Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Pvcombak – Tân Bình
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Pvcombak – Tân Bình
1. BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA KHỐI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG PVCOMBAK – TÂN BÌNH
Người hướng dẫn:NGUYỄN THỊ MỸ LINH
Người thực hiện: LÊ TẤN TÀI
Lớp :DHTN10ATT
Khoá : 10
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM…….
2. BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA KHỐI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG PVCOMBAK – TÂN BÌNH
Người hướng dẫn:NGUYỄNTHỊMỸ LINH
Người thực hiện: LÊ TẤN TÀI
Lớp :DHTN10ATT
Khoá : 10
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM…….
3. LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) Trường ĐH Công
nghiệp TP.HCM nói chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu.
Đặc biệt em rất cám ơn cô Nguyễn Thị Mỹ Linh người hướng dẫn góp ý để
em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể
cán bộ nhân viên của ngân hàng PVcombank – Tân Bình đã giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở
phòng khối khách hàng cá nhân đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế
về công tác tại ngân hàng cũng như hoàn hành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại
ngân hàng PVcombank – Tân Bình em đã từng bước trang bị kiến thức và học
hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn
nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin chúc thầy (cô)
dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý ngân hàng
ngày càng phát triển trong sự nghiệp, chúc quý ngân hàng ngày càng phát
triển hơn.
Em xin chân thành cám ơn.
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày … tháng … năm 2017
Sinh viên thực hiện
6. NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nội dung thực tập
Kết quả
đạtđược
Đơn vị
thực tập
GV
hướng
dẫn
Tháng .......
Ngày.......
Ngày........
Ngày........
.....................
Tháng .......
Ngày.......
Ngày........
Ngày........
........................
Tháng .......
.......................
7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp
Sơ đồ 1.2. Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp
8. TỪ TÓM TẮT
A. PVcombank : Ngân hàng thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam
B. ĐVKD: Các đơn vị kinh doanh thuộc hệ thống Ngân hàng thương mại Cổ
phần Đại Chúng Việt Nam
C. DN: Doanh nghiệp
D. HKD : Hộ kinh doanh
E. BĐS : Bất động sản
F. TSBĐ: Tài sản bảo đảm
G. KH : Khách hàng
H. TCTD: Tổ chức tín dụng
I. STK : Sổ tiết kiệm
J. HĐTG: Hợp đồng tiền gởi
K. SXKD: Sản xuất kinh doanh
L. ĐKKD: Đăng ký kinh doanh
M. CMND: Chứng minh nhân dân
N. HĐLĐ: Hợp đồng lao động
O. UBND: Ủy ban nhân dân
9. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng là một trung gian tài chính, kênh dẫn vốn quan trọng cho nền
kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở
rộng các hoạt động (nhất là hoạt động tín dụng) là hướng đi và phương châm cho
các ngân hàng tồn tại và phát triển.
Với định hướng phát triển là ngân hàng bán lẻ, phục vụ chủ yếu cho các
khách hàng cá nhân nhỏ lẻ. Ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng Việt Nam
(PVcomBank) đang từng bước cải thiện, nâng cao và đẩy mạnh các sản phẩm tín
dụng cá nhân nhằm đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Hiện nay một trong những sản phẩm mang lại thu nhập cao cho Ngân hàng
TPCM Đại Chúng Việt Nam được ban lãnh đạo PVcombank chú trọng về chất
lượng và định hướng phát triển mạnh trong thời gian tới là sản phẩm cho vay tiêu
dung. Nếu như nói đến tín dụng là chỉ nói đến sự chuyển giao vốn giữa các chủ thể
với nhau thì tín dụng tiêu dung làm người ta nghĩ đến mục đích của việc giao tiếp
đó. Có thể nói đây là mảng nghiệp vụ của ngân hàng tiếp cận gần nhất với cuộc
sống của người lao động nhằm hỗ trợ họ trong việc nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần.
Nhu cầu của con người ngày càng dược tăng lên cùng với sự phát triển của
kinh tế xã hội, kèm theo đó là các đòi hỏi cần được thỏa mãn. Khả năng tài chính
trở thành yếu tố quan trọng để tài trợ cho các nhu cầu đó nhưng nhu cầu tiêu dùng
thường xuất hiện trước khi quỹ đầu tư cá nhân được hình thành. Tức là có sự khác
biệt về yếu tố thời gian với nhu cầu tiêu dùng và khả năng tài chính của con người.
Khi đó người ta sử dụng tín dụng tiêu dùng như là sự ứng trước của quỹ đầu tư cá
nhân để thỏa mãn các nhu cầu trong hiện tại. Chính vì mục đích đó, ngay khi ngân
hàng Nhà Nước đưa ra chủ trương kích cầu bằng việc cho vay tiêu dùng và được
thực hiện bởi các ngân hàng thương mại thì loại hình này đã nhận dược sự hưởng
ứng tích cực từ người lao động.
