TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
Đề Thi HK2 Toán 6 - THCS Việt Mỹ
1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019 - 2020
TRƯỜNG THCS VIỆT MỸ MÔN: TOÁN – LỚP 6
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (3 điểm) Thực hiện các phép tính sau:
a.
3 5 1
1
4 16 8
b.
4 5 14 4
.
7 9 9 7
c.
12 5 5 3
17 8 17 8
d.
4 1 1
( 2,5) 30%:
15 3 2
Bài 2: (2,5 điểm) Tìm x
a.
7 6
22 11
x
b.
3 1 2
5 6 15
x c.
2 7
2 5 10
x
Bài 3: (2 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho
và .
a. Trong ba tia Ox, Oy và Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao ?
b. Tính số đo góc yOz.
c. Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao ?
Bài 4: (1,5 điểm) Một cánh đồng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 80 m, chiều dài bằng 140 % chiều
rộng.
a. Tìm chu vi và diện tích của cánh đồng.
b. Người ta sử dụng diện tích cánh đồng để trồng lúa. Hỏi diện tích phần đất còn lại là bao nhiêu?
Bài 5: (1 điểm) Bạn Lan được mẹ cho 140 000 đồng để mua bánh kẹo. Biết rằng một gói bánh có giá là
10 000 đồng và một gói kẹo có giá là 8 000 đồng. Nếu bạn ấy mua từ 10 gói bánh và 10 gói kẹo trở lên
thì bạn ấy sẽ được giảm giá 20% trên toàn bộ số bánh kẹo đó. Hỏi bạn Lan có đủ tiền để mua được 10
gói bánh và 10 gói kẹo hay không? Vì sao?
---------- HẾT ----------
3. =
37
15
0,75
0,75
2
a.
7 6
22 11
x
6 7
11 22
x
19
22
x
b.
3 1 2
5 6 15
x
3 2 1
5 15 6
x
3 3
5 10
x
3 3
:
10 5
x
1
2
x
c.
2 7
2 5 10
x
7 2
2 10 5
x
0,5
1,0
4. 3
2 10
x
3
2
10
x
3
5
x
1,0
3
a. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta
có ( ) nên tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz.
b. Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên
c. Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz và
nên tia Oy là tia phân giác của
0,5
0,5
5. 0,5
0,5
4
a. Chiều dài cánh đồng là:
Chu vi cánh đồng là:
Diện tích cánh đồng là:
b. Diện tích phần trồng lúa là:
Diện tích phần đất còn lại là:
0,5
0,25
0,52
0,25
0,25
5
Tổng số tiền của 10 gói bánh và 10 gói kẹo là:
10.10000 + 10.8000 = 180 000 (đồng)
Tổng số tiền của 10 gói bánh và 10 gói kẹo sau khi
được giảm giá là:
180000.(100% - 20%) = 144 000 (đồng)
Vậy bạn Lan không đủ tiền để mua số bánh kẹo đó.
1
6. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019 - 2020
TRƯỜNG THCS VIỆT MỸ MÔN: TOÁN – LỚP 7
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2 điểm)
Số trứng gà của một trại chăn nuôi thống kê hằng ngày trong vòng 20 ngày của 10 con gà được ghi lại
như sau:
8 6 6 8 7
5 5 9 10 7
9 7 6 7 6
7 8 5 9 5
a) Lập bảng tần số.
b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Bài 2: (1,5 điểm)
Cho đơn thức D =
2
2 2
3
2
4
x y xy
a) Thu gọn D rồi cho biết hệ số và phần biến của đơn thức.
b) Tính giá trị của đơn thức tại 2 ; 1
x y
Bài 3: (2,5 điểm)
Cho hai đa thức: 4 3
A = 4 4 3 3
x x x x
; 4 3
B = 4 4 5 7
x x x x
a) Tính
C = A B
x x x
b) Tính giá trị của
C 2
c) Tìm đa thức
D x sao cho:
B D A
x x x
Bài 4: (1 điểm)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng là x (m). Chiều dài hơn chiều rộng 3 (m).
a) Em hãy viết biểu thức đại số biểu thị chiều dài của khu vườn.
b) Cho biết chiều rộng là 2 (m). Em hãy tính diện tích của khu vườn trên.
Bài 5: (2,5 điểm)
Cho ABC cân tại A. Có AM là đường trung tuyến.
a) Chứng minh : ABM = ACM
b) Từ M vẽ MH AB và MK AC. Chứng minh BH = CK
c) Từ B vẽ BP AC tại P, BP cắt MH tại I. Chứng minh IBM cân.
