SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TẠ CAO CƯỜNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY
DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 83 40 410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Huế, năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các k ết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng b ảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi c ũ g xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ ngu ồn
gốc.
Huế, tháng 4 năm 2018
i
LỜI CÁM ƠN
Được dự phân công của Trường Đại học Kinh tế Huế và sự đồng ý của thầy
giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát, tôi đã thực hiện đề tài “Hoàn thiện
công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở xây dựng tỉnh Quảng
Trị”.
Để hoàn thành lu ận văn này tôi xin chân thành c ảm ơn các Thầy, Cô giáo đã
tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luy ện
ở trường Đại học Kinh tế Huế.
Xin chân thành c ảm ơn Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát đã
tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi trong quá tr ình thực hiện.
Mặc dù đã có nhi ều cố gắng để thực h ện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do buổi đầu làm quen với nghiên cứu k oa ọc, tiếp cận với thực tế cũng như
hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên không th ể tránh khỏi những thiếu
sót nh ất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi r ất m ng được sự góp ý của Quý
Thầy, Cô giáo và các b ạn đồng nghiệp để bài luận văn này được ho àn h ỉnh hơn.
Cuối cùng tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn tới gia đình, cơ quan và bạn bè đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành c ảm ơn!
Huế, tháng 4 năm
2018
Học viên
Tạ Cao Cường
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên h ọc viên:
Chuyên ngành:
TẠ CAO CƯỜNG
Quản lý kinh tế Mã số: 83 40 410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướ g dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG
TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài
Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị là một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Trị, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thực
hiện Quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, phát triển đô thị, nhà ở và công s ở, kinh
doanh bất động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ công trong lĩnh vực Quản lý
nhà nước của sở. Như vậy Sở xây dựng Quảng Trị chịu trách nhiệm Quản lý nhà
nước về lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, trong hoàn c ảnh thực tế, công tác Quản lý
nhà nước tại Sở Xây dựng Quảng Trị vẫn c òn b ộc lộ những khuyết điểm trong việc
tổ chức lực lượng quản lý và còn thi ếu sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản
lý c ủa mình trong lĩnh vực xây dựng.
Chính vì thế tôi chọn đề tài nghiên c ứu:
“Hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây
dựng tỉnh Quảng Trị”
2. Phương pháp nghiên cứu
- Thống kê mô t ả
- Phương pháp so sánh
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn được trình bày trong luận văn, tôi
xin rút ra m ột số kết luận:
- Đề hoàn thiện công tác Quản lý nhà n ước về Đầu tư Xây dựng phải đươc
thực hiện đồng bộ từ công tác quy hoạch, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực. Cần
có nh ững giải pháp hữu hiệu để đảm bảo chất lương một cách bền vững, chính sách
sử dụng đãi ngộ, trọng dụng nhân lực còn ch ưa phù hợp với thực tế.
- Phải đặc biệt là phát huy đươc tài năng, trí tuệ của đội ngũ cán bộ, cô g
nhân viên để họ góp phần xây dựng và phát tri ển Sở Xây dựng mạnh mẽ hơn, Sở
Xây dựng cần đổi mới công tác quy hoạch cán bộ, phân công lao động hợp lý, đổi
mới công tác đào tạo, phương pháp quản lý để xây dựng một cơ quan văn minh hiện
đại.
- Tập trung nghiên cứu các tài liệu về hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước
về Đầu tư Xây dựng để tìm ra các phương pháp Quản lý và trên cơ sở đó rút ra một
số kinh nghiệm áp dụng trong thực tiễn của Sở Xây dựng.
- Xem xét và phân tích các chính sách phát tri ển và nâng cao ch ất lượng
Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng đang áp dụng kết hợp với việc thu thập, phân
tích các số liệu cần thiết để có cái nhìn tổng quát về nâng cao chất lượng Quản lý
nhà n ước về Đầu tư Xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BC KT-KT Báo cáo Kinh t ế - Kỹ thuật
CN Công nghi ệp
CLCT Chất lượng công trình
DAĐT Dự án Đầu tư
ĐTXD Đầu tư Xây dựng
QH Quy hoạch
QHXD Quy oạch Xây dựng
QLNN Quản lý nhà nước
UBND Ủy ban nhân dân
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
VLXKN Vật liệu xanh không nung
XDCB Xây dựng cơ bản
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................................i
Lời cám ơn....................................................................................................................................................ii
Tóm lược luậ văn....................................................................................................................................iii
Danh mục các chữ viế t tắ t và ký hi ệu..........................................................................................iv
Mục lục...........................................................................................................................................................v
Danh mục bảng biểu.............................................................................................................................viii
Danh mục hình...........................................................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................4
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...........................................................5
1.1. Khái quát v ề Quản lý nhà n ước trong đầu tư Xây dựng...............................................5
1.1.1. Một số khái niệm...........................................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của Quản lý nhà n ước...........................................................................................7
1.1.3. Vai trò và m ục đích của Quản lý nhà n ước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản..7
1.1.4. Phương pháp Quản lý nhà n ước............................................................................................8
1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN tro ng lĩnh vực Đầu tư Xây
dựng..................................................................................................................................................................9
1.2.1. Đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương.......................................10
1.2.2. Tính chủ động sáng tạo và thống nhất trong hoạt động Quản lý nhà n ước...11
1.2.3. Đảm bảo tính kinh tế của hoạt động quản lý.................................................................11
1.2.4. Chống thất thoát, lãng phí......................................................................................................11
1.2.5. Hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước..............................................................12
1.3. Nội dung Quản lý nhà n ước về xây dựng phân cấp cho cấp Sở..............................13
v
1.3.1. Đối tượng quản lý......................................................................................................................14
1.3.2. Phạm vi quản lý...........................................................................................................................15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG QUẢNG TRỊ.....................................................20
2.1. Giới thiệu về Sở Xây dựng Quảng Trị.................................................................................20
2.1.1. Giới thiệu chung.........................................................................................................................20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................................21
2.2. Thực trạng công tác Quàn lý nhà n ước về đầu tư Xây dựng tại sở xây dựng
Quảng Trị....................................................................................................................................................24
2.2.1. Công tác rà soát, s ửa đổi, bổ sung và ban hành các quy định về Quàn lý nhà
nước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng............................................................................................24
2.2.2. Công tác Qu ản lý xây d ựng kế hoạch, quy ạ ch xây dựng.................................29
2.2.3 Công tác Qu ản lý ch ất lượng công trình.........................................................................37
2.2.4. Công tác Qu ản lý thanh tra giám sát................................................................................43
2.2.5. Công tác Qu ản lý c ấp phép xây d ựng...........................................................................48
2.2.6. Công tác Qu ản lý, ph át triển vật liệu xây dựng..........................................................50
2.2.7. Công tác Qu ản lý th ẩm định các dự án Đầu tư xây dựng......................................52
2.2.8. Công tác Qu ản lý cán b ộ quản lý......................................................................................55
2.3. Đánh giá chung về Quản lý nhà n ước về đầu tư xây dựng tại Sở xây dự g
Quảng Trị....................................................................................................................................................57
2.3.1. Công tác c ải cách thủ tục QLNN trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng....................57
2.3.2. Công tác Qu ản lý xây d ựng kế hoạch, quy hoạch xây dựng................................58
2.3.3. Công tác Qu ản lý thanh tra giám sát................................................................................59
2.3.4. Công tác Qu ản lý ch ất lượng công trình.......................................................................60
2.3.5. Công tác Qu ản lý c ấp phép xây d ựng...........................................................................60
2.3.6. Công tác Qu ản lý, phát triển vật liệu xây dựng...........................................................60
2.3.7. Công tác Qu ản lý th ẩm định các dự án Đầu tư xây dựng......................................62
2.3.8. Công tác Qu ản lý cán b ộ quản lý......................................................................................62
vi
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY
DỰNG QUẢNG TRỊ...........................................................................................................................63
3.1. Mục tiêu, đị h hướng một số giải pháp hoàn thi ện công tác Qu ản lý Nhà ước về
Đầu tư Xây dự...........................................................................................................................................63
3.1.1. Mục tiêu..........................................................................................................................................63
3.1.2. Định hướng...................................................................................................................................63
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác Quàn lý nhà n ước về Đầu tư Xây dựng .65
3.2.1. Giải pháp tiếp tục hoàn thiện các công tác rà soát, s ửa đổi, bổ sung và ban
hành các quy định về Quàn lý nhà n ước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng...................65
3.2.2. Giải pháp nâng cao hi ệu lực công tác Qu ả n lý Xây d ựng kế hoạch, quy hoạch
66
3.2.3. Giải pháp hoàn thi ện công tác Qu ản lý ch ất lượng công trình..........................68
3.2.4. Giải pháp đẩy mạnh công tác Quản lý thanh tra giám sát.......................................71
3.2.5. Giải pháp hoàn thi ện công tác Qu ản lý c ấp phép.....................................................76
3.2.6. Công tác Qu ản lý, phát tri ển vật liệu xây dựng..........................................................80
3.2.7. Công tác Qu ản lý th ẩm định các dự án Đầu tư xây dựng......................................81
3.2.8. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý.....................................................................84
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................87
1. Kết luận...................................................................................................................................................87
2. Kiến nghị................................................................................................................................................89
2.2 Kiến nghị đối với UBND Tỉnh Quảng Trị...........................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................90
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC
SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN
XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN
2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC
NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả rà soát th ủ tục hành chính đến năm 2016................................. 25
Bảng 2.2: Các thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung ............................... 25
Bảng 2.3: Kết quả công tác v ề quy hoạch vùng t ại Quảng Trị tính đến cuối năm
2016 ....................................................................................................... 33
Bảng 2.4: Kết quả công tác v ề quy hoạch xây dựng khu chức năng tại Quảng Trị
tính đế n cu ối năm 2016 ......................................................................... 33
Bảng 2.5: Kết quả công tác v ề quy hoạch chi tiết 1/2000, quy hoạch chi tiết 1/500
tại Quảng Trị tính đến cuối năm 2016................................................... 34
Bảng 2.6: Kết quả phân bổ vốn cho công tác quy ho ạch ....................................... 36
Bảng 2.7: Kết quả hướng dẫn công tác QLC LCT năm 2014-2016 ....................... 40
Bảng 2.8: Thống kê các d ự án ĐTXD công tr ình trong kỳ báo cáo trong ph ạm vi
địa giới hành chính do UBND tỉ nh Quả ng Trị quản lý qua các năm .... 41
Bảng 2.9: Báo cáo ki ểm tra công tác QLCLCT năm 2014-2016 .......................... 41
Bảng 2.10: Kết quả của công tác ki ểm tra chất lượng ............................................. 42
Bảng 2.11: Kết quả công tác thanh tra, ki ểm tra, qua các năm................................ 45
Bảng 2.12: Kết quả thực hiện báo cáo thanh tra, kh ắc phục hậu quả . ..................... 46
Bảng 2.13: Kết quả thực hiện Quản lý c ấp phép xây d ựng ..................................... 49
Bảng 2.14: Kết quả thực hiện Quản lý, phát triển vật liệu xây dựng....................... 50
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp công trình thẩm định qua các năm................................ 54
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp giá trị được hoàn lại cho Ngân sách nhà nước qua cô g
tác thẩm định ......................................................................................... 54
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp năng lực cán bộ ............................................................. 56
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp số lượng các cuộc tập huấn nghiệp vụ.......................... 56
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ quy trình lập và phê duy ệt quy hoạch xây dựng........................................32
Hình 2: Quy trì h QLNN về chất lượng công trình xây dưng............................................38
Hình 3: Mô hì h tổ ch ứ c thanh tra Sở Xây dựng Quảng Trị............................................44
Hình 4: Quy trình Quả n lý th ẩm định các dự án Đầu tư xây dựng................................53
ix
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư Xây dựng là hoạt động có vai trò quy ết định trong việc tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế, là nhân t ố quan trọng làm thay đổi chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của một quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát tri ển kinh tế đất nước
theo hướng CNH - H H. Hiện nay ở Việt Nam, đầu tư cho xây dựng đặc biệt trong
những lĩnh vực khó có khả năng sinh lời như hạ tầng giao thông, hệ thống kênh
mương, đê điều, tưới tiêu, trường học, bệnh viện… chủ yếu lấy từ nguồn ngân sách
của nhà nước.
Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, đầu tư Xây dựng là một vấn đề
hệ trọng bởi vì, mức đầu tư cao được kỳ vọng đem lại mức tăng trưởng cao. Hiện
nay, tỷ lệ đầu tư cho Xây dựng ở Việt Nam trong t ời gian qua lên tới 12% GDP –
cao hơn hẳn các quốc gia Đông Á khác trong giai đ ạn phát triển tương tự như Việt
Nam – nhưng cho đến thời điểm này, cơ sở hạ tầng của Việt Nam vẫn bị coi là yếu
kém và là m ột trong ba nút thắt tăng trưởng chính của nền kinh tế. Rõ ràng, đầu tư
chỉ dẫn đến tăng trưởng nếu nó thực sự hiệu quả. Vì vậy, nâng ao hiệu quả QLNN
về đầu tư Xây dựng phải luôn là một ưu tiên hàng đầu – mà hiện nay điều đó phụ
thuộc phần lớn vào hiệu lực và hiệu quả của quá trình QLNN đối với lĩnh vực này.
Có th ể khẳng định rằng, hiệu quả QLNN về đầu tư Xây dựng ở Việt Nam h ện
nay rất thấp và nguyên nhân ch ủ yếu nhất là do công tác QLNN còn y ếu kém. Sự
yếu kém này tồn tại trong tất cả các khâu của quá trình quản lý; từ việc lập quy
hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng; cơ chế phối hợp, phân công, phân cấp trong bộ
máy QLNN; đến cơ chế phân bổ ngân sách và thanh kiểm tra, giám sát. Tình trạng
yếu kém trong quản lý đã dẫn đến nhiều hệ lụy là sai phạm về đầu tư xảy ra một
cách rất phổ biến trong hầu hết các dự án được thanh tra và kiểm toán; hàng loạt các
dự án ngàn tỉ bỏ hoang, lãng phí… Trong khi đó, thu ngân sách của cả nước năm
những năm gần đây chỉ đủ để đáp ứng chi thường xuyên, còn toàn b ộ vốn cho đầu
tư phát triển phải đi vay nợ. Tình hình nợ công đã ở mức rất nghiêm trọng và dự báo
trong năm nay sẽ cham ngưỡng an toàn (65%) theo Chiến lược quản lý nợ công đến
2020.
1
Trong thực tế, sự chưa hoàn chỉnh và chặt chẽ của hệ thống luật pháp trong lĩnh
vực xây dựng đã tạo lỗ hổng không nhỏ trong lĩnh vực này. Bài h ọc về chất lượng
các công trình xây d ựng những năm qua, bất cập trong cơ chế quản lý, giám sát đã
đặt ra yêu cầu cần phải nâng cao hiệu quả QLNN trong đầu tư Xây dựng.
Ngành xây d ựng nói chung và ngành xây d ựng của tỉnh Quảng Trị nói riêng
đóng vai trò khô nh ỏ cho sự phát triển kinh tế. Cùng v ới sự thay đổi của cơ chế
kinh tế hiện nay, hoạt động đầu tư Xây dựng cũng có só sự phát triển mới phù h ợp
với những biến đổi chung.
Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị là một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Trị, có chức năng th m mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thực
hiện QLNN về các lĩnh vực: xây dựng, k ến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật đô thị, khu công nghiệp, phát triển đô t ị, nh à ở và công s ở, kinh doanh bất
động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ công tr ng lĩnh vực QLNN của sở. Như
vậy Sở xây dựng Quảng Trị chịu trách nhiệm QLNN về lĩnh vực xây dựng. Tuy
nhiên, trong hoàn c ảnh thực tế, công tác QLNN tại Sở Xây dựng Quảng Trị vẫn
còn bộc lộ những khuyết điểm trong việc tổ chức lực lượng quản lý và còn thi ếu sót
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý của mình trong lĩnh vực xây dựng.
