SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HOA MAI
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TẠI CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi c ũ xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc.
Người thực hiện luận văn
Nguyễn T ị H a Mai
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ
lực cố gắ g của bản thân, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường
Đại học Kinh tế Huế và các th ầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp
đỡ cho tôi.
Tôi xin chân thành c ảm ơn, Phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học Kinh tế
Huế đã giúp đỡ tôi nhi ều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên c ứu khoa học
tại trường.
Đặc biệt, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Bùi
Đức Tính là người trực tiếp hướng dẫn đã chỉ bảo, g úp đỡ tôi tro ng quá trình
nghiên cứu và hoàn thành lu ận văn.
Tôi c ũng xin chân thành cảm ơn l ãnh đạ o và cán b ộ Cục thuế tỉnh Quảng
Bình, các doanh nghiệp xây dựng đã nhiệt tình giúp đỡ tạ điều kiện thuận lợi để tôi
hoàn thành lu ận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thàn h cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn
động viên tôi trong su ốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành lu ận văn.
Tôi xin chân thành c ảm ơn!
TÁC GIẢ
Nguyễn Thị Hoa Mai
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên h ọc viên: NGUYỄN THỊ HOA MAI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8340410
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Đức Tính
Tên đề tài: QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công c ụ phân phối
thu nhập quốc dân, thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Với vai trò quan tr ọng của
thuế, Nhà nước rất coi trọng chính sách thuế và các bi ện pháp quản lý thu ế.
Công tác qu ản lý vi ệc nộp thuế cu ả các doanh nghiệp xây dựng tại Quảng
Bình còn nhiều vấn đề bất cập cần được ngh ên c ứ u, mổ xẻ và phân tích một cách
nghiêm túc
Xuất phát từ thực tế trên tôi đã chọn ng iên cứu đề tài “Quản lý thuế Gía trị
gia tăng đối với Doanh nghiệp xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” làm
luận văn thạc sĩ của mình.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng h ợp và
xử lý s ố liệu dựa vào phần mềm Excel; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa
để làm rõ c ơ sở lý lu ận về thực trạng công tác ki ểm soát chi …
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý lu ận và thực tiễn của công tác
quản lý thu ế GTGT đối với doanh nghiệp xây dựng, đánh giá về thực trạng công tác
quản lý thu ế GTGT đối với doanh nghiệp xây dựng . Từ đó đề xuất giải pháp và
kiến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý thu ế, nâng cao hiệu
quả đầu tư xây dựng của các nguồn vốn ngân sách nhà nước Cục thuế Quảng Bình.
iii
GTGT
XHCN
DN
NNT
SXKD
NSNN
XDCB
PPKT
MST
HĐND
TNCN
UBND
DANH MỤC VIẾT TẮT
Giá trị gia tăng
Xã hội chủ nghĩa
Doanh nghiệp
Người nộp thuế
Sản xuất kinh doanh
Ngân sách nhà nước
Xây dựng cơ bản
Phương pháp khấu trừ
Mã số thuế
Hội đồng nhân dân
Thu nhập cá nhân
Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................................i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii
Tóm lược luậ văn....................................................................................................................................iii
Danh mục viết tắt......................................................................................................................................iv
Mục lục...........................................................................................................................................................v
Danh mục bảng biể u..............................................................................................................................ix
Danh mục sơ đồ.........................................................................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN Ề.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên c ứu...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu:..................................................................................................................4
5. Cấu trúc lu ận văn.................................................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..........................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU Ế GIÁ TR Ị
GIA TĂNG...................................................................................................................................................8
1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thu ế giá trị gia tăng.....................8
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng.....................................................................................................................8
1.1.2. Quản lý thu ế giá trị gia tăng doanh nghiệp xây dựng...............................................23
1.1.3 Khái niệm doanh nghiệp xây dựng......................................................................................30
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác qu ản lý thu ế giá trị gia tăng doanh nghiệp
xây dựng......................................................................................................................................................32
1.2.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý thu ế.........................................................................32
1.2.2. Chính sách và những quy định về quản lý th uế giá trị gia tăng...........................32
1.2.3. Các phương tiện, thiết bị dùng vào công tác qu ản lý thu ế giá trị gia tăng.....32
1.2.4. Công tác tuyên truy ền hỗ trợ người nộp thuế...............................................................33
1.2.5. Công tác thanh tra, ki ểm tra thuế.......................................................................................33
1.2.6. Nhận thức của người dân và tính tự giác của doanh nghiệp...................................34
v
1.3 Cơ sở thực tiễn của quản lý thu ế GTGT đối với doanh nghiệp xây dựng................. 34
1.3.1 Kinh nghiệm công tác quản lý thu ế GTGT doanh nghiệp xây dựng tại Cục
thuế Thành phố Hà Nội ............................................................................................. 34
1.3.2 Quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp xây dựng tại Cục thuế tỉnh Phú Th ọ......... 36
1.3.3 Quả lý thu ế GTGT các doanh nghi ệp xây d ựng tại Cục thuế tỉnh Ninh
Bình........................................................................................................................... 36
1.3.4 Bài học rút ra đố i với công tác qu ản lý thu ế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp xây dựng tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình........................................................ 38
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QU ẢN LÝ THU Ế GIÁ TR Ị GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY D ỰNG.................................................. 39
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................................. 39
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động tới quản lý thu ế GTGT đối với các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Quả ng Bình ............................................. 39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của Quảng Bình................................................................ 39
2.1.2. Đặc điểm xã hội của Quảng Bình ................................................................... 40
2.1.3 Tình hình chung các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình................... 40
2.1.4 Khái quát v ề Cục thuế Quảng Bình ................................................................. 41
2.2. Thực trang công tác qu ản lý thu ế GTGT đối với doanh nghiệp xây d ự ng tại Cục
thuế tỉnh Quảng Bình................................................................................................ 46
2.2.1. Kết quả thu ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình từ 2014 đến 2016 ....... 46
2.2.2. Số lượng doanh nghiệp xây dựng tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình từ 2014 đế
2016 ........................................................................................................................... 48
2.2.3. Thực trạng nộp tờ kê khai thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng tại Cục
thuế tỉnh Quảng Bình................................................................................................ 49
2.2.4. Thực trạng của việc kiểm tra hồ sơ kê khai thuế GTGT của các doanh nghiệp
xây dựng .................................................................................................................... 52
2.2.5. Thực trạng việc thu thuế giá trị gia tăng từ các doanh nghiệp xây dựng từ năm
2014 đến năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................................................... 54
2.2.6. Thực trạng việc kiểm tra thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng .......... 55
vi
2.2.7. Thực trạng việc hoàn thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng....................57
2.2.8. Thực trạng việc thanh tra thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng............60
2.2.9. Công tác tuyên truy ền hổ trợ người nộp thuế...............................................................63
2.2.10. Tì h hì h nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng...................................66
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thu ế GTGT đối với các doanh nghiệp xây
dựng tại Cục thuế tỉ nh Qu ả ng Bình.............................................................................................69
2.3.1 Các kết quả đạt được..................................................................................................................69
2.3.2 Những mặt hạn chế.....................................................................................................................75
2.3.3 Nguyên nhân h ạn chế...............................................................................................................78
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QU ẢN LÝ
THUẾ GIÁ TR Ị GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY D ỰNG TẠI CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH............................................................................................................81
3.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu v ề công tác qu ản lý thu ế GTGT tại Cục
thuế tỉnh Quảng Bình.............................................................................................................................81
3.1.1 Quan điểm của Cục thuế tỉnh Quảng Bình về công tác qu ản lý thu ế giá trị gia
tăng.................................................................................................................................................................81
3.1.2 Phương hướng của Cục thuế tỉnh Quảng Bình về công tác qu ả n lý thu ế giá trị
gia tăng.........................................................................................................................................................82
3.1.3 Mục tiêu của Cục thuế tỉnh Quảng Bình về công tác qu ản lý thu ế giá tr ị g a
tăng.................................................................................................................................................................82
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
xây dựng tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình........................................................................................83
3.2.1 Về công tác tham mưu, điều hành quản lý thu thu ế...................................................83
3.2.2 Về công tác tuyên truy ền, hổ trợ người nộp thuế........................................................84
3.2.3 Về công tác qu ản lý kê khai thu ế.......................................................................................85
3.2.4 Về công tác thanh tra, ki ểm tra thuế..................................................................................86
3.2.5 Về công tác qu ản lý n ợ thuế.................................................................................................87
3.2.6 Công ngh ệ thông tin ph ục vụ quản lý thu ế..................................................................88
3.2.7 Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý thu ế giá trị gia tăng........................................88
vii
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..................................................................................89
1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................89
2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................89
2.1 Đối với Nhà ước.............................................................................................................................90
2.2 Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế...................................................................................90
2.3 Đối với địa phương.........................................................................................................................90
2.4 Đối với Cục thu ế tỉ nh Quảng Bình.......................................................................................91
2.5 Đối với các doanh nghiệp xây dựng.......................................................................................91
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO....................................................................................92
PHỤ LỤC...................................................................................................................................................94
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
BIÊN B ẢN HỘI ĐÔNG
NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Dân số và lao động của tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016 ..40
Bảng 2.2 : Tỉ h hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến
năm 2016 ................................................................................................................... 41
Bảng 2.3 : Tì h hình nhân sự tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến năm
2016 ........................................................................................................................... 46
Bảng 2.4: Số thu NSNN tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016 ................... 47
Bảng 2.5: Kết quả nộp tờ khai thuế GTGT của các DN xây d ựng từ năm 2014 –
2016 ........................................................................................................................... 49
Bảng 2.6. Đánh giá của các DN xây d ựng tạ Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đối với
công tác kê khai thu ế và kế toán thuế........................................................................ 51
Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT của các DN xây d ựng từ năm
2014- 2016 ................................................................................................................52
Bảng 2.8: So sánh kế hoạch thu và thực tế thu thuế GTGT của các DN xây d ựng từ
năm 2014 đến năm 2016 tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình........................................... 54
Bảng 2.9: Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế GTGT của ác DN xây d ựng từ
năm 2014 - 2016........................................................................................................ 56
Bảng 2.10: Kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT c ủa các DN xây
dựng từ năm 2014 - 2016 .......................................................................................... 58
Bảng 2.11: Đánh giá của các DN xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đố vớ
công tác hoàn thu ế GTGT ......................................................................................... 59
Bảng 2.12: Kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra tại các DN xây d ựng từ năm 2014 -
2016 ...........................................................................................................................60
Bảng 2.13: Đánh giá của các DN xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đối với công
tác Thanh tra, kiểm tra thuế GTGT .............................................................................. 61
Bảng 2.14: Công tác tuyên truy ền hỗ trợ NNT tại cục thuế tỉnh Quảng Bình từ năm
2014 - 2016 ...............................................................................................................64
ix
Bảng 2.15: Đánh giá của các DN xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đối với
công tác tuyên truy ền, hỗ trợ NNT................................................................................................65
Bảng 2.16: Tình hình nợ thuế GTGT của các DN xây d ựng từ năm 2014 – 2016..66
Bảng 2.17 Đá h giá của các DN xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đối với
công tác Qu ả lý ợ thuế......................................................................................................................68
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 : Số thu thuế của các doanh nghiệp xây dựng tại tỉnh Quảng Bình....47
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ số lượng doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình từ năm
2014 đến 2016 48
Sơ đồ 2.3: So sánh số tờ khai thuế nộp chậm với số tờ khai đã nộp........................49
xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là guồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công c ụ phân phối
thu nhập quốc dâ , thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Với vai trò quan tr ọng của
thuế, Nhà ước rất coi trọng chính sách thuế và các bi ện pháp quản lý thu ế. Do vậy
mà những năm ần đây các chính sách và cơ chế quản lý thu thu ế đã có nhi ều đổi
mới, góp ph ần tăng thu cho Ngân sách, khuyến khích sản xuất kinh doanh cho các
doanh nghiệp. Do đó mà trong gi i đoạn cải cách thuế bước hai (1996 - 2004) Quốc
hội đã ban hành Lu ật thuế giá trị gia tăng (GTGT) thay thế cho Luật thuế doanh
thu, có hi ệu lực thi hành từ 1/1/1999.
Ngày nay, sản xuất càng phát tr iển, phân công lao động xã hội ngày càng sâu
sắc thì vị trí, vai trò của ngành xây d ựng trong n ề n kinh tế quốc dân ngày càng được
khẳng định. Nếu như trong điều kiện kinh tế c ưa phát triển, hoạt động xây dựng chỉ
phục vụ cho các công trình nhỏ với hình thức đơn giản và kỹ thuật thô sơ. Khi nền kinh
tế phát triển, xây dựng đã trở thành một ngành sản xuất vật hất quan trọng phục vụ cho
nền kinh tế. Các doanh nghiệp xây dựng cũng phát triển để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Khi nền kinh tế chưa phát triển, các doanh nghi ệ p xây d ựng với số lượng lao động ít,
trìnhđộ thấp, trang thiết bị kỹ thuật thô sơ, chủ yếu xây dựng thủ công. Ngày nay v ới
số lượng lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao, trang thiết bị máy móc hi ện đại, sử
dụng các phương pháp thi công tiên tiến, áp dụng các thà h tựu khoa học vào xây d ựng
các công trình. Xuất phát từ thực tế, do vậy hầu như các doanh nghiệp xây dựng hiện
nay đủ sức đảm nhận thi công nh ững công trình có quy mô l ớn và kỹ thuật phức tạp
trong và ngoài nước. Về mặt tổ chức quản lý s ản xuất, các doanh nghiệp xây dựng
ngày càng thay đổi để phù h ợp với nhu cầu của xã hội. Từ những doanh nghiệp nhỏ,
phân tán, ho ạt động trong phạm vi hẹp, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, đến nay đã
hình thành những Tổng công ty, các T ập đoàn xây dựng có tính toàn quốc và xuyên qu
ốc gia. Nhà nước ta thường quan tâm tới ngành xây dựng, coi đây là một ngành công
nghi ệp đặc biệt, khi ngành xây d ựng phát triển
1
là tiền đề để các ngành công nghi ệp khác phát tri ển theo. Chính vì thế vốn đầu tư của
ngân sác h Nhà nước cấp cho ngành xây d ựng ngày càng tăng để xây dựng cơ sở hạ
tầng kiến trúc. Trong n ền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay, với xu thế hội
nhập và phát tri ển, nước ta đang thu hút một lượng vốn đầu tư rất lớn từ phía nước
ngoài. Các d ự án đầu tư đó ở nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế : Dự án giao
thông, điệ , ướ c, nông nghi ệp, y tế, giáo dục…Tất cả các dự án này đều có s ự tham
gia của các doanh nghi ệp xây dựng. Điều đó càng khẳng định vị trí, vai trò của doanh
nghiệp xây dựng trong nền kinh tế quốc dân, nó là ch ỗ dựa vững chắc cho sự nghiệp
công nghi ệp hoá, hiện đại hoá của mỗi quốc gia. Do đó ngành xây dựng giữ một vai trò
quan tr ọng trong việc nộp thuế cho ngân sách Nhà nước, giải quyết vấn đề công ăn
việc làm cho người dân, thúc đẩ y sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Trong những năm qua, cùng với ch ủ trương phát triển nền kinh tế của Đảng
và Nhà nước, tỉnh Quảng Bình cũng đã h ưở ng ứ ng và thực hiện rất tích cực, đạt
được những kết quả rất khả quan. Những kết quả đạt được là nhờ vào sự đóng góp
không nh ỏ từ nguồn thu thuế GTGT của các Doanh nghiệp xây dựng tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Bình. Quảng Bình là địa phương có sự đầu tư mạnh mẽ trong xây dựng
cơ sở hạ tầng các khu công nghi ệp, các cụm kinh tế và bộ mặt nông thôn m ới. Tuy
nhiên công tác quản lý vi ệc nộp thuế cuả các doanh nghiệp xây d ự ng tạ i Quảng
Bình còn nhi ều vấn đề bất cập cần được nghiên cứu, mổ xẻ và phân tích một cách
nghiêm túc đó là: Số lượng doanh nghiệp kê khai đăng ký thu ế, nghĩa vụ ộp
NSNN ít hơn số lượng doanh nghiệp thành lập; Cơ cấu tổ chức quản lý thu thu ế
chưa phù hợp; Công tác tuyên truy ền hổ trợ người nộp thuế chưa được sâu rộng, ội
dung và hình thức chưa được phong phú; Tình hình kê khai thuế đầu vào, đầu ra còn
nhi ều sai sót ; Kê khai doanh thu thấp để trốn thuế; Tình trạng chây ỳ nộp thuế, nợ
thuế, hay thống nhất với chủ đầu tư để không xu ất hóa đơn GTGT sau khi nghiệm
thu khối lượng hoàn thành ; Ý th ức chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp
thuế chưa tự giác nên n ợ đọng thuế còn cao; Công tác thanh tra, ki ểm tra còn hạn
chế chưa đáp ứng yêu cầu quản lý … Những bất cập ấy nếu không được giải quyết
một cách thấu đáo sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tính minh bạch
2
của công thu ế quản lý thu ế cũng như làm giảm lòng tin và tính tự giác của người
nộp thuế.
Xuất phát từ thực tế trên tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý thuế Gía trị
gia tăng đối với Doanh nghiệp xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” làm
luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu ghiên cứu
* Mục tiêu chung :
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thu ế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2014 đến
năm 2016, luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác qu ản lý thu ế giá
trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng tạ Cục Thuế tỉnh Quảng Bình trong
thời gian tới.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các v ấn đề lý lu ận về quản lý thu ế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp xây dựng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác qu ản lý thu ế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016
- Đề xuất các giải pháp hoàn thi ện công tác qu ản lý thu ế giá tr ị gia tăng đối
với doanh nghiệp xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý lu ậ
và thực tiễn về công tác qu ản lý thu ế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dự g
thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Bình quản lý.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác gi ả tiến hành thu thập số
liệu từ năm 2014 đến năm 2016.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích những vấn đề lý lu ận và
thực tiễn về công tác qu ản lý thu ế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng tại
- Về không gian: đề tài được tiến hành tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình.
