SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT
SVTH: Huỳnh Tấn Việt
MSSV: 0954062207
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
GVHD: ThS Võ Minh Long
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời tri ân đến các thầy cô đã giảng dạy em trong suốt 4 năm
trên giảng đường đại học. Những kiến thức thầy cô truyền dạy đã tạo nền tảng cho em
tiếp thu và phát triển, cũng là cơ sở để em hoàn thành khoá luận này.
Trong thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu thực tập, ngoài sự cố gắng riêng của bản
thân, em còn nhận được sự hỗ trợ hướng dẫn từ thầy Võ Minh Long và sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị tại đơn vị thực tập Eximbank – chi nhánh Tân Sơn Nhất.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Minh Long đã tận tình chỉ dẫn em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Thời gian thực tập tuy ngắn, nhưng đã giúp em bổ sung, hoàn thiện kiến thức, tích
lũy thêm kinh nghiệm giúp ích cho công việc sau này. Để có được điều đó em thực sự
biết ơn ban lãnh đạo phòng quản lý nhân sự Eximbank hội sở đã bố trí phân công em
thực tập tại Eximbank – chi nhánh Tân Sơn Nhất. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban
lãnh đạo Eximbank – CN Tân Sơn Nhất đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em thực tập
tại đây. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị tại phòng Khách hàng doanh
nghiệp, những người đã nhiệt tình chỉ dẫn, giúp em có nhiều cơ hội tham gia vào hoạt
động thực tế của Ngân hàng. Tinh thần làm việc trách nhiệm với sự chuyên nghiệp, vui
vẻ, thân thiện của các anh chị đã để lại những ấn tượng đẹp với cá nhân em và em xem
đó như hình ảnh bản thân cần phải rèn luyện sau này.
Cuối cùng em xin tỏ lòng biết ơn đến bố mẹ, những người đã tạo điều kiện tốt
nhất trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu ở môi trường Đại học.
Tp.Hồ Chí Mình, ngày tháng 6 năm 2013.
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Tấn Việt
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
TP.HCM, ngày tháng 6 năm 2013.
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Võ Minh Long
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
 CBTD: Cán bộ tín dụng
 CNV: Công nhân viên
 EIB: Eximbank (Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam)
 HĐTD: Hợp đồng tín dụng
 HMTD: Hạn mức tín dụng
 HTX: Hợp tác xã
 KU: Khế ước
 NHTM: Ngân hàng thương mại
 NHNN: Ngân hàng nhà nước
 TCTD: Tổ chức tín dụng
 TMCP: Thương mại cổ phần
 TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
 TSĐB: Tài sản đảm bảo
 TSN: Tân Sơn Nhất
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt i
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ...............................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................1
1.3 PHƢƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................1
1.4 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ....................................................2
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT...............................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................................3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng ....................................................................3
2.1.2 Rủi ro của tín dụng ngân hàng.........................................................................6
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng ..............................8
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN
NHẤT.................................................................................................11
3.1 TỔNG QUAN VỀ EXIMBANK..........................................................................11
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................11
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng .........................................................................11
3.1.3 Mạng lưới hoạt động ......................................................................................12
3.1.4 Sản phẩm dịch vụ chính..................................................................................13
3.1.5 Những thành tựu của Ngân hàng ...................................................................14
3.1.6 Những lợi thế, cơ hội và thách thức của Ngân hàng .....................................15
3.2 GIỚI THIỆU VỀ EXIMBANK – CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT...................16
3.2.1 Quá trình hình thành.......................................................................................16
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng .........................................................................16
3.2.3 Phương hướng hoạt động...............................................................................17
3.2.4 Sản phẩm dịch vụ chính..................................................................................18
3.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây ............................18
3.2.6 Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh trong tình hình hiện nay .........19
3.3 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI VIỆC CẤP TÍN DỤNG....................20
3.3.1 Điều kiện cấp tín dụng....................................................................................20
3.3.2 Những trường hợp không cấp tín dụng hoặc hạn chế tín dụng.....................20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt ii
3.3.3 Tài sản đảm bảo..............................................................................................21
3.3.4 Thời hạn cho vay.............................................................................................23
3.3.5 Lãi suất cho vay ..............................................................................................23
3.3.6 Mức cho vay....................................................................................................24
3.3.7 Phương thức giải ngân và trả nợ vay.............................................................24
3.4 VÀI NÉT VỀ SẢN PHẨM CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK –
CN TÂN SƠN NHẤT .................................................................................................25
3.4.1 Cho vay bổ sung vốn lưu động .......................................................................25
3.4.2 Cho vay thấu chi .............................................................................................25
3.4.3 Các hình thức cho vay khác............................................................................27
3.5 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT
......................................................................................................................................27
3.5.1 Theo đối tượng................................................................................................27
3.5.2 Theo kỳ hạn gửi tiền........................................................................................29
3.6 HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT .......................................................................30
3.6.1 Phân tích quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng.........30
3.6.2 Phân tích hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng.......37
3.6.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất .........................................................................43
3.7 NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT ...............................................................45
3.7.1 Ưu điểm...........................................................................................................45
3.7.2 Tồn tại .............................................................................................................45
CHƢƠNG 4: NHỮNG GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK
– CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT..................................................47
4.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP.......................................................................................................47
4.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP...............................47
4.2.1 Các giải pháp về nghiệp vụ ............................................................................47
4.2.2 Một số kiến nghị..............................................................................................50
PHẦN KẾT LUẬN ...........................................................................52
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÊN VÀ SỐ THỨ TỰ BẢNG: SỐ TRANG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ................................... 18
Bảng 3.2: Danh mục chi tiết các loại tài sản bảo đảm theo quy định................ 21
Bảng 3.3: Huy động vốn theo đối tƣợng ........................................................... 27
Bảng 3.4: Huy động vốn theo kỳ hạn ................................................................ 29
Bảng 3.5: Cho vay theo kỳ hạn .......................................................................... 37
Bảng 3.6: Cho vay theo loại hình doanh nghiệp ............................................... 38
Bảng 3.7: Thu nợ theo kỳ hạn ........................................................................... 39
Bảng 3.8: Thu nợ theo loại hình doanh nghiệp.................................................. 40
Bảng 3.9: Dƣ nợ theo kỳ hạn ............................................................................. 41
Bảng 3.10: Dƣ nợ theo loại hình doanh nghiệp ................................................. 41
Bảng 3.11: Nợ quá hạn ...................................................................................... 42
Bảng 3.12: Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng vốn huy động ................................................ 43
Bảng 3.13: Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 43
Bảng 3.14: Hệ số thu nợ .................................................................................... 44
Bảng 3.15: Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................... 44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt iv
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
TÊN VÀ SỐ THỨ TỰ HÌNH, BIỂU ĐỒ: SỐ TRANG
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Eximbank............................................................11
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Exim bank chi nhánh Tân Sơn Nhất .................16
Hình 3.3: Quy trình thẩm định, đề xuất và quyết định cho vay............................31
Biểu đồ 3.1: Huy động vốn theo đối tƣợng...........................................................28
Biểu đồ 3.2: Huy động vốn theo kỳ hạn................................................................29
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng vốn huy động qua các năm............................43
Biểu đồ 3.4: Vòng quay vốn tín dụng qua các năm ..............................................44
Biểu đồ 3.5: Hệ số thu nợ qua các năm ................................................................44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế nƣớc ta đang trong giai đoạn hội nhập sâu rộng với thế giới. Để đáp
ứng nhu cầu của kinh tế thị trƣờng, việc khai thông dòng vốn là hết sức quan trọng.
Đối với riêng Việt Nam hệ thống ngân hàng thƣơng mại còn non trẻ nhƣng đóng vai
trò là xƣơng sống của sự phát triển kinh tế.
Ở một góc độ khác, động lực chính cho sự phát triển của mỗi đất nƣớc thƣờng nằm
ở khối các doanh nghiệp. Sự tốt/xấu trong hoạt động của họ phản ánh trực tiếp sức
khỏe của toàn bộ nền kinh tế. Trong bối cảnh tình hình khó khăn nhƣ hiện nay, nhu
cầu vốn của doanh nghiệp vẫn hiện hữu nhƣng việc tiếp cận vốn còn chƣa đƣợc
thuận lợi.
Với mong muốn đƣợc hiểu rõ hơn quan hệ giữa ngƣời cho vay là Ngân hàng thƣơng
mại và ngƣời đi vay là các doanh nghiệp. Liệu có sự vƣớng mắc nào không, có trở
ngại gì để dòng vốn ứ đọng, khiến cho Ngân hàng cũng khó cho vay ra và doanh
nghiệp cũng khó tiếp nhận vốn, tôi đã lựa chọn đề tài: “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT” để làm
khóa luận tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu mô hình tổ chức hoạt động của Ngân hàng.
Hiểu rõ các nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành để tích lũy kinh nghiệm và vận
dụng vào thực tế sau này.
Tìm hiểu các phƣơng thức trong việc cho vay của ngân hàng thƣơng mại ở thời
điểm hiện tại. Từ đó thấy đƣợc vai trò của hệ thống các NHTM đối với nền kinh tế,
đồng thời kiến nghị, nêu giải pháp khắc phục nếu có những tồn tại.
1.3 PHƢƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc áp dụng trong quá trình thực hiện đề tài chủ yếu là
thống kê, thu thập số liệu từ đơn vị thực tập. Qua đó, so sánh và phân tích số liệu để
thấy xu hƣớng các chỉ tiêu qua các năm, hiểu và nhận xét đƣợc hoạt động kinh
doanh của ngân hàng với mảng khách hàng doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài toàn bộ nằm trong hoạt động của Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 2
1.4 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Khóa luận này bao gồm 4 chƣơng :
Chƣơng 1: Giới thiệu.
Chƣơng 2: Tổng quan về lý thuyết.
Chƣơng 3: Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Eximbank –
chi nhánh Tân Sơn Nhất.
Chƣơng 4: Những giải pháp kiến nghị đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Eximbank Tân Sơn Nhất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 3
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng (sau đây xin gọi chung là tín dụng) là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn
nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời
sử dụng;
Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
Về cơ bản, trong các NHTM hiện nay tín dụng đƣợc chia thành 02 mảng chính:
Tín dụng cá nhân: Phục vụ các khách hàng cá nhân, nhu cầu phục vụ đời
sống nhƣ: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá
nhân…
Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn
cho sản xuất kinh doanh nhƣ: cho vay bổ sung vốn lƣu động, mua sắm tài
sản, thanh toán công nợ khác (trừ trƣờng hợp vay trả nợ ngân hàng khác).
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng:
Chức năng phân phối lại tài nguyên: Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể
này sang chủ thể khác. Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay
vốn nhận đƣợc một phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu
dùng. Phân phối tín dụng đƣợc thực hiện bằng hai cách:
 Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chƣa
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng.
Phƣơng pháp phân phối này đƣợc thực hiện trong quan hệ tín dụng thƣơng
mại và việc phát hành trái phiếu của Nhà nƣớc và các công ty.
 Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối đƣợc thực hiện thông qua các tổ chức
trung gian, nhƣ ngân hàng, HTX tín dụng, Công ty Tài chính...Trong nền
kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các tổ chức trung gian chiếm vị
trí quan trọng nhất. Một mặt các tổ chức trung gian tập trung vốn tiền tệ của
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 4
các doanh nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác chúng
phân phối nguồn vốn đó dƣới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp,
cá nhân và một phần cho kho bạc Nhà nƣớc. Giữa phân phối qua tín dụng và
phân phối qua Ngân sách có những điểm khác nhau: Đối với tín dụng phân
phối trên cơ sở hoàn trả, phân phối vốn liên quan đến thu nhập quốc dân, và
tổng sản phẩm xã hội, phân phối chủ yếu cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Trong khi ngân sách phân phối vốn mang tính chất cấp phát, phân phối chủ
yếu liên quan đến thu nhập quốc dân và phân phối chủ yếu cho lĩnh vực phi
sản xuất.
Tạo cơ sở để lƣu thông dấu hiệu trị giá (tiền không đủ giá). Trong thời kỳ đầu
lƣu thông là hoá tệ, nhƣng khi các quan hệ tín dụng phát triển, các giấy nợ đã
thay thế cho một bộ phận tiền trong lƣu thông. Lợi dụng đặc điểm này, các ngân
hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy vào lƣu thông. Lúc đầu tiền giấy phát hành
trên cơ sở có dự trữ quí kim (vàng), nhƣng dần dần tiền giấy phát hành vào lƣu
thông tách rời với dự trữ vàng của ngân hàng. Ngày nay ngân hàng cung cấp
tiền cho lƣu thông chủ yếu đƣợc thực hiện thông qua con đƣờng tín dụng. Đây
là cơ sở đảm bảo cho lƣu thông tiền tệ ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phƣơng
tiện phục vụ cho lƣu thông. Nhƣ vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà ngân hàng
tạo ra tiền phục vụ cho sản xuất và lƣu thông hàng hoá. Tiền tệ do ngân hàng
tạo ra gồm:
 Tiền tệ: Tiền giấy và tiền kim loại không đủ giá trị.
 Bút tệ.
Nhờ vào công cụ nói trên mà tốc độ lƣu thông hàng hoá nhanh hơn và do vậy,
hàng hoá đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngƣợc lại đƣợc thúc đẩy mạnh
mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lƣu thông hàng hoá và phát triển kinh
tế.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng
Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
 Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên tục
đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế. Việc phân phối vốn tín dụng đã
góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình
sản xuất đƣợc liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ. Nó
là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu về
vốn cho đầu tƣ phát triển.Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, tín dụng là
một trong những nguồn vốn hình thành vốn lƣu động và vốn cố định của
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 5
doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần động viên vật tƣ hàng hoá đi vào
sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản xuất
xã hội.
 Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chƣa sử dụng,
trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tƣ tín dụng
đƣợc thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những
xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
 Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn. Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và
ƣu tiên cho xuất khẩu … Nhà nƣớc đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển
các ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác.
 Thứ tƣ: Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp. Đặc trƣng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động
trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích
thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng cách tác động nhƣ vậy, đòi hỏi các
doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo
điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
 Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài.
Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những
phƣơng tiện nối liền các nền kinh tế các nƣớc với nhau.
2.1.1.4 Các loại tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành ra nhiều loại khác nhau tùy theo những
