kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
Khóa luận tài chính ngân hàng.
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM –
PHÒNG GIAO DỊCH THANH ĐA
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh
MSSV: 0954032568
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
GVHD: TS Trần Thế Sao
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
2. LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận tình
của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tôi đã có một
quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết quả thu
được không chỉ do nỗ lực của cá nhân tôi mà còn sự giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình
và bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
- Ban giám hiệu nhà trường, Ban giám đốc Chương trình Đào tạo Đặc biệt –
Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh cũng như Quý thầy cô đã tận tình truyền đạt
kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý
báu để tôi bước vào cuộc đời một cách vững chắc và tự tin.
- TS. Trần Thế Sao đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ tôi hoàn thành tốt đề tài và
phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
- Các cô chú, anh chị cán bộ tín dụng tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt
Nam – PGD Thanh Đa đã tạo điều kiện cũng như quan tâm, giúp đỡ trong quá trình
tôi thực tập tại quý ngân hàng.
- Gia đình đã hỗ trợ và tạo điều kiện học tập tốt nhất.
- Bạn bè đã giúp đỡ, trao đổi thông tin về đề tài trong quá trình thực hiện khóa
luận.
Trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót
hạn chế, do vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình của quý thầy cô.
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013
Nguyễn Như Quỳnh
3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013
4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
PGD : Phòng giao dịch
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TMCP : Thương mại cổ phần
5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1
1.1 TỔNG QUAN VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...............................................1
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU........................................................................1
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.5 KẾT CẤU KHÓA LUẬN............................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................4
2.1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................4
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng................................................................4
2.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng..............................................................4
2.1.3 Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng ............................................................5
2.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng ...................................................................5
2.1.5 Phân loại tín dụng ngân hàng......................................................................6
2.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của NHTM.............................8
2.1.7 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay SXKD.........................12
2.1.8 Nghiệp vụ cho vay sản xuất kinh doanh tại ngân hàng thương mại..........15
2.2 CÁC NGHIÊN CỨU VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...........17
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:.....................................17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY SXKD TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (EXIMBANK) – PGD THANH ĐA................19
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM – PGD THANH ĐA .................................................................19
3.1.1 Giới thiệu khái quát về Eximbank..............................................................19
3.1.2 Giới thiệu về Eximbank – PGD Thanh Đa ................................................19
3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2010-2012....................20
3.2 GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY SXKD TẠI EXIMBANK..21
3.2.1 Sản phẩm cho vay SXKD dành cho khách hàng cá nhân..........................21
3.2.2 Sản phẩm cho vay SXKD dành cho khách hàng doanh nghiệp.................21
6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh vi
3.2.3 So sánh với các ngân hàng khác................................................................22
3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN........................................24
3.4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY SXKD TẠI EXIMBANK
PGD THANH ĐA .....................................................................................................26
3.4.1 Quy trình tín dụng hoạt động cho vay SXKD tại Ngân hàng Eximbank
PGD Thanh Đa – SGD1 ............................................................................26
3.4.2 Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Eximbank PGD
Thanh Đa ...................................................................................................26
3.4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay SXKD tại Eximbank PGD
Thanh Đa ...................................................................................................39
3.4.4 Đánh giá thực trạng cho vay SXKD tại Eximbank PGD Thanh Đa..........44
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC KHOẢN
VAY SXKD ..................................................................................................................46
4.1 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA EXIMBANK
PGD THANH ĐA .....................................................................................................46
4.1.1 Mục tiêu .....................................................................................................46
4.1.2 Phương hướng hoạt động của PGD Thanh Đa trong thời gian tới ..........46
4.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HẠN CHẾ RỦI RO
CÁC KHOẢN VAY SXKD......................................................................................47
4.2.1 Nhóm giải pháp liên quan đến việc mở rộng hoạt động cho vay SXKD ..47
4.2.2 Nhóm giải pháp liên quan đến việc nâng cao chất lượng hoạt động cho
vay SXKD...................................................................................................48
4.2.3 Nhóm giải pháp liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
SXKD..........................................................................................................49
4.2.4 Một số giải pháp khác................................................................................49
4.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM – SGD1..................................................................................................50
7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Eximbank PGD Thanh Đa 2010-2012 ...............20
Bảng 3.2: So sánh các sản phẩm cho vay SXKD giữa các ngân hàng.......................23
Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn của Eximbank PGD Thanh Đa...........................25
Bảng 3.4: Doanh số cho vay và cho vay SXKD giai đoạn 2010-2012 ......................27
Bảng 3.5: Doanh số cho vay SXKD theo các tiêu chí giai đoạn 2010-2012 .............29
Bảng 3.6: Tình hình thu nợ cho vay và thu nợ cho vay SXKD 2010-2012...............32
Bảng 3.7: Doanh số thu nợ cho vay SXKD và cho vay giai đoạn 2010-2012..........33
Bảng 3.8: Doanh số dư nợ cho vay, dư nợ cho vay SXKD giai đoạn 2010-2012 .....35
Bảng 3.9: Tình hình dư nợ cho vay SXKD theo các tiêu chí năm 2010-2012..........37
Bảng 3.10: Hệ số thu nợ giai đoạn 2010-2012.............................................................40
Bảng 3.11: Tỷ lệ nợ quá hạn qua các năm 2010 – 2012 ..............................................41
Bảng 3.12: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu...............................................................................42
Bảng 3.13: Vòng quay vốn tín dụng trong giai đoạn 2010-2012.................................42
Bảng 3.14: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay SXKD giai đoạn 2010 – 2012.........43
Bảng 3.15: Mức sinh lời của vốn cho vay SXKD trong giai đoạn 2010 – 2012..........44
Bảng 3.16: Hiệu suất sử dụng vốn cho vay SXKD giai đoạn 2010-2012....................44
8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh vi
DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 3.1: Tình hình doanh thu và lợi nhuận trong giai đoạn 2010-2012..............20
Biểu đồ 3.2: Tình hình huy động vốn của PGD trong giai đoạn 2010-2012.............25
Biểu đồ 3.3: Tình hình cho vay và cho vay SXKD trong giai đoạn 2010-2012........27
Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng cho vay SXKD trong cơ cấu cho vay giai đoạn 2010-2012...28
Biểu đồ 3.5: Tình hình cho vay theo đối tượng giai đoạn 2010-2012 .......................29
Biểu đồ 3.6: Cơ cấu cho vay theo đối tượng giai đoạn 2010-2012............................29
Biểu đồ 3.7: Tình hình cho vay theo thời hạn giai đoạn 2010-2012..........................30
Biểu đồ 3.8: Cơ cấu cho vay theo thời hạn ................................................................30
Biểu đồ 3.9: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2010-2012......31
Biểu đồ 3.10: Tình hình thu nợ trong giai đoạn 2010-2012.........................................32
Biểu đồ 3.11: Doanh số thu nợ theo đối tượng năm 2010-2012..................................33
Biểu đồ 3.12: Doanh số thu nợ theo thời gian .............................................................34
Biểu đồ 3.13: Cơ cầu doanh số thu nợ theo ngành nghề trong giai đoạn 2010-2012..35
Biểu đồ 3.14: Tình hình dư nợ và dư nợ SXKD trong giai đoạn 2010-2012 ..............36
Biểu đồ 3.15: Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD giai đoạn 2010-2012..............................37
Biểu đồ 3.16: Tình hình dư nợ SXKD giai đoạn 2010-2012.......................................37
Biểu đồ 3.17: Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD giai đoạn 2010-2012..............................38
Biểu đồ 3.18: Tình hình dư nợ SXKD theo thời hạn vay trong giai đoạn 2010-2012.39
Biểu đồ 3.19: Tình hình thu nợ cho vay SXKD trong giai đoạn 2010-2012...............40
Biểu đồ 3.20: Tỷ lệ nợ quá hạn trong giai đoạn năm 2010-2012 ................................41
Biểu đồ 3.21: Tỷ lệ nợ xấu trong giai đoạn năm 2010-2012 .......................................42
Biểu đồ 3.22: Vòng quay vốn tín dụng trong giai đoạn năm 2010-2012.....................43
9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 1
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1 TỔNG QUAN VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Từ cuối năm 2012 và đặc biệt là Quý I năm 2013, lạm phát trở thành vấn đề đáng lo
ngại của nền kinh tế nước ta. Chính phủ cũng đã đề ra và thực thi một số giải pháp chủ
yếu để kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội trong đó
trọng tâm là thúc đẩy phát triển sản xuất.
Theo đó, NHNN cũng đã đưa ra một số chỉ thị yêu cầu các tổ chức tín dụng phải
xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2013 phù hợp với mục tiêu tăng
trưởng tín dụng 12%, đồng thời thực hiện giảm tốc độ và tỷ trọng dư nợ cho vay khu
vực phi sản xuất so với năm 2012, trong đó đặc biệt là lĩnh vực bất động sản, chứng
khoán. Qua đó ta thấy được chủ trương của NHNN trong giai đoạn này là muốn các
ngân hàng tập trung gia tăng về tốc độ lẫn tỷ trọng về dư nợ của khu vực sản xuất,
trong đó đặc biệt là cho vay SXKD.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh diễn ra mạnh mẽ như ngày nay, thì nhu cầu sử dụng
vốn để đầu tư cho hoạt động kinh doanh, đầu tư các dự án, công trình cũng tăng cao.
Các doanh nghiệp luôn cần nguồn vốn để bổ sung liên tục cho các hoạt động SXKD.
Do đó, nhu cầu cho lĩnh vực này là khá lớn.
Nhận thấy tầm quan trọng của lĩnh vực cho vay SXKD trong hoạt động ngân hàng
hiện nay, đồng thời được thực tập tại bộ phận tín dụng ở Phòng giao dịch Thanh Đa
của ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank), tôi đã
thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Thực trạng hoạt động cho vay SXKD tại ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – PGD Thanh Đa.”
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp được hướng theo 3 mục tiêu sau:
Một là, khái quát những vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng để làm nền tảng cho
việc nghiên cứu.
Hai là, tìm hiểu tình hình hoạt động tín dụng nói chung cũng như phân tích tình
hình cho vay SXKD tại Eximbank PGD Thanh Đa.
Ba là, từ việc nghiên cứu tình hình cho vay SXKD tại Eximbank PGD Thanh Đa,
đưa ra những kết luận về tình hình hoạt động cho vay SXKD, xác định những kết quả
đạt được và những khó khăn còn tồn tại từ đó đưa ra những kiến nghị góp phần nâng
cao chất lượng cho vay SXKD tại Eximbank Thanh Đa.
10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Báo cáo tốt nghiệp sử dụng những phương pháp nghiên cứu như:
Phương pháp thống kê: dùng để thu thập số liệu thông qua các báo cáo tài
chính của đơn vị.
Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn nhân viên tại PGD để nắm sát tình hình
của PGD.
Phương pháp diễn dịch và quy nạp: dùng để diễn giải phân tích vấn đề sau đó
đúc kết lại.
Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu tìm được qua các năm, từ đó thấy
được xu hướng của vấn đề cần nghiên cứu.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: Báo cáo nghiên cứu thực trạng cho vay SXKD tại Eximbank
PGD Thanh Đa.
Phạm vi thời gian: Báo cáo nghiên cứu trên cơ sở số liệu và thực trạng cho vay
SXKD của Eximbank PGD Thanh Đa từ năm 2010 đến năm 2012.
1.5 KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Khóa luận ngoài phần kết luận, được trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu.
Giới thiệu tổng quan về vần đề nghiên cứu, lý do lựa chọn đề tài, mục đích nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu để có thể xác định rõ mục tiêu cũng như đề tài mà khóa
luận hướng đến.
Chương 2: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và hoạt động cho vay SXKD
của NHTM.
Chương này sẽ giới thiệu cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, khái niệm, phân loại,
vai trò của tín dụng ngân hàng cũng như giới thiệu về hoạt động cho vay SXKD của
NHTM. Bên cạnh đó, chương 2 cũng sẽ cung cấp thêm những chỉ tiêu để đánh giá
hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay SXKD nói riêng, làm cơ sở cho
việc phân tích ở những chương sau.
Chương 3: Thực trạng cho vay SXKD tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
– PGD Thanh Đa.
Chương 3 sẽ phân tích thực trạng cho vay SXKD của Eximbank PGD Thanh Đa
trong giai đoạn 2010-2012, qua việc đánh giá các vấn đề như tình hình huy động vốn,
doanh số cho vay, tình hình dư nợ cũng như thu nợ. Bên cạnh đó, sử dụng các chỉ tiêu
định tính để đánh giá về thực trạng hoạt động cho vay SXKD tại PGD Thanh Đa.
11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 3
Chương 4: Các giải pháp nâng cao chất lượng và phát triển hoạt động cho vay
SXKD của Eximbank PGD Thanh Đa.
Chương này sẽ đề cập đến 2 vấn đề: thứ nhất là mục tiêu và phương hướng phát
triển của Eximbank PGD Thanh Đa, thứ hai là đề xuất các giải pháp nâng cao chất
lượng cũng như hiệu quả đối với hoạt động cho vay SXKD của PGD.
12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 4
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoảng chi phí nhất
định. (Nguyễn Minh Kiều, 2007, tr.305)
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (ngân hàng và các
định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác),
trong đó bên đi vay sử dụng vốn vay trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên
đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán.
2.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Bản thân từ tín dụng xuất phát
từ tiếng la-tinh “creditium” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu
khái niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn
trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người
đi vay. Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây
là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát
sinh. Lòng tin trong quan hệ tín dụng được biểu hiện chủ yếu từ phía người cho vay
đối với người đi vay bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của
họ cho người khác sử dụng.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Khác với các quan
hệ mua bán thông thường khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của
vật mua hay còn gọi là “mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử
dụng giá trị khoản vay chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay
giao giá trị khoản vay dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một
thời gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam
kết, người đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp
lý kèm theo như cam kết đã giao ước với người cho vay.
13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 5
Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Xuất phát từ việc ngân
hàng đi vay để cho vay vì vậy sau một thời hạn đã được quy định khách hàng phải
hoàn trả tiền cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả tiền cho người gửi. Tiền lãi thu
được từ sự chênh lệch lãi suất sẽ giúp ngân hàng bù đắp, trang trải chi phí hoạt động.
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng là
loại rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng xảy ra khi bên đi vay không thực hiện được việc thanh toán tiền vay
theo thời hạn và điều kiện trong hợp đồng làm cho người cho vay phải gánh chịu tổn
thất tài chính.
2.1.3 Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải đảm bảo được hai nguyên
tắc cơ bản sau:
Thứ nhất, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích. Sử dụng vốn đúng mục
đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Khi khách hàng và ngân hàng đi
đến cam kết vay vốn – cho vay vốn tức hai bên đã có một sự đồng ý, sự nhất
quán về mục đích sử dụng vốn được thể hiện trong hợp đồng. Về phía ngân
hàng, quyết định cho vay được phê duyệt dựa trên sự thẩm định về chất lượng
của dự án. Việc đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng, sử dụng vốn đúng cam kết
không những mang lại sự chắc chắn trong khả năng thu hồi vốn cho ngân hàng
mà còn lợi cho khách hàng. Bởi việc sử dụng vốn đúng mục đích góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đảm bảo khả năng trả nợ cho khách hàng.
Hơn nữa, nó giúp khách hàng đảm bảo được uy tín và xây dựng mối quan hệ
tốt với ngân hàng.
Thứ hai, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết
trong hợp đồng. Sở dĩ có điều này là do nguồn vốn cho vay được hình thành từ
nguồn vốn mà ngân hàng đi huy động từ các cá nhân tổ chức. Về bản chất, các
khoản huy động này sẽ được ngân hàng hoàn trả cả vốn và lãi cho người gửi
tiền đúng hạn, do đó đòi hỏi các khoản mà ngân hàng cho vay cũng phải đảm
bảo được hoàn trả đúng hạn, góp phần giảm thiểu rủi ro thanh khoản cho ngân
hàng.
2.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng
2.1.4.1 Điều hòa vốn, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng kinh tế.
Tình trạng thừa, thiếu vốn tạm thời xảy ra thường xuyên ở các doanh nghiệp. Ngân
hàng hoạt động như chiếc cầu nối giữa người có nguồn vốn nhàn rỗi và người có nhu
cầu về vốn để đầu tư trong nền kinh tế. Qua việc phân phối vốn, tín dụng đã góp phần
14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 6
điều hòa vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục mà còn mở
rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
2.1.4.2 Tín dụng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tín dụng là một công cụ hữu hiệu để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nếu
muốn khuyến khích ngành nghề hoặc thành phần kinh tế nào phát triển, Nhà nước sẽ
thông qua kênh tín dụng ngân hàng thực hiện ưu đãi tín dụng với ngành nghề, thành
phần đó. Từ đó ngân hàng sẽ tạo điều kiện để các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận
nguồn vốn vay, trở thành đòn bẩy giúp ngành nghề đó phát triển.
Trong quá trình chuyển dịch từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang nền kinh tế nhiều
thành phần, chúng ta phải có những biện pháp để thúc đẩy sự tăng trưởng của các
ngành công nghiệp, du lịch, thương mại, dịch vụ. Bởi nước ta có ngành nông nghiệp
chiếm tỷ trọng quá lớn trong khi tỷ trọng các ngành khác còn quá thấp. Để làm được
điều này, chính sách tín dụng đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Chú trọng vào công tác
tín dụng sẽ là một biện pháp để thực hiện thành công sự nghiệp công nghệp hóa hiện
đại hóa đất nước.
2.1.4.3 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả
Thông qua tín dụng, ngân hàng huy động được một lượng lớn tiền nhàn rỗi trong
nền kinh tế, thực hiện cho vay, đầu tư vào SXKD mà không cần phát hành thêm tiền
mặt. Qua đó, ngân hàng thực hiện nghĩa vụ điều hòa vốn giữa các vùng, các ngành, các
thành phần kinh tế, việc quản lý và lưu thông tiền tệ được diễn ra thuận lợi hơn. Tín
dụng được cấp đối với tất cả các đối tượng thuộc các thành phần kinh tế nhưng có sự
lựa chọn cho những khách hàng có khả năng làm ăn hiệu quả nhằm ổn định kinh tế,
tiền tệ và góp phần kiềm chế lạm phát.
2.1.4.4 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn
định trật tự xã hội
Nền kinh tế phát triển trong một môi trường ổn định là điều kiện nâng cao dần đời
sống của các thành viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các chính sách xã
hội.
Vốn tín dụng được cung ứng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khai thác các tiềm
năng sẵn có trong xã hội, từ đó thu hút lực lượng lao động của xã hội, tạo ra nhiều
công ăn việc làm cho người dân.
2.1.5 Phân loại tín dụng ngân hàng
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, ngoài cho vay còn có các hình thức cấp tín
dụng khác như: chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán… Về phần phân loại tín
dụng ngân hàng (sau đây được xem xét với ý nghĩa là cho vay) được phân loại các loại
sau:
15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 7
2.1.5.1 Căn cứ theo mục đích sử dụng
Theo tiêu chuẩn này cho vay được phân biệt dựa vào mục đích sử dụng vốn.
Cho vay phục vụ SXKD
- Cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình SXKD, thanh toán
tiền vật tư, nguyên liệu, hàng hóa và các chi phí cần thiết khác…
- Cho vay đầu tư tài sản cố định: máy móc, trang thiết bị có giá trị lớn
Cho vay hỗ trợ tiêu dùng
- Cho vay mua nhà
- Cho vay hỗ trợ du học
2.1.5.2 Căn cứ theo thời hạn vay:
Cho vay theo thời hạn là việc cấp tín dụng dựa trên thời hạn của khoản vay. Theo
đó được phân thành ba loại sau: cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm và thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại tín dụng này là nhằm tài trợ cho việc mua sắm tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ và có thời gian thu
hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này
được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến mở rộng sản xuất
có quy mô lớn.
2.1.5.3 Căn cứ theo mức độ tín nhiệm của ngân hàng:
Theo hình thức này tín dụng được phân chia dựa theo tiêu thức khả năng đảm bảo
trả cả gốc và lãi đối với khoản vay. Theo đó, được chia thành các loại sau: cho vay có
đảm bảo, cho vay không đảm bảo.
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào đó.
Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa trên uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay.
2.1.5.4 Căn cứ theo phương thức hoàn trả
Theo hình thức này cho vay của NHTM căn cứ vào cách chi trả vốn gốc và lãi cho
ngân hàng.
16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 8
Cho vay trả góp: Tùy theo hợp đồng cho vay mà khách hàng đã ký kết, số tiền
lãi vay phải trả và nợ gốc sẽ được chia ra để trả nợ theo kỳ hạn trong thời hạn
cho vay.
Cho vay phi trả góp: Khách hàng trả nợ gốc một lần khi đáo hạn.
2.1.5.5 Căn cứ theo phương thức
Cho vay theo món: Mỗi lần vay vốn của khách hàng và NHTM thực hiện thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: NHTM và khách hàng xác định và thỏa thuận
hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian xác định.
2.1.5.6 Căn cứ vào đối tượng cho vay
Theo tiêu chuẩn này cho vay được phân biệt dựa theo đối tượng khách hàng. Ví dụ:
khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp…
2.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của NHTM
2.1.6.1 Nhóm chỉ tiêu định tính
Uy tín ngân hàng
Cạnh tranh là quy luật tự nhiên, là động lực thúc đẩy kinh tế phát triển. Cạnh tranh
chỉ xuất hiện trong nền kinh tế thị trường. Để tồn tại và phát triển các ngân hàng phải
chấp nhận cạnh tranh như là sự lựa chọn tất yếu. Trong cùng một môi trường như
nhau, các ngân hàng phải tận dụng các ưu thế của mình để vượt lên đối thủ cạnh tranh,
khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế. Nếu một ngân hàng có uy tín tốt sẽ thu
hút được nhiều khách hàng và khi đó số khách hàng chất lượng, làm ăn uy tín sẽ tăng.
