SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
VIB HUỲNH THÚC KHÁNG
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Thị Hằng Nga
Sinh viên thực hiện: Võ Trí Khang
MSSV: 1154020406 Lớp: 11DTNH15
TP. Hồ Chí Minh, 2015
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong khóa luận là hoàn toàn trung thực, được thu thập và tìm hiểu
từ quá trình thực tập tại VIB Huỳnh Thúc Kháng - Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam,
những số liệu khác trong bài được tác giả cho phép sử dụng và chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về lời cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
TÁC GIẢ
Võ Trí Khang
iii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian gần làm việc tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tuy thời gian
làm việc không nhiều nhưng nhờ sự quan tâm chỉ dẫn tận tình của các anh chị là thành
viên Đội dự án Future VIBer 2015, các lãnh đạo và các anh chị tại các đơn vị, phòng ban
trực thuộc Hội sở cùng lãnh đạo và các anh chị tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đã tạo điều
kiện cho em được tìm hiểu thực tế và bổ sung những kiến thức bổ ích trong quá trình làm
việc tại ngân hàng. Những kiến thức thực tiễn đó sẽ là nền tảng vững chắc cho quá trình
phát triển của em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã tận
tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em theo
học tại trường, đặc biệt TS. Phan Thị Hằng Nga đã quan tâm hướng dẫn, chỉ bảo một
cách tận tình trong quá trình thực tập và làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn
thành tốt khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam, các anh chị là thành viên Đội dự án Future VIBer 2015, các lãnh đạo và các
anh chị tại các đơn vị trực thuộc Hội sở cùng lãnh đạo và các anh chị tại VIB Huỳnh
Thúc Kháng đã giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian làm việc tại ngân hàng.
Cuối cùng, Em xin kính gửi đến quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM,
các anh chị Đội dự án Future VIBer 2015, các lãnh đạo và các anh chị tại các đơn vị
phòng ban trực thuộc Hội sở cùng lãnh đạo và các anh chị tại VIB Huỳnh Thúc Kháng –
Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam lời chúc sức khỏe, công tác tốt và lòng biết ơn sâu
sắc!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Võ Trí Khang
iv
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
TS. Phan Thị Hằng Nga
vi
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ..........................................................................xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ xii
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG ..................................................................................................................3
1.1. Khái niệm về NHTM..............................................................................................3
1.1.1. Khái niệm.....................................................................................................3
1.1.2. Lịch sử hình thành........................................................................................3
1.1.3. Chức năng của NHTM.................................................................................3
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng ...................................................3
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay ......................................................................3
1.2.2. Phân loại.......................................................................................................4
1.2.2.1. Phân loại theo hình thức...........................................................................4
1.2.2.2. Phân loại theo thời gian............................................................................4
1.2.2.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo .................................................................4
1.2.3. Các quy định pháp luật về hoạt động cho vay .............................................4
1.2.3.1. Các tổ chức được phép hoạt động cho vay...............................................4
1.2.3.2. Các quy định về không được phép và hạn chế cho vay ...........................5
1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng..................................................................................7
1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng .......................................................................7
1.3.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng........................................................................7
1.3.3. Phân loại cho vay tiêu dùng .........................................................................7
1.3.3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn.......................................................7
1.3.3.2. Phân loại theo đối tượng...........................................................................8
vii
1.3.3.3. Phân loại theo chất lượng nợ....................................................................8
1.3.3.4. Phân loại theo thời hạn.............................................................................8
1.3.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng..................................................................8
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay .......................................................9
1.4.1. Yếu tố khách quan........................................................................................9
1.4.1.1. Môi trường chính trị, xã hội .....................................................................9
1.4.1.2. Môi trường kinh tế vĩ mô .........................................................................9
1.4.1.3. Môi trường pháp lý.................................................................................10
1.4.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng.........................10
1.4.1.5. Mức độ cạnh tranh giữa các TCTD........................................................10
1.4.2. Yếu tố chủ quan .........................................................................................11
1.4.2.1. Năng lực và uy tín của các TCTD..........................................................11
1.4.2.2. Chiến lược và chính sách tín dụng của TCTD .......................................12
1.4.2.3. Chất lượng cho vay.................................................................................13
CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB HUỲNH THÚC
KHÁNG ................................................................................................................15
2.1. Giới thiệu chung về VIB Huỳnh Thúc Kháng .....................................................15
2.1.1. Lịch sử hình thành......................................................................................15
2.1.1.1. Tổng quát về ngân hàng TMPC Quốc Tế Việt Nam..............................15
2.1.1.2. Giới thiệu tổng quát về VIB Huỳnh Thúc Kháng ..................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức VIB Huỳnh Thúc Kháng...................................................19
2.1.3. Tình hình nhân sự tại VIB Huỳnh Thúc Kháng.........................................21
2.1.4. Doanh số cho vay của VIB Huỳnh Thúc Kháng........................................22
2.1.4.1. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn.......................................22
2.1.4.2. Doanh số cho vay theo đối tượng...........................................................24
2.1.4.3. Doanh số cho vay theo chất lượng nợ ....................................................26
viii
2.1.4.4. Doanh số cho vay theo thời hạn .............................................................27
2.1.5. Địa bàn kinh doanh ....................................................................................28
2.1.6. Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước...........................................28
2.1.7. Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước .................................................28
2.1.8. Tình hình tài chính của VIB Huỳnh Thúc Kháng......................................28
2.1.9. Định hướng phát triển của VIB..................................................................29
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng................30
2.2.1. Doanh số cho vay.......................................................................................32
2.2.1.1. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo đối tượng ..........................................32
2.2.1.2. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn......................33
2.2.1.3. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo chất lượng.........................................35
2.2.1.4. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo thời gian ...........................................36
2.2.2. Nguồn khách hàng......................................................................................37
2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động......................................................................39
2.2.3.1. Chỉ tiêu định tính....................................................................................39
2.2.3.2. Chỉ tiêu định lượng.................................................................................39
2.2.3.3. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ...............................................................................40
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh
Thúc Kháng....................................................................................................................40
2.3.1. Yếu tố khách quan......................................................................................42
2.3.1.1. Môi trường chính trị, xã hội ...................................................................42
2.3.1.2. Môi trường kinh tế vĩ mô .......................................................................43
2.3.1.3. Môi trường pháp lý.................................................................................43
2.3.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng.........................43
2.3.1.5. Mức độ cạnh tranh giữa các TCTD........................................................44
2.3.2. Yếu tố chủ quan .........................................................................................44
ix
2.3.2.1. Năng lực và uy tín của các TCTD..........................................................44
2.3.2.2. Chiến lược và chính sách tín dụng của TCTD .......................................46
2.3.2.3. Chất lượng cho vay.................................................................................47
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................49
3.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc
Kháng.............................................................................................................................49
3.2. Những giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc
Kháng.............................................................................................................................49
3.2.1. Các giải pháp liên quan đến các yếu tố khách quan...................................49
3.2.1.1. Môi trường chính trị, xã hội ...................................................................49
3.2.1.2. Môi trường kinh tế vĩ mô .......................................................................50
3.2.1.3. Môi trường pháp lý.................................................................................50
3.2.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng.........................51
3.2.1.5. Mức độ cạnh tranh giữa các TCTD........................................................51
3.2.2. Yếu tố chủ quan .........................................................................................51
3.2.2.1. Năng lực và uy tín của các TCTD..........................................................51
3.2.2.2. Chiến lược và chính sách tín dụng của TCTD .......................................53
3.2.2.3. Chất lượng cho vay.................................................................................54
KẾT LUẬN.......................................................................................................................55
PHỤ LỤC A......................................................................................................................56
PHỤ LỤC B......................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................70
x
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các giải thưởng được trao tặng của VIB trong giai đoạn 2011 - 2015..............17
Bảng 2.2 Nhân sự VIB Huỳnh Thúc Kháng......................................................................21
Bảng 2.3 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn...................................................22
Bảng 2.4 Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn.....................................23
Bảng 2.5 Doanh số cho vay theo đối tượng.......................................................................24
Bảng 2.6 Tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng.........................................................24
Bảng 2.7 Doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng.......................................................25
Bảng 2.8 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng.........................................25
Bảng 2.9 Doanh số cho vay kinh doanh theo đối tượng....................................................26
Bảng 2.10 Tỷ trọng doanh số cho vay kinh doanh theo đối tượng....................................26
Bảng 2.11 Doanh số cho vay theo chất lượng nợ..............................................................27
Bảng 2.12 Tỷ trọng doanh số cho vay theo chất lượng nợ................................................27
Bảng 2.13 Doanh số cho vay theo thời gian ......................................................................27
Bảng 2.14 Tình hình tài chính của VIB Huỳnh Thúc Kháng ............................................28
Bảng 2.15 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn.................................................30
Bảng 2.16 Tình hình cho vay và thu nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tại VIB Huỳnh
Thúc Kháng........................................................................................................................31
Bảng 2.17 Doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng.....................................................32
Bảng 2.18 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng.......................................33
Bảng 2.19 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn.................................33
Bảng 2.20 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn.................................34
Bảng 2.21 Doanh số cho vay tiêu dùng theo chất lượng ...................................................36
Bảng 2.22 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo chất lượng .....................................36
Bảng 2.23 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo thời gian........................................37
Bảng 2.24 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời gian......................................................37
Bảng 2.25 Kết quả khảo sát các các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng
tại VIB Huỳnh Thúc Kháng...............................................................................................41
Bảng 2.26 Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động cho vay tiêu dùng
tại VIB Huỳnh Thúc Kháng...............................................................................................41
xi
Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng..............31
Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay và thu nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tại VIB Huỳnh
Thúc Kháng........................................................................................................................32
Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn...............................................35
Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ thu nợ vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng................................39
Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng ........................40
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức VIB Huỳnh Thúc Kháng ..........................................................19
xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
DVKH Dịch vụ khách hàng
GĐ Giám đốc
GDV Giao dịch viên
NHBL Ngân hàng bán lẻ
QLKH Quản lý khách hàng
RB Ngân hàng bán lẻ
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tình hình kinh tế - xã hội của nước ta trong những năm qua đã có nhiều bước biến
chuyển không ngừng, đem đến những thành tựu vượt bậc. Nền kinh tế Việt Nam liên tục
phát triển đã chứng minh được sự góp phần vô cùng quan trọng của hệ thống ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – với vị thế là một trong những ngân hàng
lớn hàng đầu, đã và đang không ngừng vươn mình phát triển khẳng định thương hiệu của
tổ chức. Với quy trình thẩm định tín dụng hoàn hảo, công tác quản trị rủi ro được chú
trọng nâng cao thường xuyên, nên trong những năm qua Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam đã đạt được những thành công lớn trong hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt
là trong mảng thị trường tín dụng tiêu dùng.
Nhận thấy được tình hình kinh tế hiện nay, thêm nữa được sự giúp đỡ của Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, qua quá trình thực tập thực tế tại VIB Huỳnh Thúc
Kháng, em đã lựa chọn và phát triển đề tài “HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI VIB HUỲNH THÚC KHÁNG - NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM”
nhằm nghiên cứu, phân tích, đánh giá và tìm hiểu sự thành công cũng như những bài học
trong công tác cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng. Những kinh nghiệm trong
quá trình thực tập và bài học sau báo cáo này sẽ là tài sản quý báu nhất đồng hành cùng
em trong suốt quá trình nâng cao nghề nghiệp sau này.
Báo cáo ngoài phần mở đầu và phụ lục được kết cấu thành 3 chương:
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB HUỲNH
THÚC KHÁNG
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Do thời gian thực tập không nhiều nên không thể tránh có nhiều thiếu sót trong
quá trình tìm hiểu và đánh giá hoạt động của đơn vị. Em rất mong nhận được sự nhận
xét góp ý chân tình từ phía các anh chị là thành viên Đội dự án Future VIBer 2015, các
lãnh đạo và các anh chị tại các đơn vị phòng ban trực thuộc Hội sở, lãnh đạo và các anh
chị tại VIB Huỳnh Thúc Kháng cùng quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP.HCM.
Những nhận xét góp ý từ các anh chị, thầy cô là những kinh nghiệm và là bài học quý
2
báu nhất của em, đồng hành cùng em trong suốt quá trình phát triển nghề nghiệp tương
lai.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và gửi lời biết ơn sâu sắc đến các anh chị
là thành viên Đội dự án Future VIBer 2015; các lãnh đạo và các anh chị tại các đơn vị
phòng ban trực thuộc Hội sở; các lãnh đạo và các anh chị tại VIB Huỳnh Thúc Kháng –
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cùng các thầy cô trường Đại học Công Nghệ
TP.HCM đã quan tâm, tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị và
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm về NHTM
1.1.1. Khái niệm
Theo điều 20 khoản 2 và 7 Luật NHTM (12/12/1997): “NHTM là một TCTD thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt
động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dụng chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp các
dịch vụ thanh toán”.
1.1.2. Lịch sử hình thành
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM là một tổ chức quan trọng nhất của nền kinh
tế, đó một tổ chức trung gian tài chính thực hiện các nghiệp vụ tập trung, phân phối lại
nguồn vốn tiền tệ cũng như các dịch vụ có liên quan đến tài chính, tiền tệ khác trong nền
kinh tế quốc dân.
Là một sản phẩm của nền kinh tế thị trường, cho nên lịch sử hình thành và phát triển
của NHTM gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Tiền thân của các
nghiệp vụ hiện đại bắt nguồn từ nghề đổi tiền và đúc tiền của các thợ vàng. Đến thế kỷ
17, loại hình ngân hàng hiện đại bắt đầu xuất hiện với việc thành lập một số ngân hàng
Amxtécđam năm 1609 ở Hà Lan, Ngân hàng Hamburg năm 1619 ở Đức, Ngân hàng Anh
quốc năm 1694.
Tại Việt Nam, hệ thống ngân hàng chính thức phát triển dựa trên sắc lệnh số 15/SL
thành lập Ngân hàng Quốc Gia Việt Nam ngày 06/05/1951 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
1.1.3. Chức năng của NHTM
NHTM với hoạt động của mình đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Trong
đó có 3 trò chủ yếu:
- Trung gian tín dụng
- Trung gian thanh toán
- Cung cấp các dịch vụ tài chính
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay
4
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi.
Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay.
1.2.2. Phân loại
1.2.2.1. Phân loại theo hình thức
Căn cứ vào hình thức cho vay của TCTD, có 2 loại chính:
- Cho vay theo món hay còn gọi là vay từng lần là hình thức cấp tín dụng của TCTD
theo đó người vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời
hạn trả tiền và số tiền vay xác định
- Cho vay hạn mức là hình thức cấp tín dụng của TCTD theo đó người vay chỉ lập
hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, TCTD cấp cho khách hàng 1 hạn mức, chỉ giới
hạn dư nợ, không giới hạn doanh số.
1.2.2.2. Phân loại theo thời gian
Căn cứ vào thời hạn vay, hoạt động cho vay của các TCTD được phân thành 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng.
1.2.2.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo
- Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như
thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nào khác.
1.2.3. Các quy định pháp luật về hoạt động cho vay
1.2.3.1. Các tổ chức được phép hoạt động cho vay
Căn cứ vào Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, các tổ chức được
phép hoạt động cho vay bao gồm:
- Ngân hàng bao gồm:
 NHTM
 Ngân hàng chính sách
5
 Ngân hàng hợp tác xã
 Ngân hàng liên doanh
 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- TCTD phi ngân hàng bao gồm:
 Công ty tài chính
 Công ty cho thuê tài chính
 Công ty tài chính liên doanh
 Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài
 Công ty cho thuê tài chính liên doanh
 Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.
 Các TCTD phi ngân hàng khác
- Tổ chức tài chính vi mô
- Quỹ tín dụng nhân dân
1.2.3.2. Các quy định về không được phép và hạn chế cho vay
- Quy định không được cho vay
Điều 126 Luật Các TCTD năm 2010 quy định những trường hợp không cho vay
như sau:
 NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với những
tổ chức, cá nhân sau đây:
 Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên
Ban kiểm soát, Tổng GĐ (GĐ), Phó Tổng GĐ (Phó GĐ) và các chức danh
tương đương của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là cổ
đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát của NHTM là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên
góp vốn, chủ sở hữu của NHTM là công ty trách nhiệm hữu hạn;
 Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội
đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng GĐ (GĐ), Phó Tổng GĐ
(Phó GĐ) và các chức danh tương đương.
 Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ
chức tài chính vi mô.
6
 NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách
hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. NHTM,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào
để NHTM khác cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
 NHTM không được cấp tín dụng cho DN hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
chứng khoán mà NHTM nắm quyền kiểm soát.
 NHTM không được cấp tín dụng trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của
chính NHTM hoặc công ty con của NHTM.
 NHTM không được cho vay để góp vốn vào một NHTM khác trên cơ sở nhận tài
sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính NHTM nhận vốn góp.
- Quy định hạn chế cho vay
Trong hoạt động tín dụng, NHTM bị giới hạn cho vay theo quy định của Luật Các
TCTD nhằm đảm bảo an toàn. Các giới hạn cho vay bao gồm:
 Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có
của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn uỷ thác
của Chính phủ, của các tổ chức và các nhân. Trường hợp nhu cầu vốn của một
khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng hoặc khách hàng có nhu cầu
huy động vốn từ nhiều nguồn thì các ngân hàng có thể cho vay hợp vốn theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
 Trong trường hợp đặc biệt, ngân hàng chỉ được cho vay vượt quá mức giới hạn
cho vay theo quy định nếu khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đối với từng
trường hợp cụ thể.
 Việc xác định vốn tự có của các ngân hàng để làm căn cứ tính toán giới hạn cho
vay được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngoài ra, còn có một số hạn chế như ngân hàng không được cho vay không có tài
sản đảm bảo, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với
những đối tượng sau:
 Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại NHTM cho vay;
Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại NHTM cho vay; Kế toán trưởng
của NHTM cho vay.
 Các cổ đông lớn, cổ đông sáng lập của NHTM.
7
 DN có một trong những đối tượng được quy đinh tại Khoản 1 Điều 126 của Luật
Các TCTD sở hữu trên 10% vốn điều lệ của DN đó.
 Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng tại NHTM cho vay.
 Công ty con, công ty liên kết với NHTM hoặc DN mà NHTM nắm quyền kiểm
soát.
1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng
1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dùng nhằm hỗ trợ những
khoản chi cho các nhu cầu cần thiết trong đời sống, từ chi trả học phí, cưới hỏi, du lịch,
mua laptop, mua xe, mua nhà… đến trang trải các chi phí phát sinh đột xuất khi ốm đau,
điều trị bệnh…
1.3.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng
Đối tượng cho vay tiêu dùng là cá nhân người Việt Nam, đang sinh sống tại Việt
Nam thõa mãn các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có mức thu nhập ổn định bảo đảm hoàn trả nợ vay
- Có tài sản thế chấp, cầm cố của người vay, người nhân bảo lãnh hoặc khách hàng
có uy tín tốt, năng lực tài chính lành mạnh, trung thực.
1.3.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
1.3.3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, cho vay tiêu dùng được phân thành các nhóm
sau:
- Chuyển nhượng BĐS
- Xây sửa nhà
- Cho vay mua nhà dự án
- Mua Ô Tô tiêu dùng
- Tín chấp tiêu dùng
- Tiêu dùng có TSBĐ
- Cho vay du học
- Cho vay thấu chi tài khoản
8
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
1.3.3.2. Phân loại theo đối tượng
Với đặc thù là cho vay tiêu dùng phục vụ những khoản chi cho các nhu cầu cần thiết
trong đời sống nên đối tường cho vay tiêu dùng là cá nhân tuân thủ quy định của TCTD
và quy định pháp luật.
1.3.3.3. Phân loại theo chất lượng nợ
Theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, chất lượng nợ cho vay được phân thành 5 loại, bao gồm:
- Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) là những khoản nợ trong hạn hoặc nợ quá hạn dưới
10 ngày hoặc theo quy định khách của pháp luật.
- Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) là những khoản nợ quá hạn từ 10 – 90 ngày hoặc nợ đã
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu hoặc theo quy định khác của pháp luật.
- Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) là những khoản nợ quá hạn từ 91 – 180 ngày
hoặc nợ gia hạn nợ lần đầu hoặc nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ
khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng hoặc theo quy định khác của pháp
luật.
- Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) là khoản nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày hoặc nợ cơ cấu
lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn cơ cấu nợ lần đầu
hoặc nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai hoặc theo quy định khác của pháp
luật.
- Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) là khoản nợ quá hạn trên 360 ngày ngày
hoặc nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn
cơ cấu nợ lần đầu hoặc nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ 2 quá hạn theo thời
hạn cơ cấu nợ lần thứ hai hoặc nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba hoặc theo
quy định khác của pháp luật.
1.3.3.4. Phân loại theo thời hạn
Theo thời hạn cho vay, cho vay tiêu dùng được phân thành 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng.
1.3.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng
9
Cho vay tiêu dùng là một hoạt động cho vay của TCTD nên về hình thức cho vay
tiêu dùng tuân thủ quy định chung của hoạt động cho vay, bao gồm 2 loại chính:
- Cho vay theo món hay còn gọi là vay từng lần là hình thức cấp tín dụng của TCTD
theo đó người vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời
hạn trả tiền và số tiền vay xác định
- Cho vay hạn mức là hình thức cấp tín dụng của TCTD theo đó người vay chỉ lập
hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, TCTD cấp cho khách hàng 1 hạn mức, chỉ giới
hạn dư nợ, không giới hạn doanh số.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
1.4.1. Yếu tố khách quan
1.4.1.1. Môi trường chính trị, xã hội
Môi trường chính trị, xã hội là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động cho vay của TCTD. Chính trị, xã hội ổn định sẽ thu hút nguồn
đầu tư từ các doanh nghiệp; do vậy mà nhu cầu vốn cho nguồn đầu tư mới, đầu tư mở
rộng sản xuất sẽ gia tăng, làm tăng nhu cầu vốn trong xã hội.
Ổn định chính trị là tiền đề trong việc ổn định và phát triển kinh tế. Kinh tế phát
triển ổn định, chính trị và an ninh giữ vững là nhân tố thúc đẩy phát triển sản xuất kinh
doanh từ đó tạo điều kiện mở rộng hoạt động cho vay.
Ngoài ra, với xu thế hiện nay là toàn cầu hóa thì tình hình chính trị xã hội quốc tế
cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển hoạt động cho vay. Những biến động
trên thị trường thế giới liên tục tác động đến nền kinh tế trong nước, thông qua đó tác
động trực tiếp đến giá cả và tình hình sản xuất kinh doanh của nhà đầu tư. Nền chính trị
xã hội thế giới phát triển ổn định là nhân tố thúc đẩy hoạt động cho vay của các TCTD.
1.4.1.2. Môi trường kinh tế vĩ mô
Môi trường kinh tế vĩ mô cũng có tác động không nhỏ đến việc mở rộng hoạt động
cho vay. Suy cho cùng nếu muốn mở rộng hoạt động cho vay an toàn và hiệu quả thì phải
phát triển kinh tế, nền kinh tế phát triển sẽ thúc đẩy mở rộng cho vay và ngược lại, khi
kinh tế suy thoái sẽ tác động tiêu cực không nhỏ đến việc mở rộng cho vay.
Thêm nữa khi nền kinh tế phát triển ổn định, niềm tin tiêu dùng của công chúng
tăng cao, là nhân tố quan trọng mở rộng cho vay tiêu dùng.
10
Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định và phát triển là điều kiện tốt cho các nhà kinh
doanh thực hiện đầu tư, nhu cầu vốn đầu tư sẽ tăng cao, tạo tiền đề để các TCTD mở rộng
cho vay.
1.4.1.3. Môi trường pháp lý
Hệ thống pháp luật, nhất là những văn bản luật có liên quan đến hoạt động ngân
hàng và hoạt động cho vay của TCTD, ảnh hưởng không nhỏ đến mở rộng cho vay của
các TCTD. Hệ thống pháp luật đầy đủ, nghiêm minh, ổn định là hành lang an toàn cho
các TCTD mở rộng hoạt động cho vay. Ngược lại, nếu hệ thống pháp luật không đầy đủ,
thiếu nghiêm minh sẽ gây tác động tiêu cực tới mở rộng cho vay của các TCTD. Khi hệ
thống pháp luật không đầy đủ sẽ không có đủ cơ sở để xử lý vi phạm trong mối quan hệ
cho vay, đem đến những hệ lụy xấu trong xã hội, các TCTD cũng hạn chế cho vay để
đảm bảo rủi ro ở mức thấp nhất.
1.4.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng
Ở các địa phương khác nhau có tập quán vay vốn và kinh doanh khác nhau. Có nơi
mọi nhà mọi người đều có nhu cầu vay vốn để kinh doanh, ngược lại có nơi người dân có
vốn không đem ra đầu tư kinh doanh mà chỉ để cất trữ. Thực tiễn cho thấy ở các thành
phố lớn, điểm giao thông thuận lợi, ở các làng nghề… nhu cầu kinh doanh rất lớn vì vậy
mà tạo điều kiện mở rộng cho vay đối với các TCTD. Ngược lại ở vùng sâu, vùng xa
người dân không có tập quán vay vốn hay không có đủ điều kiện để kinh doanh thì ở đó
không thể mở rộng hoạt động cho vay.
Nếu như nhu cầu vốn cho sản xuất có quan hệ mật thiết với phát triển kinh tế, thì
nhu cầu vốn cho tiêu dùng không chỉ có liên quan đến sản xuất, mà còn liên quan đến
nhiều yếu tố khác như niềm tin của người dân vào triển vọng nền kinh tế, tập quán tiêu
dùng, tâm lý tiêu dùng… Thậm chí có nhiều nhu cầu tiêu dùng không phụ thuộc vào nền
kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, thì nhu cầu tiêu dùng của người dân sẽ gia tăng giúp
cho các TCTD mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng.
1.4.1.5. Mức độ cạnh tranh giữa các TCTD
Yếu tố mức độ cạnh tranh giữa các TCTD trong cùng khu vực có tác động lớn đến
hoạt động cho vay. Mức độ canh tranh càng lớn thì hoạt động cho vay của TCTD càng
khó khăn và ngược lại mức độ cạnh tranh ít thì cơ hội mở rộng hoạt động cho vay càng
dễ.
11
Trên địa bàn có nhiều có TCTD thì thị trường sẽ bị phân khúc theo năng lực cạnh
tranh của từng TCTD. Thông thường các TCTD luôn tìm kiếm và tạo lập cho mình chính
sách và nguồn khách hàng tiềm năng, để từ đó xây dựng dòng sản phẩm mang tính cạnh
tranh đặc trưng để mở rộng phát triển cho vay.
1.4.2. Yếu tố chủ quan
1.4.2.1. Năng lực và uy tín của các TCTD
- Nguồn vốn:
Nguồn vốn của TCTD quyết định hoạt động cho vay, chỉ khi có nguồn vốn mới có
thể mở rộng được cho vay. Vốn tự có của TCTD thể hiện sức mạnh về tài chính của
TCTD đó, vốn tự có càng cao chứng tỏ TCTD đó càng mạnh. Vốn tự có lớn sẽ là điều
kiện để huy động vốn với quy mô lớn. Mặt khác để quản trị rủi ro thì ngân hàng nhà nước
đưa ra các giới hạn như giới hạn cho vay đối với một khách hàng ( không quá 15% vốn
tự có), tỷ lệ dùng vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn, tỷ lệ dùng vốn tự có để mua
sắm tài sản cố định. Những nhân tố đó trực tiếp hoặc gián tiếp đều tác động đến mở rộng
cho vay của các TCTD.
- Nhân lực
Quy mô và chất lượng CBCNV của TCTD có tác động lớn đến mở rộng cho vay.
Muốn mở rộng cho vay phải có nguồn nhân lực tương ứng. Nguồn nhân lực không những
có đủ về số lượng mà còn phải tốt về chất lượng thì mới đáp ứng. Nếu chất lượng cán bộ
tín dụng không đảm bảo sẽ ảnh hưởng xấu tới chất lượng tín dụng từ đó mà tác động đến
mở rộng cho vay. Không chỉ nguồn nhân lực trực tiếp mà số lượng cũng như chất lượng
hệ thống kiểm soát tín dụng cũng cần phải được bố trí tương ứng để đảm bảo kiểm soát
được chất lượng của các hoạt động tín dụng.
- Mạng lưới hoạt động
Mạng lưới hoạt động rộng là nhân tố tác động tích cực đến mở rộng cho vay. Mạng
lưới rộng sẽ tạo điều kiện tốt mở rộng nguồn huy động vốn, từ đó mà tác động đến cho
vay. Mạng lưới rộng sẽ tạo điều kiện cho khách hàng giao dịch với ngân hàng được thuận
lợi hơn từ đó mà mở rộng cho vay. Mặt khác mạng lưới hoạt động rộng còn giúp các
ngân hàng mở rộng các hoạt động dịch vụ từ đó mà gián tiếp thúc đẩy mở rộng cho vay.
Các ngân NHTM Việt Nam hiện ngay và nhất là các NHTMCP đang theo đuổi
chiến lược NHBL vì vậy mạng lưới hoạt động là nhân tố quan trọng để mở rộng cho vay.
Thông thường các NHTM khi thành lập sẽ luôn có trụ sở đóng ở các đô thị lớn sau đó mở
12
các chi nhánh về địa phương nơi có kinh tế phát triển để mở rộng hoạt động và mở rộng
cho vay.
- Công nghệ
Các NHTM rất quan tâm đến công nghệ, họ thường đi đầu trong ứng dụng công
nghệ nhất là công nghệ tin học. Khi mở rộng cho vay số lượng các giao dịch tăng lên, giá
trị các giao dịch tăng lên đòi hỏi phải cải tiến công nghệ để quản lý hiệu quả và tiết kiệm
thời gian cũng như công sức tốt nhất. Ngược lại khi công nghệ quản lý hiện đại sẽ tăng
năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm lại từ đó có tác động trở lại với mở rộng
cho vay.
- Uy tín
Uy tín của Ngân hàng cũng là nhân tố tác động tích cực đến mở rộng cho vay. Ngân
hàng có uy tín sẽ là nhân tố tác động tích cực đến mở rộng cho vay và ngược lại ngân
hàng không có uy tín sẽ hạn chế mở rộng cho vay. Một ngân hàng có uy tín, ngân hàng
đó có thể huy động đủ vốn để mở rộng cho vay và ngược lại, nếu không có uy tín sẽ
không thể mở rộng được huy động vốn để mở rộng cho vay.
1.4.2.2. Chiến lược và chính sách tín dụng của TCTD
- Chiến lược kinh doanh:
Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng. Chiến lược
kinh doanh sẽ liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường của TCTD.
Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu
khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội
mới… Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập kĩ càng, ngân hàng sẽ
chuyển nó thành hành động, xác lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm
bảo cho những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
cho vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự…
- Chính sách, quy định của TCTD
Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay có được chu đáo
hay không; Các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp
với thu nhập hiện có của người dân trong nước hay không; Các quy định về thời hạn tín
dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục xin vay
vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu…
13
Chính sách tín dụng thể hiện quan điểm cho vay của ngân hàng và điều đó có ảnh
hưởng đến mở rộng cho vay. Quan điểm Cho vay cởi mở sẽ là nhân tố giúp cho các ngân
hàng mở rộng cho vay thuận lợi. Ngược lại quan điểm bảo thủ trong cho vay sẽ làm hạn
chế mở rộng cho vay của các ngân hàng cũng như các TCTD.
Quan điểm cho vay của các ngân hàng phụ thuộc vào tình trạng vốn của các ngân
hàng, phụ thuộc vào tình trạng của thị trường và phụ thuộc vào tình trạng chất lượng tín
dụng của ngân hàng đó. Thông thường khi vốn khả dụng cao, chất lượng tín dụng đang
đảm bảo, nhu cầu của người vay lớn thì các ngân hàng có quan điểm cởi mở trong cho
vay. Ngược lại nếu vốn khả dụng thấp, tình trạng chất lượng tín dụng xấu, thị trường ảm
đạm thì các ngân hàng hạn chế cho vay.
Mở rộng cho vay còn phụ thuộc vào quan điểm cơ cấu tài sản có, quan điểm quản
trị rủi ro… Ngày nay các ngân hàng đang có xu hướng phát triển thành ngân hàng hiện
đại, theo đó hoạt động dịch vụ là hoạt động chính được ưu tiên phát triển. Những ngân
hàng này không tập trung quá nhiều tài sản vào cho vay mà đa dạng hoá đầu tư để phòng
tránh rủi ro. Thay vì dùng hết vốn để cho vay họ thực hiện đa dạng hoá kinh doanh như
cho vay, đầu tư, thành lập các công ty kinh doanh…Khi đa dạng hoá đầu tư dẫn đến hạn
chế mở rộng cho vay.
Không chỉ chính sách tín dụng là nhân tố trực tiếp tác động đến mở rộng cho vay,
mà các chính sách khác của ngân hàng cũng gián tiếp tác động đến mở rộng cho vay như
chính sách khách hàng, chính sách giá cả, chính sách sản phẩm…
1.4.2.3. Chất lượng cho vay
Mở rộng cho vay và chất lượng cho vay có quan hệ hữu cơ với nhau. Mục đích cuối
cùng của việc mở rộng cho vay là gia tăng lợi nhuận. Để lợi nhuận gia tăng thì mức gia
tăng về thu nhập từ hoạt động cho vay phải tăng nhanh hơn mức chi phí cho hoạt động
cho vay. Để có được điều đó thì phải có chất lượng tín dụng tốt cũng như phải quản trị,
cải thiện liên tục.
Nếu không quản trị rủi ro tín dụng tốt thì khi mở rộng cho vay không những không
tăng tương ứng về doanh thu mà còn gia tăng quá mức về chi phí. Không quản trị rủi ro
tín dụng tốt sẽ phát sinh quá nhiều nợ xấu, tác động tiêu cực đến thu nhập từ hoạt động
cho vay. Khi nợ xấu gia tăng, các ngân hàng không những không thu được những khoản
tiền lãi từ dư nợ xấu mà còn phải bỏ ra các chi phí như chi phí xử lý nợ xấu, chi phí trích
lập quỹ dự phòng rủi ro cụ thể.
14
Thực tiễn cho thấy khi chất lượng tín dụng có vấn đề thì ngân hàng phải tập trung
mọi nguồn lực để xử lý nợ xấu vì vậy mà hạn chế các nguồn lực dành cho hoạt động mở
rộng cho vay. Không chỉ dừng ở đó nợ xấu sẽ xói mòn niềm tin, làm giảm uy tín của
công chúng đối với ngân hàng từ đó tác động tiêu cực đến hoạt động huy động vốn - nhân
tố quyết định cho mở rộng cho vay.
Ở những NHTM truyền thống như những NHTM Việt Nam , oạt động cho vay là cơ
bản thì việc quản trị rủi ro tín dụng là nhân tố sống còn quyết định sự tồn tại của một
ngân hàng.
Ngược lại khi mở rộng cho vay đồng thời với quản trị rủi ro tín dụng tốt, chất lượng
cho vay tốt làm gia tăng lợi nhuận của ngân hàng. Lợi nhuận ngân hàng gia tăng làm gia
tăng uy tín của ngân hàng trong việc gia tăng thu hút nguồn đó là tiền đề để mở rộng cho
vay.
Như vậy mở rộng cho vay và nâng cao chất lượng cho vay có mối quan hệ hữu cơ
với nhau.
15
CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB HUỲNH THÚC
KHÁNG
2.1. Giới thiệu chung về VIB Huỳnh Thúc Kháng
2.1.1. Lịch sử hình thành
2.1.1.1. Tổng quát về ngân hàng TMPC Quốc Tế Việt Nam
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
được thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996, trụ sở đặt tại 16 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
- Tên đầy đủ của ngân hàng:
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
- Tên tiếng Anh:
VIETNAM INTERNATIONAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
- Tên viết tắt: VIB
- Biểu tượng:
Là một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt gần
100 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ 4.250 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt gần 8.200 tỷ đồng. VIB
hiện đang có hơn 4.000 cán bộ nhân viên phục vụ khách hàng với hơn 170 chi nhánh,
phòng giao dịch tại trên 27 tỉnh/thành trọng điểm trong cả nước.
Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng của VIB với việc Ngân hàng
Commonwealth Bank of Australia (CBA) – NHBL số 1 tại Úc và là Ngân hàng hàng đầu
thế giới với trên 100 năm kinh nghiệm đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của
VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. Sau một năm chính thức trở thành cổ đông
chiến lược của VIB, ngày 20/10/2011, CBA đã hoàn thành việc đầu tư thêm 1.150 tỷ
đồng vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20% nhằm tăng
cường cơ sở vốn, hệ số an toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và quy mô hoạt động cho
VIB. Mối quan hệ hợp tác chiến lược này tạo điều kiện cho VIB tăng cường năng lực về
16
vốn, công nghệ, quản trị rủi ro … để triển khai thành công các kế hoạch dài hạn trong
chiến lược kinh doanh của VIB và đặc biệt là nâng cao chất lượng DVKH hướng theo
chuẩn mực quốc tế.
Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh,
VIB luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng dịch vụ và giải pháp
sáng tạo làm phương châm kinh doanh với quyết tâm “Trở thành ngân hàng luôn sáng tạo
và hướng đến khách hàng nhất tại Việt Nam”. Một trong những sứ mệnh được ban lãnh
đạo VIB xác định ngay từ ngày đầu thành lập là “Vượt trội trong việc cung cấp các giải
pháp sáng tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng”. Do vậy, hiện VIB đã và đang
tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp tục chú trọng
phát triển mạng lưới NHBL và các sản phẩm mới thông qua các kênh phân phối đa dạng
để cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, đồng
thời nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
- Tầm nhìn:
VIB luôn định hướng trở thành ngân hàng luôn sáng tạo và hướng tới khách hàng
nhất tại Việt Nam.
- Sứ mệnh
 Đối với khách hàng: Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
 Đối với nhân viên: Xây dựng văn hóa làm việc hiệu quả, tinh thần doanh nhân và
môi trường làm việc cởi mở.
 Đối với cổ đông: Mang lại các giá trị hấp dẫn và bền vững cho cổ đông.
 Đối với cộng đồng: Tích cực đóng góp vào sự phát triển cộng đồng.
- Giá trị cốt lõi
 Hướng tới khách hàng
 Nỗ lực vượt trội
 Trung thực
 Tinh thần đồng đội
 Tuân thủ kỷ luật
- Các giải thưởng đạt được:
17
Bảng 2.1 Các giải thưởng được trao tặng của VIB trong giai đoạn 2011 - 2015
Năm Giải thưởng Đơn vị trao giải
2015
Danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt
Nam 2014
Thời báo Kinh tế Việt Nam và
Cục Xúc tiến thương mại (Bộ
Công Thương)
2014
Ngân hàng phát hành tốt nhất khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương
Tổ chức tài chính thế giới
(IFC)
Lãnh đạo Công nghệ thông tin tiêu biểu
khu vực Đông Nam Á
Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế IDG,
các tổ chức CNTT, các Bộ,
Ngành trong nước và khu vực
Đông Nam Á
Ngân hàng có chi nhánh tiêu biểu
Tập đoàn dữ liệu quốc tế IDG,
Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam,
Ngân hàng nhà nước
Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam
Công ty CP Báo cáo Đánh giá
Việt Nam (Vietnam Report)
Danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt
Nam
Thời báo Kinh tế Việt Nam và
Cục Xúc tiến thương mại (Bộ
Công Thương
Top 135 trong bảng xếp hạng 1000
doanh nghiệp nộp thuế doanh nghiệp
lớn nhất Việt Nam năm 2014 - Doanh
nghiệp có thành tựu xuất sắc
Tổng Cục Thuế, báo
Vietnamnet, Vietnam Report
Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Công ty CP Báo cáo đánh giá
18
2013 Nam Việt Nam (Vietnam Report)
Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện
nghiệp vụ thanh toán quốc tế xuất sắc”
Ngân hàng HSBC toàn cầu
Giải chương trình “Doanh nghiệp thực
hiện tốt trách nhiệm An sinh xã hội và
Phát triển cộng đồng”
Bộ Kế hoạch & Đầu tư phối
hợp cùng tạp chí Kinh tế & Dự
báo
2012
Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam 2012
Báo Vietnamnet
Giải thưởng “Ngân hàng phát hành tốt
nhất khu vực Đông Á và Thái Bình
Dương trong Chương trình Tài trợ
Thương mại Toàn cầu (GTFP)”
IFC, thành viên của Nhóm
Ngân hàng Thế giới
Danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt
Nam
Thời báo Kinh tế Việt Nam và
Cục Xúc tiến thương mại (Bộ
Công Thương
2011
Giải thưởng Doanh nghiệp dịch vụ tốt
nhất năm 2011 đối với dịch vụ tiết
kiệm và ATM do độc giả báo Sài Gòn
Tiếp Thị bình chọn
Báo Sài gòn Tiếp thị
Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện
nghiệp vụ thanh toán quốc tế xuất sắc”
Ngân hàng HSBC toàn cầu
Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng nhà nước
Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện
xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế”
Citigroup
19
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
2.1.1.2. Giới thiệu tổng quát về VIB Huỳnh Thúc Kháng
VIB Huỳnh Thúc Kháng, tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
Nhánh Gò Vấp – Phòng Giao Dịch Huỳnh Thúc Kháng được thành lập trên cở sở chuyển
đổi từ Trung Tâm Thẻ TP.HCM đầu năm 2011, VIB Huỳnh Thúc Kháng có trụ sở đặt tại
số 35 – 37 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM và là một trong
những đơn vị NHBL của hệ thống VIB.
