SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB)
– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khoá
Ngành
Giảng viên hướng dẫn
: Phan Thị Tuyết Anh
: D17QT01
: 2017 – 2021
: Quản trị kinh doanh
: Hoàng Nguyên Phương
Bình Dương, tháng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan những nội dung trong bài báo cáo tốt nghiệp của mình là
do bản thân em nghiên cứu, tìm hiểu, được thực hiện trên những cơ sở lý thuyết và
dưới sự hướng dẫn của thầy Hoàng Nguyên Phương. Các số liệu có nguồn gốc rõ
ràng, tuân thủ đúng các nguyên tắc và kết quả trình bày trong bài báo cáo về các
số liệu là trung thực.
Bình Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc tế Việt Nam (VIB) – Chi Nhánh Bình Dương đã tạo điều kiện cho em
đến và thực tập tại Ngân hàng. Em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng cũng như các
anh chị tại Ngân hàng đã tận tình giúp đỡ cũng như truyền đạt lại những kinh
nghiệm trong thực tế để em có thể biết nhiều hơn về thế giới bên ngoài so với trong
những trang sách vở trên giảng đường.
Em xin chân thành cảm ơn trường đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện cho
em được đi thực tập bên ngoài, giúp cho em và những bạn sinh viên khác được bước
vào các công việc thực tế chứ không còn là lý thuyết trên sách vở. Từ việc thực tập
này, bản thân em như được bước sang một trang sách mới để mở rộng hơn sự hiểu
và tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Nguyên Phương đã cùng chúng em
xuyên suốt trong quá trình thực tập. Thầy luôn theo sát và hướng dẫn tận tình trong
suốt quá trình em và các bạn làm bài báo cáo.
Cùng với sự tận tâm từ đơn vị thực tập, nhà trường, khoa kinh tế và thầy đã
tạo động lực giúp chúng em có thêm được nhiều kiến thức bổ ích và trang bị riêng
cho bản thân những kĩ năng cần thiết để sau khi tốt nghiệp có được công việc tốt và
vững bước trên hành trình đi đến thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Ý nghĩa đề tài .................................................................................................... 2
6. Bố cục của đề tài ............................................................................................... 2
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 3
1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ................................................................. 3
1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................................. 3
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại...................... 3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ....................... 3
1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại............. 3
1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại ........................................................................................................... 3
1.3.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .................................. 4
1.4. Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân.......... 10
1.4.1. Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay cá nhân ................................... 10
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân ................................. 12
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
...................................................................................................................................
13
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương ...... 13
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 13
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ......................................................... 16
2.1.3. Hệ thống tổ chức ................................................................................... 17
2.1.4. Tình hình nhân sự ................................................................................. 19
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng .......................................... 20
2.2.1. Tình hình hoạt động .............................................................................. 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ......................................21
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng.................................23
2.3.1. Một số qui định về cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ..
23
2.3.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng ...................................................................................................................25
2.3.3. Qui trình cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại VIB – Chi
nhánh Bình Dương ............................................................................................26
2.3.4. Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng .......................................................................................31
CHƯƠNG III GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM KHẮC PHỤC HẠN CHẾ
42
3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng.........................................................................................................42
3.2. Kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế .............................................................45
KẾT LUẬN ..............................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam
TMCP Thương mại cổ phần
ĐVT Đơn vị tính
NHTM Ngân hàng thương mại
KHCN Khách hàng cá nhân
CVKH Cho vay khách hàng
DNTD Dư nợ tín dụng
NHNN Ngân hàng nhà nước
CVKHCN Cho vay khách hàng cá nhân
CVKHDN Cho vay khách hàng doanh nghiệp
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa hoạt động cho vay đối với KHCN và 6
KHDN
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự theo trình độ 19
Bảng 2.2: Tình hình nhân sự theo giới tính của Ngân hàng TMCP Quốc 19
tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự theo hợp đồng lao động của Ngân hàng 19
TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) – chi nhánh Bình Dương
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện huy động vốn so với kế hoạch 20
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – Bình Dương 21
Bảng 2.6: Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân VIB – Chi 31
nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.7: Qui mô, cơ cấu dư nợ tín dụng của VIB Bình Dương giai đoạn 34
2016 – 2019
Bảng 2.8: Tổng dư nợ cho vay cá nhân giai đoạn 2014 – 2018 35
Bảng 2.9: Tỷ lệ dư nợ CVKHCN quá hạn trên tổng dư nợ CVKHCN 36
Bảng 2.9: Hệ số sử dụng vốn (CVKHCN) của VIB Bình Dương giai
đoạn 2016 – 2019
Bảng 2.10: Hệ số sử dụng vốn (CVKHCN) của VIB Bình Dương giai 37
đoạn 2016 – 2019
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay cá nhân tại VIB 38
Bình Dương
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – Bình Dương 22
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam sở hữu dân số trẻ với dân số hiện nay 97.464.169 người chiếm
1,25% dân số thế giới và đứng thứ 15 trên bảng xếp hạng dân số các nước và vùng
lãnh thổ theo số liệu tổng hợp của Liên Hợp Quốc vào ngày 28/08/2020 với nền
kinh tế tăng trưởng ở mức cao, với 3 triệu người đã tham gia tầng lớp trung lưu
toàn cầu trong giai đoạn 2016 – 2018. Đây là những động lực kích thích chi tiêu cá
nhân, giúp Việt Nam trở thành quốc gia có tỷ lệ chi tiêu tiêu dùng trong GDP cao
thứ hai trong khối ASEAN 5. Để khai thác được tiềm năng to lớn này, các ngân
hàng thương mại ở nước ta cần tập trung hơn nữa nguồn lực vào mảng ngân hàng
bán lẻ cũng như hoạt động cho vay cá nhân.
Bên cạnh đó, hiện nay, cho vay cá nhân là một trong những hình thức rất
phổ biến và đang trong giai đoạn tăng trưởng đỉnh cao. Theo dự báo của
McKinsey, đến cuối năm 2020, châu Á sẽ đạt hơn 900 tỷ USD doanh thu ngân
hàng bán lẻ, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14%/năm. Thị trường ngân hàng bán
lẻ tại Việt Nam sẽ không nằm ngoài xu hướng chung của khu vực và tiềm năng
của cho vay cá nhân trong tương lai là rất lớn. Và hoạt động tín dụng ngân hàng có
vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh của các chủ thể vay vốn
trong nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Khi
nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng tăng cao, nhu cầu
vay cá nhân cũng ngày một lớn. Tín dụng cá nhân là một khái niệm sản phẩm mới
được phát triển ở thị trường Việt Nam nhưng nhanh chóng thu hút được nhiều
khách hàng vì có tiềm năng rất lớn để phát triển.
Và với mức sống càng nâng cao thì nhu cầu của khách hàng cá nhân không
chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thường ngày mà họ còn có nhu cầu mở rộng
kinh doanh nhằm nâng cao mức sống hiện tại. Vì thế để tạo điều kiện cho khách
hàng, các ngân hàng đã cho ra các gói cho vay đa dạng để khách hàng có thể lựa
chọn gói sản phẩm phù hợp với điều kiện của chính họ. Vì vậy, tôi chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) – Chi Nhánh Bình Dương giai đoạn
2017 - 2020”.
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương và đưa ra
giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá
nhân
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương.
Thời gian: 2017 - 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu từ phòng tín dụng khách hàng cá nhân về các
doanh số, thống kê số liệu trên tạp chí, báo chí, internet và báo cáo của Ngân hàng.
Phương pháp phân tích số liệu: từ các số liệu đã có tiến hành phân tích, so
sánh, tổng hợp.
5. Ý nghĩa đề tài
Qua đề tài này sẽ hiểu rõ hơn về qui trình cũng như lợi ích và hạn chế của
qui trình cho vay tiêu dùng. Từ đó có thể giúp cho Ngân hàng khắc phục được hạn
chế và ngày càng nâng cao được chất lượng trong việc cho vay tiêu dùng.
6. Bố cục của đề tài
Chương I: Cơ sở lý luận của đề tài
Chương II: Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương
Chương III: Giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng giao dịch trực tiếp với các doanh
nghiệp, tô chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm và sử
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các dịch vụ thanh toán và cung
ứng các dịch vụ khác.
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động và các hoạt động kinh doanh
khác theo qui định nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Tại Mục 2 – Điều 3 – Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về qui chế cho
vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng đã xác định: “Cho vay là một hình thức
cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sủ
dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả
cả gốc và lãi”
1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Về việc cho vay đối với khách hàng thì các khoản được vay là một món nợ
nhưng lại là một tài sản đối với ngân hàng. So sánh với các tài sản khác, khoản
mục cho vay có tính thanh khoản kém hơn với thông thường chúng không thể
chuyển thành tiền mặt trước khi các khoản cho vay đó đến hạn thanh toán. Khi
một khoản vay được NHTM cấp cho người vay thì người vay mới là bên chủ
động: có thể trả ngân hàng tiền vay trước hạn, đúng hạn thậm chí có thể xin gia
hạn thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM chỉ được phép quản lý các khoản vay
đó tuân theo hợp đồng đã ký, ngân hàng phải thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký
trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực hiện hợp đồng. Thời hạn cho
vay linh hoạt (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của
khách hàng. Phạm vi cho vay được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực.
1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cho vay khách hàng cá nhân là loại hình cho vay của các Ngân hàng
thương mại tập trung vào đối tượng khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình.
Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm các vật
dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho các mục đích cá nhân hoặc phục vụ
cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng và một bên
là các cá nhân, người tiêu dùng trong đó ngân hàng chuyển giao tiền cho khách
hàng với nguyên tắc người đi vay (khách hàng) sẽ hoàn trả cả gốc cộng lãi tại một
thời điểm xác định trong tương lai, nhằm giúp khách hàng có thể sử dụng hàng
hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng
mức sống cao hơn.
1.3.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Hình thức vay: chủ yếu là vay theo món.
Quy mô và số lượng các khoản vay: thông thường quy mô của mỗi khoản
vay của khách hàng cá nhân thường nhỏ hơn các khoản vay của doanh nghiệp. Tuy
vậy, ở các Ngân hàng thương mại số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân
thường lớn. Ở các Ngân hàng thương mại hoạt động theo định hướng là ngân hàng
bán lẻ, số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân là rất lớn và do đó tổng quy
mô các khoản vay khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ
của ngân hàng.
Chi phí cho vay: Do các khoản vay khách hàng cá nhân thường có quy mô
nhỏ, số lượng các khoản vay này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ
ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm
định, xét duyệt và quản lý các khoản vay. Do đó, chi phí tính trên mỗi đồng cho
vay khách hàng cá nhân thường lớn hơn các khoản vay Doanh nghiệp.
Rủi ro: Các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường có nhiều rủi ro đối
với ngân hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của khách hàng cá nhân
thường thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình
độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật và khoa học công nghệ lạc
hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối
mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản...
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lãi suất vay: linh động tùy thuộc từng đối tượng khách hàng và được điều
chỉnh định kỳ theo qui định của ngân hàng.Nhìn chung lãi suất của các khoản vay
khách hàng cá nhân thường cao hơn các khoản vay khác của Ngân hàng thương
mại. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay khách hàng cá nhân lớn, các
khoản vay khách hàng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Ở Việt Nam lãi suất cho vay
khách hàng cá nhân thông thường cao hơn lãi suất cho vay doanh nghiệp.
Thời hạn trả nợ: linh hoạt, chủ yếu là các khoản vay ngắn và trung hạn, trừ
một số trường hợp vay mua nhà hay mua xe trả góp thì thời hạn có thể kéo dài
hơn.
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa hoạt động cho vay đối với KHCN và KHDN
Cho vay KHDN Cho vay KHCN
Đối tượng cho vay Doanh nghiệp Cá nhân
Sản phẩm cho vay Hướng tới phục vụ Hướng tới tiêu dùng là chủ
sản xuất kinh doanh yếu
là chủ yếu
Tính chất khoản Tính ổn định cao Nhỏ lẻ, không thường xuyên,
vay không ổn định, hình thành từ
nhu cầu tức thời
Qui mô khoản vay Lớn Vừa và nhỏ
Số lượng khoản Ít Nhiều
vay
Chi phí cho vay Cao Cao nhưng với khoản vay
KHCN chiếm số lượng nhiều
hơn nên chi phí mỗi đồng cho
vay KHCN cao hơn so với
KHDN
Rủi ro Cao Cao
Lãi suất cho vay Linh động, được Linh động, được điều chỉnh
điều chỉnh định kì định kì theo qui định của NH.
theo qui định của Thường cao hơn lãi suất cho
ngân hàng vay doanh nghiệp
Thời hạn trả nợ Linh hoạt tùy vào Linh hoạt, chủ yếu là các
mục đích cho vay khoản vay ngắn và trung hạn
1.3.3. Phân loại cho vay đối với khách hàng cá nhân
Cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều nghiên cứu
đưa ra nhiều hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu
của khách hàng. Từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng
trưởng lợi nhuận phân tán rủi ro và đứng vững cạnh tranh. Về cơ bản, các tiêu chí
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
để phân loại cho vay KHCN cũng giống các tiêu chí để phân loại tín dụng chung.
Có thể phân loại theo một số tiêu chí sau:

Căn cứ vào thời hạn tín dụng

- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Hoạt động cho
vaycá nhân chủ yếu là cho vay ngắn hạn vì nó phục vụ nhu cầu tiêu dùng cần thiết
chocá nhân và hộ gia đình. Rủi ro cho ngân hàng là khá nhỏ khi vay ngắn hạn, vì
trongthời hạn ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có ngânhàng cũng có thể dự tính
được.
- Cho vay trung hạn: loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, thường
phục vụ cho nhu cầu vốn có thời hạn tương đối dài như mua ô-tô, xây dựng nhà ở.
- Cho vay dài hạn: loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có
thể lên đến 20-30 năm, dùng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn: xây dựng nhà ở, mua
sắm đất đai. Nhìn chung cho vay dài hạn tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn.

Căn cứ vào mục đích tín dụng

- Cho vay bất động sản: là sản phẩm tín dụng dành cho KHCN nhằm đáp
ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sữa chữa của khách hàng
khi khách hàng gặp khó khăn về mặt tài chính.
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua
sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư. Khách hàng vay
là những người có thu nhập không cao nhưng ổn định, chủ yếu là công nhân viên
chức hưởng lương và có việc làm ổn định. Số lượng khách hàng vay thường rất
đông.
- Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay các hộ gia đình. Số lượng
khách hàng có nhu cầu vay khá lớn, nhưng do doanh số cho vay không cao lắm do
trình độ và thời gian của khách hàng thường hạn chế nên nhiều khi khách hàng
ngại tiếp xúc với ngân hàng.

Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:

- Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lănh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay. Hình thức này chủ yếu được áp dụng đối với khách hàng có việc
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
làm và thu nhập ổn định, phù hợp với các món vay có giá trị không lớn, thời hạn
vay thường ngắn hạn.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo: thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lănh của người thứ ba. Hình thức này dùng đối với
khách hàng chưa có uy tín hay khách hàng lần đầu tiên giao dịch với ngân hàng.
Tài sản đảm bảo là căn cứ pháp lí để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi
nguồn tài chính của khách hàng thiếu hụt, tạo áp lực buộc khách hàng phải trả nợ,
giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Hầu hết, các khoản cấp cho vay cá nhân là cho
vay có đảm bảo.

Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay

- Cho vay trả một lần khi đáo hạn: là hình thức tài trợ mà theo đó số tiền
vay của khách hàng sẽ được thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến hạn.
- Cho vay trả góp: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng cho phép
khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Ngân hàng
thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Đây
là loại hình cho vay có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá
mua trả góp, vì vậy nên lãi suất cho vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trong
khung lãi suất cho vay của ngân hàng.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy thuộc
vào khả năng tài chính của khách hàng.

Căn cứ theo phương thức cho vay

- Cho vay thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người
vay được chi vượt trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất
định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu
chi.
- Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng thoả
thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả
kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Đây là hình thức cho vay
thuận tiện cho những khách hàng vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia
thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh.
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Cho vay theo món vay: là phương thức cho vay dựa trên nhu cầu vốn của
từng phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, trong đó xác định rõ mục
đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, nguồn trả
nợ… 1.3.4. Nguyên tắc cấp tín dụng
Cho vay là hình thức cấp tín dụng nên nguyên tắc cho vay cũng giống như
nguyên tắc cấp tín dụng. Đó là:
- Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.


Vốn sử dụng phải đúng mục đích là nguyên tắc cơ bản hàng đầu của NHTM
trong kỹ thuật cấp tín dụng nói chung và cho vay nói riêng. Mục đích vay vốn
phải được quy định cụ thể trong hợp đồng tín dụng, là điều kiện cần thiết đảm
bảo hiệu quả sử dụng vốn tín dụng và khả năng thu hồi nợ sau này. Do vậy
trước khi cấp tíndụng thì NHTM cần thẩm định mục đích sử dụng vốn của
khách hàng. Sau khi cấp tín dụng, NHTM cần kiểm tra khách hàng sử dụng vốn
đúng mục đích hay chưa.
+ Việc sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích của khách hàng là góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng, đồng
thời nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng.
- Hoàn trả nợ gốc và tiền lãi đúng thời hạn đả thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng


Hoàn trả nợ gốc và tiền lãi là một nguyên tắc mang tính tất yếu khách quan,
không thể thiếu trong hoạt động cấp tín dụng. Vì nguồn vốn chủ yếu là nguồn
vốn huy động từ các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của chủ thể trong nền kinh tế
trong một thời gian nhất định.


Để đảm bảo được nguyên tắc này, NHTM cần xác định thời hạn cấp tín
dụng hợp lý và nguồn hình thành khả năng trả nợ của khách hàng nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho ngân hàng thu hồi nợ tốt hơn.
1.3.5. Vai trò của hoạt động cho vay cá nhân

Đối với ngân hàng

Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở
rộng các hoạt động dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy
động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tư vấn... Đây là kênh marketing hiệu quả đối với
ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị trường tài chính. Tạo
điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi nhuận và phân
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số lượng
lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Đồng thời lãi suất áp dụng đối
với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù
đắp chi phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận
không nhỏ trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Đặc biệt đối với các ngân hàng
nhỏ hoặc ngân hàng mới thành lập, việc cạnh tranh với các ngân hàng lớn, lâu đời
trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp lớn (thường là các khách hàng có
nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh doanh) là rất khó khăn, hoặc khi đã có
khách hàng nhưng quy mô vốn của ngân hàng không đủ đáp ứng để cho vay. Vì
vậy, mảng cho vay cá nhân là mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với ngân hàng.

