân hàng thương m i không ch b áp l c c nh tranh t các ngân hàng thương m i mà còn t t t c các t ch c tín d ng khác ang ho t ng kinh doanh trên thương trư ng, v i m c tiêu là dành khách hàng, nh m tăng th ph n tín d ng cũng như m r ng cung ng các s n ph m d ch v ngân hàng cho n n kinh t . Tuy v y, so v i s c nh tranh c a các t ch c tín d ng khác c nh tranh gi a các ngân hàng thương m i có nh ng c thù như sau: - C nh tranh ph i tuân th theo pháp lu t, không th c nh tranh b ng m i giá, b t ch p m i th o n: Kinh doanh ti n t là lĩnh v c h t s c nh y c m, ch u tác ng b i r t nhi u nhân t v kinh t , chính tr , xã h i, tâm lý, truy n th ng, văn hóa,… m i m t nhân t này có s thay i dù là nh nh t cũng có tác ng r t nhanh chóng và m nh m n môi trư ng kinh doanh chung. Ví d ch là m t tin n th i dù là th t thi t cũng có th gây ra cơn ch n ng r t l n v tâm lý, th m chí e d a s t n vong c a h th ng các t ch c tín d ng. M t ngân hàng ho t ng kém thanh kho n cũng có th tr thành gánh n ng cho các ngân hàng khác và dân chúng trên a bàn. Vì v y trong kinh doanh vi c c nh tranh là t ng bư c m r ng khách hàng, m r ng th ph n, nhưng cũng không th c nh tranh b ng m i giá, s d ng m i th o n, b t ch p pháp lu t thôn tính i th c a mình, b i vì i th là các ngân hàng thương m i khác b suy y u d n n s p , thì nh ng h u qu
  • 17. 9 mang l i thư ng là r t l n, th m chí d n n v luôn chính ngân hàng mình do tác ng dây chuy n. - C nh tranh nhưng luôn ph i h p tác v i nhau: Ho t ng kinh doanh c a ngân hàng có liên quan n t t c các t ch c kinh t , chính tr , xã h i, n t ng cá nhân thông qua các ho t ng huy ng ti n g i ti t ki m, cho vay cũng như các lo i hình d ch v tài chính khác, ng th i trong ho t ng kinh doanh c a mình các ngân hàng cũng u m tài kho n cho nhau cùng ph c v các khách hàng chung. Chính vì th n u như m t ngân hàng khó khăn trong thanh kho n, có nguy cơ v thì t t y u s tác ng dây chuy n n g n như t t c các ngân hàng thương m i khác. Không nh ng th các t ch c tài chính phi ngân hàng cũng s b nh hư ng lây lan. ây là i u mà các ngân hàng thương m i không bao gi mong mu n. Vì th , trong ho t ng kinh doanh các ngân hàng luôn ph i c nh tranh l n nhau dành l i th ph n, nhưng luôn ph i h p tác v i nhau, nh m hư ng t i m t môi trư ng c nh tranh lành m nh tránh r i ro h th ng. - C nh tranh trong s giám sát ch t ch c a ngân hàng Nhà nư c: Do ho t ng c a các ngân hàng có liên quan n t t c các ch th , n m i m t ho t ng kinh t xã h i, cho nên tránh s ho t ng các ngân hàng thương m i m o hi m có nguy cơ v h th ng. Vì v y ngân hàng Nhà nư c u giám sát ch t ch th trư ng này và ưa ra h th ng c nh báo s m phòng ng a r i ro. Th c ti n s c nh tranh c a các ngân hàng không gi ng các lo i hình kinh doanh khác. - C nh tranh không gi i h n ph m vi qu c gia: Ho t ng c a các ngân hàng thương m i liên quan n lưu chuy n ti n t , không ch trong ph m vi m t nư c, mà có liên quan n nhi u nư c h tr cho các ho t ng kinh t i ngo i, do v y kinh doanh trong h th ng ngân hàng ph i ch u nhi u y u t trong nư c và qu c t như: Môi trư ng pháp lu t, t p quán kinh doanh trong nư c, các thông l qu c t ,… c bi t là s chi ph i m nh m c a cơ s tài chính, trong ó công ngh thông tin óng vai trò c c kỳ quan tr ng, có tính ch t quy t nh i v i ho t ng kinh doanh c a các ngân hàng này.
  • 18. 10 1.2 Các nhân t tác ng n năng l c c nh tranh c a ngân hàng thương m i 1.2.1 Các nhân t bên ngoài ngân hàng thương m i 1.2.1.1C u i v i các d ch v ngân hàng ây là y u t có tác ng r t l n n s phát tri n c a ngân hàng. Thông qua nhu c u c a khách hàng, ngân hàng có th t n d ng ư c l i th theo quy mô, t ó c i thi n các ho t ng kinh doanh và d ch v c a mình. Nhu c u khách hàng còn có th g i m cho ngân hàng phát tri n các lo i hình s n ph m và d ch v m i. Các lo i hình này có th ư c phát tri n r ng rãi ra th trư ng bên ngoài và khi ó ngân hàng ưa ra d ch v trư c tiên s có ư c l i th c nh tranh. Khách hàng c a các ngân hàng h u như là toàn b các t ch c, doanh nghi p và ph n l n dân cư. Vì th c u i v i các d ch v ngân hàng cũng a d ng, cho nên vi c ánh giá v c u i v i các d ch v ngân hàng cũng h t s c ph c t p, th hi n nh ng khía c nh sau: C u trúc c a c u trong nư c i v i các d ch v chính c a ngân hàng là: D ch v nh n g i, d ch v cho vay, d ch v trung gian thanh toán, d ch v mua bán ngo i t . C u trúc c a c u th hi n các phân o n c u i v i t ng lo i hình d ch v ; quy mô, c i m nhu c u c a khách hàng trên t ng phân o n ó. - Quy mô c a các phân o n v c u i v i các d ch v ngân hàng s quy t nh m c u tư và i m i c a các ngân hàng. - c i m nhu c u c a khách hàng ph n ánh m c ph c t p, m c òi h i cao hay th p. Kh năng n y sinh nhu c u m i c a khách hàng là ch tiêu quan tr ng tác ng n s phát tri n s n ph m m i c a các ngân hàng và nh ó t o ư c l i th c nh tranh. Quy mô c a t ng c u, t c tăng trư ng cũng như m c b o hoà c a c u là y u t kích thích u tư và thu hút các thành viên m i tham gia vào th trư ng. Các ch tiêu ph n ánh quy mô c a c u th hi n:
  • 19. 11 - T ng nhu c u v n tài tr cho các ho t ng s n xu t kinh doanh c a toàn b n n kinh t . - Nhu c u s d ng các d ch v thanh toán trong và ngoài nư c. - T c tăng trư ng c a c u càng cao thì các ngân hàng càng có ng cơ u tư hơn. Còn t c b o hoà càng cao thì các ngân hàng b s c ép ph i u tư và i m i nhi u hơn. Cơ ch chuy n i c u trong nư c thành c u qu c t và ngư c l i cũng là y u t r t c n thi t khi ánh giá v c u. Nhu c u i v i s n ph m d ch v có kh năng di chuy n r t cao cùng v i s di chuy n c a các lu ng v n qu c t , các ho t ng thanh toán qu c t làm cho c u trong nư c và c u qu c t có m i liên h m t thi t. i u này d n n ngân hàng trong nư c s m t i l i th c nh tranh trư c các NHNNg v n ã quen v i nh ng nhu c u m i, s n ph m m i. Cho nên vi c nghiên c u cơ ch chuy n i c u giúp các ngân hàng trong nư c ch ng kh c ph c b t l i và phát huy nh ng l i th c a mình. 1.2.1.2 S phát tri n c a các ngành liên quan Nh ng ngành có m i quan h ph tr và liên quan m t thi t như: các công ty tài chính, các công ty ch ng khoán, th trư ng ti n t , các công ty b o hi m, các qu u tư, công ty mua bán n , trung tâm giao d ch a c,… Ngành cung c p u vào cho ngân hàng như: ngành bưu chính vi n thông, ngành công ngh thông tin, các cơ quan ki m toán,… S phát tri n c a các ngành liên quan và ph tr trên có tác ng tr c ti p, v a là áp l c, v a là cơ h i n s phát tri n c a lĩnh v c ngân hàng, c th như sau: - Các nh ch tài chính khác phát tri n t o áp l c bu c ngân hàng phát tri n. ng th i cũng t o cơ h i h p tác nghiên c u, tri n khai nh ng ng d ng công ngh m i, t o ra nh ng kênh huy ng v n và u tư m i cho ngân hàng, t o i u ki n a d ng hóa danh m c u tư, gi m thi u r i ro th trư ng, r i ro thanh kho n.
  • 20. 12 - Ngành bưu chính vi n thông, công ngh thông tin phát tri n s giúp ngân hàng c i ti n, i m i làm gi m chi phí giao d ch, hay làm khác bi t hóa s n ph m, d ch v . - D ch v ki m toán phát tri n giúp ngân hàng ánh giá chính xác hơn v năng l c tài chính c a khách hàng, gi m thi u r i ro tín d ng. 1.2.1.3 Nh ng y u t c a môi trư ng kinh t vĩ mô Ngân hàng là m t ngành ch a ng r t nhi u r i ro. M i m t bi n ng b t l i c a môi trư ng kinh t vĩ mô u có th nh hư ng n ho t ng bình thư ng c a m t ngân hàng. Khi n n kinh t phát tri n n nh, t c tăng trư ng cao, các ch s v l m phát, lãi su t, t giá n nh s là i u ki n thu n l i cho s phát tri n c a h th ng ngân hàng và ngư c l i s không thu n l i. 1.2.1.4 Vai trò c a Nhà nư c i v i lĩnh v c ngân hàng, vai trò c a Nhà nư c là m t y u t mang tính ch t xúc tác r t quan tr ng. Vai trò c a Nhà nư c th hi n nh ng n i dung sau: - S y , tính ng b và hi u l c thi hành c a các quy nh pháp lu t, các chính sách liên quan n ho t ng ngân hàng. - Năng l c và hi u qu ho t ng c a NHNN trong vai trò giám sát và i u hành ho t ng c a h th ng NHTM. Do nh ng m i liên k t ch t ch c a toàn b h th ng NHTM, s v c a m t ngân hàng thư ng gây ra h u qu r t to l n và có kh năng gây ra hi u ng lan truy n lên toàn h th ng. Vì th , ho t ng c a các NHTM ph i ch u s qu n lý và giám sát h t s c ch t ch c a chính ph và NHNN. - Vai trò c a Nhà nư c v i tư cách là ch s h u, con n và ch n l n nh t c a các NHTM. - Nhà nư c có nh ng chính sách tác ng n cung, c u, n s n nh kinh t vĩ mô, n các i u ki n nhân t s n xu t, các ngành liên quan và ph tr c a ngành ngân hàng t o thu n l i hay kìm hãm s phát tri n c a ngành ngân hàng.
