SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm ii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO
SVTH: NGUYỄN THỊ MINH TRÂM
MSSV: 1254042499
NGÀNH: KẾ TOÁN
GVHD: THS. NGUYỄN BẢO CHÂU
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô trong
trƣờng Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh cùng quý thầy cô khoa Đào tạo đặc biệt đã dạy
dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian vừa qua.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
thầy ThS. Nguyễn Bảo Châu đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm đề tài.
Em xin chân thành Ban lãnh đạo Công ty cổ phần gạch men Cosevco đã tạo
điều kiện để cho những sinh viên chúng em đƣợc tiếp xúc với môi trƣờng làm việc
thực tế. Xin chân thành cảm ơn các chị trong phòng Kế toán đã luôn giúp đỡ, hƣớng
dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do lần
đầu thực hiện khóa luận cùng với kiến thức còn nhiều hạn hẹp do vậy bài làm không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu
của thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp. Kính chúc quý Công ty Cổ phần gạch men Cosevco ngày càng phát
triển hơn nữa, kính chúc các chị trong phòng kế toán sức khỏe dồi dào, hạnh phúc
trong cuộc sống và thành công trong sự nghiệp.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 04 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Trâm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm…...
Xác nhận của giảng viên hƣớng dẫn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
DTTC Doanh thu tài chính
CKTM Chiết khấu thƣơng mại
GGHB Giảm giá hàng bán
HBBTL Hàng bán bị trả lại
GVHB Giá vốn hàng bán
CP Chi phí
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH Chi phí bán hàng
CPTC Chi phí tài chính
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
TN Thu nhập
LNT Lợi nhuận thuần
LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế
LNST Lợi nhuận sau thuế
HĐTC Hoạt động tài chính
VCSH Vốn chủ sở hữu
CN Chi nhánh
TSCĐ Tài sản cố định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm iv
Mục lục
GIỚI THIỆU ........................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và các câu hỏi cần nghiên cứu.................................................................................. 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................... 3
5. Nội dung đề tài: ......................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO ........................................................................... 4
1.1 Phƣơng pháp luận.......................................................................................................................... 4
1.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.......................................... 4
1.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......... 5
1.1.3 Các tỷ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 10
1.2 Phƣơng pháp phân tích................................................................................................................ 11
1.2.1 Phƣơng pháp so sánh............................................................................................................ 11
1.2.2 Phƣơng pháp phân tích chi tiết............................................................................................. 13
1.2.3 Phƣơng pháp đồ thị .............................................................................................................. 13
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO....................... 15
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..................................................................... 15
2.2 Đặc điểm hoạt động của công ty................................................................................................. 16
2.2.1 Hình thức sở hữu vốn........................................................................................................... 16
2.2.2 Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................................. 16
2.2.3 Loại hình kinh doanh và các hàng hóa chủ yếu.................................................................... 16
2.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................................... 17
2.3.1 Chức năng ............................................................................................................................ 17
2.3.2 Nhiệm vụ.............................................................................................................................. 17
2.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty............................................................................................ 17
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................................................ 17
2.4.2 Trách nhiệm và quyền hạn của từng phòng ban................................................................... 18
2.4.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................................. 20
2.5 Tổ chức kế toán tại công ty ......................................................................................................... 21
2.5.1 Chế độ kế toán...................................................................................................................... 21
2.5.2 Chính sách kế toán áp dụng.................................................................................................. 21
2.5.3 Hình thức kế toán ................................................................................................................. 22
2.5.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ......................................................................................... 22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm v
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH MEN COSEVCO...................................................................................................................... 24
3.1 Tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013 - 2015 ................... 24
3.1.1 Phân tích tổng quát tình hình doanh thu............................................................................... 25
3.1.2 Phân tích tổng quát tình hình chi phí................................................................................... 26
3.2 Phân tích hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................. 28
3.2.1 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................................. 28
3.2.2 Phân tích sự biến động giá vốn hàng bán qua các năm........................................................ 36
3.2.3 Phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................... 39
3.2.4 Phân tích lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 44
3.3 Phân tích hoạt động tài chính............................................................................................. 46
3.3.1 Phân tích doanh thu hoạt động tài chính .............................................................................. 46
3.3.2 Phân tích chi phí hoạt động tài chính............................................................................... 47
3.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính........................................................................... 47
3.4 Phân tích hoạt động khác ................................................................................................... 49
3.4.1 Phân tích thu nhập khác.................................................................................................... 49
3.4.2 Phân tích chi phí khác ......................................................................................................... 49
3.4.3 Phân tích lợi nhuận khác trong ba năm qua ......................................................................... 49
3.5 Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế .......................................................................................... 50
3.5.1 Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế trong ba năm qua................................................... 50
3.5.2 Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế theo kỳ kế hoạch ................................................................. 51
3.6 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ số.............................................................. 54
3.6.1 Tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí............................................................................... 54
3.6.2 Tỷ số phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty................................................................. 57
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO............................................................................. 66
4.1 Nhận xét và giải pháp về doanh thu ........................................................................................ 66
4.2.1 Về công tác tiêu thụ............................................................................................................ 66
4.2.2 Về chiến lƣợc sản phẩm.............................................................................................. 67
4.2 Nhận xét và giải pháp về chi phí.............................................................................................. 68
4.2.1 Giải pháp về chi phí sản xuất ............................................................................................ 68
4.2.2 Quản lý tồn kho để giảm thiểu chi phí lƣu kho ............................................................... 69
4.2.3 Tăng cƣờng công tác quản lý các khoản phải thu.................................................... 69
4.3 Một số nhận xét và giải pháp khác .................................................................................... 70
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 71
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1: Phân tích thành phần tổng doanh thu qua các năm ( 2013-2015)
Bảng 3.2: Phân tích thành phần tổng chi phí qua ba năm (2013 – 2015)
Bảng 3.3: Phân tích cơ cấu doanh thu theo sản phẩm từ hoạt động kinh doanh trong ba
năm vừa qua
Bảng 3.4: Phân tích các khoản giảm trừ doanh thu qua ba năm vừa qua
Bảng 3.5: Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung qua ba năm vừa qua
Bảng 3.6: Phân tích giá thành bình quân trên một đơn vị sản phẩm qua ba năm ( 2013-
2015)
Bảng 3.7: Phân tích tình hình lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
ba năm vừa qua
Bảng 3.8: Phân tích chi phí hoạt động tài chính trong ba năm vừa qua
Bảng 3.9: Phân tích tình hình lợi nhuận tài chính trong ba năm vừa qua
Bảng 3.10: Phân tích tình hình lợi nhuận khác trong ba năm vừa qua
Bảng 3.11: Phân tích tình hình lợi nhuận trƣớc thuế trong ba năm vừa qua
Bảng 3.12: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2013
Bảng 3.13: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2014
Bảng 3.14: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2015
Bảng 3.15: Bảng tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí trong ba năm (2013- 2015)
Bảng 3.16: Các tỷ số phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty trong ba năm qua
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua (2013-2015)
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu chi phí của công ty trong ba năm qua (2013 – 2015)
Biểu đồ 3.3: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua các năm (2013-
2015)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm vii
Biểu đồ 3.4: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi nhánh
qua các năm
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty theo vùng thị
trƣờng qua ba năm
Biểu đồ 3.6: Giá vốn hàng bán của công ty qua các năm (2013 -2015)
Biểu đồ 3.7: Biến động chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
trong giai đoạn 2013 – 2015
Biểu đồ 3.8: Tình hình các khoản mục trong chi phí bán hàng trong ba năm vừa qua
Biểu đồ 3.9: Tình hình các khoản mục trong chi phí quản lý doanh nghiệp trong ba
năm qua
Biểu đồ 3.10: Doanh thu từ hoạt động tài chính qua các năm
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần (2013-2015)
Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu
thuần (2013 -2015)
Biểu đồ 3.13: Tỷ lệ lãi gộp các doanh nghiệp ngành gạch men (2013-2015)
Biểu đồ 3.14: Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên doanh thu thuần (2013 –
2015)
Biểu đồ 3.15: Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên tổng tài sản bình quân
(2013- 2015)
Biểu đồ 3.16: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần của Cosevco, Taicera, Thanh
Thanh và trung bình ngành vật liệu xây dựng (2013 -2015)
Biểu đồ 3.17: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Cosevco, Taicera, Thanh Thanh
và trung bình ngành vật liệu xây dựng (2013 -2015)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần gạch men Cosevco
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 1
GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Trải qua một giai đoạn bất động sản đóng băng đã gây ảnh hƣởng xấu đến ngành
xây dựng và các ngành sản xuất vật liệu xây dựng. Từ năm 2011 đến 2015, ngành gạch
men gặp nhiều biến động. Vào giai đoạn khó khăn năm 2011- 2013, nhiều công ty lâm
vào tình trạng thua lỗ trầm trọng. Điển hình nhƣ công ty cổ phần Vitaly, công ty
Viglacera Thăng Long đã lỗ gần hết vốn chủ sở hữu. Tình trạng chƣa hết lỗ lũy kế và
liên tục ngấp nghé thua lỗ cũng diễn ra với công ty Viglacera Hà Nội. Tại công ty cổ
phần gạch men Cosevco cũng rơi vào tình trạng thua lỗ nhƣ các doanh nghiệp cùng
ngành. Vào giai đoạn 2014- 2015, ngành gạch men bắt đầu hồi phục cùng với sự hồi
phục của thị trƣờng bất động sản. Hầu hết công ty gạch ốp lát đều đầu tƣ mạnh, tăng
công suất để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Độ cạnh tranh tập trung nhiều hơn với
vào phân khúc gạch Ceramic. Do đó từ năm 2016 và các năm tới, mức độ cạnh trạnh
trong ngành gạch ốp lát sẽ rất khốc liệt.
Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn
phải cạnh tranh với nhiều đối thủ đến từ các quốc gia khác nhau. Điển hình nhất, phải
kể đến các doanh nghiệp Trung Quốc. Sự cạnh tranh diễn ra từ phân khúc giá rẻ đến
phân khúc giá cao, tuy nhiên chủ yếu là những mặt hàng giá rẻ. Ngoài ra, gạch ốp lát
tới từ Malaysia, Indonesia, Ấn Độ,… cũng đƣợc nhập khẩu với số lƣợng nhỏ, chủ yếu
là các mẫu mã trong nƣớc không có. Tuy nhiên, hiện gạch nội đang chiếm ƣu thế nhờ
sử dụng các dây chuyền sản xuất tiên tiến từ châu Âu đảm bảo chất lƣợng sản phẩm,
lợi thế về địa lý giúp giảm giá thành và bên cạnh đó còn có ƣu thế hơn về thuế suất
nhập khẩu so với các doanh nghiệp nƣớc ngoài.
Công ty cổ phần gạch men Cosevco đƣợc biết đến với chỗ đứng vững chắc tại thị
trƣờng miền Trung và có các chi nhánh khắp cả nƣớc. Với việc áp dụng công nghệ
Sacmi của Italya, công ty đã cho ra mắt trên thị trƣờng những sản phẩm bền, đẹp đáp
ứng phần nào nhu cầu của thị trƣờng. Với sự cạnh tranh đang diễn ra hiện nay, Công
ty cổ phần gạch men Cosevco để giữ đƣợc chỗ đứng ở hiện tại và phát triển hơn ở
tƣơng lai thì công ty cần có những giải pháp chiến lƣợc về kinh doanh đúng đắn. Nhận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 2
thấy đƣợc sự cần thiết này, em đã thực hiện đề tài: “ Phân tích và giải pháp nhằm
nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần gạch men Cosevco”
để nhìn nhận lại kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2013 đến 2015 dƣới cái nhìn
phân tích để hiểu rõ hơn về các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty và đƣa ra những giải pháp nhằm góp phần làm nâng cao kết quả kinh doanh
của công ty trong những năm sắp tới.
2. Mục tiêu và các câu hỏi cần nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là nhằm phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty cổ phần gạch men Cosevco qua các năm 2013, 2014, 2015
để thấy đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh trong các năm này. Qua
việc phân tích đó, đề ra những giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh, tăng
doanh thu và kiểm soát tốt các chi phí của công ty.
 Các câu hỏi cần nghiên cứu
- Doanh thu qua các năm 2013, 2014, 2015 của công ty tăng giảm nhƣ thế nào? Tốc
độ tăng giảm ra sao?
- Các yếu tố nào tác động đến sự tăng giảm của doanh thu?
- Chi phí của công ty qua các năm 2013, 2014, 2015 tăng giảm nhƣ thế nào? Tỷ lệ
tăng giảm ra sao?
- Các yếu tố nào tác động đến sự tăng giảm của chi phí?
- Giải pháp nào cần thiết để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian
tới.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán
của công ty cổ phần gạch men Cosevco vào năm 2012, 2013, 2014, 2015 tại phòng kế
toán của công ty.
- Từ những số liệu đã thu thập đƣợc, thực hiện quá trình so sánh, tính toán và tìm
hiểu các yếu tố tác động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 3
4. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty cổ phần gạch men Cosevco tại đƣờng số 9 khu
công nghiệp Hòa Khánh, phƣờng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 22/02/2016 đến 31/03/2016.
Số liệu trong đề tài đƣợc thực hiện từ năm 2013 đến năm 2015.
 Đối tƣợng nghiên cứu
Vì thời gian hạn chế nên đề tài của em chỉ đƣợc thực hiện một số nội dung chủ
yếu sau:
- Nghiên cứu những lý thuyết có liên quan đến phƣơng pháp phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Phản ánh và phân tích những vấn đề liên quan đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận
tại công ty.
- Từ những phân tích đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh.
5. Nội dung đề tài:
Đề tài đƣợc thực hiện gồm các phần nhƣ sau:
- Giới thiệu
- Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Cổ phần gạch men Cosevco
- Chƣơng 2: Giới thiệu về Công ty Cổ phần gạch men Cosevco
- Chƣơng 3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch men
Cosevco
- Chƣơng 4: Nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần gạch men Cosevco
- Kết luận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH
MEN COSEVCO
1.1 Phƣơng pháp luận
1.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu tất cả các yếu tố
có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là tiến hành phân tích các chỉ tiêu về
sản lƣợng tiêu thụ, doanh thu, các chi phí, lợi nhuận sau thuế và các tỷ số tài chính liên
quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Quá trình phân tích đƣợc tiến hành qua các
bƣớc: quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý số liệu, tìm hiểu nguyên nhân
sau đó đề ra các giải pháp và phƣơng hƣớng hoạt động để nâng cao kết quả hoạt động
kinh doanh trong thời gian tới.
1.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn đối với doanh
nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ là công cụ để phát hiện
những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ
chế quản lý trong kinh doanh. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho phép các
nhà quản trị nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những hạn chế trong
doanh nghiệp của mình. Bên cạnh nhìn ra đƣợc khả năng của doanh nghiệp, việc phân
tích còn giúp các nhà quản trị nhìn ra những rủi ro để đề ra các biện pháp phòng ngừa
và cho ra các quyết định quan trọng. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ
cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối
tƣợng bên ngoài khác nhƣ các nhà đầu tƣ, cho vay,… vì thông qua phân tích họ mới có
thể có những quyết định đúng đắn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 5
1.1.1.3 Đối tượng sử dụng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Có rất nhiều đối tƣợng sử dụng kết quả của việc phân tích báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh. Mỗi đối tƣợng sử dụng để phục vụ cho mục đích riêng của mình.
- Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
cung cấp cho họ các thông tin về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh, các thông tin
tài chính, từ đó làm cơ sở để các nhà quản trị đƣa ra đƣợc các quyết định đầu tƣ, dự
báo tài chính, phân phối lợi nhuận,...
- Đối với các nhà đầu tƣ: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho họ cái nhìn
về lợi nhuận và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó, họ có thể đi đến các
quyết định có nên đầu tƣ hay không.
- Đối với các nhà cho vay: vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà cho vay là
doanh nghiệp có khả năng trả nợ hay không. Chính vì thế khi nhìn vào phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đáp ứng đƣợc mối quan tâm của các
nhà cho vay.
- Đối với cơ quan nhà nƣớc nhƣ cơ quan thuế: Qua phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh cho thấy thực trạng về tình hình sản xuất, kinh doanh, tài chính của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó cơ quan thuế sẽ tính toán đƣợc chính xác hơn về mức thuế mà
doanh nghiệp phải nộp cho nhà nƣớc và có các biện pháp quản lý hiệu quả hơn.
1.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
1.1.2.1 Doanh thu
 Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp. Trong đó, doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu. Doanh thu
phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, sự chấp nhận của thị trƣờng đối với sản phẩm
của doanh nghiệp và phản ánh trình độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc đánh giá tình hình doanh thu, tiêu thụ sản phẩm giúp cho các nhà quản lý thấy
đƣợc ƣu khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có những biện pháp khắc
phục nhằm nâng cao doanh thu, nâng cao lợi nhuận vì doanh thu là nhân tố quyết định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 6
lợi nhuận trong điều kiện kiểm soát đƣợc chi phí. Doanh thu bao gồm: doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền bán hàng hóa sản
phẩm, dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. ( Không phân biệt đã thu
tiền hay chƣa thu tiền)
- Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh
liên kết, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng
khoán, giảm giá chứng khoán đã trích năm trƣớc nhƣng chƣa sử dụng hết.
- Thu nhập khác: các khoản thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy
ra không thƣờng xuyên ngoài các khoản thu đã đƣợc quy định nhƣ trên nhƣ: thu từ bán
vật tƣ, hàng hóa, tài sản thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị,… và các khoản
thu bất thƣờng khác.
 Các nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu:
Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu.
- Nhân tố bên trong doanh nghiệp
 Chất lƣợng hàng hóa: đây là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hƣởng trực tiếp
đến doanh thu. Đa số ngƣời tiêu dùng đều quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm. Chất
lƣợng tốt sẽ để lại ấn tƣợng tốt cho ngƣời tiêu dùng về tất cả các sản phẩm có nhãn
hiệu của ty. Chất lƣợng hàng hóa kém sẽ rất khó bán nếu bán đƣợc thì bán với giá
thấp.
