SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HDBANK – CHI NHÁNH LÃNH BINH THĂNG
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN - NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Châu Văn Thưởng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
MSSV: 1054030125 Lớp: 10DKNH02
TP. Hồ Chí Minh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng TMCP Phát Triển
TP.HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương ii GVHD: Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý báu, quan
trọng và sâu sắc đối với e. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy cho chúng em không chỉ
những bài học trong giáo trình mà còn tận tình chia sẽ những kinh nghiệm thực tế giúp
chúng em có một nền tảng vững chắc, cũng như hiểu sâu sắc hơn về nghiệp vụ chuyên
môn. Mặc dù vậy khi được tiếp xúc với thực tế em cũng không tránh khỏi bỡ ngỡ ban
đầu nhưng nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm của thầy Thưởng và các anh chị
trong ngân hàng HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Thăng, đến nay bước đầu em đã hoàn
thành được bài khoá luận.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường ĐẠI HỌC
CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, khoa ngân hàng và các toàn thể thầy cô
đã chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong những năm vừa qua.
Em cũng chân thành c ảm ơn quý anh chị ngân hàng HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh
Thăng đặc biệt là các anh chị tín dụng ngân hàng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
được học hỏi tích luỹ kinh nghiệm thực tế và hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Hơn nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩ Châu Văn Thưởng đã hướng dẫn, sữa
chữa những thiếu sót và giải đáp những vấn đề em còn chưa rõ giúp em hoàn tất bài
khoá luận này.
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương iii GVHD: Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ......................................................................................
MSSV : ...........................................................................................................
Khoá : ............................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
TP.HCM, Ngày …..tháng ….năm 2014
Đơn vị thực tập
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương iv GVHD: Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương v GVHD: Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
TMCP THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TP.HCM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HDBank NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PGD PHÒNG GIAO DỊCH
ĐVT ĐƠN VỊ TÍNH
BCTC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CTCP CÔNG TY CỔ PHẦN
CTTNHH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DNTN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
DVTM DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương vi GVHD: Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Tình hình nguồn vốn tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng........... 28
Bảng 1.2 : Tình hình tài sản tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng ................... 32
Bảng 1.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng............................................ 41
Bảng 1.4 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng ....................................... 43
Bảng 1.5 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn........................................ 41
Bảng 1.6 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế ....................... 45
Bảng 1.7 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế ............................... 50
Bảng 1.8 : Bảng đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp ...................... 53
Bảng 1.9 : Chỉ tiêu hệ số thu nợ ................................................................................. 55
Bảng 1.10 : Bảng vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp ............................................ 55
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức của HDBank-Chi nhánh Lãnh Binh Thăng.......................24
Biểu đồ 1.1 : Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn tại ngân hàng ............................................. 29
Biểu đồ 1.2 : Biểu đồ thể hiện tình hình tài sản tại ngân hàng..................................... 33
Biểu đồ 1.3 : Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh...................................... 35
Biểu đồ 1.4 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng ........... 44
Biểu đồ 1.5 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn............ 42
Biểu đồ 1.6 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn .............. 43
Biểu đồ 1.7 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần ....... 46
Biểu đồ 1.8 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thành phần.......... 48
Biểu đồ 1.9 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành ............... 51
Biểu đồ 1.10 :Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo ngành................. 52
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương vii GVHD: Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU
QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG..................................................................... 3
1. Những vấn đề cơ bản của tín dụng ....................................................................... 3
1.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng.................................................................. 3
1.2. Chức năng của tín dụng................................................................................... 3
1.3. Vai trò của tín dụng ......................................................................................... 4
1.4. Phân loại tín dụng............................................................................................ 4
1.5. Theo thời hạn tín dụng .................................................................................... 4
1.6. Theo thời hạn mục đích tín dụng..................................................................... 4
1.7. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng.......................................................... 5
1.8. Theo phương thức cho vay.............................................................................. 5
1.9. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn............................................................ 5
1.10. Theo phương thức hoàn trả nợ vay.................................................................. 5
1.11. Các phương thức cho vay................................................................................ 5
1.11.1. Cho vay từng lần .............................................................................. 5
1.11.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng ....................................................... 7
1.11.3. Cho vay theo dự án đầu tư ............................................................... 8
1.11.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng ....................................... 9
1.11.5. Cho vay hạn mức thấu chi................................................................ 10
1.11.6. Cho vay hợp vốn .............................................................................. 11
1.11.7. Cho vay trả góp ................................................................................ 11
1.11.8. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng... 12
2. Những vấn đề chung về tín dụng doanh nghiệp....................................................... 12
2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp ................................................................... 12
2.2. Nguyên tắc vay vốn......................................................................................... 12
2.3. Điều kiện vay................................................................................................13
2.4. Mục đích vay ................................................................................................13
2.5. Hồ sơ vay......................................................................................................... 14
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương viii GVHD: Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.6. Thẩm định và quyết định cho vay ................................................................... 14
2.7. Hợp đồng tín dụng........................................................................................... 15
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của ngân hàng................................. 15
3.1. Những nhân tố khách quan.............................................................................. 16
3.2. Những nhân tố chủ quan.................................................................................. 17
4. Rủi to tín dụng tại ngân hàng................................................................................... 20
5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................. 25
5.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ và tổng tài sản.................................................................. 25
5.2. Hệ số thu nợ..................................................................................................... 25
5.3. Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động..................................................... 25
5.4. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ.................................................................................. 26
5.5. Nợ xấu/ Tổng dư nợ ........................................................................................ 26
5.6. Vòng quay vốn tín dụng .................................................................................. 26
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM – PHÒNG GIAO DỊCH LẠC LONG
QUÂN. ......................................................................................................................... 22
1. Giới thiệu chung về ngân hàng ............................................................................. 22
1.1. Lịch sử hình thành......................................................................................... 22
1.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................... 22
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp ............................................................................ 22
1.1.3. Qui mô kinh doanh ................................................................................... 22
1.1.4. Qui mô vốn ............................................................................................... 23
1.1.5. Nhân sự ..................................................................................................... 23
1.2. Bộ máy tổ chức của HDBank – PGD Lạc Long Quân............................... 24
1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 24
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban ................................ 25
1.3. Định hướng phát triển của ngân hàng trong những năm tới.................... 27
2. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long Quân................ 27
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh
Thăng ........................................................................................................................... 27
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương ix GVHD: Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.1. Cấu trúc vốn.............................................................................................. 27
2.1.2. Tài sản....................................................................................................... 28
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 35
2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long
Quân 36
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng.
..................................................................................................................................36
2.2.1.1. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn tín dụng ................... 41
2.2.1.2. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế................. 45
2.2.1.3. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế......................... 50
2.3. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng.............................. 53
2.3.1. Đánh giá tình hình tín dụng doanh nghiệp................................................ 53
2.3.2. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ................................................................................. 55
2.3.3. Vòng quay tín dụng................................................................................... 55
2.4. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng ...................................................................... 56
2.5. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng........................................................ 58
2.5.1. Kết quả đạt được....................................................................................... 58
2.5.2. Tồn tại ....................................................................................................... 59
2.5.3. Nguyên nhân............................................................................................. 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 62
1.Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................... 62
1.1. Giải pháp mở rộng quy mô.............................................................................. 62
1.2. Giải pháp đa dạng hoá và nâng cao chất lượng tín dụng................................. 63
1.3. Các giải pháp liên quan ................................................................................... 64
2.Kiến nghị nâng cao hoạt động tín dụng................................................................. 64
2.1. Tập trung chủ lực vào sản phẩm chính............................................................ 65
2.2. Tìm hiểu nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp .................................................. 68
2.3. Hoàn thiện các sản phẩm hiện có .................................................................... 58
Tài liệu tham khảo...................................................................................................... 70
Phụ lục
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 1 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1. Lý do chọn đề tài:
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), bên cạnh các
ngành kinh tế khác thì ngành ngân hàng tiếp tục gặt hái được nhiều thành công. Tro ng đó
hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trò quyết định và quan trọng trong hoạt động chung, cũng
như vẫn chiếm tỉ trọng cao trong thu nhập nghiệp vụ. Và trong quá trình hội nhập kinh tế
thế giới thì ngân hàng luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bởi vì ngân hàng không
những là một nơi cung cấp nguồn vốn hữu hiệu nhất mà còn tham gia trực tiếp vào quản
lý vĩ mô nền kinh tế.
Hội nhập vào nền kinh tế thế giới và sau cuộc khủng hoảng kin h tế thế giới năm
2008 đã tác động trực tiếp đến hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam. Vì thế, các ngân
hàng TMCP đứng trước những khó khăn và cạnh tranh khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thử
thách cũng không nhỏ. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt
động tín dụng nói riêng. Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng đa số là cho vay, các ngân hàng
tỏ ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp.
Đây là thị trường mục tiêu mà nhiều ngân hàng nhắm đến. Trong cuộc cạnh tranh này các
ngân hàng đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa dạng v à phong phú cho khách hàng
doanh nghiệp. Vì vậy, việc phát triển cho vay doanh nghiệp là vấn đề quan trọng cần
được quan tâm nghiên cứu. Từ những kiến thức mà em đã được học kết hợp với những
kinh nghiệm tích luỹ trong thời gian thực tập, em đã có cái nhìn thực tế và đúng đắn hơn
về hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng. Căn cứ vào thực trạng hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng để từ đó đưa ra giải
pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt
động có thể xem là chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro, đòi hỏi ngân hàng phải thận
trọng hơn trong việc quản lý.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 2 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ
thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và ngân hàng HD –Chi nhánh
Lãnh Binh Thăng nói riêng.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp, nêu ra những khó khăn
thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho vay…
Tìm ra những mặt còn tồn tại và nguyên nhân tồn tại những thiếu sót cho vay
doanh nghiệp tại ngân hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động của chi nhánh
Phương pháp phân tích thống kê
Phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm
5. Nội dung và kết cấu của báo cáo thực tập:
Đề tài nghiên cứu của luận văn là Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng. Ngoài lời mở đầu và kết luận cùng phụ lục
liên quan, thì đề tài có kết cấu gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận và hiệu quả của tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng
TMCP
Chương 2: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Phát Triển TP.HCM – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 3 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM – CHI NHÁNH
LÃNH BINH THĂNG
1.Giới thiệu chung về ngân hàng
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Lịch sử hình thành
HDBank là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên của cả nước, được thành
lập từ ngày 04/01/1990 theo quyết định số 47/QĐ -UB ngày 11/02/1989 của UBND
TPHCM với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Trên nền tảng phát triển vững chắc, hiệu
quả, an toàn, HDBank là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng cao, bền vững trong thị trường
tài chính ngân hàng.
Hội sở chính: 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Chi nhánh Lãnh Binh Thăng được thành lập theo quyết định số 14/QĐ-HĐQT ngày
30/06/2007 của ngân hàng Phát Triển TP.HCM.
Địa chỉ PGDLLQ: 281B Lãnh Binh Thăng, Quận 11, TP.HCM
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp:
Trong xu thế hội nhập của ngành tài chính ngân hàng để phát triển hội nhập kinh tế
toàn cầu, HDBank đã thành công giai đo ạn 1 (2009-2010) của dự án tái cấu trúc (2009-
2012) nhằm mục tiêu xây dựng HDBank thành một ngân hàng bán lẻ, đa năng, tiếp cận
các chuẩn mực quốc tế trong quản lí. Cung cấp các sản phẩm đa dạng trọn gói với chất
lượng cao đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
1.1.3. Qui mô kinh doanh:
Với đà tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, HDBank đã đ ạt được
những thành quả vượt bật , hoàn thiện công tác tái cấu trúc tổ chức và tích luỹ các nguồn
lực về tài chính, sản phẩm dịch vụ, con người, công nghệ… để bước vào một giai đo ạn
phát triển sôi động hơn đưa ngân hàng vươn lên một tầm cao mới.
Với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ HDBank Lạc Long Quân đã mở rộng quy
mô để trở thành trung tâm bán lẻ đa năng, tăng cường tiếp cận trực tiếp với khách hàng
cá nhân và doanh nghiệp nhỏ, đẩy mạnh hiện đại hóa công nghiệp ngân hàng, phát triển
các loại hình dịch vụ mới, đa tiện ích và được xã hội chấp nhận như máy ATM, internet
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 4 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
banking, home banking. Đến cuối năm 2013 HDBank có hơn 200 điểm giao dịch trên
toàn quốc, có mặt tại hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước như TP.HCM, Hà
Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ, Long An, Vũng Tàu, Đồng Nai, Nghệ
An, An Giang, Hải Phòng, DakLak, Bắc Ninh…
1.1.4. Qui mô vốn:
Hoạt động nguồn vốn và kinh doanh của HDBank đã tham gia tích cực vào thị
trường tài chính, chủ động và linh hoạt trên thị trường, từng bước tạo dựng uy tín và thế
đứng trên thị trường.
Ngày 21/06/2012 HDBank hoàn tất tăng vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng lên 5.000 tỷ
đồng.Trước đó, thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có văn bản số
9657/NHNN-TTGSNH chấp nhận cho HDBank được tăng vốn điều lệ đã đư ợc hội đồng
cổ đông HDBank thông qua. Với đợt tăng vốn lần này HDBank sẽ tập trung nâng cao
năng lực tài chính, đầu tư công nghệ, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, nâng cấp
các điểm giao dịch để tăng thêm tiện nghi cho khách hàng bổ sung vào nguồn vốn cho
vay của ngân hàng. Phát hành trái phiếu TDH huy động được 500 tỉ đồng nâng tổng số
dư huy động trái phiếu lên 1350 tỷ đồng và chiếm 2,95% tổng tài sản và chiếm 3,69%
tổng vốn huy động. Năm 2013, HDBank sau sáp nhập có vốn điều lệ 8,100 tỷ đồng với
tổng tài sản trên 85,000 tỷ đồng cùng 210 điểm giao dịch trên cả nước, với tỉ lệ hoán đổi
1:1. Ngoài ra, HDBank cũng sẽ tiếp tục đầu tư công nghệ để khẳng định và giữ vững vai
trò tiên phong trong lĩnh vực này nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển của HDBank
trong thời gian tới.
1.1.5. Nhân sự:
Con người là yếu tố trung tâm và then chốt trong sự phát triển của tổ chức ngân
hàng. Chính vì vậy HDBank luôn quan tâm đến đội ngũ công nhân viên của ngân hàng,
không ngừng nâng cao chất lượng và bên cạnh đó là việc phát triển bộ máy tổ chức ngày
càng vận hành chuyên nghiệp.
HDBank luôn quan tâm đến việc tuyển dụng nguồn nhân lực tài năng. Với đội ngũ
quản trị viên cấp cao là những người có nhiều năm kinh nghiệm cho ngân hàng nhà nước,
giữ chức vụ quan trọng, chủ chốt trong ngân hàng. Ngoài ra, cán bộ nhân viên được đào
tạo chuyên môn và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng cùng
những hiểu biết chuyên sâu về luật liên quan đến tài chính, ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 5 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ó GIÁ IÁM Đ
và dịch
PGD Lãn PHÒN PHÒN PGD Lạ
GIÁM ĐỐC
PH M ĐỐC PHÓ G ỐC
(Phụ trách công tác Tín Dụng) (Phụ trách Kế Toán ngân quỹ
vụ )
h G G c
Binh TÍN
Thăng DỤNG
KẾ
TOÁN,
KHO
QUỸ
Long
Quân
1.2. Bộ máy tổ chức của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
1.2.1. Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
Nguồn: Phòng nhân sự
Ưu điểm:
Có sự chỉ đạo thường xuyên, kịp thời của ban Giám đốc, sự năng động và nổ lực
của toàn thể cán bộ nhân công viên.
Với trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc lâu năm của các chuyên viên đã
từng bước đưa vị trí của ngân hàng lên tầm cao mới.
HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Thăng với tổng số nhân sự 20 người. Với cơ cấu tổ
chúc gồm 2 bộ phận chính là tín dụng và kế toán giao dịch được quản lí bởi trưởng và
phó phòng hợp tác với nhau hòa đồng và nhịp nhàng cùng một mục đích chung.
Luôn có chính sách khen thưởng đối với nhân viên để động viên tinh thần làm việc
và các cuộc thi, các khóa tu dưỡng và đào tạo cho các nhân viên.
Với sự xắp xếp phù hợp như vậy công việc không bị trùng lắp công việc và luôn
được kiểm soát và kiểm tra giữa các nghiệp vụ xử lí với các chứng từ một cách nhanh
chóng và cụ thể.
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 6 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại đã hỗ trợ nhiều trong việc quản trị rủi ro và
mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng.
Nhược điểm:
So với cơ cấu tổ chức của PGD Lạc Long Quân với cơ cấu tổ chức của PGD các
ngân hàng khác thì vẫn thiếu một chức vụ lãnh đạo tổng hợp và xem xét các quyết định
quan trong của PGD.
Trong thời buổi khó khăn hiện nay ngân hàng nên cho bộ phận tín dụng chung với
bộ phận hỗ trợ tín dụng để không phải chồng chéo công việc của nhau.
Hạn chế việc bất kiêm bất nhiệm, mọi việc xét duyệt đều được thông qua trưởng
phòng giao dịch.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban
Ban Giám Đốc: Gồm có 3 người: 1 Giám đốc, 2 Phó Giám đốc.
Giám đốc trực tiếp điều hành nhiệm vụ của chi nhánh theo chức năng nhiệm vụ
đã dư ợc quy định, đảm bảo an toàn tài sản, con người, đảm bảo hoạt động hiệu quả đúng
quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật,
trước giám đốc Ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng. Phân công quản lý lao
động, hướng dẫn triển khai thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh. Quản lý tài chính, tài sản
của đơn vị. Xây dựng kế hoạch và biện pháp kinh doanh để giao cho các phòng chuyên
môn và các PGD thực hiện có hiệu quả. Được uỷ quyền bằng văn bản cho các Phó Giám
đốc quản lý điều hành đơn vị khi Giám đốc đi công tác.
Phó Giám đốc phụ trách tín dụng giúp giám đốc chỉ đạo điều hành kế hoạch tăng
trưởng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, kế hoạch thu hồi và xử lý rủi ro tín dung, kế hoạch huy
động vốn,…Được Giám đốc uỷ quyền ký kết các hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo
tiền vay, bảo lãnh Ngân hàng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc trước pháp luật về nội
dung đã ký kết. Thay mặt Giám đốc điều hành công việc khi giám đốc uỷ quyền và phải
chịu trách nhiệm trước giám đốc trước pháp luật về công việc đã giải quyết trong thời
gian ủy quyền
Phó Giám đốc phụ trách kế toán – kho quỹ và dịch vụ giúp giám đốc chỉ đạo điều
hành quản lý các mặt nghiệp vụ kế toán, chỉ đạo phòng kế toán hoàn thành công việc
chung, thực hiện kế hoạch phát triển sản phẩm dịch vụ. Điều hành công tác an toàn kho
quỹ theo sự phân công nhiệm vụ của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc điều hành công việc
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 7 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
khi giám đốc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc trước pháp luậtc về
công việc đã giãi quyết trong thời gian uỷ quyền
Phòng Tín dụng: Gồm có 8 người: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 6 nhân viên tín dụng.
Trưởng phòng có nhiệm vụ tham mưu, giúp cho Giám đốc những công việc đảm
nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
Phòng tín dụng trực tiếp thẩm định lựa chọn dự án đầu tư, phương án sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Tổ chức tuyên truyền quảng cáo tiếp thị nhằm phục vụ
công tác huy động vốn, phân tích, thu thập thông tin khách hàng và tìm kiếm khách hàng
mới. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra, kiểm soát theo quy định và các báo
cáo do Giám đốc chỉ đạo.
Phòng Kế toán – Kho quỹ: Gồm 12 người: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 10 nhân viên.