tiêu thức phân loại khác nhau.
 Dựa vào mục đích của tín dụng.
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp;
 Cho vay tiêu dùng cá nhân;
 Cho vay mua bán bất động sản;
 Cho vay sản xuất nông nghiệp;
 Cho vay kinh doanh xuất khẩu…
 Dựa vào thời hạn tín dụng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 6
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể đƣợc phân chia thành các loại sau:
 Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có kỳ hạn dƣới một năm. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.
 Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.
 Cho vay dài hạn: Là loại cho vay thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này thƣờng là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng.
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể đƣợc phân chia thành các loại sau:
 Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Dựa vào phƣơng thức cho vay.
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể đƣợc phân chia thành các loại sau:
 Cho vay theo món vay;
 Cho vay theo hạn mức tín dụng;
 Cho vay theo hạn mức thấu chi.
 Dựa vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay.
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể đƣợc phân chia thành các loại sau:
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn;
 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
 Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào khả
năng tài chính của mình, ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.2 Rủi ro của tín dụng ngân hàng
2.1.2.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không còn khả năng chi trả. Trong
hoạt động của ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay nợ có thể mất khả
năng trả nợ một khoản vay nào đó. Lƣu ý rằng, trong hoạt động tín dụng, khi ngân
hàng thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng thì đó mới chỉ là một giao dịch chƣa hoàn
thành. Giao dịch tín dụng chỉ đƣợc xem là hoàn thành khi nào ngân hàng thu hồi về
đƣợc khoản tín dụng gồm cả gốc và lãi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 7
2.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp.
Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng biểu hiện ở sự đa dạng và phức
tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, cũng nhƣ các hậu quả do rủi ro tín
dụng gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với
bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó trong quá trình xử lý hậu quả rủi ro tín
dụng cần xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của rủi ro để đƣa ra biện
pháp phù hợp.
 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu.
Hầu hết các chuyên gia kinh tế đều cho rằng hoạt động ngân hàng thực chất là quản
lý rủi ro (chủ yếu là rủi ro tín dụng) ở mức độ phù hợp để đạt đƣợc mức lợi nhuận
tƣơng ứng. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến rủi ro, đặc biệt
do không thể có đƣợc thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay cho hoạt động
kinh doanh của khách hàng vay, nên bất cứ khoản cho vay nào cũng tiềm ẩn nguy
cơ rủi ro đối với hoạt động tín dụng của các NHTM. Vì vậy trong quá trình cấp tín
dụng cho khách hàng, các NHTM cần chủ động có các biện pháp thích hợp để xác
định rủi ro, định lƣợng rủi ro, quản lý rủi ro và kiểm soát rủi ro.
 Rủi ro tín dụng có thể dự báo trƣớc hoặc không thể dự báo.
Các rủi có thể dự báo trƣớc: danh mục cho vay hay đầu tƣ của một NHTM luôn
luôn có một số khoản thất thoát tiềm tàng chƣa đƣợc xác định. Tuy nhiên, nếu giả
định rằng các đặc điểm chung của danh mục cho vay nhìn chung vẫn giống nhau
trong một giai đoạn hợp lý thì các NHTM có thể dự báo các khoản thất thoát này
với mức độ tƣơng đối chính xác bằng cách nghiên cứu các đặc điểm diễn biến của
danh mục cho vay theo thời gian.
Các rủi ro không thể dự báo trƣớc: có nhiều sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của
các NHTM, các cú sốc bên ngoài do các điều kiện khách quan chƣa phát sinh tại
thời điểm ký kết một thỏa thuận kinh doanh,… là những nguyên nhân có thể dẫn
đến rủi ro mà các NHTM không thể dự báo trƣớc.
2.1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
 Nguyên nhân khách quan từ phía nền kinh tế và các cơ quan quản lý Nhà
nƣớc.
 Xuất phát từ hệ thống thông tin.
 Xuất phát từ hệ thông văn bản pháp luật.
 Xuất phát từ công tác kiểm tra, thanh tra.
 Xuất phát từ các cơ quan ban ngành liên quan
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 8
 Nguyên nhân chủ quan từ phía các NHTM.
 Xuất phát từ cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng.
 Xuất phát từ chính sách, quy trình tín dụng và sự vận dụng chính sách,
quy trình tín dụng chƣa nghiêm túc.
 Xuất phát từ công tác thẩm định tín dụng.
 Bắt nguồn từ tài sản đảm bảo.
 Xuất phát từ thông tin tín dụng.
 Xuất phát từ hoạt động kiểm soát nội bộ.
 Nguyên nhân từ phía khách hàng đi vay là doanh nghiệp.
 Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng không đƣợc thực hiện đúng.
 Khách hàng không thực sự nổ lực trong việc sử dụng vốn vay có hiệu
quả.
 Khách hàng chƣa có thiện chí trong vấn đề cung cấp thông tin đầy đủ và
chính xác cho ngân hàng để phục vụ cho việc cấp tín dụng.
 Một bộ phận khách hàng không có thiện chí trong việc trả nợ.
 Công tác quản lý điều hành của một số doanh nghiệp chƣa thực sự hiểu
quả.
 Sự hạn chế của đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
 Tình hình tài chính của hầu hết các doanh nghiệp thiếu sự minh bạch,
trung thực, chƣa đáp ứng yêu cầu.
Ngoài ra còn do một số nguyên nhân khác.
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lƣợng tín dụng
2.1.3.1 Quan điểm về chất lượng tín dụng
Chất lƣợng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu tính toán
đƣợc), vừa trừu tƣợng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền
kinh tế…). Chất lƣợng tín dụng chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố chủ quan (khả
năng quản lý, trình độ cán bộ, sự tuân thủ quy trình nghiệp vụ…) và khách quan
(sự thay đổi của môi trƣờng kinh tế, do chủ quan của khách hàng…).
Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi của
NHTM với sự thay đổi của môi trƣờng bên ngoài, nó thể hiện sức cạnh tranh của
một ngân hàng trong môi trƣờng hoạt động.
Chất lƣợng tín dụng đƣợc xác định qua nhiều yếu tố nhƣ: Thu hút đƣợc nhiều
khách hàng tốt, cho vay đƣợc nhiều, thủ tục đơn giản, mức độ an toàn của vốn tín
dụng…
Chất lƣợng tín dụng không phải tự nhiên mà có, nó là kết quả của một quy trình kết
hợp giữa các con ngƣời trong một tổ chức; giữa các tổ chức với nhau vì một mục
đích chung: An toàn, hiệu quả và khả năng cạnh tranh của sản phẩm tín dụng đó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 9
Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng đƣợc hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng
và yếu tố bên ngoài. Để tránh rủi ro và thu đƣợc lợi nhuận trong hoạt động tín
dụng, không còn cách nào khác là ngân hàng phải tự nâng cao chất lƣợng tín dụng
của mình.
2.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng
 Chỉ tiêu định tính:
Trong quá trình đánh giá chất lƣợng tín dụng ngoài những chỉ tiêu có thể lƣợng
hóa đƣợc thì còn có rất nhiều yếu tố khác tác động đến hiệu quả và chất lƣợng tín
dụng mà ta không thể lƣợng hóa. Các chỉ tiêu định tính đƣợc kể đến nhƣ mức độ
hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm tín dụng, mức tín nhiệm của khách hàng
đối với ngân hàng, thiện chí của khách hàng đối với nghĩa vụ hoàn trả nợ vay…
 Chỉ tiêu định lƣợng.
 Tỷ lệ Dƣ nợ/Vốn huy động ( % )
- Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay đƣợc bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể
hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn
huy đông hay chƣa.
- Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu
này lớn hơn 1 thì ngân hàng chƣa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy
động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chƣa tốt, nếu
chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chƣa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn
vốn huy động, gây lãng phí.
 Vòng quay vốn Tín dụng (vòng)
Trong đó:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 10
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng
nhanh thì đƣợc coi là tốt và việc đầu tƣ càng đƣợc an toàn.
 Hệ số thu nợ (%)
- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.
- Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân
hàng sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn.
- Tỷ lệ này càng cao càng tốt
 Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
- Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi
nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
- Đây là chỉ tiêu đƣợc dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ rủi ro tín
dụng tại ngân hàng.
- Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng
kém , và ngƣợc lại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 11
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT
3.1 TỔNG QUAN VỀ EXIMBANK
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Eximbank đƣợc thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của Chủ
Tịch Hội Đồng Bộ Trƣởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần đầu tiên của Việt Nam. Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày
17/01/1990. Ngày 06/04/1992, Thống Đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ký giấy
phép số 11/NH-GP cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số
vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng VN tƣơng đƣơng 12,5 triệu USD với tên mới là
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export
Import Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank. Đến nay vốn
điều lệ của Eximbank đạt 12.335 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt 13.317 tỷ đồng.
Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong
khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Eximbank
Nguồn: BCTN Eximbank năm 2012
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 12
 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng bao
gồm tất cả các cổ đông có tên trong danh sách đăng ký cổ đông.
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị Ngân hàng, có toàn quyền nhân danh
Ngân hàng để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội
đồng quản trị theo điều lệ Eximbank ít nhất 03 ngƣời và nhiều nhất 11 thành
viên. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 05 năm và có thể đƣợc bầu lại. Hiện
nay, Hội đồng quản trị gồm 11 thành viên.
 Ban kiểm soát: Ban Kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, là tổ chức thay
mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của
Ngân hàng. Hiện nay, Ban kiểm soát gồm 3 thành viên.
 Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng
quản trị, trƣớc pháp luật về việc điều hành hoạt động hàng ngày của Ngân hàng.
Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là 05 năm và có thể đƣợc bổ nhiệm lại. Giúp việc
cho Tổng Giám đốc có các Phó Tổng Giám đốc.
 Các bộ phận nghiệp vụ: trên cơ sở các chức năng nhiệm vụ đƣợc quy đị nh tại
Quy chế tổ chức điều hành, Eximbank có 08 khối và 25 phòng ban nghiệp
vụ/trung tâm chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng giám đốc. Mỗi khối và phòng
nghiệp vụ đƣợc ủy quyền một số công việc chức năng cụ thể, tạo nên một bộ
máy hoạt động thông suốt trong toàn hệ thống Ngân hàng.
 Các chi nhánh và phòng giao dịch: Eximbank có địa bàn hoạt động rộng khắp
cả nƣớc với trụ sở chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 120 Chi nhánh, phòng
giao dịch đƣợc đặt tại Hà Nội, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Quảng
Ngãi, Nha Trang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Đồng Nai, Bình Dƣơng,
TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang và An Giang. Các chi nhánh là đơn vị
phụ thuộc ngân hàng hoạt động theo phân cấp, ủy quyền của Tổng Giám đốc
phù hợp với điều lệ và qui định của pháp luật. Mỗi chi nhánh có bảng cân đối
tài khoản riêng, phải tự cân đối thu nhập, chi phí và có lãi nội bộ sau khi tính
đủ các khoản chi phí và lãi điều hòa vốn. Dƣới chi nhánh là các phòng giao
dịch. Phòng giao dịch là đơn vị hạch toán báo sổ và có con dấu riêng, đƣợc
phép thực hiện một phần các nội dung hoạt động của Chi nhánh theo sự ủy
quyền của Giám đốc chi nhánh.
3.1.3 Mạng lƣới hoạt động
Là một trong những ngân hàng đa năng và lớn mạnh trong khối ngân hàng TMCP
tại Việt Nam, cho đến nay, Eximbank đã xây dựng đƣợc mạng lƣới kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 13
phân bố rộng khắp trên hầu hết các tỉnh thành trong cả nƣớc, đồng thời thiết lập
quan hệ đại lý với nhiều ngân hàng và chi nhánh ngân hàng trên thế giới. Bên cạnh
việc phát triển kinh doanh hiệu quả, Eximbank còn nỗ lực đổi mới hình ảnh thƣơng
hiệu của mình, nhằm khẳng định vị thế và vƣơn đến mục tiêu trở thành ngân hàng
xuất nhập khẩu và bán lẻ lớn tại Việt Nam. Hiện Ngân hàng có địa bàn hoạt động
rộng khắp với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phòng
giao dịch trên toàn quốc và đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84
quốc gia trên thế giới.
3.1.4 Sản phẩm dịch vụ chính
Với phƣơng châm đi đầu trong việc đổi mới và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, bên
cạnh việc nâng cao chất lƣợng các sản phẩm có thế mạnh truyền thống nhƣ tài trợ
xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hố, thanh toán quốc tế, Eximbank liên tục nghiên
cứu và đƣa ra thị trƣờng các sản phẩm dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Cụ thể, Eximbank cung cấp đầy đủ các dịch vụ của một Ngân hàng tầm cỡ
quốc tế nhƣ:
 Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng
VND, ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của khách hàng đƣợc bảo hiểm theo quy định
của Nhà nƣớc.
 Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi; cho
vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại tệ và
vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.
 Mua bán các loại ngoại tệ theo phƣơng thức giao ngay (Spot), hoán đổi (Swap),
kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option).
 Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và
thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng, chi phí hợp
lý, an toàn với các hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.
 Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ Eximbank
MasterCard, thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card. Chấp nhận thanh
xtoán thẻ quốc tế Visa, MasterCard, JCB...thanh toán qua mạng bằng Thẻ.
 Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lƣơng, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi
ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nƣớc.
 Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nƣớc (bảo lãnh thanh toán, thanh toán
thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng trƣớc...)
 Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học. Tƣ vấn đầu tƣ - tài chính - tiền tệ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 14
 Dịch vụ đa dạng về Địa ốc;
 Home Banking; Mobile Banking; Internet Banking.
 Các dịch vụ khác: Bồi hoàn chi phiếu bị mất cắp đối với trƣờng hợp Thomas
Cook Traveller' Cheques, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh (I.O.M), cùng với
những dịch vụ và tiện ích Ngân hàng khác đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
3.1.5 Những thành tựu của Ngân hàng
Là một trong những Ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất ở nƣớc ta, qua thời gian
Eximbank đã không ngừng lớn mạnh và phát triển, vƣơn lên là một trong những
Ngân hàng có chất lƣợng dịch vụ và sản phẩm hàng đầu Việt Nam. Xét về quy mô
Eximbank là một trong những Ngân hàng ngoài quốc doanh có vốn điều lệ lớn nhất
ở thời điểm hiện tại.Những thành tích, cũng nhƣ sƣ ghi nhận mà Eximbank có đƣợc
trong những năm gần đây phải kể đến nhƣ:
 Tháng 02/2010, Eximbank nhận Giải Thƣởng Thanh Toán Xuyên Suốt (STP
Award) năm 2009 do ngân hàng Bank of New York Mellon
trao tặng .
 Tháng 03/2010, Eximbank vinh dự nhận giải thƣởng Vàng
“Thanh toán quốc tế và quản lý tiền mặt” năm 2010 do ngân
hàng HSBC trao tặng.
 Tháng 7/2010, Eximbank đạt giải thƣởng "Báo cáo thƣờng
Niên Xuất sắc nhất năm 2010” do Sở Giao dịch chứng khoán
TP.HCM và báo Đầu tƣ Chứng khoán trao tặng.
 Tháng 4/2011, Eximbank nhận giải thƣởng “Thƣơng hiệu đƣợc
ngƣời tiêu dùng bình chọn” do độc giả báo Sài Gòn Tiếp Thị
bình chọn.
 Tháng 4/2012 Giải “Thƣơng hiệu mạnh Việt Nam” đƣợc Thời Báo kinh tế Việt
Nam bình chọn liên tiếp trong nhiều năm.
 Ngày 19/05/2012 ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Eximbank vinh dự
đƣợc bình chọn trong Top “50 doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả nhất Việt
Nam”. Đây là chƣơng trình khảo sát chuyên sâu và xếp hạng doanh nghiệp
thƣờng niên do Tạp chí Nhịp Cầu Đầu Tƣ tổ chức nhằm tìm kiếm 50 doanh
nghiệp kinh doanh tốt nhất thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
 Tháng 8/2012 Eximbank tiếp tục đƣợc tạp chí AsiaMoney – một tạp chí tiếng
Anh uy tín tại khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng trao giải thƣởng “Ngân hàng
nội địa tốt nhất Việt Nam năm 2012”. Đây là một động lực lớn để Eximbank
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 15
tiếp tục củng cố, nâng cao vị thế là một trong những ngân hàng thƣơng mại
hàng đầu tại Việt Nam.
3.1.6 Những lợi thế, cơ hội và thách thức của Ngân hàng
Đƣợc thành lập từ rất sớm trong hệ thống các Ngân hàng TMCP Việt Nam,
Eximbank có lợi thế nhất định về thời gian để hoàn thiện các yếu tố về đào tạo nhân
lực, kinh nghiệm kinh doanh và tạo dấu ấn trong lòng khách hàng. Hình ảnh và
thƣơng hiệu của Eximbank ngày càng đƣợc quảng bá rộng rại, nhiều ngƣời biết đến
hơn với tần suất ngày một tăng bởi sự phát triển cả về chất và lƣợng của Ngân hàng.
Quy mô của Eximbank hiện nay cũng tạo ra những lợi thế cạnh tranh nhất định. Với
vốn điều lệ đạt 12.335 tỷ đồng (tính đến hết năm 2012) và kế hoạch nâng vốn điều
lệ trong những năm tiếp theo, uy tín và sự vững mạnh của Ngân hàng lại đƣợc
khẳng định và điều này đặc biệt ấn tƣợng với khách hàng trong nƣớc.
Về nghiệp vụ, các hoạt động thanh toán và kinh doanh ngoại hối là những thế mạnh
truyền thống của Eximbank so với các Ngân hàng TMCP khác. Eximbank là một
trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên tham gia vào hệ thống thanh toán bù trừ
điện tử của NHNN và là một trong ba Ngân hàng sớm nhất của Việt Nam đƣợc hai
tổ chức thẻ hàng đầu thế giới là MasterCard và Visa công nhận là thành viên và có
nhận điều nhiều đánh giá tích cực từ phía hai tổ chức này. Eximbank cũng là Ngân
hàng đầu tiên đƣợc chọn tham gia “Hệ thống thanh toán và hiện đại hóa ngân hàng”
do NHNN Việt Nam tổ chức với sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới.
Với những thế mạnh đó, Eximbank hiện đã trở thành một trong số những Ngân
hàng TMCP có thị phần về doanh số và kinh doanh thuộc top đầu tại Việt Nam. Các
tổ chức nƣớc ngoài cũng có những theo dõi đánh giá tốt về hoạt động của Ngân
hàng.
