SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
NHÀ BÈ
Họ tên: Lưu Đặng Phương Dung
MSSV: 1254030052
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
1
 
LỜI CẢM ƠN
 
Bài viết đã không thể hoàn thành nếu thiếu đi sự hỗ trợ nhiệt tình nhất đến từ các giảng
viên, nhân viên Khoa Đào tạo Đặc biệt trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh,
đặc biệt là giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Dương Tấn Khoa cùng Ban Giám Đốc, Ban
lãnh đạo Agribank Nhà Bè và toàn bộ cán bộ nhân viên phòng Tín dụng thuộc
Agribank chi nhánh Nhà Bè. Từ tận đáy lòng, xin chân thành cảm ơn.
2
 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
 
Trong báo cáo thực tập này, các từ ngữ và các cụm từ viết tắt dưới đây được hiểu như
sau:
1. NHN0&PTNT là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
2. Agribank là tên tiếng Anh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
3. VĐL là Vốn Điều Lệ, là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết
góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
   
3
 
MỤC LỤC
 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................2
1.3.1 Thu thập thông tin .......................................................................................2
1.3.2 Phương pháp tiếp cận..................................................................................2
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2
1.5 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG, QUY
TRÌNH VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................................ 4
2.1 KHÁI NIỆM TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ...............................................4
2.2 KHÁI NIỆM THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ......................4
2.3 MỤC TIÊU CỦA THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP...............5
2.4 QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP......................6
2.5 Ý NGHĨA CỦA VIỆC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG DOANH
NGHIỆP....................................................................................................................18
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK NHÀ BÈ ........................................20
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.............................................20
3.2 GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHÍNH....................................................21
3.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn...........................................................................21
3.2.2 Nghiệp vụ cho vay ....................................................................................21
4
 
3.2.2 Kinh doanh ngoại hối................................................................................22
3.2.4 Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ .........................................22
3.2.5 Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác...................................................22
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ ..........................................22
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK NHÀ BÈ.24
3.4.1 Thành tựu chung........................................................................................25
3.4.2 Khó khăn ...................................................................................................26
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK NHÀ BÈ.................................................................................................28
4.1 THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK NHÀ BÈ.28
4.1.1 Nhận xét tổng quan ...................................................................................28
4.1.2 Vấn đề nảy sinh khi kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn ........................29
4.1.3 Vấn đề cấp hạn mức tín dụng (trường hợp doanh nghiệp vay theo hạn
mức tín dụng...........................................................................................................30
4.1.4 Vấn đề thẩm định năng lực tài chính ........................................................37
4.1.5 Vấn đề thẩm định phương án kinh doanh .................................................43
4.1.6 Vấn đề thẩm định tài sản đảm bảo ............................................................44
4.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI AGRIBANK NHÀ BÈ.....................................................................46
4.2.1 Thành tựu ..................................................................................................46
4.2.2 Khó khăn ...................................................................................................47
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH NHÀ BÈ ...........................................55
KẾT LUẬN ..................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... vi
 
 
   
5
 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với mục tiêu cấp bách trở thành nước công nghiệp vào năm 2020 và nhu
cầu hội nhập quốc tế của Việt Nam, nhiều doanh nghiệp trong nước đang chịu sức ép
phải tăng cường đầu tư vào các công tác nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công
nghiệp, các hoạt động kinh doanh thương mại, xúc tiến quan hệ quốc tế và buôn bán
ngoại thương,… Nếu muốn đứng vững trên thương trường một đất nước đang trải qua
quá trình phát triển với nhiều biến động, cạnh tranh, các đơn vị kinh tế nói chung đều
cần có vốn và tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ưu mà doanh
nghiệp có thể tận dụng khai thác. Các doanh nghiệp phát triển đồng nghĩa với việc nền
kinh tế của đất nước sẽ có những bước tiến khả quan đáng kể. Như vậy, không phải
quá sai khi cho rằng tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ thúc thẩy nền kinh tế
tăng trưởng và góp phần điều hành nền kinh tế thị trường.
Bên cạnh đó, dựa trên đặc điểm hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt
Nam hiện nay, tín dụng nhìn chung vẫn là nghiệp vụ quan trọng nhất. Đặc biệt, đối với
nhiều ngân hàng trong đó có Agribank, tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp
chiếm một tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ dư nợ tín dụng. Việc cấp tín dụng của Ngân
hàng có ảnh hưởng tương đối đến công cuộc sản xuất kinh doạnh của các doanh
nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế, đồng thời cũng đem lại nguồn lợi nhuận không
nhỏ về phía ngân hàng.
Thế nhưng, thực tế đã chỉ ra rằng, các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam vẫn
chưa thực sự làm tốt được các nghiệp vụ thẩm định tín dụng: khách hàng vay vốn sai
mục đích, Ngân hàng không thu hồi được nợ, công tác kiểm soát nội bộ còn nhiều
thiếu sót,… Mặc dù giữ vai trò là Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất Việt
Nam, Agribank đáng tiếc thay cũng không nằm ngoài tình trạng này. Với mong muốn
tìm hiểu sâu hơn về công tác thẩm định tín dụng tại Agribank nói chung và Agribank
chi nhánh Nhà Bè nói riêng, từ đó hiểu được nguyên nhân và đề xuất giải pháp phù
hợp với tình hình thực tế của đơn vị, “Thực trạng và giải pháp thực hiện thẩm định tín
dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Nhà Bè” đã được chọn làm đề tài của khóa
luận này.
6
 
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại NHN0&PTNT Việt Nam (Agribank) chi nhánh Nhà Bè, từ đó đánh giá chất
lượng của việc thẩm định tại đây, xác định nguyên nhân và nêu ra giải pháp phù hợp
với thực tế các vấn đề mà đơn vị đang gặp phải.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thu thập thông tin
Đề tài sử dụng những số liệu có thực thu thập được trong quá trình thực tập tại
Agribank chi nhánh Nhà Bè và thông qua các báo cáo, tài liệu tín dụng của đơn vị.
Ngoài ra, nhiều bài báo, tạp san, báo điện tử khác về Agribank và các hoạt động tín
dụng liên quan cũng sẽ được tham khảo nhằm mục đích tăng tính thực tiễn và độ tin
cậy cho bài viết.
1.3.2 Phương pháp tiếp cận
Đề tài sử dụng các phương pháp tiếp cận so sánh, đối chiếu thông tin từ các đối
tượng khác nhau; phân tích và đánh giá các số liệu dựa trên lý thuyết và thực tiễn chi
nhánh cùng phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thẩm định tín dụng áp dụng bắt
đầu từ sau bước nhận hồ sơ đến hết bước lập báo cáo thẩm định đối với khách hàng là
doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Nhà Bè.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các báo cáo và tài liệu tín dụng của Agribank
chi nhánh Nhà Bè trong ba năm gần đây từ 2013 đến 2015 và xu hướng phát triển
nghiệp vụ tín dụng trong năm năm tới.
   