Điều này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng.
Trình độ của cán bộ ngân hàng
Con người là nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại trong
mọi hoạt động của doanh nghiệp và hoạt động tín dụng của NHTM cũng không nằm
ngoài sự tác động đó. Đối với hoạt động ngân hàng, chất lượng nhân viên tín dụng thể
hiện ở trình độ chuyên môn nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, khả năng xử lý công việc,
hiểu biết về kinh tế - xã hội, ý thức trách nhiệm trong công việc, tư tưởng đạo đức…
Chất lượng công việc của cán bộ tín dụng được đánh giá dựa trên tính chính xác, phù
hợp trong việc phân tích, kiểm tra, giám sát, thẩm định khách hàng. Ngoài ra, những
đánh giá của khách hàng về thái độ, phong cách làm vệc, tinh thần trách nhiệm trong
công việc… của nhân viên tín dụng cũng là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả
công việc của một nhân viên tín dụng. Và hiệu quả làm việc của cán bộ tín dụng ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả của hoạt động tín dụng.
17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 9
Cơ sở vật chất của ngân hàng
Việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào trong các nghiệp vụ ngân hàng sẽ giúp ngân
hàng và khách hàng tiết kiệm thời gian giao dịch và giảm được chi phí bình quân cho
các nghiệp vụ. Một ngân hàng có công nghệ hiện đại, được trang bị cơ sở vật chất đầy
đủ không những có khả năng thu hút được nhiều khách hàng, mà còn có khả năng thu
thập và xử lý thông tin về khách hàng một cách đầy đủ và toàn diện. Từ đó, tạo điều
kiện cho việc ra quyết định trong quá trình cấp tín dụng và trích lập dự phòng chính
xác góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động.
Quy trình cấp tín dụng
Quy trình là thứ tự các bước công việc mà nhân viên tín dụng và những người có
liên quan cần thực hiện. Quy trình cho vay bắt đầu từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn
của khách hàng đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp
đồng. Một quy trình tín dụng được đánh giá hợp lý, chất lượng khi nó giúp ngân hàng
và khách hàng tiết kiệm được thời gian, chi phí, thủ tục vay vốn đơn giản… nhưng vẫn
đảm bảo theo các bước trong quy trình nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả cho
vay.
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Hoạt động của bộ phận này giúp cho Ban lãnh đạo ngân hàng có được các thông tin
kịp thời về tình hình kinh doanh. Từ đó, có thể duy trì có hiệu quả các hoạt động kinh
doanh đang được xúc tiến, phù hợp với các chính sách, đáp ứng các mục tiêu đã định.
Hiệu quả nghiệp vụ cho vay phụ thuộc vào mức độ phát hiện kịp thời nguyên nhân các
sai sót trong quá trình thực hiện một khoản vay của công tác kiểm soát nội bộ. Để hệ
thống kiểm soát nội bộ đạt hiệu quả cao, ngân hàng cần có cơ cấu tổ chức hợp lý, cán
bộ kiểm soát phải giỏi về nghiệp vụ, trung thực và có chính sách thưởng phạt phân
minh.
2.1.6.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng
Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay:
Doanh số cho vay
Đây là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay
vốn, dựa trên hợp đồng tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định không kể món
vay đó đã thanh lý hay chưa.
Doanh số cho vay là chỉ tiêu mang tính chất thời kỳ, phản ánh khái quát nhất tình
hình cho vay của ngân hàng. Doanh số cho vay năm sau càng lớn, có xu hướng tăng so
với năm trước cho thấy hoạt động cho vay của ngân hàng ngày càng được mở rộng.
18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 10
Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện nay cho vay tại một
thời điểm cụ thể nào đó. Dư nợ cho vay được tích lũy qua từng thời kỳ và là khoản
ngân hàng phải thu về.
Dư nợ càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động cho vay của ngân hàng càng lớn, nhưng
cũng cho thấy nguy cơ rủi ro mà ngân hàng gặp phải cũng rất cao. Thông qua chỉ tiêu
dư nợ chúng ta còn biết được xu thế cho vay của ngân hàng sắp tới.
Nhóm chỉ tiêu an toàn
Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đến hạn thanh toán theo
thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Khi đó, món nợ không trả được vào kỳ hạn nợ,
toàn bộ nợ gốc còn lại của hợp đồng sẽ bị chuyển thành nợ quá hạn. Theo Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định 18/2007/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định
phân loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng thì nợ quá hạn là các khoản nợ thuộc nhóm 2, 3, 4, 5.
Chỉ tiêu về tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm tổng dư nợ quá hạn và tổng dư nợ của
NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng hay cuối năm.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Nợ quá hạn
Dư nợ cho vay
Tỷ lệ nợ quá hạn quá cao chứng tỏ nghiệp vụ cho vay của ngân hàng không hiệu
quả và nguyên nhân có thể xuất phát từ vệc thẩm định khách hàng vay, vì công tác này
có ảnh hưởng rất lớn, quyết định đến hiệu quả cho vay. Ngân hàng cần có những biện
pháp để đánh giá quy trình thủ tục cho vay, giám sát hoạt động của cán bộ tín dụng,
hạn chế những rủi ro có thể mất vốn do khoản nợ quá hạn gây ra.
Tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ tình hình kinh doanh của đơn vị khá tốt, hầu hết các
khoản vay của ngân hàng đều sinh lãi và có khả năng thu hồi được. Tuy nhên, duy trì
một tỷ lệ nợ quá hạn thấp mà không gia tăng thu nhập do hoạt động cho vay mang lại
thì cũng không có ý nghĩa. Hiệu quả công tác cho vay chỉ thật sự có ý nghĩa khi nó
góp phần nâng cao khả năng sinh lời cho ngân hàng.
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Không phải tất cả các khoản nợ quá hạn đều dẫn đến rủi ro, nên nợ quá hạn chưa
hẳn là tổn thất của ngân hàng. Do đó, bên cạnh chỉ tiêu nợ quá hạn, để đánh giá chất
lượng cho vay của tổ chức tín dụng thì theo Khoản 6 Điều 2 NĐ 493/QĐ-NHNN còn
đưa thêm tiêu chí nợ xấu. Theo đó, nợ xấu thuộc nhóm 3, 4, 5.
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 11
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu
Dư nợ cho vay
Tỷ lệ này cho biết trong 100 đồng dư nợ có bao nhiêu đồng nợ xấu. Nợ xấu có độ
rủi ro rất cao, khả năng thu hồi vốn là tương đối khó, khoản vay của ngân hàng lúc này
không còn rủi ro nữa mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ
xấu cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng là rất thấp và lúc này ngân hàng
phải xem xét lại toàn bộ hoạt động tín dụng nếu không sẽ không lường được hậu quả
có thể xảy ra.
Vòng quay vốn cho vay
Trong đó:
Vòng quay vốn cho vay đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay của ngân hàng,
cho biết thời gian thu hồi nợ vay của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn
cho vay càng cao thì được coi là tốt và việc đầu tư càng an toàn. Ngược lại, vòng quay
vốn cho vay thấp thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc cho vay và thu hồi nợ vay.
Nhóm chỉ tiêu sinh lợi
Lợi nhuận từ nghiệp vụ cho vay
Mục đích kinh doanh của các NHTM là lợi nhuận. Do vậy, không thể nói một
khoản tín dụng có chất lượng cao khi nó không đem lại lợi ích cho ngân hàng. Hơn
nữa thu nhập từ tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi
nhuận do cho vay mang lại chứng tỏ khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn
có lãi, đảm bảo an toàn đồng vốn vay.
Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay
Tỷ lệ này cho biết một đồng thu nhập của ngân hàng có bao nhiêu đồng thu nhập do
hoạt động cho vay SXKD mang lại. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động cho vay
SXKD của ngân hàng ngày càng tốt. Từ đó, cho thấy rằng nếu ngân hàng chỉ tập trung
vào việc giảm và duy trì một tỷ lệ nợ quá hạn thấp như thế cũng không có ý nghĩa bởi
mục tiêu cuối cùng của các NHTM là lợi nhuận.
Vòng quay vốn cho vay =
Doanh số thu nợ cho vay SXKD
Dư nợ cho vay SXKD bình quân
Dư nợ bình quân =
Dư nợ đầu kỳ+Dư nợ cuối kỳ
2
Tỷ lệ thu nhập từ cho vay SXKD =
Lợi nhuận cho vay SXKD
Tổng lợi nhuận hoạt động cho vay
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 12
Mức sinh lời của vốn cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay, nó cho biết một
đồng vốn cho vay tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này cao cho thấy việc sử
dụng vốn có hiệu quả thể hiện lợi nhuận từ hoạt động cho vay tăng cao. Chỉ tiêu này
càng lớn chứng tỏ hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng tốt và ngược lại.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của bất cứ ngân hàng nào nên mức sinh lời từ hoạt
động cho vay là chỉ tiêu mà các ngân hàng luôn hướng tới trong quá trình cho vay.
Tuy nhiên, không phải lúc nào mức sinh lời vốn cho vay cao cũng có thể làm cho ngân
hàng hoàn toàn yên tâm về hoạt động của mình, đặc biệt trong dài hạn bởi sự lựa chọn
đối nghịch giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng. Đứng trước một quyết định đầu tư, các
NHTM cần có sự lựa chọn giữa rủi ro và lợi nhuận , tùy vào từng thởi điểm, tùy từng
dự án đầu tư mà ngân hàng chọn chỉ tiêu nào cho phù hợp. Vì vậy chỉ tiêu mức sinh lời
cho vay cần phải kết hợp với các chỉ tiêu khác, đặc biệt là các chỉ tiêu đo lường về
mức độ an toàn của hoạt động cho vay.
Nhóm chỉ tiêu hiệu suất hoạt động
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cho thấy được khả năng cho vay của ngân hàng với
khả năng huy động vốn. Đồng thời chỉ tiêu này còn thể hiện hiệu quả của khoản cho
vay của ngân hàng có đạt được hay không.
Theo như công thức trên thì ta có thể thấy khả năng dư nợ cho vay trên tổng số
nguồn vốn huy động đạt được bao nhiêu. Hay có nghĩa là trong tổng số nguồn vốn huy
động được, cho vay đạt được bao nhiêu phần trăm.
2.1.7 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
2.1.7.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường
Môi trường kinh tế
Điều kiện kinh tế của khu vực mà ngân hàng phục vụ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động cho vay. Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các khoản tín
dụng có chất lượng cao, ngược lại khi nền kinh tế không ổn định thì các yếu tố lạm
phát, khủng hoảng sẽ làm cho khả năng tín dụng và khả năng trả nợ vay biến động lớn
làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu nợ cho vay của ngân hàng.