Trưởng phòng kế toán phụ trách chung, có nhiệm vụ tham mưu, giúp cho Giám
đốc những công việc thuộc lĩnh vực nghiệp vụ đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám
đốc. Phòng Kế toán – Kho quỹ chia làm 2 bộ phận:
Bộ phận Kế toán: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán
nghiệp vụ, thanh toán theo quy định giữa các ngân hang với nhau, giữa Ngân hàng với
khách hàng, Kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều hối, phát hành và quản lý nghiệp vụ thẻ,
Thực hiện chế độ quyết toán tháng, quý, năm theo quy định. Tổ chức tự kiểm tra, kiểm
soát nghiệp vụ theo chuyên đề, thực hiện công tác hậu kiểm chứng từ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ của Giám đốc giao.
Bộ phận Kho quỹ: Thực hiện chế độ thu chi tiền mặt, làm dịch vụ về ngân quỹ và
kho, bảo quản tiền, các loại giấy tờ có giá tại kho, đúng chế độ quy định.
Phòng giao dịch Lạc Long Quân: Là một PGD trực thuộc HDBank- CN Lãnh Binh
Thăng, hoạch toán báo sổ. Được biên chế 8 người gồm: 1 Giám đốc, 1 phó Giám đốc, 3
cán bộ kế toán – kho quỹ, 3 cán bộ tín dụng. PGD có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ
huy động vốn, cho vay và phát triển sản phẩm dịch vụ tại địa bàn hoạt động.
Phòng Giao dịch Phú Thọ: Cũng là PGD trực thuộc HDBank – CN Lãnh Binh Thăng,
hoạch toán báo sổ. Được biên chế 7 người gồm: 1 Giám đốc,1 phó Giám đốc, 2 cán bộ kế
toán – kho quỹ và 3 cán bộ tín dụng. Chi nhánh Ngân hàng có nhiệm vụ thực hiện các
nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và phát triển sản phẩm dịch vụ trên địa bàn chi nhánh
phụ trách.
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 8 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới.
Hoàn thiện chương trình tái cấu trúc. Xây dựng các hệ thống quản trị nội bộ với sự
hỗ trợ của các ứng dụng CNTT, trên nguyên tắc an toàn, đúng pháp luật và tuân thủ các
qui định hiện hành.
Đẩy mạnh tiến độ mở rộng mạng lưới, nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng
lưới. Triển khai chiến lược ngân hàng bán lẻ.
Xây dựng mô hình Ngân hàng Đầu tư, trọng tâm là khối Nguồn vốn và Kinh
doanh Tiền tệ với công cụ là các công ty trực thuộc HDBank như công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ… Xây dựng các phương án đầu tư tài chính vào doanh nghiệp khác
mang lại hiệu quả cao. Đa dạng hóa các mô hình đầu tư.
Xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp, đồng bộ trên toàn hệ thống. Phát triển
thương hiệu trở thành thương hiệu mạnh trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
2. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh
Thăng
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
2.1.1. Cấu trúc vốn ( tài sản nợ )
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì nguồn vốn đóng một vai
trò quan trọng, nó quyết định hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nguồn vốn cho vay
của Ngân hàng chủ yếu từ hai nguồn đó là: Vốn huy động và Vốn vay từ Ngân hàng cấp
trên.
Nguồn vốn huy động: Ngân hàng được quyền sử dụng và có trách nhiệm trả cả
gốc lẫn lãi đúng hạn.
Nguốn vốn vay từ Ngân hàng vấp trên: nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn,
nguồn vốn này có chi phí lãi suất cao hơn so với nguồn vốn huy động.
Do nguồn vốn huy động có vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh nên
HDBank chi nhánh Lãnh Binh Thăng đã nỗ lực lớn để huy động nguồn vốn nhàn rỗi
trong các tổ chức kinh tế, trong dân cư nhằm bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng, đảm
bảo nguồn vốn ổn định và tăng liên tục để ngân hàng hoạt động và giải quyết vấn đề thiếu
hụt vốn như hiện nay
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 28 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Bảng 1.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng 2011 – 2013.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2011
2011
Tỉ
trọng
%
2012
Tỉ
trọng
%
2013
Tỉ
trọng
%
Số tiền % Số tiền %
I. Vốn huy động 384.103 85,61 401.251 85,69 476.462 87,20 17.148 4,46 75.211 18,74
1. Tiền gửi kho bạc 13.200 3,44 12.000 2,99 11.212 2,35 -1.200 -9,09 -0.788 -6,57
2.Tiền gửi các tổ chức tín dụng 17.254 4,49 20.215 5,04 28.455 5,97 2.961 17,16 8.240 40,76
3. Tiền gửi khách hàng 348.805 90,81 350.352 87,31 417.900 87,71 1.547 0,44 67.548 19,28
4. Giấy tờ có giá 18.044 4,70 18.684 4,66 18.895 3,97 0.640 3,55 0.211 1,13
II. Vốn chủ sở hữu 64.583 14,39 67.000 14,31 69.937 12,80 2.417 3,74 2.937 4,38
Tổng cộng 448.686 100,00 468.251 100,00 546.399 100,00 19.565 4,36 78.148 16,69
(Nguồn: Báo cáo tình hình tài chính năm 2011 - 2013 HDBank - Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 29 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12,80%
87,20%
Vốn huy
động
Vốn từ Hội
Sở
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn của Ngân hàng 2011 – 2013.
Năm 2011 Năm 2012
Năm 2013
 Nhận xét:
Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn huy động của Ngân hàng tăng mạnh qua các năm. Năm 2012 đạt
384.103 triệu đồng so với năm 2011 đạt 401.251 triệu đồng tăng 17.148 triệu đồng, tỷ lệ
tăng 4,46%. Đến năm 2013 đạt 476.462 tăng 75.211 triệu đồng tương ứng 18,74% so với
2012. Nguồn vốn tăng trưởng thể hiện uy tín và vị thế của thương hiệu HDBank trên địa
bàn ngày càng nâng cao, sự quan tâm và coi trọng đúng mức của lãnh đạo Ngân hàng đối
với nghiệp vụ này. Đồng thời, sự tăng trưởng nguồn huy động là cơ sở để ngân hàng thực
hiện việc mở rộng tín dụng và đây chính là chỉ tiêu hàng đầu góp phần hoàn thành kế
hoạch kinh doanh của chi nhánh.
Trong đó:
Tiền gửi của Kho bạc tại ngân hàng giảm đi so với năm 2012 và 2011, do Kho bạc rút
tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, tuy nhiên mức giảm không đáng kể, từ
13.200 triệu đồng ở năm 2011 xuống còn 12.000 năm 2012 và giảm còn 11.212 triệu
đồng năm 2013, ứng với số tiền giảm là 1.200 triệu đồng và 788 triệu đồng mức giảm là
9.09% và 6,57%. Điều này cho thấy tình hình tiền tệ chung của đất nước không ổn định,
làm cho nguồn vốn huy động từ kho bạc của ngân hàng thấp, chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Vốn huy
động
Vốn từ
Hội Sở
14,31%
85,69%
Vốn huy
động
Vốn từ Hội
Sở
14,39%
85,61%
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 30 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng tuy chiếm tỷ trọng không cao trong tổng nguồn vốn
huy động, nhưng nó giúp cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng đa dạng hơn. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh , bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có lúc phát sinh tình trạng
thiếu hụt vốn và ngược lại, tình trạng thừa vốn. Ngân hàng cũng không tránh khỏi trường
hợp đó, Ngân hàng sẽ gửi vốn tạm thời chưa sử dụng vào các Ngân hàng khác để lấy lãi,
bù đắp một phần chi phí sử dụng vốn. Năm 2012, tiền gửi của các tổ chức tín dụng đạt
20.215 triệu đồng, tăng 17,16% so với năm 2011. Năm 2013, đạt 28.455 triệu đồng, tăng
40,76% so với năm 2012. Nguyên nhân là do nhu cầu gửi tiền của các tổ chức tín dụng
tăng lên và do ngân hàng xây dựng biểu lãi suất cạnh tranh nên thu hút được các tổ chức
tín dụng khác.
Tiền gửi khách hàng trong tổng nguồn vốn huy động luôn chiểm tỷ trọng lớn và tăng
trưởng mạnh qua 3 năm từ 90,81% trong năm 2011 chiếm 87,31% trong năm 2012 và
năm 2013 chiếm 87,71%, với số tiền huy động năm 2011 là 348.805 triệu đồng, năm
2011 là 350.352 triệu đồng và năm 2013 là 417.900 triệu đồng. Nguyên nhân là do ngân
hàng đã có chiến lược marketing trong công tác huy động vốn, quảng bá thương hiệu, tạo
được niềm tin trong tầng mọi lớp dân cư, đặc biệt là trong năm 2012, đánh dấu bước
ngoặc lớn đối với HDBank nói chung và HDBank –Chi nhánh Lãnh Binh Thăng nói
riêng là sự thay đổi tên và hệ thống nhận diện thương hiệu. Mặt khác đây là nguồn vốn có
tính ổn định cao, là một thành công mà hiện nay vẫn còn nhiều Ngân hàng khao khát.
Các loại giấy tờ có giá năm 2012 là 18.044 triệu đồng, tăng 3,55% so với năm 2011.
Đến năm 2013 thì tăng 211 triệu đồng tăng 1,13% so với năm 2012. Tiền gửi giấy tờ có
giá tăng là do tình trạng lạm phát ở nước ta vào cuối năm 2013 đã giảm rõ rệt so với năm
2012 và 2011, làm cho các loại giấy tờ có giá có giá trị cao nên người dân đã dùng nó đ ể
gửi vào ngân hàng để tìm lợi nhuận.
Vốn từ hội sở
Do nhu cầu vốn trên địa bàn ngày càng cao, nên vốn huy động chỉ có thể đáp ứng
một phần, ngân hàng còn phải phụ thuộc rất nhiều vào vốn điều hòa của Hội sở. Do đó,
nguồn vốn điều hòa luôn tăng qua các năm, nguồn vốn điều hòa càng tăng thì kh ả năng
đáp ứng nhu cầu về vốn cho khách hàng nhiều hơn có thể cải thiện được tình hình kinh tế
xã hội. Cụ thể năm 2011, lượng vốn Hội sở là 64.583 triệu đồng tăng lên 67.000 triệu
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 31 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đồng ứng với mức tăng là 3,74% và đạt mốc 69.937 triệu đồng trong năm 2013, tăng
2.937 triệu đồng với mức tăng 5,15% so với năm 2012. Nguyên nhân của sự gia tăng này
là do công tác sử dụng vốn tốt, duy trì tỷ trọng đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn của khách
hàng. Như vậy, ngân hàng phải tiếp tục có chiến lược kinh doanh phù hợp.
2.1.2. Cấu trúc cho vay ( tài sản có )
Tổng nguồn vốn tăng mạnh đồng hành cùng với tổng tài sản tăng lên cho thấy sự
tăng trưởng và phát triển của ngân hàng. Với số vốn có trong tay, ngân hàng đã xây dựng
cho mình một cơ cấu tài sản khá hợp lý trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn
khớp giữa cơ cấu của tài sản nợ –tài sản có cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu
quả của ngân hàng đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một ngân hàng luôn luôn chủ động
trước biến động trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên không ngừng trong thực
tiễn hoạt động kinh doanh. Tổng tài sản của ngân hàng tăng đều qua các năm, năm 2010
là 548.686 triệu đồng, năm 2011 là 641.252 triệu đồng và năm 2012 là 746.399 triệu
đồng. Cơ cấu tài sản của ngân hàng được chuyển dịch theo hướng an toàn và hiệu quả
hơn.
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 32 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Bảng 1.2: Tình hình tài sản nợ của Ngân hàng 2011 – 2013.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
2011
Tỷ
trọng
(%)
2012
Tỷ
trọng
(%)
2013
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền % Số tiền %
1. Tiền dự trữ 19.885 4,43 20.841 4,45 22.816 4,18 0.956 4,81 1.975 9,48
2. Các khoản đầu tư
chứng khoán
13.54 3,02 15.782 3,37 17.405 3,19 2.242 16,56 1.623 10,28
3. Sử dụng vốn 368.911 82,22 374.038 79,88 439.592 80,45 5.127 1,39 65.554 17,53
4. Tài sản cố định 46.350 10,33 57.590 12,30 66.586 12,19 11.24 24,25 8.996 15,62
5. Tổng cộng 448.686 100,00 468.251 100,00 546.399 100,00 19.565 4,36 78.148 16,69
(Nguồn: Báo cáo tình hình tài chính năm 2011 - 2013 HDBank - Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 33 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu đồ 1.2: Tình hình tài sản của Ngân hàng 2011 – 2013.
2013
2012
66,586
80,445
17,405
22,816
57,590
15,782
20,841
374,038
546,399
468,251
2011
46,350
13,540
19,885
448,686
368,911
- 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000
Tiền dự trữ bao gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư.
Dự trữ bắt buộc là khoản tiền ngân hàng nhà nước yêu cầu các ngân hàng thương mại
phải duy trì một tỷ lệ nhất định nhằm đảm bảo cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng. Tỷ lệ dự trữ này phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước.
Do vậy, mỗi năm sẽ có tỉ lệ dự trữ khác nhau đối với tiền gửi ngắn hạn VNĐ và tiền gửi
ngoại tệ. Cụ thể là tuân thủ theo đúng qui định 7% đối với tiền gửi bằng VNĐ và 6% đối
với tiền gửi bằng ngoại tệ. Tiền gửi tại NHNN là đều đảm bảo khoản dự trữ bắt buộc là
theo đúng luật định đối với VNĐ và ngoạitệ.
Dự trữ thặng dư là khoản tiền luôn có sẵn trong các ngân hàng ngoài khoản dự trữ bắt
buộc để đảm bảo cho nhu cầu rút tiền của khách hàng và cho vay trong kỳ. Theo quy
định 297/1999/QD – NHNN của thống đốc NHNN quy định” kết thúc ngày làm việc tổ
chức tín dụng phải duy trì cho ngày làm việc tiếp theo tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tài sản
có có thể thanh toán ngay với tài sản nợ phải thanh toán ngay”. Tình hình trong năm 2011
– 2013 đều rất khả quan cụ thể tăng từ 11.885 triệu đồn g lên 13.840 triệu đồng so với
năm 2011 tương ứng với mức tăng 1.955 triệu đồng với tỉ lệ 16,28%. Và cũng tăng ttrong
năm 2013 đạt 17.816 triệu đồng tăng 3.975 triệu đồng tương ứng với 22,28%. Nguyên
nhân là do lượng tiền mặt, tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán luôn tăng. Như
vậy, thể hiện ngân hàng đã quản lý vốn khả dụng chặt chẽ và có hiệu quả hơn.
Các khoản đầu tư chứng khoán chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản < 4%. Tình hình
là vẫn tăng qua các năm, cụ thể năm 2011 là 13.540 triệu đồng tăng 2.242 triệu đồng so
Tổng tài sản
Tài sản cố định
Sử dụng vốn
Các khoản đầu tư CK
Tiền dự trữ
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 34 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
với năm 2012 là 14.782 triệu đồng với tốc độ tăng 16,56%. Năm 2013 tăng 1.623 triệu
đồng tương ứng 10,28% so với năm 2012. Tăng đầu tư vào các loại giấy tờ có giá trung
dài hạn, nhằm cơ cấu lại danh mục tài sản theo hướng tăng tài sản có thu nhập ổn định và
hạn chế rủi ro.
Sử dụng vốn của ngân hàng tăng mạnh qua 3 năm. Cụ thể năm 2012 đạt 372.038 triệu
đồng tăng 5.127 triệu đồng so với năm 2011 là 368.911 triệu đồng tương ứng 1,39%.
Năm 2013 tổng dư nợ là 439.592 triệu đồng so với năm 2012 tăng 65.554 triệu đồng
tương ứng 17,53%. Từ đó có thể thấy tình hình sử dụng vốn từng năm tăng mạnh. Các
con số nói lên sự tăng trưởng liên tục trong công tác tín dụng qua suốt một thời gian. Đây
là một thành quả rất lớn biểu hiện sự nổ lực cao độ của toàn thể cán bộ nhân viên ngân
hàng HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng nói riêng và ngân hàng nói chung với
những chiến lược và chính sách đúng đắn về thương hiệu.
Tài sản cố định là tài sản không sinh lời nhưng điều kiện để ngân hàng tiến hành các
hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh và vị thế cho ngân hàng trên thị trường. Vì tính chất
không sinh ra lời của loại tài sản này nên ngân hàng đã hạn chế tỉ trọng của của nó ở một
mức hợp lý để tránh ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của ngân hàng. Theo quy định
của NHNN đầu tư cho TSCĐ của NHTM không lớn hơn 50% vốn tự có của ngân hàng.
Vì vậy, ngân hàng luôn tuân thủ đúng qui định NHNN. Năm 2011 TSCĐ là 46.350 triệu
đồng, năm 2012 là 58.590 triệu đồng và năm 2013 là 66.586 triệu đồng.
2.1.3. Kết quả kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng trong 3 năm đã
đạt được những thành công nhất định. Lợi nhuận của Ngân hàng tăng qua các năm.
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 35 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thu nhập
Chi Phí
Lợi nhuận
Bảng 1.3 : Tình hình tài sản của Ngân hàng 2011 – 2013.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Số tiền
Tăng
trưởng
(%)
Số
tiền
Tăng
trưởng
(%)
Tổng thu nhập hoạt
động
16.535 19.196 28.774 2.661 16,09 9.178 47,56
Tổng chi phí hoạt
động
7.289 9.321 12.957 2.032 27,88 3.636 39,01
LN thuần từ HĐKD
trước chi phí DPRR tín
dụng
9.246 9.875 15.817 0.629 6,80 5.542 55,56
Chi phí DPRR tín dụng 1.468 1.349 2.961 -0.119 -8,11 1.612 119,50
Tổng LN trước thuế 7.778 8.526 12.856 0.748 9,62 3.980 46,41
Tổng chi phí thuế
TNDN
2.001 1.981 3.083 -0.02 -1,00 1.102 55,63
Lợi nhuận trong năm 5.777 6.545 9.773 0.768 13,29 2.878 43,65
(Nguồn: Báo cáo tình hình tài chính năm 2011 - 2013 của ngân hàng)
Biểu đồ 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 2011 – 2013.
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
0
2011 2012 2013
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 36 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tổng thu nhập hoạt động tăng qua 3 năm, năm 2012 tăng với tốc độ 16,09% so
với năm 2011 tương ứng với 2.661 triệu đồng. Đến năm 2013 tốc độ tăng nhanh đáng kể
so với tốc độ tăng của năm trước, tăng 47,56% so với năm 2011 tương ứng với số tiền
tuyệt đối là 9.178 triệu đồng. Nguyên nhân của việc tăng thu nhập hoạt động qua các năm
là do Ngân hàng tăng cường thêm nhiều dịch vụ mới cũng như có thêm nhiều hình thức
tín dụng như chương trình thanh toán hóa đơn tiền điện, bão lãnh kinh doanh, tiết kiệm
dự thưởng, lãi suất khuyến mãi… Tất cả các hoạt động này đều giúp cho tổng thu nhập
của ngân hàng tăng lên. Thị trường ngân hàng đang là một thị trường nóng trong điều
kiện kinh tế hiện nay nên sẽ tạo cho ngân hàng có nhiều cơ hội để tăng thu nhập của ngân
hàng.
Tổng chi phí hoạt động cũng tăng qua các năm. Nguyên nhân của việc tăng chi
phí là do Ngân hàng gia tăng các hoạt động dịch vụ như trả lãi huy động, quảng cáo, tặng
quà cho khách hàng trúng thưởng hoặc khách hàng lâu năm. Bên cạnh đó Ngân hàng còn
đầu tư vào các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng. Cụ thể tốc
độ tăng từ năm 2011- 2013 rất nhanh từ 27,88% đến 39,01%. Năm 2011 là 7.289 triệu
đồng, năm 2012 là 9.321 triệu đồng và 2013 đạt 12.957 triệu đồng.
