SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH THĂNG LONG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGỌC LÂM
MÃ SINH VIÊN : A18680
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH THĂNG LONG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Lâm
Mã sinh viên : A18680
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Nguyễn Thị
Tuyết là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề
tài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã
nhận ra những hạn chế của mình trong quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời sửa
chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn kinh tế, Trường Đại học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian học tập tại trường. Với
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để giúp em làm tốt công việc sau
này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị công
tác tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long đã giúp đỡ em trong việc
cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Lâm
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính em thực hiện. Các số
liệu, kết quả phân tích trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014.
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Lâm
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................................................1
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ............................................................1
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................1
1.1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại .................1
1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại...........................3
1.2.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .......................3
1.2.2. Nguyên tắc cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ..........................4
1.2.3. Điều kiện cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.............................5
1.2.4. Đặc điểm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .............................6
1.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng.......................................................................7
1.2.6. Phân loại cho vay tiêu dùng .........................................................................9
1.2.7. Quy trình tóm tắt cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ..............12
1.3. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.............................14
1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay tiêu dùng...............................................14
1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng đối với ngân
hàng …………………………………………………………………………...14
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng.................................15
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng......................22
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH THĂNG
LONG ...........................................................................................................................27
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh
Thăng Long ..............................................................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Á Châu và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long
………………………………………………………………………......27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi
nhánh Thăng Long ...............................................................................................28
2.1.3. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thương mại
Cổ phần Á Châu - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013......................29
2.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
– Chi nhánh Thăng Long ........................................................................................33
2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng................................................................33
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng .......................................................................34
2.3. Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long ................................................................36
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính..................................................................................36
2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ..............................................................................38
2.4. Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu - Chi nhánh Thăng Long...............................................................49
2.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................................49
2.4.1. Những hạn chế............................................................................................50
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế..........................................................................52
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH
THĂNG LONG............................................................................................................55
3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh nói chung của Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long ..........................................................55
3.2. Định hƣớng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á
Châu – Chi nhánh Thăng Long..............................................................................56
3.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long...................................................57
3.3.1. Xây dựng chính sách khách hàng hiệu quả ..............................................57
3.3.2. Giải pháp về con người (đào tạo và phát triển nguồn nhân lực) .............57
3.3.3. Giải pháp về sản phẩm................................................................................59
3.3.4. Nâng cao công tác quản lý nợ ....................................................................63
3.3.5. Đẩy mạnh vai trò của hoạt động Marketing..............................................64
3.3.6. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng...........................................................65
3.3.7. Mở rộng mạng lưới hoạt động của chi nhánh .........................................66
3.4. Một số kiến nghị................................................................................................66
3.4.1. Kiến nghị với Chính Phủ............................................................................66
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước .........................................................67
3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu........................68
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBNV Cán bộ nhân viên
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NQH Nợ quá hạn
CVTD Cho vay tiêu dùng
ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
CBTD Cán bộ tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TSDB Tài sản đảm bảo
TKTG Tài khoản tiền gửi
CN Chi nhánh
KH Khách hàng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại …………….12
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB Thăng Long ………………………..28
Bảng 2.1.Tình hình huy động vốn của ACB Thăng Long 2011-2013………….30
Bảng 2.2.Tình hình cho vay của ACB Thăng Long giai đoạn 2011-2013……...31
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Thăng Long 2011-2013…...32
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013……………………....38
Bảng 2.5. Doanh số cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 …………………..39
Bảng 2.6. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 ………...…40
Bảng 2.7. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 ……………...…42
Bảng 2.8. Nợ xấu cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 ………………….....43
Bảng 2.9. Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 ..…44
Bảng 2.10. Thu nhập cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013……………….…45
Bảng 2.11. Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời gian 2011-2013 ………….46
Biểu đồ 2.1. Tình hình dư nợ tiêu dùng phân theo thời gian …………………...46
Bảng 2.12. Dư nợ CVTD phân theo phương thức đảm bảo 2011-2013…….......47
Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ tiêu dùng phân theo phương thức đảm bảo …..…48
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển
mình mạnh mẽ, đời sống nhân dân được nâng cao, thị trường hàng hoá ngày càng đa
dạng, phong phú và hấp dẫn người tiêu dùng. Tuy nhiên, không phải lúc nào người
tiêu dùng cũng có đủ khả năng tài chính để có thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua
sắm của mình, bởi thế, hoạt động cho vay tiêu dùng đã được các ngân hàng thương
mại triển khai và phát triển mạnh mẽ trong thời gian qua và đã nhanh chóng trở thành
một trong những hoạt động quan trọng bậc nhất của ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu có truyền thống là ngân hàng bán lẻ hàng
đầu trong hệ thống các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Nắm bắt được
nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của người dân cũng như làm tăng tính cạnh
tranh với các NHTM, các tổ chức tín dụng khác, ngân hàng TMCP Á Châu – Chi
nhánh Thăng Long đã triển khai nhiều loại hình tín dụng tiêu dùng với khách hàng cá
nhân. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP Á Châu - Chi
nhánh Thăng Long vẫn còn tồn tại những vướng mắc khách quan cũng như chủ quan
làm ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên, với những kiến thức
đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian thực tập tại ngân hàng
TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long, em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng
cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh
Thăng Long” làm khóa luận tốt nghiệp bậc đại học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba nội dung chính sau:
 Làm rõ cơ sở lý luận về chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại.
 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
TMCP Á Châu- Chi nhánh Thăng Long giai đoạn từ năm 2011-2013.
 Từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng chất lượng
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn
năm 2011 – 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, khóa luận sử dụng phương pháp thống kê, miêu
tả, tổng hợp số liệu và so sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu để thấy được những
kết quả đạt được và hạn chế trong cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, khóa luận còn sử
dụng phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đưa
ra phương hướng giải quyết.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, kết
cấu của khóa luận gồm 3 chương
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Á Châu – Chi nhánh Thăng Long
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – Chi nhánh Thăng Long.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng
nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước. Trong cuốn giáo trình “Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại” của trường Đại học Thăng Long, có nhiều cách định nghĩa về ngân
hàng thương mại, dựa trên các cách tiếp cận khác nhau.
Ở Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính
và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Pháp, NHTM là những xí nghiệp và cơ sở nào thường xuyên nhận của công
chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ
vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Ở Ấn Độ, NHTM là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ đầu tư.
Ở Việt Nam, theo điều 4 luật các tổ chức tín dụng ( luật số 47/2010/QH12) quy
định “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khách theo quy định của Luật này quy
định nhằm mục tiêu lợi nhuận”
Điều 6 Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam (luật số 46/2010/QH12) quy định:
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản”.
Tuy các định nghĩa về NHTM có khác nhau về ngôn từ, cách diễn đạt, song vẫn
có một số nội dung về cơ bản cùng phản ánh hoạt động của NHTM là kinh doanh tiền
tệ - tín dụng, dịch vụ NH khác. Từ đó có thể định nghĩa “Ngân hàng thƣơng mại là
một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thƣờng xuyên là
nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế”.
1.1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân NH
cũng như đối với xã hội. Để đảm bảo cho hoạt động cho vay, NH buộc phải tìm mọi
cách để huy động nguồn vốn cho vay, đảm bảo cho “đầu vào” của NH. Đây còn là một
hoạt động có ý nghĩa quan trọng đối với KH. Nó cung cấp cho KH một kênh tiết kiệm,
một nơi cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi một cách an toàn.
Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức:
 Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác: tiền gửi
của KH là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của các NHTM, chiếm tỷ trọng lớn trong
2
tổng nguồn vốn của NH. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có
được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các NHTM đã đưa ra và thực hiện nhiều
hình thức huy động tiền gửi khác nhau như tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn của
doanh nghiệp, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi của các NH khác.
 Phát hành giấy tờ có giá giống như các doanh nghiệp khác, ngân hàng phát
hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức,
cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc NHNN chấp thuận.
 Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức
tín dụng nước ngoài.
 Vay vốn ngắn hạn của NHNN: dưới hình thức tái chiết khấu (hoặc tái cấp vốn).
 Các hình thức huy động vốn khác như: nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán,
nguồn khác ( như các khoản thuế chưa nộp, lương chưa trả...)
1.1.2.2. Hoạt động cho vay
Trong các hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng nhất, quyết định
sự tồn tại và phát triển của NHTM. Đây cũng là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Cho vay là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM (người sở
hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại
NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. NHTM được cho các tổ chức,
cá nhân vay vốn dưới các hình thức:
 Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và đời sống.
 Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Căn cứ vào các cách phân loại khác nhau sẽ có các hình thức tín dụng khác nhau.
Các cách phân loại khác nhau cho phép các ngân hàng theo dõi rủi ro và sinh lời gắn
liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn mức và chính
sách mở rộng phù hợp.
1.1.2.3. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng thông qua ngân hàng,
NHTM mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. NHTM làm trung gian
thanh toán khi thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi thanh toán của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào
tài khoản tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu khác. NHTM đóng vai
trò là người “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi NH là người giữ tài khoản
của họ và thực hiện các lệnh thu chi của khách hàng. NHTM cung ứng cho KH nhiều
phương tiện thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ thanh toán,
thẻ tín dụng... Các ngân hàng thực hiện thanh toán với nhau thông qua NHNN, NHTM
Thang Long University Library
3
phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính ( Sở giao dịch hoặc
chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố) và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo
quy định. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh
NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của chi nhánh.
Hoạt động ngân quỹ là hoạt động nhằm thúc đẩy khả năng thanh toán thường
xuyên của NH cho KH. Khả năng thanh toán thường xuyên của một NH được đảm bảo
bằng những tài sản có tính thanh khoản cao như : tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các ngân
hàng trung ương và các NHTM khác, tiền đang trong quá trình thu.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM gồm các dịch vụ:
 Cung ứng các phương tiện thanh toán.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho KH.
 Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
 Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
 Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho KH.
 Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên NH
trong nước. Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được NHNN cho
phép.
1.1.2.4. Các hoạt động khác
Để cạnh tranh với các tổ chức tài chính phi NH, mang lại nguồn thu nhập lớn cho
NH, ngoài các hoạt động chính như: hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt
động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ…các NHTM còn đa dạng hóa các hoạt động dịch
vụ như: kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khoán, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê
tài chính, góp vốn mua cổ phần,… Bên cạnh các hoạt động đã đề cập đến ở trên, ngân
hàng còn kiếm được nguồn thu nhập từ việc thực hiện một số hoạt động khác: ủy thác
và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật quý giá…
1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về cho vay tiêu dùng với
những cách nhìn nhận, diễn giải khác nhau. Trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng
thương mại” của trường Đại học Thăng Long định nghĩa “Cho vay tiêu dùng là loại
cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình”. Còn trong
giáo trình “Tín dụng ngân hàng” của Học viện Ngân hàng đã nêu “Cho vay tiêu dùng
là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm
cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người này
trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ… Bên cạnh đó, những chi tiêu cho
nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch… cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng”.
4
Từ những định nghĩa nêu trên có thể thấy rằng: Cho vay tiêu dùng là nghiệp vụ
trong đó ngân hàng cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình vay vốn đáp ứng
nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống trên nguyên tắc người đi vay cam kết hoàn trả cả
gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định đã được thỏa thuận trong hợp đồng cho
vay nhằm giúp người vay sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi
trả, tạo điều kiện cho họ nâng cao chất lượng cuộc sống.
Có thể nhìn nhận cho vay tiêu dùng dưới các góc độ khác nhau:
Xét theo mục đích sử dụng vốn, CVTD được hiểu là một sản phẩm tín dụng hữu
ích nhằm tài trợ của ngân hàng cho mục đích chi tiêu cho cuộc sống của các cá nhân,
hộ gia đình. Các nguồn vốn CVTD là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng
có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi
sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế…
Xét trên cơ sở hoạt động cho vay, có thể hiểu CVTD là một giao dịch về tài sản
(tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng vào mục đích tiêu dùng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi
cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Như vậy, cho vay tiêu dùng là một sản phẩm tín dụng rất cần thiết trong cuộc
sống, nó cho phép cá nhân, hộ gia đình được thụ hưởng cuộc sống có chất lượng cao
hơn trước khi họ có khả năng chi trả. Do đó, ngoài việc nâng cao mức sống về mặt vật
chất thì CVTD còn gián tiếp kích thích sản xuất phát triển.
1.2.2. Nguyên tắc cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các NHTM luôn phải tuân thủ
các nguyên tắc:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này thì mọi khoản vay nói chung hay vay tiêu dùng nói riêng
đều phải được xác định trước về mục đích sử dụng vốn. Vì khi KH sử dụng vốn vay
sai mục đích, những KH là các cá nhân và hộ gia đình xin vay để tiêu dùng phục vụ
cho nhu cầu của cuộc sống nhưng họ lại dùng món tiền đó để kinh doanh thu lời hoặc
sử dụng vào mục đích bất hợp pháp. Việc này sẽ gây khó khăn cho NH trong việc
kiểm soát việc sử dụng vốn vay, đôn đốc thu nợ và làm ảnh hưởng đến khả năng thu
nợ của NH. Bởi vậy các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải
trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các giấy tờ cần thiết liên
quan, chứng minh cho việc sử dụng vốn vay một cách hợp pháp. Khi cho vay NH cùng
KH lập hợp đồng tín dụng vay vốn và KH phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục
đích và điều này được ghi trong hợp đồng vay vốn. Sau khi đã nhận được tiền vay KH
Thang Long University Library
5
phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết. NH có trách nhiệm kiểm soát việc sử
dụng vốn của KH.
Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã
cam kết trong hợp đồng
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động bình
thường. Bởi nguồn vốn kinh doanh của NH chủ yếu là nguồn vốn NH huy động từ bên
ngoài và sau một khoảng thời gian nhất định ngân hàng sẽ phải hoàn trả. Vì vậy, ngân
hàng cần phải thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn để có nguồn trả nợ cho người
gửi tiền nếu không NH sẽ gặp phải rủi ro thanh khoản. Bên cạnh đó, NH còn phải
trang trải các chi phí cần thiết, hơn nữa còn phải đảm bảo gia tăng lợi nhuận cho chủ
ngân hàng nên ngân hàng cần phải thu lãi để đảm bảo mục tiêu kinh doanh.
1.2.3. Điều kiện cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Cho vay tiêu dùng là một trong các hình thức cấp tín dụng của NH, do đó muốn
được NH cho vay tiêu dùng thì KH trước hết phải thỏa mãn tất cả các điều kiện vay
vốn mà luật pháp Việt Nam yêu cầu, bao gồm:
Thứ nhất, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự.
Quan hệ tín dụng giữa NH với KH là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Vì vậy, nó
phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể tham gia quan hệ
phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế nữa trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh sự chuyển
giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên ham gia theo đúng
quy định của luật pháp. Như vậy, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý để thực hiện
các giao dịch.
Thứ hai, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật. Vì khi KH
sử dụng vốn bất hợp pháp bị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện thì các tài
sản đó sẽ bị phong tỏa hoặc tịch thu từ đó ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả gốc và lãi
cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của
KH có thể bị mất đi, ảnh hưởng quan hệ tín dụng hợp pháp giữa NH với KH.
Thứ ba, khách hàng phải có nhu cầu sử dụng vốn khả thi.
KH có nhu cầu sử dụng vốn khả thi tức là có phương án tiêu dùng khả thi, hợp lý
để có thể đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng và nâng cao đời sống của mình.
Thứ tƣ, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo
hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết.
Cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài chính lành mạnh tức là cá nhân, hộ gia đình
có công việc và nguồn thu nhập ổn định và hợp pháp, đảm bảo cho KH có cơ sở vững
6
chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn. Từ đó đảm bảo
việc cho vay của NH là an toàn, lành mạnh và sinh lời.
Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định.
NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì: Đảm bảo tiền vay là công cụ bảo đảm
trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của KH trong quan hệ vay vốn. Điều này
có nghĩa là, khi cá nhân, hộ gia đình đến NH xin vay vốn thường có tài sản đảm bảo,
hoặc đảm bảo bằng thu nhập từ công việc mà họ nhận được để tăng tính trách nhiệm
trong việc trả nợ cho NH. Hoạt đông cho vay của NH luôn chứa đựng rủi ro đặc biệt là
hoạt động CVTD. Như vậy, để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của mình
được an toàn và ổn định, NH luôn đưa ra các biện pháp chặt chẽ để tạo cơ sở pháp lý
và kinh tế giúp ngân hàng có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi đúng hạn. Vì vậy,
tài sản đảm bảo chính là nguồn thu nợ thứ hai cho NHTM (trong trường hợp khách
hàng không trả được khoản vay) có nghĩa là khi KH không trả được nợ thì NH sẽ đem
tài sản đảm bảo của khách hàng phát mại để thu hồi nợ gốc và lãi trong cho vay KH.
1.2.4. Đặc điểm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
1.2.4.1. Đối tượng vay vốn tiêu dùng
Đối tượng KH của các khoản cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình và
quy mô khoản vay chủ yếu phụ thuộc vào mục đích tiêu dùng và thu nhập của họ.
1.2.4.2. Nhu cầu vay vốn tiêu dùng
Vay tiêu dùng là để nhằm mục đích tiêu dùng, không phải xuất phát từ mục đích
kinh doanh, do vậy, không tạo ra nguồn thu. KH đến ngân hàng vay vốn tiêu dùng để
phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt đời sống như mua sắm, xây dựng nhà ở hay trang
trải chi phí mua sắm hình thành các động sản như xe cộ, đồ dùng gia đình... và các chi
phí sinh hoạt khác như chi phí du học, giải trí, du lịch...
1.2.4.3. Thời hạn cho vay tiêu dùng
Thời hạn trong CVTD khá đa dạng, cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Cho vay tiêu dùng ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm
cung ứng vốn cho khách hàng chủ yếu để phục vụ nhu cầu mua sắm, hình thành nên
những tài sản hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ có giá trị tương đối thấp.
Cho vay tiêu dùng trung và dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn trên 12
tháng, nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để mua sắm những tài sản có giá trị lớn
như vay mua nhà, sửa chữa nhà, mua quyền sử dụng đất và các tài sản có thời gian sử
dụng lâu bền khác...
1.2.4.4. Lãi suất cho vay tiêu dùng
Lãi suất của các khoản CVTD cao hơn cho vay kinh doanh. Điều này xuất phát
từ các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro (về nguồn trả nợ khi KH có nguồn thu nhập
không ổn định, rủi ro trong cuộc sống của KH, công việc của KH) và chi phí thực hiện
Thang Long University Library
7
cho vay tiêu dùng cao hơn, cụ thể do quy mô của các món vay tiêu dùng nhỏ nhưng số
lượng các khoản vay lại lớn, số lượng khách hàng đông nên NH phải mất nhiều thời
gian và sử dụng một đội ngũ nhân viên khá đông cho công việc cho vay, từ khâu tiếp
KH, nhận hồ sơ, thẩm định KH, giải ngân, theo dõi KH cho đến việc thu hồi nợ. Vì
thế, chi phí của NH gồm cả chi phí về thời gian và nhân lực cho việc phục vụ cho vay
tiêu dùng là không nhỏ.
1.2.4.5. Nguồn trả nợ của các khoản vay tiêu dùng
Nguồn trả nợ chủ yếu của khoản vay tiêu dùng chính là thu nhập của người đi
vay bởi vì mục đích của khách hàng là vay phục vụ tiêu dùng, phục vụ nhu cầu cuộc
sống không trực tiếp tạo ra nguồn thu nên họ chỉ có thể trả nợ bằng nguồn thu nhập
nhận được hàng tháng như: tiền lương, thưởng. Do vậy, NH thường xem xét mức thu
nhập thường xuyên của KH để ra quyết định cho vay.
1.2.4.6. Đảm bảo tiền vay trong cho vay tiêu dùng
Bảo đảm tiền vay trong CVTD rất đa dạng, có thể là cầm cố thế chấp bằng tài sản
của KH vay, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba hay bảo đảm bằng tài sản hình thành
từ vốn vay. Ngoài ra, đối với KH là cán bộ công nhân viên có thể cho vay tín chấp - là
hình thức cho vay dựa trên uy tín KH mà không cần tài sản đảm bảo.
1.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.2.5.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng
Thứ nhất cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng gia tăng sức cạnh tranh so với
các trung gian tài chính khác.
Trong nền kinh tế thị trường, các NH cạnh tranh ngày càng gay gắt với nhau.
Nhiều NH mới ra đời cùng với cơn bão hội nhập đưa các ngân hàng nước ngoài vào
trong nước nên mức độ cạnh tranh giữa các NH càng trở nên gay gắt hơn. Hơn nữa,
hiện nay hầu hết các sản phẩm NH được tung ra đều có tính chất tương tự như nhau,
do vậy, nếu không tạo ra được sự độc đáo khác biệt, mở rộng nhiều sản phẩm đáp ứng
cho nhu cầu đa dạng của KH, thì NH sẽ khó đứng vững trên thị trường. Vì vậy, nếu chỉ
chú trọng vào khách hàng doanh nghiệp thì khả năng cạnh tranh của NH sẽ rất hạn
chế. Thị trường khách hàng cá nhân xét theo lượng khách hàng tiềm năng và sự đa
dạng của nhu cầu tiêu dùng là rất lớn. Vì vậy hình thức cho vay tiêu dùng giúp ngân
hàng mở rộng danh mục KH, giúp tăng thị phần của NH.
Thứ hai cho vay tiêu dùng góp phần gia tăng thu nhập cho ngân hàng.
Do các khoản cho vay tiêu dùng được định giá cao, mức lãi suất cao nên tỷ lệ lợi
nhuận từ cho vay tiêu dùng là khá lớn trong tổng lợi nhuận từ hoạt động cho vay, từ đó
góp phần gia tăng thu nhập cho NH.
Thứ ba cho vay tiêu dùng tăng cƣờng mối quan hệ giữa NH và KH.
8
KH vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình - đây cũng chính là KH tiềm năng
của NH. Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với KH, đồng thời làm
tăng khả năng huy động các loại tiền gửi từ dân cư cho ngân hàng. Ngoài ra, ngân
hàng có thể thông qua các khoản CVTD, quảng cáo và thu hút các KH đến với những
sản phẩm dịch vụ khác, từ đó gia tăng mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng.
Thứ tƣ cho vay tiêu dùng giúp đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và phân
tán rủi ro cho ngân hàng.
Đa dạng hóa sản phẩm NH đã và đang trở thành xu thế tất yếu trong chiến lược
phát triển của các ngân hàng. Trong đó, CVTD là một sản phẩm tiềm năng mang lại
nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng, giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh,
từ đó giúp giảm thiểu rủi ro trong hoạt động của ngân hàng.
1.2.5.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với người tiêu dùng
Thứ nhất cho vay tiêu dùng là phƣơng thức hữu hiệu để giải quyết những
nhu cầu cấp bách về vốn của các cá nhân và hộ gia đình.
Trên thực tế, ta thấy rằng có nhiều nhu cầu mang tính tự nhiên, thiết yếu, có ý
nghĩa quan trọng trong cuộc sống đối với các cá nhân và hộ gia đình như nhu cầu về
mua sắm, sửa chữa nhà cửa, mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt, mua sắm các
phương tiện đi lại, nhu cầu giáo dục và y tế. Những nhu cầu thiết yếu nhưng của cải thì
được tích lũy theo thời gian, do vậy khả năng tài chính thường bị hạn chế. Trong
những trường hợp cần gấp như vậy thì lãi suất vay NH hợp lý hơn nhiều so với việc
KH phải vay nóng từ tư nhân bên ngoài. Chính vì vậy, CVTD ra đời đã trở thành
phương thức hữu hiệu để giải quyết những nhu cầu này của khách hàng.
Thứ hai cho vay tiêu dùng là phƣơng thức góp phần cải thiện mức sống của
ngƣời tiêu dùng khi chƣa có đầy đủ khả năng thanh toán ở hiện tại.
Trước đây, khi hình thức CVTD chưa được biết đến, nếu người dân muốn mua
hàng hóa thỏa mãn nhu cầu cuộc sống thì họ phải tiết kiệm đủ tiền hoặc vay nóng từ
bên ngoài mới mua được. Tuy nhiên với sự kém ổn định và kém an toàn, cộng với lãi
suất cao hơn nhiều so với lãi suất NH của những nguồn vay nóng, thì CVTD trở thành
phương án tốt hơn và hiệu quả hơn cho khách hàng. Như vậy, cho dù khả năng tài
chính không cho phép nhưng người tiêu dùng vẫn có thể sử dụng các sản phẩm dịch
vụ trước khi họ trả đủ số tiền cần phải trả nhờ hình thức CVTD. Vì vậy, CVTD góp
phần cải thiện mức sống của người tiêu dùng khi họ chưa có đầy đủ khả năng thanh
toán ở hiện tại.
1.2.5.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế
Thứ nhất cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc kích cầu, góp
phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
Thang Long University Library
9
Cho vay tiêu dùng được xem là đòn bẩy để kích cầu. Đối với một nền sản xuất
hàng hóa thì sự phát triển CVTD đồng nghĩa với việc tăng mức cầu hay sức mua của
dân cư, tạo thêm sự sôi động cho thị trường tiêu thụ hàng hóa, từ đó kích thích sản
xuất phát triển, tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế.
Thứ hai cho vay tiêu dùng góp phần đảm bảo an sinh xã hội.
Cho vay tiêu dùng làm tăng tổng cầu của nền kinh tế, tạo thêm thị trường đầu ra
cho khu vực sản xuất, từ đó góp phần giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp
cho xã hội, đồng thời nâng cao mức sống của dân cư. Hơn nữa, CVTD với thủ tục
tương đối đơn giản, nhanh gọn nên góp phần quan trọng đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi,
từ đó giải quyết tốt các mối quan hệ khác trong xã hội.
1.2.6. Phân loại cho vay tiêu dùng
1.2.6.1. Phân loại theo mục đích
Căn cứ vào mục đích vay, cho vay tiêu dùng được chia thành 2 loại: cho vay tiêu
dùng cư trú và cho vay tiêu dùng không cư trú.
Cho vay tiêu dùng cƣ trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu xây dựng,
mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Khoản vay này có đặc điểm là
thời gian dài và quy mô khoản vay thường lớn.
Cho vay tiêu dùng không cƣ trú là các khoản cho vay tài trợ nhu cầu cải thiện
đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí… Đặc
điểm của hình thức vay này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn và do đó rủi ro sẽ thấp hơn
cho vay tiêu dùng cư trú.
1.2.6.2. Phân loại theo phương thức hoàn trả
Căn cứ vào phương thức hoàn trả, cho vay tiêu dùng được chia làm 3 loại: cho
vay tiêu dùng trả góp, cho vay tiêu dùng phi trả góp và cho vay tiêu dùng tuần hoàn.
Cho vay tiêu dùng trả góp là hình thức CVTD trong đó người đi vay phải trả
cho NH (bao gồm cả gốc và lãi) làm nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời
hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn
và thời hạn vay dài, hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ khả năng
thanh toán hết một lần số nợ vay, ví dụ vay để mua nhà, mua ô tô,…
Cho vay tiêu dùng phi trả góp là hình thức CVTD trong đó người đi vay chỉ
thanh toán cho NH một lần khi đến hạn. Thông thường các khoản CVTD phi trả góp
chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài. Theo đó, việc
thanh toán tiền gốc và lãi được thực hiện bằng các phương pháp:
 Tiền gốc và lãi được thanh toán một lần vào cuối hạn cho vay.
 Tiền gốc được thanh toán vào kỳ cuối cùng của thời hạn trả, còn tiền lãi mỗi kỳ
được thanh toán đều đặn theo từng kỳ hạn.
10
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn là hình thức CVTD trong đó NH cho phép KH sử
dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng
lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ theo
nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, KH được NH cho phép thực hiện việc
vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
Lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách:
 Lãi tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh: Theo phương pháp này, số dư nợ
được dùng để tính lãi là số dư nợ cuối cùng của mỗi kỳ hạn sau khi KH đã thanh toán
nợ cho NH.
 Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh: Theo đó, số dư nợ
dùng để tính lãi là số dư nợ mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được thanh toán.
 Lãi được tính trên cơ sở dư nợ bình quân.
1.2.6.3. Phân loại theo nguồn gốc của khoản vay
Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ, cho vay tiêu dùng được chia làm 2 loại: cho vay
tiêu dùng trực tiếp và cho vay tiêu dùng gián tiếp.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là hình thức mà NH và KH trực tiếp gặp nhau để
tiến hành cho vay và thu nợ. CVTD trực tiếp được thực hiện theo các phương thức:
 Cho vay trả theo định kỳ là phương thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Theo phương thức này, NH cấp cho KH toàn bộ số tiền vay và KH trả nợ cho NH theo
từng kỳ hạn cụ thể. Kỳ hạn hoàn trả có thể khác nhau tuỳ thuộc vào quy định trong
hoạt động cho vay.
 Thấu chi là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hạn mức tín
dụng. Nó là nghiệp vụ cho phép một KH rút tiền từ tài khoản vãng lai của họ vượt quá
số dư Có, tới một hạn mức đã được thỏa thuận. Để có thể cho vay, thông thường giữa
NH và KH phải thỏa thuận về: hạn mức, lãi suất, yêu cầu đảm bảo phí các loại, bảo
đảm tín dụng (nếu cần), thời điểm tái xét thời hạn có hiệu lực của hạn mức... Trong
nghiệp vụ này KH phải trả lãi số tiền mà họ sử dụng theo mức lãi suất đã thỏa thuận,
trên cơ sở số dư Nợ thực tế của tài khoản vãng lai. KH có thể trả gốc tùy thuộc vào
khoản thu nhập và thời điểm phát sinh thu nhập của khách hàng.
 Thẻ tín dụng là hình thức cấp tín dụng trong đó NH phát hành thẻ tín dụng cho
những người có tài khoản ở NH đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng
tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng. Phương thức thẻ tín dụng bao gồm sự thỏa
thuận giữa ba bên: người giữ thẻ, NH và người bán hàng. Ở đây, thẻ đã bảo đảm cho
người bán hàng một điều là người giữ thẻ đã được NH bảo lãnh một số tiền nhất định.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó NH mua các khoản
nợ phát sinh của các doanh nghiệp bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp các
dịch vụ cho người tiêu dùng, nhưng vẫn còn trong hạn thanh toán. Với hình thức này,
Thang Long University Library
11
NH cho vay thông qua các doanh nghiệp bán lẻ hoặc làm các dịch vụ mà không trực
tiếp tiếp xúc với KH. Nó chính là hình thức tài trợ bán lẻ trả góp của các NHTM.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp được thực hiện thông qua các phương thức:
 Tài trợ truy đòi toàn bộ là khi bán cho NH các khoản nợ mà người tiêu dùng đã
mua chịu hàng hoá, doanh nghiệp bán lẻ cam kết sẽ thanh toán cho NH toàn bộ các
khoản nợ nếu khi đến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng.
 Tài trợ truy đòi hạn chế là trách nhiệm của doanh nghiệp bán lẻ đối với khoản
nợ người tiêu dùng mua chịu không thanh toán chỉ giới hạn trong một chừng mực nhất
định, phụ thuộc vào các điều khoản đã thoả thuận giữa NH và doanh nghiệp bán lẻ.
 Tài trợ miễn truy đòi là sau khi bán các khoản nợ cho NH, doanh nghiệp bán lẻ
không còn chịu trách nhiệm cho việc các khoản nợ có được hoàn trả hay không.
Phương thức này chứa đựng rủi ro cao nên chi phí tài trợ thường được NH tính cao
hơn so với các phương thức nói trên và các khoản nợ được mua cũng được lựa chọn