3
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
* Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Nguồn số liệu từ chương trình quản lý thuế, hệ thống thông tin của người
nộp thuế do cơ quan thuế quản lý như đăng ký, kê khai, n ộp thuế, quyết toán thuế;
các báo cáo t ổ kết chuyên ngành, t ạp chí chuyên ngành, cơ quan chuyên môn như
Tổng Cục thuế và các cơ quan khác có liên quan .
Tài liệu thu thập gồm:
- Các tài li ệu thống kê có liên quan đến công tác thu thu ế, công tác qu ản
lý thuế tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016.
- Các báo cáo t ổng kết tình hình thự c hi ệ n nhiệm vụ của Ngành thuế
Quảng Bình giai đoạn 2014- 2016.
- Các bài báo khoa h ọc tại các tạp chí c uyên ngành thuế: Tạp chí thuế Nhà
nước, tạp chíTài chính,các đơn vị tư vấn thuế, Tài liệu khác có liên quan.
Mục tiêu của phương pháp này nhằm thu thập số liệu có liên quan đến công
tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp xây dựng phục vụ ho đánh giá và
nghiên cứu.
* Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Để có mức độ đánh giá về công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp xây dựng thuộc Cục thuế tỉnh Quảng Bình quản lý.
Phương pháp điều tra: Trong số 411 doanh nghiệp xây dựng thuộc Cục thuế
tỉnh QB quản lý, l ập gần 70 phiếu điều tra gửi đến các doanh nghiệp. Do điều kiệ thời
gian hạn chế nên tác gi ả đã gửi một số phiếu điều tra cho một số doanh nghiệp bằng
hình thức qua thư, chuyển phát nhanh, kết hợp liên hệ qua điện thoại, còn l ại là gửi
trực tiếp. Sở dĩ chọn 70 doanh nghiệp là vì các doanh nghiệp này nằm trong địa bàn
thành ph ố Đồng Hới, thuận tiện việc đi lại trong quá trình thực tập của tác giả.
Nội dung phiếu điều tra: Nội dung phiếu điều tra được xây dựng gồm phần
thông tin chung v ề doanh nghiệp về: ngành nghề kinh doanh; địa chỉ kinh doanh;
mã số thuế và phần ý ki ến tự chọn chủ yếu nhằm vào 4 vấn đề mà doanh nghiệp
4
quan tâm đánh giá về các tiêu chí là: Công tác kê khai và k ế toán thuế; Công tác
tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; Công tác thanh tra; Công tác qu ản lý n ợ thuế;
Công tác hoàn thu ế với 5 cấp độ đánh giá là: Rất hài lòng; hài lòng; bình thường;
không hài lò g và r ất không hài lòng.
Đối tượ được điều tra:
Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc sử dụng phiếu điều tra
để các giám đốc doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp có ý kiến nhận xét, đánh giá
về mức độ hài lòng v ề công tác quản lý thuế GTGT .
Chọn mẫu điều tra: sử dựng phương pháp chọn mẫu thuận tiện
4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích:
* Phương pháp tổng hợp
Các tài li ệu sau khi điều tra, thu thập được ti ế n hành chọn lọc, hệ thống
hóa để tính toán các chỉ tiêu phù h ợp cho đề tài. Các công c ụ và kỹ thuật tính toán
được xử lý trên ch ương trình Excel. Công cụ này được kết hợp với phương pháp
phân tích chính được vận dụng là thống kê mô t ả để phản ánh thực trạng về quản
lý thu ế GTGT trong những năm qua thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được
thể hiện thông qua các b ảng biểu số liệu.
* Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả
Số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp được phân tích bằng thống kê mô t ả, bao
gồm thống kê tần suất, giá trị trung bình, kiểm định thống kê được trình bày ở
dạng bảng và dạng đồ thị.
Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu
thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách th ức khác nhau. Thống kê
mô tả và thống kê suy luận cùng cung c ấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các
thước đo. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân
tích định lượng về số liệu. Để hiểu được các hiện tượng và ra quyết định đúng đắn,
cần nắm được các phương pháp cơ bản của mô tả dữ liệu. Có rất nhiều kỹ thuật
hay được sử dụng.
5
Có th ể phân loại các kỹ thuật này như sau: Biểu diễn dữ liệu thành các b
ảng số liệu tóm tắt về dữ liệu; Thống kê tóm tắt dưới dạng các giá trị thống kê đơn
nhất để mô tả dữ liệu.
Nhữ g thô g tin thứ cấp sau khi thu thập được sẽ được phân tổ theo các tiêu chí
về tình hì h thu thuế GTGT qua các năm, tình hình quản lý thuế GTGT theo loại hình
doanh nghiệp... Phương pháp này sẽ cung cấp cho tác giả sự nhìn nhận rõ ràng về các
khía cạnh liên quan đến thuế GTGT để có được những đánh giá, kết luận chính xác
nhất đối với công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
+ Phương pháp so sánh
Trên cơ sở phân tổ, phương pháp so sánh dùng để so sánh các chỉ tiêu về số
thu thuế GTGT qua các năm, tỷ lệ nợ đọng thuế, tỷ lệ kê khai thuế...
So sánh là vi ệc đối chiếu các chỉ ti êu, các i ện tượng kinh tế, xã hội đã
được lượng hóa có cùng m ột nội dung, tính c ất tương tự nhau và biểu hiện bằng
số lần hay phần trăm (%).
+ Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian
Là phương pháp sử dụng các số liệu thu thập được theo thời gian về thuế
GTGT từ năm 2014 đến năm 2016 để phân tích theo các chỉ tiêu sau:
Lượng tăng giảm tuyệt đối: Chỉ tiêu này ph ản ánh sự thay đổi v ề mức độ
tuyệt đối giữa hai thời gian nghiên cứu. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà ta có
các chỉ tiêu về lượng tăng giảm.
Tốc độ phát triển: Tốc độ phát triển là một số tương đối ( thường được biểu
hiện bằng lần hoặc %) phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng qua
thời gian tuỳ theo mục đích nghiên cứu.
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn có kết cấu gồm 3 phần:
Phần 1: Phần mở đầu
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về quản lý thu ế giá trị gia tăng
6
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý thu ế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tình Quảng Bình
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu ế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp xây dựng
Phầ 3: Kết luận và Kiến nghị
7
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Thuế giá trị ia tăng
1.1.1.1 Khái niệm về thuế giá trị gia tăng
Ở Việt Nam, chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường địmh hướng XHCN, Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện
những đường lối đổi mới chính sách kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước, tiến tới xu hướng toàn cầu hóa. V ì thế thuế doanh thu không còn
phù hợp nữa và cần được thay thế bằng một loại t uế mới hiện đại đã được áp dụng
ở hầu hết các nước phát triển trên thế giới là thu ế GTGT.[1]
Ngày 05 tháng 07 năm 1993, theo quyết định số 486TC/QĐ/BTC của Bộ
Tài chính, thực hiện thí điểm thuế GTGT ở một số DN quốc doanh thuộc các
ngành có quá trình chuyển từ sản xuất đến tiêu dùng thường xuyên phải trải qua
nhiều công đoạn (như sản xuất xi măng, sản xuất sợi, dệt, sản xuất đường).
Có t ất cả 11 DN đăng kí và thực hiện thí điểm. Tiếp theo, Nhà nước liên
tục thực hiện cải cách thuế bước 1(1990-1996) và cải cách thuế bước 2. Sau một
thời gian tổ chức triển khai thực hiện luật thuế GTGT, tại kỳ họp Quốc hội khoá IX
kỳ họp thứ 11 dự thảo luật thuế GTGT đã được thông qua dưới sự chỉ đạo của
Chính phủ, các ban soạn thảo đã tích cực chuẩn bị các văn bản hướng dẫn thi hành
luật thuế. Ngày 1 tháng 1 năm 1999 tại Việt Nam, Luật thuế GTGT chính thức
được áp dụng trên toàn qu ốc theo Nghị định số:18/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998
và Thông tư số 89/1998/TT-BTC. [2]
Thuế GTGT là loại thuế được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hóa, d ịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.Vì vậy
thuế GTGT là loại thuế gián thu, phần thuế mà các doanh ngi ệp, cá nhân kinh
doanh nộp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN) thực chất là do người mua hàng hóa,
8
dịch vụ đã thanh toán trong giá c ả, tức là người tiêu dùng là người chịu thuế. Các
doanh ngiệp, cá nhân kinh doanh đóng vai trò là ng ười thu hộ thuế cho nhà nước
và là người nộp thay thuế cho người tiêu dùng.
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hoá, d ịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng [3].
Tại điểm 2, chương 1 Luật thuế Giá trị gia tăng được Quốc hội thông qua
ngày 06-6-2008 cho rằng: Thuế Giá trị gia tăng là thuế tính trên giá tr ị tăng thêm
của hàng hóa, d ịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng. [4]
Thuế GTGT mang tính xã hội hóa cao, đ òi h ỏi người nộp thuế (NNT)
phải có ý th ức trong việc chấp hành chính sách t uế nói chung và chính sách về
thuế GTGT nói riêng. Đặc biệt trong mô hình quản lý t eo chức năng, NNT tự tính
tự khai, tự nộp hiện nay.
1.1.1.2 Sự cần thiết phải áp dụng thuế giá trị gia tăng
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển sang cơ chế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước. Hoạt động và vận hành ủa thị trường chưa
thật linh hoạt, nhiều DN có trình độ công nghệ, kỹ thuật cũng như tr ình độ quản lý
thấp, năng suất lao động thấp, khả năng cạnh tranh kém, chưa thích nghi và điều
chỉnh nhanh nhạy để phù h ợp với chính sách kinh tế mới. Vì vậy việc áp dụng
thuế GTGT trong giai đoạn này là h ết sức cần thiết. Thuế GTGT có những ưu
điểm ổi bật có thể khắc phục những khó khăn khi thực hiện luật thuế cũ. [5]
- Thuế GTGT có th ể khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là
không thu trùng lắp thuế nên có tác động tích cực đối với sản xuất dịch vụ.
- Đồng thời việc thực hiện thuế GTGT và thuế thu nhập DN còn đòi h ỏi các
DN của tất cả các thành ph ần kinh tế phải tăng cường quản lý nh ư: ghi chép ban
đầu, mở sổ sách kế toán và mua, bán hàng hoá có hoá đơn chứng từ, đổi mới công
nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để đủ sức cạnh tranh trong tình hình mới. Về
lưu thông hàng hoá, tuy trong bối cảnh nền kinh tế giảm phát kéo dài, nhưng vì
9
thuế GTGT chỉ điều tiết trong phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, d ịch vụ nên sẽ
thúc đẩy việc lưu thông hàng hoá thuận lợi.
- Thuế GTGT sẽ khuyến khích đầu tư trong nước, mở rộng quy mô sản xuất,
kinh doanh, đổi mới công ngh ệ hiện đại. Thuế GTGT không đánh vào hoạt động
đầu tư tài sả cố định, toàn bộ số thuế GTGT phải trả lại khi mua sắm tài sản cố
định sẽ được Nhà nướ c cho khấu trừ hoặc hoàn lại cho DN. Đồng thời trong quá
trình trực hiện, Chính phủ còn có nh ững biện pháp khuyến khích thêm như đối với
những công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao.
- Thuế GTGT sẽ góp ph ần khuyến khích xuất khẩu, mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá, kích thích phát triển SXKD hàng hoá xu ất khẩu, giải
quyết nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Thuế GTGT qui định hàng hoá xu ất
khẩu được hưởng thuế xuất 0% và được hoàn thuế GTGT đầu vào nên đã khuyến
khích xuất khẩu và tạo điều kiện để hàng hoá Vi ệt Nam có th ể cạnh tranh về giá
cả so với hàng hoá tương tự của các nước trên thị trường quốc tế.
- Việc thực hiện thuế GTGT đối với hàng h á nh ập khẩu sẽ góp ph ần bảo
hộ hàng hoá s ản xuất trong nước. Kết hợp với cơ chế điều hành xuất nhập khẩu
hàng hoá, thu ế GTGT sẽ góp ph ần hạn chế tiêu dùng, nh ất là hàng tiêu dùng cao
cấp từ nước ngoài, thực hiện tiết kiệm cho sản xuất. Đối với vật tư, nguyên vật liệu
nhập khẩu vẫn thực hiện thu thuế GTGT khi hàng nhập về, nhưng đã có x em xét
điều chỉnh giảm thuế nhập khẩu để ổn định sản xuất trong nước.
- Thuế GTGT còn góp ph ần cơ cấu lại nền kinh tế từ sản xuất thay thế nhập
khẩu chuyển mạnh sang sản xuất hướng xuất khẩu. Thuế GTGT sẽ khuyến khích
việc sản xuất, xuất khẩu những mặt hàng nước ta có th ế mạnh như nông sản, lâm
sản, thuỷ sản... bằng các qui định cụ thể như không thu thuế GTGT đối với hàng do
người sản xuất bán ra, cho khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các cơ sở chế biến,
thương mại mua các mặt hàng, hoàn thuế đầu vào cho các cơ sở xuất
khẩu các mặt hàng này nếu có hoá đơn GTGT đầu vào...
- Thuế GTGT không làm tăng giá cả hàng hoá. B ản chất thuế GTGT không
làm tăng giá vì nó thay thế thuế doanh thu đã được kết cấu vào trong giá. Điều này
10
cũng đòi h ỏi các Bộ, Nghành, địa phương phải có biện pháp quản lý hướng dẫn
kịp thời và đúng đắn việc thực hiện thuế GTGT.
1.1.1.3 Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Một là, thu ế GTGT là s ắc thuế có ngu ồn thu quan trọng của NSNN
- Thuế GTGT là nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN, Thuế GTGT
huy động và xác đị nh ngay từ khâu đầu và việc thu thuế GTGT ở khâu sau còn
kiểm tra việc tính thuế GTGT đã nộp ở khâu trước nên hạn chế được việc thất thu
thuế, kiểm soát được nguồn thu trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
- Kể từ khi luật thuế GTGT chính thức được thực thi, Chính phủ và Bộ Tài
chính đã ban hành các v ăn bản pháp quy để hướng dẫn sửa đổi bổ sung. Thuế
GTGT đã và đang từng bước được hoàn thi ệ n, kh ắc phục những tồn tại vốn có
trong thời kỳ chuyển đổi và ngày m ột phát huy vai trò c ủa thuế GTGT trong nền
kinh tế thị trường đầy biến động, đảm bảo tính k a ọc, tính thực tiễn của một sắc
thuế trong điều kiện kinh tế thị trường. [6]
Hai là, thu ế GTGT góp ph ần điều tiết vĩ mô, vi mô nền kinh tế
Luật thuế GTGT quy định các mặt hàng hóa, d ị h vụ chịu thuế và không ch
ịu thuế; về thuế suất cũng áp dụng các mức thuế suất khác nhau cho các nhóm hàng
hóa dịch vụ. Thông qua công cụ thuế nó tác động và làm thay đổi mối quan hệ cung
và cầu trên thị trường từ đó tác động đến sự đầu tư, sản suất và việc lựa chọn hàng
hóa để sản suất kinh doanh và tiêu dùng. T ừ đó góp phần đ ều t ết sản suất và và
tiêu dùng; khuy ến khích xuât khẩu hàng hóa; điều tiết thu nhập, đảm bảo tính công
bằng xã hội; khuyến khích tăng năng suất, phát triển kinh tế xã hội.
Ba là, thu ế GTGT là công c ụ kiểm soát ho ạt động sản suất kinh doanh
Thuế GTGT góp phần tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc
mua bán hàng hoá ph ải có đầy đủ chứng từ hoá đơn hợp lệ theo luật định. Việc đăng
ký mã thu ế cùng v ới phương pháp khấu trừ thuế đã buộc cả người mua, người bán
thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ trong các hoạt động thanh toán.
1.1.1.4 Một số nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng
Thứ nhất, về phạm vi áp dụng
11
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, d ịch vụ dùng cho s ản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, d ịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài).
Người ộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân s ản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân bi ệt ngành nghề, hình thức, tổ
chức kinh doa h và t ổ ch ứ c, cá nhân nh ập khẩu hàng hoá, mua d ịch vụ từ nước
ngoài chịu thuế GTGT bao g ồm:
- Các tổ chức kinh do nh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Lu ật
DN, Luật DN Nhà nước (nay là Luật DN) và Luật Hợp tác xã;
- Các tổ chức kinh tế củ tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị v ũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và
các tổ chức khác;
- Các DN có v ốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh
doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá
nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp
nhân tại Việt Nam;
- Cá nhân, h ộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và ác đối tượng
khác có ho ạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
- Tổ chức, cá nhân SXKD t ại Việt Nam mua dịch vụ (kể c ả trường hợp mua
dịch vụ gắn với hàng hóa) c ủa tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú t ạ
Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.[6]
Thứ hai, về căn cứ tính thuế GTGT của doanh nghiệp xây d ựng
* Giá tính thuế GTGT:
Đối với hàng hóa, d ịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
đã có thu ế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nh ập khẩu là giá nh ập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), c ộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nh ập tại cửa khẩu
được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
12
Đối với hàng hoá, d ịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng n ội bộ, biếu, tặng
cho, trả thay lương cho người lao động, là giá tính thuế GTGT của hàng hoá, d ịch
vụ cùng lo ại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các ho ạt động này.