  • 21. 13 1.2.2 Các nhân t bên trong n i b ngân hàng thương m i 1.2.2.1Năng l c tài chính Năng l c tài chính là thư c o s c m nh c a m t ngân hàng t i th i i m nh t nh. Năng l c tài chính ư c th hi n qua các ch tiêu sau ây: M c an toàn v n và kh năng huy ng v n - Ngu n l c quan tr ng nh t quy t nh kh năng c nh tranh c a m t ngân hàng là ti m l c v v n, th hi n qua các ch tiêu như: quy mô v n ch s h u, h s an toàn v n (Capital Adequacy Ratio - CAR). Ti m l c v v n ch s h u ph n ánh s c m nh tài chính và kh năng ch ng r i ro c a ngân hàng ó. - Theo hi p ư c Basel I ư c tho hi p gi a các NHTW c a 10 qu c gia, m t NHTM có CAR = V n t có/T ng tài s n có r i ro >= 8%, ư c coi là ngân hàng có an toàn. Kh năng cơ c u l i v n và huy ng thêm v n cũng nói lên ti m l c v v n c a m t ngân hàng. Ch t lư ng tài s n có Ch t lư ng tài s n có ư c ánh giá qua các ch tiêu như: t l n x u trên t ng tài s n, m c l p d phòng và kh năng x lý n quá h n, m c t p trung và a d ng hóa c a danh m c tín d ng, r i ro tín d ng,… M c sinh l i - M c sinh l i là ch tiêu ph n ánh k t qu ho t ng, cũng như ph n ánh m t ph n k t qu c nh tranh c a ngân hàng. - M c sinh l i ư c ánh giá thông qua các ch tiêu như: giá tr tuy t i c a l i nhu n sau thu ; t c tăng trư ng l i nhu n, cơ c u c a l i nhu n, t su t l i nhu n trên v n ch s h u (ROE); t su t l i nhu n trên t ng tài s n (ROA),… Kh năng thanh kho n ư c th hi n qua các ch tiêu như: kh năng thanh toán nhanh, kh năng qu n lý r i ro thanh kho n c a các NHTM.
  • 22. 14 Theo i u 12 c a quy t nh s 457/2005/Q -NHNN ngày 19/04/2005, v vi c ban hành “Quy nh v các t l b o m an toàn trong ho t ng c a các t ch c tín d ng”: “T ch c tín d ng ph i thư ng xuyên m b o t l v kh năng chi tr i v i t ng lo i ti n ng, vàng như sau: 1. T l t i thi u 25% gi a giá tr các tài s n “Có” có th thanh toán ngay và các tài s n “N ” s n h n thanh toán trong th i gian 1 tháng ti p theo. 2. T l t i thi u b ng 1 gi a t ng tài s n “Có” có th thanh toán ngay trong kho ng th i gian 7 ngày làm vi c ti p theo và t ng tài s n “N ” ph i thanh toán trong kho ng th i gian 7 ngày làm vi c ti p theo”. 1.2.2.2 Năng l c v công ngh Công ngh óng vai trò quan tr ng trong vi c t o ra l i th c nh tranh c a m t ngân hàng, c bi t là công ngh thông tin cũng là thành ph n r t quan tr ng. Peter Rose vi t: “H th ng ngân hàng hi n i càng ngày càng gi ng v i m t ngành c a chi phí c nh. Ngân hàng mu n duy trì l i nhu n và kh năng c nh tranh ph i m r ng ho t ng, thư ng b ng cách giành ưu th i v i các ngân hàng nh v n không có kh năng theo k p nh ng thay i v công ngh ”. Theo ông, thì các máy móc ngày càng m nh n thêm nhi u công vi c, các thi t b t ng rút ng n th i gian tác nghi p, tăng m c chính xác và ti n l i cho các ho t ng, d ch v c a ngân hàng. Như v y, vi c áp d ng các thi t b vi tính, i n t ang bi n ph n l n các chi phí bi n i (như nhân công) thành chi phí c nh (như chi phí mua, b o dư ng, kh u hao máy móc thi t b ). Năng l c công ngh bao g m: h th ng thanh toán i n t , h th ng ngân hàng bán l , máy rút ti n t ng ATM, h th ng báo cáo r i ro,… ư c ph n ánh thông qua các ch tiêu như: s lư ng và trình nhân l c trong lĩnh v c này; dung lư ng và tính n nh c a ư ng truy n; các quy nh pháp lý liên quan n b o m t, n các giao d ch i n t ; các chi phí s d ng công ngh ; trình s d ng công ngh thông tin; s lư ng máy tính trên u ngư i. Năng l c công ngh không
  • 23. 15 nh ng th hi n s lư ng, ch t lư ng công ngh hi n t i mà còn bao g m kh năng i m i công ngh hi n t i v m t k thu t và kinh t . Nh ng ti n b c a công ngh ã h tr ngân hàng x lý công vi c nhanh hơn, t o i u ki n thu n l i hơn trong thu hút và áp ng các nhu c u khách hàng ng th i giúp cho NHTM gi m ư c chi phí kinh doanh, nâng cao v th c nh tranh. Vì th các NHTM ang ngày càng gia tăng u tư vào các trang thi t b và phương ti n hi n i d n thay th nh ng thao tác nghi p v th công. 1.2.2.3 Ngu n nhân l c Y u t con ngư i v n có vai trò quan tr ng và mang tính quy t nh trong ho t ng kinh doanh c a NHTM. S phát tri n công ngh ã giúp cho các NHTM có ư c nh ng bư c i dài trong t phá nâng cao ch t lư ng d ch v , áp ng ngày càng t t hơn các nhu c u c a khách hàng, ph c v t t hơn cho công tác th ng kê, phân tích hi u qu các ho t ng kinh doanh, nhưng nh ng ti n b c a công ngh ch có th phát huy, t o ra nh ng l i th vư t tr i khi có s qu n lý và ki m soát hi u qu c a con ngư i. Do ó, b t kỳ m t doanh nghi p hay ngân hàng u không th thi u ngu n l c quan tr ng, ó là ngu n nhân l c. Nhân s c a m t ngân hàng là y u t mang tính k t n i các ngu n l c c a ngân hàng, là cái g c c a m i c i ti n hay i m i. - Ngu n nhân l c trong lĩnh v c ngân hàng th hi n qua các ch tiêu như: quy mô ào t o hàng năm; trình , k năng c a nhân viên m i; s lư ng các chuyên viên ngân hàng; các nhà qu n lý giàu kinh nghi m, có trình cao; các chuyên viên nư c ngoài. Năng l c c nh tranh c a ngu n năng l c c a ngân hàng th hi n nh ng y u t như: - Trình thành th o nghi p v , k năng c a nhân s là ch tiêu quan tr ng th hi n ch t lư ng c a ngu n nhân l c. - ng cơ, ý th c ph n u, tác phong làm vi c, kh năng h c t p và t ào t o.
  • 24. 16 - M c cam k t g n bó là ch tiêu quan tr ng ph n ánh l i th c nh tranh c a ngân hàng. Ngân hàng òi h i nhân s ph i có trình cao và kinh nghi m ư c tích lũy qua th i gian. ng th i quá trình tuy n d ng và ào t o m t chuyên viên cũng t n kém v th i gian và công s c. Như v y, ngân hàng có t c lưu chuy n nhân viên cao s m t i l i th c nh tranh v ngu n nhân l c. Cho nên, ngân hàng c n có chính sách nhân s , chính sách tuy n d ng t t duy trì i ngũ nhân s có ch t lư ng cao. Cơ ch thù lao là m t ch tiêu quan tr ng và hi u qu th c hi n t t chính sách này thông qua các ch tiêu như m c lương bình quân, các ch lương thư ng. 1.2.2.4 Năng l c qu n lý và cơ c u t ch c Năng l c qu n lý ph n ánh năng l c i u hành c a h i ng qu n tr , ban giám c và quy t nh hi u qu s d ng các ngu n l c c a m t ngân hàng. N u không có năng l c qu n lý, có nghĩa là không có kh năng ưa ra nh ng chính sách, chi n lư c h p lý, thích ng v i nh ng bi n i c a th trư ng, s làm lãng phí các ngu n l c và làm y u i năng l c c nh tranh c a ngân hàng ó. Năng l c qu n lý ư c ánh giá thông qua: - M c chi ph i và kh năng giám sát c a h i ng qu n tr i v i ban giám c. - M c tiêu, ng cơ, m c cam k t c a h i ng qu n tr và ban giám c i v i vi c duy trì và nâng cao năng l c c nh tranh. - Ch t lư ng chính sách và quy trình kinh doanh, quy trình qu n lý r i ro, ki m toán n i b . - Chính sách ti n lương và thu nh p i v i ban giám c. Cơ c u t ch c là m t ch tiêu quan tr ng ph n ánh cơ ch phân b các ngu n l c c a ngân hàng có phù h p v i quy mô, trình qu n lý ngân hàng; phù h p v i c trưng ngành và yêu c u c a th trư ng hay không. Cơ c u t ch c c a m t ngân hàng th hi n s phân chia các phòng ban ch c năng, các b ph n tác nghi p, các ơn v tr c thu c.
  • 25. 17 Cơ c u t ch c có hi u qu t t ư c th hi n vào m c ph i h p gi a các phòng ban trong vi c th c hi n chi n lư c kinh doanh, các ho t ng nghi p v hàng ngày; kh năng thích nghi và thay i cơ c u trư c s thay i c a ngành, môi trư ng vĩ mô,… 1.2.2.5 H th ng kênh phân ph i và m c a d ng hóa các d ch v H th ng kênh phân ph i là y u t quan tr ng trong ho t ng kinh doanh c a ngân hàng, th hi n s lư ng các chi nhánh và ơn v tr c thu c, cũng như s phân b các chi nhánh theo a lý lãnh th . Trong i u ki n các d ch v truy n th ng c a ngân hàng v n còn phát tri n thì vai trò c a m t m ng lư i chi nhánh r ng l n r t có ý nghĩa. Hi u qu c a m ng lư i r ng ư c ánh giá thông qua hi u qu c a vi c qu n lý, giám sát ho t ng chi nhánh và tính h p lý trong phân b chi nhánh các vùng a lý. M c a d ng hóa các d ch v cung c p phù h p v i nhu c u th trư ng và năng l c qu n lý c a ngân hàng s t o cho ngân hàng có l i th c nh tranh. S a d ng hóa các d ch v s t o cho ngân hàng phát tri n n nh và có th phát huy l i th nh quy mô. Tuy nhiên, s a d ng hóa các d ch v c n ph i ư c th c hi n trong tương quan so v i các ngu n l c hi n có c a ngân hàng. N u tri n khai dàn tr i quá m c các ngu n l c khi n cho ngân hàng kinh doanh không hi u qu . 1.3 Các mô hình phân tích ánh giá c nh tranh 1.3.1 Mô hình 5 l c lư ng c nh tranh c a Michael Porter M t doanh nghi p mu n c nh tranh thành công trong ngành, nh t thi t ph i tr l i ư c hai câu h i quan tr ng, ph i nh n ra khách hàng c n gì mình và làm th nào doanh nghi p có th ch ng s c nh tranh. Mu n v y, trư c h t doanh nghi p ph i t p trung vào phân tích môi trư ng ngành d a trên mô hình năm l c lư ng c nh tranh c a Michael Porter. Vi c phân tích này giúp công ty nh n ra nh ng cơ h i và thách th c, qua ó doanh nghi p bi t mình nên ng v trí nào i phó m t cách hi u qu v i năm l c lư ng c nh tranh trong ngành. Năm l c lư ng này không ph i là y u t tĩnh, mà ngư c l i nó v n ng liên l c cùng v i các giai o n phát tri n c a ngành. T ó s xác nh
  • 26. 18 nh ng y u t thành công then ch t ư c xem như là ngu n g c bên ngoài c a l i th c nh tranh. Michael Porter ã ưa ra mô hình năm l c lư ng c nh tranh g m: (1) Cư ng c nh tranh gi a các i th hi n t i trong ngành (2) Nguy cơ nh p cu c c a các i th ti m năng (3) M i e d a t các s n ph m có kh năng thay th (4) Quy n l c thương lư ng c a ngư i mua (5) Quy n l c thương lư ng c a nhà cung ng. Hình 1.1 Mô hình 5 l c lư ng c nh tranh c a Michael Porter 1.3.1.1 Nguy cơ xâm nh p t các i th ti m năng i th c nh tranh ti m n là các doanh nghi p hi n t i chưa xu t hi n trên th trư ng nhưng có kh năng c nh tranh trong tương lai. Nguy cơ xâm nh p vào m t ngành ph thu c vào các rào c n xâm nh p th hi n qua các ph n ng c a các Quy n l c thương lư ng CÁC I TH C NH TRANH TRONG NGÀNH Cu c c nh tranh gi a các i th hi n t i Nguy cơ e d a t Các s n ph m và d ch v thay th Nguy cơ e d a t nh ng ngư i m i vào cu c c a ngư i mua Quy n l c thương lư ng c a nhà cung ng NHÀ CUNG NG KHÁCH HÀNG CÁC I TH TI M NĂNG S N PH M THAY TH
  • 27. 19 i th c nh tranh hi n th i mà các i th m i có th d oán. N u các rào c n hay có s tr ũa quy t li t c a các nhà c nh tranh hi n h u ang quy t tâm phòng th thì kh năng xâm nh p c a các i th m i r t th p. Theo Michael Porter, có 6 ngu n rào c n xâm nh p ch y u: • L i th kinh t theo quy mô: Nh ng doanh nghi p hi n có t n d ng l i th v quy mô l n làm gi m chi phí trên m t ơn v s n ph m. Do ó, doanh nghi p m i s g p b t l i v chi phí, nên khó có th c nh tranh n i. • S khác bi t c a s n ph m: Các doanh nghi p m i mu n có s n ph m ưu th hơn s n ph m hi n có thì c n ph i t n nhi u chi phí và th i gian nh t nh. • Các òi h i v v n: có th gia nh p vào ngành, doanh nghi p m i c n ph i có s v n pháp nh và v n u tư c n thi t. • Chi phí chuy n i • Kh năng ti p c n v i kênh phân ph i • Nh ng b t l i v chi phí không liên quan n quy mô. Tuy nhiên, các NHTM s p tham gia vào th trư ng cũng có nh ng l i th quan tr ng như: có ng cơ và mong mu n giành l y th ph n; ư c rút kinh nghi m t nh ng NHTM ang ho t ng, có nh ng d báo v th trư ng. c bi t hơn là chi n lư c và năng l c c a các NHTM m i này chưa có thông tin gì, nên các NHTM hi n t i không có chi n lư c ng phó. Vì th , các NHTM m i có th c l c như th nào cũng là m i e d a v kh năng chia s th ph n v i các NHTM hi n t i. 1.3.1.2 Áp l c c nh tranh c a các i th hi n t i trong ngành i th c nh tranh hi n t i trong ngành là các doanh nghi p ã có v th ch c ch n trên th trư ng. Tính ch t và cư ng c nh tranh gi a các i th hi n t i này ph thu c vào các y u t sau: • S lư ng các i th c nh tranh: S lư ng i th trong ngành càng ông thì cư ng c nh tranh càng cao. Tuy nhiên, i th nào có quy mô và th l c l n s có kh năng chi ph i ho t ng c a ngành.
