SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
Download to read offline
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TAI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD ETOWN
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng
Sinh viên thực hiện : Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
MSSV: 1054011029 Lớp: 10DQTC01
TP. Hồ Chí Minh, 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan những nội dung trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình là
do tự bản thân nghiên cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng các
nguyên tắc và kết quả trình bày trong khóa luận đƣợc thu thập là trung thực đƣợc
thu thập trong quá trình thực tập tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD
ETown, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….tháng….năm….
Sinh viên thực hiện
TRƢƠNG THỊ PHƢƠNG DUYÊN
iii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên em xin chân thành cảm ơn cô Ngô Ngọc Cƣơng - Giảng Viên
khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý và động viên em trong
suốt quá trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Giảng Viên trƣờng Đại học Công Nghệ
TPHCM. Đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tận tụy dìu dắt,
truyền đạt cho em những kiến thức để em có thể hoàn thành đề tài này làm hành
trang cho công tác sau khi em tốt nghiệp.
Đặc biệt em cũng xin chân thành cảm ơn các Anh Chị Phòng Tín dụng Ngân
Hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài gòn Thƣơng tín PGD ETown. Đặc biệt là anh Tần
Thanh Nghiệp Khánh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và hỗ trợ, hƣớng dẫn em trong
suốt thời gian thực tập vừa qua.
Em xin cảm ơn sự quan tâm, chia sẻ động viên từ các bạn trong lớp
10DQTC01.
Lời cuối, em kính gửi đến các Cô Chú Anh Chị cán bộ Hội sở Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, các Thầy Cô Giáo trƣờng Đại học Công nghệ và Cô
Ngô Ngọc Cƣơng lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành.
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…… năm……
Giáo viên hƣớng dẫn
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................4
1.1. Một số vấn đề liên quan đến tín dụng:..........................................................4
1.1.1. Khái niệm tín dụng:.................................................................................4
1.1.2. Nguyên tắc tín dụng:................................................................................4
1.1.3. Các hình thức tín dụng:...........................................................................4
1.1.4. Những qui định chung về tín dụng: .......................................................5
1.1.4.1. Điều kiện cho vay : .............................................................................5
1.1.4.2. Đối tượng cho vay : ............................................................................5
1.1.4.3. Mức cho vay:......................................................................................5
1.1.4.4. Các phương thức cho vay :.................................................................6
1.1.4.5. Thời hạn tín dụng:...............................................................................6
1.1.4.6. Lãi suất tín dụng :...............................................................................6
1.1.4.7. Đảm bảo tín dụng: .............................................................................7
1.1.5. Phân loại nợ tín dụng: .............................................................................7
1.1.6. Rủi ro tín dụng:........................................................................................7
1.1.6.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:..................................................................7
1.1.6.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng: .............................................7
1.2. Tín dụng Doanh Nghiệp vừa và nhỏ:............................................................8
1.2.1. Khái niệm DN vừa và nhỏ:......................................................................8
1.2.2. Thế mạnh và hạn chế của loại hình DNV&N:......................................8
1.2.2.1. Thế mạnh:............................................................................................8
1.2.2.2. Hạn chế:..............................................................................................9
1.2.3. Vai trò của ngân hàng đối với DNV&N: .............................................10
1.2.4. Điều kiện cấp tín cho DNV&N: ............................................................11
1.2.5. Qui trình cấp tín dụng :.........................................................................12
1.2.5.1. Khái niệm:.........................................................................................12
1.2.5.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng:......................................12
1.3. Một số chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng:....13
1.3.1. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn:...................13
vii
1.3.1.1. Doanh số cho vay:.............................................................................13
1.3.1.2. Doanh số thu nợ:...............................................................................13
1.3.1.3. Dư Nợ:...............................................................................................13
1.3.1.4. Nợ xấu:..............................................................................................13
1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn:...........................................................................14
1.3.3. Hệ số thu nợ:...........................................................................................14
1.3.4. Tỷ lệ nợ xấu: ...........................................................................................14
1.3.5. Vòng quay vốn tín dụng:.......................................................................14
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - PGD
ETOWN.....................................................................................................................16
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín: ...........................16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ........................................................16
2.1.1.1. Giới thiệu chung: ..............................................................................16
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Sacombank:..............................16
2.1.1.3. Những thành tựu đạt được:...............................................................17
2.2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - PGD ETown:..19
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển:....................................................19
2.2.2. Hệ thống tổ chức và Nhiệm vụ,chức năng của các phòng ban - PGD
ETown: ..............................................................................................................20
2.2.3. Kết quả hoạt động Kinh Doanh 2011-2013:........................................22
2.3. Các phƣơng thức cho vay đối với DNV&N tại Sacombank – PGD
ETown: ..................................................................................................................23
2.3.1. Cho vay từng lần:...................................................................................23
2.3.2. Cho vay theo hạn mức:..........................................................................23
2.3.3. Cho vay trả góp:.....................................................................................24
2.4. Quy trình tín dụng đối với DNV&N của Sacombank – PGD ETown: ...24
2.5. Tình hình hoạt động của các DNV&N trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh:.28
2.5.1. Số lƣợng Doanh Nghiệp: .......................................................................28
2.5.2. Ngành nghề :...........................................................................................29
viii
2.5.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ
............................................................................................................................30
2.6. Thực trạng về hoạt động cho vay đối với DNV&N tại Sacombank - PGD
ETown: ..................................................................................................................31
2.6.1. Tình hình huy động vốn và hoạt động cho vay của Sacombank -
PGD ETown:.....................................................................................................31
2.6.1.1. Tình hình huy động vốn:...................................................................31
2.6.1.2. Hoạt động cho vay của PGD ETown:..............................................32
2.6.2. Phân tích hoạt động cho vay DNV&N qua các năm 2011-2013:......33
2.6.2.1. Hoạt động cho vay theo thời hạn: ....................................................35
2.6.2.2. Tín dụng theo loại hình Doanh Nghiệp:...........................................39
2.6.2.3. Xét theo ngành kinh tế:.....................................................................42
2.6.2.4. Xét theo loại tiền tệ:..........................................................................46
2.6.3. Tình hình nợ quá hạn tại Sacombank - PGD ETown giai đoạn 2011-
2013:...................................................................................................................49
2.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng DNV&N của ngân hàng thông
qua các chỉ số:.......................................................................................................51
2.7.1. Hệ số thu nợ:...........................................................................................51
2.7.2. Tỷ số dƣ nợ DNV&N/Tổng huy động vốn: .........................................52
2.7.3. Tỷ số dƣ nợ DNV&N/Tổng dƣ nợ:.......................................................53
2.7.4. Chỉ số nợ xấu/Tổng dƣ nợ:....................................................................53
2.7.5. Vòng quay vốn tín dụng:.......................................................................54
2.8. Đánh giá hoạt động cho vay của DNV&N tại Sacombank - PGD ETown:
.......................................................................................................................54
2.8.1. Những kết quả đạt đƣợc: ......................................................................54
2.8.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân dẫn đến hạn chế và tồn tại:
............................................................................................................................56
....................................................................56
.................................57
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................59
ix
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN – PGD ETOWN.............................................................................60
3.1. Định hƣớng phát triển cho vay Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ tại
Sacombank - PGD ETown: .................................................................................60
3.1.1. Định hƣớng phát triển của Sacombank: .............................................60
3.1.2. Định hƣớng phát triển cho vay Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ tại
Sacombank - PGD ETown:.............................................................................61
3.2. Giải Pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng DNV&N tại Sacombank - PGD
ETown: ..................................................................................................................62
3.2.1. Đa dạng hóa hoạt động cho vay: ..........................................................62
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thông tin: ............................................................63
3.2.3. Về công tác thẩm định phƣơng án:......................................................64
..................65
3.2.5. Đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên: .......................67
3.2.6. Tăng cƣờng hoạt động marketing của ngân hàng: ............................68
3.4. Một Số Kiến Nghị:.........................................................................................69
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................72
...............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................74
x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
STT Các ký hiệu và chữ viết tắt Ý nghĩa
1 CIC Trung tâm thông tin tín dụng
2 CVKH Chuyên viên khách hàng
3 CVKHDN Chuyên viên khách hàng Doanh Nghiệp
4 CVQLN Chuyên viên quản lý Nợ
5 CVTD Chuyên viên tín dụng
6 CVTĐ Chuyên viên thẩm định
7 CVTV Chuyên viên tƣ vấn
8 DN Doanh nghiệp
9 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
10 GDVTD Giao dịch viên tín dụng
11 KH Khách hàng
12 KSVTD Kiểm sát viên tín dụng
13 NH Ngân hàng
14 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
15 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
16 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
17 NVHT Nhân viên hỗ trợ
18 PGD Phòng giao dịch
19 TCTD Tổ chức tín dụng
20 VND, USD, EUR. Ký hiệu đơn vị tiền tệ của các quốc gia
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
DANH MỤC
CÁC BẢNG
Ý NGHĨA TRANG
1 Bảng 2.1
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của PGD ETown
2011-2013
22
2 Bảng 2.2
Tình hình huy động vốn tại PGD ETown giai đoạn 2011-
2013
31
3 Bảng 2.3 Kết quả cho vay của PGD ETown giai đoạn 2011-2013 32
4 Bảng 2.4
Kết quả cho vay đối với DNV&N PGD E
2011-2013
33
5 Bảng 2.5
Tình hình cho vay,thu nợ và dƣ nợ cho vay DNVN xét
theo kỳ hạn củ -2013
35
6 Bảng 2.6
ố cho vay,thu nợ
ầ -
-2013
40
7 Bảng 2.7
ố cho vay,thu nợ
PGD E
-2013
43
8 Bảng 2.8
ợ
-2013
46
9 Bảng 2.9
2011-2013
50
10 Bảng 2.10
Hệ số thu nợ đối vớ
2011-2013
51
11 Bảng 2.11
Tỷ lệ nợ xấu của DNV&N của PGD ETown giai đoạn
2011-2013
52
12 Bảng 2.12 Chỉ số dƣ nợ DNV&N/Tổng dƣ nợ năm 2011-2013 53
13 Bảng 2.13 Chỉ số nợ xấu/Tổng dƣ nợ năm 2011-2013 53
14 Bảng 2.14 Vòng quay vốn tín dụng 54
xii
BẢNG SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
STT
DANH MỤC
CÁC SƠ ĐỒ,
HÌNH
Ý NGHĨA TRANG
1 Biểu đồ 2.1
2011-2013
32
2 Biểu đồ 2.2
Tình hình hoạt động cho vay đối vớ
-2013
34
3 Biểu đồ 2.3
Tình hình thu nợ xét theo thời hạn của PGD ETown
giai đoạn 2011-2013
37
4 Biểu đồ 2.4
-2013
38
5 Biểu đồ 2.5
Doanh số thu nợ theo loại tiền tệ của PGD ETown giai
đoạn 2011-2013
47
6 Biểu đồ 2.6
Dƣ nợ cho vay theo loại tiền tệ của PGD ETown giai
đoạn 2011-2013
48
7 Biểu đồ 2.7
-
2013
50
8 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Sacombank - PGD ETown 20
9 Sơ đồ 2.2 Quy trình cấp tín dụng của PGD ETown 24
1
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ở nƣớc ta với xuất phát điểm là một nền kinh tế kém phát triển, sản xuất nhỏ là
phổ biến nên các DNV&N chiếm một tỷ trọng đáng kể trong các loại hình Doanh
Nghiệp và đang trở thành một lực lƣợng kinh tế quan trọng. Trong nền kinh tế hiện
nay, thì DNV&N chiếm 97% trong tổng số Doanh Nghiệp. Đứng trƣớc xu thế hội
nhập, toàn cầu hoá nền kinh tế nhƣ trong giai đoạn hiện nay thì chiến lƣợc phát triển
DNV&N ở nƣớc ta là một việc làm hết sức cần thiết đối với các ngành các cấp.
Thực tế cho thấy mặc dù đóng vai trò quan trọng nhƣ vậy trong nền kinh tế nhƣng
từ trƣớc tới nay các DNV&N đã gặp không ít khó khăn nhƣ về đổi mới công nghệ,
nâng cao chất lƣợng sản phẩm và khó khăn nhất đó là việc tiếp cận nguồn vốn, khó
khăn này càng thể hiện rõ hơn khi khủng hoảng kinh tế xảy ra. Vì vậy, để có thể
thực hiện việc cải tiến, phát triển và mở rộng quy mô hoạt động các Doanh Nghiệp
nhất thiết phải có nguồn nhân lực, trình độ quản lý và rất nhiều yếu tố khác nữa,
trong đó quan trọng nhất vẫn là yếu tố nguồn vốn. Bắt nguồn từ nhu cầu bức thiết
đó, tín dụng ngân hàng là một kênh rất quan trọng để hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp trong nền kinh tế. Và sự hỗ trợ tài chính từ phía ngân hàng thông qua hình
thức tín dụng ngân hàng chủ yếu đƣợc thực hiện bằng các khoản cho vay. Nhận
thức đƣợc tầm quan trọng đó và đƣợc tìm hiểu về quy trình cho vay tại Sacombank
- PGD ETown thì đƣợc biết đối tƣợng khách hàng mà ngân hàng cho vay đang
hƣớng tới là các DNV&N, em thấy rất quan tâm và mong muốn tìm hiểu về lĩnh
vực này. Đó là lý do em chọn đề tài “Phân Tích hoạt động cho vay đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - PGD ETown”, để
nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu chung:
- Dựa trên cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả cho vay và thông qua việc phân
tích hoạt động cho vay đối với DNV&N trong giai đoạn 2011-2013 tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín PGD ETown, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc
phục những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay đối với DNV&N tại
Sacombank – PGD ETown.
2
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình huy động vốn và hoạt động cho vay của ngân hàng giai
đoạn 2011 - 2013.
- Phân tích hoạt động cho vay DNV&N.
- Phân tích tình hình nợ quá hạn đối với DNV&N.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay DNV&N.
- Đƣa ra những thành công đạt đƣợc cũng nhƣ những mặt còn hạn chế, tồn tại.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong
hoạt động cho vay đối với DNV&N tại Sacombank – PGD ETown.
3. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu:
3.1 Phạm vi nghiên cứu:
3.1.1 Không gian:
- Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh Nghiệp
vừa và nhỏ tại Sacombank – PGD ETown.
3.1.2 Thời gian:
- Nghiên cứu hoạt động cho vay đối với khách hàng DNV&N tại
Sacombank – PGD ETown giai đoạn 2011 - 2013.
3.2 Đối tƣợng nghiên cứu:
- Hoạt động cho vay đối với Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ tại Sacombank –
PGD Etown.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Thu thập số liệu từ báo cáo thƣờng niên, báo cáo tổng kết hoạt động kinh
doanh của Sacombank - PGD ETown giai đoạn 2011 - 2013.
- Thu thập thông tin từ sách báo, Internet và các bài viết có nội dung liên quan
đến đề tài phân tích hoạt động cho vay khách hàng DNV&N.
- Thu thập số liệu từ PGD ETown về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ
nợ cho vay, nợ xấu, kết quả hoạt động của ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013 và định
hƣớng phát triển hoạt động cho vay KHDN của Ngân hàng năm 2013.
4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu:
- Dùng phƣơng pháp thống kê, mô tả.
- Sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối, tƣơng đối.
3
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: dùng để so sánh số liệu năm
tính với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra
nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: dùng để làm rõ tình hình biến
động của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian xác định. So sánh tốc độ tăng trƣởng
của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm
ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
5. Kết cấu của KLTN:
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHƢƠNG 2: THỰC TRANG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD ETOWN
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN – PGD ETOWN
4
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
  
1.1. Một số vấn đề liên quan đến tín dụng:
1.1.1. Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là một phạm trù kinh tế của nền kinh tế hàng hóa, phản ánh quan hệ
kinh tế giữa ngƣời sở hữu với ngƣời sử dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lợi tức khi đến hạn.
1.1.2. Nguyên tắc tín dụng:
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay phải sử dụng đúng mục đích thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi, đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
1.1.3. Các hình thức tín dụng:
Căn cứ vào thời hạn tín dụng: có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm, cho vay để bổ
sung thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời của các doanh nghiệp hoặc phục vụ nhu cầu
tiêu dùng.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm,
loại tín dụng này đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này đƣợc cấp cho mục đích xây dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới,
các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Căn cứ vào loại tiền vay: có 2 loại:
-Tín dụng theo đồng nội tệ: Là loại tín dụng đƣợc dùng đáp ứng vốn vay
sản xuất, tiêu dùng trong nƣớc cho các chủ thể trong nền kinh tế.
-Tín dụng bằng ngoại tệ: chủ yếu là USD nhằm phục vụ cho các hoạt động
xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
5
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
1.1.4. Những qui định chung về tín dụng:
1.1.4.1. Điều kiện cho vay :
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có phƣơng án kinh doanh/dự án đầu tƣ khả thi, có hiệu quả.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn cam
kết trong hợp đồng.
- Thực hiện những quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, NHNN Việt Nam và hƣớng dẫn của NHTMCP Ngoại Thƣơng.
1.1.4.2. Đối tượng cho vay :
- Ngân hàng cho vay các đối tƣợng sau:
+ Giá trị vật tƣ, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện sản xuất, kinh doanh, đầu tƣ …
+ Khoản tiền phải trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chƣa
bàn giao và đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn.
- Ngân hàng không cho vay các đối tƣợng sau:
+ Số tiền nộp thuế.
+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác.
+ Số tiền vay trả cho chính TCTD cho vay vốn.
1.1.4.3. Mức cho vay:
- Chi nhánh xác định mức cho vay trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng,
khả năng hoàn trả nợ của khách hàng vay, và khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
- Trƣờng hợp cho vay có tài sản đảm bảo thì Chi nhánh cho vay trong giới
hạn giá trị tài sản đảm bảo.
- Căn cứ tình hình tài chính, mức độ tín nhiệm của khách hàng, tính khả
thi, hiệu quả của dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, tài sản đảm bảo (nếu
có). Chi nhánh quyết định khách hàng vay vốn không có hoặc phải có vốn tự có
tham gia vào phƣơng án/dự án.
- Chi nhánh phải tuân thủ các quy định về giới hạn tín dụng đối với khách
hàng, nhóm khách hàng theo quy định của Luật các TCTD.
6
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
1.1.4.4. Các phương thức cho vay :
Theo quy chế cho vay của NHNN, các TCTD đƣợc phép thỏa thuận với khách
hàng vay việc áp dụng các phƣơng thức cho vay:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tƣ
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Cho vay trả góp
- Cho vay để mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu
- Cho vay có đảm bảo bằng giấy tờ có giá do NHTMCP Ngoại Thƣơng,
ngân hàng khác phát hành.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
1.1.4.5. Thời hạn tín dụng:
Thời hạn tín dụng đƣợc ngân hàng và khách hàng thỏa thuận dựa vào chu kỳ
sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của
khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
1.1.4.6. Lãi suất tín dụng :
Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức thu đƣợc trong kì so với số vốn
cho vay trong một thời kì nhất định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận áp dụng
lãi suất cho vay phù hợp với quy định hiện hành của NHNN Việt Nam và
NHTMCP Ngoại Thƣơng.
Lãi suất cho vay phải đảm bảo trang trãi đủ chi phí sử dụng vốn, trích lập dự
phòng, chi phí hoạt động và có một phần lợi nhuận. Phƣơng thức áp dụng lãi suất:
- Lãi suất cho vay cố định trong suốt thời hạn vay
- Lãi suất cho vay có điều chỉnh
- Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay.
- Lãi suất nợ lãi quá hạn tối đa bằng 5% toàn bộ nợ lãi quá hạn.
7
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
1.1.4.7. Đảm bảo tín dụng:
Trƣớc khi quyết định cho khách hàng vay, ngân hàng phân tích khách hàng rất
cẩn thận. Tuy nhiên, đánh giá khách hàng chỉ mang tính tƣơng đối, nên trong cho
vay ngân hàng cần có thêm đảm bảo tín dụng. Đây đƣợc xem là tuyến phòng thủ
thứ hai để ngân hàng thu hồi nợ khi khách hàng không có khả năng trả nợ.
1.1.5. Phân loại nợ tín dụng:
Theo quyết định 493 về phân loại nợ và trích lập dự phòng thì các khoản nợ
đƣợc chia thành năm nhóm, bao gồm:
Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn, nợ quá hạn dƣới 10 ngày
và đƣợc đánh giá có khả năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn.