Đối với hoạt động cho thuê tài s ản như cho thuê nhà, văn phòng, x ưởng,
kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thi ết bị là số tiền cho thuê
chưa có thu ế GTGT.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, tr ả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, tr ả chậm.
Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo h ợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và
chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá tr ị công trình, hạng mục công trình hay
phần công vi ệc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT….
- Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp
thuế có doanh thu b ằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công
bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
* Thời điểm xác định thuế GTGT:
Đối với bán hàng hoá là th ời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụ
g hàng hoá cho người mua, không phân bi ệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành vi ệc cung ứng dịch vụ
hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân bi ệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi ch ỉ số điện, nước
tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là th ời điểm thu tiền theo tiến độ
thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được,
cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
13
Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng
mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân bi ệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với hà g hoá nh ập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
* Thuế suất thuế GTGT:
Thuế suất thu ế GTGT gồm có 3 m ức thuế suất: 0% ; 5% và 10% quy định
chi tiết cho các nhóm m ặ t hàng:
+ Thuế suất 0% là mức thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu.
+ Thuế suất 5% là mức thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, d ịch vụ thiết yếu
phục vụ cho sản suất và tiêu dùng như: Nước sạch, phân bón, thu ốc trừ sâu, sản
phẩm trồng trọt…
+ Thuế suất 10% là mức thuế suất áp d ụng đối với hàng hóa, d ịch vụ áp dụng
đối với hàng hoá, d ịch vụ không được quy đị nh t ạ i danh mục 0% và 5% (trừ những
loại hàng hóa, d ịch vụ không ch ịu thuế GTGT)
Thứ ba, về phương pháp tính thuế GTGT
* Phương pháp khấu trừ thuế GTGT:
- Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh th ự c hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp lu ậ t v ề kế toán,
hoá đơn, chứng từ và đăng ký n ộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, tr ừ các đố
tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
- Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải = Số thuế - Số thuế GTGT đầu
nộp GTGT đầu ra vào được khấu trừ
Trong đó:
+ Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng
hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăang.
+ Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của
hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) v ới thuế suất thuế giá trị gia tăng của
hàng hoá, d ịch vụ đó.
14
* Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp d ụng đối với các đối tượng
sau đây:
+ Cá hâ , h ộ kinh doanh không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế
độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Lu ật Đầu tư và các tổ
chức khác không th ự c hi ệ n hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật.
+ Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, b ạc, đá quý, ngoại tệ.
- Xác định thuế GTGT phải nộp
+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng
GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra n ân (x) v ới thuế suất áp dụng đối
với hàng hoá, d ịch vụ đó.[6]
Thứ tư, về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, d ịch vụ dùng cho s ản xuất, kinh doanh
hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế giá trị gia tăng
đầu vào không được bồi thường của hàng hoá ch ịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, d ịch vụ sử dụng đồng thời cho s ản xuất,
kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế và không ch ịu thuế GTGT thì chỉ được
khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, d ịch vụ dùng cho s ản xuất, k h
doanh hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán r ê g
thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp
không h ạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa
doanh số chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh số của hàng hoá, d ịch vụ bán
ra. Cơ sở kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế và không ch ịu thuế GTGT hàng
tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hoá, d ịch vụ mua vào được khấu trừ
trong tháng, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân
bổ khấu trừ theo tháng.
15
Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế GTGT và không ch ịu thuế GTGT thì được
khấu trừ toàn bộ.
Cơ sở sả xuất nông nghi ệp, lâm nghiệp, nuôi tr ồng đánh bắt thuỷ, hải sản có
tổ chức sả xuất khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung có s ử dụng sản phẩm
ở các khâu s ản xuấ t nông nghi ệp, lâm nghiệp; nuôi tr ồng, đánh bắt thuỷ, hải sản
làm nguyên liệu để tiế p tụ c s ả n xuất chế biến ra sản phẩm chịu thuế GTGT (bao
gồm sản phẩm nông, lâm, thu ỷ sản chưa qua chế biến xuất khẩu hoặc sản phẩm đã
qua chế biến thuộc đối tượng chịu thuế GTGT) được kê khai, khấu trừ thuế GTGT
đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư xây dựng cơ bản, sản xuất, chế
biến. Trường hợp cơ sở kinh doanh có d ự án đầu tư để tiếp tục sản xuất, chế biến
hoặc có văn bản cam kết tiếp tục sản xuấ t sả n ph ẩ m chịu thuế GTGT thì được kê
khai, khấu trừ thuế GTGT ngay từ giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản. Đối với thuế
GTGT đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB, DN đã kê khai, kh ấu trừ,
hoàn thuế nhưng sau đó xác định không đủ điều kiện, khấu trừ, hoàn thuế thì DN
phải kê khai, điều chỉnh nộp lại tiền thuế GTGT đã khấu trừ, hoàn thu ế. Trường
hợp DN không th ực hiện điều chỉnh, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan thuế phát hiện
ra thì cơ quan thuế sẽ thực hiện truy thu, truy hoàn và x ử phạt theo quy đị nh. DN
phải hoàn toàn ch ịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã báo cáo, cam k
ết giả trình với cơ quan thuế liên quan đến việc khấu trừ, hoàn thuế.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá (k ể cả hàng hoá mua ngoài hoặc
hàng hoá do DN t ự sản xuất) mà DN sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng
cáo dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế GTGT thì
được khấu trừ.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, d ịch vụ sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ không ch ịu thuế giá trị gia tăng được tính vào
nguyên giá tài s ản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. Trừ các
trường hợp sau:
16
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi
xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để
trong kho.
- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch
toán vào chi phí để tính thuế thu nhập DN hoặc vào tính vào nguyên giá tài s ản cố
định theo quy đị h c ủa pháp luật.
- Văn phòng T ổng công ty, t ập đoàn không trực tiếp hoạt động kinh doanh
và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà ngh ỉ
điều dưỡng, Viện, Trường đào tạo... không ph ải là người nộp thuế GTGT thì không
được khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, d ịch vụ mua vào phục
vụ cho hoạt động của các đơn vị này.
Cơ sở kinh doanh được kê khai, kh ấ u tr ừ t u ế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ mua vào dưới hình thức uỷ quyề n c o t ổ chức, cá nhân khác mà hoá đơn
mang tên tổ chức, cá nhân được uỷ quyền bao gồm các trường hợp sau đây:
- Trường hợp cá nhân, t ổ chức không kinh d anh có góp v ốn bằng tài sản
vào công ty trách nhi ệm hữu hạn, công ty c ổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp
vốn là biên b ản chứng nhận góp v ốn, biên bản giao nhận tài sản. Trường hợ p tài
sản góp v ốn là tài s ản mới mua, chưa sử dụng, có hoá đơn hợp pháp đượ h ội đồng
giao nhận vốn góp ch ấp nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo tr ị giá ghi trên
hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế
GTGT ghi trên hoá đơn mua tài sản của bên góp v ốn.
- Đối với hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT được chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, được khấu trừ
thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh k ể từ tháng được áp dụng nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; đối với hàng hoá, d ịch vụ mua vào trước
tháng được áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì không được tính
khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với
trường hợp:
17
- Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn
GTGT không ghi thu ế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hoá đơn GTGT
ghi giá thanh toán là giá đã có thu ế GTGT);
- Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa
chỉ, mã số thuế của n ười bán nên không xác định được người bán;
- Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa
chỉ, mã số thuế của n ười mua nên không x ác định được người mua.
- Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống
(không có hàng hóa, d ịch vụ kèm theo);
- Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của hàng hóa, d ịch vụ mua,
bán hoặc trao đổi.
Thứ năm, về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
a) Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp c ủa àng hoá, d ịch vụ mua vào hoặc
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu ặc chứng từ nộp thuế GTGT
thay cho phía nước .
b) Có ch ứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dị h vụ mua vào,
trừ trường hợp tổng giá trị hàng hoá, d ịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới
hai mươi triệu đồng theo giá đã có thu ế GTGT.
- Hàng hoá, d ịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn trên hai mươi triệu đồng
theo giá đã có thu ế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì
không được khấu trừ. Đối với những hoá đơn này, DN kê khai vào mục riêng tro g
bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, d ịch vụ mua vào.
- Đối với hàng hoá, d ịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá tr ị hàng hoá, d ịch vụ
mua trên hai mươi triệu đồng, DN căn cứ vào hợp đồng mua hàng hoá, d ịch vụ, hoá
đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng c ủa hàng hoá, d ịch vụ mua
trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đồng thời ghi rõ th
ời hạn thanh toán vào ph ần ghi chú trên b ảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ
mua vào. Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời
điểm thanh toán theo hợp đồng, DN vẫn được kê khai, khấu trừ thuế
18
giá trị gia tăng đầu vào. Đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng nếu không có
chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào,
DN phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ của
giá trị hàng hoá không có ch ứng từ thanh toán qua ngân hàng.
- Hà g hoá, d ịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù tr ừ giữa giá trị
hàng hóa, d ịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa bán ra; bù tr ừ công n ợ; thanh toán
uỷ quyền qua bên th ứ ba thanh toán qua ngân hàng mà các phương thức thanh toán
này được quy định cụ thể trong hợp đồng cũng được coi là thanh toán qua ngân
hàng; Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu trên mà ph ần giá
trị còn l ại được thanh toán bằng tiền có giá tr ị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được
khấu trừ thuế đối với trường hợp có ch ứ ng t ừ thanh toán qua ngân hàng. Khi kê
khai hoá đơn thuế giá trị gia tăng đầu vào, DN g i rõ ph ương thức thanh toán được
quy định cụ thể trong hợp đồng vào phần ghi c ú trên b ảng kê hoá đơn, chứng từ
hàng hoá, d ịch vụ mua vào.
- Trường hợp mua hàng hoá, d ịch vụ của một nhà cung cấp có giá tr ị dưới
hai mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng m ột ngày ó t ổng giá trị trên
hai mươi triệu đồng thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường h ợ p có ch ứng từ
thanh toán qua ngân hàng.
c) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng d ẫn t ại điểm 1d,
điểm 1đ Mục này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều
kiện và các th ủ tục nêu tại tiết a, b điểm này và điểm 1.2 mục II phần B Thô g tư
này, cụ thể như sau:
c.1. Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công
hàng hóa ), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với trường hợp
uỷ thác xuất khẩu là hợp đồng uỷ thác xuất khẩu và biên b ản thanh lý h ợp đồng uỷ
thác xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc h ợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công n ợ
định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nh ận uỷ thác xuất khẩu có ghi rõ: s ố
lượng, chủng loại sản phẩm, giá trị hàng uỷ thác đã xuất khẩu; số, ngày hợp đồng
xuất khẩu của bên nhận uỷ thác xuất khẩu ký với nước ngoài; số, ngày, số tiền ghi
19
trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng v ới nước ngoài của bên nhận uỷ thác xuất
khẩu; số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ thanh toán của bên nhận uỷ thác xuất khẩu
thanh toán cho bên u ỷ thác xuất khẩu; số, ngày tờ khai hải quan hàng hóa xu ất
khẩu của bên nhậ uỷ thác xuất khẩu.
c.2. Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xu ất khẩu có xác nh ận đã xuất khẩu
của cơ quan hải quan.
c.3. Hàng hóa, d ị ch v ụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng theo
hướng dẫn sau đây:
Thanh toán qua ngân hàng là vi ệc chuyển tiền từ tài khoản của bên nhập
khẩu sang tài khoản mang tên bên xu ất khẩu mở tại ngân hàng theo các hình thức
thanh toán phù h ợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng.
Chứng từ thanh toán tiền là giấy báo Có c ủa ngân àng bên xu ất khẩu về số tiền đã
nhận được từ tài khoản của ngân hàng bên nh ậ p kh ẩu. Trường hợp thanh toán
chậm trả, phải có th ỏa thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh toán
DN phải có ch ứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì
bên nhận uỷ thác xuất khẩu phải thanh toán với nước ng ài qua ngân hàng.
- Các trường hợp thanh toán dưới đây cũng được coi là thanh toán qua
ngân hàng:
+ Trường hợp hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu được thanh toán c ấ n trừ vào
khoản tiền vay nợ nước ngoài DN phải có đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ như sau:
(1) Hợp đồng vay nợ (đối với những khoản vay tài chính có thời hạn dướ 01
năm); hoặc giấy xác nhận đăng ký khoản vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(đối với những khoản vay trên 01 năm).
(2) Chứng từ chuyển tiền của phía nước ngoài vào Vi ệt Nam qua ngân hàng.
Phương thức thanh toán hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu cấn trừ vào khoản nợ
vay nước ngoài phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu.
(3) Bản xác nhận của phía nước ngoài về cấn trừ khoản nợ vay.
(4) Trường hợp sau khi cấn trừ giá trị hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu vào
khoản nợ vay của nước ngoài có chênh l ệch, thì số tiền chênh lệch phải thực hiện
thanh toán qua ngân hàng .
20
Hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng phải có thêm thủ tục hồ
sơ như sau:
(1) Phương thức thanh toán đối với hàng xuất khẩu bằng hàng phải được quy
định trong hợp đồng xuất khẩu.
(2) Hợp đồng mua hàng hóa, d ịch vụ của phía nước ngoài;
(3) Tờ khai h ả i quan về hàng hóa nh ập khẩu thanh toán bù tr ừ với hàng hóa,
dịch vụ xuất khẩu.
(4) Văn bản xác nhận với phía nước ngoài về việc số tiền thanh toán bù tr ừ
giữa hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu với hàng hóa nh ập khẩu, dịch vụ mua của phía
nước ngoài.
(5) Trường hợp sau khi thanh toán bù tr ừ giữa giá trị hàng hóa, d ịch vụ xuất
khẩu và giá tr ị hàng hóa, d ịch vụ nhập kh ẩ u có c ênh l ệch, số tiền chênh lệch phải
thực hiện thanh toán qua Ngân hàng.
c.4. Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ ặc hoá đơn đối với tiền công gia
công c ủa hàng hoá gia công .
đ) Đối với hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT được chuyển sang nộp thuế theo PPKT thuế, được khấu trừ thuế GTGT của
hàng hoá, d ịch vụ mua vào phát sinh k ể từ tháng được áp dụng nộp thu ế theo
PPKT thuế; đối với hàng hoá, d ịch vụ mua vào trước tháng được áp dụng n ộp thuế
theo PPKT thuế thì không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào. [6]
Thứ sáu, v ề hoàn thu ế GTGT
* Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế
GTGT nếu trong 3 tháng liên t ục trở lên có s ố thuế GTGT đầu vào chưa được khấu
trừ hết. [6]
Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng
ký n ộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và
phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời
gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, d ịch vụ sử
21
dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng
hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT.[6]
Cơ sở ki h doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có d ự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở
kinh doanh phải kê khai bù tr ừ số thuế GTGT của hàng hóa, d ịch vụ mua vào sử
dụng cho dự án đầu tư mới cùng v ới việc kê khai thuế GTGT của hoạt động SXKD
đang thực hiện.[6]
DN trong tháng có hàng hoá , dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của
hàng hóa xu ất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở
lên thì được xét hoàn thu ế theo tháng. DN trong tháng v ừa có hàng hoá, d ịch vụ
xuất khẩu, vừa có hàng hoá, d ịch vụ bán trong nước, có s ố thuế GTGT đầu vào của
hàng hoá, d ịch vụ xuất khẩu phát sinh trong t áng c ưa được khấu trừ từ 200 triệu
đồng trở lên, nhưng sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, d ịch vụ
bán trong nước, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ nhỏ hơn 200 triệu
đồng thì DN không được xét hoàn thu ế theo tháng, nếu số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì DN được hoàn thu ế GTGT theo
tháng.[6]
Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá s ản, chuyển đổ
sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê DN Nhà nước có s ố thuế GTGT đầu vào chưa
đuợc khấu trừ hết hoặc có s ố thuế GTGT nộp thừa.[6]
Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) không hoàn l ại hoặc viện trợ không hoàn l ại, viện trợ
nhân đạo.[6]
Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có d ự án đầu tư mới cùng t ỉnh, thành phố, đang trong giai
đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh phải kê khai bù tr ừ số thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mới cùng v ới việc kê khai thuế GTGT
của hoạt động SXKD đang thực hiện.
22
Sau khi bù tr ừ nếu có s ố thuế GTGT của hàng hoá, d ịch vụ mua vào sử
dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT cho dự án đầu tư. Trường hợp số thuế GTGT đầu vào của hoạt động
SXKD và dự án đầu tư dưới 200 triệu đồng và 3 tháng chưa được khấu trừ hết thì cơ
sở kinh doanh được hoàn thuế.
Đối tượ được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh
về ưu đãi miễ n tr ừ ngoại giao mua hàng hoá, d ịch vụ tại Việt Nam để sử dụng
được hoàn thuế GTGT đã tr ả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán
ghi giá thanh toán đã có thu ế GTGT.
Thứ bảy, về nộp thuế GTGT
Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT t ại địa phương nơi sản xuất, kinh
doanh. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT t eo phương pháp khấu trừ có cơ sở
sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên đị a bàn t ỉ nh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở c ính thì phải nộp thuế GTGT tại địa
phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản
lý thu ế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thu ế.
1.1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp xây dựng
Quản lý thuế giá trị gia tăng là quản lý hành chính nhà nước về lĩnh vực
thuế nói chung và thu ế giá trị gia tăng nói riêng; bao gồm việc tuyên truyền NNT,
quản lý kê khai và nộp thuế, kiểm tra thuế, hoàn thuế, thanh tra thuế và quản lý nợ.