10. Tín dụng tiêu dùng không những đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn
mang ý nghĩa xã hội sâu sắc, góp phần cải thiện đời sống của người lao động với
cơ quan, doanh nghiệp nơi họ làm việc, từ đó có thể tăng năng suất lao động và
khả năng cống hiến cho xã hội. Hơn thế nữa, cùng với xu thế đa dạng hóa trong
hoạt động của ngân hàng thương mại kết hợp với sự cạnh tranh trong việc giải
quyết đầu ra cho nguồn vốn của các ngân hàng thì mảng tín dụng tiêu dùng được
các ngân hàng sử dụng, như là nghiệp vụ nhằm hướng đến một thị trường mới mẻ
đầy tiềm năng mà trước đây chưa được khai thác.
Xuất phát từ những vấn đề trên cùng với mong muốn được tìm hiểu về tình
hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại PVcombank – Tân Bình nên em chọn đề tài:
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA KHỐI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG PVCOMBAK – TÂN BÌNH
11. MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA .....1
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................1
1.1. Khái niệm của Ngân hàng Thương mại. .............................................. 1
1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại. ............................................... 1
1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng .....................................................................1
1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán: ...............................................................2
1.2.3. Chức năng tạo tiền...........................................................................................2
1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại………………………...3
1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn..................................................................................3
1.3.2. Hoạt động tín dụng và các loại hình tín dụng ngân hàng. .......................5
1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹError! Bookmark not
defined.
1.3.4. Hoạt động khác.............................................. Error! Bookmark not defined.
1.4. Khái quát về cho vay tiêu dùng ..............Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ....................... Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng ....................... Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng......................... Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Lợi ích cho vay tiêu dùng............................. Error! Bookmark not defined.
1.5. Các hình thức cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .......... Error!
Bookmark not defined.
1.5.1. Căn cứ mục đích vay..................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Căn cứ vào chủ thể vay và tài sản bảo đảmError! Bookmark not defined.
1.5.3. Căn cứ phương thức hoàn trả..................... Error! Bookmark not defined.
1.5.4. Căn cứ nguồn gốc của khoản nợ................ Error! Bookmark not defined.
1.5.5. Căn cứ vào thời hạn tín dụng ....................... Error! Bookmark not defined.
12. 1.6. Vai trò cho vay tiêu dùng với nền kinh tế............. Error! Bookmark not
defined.
1.6.1. Vai trò cho vay tiêu dùng với khách hàng Error! Bookmark not defined.
1.7.2. Vai trò cho vay tiêu dùng với ngân hàng thương mạiError! Bookmark
not defined.
1.7.3. Vai trò cho vay tiêu dùng với nền kinh tế.. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: Error! Bookmark not defined.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ
TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI PVcomBankError! Bookmark not
defined.
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt nam (Pvcombank)
............................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP.................Error!
Bookmark not defined.
2.1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đại ChúngViệt Nam (PCcombank)
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Giới thiệu về phòng quan hệ khách hàng cá nhân:Error! Bookmark not
defined.
2.2. Nội dung thực tập tại PVcombank .........Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Quy định về cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm với khách hàng cá
nhân............................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Danh mục hồ sơ cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo với khách hàng
cá nhân....................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Quy trình thực tập và công việc thực tế tại PVcombank Tân BìnhError!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG III: Error! Bookmark not defined.NHẬN XÉT VỀ TỔ CHÚC BỘ
PHẬN...................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Nhận xét về tổ chức bộ phận ..................Error! Bookmark not defined.
3.3. Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ ..Error! Bookmark not defined.
13. 3.4. Mối quan hệ làm việc ............................Error! Bookmark not defined.
3.5. Nhận xét về kết quả thu nhận được sau khi kết thúc thực tập ....... Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬ N ………………………………………………………………………59
PHỤ LỤC Error! Bookmark not defined.MỘT SỐ LOẠI BIỂU MẪU CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN
ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG PVcomBank
TÀI LIỆU THAM KHẢO
14.
15. CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm của Ngân hàng Thương mại.
Tại Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010QH12 do Quốc Hội
khóa 12 thông qua vào ngày 16/06/2010 định nghĩa: Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục đích tiêu lợi nhuận, trong
đó Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các loại
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách,
ngân hàng hợp tác xã.
Như vậy, ta có thể hiểu một cách đơn giản như sau: Ngân hàng thương mại
là một trung gian tài chính có chức năng dẫn vốn từ nơi có nguồn vốn nhàn rỗi đến
những nơi có nhu cầu vốn nhằm tạo điều kiện cho đầu tư, phát triển kinh tế. Đây là
hình thức tài chính gián tiếp tổng lưu chuyển vốn trên thị trường tài chính.