Bài 6: (0,5 điểm)
Để đi đến công viên, một giáo viên và nhóm học sinh của giáo viên đó gọi một chiếc taxi loại 7
chỗ. Giá cước của xe đối với 10 km đầu tiên là 15000 đồng cho mỗi ki-lô-mét, từ hơn 10 km cho tới 30
km thì phải trả 13000 đồng cho mỗi ki-lô-mét. Hỏi giáo viên và nhóm học sinh đó phải trả bao nhiêu
tiền để tới được công viên, biết rằng khoảng cách từ địa điểm đón taxi tới công viên là 11 km?
----------Hết ----------
7. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
TRƯỜNG THCS VIỆT MỸ
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II (2019 – 2020)
MÔN TOÁN LỚP 7
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề)
GỢI Ý BÀI GIẢI ĐIỂM
Bài 1 (2đ): a)
Giá trị (x) 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 4 4 5 3 3 1 N= 20
b) X 7
; 0
M 7
1
0,75 + 0,25
Bài 2 (1,5đ):
a) D =
2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 4 4 5
3 3 3
2 .2 .2 . . 3
4 4 4
x y xy x y x y x y x y x y
Hệ số: 3
Phần biến: 4 5
x y
b) Giá trị của đơn thức M tại 2 ; 1
x y
là :
5
4
3.2 1 48
0,5
0,25 + 0,25
0,5
Bài 3 (2,5đ):
4 3 4 3
4 3 4 3
a)C = A B
= 4 4 3 3 4 4 5 7
4 4 3 3 4 4 5 7
2 4
x x x
x x x x x x
x x x x x x
x
b) C 2 = 2.2 - 4 = 0
4 3 4 3
4 3 4 3 4 3
c) D A B 4 4 3 3 4 4 5 7
4 4 3 3 4 4 5 7 8 8 8 10
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
1
0,5
1
Bài 4 (1đ):
a) Biểu thức đại số biểu thị chiều dài là x + 3
b) Chiều dài là 5 m
Diện tích khu vườn là 10 m2
0,5
0,5
Bài 5 (2,5đ):
a) Xét ABM và ACM có
AB = AC (do ABC là tam giác cân tại A)
AM là cạnh chung
BM = CM (do AM là đường trung tuyến)
Suy ra ABM = ACM (c – c – c)
b) Xét BHM và CKM có
90
H K
BM = CM (do AM là đường trung tuyến)
B C
(do ABC là tam giác cân tại A)
Suy ra BHM = CKM (cạnh huyền – góc nhọn)
1
1
8. BH = CK (hai cạnh tương ứng)
c)
BP AC
BP MK
MK AC
IBM KMC
(do BP MK và hai góc đồng vị)
KMC HMB
(do BHM = CKM)
Suy ra IBM IMB
IBM cân
0,5
Bài 6 (0,5đ):
Số tiền để đi 10 km đầu tiên là 15000 . 10 = 150000 (đồng)
Số tiền để đi 1 km tiếp theo là 13000 . 1 = 13000 (đồng)
Tổng số tiền phải trả là 150000 + 13000 = 163000 (đồng)
0,5
Chú ý: Học sinh làm cách khác, Giáo viên thống nhất thang điểm trong nhóm Toán dựa trên cấu trúc
của đề kiểm tra.
9. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019 - 2020
TRƯỜNG THCS VIỆT MỸ MÔN: TOÁN – LỚP 8
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (3,5 điểm) Giải phương trình:
a)
5 1
3x x
2 2
b)
3x 6 8 2 0
x
c)
5 2 2 1
6 3 4 4
x x x
d) 2
3 10 2 1
3 3
x x
x x x x
e)
2 2 2
0
10 11 12
x x x
Bài 2: (2 điểm) Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
a) 6 2 2x 10
x
b)
1 1 2
x x x x
Bài 3: (1 điểm)
Bảy năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con cộng thêm 4. Năm nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần
tuổi con. Hỏi năm nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 4: (1 điểm)
Một ca nô xuôi dòng từ A đến B mất 4 giờ và ngược dòng từ B về A mất 5 giờ. Tìm đoạn đường
AB, biết vận tốc của dòng nước là 2 km/h.