Hay ói một cách khác đó là hoạt động chấp hành của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền mà cụ thể là hệ thống cơ quan quản lý thuế từ trung ương đến địa phương
trong quản lý thu, nộp thuế cho Nhà nước từ các tổ chức, cá nhân là NNT đã được
xác định trong các luật thuế [7]
* Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
Thực hiện công tác tuyên truy ền, hỗ trợ NNT để nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác qu ản lý thu ế nói chung và thu ế tài nguyên nói riêng c ủa cơ quan thuế
và hướng dẫn, giúp đỡ NNT thực hiện quyền và nghĩa vụ thuế của mình. Quy trình
tuyên truyền, hỗ trợ NNT bao gồm các bước công vi ệc:
23
+ Lập kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ NNT: căn cứ vào chương trình công tác,
nhiệm vụ, biện pháp quản lý thu NSNN c ủa Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế; căn cứ
vào các thay đổi về chế độ chính sách thuế; căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của bộ
phận tuyên truyề , hỗ trợ NNT để xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ NNT. Kế
hoạch tuyên truyền, hỗ trợ NNT phải được lập định kỳ hàng năm, đảm bảo tính kịp
thời, hiệu quả và phù h ợp với điều kiện thực tế tại cơ quan thuế; đảm bảo cân đối
giữa nhu cầu cần hỗ tr ợ c ủa NNT với nguồn nhân lực, cơ sở vật chất của cơ quan
thuế; hướng tới mục tiêu chung củ toàn ngành thu ế. Kế hoạch này bao gồm kế
hoạch tuyên truyền về thuế và kế hoạch hỗ trợ NNT.
+ Tổ chức thực hiện các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ NNT như Tuyên
truyền qua hệ thống tuyên giáo; tuyên truy ền qua tờ rơi, ấn phẩm, pano, áp phích;
tuyên truyền trên các phương tiện thông t n đại c úng; tuyên truyền qua trang thông
tin điện tử và các trang m ạng khác; tổ c ức tập huấn, đối thoại với NNT khi có các
thay đổi về chính sách thuế hoặc có nhiều vướng mắc về chính sách, thủ tục hành
chính thuế; xây dựng và cấp phát tài liệu hỗ trợ NNT; giải đáp vướng mắc về thuế
cho NNT; tổ chức các cuộc họp chuyên đề về công tác tuyên truy ền hỗ trợ
NNT; khảo sát, thăm dò ý ki ến về nhu cầu hỗ trợ của NNT. Tất ả ác h ình thức
tuyên truyền, hỗ trợ nhằm đảm bảo cho NNT nắm vững quy định về luật quản lý
thuế và thực hiện quyền, nghĩa vụ thuế của mình một cách tốt nhất.
+ Báo cáo đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT để có cái nhìn tổ g
quát về hiệu quả công tác tuyên truyền hỗ trợ, đưa ra những tồn tại, nguyên nhâ ,
biện pháp khắc phục và đề ra phương hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác tuyên truy ền hỗ trợ NNT. Ngoài ra, bộ phận tuyên truyền, hỗ trợ NNT còn có
nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế của
NNT theo quy chế “một cửa”, nhằm giúp đỡ NNT giảm bớt các thủ tục hành chính
trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời tạo cơ chế phối hợp chặt chẽ
giữa các phòng ban chức năng ở cơ quan thuế.
* Quy trình kê khai, nộp thuế và k ế toán thu ế
24
Thực hiện các công việc nhằm đảm bảo theo dõi, qu ản lý NNT thực hiện
các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế toán thuế, hoàn thành ngh ĩa
vụ thuế đầy đủ và đúng quy định.
Quy trì h kê khai, nộp thuế và kế toán thuế bao gồm các nội dung sau:
+ Quản lý khai thuế của NNT: Bộ phận Kê khai và k ế toán thuế có nhiệm
vụ quản lý tì h trạng k ê khai thuế của NNT, như quản lý NNT phải nộp hồ sơ khai
thuế theo từng sắc thuế, từng mẫu hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế để
xác định số lượng hồ sơ khai thuế phải nộp và theo dõi, đôn đốc tình trạng kê khai
của NNT; quản lý NNT thay đổi về kê khai thuế để theo dõi c ập nhật về nghĩa vụ
kê khai thuế có liên quan; quản lý khai thuế qua tổ chức kinh doanh dịch vụ làm
thủ tục về thuế. Sau khi nắm rõ tình trạng k ê khai thuế của NNT, bộ phận Kê khai
và kế toán thuế tiến hành xử lý hồ sơ khai t uế n ư cung cấp thông tin hỗ trợ NNT
thực hiện kê khai thuế, phối hợp c ùng b ộ p ận tuyên truyền hỗ trợ NNT; thực hiện
tiếp nhận hồ sơ khai thuế thông qua bộ p ận “một cửa” và các h ồ sơ giấy tờ có liên
quan khác qua b ộ phận Hành chính văn thư. Tiếp đến kiểm tra, xử lý hồ sơ khai
thuế như kiểm tra lỗi thông tin định danh của NNT hay lỗi số học và lập thông báo
yêu c ầu NNT giải trình, điều chỉnh hồ sơ khai thuế nếu phát hiện có lỗi phát sinh;
xử lý hồ sơ khai thuế điều chỉnh, bổ sung của NNT; điều chỉnh hồ sơ khai thuế của
NNT do cơ quan thuế nhầm lẫn, sai sót. Với hồ sơ khai thuế có g a hạn, sau khi
tiếp nhận hồ sơ gia hạn từ bộ phận “một cửa” hoặc bộ phận Hà h chính văn thư, bộ
phận kê khai và k ế toán thuế kiểm tra tính đúng đắn và tiến hà h xử lý hồ sơ gia
hạn theo quy định. Bước công việc cuối cùng c ủa xử lý hồ sơ khai thuế là lưu hồ
sơ khai thuế theo từng hình thức lưu hồ sơ khai thuế bằng giấy, lưu hồ sơ khai thuế
điện tử và lưu tại cơ sở dữ liệu của ngành.
Xử lý vi phạm về nộp hồ sơ khai thuế là bước công việc tiếp theo, bắt đầu từ
việc đôn đốc NNT hoặc đại lý thuế nộp hồ sơ khai thuế thông qua thư nhắc nộp hồ sơ
khai thuế hoặc thông báo đôn đốc NNT hoặc đại lý thuế chưa nộp hồ sơ khai thuế.
Nếu NNT không nộp hồ sơ khai thuế, tiến hành ấn định số thuế phải nộp còn NNT
nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định thì tiến hành xử lý vi phạm hành chính.
25
+ Kế toán thuế: Bao gồm kế toán thu NSNN và kế toán theo dõi thu n ộp
thuế của NNT. Với công tác kế toán theo dõi thu n ộp thuế của NNT, sau khi nhận
các văn bản xử lý về thuế đối với NNT do cơ quan thuế thực hiện, bộ phận kê khai
và kế toán thuế tiến hành nhập các thông tin liên quan đến số tiền thuế của NNT và
hạn nộp của khoản thuế và kiểm tra, hạch toán vào sổ theo dõi thu n ộp thuế, tính
sổ thuế, khoá sổ theo d õi hàng tháng và đối chiếu nghĩa vụ thuế với NNT. Đối với
NNT có thay đổi về MST hoặc cơ quan thuế quản lý, tiến hành chuyển đổi nghĩa
vụ thuế và có xác nh ận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT khi có yêu cầu.
Khi NNT chấm dứt hoạt động và đóng MST, bộ phận kê khai và k ế toán thuế thực
hiện kết thúc theo dõi thu n ộp s u khi đối chiếu số tiền nợ, tiền phạt còn thi ếu, còn
thừa hoặc được khấu trừ để chuyển tới các bộp phận có liên quan giải quyết. Tiến
hành lưu sổ theo dõi thu n ộp thuế hàng tháng.
+ Báo cáo định kỳ nhằm theo dõi, đánh giá, kiểm kết quả thực hiện công tác
kê khai và k ế toán thuế và có nh ững giải pháp phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận
trong cơ quan thuế để thực hiện có hi ệu quả quy trình.
* Quy trình kiểm tra thuế
Quy trình này nhằm mục đích tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế
của người nộp thuế nhằm chống thất thu thuế qua việc kê khai thu ế; Ngăn chặn và
xử lý kịp thời những vi phạm về thuế; Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật
thuế của người nộp thuế trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế;
Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây phiền nh ễu
và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất.
Nội dung của quy trình bao gồm:
+ Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế: Bước đầu của quy trình
kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế là thu thập, khai thác thông tin để
kiểm tra hồ sơ khai thuế; dựa trên phân tích rủi ro để lựa chọn cơ sở kinh doanh,
lập danh sách kiểm tra hồ sơ khai thuế; Thủ trưởng cơ quan duyệt và giao nhiệm vụ
kiểm tra hồ sơ khai thuế; lên nội dung kiểm tra hồ sơ khai thuế và cuối cùng là xử
lý kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế. Công tác kiểm tra hồ
26
sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế là công tác thường xuyên, liên t ục, đảm bảo
kiểm tra giám sát chặt chẽ hồ sơ khai thuế của cơ quan thuế, phát hiện sai phạm và
xử lý theo từng mức độ vi phạm.
+ Kiểm tra tại trụ sở của NNT: đối với các đơn vị thuộc đối tượng phải
kiểm tra tại trụ sở đơn vị (không giải trình được thông tin tài liệu chứng minh số
thuế khai là đú hoặc phát sinh các sự vụ yêu cầu phải kiểm tra như hoàn thuế, chia
tách sáp nh ập, iải thể, chấm dứt hoạt động, ...), cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra
tại trụ sở của cơ qu n thuế để làm rõ n ội dung kinh tế phát sinh liên quan tới hồ sơ
khai thuế của đơn vị mà đơn vị không thể giải trình được trong quá trình kiểm tra
tại trụ sở cơ quan thuế, hoặc giải quyết các sự vụ có liên quan tới việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ thuế của đơn vị. V ệc kiểm tra được diễn ra theo tuần tự, có quy
định cụ thể về số ngày của từng bước công việc và những điều cán bộ thuế được
phép hay không được phép làm trong quá trình kiểm tra tại đơn vị. Kết thúc ki ểm
tra tại đơn vị, có biên bản ghi nhận n ững thực trạng, sai sót mà đơn vị mắc phải
được phát hiện sau kiểm tra. Cơ quan thuế sẽ có quyết định xử phạt vi phạm pháp
luật về thuế quy định rõ v ề số tiền truy thu, số tiền phạt hoặc hình thức xử lý tương
ứng với mức độ vi phạm của đơn vị.
+ Tổng hợp báo cáo và lưu giữ tài liệu kiểm tra thuế: sau khi thực hiện kiểm
tra, cơ quan thuế các cấp, theo nhiệm vụ công việc được phân công sẽ có trách
nhiệm báo cáo và lưu giữ những tài liệu để có được số liệu tổng quát, phản ánh về
chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra cũng như có cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
quản lý và kiểm soát của cấp trên nếu cần.
* Quy trình hoàn thuế
Quy trình này nhằm mục đích tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế
của người nộp thuế nhằm chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; Ngăn chặn và
xử lý kịp thời những vi phạm về thuế; Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật
thuế của người nộp thuế trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế;
Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây phiền nhiễu
và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất.
27
Nội dung của quy trình bao gồm:
+ Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế: Bước đầu của quy trình
kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế là thu thập, khai thác thông tin để
kiểm tra hồ sơ khai thuế; dựa trên phân tích rủi ro để lựa chọn cơ sở kinh doanh,
lập danh sách kiểm tra hồ sơ khai thuế; Thủ trưởng cơ quan duyệt và giao nhiệm vụ
kiểm tra hồ sơ khai thuế; lên nội dung kiểm tra hồ sơ khai thuế và cuối cùng là xử
lý kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế. Công tác kiểm tra hồ sơ
khai thuế tại trụ sở cơ qu n thuế là công tác thường xuyên, liên t ục, đảm bảo kiểm
tra giám sát chặt chẽ hồ sơ kh i thuế của cơ quan thuế, phát hiện sai phạm và xử lý
theo từng mức độ vi phạm.
+ Kiểm tra tại trụ sở của NNT: đối với các đơn vị thuộc đối tượng phải kiểm
tra tại trụ sở đơn vị (không giải trình được t ông tin tài liệu chứng minh số thuế
khai là đúng hoặc phát sinh các sự vụ y êu c ầu phải kiểm tra như hoàn thuế, chia
tách sáp nh ập, giải thể, chấm dứt hoạt động, ...), cơ quan thuế ra quyết định kiểm
tra tại trụ sở của cơ quan thuế để làm rõ n ội dung kinh tế phát sinh liên quan tới hồ
sơ khai thuế của đơn vị mà đơn vị không thể giải trình được trong quá trình kiểm
tra tại trụ sở cơ quan thuế, hoặc giải quyết các sự vụ có li ên quan t ới việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ thuế của đơn vị. Việc kiểm tra được diễn ra theo tuần tự, có
quy định cụ thể về số ngày của từng bước công việc và nh ững điều cán bộ thuế
được phép hay không được phép làm trong quá trình kiểm tra tại đơn vị. Kết thúc
ki ểm tra tại đơn vị, có biên bản ghi nhận những thực trạng, sai sót mà đơn vị mắc
phải được phát hiện sau kiểm tra. Cơ quan thuế sẽ có quyết định xử phạt vi phạm
pháp luật về thuế quy định rõ v ề số tiền truy thu, số tiền phạt hoặc hình thức xử lý
tương ứng với mức độ vi phạm của đơn vị.
+ Tổng hợp báo cáo và lưu giữ tài liệu kiểm tra thuế: sau khi thực hiện kiểm
tra, cơ quan thuế các cấp, theo nhiệm vụ công việc được phân công sẽ có trách
nhiệm báo cáo và lưu giữ những tài liệu để có được số liệu tổng quát, phản ánh về
chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra cũng như có cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
quản lý và kiểm soát của cấp trên nếu cần.
28
* Quy trình Thanh tra thuế
Mục đích tạo sự thống nhất trong việc thực hiện công tác thanh tra trong
toàn ngành thu ế nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân
có hành vi gian l ận, trốn thuế. Thanh tra thuế xử lý nghiệp vụ về thuế đối với các
hành vi vi phạm có mức độ nghiêm trọng và phức tạp hơn là kiểm tra thuế.
+ Bước công việc đầu tiên của quy trình thanh tra đó là lập kế hoạch thanh
tra năm: dựa trên n u ồn thông tin thu thập, khai thác được từ nội bộ ngành thuế và
các cơ quan khác có liên qu n, cơ quan thuế tiến hành đánh giá, phân tích để lựa
chọn đối tượng lập kế hoạch th nh tra, sau đó trình duyệt kế hoạch thanh tra năm,
có điều chỉnh bổ sung theo thực tế công tác quản lý.
+ Tổ chức thanh tra tại trụ sở NNT: Tuân theo các bước tuần tự theo quy
định về chuẩn bị thanh tra, công bố quyết định t anh tra, phân công công việc và
lập nhật ký thanh tra; thực hiện thanh tra theo các nội dung có trong quyết định
thanh tra; thay đổi, bổ sung nội dung thanh tra oặc gia hạn thời gian thanh tra; lập
biên bản thanh tra, công bố công khai biên bản thanh tra.
+ Xử lý kết quả sau thanh tra thuế: Sau khi kết thúc thanh tra thuế tại trụ sở
NNT, Trưởng đoàn thanh tra phải tập hợp hồ sơ trình thủ trưởng ơ quan Thuế để
có cơ sở xử lý vi phạm pháp luật về thuế tương ứng với mức độ vi phạm v à thẩm
quyền xử lý vi phạm.
+ Công tác t ổng hợp báo cáo và lưu giữ tài liệu thanh tra thuế: được thực
hiện nhằm đánh giá hiệu quả công tác thanh tra thuế cũng như có cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác quản lý và thanh kiểm tra nội bộ khi cần.
* Quy trình quản lý nợ thuế
Quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai
thực hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện
chỉ tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế có
nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN đã được quy định tại Luật quản lý thuế và các văn
bản hướng dẫn về thuế. Quy trình này bao gồm các bước công việc sau:
29
+ Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ: Xác định số tiền thuế nợ năm thực
hiên căn cứ vào tiền thuế nợ năm trước và tiền thuế nợ tại thời điểm lập chỉ tiêu thu
tiền thuế nợ; lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm kế hoạch; báo cáo và chờ phê duyệt
chỉ tiêu thu tiền thuế nợ; triển khai thực hiện chỉ tiêu thu tiền thuế nợ.
+ Đôn đốc thu và xử lý tiền thuế nợ: Phân công quản lý nợ thuế cho công
chức quản lý ợ theo từng loại hình DN và tình huống phát sinh nợ thuế; phân loại
tiền thuế nợ đối với từng n hóm n ợ, khoản nợ theo quy định; lập nhật ký và sổ
tổng hợp theo dõi ti ền thuế nợ; đối chiếu số liệu và thực hiện đôn đốc thu nộp.
Ngoài ra, xử lý các văn bản, hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, gia hạn nộp thuế, hoàn
thuế kiêm bù tr ừ; xử lý tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh; khó thu và
một số nguyên nhân gây chênh l ệch tiền thuế nợ; đôn đốc tiền thuế nợ đối với các
đơn vị xây dựng cơ bản vãng lai ngoại tỉnh, các đơn vị ạch toán phụ thuộc và đơn
vị ủy nhiệm thu. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện côn g tác quản lý nợ và lưu
trữ tài liệu quản lý nợ.