Nhóm 2: nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn từ 10 ngày và đến 90 ngày và
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ dƣới 10 ngày.
Nhóm 3: nợ dƣới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày.
Nhóm 4: nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.
Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ quá hạn từ 361 ngày trở lên,
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
1.1.6. Rủi ro tín dụng:
1.1.6.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thƣờng trong quan
hệ tín dụng, tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng
lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng.
1.1.6.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng:
- Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn
+ Hoạt động kinh doanh bị thua lỗ, khả năng tài chính bị suy giảm
+ Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
+ Khách hàng không có thiện chí trả nợ
- Nguyên nhân từ ngân hàng
Công tác phân tích thẩm định khách hàng của cán bộ khách hàng của ngân hàng
chƣa thật hiệu quả cũng là nguyên nhân làm tăng nguy cơ không thu hồi đƣợc nợ.
- Nguyên nhân khách quan
8
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
+ Bão, lụt, hạn hán, dịch bệnh.
+ Nền kinh tế bị suy thoái, khủng hoảng, lạm phát kéo dài, ngƣời gửi tiền có tâm
lý lo sợ nên rút tiền ra khỏi ngân hàng, còn ngƣời đi vay thì gia tăng nhu cầu xin vay và
muốn kéo dài thời gian vay vốn làm ảnh hƣởng đến hoạt động ngân hàng.
1.2. Tín dụng Doanh Nghiệp vừa và nhỏ:
1.2.1. Khái niệm DN vừa và nhỏ:
Ngày 23/11/2001 Chính phủ đã ban hành nghị định số 90/NĐ – CP định nghĩa
DNV&N nhƣ sau: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những cơ sở sản xuất kinh doanh
độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp lệnh hiện hành có số vốn đăng ký không
quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 ngƣời. Căn cứ
vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phƣơng, trong quá trình thực
hiện các biện pháp, chƣơng trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai
chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên (không có tiêu chí xác
định cụ thể đâu là doanh nghiệp siêu nhỏ, đâu là nhỏ, và đâu là vừa ).
Theo định nghĩa này thì DNV&N bao gồm những doanh nghiệp sau:
- Các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp nhà nƣớc có quy mô vừa và nhỏ thành lập và hoạt động
theo luật Doanh nghiệp Nhà Nƣớc.
- Các hợp tác xã có quy mô vừa và nhỏ thành lập và hoạt động theo Luật
Hợp Tác xã.
- Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP
ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
1.2.2. Thế mạnh và hạn chế của loại hình DNV&N:
1.2.2.1. Thế mạnh:
- Vì DNV&N có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt
động. Điều này giúp doanh nghiệp có thể nhanh chóng mở rộng quy mô hoạt động
giúp doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội nhanh chóng để gia tăng lợi nhuận khi thị
trƣờng chuyển biến tích cực. Ngƣợc lại, khi thị trƣờng chuyển biến tích cực thì
DNV&N có thể dễ dàng thu hẹp quy mô hoạt động, giúp nhanh chóng cắt giảm chi
phí, giảm bớt rủi ro thua lỗ. Hơn nữa, trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển
nhanh chóng hiện nay thì với vốn đầu tƣ ban đầu không cao nên DNV&N có thể
9
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
nhanh chóng tiếp cận với khoa học kỹ thuật hơn là các doanh nghiệp cồng kềnh,
hoạt động lâu năm. Điều này giúp DNV&N có đƣợc sự linh hoạt, khả năng phản
ứng nhanh nhạy với thị trƣờng hơn là các doanh nghiệp lớn.
- Đối với các doanh nghiệp nhỏ, cách tốt nhất để tồn tại và phát triển là nên
tìm một chỗ đứng thích hợp cho mình vì doanh nghiệp chỉ có một nguồn lực nhất
định để thoả mãn ngách thị trƣờng nhỏ bé đó. Đây thƣờng là lỗ hỗng thị trƣờng của
các doanh nghiệp lớn, vì là doanh nghiệp lớn nên họ chỉ tập trung vào phân khúc thị
trƣờng với số đông ngƣời tiêu dùng. Hơn nữa, tập trung tất cả những gì mình có vào
những gì mình có khả năng nhất và trở thành chuyên gia về lĩnh vực đó, sự tập
trung vào một ngách thị trƣờng hẹp giúp bạn có thể tránh đƣợc sự cạnh tranh gay
gắt của các đối thủ lớn. Thực tế trên thế giới đã chứng minh, không ít các doanh
nghiệp nhỏ mới thành lập nhƣng đã biết tập trung phát triển những sản phẩm riêng
biệt mang tính cá nhân thì vẫn tồn tại và phát triển rất thành công.
1.2.2.2. Hạn chế:
- Phần lớn các DNV&N ở Nƣớc ta có quy mô sản xuất nhỏ, manh mún, vốn ít,
trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất lạc hậu. Trình độ quản lý, quản trị
doanh nghiệp còn yếu. Việc phân tích, đƣa ra các chiến lƣợc sản xuất kinh doanh
còn mang tính thời vụ, bóc ngắn cắn dài, thiếu một chiến lƣợc "dài hơi".
- Trình độ tay nghề ngƣời lao động thấp dẫn đến năng suất, chất lƣợng sản
phẩm còn hạn chế. Trong quản lý, điều hành doanh nghiệp, hầu hết các DNV&N
chƣa thực sự chú trọng đến việc nắm bắt cơ hội, khai thác thông tin về thị trƣờng
vốn, lao động thị trƣờng nguyên vật liệu, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, thị trƣờng
xuất khẩu.
- Mặt khác có thể nói sự thiếu nhanh nhạy, yếu kém về tiếp cận thị trƣờng, cải
tiến mẫu mã sản phẩm... đang bộc lộ ở hầu hết các DNV&N ở nƣớc ta. Do đó,
doanh nghiệp nhỏ và vừa chƣa quan tâm nhiều đến việc phát triển sản xuất những gì
thị trƣờng cần mà chủ yếu sản xuất, kinh doanh và bán những gì mình có. Đặc biệt,
mặc dù DNV&N có sự phát triến nhanh về số lƣợng nhƣng việc liên kết, hợp tác
kinh doanh của các doanh nghiệp còn rất hạn chế nên các DNV&N Việt Nam phần
lớn không có khả năng tham gia sản xuất, kinh doanh ở những ngành nghề, lĩnh vực
đòi hỏi có nguồn vốn lớn và công nghệ cao.
10
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
- Một hạn chế nữa đang là điểm yếu đối với các DNV&N nƣớc ta là trình độ
hiểu biết, ý thức tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp chƣa cao... Điều này rất
nguy hiểm khi nƣớc ta đang đẩy mạnh quá trình hội nhập, hàng loạt công ƣớc quốc
tế đƣợc ký kết, nếu không nắm vững luật pháp nƣớc ta nói riêng và luật pháp quốc
tế nói chung, thì các doanh nghiệp rất dễ bị thua thiệt.
1.2.3. Vai trò của ngân hàng đối với DNV&N:
- Tín dụng ngân hàng là một công cụ tích tụ và tập trung vốn để bổ trợ cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ mở rộng sản xuất theo chiều rộng và chiều sâu.
- Với tƣ cách là một trung tâm tín dụng, các NHTM có vai trò quan trọng
trong việc tích tụ, tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và phân phối đến
những nơi thiếu vốn. Hoạt động này đã góp phần nâng cao năng lực tài chính, đáp
ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế trong đó có
DNV&N.
- Tín dụng ngân hàng là công cụ để Nhà nƣớc điều tiết nền kinh tế vĩ mô nhằm
ổn định thị trƣờng tiền tệ, giá cả tạo môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh Nghiệp
- Tín dụng ngân hàng còn là một công cụ hữu hiệu đƣợc sử dụng để ổn định
thị trƣờng tiền tệ, giá cả. Các NHTM chính là chủ thể tạo ra tiền của nền kinh tế.
Các ngân hàng này huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội, sau đó cấp vốn cho những
khách hàng thiếu vốn. Bằng cách này, ngân hàng đã tạo thêm vốn cho nền kinh tế
mà không làm tăng khối tiền tệ trong lƣu thông. Thông qua đó mà Chính phủ điều
hòa lƣu thông tiền tệ, tạo sự cân đối trong mối quan hệ tiền tệ - hàng hóa để đạt mục
tiêu ổn định thị trƣờng tiền tệ, giá cả tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của
doanh nghiệp.
- Tín dụng ngân hàng hỗ trợ cho các DNV&N trong việc di chuyển giữa các
ngành.
- Nền kinh tế ngày càng phát triển đa dạng để đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa
của xã hội. Số lƣợng các doanh nghiệp ngày càng nhiều, đặc biệt là các DNV&N
nhằm thỏa mãn các nhu cầu ngày càng chuyên biệt. Nhiều doanh nghiệp cùng hoạt
động trong một lĩnh vực, ngành nghề làm cho cạnh tranh nội bộ ngành ngày càng
khốc liệt hơn. Các doanh nghiệp muốn giành thắng lợi trong môi trƣờng này phải
không ngừng nghiên cứu tạo ra những sản phẩm mới, chuyên biệt, chất lƣợng cao
11
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Muốn thực hiện đƣợc điều này thì nhu
cầu vốn là rất lớn để áp dụng công nghệ sản xuất mới vào trong sản xuất thì mới
giành đƣợc lợi thế so với đối thủ cùng ngành, và doanh nghiệp có khi phải chuyển
đổi cả ngành kinh doanh của mình.
1.2.4. Điều kiện cấp tín cho DNV&N:
- Khách hàng vay vốn ngân hàng phải đảm bảo các điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
 Đối với pháp nhân Việt Nam, phải có năng lực pháp luật dân sự:
- Có quyết định thành lập (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
phép đầu tƣ (doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài)
- Giấy phép hành nghề của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp đối với
ngành cần giấy phép còn hiệu lực pháp lý trong thời hạn cho vay.
- Điều lệ tổ chức, quyết định bổ nhiệm ngƣời điều hành cao nhất.
- Ngƣời đại diện vay vốn phải phù hợp với quy định của pháp luật, điều lệ của
tổ chức.
 Đối với Doanh nghiệp tƣ nhân thì chủ doanh nghiệp phải có:
- Năng lực pháp luật dân sự theo Bộ luật dân sự
- Năng lực hành vi dân sự: đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế hoặc mất năng
lực hành vi dân sự.
 Đối với pháp nhân nƣớc ngoài: Chi nhánh chỉ cho vay đối với:
- Các pháp nhân có giấy phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm
quyền Việt Nam cấp.
- Pháp nhân thực hiện các phƣơng án, dự án đầu tƣ BT, BOT,…
- Ngoài ra các pháp nhân trên phải có năng lực pháp luật dân sự tại nƣớc mà
pháp nhân đó có quốc tịch.
 Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có phương án kinh doanh/dự án đầu tư khả thi, có hiệu quả.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cam kết.
 Thực hiện những quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương.
12
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
1.2.5. Qui trình cấp tín dụng :
1.2.5.1. Khái niệm:
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
1.2.5.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng:
Bƣớc 1: Tiếp xúc, tìm hiểu và hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn. Khách hàng sẽ cung cấp những thông tin
cần thiết dùng thuyết minh cho việc vay vốn. Nhân viên tín dụng sẽ trực tiếp hƣớng
dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Bƣớc 2: Thẩm định tín dụng.
Sau khi tiếp nhận những hồ sơ do khách hàng cung cấp, nhân viên tín dụng sẽ
tiến hành phân tích, thẩm định những thông tin đó. Ngoài ra, nhân viên tín dụng cập
nhật thêm thông tin thực tế, thông tin thị trƣờng bên ngoài của ngành nghề mà khách
hàng đang kinh doanh để nhằm phục vụ cho công tác phẩm định thêm chính xác.
Bƣớc 3: Xét duyệt cho vay.
Nhân viên tín dụng trình báo cáo thẩm định và hồ sơ vay cho trƣờng phòng
tín dụng xem xét, kiểm tra, đánh giá lại, sau đó tiến hành thủ tục trình Hội Đồng
Tín Dụng xem xét và ra quyết định có cho vay hay không.
Bƣớc 4: Sau khi hợp đồng tín dụng có quyết định cho vay, nhân viên tín
dụng thực hiện các công việc:
- Lập hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, tiến hành thủ tục công chứng về
việc thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh đảm bảo nợ vay theo đúng quy định của ngân
hàng(nếu có).
- Lập hợp đồng tín dụng, hƣớng dẫn khách hàng ký tên vào các giấy tờ có liên
quan trong hợp đồng.
Bƣớc 5: Giải ngân và kiểm tra hồ sơ vay vốn.
Sau khi hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký, phòng ngân quỹ căn cứ vào đó để tiến
hành thủ tục giải ngân cho khách hàng.
13
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
Bƣớc 6: Thu nợ- Tính lãi- Thu lãi.
Nhân viên giao dịch tính lãi phát sinh, lập phiếu tính và thu lãi cho khách
hàng. Trƣớc khi đến hạn thu nợ, nhân viên tín dụng cần làm việc với khách hàng,
nhắc nhở trả nợ đúng hạn, xem xét tìm hiểu khách hàng có khả năng trả hết nợ vay
nữa hay không, để có thể tìm ra giải pháp kịp thời thu hồi nợ vay hoặc gia hạn nợ
vay.
Bƣớc 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng, lƣu trữ hồ sơ tín dụng.
Sau khi thanh lý hợp đồng tín dụng (khách hàng trả hết vốn vay và lãi phát
sinh), nhân viên tín dụng kiểm tra lại số nợ còn thiếu trƣớc khi thanh lý, tránh có
sai sót. Nhân viên tín dụng trình lãnh đạo ký thanh lý hợp đồng tín dụng, đồng thời
thực hiện thủ tục giả chấp tài sản cho khách hàng theo đúng quy định của ngân
hàng (nếu có).
1.3. Một số chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng:
1.3.1. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn:
1.3.1.1. Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng
vay trong một khoảng thời gian nhất định (bao gồm vốn đã thu hồi và chƣa thu hồi).
1.3.1.2. Doanh số thu nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về trong năm tài
chính, kể ra các khoản khách hàng thanh toán cho toàn bộ hợp đồng hay một phần
hợp đồng.
1.3.1.3. Dư Nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là một khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
Dƣ nợ cuối năm đƣợc tính bằng dƣ nợ đầu năm cộng cho doanh số cho vay trừ
đi doanh số thu nợ trong năm.
1.3.1.4. Nợ xấu:
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng
trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng sẽ chuyển
các khoản dƣ nợ sang nợ xấu.
14
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn:
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động của Ngân
hàng, giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn
vốn huy động đƣợc. Chỉ số này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ
nó quá lớn cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngƣợc lại nếu chỉ
số này quá nhỏ cho thấy Ngân hàng sử dụng vốn huy động không có hiệu quả.
Dƣ nợ cho vay
Dƣ nợ cho vay / Tổng vốn huy động = X 100%
Tổng vốn huy động
1.3.3. Hệ số thu nợ:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = X 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó
phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ
thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn, tỷ lệ này càng cao càng tốt.
1.3.4. Tỷ lệ nợ xấu:
Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng Ngân hàng. Chỉ số này dƣới
mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thƣờng. Nếu tại một thời
điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ thì chất
lƣợng tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc lại.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dƣ nợ
1.3.5. Vòng quay vốn tín dụng:
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì
đƣợc coi là tốt và việc đầu tƣ càng đƣợc an toàn.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dƣ nợ bình quân
Trong đó:
(Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)
Dư nợ bình quân =
2
15
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
Kết luận chƣơng 1
Qua chƣơng 1 chúng ta đã hiểu hơn về những vấn đề liên quan đến tín dụng
nhƣ khái niệm tín dụng, các phƣơng thức cho vay, điều kiện cho vay, những nhân tố
ảnh hƣởng đến việc cho vay đối với các DNV&N của ngân hàng. Bên cạnh việc tìm
hiểu những vấn đề liên quan đến tín dụng thì chúng ta cũng nắm đƣợc thế nào là
DNV&N, các thế mạnh cũng nhƣ hạn chế của DNV&N và vai trò của DNV&N
trong nền kinh tế. Để hiểu rõ hơn tình hình hoạt động của DNV&N và hoạt động
cho vay của ngân hàng đối với DNV&N thì chúng ta sẽ đi vào chƣơng 2 thực trạng
cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
– PGD ETown.
16
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN - PGD ETOWN
  
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
2.1.1.1. Giới thiệu chung:
- Tên tiếng việt: Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín
- Tên tiếng anh: Sai Gon Thuong Tin commercial Joint stock Bank
- Tên viết tắt: Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
- Tên giao dịch: Sacombank
- Hội sở giao dịch: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phƣờng 8, Quận 3,
TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Điện Thoại: (+84)839320420
- Telex: 813603 SGDTTVT
- Fax: (+84)839320424
- Email: scbank@hcm.vnn.vn
- Website: www.sacombank.com
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Sacombank:
- Ngân hàng Thƣơng Mại cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Sacombank đƣợc
chính thức đi vào hoạt động ngày 21/12/1992, từ việc sáp nhập Ngân hàng phát
triển kinh tế Gò Vấp và 03 Hợp tác xã tín dụng: Tân Bình - Thành Công - Lữ Gia.
Vốn điều lệ ban đầu chỉ có 3 tỷ đồng, là mô hình Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
đầu tiên tại Tp HCM. Trải qua hành trình hơn 22 năm phát triển, Sacombank đã đi
qua những cột mốc quan trọng từ không đến có và hiện là hạt nhân của tập đoàn
Sacombank - Sacombank Group. Sacombank luôn bám sát chiến lƣợc của một
Ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại hàng đầu Việt Nam và vƣơn tầm khu vực.
Sacombank đã triển khai đồng bộ các giải pháp gồm: gia tăng năng lực tài chính;
củng cố, phát triển và phát huy hiệu quả hệ thống mạng lƣới chi nhánh, ngân hàng
con và các công ty trực thuộc; điều chỉnh, hoàn thiện bộ máy tổ chức để phù hợp
với chiến lƣợc phát triển và những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh; chú trọng
17
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
công tác tuyển dụng, đào tạo và hoàn thiện chính sách nhân sự nhằm xây dựng đội
ngũ nhân sự ngày càng vững mạnh; áp dụng các phƣơng pháp quản trị tiên tiến và
hoàn thiện hệ thống quy định nội bộ; tiếp tục đầu tƣ hiện đại hóa công nghệ ngân
hàng; triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ mới, hiện đại, nhiều tiện ích, đáp ứng kịp
thời nhu cầu của nhiều đối tƣợng khách hàng; tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro và
xử lý nợ xấu.
Tính đến thời điểm hiện nay, Sacombank đã có vốn điều lệ lên đến hơn
12.425 tỷ đồng, tổng tài sản trên 160.000 tỷ đồng, phục vụ nhu cầu tài chính cho
hơn 2,6 triệu khách hàng, phát triển mạng lƣới phủ khắp Việt Nam và 02 nƣớc Lào,
Campuchia với 424 điểm giao dịch. Đội ngũ CBNV của Sacombank dày dặn kinh
nghiệm, trẻ trung và năng động là minh chứng cho sự phát triển không ngừng của
Sacombank luôn nỗ lực vƣơn lên để hƣớng đến mục tiêu trở thành Tập Đoàn vững
mạnh của việt nam và khu vực trong thời gian tới.
2.1.1.3. Những thành tựu đạt được:
 Năm 1991: 21/12/1991 Sacombank chính thức khai trƣơng hoạt động
với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.
 Năm 1993: Mở chi nhánh tại Hà Nội, tạo bƣớc tiến đột phá trên thị
trƣờng miền Bắc.
 Năm 1996: Là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với
mệnh giá 200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000
cổ đông tham gia góp vốn.
 Năm 1997: Tiên phong thành lập tổ tín dụng ngoài địa bàn (nơi chƣa
có Sacombank trú đóng).
 Năm 2001: Là NH đầu tiên tiếp nhận vốn góp từ cổ đông nƣớc ngoài.
Mở đầu là Tập đoàn Tài chính Dragon Financial Holdings ( Anh Quốc ) tham gia
góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đƣờng cho việc tham gia góp vốn cổ
phần của công ty Tài Chính Quốc Tế ( International Finance Corporation – IFC,
trực thuộc World Bank) vào năm 2002 và NH ANZ vào năm 2005.
 Năm 2002: Thành lập Công ty trực thuộc đầu tiên - Công ty Quản lý
nợ và Khai thác tài sản Sacombank-SBA.