Mức sinh lời từ cho vay =
Lợi nhuận từ cho vay
Dư nợ cho vay bình quân
Hiệu suất sử dụng vốn =
Dư nợ cho vay
Nguồn vốn huy động
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 13
Lạm phát
Đối với ngân hàng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, lạm phát tăng cao sức mua
đồng tiền giảm xuống đã ảnh hưởng xấu đến hoạt động huy động vốn, cho vay, đầu tư
và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Lạm phát tăng cao, NHNN phải thực hiện thắt
chặt tiền tệ để giảm khối lượng tiền trong lưu thông, nhưng nhu cầu vay vốn của doanh
nghiệp và cá nhân vẫn còn rất lớn, các ngân hàng chỉ có thể đáp ứng cho một số ít
khách hàng với những hợp đồng đã ký hoặc những dự án thực sự có hiệu quả, với mức
độ rủi ro cho phép.
Môi trường chính trị - xã hội
Môi trường chính trị của một quốc gia cũng tác động mạnh đến hoạt động của các
doanh nghiệp. Quốc gia nào duy trì được một nền chính trị ổn định, thì các cá nhân
doanh nghiệp có điều kiện phát triển. Họ yên tâm, không ngừng đầu tư mở rộng sản
xuất nhằm tìm kiếm lợi nhuận ngày càng tăng. Nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp
tăng lên, các NHTM có cơ hội mở rộng cho vay.
Môi trường quốc tế
Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, vấn đề hội nhập quốc tế là tất yếu và khách
quan đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Tháng 1/2007, Việt Nam chính thức trở
thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO. Mặt khác, nền kinh
tế Việt Nam là một bộ phận của nền kinh tế thế giới, chính vì vậy mà môi trường quốc
tế cũng tác động đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động kinh doanh của
ngân hàng nói riêng trong đó có hoạt động tín dụng.
2.1.7.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng
Năng lực khách hàng
Bao gồm năng lực tài chính, năng lực thị trường, năng lực sản xuất, năng lực quản
lý của khách hàng… ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của hoạt động tín dụng. Một
khoản tín dụng có được hoàn trả đúng hạn hay không phụ thuộc rất lớn vào năng lực
và trình độ của khách hàng trong kinh doanh. Đây là nhân tố quyết định tới việc khách
hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không.
Tư cách đạo đức của khách hàng
Trong quan hệ tín dụng phẩm chất đạo đức của khách hàng là yếu tố quyết định
thiện chí trả nợ cũng như mức độ trung thực và điều này quyết định đến hoạt động trả
nợ của khách hàng.
2.1.7.3 Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng
Chiến lược phát triển của ngân hàng
Chiến lược phát triển của ngân hàng là hệ thống các quan điểm, các mục đích và các
mục tiêu cơ bản cùng những giải pháp, chính sách nhằm sử dụng một cách tốt nhất các
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 14
nguồn lực, lợi thế, cơ hội của ngân hàng để đạt được các mục tiêu dài hạn trong thời
gian ngắn nhất có thể. Một chiến lược phát triển phù hợp là một chiến lược phát huy
tối đa các điểm mạnh, khai thác các cơ hội đồng thời hạn chế tới mức tối thiểu các
điểm yếu và vượt qua được các thách thức. Một chiến lược phát triển rõ ràng, đúng
đắn và phù hợp sẽ định hướng hoạt động cho tất cả các nghiệp vụ của ngân hàng trong
đó có hoạt động tín dụng.
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là hệ thống các bước đi cụ thể trong một trình tự nhất định kể từ
khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đây là
một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trình tự nhất
định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Thông qua kiểm soát thực
hiện quy trình tín dụng nhà quản trị ngân hàng nhanh chóng xác định những khâu,
những công việc cần điều chỉnh, cũng như hướng đào tạo và phân công trong tương
lai, từ đó kiểm soát được những rủi ro khi cấp tín dụng. Điều đó cho thấy, quy trình tín
dụng hợp lý thì góp phần nâng cao chất lượng hoạt động cho vay và ngược lại.
Hoạt động huy động vốn
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động từ các tổ chức kinh tế
và cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác
nhau và được dùng làm vốn kinh doanh. Hoạt động huy động vốn của mỗi ngân hàng
quyết định đến khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng. Rõ ràng, ngay cả khi
ngân hàng có khả năng thu hút được những khách hàng có chất lượng tốt nhưng nguồn
huy động lại không đủ thì hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng không thể có chất
lượng cao. Vì vậy hoạt động tín dụng hiệu quả là cơ sở nền tảng cho việc nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Đội ngũ cán bộ tín dụng
Sự thành công trong hoạt động tín dụng phụ thuộc vào năng lực, trách nhiệm của
cán bộ tín dụng – những người chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ số vốn từ khi đầu tư
cho đến khi kết thúc hợp đồng tín dụng. Cán bộ tín dụng cần phải phân tích kỹ tình
hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích dự án vay vốn của khách hàng, quản lý
giám sát tình hình sử dụng vốn vay. Xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi chất lượng cán
bộ tín dụng ngày càng cao để có thể đáp ứng kịp thời, có hiệu quả các tình huống khác
nhau trong hoạt động tín dụng. Việc tuyển chọn nhân sự có đạo đức nghề nghiệp tốt và
giỏi về chuyên môn sẽ giúp cho ngân hàng có thể ngăn ngừa được những sai phạm có
thể xảy ra khi thực hiện chu kỳ khép kín của một khoản tín dụng.
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 15
2.1.8 Nghiệp vụ cho vay SXKD tại ngân hàng thương mại
2.1.8.1 Nghiệp vụ cho vay SXKD
Khái niệm
Theo định nghĩa từ Website Eximbank: “Cho vay SXKD là nhóm sản phẩm tín
dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng bổ sung nguồn vốn lưu động hoặc đầu tư phát
triển mua may móc, trang thiết bị, phương tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất,
mở rộng nhà xưởng…”
Đặc trưng của nghiệp vụ cho vay SXKD
Theo khái niệm trên ta có thể thấy được một số đặc điểm của cho vay SXKD:
Đối tượng vay là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân,
công ty cổ phần…
Mục đích vay là để bổ sung nguồn vốn lưu động hoặc mua máy móc, trang
thiết bị, phương tiện vận tải, mở rộng nhà xưởng…
Khách hàng rất nhạy cảm với lãi suất.
Vai trò của nghiệp vụ cho vay SXKD
Đối với sự phát triển của nền kinh tế
Cho vay SXKD là đòn bẩy quan trọng kích thích sự phát triển của nền kinh tế. Hoạt
động tín dụng SXKD đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế như sau:
- Sự phát triển của sản xuất tạo nguồn thu cho ngân sách, từ đó Chính phủ sẽ
thực hiện tốt hơn vai trò của mình trong việc ổn định trật tự xã hội, an sinh
giáo dục, cũng như đầu tư vào các dự án trọng điểm của đất nước.
- Tín dụng kích thích các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển, mở rộng, thương
mại, dịch vụ .
- Tín dụng SXKD góp phần tận dụng, khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao
động, tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
- Tín dụng SXKD tạo điều kiện phát triển cho những ngành nghề truyền thống,
ngành nghề mới, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
- Tín dụng SXKD góp phần ngăn chặn đà suy giảm kinh tế, nhằm thúc đẩy sản
xuất, kích cầu đầu tư.
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 16
Đối với các NHTM
Cho vay SXKD là một trong những nhóm sản phẩm tín dụng của NHTM nhằm tài
trợ vốn cho khách hàng có phương án SXKD có hiệu quả. Vai trò của nhóm sản phẩm
này đối với các NHTM được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Trong bối cảnh kinh tế hiện nay thì nhu cầu vốn vay SXKD là thường xuyên
và phổ biến nhất. Quy mô giải ngân các khoản vay lớn, do đó nó mang lại cho
các ngân hàng nguồn thu nhập lớn từ tiền lãi cho vay.
- Các NHTM có thể liên kết bán chéo các sản phẩm khác như: thẻ thanh toán,
chuyển tiền điện tử, các dịch vụ ngân hàng hiện đại…
- Cân đối nguồn vốn cho vay của NHTM nên phân tán được rủi ro.
Đối với khách hàng
- Đây là kênh tài trợ vốn cho các phương án SXKD khả thi, khách hàng có thể
nắm bắt được cơ hội kinh doanh khi vốn tự có chỉ đáp ứng một phần nhu cầu
vốn kinh doanh.
- Các tiện ích mà nhóm sản phẩm tín dụng này mang lại tạo điều kiện cho
khách hàng vay vốn có thể cân đối tốt nguồn thu nhập trả nợ.
Rủi ro trong nghiệp vụ cho vay SXKD
Rủi ro từ phía ngân hàng
Ngân hàng chưa đưa ra được chính sách tín dụng hợp lý, phù hợp với từng đối
tượng khách hàng. Bên cạnh đó, ở nước ta chưa có hệ thống kiểm soát thông tin tín
dụng hoàn chỉnh đối với từng cá nhân khách hàng.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng đã không ngừng nới lỏng điều kiện
cho vay, giảm thiểu trong các khâu kiểm tra thẩm định hồ sơ tín dụng để giải ngân
nhanh làm cho tính rủi ro và nguy cơ mất vốn của ngân hàng tăng.
Năng lực của cán bộ tín dụng còn hạn chế, chưa có kinh nghiệm để xác minh năng
lực tài chính cũng như thông tin khách hàng cung cấp. Ngoài ra còn có hiện tượng các
nhân viên tín dụng cố ý làm sai quy định để chuộc lợi.
Cán bộ tín dụng đã không giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của khách hàng sau
khi giải ngân dẫn đến trường hợp không sử dụng vốn như đã thỏa thuận gây tổn thất
vốn và mất khả năng chi trả.
Rủi ro đến từ phía khách hàng
Năng lực làm việc yếu kém ảnh hưởng đến nguồn thu nhập, khả năng trả nợ cho
ngân hàng.
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 17
Sự bất ổn hay sự xuống dốc của nền kinh tế tạo nên sự không chắc chắn trong hoạt
động SXKD của khách hàng.
Khách hàng có đủ năng lực tài chính nhưng vẫn chây ì và không muốn thực hiện
nghĩa vụ trả nợ.
Khách hàng không trung thực trong việc cung cấp thông tin cá nhân cho cán bộ tín
dụng.
2.2 CÁC NGHIÊN CỨU VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI
Vấn đề hoạt động tín dụng của NHTM cũng như vấn đề Doanh nghiệp, cá nhân và
việc tiếp cận vốn của doanh nghiệp, cá nhân trong lĩnh vực sản SXKD luôn được quan
tâm và đã có nhiều bài viết, công trình khoa học đã được công bố, đây là nguồn tư liệu
quý giá cho việc nghiên cứu luận văn. Có thể kể đến một số nghiên cứu dưới đây:
Giáo trình Tín dụng và Thẩm định tín dụng ngân hàng của TS. Nguyễn Minh Kiều
(2009) hay cuốn Tín dụng ngân hàng do PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn chủ biên (2009)
các tác giả đã đưa ra những khái niệm cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM, làm
rõ bản chất của tín dụng, đặc điểm của tín dụng, các loại hình tín dụng, quy trình và
nguyên tắc cho vay, tác giả cũng phân loại tín dụng theo tiêu thức thời gian thành 3
nhóm: tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung, dài hạn, ngoài ra còn có thể phân loại theo
hình thức vay hoặc đối tượng vay vốn....