  • 28. 20 • T c tăng trư ng c a ngành: N u t c tăng trư ng c a ngành ch m, ch c n có m t doanh nghi p m r ng quy mô, tìm cách tăng th ph n, giành gi t th trư ng c a các i th khác thì áp l c c nh tranh tăng lên. • Chi phí c nh và chi phí lưu kho cao: Doanh nghi p có chi phí c nh l n ch u áp l c thu h i v n, nên thư ng tăng s n lư ng s n ph m, d n t i làm gi m giá bán và tăng m c c nh tranh. • S nghèo nàn v tính khác bi t c a s n ph m và các chi phí chuy n i. • Ngành có năng l c dư th a. • Tính a d ng c a ngành: S khác bi t c a các i th c nh tranh s làm cho các doanh nghi p g p khó khăn trong vi c àm phán. • S tham gia vào ngành cao. • Các rào c n rút lui: Khi m t doanh nghi p nh n th y không có kh năng t n t i và kinh doanh không còn hi u qu , nhưng cũng không th rút lui kh i ngành do chi phí t n th t quá l n, ho c do áp l c tâm lý, ho c do rào c n c a Nhà nư c. Các i th c nh tranh hi n t i làm nh hư ng n chi n lư c ho t ng kinh doanh c a m t NHTM trong tương lai nhưng cũng là ng l c thúc y các NHTM không ng ng tăng quy mô v n, i m i công ngh , nâng cao ch t lư ng s n ph m d ch v chi m ưu th trong c nh tranh. 1.3.1.3 Áp l c t các s n ph m thay th Các s n ph m thay th là m i e do tr c ti p n kh năng phát tri n, t n t i và m c l i nhu n c a các doanh nghi p, h n ch m c l i nhu n ti m năng c a m t ngành b ng cách t m t ngư ng t i a cho m c giá mà các công ty trong ngành có th kinh doanh có lãi. Do các lo i s n ph m có tính thay th cho nhau nên s d n n s c nh tranh trên th trư ng. Khi giá bán c a s n ph m chính tăng, khách hàng s có xu hư ng s d ng s n ph m thay th và ngư c l i. Vì v y làm nh hư ng n kh năng tiêu th , doanh thu và l i nhu n c a doanh nghi p. Vi c phân bi t s n ph m là chính hay là s n ph m thay th ch mang tính tương i trong ngành.
  • 29. 21 S ra i c a các t ch c phi ngân hàng ã e do l i th c a các NHTM khi cung c p các d ch v tài chính m i cũng như các d ch v truy n th ng v n do các NHTM m nhi m. Các t ch c tài chính trung gian này cung c p cho khách hàng nh ng s n ph m mang tính khác bi t và t o cho khách hàng có cơ h i l a ch n phong phú hơn, th trư ng ngân hàng m r ng hơn. Ch ng h n, khách hàng có th chuy n sang mua b o hi m nhân th , thay th cho s n ph m g i ti t ki m c a ngân hàng, v a có quy n l i v b o hi m, v a tích lũy và v n ư c hư ng ti n lãi. i u này t t y u s nh hư ng làm gi m t c phát tri n th ph n c a các NHTM. 1.3.1.4 Áp l c t phía khách hàng Áp l c t phía khách hàng ch y u có hai d ng là òi h i gi m giá hay m c c có ch t lư ng ph c v t t hơn. Chính i u này làm cho các i th ch ng l i nhau, d n t i làm t n hao m c l i nhu n c a ngành. Áp l c t khách hàng xu t phát t các i u ki n sau: • Khi s lư ng ngư i mua là nh , s c m nh khách hàng l n có kh năng áp t giá và bu c giá c hàng hóa gi m, khi n t l l i nhu n c a ngành gi m xu ng. • Khi ngư i mua mua m t lư ng l n s n ph m và t p trung. • Khi ngư i mua chi m m t t tr ng l n trong s n lư ng c a ngư i bán. • Các s n ph m không có tính khác bi t và là các s n ph m cơ b n. • Khách hàng e d a h i nh p v phía sau. • S n ph m ngành là không quan tr ng i v i ch t lư ng s n ph m c a ngư i mua. • Khách hàng có y thông tin: Khi thông tin v các ngân hàng là ư c công khai và minh b ch, khách hàng có nhi u cơ h i l a ch n giao d ch v i ngân hàng nào mang n l i ích t t nh t cho mình. i u ó, gây s c ép cho ngân hàng ph i i m t v i s mâu thu n gi a vi c làm cho ho t ng kinh doanh có hi u qu , tăng l i nhu n cho ngân hàng và v a ph i gi chân khách hàng.
  • 30. 22 1.3.1.5 Áp l c c a nhà cung ng Nhà cung ng có th kh ng nh quy n l c c a h b ng cách e d a tăng giá hay gi m ch t lư ng s n ph m, d ch v cung ng. Do ó, nhà cung ng có th chèn ép l i nhu n c a m t ngành khi ngành ó không có kh năng bù p chi phí tăng lên trong giá thành s n xu t. Nh ng i u ki n làm tăng áp l c t nhà cung ng có xu hư ng ngư c v i các i u ki n làm tăng quy n l c c a ngư i mua. Áp l c t nhà cung ng s tăng lên n u: • Ch có m t s ít các nhà cung ng: N u nhà cung ng có th l c s t o nên s c ép cho doanh nghi p trong thương lư ng v giá c , ch t lư ng và th i h n giao hàng. • Khi s n ph m thay th không có s n. • Khi s n ph m c a nhà cung ng là y u t u vào quan tr ng i v i ho t ng c a khách hàng. Trong lĩnh v c ngân hàng, nh ng t ch c kinh t có ngu n l c tài chính m nh, cũng là nhà cung ng ti n cho ngân hàng. Nh ng t ch c này gây s c ép cho ngân hàng r t l n, vì có th rút l i v n b t c lúc nào, nh hư ng n ho t ng kinh doanh c a ngân hàng. • Khi s n ph m c a nhà cung ng có tính khác bi t và ư c ánh giá cao b i các i th c a ngư i mua. • Khi ngư i mua ph i gánh ch u m t chi phí cao do thay i nhà cung ng. • Khi các nhà cung ng e d a h i nh p v phía trư c. M t trong nh ng c i m quan tr ng c a ngành ngân hàng là t t c các cá nhân, t ch c kinh doanh s n xu t hay tiêu dùng, th m chí là các ngân hàng khác cũng u có th v a là ngư i mua các s n ph m d ch v ngân hàng, v a là ngư i bán s n ph m cho ngân hàng. Nh ng ngư i bán s n ph m thông qua các hình th c g i ti n, l p tài kho n giao d ch hay cho vay u có mong mu n là nh n ư c m t lãi su t cao hơn, trong khi ó, nh ng ngư i mua s n ph m (vay v n) l i mu n mình ch ph i tr m t chi phí vay v n nh hơn th c t . Như v y, ngân hàng s ph i i m t v i s mâu thu n gi a ho t ng t o l i nhu n có hi u qu và gi chân ư c
  • 31. 23 khách hàng cũng như có ư c ngu n v n thu hút r nh t có th . i u này t ra cho ngân hàng nhi u khó khăn trong nh hư ng cũng như phương th c ho t ng trong tương lai. 1.3.2 Mô hình l i th c nh tranh 1.3.2.1Năng l c c nh tranh ánh giá năng l c c nh tranh c a doanh nghi p c n phân tích mô hình 6M c a Philip Kotler, t ó nh n bi t chính xác kh năng c nh tranh c a doanh nghi p hi n t i và trong tương lai, dư i tác ng c a môi trư ng bên ngoài. ng th i cũng ánh giá ư c l i th c nh tranh c a doanh nghi p, giúp doanh nghi p chi m ưu th trong kinh doanh và giành l y th ph n trên th trư ng. Philip Kotler ã ưa ra nguyên t c Marketing 6M giúp doanh nghi p ánh giá năng l c c nh tranh c a mình, ó là: - M1, Ti n, V n (Money): Trư c tiên ph i xem v n c a doanh nghi p vì “có b t m i g t nên h ”. - M2, Máy móc, thi t b , công ngh (Machinery): Giúp ta hi u ư c năng l c s n xu t, ch t lư ng s n ph m, năng su t lao ng và quy mô phát tri n c a doanh nghi p. - M3, V t tư (Materials): S n ph m làm ra b ng nh ng lo i v t tư gì, m c ch ng ho c ph thu c c a doanh nghi p i v i nh ng lo i v t tư ó, cơ c u nh ng lo i v t tư doanh nghi p c n s d ng, v t tư trong nư c hay nh p kh u, ngu n cung có d i dào không, kh năng có v t tư m i ho c ngu n cung m i thay th ,… u có th óng góp l n cho năng l c c nh tranh. - M4, Nhân l c (Man power): C n ánh giá trình c a nhân l c các c p, cơ c u nhân l c, qu n tr nhân l c, chính sách s d ng, ãi ng và ào t o nhân l c, kh năng nâng cao ch t lư ng và b sung ngu n nhân l c m i c a doanh nghi p… - M5, Qu n lý (Management): Dù cho nh ng M trên chưa th t t t nhưng có ư c nh ng con ngư i qu n lý tài ba, có h th ng qu n lý t t thì s m mu n doanh nghi p s có th bi n y u thành m nh.