Đối với khách hàng

Cho vay cá nhân đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt đối
với các khoản vay cho nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng
có thể được sử dụng các tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong điều
kiện nền kinh tế ngày càng phát triển nhu hiện nay thì nhu cầu tiêu dùng và mua
sắm của các cá nhân là vô cùng lớn. Tuy nhiên họ cần tích lũy để chi trả cho
những nhu cầu đó. Vì vậy hoạt động cho vay KHCN có thể giúp khách hàng thỏa
mãn nhu cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Trong những trường hợp cần thì lãi suất ngân hàng hợp lý hơn nhiều so với
lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn cho vay và phương thức trả nợ
1.4. Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân
1.4.1. Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay cá nhân
1.4.1.1. Doanh số cho vay cá nhân
Doanh Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản vay mà Ngân
hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong
một thời gian nhất định. Doanh số cho vay thường được xác định theo thời gian là
tháng, quý, năm.
1.4.1.2. Doanh số thu nợ cá nhân
Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
1.4.1.3. Dư nợ cá nhân
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dư nợ cá nhân là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đă cho vay và chưa
thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối năm = Dư nợ đầu năm + Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ
1.4.1.4. Nợ xấu
Nợ xấu là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn khách hàng không trả
được nợ cho ngân hàng mà không có một nguyên nhân chính đáng. Ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản quản lí khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu sẽ phản ánh chất lượng
nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN để đảm
bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ được chia thành 5 nhóm sau:
 Nhóm 1: (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao
gồm: Các khoản nợ trong hạn

Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày

 Nhóm 2: (Nợ cần chú ý) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu

 Nhóm 3: (Nọe dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ ngày đến 90 ngày

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày
theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu

Các khoản nợ được miễn phí hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng

 Nhóm 4: (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến
dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trở nợ lần thứ hai

 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)

Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trở nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần hai
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm nợ 3, 4 và 5 qui định tại điều 6 hoặc điều 7.
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân
1.4.2.1. Tổng dư nợ trên vốn huy động (%): là chỉ tiêu phản ánh khả năng đầu tư
của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng
cho vay của NH với nguồn vốn huy động.
Tổng dư nợ trên vốn huy động = ổ ư ợ á ℎâ × 100% ố ℎ độ
1.4.2.2. Tỷ lệ nợ xấu (%): là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của
TCTD. Nếu tỷ lệ này cao thì rủi ro tín dụng cao vì đây là những khách
hàng có dấu hiệu khó khăn về tài chính nên khó trả nợ cho ngân hàng.
ổ ợ ấ
Tỷ lệ nợ xấu = × 100%
1.4.2.3. Hệ số thu nợ (%): là chỉ tiêu phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng hay
khả năng trả nợ của khách hàng, chỉ tiêu này càng cao thì công tác thu nợ
của ngân hàng tiến triển tốt và ngược lại.
Hệ số thu nợ = ℎ ố ℎ ợ
× 100%
ℎ ố ℎ
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên ngân hàng: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam.
Tên tiếng anh: Vietnam International Commercial Joint Stock Bank
Tên giao dịch: VIB
Tên viết tắt: Ngân hàng Quốc Tế
Trụ sở chính: Tầng 1, 2 Tòa nhà Sailing Tower – 111A Pasteur, Phường Bến
Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
Website: www.vib.com.vn
E-mail: vib@vib.com.vn
Vốn điều lệ: 11.000.000.000 đồng
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (tên tiếng Anh: Vietnam
International Commercial Joint Stock Bank. Tên viết tắt: VIB) được thành lập
ngày 18 tháng 9 năm 1996 theo Quyết định số 22/QĐ/NH5 ngày 25/01/1996 của
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng và 23 cán
bộ nhân viên. Đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, vốn điều lệ đã tăng gấp 157 lần so
với ngày đầu thành lập. VIB hiện có hơn 5.372 cán bộ nhân viên, tăng gấp 234 lần
so với thời gian đầu, phục vụ gần 2 triệu khách hàng tại 163 chi nhánh và phòng
giao dịch ở 27 tỉnh thành trong cả nước. Cổ đông sáng lập Ngân hàng Quốc Tế
bao gồm các cá nhân và doanh nhân hoạt động thành đạt tại Việt Nam và trên
trường quốc tế, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
VIB luôn tăng trưởng ổn định và bền vững, luôn đạt tốc độ tăng trưởng
vượt bậc, hoàn thành kế hoạch ở các chỉ tiêu. Hiện nay VIB đã trở thành 1 trong
những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt gần 94 nghìn tỷ
đồng, vốn điều lệ 4.000 tỷ đồng, mạng lưới chi nhánh hơn 160 đơn vị kinh doanh
trên cả nước. Hiện nay, VIB đã nâng tổng số các chi nhánh và phòng giao dịch lên
163 đơn vị trên cả ba miền Bắc, Trung và Nam Bộ và quan hệ với 108 ngân hàng
đại lý ở trên 43 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thể giới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với mạng lưới chi nhánh trên toàn quốc, VIB chủ trương mở chi nhánh
tập trung vào các tỉnh, thành phố lớn, cụ thể tại 3 khu vực:
- Khu vực miền Bắc tại các tỉnh, thành phố gồm: Thành phố Hà Nội, thành
phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hải Dương, tỉnh Phú Thọ,
tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Thái Bình.
- Khu vực miền Trung tại các tỉnh, thành phố gồm: Thành phố Đà Nẵng,
tỉnh Thừa Thiên – Huế, tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Nghệ An, tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh
Thanh Hóa, tỉnh Daklak, tỉnh Bình Định, tỉnh Lâm Đồng.
- Khu vực miền Nam tại các tỉnh, thành phố gồm: Thành phố Hồ Chí Minh,
thành phố Cần Thơ, tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai, tỉnh An Giang, tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu, tỉnh Kiên Giang, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp.
Hiện nay VIB có hai công ty con là Công ty TNHH một thành viên Quản lý
nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIBAMC) với
hoạt động chính là quản lý nợ và khai thác tài sản và Công ty TNHH VIBank Ngô
Gia Tự với hoạt động chính là đầu tư xây dựng công trình dân dụng, trong đó VIB
chiếm 100% vốn chủ sở hữu.
Trong thời gian qua với vị thế là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam, được đầ tư cơ sở hạ tầng tốt, Bình Dương đã thu hút nhiều nhà đầu tư
lớn. Để đáp ứng tình hình phát triển và tốc độ tăng trưởng nói chung của và địa
bàn tỉnh Bình Dương nói riêng, ngành ngân hàng đã từng bước đầu tư và mở rộng
hoạt động nhằm tăng xu thế nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh tế và VIB
không nằm ngoài xu thế đó. Được sự chấp thuận của thống đốc NHNN Việt Nam
VIB chính thức khai trương VIB chi nhánh Bình Dương. Ngày 18/9/2005, phòng
giao dịch đầu tiên của VIB tại Bình Dương chính thức khai trương và đi vào hoạt
động. Vào tháng 8/2008, phòng giao dịch này được chuyển thành Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình Dương (gọi tắt là: VIB Bình Dương),
đây chính là cánh tay nối dài của hệ thống VIB tại địa bàn tỉnh Bình Dương trong
chiến lược mở rộng mạng lưới phục vụ và cung cấp đa sản phẩm, dịch vụ hơn cho
khách hàng. VIB chi nhánh Bình Dương hiện nay tọa lạc tại địa chỉ: Số 306 Đại
Lộ Bình Dương, Khu phố 1, phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương. Đến nay, VIB Bình Dương đã phát triển mở rộng với 3 phòng giao dịch
tại Thuận An, Dĩ An, Thủ Dầu Một. Theo báo cáo của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bình Dương, trong 9 tháng đầu nưm 2017, tỉnh đã thu hút gần 1.5 tỷ USD vốn đầu
tư nước ngoài với 2.525 dự án tăng 27% về vốn so với cùng kì năm 2014 và vượt
47,7% kế hoạch năm 2015, năm 2018 VIB nhận 2 giải thưởng Quốc tế về Ngân
hàng số Digital Banking, VIB được chấp thuận tăng vốn điều lệ lên hơn 7.800 tỷ
đồng, VIB chuyển trụ sở chính từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh.
Hiện nay VIB chi nhánh Bình Dương đã không ngừng phát triển và trở
thành một trong những chi nhánh hoạt động hiệu quả trong hệ thống của VIB. VIB
chi nhánh Bình Dương trở thành điểm đến tin cậy của những khách hàng có nhu
cầu vay, gửi tiền và sử dụng các dịch vụ ngân hàng trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một
và các huyện trong địa bàn tỉnh Bình Dương, sẵn sàng phục vụ khách hàng một
cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Ý nghĩa logo VIB:
Biểu tượng VIB được tạo thành bởi 3 chữ V, tượng trưng cho những kết nối
và nguồn lực tổng hợp mà chúng tôi đem đến trong quan hệ với khách hàng và đối
tác. Ở trung tâm ba chữ V là hình ảnh một trái tim thể hiện khách hàng luôn ở
trong trái tim VIB. Về mặt cảm xúc, ba chữ V tạo thành hình tượng con người
dang tay thân thiện chào đón, tượng trưng cho tinh thần nhân văn, thể hiện ý tưởng
“Kết nối nhân văn” của thương hiệu VIB. Hình dáng chữ VIB cong, mềm mại với
chữ V cách điệu như một nụ cười chào đón khách hàng. VIB được viết bằng màu
xanh thể hiện một sự hi vọng mà VIB hướng đến, Màu xanh đem lại cho người
nhìn một cái nhìn rất là cởi mở cũng như là thân thiện. Màu vàng thì tạo ra sự ấm
áp, vàng còn là màu của những tia nắng ấm áp sớm mai làm chúng ta liên tưởng
đến sự thịnh vượng và phát triển của ngân hàng này trong tương lai. Màu vàng
cũng là màu sắc được rất nhiều ngân hàng lựa chọn trong logo cả mình. Vì nó có
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
một ý nghĩa hết sức tốt đẹp. Màu xanh và màu vàng khi kết hợp lại với nhau thì sẽ
tạo nên một sự hài hòa. Môt màu lạnh và một màu nóng sẽ đem đến cho người
nhìn sự dễ chịu vừa nồng ấm từ trái tim nhưng mà cũng vừa thân thiện cởi mở
trong quá trình giao tiếp đối với khách hàng. Có thể nói rằng logo của VIB đã thể
hiện hết những gì mà họ có. Thông qua logo này người nhìn có thể cảm thấy được
sự năng động nhạy bén trong cách làm việc của VIB. Đồng thời cũng sẽ cảm nhân
được sự ấm áp mà họ đem lại đối với khách hàng.
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
Tầm nhìn
Trở thành ngân hàng sáng tạo và hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam.
Sứ mệnh
 Đối với khách hàng: Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng
tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.

 Đối với nhân viên: Xây dựng văn hóa hiệu quả, tinh thần doanh nhân
và môi trường làm việc hiệu quả.

 Đối với cổ đông: Mang lại các giá trị hấp dẫn và bền vững cho cổ

đông.

Đối với cộng đồng: Tích cực đóng góp vào sự phát triển cộng đồng…
Giá trị cốt lõi
 Hướng tới khách hàng

 Nỗ lực vượt trội

 Trung thực

 Tinh thần đồng đội

 Tuân thủ kỷ luật
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3. Hệ thống tổ chức
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Ban Giám Đốc
Phòng kinh doanh Phòng dịch vụ
khách hàng
Phòng
kinh
doanh
bất
động
sản
Phòng
kinh
doanh
xe
Phòng
kinh
doanh
tổng
hợp
Thủ
quỹ
Kiểm
soát
viên
Giao
dịch
viên
2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Giám đốc chi nhánh: là người phụ trách và chịu trách nhiệm với tổng giám
đốc và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Giám đốc chi nhánh là chức
danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm của hội đồng quản trị Ngân hàng.
Giám đốc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh theo sự ủy quyền của tổng
giám đốc và được phép ủy quyền lại một phần nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho
cán bộ nhân viên thuộc quyền nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm và kết quả thực hiện
của người ủy quyền thực hiện.
Phòng kinh doanh : có chức năng quản lí tín dụng như hỗ trợ tín dụng, kiểm
soát tín dụng, quản lí nợ, thanh toán quốc tế như xử lí các giao dịch thanh toán,
chuyển tiền quốc tế, xử lí giao dịch như thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi tthanh toán
và dịch vụ có liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách
hàng,…
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phòng kinh doanh bất động sản: Cho vay đối với các cá nhân, tổ chức hoặc
DN có nhu cầu muốn đầu tư mở công ty, xí nghiệp hay đất nhà ở theo quy định và
quy chế tín dụng tại VIB và được pháp luật cho phép.
Phòng kinh doanh xe: Cho vay đối với cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp
có nhu cầu phục vụ việc đi lại cho các nhân viên trong cơ quan hay người dân muốn
sở hữu phương tiện mới theo quy định và quy chế tín dụng tại VIB và được pháp
luật cho phép.
Phòng kinh doanh tổng hợp: Là phòng kinh doanh tổng hợp các sản phẩm
cho vay của VIB nhưng chủ yếu hoạt động ở lĩnh vực cho vay mua ô tô và bất động
sản theo quy định và quy chế tại VIB và được pháp luật cho phép.
Phòng dịch vụ khách hàng: Quản lí việc thu chi tiền mặt của Ngân hàng,
bảo quản tiền và các giấy tờ có giá (tổ ngân quỹ). Trực tiếp giao dịch với khách
hàng đến VIB tham gia tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán bằng tiền mặt hay
chuyển khoản. Thu lãi vay từ khách hàng, quản lí việc giao nhận tiền đến NHNN.
Đăng kí giao dịch moet tài khoản VNĐ, USD đối với khách hàng đến giao dịch
trong hệ thống VIB.
Kiểm soát viên : Kiểm soát và nâng cao sự hài lòng của khách hàng, kiểm
soát các nghiệp vụ giao dịch phát sinh hàng ngày, đảm bảo được thực hiện một cách
chính xác, an toàn, xử lí kịp thời các lỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh theo đúng quy
định của Ngân hàng và pháp luật hiện hành.
Thủ quỹ: Kiểm, đếm, thu chi tiền mặt cho khách hàng. Thực hiện việc đóng
gói tiền mặt theo đúng quy định. Thu, chi hộ tại các đơn vị của khách hàng khi có
yêu cầu. Giao nộp tiền cho thủ quỹ, kiểm đếm lại số tiền chi nhánh chi cho khách
hàng khi khách yêu cầu. Kiểm đếm tiền tồn quỹ cuối ngày của giao dịch viên
chuyển về nhập quỹ phòng giao dịch. Kiểm đếm tồn quỹ của phòng giao dịch. Thực
hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo.
Giao dịch viên: Thực hiện xử lí giao dịch tại quầy, các giao dịch thu chi tiền
mặt, quản lí ấn chỉ ấn phẩm. Tiếp nhận và xử lí hồ sơ thanh toán quốc tế theo mô
hình hiện hành
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.4. Tình hình nhân sự
2.1.4.1. Cơ cấu nhân sự theo trình độ
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự theo trình độ
Trình độ Số lượng Tỉ lệ (%)
Đại học 54 98,81%
Thạc sĩ 1 1,82%
Tổng 55 100
(Nguồn: Thông tin tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – CN Bình Dương)
2.1.4.2. Cơ cấu nhân sự theo giới tính
Bảng 2.2: Tình hình nhân sự theo giới tính của Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương
Giới tính Số lượng Tỉ lệ (%)
Nam 37 62,27%
Nữ 18 32,73%
Tổng 55 100
(Nguồn: VIB – chi nhánh Bình Dương)
2.1.4.3. Tình hình nhân sự theo hợp đồng lao động
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự theo hợp đồng lao động của Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) – Chi nhánh Bình Dương
Chỉ tiêu Số lượng Tỉ lệ (%)
Thử việc 4 7,27
Chính thức 51 92,73
Tổng 55 100
(Nguồn: VIB – chi nhánh Bình Dương)
2.1.5. Lĩnh vực hoạt động
 Huy động tiền gửi dưới mọi hình thức, mọi địa bàn.

 Dich vụ thu đổi ngoại tệ, thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay,
có kỳ hạn hay hoán đổi.

 Chuyển tiền nhanh trên toàn quốc, chuyển kiều hối, chuyển tiền phi mậu dịch.

 Cho vay vốn lưu động, dự án trung và dài hạn, cho vay theo hạn mức tín dụng.
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Cho vay hỗ trợ xuất nhập khẩu, hỗ trợ doanh nghiệp thâm nhập thi trường và

đầu tư trang thiết bị nhằm thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế.

 Cho vay kinh doanh hộ cá thể, cổ phần hóa, kinh doanh chứng khoán, cho vay
tiêu dùng, cho vay mua nhà mới, ô tô, xin du học.