Với những khó khăn và thách thức ban đầu khi chuyển đổi từ Trung tâm thẻ
TP.HCM, đến nay VIB Huỳnh Thúc Kháng đã có nhiều triển biến đáng kể và là một
trong những đơn vị hàng đầu trong hệ thống VIB về chất lượng hoạt động và đội ngũ
nhân viên.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức VIB Huỳnh Thúc Kháng
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức VIB Huỳnh Thúc Kháng
Về mặt quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, VIB Huỳnh Thúc Kháng là
một Phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh Gò Vấp, TP.HCM. Tuy nhiên, trên phương
diện quản lý của VIB, VIB Huỳnh Thúc Kháng là một đơn vị kinh doanh độc lập, có đầy
đủ thẩm quyền và cơ cấu như một Chi nhánh NHBL của VIB. Về cơ bản cơ cấu của VIB
20
Huỳnh Thúc Kháng bao gồm 2 phòng dưới sự quản lý, điều hành trực tiếp của GĐ
NHBL. Cụ thể như sau:
- GĐ NHBL:
GĐ NHBL là người trực tiếp quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm chính về tất cả
hoạt động của VIB Huỳnh Thúc Kháng. Theo ủy quyền của VIB, GĐ NHBL tại các đơn
vị có thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng trong hạn mức được ủy quyền. Hiện tại VIB có
10 hạn mức phê duyệt tín dụng đối với sản phẩm vay mua ôtô tiêu dùng và 10 hạn mức
phê duyệt tín dụng đối với các sản phẩm vay khác.
- Phòng DVKH
Phòng DVKH đặt tại tầng trệt số 35 – 37 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Bến Nghé,
Quận 1, TP.HCM. Đứng đầu phòng DVKH là chức danh trưởng phòng DVKH và kiểm
soát viên. Theo quy định của VIB, phòng DVKH tại đơn vị kinh doanh chịu trách nhiệm
chính về các giao dịch tiền gửi, giao dịch thẻ, ngân quỹ và các dịch vụ ngân hàng khác.
Ngoài ra, các GDV, GDV chính còn có nhiệm vụ hỗ trợ Phòng RB trong công tác tín
dụng tại đơn vị.
- Phòng RB
Phòng RB đặt tại tầng 1 số 35 – 37 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Bến Nghé, Quận 1,
TP.HCM. Đây là phòng chịu trách nhiệm chính trong công tác tín dụng tại đơn vị kinh
doanh. Phòng RB là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu của hệ thống ngân hàng Việt
Nam nói chung, VIB Huỳnh Thúc Kháng nói riêng. Hiện tại Phòng RB tại VIB Huỳnh
Thúc Kháng bao gồm 3 chức danh:
 GĐ QLKH (GĐ Khách hàng cá nhân)
 QLKH cao cấp.
 QLKH.
Ngoài ra, VIB Huỳnh Thúc Kháng còn có Phòng thẻ với 1 chuyên viên thẻ. Hiện
tại, Phòng thẻ chưa thuộc biên chế chính thức của hệ thống ngân hàng háng bán lẻ VIB.
Tuy nhiên do VIB Huỳnh Thúc Kháng là đơn vị chuyển đổi từ Trung Tâm Thẻ TP.HCM
nên phải quản lý lượng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ khá nhiều.
 Nhận xét:
Xét về tổng thể, VIB Huỳnh Thúc Kháng được xây dựng dựa trên mô hình 3 cấp,
trong đó có 2 cấp quản lý. Đây là mô hình ngân hàng hiện đại, được áp dụng theo tiêu
21
chuẩn Australia nhằm đảm bảo tốt mọi hoạt động của đơn vị kinh doanh cũng như kiểm
soát tốt rủi ro.
Mặt khác, VIB Huỳnh Thúc Kháng là Phòng Giao Dịch trực thuộc chi nhánh Gò
Vấp theo mặt quản lý hành chính. Tuy nhiên tại VIB, VIB Huỳnh Thúc Kháng là một
đơn vị kinh doanh độc lập, đây là điểm mạnh nhất của hệ thống VIB. Với sự độc lập như
vậy cho phép VIB Huỳnh Thúc Kháng chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của mình và
rút gọn cơ cấu tổ chức của VIB.
2.1.3. Tình hình nhân sự tại VIB Huỳnh Thúc Kháng
Hiện tại VIB Huỳnh Thúc Khang đang có 11 nhân viên biên chế trong 3 phòng ban
dưới sự quản lý và điều hành trực tiếp của GĐ NHBL
Bảng 2.2 Nhân sự VIB Huỳnh Thúc Kháng
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ PHÒNG BAN
1 Thân Trọng Trung Việt GĐ NHBL
2 Trần Khắc Thạch Vân Thảo Trưởng phòng
Phòng DVKH
3 Vũ Thị Thủy Kiểm soát viên
4 Đỗ Vân Anh GDV Chính
5 Quách Hướng Nam GDV Chính
6 Hứa Thị Hường GDV
7 Ngô Công Hoan GĐ QLKH
Phòng RB
8 Trần Hoàng Vân Trung QLKH Cao cấp
9 Nguyễn Ngọc Thạch QLKH Cao cấp
10 Võ Trí Khang QLKH
11 Nguyễn Văn Hâụ QLKH
12 Trần Định Chuyên viên thẻ Phòng thẻ
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Hiện tại VIB Huỳnh Thúc Kháng 12 nhân sự, trong đó có 1 GĐ NHBL, 1 trưởng
phòng DVKH, 1 GĐ QLKH. Nhìn chung, với cơ cấu hiện tại, VIB Huỳnh Thúc Kháng
gần như đã đầy đủ theo mô hình đơn vị kinh doanh của VIB. Với cơ cấu nhân sự 3 cấp,
mọi hoạt động VIB Huỳnh Thúc Kháng đều nằm trong tầm kiểm soát và hạn chế tối đa
rủi ro. Đây là điểm thuận lợi nhất của VIB Huỳnh Thúc Kháng.
22
VIB Huỳnh Thúc Kháng được thành lập từ năm 2011 nên mọi hoạt động kinh
doanh đã đi vào quỹ đạo và có lượng khách hàng tương đối ổn định. Được sự phát triển
như ngay hôm nay, tất cả là nhờ sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ lãnh đạo, cán bộ
nhân viên tại VIB Huỳnh Thúc Kháng. Với tuổi đời còn khá trẻ và trình độ chuyên môn
cao, lãnh đạo và đội ngũ cán bộ nhân viên luôn năng nổ, nhiệt tình và luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
Với tình hình hoạt động hiện tại có thể nói cơ cấu nhân sự của VIB Huỳnh Thúc
Kháng có thể đáp ứng tốt yêu cầu phát triển hiện tại. Tuy nhiên, do sự phát triển mạnh
không ngừng của hệ thống, VIB Huỳnh Thúc Kháng có thể cần bổ sung nhân sự trong
tương lai để hoàn thành tốt nhất các hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
2.1.4. Doanh số cho vay của VIB Huỳnh Thúc Kháng
2.1.4.1. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn
Bảng 2.3 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Kinh doanh 267.745 218.102 173.686 103.680
- Cá nhân kinh doanh 77.646 87.241 50.369 35.251
- DNSN 190.099 130.861 123.317 68.429
Tiêu dùng 455.890 371.363 322.559 184.320
- Chuyển nhượng BĐS 206.062 167.113 140.313 53.453
- Xây sửa nhà 68.384 37.136 43.545 22.118
- Cho vay mua nhà dự án 6.063 3.714 - 3.133
- Mua Ô Tô tiêu dùng 113.973 92.841 96.768 31.334
- Tín chấp tiêu dùng - - - -
- Tiêu dùng có TSBĐ 35.423 66.845 35.482 64.512
- Cho vay du học - - - -
- Cho vay thấu chi tài khoản - - - 2.396
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 25.986 3.714 6.451 7.373
Tổng Cộng 723.635 589.465 496.245 288.000
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
23
Hiện tại mục đích sử dụng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng được phân làm 2 lĩnh vực:
Vay kinh doanh và vay tiêu dùng. Nhìn chung, xét trên tổng thể VIB Huỳnh Thúc Kháng
tập trung chủ yếu vào mục đích vay tiêu dùng với 10 sản phầm và 2 sản phầm kinh
doanh. Doanh số cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng luôn chiếm tỷ trọng cao,
khoảng từ 63% - 65% tổng doanh số cho vay. Việc phân khúc như trên là do hiện tại cá
QLKH đang có mối quan hệ tốt với các khách hàng cá nhân và các đối tác cung cấp sản
phẩm cho khách hàng cá nhân. Tận dụng những ưu điểm của mình cho phát triển kinh
doanh tại đơn vị là một chiến thuật rất hợp lý.
Bảng 2.4 Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Kinh doanh 37,00% 37,00% 35,00% 36,00%
- Cá nhân kinh doanh 10,73% 14,80% 10,15% 12,24%
- DNSN 26,27% 22,20% 24,85% 23,76%
Tiêu dùng 63,00% 63,00% 65,00% 64,00%
- Chuyển nhượng BĐS 28,48% 28,35% 28,28% 18,56%
- Xây sửa nhà 9,45% 6,30% 8,78% 7,68%
- Cho vay mua nhà dự án 0,84% 0,63% 0,00% 1,09%
- Mua Ô Tô tiêu dùng 15,75% 15,75% 19,50% 10,88%
- Tín chấp tiêu dùng 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
- Tiêu dùng có TSBĐ 4,90% 11,34% 7,15% 22,40%
- Cho vay du học 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
- Cho vay thấu chi tài khoản 0,00% 0,00% 0,00% 0,83%
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 3,59% 0,63% 1,30% 2,56%
Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Theo bảng 2.4 cho thấy hầu hết doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn chưa
đồng đều, chỉ tập trung vào một số mục đích sử dụng vốn nhất định như cho vay kinh
doanh doanh nghiệp siêu nhỏ, cho vay tiêu dùng chuyển nhượng BĐS, cho vay mua Ô tô
tiêu dùng… Một số sản phẩm hầu như không phát triển tại VIB Huỳnh Thúc Kháng như
cho vay tín chấp tiêu dùng, cho vay du học và cho vay thấu chi tài khoản. Việc chọn lọc
24
mục đích sử dụng vốn như hiện nay có ưu điểm là tập trung hết tốc lực khai thác những
tiềm năng thị trường tuy nhiên cũng có nhược điểm là dễ dẫn đến rủi ro do tập trung quá
nhiều vào một số mục đích sử dụng vốn, khi mục đích sử dụng vốn bị ảnh hưởng như thị
trường BĐS đóng băng hoặc hàng loạt doanh nghiệp siêu nhỏ phá sản thì sẽ ảnh hưởng
rất lớn đến doanh số và chất lượng nợ vay tại VIB Huỳnh Thúc Kháng.
Ngoài ra, việc bỏ qua phân khúc tín chấp tiêu dùng, cho vay du học và cho vay thấu
chi tài khoản làm mất đi một lượng lớn lãi thu về cho VIB Huỳnh Thúc Kháng. Theo
quan sát của sinh viên thực hiện báo cáo, việc bỏ qua 3 mục đích sử dụng vốn này là do
sản phẩm khó phát triển và mức độ rủi ro tương đối cao.
2.1.4.2. Doanh số cho vay theo đối tượng
VIB Huỳnh Thúc Kháng là đơn vị kinh doanh NHBL chỉ được phép cho vay khách
hàng hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ.
Bảng 2.5 Doanh số cho vay theo đối tượng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Cá nhân 533.536 458.604 372.928 219.571
Doanh nghiệp siêu nhỏ 190.099 130.861 123.317 68.429
Tổng Cộng 723.635 589.465 496.245 288.000
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Bảng 2.6 Tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Cá nhân 73,73% 77,80% 75,15% 76,24%
Doanh nghiệp siêu nhỏ 26,27% 22,20% 24,85% 23,76%
Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Theo bảng 2.5 và 2.6, doanh số cho vay của VIB Huỳnh Thúc Kháng hầu hết tập
trung vào đối tượng khách hàng cá nhân với tỷ lệ trên 70% qua các năm. Việc có sự
chênh lệch như trên là do sản phẩm của VIB hầu hết tập trung vào khách hàng cá nhân
với 14 mục đích vay và chỉ 02 mục đích vay cho khách hàng doanh nghiệp siêu nhỏ.
Ngoài ra, chệnh lệch lơn như trên một phần do khách hàng doanh nghiệp siêu nhỏ trong
những năm qua kinh doanh không thuận lợi nên rất ít nhu cầu vay vốn. Việc tập trung
25
chủ yếu vào đối tượng khách hàng cá nhân là một xu hướng tốt khi lượng nhu cầu về tiêu
dùng và BĐS tại TP. HCM tăng lên trong thời gian qua. Trong xu hướng tương lai, nhu
cầu về vay vốn của khách hàng cá nhân sẽ tiếp tục tăng cao nên VIB Huỳnh Thúc Kháng
sẽ có cơ hội phát triển vượt bậc trong những năm tới do hiện tại VIB Huỳnh Thúc Kháng
đã có một lượng khách hàng cá nhân khá lớn và chất lượng. Việc phát triển thêm lượng
khách hàng là rất dễ dàng do hầu hết các QLKH tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đều có kinh
nghiệm lâu năm trong công tác, mối quan hệ với khách hàng khá tốt và có lượng khách
hàng trung thành, sẵn sàng giới thiệu khách hàng cho QLKH.
- Doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng
Hiện tại với sản phẩm vay tiêu dùng tại VIB chỉ hộ trợ khách hàng cá nhân nên
100% doanh số cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đều thuộc đối tượng khách
hàng cá nhân.
Bảng 2.7 Doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Cá nhân 455.890 371.363 322.559 184.320
Tổng Cộng 455.890 371.363 322.559 184.320
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Bảng 2.8 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Cá nhân 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
- Doanh số cho vay kinh doanh theo đối tượng
Đối với sản phẩm vay kinh doanh, VIB Huỳnh Thúc Kháng hướng đến cả 2 đối
tượng là khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ. Trong đó đặc biệt chú trọng phát
triển doanh số cho vay kinh doanh doanh nghiệp siêu nhỏ do đây là đối tượng dễ quản lý,
có thu nhập tương đối ổn định và có báo cáo rõ ràng. Riêng về đối tượng cá nhân kinh
doanh do đặc thù không có báo cáo tài chính và thường nộp thuế khoán nên việc xác định
26
doanh thu và lợi nhuận rất khó khăn dẫn đến nhiều rủi ro trong quá trình thẩm định cho
vay.
Bảng 2.9 Doanh số cho vay kinh doanh theo đối tượng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Cá nhân 77.646 87.241 50.369 35.251
Doanh nghiệp siêu nhỏ 190.099 130.861 123.317 68.429
Tổng Cộng 267.745 218.102 173.686 103.680
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Bảng 2.10 Tỷ trọng doanh số cho vay kinh doanh theo đối tượng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Cá nhân 29,00% 40,00% 29,00% 34,00%
Doanh nghiệp siêu nhỏ 71,00% 60,00% 71,00% 66,00%
Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Theo bảng số liệu 2.9 và 2.10, doanh số cho vay kinh doanh đối tượng doanh
nghiệp siêu nhỏ trong những năm gần đây tăng khá mạnh. Sở dĩ có sự tăng trưởng như
vậy là do VIB Huỳnh Thúc Kháng định hướng mở rộng đối tượng doanh nghiệp siêu nhỏ
nhằm tăng doanh số cho vay kinh doanh và hạn chế thấp nhất rủi ro liên quan.
2.1.4.3. Doanh số cho vay theo chất lượng nợ
Là một trong Top 10 ngân hàng hàng đầu Việt Nam, VIB có một hệ thống quy trình
tín dụng rõ ràng với mô hình tái thẩm định tập trung nên chất lượng nợ tại VIB rất ấn
tượng. Chỉ tính riêng VIB Huỳnh Thúc Kháng, chất lượng nợ nhóm 1 năm 2014 đạt
99,696% với Doanh số 721.435 triệu đồng, tỷ lệ nợ cần chú ý nhóm 2 chỉ chiếm 0,270%
và nợ xấu chiếm 0,097%. Nhìn chung qua các năm tỷ lệ nợ xấu, nợ cần chú ý rất thấp cho
thấy công tác thẩm định khách hàng và quản trị rủi ro tại VIB Huỳnh Thúc Kháng rất tốt.
Kết quả kiểm soát nợ như trên là sự nỗ lực hết mình của toàn thể cán bộ nhân VIB Huỳnh
Thúc Kháng đã tích cực đôn đốc cũng như hỗ trợ các khách hàng trả nợ đúng hạn, đặc
biệt là quá trình thẩm định và chọn lọc khách hàng được các QLKH rất thận trọng và sự
kiểm soát quản lý tốt của GĐ NHBL Thân Trọng Trung Việt.
27
Bảng 2.11 Doanh số cho vay theo chất lượng nợ
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Nhóm 1 721.435 584.065 489.445 280.990
Nhóm 2 1.500 4.000 3.200 4.500
Nhóm 3 500 1.200 3.350 2.210
Nhóm 4 - - - -
Nhóm 5 200 200 250 300
Tổng Cộng 723.635 589.465 496.245 288.000
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Bảng 2.12 Tỷ trọng doanh số cho vay theo chất lượng nợ
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Nhóm 1 99,696% 99,084% 98,630% 97,566%
Nhóm 2 0,207% 0,679% 0,645% 1,563%
Nhóm 3 0,069% 0,204% 0,675% 0,767%
Nhóm 4 0,000% 0,000% 0,000% 0,000%
Nhóm 5 0,028% 0,034% 0,050% 0,104%
Tổng Cộng 100,000% 100,000% 100,000% 100,000%
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
2.1.4.4. Doanh số cho vay theo thời hạn
Bảng 2.13 Doanh số cho vay theo thời gian
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Ngắn hạn 232.417 169.471 140.363 86.792
Trung hạn 211.315 212.402 172.023 122.817
Dài hạn 279.903 207.592 183.859 78.391
Tổng cộng 723.635 589.465 496.245 288.000
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Như bảng 2.13, doanh số cho vay của VIB Huỳnh Thúc Kháng được phân bổ tương
đối đồng đều giữa các thời hạn. Do vậy, chất lượng nợ luôn được đảm bảo với mức rủi ro
thấp nhất và phù hợp với câu cấu tiền gửi tại VIB Huỳnh Thúc Kháng. Tuy nhiên, với
28
thời hạn vay ngắn hạn chiếm khoảng 30% doanh số cho vay như vậy thì VIB Huỳnh
Thúc cần phải tập trung phát triển ổn định Doanh số để đảm bảo doanh số được ổn định.
2.1.5. Địa bàn kinh doanh
VIB Huỳnh Thúc Kháng có trụ sở đặt tại số 35 – 37 Huỳnh Thúc Kháng, Phường
Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. Theo quy định VIB, khoảng cách địa lý đối với khách hàng
hoặc phương án kinh doanh nằm trong phạm vi 70km. Như vậy, địa bàn kinh doanh của
VIB Huỳnh Thúc Kháng hoạt động tại khu vực TP.HCM và tỉnh lân cận.