Chính vì thế tôi chọn đề tài nghiên c ứu:
“Hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây
dựng tỉnh Quảng Trị”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về QLNN và thực trạng QLNN về
ĐTXD tại tỉnh Quảng Trị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
QLNN về ĐTXD tại Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác QLNN về ĐTXD;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLNN về ĐTXD;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về ĐTXD.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác QLNN về ĐTXD tại Sở xây dựng
tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi hiêm cứu
- Không gian : Tại địa b àn Quảng Trị và giới hạn dưới góc độ chủ yếu về QLNN
về ĐTXD đối với các công trình, dự án được đầu từ tại Quảng Trị. Số liệu thu thập lấy
từ các báo cáo của các phòng b n, đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong thời gian 3 năm
gần nhất để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ cho việc phân tích đánh giá.
- Thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng QLNN về ĐTXD tại Quảng Trị
trong giai đoạn 2014-2016; Đưa ra các giả pháp áp d ụng cho giai đoạn từ nay đến
năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin c ủa dự án, thủ tục hành chính về ĐTXD từ các
phòng ban, đơn vị sự nghiệp trong thời gian ba năm gần nhất.
- Nội dung thông tin cần thu thập: Tình hình thực hiện những nội dung của công
tác QLNN những dự án đã hoàn thành, th ủ tục hành chính về công tác về ĐTXD.
4.2. Phương pháp phân tích
4.2.1. Thống kê mô t ả
Phương pháp này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập được từ các báo cáo khác nhau. Thống kê mô t ả cung cấp những tóm tắt đơn
giản về các thước đo. Cùng v ới phân tích đồ họa đơn giản nó giúp chúng tạo phân
tích định lượng về số liệu.
4.2.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp này cần có sự thống nhất về không gian, nội dung, tính chất. Tùy
theo mục đích ta có thể xác định gốc so sánh. Gốc so sánh cụ thể là về thời gian,
không gian, k ỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch. Giá trị so sánh
là số tuyệt đối, số tương đối. Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh cụ thể
thực hiện bằng
3
- So sánh theo chiều ngang: So sánh theo chiều ngang trên các báo cáo tình hình
thực hiện công tác QLNN, chính là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về
số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên t ừng báo cáo tình hình thực hiện
công tác QLNN. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy
mô c ủa từ g khoản mục, trên từng báo cáo tình hình thực hiện công tác QLNN của
đơn vị. Qua đó xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu
phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân t ố đến các chỉ tiêu phân tích.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Một số vấn đề lý lu ận và thực tiễn về công tác Quản lý nhà nước về
Đầu tư Xây dựng.
Chương 2. Thực trạng công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây
dựng Quảng Trị.
Chương 3. Định hướng và một số giải pháp oàn t iện công tác Quản lý nhà
nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây dựng Quảng Trị.
4
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Khái quát về Quản lý nhà nước trong đầu tư Xây dựng
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Quản lý
Theo giáo trình Một số vấn đề Quản lý nhà nước, NXB Chính trị Quốc gia [tr
26], có th ể hiểu Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá
trình xã hội và hành vi ho ạt động của con người, phát triển phù h ợp với quy luật,
đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của ngườ quản lý.
Cũng theo giáo Giáo trình này, QLNN ch ứa đựng nhiều nội dung phong
phú, đa dạng. Nhưng nhìn chung là có các y ếu tố cơ bản là: Yếu tố xã hội; Yếu tố
chính trị; Yếu tố tổ chức; Yếu tố quyền uy; Yếu tố thông tin.
Trong đó, hai yếu tố đầu là yếu tố xuất phát, yếu tố mục đích chính trị của
quản lý; còn ba y ếu tố sau là yếu tố biện pháp, kĩ thuật và nghệ thuật quản lý.
1.1.1.2. Quản lý nhà n ước
QLNN trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam là một vấn đề lớn cả trong lý luận và thực tiễn. Trong lý luận, có thể hiểu:
Khái niệm QLNN theo nghĩa rộng: Là hoạt động tổ chức, điều hành của cả bộ
máy nhà nước, nghĩa là bao hàm c ả sự tác động, tổ chức của quyền lực Nhà nước trên
các phương diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Theo cách hiểu này, QLNN được đặt
trong cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân lao động làm chủ"
Theo nghĩa hẹp, QLNN chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống
cơ quan hành chính Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi ho ạt động của
con người theo pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu yêu c ầu nhiệm vụ QLNN.
Đồng thời, các cơ quan nhà nước nói chung còn th ực hiện các hoạt động có tính
chất chấp hành, điều hành, tính chất hành chính Nhà nước nhằm xây dựng tổ chức
bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ của mình. Chẳng hạn như ra quyết định
5
thành lập, chia tách, sát nhập các đơn vị tổ chức thuộc bộ máy của mình; đề bạt
,khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, ban hành quy chế làm việc nội bộ ...
QLNN theo nghĩa hẹp này còn đồng nghĩa với khái niệm quản lý hành chính
Nhà nước là hoạt động tổ chức và điều hành để thực hiện quyền lực của Nhà nước.
1.1.1.3. Khái i ệm về Đầu tư Xây dựng
ĐTXD cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát
triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các ho ạt động xây dựng cơ bản
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền
kinh tế. Do vậy ĐTXD cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế
- xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng.
ĐTXD cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra t ài s ản cố định đưa vào hoạt động trong
lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau.
ĐTXD cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được t ông qua nhiều hình thức xây dựng
mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi p ục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Bên cạnh đó, ĐTXD XDCB còn là vi ệc bỏ vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD công trình, khảo sát xây
dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng công trình, giám sát thi ông xây d ựng
công trình, quản lý dự án ĐTXD công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây
dựng và các ho ạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
Dự án ĐTXD công trình được hiểu là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dự g
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Đầu tư XDCB thường được thực hiện bởi một chủ đầu tư nhất định. Chủ
ĐTXD công trình là người sở hữu vốn hoặc người được giao quản lý và sử dụng
vốn để ĐTXD công trình. Xác định rõ ch ủ đầu tư có ý ngh ĩa quan trọng trong quá
trình quản lý đầu tư nói chung và vốn đầu tư nói riêng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
kiểm tra giám sát đầu tư, chịu trách nhiệm toàn diện về những sai phạm và hậu quả
do ảnh hưởng của đầu tư đến môi trường môi sinh và do đó, có ảnh hưởng quan
trọng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư.
6
1.1.2. Đặc điểm của Quản lý nhà nước
QLNN hay cũng có thể gọi là quản lý hành chính Nhà nước là hoạt động tổ
chức và điều hành để thực hiện quyền lực Nhà nước. Theo giáo trình Một số vấn đề
QLNN, NXB Chí h trị Quốc gia, QLNN mang những đặc điểm sau:
1.1.2.1. Ma g tí h quyền lực đặc biệt, tính tổ chức cao và tính mệnh lệnh đơn
phương của Nhà nướ c
Trong quản lý, khách thể quản lý phải phục tùng ch ủ thể quản lý một cách
nghiêm minh. Nếu khách thể làm trái, ph ải bị truy cứu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
1.1.2.2. Quản lý nhà n ước theo mục tiêu, chiến lược, chương trình và kế hoạch
đã định
Mục tiêu, chiến lược, chương trình và kế oạch là những công cụ để hoạch
định phát triển. Nghĩa là đặt ra những mục ti êu kinh tế - xã hội cần đạt được trong
khoảng thời gian đã định sẵn và cả cách thức t ực iện để đạt được mục tiêu đề ra.
Đặc điểm này đòi h ỏi công tác QLNN phải có chương trình, kế hoạch dài
hạn, trung hạn và ngắn hạn. Có chỉ tiêu khả thi và có bi ện pháp tổ hức hữu hiệu để
thực hiện chỉ tiêu. Đồng thời, có cả các chỉ tiêu chủ yếu vừa mang tính định hướng
vừa mang tính pháp lệnh.
1.1.2.3. Có tính chủ động, sáng t ạo và linh ho ạt
Trong việc điều hành, phối hợp, huy động mọi lực lượng, phát huy sức mạ h
tổng hợp để tổ chức lại nền sản xuất và cuộc sống xã hội trên địa bàn của mình theo
sự phân công, phân cấp đúng thẩm quyền theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Có như
vậy trong quản lý hành chính mới luôn có tính chủ động sáng tạo và linh hoạt.
1.1.3. Vai trò và mục đích của Quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
1.1.3.1. Đối với dự án dân l ập
Sản phẩm đầu ra của dự án gồm cả các công trình xây dựng và các lo ại chất
thải. Đối với chất thải rắn, thì chắc chắn là ảnh hưởng tới cộng đồng. Do vậy Nhà
nước không thể bỏ qua. Ngay cả những dự án đem lại lợi ích rõ ràng cho c ộng đồng
nhưng nó vẫn có thể tiềm ẩn những tác hại nhất định. Điều này buộc Nhà nước phải
luôn theo sát, qu ản lý các hoạt động này.
7
Đầu vào của mỗi dự án là tài nguyên c ủa quốc gia, là máy móc, thi ết bị
công nghiệp…Việc sử dụng đầu vào của chủ đầu tư sẽ ảnh hưởng đến cộng đồng về
nhiều mặt. Nó liên quan đến nguồn lợi con người, công sản, chất lượng sản phẩm và
sức khỏe của gười dân. Nhà nước cần Quản lý để cân đối nguồn lực trong nền kinh
tế và để kiểm tra độ an toàn của các yếu tố đầu vào.
Việc QLNN đảm bảo việc xây dựng đúng quy hoạch, đảm bảo an toàn trong
xây dựng, tuân thủ các ti êu chuẩn chất lượng xây dựng và kiến trúc chung, hạn chế
việc tác động xấu đến môi trường…Đây là vai trò quan tr ọng nhất trong công tác
QLNN trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Do đặc tính mỗi công trình xây dựng như: đặc điểm phân bố công trình, các
chỉ tiêu kết cấu, cấu trúc công trình … sẽ có ý nghĩa về mặt kinh tế chính trị, quốc
phòng an ninh, xã h ội… một cách sâu sắc. Do vậy Nhà nước cần tiền hành quản lý.
1.1.3.2. Đối với dự án s ử dụng nguồn vốn N à nướ c
Tất cả các dự án đều có một ban quản lý đi kèm, có th ể ban quản lý tồn tại
tạm thời, có thể tồn tại lâu dài nhưng luôn cần có sự quản lý của nhà nước:
Ban quản lý dự án do Nhà nước thành lập chỉ chuyên quản với tư cách chủ
đầu tư. Họ đại diện cho Nhà nước về mặt vốn đầu tư. Và có sứ mạng biến vốn đó
sớm thành mục tiêu đầu tư nên những ảnh hưởng khác của dự án được quan tâm ít
hơn so với việc hoàn thành m ục tiêu đầu tư. Nếu như không có sự quản lý của nhà
nước đối với các ban này thì các dự án quốc gia trong khi theo đuổi các mục tiêu
chuyên ngành thì lại làm tổn hại đến quốc gia ở mặt khác mà họ không lường được
hoặc không quan tâm.
Việc Nhà nước quản lý đối với các dự án này để ngăn ngừa hiện tượng tiêu
cực như hiện tượng tham nhũng, bòn rút công trình…
1.1.4. Phương pháp Quản lý nhà nước
Phương pháp quản lý của Nhà nước về kinh tế là tổng thể những cách thức
tác động có chủ đích và có th ể có của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân và các b ộ
phận hợp thành của nó để thực hiện các mục tiêu quản lý kinh tế quốc dân (tăng
trưởng kinh tế, ổn định kinh tế và công b ằng kinh tế ...). Phương pháp quản lý của
Nhà nước về kinh tế bao gồm các phương pháp chủ yếu sau:
8
1.1.4.1. Phương pháp hành chính
Phương pháp hành chính là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý
đến đối tượng quản lý bằng những văn bản, chỉ thị, những quy định về tổ chức.
Đây là một phương pháp sử dụng cả trong kinh tế và xã h
ội 1.1.4.2. Phươ pháp kinh tế
Phươ g pháp kinh tế là phương pháp tác động của chủ thể vào đối tượng quản
lý bằng chính sách và đòn b ẩy kinh tế như: tiền lương, tiền thưởng, phạt, giá cả, lợi
nhuận, tín dụng,…Thông qua các chính sách và đòn b ấy kinh tế để hướng dẫn, kích
thích, điều chỉnh hành vi của đối tượng tham gia trong quá trình thực hiện đầu tư
theo một mục tiêu nhất định của kinh tế xã hội.
1.1.4.3. Phương pháp giáo dục
Phương pháp giáo dục là phương pháp tác động vào nhận thức, tình cảm của
con người nhằm nâng cao tính tự giác và nhi ệt t ình lao động của họ. Phương pháp
này mang tính thuyết phục, giúp người lao động p ân biệt phải trái đúng sai như thế
nào để họ quyết định việc mình làm.
1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN trong lĩnh vực Đầu tư
Xây dựng
Đối với hoạt động QLNN, việc đánh giá hiệu quả hoạt động l à m ột hoạt
động phức tạp vì hoạt động QLNN là một hoạt động mang tính đặc th ù. Ho ạt động
này không tr ực tiếp sáng tạo ra giá trị vật chất nhưng bản thân nó l ại có ảnh hưởng
nhất định đến quá trình tạo ra các sản phẩm vật chất. Hoạt động QLNN tác động đến
quá trình sáng tạo sản phẩm vật chất, làm cho quá trình này diễn ra một cách nha h
chóng, thu ận lợi hay kìm hãm nó khiến nó diễn ra một cách chậm chạp. Chính vì
vậy, kết quả hoạt động quản lý được đánh giá mang tính chất định tính chứ nhiều
hơn định lượng. Bên cạnh đó còn có nhi ều yếu tố không thể định lượng một cách cụ
thể, chính xác chẳng hạn như năng lực, uy tín, trình độ, kỹ năng khinh nghiệm và sự
am hiểu các lĩnh vực xã hội cơ bản của chủ thể tiến hành trong hoạt động QLNN.
Những yếu tố này có vai trò, tác d ụng rất lớn đối với hoạt động QLNN nhưng
không th ể lượng hóa như các chỉ số khác.
Cũng như đánh giá một sự vật, hiện tượng nào đó, việc đánh giá hiệu quả
hoạt động QLNN về ĐTXD cũng cần có những tiêu chuẩn nhất định. Việc xác định
9
hệ thống tiêu chí là luận cứ khoa học đảm bảo cho việc đánh giá được khách quan
và đúng đắn. Một dự án ĐTXD được xem là có hi ệu quả nếu như nó phù hợp với
chủ trương đầu tư, đảm bảo các yếu tố về mặt chất lượng, kỹ thuật, thời gian thi
công v ới chi phí thấp nhất và thỏa mãn được yêu cầu của bên hưởng thụ.
Bên cạ h đó, có thể hiểu, QLNN trong lĩnh vực ĐTXD chính là việc quản lý
trên góc độ vĩ mô của lĩnh vực này. Mục tiêu là th ực hiện đúng những quy định của
pháp luật về yêu c ầu kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực ĐTXD. Quản lý vĩ mô nhằm
đảm bảo quy trình thực hiện ĐTXD công trình được thực hiện đúng theo quy định,
đúng với quy hoạch và thiết kế được duyệt, đảm bảo sự bền vững mỹ quan, đảm bảo
chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý.
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN trong lĩnh vực ĐTXD bao
gồm Một số tiêu chí là:
1.2.1. Đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương
QLNN các dự án ĐTXD công trình hợp lý có tác động đến hiệu quả của dự án.
* Sản phẩm đầu ra của các dự án ĐTXD công trình là các công trình v ật chất
phục vụ đời sống của người dân, là công trình phục vụ cho sản xuất, hay là các công
trình thuộc kết cấu hạ tầng. Mục tiêu của các công trình xây dựng n ày th ỏa mãn
nhu cầu bức thiết nhất trong mở rộng sản xuất, phục vụ nhân dân hay nói cách khác
đó là những công trình có mức độ phục vụ cao cho các mục tiêu kinh t ế xã hội. Sản
phẩm của dự án ĐTXD tạo ra động lực cho phát triển kinh tế. Đồng thời, nó cũ g
phải đảm bảo rằng chất lượng xây dựng tốt, được thi công đúng tiến độ, đúng các
tiêu chuẩn kỹ thuật, nằm ở vị trí phù h ợp với quy hoạch chung và các yêu c ầu về
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, là hạn chế những tham ô lãng phí trong quá trình
thi công. Như việc hoàn thành đúng tiến độ các quy hoạch xây dựng: quy hoạch
chung, quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp, cụm công nghiệp sẽ thu hút các nhà
đầu tư cả trong và ngoài nước vào đâu tư. Một lượng vốn lớn sẽ được đưa vào mỗi
địa phương, theo đó giải quyết được nhiều vấn đề cả về mặt xã hội.
* Nền kinh tế hiện nay ngày càng phát tri ển. Quá trình công nghiệp hóa được
đẩy mạnh, kéo theo quá trình đô thị hóa càng nhanh. Các công t rình đô thị phải được
xây dựng đúng ranh giới, chỉ giới, lối kiến trúc của công trình phải hài hòa
10
phù h ợp với yêu cầu định hướng kiến trúc của khu vực đó. Việc đáp ứng các yêu
cầu này sẽ tạo ra hình ảnh đô thị có không gian kiến trúc đẹp.
* Ngược lại, nếu QLNN về ĐTXD nơi lỏng, có những chính sách chủ
trương khô g phù hợp , hay năng lực quản lý yếu kém. Dẫn đến sự mất cân đối
trong sự huy độ hiệu quả các nguồn lực khác. Đồng thời giảm hiệu quả đóng góp
của các tiềm ă trong nền kinh tế. Có th ể xuất hiện tiêu cực trong ĐTXD. Vấn đề
tiêu cực ở đây chính l à vi ệc thi công không đúng thiết kế, không đúng quy hoạch,
ảnh hưởng đến kiến trúc chung, còn để lại vấn đề về môi trường… đây là điều
không t ốt cho phát triển kinh tế địa phương..
1.2.2. Tính chủ động sáng tạo và thống nhất trong hoạt động Quản lý nhà nước
Thực chất của hoạt động QLNN là t ổ chức thực hiện pháp luật và các ch ủ
trương chính sách của chính quyền cấp tr ên vào cu ộc sống. Đây là một chuỗi hoạt
động kế tiếp nhau rất phức tạp từ khâu nắm bắt t ình ình, lên kế hoạch hoạt động, tổ
chức lực lượng, giao nhiệm vụ cho từng bộ phận, đến việc chỉ đạo thực hiện, điều hòa
phối hợp hoạt động và kiểm tra tiến độ thực hiện. Tính hiệu quả được đánh giá bằng
các tiêu chí định tính như: trong việc nắm bắt tình hình thực tế ó kịp thời, bao quát các
vấn đề và dự báo được xu hướng trong tương lai; cách tổ hức bố trí lực lượng đầy đủ,
khoa học tức là phát huy được lợi thế của mỗi nhân viên; tính đúng đắn của các chỉ đạo
từ cấp trên tức là các ch ỉ đạo phải nhằm mục đính giải quyết triệt để vấn đề đang phát
sinh và tiến hành việc kiểm tra đồng bộ. Tư duy sáng tạo thể hiện tro g việc phán đoán
xu hướng và vận dụng vào điều kiện thực tế địa phương, các sá g kiến hoặc cách tổ
chức bộ máy khoa học, phân công nhiệm vụ cụ thể.
Tiêu chí này được đánh giá thông qua số lượng các sáng kiến tạo bước phát
triển đột phá của các cấp quản lý.
1.2.3. Đảm bảo tính kinh tế của hoạt động quản lý
Đó là những chi phí tối thiểu hoặc có thể chấp nhận được về ngân sách, thời
gian, lực lượng tham gia và những chi phí khác có liên quan đến QLNN.
1.2.4. Chống thất thoát, lãng phí
Vốn đầu tư thất thoát diến ra từ khâu chuẩn bị dự án, thẩm định và phê duy ệt
dự án đầu tư đến khâu thực hiện đầu tư và xây dựng. thực trạng đầu tư không theo
11
quy hoạch được duyệt, khâu khảo sát nghiên cứu thiếu tính đồng bộ, không đáp ứng
các chỉ tiêu kinh tế, khả năng tài chính, nguồn nguyên liệu, bảo vệ môi trường, điều
tra thăm dó thị trường không kỹ; chủ trương đầu tư không đáp ứng đúng khi xem
xét, phê duy ệt dự án đầu tư. Việc thẩm định và phê duy ệt chỉ quan tâm tới tổng
mức nguồn vốn đầu tư, không quan tâm tới hiệu quả, điều kiện vận hành của dự án,
nên nhiều dự án sau khi hoàn thành và đưa vào sử dụng không phát huy tác dụng,
gây lãng phí lớn.
Ngoài ra, do năng lực quản lý điều hành kém c ủa chủ đầu tư, các ban quản
lý dự án, các tổ chức tư vấn cũng gây ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư.
Nguyên nhân chính, tổng quát của hiện tượng lãng phí và thất thoát nằm ở chính
những chính sách, cơ chế kiểm soát hiện có, vừa cồng kềnh, vừa chồng chéo nhau, làm
cho quá nhiều người có thẩm quyền can th ệp vào công trình nhưng việc xác định trách
nhiệm thuộc về ai lại không rõ ràng, do đó việc quản lý không hiệu quả.
Ngay trong quy trình của công tác quản lý cũng dẫn đến thất thoát lãng phí
như: Việc buông lỏng quản lý về công tác quy h ạch được thể hiện ngay từ khâu
kinh phí đầu tư cho công tác quy hoạch, nếu tính giữa việc đầu tư cho công tác quy
hoạch với hâu quả công tác giải phóng mặt bằng khi ĐTXD nhiều năm qua thì thấy
rằng sự tổn thất là quá l ớn so với kinh phí đầu tư cho công tác quy hoạch xây dựng.