7
 
1.5 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Bao gồm cả chương 1, khóa luận gồm tổng cộng bốn chương:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG,
QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK NHÀ BÈ
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK NHÀ BÈ
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK NHÀ
BÈ
8
 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG, QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG
THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP
2.1 KHÁI NIỆM TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy
bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất ra đời, đồng thời quan hệ trao đổi
hàng hóa xuất hiện, tín dụng thuở sơ khai được thực hiện dưới hình thức vay mượn
bằng hiện vật, về sau đã chuyển sang vay mượn bằng tiền tệ. Tồn tại và phát triển qua
nhiều hình thái kinh tế – xã hội nên đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được
đưa ra, song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo nội dụng cơ bản sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời
hạn đã thỏa thuận.” (Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại)
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh ngày một gay gắt, nhiều
doanh nghiệp rơi vào tình cảnh khát vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, tín dụng
doanh nghiệp đang trở thành nghiệp vụ không thể thiếu tại các tổ chức kinh tế nói
chung và ngân hàng nói riêng. Theo Mục 14, Điều 4 “Giải thích từ ngữ”, Luật Các tổ
chức tín dụng do quốc hội ban hành năm 2010, cấp tín dụng là “việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. (Luật số
47/2010/QH12 của Quốc hội: Luật các tổ chức tín dụng)
Như vậy, đối với ngân hàng, tín dụng doanh nghiệp là hình thức chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn của ngân hàng cho khách hàng là doanh nghiệp trong một thời hạn
nhất định và khách hàng doanh nghiệp phải cam kết hoàn trả cả gốc và lãi bằng các
nghiệp vụ như thỏa thuận.
2.2 KHÁI NIỆM THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
Khi một doanh nghiệp đến tìm ngân hàng để vay vốn, nếu ngân hàng đồng ý
ngay lập tức nhu cầu vay của khách hàng thì sẽ rất dễ dẫn đến những rủi ro gây nguy
hại cho chính ngân hàng vì những hồ sơ do doanh nghiệp xuất trình có thể vô ý hoặc
9
 
cố tình thổi phồng, chưa chính xác so với quy định chung, những số liệu về hiệu quả
do phương án kinh doanh đem lại cũng chỉ là dự kiến chủ quan, rất có thể sai lệch thực
tiễn nhằm mục đích vay được vốn của ngân hàng. Trước khi chấp nhận cho khách
hàng vay, ngân hàng cần thiết phải tìm hiểu tình trạng pháp lý, tình hình sản xuất kinh
doanh và mục đích vay vốn của doanh nghiệp. Thẩm định tín dụng doanh nghiệp chính
là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy
và rủi ro của một phương án kinh doanh mà khách hàng là doanh nghiệp xuất trình
nhằm phục vụ cho việc ra quyết định đúng.
Bên cạnh đó, các cán bộ tín dụng còn lưu ý kiểm tra, phân tích hồ sơ pháp lý,
năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự, tình hình tài chính và kết quả sản xuất
kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp, ngay cả hình thức đảm bảo tiền vay cũng
phải được thẩm định kỹ lưỡng để tránh những rủi ro nợ xấu đáng tiếc. Một mặt các cán
bộ tín dụng phải hết sức cẩn trọng bám theo quy trình thẩm định mà kiểm tra, xem xét
các khía cạnh đã nêu trên để đưa ra quyết định đúng đắn, không gây thiệt hại về phía
ngân hàng, mặt khác phải cố gắng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng, không
nhận xét tiêu cực, không lồng ghép cảm tính chủ quan khiến cho dự án kinh doanh bị
đánh giá thấp, dẫn đến sai lầm không cho danh nghiệp vay sẽ làm ngân hàng bị mất đi
lợi nhuận.
2.3 MỤC TIÊU CỦA THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP
Mục đích chính của thẩm định là đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng
một cách khách quan và trung thực nhằm phục vụ việc đưa ra quyết định cho vay hoặc
không đồng ý cho vay của ngân hàng. Vì vậy, nhằm hỗ trợ cán bộ tín dụng và ban lãnh
đạo ngân hàng trong việc đưa qua quyết định cho vay, thẩm định tín dụng phải đạt
được những mục tiêu quan trọng sau:
 Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư
mà khách hàng là doanh nghiệp lập và nộp khi làm thủ tục vay vốn.
 Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay.
 Giúp nâng cao độ tự tin khi ra quyết định cho vay và giảm được xác suất hai
loại sai lầm trong quyết định cho vay: đồng ý cho vay một dự án tồi và từ chối
cho vay một dự án tốt.
10
 
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ
vay vốn của
khách hàng và
thu thập thông
tin cần thiết
Bước 2: Phân
tích, thẩm
định và lập
báo cáo thẩm
định
Bước 3: Ước
lượng, đánh
giá, kiểm soát
rủi ro tín dụng
Bước 4: Kết
luận về khả
năng thu hồi
nợ và ra quyết
định cho vay
2.4 QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp gồm 4 bước:
Hình 2.1 Quy trình thẩm định tín dụng
Cụ thể các bước được tiến hành như sau:
Bước 1: Tiếp nhận, xem xét hồ sơ vay của khách hàng và thu thập thông tin cần
thiết
Khi một khách hàng có nhu cầu đề nghị Ngân hàng cung cấp các sản phẩm tín
dụng, cán bộ tín dụng trao đổi với khách hàng, và tùy thuộc là khách hàng cũ hay mới
để xác định những nội dung sau:
 Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng, cấu trúc hoạt động, vị thế
khách hàng trong ngành nghề khách hàng đang kinh doanh, tiêu chuẩn đội ngũ
quản lý.
 Mục đích vay vốn: Qua thảo luận ban đầu tại doanh nghiệp, hoặc tại trụ sở ngân
hàng, cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các thông tin chi tiết cần
thiết để phục vụ cho việc lập tờ trình cho vay
Bước 2: Phân tích, thẩm định và lập báo cáo thẩm định
Thẩm định tín dụng là việc đánh giá kết hợp bằng nhiều công cụ, phương pháp
từ định tính đến định lượng để đưa ra kết quả khách quan và trung thực nhất về khả
năng trả nợ của khách hàng đi vay nhằm hỗ trợ ngân hàng đưa ra quyết định cho vay
đúng đắn.
Thẩm định là bước rất quan trọng trong quy trình nghiệp vụ, nếu làm tốt bước
này sẽ hạn chế được rất nhiều rủi ro cho ngân hàng. Việc thẩm định khách hàng và
11
 
phân tích hồ sơ cũng như phương án vay vốn do chuyên viên phân tích tín dụng
chuyên trách thực hiện với sự phối hợp của chuyên viên khách hàng có liên quan.
Mục đích của việc thẩm định khách hàng và phương án vay vốn là thông qua
việc tìm hiểu và đánh giá một cách toàn diện chính xác về khách hàng để đánh giá khả
năng hoàn vốn vay cho ngân hàng.
Việc quyết định cho vay sẽ dẫn đến rủi ro, nếu nội dung thẩm định không chi
tiết, đầy đủ, việc đánh giá phân tích khách hàng không khách quan và chính xác, từ đó
dẫn đến các quyết định sai lệch của cấp Lãnh đạo phê duyệt đối với khách hàng và gây
ra rủi ro cho Ngân hàng.
Tuỳ theo khách hàng và phương án vay vốn, khi thẩm định, chuyên viên phân
tích tín dụng có thể sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau: xem xét trên hồ
sơ, gặp gỡ trao đổi trực tiếp với khách hàng, xuống kiểm tra thực tế tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp kết hợp với các nguồn thông tin khác như: từ bạn hàng;
đối thủ cạnh tranh; các cơ quan quản lý; các ngân hàng thông qua mối quan hệ và qua
CIC; khách hàng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ.... để đánh giá khách hàng
được chính xác, khách quan. Trong các trường hợp phức tạp, chuyên viên phân tích tín
dụng có thể làm tờ trình báo cáo Ban Tổng giám đốc, Giám đốc Chi nhánh thuê các cơ
quan tư vấn thực hiện việc thẩm định. Nội dung của thẩm định khách hàng gồm:
Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi gửi bộ hồ sơ xin vay về ngân hàng, doanh nghiệp phải có trách nhiệm về
tính chính xác và hợp pháp của chúng trước pháp luật. Căn cứ vào nhu cầu về vốn
dùng cho các thời kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh: quý, mùa, vụ… mà ngân
hàng hướng dẫn các loại tài liệu mà khách hàng cần gửi phù hợp với đặc điểm của
từng loại khách hàng, từng loại cho vay và khoản vay.
Thông thường bộ hồ sơ vay vốn bao gồm có:
 Giấy đề nghị vay vốn.
 Danh mục hồ sơ pháp lý. Cụ thể đối với khách hàng doanh nghiệp gồm:
 Bản sao quyết định thành lập
 Giấy phép đăng ký kinh doanh
 Giấy phép hành nghề
 Quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trưởng (Cần thiết nếu khách hàng
lần đầu đến vay vốn)
 Danh mục hồ sơ đảm bảo tiền vay gồm:
 Giấy cam kết đảm bảo tài sản
 Giấy chứng nhận sở hữu tài sản
12
 