Eximbank cũng thu hút đƣợc sự quan tâm đáng kể từ những nhà đầu tƣ cả trong và
ngoài nƣớc, đặc biệt một số định chế tài chính quốc tế đã và đang hợp tác hỗ trợ
Eximbank về cách thức quản trị Ngân hàng hiện đại. Với những nhà lãnh đạo, điều
hành có năng lực, kinh nghiệm cùng với đội ngũ cán bộ - CNV đƣợc đào tạo
chuyên nghiệp, trẻ trung, năng động, Eximbank có những nền tảng vững chắc để
tiếp tục vƣơn cao hơn nữa với khẩu hiệu của Ngân hàng “Đứng sau thành công của
bạn”
Tuy nhiên, cùng với đó là những khó khăn và thách thức trƣớc mắt mà cả hệ thống
ngân hàng chứ không riêng gì Eximbank phải đối mặt.
Việt Nam đã gia nhập tổ chức thƣơng mại Quốc Tế (WTO) và cam kết thực hiện
các điều kiện nới lỏng, hội nhập của tổ chức này. Vì vậy, môi trƣờng kinh tế trong
nƣớc sẽ mở rộng, các mối quan hệ kinh tế sẽ nhiều hơn, tính cạnh tranh sẽ ngày
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 16
càng khốc liệt hơn. Các ngân hàng TMCP đứng trƣớc những cơ hội để mở rộng
hoạt động với các nƣớc trên thế giới nhƣng cũng đối mặt với thách thức bị mất thị
phần trên sân nhà.
Mặt khác những năm gần đây kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng, tác động xấu
đến tình hình kinh tế trong nƣớc nói chung và hoạt động của hệ thống ngân hàng
TMCP nói riêng. Cùng với đó là sự thiếu minh bạch trong việc giám sát và công bố
thông tin hoạt động của các Ngân hàng, sự tăng trƣởng tín dụng quá nóng trong thời
gian tƣơng đối dài nhƣng thiếu kiểm soát dẫn đến tình trạng nợ xấu của hệ thống trở
thành vấn đề rất đáng lo ngại.
Đứng trƣớc những vấn đề nêu trên, lựa chọn khôn ngoan của Ngân hàng lúc này là
tranh thủ nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm để thực hiện tái cấu trúc bộ máy hoạt
động, nâng cao năng lực quản trị, gia tăng sức cạnh tranh và lớn mạnh để đứng
vững , phát triển trong môi trƣờng mới.
3.2 GIỚI THIỆU VỀ EXIMBANK – CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT
3.2.1 Quá trình hình thành
Nằm trong kế hoạch mở mới 40 điểm giao dịch trong năm 2009, ngày 10/8/2009,
Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chính thức khai trƣơng và đƣa vào hoạt động
chi nhánh Tân Sơn Nhất tại địa chỉ số 307 Nguyễn Văn Trỗi, phƣờng 1, quận Tân
Bình, Tp.HCM.
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Eximbank Tân Sơn Nhất
Nguồn: Eximbank Tân Sơn Nhất.
 Ban Giám đốc: bao gồm một Giám đốc và hai phó Giám đốc với nhiệm vụ tổ
chức, chỉ đạo điều hành cá nghiệp vụ của Ngân hàng. Đồng thời quản lý, ra
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 17
quyết định, thực hiện kiểm tra, đôn đốc các nhân viên dƣới quyền của mình
thực hiện đúng các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc cũng nhƣ các chủ trƣơng
của NHNN và Eximbank-Hội sở. Ban lãnh đạo chi nhánh chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ các vấn đề khác có liên quan.
 Phòng khách hàng doanh nghiệp: là bộ phận quan trọng chuyên sâu về các
nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng, với các chức năng cụ thể nhƣ huy động và cho vay
ngắn, trung và dài hạn với đối tƣợng chính là các doanh nghiệp thuộc thành
phần kinh tế sản xuất, kinh doanh hợp pháp, phòng thực hiện các nghiệp vụ
kinh doanh tín dụng, bảo lãnh và tham mƣu cho Ban Giám đốc các vấn đề liên
quan.
 Phòng khách hàng cá nhân: có chức năng tƣơng tự nhƣ phòng KHDN chỉ khác
đối tƣợng khách hàng là các cá nhân có nhu cầu giao dịch với Ngân hàng.
 Phòng thanh toán Quốc tế và dịch vụ khách hàng: cung cấp dịch vụ thanh toán
Quốc tế cho doanh nghiệp và cá nhân với các hình thức thanh toán nhƣ thanh
toán L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque nhằm mục đích xuất, nhập khẩu… Chịu
trách nhiệm quản lý và kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ thẻ.
 Phòng hành chính: phụ trách các vấn đề về hành chính của chi nhánh, chịu trách
nhiệm mua, phân phối, bảo trì, điều động và quản lý theo dõi các tài sản cố
định, công cụ lao động, văn phòng phẩm và điện nƣớc đồng thời bảo đảm môi
trƣờng làm việc cho nhân viên, bảo vệ an ninh, phòng chống cháy nổ.
 Phòng ngân quỹ: nhiệm vụ chủ yếu của phòng là thu chi tiền mặt, vàng, ngoại
tệ và chứng từ có giá trị. Bộ phận này thực hiện các dịch vụ liên quan đến thu
chi hộ tiền mặt, kiểm đếm hộ tiền mặt và quản lý hộ tài sản, giấy tờ có giá.
 Phòng kế toán: thực hiện các ghi chép kế toán liên quan đến các nghiệp vụ hoạt
động của chi nhánh.
3.2.3 Phƣơng hƣớng hoạt động
Do là chi nhánh mới đƣợc thành lập nên Eximbank Tân Sơn Nhất luôn nỗ lực phấn
đấu để tăng trƣởng, phát triển ở mức hoàn thành hoặc vƣợt các chỉ tiêu kế hoạch
đƣợc Hội sở giao. Mục tiêu của chi nhánh là mở rộng thị phần trên địa bàn hoạt
động và các khu vực lân cận với đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, đầy năng lực và rất
năng động, khao khát thể hiện mình.
Không nằm ngoài định hƣớng chung của hệ thống, Eximbank Tân Sơn Nhất hƣớng
đến việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, cải tiến công nghệ, nâng cao trình độ
năng lực nhằm đáp ứng nhanh nhất có thể các yêu cầu từ khách hàng, mang lại sự
hài lòng và nhiều tiện ích từ các dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 18
Đối tƣợng khách hàng mục tiêu của chi nhánh là các cá nhân có thu nhập ổn định,
có nhu cầu vay hoặc gửi tiền tại Ngân hàng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu
cầu vốn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh, sản xuất hợp pháp.
3.2.4 Sản phẩm dịch vụ chính
Tại chi nhánh Tân Sơn Nhất, Eximbank triển khai tất cả các loại sản phẩm, dịch vụ
đang áp dụng trên toàn hệ thống, nhất là việc đẩy mạnh khai thác các hoạt động cho
vay đối với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay hộ kinh doanh cá thể,
phát triển dịch vụ thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ, thu đổi ngoại tệ, dịch vụ Ngân hàng tại
nhà và các dịch vụ khác với thủ tục nhanh gọn.
3.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
ĐVT: Triệu đồng
Khoản
mục/Năm
2010 2011 2012
2011 so với 2010 2012 so với 2011
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
Thu nhập 104.000 190.400 203.320 86.400 83% 12.920 7%
Chi phí 91.960 150.280 136.000 58.320 63% (14.280) -10%
Lợi nhuận 12.040 40.120 67.320 28.080 233% 27.200 68%
Nguồn: Eximbank-TSN
 Phần thu nhập của Eximbank Tân Sơn Nhất đến từ các nguồn thu từ:
- Lãi thu từ việc cho vay.
- Lãi chiết khấu và các khoản phí áp dụng khi Ngân hàng mua hay nhận chiết
khấu các loại giấy tờ có giá.
- Các loại phí thanh toán, chuyển tiền, rút tiền… từ khách hàng sử dụng dịch vụ.
Năm 2011, thu nhập tăng 86.4 tỷ đồng (tƣơng ứng tăng 83%) so với năm 2010.
Điều này cho thấy sau hơn một năm đi vào hoạt động chi nhánh Tân Sơn Nhất đã có
sự phát triển mạnh mẽ về mở rộng thị phần cho vay trên địa bàn, gia tăng các sản
phẩm và thu hút thêm đƣợc nhiều khách sử dụng dịch vụ của mình.
Năm 2012, thu nhập tăng 12.92 tỷ đồng (tƣơng ứng tăng 7%) so với năm 2011. Xu
hƣớng tăng chậm lại do đây là năm nền kinh tế rơi sâu vào tình trạng khủng hoảng.
Các doanh nghiệp hoạt động khó khăn hơn rất nhiều nên việc đi vay đƣợc cân nhắc
kĩ hơn. Thêm vào đó là chính sách tiền tệ chặt chẽ để kiểm soát lạm phát của
NHNN khiến doanh nghiệp khó tiếp cận vốn và ngân hàng cũng khó khăn trong
việc tăng trƣởng cho vay. Tuy nhiên, trong điều kiện khó khăn chung Eximbank
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 19
Tân Sơn Nhất vẫn tăng trƣởng đƣợc thu nhập là điều đáng khích lệ và ghi nhận sự
nỗ lực của chi nhánh.
 Phần chi phí mà Eximbank Tân Sơn Nhất phải chi trả bao gồm:
- Trả lãi cho khách hàng gửi tiền tại chi nhánh.
- Chi phí hoạt động.
- Chi phí quản lý và các chi phí khác.
Năm 2011, chi phí tăng 58.32 tỷ đồng (tƣơng ứng tăng 63%) so với năm 2010. Mức
tăng này thấp hơn mức tăng thu nhập trong cùng năm của Ngân hàng. Nguyên nhân
tăng chi phí là do tăng trƣởng huy động trên địa bàn, chi phí lƣơng thƣởng cho các
nhân viên tuyển thêm để đáp ứng nhu cầu hoạt động, chi phí cho các hoạt động
quảng bá hình ảnh và chăm sóc khách hàng.
Năm 2012, chi phí giảm 14.28 tỷ đồng (tƣơng ứng giảm 10%) so với năm 2011.
Trên cơ sở bộ máy đã hoạt động ổn định, ban lãnh đạo chi nhánh đã có sự quản trị
tốt về chi phí. Có chính sách tốt để tiếp cận vốn với giá rẻ hơn tạo cơ sở để hoạt
động cho vay có lãi. Ban hành các quy định, quy tắc làm việc và sử dụng các thiết
bị nơi làm việc tiết kiệm tránh lãng phí.
 Lợi nhuận qua các năm của Eximbank Tân Sơn Nhất tăng trƣởng rất ấn tƣợng.
Năm 2011 lợi nhuận tăng thêm là 233% và năm 2012 là 67.8%. Điều này phản ánh
hiệu quả hoạt động của chi nhánh từ việc tăng trƣởng thu nhập và kiểm soát tốt chi
phí qua các năm, sau thời gian đầu với nhiều khó khăn chi nhánh đã nhanh chóng
nắm bắt, tiếp cận đƣợc với nhiều khách hàng , triển khai tốt các sản phẩm, dịch vụ
trên địa bàn. Năm 2012 với khó khăn chung của hệ thống ngân hàng, nhƣng
Eximbank Tân Sơn Nhất vẫn xuất sắc hoàn thành và vƣợt các chỉ tiêu mà Eximbank
Hội sở giao cho, qua đó vinh dự nhận giải “Mai vàng” giải thƣởng giành cho Chi
nhánh hoạt động tốt nhất trong hệ thống Eximbank.
3.2.6 Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh trong tình hình hiện nay
Là một chi nhánh mới nên việc phải đối mặt với những khó khăn là không thể tránh
khỏi nhất là trong giai đoạn hiện tại, trên cùng một địa bàn hoạt động có rất nhiều
các chi nhánh của các ngân hàng khác cạnh tranh nhau. Chƣa kể là đã bắt đầu xuất
hiện nhiều hơn những chi nhánh của ngân hàng nƣớc ngoài, vậy nên sự cạnh tranh
trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Có thể dẫn chứng chi tiết hơn là hiện tại
Eximbank Tân Sơn Nhất có các đối thủ cạnh tranh trực tiếp nằm kề cận trên cùng
tuyến đƣờng là chi nhánh Western Bank và Hội sở Sacombank.
Tuy nhiên thách thức lớn này cũng là cơ hội một khi Ngân hàng chủ động đƣợc
trong việc tận dụng thời gian để hoàn thiện bộ máy hoạt động, nâng cao quản lý,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 20
trang bị tốt về con ngƣời và công nghệ để tạo ra sự khác biệt, cùng với sự lan tỏa
của “thƣơng hiệu một Ngân hàng đang lên” lấy đó làm cơ sở để cạnh tranh với các
Ngân hàng khác.
3.3 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI VIỆC CẤP TÍN DỤNG
3.3.1 Điều kiện cấp tín dụng
3.3.1.1 Nguyên tắc chung
Khách hàng vay vốn Eximbank phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng (HĐTD).
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD.
3.3.1.2 Điều kiện cấp tín dụng
Eximbank xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo đúng quy định của pháp luật.
 Đối với khách hàng (pháp nhân, doanh nghiệp tƣ nhân và các đối tƣợng khách
hàng vay vốn khác) hoạt động trong một số ngành nghề đặc biệt theo quy định
của Chính Phủ (nhƣ du lịch, khách sạn, chế tác đá quý, khai khoáng, xây dựng,
vận tải viễn dƣơng, hàng không…) phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp.
 Khách hàng phải có vốn tự có tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Phần
vốn tự có tham gia này có thể bằng tiền và/hoặc bằng hiện vật.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả
hoặc có phƣơng án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ, của
NHNN và quy chế bảo đảm tiền vay của Eximbank.
 Chấp nhận và thực hiện theo các quy định trong quy chế cho vay của NHNN và
các quy định của Eximbank.
3.3.2 Những trƣờng hợp không cấp tín dụng hoặc hạn chế tín dụng
 Eximbank không cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 21
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm
mua bán, chuyển nhƣợng, chuyển đổi;
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm;
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
 Eximbank không cho vay đối với khách hàng trong trƣờng hợp sau đây:
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc Eximbank.
- Cán bộ nhân viên của Eximbank thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định
cho vay.
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Eximbank.
 Eximbank không cho vay mà không có đảm bảo, không cho vay với những ƣu
đãi về lãi suất, ƣu đãi về mức cho vay đối với các đối tƣợng sau đây:
- Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại Eximbank;
thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ tranh tra tại Eximbank; kế toán trƣởng
Eximbank;
- Các cổ đông lớn của Eximbank (căn cứ quy định tại khoản 26 điều 4 Luật các
TCTD năm 2010 thì cổ đông lớn là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 5% vốn
cổ phần có quyền biểu quyết của Eximbank).
- Doanh nghiệp có một trong các đối tƣợng quy định tại khoản 1 điều 126 của
Luật các TCTD năm 2010 sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
3.3.3 Tài sản đảm bảo
3.3.3.1 Danh mục tài sản và tỷ lệ cấp tín dụng theo từng loại TSĐB
Bảng 3.2: Danh mục chi tiết các loại TSĐB theo quy định
Loại TSĐB Ghi chú
Tỷ lệ cấp tín
dụng
Tiền mặt, số dƣ trên tài
khoản tiền gửi, thẻ tiết
kiệm, giấy tờ có giá do
Eximbank phát hành (trừ
cổ phiếu Eximbank) có và
không cùng loại tiền với
đồng tiền cho vay
Hạn mức tín dụng phải có khấu
trừ chênh lệch lãi suất
100%
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 22
Loại TSĐB Ghi chú
Tỷ lệ cấp tín
dụng
Trái phiếu Chính phủ, Tín
phiếu kho bạc có cùng
loại tiền với đồng tiền cho
vay
95%
Thẻ tiết kiệm, giấy tờ có
giá do các tổ chức tín
dụng khác phát hành (trừ
chứng khoán) có và
không cùng loại tiền với
đồng tiền cho vay
Danh sách các tổ chức tín dụng
phải thuộc danh sách các tổ
chức phát hành giấy tờ có giá
được Eximbank chấp nhận bảo
đảm để cho vay
95%
Vàng miếng, vàng hạt,
vàng nguyên liệu còn
niêm phong gửi tại
Eximbank
90%
Công cụ chuyển nhƣợng,
bộ chứng từ xuất khẩu
Theo quy chế chiết khấu công
cụ chuyển nhượng của NHNN
và của Eximbank
Theo quy định của
Tổng giám đốc
Eximbank
Quyền sử dụng đất và
quyền sở hữu nhà ở đô thị
Theo quy định pháp luật 70%
Quyền sở hữu đất và
quyền sở hữu tài sản khác
ở đô thị
Theo quy định pháp luật 60%
BĐS hình thành từ dự án
hoặc hình thành trong
tƣơng lai
Theo quy định về giao dịch bảo
đảm và luật dân sự
60%
Quyền sử dụng đất và
quyền sở hữu tài sản ở
nông thôn
Theo quy định pháp luật về đất
đai
40%
BĐS khác BĐS ngoài các loại nêu trên 30%
Máy móc thiết bị 70%
Hàng hóa
Theo quy định của Eximbank
từng thời kỳ
70%
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 23
Loại TSĐB Ghi chú
Tỷ lệ cấp tín
dụng
Phƣơng tiện vận tải
Không bao gồm các loại
phương tiện vận tải dưới dạng
hàng hóa
70%
Chứng khoán
Bao gồm danh mục chứng
khoán, tỷ lệ cho vay…theo quy
định của Tổng Giám đốc từng
thời kỳ
Theo từng thời kỳ
Các loại TSĐB khác Ngoài các loại nêu trên 30%
Nguồn: EIB – TSN (2012)
3.3.3.2 Thẩm định giá trị tài sản
Việc thẩm định tài sản đảm bảo đƣợc tiến hành trên cơ sở 3 nguồn thông tin sau:
 Hồ sơ tài liệu và thông tin do khách hàng cung cấp: đây là nguồn thông tin chủ
yếu để xem xét đánh giá tình trạng và giá trị của TSĐB.
 Khảo sát thực tế: kết quả khảo sát thực tế nhằm khẳng định lại các thông tin thu
thập đƣợc từ khách hàng và phát hiện những vấn đề mới cần thẩm định tiếp.
 Các nguồn khác (chính quyền địa phƣơng, công an, tòa án, cơ quan đăng ký
giao dịch đảm bảo, các ngân hàng khác…): kinh nghiệm cho thấy thông tin thu
thập đƣợc từ nguồn này thƣờng mang tính khách quan và độ chính xác cao, đặc
biệt đối với việc xác định quyền sở hữu, xác định giá trị TSĐB.
3.3.4 Thời hạn cho vay
 Eximbank và khách hàng căn cứ vào chu trình sản xuất kinh doanh, thời hạn thu
hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho
vay của Eximbank để thỏa thuận về thời hạn cho vay.
 Đối với các pháp nhân Việt Nam và nƣớc ngoài, thời hạn cho vay không quá
thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động
tại Việt Nam; đối với cá nhân nƣớc ngoài thời hạn cho vay không đƣợc quá thời
hạn đƣợc phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
3.3.5 Lãi suất cho vay
 Mức lãi suất cho vay do Eximbank và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy
định của NHNN.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 24
 Mức lãi suất áp dụng đối với các khoảng nợ gốc quá hạn do Eximbank ấn định
và thỏa thuận với khách hàng trong HĐTD nhƣng không vƣợt quá 150% lãi
suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣợc ký kết hoặc điều chỉnh
trong HĐTD.
Lãi suất nợ quá hạn = lãi suất cho vay + lãi suất phạt nợ quá hạn.
3.3.6 Mức cho vay
 Eximbank căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng,
khả năng nguồn vốn để quyết định mức cho vay.
 Tổng dƣ nợ cho vay đối với các đối tƣợng quy định tại mục 3.3.2 không đƣợc
vƣợt quá 5% vốn tự có của Eximbank.
 Mức cho vay = tổng vốn đầu tƣ – vốn tự có tham gia – nguồn vốn khác.
 Tổng dƣ nợ cho vay đối với một khách hàng không đƣợc quá 15% vốn tự có
của Eximbank, trừ trƣờng hợp cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính
Phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trƣờng hợp nhu cầu vốn của một khách hàng
vƣợt quá 15% vốn tự có của Eximbank hoặc khách hàng có nhu cầu huy động
vốn từ nhiều nguồn thì Eximbank cho vay hợp vốn theo quy định của NHNN.
 Trong trƣờng hợp đặc biệt, Eximbank chỉ cho vay vƣợt quá hạn mức nói trên
khi đƣợc Thủ tƣớng Chính Phủ cho phép đối với từng trƣờng hợp cụ thể.
 Việc xác định vốn tự có của Eximbank để làm căn cứ tính toán giới hạn cho vay
thực hiện theo quy định của NHNN.
3.3.7 Phƣơng thức giải ngân và trả nợ vay
 Phƣơng thức giải ngân: mỗi lần rút vốn, khách hàng phải ký khế ƣớc nhận nợ
với Eximbank (theo mẫu của Eximbank), trong đó ghi rõ mục đích sử dụng vốn
vay và xuất trình cho Eximbank các chứng từ liên quan đến việc sử dụng tiền
vay. Phòng tín dụng có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra mục đích rút vốn
vay từng lần xem có phù hợp với mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD hay
không.
 Thu nợ: khách hàng và Eximbank thỏa thuận về doanh số tối thiểu mà khách
hàng sẽ nộp vào Eximbank để trả nợ trong thời gian duy trì hạn mức.
 Thu lãi: đƣợc thu hàng tháng vào một ngày nhất định do Eximbank và khách
hàng thỏa thuận. Tiền lãi sẽ đƣợc tính trên tổng tích số dƣ nợ thực tế bình quân
trong kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 25
3.4 VÀI NÉT VỀ SẢN PHẨM CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT
3.4.1 Cho vay bổ sung vốn lƣu động
Đặc điểm tiện ích của sản phẩm:
 Mục đích: Bổ sung vốn lƣu động cho khách hàng.
 Loại tiền cho vay: tiền đồng hoặc ngoại tệ tƣơng đƣơng.
 Thời hạn duy trì hạn mức/thời hạn rút vốn: không quá 03 năm, hàng năm
Eximbank phải có phân tích, thẩm định khách hàng để xem xét, quyết định việc
tiếp tục duy trì HMTD.
 Thời hạn cho vay theo từng lần rút vốn (theo từng KU): không quá 12 tháng.
 Hình thức cho vay:
- Theo hợp đồng tín dụng từng lần;
- Theo hợp đồng tín dụng hạn mức tín dụng;
- Theo hợp đồng giới hạn tín dụng.
 Trả nợ vay
- Trả nợ gốc: Eximbank thoả thuận với khách hàng xác định kỳ hạn trả nợ phù
hợp theo một hoặc nhiều kỳ.
- Trả lãi: lãi sẽ đƣợc thu hàng tháng.
 Hình thức bảo đảm nợ vay: Có bảo đảm bằng tài sản và/hoặc không có bảo đảm
bằng tài sản.
 Đối tƣợng sử dụng: là các doanh nghiệp:
- Có tình hình sản xuất kinh doanh ổn định;
- Kế hoạch, phƣơng án sản xuất kinh doanh rõ ràng, hiệu quả, đƣợc Eximbank
đánh giá là khách hàng có đủ năng lực để thực hiện kế hoạch, phƣơng án;
- Có uy tín trong quan hệ tín dụng với Eximbank hoặc các tổ chức tín dụng