2.1.6. Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước
Với hình thức tự doanh trong nước, VIB Huỳnh Thúc Kháng đang kinh doanh với
nhiều sản phẩm như:
- Sản phẩm huy động
- Sản phẩm cho vay
- Sản phẩm thẻ
- Dịch vụ tài khoản
- Dịch chuyển chuyển tiền
- Các dịch vụ sản phẩm khác
2.1.7. Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước
Với đặc thù là một đơn vị kinh doanh của VIB, VIB Huỳnh Thúc Kháng chỉ hoạt
động kinh doanh trong nước theo quy định và sản phẩm của VIB. Với những gói lãi suất
ưu đãi đang áp dụng, VIB là một trong những ngân hàng có lãi suất tốt nhất thị trường,
tính đa dạng sản phẩm và chất lượng bảo mật của VIB cũng được đánh giá khá cao. Do
đó, VIB hoàn toàn có thể đứng vững vị trị Top 10 ngân hàng lớn nhất Việt Nam và hơn
thế nữa trong tương lai không xa.
2.1.8. Tình hình tài chính của VIB Huỳnh Thúc Kháng
Bảng 2.14 Tình hình tài chính của VIB Huỳnh Thúc Kháng
Năm
2014
Năm
2013
Năm
2012
Năm
2011
Thu nhập lãi 87.922 76.236 66.993 40.824
Tốc độ tăng trưởng 15,33% 13,80% 64,10%
Chi phí lãi 45.904 37.292 36.507 18.676
Tốc độ tăng trưởng 23,09% 2,15% 95,48%
29
Thu nhập lãi thuần 42.018 38.943 30.486 22.148
Tốc độ tăng trưởng 7,89% 27,74% 37,65%
Thu nhập lãi thuần/Thu nhập lãi 47,79% 51,08% 45,51% 54,25%
Lợi nhuận sau thuế 11.762 10.314 8.316 3.708
Tốc độ tăng trưởng 14,05% 24,02% 124,27%
Lợi nhuận sau thuế/Thu nhập lãi thuần 27,99% 26,48% 27,28% 16,74%
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Nhìn một cách khái quát, tình hình tài chính tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đang rất
tốt, các chỉ số tăng trưởng rất ấn tượng như tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi năm 2014 đạt
15,33%, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế năm 2014 đạt 14,05%... Bên cạnh có, tỷ
trọng thu nhập sau thuế/thu nhập lãi thuần đạt khoảng 26% - 27%. Đây là con số rất tốt
cho thấy các hoạt động kiểm soát chi phí tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đang rất tốt. Thu
nhập lãi thuần/thu nhập lãi luôn trên 45% đảm bảo khả năng sinh lời của lượng doanh số
cho vay khách hàng. Tuy nhiên, tỷ lệ khá cao sẽ dẫn đến 1 trong 2 vấn đề:
- Nếu lãi suất cho vay hạ thấp, lãi suất huy động sẽ rất thấp nên rất khó thu hút
khách hàng gửi tiền dẫn đến việc phải liên tục xin quỹ từ VIB.
- Nếu lãi suất cho vay tăng cao sẽ rất kho cạnh tranh so với các ngân hàng khác.
Ngoài ra chênh lệch giữa tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi thấp hơn tốc độ tăng
trưởng chi phí lãi 7,76% vào năm 2014 gây lo ngại tăng trưởng thu nhập lãi không bù nỗi
chi phí lãi trong tương lai gây nên tình trạng dư vốn. VIB cần chú ý tăng cao tốc độ tăng
trưởng cho vay trong những năm tiếp theo
 Nhận xét:
Tình hình tài chính của VIB Huỳnh Thúc Kháng đang rất tốt và có xu hướng duy trì
trong tương lai. Tuy nhiên, vẫn có một số lưu ý như tốc độ phát triển chi phí lãi quá cao
sao với tốc độ phát triển thu nhập lãi gây nên tình trạng dư nguồn vốn trong tương lai.
2.1.9. Định hướng phát triển của VIB
VIB Huỳnh Thúc Kháng là một trong những đơn vị hàng đầu hệ thống VIB với
doanh số cho vay đạt 724 tỷ đồng, tiền gửi khách hàng đạt 523 tỷ đồng. Hiện tại, VIB
Huỳnh Thúc Kháng đang quản lý trên 300 khách hàng vay vốn, hơn 1.000 khách hàng sử
dụng thẻ và 7 công ty trả lương với hơn 10.000 nhân viên. Với tiềm năng rất lớn như vậy,
VIB Huỳnh Thúc Kháng tiếp tục định hướng phát triển là một trong những đơn vị kinh
30
doanh hàng đầu hệ thống VIB và tiến đến chi nhánh tiêu biểu của hệ thống ngân hàng
Việt Nam. Để đạt được những thành công trên cần có sự nỗ lực không ngừng của toàn thể
cán bộ lãnh đạo, nhân viên VIB Huỳnh Thúc Kháng và sự hỗ trợ từ VIB, cùng các phòng
ban nghiệp vụ liên quan.
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng
Trong những năm qua, cùng với sự nỗ lực không người của đội ngũ cán bộ lãnh đạo
cùng tập thể nhân viên, VIB Huỳnh Thúc Kháng đã và đang khẳng định mình trong hệ
thống các đơn vị kinh doanh của VIB. Trong đó phải nhắc đến thành công trong trong
việc tăng trưởng Doanh số cho vay tại VIB Huỳnh Thúc Kháng, đặc biệt là Doanh số vay
tiêu dùng.
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng luôn là trọng tâm hoạt
động của đơn vị với chỉ tiêu luôn đặt ra ở mức cao, luôn chiếm từ 63 – 65% tổng doanh
số cho vay và có xu tướng tăng trưởng khá tốt. Tổng doanh số cho vay tiêu dùng năm
2012 đạt 322.559 triệu đồng, tăng 138.239 triệu đồng tương đương 75% so với năm
2011. Năm 2013, doanh số cho vay tiêu dùng đạt 371.363 triệu đồng, tăng 15,13% so với
năm 2012. Đến năm 2014, doanh số cho vay tiêu dùng tăng 84.527 triệu đồng, tăng
22,76% so với năm 2013. Mặc dù tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng hằng
năm không đều nhau nhưng nhìn chung vẫn có xu hướng tiếp tục tăng trưởng trong tương
lai.
Bảng 2.15 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Kinh doanh 267.745 218.102 173.686 103.680
Tiêu dùng 455.890 371.363 322.559 184.320
Tổng Cộng 723.635 589.465 496.245 288.000
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
31
Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng
Trong những năm qua, doanh số giải ngân tại VIB hằng năm đều rất ổn định,
khoảng trên 500 tỷ mỗi năm. Song song với đó là các khoản thu nợ vay trong năm do các
khoản vay ngắn hạn, trung hạn đến hạn và một phần khách hàng tất toán khoản vay trước
hạn. Do VIB Huỳnh Thúc Kháng chỉ mới thành lập từ đầu năm 2011 nên các khoản thu
nợ còn rất hạn chế.
Bảng 2.16 Tình hình cho vay và thu nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tại
VIB Huỳnh Thúc Kháng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Cho vay trong năm 560.979 558.452 519.648 271.412
Thu nợ trong năm 105.089 187.089 197.089 87.092
Doanh số cho vay 455.890 371.363 322.559 184.320
Nợ xấu 700 1.400 3.600 2.510
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Năm
2014
Năm
2013
Năm
2012
Năm
2011
Tiêu dùng 455.890 371.363 322.559 184.320
Tốc độ tăng trưởng cho
vay tiêu dùng
22,76% 15,13% 75,00%
455.890
371.363
322.559
184.320
22,76%
15,13%
75,00%
-
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
300.000
350.000
400.000
450.000
500.000
0,00%
10,00%
20,00%
30,00%
40,00%
50,00%
60,00%
70,00%
80,00%
Tiêu dùng Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng
32
Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay và thu nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tại VIB
Huỳnh Thúc Kháng
2.2.1. Doanh số cho vay
2.2.1.1. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo đối tượng
Như đã phân tích ở phần 2.4.1.2, Hiện tại với sản phẩm vay tiêu dùng tại VIB chỉ
hộ trợ khách hàng cá nhân nên 100% doanh số cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc
Kháng đều thuộc đối tượng khách hàng cá nhân.
Bảng 2.17 Doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Cá nhân 455.890 371.363 322.559 184.320
Tổng Cộng 455.890 371.363 322.559 184.320
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
560.979 558.452
519.648
271.412
105.089
187.089 197.089
87.092
455.890
371.363
322.559
184.320
700 1.400 3.600 2.510
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Cho vay trong năm Thu nợ trong năm
Doanh số cho vay Nợ xấu
33
Bảng 2.18 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Cá nhân 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
2.2.1.2. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
Tại VIB Huỳnh Thúc Kháng tập trung chủ yếu vào Doanh số cho vay BĐS nên tỷ
trọng cho vay chuyển nhượng BĐS, xây sửa nhà và mua nhà dự án luôn chiếm tỷ trọng
khá cao. Chỉ tính riêng mục đích chuyển nhượng BĐS đã chiếm đếm 45,2% tổng doanh
số cho vay tiêu dùng năm 2014. Chiếm tỷ trong cao thứ 2 trong cơ cấu năm 2014 là mục
đích vay mua xe Ô tô với doanh số 113.973 triệu đồng, chiếm 25% doanh số cho vay tiêu
dùng.
Bảng 2.19 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chuyển nhượng BĐS 206.062 167.113 140.313 53.453
Xây sửa nhà 68.384 37.136 43.545 22.118
Cho vay mua nhà dự án 6.063 3.714 - 3.133
Mua Ô Tô tiêu dùng 113.973 92.841 96.768 31.334
Tín chấp tiêu dùng - - - -
Tiêu dùng có TSBĐ 35.423 66.845 35.482 64.512
Cho vay du học - - - -
Cho vay thấu chi tài khoản - - - 2.396
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 25.986 3.714 6.451 7.373
Tổng Cộng 455.890 371.363 322.559 184.320
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
34
Bảng 2.20 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chuyển nhượng BĐS 45,20% 45,00% 43,50% 29,00%
Xây sửa nhà 15,00% 10,00% 13,50% 12,00%
Cho vay mua nhà dự án 1,33% 1,00% 0,00% 1,70%
Mua Ô Tô tiêu dùng 25,00% 25,00% 30,00% 17,00%
Tín chấp tiêu dùng 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
Tiêu dùng có TSBĐ 7,77% 18,00% 11,00% 35,00%
Cho vay du học 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
Cho vay thấy chi tài khoản 0,00% 0,00% 0,00% 1,30%
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 5,70% 1,00% 2,00% 4,00%
Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Nhìn chung, doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn phân bổ không
đồng đều. Tại VIB Huỳnh Thúc Kháng có 3 mục đích hầu như không có doanh số là tín
chấp tiêu dùng, cho vay du học và thấu chi tài khoản. Đây là 3 mục đích có độ rủi ro khá
cao hoặc sản phẩm khó phát triên nên VIB Huỳnh Thúc Kháng không ưu tiên phát triển.
35
Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn
Về cơ bản, tất cả các doanh số theo mục đích sử dụng vốn đều tăng trưởng khá tốt
theo tình hình doanh số chung. VIB Huỳnh Thúc Kháng cần lưu ý phát triển doanh số các
sản phẩm có tiềm năng nhưng còn phát triển hạn chế như sản phẩm vay mua Ô tô,
chuyển nhượng BĐS.
2.2.1.3. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo chất lượng
Cũng giống như chất lượng khoản vay, chất lượng khoản vay tiêu dùng tại VIB
Huỳnh Thúc Kháng luôn đạt mức rất tốt, năm 2014 dư nợ nhóm 1 đạt 453.690 triệu đồng,
chiếm tỷ lệ 99,517% tổng dư nợ. Đây là con số khá lớn, đánh giá tình hình quản trị dư nợ
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
300.000
350.000
400.000
450.000
500.000
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chuyển nhượng BĐS Xây sửa nhà
Cho vay mua nhà dự án Mua Ô Tô tiêu dùng
Tín chấp tiêu dùng Tiêu dùng có TSBĐ
Cho vay du học Cho vay thấu chi tài khoản
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
36
tốt tại VIB Huỳnh Thúc Kháng. Tuy nhiên, hầu hết các nhóm nợ từ 2 trở lên tại VIB
Huỳnh Thúc Kháng đều thuộc phân khúc cho vay tiêu dùng nên VIB Huỳnh Thúc Kháng
cũng nên thận trong thẩm định khách hàng ở phân khúc này hơn.
Bảng 2.21 Doanh số cho vay tiêu dùng theo chất lượng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Nhóm 1 453.690 365.963 315.759 177.310
Nhóm 2 1.500 4.000 3.200 4.500
Nhóm 3 500 1.200 3.350 2.210
Nhóm 4 - - - -
Nhóm 5 200 200 250 300
Tổng Cộng 455.890 371.363 322.559 184.320
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Bảng 2.22 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo chất lượng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Nhóm 1 99,517% 98,546% 97,892% 96,197%
Nhóm 2 0,329% 1,077% 0,992% 2,441%
Nhóm 3 0,110% 0,323% 1,039% 1,199%
Nhóm 4 0,000% 0,000% 0,000% 0,000%
Nhóm 5 0,044% 0,054% 0,078% 0,163%
Tổng Cộng 100,000% 100,000% 100,000% 100,000%
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
2.2.1.4. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo thời gian
Nếu như tổng quan doanh số cho vay tại VIB Huỳnh Thúc Kháng phân bổ đểu
doanh số theo thời gian thì ở mục đích tiêu dùng tỷ trọng dài hạn luôn chiếm phần lớn,
khoảng 61,40% năm 2014, 55,90% năm 2013. Sở dĩ có tỷ trong tương đối cao như vậy là
do mục đích tiêu dùng tập trung chủ yếu vào sản phẩm BĐS với thời hạn vay lên đến 25
năm.
37
Bảng 2.23 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo thời gian
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Ngắn hạn 8,03% 6,40% 5,30% 15,80%
Trung hạn 30,57% 37,70% 37,70% 41,67%
Dài hạn 61,40% 55,90% 57,00% 42,53%
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Bảng 2.24 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời gian
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Ngắn hạn 36.613 23.767 19.682 58.675
Trung hạn 139.375 140.004 140.004 154.747
Dài hạn 279.903 207.592 211.677 157.941
Tổng cộng 455.890 371.363 371.363 371.363
Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
Với tỷ trọng phân bổ như trên, VIB Huỳnh Thúc Kháng luôn có nguồn doanh số và
thu nhập lãi ổn định trong dài hạn. Tuy nhiên, với thời gian dài hạn có rất nhiều rủi ro
khó lương trước được nên VIB Huỳnh Thúc Kháng nên có biện pháp QLKH thường
xuyên, dự phòng trưởng hợp xảy ra nợ xấu.
2.2.2. Nguồn khách hàng
Nguồn khách hàng là yếu tố quan trọng và quyết định kết quả của hoạt động cho
vay tiêu dùng. Hiện tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đang quản lý hơn 300 khách hàng, trong
đó khách hàng vay tiêu dùng có 257 khách hàng. Thông thường, VIB Huỳnh Thúc Kháng
tiếp cận được nhiều nguồn khách hàng khác nhua, nhưng tập trung chủ yếu vào một số
nguồn sau:
- Nguồn khách hàng hiện tại của VIB Huỳnh Thúc Kháng: Với định hướng phát
triển ngân hàng sáng tạo với thương hiệu “The heart of banking”, VIB nói chung
VIB Huỳnh Thúc Kháng nói riêng trong thời gian gần đây đã bắt đầu tập trung
triển khai chăm sóc các khách hàng hiện tại của ngân hàng. Với việc tận dụng tối
đa nguồn khách hàng hiện có, VIB Huỳnh Thúc Kháng đã có những triển biến khá
tốt trong hoạt động cho vay tiêu dùng trong những năm vừa qua. Thêm nữa, chi
phí chăm sóc khách hàng cũ thấp hơn nhiều lần chi phí phát triển khách hàng mới
nên VIB Huỳnh Thúc Kháng đã tận dụng tối đa để giảm chi phí hoạt động tại đơn
vị.
38
- Nguồn khách hàng từ các đối tác xe, BĐS: Trong mối quan hệ thị trường các
doanh nghiệp kinh doanh xe, BĐS là những đối tác hàng đầu của hệ thống ngân
hàng. VIB nói chung và VIB Huỳnh Thúc Kháng nói riêng không nằm ngoài xu
thế đó. Hiện tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đã thiết lập hầu hết quan hệ đối tác với
tất cả các hãng xe Ô tô và các doanh nghiệp BĐS. Tuy nhiên, trong nền kinh tế
cạnh tranh cao giữa các ngân hàng nên VIB Huỳnh Thúc Kháng đã xác định mục
tiêu tập trung vào một số đối tác nhất định, trong đó đối tác là các doanh nghiệp
kinh doanh xe chiếm phần chủ yêu như Honda Ô Tô Cộng Hòa, Mazda Cộng Hòa,
Toyota An Thành, Toyota Tân Cảng…Lượng khách hàng từ các đối tác mang lại
cho VIB Huỳnh Thúc Kháng đang ở mức khá tốt, hơn 20 khách hàng với doanh số
cho vay hơn 8 tỷ đồng trong một tháng.
- Nguồn khách hàng khai thác từ mối quan hệ cá nhân và khách hàng cũ giới thiệu
khách hàng mới: Hiện tại các GĐ VIB Huỳnh Thúc Kháng anh Thân Trọng Trung
Việt cùng các QLKH tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đều là những người có kinh
nghiệm lâu năm. Các QLKH hiện tại đang quản lý lượng khách hàng tương đối
lơn với dư nợ cao nên có thuận lợi trong việc phát triển khách hàng từ mối quan hệ
này. Trong những năm vừa qua, VIB Huỳnh Thúc Kháng luôn có lượng khách
hàng ổn định từ nguồn này. Tuy nhiên, việc phát triển từ nguồn này thực sự chưa
được hiệu quả như mong đợi, nguồn khách hàng còn hạn chế.
- Nguồn khách hàng vãng lai: Với vị thế nằm ngay trung tâm quận 1 nên VIB
Huỳnh Thúc Kháng có lượng khách hàng giao dịch vãng lai tương đối nhiều. Tuy
nhiên, nguồn khách hàng này chưa hiệu quả trong việc phát triển hoạt động cho
vay, nhất là hoạt động cho vay tiêu dùng. Hiện tại trong 257 khách hàng vay tiêu
dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng chỉ có chưa tới 10 khách hàng tiếp cận từ nguồn
này.
- Nguồn khách hàng QLKH phát triển từ các nghiệp vụ telesales, telemarketing, tiếp
thị…: Với sự phát triển của khoa học công nghệ, hiện tại các QLKH có thể tìm
kiếm khách hàng bằng nhiều hình thức khác nhau, trong đó hiện đang được sử
dụng có thể kể đến các hoạt động telesales, telemarketing, tiếp thị trực tiếp… Đây
là những hoạt động đem lại nguồn khách hàng tương tối nhiều cho các ngân hàng.
Với lợi thế chi phí thấp, tiếp cận được nhiều khách hàng nên các hoạt động này
luôn được các QLKH ưu tiên thực hiện. Tuy nhiên, tại VIB Huỳnh Thúc Kháng do
39
QLKH có nhiều nguồn khách hàng ổn định nên tiếp cận nhiều đến nguồn khách
hàng này. Hiện tại khách hàng từ nguồn này vẫn đang được các QLKH mới, ít
kinh nghiệp tiếp cận. Tuy nhiên hiệu quả cũng chưa thực sự cao.
2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động
2.2.3.1. Chỉ tiêu định tính
- Đối với khách hàng: Hiện tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đang quản lý hơn 300
khách hàng vay và đang có xu hướng tăng qua các năm. Quản lý được lượng
khách hàng tương đối lớn như vậy là sự cố gắng của VIB Huỳnh Thúc Kháng khi
đơn vị chỉ mới thành lập từ năm 2011. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với
VIB Huỳnh Thúc Kháng đang dần tăng cao.
- Đối với chính chi nhánh: Nền kinh tế trong những năm qua đã có những dấu hiệu
hồi phục nên đây là điều kiện thuận lợi cho VIB Huỳnh Thúc Kháng phát triển
trong thời gian tới.