 Mẫu mã hàng hóa: Tại ngành gạch ốp lát thì mẫu mã rất quan trọng. Để bán
đƣợc nhiều hàng hóa thì bên cạnh việc chất lƣợng tốt thì mẫu mã cũng phải đa dạng
đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
 Giá bán sản phẩm: Giá bán phải cạnh tranh so với các mặt hàng của các doanh
nghiệp cùng ngành. Đặc biệt trong thời buổi hiện nay, ngƣời tiêu dùng có sự khảo sát
giá rất kĩ lƣỡng trƣớc khi quyết định chọn mua.
 Vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật: đây là yếu tố về nguồn lực của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần có nguồn vốn mạnh và có các cơ sở vật
chất đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 7
 Nhân tố con ngƣời: là trình độ quản lý kinh doanh, khả năng tiếp thị sản phẩm
và tìm hiểu thị trƣờng,…
- Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp: Ngoài các yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh
hƣởng tới doanh thu thì doanh thu còn chịu ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài nhƣ:
các đối thủ cạnh tranh, cơ cấu thị trƣờng, các chủ trƣơng kế hoạch của Nhà nƣớc,…
1.1.2.2 Chi phí
Chi phí là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả các chi phí phát sinh
gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua
nguyên vật liệu đến khâu tạo ra sản phẩm đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Nếu xét theo
khoản mục thì chi phí bao gồm:
- Chi phí trong sản xuất:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí bao gồm chi phí về nguyên
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ và vật liệu khác trực tiếp sử dụng cho việc sản xuất tạo
ra sản phẩm dịch vụ của các doanh nghiệp.
 Chi phí nhân công trực tiếp: phản ánh lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
dịch vụ cho các doanh nghiệp. Chi phí này thƣờng bao gồm chi phí về tiền lƣơng
chính, lƣơng phụ, các khoản trích theo lƣơng,…
 Chi phí sản xuất chung: Chi phí này phản ánh chi phí sản xuất chung phát sinh
ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất ở doanh nghiệp. Chi phí này thƣờng bao gồm các
khoản mục sau: Chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản
xuất,…
- Chi phí ngoài sản xuất bao gồm:
 Chi phí bán hàng: chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa bao gồm chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu sản
phẩm, bảo hành sản phẩm,… Chi phí này bao gồm các khoản mục nhỏ sau: chi phí
nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, …
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 8
Chi phí này bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ
dùng văn phòng, chi phí dự phòng,…
 Các nhân tố ảnh hƣởng tới chi phí: có thể chia làm hai nhóm nhân tố ảnh hƣởng
tới chi phí của doanh nghiệp là:
- Nhân tố bên trong doanh nghiệp
 Các nhân tố về mặt kĩ thuật, công nghệ sản xuất: nếu doanh nghiệp sở hữu các
công nghệ sản xuất tốt, hiện đại có thể tiết kiệm về nguyên nhiên liệu sẽ giúp cho giá
thành sản phẩm sản xuất hạ nhƣng vẫn đảm bảo về chất lƣợng.
 Nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý doanh nghiệp: Công tác tổ
chức một doanh nghiệp tốt sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều chi phí về sản
xuất, chi phí trong quá trình hoạt động và kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp:
 Giá cả của các yếu tố đầu vào: Yếu tố đầu vào có tác động rất lớn đến chi phí
của doanh nghiệp. Nếu giá các yếu tố đầu vào tăng buộc doanh nghiệp phải tăng giá
bán sản phẩm sẽ làm giảm tính cạnh tranh của doanh nghiệp với các doanh nghiệp
cùng ngành.
 Điều kiện tự nhiên và môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp: Điều kiện tự
nhiên có thể là vị trí địa lý, thời tiết. Nếu doanh nghiệp tọa lạc tại vị trí thuận lợi cho
hoạt động kinh doanh, điều kiện thời tiết thuận lợi sẽ giúp quá trình sản xuất diễn ra
liên tục làm giảm các hao phí. Với một môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh thì doanh
nghiệp sẽ phải bỏ ra nhiều chi phí hơn để tiêu thụ đƣợc sản phẩm.
1.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi
chi phí. Lợi nhuận là hiệu quả kinh tế là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi
nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lƣợng khác nhằm đánh giá cả quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp, đánh giá sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích lợi nhuận cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên
để phục vụ cho công tác quản lý và cả các mục tiêu kinh tế khác. Lợi nhuận của doanh
nghiệp gồm có:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 9
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu đƣợc của doanh nghiệp sau khi lấy tổng doanh thu
trừ đi các khoản giảm trừ và giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ bán hàng: là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh thuần
của doanh nghiệp. Đây là khoảng chênh lệch giữa lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận này thƣờng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Lợi nhuận này chính là chênh lệch giữa thu và chi về hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm:
 Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh
 Lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn
 Lợi nhuận về cho thuê tài sản
 Lợi nhuận về hoạt động đầu tƣ khác
 Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng
 Lợi nhuận cho vay vốn
 Lợi nhuận do bán ngoại tệ
- Lợi nhuận khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh, đây là những khoản lợi nhuận thu đƣợc không mang tính chất
thƣờng xuyên. Thu nhập bất thƣờng của doanh nghiệp bao gồm:
 Thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định
 Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng
 Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ
 Thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ
 Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay lãng quên
ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận
bất thƣờng.
- Lợi nhuận trƣớc thuế: là lợi nhuận đạt đƣợc trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 10
LNST=LNTT –( LNTT* Thuế suất) = LNTT*(1-Thuế suất)
1.1.2.4 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng
hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau
trong doanh nghiệp. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ
đối với Nhà nƣớc. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin
tài chính quan trọng cho nhiều đối tƣợng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
1.1.3 Các tỷ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.3.1 Tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí
 Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần ×100%
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thu đƣợc, giá vốn hàng bán chiếm
bao nhiêu phần trăm hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu đƣợc doanh nghiệp phải bỏ
ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các
khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngƣợc lại.
 Tỷ số chi phí bán hàng trên doanh thu thuần
Tỷ số chi phí bán hàng trên doanh thu thuần × 100%
Chỉ tiêu này phản ánh để thu đƣợc 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán
hàng càng có hiệu quả và ngƣợc lại.
 Tỷ số chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần
Tỷ số CPQLDN trên doanh thu thuần ×100%
Chỉ tiêu này cho biết đã thu đƣợc 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp
phải chi ra bao nhiêu chi phí quản lý. Tỷ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý
càng cao và ngƣợc lại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 11
1.1.3.2 Tỷ số khả năng sinh lời
 Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần × 100%
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nó cho biết cứ 100
đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
 Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên DTT = ×100%
Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng doanh thu thuần thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trƣớc thuế và lãi vay.
 Doanh lợi tiêu thụ (ROS)
Doanh lợi tiêu thụ ×100%
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh nó biểu hiện
cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
 Doanh lợi tài sản (ROA)
ROA ×100%
Chỉ tiêu này thể hiện bình quân 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trƣớc thuế và lãi vay.
 Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE × 100%
Chỉ tiêu này thể hiện bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế.
1.2 Phƣơng pháp phân tích
1.2.1 Phƣơng pháp so sánh
So sánh là một phƣơng pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ
biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi trong
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu
phân tích có thể so sánh các chỉ tiêu của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 12
ngành hoặc trung bình ngành để thấy đƣợc khả năng cạnh tranh và phát triển của
doanh nghiệp. Phƣơng pháp so sánh gồm: Phân tích theo chiều ngang, phân tích theo
chiều dọc.
 Phân tích theo chiều ngang: phân tích các tỷ lệ và chiều hƣớng biến động giữa
các kỳ trên báo cáo.
- Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: là chỉ tiêu của một kì đƣợc chọn làm căn cứ để
so sánh. Các gốc so sánh có thể là:
 Số gốc là số kỳ trƣớc: so sánh chỉ tiêu ở thời điểm này với thời điểm trƣớc, giữa
kì này với kì trƣớc. Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ biến động,
khuynh hƣớng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ. Có thể dùng so
sánh liên hoàn và so sánh định gốc.
 Số gốc là số kế hoạch: là so sánh giữa thực tế và chỉ tiêu đặt ra. Tiêu chuẩn so
sánh này có tác dụng đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đặt ra.
 Số gốc là trung bình ngành: tiêu chuẩn này thƣờng đƣợc dùng để so sánh khi
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp so với trung bình ngành.
- Điều kiện so sánh:
 Về mặt thời gian: phải cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng một phƣơng pháp
tính toán và cùng một đơn vị đo lƣờng.
 Về mặt không gian: các chỉ tiêu phải đƣợc quy đổi về cùng quy mô và điều kiện
kinh doanh tƣơng tự nhau.
- Kỹ thuật so sánh:
 So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị phân tích với trị số kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.
 So sánh bằng số tƣơng đối: là thƣơng số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của
chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện mức độ kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển, hiệu suất.
 So sánh bằng số bình quân: phản ánh đặc trƣng chung về mặt số lƣợng của một
đơn vị, bộ phận hay một tổng thể có cùng một tính chất. Hai phƣơng pháp
thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất là: bình quân đơn giản và gia quyền.
 Phân tích theo chiều dọc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 13
Trong so sánh theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm đƣợc sử dụng để chỉ mối quan hệ
của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của một
báo cáo sẽ đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ đƣợc tính tỷ lệ phần trăm so với
con số đó.
1.2.2 Phƣơng pháp phân tích chi tiết
 Chi tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu: Chỉ tiêu kinh tế thƣờng đƣợc chi tiết
thành các yếu tố cấu thành nên các chỉ tiêu phân tích. Nghiên cứu chi tiết này có thể
giúp ta đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành các chỉ tiêu phân tích.
 Chi tiết theo thời gian phát sinh
Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình
trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những
nguyên nhân tác động khác nhau do đó việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá
chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó đƣa ra các giải pháp thích
hợp trong từng khoảng thời gian.
 Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phận, nhiều phạm vi, địa điểm kinh
doanh khác nhau tạo nên. Việc phân tích chi tiết giúp chúng ta đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh từng bộ phận, phạm vi và địa điểm khác nhau nhằm khai thác các
mặt mạnh và khắc phục các mặt yếu.
1.2.3 Phƣơng pháp đồ thị
Đồ thị là phƣơng pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu
đồ. Qua đó, mô tả xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích hoặc thể hiện
mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định.
Phƣơng pháp đồ thị đƣợc vận dụng khá phổ biến trong việc phân tích vì phƣơng
pháp đồ thị minh họa các kết quả đã đƣợc tính toán, giúp đánh giá nhanh bằng trực
quan, thể hiện rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kỳ.
Trên cơ sở đó, xác định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ tiêu phân tích và đƣa
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động doanh nghiệp.
Phƣơng pháp đồ thị có thể phản ánh dƣới những góc độ sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 14
- Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian nhƣ: tổng tài sản,
tổng doanh thu, sản lƣợng,… hoặc biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu phân tích
qua thời gian nhƣ: tốc độ tăng tài sản, tốc độ tăng vốn đầu tƣ,…
- Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 15
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH
MEN COSEVCO
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Giới thiệu công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần gạch men Cosevco
Địa chỉ: Đƣờng số 9, khu công nghiệp Hòa Khánh,Quận Liên Chiểu,
Thành phố Đà Nẵng
Tên giao dịch: Cosevco Ceramic Joint Stock Company
Tên viết tắt: DACERA
Mã số thuế: 0400347937
Vốn điều lệ: 65.000.000.000 đồng
Tổng giám đốc: Trần Viết Hạ
Điện thoại: 05113.736912
Fax: 05113.842756
Email: info@dacera.com.vn
Website: http://www.dacera.com.vn
 Quá trình phát triển
Ngày 04/06/1981 theo quyết định số 834/BXD- TCLĐ của bộ xây dựng, “Nhà
máy đại tu xe máy thi công” đƣợc thành lập trực thuộc Công ty xây dựng số 7 với
nhiệm vụ trùng tu, đại tu xe máy thi công kết cấu kim loại, sản xuất dụng cụ cầm tay.
Ngày 29/10/1986, Nhà máy đổi tên thành “Nhà máy cơ khí xây dựng” để phù hợp với
ngành nghề hoạt động của công ty. Qua một lần đổi tên nữa vào năm 1996 là “ Nhà
máy gạch ốp lát Ceramic Đà Nẵng”, để nâng cao vị thế tƣơng ứng với tầm vóc quy mô
hoạt động vào ngày 11/11/1999, nhà máy đổi tên thành “Công ty gạch men Cosevco”
theo quyết định số 1314/QĐ-BXD ngày 28/10/1999 của Bộ trƣởng bộ xây dựng trên
cơ sở sắp xếp tổ chức lại hai đơn vị hạch toán phụ thuộc là:
Nhà máy gạch ốp lát Ceramic
Nhà máy xi măng Cosevco thuộc Tổng công ty xây dựng miền Trung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 16
Ngày 26/12/2006 theo quyết định số 1783/QĐ-BXD của Bộ xây dựng về điều chỉnh
phƣơng án cổ phần hóa và chuyển Công ty gạch men Cosevco thành “Công ty Cổ
phần gạch men Cosevco”.
Từ khi thành lập đến nay mặc dù gặp nhiều khó khăn về vốn kinh doanh cũng
nhƣ trang thiết bị nhƣng nhờ vào sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo của công ty
cùng với tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết của tất cả các cán bộ công nhân viên nên
những khó khăn đã dần đƣợc khắc phục. Công ty đã không ngừng phát triển tạo đƣợc
thế đứng vững mạnh trên thị trƣờng, tạo đƣợc uy tín với ngƣời tiêu dùng trên các tỉnh
thành.
2.2 Đặc điểm hoạt động của công ty
2.2.1 Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần gạch men Cosevco có hình thức sở hữu vốn là vốn cổ phần hóa.
Trụ sở chính và nhà máy của Công ty đóng tại đƣờng số 9, Khu công nghiệp Hòa
Khánh, Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.
Công ty có các đơn vị thành viên sau: Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men
Cosevco tại Hồ Chí Minh, Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Quảng
Ngãi, Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Cần Thơ, Chi nhánh Công ty
Cổ phần gạch men Cosevco tại Nha Trang, Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men
Cosevco tại Vinh và Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Hà Nội.
2.2.2 Lĩnh vực kinh doanh
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ vận tải
2.2.3 Loại hình kinh doanh và các hàng hóa chủ yếu
Công ty cổ phần gạch men Cosevco là công ty chuyên sản xuất và buôn bán vật
liệu xây dựng. Các loại mặt hàng chủ yếu của công ty là:
- Gạch lát : gạch lát sân vƣờn, gạch men lát nền,…
- Gạch ốp: gạch ốp tƣờng, gạch viền trang trí,…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 17
2.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.3.1 Chức năng
Công ty đã cung cấp ra thị trƣờng các sản phẩm gạch men chất lƣợng với mẫu
mã đa dạng phong phú. Công ty mạnh dạn đầu tƣ vào các thiết bị sản xuất hiện đại
theo công nghệ châu Âu và không ngừng đổi mới, phát triển để tạo ra các sản phẩm
làm hài lòng khách hàng, góp phần tạo nên những công trình xây dựng đẹp, sang
trọng.
2.3.2 Nhiệm vụ
Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp
luật, Bộ Xây dựng và Tổng công ty xây dựng Miền Trung.
Hoạt động theo đúng chủ trƣơng đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc,
thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tƣ và đồng thời quản lý khai thác sử dụng có hiệu
quả các nguồn vốn, các nguồn đầu tƣ.
Tổ chức liên doanh liên kết trong và ngoài ngành nhằm phục vụ quá trình sản
xuất và kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
Tự chủ quản lý tài sản, quản lý tài chính theo đúng pháp luật.
Đào tạo, quản lý, bồi dƣỡng cán bộ, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán
bộ công nhân viên của công ty.
Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, bảo vệ môi trƣờng sản xuất.
2.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần gạch men Cosevco
Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng,
có chức năng vừa đảm bảo cho ngƣời lãnh đạo trong công việc quản lý và ra quyết
định, vừa phát huy khả năng chuyên môn của các phòng ban.
2.4.2 Trách nhiệm và quyền hạn của từng phòng ban
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định
mọi vấn đề liên quan đến công tác quản lý và hoạt động của công ty trừ những vấn đề
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Phó Tổng giám đốc sản
xuất
Phó Tổng giám
đốc kinh doanh
Phân
xƣởng
khí
than
Phân
xƣởng
gạch
ốp
Phân
xƣởng
gạch
lát
Phân
xƣởng
cơ điện
Ban
KCS
ISO
Phòng
kế
hoạch
Phòng
công
nghệ
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Các chi
nhánh
trực
thuộc
Tổ
phục
vụ sản
xuất
Tổ xe
nâng
Đội
bảo
vệ
Đội
xe
Tổ thị
trƣờng
Các
kho
Phòng
tổ chức
hành
chính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 19
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Tổng
giám đốc thực hiện mọi nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.
 Ban kiểm soát: là bộ phận thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh hàng ngày của công ty theo đúng nghị quyết, quyết định của Hội đồng
quản trị, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, điều lệ tổ chức và hoạt động của công
ty và quy định pháp luật có liên quan.
 Tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị công ty bổ nhiệm, là ngƣời đại diện
theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị và Nhà nƣớc về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, liên hệ chặt chẽ
với các Phó Tổng giám đốc, Đảng ủy công ty, Ban chấp hành công đoàn để giải quyết
các chủ trƣơng lớn và điều hành các hoạt động của công ty.
 Phó Tổng giám đốc kinh doanh: có trách nhiệm chỉ đạo các lĩnh vực kinh
tế, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dự án mở rộng quy mô sản xuất.
 Phó Tổng giám đốc sản xuất: chỉ đạo sản xuất, nghiên cứu cải tiến ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, ký các lệnh sản xuất khi đƣợc ủy quyền.
 Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính, tổ chức thực
hiện các nghiệp vụ kế toán, lập báo cáo kế toán đúng hạn quy định, đúng chính sách
pháp lệnh của Nhà nƣớc, bảo quản lƣu trữ tài liệu kế toán của công ty. Đồng thời tham
mƣu cho Tổng giám đốc về tình hình tài chính của công ty.
 Phòng tổ chức hành chính: Tham mƣu cho Tổng giám đốc trong việc
tuyển chọn, đào tạo, bố trí nhân sự. Theo dõi kiểm tra và tổng hợp công tác thi đua
khen thƣởng, kỷ luật nhằm đảm bảo công bằng cho công nhân viên.
 Phòng kinh doanh: lập và thực hiện kí kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm,
nghiên cứu khai thác thị trƣờng đƣa ra chiến lƣợc quảng cáo, khuyến mãi,…tƣ vấn
thiết kế mẫu mã mới, ban hành chính sách bán hàng, chính sách tín dụng, thống kê báo
cáo bán hàng, giải quyết khiếu nại của khách hàng.
 Các chi nhánh trực thuộc: thực hiện việc phân phối, tiêu thụ sản phẩm sản
xuất.
 Phòng công nghệ: xây dựng hƣớng dẫn theo dõi quy trình công nghệ sản
xuất, kiểm tra vật liệu đầu vào, nghiên cứu chất lƣợng, giá thành sản phẩm mới, khắc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 20
phục các sự cố ảnh hƣởng đến chất lƣợng. Thiết kế đƣa ra các mẫu mã sản phẩm mới
nhằm đa dạng hóa sản phẩm chủng loại đáp ứng nhu cầu thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.
Phòng kế hoạch: lập và theo dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, lập
và cung ứng nguyên vật liệu, có kế hoạch tồn kho hợp lý, quản lý các kho nguyên liệu,
báo cáo cấp trên khi có yêu cầu.
Ban KCS-ISO: kiểm tra chất lƣợng sản phẩm trƣớc khi xuất xƣởng, xây dựng
các tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm, chủ trì và phối hợp các bộ phận liên quan, chịu
trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến chất lƣợng.
Phân xƣởng cơ điện: quản lý tài sản cố định, kiểm tra công tác kỹ thuật cơ điện
trong toàn công ty, lập kế hoạch và thực hiện công tác bảo dƣỡng, sửa chữa tài sản cố
định, trang thiết bị phục vụ cho sản xuất.
Phân xƣởng sản xuất gạch lát, gạch ốp: trực tiếp tổ chức thực hiện công tác điều
phối, quản lý công nhân, thực hiện đúng quy trình vận hành máy móc thiết bị, quy
trình công nghệ để sản xuất sản phẩm đạt hiệu quả theo định mức quy định và đảm bảo
an toàn lao động.
Phân xƣởng khí than: phục vụ nhu cầu khí đốt cho các phân xƣởng để sản xuất.
2.4.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Quy trình sản xuất đƣợc thực hiện theo năm công đoạn chính, bao gồm công
đoạn chuẩn bị bột xƣơng, công đoạn ép và sấy gạch, công đoạn tráng men, công đoạn
nung gạch và công đoạn cuối là phân loại, đóng gói sản phẩm.
Nguyên vật liệu: Bột xƣơng là nguồn nguyên liệu cần thiết để sản xuất ra gạch lát
nền, gạch ốp tƣờng, gạch men,… Đất sét và tràng thạch là thành phần chính của
nguyên liệu thô. Sau khi công ty đã mua đƣợc nguồn nguyên liệu, sẽ bắt đầu tiến hành
định lƣợng theo từng chủng loại và nạp vào phễu chuyển vào máy nghiền bi bằng hệ
thống băng tải phân phối. Công đoạn này có tác dụng làm mịn và trộn đều nguyên vật
liệu tạo nên hồ hỗn hợp.
Sau khi nguyên vật liệu đƣợc trộn đều sẽ cho vào máy khuấy sàn lọc kỹ lƣỡng và
bơm vào lò sấy phun cho tới khi nguyên liệu tồn tại ở dạng bột trong silo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 21
Quá trình ép và sấy gạch: lấy bột áp ra khỏi silo tự động và chuyển qua băng tả,
gầu nâng, cho bột ép vào phễu của máy ép và bắt đầu thực hiện quá trình ép. Sau khi
ép, gạch đƣợc đƣa ra khỏi khuôn và làm sạch bụi, tiếp tục chuyển vào lò sấy đứng ở
nhiệt độ 250 độ C trong 75 phút. Đến đây, quá trình ép và sấy gạch đƣợc thực hiện
hoàn tất.
Giai đoạn tráng men: Men thƣờng đƣợc gia công sẵn và dự trữ trong bể nhằm
phục vụ cho công đoạn tráng men dễ dàng hơn. Sau khi sấy khô ở giai đoạn trên, theo
băng chuyền gạch chuyển qua dây chuyền tráng men, làm sạch, phun ẩm nhằm thực
hiện quá trình phủ men và in hoa văn cho bề mặt viên gạch.
Nung gạch: giai đoạn này giúp lớp men phủ và in hoa văn trang trí trên bề mặt
gạch men đƣợc đẹp hơn và bám chắc vào viên gạch. Sau khi tráng men xong, gạch
đƣợc đƣa vào lò nung thanh lặn ở nhiệt độ 1150- 1180 độ C.
Kiểm tra, phân loại và đóng gói sản phẩm: sau giai đoạn nung, quá trình sản xuất
gạch bƣớc vào thời điểm kết thúc, các viên gạch đƣợc dây chuyền sản xuất xếp thành
chồng và đóng gói hộp, in nhãn mác và vào kho rồi xuất ra thị trƣờng.
2.5 Tổ chức kế toán tại công ty
2.5.1 Chế độ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về hƣớng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp
và các quy định bổ sung, sửa đổi có liên quan.
2.5.2 Chính sách kế toán áp dụng
 Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 dƣơng lịch.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam.
 Áp dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
 Trích khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
 Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
 Tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 22
2.5.3 Hình thức kế toán
Hiện tại, công ty áp dụng hình thức kế toán máy vi tính với phần mềm Bravo dựa
trên hình thức sổ Nhật ký chung. Chính việc áp dụng phần mềm giúp giảm bớt khối
lƣợng công việc cho nhân viên kế toán, đáp ứng nhu cầu hạch toán của công ty.
2.5.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trƣởng: Giám sát các hoạt động kinh doanh, tài chính của công ty.
Kiểm tra số liệu toàn bộ hệ thống kế toán để thiết lập dự toán ngân sách, phân tích tài
chính, tham mƣu cho Tổng giám đốc về tình hình tài chính. Thực hiện các quy định
Kế toán trƣởng
Phó phòng kế toán
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
tiền mặt,
ngân
hàng
Kế toán
vật tƣ,
nợ phải
trả
Kế toán
nợ phải
thu
Kế toán
thành
phẩm
Thủ
quỹ
Kế toán các chi nhánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 23
của pháp luật về kế toán, tài chính trong công ty, tổ chức điều hành bộ máy kế toán
theo quy định. Kiểm soát thƣờng xuyên hệ thống quản lý chi phí nội bộ của các phòng
ban, phân xƣởng.
Phó phòng kế toán: Thay mặt kế toán trƣởng ký duyệt các tài liệu kế toán khi
đƣợc ủy quyền. Phối hợp với kế toán trƣởng điều hành bộ máy kế toán, kiểm tra, đôn
đốc công tác kế toán của các kế toán viên.
Kế toán tổng hợp: phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trong từng thời kì để báo cáo tổng hợp về hiệu quả sử dụng vốn, báo cáo công việc
kế toán đã tổng hợp cho kế toán trƣởng. Lập các báo cáo tài chính theo chế độ kế toán,
theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định. Kiểm tra tính chính xác các chứng từ, số
liệu kinh doanh. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phân bổ chi phí
và tính kết quả kinh doanh.
Kế toán tiền mặt, ngân hàng: là ngƣời theo dõi thu, chi tiền quỹ, tiền mặt, theo
dõi tạm ứng công nhân viên, theo dõi thu chi tiền gửi Ngân hàng, vay ngắn hạn, vay
trung và dài hạn, lập kế hoạch hoặc tờ trình về vay vốn và trả nợ.
Kế toán vật tƣ, nợ phải trả: theo dõi nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu – công cụ
dụng cụ, theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp, lên kế hoạch trả nợ.
Kế toán nợ phải thu: kiểm tra hóa đơn, chứng từ trƣớc khi cập nhật doanh thu
bán hàng. Theo dõi doanh thu hàng tháng chi tiết từng khách hàng, phản ánh đúng các
khoản nợ cho từng đối tƣợng khách hàng, lên kế hoạch thu tiền. Theo dõi hợp đồng
bán hàng, báo cáo công việc đƣợc giao cho kế toán trƣởng.
Kế toán thành phẩm: theo dõi số lƣợng nhập, xuất, tồn thành phẩm. Nhận và
kiểm tra thành phẩm đƣợc chuyển giao từ bộ phận sản xuất, theo dõi và giám sát quy
trình nhập xuất thành phẩm.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu tiền bán hàng, chi tiền theo kí duyệt, bảo quản két.
Các đơn vị kế toán phụ thuộc: có trách nhiệm theo dõi công tác kế toán tại đơn
vị trực thuộc đó.
Nhìn chung, công ty có cơ cấu tổ chức nhân sự hợp lý, các nhân viên kế toán
hầu hết có năng lực và trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm và tận tụy với công
việc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 24
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO
3.1 Tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
giai đoạn 2013 - 2015
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua
(2013 – 2015)
Từ biểu đồ 3.1, cho thấy rằng từ năm 2013 đến năm 2015 công ty đang ngày
càng phát triển. Doanh thu ngày càng tăng càng nhanh hơn so với chi phí làm cho lợi
nhuận từ âm thành dƣơng. Tổng doanh thu liên tục tăng qua các năm. Năm 2013 tổng
doanh thu là 145.859 triệu đồng thì năm 2015 tăng đến 236.781 triệu đồng. Tổng chi
145.859Triệu đồng
194.992 Triệu đồng
236.781 Triệu đồng
151.842 Triệu đồng
194.783 Triệu đồng
228.879 Triệu đồng
-5.983 Triệu đồng
209 Triệu đồng
7.902 Triệu đồng
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tổng doanh thu Tổng chi phí LNTT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 25
phí của công ty cũng tăng qua các năm nhƣng tỷ lệ tăng ngày càng giảm dần. Năm
2013 tổng chi phí là 151.842 triệu đồng, lớn hơn cả phần tổng doanh thu của công ty
khiến cho công ty năm này có lợi nhuận âm. Qua năm 2014, tình hình lợi nhuận của
công ty đƣợc cải thiện khi mức doanh thu tăng đột biến so với năm 2013 do sự ấm dần
lên của thị trƣờng bất động sản kéo theo sự trở lại của ngành vật liệu xây dựng tuy
nhiên tổng chi phí năm này của công ty cao nên lợi nhuận chỉ đạt 209 triệu đồng. Bƣớc
sang năm 2015, tình hình kinh doanh của công ty khả quan hơn trƣớc khi doanh thu
tăng cao kèm với sự kiểm soát về chi phí tạo ra đƣợc nguồn lợi nhuận 7.902 triệu
đồng.
3.1.1 Phân tích tổng quát tình hình doanh thu
Bảng 3.1: Phân tích thành phần tổng doanh thu qua các năm (2013 -2015)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Giá trị % Giá trị %
DT thuần 139.447 194.909 236.732 55.462 39,8 41.823 21,5
DT TC 22 28 49 6 27,3 21 75
TN khác 6.390 55 - (6.335) (99,1) (55) -
Tổng DT 145.859 194.992 236.781 49.133 33,65 41.789 21,5
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần gạch men Cosevco)
Qua bảng 3.1 cho ta thấy sự gia tăng tổng doanh thu qua các năm. Năm 2014
tổng doanh thu của công ty là 194.992 triệu đồng tăng 49.133 triệu đồng tƣơng ứng
với tỷ lệ tăng là 33,65% so với năm 2013. Năm 2015 tổng doanh thu là 236.781 triệu
đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 21,5% so với năm 2014.
Sự tăng của tổng doanh thu gần nhƣ bằng với sự tăng của doanh thu thuần từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ vì doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng doanh thu. Hầu nhƣ năm nào doanh thu thuần từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chiếm trên 95%. (Phụ lục 2: Tỷ trọng của từng loại
doanh thu qua các năm). Các doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập khác chiếm
một phần rất nhỏ trong tổng doanh thu vì các hoạt động liên quan đến các doanh thu
này rất ít xảy ra tại công ty. Chỉ có năm 2013 là khoản thu nhập khác tƣơng đối lớn là
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 26
6.390 triệu đồng chiếm 4,381% trong tổng doanh thu. Doanh thu từ hoạt động tài
chính chủ yếu là từ lãi tiền gửi ngân hàng. Sự tăng lên của tổng doanh thu cho thấy sự
phát triển của công ty trong những năm qua. Sự tăng lên về tổng doanh thu là do sự
khôi phục của thị trƣờng xây dựng cùng với nỗ lực của toàn công ty.
3.1.2 Phân tích tổng quát tình hình chi phí
Bảng 3.2: Phân tích thành phần tổng chi phí của công ty qua ba năm (2013- 2015)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Giá trị % Giá trị %
GVHB 116.656 163.794 189.319 47.138 40,4 25.525 15,6
CPTC 5.400 4.580 4.755 (820) (15,2) 175 3,8
CPBH 15.519 17.307 22.661 1.788 11,5 5.354 30,9
CPQLDN 14.244 9.054 12.140 (5.190) (36,4) 3.086 34,1
CP khác 23 48 4 25 108,7 (44) (91,7)
Tổng 151.842 194.783 228.879 42.941 28,3 34.096 17,5
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần gạch men Cosevco)
Qua bảng phân tích trên thì ta thấy rằng tổng chi phí của công ty tăng qua các
năm. Vì sự gia tăng về doanh thu nên chi phí của công ty cũng tăng theo.
- Năm 2014 so với năm 2013
Tổng chi phí năm 2014 là 194.783 triệu đồng tăng 42.941 triệu đồng tƣơng ứng
với tỷ lệ tăng là 28,3% so với năm 2013. Nguyên nhân làm tăng tổng chi phí là do giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí khác tăng. Trong các nhân tố thì giá vốn hàng
bán là có mức tăng cao nhất là 47.138 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 40,4%.
- Năm 2015 so với năm 2014
Năm 2015 tổng chi phí tăng so với năm 2014 với mức tăng là 34.096 triệu đồng
với tỷ lệ tăng là 17,5%. Mức tăng và tỷ lệ tăng này thấp hơn so với năm 2014 so với
2013. Với mức tăng này cho thấy năm 2015 công ty đã phần nào kiểm soát tốt đƣợc
chi phí. Giá vốn hàng bán đã không còn tăng quá cao nhƣ ở năm 2014. Năm 2015, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh hơn so với các năm 2014. Tỷ
lệ tăng về tổng chi phí tại năm 2015 là 17,5% nhỏ hơn tỷ lệ tăng về tổng doanh thu là
21,5%, chính vì vậy lợi nhuận sau thuế của công ty tăng cao.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 27
 Phân tích tỷ trọng từng loại chi phí
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu chi phí của công ty trong ba năm qua (2013 – 2015)
Thông qua biểu đồ trên, thấy rằng trong cơ cấu tổng chi phí của công ty thì giá
vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Giá vốn hàng bán luôn chiếm trên 75%
trong tổng chi phí của công ty. Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn nhất vào năm
2014 là 84,09% do đó làm cho doanh thu năm 2014 tăng rất nhiều so với năm 2013
nhƣng khi xét về lợi nhuận gộp thì chỉ tăng nhẹ. Chiếm tỷ trọng thứ hai sau chi phí giá
vốn hàng bán là chi phí bán hàng. Năm 2013 chi phí bán hàng chiếm 10,22%, năm
76,83%
84,09% 82,72%
10,22%
8,89% 9,9%
9,38%
4,65% 5,3%
3,56% 2,35% 2,08%
0,02% 0,02% 0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
GVHB CPBH CPQLDN CPTC CP khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 28
2014 là 8,89% và năm 2015 là 9,9% trong tổng chi phí. Bên cạnh việc kiểm soát tốt
giá vốn hàng bán thì việc kiểm soát chi phí bán hàng cũng rất quan trọng. Công tác
bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu. Công tác bán hàng tốt sẽ giúp cho
doanh thu tăng lên rất cao chính vì vậy công ty phải có những chính sách bán hàng,
chính sách quản lý phù hợp để tạo đƣợc nhiều lợi nhuận nhất từ chi phí đã bỏ ra.
3.2 Phân tích hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.2.1 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.2.1.1 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm
Biểu đồ 3.3: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua các năm
(2013 -2015)
 Phân tích: Qua biểu đồ 3.2 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty liên tục tăng từ năm 2013 đến năm 2015, đƣờng tăng trƣởng là một đƣờng
xiên hƣớng lên. Năm 2014, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 195.218 triệu
139.863 Triệu
đồng
195.218 Triệu
đồng
237.569 Triệu
đồng
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 29
đồng tăng 55.355 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 39,6% so với năm 2013, đây là
một tỷ lệ tăng khá cao. Năm 2015 doanh thu là 237.569 triệu đồng tăng 42.351 triệu
đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 21,7% so với năm 2014. Tuy mức tăng của năm 2015
so với năm 2014 thấp hơn mức tăng của 2014 so với năm 2013 nhƣng đây cũng là một
con số tăng khá lớn.