 Năm 2003: Là doanh nghiệp đầu tiên đƣợc phép thành lập Công ty
Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management -
18
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
VFM), là liên doanh giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital
(nắm giữ 49% vốn điều lệ).
 Năm 2004: Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24
với công ty Temenos (Thụy Sĩ).
 Năm 2005: Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3, là mô hình ngân hàng
dành riêng cho phụ nữ đầu tiên tại Việt Nam.
 Năm 2006: Là ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong
niêm yết cổ phiếu tại HOSE với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng.
 Năm 2007: Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô hình ngân hàng đặc
thù phục vụ cho cộng đồng Hoa ngữ.
 Năm 2008: Khai trƣơng hoạt động chi nhánh Lào, bƣớc đầu chinh
phục thị trƣờng Đông Dƣơng. Trên nền tảng thành công của Chi nhánh lào,
Sacombank tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt động sang Campuchia, đánh dấu hoàn tất
chiến lƣợc tại thị trƣờng Đông Dƣơng.
 Năm 2009: Hoàn tất nâng cấp hệ thống NH từ Smartbank lên T24,
phiên bản RB trên toàn hệ thống cùng với việc khánh thành và đƣa Trung Tâm Dữ
Liệu (Data Center) hiện đại đạt chuẩn quốc tế đầu tiên trong hệ thống các NH
TMCP Việt Nam vào hoạt động từ năm 2008.
 Năm 2010: Kết thúc thắng lợi các mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 -
2010 với tốc độ tăng trƣởng bình quân đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành
công chƣơng trình tái cấu trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành vững
chắc, chuẩn bị đủ các nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát triển giai
đoạn 2011 - 2020.
 Năm 2011: Sacombank thành lập NH 100% vốn nƣớc ngoài tại
Campuchia.
 Năm 2012: Thay đổi cơ cấu cổ đông và hội đồng quản trị, chuyển qua
một số giai đoạn phát triển mới trên cơ sở kế thừa chiến lƣợc phát triển trƣớc đây và
bổ sung các nhân tố mới phù hợp.
19
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
2.2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - PGD ETown:
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Với sự phát triển nền kinh tế hiện nay của đất nƣớc đã làm tăng nhu cầu vay
vốn từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ việc thu hút vốn nhàn rỗi.
Trong bối cảnh đó Sacombank đã mở rộng mạng lƣới phân phối để đáp ứng cho
nhu cầu vốn ngày càng tăng của doanh nghiệp và cá nhân. Sacombank chi nhánh
Tân Bình đƣợc hình thành trong bối cảnh theo quyết định số 279/QĐ – HĐQT –
TTCB của Chủ Tịch Hội Đồng Quản trị Sacombank.
Hiện nay chi nhánh Tân Bình đặt tại địa chỉ 224 Lê Văn Sĩ, phƣờng 1, quận Tân
Bình, Tp HCM, với nhiệm vụ là kinh doanh và chịu trách nhiệm quản lí chi nhánh cấp
2 và các PGD trực thuộc góp phần tạo nên sự hoạt động nhịp nhàng trong hệ thống
Sacombank. Đến nay ngoài chi nhánh chính, Sacombank – chi nhánh Tân Bình đã mở
thêm 06 PGD (Etown, Bà Quẹo, Lữ Gia, Ông Tạ, Bàu Cát, Cộng Hòa, Lăng Cha Cả,
Thanh Bình, Lạc Hồng) trực thuộc. Trong đó, PGD ETown có thời gian hoạt động
thâm niên. Từ tháng 8/2013 đến thời điểm hiện nay, PGD ETown đang hoạt động tại
địa chỉ 367 Phƣờng 13, Quận Tân Bình TP HCM, trƣớc đó thì PGD hoạt động trong
tòa nhà ETown. Tuy có thay đổi địa điểm hoạt độ
ủ
Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Tân Bình sẽ có nhiều điều kiện thuận lợ
Xác định lợi thế và tiềm năng của q
kinh tế trọng điểm, PGD ETown của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín chi
nhánh Tân Bình sẽ thực hiện huy động vốn, đáp ứng nhu cầu về
ệp, hộ kinh doanh và nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng
của ngƣời dân. Ngoài ra còn có các dịch vụ kiều hối, dịch vụ thẻ, thu chi tiền mặt tại
nhà… với những phƣơng thức linh hoạt. Hiện đại và cùng với sự nỗ lực của toàn thể
cán bộ, công nhân viên PGD ETown đã có những bƣớc tiến đáng kể trong hoạt
động kinh doanh, đƣa PGD ETown từ một PGD thông thƣờng trở thành PGD tiềm
năng, góp phần nâng cao chất lƣợng phục vụ, uy tín và hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng. Qua đó làm phong phú thêm hoạt động tài chính, tiền tệ phục vụ nhu
cầu của mọi thành phần kinh tế trên địa bàn.
20
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
2.2.2. Hệ thống tổ chức và Nhiệm vụ,chức năng của các phòng ban - PGD
ETown:
Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Sacombank - PGD ETown
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
- Nhiệm vụ của Trƣởng phòng
Trƣởng phòng chịu trách nhiệm ký duyệt tờ trình, hồ sơ, báo cáo trƣớc khi
trình lên Ban giám đốc.
Kiểm tra, kiểm soát các báo cáo kế toán tài chính và chịu trách nhiệm về tính
đầy đủ, kịp thời, trung thực của báo cáo đó.
Trực tiếp kiểm tra, kiểm soát quy trình làm việc của nhân viên, đồng thời chịu
trách nhiệm giải quyết những vƣớng mắc trong thẩm quyền đƣợc giao.
- Nhiệm vụ của Phó phòng kiêm kiểm soát:
Kiểm tra, phê duyệt tính hợp pháp, hợp lệ của dữ liệu trên hệ thống thông tin
kế toán của chứng từ kế toán sau khi giao dịch viên hạch toán.
Nếu phát hiện sai sót, Phó phòng kiêm kiểm soát viên không trực tiếp sửa dữ
liệu thông tin trên hệ thống mà trả lại chứng từ cho giao dịch viên hủy và nhập lại.
Trƣởng phòng
giao dịch
Phó phòng giao
dịch
P.Tín Dụng Bộ phận giao
dịch và ngân qũy
Bộ phận tƣ vấn
Ngân qũy
Giao dịch
viên
21
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
Cuối ngày, Phó phòng chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo tính
khớp đúng nội dung giao dịch trên bảng liệt kê giao dịch với những chứng từ kế
toán đã kiểm soát.
- Nhiệm vụ của Bộ phận xử lý giao dịch và Ngân quỹ
Bộ phận xử lý giao dịch và Ngân quỹ hay là bộ phận Kế toán chịu sự giám sát,
quản lý của Trƣởng phòng và Phó phòng giao dịch. Trong đó, Phó phòng giao dịch
là ngƣời trực tiếp quản lý, giám sát và ra quyết định chấp nhận hay từ chối đối với
các giao dịch thuộc phạm vi cho phép, những giao dịch nằm ngoài phạm vi sẽ đƣợc
trực tiếp Trƣởng phòng giao dịch xử lý.
Bộ phận xử lý giao dịch và Ngân quỹ hàng ngày trực tiếp thực hiện các giao
dịch với khách hàng, bao gồm: nhận tiền gửi, chuyển tiền, thanh toán tiền điện,
nƣớc, thanh toán trả góp, tất toán sổ và thẻ tín dụng,… trong hạn mức đƣợc cho
phép.
- Nhiệm vụ của phòng Tín Dụng
Thực hiện các hoạt động liên quan đến tín dụng, bao gồm lập hồ sơ cho vay,
tài sản đảm bảo, thẩm định tài sản thế chấp,… Với những hồ sơ vay vốn có giá trị
lớn sẽ đƣợc trực tiếp Trƣởng Phòng kiểm tra, phê duyệt.
- Nhiệm vụ của Bộ phận tƣ vấn
Các chuyên viên tƣ vấn sẽ là ngƣời trực tiếp tƣ vấn cho khách hàng khi đến
giao dịch. Tại đây, chuyên viên tƣ vấn sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về các sản
phẩm tiền gửi, khung lãi suất và các biểu phí có liên quan nếu khách hàng có mong
muốn tham gia một hay nhiều sản phẩm của ngân hàng. Với những chuyên viên tƣ
vấn đƣợc trang bị đầy đủ kỹ năng, kiến thức sẽ thu hút không ít nguồn vốn nhàn rỗi
của khách hàng, làm gia tăng nguồn vốn huy động từ hình thức nhận tiền gửi. Do
đó, Bộ phận tƣ vấn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động huy động vốn nói riêng
và hoạt động kinh doanh nói chung của ngân hàng.
22
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
2.2.3. Kết quả hoạt động Kinh Doanh 2011-2013:
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của PGD ETown giai đoạn
2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
Số
tiền
% Số tiền % Số tiền %
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Doanh thu 9.109 100 10.075 100 13.659 100 966 41,24 3.584 65,76
Thu từ lãi 7.270 79,81 8.704 86,39 11.888 87,03 1.434 15,79 3.184 36,58
Thu ngoại
lãi
1.839 20,19 1.371 13,61 1.771 12,97 (468) (25,45) 400 29,18
Chi phí 2.502 100 3.018 100 3.276 100 516 20,62 258 8,55
Lợi nhuận
trƣớc thuế
6.606 - 7.056 - 10.267 - 450 6,81 3.211 45,51
Thuế TNDN - - - - - - - - - -
Lợi nhuận
sau thuế
6.606 - 7.056 - 10.267 - 450 6,81 3.211 45,51
ờ – PGD ETown)
- Về doanh thu: Doanh thu của PGD qua 3 năm tăng dần. Năm 2011 doanh
thu là 9.109 triệu đồng thì sang năm 2012 là 10.075 triệu đồng tăng 966 triệu so với
năm 2011, tỷ lệ tăng là 41,24%. Năm 2013 doanh thu là 13.659 triệu đồng so với
năm 2012 tăng 3.584 triệu, tỷ lệ tăng là 65,76%. Doanh thu tăng nhanh do tăng
đồng thời cả thu từ lãi và thu ngoài lãi. Để đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy thì không thể
không nói đến Ban lãnh đạo PGD đã đề ra những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn,
đội ngũ nhân viên đã nổ lực trong việc tìm kiếm và duy trì quan hệ với khách hàng.
Bên cạnh đó uy tín của thƣơng hiệu SacomBank cộng thêm chất lƣợng phục vụ của
nhân viên tốt đã thu hút ngày càng nhiều khách hàng sử dụng những tiện ích ngân
hàng góp phần tạo thêm thu nhập cho ngân hàng.
Trong cơ cấu doanh thu thì thu từ lãi luôn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng
doanh thu; năm 2011 thu từ lãi chiếm 79,81%, tăng lên 86,39% vào năm 2012 và
năm 2013 tỷ lệ này là 87,03%. Nhìn chung cơ cấu doanh thu không thay đổi nhiều
qua 3 năm. PGD vẫn chú trọng vào mảng kinh doanh truyền thống là tín dụng và
chƣa tận dụng thế mạnh của hệ thống là các dịch vụ thanh toán quốc tế, ngoại tệ,
dịch vụ thẻ…
23
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
Dự báo môi trƣờng cạnh tranh ngành ngân hàng tại địa bàn trong thời gian tới
sẽ ngày càng khốc liệt hơn (số lƣợng ngân hàng đang hoạt động nhiều, các tổ chức
tín dụng thƣơng mại ngoài quốc doanh đã liên tục mở Chi nhánh và Phòng giao
dịch) làm cho thị phần tín dụng của PGD bị thu hẹp. Do đó, PGD phải phấn đấu
nhiều hơn nữa để cải thiện cơ cấu doanh thu theo xu hƣớng chung của hoạt động
ngân hàng là gia tăng tỷ lệ thu ngoài lãi và hạn chế rủi ro tín dụng.
- Về chi phí: Cùng với sự tăng lên của thu nhập là sự tăng lên của chi phí qua
3 năm. Cụ thể, tổng chi phí năm 2012 là 3.018 triệu đồng so với năm 2011 là 2.502
triệu, tăng thêm 516 triệu, tỷ lệ tăng 20,62%. Năm 2013 chi phí tiếp tục tăng lên
3,276 triệu đồng, tăng lên không đáng kể so với năm 2012, tỷ lệ tăng 8.55% so với
năm 2012. Cũng nhƣ các ngân hàng khác, hoạt động của PGD là huy động vốn và
cho vay lại, nên chi phí lãi luôn chiếm tỷ trọng cao. Vốn huy động tại chỗ thấp, vốn
vay Ngân hàng Trung ƣơng nhiều cộng với chi phí cố định lớn (đặc biệt là chi phí
khấu hao quyền sử dụng đất dự kiến xây dựng trụ sở mới, chƣa sử dụng nhƣng đã
phải trích khấu hao) đã đẩy chi phí hoạt động của PGD lên cao.
- Lợi nhuận: Năm 2011 lợi nhuận trƣớc thuế của PGD là 6.606 triệu đồng,
năm 2012 là 7.056 triệu đồng và năm 2013 là 10.267. Nhìn chung lợi nhuận tăng
đều qua các năm, đặc biệt năm 2013 tăng mạnh so với lợi nhuận năm 2012, tỷ lệ
tăng 45,51%. Điều này cho thấy PGD ETown nói chung và đội ngũ nhân viên tài
năng nói riêng đang cố gắng nỗ lực phát triển tốt trong nền kinh tế khó khăn, cạnh
tranh khốc liệt nhƣ hiện nay.
2.3. Các phƣơng thức cho vay đối với DNV&N tại Sacombank – PGD ETown:
2.3.1. Cho vay từng lần:
- Mỗi lần vay vốn khách hàng và Sacombank thực hiện thủ tục vay vốn cần
thiết và ký kết hợp đồng tín dụng, theo đó ngƣời vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho
từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định.
- Thủ tục: căn cứ vào hồ sơ xin vay, Sacombank sẽ tiến hành thẩm định và ký
hợp đồng cho vay, xác định số tiền cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi
suất cho vay và yêu cầu bảo đảm tiền vay.
2.3.2. Cho vay theo hạn mức:
- Sacombank và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng
duy trì trong một thời gian nhất định, ngƣời vay chỉ lập hồ sơ một lần cho nhiều
24
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
khoảng vay, ngân hàng cấp cho khách hàng một hạn mức, chỉ giới hạn dƣ nợ, không
giới hạn doanh số.
- Thủ tục vay vốn: khách hàng gửi tới Sacombank hồ sơ vay vốn, sau khi
thẩm định, nếu chấp nhận cho vay Sacombank và khách hàng sẽ tiến hành ký hợp
đồng tín dụng.
2.3.3. Cho vay trả góp:
Khi vay vốn, Sacombank và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay
phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian cho
vay. Sacombank chỉ áp dụng phƣơng thức này đối với những khách hàng có phƣơng án
trả nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu nhập chắc chắn và ổn định.
2.4. Quy trình tín dụng đối với DNV&N của Sacombank – PGD ETown:
Trách nhiệm Bƣớc Qui trình
CVTV;CVKH 1
Quy trình bán
hàng
CVKH;CVTĐ 2
Quy trình thẩm
định
Cấp thẩm quyền 3
Quy trình phán
quyết cấp tín dụng
NVHT;KSVTD,
GDVTD
4
Quy trình hoàn
chỉnh hồ sơ và
giải ngân
CVQLN,CVKH 5
Quy trình quản lý
và thu hồi nợ vay
CVKH,GDVTD,
CVQLN
6
Quy trình tất toán
và lƣu hồ sơ
CVKH,CVTD,
KSVTD,CVQLN
7
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng tại PGD ETown
Tiếp thị và tiếp nhận nhu
cầu cấp tín dụng của khách
hàng
Thẩm định
Phê duyệt
Hoàn chỉnh hồ sơ và triển
khai phán quyết
Quản lý và thu hồi nợ
Tất toán
Lƣu hồ sơ
25
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
Diễn giải:
Bƣớc 1: Tiếp thị và tiếp nhận nhu cầu tín dụng của khách hàng.
Trƣởng (Phó) phòng khách hàng DN gặp gỡ tiếp xúc với khách hàng có nhu
cầu vay vốn tại ngân hàng Sacombank - PGD ETown.
Tìm hiểu nhu cầu vốn của khách hàng, phƣơng án sản xuất kinh doanh cũng
nhƣ xem xét triển vọng phát triển của ngành nghề mà khách hàng có kế hoạch đầu
tƣ mở rộng phát triển bằng số vốn vay KH định vay của ngân hàng.
Đồng thời Trƣởng (Phó) phòng cũng xem xét khả năng cấp tín dụng của ngân
hàng. Nếu mục đích vay vốn của KH là hợp pháp và trong giới hạn cho phép của
ngân hàng, Trƣởng (Phó) phòng đàm phán sơ bộ về những điều kiện cơ bản về việc
cấp vốn tín dụng lãi suất thời hạn cho vay điều kiên đảm bảo nợ…
Bƣớc 2: Thẩm định
Sau khi thỏa thuận sơ bộ về các điều kiện trên, Trƣởng (Phó) phòng hƣớng
dẫn cho KH làm các giấy tờ cần thiết ban đầu nhƣ đơn đề nghị vay vốn… Để chuẩn
bị cho các bƣớc tiếp theo.
Trƣởng (Phó) phòng sau khi tiếp nhận nhu cầu của KH sẽ phân công cho
chuyên viên KH phụ trách thực hiện các bƣớc tiếp theo.
Giai đoạn này giúp ngân hàng có căn cứ lựa chọn KH. Bƣớc đầu giúp ngân
hàng hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay. Đây là bƣớc hình thành các giấy tờ
đáp ứng thủ tục vay vốn theo quyết định của ngân hàng và pháp luật của nhà nƣớc.
CVKHDN sau khi tiếp nhận hồ sơ nhanh chóng kiểm tra những thông tin có
đƣợc ban đầu xác định nhu cầu KH, điều kiện về nhƣng quy định của ngân hàng về
khoản vay đó.
Ngoài ra, chuyên viên cần phải nắm thông tin về quá trình giao dịch của khách
hàng tại Sacombank và các tổ chức tín dụng khác, thông tin này cung cấp từ CIC
(trung tâm thông tin tín dụng). Đây là tổ chức do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam
thành lập làm đầu mối thu thập thông tin KH trên lãnh thổ Việt Nam. Cán bộ tín
dụng lập phiếu hỏi và xử lý thông tin đối với các tổ chức tín dụng là thành viên và
KH thông tin gửi đến CIC qua mạng, phiếu hỏi tin sẽ đƣợc hỏi trong ngày. Nội
dung trả lời từ CIC là thông tin về việc KH vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác
(có vay ở các tổ chức tín dụng khác hay không, có nợ quá hạn hay không).
26
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
Khi trực tiếp tiếp xúc với KH, CVKHDN sẽ khai thác những thông tin nhƣ:
- Thời gian hoạt động của DN, lĩnh vực sản xuất của DN và các qui định pháp
luật liên quan.
- Kinh nghiệm của ngƣời quản lý, bộ máy tổ chức của DN, công tác hoạch
định chiến lƣợc phát triển.
- Qui mô cơ sở sản suất kinh doanh (đất đai, nhà xƣởng…), tình trạng, mức
độ sử dụng và công suất hoạt động của các hệ thống máy móc, thiết bị.
- Hệ thống hạch toán kế toán, kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong ít
nhất 2 năm gần nhất, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, tình hình bảo hiểm, chi trả thu
nhập cho ngƣời lao động, mức ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất kinh doanh đối
với môi trƣờng…
Chuyên viên hƣớng dẫn KH bổ sung đầy đủ các loại giấy tời cần thiết cho
từng khoản mục trong hồ sơ vay vốn.
Sau đó, chuyên viên phải tiến hành phân tích. Việc này rất quan trọng quyết
định việc KH có vay đƣợc hay không. Để thực hiện, chuyên viên cần thu thập và xử
lý thông tin tài chính, phi tài chính về KH, về phƣơng án sản xuất kinh doanh mà
KH sẽ thực hiện. Từ đó đánh giá và xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
nếu đƣợc vay vốn.
CVKHDN tiến hành thẩm định phƣơng án vay vốn trên các khía cạnh:
- Môi trƣờng hoạt động dự án (phƣơng án) vay vốn.
- Thị trƣờng cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm, giá cả sản phẩm.
- Quản lí: tính chất hoạt động kinh doanh có hợp lý không.