rất kỹ. Ngoài ra, chỉ có những doanh nghiệp bán lẻ có uy tín mới được áp dụng
phương thức này.
 Tài trợ có mua lại là khi thực hiện CVTD gián tiếp theo phương thức miễn truy
đòi hoặc truy đòi một phần, nếu rủi ro xảy ra, người tiêu dùng không trả nợ thì NHTM
phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ. Trong trường hợp này, nếu có thoả thuận trước thì
ngân hàng có thể bán lại cho doanh nghiệp bán lẻ phần nợ của mình chưa được thanh
toán, kèm với tài sản đã được sử dụng trong một thời hạn nhất định.
1.2.6.4. Phân loại theo tính chất đảm bảo
Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay, cho vay tiêu dùng được chia làm 3
loại: cho vay có tài sản đảm bảo, cho vay không có tài sản đảm bảo và cho vay có đảm
bảo bằng hình thức khác.
Cho vay có tài sản đảm bảo là hình thức cho vay mà NH cho KH vay vốn và
NH giữ tài sản của KH. Tài sản đó là động sản, có giá trị mua bán thuộc sở hữu hợp
pháp của người vay hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật. Tài sản đó
phải theo quy định của pháp luật và điều kiện vay vốn của NH. Đối với các giấy tờ có
giá thời hạn cầm cố thế chấp ngắn hơn thời hạn lưu hành còn lại của giấy tờ có giá
nhưng tối đa không quá 12 tháng. Mức cho vay được tính trên giá trị đến hạn của giấy
tờ có giá.
Cho vay không có tài sản đảm bảo là hình thức NH cho KH vay để trang trải
chi tiêu trên cơ sở KH thế chấp bằng thu nhập. Những KH này thường có thu nhập ổn
định. NH căn cứ vào thu nhập của KH có xác nhận của đơn vị trả lương hay thù lao để
xem xét cho vay. Mức cho vay tùy thuộc khoản thu nhập thường xuyên của KH, nhu
cầu vay của KH và theo quy định của NH. Khách hàng cam kết trả nợ theo kỳ hạn.
12
Nếu không trả nợ theo kỳ hạn cam kết thì NH có quyền thu nợ từ khoản tiền lương hay
thu nhập của khách hàng.
Cho vay có đảm bảo bằng hình thức khác khách hàng là cá nhân có thể được
vay tiền dưới hình thức có các đảm bảo như tài sản hình thành từ vốn vay, thông qua
việc chiết khấu giấy tờ có giá, thẻ tín dụng…
1.2.7. Quy trình tóm tắt cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
Bƣớc 1: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận nhu cầu xin vay vốn.
Nhân viên tín dụng tìm kiếm, tiếp nhận nhu cầu, thông báo cho KH biết các
chính sách cho vay mà NH hiện đang áp dụng, tư vấn hồ sơ và hướng dẫn KH lập hồ
sơ vay vốn. Bộ hồ sơ vay vốn bao gồm các tài liệu được phân nhóm như sau: hồ sơ
pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ tài sản đảm bảo, các hồ sơ khác có liên quan.
Bƣớc 2: Thu thập thông tin và thẩm định tín dụng.
Cán bộ tín dụng tiến hành thu thập thông tin KH từ nhiều nguồn khác nhau:
thông tin trong hồ sơ do khách hàng lập; thông tin được lưu giữ tại NH (đối với khách
hàng cũ); thông tin từ Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN... Sau đó, cán bộ tín
dụng tiến hành thẩm định tín dụng, kiểm tra rà soát tất cả những thông tin đã thu thập
được. Trong quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng sẽ lần lượt thẩm định tình hình phi
tài chính, tài chính và TSĐB của khách hàng.
Bƣớc 3: Ra phán quyết cấp tín dụng và ký hợp đồng cho vay.
Sau khi đã thẩm định hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng lập tờ trình thẩm định, trong
đó ghi tổng quát về tình hình của KH: nhận thức, mục đích vay, số tiền vay, khả năng
trả nợ và TSĐB. Cán bộ tín dụng đưa ra những đánh giá về KH và ý kiến có cho vay
hay không đối với KH và trình lên lãnh đạo để ra quyết định phán quyết cấp tín dụng.
Thang Long University Library
13
Nếu không đủ điều kiện cho vay: thông báo ngay cho KH bằng văn bản. Cán bộ
hỗ trợ tín dụng kiểm tra lại điều kiện, hồ sơ vay vốn của KH, chấm lại điểm tín nhiệm
KH và nêu ý kiến khác (nếu có).
Nếu đủ điều kiện cho vay: Đàm phán và kí kết các hợp đồng liên quan đến việc
cấp tín dụng. Khi khoản vay được phê duyệt đồng ý cho vay cùng các điều kiện có liên
quan, cán bộ tín dụng tiến hành soạn thảo các hợp đồng và giấy tờ liên quan đến giải
ngân. Trường hợp có phản hồi từ KH về việc không đồng ý hoặc không rõ các điều
khoản trong hợp đồng thì cán bộ tín dụng trao đổi thêm với KH để làm rõ, nếu KH
chưa đồng ý thì báo cáo trưởng phòng khách hàng cá nhân giải quyết.
Bƣớc 4: Quản lý, kiểm tra, giám sát khoản cho vay.
Sau khi giải ngân cho KH vay, căn cứ vào kỳ hạn trả nợ gốc và lãi của khoản
vay, cán bộ tín dụng thường xuyên theo dõi việc sử dụng vốn vay của KH, xem KH có
sử dụng đúng mục đích hay không, đồng thời theo dõi tiến độ trả nợ của KH vay thông
qua chứng từ, sổ sách kế toán (sao kê) và các phần mềm về quản lý khoản vay, thông
báo bằng văn bản cho KH trước khi thu nợ. Cán bộ tín dụng tiến hành thống kê và
đánh giá KH qua các vấn đề: trả nợ đầy đủ, đúng hạn; trả nợ không đủ, không đúng
hạn, nợ quá hạn phát sinh... và lưu vào hệ thống quản lý thông tin khách hàng.
Bƣớc 5: Xử lý khoản cho vay.
Đối với các trường hợp: KH không chủ động trả nợ khi đến hạn, trên TKTG
không có tiền hoặc không đủ tiền để thu nợ, sau khi xem xét, NH thấy nguyên nhân
chậm trả là do khuyết điểm chủ quan của KH gây nên; hoặc sau khi cho vay, NH kiểm
tra việc sử dụng vốn vay, nếu KH sử dụng vốn vay không đúng mục đích, đồng thời
không đủ tiền để thu hồi nợ trước hạn; Hoặc sau khi kiểm tra đảm bảo nợ, bộ phận nợ
vay không có tài sản làm đảm bảo, ngân hàng yêu cầu bổ sung tài sản đảm bảo hoặc
thu hồi nợ phần thiếu đảm bảo mà KH không đủ tiền để thu hồi, thì NH sẽ chuyển nợ
đó sang nợ quá hạn. Đối với trường hợp ngân hàng phát hiện KH sử dụng vốn sai mục
đích đã cam kết hay vi phạm nguyên tắc đảm bảo tiền vay thì NH sẽ thu hồi nợ trước
hạn. Đối với trường hợp KH sử dụng vốn vay sai mục đích, cung cấp thông tin sai sự
thật nhưng KH đã khắc phục sửa chữa thì NH sẽ hạn chế và đình chỉ cho vay. Đối với
trường hợp KH không trả được nợ dù NH đã áp dụng các hình thức kỷ luật thích hợp,
thì NH sẽ khởi kiện trước pháp luật.
Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng
Sau khi KH đã trả hết đầy đủ nợ gốc và lãi, NH tất toán khoản vay và thanh lý
hợp đồng cho vay. Đối với TSĐB, kiểm tra tình trạng giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố;
xuất kho giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố để hoàn trả lại cho khách hàng.
14
1.3. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay tiêu dùng
Xét trên góc độ đối với khách hàng: khoản vay tiêu dùng có chất lượng tốt
nghĩa là khoản vay đó phải phù hợp với mục đích sử dụng của KH, góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống của KH. Thêm vào đó là thủ tục vay đơn giản, thuận tiện, đảm
bảo thanh toán, phù hợp với lợi ích của KH và luật pháp hiện hành.
Xét trên góc độ đối với ngân hàng: khoản vay tiêu dùng có chất lượng tốt nghĩa
là khoản vay đó phải phù hợp với thực lực tài chính và quản lý của NH. Bên cạnh đó,
khoản CVTD cũng phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi với giá thành
hợp lý, đồng thời đảm bảo việc tuân thủ pháp luật hiện hành và thực hiện vai trò của
ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho NH hoạt động an toàn và sinh lợi.
Từ những căn cứ nêu trên, ta có thể đưa ra định nghĩa chất lượng cho vay tiêu
dùng như sau: “Chất lượng cho vay tiêu dùng là mức độ đáp ứng của ngân hàng về
nhu cầu sử dụng vốn tiêu dùng của khách hàng, về quy mô khoản vay, thời gian và
lãi suất cho vay; qua đó, tạo niềm tin, sự thỏa mãn và hài lòng cho khách hàng, góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng, đồng thời gia tăng lợi ích
cho bản thân ngân hàng, đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng ổn định và
phát triển”.
1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng
Các khoản CVTD mang lại cho NH một nguồn thu nhập lớn, tuy nhiên hình thức
cho vay này luôn có nguy cơ gặp phải những rủi ro tín dụng ở mức độ cao, do đó các
ngân hàng luôn giành sự chú ý đặc biệt trong việc kiểm soát cũng như những biện
pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Một trong những biện pháp hữu hiệu là nâng cao chất
lượng CVTD. Hoạt động này mang lại lợi ích cho cả ngân hàng, khách hàng nói riêng
và tổng thể nền kinh tế nói chung. Xét riêng về phía bản thân ngân hàng, nâng cao chất
lượng cho vay tiêu dùng có những ý nghĩa quan trọng:
 Góp phần đảm bảo sự an toàn và làm gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, bản thân NH muốn tồn tại và phát
triển phải tạo ra sự khác biệt với các NH khác. Hiện nay hầu hết các NHTM đều đã
triển khai CVTD, vì vậy hình thức cho vay này đã không còn mới mẻ đối với KH.
Chính vì thế, để đem lại sự khác biệt đến cho KH và làm hài lòng KH, NH phải chú
trọng đi sâu vào việc nâng cao chất lượng. Chất lượng CVTD được nâng cao không
chỉ giúp KH cải thiện được chất lượng cuộc sống mà còn đóng góp cho NH nguồn thu
nhập đáng kể do lãi suất CVTD cao. Do vậy, việc nâng cao chất lượng CVTD sẽ góp
phần đảm bảo sự an toàn và giúp gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
 Góp phần nâng cao khả năng thu hồi đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ
cho vay tiêu dùng. Nhờ đó, ngân hàng có điều kiện mở rộng khả năng cung cấp tín
Thang Long University Library
15
dụng của chính lĩnh vực CVTD cũng như các dịch vụ NH khác do tạo được thêm
nguồn vốn từ việc tăng vòng quay vốn tín dụng.
 Giúp cho ngân hàng thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn. Khi chất lượng
cho vay được nâng cao tức là NH đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu của KH, tạo sự
thỏa mãn và hài lòng cho KH, từ đó, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tượng và uy tín
của ngân hàng, do vậy thu hút được nhiều KH hơn.
 Làm tăng khả năng sinh lời cho vay tiêu dùng do giảm được sự chậm trễ,
giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý và các chi phí thiệt hại do không thu hồi được
vốn đã cho vay.
Những ý nghĩa nói trên cho thấy việc nâng cao chất lượng CVTD sẽ góp phần cải
thiện tình hình tài chính của NH, tạo thế mạnh cho NH trong quá trình cạnh tranh. Vì
vậy, việc nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và nâng cao chất lượng CVTD nói
riêng là một tất yếu khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của bản thân NH.
Xuất phát từ những lý do đó, có thể thấy, việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
là vô cùng cần thiết và là một vấn đề quan trọng hiện nay đối với các NHTM.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính
Để đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng, ngoài những chỉ tiêu định lượng, các
chỉ tiêu định tính cũng đóng một vai trò không kém phần quan trọng.
Đối với ngân hàng các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng
được thể hiện ở những điểm sau:
 Về thủ tục và quy chế cho vay
Cho vay tiêu dùng được coi là có chất lượng khi NH chấp hành đúng các quy
định của pháp luật như luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ
đạo của Chính Phủ cũng như của NHNN; đồng thời quy trình CVTD phải tuân theo
đúng quy trình nghiệp vụ đã được quy định trong quy chế cho vay của NH. Về hợp
đồng tín dụng thì phải thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm
cam kết về mục đích sử dụng vốn vay, về thời gian phương thức trả nợ và các điều
kiện ràng buộc khác..
Khách hàng tìm đến những dịch vụ NH bởi sự thuận tiện trong sử dụng giúp KH
thỏa mãn được những nhu cầu trong cuộc sống. Do vậy, nếu thủ tục của NH đơn giản,
thuận tiện, cung cấp vốn cho KH nhanh chóng, kịp thời, an toàn; kỳ hạn và phương
thức thanh toán phù hợp với khả năng trả nợ của KH thì cũng có nghĩa là chất lượng
cho vay tiêu dùng của ngân hàng tốt.
 Đáp ứng nhu cầu của khách hàng vay vốn
Ngoài thủ tục đơn giản, thuận tiện thì NH cần cung cấp vốn đầy đủ, nhanh
chóng, kịp thời đáp ứng nhu cầu của KH vay vốn. Bên cạnh đó cần cung cấp nhiều
16
loại sản phẩm CVTD để có thể đáp ứng nhiều nhu cầu của KH hơn. Tuy nhiên, vẫn
phải bảo đảm những nguyên tắc an toàn cần thiết và theo những quy trình nhất định.
Qua đó, KH sẽ tiết kiệm được các chi phí giao dịch, tiết kiệm thời gian và nhất là sẽ
cải thiện được chất lượng cuộc sống của mình. Như vậy, NH đã tạo sự hài lòng cho
KH làm cho chất lượng CVTD của ngân hàng tốt.
 Thu hút khách hàng quay lại sử dụng dịch vụ
Chỉ tiêu này phản ánh việc sau khi KH vay vốn tiêu dùng của NH thì mức độ sẵn
sàng quay trở lại vay các món vay mới và mở rộng sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác
của NH. Sau khi khách hàng vay vốn của NH mà họ cảm thấy hài lòng và có thể nâng
cao chất lượng cuộc sống của mình cùng với chiến lược marketing, quảng cáo tiếp cận
khách hàng của NH thì khách hàng sẽ quay trở lại sử dụng dịch vụ của NH. Từ đó họ
còn có thể lôi kéo thêm nhiều khách hàng nữa đến với NH. Điều này sẽ nâng cao được
vị thế cũng như nâng cao chất lượng CVTD của ngân hàng.
Đối với khách hàng các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng
được thể hiện ở những điểm sau:
 Sự hài lòng của khách hàng
Đối với cho vay tiêu dùng, mức độ hài lòng của KH không chỉ phụ thuộc vào khả
năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của NH mà còn phụ thuộc vào sự nhanh chóng về
thời gian xem xét, sự đơn giản về thủ tục tiến hành, sự thuận lợi trong các điều khoản
mà ngân hàng cung cấp. Ngoài ra, nếu ngân hàng đưa ra mức lãi suất phù hợp trong
hoàn cảnh cạnh tranh khắc nghiệt giữa các NH sẽ càng hấp dẫn KH, đồng thời cũng
làm gia tăng sự hài lòng của KH. Điều này chứng tỏ khoản cho vay có chất lượng tốt.
Ngoài ra nó còn làm gia tăng mức sẵn sàng sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng
trong những lần giao dịch tiếp theo.
 Mức độ cải thiện cuộc sống sau khi sử dụng vốn vay của ngân hàng
Nếu nhờ nguồn vốn tài trợ của NH, KH thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng, chất
lượng cuộc sống nhờ đó được cải thiện và nâng cao hơn trước cũng có nghĩa là khoản
CVTD của ngân hàng có hiệu quả, chất lượng CVTD của ngân hàng là tốt.
1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
a. Nhóm chỉ tiêu về quy mô cho vay tiêu dùng
 Chỉ tiêu về dƣ nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ cho vay tiêu dùng là số dư trên tài khoản tiền vay của KH tại một thời
điểm. Dư nợ cho vay tiêu dùng được tính theo công thức:
Dư nợ CVTD
kì này
=
Dư nợ CVTD
đầu kì
+
Doanh số
CVTD trong kì
-
Doanh số thu nợ
CVTD trong kì
Tổng dư nợ CVTD thấp phản ánh hiệu quả cho vay của NH thấp vì cho thấy NH
không có khả năng mở rộng hoạt động CVTD, khả năng tiếp thị KH kém, trình độ của
Thang Long University Library
17
đội ngũ cán bộ công nhân viên không cao. Tuy nhiên, khi xem xét chỉ tiêu này, chúng
ta không nên xem xét từng thời kỳ riêng rẽ mà phải xem xét chúng trong một quá trình
trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động bên ngoài để chỉ số này phản ánh một cách tốt
nhất. Nhưng mặt khác, trong nhiều trường hợp tổng dư nợ CVTD cao chưa chắc đã
phản ánh chất lượng CVTD cao mà cần xem xét tình hình dư nợ phân theo các nhóm
nợ để có thể phân tích đúng về chất lượng CVTD của NH.
Tăng trưởng dư nợ CVTD là tương quan so sánh giữa dư nợ CVTD kì này với
dư nợ CVTD kì trước đó, bao gồm tăng trưởng tuyệt đối và tăng trưởng tương đối.
Tăng trƣởng dƣ nợ
CVTD tuyệt đối
= Dư nợ CVTD năm n – Dư nợ CVTD năm (n-1)
Tăng trƣởng dƣ nợ
CVTD tƣơng đối
=
Dư nợ CVTD năm n – Dư nợ CVTD năm (n-1)
x 100%
Dư nợ CVTD năm (n-1)
Đây là chỉ tiêu phản ảnh khá rõ chất lượng cho vay tiêu dùng của NH. Nếu dư nợ
CVTD kỳ này lớn hơn kỳ trước, có thể thấy, hình thức CVTD đang được mở rộng.
Điều này có thể là do chất lượng CVTD của ngân hàng tốt, do vậy, ngân hàng mở rộng
cho vay tiêu dùng nhằm gia tăng lợi nhuận, góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
tín dụng chung của NH. Nếu dư nợ CVTD kỳ này so với kỳ trước không đổi, thậm chí
giảm sút, có thể nói, CVTD đang có xu hướng bị thu hẹp. Có nhiều nguyên nhân dẫn
đến việc CVTD của ngân hàng bị thu hẹp, trong đó, có thể là do chất lượng cho vay
tiêu dùng của ngân hàng đi xuống, do vậy, ngân hàng buộc phải thu hẹp cho vay tiêu
dùng để tăng cường khả năng quản lý và giảm rủi ro trong hoạt động này.
Tỉ trọng dư nợ CVTD phản ánh tỉ dư nợ CVTD chiếm bao nhiêu phần trăm tổng
dư nợ cho vay của ngân hàng
Tỉ trọng dư nợ CVTD =
Dư nợ CVTD
x 100%
Tổng dư nợ cho vay
Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được phần nào xu hướng hoạt động kinh doanh
của NH. Nếu tỷ trọng dư nợ CVTD cao, chứng tỏ NH đang tập trung tăng trưởng hình
thức cho vay này. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc NH sẽ chú trọng hơn hoạt động
nâng cao chất lượng CVTD, và ngược lại, nếu tỷ trọng dư nợ CVTD thấp cho thấy NH
chưa quan tâm nhiều đến mảng dịch vụ này, đánh giá không cao vai trò và vị trí của
CVTD trong hoạt động của NH, đồng nghĩa với việc không chú trọng nhiều vào việc
nâng cao chất lượng CVTD.
 Chỉ tiêu doanh số cho vay tiêu dùng
Khác với dư nợ CVTD có tính thời điểm, doanh số CVTD lại mang tính chất thời kì.
Doanh số CVTD là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng trong
hoạt động CVTD trong một khoảng thời gian (thường là theo năm)
18
Tăng trưởng doanh số CVTD là tương quan so sánh giữa doanh số CVTD kì
này với doanh số CVTD kì trước đó, bao gồm tăng trưởng tuyệt đối và tăng trưởng
tương đối.
Tăng trƣởng doanh số
CVTD tuyệt đối
= Doanh số CVTD năm n – Doanh số CVTD năm (n-1)
Tăng trƣởng doanh
số CVTD tƣơng đối
=
Dsố CVTD năm n – Dsố CVTD năm (n-1)
x 100%
Doanh số CVTD năm (n-1)
Doanh số CVTD và tỉ lệ tăng trưởng doanh số CVTD phản ánh mức độ mở rộng
cho vay tiêu dùng của NHTM, nó thể hiện CVTD được phát triển theo chiều rộng (tức
là gia tăng về số lượng) như thế nào. Nói cách khác, quy mô cho vay tiêu dùng càng
lớn, tốc độ CVTD càng nhanh, CVTD càng được mở rộng.
Tỉ trọng doanh số CVTD =
Doanh số CVTD
x 100%
Tổng doanh số cho vay
Chỉ tiêu tỉ trọng này phản ánh tỉ trọng doanh số CVTD chiếm bao nhiêu phần
trăm tổng doanh số cho vay của NH, đồng thời qua đó, có thể thấy được phần nào xu
hướng hoạt động kinh doanh của NH. Nếu tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng cao,
chứng tỏ ngân hàng đang tập trung tăng trưởng hình thức cho vay này. Điều đó cũng
đồng nghĩa với việc NH sẽ chú trọng hơn hoạt động nâng cao chất lượng CVTD, và
ngược lại.
b. Chỉ tiêu doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng
Doanh số thu hồi nợ CVTD là tổng vốn gốc CVTD ngân hàng thu hồi được
trong một thời kỳ, qua đó ta biết được khả năng thu hồi nợ, cũng như khả năng quản lý
các khoản cho vay của NH, các khoản vay có an toàn hay không, các cá nhân hay hộ
gia đình có sử dụng hiệu quả, đúng mục đích các khoản vay và có đảm bảo việc trả nợ
đầy đủ, đúng hạn hay không.
Tỉ trọng doanh số thu nợ CVTD
Tỉ trọng doanh số thu nợ CVTD =
Doanh số thu hồi nợ CVTD
x 100%
Tổng doanh số thu nợ cho vay
Chỉ tiêu này cho biết doanh số thu nợ CVTD chiếm bao nhiều phần trăm doanh
số thu nợ cho vay của NH. Hệ số này cao cho thấy NH đã thu hồi được các khoản cho
vay tiêu dùng tương đối tốt, chất lượng cho vay tiêu dùng tốt. Nếu hệ số này thấp qua
các năm thì cần phải kết hợp phân tích thêm chính sách cho vay tiêu dùng của ngân
hàng: nếu ngân hàng chú trọng cho vay tiêu dùng ngắn hạn thì hệ số này thấp sẽ phản
ánh chất lượng CVTD thấp, nếu ngân hàng theo đuổi chính sách CVTD trung và dài