2.2.3.2. Chỉ tiêu định lượng
- Chỉ tiêu tỷ lệ thu nợ
Tỷ lệ thu nợ (%) =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ thu nợ vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Tỷ lệ thu nợ 18,73% 33,50% 37,93% 32,09%
18,73%
33,50%
37,93%
32,09%
0,00%
5,00%
10,00%
15,00%
20,00%
25,00%
30,00%
35,00%
40,00%
40
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trong việc thu nợ. Nó phản ánh
trong một thời kỳ nào đó ứng với doanh số cho vay Ngân hàng thu được bao nhiêu đồng
vốn. Hệ số thu nợ tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đạt khoảng 18,73% vào năm 2014, đạt
33,50% vào năm 2015. Tỷ số này tương đối thấp do VIB mới thành lập từ năm 2011 và
cơ cấu cho vay tiêu dùng tại VIB dài hạn chiếm tỷ trọng rất cao. Nhìn chung, hệ số tuy
thấp nhưng phù hợp tình hình hiện tại của VIB Huỳnh Thúc Kháng.
2.2.3.3. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) =
Nợ xấu
Tổng dư nợ
× 100
Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng
Tỷ lệ nợ xấu của VIB luôn đạt mức thấp, cao nhất 1,36% vào năm 2011. Tỷ lệ nợ
phản ánh chất lượng tín dụng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng hiện đang rất tốt. Công tác
kiểm soát rủi ro đạt yêu cầu.
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB
Huỳnh Thúc Kháng
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Tỷ lệ nợ xấu 0,15% 0,38% 1,12% 1,36%
0,15%
0,38%
1,12%
1,36%
0,00%
0,20%
0,40%
0,60%
0,80%
1,00%
1,20%
1,40%
1,60%
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAYĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùngĐồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
 
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 

Similar to HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển n...
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển n...Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển n...
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển n...
Man_Ebook
 

Similar to HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149 (20)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCHĐề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
 
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển n...
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển n...Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển n...
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển n...
 
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Luận văn ngành Tài Chính ngân hàng trường đại học ngân hàng, HAY
Luận văn ngành Tài Chính ngân hàng trường đại học ngân hàng, HAYLuận văn ngành Tài Chính ngân hàng trường đại học ngân hàng, HAY
Luận văn ngành Tài Chính ngân hàng trường đại học ngân hàng, HAY
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB HUỲNH THÚC KHÁNG NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Thị Hằng Nga Sinh viên thực hiện: Võ Trí Khang MSSV: 1154020406 Lớp: 11DTNH15 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong khóa luận là hoàn toàn trung thực, được thu thập và tìm hiểu từ quá trình thực tập tại VIB Huỳnh Thúc Kháng - Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, những số liệu khác trong bài được tác giả cho phép sử dụng và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 TÁC GIẢ Võ Trí Khang
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian gần làm việc tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tuy thời gian làm việc không nhiều nhưng nhờ sự quan tâm chỉ dẫn tận tình của các anh chị là thành viên Đội dự án Future VIBer 2015, các lãnh đạo và các anh chị tại các đơn vị, phòng ban trực thuộc Hội sở cùng lãnh đạo và các anh chị tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu thực tế và bổ sung những kiến thức bổ ích trong quá trình làm việc tại ngân hàng. Những kiến thức thực tiễn đó sẽ là nền tảng vững chắc cho quá trình phát triển của em sau này. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường, đặc biệt TS. Phan Thị Hằng Nga đã quan tâm hướng dẫn, chỉ bảo một cách tận tình trong quá trình thực tập và làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, các anh chị là thành viên Đội dự án Future VIBer 2015, các lãnh đạo và các anh chị tại các đơn vị trực thuộc Hội sở cùng lãnh đạo và các anh chị tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đã giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian làm việc tại ngân hàng. Cuối cùng, Em xin kính gửi đến quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, các anh chị Đội dự án Future VIBer 2015, các lãnh đạo và các anh chị tại các đơn vị phòng ban trực thuộc Hội sở cùng lãnh đạo và các anh chị tại VIB Huỳnh Thúc Kháng – Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam lời chúc sức khỏe, công tác tốt và lòng biết ơn sâu sắc! TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 Võ Trí Khang
  • 4. iv
  • 5. v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2015 Giảng viên hướng dẫn TS. Phan Thị Hằng Nga
  • 6. vi MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ..........................................................................xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ xii LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ..................................................................................................................3 1.1. Khái niệm về NHTM..............................................................................................3 1.1.1. Khái niệm.....................................................................................................3 1.1.2. Lịch sử hình thành........................................................................................3 1.1.3. Chức năng của NHTM.................................................................................3 1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng ...................................................3 1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay ......................................................................3 1.2.2. Phân loại.......................................................................................................4 1.2.2.1. Phân loại theo hình thức...........................................................................4 1.2.2.2. Phân loại theo thời gian............................................................................4 1.2.2.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo .................................................................4 1.2.3. Các quy định pháp luật về hoạt động cho vay .............................................4 1.2.3.1. Các tổ chức được phép hoạt động cho vay...............................................4 1.2.3.2. Các quy định về không được phép và hạn chế cho vay ...........................5 1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng..................................................................................7 1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng .......................................................................7 1.3.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng........................................................................7 1.3.3. Phân loại cho vay tiêu dùng .........................................................................7 1.3.3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn.......................................................7 1.3.3.2. Phân loại theo đối tượng...........................................................................8
  • 7. vii 1.3.3.3. Phân loại theo chất lượng nợ....................................................................8 1.3.3.4. Phân loại theo thời hạn.............................................................................8 1.3.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng..................................................................8 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay .......................................................9 1.4.1. Yếu tố khách quan........................................................................................9 1.4.1.1. Môi trường chính trị, xã hội .....................................................................9 1.4.1.2. Môi trường kinh tế vĩ mô .........................................................................9 1.4.1.3. Môi trường pháp lý.................................................................................10 1.4.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng.........................10 1.4.1.5. Mức độ cạnh tranh giữa các TCTD........................................................10 1.4.2. Yếu tố chủ quan .........................................................................................11 1.4.2.1. Năng lực và uy tín của các TCTD..........................................................11 1.4.2.2. Chiến lược và chính sách tín dụng của TCTD .......................................12 1.4.2.3. Chất lượng cho vay.................................................................................13 CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB HUỲNH THÚC KHÁNG ................................................................................................................15 2.1. Giới thiệu chung về VIB Huỳnh Thúc Kháng .....................................................15 2.1.1. Lịch sử hình thành......................................................................................15 2.1.1.1. Tổng quát về ngân hàng TMPC Quốc Tế Việt Nam..............................15 2.1.1.2. Giới thiệu tổng quát về VIB Huỳnh Thúc Kháng ..................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức VIB Huỳnh Thúc Kháng...................................................19 2.1.3. Tình hình nhân sự tại VIB Huỳnh Thúc Kháng.........................................21 2.1.4. Doanh số cho vay của VIB Huỳnh Thúc Kháng........................................22 2.1.4.1. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn.......................................22 2.1.4.2. Doanh số cho vay theo đối tượng...........................................................24 2.1.4.3. Doanh số cho vay theo chất lượng nợ ....................................................26
  • 8. viii 2.1.4.4. Doanh số cho vay theo thời hạn .............................................................27 2.1.5. Địa bàn kinh doanh ....................................................................................28 2.1.6. Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước...........................................28 2.1.7. Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước .................................................28 2.1.8. Tình hình tài chính của VIB Huỳnh Thúc Kháng......................................28 2.1.9. Định hướng phát triển của VIB..................................................................29 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng................30 2.2.1. Doanh số cho vay.......................................................................................32 2.2.1.1. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo đối tượng ..........................................32 2.2.1.2. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn......................33 2.2.1.3. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo chất lượng.........................................35 2.2.1.4. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo thời gian ...........................................36 2.2.2. Nguồn khách hàng......................................................................................37 2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động......................................................................39 2.2.3.1. Chỉ tiêu định tính....................................................................................39 2.2.3.2. Chỉ tiêu định lượng.................................................................................39 2.2.3.3. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ...............................................................................40 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng....................................................................................................................40 2.3.1. Yếu tố khách quan......................................................................................42 2.3.1.1. Môi trường chính trị, xã hội ...................................................................42 2.3.1.2. Môi trường kinh tế vĩ mô .......................................................................43 2.3.1.3. Môi trường pháp lý.................................................................................43 2.3.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng.........................43 2.3.1.5. Mức độ cạnh tranh giữa các TCTD........................................................44 2.3.2. Yếu tố chủ quan .........................................................................................44
  • 9. ix 2.3.2.1. Năng lực và uy tín của các TCTD..........................................................44 2.3.2.2. Chiến lược và chính sách tín dụng của TCTD .......................................46 2.3.2.3. Chất lượng cho vay.................................................................................47 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................49 3.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng.............................................................................................................................49 3.2. Những giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng.............................................................................................................................49 3.2.1. Các giải pháp liên quan đến các yếu tố khách quan...................................49 3.2.1.1. Môi trường chính trị, xã hội ...................................................................49 3.2.1.2. Môi trường kinh tế vĩ mô .......................................................................50 3.2.1.3. Môi trường pháp lý.................................................................................50 3.2.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng.........................51 3.2.1.5. Mức độ cạnh tranh giữa các TCTD........................................................51 3.2.2. Yếu tố chủ quan .........................................................................................51 3.2.2.1. Năng lực và uy tín của các TCTD..........................................................51 3.2.2.2. Chiến lược và chính sách tín dụng của TCTD .......................................53 3.2.2.3. Chất lượng cho vay.................................................................................54 KẾT LUẬN.......................................................................................................................55 PHỤ LỤC A......................................................................................................................56 PHỤ LỤC B......................................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................70
  • 10. x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Các giải thưởng được trao tặng của VIB trong giai đoạn 2011 - 2015..............17 Bảng 2.2 Nhân sự VIB Huỳnh Thúc Kháng......................................................................21 Bảng 2.3 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn...................................................22 Bảng 2.4 Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn.....................................23 Bảng 2.5 Doanh số cho vay theo đối tượng.......................................................................24 Bảng 2.6 Tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng.........................................................24 Bảng 2.7 Doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng.......................................................25 Bảng 2.8 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng.........................................25 Bảng 2.9 Doanh số cho vay kinh doanh theo đối tượng....................................................26 Bảng 2.10 Tỷ trọng doanh số cho vay kinh doanh theo đối tượng....................................26 Bảng 2.11 Doanh số cho vay theo chất lượng nợ..............................................................27 Bảng 2.12 Tỷ trọng doanh số cho vay theo chất lượng nợ................................................27 Bảng 2.13 Doanh số cho vay theo thời gian ......................................................................27 Bảng 2.14 Tình hình tài chính của VIB Huỳnh Thúc Kháng ............................................28 Bảng 2.15 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn.................................................30 Bảng 2.16 Tình hình cho vay và thu nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tại VIB Huỳnh Thúc Kháng........................................................................................................................31 Bảng 2.17 Doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng.....................................................32 Bảng 2.18 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng.......................................33 Bảng 2.19 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn.................................33 Bảng 2.20 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn.................................34 Bảng 2.21 Doanh số cho vay tiêu dùng theo chất lượng ...................................................36 Bảng 2.22 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo chất lượng .....................................36 Bảng 2.23 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo thời gian........................................37 Bảng 2.24 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời gian......................................................37 Bảng 2.25 Kết quả khảo sát các các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng...............................................................................................41 Bảng 2.26 Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng...............................................................................................41
  • 11. xi Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng..............31 Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay và thu nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tại VIB Huỳnh Thúc Kháng........................................................................................................................32 Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn...............................................35 Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ thu nợ vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng................................39 Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng ........................40 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức VIB Huỳnh Thúc Kháng ..........................................................19
  • 12. xii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản DVKH Dịch vụ khách hàng GĐ Giám đốc GDV Giao dịch viên NHBL Ngân hàng bán lẻ QLKH Quản lý khách hàng RB Ngân hàng bán lẻ TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần
  • 13. 1 LỜI MỞ ĐẦU Tình hình kinh tế - xã hội của nước ta trong những năm qua đã có nhiều bước biến chuyển không ngừng, đem đến những thành tựu vượt bậc. Nền kinh tế Việt Nam liên tục phát triển đã chứng minh được sự góp phần vô cùng quan trọng của hệ thống ngân hàng. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – với vị thế là một trong những ngân hàng lớn hàng đầu, đã và đang không ngừng vươn mình phát triển khẳng định thương hiệu của tổ chức. Với quy trình thẩm định tín dụng hoàn hảo, công tác quản trị rủi ro được chú trọng nâng cao thường xuyên, nên trong những năm qua Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam đã đạt được những thành công lớn trong hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt là trong mảng thị trường tín dụng tiêu dùng. Nhận thấy được tình hình kinh tế hiện nay, thêm nữa được sự giúp đỡ của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, qua quá trình thực tập thực tế tại VIB Huỳnh Thúc Kháng, em đã lựa chọn và phát triển đề tài “HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB HUỲNH THÚC KHÁNG - NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM” nhằm nghiên cứu, phân tích, đánh giá và tìm hiểu sự thành công cũng như những bài học trong công tác cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng. Những kinh nghiệm trong quá trình thực tập và bài học sau báo cáo này sẽ là tài sản quý báu nhất đồng hành cùng em trong suốt quá trình nâng cao nghề nghiệp sau này. Báo cáo ngoài phần mở đầu và phụ lục được kết cấu thành 3 chương: CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB HUỲNH THÚC KHÁNG CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Do thời gian thực tập không nhiều nên không thể tránh có nhiều thiếu sót trong quá trình tìm hiểu và đánh giá hoạt động của đơn vị. Em rất mong nhận được sự nhận xét góp ý chân tình từ phía các anh chị là thành viên Đội dự án Future VIBer 2015, các lãnh đạo và các anh chị tại các đơn vị phòng ban trực thuộc Hội sở, lãnh đạo và các anh chị tại VIB Huỳnh Thúc Kháng cùng quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP.HCM. Những nhận xét góp ý từ các anh chị, thầy cô là những kinh nghiệm và là bài học quý
  • 14. 2 báu nhất của em, đồng hành cùng em trong suốt quá trình phát triển nghề nghiệp tương lai. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và gửi lời biết ơn sâu sắc đến các anh chị là thành viên Đội dự án Future VIBer 2015; các lãnh đạo và các anh chị tại các đơn vị phòng ban trực thuộc Hội sở; các lãnh đạo và các anh chị tại VIB Huỳnh Thúc Kháng – Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cùng các thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã quan tâm, tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn!
  • 15. 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm về NHTM 1.1.1. Khái niệm Theo điều 20 khoản 2 và 7 Luật NHTM (12/12/1997): “NHTM là một TCTD thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dụng chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán”. 1.1.2. Lịch sử hình thành Trong nền kinh tế thị trường, NHTM là một tổ chức quan trọng nhất của nền kinh tế, đó một tổ chức trung gian tài chính thực hiện các nghiệp vụ tập trung, phân phối lại nguồn vốn tiền tệ cũng như các dịch vụ có liên quan đến tài chính, tiền tệ khác trong nền kinh tế quốc dân. Là một sản phẩm của nền kinh tế thị trường, cho nên lịch sử hình thành và phát triển của NHTM gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Tiền thân của các nghiệp vụ hiện đại bắt nguồn từ nghề đổi tiền và đúc tiền của các thợ vàng. Đến thế kỷ 17, loại hình ngân hàng hiện đại bắt đầu xuất hiện với việc thành lập một số ngân hàng Amxtécđam năm 1609 ở Hà Lan, Ngân hàng Hamburg năm 1619 ở Đức, Ngân hàng Anh quốc năm 1694. Tại Việt Nam, hệ thống ngân hàng chính thức phát triển dựa trên sắc lệnh số 15/SL thành lập Ngân hàng Quốc Gia Việt Nam ngày 06/05/1951 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 1.1.3. Chức năng của NHTM NHTM với hoạt động của mình đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Trong đó có 3 trò chủ yếu: - Trung gian tín dụng - Trung gian thanh toán - Cung cấp các dịch vụ tài chính 1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng 1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay
  • 16. 4 Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay. 1.2.2. Phân loại 1.2.2.1. Phân loại theo hình thức Căn cứ vào hình thức cho vay của TCTD, có 2 loại chính: - Cho vay theo món hay còn gọi là vay từng lần là hình thức cấp tín dụng của TCTD theo đó người vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định - Cho vay hạn mức là hình thức cấp tín dụng của TCTD theo đó người vay chỉ lập hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, TCTD cấp cho khách hàng 1 hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số. 1.2.2.2. Phân loại theo thời gian Căn cứ vào thời hạn vay, hoạt động cho vay của các TCTD được phân thành 3 loại: - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng. - Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. - Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng. 1.2.2.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo - Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nào khác. 1.2.3. Các quy định pháp luật về hoạt động cho vay 1.2.3.1. Các tổ chức được phép hoạt động cho vay Căn cứ vào Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, các tổ chức được phép hoạt động cho vay bao gồm: - Ngân hàng bao gồm:  NHTM  Ngân hàng chính sách
  • 17. 5  Ngân hàng hợp tác xã  Ngân hàng liên doanh  Ngân hàng 100% vốn nước ngoài  Chi nhánh ngân hàng nước ngoài - TCTD phi ngân hàng bao gồm:  Công ty tài chính  Công ty cho thuê tài chính  Công ty tài chính liên doanh  Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài  Công ty cho thuê tài chính liên doanh  Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.  Các TCTD phi ngân hàng khác - Tổ chức tài chính vi mô - Quỹ tín dụng nhân dân 1.2.3.2. Các quy định về không được phép và hạn chế cho vay - Quy định không được cho vay Điều 126 Luật Các TCTD năm 2010 quy định những trường hợp không cho vay như sau:  NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với những tổ chức, cá nhân sau đây:  Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng GĐ (GĐ), Phó Tổng GĐ (Phó GĐ) và các chức danh tương đương của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của NHTM là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của NHTM là công ty trách nhiệm hữu hạn;  Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng GĐ (GĐ), Phó Tổng GĐ (Phó GĐ) và các chức danh tương đương.  Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.
  • 18. 6  NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào để NHTM khác cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.  NHTM không được cấp tín dụng cho DN hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán mà NHTM nắm quyền kiểm soát.  NHTM không được cấp tín dụng trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của chính NHTM hoặc công ty con của NHTM.  NHTM không được cho vay để góp vốn vào một NHTM khác trên cơ sở nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính NHTM nhận vốn góp. - Quy định hạn chế cho vay Trong hoạt động tín dụng, NHTM bị giới hạn cho vay theo quy định của Luật Các TCTD nhằm đảm bảo an toàn. Các giới hạn cho vay bao gồm:  Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và các nhân. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các ngân hàng có thể cho vay hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.  Trong trường hợp đặc biệt, ngân hàng chỉ được cho vay vượt quá mức giới hạn cho vay theo quy định nếu khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đối với từng trường hợp cụ thể.  Việc xác định vốn tự có của các ngân hàng để làm căn cứ tính toán giới hạn cho vay được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngoài ra, còn có một số hạn chế như ngân hàng không được cho vay không có tài sản đảm bảo, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau:  Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại NHTM cho vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại NHTM cho vay; Kế toán trưởng của NHTM cho vay.  Các cổ đông lớn, cổ đông sáng lập của NHTM.