Đề tài Hoạt động cho vay đối với hộ SXKD tại Quỹ Tín dụng Nhân dân Trung ương
chi nhánh Hà Tây của tác giả Nguyễn Hồng Minh khá gần với vấn đề mà khóa luận
đang nghiên cứu. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ quan tâm hoạt động cho vay của hộ SXKD
mà không đề cập đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ (doanh số cho vay lớn) và đề tài
chưa chú ý nhiều tới chất lượng tín dụng. NHTM là đơn vị kinh doanh mà hoạt động
tín dụng được coi là sản phẩm của ngân hàng, vì thế ngoài số lượng thì chất lượng tín
dụng là vấn đề sống còn của một ngân hàng.
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
2.3.1 Phương pháp so sánh
Với những số liệu thu thập được, việc thực hiện phương pháp so sánh bao gồm tiến
hành so sánh chênh lệch giá trị tương đối và tuyệt đối của các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động cho vay SXKD giữa các năm. Cụ thể như sau:
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là phương pháp so sánh chênh lệch tăng
giảm của chỉ tiêu thông qua hiệu số giữa giá trị của chỉ tiêu năm nay với giá trị
của chỉ tiêu năm trước.
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 18
Q = Q1 – Q0
Trong đó: Q: chênh lệch tăng giảm của chỉ tiêu
Q1: giá trị của chỉ tiêu năm nay
Q0: giá trị của chỉ tiêu năm trước
Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là phương pháp so sánh dựa thương số
giữa giá trị chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu ở hai năm với giá trị chỉ tiêu của
năm lấy làm gốc để nhận ra sự tăng trưởng hay suy giảm của chỉ tiêu.
%Q =
Q
Q0
Trong đó: %Q: tốc độ tăng trưởng hay suy giảm của chỉ tiêu
Q: chênh lệch tăng giảm của chỉ tiêu
Q0: giá trị của chỉ tiêu năm trước
2.3.2 Phương pháp thống kê, mô tả
Phương pháp này được tiến hành qua việc thống kê số liệu đã qua tính toán, dưới
dạng bảng biểu, sơ đồ đồng thời kết hợp với phương pháp so sánh để tiến hành mô tả
sự biến động của các chỉ số qua từng năm, lý giải nguyên nhân gây ra sự biến động và
tìm biện pháp khắc phục.
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 19
CHƯƠNG 3:
THỰC TRẠNG CHO VAY SXKD
TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM (EXIMBANK) – PGD THANH ĐA
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – PGD THANH ĐA
3.1.1 Giới thiệu khái quát về Eximbank
Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank
Trụ sở chính: Tầng 8, văn phòng L8-01-11+16, tòa nhà Vincom Center, số 72 Lê
Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1, TPHCM.
Điện thoại: (08) 38210055
Fax: (08) 38296063
Website:www.eximbank.com.vn
Logo:
Vốn điều lệ: 12.335 tỷ đồng.
Eximbank là một trong những ngân hàng thương mại có vốn điều lệ lớn nhất ở Việt
Nam, với quy mô rộng khắp cả nước và đội ngũ nhân viên nhiệt tình và giàu kinh
nghiệm, Eximbank đang từng bước khẳng định vị thế của mình.
3.1.2 Giới thiệu về Eximbank – PGD Thanh Đa
PGD Thanh Đa – SGD1 được thành lập dựa trên quyết định số 285/2008/EIB/QĐ -
HĐQT của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
ban hành ngày 21/08/2008 về việc thành lập Phòng Giao Dịch trực thuộc Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1, với tên gọi: Ngân
hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1 – Phòng
Giao Dịch Thanh Đa.
28. Khóa
SVTH
V
vàng
định
B
D
2012
lợi n
chín
a luận tốt n
TH: Nguyễn
Tên vi
Địa ch
phố Hồ
Người
Phòng
các ho
059023
03/07/2
3.1.3 T
2012
Với thời gia
g và những
h vị thế của
Bảng 3.1:
Biểu đồ
Doanh thu c
2, doanh th
nhuận sau t
h sách đún
1
2
3
4
50
60
nghiệp
n Như Quỳn
ết tắt: PGD
hỉ: 629 – 63
ồ Chí Minh
đứng đầu:
Giao Dịch
oạt động ki
3 do Sở
2007.
Tình hìn
an hoạt độ
g chính sác
a mình là m
Kết quả k
1.1: Tình
của PGD T
hu năm 201
thuế tăng 6
ng đắn của
0
10
20
30
40
0
0
2010
11.5
nh
D Eximban
31 Xô Viế
h
: Bà Võ Th
h Thanh Đ
inh doanh
kế hoạch
nh hoạt đ
ộng khá lâu
h đúng đắn
một trong nh
kinh doan
hình doan
Thanh Đa
11 tăng 9.3
6.8 tỷ đồng
a ngân hàn
0
201
18.3
36
nk Thanh Đ
t Nghệ Tĩn
hị Ngọc Ch
a chính thứ
theo quy
– đầu tư
động kin
u, đội ngũ
n từ ban lã
hững Ngân
nh của Exi
(Ng
nh thu và
có chiều h
tỷ đồng (t
g (tương ứn
ng cũng nh
11
3 2
45.3
(Đơn vị:
Đa
nh, Phường
hâu – Chức
ức đi vào h
định tại gi
ư thành p
nh doan
nhân viên
nh đạo, Ex
n hàng TM
imbank P
guồn: Phòng
lợi nhuận
hướng tăng
tương ứng
ng với mức
hư những s
2012
24.1
58.6
: tỷ đồng)
GVH
g 26, Quận
c vụ: Trưởn
hoạt động n
iấy chứng
phố Hồ C
h trong
n nhiệt tình
ximbank đa
MCP hàng đ
GD Than
g tín dụng Ex
trong giai
g mạnh tro
với mức tă
c tăng 59%
sản phẩm
HD: TS Trầ
n Bình Thạ
ng phòng
ngày 24/12
nhận kinh
Chí Minh
giai đoạ
h, chuyên
ang từng bư
đầu của Việ
nh Đa 2010
Đv
ximbank PGD
i đoạn 201
ong giai đo
ăng 25.8%)
%), nguyên
cho vay m
Lợi nhuận sa
Doanh thu
ần Thế Sao
20
ạnh, Thành
2/2008 với
h doanh số
cấp ngày
ạn 2010-
môn vững
ước khẳng
ệt Nam.
0-2012
vt: tỷ đồng
D Thanh Đa)
10-2012
oạn 2010 –
) trong khi
nhân là do
mới đã góp
au thuế
o
0
h
i
ố
y
-
g
g
g
)
–
i
o
p
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 21
phần làm tăng lợi nhuận của toàn bộ hệ thống nói chung cũng như PGD Thanh Đa nói
riêng. Đến năm 2012 doanh thu và lợi nhuận sau thuế vẫn tăng nhưng tốc độ giảm hẳn
so với giai đoạn trước nguyên nhân là do trong giai đoạn này NHNN kiểm soát chặt
chẽ hoạt động tín dụng cũng như huy động vốn, áp dụng mức trần lãi suất cho vay,
cũng như đưa ra mức tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng,… cùng với việc mua
bán, sáp nhập giữa các ngân hàng nhằm tái cấu trúc lại hệ thống ngân hàng; sự cạnh
tranh khốc liệt với các ngân hàng khác trong ngành; tất cả tạo nên một năm 2012 khó
khăn cho toàn ngành ngân hàng nói chung và Eximbank nói riêng.
3.2 GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY SXKD TẠI
EXIMBANK (tham khảo phụ lục 2)
3.2.1 Sản phẩm cho vay SXKD dành cho khách hàng cá nhân
3.2.1.1 Hỗ trợ sản xuất, phát triển kinh doanh
Sản phẩm phù hợp cho cá nhân, hộ kinh doanh có nhu cầu mở rộng sản xuất, phát
triển sản xuất.
Đối tượng cho vay
Cá nhân SXKD, hộ kinh doanh có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục
trong 3 năm gần nhất.
Ưu tiên các đối tượng là tiểu thương tại chợ, khu trung tâm thương mại…
3.2.1.2 Cho vay hỗ trợ tiểu thương
Nhanh chóng đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh cho các tiểu thương đang kinh doanh
tại các chợ trên địa bàn hoạt động của Eximbank.
3.2.2 Sản phẩm cho vay SXKD dành cho khách hàng doanh
nghiệp
3.2.2.1 Cho vay tài trợ vốn lưu động
Tiện ích của sản phẩm
Lãi suất vay cạnh tranh.
Có thể vay trả nhiều lần trong hạn mức tín dụng được duy trì đến 03 năm và hạn
mức sẽ được xem xét lại hàng năm.
Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, giúp ổn định nguồn vốn, tăng tính
chủ động cho doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch SXKD.
3.2.2.2 Cho vay thấu chi
Đáp ứng nhanh nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt trong ngắn hạn với thủ tục nhanh
chóng.
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 22
Khách hàng sử dụng vốn vay như tiền gửi sẵn có trên tài khoản.
Không phải xuất trình chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
Hạn mức thấu chi cao với lãi suất cạnh tranh và phí hợp lý.
3.2.2.3 Cho vay đầu tư
Cho vay đầu tư theo dự án
Đáp ứng nhu cầu vốn trung, dài hạn để doanh nghiệp đầu tư mới, mở rộng cơ sở
SXKD, đầu tư máy móc thiết bị, …
Vốn gốc được trả dần thành nhiều phân kỳ trong suốt thời gian vay, lãi suất trả
theo dư nợ giảm dần.
Cho vay tài trợ đầu tư phương tiện vận tải
Tài trợ nguồn vốn cho các doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư phương tiện vận tải và
dùng chính phương tiện vận tải được đầu tư làm tài sản bảo đảm nợ vay.
Vốn gốc được trả dần thành nhiều phân kỳ trong suốt thời gian vay, lãi suất trả
theo dư nợ giảm dần.
Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn và có kế hoạch trả nợ gốc phù hợp với hoạt động
SXKD thực tế.
Vốn gốc được trả dần thành nhiều phân kỳ sẽ giảm áp lực về nguồn vốn thanh
toán nợ vay.
Lãi suất rất cạnh tranh và trả theo dư nợ giảm dần.
3.2.3 So sánh với các ngân hàng khác
Bảng 3.2: So sánh các sản phẩm cho vay SXKD giữa các ngân hàng
Các tiêu chí
so sánh
Eximbank ACB Sacombank
Các hình thức
cho vay
KHCN
Hỗ trợ sản xuất, phát
triển kinh doanh
Cho vay hỗ trợ tiểu
thương
Cho vay bổ sung vốn lưu
động
Vay đầu tư TSCĐ
Vay hợp tác kinh doanh
với doanh nghiệp thế
chấp bất động sản.
Vay hỗ trợ vốn kinh
doanh
Vay hỗ trợ mua cao su
Vay chăm sóc cà phê
Vay sản xuất kinh
doanh
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 23
Vay bổ sung vốn chăm
sóc cao su.