hạn thì cần phải xem xét thêm tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của ngân hàng sẽ thấy rõ
hơn chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Thang Long University Library
19
c. Chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu
Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng của NHTM là khoản nợ đến thời hạn thanh
toán không được NH cho gia hạn nợ, giãn nợ mà người đi vay không thực hiện đúng
nghĩa vụ trả nợ cho NH. Nợ quá hạn vi phạm tính đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính
hoàn trả, hoàn trả không đầy đủ và kịp thời gây nên sự đổ vỡ niềm tin của NH đối với
người vay. Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của
NHTM ở một thời điểm nhất định.
Tỉ lệ nợ quá hạn CVTD =
Nợ quá hạn CVTD
x 100%
Tổng dự nợ CVTD
Theo Quyết định 18/2007/QĐ – NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong
hoạt động NH của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-
NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc NHNN, các NH tiến hành phân loại
nợ căn cứ vào nợ vay đã hạch toán vào tài khoản nợ quá hạn theo 5 nhóm sau:
Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): bao gồm các khoản nợ trong hạn mà ngân hàng
đánh giá là có khả năng thu hồi gốc và lãi đúng hạn; Các khoản nợ quá hạn dưới 10
ngày và ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi quá hạn và thu
đúng thời hạn còn lại.
Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày và
các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại.
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180
ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn nợ
đã được cơ cấu lại.
Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày
và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày theo thời
hạn nợ đã được cơ cấu lại.
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn nợ
đã được cơ cấu lại.
Trong đó, nợ quá hạn tại ngân hàng là các khoản nợ thuộc nhóm 2, nhóm 3,
nhóm 4 và nhóm 5.
Nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ phản
ánh chất lượng cho vay của ngân hàng.
20
Tỉ lệ nợ xấu CVTD =
Nợ xấu CVTD
x 100%
Tổng dự nợ CVTD
Tỷ lệ này tăng chứng tỏ chất lượng CVTD của NH đang đi xuống vì khi đó nợ
xấu chiếm quá nhiều trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng. Nó gây ảnh hưởng không
nhỏ đến khả năng thu hồi vốn của NH. Tỷ lệ này giảm cho thấy chất lượng cho vay
tiêu dùng của ngân hàng đang có chiều hướng tăng cao, giảm thiểu rủi ro cho NH.
d. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu phản ánh tần suất sử dụng vốn, đánh giá khả
năng quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu KH.
Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ CVTD
Dư nợ bình quân CVTD
Nếu vòng quay vốn tín dụng càng cao thì chứng tỏ nguồn vốn của NH có tốc độ
luân chuyển nhanh. Với một số vốn nhất định, do vòng quay vốn tín dụng nhanh nên
NH đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho các KH, mặt khác NH có vốn để tiếp tục đầu tư
vào các lĩnh vực khác. Nếu hệ số này cao cho thấy NH tập trung mở rộng CVTD ngắn
hạn. Ngược lại nếu vòng quay vốn tín dụng thấp thì chứng tỏ nguồn vốn của ngân
hàng có tốc độ luân chuyển chậm, chứng tỏ ngân hàng chú trọng mở rộng CVTD trung
và dài hạn hoặc có thể ngân hàng vẫn đang tập trung cho vay ngắn hạn song chất
lượng các khoản cho vay sụt giảm, ngân hàng không thu hồi được nợ theo đúng kế
hoạch đã đề ra. Qua đó ta có thể thấy được khả năng quản lý vốn tín dụng của Ngân
hàng, từ đó đánh giá hiệu quả của hoạt động CVTD.
e. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
của các khoản CVTD, phần lợi nhuận thu được của NH ở đây được hiểu là phần chênh
lệch giữa lãi suất huy động và thu nhập từ lãi suất cho vay của các khoản tín dụng.
Đây là chỉ tiêu rất quan trọng đối với các NH bán lẻ, phát triển dịch vụ KH cá nhân.
Tỉ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu đánh giá xem hoạt
động CVTD đang đem lại nguồn thu như thế nào trong cơ cấu thu nhập từ hoạt động
tín dụng của toàn bộ chi nhánh.
Tỉ trọng thu nhập từ CVTD =
Thu nhập từ CVTD
x 100%
Tổng thu nhập từ lãi vay
Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ CVTD đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu thu
nhập của chi nhánh, từ đó phần nào đánh giá được chất lượng các khoản cho vay tiêu
dùng và mục tiêu mà chi nhánh hướng tới trong ngắn hạn và dài hạn. Ngược lại nếu
chỉ tiêu này thấp chứng tỏ CVTD vẫn chưa thể hiện được rõ vai trò của mình trong cơ
cấu thu nhập của chi nhánh. Từ đó có thể nhận xét được vai trò và tầm quan trọng của
Thang Long University Library
21
cho vay tiêu dùng trong chiến lược kinh doanh cũng như các chiến lược mở rộng hoạt
động tín dụng khác của chi nhánh.
f. Chỉ tiêu về cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng:
Chỉ tiêu về điều kiện CVTD
Nếu xét về điều kiện CVTD thì CVTD được chia làm 2 loại đó là cho vay có tài
sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo.
 Tỉ trọng dư nợ CVTD có TSĐB trong tổng dư nợ CVTD
Tỉ trọng dư nợ CVTD có TSĐB
trong tổng dư nợ CVTD
=
Dư nợ CVTD có TSĐB
x 100%
Tổng dư nợ CVTD
 Tỉ trọng dư nợ CVTD không có TSĐB trong tổng dư nợ CVTD
Tỉ trọng dư nợ CVTD không có
TSĐB trong tổng dư nợ CVTD
=
Dư nợ CVTD không có TSĐB
x 100%
Tổng dư nợ CVTD
Hai chỉ tiêu này cho thấy chi nhánh đang ưu tiên phát triển mở rộng loại hình
CVTD có TSĐB hay không có TSĐB. Nếu tỉ trọng dư nợ CVTD không có TSĐB cao
sẽ tạo ra sự thuận tiện cho KH có nhu cầu vay vốn, tuy nhiên lại tiềm ẩn nhiều rủi ro
cho NH nếu như không có sự kiểm soát tốt. Ngược lại nếu tỉ trọng dư nợ CVTD có
TSĐB cao chứng tỏ NH đang thận trọng trong quyết định cho KH vay vốn, hơn nữa,
CVTD có TSĐB ít rủi ro hơn so với CVTD không có TSĐB vì khi không thu hồi được
nợ, ngân hàng có thể tiến hành phát mại tài sản thế chấp của khách hàng như là một
nguồn thu nợ thứ hai, từ đó hạn chế được rủi ro tín dụng.
Chỉ tiêu về thời hạn CVTD
Nếu xét về thời hạn thì CVTD được chia làm CVTD ngắn hạn và CVTD trung,
dài hạn.
 Tỉ trọng dư nợ CVTD ngắn hạn trong tổng dư nợ CVTD
Tỉ trọng dư nợ CVTD ngắn hạn
trong tổng dư nợ CVTD
=
Dư nợ CVTD ngắn hạn
x 100%
Tổng dư nợ CVTD
 Tỉ trọng dư nợ CVTD trung dài hạn trong tổng dư nợ CVTD
Tỉ trọng dư nợ CVTD trung dài
hạn trong tổng dư nợ CVTD
=
Dư nợ CVTD trung dài hạn
x 100%
Tổng dư nợ CVTD
Hai chỉ tiêu này cho thấy NH đang ưu tiên phát triển mở rộng loại hình CVTD
ngắn hạn hay trung dài hạn. Nếu tỉ trọng dư nợ CVTD ngắn hạn cao sẽ đảm bảo an
toàn cho chi nhánh trong việc thu hồi vốn và đảm bảo tính thanh khoản. Nếu tỉ trọng
dư nợ CVTD trung dài hạn cao lại cho thấy chiến lược mạo hiểm của chi nhánh khi tập
22
trung vào các khoản cho vay tuy có thời gian thu hồi vốn lâu nhưng lại đem lại lợi
nhuận cao hơn so với CVTD ngắn hạn.
Nhìn chung, các chỉ tiêu này phản ánh sự đa dạng về các loại hình CVTD, thể
hiện sự phân tán rủi ro khi CVTD cũng như cho biết được chiến lược kinh doanh của
chi nhánh là thận trọng hay mạo hiểm.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng
1.3.4.1. Nhân tố khách quan
Có một vài nhân tố khách quan tác động tới chất lượng cho vay tiêu dùng như:
Môi trƣờng kinh tế
Môi trường kinh tế với đặc trưng là thu nhập quốc dân, trình độ phát triển kinh
tế, thu nhập bình quân đầu người,… đều có tác động đáng kể đến hoạt động NH, trong
đó bao gồm cả CVTD. Có thể nói hoạt động CVTD có tính nhạy cảm rất lớn đối với
những biến đổi của môi trường kinh tế. Khi nền kinh tế ở thời kỳ hưng thịnh, phát
triển, tốc độ tăng trưởng cao, mức thu nhập của người dân tăng, dẫn đến nhu cầu tiêu
dùng cũng tăng lên, hoat động CVTD của các NHTM có cơ hội mở rộng hơn. Ngược
lại, khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái, mất ổn định, kéo theo thu nhập của
người dân giảm. Điều này khiến phần lớn người tiêu dùng đi theo hướng tiết kiệm làm
sao bảo đảm cuộc sống của mình ở mức bình thường, an toàn nên sẽ không quan tâm
nhiều đến việc đi vay để thỏa mãn nhu cầu cuộc sống cao hơn, từ đó làm hạn chế việc
mở rộng hoạt động CVTD.
Môi trƣờng chính trị, pháp lí
Môi trường pháp lý bao gồm hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước là một
nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới CVTD của NHTM. Mọi thành phần kinh tế đều có
quyền tự do kinh doanh nhưng phải nằm trong khuôn khổ của pháp luật. CVTD của
NHTM cũng phải tuân thủ các quy định của Nhà nước, Luật các tổ chức tín dụng, Bộ
luật Dân sự và các quy định khác. Nếu những văn bản quy định pháp luật nếu không rõ
ràng, đầy đủ sẽ tạo những khe hở pháp luật gây rắc rối và tổn hại đến lợi ích cho các
bên tham gia quan hệ tín dụng. Ngược lại, sự chặt chẽ và đồng bộ của luật pháp sẽ góp
phần tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tạo tính trật tự và ổn định của thị trường để
cho vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động kinh tế - xã hội nói chung được diễn ra thông
suốt và hiệu quả.
Hệ thống chính sách và chương trình kinh tế của Nhà nước, Các chủ trương,
chính sách của Nhà nước cũng có tác động đáng kể tới CVTD. Nếu Nhà nước có chủ
trương kích cầu, đưa ra các biện pháp để khuyến khích đầu tư trong nước, thu hút đầu
tư nước ngoài như hạ lãi suất trần cho vay, giảm các thủ tục rườm rà, giảm thuế cho
các công ty mới thành lập, tạo công ăn việc làm cho người lao động… sẽ tác dụng thúc
đẩy nền kinh tế phát triển, GDP tăng, thất nghiệp giảm, từ đó làm tăng mức sống của
Thang Long University Library
23
người dân. Đây rõ ràng là tiền để thuận lợi để cho vay tiêu dùng phát triển. Mặt khác,
các chính sách như giảm thuế thu nhập, áp dụng lãi suất ưu đãi đối với cho vay hộ
nông dân, hộ nghèo, các chương trình xóa đói giảm nghèo nhằm thực hiện công bằng
xã hội, tạo sự phát triển cân đối giữa khu vực thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng
cách giàu nghèo… cũng sẽ có ảnh hưởng đến cầu tiêu dùng của dân cư trước mắt và
lâu dài.
Môi trƣờng văn hoá
Môi trường văn hoá - xã hội mà đặc trưng gồm các yếu tố như: tình hình trật tự
xã hội, thói quen, tâm lý, trình độ học vấn, bản sắc dân tộc (thể hiện qua những nét
tính cách tiêu biểu của người dân như niềm tin, tính cần cù, ham lao động, thích tằn
tiện và ưa thưởng thụ…) hoặc các yếu tố về nơi ở, nơi làm việc... cũng ảnh hưởng lớn
đến thói quen tiêu dùng của người dân. Thông thường, nơi nào tập trung nhiều người
có địa vị trong xã hội, trình độ cao thì chắc chắn nhu cầu tiêu dùng ở đó lớn, do vậy,
nhu cầu vốn vay cao hơn nơi khác, từ đó tạo ra khả năng mở rộng CVTD. Còn phần
lớn những người lao động chân tay thì chỉ mong muốn đảm bảo cuộc sống ở mức bình
thường, họ chưa nghĩ tới chuyện đi vay để mua sắm hàng hóa, nâng cao mức sống.
Các nhân tố từ phía khách hàng
 Nhu cầu vay tiêu dùng của KH: đời sống con người càng được nâng cao thì các
nhu cầu về hàng hóa cao cấp càng lớn. Nhu cầu của KH là nền tảng, căn cứ để xây
dựng chiến lược phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng của NH.
 Đạo đức người vay: được đánh giá dựa trên năng lực pháp lý và độ tín nhiệm
của KH vay vốn trên cơ sở tính thật thà, sự sẵn lòng trả nợ của KH và ý muốn kiên
quyết trong việc thực hiện tất cả các giao ước trong hợp đồng tín dụng. Đây là yếu tố
tiên quyết để NH xem xét cho vay vì ngay cả khi người vay có thu nhập cao, ổn định
để trả nợ, thậm chí đưa ra các điều kiện đảm bảo tốt thì chưa chắc họ đã có thiện chí
trả nợ.
 Khả năng tài chính: là nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ NH của KH. Phần
lớn các món CVTD được quy định nguồn hoàn trả là thu nhập thường xuyên của KH
trong tương lai. Khoản thu nhập này có ảnh hưởng quyết định đến nhu cầu vay tiêu
dùng của KH và quyết định việc có cho vay hay không của NH. Do đó, thu nhập có
ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu vay tiêu dùng của KH, đến quy mô của khoản vay và
đến việc phát triển cho vay tiêu dùng của NH. Nếu KH có thu nhập cao và ổn định thì
việc trả nợ NH thường ít ảnh hưởng đến các chi tiêu khác, đặc biệt là các chi tiêu
thông thường hay thiết yếu… Với những người vay này, họ sẵn sàng thanh toán tiền
cho NH và khoản tín dụng trở nên an toàn hơn.
24
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan
Ngoài những nhân tố khách quan như trên, chất lượng cho vay tiêu dùng còn phụ
thuộc các nhân tố chủ quan như:
Chiến lƣợc phát triển
Đây là điều kiện tiên quyết để phát triển CVTD. Nếu trong kế hoạch phát triển
của mình các NH không quan tâm đến hoạt động này thì các KH có nhu cầu về CVTD
cũng sẽ không được quan tâm. Ngược lại, nếu NH muốn phát triển CVTD thì họ sẽ
đưa ra những chiến lược cụ thể để thu hút những KH có nhu cầu đến với mình. Và khi
đó cung cầu sẽ có điều kiện thuận lợi để gặp nhau, cũng có nghĩa là CVTD sẽ có nhiều
cơ hội phát triển.
Quy trình tín dụng
Đây là những trình tự, giai đoạn, những bước, công việc cần phải thực hiện theo
một thủ tục nhất định trong việc CVTD, thu nợ, bắt đầu từ việc xét đơn xin vay của
KH đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn cho vay. Chất lượng CVTD tùy thuộc
vào việc lập ra một quy trình tín dụng đảm bảo tính logic khoa học và việc thực hiện
tốt các bước trong quy trình cũng như sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bước.
Vốn và công nghệ
Vốn hay năng lực tài chính là một trong những yếu tố được các nhà lãnh đạo
ngân hàng xem xét khi đưa ra quyết định trong đó có các quyết định về CVTD. Năng
lực tài chính của NH được xác định dựa trên một số yếu tố như số lượng vốn chủ sở
hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ trọng nợ quá hạn trong
tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Nếu NH có vốn chủ sở hữu lớn, tỷ lệ phần
trăm lợi nhuận lớn, nợ quá hạn thấp và có số lượng tài sản thanh khoản lớn, khả năng
huy động vốn lớn trong thời gian ngắn thì có thể coi là có sức mạnh về tài chính. Khi
NH có sức mạnh tài chính lớn thì NH có thể đầu tư vào các danh mục mà NH quan
tâm hơn thì cho vay tiêu dùng có cơ hội phát triển, nhưng ngược lại, nếu NH không có
được số vốn cần thiết để tài trợ cho các hoạt động được ưu tiên hơn thì CVTD sẽ ít có
cơ hội để mở rộng.
Công nghệ thông tin tuy không phải là yếu tố cơ bản nhưng góp phần không nhỏ
trong việc nâng cao chất lượng CVTD của NH. Nó là công cụ, phương tiện thực hiện
tổ chức, quản lý NH, kiểm soát nội bộ, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, thực hiện
các nghiệp vụ giao dịch với KH. Đặc biệt trong thời điểm hiện nay, công nghệ thông
tin ngày càng trở nên phát triển giúp cho ngân hàng có được thông tin và xử lý thông
tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác, trên cơ sở đó có quyết định tín dụng đúng đắn,
không bỏ lỡ thời cơ trong kinh doanh. Ngoài ra, nó còn giúp cho quá trình quản lý tiền
vay và thanh toán trong ngân hàng được thuận tiện, nhanh chóng và chính xác.
Chất lƣợng nguồn nhân lực
Thang Long University Library
25
Nếu các cán bộ tín dụng không có đạo đức nghề nghiệp thì dù giỏi đến mấy cũng
vô giá trị, vì lợi ích cá nhân họ sẵn sàng làm tổn hại đến lợi ích của tập thể NH. Tuy
nhiên, đạo đức không thôi chưa đủ, cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao,
hiểu biết rộng thì mới thẩm định chính xác KH và dự án vay vốn, từ đó đưa ra các
quyết định đúng đắn. Một ngân hàng phải có số lượng cán bộ tín dụng hợp lý, phân
công công việc cụ thể thì ngân hàng đó mới có thể phát triển không chỉ riêng CVTD
mà tất cả các hoạt động khác nữa. Khi KH giao tiếp với cán bộ NH mà họ cảm thấy an
tâm về trình độ nghiệp vụ, hài lòng về phong cách giao tiếp của cán bộ NH, an toàn
trong quan hệ với NH thì họ chắc chắn còn tìm tới NH.
Hoạt động Marketing của ngân hàng
Một cán bộ tín dụng ngoài việc có trình độ nghiệp vụ cao, khả năng giao tiếp tốt,
trình độ ngoại ngữ, vi tính thành thạo, nhiệt tình trong công việc, có đạo đức nghề
nghiệp thì rất cần kĩ năng Marketing tốt, vì như vậy sẽ tạo được ấn tượng tốt đối với
KH về NH, bởi dưới con mắt của khách hàng thì cán bộ ngân hàng chính là hình ảnh
của ngân hàng. NH cũng cần có bộ phận riêng về Marketing để đảm nhận nhiệm vụ
quan trọng trong việc quảng bá hình ảnh của NH tới KH này.
26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 của khóa luận trình bày những kiến thức cơ bản về cho vay tiêu dùng,
vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế cũng như với các bên tham gia; sau
đó đi vào tìm hiểu chi tiết quy trình nghiệp vụ và những nhân tố ảnh hưởng đến việc
nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng; từ đó, tạo cơ sở lý luận để phân tích, đánh giá
thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh
Thăng Long được đề cập trong Chương 2.
Thang Long University Library
27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI
NHÁNH THĂNG LONG
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng
Long
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á
Châu và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long
2.1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
Tên gọi: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
Tên giao dịch quốc tế: ASIA COMMERCIAL BANK (ACB)
Trụ sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
Ngân hàng TMCP Á Châu (Asia Commercial Bank – ACB) được thành lập ngày
13/5/1993 và bắt đầu hoạt động kinh doanh từ ngày 4/6/1993 theo giấy phép kinh
doanh số Số 0032/NH-GP do Thống đốc NHNN cấp ngày 24/4/1993, ACB là một
trong những ngân hàng TMCP được thành lập mới sau khi hai pháp lệnh ngân hàng
Việt Nam ra đời. Tuy ra đời và hoạt động trong điều kiện hệ thống tài chính tiền tệ
trong nước gặp nhiều khó khăn, niềm tin của công chúng đối với hệ thống ngân hàng
trong nước giảm sút nhưng kết quả hoạt động của ngân hàng TMCP Á Châu trong thời
gian qua đã khẳng định bước đi vững chắc của ngân hàng. Tại thời điểm thành lập
ngân hàng là 20 tỷ VNĐ thuộc sở hữu của 27 cổ đông. Đến nay sau nhiều lần tăng
vốn, vốn điều lệ của ACB đã tăng rất nhanh và đến ngày 31/12/2011 số vốn này đã lên
đến 9.376,96 tỷ đồng. Mạng lưới kênh phân phối gồm 338 chi nhánh và PGD tại
những vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc.
2.1.1.2 Tổng quan về ACB – Chi nhánh Thăng Long
Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long (ACB Thăng Long) tiền thân
là ngân hàng TMCP Á Châu Sở giao dịch Hà Nội. Ngân hàng TMCP Á Châu sở giao
dịch Hà Nội được thành lập theo quyết định số 418/QĐ-NHNN ngày 27/02/2007 của
ngân hàng nhà nước Việt Nam, quyết định số 1325/TCQĐ-PTCN.06 ngày 07/12/2006
của Hội Đồng Quản Trị ngân hàng Á Châu chấp thuận việc ngân hàng TMCP Á Châu
mở Sở Giao dịch tại Hà Nội. Trụ sở tại 57B - Phan Chu Trinh - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
Theo công văn của Nhà nước quy định một tổ chức tín dụng chỉ được phép có
một Sở giao dịch. Mà ngân hàng TMCP Á Châu đã có một sở giao dịch tại 442
Nguyễn Thị Minh Khai, Q3 –TP HCM. Do đó, ngân hàng TMCP Á Châu Sở giao dịch
tại Hà Nội phải chuyển đổi thành chi nhánh trực thuộc. Do đó ngày 06/06/2007 ngân
hàng ACB sở giao dịch Hà Nội chính thức chuyển đổi thành ngân hàng TMCP Á Châu
chi nhánh Thăng Long. Trụ sở của chi nhánh tại 57B - Phan Chu Trinh - Hoàn kiếm –
Hà Nội.
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long

