Luận văn: Quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa, thực trạng và giải pháp
1. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------
MAI THỊ ANH XUÂN
QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA,
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2020
2. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------
MAI THỊ ANH XUÂN
QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA,
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 20K401176
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THU THỦY
HÀ NỘI – 2020
3. i
“LỜI CAM ĐOAN
Bản luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thu
Thủy, Khoa Ngân hàng Trường Học viện Ngân hàng Hà Nội. Tôi xin cam đoan
luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập, nghiêm túc, không trùng lặp với
các khóaluận, luận văn, luận án và các côngtrìnhnghiên cứuđã côngbố. Các số
liệu, trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy.
Ngườicam đoan”
Mai Thị Anh Xuân
4. ii
“LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn “Quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh
Hóa, thực trạng và giải pháp”, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thu
Thủy, Khoa Ngân hàng Trường Học viện Ngân hàng Hà Nội đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Để có được kết quả ngày hôm nay, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy
cô Phòng Quản lý Đào tạo Khoa sau đại học, trường Học viện Ngân hàng Hà
Nội đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn thạc sỹ.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, nhân viên BIDV CN Thanh
Hóa đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu và góp ý giúp tôi hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn đồng hành, ủng hộ tôi trong suốt quá
trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thanh Hóa, tháng 04 năm 2020
Tác giả luận văn”
Mai Thị Anh Xuân”
5. iii
“MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................vii
DANH MỤC BẢNG................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ........................................................... ix
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................... 1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu cá nhân. ...................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................... 4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn............................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NHTM...............................................................................................6
1.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM...... 6
1.1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM.......................................................... 6
1.1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTMError! Bookmark not
defined.
1.2. Nợ xấu và quản lý nợ xấu tại NHTM...Error! Bookmark notdefined.
1.2.1. Nợ xấu và hậu quả của nợ xấu với NHTMError! Bookmark not
defined.
6. iv
1.2.2. Quản lý nợ xấu tại NHTM................Error! Bookmark notdefined.
1.2.2.1. Nhận diện nợ xấu............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2. Đo lường, phân loại nợ xấu ..............Error! Bookmark not defined.
1.2.2.3. Ngăn ngừa nợ xấu............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.4. Xử lý nợ xấu. ..................................Error! Bookmark not defined.
Xử lý, thanh lý TSĐB..................................Error! Bookmark not defined.
Bán các khoản nợ ........................................Error! Bookmark not defined.
Khởi kiện để thu hồi nợ................................Error! Bookmark not defined.
Tận dụng các chương trình hỗ trợ của nhà nước để thu hồi nợ ..............Error!
Bookmark not defined.
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu tại NHTMError! Bookmark
not defined.
1.2.3.1. Các nhân tố khách quan ...................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan.......................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI BIDV CN
THANH HÓA.................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái quát chung về BIDV CN Thanh Hóa ........Error! Bookmark not
defined.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chứcError! Bookmark notdefined.
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV CN Thanh Hóa.........Error!
Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa
.................................................................Error! Bookmark notdefined.
2.2.1. Thực trạng nợ xấu tại BIDV CN Thanh HóaError! Bookmark not
defined.
7. v
2.2.2 Thực trạng quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh HóaError! Bookmark
not defined.
2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa
.................................................................Error! Bookmark notdefined.
2.3.1. Những kết quả đạt được......................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Những hạn chế ...................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế .............Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................Error! Bookmark notdefined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI
BIDV CN THANH HÓA ................................Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hướng phát triển của BIDV CN Thanh Hóa trong giai đoạn 2020
- 2025 .......................................................Error! Bookmark notdefined.
3.1.1. Định hướng chung..............................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và xử lý nợ xấu phát sinh
Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa ..Error!
Bookmark notdefined.
3.2.1. Giám sát nợ xấu một cách hiệu quả thông qua hoạt động phân tích,
phân loại nợ xấu theo định kỳ.......................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Rà soát lại toàn bộ các khoản nợ, đánh giá chính xác khả năng KH thu
hồi nợ ..................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Áp dụng các biện pháp khai thác nợ trên cơ sở đánh giá đầy đủ khả
năng phục hồi năng lực trả nợ của KH ..........Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Tăng cường các cơ chế thỏa thuận, thương lượng trong xử lý nợ xấu tại
ngân hàng ..................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Tăng cường các biện pháp thanh lý nợ, xử lý dứt điểm nợ không có khả
năng thu hồi.................................................Error! Bookmark not defined.