Vay bổ sung vốn lưu
động phục vụ trồng lúa.
Các hình thức
cho vay
KHDN
Cho vay tài trợ vốn
lưu động.
Cho vay thấu chi
Cho vay đầu tư.
Cho vay đầu tư
phương tiện vận tải.
Cho vay bổ sung vốn
kinh doanh trả góp
cho DN vừa và
nhỏ.
Cho vay đáp ứng nhu cầu
bổ sung vốn lưu động.
Cho vay ứng tiền ngày T.
Cho vay phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ
(SMEFP)
Chương trình cho vay
Dự án tài chính nông
thôn.
Bộ sản phẩm dành riêng
cho khách hàng doanh
nghiệp.
Cho vay đầu tư tài
sản/ dự án.
Thấu chi đảm bảo
bằng tiền gửi.
(Nguồn: Thông tin tổng hợp từ website của các ngân hàng)
Về sản phẩm
Eximbank: có nhiều loại sản phẩm dành cho nhiều đối tượng khách hàng, tuy
nhiên vẫn chưa đa dạng sản phẩm bằng ngân hàng ACB, chưa có những sản phẩm
cũng như các tiêu chí đánh giá cụ thể cho từng khách hàng cụ thể.
Các ngân hàng khác: ngoài những sản phẩm truyền thống sẵn có, ACB đã chú
trọng thêm nhiều sản phẩm mới hết sức ấn tượng làm cho danh mục sản phẩm khá
đa dạng. Bên cạnh đó, danh mục sản phẩm của Sacombank còn khá chung chung,
chưa tạo được sự khác biệt.
Về đối tượng cho vay
Nhìn chung, các ngân hàng đều chủ yếu hướng tới đối tượng là các khách hàng
cũng như doanh nghiệp có thu nhập ổn định, có phương án SXKD cũng như sử dụng
vốn vay hợp lý, đáp ứng quy định chung của ngân hàng.
Về phương thức trả nợ
Cả ba ngân hàng đều áp dụng phương thức trả lãi theo dư nợ giảm dần, theo định
kỳ tháng, quý, cuối kỳ.
Về loại tiền cho vay
Eximbank và Sacombank: Đối với khách hàng cá nhân, loại tiền vay chủ yếu là
VNĐ. Đối với khách hàng doanh nghiệp, đa dạng ở loại tiền vay VNĐ, ngoại tệ.
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 24
ACB: Chủ yếu là VNĐ, chỉ có vay đầu tư tài sản cố định thì loại tiền vay là VNĐ,
USD, EUR.
Nhận xét
Nhìn chung, Eximbank có sản phẩm tương đối đa dạng, nhưng về mảng cho vay
SXKD thì sản phẩm của ACB thì có phần đa dạng, phân chia sản phẩm cụ thể để
thuận tiện cho khách hàng với điều kiện quy định rõ ràng.
3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
Huy động vốn là một nghiệp vụ chủ chốt, không thể thiếu được trong các ngân hàng
nói chung và của Eximbank Thanh Đa nói riêng, bởi nguồn vốn chính của ngân hàng
là nguồn vốn từ huy động. Ngoài ra, nghiệp vụ huy động vốn có liên kết chặt chẽ với
nghiệp vụ sử dụng vốn cũng như các nghiệp vụ trung gian khác như thanh toán,
chuyển tiền của NHTM.
Vì thế, ngân hàng luôn phải đảm bảo về một nguồn vốn dồi dào đáp ứng nhu cầu
của khách hàng đến vay vốn. Bên cạnh đó, huy động vốn phải dựa trên cơ sở xác định
thị trường đầu ra, lĩnh vực đầu tư, sự biến động của lãi suất, ...
Trong năm qua, tình hình huy động vốn từ KHCN và KHDN gặp rất nhiều khó
khăn do tác động từ các quy định của NHNN như quy định ngừng huy động vốn bằng
vàng, quy định mức trần lãi suất huy động,...Vì vậy, để tăng nguồn vốn huy động,
Eximbank đã đa dạng hóa sản phẩm huy động, tăng cường chính sách chăm sóc khách
hàng, cải tiến chất lượng dịch vụ, nâng cao tính chuyên nghiệp phục vụ khách hàng,…
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn của Eximbank PGD Thanh Đa giai đoạn 2010-
2012
ĐVT: tỷ đồng
(Nguồn: Phòng tín dụng Eximbank PGD Thanh Đa)
33. Khóa
SVTH
T
đồng
nhân
phát
14%
số hu
với t
lãi s
huy
lãi su
V
trọng
do đ
cấp,
đó, c
tín d
nhiê
Đ
hợp
cực
tượn
với v
khôn
mọi
động
a luận tốt n
TH: Nguyễn
Biểu đồ 3
ình hình h
g tăng 82,6
n là do năm
ổn định ki
%) ở những
uy động vố
tốc độ tăng
uất huy độ
động của m
uất hấp dẫn
Về mặt cơ
g cao nhất
địa bàn hoạ
do đó nhu
chiếm tỷ tr
dụng, đây c
n tỷ trọng
Để đạt được
hài hòa cù
như: hình
ng KH, đẩy
việc đổi m
ng những g
đối tượng
g khác của
nghiệp
n Như Quỳn
.2: Tình h
huy động v
6 tỷ đồng
m 2011, N
inh tế vĩ m
tháng đầu
ốn đạt ở m
g 30,07%. M
ộng liên tụ
mình tuy t
n.
cấu, nhìn
(đều trên
ạt động củ
u cầu gửi ti
rọng lớn th
cũng là mộ
của huy độ
c tốc độ tăn
ùng với các
thức huy đ
y mạnh việ
mới phong
giúp PGD
khách hàn
ngân hàng
Năm
nh
hình huy đ
vốn của E
so với năm
NHNN đã đ
mô; đồng th
năm 2011
mức 321,4 t
Mặc dù nă
ục giảm nh
tốc độ có g
chung tron
50%) và lu
ủa PGD nằm
iền của khá
hứ hai tron
ột trong nhữ
ộng từ tổ ch
ng trưởng
c chính sác
động linh h
ệc cung cấ
cách giao
đáp ứng k
ng mà còn
g được diễn
m 2010
164,5
T
động vốn củ
Eximbank P
m 2010 tư
đưa ra Ngh
hời mức lãi
thu hút kh
tỷ đồng, tư
ăm 2012 là
hưng Exim
giảm so vớ
ng 3 năm,
uôn có tốc
m gần khu
ách hàng –
ng cơ cấu h
ững nguồn
hức tín dụn
nguồn vốn
ch lãi suất
hoạt, hấp d
ấp sản phẩm
tiếp văn m
kịp thời, đầ
n tạo ra mộ
n ra dễ dàn
Năm 2011
247,
Tổng nguồn vố
ủa PGD tr
PGD Than
ương ứng v
hị quyết 1
i suất huy đ
hách hàng
ương đương
một năm k
mbank vẫn
ới cùng kỳ,
huy động
độ tăng tr
u dân cư, c
– đặc biệt l
huy động v
n vốn huy đ
ng lại có xu
n trên, Exim
chủ động,
dẫn, lãi suấ
m dịch vụ
minh, tận
ầy đủ nhu c
ột nguồn v
ng hơn.
1 Năm
,1
ốn huy động
GVH
rong giai đ
nh Đa năm
với mức tă
1/NQ-CP
động thực
đến gửi tiề
g với mức
kinh tế khá
duy trì đư
, điều này
g từ khách
rưởng ổn đ
có nhiều ch
à cá nhân –
vốn là huy
động chính
u hướng gi
mbank PG
linh hoạt v
ất tiền gửi
ụ ngân hàn
tình, chu đ
cầu vay vố
vốn lớn giú
m 2012
321,4
HD: TS Trầ
đoạn 2010-
m 2011, đạ
ăng 50,21%
nhằm kiềm
tế khá cao
ền. Năm 20
tăng 74,3 t
á khó khăn
ược mức tă
là do các c
hàng luôn
định. Nguy
hung cư, c
– khá lớn .
động từ c
h của ngân
iảm qua cá
D Thanh Đ
với nhiều y
hợp lý ch
g tiện ích
đáo. Chính
ốn và thanh
úp thúc đẩy
ần Thế Sao
25
-2012
ạt 247.1 tỷ
%. Nguyên
m chế lạm
(trên dưới
012, doanh
tỷ đồng và
n, mức trần
ăng trưởng
chính sách
n chiếm tỷ
ên nhân là
căn hộ cao
. Bên cạnh
ác tổ chức
hàng. Tuy
ác năm.
Đa đã phối
yếu tố tích
o từng đối
song song
h điều này
h toán của
y các hoạt
o
5
ỷ
n
m
i
h
à
n
g
h
ỷ
à
o
h
c
y
i
h
i
g
y
a
t
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 26
3.4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY SXKD TẠI
EXIMBANK PGD THANH ĐA
Định hướng hoạt động tín dụng của Eximbank Việt Nam trong năm 2012 là đẩy
mạnh tăng trưởng đi đôi với kiểm soát chặt, đồng thời chú trọng cải tiến nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng nhằm hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu phát sinh, đẩy mạnh hoạt
động cho vay SXKD cho các đối tượng khách hàng, mở rộng hạn mức tín dụng đối với
khách hàng có uy tín.
Thực hiện chủ trương này, trong năm vừa qua, Eximbank PGD Thanh Đa đã có rất
nhiều nỗ lực trong việc đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đối với cho
vay SXKD, bên cạnh triển khai các sản phẩm truyền thống như: hỗ trợ sản xuất, phát
triển kinh doanh, cho vay hỗ trợ tiểu thương đối với KHCN và tài trợ xuất nhập khẩu,
cho vay vốn lưu động chủ yếu phục vụ nhu cầu SXKD, cho vay trung và dài hạn đầu
tư dự án, mua sắm máy móc, trang thiết bị… đối với KHDN dưới nhiều hình thức linh
hoạt, thu tục đơn giản, PGD còn cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ như: bao thanh
toán, dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói… để thực hiện đa dạng hóa sản phẩm. Điều này
đã góp phần khiến cho vay SXKD của Eximbank đã đạt được những kết quả rất khả
quan.
Bên cạnh đó, Eximbank Thanh Đa có điểm thuận lợi là hoạt động trên một địa bàn
đông dân cư nhiều tổ chức kinh tế hoạt động. Nhưng đồng thời địa bàn này cũng tồn
tại nhiều hệ thống ngân hàng trên nguyên tắc đi vay để cho vay dẫn đến sự cạnh tranh
rất cao. Vì vậy để hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao thì Eximbank PGD
Thanh Đa không những phải chú trọng đến công tác huy động tiền gửi mà phải đặc
biệt quan tâm đến sử dụng vốn và nhất là công tác tín dụng của ngân hàng.