More Related Content

What's hot

Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện...
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 

Viewers also liked

Foro, Webquest, Wesblesson y el correo Electronico
Foro, Webquest, Wesblesson y el correo ElectronicoForo, Webquest, Wesblesson y el correo Electronico
Foro, Webquest, Wesblesson y el correo ElectronicoYelissa Cabrera Caba
 
Sales & Marketing
Sales & MarketingSales & Marketing
Sales & MarketingAlok Sharma
 
здоровое питание V 1kl a
здоровое питание V 1kl aздоровое питание V 1kl a
здоровое питание V 1kl aTatjana Videva
 
Doseamento Das ProteíNas Pelo MéTodo Do Bioreto (RelatóRio) Bioquímica
Doseamento Das ProteíNas Pelo MéTodo Do Bioreto (RelatóRio) BioquímicaDoseamento Das ProteíNas Pelo MéTodo Do Bioreto (RelatóRio) Bioquímica
Doseamento Das ProteíNas Pelo MéTodo Do Bioreto (RelatóRio) BioquímicaDavid Quintino
 
сортировка мусора
сортировка мусорасортировка мусора
сортировка мусораTatjana Videva
 
HB_Academy_Profile (Latest)
HB_Academy_Profile (Latest)HB_Academy_Profile (Latest)
HB_Academy_Profile (Latest)Leow Chee Seng
 
Governo Lula libera licença ambiental para a construção da Usina de Belo 'Mon...
Governo Lula libera licença ambiental para a construção da Usina de Belo 'Mon...Governo Lula libera licença ambiental para a construção da Usina de Belo 'Mon...
Governo Lula libera licença ambiental para a construção da Usina de Belo 'Mon...Fabricio Rocha
 
Epic research daily commodity report 3rd jan 2017
Epic research daily commodity report 3rd jan 2017Epic research daily commodity report 3rd jan 2017
Epic research daily commodity report 3rd jan 2017Epic Research
 
CV_2015 David J_Crea
CV_2015 David J_CreaCV_2015 David J_Crea
CV_2015 David J_CreaDavid Jansen
 
PAST Recommendationfor Daniel Wynne Jr - two included
PAST Recommendationfor Daniel Wynne Jr - two includedPAST Recommendationfor Daniel Wynne Jr - two included
PAST Recommendationfor Daniel Wynne Jr - two includedDaniel Wynne
 
Lista de lideres en estadisticas juvenil a liga temp. 13 14
Lista de lideres en estadisticas juvenil a liga temp. 13 14Lista de lideres en estadisticas juvenil a liga temp. 13 14
Lista de lideres en estadisticas juvenil a liga temp. 13 14Borja Gallardo Perea
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (14)

Foro, Webquest, Wesblesson y el correo Electronico
Foro, Webquest, Wesblesson y el correo ElectronicoForo, Webquest, Wesblesson y el correo Electronico
Foro, Webquest, Wesblesson y el correo Electronico
 
Sales & Marketing
Sales & MarketingSales & Marketing
Sales & Marketing
 
здоровое питание V 1kl a
здоровое питание V 1kl aздоровое питание V 1kl a
здоровое питание V 1kl a
 
Doseamento Das ProteíNas Pelo MéTodo Do Bioreto (RelatóRio) Bioquímica
Doseamento Das ProteíNas Pelo MéTodo Do Bioreto (RelatóRio) BioquímicaDoseamento Das ProteíNas Pelo MéTodo Do Bioreto (RelatóRio) Bioquímica
Doseamento Das ProteíNas Pelo MéTodo Do Bioreto (RelatóRio) Bioquímica
 
сортировка мусора
сортировка мусорасортировка мусора
сортировка мусора
 
HB_Academy_Profile (Latest)
HB_Academy_Profile (Latest)HB_Academy_Profile (Latest)
HB_Academy_Profile (Latest)
 
Governo Lula libera licença ambiental para a construção da Usina de Belo 'Mon...
Governo Lula libera licença ambiental para a construção da Usina de Belo 'Mon...Governo Lula libera licença ambiental para a construção da Usina de Belo 'Mon...
Governo Lula libera licença ambiental para a construção da Usina de Belo 'Mon...
 
Epic research daily commodity report 3rd jan 2017
Epic research daily commodity report 3rd jan 2017Epic research daily commodity report 3rd jan 2017
Epic research daily commodity report 3rd jan 2017
 
CLASE 11 CORTE 1
CLASE 11 CORTE 1CLASE 11 CORTE 1
CLASE 11 CORTE 1
 
CV_2015 David J_Crea
CV_2015 David J_CreaCV_2015 David J_Crea
CV_2015 David J_Crea
 
PAST Recommendationfor Daniel Wynne Jr - two included
PAST Recommendationfor Daniel Wynne Jr - two includedPAST Recommendationfor Daniel Wynne Jr - two included
PAST Recommendationfor Daniel Wynne Jr - two included
 
Lista de lideres en estadisticas juvenil a liga temp. 13 14
Lista de lideres en estadisticas juvenil a liga temp. 13 14Lista de lideres en estadisticas juvenil a liga temp. 13 14
Lista de lideres en estadisticas juvenil a liga temp. 13 14
 
14 CLASE CORTE 2
14 CLASE CORTE 214 CLASE CORTE 2
14 CLASE CORTE 2
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long

Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng công thương chi nhá...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng công thương chi nhá...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng công thương chi nhá...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng công thương chi nhá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long (20)

Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
Đề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOTĐề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOT
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài mở rộng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài  mở rộng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài  mở rộng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài mở rộng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAYĐề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng công thương chi nhá...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng công thương chi nhá...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng công thương chi nhá...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng công thương chi nhá...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAYĐề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh thăng long