khác.
3.4.2 Cho vay thấu chi
Đặc điểm, tiện ích của sản phẩm:
“Cho vay theo hạn mức thấu chi là phƣơng thức cho vay mà trong đó Eximbank
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền hiện có trên tài
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 26
khoản tiền gửi thanh toán phù hợp với các qui định của Chính phủ và của Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán”
 Mục đích: bổ sung nhu cầu vốn lƣu động thiếu hụt tạm thời trong quá trình
thanh toán.
 Loại tiền cho vay: tiền VND.
 Thời hạn duy trì hạn mức/thời hạn rút vốn: không quá 03 năm, định kỳ tối thiểu
12 tháng/lần Eximbank phải có phân tích, thẩm định khách hàng để xem xét,
quyết định việc tiếp tục duy trì HMTD.
 Thời hạn cho vay theo từng lần rút vốn: tối đa 07 ngày làm việc. Trong thời hạn
vay, Eximbank tự động thu nợ ngay khi tài khoản tiền gửi bên vay có tiền.
 Hình thức cho vay: Theo hợp đồng tín dụng hạn mức.
 Hình thức bảo đảm nợ vay: do Eximbank và khách hàng thỏa thuận.
 Đối tƣợng sử dụng: Có tín nhiệm trong quan hệ với Eximbank, có nhu cầu sử
dụng vốn thƣờng xuyên qua Eximbank, có khả năng tài chính và các nguồn thu
hợp pháp có khả năng thu đƣợc trong thời hạn vay vốn.
2.2.2. Bao thanh toán trong nƣớc có truy đòi
Đặc điểm tiện ích của sản phẩm:
 Mục đích: Eximbank tài trợ vốn lƣu động cho khách hàng thông qua việc mua
lại các khoản phải thu.
 Loại tiền cho vay: tiền đồng.
 Thời hạn bao thanh toán (theo từng Khế ƣớc): Thời hạn bao thanh toán do
Eximbank và khách hàng thỏa thuận nhƣng không vƣợt quá thời hạn trả nợ còn
lại của quyền đòi nợ cộng 07 (bảy) ngày làm việc.
 Phƣơng thức cho vay:
- Theo hợp đồng tín dụng từng lần;
- Theo hợp đồng tín dụng hạn mức tín;
 Tỷ lệ bao thanh toán: Không vƣợt quá 90% trị giá món nợ phải thu.
 Thu phí, lãi và nợ gốc:
- Phí bao thanh toán áp dụng theo biểu phí công bố. Phí thu một lần trƣớc khi
ứng vốn cho khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 27
- Lãi Bao thanh toán đƣợc thu định kỳ hàng tháng
- Thu gốc ngay khi khoản nợ phải thu đƣợc thanh toán cho khách hàng và đƣợc
chuyển vào tài khoản của khách hàng tại Eximbank.
 Hình thức bảo đảm nợ vay: có tài sản bảo đảm hoặc không có tài sản bảo đảm.
 Đối tƣợng sử dụng: là các khách hàng doanh nghiệp.
3.4.3 Các hình thức cho vay khác
Ngoài ra Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất còn cung cấp các sản phẩm khác dành
cho đối tƣợng là khách hàng doanh nghiệp nhƣ:
 Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu.
 Cho vay VND với lãi suất ƣu đãi với một số ngành nghề.
 Cho vay đầu tƣ phƣơng tiện vận tải.
3.5 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI EXIMBANK –
CN TÂN SƠN NHẤT
3.5.1 Theo đối tƣợng
Các số liệu trong bài theo đối tƣợng là cá nhân và các tổ chức kinh tế có giao dịch với
Ngân hàng(đa phần là doanh nghiệp), nên đƣợc trình bày là Cá nhân và Doanh nghiệp.
Bảng 3.3: Huy động vốn theo đối tƣợng
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
2011 so với 2010 2012 so với 2011
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
Doanh nghiệp 963.634 1.550.416 1.652.093 586.782 61% 101.677 7%
Cá nhân 136.412 149.627 138.907 13.215 10% -10.720 -7%
Tổng huy động 1.100.046 1.700.043 1.791.000 599.997 55% 90.957 5%
Nguồn: Eximbank-TSN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 28
Biểu đồ 3.1: Huy động vốn theo đối tƣợng
Qua các năm 2011 và 2012, mức tăng trƣởng huy động theo đối tƣợng doanh
nghiệp lần lƣợt là 586,782 tỷ đồng và 101,677 tỷ đồng (tƣơng ứng 61% và 7%).
Những lý do giúp cho việc huy động vốn ở đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp
tăng là:
- Số doanh nghiệp đóng trên địa bàn Tân Sơn Nhất ngày một gia tăng, thuận
lợi cho việc tìm kiếm và có thêm khách hàng mới của ngân hàng.
- Các khách hàng doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh tốt thƣờng xuyên sử
dụng chính vốn bằng tiền mặt để thế chấp cho các khoản vay ngắn hạn.
- Vị thế thƣơng hiệu của Eximbank không ngừng đƣợc nâng cao qua những
năm gần đây, tạo sự tin tƣởng, tín nhiệm từ phía khách hàng.
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên nhiệt tình, năng động đã góp phần giúp ngân
hàng duy trì và phát triển thêm lƣợng khách hàng đến giao dịch.
Có thể thấy rằng việc thu hút vốn từ khách hàng doanh nghiệp là khá tốt. Trong đó
lƣợng vốn huy động đƣợc từ doanh nghiệp chiếm tỷ trọng chính trong việc huy
động của Ngân hàng - chiếm trung bình khoảng 90% tổng lƣợng vốn huy động.
Điều này thể hiện vai trò quan trọng của đối tƣợng này đối với việc huy động vốn
của chi nhánh trên địa bàn.
2010 2011 2012
963.634
1.550.416
1.652.093
136.412 149.627 138.907
Doanh nghiệp Cá nhân
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 29
3.5.2 Theo kỳ hạn gửi tiền
Bảng 3.4: Huy động vốn theo kỳ hạn
Đvt: triệu đồng.
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
2011 so với 2010 2012 so với 2011
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
Ngắn hạn 571.900 1.022.000 1.065.248 450.100 79% 43.248 4%
Trung hạn 63,688 138.430 158.812 74.742 117% 20.382 15%
Dài hạn 464.458 539.613 566.940 75.155 16% 27.327 5%
Tổng huy động 1.100.046 1.700.043 1.791.000
Nguồn: Eximbank-TSN
Biểu đồ 3.2: Huy động vốn theo kỳ hạn
Theo dõi qua biểu đồ, có thể thấy rằng vốn huy động tại Eximbank-Tân Sơn Nhất
tập trung chủ yếu ở hai kỳ ngắn hạn và dài dạn.
 Mức huy động vốn ngắn hạn đều tăng trƣởng dƣơng qua các năm.
Năm 2011, huy động vốn có mức tăng trƣởng 79% so với năm 2010, nhƣ đã nêu ở
trên đây là năm Eximbank Tân Sơn Nhất đẩy mạnh hoạt động trên địa bàn, nên đã
gia tăng khách hàng mới đến với mình. Đội ngũ nhân viên năng động cũng đã nắm
bắt nhanh và khai thác triệt để các cơ hội để vừa bán sản phẩm, dịch vụ vừa huy
động thêm lƣợng vốn từ các khách hàng mới. Ngoài ra, với thủ tục nhanh gọn, cách
ƣu đãi và chăm sóc của Ngân hàng đã tạo đƣợc sự hài lòng của khách hàng, trong
đó phải kể đến lƣợng lớn là khách hàng doanh nghiệp. Đây cũng đƣợc xem nhƣ là
lợi thế cạnh tranh của chi nhánh.
2010 2011 2012
571.900
1.022.000 1.065.248
63.688
138.430 158.812
464.458
539.613 566.940
Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 30
Năm 2012 huy động vốn ngắn hạn tăng trƣởng 4% so với năm 2011, đây là năm
tình hình kinh tế khó khăn. Các doanh nghiệp phải tận dụng nguồn lực sẵn có của
mình để bổ sung vào nguồn vốn lƣu động phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản
xuất, chính vì vậy việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn rất nhiều.
 Mức tăng trƣởng của huy động vốn trung hạn trong năm 2011 và 2012 lần lƣợt
là 117% và 15%. Mức tăng trƣởng tuy lớn nhƣng nhỏ về giá trị lần lƣợt chiếm
74,7 tỷ và 20,3 tỷ đồng, lý do là việc phát triển sản phẩm tiền gửi trung hạn từ
khách hàng chƣa nhiều, và một phần vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng tại kỳ
hạn này cũng thấp.
 Mức tăng trƣởng trong năm 2011 và 2012 đối với huy động vốn dài hạn lần
lƣợt là 16% và 5% cũng với những lý do nêu trên.
Nhìn chung tỷ trọng huy động vốn theo kỳ hạn ngắn chiếm trung bình 3 năm là
57,19% trên tổng vốn huy động, điều này chủ yếu là do hoạt động sản xuất kinh
doanh từ phía doanh nghiệp có vòng quay nhanh nên lƣợng vốn tồn đọng thƣờng là
vốn ngắn hạn. Trong khi đó tỷ trọng vốn huy động dài hạn chiếm trung bình 3 năm
khoảng 35,20%, lƣợng vốn này đóng góp chính từ các doanh nghiệp có quy mô vừa
và tiềm lực tài chính tốt, có nhu cầu gửi tiền ở Ngân hàng trong kỳ hạn dài với mục
đích bảo toàn vốn trong giai đoạn kinh tế khó khăn.
3.6 HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT
3.6.1 Phân tích quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Đối tƣợng tham gia trong Quy trình tín dụng:
 Cán bộ trực tiếp cho vay: là các cán bộ thuộc bộ phận tín dụng đƣợc phân công
trực tiếp xem xét đề xuất cho vay, theo dõi và thu nợ khoản vay.
 Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay: là các trƣởng, phó phòng Tín dụng đƣợc
phân công xem xét đề xuất cho vay, theo dõi và thu nợ khoản vay.
 Cán bộ quyết định cho vay tại chi nhánh:
- Giám đốc
- Phó giám đốc đƣợc Giám đốc chi nhánh phân công quyết định việc cho vay.
 Các thành viên Hội đồng tín dụng: Là các cán bộ tham gia Hội đồng Tín dụng
theo Quyết định thành lập Hội đồng Tín dụng của Eximbank.
 Các cán bộ có liên quan khác.
Phạm vi áp dụng:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 31
 Quy trình tín dụng đƣợc áp dụng trong quá trình xét duyệt cho vay, phát tiền
vay, kiểm tra sử dụng vốn vay và thu hồi nợ vay đối với các loại cho vay.
 Các nghiệp vụ bảo lãnh, cho vay theo uỷ thác, cho vay hợp vốn, cho vay theo
chỉ định của Chính phủ và các hình thức cấp tín dụng khác có thể nghiên cứu
vận dụng tùy vào yêu cầu thực tế.
Hình 3.3 Quy trình thẩm định, đề xuất và quyết định cho vay
Bƣớc 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn
 Đối với hồ sơ vay vốn lần đầu, Phòng tín dụng bố trí cán bộ hƣớng dẫn khách
hàng lập hồ sơ vay vốn theo đúng quy định của Eximbank.
 Sau khi khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cán bộ phòng tín dụng tiếp nhận hồ
sơ vay từ khách hàng, ghi vào “sổ tiếp nhận hồ sơ” (ngày giờ tiếp nhận hồ sơ,
tên khách hàng vay, tên cán bộ tiếp nhận hồ sơ, số tiền xin vay) và giao hồ sơ
lại cho Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 32
 Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay phân công hồ sơ vay vốn cho cán bộ trực tiếp
cho vay làm nhiệm vụ thẩm định và theo dõi khoản vay.
 Đối với hồ sơ vay vốn những lần sau của khách hàng đang có quan hệ tín dụng
với ngân hàng thì cán bộ trực tiếp cho vay nhận hồ sơ từ khách hàng.
Bƣớc 2: Thẩm định cho vay
a. Thẩm định của Cán bộ trực tiếp cho vay:
Tùy theo từng loại cho vay, đối tƣợng khách hàng và điều kiện thực tế mà cán bộ
trực tiếp cho vay lựa chọn phương pháp thẩm định phù hợp nhƣng đảm bảo những
nội dung sau:
- Đánh giá tƣ cách pháp nhân, năng lực hành vi dân sự của khách hàng khi vay
vốn và tính pháp lý của hồ sơ vay vốn.
- Đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án, phƣơng án vay (trừ các trƣờng hợp
cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, cho vay tiêu dùng, cho vay cán bộ công nhân
viên). Cho vay trả nợ nƣớc ngoài thực hiện theo quy định của NHNN và các
qui định hiện hành liên quan.
- Đánh giá tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và/ hoặc khả năng trả nợ
của khách hàng.
- Dự kiến các rủi ro có thể xảy ra.
- Đánh giá tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có).
Phƣơng pháp thẩm định: Tùy tính chất từng khoản vay, đối tƣợng vay và loại hình
vay vốn việc thẩm định có thể lựa chọn toàn bộ hoặc một trong ba phƣơng pháp
sau:
Thẩm định hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp:
 Cán bộ trực tiếp cho vay kiểm tra hồ sơ của khách hàng về số lƣợng, tính hợp
lý, hợp lệ, sự phù hợp về nội dung và hình thức giữa các hồ sơ do khách hàng
cung cấp đối chiếu với các quy định hiện hành có liên quan.
 Thẩm định năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay
vốn.
 Kiểm tra các phƣơng pháp tính toán, kết quả tính toán cũng nhƣ các nội dung
trong hồ sơ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 33
 Đánh giá năng lực tài chính và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
khách hàng thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính do khách hàng cung
cấp.
Thẩm định cho vay thông qua khảo sát thực tế:
 Nội dung khảo sát thực tế bao gồm các vấn đề liên quan đến : (i) khách hàng;
(ii) phƣơng án/ dự án vay vốn; (iii) và tài sản bảo đảm (nếu có).
 Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp khách hàng để nắm bắt các thông tin
cần thiết cho qua trình thẩm định, đặc biệt là tƣ cách, năng lực, phẩm chất, đạo
đức, kinh nghiệm, … của ngƣời vay vốn.
Thẩm định cho vay thông qua các nguồn thông tin khác:
 Cán bộ trực tiếp cho vay có thể thu thập thêm thông tin từ các nguồn khác
nhằm phục vụ cho công tác thẩm định.
 Các nguồn thông tin có thể khai thác: (i) Trung tâm thông tin tín dụng của
NHNN trên địa bàn, các Vụ, Cục, phòng thuộc NHNN, các ngân hàng khác…;
(ii) Cơ quan chủ quản của doanh nghiệp, các hiệp hội ngành nghề liên quan, các
sở liên quan trên địa bàn (Sở xây dựng, sở tài nguyên môi trƣờng, sở kế hoạch
đầu tƣ), các bạn hàng, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp…; (iii) Cơ quan
thanh tra, kiểm toán trên địa bàn hoạt động của doanh nghiệp…; (iv) Các
phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ báo chí, truyền hình ...(v) Trƣờng hợp cần
thiết, cán bộ trực tiếp cho vay có thể đề xuất thuê tƣ vấn và mua thông tin phục
vụ công tác thẩm định.
 Kiểm tra tính khớp đúng so với các thông tin do khách hàng cung cấp, uy tín
sản phẩm của khách hàng trên thị trƣờng. Tìm hiểu mối quan hệ giữa khách
hàng với các bạn hàng, quan hệ thanh toán tín dụng với các tổ chức tín dụng
khác nếu có.
Sau khi thẩm định, Cán bộ trực tiếp cho vay lập báo cáo/ tờ trình thẩm định ghi rõ ý
kiến đánh giá về dự án, phƣơng án (tính khả thi, hiệu quả…) và nêu rõ một trong
các quan điểm sau và trình Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay:
(i) đồng ý cho vay và/ hoặc với các điều kiện ràng buộc: Trong trƣờng hợp này
nêu rõ: Số tiền cho vay (ngoại tệ – VND), thời hạn và lãi suất cho vay, đảm
bảo tiền vay; với các lý do cụ thể; hoặc
(ii) từ chối cho vay có nêu rõ lý do; hoặc
(iii)nêu các đề xuất khác với các lý do cụ thể.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 34
b. Kiểm tra của Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay:
Căn cứ nội dung báo cáo thẩm định, hồ sơ vay vốn của khách hàng, Cán bộ phụ
trách bộ phận cho vay ghi ý kiến đánh giá về khách hàng, dự án, phƣơng án, món
vay và nêu rõ một trong các quan điểm sau:
(iv) đồng ý cho vay và/ hoặc với các điều kiện ràng buộc;
(v) từ chối cho vay và nêu rõ lý do từ chối; hoặc
(vi) nêu các đề xuất khác.
Sau đó, Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay trả hồ sơ về cho Cán bộ trực tiếp cho
vay. Cán bộ trực tiếp cho vay phải đọc ý kiến của Cán bộ phụ trách cho vay, nếu có
điểm gì chƣa rõ hoặc chƣa đúng, cần trao đổi lại với cán bộ phụ trách cho vay, nếu
đã rõ thì trình toàn bộ hồ sơ và báo cáo/ tờ trình thẩm định cho Cán bộ quyết định
cho vay.
c. Phê duyệt của Cán bộ quyết định cho vay:
Trong phạm vi quyền hạn đƣợc ủy quyền, căn cứ nội dung báo cáo thẩm định của
Cán bộ trực tiếp cho vay, Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay và hồ sơ vay vốn,
ngƣời quyết định cho vay ra một trong các quyết định sau:
 Đồng ý cho vay;
 Từ chối cho vay;
 Yêu cầu bổ sung/kiểm tra lại thông tin: Trong trƣờng hợp này, ngƣời quyết
định cho vay ghi rõ nội dung thông tin cần tìm hiểu thêm và chuyển trả toàn bộ
hồ sơ cho bộ phận trực tiếp cho vay thực hiện các bƣớc tiếp theo.
 Các quyết định khác: Yêu cầu thông qua Hội đồng tín dụng/ trình Hội sở
Trung ƣơng.
Ý kiến quyết định của Cán bộ quyết định cho vay phải đƣợc ghi rõ trong báo cáo
thẩm định / tờ trình của bộ phận cho vay. Sau đó, toàn bộ hồ sơ vay vốn đƣợc trả về
cho Cán bộ trực tiếp cho vay.
Sau khi có ý kiến của Cán bộ quyết định cho vay, Cán bộ trực tiếp cho vay phải báo
cáo cho Cán bộ phụ trách bộ phận vay biết để tổ chức thực hiện quyết định của Cán
bộ quyết định cho vay.
Bƣớc 3: Thực hiện quyết định cho vay
 Trƣờng hợp đồng ý cho vay:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 35
- Cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo và trình Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay:
Hợp đồng vay vốn kèm theo lịch rút vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay hoặc
thông báo gửi khách hàng các điều kiện ràng buộc (nếu có).
- Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay kiểm tra, kiểm soát, ký kiểm soát các công
văn giấy tờ có liên quan do cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo. Trình toàn bộ hồ
sơ và tài liệu đó cho Cán bộ quyết định cho vay ký kết.
- Sau khi Hợp đồng Tín dụng, Hợp đồng Bảo đảm tiền vay và các văn bản khác
(nếu có) đã đƣợc ký kết giữa các bên, cán bộ trực tiếp cho vay đóng dấu, lấy
số công văn và gửi theo quy định.
- Khai báo theo quy định trên hệ thống vi tính.
- Phân loại hồ sơ, lƣu trữ hồ sơ.
 Trƣờng hợp từ chối cho vay :
- Cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo thông báo trả lời từ chối khách hàng, nêu rõ
lý do từ chối cho vay.
- Trình Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay kiểm soát và Cán bộ quyết định cho
vay ký thông báo trả lời khách hàng.
- Trả lại hồ sơ xin vay vốn (trong trƣờng hợp phải trả lại) kèm theo thông báo từ
chối cho vay (nếu có).
- Lƣu hồ sơ từ chối cho vay (tờ trình từ chối cho vay, các hồ sơ khác nếu có) và
gửi thông báo từ chối cho vay đến các chi nhánh Eximbank trên cùng địa bàn
để biết.
 Trƣờng hợp yêu cầu bổ sung / kiểm tra lại thông tin :
- Cán bộ trực tiếp cho vay thu thập các thông tin theo yêu cầu và báo cáo lại
Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay.
 Trƣờng hợp yêu cầu thông qua Hội đồng tín dụng hoặc trƣng cầu ý kiến thẩm
định của bên thứ ba: Cán bộ trực tiếp cho vay sao hồ sơ gửi Hội đồng tín dụng /
bên thứ ba.
 Trƣờng hợp yêu cầu bên thứ ba thẩm định :
Bộ phận trực tiếp cho vay chịu trách nhiệm theo dõi và thực hiện các yêu cầu do
bên thứ ba đƣa ra nhằm phục vụ cho công tác thẩm định. Sau khi có kết quả thẩm
định, bộ phận trực tiếp cho vay báo cáo toàn bộ nội dung thẩm định tới cán bộ quyết
định cho vay xem xét quyết định cuối cùng.
Bƣớc 4: Lƣu giữ hồ sơ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH: Huỳnh Tấn Việt 36
Hồ sơ tín dụng đƣợc lƣu giữ riêng theo 3 nhóm: nhóm hồ sơ từ chối cho vay, nhóm
hồ sơ đang còn nợ và nhóm hồ sơ đã tất toán.
 Đối với hồ sơ từ chối cho vay: bộ phận cho vay lƣu trữ theo thời gian từng
năm, sắp xếp theo thứ tự ngày từ chối cho vay.
 Đối với hồ sơ đang còn nợ:
Sau khi thực hiện quyết định cho vay: Cán bộ trực tiếp cho vay thực hiện phân loại
hồ sơ và gửi theo quy định nhƣ sau:
 Gửi bộ phận kho quỹ ( bản gốc ) bao gồm :
- Hợp đồng thế chấp, cầm cố.
- Giấy tờ, tài liệu pháp lý liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh hoặc
đơn thƣ bảo lãnh của bên thứ ba.
- Các giấy tờ có giá nhận cầm cố (nếu có).
- Biên bản thẩm định / xác định giá trị TSTC, cầm cố, bảo lãnh (nếu có).
- Biên bản giao nhận giấy tờ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh giữa khách hàng và
ngân hàng.
Các hồ sơ gửi bộ phận kho quỹ phải đƣợc bộ phận cho vay niêm phong, với 2 chữ
ký(tại các điểm giáp mối của bao): của cán bộ trực tiếp cho vay và của kiểm soát
viên hoặc trƣởng phó phòng tín dụng. Trƣớc khi cho hồ sơ vào bao để niêm phong,
ngƣời ký niêm phong chịu trách nhiệm đối chiếu các loại chứng từ khớp đúng đầy
đủ với biên bản giao nhận chứng từ thế chấp, cầm cố.
Việc giao nhận hồ sơ giữa bộ phận cho vay và bộ phận kho quỹ phải đƣợc ký nhận
trong sổ theo dõi.
 Gửi khách hàng :
- Hợp đồng Tín dụng.
- Hợp đồng Thế chấp, cầm cố (nếu có).
- Biên bản giao nhận /xác định giá trị tài sản bảo đảm.
- Các hồ sơ khác theo quy định.
 Lƣu giữ tại bộ phận trực tiếp cho vay (do cán bộ trực tiếp cho vay quản lý) :
- Đề nghị vay vốn, phƣơng án sản xuất kinh doanh và trả nợ.
- Tờ trình duyệt cho vay .
- Hợp đồng Tín dụng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.