  • 32. 24 - M6, Ti p c n th trư ng (Marketing): Nói cho cùng, chính th trư ng m i là nơi c xát, ánh giá năng l c c a doanh ngi p m t cách toàn di n, chính xác nh t và quy t nh s t n t i c a doanh nghi p. Hình 1.2 Mô hình l i th c nh tranh D a trên cơ s phân tích năng l c c nh tranh c a doanh nghi p theo mô hình 6M, ánh giá kh năng c nh tranh c a doanh nghi p dư i tác ng c a môi trư ng kinh t vĩ mô và các i th c nh tranh. Doanh nghi p c n kh c ph c nh ng i m y u và phát huy i m m nh duy trì kh năng c nh tranh hi n t i và trong tương lai. 1.3.2.2 L i th c nh tranh S d ng mô hình 4P phân tích l i th c nh tranh c a doanh nghi p, bao g m: s n ph m (Product), giá (Price), phân ph i (Place), xúc ti n thương m i, truy n thông (Promotion). Các doanh nghi p th c thi chi n lư c marketing m t cách hi u qu , òi h i s ph i h p nh p nhàng c a c b n y u t trong mô hình này tùy thu c vào tình hình th c t c a th trư ng, c th như sau: S n ph m (Product) - Phát tri n dãi s n ph m. NĂNG L C C NH TRANH M nh và y u c a 6M (Men/ Money/ Machine/ Material/ Marketing/ Management) KH NĂNG C NH TRANH (Hi n t i, tương lai) MÔI TRƯ NG BÊN NGOÀI (Vi mô, vĩ mô, các i th ,…) BI U HI N L I TH C NH TRANH (Chi phí h , khác bi t hóa) V TH C NH TRANH (Th ph n) L I TH C NH TRANH (4P vư t tr i)
  • 33. 25 - C i ti n ch t lư ng, c i m, ng d ng. - H p nh t dãi s n ph m. - Quy chu n hóa m u mã - nh v - Nhãn hi u Giá (Price) Giá c là m i quan tâm c a khách hàng, cho nên doanh nghi p ph i ưa ra giá c s n ph m phù h p khuy n khích khách hàng s d ng s n ph m c a mình. - Thay i giá, i u ki n, th i h n thanh toán - Áp d ng chính sách h t b t (skimming) - Áp d ng chính sách thâm nh p (penetration) Phân ph i (Place) Xây d ng và duy trì h th ng phân ph i r ng kh p luôn ư c coi là v n hàng u, ưa s n ph m n v i ngư i tiêu dùng. - Thay i phương th c giao hàng ho c phân ph i. - Thay i d ch v . - Thay i kênh phân ph i. Truy n thông (Promotion) - Thay i n i dung qu ng cáo ho c khuy n mãi. - Thay i nh v cho thương hi u (tái nh v ). - Thay i phương th c truy n thông. - Thay i cách ti p c n. 1.3.2.3 Bi u hi n l i th c nh tranh M i doanh nghi p t xác nh v trí cho mình trong lĩnh v c ang ho t ng b ng cách t n d ng các ưu th s n có c a mình. Theo Michael Poter thì các ưu th c a m t doanh nghi p b t kỳ s luôn n m m t trong hai khía c nh: L i th chi phí và s khác bi t hóa s n ph m. B ng cách áp d ng nh ng ưu th này, các doanh nghi p s theo u i ba chi n lư c chung: d n u v chi phí, khác bi t hóa s n ph m và t p trung. Sau ây là chi n lư c chung c a Michael Poter:
  • 34. 26 Chi n lư c d n u v chi phí Chi n lư c này hư ng t i m c tiêu tr thành nhà s n xu t có chi phí th p trong ngành v i tiêu chu n ch t lư ng nh t nh. Doanh nghi p có hai cách l a ch n là s bán s n ph m v i giá trung bình c a toàn ngành thu ư c l i nhu n cao, ho c s bán v i giá th p hơn giá trung bình giành thêm th ph n. Chi n lư c d n u v chi phí thư ng ư c áp d ng cho nh ng th trư ng r ng l n. Doanh nghi p d a vào m t s phương th c chi m ưu th v chi phí b ng cách c i ti n hi u qu c a quá trình kinh doanh, tìm cơ h i ti p c n v i ngu n nguyên li u l n có giá bán th p, c t gi m nh ng chi phí không c n thi t… Doanh nghi p áp d ng chi n lư c này thành công thư ng có nh ng c i m sau: - Kh năng ti p c n v n t t u tư vào thi t b s n xu t. ây cũng chính là rào c n mà nhi u doanh nghi p không th vư t qua. - Năng l c thi t k s n ph m tăng hi u qu s n xu t, có th t o thêm m t chi ti t nh nào ó rút ng n c quá trình. - Có trình cao trong s n xu t. - Có các kênh phân ph i hi u qu . Chi n lư c chi phí th p cũng có nh ng m o hi m n ch a bên trong. R i ro x y ra khi i th c nh tranh cũng có kh năng h th p chi phí s n xu t, xoá i l i th c nh tranh c a doanh nghi p ang d n u v chi phí. Chi n lư c khác bi t hóa s n ph m Chi n lư c này phát tri n s n ph m ho c d ch v c a doanh nghi p sao cho có nh ng c tính c áo và duy nh t, ư c khách hàng ánh giá cao hơn so v i s n ph m c a các i th c nh tranh. Nh vào tính c áo ó mà doanh nghi p có th bán s n ph m v i m c giá cao hơn v n ư c khách hàng ch p nh n. Các doanh nghi p thành công trong chi n lư c khác bi t hóa s n ph m thư ng có các th m nh sau: - Kh năng nghiên c u và ti p c n v i các thành t u khoa h c hàng u.
  • 35. 27 - Nhóm nghiên c u và phát tri n s n ph m (R&D) có k năng và tính sáng t o cao. - Nhóm bán hàng tích c c v i kh năng truy n t các s c m nh c a s n ph m n khách hàng m t cách thành công. - Danh ti ng v ch t lư ng và kh năng i m i c a doanh nghi p. Nh ng r i ro i li n v i chi n lư c khác bi t hóa s n ph m là kh năng b các i th c nh tranh b t chư c, ho c s thay i th hi u c a ngư i tiêu dùng. Ngoài ra, nh ng doanh nghi p có chi n lư c t p trung s có kh năng t ư c s khác bi t hóa s n ph m cao hơn. Chi n lư c t p trung Chi n lư c này ch y u t p trung vào nh ng th trư ng nh v i c i m riêng bi t. L i th c nh tranh c a doanh nghi p là d a vào s th u hi u sâu s c nh ng c thù c a th trư ng và kh năng cung c p s n ph m, d ch v phù h p v i nh ng c i m ó. R i ro c a chi n lư c t p trung là các doanh nghi p l n v i ngu n l c t t hơn v n có th t n công vào phân khúc th trư ng này. Vì th , nh ng doanh nghi p áp d ng chi n lư c này ph i ti p t c t o ra nh ng l i th khác như c t gi m chi phí ho c khác bi t hóa s n ph m, nh m mang n nhi u giá tr c ng thêm cho khách hàng trong phân khúc c a mình. 1.3.2.4 V th c nh tranh N u y u t quy t nh u tiên i v i kh năng sinh l i c a doanh nghi p là s c h p d n c a lĩnh v c mà doanh nghi p ang ho t ng, thì y u t quan tr ng th hai là v th c a doanh nghi p trong lĩnh v c ó. Ngay c khi ho t ng trong m t ngành có kh năng sinh l i th p hơn m c trung bình, nhưng các doanh nghi p có v th t i ưu thì v n có th t o ra ư c m c l i nhu n cao. B i vì có ư c v th cao thì doanh nghi p s d dàng giành l y khách hàng c a các i th c nh tranh và chi m l y th ph n trên th trư ng, giúp doanh nghi p kinh doanh hi u qu cao.
  • 36. 28 K T LU N CHƯƠNG 1 Phương pháp truy n th ng ánh giá năng l c c nh tranh c a ngân hàng so v i i th c nh tranh là so sánh tr c ti p t ng m t, t ng y u t như: th ph n và t c tăng trư ng th ph n, v th tài chính, năng l c qu n tr ngân hàng, giá c s n ph m và d ch v , ch t lư ng s n ph m, kênh phân ph i, thông tin và xúc ti n thương m i, năng l c nghiên c u và phát tri n, thương hi u và uy tín, trình lao ng,… Tuy nhiên, mu n t o nên năng l c c nh tranh, òi h i các ngân hàng ph i t o l p ư c l i th so sánh v i các i th c nh tranh. Nh l i th này mà ngân hàng có th tho mãn t t hơn các òi h i c a khách hàng m c tiêu cũng như lôi kéo ư c khách hàng c a các i th c nh tranh khác. Cho nên c n ph i ánh giá t ng quát năng l c c nh tranh c a mình v i i th c nh tranh, ch không ch là ánh giá t ng m t, t ng y u t . H th ng các ch tiêu và công c ánh giá năng l c c nh tranh v a nêu trên, ã th hi n toàn di n năng l c c nh tranh hi n t i, cũng như kh năng duy trì và phát tri n trong tương lai c a h th ng NHTM. Tóm l i, nh m nâng cao năng l c c nh tranh, các ngân hàng c n ánh giá th c l c c a mình, bi t v n d ng và phát huy th m nh, có gi i pháp kh c ph c như c i m và bi n i m y u tr thành i m m nh. Tác gi ã gi i thi u t ng quan v lý thuy t c nh tranh, làm cơ s giúp các ngân hàng ánh giá năng l c c nh tranh c a mình trong m i tương quan so sánh v i các i th c nh tranh trên th trư ng m c tiêu. T ó, tìm ra ư c nh ng l i th cơ b n nh m nâng cao năng l c c nh tranh c a ngân hàng trên th trư ng.