 Nguyên nhân: Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố chính là sản lƣợng và giá
bán. Tại công ty, doanh thu tăng qua các năm từ 2013 đến 2015 chủ yếu là do sự gia
tăng về sản lƣợng. Thị trƣờng bất động sản đóng băng và hoạt động xây dựng sa sút
trong giai đoạn 2011- 2013 đã làm ảnh hƣởng rất nhiều đến ngành gạch men. Trong
các năm này, nhiều doanh nghiệp gạch men báo cáo lỗ liên tục hoặc chỉ hoạt động ở
mức hòa vốn. Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2014 cùng với sự ấm dần của thị trƣờng bất
động sản và sự phục hồi của hoạt động xây dựng dân dụng cũng nhƣ xây dựng công
nghiệp kéo theo sự biến đổi trong ngành gạch men. Công ty cổ phần gạch men
Cosevco đã đón bắt kịp thời xu thế của xã hội. Sản lƣợng tiêu thụ tăng từ 1.957.139
lên đến 2.691.745 vào năm 2014, điều đó khiến mức doanh thu của công ty trong
năm 2014 tăng vọt và tiếp đà phát triển trong năm 2015. Năm 2014, công ty mở rộng
việc cung cấp hàng thêm 14 đại lý tại thị trƣờng Quảng Nam, Đà Nẵng, sản lƣợng tiêu
thụ tăng thêm trên 10.000 / tháng. Bên cạnh đó là sự hồi phục thị trƣờng tại Huế,
Quảng Bình với sản lƣợng tiêu thụ bình quân trên 17.000 / tháng. Đối với thị
trƣờng Đắc Lắc, đã triển khai ký hợp đồng với nhà phân phối nên đã gia tăng sản
lƣợng đáng kể so với những năm trƣớc đây. Tại chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh đã
tìm thêm đƣợc các đối tác đặt hàng số lƣợng lớn và đối tác xuất khẩu đi Campuchia.
Từ năm 2014, công ty đẩy mạnh các công tác triển khai giới thiệu sản phẩm vào công
trình và đạt đƣợc kết quả tốt. Công ty đã ký đƣợc nhiều hợp đồng với các công trình
lớn nhƣ công trình Phƣớc Lý, công trình Bầu Tràm, Khu nhà quân nhân tại Cam ranh
–Khánh Hòa và tiếp tục ký hợp đồng để đƣa sản phẩm vào công trình tại các khu vực
trên cả nƣớc. Sản lƣợng tiêu thụ năm 2015 lên đến 3.248.656 sản phẩm. Giá bán
chỉ có sự thay đổi nhẹ từ năm 2013 đến 2015 nên ít ảnh hƣởng đến sự tăng của doanh
thu. Giá bán năm 2015 có xu hƣớng giảm nhẹ so với năm 2013, 2014; giá bán trung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 30
bình giảm từ 67.826 đồng xuống 66.988 đồng vì năm 2015 thị trƣờng có rất nhiều đối
thủ cùng ngành nên công ty phải giảm giá bán để có thể gia tăng sức cạnh tranh.
3.2.1.2 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi
nhánh
Biểu đồ 3.4 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi
nhánh qua các năm (2013-2015)
Qua biểu đồ cho thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và
các chi nhánh đều tăng từ năm 2013 đến năm 2015. Mức tăng về doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại văn phòng luôn cao hơn rất nhiều so với các chi nhánh. Năm
2014 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng tăng 38.739 triệu đồng
tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 59,2 % so với năm 2013, đây là một tỷ lệ tăng rất ấn tƣợng.
Sự gia tăng về doanh thu này là sự kết hợp của nhiều yếu tố. Năm 2014 nhu cầu về
gạch men tăng cao. Sau nhiều năm sản xuất kinh doanh, công ty có một chỗ đứng
vững chắc tại thị trƣờng miền Trung. Năm 2014, tại văn phòng đẩy mạnh việc bán
hàng tại thị trƣờng chủ lực của mình kết hợp với nhu cầu sản phẩm rất lớn từ ngƣời
tiêu dùng đã làm doanh thu tại văn phòng tăng rất nhiều. Năm 2015, doanh thu tại văn
Văn
phòng
CN HCM
CN Nha
Trang
CN Quảng
Ngãi
CN Cần
Thơ
CN Vinh CN Hà Nội
Năm 2013 65412 30028 14184 13700 6847 6671 3021
Năm 2014 104151 38417 14224 15343 7561 12404 3119
Năm 2015 120735 48605 19143 17231 11444 16155 4256
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Triệuđồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 31
phòng tăng 16.584 triệu đồng so với năm 2014. Mức tăng này thấp hơn so với mức
tăng của năm 2014 so với năm 2013. Năm 2014 đánh dấu sự gia tăng vƣợt bậc tại thị
trƣờng Vinh với mức tăng là 5.733 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng đến 85,9% so
với năm 2013. Sau văn phòng, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh
thành phố Hồ Chí Minh có tỷ lệ tăng qua các năm khá cao. Năm 2014, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại Hồ Chí Minh là 38.417 triệu đồng tăng 8.389 triệu đồng
tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 27,9% so với năm 2013. Khác với doanh thu tại văn phòng
thì năm 2015 chi nhánh Hồ Chí Minh có mức tăng về doanh thu so với năm 2014 cao
hơn mức tăng về doanh thu năm 2014 so với năm 2013. Với doanh thu từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ liên tục tăng cho thấy thành phố Hồ Chí Minh là một thị trƣờng rất
tiềm năng ngoài vùng thị trƣờng Quảng Nam, Đà Nẵng tại văn phòng, cần nhiều sự
nghiên cứu và đầu tƣ hơn nữa vào vùng thị trƣờng này. Sau đây là phần phân tích về tỷ
trọng của doanh thu của văn phòng và các chi nhánh trong tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty trong ba năm qua.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 32
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty theo từng
vùng thị trƣờng (2013-2015)
Qua biểu đồ 3.5, ta nhận thấy tỷ trọng doanh thu của văn phòng và các chi nhánh
trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của toàn công ty có sự thay đổi
qua các năm. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của tại văn phòng luôn chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của toàn công ty. Tại
văn phòng năm 2013 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng là
46,7%, năm 2014 văn phòng chiếm tỷ trọng lên đến 53,3% đến năm 2015 thì còn
50,8%. Sau văn phòng thì chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh chiếm tỷ trọng lớn thứ
hai, rồi đến Nha Trang, Quảng Ngãi có tỷ trọng tƣơng đối gần bằng nhau. Từ biểu đồ
tỷ trọng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi nhánh cho ta
thấy công ty hoạt động chủ yếu tại thị trƣờng miền Trung và miền Nam. Tại vùng thị
trƣờng này, công ty đã có đƣợc vị trí nhất định và đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Thị
trƣờng miền Nam đƣợc xác định là thị trƣờng tiềm năng của công ty vì sản lƣợng bán
46,7%
53,3% 50,8%
21,5%
19,7%
20,5%
10,1%
7,3% 8,1%
9,8% 7,9% 7,2%
4,8% 6,3% 6,8%
4,9% 3,9% 4,8%
2,2% 1,6% 1,8%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2013 2014 2015
Văn phòng CN Hồ Chí Minh CN Nha Trang
CN Quảng Ngãi CN Vinh CN Cần Thơ
CN Hà Nội
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 33
đƣợc tại đây ngày một tăng cao và là một thị trƣờng sôi động. Đối với thị trƣờng miền
Bắc do chi nhánh Hà Nội và chi nhánh Vinh quản lý, mức độ tiêu thụ thấp. Tại khu
vực này vẫn bị ảnh hƣởng của các sản phẩm giá thấp nên công ty rất khó để cạnh tranh
với các hãng khác có nhà máy tại khu vực.
3.2.1.3 Phân tích doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính theo cơ cấu sản phẩm
Bảng 3.3 : Phân tích cơ cấu doanh thu theo sản phẩm từ hoạt động kinh doanh chính
trong ba năm qua.
Loại
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Giá trị
(triệu đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(triệu đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(triệu đồng)
Tỷ
trọng
(%)
25×25cm 5.176,1 3,93 4.595,7 2,52 3.674,6 1,69
8×25cm 347,7 0,26 230,3 0,13 136,1 0,06
7×30cm 372,8 0,28 974,9 0,53 97,3 0,04
30×30cm 6.596,4 5,01 6.365,4 3,49 10.062,5 4,62
30×45cm 16.873,9 12,82 38.044,7 20,84 29.503,5 13,56
40×40cm 57.778,8 43,91 72.305,9 39,6 83.054,8 38,17
25×40cm 28.557,5 21,7 19.393,7 10,62 30.914,3 14,21
10×40cm 2.056,1 1,56 504,8 0,28 1.164,6 0,54
50×50cm 13.277,1 10,09 39.326,5 21,54 41.835,2 19,22
12×50cm 531,9 0,40 830,7 0,45 1.992,1 0,92
30×60cm 15.184,9 6,98
Gạch
mộc
7,2 0,01
Tổng 131.575,5 100 182.572,6 100 217.895,4 100
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần gạch men Cosevco)
Qua bảng phân tích cơ cấu doanh thu theo sản phẩm từ hoạt động kinh doanh
chính qua các năm ta thấy rằng các loại mặt hàng có sự tăng giảm rất khác nhau. Các
mặt hàng có doanh thu luôn tăng qua các năm nhƣ loại gạch 40×40cm, 50×50cm,
12×50cm. Các loại gạch có doanh thu giảm qua các năm là: 25×25cm, 8×25cm. Các
loại gạch khác có sự tăng giảm thất thƣờng nhƣ gạch 25×40cm, 30×30cm có doanh thu
giảm vào năm 2014 nhƣng lại tăng vào năm 2015.
Gạch 30×45cm: Đây là kích thƣớc gạch đƣợc công ty cho ra đời vào quý 4 năm
2012 với 14 mẫu gạch. Tuy mới ra đời nhƣng mẫu gạch này đã thâm nhập đƣợc vào
thị trƣờng miền Nam và đem lại tín hiệu tốt. Doanh thu từ loại gạch này vào năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 34
là 16.873,9 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 12,82% trong tổng doanh thu từ hoạt động
chính, đến năm 2014 thì doanh thu có sự tăng mạnh tăng 2,25 lần so với năm 2013 làm
tỷ trọng của loại gạch này trong tổng doanh thu năm 2014 lên đến 20,84%. Tuy nhiên
đến năm 2015 thì doanh thu từ gạch này giảm chỉ còn 29.503,5 triệu đồng.
Gạch 40×40cm: Trong tỷ trọng doanh thu thì ta thấy rằng doanh thu từ gạch
loại 40×40cm luôn chiếm tỷ lớn. Năm 2013, gạch 40×40cm chiếm tỷ trọng là 43,91%,
năm 2014 chiếm 39,6% và năm 2015 còn 38,17 % trong tổng doanh thu. Đây là một
sản phẩm chủ lực của công ty. Sản phẩm gạch 40×40cm hay đƣợc sử dụng nhiều tại
các hộ gia đình. Đây là sản phẩm gạch thƣờng đƣợc lót sàn.
Gạch 25×40cm: Đây là loại gạch chiếm tỷ trọng tƣơng đối cao trong tổng
doanh thu vào năm 2013 chiếm 21,7%. Năm 2014, doanh thu từ loại gạch này có sự
sụt giảm chỉ còn 19.393,7 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 10,62% nhƣng đến năm 2015
thì doanh thu lại tăng lên đáng kể lên đến 30.914,3 triệu đồng.
Gạch 50×50cm: Đây là kích thƣớc gạch đƣợc công ty cho ra đời vào năm 2012
cùng với kích thƣớc gạch 30×45cm. Tuy mới ra đời không bao lâu nhƣng nhìn vào
doanh thu từ kích thƣớc gạch 50×50cm từ năm 2013 đến 2015 cho thấy một triển vọng
rất lớn của loại gạch ở kích thƣớc này trong tƣơng lai. Doanh thu từ loại gạch
50×50cm có doanh thu luôn tăng qua các năm. Năm 2013 doanh thu là 13.277,1 triệu
đồng đến năm 2014 là 39.326,5 triệu đồng tăng 2,96 lần so với năm 2013. Năm 2015
thì doanh thu tăng nhẹ lên 41.835,2 triệu đồng. Gạch kích thƣớc 50×50cm có tƣơng lai
sẽ thay thế cho sản phẩm 40×40cm vì sử dụng gạch 50×50cm lót sàn sẽ đỡ tốn chi phí
trong việc xây dựng hơn so với gạch 40×40cm. Công ty cần nghiên cứu về dòng sản
phẩm này để cho ra đời nhiều sản phẩm có mẫu mã, chất lƣợng đáp ứng nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng trong tƣơng lai.
Gạch có kích thƣớc 6×25cm, gạch mộc có doanh thu rất nhỏ và chỉ bán đƣợc
vào năm 2013; năm 2014, 2015 thì các loại gạch này hầu nhƣ không bán đƣợc. Năm
2015 với sự ra đời của sản phẩm gạch 30×60cm đã đƣợc ngƣời tiêu dùng lựa chọn sử
dụng với doanh thu là 15.184,9 triệu đồng chiếm 6,97 % trong tổng doanh thu. Đây là
một con số tƣơng đối tốt, công ty nên đầu tƣ hơn nữa cho loại gạch này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 35
 Nhận xét chung về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong ba năm vừa qua doanh thu liên tục tăng khá mạnh là tín hiệu đáng mừng
cho công ty. Có thể nói bƣớc sang năm 2014 thì ngành vật liệu xây dựng đã sôi động
trở lại cùng với sự khôi phục của ngành xây dựng. Trong tƣơng lai nhu cầu về nhà ở
tại vùng thị trƣờng miền Trung đƣợc dự đoán là sẽ tăng, cùng với sự xây dựng các khu
du lịch ven vùng biển Quảng Nam, Đà Nẵng tại vùng thị trƣờng chiến lƣợc của công
ty thì doanh thu sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới. Công ty cần có sự chuẩn bị về nhân
lực và nguồn vốn để có thể tiếp tục phát triển hơn nữa. Công ty nên nghiên cứu thêm
để mở rộng kinh doanh tại các thị trƣờng nƣớc ngoài nhƣ Campuchia, Lào,… để góp
phần nâng cao kết quả kinh doanh cũng nhƣ hạn chế sự phụ thuộc quá mức ở thị
trƣờng nội địa.
3.2.1.4 Phân tích các khoản giảm trừ doanh thu
Bảng 3.4: Phân tích các khoản giảm trừ doanh thu qua ba năm vừa qua
(2013- 2015)
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Giá trị % Giá trị %
CKTM 129,54 201,36 663,26 71,82 55,44 461,9 229,39
HBBTL 285,36 97,95 161,12 (187,41) (65,67) 63,17 64,49
GGHB 1,43 10 12,65 8,57 599,3 2,65 26,5
Tổng 416,33 309,31 837,03 (107,02) (25,71) 527,72 170,61
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần gạch men Cosevco)
Từ năm 2013 đến năm 2015, các khoản giảm trừ có sự tăng giảm khác nhau
nhƣng nhìn chung là có xu hƣớng tăng. Sự gia tăng về doanh thu kéo theo các khoản
giảm trừ tăng là hợp lý. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thƣơng mại,
hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. Nhìn chung, các khoản chiết khấu thƣơng
mại và giảm giá hàng bán tăng, khoản hàng bán bị trả lại giảm. Khoản chiết khấu
thƣơng mại tăng từ 129,54 triệu đồng lên đến 663,26 triệu đồng vào năm 2015. Khoản
chiết khấu thƣơng mại tăng là do khi bán số lƣợng hàng lớn công ty cần có những
khoản chiết khấu để kích thích ngƣời mua hàng. Khoản chiết khấu này tăng cùng với
sự gia tăng về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho thấy đƣợc sự hiệu quả của
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 36
phƣơng thức chiết khấu. Khoản hàng bán bị trả lại có xu hƣớng giảm từ 285,36 triệu
đồng vào năm 2013 đến năm 2015 chỉ còn 161,12 triệu đồng. Có nhiều nguyên nhân
làm giảm khoản hàng bán bị trả lại nhƣng nguyên nhân chủ yếu ở công ty là do chất
lƣợng sản phẩm đã đƣợc cải thiện hơn trƣớc nên khoản hàng bán bị trả lại giảm đi
đáng kể. Khoản giảm giá hàng bán chiếm tỷ lệ nhỏ trong các khoản giảm trừ doanh
thu.
3.2.2 Phân tích sự biến động giá vốn hàng bán qua các năm
Biểu đồ 3.6: Giá vốn hàng bán của công ty qua các năm (2013- 2015)
Theo nhƣ biểu đồ, giá vốn tăng trƣởng liên tục qua các năm, năm 2013 giá vốn
hàng bán là 116.656 triệu đồng đến năm 2015 đã lên đến 189.319 triệu đồng. Sự gia
tăng về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kéo theo sự tăng lên về giá vốn hàng
bán. Theo biểu đồ, cho thấy rằng khoảng cách giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng
bán ngày càng rộng hơn qua các năm từ 2013 đến 2015. Điều này cho thấy rằng giá
vốn hàng bán trên đơn vị sản phẩm có xu hƣớng giảm qua các năm làm tăng lợi nhuận
gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sau đây là phần phân tích về chi phí nguyên vật
liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung và giá thành qua các năm để hiểu rõ
hơn về chi phí giá vốn hàng bán.
139.447 Triệu đồng
194.909 Triệu đồng
236.732 Triệu đồng
116.656 Triệu
đồng
163.794 Triệu
đồng
189.319 Triệu
đồng
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
DTT GVHB
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 37
Bảng 3.5: Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung qua ba năm vừa qua
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm 2014/2013 Năm 2015/2014
Giá trị % Giá trị %
CP NVL TT 79.241 111.825 114.920 32.584 41,12 3.095 2,76
CP NCTT 7.701 11.362 15.284 3.661 47,54 3.922 34,51
CP SXC 27.390 30.716 36.993 3.326 12,14 6.277 20,44
Tổng 114.332 153.903 167.197 39.571 34,61 13.294 8,64
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần gạch men Cosevco)
Từ năm 2013 đến năm 2015, các chi phí về sản xuất có xu hƣớng tăng qua các
năm. Chi phí sản xuất tăng cùng với sự gia tăng về sản lƣợng cho thấy công ty đang
hoạt động sản xuất rất ổn định.