Bài 5: (2,5 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, BC = 3 cm. Vẽ đường cao AH của ADB.
a) Chứng minh AHB đồng dạng với tam giác BCD
b) Chứng minh AD2 = DH.DB
c) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với BD cắt AB tại
K. Tính độ dài đoạn thẳng OK.
------------- HẾT -----------
10. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019 - 2020
TRƯỜNG THCS VIỆT MỸ MÔN: TOÁN – LỚP 8
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN
GỢI Ý BÀI GIẢI ĐIỂM
Bài 1 (3,5đ)
a)
5 1
3x x
2 2
1 5
3
2 2
2 2
1
x x
x
x
Vâỵ tập nghiệm S=
1
b)
3x 6 8 2 0
x
3 6 0 8 2 0
2 4
x hay x
x x
Vâỵ tập nghiệm S=
2;4
c)
5 2 2 1
6 3 4 4
x x x
2 5 8 3 2 3
2 10 8 6 3 3
13 13
1
x x x
x x x
x
x
Vậy phương trình có tập nghiệm S=
1
d) 2
3 10 2 1
3 3
x x
x x x x
3 10 2 1
3 3
x x
x x x x
Đk: x 0; 3
x
2
2
2
3 10 2 1
3 3
3 10 2 3 1
3 10 2 6
4 4 0
2 0
2
x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x
x
x
Kiểm tra điều kiện x = 2 thỏa mãn.
0,75
0,75
0,75
0,75
11. )
1
2
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
2
e)
2 2 2
0
10 11 12
x x x
1 1 1
2 0
10 11 12
2 0
2
x
x
x
Vậy tập nghiệm của phương trình là S=
2
Bài 2 (2đ):
a) 6 2 2x 10
x
6 2 10 2
4 12
3
x x
x
x
Vậy tập nghiệm S=
| x 3
x
b)
1 1 2
x x x x
2 2
1 2
2 1
1
2
x x x
x
x
Vậy tập nghiệm S =
1
| x
2
x
1
1
Bài 3 (1đ):
Gọi tuổi con hiện nay là x, điều kiện , 0
x N x
Tuổi của mẹ hiện nay là 3x
Cách đây 7 năm: Tuổi của con là x – 7, tuổi của mẹ là 3x – 7.
Theo đề ta có: 3x – 7 = 5(x – 7) + 4 12
x
(thỏa điều kiện)
Vậy tuổi của con hiện nay là 12 tuổi, tuổi của mẹ hiện nay là 36 tuổi.
1
Bài 4:
Gọi x là vận tốc của ca nô (điều kiện x > 0)
Vận tốc xuôi dòng là x + 2, vận tốc ngược dòng là x - 2
Theo đề ta có: 4(x + 2) = 5(x – 2) 18
x
(thỏa điều kiện)
Suy ra vận tốc ca nô là 18 km/h
Vậy quãng đường là 4 . (18 + 2) = 80 km.
1
Bài 5 (2,5đ)
0,5
3
[
12. a) Xét AHB
và BCD
có
90
H C
ABH BDC
(so le trong, AB // CD)
( )
AHB BCD g g
b) Xét ADH
và BDA
có
90
H A
D là góc chung
( )
ADH BDA g g
2
.
AD DH AD DH
AD DH DB
BD DA DB AD
c) 2 2
5
DB AD AB
(áp dụng định lí Pi-ta-go cho ADB vuông tại A)
2 2
2 3 9
.
5 5
AD
AD DH DB DH
DB
9 16
5
5 5
BH BD DH
2 2 12
5
AH AD DH
(áp dụng định lí Pi-ta-go cho ADH vuông tại H)
Ta có
1 5
2 2
BO BD
Xét tam giác ABH vuông tại H,
AH BD
AH OK
OK BD
Áp dụng định lý Ta-let ta có
5 12
.
. 15
2 5
16 8
5
BO OK BO AH
OK
BH AH BH
1
1
0,5
13. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019 - 2020
TRƯỜNG THCS VIỆT MỸ MÔN: TOÁN – LỚP 9
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2 điểm)
a) Giải phương trình:
2
1 2( 1) 4
x x
b) Giải hệ phương trình:
2 3 1
2
x y
x y
Bài 2: (1,5 điểm)
Cho parabol (P): 2
y x
và đường thẳng (d): 2
y x
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép toán.
Bài 3: (1 điểm)
Không giải phương trình: 2
2 2 3 0
x x
a) Tính: 1 2
x x
; 1 2
.
x x
b) Tính: 2 2
1 1 2 2
3 3
x x x x
Bài 4: (1điểm)
Hôm qua, mẹ của bạn An đi chợ mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 26 000đ. Sang
hôm nay, mẹ của bạn mua 7 trứng gà và 4 quả trứng vịt thì hết 28 000đ. Hỏi giá mỗi trứng gà và
mỗi trứng vịt là bao nhiêu? Biết giá trứng không thay đổi.
Bài 5: (1 điểm)
Một đôi giầy có giá bán tại siêu thị là 250 000 đ. Nhân ngày Quốc tế thiếu nhi, nên siêu thị
đang có chương trình giảm giá 20% cho đôi giầy đó, nếu người mua hàng có thẻ khách hàng thân
thiết của siêu thị thì sẽ được giảm thêm 2% trên giá đã giảm. Bạn Hải hiện đang có 198 000 đ, và
bạn đang có thẻ khách hàng thân thiết của siêu thị. Hỏi bạn Hải có đủ tiền mua đôi giầy đó
không? Vì sao?