1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại.
1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
NHTM đóng vai trò là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người có nhu
cầu về vốn.
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế. NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế.
Với chức năng này, NHTM vừa hoạt động vừa đóng vay trò là người đi vay vừa
Người
dư thừa
vốn
NHTM Người
cần vốn
Gửi tiền
Ủy thác đầu tư
Cho vay
Đầu tư
16. 2
đóng vay trò người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng NHTM đã góp phần
tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia, bao gồm người gửi tiền, ngân hàng và người
đi vay, đồng thời thúc đầy sự phát triển của nền kinh tế. Trong thời gian tín dụng
được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản chất của
NHTM là “đi vay để cho vay”, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng,
đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán:
NHTM đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi
ngân hàng là người giữ tài khoản của họ và thực hiện các lệnh thu chi của khách
hang. Với chức năng này NHTM cung cấp cho khách hàng rất nhiều phương tiện
thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh
toán, thẻ tín dụng … Các chủ thể kinh tế không cần giữ, mang và thanh toán chi trả
cho khách hàng tiền mặt. Do đó sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian và đảm bảo
được thanh toán an toàn. Đồng thời thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ
thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông dẫn
đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, bảo quản, đếm nhận, góp
phần phát triển kinh tế - xã hội.
Đối với NHTM chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng
qua việc thu phí thanh toán, làm tang nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện
trên số dư tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở
hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.
1.2.3. Chức năng tạo tiền
Thông qua hoạt động của ngân hàng. NHTM đã tạo ra tiền dưới hạng bút tệ.
Để tạo ra tiền tệ cần phải có những điều kiện sau:
- NHTW có quy định tỷ lệ dự trữ bắt buột
- Hệ thống NH kinh doanh không có dự trữ ngoài dự trữ bắt buộc.
- Không có tiền mặt ngoài lưu thông,
Giả sử NH nhận một lượng tiền cơ sở M và chỉ thanh toán bằng các công cụ
thanh toán không dùng tiền mặt. Qua nhiều hệ thống ngân hàng thì tổng khối lượng
17. 3
liền kinh tế được tạo ra và được chứng minh bằng công thức sau:
Số tiền mặt được = tạo ra = số tiền ban đầu / Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn.
Đây là nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn hoạt động cùa NHTM, Ngân hàng nào
tạo lập được nhiều nguồn vốn thì càng có điều kiện mở rộng cho vay mở rộng tín
dụng cho nền kinh tế. Vì vậy nghiệp vụ nguồn vốn bao giờ cũng được quan tâm
đúng mức, gồm các hoạt động sau:
Nghiệp vụ tiền gửi.
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền khách hàng gửi vào không xác định
trước thời hạn sẽ rút ra nên nó mang tính chất không kỳ hạn, khách hàng có thể rút
ra bất cứ lúc nào, là khoản tiền chờ thanh toán không phải gửi với mục đích để dành
mà nhằm an toàn tài sản, tạo được tiện ích trong thanh toán.
Tiền gửi có kỳ hạn: Khác với tiền gửi không kỳ hạn vì ngân hàng biết trước
thời gian người gửi rút tiền, là khoản tiền tạm thời chưa sử dụng hay để dành nhằm
hưởng lợi tức và tìm kiếm sự an toàn cho nguồn vốn của mình.
Tiền gửi ký quỹ: Khách hàng gửi vào nhằm mục đích nào đó theo thỏa thuận
giữa ngân hàng với khách hàng.
Tiền gởi chuyên dùng: Là nguồn tiền do ngân sách cấp cho đơn vị hành
chính sự nghiệp mà doanh nghiệp phải để riêng và sử dụng cho mục đích đã xác
định.
Tiền gửi của cá nhân dân cư:
- Tiền gửi trên tài khoản cá nhàn: Dân cư gửi tiền với mục đích an toàn bảo
quản hay thuận lợi trong thanh toán chi trả.
- Tiền gửi tiết kiệm: Bao gồm tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền để dành của cá nhân gửi vào
ngân hàng với mục đích hưởng lợi tức, có kỳ hạn xác định trước nên hưởng lãi suất
tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
18. 4
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền đề dành của dân cư nhằm
hưởng lợi tức nhưng chưa xác định được thời điểm chi tiêu.
- Tiền gửi có mục đích: Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng thì xác định
trước mục đích gửi vào để làm gì.
- Tiền gửi tiết kiệm có báo trước: Nghĩa là có qui định khi dân cư muốn rút
tiền phải báo trước cho ngân hàng tối thiểu 10 đến 30 ngày.
Tiền gửi của kho bạc nhà nước
Các chi nhánh kho bạc thường có một phần vốn tạm thời chưa sử dụng gửi
vào ngân hàng nhằm hưởng lợi tức và thường gửi với số lượng lớn, không kỳ hạn.