- Kỹ thuật: kiểm tra tính bảo đảm sản xuất sản phẩm mô tả trong dự án.
- Tài chính: vốn tự có tham gia phƣơng án, lƣu chuyển tiền tệ của doanh
nghiệp, khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán nợ, tiến hành phân tích tài chính
trong 2 năm gần nhất trên các mặt, chất lƣợng tài sản có, tài sản nợ, hiệu quả kinh
doanh…
Đồng thời, chuyên viên cần dự kiến rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện phƣơng
án và đề xuất biện pháp phòng ngừa.
Trƣởng (phó) phòng chịu trách nhiệm kiểm tra lại các thông tin nêu lại các báo
cáo thẩm định hoặc là đề nghị chuyên viên làm rõ hoặc bổ sung một số nội dung
27
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
còn thiếu. Nếu nhất trí với đề xuất của chuyên viên, trƣởng phòng cho ý kiến và ký
tên vào báo cáo thẩm định. Sau đó trình lên Giám Đốc, Phó Giám Đốc chi nhánh.
Sau khi hoàn tất các bƣớc trên, CVKHDN tiến hành lập các tờ trình thẩm định (tờ
trình lập riêng cho từng khách hàng) gồm các nội dung: giới thiệu khách hàng vay vốn,
tình hình hoạt động, tình hình tài chính, mục đích sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh
doanh, tài sản tài chính đảm bảo nợ vay, ý kiến nhận xét của chuyên viên.
Đối với trƣờng hợp đề xuất không cho vay:
- Qua các bƣớc trên, khách hàng có các khoản vay không đạt yêu cầu sẽ bị
từ chối ngay và Ngân Hàng sẽ thống kê và lƣu trữ một cách đầy đủ để tham khảo
khi cần thiết.
Đối với trƣờng hợp đề xuất cho vay:
- Căn cứ vào điểm xếp hạng tín dụng và tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ
của khách hàng… Chuyên viên sẽ xác định mức cho vay, lãi xuất cho vay, thời hạn
cho vay, phƣơng án trả nợ… và thông báo cho khách hàng biết để chuẩn bị các thủ
tục giải ngân.
- Chuyên viên lập hội đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố thế chấp bảo lãnh
để đảm bảo trả nợ theo quy định.
Tất cả các yếu tố có liên quan đến khoản vay đều phải tuân theo quy định cụ thể
của Ngân Hàng, các trƣờng hợp ngoại lệ phải trình bày, xin ý kiến của cấp có thẩm
quyền giải quyết trong quá trình lập hồ sơ, chuyên viên khách hàng tiến hành xác minh
thực tế, thẩm định các tài sản có liên quan một cách chính xác và khách quan.
Bƣớc 3: Phê duyệt
Đây là bƣớc CVKHDN trình tờ trình cấp tín dụng lên các cấp phê duyệt.
- Chuyên viên khách hàng là ngƣời chịu trách nhiệm chính trong việc phân
tích và đề xuất cấp tín dụng.
- Sau khi hoàn thành, hồ sơ sẽ đƣợc trình lên Trƣởng phòng Doanh
Nghiệp ký.
- Tiếp theo, sẽ đƣợc chuyển xuống phòng hỗ trợ để kiểm tra.
- Cuối cùng, hồ sơ sẽ đƣợc trình lên ban Giám Đốc để xem xét và ra quyết định.
Thời gian tối đa phải ra quyết định cấp hoặc không cấp tín dụng kể từ khi nhận
đƣợc đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết khác của khách hàng đƣợc quy
định nhƣ sau:
28
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
- Đối với hồ sơ thuộc quyền quyết định của Giám Đốc chi nhánh, trƣởng
các đơn vị trực thuộc chi nhánh: tối đa là 5 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ vƣợt thẩm quyền quyết định của Giám Đốc, trƣởng các đơn
vị trực thuộc chi nhánh: tối đa là 7 ngày làm việc (đối với cho vay trung và dài hạn).
- Đối với trƣờng hợp cho vay trung và dài hạn để thực hiện các dự án lớn,
thời gian giải quyết hồ sơ có thể dài hơn nhƣng không vƣợt quá 1 tháng.
Bƣớc 4: Hoàn thành hồ sơ và triển khai phán quyết.
Sau khi nhận đƣợc quyết định chấp thuận của ban Giám Đốc, chuyên viên
khách hàng nhanh chóng làm thủ tục giải ngân cho khách hàng
Bƣớc 5: Quản lý và thu hồi nợ.
Chuyên viên khách hàng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, phân tích các
khoản cho vay phát hiện và kịp thời báo cáo các yếu tố bất lợi có thể dẫn đến rủi ro
tín dụng, đề xuất các biện pháp ngăn chặn.
Bƣớc 6: Tất toán.
Khi khoản nợ đã đƣợc hoàn thành đầy đủ, công việc tất toán sẽ đƣợc triển
khai. Nhân viên hỗ trợ đảm nhận việc tất toán dựa theo giấy nộp tiền của khách
hàng. Khi khách hàng đã tất toán hết nợ thì tài sản đảm bảo của khách hàng sẽ đƣợc
giải chấp, và Ngân Hàng hoàn trả hồ sơ cho khách hàng.
Bƣớc 7: Lƣu hồ sơ.
Tất cả những hồ sơ đã thanh lý nếu đƣợc lƣu lại theo mã số khách hàng và thời
gian ký hợp đồng tín dụng. Bƣớc cuối cùng này sẽ do chuyên viên khách hàng cùng
với nhân viên thẩm định, nhân viên kiểm soát tín dụng, nhân viên quản lý nợ thực hiện.
Mỗi bƣớc trong quy trình thực hiện tín dụng nêu trên đều có quy trình
riêng hƣớng dẫn thực hiện cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro của
hoạt động tín dụng tại phòng giao dịch.
2.5. Tình hình hoạt động của các DNV&N trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh:
2.5.1. Số lƣợng Doanh Nghiệp:
Nƣớc ta là một nƣớc nhỏ, đại bộ phận các doanh nghiệp đang hoạt động trong
nền kinh tế hiện nay là các DNV&N và xu hƣớng các doanh nghiệp thành lập trong
thời gian tới cũng là DNV&N. Theo khảo sát của Cục phát triển DN - Bộ Kế hoạch
& Đầu tƣ tính đến 31/12/2013 cả nƣớc có khoảng 700.000 doanh nghiệp đăng ký
thành lập, trong đó 475.700 doanh nghiệp đang hoạt động (chiếm 71,1%). Riêng
29
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
Tp. Hồ Chí Minh có số lƣợng DNV&N tính đến 31/12/2013 là 94.753 doanh nghiệp
và số lƣợng DNV&N thành lập tăng dần qua từng năm.
Năm
Tổng số Doanh nghiệp Số lƣợng DNV&N
Số lƣợng
doanh nghiệp
Số vốn đăng
ký (tỷ đồng)
Số lƣợng
doanh nghiệp
Số vốn đăng
ký (tỷ đồng)
2011 24.413 182.344 21.247 102.168
2012 23.708 184.189 22.989 108.298
2013 25.349 114.600 23.549 90.427
Tuy có sự suy giảm kinh tế trong nƣớc dẫn đến nhiều doanh nghiệp hoạt động
không hiệu quả, các doanh nghiệp phá sản tăng, nhƣng qua bảng số liệu ta thấy số
lƣợng DNV&N trên địa bàn Thành phố tăng qua từng năm. Cụ thể năm 2011 số
lƣợng DNV&N đăng ký thành lập là 21.247 doanh nghiệp, sang năm 2012 thì số
lƣợng doanh nghiệp tăng lên 22.989, năm 2013 thì số lƣợng DNV&N đăng ký
thành lập là 23.549 doanh nghiệp. Với số lƣợng lớn doanh nghiệp thì nhu cầu về
vốn ngày càng tăng đã mang lại cơ hội cũng nhƣ thách thức cho PGD trong việc
tiếp xúc và mở rộng cho vay đối với đối tƣợng khách hàng là DNV&N này.
Trên địa bàn Q.Tân Bình nơi PGD đang hoạt động thì số lƣợng DNV&N rất đông
và chủ yếu là các doanh nghiệp tƣ nhân, các doanh nghiệp này hoạt động chủ yếu ở
ngành thƣơng mại và dịch vụ.
2.5.2. Ngành nghề :
Hiện nay, số lƣợng DNV&N chiếm tỷ lệ cao và các DNV&N chủ yếu tập
trung vào các ngành thƣơng mại, sữa chữa động cơ, xe máy chiếm đến 40,6%, tiếp
theo là ngành chế biến chiếm 20,9%, xây dựng chiếm 13,2% và các ngành nghề
khác chiếm 25,3%. Qua đó ta thấy ngành nghề của DNV&N rất đa dạng và phong
phú, với quy mô về vốn khác nhau ở tùy từng nhóm ngành, doanh nghiệp sẽ có
nhiều nhu cầu vốn khác nhau tùy từng ngành nghề mình kinh doanh. Để thu hút
đƣợc đông đảo số lƣợng DNV&N này thì PGD cần có nhiều phƣơng thức cho vay
và cần đa dạng hóa hoạt động cho vay của mình.
30
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
2.5.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ :
Những năm qua, số lƣợng DNV&N phát triển mạnh chiếm 97% số doanh
nghiệp cả nƣớc. Các DNV&N đóng vai trò quan trọng tạo ra việc làm, tăng thu
nhập cho ngƣời lao động, hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của doanh nghiệp lớn,
trong đó có lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ. Khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu kết hợp
với suy giảm kinh tế ở Việt Nam đã tác động rất tiêu cực đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là DNV&N. Giá nguyên liệu đầu vào liên
tục tăng, sản phẩm tiêu thụ chậm, tồn kho…dẫn đến nhiều DNV&N đã giải thể,
ngừng hoạt động. Điều này cũng thể hiện qua số lƣợng doanh nghiệp đóng cửa,
ngừng hoạt động trong thời gian qua (theo số liệu của Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, có
20.585 doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động trong năm 2013). Những vƣớng
mắc hiện tại của các doanh nghiệp chƣa có những giải pháp cụ thể nhƣ: thiếu vốn
để sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất tăng cao do giá nguyên vật liệu đầu vào
tăng, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, hàng tồn kho lớn, thị trƣờng bị thu hẹp.
Khi có sự suy giảm kinh tế thì hàng hóa tiêu thụ chậm nên DNV&N cần cải tiến sản
xuất để đƣa ra các sản phẩm mới, nhƣng do vốn sản xuất hạn chế, lại không có đủ
năng lực tài chính để có thể tiếp cận vốn ngân hàng, lãi suất ngân hàng cao dẫn đến
doanh nghiệp vừa và nhỏ khó tiếp cận vốn. Trƣớc khó khăn hiện nay, nhiều doanh
nghiệp cũng đã tự cơ cấu lại ngành sản xuất của mình, tự xoay sở vốn và làm nhiều
cách khác để vƣợt qua khó khăn. Nhƣng điều mà doanh nghiệp ở TP.HCM đang
trông chờ nhất hiện nay, các ngành chức năng nên mạnh dạn tháo gỡ những rào cản
chính sách không phù hợp, cần có những giải pháp đồng bộ, tạo thuận lợi để nâng
cao năng lực cạnh tranh để DNV&N phát triển sản xuất, kinh doanh trong tình hình
kinh tế khó khăn.
Nhìn chung trong giai đoạn này các DNV&N hoạt động không hiệu quả, số
lƣợng DNV&N thành lập hàng năm tăng, nhƣ đi kèm với đó thì số lƣợng DNV&N
phá sản cũng nhiều. Bên cạnh những doanh nghiệp làm ăn không tốt thì một số
doanh nghiệp làm ăn khá tốt, do đó việc cho vay đối với DNV&N vừa mang đến cơ
hội cũng nhƣ thách thức cho ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín và PGD trong giai
đoạn hiện nay.
31
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
2.6. Thực trạng về hoạt động cho vay đối với DNV&N tại Sacombank - PGD
ETown:
2.6.1. Tình hình huy động vốn và hoạt động cho vay của Sacombank - PGD
ETown:
2.6.1.1. Tình hình huy động vốn:
Bảng 2.2 : Tình hình huy động vốn tại PGD ETown giai đoạn 2011-2013
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
Tổng
vốn huy
động
252.277 263.633 427.814 11.356 4,5 164.181 62,27
ờ – PGD ETown)
Năm 2011, tổng vốn huy động của SacomBank – PGD ETown đạt 252.277
triệu đồng. Thì đến năm 2012 có sự tăng trƣởng nhƣng không đáng kể trong tổng
vốn huy động, chỉ đạt 263.633 triệu đồng, tăng 11.356 triệu đồng so với năm 2011,
với tốc độ tăng nhẹ 4,5%/năm. Năm 2013, có một sự bức phá mạnh làm cho tổng
vốn huy động của SacomBank – PGD ETown tăng cao đạt mức là 427.814 triệu
đồng. Nhƣ vậy, tổng vốn huy động năm 2013 ới
ạt 62,27%.
Tổng vốn huy động của SacomBank – PGD ETown tăng trƣởng liên tục qua
các năm là nhờ nghiệp vụ huy động vốn, SacomBank – PGD ETown đã cung cấp
cho khách hàng danh mục sản phẩm khá đa dạng nhƣ tiền gửi thanh toán, tiền gửi
tiết kiệm với các kỳ hạn đa dạng, lãi suất cao,… Thêm vào đó, SacomBank – PGD
ETown cũng đã thực thi các chính sách hợp lý nhƣ: chính sách khuyến khích khách
hàng doanh nghiệp chuyển doanh thu về ngân hàng khi có quan hệ tín dụng với
ngân hàng, chính sách miễn, giả
32
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
ều này tạo điều kiện cho PGD ETown chủ động hơn trong các hoạt
động, có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng trong hoạt động tín
dụng mà không phụ thuộc vào việc nhận vốn điều hòa từ chi nhánh.
2.6.1.2. Hoạt động cho vay của PGD ETown:
Bảng 2.3: Kết quả cho vay của PGD ETown giai đoạn 2011-2013:
ờ – PGD ETown)
-2013
ẹ đề
ộ
376.327 triệ
ẹ do những năm gần đây nền kinh
tế, nói chung ngành ngân hàng nói riêng đang có bƣớc tiến triển hồi phục dần dần.
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
2011 2012 2013
Tổng doanh số cho vay
Tổng doanh số cho vay
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm 2012/2011 Năm 2013/2012
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
Tổ
248.783 259.764 376.327 10.981 4,41 116.563 44,87
33
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
–
c
–
–
2.6.2. Phân tích hoạt động cho vay DNV&N qua các năm 2011-2013:
Bảng 2.4: Kết quả cho vay đối với DNV&N tại PGD ETown giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
Doanh số cho
vay đối với
DNV&N
124.294 129.940 169.347 5.646 4,54 39.407 30,33
Doanh số thu
nợ đối với
DNV&N
120.351 126.360 160.798 6.009 5 34.438 27,25
Dƣ nợ cho
vay đối với
DNV&N
99.361 105.592 130.275 6.231 6,27 24.683 23,37
ờng – PGD ETown)
Doanh số cho vay đối với DNV&N năm 2011 đạt 124.294 triệu đồng, sang
năm 2012 doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tăng nhẹ so với năm 2011 và đạt
129.940 triệu đồng với tốc độ tăng trƣởng 4,54%. Doanh số cho vay đối với
DNV&N tăng nhẹ trong năm 2012 đƣợc lý giải bởi biến động của thị trƣờng, nên
các doanh nghiệp làm ăn chậm lại, việc xuất khẩu cũng gặp khó khăn, dẫn đến
doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, nên nhiều doanh nghiệp cũng hạn chế các
món vay, lo ngại doanh thu không bù đắp đƣợc chi phí lãi vay. Nhƣng đến năm
2013 có một sự vƣợt bậc đó là doanh số cho vay DNV&N tăng mạnh đạt 169.347
triệu đồng chiếm tỷ lệ 30,33% so với năm 2012.
34
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
Do doanh số cho vay đối với DNV&N tăng nhẹ trong năm 2012 và tăng mạnh
trong năm 2013 nên doanh số thu nợ của PGD cũng tăng theo. Doanh số thu nợ năm
2011 đạt 120.351 triệu đồng, sang năm 2012 doanh số thu nợ đạt 126.360 triệu
đồng, tức tăng 6.009 triệu đồng tƣơng ứng tăng 5% so với năm 2011. Năm 2013
doanh số thu nợ đạt 160.798 tăng 34.438 triệu đồng với tỷ lệ 27,25% so với năm
2012. Doanh số thu nợ trong năm 2013 tăng nhanh là do các khoản nợ của khách
hàng đã đến hạn trả. Điều này cho thấy PGD đã làm tốt công tác thẩm định, tìm
kiếm đƣợc khách hàng tốt và làm tốt công tác thu hồi nợ.
Dƣ nợ cho vay đối với DNV&N cũng có xu hƣớng tăng, năm 2011 đạt 99.361
triệu đồng, sang năm 2012 đạt 105.592 triệu đồng, tức tăng 6.231 triệu đồng ứng
với 6,27% so với năm 2011. Tƣơng tự năm 2013 tăng 23,37% so với năm 2012.
Biểu đồ 2.2: Tình hình hoạt độ -2013
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
160000
180000
2011 2012 2013
124294 129940
169347
120351
126360
160798
99361
105592
130275
Doanh số cho vay đối với DNV&N Doanh số thu nợ đối với DNV&N
Dư nợ cho vay đối với DNV&N
35
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
2.6.2.1. Hoạt động cho vay theo thời hạn:
: Tình hình cho vay, thu nợ và dƣ nợ cho vay DNVN xét theo kỳ hạn
củ -2013
Đơn vị tính: triệu đồng
ờ – PGD ETown)
- Doanh số cho vay:
Xét theo kỳ hạ ại Sacombank – PGD ETown đƣợc chia
làm hai nhóm: ngắn hạn, trung dài hạn ắn hạn luôn
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổ
ngắn hạn đạt 68.672 triệu đồng, chiếm 55,25% trong tổ ế
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Doanh
số cho
vay
DNV&N
124.294 100 129.940 100 169.347 100 5.646 4,54 39.407 30,33
Ngắn
hạn
68.672 55,25 75.573 58,16 100.372 59,27 6.901 10,04 24.799 32,81
Trung-
Dài hạn
55.622 44,75 54.367 41,84 68.975 40,73 (1255) (2,56) 14.608 26,87
Doanh
số thu
nợ
DNV&V
120.351 100 126.360 100 160.798 100 6.009 5 34.438 27,25
Ngắn
hạn
68.744 57,12 70.901 56,11 96.238 59,85 2.157 3,14 25.337 35,74
Trung-
Dài hạn
51.607 42,88 55.459 43,89 64.560 40,15 3.852 7,46 9.101 16,41
Dƣ nợ
cho vay
DNV&N
99.361 100 105.592 100 130.275 100 6.231 6,27 24.683 23,37
Ngắn
hạn
56.397 56,76 63.366 60,01 75.755 58,15 6.969 12,36 12.389 19,55
Trung-
Dài hạn
42.964 43,24 42.226 39,99 54.520 41,85 (738) (1,39) 12.294 29,11
36
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
ắn hạn tăng lên 75.573 triệu đồng, tăng 10,04%/năm
so với năm 2011. Sang năm 2013, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổ
vay nhƣng tỷ trọng này tăng không đáng kể ắn
hạn tăng đến 100.372 triệu đồng, tăng 32,81%/năm so vớ
vay ngắn hạn năm 2013 cũng nhƣ tỷ trọng của nó trong tổ
ền kinh tế đang dần hồi phục và phát triể ản cho vay ngắn hạn có
thời gian thu hồi nhanh, ít rủi ro cho ngân hàng. Tỷ trọng cho vay ngắn hạn cao
chứng tỏ ngân hàng đã dần thu hút đƣợ ực tín dụng tài
trợ vốn lƣu động. Sacombank – PGD ETown cho vay đối tƣợng này, ngoài việc có
lợi từ lãi suất còn có lợi về mảng dịch vụ ngân hàng nhƣ thanh toán, xuất nhập
khẩu,... rất lớn, đây là khoản thu dịch vụ có độ rủi ro thấp hơn nhiều so với tín dụng.
ắn hạ - dài hạn cũng
tƣơng đối ổn đị ạn đạt 55.622 triệu đồng,
chiếm 44,75% trong tổ
cho vay trung - dài hạn lại giảm nhẹ ệu đồng, giảm 41,84% trong tổng
d ảm 2,56%/năm so với năm 2011. Đế
vay trung dài hạn tăng nhẹ đạt 68.975 triệu đồng, chiếm 40,73% trong tổng
ớ -
ố
ắn hạn.