More Related Content

What's hot

Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Nam Hương
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngOnTimeVitThu
 

What's hot (20)

Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
 
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
 

Similar to Khóa luận tài chính ngân hàng.

Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...anh hieu
 
104515 pho ngoc huyen mi
104515   pho ngoc huyen mi104515   pho ngoc huyen mi
104515 pho ngoc huyen miLan Nguyễn
 
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Khóa luận tài chính ngân hàng. (20)

Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY,  9 ĐIỂMKhóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY,  9 ĐIỂM
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TPHCM (HD Bank).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TPHCM (HD Bank).docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TPHCM (HD Bank).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TPHCM (HD Bank).docx
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...
 
104515 pho ngoc huyen mi
104515   pho ngoc huyen mi104515   pho ngoc huyen mi
104515 pho ngoc huyen mi
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombankChuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docxNâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCHĐề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
 
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
 
Đề tài phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018
Đề tài  phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018Đề tài  phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018
Đề tài phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018
 
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
 

More from ssuser499fca

Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.ssuser499fca
 
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.ssuser499fca
 

More from ssuser499fca (20)

Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.
 
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
 

Recently uploaded

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Khóa luận tài chính ngân hàng.

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT SVTH: Huỳnh Tấn Việt MSSV: 0954062207 Ngành: Tài chính – Ngân hàng GVHD: ThS Võ Minh Long Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  • 2. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời tri ân đến các thầy cô đã giảng dạy em trong suốt 4 năm trên giảng đường đại học. Những kiến thức thầy cô truyền dạy đã tạo nền tảng cho em tiếp thu và phát triển, cũng là cơ sở để em hoàn thành khoá luận này. Trong thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu thực tập, ngoài sự cố gắng riêng của bản thân, em còn nhận được sự hỗ trợ hướng dẫn từ thầy Võ Minh Long và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị tại đơn vị thực tập Eximbank – chi nhánh Tân Sơn Nhất. Em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Minh Long đã tận tình chỉ dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Thời gian thực tập tuy ngắn, nhưng đã giúp em bổ sung, hoàn thiện kiến thức, tích lũy thêm kinh nghiệm giúp ích cho công việc sau này. Để có được điều đó em thực sự biết ơn ban lãnh đạo phòng quản lý nhân sự Eximbank hội sở đã bố trí phân công em thực tập tại Eximbank – chi nhánh Tân Sơn Nhất. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Eximbank – CN Tân Sơn Nhất đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em thực tập tại đây. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị tại phòng Khách hàng doanh nghiệp, những người đã nhiệt tình chỉ dẫn, giúp em có nhiều cơ hội tham gia vào hoạt động thực tế của Ngân hàng. Tinh thần làm việc trách nhiệm với sự chuyên nghiệp, vui vẻ, thân thiện của các anh chị đã để lại những ấn tượng đẹp với cá nhân em và em xem đó như hình ảnh bản thân cần phải rèn luyện sau này. Cuối cùng em xin tỏ lòng biết ơn đến bố mẹ, những người đã tạo điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu ở môi trường Đại học. Tp.Hồ Chí Mình, ngày tháng 6 năm 2013. Trân trọng! Sinh viên thực hiện: Huỳnh Tấn Việt
  • 3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... TP.HCM, ngày tháng 6 năm 2013. Giáo viên hướng dẫn ThS. Võ Minh Long
  • 4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  CBTD: Cán bộ tín dụng  CNV: Công nhân viên  EIB: Eximbank (Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam)  HĐTD: Hợp đồng tín dụng  HMTD: Hạn mức tín dụng  HTX: Hợp tác xã  KU: Khế ước  NHTM: Ngân hàng thương mại  NHNN: Ngân hàng nhà nước  TCTD: Tổ chức tín dụng  TMCP: Thương mại cổ phần  TNHH: Trách nhiệm hữu hạn  TSĐB: Tài sản đảm bảo  TSN: Tân Sơn Nhất
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt i MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ...............................................................1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................1 1.3 PHƢƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................1 1.4 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ....................................................2 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT...............................3 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................................3 2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng ....................................................................3 2.1.2 Rủi ro của tín dụng ngân hàng.........................................................................6 2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng ..............................8 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT.................................................................................................11 3.1 TỔNG QUAN VỀ EXIMBANK..........................................................................11 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................11 3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng .........................................................................11 3.1.3 Mạng lưới hoạt động ......................................................................................12 3.1.4 Sản phẩm dịch vụ chính..................................................................................13 3.1.5 Những thành tựu của Ngân hàng ...................................................................14 3.1.6 Những lợi thế, cơ hội và thách thức của Ngân hàng .....................................15 3.2 GIỚI THIỆU VỀ EXIMBANK – CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT...................16 3.2.1 Quá trình hình thành.......................................................................................16 3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng .........................................................................16 3.2.3 Phương hướng hoạt động...............................................................................17 3.2.4 Sản phẩm dịch vụ chính..................................................................................18 3.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây ............................18 3.2.6 Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh trong tình hình hiện nay .........19 3.3 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI VIỆC CẤP TÍN DỤNG....................20 3.3.1 Điều kiện cấp tín dụng....................................................................................20 3.3.2 Những trường hợp không cấp tín dụng hoặc hạn chế tín dụng.....................20
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt ii 3.3.3 Tài sản đảm bảo..............................................................................................21 3.3.4 Thời hạn cho vay.............................................................................................23 3.3.5 Lãi suất cho vay ..............................................................................................23 3.3.6 Mức cho vay....................................................................................................24 3.3.7 Phương thức giải ngân và trả nợ vay.............................................................24 3.4 VÀI NÉT VỀ SẢN PHẨM CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT .................................................................................................25 3.4.1 Cho vay bổ sung vốn lưu động .......................................................................25 3.4.2 Cho vay thấu chi .............................................................................................25 3.4.3 Các hình thức cho vay khác............................................................................27 3.5 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT ......................................................................................................................................27 3.5.1 Theo đối tượng................................................................................................27 3.5.2 Theo kỳ hạn gửi tiền........................................................................................29 3.6 HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT .......................................................................30 3.6.1 Phân tích quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng.........30 3.6.2 Phân tích hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng.......37 3.6.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất .........................................................................43 3.7 NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT ...............................................................45 3.7.1 Ưu điểm...........................................................................................................45 3.7.2 Tồn tại .............................................................................................................45 CHƢƠNG 4: NHỮNG GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK – CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT..................................................47 4.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP.......................................................................................................47 4.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP...............................47 4.2.1 Các giải pháp về nghiệp vụ ............................................................................47 4.2.2 Một số kiến nghị..............................................................................................50 PHẦN KẾT LUẬN ...........................................................................52
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt iii DANH MỤC BẢNG BIỂU TÊN VÀ SỐ THỨ TỰ BẢNG: SỐ TRANG Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ................................... 18 Bảng 3.2: Danh mục chi tiết các loại tài sản bảo đảm theo quy định................ 21 Bảng 3.3: Huy động vốn theo đối tƣợng ........................................................... 27 Bảng 3.4: Huy động vốn theo kỳ hạn ................................................................ 29 Bảng 3.5: Cho vay theo kỳ hạn .......................................................................... 37 Bảng 3.6: Cho vay theo loại hình doanh nghiệp ............................................... 38 Bảng 3.7: Thu nợ theo kỳ hạn ........................................................................... 39 Bảng 3.8: Thu nợ theo loại hình doanh nghiệp.................................................. 40 Bảng 3.9: Dƣ nợ theo kỳ hạn ............................................................................. 41 Bảng 3.10: Dƣ nợ theo loại hình doanh nghiệp ................................................. 41 Bảng 3.11: Nợ quá hạn ...................................................................................... 42 Bảng 3.12: Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng vốn huy động ................................................ 43 Bảng 3.13: Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 43 Bảng 3.14: Hệ số thu nợ .................................................................................... 44 Bảng 3.15: Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................... 44
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt iv DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ TÊN VÀ SỐ THỨ TỰ HÌNH, BIỂU ĐỒ: SỐ TRANG Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Eximbank............................................................11 Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Exim bank chi nhánh Tân Sơn Nhất .................16 Hình 3.3: Quy trình thẩm định, đề xuất và quyết định cho vay............................31 Biểu đồ 3.1: Huy động vốn theo đối tƣợng...........................................................28 Biểu đồ 3.2: Huy động vốn theo kỳ hạn................................................................29 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng vốn huy động qua các năm............................43 Biểu đồ 3.4: Vòng quay vốn tín dụng qua các năm ..............................................44 Biểu đồ 3.5: Hệ số thu nợ qua các năm ................................................................44
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Nền kinh tế nƣớc ta đang trong giai đoạn hội nhập sâu rộng với thế giới. Để đáp ứng nhu cầu của kinh tế thị trƣờng, việc khai thông dòng vốn là hết sức quan trọng. Đối với riêng Việt Nam hệ thống ngân hàng thƣơng mại còn non trẻ nhƣng đóng vai trò là xƣơng sống của sự phát triển kinh tế. Ở một góc độ khác, động lực chính cho sự phát triển của mỗi đất nƣớc thƣờng nằm ở khối các doanh nghiệp. Sự tốt/xấu trong hoạt động của họ phản ánh trực tiếp sức khỏe của toàn bộ nền kinh tế. Trong bối cảnh tình hình khó khăn nhƣ hiện nay, nhu cầu vốn của doanh nghiệp vẫn hiện hữu nhƣng việc tiếp cận vốn còn chƣa đƣợc thuận lợi. Với mong muốn đƣợc hiểu rõ hơn quan hệ giữa ngƣời cho vay là Ngân hàng thƣơng mại và ngƣời đi vay là các doanh nghiệp. Liệu có sự vƣớng mắc nào không, có trở ngại gì để dòng vốn ứ đọng, khiến cho Ngân hàng cũng khó cho vay ra và doanh nghiệp cũng khó tiếp nhận vốn, tôi đã lựa chọn đề tài: “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT” để làm khóa luận tốt nghiệp. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Tìm hiểu mô hình tổ chức hoạt động của Ngân hàng. Hiểu rõ các nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành để tích lũy kinh nghiệm và vận dụng vào thực tế sau này. Tìm hiểu các phƣơng thức trong việc cho vay của ngân hàng thƣơng mại ở thời điểm hiện tại. Từ đó thấy đƣợc vai trò của hệ thống các NHTM đối với nền kinh tế, đồng thời kiến nghị, nêu giải pháp khắc phục nếu có những tồn tại. 1.3 PHƢƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc áp dụng trong quá trình thực hiện đề tài chủ yếu là thống kê, thu thập số liệu từ đơn vị thực tập. Qua đó, so sánh và phân tích số liệu để thấy xu hƣớng các chỉ tiêu qua các năm, hiểu và nhận xét đƣợc hoạt động kinh doanh của ngân hàng với mảng khách hàng doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu của đề tài toàn bộ nằm trong hoạt động của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất.
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 2 1.4 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khóa luận này bao gồm 4 chƣơng : Chƣơng 1: Giới thiệu. Chƣơng 2: Tổng quan về lý thuyết. Chƣơng 3: Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Eximbank – chi nhánh Tân Sơn Nhất. Chƣơng 4: Những giải pháp kiến nghị đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Eximbank Tân Sơn Nhất.
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 3 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng 2.1.1.1 Khái niệm: Tín dụng ngân hàng (sau đây xin gọi chung là tín dụng) là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng; Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn hay mang tính tạm thời; Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí. Về cơ bản, trong các NHTM hiện nay tín dụng đƣợc chia thành 02 mảng chính: Tín dụng cá nhân: Phục vụ các khách hàng cá nhân, nhu cầu phục vụ đời sống nhƣ: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân… Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh nhƣ: cho vay bổ sung vốn lƣu động, mua sắm tài sản, thanh toán công nợ khác (trừ trƣờng hợp vay trả nợ ngân hàng khác). 2.1.1.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng: Chức năng phân phối lại tài nguyên: Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận đƣợc một phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng. Phân phối tín dụng đƣợc thực hiện bằng hai cách:  Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chƣa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng. Phƣơng pháp phân phối này đƣợc thực hiện trong quan hệ tín dụng thƣơng mại và việc phát hành trái phiếu của Nhà nƣớc và các công ty.  Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối đƣợc thực hiện thông qua các tổ chức trung gian, nhƣ ngân hàng, HTX tín dụng, Công ty Tài chính...Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các tổ chức trung gian chiếm vị trí quan trọng nhất. Một mặt các tổ chức trung gian tập trung vốn tiền tệ của
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 4 các doanh nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác chúng phân phối nguồn vốn đó dƣới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân và một phần cho kho bạc Nhà nƣớc. Giữa phân phối qua tín dụng và phân phối qua Ngân sách có những điểm khác nhau: Đối với tín dụng phân phối trên cơ sở hoàn trả, phân phối vốn liên quan đến thu nhập quốc dân, và tổng sản phẩm xã hội, phân phối chủ yếu cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong khi ngân sách phân phối vốn mang tính chất cấp phát, phân phối chủ yếu liên quan đến thu nhập quốc dân và phân phối chủ yếu cho lĩnh vực phi sản xuất. Tạo cơ sở để lƣu thông dấu hiệu trị giá (tiền không đủ giá). Trong thời kỳ đầu lƣu thông là hoá tệ, nhƣng khi các quan hệ tín dụng phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lƣu thông. Lợi dụng đặc điểm này, các ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy vào lƣu thông. Lúc đầu tiền giấy phát hành trên cơ sở có dự trữ quí kim (vàng), nhƣng dần dần tiền giấy phát hành vào lƣu thông tách rời với dự trữ vàng của ngân hàng. Ngày nay ngân hàng cung cấp tiền cho lƣu thông chủ yếu đƣợc thực hiện thông qua con đƣờng tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lƣu thông tiền tệ ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phƣơng tiện phục vụ cho lƣu thông. Nhƣ vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ cho sản xuất và lƣu thông hàng hoá. Tiền tệ do ngân hàng tạo ra gồm:  Tiền tệ: Tiền giấy và tiền kim loại không đủ giá trị.  Bút tệ. Nhờ vào công cụ nói trên mà tốc độ lƣu thông hàng hoá nhanh hơn và do vậy, hàng hoá đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngƣợc lại đƣợc thúc đẩy mạnh mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lƣu thông hàng hoá và phát triển kinh tế. 2.1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:  Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên tục đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế. Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tƣ phát triển.Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn vốn hình thành vốn lƣu động và vốn cố định của