Tổng lợi nhuận của Ngân hàng năm 2011 đạt 5.777 triệu đồng tăng so với năm
2010 là 768 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 13,29%. Đến năm 2012, tốc độ tăng tổng lợi
nhuận của Ngân hàng so với năm 2011 là 43,65% tương ứng với số tiền 2.878 triệu đồng,
tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của năm 2011. Tổng lợi nhuận của Ngân hàng tăng
qua mỗi năm chủ yếu là do tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đạt kết
quả khả quan, áp dụng lãi suất khá linh hoạt, chính sách cho vay, dự phòng rủi ro cho
những khoản nợ quá hạn và thu nợ hợp lý. Lợi nhuận đó thu từ các hoạt động như thanh
toán quốc tế, bảo lãnh mở L/C, dịch vụ chuyển tiền và kinh doanh ngoại hối,…Để đạt
được những kết quả này là nhờ sự quản lý năng động, sáng tạo của ban lãnh đạo cùng với
sự nỗ lực, cố gắng và tinh thần đoàn kết của toàn thể nhân viên HDBank Lạc Long Quân.
2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại HDBank – Chi
nhánh Lãnh Binh Thăng
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại HDBank – Chi nhánh Lãnh
Binh Thăng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 37 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Bảng 1.1: Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2013/2012 So sánh 2013/2012
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1.Doanh số cho vay 445.154 100,00 463.236 100,00 584.154 100,00 18.082 4,06 120.918 26,10
Trong đó: Doanh nghiệp 340.195 76,42 383.548 82,80 443.602 75,94 43.353 12,74 60.054 15,66
2.Doanh số thu nợ 405.079 100,00 458.079 100,00 519.366 100,00 53.000 13,08 61.287 13,38
Trong đó: Doanh nghiệp 319.212 78,80 364.378 79,54 389.847 75,06 45.166 14,15 25.469 6,99
3. Dư nợ 368.911 100,00 374.038 100,00 439.592 100,00 5.127 1,39 65.554 17,53
Trong đó: Doanh nghiệp 302.539 82,01 321.709 86,01 375.464 85,41 19.170 6,34 53.755 16,71
4. Nợ xấu 1.471 100,00 1.761 100,00 2.448 100,00 0.29 19,71 1.177 92,60
Trong đó: Doanh nghiệp 1.471 100,00 1.761 100,00 2.448 100,00 0.29 19,71 1.177 92,60
5.Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,40% 0,61% 0,92% 0,21% 0,31%
Trong đó: Doanh nghiệp 0,40% 0.61% 0,92% 0,21% 0,31%
(Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 38 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
450,000
Biểu đồ 1.4: Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
443,602
400,000
350,000
340,195
319,212
383,548
364,378
389,847
375,464
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
-
302,539 321,709
2011 2012 2013
Nhận xét: Từ bảng số liệu và biểu đồ trên cho thấy được:
Qua bảng và biểu đồ bên dưới ta thấy được tỷ trọng của doanh nghiệp trong tất cả
các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ đều chiểm tỷ trọng lớn nhất,
trên 76% và tăng qua các năm, cùng với đó là sự tăng lên của tỷ lệ nợ xấu. Điều này phản
ánh hoạt động của ngân hàng đang trên đà phát triển cùng với nhip độ phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương. Do nhận ra nhu cầu vốn của doanh nghiệp là rất lớn, nguồn lợi
nhuận thu từ đối tượng này cũng rất cao nên ngân hàng đã có những chính sách đúng đắn
làm tăng doanh số cho vay doanh nghiệp dẫn đến tăng tỉ trọng trong tổng doanh số cho
vay qua 3 năm. Cụ thể:
Doanh số cho vay doanh nghiệp năm 2011 là 340.195 triệu đồng chiếm 76,42%
tổng doanh số cho vay, năm 2012 là 383.548 triệu đồng chiếm 82,80% chênh lệch 43.353
triệu đồng và tương ứng với mức tăng 12,74%. Năm 2013 tăng hơn so với năm 2012 là
15,66% tương ứng số tiền 60.054 triệu đồng đạt 443.602 triệu đồng chiếm 75,94 % tổng
doanh số cho vay. Kết quả đạt được cho thấy doanh số cho vay doanh nghiệp liên tục
tăng qua các năm. Đó là nhờ thực hiện đúng định hướng, chính sách tín dụng của
HDBank, sự cố gắng nỗ lực của CBCNV tại chi nhánh đã làm tốt công tác mở rộng hoạt
động cho vay, thực hiện nghiêm túc “ tín dụng có chọn lọc” để hạn chế tối đa rủi ro đến
mức thấp nhất, trong thời gian qua nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn vay vốn tại ngân
hàng để mua máy móc thiết bị hỗ trợ sản xuất kinh doanh… và đã bước đầu đạt được
Doanh số DN
Thu nợ DN
Dư nợ DN
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 39 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nhiều kết quả, cùng với đó là mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng ngày càng được
mở rộng và phát triển, tạo điều kiện để mở rộng việc tài trợ vốn tín dụng.
Về doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp, năm 2011 là 319.212 triệu đồng
chiếm 78,80% trong tổng thu nợ của ngân hàng, năm 2012 là 364.378 triệu đồng chiếm
79,54% tăng 45.166 triệu đồng với tốc độ tăng tương ứng 14,15%. Năm 2013 con số này
tăng lên đạt 389.847 triệu đồng chiếm 75,06% với tốc độ tăng chậm hơn so với tốc độ
tăng năm trước là 6,99% tương ứng tăng 25.469 triệu đồng. Doanh số thu nợ tăng dần
qua các năm cùng với sự tăng lên của doanh số cho vay cho thấy công tác thu nợ của
ngân hàng ngày càng được chú trọng thực hiện, nhằm bảo toàn vốn vay, hoạt động thu nợ
có hiệu quả góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng. Đạt được sự thành công này là do quá
trình thẩm định được thực hiện nghiêm túc nhằm xác định chính xác khả năng trả nợ của
từng tình hình doanh nghiệp cụ thể. Bên cạnh đó, là các biện pháp xử lý kiên quyết và có
hiệu quả những khoản nợ khó đòi của ban lãnh đạo và cán bộ tín dụng. Cho thấy trong
những năm qua việc thu hồi nợ có những chính sách quan tâm đúng mức cùng với sự nổ
lực và ý thức sử dụng vốn đúng mục đích sản xuất kinh doanh có hiệu quả của các doanh
nghiệp ngày càng được nâng cao tạo điều kiện cho Ngân hàng thu nợ đúng hạn.
Về dư nợ cho vay doanh nghiệp năm 2011 là 368.911 triệu đồng chiếm 82,01%,
năm 2012 là 321.709 triệu đồng chiếm 86,01% tổng dư nợ tăng 19.170 triệu đồng tương
ứng với tốc độ tăng 6,34%, sang năm 2013 tăng lên là 375.464 triệu đồng chiếm 85,41%
tổng dư nợ bình quân với tốc độ tăng 16,71% tương ứng tăng 53,755 triệu đồng. Kết quả
đạt được cho thấy dư nợ bình quân liên tục tăng qua các năm giúp cho Ngân hàng thu
được lợi nhuận.
Đối với nợ xấu doanh nghiệp, tính đến thời điểm cuối năm 2011 con số này là
1.471 triệu đồng, chiếm 100% tổng nợ xấu. Đến cuối năm 2012 nợ xấu là 1.761 triệu
đồng chiếm 100% tổng nợ xấu. Năm 2013, nợ xấu DN là 2.448 triệu đồng chiếm 100%
tổng nợ xấu của tổng nợ xấu. Sở dĩ nợ xấu chiếm 100% đối với cho vay doanh nghiệp vì
dư nợ cho vay doanh nghiệp chiếm tỷ trọng rất lớn, cùng với thực tế địa bàn hoạt động là
phần lớn các DN vừa và nhỏ, mới thành lập, không đủ điều kiện để cho vay, còn lại các
DN đã hợp tác với Ngân hàng lâu năm có tiềm lực kinh tế mạnh đã được chọn lọc, đủ khả
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 40 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
năng trả nợ. Một số hợp đồng vay trong thời gian gần đây nên chưa đến hạn trả. Chính vì
thế phát sinh nợ xấu không nằm trong cho vay doanh nghiệp.
Cùng với sự gia tăng về dư nợ cho vay doanh nghiệp thì tình hình nợ xấu cũng
tăng lên, cụ thể: Năm 2011, tỷ lệ nợ xấu là 0,40% đến cuối năm 2012 là 0,61%và năm
2013 là 0,92%. Tỷ lệ nợ xấu <1% cho thấy phần nào hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp là có hiệu quả, hạn chế được rủi ro mất vốn của ngân hàng. Đạt được kết quả này
phần lớn là sự cố gắng, trách nhiệm nghề nghiệp của CBTD, sự quan tâm trong vấn đề
quản lý nợ của Ban giám đốc. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN
nhiều khi gặp phải trắc trở dẫn đến các khoản nợ quá hạn nhưng đa số họ đều có ý thức
trả nợ cho ngân hàng không để nợ quá lâu. Việc tồn tại các khoản nợ khó đòi một phần là
do một vài doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh không có khả năng
thanh toán và phải chờ đợi vào sự khởi sắc của nền kinh tế.
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 41 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
2.2.2.1. Theo thời hạn cho vay
Bảng 1.5: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn cho vay tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2011/2010 So sánh 2012/2011
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Dư nợ 302.539 100,00 321.709 100,00 375.464 100,00 19.170 6,34 53.755 16,71
Ngắn hạn 194.249 64,21 219.157 68,12 238.523 63,53 24.908 12,82 19.366 8,84
Trung và dài hạn 108.29 35,79 122.552 38,09 136.941 36,47 14.262 13,17 14.389 11,74
2. Nợ xấu 1.471 100,00 1.761 100,00 2.448 100,00 0.29 19,71 1.177 92,60
Ngắn hạn 0.973 66,15 1.224 69,51 1.747 71,36 0.251 25,8 0.523 42,73
Trung và dài hạn 0.498 33,85 0.537 30,49 0.701 28,64 0.039 7,83 0.164 30,54
3.Tỷ lệ nợ xấu (%) 0.49 0.55 0.65 0.06 0.10
-Ngắn hạn 0.50 0.56 0.68 0.06 0.12
-Trung và dài hạn 0.46 0.44 0.48 -0.02 0.04
(Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 42 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu đồ 1.5: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn cho vay
400,000
350,000
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
-
2011 2012 2013
Dư nợ doanh nghiệp theo thời hạn cho vay:
Qua bảng và biểu đồ dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay vốn tại Ngân
hàng cho ta thấy dư nợ ngắn hạn có xu hướng tăng nhanh, dư nợ trung và dài hạn giảm.
Trong tổng dư nợ theo thời gian của Ngân hàng thì dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong cả ba năm 2010, 2011, 2012 và có chiều hướng tăng qua các năm. Cụ thể,
năm 2011 dư nợ ngắn hạn là 194.249 triệu đồng, sang năm 2012 là 219.157 triệu đồng
tăng 29.908 triệu đồng tương đương với 12,82% so với năm 2011. Đến năm 2013, dư nợ
ngắn hạn đạt 238.523 triệu đồng, tăng 19.366 triệu đồng tương đương 8,84% so với năm
2012. Nguyên nhân của việc dư nợ ngắn hạn tăng qua mỗi năm là do các doanh nghiệp
hoạt động trên địa bàn chủ yếu là những doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. đặc thù của
loại hình doanh nghiệp này là quy trình sản xuất kinh doanh ngắn, vay vốn để giải quyết
vốn tạm thời thiếu hụt trong sản xuất kinh doanh, mà chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn
nên khả năng thu hồi vốn cao. Hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đó, CBTD của Ngân hàng theo dõi thường xuyên tình hình
sử dụng vốn của các doanh nghiệp, khuyến khích khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích
và trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng.
Trong tình hình huy động vốn bị cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì HDBank Lạc
Long Quân hạn chế tối đa các dự án cho vay trung và hạn. Do đó dư nợ trung hạn và dài
hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong dư nợ cho vay doanh nghiệp Cụ thể: Dư nợ trung và dài hạn
374,464
321,709
194,249
136,941
108,290
122,552
Ngắn hạn
Trung và dài hạn
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 43 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
năm 2012 đạt 122.522 triệu đồng, tăng 13,17% so với năm 2011 (108.290 triệu đồng)
tương đương 14.262 triệu đồng. Năm 2013 dư nợ trung và dài hạn tiếp tục tăng so với
năm 2012, đạt 136.941 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 11,74% tương đương 14.389 triệu đồng.
Mặt khác, trong những năm trở lại đây, nền kinh tế nước ta phải mở toanh cánh cửa theo
lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, trong thời gian đầu các doanh nghiệp và các tổ chức
kinh tế trong nước còn bỡ ngỡ, chịu sự cạnh tranh gay gắt của các công ty nước ngoài
vào nước ta. Do đó, nhiều doanh nghiệp đã hạn chế triển khai các dự án trung và dài hạn.
Nhưng cũng có xu hướng ngày càng tăng là do một số doanh nghiệp mới thành lập trên
địa bàn có nhu cầu vay vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư máy móc thiết bị...
Biểu đồ 1.6: Tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn vay vốn
2,000
1,800
1,600
1,400
1,200
1,000
800
600
400
200
-
2011 2012 2013
Nợ xấu
Qua bảng và biểu đồ về tình hình nợ xấu cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay
vốn ta có thể thấy nợ xấu tập trung ở cho vay ngắn hạn nhiều hơn so với trung và dài hạn.
Vì trong những năm gần đây ngân hàng thực hiện chiến lược thu hồi vốn nhanh nên
doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao. Do đó, dư nợ tăng qua từng năm nên nợ
xấu có xu hướng tăng theo.
Cụ thể: Nợ xấu ngắn hạn năm 2011 là 973 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 66,15%,
năm 2012 là 1.224 triệu đồng chiếm 69,15% qua năm 2013 là 1.747 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 71,36%. Mặc dù nợ xấu tăng nhưng tỷ lệ nợ xấu qua từng năm có xu hướng tăng
nhẹ phần nào cho thấy được công tác thu nợ ngắn hạn tốt hơn của CBTD, giúp giảm bớt
rủi ro và thu lợi nhuận về cho Ngân hàng.
1,747
1,224
973
701
498 537
Ngắn hạn
Trung và dài hạn
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 44 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ xấu trung hạn năm 2011 là 498 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 33,85%, năm
2012 là 537 triệu đồng chiếm tỉ trọng 30,49% qua năm 2013 tăng lên là 701 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng là 28,64% . Cho vay trung hạn với thời gian dài hơn mang lại nhiều rủi ro
cao.
Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn và trung hạn co xu hướng tăng nhưng vẫn giữ được mức
<1% cho thấy được tình hình hoạt động của Ngân hàng là có hiệu quả, nhưng cần nổ lực
hơn trong công tác thu nợ, và thẩm định cho vay để giảm thiểu nợ xấu đưa tỷ lệ nợ xấu
xuống mức thấp nhất có thể, giúp Ngân hàng mang lại hiệu quả trong kinh doanh.
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 45 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
2.2.2.2. Theo thành phần kinh tế
Bảng 1.6: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2011/2010 So sánh 2012/2011
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Dư nợ 302.539 100,00 321.709 100,00 375.464 100,00 19.170 6,34 53.755 16,71
Công ty cổ phần 149.289 49,35 159.388 49.54 181.843 48,43 10.099 6,76 22.455 14,09
Công ty TNHH 111.246 43,38 117.368 42.70 144.689 43,86 6.122 5,50 27.321 14,76
Doanh nghiệp TN 35.372 5,08 36.842 5.24 39.483 5,19 1.470 4,16 2.641 34,31
Hợp tác xã 6.632 2,19 8.111 2.52 9.449 2,52 1.479 22,30 1.338 16,50
2. Nợ xấu 1.471 100,00 1.761 100.00 2.448 100.00 0.29 19,71 0.687 39,01
Công ty cổ phần 0.752 51,12 0.839 47,64 1.331 54,37 0.087 11,57 0.492 58,64
Công ty TNHH 0.383 39,63 0.525 41,17 0.637 34,19 0.142 37,08 0.112 21,33
Doanh nghiệp TN 0.294 6.39 0.313 6,41 0.363 6,65 0.019 6,46 0.050 15,97
Hợp tác xã 0.042 2,85 0.084 4,77 0.117 4,77 0.042 100,00 0.033 39,29
3.Tỷ lệ nợ xấu (%) 0.49 0.55 0.66 0.06 0.11
Công ty cổ phần 0.50 0.53 0.73 0.02 0.21
Công ty TNHH 0.44 0.48 0.51 0.04 0.03
Doanh nghiệp TN 0.61 0.67 0.84 0.06 0.17
Hợp tác xã 0.63 1.04 1.24 0.40 0.20
(Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 46 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu đồ 1.7:Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế
200,000
180,000
160,000
140,000
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
-
2011 2012 2013
Dư nợ
Qua biểu đồ cho thấy, cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thành phần kinh tế đều
tăng qua các năm. Trong đó, chủ yếu là các công ty cổ phần, công ty TNHH, DNTN
chiếm tỉ trọng cao. Đây cũng chính là những khách hàng tiềm năng mà ngân hàng đang
cạnh tranh quyết liệt để giành thị phần.
Dư nợ công ty cổ phần :năm 2011 đạt 149.289 triệu đồng chiếm tỉ trọng 49,35% trong dư
nợ doanh nghiệp, năm 2012 đạ 159.388 triệu đồng chiếm 49,54% có mức tăng trưởng so
năm 2012 là 10.099 triệu đồng với mức tăng 6,76%. Năm 2013 đạt 181.843 triệu đồng
chiếm 48,83% tương ứng với số tiền chênh lệch 22.455 triệu đông với mức tăng 14,09%
so với năm 2012. Đạt được kết quả này là do các doanh nghiệp đã chủ động trả nợ vay
trước hạn để được hỗ trợ lãi suất theo chương trình cho vay hỗ trợ lãi suất của Chính phủ.
Công ty TNHH có tốc độ tăng trưởng tín dụng cao qua các năm. Cụ thể năm 2011 đạt
111.246 triệu đồng chiếm tỉ trọng khá cao trong dư nợ doanh nghiệp 43,38%, năm 2012
đạt 117.368 triệu đồng chiếm 42,70% chênh lệch đến 6.122 triệu đồng tăng 4,66% so với
năm 2011. Năm 2013 đạt 134.689 triệu đồng chiếm tỉ trọng 43,86% trong dư nợ doanh
nghiệp….. Trong những năm gần đây loại hình doanh nghiệp này ngày càng tăng thêm về
số lượng cũng như v ề quy mô vốn đầu tư. Do đó, ngân hàng rất chú trọng cho vay đốivới
loại hình này và xem đây là khách hàng tiềm năng mà ngân hàng cần nhắm tới trong
những năm tiếp theo.
181,843
149,289
159,388
134,689
111,246 117,368
35,372
6,632
36,842
8,111
49,483
9,449
Công ty cổ phần
Công ty TNHH
Doanh nghiệp TN
Hợp tác xã
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 47 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Doanh nghiệp tư nhân là đối tượng mà ngân hàng cũng rất chú trọng cho vay. Điển hình
năm 2011 dư nợ đạt 35.372 triệu đồng, năm 2012 đạt 36.842 triệu đồng tăng 1.470 triệu
đồng tương ứng 9,56%, năm 2013 đạt 39.483 tăng 2.641 triệu đồng tương ứng với mức
tăng 15,68%. Trong những năm gần đây, ngân hàng đã tăng cư ờng công tác tiếp thị ở các
loại hình doanh nghiệp này đặc biệt là doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ như kinh
doanh vật tư, vật liệu xây dựng, lúa gạo,du lịch...
Hợp tác xã chiếm tỉ trọng khá thấp trong dư nợ doanh nghiệp < 3% và có xu hướng tăng
qua 3 năm. Cụ thể năm 2011 là 6.632 triệu đồng tăng 1.479 triệu đồng so với năm 2012
là 8.111 triệu đồng. Năm 2013 đạt 9.449 triệu đồng tăng 1.338 triệu đồng . Nguyên nhân
tăng là do nhà nước cũng đã hỗ trợ vốn rất nhiều cho các hợp tác xã trong nền kinh tế khó
khăn như hiện nay. Vì vậy tốc độ tăng không nhiều nhưng vẫn là dấu hiệu khả quan cho
các hợp tác xã trong tình huống hiện nay.