 Giấy tờ khác liên quan đến thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
 Danh mục hồ sơ khoản vay gồm:
 Phương án sản xuất kinh doanh
 Các báo táo tài chính đã kiểm toán của ba năm gần nhất và quý gần nhất
gồm: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
khả năng tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư.
 Các văn bản hợp đồng kinh tế về cung cấp vật tư, tiêu thụ
 Bản kế hoạch vay vốn theo quý hoặc theo mùa vụ… Kế hoạch vay vốn cần
phản ánh những chi tiết sau:
. Tình hình luân chuyển vật tư, chi phí.
. Nhu cầu vốn lưu động dùng cho snar xuất kinh doanh
. Nguồn vốn lưu động và các nguồn vốn ngắn hạn khác tham gia vào kế
hoạch hay phương án sản xuất kinh doanh.
. Nhu cầu vay vốn ngân hàng (hạn mức tín dụng)
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động dùng cho sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch
– Nguồn vốn kinh doanh ngắn hạn tự có – Nguồn ngắn hạn coi như tự có – Nguồn
ngắn hạn khác.
Trong đó: Nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch có thể
được tính bằng phương pháp định mức hiện hành, hoặc tính theo qui mô sản xuất kinh
doanh kết hợp tốc độ luân chuyển vốn lưu động: quy mô sản xuất kinh doanh càng lớn
thì nhu cầu vốn lưu động càng nhiều, tốc độ luân chuyển vốn càng nhanh thì nhu cầu
vốn lưu động càng thấp.
Nhu cầu vốn lưu động dùng cho sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch = Tổng chi phí sản
xuất kinh doanh (Doanh thu giá vốn) kỳ kế hoạch/ Số vòng quay vốn lưu động kỳ kế
hoạch.
Trong đó:
 Số kế hoạch bằng số liệu của kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước có điều chỉnh.
 Tổng chi phí sản xuất kinh doanh không bao gồm chi phí khấu hao cơ bản tài
sản cố định và các chi phí khác không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh.
 Vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch = Doanh thu thuần kỳ kế hoạch/ Tài sản
lưu động bình quân kỳ kế hoạch.
13
 
Các nguồn ngắn hạn coi như tự có gồm:
 Chênh lệch đánh giá lại tài sản (tăng giá)
 Quỹ đầu tư phát triển
 Quỹ dự trữ
 Lợi nhuận chưa phân phối
 Chênh lệch tỷ giá
 Quỹ khen thưởng – phúc lợi
 Nguồn kinh phí sự nghiệp
 Nguồn vốn ngắn hạn khác gồm:
 Vay ngắn hạn ngân hàng khác
 Vay ngắn hạn cán bộ – công nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp
 Phát hành trái phiếu ngắn hạn
 Cùng các giấy tờ liên quan nếu cần thiết.
Ngắn gọn, trước khi bắt đầu các bước thẩm định chuyên sâu các nội dung quan
trọng như báo cáo tài chính hay phương án kinh doanh, cán bộ thẩm định cần lưu ý
xem xét tính đầy đủ và hợp pháp của tài liệu do khách hàng gửi đến ngân hàng.
Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
vay vốn
Mục đích của thẩm định tư cách khách hàng vay vốn là đánh giá tư cách pháp
nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục vay mà khách hàng
phải tuân thủ. Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng, khách hàng muốn vay
vốn phải thỏa mãn các điều kiện vay vốn sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
 Có mục đích vay vốn hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư khả thi và có
hiệu quả.
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Theo đó, đánh giá mức độ rủi ro tín dụng xét về tư cách khách hàng có thể bao
gồm những nội dung cơ bản sau:
14
 
 Thẩm định tư cách khách hàng: Trên cơ sở các hồ sơ do khách hàng cung cấp,
cán bộ tín dụng có trách nhiệm tìm hiểu tư cách của khách hàng như có đủ năng
lực dân sự, năng lực hành vi dân sự hay không, được thành lập và hoạt động có
đúng quy định không, người đại diện pháp nhân đã đúng thẩm quyền chưa,
khách hàng có thuộc nhóm không được cho vay, cần hạn chế, hoặc ngừng quan
hệ tín dụng hay không, khách hàng có thuộc đối tượng (xếp theo loại hình
doanh nghiệp hay ngành sản xuất, nhóm khách hàng, địa bàn...) cần thận trọng
trong xem xét cấp tín dụng hay không, xem xét khách hàng trong mối quan hệ
với một nhóm khách hàng liên quan (quan hệ sở hữu, quan hệ về quản trị điều
hành, thành viên; nhóm khách hàng mặc định) cũng như mô hình hoạt động của
khách hàng doanh nghiệp, … bên cạnh đó đối chiếu với các qui định của pháp
luật hiện hành để xem xét liệu khách hàng có đủ điều kiện kinh doanh và vay
vốn.
 Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại diện
pháp nhân: Cần tìm hiểu rõ về người vay vốn (chủ sở hữu, người điều hành
hoặc người đại diện pháp nhân) về các khía cạnh: tư cách đạo đức, năng lực
phát luật, năng lực hành vi dân sự, trình độ và kinh nghiệm quản lý, các chức vụ
đã trải qua, tác phong lãnh đạo và uy tín trong quan hệ với các ngân hàng cũng
như với các tổ chức tín dụng và đối tác khác trong quá trình kinh doanh. Tuy
nhiên khi tìm hiểu về những mặt này, cán bộ tín dụng cần lưu ý tiến hành tế nhị,
khéo lẽo, tránh gây hiềm khích dẫn đến những tổn thất không đáng có.
 Xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp để rút ra
những ưu điểm, nhược điểm của doanh nghiệp đi vay.
Thẩm định về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của khách
hàng vay
Khi thẩm định về tư cách khách hàng, hồ sơ vay vốn và tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, cán bộ tín dụng đang áp dụng phương pháp đánh giá định
tính nhằm xác định thiện ý hoàn trả nợ của khách hàng đi vay. Còn nếu muốn xem xét
khả năng thực tế của doanh nghiệp về tiềm lực tài chính, qua đó đánh giá được nguồn
vốn chủ sở hữu, nguồn vốn chiếm dụng và vốn vay, hàng hóa tồn đọng, tài sản cố định
cũng như tài sản lưu động của khách hàng, từ đó kết luận liệu khách hàng có thực sự
đủ khả năng về mặt tài chính để trả nợ cho Ngân hàng hay không, cán bộ tín dụng cần
phải tiếp tục đào sâu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ
tiêu định lượng.
Khi đánh giá tình hình tài chính của khách hàng vay vốn, không thể chỉ xem xét
những số liệu đúc kết trong một năm vừa qua mà ít nhất phải xem xét tỉ mỉ và có hệ
thống hai năm hoạt động liên tục (dĩ nhiên trừ trường hợp doanh nghiệp mới vừa thành
15
 