- Năm 2014 so với năm 2013
Năm 2014 cùng với sự nóng lên của thị trƣờng xây dựng, công ty tiến hành việc
sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn để cung cấp cho nhu cầu của thị trƣờng. Số sản phẩm
sản xuất đƣợc vào năm 2014 là 2.711.746 trong khi năm 2013 chỉ sản xuất đƣợc
1.899.886 , tăng 1,4 lần. Trong năm 2014, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cung
cấp cho việc sản xuất là 111.825 triệu đồng tăng với mức 32.584 triệu đồng tƣơng ứng
với tỷ lệ tăng là 41,12%. Để tăng sản lƣợng thì cần nhiều sức lao động hơn nên chi phí
nhân công trực tiếp cũng tăng vào năm 2014. Chi phí nhân công trực tiếp tăng 3.661
triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 47,54%. Chi phí sản xuất chung cũng tăng
nhƣng với tỷ lệ thấp hơn là 12,14%. Tổng chi phí sản xuất năm 2014 đã tăng 34,61%
so với năm 2014 mức độ tăng này thấp hơn sự tăng về sản lƣợng nên làm giá thành
bình quân của năm 2014 thấp hơn năm 2013.
- Năm 2015 so với năm 2014
Với nhu cầu về sản phẩm gạch tăng vào năm 2015, công ty càng tập trung vào việc
sản xuất để cung ứng đủ cho thị trƣờng. Năm 2015 công ty đã sản xuất ra số lƣợng sản
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Trần Trung
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanNguyễn Ngọc Phan Văn
 

What's hot (20)

Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty vật liệu
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty vật liệuĐề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty vật liệu
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty vật liệu
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOTĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
 

Similar to Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY

Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
De tai thuc trang quan tri nhan luc tai cong ty co phan xay dung minh phuong
De tai thuc trang quan tri nhan luc tai cong ty co phan xay dung minh phuongDe tai thuc trang quan tri nhan luc tai cong ty co phan xay dung minh phuong
De tai thuc trang quan tri nhan luc tai cong ty co phan xay dung minh phuongtailieufileword .com
 

Similar to Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY (20)

Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
 
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
 
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
 
Bài mẫu Khóa luận chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN PHẨM VAY TIÊU DÙNG THẾ CHẤP - TẢI FREE ZALO:...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN PHẨM VAY TIÊU DÙNG THẾ CHẤP  - TẢI FREE ZALO:...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN PHẨM VAY TIÊU DÙNG THẾ CHẤP  - TẢI FREE ZALO:...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN PHẨM VAY TIÊU DÙNG THẾ CHẤP - TẢI FREE ZALO:...
 
Quy trình hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty ĐT và TM năng lượng...
Quy trình hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty ĐT và TM năng lượng...Quy trình hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty ĐT và TM năng lượng...
Quy trình hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty ĐT và TM năng lượng...
 
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
De tai thuc trang quan tri nhan luc tai cong ty co phan xay dung minh phuong
De tai thuc trang quan tri nhan luc tai cong ty co phan xay dung minh phuongDe tai thuc trang quan tri nhan luc tai cong ty co phan xay dung minh phuong
De tai thuc trang quan tri nhan luc tai cong ty co phan xay dung minh phuong
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY

  • 1. SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm ii TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO SVTH: NGUYỄN THỊ MINH TRÂM MSSV: 1254042499 NGÀNH: KẾ TOÁN GVHD: THS. NGUYỄN BẢO CHÂU Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm i LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô trong trƣờng Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh cùng quý thầy cô khoa Đào tạo đặc biệt đã dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian vừa qua. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy ThS. Nguyễn Bảo Châu đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm đề tài. Em xin chân thành Ban lãnh đạo Công ty cổ phần gạch men Cosevco đã tạo điều kiện để cho những sinh viên chúng em đƣợc tiếp xúc với môi trƣờng làm việc thực tế. Xin chân thành cảm ơn các chị trong phòng Kế toán đã luôn giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian vừa qua. Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do lần đầu thực hiện khóa luận cùng với kiến thức còn nhiều hạn hẹp do vậy bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Kính chúc quý Công ty Cổ phần gạch men Cosevco ngày càng phát triển hơn nữa, kính chúc các chị trong phòng kế toán sức khỏe dồi dào, hạnh phúc trong cuộc sống và thành công trong sự nghiệp. TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 04 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Minh Trâm
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thành phố Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm…... Xác nhận của giảng viên hƣớng dẫn
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần DTTC Doanh thu tài chính CKTM Chiết khấu thƣơng mại GGHB Giảm giá hàng bán HBBTL Hàng bán bị trả lại GVHB Giá vốn hàng bán CP Chi phí CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPBH Chi phí bán hàng CPTC Chi phí tài chính CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC Chi phí sản xuất chung TN Thu nhập LNT Lợi nhuận thuần LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế LNST Lợi nhuận sau thuế HĐTC Hoạt động tài chính VCSH Vốn chủ sở hữu CN Chi nhánh TSCĐ Tài sản cố định
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm iv Mục lục GIỚI THIỆU ........................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu và các câu hỏi cần nghiên cứu.................................................................................. 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................... 3 5. Nội dung đề tài: ......................................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO ........................................................................... 4 1.1 Phƣơng pháp luận.......................................................................................................................... 4 1.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.......................................... 4 1.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......... 5 1.1.3 Các tỷ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 10 1.2 Phƣơng pháp phân tích................................................................................................................ 11 1.2.1 Phƣơng pháp so sánh............................................................................................................ 11 1.2.2 Phƣơng pháp phân tích chi tiết............................................................................................. 13 1.2.3 Phƣơng pháp đồ thị .............................................................................................................. 13 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO....................... 15 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..................................................................... 15 2.2 Đặc điểm hoạt động của công ty................................................................................................. 16 2.2.1 Hình thức sở hữu vốn........................................................................................................... 16 2.2.2 Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................................. 16 2.2.3 Loại hình kinh doanh và các hàng hóa chủ yếu.................................................................... 16 2.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................................... 17 2.3.1 Chức năng ............................................................................................................................ 17 2.3.2 Nhiệm vụ.............................................................................................................................. 17 2.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty............................................................................................ 17 2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................................................ 17 2.4.2 Trách nhiệm và quyền hạn của từng phòng ban................................................................... 18 2.4.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................................. 20 2.5 Tổ chức kế toán tại công ty ......................................................................................................... 21 2.5.1 Chế độ kế toán...................................................................................................................... 21 2.5.2 Chính sách kế toán áp dụng.................................................................................................. 21 2.5.3 Hình thức kế toán ................................................................................................................. 22 2.5.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ......................................................................................... 22
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm v CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO...................................................................................................................... 24 3.1 Tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013 - 2015 ................... 24 3.1.1 Phân tích tổng quát tình hình doanh thu............................................................................... 25 3.1.2 Phân tích tổng quát tình hình chi phí................................................................................... 26 3.2 Phân tích hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................. 28 3.2.1 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................................. 28 3.2.2 Phân tích sự biến động giá vốn hàng bán qua các năm........................................................ 36 3.2.3 Phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................... 39 3.2.4 Phân tích lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 44 3.3 Phân tích hoạt động tài chính............................................................................................. 46 3.3.1 Phân tích doanh thu hoạt động tài chính .............................................................................. 46 3.3.2 Phân tích chi phí hoạt động tài chính............................................................................... 47 3.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính........................................................................... 47 3.4 Phân tích hoạt động khác ................................................................................................... 49 3.4.1 Phân tích thu nhập khác.................................................................................................... 49 3.4.2 Phân tích chi phí khác ......................................................................................................... 49 3.4.3 Phân tích lợi nhuận khác trong ba năm qua ......................................................................... 49 3.5 Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế .......................................................................................... 50 3.5.1 Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế trong ba năm qua................................................... 50 3.5.2 Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế theo kỳ kế hoạch ................................................................. 51 3.6 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ số.............................................................. 54 3.6.1 Tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí............................................................................... 54 3.6.2 Tỷ số phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty................................................................. 57 CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO............................................................................. 66 4.1 Nhận xét và giải pháp về doanh thu ........................................................................................ 66 4.2.1 Về công tác tiêu thụ............................................................................................................ 66 4.2.2 Về chiến lƣợc sản phẩm.............................................................................................. 67 4.2 Nhận xét và giải pháp về chi phí.............................................................................................. 68 4.2.1 Giải pháp về chi phí sản xuất ............................................................................................ 68 4.2.2 Quản lý tồn kho để giảm thiểu chi phí lƣu kho ............................................................... 69 4.2.3 Tăng cƣờng công tác quản lý các khoản phải thu.................................................... 69 4.3 Một số nhận xét và giải pháp khác .................................................................................... 70 KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 71
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 3.1: Phân tích thành phần tổng doanh thu qua các năm ( 2013-2015) Bảng 3.2: Phân tích thành phần tổng chi phí qua ba năm (2013 – 2015) Bảng 3.3: Phân tích cơ cấu doanh thu theo sản phẩm từ hoạt động kinh doanh trong ba năm vừa qua Bảng 3.4: Phân tích các khoản giảm trừ doanh thu qua ba năm vừa qua Bảng 3.5: Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung qua ba năm vừa qua Bảng 3.6: Phân tích giá thành bình quân trên một đơn vị sản phẩm qua ba năm ( 2013- 2015) Bảng 3.7: Phân tích tình hình lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong ba năm vừa qua Bảng 3.8: Phân tích chi phí hoạt động tài chính trong ba năm vừa qua Bảng 3.9: Phân tích tình hình lợi nhuận tài chính trong ba năm vừa qua Bảng 3.10: Phân tích tình hình lợi nhuận khác trong ba năm vừa qua Bảng 3.11: Phân tích tình hình lợi nhuận trƣớc thuế trong ba năm vừa qua Bảng 3.12: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2013 Bảng 3.13: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2014 Bảng 3.14: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2015 Bảng 3.15: Bảng tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí trong ba năm (2013- 2015) Bảng 3.16: Các tỷ số phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty trong ba năm qua Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua (2013-2015) Biểu đồ 3.2: Cơ cấu chi phí của công ty trong ba năm qua (2013 – 2015) Biểu đồ 3.3: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua các năm (2013- 2015)
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm vii Biểu đồ 3.4: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi nhánh qua các năm Biểu đồ 3.5: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty theo vùng thị trƣờng qua ba năm Biểu đồ 3.6: Giá vốn hàng bán của công ty qua các năm (2013 -2015) Biểu đồ 3.7: Biến động chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 Biểu đồ 3.8: Tình hình các khoản mục trong chi phí bán hàng trong ba năm vừa qua Biểu đồ 3.9: Tình hình các khoản mục trong chi phí quản lý doanh nghiệp trong ba năm qua Biểu đồ 3.10: Doanh thu từ hoạt động tài chính qua các năm Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần (2013-2015) Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần (2013 -2015) Biểu đồ 3.13: Tỷ lệ lãi gộp các doanh nghiệp ngành gạch men (2013-2015) Biểu đồ 3.14: Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên doanh thu thuần (2013 – 2015) Biểu đồ 3.15: Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên tổng tài sản bình quân (2013- 2015) Biểu đồ 3.16: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần của Cosevco, Taicera, Thanh Thanh và trung bình ngành vật liệu xây dựng (2013 -2015) Biểu đồ 3.17: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Cosevco, Taicera, Thanh Thanh và trung bình ngành vật liệu xây dựng (2013 -2015) Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần gạch men Cosevco Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 1 GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài Trải qua một giai đoạn bất động sản đóng băng đã gây ảnh hƣởng xấu đến ngành xây dựng và các ngành sản xuất vật liệu xây dựng. Từ năm 2011 đến 2015, ngành gạch men gặp nhiều biến động. Vào giai đoạn khó khăn năm 2011- 2013, nhiều công ty lâm vào tình trạng thua lỗ trầm trọng. Điển hình nhƣ công ty cổ phần Vitaly, công ty Viglacera Thăng Long đã lỗ gần hết vốn chủ sở hữu. Tình trạng chƣa hết lỗ lũy kế và liên tục ngấp nghé thua lỗ cũng diễn ra với công ty Viglacera Hà Nội. Tại công ty cổ phần gạch men Cosevco cũng rơi vào tình trạng thua lỗ nhƣ các doanh nghiệp cùng ngành. Vào giai đoạn 2014- 2015, ngành gạch men bắt đầu hồi phục cùng với sự hồi phục của thị trƣờng bất động sản. Hầu hết công ty gạch ốp lát đều đầu tƣ mạnh, tăng công suất để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Độ cạnh tranh tập trung nhiều hơn với vào phân khúc gạch Ceramic. Do đó từ năm 2016 và các năm tới, mức độ cạnh trạnh trong ngành gạch ốp lát sẽ rất khốc liệt. Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với nhiều đối thủ đến từ các quốc gia khác nhau. Điển hình nhất, phải kể đến các doanh nghiệp Trung Quốc. Sự cạnh tranh diễn ra từ phân khúc giá rẻ đến phân khúc giá cao, tuy nhiên chủ yếu là những mặt hàng giá rẻ. Ngoài ra, gạch ốp lát tới từ Malaysia, Indonesia, Ấn Độ,… cũng đƣợc nhập khẩu với số lƣợng nhỏ, chủ yếu là các mẫu mã trong nƣớc không có. Tuy nhiên, hiện gạch nội đang chiếm ƣu thế nhờ sử dụng các dây chuyền sản xuất tiên tiến từ châu Âu đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, lợi thế về địa lý giúp giảm giá thành và bên cạnh đó còn có ƣu thế hơn về thuế suất nhập khẩu so với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Công ty cổ phần gạch men Cosevco đƣợc biết đến với chỗ đứng vững chắc tại thị trƣờng miền Trung và có các chi nhánh khắp cả nƣớc. Với việc áp dụng công nghệ Sacmi của Italya, công ty đã cho ra mắt trên thị trƣờng những sản phẩm bền, đẹp đáp ứng phần nào nhu cầu của thị trƣờng. Với sự cạnh tranh đang diễn ra hiện nay, Công ty cổ phần gạch men Cosevco để giữ đƣợc chỗ đứng ở hiện tại và phát triển hơn ở tƣơng lai thì công ty cần có những giải pháp chiến lƣợc về kinh doanh đúng đắn. Nhận
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 2 thấy đƣợc sự cần thiết này, em đã thực hiện đề tài: “ Phân tích và giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần gạch men Cosevco” để nhìn nhận lại kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2013 đến 2015 dƣới cái nhìn phân tích để hiểu rõ hơn về các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và đƣa ra những giải pháp nhằm góp phần làm nâng cao kết quả kinh doanh của công ty trong những năm sắp tới. 2. Mục tiêu và các câu hỏi cần nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là nhằm phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần gạch men Cosevco qua các năm 2013, 2014, 2015 để thấy đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh trong các năm này. Qua việc phân tích đó, đề ra những giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh, tăng doanh thu và kiểm soát tốt các chi phí của công ty.  Các câu hỏi cần nghiên cứu - Doanh thu qua các năm 2013, 2014, 2015 của công ty tăng giảm nhƣ thế nào? Tốc độ tăng giảm ra sao? - Các yếu tố nào tác động đến sự tăng giảm của doanh thu? - Chi phí của công ty qua các năm 2013, 2014, 2015 tăng giảm nhƣ thế nào? Tỷ lệ tăng giảm ra sao? - Các yếu tố nào tác động đến sự tăng giảm của chi phí? - Giải pháp nào cần thiết để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần gạch men Cosevco vào năm 2012, 2013, 2014, 2015 tại phòng kế toán của công ty. - Từ những số liệu đã thu thập đƣợc, thực hiện quá trình so sánh, tính toán và tìm hiểu các yếu tố tác động.