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH THĂNG LONG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGỌC LÂM MÃ SINH VIÊN : A18680 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH THĂNG LONG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Lâm Mã sinh viên : A18680 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Nguyễn Thị Tuyết là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã nhận ra những hạn chế của mình trong quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn kinh tế, Trường Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để giúp em làm tốt công việc sau này. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị công tác tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long đã giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên Nguyễn Ngọc Lâm
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính em thực hiện. Các số liệu, kết quả phân tích trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014. Sinh viên Nguyễn Ngọc Lâm Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................................................1 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ............................................................1 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................1 1.1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại .................1 1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại...........................3 1.2.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .......................3 1.2.2. Nguyên tắc cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ..........................4 1.2.3. Điều kiện cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.............................5 1.2.4. Đặc điểm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .............................6 1.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng.......................................................................7 1.2.6. Phân loại cho vay tiêu dùng .........................................................................9 1.2.7. Quy trình tóm tắt cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ..............12 1.3. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.............................14 1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay tiêu dùng...............................................14 1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng …………………………………………………………………………...14 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng.................................15 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng......................22 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH THĂNG LONG ...........................................................................................................................27 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long ..............................................................................................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long ………………………………………………………………………......27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long ...............................................................................................28 2.1.3. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013......................29 2.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long ........................................................................................33 2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng................................................................33 2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng .......................................................................34
  • 6. 2.3. Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long ................................................................36 2.3.1. Các chỉ tiêu định tính..................................................................................36 2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ..............................................................................38 2.4. Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu - Chi nhánh Thăng Long...............................................................49 2.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................................49 2.4.1. Những hạn chế............................................................................................50 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế..........................................................................52 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH THĂNG LONG............................................................................................................55 3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh nói chung của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long ..........................................................55 3.2. Định hƣớng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long..............................................................................56 3.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long...................................................57 3.3.1. Xây dựng chính sách khách hàng hiệu quả ..............................................57 3.3.2. Giải pháp về con người (đào tạo và phát triển nguồn nhân lực) .............57 3.3.3. Giải pháp về sản phẩm................................................................................59 3.3.4. Nâng cao công tác quản lý nợ ....................................................................63 3.3.5. Đẩy mạnh vai trò của hoạt động Marketing..............................................64 3.3.6. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng...........................................................65 3.3.7. Mở rộng mạng lưới hoạt động của chi nhánh .........................................66 3.4. Một số kiến nghị................................................................................................66 3.4.1. Kiến nghị với Chính Phủ............................................................................66 3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước .........................................................67 3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu........................68 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBNV Cán bộ nhân viên NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NQH Nợ quá hạn CVTD Cho vay tiêu dùng ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu CBTD Cán bộ tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TSDB Tài sản đảm bảo TKTG Tài khoản tiền gửi CN Chi nhánh KH Khách hàng
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại …………….12 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB Thăng Long ………………………..28 Bảng 2.1.Tình hình huy động vốn của ACB Thăng Long 2011-2013………….30 Bảng 2.2.Tình hình cho vay của ACB Thăng Long giai đoạn 2011-2013……...31 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Thăng Long 2011-2013…...32 Bảng 2.4. Dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013……………………....38 Bảng 2.5. Doanh số cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 …………………..39 Bảng 2.6. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 ………...…40 Bảng 2.7. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 ……………...…42 Bảng 2.8. Nợ xấu cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 ………………….....43 Bảng 2.9. Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 ..…44 Bảng 2.10. Thu nhập cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013……………….…45 Bảng 2.11. Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời gian 2011-2013 ………….46 Biểu đồ 2.1. Tình hình dư nợ tiêu dùng phân theo thời gian …………………...46 Bảng 2.12. Dư nợ CVTD phân theo phương thức đảm bảo 2011-2013…….......47 Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ tiêu dùng phân theo phương thức đảm bảo …..…48 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ, đời sống nhân dân được nâng cao, thị trường hàng hoá ngày càng đa dạng, phong phú và hấp dẫn người tiêu dùng. Tuy nhiên, không phải lúc nào người tiêu dùng cũng có đủ khả năng tài chính để có thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm của mình, bởi thế, hoạt động cho vay tiêu dùng đã được các ngân hàng thương mại triển khai và phát triển mạnh mẽ trong thời gian qua và đã nhanh chóng trở thành một trong những hoạt động quan trọng bậc nhất của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu có truyền thống là ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong hệ thống các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Nắm bắt được nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của người dân cũng như làm tăng tính cạnh tranh với các NHTM, các tổ chức tín dụng khác, ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thăng Long đã triển khai nhiều loại hình tín dụng tiêu dùng với khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long vẫn còn tồn tại những vướng mắc khách quan cũng như chủ quan làm ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long, em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long” làm khóa luận tốt nghiệp bậc đại học của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba nội dung chính sau:  Làm rõ cơ sở lý luận về chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.  Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP Á Châu- Chi nhánh Thăng Long giai đoạn từ năm 2011-2013.  Từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long.
  • 10. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn năm 2011 – 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu, khóa luận sử dụng phương pháp thống kê, miêu tả, tổng hợp số liệu và so sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu để thấy được những kết quả đạt được và hạn chế trong cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, khóa luận còn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đưa ra phương hướng giải quyết. 5. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thăng Long Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thăng Long. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước. Trong cuốn giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của trường Đại học Thăng Long, có nhiều cách định nghĩa về ngân hàng thương mại, dựa trên các cách tiếp cận khác nhau. Ở Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Ở Pháp, NHTM là những xí nghiệp và cơ sở nào thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Ấn Độ, NHTM là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ đầu tư. Ở Việt Nam, theo điều 4 luật các tổ chức tín dụng ( luật số 47/2010/QH12) quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khách theo quy định của Luật này quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận” Điều 6 Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam (luật số 46/2010/QH12) quy định: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Tuy các định nghĩa về NHTM có khác nhau về ngôn từ, cách diễn đạt, song vẫn có một số nội dung về cơ bản cùng phản ánh hoạt động của NHTM là kinh doanh tiền tệ - tín dụng, dịch vụ NH khác. Từ đó có thể định nghĩa “Ngân hàng thƣơng mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế”. 1.1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân NH cũng như đối với xã hội. Để đảm bảo cho hoạt động cho vay, NH buộc phải tìm mọi cách để huy động nguồn vốn cho vay, đảm bảo cho “đầu vào” của NH. Đây còn là một hoạt động có ý nghĩa quan trọng đối với KH. Nó cung cấp cho KH một kênh tiết kiệm, một nơi cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi một cách an toàn. Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức:  Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác: tiền gửi của KH là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của các NHTM, chiếm tỷ trọng lớn trong
  • 12. 2 tổng nguồn vốn của NH. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các NHTM đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động tiền gửi khác nhau như tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi của các NH khác.  Phát hành giấy tờ có giá giống như các doanh nghiệp khác, ngân hàng phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc NHNN chấp thuận.  Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nước ngoài.  Vay vốn ngắn hạn của NHNN: dưới hình thức tái chiết khấu (hoặc tái cấp vốn).  Các hình thức huy động vốn khác như: nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán, nguồn khác ( như các khoản thuế chưa nộp, lương chưa trả...) 1.1.2.2. Hoạt động cho vay Trong các hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của NHTM. Đây cũng là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cho vay là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. NHTM được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức:  Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.  Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Căn cứ vào các cách phân loại khác nhau sẽ có các hình thức tín dụng khác nhau. Các cách phân loại khác nhau cho phép các ngân hàng theo dõi rủi ro và sinh lời gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn mức và chính sách mở rộng phù hợp. 1.1.2.3. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng thông qua ngân hàng, NHTM mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. NHTM làm trung gian thanh toán khi thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu khác. NHTM đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi NH là người giữ tài khoản của họ và thực hiện các lệnh thu chi của khách hàng. NHTM cung ứng cho KH nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng... Các ngân hàng thực hiện thanh toán với nhau thông qua NHNN, NHTM Thang Long University Library
  • 13. 3 phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính ( Sở giao dịch hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố) và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của chi nhánh. Hoạt động ngân quỹ là hoạt động nhằm thúc đẩy khả năng thanh toán thường xuyên của NH cho KH. Khả năng thanh toán thường xuyên của một NH được đảm bảo bằng những tài sản có tính thanh khoản cao như : tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng trung ương và các NHTM khác, tiền đang trong quá trình thu. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM gồm các dịch vụ:  Cung ứng các phương tiện thanh toán.  Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho KH.  Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ  Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.  Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.  Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho KH.  Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên NH trong nước. Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được NHNN cho phép. 1.1.2.4. Các hoạt động khác Để cạnh tranh với các tổ chức tài chính phi NH, mang lại nguồn thu nhập lớn cho NH, ngoài các hoạt động chính như: hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ…các NHTM còn đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ như: kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khoán, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính, góp vốn mua cổ phần,… Bên cạnh các hoạt động đã đề cập đến ở trên, ngân hàng còn kiếm được nguồn thu nhập từ việc thực hiện một số hoạt động khác: ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật quý giá… 1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về cho vay tiêu dùng với những cách nhìn nhận, diễn giải khác nhau. Trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của trường Đại học Thăng Long định nghĩa “Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình”. Còn trong giáo trình “Tín dụng ngân hàng” của Học viện Ngân hàng đã nêu “Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ… Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch… cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng”.
  • 14. 4 Từ những định nghĩa nêu trên có thể thấy rằng: Cho vay tiêu dùng là nghiệp vụ trong đó ngân hàng cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình vay vốn đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống trên nguyên tắc người đi vay cam kết hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định đã được thỏa thuận trong hợp đồng cho vay nhằm giúp người vay sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ nâng cao chất lượng cuộc sống. Có thể nhìn nhận cho vay tiêu dùng dưới các góc độ khác nhau: Xét theo mục đích sử dụng vốn, CVTD được hiểu là một sản phẩm tín dụng hữu ích nhằm tài trợ của ngân hàng cho mục đích chi tiêu cho cuộc sống của các cá nhân, hộ gia đình. Các nguồn vốn CVTD là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… Xét trên cơ sở hoạt động cho vay, có thể hiểu CVTD là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng vào mục đích tiêu dùng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Như vậy, cho vay tiêu dùng là một sản phẩm tín dụng rất cần thiết trong cuộc sống, nó cho phép cá nhân, hộ gia đình được thụ hưởng cuộc sống có chất lượng cao hơn trước khi họ có khả năng chi trả. Do đó, ngoài việc nâng cao mức sống về mặt vật chất thì CVTD còn gián tiếp kích thích sản xuất phát triển. 1.2.2. Nguyên tắc cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các NHTM luôn phải tuân thủ các nguyên tắc: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng Theo nguyên tắc này thì mọi khoản vay nói chung hay vay tiêu dùng nói riêng đều phải được xác định trước về mục đích sử dụng vốn. Vì khi KH sử dụng vốn vay sai mục đích, những KH là các cá nhân và hộ gia đình xin vay để tiêu dùng phục vụ cho nhu cầu của cuộc sống nhưng họ lại dùng món tiền đó để kinh doanh thu lời hoặc sử dụng vào mục đích bất hợp pháp. Việc này sẽ gây khó khăn cho NH trong việc kiểm soát việc sử dụng vốn vay, đôn đốc thu nợ và làm ảnh hưởng đến khả năng thu nợ của NH. Bởi vậy các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các giấy tờ cần thiết liên quan, chứng minh cho việc sử dụng vốn vay một cách hợp pháp. Khi cho vay NH cùng KH lập hợp đồng tín dụng vay vốn và KH phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và điều này được ghi trong hợp đồng vay vốn. Sau khi đã nhận được tiền vay KH Thang Long University Library
  • 15. 5 phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết. NH có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của KH. Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn kinh doanh của NH chủ yếu là nguồn vốn NH huy động từ bên ngoài và sau một khoảng thời gian nhất định ngân hàng sẽ phải hoàn trả. Vì vậy, ngân hàng cần phải thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn để có nguồn trả nợ cho người gửi tiền nếu không NH sẽ gặp phải rủi ro thanh khoản. Bên cạnh đó, NH còn phải trang trải các chi phí cần thiết, hơn nữa còn phải đảm bảo gia tăng lợi nhuận cho chủ ngân hàng nên ngân hàng cần phải thu lãi để đảm bảo mục tiêu kinh doanh. 1.2.3. Điều kiện cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Cho vay tiêu dùng là một trong các hình thức cấp tín dụng của NH, do đó muốn được NH cho vay tiêu dùng thì KH trước hết phải thỏa mãn tất cả các điều kiện vay vốn mà luật pháp Việt Nam yêu cầu, bao gồm: Thứ nhất, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự. Quan hệ tín dụng giữa NH với KH là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Vì vậy, nó phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế nữa trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên ham gia theo đúng quy định của luật pháp. Như vậy, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý để thực hiện các giao dịch. Thứ hai, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật. Vì khi KH sử dụng vốn bất hợp pháp bị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện thì các tài sản đó sẽ bị phong tỏa hoặc tịch thu từ đó ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của KH có thể bị mất đi, ảnh hưởng quan hệ tín dụng hợp pháp giữa NH với KH. Thứ ba, khách hàng phải có nhu cầu sử dụng vốn khả thi. KH có nhu cầu sử dụng vốn khả thi tức là có phương án tiêu dùng khả thi, hợp lý để có thể đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng và nâng cao đời sống của mình. Thứ tƣ, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết. Cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài chính lành mạnh tức là cá nhân, hộ gia đình có công việc và nguồn thu nhập ổn định và hợp pháp, đảm bảo cho KH có cơ sở vững
  • 16. 6 chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn. Từ đó đảm bảo việc cho vay của NH là an toàn, lành mạnh và sinh lời. Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định. NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì: Đảm bảo tiền vay là công cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của KH trong quan hệ vay vốn. Điều này có nghĩa là, khi cá nhân, hộ gia đình đến NH xin vay vốn thường có tài sản đảm bảo, hoặc đảm bảo bằng thu nhập từ công việc mà họ nhận được để tăng tính trách nhiệm trong việc trả nợ cho NH. Hoạt đông cho vay của NH luôn chứa đựng rủi ro đặc biệt là hoạt động CVTD. Như vậy, để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của mình được an toàn và ổn định, NH luôn đưa ra các biện pháp chặt chẽ để tạo cơ sở pháp lý và kinh tế giúp ngân hàng có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi đúng hạn. Vì vậy, tài sản đảm bảo chính là nguồn thu nợ thứ hai cho NHTM (trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay) có nghĩa là khi KH không trả được nợ thì NH sẽ đem tài sản đảm bảo của khách hàng phát mại để thu hồi nợ gốc và lãi trong cho vay KH. 1.2.4. Đặc điểm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại 1.2.4.1. Đối tượng vay vốn tiêu dùng Đối tượng KH của các khoản cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình và quy mô khoản vay chủ yếu phụ thuộc vào mục đích tiêu dùng và thu nhập của họ. 1.2.4.2. Nhu cầu vay vốn tiêu dùng Vay tiêu dùng là để nhằm mục đích tiêu dùng, không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh, do vậy, không tạo ra nguồn thu. KH đến ngân hàng vay vốn tiêu dùng để phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt đời sống như mua sắm, xây dựng nhà ở hay trang trải chi phí mua sắm hình thành các động sản như xe cộ, đồ dùng gia đình... và các chi phí sinh hoạt khác như chi phí du học, giải trí, du lịch... 1.2.4.3. Thời hạn cho vay tiêu dùng Thời hạn trong CVTD khá đa dạng, cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay tiêu dùng ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng chủ yếu để phục vụ nhu cầu mua sắm, hình thành nên những tài sản hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ có giá trị tương đối thấp. Cho vay tiêu dùng trung và dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng, nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để mua sắm những tài sản có giá trị lớn như vay mua nhà, sửa chữa nhà, mua quyền sử dụng đất và các tài sản có thời gian sử dụng lâu bền khác... 1.2.4.4. Lãi suất cho vay tiêu dùng Lãi suất của các khoản CVTD cao hơn cho vay kinh doanh. Điều này xuất phát từ các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro (về nguồn trả nợ khi KH có nguồn thu nhập không ổn định, rủi ro trong cuộc sống của KH, công việc của KH) và chi phí thực hiện Thang Long University Library