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 5 doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần động viên vật tƣ hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.  Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chƣa sử dụng, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tƣ tín dụng đƣợc thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.  Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn. Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ƣu tiên cho xuất khẩu … Nhà nƣớc đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác.  Thứ tƣ: Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp. Đặc trƣng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng cách tác động nhƣ vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.  Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài. Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phƣơng tiện nối liền các nền kinh tế các nƣớc với nhau. 2.1.1.4 Các loại tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành ra nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau.  Dựa vào mục đích của tín dụng. Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp;  Cho vay tiêu dùng cá nhân;  Cho vay mua bán bất động sản;  Cho vay sản xuất nông nghiệp;  Cho vay kinh doanh xuất khẩu…  Dựa vào thời hạn tín dụng.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 6 Theo tiêu thức này, tín dụng có thể đƣợc phân chia thành các loại sau:  Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có kỳ hạn dƣới một năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.  Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.  Cho vay dài hạn: Là loại cho vay thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.  Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng. Theo tiêu thức này, tín dụng có thể đƣợc phân chia thành các loại sau:  Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.  Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.  Dựa vào phƣơng thức cho vay. Theo tiêu thức này, tín dụng có thể đƣợc phân chia thành các loại sau:  Cho vay theo món vay;  Cho vay theo hạn mức tín dụng;  Cho vay theo hạn mức thấu chi.  Dựa vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay. Theo tiêu thức này, tín dụng có thể đƣợc phân chia thành các loại sau:  Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn;  Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;  Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào khả năng tài chính của mình, ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 2.1.2 Rủi ro của tín dụng ngân hàng 2.1.2.1 Khái niệm Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không còn khả năng chi trả. Trong hoạt động của ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay nợ có thể mất khả năng trả nợ một khoản vay nào đó. Lƣu ý rằng, trong hoạt động tín dụng, khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng thì đó mới chỉ là một giao dịch chƣa hoàn thành. Giao dịch tín dụng chỉ đƣợc xem là hoàn thành khi nào ngân hàng thu hồi về đƣợc khoản tín dụng gồm cả gốc và lãi.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 7 2.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng  Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp. Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, cũng nhƣ các hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó trong quá trình xử lý hậu quả rủi ro tín dụng cần xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của rủi ro để đƣa ra biện pháp phù hợp.  Rủi ro tín dụng có tính tất yếu. Hầu hết các chuyên gia kinh tế đều cho rằng hoạt động ngân hàng thực chất là quản lý rủi ro (chủ yếu là rủi ro tín dụng) ở mức độ phù hợp để đạt đƣợc mức lợi nhuận tƣơng ứng. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến rủi ro, đặc biệt do không thể có đƣợc thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay cho hoạt động kinh doanh của khách hàng vay, nên bất cứ khoản cho vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với hoạt động tín dụng của các NHTM. Vì vậy trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, các NHTM cần chủ động có các biện pháp thích hợp để xác định rủi ro, định lƣợng rủi ro, quản lý rủi ro và kiểm soát rủi ro.  Rủi ro tín dụng có thể dự báo trƣớc hoặc không thể dự báo. Các rủi có thể dự báo trƣớc: danh mục cho vay hay đầu tƣ của một NHTM luôn luôn có một số khoản thất thoát tiềm tàng chƣa đƣợc xác định. Tuy nhiên, nếu giả định rằng các đặc điểm chung của danh mục cho vay nhìn chung vẫn giống nhau trong một giai đoạn hợp lý thì các NHTM có thể dự báo các khoản thất thoát này với mức độ tƣơng đối chính xác bằng cách nghiên cứu các đặc điểm diễn biến của danh mục cho vay theo thời gian. Các rủi ro không thể dự báo trƣớc: có nhiều sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các NHTM, các cú sốc bên ngoài do các điều kiện khách quan chƣa phát sinh tại thời điểm ký kết một thỏa thuận kinh doanh,… là những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro mà các NHTM không thể dự báo trƣớc. 2.1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng  Nguyên nhân khách quan từ phía nền kinh tế và các cơ quan quản lý Nhà nƣớc.  Xuất phát từ hệ thống thông tin.  Xuất phát từ hệ thông văn bản pháp luật.  Xuất phát từ công tác kiểm tra, thanh tra.  Xuất phát từ các cơ quan ban ngành liên quan
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 8  Nguyên nhân chủ quan từ phía các NHTM.  Xuất phát từ cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng.  Xuất phát từ chính sách, quy trình tín dụng và sự vận dụng chính sách, quy trình tín dụng chƣa nghiêm túc.  Xuất phát từ công tác thẩm định tín dụng.  Bắt nguồn từ tài sản đảm bảo.  Xuất phát từ thông tin tín dụng.  Xuất phát từ hoạt động kiểm soát nội bộ.  Nguyên nhân từ phía khách hàng đi vay là doanh nghiệp.  Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng không đƣợc thực hiện đúng.  Khách hàng không thực sự nổ lực trong việc sử dụng vốn vay có hiệu quả.  Khách hàng chƣa có thiện chí trong vấn đề cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác cho ngân hàng để phục vụ cho việc cấp tín dụng.  Một bộ phận khách hàng không có thiện chí trong việc trả nợ.  Công tác quản lý điều hành của một số doanh nghiệp chƣa thực sự hiểu quả.  Sự hạn chế của đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.  Tình hình tài chính của hầu hết các doanh nghiệp thiếu sự minh bạch, trung thực, chƣa đáp ứng yêu cầu. Ngoài ra còn do một số nguyên nhân khác. 2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lƣợng tín dụng 2.1.3.1 Quan điểm về chất lượng tín dụng Chất lƣợng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu tính toán đƣợc), vừa trừu tƣợng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế…). Chất lƣợng tín dụng chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ cán bộ, sự tuân thủ quy trình nghiệp vụ…) và khách quan (sự thay đổi của môi trƣờng kinh tế, do chủ quan của khách hàng…). Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trƣờng bên ngoài, nó thể hiện sức cạnh tranh của một ngân hàng trong môi trƣờng hoạt động. Chất lƣợng tín dụng đƣợc xác định qua nhiều yếu tố nhƣ: Thu hút đƣợc nhiều khách hàng tốt, cho vay đƣợc nhiều, thủ tục đơn giản, mức độ an toàn của vốn tín dụng… Chất lƣợng tín dụng không phải tự nhiên mà có, nó là kết quả của một quy trình kết hợp giữa các con ngƣời trong một tổ chức; giữa các tổ chức với nhau vì một mục đích chung: An toàn, hiệu quả và khả năng cạnh tranh của sản phẩm tín dụng đó.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 9 Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng đƣợc hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và yếu tố bên ngoài. Để tránh rủi ro và thu đƣợc lợi nhuận trong hoạt động tín dụng, không còn cách nào khác là ngân hàng phải tự nâng cao chất lƣợng tín dụng của mình. 2.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng  Chỉ tiêu định tính: Trong quá trình đánh giá chất lƣợng tín dụng ngoài những chỉ tiêu có thể lƣợng hóa đƣợc thì còn có rất nhiều yếu tố khác tác động đến hiệu quả và chất lƣợng tín dụng mà ta không thể lƣợng hóa. Các chỉ tiêu định tính đƣợc kể đến nhƣ mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm tín dụng, mức tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, thiện chí của khách hàng đối với nghĩa vụ hoàn trả nợ vay…  Chỉ tiêu định lƣợng.  Tỷ lệ Dƣ nợ/Vốn huy động ( % ) - Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay đƣợc bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chƣa. - Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng chƣa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chƣa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chƣa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.  Vòng quay vốn Tín dụng (vòng) Trong đó:
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 10 Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì đƣợc coi là tốt và việc đầu tƣ càng đƣợc an toàn.  Hệ số thu nợ (%) - Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH. - Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn. - Tỷ lệ này càng cao càng tốt  Tỷ lệ nợ quá hạn (%) - Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. - Đây là chỉ tiêu đƣợc dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ rủi ro tín dụng tại ngân hàng. - Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém , và ngƣợc lại.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 11 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT 3.1 TỔNG QUAN VỀ EXIMBANK 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Eximbank đƣợc thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trƣởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam. Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992, Thống Đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng VN tƣơng đƣơng 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank. Đến nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 12.335 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt 13.317 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam. 3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Eximbank Nguồn: BCTN Eximbank năm 2012
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 12  Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng bao gồm tất cả các cổ đông có tên trong danh sách đăng ký cổ đông.  Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị Ngân hàng, có toàn quyền nhân danh Ngân hàng để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị theo điều lệ Eximbank ít nhất 03 ngƣời và nhiều nhất 11 thành viên. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 05 năm và có thể đƣợc bầu lại. Hiện nay, Hội đồng quản trị gồm 11 thành viên.  Ban kiểm soát: Ban Kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Ngân hàng. Hiện nay, Ban kiểm soát gồm 3 thành viên.  Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị, trƣớc pháp luật về việc điều hành hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là 05 năm và có thể đƣợc bổ nhiệm lại. Giúp việc cho Tổng Giám đốc có các Phó Tổng Giám đốc.  Các bộ phận nghiệp vụ: trên cơ sở các chức năng nhiệm vụ đƣợc quy đị nh tại Quy chế tổ chức điều hành, Eximbank có 08 khối và 25 phòng ban nghiệp vụ/trung tâm chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng giám đốc. Mỗi khối và phòng nghiệp vụ đƣợc ủy quyền một số công việc chức năng cụ thể, tạo nên một bộ máy hoạt động thông suốt trong toàn hệ thống Ngân hàng.  Các chi nhánh và phòng giao dịch: Eximbank có địa bàn hoạt động rộng khắp cả nƣớc với trụ sở chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 120 Chi nhánh, phòng giao dịch đƣợc đặt tại Hà Nội, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Đồng Nai, Bình Dƣơng, TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang và An Giang. Các chi nhánh là đơn vị phụ thuộc ngân hàng hoạt động theo phân cấp, ủy quyền của Tổng Giám đốc phù hợp với điều lệ và qui định của pháp luật. Mỗi chi nhánh có bảng cân đối tài khoản riêng, phải tự cân đối thu nhập, chi phí và có lãi nội bộ sau khi tính đủ các khoản chi phí và lãi điều hòa vốn. Dƣới chi nhánh là các phòng giao dịch. Phòng giao dịch là đơn vị hạch toán báo sổ và có con dấu riêng, đƣợc phép thực hiện một phần các nội dung hoạt động của Chi nhánh theo sự ủy quyền của Giám đốc chi nhánh. 3.1.3 Mạng lƣới hoạt động Là một trong những ngân hàng đa năng và lớn mạnh trong khối ngân hàng TMCP tại Việt Nam, cho đến nay, Eximbank đã xây dựng đƣợc mạng lƣới kinh doanh
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 13 phân bố rộng khắp trên hầu hết các tỉnh thành trong cả nƣớc, đồng thời thiết lập quan hệ đại lý với nhiều ngân hàng và chi nhánh ngân hàng trên thế giới. Bên cạnh việc phát triển kinh doanh hiệu quả, Eximbank còn nỗ lực đổi mới hình ảnh thƣơng hiệu của mình, nhằm khẳng định vị thế và vƣơn đến mục tiêu trở thành ngân hàng xuất nhập khẩu và bán lẻ lớn tại Việt Nam. Hiện Ngân hàng có địa bàn hoạt động rộng khắp với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc và đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới. 3.1.4 Sản phẩm dịch vụ chính Với phƣơng châm đi đầu trong việc đổi mới và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, bên cạnh việc nâng cao chất lƣợng các sản phẩm có thế mạnh truyền thống nhƣ tài trợ xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hố, thanh toán quốc tế, Eximbank liên tục nghiên cứu và đƣa ra thị trƣờng các sản phẩm dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cụ thể, Eximbank cung cấp đầy đủ các dịch vụ của một Ngân hàng tầm cỡ quốc tế nhƣ:  Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng VND, ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của khách hàng đƣợc bảo hiểm theo quy định của Nhà nƣớc.  Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi; cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại tệ và vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.  Mua bán các loại ngoại tệ theo phƣơng thức giao ngay (Spot), hoán đổi (Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option).  Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng, chi phí hợp lý, an toàn với các hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.  Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ Eximbank MasterCard, thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card. Chấp nhận thanh xtoán thẻ quốc tế Visa, MasterCard, JCB...thanh toán qua mạng bằng Thẻ.  Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lƣơng, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nƣớc.  Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nƣớc (bảo lãnh thanh toán, thanh toán thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng trƣớc...)  Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học. Tƣ vấn đầu tƣ - tài chính - tiền tệ.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 14  Dịch vụ đa dạng về Địa ốc;  Home Banking; Mobile Banking; Internet Banking.  Các dịch vụ khác: Bồi hoàn chi phiếu bị mất cắp đối với trƣờng hợp Thomas Cook Traveller' Cheques, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh (I.O.M), cùng với những dịch vụ và tiện ích Ngân hàng khác đáp ứng yêu cầu của khách hàng. 3.1.5 Những thành tựu của Ngân hàng Là một trong những Ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất ở nƣớc ta, qua thời gian Eximbank đã không ngừng lớn mạnh và phát triển, vƣơn lên là một trong những Ngân hàng có chất lƣợng dịch vụ và sản phẩm hàng đầu Việt Nam. Xét về quy mô Eximbank là một trong những Ngân hàng ngoài quốc doanh có vốn điều lệ lớn nhất ở thời điểm hiện tại.Những thành tích, cũng nhƣ sƣ ghi nhận mà Eximbank có đƣợc trong những năm gần đây phải kể đến nhƣ:  Tháng 02/2010, Eximbank nhận Giải Thƣởng Thanh Toán Xuyên Suốt (STP Award) năm 2009 do ngân hàng Bank of New York Mellon trao tặng .  Tháng 03/2010, Eximbank vinh dự nhận giải thƣởng Vàng “Thanh toán quốc tế và quản lý tiền mặt” năm 2010 do ngân hàng HSBC trao tặng.  Tháng 7/2010, Eximbank đạt giải thƣởng "Báo cáo thƣờng Niên Xuất sắc nhất năm 2010” do Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM và báo Đầu tƣ Chứng khoán trao tặng.  Tháng 4/2011, Eximbank nhận giải thƣởng “Thƣơng hiệu đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn” do độc giả báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn.  Tháng 4/2012 Giải “Thƣơng hiệu mạnh Việt Nam” đƣợc Thời Báo kinh tế Việt Nam bình chọn liên tiếp trong nhiều năm.  Ngày 19/05/2012 ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Eximbank vinh dự đƣợc bình chọn trong Top “50 doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam”. Đây là chƣơng trình khảo sát chuyên sâu và xếp hạng doanh nghiệp thƣờng niên do Tạp chí Nhịp Cầu Đầu Tƣ tổ chức nhằm tìm kiếm 50 doanh nghiệp kinh doanh tốt nhất thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.  Tháng 8/2012 Eximbank tiếp tục đƣợc tạp chí AsiaMoney – một tạp chí tiếng Anh uy tín tại khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng trao giải thƣởng “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam năm 2012”. Đây là một động lực lớn để Eximbank
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 15 tiếp tục củng cố, nâng cao vị thế là một trong những ngân hàng thƣơng mại hàng đầu tại Việt Nam. 3.1.6 Những lợi thế, cơ hội và thách thức của Ngân hàng Đƣợc thành lập từ rất sớm trong hệ thống các Ngân hàng TMCP Việt Nam, Eximbank có lợi thế nhất định về thời gian để hoàn thiện các yếu tố về đào tạo nhân lực, kinh nghiệm kinh doanh và tạo dấu ấn trong lòng khách hàng. Hình ảnh và thƣơng hiệu của Eximbank ngày càng đƣợc quảng bá rộng rại, nhiều ngƣời biết đến hơn với tần suất ngày một tăng bởi sự phát triển cả về chất và lƣợng của Ngân hàng. Quy mô của Eximbank hiện nay cũng tạo ra những lợi thế cạnh tranh nhất định. Với vốn điều lệ đạt 12.335 tỷ đồng (tính đến hết năm 2012) và kế hoạch nâng vốn điều lệ trong những năm tiếp theo, uy tín và sự vững mạnh của Ngân hàng lại đƣợc khẳng định và điều này đặc biệt ấn tƣợng với khách hàng trong nƣớc. Về nghiệp vụ, các hoạt động thanh toán và kinh doanh ngoại hối là những thế mạnh truyền thống của Eximbank so với các Ngân hàng TMCP khác. Eximbank là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên tham gia vào hệ thống thanh toán bù trừ điện tử của NHNN và là một trong ba Ngân hàng sớm nhất của Việt Nam đƣợc hai tổ chức thẻ hàng đầu thế giới là MasterCard và Visa công nhận là thành viên và có nhận điều nhiều đánh giá tích cực từ phía hai tổ chức này. Eximbank cũng là Ngân hàng đầu tiên đƣợc chọn tham gia “Hệ thống thanh toán và hiện đại hóa ngân hàng” do NHNN Việt Nam tổ chức với sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới. Với những thế mạnh đó, Eximbank hiện đã trở thành một trong số những Ngân hàng TMCP có thị phần về doanh số và kinh doanh thuộc top đầu tại Việt Nam. Các tổ chức nƣớc ngoài cũng có những theo dõi đánh giá tốt về hoạt động của Ngân hàng. Eximbank cũng thu hút đƣợc sự quan tâm đáng kể từ những nhà đầu tƣ cả trong và ngoài nƣớc, đặc biệt một số định chế tài chính quốc tế đã và đang hợp tác hỗ trợ Eximbank về cách thức quản trị Ngân hàng hiện đại. Với những nhà lãnh đạo, điều hành có năng lực, kinh nghiệm cùng với đội ngũ cán bộ - CNV đƣợc đào tạo chuyên nghiệp, trẻ trung, năng động, Eximbank có những nền tảng vững chắc để tiếp tục vƣơn cao hơn nữa với khẩu hiệu của Ngân hàng “Đứng sau thành công của bạn” Tuy nhiên, cùng với đó là những khó khăn và thách thức trƣớc mắt mà cả hệ thống ngân hàng chứ không riêng gì Eximbank phải đối mặt. Việt Nam đã gia nhập tổ chức thƣơng mại Quốc Tế (WTO) và cam kết thực hiện các điều kiện nới lỏng, hội nhập của tổ chức này. Vì vậy, môi trƣờng kinh tế trong nƣớc sẽ mở rộng, các mối quan hệ kinh tế sẽ nhiều hơn, tính cạnh tranh sẽ ngày