8. vi
3.2.6. Áp dụng qui trình chặt chẽ trong quản lý nợ xấuError! Bookmark not
defined.
3.3. Các giải pháp hỗ trợ công tác quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa
.................................................................Error! Bookmark notdefined.
3.3.1. Xây dựng mô hình nhận dạng và quy trình cảnh báo sớm rủi ro tín
dụng tại chi nhánh........................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Tăng cường trích lập dự phòng rủi ro tại chi nhánh.Error! Bookmark
not defined.
3.3.3. Nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ trong công tác tín dụng...Error!
Bookmark not defined.
3.3.4. Đầu tư vào hệ thống công nghệ thông tin.Error! Bookmark not
defined.
3.4. Một số kiến nghị.................................Error! Bookmark notdefined.
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN .Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Kiến nghị đối với hệ thống BIDV........Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.....................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................Error! Bookmark not defined.
9. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Nguyên nghĩa
BIDV NHTM TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBQLKH Cán bộ quản lý khách hàng
DN Doanh nghiệp
NHTM Ngân hàng thương mại
10. viii
NHNN Ngân hàng nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
RRTD Rủi ro tín dụng
TSĐB Tài sản đảm bảo
KH Khách hàng
11. ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của hoạt động kinh doanh tại BIDV
CN Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019 Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV CN Thanh Hóa giai
đoạn 2017-2019........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Tình hình nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa giai đoạnError! Bookmark not
Bảng 2.4: Phân loại nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa theo nguyên nhân
gây ra ......................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Phân loại nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa theo thời gian Error! Bookmar
Bảng 2.6: Phân loại nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa theo thời hạn cho
vay ..........................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Phân loại nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa theo thành phần
kinh tế .....................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Phân loại nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa theo TSĐB Error! Bookmark
Bảng 2.9: Kết quả thu hồi nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn
2017-2019 ...............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Thực trạng sử dụng các giải pháp thu hồi nợ xấu của BIDV
CN Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019 Error! Bookmark not defined.
12. x
“DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình quản lý nợ xấu.........Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV CN Thanh HóaError! Bookmark not de
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng nguồn vốn huy động của BIDV chi nhánh
Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2: Tổng dư nợ tín dụng của BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn
2017-2019 ..............................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận của BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019Error! Bookma
Biểu đồ 2.4: Dự nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019 Error! Bookm
Biểu đồ 2.5: So sánh tỷ lệ nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa so với hệ
thống BIDV giai đoạn 2017-2019Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.6: Phân loại nợ xấu theo nguyên nhân tại BIDV CN Thanh Hóa
giai đoạn 2017-2019 .............................................................61
Biểu đồ 2.7: Phân loại nợ xấu theo thời gian quá hạn tại BIDV CN Thanh
Hóa giai đoạn 2017-2019 ......................................................62
Biểu đồ 2.8: Phân loại nợ xấu theo thời gian cho vay tại BIDV CN Thanh
Hóa giai đoạn 2017-2019 ......................................................64
Biểu đồ 2.9: Tổng số nợ thu hồi theo các giái pháp đã thực hiện tại BIDV
CN Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019......................................71
"
13. 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với xu hướng phát triển chung trong lĩnh vực ngân hàng, hệ thống
NHTM Việt Nam đã và đang chuyển dịch mô hình kinh doanh theo hướng gia
tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm dần tỷ trọng và sự phụ thuộc vào hoạt động tín
dụng. Tuy nhiên tín dụng vẫn đã và đang là hoạt động kinh doanh chính,
chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn lực cũng như hiệu quả mang lại của hệ
thống NHTM. Do vậy, có thể nói, tín dụng vẫn là hoạt động trọng tâm của
hầu hết các NHTM, việc kiểm soát chất lượng hoạt động tín dụng để đảm bảo
mục tiêu hoạt động hiệu quả, an toàn là một phần không thể thiếu trong quản
trị NHTM.
Trong giai đoạn 10 năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam trải qua 2 giai
đoạn khủng hoảng và suy thoái tương đối lớn là giai đoạn 2008-2009 và
2011-2013, hai giai đoạn này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các
NHTM tại Việt Nam, đặc biệt gây ra hệ lụy nợ xấu của các NHTM tăng
nhanh và cao, BIDV nói chung và BIDV chi nhánhThanh Hóa nói riêng cũng
không nằm ngoài xu hướng đó.