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
Các tổ chức tín dụng thường có quan hệ đại lý nhau nên mở tài khoản lẫn
nhau nhằm thực hiện thu chi hộ cho khách hàng, đặc biệt sử dụng cho phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt.
Phát hành giấy tờ có giá
Là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết, bao gồm việc phát hành
các chứng chi tiền gởi, các trái phiếu, kỳ phiếu.
Kỳ phiếu, trái phiếu là chứng chi nhận nợ của Ngân hàng đối với người mua
(chủ sở hữu) có quy định mệnh giá thời hạn và lãi suất. Căn cứ vào nhu cầu vốn
Ngân hàng phát hành theo đợt cho từng loại kỳ phiếu, trái phiếu có kỳ hạn và lãi
suất khác nhau, nhằm huy động đủ số vốn cần thiết trong một thời gian nhất định.
Đối tượng mua kỳ phiếu và trái phiếu là tất cả các tầng lớp dân cư, tổ chức kinh tế
trong xã hội, không hạn chế số tiền mua, chủ sở hữu được quyền chuyển nhượng
cho người khác, được dùng để thế chấp, chiết khấu cầm cố hay bảo lãnh vay vốn tại
ngân hàng.
Vốn vay
Trong quá trình hoạt động của mình nhiều lúc phát sinh các nghiệp vụ cùng
một lúc làm cho nguồn vốn hoạt động của các Ngân hàng không đám bảo đáp ứng
các nhu cầu cho hoạt động của mình, vì thế Ngân hàng phải tiến hành vay vốn của
các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, của Ngân hàng Trung
19. 5
ương …
Vốn tự có của Ngân hàng:
- Vốn điều lệ: Là số vốn ban đầu khi thành lập ngân hàng được ghi vào điều lệ
ngân hàng luôn luôn lớn hơn hoặc bằng nguồn vốn pháp định do nhà nước quy định
vào đầu mỗi năm tài chính.
- Các quỹ dự trữ: Quỹ dự trữ, quỹ dự trữ đặc biệt, quỹ khác.
- Lợi nhuận chưa chia: Theo qui định sau khi nộp thuế phần còn lại của lợi
nhuận được đem chia đề bù lỗ năm trước, thu sử dụng vốn ngân sách, bù đắp những
khoản tiền phạt và chi phí không hợp lý mà không được tính vào chi phí để tính
thuế, trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng, tăng vốn điều lệ, dự phòng nói
chung còn lại đưa vào quỹ đầu tư phát triển.
Vốn khác
Ngoài các loại nguồn vốn trên thì Ngân hàng thương mại còn có nguồn vốn
trong thanh toán vốn phát sinh từ nghiệp vụ đại lý...
Nghiệp vụ cho vay.
Đi đôi với nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ cho vay. Đây là nghiệp vụ
quan trọng nhất của NHTM, là thu nhập chính của ngân hàng.
1.3.2. Hoạt động tín dụng và các loại hình tín dụng ngân hàng.
Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là một loại giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Các loại hình tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và
cho thuê tài chính. Trong đó hoạt động cho vay được xem là hoạt động sinh lời chủ
yếu của các NHTM. Hoạt động cho vay rất đa dạng và phong phú.
Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
20. 6
Dựa vào chủ thể vay vốn
- Cho vay doanh nghiệp
- Cho vay hộ cá thể
Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay
- Cho vay kinh doanh bất động sản
- Cho vay công nghiệp và thương mại
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay cá nhân (phục vụ nhu cầu đời sống)
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
Dựa vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trong vòng 12
tháng.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến
60 tháng.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
* Cho vay có đảm bảo:
- Cho vay có đảm bảo là hình thức cấp tín dụng có tài sản đảm bảo hoặc có
sự bảo lãnh của người thứ ba. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản khách hang vay chủ
yếu được thực hiện bằng các hình thức sau đây:
- Cho vay cầm cố bằng chứng khoán
- Cho vay cầm cố bằng thương phiếu
- Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán
- Cho vay cầm cố bằng hàng hóa
- Cho vay thế chấp bằng bất động sản
- Cho vay có đảm bảo bằng người bảo lãnh
* Cho vay không có đảm bảo:
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản là việc tổ chức tín dụng cho khách
21. 7
hàng vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người
thứ ba bằng tài sản. Tổ chức tín dụng khi cho vay vốn chỉ dựa vào uy tín của khách
hàng để xem xét cho vay. Khách hàng có uy tín là khách hàng có năng lực tài chính
lành mạnh trung thực trong kinh doanh, quản trị có hiệu quả, có tín nhiệm với
TSCĐ cho vay trong sử dụng vốn vay, hoàn trả nợ gốc và lãi.
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 53038
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562