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 3 4. Phạm vi nghiên cứu  Không gian Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty cổ phần gạch men Cosevco tại đƣờng số 9 khu công nghiệp Hòa Khánh, phƣờng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.  Thời gian Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 22/02/2016 đến 31/03/2016. Số liệu trong đề tài đƣợc thực hiện từ năm 2013 đến năm 2015.  Đối tƣợng nghiên cứu Vì thời gian hạn chế nên đề tài của em chỉ đƣợc thực hiện một số nội dung chủ yếu sau: - Nghiên cứu những lý thuyết có liên quan đến phƣơng pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. - Phản ánh và phân tích những vấn đề liên quan đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại công ty. - Từ những phân tích đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh. 5. Nội dung đề tài: Đề tài đƣợc thực hiện gồm các phần nhƣ sau: - Giới thiệu - Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch men Cosevco - Chƣơng 2: Giới thiệu về Công ty Cổ phần gạch men Cosevco - Chƣơng 3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch men Cosevco - Chƣơng 4: Nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch men Cosevco - Kết luận
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO 1.1 Phƣơng pháp luận 1.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu tất cả các yếu tố có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là tiến hành phân tích các chỉ tiêu về sản lƣợng tiêu thụ, doanh thu, các chi phí, lợi nhuận sau thuế và các tỷ số tài chính liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Quá trình phân tích đƣợc tiến hành qua các bƣớc: quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý số liệu, tìm hiểu nguyên nhân sau đó đề ra các giải pháp và phƣơng hƣớng hoạt động để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. 1.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho phép các nhà quản trị nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Bên cạnh nhìn ra đƣợc khả năng của doanh nghiệp, việc phân tích còn giúp các nhà quản trị nhìn ra những rủi ro để đề ra các biện pháp phòng ngừa và cho ra các quyết định quan trọng. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tƣợng bên ngoài khác nhƣ các nhà đầu tƣ, cho vay,… vì thông qua phân tích họ mới có thể có những quyết định đúng đắn.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 5 1.1.1.3 Đối tượng sử dụng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Có rất nhiều đối tƣợng sử dụng kết quả của việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mỗi đối tƣợng sử dụng để phục vụ cho mục đích riêng của mình. - Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp cho họ các thông tin về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh, các thông tin tài chính, từ đó làm cơ sở để các nhà quản trị đƣa ra đƣợc các quyết định đầu tƣ, dự báo tài chính, phân phối lợi nhuận,... - Đối với các nhà đầu tƣ: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho họ cái nhìn về lợi nhuận và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó, họ có thể đi đến các quyết định có nên đầu tƣ hay không. - Đối với các nhà cho vay: vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà cho vay là doanh nghiệp có khả năng trả nợ hay không. Chính vì thế khi nhìn vào phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đáp ứng đƣợc mối quan tâm của các nhà cho vay. - Đối với cơ quan nhà nƣớc nhƣ cơ quan thuế: Qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy thực trạng về tình hình sản xuất, kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó cơ quan thuế sẽ tính toán đƣợc chính xác hơn về mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nƣớc và có các biện pháp quản lý hiệu quả hơn. 1.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.1.2.1 Doanh thu  Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu. Doanh thu phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, sự chấp nhận của thị trƣờng đối với sản phẩm của doanh nghiệp và phản ánh trình độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đánh giá tình hình doanh thu, tiêu thụ sản phẩm giúp cho các nhà quản lý thấy đƣợc ƣu khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có những biện pháp khắc phục nhằm nâng cao doanh thu, nâng cao lợi nhuận vì doanh thu là nhân tố quyết định
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 6 lợi nhuận trong điều kiện kiểm soát đƣợc chi phí. Doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền bán hàng hóa sản phẩm, dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. ( Không phân biệt đã thu tiền hay chƣa thu tiền) - Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh liên kết, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán, giảm giá chứng khoán đã trích năm trƣớc nhƣng chƣa sử dụng hết. - Thu nhập khác: các khoản thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên ngoài các khoản thu đã đƣợc quy định nhƣ trên nhƣ: thu từ bán vật tƣ, hàng hóa, tài sản thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị,… và các khoản thu bất thƣờng khác.  Các nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu: Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu. - Nhân tố bên trong doanh nghiệp  Chất lƣợng hàng hóa: đây là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu. Đa số ngƣời tiêu dùng đều quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm. Chất lƣợng tốt sẽ để lại ấn tƣợng tốt cho ngƣời tiêu dùng về tất cả các sản phẩm có nhãn hiệu của ty. Chất lƣợng hàng hóa kém sẽ rất khó bán nếu bán đƣợc thì bán với giá thấp.  Mẫu mã hàng hóa: Tại ngành gạch ốp lát thì mẫu mã rất quan trọng. Để bán đƣợc nhiều hàng hóa thì bên cạnh việc chất lƣợng tốt thì mẫu mã cũng phải đa dạng đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu của khách hàng.  Giá bán sản phẩm: Giá bán phải cạnh tranh so với các mặt hàng của các doanh nghiệp cùng ngành. Đặc biệt trong thời buổi hiện nay, ngƣời tiêu dùng có sự khảo sát giá rất kĩ lƣỡng trƣớc khi quyết định chọn mua.  Vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật: đây là yếu tố về nguồn lực của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần có nguồn vốn mạnh và có các cơ sở vật chất đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất kinh doanh.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 7  Nhân tố con ngƣời: là trình độ quản lý kinh doanh, khả năng tiếp thị sản phẩm và tìm hiểu thị trƣờng,… - Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp: Ngoài các yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hƣởng tới doanh thu thì doanh thu còn chịu ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài nhƣ: các đối thủ cạnh tranh, cơ cấu thị trƣờng, các chủ trƣơng kế hoạch của Nhà nƣớc,… 1.1.2.2 Chi phí Chi phí là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả các chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu đến khâu tạo ra sản phẩm đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Nếu xét theo khoản mục thì chi phí bao gồm: - Chi phí trong sản xuất:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ và vật liệu khác trực tiếp sử dụng cho việc sản xuất tạo ra sản phẩm dịch vụ của các doanh nghiệp.  Chi phí nhân công trực tiếp: phản ánh lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm dịch vụ cho các doanh nghiệp. Chi phí này thƣờng bao gồm chi phí về tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản trích theo lƣơng,…  Chi phí sản xuất chung: Chi phí này phản ánh chi phí sản xuất chung phát sinh ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất ở doanh nghiệp. Chi phí này thƣờng bao gồm các khoản mục sau: Chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất,… - Chi phí ngoài sản xuất bao gồm:  Chi phí bán hàng: chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa bao gồm chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm,… Chi phí này bao gồm các khoản mục nhỏ sau: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, …  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 8 Chi phí này bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí dự phòng,…  Các nhân tố ảnh hƣởng tới chi phí: có thể chia làm hai nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới chi phí của doanh nghiệp là: - Nhân tố bên trong doanh nghiệp  Các nhân tố về mặt kĩ thuật, công nghệ sản xuất: nếu doanh nghiệp sở hữu các công nghệ sản xuất tốt, hiện đại có thể tiết kiệm về nguyên nhiên liệu sẽ giúp cho giá thành sản phẩm sản xuất hạ nhƣng vẫn đảm bảo về chất lƣợng.  Nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý doanh nghiệp: Công tác tổ chức một doanh nghiệp tốt sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều chi phí về sản xuất, chi phí trong quá trình hoạt động và kinh doanh của doanh nghiệp. - Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp:  Giá cả của các yếu tố đầu vào: Yếu tố đầu vào có tác động rất lớn đến chi phí của doanh nghiệp. Nếu giá các yếu tố đầu vào tăng buộc doanh nghiệp phải tăng giá bán sản phẩm sẽ làm giảm tính cạnh tranh của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng ngành.  Điều kiện tự nhiên và môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp: Điều kiện tự nhiên có thể là vị trí địa lý, thời tiết. Nếu doanh nghiệp tọa lạc tại vị trí thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, điều kiện thời tiết thuận lợi sẽ giúp quá trình sản xuất diễn ra liên tục làm giảm các hao phí. Với một môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh thì doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra nhiều chi phí hơn để tiêu thụ đƣợc sản phẩm. 1.1.2.3 Lợi nhuận Lợi nhuận là khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi chi phí. Lợi nhuận là hiệu quả kinh tế là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lƣợng khác nhằm đánh giá cả quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích lợi nhuận cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên để phục vụ cho công tác quản lý và cả các mục tiêu kinh tế khác. Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 9 - Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu đƣợc của doanh nghiệp sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ và giá vốn hàng bán. - Lợi nhuận thuần từ bán hàng: là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Đây là khoảng chênh lệch giữa lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận này thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận này chính là chênh lệch giữa thu và chi về hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm:  Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh  Lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn  Lợi nhuận về cho thuê tài sản  Lợi nhuận về hoạt động đầu tƣ khác  Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng  Lợi nhuận cho vay vốn  Lợi nhuận do bán ngoại tệ - Lợi nhuận khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là những khoản lợi nhuận thu đƣợc không mang tính chất thƣờng xuyên. Thu nhập bất thƣờng của doanh nghiệp bao gồm:  Thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định  Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng  Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ  Thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ  Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay lãng quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra… Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận bất thƣờng. - Lợi nhuận trƣớc thuế: là lợi nhuận đạt đƣợc trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 10 LNST=LNTT –( LNTT* Thuế suất) = LNTT*(1-Thuế suất) 1.1.2.4 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong doanh nghiệp. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà nƣớc. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tƣợng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. 1.1.3 Các tỷ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh 1.1.3.1 Tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí  Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần ×100% Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thu đƣợc, giá vốn hàng bán chiếm bao nhiêu phần trăm hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu đƣợc doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngƣợc lại.  Tỷ số chi phí bán hàng trên doanh thu thuần Tỷ số chi phí bán hàng trên doanh thu thuần × 100% Chỉ tiêu này phản ánh để thu đƣợc 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng càng có hiệu quả và ngƣợc lại.  Tỷ số chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần Tỷ số CPQLDN trên doanh thu thuần ×100% Chỉ tiêu này cho biết đã thu đƣợc 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải chi ra bao nhiêu chi phí quản lý. Tỷ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngƣợc lại.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 11 1.1.3.2 Tỷ số khả năng sinh lời  Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần × 100% Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.  Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên DTT = ×100% Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng doanh thu thuần thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay.  Doanh lợi tiêu thụ (ROS) Doanh lợi tiêu thụ ×100% Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh nó biểu hiện cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.  Doanh lợi tài sản (ROA) ROA ×100% Chỉ tiêu này thể hiện bình quân 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay.  Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) ROE × 100% Chỉ tiêu này thể hiện bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.2 Phƣơng pháp phân tích 1.2.1 Phƣơng pháp so sánh So sánh là một phƣơng pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu phân tích có thể so sánh các chỉ tiêu của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 12 ngành hoặc trung bình ngành để thấy đƣợc khả năng cạnh tranh và phát triển của doanh nghiệp. Phƣơng pháp so sánh gồm: Phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc.  Phân tích theo chiều ngang: phân tích các tỷ lệ và chiều hƣớng biến động giữa các kỳ trên báo cáo. - Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: là chỉ tiêu của một kì đƣợc chọn làm căn cứ để so sánh. Các gốc so sánh có thể là:  Số gốc là số kỳ trƣớc: so sánh chỉ tiêu ở thời điểm này với thời điểm trƣớc, giữa kì này với kì trƣớc. Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ biến động, khuynh hƣớng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ. Có thể dùng so sánh liên hoàn và so sánh định gốc.  Số gốc là số kế hoạch: là so sánh giữa thực tế và chỉ tiêu đặt ra. Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đặt ra.  Số gốc là trung bình ngành: tiêu chuẩn này thƣờng đƣợc dùng để so sánh khi đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp so với trung bình ngành. - Điều kiện so sánh:  Về mặt thời gian: phải cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng một phƣơng pháp tính toán và cùng một đơn vị đo lƣờng.  Về mặt không gian: các chỉ tiêu phải đƣợc quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tƣơng tự nhau. - Kỹ thuật so sánh:  So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị phân tích với trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.  So sánh bằng số tƣơng đối: là thƣơng số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện mức độ kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, hiệu suất.  So sánh bằng số bình quân: phản ánh đặc trƣng chung về mặt số lƣợng của một đơn vị, bộ phận hay một tổng thể có cùng một tính chất. Hai phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất là: bình quân đơn giản và gia quyền.  Phân tích theo chiều dọc
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 13 Trong so sánh theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm đƣợc sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của một báo cáo sẽ đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ đƣợc tính tỷ lệ phần trăm so với con số đó. 1.2.2 Phƣơng pháp phân tích chi tiết  Chi tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu: Chỉ tiêu kinh tế thƣờng đƣợc chi tiết thành các yếu tố cấu thành nên các chỉ tiêu phân tích. Nghiên cứu chi tiết này có thể giúp ta đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành các chỉ tiêu phân tích.  Chi tiết theo thời gian phát sinh Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những nguyên nhân tác động khác nhau do đó việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó đƣa ra các giải pháp thích hợp trong từng khoảng thời gian.  Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phận, nhiều phạm vi, địa điểm kinh doanh khác nhau tạo nên. Việc phân tích chi tiết giúp chúng ta đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh từng bộ phận, phạm vi và địa điểm khác nhau nhằm khai thác các mặt mạnh và khắc phục các mặt yếu. 1.2.3 Phƣơng pháp đồ thị Đồ thị là phƣơng pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ. Qua đó, mô tả xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Phƣơng pháp đồ thị đƣợc vận dụng khá phổ biến trong việc phân tích vì phƣơng pháp đồ thị minh họa các kết quả đã đƣợc tính toán, giúp đánh giá nhanh bằng trực quan, thể hiện rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kỳ. Trên cơ sở đó, xác định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ tiêu phân tích và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động doanh nghiệp. Phƣơng pháp đồ thị có thể phản ánh dƣới những góc độ sau:
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 14 - Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian nhƣ: tổng tài sản, tổng doanh thu, sản lƣợng,… hoặc biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu phân tích qua thời gian nhƣ: tốc độ tăng tài sản, tốc độ tăng vốn đầu tƣ,… - Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 15 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty  Giới thiệu công ty Tên công ty: Công ty Cổ phần gạch men Cosevco Địa chỉ: Đƣờng số 9, khu công nghiệp Hòa Khánh,Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng Tên giao dịch: Cosevco Ceramic Joint Stock Company Tên viết tắt: DACERA Mã số thuế: 0400347937 Vốn điều lệ: 65.000.000.000 đồng Tổng giám đốc: Trần Viết Hạ Điện thoại: 05113.736912 Fax: 05113.842756 Email: info@dacera.com.vn Website: http://www.dacera.com.vn  Quá trình phát triển Ngày 04/06/1981 theo quyết định số 834/BXD- TCLĐ của bộ xây dựng, “Nhà máy đại tu xe máy thi công” đƣợc thành lập trực thuộc Công ty xây dựng số 7 với nhiệm vụ trùng tu, đại tu xe máy thi công kết cấu kim loại, sản xuất dụng cụ cầm tay. Ngày 29/10/1986, Nhà máy đổi tên thành “Nhà máy cơ khí xây dựng” để phù hợp với ngành nghề hoạt động của công ty. Qua một lần đổi tên nữa vào năm 1996 là “ Nhà máy gạch ốp lát Ceramic Đà Nẵng”, để nâng cao vị thế tƣơng ứng với tầm vóc quy mô hoạt động vào ngày 11/11/1999, nhà máy đổi tên thành “Công ty gạch men Cosevco” theo quyết định số 1314/QĐ-BXD ngày 28/10/1999 của Bộ trƣởng bộ xây dựng trên cơ sở sắp xếp tổ chức lại hai đơn vị hạch toán phụ thuộc là: Nhà máy gạch ốp lát Ceramic Nhà máy xi măng Cosevco thuộc Tổng công ty xây dựng miền Trung