Chính vì vậy, một bài toán cần thiết và cấp bách đặt ra cho cả hệ thống
NHTM là kiểm soát và xử lý nợ xấu. Chỉ có nghiên cứu được bản chất, đường
đi của nợ xấu thì mới có thể tìm ra được nguyên nhân đã dẫn đến việc phát
sinh nợ xấu từ đó mới có thể đưa ra những giải pháp, chính sách phù hợp
trong việc nâng cao hiệu quả thu hồi nợ xấu.
Thực tế tại BIDV CN Thanh Hóa, nợ xấu ngày càng gia tăng mà công
tác xử lý, thu hồi đang rất khó khăn và vướng mắc, thời gian để xử lý được
một khoản nợ xấu kéo dài, phức tạp, ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động
chung của Chi nhánh. Vì vậy tôi đã mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “Quản
14. 2
lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa, thực trạng và giải pháp” đểcó thể phân
tích, đánh giá và đưa ra những giải pháp phù hợp.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu cá nhân.
Trong vài năm gần đây, giải quyết nợ xấu là một vấn đề cấp bách của
Chính phủ và các ngân hàng thương mại. Từ việc tổng quan các tài liệu tham
khảo, tôi thấy rằng đã có không ít các đề tài luận văn từ thạc sĩ đến tiến sĩ, hay
các công trình nghiên cứu khác tìm hiểu về Quản lý nợ xấu, một số đề tài
như:
Các bài viết Nguyễn Thị Mùi (2012), Phí Đăng Minh (2012), Nguyễn
Quang Thái (2013), Đặng Thị Minh Nguyệt (2014) đã đề cập đến các nhận
dạng của nợ xấu và đưa ra các biện pháp xử lý nợ xấu hiệu quả. Các bài viết
này chủ yếu tập trung nghiên cứu các giải pháp để xử lý nợ xấu đạt kết quả
cao. Các giải pháp được nói đến như thành lậpVAMC).
“Nguyễn Thị Kim Thanh (2012), trên tạp chí ngân hàng đề cập đến việc
lựa chọn mô hình xử lý nợ xấu ở Việt Nam thông qua việc thành lập các công
ty quản lý tài sản (AMC) Theo đó, TS Nguyễn Thị Kim Thanh cho rằng dù
nợ xấu được xử lý theo cơ chế nào thì muốn thành công đều cần có sự tham
gia và chia sẻ tích cực của DN có nợ, ngân hàng chủ nợ và Chính phủ;”
Bài viết Lê Quốc Phương (2013), trên tạp chí kinh tế và dự báo chỉ ra các
nguyên nhân nợ xấu, kinh nghiệm xử lý nợ xấu theo mô hình công ty quản lý
tài sản và mô hình công ty mua bán nợ ở Việt Nam,
Tô Ngọc Hưng (2014) đề cập đến thực trạng nợ xấu của hệ thống ngân
hàng Việt Nam hiện nay, tỷ lệ nợ và vấn đề xử lý nợ xấu, hiệu quả của Công
ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam trong vấn đề xử lý nợ
xấu. Phân tích các biện pháp xử lý nợ xấu được ngành ngân hàng triển khai.
Nguyễn Văn Thọ (2014) đề cập biện pháp xử lý nợ xấu của tổ chức tín
dụng đó là chuyển nợ thành phần góp vốn. Bài viết nêu thực trạng hoạt động
15. 3
này ở Việt Nam, những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế.
Đinh Thị Thanh Vân (2012), bài viết giới thiệu những quy định về cách
phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro trong các tổ chức tín dụng Việt Nam.
So sánh với quan điểm về nợ xấu, cách phân loại nợ, trích lập phòng rủi ro
của tổ chức quốc tế: Ủy ban Basel II, IMF và một số quốc gia trên thế giới, từ
đó đưa ra những quan điểm cần lưu ý khi đánh giá vấn đề nợ xấu ở các ngân
hàng thương mại Việt Nam.
“Nguyễn Văn Phương (2013) nêu ra những khó khăn trong xử lý tài sản
bảo đảm để thu hồi nợ xấu ở Việt Nam như: Ngân hàng và chủ sở hữu phối
hợp bán tài sản bảo đảm, ngân hàng tự xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ và
xử lý tài sản bảo đảm thông qua khởi kiện, thi hành án.”