  • 37. 29 CHƯƠNG 2: TH C TR NG C NH TRANH TRONG H TH NG NGÂN HÀNG VI T NAM 2.1 Quá trình thành l p và phát tri n h th ng ngân hàng Vi t Nam 2.1.1 S ra i c a h th ng ngân hàng Vi t Nam Trư c th k 19, Vi t Nam h u như chưa có ho t ng ngân hàng do n n k ngh và thương m i chưa hình thành, ho t ng SXKD mang tính gia ình, làng, xã; nên không c n nhi u v n. M u d ch qu c t không óng vai trò l n. M t khác, dân cư Vi t Nam r t nghèo không có ti n dư th a g i trong nư c cũng như chuy n ti n ra nư c ngoài. Vì v y chưa có t ch c làm nh ng d ch v ngân hàng. T n a cu i th k 19, cùng v i vi c xâm chi m và th ng tr c a th c dân Pháp, Vi t Nam ã xu t hi n nh ng t ch c tín d ng tư b n ch nghĩa do ngư i nư c ngoài s h u như: ngân hàng ông Dương (c a Pháp) năm 1875, ngân hàng Hongkong - Thư ng H i năm 1876,... Sau chi n tranh th gi i th nh t n tháng 8/1945, có m t s ngân hàng c a nư c ngoài m chi nhánh t i Vi t Nam, ng th i cũng xu t hi n m t vài ngân hàng c a các nhà tư b n Vi t Nam. Nh ng ngân hàng này cùng ho t ng trên lãnh th Vi t Nam tuy không h p thành m t h th ng th ng nh t, song u ph i tuân theo pháp lu t c a chính quy n dân Pháp. Trong ó, ngân hàng ông Dương óng vai trò nòng c t và là ngân hàng phát hành. Hai cu c chi n tranh giành c l p và th ng nh t t nư c kéo dài trong su t 30 năm (t năm 1945 n 1975) ã t o ra c c di n m i. Trên t nư c Vi t Nam t n t i 2 h th ng các t ch c tín d ng thu c 2 ch chính tr khác nhau. M t h th ng các TCTD c a chính quy n cách m ng, m t h th ng các TCTD c a chính quy n th c dân Pháp và chính quy n Nam Vi t Nam. H th ng các TCTD c a chính quy n th c dân Pháp trư c cách m ng tháng 8/1945 ư c duy trì Vi t Nam cho n tháng 5/1955, khi th c dân Pháp rút kh i Vi t Nam. T tháng 5/1955 n tháng 4/1975, chính quy n Vi t Nam ã t o d ng ư c m t h th ng tín d ng c a n n kinh t th trư ng. H th ng ngân hàng này ư c phân chia 2 c p rõ r t v i ngân hàng qu c gia Vi t Nam óng vai trò là
  • 38. 30 NHTW, còn các TCTD là ngân hàng và các t ch c phi tín d ng. Nh ng ngân hàng này th c hi n các ho t ng kinh doanh ti n t , tín d ng. n 30/04/1975, h th ng tín d ng c a chính quy n Nam Vi t Nam s p hoàn toàn. H th ng TCTD c a chính quy n cách m ng ã ư c hình thành ngay sau khi Nhà nư c Vi t Nam dân ch C ng hòa thành l p v i các nh ch như: Nông nghi p tín d ng thu c B Canh Nông (1945), Kinh t tín d ng thu c B Kinh t (1945), Nha tín d ng s n xu t (1947),... Ngày 6/5/1951, ngân hàng qu c gia Vi t Nam ư c thành l p. n tháng 9/1960 ư c mang tên là ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam. Cùng v i s ra i c a NHNN Vi t Nam, m t s TCTD ư c thành l p như: H p tác xã tín d ng (1956), ngân hàng ki n thi t Vi t Nam (1975). Các TCTD c a chính quy n cách m ng th c s t n t i như m t h th ng hoàn ch nh trong gu ng máy kinh t - tài chính c a n n kinh t qu c dân. NHNN Vi t Nam ư c t ch c theo mô hình m t c p v a qu n lý, v a kinh doanh trong lĩnh v c ti n t , tín d ng và thanh toán. H th ng ngân hàng không ng ng l n m nh góp ph n quan tr ng vào s th ng l i c a hai cu c chi n tranh giành c l p dân t c và s th ng nh t c a t nư c. Sau khi t nư c ã giành c l p và th ng nh t hoàn toàn, các TCTD ã tr i qua nhi u thay i l n v cơ c u t ch c cũng như v quy mô ho t ng. c bi t t năm 1988, b ng Quy t nh s 53/H BT ngày 26/3/1988, hai Pháp l nh ngân hàng ngày 23/5/1990, h th ng ngân hàng Vi t Nam có s chuy n i sâu s c t h th ng ngân hàng m t c p c a n n kinh t k ho ch hóa t p trung thành h th ng ngân hàng hai c p c a n n kinh t th trư ng. NHNN th c hi n ch c năng qu n lý Nhà nư c v ti n t - tín d ng i n i và i ngo i. NHTM và các TCTD khác th c hi n ch c năng kinh doanh ti n t và các d ch v ngân hàng dư i s qu n lý nhà nư c c a ngân hàng nhà nư c Vi t Nam. ó là các TCTD thu c nhi u hình th c s h u khác nhau c a Vi t Nam, c a nư c ngoài, hay ng s h u Vi t Nam và nư c ngoài, th c hi n toàn di n hay m t vài nghi p v ngân hàng v i tên g i phong phú
  • 39. 31 và a d ng như: NHTM, ngân hàng Chính sách xã h i, Công ty tài chính, Qu u tư, Qu tín d ng nhân dân, Qu b o lãnh tín d ng cho DNNVV,... B ng 2.1 Quá trình chuy n i và h i nh p c a Vi t Nam 1976-1980 N n kinh t k ho ch hóa t p trung 1980-1988 C i cách n n kinh t k ho ch hóa. 1985: Th t b i trong i m i cơ ch giá - lương - ti n, d n n siêu l m phát. 1986: B t u i m i n n kinh t 1989-1996 i m i theo cơ ch kinh t th trư ng H i nh p toàn c u hóa, thương m i hóa (EU: 1992, ASEAN: 1995, APEC: 1998) 1996-1999 nh hư ng c a cu c kh ng ho ng kinh t Châu Á, quá trình chuy n i ti n tri n ch m 2000-2007 Th c hi n các hi p nh bu c ph i c i cách thêm Th trư ng ch ng khoán và b t ng s n phát tri n bong bóng 2008 L m phát, CP i u ti t thông qua chính sách ti n t , th trư ng tài chính. 2009 Suy thoái kinh t S thay i c a Vi t Nam qua n n kinh t cơ ch th trư ng trong năm 1986 ư c ánh d u như là n n t ng cho s phát tri n c a n n kinh t và h i nh p n n kinh t th gi i. Vi t Nam ã ư c là thành viên c a ASEAN năm 1995 và ti p theo là thành viên c a AFTA. K t ó, Vi t Nam ã ký thêm các hi p nh thương m i a phương v i nhi u qu c gia khác nhau trên toàn th gi i. Tr i qua hàng lo t các cu c àm phán kéo dài và y khó khăn, Vi t Nam ã thành công ký hi p nh song phương v i n n kinh t l n nh t th gi i là M , làm cơ s cho ti n trình h i nh p WTO trong năm 2007. Là thành viên c a WTO, Vi t Nam có ư c nhi u cơ h i phát tri n. Trong b i c nh toàn c u hóa, Vi t Nam ph i tuân th các nguyên t c và quy nh qu c t . Vì th , Vi t Nam ang m c a toàn b n n kinh t nói chung và m c a ngành ngân hàng nói riêng.
  • 40. 32 M c dù năm 1991, Vi t Nam ã m c a h th ng ngân hàng cho các nhà u tư nư c ngoài, nhưng NHNN Vi t Nam chính th c m c a h th ng ngân hàng vào ngày 20/04/2007 theo Ngh nh s 69/2007/N -CP cho phép các nhà u tư nư c ngoài ư c n m gi t i 30% c ph n c a ngân hàng, v i h n m c t i a 15% cho m i m t nhà u tư riêng l K t ngày 01/04/2007, các NHNNg ư c cho phép m công ty con v i 100% v n nư c ngoài t i Vi t Nam, tuy nhiên ch sau tháng 09/2008 ch m i có 2 ngân hàng qu c t là HSBC và Standard Chartered (SCB) nh n ư c gi y phép. Theo quy nh c a WTO, cho n cu i năm 2010, chính ph Vi t Nam s c ph n hóa t t c 5 NHTMQD khi ngành ngân hàng b cam k t là s ph i m c a hoàn toàn. 2.1.2 H th ng ngân hàng Vi t Nam trong th i kỳ h i nh p kinh t 2.1.2.1Nh ng cam k t c a Vi t Nam liên quan lĩnh v c ngân hàng trong àm phán gia nh p WTO Ngày 7/11/2006 Vi t Nam chính th c tr thành thành viên th 150 c a WTO. Chính ph Vi t Nam ã công b th c hi n nh ng cam k t v d ch v ngân hàng và các d ch v tài chính khác. Các TCTD nư c ngoài s ư c phép thành l p và ho t ng dư i hình th c 100% v n nư c ngoài t i Vi t Nam. Sau 5 năm gia nh p WTO, các TCTD nư c ngoài s ư c hư ng các ưu ãi như ngân hàng n i a. Các cam k t v ngo i h i và thanh toán • i v i giao d ch vãng lai - Bi n pháp ki m soát giao d ch vãng lai ư c t do, quy nh t m th i ph i k t h i ngo i t t p trung ngo i t vào h th ng ngân hàng áp ng các nhu c u thi t y u v ngo i t cho n n kinh t và n i l ng d n khi tình hình kinh t ư c c i thi n. - Bi n pháp qu n lý ngo i h i ch ư c áp d ng trong nh ng trư ng h p ngo i l , do Chính ph Vi t Nam quy t nh, nh m duy trì an ninh tài chính và ti n t qu c gia. - Các h n ch i v i giao d ch vãng lai ư c bãi b và không duy trì b t kỳ
  • 41. 33 bi n pháp nào trái v i các cam k t v các d ch v ngân hàng, các d ch v tài chính khác cũng như v thanh toán giao d ch vãng lai và chuy n ti n qu c t . • i v i các giao d ch v n: - N i l ng các giao d ch chuy n v n c a các nhà u tư nư c ngoài vào Vi t Nam và vi c vay, hoàn tr n vay nư c ngoài c a các t ch c cư trú; ch duy trì m t s h n ch v các giao d ch chuy n v n ra nư c ngoài u tư c a các t ch c cư trú, vi c chuy n v n này ph i ư c các cơ quan có th m quy n cho phép và ph i trong ph m vi s ngo i t thu c s h u c a các t ch c này, các giao d ch này ph i ăng ký v i NHNN Vi t Nam. - Các doanh nghi p ư c t do ký các h p ng vay nư c ngoài, theo ngh nh 134/2005/N -CP (1/11/2005), nghĩa v ăng ký các h p ng trung dài h n v i NHNN là v n có tính th t c ph c v cho các m c ích th ng kê giám sát ho t ng vay n trung dài h n nư c ngoài c a các doanh nghi p và ph i h p v i B tài chính b o m các kho n n nư c ngoài c a qu c gia trong ph m vi an toàn. - i v i vi c hoàn tr các kho n vay, các kho n u tư v n ra nư c ngoài c a các doanh nghi p, ph i áp ng các i u ki n v gi y phép u tư ra nư c ngoài, m tài kho n ngo i t , và các giao d ch chuy n v n u tư, các gi y t c n thi t xin gi y phép u tư ra nư c ngoài. - Các doanh nghi p ư c phép u tư ra nư c ngoài, có th chuy n l i nhu n có ư c t các kho n u tư c a h t i Vi t Nam ra b t c nơi nào nư c ngoài, ho c có th m các tài kho n ngo i t th c hi n vay nư c ngoài trung dài h n, ư c phép m tài kho n ngo i t cho các ho t ng khác trong các trư ng h p c bi t. - Các h n ch b o m an toàn cán cân thanh toán ư c xem xét áp d ng khi Vi t Nam g p ph i nh ng khó khăn v cán cân thanh toán qu c t , các quy nh v ngo i h i c a Vi t Nam ư c IMF rà soát m i năm m t l n. - V cân i ngo i t : chính ph xem xét cân i nhu c u ngo i t cho các nhà u tư nư c ngoài u tư vào các d án c bi t trong các chương trình c a
  • 42. 34 chính ph ; h tr cân i ngo i t cho các d án cơ s h t ng và m t s d án quan tr ng khác, trong trư ng h p các ngân hàng ư c phép giao d ch ngo i h i nhưng không th áp ng yêu c u v ngo i t . Các cam k t v chính sách thương m i d ch v liên quan n ngân hàng Các TCTD nư c ngoài ư c ho t ng t i Vi t Nam dư i các hình th c và th i gian - Văn phòng i di n chi nhánh NHNNg: th i h n ho t ng không ư c vư t quá th i h n ho t ng c a chi nhánh NHNNg này. - Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% v n nư c ngoài: th i h n ho t ng không quá 99 năm và không ư c vư t quá th i h n ho t ng c a ngân hàng m nư c ngoài. - Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% v n nư c ngoài; Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% v n nư c ngoài: th i h n là 50 năm, các gi y phép ho t ng này có th ư c gia h n. V n góp c a bên nư c ngoài vào m t ngân hàng liên doanh ho t ng v i tư cách c a m t NHTM không ư c vư t 50% v n i u l c a ngân hàng; v n góp c a bên nư c ngoài vào m t TCTD phi ngân hàng liên doanh c n ph i t ít nh t là 30% v n i u l . T ng m c c ph n c a các t ch c và cá nhân nư c ngoài ư c gi i h n m c 30% v n i u l c a m t NHTMCP Vi t Nam. T ngày 1/4/2007, các TCTD nư c ngoài ư c phép m chi nhánh t i Vi t Nam theo các i u ki n: - M t NHTM nư c ngoài mu n m chi nhánh t i Vi t Nam, ngân hàng m ph i có t ng tài s n hơn 20 t USD vào cu i năm trư c th i i m n p ơn xin m chi nhánh. - Thành l p m t ngân hàng liên doanh ho c ngân hàng 100% v n nư c ngoài, ngân hàng m ph i có t ng tài s n hơn 10 t USD vào cu i năm trư c th i i m n p ơn xin m ngân hàng. - V i Công ty tài chính 100% v n nư c ngoài, ph i có t ng tài s n có hơn 10
  • 43. 35 t USD vào cu i năm trư c th i i m n p ơn. Các i u ki n i v i các chi nhánh NHNNg và các ngân hàng 100% v n nư c ngoài s ư c áp d ng trên cơ s không phân bi t i x . V tham gia c ph n: Vi t Nam có th h n ch vi c tham gia c ph n c a các TCTD nư c ngoài t i các NHTMQD c a Vi t Nam ư c c ph n hóa như m c tham gia c ph n c a các ngân hàng Vi t Nam. Vi c góp v n (hình th c mua c ph n), t ng s c ph n ư c phép n m gi b i các th nhân và pháp nhân nư c ngoài t i m i NHTMCP Vi t Nam không ư c vư t quá 30% v n i u l c a ngân hàng. Nh ng s n ph m và d ch v ngân hàng ư c cam k t Các cam k t v d ch v ngân hàng, các d ch v tài chính khác ư c th c hi n phù h p v i các lu t và các qui nh liên quan ư c ban hành b i các cơ quan có th m quy n c a Vi t Nam và theo nguyên t c chung, trên cơ s không phân bi t i x . Nh ng s n ph m, d ch v ã cam k t: (1) Nh n ti n g i và các kho n ph i tr khác t công chúng. (2) Cho vay dư i t t c các hình th c, bao g m tín d ng tiêu dùng, tín d ng c m c th ch p, bao thanh toán và tài tr giao d ch thương m i. (3) Thuê mua tài chính. (4) M i d ch v thanh toán và chuy n ti n, bao g m th tín d ng, th thanh toán và th n , séc du l ch và h i phi u ngân hàng. (5) B o lãnh và cam k t. (6) Kinh doanh trên tài kho n c a mình ho c c a khách hàng, t i s giao d ch, trên th trư ng giao d ch tho thu n ho c b ng cách khác như công c th trư ng ti n t (g m séc, h i phi u, ch ng ch ti n g i); ngo i h i; các công c t giá và lãi su t (g m các s n ph m như h p ng hoán i, h p ng kỳ h n); vàng nén. (7) Môi gi i ti n t . (8) Qu n lý tài s n, như qu n lý ti n m t ho c danh m c u tư, m i hình th c qu n lý u tư t p th , qu n lý qu hưu trí, các d ch v lưu ký và tín thác.