 Cấp hạn mức ứng tiền nhanh, cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
2.2.1. Tình hình hoạt động
Huy động là nghiệp vụ quan trọng trong ngân hàng, là yếu tố quyết định quy
mô hoạt động, doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn, quyết định đầu ra cho mọi lĩnh vực
kinh doanh tiền tệ. Do vậy, ngân hàng phải có một cơ cấu vốn hợp lý, tránh tình
trạng quá thừa hoặc thiếu vốn gây ảnh hưởng đến các hoạt động khác của ngân
hàng, đặc biệt là hoạt động cho vay.
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện huy động vốn so với kế hoạch
Đvt: Tỷ đồng
Năm Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chỉ tiêu KH TH % KH TH % KH TH %
Tổng 409.000 351.965 86,05 391.000 391.114 100,02 450.000 495.580 110,13
nguồn
vốn HĐ
Năm 2017 Chi nhánh không hoàn thành chỉ tiêu nguồn vốn huy động, chỉ đạt
86,05% so với kế hoạch được giao. Tuy nhiên, đến năm 2018 chi nhánh đã phấn đấu
hoàn thành kế hoạch được giao về nguồn vốn huy động, đạt 100,02% và sang năm
2019 với nỗ lực của cả chi nhánh đã thực hiện hoàn thành vượt mức kế hoạch giao,
đạt 110,23%.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – Bình Dương
Đvt: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2018/2017 2019/2018
2017 (tỷ 2018 (tỷ 2019 Lượng Tốc độ Lượng Tốc độ
đồng) đồng) Tỷ tăng/giảm tăng/giảm tăng/giảm tăng/giảm
đồng) tuyệt đối (%) tuyệt đối (%)
(tỷ đồng) (tỷ đồng)
Tổng thu 151,361 181,751 254,347 30,390 20,08 72,596 39,94
nhập
Thu nhập từ 10,959 13,268 18,059 2,673 25,22 4,791 36,11
lãi
Thu nhập 140,766 168,483 263,288 27,717 19,69 67,805 40,24
ngoài lãi
Tổng chi phí 143,365 172,376 243,596 29,011 20,24 71,220 41,32
Chi phí lãi 34,967 40,751 57,999 5,784 16,54 17,284 42,33
Chi phí ngoài 108,398 131,625 185,597 23,277 21,43 53,972 41
lãi
Lợi nhuận 7,966 9,375 10,751 1,379 17,25 1,376 14,68
trước thuế
Chi phí thuế 1,871 2,259 2,666 0,388 20,75 1,407 18,01
TNDN
Lợi nhuận 6,125 7,116 8,085 0,991 16,17 0,969 13,62
sau thuế
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019)
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
0
2017 2018 2019
Tổng thu nhập Tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – Bình Dương
Qua bảng và biểu đồ về tình hình hoạt động kinh doanh, ta thấy tổng
thu nhập của Ngân hàng TMCP Quốc tế Chi nhánh Bình Dương liên tục tăng qua
các năm. Cụ thể năm 2017 tổng thu nhập là 156,361 tỷ đồng, năm 2018 là 181,751
tỷ đồng tăng 30,39 tỷ đồng (tương ứng 20,08%) so với năm 2017, năm 2019 là
254,347 tỷ đồng tăng 72,596 tỷ đồng (tương ứng 39,94%) so với năm 2018. Mặc dù
nền kinh tế hiện nay vẫn còn nhiều khó khăn, nhưng đến năm 2019 đã có dấu hiệu
phục hồi. Trước hết đó là do sự nỗ lực không ngừng của cán bộ công nhân viên
cùng với ngân hàng VIB Bình Dương đã có các chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Thu nhập chủ yếu của ngân hàng là thu nhập ngoài lãi, chiếm hơn 93% tổng
thu nhập. Bên cạnh đó, thu nhập ngoài từ lãi của ngân hàng cũng tăng lên, tỷ trọng
thu nhập từ lãi vẫn tăng trưởng nhưng vẫn chiếm tỷ trọng thấp. Cụ thể năm 2017 là
10,595 tỷ đồng, năm 2018 là 13,268 tỷ đồng tăng 2,673 tỷ đồng (tương ứng
25,22%) so với năm 2017, đến năm 2019 đạt 18,059 tỷ đồng tăng 4,791 tỷ đồng
(tương ứng 36,11%) so với năm 2018. Đây là dấu hiệu tốt trong cơ cấu thu nhập
ngân hàng.
Như chúng ta đã phân tích ở trên, hoạt động ngân hàng chủ yếu là hoạt động
phi tín dụng nên chi phí của hoạt động này cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
phí. Cùng với sự tăng lên về thu nhập thì chi phí hoạt động của ngân hàng cũng tăng
qua các năm. Cụ thể, năm 2017 chi phí này là 34,967 tỷ đồng, năm 2018 tăng 5,784
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tỷ đồng (tăng 16,54%) so với năm 2017. Đặc biệt năm 2019 có sự tăng trưởng khá
mạnh, tăng lên 17,248 tỷ đồng (tăng 42,33%) so với năm 2018.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng có hiệu quả, qua 3 năm ngân
hàng vẫn đạt được lợi nhuận sau thuế khá cao. Cụ thể năm 2017 là 6,125 tỷ đồng,
năm 2018 là 7,116 tỷ đồng, đến năm 2019 là 8,085 tỷ đồng.

Nhìn chung có thể thấy, thu nhập và chi phí đều tăng qua các năm,
nhưng mức tăng của thu nhập cao hơn mức tăng của chi phí nên lợi nhuận của chi

nhánh đều tăng qua các năm, đây chứng tỏ là một dấu hiệu tốt của Ngân Hàng. Mặc
dù hiện nay trên địa bàn Bình Dương hoạt động của các ngân hàng cạnh tranh nhau
gay gắt, các ngân hàng mới ra đời thường áp dụng các hình thức huy động và cho
vay hấp dẫn để lôi kéo khách hàng. Do đó để giữ chân khách hàng cũ và cạnh tranh
với các ngân hàng khác thì VIB-Bình Dương đã tốn một khoản chi phí đáng kể
thông qua việc tăng lãi suất và huy động vốn. Ngoài ra việc thực hiện mở rộng và
triển khai phát triển mạng lưới, với việc mở rộng thêm phòng giao dịch, nâng cao
quy mô của chi nhánh cũ cũng đã tốn một khoản chi phí khá lớn nhưng bù lại thì thu
nhập của Ngân Hàng lại tăng. Chính vì vậy, lợi nhuận của chi nhánh qua cả 3 năm
đều tăng
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng
2.3.1. Một số qui định về cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
2.3.1.1. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn tại VIB phải đảm bảo:
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

 Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.

 Tuân thủ các quy định của Pháp luật và VIB
2.3.1.2. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay cụ thể do VIB và khách hàng thỏa thuận theo phương pháp áp
dụng lãi suất cố định trong suốt thời gian vay hoặc lãi suất cho vay có kỳ điều
chỉnh, phù hợp với quy định của VIB và Pháp luật trong từng thời kỳ.
VIB áp dụng mức lãi suất quá hạn tối đa 150% lãi suất cho vay trong hạn đã
thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết hoặc điều chỉnh (bằng các sửa đổi, bổ sung hợp
đồng tín dụng).
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.1.3. Những cá nhân không được cho vay tại ngân hàng
a) Theo pháp luật
Theo Điều 126 Luật Tổ chức tín dụng năm 2010 quy định những trường hợp
không được cấp tín dụng đối với cá nhân sau đây:
 Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng
giám đốc/ Phó giám đốc chi nhánh của TCTD.
 Cán bộ, nhân viên của TCTD đó thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định
cho vay cho bố, mẹ, vợ, chồng con của thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng
giám đốc, Phó tổng giám đốc của TCTD.

 TCTD không được cho vay không có bảo đảm để đầu tư, kinh doanh chứng

khoán.

 Các trường hợp cho vay khác theo quy định của Pháp luật
b) Theo qui định của VIB
Khách hàng đang có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng khác.
Khách hàng đang có trụ sở hay cư trú cách trụ sở đơn vị kinh doanh trên 200km
hoặc có trụ sở hay cư trú tại các địa bàn đi lại khó khăn (vùng sâu, vùng xa, miền
núi, hải đảo), vay vốn lần đầu dưới 1 tỷ đồng hay nhiều khách hàng tại đó có
tổng nhu cầu vay vốn dưới 3 tỷ đồng.
Khách hàng cung cấp thông tin không đúng thực chất hoạt động hoặc cung
cấp thông tin không đầy đủ, hoặc có dấu hiệu giấu giếm, tránh né trong việc cung
cấp thông tin.
Khách hàng có những biểu hiện tiêu cực như:
 Đang có nợ quá hạn, thường xuyên trả vốn lãi trễ hẹn, để phát sinh nợ
quá hạn nhiều lần vì lí do chủ quan, chân ỳ trong trả nợ.

 Đang bị truy tố hoặc chịu biện pháp quản lý, chế tài của các cơ quan Pháp

luật.

 Đang có những thông tin tiêu cực khác thông qua Trung tâm thông tin tín
dụng của NHNN hoặc trên các phương tiện đại chúng.
Khách hàng dưới 18 tuổi hoặc trên 80 tuổi.
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ở VIB- Quận I khá đa dạng, được
chia thành 6 nhóm cơ bản theo nhu cầu vay của khách hàng. Bao gồm các nhóm:
nhóm sản phẩm bất động sản, nhóm sản phẩm xe ô tô, sản phẩm sản xuất kinh
doanh, sản phẩm giáo dục, sản phẩm thấu chi, sản phẩm tín chấp 2.3.2.1. Nhóm sản
phẩm bất động sản

Cho vay mua BĐS có chủ quyền thế chấp bằng BĐS định mua

Tiện ích sản phẩm: Mục đích tài trợ cho khách hàng thực hiện các giao dịch
mua căn hộ chung cư/ nhà đất để ở đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
và quyền sử dụng đất ở hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Số tiền cho vay: lên tới 80% giá trị BĐS định mua.
Thời gian cho vay: lên tới 240 tháng.
Phương thức trả nợ: Trả góp định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý hoặc 6
tháng/lần.
Tài sản bảo đảm: BĐS định mua hoặc TSBĐ khác

Cho vay mua – xây dựng – sửa chữa nhà

Tiện ích sản phẩm: Sản phẩm dành cho các khách hàng là cá nhân có nhu cầu
mua, xây dựng và sửa chữa căn nhà của mình.
Điều kiện sử dụng sản phẩm: Khách hàng có giấy tờ chứng minh ngôi nhà
thuộc sở hữu của mình (trong trường hợp vay sửa chữa nhà). Khách hàng đáp ứng
được các điều kiện về mua bán nhà theo quy định của bên bán nhà. Các điều kiện
theo quy định của quy chế cho vay đối với khách hàng tại VIB.
Số tiền cho vay: Lên tới 80% tổng dự toán xây dựng, sửa chữa và mua sắm.
Thời gian cho vay: Lên tới 180 tháng.
Phương thức trả nợ: Trả góp định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý hoặc 6
tháng/lần.
Tài sản bảo đảm: BĐS hoặc các TSBĐ khác
2.3.2.2. Nhóm sản phẩm xe ô tô (cho vay mua xe tiêu dùng)
Tiện ích sản phẩm: cho vay mua xe ô tô trả góp với mục đích tiêu dùng, xe
được mua làm phương tiện đi lại cá nhân, không nhằm mục đích kinh doanh, cho
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thuê, do đó nguồn trả nợ một phần hay toàn bộ cho khoản vay không phải là thu
nhập từ cho thuê, kinh doanh chính chiếc xe đã mua.
Thời hạn cho vay: lên tới 72 tháng ( riêng xe có xuất xứ Trung Quốc là 36
tháng) và chấp nhận giải ngân theo giấy hẹn cấp đăng ký xe.
Tài sản bảo đảm: tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác.
Mức cho vay: nếu TSBĐ là chiếc xe mua thì mức cho vay tối đa 100% giá
trị hóa đơn và không quá 70% giá trị xe do VIB định giá. Nếu TSBĐ khác thì tối
đa 80% giá trị xe do VIB định giá.
Phương thức trả nợ: trả góp định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý hoặc 6
tháng/lần
2.3.3. Qui trình cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại VIB – Chi nhánh
Bình Dương
Qui trình cấp tín dụng tại VIB được soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình
cho vay diễn ra thống nhất, khoa học, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín
dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng. Quy
trình cho vay được bắt đầu từ khi nhân viên quản lý khách hàng (QLKH) tiếp nhận
hồ sơ khách hàng và kết thúc khi tất toán thanh lý Hợp đồng tín dụng, được tổ chức
tiến hành theo 5 bước sau:
Bước 1: Marketing/ tiếp thị khách hàng
Bước 2: Thẩm định, phê duyệt cho vay
Bước 3: Hoản thiện thủ tục và giải ngân
Bước 4: Kiểm tra, giám sát khoản vay
Bước 5: Thu hồi nợ vay
2.3.3.1. Qui trình marketing
Qui trình Quy trình marketing/ tiếp thị khách hàng là bước đầu tiên trong
quy trình cho vay đối với khách hàng. Đây là khâu quan trọng yêu cầu QLKH phải
nắm vững sản phẩm và tư vấn cho khách hàng sản phẩm phù hợp với nhu cầu đảm
bảo tuân thủ đúng quy định của VIB.

Yêu cầu chung

QLKH phải hiểu rõ các sản phẩm dịch vụ mà VIB cung cấp. QLKH phải
nắm vững các quy định của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến hoạt động tín dụng
và phải luôn cập nhật các quy định hiện hành.
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Qui trình thực hiện đối với khách hàng cá nhân

QLKH làm việc trực tiếp với khách hàng và xác định loại dịch vụ mà khách
hàng yêu cầu. Sau đó, QLKH sẽ hướng dẫn các tiêu chuẩn cho vay, xác định xem
yêu cầu vay vốn của khách hàng có phù hợp với kế hoạch chiến lược của đơn vị
đối với việc phát triển nghiệp vụ của ngân hàng bán lẻ.
Trong giai đoạn này, QLKH có đủ thông tin chi tiết về khách hàng như:
mục đích vay vốn, TSBĐ, nguồn trả nợ..để đưa ra quyết định đồng ý hay từ chối
cho vay. nếu khách hàng đủ điều kiện được cho vay thì QLKH hướng dẫn khách
hàng làm hồ sơ đề nghị vay vốn.
2.3.3.2. Qui trình thẩm định, phê duyệt cho vay
Thẩm định phê duyệt cho vay là bước thứ 2 quan trọng trong quy trình cho
vay, thực hiện nghiêm túc quá trình này sẽ giảm thiểu rủi ro của khoản tín dụng
trong tương lai. Muốn giảm thiểu rủi ro, quy trình thẩm định, phê duyệt cho vay
phải được thực hiện dựa trên nguyên tắc:
Bảo đảm tính thẩm định độc lập của từng cá nhân tham gia.
Phân tách rõ ràng trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay.
Quán triệt phương châm cho vay trên cơ sở tính khả thi, hiệu quả của
phương án kinh doanh, giá trị TSBĐ và uy tín của khách hàng.
Trình tự thực hiện:
a. Tiếp nhận thẩm định trước khi cho vay
QLKH sẽ tư vấn thương thảo điều kiện vay vốn, tiếp nhận hồ sơ từ khách
hàng: Khi khách hàng đề xuất vay vốn, QLKH thông báo cho khách hàng biết về
các chính sách cho vay mà VIB đang áp dụng.
QLKH tham vấn cho khách hàng loại hình cho vay phù hợp, thống nhất sơ
bộ các điều kiện vay vốn như lãi suất, thời hạn, TSBĐ, một số điều kiện khác...
Giải thích, hướng dẫn cụ thể cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy
định hiện hành của Pháp luật và VIB. Khi có đề nghị vay vốn, khách hàng có
nghĩa vụ cung cấp đầy đủ các hồ sơ bao gồm: hồ sơ vay vốn, hồ sơ pháp lý, hồ sơ
kinh tế, hồ sơ bảo đảm tiền vay và hồ sơ khác (nếu có) theo đúng quy định của
Pháp luật và quy chế cho vay đối với khách hàng VIB. Các hồ sơ đối với khách
hàng cá nhân gồm:

Hồ sơ vay vốn:

27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tờ trình thẩm định của QLKH;
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ;
Các hồ sơ tài liệu chứng minh việc thực hiện dự án, phương án đề nghị vay
vốn, chứng minh mục đích sử dụng vốn để mua đất/ nhà, xây dựng/ sửa chữa nhà,
mua ô tô tiêu dùng/ kinh doanh, du học quốc tế...
Các chứng từ thanh toán, tài liệu khác.

Hồ sơ pháp lý:

Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu của người vay và/hoặc người đồng
trách nhiệm hoặc bên thứ ba có TSBĐ cho khoản vay (nếu có)
Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu của vợ/chồng người vay và người
đồng trách nhiệm và bên thứ ba có TSBĐ cho khoản vay (nếu có);
Giấy đăng kí kết hôn (nếu 2 vợ chồng không cùng hộ khẩu)
Giấy chứng nhận độc thân (nếu người vay hay người đồng trách nhiệm vay
độc thân);
Thông tin CIC về bên vay, người đồng trách
nhiệm; Bảng chấm điểm khách hàng cá nhân.

Hồ sơ kinh tế

Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ: hợp đồng lao động,
bảng lương, hợp đồng cho thuê nhà, sổ sách kế toán, tờ khai nộp thuế..
Giấy tờ chứng minh tiềm lực tài chính: các giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu/ sử dụng hợp pháp các tài sản khác như: nhà, đất, ô tô, cổ phiếu, sổ tiết kiệm..

Hồ sơ ảo đảm tiền vay

Bản sao giấy tờ quyền sở hữu/ sử dụng hợp pháp tài sản (giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở hoặc đất ở, tờ khai lệ phí trước bạ, hợp đồng mua bán...)
Biên bản định giá TSBĐ.
Hồ sơ khác
Hợp đồng tín dụng với ngân hàng khác, các giấy tờ tham khảo (nếu có).
b. Thẩm định, phê duyệt cho vay

Thẩm định cho vay

Để thẩm định được đầy đủ và chính xác năng lực và rủi ro từ khách hàng vay
và khoản vay thì QLKH cần thu thập và tổng hợp thông tin từ các nguồn như: hồ sơ
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tài liệu do khách hàng cung cấp; khảo sát thực tế tình hình hoạt động kinh doanh
của khách hàng, TSBĐ và các vấn đề khác liên quan; các nguồn thông tin khác.

Phê duyệt cho vay

Bước 1: Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kienen cho vay, QLKH lập
báo cáo thẩm định kiêm tờ trình tín dụng theo mẫu qui định của VIB kèm hồ sơ vay.
Bước 2: Trên cơ sở tờ trình tín dụng của QLKH và hồ sơ vay vốn, Giám đốc
chi nhánh xem xét kiểm tra về việc đề xuất cho vay hoặc không cho vay vào tờ
trình.
Bước 3: Trong trường hợp đồng ý hay không đồng ý về khoản vay, chi nhánh
phải lập Thông báo cho vay/ Thông báo từ chối cho vay gửi khách hàng trong đó
nêu rõ lý do đồng ý/từ chối theo quy định của VIB.
2.3.3.3. Qui trình hoàn thiện thủ tục và giải ngân
Đây là bước thứ 3 trong quy trình cho vay đối với khách hàng, hoàn thiện
đúng và đủ các yêu cầu này của quy định sẽ đảm bảo tính hợp pháp của hồ sơ vay
vốn.

Hoàn thiện thủ tục cho vay

QLKH có trách nhiệm hoàn thiện và bổ sung những hồ sơ còn thiếu theo quy
định hoặc theo yêu cầu của cấp phê duyệt. Hoàn thiện thủ tục bảo đảm tiền vay (ký
kết, công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm, tiếp nhận và nhập ngoại
bảng TSBĐ) theo quy định về điều kiện, thủ tục nhận đảm bảo tiền vay của VIB.