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 16 Ngày 26/12/2006 theo quyết định số 1783/QĐ-BXD của Bộ xây dựng về điều chỉnh phƣơng án cổ phần hóa và chuyển Công ty gạch men Cosevco thành “Công ty Cổ phần gạch men Cosevco”. Từ khi thành lập đến nay mặc dù gặp nhiều khó khăn về vốn kinh doanh cũng nhƣ trang thiết bị nhƣng nhờ vào sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo của công ty cùng với tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết của tất cả các cán bộ công nhân viên nên những khó khăn đã dần đƣợc khắc phục. Công ty đã không ngừng phát triển tạo đƣợc thế đứng vững mạnh trên thị trƣờng, tạo đƣợc uy tín với ngƣời tiêu dùng trên các tỉnh thành. 2.2 Đặc điểm hoạt động của công ty 2.2.1 Hình thức sở hữu vốn Công ty Cổ phần gạch men Cosevco có hình thức sở hữu vốn là vốn cổ phần hóa. Trụ sở chính và nhà máy của Công ty đóng tại đƣờng số 9, Khu công nghiệp Hòa Khánh, Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng. Công ty có các đơn vị thành viên sau: Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Hồ Chí Minh, Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Quảng Ngãi, Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Cần Thơ, Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Nha Trang, Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Vinh và Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Hà Nội. 2.2.2 Lĩnh vực kinh doanh - Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng - Kinh doanh dịch vụ vận tải 2.2.3 Loại hình kinh doanh và các hàng hóa chủ yếu Công ty cổ phần gạch men Cosevco là công ty chuyên sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng. Các loại mặt hàng chủ yếu của công ty là: - Gạch lát : gạch lát sân vƣờn, gạch men lát nền,… - Gạch ốp: gạch ốp tƣờng, gạch viền trang trí,…
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 17 2.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.3.1 Chức năng Công ty đã cung cấp ra thị trƣờng các sản phẩm gạch men chất lƣợng với mẫu mã đa dạng phong phú. Công ty mạnh dạn đầu tƣ vào các thiết bị sản xuất hiện đại theo công nghệ châu Âu và không ngừng đổi mới, phát triển để tạo ra các sản phẩm làm hài lòng khách hàng, góp phần tạo nên những công trình xây dựng đẹp, sang trọng. 2.3.2 Nhiệm vụ Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật, Bộ Xây dựng và Tổng công ty xây dựng Miền Trung. Hoạt động theo đúng chủ trƣơng đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tƣ và đồng thời quản lý khai thác sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, các nguồn đầu tƣ. Tổ chức liên doanh liên kết trong và ngoài ngành nhằm phục vụ quá trình sản xuất và kinh doanh của công ty ngày càng phát triển. Tự chủ quản lý tài sản, quản lý tài chính theo đúng pháp luật. Đào tạo, quản lý, bồi dƣỡng cán bộ, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên của công ty. Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, bảo vệ môi trƣờng sản xuất. 2.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 18 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần gạch men Cosevco Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng, có chức năng vừa đảm bảo cho ngƣời lãnh đạo trong công việc quản lý và ra quyết định, vừa phát huy khả năng chuyên môn của các phòng ban. 2.4.2 Trách nhiệm và quyền hạn của từng phòng ban  Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến công tác quản lý và hoạt động của công ty trừ những vấn đề Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Ban kiểm soát Phó Tổng giám đốc sản xuất Phó Tổng giám đốc kinh doanh Phân xƣởng khí than Phân xƣởng gạch ốp Phân xƣởng gạch lát Phân xƣởng cơ điện Ban KCS ISO Phòng kế hoạch Phòng công nghệ Phòng tài chính kế toán Phòng kinh doanh Các chi nhánh trực thuộc Tổ phục vụ sản xuất Tổ xe nâng Đội bảo vệ Đội xe Tổ thị trƣờng Các kho Phòng tổ chức hành chính
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 19 thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Tổng giám đốc thực hiện mọi nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.  Ban kiểm soát: là bộ phận thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty theo đúng nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty và quy định pháp luật có liên quan.  Tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị công ty bổ nhiệm, là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Nhà nƣớc về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, liên hệ chặt chẽ với các Phó Tổng giám đốc, Đảng ủy công ty, Ban chấp hành công đoàn để giải quyết các chủ trƣơng lớn và điều hành các hoạt động của công ty.  Phó Tổng giám đốc kinh doanh: có trách nhiệm chỉ đạo các lĩnh vực kinh tế, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dự án mở rộng quy mô sản xuất.  Phó Tổng giám đốc sản xuất: chỉ đạo sản xuất, nghiên cứu cải tiến ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, ký các lệnh sản xuất khi đƣợc ủy quyền.  Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính, tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán, lập báo cáo kế toán đúng hạn quy định, đúng chính sách pháp lệnh của Nhà nƣớc, bảo quản lƣu trữ tài liệu kế toán của công ty. Đồng thời tham mƣu cho Tổng giám đốc về tình hình tài chính của công ty.  Phòng tổ chức hành chính: Tham mƣu cho Tổng giám đốc trong việc tuyển chọn, đào tạo, bố trí nhân sự. Theo dõi kiểm tra và tổng hợp công tác thi đua khen thƣởng, kỷ luật nhằm đảm bảo công bằng cho công nhân viên.  Phòng kinh doanh: lập và thực hiện kí kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu khai thác thị trƣờng đƣa ra chiến lƣợc quảng cáo, khuyến mãi,…tƣ vấn thiết kế mẫu mã mới, ban hành chính sách bán hàng, chính sách tín dụng, thống kê báo cáo bán hàng, giải quyết khiếu nại của khách hàng.  Các chi nhánh trực thuộc: thực hiện việc phân phối, tiêu thụ sản phẩm sản xuất.  Phòng công nghệ: xây dựng hƣớng dẫn theo dõi quy trình công nghệ sản xuất, kiểm tra vật liệu đầu vào, nghiên cứu chất lƣợng, giá thành sản phẩm mới, khắc
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 20 phục các sự cố ảnh hƣởng đến chất lƣợng. Thiết kế đƣa ra các mẫu mã sản phẩm mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm chủng loại đáp ứng nhu cầu thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Phòng kế hoạch: lập và theo dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, lập và cung ứng nguyên vật liệu, có kế hoạch tồn kho hợp lý, quản lý các kho nguyên liệu, báo cáo cấp trên khi có yêu cầu. Ban KCS-ISO: kiểm tra chất lƣợng sản phẩm trƣớc khi xuất xƣởng, xây dựng các tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm, chủ trì và phối hợp các bộ phận liên quan, chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến chất lƣợng. Phân xƣởng cơ điện: quản lý tài sản cố định, kiểm tra công tác kỹ thuật cơ điện trong toàn công ty, lập kế hoạch và thực hiện công tác bảo dƣỡng, sửa chữa tài sản cố định, trang thiết bị phục vụ cho sản xuất. Phân xƣởng sản xuất gạch lát, gạch ốp: trực tiếp tổ chức thực hiện công tác điều phối, quản lý công nhân, thực hiện đúng quy trình vận hành máy móc thiết bị, quy trình công nghệ để sản xuất sản phẩm đạt hiệu quả theo định mức quy định và đảm bảo an toàn lao động. Phân xƣởng khí than: phục vụ nhu cầu khí đốt cho các phân xƣởng để sản xuất. 2.4.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh Quy trình sản xuất đƣợc thực hiện theo năm công đoạn chính, bao gồm công đoạn chuẩn bị bột xƣơng, công đoạn ép và sấy gạch, công đoạn tráng men, công đoạn nung gạch và công đoạn cuối là phân loại, đóng gói sản phẩm. Nguyên vật liệu: Bột xƣơng là nguồn nguyên liệu cần thiết để sản xuất ra gạch lát nền, gạch ốp tƣờng, gạch men,… Đất sét và tràng thạch là thành phần chính của nguyên liệu thô. Sau khi công ty đã mua đƣợc nguồn nguyên liệu, sẽ bắt đầu tiến hành định lƣợng theo từng chủng loại và nạp vào phễu chuyển vào máy nghiền bi bằng hệ thống băng tải phân phối. Công đoạn này có tác dụng làm mịn và trộn đều nguyên vật liệu tạo nên hồ hỗn hợp. Sau khi nguyên vật liệu đƣợc trộn đều sẽ cho vào máy khuấy sàn lọc kỹ lƣỡng và bơm vào lò sấy phun cho tới khi nguyên liệu tồn tại ở dạng bột trong silo.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 21 Quá trình ép và sấy gạch: lấy bột áp ra khỏi silo tự động và chuyển qua băng tả, gầu nâng, cho bột ép vào phễu của máy ép và bắt đầu thực hiện quá trình ép. Sau khi ép, gạch đƣợc đƣa ra khỏi khuôn và làm sạch bụi, tiếp tục chuyển vào lò sấy đứng ở nhiệt độ 250 độ C trong 75 phút. Đến đây, quá trình ép và sấy gạch đƣợc thực hiện hoàn tất. Giai đoạn tráng men: Men thƣờng đƣợc gia công sẵn và dự trữ trong bể nhằm phục vụ cho công đoạn tráng men dễ dàng hơn. Sau khi sấy khô ở giai đoạn trên, theo băng chuyền gạch chuyển qua dây chuyền tráng men, làm sạch, phun ẩm nhằm thực hiện quá trình phủ men và in hoa văn cho bề mặt viên gạch. Nung gạch: giai đoạn này giúp lớp men phủ và in hoa văn trang trí trên bề mặt gạch men đƣợc đẹp hơn và bám chắc vào viên gạch. Sau khi tráng men xong, gạch đƣợc đƣa vào lò nung thanh lặn ở nhiệt độ 1150- 1180 độ C. Kiểm tra, phân loại và đóng gói sản phẩm: sau giai đoạn nung, quá trình sản xuất gạch bƣớc vào thời điểm kết thúc, các viên gạch đƣợc dây chuyền sản xuất xếp thành chồng và đóng gói hộp, in nhãn mác và vào kho rồi xuất ra thị trƣờng. 2.5 Tổ chức kế toán tại công ty 2.5.1 Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về hƣớng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp và các quy định bổ sung, sửa đổi có liên quan. 2.5.2 Chính sách kế toán áp dụng  Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 dƣơng lịch.  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam.  Áp dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.  Trích khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.  Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.  Tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 22 2.5.3 Hình thức kế toán Hiện tại, công ty áp dụng hình thức kế toán máy vi tính với phần mềm Bravo dựa trên hình thức sổ Nhật ký chung. Chính việc áp dụng phần mềm giúp giảm bớt khối lƣợng công việc cho nhân viên kế toán, đáp ứng nhu cầu hạch toán của công ty. 2.5.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng  Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trƣởng: Giám sát các hoạt động kinh doanh, tài chính của công ty. Kiểm tra số liệu toàn bộ hệ thống kế toán để thiết lập dự toán ngân sách, phân tích tài chính, tham mƣu cho Tổng giám đốc về tình hình tài chính. Thực hiện các quy định Kế toán trƣởng Phó phòng kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt, ngân hàng Kế toán vật tƣ, nợ phải trả Kế toán nợ phải thu Kế toán thành phẩm Thủ quỹ Kế toán các chi nhánh
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 23 của pháp luật về kế toán, tài chính trong công ty, tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định. Kiểm soát thƣờng xuyên hệ thống quản lý chi phí nội bộ của các phòng ban, phân xƣởng. Phó phòng kế toán: Thay mặt kế toán trƣởng ký duyệt các tài liệu kế toán khi đƣợc ủy quyền. Phối hợp với kế toán trƣởng điều hành bộ máy kế toán, kiểm tra, đôn đốc công tác kế toán của các kế toán viên. Kế toán tổng hợp: phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong từng thời kì để báo cáo tổng hợp về hiệu quả sử dụng vốn, báo cáo công việc kế toán đã tổng hợp cho kế toán trƣởng. Lập các báo cáo tài chính theo chế độ kế toán, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định. Kiểm tra tính chính xác các chứng từ, số liệu kinh doanh. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phân bổ chi phí và tính kết quả kinh doanh. Kế toán tiền mặt, ngân hàng: là ngƣời theo dõi thu, chi tiền quỹ, tiền mặt, theo dõi tạm ứng công nhân viên, theo dõi thu chi tiền gửi Ngân hàng, vay ngắn hạn, vay trung và dài hạn, lập kế hoạch hoặc tờ trình về vay vốn và trả nợ. Kế toán vật tƣ, nợ phải trả: theo dõi nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ, theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp, lên kế hoạch trả nợ. Kế toán nợ phải thu: kiểm tra hóa đơn, chứng từ trƣớc khi cập nhật doanh thu bán hàng. Theo dõi doanh thu hàng tháng chi tiết từng khách hàng, phản ánh đúng các khoản nợ cho từng đối tƣợng khách hàng, lên kế hoạch thu tiền. Theo dõi hợp đồng bán hàng, báo cáo công việc đƣợc giao cho kế toán trƣởng. Kế toán thành phẩm: theo dõi số lƣợng nhập, xuất, tồn thành phẩm. Nhận và kiểm tra thành phẩm đƣợc chuyển giao từ bộ phận sản xuất, theo dõi và giám sát quy trình nhập xuất thành phẩm. Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu tiền bán hàng, chi tiền theo kí duyệt, bảo quản két. Các đơn vị kế toán phụ thuộc: có trách nhiệm theo dõi công tác kế toán tại đơn vị trực thuộc đó. Nhìn chung, công ty có cơ cấu tổ chức nhân sự hợp lý, các nhân viên kế toán hầu hết có năng lực và trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm và tận tụy với công việc.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 24 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO 3.1 Tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013 - 2015 Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua (2013 – 2015) Từ biểu đồ 3.1, cho thấy rằng từ năm 2013 đến năm 2015 công ty đang ngày càng phát triển. Doanh thu ngày càng tăng càng nhanh hơn so với chi phí làm cho lợi nhuận từ âm thành dƣơng. Tổng doanh thu liên tục tăng qua các năm. Năm 2013 tổng doanh thu là 145.859 triệu đồng thì năm 2015 tăng đến 236.781 triệu đồng. Tổng chi 145.859Triệu đồng 194.992 Triệu đồng 236.781 Triệu đồng 151.842 Triệu đồng 194.783 Triệu đồng 228.879 Triệu đồng -5.983 Triệu đồng 209 Triệu đồng 7.902 Triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tổng doanh thu Tổng chi phí LNTT
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 25 phí của công ty cũng tăng qua các năm nhƣng tỷ lệ tăng ngày càng giảm dần. Năm 2013 tổng chi phí là 151.842 triệu đồng, lớn hơn cả phần tổng doanh thu của công ty khiến cho công ty năm này có lợi nhuận âm. Qua năm 2014, tình hình lợi nhuận của công ty đƣợc cải thiện khi mức doanh thu tăng đột biến so với năm 2013 do sự ấm dần lên của thị trƣờng bất động sản kéo theo sự trở lại của ngành vật liệu xây dựng tuy nhiên tổng chi phí năm này của công ty cao nên lợi nhuận chỉ đạt 209 triệu đồng. Bƣớc sang năm 2015, tình hình kinh doanh của công ty khả quan hơn trƣớc khi doanh thu tăng cao kèm với sự kiểm soát về chi phí tạo ra đƣợc nguồn lợi nhuận 7.902 triệu đồng. 3.1.1 Phân tích tổng quát tình hình doanh thu Bảng 3.1: Phân tích thành phần tổng doanh thu qua các năm (2013 -2015) Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 Giá trị % Giá trị % DT thuần 139.447 194.909 236.732 55.462 39,8 41.823 21,5 DT TC 22 28 49 6 27,3 21 75 TN khác 6.390 55 - (6.335) (99,1) (55) - Tổng DT 145.859 194.992 236.781 49.133 33,65 41.789 21,5 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần gạch men Cosevco) Qua bảng 3.1 cho ta thấy sự gia tăng tổng doanh thu qua các năm. Năm 2014 tổng doanh thu của công ty là 194.992 triệu đồng tăng 49.133 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 33,65% so với năm 2013. Năm 2015 tổng doanh thu là 236.781 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 21,5% so với năm 2014. Sự tăng của tổng doanh thu gần nhƣ bằng với sự tăng của doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ vì doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng doanh thu. Hầu nhƣ năm nào doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chiếm trên 95%. (Phụ lục 2: Tỷ trọng của từng loại doanh thu qua các năm). Các doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập khác chiếm một phần rất nhỏ trong tổng doanh thu vì các hoạt động liên quan đến các doanh thu này rất ít xảy ra tại công ty. Chỉ có năm 2013 là khoản thu nhập khác tƣơng đối lớn là
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 26 6.390 triệu đồng chiếm 4,381% trong tổng doanh thu. Doanh thu từ hoạt động tài chính chủ yếu là từ lãi tiền gửi ngân hàng. Sự tăng lên của tổng doanh thu cho thấy sự phát triển của công ty trong những năm qua. Sự tăng lên về tổng doanh thu là do sự khôi phục của thị trƣờng xây dựng cùng với nỗ lực của toàn công ty. 3.1.2 Phân tích tổng quát tình hình chi phí Bảng 3.2: Phân tích thành phần tổng chi phí của công ty qua ba năm (2013- 2015) Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 Giá trị % Giá trị % GVHB 116.656 163.794 189.319 47.138 40,4 25.525 15,6 CPTC 5.400 4.580 4.755 (820) (15,2) 175 3,8 CPBH 15.519 17.307 22.661 1.788 11,5 5.354 30,9 CPQLDN 14.244 9.054 12.140 (5.190) (36,4) 3.086 34,1 CP khác 23 48 4 25 108,7 (44) (91,7) Tổng 151.842 194.783 228.879 42.941 28,3 34.096 17,5 ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần gạch men Cosevco) Qua bảng phân tích trên thì ta thấy rằng tổng chi phí của công ty tăng qua các năm. Vì sự gia tăng về doanh thu nên chi phí của công ty cũng tăng theo. - Năm 2014 so với năm 2013 Tổng chi phí năm 2014 là 194.783 triệu đồng tăng 42.941 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 28,3% so với năm 2013. Nguyên nhân làm tăng tổng chi phí là do giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí khác tăng. Trong các nhân tố thì giá vốn hàng bán là có mức tăng cao nhất là 47.138 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 40,4%. - Năm 2015 so với năm 2014 Năm 2015 tổng chi phí tăng so với năm 2014 với mức tăng là 34.096 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 17,5%. Mức tăng và tỷ lệ tăng này thấp hơn so với năm 2014 so với 2013. Với mức tăng này cho thấy năm 2015 công ty đã phần nào kiểm soát tốt đƣợc chi phí. Giá vốn hàng bán đã không còn tăng quá cao nhƣ ở năm 2014. Năm 2015, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh hơn so với các năm 2014. Tỷ lệ tăng về tổng chi phí tại năm 2015 là 17,5% nhỏ hơn tỷ lệ tăng về tổng doanh thu là 21,5%, chính vì vậy lợi nhuận sau thuế của công ty tăng cao.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 27  Phân tích tỷ trọng từng loại chi phí Biểu đồ 3.2: Cơ cấu chi phí của công ty trong ba năm qua (2013 – 2015) Thông qua biểu đồ trên, thấy rằng trong cơ cấu tổng chi phí của công ty thì giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Giá vốn hàng bán luôn chiếm trên 75% trong tổng chi phí của công ty. Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn nhất vào năm 2014 là 84,09% do đó làm cho doanh thu năm 2014 tăng rất nhiều so với năm 2013 nhƣng khi xét về lợi nhuận gộp thì chỉ tăng nhẹ. Chiếm tỷ trọng thứ hai sau chi phí giá vốn hàng bán là chi phí bán hàng. Năm 2013 chi phí bán hàng chiếm 10,22%, năm 76,83% 84,09% 82,72% 10,22% 8,89% 9,9% 9,38% 4,65% 5,3% 3,56% 2,35% 2,08% 0,02% 0,02% 0% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 GVHB CPBH CPQLDN CPTC CP khác