  • 44. 36 (9) Các d ch v thanh toán và bù tr tài s n tài chính (g m ch ng khoán, các s n ph m phái sinh, và các công c chuy n như ng khác). (10) Cung c p và chuy n giao thông tin tài chính, và x lý d li u tài chính và ph n m m liên quan c a các nhà cung c p d ch v tài chính khác. (l1) Các d ch v tư v n, trung gian môi gi i và các d ch v tài chính ph tr khác i v i t t c các ho t ng ư c nêu t các ti u m c (1) n (10), k c tham chi u và phân tích tín d ng, nghiên c u và tư v n u tư và danh m c u tư, tư v n v mua l i và v tái cơ c u và chi n lư c doanh nghi p. V l trình cung c p các s n ph m, d ch v ngân hàng K t khi gia nh p, các TCTD nư c ngoài ư c phép phát hành th tín d ng trên cơ s i x qu c gia, và trong vòng 5 năm Vi t Nam có th h n ch quy n c a chi nhánh NHNNg, ư c nh n ti n g i b ng VND t các th nhân Vi t Nam mà ngân hàng không có quan h tín d ng theo t l trên m c v n ư c c p c a chi nhánh phù h p v i l trình sau: - Ngày 1/1/2007: 650% v n pháp nh ư c c p. - Ngày 1/1/2008: 800% v n pháp nh ư c c p. - Ngày 1/1/2009: 900% v n pháp nh ư c c p. - Ngày 1/1/2010: 1000% v n pháp nh ư c c p. - Ngày 1/1/2011: i x qu c gia y . Trong quá trình Vi t Nam h i nh p kinh t , các NHNNg s thâm nh p vào Vi t Nam dư i hai hình th c hi n di n thương m i chính là: thành l p ngân hàng 100% v n nư c ngoài, các nhà u nư c ngoài s mua c ph n c a các ngân hàng thương m i Vi t Nam theo t l cho phép. i u này ã t o s c ép i v i các ngân hàng trong nư c sau khi Vi t Nam gia nh p WTO. V i s thay i ó, ngành ngân hàng Vi t Nam cũng ư c hư ng nhi u cơ h i cũng như ph i i u v i không nhi u thách th c. 2.1.2.2Phân tích SWOT cho ngân hàng Vi t Nam nói chung Sau khi Vi t Nam gia nh p WTO các ngân hàng nư c ngoài có nhi u ho t ng phong phú a d ng t i Vi t Nam và ư c i x ngang b ng theo úng
  • 45. 37 nguyên t c t i hu qu c c a WTO. Khi ó, các NHTM Vi t Nam s g p ph i nh ng i th n ng ký (v thương hi u, v n, công ngh , nhân l c, kinh nghi m, s n ph m,…) ngay trên th trư ng Vi t Nam. Do ó, c n phân tích th c tr ng NHTM Vi t Nam theo mô hình SWOT hi u rõ hơn v i m m nh (Strengths), i m y u (Weaknesses), cơ h i (Opportunities), thách th c (Threats) c a NHTM Vi t Nam nh m có nh ng gi i pháp thích h p nâng cao năng l c c nh tranh c a các NHTM Vi t Nam trong b i c nh h i nh p. i m m nh (Strengths) - Có h th ng m ng lư i r ng kh p; - Am hi u v th trư ng trong nư c, cũng như phong t c t p quán c a t ng a phương; - Có s lư ng khách hàng truy n th ng ông o; - Chi m th ph n l n v ho t ng tín d ng, huy ng v n và d ch v ; - Có i ngũ nhân viên t n t y, ham h c h i và có kh năng ti p c n nhanh các ki n th c, k thu t hi n i; - Có ư c s quan tâm và h tr c bi t t phía NHTW; - Môi trư ng pháp lý thu n l i; - H u h t ã th c hi n hi n i hóa ngân hàng. i m y u (Weaknesses) - Năng l c qu n lý, i u hành còn nhi u h n ch so v i yêu c u c a NHTM hi n i, b máy qu n lý c ng k nh, không hi u qu ; - Chính sách xây d ng thương hi u còn kém; - Ch t lư ng ngu n nhân l c kém, chính sách ti n lương chưa th a áng, d d n n tình tr ng ch y máu ch t xám; - Các t l v chi phí nghi p v và kh năng sinh l i c a ph n l n các NHTM Vi t Nam u thua kém các ngân hàng trong khu v c; - S n ph m d ch v chưa a d ng và chưa áp ng nhu c u toàn di n c a khách hàng; - Thi u s liên k t gi a các NHTM v i nhau;
  • 46. 38 - Lĩnh v c kinh doanh ch y u là tín d ng, n quá h n cao, nhi u r i ro; - H th ng pháp lu t trong nư c, th ch th trư ng chưa y , chưa ng b nh t quán; - Quy mô v n ho t ng còn nh nên chưa th c hi n ư c m c tiêu kinh doanh m t cách hoàn ch nh; - Vi c th c hi n chương trình hi n i hóa c a các NHTM Vi t Nam chưa ng u nên s ph i h p trong vi c phát tri n các s n ph m d ch v chưa thu n l i, chưa t o ư c nhi u ti n ích cho khách hàng như k t n i s d ng th gi a các ngân hàng. Cơ h i (Opportunities) - Có i u ki n tranh th v n, công ngh và ào t o i ngũ cán b , phát huy l i th so sánh c a mình theo k p yêu c u c nh tranh qu c t và m r ng th trư ng ra nư c ngoài. T ó, nâng cao ch t lư ng s n ph m và d ch v ; - H i nh p kinh t qu c t t o ng l c thúc y công cu c i m i và c i cách h th ng ngân hàng Vi t Nam, nâng cao năng l c qu n lý nhà nư c trong lĩnh v c ngân hàng, tăng cư ng kh năng t ng h p, h th ng tư duy xây d ng các văn b n pháp lu t trong h th ng ngân hàng, áp ng yêu c u h i nh p và th c hi n cam k t v i h i nh p qu c t ; - H i nh p kinh t qu c t giúp các NHTM Vi t Nam h c h i ư c nhi u kinh nghi m trong ho t ng ngân hàng c a các NHNNg, v n thư ng ư c ánh giá là m nh v tài chính, công ngh và qu n tr i u hành. Các ngân hàng trong nư c s ph i nâng cao trình qu n lý, c i thi n ch t lư ng d ch v tăng cư ng tin c y i v i khách hàng; - H i nh p qu c t s t o ra ng l c thúc y c i cách ngành ngân hàng Vi t Nam, th trư ng tài chính s phát tri n nhanh hơn, t o i u ki n cho ngân hàng phát tri n các lo i hình d ch v m i; - H i nh p qu c t s t o i u ki n cho các ngân hàng Vi t Nam t ng bư c m r ng ho t ng qu c t , nâng cao v th c a các NHTM Vi t Nam trong các giao d ch tài chính qu c t ;
  • 47. 39 - M ra cơ h i trao i, h p tác qu c t gi a các NHTM trong các lĩnh v c ho ch nh chính sách ti n t , qu n lý ngo i h i, kinh doanh ti n t , ra gi i pháp tăng cư ng giám sát và phòng ng a r i ro. T ó, nâng cao uy tín và v th c a h th ng NHTM Vi t Nam trong các giao d ch qu c t , có i u ki n ti p c n v i các nhà u tư nư c ngoài h p tác kinh doanh, tăng ngu n v n cũng như doanh thu ho t ng; - Chính h i nh p qu c t cho phép các NHNNg tham gia t t c các d ch v ngân hàng t i Vi t Nam, bu c các NHTM Vi t Nam ph i chuyên môn hóa sâu hơn v nghi p v ngân hàng, qu n tr ngân hàng, qu n tr tài s n n , qu n tr tài s n có, qu n tr r i ro, c i thi n ch t lư ng tín d ng, nâng cao hi u qu s d ng ngu n v n, d ch v ngân hàng và phát tri n các d ch v ngân hàng m i mà các NHNNg s áp d ng Vi t Nam. Thách th c (Threats) - Do kh năng c nh tranh th p, vi c m c a th trư ng tài chính s làm tăng s lư ng các ngân hàng có ti m l c m nh v tài chính, công ngh , trình qu n lý làm cho áp l c c nh tranh tăng d n. Các NHTM Vi t Nam ti m l c v n nh bé, s n ph m d ch v ơn i u, ch y u là nh ng s n ph m d ch v truy n th ng, trình qu n tr còn nhi u b t c p. Trong khi các NHNNg thư ng m nh v v n, có kinh nghi m qu n tr r i ro t t, s n ph m d ch v a d ng và c bi t có qui trình nghi p v chu n m c tiên ti n, công ngh hi n i s là thách th c l n i v i các NHTM Vi t Nam trong vi c gi v ng th trư ng ho t ng trong nư c và m r ng th trư ng ra nư c ngoài. - Áp l c c i ti n công ngh và k thu t cho phù h p có th c nh tranh v i các NHNNg; - H th ng pháp lu t trong nư c, th ch th trư ng chưa y , chưa ng b và nh t quán, còn nhi u b t c p so v i yêu c u h i nh p qu c t v ngân hàng; - Kh năng sinh l i c a h u h t các NHTM Vi t Nam còn th p hơn các ngân hàng trong khu v c, do ó h n ch kh năng thi t l p các qu d phòng r i ro và qu tăng v n t có;
  • 48. 40 - Trong quá trình h i nh p, h th ng ngân hàng Vi t Nam cũng ch u tác ng m nh c a th trư ng tài chính th gi i, nh t là v t giá, lãi su t, d tr ngo i t , trong khi ph i th c hi n ng th i nhi u nghĩa v và cam k t qu c t ; - Các NHTM Vi t Nam u tư quá nhi u vào doanh nghi p nhà nư c, trong khi ph n l n các doanh nghi p này u có th b c x p h ng tài chính th p, ây là nguy cơ ti m tàng r t l n i v i các NHTM; - H i nh p kinh t qu c t làm tăng các giao d ch v n và r i ro c a h th ng ngân hàng, trong khi cơ ch qu n lý và h th ng thông tin giám sát ngân hàng còn r t sơ khai, chưa phù h p v i thông l qu c t ; - C u trúc h th ng ngân hàng tuy phát tri n m nh m v chi u r ng (c khu v c qu n lý l n khu v c kinh doanh) nhưng còn quá c ng k nh, dàn tr i, chưa d a trên m t mô hình t ch c khoa h c làm cho hi u qu và ch t lư ng ho t ng còn m c kém xa so v i khu v c; - Vi c ào t o và s d ng cán b , nhân viên còn b t c p so v i nhu c u c a nghi p v m i, c bi t còn coi nh ho t ng nghiên c u chi n lư c và khoa h c ng d ng làm cho kho ng cách t t h u v công ngh ngân hàng c a Vi t Nam còn khá xa so v i khu v c. N n văn minh ti n t c a nư c ta do ó chưa thoát ra kh i m t n n kinh t ti n m t; - H i nh p kinh t qu c t m ra cơ h i ti p c n và huy ng nhi u ngu n v n m i t nư c ngoài nhưng ng th i cũng mang n m t thách th c không nh cho các NHTM Vi t Nam là làm như th nào huy ng v n hi u qu . Vì khi ó, NHTM Vi t Nam thua kém các NHNNg v nhi u m t như công ngh l c h u, ch t lư ng d ch v chưa cao,… s ngày càng khó thu hút khách hàng hơn trư c; - Thách th c l n nh t c a h i nh p không n t bên ngoài mà n t chính nh ng nhân t bên trong c a h th ng ngân hàng Vi t Nam. C nh tranh thu hút nhân tài s ngày càng gay g t, các NHNNg v i cơ ch qu n lý nhân s cũng như ch lương thư ng h t s c thông thoáng và có nhi u chính sách thu hút, ưu ãi và phát tri n nhân s t t ang chi m ưu th trong cu c c nh tranh v thu hút nhân tài. Ch y máu ch t xám là v n khó tránh kh i khi m c a h i nh p, gây nên b t n