1.1.3 Khái niệm doanh nghiệp xây dựng
Doanh nghiệp xây dựng là một tổ chức kinh tế, có tư cá h pháp nhân, kinh
doanh các sản phẩm đặc biệt (sản phẩm có giá trị lớn, thời gian sản xuất d ài) trên
thị trường xây dựng để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận. [5]
Sản phẩm đầu tư xây dựng là các công trình xây d ựng đã hoàn thành (bao
gồm cả việc lắp đặt thiết bị công ngh ệ ở bên trong), sản phẩm xây dựng là kết t h
của các thành qu ả khoa học – công ngh ệ và tổ chức sản xuất của toàn xã h ộ ở một
thời kỳ nhất định. Nó là m ột sản phẩm có tính chất liên ngành, trong đó những lực
lượng tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu là: các ch ủ đầu tư; các doanh nghiệp nhận
thầu xây lắp; các doanh nghiệp tư vấn xây dựng; các doanh nghiệp sản xuất thiết bị
công ngh ệ, vật tư thiết bị xây dựng; các doanh nghiệp cung ứng; các tổ chức dịch
vụ ngân hàng và tài chính; các cơ quan quản lý Nh à nước có liên quan. Do v ậy chi
phí để cấu thành nên s ản phẩm xây dựng rất khó xác định và khó chính xác.
Ngành xây d ựng có nh ững đặc thù n ếu được xem xét riêng thì cũng có ớ các
ngành khác, nhưng khi kết hợp chúng l ại thì chỉ xuất hiện trong Ngành xây d ựng, vì
30
thế cần được nghiên cứu riêng. Các đặc thù ớ đây chia làm bốn nhóm: b ản chất tự
nhiên của sản phẩm; cơ cấu của ngành cùng v ới tổ chức quá trình xây dựng; những
nhân tố quyết định nhu cầu; phương thức xác định giá cả. Những đặc điểm sản
phẩm xây dự g có ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh
tế trong Ngà h xây d ựng, làm cho việc thi công xây l ắp công trình xây dựng có
nhiều điểm khác bi ệ t so với việc thi công các s ản phẩm của các ngành khác, s ản
phẩm xây dựng với tư cách là các công trình xây dựng hoàn chỉnh thường có đặc
điểm như sau:
Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công d ụng, cấu tạo và cả về
phương pháp chế tạo. Sản phẩm m ng tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng và
giá cả của chủ đầu tư (người mua), điều kiện địa lý, địa chất công trình nơi xây dựng.
Sản phẩm là những công trình được xây d ự ng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu
tư xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian s ử dụng lâu dài. Do đó. khi tiến
hành xây dựng phải chú ý ngay t ừ khi lập dự án để chọn địa điếm xây dựng, khảo
sát thiết kế và tổ chức thi công xây l ắp công trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm
lại, hoặc sửa chữa
gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuối thọ công trình.
Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, ch ủng loại
vật tư, thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi công trình cũng rất
khác nhau, lại luôn thay đổi theo tiến độ thi công. B ởi vậy giá thành s ản phẩm rất
phức tạp thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ.
Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu
tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng công trình.
Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cảnh quan và môi trường tự nhiên,
do đó liên quan nhiều đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương
nơi đặt công trình.
Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá – nghệ
thuật và quốc phòng, s ản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến
trúc, mang b ản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt… Có thể nói
31
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng

More Related Content

What's hot

Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
kiểm toán tài sản cố định
kiểm toán tài sản cố địnhkiểm toán tài sản cố định
kiểm toán tài sản cố địnhtrungan88
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933tathihien
 
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...AskSock Ngô Quang Đạo
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
kiểm toán tài sản cố định
kiểm toán tài sản cố địnhkiểm toán tài sản cố định
kiểm toán tài sản cố định
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
 
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
 
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựng
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựng
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
 

Similar to Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng

Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...anh hieu
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên xổ số kiến thiế...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên xổ số kiến thiế...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên xổ số kiến thiế...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên xổ số kiến thiế...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng (20)

LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
 
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOTLuận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOT
 
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...
Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Môi trường và Phát ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán thanh toán của Công ty sửa chữa ô tô, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán của Công ty sửa chữa ô tô, HAYĐề tài: Kế toán thanh toán của Công ty sửa chữa ô tô, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán của Công ty sửa chữa ô tô, HAY
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
 
Đề tài tình hình tài chính công ty xổ số kiến thiết Hà Giang, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty xổ số kiến thiết Hà Giang, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty xổ số kiến thiết Hà Giang, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty xổ số kiến thiết Hà Giang, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên xổ số kiến thiế...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên xổ số kiến thiế...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên xổ số kiến thiế...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên xổ số kiến thiế...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HOA MAI QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũ xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc. Người thực hiện luận văn Nguyễn T ị H a Mai i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực cố gắ g của bản thân, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại học Kinh tế Huế và các th ầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ cho tôi. Tôi xin chân thành c ảm ơn, Phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhi ều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên c ứu khoa học tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Bùi Đức Tính là người trực tiếp hướng dẫn đã chỉ bảo, g úp đỡ tôi tro ng quá trình nghiên cứu và hoàn thành lu ận văn. Tôi c ũng xin chân thành cảm ơn l ãnh đạ o và cán b ộ Cục thuế tỉnh Quảng Bình, các doanh nghiệp xây dựng đã nhiệt tình giúp đỡ tạ điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành lu ận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thàn h cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn động viên tôi trong su ốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành lu ận văn. Tôi xin chân thành c ảm ơn! TÁC GIẢ Nguyễn Thị Hoa Mai ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên h ọc viên: NGUYỄN THỊ HOA MAI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8340410 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Đức Tính Tên đề tài: QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công c ụ phân phối thu nhập quốc dân, thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Với vai trò quan tr ọng của thuế, Nhà nước rất coi trọng chính sách thuế và các bi ện pháp quản lý thu ế. Công tác qu ản lý vi ệc nộp thuế cu ả các doanh nghiệp xây dựng tại Quảng Bình còn nhiều vấn đề bất cập cần được ngh ên c ứ u, mổ xẻ và phân tích một cách nghiêm túc Xuất phát từ thực tế trên tôi đã chọn ng iên cứu đề tài “Quản lý thuế Gía trị gia tăng đối với Doanh nghiệp xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng h ợp và xử lý s ố liệu dựa vào phần mềm Excel; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để làm rõ c ơ sở lý lu ận về thực trạng công tác ki ểm soát chi … 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý lu ận và thực tiễn của công tác quản lý thu ế GTGT đối với doanh nghiệp xây dựng, đánh giá về thực trạng công tác quản lý thu ế GTGT đối với doanh nghiệp xây dựng . Từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý thu ế, nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng của các nguồn vốn ngân sách nhà nước Cục thuế Quảng Bình. iii
  • 5. GTGT XHCN DN NNT SXKD NSNN XDCB PPKT MST HĐND TNCN UBND DANH MỤC VIẾT TẮT Giá trị gia tăng Xã hội chủ nghĩa Doanh nghiệp Người nộp thuế Sản xuất kinh doanh Ngân sách nhà nước Xây dựng cơ bản Phương pháp khấu trừ Mã số thuế Hội đồng nhân dân Thu nhập cá nhân Ủy ban nhân dân iv
  • 6. MỤC LỤC Lời cam đoan................................................................................................................................................i Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii Tóm lược luậ văn....................................................................................................................................iii Danh mục viết tắt......................................................................................................................................iv Mục lục...........................................................................................................................................................v Danh mục bảng biể u..............................................................................................................................ix Danh mục sơ đồ.........................................................................................................................................xi PHẦN I: ĐẶT VẤN Ề.........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên c ứu...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu:..................................................................................................................4 5. Cấu trúc lu ận văn.................................................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..........................................................................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU Ế GIÁ TR Ị GIA TĂNG...................................................................................................................................................8 1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thu ế giá trị gia tăng.....................8 1.1.1. Thuế giá trị gia tăng.....................................................................................................................8 1.1.2. Quản lý thu ế giá trị gia tăng doanh nghiệp xây dựng...............................................23 1.1.3 Khái niệm doanh nghiệp xây dựng......................................................................................30 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác qu ản lý thu ế giá trị gia tăng doanh nghiệp xây dựng......................................................................................................................................................32 1.2.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý thu ế.........................................................................32 1.2.2. Chính sách và những quy định về quản lý th uế giá trị gia tăng...........................32 1.2.3. Các phương tiện, thiết bị dùng vào công tác qu ản lý thu ế giá trị gia tăng.....32 1.2.4. Công tác tuyên truy ền hỗ trợ người nộp thuế...............................................................33 1.2.5. Công tác thanh tra, ki ểm tra thuế.......................................................................................33 1.2.6. Nhận thức của người dân và tính tự giác của doanh nghiệp...................................34 v
  • 7. 1.3 Cơ sở thực tiễn của quản lý thu ế GTGT đối với doanh nghiệp xây dựng................. 34 1.3.1 Kinh nghiệm công tác quản lý thu ế GTGT doanh nghiệp xây dựng tại Cục thuế Thành phố Hà Nội ............................................................................................. 34 1.3.2 Quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp xây dựng tại Cục thuế tỉnh Phú Th ọ......... 36 1.3.3 Quả lý thu ế GTGT các doanh nghi ệp xây d ựng tại Cục thuế tỉnh Ninh Bình........................................................................................................................... 36 1.3.4 Bài học rút ra đố i với công tác qu ản lý thu ế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình........................................................ 38 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QU ẢN LÝ THU Ế GIÁ TR Ị GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY D ỰNG.................................................. 39 TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................................. 39 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động tới quản lý thu ế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Quả ng Bình ............................................. 39 2.1.1. Điều kiện tự nhiên của Quảng Bình................................................................ 39 2.1.2. Đặc điểm xã hội của Quảng Bình ................................................................... 40 2.1.3 Tình hình chung các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình................... 40 2.1.4 Khái quát v ề Cục thuế Quảng Bình ................................................................. 41 2.2. Thực trang công tác qu ản lý thu ế GTGT đối với doanh nghiệp xây d ự ng tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình................................................................................................ 46 2.2.1. Kết quả thu ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình từ 2014 đến 2016 ....... 46 2.2.2. Số lượng doanh nghiệp xây dựng tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình từ 2014 đế 2016 ........................................................................................................................... 48 2.2.3. Thực trạng nộp tờ kê khai thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình................................................................................................ 49 2.2.4. Thực trạng của việc kiểm tra hồ sơ kê khai thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng .................................................................................................................... 52 2.2.5. Thực trạng việc thu thuế giá trị gia tăng từ các doanh nghiệp xây dựng từ năm 2014 đến năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................................................... 54 2.2.6. Thực trạng việc kiểm tra thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng .......... 55 vi
  • 8. 2.2.7. Thực trạng việc hoàn thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng....................57 2.2.8. Thực trạng việc thanh tra thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng............60 2.2.9. Công tác tuyên truy ền hổ trợ người nộp thuế...............................................................63 2.2.10. Tì h hì h nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng...................................66 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thu ế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng tại Cục thuế tỉ nh Qu ả ng Bình.............................................................................................69 2.3.1 Các kết quả đạt được..................................................................................................................69 2.3.2 Những mặt hạn chế.....................................................................................................................75 2.3.3 Nguyên nhân h ạn chế...............................................................................................................78 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QU ẢN LÝ THUẾ GIÁ TR Ị GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY D ỰNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH............................................................................................................81 3.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu v ề công tác qu ản lý thu ế GTGT tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình.............................................................................................................................81 3.1.1 Quan điểm của Cục thuế tỉnh Quảng Bình về công tác qu ản lý thu ế giá trị gia tăng.................................................................................................................................................................81 3.1.2 Phương hướng của Cục thuế tỉnh Quảng Bình về công tác qu ả n lý thu ế giá trị gia tăng.........................................................................................................................................................82 3.1.3 Mục tiêu của Cục thuế tỉnh Quảng Bình về công tác qu ản lý thu ế giá tr ị g a tăng.................................................................................................................................................................82 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình........................................................................................83 3.2.1 Về công tác tham mưu, điều hành quản lý thu thu ế...................................................83 3.2.2 Về công tác tuyên truy ền, hổ trợ người nộp thuế........................................................84 3.2.3 Về công tác qu ản lý kê khai thu ế.......................................................................................85 3.2.4 Về công tác thanh tra, ki ểm tra thuế..................................................................................86 3.2.5 Về công tác qu ản lý n ợ thuế.................................................................................................87 3.2.6 Công ngh ệ thông tin ph ục vụ quản lý thu ế..................................................................88 3.2.7 Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý thu ế giá trị gia tăng........................................88 vii
  • 9. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..................................................................................89 1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................89 2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................89 2.1 Đối với Nhà ước.............................................................................................................................90 2.2 Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế...................................................................................90 2.3 Đối với địa phương.........................................................................................................................90 2.4 Đối với Cục thu ế tỉ nh Quảng Bình.......................................................................................91 2.5 Đối với các doanh nghiệp xây dựng.......................................................................................91 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO....................................................................................92 PHỤ LỤC...................................................................................................................................................94 QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG BIÊN B ẢN HỘI ĐÔNG NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Dân số và lao động của tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016 ..40 Bảng 2.2 : Tỉ h hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016 ................................................................................................................... 41 Bảng 2.3 : Tì h hình nhân sự tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016 ........................................................................................................................... 46 Bảng 2.4: Số thu NSNN tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016 ................... 47 Bảng 2.5: Kết quả nộp tờ khai thuế GTGT của các DN xây d ựng từ năm 2014 – 2016 ........................................................................................................................... 49 Bảng 2.6. Đánh giá của các DN xây d ựng tạ Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đối với công tác kê khai thu ế và kế toán thuế........................................................................ 51 Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT của các DN xây d ựng từ năm 2014- 2016 ................................................................................................................52 Bảng 2.8: So sánh kế hoạch thu và thực tế thu thuế GTGT của các DN xây d ựng từ năm 2014 đến năm 2016 tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình........................................... 54 Bảng 2.9: Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế GTGT của ác DN xây d ựng từ năm 2014 - 2016........................................................................................................ 56 Bảng 2.10: Kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT c ủa các DN xây dựng từ năm 2014 - 2016 .......................................................................................... 58 Bảng 2.11: Đánh giá của các DN xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đố vớ công tác hoàn thu ế GTGT ......................................................................................... 59 Bảng 2.12: Kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra tại các DN xây d ựng từ năm 2014 - 2016 ...........................................................................................................................60 Bảng 2.13: Đánh giá của các DN xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đối với công tác Thanh tra, kiểm tra thuế GTGT .............................................................................. 61 Bảng 2.14: Công tác tuyên truy ền hỗ trợ NNT tại cục thuế tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 - 2016 ...............................................................................................................64 ix