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 16 càng khốc liệt hơn. Các ngân hàng TMCP đứng trƣớc những cơ hội để mở rộng hoạt động với các nƣớc trên thế giới nhƣng cũng đối mặt với thách thức bị mất thị phần trên sân nhà. Mặt khác những năm gần đây kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng, tác động xấu đến tình hình kinh tế trong nƣớc nói chung và hoạt động của hệ thống ngân hàng TMCP nói riêng. Cùng với đó là sự thiếu minh bạch trong việc giám sát và công bố thông tin hoạt động của các Ngân hàng, sự tăng trƣởng tín dụng quá nóng trong thời gian tƣơng đối dài nhƣng thiếu kiểm soát dẫn đến tình trạng nợ xấu của hệ thống trở thành vấn đề rất đáng lo ngại. Đứng trƣớc những vấn đề nêu trên, lựa chọn khôn ngoan của Ngân hàng lúc này là tranh thủ nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm để thực hiện tái cấu trúc bộ máy hoạt động, nâng cao năng lực quản trị, gia tăng sức cạnh tranh và lớn mạnh để đứng vững , phát triển trong môi trƣờng mới. 3.2 GIỚI THIỆU VỀ EXIMBANK – CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT 3.2.1 Quá trình hình thành Nằm trong kế hoạch mở mới 40 điểm giao dịch trong năm 2009, ngày 10/8/2009, Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chính thức khai trƣơng và đƣa vào hoạt động chi nhánh Tân Sơn Nhất tại địa chỉ số 307 Nguyễn Văn Trỗi, phƣờng 1, quận Tân Bình, Tp.HCM. 3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Eximbank Tân Sơn Nhất Nguồn: Eximbank Tân Sơn Nhất.  Ban Giám đốc: bao gồm một Giám đốc và hai phó Giám đốc với nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo điều hành cá nghiệp vụ của Ngân hàng. Đồng thời quản lý, ra
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 17 quyết định, thực hiện kiểm tra, đôn đốc các nhân viên dƣới quyền của mình thực hiện đúng các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc cũng nhƣ các chủ trƣơng của NHNN và Eximbank-Hội sở. Ban lãnh đạo chi nhánh chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ các vấn đề khác có liên quan.  Phòng khách hàng doanh nghiệp: là bộ phận quan trọng chuyên sâu về các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng, với các chức năng cụ thể nhƣ huy động và cho vay ngắn, trung và dài hạn với đối tƣợng chính là các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế sản xuất, kinh doanh hợp pháp, phòng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tín dụng, bảo lãnh và tham mƣu cho Ban Giám đốc các vấn đề liên quan.  Phòng khách hàng cá nhân: có chức năng tƣơng tự nhƣ phòng KHDN chỉ khác đối tƣợng khách hàng là các cá nhân có nhu cầu giao dịch với Ngân hàng.  Phòng thanh toán Quốc tế và dịch vụ khách hàng: cung cấp dịch vụ thanh toán Quốc tế cho doanh nghiệp và cá nhân với các hình thức thanh toán nhƣ thanh toán L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque nhằm mục đích xuất, nhập khẩu… Chịu trách nhiệm quản lý và kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ thẻ.  Phòng hành chính: phụ trách các vấn đề về hành chính của chi nhánh, chịu trách nhiệm mua, phân phối, bảo trì, điều động và quản lý theo dõi các tài sản cố định, công cụ lao động, văn phòng phẩm và điện nƣớc đồng thời bảo đảm môi trƣờng làm việc cho nhân viên, bảo vệ an ninh, phòng chống cháy nổ.  Phòng ngân quỹ: nhiệm vụ chủ yếu của phòng là thu chi tiền mặt, vàng, ngoại tệ và chứng từ có giá trị. Bộ phận này thực hiện các dịch vụ liên quan đến thu chi hộ tiền mặt, kiểm đếm hộ tiền mặt và quản lý hộ tài sản, giấy tờ có giá.  Phòng kế toán: thực hiện các ghi chép kế toán liên quan đến các nghiệp vụ hoạt động của chi nhánh. 3.2.3 Phƣơng hƣớng hoạt động Do là chi nhánh mới đƣợc thành lập nên Eximbank Tân Sơn Nhất luôn nỗ lực phấn đấu để tăng trƣởng, phát triển ở mức hoàn thành hoặc vƣợt các chỉ tiêu kế hoạch đƣợc Hội sở giao. Mục tiêu của chi nhánh là mở rộng thị phần trên địa bàn hoạt động và các khu vực lân cận với đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, đầy năng lực và rất năng động, khao khát thể hiện mình. Không nằm ngoài định hƣớng chung của hệ thống, Eximbank Tân Sơn Nhất hƣớng đến việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, cải tiến công nghệ, nâng cao trình độ năng lực nhằm đáp ứng nhanh nhất có thể các yêu cầu từ khách hàng, mang lại sự hài lòng và nhiều tiện ích từ các dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 18 Đối tƣợng khách hàng mục tiêu của chi nhánh là các cá nhân có thu nhập ổn định, có nhu cầu vay hoặc gửi tiền tại Ngân hàng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu vốn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh, sản xuất hợp pháp. 3.2.4 Sản phẩm dịch vụ chính Tại chi nhánh Tân Sơn Nhất, Eximbank triển khai tất cả các loại sản phẩm, dịch vụ đang áp dụng trên toàn hệ thống, nhất là việc đẩy mạnh khai thác các hoạt động cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay hộ kinh doanh cá thể, phát triển dịch vụ thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ, thu đổi ngoại tệ, dịch vụ Ngân hàng tại nhà và các dịch vụ khác với thủ tục nhanh gọn. 3.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ĐVT: Triệu đồng Khoản mục/Năm 2010 2011 2012 2011 so với 2010 2012 so với 2011 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối Thu nhập 104.000 190.400 203.320 86.400 83% 12.920 7% Chi phí 91.960 150.280 136.000 58.320 63% (14.280) -10% Lợi nhuận 12.040 40.120 67.320 28.080 233% 27.200 68% Nguồn: Eximbank-TSN  Phần thu nhập của Eximbank Tân Sơn Nhất đến từ các nguồn thu từ: - Lãi thu từ việc cho vay. - Lãi chiết khấu và các khoản phí áp dụng khi Ngân hàng mua hay nhận chiết khấu các loại giấy tờ có giá. - Các loại phí thanh toán, chuyển tiền, rút tiền… từ khách hàng sử dụng dịch vụ. Năm 2011, thu nhập tăng 86.4 tỷ đồng (tƣơng ứng tăng 83%) so với năm 2010. Điều này cho thấy sau hơn một năm đi vào hoạt động chi nhánh Tân Sơn Nhất đã có sự phát triển mạnh mẽ về mở rộng thị phần cho vay trên địa bàn, gia tăng các sản phẩm và thu hút thêm đƣợc nhiều khách sử dụng dịch vụ của mình. Năm 2012, thu nhập tăng 12.92 tỷ đồng (tƣơng ứng tăng 7%) so với năm 2011. Xu hƣớng tăng chậm lại do đây là năm nền kinh tế rơi sâu vào tình trạng khủng hoảng. Các doanh nghiệp hoạt động khó khăn hơn rất nhiều nên việc đi vay đƣợc cân nhắc kĩ hơn. Thêm vào đó là chính sách tiền tệ chặt chẽ để kiểm soát lạm phát của NHNN khiến doanh nghiệp khó tiếp cận vốn và ngân hàng cũng khó khăn trong việc tăng trƣởng cho vay. Tuy nhiên, trong điều kiện khó khăn chung Eximbank
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 19 Tân Sơn Nhất vẫn tăng trƣởng đƣợc thu nhập là điều đáng khích lệ và ghi nhận sự nỗ lực của chi nhánh.  Phần chi phí mà Eximbank Tân Sơn Nhất phải chi trả bao gồm: - Trả lãi cho khách hàng gửi tiền tại chi nhánh. - Chi phí hoạt động. - Chi phí quản lý và các chi phí khác. Năm 2011, chi phí tăng 58.32 tỷ đồng (tƣơng ứng tăng 63%) so với năm 2010. Mức tăng này thấp hơn mức tăng thu nhập trong cùng năm của Ngân hàng. Nguyên nhân tăng chi phí là do tăng trƣởng huy động trên địa bàn, chi phí lƣơng thƣởng cho các nhân viên tuyển thêm để đáp ứng nhu cầu hoạt động, chi phí cho các hoạt động quảng bá hình ảnh và chăm sóc khách hàng. Năm 2012, chi phí giảm 14.28 tỷ đồng (tƣơng ứng giảm 10%) so với năm 2011. Trên cơ sở bộ máy đã hoạt động ổn định, ban lãnh đạo chi nhánh đã có sự quản trị tốt về chi phí. Có chính sách tốt để tiếp cận vốn với giá rẻ hơn tạo cơ sở để hoạt động cho vay có lãi. Ban hành các quy định, quy tắc làm việc và sử dụng các thiết bị nơi làm việc tiết kiệm tránh lãng phí.  Lợi nhuận qua các năm của Eximbank Tân Sơn Nhất tăng trƣởng rất ấn tƣợng. Năm 2011 lợi nhuận tăng thêm là 233% và năm 2012 là 67.8%. Điều này phản ánh hiệu quả hoạt động của chi nhánh từ việc tăng trƣởng thu nhập và kiểm soát tốt chi phí qua các năm, sau thời gian đầu với nhiều khó khăn chi nhánh đã nhanh chóng nắm bắt, tiếp cận đƣợc với nhiều khách hàng , triển khai tốt các sản phẩm, dịch vụ trên địa bàn. Năm 2012 với khó khăn chung của hệ thống ngân hàng, nhƣng Eximbank Tân Sơn Nhất vẫn xuất sắc hoàn thành và vƣợt các chỉ tiêu mà Eximbank Hội sở giao cho, qua đó vinh dự nhận giải “Mai vàng” giải thƣởng giành cho Chi nhánh hoạt động tốt nhất trong hệ thống Eximbank. 3.2.6 Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh trong tình hình hiện nay Là một chi nhánh mới nên việc phải đối mặt với những khó khăn là không thể tránh khỏi nhất là trong giai đoạn hiện tại, trên cùng một địa bàn hoạt động có rất nhiều các chi nhánh của các ngân hàng khác cạnh tranh nhau. Chƣa kể là đã bắt đầu xuất hiện nhiều hơn những chi nhánh của ngân hàng nƣớc ngoài, vậy nên sự cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Có thể dẫn chứng chi tiết hơn là hiện tại Eximbank Tân Sơn Nhất có các đối thủ cạnh tranh trực tiếp nằm kề cận trên cùng tuyến đƣờng là chi nhánh Western Bank và Hội sở Sacombank. Tuy nhiên thách thức lớn này cũng là cơ hội một khi Ngân hàng chủ động đƣợc trong việc tận dụng thời gian để hoàn thiện bộ máy hoạt động, nâng cao quản lý,
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 20 trang bị tốt về con ngƣời và công nghệ để tạo ra sự khác biệt, cùng với sự lan tỏa của “thƣơng hiệu một Ngân hàng đang lên” lấy đó làm cơ sở để cạnh tranh với các Ngân hàng khác. 3.3 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI VIỆC CẤP TÍN DỤNG 3.3.1 Điều kiện cấp tín dụng 3.3.1.1 Nguyên tắc chung Khách hàng vay vốn Eximbank phải đảm bảo các nguyên tắc sau:  Sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng (HĐTD).  Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD. 3.3.1.2 Điều kiện cấp tín dụng Eximbank xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ điều kiện sau:  Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật.  Đối với khách hàng (pháp nhân, doanh nghiệp tƣ nhân và các đối tƣợng khách hàng vay vốn khác) hoạt động trong một số ngành nghề đặc biệt theo quy định của Chính Phủ (nhƣ du lịch, khách sạn, chế tác đá quý, khai khoáng, xây dựng, vận tải viễn dƣơng, hàng không…) phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp.  Khách hàng phải có vốn tự có tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Phần vốn tự có tham gia này có thể bằng tiền và/hoặc bằng hiện vật.  Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có phƣơng án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.  Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ, của NHNN và quy chế bảo đảm tiền vay của Eximbank.  Chấp nhận và thực hiện theo các quy định trong quy chế cho vay của NHNN và các quy định của Eximbank. 3.3.2 Những trƣờng hợp không cấp tín dụng hoặc hạn chế tín dụng  Eximbank không cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 21 - Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhƣợng, chuyển đổi; - Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm; - Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.  Eximbank không cho vay đối với khách hàng trong trƣờng hợp sau đây: - Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Eximbank. - Cán bộ nhân viên của Eximbank thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay. - Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Eximbank.  Eximbank không cho vay mà không có đảm bảo, không cho vay với những ƣu đãi về lãi suất, ƣu đãi về mức cho vay đối với các đối tƣợng sau đây: - Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại Eximbank; thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ tranh tra tại Eximbank; kế toán trƣởng Eximbank; - Các cổ đông lớn của Eximbank (căn cứ quy định tại khoản 26 điều 4 Luật các TCTD năm 2010 thì cổ đông lớn là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết của Eximbank). - Doanh nghiệp có một trong các đối tƣợng quy định tại khoản 1 điều 126 của Luật các TCTD năm 2010 sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. 3.3.3 Tài sản đảm bảo 3.3.3.1 Danh mục tài sản và tỷ lệ cấp tín dụng theo từng loại TSĐB Bảng 3.2: Danh mục chi tiết các loại TSĐB theo quy định Loại TSĐB Ghi chú Tỷ lệ cấp tín dụng Tiền mặt, số dƣ trên tài khoản tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Eximbank phát hành (trừ cổ phiếu Eximbank) có và không cùng loại tiền với đồng tiền cho vay Hạn mức tín dụng phải có khấu trừ chênh lệch lãi suất 100%
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 22 Loại TSĐB Ghi chú Tỷ lệ cấp tín dụng Trái phiếu Chính phủ, Tín phiếu kho bạc có cùng loại tiền với đồng tiền cho vay 95% Thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng khác phát hành (trừ chứng khoán) có và không cùng loại tiền với đồng tiền cho vay Danh sách các tổ chức tín dụng phải thuộc danh sách các tổ chức phát hành giấy tờ có giá được Eximbank chấp nhận bảo đảm để cho vay 95% Vàng miếng, vàng hạt, vàng nguyên liệu còn niêm phong gửi tại Eximbank 90% Công cụ chuyển nhƣợng, bộ chứng từ xuất khẩu Theo quy chế chiết khấu công cụ chuyển nhượng của NHNN và của Eximbank Theo quy định của Tổng giám đốc Eximbank Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở đô thị Theo quy định pháp luật 70% Quyền sở hữu đất và quyền sở hữu tài sản khác ở đô thị Theo quy định pháp luật 60% BĐS hình thành từ dự án hoặc hình thành trong tƣơng lai Theo quy định về giao dịch bảo đảm và luật dân sự 60% Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản ở nông thôn Theo quy định pháp luật về đất đai 40% BĐS khác BĐS ngoài các loại nêu trên 30% Máy móc thiết bị 70% Hàng hóa Theo quy định của Eximbank từng thời kỳ 70%
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 23 Loại TSĐB Ghi chú Tỷ lệ cấp tín dụng Phƣơng tiện vận tải Không bao gồm các loại phương tiện vận tải dưới dạng hàng hóa 70% Chứng khoán Bao gồm danh mục chứng khoán, tỷ lệ cho vay…theo quy định của Tổng Giám đốc từng thời kỳ Theo từng thời kỳ Các loại TSĐB khác Ngoài các loại nêu trên 30% Nguồn: EIB – TSN (2012) 3.3.3.2 Thẩm định giá trị tài sản Việc thẩm định tài sản đảm bảo đƣợc tiến hành trên cơ sở 3 nguồn thông tin sau:  Hồ sơ tài liệu và thông tin do khách hàng cung cấp: đây là nguồn thông tin chủ yếu để xem xét đánh giá tình trạng và giá trị của TSĐB.  Khảo sát thực tế: kết quả khảo sát thực tế nhằm khẳng định lại các thông tin thu thập đƣợc từ khách hàng và phát hiện những vấn đề mới cần thẩm định tiếp.  Các nguồn khác (chính quyền địa phƣơng, công an, tòa án, cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo, các ngân hàng khác…): kinh nghiệm cho thấy thông tin thu thập đƣợc từ nguồn này thƣờng mang tính khách quan và độ chính xác cao, đặc biệt đối với việc xác định quyền sở hữu, xác định giá trị TSĐB. 3.3.4 Thời hạn cho vay  Eximbank và khách hàng căn cứ vào chu trình sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của Eximbank để thỏa thuận về thời hạn cho vay.  Đối với các pháp nhân Việt Nam và nƣớc ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nƣớc ngoài thời hạn cho vay không đƣợc quá thời hạn đƣợc phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam. 3.3.5 Lãi suất cho vay  Mức lãi suất cho vay do Eximbank và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của NHNN.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 24  Mức lãi suất áp dụng đối với các khoảng nợ gốc quá hạn do Eximbank ấn định và thỏa thuận với khách hàng trong HĐTD nhƣng không vƣợt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣợc ký kết hoặc điều chỉnh trong HĐTD. Lãi suất nợ quá hạn = lãi suất cho vay + lãi suất phạt nợ quá hạn. 3.3.6 Mức cho vay  Eximbank căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn để quyết định mức cho vay.  Tổng dƣ nợ cho vay đối với các đối tƣợng quy định tại mục 3.3.2 không đƣợc vƣợt quá 5% vốn tự có của Eximbank.  Mức cho vay = tổng vốn đầu tƣ – vốn tự có tham gia – nguồn vốn khác.  Tổng dƣ nợ cho vay đối với một khách hàng không đƣợc quá 15% vốn tự có của Eximbank, trừ trƣờng hợp cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính Phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trƣờng hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vƣợt quá 15% vốn tự có của Eximbank hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì Eximbank cho vay hợp vốn theo quy định của NHNN.  Trong trƣờng hợp đặc biệt, Eximbank chỉ cho vay vƣợt quá hạn mức nói trên khi đƣợc Thủ tƣớng Chính Phủ cho phép đối với từng trƣờng hợp cụ thể.  Việc xác định vốn tự có của Eximbank để làm căn cứ tính toán giới hạn cho vay thực hiện theo quy định của NHNN. 3.3.7 Phƣơng thức giải ngân và trả nợ vay  Phƣơng thức giải ngân: mỗi lần rút vốn, khách hàng phải ký khế ƣớc nhận nợ với Eximbank (theo mẫu của Eximbank), trong đó ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay và xuất trình cho Eximbank các chứng từ liên quan đến việc sử dụng tiền vay. Phòng tín dụng có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra mục đích rút vốn vay từng lần xem có phù hợp với mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD hay không.  Thu nợ: khách hàng và Eximbank thỏa thuận về doanh số tối thiểu mà khách hàng sẽ nộp vào Eximbank để trả nợ trong thời gian duy trì hạn mức.  Thu lãi: đƣợc thu hàng tháng vào một ngày nhất định do Eximbank và khách hàng thỏa thuận. Tiền lãi sẽ đƣợc tính trên tổng tích số dƣ nợ thực tế bình quân trong kỳ.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 25 3.4 VÀI NÉT VỀ SẢN PHẨM CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT 3.4.1 Cho vay bổ sung vốn lƣu động Đặc điểm tiện ích của sản phẩm:  Mục đích: Bổ sung vốn lƣu động cho khách hàng.  Loại tiền cho vay: tiền đồng hoặc ngoại tệ tƣơng đƣơng.  Thời hạn duy trì hạn mức/thời hạn rút vốn: không quá 03 năm, hàng năm Eximbank phải có phân tích, thẩm định khách hàng để xem xét, quyết định việc tiếp tục duy trì HMTD.  Thời hạn cho vay theo từng lần rút vốn (theo từng KU): không quá 12 tháng.  Hình thức cho vay: - Theo hợp đồng tín dụng từng lần; - Theo hợp đồng tín dụng hạn mức tín dụng; - Theo hợp đồng giới hạn tín dụng.  Trả nợ vay - Trả nợ gốc: Eximbank thoả thuận với khách hàng xác định kỳ hạn trả nợ phù hợp theo một hoặc nhiều kỳ. - Trả lãi: lãi sẽ đƣợc thu hàng tháng.  Hình thức bảo đảm nợ vay: Có bảo đảm bằng tài sản và/hoặc không có bảo đảm bằng tài sản.  Đối tƣợng sử dụng: là các doanh nghiệp: - Có tình hình sản xuất kinh doanh ổn định; - Kế hoạch, phƣơng án sản xuất kinh doanh rõ ràng, hiệu quả, đƣợc Eximbank đánh giá là khách hàng có đủ năng lực để thực hiện kế hoạch, phƣơng án; - Có uy tín trong quan hệ tín dụng với Eximbank hoặc các tổ chức tín dụng khác. 3.4.2 Cho vay thấu chi Đặc điểm, tiện ích của sản phẩm: “Cho vay theo hạn mức thấu chi là phƣơng thức cho vay mà trong đó Eximbank thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền hiện có trên tài