Giải ngân

Sau khi đã hoàn tất các thủ tục ký kết, công chứng, chứng thực...thì QLKH sẽ
thực hiện hướng dẫn khách hàng lập Khế ước nhận nợ để rút tiền vay. Sau đó kiểm
tra lại mục đích dử dụng vốn trên chứng từ rút tiền vay so với mục đích ghi trên
Giấy đề nghị vay vốn và trong Hợp đồng tín dụng.
QLKH tiến hành giải ngân trên cơ sở Khế ước nhận nợ, đồng thời theo dõi ghi
nhận việc giải ngân và thu nợ ở mặt sau của Khế ước nhận nợ ngay sau khi phát
sinh.
Trường hợp TSBĐ được hình thành từ vốn vay thì QLKH theo dõi, đôn đốc
khách hàng hoàn thiện thủ tục bảo đảm tiền vay theo quy định của VIB.
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.3.4. Qui trình kiểm tra, giám sát các khoản vay
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày giải ngân đối với khoản vay ngắn hạn, 30 ngày
đối với khoản vay trung và dài hạn, cán bộ QLKH có trách nhiệm tiến hành kiểm tra
mục đích sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh doanh, TSBĐ tiền vay của khách
hàng. Cán bộ QLKH có trách nhiệm tiếp cận kiểm tra định kỳ quý đối với khách
hàng cá nhân. Ngoài việc kiểm tra định kỳ, QLKH có thể tiến hành kiểm tra đột
xuất nếu phát hiện khoản vay hoặc khách hàng có dấu hiệu bất thường.
Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện khoản vay có dấu hiệu bất thường gây
rủi ro cho VIB, căn cứ vào mức độ vi phạm, QLKH sẽ trình cấp có thẩm quyền các
biện pháp xử lý sau:
 Tạm ngừng giải ngân và cho vay với khách hàng sử dụng vốn sai mục đích;
khách hàng cung cấp thông tin sai lệch.
 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ khi khách hàng đáp ứng được các điều kiện để
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

 Chấm dứt cho vay, thu hồi một phần hoặc toàn bộ nợ trước hạn, chuyển nợ
quá hạn.
 Phát mại TSBĐ, khởi tố vụ án ra tòa
2.3.3.5. Qui trình thu hồi nợ vay

Thu hồi nợ vay là bước cuối cùng trong quy trình cho vay, thu hồi nợ vay bao
gồm thu hồi cả gốc lẫn lãi của các khoản nợ quá hạn, các khoản nợ đến hạn và các
khoản nợ trước hạn.

QLKH có trách nhiệm quản lý khoản vay bằng cách:

 Theo dõi, đôn đốc việc trả nợ của khách hàng và thu lãi theo từng kỳ hạn đã
thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng;
 Lập và trình Trưởng phòng tín dụng ký thông báo nợ đến hạn trước mỗi kỳ
hạn trả nợ ít nhất 5 ngày làm việc gửi cho khách hàng và thông báo khác theo quy
trình này.
 Theo dõi dư nợ của khách hàng tại VIB và tại các tổ chức tín dụng khác.
Đối chiếu số dư nợ với khách hàng tại thời điểm 31/12 hàng năm hoặc khi có yêu
cầu của cấp trên
 Thông báo nợ đến hạn cho khách hàng.
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Chi nhánh thực hiện thu nợ gốc, tính và thu lãi, dự thi lãi cho vay và hạch
toán kế toán theo quy định của VIB.

Khi phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên khách hàng không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghiã vụ, VIB có thể thực hiện biện pháp xử lý TSBĐ sau:

 Bán/cho thuê/cho thuê lại TSBĐ.

 Bên nhận bảo đảm nhận chính TSBĐ để thay thế cho việc thực hiện nghĩa
vụ của bên bảo đảm.
 Bên nhận bảo đảm nhận các khoản tiền hoặc tài sản khác từ người thứ ba
trong trường hợp thế chấp quyền đòi nợ.

 Phương thức khác do các bên thỏa thuận.
2.3.4. Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng
2.3.4.1. Phân tích các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân
2.3.4.1.1. Doanh số cho vay cá nhân
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng cho khách hàng
vay trong một thời kì.
Bảng 2.6: Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân VIB –
Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2019
Đvt: tỷ đồng
Chỉ Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
tiêu Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Lượng Tốc độ Lượng Tốc độ
(tỷ trọng (tỷ trọng (tỷ trọng tăng tăng/giảm tăng tăng/giảm
đồng) (%) đồng) (%) đồng) (%) giảm (%) giảm (%)
tuyệt tuyệt
đối (tỷ đối (tỷ
đồng) đồng)
Theo 186.214 100 256.327 100 306.826 100 70.113 37.65 50.499 19.70
thời
hạn
Ngắn 80.407 43,18 111.912 43,66 136.967 44,64 31.505 39,18 25.055 22,39
hạn
Trung 60.706 32,60 82.922 32,35 103.124 33,61 22.216 36,60 20.202 24,36
hạn
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dài 45.101 24,22 61.493 23,99 66.735 21,75 16.9392 36,34 5.242 8,52
hạn
Theo 186.214 100 256.327 100 306.826 100 70.113 37,65 50.499 19.70
hình
thức
đảm
bảo
Không 51.209 27,50 46.241 18,04 40.961 13,35 -4.967 -9,70 -5.280 -11,42
TSBĐ
Có 125.005 72.,50 210.086 81,96 265.865 86,65 75.080 55,61 55.799 26,55
TSBĐ
(Nguồn: Báo cáo doanh số cho vay cá nhân của VIB – Bình Dương)
Qua bảng 2.6 có thể thấy, doanh số cho vay tăng đều qua 3 năm: năm 2017 là
186,214 tỷ đồng, năm 2018 là 256,327 tỷ đồng (tăng 37,65% so với năm 2017),
năm 2019 là 306,826 tỷ đồng (tăng 19,7% so với năm 2018). Nguyên nhân là do
nhu cầu vay vốn của khách hàng ngày càng tăng. Ngoài ra, việc ngân hàng tạo điều
kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng, đẩy mạnh khuyến
khích khách hàng sử dụng những sản phẩm mới góp phần tích cực vào việc tăng
doanh số cho vay và quy mô hoạt động của ngân hàng.
 Doanh số cho vay theo thời hạn:
Cho vay ngắn hạn: khi nói đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thì tín dụng
ngắn hạn luôn được quan tâm hàng đầu, bên cạnh hỗ trợ vốn cho các thành phần
kinh tế phát triển, đây còn là yếu tố quan trọng tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Cho
vay ngắn hạn thường nhằm mục đích tiêu dùng là chính như: mua xe, sửa chữa ô tô,
sửa chữa nhà.. Vì vậy tỷ lệ cho vay ngắn hạn của Chi nhánh VIB-Bình Dương
chiếm tỷ trọng cao nhất trong 3 danh mục cho vay. Cụ thể năm 2017 số tiền cho vay
ngắn hạn là 80,407 tỷ đồng chiếm 43,18% trong tổng cơ cấu doanh số cho vay theo
thời hạn. Năm 2018 là 111,91 tỷ đồng (tăng 31,51 tỷ đồng) chiếm 43,66% đến năm
2019 số tiền cho vay ngắn hạn tiếp tục tăng lên 136,967 tỷ đồng (tăng 25,055 tỷ
đồng) chiếm 44,64% trong tổng cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn.
Cho vay trung hạn: mục đích nhằm đầu tư vào các tài sản cố định. Tại VIB
Bình Dương, hầu hết tỷ lệ cho vay trung hạn đều đứng sau ngắn hạn. Từ năm 2017,
doanh số cho vay trung hạn là 60,706 tỷ đồng chiếm 32,6% trong tồng cơ cấu doanh
số cho vay theo thời hạn, đến năm 2018 thì số tiền cho vay trung hạn tăng 82,922 tỷ
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đồng (tăng 22,216 tỷ đồng) nhưng tỷ trọng lại giảm nhẹ 32,35% trong cơ cấu, sang
năm 2019 là 103,124 tỷ đồng tăng 20,202 tỷ đồng chiếm 33,61%. Vì việc cho vay
ngắn hạn và trung hạn giúp ngân hàng có thể kiểm soát được luồng tiền cho vay,
giảm nguy cơ nợ xấu nên VIB Bình Dương định hướng sẽ phát triển cho vay ngắn
hạn và trung hạn
Cho vay dài hạn: là các khoản vay trên 5 năm. Các khoản vay này thường
dùng để đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà ở, phương tiện vận tải có quy mô lớn... Vì
các khoản vay này có thời hạn khá lâu nên ngân hàng khó kiểm soát được hoạt động
của bên đi vay nên rủi ro rất cao nên cho vay dài hạn luôn chiếm tỷ lệ thấp nhất. Tỷ
lệ cho vay năm 2017 – 2019 ngày càng giảm trong cơ cấu cho vay. Cụ thể năm
2017 là 24,21% sang năm 2018 là 23,99% (giảm 0,23%), năm 2019 chỉ chiếm
21,75% (giảm 2,23%) trong tổng cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn.
 Doanh số cho vay theo phương thức đảm bảo
Trong điều kiện nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn thì những bất trắc trong
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như cá nhân là điều không thể tránh
khỏi. Để đảm bảo an toàn cho nguồn vốn của mình, ngân hàng hạn chế cho vay
những khoản vay không có tài sản đảm bảo. Chính vì vậy mà tỷ trọng cho vay
không có tài sản đảm bảo luôn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng doanh số cho vay,
khoảng dưới 30% và có xu hướng giảm dần qua các năm. Cụ thể 2017 là 51,209 tỷ
đồng, năm 2018 là 46,241 tỷ đồng (giảm 9,7% so với năm 2017), năm 2019 doanh
số cho vay của loại hình này giảm còn 40,961 tỷ đồng ( giảm 11,42% so với năm
2018). Tại VIB Bình Dương, hầu như các khoản này đều dành cho cán bộ công
nhân viên làm việc trong VIB từ 1 năm trở lên hoặc những khách hàng quen thuộc
có uy tín cao trong ngân hàng. Ngược lại, doanh số cho vay có TSĐB tăng qua các
năm. Cụ thể năm 2017 doanh số cho vay là 135,005 tỷ đồng, năm 2018 là 210,086
tỷ đồng (tăng 55,61% so với năm 2011), năm 2019 doanh số cho vay có TSĐB tăng
lên 265,865 tỷ đồng (tăng 26,55% so với năm 2018).

Qua bảng 2.6 có thể thấy tình hình tín dụng của VIB Bình Dương nhìn
chung là tăng trưởng. Doanh số cho vay tương đối cao, phù hợp với chính sách mà Nhà
Nước cũng như ngân hàng đề ra, nới lỏng tín dụng. Trên cơ sở nguồn vốn huy động
như đã trình bày, VIB Bình Dương đã thực hiện hàng loạt danh mục cho vay
33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
theo đúng tính chất của một ngân hàng hiện đại, đáp ứng phần nào nhu cầu vốn của
nền kinh tế.
2.3.4.1.2. Qui mô cơ cấu dư nợ tín dụng cá nhân tại VIB
Dư nợ tín dụng của VIB Bình Dương tăng trưởng không đều trong giai đoạn
từ năm 2016 – 2019. Cụ thể, từ năm 2016 đến năm 2017 có tốc độ tăng trưởng trung
bình đạt 26,81%. Mức tăng trưởng này do các chính sách từ năm 2016 vẫn còn ảnh
hưởng đến đầu năm 2017. Nhưng sang năm 2018 - năm có tốc độ tăng trưởng tín
dụng sụt giảm thấp nhất 32,68%. Nguyên nhân do lãi suất huy động và cho vay tăng
mạnh, khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng mạnh đến nền kinh tế Việt Nam,
những thay đổi mạnh mẽ này đã có nhiều chuyển biến bất lợi ảnh hưởng đến nguy
cơ phát sinh nợ quá hạn và nợ xấu toàn ngành tăng cao, các cá nhân lẫn doanh
nghiệp hoạt động kém hiệu quả nên Ban Lãnh đạo đã chủ động giảm tốc độ tăng
trưởng tín dụng và thay đổi hạn mức rủi ro trong hoạt động cho vay theo hướng thận
trọng, rà soát chất lượng các khoản vay, tăng cường quản lý chất lượng hoạt động
thay vì mở rộng thị phần. Đến năm 2019 tốc độ tăng trưởng tín dụng của VIB Bình
Dương giảm nhẹ trở lại đạt 1,93%.
Bảng 2.7: Qui mô, cơ cấu dư nợ tín dụng của VIB Bình Dương
giai đoạn 2016 – 2019
Đvt: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm
2016 2017 2018 2019
Tổng DNTD 554.102 405.503 272.996 267.725
+Tổngdưnợ 229.784 237.65 110.516 104.41
CVKHCN
+Tổngdưnợ 324.318 167.853 162.480 163.315
CVKHDN
Tốc độ tăng trưởng -26,82% -32,68% -1,93%
DNTD
Tỷ trọng CVKHCN 41,47% 58,60% 40,48%% 39,00%
(Nguồn: Phòng KHCN – VIB Bình Dương)
Riêng tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ cho vay
khách hàng doanh nghiệp còn chênh lệch. Xem xét cả giai đoạn từ năm 2016 –
2019, ta có thể nhận thấy tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ tín
34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dụng của VIB Bình Dương có phần tăng nhẹ theo mặt bằng chung của tình hình
kinh tế. Đó là biểu hiện tốt của chính sách mới mà VIB áp dụng từ đầu năm 2017,
với mức lãi suất cho vay hợp lý theo các gói ngắn, trung và dài hạn: ví dụ như đối
với khách hàng cá nhân, VIB đã đưa ra gói 3.000 tỷ lãi suất 9,99%, gói 1.000 tỷ lãi
suất 7,77%. Chỉnh sửa lại chính sách tín dụng và sản phẩm để phù hợp với điều kiện
mới của thị trường, đồng thời mở rộng các kênh tư vấn vay và mở rộng khả năng
tiếp cận vốn vay. VIB đã mở một website riêng tư vấn vay vốn cho khách hàng và
giới thiệu các dự án, đối tác liên kết cho khách hàng chọn lựa: Một số đối tác tiêu
biểu trong các lĩnh vực như Ô tô (Meccerdes, Ford, Trường Hải), Bất động sản (Phú
Mỹ Hưng, Vingroup, Cappital Land).
2.3.4.1.3. Phân tích tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân
(CVKHCN) qua các năm từ 2016 – 2019
Bảng 2.8: Tổng dư nợ cho vay cá nhân giai đoạn 2014 – 2018
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm
2016 2017 2018 2019
Tổng dư nợ CVKHCN 229.784 237.65 110.516 104.41
(tỷ đồng)
Tốc độ tăng trưởng 3,42 -53,49 -5,52
(%)
(Nguồn: Phòng KHCN – VIB Bình Dương)
Theo bảng thống kê tổng dư nợ cho vay cá nhân nêu trên, chúng ta nhận thấy
rõ rằng mức tổng dư nợ tín dụng cá nhân của VIB Bình Dương tăng ở năm 2017, từ
229.784 tỷ đồng lên 237.65 tỷ đồng tăng 3.,42% s. Đến năm 2018, tổng dư nợ cho
vay cá nhân của chi nhánh giảm mạnh còn 110.516 tỷ đồng (giảm 53,49%). Sang
năm 2019, mức tăng trưởng dư nợ cho vay cá nhân vẫn tiếp tục giảm 5.52% nhưng
có hướng chuyển biến tích cực hơn so với năm 2018. Đây cũng là một tín hiệu tốt
cho việc thay đổi chiến lược kinh doanh của chi nhánh, tập trung theo hướng phân
tán rủi ro cho khách hàng.
Vì với mỗi sản phẩm cho vay sẽ mang về cho Ngân hàng các khoản thu nhập
khác nhau, nhưng do sự biến động xấu của thị trường nên tình hình cho vay cũng
giảm rõ rệt từ năm 2017. Năm 2017, các yếu tố vĩ mô không ổn định, nhu cầu
35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chuyển nhượng mua bán của cư dân đối với các tài sản có giá trị đã thực sự tác động
đáng kể đến hoạt động của ngân hàng theo hướng sụt giảm. Với khó khăn chung của
nền kinh tế và tình trạng thiếu hụt vốn kinh doanh của các cá nhân, Chính phủ đã
chủ động các tổ chức tín dụng tập trung vốn cho lĩnh vực sản xuất và hạn chế cung
ứng vốn cho các lĩnh vực phi sản xuất, trong đó việc hạn chế cấp vốn cho nhu cầu
liên quan đến các sản phẩm cho vay tiêu dùng, khuyến khích cá nhân tiếp cận vốn
vay hiệu quả.
Trên cơ sở đó, VIB Bình Dương đã có những hướng điều chỉnh và chính sách
cho vay tín dụng cá nhân tương đối phù hợp với diễn biến thực tế của thị trường, cơ
cấu các sản phẩm cho vay được chú trọng theo hướng phân tán bớt rủi ro cho khách
hàng. Tuy nhiên danh mục tín dụng còn tiềm ẩn rủi ro xuất phát từ chất lượng khách
hàng, chất lượng khoản vay, chất lượng tài sản đảm bảo, công tác quản lý khoản vay
sau giải ngân và thiếu tuân thủ của một số cá nhân vay vốn.
2.3.4.1.4. Phân tích tỷ lệ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân (CVKHCN) quá hạn
trên tổng dư nợ CVKHCN
Bảng 2.9: Tỷ lệ dư nợ CVKHCN quá hạn trên tổng dư nợ CVKHCN
Đvt: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm
2016 2017 2018 2019
Tổng dư nợ CVKHCN (Tỷ đồng) 229.784 237.65 110.516 104.41
Dư nợ CVKHCN quá hạn 3.124 3.437 13.182 4.944
Tỷ lệ dư nợ CVKHCN quá hạn/Tổng 1,36 1,45 11.93 4,74
dư nợ CVKHCN (%)
(Nguồn: Phòng KHCN – VIB Bình Dương)
Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản nhất trong việc đánh giá chất lượng tín
dụng trong công tác kinh doanh tín dụng nói chung và mảng tín dụng cá nhân nói
riêng. Bất cứ ngân hàng nào cũng không muốn chỉ tiêu này tăng qua các năm, vì
tăng đồng nghĩa với việc ngân hàng yếu kém trong công tác tín dụng
Qua bảng 2.8, ta có thể thấy được tỷ lệ nợ quá hạn tăng qua các năm, năm
2016 ở mức 1,36% và sang năm 2017 so với năm 2016 tỷ lệ này đã tăng 1,45%.
36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Riêng năm 2018, tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân của chi nhánh rất cao 11,93%. Sang
đến năm 2019, tỷ lệ này có giảm còn 4,74%..
Đây là dấu hiệu đáng báo động, cho thấy công tác thu nợ của ngân hàng quá
lỏng lẻo. Do đó, ngân hàng phải chú trọng đến biện pháp phòng ngừa rủi ro để đưa
ngân hàng ngày càng phát triển bền vững trên thị trường trong nước và trên cả thế
giới. Các khoản nợ quá hạn này luôn tăng qua các năm là biểu hiện chưa tốt, cần
điều chỉnh các khoản này giảm xuống một cách có hiệu quả nhất để ngân hàng hoạt
động có tốt hơn, tạo ra nguồn thu nhập nhiều hơn cho ngân hàng.
2.3.4.1.5. Phân tích hệ số dư nợ CVKHCN trên tổng nguồn vốn huy động ( Hệ số
sử dụng vốn).
Hệ số sử dụng vốn của VIB Bình Dương giai đoạn năm 2016 - 2019 có sự
thay đổi với năm 2016 có hệ số sử dụng vốn là 75,4%, năm 2017 hệ số sử dụng vốn
là 67,5% giảm 10,9% so với năm 2016 thì đến năm 2018 tỷ lệ này giảm còn 28,3%.
Đến năm 2019 hệ số sử dụng vốn đạt 21,1%
Điều này cho thấy trong giai đoạn 2016 đến 2019 việc sử dụng nguồn vốn
huy động được để cho vay không hiệu quả là do những năm trước hoạt động cho
vay của ngân hàng khó khăn, tình hình lãi suất biến động mạnh ảnh hưởng đến chi
phí lãi và thu nhập từ lãi. Việc tăng trưởng tín dụng mạnh đặc biệt là tín dụng trung
và dài hạn trong giai đoạn này có thể nói không hiệu quả vì tình hình kinh tế vĩ mô
có quá nhiều biến động ảnh hưởng đến nợ xấu tăng làm tăng chi phí dự phòng rủi ro
tín dụng.
Bảng 2.10: Hệ số sử dụng vốn (CVKHCN) của VIB Bình
Dương giai đoạn 2016 – 2019
Đvt: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm
2016 2017 2018 2019
Tổng dư nợ CVKHCN (Tỷ đồng) 229.784 237.65 110.516 104.41
Tổng nguồn vốn huy động (tỷ đồng) 304.748 351,965 391,114 495,580
Hệ số sử dụng vốn (CVKHCN) (%) 75,4% 67,5% 28,3% 21,1%
(Nguồn: Phòng KHCN – VIB Bình Dương)
Vì vậy, một trong những chính sách của VIB là tăng trưởng tín dụng thận
trọng giảm bớt kênh tín dụng trực tiếp cho khách hàng của mình mà VIB còn nhiều
37
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB).doc
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB).doc
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB).doc
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB).doc
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB).doc

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngOnTimeVitThu
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...NOT
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
 
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngân hàng Agribank, HAY, 9đ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngân hàng Agribank, HAY, 9đBáo cáo thực tập tốt nghiệp Ngân hàng Agribank, HAY, 9đ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngân hàng Agribank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 

Similar to Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB).doc

Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 

Similar to Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB).doc (20)

Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docxThực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
 
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
 
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...
 
Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.doc
Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.docThực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.doc
Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.doc
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...
 
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
 
Đánh giá thực trạng kinh tế xã hội vùng nông thôn mới tại xã Sơn Định, Huyện ...
Đánh giá thực trạng kinh tế xã hội vùng nông thôn mới tại xã Sơn Định, Huyện ...Đánh giá thực trạng kinh tế xã hội vùng nông thôn mới tại xã Sơn Định, Huyện ...
Đánh giá thực trạng kinh tế xã hội vùng nông thôn mới tại xã Sơn Định, Huyện ...
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
 
Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.doc
Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.docHoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.doc
Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.doc
 
Báo cáo thực tập Khoa Bảo hiểm Trường Đại học Thủ Dầu Một.doc
Báo cáo thực tập Khoa Bảo hiểm Trường Đại học Thủ Dầu Một.docBáo cáo thực tập Khoa Bảo hiểm Trường Đại học Thủ Dầu Một.doc
Báo cáo thực tập Khoa Bảo hiểm Trường Đại học Thủ Dầu Một.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phát Hành Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sài Gòn .doc
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phát Hành Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sài Gòn .docBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Phát Hành Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sài Gòn .doc
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phát Hành Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sài Gòn .doc
 
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docTiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.doc
 
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docxĐồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docxCông Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAYBÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
 