lập) để đưa ra kết luận về mức độ ổn định, lành mạnh của tình hình tài chính. Muốn
phân tích tình hình tài chính của khách hàng, cán bộ tính dụng sẽ tiến hành phân tích
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, từ đó đưa ra được các chỉ tiêu định lượng nhằm đánh
giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.
 Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Khái niệm: Báo cáo tài chính doanh nghiệp là bản tổng hợp kết quả sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp, trình bày một cách tổng quát nhất quá trình của
doanh nghiệp.
Mục đích của báo cáo tài chính doanh nghiệp: Tổng hợp và trình bày một cách
tổng quát, toàn diện tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán và cung cấp thông tin cần thiết cho những người cần sử
dụng để ra các quyết định kinh tế. Thông tin trên báo cáo tài chính chủ yếu được sử
dụng bởi những người bên trong tổ chức là giám đốc, quản lý, cổ đông, hoặc bên ngoài
tổ chức như các nhà đầu tư, các chủ nợ, các cơ quan Nhà nước, khách hàng… để ra
các quyết định đầu tư, cấp tín dụng, và các quyết định liên quan khác.
Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp
Theo Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện
hành của Việt Nam, hệ thống báo cáo kế toán tài chính của doanh nghiệp bao gồm bốn
báo cáo sau:
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Ý nghĩa của báo cáo tài chính
Ý nghĩa quan trọng của báo cáo tài chính đối với công tác quản lý doanh nghiệp
cũng như đối với chủ công ty và các đối tượng quan tâm khác được thể hiện ở những
vấn đề sau:
 Báo cáo tài chính phản ánh được tình hình tài sản, tình hình nợ, nguồn hình
thành tài sản, nguồn hình thành nợ, khả năng tài chính và cả kết quả kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp một cách vô cùng tổng quát.
 Báo cáo tài chính hỗ trợ việc đánh giá tình hình và kết quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh, thực trạng khả năng tài chính của doanh nghiệp, bên cạnh đó
còn kiểm soát, phân tích tình hình sử dụng vốn và huy động, phân bổ vốn vào
hoạt động sản xuất kinh doanh.
16
 
 Báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng để phát hiện ra những khả năng tiềm
tàng và đưa ra phán xét về năng lực quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc đầu tư của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ, từ đó ngân hàng
có những quyết định phù hợp khi xét cho vay.
 Báo cáo tài chính còn là những căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch
kinh tế – kỹ thuật, tài chính của doanh nghiệp là những căn cứ khoa học để đề
ra hệ thống các biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp
không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Chính vì vậy, báo cáo tài chính là đối tượng quan tâm của các nhà đầu tư, Hội
đồng quản trị doanh nghiệp người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và toàn bộ
cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp.
 Phân tích tình hình tài chính
Sau khi xem xét báo cáo tài chính, cán bộ thẩm định sẽ tiến hành tính toán các
chỉ số, chỉ tiêu định lượng liên quan, từ đó đưa ra được những nhận xét, đánh giá đúng
đắn nhất về tình hình tài chính cũng như khả năng chi trả nợ vay của doanh nghiệp.
Cán bộ tín dụng tiến hành phân tích các hệ số cơ bản sau:
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Việc tìm hiểu về các chỉ tiêu này rất
quan trọng khi thẩm định tình hình tài chính vì chúng giúp đánh giá khả năng trả nợ
bằng nguồn tài chính thực tế của doanh nghiệp.
 Chỉ số khả năng thanh toán ngắn hạn hiện thời: Cho biết khả năng của một công
ty trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho hay các
khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình.
 Chỉ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức
thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa
vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi
cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp.
 Chỉ số tiền mặt: Chỉ số tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả
mại của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó
cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán
khả mại đảm bảo chi trả.
Nhóm chỉ tiêu hoạt động
17
 
 Chỉ số vòng quay hàng tồn kho: Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn
kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có
nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính,
khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá
cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không
nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị
mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ
nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến cho
dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn
để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng, nhưng đủ nhỏ
để hàng không bị tồn đọng quá nhiều. Con số này còn phụ thuộc vào từng
ngành nghề sản xuất kinh doanh mà biến đổi khác nhau.
 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho: Tương tự như vòng quay
hàng tồn kho có điều chỉ số này quan tâm đến số ngày.
 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu: Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả
của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số
vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng
nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn
quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách hàng
sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian
tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị sụp giảm doanh
số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là
doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể
là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.
 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu: Cũng tương tự như vòng
quay các khoản phải thu, có điều chỉ số này cho chúng ta biết về số ngày trung
bình mà doanh nghiệp thu được tiền của khách hàng
 Chỉ số vòng quay vốn lưu động: Đây là chỉ tiêu nói lên số vòng quay của vốn
lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản
xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số
vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt.
 Chỉ số vòng quay tổng tài sản: Dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài
sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một
đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Chỉ số này càng cao
đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất
kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ
hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số
18
 
vòng quay tài sản của công ty đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của
ngành.
Nhóm khả năng sinh lời
 Tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS): là một chỉ số tài chính dùng để theo dõi tình
hình sinh lợi của công ty. Nó phản ảnh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ
đông và doanh thu của công ty. Chỉ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu
phần trăm trong doanh thu. Chỉ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh
doanh có lãi; chỉ số càng lớn là lãi càng lớn. Ngược lại, nếu tỷ số này mang giá
trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA): là một chỉ số tài chính dùng để đo lường
khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Nếu chỉ số này lớn
hơn 0 nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có lãi. Chỉ số càng cao cho thấy doanh
nghiệp làm ăn hiệu quả. Nếu nó nhỏ hơn 0 đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân
tổng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng
tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): là chỉ số tài chính dùng để đo khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp. Tỷ suất
ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Cũng như hai chỉ số trên, chỉ số này càng lớn càng chứng
minh doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Nếu chỉ số này dương tức là công ty
làm ăn có lãi, ngược lại, nếu chỉ số này âm là công ty làm ăn thua lỗ.
Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính
 Tỷ suất nợ trên tổng tài sản: Chỉ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản
của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của
doanh nghiệp. Chỉ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này
có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có
thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa
biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, chỉ số này mà cao
quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có
vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao
hơn. Khi dùng chỉ số này để đánh giá cần so sánh với chỉ số bình quân của toàn
ngành
19
 
 Tỷ suất nợ trên tổng vốn: Cũng như chỉ số ở trên, chỉ khác đây là chỉ số cho biết
có bao nhiêu phần trăm nguồn vốn được hình thành từ nợ.
 Tỷ suất tự tài trợ: Chỉ số này nằm chỉ ra vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần
trăm tổng nguồn vốn, nhằm đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của doanh
nghiệp và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu.
Tuỳ theo đặc điểm của mỗi doanh nghiệp ta sẽ chú trọng phân tích để có thể
đánh giá một cách chính xác nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như dự
báo xu hướng biến động. Việc đi sâu vào phân tích các chỉ số nào còn tuỳ theo các
trường hợp dưới đây:
 Đối với khách hàng xin cấp hạn mức tín dụng hoặc khách hàng quan hệ vay vốn
lần đầu tiên, phần phân tích tài chính phải đầy đủ các chỉ số trên. Sau khi đã có
hạn mức tín dụng được duyệt, thường kỳ hàng tháng hoặc hàng quí phải cập
nhật tình hình tài chính đến thời điểm gần nhất với một số thông số cơ bản như:
doanh thu, lợi nhuận ước tính, nợ vay các ngân hàng tại thời điểm vay vốn, tổng
tài sản, tồn kho, phải thu, phải trả.... Khi cấp lại hạn mức thì chỉ cần cập nhật
những thông tin thay đổi, tình hình tài chính tại thời điểm gần nhất.
 Đối với khách hàng đang có hạn mức tín dụng hoặc đã vay vốn nhiều lần thì
những lần tiếp theo chỉ cần cập nhật một số chỉ tiêu cơ bản như doanh số, các
khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho và phải phân tích được chi tiết các chỉ
tiêu này phù hợp với phương án vay vốn hoặc phương án sản xuất kinh doanh.
 Trường hợp khách hàng vay theo món, có phương án kinh doanh rất thuyết
phục, đầu vào đầu ra rõ ràng, nguồn trả nợ trong cho vay kiểm soát được, tài
sản đảm bảo chắc chắn và dễ luân chuyển như các loại giấy tờ có giá hoặc đảm
bảo bằng tiền gửi tại ngân hàng, thì không cần đi sâu vào phần phân tích tài
chính mà chỉ cần giới thiệu sơ bộ các chỉ tiêu này.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết là một trong
những điều kiện tiên quyết để xem xét cho khách hàng vay. Đối với khách hàng điều
này giúp cho họ giữ được uy tín và cam kết đã thỏa thuận. Đối với ngân hàng, khả
năng tài chính của khách hàng giúp cho yên tâm hơn về khả năng trả nợ.
Thẩm định về dự án đầu tư/phương án vay vốn
Mục tiêu cần đạt: phân tích được các khía cạnh liên quan đến quá trình sản
xuất, kinh doanh của khách hàng một cách rõ ràng, đầy đủ nhất, từ đó đưa ra kết luận
liệu tình hình sản xuất, kinh doanh, lĩnh vực, ngành hàng hoạt động của khách hàng có
phù hợp với tình hình hiện tại và tương lai hay không, đối tượng tiêu thụ của doanh
20
 