“Luận án tiến sỹ Nguyễn Thị Hoài Phương (2012) với đề tài: "Quản lý
nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Việt Nam". Tác giả đã chứng minh khi nào
nợ xấu được nhận biết và đo lường một cách chính xác thì ngân hàng mới có
thể quản lý có hiệu quả. Quy mô đối tượng nghiên cứu của tác giả ở phạm vi
hệ thống ngân hàng chứ không phải một ngân hàng cụ thể.”
“Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Đình Hồng (2015) Quản lý nợ xấu tại
BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh viết về các vấn đề liên quan đến nợ xấu, công tác
quản lý nợ xấu tại BIDV CN Hà Tĩnh , đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại BIDV CN Hà Tĩnh.”
Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu khác đề cập tới quản lý nợ
xấu tại các ngân hàng TMCP khác như VCB, Sacombank, Viettin Bank,…;
các công trình nghiên cứu đề cập đến các mảng hoạt động khác nhau tại hệ
thống BIDV.
Trên cơ sở kế thừa các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước. Đề
tài “Quản lýnợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa, thực trạng và giải pháp” là
một đề tài mới tại BIDV CN Thanh Hóaà phù hợp với tính chất công việc
16. 4
hiện tại của tôi – một cán bộ công tác tại BIDV CN Thanh Hóa. Trong luận
văn này, tôi hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý nợ xấu
trong hoạt động của BIDV CN Thanh Hóa, đánh giá tình hình nợ xấu và thu
hồi nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019, từ đó đưa ra các
kiến nghị giải pháp cho ban lãnh đạo Chi nhánh nhằm tăng hiệu quả công tác
quản lý và thu hồi nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại BIDV CN
Thanh Hóa từ đó đề xuất giải pháp quản lý nợ xấu, nhằm hạn chế tối đa rủi ro
mất vốn của ngân hàng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề cơ bản về quản lý nợ xấu trong hoạt động tín
dụng của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu tại
BIDV CN Thanh Hóa trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nợ xấu tại BIDV CN
Thanh Hóa.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Tại BIDV chi nhánh Thanh Hóa.
- Về mặt thời gian: Khoảng thời gian từ năm 2017 đến 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê để
làm rõ vấn đề nghiên cứu. Ngoài ra luận văn còn sử dụng một số phương
pháp khác kết hợp với số liệu thống kê báo cáo.
17. 5
- Phương pháp thu thập thông tin: Các số liệu, tài liệu được thu thập
thông qua việc thống kê, nghiên cứu các văn bản pháp luật của Nhà nước liên
quan đến quản lý nợ xấu của các NHTM, nghiên cứu các văn bản, báo cáo
tổng kết hàng năm của NHNN, BIDV, BIDV CN Thanh Hóa, các văn bản
liên quan, nghiên cứu các công trình khoa học về quản lý nợ xấu, xử lý nợ
xấu và thu hồi nợ xấu tại các NHTM.
- Phương pháp tổng hợp thông tin: Thu thập số liệu từ các báo cáo, tài
liệu của BIDV, BIDV CN Thanh Hóa, tài liệu, thông tin trên báo chí, internet
và tổng hợp thông tin dựa trên các phương pháp tổng hợp: phân tổ thống kê,
đồ thị thống kê, bảng thống kê.
- Phương pháp phân tích thông tin: Phương pháp thống kê tổng hợp,
phương pháp so sánh số tuyệt đối và phương pháp so sánh bằng số tương
đối, thống kê. Phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu, đánh giá sơ đồ,
biểu mẫu…
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết luận, luận văn
được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nợ xấu, quản lý nợ xấu tại NHTM
Chương 2: Thực trạng quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại BIDV CN
Thanh Hóa.
18. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NHTM
1.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng của
NHTM
1.1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng của NHTM
* Khái niệm tín dụng
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa người đi
vay và người cho vay trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Tồn tại và phát
triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, tín dụng được hiểu theo những khái
niệm cơ bản”sau:
“Khái niệm 1: Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả
Khái niệm 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ sử dụng
vốn của nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế
Khái niệm 3: Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong
đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời
gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời
hạn đã thoả thuận”
Như vậy nói đến tín dụng là nói đến hai bên: bên đi vay và bên cho vay,
Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi các cơ chế tín dụng và khung pháp
lý hiện tại. Lượng giá trị hay hiện vật khi người đi vay hoàn trả cho người cho
vay phải lớn hơn lượng họ nhận được ban đầu và phải được hoàn trả trong
một khoảng thời gian nhất định. Nói cách khác, người cho vay nhận được một
khoản lợi tức nhất định từ người đi vay.