Dư nợ tăng lên qua từng năm thể hiện việc mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp của
ngân hàng không chỉ bị giới hạn bởi các doanh nghiệp vừa và nhỏ nữa mà còn mở rộng
phát triển cho vay với các doanh nghiệp có qui mô lớn điển hình là công ty cổ phần luôn
chiếm tỉ trọng cao trong dư nợ cho vay doanh nghiệp. Việc ngân hàng cung ứng vốn cho
nhiều thành phần như vậy giúp hạn chế rủi ro, tạo điều kiện để các DN có cơ hội làm
giàu. Tuy nhiên, để đánh giá thực chất chất lượng tín dụng còn phụ thuộc vào tình hình
sản xuất kinh doanh và thu nhập từ sản xuất trong năn 2014
Biểu đồ 1.8: Tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thành phần kinh tế
1,400
1,200
1,000
800
600
839
752
525
1,331
637
400
200
383
294 313 363
- 42 84 117
2011 2012 2013
Công ty cổ phần
Công tyTNHH
Doanh nghiệp TN
Hợp tácxã
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 48 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ xấu
Nợ xấu thể hiện chất lượng công tác thẩm định phương án, dự án vay vốn của
CBTD, một yếu tố rất quan trọng dẫn đến nợ xấu là tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp bị thua lỗ do nhiều nguyên nhân khủng hoảng kinh tế, bất động sản đóng
băng, lạm phát,… Ngoài ra nợ xấu còn ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của Ngân hàng.
Qua bảng số liệu và biểu đồ nợ xấu theo thành phần kinh tế cho thấy tăng qua từng
năm. Cụ thể, nợ xấu công ty cổ phần là 752 triệu đồng chiếm 51,12% , năm 2012 là 839
triệu đồng chiếm 47,64%, năm 2013 là 1.331 triệu đồng chiếm 54,37% trên tổng nợ xấu.
do dư nợ công ty cổ phần tăng không nhiều nên nợ xấu cũng không tăng đáng kể.
Nợ xấu của công ty TNHH cũng tăng qua 3 năm. Năm 2012 tăng 142 triệu đồng
tương ứng với mức tăng 24,36% so với năm 2011. Năm 2013 tăng 112 triệu đồng tương
ứng với mức 15,45% so với năm 2012.
Nợ xấu của DNTN cũng có xu hướng tăng lên. Cụ thể năm 2011 là 94 triệu đồng
chiếm 6,39% tổng nợ xấu. Năm 2012 là 113 triệu đồng, chiếm 6,4% trên tổng nợ xấu.
Năm 2013 là 163 triêu đồng chiếm 6,65% trên tổng dư nợ.
Nợ xấu của hợp tác xã tăng nhẹ. Năm 2011 nợ xấu là 42 triệu đồng chiếm 2,85%,
năm 2012 là 84 triệu đồng chiếm 4,78%, năm 2013 là 117 triệu đồng chiếm 4,78% trên
dư nợ doanh nghiệp.
Nợ xấu tăng theo từng năm cho thấy công tác thẩm định trước khi cho vay, và
công tác thu hồi nợ của CBTD chưa thực sự tốt. Bên cạnh đó, nợ xấu doanh nghiệp còn
chịu tác động bởi nhiều yếu tố khách quan như thị trường bất ổn, lạm phát, bất động sản
đóng băng, lãi suất,…. khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn kéo theo việc không
trả được nợ đúng thời hạn. Cùng với sự tăng trưởng của tín dụng, thì tỷ lệ nợ xấu cũng
tiếp tục tăng theo từng năm.
Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế năm 2011 là 0,49%, năm 2012 là 0,55%,
năm 2013 là 0,66%. Tỷ lệ nợ xấu của công ty cổ phần năm 2011 là 0,50%, năm 2012 là
0,53%, năm 2013 là 0,73%. Tỷ lệ nợ xấu của công ty TNHH năm 2011 là 0,44%, năm
2012 là 0,48%, năm 2013 là 0,51%. Tỷ lệ của DNTN năm 2011 là 0,61%, năm 2012 là
0,67%, năm 2013 là 0,84%. Tỷ lệ nợ xấu của hợp tác xã các năm tương ứng: năm 2011 là
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 49 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
0,63%, năm 2012 là 1.04%, năm 2013 là 0,76% đáng chú ý là tỉ lệ của hợp tác xã năm
2012 đã >1%, ngân hàng cần lưu ý về việc thu hồi nợ cho thành phần này để cải thiện
hơn về nợ xấu.
Nhìn chung, nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu của ngân hàng tăng ít nhiều qua các năm nhưng do dư
nợ tăng nhanh nên 2 chỉ tiêu này cũng không đáng kể. Ngân hàng nên có nổ lực hơn
trong công tác cho vay doanh nghiệp để làm giảm được tỷ lệ nợ xấu qua từng năm để
giúp cho Ngân hàng có hiệu quả hơn trong kinh doanh.
2.2.2.3. Theo ngành kinh tế
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 50 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Bảng 1.7: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
Đơn vị: Triệu đồng
1. Dư nợ 302.539 100,00 321.709 100,00 375.464 100,00 19.170 6,34 53.755 16,71
Xây dựng 59.289 19,60 63.268 19,67 79.843 21,27 3.979 6,71 16.575 26,20
TMDV 121.693 40,22 127.368 39,59 151.362 40,31 5.675 4,66 23.994 18,84
CN sản xuất và chế biến 119.473 39,49 125.252 38,93 135.483 36,08 5.779 4,84 10.231 8,17
Các ngành khác 2.084 069 5.821 1,81 8.776 2,34 3.737 179,32 2.955 50,76
2. Nợ xấu 1.471 100,00 1.761 100.00 2.448 100,00 0.29 19,71 0.687 39,01
Các ngành khác 0.112 7,61 0.189 10,733 0.231 9,44 0.077 68,75 0.042 22,22
Xây dựng 0.613 41,67 0.725 41,17 0.937 38,28 0.112 18,27 0.212 29,24
CN sản xuất và chế biến 0.594 40,38 0.653 37,08 0.963 39,34 0.059 9,93 0.310 47,47
TMDV 0.152 10,33 0.194 11,02 0.317 12,95 0.042 27,63 0.123 63,40
3.Tỷ lệ nợ xấu (%) 0.49 0.55 0.66 0.06 0.11
Nông, lâm nghiệp 0.19 0.30 0.29 0.11 -0.01
Xây dựng 0.50 0.57 0.62 0.07 0.05
CN sản xuất và chế biến 0.50 0.52 0.71 0.02 0.19
TMDV 0.07 0.33 0.36 0.26 0.03
(Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 51 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu đồ 1.9: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn
160,000
140,000
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
-
2011 2012 2013
Nhận xét:
- Dư nợ ngành thương mại dịch vụ
Do ngành thương mại dịch vụ là đối tượng cho vay chủ yếu của ngân hàng nên nó
luôn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng dư nợ DN. Năm 2011, dư nợ của ngành này là
121.693 triệu đồng, chiếm 40,22% tổng dư nợ. Năm 2012 là 127.368 triệu đồng chiếm
39,59% tăng 5.675 triệu đồng tương ứng 4,66%. Năm 2013 tăng lên đạt 151.362 triệu
đồng, chiếm 40,31% tổng dư nợ, tăng 18,84% tương ứng tăng 23.994 triệu đồng so với
cuối năm 2012. Dư nợ của ngành TMDV tăng khá đều qua từng năm, tốc độ tăng đều do
lợi thế của ngân hàng là gần công viên văn hóa Đầm Sen nên ngành TMDV cũng phát
triển theo mức độ và nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân vì vậy mà ngành này phát
triển thuận lợi.
- Dư nợ ngành xây dựng
Dư nợ của ngành tăng dần qua các năm, mặc dù chiểm tỷ trọng nhỏ nhưng đã cho
thấy quy mô nguồn vốn giành cho lĩnh vực này ngày càng được củng cố và mở rộng. Cụ
thể, năm 2011 dư nợ của ngành này là 59.289 triệu đồng, chiếm 19.6,0% tổng dư nợ. Đến
năm 2012 đạt 63.268 triệu đồng chiếm 19,67%, năm 2013 con số này đã tăng thêm
79.843 triệu đồng hay tăng 26,20% so với cuối năm 2012 đạt 16.575 triệu đồng. Lý do
của sự tăng lên này được giải thích là do trong những năm qua các hộ gia đình và các
công ty đầu tư các dư án căn hộ, cần vật tư, vật liệu xây dựng vì vậy đã vay vốn nhiều ở
151,362
121,693
119,473
127,368
125,252
135,483
79,843
59,289 63,268
2,084 5,821 8,776
TMDV
CN sản xuất và chế biến
Xây dựng
Các ngành khác
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 52 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ngân hàng và trả nợ khá nghiêm túc, do đó Ngân hàng quyết định mở rộng cho vay khu
vực này.
- Dư nợ ngành công nghiệp chế biến
Dư nợ của ngành này cũng tăng dần qua từng năm, cụ thể năm 2011 dư nợ của
ngành này là 119.4735 triệu đồng, chiếm 39,49% tổng dư nợ, đến năm 2012 là 125.252
triệu đồng chiếm 38,93%, đến năm 2013 thì tăng lên là 135.483 triệu đồng, chiếm
36,08% tổng dư nợ. Ngành công nghiệp chế biến ngày càng phát triển, các hộ sản xuất
vay vốn để đầu tư máy móc trang thiết bị kinh doanh như máy móc, dây chuyền sản xuất,
đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Dư nợ các ngành khác
Dư nợ các ngành này có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2011, dư nợ các ngành
khác đạt 2.084 triệu đồng chiếm 0,69% tổng dư nợ. Năm 2012, con số này tăng thêm
5.821 triệu đồng chiếm 1,81%. Đến năm 2013 đạt 8.776 triệu đồng chiếm 2,34% hay
tăng lên 50,76% đạt 2.955 triệu đồng. Dư nợ tăng lên qua từng năm thể hiện việc mở
rộng hoạt động cho vay DN của ngân hàng.
Biểu đồ 1.10: Tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo ngành kinh tế
1200
1000
800
600
400
200
0
2011 2012 2013
Nợ xấu thể hiện chất lượng công tác thẩm định phương án, dự án vay vốn của
CBTD, một yếu tố rất quan trọng dẫn đến nợ xấu là tình hình sản xuất kinh doanh của
khách hàng bị thua lỗ do nhiều nguyên nhân như thiên tai, dịch bệnh, giá cả thị trường…
Ngoài ra nợ xấu còn ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của Ngân hàng.
96
33
7
6
51
93
4
725
653
152
317
231
112
19
84
9
TMDV
CN sản xuất và chế
biến
Xây dựng
Các ngành khác
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 53 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Qua bảng số liệu và biểu đồ nợ xấu theo ngành kinh tế cho thấy tăng qua từng
năm. Cụ thể, nợ xấu ngành TMDV ở năm 2012 là 613 triệu đồng chiếm 41,67%, năm
2012 là 725 triệu đồng, chiếm 41,17% , năm 2013 là 937 triệu đồng chiếm 38,27% trên
tổng nợ xấu. Nợ xấu ngành CNSX- CB cụ thể năm 2011 là 594 triệu đồng chiếm 40,38%,
năm 2012 là 653 triệu đồng chiếm 37,08%, năm 2013 là 963 triệu đồng chiếm 38,33 %.
Năm 2013 có xu hướng tăng lên so với năm 2012 là 310 triệu đồng chiếm 47,47% trên
tổng nợ xấu
Nợ xấu của ngành xây dựng tăng qua các năm . Cụ thể, năm 2011 là 112 triệu
đồng chiếm 7,61%, năm 2012 là 189 triệu đồng chiếm 10,73%. Đến cuối năm 2013 nợ
xấu tăng là 231 triệu đồng, chiếm 9,43% trên tổng nợ xấu DN.
Nợ xấu của ngành khác cũng có xu hướng tăng lên. Cụ thể năm 2011 là 152 triệu
đồng chiếm 10,33%, năm 2012 là 194 triệu đồng chiếm 11,12% tổng nợ xấu. Năm 2013
là 317 triệu đồng, chiếm 12,95% trên tổng nợ xấu.
Nợ xấu tăng theo từng năm cho thấy công tác thẩm định trước khi cho vay, và
công tác thu hồi nợ của CBTD chưa thực sự tốt.
Tỷ lệ nợ xấu của ngành TMDV năm 2011 là 0,50%, năm 2012 là 0,57%, năm
2013 là 0,62%. Tỷ lệ nợ xấu của CNSX-CB năm 2011 là 0,50%, năm 2012 là 0,52%,
năm 2013 là 0,71%. Tỷ lệ của ngành xây dựng năm 2011 là 0,19%, năm 2012 là 0,30%,
năm 2013 là 0,29%. Tỷ lệ nợ xấu của ngành khác qua các năm tương ứng: năm 2011 là
0,07%, năm 2012 là 0,33%, năm 2013 là 0,36%,
2.3. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng
Bảng 1.8: Bảng đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Tổng vốn huy động 384.103 401.251 476.462
Tổng dư nợ 368.911 374.038 439.592
Nợ quá hạn 15.325 19.256 24.325
Nợ xấu 1.471 1.761 2.448
Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động (%) 96.04 93.22 92.26
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 54 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng dư nợ (%) 4.15 5.15 5.53
Tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ (%) 0.40 0.47 0.56
Tỷ lệ Dư nợ/ Vốn huy động (%)
Qua bảng số liệu trên ta thấy Ngân hàng đã sử dụng tốt nguồn vốn của mình qua
các năm đang có xu hướng giảm thể hiện qua tổng dư nợ/tổng nguồn vốn. Năm 2011 tỷ
lệ này đạt 96,04% sang năm 2012 giảm xuống tới 93,22%, đến năm 2013 lại giảm xuống
còn 92,26%. Chỉ số này chứng tỏ mức tập trung vốn của ngân hàng để cho khách hàng
vay là hợp lý qua các năm, lượng khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng ổn định.
Nguồn vốn của ngân hàng được sử dụng triệt để cho hoạt động cho vay. Tỷ lệ tăng do
ngân hàng không chỉ tập trung chủ yếu vào hoạt động cho vay mà còn đa dạng hóa thêm
nhiều loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ khác để nâng cao lợi nhuận và phân tán mức độ rủi
ro khi cho vay bằng nguồn vốn huy động.
Tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng dư nợ (%)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy chỉ tiêu này tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm
2011 là 4,15%, đến năm 2012 tăng lên đến 5,15% và năm 2013 tăng chậm 5,53%. Ta
thấy mức rủi ro này khá cao trong ba năm vượt mức cho phép 5% theo quy định của
NHNN. Nguyên nhân chủ yếu là nền kinh tế trong nước và thế giới không ổn định kéo
dài tình trạng ì ạch nên một số doanh nghiệp nhỏ làm ăn thất bại dẫn đến việc không có
khả năng trả nợ cho ngân hàng. Đồng thời cũng nói lên đư ợc khả năng thu hồi nợ của
ngân hàng đã được cải thiện rất tốt, số nợ chưa thu hồi được đã giảm xuống rất nhiều. Để
đạt được kết quả như vậy là do các CBTD đã thực hiện ngày càng tốt hơn quy trình cho
vay, đánh giá đúng khả năng thanh toán nợ cũng như thi ện chí trả nợ cùa kháchhàng.
Tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ (%)
Cùng với sự gia tăng về dư nợ cho vay doanh nghiệp thì tình hình nợ xấu cũng
tăng lên, cụ thể: Năm 2011, tỷ lệ nợ xấu là 0,40% đến cuối năm 2012 là 0,61% và năm
2013 là 0,92%. Tỷ lệ nợ xấu <1% cho thấy phần nào hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp là có hiệu quả, hạn chế được rủi ro mất vốn của ngân hàng. Đạt được kết quả này
phần lớn là sự cố gắng, trách nhiệm nghề nghiệp của CBTD, sự quan tâm trong vấn dề
quản lý nợ của Ban giám đốc. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN
nhiều khi gặp phải trắc trở dẫn đến các khoản nợ quá hạn nhưng đa số họ đều có ý thức
trả nợ cho ngân hàng không để nợ quá lâu. Việc tồn tại các khoản nợ khó đòi một phần là
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 55 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
do một vài doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh không có khả năng
thanh toán và phải chờ đợi vào sự khởi sắc của nền kinh tế.
2.3.1. Chỉ tiêu hệ số thu nợ
Bảng 1.9: Chỉ tiêu hệ số thu nợ
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Thu nợ cho vay DN 319.212 364.378 419.847
Doanh số cho vay DN 340.195 383.548 443.602
Hệ số thu nợ(%) 0.94 0.95 0.95
Qua bảng thống kê ta nhận thấy tình hình thu nợ hàng năm của ngân hàng tăng đáng kể, tỉ
lệ thu nợ trên doanh số cho vay có chuyển biến không khả quan. Năm 2011 tỉ lệ này tăng
0,94%, năm 2012 hệ số thu nợ là 0,95%, năm 2013 là 0,95%. Để đạt được những thành
quả này là do HDbank PGD đã thiết lập hệ thống cấp tín dụng chặt chẽ xuyên suốt, cho
thấy khả năng thu hồi nợ của ngân hàng tương đối ổn định. Qui trình được áp dụng theo
nguyên tắc độc lập ở các khâu đề xuất thẩm định, định giá, phê duyệt, trong đó xác định
rõ từng bước và trách nhiệm của từng đối tượng tham gia. Bên cạnh đó, hệ thống các qui
định khá chặt chẽ về cấp tín dụng và tài sản bảo đảm, ngân hàng cũng xây dựng các giới
hạn về cơ cấu cho vay theo ngành nghề, theo thành phần, theo thời hạn,…nhằm hạn chế
các rủi ro tập trung.
2.3.2. Vòng quay vốn tín dụng
Bảng 1.10: Bảng vòng quay vốn tín dụng tín dụng doanh nghiệp
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số tiền Số tiền Số tiền
Doanh số thu nợ DN 319.212 364.378 389.847
Dư nợ bình quân DN 292.493 312.124 348.5865
Vòng quay vốn cho vay DN 1.09 1.17 1.12
Doanh số thu nợ 405.079 458.079 519.366
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 56 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Dư nợ bình quân 344.139 371.4745 406.815
Vòng quay chung 1.18 1.23 1.28
Qua bảng ta thấy, vòng quay vốn cho vay DN biến động trong 3 năm vừa qua, và
khá đồng đều với vòng quay vốn cho vay chung của cả chi nhánh tức là ngân hàng thu lãi
hàng năm cho các khoản vay. Điều này có thể thấy ngân hàng đang thực hiện chiến lược
tín dụng an toàn lợi nhuận ít nhưng bảo toàn vốn. Như trên đã phân tích ngân hàng tập
tập trung vào mảng cho vay ngắn hạn. Cụ thể: Năm 2011 là 1,18 vòng, năm 2012 là 1,23
vòng, năm 2013 là 1,28 vòng. Nhìn chung thì mỗi năm đồng vốn của ngân hàng luôn
quay được hơn một vòng, chứng tỏ rằng hoạt động cho vay của ngân hàng đối với doanh
nghiệp là tương đối ổn định.
2.4. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
Qua việc phân tích nợ xấu theo thời hạn, theo thành phần kinh tế, theo ngành kinh tế và
một số chỉ tiêu tài chính ta thấy nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng HD –
chi nhánh Lãnh Binh Thăng, bao gồm những nguyên nhân:
Nguyên nhân khách quan:
Môi trường kinh doanh:
Các ngành công nghiệp chế biến sản xuất phụ thuộc phần lớn vào điều kiện tự
nhiên, khí hậu, thời tiết, dịch bệnh ít nhiều cũng ảnh hưởng đếnSXKD.
Ngành xây dựng luôn đối mặt với sự tăng giá của các nguyên vật liệu đầu vào,
chính sách điều tiết giá của Chính phủ dẫn đến giá bán ra không bù lỗ các khoản chi phí.