nghiệp là ai, khả năng phát triển trên thị trường cũng như đối thủ cạnh tranh của doanh
nghiệp thế nào, qua đó đánh giá chính xác khả năng tồn tại và phát triển của khách
hàng để đưa ra được quyết định đồng ý hay từ chối cấp tín dụng.
Việc đánh giá cần phải chú ý các mặt nổi bật sau:
 Lĩnh vực kinh doanh: Khách hàng đang tham gia sản xuất kinh doanh ở lĩnh
vực nào, khách hàng có thực hiểu biết và có kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực
đó không (thường có thể nhận ra thông qua các hợp đồng đã thực hiện hoặc
doanh số bán hàng của doanh nghiệp), khách hàng có những ưu thế gì trong
lĩnh vực hoạt động của mình. Nếu lĩnh vực kinh doanh của khách hàng là lĩnh
vực mới, cán bộ tính dụng cần phải so sánh với các ngành hàng khác để phân
tích liệu kinh doanh trong lĩnh vực đó có thể tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp được không, cạnh tranh tốt hay không, có chiếm lĩnh được khị trường
không.
 Sản phẩm: Tính chất của hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh là gì, đáp ứng được nhu cầu của xã hội tại thời điểm thẩm định như thế
nào và dự báo trong tương lai ra sao, năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm,
kinh nghiệm của doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó. Ưu thế
của sản phẩm mà khách hàng đang kinh doanh so với các đối thủ khác như thế
nào, phân tích kết quả lãi lỗ thực tế, ngay cả phương thức bán hàng cũng phải
được quan tâm.
 Thị trường: Cán bộ tín dụng cần lưu ý tìm hiểu thị trường chính và đối tác của
doanh nghiệp (đầu vào và đầu ra, trong nước và quốc tế), phương thức bán hàng
và định hướng mở rộng thị trường trong tương lai, các hình thức hỗ trợ khách
hàng, đại lý.
 Đối thủ cạnh tranh: So sánh với các doanh nghiệp cùng ngành, khách hàng có
đang chiếm ưu thế hay không, có thuận lợi khó khăn gì, điểm mạnh và điểm
yếu của doanh nghiệp, có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của
khách hàng so với đối thủ…
 Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp: như cách tổ chức các phòng ban,
chức năng và quyền hạn của từng phòng ban, phương thức quản lý.....
 Thiết bị, công nghệ: Nếu khách hàng đi vay là doanh nghiệp sản xuất, các yếu
tố như mức độ tân tiến và hiệu quả hoạt động của thiết bị, công nghệ, dây
chuyền sản xuất, ưu nhược điểm của công nghệ đó, liệu có thể đáp ứng được
nhu cầu thi trường về mẫu mã, chất lượng, số lượng hay không cũng cần được
lưu ý xem xét khi thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh.
21
 
 Các yếu tố khách quan khác như ảnh hưởng cơ chế chính sách của nhà nước,
của hội nhập toàn cầu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng… cũng nên được lưu ý khi thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh của
khách hàng doanh nghiệp.
Khi đánh giá tình hình sản xuất của khách hàng doanh nghiệp cần thiết phải so
sánh với các doanh nghiệp khác cùng loại và với chính khách hàng trong các giai đoạn
trước để thấy được những thành công, hạn chế của doanh nghiệp trong thời gian qua,
nguyên nhân dẫn đến sự thành công hay hạn chế đó từ đó đánh giá khả năng phát triển
dự án kinh doanh trong thời gian tới.
Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay
Là việc tổ chức cho vay áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ
sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Bảo đảm tín
dụng có thể bằng tài sản thế chấp, cầm cố, tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm
bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba. Đánh giá tài sản đảm bảo dựa trên các tiêu chí
sau:
 Nêu rủi ro từ việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
 Rủi ro từ hồ sơ pháp lý của tài sản đảm bảo.
 Rủi ro về giảm giá trị của tài sản đảm bảo.
 Rủi ro về suy giảm khả năng thanh toán của bên bảo lãnh.
 Rủi ro về tính thanh khoản của tài sản đảm bảo.(khả năng dễ chuyển hóa tài sản
thành tiền).
 Rủi ro do sự thay đổi chính sách của nhà nước.
Sau khi hoành thành phân tích khách hàng, cán bộ tín dụng sẽ lập một báo cáo
thẩm định nhằm trình bày tóm tắt những thông tin đã thu thập được và trình cấp có
thẩm quyền ra quyết định về việc cho vay hay không cho vay.
Bước 3: Ước lượng, đánh giá, kiểm soát rủi ro tín dụng
Thẩm định tín dụng dù có thực hiện kỹ lưỡng và chuyên nghiệp đến đâu vẫn
không thể hoàn toàn tránh khỏi những sai sót. Không ai có thể đảm bảo chắc chắn việc
thu hồi nợ một cách tuyệt đối cho đến khi món nợ được thu hồi. Do đó, ước lượng và
kiểm soáy rủi ro tín dụng có thể cung cấp cho nhân viên tín dụng và lãnh đạo ngân
hàng tiên liệu được phần nào khả năng thu hồi nợ trước khi cho vay. Các kỹ thuật phân
tích gồm có phân tích độ nhạy, phân tích hình huống, phân tích mô phỏng… Sau đó
22
 
ngân hàng sẽ có những biện pháp phòng ngừa kiểm soát rủi ro tính dụng như sử dụng
công cụ bao thanh toán.
Bước 4: Kết luận về khả năng thu hồi nợ vay và ra quyết định cho vay
Nếu hồ sơ tín dụng chứa đựng nhiều nghi vấn, kế hoạch sản xuất kinh doanh
thiếu sức thuyết phục, tiềm tàng nhiều rủi ro lớn thì hoàn lại hồ sơ cho khách hàng và
nêu rõ lý do từ chối cấp tín dụng.
Nếu hồ sơ tín dụng sau khi đã tiến hành thẩm định mà xét thấy có thể cấp tín
dụng thì cán bộ tín dụng cần lập tờ trình để chuyển đến Trưởng phòng tín dụng hoặc
Giám đốc ngân hàng duyệt để phán quyết mức cho vay, thời hạn, lãi suất…
Trong đó mức cho vay phải được khống chế như sau:
 Tổng dư nợ cho vay cao nhất đối với một khách hàng (kể cả cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn) không được vượt quá 15% vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
 Phải đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn lưu động tự có của bên đi vay và vốn
tín dụng. Tỷ lệ được coi là hợp lý là tỷ lệ 1/1.
 Khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
 Trị giá của tài sản đảm bảo (mức cho vay = 70% giá trị tài sản đảm bảo)
 Chính sách tín dụng ưu tiên cho những khách hàng có uy tín, thuộc những
ngành nghề có vị trí và vai trò quan trọng đối với nền kinh tế…
2.5 Ý NGHĨA CỦA VIỆC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG
DOANH NGHIỆP
Ngân hàng cần thiết phải chú trọng vào việc củng cố và nâng cao chất lượng
thẩm định tín dụng vì những giá trị mà nó đem lại cho ngân hàng.
Góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng
Đối với ngân hàng, việc đảm bảo được hiệu quả và an toàn vốn là vấn đề ưu
tiên xem xét hàng đầu khi đưa ra quyết định về việc đáp ứng khoản vay của khách
hàng. Thực tiễn chứng minh có rất nhiều phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư cần
số lượng vốn lớn và thời gian thực hiện dài, đồng nghĩa với việc nếu đồng ý cho vay
ngân hàng có thể phải đối mặt với nhiều rủi ro, nhưng nếu có lợi ích kich tế được tạo
ra từ những dự án này, khả năng cao là con số không hề nhỏ, vì vậy sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp khi đến tìm ngân hàng với mong muốn vay được
vốn, vì vậy hồ sơ của họ có thể tồn tại nhiều chi tiết, số liệu đã bị thay đổi, thổi phồng
23
 