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docx
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docxMột số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docx
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB).doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB) – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 Sinh viên thực hiện Lớp Khoá Ngành Giảng viên hướng dẫn : Phan Thị Tuyết Anh : D17QT01 : 2017 – 2021 : Quản trị kinh doanh : Hoàng Nguyên Phương Bình Dương, tháng
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan những nội dung trong bài báo cáo tốt nghiệp của mình là do bản thân em nghiên cứu, tìm hiểu, được thực hiện trên những cơ sở lý thuyết và dưới sự hướng dẫn của thầy Hoàng Nguyên Phương. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng các nguyên tắc và kết quả trình bày trong bài báo cáo về các số liệu là trung thực. Bình Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) – Chi Nhánh Bình Dương đã tạo điều kiện cho em đến và thực tập tại Ngân hàng. Em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng cũng như các anh chị tại Ngân hàng đã tận tình giúp đỡ cũng như truyền đạt lại những kinh nghiệm trong thực tế để em có thể biết nhiều hơn về thế giới bên ngoài so với trong những trang sách vở trên giảng đường. Em xin chân thành cảm ơn trường đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập bên ngoài, giúp cho em và những bạn sinh viên khác được bước vào các công việc thực tế chứ không còn là lý thuyết trên sách vở. Từ việc thực tập này, bản thân em như được bước sang một trang sách mới để mở rộng hơn sự hiểu và tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới. Em xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Nguyên Phương đã cùng chúng em xuyên suốt trong quá trình thực tập. Thầy luôn theo sát và hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình em và các bạn làm bài báo cáo. Cùng với sự tận tâm từ đơn vị thực tập, nhà trường, khoa kinh tế và thầy đã tạo động lực giúp chúng em có thêm được nhiều kiến thức bổ ích và trang bị riêng cho bản thân những kĩ năng cần thiết để sau khi tốt nghiệp có được công việc tốt và vững bước trên hành trình đi đến thành công. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2 5. Ý nghĩa đề tài .................................................................................................... 2 6. Bố cục của đề tài ............................................................................................... 2 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 3 1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ................................................................. 3 1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................................. 3 1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại...................... 3 1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ....................... 3 1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại............. 3 1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ........................................................................................................... 3 1.3.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .................................. 4 1.4. Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân.......... 10 1.4.1. Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay cá nhân ................................... 10 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân ................................. 12 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ................................................................................................................................... 13 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương ...... 13 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 13 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ......................................................... 16 2.1.3. Hệ thống tổ chức ................................................................................... 17 2.1.4. Tình hình nhân sự ................................................................................. 19 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng .......................................... 20 2.2.1. Tình hình hoạt động .............................................................................. 20
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ......................................21 2.3. Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng.................................23 2.3.1. Một số qui định về cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng .. 23 2.3.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ...................................................................................................................25 2.3.3. Qui trình cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại VIB – Chi nhánh Bình Dương ............................................................................................26 2.3.4. Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng .......................................................................................31 CHƯƠNG III GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM KHẮC PHỤC HẠN CHẾ 42 3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng.........................................................................................................42 3.2. Kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế .............................................................45 KẾT LUẬN ..............................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................48
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần ĐVT Đơn vị tính NHTM Ngân hàng thương mại KHCN Khách hàng cá nhân CVKH Cho vay khách hàng DNTD Dư nợ tín dụng NHNN Ngân hàng nhà nước CVKHCN Cho vay khách hàng cá nhân CVKHDN Cho vay khách hàng doanh nghiệp i
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa hoạt động cho vay đối với KHCN và 6 KHDN Bảng 2.1: Tình hình nhân sự theo trình độ 19 Bảng 2.2: Tình hình nhân sự theo giới tính của Ngân hàng TMCP Quốc 19 tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương Bảng 2.3: Tình hình nhân sự theo hợp đồng lao động của Ngân hàng 19 TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) – chi nhánh Bình Dương Bảng 2.4: Kết quả thực hiện huy động vốn so với kế hoạch 20 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – Bình Dương 21 Bảng 2.6: Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân VIB – Chi 31 nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.7: Qui mô, cơ cấu dư nợ tín dụng của VIB Bình Dương giai đoạn 34 2016 – 2019 Bảng 2.8: Tổng dư nợ cho vay cá nhân giai đoạn 2014 – 2018 35 Bảng 2.9: Tỷ lệ dư nợ CVKHCN quá hạn trên tổng dư nợ CVKHCN 36 Bảng 2.9: Hệ số sử dụng vốn (CVKHCN) của VIB Bình Dương giai đoạn 2016 – 2019 Bảng 2.10: Hệ số sử dụng vốn (CVKHCN) của VIB Bình Dương giai 37 đoạn 2016 – 2019 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay cá nhân tại VIB 38 Bình Dương ii
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – Bình Dương 22 iii
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam sở hữu dân số trẻ với dân số hiện nay 97.464.169 người chiếm 1,25% dân số thế giới và đứng thứ 15 trên bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ theo số liệu tổng hợp của Liên Hợp Quốc vào ngày 28/08/2020 với nền kinh tế tăng trưởng ở mức cao, với 3 triệu người đã tham gia tầng lớp trung lưu toàn cầu trong giai đoạn 2016 – 2018. Đây là những động lực kích thích chi tiêu cá nhân, giúp Việt Nam trở thành quốc gia có tỷ lệ chi tiêu tiêu dùng trong GDP cao thứ hai trong khối ASEAN 5. Để khai thác được tiềm năng to lớn này, các ngân hàng thương mại ở nước ta cần tập trung hơn nữa nguồn lực vào mảng ngân hàng bán lẻ cũng như hoạt động cho vay cá nhân. Bên cạnh đó, hiện nay, cho vay cá nhân là một trong những hình thức rất phổ biến và đang trong giai đoạn tăng trưởng đỉnh cao. Theo dự báo của McKinsey, đến cuối năm 2020, châu Á sẽ đạt hơn 900 tỷ USD doanh thu ngân hàng bán lẻ, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14%/năm. Thị trường ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam sẽ không nằm ngoài xu hướng chung của khu vực và tiềm năng của cho vay cá nhân trong tương lai là rất lớn. Và hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh của các chủ thể vay vốn trong nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng tăng cao, nhu cầu vay cá nhân cũng ngày một lớn. Tín dụng cá nhân là một khái niệm sản phẩm mới được phát triển ở thị trường Việt Nam nhưng nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng vì có tiềm năng rất lớn để phát triển. Và với mức sống càng nâng cao thì nhu cầu của khách hàng cá nhân không chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thường ngày mà họ còn có nhu cầu mở rộng kinh doanh nhằm nâng cao mức sống hiện tại. Vì thế để tạo điều kiện cho khách hàng, các ngân hàng đã cho ra các gói cho vay đa dạng để khách hàng có thể lựa chọn gói sản phẩm phù hợp với điều kiện của chính họ. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) – Chi Nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2020”. 1
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng 3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương. Thời gian: 2017 - 2020 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu từ phòng tín dụng khách hàng cá nhân về các doanh số, thống kê số liệu trên tạp chí, báo chí, internet và báo cáo của Ngân hàng. Phương pháp phân tích số liệu: từ các số liệu đã có tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp. 5. Ý nghĩa đề tài Qua đề tài này sẽ hiểu rõ hơn về qui trình cũng như lợi ích và hạn chế của qui trình cho vay tiêu dùng. Từ đó có thể giúp cho Ngân hàng khắc phục được hạn chế và ngày càng nâng cao được chất lượng trong việc cho vay tiêu dùng. 6. Bố cục của đề tài Chương I: Cơ sở lý luận của đề tài Chương II: Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương Chương III: Giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế 2
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tô chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm và sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các dịch vụ thanh toán và cung ứng các dịch vụ khác. Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động và các hoạt động kinh doanh khác theo qui định nhằm mục tiêu lợi nhuận”. 1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Tại Mục 2 – Điều 3 – Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về qui chế cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng đã xác định: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sủ dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi” 1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Về việc cho vay đối với khách hàng thì các khoản được vay là một món nợ nhưng lại là một tài sản đối với ngân hàng. So sánh với các tài sản khác, khoản mục cho vay có tính thanh khoản kém hơn với thông thường chúng không thể chuyển thành tiền mặt trước khi các khoản cho vay đó đến hạn thanh toán. Khi một khoản vay được NHTM cấp cho người vay thì người vay mới là bên chủ động: có thể trả ngân hàng tiền vay trước hạn, đúng hạn thậm chí có thể xin gia hạn thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM chỉ được phép quản lý các khoản vay đó tuân theo hợp đồng đã ký, ngân hàng phải thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực hiện hợp đồng. Thời hạn cho vay linh hoạt (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của khách hàng. Phạm vi cho vay được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực. 1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 3
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cho vay khách hàng cá nhân là loại hình cho vay của các Ngân hàng thương mại tập trung vào đối tượng khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho các mục đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng và một bên là các cá nhân, người tiêu dùng trong đó ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng với nguyên tắc người đi vay (khách hàng) sẽ hoàn trả cả gốc cộng lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai, nhằm giúp khách hàng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng mức sống cao hơn. 1.3.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Hình thức vay: chủ yếu là vay theo món. Quy mô và số lượng các khoản vay: thông thường quy mô của mỗi khoản vay của khách hàng cá nhân thường nhỏ hơn các khoản vay của doanh nghiệp. Tuy vậy, ở các Ngân hàng thương mại số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân thường lớn. Ở các Ngân hàng thương mại hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ, số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân là rất lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. Chi phí cho vay: Do các khoản vay khách hàng cá nhân thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay. Do đó, chi phí tính trên mỗi đồng cho vay khách hàng cá nhân thường lớn hơn các khoản vay Doanh nghiệp. Rủi ro: Các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường có nhiều rủi ro đối với ngân hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của khách hàng cá nhân thường thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật và khoa học công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản... 4
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lãi suất vay: linh động tùy thuộc từng đối tượng khách hàng và được điều chỉnh định kỳ theo qui định của ngân hàng.Nhìn chung lãi suất của các khoản vay khách hàng cá nhân thường cao hơn các khoản vay khác của Ngân hàng thương mại. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay khách hàng cá nhân lớn, các khoản vay khách hàng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Ở Việt Nam lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thông thường cao hơn lãi suất cho vay doanh nghiệp. Thời hạn trả nợ: linh hoạt, chủ yếu là các khoản vay ngắn và trung hạn, trừ một số trường hợp vay mua nhà hay mua xe trả góp thì thời hạn có thể kéo dài hơn. 5
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa hoạt động cho vay đối với KHCN và KHDN Cho vay KHDN Cho vay KHCN Đối tượng cho vay Doanh nghiệp Cá nhân Sản phẩm cho vay Hướng tới phục vụ Hướng tới tiêu dùng là chủ sản xuất kinh doanh yếu là chủ yếu Tính chất khoản Tính ổn định cao Nhỏ lẻ, không thường xuyên, vay không ổn định, hình thành từ nhu cầu tức thời Qui mô khoản vay Lớn Vừa và nhỏ Số lượng khoản Ít Nhiều vay Chi phí cho vay Cao Cao nhưng với khoản vay KHCN chiếm số lượng nhiều hơn nên chi phí mỗi đồng cho vay KHCN cao hơn so với KHDN Rủi ro Cao Cao Lãi suất cho vay Linh động, được Linh động, được điều chỉnh điều chỉnh định kì định kì theo qui định của NH. theo qui định của Thường cao hơn lãi suất cho ngân hàng vay doanh nghiệp Thời hạn trả nợ Linh hoạt tùy vào Linh hoạt, chủ yếu là các mục đích cho vay khoản vay ngắn và trung hạn 1.3.3. Phân loại cho vay đối với khách hàng cá nhân Cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều nghiên cứu đưa ra nhiều hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng trưởng lợi nhuận phân tán rủi ro và đứng vững cạnh tranh. Về cơ bản, các tiêu chí 6
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 để phân loại cho vay KHCN cũng giống các tiêu chí để phân loại tín dụng chung. Có thể phân loại theo một số tiêu chí sau:  Căn cứ vào thời hạn tín dụng  - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Hoạt động cho vaycá nhân chủ yếu là cho vay ngắn hạn vì nó phục vụ nhu cầu tiêu dùng cần thiết chocá nhân và hộ gia đình. Rủi ro cho ngân hàng là khá nhỏ khi vay ngắn hạn, vì trongthời hạn ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có ngânhàng cũng có thể dự tính được. - Cho vay trung hạn: loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, thường phục vụ cho nhu cầu vốn có thời hạn tương đối dài như mua ô-tô, xây dựng nhà ở. - Cho vay dài hạn: loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm, dùng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn: xây dựng nhà ở, mua sắm đất đai. Nhìn chung cho vay dài hạn tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn.  Căn cứ vào mục đích tín dụng  - Cho vay bất động sản: là sản phẩm tín dụng dành cho KHCN nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sữa chữa của khách hàng khi khách hàng gặp khó khăn về mặt tài chính. - Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư. Khách hàng vay là những người có thu nhập không cao nhưng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức hưởng lương và có việc làm ổn định. Số lượng khách hàng vay thường rất đông. - Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay các hộ gia đình. Số lượng khách hàng có nhu cầu vay khá lớn, nhưng do doanh số cho vay không cao lắm do trình độ và thời gian của khách hàng thường hạn chế nên nhiều khi khách hàng ngại tiếp xúc với ngân hàng.  Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:  - Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lănh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay. Hình thức này chủ yếu được áp dụng đối với khách hàng có việc 7
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 làm và thu nhập ổn định, phù hợp với các món vay có giá trị không lớn, thời hạn vay thường ngắn hạn. - Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo: thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lănh của người thứ ba. Hình thức này dùng đối với khách hàng chưa có uy tín hay khách hàng lần đầu tiên giao dịch với ngân hàng. Tài sản đảm bảo là căn cứ pháp lí để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn tài chính của khách hàng thiếu hụt, tạo áp lực buộc khách hàng phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Hầu hết, các khoản cấp cho vay cá nhân là cho vay có đảm bảo.  Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay  - Cho vay trả một lần khi đáo hạn: là hình thức tài trợ mà theo đó số tiền vay của khách hàng sẽ được thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến hạn. - Cho vay trả góp: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Ngân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Đây là loại hình cho vay có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp, vì vậy nên lãi suất cho vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy thuộc vào khả năng tài chính của khách hàng.  Căn cứ theo phương thức cho vay  - Cho vay thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi vượt trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. - Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. 8
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Cho vay theo món vay: là phương thức cho vay dựa trên nhu cầu vốn của từng phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, trong đó xác định rõ mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, nguồn trả nợ… 1.3.4. Nguyên tắc cấp tín dụng Cho vay là hình thức cấp tín dụng nên nguyên tắc cho vay cũng giống như nguyên tắc cấp tín dụng. Đó là: - Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.   Vốn sử dụng phải đúng mục đích là nguyên tắc cơ bản hàng đầu của NHTM trong kỹ thuật cấp tín dụng nói chung và cho vay nói riêng. Mục đích vay vốn phải được quy định cụ thể trong hợp đồng tín dụng, là điều kiện cần thiết đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn tín dụng và khả năng thu hồi nợ sau này. Do vậy trước khi cấp tíndụng thì NHTM cần thẩm định mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Sau khi cấp tín dụng, NHTM cần kiểm tra khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích hay chưa. + Việc sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích của khách hàng là góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng, đồng thời nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng. - Hoàn trả nợ gốc và tiền lãi đúng thời hạn đả thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng   Hoàn trả nợ gốc và tiền lãi là một nguyên tắc mang tính tất yếu khách quan, không thể thiếu trong hoạt động cấp tín dụng. Vì nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn huy động từ các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của chủ thể trong nền kinh tế trong một thời gian nhất định.   Để đảm bảo được nguyên tắc này, NHTM cần xác định thời hạn cấp tín dụng hợp lý và nguồn hình thành khả năng trả nợ của khách hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng thu hồi nợ tốt hơn. 1.3.5. Vai trò của hoạt động cho vay cá nhân  Đối với ngân hàng  Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở rộng các hoạt động dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tư vấn... Đây là kênh marketing hiệu quả đối với ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị trường tài chính. Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi nhuận và phân 9
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số lượng lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Đồng thời lãi suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ hoặc ngân hàng mới thành lập, việc cạnh tranh với các ngân hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp lớn (thường là các khách hàng có nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh doanh) là rất khó khăn, hoặc khi đã có khách hàng nhưng quy mô vốn của ngân hàng không đủ đáp ứng để cho vay. Vì vậy, mảng cho vay cá nhân là mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với ngân hàng.  Đối với khách hàng  Cho vay cá nhân đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản vay cho nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng có thể được sử dụng các tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển nhu hiện nay thì nhu cầu tiêu dùng và mua sắm của các cá nhân là vô cùng lớn. Tuy nhiên họ cần tích lũy để chi trả cho những nhu cầu đó. Vì vậy hoạt động cho vay KHCN có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Trong những trường hợp cần thì lãi suất ngân hàng hợp lý hơn nhiều so với lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn cho vay và phương thức trả nợ 1.4. Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân 1.4.1. Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay cá nhân 1.4.1.1. Doanh số cho vay cá nhân Doanh Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản vay mà Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian nhất định. Doanh số cho vay thường được xác định theo thời gian là tháng, quý, năm. 1.4.1.2. Doanh số thu nợ cá nhân Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. 1.4.1.3. Dư nợ cá nhân 10
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Dư nợ cá nhân là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đă cho vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Dư nợ cuối năm = Dư nợ đầu năm + Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ 1.4.1.4. Nợ xấu Nợ xấu là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng mà không có một nguyên nhân chính đáng. Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản quản lí khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu sẽ phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ được chia thành 5 nhóm sau:  Nhóm 1: (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn  Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày   Nhóm 2: (Nợ cần chú ý) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu   Nhóm 3: (Nọe dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ ngày đến 90 ngày  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu  Các khoản nợ được miễn phí hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng   Nhóm 4: (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trở nợ lần thứ hai   Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)  Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu 11