  • 11. Bảng 2.15: Đánh giá của các DN xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đối với công tác tuyên truy ền, hỗ trợ NNT................................................................................................65 Bảng 2.16: Tình hình nợ thuế GTGT của các DN xây d ựng từ năm 2014 – 2016..66 Bảng 2.17 Đá h giá của các DN xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đối với công tác Qu ả lý ợ thuế......................................................................................................................68 x
  • 12. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 : Số thu thuế của các doanh nghiệp xây dựng tại tỉnh Quảng Bình....47 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ số lượng doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến 2016 48 Sơ đồ 2.3: So sánh số tờ khai thuế nộp chậm với số tờ khai đã nộp........................49 xi
  • 13. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thuế là guồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công c ụ phân phối thu nhập quốc dâ , thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Với vai trò quan tr ọng của thuế, Nhà ước rất coi trọng chính sách thuế và các bi ện pháp quản lý thu ế. Do vậy mà những năm ần đây các chính sách và cơ chế quản lý thu thu ế đã có nhi ều đổi mới, góp ph ần tăng thu cho Ngân sách, khuyến khích sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp. Do đó mà trong gi i đoạn cải cách thuế bước hai (1996 - 2004) Quốc hội đã ban hành Lu ật thuế giá trị gia tăng (GTGT) thay thế cho Luật thuế doanh thu, có hi ệu lực thi hành từ 1/1/1999. Ngày nay, sản xuất càng phát tr iển, phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc thì vị trí, vai trò của ngành xây d ựng trong n ề n kinh tế quốc dân ngày càng được khẳng định. Nếu như trong điều kiện kinh tế c ưa phát triển, hoạt động xây dựng chỉ phục vụ cho các công trình nhỏ với hình thức đơn giản và kỹ thuật thô sơ. Khi nền kinh tế phát triển, xây dựng đã trở thành một ngành sản xuất vật hất quan trọng phục vụ cho nền kinh tế. Các doanh nghiệp xây dựng cũng phát triển để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Khi nền kinh tế chưa phát triển, các doanh nghi ệ p xây d ựng với số lượng lao động ít, trìnhđộ thấp, trang thiết bị kỹ thuật thô sơ, chủ yếu xây dựng thủ công. Ngày nay v ới số lượng lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao, trang thiết bị máy móc hi ện đại, sử dụng các phương pháp thi công tiên tiến, áp dụng các thà h tựu khoa học vào xây d ựng các công trình. Xuất phát từ thực tế, do vậy hầu như các doanh nghiệp xây dựng hiện nay đủ sức đảm nhận thi công nh ững công trình có quy mô l ớn và kỹ thuật phức tạp trong và ngoài nước. Về mặt tổ chức quản lý s ản xuất, các doanh nghiệp xây dựng ngày càng thay đổi để phù h ợp với nhu cầu của xã hội. Từ những doanh nghiệp nhỏ, phân tán, ho ạt động trong phạm vi hẹp, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, đến nay đã hình thành những Tổng công ty, các T ập đoàn xây dựng có tính toàn quốc và xuyên qu ốc gia. Nhà nước ta thường quan tâm tới ngành xây dựng, coi đây là một ngành công nghi ệp đặc biệt, khi ngành xây d ựng phát triển 1
  • 14. là tiền đề để các ngành công nghi ệp khác phát tri ển theo. Chính vì thế vốn đầu tư của ngân sác h Nhà nước cấp cho ngành xây d ựng ngày càng tăng để xây dựng cơ sở hạ tầng kiến trúc. Trong n ền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay, với xu thế hội nhập và phát tri ển, nước ta đang thu hút một lượng vốn đầu tư rất lớn từ phía nước ngoài. Các d ự án đầu tư đó ở nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế : Dự án giao thông, điệ , ướ c, nông nghi ệp, y tế, giáo dục…Tất cả các dự án này đều có s ự tham gia của các doanh nghi ệp xây dựng. Điều đó càng khẳng định vị trí, vai trò của doanh nghiệp xây dựng trong nền kinh tế quốc dân, nó là ch ỗ dựa vững chắc cho sự nghiệp công nghi ệp hoá, hiện đại hoá của mỗi quốc gia. Do đó ngành xây dựng giữ một vai trò quan tr ọng trong việc nộp thuế cho ngân sách Nhà nước, giải quyết vấn đề công ăn việc làm cho người dân, thúc đẩ y sự tăng trưởng của nền kinh tế. Trong những năm qua, cùng với ch ủ trương phát triển nền kinh tế của Đảng và Nhà nước, tỉnh Quảng Bình cũng đã h ưở ng ứ ng và thực hiện rất tích cực, đạt được những kết quả rất khả quan. Những kết quả đạt được là nhờ vào sự đóng góp không nh ỏ từ nguồn thu thuế GTGT của các Doanh nghiệp xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình. Quảng Bình là địa phương có sự đầu tư mạnh mẽ trong xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghi ệp, các cụm kinh tế và bộ mặt nông thôn m ới. Tuy nhiên công tác quản lý vi ệc nộp thuế cuả các doanh nghiệp xây d ự ng tạ i Quảng Bình còn nhi ều vấn đề bất cập cần được nghiên cứu, mổ xẻ và phân tích một cách nghiêm túc đó là: Số lượng doanh nghiệp kê khai đăng ký thu ế, nghĩa vụ ộp NSNN ít hơn số lượng doanh nghiệp thành lập; Cơ cấu tổ chức quản lý thu thu ế chưa phù hợp; Công tác tuyên truy ền hổ trợ người nộp thuế chưa được sâu rộng, ội dung và hình thức chưa được phong phú; Tình hình kê khai thuế đầu vào, đầu ra còn nhi ều sai sót ; Kê khai doanh thu thấp để trốn thuế; Tình trạng chây ỳ nộp thuế, nợ thuế, hay thống nhất với chủ đầu tư để không xu ất hóa đơn GTGT sau khi nghiệm thu khối lượng hoàn thành ; Ý th ức chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế chưa tự giác nên n ợ đọng thuế còn cao; Công tác thanh tra, ki ểm tra còn hạn chế chưa đáp ứng yêu cầu quản lý … Những bất cập ấy nếu không được giải quyết một cách thấu đáo sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tính minh bạch 2
  • 15. của công thu ế quản lý thu ế cũng như làm giảm lòng tin và tính tự giác của người nộp thuế. Xuất phát từ thực tế trên tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý thuế Gía trị gia tăng đối với Doanh nghiệp xây d ựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu ghiên cứu * Mục tiêu chung : Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thu ế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác qu ản lý thu ế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng tạ Cục Thuế tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. * Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các v ấn đề lý lu ận về quản lý thu ế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác qu ản lý thu ế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 - Đề xuất các giải pháp hoàn thi ện công tác qu ản lý thu ế giá tr ị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý lu ậ và thực tiễn về công tác qu ản lý thu ế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dự g thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Bình quản lý. * Phạm vi nghiên cứu: - Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác gi ả tiến hành thu thập số liệu từ năm 2014 đến năm 2016. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích những vấn đề lý lu ận và thực tiễn về công tác qu ản lý thu ế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng tại - Về không gian: đề tài được tiến hành tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình. 3
  • 16. 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1 Phương pháp thu thập số liệu * Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu từ chương trình quản lý thuế, hệ thống thông tin của người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý như đăng ký, kê khai, n ộp thuế, quyết toán thuế; các báo cáo t ổ kết chuyên ngành, t ạp chí chuyên ngành, cơ quan chuyên môn như Tổng Cục thuế và các cơ quan khác có liên quan . Tài liệu thu thập gồm: - Các tài li ệu thống kê có liên quan đến công tác thu thu ế, công tác qu ản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016. - Các báo cáo t ổng kết tình hình thự c hi ệ n nhiệm vụ của Ngành thuế Quảng Bình giai đoạn 2014- 2016. - Các bài báo khoa h ọc tại các tạp chí c uyên ngành thuế: Tạp chí thuế Nhà nước, tạp chíTài chính,các đơn vị tư vấn thuế, Tài liệu khác có liên quan. Mục tiêu của phương pháp này nhằm thu thập số liệu có liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp xây dựng phục vụ ho đánh giá và nghiên cứu. * Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Để có mức độ đánh giá về công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng thuộc Cục thuế tỉnh Quảng Bình quản lý. Phương pháp điều tra: Trong số 411 doanh nghiệp xây dựng thuộc Cục thuế tỉnh QB quản lý, l ập gần 70 phiếu điều tra gửi đến các doanh nghiệp. Do điều kiệ thời gian hạn chế nên tác gi ả đã gửi một số phiếu điều tra cho một số doanh nghiệp bằng hình thức qua thư, chuyển phát nhanh, kết hợp liên hệ qua điện thoại, còn l ại là gửi trực tiếp. Sở dĩ chọn 70 doanh nghiệp là vì các doanh nghiệp này nằm trong địa bàn thành ph ố Đồng Hới, thuận tiện việc đi lại trong quá trình thực tập của tác giả. Nội dung phiếu điều tra: Nội dung phiếu điều tra được xây dựng gồm phần thông tin chung v ề doanh nghiệp về: ngành nghề kinh doanh; địa chỉ kinh doanh; mã số thuế và phần ý ki ến tự chọn chủ yếu nhằm vào 4 vấn đề mà doanh nghiệp 4
  • 17. quan tâm đánh giá về các tiêu chí là: Công tác kê khai và k ế toán thuế; Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; Công tác thanh tra; Công tác qu ản lý n ợ thuế; Công tác hoàn thu ế với 5 cấp độ đánh giá là: Rất hài lòng; hài lòng; bình thường; không hài lò g và r ất không hài lòng. Đối tượ được điều tra: Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc sử dụng phiếu điều tra để các giám đốc doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp có ý kiến nhận xét, đánh giá về mức độ hài lòng v ề công tác quản lý thuế GTGT . Chọn mẫu điều tra: sử dựng phương pháp chọn mẫu thuận tiện 4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích: * Phương pháp tổng hợp Các tài li ệu sau khi điều tra, thu thập được ti ế n hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính toán các chỉ tiêu phù h ợp cho đề tài. Các công c ụ và kỹ thuật tính toán được xử lý trên ch ương trình Excel. Công cụ này được kết hợp với phương pháp phân tích chính được vận dụng là thống kê mô t ả để phản ánh thực trạng về quản lý thu ế GTGT trong những năm qua thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện thông qua các b ảng biểu số liệu. * Phương pháp phân tích số liệu + Phương pháp thống kê mô tả Số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp được phân tích bằng thống kê mô t ả, bao gồm thống kê tần suất, giá trị trung bình, kiểm định thống kê được trình bày ở dạng bảng và dạng đồ thị. Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách th ức khác nhau. Thống kê mô tả và thống kê suy luận cùng cung c ấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu. Để hiểu được các hiện tượng và ra quyết định đúng đắn, cần nắm được các phương pháp cơ bản của mô tả dữ liệu. Có rất nhiều kỹ thuật hay được sử dụng. 5
  • 18. Có th ể phân loại các kỹ thuật này như sau: Biểu diễn dữ liệu thành các b ảng số liệu tóm tắt về dữ liệu; Thống kê tóm tắt dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất để mô tả dữ liệu. Nhữ g thô g tin thứ cấp sau khi thu thập được sẽ được phân tổ theo các tiêu chí về tình hì h thu thuế GTGT qua các năm, tình hình quản lý thuế GTGT theo loại hình doanh nghiệp... Phương pháp này sẽ cung cấp cho tác giả sự nhìn nhận rõ ràng về các khía cạnh liên quan đến thuế GTGT để có được những đánh giá, kết luận chính xác nhất đối với công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. + Phương pháp so sánh Trên cơ sở phân tổ, phương pháp so sánh dùng để so sánh các chỉ tiêu về số thu thuế GTGT qua các năm, tỷ lệ nợ đọng thuế, tỷ lệ kê khai thuế... So sánh là vi ệc đối chiếu các chỉ ti êu, các i ện tượng kinh tế, xã hội đã được lượng hóa có cùng m ột nội dung, tính c ất tương tự nhau và biểu hiện bằng số lần hay phần trăm (%). + Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian Là phương pháp sử dụng các số liệu thu thập được theo thời gian về thuế GTGT từ năm 2014 đến năm 2016 để phân tích theo các chỉ tiêu sau: Lượng tăng giảm tuyệt đối: Chỉ tiêu này ph ản ánh sự thay đổi v ề mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian nghiên cứu. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà ta có các chỉ tiêu về lượng tăng giảm. Tốc độ phát triển: Tốc độ phát triển là một số tương đối ( thường được biểu hiện bằng lần hoặc %) phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian tuỳ theo mục đích nghiên cứu. 5. Cấu trúc luận văn Luận văn có kết cấu gồm 3 phần: Phần 1: Phần mở đầu Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về quản lý thu ế giá trị gia tăng 6
  • 19. Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý thu ế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tình Quảng Bình Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu ế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng Phầ 3: Kết luận và Kiến nghị 7
  • 20. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng 1.1.1. Thuế giá trị ia tăng 1.1.1.1 Khái niệm về thuế giá trị gia tăng Ở Việt Nam, chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường địmh hướng XHCN, Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện những đường lối đổi mới chính sách kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, tiến tới xu hướng toàn cầu hóa. V ì thế thuế doanh thu không còn phù hợp nữa và cần được thay thế bằng một loại t uế mới hiện đại đã được áp dụng ở hầu hết các nước phát triển trên thế giới là thu ế GTGT.[1] Ngày 05 tháng 07 năm 1993, theo quyết định số 486TC/QĐ/BTC của Bộ Tài chính, thực hiện thí điểm thuế GTGT ở một số DN quốc doanh thuộc các ngành có quá trình chuyển từ sản xuất đến tiêu dùng thường xuyên phải trải qua nhiều công đoạn (như sản xuất xi măng, sản xuất sợi, dệt, sản xuất đường). Có t ất cả 11 DN đăng kí và thực hiện thí điểm. Tiếp theo, Nhà nước liên tục thực hiện cải cách thuế bước 1(1990-1996) và cải cách thuế bước 2. Sau một thời gian tổ chức triển khai thực hiện luật thuế GTGT, tại kỳ họp Quốc hội khoá IX kỳ họp thứ 11 dự thảo luật thuế GTGT đã được thông qua dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, các ban soạn thảo đã tích cực chuẩn bị các văn bản hướng dẫn thi hành luật thuế. Ngày 1 tháng 1 năm 1999 tại Việt Nam, Luật thuế GTGT chính thức được áp dụng trên toàn qu ốc theo Nghị định số:18/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 và Thông tư số 89/1998/TT-BTC. [2] Thuế GTGT là loại thuế được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, d ịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.Vì vậy thuế GTGT là loại thuế gián thu, phần thuế mà các doanh ngi ệp, cá nhân kinh doanh nộp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN) thực chất là do người mua hàng hóa, 8
  • 21. dịch vụ đã thanh toán trong giá c ả, tức là người tiêu dùng là người chịu thuế. Các doanh ngiệp, cá nhân kinh doanh đóng vai trò là ng ười thu hộ thuế cho nhà nước và là người nộp thay thuế cho người tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, d ịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng [3]. Tại điểm 2, chương 1 Luật thuế Giá trị gia tăng được Quốc hội thông qua ngày 06-6-2008 cho rằng: Thuế Giá trị gia tăng là thuế tính trên giá tr ị tăng thêm của hàng hóa, d ịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. [4] Thuế GTGT mang tính xã hội hóa cao, đ òi h ỏi người nộp thuế (NNT) phải có ý th ức trong việc chấp hành chính sách t uế nói chung và chính sách về thuế GTGT nói riêng. Đặc biệt trong mô hình quản lý t eo chức năng, NNT tự tính tự khai, tự nộp hiện nay. 1.1.1.2 Sự cần thiết phải áp dụng thuế giá trị gia tăng Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Hoạt động và vận hành ủa thị trường chưa thật linh hoạt, nhiều DN có trình độ công nghệ, kỹ thuật cũng như tr ình độ quản lý thấp, năng suất lao động thấp, khả năng cạnh tranh kém, chưa thích nghi và điều chỉnh nhanh nhạy để phù h ợp với chính sách kinh tế mới. Vì vậy việc áp dụng thuế GTGT trong giai đoạn này là h ết sức cần thiết. Thuế GTGT có những ưu điểm ổi bật có thể khắc phục những khó khăn khi thực hiện luật thuế cũ. [5] - Thuế GTGT có th ể khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là không thu trùng lắp thuế nên có tác động tích cực đối với sản xuất dịch vụ. - Đồng thời việc thực hiện thuế GTGT và thuế thu nhập DN còn đòi h ỏi các DN của tất cả các thành ph ần kinh tế phải tăng cường quản lý nh ư: ghi chép ban đầu, mở sổ sách kế toán và mua, bán hàng hoá có hoá đơn chứng từ, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để đủ sức cạnh tranh trong tình hình mới. Về lưu thông hàng hoá, tuy trong bối cảnh nền kinh tế giảm phát kéo dài, nhưng vì 9
  • 22. thuế GTGT chỉ điều tiết trong phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, d ịch vụ nên sẽ thúc đẩy việc lưu thông hàng hoá thuận lợi. - Thuế GTGT sẽ khuyến khích đầu tư trong nước, mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, đổi mới công ngh ệ hiện đại. Thuế GTGT không đánh vào hoạt động đầu tư tài sả cố định, toàn bộ số thuế GTGT phải trả lại khi mua sắm tài sản cố định sẽ được Nhà nướ c cho khấu trừ hoặc hoàn lại cho DN. Đồng thời trong quá trình trực hiện, Chính phủ còn có nh ững biện pháp khuyến khích thêm như đối với những công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao. - Thuế GTGT sẽ góp ph ần khuyến khích xuất khẩu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, kích thích phát triển SXKD hàng hoá xu ất khẩu, giải quyết nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Thuế GTGT qui định hàng hoá xu ất khẩu được hưởng thuế xuất 0% và được hoàn thuế GTGT đầu vào nên đã khuyến khích xuất khẩu và tạo điều kiện để hàng hoá Vi ệt Nam có th ể cạnh tranh về giá cả so với hàng hoá tương tự của các nước trên thị trường quốc tế. - Việc thực hiện thuế GTGT đối với hàng h á nh ập khẩu sẽ góp ph ần bảo hộ hàng hoá s ản xuất trong nước. Kết hợp với cơ chế điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá, thu ế GTGT sẽ góp ph ần hạn chế tiêu dùng, nh ất là hàng tiêu dùng cao cấp từ nước ngoài, thực hiện tiết kiệm cho sản xuất. Đối với vật tư, nguyên vật liệu nhập khẩu vẫn thực hiện thu thuế GTGT khi hàng nhập về, nhưng đã có x em xét điều chỉnh giảm thuế nhập khẩu để ổn định sản xuất trong nước. - Thuế GTGT còn góp ph ần cơ cấu lại nền kinh tế từ sản xuất thay thế nhập khẩu chuyển mạnh sang sản xuất hướng xuất khẩu. Thuế GTGT sẽ khuyến khích việc sản xuất, xuất khẩu những mặt hàng nước ta có th ế mạnh như nông sản, lâm sản, thuỷ sản... bằng các qui định cụ thể như không thu thuế GTGT đối với hàng do người sản xuất bán ra, cho khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các cơ sở chế biến, thương mại mua các mặt hàng, hoàn thuế đầu vào cho các cơ sở xuất khẩu các mặt hàng này nếu có hoá đơn GTGT đầu vào... - Thuế GTGT không làm tăng giá cả hàng hoá. B ản chất thuế GTGT không làm tăng giá vì nó thay thế thuế doanh thu đã được kết cấu vào trong giá. Điều này 10