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 26 khoản tiền gửi thanh toán phù hợp với các qui định của Chính phủ và của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”  Mục đích: bổ sung nhu cầu vốn lƣu động thiếu hụt tạm thời trong quá trình thanh toán.  Loại tiền cho vay: tiền VND.  Thời hạn duy trì hạn mức/thời hạn rút vốn: không quá 03 năm, định kỳ tối thiểu 12 tháng/lần Eximbank phải có phân tích, thẩm định khách hàng để xem xét, quyết định việc tiếp tục duy trì HMTD.  Thời hạn cho vay theo từng lần rút vốn: tối đa 07 ngày làm việc. Trong thời hạn vay, Eximbank tự động thu nợ ngay khi tài khoản tiền gửi bên vay có tiền.  Hình thức cho vay: Theo hợp đồng tín dụng hạn mức.  Hình thức bảo đảm nợ vay: do Eximbank và khách hàng thỏa thuận.  Đối tƣợng sử dụng: Có tín nhiệm trong quan hệ với Eximbank, có nhu cầu sử dụng vốn thƣờng xuyên qua Eximbank, có khả năng tài chính và các nguồn thu hợp pháp có khả năng thu đƣợc trong thời hạn vay vốn. 2.2.2. Bao thanh toán trong nƣớc có truy đòi Đặc điểm tiện ích của sản phẩm:  Mục đích: Eximbank tài trợ vốn lƣu động cho khách hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu.  Loại tiền cho vay: tiền đồng.  Thời hạn bao thanh toán (theo từng Khế ƣớc): Thời hạn bao thanh toán do Eximbank và khách hàng thỏa thuận nhƣng không vƣợt quá thời hạn trả nợ còn lại của quyền đòi nợ cộng 07 (bảy) ngày làm việc.  Phƣơng thức cho vay: - Theo hợp đồng tín dụng từng lần; - Theo hợp đồng tín dụng hạn mức tín;  Tỷ lệ bao thanh toán: Không vƣợt quá 90% trị giá món nợ phải thu.  Thu phí, lãi và nợ gốc: - Phí bao thanh toán áp dụng theo biểu phí công bố. Phí thu một lần trƣớc khi ứng vốn cho khách hàng.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 27 - Lãi Bao thanh toán đƣợc thu định kỳ hàng tháng - Thu gốc ngay khi khoản nợ phải thu đƣợc thanh toán cho khách hàng và đƣợc chuyển vào tài khoản của khách hàng tại Eximbank.  Hình thức bảo đảm nợ vay: có tài sản bảo đảm hoặc không có tài sản bảo đảm.  Đối tƣợng sử dụng: là các khách hàng doanh nghiệp. 3.4.3 Các hình thức cho vay khác Ngoài ra Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất còn cung cấp các sản phẩm khác dành cho đối tƣợng là khách hàng doanh nghiệp nhƣ:  Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu.  Cho vay VND với lãi suất ƣu đãi với một số ngành nghề.  Cho vay đầu tƣ phƣơng tiện vận tải. 3.5 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT 3.5.1 Theo đối tƣợng Các số liệu trong bài theo đối tƣợng là cá nhân và các tổ chức kinh tế có giao dịch với Ngân hàng(đa phần là doanh nghiệp), nên đƣợc trình bày là Cá nhân và Doanh nghiệp. Bảng 3.3: Huy động vốn theo đối tƣợng ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011 so với 2010 2012 so với 2011 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối Doanh nghiệp 963.634 1.550.416 1.652.093 586.782 61% 101.677 7% Cá nhân 136.412 149.627 138.907 13.215 10% -10.720 -7% Tổng huy động 1.100.046 1.700.043 1.791.000 599.997 55% 90.957 5% Nguồn: Eximbank-TSN
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 28 Biểu đồ 3.1: Huy động vốn theo đối tƣợng Qua các năm 2011 và 2012, mức tăng trƣởng huy động theo đối tƣợng doanh nghiệp lần lƣợt là 586,782 tỷ đồng và 101,677 tỷ đồng (tƣơng ứng 61% và 7%). Những lý do giúp cho việc huy động vốn ở đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp tăng là: - Số doanh nghiệp đóng trên địa bàn Tân Sơn Nhất ngày một gia tăng, thuận lợi cho việc tìm kiếm và có thêm khách hàng mới của ngân hàng. - Các khách hàng doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh tốt thƣờng xuyên sử dụng chính vốn bằng tiền mặt để thế chấp cho các khoản vay ngắn hạn. - Vị thế thƣơng hiệu của Eximbank không ngừng đƣợc nâng cao qua những năm gần đây, tạo sự tin tƣởng, tín nhiệm từ phía khách hàng. - Đội ngũ cán bộ, nhân viên nhiệt tình, năng động đã góp phần giúp ngân hàng duy trì và phát triển thêm lƣợng khách hàng đến giao dịch. Có thể thấy rằng việc thu hút vốn từ khách hàng doanh nghiệp là khá tốt. Trong đó lƣợng vốn huy động đƣợc từ doanh nghiệp chiếm tỷ trọng chính trong việc huy động của Ngân hàng - chiếm trung bình khoảng 90% tổng lƣợng vốn huy động. Điều này thể hiện vai trò quan trọng của đối tƣợng này đối với việc huy động vốn của chi nhánh trên địa bàn. 2010 2011 2012 963.634 1.550.416 1.652.093 136.412 149.627 138.907 Doanh nghiệp Cá nhân
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 29 3.5.2 Theo kỳ hạn gửi tiền Bảng 3.4: Huy động vốn theo kỳ hạn Đvt: triệu đồng. Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011 so với 2010 2012 so với 2011 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối Ngắn hạn 571.900 1.022.000 1.065.248 450.100 79% 43.248 4% Trung hạn 63,688 138.430 158.812 74.742 117% 20.382 15% Dài hạn 464.458 539.613 566.940 75.155 16% 27.327 5% Tổng huy động 1.100.046 1.700.043 1.791.000 Nguồn: Eximbank-TSN Biểu đồ 3.2: Huy động vốn theo kỳ hạn Theo dõi qua biểu đồ, có thể thấy rằng vốn huy động tại Eximbank-Tân Sơn Nhất tập trung chủ yếu ở hai kỳ ngắn hạn và dài dạn.  Mức huy động vốn ngắn hạn đều tăng trƣởng dƣơng qua các năm. Năm 2011, huy động vốn có mức tăng trƣởng 79% so với năm 2010, nhƣ đã nêu ở trên đây là năm Eximbank Tân Sơn Nhất đẩy mạnh hoạt động trên địa bàn, nên đã gia tăng khách hàng mới đến với mình. Đội ngũ nhân viên năng động cũng đã nắm bắt nhanh và khai thác triệt để các cơ hội để vừa bán sản phẩm, dịch vụ vừa huy động thêm lƣợng vốn từ các khách hàng mới. Ngoài ra, với thủ tục nhanh gọn, cách ƣu đãi và chăm sóc của Ngân hàng đã tạo đƣợc sự hài lòng của khách hàng, trong đó phải kể đến lƣợng lớn là khách hàng doanh nghiệp. Đây cũng đƣợc xem nhƣ là lợi thế cạnh tranh của chi nhánh. 2010 2011 2012 571.900 1.022.000 1.065.248 63.688 138.430 158.812 464.458 539.613 566.940 Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 30 Năm 2012 huy động vốn ngắn hạn tăng trƣởng 4% so với năm 2011, đây là năm tình hình kinh tế khó khăn. Các doanh nghiệp phải tận dụng nguồn lực sẵn có của mình để bổ sung vào nguồn vốn lƣu động phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản xuất, chính vì vậy việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn rất nhiều.  Mức tăng trƣởng của huy động vốn trung hạn trong năm 2011 và 2012 lần lƣợt là 117% và 15%. Mức tăng trƣởng tuy lớn nhƣng nhỏ về giá trị lần lƣợt chiếm 74,7 tỷ và 20,3 tỷ đồng, lý do là việc phát triển sản phẩm tiền gửi trung hạn từ khách hàng chƣa nhiều, và một phần vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng tại kỳ hạn này cũng thấp.  Mức tăng trƣởng trong năm 2011 và 2012 đối với huy động vốn dài hạn lần lƣợt là 16% và 5% cũng với những lý do nêu trên. Nhìn chung tỷ trọng huy động vốn theo kỳ hạn ngắn chiếm trung bình 3 năm là 57,19% trên tổng vốn huy động, điều này chủ yếu là do hoạt động sản xuất kinh doanh từ phía doanh nghiệp có vòng quay nhanh nên lƣợng vốn tồn đọng thƣờng là vốn ngắn hạn. Trong khi đó tỷ trọng vốn huy động dài hạn chiếm trung bình 3 năm khoảng 35,20%, lƣợng vốn này đóng góp chính từ các doanh nghiệp có quy mô vừa và tiềm lực tài chính tốt, có nhu cầu gửi tiền ở Ngân hàng trong kỳ hạn dài với mục đích bảo toàn vốn trong giai đoạn kinh tế khó khăn. 3.6 HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK – CN TÂN SƠN NHẤT 3.6.1 Phân tích quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đối tƣợng tham gia trong Quy trình tín dụng:  Cán bộ trực tiếp cho vay: là các cán bộ thuộc bộ phận tín dụng đƣợc phân công trực tiếp xem xét đề xuất cho vay, theo dõi và thu nợ khoản vay.  Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay: là các trƣởng, phó phòng Tín dụng đƣợc phân công xem xét đề xuất cho vay, theo dõi và thu nợ khoản vay.  Cán bộ quyết định cho vay tại chi nhánh: - Giám đốc - Phó giám đốc đƣợc Giám đốc chi nhánh phân công quyết định việc cho vay.  Các thành viên Hội đồng tín dụng: Là các cán bộ tham gia Hội đồng Tín dụng theo Quyết định thành lập Hội đồng Tín dụng của Eximbank.  Các cán bộ có liên quan khác. Phạm vi áp dụng:
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 31  Quy trình tín dụng đƣợc áp dụng trong quá trình xét duyệt cho vay, phát tiền vay, kiểm tra sử dụng vốn vay và thu hồi nợ vay đối với các loại cho vay.  Các nghiệp vụ bảo lãnh, cho vay theo uỷ thác, cho vay hợp vốn, cho vay theo chỉ định của Chính phủ và các hình thức cấp tín dụng khác có thể nghiên cứu vận dụng tùy vào yêu cầu thực tế. Hình 3.3 Quy trình thẩm định, đề xuất và quyết định cho vay Bƣớc 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn  Đối với hồ sơ vay vốn lần đầu, Phòng tín dụng bố trí cán bộ hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo đúng quy định của Eximbank.  Sau khi khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cán bộ phòng tín dụng tiếp nhận hồ sơ vay từ khách hàng, ghi vào “sổ tiếp nhận hồ sơ” (ngày giờ tiếp nhận hồ sơ, tên khách hàng vay, tên cán bộ tiếp nhận hồ sơ, số tiền xin vay) và giao hồ sơ lại cho Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 32  Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay phân công hồ sơ vay vốn cho cán bộ trực tiếp cho vay làm nhiệm vụ thẩm định và theo dõi khoản vay.  Đối với hồ sơ vay vốn những lần sau của khách hàng đang có quan hệ tín dụng với ngân hàng thì cán bộ trực tiếp cho vay nhận hồ sơ từ khách hàng. Bƣớc 2: Thẩm định cho vay a. Thẩm định của Cán bộ trực tiếp cho vay: Tùy theo từng loại cho vay, đối tƣợng khách hàng và điều kiện thực tế mà cán bộ trực tiếp cho vay lựa chọn phương pháp thẩm định phù hợp nhƣng đảm bảo những nội dung sau: - Đánh giá tƣ cách pháp nhân, năng lực hành vi dân sự của khách hàng khi vay vốn và tính pháp lý của hồ sơ vay vốn. - Đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án, phƣơng án vay (trừ các trƣờng hợp cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, cho vay tiêu dùng, cho vay cán bộ công nhân viên). Cho vay trả nợ nƣớc ngoài thực hiện theo quy định của NHNN và các qui định hiện hành liên quan. - Đánh giá tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và/ hoặc khả năng trả nợ của khách hàng. - Dự kiến các rủi ro có thể xảy ra. - Đánh giá tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có). Phƣơng pháp thẩm định: Tùy tính chất từng khoản vay, đối tƣợng vay và loại hình vay vốn việc thẩm định có thể lựa chọn toàn bộ hoặc một trong ba phƣơng pháp sau: Thẩm định hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp:  Cán bộ trực tiếp cho vay kiểm tra hồ sơ của khách hàng về số lƣợng, tính hợp lý, hợp lệ, sự phù hợp về nội dung và hình thức giữa các hồ sơ do khách hàng cung cấp đối chiếu với các quy định hiện hành có liên quan.  Thẩm định năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn.  Kiểm tra các phƣơng pháp tính toán, kết quả tính toán cũng nhƣ các nội dung trong hồ sơ.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 33  Đánh giá năng lực tài chính và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp. Thẩm định cho vay thông qua khảo sát thực tế:  Nội dung khảo sát thực tế bao gồm các vấn đề liên quan đến : (i) khách hàng; (ii) phƣơng án/ dự án vay vốn; (iii) và tài sản bảo đảm (nếu có).  Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp khách hàng để nắm bắt các thông tin cần thiết cho qua trình thẩm định, đặc biệt là tƣ cách, năng lực, phẩm chất, đạo đức, kinh nghiệm, … của ngƣời vay vốn. Thẩm định cho vay thông qua các nguồn thông tin khác:  Cán bộ trực tiếp cho vay có thể thu thập thêm thông tin từ các nguồn khác nhằm phục vụ cho công tác thẩm định.  Các nguồn thông tin có thể khai thác: (i) Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN trên địa bàn, các Vụ, Cục, phòng thuộc NHNN, các ngân hàng khác…; (ii) Cơ quan chủ quản của doanh nghiệp, các hiệp hội ngành nghề liên quan, các sở liên quan trên địa bàn (Sở xây dựng, sở tài nguyên môi trƣờng, sở kế hoạch đầu tƣ), các bạn hàng, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp…; (iii) Cơ quan thanh tra, kiểm toán trên địa bàn hoạt động của doanh nghiệp…; (iv) Các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ báo chí, truyền hình ...(v) Trƣờng hợp cần thiết, cán bộ trực tiếp cho vay có thể đề xuất thuê tƣ vấn và mua thông tin phục vụ công tác thẩm định.  Kiểm tra tính khớp đúng so với các thông tin do khách hàng cung cấp, uy tín sản phẩm của khách hàng trên thị trƣờng. Tìm hiểu mối quan hệ giữa khách hàng với các bạn hàng, quan hệ thanh toán tín dụng với các tổ chức tín dụng khác nếu có. Sau khi thẩm định, Cán bộ trực tiếp cho vay lập báo cáo/ tờ trình thẩm định ghi rõ ý kiến đánh giá về dự án, phƣơng án (tính khả thi, hiệu quả…) và nêu rõ một trong các quan điểm sau và trình Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay: (i) đồng ý cho vay và/ hoặc với các điều kiện ràng buộc: Trong trƣờng hợp này nêu rõ: Số tiền cho vay (ngoại tệ – VND), thời hạn và lãi suất cho vay, đảm bảo tiền vay; với các lý do cụ thể; hoặc (ii) từ chối cho vay có nêu rõ lý do; hoặc (iii)nêu các đề xuất khác với các lý do cụ thể.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 34 b. Kiểm tra của Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay: Căn cứ nội dung báo cáo thẩm định, hồ sơ vay vốn của khách hàng, Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay ghi ý kiến đánh giá về khách hàng, dự án, phƣơng án, món vay và nêu rõ một trong các quan điểm sau: (iv) đồng ý cho vay và/ hoặc với các điều kiện ràng buộc; (v) từ chối cho vay và nêu rõ lý do từ chối; hoặc (vi) nêu các đề xuất khác. Sau đó, Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay trả hồ sơ về cho Cán bộ trực tiếp cho vay. Cán bộ trực tiếp cho vay phải đọc ý kiến của Cán bộ phụ trách cho vay, nếu có điểm gì chƣa rõ hoặc chƣa đúng, cần trao đổi lại với cán bộ phụ trách cho vay, nếu đã rõ thì trình toàn bộ hồ sơ và báo cáo/ tờ trình thẩm định cho Cán bộ quyết định cho vay. c. Phê duyệt của Cán bộ quyết định cho vay: Trong phạm vi quyền hạn đƣợc ủy quyền, căn cứ nội dung báo cáo thẩm định của Cán bộ trực tiếp cho vay, Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay và hồ sơ vay vốn, ngƣời quyết định cho vay ra một trong các quyết định sau:  Đồng ý cho vay;  Từ chối cho vay;  Yêu cầu bổ sung/kiểm tra lại thông tin: Trong trƣờng hợp này, ngƣời quyết định cho vay ghi rõ nội dung thông tin cần tìm hiểu thêm và chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho bộ phận trực tiếp cho vay thực hiện các bƣớc tiếp theo.  Các quyết định khác: Yêu cầu thông qua Hội đồng tín dụng/ trình Hội sở Trung ƣơng. Ý kiến quyết định của Cán bộ quyết định cho vay phải đƣợc ghi rõ trong báo cáo thẩm định / tờ trình của bộ phận cho vay. Sau đó, toàn bộ hồ sơ vay vốn đƣợc trả về cho Cán bộ trực tiếp cho vay. Sau khi có ý kiến của Cán bộ quyết định cho vay, Cán bộ trực tiếp cho vay phải báo cáo cho Cán bộ phụ trách bộ phận vay biết để tổ chức thực hiện quyết định của Cán bộ quyết định cho vay. Bƣớc 3: Thực hiện quyết định cho vay  Trƣờng hợp đồng ý cho vay:
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 35 - Cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo và trình Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay: Hợp đồng vay vốn kèm theo lịch rút vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay hoặc thông báo gửi khách hàng các điều kiện ràng buộc (nếu có). - Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay kiểm tra, kiểm soát, ký kiểm soát các công văn giấy tờ có liên quan do cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo. Trình toàn bộ hồ sơ và tài liệu đó cho Cán bộ quyết định cho vay ký kết. - Sau khi Hợp đồng Tín dụng, Hợp đồng Bảo đảm tiền vay và các văn bản khác (nếu có) đã đƣợc ký kết giữa các bên, cán bộ trực tiếp cho vay đóng dấu, lấy số công văn và gửi theo quy định. - Khai báo theo quy định trên hệ thống vi tính. - Phân loại hồ sơ, lƣu trữ hồ sơ.  Trƣờng hợp từ chối cho vay : - Cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo thông báo trả lời từ chối khách hàng, nêu rõ lý do từ chối cho vay. - Trình Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay kiểm soát và Cán bộ quyết định cho vay ký thông báo trả lời khách hàng. - Trả lại hồ sơ xin vay vốn (trong trƣờng hợp phải trả lại) kèm theo thông báo từ chối cho vay (nếu có). - Lƣu hồ sơ từ chối cho vay (tờ trình từ chối cho vay, các hồ sơ khác nếu có) và gửi thông báo từ chối cho vay đến các chi nhánh Eximbank trên cùng địa bàn để biết.  Trƣờng hợp yêu cầu bổ sung / kiểm tra lại thông tin : - Cán bộ trực tiếp cho vay thu thập các thông tin theo yêu cầu và báo cáo lại Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay.  Trƣờng hợp yêu cầu thông qua Hội đồng tín dụng hoặc trƣng cầu ý kiến thẩm định của bên thứ ba: Cán bộ trực tiếp cho vay sao hồ sơ gửi Hội đồng tín dụng / bên thứ ba.  Trƣờng hợp yêu cầu bên thứ ba thẩm định : Bộ phận trực tiếp cho vay chịu trách nhiệm theo dõi và thực hiện các yêu cầu do bên thứ ba đƣa ra nhằm phục vụ cho công tác thẩm định. Sau khi có kết quả thẩm định, bộ phận trực tiếp cho vay báo cáo toàn bộ nội dung thẩm định tới cán bộ quyết định cho vay xem xét quyết định cuối cùng. Bƣớc 4: Lƣu giữ hồ sơ
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH: Huỳnh Tấn Việt 36 Hồ sơ tín dụng đƣợc lƣu giữ riêng theo 3 nhóm: nhóm hồ sơ từ chối cho vay, nhóm hồ sơ đang còn nợ và nhóm hồ sơ đã tất toán.  Đối với hồ sơ từ chối cho vay: bộ phận cho vay lƣu trữ theo thời gian từng năm, sắp xếp theo thứ tự ngày từ chối cho vay.  Đối với hồ sơ đang còn nợ: Sau khi thực hiện quyết định cho vay: Cán bộ trực tiếp cho vay thực hiện phân loại hồ sơ và gửi theo quy định nhƣ sau:  Gửi bộ phận kho quỹ ( bản gốc ) bao gồm : - Hợp đồng thế chấp, cầm cố. - Giấy tờ, tài liệu pháp lý liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh hoặc đơn thƣ bảo lãnh của bên thứ ba. - Các giấy tờ có giá nhận cầm cố (nếu có). - Biên bản thẩm định / xác định giá trị TSTC, cầm cố, bảo lãnh (nếu có). - Biên bản giao nhận giấy tờ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh giữa khách hàng và ngân hàng. Các hồ sơ gửi bộ phận kho quỹ phải đƣợc bộ phận cho vay niêm phong, với 2 chữ ký(tại các điểm giáp mối của bao): của cán bộ trực tiếp cho vay và của kiểm soát viên hoặc trƣởng phó phòng tín dụng. Trƣớc khi cho hồ sơ vào bao để niêm phong, ngƣời ký niêm phong chịu trách nhiệm đối chiếu các loại chứng từ khớp đúng đầy đủ với biên bản giao nhận chứng từ thế chấp, cầm cố. Việc giao nhận hồ sơ giữa bộ phận cho vay và bộ phận kho quỹ phải đƣợc ký nhận trong sổ theo dõi.  Gửi khách hàng : - Hợp đồng Tín dụng. - Hợp đồng Thế chấp, cầm cố (nếu có). - Biên bản giao nhận /xác định giá trị tài sản bảo đảm. - Các hồ sơ khác theo quy định.  Lƣu giữ tại bộ phận trực tiếp cho vay (do cán bộ trực tiếp cho vay quản lý) : - Đề nghị vay vốn, phƣơng án sản xuất kinh doanh và trả nợ. - Tờ trình duyệt cho vay . - Hợp đồng Tín dụng.