Ngành TMDV thì kinh doanh ổn định hơn, ít rủi roc cho ngân hàng, nhưng phải
thường xuyên nâng cao chất lượng công nghệ, nhu cầu vốn đầu tư máy móc hiện đại
thường rất lớn. Doanh nghiệp muốn gia tăng nhu cầu vay vốn, kéo dài thời gian và điều
này cũng làm ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng cũng như các
khoản vay của ngân hàng càng trở nên khó thu hồi. Nguy cơ này có thể làm cho hoạt
động của ngân hàng có thể bị phá sản.
Môi trường pháp lý chưa đi vào khuôn khổ thống nhất. Các văn bản pháp luật
chồng chéo, nhiều sơ hở và bất cập điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của
ngân hàng.
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx

More Related Content

Similar to Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx

Bìa báo cáo thực tập
Bìa báo cáo thực tậpBìa báo cáo thực tập
Bìa báo cáo thực tập
tramn79
 

Similar to Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx (20)

Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân ThuậnKhoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB).docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB).docx
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
 
Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tại tỉnh Thái N...
Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tại tỉnh Thái N...Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tại tỉnh Thái N...
Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tại tỉnh Thái N...
 
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docxGiải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
 
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.docBáo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
 
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
 
Bìa báo cáo thực tập
Bìa báo cáo thực tậpBìa báo cáo thực tập
Bìa báo cáo thực tập
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.doc
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...
Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...
Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBANK – CHI NHÁNH LÃNH BINH THĂNG Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN - NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Châu Văn Thưởng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương MSSV: 1054030125 Lớp: 10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
  • 3. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương ii GVHD: Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Qua bốn năm trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý báu, quan trọng và sâu sắc đối với e. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy cho chúng em không chỉ những bài học trong giáo trình mà còn tận tình chia sẽ những kinh nghiệm thực tế giúp chúng em có một nền tảng vững chắc, cũng như hiểu sâu sắc hơn về nghiệp vụ chuyên môn. Mặc dù vậy khi được tiếp xúc với thực tế em cũng không tránh khỏi bỡ ngỡ ban đầu nhưng nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm của thầy Thưởng và các anh chị trong ngân hàng HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Thăng, đến nay bước đầu em đã hoàn thành được bài khoá luận. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, khoa ngân hàng và các toàn thể thầy cô đã chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong những năm vừa qua. Em cũng chân thành c ảm ơn quý anh chị ngân hàng HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng đặc biệt là các anh chị tín dụng ngân hàng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em được học hỏi tích luỹ kinh nghiệm thực tế và hoàn thành tốt quá trình thực tập. Hơn nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩ Châu Văn Thưởng đã hướng dẫn, sữa chữa những thiếu sót và giải đáp những vấn đề em còn chưa rõ giúp em hoàn tất bài khoá luận này. TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
  • 4. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương iii GVHD: Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ...................................................................................... MSSV : ........................................................................................................... Khoá : ............................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... TP.HCM, Ngày …..tháng ….năm 2014 Đơn vị thực tập
  • 5. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương iv GVHD: Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Giáo viên hướng dẫn
  • 6. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương v GVHD: Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT TMCP THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TP.HCM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HDBank NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PGD PHÒNG GIAO DỊCH ĐVT ĐƠN VỊ TÍNH BCTC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CTCP CÔNG TY CỔ PHẦN CTTNHH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DNTN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DVTM DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
  • 7. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương vi GVHD: Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Tình hình nguồn vốn tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng........... 28 Bảng 1.2 : Tình hình tài sản tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng ................... 32 Bảng 1.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng............................................ 41 Bảng 1.4 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng ....................................... 43 Bảng 1.5 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn........................................ 41 Bảng 1.6 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế ....................... 45 Bảng 1.7 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế ............................... 50 Bảng 1.8 : Bảng đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp ...................... 53 Bảng 1.9 : Chỉ tiêu hệ số thu nợ ................................................................................. 55 Bảng 1.10 : Bảng vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp ............................................ 55 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức của HDBank-Chi nhánh Lãnh Binh Thăng.......................24 Biểu đồ 1.1 : Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn tại ngân hàng ............................................. 29 Biểu đồ 1.2 : Biểu đồ thể hiện tình hình tài sản tại ngân hàng..................................... 33 Biểu đồ 1.3 : Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh...................................... 35 Biểu đồ 1.4 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng ........... 44 Biểu đồ 1.5 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn............ 42 Biểu đồ 1.6 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn .............. 43 Biểu đồ 1.7 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần ....... 46 Biểu đồ 1.8 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thành phần.......... 48 Biểu đồ 1.9 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành ............... 51 Biểu đồ 1.10 :Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo ngành................. 52
  • 8. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương vii GVHD: Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG..................................................................... 3 1. Những vấn đề cơ bản của tín dụng ....................................................................... 3 1.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng.................................................................. 3 1.2. Chức năng của tín dụng................................................................................... 3 1.3. Vai trò của tín dụng ......................................................................................... 4 1.4. Phân loại tín dụng............................................................................................ 4 1.5. Theo thời hạn tín dụng .................................................................................... 4 1.6. Theo thời hạn mục đích tín dụng..................................................................... 4 1.7. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng.......................................................... 5 1.8. Theo phương thức cho vay.............................................................................. 5 1.9. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn............................................................ 5 1.10. Theo phương thức hoàn trả nợ vay.................................................................. 5 1.11. Các phương thức cho vay................................................................................ 5 1.11.1. Cho vay từng lần .............................................................................. 5 1.11.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng ....................................................... 7 1.11.3. Cho vay theo dự án đầu tư ............................................................... 8 1.11.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng ....................................... 9 1.11.5. Cho vay hạn mức thấu chi................................................................ 10 1.11.6. Cho vay hợp vốn .............................................................................. 11 1.11.7. Cho vay trả góp ................................................................................ 11 1.11.8. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng... 12 2. Những vấn đề chung về tín dụng doanh nghiệp....................................................... 12 2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp ................................................................... 12 2.2. Nguyên tắc vay vốn......................................................................................... 12 2.3. Điều kiện vay................................................................................................13 2.4. Mục đích vay ................................................................................................13 2.5. Hồ sơ vay......................................................................................................... 14
  • 9. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương viii GVHD: Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.6. Thẩm định và quyết định cho vay ................................................................... 14 2.7. Hợp đồng tín dụng........................................................................................... 15 3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của ngân hàng................................. 15 3.1. Những nhân tố khách quan.............................................................................. 16 3.2. Những nhân tố chủ quan.................................................................................. 17 4. Rủi to tín dụng tại ngân hàng................................................................................... 20 5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................. 25 5.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ và tổng tài sản.................................................................. 25 5.2. Hệ số thu nợ..................................................................................................... 25 5.3. Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động..................................................... 25 5.4. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ.................................................................................. 26 5.5. Nợ xấu/ Tổng dư nợ ........................................................................................ 26 5.6. Vòng quay vốn tín dụng .................................................................................. 26 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM – PHÒNG GIAO DỊCH LẠC LONG QUÂN. ......................................................................................................................... 22 1. Giới thiệu chung về ngân hàng ............................................................................. 22 1.1. Lịch sử hình thành......................................................................................... 22 1.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................... 22 1.1.2. Loại hình doanh nghiệp ............................................................................ 22 1.1.3. Qui mô kinh doanh ................................................................................... 22 1.1.4. Qui mô vốn ............................................................................................... 23 1.1.5. Nhân sự ..................................................................................................... 23 1.2. Bộ máy tổ chức của HDBank – PGD Lạc Long Quân............................... 24 1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 24 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban ................................ 25 1.3. Định hướng phát triển của ngân hàng trong những năm tới.................... 27 2. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long Quân................ 27 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Thăng ........................................................................................................................... 27
  • 10. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương ix GVHD: Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.1. Cấu trúc vốn.............................................................................................. 27 2.1.2. Tài sản....................................................................................................... 28 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 35 2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long Quân 36 2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng. ..................................................................................................................................36 2.2.1.1. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn tín dụng ................... 41 2.2.1.2. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế................. 45 2.2.1.3. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế......................... 50 2.3. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng.............................. 53 2.3.1. Đánh giá tình hình tín dụng doanh nghiệp................................................ 53 2.3.2. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ................................................................................. 55 2.3.3. Vòng quay tín dụng................................................................................... 55 2.4. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng ...................................................................... 56 2.5. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng........................................................ 58 2.5.1. Kết quả đạt được....................................................................................... 58 2.5.2. Tồn tại ....................................................................................................... 59 2.5.3. Nguyên nhân............................................................................................. 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 62 1.Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................... 62 1.1. Giải pháp mở rộng quy mô.............................................................................. 62 1.2. Giải pháp đa dạng hoá và nâng cao chất lượng tín dụng................................. 63 1.3. Các giải pháp liên quan ................................................................................... 64 2.Kiến nghị nâng cao hoạt động tín dụng................................................................. 64 2.1. Tập trung chủ lực vào sản phẩm chính............................................................ 65 2.2. Tìm hiểu nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp .................................................. 68 2.3. Hoàn thiện các sản phẩm hiện có .................................................................... 58 Tài liệu tham khảo...................................................................................................... 70 Phụ lục
  • 11. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 1 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1. Lý do chọn đề tài: LỜI MỞ ĐẦU Sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), bên cạnh các ngành kinh tế khác thì ngành ngân hàng tiếp tục gặt hái được nhiều thành công. Tro ng đó hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trò quyết định và quan trọng trong hoạt động chung, cũng như vẫn chiếm tỉ trọng cao trong thu nhập nghiệp vụ. Và trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới thì ngân hàng luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bởi vì ngân hàng không những là một nơi cung cấp nguồn vốn hữu hiệu nhất mà còn tham gia trực tiếp vào quản lý vĩ mô nền kinh tế. Hội nhập vào nền kinh tế thế giới và sau cuộc khủng hoảng kin h tế thế giới năm 2008 đã tác động trực tiếp đến hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam. Vì thế, các ngân hàng TMCP đứng trước những khó khăn và cạnh tranh khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thử thách cũng không nhỏ. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng đa số là cho vay, các ngân hàng tỏ ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp. Đây là thị trường mục tiêu mà nhiều ngân hàng nhắm đến. Trong cuộc cạnh tranh này các ngân hàng đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa dạng v à phong phú cho khách hàng doanh nghiệp. Vì vậy, việc phát triển cho vay doanh nghiệp là vấn đề quan trọng cần được quan tâm nghiên cứu. Từ những kiến thức mà em đã được học kết hợp với những kinh nghiệm tích luỹ trong thời gian thực tập, em đã có cái nhìn thực tế và đúng đắn hơn về hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng. Căn cứ vào thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng để từ đó đưa ra giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt động có thể xem là chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro, đòi hỏi ngân hàng phải thận trọng hơn trong việc quản lý. 3. Mục tiêu nghiên cứu:
  • 12. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 2 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và ngân hàng HD –Chi nhánh Lãnh Binh Thăng nói riêng. Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp, nêu ra những khó khăn thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho vay… Tìm ra những mặt còn tồn tại và nguyên nhân tồn tại những thiếu sót cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động của chi nhánh Phương pháp phân tích thống kê Phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm 5. Nội dung và kết cấu của báo cáo thực tập: Đề tài nghiên cứu của luận văn là Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng. Ngoài lời mở đầu và kết luận cùng phụ lục liên quan, thì đề tài có kết cấu gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lí luận và hiệu quả của tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Chương 2: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
  • 13. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 3 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM – CHI NHÁNH LÃNH BINH THĂNG 1.Giới thiệu chung về ngân hàng 1.1. Lịch sử hình thành 1.1.1. Lịch sử hình thành HDBank là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên của cả nước, được thành lập từ ngày 04/01/1990 theo quyết định số 47/QĐ -UB ngày 11/02/1989 của UBND TPHCM với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Trên nền tảng phát triển vững chắc, hiệu quả, an toàn, HDBank là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng cao, bền vững trong thị trường tài chính ngân hàng. Hội sở chính: 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM Chi nhánh Lãnh Binh Thăng được thành lập theo quyết định số 14/QĐ-HĐQT ngày 30/06/2007 của ngân hàng Phát Triển TP.HCM. Địa chỉ PGDLLQ: 281B Lãnh Binh Thăng, Quận 11, TP.HCM 1.1.2. Loại hình doanh nghiệp: Trong xu thế hội nhập của ngành tài chính ngân hàng để phát triển hội nhập kinh tế toàn cầu, HDBank đã thành công giai đo ạn 1 (2009-2010) của dự án tái cấu trúc (2009- 2012) nhằm mục tiêu xây dựng HDBank thành một ngân hàng bán lẻ, đa năng, tiếp cận các chuẩn mực quốc tế trong quản lí. Cung cấp các sản phẩm đa dạng trọn gói với chất lượng cao đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. 1.1.3. Qui mô kinh doanh: Với đà tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, HDBank đã đ ạt được những thành quả vượt bật , hoàn thiện công tác tái cấu trúc tổ chức và tích luỹ các nguồn lực về tài chính, sản phẩm dịch vụ, con người, công nghệ… để bước vào một giai đo ạn phát triển sôi động hơn đưa ngân hàng vươn lên một tầm cao mới. Với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ HDBank Lạc Long Quân đã mở rộng quy mô để trở thành trung tâm bán lẻ đa năng, tăng cường tiếp cận trực tiếp với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ, đẩy mạnh hiện đại hóa công nghiệp ngân hàng, phát triển các loại hình dịch vụ mới, đa tiện ích và được xã hội chấp nhận như máy ATM, internet
  • 14. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 4 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 banking, home banking. Đến cuối năm 2013 HDBank có hơn 200 điểm giao dịch trên toàn quốc, có mặt tại hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước như TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ, Long An, Vũng Tàu, Đồng Nai, Nghệ An, An Giang, Hải Phòng, DakLak, Bắc Ninh… 1.1.4. Qui mô vốn: Hoạt động nguồn vốn và kinh doanh của HDBank đã tham gia tích cực vào thị trường tài chính, chủ động và linh hoạt trên thị trường, từng bước tạo dựng uy tín và thế đứng trên thị trường. Ngày 21/06/2012 HDBank hoàn tất tăng vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng lên 5.000 tỷ đồng.Trước đó, thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có văn bản số 9657/NHNN-TTGSNH chấp nhận cho HDBank được tăng vốn điều lệ đã đư ợc hội đồng cổ đông HDBank thông qua. Với đợt tăng vốn lần này HDBank sẽ tập trung nâng cao năng lực tài chính, đầu tư công nghệ, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, nâng cấp các điểm giao dịch để tăng thêm tiện nghi cho khách hàng bổ sung vào nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Phát hành trái phiếu TDH huy động được 500 tỉ đồng nâng tổng số dư huy động trái phiếu lên 1350 tỷ đồng và chiếm 2,95% tổng tài sản và chiếm 3,69% tổng vốn huy động. Năm 2013, HDBank sau sáp nhập có vốn điều lệ 8,100 tỷ đồng với tổng tài sản trên 85,000 tỷ đồng cùng 210 điểm giao dịch trên cả nước, với tỉ lệ hoán đổi 1:1. Ngoài ra, HDBank cũng sẽ tiếp tục đầu tư công nghệ để khẳng định và giữ vững vai trò tiên phong trong lĩnh vực này nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển của HDBank trong thời gian tới. 1.1.5. Nhân sự: Con người là yếu tố trung tâm và then chốt trong sự phát triển của tổ chức ngân hàng. Chính vì vậy HDBank luôn quan tâm đến đội ngũ công nhân viên của ngân hàng, không ngừng nâng cao chất lượng và bên cạnh đó là việc phát triển bộ máy tổ chức ngày càng vận hành chuyên nghiệp. HDBank luôn quan tâm đến việc tuyển dụng nguồn nhân lực tài năng. Với đội ngũ quản trị viên cấp cao là những người có nhiều năm kinh nghiệm cho ngân hàng nhà nước, giữ chức vụ quan trọng, chủ chốt trong ngân hàng. Ngoài ra, cán bộ nhân viên được đào tạo chuyên môn và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng cùng những hiểu biết chuyên sâu về luật liên quan đến tài chính, ngân hàng.
  • 15. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 5 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Ó GIÁ IÁM Đ và dịch PGD Lãn PHÒN PHÒN PGD Lạ GIÁM ĐỐC PH M ĐỐC PHÓ G ỐC (Phụ trách công tác Tín Dụng) (Phụ trách Kế Toán ngân quỹ vụ ) h G G c Binh TÍN Thăng DỤNG KẾ TOÁN, KHO QUỸ Long Quân 1.2. Bộ máy tổ chức của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng 1.2.1. Sơ đồ tổ chức: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng Nguồn: Phòng nhân sự Ưu điểm: Có sự chỉ đạo thường xuyên, kịp thời của ban Giám đốc, sự năng động và nổ lực của toàn thể cán bộ nhân công viên. Với trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc lâu năm của các chuyên viên đã từng bước đưa vị trí của ngân hàng lên tầm cao mới. HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Thăng với tổng số nhân sự 20 người. Với cơ cấu tổ chúc gồm 2 bộ phận chính là tín dụng và kế toán giao dịch được quản lí bởi trưởng và phó phòng hợp tác với nhau hòa đồng và nhịp nhàng cùng một mục đích chung. Luôn có chính sách khen thưởng đối với nhân viên để động viên tinh thần làm việc và các cuộc thi, các khóa tu dưỡng và đào tạo cho các nhân viên. Với sự xắp xếp phù hợp như vậy công việc không bị trùng lắp công việc và luôn được kiểm soát và kiểm tra giữa các nghiệp vụ xử lí với các chứng từ một cách nhanh chóng và cụ thể.