  • 23. cũng đòi h ỏi các Bộ, Nghành, địa phương phải có biện pháp quản lý hướng dẫn kịp thời và đúng đắn việc thực hiện thuế GTGT. 1.1.1.3 Vai trò của thuế giá trị gia tăng Một là, thu ế GTGT là s ắc thuế có ngu ồn thu quan trọng của NSNN - Thuế GTGT là nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN, Thuế GTGT huy động và xác đị nh ngay từ khâu đầu và việc thu thuế GTGT ở khâu sau còn kiểm tra việc tính thuế GTGT đã nộp ở khâu trước nên hạn chế được việc thất thu thuế, kiểm soát được nguồn thu trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế. - Kể từ khi luật thuế GTGT chính thức được thực thi, Chính phủ và Bộ Tài chính đã ban hành các v ăn bản pháp quy để hướng dẫn sửa đổi bổ sung. Thuế GTGT đã và đang từng bước được hoàn thi ệ n, kh ắc phục những tồn tại vốn có trong thời kỳ chuyển đổi và ngày m ột phát huy vai trò c ủa thuế GTGT trong nền kinh tế thị trường đầy biến động, đảm bảo tính k a ọc, tính thực tiễn của một sắc thuế trong điều kiện kinh tế thị trường. [6] Hai là, thu ế GTGT góp ph ần điều tiết vĩ mô, vi mô nền kinh tế Luật thuế GTGT quy định các mặt hàng hóa, d ị h vụ chịu thuế và không ch ịu thuế; về thuế suất cũng áp dụng các mức thuế suất khác nhau cho các nhóm hàng hóa dịch vụ. Thông qua công cụ thuế nó tác động và làm thay đổi mối quan hệ cung và cầu trên thị trường từ đó tác động đến sự đầu tư, sản suất và việc lựa chọn hàng hóa để sản suất kinh doanh và tiêu dùng. T ừ đó góp phần đ ều t ết sản suất và và tiêu dùng; khuy ến khích xuât khẩu hàng hóa; điều tiết thu nhập, đảm bảo tính công bằng xã hội; khuyến khích tăng năng suất, phát triển kinh tế xã hội. Ba là, thu ế GTGT là công c ụ kiểm soát ho ạt động sản suất kinh doanh Thuế GTGT góp phần tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá ph ải có đầy đủ chứng từ hoá đơn hợp lệ theo luật định. Việc đăng ký mã thu ế cùng v ới phương pháp khấu trừ thuế đã buộc cả người mua, người bán thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ trong các hoạt động thanh toán. 1.1.1.4 Một số nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng Thứ nhất, về phạm vi áp dụng 11
  • 24. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, d ịch vụ dùng cho s ản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, d ịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài). Người ộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân s ản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân bi ệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doa h và t ổ ch ứ c, cá nhân nh ập khẩu hàng hoá, mua d ịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT bao g ồm: - Các tổ chức kinh do nh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Lu ật DN, Luật DN Nhà nước (nay là Luật DN) và Luật Hợp tác xã; - Các tổ chức kinh tế củ tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị v ũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; - Các DN có v ốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; - Cá nhân, h ộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và ác đối tượng khác có ho ạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu. - Tổ chức, cá nhân SXKD t ại Việt Nam mua dịch vụ (kể c ả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) c ủa tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú t ạ Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.[6] Thứ hai, về căn cứ tính thuế GTGT của doanh nghiệp xây d ựng * Giá tính thuế GTGT: Đối với hàng hóa, d ịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thu ế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa nh ập khẩu là giá nh ập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), c ộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nh ập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. 12
  • 25. Đối với hàng hoá, d ịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng n ội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương cho người lao động, là giá tính thuế GTGT của hàng hoá, d ịch vụ cùng lo ại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các ho ạt động này. Đối với hoạt động cho thuê tài s ản như cho thuê nhà, văn phòng, x ưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thi ết bị là số tiền cho thuê chưa có thu ế GTGT. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, tr ả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, tr ả chậm. Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo h ợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá tr ị công trình, hạng mục công trình hay phần công vi ệc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT…. - Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu b ằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế. * Thời điểm xác định thuế GTGT: Đối với bán hàng hoá là th ời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụ g hàng hoá cho người mua, không phân bi ệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành vi ệc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân bi ệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi ch ỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là th ời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ. 13
  • 26. Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân bi ệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với hà g hoá nh ập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. * Thuế suất thuế GTGT: Thuế suất thu ế GTGT gồm có 3 m ức thuế suất: 0% ; 5% và 10% quy định chi tiết cho các nhóm m ặ t hàng: + Thuế suất 0% là mức thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu. + Thuế suất 5% là mức thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, d ịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản suất và tiêu dùng như: Nước sạch, phân bón, thu ốc trừ sâu, sản phẩm trồng trọt… + Thuế suất 10% là mức thuế suất áp d ụng đối với hàng hóa, d ịch vụ áp dụng đối với hàng hoá, d ịch vụ không được quy đị nh t ạ i danh mục 0% và 5% (trừ những loại hàng hóa, d ịch vụ không ch ịu thuế GTGT) Thứ ba, về phương pháp tính thuế GTGT * Phương pháp khấu trừ thuế GTGT: - Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh th ự c hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp lu ậ t v ề kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký n ộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, tr ừ các đố tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. - Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải = Số thuế - Số thuế GTGT đầu nộp GTGT đầu ra vào được khấu trừ Trong đó: + Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăang. + Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) v ới thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, d ịch vụ đó. 14
  • 27. * Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: - Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp d ụng đối với các đối tượng sau đây: + Cá hâ , h ộ kinh doanh không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. + Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Lu ật Đầu tư và các tổ chức khác không th ự c hi ệ n hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. + Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, b ạc, đá quý, ngoại tệ. - Xác định thuế GTGT phải nộp + Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra n ân (x) v ới thuế suất áp dụng đối với hàng hoá, d ịch vụ đó.[6] Thứ tư, về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, d ịch vụ dùng cho s ản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hoá ch ịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, d ịch vụ sử dụng đồng thời cho s ản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế và không ch ịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, d ịch vụ dùng cho s ản xuất, k h doanh hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán r ê g thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không h ạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh số của hàng hoá, d ịch vụ bán ra. Cơ sở kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế và không ch ịu thuế GTGT hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hoá, d ịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng. 15
  • 28. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế GTGT và không ch ịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ. Cơ sở sả xuất nông nghi ệp, lâm nghiệp, nuôi tr ồng đánh bắt thuỷ, hải sản có tổ chức sả xuất khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung có s ử dụng sản phẩm ở các khâu s ản xuấ t nông nghi ệp, lâm nghiệp; nuôi tr ồng, đánh bắt thuỷ, hải sản làm nguyên liệu để tiế p tụ c s ả n xuất chế biến ra sản phẩm chịu thuế GTGT (bao gồm sản phẩm nông, lâm, thu ỷ sản chưa qua chế biến xuất khẩu hoặc sản phẩm đã qua chế biến thuộc đối tượng chịu thuế GTGT) được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư xây dựng cơ bản, sản xuất, chế biến. Trường hợp cơ sở kinh doanh có d ự án đầu tư để tiếp tục sản xuất, chế biến hoặc có văn bản cam kết tiếp tục sản xuấ t sả n ph ẩ m chịu thuế GTGT thì được kê khai, khấu trừ thuế GTGT ngay từ giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản. Đối với thuế GTGT đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB, DN đã kê khai, kh ấu trừ, hoàn thuế nhưng sau đó xác định không đủ điều kiện, khấu trừ, hoàn thuế thì DN phải kê khai, điều chỉnh nộp lại tiền thuế GTGT đã khấu trừ, hoàn thu ế. Trường hợp DN không th ực hiện điều chỉnh, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan thuế phát hiện ra thì cơ quan thuế sẽ thực hiện truy thu, truy hoàn và x ử phạt theo quy đị nh. DN phải hoàn toàn ch ịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã báo cáo, cam k ết giả trình với cơ quan thuế liên quan đến việc khấu trừ, hoàn thuế. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá (k ể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do DN t ự sản xuất) mà DN sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD hàng hoá, d ịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, d ịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ không ch ịu thuế giá trị gia tăng được tính vào nguyên giá tài s ản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. Trừ các trường hợp sau: 16
  • 29. - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. - Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập DN hoặc vào tính vào nguyên giá tài s ản cố định theo quy đị h c ủa pháp luật. - Văn phòng T ổng công ty, t ập đoàn không trực tiếp hoạt động kinh doanh và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà ngh ỉ điều dưỡng, Viện, Trường đào tạo... không ph ải là người nộp thuế GTGT thì không được khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, d ịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của các đơn vị này. Cơ sở kinh doanh được kê khai, kh ấ u tr ừ t u ế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào dưới hình thức uỷ quyề n c o t ổ chức, cá nhân khác mà hoá đơn mang tên tổ chức, cá nhân được uỷ quyền bao gồm các trường hợp sau đây: - Trường hợp cá nhân, t ổ chức không kinh d anh có góp v ốn bằng tài sản vào công ty trách nhi ệm hữu hạn, công ty c ổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên b ản chứng nhận góp v ốn, biên bản giao nhận tài sản. Trường hợ p tài sản góp v ốn là tài s ản mới mua, chưa sử dụng, có hoá đơn hợp pháp đượ h ội đồng giao nhận vốn góp ch ấp nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo tr ị giá ghi trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua tài sản của bên góp v ốn. - Đối với hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT được chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, được khấu trừ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh k ể từ tháng được áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; đối với hàng hoá, d ịch vụ mua vào trước tháng được áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp: 17
  • 30. - Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn GTGT không ghi thu ế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thu ế GTGT); - Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của n ười bán nên không xác định được người bán; - Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của n ười mua nên không x ác định được người mua. - Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống (không có hàng hóa, d ịch vụ kèm theo); - Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của hàng hóa, d ịch vụ mua, bán hoặc trao đổi. Thứ năm, về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào a) Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp c ủa àng hoá, d ịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu ặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước . b) Có ch ứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dị h vụ mua vào, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hoá, d ịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thu ế GTGT. - Hàng hoá, d ịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn trên hai mươi triệu đồng theo giá đã có thu ế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ. Đối với những hoá đơn này, DN kê khai vào mục riêng tro g bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, d ịch vụ mua vào. - Đối với hàng hoá, d ịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá tr ị hàng hoá, d ịch vụ mua trên hai mươi triệu đồng, DN căn cứ vào hợp đồng mua hàng hoá, d ịch vụ, hoá đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng c ủa hàng hoá, d ịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đồng thời ghi rõ th ời hạn thanh toán vào ph ần ghi chú trên b ảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào. Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng, DN vẫn được kê khai, khấu trừ thuế 18
  • 31. giá trị gia tăng đầu vào. Đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, DN phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ của giá trị hàng hoá không có ch ứng từ thanh toán qua ngân hàng. - Hà g hoá, d ịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù tr ừ giữa giá trị hàng hóa, d ịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa bán ra; bù tr ừ công n ợ; thanh toán uỷ quyền qua bên th ứ ba thanh toán qua ngân hàng mà các phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng; Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu trên mà ph ần giá trị còn l ại được thanh toán bằng tiền có giá tr ị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có ch ứ ng t ừ thanh toán qua ngân hàng. Khi kê khai hoá đơn thuế giá trị gia tăng đầu vào, DN g i rõ ph ương thức thanh toán được quy định cụ thể trong hợp đồng vào phần ghi c ú trên b ảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, d ịch vụ mua vào. - Trường hợp mua hàng hoá, d ịch vụ của một nhà cung cấp có giá tr ị dưới hai mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng m ột ngày ó t ổng giá trị trên hai mươi triệu đồng thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường h ợ p có ch ứng từ thanh toán qua ngân hàng. c) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng d ẫn t ại điểm 1d, điểm 1đ Mục này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các th ủ tục nêu tại tiết a, b điểm này và điểm 1.2 mục II phần B Thô g tư này, cụ thể như sau: c.1. Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa ), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu là hợp đồng uỷ thác xuất khẩu và biên b ản thanh lý h ợp đồng uỷ thác xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc h ợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công n ợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nh ận uỷ thác xuất khẩu có ghi rõ: s ố lượng, chủng loại sản phẩm, giá trị hàng uỷ thác đã xuất khẩu; số, ngày hợp đồng xuất khẩu của bên nhận uỷ thác xuất khẩu ký với nước ngoài; số, ngày, số tiền ghi 19
  • 32. trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng v ới nước ngoài của bên nhận uỷ thác xuất khẩu; số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ thanh toán của bên nhận uỷ thác xuất khẩu thanh toán cho bên u ỷ thác xuất khẩu; số, ngày tờ khai hải quan hàng hóa xu ất khẩu của bên nhậ uỷ thác xuất khẩu. c.2. Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xu ất khẩu có xác nh ận đã xuất khẩu của cơ quan hải quan. c.3. Hàng hóa, d ị ch v ụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng theo hướng dẫn sau đây: Thanh toán qua ngân hàng là vi ệc chuyển tiền từ tài khoản của bên nhập khẩu sang tài khoản mang tên bên xu ất khẩu mở tại ngân hàng theo các hình thức thanh toán phù h ợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng. Chứng từ thanh toán tiền là giấy báo Có c ủa ngân àng bên xu ất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của ngân hàng bên nh ậ p kh ẩu. Trường hợp thanh toán chậm trả, phải có th ỏa thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh toán DN phải có ch ứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì bên nhận uỷ thác xuất khẩu phải thanh toán với nước ng ài qua ngân hàng. - Các trường hợp thanh toán dưới đây cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng: + Trường hợp hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu được thanh toán c ấ n trừ vào khoản tiền vay nợ nước ngoài DN phải có đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ như sau: (1) Hợp đồng vay nợ (đối với những khoản vay tài chính có thời hạn dướ 01 năm); hoặc giấy xác nhận đăng ký khoản vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đối với những khoản vay trên 01 năm). (2) Chứng từ chuyển tiền của phía nước ngoài vào Vi ệt Nam qua ngân hàng. Phương thức thanh toán hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu cấn trừ vào khoản nợ vay nước ngoài phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu. (3) Bản xác nhận của phía nước ngoài về cấn trừ khoản nợ vay. (4) Trường hợp sau khi cấn trừ giá trị hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu vào khoản nợ vay của nước ngoài có chênh l ệch, thì số tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng . 20
  • 33. Hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng phải có thêm thủ tục hồ sơ như sau: (1) Phương thức thanh toán đối với hàng xuất khẩu bằng hàng phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu. (2) Hợp đồng mua hàng hóa, d ịch vụ của phía nước ngoài; (3) Tờ khai h ả i quan về hàng hóa nh ập khẩu thanh toán bù tr ừ với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. (4) Văn bản xác nhận với phía nước ngoài về việc số tiền thanh toán bù tr ừ giữa hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu với hàng hóa nh ập khẩu, dịch vụ mua của phía nước ngoài. (5) Trường hợp sau khi thanh toán bù tr ừ giữa giá trị hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu và giá tr ị hàng hóa, d ịch vụ nhập kh ẩ u có c ênh l ệch, số tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng. c.4. Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ ặc hoá đơn đối với tiền công gia công c ủa hàng hoá gia công . đ) Đối với hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT được chuyển sang nộp thuế theo PPKT thuế, được khấu trừ thuế GTGT của hàng hoá, d ịch vụ mua vào phát sinh k ể từ tháng được áp dụng nộp thu ế theo PPKT thuế; đối với hàng hoá, d ịch vụ mua vào trước tháng được áp dụng n ộp thuế theo PPKT thuế thì không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào. [6] Thứ sáu, v ề hoàn thu ế GTGT * Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên t ục trở lên có s ố thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. [6] Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký n ộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, d ịch vụ sử 21