Trong nền kinh tế thị trường có những chủ thể dư thừa vốn, chủ thể
thiếu hụt nguồn vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Nhằm đáp ứng yêu
19. 7
cầu tái sản xuất của xã hội, góp phần giải quyết khó khăn giữa người đi vay
và người cho vay cả về quy mô và thời gian vay vốn, tín dụng NHTM ra đời
chính là cầu nối thực hiện phân phối lại nguồn vốn tiền tệ trên thị trường. Có
ba quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng của NTHM, đó là quan hệ tín dụng
giữa NHTM với DN, giữa NHTM với dân cư và giữa NHTM với các NHTM
khác trong và ngoài nước.
Do đó, ta có thể định nghĩa “Tín dụng NHTM là giao dịch tài sản giữa
NHTM với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong
đó NHTM chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian
nhấtđịnh theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
cả vốn gốc và lãi cho NHTM khi đến hạn thanh toán”[12]
* Đặc điểm của tín dụng NHTM
Thứ nhất, hoạt động tín dụng NHTM phụ thuộc vào sự biến động các
đặc điểm của của nền kinh tế và các nhân tố cấu thành nên nền kinh tế thị
trường như tỷ giá, lãi suất, nguồn nguyên liệu,…, Khi nền kinh tế tăng trưởng
ổn định thì nhu cầu tín dụng cho hoạt động SXKD tăng lên. Ngược lại, khi
nền kinh tế lâm vào suy thoái, thì các chủ thể vay vốn sẽ hạn chế tối đa trong
việc vay mượn NHTM.
Thứ hai, tín dụng NHTM dựa trên cơ sở lòng tin. Danh từ tín dụng ban
đầu có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm giữa người cho vay và người đi vay.
NHTM chỉ cấp tín dụng khi có cơ sở tin vào việc KH sử dụng vốn vay đúng
mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay bao gồm cả khoản gốc và
phần lãi đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong hoạt động tín dụng của
NHTM và cũng là lý do mà NHTM phải thực hiện phân tích đầy đủ, kỹ lưỡng
KH trước khi quyết định cho vay.
Thứ ba, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho NHTM. Việc thu
hồi tín dụng không những phụ thuộc vào nguyên nhân chủ quan của KH mà
20. 8
còn phụ thuộc vào các nguyên nhân khách quan bên ngoài như sự biến động
về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai, các sự kiện bất khả kháng... Khi
các nguyên nhân khách quan này thay đổi, nếu không thích ứng kịp, KH sẽ
gặp khó khăn trong nguồn vốn, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, NHTM sẽ
gặp RRTD.
“Thứ tư, tín dụng NHTM là sự chuyển nhượng một lượng giá trị (tiền tệ
hoặc hiện vật) có thời hạn nhất định và mang tính hoàn trả. NHTM là trung
gian tài chính thực hiện chức năng đi vay để cho vay, do vậy mọi khoản tín
dụng của NHTM đều phải có thời hạn nhất định, bảo đảm cho NHTM hoàn
trả vốn huy động từ dân cư, các tổ chức kinh tế khác. Đồng thời, tín dụng
NHTM mang tính hoàn trả. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu của
khoản vay, nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, KH phải trả cho NHTM
một khoản lãi, đây chính là giá bán của quyền sử dụng vốn mà người đi vay
chấp nhận mua. Khoản lãi này phải đảm bảo bù đắp mọi chi phí hoạt động
đồng thời tạo lợi nhuận cho NHTM.”[14] [17]
* Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế thị trường
Một là, thông qua hoạt động tín dụng của NHTM, việc huy động nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi của tất cả các thành phần trong nền kinh tế để cho các
cá nhân, tổ chức, DN có thể bổ sung vốn kinh doanh, mở rộng quy mô sản
xuất trở nên dễ dàng hơn.