  • 49. 41 trong các NHTM v c p qu n lý có trình kinh nghi m kinh doanh và trình qu n tr ngân hàng hi n i. Vì v y, các NHTM Vi t Nam c n có các chính sách ti n lương và ch ãi ng h p lý lôi kéo và gi chân các nhân viên gi i. 2.2 Phân tích c nh tranh trong h th ng ngân hàng Vi t Nam Trong th i gian qua, ngành ngân hàng ã có s tăng trư ng nhanh chóng c v s lư ng và quy mô. S lư ng ngân hàng tăng t 9 ngân hàng trong năm 1991 lên 82 ngân hàng và chi nhánh c a các NHNNg vào năm 2008. Nhưng tính n th i i m tháng 3/2009, s lư ng ngân hàng ã tăng lên con s 85, i u này cho th y s c h p d n c a ngành ngân hàng i v i các nhà u tư trong nư c cũng như các t ch c tài chính qu c t . B ng 2.2 S lư ng ngân hàng giai o n 1991 – 2009 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2005 2006 2007 2008 T03 2009 Ngân hàng TMQD 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 4 Ngân hàng TMCP 4 41 48 51 48 39 37 37 37 35 37 Ngân hàng NNg - 8 18 24 26 26 29 31 33 37 39 NH liên doanh 1 3 4 4 4 4 4 5 5 5 5 T ng s ngân hàng 9 56 74 84 83 74 75 78 80 82 85 Ngu n: SBV, Deutsche bank, BVSC Bên c nh s tăng trư ng v s lư ng, quy mô ho t ng c a h th ng ngân hàng cũng tăng trư ng m nh m . S tăng trư ng h th ng t p trung vào 2 m ng ho t ng truy n th ng là cho vay và huy ng. T c tăng trư ng ho t ng tín d ng và huy ng ti n g i m c r t cao, t trung bình trên 30%/năm trong su t giai o n 2002 - 2008. c bi t trong năm 2007, tăng trư ng tín d ng tr nên quá nóng khi t t c tăng 54% do nhu c u tín d ng trong n n kinh t tăng cao trong ó bao g m c nhu c u v n u tư ch ng khoán và b t ng s n.
  • 50. 42 B ng 2.3 Tăng trư ng tín d ng và ti n g i giai o n 2002 - 2008 VT: 1.000 t VND Ch tiêu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 GDP danh nghĩa 563 617 715 839 974 1.148 1.480 T ng tín d ng 242 296 420 553 694 1.068 1.293 T ng ti n g i 254 320 423 559 764 1.146 1.375 Tín d ng/GDP 43% 48% 59% 66% 71% 93% 87% Ti n g i/GDP 45% 52% 59% 67% 78% 99% 93% Tín d ng/Ti n g i 95% 92% 99% 99% 91% 93% 94% Tăng trư ng tín d ng 21% 22% 42% 32% 25% 54% 21% Tăng trư ng ti n g i 19% 26% 32% 32% 37% 50% 20% Ngu n: SBV, ADB Tăng trư ng tín d ng nhanh khi n ngành ngân hàng có nguy cơ i m t v i r i ro l n hơn khi t l tín d ng/ ti n g i toàn ngành luôn m c trên 90%, cao hơn m c trung bình trong khu v c (kho ng 83%). sâu tài chính ã có s thay i áng k khi các t l tín d ng/GDP và huy ng/GDP tăng nhanh qua các năm. i u này, ch ng t s phát tri n nhanh chóng c a h th ng ngân hàng Vi t Nam. Tuy nhiên, t l này còn th p so v i m c bình quân trong khu v c. Ngoài 2 m ng ho t ng truy n th ng là tín d ng và huy ng v n, m ng ho t ng d ch v cũng có s phát tri n m nh m . Cùng v i vi c u tư m nh vào công ngh , cơ s v t ch t và a d ng hóa các s n ph m d ch v , nh ng năm v a qua thu nh p t các m ng ho t ng này cũng tăng m nh. Năm 2007, tăng trư ng thu nh p thu n ho t ng d ch v trung bình t 92% so v i năm 2006. i v i nh ng ngân hàng ã th c hi n chi n lư c phát tri n ho t ng d ch v thì thu nh p t ho t ng này cũng chi m t tr ng ngày càng cao trong t ng thu nh p. Nh ng ngân hàng có v th hàng u v ho t ng d ch v bao g m: VCB, BIDV, ACB, STB, EAB, TCB.
  • 51. 43 Năm 2008 ho t ng Ngân hàng truy n th ng ã tăng trư ng ch m l i. Dù g p nhi u khó khăn trong năm 2009 nhưng n n kinh t Vi t Nam v n ư c nhi u t ch c ánh giá có t c tăng trư ng t t và ư c d báo là 1 trong 4 nư c có t c tăng trư ng GDP cao nh t th gi i (Trung Qu c, n , Vi t Nam và Indonexia). Theo d báo c a HSBC, t c tăng trư ng GDP trong năm 2009 s vào kho ng 5,4% và ây là y u t quan tr ng cho s phát tri n c a h th ng Ngân hàng. Các s n ph m, d ch v ngân hàng bán l có ti m năng tăng trư ng m nh cùng v i s tăng trư ng kinh t . Theo IMF, s lư ng tài kho n ngân hàng t i Vi t Nam trong năm 2006 ư c tính ch m c hơn 8 tri u tài kho n chi m kho ng 9,4% dân s , năm 2008 là tăng lên chi m kho ng hơn 10% và t p trung ch y u vào nh ng i tư ng có thu nh p cao t i các khu ô th và các doanh nghi p. Phương th c thanh toán ti n m t v n là phương th c thanh toán khá ph bi n. M c dù t l Ti n m t/T ng phương ti n thanh toán (M2) có xu hư ng gi m d n nhưng t l này c a Vi t Nam v n là cao nh t trong khu v c. i u này m ra ti m năng ngành Ngân hàng khi thu nh p c a ngư i dân ang tăng nhanh và n n kinh t tăng trư ng. ây là cơ h i r t l n cho các NHTM trong th i gian t i phát tri n d ch v ngân hàng bán l . Ho t ng mà ngân hàng u tư hi n ang giai o n u c a s phát tri n. Các NHTM t i Vi t Nam hi n nay ch y u t p trung vào các m ng nghi p v NHTM truy n th ng như huy ng v n và cho vay, các nghi p v ngân hàng u tư như môi gi i, tư v n, b o lãnh phát hành và các nghi p v ch ng khoán phái sinh ch y u ư c th c hi n t i các Công ty ch ng khoán. Tuy nhiên, m t s ngân hàng l n v i nh hư ng phát tri n thành t p oàn tài chính ã có nh hư ng phát tri n m ng ho t ng này thông qua vi c thành l p các Công ty ch ng khoán tr c thu c ngân hàng. V i s phát tri n m ng lư i ngày càng r ng kh p, có th th y ư c cu c c nh tranh di n ra gi a các ngân hàng ngày càng kh c li t hơn. M c dù, môi trư ng c nh tranh ã ư c c i thi n nhi u, nhưng v n chưa th t s bình ng. C nh tranh trong các NHTM Vi t Nam mang tính ch t c quy n nhóm, các NHTMQD chi m
  • 52. 44 th ph n tuy t i và có ti m l c tài chính l n do s tr giúp c a Nhà nư c. Các NHTMQD có nhi u l i th hơn v s ưu ãi c a NHNN nên d ti p c n và ư c s d ng nh ng ngu n v n r hơn so v i các NHTMCP. Tuy nhiên ây không ph i là l i th c nh tranh dài h n, mà nó còn làm cho NHTMQD tr nên trì tr , kém năng ng và làm y u i l i th c nh tranh trong tương lai. Th trư ng ngân hàng có s phân hóa rõ nét gi a các kh i ngân hàng: Hi n có 85 ngân hàng ang ho t ng t i Vi t Nam bao g m 4 NHTMQD, 37 NHTMCP, 39 chi nhánh NHNNg và 5 ngân hàng liên doanh. Gi a các nhóm ngân hàng này có s phân hóa rõ nét v quy mô, th ph n, i tư ng khách hàng cũng như chi n lư c phát tri n. B ng 2.4 Th ph n c a các NHTM trong h th ng ngân hàng Vi t Nam trong giai o n 2002 - 2008 Năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Th ph n ti n g i 100 100 100 100 100 100 100 Ngân hàng TM Qu c doanh 79% 78% 75% 75% 69% 59% 60% Ngân hàng TMCP 10% 11% 13% 16% 22% 30% 29% CN Ngân hàng NN & LD 9% 9% 10% 8% 8% 9% 9% T ch c tài chính khác 1% 1% 2% 2% 1% 2% 2% Th ph n tín d ng 100 100 100 100 100 100 100 Ngân hàng TM Qu c doanh 80% 79% 77% 73% 65% 55% 52% Ngân hàng TMCP 10% 11% 12% 15% 21% 29% 32% CN Ngân hàng NN & LD 9% 9% 10% 10% 9% 9% 10% T ch c tài chính khác 2% 2% 2% 2% 5% 7% 6% Ngu n: ADB 2.2.1 Nhóm Ngân hàng thương m i Qu c doanh Ngân hàng Agribank, Vietinbank, BIDV và Vietcombank là 4 NHTMQD l n nh t trong 5 NHTMQD ư c ch n kh o sát trong tài. Tuy r ng Vietcombank
  • 53. 45 ã c ph n hóa vào tháng 12/2007, nhưng v i s v n nhà nư c áp o, nên tác gi v n gi Vietcombank trong nhóm các NHTMQD. Vì s li u d a vào các báo cáo thư ng niên c a NHNN nên riêng s li u th ph n c a nhóm NHTMQD có bao g m c ngân hàng Phát tri n nhà ng b ng sông C u Long (MHB), như v y s li u th ph n c a nhóm NHTMQD g m t t c là năm ngân hàng thương m i. Qua b ng th ph n c a các NHTM trong h th ng ngân hàng Vi t Nam, chúng ta nh n th y th ph n c a các nhóm ngân hàng ã có nh ng thay i áng k t năm 2002 n nay. Tính vào năm 2002, nhóm các NHTMQD chi m t l cao nh t v th ph n cho vay và huy ng v n l n lư t là 80% và 79%. Nhưng n năm 2008 các con s này l n lư t là 52% và 60%. M c dù, qua các năm, nhóm NHTMQD v n chi m t l v th ph n cao nh t, nhưng chúng ta u nh n th y r ng th ph n c a nhóm NHTMQD b gi m sút áng k . Nhóm NHTMQD ho t ng v i g n 3.000 chi nhánh và các văn phòng giao d ch, luôn chi m v trí th ng lĩnh trong ngành ngân hàng v th ph n ti n g i và th ph n tín d ng, v i giá tr tài s n chi m 63% giá tr t ng tài s n toàn ngành có các i m m nh và i m y u như sau: • i m m nh M ng lư i chi nhánh r ng kh p và kinh nghi m lâu năm là m t l i th tuy t i. ư c thành l p t nh ng lúc kh i u th trư ng tài chính Vi t Nam năm 1986, nhóm NHTMQD ã phát tri n m ng lư i r ng kh p toàn lãnh th Vi t Nam v i s lư ng khách hàng ông o. Ch ng h n, VCB ã thu hút kho ng 30.000 tài kho n công ty và 70.000 tài kho n cá nhân. Agribank v i hơn 2.200 chi nhánh và văn phòng giao d ch ho t ng kh p 64 t nh thành, v i hơn 10 tri u h gia ình, không ch nông thôn mà còn ho t ng các vùng xa hơn n a. V i ngu n v n t có l n, các NHTMQD là nhà cung ng v n chính cho các công ty l n.