  • 16. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 6 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại đã hỗ trợ nhiều trong việc quản trị rủi ro và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Nhược điểm: So với cơ cấu tổ chức của PGD Lạc Long Quân với cơ cấu tổ chức của PGD các ngân hàng khác thì vẫn thiếu một chức vụ lãnh đạo tổng hợp và xem xét các quyết định quan trong của PGD. Trong thời buổi khó khăn hiện nay ngân hàng nên cho bộ phận tín dụng chung với bộ phận hỗ trợ tín dụng để không phải chồng chéo công việc của nhau. Hạn chế việc bất kiêm bất nhiệm, mọi việc xét duyệt đều được thông qua trưởng phòng giao dịch. 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban Ban Giám Đốc: Gồm có 3 người: 1 Giám đốc, 2 Phó Giám đốc. Giám đốc trực tiếp điều hành nhiệm vụ của chi nhánh theo chức năng nhiệm vụ đã dư ợc quy định, đảm bảo an toàn tài sản, con người, đảm bảo hoạt động hiệu quả đúng quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật, trước giám đốc Ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng. Phân công quản lý lao động, hướng dẫn triển khai thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh. Quản lý tài chính, tài sản của đơn vị. Xây dựng kế hoạch và biện pháp kinh doanh để giao cho các phòng chuyên môn và các PGD thực hiện có hiệu quả. Được uỷ quyền bằng văn bản cho các Phó Giám đốc quản lý điều hành đơn vị khi Giám đốc đi công tác. Phó Giám đốc phụ trách tín dụng giúp giám đốc chỉ đạo điều hành kế hoạch tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, kế hoạch thu hồi và xử lý rủi ro tín dung, kế hoạch huy động vốn,…Được Giám đốc uỷ quyền ký kết các hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay, bảo lãnh Ngân hàng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc trước pháp luật về nội dung đã ký kết. Thay mặt Giám đốc điều hành công việc khi giám đốc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc trước pháp luật về công việc đã giải quyết trong thời gian ủy quyền Phó Giám đốc phụ trách kế toán – kho quỹ và dịch vụ giúp giám đốc chỉ đạo điều hành quản lý các mặt nghiệp vụ kế toán, chỉ đạo phòng kế toán hoàn thành công việc chung, thực hiện kế hoạch phát triển sản phẩm dịch vụ. Điều hành công tác an toàn kho quỹ theo sự phân công nhiệm vụ của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc điều hành công việc
  • 17. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 7 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 khi giám đốc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc trước pháp luậtc về công việc đã giãi quyết trong thời gian uỷ quyền Phòng Tín dụng: Gồm có 8 người: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 6 nhân viên tín dụng. Trưởng phòng có nhiệm vụ tham mưu, giúp cho Giám đốc những công việc đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Phòng tín dụng trực tiếp thẩm định lựa chọn dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Tổ chức tuyên truyền quảng cáo tiếp thị nhằm phục vụ công tác huy động vốn, phân tích, thu thập thông tin khách hàng và tìm kiếm khách hàng mới. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra, kiểm soát theo quy định và các báo cáo do Giám đốc chỉ đạo. Phòng Kế toán – Kho quỹ: Gồm 12 người: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 10 nhân viên. Trưởng phòng kế toán phụ trách chung, có nhiệm vụ tham mưu, giúp cho Giám đốc những công việc thuộc lĩnh vực nghiệp vụ đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Phòng Kế toán – Kho quỹ chia làm 2 bộ phận: Bộ phận Kế toán: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ, thanh toán theo quy định giữa các ngân hang với nhau, giữa Ngân hàng với khách hàng, Kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều hối, phát hành và quản lý nghiệp vụ thẻ, Thực hiện chế độ quyết toán tháng, quý, năm theo quy định. Tổ chức tự kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ theo chuyên đề, thực hiện công tác hậu kiểm chứng từ, hoàn thành tốt nhiệm vụ của Giám đốc giao. Bộ phận Kho quỹ: Thực hiện chế độ thu chi tiền mặt, làm dịch vụ về ngân quỹ và kho, bảo quản tiền, các loại giấy tờ có giá tại kho, đúng chế độ quy định. Phòng giao dịch Lạc Long Quân: Là một PGD trực thuộc HDBank- CN Lãnh Binh Thăng, hoạch toán báo sổ. Được biên chế 8 người gồm: 1 Giám đốc, 1 phó Giám đốc, 3 cán bộ kế toán – kho quỹ, 3 cán bộ tín dụng. PGD có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và phát triển sản phẩm dịch vụ tại địa bàn hoạt động. Phòng Giao dịch Phú Thọ: Cũng là PGD trực thuộc HDBank – CN Lãnh Binh Thăng, hoạch toán báo sổ. Được biên chế 7 người gồm: 1 Giám đốc,1 phó Giám đốc, 2 cán bộ kế toán – kho quỹ và 3 cán bộ tín dụng. Chi nhánh Ngân hàng có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và phát triển sản phẩm dịch vụ trên địa bàn chi nhánh phụ trách.
  • 18. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 8 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.3. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới. Hoàn thiện chương trình tái cấu trúc. Xây dựng các hệ thống quản trị nội bộ với sự hỗ trợ của các ứng dụng CNTT, trên nguyên tắc an toàn, đúng pháp luật và tuân thủ các qui định hiện hành. Đẩy mạnh tiến độ mở rộng mạng lưới, nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới. Triển khai chiến lược ngân hàng bán lẻ. Xây dựng mô hình Ngân hàng Đầu tư, trọng tâm là khối Nguồn vốn và Kinh doanh Tiền tệ với công cụ là các công ty trực thuộc HDBank như công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ… Xây dựng các phương án đầu tư tài chính vào doanh nghiệp khác mang lại hiệu quả cao. Đa dạng hóa các mô hình đầu tư. Xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp, đồng bộ trên toàn hệ thống. Phát triển thương hiệu trở thành thương hiệu mạnh trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. 2. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng 2.1.1. Cấu trúc vốn ( tài sản nợ ) Trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì nguồn vốn đóng một vai trò quan trọng, nó quyết định hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chủ yếu từ hai nguồn đó là: Vốn huy động và Vốn vay từ Ngân hàng cấp trên. Nguồn vốn huy động: Ngân hàng được quyền sử dụng và có trách nhiệm trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn. Nguốn vốn vay từ Ngân hàng vấp trên: nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn, nguồn vốn này có chi phí lãi suất cao hơn so với nguồn vốn huy động. Do nguồn vốn huy động có vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh nên HDBank chi nhánh Lãnh Binh Thăng đã nỗ lực lớn để huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, trong dân cư nhằm bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng, đảm bảo nguồn vốn ổn định và tăng liên tục để ngân hàng hoạt động và giải quyết vấn đề thiếu hụt vốn như hiện nay
  • 19. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 28 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Bảng 1.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng 2011 – 2013. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2011 2011 Tỉ trọng % 2012 Tỉ trọng % 2013 Tỉ trọng % Số tiền % Số tiền % I. Vốn huy động 384.103 85,61 401.251 85,69 476.462 87,20 17.148 4,46 75.211 18,74 1. Tiền gửi kho bạc 13.200 3,44 12.000 2,99 11.212 2,35 -1.200 -9,09 -0.788 -6,57 2.Tiền gửi các tổ chức tín dụng 17.254 4,49 20.215 5,04 28.455 5,97 2.961 17,16 8.240 40,76 3. Tiền gửi khách hàng 348.805 90,81 350.352 87,31 417.900 87,71 1.547 0,44 67.548 19,28 4. Giấy tờ có giá 18.044 4,70 18.684 4,66 18.895 3,97 0.640 3,55 0.211 1,13 II. Vốn chủ sở hữu 64.583 14,39 67.000 14,31 69.937 12,80 2.417 3,74 2.937 4,38 Tổng cộng 448.686 100,00 468.251 100,00 546.399 100,00 19.565 4,36 78.148 16,69 (Nguồn: Báo cáo tình hình tài chính năm 2011 - 2013 HDBank - Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
  • 20. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 29 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12,80% 87,20% Vốn huy động Vốn từ Hội Sở Biểu đồ 1.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn của Ngân hàng 2011 – 2013. Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013  Nhận xét: Hoạt động huy động vốn Nguồn vốn huy động của Ngân hàng tăng mạnh qua các năm. Năm 2012 đạt 384.103 triệu đồng so với năm 2011 đạt 401.251 triệu đồng tăng 17.148 triệu đồng, tỷ lệ tăng 4,46%. Đến năm 2013 đạt 476.462 tăng 75.211 triệu đồng tương ứng 18,74% so với 2012. Nguồn vốn tăng trưởng thể hiện uy tín và vị thế của thương hiệu HDBank trên địa bàn ngày càng nâng cao, sự quan tâm và coi trọng đúng mức của lãnh đạo Ngân hàng đối với nghiệp vụ này. Đồng thời, sự tăng trưởng nguồn huy động là cơ sở để ngân hàng thực hiện việc mở rộng tín dụng và đây chính là chỉ tiêu hàng đầu góp phần hoàn thành kế hoạch kinh doanh của chi nhánh. Trong đó: Tiền gửi của Kho bạc tại ngân hàng giảm đi so với năm 2012 và 2011, do Kho bạc rút tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, tuy nhiên mức giảm không đáng kể, từ 13.200 triệu đồng ở năm 2011 xuống còn 12.000 năm 2012 và giảm còn 11.212 triệu đồng năm 2013, ứng với số tiền giảm là 1.200 triệu đồng và 788 triệu đồng mức giảm là 9.09% và 6,57%. Điều này cho thấy tình hình tiền tệ chung của đất nước không ổn định, làm cho nguồn vốn huy động từ kho bạc của ngân hàng thấp, chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng. Vốn huy động Vốn từ Hội Sở 14,31% 85,69% Vốn huy động Vốn từ Hội Sở 14,39% 85,61%
  • 21. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 30 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng tuy chiếm tỷ trọng không cao trong tổng nguồn vốn huy động, nhưng nó giúp cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng đa dạng hơn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh , bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có lúc phát sinh tình trạng thiếu hụt vốn và ngược lại, tình trạng thừa vốn. Ngân hàng cũng không tránh khỏi trường hợp đó, Ngân hàng sẽ gửi vốn tạm thời chưa sử dụng vào các Ngân hàng khác để lấy lãi, bù đắp một phần chi phí sử dụng vốn. Năm 2012, tiền gửi của các tổ chức tín dụng đạt 20.215 triệu đồng, tăng 17,16% so với năm 2011. Năm 2013, đạt 28.455 triệu đồng, tăng 40,76% so với năm 2012. Nguyên nhân là do nhu cầu gửi tiền của các tổ chức tín dụng tăng lên và do ngân hàng xây dựng biểu lãi suất cạnh tranh nên thu hút được các tổ chức tín dụng khác. Tiền gửi khách hàng trong tổng nguồn vốn huy động luôn chiểm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh qua 3 năm từ 90,81% trong năm 2011 chiếm 87,31% trong năm 2012 và năm 2013 chiếm 87,71%, với số tiền huy động năm 2011 là 348.805 triệu đồng, năm 2011 là 350.352 triệu đồng và năm 2013 là 417.900 triệu đồng. Nguyên nhân là do ngân hàng đã có chiến lược marketing trong công tác huy động vốn, quảng bá thương hiệu, tạo được niềm tin trong tầng mọi lớp dân cư, đặc biệt là trong năm 2012, đánh dấu bước ngoặc lớn đối với HDBank nói chung và HDBank –Chi nhánh Lãnh Binh Thăng nói riêng là sự thay đổi tên và hệ thống nhận diện thương hiệu. Mặt khác đây là nguồn vốn có tính ổn định cao, là một thành công mà hiện nay vẫn còn nhiều Ngân hàng khao khát. Các loại giấy tờ có giá năm 2012 là 18.044 triệu đồng, tăng 3,55% so với năm 2011. Đến năm 2013 thì tăng 211 triệu đồng tăng 1,13% so với năm 2012. Tiền gửi giấy tờ có giá tăng là do tình trạng lạm phát ở nước ta vào cuối năm 2013 đã giảm rõ rệt so với năm 2012 và 2011, làm cho các loại giấy tờ có giá có giá trị cao nên người dân đã dùng nó đ ể gửi vào ngân hàng để tìm lợi nhuận. Vốn từ hội sở Do nhu cầu vốn trên địa bàn ngày càng cao, nên vốn huy động chỉ có thể đáp ứng một phần, ngân hàng còn phải phụ thuộc rất nhiều vào vốn điều hòa của Hội sở. Do đó, nguồn vốn điều hòa luôn tăng qua các năm, nguồn vốn điều hòa càng tăng thì kh ả năng đáp ứng nhu cầu về vốn cho khách hàng nhiều hơn có thể cải thiện được tình hình kinh tế xã hội. Cụ thể năm 2011, lượng vốn Hội sở là 64.583 triệu đồng tăng lên 67.000 triệu
  • 22. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 31 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 đồng ứng với mức tăng là 3,74% và đạt mốc 69.937 triệu đồng trong năm 2013, tăng 2.937 triệu đồng với mức tăng 5,15% so với năm 2012. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do công tác sử dụng vốn tốt, duy trì tỷ trọng đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn của khách hàng. Như vậy, ngân hàng phải tiếp tục có chiến lược kinh doanh phù hợp. 2.1.2. Cấu trúc cho vay ( tài sản có ) Tổng nguồn vốn tăng mạnh đồng hành cùng với tổng tài sản tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của ngân hàng. Với số vốn có trong tay, ngân hàng đã xây dựng cho mình một cơ cấu tài sản khá hợp lý trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp giữa cơ cấu của tài sản nợ –tài sản có cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu quả của ngân hàng đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một ngân hàng luôn luôn chủ động trước biến động trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh. Tổng tài sản của ngân hàng tăng đều qua các năm, năm 2010 là 548.686 triệu đồng, năm 2011 là 641.252 triệu đồng và năm 2012 là 746.399 triệu đồng. Cơ cấu tài sản của ngân hàng được chuyển dịch theo hướng an toàn và hiệu quả hơn.
  • 23. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 32 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Bảng 1.2: Tình hình tài sản nợ của Ngân hàng 2011 – 2013. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 2011 Tỷ trọng (%) 2012 Tỷ trọng (%) 2013 Tỷ trọng (%) Số tiền % Số tiền % 1. Tiền dự trữ 19.885 4,43 20.841 4,45 22.816 4,18 0.956 4,81 1.975 9,48 2. Các khoản đầu tư chứng khoán 13.54 3,02 15.782 3,37 17.405 3,19 2.242 16,56 1.623 10,28 3. Sử dụng vốn 368.911 82,22 374.038 79,88 439.592 80,45 5.127 1,39 65.554 17,53 4. Tài sản cố định 46.350 10,33 57.590 12,30 66.586 12,19 11.24 24,25 8.996 15,62 5. Tổng cộng 448.686 100,00 468.251 100,00 546.399 100,00 19.565 4,36 78.148 16,69 (Nguồn: Báo cáo tình hình tài chính năm 2011 - 2013 HDBank - Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
  • 24. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 33 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Biểu đồ 1.2: Tình hình tài sản của Ngân hàng 2011 – 2013. 2013 2012 66,586 80,445 17,405 22,816 57,590 15,782 20,841 374,038 546,399 468,251 2011 46,350 13,540 19,885 448,686 368,911 - 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 Tiền dự trữ bao gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư. Dự trữ bắt buộc là khoản tiền ngân hàng nhà nước yêu cầu các ngân hàng thương mại phải duy trì một tỷ lệ nhất định nhằm đảm bảo cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Tỷ lệ dự trữ này phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước. Do vậy, mỗi năm sẽ có tỉ lệ dự trữ khác nhau đối với tiền gửi ngắn hạn VNĐ và tiền gửi ngoại tệ. Cụ thể là tuân thủ theo đúng qui định 7% đối với tiền gửi bằng VNĐ và 6% đối với tiền gửi bằng ngoại tệ. Tiền gửi tại NHNN là đều đảm bảo khoản dự trữ bắt buộc là theo đúng luật định đối với VNĐ và ngoạitệ. Dự trữ thặng dư là khoản tiền luôn có sẵn trong các ngân hàng ngoài khoản dự trữ bắt buộc để đảm bảo cho nhu cầu rút tiền của khách hàng và cho vay trong kỳ. Theo quy định 297/1999/QD – NHNN của thống đốc NHNN quy định” kết thúc ngày làm việc tổ chức tín dụng phải duy trì cho ngày làm việc tiếp theo tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tài sản có có thể thanh toán ngay với tài sản nợ phải thanh toán ngay”. Tình hình trong năm 2011 – 2013 đều rất khả quan cụ thể tăng từ 11.885 triệu đồn g lên 13.840 triệu đồng so với năm 2011 tương ứng với mức tăng 1.955 triệu đồng với tỉ lệ 16,28%. Và cũng tăng ttrong năm 2013 đạt 17.816 triệu đồng tăng 3.975 triệu đồng tương ứng với 22,28%. Nguyên nhân là do lượng tiền mặt, tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán luôn tăng. Như vậy, thể hiện ngân hàng đã quản lý vốn khả dụng chặt chẽ và có hiệu quả hơn. Các khoản đầu tư chứng khoán chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản < 4%. Tình hình là vẫn tăng qua các năm, cụ thể năm 2011 là 13.540 triệu đồng tăng 2.242 triệu đồng so Tổng tài sản Tài sản cố định Sử dụng vốn Các khoản đầu tư CK Tiền dự trữ
  • 25. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 34 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 với năm 2012 là 14.782 triệu đồng với tốc độ tăng 16,56%. Năm 2013 tăng 1.623 triệu đồng tương ứng 10,28% so với năm 2012. Tăng đầu tư vào các loại giấy tờ có giá trung dài hạn, nhằm cơ cấu lại danh mục tài sản theo hướng tăng tài sản có thu nhập ổn định và hạn chế rủi ro. Sử dụng vốn của ngân hàng tăng mạnh qua 3 năm. Cụ thể năm 2012 đạt 372.038 triệu đồng tăng 5.127 triệu đồng so với năm 2011 là 368.911 triệu đồng tương ứng 1,39%. Năm 2013 tổng dư nợ là 439.592 triệu đồng so với năm 2012 tăng 65.554 triệu đồng tương ứng 17,53%. Từ đó có thể thấy tình hình sử dụng vốn từng năm tăng mạnh. Các con số nói lên sự tăng trưởng liên tục trong công tác tín dụng qua suốt một thời gian. Đây là một thành quả rất lớn biểu hiện sự nổ lực cao độ của toàn thể cán bộ nhân viên ngân hàng HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng nói riêng và ngân hàng nói chung với những chiến lược và chính sách đúng đắn về thương hiệu. Tài sản cố định là tài sản không sinh lời nhưng điều kiện để ngân hàng tiến hành các hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh và vị thế cho ngân hàng trên thị trường. Vì tính chất không sinh ra lời của loại tài sản này nên ngân hàng đã hạn chế tỉ trọng của của nó ở một mức hợp lý để tránh ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của ngân hàng. Theo quy định của NHNN đầu tư cho TSCĐ của NHTM không lớn hơn 50% vốn tự có của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng luôn tuân thủ đúng qui định NHNN. Năm 2011 TSCĐ là 46.350 triệu đồng, năm 2012 là 58.590 triệu đồng và năm 2013 là 66.586 triệu đồng. 2.1.3. Kết quả kinh doanh Hoạt động kinh doanh của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng trong 3 năm đã đạt được những thành công nhất định. Lợi nhuận của Ngân hàng tăng qua các năm.