một cách cố ý, ước lượng quá lạc quan hiệu quả kinh tế của dự án trong tương lai hoặc
vô ý thiếu sót, sai số (thường xảy ra ở những doanh nghiệp non trẻ chưa có nhiều kinh
nghiệm trong việc vay vốn). Vì vậy, cán bộ tín dụng cần thiết phải thực hiện bước
thẩm định tín dụng để đưa ra những quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đúng
đắn, phù hợp nhất.
Một chức năng khác không kém phần quan trọng đó là chức năng hạn chế, giảm
thiểu rủi ro tín dụng. Lý do thẩm định tín dụng có chức năng này là vì nó xem xét,
phân tích, đánh giá được thiện ý trả nợ và khả năng trả nợ bằng nguồn tài chính của
doanh nghiệp, từ đó ngân hàng có cái nhìn khách quan để đưa ra được kết luận cho
vay chính xác.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, thẩm định tín dụng tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp vay vốn và tăng nguồn lợi nhuận cho ngân hàng
Trong thời đại đổi mới cùng với việc mở cửa kinh tế như hiện nay, các doanh
nghiệp nước ngoài đến hoạt động ở thị trường Việt Nam ngày càng nhiều, bên cạnh đó
các doanh nghiệp lâu đời trong nước cũng rất lớn mạnh, việc các doanh nghiệp nhỏ,
doanh nghiệp mới thành lập cạnh tranh, mở rộng thị phần trở nên khó khăn hơn bao
giờ hết vì những doanh nghiệp này thường yếu thế hơn trong nguồn vốn hoạt động.
Lúc này, ngân hàng cần thiết phải cho vay để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tăng
vốn và có cơ hội phát triển tốt hơn. Tuy nhiên ngân hàng phải thực hiện thẩm định tín
dụng nhằm đưa ra quyết định cho vay đúng đắn để cả doanh nghiệp và ngân hàng đều
thu được lợi nhuận từ phương án kinh doanh.
Thẩm định tín dụng doanh nghiệp giúp ngân hàng đánh giá chính xác sự
hợp lý và cần thiết của phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư trên mọi phương
diện.
Ngân hàng không thể chỉ dựa vào cảm xúc chủ quan khi đánh giá về tính khả
thi của dự án kinh doanh. Mặt khác, một dự án kinh doanh tốt là một dự án có thể đem
lại không những đem lại lợi ích kinh tế mà còn đem lại được nhiều lợi ích xã hội
nhưng cùng cấp công ăn việc làm cho người lao động, phù hợp với luật pháp và bảo vệ
môi trường. Do đó việc thẩm định là rất cần thiết để đánh giá về mục tiêu, quy mô và
hiệu quả của phương án. Không những vậy, nhờ có thẩm định tín dụng mà ngân hàng
còn nhìn rõ được toàn diện và khách quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
khách hàng nhờ những số liệu thu thập được trong quá khứ, hiện tại và dự báo tương
lai, từ đó có phương án giải quyết phù hợp, tránh được các rủi ro tín dụng như cấp vốn
cho doanh nghiệp tồi và từ chối vốn doanh nghiệp tốt.
24
 
Thẩm định tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc đưa quyết định cho vay
của ngân hàng. Vì vậy đây là một công việc hết sức khó khăn, đòi hỏi cán bộ tín dụng
phải có kỹ năng thẩm định xuất sắc và đạo đức nghề nghiệp tốt để có thể thẩm định
một cách thận trọng, khách quan nhất giúp Ban lãnh đạo có những phán quyết sáng
suốt. Nếu thực hiện tốt công việc này, nó sẽ đem lại hiệu quả cao cho hoạt động tín
dụng, đảm bảo an toàn vốn và giảm rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Trong khóa luận lần này, tác giả sẽ chỉ tập trung phân tích nội dung thẩm định
tín dụng doanh nghiệp của Agribank chi nhánh Nhà Bè (bước hai).
   
25
 
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK
NHÀ BÈ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ngày 08/07/1998, Chủ tịch hội đồng quản trị NHN0&PTNT Việt Nam đã ra
quyết định số 391/QĐ – NHN0 – 02 thành lập NHN0&PTNT chi nhánh Nhà Bè.
NHN0&PTNT Nhà Bè là đại diện ủy quyền của NHN0&PTNT Việt Nam : Đơn
vị hạch toán phụ thuộc Trung tâm điều hành NHN0&PTNT Việt Nam, có các phòng
giao dịch trực thuộc, có con dấu riêng, có bảng cân đối kế toán để thực hiện hạch toán
các hoạt động kinh doanh theo luật định.
Qua quá trình 17 năm hình thành và phát triển, NHN0&PTNT chi nhánh Nhà
Bè đã không ngừng lớn mạnh. Mới đầu thành lập ngân hàng có trụ sở đặt tại 67/13 –
67/14 Huỳnh Tấn Phát – Thị trấn Nhà Bè. Nay trụ sở chuyển về số 18 Huỳnh Tấn Phát
– Thị trấn Nhà Bè. Đơn vị là một trong những chi nhánh có quy mô hoạt động lớn tại
TP Hồ Chí Minh. Tính tại thời điểm này Chi nhánh đã mở rộng mạng lưới hoạt động
và thành lập thêm ba phòng giao dịch trực thuộc:
Phòng giao dịch Phú Xuân: 67/13 – 67/14 Huỳnh Tấn Phát - Thị trấn Nhà
Bè - Huyện Nhà Bè - Thành phố Hồ Chí Minh.
Phòng giao dịch Long Thới: 226 ấp 2 – Nguyễn Văn Tạo – Xã Long thới –
Huyện Nhà Bè – Thành phố Hồ Chí Minh.
Phòng giao dịch số 1: 162A Nguyễn Văn Tạo, Long Thới, Nhà Bè
Nằm ngay thị trấn Nhà Bè gần các khu chế xuất, khu công nghiệp và các dự án
xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng và bất động sản lớn… nơi đây hứa hẹn là nơi thu hút
vốn lớn. Hơn nữa, NHN0&PTNT chi nhánh Nhà Bè có hai phòng giao dịch trực thuộc,
điều đó sẽ là điều kiện thuận lợi để quảng bá ngân hàng. Điều đó tạo sự thuận lợi để
quảng bá ngân hàng. Điều đó tạo sự một lực đẩy cho sự phát triển vững mạnh của Chi
nhánh.
26
 
3.2 GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHÍNH
NHN0&PTNT Việt Nam Chi nhánh Nhà Bè thực hiện các nghiệp vụ như: huy
động vốn, cho vay, kinh doanh ngoại hối và các nghiệp vụ khác mà chi nhánh được
phép thực hiện.
3.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là nghiệp vụ chủ yếu và thường xuyên của ngân hàng thương mại nói
chung và NHN0&PTNT Chi nhánh Nhà Bè nói riêng. Vì để thực hiện các nghiệp vụ
cho vay và kinh doanh của ngân hàng thì ngân hàng không thể dựa vào nguồn vốn tự
có mà cần phải huy động từ các nguồn như:
 Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng
trong và ngoài nước, dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn và và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có gái khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
NHN0&PTNT Việt Nam.
 Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, nguồn vốn uỷ thác của chính phủ, chính quyền
đại phương và các tổ chức kinh tế, các nhân trong và ngoài nước theo quy định
của NHN0&PTNT Việt Nam.
 Vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các
tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng Giám Đốc cho phép bằng văn bản.
 Các hình thức huy động vốn khác theo NHN0&PTNT Việt Nam. Việc huy động
vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy định của NHN0&PTNT
Việt Nam.
3.2.2 Nghiệp vụ cho vay
Ngân hàng nông ngiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Nhà Bè thực hiện các
nghiệp vụ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn và các loại cho vay khác bằng đồng
Việt Nam và ngoại tệ đối với các cá nhân, tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế theo
quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.
Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự
thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối
ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác do các tổ chức, cá nhân trong nước theo
quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.
27
 