Trong kinh doanh, để có thể thực hiện các kế hoạch đầu tư, sản xuất
của mình DN cũng như các nhà đầu tư phải có đủ lượng vốn cần thiết. Khi
không có đủ lượng vốn, DN, nhà đầu tư sẽ đánh mất các cơ hội cũng như
quyết định đầu tư mang lại lợi nhuận mong đợi. Trước tình hình đó, các DN,
nhà đầu tư cần vốn phải tìm kiếm nguồn vốn thông qua các hoạt động kêu gọi
góp vốn, vay từ các thành phần trong nền kinh tế, vay NHTM,… Bên cạnh
đấy, có một bộ phận DN, cá nhân, nhà đầu tư,.. có vốn nhàn rỗi lại muốn cho
21. 9
vay để sinh lợi và đảm bảo an toàn về vốn. Sự có mặt của tín dụng NHTM
được coi như là cầu nối giữa các bên, nhờ có hoạt động NHTM mà nguồn
vốn được vận động một cách liên tục, một mặt làm tăng kết quả hoạt động
kinh doanh của các NHTM, mặt khác góp phần trong quá trình tăng trưởng
kinh tế, giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp có điều kiện mở rộng SXKD.
Hai là, tín dụng NHTM góp phần thực hiện cơ cấu nền kinh tế.
NHTM thực hiện chức năng trung gian tài chính, là cầu nối giữa cá
nhân, tổ chức, DN với nhau, giữa người thừa vốn và người thiếu vốn trong
nền kinh tế. Dưới sự kiểm tra giám sát của Chính phủ và sự điều tiết của
NHNN, các gói vay ưu đãi ra đời nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức, DN phát triển, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Những ngành
nghề được Nhà nước ưu tiên phát triển có điều kiện tiếp cận vốn vay để nâng
cao tỷ trọng trong nền kinh tế.
Ba là hoạt động tín dụng của NHTM có tác động hiệu quả đến quá trình
SXKD, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
Thông qua tín dụng NHTM, các cá nhân, tổ chức, DN có thêm nguồn
vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị, nâng cao năng suất lao động, góp phần
hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho DN. Nguồn vốn vay chính là công cụ, là đòn
bẩy tài chính để DN thực hiện tối ưu hoá hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Để
hoạt động kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp phải có cơ cấu nguồn vốn hợp
lý, cân bằng được nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay nhằm tối đa hoá lợi
nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất, từ đó thúc đẩy, nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường [14], [17].
1.1.1.2. Các hình thức tín dụng của NHTM
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau người ta có thể phân loại tín dụng
của NHTM như sau:
* Căn cứ vào thời gian cấp tín dụng
22. 10
“Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng được cấp trong
thời gian dưới một năm, Nguồn vốn vay ngắn hạn này thường được người đi
vay dùng để bù đắp sự thiếu hụt nhu cầu vốn lưu động và nhu cầu chi tiêu.”
“Tín dụng trung hạn: Tín dụng trung hạn là khoản tín dụng được cấp có
thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, nguồn vốn vay trung dài hạn này thường được
người đi vay sử dụng chủ yếu để mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư tài sản
cố định, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn
nhanh.”
“Tín dụng dài hạn: Tín dụng dài hạn là khoản tín dụng có thời hạn trên 5
năm, Nguồn vốn vay dài hạn này được người đi vay chủ yếu sử dụng để đáp
ứng các nhu cầu đầu tư SXKD hay dự án dài hạn như xây dựng nhà ở,
phương tiện vận tải, xây dựng nhà xưởng mới, mua sắm trang thiết bị...
Hiện nay các NHTM đang có xu hướng nâng tỷ trọng cho vay trung và dài
hạn trong tổng số dư nợ của NHTM, giảm dư nợ vay ngắn hạn góp phần
tái cơ cấu các khoản cho vay của NHTM đồng thời thực hiện tối đa hóa lợi
nhuận từ nghiệp vụ tín dụng mang lại.”
* Căn cứ theo tính chất đảm bảo nợ vay
“Tín dụng có TSĐB: Tín dụng có TSĐB là khoản tín dụng được người
đi vay cam kết sử dụng tài sản có giá trị để đảm bảo cho khoản vay, hoặc
được bên thứ 3 cam kết bảo lãnh.” Các TSĐB cho khoản tín dụng thường
được các NHTM quy định trong từng thời kỳ. Khi người đi vay không thực
hiện được các cam kết trong hợp đồng tín dụng, NHTM sẽ được quyền thu
giữ và tiến hành thanh lý những TSĐB đó trên thị trường nhằm thu hồi vốn và
lãi, hoặc yêu cầu bảo lãnh cho khoản tín dụng thực hiện trả nợ thay cho bên
vay.
“Tín dụng không có TSĐB: Tín dụng không có TSĐB là khoản tín
dụng mà NHTM cấp cho người đi vay chỉ dựa vào uy tín của người đi vay.
23. 11
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54090
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562