37
SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên
- Doanh số thu nợ:
Biểu đồ 2.3: Tình hình thu nợ xét theo thời hạn của PGD ETown giai đoạn
2011-2013
Thông qua bảng số liệu ta thấy doanh số thu nợ theo thời gian của PGD cũng
chủ yếu là ngắn hạn, cụ thể năm 2011 doanh số thu nợ ngắn hạn đối với DNV&N
đạt 68.744 triệu đồng chiếm 57,12% trong tổng doanh số thu nợ đối với DNV&N,
đến năm 2012 đạt 70.901 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 56,11%), tăng 2.157 triệu đồng
tƣơng ứng tăng 3,14% so với năm 2011. Năm 2013 doanh số thu nợ đối với
DNV&N tăng đạt 96.238 triệu đồng chiếm 59,85%, tăng 35,74% so với năm 2012.
Doanh số thu nợ trung - dài hạn cũng tăng theo từng năm, năm 2011 doanh số thu
nợ đạt 51.607 triệu đồng, sang năm 2012 đạt 55.459 triệu đồng tức tăng 3.852 triệu
đồng tƣơng ứng tăng 7,46% so với năm 2011. Sang năm 2013 tăng tỷ trọng lên
16,41% so với năm 2012. Sở dĩ doanh số thu nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao là do
một số doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, nên PGD hạn chế cho vay trung và
dài hạn.
68744 70901
96238
51760
55459
64560
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
2011 2012 2013
Ngắn hạn Trung-Dài hạn
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
 
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng CitibankĐề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông áĐề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhàĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
 
Bài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Bài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh VượngBài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Bài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
 
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việ...
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việ...Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việ...
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việ...
 
Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBankĐề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
 

Similar to PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

Similar to PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149 (20)

Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
 
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Lv (31)
Lv (31)Lv (31)
Lv (31)
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
 
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAYĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
 
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
 
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TAI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD ETOWN Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành : QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng Sinh viên thực hiện : Trƣơng Thị Phƣơng Duyên MSSV: 1054011029 Lớp: 10DQTC01 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan những nội dung trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình là do tự bản thân nghiên cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng các nguyên tắc và kết quả trình bày trong khóa luận đƣợc thu thập là trung thực đƣợc thu thập trong quá trình thực tập tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD ETown, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….tháng….năm…. Sinh viên thực hiện TRƢƠNG THỊ PHƢƠNG DUYÊN
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin chân thành cảm ơn cô Ngô Ngọc Cƣơng - Giảng Viên khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý và động viên em trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này. Chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Giảng Viên trƣờng Đại học Công Nghệ TPHCM. Đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tận tụy dìu dắt, truyền đạt cho em những kiến thức để em có thể hoàn thành đề tài này làm hành trang cho công tác sau khi em tốt nghiệp. Đặc biệt em cũng xin chân thành cảm ơn các Anh Chị Phòng Tín dụng Ngân Hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài gòn Thƣơng tín PGD ETown. Đặc biệt là anh Tần Thanh Nghiệp Khánh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và hỗ trợ, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Em xin cảm ơn sự quan tâm, chia sẻ động viên từ các bạn trong lớp 10DQTC01. Lời cuối, em kính gửi đến các Cô Chú Anh Chị cán bộ Hội sở Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, các Thầy Cô Giáo trƣờng Đại học Công nghệ và Cô Ngô Ngọc Cƣơng lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành.
  • 4. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập
  • 5. v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... TP.Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…… năm…… Giáo viên hƣớng dẫn
  • 6. vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................4 1.1. Một số vấn đề liên quan đến tín dụng:..........................................................4 1.1.1. Khái niệm tín dụng:.................................................................................4 1.1.2. Nguyên tắc tín dụng:................................................................................4 1.1.3. Các hình thức tín dụng:...........................................................................4 1.1.4. Những qui định chung về tín dụng: .......................................................5 1.1.4.1. Điều kiện cho vay : .............................................................................5 1.1.4.2. Đối tượng cho vay : ............................................................................5 1.1.4.3. Mức cho vay:......................................................................................5 1.1.4.4. Các phương thức cho vay :.................................................................6 1.1.4.5. Thời hạn tín dụng:...............................................................................6 1.1.4.6. Lãi suất tín dụng :...............................................................................6 1.1.4.7. Đảm bảo tín dụng: .............................................................................7 1.1.5. Phân loại nợ tín dụng: .............................................................................7 1.1.6. Rủi ro tín dụng:........................................................................................7 1.1.6.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:..................................................................7 1.1.6.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng: .............................................7 1.2. Tín dụng Doanh Nghiệp vừa và nhỏ:............................................................8 1.2.1. Khái niệm DN vừa và nhỏ:......................................................................8 1.2.2. Thế mạnh và hạn chế của loại hình DNV&N:......................................8 1.2.2.1. Thế mạnh:............................................................................................8 1.2.2.2. Hạn chế:..............................................................................................9 1.2.3. Vai trò của ngân hàng đối với DNV&N: .............................................10 1.2.4. Điều kiện cấp tín cho DNV&N: ............................................................11 1.2.5. Qui trình cấp tín dụng :.........................................................................12 1.2.5.1. Khái niệm:.........................................................................................12 1.2.5.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng:......................................12 1.3. Một số chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng:....13 1.3.1. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn:...................13
  • 7. vii 1.3.1.1. Doanh số cho vay:.............................................................................13 1.3.1.2. Doanh số thu nợ:...............................................................................13 1.3.1.3. Dư Nợ:...............................................................................................13 1.3.1.4. Nợ xấu:..............................................................................................13 1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn:...........................................................................14 1.3.3. Hệ số thu nợ:...........................................................................................14 1.3.4. Tỷ lệ nợ xấu: ...........................................................................................14 1.3.5. Vòng quay vốn tín dụng:.......................................................................14 Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................15 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - PGD ETOWN.....................................................................................................................16 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín: ...........................16 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ........................................................16 2.1.1.1. Giới thiệu chung: ..............................................................................16 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Sacombank:..............................16 2.1.1.3. Những thành tựu đạt được:...............................................................17 2.2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - PGD ETown:..19 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển:....................................................19 2.2.2. Hệ thống tổ chức và Nhiệm vụ,chức năng của các phòng ban - PGD ETown: ..............................................................................................................20 2.2.3. Kết quả hoạt động Kinh Doanh 2011-2013:........................................22 2.3. Các phƣơng thức cho vay đối với DNV&N tại Sacombank – PGD ETown: ..................................................................................................................23 2.3.1. Cho vay từng lần:...................................................................................23 2.3.2. Cho vay theo hạn mức:..........................................................................23 2.3.3. Cho vay trả góp:.....................................................................................24 2.4. Quy trình tín dụng đối với DNV&N của Sacombank – PGD ETown: ...24 2.5. Tình hình hoạt động của các DNV&N trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh:.28 2.5.1. Số lƣợng Doanh Nghiệp: .......................................................................28 2.5.2. Ngành nghề :...........................................................................................29
  • 8. viii 2.5.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................................................30 2.6. Thực trạng về hoạt động cho vay đối với DNV&N tại Sacombank - PGD ETown: ..................................................................................................................31 2.6.1. Tình hình huy động vốn và hoạt động cho vay của Sacombank - PGD ETown:.....................................................................................................31 2.6.1.1. Tình hình huy động vốn:...................................................................31 2.6.1.2. Hoạt động cho vay của PGD ETown:..............................................32 2.6.2. Phân tích hoạt động cho vay DNV&N qua các năm 2011-2013:......33 2.6.2.1. Hoạt động cho vay theo thời hạn: ....................................................35 2.6.2.2. Tín dụng theo loại hình Doanh Nghiệp:...........................................39 2.6.2.3. Xét theo ngành kinh tế:.....................................................................42 2.6.2.4. Xét theo loại tiền tệ:..........................................................................46 2.6.3. Tình hình nợ quá hạn tại Sacombank - PGD ETown giai đoạn 2011- 2013:...................................................................................................................49 2.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng DNV&N của ngân hàng thông qua các chỉ số:.......................................................................................................51 2.7.1. Hệ số thu nợ:...........................................................................................51 2.7.2. Tỷ số dƣ nợ DNV&N/Tổng huy động vốn: .........................................52 2.7.3. Tỷ số dƣ nợ DNV&N/Tổng dƣ nợ:.......................................................53 2.7.4. Chỉ số nợ xấu/Tổng dƣ nợ:....................................................................53 2.7.5. Vòng quay vốn tín dụng:.......................................................................54 2.8. Đánh giá hoạt động cho vay của DNV&N tại Sacombank - PGD ETown: .......................................................................................................................54 2.8.1. Những kết quả đạt đƣợc: ......................................................................54 2.8.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân dẫn đến hạn chế và tồn tại: ............................................................................................................................56 ....................................................................56 .................................57 Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................59
  • 9. ix CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD ETOWN.............................................................................60 3.1. Định hƣớng phát triển cho vay Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ tại Sacombank - PGD ETown: .................................................................................60 3.1.1. Định hƣớng phát triển của Sacombank: .............................................60 3.1.2. Định hƣớng phát triển cho vay Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ tại Sacombank - PGD ETown:.............................................................................61 3.2. Giải Pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng DNV&N tại Sacombank - PGD ETown: ..................................................................................................................62 3.2.1. Đa dạng hóa hoạt động cho vay: ..........................................................62 3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thông tin: ............................................................63 3.2.3. Về công tác thẩm định phƣơng án:......................................................64 ..................65 3.2.5. Đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên: .......................67 3.2.6. Tăng cƣờng hoạt động marketing của ngân hàng: ............................68 3.4. Một Số Kiến Nghị:.........................................................................................69 Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................72 ...............................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................74
  • 10. x DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT STT Các ký hiệu và chữ viết tắt Ý nghĩa 1 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 2 CVKH Chuyên viên khách hàng 3 CVKHDN Chuyên viên khách hàng Doanh Nghiệp 4 CVQLN Chuyên viên quản lý Nợ 5 CVTD Chuyên viên tín dụng 6 CVTĐ Chuyên viên thẩm định 7 CVTV Chuyên viên tƣ vấn 8 DN Doanh nghiệp 9 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 10 GDVTD Giao dịch viên tín dụng 11 KH Khách hàng 12 KSVTD Kiểm sát viên tín dụng 13 NH Ngân hàng 14 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 15 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 16 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 17 NVHT Nhân viên hỗ trợ 18 PGD Phòng giao dịch 19 TCTD Tổ chức tín dụng 20 VND, USD, EUR. Ký hiệu đơn vị tiền tệ của các quốc gia
  • 11. xi DANH MỤC CÁC BẢNG STT DANH MỤC CÁC BẢNG Ý NGHĨA TRANG 1 Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của PGD ETown 2011-2013 22 2 Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn tại PGD ETown giai đoạn 2011- 2013 31 3 Bảng 2.3 Kết quả cho vay của PGD ETown giai đoạn 2011-2013 32 4 Bảng 2.4 Kết quả cho vay đối với DNV&N PGD E 2011-2013 33 5 Bảng 2.5 Tình hình cho vay,thu nợ và dƣ nợ cho vay DNVN xét theo kỳ hạn củ -2013 35 6 Bảng 2.6 ố cho vay,thu nợ ầ - -2013 40 7 Bảng 2.7 ố cho vay,thu nợ PGD E -2013 43 8 Bảng 2.8 ợ -2013 46 9 Bảng 2.9 2011-2013 50 10 Bảng 2.10 Hệ số thu nợ đối vớ 2011-2013 51 11 Bảng 2.11 Tỷ lệ nợ xấu của DNV&N của PGD ETown giai đoạn 2011-2013 52 12 Bảng 2.12 Chỉ số dƣ nợ DNV&N/Tổng dƣ nợ năm 2011-2013 53 13 Bảng 2.13 Chỉ số nợ xấu/Tổng dƣ nợ năm 2011-2013 53 14 Bảng 2.14 Vòng quay vốn tín dụng 54
  • 12. xii BẢNG SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ STT DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH Ý NGHĨA TRANG 1 Biểu đồ 2.1 2011-2013 32 2 Biểu đồ 2.2 Tình hình hoạt động cho vay đối vớ -2013 34 3 Biểu đồ 2.3 Tình hình thu nợ xét theo thời hạn của PGD ETown giai đoạn 2011-2013 37 4 Biểu đồ 2.4 -2013 38 5 Biểu đồ 2.5 Doanh số thu nợ theo loại tiền tệ của PGD ETown giai đoạn 2011-2013 47 6 Biểu đồ 2.6 Dƣ nợ cho vay theo loại tiền tệ của PGD ETown giai đoạn 2011-2013 48 7 Biểu đồ 2.7 - 2013 50 8 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Sacombank - PGD ETown 20 9 Sơ đồ 2.2 Quy trình cấp tín dụng của PGD ETown 24
  • 13. 1 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ở nƣớc ta với xuất phát điểm là một nền kinh tế kém phát triển, sản xuất nhỏ là phổ biến nên các DNV&N chiếm một tỷ trọng đáng kể trong các loại hình Doanh Nghiệp và đang trở thành một lực lƣợng kinh tế quan trọng. Trong nền kinh tế hiện nay, thì DNV&N chiếm 97% trong tổng số Doanh Nghiệp. Đứng trƣớc xu thế hội nhập, toàn cầu hoá nền kinh tế nhƣ trong giai đoạn hiện nay thì chiến lƣợc phát triển DNV&N ở nƣớc ta là một việc làm hết sức cần thiết đối với các ngành các cấp. Thực tế cho thấy mặc dù đóng vai trò quan trọng nhƣ vậy trong nền kinh tế nhƣng từ trƣớc tới nay các DNV&N đã gặp không ít khó khăn nhƣ về đổi mới công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và khó khăn nhất đó là việc tiếp cận nguồn vốn, khó khăn này càng thể hiện rõ hơn khi khủng hoảng kinh tế xảy ra. Vì vậy, để có thể thực hiện việc cải tiến, phát triển và mở rộng quy mô hoạt động các Doanh Nghiệp nhất thiết phải có nguồn nhân lực, trình độ quản lý và rất nhiều yếu tố khác nữa, trong đó quan trọng nhất vẫn là yếu tố nguồn vốn. Bắt nguồn từ nhu cầu bức thiết đó, tín dụng ngân hàng là một kênh rất quan trọng để hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Và sự hỗ trợ tài chính từ phía ngân hàng thông qua hình thức tín dụng ngân hàng chủ yếu đƣợc thực hiện bằng các khoản cho vay. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó và đƣợc tìm hiểu về quy trình cho vay tại Sacombank - PGD ETown thì đƣợc biết đối tƣợng khách hàng mà ngân hàng cho vay đang hƣớng tới là các DNV&N, em thấy rất quan tâm và mong muốn tìm hiểu về lĩnh vực này. Đó là lý do em chọn đề tài “Phân Tích hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - PGD ETown”, để nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1 Mục tiêu chung: - Dựa trên cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả cho vay và thông qua việc phân tích hoạt động cho vay đối với DNV&N trong giai đoạn 2011-2013 tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín PGD ETown, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay đối với DNV&N tại Sacombank – PGD ETown.
  • 14. 2 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 2.2 Mục tiêu cụ thể: - Phân tích tình hình huy động vốn và hoạt động cho vay của ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013. - Phân tích hoạt động cho vay DNV&N. - Phân tích tình hình nợ quá hạn đối với DNV&N. - Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay DNV&N. - Đƣa ra những thành công đạt đƣợc cũng nhƣ những mặt còn hạn chế, tồn tại. - Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay đối với DNV&N tại Sacombank – PGD ETown. 3. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu: 3.1 Phạm vi nghiên cứu: 3.1.1 Không gian: - Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh Nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank – PGD ETown. 3.1.2 Thời gian: - Nghiên cứu hoạt động cho vay đối với khách hàng DNV&N tại Sacombank – PGD ETown giai đoạn 2011 - 2013. 3.2 Đối tƣợng nghiên cứu: - Hoạt động cho vay đối với Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ tại Sacombank – PGD Etown. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: 4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu: - Thu thập số liệu từ báo cáo thƣờng niên, báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Sacombank - PGD ETown giai đoạn 2011 - 2013. - Thu thập thông tin từ sách báo, Internet và các bài viết có nội dung liên quan đến đề tài phân tích hoạt động cho vay khách hàng DNV&N. - Thu thập số liệu từ PGD ETown về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ cho vay, nợ xấu, kết quả hoạt động của ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013 và định hƣớng phát triển hoạt động cho vay KHDN của Ngân hàng năm 2013. 4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu: - Dùng phƣơng pháp thống kê, mô tả. - Sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối, tƣơng đối.
  • 15. 3 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên + Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: dùng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục. + Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian xác định. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. 5. Kết cấu của KLTN: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHƢƠNG 2: THỰC TRANG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD ETOWN CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD ETOWN
  • 16. 4 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN    1.1. Một số vấn đề liên quan đến tín dụng: 1.1.1. Khái niệm tín dụng: Tín dụng là một phạm trù kinh tế của nền kinh tế hàng hóa, phản ánh quan hệ kinh tế giữa ngƣời sở hữu với ngƣời sử dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lợi tức khi đến hạn. 1.1.2. Nguyên tắc tín dụng: Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau: - Tiền vay phải sử dụng đúng mục đích thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. - Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi, đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. 1.1.3. Các hình thức tín dụng: Căn cứ vào thời hạn tín dụng: có 3 loại: - Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm, cho vay để bổ sung thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời của các doanh nghiệp hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng. - Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, loại tín dụng này đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này đƣợc cấp cho mục đích xây dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Căn cứ vào loại tiền vay: có 2 loại: -Tín dụng theo đồng nội tệ: Là loại tín dụng đƣợc dùng đáp ứng vốn vay sản xuất, tiêu dùng trong nƣớc cho các chủ thể trong nền kinh tế. -Tín dụng bằng ngoại tệ: chủ yếu là USD nhằm phục vụ cho các hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
  • 17. 5 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 1.1.4. Những qui định chung về tín dụng: 1.1.4.1. Điều kiện cho vay : Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải đảm bảo các điều kiện sau: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có phƣơng án kinh doanh/dự án đầu tƣ khả thi, có hiệu quả. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn cam kết trong hợp đồng. - Thực hiện những quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và hƣớng dẫn của NHTMCP Ngoại Thƣơng. 1.1.4.2. Đối tượng cho vay : - Ngân hàng cho vay các đối tƣợng sau: + Giá trị vật tƣ, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện sản xuất, kinh doanh, đầu tƣ … + Khoản tiền phải trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chƣa bàn giao và đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn. - Ngân hàng không cho vay các đối tƣợng sau: + Số tiền nộp thuế. + Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác. + Số tiền vay trả cho chính TCTD cho vay vốn. 1.1.4.3. Mức cho vay: - Chi nhánh xác định mức cho vay trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng vay, và khả năng nguồn vốn của ngân hàng. - Trƣờng hợp cho vay có tài sản đảm bảo thì Chi nhánh cho vay trong giới hạn giá trị tài sản đảm bảo. - Căn cứ tình hình tài chính, mức độ tín nhiệm của khách hàng, tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, tài sản đảm bảo (nếu có). Chi nhánh quyết định khách hàng vay vốn không có hoặc phải có vốn tự có tham gia vào phƣơng án/dự án. - Chi nhánh phải tuân thủ các quy định về giới hạn tín dụng đối với khách hàng, nhóm khách hàng theo quy định của Luật các TCTD.
  • 18. 6 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 1.1.4.4. Các phương thức cho vay : Theo quy chế cho vay của NHNN, các TCTD đƣợc phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phƣơng thức cho vay: - Cho vay từng lần. - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay theo dự án đầu tƣ - Cho vay hợp vốn - Cho vay theo hạn mức thấu chi - Cho vay trả góp - Cho vay để mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu - Cho vay có đảm bảo bằng giấy tờ có giá do NHTMCP Ngoại Thƣơng, ngân hàng khác phát hành. - Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. 1.1.4.5. Thời hạn tín dụng: Thời hạn tín dụng đƣợc ngân hàng và khách hàng thỏa thuận dựa vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng. 1.1.4.6. Lãi suất tín dụng : Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức thu đƣợc trong kì so với số vốn cho vay trong một thời kì nhất định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận áp dụng lãi suất cho vay phù hợp với quy định hiện hành của NHNN Việt Nam và NHTMCP Ngoại Thƣơng. Lãi suất cho vay phải đảm bảo trang trãi đủ chi phí sử dụng vốn, trích lập dự phòng, chi phí hoạt động và có một phần lợi nhuận. Phƣơng thức áp dụng lãi suất: - Lãi suất cho vay cố định trong suốt thời hạn vay - Lãi suất cho vay có điều chỉnh - Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay. - Lãi suất nợ lãi quá hạn tối đa bằng 5% toàn bộ nợ lãi quá hạn.