3.2.3 Kinh doanh ngoại hối
Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ huy động và cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh
toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch
vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, ngân hàng nhà
nước và của ngân hàng nông ngiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
3.2.4 Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm:
 Cung ứng các phương tiện thanh toán.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
 Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.
 Thực hiện các dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của ngân hàng nhà nước
và của NHN0&PTNT Việt Nam.
3.2.5 Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác
Ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ khác như:
 Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo
quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.
 Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ theo quy định và thực hiện các
nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.
 Kinh doanh vàng bạc theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.
 Tư vấn tài chính tín dụng cho khách hàng.
 Tư vấn cho khách hàng xây dựng dự án.
 Các dịch vụ ngân hàng khác được nhà nước và NHN0&PTNT Việt Nam cho
phép.
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ
Theo quy chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh NHN0&PTNT Việt Nam,
ban hành theo quyết định số 169/QĐ/HĐQT, ngày 07 tháng 09 năm 2000 của chủ tịch
Hội đồng quản trị NHN0&PTNT Việt Nam thì tổ chức bộ máy NHN0&PTNT chi
nhánh Nhà Bè – Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm :
28
 
(1) Giám Đốc.
(2) 02 Phó Giám Đốc.
(3) Phòng Hành Chính – Nhân Sự.
(4) Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ.
(5) Phòng Hành Chính – Nhân Sự.
(6) Phòng Kiểm Tra, Kiểm Soát Nội Bộ.
(7) Phòng Thẩm Định.
(8) Phòng Dịch Vụ Marketing.
Đến năm 2014, theo quyết định của chủ tịch Hội đồng quản trị NHN0&PTNT
Việt Nam thì tổ chức bộ máy NHN0&PTNT chi nhánh Nhà Bè – Thành phố Hồ Chí
Minh được thay đổi thành:
(1) Giám Đốc.
(2) 02 Phó Giám Đốc.
(3) Phòng Kinh Doanh Ngoại Hối.
(4) Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ.
(5) Phòng Hành Chính – Nhân Sự.
(6) Phòng Kiểm Tra, Kiểm Soát Nội Bộ.
(7) Phòng Tín Dụng.
(8) Phòng Dịch Vụ Marketing.
29
 
Hình 3.1 Sơ Đồ Tổ Chức Của Chi Nhánh (mới)
(Nguồn: Văn bản Giới thiệu tổng quan về NHN0&PTNT chi nhánh Nhà Bè)
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK
NHÀ BÈ
Trong suốt gần 20 năm hoạt động, là một chi nhánh lớn của Agribank Việt
Nam, Agribank Nhà Bè luôn cố gắng giữ vững uy tín và không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ của mình. Hiện tại đơn vị đã sở hữu nhiều gói sản phẩm đa dạng, phong
phú, đáp ứng nhu cầu của hầu hết mọi khách hàng trên đất nước, đảm bảo được vị thế
của mình, đồng thời tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Sau ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, Agribank Việt Nam trong
những năm gần đây đang phải đối mặt với nhiều thách thức: lạm phát trở lại, kinh tế vĩ
mô còn nhiều bất ổn, kinh doanh do tín dụng thu hẹp, giá vàng và tỷ giá biến động
phức tạp, công tác quản lý nội bộ và đảm bảo việc cung cấp dịch vụ thường xuyên cho
khách hàng còn khiếm khuyết,... chi nhánh Agribank Nhà Bè vì thế cũng không nằm
ngoài ngoại lệ. Tuy nhiên, nhờ nhiều cơ chế, chính sách thuận lợi của Chính phủ, cũng
như uy tín, chất lượng thẩm định tín dụng và thanh toán luôn là vấn đề được đặt lên
Giám Đốc
Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc
Phòng Kế
Toán –
Ngân Quỹ
Phòng
Hành
Chính –
Nhân Sự
Phòng
Tín Dụng
Phòng
Dịch Vụ
và
Marketing
Phòng
Kinh
Doanh
Ngoại
Hối
Phòng
Kiểm
Tra,
Kiểm
Soát Nội
Bộ
Phòng giao dịch
Phú Xuân
Phòng giao dịch
Số 1
Phòng giao dich
Long Thới
30
 
hàng đầu, các phòng ban tại Chi nhánh luôn đạt được những chỉ tiêu đề ra, đồng thời
làm thỏa mãn mọi yêu cầu của khách hàng.
Bảng 3.1 Thống kê thu nhập của Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 (dự báo)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Doanh thu 695,5 757,3 725,5
Chi phí 617,5 645,5 652,7
Lợi nhuận 78 111,8 72,8
(Báo cáo Tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2013, 2014 và tháng 10/2015 của Agribank Nhà Bè)
Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận qua các năm đều dương, thu về nhiều hơn chi ra
là 78 tỷ đồng vào năm 2013. Năm 2014, chi nhánh đạt được thành công lớn khi thu về
lợi nhuận 111,8 tỷ đồng, tăng 43,3% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên đến năm
2015, một năm được xem là đầy biến cố đối với toàn hệ thống Agribank nói chung, lợi
nhuận của đơn vị giảm xuống chỉ còn 72,8 tỷ đồng do doanh thu giảm và chi phí tăng.
3.4.1 Thành tựu chung
Với vai trò là chi nhánh thuộc nhóm I của NHN0&PTNT, Agribank Nhà Bè đã
không ngừng cải thiện và nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, củng cố, xúc tiến và mở
rộng mạng lưới, mở rộng thị phần khách hàng nhằm khẳng định vị thế của mình trên
địa bàn. Dưới sự chỉ đạo của Ban Giám đốc Chi nhánh và sự nỗ lực của toàn thể cán
bộ công nhân viên, Chi nhánh Nhà Bè đã đạt được những thành tựu về mọi mặt như
sau:
Về nghiệp vụ huy động vốn: Chi nhánh đã thực hiện đa dạng hóa các hình thức
huy động vốn, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, quảng bá thương hiệu, tiện
ích sản phẩm để nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh. Xác định rõ
huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, có ý nghĩa quyết định việc thực hiền hoàn thành
kế hoạch kinh doanh. Bên cạnh đó, chi nhánh còn tích cực hưởng ứng 4 đợt huy động
tiết kiệm dự thưởng do NHN0&PTNT phát động với tổng giá trị giải thưởng mỗi đợt
lên tới 2.5kg vàng cũng đã thu hút được đáng kể khách hàng gởi tiền.
Về công tác tín dụng: Ban lãnh đạo đã chỉ đạo linh hoạt trong điều hành, tích
cực thu nợ đến hạn; một mặt hạn chế tối đa nợ xấu, mặt khác tích cực tìm kiếm, khai
31
 