  • 19. 7  DN có một trong những đối tượng được quy đinh tại Khoản 1 Điều 126 của Luật Các TCTD sở hữu trên 10% vốn điều lệ của DN đó.  Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng tại NHTM cho vay.  Công ty con, công ty liên kết với NHTM hoặc DN mà NHTM nắm quyền kiểm soát. 1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng 1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dùng nhằm hỗ trợ những khoản chi cho các nhu cầu cần thiết trong đời sống, từ chi trả học phí, cưới hỏi, du lịch, mua laptop, mua xe, mua nhà… đến trang trải các chi phí phát sinh đột xuất khi ốm đau, điều trị bệnh… 1.3.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng Đối tượng cho vay tiêu dùng là cá nhân người Việt Nam, đang sinh sống tại Việt Nam thõa mãn các điều kiện sau: - Có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật - Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp - Có mức thu nhập ổn định bảo đảm hoàn trả nợ vay - Có tài sản thế chấp, cầm cố của người vay, người nhân bảo lãnh hoặc khách hàng có uy tín tốt, năng lực tài chính lành mạnh, trung thực. 1.3.3. Phân loại cho vay tiêu dùng 1.3.3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, cho vay tiêu dùng được phân thành các nhóm sau: - Chuyển nhượng BĐS - Xây sửa nhà - Cho vay mua nhà dự án - Mua Ô Tô tiêu dùng - Tín chấp tiêu dùng - Tiêu dùng có TSBĐ - Cho vay du học - Cho vay thấu chi tài khoản
  • 20. 8 - Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 1.3.3.2. Phân loại theo đối tượng Với đặc thù là cho vay tiêu dùng phục vụ những khoản chi cho các nhu cầu cần thiết trong đời sống nên đối tường cho vay tiêu dùng là cá nhân tuân thủ quy định của TCTD và quy định pháp luật. 1.3.3.3. Phân loại theo chất lượng nợ Theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chất lượng nợ cho vay được phân thành 5 loại, bao gồm: - Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) là những khoản nợ trong hạn hoặc nợ quá hạn dưới 10 ngày hoặc theo quy định khách của pháp luật. - Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) là những khoản nợ quá hạn từ 10 – 90 ngày hoặc nợ đã điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu hoặc theo quy định khác của pháp luật. - Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) là những khoản nợ quá hạn từ 91 – 180 ngày hoặc nợ gia hạn nợ lần đầu hoặc nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng hoặc theo quy định khác của pháp luật. - Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) là khoản nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày hoặc nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn cơ cấu nợ lần đầu hoặc nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai hoặc theo quy định khác của pháp luật. - Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) là khoản nợ quá hạn trên 360 ngày ngày hoặc nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn cơ cấu nợ lần đầu hoặc nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ 2 quá hạn theo thời hạn cơ cấu nợ lần thứ hai hoặc nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba hoặc theo quy định khác của pháp luật. 1.3.3.4. Phân loại theo thời hạn Theo thời hạn cho vay, cho vay tiêu dùng được phân thành 3 loại: - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng. - Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. - Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng. 1.3.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng
  • 21. 9 Cho vay tiêu dùng là một hoạt động cho vay của TCTD nên về hình thức cho vay tiêu dùng tuân thủ quy định chung của hoạt động cho vay, bao gồm 2 loại chính: - Cho vay theo món hay còn gọi là vay từng lần là hình thức cấp tín dụng của TCTD theo đó người vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định - Cho vay hạn mức là hình thức cấp tín dụng của TCTD theo đó người vay chỉ lập hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, TCTD cấp cho khách hàng 1 hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số. 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay 1.4.1. Yếu tố khách quan 1.4.1.1. Môi trường chính trị, xã hội Môi trường chính trị, xã hội là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động cho vay của TCTD. Chính trị, xã hội ổn định sẽ thu hút nguồn đầu tư từ các doanh nghiệp; do vậy mà nhu cầu vốn cho nguồn đầu tư mới, đầu tư mở rộng sản xuất sẽ gia tăng, làm tăng nhu cầu vốn trong xã hội. Ổn định chính trị là tiền đề trong việc ổn định và phát triển kinh tế. Kinh tế phát triển ổn định, chính trị và an ninh giữ vững là nhân tố thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh từ đó tạo điều kiện mở rộng hoạt động cho vay. Ngoài ra, với xu thế hiện nay là toàn cầu hóa thì tình hình chính trị xã hội quốc tế cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển hoạt động cho vay. Những biến động trên thị trường thế giới liên tục tác động đến nền kinh tế trong nước, thông qua đó tác động trực tiếp đến giá cả và tình hình sản xuất kinh doanh của nhà đầu tư. Nền chính trị xã hội thế giới phát triển ổn định là nhân tố thúc đẩy hoạt động cho vay của các TCTD. 1.4.1.2. Môi trường kinh tế vĩ mô Môi trường kinh tế vĩ mô cũng có tác động không nhỏ đến việc mở rộng hoạt động cho vay. Suy cho cùng nếu muốn mở rộng hoạt động cho vay an toàn và hiệu quả thì phải phát triển kinh tế, nền kinh tế phát triển sẽ thúc đẩy mở rộng cho vay và ngược lại, khi kinh tế suy thoái sẽ tác động tiêu cực không nhỏ đến việc mở rộng cho vay. Thêm nữa khi nền kinh tế phát triển ổn định, niềm tin tiêu dùng của công chúng tăng cao, là nhân tố quan trọng mở rộng cho vay tiêu dùng.
  • 22. 10 Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định và phát triển là điều kiện tốt cho các nhà kinh doanh thực hiện đầu tư, nhu cầu vốn đầu tư sẽ tăng cao, tạo tiền đề để các TCTD mở rộng cho vay. 1.4.1.3. Môi trường pháp lý Hệ thống pháp luật, nhất là những văn bản luật có liên quan đến hoạt động ngân hàng và hoạt động cho vay của TCTD, ảnh hưởng không nhỏ đến mở rộng cho vay của các TCTD. Hệ thống pháp luật đầy đủ, nghiêm minh, ổn định là hành lang an toàn cho các TCTD mở rộng hoạt động cho vay. Ngược lại, nếu hệ thống pháp luật không đầy đủ, thiếu nghiêm minh sẽ gây tác động tiêu cực tới mở rộng cho vay của các TCTD. Khi hệ thống pháp luật không đầy đủ sẽ không có đủ cơ sở để xử lý vi phạm trong mối quan hệ cho vay, đem đến những hệ lụy xấu trong xã hội, các TCTD cũng hạn chế cho vay để đảm bảo rủi ro ở mức thấp nhất. 1.4.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng Ở các địa phương khác nhau có tập quán vay vốn và kinh doanh khác nhau. Có nơi mọi nhà mọi người đều có nhu cầu vay vốn để kinh doanh, ngược lại có nơi người dân có vốn không đem ra đầu tư kinh doanh mà chỉ để cất trữ. Thực tiễn cho thấy ở các thành phố lớn, điểm giao thông thuận lợi, ở các làng nghề… nhu cầu kinh doanh rất lớn vì vậy mà tạo điều kiện mở rộng cho vay đối với các TCTD. Ngược lại ở vùng sâu, vùng xa người dân không có tập quán vay vốn hay không có đủ điều kiện để kinh doanh thì ở đó không thể mở rộng hoạt động cho vay. Nếu như nhu cầu vốn cho sản xuất có quan hệ mật thiết với phát triển kinh tế, thì nhu cầu vốn cho tiêu dùng không chỉ có liên quan đến sản xuất, mà còn liên quan đến nhiều yếu tố khác như niềm tin của người dân vào triển vọng nền kinh tế, tập quán tiêu dùng, tâm lý tiêu dùng… Thậm chí có nhiều nhu cầu tiêu dùng không phụ thuộc vào nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, thì nhu cầu tiêu dùng của người dân sẽ gia tăng giúp cho các TCTD mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng. 1.4.1.5. Mức độ cạnh tranh giữa các TCTD Yếu tố mức độ cạnh tranh giữa các TCTD trong cùng khu vực có tác động lớn đến hoạt động cho vay. Mức độ canh tranh càng lớn thì hoạt động cho vay của TCTD càng khó khăn và ngược lại mức độ cạnh tranh ít thì cơ hội mở rộng hoạt động cho vay càng dễ.
  • 23. 11 Trên địa bàn có nhiều có TCTD thì thị trường sẽ bị phân khúc theo năng lực cạnh tranh của từng TCTD. Thông thường các TCTD luôn tìm kiếm và tạo lập cho mình chính sách và nguồn khách hàng tiềm năng, để từ đó xây dựng dòng sản phẩm mang tính cạnh tranh đặc trưng để mở rộng phát triển cho vay. 1.4.2. Yếu tố chủ quan 1.4.2.1. Năng lực và uy tín của các TCTD - Nguồn vốn: Nguồn vốn của TCTD quyết định hoạt động cho vay, chỉ khi có nguồn vốn mới có thể mở rộng được cho vay. Vốn tự có của TCTD thể hiện sức mạnh về tài chính của TCTD đó, vốn tự có càng cao chứng tỏ TCTD đó càng mạnh. Vốn tự có lớn sẽ là điều kiện để huy động vốn với quy mô lớn. Mặt khác để quản trị rủi ro thì ngân hàng nhà nước đưa ra các giới hạn như giới hạn cho vay đối với một khách hàng ( không quá 15% vốn tự có), tỷ lệ dùng vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn, tỷ lệ dùng vốn tự có để mua sắm tài sản cố định. Những nhân tố đó trực tiếp hoặc gián tiếp đều tác động đến mở rộng cho vay của các TCTD. - Nhân lực Quy mô và chất lượng CBCNV của TCTD có tác động lớn đến mở rộng cho vay. Muốn mở rộng cho vay phải có nguồn nhân lực tương ứng. Nguồn nhân lực không những có đủ về số lượng mà còn phải tốt về chất lượng thì mới đáp ứng. Nếu chất lượng cán bộ tín dụng không đảm bảo sẽ ảnh hưởng xấu tới chất lượng tín dụng từ đó mà tác động đến mở rộng cho vay. Không chỉ nguồn nhân lực trực tiếp mà số lượng cũng như chất lượng hệ thống kiểm soát tín dụng cũng cần phải được bố trí tương ứng để đảm bảo kiểm soát được chất lượng của các hoạt động tín dụng. - Mạng lưới hoạt động Mạng lưới hoạt động rộng là nhân tố tác động tích cực đến mở rộng cho vay. Mạng lưới rộng sẽ tạo điều kiện tốt mở rộng nguồn huy động vốn, từ đó mà tác động đến cho vay. Mạng lưới rộng sẽ tạo điều kiện cho khách hàng giao dịch với ngân hàng được thuận lợi hơn từ đó mà mở rộng cho vay. Mặt khác mạng lưới hoạt động rộng còn giúp các ngân hàng mở rộng các hoạt động dịch vụ từ đó mà gián tiếp thúc đẩy mở rộng cho vay. Các ngân NHTM Việt Nam hiện ngay và nhất là các NHTMCP đang theo đuổi chiến lược NHBL vì vậy mạng lưới hoạt động là nhân tố quan trọng để mở rộng cho vay. Thông thường các NHTM khi thành lập sẽ luôn có trụ sở đóng ở các đô thị lớn sau đó mở
  • 24. 12 các chi nhánh về địa phương nơi có kinh tế phát triển để mở rộng hoạt động và mở rộng cho vay. - Công nghệ Các NHTM rất quan tâm đến công nghệ, họ thường đi đầu trong ứng dụng công nghệ nhất là công nghệ tin học. Khi mở rộng cho vay số lượng các giao dịch tăng lên, giá trị các giao dịch tăng lên đòi hỏi phải cải tiến công nghệ để quản lý hiệu quả và tiết kiệm thời gian cũng như công sức tốt nhất. Ngược lại khi công nghệ quản lý hiện đại sẽ tăng năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm lại từ đó có tác động trở lại với mở rộng cho vay. - Uy tín Uy tín của Ngân hàng cũng là nhân tố tác động tích cực đến mở rộng cho vay. Ngân hàng có uy tín sẽ là nhân tố tác động tích cực đến mở rộng cho vay và ngược lại ngân hàng không có uy tín sẽ hạn chế mở rộng cho vay. Một ngân hàng có uy tín, ngân hàng đó có thể huy động đủ vốn để mở rộng cho vay và ngược lại, nếu không có uy tín sẽ không thể mở rộng được huy động vốn để mở rộng cho vay. 1.4.2.2. Chiến lược và chính sách tín dụng của TCTD - Chiến lược kinh doanh: Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng. Chiến lược kinh doanh sẽ liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường của TCTD. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội mới… Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập kĩ càng, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động, xác lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự… - Chính sách, quy định của TCTD Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay có được chu đáo hay không; Các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của người dân trong nước hay không; Các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu…
  • 25. 13 Chính sách tín dụng thể hiện quan điểm cho vay của ngân hàng và điều đó có ảnh hưởng đến mở rộng cho vay. Quan điểm Cho vay cởi mở sẽ là nhân tố giúp cho các ngân hàng mở rộng cho vay thuận lợi. Ngược lại quan điểm bảo thủ trong cho vay sẽ làm hạn chế mở rộng cho vay của các ngân hàng cũng như các TCTD. Quan điểm cho vay của các ngân hàng phụ thuộc vào tình trạng vốn của các ngân hàng, phụ thuộc vào tình trạng của thị trường và phụ thuộc vào tình trạng chất lượng tín dụng của ngân hàng đó. Thông thường khi vốn khả dụng cao, chất lượng tín dụng đang đảm bảo, nhu cầu của người vay lớn thì các ngân hàng có quan điểm cởi mở trong cho vay. Ngược lại nếu vốn khả dụng thấp, tình trạng chất lượng tín dụng xấu, thị trường ảm đạm thì các ngân hàng hạn chế cho vay. Mở rộng cho vay còn phụ thuộc vào quan điểm cơ cấu tài sản có, quan điểm quản trị rủi ro… Ngày nay các ngân hàng đang có xu hướng phát triển thành ngân hàng hiện đại, theo đó hoạt động dịch vụ là hoạt động chính được ưu tiên phát triển. Những ngân hàng này không tập trung quá nhiều tài sản vào cho vay mà đa dạng hoá đầu tư để phòng tránh rủi ro. Thay vì dùng hết vốn để cho vay họ thực hiện đa dạng hoá kinh doanh như cho vay, đầu tư, thành lập các công ty kinh doanh…Khi đa dạng hoá đầu tư dẫn đến hạn chế mở rộng cho vay. Không chỉ chính sách tín dụng là nhân tố trực tiếp tác động đến mở rộng cho vay, mà các chính sách khác của ngân hàng cũng gián tiếp tác động đến mở rộng cho vay như chính sách khách hàng, chính sách giá cả, chính sách sản phẩm… 1.4.2.3. Chất lượng cho vay Mở rộng cho vay và chất lượng cho vay có quan hệ hữu cơ với nhau. Mục đích cuối cùng của việc mở rộng cho vay là gia tăng lợi nhuận. Để lợi nhuận gia tăng thì mức gia tăng về thu nhập từ hoạt động cho vay phải tăng nhanh hơn mức chi phí cho hoạt động cho vay. Để có được điều đó thì phải có chất lượng tín dụng tốt cũng như phải quản trị, cải thiện liên tục. Nếu không quản trị rủi ro tín dụng tốt thì khi mở rộng cho vay không những không tăng tương ứng về doanh thu mà còn gia tăng quá mức về chi phí. Không quản trị rủi ro tín dụng tốt sẽ phát sinh quá nhiều nợ xấu, tác động tiêu cực đến thu nhập từ hoạt động cho vay. Khi nợ xấu gia tăng, các ngân hàng không những không thu được những khoản tiền lãi từ dư nợ xấu mà còn phải bỏ ra các chi phí như chi phí xử lý nợ xấu, chi phí trích lập quỹ dự phòng rủi ro cụ thể.