Đây thể hiện một sự lãng phí lớn công tác quản lý.
Việc để tình trạng thất thoát lãng phí lớn chính là thể hiện sự quản lý khô g
hiệu quả của cơ quan QLNN.
Để giảm lãng phí, thất thoát, trong hoạt động quản lý phải được quản lý một
các đồng bộ tức là quản lý hết các lĩnh vực có trách nhiệm quản lý. Từ việc cải cách
thủ tục hành chính đến quản lý quy hoạch, quản lý đô thị,… đến việc thanh tra kiểm
tra cũng phải đặt dưới sự quản lý một cách khoa học.
1.2.5. Hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước
Một hình thức hoạt động quan trọng của QLNN là ban hành các quy định
QLNN nhằm đưa ra các chủ trương, biện pháp, đặt ra các quy tắc ứng xử sự hoặc áp
dụng các quy tắc đó giải quyết một công việc cụ thể trong đời sống xã hội. Suy đến
sung, các quy định của QLNN chỉ thực sự có ý nghĩa khi được thực hiện một cách
có hi ệu quả đời sống xã hội. Việc thực hiện có hiệu quả các quy định QLNN là yếu
12
tố rất quan trọng để thực hiện hóa ý chí của nhà quản lý thành những hành động
thực tiễn. Điều này chỉ đạt được khi tổ chức thực hiện khoa học, hợp lý, đúng lúc,
kịp thời, đáp ứng đòi h ỏi bức xúc của đời sống xã hội. Quá trình tổ chức thực hiện
không h ợp lý, không kịp thời không thể mang lại kết quả như mong muốn và hơn
thế nữa có thể làm iảm sút uy quyền của cơ quan quản lý.
Để tă g hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước cần có một cơ sở pháp
lý rõ ràng, t ức là quy định r õ quy ền hạn, trách nhiệm của các đối tượng quản lý.
Bên cạnh đó, bộ máy chức năng cũng phải được trang bị sẵn sàng cả về vật chất,
tinh thần và nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ.
Ngoài ra, việc ban hành các ch ế tài xử phạt thích đáng, mang tính răn đe các
chủ thể quản lý sẽ làm tăng hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước.
1.3. Nội dung Quản lý nhà nước về xây dựng p ân cấp cho cấp Sở
Các căn cứ QLNN về xây dựng phân c o cấp Sở bao gồm:
Luật Xây dựng, năm 2014; Nghị định số 13/2015/NĐ-CP ngày 04/02/2015
của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ hức của cơ quan chuyên
môn thu ộc Ủy bạn nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy
ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực QLNN thuộc ngành xây d ựng.
Xác định Nội dung QLNN về xây dựng gồm các nội dung:
* Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các hoạt
động xây dựng.
* Ban hành và t ổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng.
* Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
* Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng.
* Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng.
* Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
phạm trong hoạt động xây dựng.
* Tổ chức nghiên cứu khoa học và công ngh ệ trong hoạt động xây dựng.
13
* Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng.
* Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.
Cũng căn cứ theo Luật Xây dựng, phân rõ trách nhi ệm của từng cấp:
* Chí h phủ thống nhất QLNN về xây dựng trong phạm vi cả nước.
* Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất
* Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện QLNN về xây dựng.
* Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện QLNN về xây dựng trên
địa bàn theo phân c ấp của Chính phủ.
Đối với mỗi tỉnh, tùy theo tình hình thực tế mà áp d ụng Luật một cách uyển
chuyển nhằm phân trách nhiệm rõ ràng cho các đơn vị, đảm bảo quản lý có hiệu
quả. Nhưng có thể xác định trách nhiệm được p ân công cho Sở xây dựng trong việc
quản lý về ĐTXD như sau :
1.3.1. Đối tượng quản lý
Để thực hiện chức năng QLNN trong lĩnh vực xây dựng, Ủy ban nhân dân
(UBND) Tỉnh giao nhiệm vụ cho cơ quan chuyên môn c ủa tỉnh mình. Cơ quan
chuyên môn nh ận trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức
năng này là Sở xây dựng. Sở xây dựng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế
về công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn k ểm tra
về chuyên môn, nghi ệp vụ của Bộ Xây dựng.
Sở Xây dựng giúp ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng QLNN về lĩ h vực:
xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp (bao
gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây
xanh, ngh ĩa trang, chất thải rắn trong đô thị, khu công nghiệp), phát triển đô thị, nhà ở
và công s ở, kinh doanh bất động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ công trong l ĩnh
vực QLNN của Sở, thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
14
1.3.2. Phạm vi quản lý
1.3.2.1. Lĩnh vực xây d ựng cơ bản
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra: về việc thực hiện các
quy định của pháp luật trong lĩnh vực xây dựng (bao gồm các khâu như: lập và quản
lý th ực hiện dự án ĐTXD công trình, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm
thu (về khối lượ , chất lượng), bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình, xây dựng theo
phân cấp và phâ n công c ủa ủy ban nhân dân tỉnh); về điều kiên năng lực hành nghề
xây dựng của cá nhân và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham
gia hoạt động trên địa bàn tỉnh và về công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động
xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.
Sở Xây dựng thực hiện việc cấp v à qu ản lý các chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng theo quy định của cá nhân và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ
chức tham gia hoạt động trên địa bàn T ỉn ; t ực hiện việc cấp, gia hạn , điều chỉnh và
thu hồi giấy phép xây dựng có vi p ạm đã được cấp trên địa bàn Tỉnh. Ngoài ra, Sở xây
dựng tiền hành hướng dẫn kiểm tra các đơn vị cấp dưới (Huyện, Thành phố, Phường ,
Xã và th ị trấn) thực hiện công việc quản lý giấy phép xây dựng.
Trong thẩm quyền quản lý của mình, Sở xây dựng tiến hành ki ểm tra, theo
dõi vi ệc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
Còn đối với lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản, Sở xây
dựng là cơ quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ QLNN cụ thể các vấn đề: hoạt
động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành trong l ĩnh vực xây dựng, giám đị h
chất lượng công trình, giám định sự cố công trình xây dựng, công tác lập và quản lý
chi phí ĐTXD cơ bản trên địa bàn Tỉnh mình quản lý, vấn đề cề hợp đồng trong
hoạt động xây dựng (hướng dẫn các chủ thể tham gia thực hiện theo quy định của
pháp luật); tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án ĐTXD công trình, các dự án
ĐTXD khu đô thị mới.
Bên cạnh đó, Sở Xây dựng hướng dẫn và tiến hành các công tác l ập báo cáo
và các công vi ệc lưu trữ.
15
1.3.2.2. Lĩnh vực kiến trúc, quy ho ạch xây d ựng
Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian đô thị và điểm dân cư nông
thôn, h ệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường sống
thích hợp cho gười dân sống tại các vùng lãnh th ổ, bảo đảm kết hợp hài hoà gi ữa lợi
ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát tri ển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an inh, b ảo vệ môi trường. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua
đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm quản lý về quy hoạch xây dựng vùng, quy
hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây
dựng các khu công nghiệp.
Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra v à t ổ chức thực hiện các quy chuẩn, tiêu
chuẩn về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
các loại đồ án quy hoạch xây dựng.
Tổ chức lập, thẩm định và hướng dẫn, p ối ợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong việc tổ chức lập, thẩm định các Quy chế quản lý kiến trúc đô thị, các đồ
án quy hoạch xây dựng trên địa bàn. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân ấp xã, phường, thị
trấn tổ chức lập các đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn
xã, ph ường, thị trấn. Đồng thời, tiến hành hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các
quy chế quản lý kiến trúc đô thị đã được phê duyệt.
Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên
địa bàn tỉnh theo phân cấp, bao gồm: tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây
dựng; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cấp chứng chỉ quy
hoạch xây dựng, giới thiệu địa điểm xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy
hoạch xây dựng.
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện
hành nghề kiến trúc sư, điều kiện năng lực của các cá nhân và tổ chức tham gia thiết
kế quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
1.3.2.3. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghi ệp
Lĩnh vực mà Sở Xây dựng có chức năng quản lý bao gồm: kết cấu hạ tầng
giao thông đô thị, công viên, cây xanh, nghĩa trang, hệ thống chiếu sáng, hệ thống
16
cấp thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn trong các đô thị, khu công nghiệp.
Những lĩnh vực này được gọi chung là hạ tầng kỹ thuật.
Với các cơ chế, chính sách do Sở Xây dựng tiến hành phối hợp với các cơ
quan liên quan để xây dựng nhằm mục đích tạo thuận lợi để thu hút, hấp dẫn và
khuyến khích các nhân tố trong xã hội tham gia đầu tư phát triển, khai thác, quản lý
và cung cấp các dịch vụ hạ tầng kyc thuật. Sau khi được phê duyệt, ban hành, Sở
Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện để đưa chính sách đó vào
cuộc sống.
Sở Xây dựng tiến hành sử dụng các công cụ như: các kế hoạch, các chương
trình và dự án đầu tư phát triển, để nâng cao hiệu quả đầu tư hạ tầng kỹ thuật đã
được phê duyệt.
Với các loại đồ án quy hoạch chuyên ngành ạ tầng kỹ thuật: Sở tổ chức lập,
thẩm định các đồ án đó. Đồng thời tiến hành ướng dẫn, kiểm tra công việc lập và
thẩm định các loại đồ án quy hoạch (như quy ạch: cấp nước, quy hoạch thoát nước,
quy hoạch quản lý chất thải rắn,...). Và đưa vào tổ chức thực hiện và quản lý sau khi
được phê duyệt.
Với các quy chuẩn, tiêu chuẩn thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật được Sở tiến
hành hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện.
Hướng dẫn tổ chức lập, tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân t ỉnh vầ
công tác lập và quản lý chi phí dịch vụ hạ tầng kỹ thuật như: công bố hoặc ban hành
định mức dự toán, hướng dẫn áp dụng hoặc vận dụng định mức đơn giá về dịch vụ
hạ tầng kỹ thuật, giá dự toán…
Sở đảm bảo việc xây dựng, kiểm tra, sử dụng, duy trì, tu dưỡng và sửa chữa
các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn được quản lý tốt bằng những hướng dẫn
đi kèm kiểm tra, tổng hợp tình hình.
Ngoài ra, trách nhiệm lưu trữ các thông tin về hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
1.3.2.4. Lĩnh vực phát triển đô thị
Với lĩnh vực phát triển đô thị, sở thực hiện các nhiệm vụ liên quan tới xây
dựng quy hoạch phát triển hệ thống đô thị, các điểm dân cư (bao gồm cả dân cư
công nghi ệp, dân cư nông thôn) đảm bảo phù h ợp với chiến lược, quy hoạch của
quốc gia, của vùng liên t ỉnh đã được cấp trên phê duy ệt.
17
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để xây dựng các quy chế,
chính sách nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển, quản lý các
loại đô thị.
Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được
cấp trên phê duy ệt và phân công. Th ực hiện đánh giá, phân loại đô thị hàng năm
theo các tiêu chí đ ã được Chính phủ phê duyệt, chuẩn bị các thủ tục cần thiết để
công nh ận loại đô thị trên địa bàn tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban ngành liên quan tổ chức hoạt động
xúc ti ến đầu tư, khai thác các nguồn lực để xây dựng, phát triển đô thị theo quyền
hạn được giao.
1.3.2.5. Lĩnh vực nhà ở và công s ở
Tổ chức xây dựng các chương trình, kế oạch, tổ chức thực hiện phát triển
nhà ở xã hội khi được cấp trên phê duy ệt trên địa b àn tỉnh theo từng giai đoạn
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức lập, t ẩm định, thực hiện, kiểm tra quy
hoạch xây dựng hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức
chính trị- xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về bán nhà thuộc sở hữu nhà nước thực hiện
chế độ hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công, theo quy định đã được ban
hành.
Tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở
hữu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật, hướng dẫn, kiểm tra cấp dưới
trong việc liên quan tới cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở, các công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh
Chủ trì phối hợp với các cơ quan khác tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá
định kỳ về nhà ở và công s ở trên địa bàn tỉnh. Đồng thời cũng xây dựng hệ thống
quản lý, cung cấp thông tin liên quan tới nhà đất trên địa bàn tỉnh.
1.3.2.6. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Hướng dẫn các quy định về: bất động sản được đưa vào kinh doanh; điều
kiện năng lực của chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, các dự án
18
ĐTXD có nhà ở thương mại, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; hoạt động
mua bán nhà, công trình xây d ựng; hoạt động chuyển nhượng dự án khu đô thị mới,
dự án khu nhà ở, các dự án ĐTXD có liên quan đến nhà ở thương mại, dự án hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp; hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản
Tổ chức thẩm định các hồ sơ liên quan tới các hoạt động của các dự án đô
thị, nhà ở, hạ tầ kỹ thuật theo các quy định đã được cấp trên ban hành.
Kiểm tra các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về môi giới, quản lý các sàn giao
dịch, các chứng chỉ liên quan tới kinh doanh bất động sản. Xây dựng hệ thống thông
tin về thị trường, hoạt động kinh do nh bất động sản trên địa bàn tỉnh.
1.3.2.7. Lĩnh vực vật liệu xây d ựng
Tổ chức lập, thẩm định các quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh
đảm bảo phù h ợp với quy hoạch tổng thể phát tr ển vật liệu xây dựng quốc gia, quy
hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng, quy o ạch phát triển vật liệu xây dựng chủ
yếu; quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch sau k i được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
Quản lý, tổ chức thực hiện, thẩm định, đánh giá về các quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản, vật liệu sản xuất xi măng theo phân ấp của cấp trên
Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về
an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động: khai thác, chế biến khoáng sản
làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng.
Ban hành các văn bản liên quan tới hướng dẫn thực hiện các quy định liên
quan tới kinh doanh vật liệu xây dựng, kiếm tra chất lượng sản phẩm, theo dõi tì h
hình đầu tư, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh
19
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG QUẢNG TRỊ
2.1. Giới thiệu về Sở Xây dựng Quảng Trị
2.1.1. Giới thiệu chung
Tên giao dịch: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị.
Địa chỉ: Sở Xây dựng Quảng Trị có trụ sở tại Số 91, Đường Trần Hưng Đạo,
, Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.
Lĩnh vực hoạt động: Tham mưu, g úp Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh thực
hiện chức năng QLNN và giải quyết thủ tục h ành chính về lĩnh vực xây dựng trên
địa bàn.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tháng 7/1989 UBND tỉnh Quảng Trị có quyết định số 01/QĐ-UB Về việc tổ
chức bộ máy các cơ quan, chuyên môn, đơn vị sự nghiệp và sản xuất kinh doanh
thuộc UBND tỉnh.
Trong suốt quá trình phát triển từ xuất phát ban đầu Sở Xây dựng Quảng Trị chỉ
có 26 cán bộ, là các cán b ộ chính trị chuyển sang, chỉ có 3 án bộ kỹ thuật cho đến hiện
nay đã thành m ột hệ thống quản lý xây dựng với đội ngũ cán bộ có chuyên môn. Hơn
25 năm hoàn thiện và phát tri ển, cùng v ới sự thay đổi của đất nước, Sở Xây dưng
Quảng Trị cũng có những bước phát triển, những giai đoạn thay đổi để đáp ứng nhu cầu
và điều kiện phát triển mới. Để có sự phát triển hiện nay, đã có r ất hiều biến đổi trong
cơ cấu tổ chức. Mục đích cuối cùng là nâng cao hi ệu quả của QLNN, làm sao phát tri
ển và quản lý tốt lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Năm 1997, sau khi tái lập Sở Xây dựng Quảng Trị và tiến hành sắp xếp lại
thì gồm có 12 Doanh nghiệp với 3.122 người. Lực lượng này là nhân t ố quyết định
tạo nên những thành tựu, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát tri ển kinh tế xã
hội của tỉnh Quảng Trị.
- Năm 1999 – 2006: Sở xây dựng Quảng Trị đã chuyển đổi mô hình hoạt
động mới, cổ phần hóa 100% doanh nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và
20
người lao động thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ, phát huy mọi tiềm năng cho
phát triển phù h ợp với chủ trương được lối của Đảng và Nhà nước đã đề ra.
Qua quá trình hoạt động và phát tri ển, thành quả có thể thấy rõ là S ở đã phát
huy khả nă g để xây dựng được các công trình to đẹp như: Nhà văn hóa trung tâm
tỉnh Quảng Trị, Nhà tưởng niệm Cố tổng Bí thư Lê Duẩn, hệ thống các công trình
văn hóa giáo dục…
Những bằng khen, Huân chương lao động, cờ thi đua xuất sắc:
* Được Nhà nước tăng 1 Huân chương lao động hạng Nhất, 5 Huân chương
lao động hạng Nhà, 14 huân chương lao động hạng ba.
* Được Chính phủ tặng 1 cờ thi đua xuất sắc, 2 cớ luân lưu; được thủ tướng
Chính phủ tặng 35 băng khen.
*….
Đây những công nhận cho những đóng góp của Sở cho công cuộc xây dựng
và phát tr iển Quảng Trị.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
2.1.3.1. Lãnh đạo Sở
Cơ cấu ban lãnh đạo sở gồm có: một giám đốc và hai phó giám đốc.
Nhiệm vụ ban lãnh đạo sở là:
Lãnh đạo và điều hành chung mọi mặt hoạt động và công tác c ủa Sở theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND
tỉnh về hoạt động của Sở theo quy định. Chủ tài khoản Sở Xây dựng.
Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các l ĩnh vực: tổ chức, cán bộ; quy hoạch, kế
hoạch, thẩm định; tài chính; đầu tư; đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; thi đua, khen
thưởng, kỉ luật; lịch sử - truyền thống; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; quốc
phòng; c ấp phép các hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm
quyền của Sở; thực hành tiết kiệm, phòng ch ống tham nhũng; công tác thanh tra,
kiểm tra; cải cách hành chính; các công tác khác do T ỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
và Bộ Xây dựng giao.
21
2.1.3.2. Các t ổ chức chuyên môn, nghi ệp vụ thuộc, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở gồm
2.1.3.2.1. Văn phòng
Cơ cấu phòng gồm có năm nhân viên.
Nhiệm vụ của phòng:
Là bộ phận đầu mối giúp Giám đốc Sở thực hiện các công việc QLNN của
Sở; phối hợp kiểm tra, đôn đốc các phòng th ực hiện các nhiệm vụ chuyên môn và
nhiệm vụ được iao.
Tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác chung của ngành và c ủa
công tác Văn phòng.
Hướng dẫn, tiếp nhận, và gi o trả hồ sơ theo đề án cải cách thủ tục hành
chính cơ quan: niêm yết công khai các quy định về thủ tục hồ sơ, đôn đốc các
phòng chuyên môn x ử lý các hồ sơ, tiến hành tổng hợp kết quả xử lý.
Là bộ phận thường trực thực hiện ISO 9001 -2000 và chương trình cải cách
hành chính của Sở.
Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ.
Quản trị mạng nội bộ, mạng Internet.
2.1.3.2.2. Thanh tra Sở xây dựng
Cơ cấu của phòng Thanh tra g ồm có mười nhân viên.
Nhiệm vụ của phòng:
Thanh tra Sở Xây dựng (sau đây gọi là thanh tra Sở) là đơn vị thuộc Sở Xây
dựng, thuộc hệ thống Thanh tra Xây dựng, có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra ngành trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở.
Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở, đồng thời chịu sự
hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghi ệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra
Tỉnh; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành c ủa Thanh
tra Bộ Xây dựng.
Xây dựng các chương trình, kế hoạch thanh tra hành chính (thanh tra việc
thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của tổ chức cá nhân thuộc quản
lý tr ực tiếp của Giám đốc Sở Xây dựng); và thanh tra chuyên ngành.
22
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo: tham gia tiếp dân, tiếp nhận đơn thư và
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Tham gia phòng ng ừa chống tham nhũng.
2.1.3.2.3. Phò g T ổ chức - hành chính
Cơ cấu phòng T ổ chức – hành chính gồm 4 nhân viên.
Nhiệm vụ của ph òng:
Công tác t ổ chức, cán bộ thuộc Sở: xây dựng quy hoạch cán bộ, làm các quy
trình điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận cán bộ theo yêu cầu, quản lý nhận xét cán bộ.
Công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật.
Công tác thu, chi tài chính cơ quan Sở.
Quản trị hành chính, nội vụ cơ quan.
2.1.3.2.4. Phòng K ế hoạch tổng hợp
Cơ cấu phòng kế hoạch tổng hợp có ba n ân viên .
Nhiệm vụ của phòng:
Là phòng chuyên môn c ủa Sở Xây dựng, giúp giám đốc Sở thực hiện QLNN
trong lĩnh vực kinh tế xây dựng.
Quản lý chế độ chính sách về Xây dựng cơ bản và Kinh tế xây dựng.
Quản lý định mức, đơn giá dự toán xây dựng công trình.
2.1.3.2.5. Phòng Qu ản lý Xây dựng cơ bản
Cơ cấu phòng Quản lý Xây dựng cơ bản có năm nhân viên .
Nhiệm vụ của phòng:
Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Quản lý vật liệu xây dựng.
Quản lý năng lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng, sản
xuất vật liệu xây dựng.
Quản lý công tác khoa học kỹ thuật trong ngành Xây d ựng.
2.1.3.2.6. Phòng Qu ản lý quy hoạch – kiến trúc.
Cơ cấu phòng Qu ản lý quy hoạch – kiến trúc có ba nhân viên.
Nhiệm vụ của phòng:
23
Là phòng chuyên môn thu ộc Sở Xây dựng, giúp Giám đốc Sở thực hiện
công tác quản lý trong lĩnh vực quy hoạch – kiến trúc.
Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn.
Quản lý kiến trúc xây dựng.
2.1.3.2.7. Phò Qu ản lý Hạ tầng kỹ thuật đô thị
Cơ cấu phòng Qu ản lý Hạ tầng kỹ thuật đô thị có năm nhân viên.
Nhiệm vụ của ph òng:
Quản lý phát triển đô thị.
Quản lý hạ tầng kỹ thuật.
Quản lý nhà ở và công s ở.
Quản lý thị trường bất động sản.
2.1.3.2.8.Trung tâm Quy hoạch va Kiểm định Xây dựng
Cơ cấu Trung tâm Quy hoạch va K ểm định Xây dựng có hai mươi lăm nhân
viên.
Nhiệm vụ của phòng Trung tâm:
Quản lý và xây d ựng các đề án quy hoạch.
Quản lý chất lượng các công trình.
2.2. Thực trạng công tác Quàn lý nhà nước về đầu tư Xây dựng tại sở xây dựng
Quảng Trị
2.2.1. Công tác rà soát, s ửa đổi, bổ sung và ban hành các quy định về Quàn lý
nhà nước trong lĩnh vực Đầu tư xây d ựng
2.2.1.1. Nội dung của công tác rà soát, s ửa đổi, bổ sung và ban hành các quy đị h về
Quàn lý nhà n ước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng
Cải cách hành chính là vấn đề mang tính toàn cầu. Cả các nước đang phát
triển và các nước phát triển đều xem cải cách hành chính như một động lực mạnh
mẽ để thúc đẩy tăng trường kinh tế, phát triển dân chủ và các m ặt khác của đời
sống xã hội.
Từ năm 2002, việc thực hiện cải cách hành chính theo mô hình “một cửa” đã
được Sở xây dựng Quảng Trị đưa vào thực hiện.
Thực hiện Quyết định số 3578/QĐ – UBND ngày 09/10/2016 của UBND
tỉnh Quảng Trị V/v giao nhiệm vụ và thời gian hoàn thành vi ệc rà soát th ủ tục hành
24
chính theo Đề án 30, Sở Xây dựng tiến hành rà soát, nghiên c ứu và đưa ra những
nhiều kiến nghị:
Bảng 2.1: Kết quả rà soát thủ tục hành chính đến năm 2016
Thủ tục Số lượng
Giữ n uyên 20 thủ tục
Sửa đổi, Bổ sung. 29 thủ tục
Thay thế 8 thủ tục
Quảng Trị
Nguồn: Sở Xây Dựng
Trong phần sửa đổi bổ sung, những kiến nghị sửa đổi bổ sung nhằm vào các
mục: bỏ một số điều kiện, yêu cầu thực sự không cần thiết... Có thể nhận thấy,
thông qua nh ững sửa đổi bổ sung về thủ tục h ành chính nhằm: giảm số thủ tục
không c ần thiết (giảm được khoảng 30% các quy định của thủ tục hành chính thực
hiện tại Sở), theo sát thay đổi của thực tế. Sự giảm bớt này sẽ góp phần giảm chi phí
và thời gian cho các tổ chức cá nhân và doanh ng iệp trên địa bàn tỉnh.
Bảng 2.2: Các thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung
STT Tên TTHC
1 Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng
2 Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng
3 Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
4 Thẩm định quy hoạch chi tiết( tổng mặt bằng) các dự
án thuê đất ĐTXD ( ngoài khu công nghi ệp)
5 Thủ tục cung cấp thông tin và cấp chứng chỉ quy hoạch
6 Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án
ĐTXD công tr ình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
7 Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án
ĐTXD công trình sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà
nước
8 Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình
9 Cấp giấy phép xây dựng đối với các dự án thuê đất
ngoài khu công nghi ệp
Lĩnh Vực
Quy hoạ h xây dựng
Quy hoạ h xây dựng
Quy hoạch xây dựng
Quy hoạch xây dự g
Quy hoạch xây dự g
Quản lý dự án
ĐTXD công trình
Quản lý dự án
ĐTXD công trình
Quản lý dự án
ĐTXD công trình
Quản lý dự án
ĐTXD công trình
25
10 Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo Quản lý dự án
ĐTXD công trình
11 Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng Quản lý DAĐTXD
công trình
12 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt Quản lý hoạt động
động xây dựng xây dựng
13 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động Quản lý hoạt động
xây dựng xây dựng
14 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư Quản lý hoạt động
hoạt động xây dựng xây dựng
15 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công Quản lý hoạt động
xây dựng công trình xây dựng
16 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề g ám sát thi công Quản lý hoạt động
xây dựng công trình xây dựng
17 Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng Quản lý hoạt động
2 xây dựng
18 Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng Quản lý hoạt động
1 xây dựng
19 Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng Quản lý hoạt động
xây d ựng
20 Thủ tục cấp chứng chỉ định giá bất động sản (cấp Quản lý hoạt động
mới) xây dựng
21 Thủ tục cấp chứng chỉ môi giới bất động sản (cấp Quản lý hoạt độ g
mới) xây dựng
22 Thủ tục cấp lại chứng chỉ môi giới,chứng chỉ định Quản lý hoạt động
giá bất động sản xây dựng
23 Thủ tục thẩm định dự án ĐTXD khu đô thị mới Quản lý phát triển đô
thị và HTKT
24 Thủ tục thẩm định trình phê duyệt các dự án phát Quản lý phát triển đô
triển nhà ở thị và HTKT
25 Thủ tục thỏa thuận đấu nối công trình xây dựng Quản lý phát triển đô
ngầm đô thị thị và HTKT
26 Thủ tục cấp phép xây dựng công trình ngầm đô thị Quản lý phát triển đô
thị và HTKT
26
2
7
2
8
2
9
Thủ tục cấp phép đào đường đô thị
Thủ tục cấp phép chặt hạ,dịch chuyển cây xanh
Thủ tục thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ và
tái đị h cư khi nhà nước thu hồi đất đối với phần tài
sản – vật kiến trúc
Quản lý phát triển đô
thị và HTKT
Quản lý phát triển đô
thị và HTKT
Giải phóng mặt bằng
Nguồn: Sở Xây dựng Quảng Trị.
Đối với các thủ tục hành chính (TTHC) được kiến nghị thay thế thông
thường do các văn bản quy định này đã hết hiệu lực (như: cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đối với tổ chức; Thủ tục cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đối với chủ sở hữu) và nhằm
thực hiện phân cấp cho các cấp dưới (như: thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm –
Thủ tục này nên b ỏ ở Sở Xây dựng vì thủ tục c ấp nhận phương án phá dỡ công
trình xây dựng). Điều này thể hiện mục tiêu p ân c ấp cho cấp dưới.
2.2.1.1. Kết quả công tác rà soát, s ửa đổi, bổ sung và ban hành các quy định về
Quàn lý nhà n ước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng
Công tác c ải cách thủ tục QLNN trong lĩnh vực ĐTXD được triển khai một
cách rất quyết liệt và gặt hái được một số thành tích. Tuy nhiên, òn t ồn tại những
thủ tục hành chính rườm rà cho dân, th ời gian giải quyết thủ tục hành chính cũng
kéo dài. M ột mặt xuất phát từ chính nhân dân không cập nhật được hết các thủ tục
hành chính, một mặt là việc phố biến thủ tục cho các đối tượng liên quan tiến hà h
chưa triệt để. Việc phổ biến, cập nhật thủ tục hành chính cho các đối tượng liên
quan bao gồm: chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn và các đối tượng khác. Hiện nay việc
phổ biến thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng tại Quảng Trị Sở xây dựng đã
tiến hành tổ chức các cuộc hội nghị giao ban với các huyện, các chủ đầu tư và các
cơ quan doanh nghiệp hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh để triển khai, phổ biến
các quy định pháp luật mới về quản lý dự án ĐTXD, giải đáp vướng mắc,…theo
từng quý mỗi năm. Số lượng các cuộc họp giao ban trung bình 7 cuộc mỗi năm. Số
lượng cá nhân tiếp cận không nhiều. Công tác giáo dục nhận thức chủ yếu qua tuyên
truyền phổ biến. Mà mức độ tiến hành công tác này còn ít, l ại không triệt để.
27
Bên cạnh đó, việc không rõ ràng trong các v ăn bản hướng dẫn cũng dẫn đến
sự mâu thuẫn (như: văn bản điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng do biến động giá
nguyên, nhiên li ệu và vật liệu xây dựng…)
Thực tế hiện nay, công nghệ thông tin đang đi sâu vào đời sống, tốc độ phát
triển trên địa bàn Quảng Trị là khá m ạnh, thời gian truy cập internet ngày càng
nhiều hơn tru b ình hiện nay là 2 giờ mỗi ngày. Có th ể nói, công cụ công nghệ
thông tin là m ột cách tuyên truyền phố biến nhanh mà tiết kiệm. Ngoài ra, một lợi
ích khác đó là việc thông qua internet giúp các đối tượng quan tâm có thể tìm hiểu
các tình hình tại Quảng Trị mà không c ần có mặt trực tiếp. Tuy nhiên, Việc đưa các
thông tin v ề quy định mới, các thông tin về thủ tục hành chính,… lên internet
không được thực hiện nhiều. Sở xây dựng chưa có hệ thống website riêng để cập
nhật thông tin, các thông tin v ề thủ tục về các quy định trong lĩnh vực xây dựng tại
Quảng Trị được đưa lên mạng phần nhiều l à t ừ các cá nhân hoặc nhóm nhỏ có nhu
cầu chia sẻ cho nhau. Có th ể nói công cụ này đang bị bỏ ngỏ, ít được quan tâm.
Một vấn đề đang được quan tâm trong cải cách hành chính ở Sở Xây dựng là
vấn đề phân cấp trong QLNN. Phân cấp thực chất là việc chuyển dần ác công việc,
nguồn lực do chính quyền trung ương nắm giữ cho chính quyền địa phương các cấp
một cách lâu dài, ổn định bằng các văn bản luật, dưới luật, nhằm mở rộng dân chủ, phát
huy tính chủ động sáng tạo của chính quyền địa phương. Trong xu hướng phân cấp bộ
máy hành chính nhà nước ở trung ương sẽ tập trung vào việc xây dựng chí h sách, bảo
đảm sự thống nhất về thể chế, việc giải quyết những vấn đề lớn của quốc gia, còn nh
ững việc thuộc phạm vi cộng đồng lãnh thổ do cộng đồng lãnh thổ giải quyết. Như vậy,
vấn đề phân cấp gắn với vấn đề dân chủ, dân chủ là cốt lõi c ủa nhà nước pháp quyền,
không có dân chủ thì không có nhà n ước pháp quyền, không mở rộng quyền chủ động
sáng tạo của chính quyền địa phương thì không có nhà n ước pháp quyền. Bởi vì chỉ có
thể thông qua những thiết chế dân chủ, phát huy tính dân chủ, sáng tạo của cộng đồng
lãnh thổ mới có thể tạo lập được môi trường thuận lợi để nhân dân các cộng đồng lãnh
thổ kiểm soát được hoạt động của nhà nước. Sở Xây dựng đã ban hành Quy Định Về
việc phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, Quản lý dự án ĐTXD
công trình, Quản lý chất lượng công trình xây
28
dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Ban hành kèm theo quy ết định số:
4219/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Sở Xây dựng đã dần chuyển các thủ tục, các vấn đề quản lý cho các địa
phương như việc cấp giấy phép xây dựng tạm,…
Hiện ay, Sở Xây dựng đã áp d ụng tiêu chuẩn ISO để đánh gía, kiểm soát
thường xuyên hoạt động của các cơ quan hành chính trong việc giải quyết các công
việc của cá nhân, tổ chức. Trong số các tiêu chí đánh giá về cơ quan hành chính có
các tiêu chí đáng lưu ý g ắn với nhà nước pháp quyền: tính hợp pháp của nội dung
các quyết định; tính đúng đắn về thời hạn theo quy định của pháp luật của các quyết
định; tính đúng đắn về thủ tục giải quyết các công việc. Thực tiễn việc áp dụng các
tiêu chuẩn ISO vào hoạt động hành chính đ ã mang l ại những kết quả đáng kể: việc
giải quyết các công việc của dân đơn giản, n anh gọn, đúng pháp luật, đúng thời
hạn, đúng thủ tục. Tháng 11/2015, Sở Xây dựng đ ã được Tổng cục tiêu chuẩn đo
lường chất lượng – Bộ Khoa học và công ngh ệ cấp giấy Chứng nhận hệ thống quản
lý ch ất lường của Sở đạt TCVN ISO 9001 : 2000.
2.2.2. Công tác Quản lý xây dựng kế hoạch, quy hoạch xây dựng
2.2.2.1. Nội dung Quản lý công tác xây dựng kế hoạch, quy hoạc h xây d ựng
Đối với công tác xây dựng kế hoạch tại Sở Xây dựng Quảng Trị: Tính từ
năm 2006 việc lập kế hoạch trong lĩnh vực xây dựng được giao trực tiếp cho các
huyện dưới sự chỉ đạo và giám sát c ủa Sở. Các huyện căn cứ vào tình hình thực t ễn
của huyện để đưa ra Kế hoạch phát triển trong lĩnh vực xây dựng. Việc phân cấp
này sẽ phát huy sự sáng tạo của các đơn vị cấp dưới. Như vậy, Sở Xây dựng đã
giảm quyền lực của mình và tăng quyền hạn cho đơn vị cấp dưới.
Nội dung phân cấp quy hoạch xây dựng cho các đơn vị cấp huyện là:
* Phân cấp cho UBND cấp huyện:
UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) lập kế hoạch cho việc
lập các đồ án quy hoạch xây dựng (gọi tắt là QHXD) trên địa bàn mình quản lý dựa trên
căn cứ kế hoạch và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của ngành, địa phương.
Thời gian hoàn thành ch ậm nhất là trong tháng 6 năm trước của năm kế hoạch.
29
Căn cứ vào kế hoạch đã xây d ựng, UBND tổ chức lập các đô thị loại 3,4,5,
các thị trấn, các cụm công nghiệp, quy hoạch liên xã. Tr ừ Thành phố Đông Hà tổ
chức lập QHXD đô thị loại 2.
Uỷ ban hân dân cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt các nhiệm vụ quy
hoạch và các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Chủ tịch UBND cấp huyện gồm: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 các
khu chức năng thuộc đô thị loại 4 và loại 5; quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
các khu chức năng của các đô thị từ loại 2 đến loại 5; quy hoạch chi tiết xây dựng
các dự án ĐTXD công trình tập trung và QHXD điểm dân cư nông thôn; quy hoạch
chi tiết xây dựng các khu dân cư, tái định cư. Trường hợp các đồ án quy hoạch nêu
trên nằm giáp các tuyến giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ thì phải có ý kiến thoả thuận
của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt.
UBND cấp huyện tổ chức công bố các QHXD trên địa bàn, xây d ựng
phương án, tổ chức cắm mốc giới xây dựng của các đồ án QHXD dựng vùng,
QHXD đô thị trên địa bàn cấp huyện, tổ chức việc tiếp nhận, xử lý và cung cấp các
thông tin khi có yêu c ầu. tổ chức việc tiếp nhận, xử lý và cung cấp các thông tin khi
có yêu cầu. Và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện QHXD trên địa b
àn thuộc thẩm quyền phê duyệt và quản lý.
UBND cấp huyện phê duyệt dự toán chi phí cho công tác lập các đồ án
QHXD thuộc thẩm quyền phê duyệt do phòng ch ức năng của huyện thẩm định.
* Phân cấp cho UBND cấp xã:
UBND các xã, ph ường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã): lập nhiệm
vụ QHXD, tổ chức lập QHXD các điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã thuộc địa
giới hành chính do mình quản lý, tổ chức công bố QHXD điểm dân cư nông thôn,
trung tâm xã, xây d ựng phương án, tổ chức cắm mốc giới xây dựng đối với QHXD
trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn của xã.
UBND cấp xã chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
QHXD tổng thể xã, trung tâm xã, quy ho ạch các làng nghề, điểm dân cư nông thôn
và quản lý, giám sát việc thực hiện QHXD trên địa bàn xã thu ộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND cấp huyện, tỉnh
30
Đối cới công tác quy hoạch ĐTXD:
Trước hết, phải có phân loại cụ thể qui hoạch (QH), vì thực tế hiện nay tồn
tại ít nhất ba loại hình QH (dù qui định không phân chia):
+ QH để quản lý (thông thường là QH chung).
+ QH để đầu tư, triển khai (QH chi tiết, những dự án QH khác).
+ QH hằm thu hút kêu g ọi đầu tư (các cụm phát triển công nghiệp - tiểu thủ
công nghi ệp, khu công nghiệp ở nhiều địa phương).
Chúng ta bi ết rằng quy hoạch xây dựng phải đi trước một bước làm cơ sở
cho việc ĐTXD. Điều đó cho thấy tầm quan trọng, chức năng dự báo của quy hoạch
xây dựng.
Để đảm bảo cho công tác lập quy hoạch ph ù h ợp và đáp ứng các yêu cầu
phát triển kinh tế, xã hội của đất nước trong t ình ình mới, quy trình lập quy hoạch
xây dựng nói chung đã được đổi mới và th ể hiện tr ng các văn bản pháp luật và quy
phạm pháp luật. Đó là :
* Luật Xây dựng được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 và có hi ệu lực
từ ngày 1/7/2004.
* Nghị định 08 ngày 24/1/2005 của Chính phủ về Quy hoạ h xây dựng.
* Thông tư 15 ngày 19/8/2005 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
Đây thực sự là các công c ụ pháp lý cho việc thực hiện thống nhất công tác
lập, thẩm định và phê duy ệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn toàn qu ốc. Qua triển
khai thực hiện công tác quy hoạch xây dựng theo quy hoạch được quy định trong
Nghị định 08 và Thông tư 15 cho thấy quy trình lập quy hoạch xây dựng mới bước
đầu đã đi vào cuộc sống và trở thành công c ụ hữu hiệu cho các địa phương trên địa
bàn cả nước trong việc thực hiện công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch
xây dựng.
31
Lập, phê duyệt, nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng.
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin để lập đồ
án quy hoạch xây dựng
Lập đồ án quy hoạch xây dựng.
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây
dựng.
(Nguồn: Sở Xây dựng Quảng
Trị)
Hình 1: Sơ đồ quy trình lập và phê duyệt quy hoạch xây dựng
Một quy trình hợp lý sẽ có tác dụng đẩy nhanh công tác lập quy hoạch xây
dựng và tạo điều kiện cho công tác lập quy hoạch đạt được chất lượng tốt.
Đây là một quy trình khoa học và hợp lý trong vi ệc lập v à phê duy ệt quy
hoạch xây dựng. Việc thực hiện theo quy hoạch này đã và đang ó tác dụng lớn trong
đời sống. Công tác lập và thẩm định quy hoạch xây dựng có hiệu quả hơn, phát huy
được tính chuyên môn hóa, th ể hiện sự minh bạch trong công tác quản lý.
Tại Sở Xây dựng Quảng Trị, trong quy trình lập quy hoạch xây dựng có
nhiều bên tham gia: Sở xây dựng, các nhà thầu, tư vấn và các đối tượng có liên
quan khác. Nhiệm vụ của Sở là tổ chức việc lập các quy hoạch và tổ chức thẩm định
phê duyệt các đồ án quy hoạch. Đối với các dự án quy hoạch lớn, Sở xây dựng chịu
trách nhiệm tổ chức đấu thầu dịch vụ lập quy hoạch. Còn đối với những quy hoạch
nhỏ, Sở Xây dựng sẽ trực tiếp chỉ định nhà thầu.
2.2.2.2. Kết quả công tác Quản lý công tác xây d ựng kế hoạch, quy hoạch xây dựng
Quản lý quy hoạch không chỉ đảm bảo đúng về quy hoạch và kiến trúc mà
còn đảm bảo về các vấn đề kinh tế, văn hóa, môi trường. Quan trọng nhất nó định
khung cho sự phát triển của địa phương hay đất nước trong thời gian dài.
32
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO KIẾN TẬP NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
BÁO CÁO KIẾN TẬP NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNGBÁO CÁO KIẾN TẬP NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
BÁO CÁO KIẾN TẬP NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNGHọc Huỳnh Bá
 