Bài 6: (1 điểm)
Tính diện tích phần tô màu đậm (tạo bởi các cung tròn) của viên gạch
bông như hình bên, biết viên gạch bông là hình vuông có cạnh là 6dm. (lấy
3,14
và làm tròn lấy 2 chữ số thập phân, học sinh vẽ lại hình vào bài
thi)
Bài 7: (2,5 điểm)
Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Từ A kẻ hai tiếp tuyến AM, AN và cát tuyến APQ
đến đường tròn (tia AQ nằm trong góc MAO). Gọi H là giao điểm của MN và OA.
a) Chứng minh : AMON là tứ giác nội tiếp và AO MN
.
b) Chứng minh : 2
.
AP AQ AM
c) Chứng minh : HM là tia phân giác của góc PHQ .
------------- HẾT -----------
14. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
TRƯỜNG THCS VIỆT MỸ
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2019 – 2020)
MÔN TOÁN LỚP 9
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề)
GỢI Ý BÀI GIẢI ĐIỂM
Bài 1:
a)
2
1 2( 1) 4
x x
2
2 1 2 2 4
x x x
2
4 5 0
x x
Ta có: 1 4 ( 5) 0
a b c
Nên phương trình có 2 nghiệm:
1
2
1
5
5
1
x
c
x
a
b)
2 3 1
2
x y
x y
2 3 1(1)
2 2 4(2)
x y
x y
Lấy (1) – (2) vế theo vế ta được: 3 3
y y
Thế vào (1) ta được: 2 3.3 1 5
x x
Vậy nghiệm của hệ là
5
3
x
y
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Bài 2:
a) Bảng giá trị đúng – vẽ (d) đúng
Bảng giá trị đúng – vẽ (P) đúng
b) Phương trình hoành độ giao điểm:
2
2
x x
2
1 1
2 2
2 0
* 1 1
* 2 4
x x
x y
x y
Vậy tọa độ giao điểm là: (1;1) , (-2;4)
0,25 –0,25
0,25—0,25
0,25
0,25
Bài 3:
2
2 2 3 0
x x
2
2
4 2 4.2. 3 28 0
b ac
Nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
a) 1 2
2
1
2
b
S x x
a
; 1 2
3
.
2
c
P x x
a
b) 2 2
1 1 2 2
3 3
x x x x
= 2 2 3
2 3 1 2. 3.1 7
2
S P S
0,5
0,5
15. Bài 4 :
Gọi x, y lần lượt là số quả trứng gà và số quả trứng vịt, điều kiện x, y nguyên dương.
Mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 26 000đ, nên ta có: 5 5 26000
x y
Mua 7 trứng gà và 4 quả trứng vịt thì hết 28 000đ, nên ta có: 7 4 28000
x y
Vậy ta có hệ phương trình:
5 5 26000
7 4 28000
x y
x y
2400
2800
x
y
Vậy giá mỗi trứng gà là 2400 đ, trứng vịt là 2800 đ
1
Bài 5:
Giá đôi giầy sau khi giảm 20% là: 250 000.80% = 200 000 đ
Giá đôi giầy sau khi giảm tiếp 2% là: 200 000. 98%= 196 000 < 198 000
Do đó bạn Hải đủ tiền để mua đôi giầy.
1
Bài 6:
Diện tích hình vuông là: 62 = 36 (dm2)
Diện tích hình tròn bên trong là: 2 2
.3 28.26
R
(dm2)
Diện tích phần tô đậm là
2. 36 28,26 15,48
(dm2)
1
Bài 7:
H
P
A O
M
N
Q
a) Ta có 90 90 180
o o o
AMO ANO
Do đó tứ giác AMON nội tiếp
Ta có: AM = AN (tính chất 2 tiếp tuyến)
OM = ON (bán kính)
Nên AO là đường trung trực của MN, nên AO MN
b) Xét tam giác APM và tam giác AMQ có:
0,5
0,5
16. Góc A chung
AMP AQP
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến chắn cung PM)
Nên AMP
đồng dạng AQM
2
.
AM AP
AM AP AQ
AQ AM
c) Vì 2
.
AM AH AO
Nên AP.AQ = AH.AO APH đồng dạng AOQ (c.g.c)
AHP OQA
tứ giác PQOH nội tiếp.
QHO QPO
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung OQ).
Mặt khác QPO OQP
(do OPQ cân tại O) và AHP OQP
AHP QHO
PHM QHM
(hai góc cùng phụ với hai góc bằng nhau).
HM là tia phân giác của góc PHQ.
0,5
0,5
0,5