  • 26. 14 Thực tiễn cho thấy khi chất lượng tín dụng có vấn đề thì ngân hàng phải tập trung mọi nguồn lực để xử lý nợ xấu vì vậy mà hạn chế các nguồn lực dành cho hoạt động mở rộng cho vay. Không chỉ dừng ở đó nợ xấu sẽ xói mòn niềm tin, làm giảm uy tín của công chúng đối với ngân hàng từ đó tác động tiêu cực đến hoạt động huy động vốn - nhân tố quyết định cho mở rộng cho vay. Ở những NHTM truyền thống như những NHTM Việt Nam , oạt động cho vay là cơ bản thì việc quản trị rủi ro tín dụng là nhân tố sống còn quyết định sự tồn tại của một ngân hàng. Ngược lại khi mở rộng cho vay đồng thời với quản trị rủi ro tín dụng tốt, chất lượng cho vay tốt làm gia tăng lợi nhuận của ngân hàng. Lợi nhuận ngân hàng gia tăng làm gia tăng uy tín của ngân hàng trong việc gia tăng thu hút nguồn đó là tiền đề để mở rộng cho vay. Như vậy mở rộng cho vay và nâng cao chất lượng cho vay có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
  • 27. 15 CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB HUỲNH THÚC KHÁNG 2.1. Giới thiệu chung về VIB Huỳnh Thúc Kháng 2.1.1. Lịch sử hình thành 2.1.1.1. Tổng quát về ngân hàng TMPC Quốc Tế Việt Nam Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB) được thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996, trụ sở đặt tại 16 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Tên đầy đủ của ngân hàng: NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - Tên tiếng Anh: VIETNAM INTERNATIONAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK - Tên viết tắt: VIB - Biểu tượng: Là một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt gần 100 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ 4.250 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt gần 8.200 tỷ đồng. VIB hiện đang có hơn 4.000 cán bộ nhân viên phục vụ khách hàng với hơn 170 chi nhánh, phòng giao dịch tại trên 27 tỉnh/thành trọng điểm trong cả nước. Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng của VIB với việc Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) – NHBL số 1 tại Úc và là Ngân hàng hàng đầu thế giới với trên 100 năm kinh nghiệm đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. Sau một năm chính thức trở thành cổ đông chiến lược của VIB, ngày 20/10/2011, CBA đã hoàn thành việc đầu tư thêm 1.150 tỷ đồng vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20% nhằm tăng cường cơ sở vốn, hệ số an toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và quy mô hoạt động cho VIB. Mối quan hệ hợp tác chiến lược này tạo điều kiện cho VIB tăng cường năng lực về
  • 28. 16 vốn, công nghệ, quản trị rủi ro … để triển khai thành công các kế hoạch dài hạn trong chiến lược kinh doanh của VIB và đặc biệt là nâng cao chất lượng DVKH hướng theo chuẩn mực quốc tế. Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh, VIB luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh với quyết tâm “Trở thành ngân hàng luôn sáng tạo và hướng đến khách hàng nhất tại Việt Nam”. Một trong những sứ mệnh được ban lãnh đạo VIB xác định ngay từ ngày đầu thành lập là “Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng”. Do vậy, hiện VIB đã và đang tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp tục chú trọng phát triển mạng lưới NHBL và các sản phẩm mới thông qua các kênh phân phối đa dạng để cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. - Tầm nhìn: VIB luôn định hướng trở thành ngân hàng luôn sáng tạo và hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam. - Sứ mệnh  Đối với khách hàng: Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.  Đối với nhân viên: Xây dựng văn hóa làm việc hiệu quả, tinh thần doanh nhân và môi trường làm việc cởi mở.  Đối với cổ đông: Mang lại các giá trị hấp dẫn và bền vững cho cổ đông.  Đối với cộng đồng: Tích cực đóng góp vào sự phát triển cộng đồng. - Giá trị cốt lõi  Hướng tới khách hàng  Nỗ lực vượt trội  Trung thực  Tinh thần đồng đội  Tuân thủ kỷ luật - Các giải thưởng đạt được:
  • 29. 17 Bảng 2.1 Các giải thưởng được trao tặng của VIB trong giai đoạn 2011 - 2015 Năm Giải thưởng Đơn vị trao giải 2015 Danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt Nam 2014 Thời báo Kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) 2014 Ngân hàng phát hành tốt nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương Tổ chức tài chính thế giới (IFC) Lãnh đạo Công nghệ thông tin tiêu biểu khu vực Đông Nam Á Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế IDG, các tổ chức CNTT, các Bộ, Ngành trong nước và khu vực Đông Nam Á Ngân hàng có chi nhánh tiêu biểu Tập đoàn dữ liệu quốc tế IDG, Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng nhà nước Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam Công ty CP Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) Danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt Nam Thời báo Kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương Top 135 trong bảng xếp hạng 1000 doanh nghiệp nộp thuế doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2014 - Doanh nghiệp có thành tựu xuất sắc Tổng Cục Thuế, báo Vietnamnet, Vietnam Report Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Công ty CP Báo cáo đánh giá
  • 30. 18 2013 Nam Việt Nam (Vietnam Report) Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế xuất sắc” Ngân hàng HSBC toàn cầu Giải chương trình “Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm An sinh xã hội và Phát triển cộng đồng” Bộ Kế hoạch & Đầu tư phối hợp cùng tạp chí Kinh tế & Dự báo 2012 Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam 2012 Báo Vietnamnet Giải thưởng “Ngân hàng phát hành tốt nhất khu vực Đông Á và Thái Bình Dương trong Chương trình Tài trợ Thương mại Toàn cầu (GTFP)” IFC, thành viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới Danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt Nam Thời báo Kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương 2011 Giải thưởng Doanh nghiệp dịch vụ tốt nhất năm 2011 đối với dịch vụ tiết kiệm và ATM do độc giả báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn Báo Sài gòn Tiếp thị Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế xuất sắc” Ngân hàng HSBC toàn cầu Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng nhà nước Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế” Citigroup
  • 31. 19 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng 2.1.1.2. Giới thiệu tổng quát về VIB Huỳnh Thúc Kháng VIB Huỳnh Thúc Kháng, tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi Nhánh Gò Vấp – Phòng Giao Dịch Huỳnh Thúc Kháng được thành lập trên cở sở chuyển đổi từ Trung Tâm Thẻ TP.HCM đầu năm 2011, VIB Huỳnh Thúc Kháng có trụ sở đặt tại số 35 – 37 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM và là một trong những đơn vị NHBL của hệ thống VIB. Với những khó khăn và thách thức ban đầu khi chuyển đổi từ Trung tâm thẻ TP.HCM, đến nay VIB Huỳnh Thúc Kháng đã có nhiều triển biến đáng kể và là một trong những đơn vị hàng đầu trong hệ thống VIB về chất lượng hoạt động và đội ngũ nhân viên. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức VIB Huỳnh Thúc Kháng Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức VIB Huỳnh Thúc Kháng Về mặt quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, VIB Huỳnh Thúc Kháng là một Phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh Gò Vấp, TP.HCM. Tuy nhiên, trên phương diện quản lý của VIB, VIB Huỳnh Thúc Kháng là một đơn vị kinh doanh độc lập, có đầy đủ thẩm quyền và cơ cấu như một Chi nhánh NHBL của VIB. Về cơ bản cơ cấu của VIB
  • 32. 20 Huỳnh Thúc Kháng bao gồm 2 phòng dưới sự quản lý, điều hành trực tiếp của GĐ NHBL. Cụ thể như sau: - GĐ NHBL: GĐ NHBL là người trực tiếp quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm chính về tất cả hoạt động của VIB Huỳnh Thúc Kháng. Theo ủy quyền của VIB, GĐ NHBL tại các đơn vị có thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng trong hạn mức được ủy quyền. Hiện tại VIB có 10 hạn mức phê duyệt tín dụng đối với sản phẩm vay mua ôtô tiêu dùng và 10 hạn mức phê duyệt tín dụng đối với các sản phẩm vay khác. - Phòng DVKH Phòng DVKH đặt tại tầng trệt số 35 – 37 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. Đứng đầu phòng DVKH là chức danh trưởng phòng DVKH và kiểm soát viên. Theo quy định của VIB, phòng DVKH tại đơn vị kinh doanh chịu trách nhiệm chính về các giao dịch tiền gửi, giao dịch thẻ, ngân quỹ và các dịch vụ ngân hàng khác. Ngoài ra, các GDV, GDV chính còn có nhiệm vụ hỗ trợ Phòng RB trong công tác tín dụng tại đơn vị. - Phòng RB Phòng RB đặt tại tầng 1 số 35 – 37 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. Đây là phòng chịu trách nhiệm chính trong công tác tín dụng tại đơn vị kinh doanh. Phòng RB là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung, VIB Huỳnh Thúc Kháng nói riêng. Hiện tại Phòng RB tại VIB Huỳnh Thúc Kháng bao gồm 3 chức danh:  GĐ QLKH (GĐ Khách hàng cá nhân)  QLKH cao cấp.  QLKH. Ngoài ra, VIB Huỳnh Thúc Kháng còn có Phòng thẻ với 1 chuyên viên thẻ. Hiện tại, Phòng thẻ chưa thuộc biên chế chính thức của hệ thống ngân hàng háng bán lẻ VIB. Tuy nhiên do VIB Huỳnh Thúc Kháng là đơn vị chuyển đổi từ Trung Tâm Thẻ TP.HCM nên phải quản lý lượng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ khá nhiều.  Nhận xét: Xét về tổng thể, VIB Huỳnh Thúc Kháng được xây dựng dựa trên mô hình 3 cấp, trong đó có 2 cấp quản lý. Đây là mô hình ngân hàng hiện đại, được áp dụng theo tiêu
  • 33. 21 chuẩn Australia nhằm đảm bảo tốt mọi hoạt động của đơn vị kinh doanh cũng như kiểm soát tốt rủi ro. Mặt khác, VIB Huỳnh Thúc Kháng là Phòng Giao Dịch trực thuộc chi nhánh Gò Vấp theo mặt quản lý hành chính. Tuy nhiên tại VIB, VIB Huỳnh Thúc Kháng là một đơn vị kinh doanh độc lập, đây là điểm mạnh nhất của hệ thống VIB. Với sự độc lập như vậy cho phép VIB Huỳnh Thúc Kháng chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của mình và rút gọn cơ cấu tổ chức của VIB. 2.1.3. Tình hình nhân sự tại VIB Huỳnh Thúc Kháng Hiện tại VIB Huỳnh Thúc Khang đang có 11 nhân viên biên chế trong 3 phòng ban dưới sự quản lý và điều hành trực tiếp của GĐ NHBL Bảng 2.2 Nhân sự VIB Huỳnh Thúc Kháng STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ PHÒNG BAN 1 Thân Trọng Trung Việt GĐ NHBL 2 Trần Khắc Thạch Vân Thảo Trưởng phòng Phòng DVKH 3 Vũ Thị Thủy Kiểm soát viên 4 Đỗ Vân Anh GDV Chính 5 Quách Hướng Nam GDV Chính 6 Hứa Thị Hường GDV 7 Ngô Công Hoan GĐ QLKH Phòng RB 8 Trần Hoàng Vân Trung QLKH Cao cấp 9 Nguyễn Ngọc Thạch QLKH Cao cấp 10 Võ Trí Khang QLKH 11 Nguyễn Văn Hâụ QLKH 12 Trần Định Chuyên viên thẻ Phòng thẻ Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Hiện tại VIB Huỳnh Thúc Kháng 12 nhân sự, trong đó có 1 GĐ NHBL, 1 trưởng phòng DVKH, 1 GĐ QLKH. Nhìn chung, với cơ cấu hiện tại, VIB Huỳnh Thúc Kháng gần như đã đầy đủ theo mô hình đơn vị kinh doanh của VIB. Với cơ cấu nhân sự 3 cấp, mọi hoạt động VIB Huỳnh Thúc Kháng đều nằm trong tầm kiểm soát và hạn chế tối đa rủi ro. Đây là điểm thuận lợi nhất của VIB Huỳnh Thúc Kháng.
  • 34. 22 VIB Huỳnh Thúc Kháng được thành lập từ năm 2011 nên mọi hoạt động kinh doanh đã đi vào quỹ đạo và có lượng khách hàng tương đối ổn định. Được sự phát triển như ngay hôm nay, tất cả là nhờ sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ lãnh đạo, cán bộ nhân viên tại VIB Huỳnh Thúc Kháng. Với tuổi đời còn khá trẻ và trình độ chuyên môn cao, lãnh đạo và đội ngũ cán bộ nhân viên luôn năng nổ, nhiệt tình và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Với tình hình hoạt động hiện tại có thể nói cơ cấu nhân sự của VIB Huỳnh Thúc Kháng có thể đáp ứng tốt yêu cầu phát triển hiện tại. Tuy nhiên, do sự phát triển mạnh không ngừng của hệ thống, VIB Huỳnh Thúc Kháng có thể cần bổ sung nhân sự trong tương lai để hoàn thành tốt nhất các hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. 2.1.4. Doanh số cho vay của VIB Huỳnh Thúc Kháng 2.1.4.1. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn Bảng 2.3 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Kinh doanh 267.745 218.102 173.686 103.680 - Cá nhân kinh doanh 77.646 87.241 50.369 35.251 - DNSN 190.099 130.861 123.317 68.429 Tiêu dùng 455.890 371.363 322.559 184.320 - Chuyển nhượng BĐS 206.062 167.113 140.313 53.453 - Xây sửa nhà 68.384 37.136 43.545 22.118 - Cho vay mua nhà dự án 6.063 3.714 - 3.133 - Mua Ô Tô tiêu dùng 113.973 92.841 96.768 31.334 - Tín chấp tiêu dùng - - - - - Tiêu dùng có TSBĐ 35.423 66.845 35.482 64.512 - Cho vay du học - - - - - Cho vay thấu chi tài khoản - - - 2.396 - Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 25.986 3.714 6.451 7.373 Tổng Cộng 723.635 589.465 496.245 288.000 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
  • 35. 23 Hiện tại mục đích sử dụng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng được phân làm 2 lĩnh vực: Vay kinh doanh và vay tiêu dùng. Nhìn chung, xét trên tổng thể VIB Huỳnh Thúc Kháng tập trung chủ yếu vào mục đích vay tiêu dùng với 10 sản phầm và 2 sản phầm kinh doanh. Doanh số cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng luôn chiếm tỷ trọng cao, khoảng từ 63% - 65% tổng doanh số cho vay. Việc phân khúc như trên là do hiện tại cá QLKH đang có mối quan hệ tốt với các khách hàng cá nhân và các đối tác cung cấp sản phẩm cho khách hàng cá nhân. Tận dụng những ưu điểm của mình cho phát triển kinh doanh tại đơn vị là một chiến thuật rất hợp lý. Bảng 2.4 Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Kinh doanh 37,00% 37,00% 35,00% 36,00% - Cá nhân kinh doanh 10,73% 14,80% 10,15% 12,24% - DNSN 26,27% 22,20% 24,85% 23,76% Tiêu dùng 63,00% 63,00% 65,00% 64,00% - Chuyển nhượng BĐS 28,48% 28,35% 28,28% 18,56% - Xây sửa nhà 9,45% 6,30% 8,78% 7,68% - Cho vay mua nhà dự án 0,84% 0,63% 0,00% 1,09% - Mua Ô Tô tiêu dùng 15,75% 15,75% 19,50% 10,88% - Tín chấp tiêu dùng 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% - Tiêu dùng có TSBĐ 4,90% 11,34% 7,15% 22,40% - Cho vay du học 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% - Cho vay thấu chi tài khoản 0,00% 0,00% 0,00% 0,83% - Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 3,59% 0,63% 1,30% 2,56% Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Theo bảng 2.4 cho thấy hầu hết doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn chưa đồng đều, chỉ tập trung vào một số mục đích sử dụng vốn nhất định như cho vay kinh doanh doanh nghiệp siêu nhỏ, cho vay tiêu dùng chuyển nhượng BĐS, cho vay mua Ô tô tiêu dùng… Một số sản phẩm hầu như không phát triển tại VIB Huỳnh Thúc Kháng như cho vay tín chấp tiêu dùng, cho vay du học và cho vay thấu chi tài khoản. Việc chọn lọc
  • 36. 24 mục đích sử dụng vốn như hiện nay có ưu điểm là tập trung hết tốc lực khai thác những tiềm năng thị trường tuy nhiên cũng có nhược điểm là dễ dẫn đến rủi ro do tập trung quá nhiều vào một số mục đích sử dụng vốn, khi mục đích sử dụng vốn bị ảnh hưởng như thị trường BĐS đóng băng hoặc hàng loạt doanh nghiệp siêu nhỏ phá sản thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến doanh số và chất lượng nợ vay tại VIB Huỳnh Thúc Kháng. Ngoài ra, việc bỏ qua phân khúc tín chấp tiêu dùng, cho vay du học và cho vay thấu chi tài khoản làm mất đi một lượng lớn lãi thu về cho VIB Huỳnh Thúc Kháng. Theo quan sát của sinh viên thực hiện báo cáo, việc bỏ qua 3 mục đích sử dụng vốn này là do sản phẩm khó phát triển và mức độ rủi ro tương đối cao. 2.1.4.2. Doanh số cho vay theo đối tượng VIB Huỳnh Thúc Kháng là đơn vị kinh doanh NHBL chỉ được phép cho vay khách hàng hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ. Bảng 2.5 Doanh số cho vay theo đối tượng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Cá nhân 533.536 458.604 372.928 219.571 Doanh nghiệp siêu nhỏ 190.099 130.861 123.317 68.429 Tổng Cộng 723.635 589.465 496.245 288.000 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Bảng 2.6 Tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Cá nhân 73,73% 77,80% 75,15% 76,24% Doanh nghiệp siêu nhỏ 26,27% 22,20% 24,85% 23,76% Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Theo bảng 2.5 và 2.6, doanh số cho vay của VIB Huỳnh Thúc Kháng hầu hết tập trung vào đối tượng khách hàng cá nhân với tỷ lệ trên 70% qua các năm. Việc có sự chênh lệch như trên là do sản phẩm của VIB hầu hết tập trung vào khách hàng cá nhân với 14 mục đích vay và chỉ 02 mục đích vay cho khách hàng doanh nghiệp siêu nhỏ. Ngoài ra, chệnh lệch lơn như trên một phần do khách hàng doanh nghiệp siêu nhỏ trong những năm qua kinh doanh không thuận lợi nên rất ít nhu cầu vay vốn. Việc tập trung
  • 37. 25 chủ yếu vào đối tượng khách hàng cá nhân là một xu hướng tốt khi lượng nhu cầu về tiêu dùng và BĐS tại TP. HCM tăng lên trong thời gian qua. Trong xu hướng tương lai, nhu cầu về vay vốn của khách hàng cá nhân sẽ tiếp tục tăng cao nên VIB Huỳnh Thúc Kháng sẽ có cơ hội phát triển vượt bậc trong những năm tới do hiện tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đã có một lượng khách hàng cá nhân khá lớn và chất lượng. Việc phát triển thêm lượng khách hàng là rất dễ dàng do hầu hết các QLKH tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đều có kinh nghiệm lâu năm trong công tác, mối quan hệ với khách hàng khá tốt và có lượng khách hàng trung thành, sẵn sàng giới thiệu khách hàng cho QLKH. - Doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng Hiện tại với sản phẩm vay tiêu dùng tại VIB chỉ hộ trợ khách hàng cá nhân nên 100% doanh số cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đều thuộc đối tượng khách hàng cá nhân. Bảng 2.7 Doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Cá nhân 455.890 371.363 322.559 184.320 Tổng Cộng 455.890 371.363 322.559 184.320 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Bảng 2.8 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Cá nhân 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng - Doanh số cho vay kinh doanh theo đối tượng Đối với sản phẩm vay kinh doanh, VIB Huỳnh Thúc Kháng hướng đến cả 2 đối tượng là khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ. Trong đó đặc biệt chú trọng phát triển doanh số cho vay kinh doanh doanh nghiệp siêu nhỏ do đây là đối tượng dễ quản lý, có thu nhập tương đối ổn định và có báo cáo rõ ràng. Riêng về đối tượng cá nhân kinh doanh do đặc thù không có báo cáo tài chính và thường nộp thuế khoán nên việc xác định
  • 38. 26 doanh thu và lợi nhuận rất khó khăn dẫn đến nhiều rủi ro trong quá trình thẩm định cho vay. Bảng 2.9 Doanh số cho vay kinh doanh theo đối tượng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Cá nhân 77.646 87.241 50.369 35.251 Doanh nghiệp siêu nhỏ 190.099 130.861 123.317 68.429 Tổng Cộng 267.745 218.102 173.686 103.680 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Bảng 2.10 Tỷ trọng doanh số cho vay kinh doanh theo đối tượng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Cá nhân 29,00% 40,00% 29,00% 34,00% Doanh nghiệp siêu nhỏ 71,00% 60,00% 71,00% 66,00% Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Theo bảng số liệu 2.9 và 2.10, doanh số cho vay kinh doanh đối tượng doanh nghiệp siêu nhỏ trong những năm gần đây tăng khá mạnh. Sở dĩ có sự tăng trưởng như vậy là do VIB Huỳnh Thúc Kháng định hướng mở rộng đối tượng doanh nghiệp siêu nhỏ nhằm tăng doanh số cho vay kinh doanh và hạn chế thấp nhất rủi ro liên quan. 2.1.4.3. Doanh số cho vay theo chất lượng nợ Là một trong Top 10 ngân hàng hàng đầu Việt Nam, VIB có một hệ thống quy trình tín dụng rõ ràng với mô hình tái thẩm định tập trung nên chất lượng nợ tại VIB rất ấn tượng. Chỉ tính riêng VIB Huỳnh Thúc Kháng, chất lượng nợ nhóm 1 năm 2014 đạt 99,696% với Doanh số 721.435 triệu đồng, tỷ lệ nợ cần chú ý nhóm 2 chỉ chiếm 0,270% và nợ xấu chiếm 0,097%. Nhìn chung qua các năm tỷ lệ nợ xấu, nợ cần chú ý rất thấp cho thấy công tác thẩm định khách hàng và quản trị rủi ro tại VIB Huỳnh Thúc Kháng rất tốt. Kết quả kiểm soát nợ như trên là sự nỗ lực hết mình của toàn thể cán bộ nhân VIB Huỳnh Thúc Kháng đã tích cực đôn đốc cũng như hỗ trợ các khách hàng trả nợ đúng hạn, đặc biệt là quá trình thẩm định và chọn lọc khách hàng được các QLKH rất thận trọng và sự kiểm soát quản lý tốt của GĐ NHBL Thân Trọng Trung Việt.