Luận án: Pháp luật về dân chủ cấp xã ở các tỉnh Tây Bắc, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Pháp luật về dân chủ cấp xã ở các tỉnh Tây Bắc, HAY - Gửi miễn phí q...Luận án: Pháp luật về dân chủ cấp xã ở các tỉnh Tây Bắc, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Pháp luật về dân chủ cấp xã ở các tỉnh Tây Bắc, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Bộ Nội vụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Bộ Nội vụBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại Bộ Nội vụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Bộ Nội vụphuongqtvpk1d
 

What's hot (20)

Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAYĐề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, HOTLuận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, HOT
 
Luận văn, Cải cách hành chính cấp Xã, TÀI LIỆU HOT, HAY
Luận văn, Cải cách hành chính cấp Xã, TÀI LIỆU HOT, HAYLuận văn, Cải cách hành chính cấp Xã, TÀI LIỆU HOT, HAY
Luận văn, Cải cách hành chính cấp Xã, TÀI LIỆU HOT, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, HAY!
 
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND huyện Lương Tài
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND huyện Lương TàiLuận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND huyện Lương Tài
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND huyện Lương Tài
 
Báo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
Báo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú ThọBáo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
Báo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
 
Đề tài: Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Bố Trạch
Đề tài: Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Bố TrạchĐề tài: Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Bố Trạch
Đề tài: Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Bố Trạch
 
Luận văn: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện, HOT
Luận văn: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện, HOTLuận văn: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện, HOT
Luận văn: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện, HOT
 
BÁO CÁO KIẾN TẬP NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
BÁO CÁO KIẾN TẬP NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNGBÁO CÁO KIẾN TẬP NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
BÁO CÁO KIẾN TẬP NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
 
Luận văn: Chất lượng công chức cấp xã ở tỉnh Lâm Đồng, HOT
Luận văn: Chất lượng công chức cấp xã ở tỉnh Lâm Đồng, HOTLuận văn: Chất lượng công chức cấp xã ở tỉnh Lâm Đồng, HOT
Luận văn: Chất lượng công chức cấp xã ở tỉnh Lâm Đồng, HOT
 
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh HóaĐề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
 
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh HóaĐề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
 
Luận văn: Năng lực chủ tịch UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang, HOT
Luận văn: Năng lực chủ tịch UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang, HOTLuận văn: Năng lực chủ tịch UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang, HOT
Luận văn: Năng lực chủ tịch UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang, HOT
 
Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà...
Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà...Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà...
Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà...
 
Luận án: Pháp luật về dân chủ cấp xã ở các tỉnh Tây Bắc, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Pháp luật về dân chủ cấp xã ở các tỉnh Tây Bắc, HAY - Gửi miễn phí q...Luận án: Pháp luật về dân chủ cấp xã ở các tỉnh Tây Bắc, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Pháp luật về dân chủ cấp xã ở các tỉnh Tây Bắc, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Luận văn: Thực hiện văn hoá công sở tại uỷ ban nhân dân Huyện Ứng Hoà, HAY
Luận văn: Thực hiện văn hoá công sở tại uỷ ban nhân dân Huyện Ứng Hoà, HAYLuận văn: Thực hiện văn hoá công sở tại uỷ ban nhân dân Huyện Ứng Hoà, HAY
Luận văn: Thực hiện văn hoá công sở tại uỷ ban nhân dân Huyện Ứng Hoà, HAY
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Bộ Nội vụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Bộ Nội vụBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại Bộ Nội vụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Bộ Nội vụ
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức văn hóa - xã hội cấp xã
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức văn hóa - xã hội cấp xãLuận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức văn hóa - xã hội cấp xã
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức văn hóa - xã hội cấp xã
 
Tổ chức và hoạt động của UBND cấp xã huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Tổ chức và hoạt động của UBND cấp xã huyện Yên Định, tỉnh Thanh HóaTổ chức và hoạt động của UBND cấp xã huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Tổ chức và hoạt động của UBND cấp xã huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
 
Đề tài: Chất lượng đội ngũ công chức hành chính cấp tỉnh, HAY
Đề tài: Chất lượng đội ngũ công chức hành chính cấp tỉnh, HAYĐề tài: Chất lượng đội ngũ công chức hành chính cấp tỉnh, HAY
Đề tài: Chất lượng đội ngũ công chức hành chính cấp tỉnh, HAY
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...hieu anh
 
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...anh hieu
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản lý đầu tư của học viện chính trị quốc gia hồ chí minh 5516271
Quản lý đầu tư của học viện chính trị quốc gia hồ chí minh 5516271Quản lý đầu tư của học viện chính trị quốc gia hồ chí minh 5516271
Quản lý đầu tư của học viện chính trị quốc gia hồ chí minh 5516271nataliej4
 
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH_10283112052019
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH_10283112052019QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH_10283112052019
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH_10283112052019KhoTi1
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...Man_Ebook
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY! (20)

Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
 
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầnglv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
 
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạnLV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
 
Luận án: Quản lý đầu tư của Học viện Chính trị quốc gia, HAY
Luận án: Quản lý đầu tư của Học viện Chính trị quốc gia, HAYLuận án: Quản lý đầu tư của Học viện Chính trị quốc gia, HAY
Luận án: Quản lý đầu tư của Học viện Chính trị quốc gia, HAY
 
Quản lý đầu tư của học viện chính trị quốc gia hồ chí minh 5516271
Quản lý đầu tư của học viện chính trị quốc gia hồ chí minh 5516271Quản lý đầu tư của học viện chính trị quốc gia hồ chí minh 5516271
Quản lý đầu tư của học viện chính trị quốc gia hồ chí minh 5516271
 
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH_10283112052019
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH_10283112052019QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH_10283112052019
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH_10283112052019
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước ...
 
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngLuận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKhanh Nguyen Hoang Bao
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 

Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TẠ CAO CƯỜNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 83 40 410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT Huế, năm 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các k ết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng b ảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi c ũ g xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ ngu ồn gốc. Huế, tháng 4 năm 2018 i
  • 3. LỜI CÁM ƠN Được dự phân công của Trường Đại học Kinh tế Huế và sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát, tôi đã thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị”. Để hoàn thành lu ận văn này tôi xin chân thành c ảm ơn các Thầy, Cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luy ện ở trường Đại học Kinh tế Huế. Xin chân thành c ảm ơn Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi trong quá tr ình thực hiện. Mặc dù đã có nhi ều cố gắng để thực h ện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do buổi đầu làm quen với nghiên cứu k oa ọc, tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên không th ể tránh khỏi những thiếu sót nh ất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi r ất m ng được sự góp ý của Quý Thầy, Cô giáo và các b ạn đồng nghiệp để bài luận văn này được ho àn h ỉnh hơn. Cuối cùng tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn tới gia đình, cơ quan và bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành c ảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2018 Học viên Tạ Cao Cường ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên h ọc viên: Chuyên ngành: TẠ CAO CƯỜNG Quản lý kinh tế Mã số: 83 40 410 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướ g dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị là một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thực hiện Quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, phát triển đô thị, nhà ở và công s ở, kinh doanh bất động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ công trong lĩnh vực Quản lý nhà nước của sở. Như vậy Sở xây dựng Quảng Trị chịu trách nhiệm Quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, trong hoàn c ảnh thực tế, công tác Quản lý nhà nước tại Sở Xây dựng Quảng Trị vẫn c òn b ộc lộ những khuyết điểm trong việc tổ chức lực lượng quản lý và còn thi ếu sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý c ủa mình trong lĩnh vực xây dựng. Chính vì thế tôi chọn đề tài nghiên c ứu: “Hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị” 2. Phương pháp nghiên cứu - Thống kê mô t ả - Phương pháp so sánh 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn được trình bày trong luận văn, tôi xin rút ra m ột số kết luận: - Đề hoàn thiện công tác Quản lý nhà n ước về Đầu tư Xây dựng phải đươc thực hiện đồng bộ từ công tác quy hoạch, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực. Cần có nh ững giải pháp hữu hiệu để đảm bảo chất lương một cách bền vững, chính sách sử dụng đãi ngộ, trọng dụng nhân lực còn ch ưa phù hợp với thực tế. - Phải đặc biệt là phát huy đươc tài năng, trí tuệ của đội ngũ cán bộ, cô g nhân viên để họ góp phần xây dựng và phát tri ển Sở Xây dựng mạnh mẽ hơn, Sở Xây dựng cần đổi mới công tác quy hoạch cán bộ, phân công lao động hợp lý, đổi mới công tác đào tạo, phương pháp quản lý để xây dựng một cơ quan văn minh hiện đại. - Tập trung nghiên cứu các tài liệu về hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng để tìm ra các phương pháp Quản lý và trên cơ sở đó rút ra một số kinh nghiệm áp dụng trong thực tiễn của Sở Xây dựng. - Xem xét và phân tích các chính sách phát tri ển và nâng cao ch ất lượng Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng đang áp dụng kết hợp với việc thu thập, phân tích các số liệu cần thiết để có cái nhìn tổng quát về nâng cao chất lượng Quản lý nhà n ước về Đầu tư Xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị. iii
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BC KT-KT Báo cáo Kinh t ế - Kỹ thuật CN Công nghi ệp CLCT Chất lượng công trình DAĐT Dự án Đầu tư ĐTXD Đầu tư Xây dựng QH Quy hoạch QHXD Quy oạch Xây dựng QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam VLXKN Vật liệu xanh không nung XDCB Xây dựng cơ bản iv
  • 6. MỤC LỤC Lời cam đoan................................................................................................................................................i Lời cám ơn....................................................................................................................................................ii Tóm lược luậ văn....................................................................................................................................iii Danh mục các chữ viế t tắ t và ký hi ệu..........................................................................................iv Mục lục...........................................................................................................................................................v Danh mục bảng biểu.............................................................................................................................viii Danh mục hình...........................................................................................................................................ix LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................4 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...........................................................5 1.1. Khái quát v ề Quản lý nhà n ước trong đầu tư Xây dựng...............................................5 1.1.1. Một số khái niệm...........................................................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của Quản lý nhà n ước...........................................................................................7 1.1.3. Vai trò và m ục đích của Quản lý nhà n ước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản..7 1.1.4. Phương pháp Quản lý nhà n ước............................................................................................8 1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN tro ng lĩnh vực Đầu tư Xây dựng..................................................................................................................................................................9 1.2.1. Đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương.......................................10 1.2.2. Tính chủ động sáng tạo và thống nhất trong hoạt động Quản lý nhà n ước...11 1.2.3. Đảm bảo tính kinh tế của hoạt động quản lý.................................................................11 1.2.4. Chống thất thoát, lãng phí......................................................................................................11 1.2.5. Hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước..............................................................12 1.3. Nội dung Quản lý nhà n ước về xây dựng phân cấp cho cấp Sở..............................13 v
  • 7. 1.3.1. Đối tượng quản lý......................................................................................................................14 1.3.2. Phạm vi quản lý...........................................................................................................................15 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG QUẢNG TRỊ.....................................................20 2.1. Giới thiệu về Sở Xây dựng Quảng Trị.................................................................................20 2.1.1. Giới thiệu chung.........................................................................................................................20 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................................20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................................21 2.2. Thực trạng công tác Quàn lý nhà n ước về đầu tư Xây dựng tại sở xây dựng Quảng Trị....................................................................................................................................................24 2.2.1. Công tác rà soát, s ửa đổi, bổ sung và ban hành các quy định về Quàn lý nhà nước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng............................................................................................24 2.2.2. Công tác Qu ản lý xây d ựng kế hoạch, quy ạ ch xây dựng.................................29 2.2.3 Công tác Qu ản lý ch ất lượng công trình.........................................................................37 2.2.4. Công tác Qu ản lý thanh tra giám sát................................................................................43 2.2.5. Công tác Qu ản lý c ấp phép xây d ựng...........................................................................48 2.2.6. Công tác Qu ản lý, ph át triển vật liệu xây dựng..........................................................50 2.2.7. Công tác Qu ản lý th ẩm định các dự án Đầu tư xây dựng......................................52 2.2.8. Công tác Qu ản lý cán b ộ quản lý......................................................................................55 2.3. Đánh giá chung về Quản lý nhà n ước về đầu tư xây dựng tại Sở xây dự g Quảng Trị....................................................................................................................................................57 2.3.1. Công tác c ải cách thủ tục QLNN trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng....................57 2.3.2. Công tác Qu ản lý xây d ựng kế hoạch, quy hoạch xây dựng................................58 2.3.3. Công tác Qu ản lý thanh tra giám sát................................................................................59 2.3.4. Công tác Qu ản lý ch ất lượng công trình.......................................................................60 2.3.5. Công tác Qu ản lý c ấp phép xây d ựng...........................................................................60 2.3.6. Công tác Qu ản lý, phát triển vật liệu xây dựng...........................................................60 2.3.7. Công tác Qu ản lý th ẩm định các dự án Đầu tư xây dựng......................................62 2.3.8. Công tác Qu ản lý cán b ộ quản lý......................................................................................62 vi
  • 8. CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG QUẢNG TRỊ...........................................................................................................................63 3.1. Mục tiêu, đị h hướng một số giải pháp hoàn thi ện công tác Qu ản lý Nhà ước về Đầu tư Xây dự...........................................................................................................................................63 3.1.1. Mục tiêu..........................................................................................................................................63 3.1.2. Định hướng...................................................................................................................................63 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác Quàn lý nhà n ước về Đầu tư Xây dựng .65 3.2.1. Giải pháp tiếp tục hoàn thiện các công tác rà soát, s ửa đổi, bổ sung và ban hành các quy định về Quàn lý nhà n ước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng...................65 3.2.2. Giải pháp nâng cao hi ệu lực công tác Qu ả n lý Xây d ựng kế hoạch, quy hoạch 66 3.2.3. Giải pháp hoàn thi ện công tác Qu ản lý ch ất lượng công trình..........................68 3.2.4. Giải pháp đẩy mạnh công tác Quản lý thanh tra giám sát.......................................71 3.2.5. Giải pháp hoàn thi ện công tác Qu ản lý c ấp phép.....................................................76 3.2.6. Công tác Qu ản lý, phát tri ển vật liệu xây dựng..........................................................80 3.2.7. Công tác Qu ản lý th ẩm định các dự án Đầu tư xây dựng......................................81 3.2.8. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý.....................................................................84 KẾT LUẬN..............................................................................................................................................87 1. Kết luận...................................................................................................................................................87 2. Kiến nghị................................................................................................................................................89 2.2 Kiến nghị đối với UBND Tỉnh Quảng Trị...........................................................................89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................90 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN vii
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả rà soát th ủ tục hành chính đến năm 2016................................. 25 Bảng 2.2: Các thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung ............................... 25 Bảng 2.3: Kết quả công tác v ề quy hoạch vùng t ại Quảng Trị tính đến cuối năm 2016 ....................................................................................................... 33 Bảng 2.4: Kết quả công tác v ề quy hoạch xây dựng khu chức năng tại Quảng Trị tính đế n cu ối năm 2016 ......................................................................... 33 Bảng 2.5: Kết quả công tác v ề quy hoạch chi tiết 1/2000, quy hoạch chi tiết 1/500 tại Quảng Trị tính đến cuối năm 2016................................................... 34 Bảng 2.6: Kết quả phân bổ vốn cho công tác quy ho ạch ....................................... 36 Bảng 2.7: Kết quả hướng dẫn công tác QLC LCT năm 2014-2016 ....................... 40 Bảng 2.8: Thống kê các d ự án ĐTXD công tr ình trong kỳ báo cáo trong ph ạm vi địa giới hành chính do UBND tỉ nh Quả ng Trị quản lý qua các năm .... 41 Bảng 2.9: Báo cáo ki ểm tra công tác QLCLCT năm 2014-2016 .......................... 41 Bảng 2.10: Kết quả của công tác ki ểm tra chất lượng ............................................. 42 Bảng 2.11: Kết quả công tác thanh tra, ki ểm tra, qua các năm................................ 45 Bảng 2.12: Kết quả thực hiện báo cáo thanh tra, kh ắc phục hậu quả . ..................... 46 Bảng 2.13: Kết quả thực hiện Quản lý c ấp phép xây d ựng ..................................... 49 Bảng 2.14: Kết quả thực hiện Quản lý, phát triển vật liệu xây dựng....................... 50 Bảng 2.15: Bảng tổng hợp công trình thẩm định qua các năm................................ 54 Bảng 2.16: Bảng tổng hợp giá trị được hoàn lại cho Ngân sách nhà nước qua cô g tác thẩm định ......................................................................................... 54 Bảng 2.17: Bảng tổng hợp năng lực cán bộ ............................................................. 56 Bảng 2.18: Bảng tổng hợp số lượng các cuộc tập huấn nghiệp vụ.......................... 56 viii
  • 10. DANH MỤC HÌNH Hình 1: Sơ đồ quy trình lập và phê duy ệt quy hoạch xây dựng........................................32 Hình 2: Quy trì h QLNN về chất lượng công trình xây dưng............................................38 Hình 3: Mô hì h tổ ch ứ c thanh tra Sở Xây dựng Quảng Trị............................................44 Hình 4: Quy trình Quả n lý th ẩm định các dự án Đầu tư xây dựng................................53 ix
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư Xây dựng là hoạt động có vai trò quy ết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, là nhân t ố quan trọng làm thay đổi chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát tri ển kinh tế đất nước theo hướng CNH - H H. Hiện nay ở Việt Nam, đầu tư cho xây dựng đặc biệt trong những lĩnh vực khó có khả năng sinh lời như hạ tầng giao thông, hệ thống kênh mương, đê điều, tưới tiêu, trường học, bệnh viện… chủ yếu lấy từ nguồn ngân sách của nhà nước. Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, đầu tư Xây dựng là một vấn đề hệ trọng bởi vì, mức đầu tư cao được kỳ vọng đem lại mức tăng trưởng cao. Hiện nay, tỷ lệ đầu tư cho Xây dựng ở Việt Nam trong t ời gian qua lên tới 12% GDP – cao hơn hẳn các quốc gia Đông Á khác trong giai đ ạn phát triển tương tự như Việt Nam – nhưng cho đến thời điểm này, cơ sở hạ tầng của Việt Nam vẫn bị coi là yếu kém và là m ột trong ba nút thắt tăng trưởng chính của nền kinh tế. Rõ ràng, đầu tư chỉ dẫn đến tăng trưởng nếu nó thực sự hiệu quả. Vì vậy, nâng ao hiệu quả QLNN về đầu tư Xây dựng phải luôn là một ưu tiên hàng đầu – mà hiện nay điều đó phụ thuộc phần lớn vào hiệu lực và hiệu quả của quá trình QLNN đối với lĩnh vực này. Có th ể khẳng định rằng, hiệu quả QLNN về đầu tư Xây dựng ở Việt Nam h ện nay rất thấp và nguyên nhân ch ủ yếu nhất là do công tác QLNN còn y ếu kém. Sự yếu kém này tồn tại trong tất cả các khâu của quá trình quản lý; từ việc lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng; cơ chế phối hợp, phân công, phân cấp trong bộ máy QLNN; đến cơ chế phân bổ ngân sách và thanh kiểm tra, giám sát. Tình trạng yếu kém trong quản lý đã dẫn đến nhiều hệ lụy là sai phạm về đầu tư xảy ra một cách rất phổ biến trong hầu hết các dự án được thanh tra và kiểm toán; hàng loạt các dự án ngàn tỉ bỏ hoang, lãng phí… Trong khi đó, thu ngân sách của cả nước năm những năm gần đây chỉ đủ để đáp ứng chi thường xuyên, còn toàn b ộ vốn cho đầu tư phát triển phải đi vay nợ. Tình hình nợ công đã ở mức rất nghiêm trọng và dự báo trong năm nay sẽ cham ngưỡng an toàn (65%) theo Chiến lược quản lý nợ công đến 2020. 1
  • 12. Trong thực tế, sự chưa hoàn chỉnh và chặt chẽ của hệ thống luật pháp trong lĩnh vực xây dựng đã tạo lỗ hổng không nhỏ trong lĩnh vực này. Bài h ọc về chất lượng các công trình xây d ựng những năm qua, bất cập trong cơ chế quản lý, giám sát đã đặt ra yêu cầu cần phải nâng cao hiệu quả QLNN trong đầu tư Xây dựng. Ngành xây d ựng nói chung và ngành xây d ựng của tỉnh Quảng Trị nói riêng đóng vai trò khô nh ỏ cho sự phát triển kinh tế. Cùng v ới sự thay đổi của cơ chế kinh tế hiện nay, hoạt động đầu tư Xây dựng cũng có só sự phát triển mới phù h ợp với những biến đổi chung. Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị là một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, có chức năng th m mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thực hiện QLNN về các lĩnh vực: xây dựng, k ến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, phát triển đô t ị, nh à ở và công s ở, kinh doanh bất động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ công tr ng lĩnh vực QLNN của sở. Như vậy Sở xây dựng Quảng Trị chịu trách nhiệm QLNN về lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, trong hoàn c ảnh thực tế, công tác QLNN tại Sở Xây dựng Quảng Trị vẫn còn bộc lộ những khuyết điểm trong việc tổ chức lực lượng quản lý và còn thi ếu sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý của mình trong lĩnh vực xây dựng. Chính vì thế tôi chọn đề tài nghiên c ứu: “Hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về QLNN và thực trạng QLNN về ĐTXD tại tỉnh Quảng Trị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về ĐTXD tại Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị 2.1. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác QLNN về ĐTXD; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLNN về ĐTXD; - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về ĐTXD. 2
  • 13. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác QLNN về ĐTXD tại Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị. 3.2. Phạm vi hiêm cứu - Không gian : Tại địa b àn Quảng Trị và giới hạn dưới góc độ chủ yếu về QLNN về ĐTXD đối với các công trình, dự án được đầu từ tại Quảng Trị. Số liệu thu thập lấy từ các báo cáo của các phòng b n, đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong thời gian 3 năm gần nhất để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ cho việc phân tích đánh giá. - Thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng QLNN về ĐTXD tại Quảng Trị trong giai đoạn 2014-2016; Đưa ra các giả pháp áp d ụng cho giai đoạn từ nay đến năm 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin c ủa dự án, thủ tục hành chính về ĐTXD từ các phòng ban, đơn vị sự nghiệp trong thời gian ba năm gần nhất. - Nội dung thông tin cần thu thập: Tình hình thực hiện những nội dung của công tác QLNN những dự án đã hoàn thành, th ủ tục hành chính về công tác về ĐTXD. 4.2. Phương pháp phân tích 4.2.1. Thống kê mô t ả Phương pháp này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ các báo cáo khác nhau. Thống kê mô t ả cung cấp những tóm tắt đơn giản về các thước đo. Cùng v ới phân tích đồ họa đơn giản nó giúp chúng tạo phân tích định lượng về số liệu. 4.2.2. Phương pháp so sánh Phương pháp này cần có sự thống nhất về không gian, nội dung, tính chất. Tùy theo mục đích ta có thể xác định gốc so sánh. Gốc so sánh cụ thể là về thời gian, không gian, k ỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch. Giá trị so sánh là số tuyệt đối, số tương đối. Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh cụ thể thực hiện bằng 3
  • 14. - So sánh theo chiều ngang: So sánh theo chiều ngang trên các báo cáo tình hình thực hiện công tác QLNN, chính là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên t ừng báo cáo tình hình thực hiện công tác QLNN. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô c ủa từ g khoản mục, trên từng báo cáo tình hình thực hiện công tác QLNN của đơn vị. Qua đó xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân t ố đến các chỉ tiêu phân tích. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Một số vấn đề lý lu ận và thực tiễn về công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng. Chương 2. Thực trạng công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây dựng Quảng Trị. Chương 3. Định hướng và một số giải pháp oàn t iện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây dựng Quảng Trị. 4
  • 15. CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1. Khái quát về Quản lý nhà nước trong đầu tư Xây dựng 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Quản lý Theo giáo trình Một số vấn đề Quản lý nhà nước, NXB Chính trị Quốc gia [tr 26], có th ể hiểu Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi ho ạt động của con người, phát triển phù h ợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của ngườ quản lý. Cũng theo giáo Giáo trình này, QLNN ch ứa đựng nhiều nội dung phong phú, đa dạng. Nhưng nhìn chung là có các y ếu tố cơ bản là: Yếu tố xã hội; Yếu tố chính trị; Yếu tố tổ chức; Yếu tố quyền uy; Yếu tố thông tin. Trong đó, hai yếu tố đầu là yếu tố xuất phát, yếu tố mục đích chính trị của quản lý; còn ba y ếu tố sau là yếu tố biện pháp, kĩ thuật và nghệ thuật quản lý. 1.1.1.2. Quản lý nhà n ước QLNN trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là một vấn đề lớn cả trong lý luận và thực tiễn. Trong lý luận, có thể hiểu: Khái niệm QLNN theo nghĩa rộng: Là hoạt động tổ chức, điều hành của cả bộ máy nhà nước, nghĩa là bao hàm c ả sự tác động, tổ chức của quyền lực Nhà nước trên các phương diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Theo cách hiểu này, QLNN được đặt trong cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân lao động làm chủ" Theo nghĩa hẹp, QLNN chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi ho ạt động của con người theo pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu yêu c ầu nhiệm vụ QLNN. Đồng thời, các cơ quan nhà nước nói chung còn th ực hiện các hoạt động có tính chất chấp hành, điều hành, tính chất hành chính Nhà nước nhằm xây dựng tổ chức bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ của mình. Chẳng hạn như ra quyết định 5
  • 16. thành lập, chia tách, sát nhập các đơn vị tổ chức thuộc bộ máy của mình; đề bạt ,khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, ban hành quy chế làm việc nội bộ ... QLNN theo nghĩa hẹp này còn đồng nghĩa với khái niệm quản lý hành chính Nhà nước là hoạt động tổ chức và điều hành để thực hiện quyền lực của Nhà nước. 1.1.1.3. Khái i ệm về Đầu tư Xây dựng ĐTXD cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các ho ạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy ĐTXD cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. ĐTXD cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra t ài s ản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. ĐTXD cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được t ông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi p ục tài sản cố định cho nền kinh tế. Bên cạnh đó, ĐTXD XDCB còn là vi ệc bỏ vốn để tiến hành hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng công trình, giám sát thi ông xây d ựng công trình, quản lý dự án ĐTXD công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các ho ạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Dự án ĐTXD công trình được hiểu là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dự g nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Đầu tư XDCB thường được thực hiện bởi một chủ đầu tư nhất định. Chủ ĐTXD công trình là người sở hữu vốn hoặc người được giao quản lý và sử dụng vốn để ĐTXD công trình. Xác định rõ ch ủ đầu tư có ý ngh ĩa quan trọng trong quá trình quản lý đầu tư nói chung và vốn đầu tư nói riêng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát đầu tư, chịu trách nhiệm toàn diện về những sai phạm và hậu quả do ảnh hưởng của đầu tư đến môi trường môi sinh và do đó, có ảnh hưởng quan trọng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư. 6