  • 17. 7 cho vay tiêu dùng cao hơn, cụ thể do quy mô của các món vay tiêu dùng nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lại lớn, số lượng khách hàng đông nên NH phải mất nhiều thời gian và sử dụng một đội ngũ nhân viên khá đông cho công việc cho vay, từ khâu tiếp KH, nhận hồ sơ, thẩm định KH, giải ngân, theo dõi KH cho đến việc thu hồi nợ. Vì thế, chi phí của NH gồm cả chi phí về thời gian và nhân lực cho việc phục vụ cho vay tiêu dùng là không nhỏ. 1.2.4.5. Nguồn trả nợ của các khoản vay tiêu dùng Nguồn trả nợ chủ yếu của khoản vay tiêu dùng chính là thu nhập của người đi vay bởi vì mục đích của khách hàng là vay phục vụ tiêu dùng, phục vụ nhu cầu cuộc sống không trực tiếp tạo ra nguồn thu nên họ chỉ có thể trả nợ bằng nguồn thu nhập nhận được hàng tháng như: tiền lương, thưởng. Do vậy, NH thường xem xét mức thu nhập thường xuyên của KH để ra quyết định cho vay. 1.2.4.6. Đảm bảo tiền vay trong cho vay tiêu dùng Bảo đảm tiền vay trong CVTD rất đa dạng, có thể là cầm cố thế chấp bằng tài sản của KH vay, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba hay bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Ngoài ra, đối với KH là cán bộ công nhân viên có thể cho vay tín chấp - là hình thức cho vay dựa trên uy tín KH mà không cần tài sản đảm bảo. 1.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng 1.2.5.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng Thứ nhất cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng gia tăng sức cạnh tranh so với các trung gian tài chính khác. Trong nền kinh tế thị trường, các NH cạnh tranh ngày càng gay gắt với nhau. Nhiều NH mới ra đời cùng với cơn bão hội nhập đưa các ngân hàng nước ngoài vào trong nước nên mức độ cạnh tranh giữa các NH càng trở nên gay gắt hơn. Hơn nữa, hiện nay hầu hết các sản phẩm NH được tung ra đều có tính chất tương tự như nhau, do vậy, nếu không tạo ra được sự độc đáo khác biệt, mở rộng nhiều sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu đa dạng của KH, thì NH sẽ khó đứng vững trên thị trường. Vì vậy, nếu chỉ chú trọng vào khách hàng doanh nghiệp thì khả năng cạnh tranh của NH sẽ rất hạn chế. Thị trường khách hàng cá nhân xét theo lượng khách hàng tiềm năng và sự đa dạng của nhu cầu tiêu dùng là rất lớn. Vì vậy hình thức cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng danh mục KH, giúp tăng thị phần của NH. Thứ hai cho vay tiêu dùng góp phần gia tăng thu nhập cho ngân hàng. Do các khoản cho vay tiêu dùng được định giá cao, mức lãi suất cao nên tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng là khá lớn trong tổng lợi nhuận từ hoạt động cho vay, từ đó góp phần gia tăng thu nhập cho NH. Thứ ba cho vay tiêu dùng tăng cƣờng mối quan hệ giữa NH và KH.
  • 18. 8 KH vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình - đây cũng chính là KH tiềm năng của NH. Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với KH, đồng thời làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi từ dân cư cho ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng có thể thông qua các khoản CVTD, quảng cáo và thu hút các KH đến với những sản phẩm dịch vụ khác, từ đó gia tăng mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Thứ tƣ cho vay tiêu dùng giúp đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và phân tán rủi ro cho ngân hàng. Đa dạng hóa sản phẩm NH đã và đang trở thành xu thế tất yếu trong chiến lược phát triển của các ngân hàng. Trong đó, CVTD là một sản phẩm tiềm năng mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng, giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó giúp giảm thiểu rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. 1.2.5.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với người tiêu dùng Thứ nhất cho vay tiêu dùng là phƣơng thức hữu hiệu để giải quyết những nhu cầu cấp bách về vốn của các cá nhân và hộ gia đình. Trên thực tế, ta thấy rằng có nhiều nhu cầu mang tính tự nhiên, thiết yếu, có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống đối với các cá nhân và hộ gia đình như nhu cầu về mua sắm, sửa chữa nhà cửa, mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt, mua sắm các phương tiện đi lại, nhu cầu giáo dục và y tế. Những nhu cầu thiết yếu nhưng của cải thì được tích lũy theo thời gian, do vậy khả năng tài chính thường bị hạn chế. Trong những trường hợp cần gấp như vậy thì lãi suất vay NH hợp lý hơn nhiều so với việc KH phải vay nóng từ tư nhân bên ngoài. Chính vì vậy, CVTD ra đời đã trở thành phương thức hữu hiệu để giải quyết những nhu cầu này của khách hàng. Thứ hai cho vay tiêu dùng là phƣơng thức góp phần cải thiện mức sống của ngƣời tiêu dùng khi chƣa có đầy đủ khả năng thanh toán ở hiện tại. Trước đây, khi hình thức CVTD chưa được biết đến, nếu người dân muốn mua hàng hóa thỏa mãn nhu cầu cuộc sống thì họ phải tiết kiệm đủ tiền hoặc vay nóng từ bên ngoài mới mua được. Tuy nhiên với sự kém ổn định và kém an toàn, cộng với lãi suất cao hơn nhiều so với lãi suất NH của những nguồn vay nóng, thì CVTD trở thành phương án tốt hơn và hiệu quả hơn cho khách hàng. Như vậy, cho dù khả năng tài chính không cho phép nhưng người tiêu dùng vẫn có thể sử dụng các sản phẩm dịch vụ trước khi họ trả đủ số tiền cần phải trả nhờ hình thức CVTD. Vì vậy, CVTD góp phần cải thiện mức sống của người tiêu dùng khi họ chưa có đầy đủ khả năng thanh toán ở hiện tại. 1.2.5.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế Thứ nhất cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc kích cầu, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Thang Long University Library
  • 19. 9 Cho vay tiêu dùng được xem là đòn bẩy để kích cầu. Đối với một nền sản xuất hàng hóa thì sự phát triển CVTD đồng nghĩa với việc tăng mức cầu hay sức mua của dân cư, tạo thêm sự sôi động cho thị trường tiêu thụ hàng hóa, từ đó kích thích sản xuất phát triển, tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế. Thứ hai cho vay tiêu dùng góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Cho vay tiêu dùng làm tăng tổng cầu của nền kinh tế, tạo thêm thị trường đầu ra cho khu vực sản xuất, từ đó góp phần giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp cho xã hội, đồng thời nâng cao mức sống của dân cư. Hơn nữa, CVTD với thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn nên góp phần quan trọng đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, từ đó giải quyết tốt các mối quan hệ khác trong xã hội. 1.2.6. Phân loại cho vay tiêu dùng 1.2.6.1. Phân loại theo mục đích Căn cứ vào mục đích vay, cho vay tiêu dùng được chia thành 2 loại: cho vay tiêu dùng cư trú và cho vay tiêu dùng không cư trú. Cho vay tiêu dùng cƣ trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Khoản vay này có đặc điểm là thời gian dài và quy mô khoản vay thường lớn. Cho vay tiêu dùng không cƣ trú là các khoản cho vay tài trợ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí… Đặc điểm của hình thức vay này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn và do đó rủi ro sẽ thấp hơn cho vay tiêu dùng cư trú. 1.2.6.2. Phân loại theo phương thức hoàn trả Căn cứ vào phương thức hoàn trả, cho vay tiêu dùng được chia làm 3 loại: cho vay tiêu dùng trả góp, cho vay tiêu dùng phi trả góp và cho vay tiêu dùng tuần hoàn. Cho vay tiêu dùng trả góp là hình thức CVTD trong đó người đi vay phải trả cho NH (bao gồm cả gốc và lãi) làm nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn và thời hạn vay dài, hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay, ví dụ vay để mua nhà, mua ô tô,… Cho vay tiêu dùng phi trả góp là hình thức CVTD trong đó người đi vay chỉ thanh toán cho NH một lần khi đến hạn. Thông thường các khoản CVTD phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài. Theo đó, việc thanh toán tiền gốc và lãi được thực hiện bằng các phương pháp:  Tiền gốc và lãi được thanh toán một lần vào cuối hạn cho vay.  Tiền gốc được thanh toán vào kỳ cuối cùng của thời hạn trả, còn tiền lãi mỗi kỳ được thanh toán đều đặn theo từng kỳ hạn.
  • 20. 10 Cho vay tiêu dùng tuần hoàn là hình thức CVTD trong đó NH cho phép KH sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ theo nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, KH được NH cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. Lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách:  Lãi tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh: Theo phương pháp này, số dư nợ được dùng để tính lãi là số dư nợ cuối cùng của mỗi kỳ hạn sau khi KH đã thanh toán nợ cho NH.  Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh: Theo đó, số dư nợ dùng để tính lãi là số dư nợ mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được thanh toán.  Lãi được tính trên cơ sở dư nợ bình quân. 1.2.6.3. Phân loại theo nguồn gốc của khoản vay Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ, cho vay tiêu dùng được chia làm 2 loại: cho vay tiêu dùng trực tiếp và cho vay tiêu dùng gián tiếp. Cho vay tiêu dùng trực tiếp là hình thức mà NH và KH trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay và thu nợ. CVTD trực tiếp được thực hiện theo các phương thức:  Cho vay trả theo định kỳ là phương thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Theo phương thức này, NH cấp cho KH toàn bộ số tiền vay và KH trả nợ cho NH theo từng kỳ hạn cụ thể. Kỳ hạn hoàn trả có thể khác nhau tuỳ thuộc vào quy định trong hoạt động cho vay.  Thấu chi là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hạn mức tín dụng. Nó là nghiệp vụ cho phép một KH rút tiền từ tài khoản vãng lai của họ vượt quá số dư Có, tới một hạn mức đã được thỏa thuận. Để có thể cho vay, thông thường giữa NH và KH phải thỏa thuận về: hạn mức, lãi suất, yêu cầu đảm bảo phí các loại, bảo đảm tín dụng (nếu cần), thời điểm tái xét thời hạn có hiệu lực của hạn mức... Trong nghiệp vụ này KH phải trả lãi số tiền mà họ sử dụng theo mức lãi suất đã thỏa thuận, trên cơ sở số dư Nợ thực tế của tài khoản vãng lai. KH có thể trả gốc tùy thuộc vào khoản thu nhập và thời điểm phát sinh thu nhập của khách hàng.  Thẻ tín dụng là hình thức cấp tín dụng trong đó NH phát hành thẻ tín dụng cho những người có tài khoản ở NH đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng. Phương thức thẻ tín dụng bao gồm sự thỏa thuận giữa ba bên: người giữ thẻ, NH và người bán hàng. Ở đây, thẻ đã bảo đảm cho người bán hàng một điều là người giữ thẻ đã được NH bảo lãnh một số tiền nhất định. Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó NH mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng, nhưng vẫn còn trong hạn thanh toán. Với hình thức này, Thang Long University Library
  • 21. 11 NH cho vay thông qua các doanh nghiệp bán lẻ hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với KH. Nó chính là hình thức tài trợ bán lẻ trả góp của các NHTM. Cho vay tiêu dùng gián tiếp được thực hiện thông qua các phương thức:  Tài trợ truy đòi toàn bộ là khi bán cho NH các khoản nợ mà người tiêu dùng đã mua chịu hàng hoá, doanh nghiệp bán lẻ cam kết sẽ thanh toán cho NH toàn bộ các khoản nợ nếu khi đến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng.  Tài trợ truy đòi hạn chế là trách nhiệm của doanh nghiệp bán lẻ đối với khoản nợ người tiêu dùng mua chịu không thanh toán chỉ giới hạn trong một chừng mực nhất định, phụ thuộc vào các điều khoản đã thoả thuận giữa NH và doanh nghiệp bán lẻ.  Tài trợ miễn truy đòi là sau khi bán các khoản nợ cho NH, doanh nghiệp bán lẻ không còn chịu trách nhiệm cho việc các khoản nợ có được hoàn trả hay không. Phương thức này chứa đựng rủi ro cao nên chi phí tài trợ thường được NH tính cao hơn so với các phương thức nói trên và các khoản nợ được mua cũng được lựa chọn rất kỹ. Ngoài ra, chỉ có những doanh nghiệp bán lẻ có uy tín mới được áp dụng phương thức này.  Tài trợ có mua lại là khi thực hiện CVTD gián tiếp theo phương thức miễn truy đòi hoặc truy đòi một phần, nếu rủi ro xảy ra, người tiêu dùng không trả nợ thì NHTM phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ. Trong trường hợp này, nếu có thoả thuận trước thì ngân hàng có thể bán lại cho doanh nghiệp bán lẻ phần nợ của mình chưa được thanh toán, kèm với tài sản đã được sử dụng trong một thời hạn nhất định. 1.2.6.4. Phân loại theo tính chất đảm bảo Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay, cho vay tiêu dùng được chia làm 3 loại: cho vay có tài sản đảm bảo, cho vay không có tài sản đảm bảo và cho vay có đảm bảo bằng hình thức khác. Cho vay có tài sản đảm bảo là hình thức cho vay mà NH cho KH vay vốn và NH giữ tài sản của KH. Tài sản đó là động sản, có giá trị mua bán thuộc sở hữu hợp pháp của người vay hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật. Tài sản đó phải theo quy định của pháp luật và điều kiện vay vốn của NH. Đối với các giấy tờ có giá thời hạn cầm cố thế chấp ngắn hơn thời hạn lưu hành còn lại của giấy tờ có giá nhưng tối đa không quá 12 tháng. Mức cho vay được tính trên giá trị đến hạn của giấy tờ có giá. Cho vay không có tài sản đảm bảo là hình thức NH cho KH vay để trang trải chi tiêu trên cơ sở KH thế chấp bằng thu nhập. Những KH này thường có thu nhập ổn định. NH căn cứ vào thu nhập của KH có xác nhận của đơn vị trả lương hay thù lao để xem xét cho vay. Mức cho vay tùy thuộc khoản thu nhập thường xuyên của KH, nhu cầu vay của KH và theo quy định của NH. Khách hàng cam kết trả nợ theo kỳ hạn.
  • 22. 12 Nếu không trả nợ theo kỳ hạn cam kết thì NH có quyền thu nợ từ khoản tiền lương hay thu nhập của khách hàng. Cho vay có đảm bảo bằng hình thức khác khách hàng là cá nhân có thể được vay tiền dưới hình thức có các đảm bảo như tài sản hình thành từ vốn vay, thông qua việc chiết khấu giấy tờ có giá, thẻ tín dụng… 1.2.7. Quy trình tóm tắt cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại Bƣớc 1: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận nhu cầu xin vay vốn. Nhân viên tín dụng tìm kiếm, tiếp nhận nhu cầu, thông báo cho KH biết các chính sách cho vay mà NH hiện đang áp dụng, tư vấn hồ sơ và hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn. Bộ hồ sơ vay vốn bao gồm các tài liệu được phân nhóm như sau: hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ tài sản đảm bảo, các hồ sơ khác có liên quan. Bƣớc 2: Thu thập thông tin và thẩm định tín dụng. Cán bộ tín dụng tiến hành thu thập thông tin KH từ nhiều nguồn khác nhau: thông tin trong hồ sơ do khách hàng lập; thông tin được lưu giữ tại NH (đối với khách hàng cũ); thông tin từ Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN... Sau đó, cán bộ tín dụng tiến hành thẩm định tín dụng, kiểm tra rà soát tất cả những thông tin đã thu thập được. Trong quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng sẽ lần lượt thẩm định tình hình phi tài chính, tài chính và TSĐB của khách hàng. Bƣớc 3: Ra phán quyết cấp tín dụng và ký hợp đồng cho vay. Sau khi đã thẩm định hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng lập tờ trình thẩm định, trong đó ghi tổng quát về tình hình của KH: nhận thức, mục đích vay, số tiền vay, khả năng trả nợ và TSĐB. Cán bộ tín dụng đưa ra những đánh giá về KH và ý kiến có cho vay hay không đối với KH và trình lên lãnh đạo để ra quyết định phán quyết cấp tín dụng. Thang Long University Library
  • 23. 13 Nếu không đủ điều kiện cho vay: thông báo ngay cho KH bằng văn bản. Cán bộ hỗ trợ tín dụng kiểm tra lại điều kiện, hồ sơ vay vốn của KH, chấm lại điểm tín nhiệm KH và nêu ý kiến khác (nếu có). Nếu đủ điều kiện cho vay: Đàm phán và kí kết các hợp đồng liên quan đến việc cấp tín dụng. Khi khoản vay được phê duyệt đồng ý cho vay cùng các điều kiện có liên quan, cán bộ tín dụng tiến hành soạn thảo các hợp đồng và giấy tờ liên quan đến giải ngân. Trường hợp có phản hồi từ KH về việc không đồng ý hoặc không rõ các điều khoản trong hợp đồng thì cán bộ tín dụng trao đổi thêm với KH để làm rõ, nếu KH chưa đồng ý thì báo cáo trưởng phòng khách hàng cá nhân giải quyết. Bƣớc 4: Quản lý, kiểm tra, giám sát khoản cho vay. Sau khi giải ngân cho KH vay, căn cứ vào kỳ hạn trả nợ gốc và lãi của khoản vay, cán bộ tín dụng thường xuyên theo dõi việc sử dụng vốn vay của KH, xem KH có sử dụng đúng mục đích hay không, đồng thời theo dõi tiến độ trả nợ của KH vay thông qua chứng từ, sổ sách kế toán (sao kê) và các phần mềm về quản lý khoản vay, thông báo bằng văn bản cho KH trước khi thu nợ. Cán bộ tín dụng tiến hành thống kê và đánh giá KH qua các vấn đề: trả nợ đầy đủ, đúng hạn; trả nợ không đủ, không đúng hạn, nợ quá hạn phát sinh... và lưu vào hệ thống quản lý thông tin khách hàng. Bƣớc 5: Xử lý khoản cho vay. Đối với các trường hợp: KH không chủ động trả nợ khi đến hạn, trên TKTG không có tiền hoặc không đủ tiền để thu nợ, sau khi xem xét, NH thấy nguyên nhân chậm trả là do khuyết điểm chủ quan của KH gây nên; hoặc sau khi cho vay, NH kiểm tra việc sử dụng vốn vay, nếu KH sử dụng vốn vay không đúng mục đích, đồng thời không đủ tiền để thu hồi nợ trước hạn; Hoặc sau khi kiểm tra đảm bảo nợ, bộ phận nợ vay không có tài sản làm đảm bảo, ngân hàng yêu cầu bổ sung tài sản đảm bảo hoặc thu hồi nợ phần thiếu đảm bảo mà KH không đủ tiền để thu hồi, thì NH sẽ chuyển nợ đó sang nợ quá hạn. Đối với trường hợp ngân hàng phát hiện KH sử dụng vốn sai mục đích đã cam kết hay vi phạm nguyên tắc đảm bảo tiền vay thì NH sẽ thu hồi nợ trước hạn. Đối với trường hợp KH sử dụng vốn vay sai mục đích, cung cấp thông tin sai sự thật nhưng KH đã khắc phục sửa chữa thì NH sẽ hạn chế và đình chỉ cho vay. Đối với trường hợp KH không trả được nợ dù NH đã áp dụng các hình thức kỷ luật thích hợp, thì NH sẽ khởi kiện trước pháp luật. Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng Sau khi KH đã trả hết đầy đủ nợ gốc và lãi, NH tất toán khoản vay và thanh lý hợp đồng cho vay. Đối với TSĐB, kiểm tra tình trạng giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố; xuất kho giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố để hoàn trả lại cho khách hàng.
  • 24. 14 1.3. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay tiêu dùng Xét trên góc độ đối với khách hàng: khoản vay tiêu dùng có chất lượng tốt nghĩa là khoản vay đó phải phù hợp với mục đích sử dụng của KH, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của KH. Thêm vào đó là thủ tục vay đơn giản, thuận tiện, đảm bảo thanh toán, phù hợp với lợi ích của KH và luật pháp hiện hành. Xét trên góc độ đối với ngân hàng: khoản vay tiêu dùng có chất lượng tốt nghĩa là khoản vay đó phải phù hợp với thực lực tài chính và quản lý của NH. Bên cạnh đó, khoản CVTD cũng phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi với giá thành hợp lý, đồng thời đảm bảo việc tuân thủ pháp luật hiện hành và thực hiện vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho NH hoạt động an toàn và sinh lợi. Từ những căn cứ nêu trên, ta có thể đưa ra định nghĩa chất lượng cho vay tiêu dùng như sau: “Chất lượng cho vay tiêu dùng là mức độ đáp ứng của ngân hàng về nhu cầu sử dụng vốn tiêu dùng của khách hàng, về quy mô khoản vay, thời gian và lãi suất cho vay; qua đó, tạo niềm tin, sự thỏa mãn và hài lòng cho khách hàng, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng, đồng thời gia tăng lợi ích cho bản thân ngân hàng, đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng ổn định và phát triển”. 1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng Các khoản CVTD mang lại cho NH một nguồn thu nhập lớn, tuy nhiên hình thức cho vay này luôn có nguy cơ gặp phải những rủi ro tín dụng ở mức độ cao, do đó các ngân hàng luôn giành sự chú ý đặc biệt trong việc kiểm soát cũng như những biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Một trong những biện pháp hữu hiệu là nâng cao chất lượng CVTD. Hoạt động này mang lại lợi ích cho cả ngân hàng, khách hàng nói riêng và tổng thể nền kinh tế nói chung. Xét riêng về phía bản thân ngân hàng, nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng có những ý nghĩa quan trọng:  Góp phần đảm bảo sự an toàn và làm gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, bản thân NH muốn tồn tại và phát triển phải tạo ra sự khác biệt với các NH khác. Hiện nay hầu hết các NHTM đều đã triển khai CVTD, vì vậy hình thức cho vay này đã không còn mới mẻ đối với KH. Chính vì thế, để đem lại sự khác biệt đến cho KH và làm hài lòng KH, NH phải chú trọng đi sâu vào việc nâng cao chất lượng. Chất lượng CVTD được nâng cao không chỉ giúp KH cải thiện được chất lượng cuộc sống mà còn đóng góp cho NH nguồn thu nhập đáng kể do lãi suất CVTD cao. Do vậy, việc nâng cao chất lượng CVTD sẽ góp phần đảm bảo sự an toàn và giúp gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.  Góp phần nâng cao khả năng thu hồi đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ cho vay tiêu dùng. Nhờ đó, ngân hàng có điều kiện mở rộng khả năng cung cấp tín Thang Long University Library
  • 25. 15 dụng của chính lĩnh vực CVTD cũng như các dịch vụ NH khác do tạo được thêm nguồn vốn từ việc tăng vòng quay vốn tín dụng.  Giúp cho ngân hàng thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn. Khi chất lượng cho vay được nâng cao tức là NH đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu của KH, tạo sự thỏa mãn và hài lòng cho KH, từ đó, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tượng và uy tín của ngân hàng, do vậy thu hút được nhiều KH hơn.  Làm tăng khả năng sinh lời cho vay tiêu dùng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý và các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn đã cho vay. Những ý nghĩa nói trên cho thấy việc nâng cao chất lượng CVTD sẽ góp phần cải thiện tình hình tài chính của NH, tạo thế mạnh cho NH trong quá trình cạnh tranh. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và nâng cao chất lượng CVTD nói riêng là một tất yếu khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của bản thân NH. Xuất phát từ những lý do đó, có thể thấy, việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng là vô cùng cần thiết và là một vấn đề quan trọng hiện nay đối với các NHTM. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng 1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính Để đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng, ngoài những chỉ tiêu định lượng, các chỉ tiêu định tính cũng đóng một vai trò không kém phần quan trọng. Đối với ngân hàng các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng được thể hiện ở những điểm sau:  Về thủ tục và quy chế cho vay Cho vay tiêu dùng được coi là có chất lượng khi NH chấp hành đúng các quy định của pháp luật như luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính Phủ cũng như của NHNN; đồng thời quy trình CVTD phải tuân theo đúng quy trình nghiệp vụ đã được quy định trong quy chế cho vay của NH. Về hợp đồng tín dụng thì phải thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm cam kết về mục đích sử dụng vốn vay, về thời gian phương thức trả nợ và các điều kiện ràng buộc khác.. Khách hàng tìm đến những dịch vụ NH bởi sự thuận tiện trong sử dụng giúp KH thỏa mãn được những nhu cầu trong cuộc sống. Do vậy, nếu thủ tục của NH đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn cho KH nhanh chóng, kịp thời, an toàn; kỳ hạn và phương thức thanh toán phù hợp với khả năng trả nợ của KH thì cũng có nghĩa là chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng tốt.  Đáp ứng nhu cầu của khách hàng vay vốn Ngoài thủ tục đơn giản, thuận tiện thì NH cần cung cấp vốn đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời đáp ứng nhu cầu của KH vay vốn. Bên cạnh đó cần cung cấp nhiều
  • 26. 16 loại sản phẩm CVTD để có thể đáp ứng nhiều nhu cầu của KH hơn. Tuy nhiên, vẫn phải bảo đảm những nguyên tắc an toàn cần thiết và theo những quy trình nhất định. Qua đó, KH sẽ tiết kiệm được các chi phí giao dịch, tiết kiệm thời gian và nhất là sẽ cải thiện được chất lượng cuộc sống của mình. Như vậy, NH đã tạo sự hài lòng cho KH làm cho chất lượng CVTD của ngân hàng tốt.  Thu hút khách hàng quay lại sử dụng dịch vụ Chỉ tiêu này phản ánh việc sau khi KH vay vốn tiêu dùng của NH thì mức độ sẵn sàng quay trở lại vay các món vay mới và mở rộng sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác của NH. Sau khi khách hàng vay vốn của NH mà họ cảm thấy hài lòng và có thể nâng cao chất lượng cuộc sống của mình cùng với chiến lược marketing, quảng cáo tiếp cận khách hàng của NH thì khách hàng sẽ quay trở lại sử dụng dịch vụ của NH. Từ đó họ còn có thể lôi kéo thêm nhiều khách hàng nữa đến với NH. Điều này sẽ nâng cao được vị thế cũng như nâng cao chất lượng CVTD của ngân hàng. Đối với khách hàng các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng được thể hiện ở những điểm sau:  Sự hài lòng của khách hàng Đối với cho vay tiêu dùng, mức độ hài lòng của KH không chỉ phụ thuộc vào khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của NH mà còn phụ thuộc vào sự nhanh chóng về thời gian xem xét, sự đơn giản về thủ tục tiến hành, sự thuận lợi trong các điều khoản mà ngân hàng cung cấp. Ngoài ra, nếu ngân hàng đưa ra mức lãi suất phù hợp trong hoàn cảnh cạnh tranh khắc nghiệt giữa các NH sẽ càng hấp dẫn KH, đồng thời cũng làm gia tăng sự hài lòng của KH. Điều này chứng tỏ khoản cho vay có chất lượng tốt. Ngoài ra nó còn làm gia tăng mức sẵn sàng sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng trong những lần giao dịch tiếp theo.  Mức độ cải thiện cuộc sống sau khi sử dụng vốn vay của ngân hàng Nếu nhờ nguồn vốn tài trợ của NH, KH thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng, chất lượng cuộc sống nhờ đó được cải thiện và nâng cao hơn trước cũng có nghĩa là khoản CVTD của ngân hàng có hiệu quả, chất lượng CVTD của ngân hàng là tốt. 1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng a. Nhóm chỉ tiêu về quy mô cho vay tiêu dùng  Chỉ tiêu về dƣ nợ cho vay tiêu dùng Dư nợ cho vay tiêu dùng là số dư trên tài khoản tiền vay của KH tại một thời điểm. Dư nợ cho vay tiêu dùng được tính theo công thức: Dư nợ CVTD kì này = Dư nợ CVTD đầu kì + Doanh số CVTD trong kì - Doanh số thu nợ CVTD trong kì Tổng dư nợ CVTD thấp phản ánh hiệu quả cho vay của NH thấp vì cho thấy NH không có khả năng mở rộng hoạt động CVTD, khả năng tiếp thị KH kém, trình độ của Thang Long University Library