  • 26. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 35 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Thu nhập Chi Phí Lợi nhuận Bảng 1.3 : Tình hình tài sản của Ngân hàng 2011 – 2013. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Số tiền Tăng trưởng (%) Số tiền Tăng trưởng (%) Tổng thu nhập hoạt động 16.535 19.196 28.774 2.661 16,09 9.178 47,56 Tổng chi phí hoạt động 7.289 9.321 12.957 2.032 27,88 3.636 39,01 LN thuần từ HĐKD trước chi phí DPRR tín dụng 9.246 9.875 15.817 0.629 6,80 5.542 55,56 Chi phí DPRR tín dụng 1.468 1.349 2.961 -0.119 -8,11 1.612 119,50 Tổng LN trước thuế 7.778 8.526 12.856 0.748 9,62 3.980 46,41 Tổng chi phí thuế TNDN 2.001 1.981 3.083 -0.02 -1,00 1.102 55,63 Lợi nhuận trong năm 5.777 6.545 9.773 0.768 13,29 2.878 43,65 (Nguồn: Báo cáo tình hình tài chính năm 2011 - 2013 của ngân hàng) Biểu đồ 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 2011 – 2013. 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 0 2011 2012 2013
  • 27. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 36 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tổng thu nhập hoạt động tăng qua 3 năm, năm 2012 tăng với tốc độ 16,09% so với năm 2011 tương ứng với 2.661 triệu đồng. Đến năm 2013 tốc độ tăng nhanh đáng kể so với tốc độ tăng của năm trước, tăng 47,56% so với năm 2011 tương ứng với số tiền tuyệt đối là 9.178 triệu đồng. Nguyên nhân của việc tăng thu nhập hoạt động qua các năm là do Ngân hàng tăng cường thêm nhiều dịch vụ mới cũng như có thêm nhiều hình thức tín dụng như chương trình thanh toán hóa đơn tiền điện, bão lãnh kinh doanh, tiết kiệm dự thưởng, lãi suất khuyến mãi… Tất cả các hoạt động này đều giúp cho tổng thu nhập của ngân hàng tăng lên. Thị trường ngân hàng đang là một thị trường nóng trong điều kiện kinh tế hiện nay nên sẽ tạo cho ngân hàng có nhiều cơ hội để tăng thu nhập của ngân hàng. Tổng chi phí hoạt động cũng tăng qua các năm. Nguyên nhân của việc tăng chi phí là do Ngân hàng gia tăng các hoạt động dịch vụ như trả lãi huy động, quảng cáo, tặng quà cho khách hàng trúng thưởng hoặc khách hàng lâu năm. Bên cạnh đó Ngân hàng còn đầu tư vào các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng. Cụ thể tốc độ tăng từ năm 2011- 2013 rất nhanh từ 27,88% đến 39,01%. Năm 2011 là 7.289 triệu đồng, năm 2012 là 9.321 triệu đồng và 2013 đạt 12.957 triệu đồng. Tổng lợi nhuận của Ngân hàng năm 2011 đạt 5.777 triệu đồng tăng so với năm 2010 là 768 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 13,29%. Đến năm 2012, tốc độ tăng tổng lợi nhuận của Ngân hàng so với năm 2011 là 43,65% tương ứng với số tiền 2.878 triệu đồng, tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của năm 2011. Tổng lợi nhuận của Ngân hàng tăng qua mỗi năm chủ yếu là do tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đạt kết quả khả quan, áp dụng lãi suất khá linh hoạt, chính sách cho vay, dự phòng rủi ro cho những khoản nợ quá hạn và thu nợ hợp lý. Lợi nhuận đó thu từ các hoạt động như thanh toán quốc tế, bảo lãnh mở L/C, dịch vụ chuyển tiền và kinh doanh ngoại hối,…Để đạt được những kết quả này là nhờ sự quản lý năng động, sáng tạo của ban lãnh đạo cùng với sự nỗ lực, cố gắng và tinh thần đoàn kết của toàn thể nhân viên HDBank Lạc Long Quân. 2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng 2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
  • 28. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 37 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Bảng 1.1: Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2013/2012 So sánh 2013/2012 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1.Doanh số cho vay 445.154 100,00 463.236 100,00 584.154 100,00 18.082 4,06 120.918 26,10 Trong đó: Doanh nghiệp 340.195 76,42 383.548 82,80 443.602 75,94 43.353 12,74 60.054 15,66 2.Doanh số thu nợ 405.079 100,00 458.079 100,00 519.366 100,00 53.000 13,08 61.287 13,38 Trong đó: Doanh nghiệp 319.212 78,80 364.378 79,54 389.847 75,06 45.166 14,15 25.469 6,99 3. Dư nợ 368.911 100,00 374.038 100,00 439.592 100,00 5.127 1,39 65.554 17,53 Trong đó: Doanh nghiệp 302.539 82,01 321.709 86,01 375.464 85,41 19.170 6,34 53.755 16,71 4. Nợ xấu 1.471 100,00 1.761 100,00 2.448 100,00 0.29 19,71 1.177 92,60 Trong đó: Doanh nghiệp 1.471 100,00 1.761 100,00 2.448 100,00 0.29 19,71 1.177 92,60 5.Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,40% 0,61% 0,92% 0,21% 0,31% Trong đó: Doanh nghiệp 0,40% 0.61% 0,92% 0,21% 0,31% (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
  • 29. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 38 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 450,000 Biểu đồ 1.4: Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng 443,602 400,000 350,000 340,195 319,212 383,548 364,378 389,847 375,464 300,000 250,000 200,000 150,000 100,000 50,000 - 302,539 321,709 2011 2012 2013 Nhận xét: Từ bảng số liệu và biểu đồ trên cho thấy được: Qua bảng và biểu đồ bên dưới ta thấy được tỷ trọng của doanh nghiệp trong tất cả các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ đều chiểm tỷ trọng lớn nhất, trên 76% và tăng qua các năm, cùng với đó là sự tăng lên của tỷ lệ nợ xấu. Điều này phản ánh hoạt động của ngân hàng đang trên đà phát triển cùng với nhip độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Do nhận ra nhu cầu vốn của doanh nghiệp là rất lớn, nguồn lợi nhuận thu từ đối tượng này cũng rất cao nên ngân hàng đã có những chính sách đúng đắn làm tăng doanh số cho vay doanh nghiệp dẫn đến tăng tỉ trọng trong tổng doanh số cho vay qua 3 năm. Cụ thể: Doanh số cho vay doanh nghiệp năm 2011 là 340.195 triệu đồng chiếm 76,42% tổng doanh số cho vay, năm 2012 là 383.548 triệu đồng chiếm 82,80% chênh lệch 43.353 triệu đồng và tương ứng với mức tăng 12,74%. Năm 2013 tăng hơn so với năm 2012 là 15,66% tương ứng số tiền 60.054 triệu đồng đạt 443.602 triệu đồng chiếm 75,94 % tổng doanh số cho vay. Kết quả đạt được cho thấy doanh số cho vay doanh nghiệp liên tục tăng qua các năm. Đó là nhờ thực hiện đúng định hướng, chính sách tín dụng của HDBank, sự cố gắng nỗ lực của CBCNV tại chi nhánh đã làm tốt công tác mở rộng hoạt động cho vay, thực hiện nghiêm túc “ tín dụng có chọn lọc” để hạn chế tối đa rủi ro đến mức thấp nhất, trong thời gian qua nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn vay vốn tại ngân hàng để mua máy móc thiết bị hỗ trợ sản xuất kinh doanh… và đã bước đầu đạt được Doanh số DN Thu nợ DN Dư nợ DN
  • 30. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 39 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nhiều kết quả, cùng với đó là mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng ngày càng được mở rộng và phát triển, tạo điều kiện để mở rộng việc tài trợ vốn tín dụng. Về doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp, năm 2011 là 319.212 triệu đồng chiếm 78,80% trong tổng thu nợ của ngân hàng, năm 2012 là 364.378 triệu đồng chiếm 79,54% tăng 45.166 triệu đồng với tốc độ tăng tương ứng 14,15%. Năm 2013 con số này tăng lên đạt 389.847 triệu đồng chiếm 75,06% với tốc độ tăng chậm hơn so với tốc độ tăng năm trước là 6,99% tương ứng tăng 25.469 triệu đồng. Doanh số thu nợ tăng dần qua các năm cùng với sự tăng lên của doanh số cho vay cho thấy công tác thu nợ của ngân hàng ngày càng được chú trọng thực hiện, nhằm bảo toàn vốn vay, hoạt động thu nợ có hiệu quả góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng. Đạt được sự thành công này là do quá trình thẩm định được thực hiện nghiêm túc nhằm xác định chính xác khả năng trả nợ của từng tình hình doanh nghiệp cụ thể. Bên cạnh đó, là các biện pháp xử lý kiên quyết và có hiệu quả những khoản nợ khó đòi của ban lãnh đạo và cán bộ tín dụng. Cho thấy trong những năm qua việc thu hồi nợ có những chính sách quan tâm đúng mức cùng với sự nổ lực và ý thức sử dụng vốn đúng mục đích sản xuất kinh doanh có hiệu quả của các doanh nghiệp ngày càng được nâng cao tạo điều kiện cho Ngân hàng thu nợ đúng hạn. Về dư nợ cho vay doanh nghiệp năm 2011 là 368.911 triệu đồng chiếm 82,01%, năm 2012 là 321.709 triệu đồng chiếm 86,01% tổng dư nợ tăng 19.170 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 6,34%, sang năm 2013 tăng lên là 375.464 triệu đồng chiếm 85,41% tổng dư nợ bình quân với tốc độ tăng 16,71% tương ứng tăng 53,755 triệu đồng. Kết quả đạt được cho thấy dư nợ bình quân liên tục tăng qua các năm giúp cho Ngân hàng thu được lợi nhuận. Đối với nợ xấu doanh nghiệp, tính đến thời điểm cuối năm 2011 con số này là 1.471 triệu đồng, chiếm 100% tổng nợ xấu. Đến cuối năm 2012 nợ xấu là 1.761 triệu đồng chiếm 100% tổng nợ xấu. Năm 2013, nợ xấu DN là 2.448 triệu đồng chiếm 100% tổng nợ xấu của tổng nợ xấu. Sở dĩ nợ xấu chiếm 100% đối với cho vay doanh nghiệp vì dư nợ cho vay doanh nghiệp chiếm tỷ trọng rất lớn, cùng với thực tế địa bàn hoạt động là phần lớn các DN vừa và nhỏ, mới thành lập, không đủ điều kiện để cho vay, còn lại các DN đã hợp tác với Ngân hàng lâu năm có tiềm lực kinh tế mạnh đã được chọn lọc, đủ khả
  • 31. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 40 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 năng trả nợ. Một số hợp đồng vay trong thời gian gần đây nên chưa đến hạn trả. Chính vì thế phát sinh nợ xấu không nằm trong cho vay doanh nghiệp. Cùng với sự gia tăng về dư nợ cho vay doanh nghiệp thì tình hình nợ xấu cũng tăng lên, cụ thể: Năm 2011, tỷ lệ nợ xấu là 0,40% đến cuối năm 2012 là 0,61%và năm 2013 là 0,92%. Tỷ lệ nợ xấu <1% cho thấy phần nào hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp là có hiệu quả, hạn chế được rủi ro mất vốn của ngân hàng. Đạt được kết quả này phần lớn là sự cố gắng, trách nhiệm nghề nghiệp của CBTD, sự quan tâm trong vấn đề quản lý nợ của Ban giám đốc. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN nhiều khi gặp phải trắc trở dẫn đến các khoản nợ quá hạn nhưng đa số họ đều có ý thức trả nợ cho ngân hàng không để nợ quá lâu. Việc tồn tại các khoản nợ khó đòi một phần là do một vài doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh không có khả năng thanh toán và phải chờ đợi vào sự khởi sắc của nền kinh tế.
  • 32. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 41 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng 2.2.2.1. Theo thời hạn cho vay Bảng 1.5: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn cho vay tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2011/2010 So sánh 2012/2011 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Dư nợ 302.539 100,00 321.709 100,00 375.464 100,00 19.170 6,34 53.755 16,71 Ngắn hạn 194.249 64,21 219.157 68,12 238.523 63,53 24.908 12,82 19.366 8,84 Trung và dài hạn 108.29 35,79 122.552 38,09 136.941 36,47 14.262 13,17 14.389 11,74 2. Nợ xấu 1.471 100,00 1.761 100,00 2.448 100,00 0.29 19,71 1.177 92,60 Ngắn hạn 0.973 66,15 1.224 69,51 1.747 71,36 0.251 25,8 0.523 42,73 Trung và dài hạn 0.498 33,85 0.537 30,49 0.701 28,64 0.039 7,83 0.164 30,54 3.Tỷ lệ nợ xấu (%) 0.49 0.55 0.65 0.06 0.10 -Ngắn hạn 0.50 0.56 0.68 0.06 0.12 -Trung và dài hạn 0.46 0.44 0.48 -0.02 0.04 (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
  • 33. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 42 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Biểu đồ 1.5: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn cho vay 400,000 350,000 300,000 250,000 200,000 150,000 100,000 50,000 - 2011 2012 2013 Dư nợ doanh nghiệp theo thời hạn cho vay: Qua bảng và biểu đồ dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay vốn tại Ngân hàng cho ta thấy dư nợ ngắn hạn có xu hướng tăng nhanh, dư nợ trung và dài hạn giảm. Trong tổng dư nợ theo thời gian của Ngân hàng thì dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cả ba năm 2010, 2011, 2012 và có chiều hướng tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2011 dư nợ ngắn hạn là 194.249 triệu đồng, sang năm 2012 là 219.157 triệu đồng tăng 29.908 triệu đồng tương đương với 12,82% so với năm 2011. Đến năm 2013, dư nợ ngắn hạn đạt 238.523 triệu đồng, tăng 19.366 triệu đồng tương đương 8,84% so với năm 2012. Nguyên nhân của việc dư nợ ngắn hạn tăng qua mỗi năm là do các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn chủ yếu là những doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. đặc thù của loại hình doanh nghiệp này là quy trình sản xuất kinh doanh ngắn, vay vốn để giải quyết vốn tạm thời thiếu hụt trong sản xuất kinh doanh, mà chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn nên khả năng thu hồi vốn cao. Hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đó, CBTD của Ngân hàng theo dõi thường xuyên tình hình sử dụng vốn của các doanh nghiệp, khuyến khích khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích và trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Trong tình hình huy động vốn bị cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì HDBank Lạc Long Quân hạn chế tối đa các dự án cho vay trung và hạn. Do đó dư nợ trung hạn và dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong dư nợ cho vay doanh nghiệp Cụ thể: Dư nợ trung và dài hạn 374,464 321,709 194,249 136,941 108,290 122,552 Ngắn hạn Trung và dài hạn
  • 34. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 43 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 năm 2012 đạt 122.522 triệu đồng, tăng 13,17% so với năm 2011 (108.290 triệu đồng) tương đương 14.262 triệu đồng. Năm 2013 dư nợ trung và dài hạn tiếp tục tăng so với năm 2012, đạt 136.941 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 11,74% tương đương 14.389 triệu đồng. Mặt khác, trong những năm trở lại đây, nền kinh tế nước ta phải mở toanh cánh cửa theo lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, trong thời gian đầu các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế trong nước còn bỡ ngỡ, chịu sự cạnh tranh gay gắt của các công ty nước ngoài vào nước ta. Do đó, nhiều doanh nghiệp đã hạn chế triển khai các dự án trung và dài hạn. Nhưng cũng có xu hướng ngày càng tăng là do một số doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn có nhu cầu vay vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư máy móc thiết bị... Biểu đồ 1.6: Tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn vay vốn 2,000 1,800 1,600 1,400 1,200 1,000 800 600 400 200 - 2011 2012 2013 Nợ xấu Qua bảng và biểu đồ về tình hình nợ xấu cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay vốn ta có thể thấy nợ xấu tập trung ở cho vay ngắn hạn nhiều hơn so với trung và dài hạn. Vì trong những năm gần đây ngân hàng thực hiện chiến lược thu hồi vốn nhanh nên doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao. Do đó, dư nợ tăng qua từng năm nên nợ xấu có xu hướng tăng theo. Cụ thể: Nợ xấu ngắn hạn năm 2011 là 973 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 66,15%, năm 2012 là 1.224 triệu đồng chiếm 69,15% qua năm 2013 là 1.747 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 71,36%. Mặc dù nợ xấu tăng nhưng tỷ lệ nợ xấu qua từng năm có xu hướng tăng nhẹ phần nào cho thấy được công tác thu nợ ngắn hạn tốt hơn của CBTD, giúp giảm bớt rủi ro và thu lợi nhuận về cho Ngân hàng. 1,747 1,224 973 701 498 537 Ngắn hạn Trung và dài hạn
  • 35. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 44 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ xấu trung hạn năm 2011 là 498 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 33,85%, năm 2012 là 537 triệu đồng chiếm tỉ trọng 30,49% qua năm 2013 tăng lên là 701 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 28,64% . Cho vay trung hạn với thời gian dài hơn mang lại nhiều rủi ro cao. Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn và trung hạn co xu hướng tăng nhưng vẫn giữ được mức <1% cho thấy được tình hình hoạt động của Ngân hàng là có hiệu quả, nhưng cần nổ lực hơn trong công tác thu nợ, và thẩm định cho vay để giảm thiểu nợ xấu đưa tỷ lệ nợ xấu xuống mức thấp nhất có thể, giúp Ngân hàng mang lại hiệu quả trong kinh doanh.