  • 17. 1.1.2. Đặc điểm của Quản lý nhà nước QLNN hay cũng có thể gọi là quản lý hành chính Nhà nước là hoạt động tổ chức và điều hành để thực hiện quyền lực Nhà nước. Theo giáo trình Một số vấn đề QLNN, NXB Chí h trị Quốc gia, QLNN mang những đặc điểm sau: 1.1.2.1. Ma g tí h quyền lực đặc biệt, tính tổ chức cao và tính mệnh lệnh đơn phương của Nhà nướ c Trong quản lý, khách thể quản lý phải phục tùng ch ủ thể quản lý một cách nghiêm minh. Nếu khách thể làm trái, ph ải bị truy cứu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. 1.1.2.2. Quản lý nhà n ước theo mục tiêu, chiến lược, chương trình và kế hoạch đã định Mục tiêu, chiến lược, chương trình và kế oạch là những công cụ để hoạch định phát triển. Nghĩa là đặt ra những mục ti êu kinh tế - xã hội cần đạt được trong khoảng thời gian đã định sẵn và cả cách thức t ực iện để đạt được mục tiêu đề ra. Đặc điểm này đòi h ỏi công tác QLNN phải có chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Có chỉ tiêu khả thi và có bi ện pháp tổ hức hữu hiệu để thực hiện chỉ tiêu. Đồng thời, có cả các chỉ tiêu chủ yếu vừa mang tính định hướng vừa mang tính pháp lệnh. 1.1.2.3. Có tính chủ động, sáng t ạo và linh ho ạt Trong việc điều hành, phối hợp, huy động mọi lực lượng, phát huy sức mạ h tổng hợp để tổ chức lại nền sản xuất và cuộc sống xã hội trên địa bàn của mình theo sự phân công, phân cấp đúng thẩm quyền theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Có như vậy trong quản lý hành chính mới luôn có tính chủ động sáng tạo và linh hoạt. 1.1.3. Vai trò và mục đích của Quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản 1.1.3.1. Đối với dự án dân l ập Sản phẩm đầu ra của dự án gồm cả các công trình xây dựng và các lo ại chất thải. Đối với chất thải rắn, thì chắc chắn là ảnh hưởng tới cộng đồng. Do vậy Nhà nước không thể bỏ qua. Ngay cả những dự án đem lại lợi ích rõ ràng cho c ộng đồng nhưng nó vẫn có thể tiềm ẩn những tác hại nhất định. Điều này buộc Nhà nước phải luôn theo sát, qu ản lý các hoạt động này. 7
  • 18. Đầu vào của mỗi dự án là tài nguyên c ủa quốc gia, là máy móc, thi ết bị công nghiệp…Việc sử dụng đầu vào của chủ đầu tư sẽ ảnh hưởng đến cộng đồng về nhiều mặt. Nó liên quan đến nguồn lợi con người, công sản, chất lượng sản phẩm và sức khỏe của gười dân. Nhà nước cần Quản lý để cân đối nguồn lực trong nền kinh tế và để kiểm tra độ an toàn của các yếu tố đầu vào. Việc QLNN đảm bảo việc xây dựng đúng quy hoạch, đảm bảo an toàn trong xây dựng, tuân thủ các ti êu chuẩn chất lượng xây dựng và kiến trúc chung, hạn chế việc tác động xấu đến môi trường…Đây là vai trò quan tr ọng nhất trong công tác QLNN trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Do đặc tính mỗi công trình xây dựng như: đặc điểm phân bố công trình, các chỉ tiêu kết cấu, cấu trúc công trình … sẽ có ý nghĩa về mặt kinh tế chính trị, quốc phòng an ninh, xã h ội… một cách sâu sắc. Do vậy Nhà nước cần tiền hành quản lý. 1.1.3.2. Đối với dự án s ử dụng nguồn vốn N à nướ c Tất cả các dự án đều có một ban quản lý đi kèm, có th ể ban quản lý tồn tại tạm thời, có thể tồn tại lâu dài nhưng luôn cần có sự quản lý của nhà nước: Ban quản lý dự án do Nhà nước thành lập chỉ chuyên quản với tư cách chủ đầu tư. Họ đại diện cho Nhà nước về mặt vốn đầu tư. Và có sứ mạng biến vốn đó sớm thành mục tiêu đầu tư nên những ảnh hưởng khác của dự án được quan tâm ít hơn so với việc hoàn thành m ục tiêu đầu tư. Nếu như không có sự quản lý của nhà nước đối với các ban này thì các dự án quốc gia trong khi theo đuổi các mục tiêu chuyên ngành thì lại làm tổn hại đến quốc gia ở mặt khác mà họ không lường được hoặc không quan tâm. Việc Nhà nước quản lý đối với các dự án này để ngăn ngừa hiện tượng tiêu cực như hiện tượng tham nhũng, bòn rút công trình… 1.1.4. Phương pháp Quản lý nhà nước Phương pháp quản lý của Nhà nước về kinh tế là tổng thể những cách thức tác động có chủ đích và có th ể có của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân và các b ộ phận hợp thành của nó để thực hiện các mục tiêu quản lý kinh tế quốc dân (tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh tế và công b ằng kinh tế ...). Phương pháp quản lý của Nhà nước về kinh tế bao gồm các phương pháp chủ yếu sau: 8
  • 19. 1.1.4.1. Phương pháp hành chính Phương pháp hành chính là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý bằng những văn bản, chỉ thị, những quy định về tổ chức. Đây là một phương pháp sử dụng cả trong kinh tế và xã h ội 1.1.4.2. Phươ pháp kinh tế Phươ g pháp kinh tế là phương pháp tác động của chủ thể vào đối tượng quản lý bằng chính sách và đòn b ẩy kinh tế như: tiền lương, tiền thưởng, phạt, giá cả, lợi nhuận, tín dụng,…Thông qua các chính sách và đòn b ấy kinh tế để hướng dẫn, kích thích, điều chỉnh hành vi của đối tượng tham gia trong quá trình thực hiện đầu tư theo một mục tiêu nhất định của kinh tế xã hội. 1.1.4.3. Phương pháp giáo dục Phương pháp giáo dục là phương pháp tác động vào nhận thức, tình cảm của con người nhằm nâng cao tính tự giác và nhi ệt t ình lao động của họ. Phương pháp này mang tính thuyết phục, giúp người lao động p ân biệt phải trái đúng sai như thế nào để họ quyết định việc mình làm. 1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN trong lĩnh vực Đầu tư Xây dựng Đối với hoạt động QLNN, việc đánh giá hiệu quả hoạt động l à m ột hoạt động phức tạp vì hoạt động QLNN là một hoạt động mang tính đặc th ù. Ho ạt động này không tr ực tiếp sáng tạo ra giá trị vật chất nhưng bản thân nó l ại có ảnh hưởng nhất định đến quá trình tạo ra các sản phẩm vật chất. Hoạt động QLNN tác động đến quá trình sáng tạo sản phẩm vật chất, làm cho quá trình này diễn ra một cách nha h chóng, thu ận lợi hay kìm hãm nó khiến nó diễn ra một cách chậm chạp. Chính vì vậy, kết quả hoạt động quản lý được đánh giá mang tính chất định tính chứ nhiều hơn định lượng. Bên cạnh đó còn có nhi ều yếu tố không thể định lượng một cách cụ thể, chính xác chẳng hạn như năng lực, uy tín, trình độ, kỹ năng khinh nghiệm và sự am hiểu các lĩnh vực xã hội cơ bản của chủ thể tiến hành trong hoạt động QLNN. Những yếu tố này có vai trò, tác d ụng rất lớn đối với hoạt động QLNN nhưng không th ể lượng hóa như các chỉ số khác. Cũng như đánh giá một sự vật, hiện tượng nào đó, việc đánh giá hiệu quả hoạt động QLNN về ĐTXD cũng cần có những tiêu chuẩn nhất định. Việc xác định 9
  • 20. hệ thống tiêu chí là luận cứ khoa học đảm bảo cho việc đánh giá được khách quan và đúng đắn. Một dự án ĐTXD được xem là có hi ệu quả nếu như nó phù hợp với chủ trương đầu tư, đảm bảo các yếu tố về mặt chất lượng, kỹ thuật, thời gian thi công v ới chi phí thấp nhất và thỏa mãn được yêu cầu của bên hưởng thụ. Bên cạ h đó, có thể hiểu, QLNN trong lĩnh vực ĐTXD chính là việc quản lý trên góc độ vĩ mô của lĩnh vực này. Mục tiêu là th ực hiện đúng những quy định của pháp luật về yêu c ầu kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực ĐTXD. Quản lý vĩ mô nhằm đảm bảo quy trình thực hiện ĐTXD công trình được thực hiện đúng theo quy định, đúng với quy hoạch và thiết kế được duyệt, đảm bảo sự bền vững mỹ quan, đảm bảo chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN trong lĩnh vực ĐTXD bao gồm Một số tiêu chí là: 1.2.1. Đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương QLNN các dự án ĐTXD công trình hợp lý có tác động đến hiệu quả của dự án. * Sản phẩm đầu ra của các dự án ĐTXD công trình là các công trình v ật chất phục vụ đời sống của người dân, là công trình phục vụ cho sản xuất, hay là các công trình thuộc kết cấu hạ tầng. Mục tiêu của các công trình xây dựng n ày th ỏa mãn nhu cầu bức thiết nhất trong mở rộng sản xuất, phục vụ nhân dân hay nói cách khác đó là những công trình có mức độ phục vụ cao cho các mục tiêu kinh t ế xã hội. Sản phẩm của dự án ĐTXD tạo ra động lực cho phát triển kinh tế. Đồng thời, nó cũ g phải đảm bảo rằng chất lượng xây dựng tốt, được thi công đúng tiến độ, đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật, nằm ở vị trí phù h ợp với quy hoạch chung và các yêu c ầu về bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, là hạn chế những tham ô lãng phí trong quá trình thi công. Như việc hoàn thành đúng tiến độ các quy hoạch xây dựng: quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp, cụm công nghiệp sẽ thu hút các nhà đầu tư cả trong và ngoài nước vào đâu tư. Một lượng vốn lớn sẽ được đưa vào mỗi địa phương, theo đó giải quyết được nhiều vấn đề cả về mặt xã hội. * Nền kinh tế hiện nay ngày càng phát tri ển. Quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh, kéo theo quá trình đô thị hóa càng nhanh. Các công t rình đô thị phải được xây dựng đúng ranh giới, chỉ giới, lối kiến trúc của công trình phải hài hòa 10
  • 21. phù h ợp với yêu cầu định hướng kiến trúc của khu vực đó. Việc đáp ứng các yêu cầu này sẽ tạo ra hình ảnh đô thị có không gian kiến trúc đẹp. * Ngược lại, nếu QLNN về ĐTXD nơi lỏng, có những chính sách chủ trương khô g phù hợp , hay năng lực quản lý yếu kém. Dẫn đến sự mất cân đối trong sự huy độ hiệu quả các nguồn lực khác. Đồng thời giảm hiệu quả đóng góp của các tiềm ă trong nền kinh tế. Có th ể xuất hiện tiêu cực trong ĐTXD. Vấn đề tiêu cực ở đây chính l à vi ệc thi công không đúng thiết kế, không đúng quy hoạch, ảnh hưởng đến kiến trúc chung, còn để lại vấn đề về môi trường… đây là điều không t ốt cho phát triển kinh tế địa phương.. 1.2.2. Tính chủ động sáng tạo và thống nhất trong hoạt động Quản lý nhà nước Thực chất của hoạt động QLNN là t ổ chức thực hiện pháp luật và các ch ủ trương chính sách của chính quyền cấp tr ên vào cu ộc sống. Đây là một chuỗi hoạt động kế tiếp nhau rất phức tạp từ khâu nắm bắt t ình ình, lên kế hoạch hoạt động, tổ chức lực lượng, giao nhiệm vụ cho từng bộ phận, đến việc chỉ đạo thực hiện, điều hòa phối hợp hoạt động và kiểm tra tiến độ thực hiện. Tính hiệu quả được đánh giá bằng các tiêu chí định tính như: trong việc nắm bắt tình hình thực tế ó kịp thời, bao quát các vấn đề và dự báo được xu hướng trong tương lai; cách tổ hức bố trí lực lượng đầy đủ, khoa học tức là phát huy được lợi thế của mỗi nhân viên; tính đúng đắn của các chỉ đạo từ cấp trên tức là các ch ỉ đạo phải nhằm mục đính giải quyết triệt để vấn đề đang phát sinh và tiến hành việc kiểm tra đồng bộ. Tư duy sáng tạo thể hiện tro g việc phán đoán xu hướng và vận dụng vào điều kiện thực tế địa phương, các sá g kiến hoặc cách tổ chức bộ máy khoa học, phân công nhiệm vụ cụ thể. Tiêu chí này được đánh giá thông qua số lượng các sáng kiến tạo bước phát triển đột phá của các cấp quản lý. 1.2.3. Đảm bảo tính kinh tế của hoạt động quản lý Đó là những chi phí tối thiểu hoặc có thể chấp nhận được về ngân sách, thời gian, lực lượng tham gia và những chi phí khác có liên quan đến QLNN. 1.2.4. Chống thất thoát, lãng phí Vốn đầu tư thất thoát diến ra từ khâu chuẩn bị dự án, thẩm định và phê duy ệt dự án đầu tư đến khâu thực hiện đầu tư và xây dựng. thực trạng đầu tư không theo 11
  • 22. quy hoạch được duyệt, khâu khảo sát nghiên cứu thiếu tính đồng bộ, không đáp ứng các chỉ tiêu kinh tế, khả năng tài chính, nguồn nguyên liệu, bảo vệ môi trường, điều tra thăm dó thị trường không kỹ; chủ trương đầu tư không đáp ứng đúng khi xem xét, phê duy ệt dự án đầu tư. Việc thẩm định và phê duy ệt chỉ quan tâm tới tổng mức nguồn vốn đầu tư, không quan tâm tới hiệu quả, điều kiện vận hành của dự án, nên nhiều dự án sau khi hoàn thành và đưa vào sử dụng không phát huy tác dụng, gây lãng phí lớn. Ngoài ra, do năng lực quản lý điều hành kém c ủa chủ đầu tư, các ban quản lý dự án, các tổ chức tư vấn cũng gây ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư. Nguyên nhân chính, tổng quát của hiện tượng lãng phí và thất thoát nằm ở chính những chính sách, cơ chế kiểm soát hiện có, vừa cồng kềnh, vừa chồng chéo nhau, làm cho quá nhiều người có thẩm quyền can th ệp vào công trình nhưng việc xác định trách nhiệm thuộc về ai lại không rõ ràng, do đó việc quản lý không hiệu quả. Ngay trong quy trình của công tác quản lý cũng dẫn đến thất thoát lãng phí như: Việc buông lỏng quản lý về công tác quy h ạch được thể hiện ngay từ khâu kinh phí đầu tư cho công tác quy hoạch, nếu tính giữa việc đầu tư cho công tác quy hoạch với hâu quả công tác giải phóng mặt bằng khi ĐTXD nhiều năm qua thì thấy rằng sự tổn thất là quá l ớn so với kinh phí đầu tư cho công tác quy hoạch xây dựng. Đây thể hiện một sự lãng phí lớn công tác quản lý. Việc để tình trạng thất thoát lãng phí lớn chính là thể hiện sự quản lý khô g hiệu quả của cơ quan QLNN. Để giảm lãng phí, thất thoát, trong hoạt động quản lý phải được quản lý một các đồng bộ tức là quản lý hết các lĩnh vực có trách nhiệm quản lý. Từ việc cải cách thủ tục hành chính đến quản lý quy hoạch, quản lý đô thị,… đến việc thanh tra kiểm tra cũng phải đặt dưới sự quản lý một cách khoa học. 1.2.5. Hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước Một hình thức hoạt động quan trọng của QLNN là ban hành các quy định QLNN nhằm đưa ra các chủ trương, biện pháp, đặt ra các quy tắc ứng xử sự hoặc áp dụng các quy tắc đó giải quyết một công việc cụ thể trong đời sống xã hội. Suy đến sung, các quy định của QLNN chỉ thực sự có ý nghĩa khi được thực hiện một cách có hi ệu quả đời sống xã hội. Việc thực hiện có hiệu quả các quy định QLNN là yếu 12
  • 23. tố rất quan trọng để thực hiện hóa ý chí của nhà quản lý thành những hành động thực tiễn. Điều này chỉ đạt được khi tổ chức thực hiện khoa học, hợp lý, đúng lúc, kịp thời, đáp ứng đòi h ỏi bức xúc của đời sống xã hội. Quá trình tổ chức thực hiện không h ợp lý, không kịp thời không thể mang lại kết quả như mong muốn và hơn thế nữa có thể làm iảm sút uy quyền của cơ quan quản lý. Để tă g hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước cần có một cơ sở pháp lý rõ ràng, t ức là quy định r õ quy ền hạn, trách nhiệm của các đối tượng quản lý. Bên cạnh đó, bộ máy chức năng cũng phải được trang bị sẵn sàng cả về vật chất, tinh thần và nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ. Ngoài ra, việc ban hành các ch ế tài xử phạt thích đáng, mang tính răn đe các chủ thể quản lý sẽ làm tăng hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước. 1.3. Nội dung Quản lý nhà nước về xây dựng p ân cấp cho cấp Sở Các căn cứ QLNN về xây dựng phân c o cấp Sở bao gồm: Luật Xây dựng, năm 2014; Nghị định số 13/2015/NĐ-CP ngày 04/02/2015 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ hức của cơ quan chuyên môn thu ộc Ủy bạn nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực QLNN thuộc ngành xây d ựng. Xác định Nội dung QLNN về xây dựng gồm các nội dung: * Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các hoạt động xây dựng. * Ban hành và t ổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng. * Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng. * Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng. * Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng. * Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng. * Tổ chức nghiên cứu khoa học và công ngh ệ trong hoạt động xây dựng. 13
  • 24. * Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng. * Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng. Cũng căn cứ theo Luật Xây dựng, phân rõ trách nhi ệm của từng cấp: * Chí h phủ thống nhất QLNN về xây dựng trong phạm vi cả nước. * Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất * Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện QLNN về xây dựng. * Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện QLNN về xây dựng trên địa bàn theo phân c ấp của Chính phủ. Đối với mỗi tỉnh, tùy theo tình hình thực tế mà áp d ụng Luật một cách uyển chuyển nhằm phân trách nhiệm rõ ràng cho các đơn vị, đảm bảo quản lý có hiệu quả. Nhưng có thể xác định trách nhiệm được p ân công cho Sở xây dựng trong việc quản lý về ĐTXD như sau : 1.3.1. Đối tượng quản lý Để thực hiện chức năng QLNN trong lĩnh vực xây dựng, Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh giao nhiệm vụ cho cơ quan chuyên môn c ủa tỉnh mình. Cơ quan chuyên môn nh ận trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng này là Sở xây dựng. Sở xây dựng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế về công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn k ểm tra về chuyên môn, nghi ệp vụ của Bộ Xây dựng. Sở Xây dựng giúp ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng QLNN về lĩ h vực: xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp (bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, ngh ĩa trang, chất thải rắn trong đô thị, khu công nghiệp), phát triển đô thị, nhà ở và công s ở, kinh doanh bất động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ công trong l ĩnh vực QLNN của Sở, thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật. 14
  • 25. 1.3.2. Phạm vi quản lý 1.3.2.1. Lĩnh vực xây d ựng cơ bản Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra: về việc thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực xây dựng (bao gồm các khâu như: lập và quản lý th ực hiện dự án ĐTXD công trình, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu (về khối lượ , chất lượng), bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình, xây dựng theo phân cấp và phâ n công c ủa ủy ban nhân dân tỉnh); về điều kiên năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia hoạt động trên địa bàn tỉnh và về công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý. Sở Xây dựng thực hiện việc cấp v à qu ản lý các chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định của cá nhân và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia hoạt động trên địa bàn T ỉn ; t ực hiện việc cấp, gia hạn , điều chỉnh và thu hồi giấy phép xây dựng có vi p ạm đã được cấp trên địa bàn Tỉnh. Ngoài ra, Sở xây dựng tiền hành hướng dẫn kiểm tra các đơn vị cấp dưới (Huyện, Thành phố, Phường , Xã và th ị trấn) thực hiện công việc quản lý giấy phép xây dựng. Trong thẩm quyền quản lý của mình, Sở xây dựng tiến hành ki ểm tra, theo dõi vi ệc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng. Còn đối với lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản, Sở xây dựng là cơ quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ QLNN cụ thể các vấn đề: hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành trong l ĩnh vực xây dựng, giám đị h chất lượng công trình, giám định sự cố công trình xây dựng, công tác lập và quản lý chi phí ĐTXD cơ bản trên địa bàn Tỉnh mình quản lý, vấn đề cề hợp đồng trong hoạt động xây dựng (hướng dẫn các chủ thể tham gia thực hiện theo quy định của pháp luật); tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án ĐTXD công trình, các dự án ĐTXD khu đô thị mới. Bên cạnh đó, Sở Xây dựng hướng dẫn và tiến hành các công tác l ập báo cáo và các công vi ệc lưu trữ. 15
  • 26. 1.3.2.2. Lĩnh vực kiến trúc, quy ho ạch xây d ựng Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn, h ệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường sống thích hợp cho gười dân sống tại các vùng lãnh th ổ, bảo đảm kết hợp hài hoà gi ữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát tri ển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an inh, b ảo vệ môi trường. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm quản lý về quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp. Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra v à t ổ chức thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt các loại đồ án quy hoạch xây dựng. Tổ chức lập, thẩm định và hướng dẫn, p ối ợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức lập, thẩm định các Quy chế quản lý kiến trúc đô thị, các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân ấp xã, phường, thị trấn tổ chức lập các đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã, ph ường, thị trấn. Đồng thời, tiến hành hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các quy chế quản lý kiến trúc đô thị đã được phê duyệt. Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, bao gồm: tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng, giới thiệu địa điểm xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện hành nghề kiến trúc sư, điều kiện năng lực của các cá nhân và tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh. 1.3.2.3. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghi ệp Lĩnh vực mà Sở Xây dựng có chức năng quản lý bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, công viên, cây xanh, nghĩa trang, hệ thống chiếu sáng, hệ thống 16
  • 27. cấp thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn trong các đô thị, khu công nghiệp. Những lĩnh vực này được gọi chung là hạ tầng kỹ thuật. Với các cơ chế, chính sách do Sở Xây dựng tiến hành phối hợp với các cơ quan liên quan để xây dựng nhằm mục đích tạo thuận lợi để thu hút, hấp dẫn và khuyến khích các nhân tố trong xã hội tham gia đầu tư phát triển, khai thác, quản lý và cung cấp các dịch vụ hạ tầng kyc thuật. Sau khi được phê duyệt, ban hành, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện để đưa chính sách đó vào cuộc sống. Sở Xây dựng tiến hành sử dụng các công cụ như: các kế hoạch, các chương trình và dự án đầu tư phát triển, để nâng cao hiệu quả đầu tư hạ tầng kỹ thuật đã được phê duyệt. Với các loại đồ án quy hoạch chuyên ngành ạ tầng kỹ thuật: Sở tổ chức lập, thẩm định các đồ án đó. Đồng thời tiến hành ướng dẫn, kiểm tra công việc lập và thẩm định các loại đồ án quy hoạch (như quy ạch: cấp nước, quy hoạch thoát nước, quy hoạch quản lý chất thải rắn,...). Và đưa vào tổ chức thực hiện và quản lý sau khi được phê duyệt. Với các quy chuẩn, tiêu chuẩn thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật được Sở tiến hành hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện. Hướng dẫn tổ chức lập, tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân t ỉnh vầ công tác lập và quản lý chi phí dịch vụ hạ tầng kỹ thuật như: công bố hoặc ban hành định mức dự toán, hướng dẫn áp dụng hoặc vận dụng định mức đơn giá về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật, giá dự toán… Sở đảm bảo việc xây dựng, kiểm tra, sử dụng, duy trì, tu dưỡng và sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn được quản lý tốt bằng những hướng dẫn đi kèm kiểm tra, tổng hợp tình hình. Ngoài ra, trách nhiệm lưu trữ các thông tin về hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh. 1.3.2.4. Lĩnh vực phát triển đô thị Với lĩnh vực phát triển đô thị, sở thực hiện các nhiệm vụ liên quan tới xây dựng quy hoạch phát triển hệ thống đô thị, các điểm dân cư (bao gồm cả dân cư công nghi ệp, dân cư nông thôn) đảm bảo phù h ợp với chiến lược, quy hoạch của quốc gia, của vùng liên t ỉnh đã được cấp trên phê duy ệt. 17
  • 28. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để xây dựng các quy chế, chính sách nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển, quản lý các loại đô thị. Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp trên phê duy ệt và phân công. Th ực hiện đánh giá, phân loại đô thị hàng năm theo các tiêu chí đ ã được Chính phủ phê duyệt, chuẩn bị các thủ tục cần thiết để công nh ận loại đô thị trên địa bàn tỉnh Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban ngành liên quan tổ chức hoạt động xúc ti ến đầu tư, khai thác các nguồn lực để xây dựng, phát triển đô thị theo quyền hạn được giao. 1.3.2.5. Lĩnh vực nhà ở và công s ở Tổ chức xây dựng các chương trình, kế oạch, tổ chức thực hiện phát triển nhà ở xã hội khi được cấp trên phê duy ệt trên địa b àn tỉnh theo từng giai đoạn Phối hợp với các cơ quan, tổ chức lập, t ẩm định, thực hiện, kiểm tra quy hoạch xây dựng hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức chính trị- xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về bán nhà thuộc sở hữu nhà nước thực hiện chế độ hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công, theo quy định đã được ban hành. Tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật, hướng dẫn, kiểm tra cấp dưới trong việc liên quan tới cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở, các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Chủ trì phối hợp với các cơ quan khác tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở và công s ở trên địa bàn tỉnh. Đồng thời cũng xây dựng hệ thống quản lý, cung cấp thông tin liên quan tới nhà đất trên địa bàn tỉnh. 1.3.2.6. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản Hướng dẫn các quy định về: bất động sản được đưa vào kinh doanh; điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, các dự án 18