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trở nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm nợ 3, 4 và 5 qui định tại điều 6 hoặc điều 7. 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân 1.4.2.1. Tổng dư nợ trên vốn huy động (%): là chỉ tiêu phản ánh khả năng đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của NH với nguồn vốn huy động. Tổng dư nợ trên vốn huy động = ổ ư ợ á ℎâ × 100% ố ℎ độ 1.4.2.2. Tỷ lệ nợ xấu (%): là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của TCTD. Nếu tỷ lệ này cao thì rủi ro tín dụng cao vì đây là những khách hàng có dấu hiệu khó khăn về tài chính nên khó trả nợ cho ngân hàng. ổ ợ ấ Tỷ lệ nợ xấu = × 100% 1.4.2.3. Hệ số thu nợ (%): là chỉ tiêu phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ của khách hàng, chỉ tiêu này càng cao thì công tác thu nợ của ngân hàng tiến triển tốt và ngược lại. Hệ số thu nợ = ℎ ố ℎ ợ × 100% ℎ ố ℎ 12
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tên ngân hàng: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc tế Việt Nam. Tên tiếng anh: Vietnam International Commercial Joint Stock Bank Tên giao dịch: VIB Tên viết tắt: Ngân hàng Quốc Tế Trụ sở chính: Tầng 1, 2 Tòa nhà Sailing Tower – 111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh. Website: www.vib.com.vn E-mail: vib@vib.com.vn Vốn điều lệ: 11.000.000.000 đồng Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (tên tiếng Anh: Vietnam International Commercial Joint Stock Bank. Tên viết tắt: VIB) được thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996 theo Quyết định số 22/QĐ/NH5 ngày 25/01/1996 của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng và 23 cán bộ nhân viên. Đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, vốn điều lệ đã tăng gấp 157 lần so với ngày đầu thành lập. VIB hiện có hơn 5.372 cán bộ nhân viên, tăng gấp 234 lần so với thời gian đầu, phục vụ gần 2 triệu khách hàng tại 163 chi nhánh và phòng giao dịch ở 27 tỉnh thành trong cả nước. Cổ đông sáng lập Ngân hàng Quốc Tế bao gồm các cá nhân và doanh nhân hoạt động thành đạt tại Việt Nam và trên trường quốc tế, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. VIB luôn tăng trưởng ổn định và bền vững, luôn đạt tốc độ tăng trưởng vượt bậc, hoàn thành kế hoạch ở các chỉ tiêu. Hiện nay VIB đã trở thành 1 trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt gần 94 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ 4.000 tỷ đồng, mạng lưới chi nhánh hơn 160 đơn vị kinh doanh trên cả nước. Hiện nay, VIB đã nâng tổng số các chi nhánh và phòng giao dịch lên 163 đơn vị trên cả ba miền Bắc, Trung và Nam Bộ và quan hệ với 108 ngân hàng đại lý ở trên 43 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thể giới.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đối với mạng lưới chi nhánh trên toàn quốc, VIB chủ trương mở chi nhánh tập trung vào các tỉnh, thành phố lớn, cụ thể tại 3 khu vực: - Khu vực miền Bắc tại các tỉnh, thành phố gồm: Thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hải Dương, tỉnh Phú Thọ, tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Thái Bình. - Khu vực miền Trung tại các tỉnh, thành phố gồm: Thành phố Đà Nẵng, tỉnh Thừa Thiên – Huế, tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Nghệ An, tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Thanh Hóa, tỉnh Daklak, tỉnh Bình Định, tỉnh Lâm Đồng. - Khu vực miền Nam tại các tỉnh, thành phố gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ, tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai, tỉnh An Giang, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Kiên Giang, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp. Hiện nay VIB có hai công ty con là Công ty TNHH một thành viên Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIBAMC) với hoạt động chính là quản lý nợ và khai thác tài sản và Công ty TNHH VIBank Ngô Gia Tự với hoạt động chính là đầu tư xây dựng công trình dân dụng, trong đó VIB chiếm 100% vốn chủ sở hữu. Trong thời gian qua với vị thế là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, được đầ tư cơ sở hạ tầng tốt, Bình Dương đã thu hút nhiều nhà đầu tư lớn. Để đáp ứng tình hình phát triển và tốc độ tăng trưởng nói chung của và địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng, ngành ngân hàng đã từng bước đầu tư và mở rộng hoạt động nhằm tăng xu thế nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh tế và VIB không nằm ngoài xu thế đó. Được sự chấp thuận của thống đốc NHNN Việt Nam VIB chính thức khai trương VIB chi nhánh Bình Dương. Ngày 18/9/2005, phòng giao dịch đầu tiên của VIB tại Bình Dương chính thức khai trương và đi vào hoạt động. Vào tháng 8/2008, phòng giao dịch này được chuyển thành Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình Dương (gọi tắt là: VIB Bình Dương), đây chính là cánh tay nối dài của hệ thống VIB tại địa bàn tỉnh Bình Dương trong chiến lược mở rộng mạng lưới phục vụ và cung cấp đa sản phẩm, dịch vụ hơn cho khách hàng. VIB chi nhánh Bình Dương hiện nay tọa lạc tại địa chỉ: Số 306 Đại Lộ Bình Dương, Khu phố 1, phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Đến nay, VIB Bình Dương đã phát triển mở rộng với 3 phòng giao dịch tại Thuận An, Dĩ An, Thủ Dầu Một. Theo báo cáo của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh 14
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bình Dương, trong 9 tháng đầu nưm 2017, tỉnh đã thu hút gần 1.5 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài với 2.525 dự án tăng 27% về vốn so với cùng kì năm 2014 và vượt 47,7% kế hoạch năm 2015, năm 2018 VIB nhận 2 giải thưởng Quốc tế về Ngân hàng số Digital Banking, VIB được chấp thuận tăng vốn điều lệ lên hơn 7.800 tỷ đồng, VIB chuyển trụ sở chính từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh. Hiện nay VIB chi nhánh Bình Dương đã không ngừng phát triển và trở thành một trong những chi nhánh hoạt động hiệu quả trong hệ thống của VIB. VIB chi nhánh Bình Dương trở thành điểm đến tin cậy của những khách hàng có nhu cầu vay, gửi tiền và sử dụng các dịch vụ ngân hàng trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một và các huyện trong địa bàn tỉnh Bình Dương, sẵn sàng phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất. Ý nghĩa logo VIB: Biểu tượng VIB được tạo thành bởi 3 chữ V, tượng trưng cho những kết nối và nguồn lực tổng hợp mà chúng tôi đem đến trong quan hệ với khách hàng và đối tác. Ở trung tâm ba chữ V là hình ảnh một trái tim thể hiện khách hàng luôn ở trong trái tim VIB. Về mặt cảm xúc, ba chữ V tạo thành hình tượng con người dang tay thân thiện chào đón, tượng trưng cho tinh thần nhân văn, thể hiện ý tưởng “Kết nối nhân văn” của thương hiệu VIB. Hình dáng chữ VIB cong, mềm mại với chữ V cách điệu như một nụ cười chào đón khách hàng. VIB được viết bằng màu xanh thể hiện một sự hi vọng mà VIB hướng đến, Màu xanh đem lại cho người nhìn một cái nhìn rất là cởi mở cũng như là thân thiện. Màu vàng thì tạo ra sự ấm áp, vàng còn là màu của những tia nắng ấm áp sớm mai làm chúng ta liên tưởng đến sự thịnh vượng và phát triển của ngân hàng này trong tương lai. Màu vàng cũng là màu sắc được rất nhiều ngân hàng lựa chọn trong logo cả mình. Vì nó có 15
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 một ý nghĩa hết sức tốt đẹp. Màu xanh và màu vàng khi kết hợp lại với nhau thì sẽ tạo nên một sự hài hòa. Môt màu lạnh và một màu nóng sẽ đem đến cho người nhìn sự dễ chịu vừa nồng ấm từ trái tim nhưng mà cũng vừa thân thiện cởi mở trong quá trình giao tiếp đối với khách hàng. Có thể nói rằng logo của VIB đã thể hiện hết những gì mà họ có. Thông qua logo này người nhìn có thể cảm thấy được sự năng động nhạy bén trong cách làm việc của VIB. Đồng thời cũng sẽ cảm nhân được sự ấm áp mà họ đem lại đối với khách hàng. 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi Tầm nhìn Trở thành ngân hàng sáng tạo và hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam. Sứ mệnh  Đối với khách hàng: Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.   Đối với nhân viên: Xây dựng văn hóa hiệu quả, tinh thần doanh nhân và môi trường làm việc hiệu quả.   Đối với cổ đông: Mang lại các giá trị hấp dẫn và bền vững cho cổ  đông.  Đối với cộng đồng: Tích cực đóng góp vào sự phát triển cộng đồng… Giá trị cốt lõi  Hướng tới khách hàng   Nỗ lực vượt trội   Trung thực   Tinh thần đồng đội   Tuân thủ kỷ luật 16
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3. Hệ thống tổ chức 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban Giám Đốc Phòng kinh doanh Phòng dịch vụ khách hàng Phòng kinh doanh bất động sản Phòng kinh doanh xe Phòng kinh doanh tổng hợp Thủ quỹ Kiểm soát viên Giao dịch viên 2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Giám đốc chi nhánh: là người phụ trách và chịu trách nhiệm với tổng giám đốc và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Giám đốc chi nhánh là chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm của hội đồng quản trị Ngân hàng. Giám đốc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh theo sự ủy quyền của tổng giám đốc và được phép ủy quyền lại một phần nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho cán bộ nhân viên thuộc quyền nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm và kết quả thực hiện của người ủy quyền thực hiện. Phòng kinh doanh : có chức năng quản lí tín dụng như hỗ trợ tín dụng, kiểm soát tín dụng, quản lí nợ, thanh toán quốc tế như xử lí các giao dịch thanh toán, chuyển tiền quốc tế, xử lí giao dịch như thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi tthanh toán và dịch vụ có liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng,… 17
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phòng kinh doanh bất động sản: Cho vay đối với các cá nhân, tổ chức hoặc DN có nhu cầu muốn đầu tư mở công ty, xí nghiệp hay đất nhà ở theo quy định và quy chế tín dụng tại VIB và được pháp luật cho phép. Phòng kinh doanh xe: Cho vay đối với cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp có nhu cầu phục vụ việc đi lại cho các nhân viên trong cơ quan hay người dân muốn sở hữu phương tiện mới theo quy định và quy chế tín dụng tại VIB và được pháp luật cho phép. Phòng kinh doanh tổng hợp: Là phòng kinh doanh tổng hợp các sản phẩm cho vay của VIB nhưng chủ yếu hoạt động ở lĩnh vực cho vay mua ô tô và bất động sản theo quy định và quy chế tại VIB và được pháp luật cho phép. Phòng dịch vụ khách hàng: Quản lí việc thu chi tiền mặt của Ngân hàng, bảo quản tiền và các giấy tờ có giá (tổ ngân quỹ). Trực tiếp giao dịch với khách hàng đến VIB tham gia tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Thu lãi vay từ khách hàng, quản lí việc giao nhận tiền đến NHNN. Đăng kí giao dịch moet tài khoản VNĐ, USD đối với khách hàng đến giao dịch trong hệ thống VIB. Kiểm soát viên : Kiểm soát và nâng cao sự hài lòng của khách hàng, kiểm soát các nghiệp vụ giao dịch phát sinh hàng ngày, đảm bảo được thực hiện một cách chính xác, an toàn, xử lí kịp thời các lỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh theo đúng quy định của Ngân hàng và pháp luật hiện hành. Thủ quỹ: Kiểm, đếm, thu chi tiền mặt cho khách hàng. Thực hiện việc đóng gói tiền mặt theo đúng quy định. Thu, chi hộ tại các đơn vị của khách hàng khi có yêu cầu. Giao nộp tiền cho thủ quỹ, kiểm đếm lại số tiền chi nhánh chi cho khách hàng khi khách yêu cầu. Kiểm đếm tiền tồn quỹ cuối ngày của giao dịch viên chuyển về nhập quỹ phòng giao dịch. Kiểm đếm tồn quỹ của phòng giao dịch. Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo. Giao dịch viên: Thực hiện xử lí giao dịch tại quầy, các giao dịch thu chi tiền mặt, quản lí ấn chỉ ấn phẩm. Tiếp nhận và xử lí hồ sơ thanh toán quốc tế theo mô hình hiện hành 18
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.4. Tình hình nhân sự 2.1.4.1. Cơ cấu nhân sự theo trình độ Bảng 2.1: Tình hình nhân sự theo trình độ Trình độ Số lượng Tỉ lệ (%) Đại học 54 98,81% Thạc sĩ 1 1,82% Tổng 55 100 (Nguồn: Thông tin tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – CN Bình Dương) 2.1.4.2. Cơ cấu nhân sự theo giới tính Bảng 2.2: Tình hình nhân sự theo giới tính của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương Giới tính Số lượng Tỉ lệ (%) Nam 37 62,27% Nữ 18 32,73% Tổng 55 100 (Nguồn: VIB – chi nhánh Bình Dương) 2.1.4.3. Tình hình nhân sự theo hợp đồng lao động Bảng 2.3: Tình hình nhân sự theo hợp đồng lao động của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) – Chi nhánh Bình Dương Chỉ tiêu Số lượng Tỉ lệ (%) Thử việc 4 7,27 Chính thức 51 92,73 Tổng 55 100 (Nguồn: VIB – chi nhánh Bình Dương) 2.1.5. Lĩnh vực hoạt động  Huy động tiền gửi dưới mọi hình thức, mọi địa bàn.   Dich vụ thu đổi ngoại tệ, thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay, có kỳ hạn hay hoán đổi.   Chuyển tiền nhanh trên toàn quốc, chuyển kiều hối, chuyển tiền phi mậu dịch.   Cho vay vốn lưu động, dự án trung và dài hạn, cho vay theo hạn mức tín dụng. 19
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Cho vay hỗ trợ xuất nhập khẩu, hỗ trợ doanh nghiệp thâm nhập thi trường và  đầu tư trang thiết bị nhằm thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế.   Cho vay kinh doanh hộ cá thể, cổ phần hóa, kinh doanh chứng khoán, cho vay tiêu dùng, cho vay mua nhà mới, ô tô, xin du học.   Cấp hạn mức ứng tiền nhanh, cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng 2.2.1. Tình hình hoạt động Huy động là nghiệp vụ quan trọng trong ngân hàng, là yếu tố quyết định quy mô hoạt động, doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn, quyết định đầu ra cho mọi lĩnh vực kinh doanh tiền tệ. Do vậy, ngân hàng phải có một cơ cấu vốn hợp lý, tránh tình trạng quá thừa hoặc thiếu vốn gây ảnh hưởng đến các hoạt động khác của ngân hàng, đặc biệt là hoạt động cho vay. Bảng 2.4: Kết quả thực hiện huy động vốn so với kế hoạch Đvt: Tỷ đồng Năm Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu KH TH % KH TH % KH TH % Tổng 409.000 351.965 86,05 391.000 391.114 100,02 450.000 495.580 110,13 nguồn vốn HĐ Năm 2017 Chi nhánh không hoàn thành chỉ tiêu nguồn vốn huy động, chỉ đạt 86,05% so với kế hoạch được giao. Tuy nhiên, đến năm 2018 chi nhánh đã phấn đấu hoàn thành kế hoạch được giao về nguồn vốn huy động, đạt 100,02% và sang năm 2019 với nỗ lực của cả chi nhánh đã thực hiện hoàn thành vượt mức kế hoạch giao, đạt 110,23%. 20
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – Bình Dương Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2018/2017 2019/2018 2017 (tỷ 2018 (tỷ 2019 Lượng Tốc độ Lượng Tốc độ đồng) đồng) Tỷ tăng/giảm tăng/giảm tăng/giảm tăng/giảm đồng) tuyệt đối (%) tuyệt đối (%) (tỷ đồng) (tỷ đồng) Tổng thu 151,361 181,751 254,347 30,390 20,08 72,596 39,94 nhập Thu nhập từ 10,959 13,268 18,059 2,673 25,22 4,791 36,11 lãi Thu nhập 140,766 168,483 263,288 27,717 19,69 67,805 40,24 ngoài lãi Tổng chi phí 143,365 172,376 243,596 29,011 20,24 71,220 41,32 Chi phí lãi 34,967 40,751 57,999 5,784 16,54 17,284 42,33 Chi phí ngoài 108,398 131,625 185,597 23,277 21,43 53,972 41 lãi Lợi nhuận 7,966 9,375 10,751 1,379 17,25 1,376 14,68 trước thuế Chi phí thuế 1,871 2,259 2,666 0,388 20,75 1,407 18,01 TNDN Lợi nhuận 6,125 7,116 8,085 0,991 16,17 0,969 13,62 sau thuế (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019) 21
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 300,000 250,000 200,000 150,000 100,000 50,000 0 2017 2018 2019 Tổng thu nhập Tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – Bình Dương Qua bảng và biểu đồ về tình hình hoạt động kinh doanh, ta thấy tổng thu nhập của Ngân hàng TMCP Quốc tế Chi nhánh Bình Dương liên tục tăng qua các năm. Cụ thể năm 2017 tổng thu nhập là 156,361 tỷ đồng, năm 2018 là 181,751 tỷ đồng tăng 30,39 tỷ đồng (tương ứng 20,08%) so với năm 2017, năm 2019 là 254,347 tỷ đồng tăng 72,596 tỷ đồng (tương ứng 39,94%) so với năm 2018. Mặc dù nền kinh tế hiện nay vẫn còn nhiều khó khăn, nhưng đến năm 2019 đã có dấu hiệu phục hồi. Trước hết đó là do sự nỗ lực không ngừng của cán bộ công nhân viên cùng với ngân hàng VIB Bình Dương đã có các chiến lược kinh doanh hiệu quả. Thu nhập chủ yếu của ngân hàng là thu nhập ngoài lãi, chiếm hơn 93% tổng thu nhập. Bên cạnh đó, thu nhập ngoài từ lãi của ngân hàng cũng tăng lên, tỷ trọng thu nhập từ lãi vẫn tăng trưởng nhưng vẫn chiếm tỷ trọng thấp. Cụ thể năm 2017 là 10,595 tỷ đồng, năm 2018 là 13,268 tỷ đồng tăng 2,673 tỷ đồng (tương ứng 25,22%) so với năm 2017, đến năm 2019 đạt 18,059 tỷ đồng tăng 4,791 tỷ đồng (tương ứng 36,11%) so với năm 2018. Đây là dấu hiệu tốt trong cơ cấu thu nhập ngân hàng. Như chúng ta đã phân tích ở trên, hoạt động ngân hàng chủ yếu là hoạt động phi tín dụng nên chi phí của hoạt động này cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. Cùng với sự tăng lên về thu nhập thì chi phí hoạt động của ngân hàng cũng tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2017 chi phí này là 34,967 tỷ đồng, năm 2018 tăng 5,784 22
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tỷ đồng (tăng 16,54%) so với năm 2017. Đặc biệt năm 2019 có sự tăng trưởng khá mạnh, tăng lên 17,248 tỷ đồng (tăng 42,33%) so với năm 2018. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng có hiệu quả, qua 3 năm ngân hàng vẫn đạt được lợi nhuận sau thuế khá cao. Cụ thể năm 2017 là 6,125 tỷ đồng, năm 2018 là 7,116 tỷ đồng, đến năm 2019 là 8,085 tỷ đồng.  Nhìn chung có thể thấy, thu nhập và chi phí đều tăng qua các năm, nhưng mức tăng của thu nhập cao hơn mức tăng của chi phí nên lợi nhuận của chi  nhánh đều tăng qua các năm, đây chứng tỏ là một dấu hiệu tốt của Ngân Hàng. Mặc dù hiện nay trên địa bàn Bình Dương hoạt động của các ngân hàng cạnh tranh nhau gay gắt, các ngân hàng mới ra đời thường áp dụng các hình thức huy động và cho vay hấp dẫn để lôi kéo khách hàng. Do đó để giữ chân khách hàng cũ và cạnh tranh với các ngân hàng khác thì VIB-Bình Dương đã tốn một khoản chi phí đáng kể thông qua việc tăng lãi suất và huy động vốn. Ngoài ra việc thực hiện mở rộng và triển khai phát triển mạng lưới, với việc mở rộng thêm phòng giao dịch, nâng cao quy mô của chi nhánh cũ cũng đã tốn một khoản chi phí khá lớn nhưng bù lại thì thu nhập của Ngân Hàng lại tăng. Chính vì vậy, lợi nhuận của chi nhánh qua cả 3 năm đều tăng 2.3. Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng 2.3.1. Một số qui định về cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng 2.3.1.1. Nguyên tắc vay vốn Khách hàng vay vốn tại VIB phải đảm bảo:  Sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.   Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.   Tuân thủ các quy định của Pháp luật và VIB 2.3.1.2. Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay cụ thể do VIB và khách hàng thỏa thuận theo phương pháp áp dụng lãi suất cố định trong suốt thời gian vay hoặc lãi suất cho vay có kỳ điều chỉnh, phù hợp với quy định của VIB và Pháp luật trong từng thời kỳ. VIB áp dụng mức lãi suất quá hạn tối đa 150% lãi suất cho vay trong hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết hoặc điều chỉnh (bằng các sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng). 23
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.1.3. Những cá nhân không được cho vay tại ngân hàng a) Theo pháp luật Theo Điều 126 Luật Tổ chức tín dụng năm 2010 quy định những trường hợp không được cấp tín dụng đối với cá nhân sau đây:  Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc/ Phó giám đốc chi nhánh của TCTD.  Cán bộ, nhân viên của TCTD đó thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay cho bố, mẹ, vợ, chồng con của thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc của TCTD.   TCTD không được cho vay không có bảo đảm để đầu tư, kinh doanh chứng  khoán.   Các trường hợp cho vay khác theo quy định của Pháp luật b) Theo qui định của VIB Khách hàng đang có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng khác. Khách hàng đang có trụ sở hay cư trú cách trụ sở đơn vị kinh doanh trên 200km hoặc có trụ sở hay cư trú tại các địa bàn đi lại khó khăn (vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo), vay vốn lần đầu dưới 1 tỷ đồng hay nhiều khách hàng tại đó có tổng nhu cầu vay vốn dưới 3 tỷ đồng. Khách hàng cung cấp thông tin không đúng thực chất hoạt động hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ, hoặc có dấu hiệu giấu giếm, tránh né trong việc cung cấp thông tin. Khách hàng có những biểu hiện tiêu cực như:  Đang có nợ quá hạn, thường xuyên trả vốn lãi trễ hẹn, để phát sinh nợ quá hạn nhiều lần vì lí do chủ quan, chân ỳ trong trả nợ.   Đang bị truy tố hoặc chịu biện pháp quản lý, chế tài của các cơ quan Pháp  luật.   Đang có những thông tin tiêu cực khác thông qua Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN hoặc trên các phương tiện đại chúng. Khách hàng dưới 18 tuổi hoặc trên 80 tuổi. 24
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ở VIB- Quận I khá đa dạng, được chia thành 6 nhóm cơ bản theo nhu cầu vay của khách hàng. Bao gồm các nhóm: nhóm sản phẩm bất động sản, nhóm sản phẩm xe ô tô, sản phẩm sản xuất kinh doanh, sản phẩm giáo dục, sản phẩm thấu chi, sản phẩm tín chấp 2.3.2.1. Nhóm sản phẩm bất động sản  Cho vay mua BĐS có chủ quyền thế chấp bằng BĐS định mua  Tiện ích sản phẩm: Mục đích tài trợ cho khách hàng thực hiện các giao dịch mua căn hộ chung cư/ nhà đất để ở đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Số tiền cho vay: lên tới 80% giá trị BĐS định mua. Thời gian cho vay: lên tới 240 tháng. Phương thức trả nợ: Trả góp định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý hoặc 6 tháng/lần. Tài sản bảo đảm: BĐS định mua hoặc TSBĐ khác  Cho vay mua – xây dựng – sửa chữa nhà  Tiện ích sản phẩm: Sản phẩm dành cho các khách hàng là cá nhân có nhu cầu mua, xây dựng và sửa chữa căn nhà của mình. Điều kiện sử dụng sản phẩm: Khách hàng có giấy tờ chứng minh ngôi nhà thuộc sở hữu của mình (trong trường hợp vay sửa chữa nhà). Khách hàng đáp ứng được các điều kiện về mua bán nhà theo quy định của bên bán nhà. Các điều kiện theo quy định của quy chế cho vay đối với khách hàng tại VIB. Số tiền cho vay: Lên tới 80% tổng dự toán xây dựng, sửa chữa và mua sắm. Thời gian cho vay: Lên tới 180 tháng. Phương thức trả nợ: Trả góp định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý hoặc 6 tháng/lần. Tài sản bảo đảm: BĐS hoặc các TSBĐ khác 2.3.2.2. Nhóm sản phẩm xe ô tô (cho vay mua xe tiêu dùng) Tiện ích sản phẩm: cho vay mua xe ô tô trả góp với mục đích tiêu dùng, xe được mua làm phương tiện đi lại cá nhân, không nhằm mục đích kinh doanh, cho 25