  • 39. 27 Bảng 2.11 Doanh số cho vay theo chất lượng nợ Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Nhóm 1 721.435 584.065 489.445 280.990 Nhóm 2 1.500 4.000 3.200 4.500 Nhóm 3 500 1.200 3.350 2.210 Nhóm 4 - - - - Nhóm 5 200 200 250 300 Tổng Cộng 723.635 589.465 496.245 288.000 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Bảng 2.12 Tỷ trọng doanh số cho vay theo chất lượng nợ Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Nhóm 1 99,696% 99,084% 98,630% 97,566% Nhóm 2 0,207% 0,679% 0,645% 1,563% Nhóm 3 0,069% 0,204% 0,675% 0,767% Nhóm 4 0,000% 0,000% 0,000% 0,000% Nhóm 5 0,028% 0,034% 0,050% 0,104% Tổng Cộng 100,000% 100,000% 100,000% 100,000% Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng 2.1.4.4. Doanh số cho vay theo thời hạn Bảng 2.13 Doanh số cho vay theo thời gian Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Ngắn hạn 232.417 169.471 140.363 86.792 Trung hạn 211.315 212.402 172.023 122.817 Dài hạn 279.903 207.592 183.859 78.391 Tổng cộng 723.635 589.465 496.245 288.000 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Như bảng 2.13, doanh số cho vay của VIB Huỳnh Thúc Kháng được phân bổ tương đối đồng đều giữa các thời hạn. Do vậy, chất lượng nợ luôn được đảm bảo với mức rủi ro thấp nhất và phù hợp với câu cấu tiền gửi tại VIB Huỳnh Thúc Kháng. Tuy nhiên, với
  • 40. 28 thời hạn vay ngắn hạn chiếm khoảng 30% doanh số cho vay như vậy thì VIB Huỳnh Thúc cần phải tập trung phát triển ổn định Doanh số để đảm bảo doanh số được ổn định. 2.1.5. Địa bàn kinh doanh VIB Huỳnh Thúc Kháng có trụ sở đặt tại số 35 – 37 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. Theo quy định VIB, khoảng cách địa lý đối với khách hàng hoặc phương án kinh doanh nằm trong phạm vi 70km. Như vậy, địa bàn kinh doanh của VIB Huỳnh Thúc Kháng hoạt động tại khu vực TP.HCM và tỉnh lân cận. 2.1.6. Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước Với hình thức tự doanh trong nước, VIB Huỳnh Thúc Kháng đang kinh doanh với nhiều sản phẩm như: - Sản phẩm huy động - Sản phẩm cho vay - Sản phẩm thẻ - Dịch vụ tài khoản - Dịch chuyển chuyển tiền - Các dịch vụ sản phẩm khác 2.1.7. Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước Với đặc thù là một đơn vị kinh doanh của VIB, VIB Huỳnh Thúc Kháng chỉ hoạt động kinh doanh trong nước theo quy định và sản phẩm của VIB. Với những gói lãi suất ưu đãi đang áp dụng, VIB là một trong những ngân hàng có lãi suất tốt nhất thị trường, tính đa dạng sản phẩm và chất lượng bảo mật của VIB cũng được đánh giá khá cao. Do đó, VIB hoàn toàn có thể đứng vững vị trị Top 10 ngân hàng lớn nhất Việt Nam và hơn thế nữa trong tương lai không xa. 2.1.8. Tình hình tài chính của VIB Huỳnh Thúc Kháng Bảng 2.14 Tình hình tài chính của VIB Huỳnh Thúc Kháng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Thu nhập lãi 87.922 76.236 66.993 40.824 Tốc độ tăng trưởng 15,33% 13,80% 64,10% Chi phí lãi 45.904 37.292 36.507 18.676 Tốc độ tăng trưởng 23,09% 2,15% 95,48%
  • 41. 29 Thu nhập lãi thuần 42.018 38.943 30.486 22.148 Tốc độ tăng trưởng 7,89% 27,74% 37,65% Thu nhập lãi thuần/Thu nhập lãi 47,79% 51,08% 45,51% 54,25% Lợi nhuận sau thuế 11.762 10.314 8.316 3.708 Tốc độ tăng trưởng 14,05% 24,02% 124,27% Lợi nhuận sau thuế/Thu nhập lãi thuần 27,99% 26,48% 27,28% 16,74% Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Nhìn một cách khái quát, tình hình tài chính tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đang rất tốt, các chỉ số tăng trưởng rất ấn tượng như tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi năm 2014 đạt 15,33%, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế năm 2014 đạt 14,05%... Bên cạnh có, tỷ trọng thu nhập sau thuế/thu nhập lãi thuần đạt khoảng 26% - 27%. Đây là con số rất tốt cho thấy các hoạt động kiểm soát chi phí tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đang rất tốt. Thu nhập lãi thuần/thu nhập lãi luôn trên 45% đảm bảo khả năng sinh lời của lượng doanh số cho vay khách hàng. Tuy nhiên, tỷ lệ khá cao sẽ dẫn đến 1 trong 2 vấn đề: - Nếu lãi suất cho vay hạ thấp, lãi suất huy động sẽ rất thấp nên rất khó thu hút khách hàng gửi tiền dẫn đến việc phải liên tục xin quỹ từ VIB. - Nếu lãi suất cho vay tăng cao sẽ rất kho cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Ngoài ra chênh lệch giữa tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi thấp hơn tốc độ tăng trưởng chi phí lãi 7,76% vào năm 2014 gây lo ngại tăng trưởng thu nhập lãi không bù nỗi chi phí lãi trong tương lai gây nên tình trạng dư vốn. VIB cần chú ý tăng cao tốc độ tăng trưởng cho vay trong những năm tiếp theo  Nhận xét: Tình hình tài chính của VIB Huỳnh Thúc Kháng đang rất tốt và có xu hướng duy trì trong tương lai. Tuy nhiên, vẫn có một số lưu ý như tốc độ phát triển chi phí lãi quá cao sao với tốc độ phát triển thu nhập lãi gây nên tình trạng dư nguồn vốn trong tương lai. 2.1.9. Định hướng phát triển của VIB VIB Huỳnh Thúc Kháng là một trong những đơn vị hàng đầu hệ thống VIB với doanh số cho vay đạt 724 tỷ đồng, tiền gửi khách hàng đạt 523 tỷ đồng. Hiện tại, VIB Huỳnh Thúc Kháng đang quản lý trên 300 khách hàng vay vốn, hơn 1.000 khách hàng sử dụng thẻ và 7 công ty trả lương với hơn 10.000 nhân viên. Với tiềm năng rất lớn như vậy, VIB Huỳnh Thúc Kháng tiếp tục định hướng phát triển là một trong những đơn vị kinh
  • 42. 30 doanh hàng đầu hệ thống VIB và tiến đến chi nhánh tiêu biểu của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Để đạt được những thành công trên cần có sự nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ lãnh đạo, nhân viên VIB Huỳnh Thúc Kháng và sự hỗ trợ từ VIB, cùng các phòng ban nghiệp vụ liên quan. 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng Trong những năm qua, cùng với sự nỗ lực không người của đội ngũ cán bộ lãnh đạo cùng tập thể nhân viên, VIB Huỳnh Thúc Kháng đã và đang khẳng định mình trong hệ thống các đơn vị kinh doanh của VIB. Trong đó phải nhắc đến thành công trong trong việc tăng trưởng Doanh số cho vay tại VIB Huỳnh Thúc Kháng, đặc biệt là Doanh số vay tiêu dùng. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng luôn là trọng tâm hoạt động của đơn vị với chỉ tiêu luôn đặt ra ở mức cao, luôn chiếm từ 63 – 65% tổng doanh số cho vay và có xu tướng tăng trưởng khá tốt. Tổng doanh số cho vay tiêu dùng năm 2012 đạt 322.559 triệu đồng, tăng 138.239 triệu đồng tương đương 75% so với năm 2011. Năm 2013, doanh số cho vay tiêu dùng đạt 371.363 triệu đồng, tăng 15,13% so với năm 2012. Đến năm 2014, doanh số cho vay tiêu dùng tăng 84.527 triệu đồng, tăng 22,76% so với năm 2013. Mặc dù tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng hằng năm không đều nhau nhưng nhìn chung vẫn có xu hướng tiếp tục tăng trưởng trong tương lai. Bảng 2.15 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Kinh doanh 267.745 218.102 173.686 103.680 Tiêu dùng 455.890 371.363 322.559 184.320 Tổng Cộng 723.635 589.465 496.245 288.000 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
  • 43. 31 Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng Trong những năm qua, doanh số giải ngân tại VIB hằng năm đều rất ổn định, khoảng trên 500 tỷ mỗi năm. Song song với đó là các khoản thu nợ vay trong năm do các khoản vay ngắn hạn, trung hạn đến hạn và một phần khách hàng tất toán khoản vay trước hạn. Do VIB Huỳnh Thúc Kháng chỉ mới thành lập từ đầu năm 2011 nên các khoản thu nợ còn rất hạn chế. Bảng 2.16 Tình hình cho vay và thu nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tại VIB Huỳnh Thúc Kháng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Cho vay trong năm 560.979 558.452 519.648 271.412 Thu nợ trong năm 105.089 187.089 197.089 87.092 Doanh số cho vay 455.890 371.363 322.559 184.320 Nợ xấu 700 1.400 3.600 2.510 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Tiêu dùng 455.890 371.363 322.559 184.320 Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng 22,76% 15,13% 75,00% 455.890 371.363 322.559 184.320 22,76% 15,13% 75,00% - 50.000 100.000 150.000 200.000 250.000 300.000 350.000 400.000 450.000 500.000 0,00% 10,00% 20,00% 30,00% 40,00% 50,00% 60,00% 70,00% 80,00% Tiêu dùng Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng
  • 44. 32 Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay và thu nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tại VIB Huỳnh Thúc Kháng 2.2.1. Doanh số cho vay 2.2.1.1. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo đối tượng Như đã phân tích ở phần 2.4.1.2, Hiện tại với sản phẩm vay tiêu dùng tại VIB chỉ hộ trợ khách hàng cá nhân nên 100% doanh số cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đều thuộc đối tượng khách hàng cá nhân. Bảng 2.17 Doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Cá nhân 455.890 371.363 322.559 184.320 Tổng Cộng 455.890 371.363 322.559 184.320 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng 560.979 558.452 519.648 271.412 105.089 187.089 197.089 87.092 455.890 371.363 322.559 184.320 700 1.400 3.600 2.510 0 100.000 200.000 300.000 400.000 500.000 600.000 Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Cho vay trong năm Thu nợ trong năm Doanh số cho vay Nợ xấu
  • 45. 33 Bảng 2.18 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tượng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Cá nhân 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng 2.2.1.2. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn Tại VIB Huỳnh Thúc Kháng tập trung chủ yếu vào Doanh số cho vay BĐS nên tỷ trọng cho vay chuyển nhượng BĐS, xây sửa nhà và mua nhà dự án luôn chiếm tỷ trọng khá cao. Chỉ tính riêng mục đích chuyển nhượng BĐS đã chiếm đếm 45,2% tổng doanh số cho vay tiêu dùng năm 2014. Chiếm tỷ trong cao thứ 2 trong cơ cấu năm 2014 là mục đích vay mua xe Ô tô với doanh số 113.973 triệu đồng, chiếm 25% doanh số cho vay tiêu dùng. Bảng 2.19 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chuyển nhượng BĐS 206.062 167.113 140.313 53.453 Xây sửa nhà 68.384 37.136 43.545 22.118 Cho vay mua nhà dự án 6.063 3.714 - 3.133 Mua Ô Tô tiêu dùng 113.973 92.841 96.768 31.334 Tín chấp tiêu dùng - - - - Tiêu dùng có TSBĐ 35.423 66.845 35.482 64.512 Cho vay du học - - - - Cho vay thấu chi tài khoản - - - 2.396 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 25.986 3.714 6.451 7.373 Tổng Cộng 455.890 371.363 322.559 184.320 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng
  • 46. 34 Bảng 2.20 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chuyển nhượng BĐS 45,20% 45,00% 43,50% 29,00% Xây sửa nhà 15,00% 10,00% 13,50% 12,00% Cho vay mua nhà dự án 1,33% 1,00% 0,00% 1,70% Mua Ô Tô tiêu dùng 25,00% 25,00% 30,00% 17,00% Tín chấp tiêu dùng 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Tiêu dùng có TSBĐ 7,77% 18,00% 11,00% 35,00% Cho vay du học 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Cho vay thấy chi tài khoản 0,00% 0,00% 0,00% 1,30% Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 5,70% 1,00% 2,00% 4,00% Tổng Cộng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Nhìn chung, doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn phân bổ không đồng đều. Tại VIB Huỳnh Thúc Kháng có 3 mục đích hầu như không có doanh số là tín chấp tiêu dùng, cho vay du học và thấu chi tài khoản. Đây là 3 mục đích có độ rủi ro khá cao hoặc sản phẩm khó phát triên nên VIB Huỳnh Thúc Kháng không ưu tiên phát triển.
  • 47. 35 Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn Về cơ bản, tất cả các doanh số theo mục đích sử dụng vốn đều tăng trưởng khá tốt theo tình hình doanh số chung. VIB Huỳnh Thúc Kháng cần lưu ý phát triển doanh số các sản phẩm có tiềm năng nhưng còn phát triển hạn chế như sản phẩm vay mua Ô tô, chuyển nhượng BĐS. 2.2.1.3. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo chất lượng Cũng giống như chất lượng khoản vay, chất lượng khoản vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng luôn đạt mức rất tốt, năm 2014 dư nợ nhóm 1 đạt 453.690 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 99,517% tổng dư nợ. Đây là con số khá lớn, đánh giá tình hình quản trị dư nợ 0 50.000 100.000 150.000 200.000 250.000 300.000 350.000 400.000 450.000 500.000 Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chuyển nhượng BĐS Xây sửa nhà Cho vay mua nhà dự án Mua Ô Tô tiêu dùng Tín chấp tiêu dùng Tiêu dùng có TSBĐ Cho vay du học Cho vay thấu chi tài khoản Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
  • 48. 36 tốt tại VIB Huỳnh Thúc Kháng. Tuy nhiên, hầu hết các nhóm nợ từ 2 trở lên tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đều thuộc phân khúc cho vay tiêu dùng nên VIB Huỳnh Thúc Kháng cũng nên thận trong thẩm định khách hàng ở phân khúc này hơn. Bảng 2.21 Doanh số cho vay tiêu dùng theo chất lượng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Nhóm 1 453.690 365.963 315.759 177.310 Nhóm 2 1.500 4.000 3.200 4.500 Nhóm 3 500 1.200 3.350 2.210 Nhóm 4 - - - - Nhóm 5 200 200 250 300 Tổng Cộng 455.890 371.363 322.559 184.320 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Bảng 2.22 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo chất lượng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Nhóm 1 99,517% 98,546% 97,892% 96,197% Nhóm 2 0,329% 1,077% 0,992% 2,441% Nhóm 3 0,110% 0,323% 1,039% 1,199% Nhóm 4 0,000% 0,000% 0,000% 0,000% Nhóm 5 0,044% 0,054% 0,078% 0,163% Tổng Cộng 100,000% 100,000% 100,000% 100,000% Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng 2.2.1.4. Doanh số tín dụng tiêu dùng theo thời gian Nếu như tổng quan doanh số cho vay tại VIB Huỳnh Thúc Kháng phân bổ đểu doanh số theo thời gian thì ở mục đích tiêu dùng tỷ trọng dài hạn luôn chiếm phần lớn, khoảng 61,40% năm 2014, 55,90% năm 2013. Sở dĩ có tỷ trong tương đối cao như vậy là do mục đích tiêu dùng tập trung chủ yếu vào sản phẩm BĐS với thời hạn vay lên đến 25 năm.
  • 49. 37 Bảng 2.23 Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo thời gian Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Ngắn hạn 8,03% 6,40% 5,30% 15,80% Trung hạn 30,57% 37,70% 37,70% 41,67% Dài hạn 61,40% 55,90% 57,00% 42,53% Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Bảng 2.24 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời gian Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Ngắn hạn 36.613 23.767 19.682 58.675 Trung hạn 139.375 140.004 140.004 154.747 Dài hạn 279.903 207.592 211.677 157.941 Tổng cộng 455.890 371.363 371.363 371.363 Nguồn: VIB Huỳnh Thúc Kháng Với tỷ trọng phân bổ như trên, VIB Huỳnh Thúc Kháng luôn có nguồn doanh số và thu nhập lãi ổn định trong dài hạn. Tuy nhiên, với thời gian dài hạn có rất nhiều rủi ro khó lương trước được nên VIB Huỳnh Thúc Kháng nên có biện pháp QLKH thường xuyên, dự phòng trưởng hợp xảy ra nợ xấu. 2.2.2. Nguồn khách hàng Nguồn khách hàng là yếu tố quan trọng và quyết định kết quả của hoạt động cho vay tiêu dùng. Hiện tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đang quản lý hơn 300 khách hàng, trong đó khách hàng vay tiêu dùng có 257 khách hàng. Thông thường, VIB Huỳnh Thúc Kháng tiếp cận được nhiều nguồn khách hàng khác nhua, nhưng tập trung chủ yếu vào một số nguồn sau: - Nguồn khách hàng hiện tại của VIB Huỳnh Thúc Kháng: Với định hướng phát triển ngân hàng sáng tạo với thương hiệu “The heart of banking”, VIB nói chung VIB Huỳnh Thúc Kháng nói riêng trong thời gian gần đây đã bắt đầu tập trung triển khai chăm sóc các khách hàng hiện tại của ngân hàng. Với việc tận dụng tối đa nguồn khách hàng hiện có, VIB Huỳnh Thúc Kháng đã có những triển biến khá tốt trong hoạt động cho vay tiêu dùng trong những năm vừa qua. Thêm nữa, chi phí chăm sóc khách hàng cũ thấp hơn nhiều lần chi phí phát triển khách hàng mới nên VIB Huỳnh Thúc Kháng đã tận dụng tối đa để giảm chi phí hoạt động tại đơn vị.
  • 50. 38 - Nguồn khách hàng từ các đối tác xe, BĐS: Trong mối quan hệ thị trường các doanh nghiệp kinh doanh xe, BĐS là những đối tác hàng đầu của hệ thống ngân hàng. VIB nói chung và VIB Huỳnh Thúc Kháng nói riêng không nằm ngoài xu thế đó. Hiện tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đã thiết lập hầu hết quan hệ đối tác với tất cả các hãng xe Ô tô và các doanh nghiệp BĐS. Tuy nhiên, trong nền kinh tế cạnh tranh cao giữa các ngân hàng nên VIB Huỳnh Thúc Kháng đã xác định mục tiêu tập trung vào một số đối tác nhất định, trong đó đối tác là các doanh nghiệp kinh doanh xe chiếm phần chủ yêu như Honda Ô Tô Cộng Hòa, Mazda Cộng Hòa, Toyota An Thành, Toyota Tân Cảng…Lượng khách hàng từ các đối tác mang lại cho VIB Huỳnh Thúc Kháng đang ở mức khá tốt, hơn 20 khách hàng với doanh số cho vay hơn 8 tỷ đồng trong một tháng. - Nguồn khách hàng khai thác từ mối quan hệ cá nhân và khách hàng cũ giới thiệu khách hàng mới: Hiện tại các GĐ VIB Huỳnh Thúc Kháng anh Thân Trọng Trung Việt cùng các QLKH tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đều là những người có kinh nghiệm lâu năm. Các QLKH hiện tại đang quản lý lượng khách hàng tương đối lơn với dư nợ cao nên có thuận lợi trong việc phát triển khách hàng từ mối quan hệ này. Trong những năm vừa qua, VIB Huỳnh Thúc Kháng luôn có lượng khách hàng ổn định từ nguồn này. Tuy nhiên, việc phát triển từ nguồn này thực sự chưa được hiệu quả như mong đợi, nguồn khách hàng còn hạn chế. - Nguồn khách hàng vãng lai: Với vị thế nằm ngay trung tâm quận 1 nên VIB Huỳnh Thúc Kháng có lượng khách hàng giao dịch vãng lai tương đối nhiều. Tuy nhiên, nguồn khách hàng này chưa hiệu quả trong việc phát triển hoạt động cho vay, nhất là hoạt động cho vay tiêu dùng. Hiện tại trong 257 khách hàng vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng chỉ có chưa tới 10 khách hàng tiếp cận từ nguồn này. - Nguồn khách hàng QLKH phát triển từ các nghiệp vụ telesales, telemarketing, tiếp thị…: Với sự phát triển của khoa học công nghệ, hiện tại các QLKH có thể tìm kiếm khách hàng bằng nhiều hình thức khác nhau, trong đó hiện đang được sử dụng có thể kể đến các hoạt động telesales, telemarketing, tiếp thị trực tiếp… Đây là những hoạt động đem lại nguồn khách hàng tương tối nhiều cho các ngân hàng. Với lợi thế chi phí thấp, tiếp cận được nhiều khách hàng nên các hoạt động này luôn được các QLKH ưu tiên thực hiện. Tuy nhiên, tại VIB Huỳnh Thúc Kháng do
  • 51. 39 QLKH có nhiều nguồn khách hàng ổn định nên tiếp cận nhiều đến nguồn khách hàng này. Hiện tại khách hàng từ nguồn này vẫn đang được các QLKH mới, ít kinh nghiệp tiếp cận. Tuy nhiên hiệu quả cũng chưa thực sự cao. 2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động 2.2.3.1. Chỉ tiêu định tính - Đối với khách hàng: Hiện tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đang quản lý hơn 300 khách hàng vay và đang có xu hướng tăng qua các năm. Quản lý được lượng khách hàng tương đối lớn như vậy là sự cố gắng của VIB Huỳnh Thúc Kháng khi đơn vị chỉ mới thành lập từ năm 2011. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với VIB Huỳnh Thúc Kháng đang dần tăng cao. - Đối với chính chi nhánh: Nền kinh tế trong những năm qua đã có những dấu hiệu hồi phục nên đây là điều kiện thuận lợi cho VIB Huỳnh Thúc Kháng phát triển trong thời gian tới. 2.2.3.2. Chỉ tiêu định lượng - Chỉ tiêu tỷ lệ thu nợ Tỷ lệ thu nợ (%) = Doanh số thu nợ Doanh số cho vay Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ thu nợ vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Tỷ lệ thu nợ 18,73% 33,50% 37,93% 32,09% 18,73% 33,50% 37,93% 32,09% 0,00% 5,00% 10,00% 15,00% 20,00% 25,00% 30,00% 35,00% 40,00%
  • 52. 40 Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trong việc thu nợ. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó ứng với doanh số cho vay Ngân hàng thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ tại VIB Huỳnh Thúc Kháng đạt khoảng 18,73% vào năm 2014, đạt 33,50% vào năm 2015. Tỷ số này tương đối thấp do VIB mới thành lập từ năm 2011 và cơ cấu cho vay tiêu dùng tại VIB dài hạn chiếm tỷ trọng rất cao. Nhìn chung, hệ số tuy thấp nhưng phù hợp tình hình hiện tại của VIB Huỳnh Thúc Kháng. 2.2.3.3. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu (%) = Nợ xấu Tổng dư nợ × 100 Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng Tỷ lệ nợ xấu của VIB luôn đạt mức thấp, cao nhất 1,36% vào năm 2011. Tỷ lệ nợ phản ánh chất lượng tín dụng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng hiện đang rất tốt. Công tác kiểm soát rủi ro đạt yêu cầu. 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại VIB Huỳnh Thúc Kháng Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Tỷ lệ nợ xấu 0,15% 0,38% 1,12% 1,36% 0,15% 0,38% 1,12% 1,36% 0,00% 0,20% 0,40% 0,60% 0,80% 1,00% 1,20% 1,40% 1,60%