  • 29. ĐTXD có nhà ở thương mại, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; hoạt động mua bán nhà, công trình xây d ựng; hoạt động chuyển nhượng dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, các dự án ĐTXD có liên quan đến nhà ở thương mại, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản Tổ chức thẩm định các hồ sơ liên quan tới các hoạt động của các dự án đô thị, nhà ở, hạ tầ kỹ thuật theo các quy định đã được cấp trên ban hành. Kiểm tra các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về môi giới, quản lý các sàn giao dịch, các chứng chỉ liên quan tới kinh doanh bất động sản. Xây dựng hệ thống thông tin về thị trường, hoạt động kinh do nh bất động sản trên địa bàn tỉnh. 1.3.2.7. Lĩnh vực vật liệu xây d ựng Tổ chức lập, thẩm định các quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh đảm bảo phù h ợp với quy hoạch tổng thể phát tr ển vật liệu xây dựng quốc gia, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng, quy o ạch phát triển vật liệu xây dựng chủ yếu; quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch sau k i được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Quản lý, tổ chức thực hiện, thẩm định, đánh giá về các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, vật liệu sản xuất xi măng theo phân ấp của cấp trên Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động: khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng. Ban hành các văn bản liên quan tới hướng dẫn thực hiện các quy định liên quan tới kinh doanh vật liệu xây dựng, kiếm tra chất lượng sản phẩm, theo dõi tì h hình đầu tư, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh 19
  • 30. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG QUẢNG TRỊ 2.1. Giới thiệu về Sở Xây dựng Quảng Trị 2.1.1. Giới thiệu chung Tên giao dịch: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị. Địa chỉ: Sở Xây dựng Quảng Trị có trụ sở tại Số 91, Đường Trần Hưng Đạo, , Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị. Lĩnh vực hoạt động: Tham mưu, g úp Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh thực hiện chức năng QLNN và giải quyết thủ tục h ành chính về lĩnh vực xây dựng trên địa bàn. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Tháng 7/1989 UBND tỉnh Quảng Trị có quyết định số 01/QĐ-UB Về việc tổ chức bộ máy các cơ quan, chuyên môn, đơn vị sự nghiệp và sản xuất kinh doanh thuộc UBND tỉnh. Trong suốt quá trình phát triển từ xuất phát ban đầu Sở Xây dựng Quảng Trị chỉ có 26 cán bộ, là các cán b ộ chính trị chuyển sang, chỉ có 3 án bộ kỹ thuật cho đến hiện nay đã thành m ột hệ thống quản lý xây dựng với đội ngũ cán bộ có chuyên môn. Hơn 25 năm hoàn thiện và phát tri ển, cùng v ới sự thay đổi của đất nước, Sở Xây dưng Quảng Trị cũng có những bước phát triển, những giai đoạn thay đổi để đáp ứng nhu cầu và điều kiện phát triển mới. Để có sự phát triển hiện nay, đã có r ất hiều biến đổi trong cơ cấu tổ chức. Mục đích cuối cùng là nâng cao hi ệu quả của QLNN, làm sao phát tri ển và quản lý tốt lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. - Năm 1997, sau khi tái lập Sở Xây dựng Quảng Trị và tiến hành sắp xếp lại thì gồm có 12 Doanh nghiệp với 3.122 người. Lực lượng này là nhân t ố quyết định tạo nên những thành tựu, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát tri ển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị. - Năm 1999 – 2006: Sở xây dựng Quảng Trị đã chuyển đổi mô hình hoạt động mới, cổ phần hóa 100% doanh nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và 20
  • 31. người lao động thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ, phát huy mọi tiềm năng cho phát triển phù h ợp với chủ trương được lối của Đảng và Nhà nước đã đề ra. Qua quá trình hoạt động và phát tri ển, thành quả có thể thấy rõ là S ở đã phát huy khả nă g để xây dựng được các công trình to đẹp như: Nhà văn hóa trung tâm tỉnh Quảng Trị, Nhà tưởng niệm Cố tổng Bí thư Lê Duẩn, hệ thống các công trình văn hóa giáo dục… Những bằng khen, Huân chương lao động, cờ thi đua xuất sắc: * Được Nhà nước tăng 1 Huân chương lao động hạng Nhất, 5 Huân chương lao động hạng Nhà, 14 huân chương lao động hạng ba. * Được Chính phủ tặng 1 cờ thi đua xuất sắc, 2 cớ luân lưu; được thủ tướng Chính phủ tặng 35 băng khen. *…. Đây những công nhận cho những đóng góp của Sở cho công cuộc xây dựng và phát tr iển Quảng Trị. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 2.1.3.1. Lãnh đạo Sở Cơ cấu ban lãnh đạo sở gồm có: một giám đốc và hai phó giám đốc. Nhiệm vụ ban lãnh đạo sở là: Lãnh đạo và điều hành chung mọi mặt hoạt động và công tác c ủa Sở theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về hoạt động của Sở theo quy định. Chủ tài khoản Sở Xây dựng. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các l ĩnh vực: tổ chức, cán bộ; quy hoạch, kế hoạch, thẩm định; tài chính; đầu tư; đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; thi đua, khen thưởng, kỉ luật; lịch sử - truyền thống; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; quốc phòng; c ấp phép các hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền của Sở; thực hành tiết kiệm, phòng ch ống tham nhũng; công tác thanh tra, kiểm tra; cải cách hành chính; các công tác khác do T ỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và Bộ Xây dựng giao. 21
  • 32. 2.1.3.2. Các t ổ chức chuyên môn, nghi ệp vụ thuộc, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở gồm 2.1.3.2.1. Văn phòng Cơ cấu phòng gồm có năm nhân viên. Nhiệm vụ của phòng: Là bộ phận đầu mối giúp Giám đốc Sở thực hiện các công việc QLNN của Sở; phối hợp kiểm tra, đôn đốc các phòng th ực hiện các nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ được iao. Tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác chung của ngành và c ủa công tác Văn phòng. Hướng dẫn, tiếp nhận, và gi o trả hồ sơ theo đề án cải cách thủ tục hành chính cơ quan: niêm yết công khai các quy định về thủ tục hồ sơ, đôn đốc các phòng chuyên môn x ử lý các hồ sơ, tiến hành tổng hợp kết quả xử lý. Là bộ phận thường trực thực hiện ISO 9001 -2000 và chương trình cải cách hành chính của Sở. Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ. Quản trị mạng nội bộ, mạng Internet. 2.1.3.2.2. Thanh tra Sở xây dựng Cơ cấu của phòng Thanh tra g ồm có mười nhân viên. Nhiệm vụ của phòng: Thanh tra Sở Xây dựng (sau đây gọi là thanh tra Sở) là đơn vị thuộc Sở Xây dựng, thuộc hệ thống Thanh tra Xây dựng, có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở. Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghi ệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra Tỉnh; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành c ủa Thanh tra Bộ Xây dựng. Xây dựng các chương trình, kế hoạch thanh tra hành chính (thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của tổ chức cá nhân thuộc quản lý tr ực tiếp của Giám đốc Sở Xây dựng); và thanh tra chuyên ngành. 22
  • 33. Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo: tham gia tiếp dân, tiếp nhận đơn thư và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. Tham gia phòng ng ừa chống tham nhũng. 2.1.3.2.3. Phò g T ổ chức - hành chính Cơ cấu phòng T ổ chức – hành chính gồm 4 nhân viên. Nhiệm vụ của ph òng: Công tác t ổ chức, cán bộ thuộc Sở: xây dựng quy hoạch cán bộ, làm các quy trình điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận cán bộ theo yêu cầu, quản lý nhận xét cán bộ. Công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật. Công tác thu, chi tài chính cơ quan Sở. Quản trị hành chính, nội vụ cơ quan. 2.1.3.2.4. Phòng K ế hoạch tổng hợp Cơ cấu phòng kế hoạch tổng hợp có ba n ân viên . Nhiệm vụ của phòng: Là phòng chuyên môn c ủa Sở Xây dựng, giúp giám đốc Sở thực hiện QLNN trong lĩnh vực kinh tế xây dựng. Quản lý chế độ chính sách về Xây dựng cơ bản và Kinh tế xây dựng. Quản lý định mức, đơn giá dự toán xây dựng công trình. 2.1.3.2.5. Phòng Qu ản lý Xây dựng cơ bản Cơ cấu phòng Quản lý Xây dựng cơ bản có năm nhân viên . Nhiệm vụ của phòng: Quản lý chất lượng công trình xây dựng. Quản lý vật liệu xây dựng. Quản lý năng lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng. Quản lý công tác khoa học kỹ thuật trong ngành Xây d ựng. 2.1.3.2.6. Phòng Qu ản lý quy hoạch – kiến trúc. Cơ cấu phòng Qu ản lý quy hoạch – kiến trúc có ba nhân viên. Nhiệm vụ của phòng: 23
  • 34. Là phòng chuyên môn thu ộc Sở Xây dựng, giúp Giám đốc Sở thực hiện công tác quản lý trong lĩnh vực quy hoạch – kiến trúc. Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn. Quản lý kiến trúc xây dựng. 2.1.3.2.7. Phò Qu ản lý Hạ tầng kỹ thuật đô thị Cơ cấu phòng Qu ản lý Hạ tầng kỹ thuật đô thị có năm nhân viên. Nhiệm vụ của ph òng: Quản lý phát triển đô thị. Quản lý hạ tầng kỹ thuật. Quản lý nhà ở và công s ở. Quản lý thị trường bất động sản. 2.1.3.2.8.Trung tâm Quy hoạch va Kiểm định Xây dựng Cơ cấu Trung tâm Quy hoạch va K ểm định Xây dựng có hai mươi lăm nhân viên. Nhiệm vụ của phòng Trung tâm: Quản lý và xây d ựng các đề án quy hoạch. Quản lý chất lượng các công trình. 2.2. Thực trạng công tác Quàn lý nhà nước về đầu tư Xây dựng tại sở xây dựng Quảng Trị 2.2.1. Công tác rà soát, s ửa đổi, bổ sung và ban hành các quy định về Quàn lý nhà nước trong lĩnh vực Đầu tư xây d ựng 2.2.1.1. Nội dung của công tác rà soát, s ửa đổi, bổ sung và ban hành các quy đị h về Quàn lý nhà n ước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng Cải cách hành chính là vấn đề mang tính toàn cầu. Cả các nước đang phát triển và các nước phát triển đều xem cải cách hành chính như một động lực mạnh mẽ để thúc đẩy tăng trường kinh tế, phát triển dân chủ và các m ặt khác của đời sống xã hội. Từ năm 2002, việc thực hiện cải cách hành chính theo mô hình “một cửa” đã được Sở xây dựng Quảng Trị đưa vào thực hiện. Thực hiện Quyết định số 3578/QĐ – UBND ngày 09/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị V/v giao nhiệm vụ và thời gian hoàn thành vi ệc rà soát th ủ tục hành 24
  • 35. chính theo Đề án 30, Sở Xây dựng tiến hành rà soát, nghiên c ứu và đưa ra những nhiều kiến nghị: Bảng 2.1: Kết quả rà soát thủ tục hành chính đến năm 2016 Thủ tục Số lượng Giữ n uyên 20 thủ tục Sửa đổi, Bổ sung. 29 thủ tục Thay thế 8 thủ tục Quảng Trị Nguồn: Sở Xây Dựng Trong phần sửa đổi bổ sung, những kiến nghị sửa đổi bổ sung nhằm vào các mục: bỏ một số điều kiện, yêu cầu thực sự không cần thiết... Có thể nhận thấy, thông qua nh ững sửa đổi bổ sung về thủ tục h ành chính nhằm: giảm số thủ tục không c ần thiết (giảm được khoảng 30% các quy định của thủ tục hành chính thực hiện tại Sở), theo sát thay đổi của thực tế. Sự giảm bớt này sẽ góp phần giảm chi phí và thời gian cho các tổ chức cá nhân và doanh ng iệp trên địa bàn tỉnh. Bảng 2.2: Các thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung STT Tên TTHC 1 Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng 2 Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng 3 Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 4 Thẩm định quy hoạch chi tiết( tổng mặt bằng) các dự án thuê đất ĐTXD ( ngoài khu công nghi ệp) 5 Thủ tục cung cấp thông tin và cấp chứng chỉ quy hoạch 6 Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án ĐTXD công tr ình sử dụng vốn ngân sách nhà nước 7 Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước 8 Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình 9 Cấp giấy phép xây dựng đối với các dự án thuê đất ngoài khu công nghi ệp Lĩnh Vực Quy hoạ h xây dựng Quy hoạ h xây dựng Quy hoạch xây dựng Quy hoạch xây dự g Quy hoạch xây dự g Quản lý dự án ĐTXD công trình Quản lý dự án ĐTXD công trình Quản lý dự án ĐTXD công trình Quản lý dự án ĐTXD công trình 25
  • 36. 10 Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo Quản lý dự án ĐTXD công trình 11 Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng Quản lý DAĐTXD công trình 12 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt Quản lý hoạt động động xây dựng xây dựng 13 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động Quản lý hoạt động xây dựng xây dựng 14 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư Quản lý hoạt động hoạt động xây dựng xây dựng 15 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công Quản lý hoạt động xây dựng công trình xây dựng 16 Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề g ám sát thi công Quản lý hoạt động xây dựng công trình xây dựng 17 Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng Quản lý hoạt động 2 xây dựng 18 Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng Quản lý hoạt động 1 xây dựng 19 Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng Quản lý hoạt động xây d ựng 20 Thủ tục cấp chứng chỉ định giá bất động sản (cấp Quản lý hoạt động mới) xây dựng 21 Thủ tục cấp chứng chỉ môi giới bất động sản (cấp Quản lý hoạt độ g mới) xây dựng 22 Thủ tục cấp lại chứng chỉ môi giới,chứng chỉ định Quản lý hoạt động giá bất động sản xây dựng 23 Thủ tục thẩm định dự án ĐTXD khu đô thị mới Quản lý phát triển đô thị và HTKT 24 Thủ tục thẩm định trình phê duyệt các dự án phát Quản lý phát triển đô triển nhà ở thị và HTKT 25 Thủ tục thỏa thuận đấu nối công trình xây dựng Quản lý phát triển đô ngầm đô thị thị và HTKT 26 Thủ tục cấp phép xây dựng công trình ngầm đô thị Quản lý phát triển đô thị và HTKT 26
  • 37. 2 7 2 8 2 9 Thủ tục cấp phép đào đường đô thị Thủ tục cấp phép chặt hạ,dịch chuyển cây xanh Thủ tục thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ và tái đị h cư khi nhà nước thu hồi đất đối với phần tài sản – vật kiến trúc Quản lý phát triển đô thị và HTKT Quản lý phát triển đô thị và HTKT Giải phóng mặt bằng Nguồn: Sở Xây dựng Quảng Trị. Đối với các thủ tục hành chính (TTHC) được kiến nghị thay thế thông thường do các văn bản quy định này đã hết hiệu lực (như: cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đối với tổ chức; Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đối với chủ sở hữu) và nhằm thực hiện phân cấp cho các cấp dưới (như: thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm – Thủ tục này nên b ỏ ở Sở Xây dựng vì thủ tục c ấp nhận phương án phá dỡ công trình xây dựng). Điều này thể hiện mục tiêu p ân c ấp cho cấp dưới. 2.2.1.1. Kết quả công tác rà soát, s ửa đổi, bổ sung và ban hành các quy định về Quàn lý nhà n ước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng Công tác c ải cách thủ tục QLNN trong lĩnh vực ĐTXD được triển khai một cách rất quyết liệt và gặt hái được một số thành tích. Tuy nhiên, òn t ồn tại những thủ tục hành chính rườm rà cho dân, th ời gian giải quyết thủ tục hành chính cũng kéo dài. M ột mặt xuất phát từ chính nhân dân không cập nhật được hết các thủ tục hành chính, một mặt là việc phố biến thủ tục cho các đối tượng liên quan tiến hà h chưa triệt để. Việc phổ biến, cập nhật thủ tục hành chính cho các đối tượng liên quan bao gồm: chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn và các đối tượng khác. Hiện nay việc phổ biến thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng tại Quảng Trị Sở xây dựng đã tiến hành tổ chức các cuộc hội nghị giao ban với các huyện, các chủ đầu tư và các cơ quan doanh nghiệp hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh để triển khai, phổ biến các quy định pháp luật mới về quản lý dự án ĐTXD, giải đáp vướng mắc,…theo từng quý mỗi năm. Số lượng các cuộc họp giao ban trung bình 7 cuộc mỗi năm. Số lượng cá nhân tiếp cận không nhiều. Công tác giáo dục nhận thức chủ yếu qua tuyên truyền phổ biến. Mà mức độ tiến hành công tác này còn ít, l ại không triệt để. 27
  • 38. Bên cạnh đó, việc không rõ ràng trong các v ăn bản hướng dẫn cũng dẫn đến sự mâu thuẫn (như: văn bản điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên, nhiên li ệu và vật liệu xây dựng…) Thực tế hiện nay, công nghệ thông tin đang đi sâu vào đời sống, tốc độ phát triển trên địa bàn Quảng Trị là khá m ạnh, thời gian truy cập internet ngày càng nhiều hơn tru b ình hiện nay là 2 giờ mỗi ngày. Có th ể nói, công cụ công nghệ thông tin là m ột cách tuyên truyền phố biến nhanh mà tiết kiệm. Ngoài ra, một lợi ích khác đó là việc thông qua internet giúp các đối tượng quan tâm có thể tìm hiểu các tình hình tại Quảng Trị mà không c ần có mặt trực tiếp. Tuy nhiên, Việc đưa các thông tin v ề quy định mới, các thông tin về thủ tục hành chính,… lên internet không được thực hiện nhiều. Sở xây dựng chưa có hệ thống website riêng để cập nhật thông tin, các thông tin v ề thủ tục về các quy định trong lĩnh vực xây dựng tại Quảng Trị được đưa lên mạng phần nhiều l à t ừ các cá nhân hoặc nhóm nhỏ có nhu cầu chia sẻ cho nhau. Có th ể nói công cụ này đang bị bỏ ngỏ, ít được quan tâm. Một vấn đề đang được quan tâm trong cải cách hành chính ở Sở Xây dựng là vấn đề phân cấp trong QLNN. Phân cấp thực chất là việc chuyển dần ác công việc, nguồn lực do chính quyền trung ương nắm giữ cho chính quyền địa phương các cấp một cách lâu dài, ổn định bằng các văn bản luật, dưới luật, nhằm mở rộng dân chủ, phát huy tính chủ động sáng tạo của chính quyền địa phương. Trong xu hướng phân cấp bộ máy hành chính nhà nước ở trung ương sẽ tập trung vào việc xây dựng chí h sách, bảo đảm sự thống nhất về thể chế, việc giải quyết những vấn đề lớn của quốc gia, còn nh ững việc thuộc phạm vi cộng đồng lãnh thổ do cộng đồng lãnh thổ giải quyết. Như vậy, vấn đề phân cấp gắn với vấn đề dân chủ, dân chủ là cốt lõi c ủa nhà nước pháp quyền, không có dân chủ thì không có nhà n ước pháp quyền, không mở rộng quyền chủ động sáng tạo của chính quyền địa phương thì không có nhà n ước pháp quyền. Bởi vì chỉ có thể thông qua những thiết chế dân chủ, phát huy tính dân chủ, sáng tạo của cộng đồng lãnh thổ mới có thể tạo lập được môi trường thuận lợi để nhân dân các cộng đồng lãnh thổ kiểm soát được hoạt động của nhà nước. Sở Xây dựng đã ban hành Quy Định Về việc phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, Quản lý dự án ĐTXD công trình, Quản lý chất lượng công trình xây 28
  • 39. dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Ban hành kèm theo quy ết định số: 4219/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị) Sở Xây dựng đã dần chuyển các thủ tục, các vấn đề quản lý cho các địa phương như việc cấp giấy phép xây dựng tạm,… Hiện ay, Sở Xây dựng đã áp d ụng tiêu chuẩn ISO để đánh gía, kiểm soát thường xuyên hoạt động của các cơ quan hành chính trong việc giải quyết các công việc của cá nhân, tổ chức. Trong số các tiêu chí đánh giá về cơ quan hành chính có các tiêu chí đáng lưu ý g ắn với nhà nước pháp quyền: tính hợp pháp của nội dung các quyết định; tính đúng đắn về thời hạn theo quy định của pháp luật của các quyết định; tính đúng đắn về thủ tục giải quyết các công việc. Thực tiễn việc áp dụng các tiêu chuẩn ISO vào hoạt động hành chính đ ã mang l ại những kết quả đáng kể: việc giải quyết các công việc của dân đơn giản, n anh gọn, đúng pháp luật, đúng thời hạn, đúng thủ tục. Tháng 11/2015, Sở Xây dựng đ ã được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng – Bộ Khoa học và công ngh ệ cấp giấy Chứng nhận hệ thống quản lý ch ất lường của Sở đạt TCVN ISO 9001 : 2000. 2.2.2. Công tác Quản lý xây dựng kế hoạch, quy hoạch xây dựng 2.2.2.1. Nội dung Quản lý công tác xây dựng kế hoạch, quy hoạc h xây d ựng Đối với công tác xây dựng kế hoạch tại Sở Xây dựng Quảng Trị: Tính từ năm 2006 việc lập kế hoạch trong lĩnh vực xây dựng được giao trực tiếp cho các huyện dưới sự chỉ đạo và giám sát c ủa Sở. Các huyện căn cứ vào tình hình thực t ễn của huyện để đưa ra Kế hoạch phát triển trong lĩnh vực xây dựng. Việc phân cấp này sẽ phát huy sự sáng tạo của các đơn vị cấp dưới. Như vậy, Sở Xây dựng đã giảm quyền lực của mình và tăng quyền hạn cho đơn vị cấp dưới. Nội dung phân cấp quy hoạch xây dựng cho các đơn vị cấp huyện là: * Phân cấp cho UBND cấp huyện: UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) lập kế hoạch cho việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng (gọi tắt là QHXD) trên địa bàn mình quản lý dựa trên căn cứ kế hoạch và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của ngành, địa phương. Thời gian hoàn thành ch ậm nhất là trong tháng 6 năm trước của năm kế hoạch. 29
  • 40. Căn cứ vào kế hoạch đã xây d ựng, UBND tổ chức lập các đô thị loại 3,4,5, các thị trấn, các cụm công nghiệp, quy hoạch liên xã. Tr ừ Thành phố Đông Hà tổ chức lập QHXD đô thị loại 2. Uỷ ban hân dân cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt các nhiệm vụ quy hoạch và các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp huyện gồm: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng thuộc đô thị loại 4 và loại 5; quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng của các đô thị từ loại 2 đến loại 5; quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án ĐTXD công trình tập trung và QHXD điểm dân cư nông thôn; quy hoạch chi tiết xây dựng các khu dân cư, tái định cư. Trường hợp các đồ án quy hoạch nêu trên nằm giáp các tuyến giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ thì phải có ý kiến thoả thuận của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt. UBND cấp huyện tổ chức công bố các QHXD trên địa bàn, xây d ựng phương án, tổ chức cắm mốc giới xây dựng của các đồ án QHXD dựng vùng, QHXD đô thị trên địa bàn cấp huyện, tổ chức việc tiếp nhận, xử lý và cung cấp các thông tin khi có yêu c ầu. tổ chức việc tiếp nhận, xử lý và cung cấp các thông tin khi có yêu cầu. Và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện QHXD trên địa b àn thuộc thẩm quyền phê duyệt và quản lý. UBND cấp huyện phê duyệt dự toán chi phí cho công tác lập các đồ án QHXD thuộc thẩm quyền phê duyệt do phòng ch ức năng của huyện thẩm định. * Phân cấp cho UBND cấp xã: UBND các xã, ph ường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã): lập nhiệm vụ QHXD, tổ chức lập QHXD các điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, tổ chức công bố QHXD điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã, xây d ựng phương án, tổ chức cắm mốc giới xây dựng đối với QHXD trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn của xã. UBND cấp xã chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện QHXD tổng thể xã, trung tâm xã, quy ho ạch các làng nghề, điểm dân cư nông thôn và quản lý, giám sát việc thực hiện QHXD trên địa bàn xã thu ộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện, tỉnh 30
  • 41. Đối cới công tác quy hoạch ĐTXD: Trước hết, phải có phân loại cụ thể qui hoạch (QH), vì thực tế hiện nay tồn tại ít nhất ba loại hình QH (dù qui định không phân chia): + QH để quản lý (thông thường là QH chung). + QH để đầu tư, triển khai (QH chi tiết, những dự án QH khác). + QH hằm thu hút kêu g ọi đầu tư (các cụm phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghi ệp, khu công nghiệp ở nhiều địa phương). Chúng ta bi ết rằng quy hoạch xây dựng phải đi trước một bước làm cơ sở cho việc ĐTXD. Điều đó cho thấy tầm quan trọng, chức năng dự báo của quy hoạch xây dựng. Để đảm bảo cho công tác lập quy hoạch ph ù h ợp và đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước trong t ình ình mới, quy trình lập quy hoạch xây dựng nói chung đã được đổi mới và th ể hiện tr ng các văn bản pháp luật và quy phạm pháp luật. Đó là : * Luật Xây dựng được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 và có hi ệu lực từ ngày 1/7/2004. * Nghị định 08 ngày 24/1/2005 của Chính phủ về Quy hoạ h xây dựng. * Thông tư 15 ngày 19/8/2005 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng. Đây thực sự là các công c ụ pháp lý cho việc thực hiện thống nhất công tác lập, thẩm định và phê duy ệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn toàn qu ốc. Qua triển khai thực hiện công tác quy hoạch xây dựng theo quy hoạch được quy định trong Nghị định 08 và Thông tư 15 cho thấy quy trình lập quy hoạch xây dựng mới bước đầu đã đi vào cuộc sống và trở thành công c ụ hữu hiệu cho các địa phương trên địa bàn cả nước trong việc thực hiện công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng. 31
  • 42. Lập, phê duyệt, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin để lập đồ án quy hoạch xây dựng Lập đồ án quy hoạch xây dựng. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng. (Nguồn: Sở Xây dựng Quảng Trị) Hình 1: Sơ đồ quy trình lập và phê duyệt quy hoạch xây dựng Một quy trình hợp lý sẽ có tác dụng đẩy nhanh công tác lập quy hoạch xây dựng và tạo điều kiện cho công tác lập quy hoạch đạt được chất lượng tốt. Đây là một quy trình khoa học và hợp lý trong vi ệc lập v à phê duy ệt quy hoạch xây dựng. Việc thực hiện theo quy hoạch này đã và đang ó tác dụng lớn trong đời sống. Công tác lập và thẩm định quy hoạch xây dựng có hiệu quả hơn, phát huy được tính chuyên môn hóa, th ể hiện sự minh bạch trong công tác quản lý. Tại Sở Xây dựng Quảng Trị, trong quy trình lập quy hoạch xây dựng có nhiều bên tham gia: Sở xây dựng, các nhà thầu, tư vấn và các đối tượng có liên quan khác. Nhiệm vụ của Sở là tổ chức việc lập các quy hoạch và tổ chức thẩm định phê duyệt các đồ án quy hoạch. Đối với các dự án quy hoạch lớn, Sở xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức đấu thầu dịch vụ lập quy hoạch. Còn đối với những quy hoạch nhỏ, Sở Xây dựng sẽ trực tiếp chỉ định nhà thầu. 2.2.2.2. Kết quả công tác Quản lý công tác xây d ựng kế hoạch, quy hoạch xây dựng Quản lý quy hoạch không chỉ đảm bảo đúng về quy hoạch và kiến trúc mà còn đảm bảo về các vấn đề kinh tế, văn hóa, môi trường. Quan trọng nhất nó định khung cho sự phát triển của địa phương hay đất nước trong thời gian dài. 32