  • 19. 7 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 1.1.4.7. Đảm bảo tín dụng: Trƣớc khi quyết định cho khách hàng vay, ngân hàng phân tích khách hàng rất cẩn thận. Tuy nhiên, đánh giá khách hàng chỉ mang tính tƣơng đối, nên trong cho vay ngân hàng cần có thêm đảm bảo tín dụng. Đây đƣợc xem là tuyến phòng thủ thứ hai để ngân hàng thu hồi nợ khi khách hàng không có khả năng trả nợ. 1.1.5. Phân loại nợ tín dụng: Theo quyết định 493 về phân loại nợ và trích lập dự phòng thì các khoản nợ đƣợc chia thành năm nhóm, bao gồm: Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn, nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá có khả năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn. Nhóm 2: nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn từ 10 ngày và đến 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ dƣới 10 ngày. Nhóm 3: nợ dƣới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày. Nhóm 4: nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày. Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ quá hạn từ 361 ngày trở lên, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý. 1.1.6. Rủi ro tín dụng: 1.1.6.1. Khái niệm rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thƣờng trong quan hệ tín dụng, tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng. 1.1.6.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng: - Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn + Hoạt động kinh doanh bị thua lỗ, khả năng tài chính bị suy giảm + Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích + Khách hàng không có thiện chí trả nợ - Nguyên nhân từ ngân hàng Công tác phân tích thẩm định khách hàng của cán bộ khách hàng của ngân hàng chƣa thật hiệu quả cũng là nguyên nhân làm tăng nguy cơ không thu hồi đƣợc nợ. - Nguyên nhân khách quan
  • 20. 8 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên + Bão, lụt, hạn hán, dịch bệnh. + Nền kinh tế bị suy thoái, khủng hoảng, lạm phát kéo dài, ngƣời gửi tiền có tâm lý lo sợ nên rút tiền ra khỏi ngân hàng, còn ngƣời đi vay thì gia tăng nhu cầu xin vay và muốn kéo dài thời gian vay vốn làm ảnh hƣởng đến hoạt động ngân hàng. 1.2. Tín dụng Doanh Nghiệp vừa và nhỏ: 1.2.1. Khái niệm DN vừa và nhỏ: Ngày 23/11/2001 Chính phủ đã ban hành nghị định số 90/NĐ – CP định nghĩa DNV&N nhƣ sau: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp lệnh hiện hành có số vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 ngƣời. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phƣơng, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chƣơng trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên (không có tiêu chí xác định cụ thể đâu là doanh nghiệp siêu nhỏ, đâu là nhỏ, và đâu là vừa ). Theo định nghĩa này thì DNV&N bao gồm những doanh nghiệp sau: - Các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. - Các doanh nghiệp nhà nƣớc có quy mô vừa và nhỏ thành lập và hoạt động theo luật Doanh nghiệp Nhà Nƣớc. - Các hợp tác xã có quy mô vừa và nhỏ thành lập và hoạt động theo Luật Hợp Tác xã. - Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh. 1.2.2. Thế mạnh và hạn chế của loại hình DNV&N: 1.2.2.1. Thế mạnh: - Vì DNV&N có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Điều này giúp doanh nghiệp có thể nhanh chóng mở rộng quy mô hoạt động giúp doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội nhanh chóng để gia tăng lợi nhuận khi thị trƣờng chuyển biến tích cực. Ngƣợc lại, khi thị trƣờng chuyển biến tích cực thì DNV&N có thể dễ dàng thu hẹp quy mô hoạt động, giúp nhanh chóng cắt giảm chi phí, giảm bớt rủi ro thua lỗ. Hơn nữa, trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng hiện nay thì với vốn đầu tƣ ban đầu không cao nên DNV&N có thể
  • 21. 9 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên nhanh chóng tiếp cận với khoa học kỹ thuật hơn là các doanh nghiệp cồng kềnh, hoạt động lâu năm. Điều này giúp DNV&N có đƣợc sự linh hoạt, khả năng phản ứng nhanh nhạy với thị trƣờng hơn là các doanh nghiệp lớn. - Đối với các doanh nghiệp nhỏ, cách tốt nhất để tồn tại và phát triển là nên tìm một chỗ đứng thích hợp cho mình vì doanh nghiệp chỉ có một nguồn lực nhất định để thoả mãn ngách thị trƣờng nhỏ bé đó. Đây thƣờng là lỗ hỗng thị trƣờng của các doanh nghiệp lớn, vì là doanh nghiệp lớn nên họ chỉ tập trung vào phân khúc thị trƣờng với số đông ngƣời tiêu dùng. Hơn nữa, tập trung tất cả những gì mình có vào những gì mình có khả năng nhất và trở thành chuyên gia về lĩnh vực đó, sự tập trung vào một ngách thị trƣờng hẹp giúp bạn có thể tránh đƣợc sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ lớn. Thực tế trên thế giới đã chứng minh, không ít các doanh nghiệp nhỏ mới thành lập nhƣng đã biết tập trung phát triển những sản phẩm riêng biệt mang tính cá nhân thì vẫn tồn tại và phát triển rất thành công. 1.2.2.2. Hạn chế: - Phần lớn các DNV&N ở Nƣớc ta có quy mô sản xuất nhỏ, manh mún, vốn ít, trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất lạc hậu. Trình độ quản lý, quản trị doanh nghiệp còn yếu. Việc phân tích, đƣa ra các chiến lƣợc sản xuất kinh doanh còn mang tính thời vụ, bóc ngắn cắn dài, thiếu một chiến lƣợc "dài hơi". - Trình độ tay nghề ngƣời lao động thấp dẫn đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm còn hạn chế. Trong quản lý, điều hành doanh nghiệp, hầu hết các DNV&N chƣa thực sự chú trọng đến việc nắm bắt cơ hội, khai thác thông tin về thị trƣờng vốn, lao động thị trƣờng nguyên vật liệu, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, thị trƣờng xuất khẩu. - Mặt khác có thể nói sự thiếu nhanh nhạy, yếu kém về tiếp cận thị trƣờng, cải tiến mẫu mã sản phẩm... đang bộc lộ ở hầu hết các DNV&N ở nƣớc ta. Do đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa chƣa quan tâm nhiều đến việc phát triển sản xuất những gì thị trƣờng cần mà chủ yếu sản xuất, kinh doanh và bán những gì mình có. Đặc biệt, mặc dù DNV&N có sự phát triến nhanh về số lƣợng nhƣng việc liên kết, hợp tác kinh doanh của các doanh nghiệp còn rất hạn chế nên các DNV&N Việt Nam phần lớn không có khả năng tham gia sản xuất, kinh doanh ở những ngành nghề, lĩnh vực đòi hỏi có nguồn vốn lớn và công nghệ cao.
  • 22. 10 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên - Một hạn chế nữa đang là điểm yếu đối với các DNV&N nƣớc ta là trình độ hiểu biết, ý thức tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp chƣa cao... Điều này rất nguy hiểm khi nƣớc ta đang đẩy mạnh quá trình hội nhập, hàng loạt công ƣớc quốc tế đƣợc ký kết, nếu không nắm vững luật pháp nƣớc ta nói riêng và luật pháp quốc tế nói chung, thì các doanh nghiệp rất dễ bị thua thiệt. 1.2.3. Vai trò của ngân hàng đối với DNV&N: - Tín dụng ngân hàng là một công cụ tích tụ và tập trung vốn để bổ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ mở rộng sản xuất theo chiều rộng và chiều sâu. - Với tƣ cách là một trung tâm tín dụng, các NHTM có vai trò quan trọng trong việc tích tụ, tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và phân phối đến những nơi thiếu vốn. Hoạt động này đã góp phần nâng cao năng lực tài chính, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế trong đó có DNV&N. - Tín dụng ngân hàng là công cụ để Nhà nƣớc điều tiết nền kinh tế vĩ mô nhằm ổn định thị trƣờng tiền tệ, giá cả tạo môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp - Tín dụng ngân hàng còn là một công cụ hữu hiệu đƣợc sử dụng để ổn định thị trƣờng tiền tệ, giá cả. Các NHTM chính là chủ thể tạo ra tiền của nền kinh tế. Các ngân hàng này huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội, sau đó cấp vốn cho những khách hàng thiếu vốn. Bằng cách này, ngân hàng đã tạo thêm vốn cho nền kinh tế mà không làm tăng khối tiền tệ trong lƣu thông. Thông qua đó mà Chính phủ điều hòa lƣu thông tiền tệ, tạo sự cân đối trong mối quan hệ tiền tệ - hàng hóa để đạt mục tiêu ổn định thị trƣờng tiền tệ, giá cả tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp. - Tín dụng ngân hàng hỗ trợ cho các DNV&N trong việc di chuyển giữa các ngành. - Nền kinh tế ngày càng phát triển đa dạng để đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa của xã hội. Số lƣợng các doanh nghiệp ngày càng nhiều, đặc biệt là các DNV&N nhằm thỏa mãn các nhu cầu ngày càng chuyên biệt. Nhiều doanh nghiệp cùng hoạt động trong một lĩnh vực, ngành nghề làm cho cạnh tranh nội bộ ngành ngày càng khốc liệt hơn. Các doanh nghiệp muốn giành thắng lợi trong môi trƣờng này phải không ngừng nghiên cứu tạo ra những sản phẩm mới, chuyên biệt, chất lƣợng cao
  • 23. 11 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Muốn thực hiện đƣợc điều này thì nhu cầu vốn là rất lớn để áp dụng công nghệ sản xuất mới vào trong sản xuất thì mới giành đƣợc lợi thế so với đối thủ cùng ngành, và doanh nghiệp có khi phải chuyển đổi cả ngành kinh doanh của mình. 1.2.4. Điều kiện cấp tín cho DNV&N: - Khách hàng vay vốn ngân hàng phải đảm bảo các điều kiện sau:  Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.  Đối với pháp nhân Việt Nam, phải có năng lực pháp luật dân sự: - Có quyết định thành lập (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tƣ (doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài) - Giấy phép hành nghề của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp đối với ngành cần giấy phép còn hiệu lực pháp lý trong thời hạn cho vay. - Điều lệ tổ chức, quyết định bổ nhiệm ngƣời điều hành cao nhất. - Ngƣời đại diện vay vốn phải phù hợp với quy định của pháp luật, điều lệ của tổ chức.  Đối với Doanh nghiệp tƣ nhân thì chủ doanh nghiệp phải có: - Năng lực pháp luật dân sự theo Bộ luật dân sự - Năng lực hành vi dân sự: đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.  Đối với pháp nhân nƣớc ngoài: Chi nhánh chỉ cho vay đối với: - Các pháp nhân có giấy phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp. - Pháp nhân thực hiện các phƣơng án, dự án đầu tƣ BT, BOT,… - Ngoài ra các pháp nhân trên phải có năng lực pháp luật dân sự tại nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch.  Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Có phương án kinh doanh/dự án đầu tư khả thi, có hiệu quả.  Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cam kết.  Thực hiện những quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương.
  • 24. 12 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 1.2.5. Qui trình cấp tín dụng : 1.2.5.1. Khái niệm: Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. 1.2.5.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng: Bƣớc 1: Tiếp xúc, tìm hiểu và hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn. Khách hàng sẽ cung cấp những thông tin cần thiết dùng thuyết minh cho việc vay vốn. Nhân viên tín dụng sẽ trực tiếp hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Bƣớc 2: Thẩm định tín dụng. Sau khi tiếp nhận những hồ sơ do khách hàng cung cấp, nhân viên tín dụng sẽ tiến hành phân tích, thẩm định những thông tin đó. Ngoài ra, nhân viên tín dụng cập nhật thêm thông tin thực tế, thông tin thị trƣờng bên ngoài của ngành nghề mà khách hàng đang kinh doanh để nhằm phục vụ cho công tác phẩm định thêm chính xác. Bƣớc 3: Xét duyệt cho vay. Nhân viên tín dụng trình báo cáo thẩm định và hồ sơ vay cho trƣờng phòng tín dụng xem xét, kiểm tra, đánh giá lại, sau đó tiến hành thủ tục trình Hội Đồng Tín Dụng xem xét và ra quyết định có cho vay hay không. Bƣớc 4: Sau khi hợp đồng tín dụng có quyết định cho vay, nhân viên tín dụng thực hiện các công việc: - Lập hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, tiến hành thủ tục công chứng về việc thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh đảm bảo nợ vay theo đúng quy định của ngân hàng(nếu có). - Lập hợp đồng tín dụng, hƣớng dẫn khách hàng ký tên vào các giấy tờ có liên quan trong hợp đồng. Bƣớc 5: Giải ngân và kiểm tra hồ sơ vay vốn. Sau khi hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký, phòng ngân quỹ căn cứ vào đó để tiến hành thủ tục giải ngân cho khách hàng.
  • 25. 13 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên Bƣớc 6: Thu nợ- Tính lãi- Thu lãi. Nhân viên giao dịch tính lãi phát sinh, lập phiếu tính và thu lãi cho khách hàng. Trƣớc khi đến hạn thu nợ, nhân viên tín dụng cần làm việc với khách hàng, nhắc nhở trả nợ đúng hạn, xem xét tìm hiểu khách hàng có khả năng trả hết nợ vay nữa hay không, để có thể tìm ra giải pháp kịp thời thu hồi nợ vay hoặc gia hạn nợ vay. Bƣớc 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng, lƣu trữ hồ sơ tín dụng. Sau khi thanh lý hợp đồng tín dụng (khách hàng trả hết vốn vay và lãi phát sinh), nhân viên tín dụng kiểm tra lại số nợ còn thiếu trƣớc khi thanh lý, tránh có sai sót. Nhân viên tín dụng trình lãnh đạo ký thanh lý hợp đồng tín dụng, đồng thời thực hiện thủ tục giả chấp tài sản cho khách hàng theo đúng quy định của ngân hàng (nếu có). 1.3. Một số chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng: 1.3.1. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn: 1.3.1.1. Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định (bao gồm vốn đã thu hồi và chƣa thu hồi). 1.3.1.2. Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về trong năm tài chính, kể ra các khoản khách hàng thanh toán cho toàn bộ hợp đồng hay một phần hợp đồng. 1.3.1.3. Dư Nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là một khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Dƣ nợ cuối năm đƣợc tính bằng dƣ nợ đầu năm cộng cho doanh số cho vay trừ đi doanh số thu nợ trong năm. 1.3.1.4. Nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng sẽ chuyển các khoản dƣ nợ sang nợ xấu.
  • 26. 14 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn: Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động của Ngân hàng, giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động đƣợc. Chỉ số này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ nó quá lớn cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngƣợc lại nếu chỉ số này quá nhỏ cho thấy Ngân hàng sử dụng vốn huy động không có hiệu quả. Dƣ nợ cho vay Dƣ nợ cho vay / Tổng vốn huy động = X 100% Tổng vốn huy động 1.3.3. Hệ số thu nợ: Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = X 100% Doanh số cho vay Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn, tỷ lệ này càng cao càng tốt. 1.3.4. Tỷ lệ nợ xấu: Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng Ngân hàng. Chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thƣờng. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ thì chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc lại. Nợ xấu Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dƣ nợ 1.3.5. Vòng quay vốn tín dụng: Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì đƣợc coi là tốt và việc đầu tƣ càng đƣợc an toàn. Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dƣ nợ bình quân Trong đó: (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ) Dư nợ bình quân = 2
  • 27. 15 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên Kết luận chƣơng 1 Qua chƣơng 1 chúng ta đã hiểu hơn về những vấn đề liên quan đến tín dụng nhƣ khái niệm tín dụng, các phƣơng thức cho vay, điều kiện cho vay, những nhân tố ảnh hƣởng đến việc cho vay đối với các DNV&N của ngân hàng. Bên cạnh việc tìm hiểu những vấn đề liên quan đến tín dụng thì chúng ta cũng nắm đƣợc thế nào là DNV&N, các thế mạnh cũng nhƣ hạn chế của DNV&N và vai trò của DNV&N trong nền kinh tế. Để hiểu rõ hơn tình hình hoạt động của DNV&N và hoạt động cho vay của ngân hàng đối với DNV&N thì chúng ta sẽ đi vào chƣơng 2 thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD ETown.
  • 28. 16 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - PGD ETOWN    2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín: 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 2.1.1.1. Giới thiệu chung: - Tên tiếng việt: Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín - Tên tiếng anh: Sai Gon Thuong Tin commercial Joint stock Bank - Tên viết tắt: Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Tên giao dịch: Sacombank - Hội sở giao dịch: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phƣờng 8, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam. - Điện Thoại: (+84)839320420 - Telex: 813603 SGDTTVT - Fax: (+84)839320424 - Email: scbank@hcm.vnn.vn - Website: www.sacombank.com 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Sacombank: - Ngân hàng Thƣơng Mại cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Sacombank đƣợc chính thức đi vào hoạt động ngày 21/12/1992, từ việc sáp nhập Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp và 03 Hợp tác xã tín dụng: Tân Bình - Thành Công - Lữ Gia. Vốn điều lệ ban đầu chỉ có 3 tỷ đồng, là mô hình Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tiên tại Tp HCM. Trải qua hành trình hơn 22 năm phát triển, Sacombank đã đi qua những cột mốc quan trọng từ không đến có và hiện là hạt nhân của tập đoàn Sacombank - Sacombank Group. Sacombank luôn bám sát chiến lƣợc của một Ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại hàng đầu Việt Nam và vƣơn tầm khu vực. Sacombank đã triển khai đồng bộ các giải pháp gồm: gia tăng năng lực tài chính; củng cố, phát triển và phát huy hiệu quả hệ thống mạng lƣới chi nhánh, ngân hàng con và các công ty trực thuộc; điều chỉnh, hoàn thiện bộ máy tổ chức để phù hợp với chiến lƣợc phát triển và những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh; chú trọng
  • 29. 17 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên công tác tuyển dụng, đào tạo và hoàn thiện chính sách nhân sự nhằm xây dựng đội ngũ nhân sự ngày càng vững mạnh; áp dụng các phƣơng pháp quản trị tiên tiến và hoàn thiện hệ thống quy định nội bộ; tiếp tục đầu tƣ hiện đại hóa công nghệ ngân hàng; triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ mới, hiện đại, nhiều tiện ích, đáp ứng kịp thời nhu cầu của nhiều đối tƣợng khách hàng; tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro và xử lý nợ xấu. Tính đến thời điểm hiện nay, Sacombank đã có vốn điều lệ lên đến hơn 12.425 tỷ đồng, tổng tài sản trên 160.000 tỷ đồng, phục vụ nhu cầu tài chính cho hơn 2,6 triệu khách hàng, phát triển mạng lƣới phủ khắp Việt Nam và 02 nƣớc Lào, Campuchia với 424 điểm giao dịch. Đội ngũ CBNV của Sacombank dày dặn kinh nghiệm, trẻ trung và năng động là minh chứng cho sự phát triển không ngừng của Sacombank luôn nỗ lực vƣơn lên để hƣớng đến mục tiêu trở thành Tập Đoàn vững mạnh của việt nam và khu vực trong thời gian tới. 2.1.1.3. Những thành tựu đạt được:  Năm 1991: 21/12/1991 Sacombank chính thức khai trƣơng hoạt động với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.  Năm 1993: Mở chi nhánh tại Hà Nội, tạo bƣớc tiến đột phá trên thị trƣờng miền Bắc.  Năm 1996: Là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá 200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ đông tham gia góp vốn.  Năm 1997: Tiên phong thành lập tổ tín dụng ngoài địa bàn (nơi chƣa có Sacombank trú đóng).  Năm 2001: Là NH đầu tiên tiếp nhận vốn góp từ cổ đông nƣớc ngoài. Mở đầu là Tập đoàn Tài chính Dragon Financial Holdings ( Anh Quốc ) tham gia góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đƣờng cho việc tham gia góp vốn cổ phần của công ty Tài Chính Quốc Tế ( International Finance Corporation – IFC, trực thuộc World Bank) vào năm 2002 và NH ANZ vào năm 2005.  Năm 2002: Thành lập Công ty trực thuộc đầu tiên - Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Sacombank-SBA.  Năm 2003: Là doanh nghiệp đầu tiên đƣợc phép thành lập Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management -
  • 30. 18 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên VFM), là liên doanh giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital (nắm giữ 49% vốn điều lệ).  Năm 2004: Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty Temenos (Thụy Sĩ).  Năm 2005: Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3, là mô hình ngân hàng dành riêng cho phụ nữ đầu tiên tại Việt Nam.  Năm 2006: Là ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu tại HOSE với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng.  Năm 2007: Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô hình ngân hàng đặc thù phục vụ cho cộng đồng Hoa ngữ.  Năm 2008: Khai trƣơng hoạt động chi nhánh Lào, bƣớc đầu chinh phục thị trƣờng Đông Dƣơng. Trên nền tảng thành công của Chi nhánh lào, Sacombank tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt động sang Campuchia, đánh dấu hoàn tất chiến lƣợc tại thị trƣờng Đông Dƣơng.  Năm 2009: Hoàn tất nâng cấp hệ thống NH từ Smartbank lên T24, phiên bản RB trên toàn hệ thống cùng với việc khánh thành và đƣa Trung Tâm Dữ Liệu (Data Center) hiện đại đạt chuẩn quốc tế đầu tiên trong hệ thống các NH TMCP Việt Nam vào hoạt động từ năm 2008.  Năm 2010: Kết thúc thắng lợi các mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 - 2010 với tốc độ tăng trƣởng bình quân đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành công chƣơng trình tái cấu trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành vững chắc, chuẩn bị đủ các nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát triển giai đoạn 2011 - 2020.  Năm 2011: Sacombank thành lập NH 100% vốn nƣớc ngoài tại Campuchia.  Năm 2012: Thay đổi cơ cấu cổ đông và hội đồng quản trị, chuyển qua một số giai đoạn phát triển mới trên cơ sở kế thừa chiến lƣợc phát triển trƣớc đây và bổ sung các nhân tố mới phù hợp.