  • 27. 17 đội ngũ cán bộ công nhân viên không cao. Tuy nhiên, khi xem xét chỉ tiêu này, chúng ta không nên xem xét từng thời kỳ riêng rẽ mà phải xem xét chúng trong một quá trình trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động bên ngoài để chỉ số này phản ánh một cách tốt nhất. Nhưng mặt khác, trong nhiều trường hợp tổng dư nợ CVTD cao chưa chắc đã phản ánh chất lượng CVTD cao mà cần xem xét tình hình dư nợ phân theo các nhóm nợ để có thể phân tích đúng về chất lượng CVTD của NH. Tăng trưởng dư nợ CVTD là tương quan so sánh giữa dư nợ CVTD kì này với dư nợ CVTD kì trước đó, bao gồm tăng trưởng tuyệt đối và tăng trưởng tương đối. Tăng trƣởng dƣ nợ CVTD tuyệt đối = Dư nợ CVTD năm n – Dư nợ CVTD năm (n-1) Tăng trƣởng dƣ nợ CVTD tƣơng đối = Dư nợ CVTD năm n – Dư nợ CVTD năm (n-1) x 100% Dư nợ CVTD năm (n-1) Đây là chỉ tiêu phản ảnh khá rõ chất lượng cho vay tiêu dùng của NH. Nếu dư nợ CVTD kỳ này lớn hơn kỳ trước, có thể thấy, hình thức CVTD đang được mở rộng. Điều này có thể là do chất lượng CVTD của ngân hàng tốt, do vậy, ngân hàng mở rộng cho vay tiêu dùng nhằm gia tăng lợi nhuận, góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng chung của NH. Nếu dư nợ CVTD kỳ này so với kỳ trước không đổi, thậm chí giảm sút, có thể nói, CVTD đang có xu hướng bị thu hẹp. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc CVTD của ngân hàng bị thu hẹp, trong đó, có thể là do chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng đi xuống, do vậy, ngân hàng buộc phải thu hẹp cho vay tiêu dùng để tăng cường khả năng quản lý và giảm rủi ro trong hoạt động này. Tỉ trọng dư nợ CVTD phản ánh tỉ dư nợ CVTD chiếm bao nhiêu phần trăm tổng dư nợ cho vay của ngân hàng Tỉ trọng dư nợ CVTD = Dư nợ CVTD x 100% Tổng dư nợ cho vay Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được phần nào xu hướng hoạt động kinh doanh của NH. Nếu tỷ trọng dư nợ CVTD cao, chứng tỏ NH đang tập trung tăng trưởng hình thức cho vay này. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc NH sẽ chú trọng hơn hoạt động nâng cao chất lượng CVTD, và ngược lại, nếu tỷ trọng dư nợ CVTD thấp cho thấy NH chưa quan tâm nhiều đến mảng dịch vụ này, đánh giá không cao vai trò và vị trí của CVTD trong hoạt động của NH, đồng nghĩa với việc không chú trọng nhiều vào việc nâng cao chất lượng CVTD.  Chỉ tiêu doanh số cho vay tiêu dùng Khác với dư nợ CVTD có tính thời điểm, doanh số CVTD lại mang tính chất thời kì. Doanh số CVTD là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng trong hoạt động CVTD trong một khoảng thời gian (thường là theo năm)
  • 28. 18 Tăng trưởng doanh số CVTD là tương quan so sánh giữa doanh số CVTD kì này với doanh số CVTD kì trước đó, bao gồm tăng trưởng tuyệt đối và tăng trưởng tương đối. Tăng trƣởng doanh số CVTD tuyệt đối = Doanh số CVTD năm n – Doanh số CVTD năm (n-1) Tăng trƣởng doanh số CVTD tƣơng đối = Dsố CVTD năm n – Dsố CVTD năm (n-1) x 100% Doanh số CVTD năm (n-1) Doanh số CVTD và tỉ lệ tăng trưởng doanh số CVTD phản ánh mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM, nó thể hiện CVTD được phát triển theo chiều rộng (tức là gia tăng về số lượng) như thế nào. Nói cách khác, quy mô cho vay tiêu dùng càng lớn, tốc độ CVTD càng nhanh, CVTD càng được mở rộng. Tỉ trọng doanh số CVTD = Doanh số CVTD x 100% Tổng doanh số cho vay Chỉ tiêu tỉ trọng này phản ánh tỉ trọng doanh số CVTD chiếm bao nhiêu phần trăm tổng doanh số cho vay của NH, đồng thời qua đó, có thể thấy được phần nào xu hướng hoạt động kinh doanh của NH. Nếu tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng cao, chứng tỏ ngân hàng đang tập trung tăng trưởng hình thức cho vay này. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc NH sẽ chú trọng hơn hoạt động nâng cao chất lượng CVTD, và ngược lại. b. Chỉ tiêu doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng Doanh số thu hồi nợ CVTD là tổng vốn gốc CVTD ngân hàng thu hồi được trong một thời kỳ, qua đó ta biết được khả năng thu hồi nợ, cũng như khả năng quản lý các khoản cho vay của NH, các khoản vay có an toàn hay không, các cá nhân hay hộ gia đình có sử dụng hiệu quả, đúng mục đích các khoản vay và có đảm bảo việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn hay không. Tỉ trọng doanh số thu nợ CVTD Tỉ trọng doanh số thu nợ CVTD = Doanh số thu hồi nợ CVTD x 100% Tổng doanh số thu nợ cho vay Chỉ tiêu này cho biết doanh số thu nợ CVTD chiếm bao nhiều phần trăm doanh số thu nợ cho vay của NH. Hệ số này cao cho thấy NH đã thu hồi được các khoản cho vay tiêu dùng tương đối tốt, chất lượng cho vay tiêu dùng tốt. Nếu hệ số này thấp qua các năm thì cần phải kết hợp phân tích thêm chính sách cho vay tiêu dùng của ngân hàng: nếu ngân hàng chú trọng cho vay tiêu dùng ngắn hạn thì hệ số này thấp sẽ phản ánh chất lượng CVTD thấp, nếu ngân hàng theo đuổi chính sách CVTD trung và dài hạn thì cần phải xem xét thêm tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của ngân hàng sẽ thấy rõ hơn chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 29. 19 c. Chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng của NHTM là khoản nợ đến thời hạn thanh toán không được NH cho gia hạn nợ, giãn nợ mà người đi vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ cho NH. Nợ quá hạn vi phạm tính đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính hoàn trả, hoàn trả không đầy đủ và kịp thời gây nên sự đổ vỡ niềm tin của NH đối với người vay. Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định. Tỉ lệ nợ quá hạn CVTD = Nợ quá hạn CVTD x 100% Tổng dự nợ CVTD Theo Quyết định 18/2007/QĐ – NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc NHNN, các NH tiến hành phân loại nợ căn cứ vào nợ vay đã hạch toán vào tài khoản nợ quá hạn theo 5 nhóm sau: Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): bao gồm các khoản nợ trong hạn mà ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi gốc và lãi đúng hạn; Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi quá hạn và thu đúng thời hạn còn lại. Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại. Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn nợ đã được cơ cấu lại. Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày theo thời hạn nợ đã được cơ cấu lại. Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn nợ đã được cơ cấu lại. Trong đó, nợ quá hạn tại ngân hàng là các khoản nợ thuộc nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ phản ánh chất lượng cho vay của ngân hàng.
  • 30. 20 Tỉ lệ nợ xấu CVTD = Nợ xấu CVTD x 100% Tổng dự nợ CVTD Tỷ lệ này tăng chứng tỏ chất lượng CVTD của NH đang đi xuống vì khi đó nợ xấu chiếm quá nhiều trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng. Nó gây ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng thu hồi vốn của NH. Tỷ lệ này giảm cho thấy chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng đang có chiều hướng tăng cao, giảm thiểu rủi ro cho NH. d. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu phản ánh tần suất sử dụng vốn, đánh giá khả năng quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu KH. Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ CVTD Dư nợ bình quân CVTD Nếu vòng quay vốn tín dụng càng cao thì chứng tỏ nguồn vốn của NH có tốc độ luân chuyển nhanh. Với một số vốn nhất định, do vòng quay vốn tín dụng nhanh nên NH đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho các KH, mặt khác NH có vốn để tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác. Nếu hệ số này cao cho thấy NH tập trung mở rộng CVTD ngắn hạn. Ngược lại nếu vòng quay vốn tín dụng thấp thì chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng có tốc độ luân chuyển chậm, chứng tỏ ngân hàng chú trọng mở rộng CVTD trung và dài hạn hoặc có thể ngân hàng vẫn đang tập trung cho vay ngắn hạn song chất lượng các khoản cho vay sụt giảm, ngân hàng không thu hồi được nợ theo đúng kế hoạch đã đề ra. Qua đó ta có thể thấy được khả năng quản lý vốn tín dụng của Ngân hàng, từ đó đánh giá hiệu quả của hoạt động CVTD. e. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của các khoản CVTD, phần lợi nhuận thu được của NH ở đây được hiểu là phần chênh lệch giữa lãi suất huy động và thu nhập từ lãi suất cho vay của các khoản tín dụng. Đây là chỉ tiêu rất quan trọng đối với các NH bán lẻ, phát triển dịch vụ KH cá nhân. Tỉ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu đánh giá xem hoạt động CVTD đang đem lại nguồn thu như thế nào trong cơ cấu thu nhập từ hoạt động tín dụng của toàn bộ chi nhánh. Tỉ trọng thu nhập từ CVTD = Thu nhập từ CVTD x 100% Tổng thu nhập từ lãi vay Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ CVTD đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu thu nhập của chi nhánh, từ đó phần nào đánh giá được chất lượng các khoản cho vay tiêu dùng và mục tiêu mà chi nhánh hướng tới trong ngắn hạn và dài hạn. Ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ CVTD vẫn chưa thể hiện được rõ vai trò của mình trong cơ cấu thu nhập của chi nhánh. Từ đó có thể nhận xét được vai trò và tầm quan trọng của Thang Long University Library
  • 31. 21 cho vay tiêu dùng trong chiến lược kinh doanh cũng như các chiến lược mở rộng hoạt động tín dụng khác của chi nhánh. f. Chỉ tiêu về cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng: Chỉ tiêu về điều kiện CVTD Nếu xét về điều kiện CVTD thì CVTD được chia làm 2 loại đó là cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo.  Tỉ trọng dư nợ CVTD có TSĐB trong tổng dư nợ CVTD Tỉ trọng dư nợ CVTD có TSĐB trong tổng dư nợ CVTD = Dư nợ CVTD có TSĐB x 100% Tổng dư nợ CVTD  Tỉ trọng dư nợ CVTD không có TSĐB trong tổng dư nợ CVTD Tỉ trọng dư nợ CVTD không có TSĐB trong tổng dư nợ CVTD = Dư nợ CVTD không có TSĐB x 100% Tổng dư nợ CVTD Hai chỉ tiêu này cho thấy chi nhánh đang ưu tiên phát triển mở rộng loại hình CVTD có TSĐB hay không có TSĐB. Nếu tỉ trọng dư nợ CVTD không có TSĐB cao sẽ tạo ra sự thuận tiện cho KH có nhu cầu vay vốn, tuy nhiên lại tiềm ẩn nhiều rủi ro cho NH nếu như không có sự kiểm soát tốt. Ngược lại nếu tỉ trọng dư nợ CVTD có TSĐB cao chứng tỏ NH đang thận trọng trong quyết định cho KH vay vốn, hơn nữa, CVTD có TSĐB ít rủi ro hơn so với CVTD không có TSĐB vì khi không thu hồi được nợ, ngân hàng có thể tiến hành phát mại tài sản thế chấp của khách hàng như là một nguồn thu nợ thứ hai, từ đó hạn chế được rủi ro tín dụng. Chỉ tiêu về thời hạn CVTD Nếu xét về thời hạn thì CVTD được chia làm CVTD ngắn hạn và CVTD trung, dài hạn.  Tỉ trọng dư nợ CVTD ngắn hạn trong tổng dư nợ CVTD Tỉ trọng dư nợ CVTD ngắn hạn trong tổng dư nợ CVTD = Dư nợ CVTD ngắn hạn x 100% Tổng dư nợ CVTD  Tỉ trọng dư nợ CVTD trung dài hạn trong tổng dư nợ CVTD Tỉ trọng dư nợ CVTD trung dài hạn trong tổng dư nợ CVTD = Dư nợ CVTD trung dài hạn x 100% Tổng dư nợ CVTD Hai chỉ tiêu này cho thấy NH đang ưu tiên phát triển mở rộng loại hình CVTD ngắn hạn hay trung dài hạn. Nếu tỉ trọng dư nợ CVTD ngắn hạn cao sẽ đảm bảo an toàn cho chi nhánh trong việc thu hồi vốn và đảm bảo tính thanh khoản. Nếu tỉ trọng dư nợ CVTD trung dài hạn cao lại cho thấy chiến lược mạo hiểm của chi nhánh khi tập
  • 32. 22 trung vào các khoản cho vay tuy có thời gian thu hồi vốn lâu nhưng lại đem lại lợi nhuận cao hơn so với CVTD ngắn hạn. Nhìn chung, các chỉ tiêu này phản ánh sự đa dạng về các loại hình CVTD, thể hiện sự phân tán rủi ro khi CVTD cũng như cho biết được chiến lược kinh doanh của chi nhánh là thận trọng hay mạo hiểm. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng 1.3.4.1. Nhân tố khách quan Có một vài nhân tố khách quan tác động tới chất lượng cho vay tiêu dùng như: Môi trƣờng kinh tế Môi trường kinh tế với đặc trưng là thu nhập quốc dân, trình độ phát triển kinh tế, thu nhập bình quân đầu người,… đều có tác động đáng kể đến hoạt động NH, trong đó bao gồm cả CVTD. Có thể nói hoạt động CVTD có tính nhạy cảm rất lớn đối với những biến đổi của môi trường kinh tế. Khi nền kinh tế ở thời kỳ hưng thịnh, phát triển, tốc độ tăng trưởng cao, mức thu nhập của người dân tăng, dẫn đến nhu cầu tiêu dùng cũng tăng lên, hoat động CVTD của các NHTM có cơ hội mở rộng hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái, mất ổn định, kéo theo thu nhập của người dân giảm. Điều này khiến phần lớn người tiêu dùng đi theo hướng tiết kiệm làm sao bảo đảm cuộc sống của mình ở mức bình thường, an toàn nên sẽ không quan tâm nhiều đến việc đi vay để thỏa mãn nhu cầu cuộc sống cao hơn, từ đó làm hạn chế việc mở rộng hoạt động CVTD. Môi trƣờng chính trị, pháp lí Môi trường pháp lý bao gồm hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước là một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới CVTD của NHTM. Mọi thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh nhưng phải nằm trong khuôn khổ của pháp luật. CVTD của NHTM cũng phải tuân thủ các quy định của Nhà nước, Luật các tổ chức tín dụng, Bộ luật Dân sự và các quy định khác. Nếu những văn bản quy định pháp luật nếu không rõ ràng, đầy đủ sẽ tạo những khe hở pháp luật gây rắc rối và tổn hại đến lợi ích cho các bên tham gia quan hệ tín dụng. Ngược lại, sự chặt chẽ và đồng bộ của luật pháp sẽ góp phần tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tạo tính trật tự và ổn định của thị trường để cho vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động kinh tế - xã hội nói chung được diễn ra thông suốt và hiệu quả. Hệ thống chính sách và chương trình kinh tế của Nhà nước, Các chủ trương, chính sách của Nhà nước cũng có tác động đáng kể tới CVTD. Nếu Nhà nước có chủ trương kích cầu, đưa ra các biện pháp để khuyến khích đầu tư trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài như hạ lãi suất trần cho vay, giảm các thủ tục rườm rà, giảm thuế cho các công ty mới thành lập, tạo công ăn việc làm cho người lao động… sẽ tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, GDP tăng, thất nghiệp giảm, từ đó làm tăng mức sống của Thang Long University Library
  • 33. 23 người dân. Đây rõ ràng là tiền để thuận lợi để cho vay tiêu dùng phát triển. Mặt khác, các chính sách như giảm thuế thu nhập, áp dụng lãi suất ưu đãi đối với cho vay hộ nông dân, hộ nghèo, các chương trình xóa đói giảm nghèo nhằm thực hiện công bằng xã hội, tạo sự phát triển cân đối giữa khu vực thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo… cũng sẽ có ảnh hưởng đến cầu tiêu dùng của dân cư trước mắt và lâu dài. Môi trƣờng văn hoá Môi trường văn hoá - xã hội mà đặc trưng gồm các yếu tố như: tình hình trật tự xã hội, thói quen, tâm lý, trình độ học vấn, bản sắc dân tộc (thể hiện qua những nét tính cách tiêu biểu của người dân như niềm tin, tính cần cù, ham lao động, thích tằn tiện và ưa thưởng thụ…) hoặc các yếu tố về nơi ở, nơi làm việc... cũng ảnh hưởng lớn đến thói quen tiêu dùng của người dân. Thông thường, nơi nào tập trung nhiều người có địa vị trong xã hội, trình độ cao thì chắc chắn nhu cầu tiêu dùng ở đó lớn, do vậy, nhu cầu vốn vay cao hơn nơi khác, từ đó tạo ra khả năng mở rộng CVTD. Còn phần lớn những người lao động chân tay thì chỉ mong muốn đảm bảo cuộc sống ở mức bình thường, họ chưa nghĩ tới chuyện đi vay để mua sắm hàng hóa, nâng cao mức sống. Các nhân tố từ phía khách hàng  Nhu cầu vay tiêu dùng của KH: đời sống con người càng được nâng cao thì các nhu cầu về hàng hóa cao cấp càng lớn. Nhu cầu của KH là nền tảng, căn cứ để xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng của NH.  Đạo đức người vay: được đánh giá dựa trên năng lực pháp lý và độ tín nhiệm của KH vay vốn trên cơ sở tính thật thà, sự sẵn lòng trả nợ của KH và ý muốn kiên quyết trong việc thực hiện tất cả các giao ước trong hợp đồng tín dụng. Đây là yếu tố tiên quyết để NH xem xét cho vay vì ngay cả khi người vay có thu nhập cao, ổn định để trả nợ, thậm chí đưa ra các điều kiện đảm bảo tốt thì chưa chắc họ đã có thiện chí trả nợ.  Khả năng tài chính: là nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ NH của KH. Phần lớn các món CVTD được quy định nguồn hoàn trả là thu nhập thường xuyên của KH trong tương lai. Khoản thu nhập này có ảnh hưởng quyết định đến nhu cầu vay tiêu dùng của KH và quyết định việc có cho vay hay không của NH. Do đó, thu nhập có ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu vay tiêu dùng của KH, đến quy mô của khoản vay và đến việc phát triển cho vay tiêu dùng của NH. Nếu KH có thu nhập cao và ổn định thì việc trả nợ NH thường ít ảnh hưởng đến các chi tiêu khác, đặc biệt là các chi tiêu thông thường hay thiết yếu… Với những người vay này, họ sẵn sàng thanh toán tiền cho NH và khoản tín dụng trở nên an toàn hơn.
  • 34. 24 1.3.4.2. Nhân tố chủ quan Ngoài những nhân tố khách quan như trên, chất lượng cho vay tiêu dùng còn phụ thuộc các nhân tố chủ quan như: Chiến lƣợc phát triển Đây là điều kiện tiên quyết để phát triển CVTD. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các NH không quan tâm đến hoạt động này thì các KH có nhu cầu về CVTD cũng sẽ không được quan tâm. Ngược lại, nếu NH muốn phát triển CVTD thì họ sẽ đưa ra những chiến lược cụ thể để thu hút những KH có nhu cầu đến với mình. Và khi đó cung cầu sẽ có điều kiện thuận lợi để gặp nhau, cũng có nghĩa là CVTD sẽ có nhiều cơ hội phát triển. Quy trình tín dụng Đây là những trình tự, giai đoạn, những bước, công việc cần phải thực hiện theo một thủ tục nhất định trong việc CVTD, thu nợ, bắt đầu từ việc xét đơn xin vay của KH đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn cho vay. Chất lượng CVTD tùy thuộc vào việc lập ra một quy trình tín dụng đảm bảo tính logic khoa học và việc thực hiện tốt các bước trong quy trình cũng như sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bước. Vốn và công nghệ Vốn hay năng lực tài chính là một trong những yếu tố được các nhà lãnh đạo ngân hàng xem xét khi đưa ra quyết định trong đó có các quyết định về CVTD. Năng lực tài chính của NH được xác định dựa trên một số yếu tố như số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Nếu NH có vốn chủ sở hữu lớn, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận lớn, nợ quá hạn thấp và có số lượng tài sản thanh khoản lớn, khả năng huy động vốn lớn trong thời gian ngắn thì có thể coi là có sức mạnh về tài chính. Khi NH có sức mạnh tài chính lớn thì NH có thể đầu tư vào các danh mục mà NH quan tâm hơn thì cho vay tiêu dùng có cơ hội phát triển, nhưng ngược lại, nếu NH không có được số vốn cần thiết để tài trợ cho các hoạt động được ưu tiên hơn thì CVTD sẽ ít có cơ hội để mở rộng. Công nghệ thông tin tuy không phải là yếu tố cơ bản nhưng góp phần không nhỏ trong việc nâng cao chất lượng CVTD của NH. Nó là công cụ, phương tiện thực hiện tổ chức, quản lý NH, kiểm soát nội bộ, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với KH. Đặc biệt trong thời điểm hiện nay, công nghệ thông tin ngày càng trở nên phát triển giúp cho ngân hàng có được thông tin và xử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác, trên cơ sở đó có quyết định tín dụng đúng đắn, không bỏ lỡ thời cơ trong kinh doanh. Ngoài ra, nó còn giúp cho quá trình quản lý tiền vay và thanh toán trong ngân hàng được thuận tiện, nhanh chóng và chính xác. Chất lƣợng nguồn nhân lực Thang Long University Library
  • 35. 25 Nếu các cán bộ tín dụng không có đạo đức nghề nghiệp thì dù giỏi đến mấy cũng vô giá trị, vì lợi ích cá nhân họ sẵn sàng làm tổn hại đến lợi ích của tập thể NH. Tuy nhiên, đạo đức không thôi chưa đủ, cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, hiểu biết rộng thì mới thẩm định chính xác KH và dự án vay vốn, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Một ngân hàng phải có số lượng cán bộ tín dụng hợp lý, phân công công việc cụ thể thì ngân hàng đó mới có thể phát triển không chỉ riêng CVTD mà tất cả các hoạt động khác nữa. Khi KH giao tiếp với cán bộ NH mà họ cảm thấy an tâm về trình độ nghiệp vụ, hài lòng về phong cách giao tiếp của cán bộ NH, an toàn trong quan hệ với NH thì họ chắc chắn còn tìm tới NH. Hoạt động Marketing của ngân hàng Một cán bộ tín dụng ngoài việc có trình độ nghiệp vụ cao, khả năng giao tiếp tốt, trình độ ngoại ngữ, vi tính thành thạo, nhiệt tình trong công việc, có đạo đức nghề nghiệp thì rất cần kĩ năng Marketing tốt, vì như vậy sẽ tạo được ấn tượng tốt đối với KH về NH, bởi dưới con mắt của khách hàng thì cán bộ ngân hàng chính là hình ảnh của ngân hàng. NH cũng cần có bộ phận riêng về Marketing để đảm nhận nhiệm vụ quan trọng trong việc quảng bá hình ảnh của NH tới KH này.
  • 36. 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 của khóa luận trình bày những kiến thức cơ bản về cho vay tiêu dùng, vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế cũng như với các bên tham gia; sau đó đi vào tìm hiểu chi tiết quy trình nghiệp vụ và những nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng; từ đó, tạo cơ sở lý luận để phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long được đề cập trong Chương 2. Thang Long University Library
  • 37. 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH THĂNG LONG 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Thăng Long 2.1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Tên gọi: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu Tên giao dịch quốc tế: ASIA COMMERCIAL BANK (ACB) Trụ sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh. Ngân hàng TMCP Á Châu (Asia Commercial Bank – ACB) được thành lập ngày 13/5/1993 và bắt đầu hoạt động kinh doanh từ ngày 4/6/1993 theo giấy phép kinh doanh số Số 0032/NH-GP do Thống đốc NHNN cấp ngày 24/4/1993, ACB là một trong những ngân hàng TMCP được thành lập mới sau khi hai pháp lệnh ngân hàng Việt Nam ra đời. Tuy ra đời và hoạt động trong điều kiện hệ thống tài chính tiền tệ trong nước gặp nhiều khó khăn, niềm tin của công chúng đối với hệ thống ngân hàng trong nước giảm sút nhưng kết quả hoạt động của ngân hàng TMCP Á Châu trong thời gian qua đã khẳng định bước đi vững chắc của ngân hàng. Tại thời điểm thành lập ngân hàng là 20 tỷ VNĐ thuộc sở hữu của 27 cổ đông. Đến nay sau nhiều lần tăng vốn, vốn điều lệ của ACB đã tăng rất nhanh và đến ngày 31/12/2011 số vốn này đã lên đến 9.376,96 tỷ đồng. Mạng lưới kênh phân phối gồm 338 chi nhánh và PGD tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc. 2.1.1.2 Tổng quan về ACB – Chi nhánh Thăng Long Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng Long (ACB Thăng Long) tiền thân là ngân hàng TMCP Á Châu Sở giao dịch Hà Nội. Ngân hàng TMCP Á Châu sở giao dịch Hà Nội được thành lập theo quyết định số 418/QĐ-NHNN ngày 27/02/2007 của ngân hàng nhà nước Việt Nam, quyết định số 1325/TCQĐ-PTCN.06 ngày 07/12/2006 của Hội Đồng Quản Trị ngân hàng Á Châu chấp thuận việc ngân hàng TMCP Á Châu mở Sở Giao dịch tại Hà Nội. Trụ sở tại 57B - Phan Chu Trinh - Hoàn Kiếm - Hà Nội. Theo công văn của Nhà nước quy định một tổ chức tín dụng chỉ được phép có một Sở giao dịch. Mà ngân hàng TMCP Á Châu đã có một sở giao dịch tại 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q3 –TP HCM. Do đó, ngân hàng TMCP Á Châu Sở giao dịch tại Hà Nội phải chuyển đổi thành chi nhánh trực thuộc. Do đó ngày 06/06/2007 ngân hàng ACB sở giao dịch Hà Nội chính thức chuyển đổi thành ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Thăng Long. Trụ sở của chi nhánh tại 57B - Phan Chu Trinh - Hoàn kiếm – Hà Nội.