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thuê, do đó nguồn trả nợ một phần hay toàn bộ cho khoản vay không phải là thu nhập từ cho thuê, kinh doanh chính chiếc xe đã mua. Thời hạn cho vay: lên tới 72 tháng ( riêng xe có xuất xứ Trung Quốc là 36 tháng) và chấp nhận giải ngân theo giấy hẹn cấp đăng ký xe. Tài sản bảo đảm: tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác. Mức cho vay: nếu TSBĐ là chiếc xe mua thì mức cho vay tối đa 100% giá trị hóa đơn và không quá 70% giá trị xe do VIB định giá. Nếu TSBĐ khác thì tối đa 80% giá trị xe do VIB định giá. Phương thức trả nợ: trả góp định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý hoặc 6 tháng/lần 2.3.3. Qui trình cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại VIB – Chi nhánh Bình Dương Qui trình cấp tín dụng tại VIB được soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra thống nhất, khoa học, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng. Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi nhân viên quản lý khách hàng (QLKH) tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi tất toán thanh lý Hợp đồng tín dụng, được tổ chức tiến hành theo 5 bước sau: Bước 1: Marketing/ tiếp thị khách hàng Bước 2: Thẩm định, phê duyệt cho vay Bước 3: Hoản thiện thủ tục và giải ngân Bước 4: Kiểm tra, giám sát khoản vay Bước 5: Thu hồi nợ vay 2.3.3.1. Qui trình marketing Qui trình Quy trình marketing/ tiếp thị khách hàng là bước đầu tiên trong quy trình cho vay đối với khách hàng. Đây là khâu quan trọng yêu cầu QLKH phải nắm vững sản phẩm và tư vấn cho khách hàng sản phẩm phù hợp với nhu cầu đảm bảo tuân thủ đúng quy định của VIB.  Yêu cầu chung  QLKH phải hiểu rõ các sản phẩm dịch vụ mà VIB cung cấp. QLKH phải nắm vững các quy định của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến hoạt động tín dụng và phải luôn cập nhật các quy định hiện hành. 26
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Qui trình thực hiện đối với khách hàng cá nhân  QLKH làm việc trực tiếp với khách hàng và xác định loại dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Sau đó, QLKH sẽ hướng dẫn các tiêu chuẩn cho vay, xác định xem yêu cầu vay vốn của khách hàng có phù hợp với kế hoạch chiến lược của đơn vị đối với việc phát triển nghiệp vụ của ngân hàng bán lẻ. Trong giai đoạn này, QLKH có đủ thông tin chi tiết về khách hàng như: mục đích vay vốn, TSBĐ, nguồn trả nợ..để đưa ra quyết định đồng ý hay từ chối cho vay. nếu khách hàng đủ điều kiện được cho vay thì QLKH hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ đề nghị vay vốn. 2.3.3.2. Qui trình thẩm định, phê duyệt cho vay Thẩm định phê duyệt cho vay là bước thứ 2 quan trọng trong quy trình cho vay, thực hiện nghiêm túc quá trình này sẽ giảm thiểu rủi ro của khoản tín dụng trong tương lai. Muốn giảm thiểu rủi ro, quy trình thẩm định, phê duyệt cho vay phải được thực hiện dựa trên nguyên tắc: Bảo đảm tính thẩm định độc lập của từng cá nhân tham gia. Phân tách rõ ràng trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay. Quán triệt phương châm cho vay trên cơ sở tính khả thi, hiệu quả của phương án kinh doanh, giá trị TSBĐ và uy tín của khách hàng. Trình tự thực hiện: a. Tiếp nhận thẩm định trước khi cho vay QLKH sẽ tư vấn thương thảo điều kiện vay vốn, tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng: Khi khách hàng đề xuất vay vốn, QLKH thông báo cho khách hàng biết về các chính sách cho vay mà VIB đang áp dụng. QLKH tham vấn cho khách hàng loại hình cho vay phù hợp, thống nhất sơ bộ các điều kiện vay vốn như lãi suất, thời hạn, TSBĐ, một số điều kiện khác... Giải thích, hướng dẫn cụ thể cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định hiện hành của Pháp luật và VIB. Khi có đề nghị vay vốn, khách hàng có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ các hồ sơ bao gồm: hồ sơ vay vốn, hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ bảo đảm tiền vay và hồ sơ khác (nếu có) theo đúng quy định của Pháp luật và quy chế cho vay đối với khách hàng VIB. Các hồ sơ đối với khách hàng cá nhân gồm:  Hồ sơ vay vốn:  27
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tờ trình thẩm định của QLKH; Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ; Các hồ sơ tài liệu chứng minh việc thực hiện dự án, phương án đề nghị vay vốn, chứng minh mục đích sử dụng vốn để mua đất/ nhà, xây dựng/ sửa chữa nhà, mua ô tô tiêu dùng/ kinh doanh, du học quốc tế... Các chứng từ thanh toán, tài liệu khác.  Hồ sơ pháp lý:  Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu của người vay và/hoặc người đồng trách nhiệm hoặc bên thứ ba có TSBĐ cho khoản vay (nếu có) Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu của vợ/chồng người vay và người đồng trách nhiệm và bên thứ ba có TSBĐ cho khoản vay (nếu có); Giấy đăng kí kết hôn (nếu 2 vợ chồng không cùng hộ khẩu) Giấy chứng nhận độc thân (nếu người vay hay người đồng trách nhiệm vay độc thân); Thông tin CIC về bên vay, người đồng trách nhiệm; Bảng chấm điểm khách hàng cá nhân.  Hồ sơ kinh tế  Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ: hợp đồng lao động, bảng lương, hợp đồng cho thuê nhà, sổ sách kế toán, tờ khai nộp thuế.. Giấy tờ chứng minh tiềm lực tài chính: các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/ sử dụng hợp pháp các tài sản khác như: nhà, đất, ô tô, cổ phiếu, sổ tiết kiệm..  Hồ sơ ảo đảm tiền vay  Bản sao giấy tờ quyền sở hữu/ sử dụng hợp pháp tài sản (giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc đất ở, tờ khai lệ phí trước bạ, hợp đồng mua bán...) Biên bản định giá TSBĐ. Hồ sơ khác Hợp đồng tín dụng với ngân hàng khác, các giấy tờ tham khảo (nếu có). b. Thẩm định, phê duyệt cho vay  Thẩm định cho vay  Để thẩm định được đầy đủ và chính xác năng lực và rủi ro từ khách hàng vay và khoản vay thì QLKH cần thu thập và tổng hợp thông tin từ các nguồn như: hồ sơ 28
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tài liệu do khách hàng cung cấp; khảo sát thực tế tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, TSBĐ và các vấn đề khác liên quan; các nguồn thông tin khác.  Phê duyệt cho vay  Bước 1: Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kienen cho vay, QLKH lập báo cáo thẩm định kiêm tờ trình tín dụng theo mẫu qui định của VIB kèm hồ sơ vay. Bước 2: Trên cơ sở tờ trình tín dụng của QLKH và hồ sơ vay vốn, Giám đốc chi nhánh xem xét kiểm tra về việc đề xuất cho vay hoặc không cho vay vào tờ trình. Bước 3: Trong trường hợp đồng ý hay không đồng ý về khoản vay, chi nhánh phải lập Thông báo cho vay/ Thông báo từ chối cho vay gửi khách hàng trong đó nêu rõ lý do đồng ý/từ chối theo quy định của VIB. 2.3.3.3. Qui trình hoàn thiện thủ tục và giải ngân Đây là bước thứ 3 trong quy trình cho vay đối với khách hàng, hoàn thiện đúng và đủ các yêu cầu này của quy định sẽ đảm bảo tính hợp pháp của hồ sơ vay vốn.  Hoàn thiện thủ tục cho vay  QLKH có trách nhiệm hoàn thiện và bổ sung những hồ sơ còn thiếu theo quy định hoặc theo yêu cầu của cấp phê duyệt. Hoàn thiện thủ tục bảo đảm tiền vay (ký kết, công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm, tiếp nhận và nhập ngoại bảng TSBĐ) theo quy định về điều kiện, thủ tục nhận đảm bảo tiền vay của VIB.  Giải ngân  Sau khi đã hoàn tất các thủ tục ký kết, công chứng, chứng thực...thì QLKH sẽ thực hiện hướng dẫn khách hàng lập Khế ước nhận nợ để rút tiền vay. Sau đó kiểm tra lại mục đích dử dụng vốn trên chứng từ rút tiền vay so với mục đích ghi trên Giấy đề nghị vay vốn và trong Hợp đồng tín dụng. QLKH tiến hành giải ngân trên cơ sở Khế ước nhận nợ, đồng thời theo dõi ghi nhận việc giải ngân và thu nợ ở mặt sau của Khế ước nhận nợ ngay sau khi phát sinh. Trường hợp TSBĐ được hình thành từ vốn vay thì QLKH theo dõi, đôn đốc khách hàng hoàn thiện thủ tục bảo đảm tiền vay theo quy định của VIB. 29
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.3.4. Qui trình kiểm tra, giám sát các khoản vay Trong vòng 15 ngày kể từ ngày giải ngân đối với khoản vay ngắn hạn, 30 ngày đối với khoản vay trung và dài hạn, cán bộ QLKH có trách nhiệm tiến hành kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh doanh, TSBĐ tiền vay của khách hàng. Cán bộ QLKH có trách nhiệm tiếp cận kiểm tra định kỳ quý đối với khách hàng cá nhân. Ngoài việc kiểm tra định kỳ, QLKH có thể tiến hành kiểm tra đột xuất nếu phát hiện khoản vay hoặc khách hàng có dấu hiệu bất thường. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện khoản vay có dấu hiệu bất thường gây rủi ro cho VIB, căn cứ vào mức độ vi phạm, QLKH sẽ trình cấp có thẩm quyền các biện pháp xử lý sau:  Tạm ngừng giải ngân và cho vay với khách hàng sử dụng vốn sai mục đích; khách hàng cung cấp thông tin sai lệch.  Cơ cấu lại thời hạn trả nợ khi khách hàng đáp ứng được các điều kiện để được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.   Chấm dứt cho vay, thu hồi một phần hoặc toàn bộ nợ trước hạn, chuyển nợ quá hạn.  Phát mại TSBĐ, khởi tố vụ án ra tòa 2.3.3.5. Qui trình thu hồi nợ vay  Thu hồi nợ vay là bước cuối cùng trong quy trình cho vay, thu hồi nợ vay bao gồm thu hồi cả gốc lẫn lãi của các khoản nợ quá hạn, các khoản nợ đến hạn và các khoản nợ trước hạn.  QLKH có trách nhiệm quản lý khoản vay bằng cách:   Theo dõi, đôn đốc việc trả nợ của khách hàng và thu lãi theo từng kỳ hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng;  Lập và trình Trưởng phòng tín dụng ký thông báo nợ đến hạn trước mỗi kỳ hạn trả nợ ít nhất 5 ngày làm việc gửi cho khách hàng và thông báo khác theo quy trình này.  Theo dõi dư nợ của khách hàng tại VIB và tại các tổ chức tín dụng khác. Đối chiếu số dư nợ với khách hàng tại thời điểm 31/12 hàng năm hoặc khi có yêu cầu của cấp trên  Thông báo nợ đến hạn cho khách hàng. 30
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Chi nhánh thực hiện thu nợ gốc, tính và thu lãi, dự thi lãi cho vay và hạch toán kế toán theo quy định của VIB.  Khi phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghiã vụ, VIB có thể thực hiện biện pháp xử lý TSBĐ sau:   Bán/cho thuê/cho thuê lại TSBĐ.   Bên nhận bảo đảm nhận chính TSBĐ để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm.  Bên nhận bảo đảm nhận các khoản tiền hoặc tài sản khác từ người thứ ba trong trường hợp thế chấp quyền đòi nợ.   Phương thức khác do các bên thỏa thuận. 2.3.4. Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng 2.3.4.1. Phân tích các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân 2.3.4.1.1. Doanh số cho vay cá nhân Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời kì. Bảng 2.6: Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân VIB – Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2019 Đvt: tỷ đồng Chỉ Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 tiêu Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Lượng Tốc độ Lượng Tốc độ (tỷ trọng (tỷ trọng (tỷ trọng tăng tăng/giảm tăng tăng/giảm đồng) (%) đồng) (%) đồng) (%) giảm (%) giảm (%) tuyệt tuyệt đối (tỷ đối (tỷ đồng) đồng) Theo 186.214 100 256.327 100 306.826 100 70.113 37.65 50.499 19.70 thời hạn Ngắn 80.407 43,18 111.912 43,66 136.967 44,64 31.505 39,18 25.055 22,39 hạn Trung 60.706 32,60 82.922 32,35 103.124 33,61 22.216 36,60 20.202 24,36 hạn 31
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Dài 45.101 24,22 61.493 23,99 66.735 21,75 16.9392 36,34 5.242 8,52 hạn Theo 186.214 100 256.327 100 306.826 100 70.113 37,65 50.499 19.70 hình thức đảm bảo Không 51.209 27,50 46.241 18,04 40.961 13,35 -4.967 -9,70 -5.280 -11,42 TSBĐ Có 125.005 72.,50 210.086 81,96 265.865 86,65 75.080 55,61 55.799 26,55 TSBĐ (Nguồn: Báo cáo doanh số cho vay cá nhân của VIB – Bình Dương) Qua bảng 2.6 có thể thấy, doanh số cho vay tăng đều qua 3 năm: năm 2017 là 186,214 tỷ đồng, năm 2018 là 256,327 tỷ đồng (tăng 37,65% so với năm 2017), năm 2019 là 306,826 tỷ đồng (tăng 19,7% so với năm 2018). Nguyên nhân là do nhu cầu vay vốn của khách hàng ngày càng tăng. Ngoài ra, việc ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng, đẩy mạnh khuyến khích khách hàng sử dụng những sản phẩm mới góp phần tích cực vào việc tăng doanh số cho vay và quy mô hoạt động của ngân hàng.  Doanh số cho vay theo thời hạn: Cho vay ngắn hạn: khi nói đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thì tín dụng ngắn hạn luôn được quan tâm hàng đầu, bên cạnh hỗ trợ vốn cho các thành phần kinh tế phát triển, đây còn là yếu tố quan trọng tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Cho vay ngắn hạn thường nhằm mục đích tiêu dùng là chính như: mua xe, sửa chữa ô tô, sửa chữa nhà.. Vì vậy tỷ lệ cho vay ngắn hạn của Chi nhánh VIB-Bình Dương chiếm tỷ trọng cao nhất trong 3 danh mục cho vay. Cụ thể năm 2017 số tiền cho vay ngắn hạn là 80,407 tỷ đồng chiếm 43,18% trong tổng cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn. Năm 2018 là 111,91 tỷ đồng (tăng 31,51 tỷ đồng) chiếm 43,66% đến năm 2019 số tiền cho vay ngắn hạn tiếp tục tăng lên 136,967 tỷ đồng (tăng 25,055 tỷ đồng) chiếm 44,64% trong tổng cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn. Cho vay trung hạn: mục đích nhằm đầu tư vào các tài sản cố định. Tại VIB Bình Dương, hầu hết tỷ lệ cho vay trung hạn đều đứng sau ngắn hạn. Từ năm 2017, doanh số cho vay trung hạn là 60,706 tỷ đồng chiếm 32,6% trong tồng cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn, đến năm 2018 thì số tiền cho vay trung hạn tăng 82,922 tỷ 32
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đồng (tăng 22,216 tỷ đồng) nhưng tỷ trọng lại giảm nhẹ 32,35% trong cơ cấu, sang năm 2019 là 103,124 tỷ đồng tăng 20,202 tỷ đồng chiếm 33,61%. Vì việc cho vay ngắn hạn và trung hạn giúp ngân hàng có thể kiểm soát được luồng tiền cho vay, giảm nguy cơ nợ xấu nên VIB Bình Dương định hướng sẽ phát triển cho vay ngắn hạn và trung hạn Cho vay dài hạn: là các khoản vay trên 5 năm. Các khoản vay này thường dùng để đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà ở, phương tiện vận tải có quy mô lớn... Vì các khoản vay này có thời hạn khá lâu nên ngân hàng khó kiểm soát được hoạt động của bên đi vay nên rủi ro rất cao nên cho vay dài hạn luôn chiếm tỷ lệ thấp nhất. Tỷ lệ cho vay năm 2017 – 2019 ngày càng giảm trong cơ cấu cho vay. Cụ thể năm 2017 là 24,21% sang năm 2018 là 23,99% (giảm 0,23%), năm 2019 chỉ chiếm 21,75% (giảm 2,23%) trong tổng cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn.  Doanh số cho vay theo phương thức đảm bảo Trong điều kiện nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn thì những bất trắc trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như cá nhân là điều không thể tránh khỏi. Để đảm bảo an toàn cho nguồn vốn của mình, ngân hàng hạn chế cho vay những khoản vay không có tài sản đảm bảo. Chính vì vậy mà tỷ trọng cho vay không có tài sản đảm bảo luôn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng doanh số cho vay, khoảng dưới 30% và có xu hướng giảm dần qua các năm. Cụ thể 2017 là 51,209 tỷ đồng, năm 2018 là 46,241 tỷ đồng (giảm 9,7% so với năm 2017), năm 2019 doanh số cho vay của loại hình này giảm còn 40,961 tỷ đồng ( giảm 11,42% so với năm 2018). Tại VIB Bình Dương, hầu như các khoản này đều dành cho cán bộ công nhân viên làm việc trong VIB từ 1 năm trở lên hoặc những khách hàng quen thuộc có uy tín cao trong ngân hàng. Ngược lại, doanh số cho vay có TSĐB tăng qua các năm. Cụ thể năm 2017 doanh số cho vay là 135,005 tỷ đồng, năm 2018 là 210,086 tỷ đồng (tăng 55,61% so với năm 2011), năm 2019 doanh số cho vay có TSĐB tăng lên 265,865 tỷ đồng (tăng 26,55% so với năm 2018).  Qua bảng 2.6 có thể thấy tình hình tín dụng của VIB Bình Dương nhìn chung là tăng trưởng. Doanh số cho vay tương đối cao, phù hợp với chính sách mà Nhà Nước cũng như ngân hàng đề ra, nới lỏng tín dụng. Trên cơ sở nguồn vốn huy động như đã trình bày, VIB Bình Dương đã thực hiện hàng loạt danh mục cho vay 33
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 theo đúng tính chất của một ngân hàng hiện đại, đáp ứng phần nào nhu cầu vốn của nền kinh tế. 2.3.4.1.2. Qui mô cơ cấu dư nợ tín dụng cá nhân tại VIB Dư nợ tín dụng của VIB Bình Dương tăng trưởng không đều trong giai đoạn từ năm 2016 – 2019. Cụ thể, từ năm 2016 đến năm 2017 có tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 26,81%. Mức tăng trưởng này do các chính sách từ năm 2016 vẫn còn ảnh hưởng đến đầu năm 2017. Nhưng sang năm 2018 - năm có tốc độ tăng trưởng tín dụng sụt giảm thấp nhất 32,68%. Nguyên nhân do lãi suất huy động và cho vay tăng mạnh, khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng mạnh đến nền kinh tế Việt Nam, những thay đổi mạnh mẽ này đã có nhiều chuyển biến bất lợi ảnh hưởng đến nguy cơ phát sinh nợ quá hạn và nợ xấu toàn ngành tăng cao, các cá nhân lẫn doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả nên Ban Lãnh đạo đã chủ động giảm tốc độ tăng trưởng tín dụng và thay đổi hạn mức rủi ro trong hoạt động cho vay theo hướng thận trọng, rà soát chất lượng các khoản vay, tăng cường quản lý chất lượng hoạt động thay vì mở rộng thị phần. Đến năm 2019 tốc độ tăng trưởng tín dụng của VIB Bình Dương giảm nhẹ trở lại đạt 1,93%. Bảng 2.7: Qui mô, cơ cấu dư nợ tín dụng của VIB Bình Dương giai đoạn 2016 – 2019 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2016 2017 2018 2019 Tổng DNTD 554.102 405.503 272.996 267.725 +Tổngdưnợ 229.784 237.65 110.516 104.41 CVKHCN +Tổngdưnợ 324.318 167.853 162.480 163.315 CVKHDN Tốc độ tăng trưởng -26,82% -32,68% -1,93% DNTD Tỷ trọng CVKHCN 41,47% 58,60% 40,48%% 39,00% (Nguồn: Phòng KHCN – VIB Bình Dương) Riêng tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp còn chênh lệch. Xem xét cả giai đoạn từ năm 2016 – 2019, ta có thể nhận thấy tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ tín 34
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dụng của VIB Bình Dương có phần tăng nhẹ theo mặt bằng chung của tình hình kinh tế. Đó là biểu hiện tốt của chính sách mới mà VIB áp dụng từ đầu năm 2017, với mức lãi suất cho vay hợp lý theo các gói ngắn, trung và dài hạn: ví dụ như đối với khách hàng cá nhân, VIB đã đưa ra gói 3.000 tỷ lãi suất 9,99%, gói 1.000 tỷ lãi suất 7,77%. Chỉnh sửa lại chính sách tín dụng và sản phẩm để phù hợp với điều kiện mới của thị trường, đồng thời mở rộng các kênh tư vấn vay và mở rộng khả năng tiếp cận vốn vay. VIB đã mở một website riêng tư vấn vay vốn cho khách hàng và giới thiệu các dự án, đối tác liên kết cho khách hàng chọn lựa: Một số đối tác tiêu biểu trong các lĩnh vực như Ô tô (Meccerdes, Ford, Trường Hải), Bất động sản (Phú Mỹ Hưng, Vingroup, Cappital Land). 2.3.4.1.3. Phân tích tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân (CVKHCN) qua các năm từ 2016 – 2019 Bảng 2.8: Tổng dư nợ cho vay cá nhân giai đoạn 2014 – 2018 Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2016 2017 2018 2019 Tổng dư nợ CVKHCN 229.784 237.65 110.516 104.41 (tỷ đồng) Tốc độ tăng trưởng 3,42 -53,49 -5,52 (%) (Nguồn: Phòng KHCN – VIB Bình Dương) Theo bảng thống kê tổng dư nợ cho vay cá nhân nêu trên, chúng ta nhận thấy rõ rằng mức tổng dư nợ tín dụng cá nhân của VIB Bình Dương tăng ở năm 2017, từ 229.784 tỷ đồng lên 237.65 tỷ đồng tăng 3.,42% s. Đến năm 2018, tổng dư nợ cho vay cá nhân của chi nhánh giảm mạnh còn 110.516 tỷ đồng (giảm 53,49%). Sang năm 2019, mức tăng trưởng dư nợ cho vay cá nhân vẫn tiếp tục giảm 5.52% nhưng có hướng chuyển biến tích cực hơn so với năm 2018. Đây cũng là một tín hiệu tốt cho việc thay đổi chiến lược kinh doanh của chi nhánh, tập trung theo hướng phân tán rủi ro cho khách hàng. Vì với mỗi sản phẩm cho vay sẽ mang về cho Ngân hàng các khoản thu nhập khác nhau, nhưng do sự biến động xấu của thị trường nên tình hình cho vay cũng giảm rõ rệt từ năm 2017. Năm 2017, các yếu tố vĩ mô không ổn định, nhu cầu 35
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chuyển nhượng mua bán của cư dân đối với các tài sản có giá trị đã thực sự tác động đáng kể đến hoạt động của ngân hàng theo hướng sụt giảm. Với khó khăn chung của nền kinh tế và tình trạng thiếu hụt vốn kinh doanh của các cá nhân, Chính phủ đã chủ động các tổ chức tín dụng tập trung vốn cho lĩnh vực sản xuất và hạn chế cung ứng vốn cho các lĩnh vực phi sản xuất, trong đó việc hạn chế cấp vốn cho nhu cầu liên quan đến các sản phẩm cho vay tiêu dùng, khuyến khích cá nhân tiếp cận vốn vay hiệu quả. Trên cơ sở đó, VIB Bình Dương đã có những hướng điều chỉnh và chính sách cho vay tín dụng cá nhân tương đối phù hợp với diễn biến thực tế của thị trường, cơ cấu các sản phẩm cho vay được chú trọng theo hướng phân tán bớt rủi ro cho khách hàng. Tuy nhiên danh mục tín dụng còn tiềm ẩn rủi ro xuất phát từ chất lượng khách hàng, chất lượng khoản vay, chất lượng tài sản đảm bảo, công tác quản lý khoản vay sau giải ngân và thiếu tuân thủ của một số cá nhân vay vốn. 2.3.4.1.4. Phân tích tỷ lệ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân (CVKHCN) quá hạn trên tổng dư nợ CVKHCN Bảng 2.9: Tỷ lệ dư nợ CVKHCN quá hạn trên tổng dư nợ CVKHCN Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2016 2017 2018 2019 Tổng dư nợ CVKHCN (Tỷ đồng) 229.784 237.65 110.516 104.41 Dư nợ CVKHCN quá hạn 3.124 3.437 13.182 4.944 Tỷ lệ dư nợ CVKHCN quá hạn/Tổng 1,36 1,45 11.93 4,74 dư nợ CVKHCN (%) (Nguồn: Phòng KHCN – VIB Bình Dương) Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản nhất trong việc đánh giá chất lượng tín dụng trong công tác kinh doanh tín dụng nói chung và mảng tín dụng cá nhân nói riêng. Bất cứ ngân hàng nào cũng không muốn chỉ tiêu này tăng qua các năm, vì tăng đồng nghĩa với việc ngân hàng yếu kém trong công tác tín dụng Qua bảng 2.8, ta có thể thấy được tỷ lệ nợ quá hạn tăng qua các năm, năm 2016 ở mức 1,36% và sang năm 2017 so với năm 2016 tỷ lệ này đã tăng 1,45%. 36
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Riêng năm 2018, tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân của chi nhánh rất cao 11,93%. Sang đến năm 2019, tỷ lệ này có giảm còn 4,74%.. Đây là dấu hiệu đáng báo động, cho thấy công tác thu nợ của ngân hàng quá lỏng lẻo. Do đó, ngân hàng phải chú trọng đến biện pháp phòng ngừa rủi ro để đưa ngân hàng ngày càng phát triển bền vững trên thị trường trong nước và trên cả thế giới. Các khoản nợ quá hạn này luôn tăng qua các năm là biểu hiện chưa tốt, cần điều chỉnh các khoản này giảm xuống một cách có hiệu quả nhất để ngân hàng hoạt động có tốt hơn, tạo ra nguồn thu nhập nhiều hơn cho ngân hàng. 2.3.4.1.5. Phân tích hệ số dư nợ CVKHCN trên tổng nguồn vốn huy động ( Hệ số sử dụng vốn). Hệ số sử dụng vốn của VIB Bình Dương giai đoạn năm 2016 - 2019 có sự thay đổi với năm 2016 có hệ số sử dụng vốn là 75,4%, năm 2017 hệ số sử dụng vốn là 67,5% giảm 10,9% so với năm 2016 thì đến năm 2018 tỷ lệ này giảm còn 28,3%. Đến năm 2019 hệ số sử dụng vốn đạt 21,1% Điều này cho thấy trong giai đoạn 2016 đến 2019 việc sử dụng nguồn vốn huy động được để cho vay không hiệu quả là do những năm trước hoạt động cho vay của ngân hàng khó khăn, tình hình lãi suất biến động mạnh ảnh hưởng đến chi phí lãi và thu nhập từ lãi. Việc tăng trưởng tín dụng mạnh đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn trong giai đoạn này có thể nói không hiệu quả vì tình hình kinh tế vĩ mô có quá nhiều biến động ảnh hưởng đến nợ xấu tăng làm tăng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng. Bảng 2.10: Hệ số sử dụng vốn (CVKHCN) của VIB Bình Dương giai đoạn 2016 – 2019 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2016 2017 2018 2019 Tổng dư nợ CVKHCN (Tỷ đồng) 229.784 237.65 110.516 104.41 Tổng nguồn vốn huy động (tỷ đồng) 304.748 351,965 391,114 495,580 Hệ số sử dụng vốn (CVKHCN) (%) 75,4% 67,5% 28,3% 21,1% (Nguồn: Phòng KHCN – VIB Bình Dương) Vì vậy, một trong những chính sách của VIB là tăng trưởng tín dụng thận trọng giảm bớt kênh tín dụng trực tiếp cho khách hàng của mình mà VIB còn nhiều 37