3.4.1 Quy trình tín dụng hoạt động cho vay SXKD tại Ngân
hàng Eximbank PGD Thanh Đa
Tùy vào từng loại hình thức cho vay mà quy trình cho vay có những sự khác nhau
và bổ sung hoặc bớt đi một số quy trình sao cho phù hợp, nhanh gọn và chắc chắn. Về
cơ bản, quy trình tín dụng bao gồm những bước cơ bản (tham khảo phụ lục 1).
3.4.2 Phân tích tình hình cho vay SXKD tại Eximbank PGD
Thanh Đa
3.4.2.1 Phân tích doanh số cho vay SXKD
Doanh số cho vay là tổng số tiền ngân hàng cho khách hàng vay trong kỳ. Việc
phân tích doanh số cho sẽ giúp chúng ta đánh giá về việc phát triển, tốc độ tăng trưởng
cho vay cũng như tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân hàng.
35. Khóa
SVTH
Q
cho v
2011
đoạn
với n
mức
cũng
Ngh
thị tr
công
còn
pháp
a luận tốt n
TH: Nguyễn
a. Ph
Bảng
Biểu đồ
Qua biểu đồ
vay SXKD
1 tăng 70,2
n năm 2012
năm 2011.
c lãi suất trầ
g có nhiều
ị quyết số
rường, doa
g nghiệp hó
rất nhiều –
p để tích cự
0
50
100
150
200
250
300
350
nghiệp
n Như Quỳn
hân tích do
g 3.4: Doan
ồ 3.3: Doan
ồ cũng như
D có xu hướ
2 tỷ đồng
2, doanh số
Doanh số
ần huy độn
chính sách
13/NQ-CP
anh nghiệp
óa đất nướ
– đây là mộ
ực thu hút k
Năm 2010
50,7
148,9
nh
oanh số cho
nh số cho v
nh số cho v
ư bảng số
ớng tăng tr
so với năm
ố cho vay t
cho vay S
ng cũng nh
h khuyến k
P về một s
p cũng như
ớc. Từ đó,
ột thị trườn
khách hàng
Năm 2011
75,3
219,
o vay và ch
ay và cho v
(Ng
vay và cho
liệu ta thấ
rong giai đ
m 2010 tư
tăng 89,3 tỷ
SXKD cũng
hư mức lãi
khích như t
ố giải pháp
ư người dâ
ta thấy đư
ng khá tiềm
g ở phân kh
1
Năm 2
108,5
,1
ho vay SXK
vay SXKD
guồn: Phòng
o vay SXK
ấy, doanh s
đoạn 2010 –
ơng ứng v
ỷ đồng tươ
g có xu hư
suất trần c
tháng 3 năm
p tháo gỡ k
ân mở rộn
ược nhu cầu
m năng PG
húc thị trườ
2012
5
308,4
GVH
KD
D giai đoạn
g tín dụng Ex
KD giai đoạ
số cho vay
– 2012. Do
với mức tă
ơng ứng vớ
ớng tăng k
cho vay giả
m 2011 Ch
khó khăn c
ng SXKD,
u vốn của
GD Thanh Đ
ờng này.
Do
Do
HD: TS Trầ
n 2010-201
ĐV
ximbank PGD
ạn 2010-20
y cũng như
oanh số ch
ăng 47,15%
ới mức tăng
khá mạnh. N
ảm xuống,
hính phủ đã
cho SXKD
đẩy mạnh
lĩnh vực S
Đa nên có
oanh số cho va
oanh số cho va
ần Thế Sao
27
2
VT: tỷ đồng
D Thanh Đa)
012
ư doanh số
ho vay năm
%, đến giai
g 40,8% so
Năm 2012
Nhà nước
ã ban hành
D và hỗ trợ
h quá trình
SXKD vẫn
nhiều biện
ay SXKD
ay
o
7
g
)
ố
m
i
o
2
c
h
ợ
h
n
n
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 28
Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng cho vay SXKD trong cơ cấu cho vay giai đoạn 2010-2012
Về mặt cơ cấu, cho vay SXKD chiếm tỷ trọng khoảng 1/3 trong tổng cơ cấu cho
vay của PGD, và tỷ trọng này có xu hướng gia tăng trong giai đoạn này. Nguyên nhân
là do Eximbank thực hiện chủ trương của NHNN về việc giảm lãi suất cho vay bằng
VNĐ cho các khoản vay cũ của khách hàng, đặc biệt với khách hàng có mục đích vay
để SXKD, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế. Qua đó ta thấy cho vay
SXKD cũng là một lĩnh vực cho vay mà PGD cũng như Eximbank khá chú trọng cũng
như ngày càng góp phần gia tăng lợi nhuận cũng như vị thế cho ngân hàng. Do đặc thù
địa bàn nằm trong khu dân cư đông đúc nên nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng là
khá nhiều nên việc gia tăng tỷ trọng cũng như tốc độ của doanh số vay SXKD cũng
còn gặp khá nhiều khó khăn.
b. Phân tích doanh số cho vay theo các tiêu thức
Để dễ dàng phân tích cũng như đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay SXKD, ta
phân loại hoạt động cho vay SXKD theo các tiêu chí:
37. Khóa
SVTH
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Do đ
nên
SXK
SGD
Q
của
PGD
dụng
a luận tốt n
TH: Nguyễn
2010 20
15,4
25.
35,3
5
Doanh
địa bàn ho
quy mô vố
KD và KHD
D1.
Biểu đồ 3
đối tượ
Qua biểu đồ
doanh ngh
D Thanh Đ
g của mình
nghiệp
n Như Quỳn
11 2012
.1
28,8
50,2
73.2
Bảng 3.4
tại Ex
h số cho vay
ạt động ch
ốn còn hạn
DN vừa và
.5: Tình h
ợng giai đo
ồ 2.3, ta thấ
hiệp vừa và
Đa là luôn
h. Tỷ trọng
nh
DN vừa
Hộ SXK
4: Doanh s
ximbank T
y theo đối
hịu sự cạnh
n chế nên
à nhỏ. Nhữ
ình cho va
oạn 2010-2
ấy được tỷ
à nhỏ (kho
nắm chặt
g cho vay S
và nhỏ
KD
số cho vay
Thanh Đa
(Ng
tượng khá
h tranh của
khách hàn
ững hồ sơ
ay theo
2012
ỷ trọng cho
oảng 70%),
và bám sá
SXKD của
SXKD th
giai đoạn
guồn: Phòng
ch hàng
a các ngân
ng chủ yếu
vay với qu
Biể
o vay của h
, điều này
át yếu tố đ
a hộ SXKD
GVH
eo các tiêu
2010-2012
g tín dụng Ex
n hàng khá
u của nghi
uy mô lớn
ểu đồ 3.6:
theo đ
hộ SXKD l
cho thấy đ
địa phương
D luôn chiế
HD: TS Trầ
u chí
2
ĐV
ximbank PGD
ác và chỉ là
ệp vụ cho
n sẽ được c
Cơ cấu ch
đối tượng
luôn cao hơ
đặc điểm n
g trong hoạ
ếm tỷ trọn
ần Thế Sao
29
VT: tỷ đồng
D Thanh Đa)
à PGD với
vay là hộ
chuyển lên
ho vay
ơn tỷ trọng
nổi bật của
ạt động tín
ng cao nhất
o
9
g
)
i
ộ
n
g
a
n
t
38. Khóa
SVTH
trong
bàn h
quy
nhữn
chuy
C
hạn.
hạn.
Biểu
th
Q
qua
khoả
cao t
năm
đó đ
cầu v
luôn
huy
Exim
ro th
mạnh
trung
kinh
các
nhữn
N
a luận tốt n
TH: Nguyễn
g cơ cấu ch
hoạt động
định của
ng khoản v
yển hồ sơ l
Doanh
Các kỳ hạn
Tuy nhiên
u đồ 3.7: T
hời hạn gia
Qua bảng số
các năm.
ảng 44%, th
trong cơ c
, do đặc th
đa phần kh
vay vốn ng
n chiếm tỷ t
động, thì
mbank PGD
hanh khoản
h vào giai
g hạn lại g
h tế bắt đầu
doanh ngh
ng dự án c
ăm 2010
12,5
38,2
Tru
nghiệp
n Như Quỳn
ho vay của
khá gần ch
Eximbank
vay của cá
ên SGD1.
h số cho vay
cho vay b
n theo quy
Tình hình c
ai đoạn 20
ố liệu cũng
Cụ thể do
hêm vào đ
ấu doanh s
hù PGD nê
hách hàng l
gắn hạn là
trọng cao t
PGD chủ
D Thanh Đ
n trong nội
đoạn 201
giảm, nhưn
u bước vào
hiệp cũng
có thời gia
Năm 2011
22,9
52,4
ung hạn N
nh
a Eximbank
hợ, khu dân
k ở mỗi PG
ác doanh ng
y theo thời
ao gồm: ch
y định, PG
cho vay th
10 -2012
g như biểu
oanh số ch
đó, doanh s
số cho vay
ên đa số cá
là hộ SXK
khá lớn. Sở
trong cơ cấ
ủ yếu huy
Đa rất thận
bộ ngân h
0-2011, nh
ng tỷ trọng
o giai đoạn
như hộ SX
an đầu tư c
Năm 20
35,7
72
Ngắn hạn
k PGD Tha
n cư nổi bậ
GD đều đư
ghiệp vừa
i hạn
ho vay ngắ
GD chỉ thực
heo
u đồ, doanh
ho vay ng
ố cho vay
y (khoảng 7
c khoản va
KD cũng nh
ở dĩ tỷ trọn
ấu cho vay
y động vốn
trọng cho
hàng.Trong
hưng đến n
trong cơ c
phục hồi,
XKD cũng
cũng như t
12
2,8
anh Đa qua
ật với kinh
ược cấp ch
và nhỏ có
ắn hạn, cho
c hiện ngh
Biểu
h số cho v
ắn hạn tăn
SXKD ngắ
70%) tuy n
ay đều man
hư cơ sơ k
ng của doa
SXKD là
n theo ng
vay trung –
g khi doanh
năm 2012
cấu lại có
NHNN áp
g đã mạnh
thời gian h
GVH
a 3 năm. L
h tế hộ gia
ho một hạ
ó giá trị tươ
o vay trung
hiệp vụ cho
đồ 3.8: Cơ
theo thờ
ay ngắn và
ng trưởng
ắn hạn luô
nhiên tỷ trọ
ng tính chấ
kinh doanh
anh số cho
vì như đã p
guồn vốn n
– dài hạn đ
h số cho va
tốc độ tăn
xu hướng
p mức lãi s
h dạn vay
hoàn vốn m
HD: TS Trầ
ý do là vì đ
đình, bên c
ạn mức ch
ơng đối lớ
g hạn và ch
o vay ngắn
ơ cấu cho v
ời hạn
à trung hạn
với tốc độ
n chiếm tỷ
ọng lại giả
ất ngắn hạn
h nhỏ lẻ ch
vay SXKD
phân tích ở
ngắn hạn
để hạn chế
ay trung hạ
ng của doa
tăng, lý do
suất trần ch
vốn để đ
mang tính
ần Thế Sao
30
đặc thù địa
cạnh đó do
ho vay nên
ớn đều phải
ho vay dài
n và trung
vay
n đều tăng
ộ khá đều
ỷ trọng khá
ảm qua các
n, bên cạnh
ho nên nhu
D ngắn hạn
ở phần vốn
cũng như
những rủi
ạn tăng khá
anh số vay
o là vì nền
ho vay nên
đầu tư vào
chất trung
o
0
a
o
n
i
i
g
g
u
á
c
h
u
n
n
ư
i
á
y
n
n
o
g
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 31
hạn. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động trung hạn cũng tăng trong giai đoạn này, đây
cũng chính là nguồn tài trợ chủ yếu cho các khoản vay trung hạn để đảm bảo khả năng
thanh khoản cho ngân hàng.
Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh doanh
Biểu đồ 3.9: Cơ cấu doanh số cho vay theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn
2010-2012
Doanh số cho vay SXKD chủ yếu tập trung ở 2 ngành chủ yếu là thương mại và vận
tải, chiếm tỷ trọng nhiều nhất là ngành thương mại, mặc dù tỷ trọng vẫn tiếp tục gia
tăng trong giai đoạn này nhưng tốc độ có phần chững lại rõ rệt, cụ thể 53.4% trong
năm 2011 nhưng đến năm 2012 chỉ còn 51.8%, nguyên nhân là do trong năm 2012
tình hình SXKD của ngành này gặp khá nhiều khó khăn, sức mua thị trường giảm, gặp
sự cạnh tranh từ những công ty, tập đoàn lớn của nước ngoài, nền kinh tế có tăng
trưởng nhưng tăng với tốc độ thấp hơn so với năm 2011, bên cạnh đó lạm phát tăng
cao nhu cầu mua sắm hàng hóa của người dân giảm đi rõ rệt làm cho tốc độ tăng của
ngành giảm xuống. Chiếm tỷ trọng thứ hai trong cơ cấu là ngành vận tải, trong giai
đoạn này giảm cả về tỷ trọng cũng như tốc độ, nguyên nhân là do những năm gần đây,
ngành này gặp khá nhiều khó khăn khi lạm phát tăng cao, giá xăng cũng như các mức
phí cầu đường cũng gia tăng làm cho cá nhân cũng như doanh nghiệp của ngành cũng
có tâm lý ngại đầu tư. Bên cạnh đó nổi bật là ngành công nghiệp nhẹ tuy tỷ trọng khá
thấp trong cơ cấu nhưng tốc độ tăng trưởng khá nhanh. Nguyên nhân là do trong địa
bàn hiện nay ngày càng có nhiều cơ sở cơ khí cũng như sửa chữa thành lập trong địa
bàn quận Bình Thạnh, nhu cầu đầu tư vay vốn khá lớn. Kế đó là ngành xây dựng,
ngành này cũng giảm cả về tỷ trọng lẫn tốc độ, nguyên nhân là do bất động sản đóng
băng cũng như sức mua và nhu cầu của người dân trong giai đoạn bất động sản tăng
cao kéo theo ngành xây dựng cũng bị trì trệ.
3.4.2.2 Phân tích tình hình thu nợ của cho vay SXKD
a. Phân tích tình hình thu nợ cho vay và thu nợ cho vay SXKD
40. Khóa
SVTH
D
phân
tín d
Bản
Q
nợ đ
đạt 2
Than
tác th
SXK
SXK
tăng
SXK
hiện
công
tốt.
a luận tốt n
TH: Nguyễn
Doanh số th
n tích thu n
dụng của ng
ng 3.6: Tìn
Qua biểu đồ
đạt 158,4 tỷ
214,8 tỷ đ
nh Đa đượ
hu hồi nợ,
KD cũng có
KD đạt 68,5
lên 82,6
KD, cũng n
n khá tốt. T
g tác thẩm
0
50
100
150
200
250
nghiệp
n Như Quỳn
hu nợ là tổ
nợ, ta có th
gân hàng.
nh hình thu
Biểu đồ 3
ồ ta thấy do
ỷ đồng, tăn
đồng, tăng
ợc đánh giá
giúp gia tă
ó xu hướng
5 tỷ đồng,
tỷ đồng, đ
như công t
Trong bối c
định tín dụ
Năm 2010
48,6
99,6
nh
ổng số tiền
hể đánh giá
u nợ cho v
3.10: Tình
oanh số thu
ng 58,8 tỷ
56,4 tỷ đồ
á là khá tốt
ăng hiệu qu
g tăng tron
tăng 9,9 so
điều này c
tác theo dõ
cảnh kinh t
ụng cũng n
Năm 2011
68,5
158,
khách hàn
á được hiệ
vay và thu
(Ng
h hình thu
u nợ tăng đ
đồng so vớ
ồng so với
t, điều này
uả cho hoạ
ng giai đoạn
o với tỷ đồ
ho thấy hi
õi, thu hồi
tế khó khă
như thẩm đ
1
Năm 2
82,6
,4
ng thực trả
u quả tín d
nợ cho va
guồn: Phòng
nợ giai đo
đều qua các
ới năm 201
i năm 201
cho thấy P
ạt động tín
n này. Cụ t
ồng, đến nă
iệu quả tín
nợ của cá
ăn nhưng d
định khách
2012
214,8
GVH
ả trong kỳ
dụng cũng
ay SXKD g
g tín dụng Ex
oạn 2010-2
c năm. Năm
10. Năm 2
1. Tình hì
PGD khá c
dụng. Doa
thể, năm 2
ăm 2012, d
n dụng đối
c khoản va
doanh số th
hàng đang
Doanh số
Tổng doa
HD: TS Trầ
cho ngân
như mức đ
giai đoạn 2
ĐV
ximbank PGD
2012
m 2011 do
012 doanh
ình thu nợ
chú trọng t
anh số thu n
2011 doanh
doanh số n
i với các k
ay SXKD
hu nợ tăng
g được thự
ố thu nợ cho v
anh số thu nợ
ần Thế Sao
32
hàng. Qua
độ an toàn
2010-2012
VT: tỷ đồng
D Thanh Đa)
oanh số thu
h số thu nợ
ợ của PGD
trong công
nợ cho vay
h số thu nợ
ày tiếp tục
khoản vay
được thực
g cho thấy
ực hiện khá
vay SXKD
o
2
a
n
g
)
u
ợ
D
g
y
ợ
c
y
c
y
á
41. Khóa
SVTH
Bả
D
xu h
2012
nghi
nghi
tăng
là do
yếu v
a luận tốt n
TH: Nguyễn
b. Ph
ảng 3.7: Doa
Doanh
Biểu đ
Doanh số th
hướng giảm
2 doanh số
iệp vừa và
iệp vừa và
lên 17,2 tỷ
oanh số thu
với doanh
nghiệp
n Như Quỳn
hân tích tình
anh số thu
h số thu nợ
đồ 3.11: D
hu nợ của h
m. Năm 20
ố thu nợ đ
nhỏ cũng
nhỏ tăng 9
ỷ đồng tươ
u nợ của h
số cho vay
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Doanh số t
nh
h hình thu
nợ SXKD c
theo đối tư
oanh số th
hộ SXKD c
11 đạt 52,
đạt 53,4 tỷ
tăng về tố
9.6 tỷ đồng
ơng ứng vớ
hộ SXKD,
y chiếm tỷ
Năm2010
18,7%
81,3%
thu nợ của hộ
nợ cho vay
của Eximb
(Ng
ượng
hu nợ theo
có xu hướn
1 tỷ đồng
ỷ đồng. Bê
ốc độ và tỷ
g so với nă
ới tốc độ 4,9
điều này d
trọng cao c
Năm 20
23
76
SXKD
y theo các
bank PGD T
guồn: Phòng
o đối tượng
ng gia tăng
tăng 12,6 t
ên cạnh đó
ỷ trọng. N
ăm 2010, đ
9%. Về cơ
dễ giải thíc
của PGD.
011 N
3,9%
6,1%
Doanh số thu
GVH
tiêu chí
Thanh Đa g
g tín dụng Ex
g giai đoạn
về tốc độ n
tỷ đồng so
ó, doanh s
Năm 2011,
đến năm 20
ơ cấu, chiếm
ch là vì đâ
Năm2012
20,8%
79,2%
nợ của DN vừ
HD: TS Trầ
giai đoạn 2
Đv
ximbank PGD
n 2010-201
nhưng tỷ tr
o với năm 2
số thu nợ
doanh số
012 thì doa
m tỷ trọng
ây là khách
ừa và nhỏ
ần Thế Sao
33
2010-2012
vt: tỷ đồng
D Thanh Đa)
12
rọng lại có
2010, năm
của doanh
của doanh
anh số này
nhiều nhất
h hàng chủ
o
3
g
)
ó
m
h
h
y
t
ủ
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao
SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 34
Doanh số thu nợ theo thời hạn
Doanh số thu nợ SXKD ngắn hạn nhìn chung có xu hướng tăng nhưng không ổn
định. Năm 2011, doanh số thu nợ SXKD ngắn hạn đạt 50,2 tỷ đồng, tăng 12,6 tỷ đồng
(tương ứng tăng 33,5%) so với năm 2011. Năm 2012, doanh số thu nợ ngắn hạn đạt
62,7 tỷ đồng, tăng 12,5 tỷ đồng (tương
ứng tăng 25%) so với năm 2011.
Doanh số thu nợ cá nhân trung – dài
hạn tăng qua các năm nhưng chưa ổn
định. Năm 2011 doanh số thu nợ cá
nhân trung – dài hạn đạt 18,3 tỷ đồng,
tăng 7,3 tỷ đồng (tương ứng tăng
66,4%) so với năm 2010. Năm 2012,
doanh số thu nợ trung – dài hạn đạt
19,9 tỷ đồng, tăng 1,6 tỷ đồng (tương
ứng tăng 8,7%) so với năm 2011.
Biểu đồ 3.12: Doanh số thu nợ theo thời gian
Doanh số thu nợ SXKD ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn (từ 73% trở lên) vì như
đã trình bày ở trên, Eximbank PGD Thanh Đa cho vay SXKD ngắn hạn là chủ yếu;
đồng thời, ngân hàng cũng có những khoản cho vay trung – dài hạn nhưng khách hàng
trả gốc và lãi từng đợt cũng góp phần gia tăng doanh số thu nợ ngắn hạn tăng.
Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh
Biểu đồ 3.13: Cơ cấu doanh số thu nợ theo ngành nghề trong giai đoạn 2010-2012
Doanh số thu nợ SXKD theo ngành nghề kinh doanh bao gồm ngành vận tải, công
nghiệp nhẹ, thương mại, xây dựng và những ngành khác. Trong đó, doanh số thu nợ
SXKD ngành thương mại chiếm tỷ trọng lớn nhất (trên 50%) tiếp theo là doanh số thu
nợ ngành vận tải, cũng có tỷ trọng tương đối lớn (trên 26%) trong cơ cấu doanh số thu
nợ SXKD theo ngành nghề kinh doanh. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp nhẹ cũng có
xu hướng gia tăng cả về tốc độ lẫn tỷ trọng. Nhưng ngành xây dựng lại có xu hướng