  • 31. 19 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 2.2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - PGD ETown: 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển: Với sự phát triển nền kinh tế hiện nay của đất nƣớc đã làm tăng nhu cầu vay vốn từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ việc thu hút vốn nhàn rỗi. Trong bối cảnh đó Sacombank đã mở rộng mạng lƣới phân phối để đáp ứng cho nhu cầu vốn ngày càng tăng của doanh nghiệp và cá nhân. Sacombank chi nhánh Tân Bình đƣợc hình thành trong bối cảnh theo quyết định số 279/QĐ – HĐQT – TTCB của Chủ Tịch Hội Đồng Quản trị Sacombank. Hiện nay chi nhánh Tân Bình đặt tại địa chỉ 224 Lê Văn Sĩ, phƣờng 1, quận Tân Bình, Tp HCM, với nhiệm vụ là kinh doanh và chịu trách nhiệm quản lí chi nhánh cấp 2 và các PGD trực thuộc góp phần tạo nên sự hoạt động nhịp nhàng trong hệ thống Sacombank. Đến nay ngoài chi nhánh chính, Sacombank – chi nhánh Tân Bình đã mở thêm 06 PGD (Etown, Bà Quẹo, Lữ Gia, Ông Tạ, Bàu Cát, Cộng Hòa, Lăng Cha Cả, Thanh Bình, Lạc Hồng) trực thuộc. Trong đó, PGD ETown có thời gian hoạt động thâm niên. Từ tháng 8/2013 đến thời điểm hiện nay, PGD ETown đang hoạt động tại địa chỉ 367 Phƣờng 13, Quận Tân Bình TP HCM, trƣớc đó thì PGD hoạt động trong tòa nhà ETown. Tuy có thay đổi địa điểm hoạt độ ủ Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Tân Bình sẽ có nhiều điều kiện thuận lợ Xác định lợi thế và tiềm năng của q kinh tế trọng điểm, PGD ETown của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín chi nhánh Tân Bình sẽ thực hiện huy động vốn, đáp ứng nhu cầu về ệp, hộ kinh doanh và nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của ngƣời dân. Ngoài ra còn có các dịch vụ kiều hối, dịch vụ thẻ, thu chi tiền mặt tại nhà… với những phƣơng thức linh hoạt. Hiện đại và cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ, công nhân viên PGD ETown đã có những bƣớc tiến đáng kể trong hoạt động kinh doanh, đƣa PGD ETown từ một PGD thông thƣờng trở thành PGD tiềm năng, góp phần nâng cao chất lƣợng phục vụ, uy tín và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Qua đó làm phong phú thêm hoạt động tài chính, tiền tệ phục vụ nhu cầu của mọi thành phần kinh tế trên địa bàn.
  • 32. 20 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 2.2.2. Hệ thống tổ chức và Nhiệm vụ,chức năng của các phòng ban - PGD ETown: Cơ cấu tổ chức: Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Sacombank - PGD ETown Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: - Nhiệm vụ của Trƣởng phòng Trƣởng phòng chịu trách nhiệm ký duyệt tờ trình, hồ sơ, báo cáo trƣớc khi trình lên Ban giám đốc. Kiểm tra, kiểm soát các báo cáo kế toán tài chính và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực của báo cáo đó. Trực tiếp kiểm tra, kiểm soát quy trình làm việc của nhân viên, đồng thời chịu trách nhiệm giải quyết những vƣớng mắc trong thẩm quyền đƣợc giao. - Nhiệm vụ của Phó phòng kiêm kiểm soát: Kiểm tra, phê duyệt tính hợp pháp, hợp lệ của dữ liệu trên hệ thống thông tin kế toán của chứng từ kế toán sau khi giao dịch viên hạch toán. Nếu phát hiện sai sót, Phó phòng kiêm kiểm soát viên không trực tiếp sửa dữ liệu thông tin trên hệ thống mà trả lại chứng từ cho giao dịch viên hủy và nhập lại. Trƣởng phòng giao dịch Phó phòng giao dịch P.Tín Dụng Bộ phận giao dịch và ngân qũy Bộ phận tƣ vấn Ngân qũy Giao dịch viên
  • 33. 21 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên Cuối ngày, Phó phòng chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo tính khớp đúng nội dung giao dịch trên bảng liệt kê giao dịch với những chứng từ kế toán đã kiểm soát. - Nhiệm vụ của Bộ phận xử lý giao dịch và Ngân quỹ Bộ phận xử lý giao dịch và Ngân quỹ hay là bộ phận Kế toán chịu sự giám sát, quản lý của Trƣởng phòng và Phó phòng giao dịch. Trong đó, Phó phòng giao dịch là ngƣời trực tiếp quản lý, giám sát và ra quyết định chấp nhận hay từ chối đối với các giao dịch thuộc phạm vi cho phép, những giao dịch nằm ngoài phạm vi sẽ đƣợc trực tiếp Trƣởng phòng giao dịch xử lý. Bộ phận xử lý giao dịch và Ngân quỹ hàng ngày trực tiếp thực hiện các giao dịch với khách hàng, bao gồm: nhận tiền gửi, chuyển tiền, thanh toán tiền điện, nƣớc, thanh toán trả góp, tất toán sổ và thẻ tín dụng,… trong hạn mức đƣợc cho phép. - Nhiệm vụ của phòng Tín Dụng Thực hiện các hoạt động liên quan đến tín dụng, bao gồm lập hồ sơ cho vay, tài sản đảm bảo, thẩm định tài sản thế chấp,… Với những hồ sơ vay vốn có giá trị lớn sẽ đƣợc trực tiếp Trƣởng Phòng kiểm tra, phê duyệt. - Nhiệm vụ của Bộ phận tƣ vấn Các chuyên viên tƣ vấn sẽ là ngƣời trực tiếp tƣ vấn cho khách hàng khi đến giao dịch. Tại đây, chuyên viên tƣ vấn sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về các sản phẩm tiền gửi, khung lãi suất và các biểu phí có liên quan nếu khách hàng có mong muốn tham gia một hay nhiều sản phẩm của ngân hàng. Với những chuyên viên tƣ vấn đƣợc trang bị đầy đủ kỹ năng, kiến thức sẽ thu hút không ít nguồn vốn nhàn rỗi của khách hàng, làm gia tăng nguồn vốn huy động từ hình thức nhận tiền gửi. Do đó, Bộ phận tƣ vấn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động huy động vốn nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung của ngân hàng.
  • 34. 22 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 2.2.3. Kết quả hoạt động Kinh Doanh 2011-2013: Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của PGD ETown giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Doanh thu 9.109 100 10.075 100 13.659 100 966 41,24 3.584 65,76 Thu từ lãi 7.270 79,81 8.704 86,39 11.888 87,03 1.434 15,79 3.184 36,58 Thu ngoại lãi 1.839 20,19 1.371 13,61 1.771 12,97 (468) (25,45) 400 29,18 Chi phí 2.502 100 3.018 100 3.276 100 516 20,62 258 8,55 Lợi nhuận trƣớc thuế 6.606 - 7.056 - 10.267 - 450 6,81 3.211 45,51 Thuế TNDN - - - - - - - - - - Lợi nhuận sau thuế 6.606 - 7.056 - 10.267 - 450 6,81 3.211 45,51 ờ – PGD ETown) - Về doanh thu: Doanh thu của PGD qua 3 năm tăng dần. Năm 2011 doanh thu là 9.109 triệu đồng thì sang năm 2012 là 10.075 triệu đồng tăng 966 triệu so với năm 2011, tỷ lệ tăng là 41,24%. Năm 2013 doanh thu là 13.659 triệu đồng so với năm 2012 tăng 3.584 triệu, tỷ lệ tăng là 65,76%. Doanh thu tăng nhanh do tăng đồng thời cả thu từ lãi và thu ngoài lãi. Để đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy thì không thể không nói đến Ban lãnh đạo PGD đã đề ra những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, đội ngũ nhân viên đã nổ lực trong việc tìm kiếm và duy trì quan hệ với khách hàng. Bên cạnh đó uy tín của thƣơng hiệu SacomBank cộng thêm chất lƣợng phục vụ của nhân viên tốt đã thu hút ngày càng nhiều khách hàng sử dụng những tiện ích ngân hàng góp phần tạo thêm thu nhập cho ngân hàng. Trong cơ cấu doanh thu thì thu từ lãi luôn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng doanh thu; năm 2011 thu từ lãi chiếm 79,81%, tăng lên 86,39% vào năm 2012 và năm 2013 tỷ lệ này là 87,03%. Nhìn chung cơ cấu doanh thu không thay đổi nhiều qua 3 năm. PGD vẫn chú trọng vào mảng kinh doanh truyền thống là tín dụng và chƣa tận dụng thế mạnh của hệ thống là các dịch vụ thanh toán quốc tế, ngoại tệ, dịch vụ thẻ…
  • 35. 23 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên Dự báo môi trƣờng cạnh tranh ngành ngân hàng tại địa bàn trong thời gian tới sẽ ngày càng khốc liệt hơn (số lƣợng ngân hàng đang hoạt động nhiều, các tổ chức tín dụng thƣơng mại ngoài quốc doanh đã liên tục mở Chi nhánh và Phòng giao dịch) làm cho thị phần tín dụng của PGD bị thu hẹp. Do đó, PGD phải phấn đấu nhiều hơn nữa để cải thiện cơ cấu doanh thu theo xu hƣớng chung của hoạt động ngân hàng là gia tăng tỷ lệ thu ngoài lãi và hạn chế rủi ro tín dụng. - Về chi phí: Cùng với sự tăng lên của thu nhập là sự tăng lên của chi phí qua 3 năm. Cụ thể, tổng chi phí năm 2012 là 3.018 triệu đồng so với năm 2011 là 2.502 triệu, tăng thêm 516 triệu, tỷ lệ tăng 20,62%. Năm 2013 chi phí tiếp tục tăng lên 3,276 triệu đồng, tăng lên không đáng kể so với năm 2012, tỷ lệ tăng 8.55% so với năm 2012. Cũng nhƣ các ngân hàng khác, hoạt động của PGD là huy động vốn và cho vay lại, nên chi phí lãi luôn chiếm tỷ trọng cao. Vốn huy động tại chỗ thấp, vốn vay Ngân hàng Trung ƣơng nhiều cộng với chi phí cố định lớn (đặc biệt là chi phí khấu hao quyền sử dụng đất dự kiến xây dựng trụ sở mới, chƣa sử dụng nhƣng đã phải trích khấu hao) đã đẩy chi phí hoạt động của PGD lên cao. - Lợi nhuận: Năm 2011 lợi nhuận trƣớc thuế của PGD là 6.606 triệu đồng, năm 2012 là 7.056 triệu đồng và năm 2013 là 10.267. Nhìn chung lợi nhuận tăng đều qua các năm, đặc biệt năm 2013 tăng mạnh so với lợi nhuận năm 2012, tỷ lệ tăng 45,51%. Điều này cho thấy PGD ETown nói chung và đội ngũ nhân viên tài năng nói riêng đang cố gắng nỗ lực phát triển tốt trong nền kinh tế khó khăn, cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay. 2.3. Các phƣơng thức cho vay đối với DNV&N tại Sacombank – PGD ETown: 2.3.1. Cho vay từng lần: - Mỗi lần vay vốn khách hàng và Sacombank thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng, theo đó ngƣời vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định. - Thủ tục: căn cứ vào hồ sơ xin vay, Sacombank sẽ tiến hành thẩm định và ký hợp đồng cho vay, xác định số tiền cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất cho vay và yêu cầu bảo đảm tiền vay. 2.3.2. Cho vay theo hạn mức: - Sacombank và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định, ngƣời vay chỉ lập hồ sơ một lần cho nhiều
  • 36. 24 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên khoảng vay, ngân hàng cấp cho khách hàng một hạn mức, chỉ giới hạn dƣ nợ, không giới hạn doanh số. - Thủ tục vay vốn: khách hàng gửi tới Sacombank hồ sơ vay vốn, sau khi thẩm định, nếu chấp nhận cho vay Sacombank và khách hàng sẽ tiến hành ký hợp đồng tín dụng. 2.3.3. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, Sacombank và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay. Sacombank chỉ áp dụng phƣơng thức này đối với những khách hàng có phƣơng án trả nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu nhập chắc chắn và ổn định. 2.4. Quy trình tín dụng đối với DNV&N của Sacombank – PGD ETown: Trách nhiệm Bƣớc Qui trình CVTV;CVKH 1 Quy trình bán hàng CVKH;CVTĐ 2 Quy trình thẩm định Cấp thẩm quyền 3 Quy trình phán quyết cấp tín dụng NVHT;KSVTD, GDVTD 4 Quy trình hoàn chỉnh hồ sơ và giải ngân CVQLN,CVKH 5 Quy trình quản lý và thu hồi nợ vay CVKH,GDVTD, CVQLN 6 Quy trình tất toán và lƣu hồ sơ CVKH,CVTD, KSVTD,CVQLN 7 Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng tại PGD ETown Tiếp thị và tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng Thẩm định Phê duyệt Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết Quản lý và thu hồi nợ Tất toán Lƣu hồ sơ
  • 37. 25 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên Diễn giải: Bƣớc 1: Tiếp thị và tiếp nhận nhu cầu tín dụng của khách hàng. Trƣởng (Phó) phòng khách hàng DN gặp gỡ tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng Sacombank - PGD ETown. Tìm hiểu nhu cầu vốn của khách hàng, phƣơng án sản xuất kinh doanh cũng nhƣ xem xét triển vọng phát triển của ngành nghề mà khách hàng có kế hoạch đầu tƣ mở rộng phát triển bằng số vốn vay KH định vay của ngân hàng. Đồng thời Trƣởng (Phó) phòng cũng xem xét khả năng cấp tín dụng của ngân hàng. Nếu mục đích vay vốn của KH là hợp pháp và trong giới hạn cho phép của ngân hàng, Trƣởng (Phó) phòng đàm phán sơ bộ về những điều kiện cơ bản về việc cấp vốn tín dụng lãi suất thời hạn cho vay điều kiên đảm bảo nợ… Bƣớc 2: Thẩm định Sau khi thỏa thuận sơ bộ về các điều kiện trên, Trƣởng (Phó) phòng hƣớng dẫn cho KH làm các giấy tờ cần thiết ban đầu nhƣ đơn đề nghị vay vốn… Để chuẩn bị cho các bƣớc tiếp theo. Trƣởng (Phó) phòng sau khi tiếp nhận nhu cầu của KH sẽ phân công cho chuyên viên KH phụ trách thực hiện các bƣớc tiếp theo. Giai đoạn này giúp ngân hàng có căn cứ lựa chọn KH. Bƣớc đầu giúp ngân hàng hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay. Đây là bƣớc hình thành các giấy tờ đáp ứng thủ tục vay vốn theo quyết định của ngân hàng và pháp luật của nhà nƣớc. CVKHDN sau khi tiếp nhận hồ sơ nhanh chóng kiểm tra những thông tin có đƣợc ban đầu xác định nhu cầu KH, điều kiện về nhƣng quy định của ngân hàng về khoản vay đó. Ngoài ra, chuyên viên cần phải nắm thông tin về quá trình giao dịch của khách hàng tại Sacombank và các tổ chức tín dụng khác, thông tin này cung cấp từ CIC (trung tâm thông tin tín dụng). Đây là tổ chức do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam thành lập làm đầu mối thu thập thông tin KH trên lãnh thổ Việt Nam. Cán bộ tín dụng lập phiếu hỏi và xử lý thông tin đối với các tổ chức tín dụng là thành viên và KH thông tin gửi đến CIC qua mạng, phiếu hỏi tin sẽ đƣợc hỏi trong ngày. Nội dung trả lời từ CIC là thông tin về việc KH vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác (có vay ở các tổ chức tín dụng khác hay không, có nợ quá hạn hay không).