  • 34. dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.[6] Cơ sở ki h doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có d ự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh phải kê khai bù tr ừ số thuế GTGT của hàng hóa, d ịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mới cùng v ới việc kê khai thuế GTGT của hoạt động SXKD đang thực hiện.[6] DN trong tháng có hàng hoá , dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xu ất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thu ế theo tháng. DN trong tháng v ừa có hàng hoá, d ịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, d ịch vụ bán trong nước, có s ố thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, d ịch vụ xuất khẩu phát sinh trong t áng c ưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên, nhưng sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, d ịch vụ bán trong nước, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ nhỏ hơn 200 triệu đồng thì DN không được xét hoàn thu ế theo tháng, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì DN được hoàn thu ế GTGT theo tháng.[6] Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá s ản, chuyển đổ sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê DN Nhà nước có s ố thuế GTGT đầu vào chưa đuợc khấu trừ hết hoặc có s ố thuế GTGT nộp thừa.[6] Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn l ại hoặc viện trợ không hoàn l ại, viện trợ nhân đạo.[6] Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có d ự án đầu tư mới cùng t ỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh phải kê khai bù tr ừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mới cùng v ới việc kê khai thuế GTGT của hoạt động SXKD đang thực hiện. 22
  • 35. Sau khi bù tr ừ nếu có s ố thuế GTGT của hàng hoá, d ịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. Trường hợp số thuế GTGT đầu vào của hoạt động SXKD và dự án đầu tư dưới 200 triệu đồng và 3 tháng chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. Đối tượ được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễ n tr ừ ngoại giao mua hàng hoá, d ịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn thuế GTGT đã tr ả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thu ế GTGT. Thứ bảy, về nộp thuế GTGT Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT t ại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT t eo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên đị a bàn t ỉ nh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở c ính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính. Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thu ế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thu ế. 1.1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp xây dựng Quản lý thuế giá trị gia tăng là quản lý hành chính nhà nước về lĩnh vực thuế nói chung và thu ế giá trị gia tăng nói riêng; bao gồm việc tuyên truyền NNT, quản lý kê khai và nộp thuế, kiểm tra thuế, hoàn thuế, thanh tra thuế và quản lý nợ. Hay ói một cách khác đó là hoạt động chấp hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà cụ thể là hệ thống cơ quan quản lý thuế từ trung ương đến địa phương trong quản lý thu, nộp thuế cho Nhà nước từ các tổ chức, cá nhân là NNT đã được xác định trong các luật thuế [7] * Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế Thực hiện công tác tuyên truy ền, hỗ trợ NNT để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác qu ản lý thu ế nói chung và thu ế tài nguyên nói riêng c ủa cơ quan thuế và hướng dẫn, giúp đỡ NNT thực hiện quyền và nghĩa vụ thuế của mình. Quy trình tuyên truyền, hỗ trợ NNT bao gồm các bước công vi ệc: 23
  • 36. + Lập kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ NNT: căn cứ vào chương trình công tác, nhiệm vụ, biện pháp quản lý thu NSNN c ủa Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế; căn cứ vào các thay đổi về chế độ chính sách thuế; căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của bộ phận tuyên truyề , hỗ trợ NNT để xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ NNT. Kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ NNT phải được lập định kỳ hàng năm, đảm bảo tính kịp thời, hiệu quả và phù h ợp với điều kiện thực tế tại cơ quan thuế; đảm bảo cân đối giữa nhu cầu cần hỗ tr ợ c ủa NNT với nguồn nhân lực, cơ sở vật chất của cơ quan thuế; hướng tới mục tiêu chung củ toàn ngành thu ế. Kế hoạch này bao gồm kế hoạch tuyên truyền về thuế và kế hoạch hỗ trợ NNT. + Tổ chức thực hiện các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ NNT như Tuyên truyền qua hệ thống tuyên giáo; tuyên truy ền qua tờ rơi, ấn phẩm, pano, áp phích; tuyên truyền trên các phương tiện thông t n đại c úng; tuyên truyền qua trang thông tin điện tử và các trang m ạng khác; tổ c ức tập huấn, đối thoại với NNT khi có các thay đổi về chính sách thuế hoặc có nhiều vướng mắc về chính sách, thủ tục hành chính thuế; xây dựng và cấp phát tài liệu hỗ trợ NNT; giải đáp vướng mắc về thuế cho NNT; tổ chức các cuộc họp chuyên đề về công tác tuyên truy ền hỗ trợ NNT; khảo sát, thăm dò ý ki ến về nhu cầu hỗ trợ của NNT. Tất ả ác h ình thức tuyên truyền, hỗ trợ nhằm đảm bảo cho NNT nắm vững quy định về luật quản lý thuế và thực hiện quyền, nghĩa vụ thuế của mình một cách tốt nhất. + Báo cáo đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT để có cái nhìn tổ g quát về hiệu quả công tác tuyên truyền hỗ trợ, đưa ra những tồn tại, nguyên nhâ , biện pháp khắc phục và đề ra phương hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truy ền hỗ trợ NNT. Ngoài ra, bộ phận tuyên truyền, hỗ trợ NNT còn có nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế của NNT theo quy chế “một cửa”, nhằm giúp đỡ NNT giảm bớt các thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời tạo cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban chức năng ở cơ quan thuế. * Quy trình kê khai, nộp thuế và k ế toán thu ế 24
  • 37. Thực hiện các công việc nhằm đảm bảo theo dõi, qu ản lý NNT thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế toán thuế, hoàn thành ngh ĩa vụ thuế đầy đủ và đúng quy định. Quy trì h kê khai, nộp thuế và kế toán thuế bao gồm các nội dung sau: + Quản lý khai thuế của NNT: Bộ phận Kê khai và k ế toán thuế có nhiệm vụ quản lý tì h trạng k ê khai thuế của NNT, như quản lý NNT phải nộp hồ sơ khai thuế theo từng sắc thuế, từng mẫu hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế để xác định số lượng hồ sơ khai thuế phải nộp và theo dõi, đôn đốc tình trạng kê khai của NNT; quản lý NNT thay đổi về kê khai thuế để theo dõi c ập nhật về nghĩa vụ kê khai thuế có liên quan; quản lý khai thuế qua tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. Sau khi nắm rõ tình trạng k ê khai thuế của NNT, bộ phận Kê khai và kế toán thuế tiến hành xử lý hồ sơ khai t uế n ư cung cấp thông tin hỗ trợ NNT thực hiện kê khai thuế, phối hợp c ùng b ộ p ận tuyên truyền hỗ trợ NNT; thực hiện tiếp nhận hồ sơ khai thuế thông qua bộ p ận “một cửa” và các h ồ sơ giấy tờ có liên quan khác qua b ộ phận Hành chính văn thư. Tiếp đến kiểm tra, xử lý hồ sơ khai thuế như kiểm tra lỗi thông tin định danh của NNT hay lỗi số học và lập thông báo yêu c ầu NNT giải trình, điều chỉnh hồ sơ khai thuế nếu phát hiện có lỗi phát sinh; xử lý hồ sơ khai thuế điều chỉnh, bổ sung của NNT; điều chỉnh hồ sơ khai thuế của NNT do cơ quan thuế nhầm lẫn, sai sót. Với hồ sơ khai thuế có g a hạn, sau khi tiếp nhận hồ sơ gia hạn từ bộ phận “một cửa” hoặc bộ phận Hà h chính văn thư, bộ phận kê khai và k ế toán thuế kiểm tra tính đúng đắn và tiến hà h xử lý hồ sơ gia hạn theo quy định. Bước công việc cuối cùng c ủa xử lý hồ sơ khai thuế là lưu hồ sơ khai thuế theo từng hình thức lưu hồ sơ khai thuế bằng giấy, lưu hồ sơ khai thuế điện tử và lưu tại cơ sở dữ liệu của ngành. Xử lý vi phạm về nộp hồ sơ khai thuế là bước công việc tiếp theo, bắt đầu từ việc đôn đốc NNT hoặc đại lý thuế nộp hồ sơ khai thuế thông qua thư nhắc nộp hồ sơ khai thuế hoặc thông báo đôn đốc NNT hoặc đại lý thuế chưa nộp hồ sơ khai thuế. Nếu NNT không nộp hồ sơ khai thuế, tiến hành ấn định số thuế phải nộp còn NNT nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định thì tiến hành xử lý vi phạm hành chính. 25
  • 38. + Kế toán thuế: Bao gồm kế toán thu NSNN và kế toán theo dõi thu n ộp thuế của NNT. Với công tác kế toán theo dõi thu n ộp thuế của NNT, sau khi nhận các văn bản xử lý về thuế đối với NNT do cơ quan thuế thực hiện, bộ phận kê khai và kế toán thuế tiến hành nhập các thông tin liên quan đến số tiền thuế của NNT và hạn nộp của khoản thuế và kiểm tra, hạch toán vào sổ theo dõi thu n ộp thuế, tính sổ thuế, khoá sổ theo d õi hàng tháng và đối chiếu nghĩa vụ thuế với NNT. Đối với NNT có thay đổi về MST hoặc cơ quan thuế quản lý, tiến hành chuyển đổi nghĩa vụ thuế và có xác nh ận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT khi có yêu cầu. Khi NNT chấm dứt hoạt động và đóng MST, bộ phận kê khai và k ế toán thuế thực hiện kết thúc theo dõi thu n ộp s u khi đối chiếu số tiền nợ, tiền phạt còn thi ếu, còn thừa hoặc được khấu trừ để chuyển tới các bộp phận có liên quan giải quyết. Tiến hành lưu sổ theo dõi thu n ộp thuế hàng tháng. + Báo cáo định kỳ nhằm theo dõi, đánh giá, kiểm kết quả thực hiện công tác kê khai và k ế toán thuế và có nh ững giải pháp phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận trong cơ quan thuế để thực hiện có hi ệu quả quy trình. * Quy trình kiểm tra thuế Quy trình này nhằm mục đích tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm chống thất thu thuế qua việc kê khai thu ế; Ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế; Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế; Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây phiền nh ễu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất. Nội dung của quy trình bao gồm: + Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế: Bước đầu của quy trình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế là thu thập, khai thác thông tin để kiểm tra hồ sơ khai thuế; dựa trên phân tích rủi ro để lựa chọn cơ sở kinh doanh, lập danh sách kiểm tra hồ sơ khai thuế; Thủ trưởng cơ quan duyệt và giao nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ khai thuế; lên nội dung kiểm tra hồ sơ khai thuế và cuối cùng là xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế. Công tác kiểm tra hồ 26
  • 39. sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế là công tác thường xuyên, liên t ục, đảm bảo kiểm tra giám sát chặt chẽ hồ sơ khai thuế của cơ quan thuế, phát hiện sai phạm và xử lý theo từng mức độ vi phạm. + Kiểm tra tại trụ sở của NNT: đối với các đơn vị thuộc đối tượng phải kiểm tra tại trụ sở đơn vị (không giải trình được thông tin tài liệu chứng minh số thuế khai là đú hoặc phát sinh các sự vụ yêu cầu phải kiểm tra như hoàn thuế, chia tách sáp nh ập, iải thể, chấm dứt hoạt động, ...), cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra tại trụ sở của cơ qu n thuế để làm rõ n ội dung kinh tế phát sinh liên quan tới hồ sơ khai thuế của đơn vị mà đơn vị không thể giải trình được trong quá trình kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế, hoặc giải quyết các sự vụ có liên quan tới việc thực hiện quyền và nghĩa vụ thuế của đơn vị. V ệc kiểm tra được diễn ra theo tuần tự, có quy định cụ thể về số ngày của từng bước công việc và những điều cán bộ thuế được phép hay không được phép làm trong quá trình kiểm tra tại đơn vị. Kết thúc ki ểm tra tại đơn vị, có biên bản ghi nhận n ững thực trạng, sai sót mà đơn vị mắc phải được phát hiện sau kiểm tra. Cơ quan thuế sẽ có quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế quy định rõ v ề số tiền truy thu, số tiền phạt hoặc hình thức xử lý tương ứng với mức độ vi phạm của đơn vị. + Tổng hợp báo cáo và lưu giữ tài liệu kiểm tra thuế: sau khi thực hiện kiểm tra, cơ quan thuế các cấp, theo nhiệm vụ công việc được phân công sẽ có trách nhiệm báo cáo và lưu giữ những tài liệu để có được số liệu tổng quát, phản ánh về chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra cũng như có cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và kiểm soát của cấp trên nếu cần. * Quy trình hoàn thuế Quy trình này nhằm mục đích tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; Ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế; Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế; Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây phiền nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất. 27
  • 40. Nội dung của quy trình bao gồm: + Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế: Bước đầu của quy trình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế là thu thập, khai thác thông tin để kiểm tra hồ sơ khai thuế; dựa trên phân tích rủi ro để lựa chọn cơ sở kinh doanh, lập danh sách kiểm tra hồ sơ khai thuế; Thủ trưởng cơ quan duyệt và giao nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ khai thuế; lên nội dung kiểm tra hồ sơ khai thuế và cuối cùng là xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế. Công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ qu n thuế là công tác thường xuyên, liên t ục, đảm bảo kiểm tra giám sát chặt chẽ hồ sơ kh i thuế của cơ quan thuế, phát hiện sai phạm và xử lý theo từng mức độ vi phạm. + Kiểm tra tại trụ sở của NNT: đối với các đơn vị thuộc đối tượng phải kiểm tra tại trụ sở đơn vị (không giải trình được t ông tin tài liệu chứng minh số thuế khai là đúng hoặc phát sinh các sự vụ y êu c ầu phải kiểm tra như hoàn thuế, chia tách sáp nh ập, giải thể, chấm dứt hoạt động, ...), cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế để làm rõ n ội dung kinh tế phát sinh liên quan tới hồ sơ khai thuế của đơn vị mà đơn vị không thể giải trình được trong quá trình kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế, hoặc giải quyết các sự vụ có li ên quan t ới việc thực hiện quyền và nghĩa vụ thuế của đơn vị. Việc kiểm tra được diễn ra theo tuần tự, có quy định cụ thể về số ngày của từng bước công việc và nh ững điều cán bộ thuế được phép hay không được phép làm trong quá trình kiểm tra tại đơn vị. Kết thúc ki ểm tra tại đơn vị, có biên bản ghi nhận những thực trạng, sai sót mà đơn vị mắc phải được phát hiện sau kiểm tra. Cơ quan thuế sẽ có quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế quy định rõ v ề số tiền truy thu, số tiền phạt hoặc hình thức xử lý tương ứng với mức độ vi phạm của đơn vị. + Tổng hợp báo cáo và lưu giữ tài liệu kiểm tra thuế: sau khi thực hiện kiểm tra, cơ quan thuế các cấp, theo nhiệm vụ công việc được phân công sẽ có trách nhiệm báo cáo và lưu giữ những tài liệu để có được số liệu tổng quát, phản ánh về chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra cũng như có cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và kiểm soát của cấp trên nếu cần. 28
  • 41. * Quy trình Thanh tra thuế Mục đích tạo sự thống nhất trong việc thực hiện công tác thanh tra trong toàn ngành thu ế nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân có hành vi gian l ận, trốn thuế. Thanh tra thuế xử lý nghiệp vụ về thuế đối với các hành vi vi phạm có mức độ nghiêm trọng và phức tạp hơn là kiểm tra thuế. + Bước công việc đầu tiên của quy trình thanh tra đó là lập kế hoạch thanh tra năm: dựa trên n u ồn thông tin thu thập, khai thác được từ nội bộ ngành thuế và các cơ quan khác có liên qu n, cơ quan thuế tiến hành đánh giá, phân tích để lựa chọn đối tượng lập kế hoạch th nh tra, sau đó trình duyệt kế hoạch thanh tra năm, có điều chỉnh bổ sung theo thực tế công tác quản lý. + Tổ chức thanh tra tại trụ sở NNT: Tuân theo các bước tuần tự theo quy định về chuẩn bị thanh tra, công bố quyết định t anh tra, phân công công việc và lập nhật ký thanh tra; thực hiện thanh tra theo các nội dung có trong quyết định thanh tra; thay đổi, bổ sung nội dung thanh tra oặc gia hạn thời gian thanh tra; lập biên bản thanh tra, công bố công khai biên bản thanh tra. + Xử lý kết quả sau thanh tra thuế: Sau khi kết thúc thanh tra thuế tại trụ sở NNT, Trưởng đoàn thanh tra phải tập hợp hồ sơ trình thủ trưởng ơ quan Thuế để có cơ sở xử lý vi phạm pháp luật về thuế tương ứng với mức độ vi phạm v à thẩm quyền xử lý vi phạm. + Công tác t ổng hợp báo cáo và lưu giữ tài liệu thanh tra thuế: được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả công tác thanh tra thuế cũng như có cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và thanh kiểm tra nội bộ khi cần. * Quy trình quản lý nợ thuế Quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai thực hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN đã được quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn về thuế. Quy trình này bao gồm các bước công việc sau: 29
  • 42. + Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ: Xác định số tiền thuế nợ năm thực hiên căn cứ vào tiền thuế nợ năm trước và tiền thuế nợ tại thời điểm lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ; lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm kế hoạch; báo cáo và chờ phê duyệt chỉ tiêu thu tiền thuế nợ; triển khai thực hiện chỉ tiêu thu tiền thuế nợ. + Đôn đốc thu và xử lý tiền thuế nợ: Phân công quản lý nợ thuế cho công chức quản lý ợ theo từng loại hình DN và tình huống phát sinh nợ thuế; phân loại tiền thuế nợ đối với từng n hóm n ợ, khoản nợ theo quy định; lập nhật ký và sổ tổng hợp theo dõi ti ền thuế nợ; đối chiếu số liệu và thực hiện đôn đốc thu nộp. Ngoài ra, xử lý các văn bản, hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, gia hạn nộp thuế, hoàn thuế kiêm bù tr ừ; xử lý tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh; khó thu và một số nguyên nhân gây chênh l ệch tiền thuế nợ; đôn đốc tiền thuế nợ đối với các đơn vị xây dựng cơ bản vãng lai ngoại tỉnh, các đơn vị ạch toán phụ thuộc và đơn vị ủy nhiệm thu. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện côn g tác quản lý nợ và lưu trữ tài liệu quản lý nợ. 1.1.3 Khái niệm doanh nghiệp xây dựng Doanh nghiệp xây dựng là một tổ chức kinh tế, có tư cá h pháp nhân, kinh doanh các sản phẩm đặc biệt (sản phẩm có giá trị lớn, thời gian sản xuất d ài) trên thị trường xây dựng để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận. [5] Sản phẩm đầu tư xây dựng là các công trình xây d ựng đã hoàn thành (bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công ngh ệ ở bên trong), sản phẩm xây dựng là kết t h của các thành qu ả khoa học – công ngh ệ và tổ chức sản xuất của toàn xã h ộ ở một thời kỳ nhất định. Nó là m ột sản phẩm có tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu là: các ch ủ đầu tư; các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp; các doanh nghiệp tư vấn xây dựng; các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công ngh ệ, vật tư thiết bị xây dựng; các doanh nghiệp cung ứng; các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính; các cơ quan quản lý Nh à nước có liên quan. Do v ậy chi phí để cấu thành nên s ản phẩm xây dựng rất khó xác định và khó chính xác. Ngành xây d ựng có nh ững đặc thù n ếu được xem xét riêng thì cũng có ớ các ngành khác, nhưng khi kết hợp chúng l ại thì chỉ xuất hiện trong Ngành xây d ựng, vì 30
  • 43. thế cần được nghiên cứu riêng. Các đặc thù ớ đây chia làm bốn nhóm: b ản chất tự nhiên của sản phẩm; cơ cấu của ngành cùng v ới tổ chức quá trình xây dựng; những nhân tố quyết định nhu cầu; phương thức xác định giá cả. Những đặc điểm sản phẩm xây dự g có ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong Ngà h xây d ựng, làm cho việc thi công xây l ắp công trình xây dựng có nhiều điểm khác bi ệ t so với việc thi công các s ản phẩm của các ngành khác, s ản phẩm xây dựng với tư cách là các công trình xây dựng hoàn chỉnh thường có đặc điểm như sau: Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công d ụng, cấu tạo và cả về phương pháp chế tạo. Sản phẩm m ng tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng và giá cả của chủ đầu tư (người mua), điều kiện địa lý, địa chất công trình nơi xây dựng. Sản phẩm là những công trình được xây d ự ng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian s ử dụng lâu dài. Do đó. khi tiến hành xây dựng phải chú ý ngay t ừ khi lập dự án để chọn địa điếm xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi công xây l ắp công trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sửa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuối thọ công trình. Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, ch ủng loại vật tư, thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi công trình cũng rất khác nhau, lại luôn thay đổi theo tiến độ thi công. B ởi vậy giá thành s ản phẩm rất phức tạp thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ. Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng công trình. Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cảnh quan và môi trường tự nhiên, do đó liên quan nhiều đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt công trình. Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá – nghệ thuật và quốc phòng, s ản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang b ản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt… Có thể nói 31