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 28 2014 là 8,89% và năm 2015 là 9,9% trong tổng chi phí. Bên cạnh việc kiểm soát tốt giá vốn hàng bán thì việc kiểm soát chi phí bán hàng cũng rất quan trọng. Công tác bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu. Công tác bán hàng tốt sẽ giúp cho doanh thu tăng lên rất cao chính vì vậy công ty phải có những chính sách bán hàng, chính sách quản lý phù hợp để tạo đƣợc nhiều lợi nhuận nhất từ chi phí đã bỏ ra. 3.2 Phân tích hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.2.1 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.2.1.1 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm Biểu đồ 3.3: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua các năm (2013 -2015)  Phân tích: Qua biểu đồ 3.2 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty liên tục tăng từ năm 2013 đến năm 2015, đƣờng tăng trƣởng là một đƣờng xiên hƣớng lên. Năm 2014, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 195.218 triệu 139.863 Triệu đồng 195.218 Triệu đồng 237.569 Triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 29 đồng tăng 55.355 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 39,6% so với năm 2013, đây là một tỷ lệ tăng khá cao. Năm 2015 doanh thu là 237.569 triệu đồng tăng 42.351 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 21,7% so với năm 2014. Tuy mức tăng của năm 2015 so với năm 2014 thấp hơn mức tăng của 2014 so với năm 2013 nhƣng đây cũng là một con số tăng khá lớn.  Nguyên nhân: Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố chính là sản lƣợng và giá bán. Tại công ty, doanh thu tăng qua các năm từ 2013 đến 2015 chủ yếu là do sự gia tăng về sản lƣợng. Thị trƣờng bất động sản đóng băng và hoạt động xây dựng sa sút trong giai đoạn 2011- 2013 đã làm ảnh hƣởng rất nhiều đến ngành gạch men. Trong các năm này, nhiều doanh nghiệp gạch men báo cáo lỗ liên tục hoặc chỉ hoạt động ở mức hòa vốn. Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2014 cùng với sự ấm dần của thị trƣờng bất động sản và sự phục hồi của hoạt động xây dựng dân dụng cũng nhƣ xây dựng công nghiệp kéo theo sự biến đổi trong ngành gạch men. Công ty cổ phần gạch men Cosevco đã đón bắt kịp thời xu thế của xã hội. Sản lƣợng tiêu thụ tăng từ 1.957.139 lên đến 2.691.745 vào năm 2014, điều đó khiến mức doanh thu của công ty trong năm 2014 tăng vọt và tiếp đà phát triển trong năm 2015. Năm 2014, công ty mở rộng việc cung cấp hàng thêm 14 đại lý tại thị trƣờng Quảng Nam, Đà Nẵng, sản lƣợng tiêu thụ tăng thêm trên 10.000 / tháng. Bên cạnh đó là sự hồi phục thị trƣờng tại Huế, Quảng Bình với sản lƣợng tiêu thụ bình quân trên 17.000 / tháng. Đối với thị trƣờng Đắc Lắc, đã triển khai ký hợp đồng với nhà phân phối nên đã gia tăng sản lƣợng đáng kể so với những năm trƣớc đây. Tại chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh đã tìm thêm đƣợc các đối tác đặt hàng số lƣợng lớn và đối tác xuất khẩu đi Campuchia. Từ năm 2014, công ty đẩy mạnh các công tác triển khai giới thiệu sản phẩm vào công trình và đạt đƣợc kết quả tốt. Công ty đã ký đƣợc nhiều hợp đồng với các công trình lớn nhƣ công trình Phƣớc Lý, công trình Bầu Tràm, Khu nhà quân nhân tại Cam ranh –Khánh Hòa và tiếp tục ký hợp đồng để đƣa sản phẩm vào công trình tại các khu vực trên cả nƣớc. Sản lƣợng tiêu thụ năm 2015 lên đến 3.248.656 sản phẩm. Giá bán chỉ có sự thay đổi nhẹ từ năm 2013 đến 2015 nên ít ảnh hƣởng đến sự tăng của doanh thu. Giá bán năm 2015 có xu hƣớng giảm nhẹ so với năm 2013, 2014; giá bán trung
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 30 bình giảm từ 67.826 đồng xuống 66.988 đồng vì năm 2015 thị trƣờng có rất nhiều đối thủ cùng ngành nên công ty phải giảm giá bán để có thể gia tăng sức cạnh tranh. 3.2.1.2 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi nhánh Biểu đồ 3.4 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi nhánh qua các năm (2013-2015) Qua biểu đồ cho thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi nhánh đều tăng từ năm 2013 đến năm 2015. Mức tăng về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng luôn cao hơn rất nhiều so với các chi nhánh. Năm 2014 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng tăng 38.739 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 59,2 % so với năm 2013, đây là một tỷ lệ tăng rất ấn tƣợng. Sự gia tăng về doanh thu này là sự kết hợp của nhiều yếu tố. Năm 2014 nhu cầu về gạch men tăng cao. Sau nhiều năm sản xuất kinh doanh, công ty có một chỗ đứng vững chắc tại thị trƣờng miền Trung. Năm 2014, tại văn phòng đẩy mạnh việc bán hàng tại thị trƣờng chủ lực của mình kết hợp với nhu cầu sản phẩm rất lớn từ ngƣời tiêu dùng đã làm doanh thu tại văn phòng tăng rất nhiều. Năm 2015, doanh thu tại văn Văn phòng CN HCM CN Nha Trang CN Quảng Ngãi CN Cần Thơ CN Vinh CN Hà Nội Năm 2013 65412 30028 14184 13700 6847 6671 3021 Năm 2014 104151 38417 14224 15343 7561 12404 3119 Năm 2015 120735 48605 19143 17231 11444 16155 4256 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 Triệuđồng
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 31 phòng tăng 16.584 triệu đồng so với năm 2014. Mức tăng này thấp hơn so với mức tăng của năm 2014 so với năm 2013. Năm 2014 đánh dấu sự gia tăng vƣợt bậc tại thị trƣờng Vinh với mức tăng là 5.733 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng đến 85,9% so với năm 2013. Sau văn phòng, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh có tỷ lệ tăng qua các năm khá cao. Năm 2014, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Hồ Chí Minh là 38.417 triệu đồng tăng 8.389 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 27,9% so với năm 2013. Khác với doanh thu tại văn phòng thì năm 2015 chi nhánh Hồ Chí Minh có mức tăng về doanh thu so với năm 2014 cao hơn mức tăng về doanh thu năm 2014 so với năm 2013. Với doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ liên tục tăng cho thấy thành phố Hồ Chí Minh là một thị trƣờng rất tiềm năng ngoài vùng thị trƣờng Quảng Nam, Đà Nẵng tại văn phòng, cần nhiều sự nghiên cứu và đầu tƣ hơn nữa vào vùng thị trƣờng này. Sau đây là phần phân tích về tỷ trọng của doanh thu của văn phòng và các chi nhánh trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong ba năm qua.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 32 Biểu đồ 3.5: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty theo từng vùng thị trƣờng (2013-2015) Qua biểu đồ 3.5, ta nhận thấy tỷ trọng doanh thu của văn phòng và các chi nhánh trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của toàn công ty có sự thay đổi qua các năm. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của tại văn phòng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của toàn công ty. Tại văn phòng năm 2013 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng là 46,7%, năm 2014 văn phòng chiếm tỷ trọng lên đến 53,3% đến năm 2015 thì còn 50,8%. Sau văn phòng thì chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh chiếm tỷ trọng lớn thứ hai, rồi đến Nha Trang, Quảng Ngãi có tỷ trọng tƣơng đối gần bằng nhau. Từ biểu đồ tỷ trọng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi nhánh cho ta thấy công ty hoạt động chủ yếu tại thị trƣờng miền Trung và miền Nam. Tại vùng thị trƣờng này, công ty đã có đƣợc vị trí nhất định và đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Thị trƣờng miền Nam đƣợc xác định là thị trƣờng tiềm năng của công ty vì sản lƣợng bán 46,7% 53,3% 50,8% 21,5% 19,7% 20,5% 10,1% 7,3% 8,1% 9,8% 7,9% 7,2% 4,8% 6,3% 6,8% 4,9% 3,9% 4,8% 2,2% 1,6% 1,8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 2013 2014 2015 Văn phòng CN Hồ Chí Minh CN Nha Trang CN Quảng Ngãi CN Vinh CN Cần Thơ CN Hà Nội
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 33 đƣợc tại đây ngày một tăng cao và là một thị trƣờng sôi động. Đối với thị trƣờng miền Bắc do chi nhánh Hà Nội và chi nhánh Vinh quản lý, mức độ tiêu thụ thấp. Tại khu vực này vẫn bị ảnh hƣởng của các sản phẩm giá thấp nên công ty rất khó để cạnh tranh với các hãng khác có nhà máy tại khu vực. 3.2.1.3 Phân tích doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính theo cơ cấu sản phẩm Bảng 3.3 : Phân tích cơ cấu doanh thu theo sản phẩm từ hoạt động kinh doanh chính trong ba năm qua. Loại Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Giá trị (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (triệu đồng) Tỷ trọng (%) 25×25cm 5.176,1 3,93 4.595,7 2,52 3.674,6 1,69 8×25cm 347,7 0,26 230,3 0,13 136,1 0,06 7×30cm 372,8 0,28 974,9 0,53 97,3 0,04 30×30cm 6.596,4 5,01 6.365,4 3,49 10.062,5 4,62 30×45cm 16.873,9 12,82 38.044,7 20,84 29.503,5 13,56 40×40cm 57.778,8 43,91 72.305,9 39,6 83.054,8 38,17 25×40cm 28.557,5 21,7 19.393,7 10,62 30.914,3 14,21 10×40cm 2.056,1 1,56 504,8 0,28 1.164,6 0,54 50×50cm 13.277,1 10,09 39.326,5 21,54 41.835,2 19,22 12×50cm 531,9 0,40 830,7 0,45 1.992,1 0,92 30×60cm 15.184,9 6,98 Gạch mộc 7,2 0,01 Tổng 131.575,5 100 182.572,6 100 217.895,4 100 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần gạch men Cosevco) Qua bảng phân tích cơ cấu doanh thu theo sản phẩm từ hoạt động kinh doanh chính qua các năm ta thấy rằng các loại mặt hàng có sự tăng giảm rất khác nhau. Các mặt hàng có doanh thu luôn tăng qua các năm nhƣ loại gạch 40×40cm, 50×50cm, 12×50cm. Các loại gạch có doanh thu giảm qua các năm là: 25×25cm, 8×25cm. Các loại gạch khác có sự tăng giảm thất thƣờng nhƣ gạch 25×40cm, 30×30cm có doanh thu giảm vào năm 2014 nhƣng lại tăng vào năm 2015. Gạch 30×45cm: Đây là kích thƣớc gạch đƣợc công ty cho ra đời vào quý 4 năm 2012 với 14 mẫu gạch. Tuy mới ra đời nhƣng mẫu gạch này đã thâm nhập đƣợc vào thị trƣờng miền Nam và đem lại tín hiệu tốt. Doanh thu từ loại gạch này vào năm 2013
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 34 là 16.873,9 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 12,82% trong tổng doanh thu từ hoạt động chính, đến năm 2014 thì doanh thu có sự tăng mạnh tăng 2,25 lần so với năm 2013 làm tỷ trọng của loại gạch này trong tổng doanh thu năm 2014 lên đến 20,84%. Tuy nhiên đến năm 2015 thì doanh thu từ gạch này giảm chỉ còn 29.503,5 triệu đồng. Gạch 40×40cm: Trong tỷ trọng doanh thu thì ta thấy rằng doanh thu từ gạch loại 40×40cm luôn chiếm tỷ lớn. Năm 2013, gạch 40×40cm chiếm tỷ trọng là 43,91%, năm 2014 chiếm 39,6% và năm 2015 còn 38,17 % trong tổng doanh thu. Đây là một sản phẩm chủ lực của công ty. Sản phẩm gạch 40×40cm hay đƣợc sử dụng nhiều tại các hộ gia đình. Đây là sản phẩm gạch thƣờng đƣợc lót sàn. Gạch 25×40cm: Đây là loại gạch chiếm tỷ trọng tƣơng đối cao trong tổng doanh thu vào năm 2013 chiếm 21,7%. Năm 2014, doanh thu từ loại gạch này có sự sụt giảm chỉ còn 19.393,7 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 10,62% nhƣng đến năm 2015 thì doanh thu lại tăng lên đáng kể lên đến 30.914,3 triệu đồng. Gạch 50×50cm: Đây là kích thƣớc gạch đƣợc công ty cho ra đời vào năm 2012 cùng với kích thƣớc gạch 30×45cm. Tuy mới ra đời không bao lâu nhƣng nhìn vào doanh thu từ kích thƣớc gạch 50×50cm từ năm 2013 đến 2015 cho thấy một triển vọng rất lớn của loại gạch ở kích thƣớc này trong tƣơng lai. Doanh thu từ loại gạch 50×50cm có doanh thu luôn tăng qua các năm. Năm 2013 doanh thu là 13.277,1 triệu đồng đến năm 2014 là 39.326,5 triệu đồng tăng 2,96 lần so với năm 2013. Năm 2015 thì doanh thu tăng nhẹ lên 41.835,2 triệu đồng. Gạch kích thƣớc 50×50cm có tƣơng lai sẽ thay thế cho sản phẩm 40×40cm vì sử dụng gạch 50×50cm lót sàn sẽ đỡ tốn chi phí trong việc xây dựng hơn so với gạch 40×40cm. Công ty cần nghiên cứu về dòng sản phẩm này để cho ra đời nhiều sản phẩm có mẫu mã, chất lƣợng đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trong tƣơng lai. Gạch có kích thƣớc 6×25cm, gạch mộc có doanh thu rất nhỏ và chỉ bán đƣợc vào năm 2013; năm 2014, 2015 thì các loại gạch này hầu nhƣ không bán đƣợc. Năm 2015 với sự ra đời của sản phẩm gạch 30×60cm đã đƣợc ngƣời tiêu dùng lựa chọn sử dụng với doanh thu là 15.184,9 triệu đồng chiếm 6,97 % trong tổng doanh thu. Đây là một con số tƣơng đối tốt, công ty nên đầu tƣ hơn nữa cho loại gạch này.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 35  Nhận xét chung về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trong ba năm vừa qua doanh thu liên tục tăng khá mạnh là tín hiệu đáng mừng cho công ty. Có thể nói bƣớc sang năm 2014 thì ngành vật liệu xây dựng đã sôi động trở lại cùng với sự khôi phục của ngành xây dựng. Trong tƣơng lai nhu cầu về nhà ở tại vùng thị trƣờng miền Trung đƣợc dự đoán là sẽ tăng, cùng với sự xây dựng các khu du lịch ven vùng biển Quảng Nam, Đà Nẵng tại vùng thị trƣờng chiến lƣợc của công ty thì doanh thu sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới. Công ty cần có sự chuẩn bị về nhân lực và nguồn vốn để có thể tiếp tục phát triển hơn nữa. Công ty nên nghiên cứu thêm để mở rộng kinh doanh tại các thị trƣờng nƣớc ngoài nhƣ Campuchia, Lào,… để góp phần nâng cao kết quả kinh doanh cũng nhƣ hạn chế sự phụ thuộc quá mức ở thị trƣờng nội địa. 3.2.1.4 Phân tích các khoản giảm trừ doanh thu Bảng 3.4: Phân tích các khoản giảm trừ doanh thu qua ba năm vừa qua (2013- 2015) Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 Giá trị % Giá trị % CKTM 129,54 201,36 663,26 71,82 55,44 461,9 229,39 HBBTL 285,36 97,95 161,12 (187,41) (65,67) 63,17 64,49 GGHB 1,43 10 12,65 8,57 599,3 2,65 26,5 Tổng 416,33 309,31 837,03 (107,02) (25,71) 527,72 170,61 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần gạch men Cosevco) Từ năm 2013 đến năm 2015, các khoản giảm trừ có sự tăng giảm khác nhau nhƣng nhìn chung là có xu hƣớng tăng. Sự gia tăng về doanh thu kéo theo các khoản giảm trừ tăng là hợp lý. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. Nhìn chung, các khoản chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán tăng, khoản hàng bán bị trả lại giảm. Khoản chiết khấu thƣơng mại tăng từ 129,54 triệu đồng lên đến 663,26 triệu đồng vào năm 2015. Khoản chiết khấu thƣơng mại tăng là do khi bán số lƣợng hàng lớn công ty cần có những khoản chiết khấu để kích thích ngƣời mua hàng. Khoản chiết khấu này tăng cùng với sự gia tăng về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho thấy đƣợc sự hiệu quả của
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 36 phƣơng thức chiết khấu. Khoản hàng bán bị trả lại có xu hƣớng giảm từ 285,36 triệu đồng vào năm 2013 đến năm 2015 chỉ còn 161,12 triệu đồng. Có nhiều nguyên nhân làm giảm khoản hàng bán bị trả lại nhƣng nguyên nhân chủ yếu ở công ty là do chất lƣợng sản phẩm đã đƣợc cải thiện hơn trƣớc nên khoản hàng bán bị trả lại giảm đi đáng kể. Khoản giảm giá hàng bán chiếm tỷ lệ nhỏ trong các khoản giảm trừ doanh thu. 3.2.2 Phân tích sự biến động giá vốn hàng bán qua các năm Biểu đồ 3.6: Giá vốn hàng bán của công ty qua các năm (2013- 2015) Theo nhƣ biểu đồ, giá vốn tăng trƣởng liên tục qua các năm, năm 2013 giá vốn hàng bán là 116.656 triệu đồng đến năm 2015 đã lên đến 189.319 triệu đồng. Sự gia tăng về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kéo theo sự tăng lên về giá vốn hàng bán. Theo biểu đồ, cho thấy rằng khoảng cách giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán ngày càng rộng hơn qua các năm từ 2013 đến 2015. Điều này cho thấy rằng giá vốn hàng bán trên đơn vị sản phẩm có xu hƣớng giảm qua các năm làm tăng lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sau đây là phần phân tích về chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung và giá thành qua các năm để hiểu rõ hơn về chi phí giá vốn hàng bán. 139.447 Triệu đồng 194.909 Triệu đồng 236.732 Triệu đồng 116.656 Triệu đồng 163.794 Triệu đồng 189.319 Triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 DTT GVHB
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 37 Bảng 3.5: Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung qua ba năm vừa qua Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2014/2013 Năm 2015/2014 Giá trị % Giá trị % CP NVL TT 79.241 111.825 114.920 32.584 41,12 3.095 2,76 CP NCTT 7.701 11.362 15.284 3.661 47,54 3.922 34,51 CP SXC 27.390 30.716 36.993 3.326 12,14 6.277 20,44 Tổng 114.332 153.903 167.197 39.571 34,61 13.294 8,64 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần gạch men Cosevco) Từ năm 2013 đến năm 2015, các chi phí về sản xuất có xu hƣớng tăng qua các năm. Chi phí sản xuất tăng cùng với sự gia tăng về sản lƣợng cho thấy công ty đang hoạt động sản xuất rất ổn định. - Năm 2014 so với năm 2013 Năm 2014 cùng với sự nóng lên của thị trƣờng xây dựng, công ty tiến hành việc sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn để cung cấp cho nhu cầu của thị trƣờng. Số sản phẩm sản xuất đƣợc vào năm 2014 là 2.711.746 trong khi năm 2013 chỉ sản xuất đƣợc 1.899.886 , tăng 1,4 lần. Trong năm 2014, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cung cấp cho việc sản xuất là 111.825 triệu đồng tăng với mức 32.584 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 41,12%. Để tăng sản lƣợng thì cần nhiều sức lao động hơn nên chi phí nhân công trực tiếp cũng tăng vào năm 2014. Chi phí nhân công trực tiếp tăng 3.661 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 47,54%. Chi phí sản xuất chung cũng tăng nhƣng với tỷ lệ thấp hơn là 12,14%. Tổng chi phí sản xuất năm 2014 đã tăng 34,61% so với năm 2014 mức độ tăng này thấp hơn sự tăng về sản lƣợng nên làm giá thành bình quân của năm 2014 thấp hơn năm 2013. - Năm 2015 so với năm 2014 Với nhu cầu về sản phẩm gạch tăng vào năm 2015, công ty càng tập trung vào việc sản xuất để cung ứng đủ cho thị trƣờng. Năm 2015 công ty đã sản xuất ra số lƣợng sản