  • 36. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 45 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 2.2.2.2. Theo thành phần kinh tế Bảng 1.6: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2011/2010 So sánh 2012/2011 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Dư nợ 302.539 100,00 321.709 100,00 375.464 100,00 19.170 6,34 53.755 16,71 Công ty cổ phần 149.289 49,35 159.388 49.54 181.843 48,43 10.099 6,76 22.455 14,09 Công ty TNHH 111.246 43,38 117.368 42.70 144.689 43,86 6.122 5,50 27.321 14,76 Doanh nghiệp TN 35.372 5,08 36.842 5.24 39.483 5,19 1.470 4,16 2.641 34,31 Hợp tác xã 6.632 2,19 8.111 2.52 9.449 2,52 1.479 22,30 1.338 16,50 2. Nợ xấu 1.471 100,00 1.761 100.00 2.448 100.00 0.29 19,71 0.687 39,01 Công ty cổ phần 0.752 51,12 0.839 47,64 1.331 54,37 0.087 11,57 0.492 58,64 Công ty TNHH 0.383 39,63 0.525 41,17 0.637 34,19 0.142 37,08 0.112 21,33 Doanh nghiệp TN 0.294 6.39 0.313 6,41 0.363 6,65 0.019 6,46 0.050 15,97 Hợp tác xã 0.042 2,85 0.084 4,77 0.117 4,77 0.042 100,00 0.033 39,29 3.Tỷ lệ nợ xấu (%) 0.49 0.55 0.66 0.06 0.11 Công ty cổ phần 0.50 0.53 0.73 0.02 0.21 Công ty TNHH 0.44 0.48 0.51 0.04 0.03 Doanh nghiệp TN 0.61 0.67 0.84 0.06 0.17 Hợp tác xã 0.63 1.04 1.24 0.40 0.20 (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
  • 37. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 46 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Biểu đồ 1.7:Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế 200,000 180,000 160,000 140,000 120,000 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 - 2011 2012 2013 Dư nợ Qua biểu đồ cho thấy, cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thành phần kinh tế đều tăng qua các năm. Trong đó, chủ yếu là các công ty cổ phần, công ty TNHH, DNTN chiếm tỉ trọng cao. Đây cũng chính là những khách hàng tiềm năng mà ngân hàng đang cạnh tranh quyết liệt để giành thị phần. Dư nợ công ty cổ phần :năm 2011 đạt 149.289 triệu đồng chiếm tỉ trọng 49,35% trong dư nợ doanh nghiệp, năm 2012 đạ 159.388 triệu đồng chiếm 49,54% có mức tăng trưởng so năm 2012 là 10.099 triệu đồng với mức tăng 6,76%. Năm 2013 đạt 181.843 triệu đồng chiếm 48,83% tương ứng với số tiền chênh lệch 22.455 triệu đông với mức tăng 14,09% so với năm 2012. Đạt được kết quả này là do các doanh nghiệp đã chủ động trả nợ vay trước hạn để được hỗ trợ lãi suất theo chương trình cho vay hỗ trợ lãi suất của Chính phủ. Công ty TNHH có tốc độ tăng trưởng tín dụng cao qua các năm. Cụ thể năm 2011 đạt 111.246 triệu đồng chiếm tỉ trọng khá cao trong dư nợ doanh nghiệp 43,38%, năm 2012 đạt 117.368 triệu đồng chiếm 42,70% chênh lệch đến 6.122 triệu đồng tăng 4,66% so với năm 2011. Năm 2013 đạt 134.689 triệu đồng chiếm tỉ trọng 43,86% trong dư nợ doanh nghiệp….. Trong những năm gần đây loại hình doanh nghiệp này ngày càng tăng thêm về số lượng cũng như v ề quy mô vốn đầu tư. Do đó, ngân hàng rất chú trọng cho vay đốivới loại hình này và xem đây là khách hàng tiềm năng mà ngân hàng cần nhắm tới trong những năm tiếp theo. 181,843 149,289 159,388 134,689 111,246 117,368 35,372 6,632 36,842 8,111 49,483 9,449 Công ty cổ phần Công ty TNHH Doanh nghiệp TN Hợp tác xã
  • 38. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 47 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Doanh nghiệp tư nhân là đối tượng mà ngân hàng cũng rất chú trọng cho vay. Điển hình năm 2011 dư nợ đạt 35.372 triệu đồng, năm 2012 đạt 36.842 triệu đồng tăng 1.470 triệu đồng tương ứng 9,56%, năm 2013 đạt 39.483 tăng 2.641 triệu đồng tương ứng với mức tăng 15,68%. Trong những năm gần đây, ngân hàng đã tăng cư ờng công tác tiếp thị ở các loại hình doanh nghiệp này đặc biệt là doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ như kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, lúa gạo,du lịch... Hợp tác xã chiếm tỉ trọng khá thấp trong dư nợ doanh nghiệp < 3% và có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể năm 2011 là 6.632 triệu đồng tăng 1.479 triệu đồng so với năm 2012 là 8.111 triệu đồng. Năm 2013 đạt 9.449 triệu đồng tăng 1.338 triệu đồng . Nguyên nhân tăng là do nhà nước cũng đã hỗ trợ vốn rất nhiều cho các hợp tác xã trong nền kinh tế khó khăn như hiện nay. Vì vậy tốc độ tăng không nhiều nhưng vẫn là dấu hiệu khả quan cho các hợp tác xã trong tình huống hiện nay. Dư nợ tăng lên qua từng năm thể hiện việc mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng không chỉ bị giới hạn bởi các doanh nghiệp vừa và nhỏ nữa mà còn mở rộng phát triển cho vay với các doanh nghiệp có qui mô lớn điển hình là công ty cổ phần luôn chiếm tỉ trọng cao trong dư nợ cho vay doanh nghiệp. Việc ngân hàng cung ứng vốn cho nhiều thành phần như vậy giúp hạn chế rủi ro, tạo điều kiện để các DN có cơ hội làm giàu. Tuy nhiên, để đánh giá thực chất chất lượng tín dụng còn phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh và thu nhập từ sản xuất trong năn 2014 Biểu đồ 1.8: Tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thành phần kinh tế 1,400 1,200 1,000 800 600 839 752 525 1,331 637 400 200 383 294 313 363 - 42 84 117 2011 2012 2013 Công ty cổ phần Công tyTNHH Doanh nghiệp TN Hợp tácxã
  • 39. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 48 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ xấu Nợ xấu thể hiện chất lượng công tác thẩm định phương án, dự án vay vốn của CBTD, một yếu tố rất quan trọng dẫn đến nợ xấu là tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị thua lỗ do nhiều nguyên nhân khủng hoảng kinh tế, bất động sản đóng băng, lạm phát,… Ngoài ra nợ xấu còn ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của Ngân hàng. Qua bảng số liệu và biểu đồ nợ xấu theo thành phần kinh tế cho thấy tăng qua từng năm. Cụ thể, nợ xấu công ty cổ phần là 752 triệu đồng chiếm 51,12% , năm 2012 là 839 triệu đồng chiếm 47,64%, năm 2013 là 1.331 triệu đồng chiếm 54,37% trên tổng nợ xấu. do dư nợ công ty cổ phần tăng không nhiều nên nợ xấu cũng không tăng đáng kể. Nợ xấu của công ty TNHH cũng tăng qua 3 năm. Năm 2012 tăng 142 triệu đồng tương ứng với mức tăng 24,36% so với năm 2011. Năm 2013 tăng 112 triệu đồng tương ứng với mức 15,45% so với năm 2012. Nợ xấu của DNTN cũng có xu hướng tăng lên. Cụ thể năm 2011 là 94 triệu đồng chiếm 6,39% tổng nợ xấu. Năm 2012 là 113 triệu đồng, chiếm 6,4% trên tổng nợ xấu. Năm 2013 là 163 triêu đồng chiếm 6,65% trên tổng dư nợ. Nợ xấu của hợp tác xã tăng nhẹ. Năm 2011 nợ xấu là 42 triệu đồng chiếm 2,85%, năm 2012 là 84 triệu đồng chiếm 4,78%, năm 2013 là 117 triệu đồng chiếm 4,78% trên dư nợ doanh nghiệp. Nợ xấu tăng theo từng năm cho thấy công tác thẩm định trước khi cho vay, và công tác thu hồi nợ của CBTD chưa thực sự tốt. Bên cạnh đó, nợ xấu doanh nghiệp còn chịu tác động bởi nhiều yếu tố khách quan như thị trường bất ổn, lạm phát, bất động sản đóng băng, lãi suất,…. khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn kéo theo việc không trả được nợ đúng thời hạn. Cùng với sự tăng trưởng của tín dụng, thì tỷ lệ nợ xấu cũng tiếp tục tăng theo từng năm. Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế năm 2011 là 0,49%, năm 2012 là 0,55%, năm 2013 là 0,66%. Tỷ lệ nợ xấu của công ty cổ phần năm 2011 là 0,50%, năm 2012 là 0,53%, năm 2013 là 0,73%. Tỷ lệ nợ xấu của công ty TNHH năm 2011 là 0,44%, năm 2012 là 0,48%, năm 2013 là 0,51%. Tỷ lệ của DNTN năm 2011 là 0,61%, năm 2012 là 0,67%, năm 2013 là 0,84%. Tỷ lệ nợ xấu của hợp tác xã các năm tương ứng: năm 2011 là
  • 40. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 49 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 0,63%, năm 2012 là 1.04%, năm 2013 là 0,76% đáng chú ý là tỉ lệ của hợp tác xã năm 2012 đã >1%, ngân hàng cần lưu ý về việc thu hồi nợ cho thành phần này để cải thiện hơn về nợ xấu. Nhìn chung, nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu của ngân hàng tăng ít nhiều qua các năm nhưng do dư nợ tăng nhanh nên 2 chỉ tiêu này cũng không đáng kể. Ngân hàng nên có nổ lực hơn trong công tác cho vay doanh nghiệp để làm giảm được tỷ lệ nợ xấu qua từng năm để giúp cho Ngân hàng có hiệu quả hơn trong kinh doanh. 2.2.2.3. Theo ngành kinh tế
  • 41. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 50 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Bảng 1.7: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng Đơn vị: Triệu đồng 1. Dư nợ 302.539 100,00 321.709 100,00 375.464 100,00 19.170 6,34 53.755 16,71 Xây dựng 59.289 19,60 63.268 19,67 79.843 21,27 3.979 6,71 16.575 26,20 TMDV 121.693 40,22 127.368 39,59 151.362 40,31 5.675 4,66 23.994 18,84 CN sản xuất và chế biến 119.473 39,49 125.252 38,93 135.483 36,08 5.779 4,84 10.231 8,17 Các ngành khác 2.084 069 5.821 1,81 8.776 2,34 3.737 179,32 2.955 50,76 2. Nợ xấu 1.471 100,00 1.761 100.00 2.448 100,00 0.29 19,71 0.687 39,01 Các ngành khác 0.112 7,61 0.189 10,733 0.231 9,44 0.077 68,75 0.042 22,22 Xây dựng 0.613 41,67 0.725 41,17 0.937 38,28 0.112 18,27 0.212 29,24 CN sản xuất và chế biến 0.594 40,38 0.653 37,08 0.963 39,34 0.059 9,93 0.310 47,47 TMDV 0.152 10,33 0.194 11,02 0.317 12,95 0.042 27,63 0.123 63,40 3.Tỷ lệ nợ xấu (%) 0.49 0.55 0.66 0.06 0.11 Nông, lâm nghiệp 0.19 0.30 0.29 0.11 -0.01 Xây dựng 0.50 0.57 0.62 0.07 0.05 CN sản xuất và chế biến 0.50 0.52 0.71 0.02 0.19 TMDV 0.07 0.33 0.36 0.26 0.03 (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng)
  • 42. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 51 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Biểu đồ 1.9: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn 160,000 140,000 120,000 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 - 2011 2012 2013 Nhận xét: - Dư nợ ngành thương mại dịch vụ Do ngành thương mại dịch vụ là đối tượng cho vay chủ yếu của ngân hàng nên nó luôn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng dư nợ DN. Năm 2011, dư nợ của ngành này là 121.693 triệu đồng, chiếm 40,22% tổng dư nợ. Năm 2012 là 127.368 triệu đồng chiếm 39,59% tăng 5.675 triệu đồng tương ứng 4,66%. Năm 2013 tăng lên đạt 151.362 triệu đồng, chiếm 40,31% tổng dư nợ, tăng 18,84% tương ứng tăng 23.994 triệu đồng so với cuối năm 2012. Dư nợ của ngành TMDV tăng khá đều qua từng năm, tốc độ tăng đều do lợi thế của ngân hàng là gần công viên văn hóa Đầm Sen nên ngành TMDV cũng phát triển theo mức độ và nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân vì vậy mà ngành này phát triển thuận lợi. - Dư nợ ngành xây dựng Dư nợ của ngành tăng dần qua các năm, mặc dù chiểm tỷ trọng nhỏ nhưng đã cho thấy quy mô nguồn vốn giành cho lĩnh vực này ngày càng được củng cố và mở rộng. Cụ thể, năm 2011 dư nợ của ngành này là 59.289 triệu đồng, chiếm 19.6,0% tổng dư nợ. Đến năm 2012 đạt 63.268 triệu đồng chiếm 19,67%, năm 2013 con số này đã tăng thêm 79.843 triệu đồng hay tăng 26,20% so với cuối năm 2012 đạt 16.575 triệu đồng. Lý do của sự tăng lên này được giải thích là do trong những năm qua các hộ gia đình và các công ty đầu tư các dư án căn hộ, cần vật tư, vật liệu xây dựng vì vậy đã vay vốn nhiều ở 151,362 121,693 119,473 127,368 125,252 135,483 79,843 59,289 63,268 2,084 5,821 8,776 TMDV CN sản xuất và chế biến Xây dựng Các ngành khác
  • 43. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 52 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ngân hàng và trả nợ khá nghiêm túc, do đó Ngân hàng quyết định mở rộng cho vay khu vực này. - Dư nợ ngành công nghiệp chế biến Dư nợ của ngành này cũng tăng dần qua từng năm, cụ thể năm 2011 dư nợ của ngành này là 119.4735 triệu đồng, chiếm 39,49% tổng dư nợ, đến năm 2012 là 125.252 triệu đồng chiếm 38,93%, đến năm 2013 thì tăng lên là 135.483 triệu đồng, chiếm 36,08% tổng dư nợ. Ngành công nghiệp chế biến ngày càng phát triển, các hộ sản xuất vay vốn để đầu tư máy móc trang thiết bị kinh doanh như máy móc, dây chuyền sản xuất, đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Dư nợ các ngành khác Dư nợ các ngành này có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2011, dư nợ các ngành khác đạt 2.084 triệu đồng chiếm 0,69% tổng dư nợ. Năm 2012, con số này tăng thêm 5.821 triệu đồng chiếm 1,81%. Đến năm 2013 đạt 8.776 triệu đồng chiếm 2,34% hay tăng lên 50,76% đạt 2.955 triệu đồng. Dư nợ tăng lên qua từng năm thể hiện việc mở rộng hoạt động cho vay DN của ngân hàng. Biểu đồ 1.10: Tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo ngành kinh tế 1200 1000 800 600 400 200 0 2011 2012 2013 Nợ xấu thể hiện chất lượng công tác thẩm định phương án, dự án vay vốn của CBTD, một yếu tố rất quan trọng dẫn đến nợ xấu là tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng bị thua lỗ do nhiều nguyên nhân như thiên tai, dịch bệnh, giá cả thị trường… Ngoài ra nợ xấu còn ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của Ngân hàng. 96 33 7 6 51 93 4 725 653 152 317 231 112 19 84 9 TMDV CN sản xuất và chế biến Xây dựng Các ngành khác
  • 44. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 53 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Qua bảng số liệu và biểu đồ nợ xấu theo ngành kinh tế cho thấy tăng qua từng năm. Cụ thể, nợ xấu ngành TMDV ở năm 2012 là 613 triệu đồng chiếm 41,67%, năm 2012 là 725 triệu đồng, chiếm 41,17% , năm 2013 là 937 triệu đồng chiếm 38,27% trên tổng nợ xấu. Nợ xấu ngành CNSX- CB cụ thể năm 2011 là 594 triệu đồng chiếm 40,38%, năm 2012 là 653 triệu đồng chiếm 37,08%, năm 2013 là 963 triệu đồng chiếm 38,33 %. Năm 2013 có xu hướng tăng lên so với năm 2012 là 310 triệu đồng chiếm 47,47% trên tổng nợ xấu Nợ xấu của ngành xây dựng tăng qua các năm . Cụ thể, năm 2011 là 112 triệu đồng chiếm 7,61%, năm 2012 là 189 triệu đồng chiếm 10,73%. Đến cuối năm 2013 nợ xấu tăng là 231 triệu đồng, chiếm 9,43% trên tổng nợ xấu DN. Nợ xấu của ngành khác cũng có xu hướng tăng lên. Cụ thể năm 2011 là 152 triệu đồng chiếm 10,33%, năm 2012 là 194 triệu đồng chiếm 11,12% tổng nợ xấu. Năm 2013 là 317 triệu đồng, chiếm 12,95% trên tổng nợ xấu. Nợ xấu tăng theo từng năm cho thấy công tác thẩm định trước khi cho vay, và công tác thu hồi nợ của CBTD chưa thực sự tốt. Tỷ lệ nợ xấu của ngành TMDV năm 2011 là 0,50%, năm 2012 là 0,57%, năm 2013 là 0,62%. Tỷ lệ nợ xấu của CNSX-CB năm 2011 là 0,50%, năm 2012 là 0,52%, năm 2013 là 0,71%. Tỷ lệ của ngành xây dựng năm 2011 là 0,19%, năm 2012 là 0,30%, năm 2013 là 0,29%. Tỷ lệ nợ xấu của ngành khác qua các năm tương ứng: năm 2011 là 0,07%, năm 2012 là 0,33%, năm 2013 là 0,36%, 2.3. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng Bảng 1.8: Bảng đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Tổng vốn huy động 384.103 401.251 476.462 Tổng dư nợ 368.911 374.038 439.592 Nợ quá hạn 15.325 19.256 24.325 Nợ xấu 1.471 1.761 2.448 Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động (%) 96.04 93.22 92.26
  • 45. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 54 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng dư nợ (%) 4.15 5.15 5.53 Tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ (%) 0.40 0.47 0.56 Tỷ lệ Dư nợ/ Vốn huy động (%) Qua bảng số liệu trên ta thấy Ngân hàng đã sử dụng tốt nguồn vốn của mình qua các năm đang có xu hướng giảm thể hiện qua tổng dư nợ/tổng nguồn vốn. Năm 2011 tỷ lệ này đạt 96,04% sang năm 2012 giảm xuống tới 93,22%, đến năm 2013 lại giảm xuống còn 92,26%. Chỉ số này chứng tỏ mức tập trung vốn của ngân hàng để cho khách hàng vay là hợp lý qua các năm, lượng khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng ổn định. Nguồn vốn của ngân hàng được sử dụng triệt để cho hoạt động cho vay. Tỷ lệ tăng do ngân hàng không chỉ tập trung chủ yếu vào hoạt động cho vay mà còn đa dạng hóa thêm nhiều loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ khác để nâng cao lợi nhuận và phân tán mức độ rủi ro khi cho vay bằng nguồn vốn huy động. Tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng dư nợ (%) Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy chỉ tiêu này tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2011 là 4,15%, đến năm 2012 tăng lên đến 5,15% và năm 2013 tăng chậm 5,53%. Ta thấy mức rủi ro này khá cao trong ba năm vượt mức cho phép 5% theo quy định của NHNN. Nguyên nhân chủ yếu là nền kinh tế trong nước và thế giới không ổn định kéo dài tình trạng ì ạch nên một số doanh nghiệp nhỏ làm ăn thất bại dẫn đến việc không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Đồng thời cũng nói lên đư ợc khả năng thu hồi nợ của ngân hàng đã được cải thiện rất tốt, số nợ chưa thu hồi được đã giảm xuống rất nhiều. Để đạt được kết quả như vậy là do các CBTD đã thực hiện ngày càng tốt hơn quy trình cho vay, đánh giá đúng khả năng thanh toán nợ cũng như thi ện chí trả nợ cùa kháchhàng. Tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ (%) Cùng với sự gia tăng về dư nợ cho vay doanh nghiệp thì tình hình nợ xấu cũng tăng lên, cụ thể: Năm 2011, tỷ lệ nợ xấu là 0,40% đến cuối năm 2012 là 0,61% và năm 2013 là 0,92%. Tỷ lệ nợ xấu <1% cho thấy phần nào hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp là có hiệu quả, hạn chế được rủi ro mất vốn của ngân hàng. Đạt được kết quả này phần lớn là sự cố gắng, trách nhiệm nghề nghiệp của CBTD, sự quan tâm trong vấn dề quản lý nợ của Ban giám đốc. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN nhiều khi gặp phải trắc trở dẫn đến các khoản nợ quá hạn nhưng đa số họ đều có ý thức trả nợ cho ngân hàng không để nợ quá lâu. Việc tồn tại các khoản nợ khó đòi một phần là
  • 46. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 55 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 do một vài doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh không có khả năng thanh toán và phải chờ đợi vào sự khởi sắc của nền kinh tế. 2.3.1. Chỉ tiêu hệ số thu nợ Bảng 1.9: Chỉ tiêu hệ số thu nợ ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Thu nợ cho vay DN 319.212 364.378 419.847 Doanh số cho vay DN 340.195 383.548 443.602 Hệ số thu nợ(%) 0.94 0.95 0.95 Qua bảng thống kê ta nhận thấy tình hình thu nợ hàng năm của ngân hàng tăng đáng kể, tỉ lệ thu nợ trên doanh số cho vay có chuyển biến không khả quan. Năm 2011 tỉ lệ này tăng 0,94%, năm 2012 hệ số thu nợ là 0,95%, năm 2013 là 0,95%. Để đạt được những thành quả này là do HDbank PGD đã thiết lập hệ thống cấp tín dụng chặt chẽ xuyên suốt, cho thấy khả năng thu hồi nợ của ngân hàng tương đối ổn định. Qui trình được áp dụng theo nguyên tắc độc lập ở các khâu đề xuất thẩm định, định giá, phê duyệt, trong đó xác định rõ từng bước và trách nhiệm của từng đối tượng tham gia. Bên cạnh đó, hệ thống các qui định khá chặt chẽ về cấp tín dụng và tài sản bảo đảm, ngân hàng cũng xây dựng các giới hạn về cơ cấu cho vay theo ngành nghề, theo thành phần, theo thời hạn,…nhằm hạn chế các rủi ro tập trung. 2.3.2. Vòng quay vốn tín dụng Bảng 1.10: Bảng vòng quay vốn tín dụng tín dụng doanh nghiệp ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số tiền Số tiền Số tiền Doanh số thu nợ DN 319.212 364.378 389.847 Dư nợ bình quân DN 292.493 312.124 348.5865 Vòng quay vốn cho vay DN 1.09 1.17 1.12 Doanh số thu nợ 405.079 458.079 519.366
  • 47. SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 56 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Dư nợ bình quân 344.139 371.4745 406.815 Vòng quay chung 1.18 1.23 1.28 Qua bảng ta thấy, vòng quay vốn cho vay DN biến động trong 3 năm vừa qua, và khá đồng đều với vòng quay vốn cho vay chung của cả chi nhánh tức là ngân hàng thu lãi hàng năm cho các khoản vay. Điều này có thể thấy ngân hàng đang thực hiện chiến lược tín dụng an toàn lợi nhuận ít nhưng bảo toàn vốn. Như trên đã phân tích ngân hàng tập tập trung vào mảng cho vay ngắn hạn. Cụ thể: Năm 2011 là 1,18 vòng, năm 2012 là 1,23 vòng, năm 2013 là 1,28 vòng. Nhìn chung thì mỗi năm đồng vốn của ngân hàng luôn quay được hơn một vòng, chứng tỏ rằng hoạt động cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp là tương đối ổn định. 2.4. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng Qua việc phân tích nợ xấu theo thời hạn, theo thành phần kinh tế, theo ngành kinh tế và một số chỉ tiêu tài chính ta thấy nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng HD – chi nhánh Lãnh Binh Thăng, bao gồm những nguyên nhân: Nguyên nhân khách quan: Môi trường kinh doanh: Các ngành công nghiệp chế biến sản xuất phụ thuộc phần lớn vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, thời tiết, dịch bệnh ít nhiều cũng ảnh hưởng đếnSXKD. Ngành xây dựng luôn đối mặt với sự tăng giá của các nguyên vật liệu đầu vào, chính sách điều tiết giá của Chính phủ dẫn đến giá bán ra không bù lỗ các khoản chi phí. Ngành TMDV thì kinh doanh ổn định hơn, ít rủi roc cho ngân hàng, nhưng phải thường xuyên nâng cao chất lượng công nghệ, nhu cầu vốn đầu tư máy móc hiện đại thường rất lớn. Doanh nghiệp muốn gia tăng nhu cầu vay vốn, kéo dài thời gian và điều này cũng làm ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng cũng như các khoản vay của ngân hàng càng trở nên khó thu hồi. Nguy cơ này có thể làm cho hoạt động của ngân hàng có thể bị phá sản. Môi trường pháp lý chưa đi vào khuôn khổ thống nhất. Các văn bản pháp luật chồng chéo, nhiều sơ hở và bất cập điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của ngân hàng.