  • 38. 26 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên Khi trực tiếp tiếp xúc với KH, CVKHDN sẽ khai thác những thông tin nhƣ: - Thời gian hoạt động của DN, lĩnh vực sản xuất của DN và các qui định pháp luật liên quan. - Kinh nghiệm của ngƣời quản lý, bộ máy tổ chức của DN, công tác hoạch định chiến lƣợc phát triển. - Qui mô cơ sở sản suất kinh doanh (đất đai, nhà xƣởng…), tình trạng, mức độ sử dụng và công suất hoạt động của các hệ thống máy móc, thiết bị. - Hệ thống hạch toán kế toán, kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong ít nhất 2 năm gần nhất, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, tình hình bảo hiểm, chi trả thu nhập cho ngƣời lao động, mức ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất kinh doanh đối với môi trƣờng… Chuyên viên hƣớng dẫn KH bổ sung đầy đủ các loại giấy tời cần thiết cho từng khoản mục trong hồ sơ vay vốn. Sau đó, chuyên viên phải tiến hành phân tích. Việc này rất quan trọng quyết định việc KH có vay đƣợc hay không. Để thực hiện, chuyên viên cần thu thập và xử lý thông tin tài chính, phi tài chính về KH, về phƣơng án sản xuất kinh doanh mà KH sẽ thực hiện. Từ đó đánh giá và xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng nếu đƣợc vay vốn. CVKHDN tiến hành thẩm định phƣơng án vay vốn trên các khía cạnh: - Môi trƣờng hoạt động dự án (phƣơng án) vay vốn. - Thị trƣờng cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm, giá cả sản phẩm. - Quản lí: tính chất hoạt động kinh doanh có hợp lý không. - Kỹ thuật: kiểm tra tính bảo đảm sản xuất sản phẩm mô tả trong dự án. - Tài chính: vốn tự có tham gia phƣơng án, lƣu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán nợ, tiến hành phân tích tài chính trong 2 năm gần nhất trên các mặt, chất lƣợng tài sản có, tài sản nợ, hiệu quả kinh doanh… Đồng thời, chuyên viên cần dự kiến rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện phƣơng án và đề xuất biện pháp phòng ngừa. Trƣởng (phó) phòng chịu trách nhiệm kiểm tra lại các thông tin nêu lại các báo cáo thẩm định hoặc là đề nghị chuyên viên làm rõ hoặc bổ sung một số nội dung
  • 39. 27 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên còn thiếu. Nếu nhất trí với đề xuất của chuyên viên, trƣởng phòng cho ý kiến và ký tên vào báo cáo thẩm định. Sau đó trình lên Giám Đốc, Phó Giám Đốc chi nhánh. Sau khi hoàn tất các bƣớc trên, CVKHDN tiến hành lập các tờ trình thẩm định (tờ trình lập riêng cho từng khách hàng) gồm các nội dung: giới thiệu khách hàng vay vốn, tình hình hoạt động, tình hình tài chính, mục đích sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh doanh, tài sản tài chính đảm bảo nợ vay, ý kiến nhận xét của chuyên viên. Đối với trƣờng hợp đề xuất không cho vay: - Qua các bƣớc trên, khách hàng có các khoản vay không đạt yêu cầu sẽ bị từ chối ngay và Ngân Hàng sẽ thống kê và lƣu trữ một cách đầy đủ để tham khảo khi cần thiết. Đối với trƣờng hợp đề xuất cho vay: - Căn cứ vào điểm xếp hạng tín dụng và tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ của khách hàng… Chuyên viên sẽ xác định mức cho vay, lãi xuất cho vay, thời hạn cho vay, phƣơng án trả nợ… và thông báo cho khách hàng biết để chuẩn bị các thủ tục giải ngân. - Chuyên viên lập hội đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố thế chấp bảo lãnh để đảm bảo trả nợ theo quy định. Tất cả các yếu tố có liên quan đến khoản vay đều phải tuân theo quy định cụ thể của Ngân Hàng, các trƣờng hợp ngoại lệ phải trình bày, xin ý kiến của cấp có thẩm quyền giải quyết trong quá trình lập hồ sơ, chuyên viên khách hàng tiến hành xác minh thực tế, thẩm định các tài sản có liên quan một cách chính xác và khách quan. Bƣớc 3: Phê duyệt Đây là bƣớc CVKHDN trình tờ trình cấp tín dụng lên các cấp phê duyệt. - Chuyên viên khách hàng là ngƣời chịu trách nhiệm chính trong việc phân tích và đề xuất cấp tín dụng. - Sau khi hoàn thành, hồ sơ sẽ đƣợc trình lên Trƣởng phòng Doanh Nghiệp ký. - Tiếp theo, sẽ đƣợc chuyển xuống phòng hỗ trợ để kiểm tra. - Cuối cùng, hồ sơ sẽ đƣợc trình lên ban Giám Đốc để xem xét và ra quyết định. Thời gian tối đa phải ra quyết định cấp hoặc không cấp tín dụng kể từ khi nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết khác của khách hàng đƣợc quy định nhƣ sau:
  • 40. 28 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên - Đối với hồ sơ thuộc quyền quyết định của Giám Đốc chi nhánh, trƣởng các đơn vị trực thuộc chi nhánh: tối đa là 5 ngày làm việc. - Đối với hồ sơ vƣợt thẩm quyền quyết định của Giám Đốc, trƣởng các đơn vị trực thuộc chi nhánh: tối đa là 7 ngày làm việc (đối với cho vay trung và dài hạn). - Đối với trƣờng hợp cho vay trung và dài hạn để thực hiện các dự án lớn, thời gian giải quyết hồ sơ có thể dài hơn nhƣng không vƣợt quá 1 tháng. Bƣớc 4: Hoàn thành hồ sơ và triển khai phán quyết. Sau khi nhận đƣợc quyết định chấp thuận của ban Giám Đốc, chuyên viên khách hàng nhanh chóng làm thủ tục giải ngân cho khách hàng Bƣớc 5: Quản lý và thu hồi nợ. Chuyên viên khách hàng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, phân tích các khoản cho vay phát hiện và kịp thời báo cáo các yếu tố bất lợi có thể dẫn đến rủi ro tín dụng, đề xuất các biện pháp ngăn chặn. Bƣớc 6: Tất toán. Khi khoản nợ đã đƣợc hoàn thành đầy đủ, công việc tất toán sẽ đƣợc triển khai. Nhân viên hỗ trợ đảm nhận việc tất toán dựa theo giấy nộp tiền của khách hàng. Khi khách hàng đã tất toán hết nợ thì tài sản đảm bảo của khách hàng sẽ đƣợc giải chấp, và Ngân Hàng hoàn trả hồ sơ cho khách hàng. Bƣớc 7: Lƣu hồ sơ. Tất cả những hồ sơ đã thanh lý nếu đƣợc lƣu lại theo mã số khách hàng và thời gian ký hợp đồng tín dụng. Bƣớc cuối cùng này sẽ do chuyên viên khách hàng cùng với nhân viên thẩm định, nhân viên kiểm soát tín dụng, nhân viên quản lý nợ thực hiện. Mỗi bƣớc trong quy trình thực hiện tín dụng nêu trên đều có quy trình riêng hƣớng dẫn thực hiện cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro của hoạt động tín dụng tại phòng giao dịch. 2.5. Tình hình hoạt động của các DNV&N trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh: 2.5.1. Số lƣợng Doanh Nghiệp: Nƣớc ta là một nƣớc nhỏ, đại bộ phận các doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế hiện nay là các DNV&N và xu hƣớng các doanh nghiệp thành lập trong thời gian tới cũng là DNV&N. Theo khảo sát của Cục phát triển DN - Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ tính đến 31/12/2013 cả nƣớc có khoảng 700.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập, trong đó 475.700 doanh nghiệp đang hoạt động (chiếm 71,1%). Riêng
  • 41. 29 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên Tp. Hồ Chí Minh có số lƣợng DNV&N tính đến 31/12/2013 là 94.753 doanh nghiệp và số lƣợng DNV&N thành lập tăng dần qua từng năm. Năm Tổng số Doanh nghiệp Số lƣợng DNV&N Số lƣợng doanh nghiệp Số vốn đăng ký (tỷ đồng) Số lƣợng doanh nghiệp Số vốn đăng ký (tỷ đồng) 2011 24.413 182.344 21.247 102.168 2012 23.708 184.189 22.989 108.298 2013 25.349 114.600 23.549 90.427 Tuy có sự suy giảm kinh tế trong nƣớc dẫn đến nhiều doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, các doanh nghiệp phá sản tăng, nhƣng qua bảng số liệu ta thấy số lƣợng DNV&N trên địa bàn Thành phố tăng qua từng năm. Cụ thể năm 2011 số lƣợng DNV&N đăng ký thành lập là 21.247 doanh nghiệp, sang năm 2012 thì số lƣợng doanh nghiệp tăng lên 22.989, năm 2013 thì số lƣợng DNV&N đăng ký thành lập là 23.549 doanh nghiệp. Với số lƣợng lớn doanh nghiệp thì nhu cầu về vốn ngày càng tăng đã mang lại cơ hội cũng nhƣ thách thức cho PGD trong việc tiếp xúc và mở rộng cho vay đối với đối tƣợng khách hàng là DNV&N này. Trên địa bàn Q.Tân Bình nơi PGD đang hoạt động thì số lƣợng DNV&N rất đông và chủ yếu là các doanh nghiệp tƣ nhân, các doanh nghiệp này hoạt động chủ yếu ở ngành thƣơng mại và dịch vụ. 2.5.2. Ngành nghề : Hiện nay, số lƣợng DNV&N chiếm tỷ lệ cao và các DNV&N chủ yếu tập trung vào các ngành thƣơng mại, sữa chữa động cơ, xe máy chiếm đến 40,6%, tiếp theo là ngành chế biến chiếm 20,9%, xây dựng chiếm 13,2% và các ngành nghề khác chiếm 25,3%. Qua đó ta thấy ngành nghề của DNV&N rất đa dạng và phong phú, với quy mô về vốn khác nhau ở tùy từng nhóm ngành, doanh nghiệp sẽ có nhiều nhu cầu vốn khác nhau tùy từng ngành nghề mình kinh doanh. Để thu hút đƣợc đông đảo số lƣợng DNV&N này thì PGD cần có nhiều phƣơng thức cho vay và cần đa dạng hóa hoạt động cho vay của mình.
  • 42. 30 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 2.5.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ : Những năm qua, số lƣợng DNV&N phát triển mạnh chiếm 97% số doanh nghiệp cả nƣớc. Các DNV&N đóng vai trò quan trọng tạo ra việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của doanh nghiệp lớn, trong đó có lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ. Khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu kết hợp với suy giảm kinh tế ở Việt Nam đã tác động rất tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là DNV&N. Giá nguyên liệu đầu vào liên tục tăng, sản phẩm tiêu thụ chậm, tồn kho…dẫn đến nhiều DNV&N đã giải thể, ngừng hoạt động. Điều này cũng thể hiện qua số lƣợng doanh nghiệp đóng cửa, ngừng hoạt động trong thời gian qua (theo số liệu của Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, có 20.585 doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động trong năm 2013). Những vƣớng mắc hiện tại của các doanh nghiệp chƣa có những giải pháp cụ thể nhƣ: thiếu vốn để sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất tăng cao do giá nguyên vật liệu đầu vào tăng, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, hàng tồn kho lớn, thị trƣờng bị thu hẹp. Khi có sự suy giảm kinh tế thì hàng hóa tiêu thụ chậm nên DNV&N cần cải tiến sản xuất để đƣa ra các sản phẩm mới, nhƣng do vốn sản xuất hạn chế, lại không có đủ năng lực tài chính để có thể tiếp cận vốn ngân hàng, lãi suất ngân hàng cao dẫn đến doanh nghiệp vừa và nhỏ khó tiếp cận vốn. Trƣớc khó khăn hiện nay, nhiều doanh nghiệp cũng đã tự cơ cấu lại ngành sản xuất của mình, tự xoay sở vốn và làm nhiều cách khác để vƣợt qua khó khăn. Nhƣng điều mà doanh nghiệp ở TP.HCM đang trông chờ nhất hiện nay, các ngành chức năng nên mạnh dạn tháo gỡ những rào cản chính sách không phù hợp, cần có những giải pháp đồng bộ, tạo thuận lợi để nâng cao năng lực cạnh tranh để DNV&N phát triển sản xuất, kinh doanh trong tình hình kinh tế khó khăn. Nhìn chung trong giai đoạn này các DNV&N hoạt động không hiệu quả, số lƣợng DNV&N thành lập hàng năm tăng, nhƣ đi kèm với đó thì số lƣợng DNV&N phá sản cũng nhiều. Bên cạnh những doanh nghiệp làm ăn không tốt thì một số doanh nghiệp làm ăn khá tốt, do đó việc cho vay đối với DNV&N vừa mang đến cơ hội cũng nhƣ thách thức cho ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín và PGD trong giai đoạn hiện nay.
  • 43. 31 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 2.6. Thực trạng về hoạt động cho vay đối với DNV&N tại Sacombank - PGD ETown: 2.6.1. Tình hình huy động vốn và hoạt động cho vay của Sacombank - PGD ETown: 2.6.1.1. Tình hình huy động vốn: Bảng 2.2 : Tình hình huy động vốn tại PGD ETown giai đoạn 2011-2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Tổng vốn huy động 252.277 263.633 427.814 11.356 4,5 164.181 62,27 ờ – PGD ETown) Năm 2011, tổng vốn huy động của SacomBank – PGD ETown đạt 252.277 triệu đồng. Thì đến năm 2012 có sự tăng trƣởng nhƣng không đáng kể trong tổng vốn huy động, chỉ đạt 263.633 triệu đồng, tăng 11.356 triệu đồng so với năm 2011, với tốc độ tăng nhẹ 4,5%/năm. Năm 2013, có một sự bức phá mạnh làm cho tổng vốn huy động của SacomBank – PGD ETown tăng cao đạt mức là 427.814 triệu đồng. Nhƣ vậy, tổng vốn huy động năm 2013 ới ạt 62,27%. Tổng vốn huy động của SacomBank – PGD ETown tăng trƣởng liên tục qua các năm là nhờ nghiệp vụ huy động vốn, SacomBank – PGD ETown đã cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm khá đa dạng nhƣ tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm với các kỳ hạn đa dạng, lãi suất cao,… Thêm vào đó, SacomBank – PGD ETown cũng đã thực thi các chính sách hợp lý nhƣ: chính sách khuyến khích khách hàng doanh nghiệp chuyển doanh thu về ngân hàng khi có quan hệ tín dụng với ngân hàng, chính sách miễn, giả
  • 44. 32 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên ều này tạo điều kiện cho PGD ETown chủ động hơn trong các hoạt động, có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng trong hoạt động tín dụng mà không phụ thuộc vào việc nhận vốn điều hòa từ chi nhánh. 2.6.1.2. Hoạt động cho vay của PGD ETown: Bảng 2.3: Kết quả cho vay của PGD ETown giai đoạn 2011-2013: ờ – PGD ETown) -2013 ẹ đề ộ 376.327 triệ ẹ do những năm gần đây nền kinh tế, nói chung ngành ngân hàng nói riêng đang có bƣớc tiến triển hồi phục dần dần. 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 2011 2012 2013 Tổng doanh số cho vay Tổng doanh số cho vay Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Tổ 248.783 259.764 376.327 10.981 4,41 116.563 44,87
  • 45. 33 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên – c – – 2.6.2. Phân tích hoạt động cho vay DNV&N qua các năm 2011-2013: Bảng 2.4: Kết quả cho vay đối với DNV&N tại PGD ETown giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Doanh số cho vay đối với DNV&N 124.294 129.940 169.347 5.646 4,54 39.407 30,33 Doanh số thu nợ đối với DNV&N 120.351 126.360 160.798 6.009 5 34.438 27,25 Dƣ nợ cho vay đối với DNV&N 99.361 105.592 130.275 6.231 6,27 24.683 23,37 ờng – PGD ETown) Doanh số cho vay đối với DNV&N năm 2011 đạt 124.294 triệu đồng, sang năm 2012 doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tăng nhẹ so với năm 2011 và đạt 129.940 triệu đồng với tốc độ tăng trƣởng 4,54%. Doanh số cho vay đối với DNV&N tăng nhẹ trong năm 2012 đƣợc lý giải bởi biến động của thị trƣờng, nên các doanh nghiệp làm ăn chậm lại, việc xuất khẩu cũng gặp khó khăn, dẫn đến doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, nên nhiều doanh nghiệp cũng hạn chế các món vay, lo ngại doanh thu không bù đắp đƣợc chi phí lãi vay. Nhƣng đến năm 2013 có một sự vƣợt bậc đó là doanh số cho vay DNV&N tăng mạnh đạt 169.347 triệu đồng chiếm tỷ lệ 30,33% so với năm 2012.
  • 46. 34 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên Do doanh số cho vay đối với DNV&N tăng nhẹ trong năm 2012 và tăng mạnh trong năm 2013 nên doanh số thu nợ của PGD cũng tăng theo. Doanh số thu nợ năm 2011 đạt 120.351 triệu đồng, sang năm 2012 doanh số thu nợ đạt 126.360 triệu đồng, tức tăng 6.009 triệu đồng tƣơng ứng tăng 5% so với năm 2011. Năm 2013 doanh số thu nợ đạt 160.798 tăng 34.438 triệu đồng với tỷ lệ 27,25% so với năm 2012. Doanh số thu nợ trong năm 2013 tăng nhanh là do các khoản nợ của khách hàng đã đến hạn trả. Điều này cho thấy PGD đã làm tốt công tác thẩm định, tìm kiếm đƣợc khách hàng tốt và làm tốt công tác thu hồi nợ. Dƣ nợ cho vay đối với DNV&N cũng có xu hƣớng tăng, năm 2011 đạt 99.361 triệu đồng, sang năm 2012 đạt 105.592 triệu đồng, tức tăng 6.231 triệu đồng ứng với 6,27% so với năm 2011. Tƣơng tự năm 2013 tăng 23,37% so với năm 2012. Biểu đồ 2.2: Tình hình hoạt độ -2013 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 180000 2011 2012 2013 124294 129940 169347 120351 126360 160798 99361 105592 130275 Doanh số cho vay đối với DNV&N Doanh số thu nợ đối với DNV&N Dư nợ cho vay đối với DNV&N
  • 47. 35 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên 2.6.2.1. Hoạt động cho vay theo thời hạn: : Tình hình cho vay, thu nợ và dƣ nợ cho vay DNVN xét theo kỳ hạn củ -2013 Đơn vị tính: triệu đồng ờ – PGD ETown) - Doanh số cho vay: Xét theo kỳ hạ ại Sacombank – PGD ETown đƣợc chia làm hai nhóm: ngắn hạn, trung dài hạn ắn hạn luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổ ngắn hạn đạt 68.672 triệu đồng, chiếm 55,25% trong tổ ế Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Doanh số cho vay DNV&N 124.294 100 129.940 100 169.347 100 5.646 4,54 39.407 30,33 Ngắn hạn 68.672 55,25 75.573 58,16 100.372 59,27 6.901 10,04 24.799 32,81 Trung- Dài hạn 55.622 44,75 54.367 41,84 68.975 40,73 (1255) (2,56) 14.608 26,87 Doanh số thu nợ DNV&V 120.351 100 126.360 100 160.798 100 6.009 5 34.438 27,25 Ngắn hạn 68.744 57,12 70.901 56,11 96.238 59,85 2.157 3,14 25.337 35,74 Trung- Dài hạn 51.607 42,88 55.459 43,89 64.560 40,15 3.852 7,46 9.101 16,41 Dƣ nợ cho vay DNV&N 99.361 100 105.592 100 130.275 100 6.231 6,27 24.683 23,37 Ngắn hạn 56.397 56,76 63.366 60,01 75.755 58,15 6.969 12,36 12.389 19,55 Trung- Dài hạn 42.964 43,24 42.226 39,99 54.520 41,85 (738) (1,39) 12.294 29,11
  • 48. 36 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên ắn hạn tăng lên 75.573 triệu đồng, tăng 10,04%/năm so với năm 2011. Sang năm 2013, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổ vay nhƣng tỷ trọng này tăng không đáng kể ắn hạn tăng đến 100.372 triệu đồng, tăng 32,81%/năm so vớ vay ngắn hạn năm 2013 cũng nhƣ tỷ trọng của nó trong tổ ền kinh tế đang dần hồi phục và phát triể ản cho vay ngắn hạn có thời gian thu hồi nhanh, ít rủi ro cho ngân hàng. Tỷ trọng cho vay ngắn hạn cao chứng tỏ ngân hàng đã dần thu hút đƣợ ực tín dụng tài trợ vốn lƣu động. Sacombank – PGD ETown cho vay đối tƣợng này, ngoài việc có lợi từ lãi suất còn có lợi về mảng dịch vụ ngân hàng nhƣ thanh toán, xuất nhập khẩu,... rất lớn, đây là khoản thu dịch vụ có độ rủi ro thấp hơn nhiều so với tín dụng. ắn hạ - dài hạn cũng tƣơng đối ổn đị ạn đạt 55.622 triệu đồng, chiếm 44,75% trong tổ cho vay trung - dài hạn lại giảm nhẹ ệu đồng, giảm 41,84% trong tổng d ảm 2,56%/năm so với năm 2011. Đế vay trung dài hạn tăng nhẹ đạt 68.975 triệu đồng, chiếm 40,73% trong tổng ớ - ố ắn hạn.
  • 49. 37 SVTH: Trƣơng Thị Phƣơng Duyên - Doanh số thu nợ: Biểu đồ 2.3: Tình hình thu nợ xét theo thời hạn của PGD ETown giai đoạn 2011-2013 Thông qua bảng số liệu ta thấy doanh số thu nợ theo thời gian của PGD cũng chủ yếu là ngắn hạn, cụ thể năm 2011 doanh số thu nợ ngắn hạn đối với DNV&N đạt 68.744 triệu đồng chiếm 57,12% trong tổng doanh số thu nợ đối với DNV&N, đến năm 2012 đạt 70.901 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 56,11%), tăng 2.157 triệu đồng tƣơng ứng tăng 3,14% so với năm 2011. Năm 2013 doanh số thu nợ đối với DNV&N tăng đạt 96.238 triệu đồng chiếm 59,85%, tăng 35,74% so với năm 2012. Doanh số thu nợ trung - dài hạn cũng tăng theo từng năm, năm 2011 doanh số thu nợ đạt 51.607 triệu đồng, sang năm 2012 đạt 55.459 triệu đồng tức tăng 3.852 triệu đồng tƣơng ứng tăng 7,46% so với năm 2011. Sang năm 2013 tăng tỷ trọng lên 16,41% so với năm 2012. Sở dĩ doanh số thu nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao là do một số doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, nên PGD hạn chế cho vay trung và dài hạn. 68744 70901 96238 51760 55459 64560 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 2011 2012 2013 Ngắn hạn Trung-Dài hạn