  • 54. 46 V i kinh nghi m cung ng tín d ng lâu năm, nhóm NHTMQD am hi u nhi u v các doanh nghi p, v ho t ng và các r i ro ti m tàng c a các doanh nghi p hơn các nhóm ngân hàng khác. i ngũ nhân viên chuyên nghi p và dày d n kinh nghi m. Các NHTMQD có th huy ng ngu n v n ư c d dàng hơn b i tâm lý khách hàng tin tư ng hơn vào an toàn c a nhóm ngân hàng này v i s b o tr c a chính ph ng sau và có ngu n v n t có l n. • i m y u Tài tr v n chính cho các doanh nghi p qu c doanh làm x u i báo cáo tài chính c a các NHTMQD, vì các doanh nghi p qu c doanh v n ư c xem là ho t ng ít hi u qu và có tính c nh tranh kém hơn các doanh nghi p tư nhân khác. B t ch p n l c c g ng c i thi n tình hình báo cáo tài chính, các NHTMQD v n ti p t c tài tr và cung ng nh m v c d y các doanh nghi p qu c doanh. Trong nh ng năm g n ây, hơn 45% dư n c a các NHTMQD ã ư c cung ng cho các doanh nghi p qu c doanh. Các NHTMQD có m c an toàn v n th p do gia tăng n x u c n ph i ư c trích l p d phòng và xóa n . H s an toàn v v n CAR t i các NHTMQD là t 7% n 11%, tính toán theo tiêu chu n k toán Vi t Nam (VAS). H s này th p hơn so v i h s trung bình c a các nư c trong khu v c (13,1% i v i khu v c Châu Á - Thái Bình Dương g m 52 ngân hàng thu c 10 nư c và 12,3% i v i ông Nam Á g m 14 ngân hàng c a Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Phillipines). T l n x u cao: Vào th i i m cu i năm 2008, tính toán theo tiêu chu n k toán Vi t Nam (VAS), n x u c a các NHTMQD chi m kho ng 1 - 4% t ng dư n trong khi t l này c a 10 NHTMCP hàng u là dư i 2%. Theo m t s ngu n tư li u c a nư c ngoài như Morgan Stanley, IMF, Fitch, t l n x u s cao hơn 3-5 l n n u tính theo tiêu chu n k toán qu c t . Cơ ch thù lao cho h i ng qu n tr c a các NHTMQD căn c vào s tăng trư ng c a các ch tiêu trên báo cáo tài chính. Gi ng như các doanh nghi p qu c doanh, lương c a ban giám c g n li n v i quy mô c a doanh nghi p và t s l i
  • 55. 47 nhu n liên quan, ch không ư c i u ch nh theo r i ro. Năng l c qu n lý không ư c d a trên l i nhu n sau khi ã trích l p d phòng cho r i ro và n quá h n. Vì th , vi c u tư vào ào t o qu n tr r i ro c n ư c chú tr ng. Tóm l i, vi c th c hi n cung c p tín d ng và cung ng v n chính cho các doanh nghi p qu c doanh là v n then ch t c a h th ng tài chính. Do ó, các NHTMQD c n thi t ph i t p trung phát tri n các năng l c tài chính, c bi t là qu n tr r i ro tín d ng theo quy nh c a qu c t . 2.2.2 Nhóm Ngân hàng thương m i C ph n Tương x ng v i vi c l a ch n nhóm 4 NHTMQD l n nh t trên, tác gi cũng s ch n 4 NHTMCP l n nh t, theo tiêu chí t ng tài s n, phân tích và so sánh là ngân hàng ACB, Sacombank, Eximbank và Techcombank. Chúng ta nh n th y nhóm các NHTMCP có s tăng trư ng m nh v th ph n cho vay và huy ng v n. Tính trong năm 2002, th ph n cho vay và huy ng v n u là 10%. n năm 2008, t l th ph n ã tăng lên m c 32% và 29% tương ng. Hi n t i nhóm NHTMCP ch t 20 - 25% t ng tài s n toàn ngành nhưng ã nhanh chóng chi m lĩnh th ph n th trư ng tín d ng c a nhóm NHTMQD b ng cách cung c p các d ch v cho các DNNVV và nhóm khách hàng l . 5 NHTMCP hàng u nhìn chung là ho t ng hi u qu hơn, t ư c l i nhu n nhi u hơn và năng ng hơn nhóm NHTMQD. Quá trình ho t ng ít hơn 20 năm có th nói là tương i ng n so v i l ch s ho t ng c a nhóm NHTMQD. V i vai trò c a nhóm NHTMCP v n còn khiêm t n trong toàn h th ng ngân hàng nhưng vi c qu n lý năng ng và nh y bén ã t o nên áp l c c nh tranh áng k cho nhóm NHTMQD và nhóm NHNNg trong các năm g n ây. Và v i m ng lư i phân b c a nhóm NHTMCP v n còn h n ch , phân b h u h t các ô th , c bi t ưu tiên phát tri n m ng lư i các thành ph l n như TP.HCM, Hà N i, C n Thơ, à N ng và các khu công nghi p ã cho th y các i m m nh và i m y u c a nhóm NHTMCP như sau: • i m m nh
  • 56. 48 M c dù quy mô nh , s lư ng nhân viên còn h n ch , m ng lư i chi nhánh ít hơn so v i nhóm NHTMQD, nhóm NHTMCP ã thu hút ư c các nhà u tư b i s tăng trư ng nhanh, l i nhu n cao, chính sách c t c hào phóng. i ngũ nhân viên năng ng, t n tâm ph c v khách hàng, thư ng xuyên nâng cao, c p nh t chuyên môn. Trong th c t , a s cán b c a NHTMCP ã s d ng các kinh nghi m và k năng chuyên môn mà h h c h i ư c t i các NHTMQD khi làm vi c t i các NHTMCP. Cơ ch lương - thư ng linh ng và có tính c nh tranh ã giúp cho các NHTMCP thu hút ư c các chuyên gia tài chính ngư i nư c ngoài và ngư i Vi t Nam làm vi c. • i m y u V n t có và t ng tài s n th p. T ng tài s n c a 3 NHTMCP hàng u (ACB, Sacombank, Eximbank) 230 nghìn t VND tương ương v i t ng tài s n c a Vietcombank. 10 NHTMCP hàng u có t ng tài s n dư i 510 ngàn t VND, chi m 1/3 GDP c nư c. Chi n lư c phát tri n gi ng nhau: H u h t các NHTMCP u tuyên b tr thành ngân hàng bán l hàng u ph c v các DNNVV, cung c p t ng d ch v n t ng phân khúc th trư ng. Thi u s tách b ch vai trò c a h i ng qu n tr và ban giám c. H i ng qu n tr và ban giám c h u như là m t b i vì ban giám c h u h t n m gi ph n l n các c phi u hay th c hi n vi c giám sát lâu năm trong ngân hàng vì th , ban giám c không th c hi n theo s tư v n c a ban giám sát nh m b o v l i ích cho các c ông thi u s . Cơ ch qu n lý và h th ng thông tin giám sát ngân hàng h u như còn r t sơ khai, chưa phù h p v i thông l qu c t , chưa có hi u l c m b o vi c tuân th nghiêm minh pháp lu t trong ho t ng ngân hàng và s an toàn c a h th ng ngân hàng, nh t là vi c c nh báo s m các r i ro c a ho t ng ngân hàng.
  • 57. 49 H th ng qu n lý thông tin (MIS) t i nhi u NHTMCP chưa ư c tri n khai t t, không d dàng truy xu t ư c các d li u v khách hàng như s tài kho n, lo i hình d ch v ã cung c p,… 2.2.3 Phân tích c nh tranh gi a nhóm Ngân hàng thương m i Qu c doanh và nhóm Ngân hàng thương m i C ph n 2.2.3.1Th ph n Qua b ng 2.4 t ng h p so sánh th ph n trên, trong khi th ph n c a nhóm NHNNg, ngân hàng liên doanh và các t ch c tài chính khác h u như không thay i áng k qua các năm kh o sát thì th ph n c a nhóm NHTMQD ang d ch chuy n sang nhóm NHTMCP. T th ph n cho vay và huy ng v n l n lư t là 80% và 79% trong năm 2002, nhóm NHTMQD ch còn chi m t l 52% và 60% trong năm 2008. Trong khi ó, t t l là 10% cho c hai ho t ng vào năm 2002, nhóm NHTMCP gia tăng lên m c t l 32% và 29% trong năm 2008. Chúng ta v n nh n th y r ng nhóm NHTMQD ang chi m th ph n chi ph i trên hai m ng ho t ng chính là huy ng ti n g i và cho vay tín d ng. i u này là do y u t l ch s , các NHTMCP m i thành l p nên uy tín chưa cao, ph m vi ho t ng c a các chi nhánh ngân hàng nư c ngoài chưa r ng. Tuy nhiên th ph n c a nhóm này ang có xu hư ng thu h p do s c nh tranh m nh m t nhóm NHTMCP và NHNNg và liên doanh. 2.2.3.2Ti m l c v v n B ng 2.5 Quy nh v v n pháp nh i v i NHTM VT: T VND M c v n pháp nh áp d ng STT Lo i hình t ch c tín d ng 2008 2010 1 Ngân hàng thương m i qu c doanh 3.000 3.000 2 Ngân hàng thương m i c ph n 1.000 3.000 3 Ngân hàng liên doanh 1.000 3.000 4 Ngân hàng 100% v n nư c ngoài 1.000 3.000 Ngu n: www.sbv.gov.vn Theo l ch trình tăng v n theo ngh nh 141/N -CP ngày 22/11/2006 c a Th tư ng Chính ph (b ng trên), năm 2008 v n pháp nh quy nh cho nhóm