thác và cho vay khách hàng mới có hiệu quả. Về thẩm định dự án, Chi nhánh cũng lựa
chọn, phân loại khách hàng rõ ràng để có hướng đầu tư phù hợp, bảo đảm an toàn về
vốn, nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở đầu tư có chọn lọ,; tăng cường thẩm định
trước khi cho vay, công tác thông tin, dự báo được thường xuyên quan tâm, tiếp tục
giải ngân kịp thời nhu cầu vốn cho các dự án lớn có hiệu quả đã được Agribank Việt
Nam phê duyệt, đồng thời rà soát những khoản nợ có tiềm ẩn rủi ro, xử lý kịp thời tài
dản đảm bảo của các khoản nợ xấu để thu hồi nợ. Đặc biệt, chi nhánh luôn chú trọng
ưu tiên vốn cho hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng chiến lược khách
hàng và đối tượng cho vay mang tính ổn định lâu dài, phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế ở địa phương.
Về công tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng: Đây là hoạt động được Ban giám
đốc coi là yếu tố mũi nhọn trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn:
tổ chức tốt các buổi giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao với khách hàng để
thắt chặt mối quan hệ với khách hàng truyền thống và tiếp thị khách hàng mới, kết hợp
giữa cho vay gắn với hoạt động dịch vụ để làm thay đổi tư duy và cung cách phụ vụ
khách hàng ngày càng tốt hơn, đồng thời khai thác triệt để các mối quan hệ nhằm đưa
ra nhiều sản phẩm dịch vụ phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
Về nghiệp vụ Thanh toán quốc tế: Đẩy mạnh công tác thanh toán điện tử, nối
mạng thanh toán với các đơn vị lớn, khuyến khích mở tài khoản tiền gửi và áp dụng lãi
suất một cách linh hoạt để thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
3.4.2 Khó khăn
Về công tác huy động vốn: Một số cán bộ chưa nhận thức đúng đắn tầm qun
trọng của công tác huy động, chưa trang bị đầy đủ thông tin về các sản phẩm huy động
làm công tác huy động vốn đạt hiệu quả chưa cao. Kết quả huy động vốn năm 2015 dự
kiến chỉ đạt 80,8% kế hoạch, bằng 68,7% so với cùng kỳ năm 2014 do nguồn tiền gửi
của các tổ chức có số dư lớn giảm mạnh. Bên cạnh đó, cơ cấu nguồn vốn phấn bổ chưa
được hợp lý, tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn chiếm 91,2% tổng nguồn vốn trong khi đó tỷ lệ
vay trung, dài hạn lên đến 60% trong tổng dư nợ, cơ cấu nguồn tiền gửi thanh toán của
khách hàng đạt thấp chỉ chiếm 5,2% trong tổng nguồn vốn của chi nhánh.
Về công tác tín dụng: Tỷ lệ nợ xấu đạt 2,3%, tuy thấp hơn kế hoạch Trụ Sở
Chính giao nhưng nợ xấu tiềm ẩn ở mức cao (nợ nhóm 2: 598,1 tỷ đồng, chiếm 20,1%
trong tổng dư nợ). Tỷ lệ cho vay kinh doanh bất động sản còn ở mức cao (51%), tiềm
ẩn nhiều rủi ro, cho vay phục vụ nông nghiệp nông thôn đạt thấp (12,5% tổng dư nợ,
thấp hơn kế hoạch Trung Ương giao 0,5%)
Về nghiệp vụ Thanh toán quốc tế: Vì là huyện ngoại thành cách xa trung tâm
nên việc thu hút khách hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu gặp rất nhiều khó khăn.
32
 
Bên cạnh đó, do ảnh hưởng suy thoái kinh tê và các chính sách tiền tệ làm cho hoạt
động thanh toán quốc tế năm 2015 khá trầm lắng, chưa phát huy hết tiềm năng về nhân
lực tại chi nhánh.
Trên đây là một vài ưu nhược điểm của chi nhánh Nhà Bè trong những năm gần
đây. Dù còn những mặt chưa hoàn thiện, song Chi nhánh cũng đang rất nỗ lực trong
tiến trình mở rộng, phát triển hoạt động kinh doanh và hội nhập trên địa bàn nhằm
cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng – tiện ích đến khách hàng
với phương châm “Mang phồn thịnh đến với khách hàng” của Agribank Việt Nam,
qua đó cùng với những Ngân hàng Thương mại khác góp phần vào sự phát triển kinh
tế – xã hội.
   
33
 
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK NHÀ BÈ
 
4.1 THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK
NHÀ BÈ
4.1.1 Nhận xét tổng quan
Các cán bộ tín dụng là những người trực tiếp thẩm định và đề xuất hồ sơ xin
vay trước khi ra quyết định tín dụng. Khi tiến hành thẩm định, cán bộ tín dụng đều dựa
vào quy trình thẩm định chung của Chi nhánh như đã trình bày ở trên. Tùy vào từng
món vay mà các cán bộ tín dụng có những cách xử lý và tiến hành thẩm định khác
nhau. Có những bộ hồ sơ quá phức tạp, đòi hỏi cán bộ tín dụng của Chi nhánh phải
mất khá nhiều thời gian để kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn. Thông thường
cách kiểm tra đơn giản nhất là qua cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua các kênh
thông tin khác.
Việc thẩm định tín dụng là một bước rất quan trọng để xác định xem đối tượng
khách hàng nào mới đủ tiêu chuẩn để Chi nhánh cho vay. Thực tế tại Chi nhánh cho
thấy không phải 100% doanh nghiệp đến xin vay đều thành công. Theo thống kê của
Agribank Nhà Bè, chỉ có 80% các doanh nghiệp xin vay được Ngân hàng đồng ý cho
vay. Sở dĩ như vậy vì trong quá trình thẩm định, các cán bộ tín dụng đã phát hiện ra
nhiều vấn đề bất cập của doanh nghiệp, chẳng hạn như tình hình tài chính không tốt,
tài sản mang đi đảm bảo không hợp pháp; doanh nghiệp đã vay tại các tổ chức khác
nhưng không kê khai thực các nguồn vốn đang sử dụng với Ngân hàng; giấy tờ tài liệu
trong bộ hồ sơ không hợp lệ… Có nhiều biện pháp để giải quyết những vấn đề này,
thông thường là ra quyết định không cho vay, đình chỉ giải ngân hoặc thu hồi nợ.
Để hiểu rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu, trong nhiều bộ hồ sơ vay vốn tác giả đã
được tiếp cận, tác giã đã chọn ra 2 bộ hồ sơ vay vốn của hai công ty điển hình với tính
chất khác nhau của mỗi khoản vay để làm ví dụ, từ đó có thể nhìn nhận một cách tổng
quan hơn về thực trạng thẩm định tín dụng tại Agribank chi nhánh Nhà Bè: (1) Công ty
buôn bán nông lâm sản với khoản tín dụng ngắn hạn là 40 tỷ đồng để bổ sung vốn lưu
động kinh doanh gạo; (2) Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc xin vay với khoản tín dụng
trung hạn là 615 tỷ đồng để thực hiện dự án khu cao ốc – căn hộ kết hợp thương mại.
Nội dung của các ví dụ sẽ được trình bày cụ thể ở phần phụ lục. Trong phần này tác giả
chỉ chú trọng tìm hiểu những vấn đề nảy sinh trong quá trình thẩm định tín dụng và đánh
giá thuận lợi cũng như những khó khăn mà chi nhánh đang gặp phải.
34
 
4.1.2 Vấn đề nảy sinh khi kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
Các cán bộ tín dụng sẽ tiếp xúc với doanh nghiệp đầu tiên qua bộ hồ sơ vay
vốn. Việc thẩm định tư cách pháp lý và năng lực hoạt động của các doanh nghiệp rất
quan trọng, tạo tiền đề cho việc quyết định doanh nghiệp này có thỏa mãn điều kiện
cần để tiếp nhận khoản vay từ Ngân hàng hay không.
Khi kiểm tra tư cách của một khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng chú trọng
xem xét các yếu tố như tính hợp pháp của việc thành lập và hoạt động, cũng như người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Uy tín với khách hàng và uy tín của người
lãnh đạo doanh nghiệp cũng là những khía cạnh không thể bỏ qua. Gần như trong đa
số trường hợp vay vốn lần đầu, cần thiết phải tìm hiểu lịch sử hình thành, cơ cấu tổ
chức và hình thức quản trị doanh nghiệp. Ngoài ra, phương thức hoạt động và định
hướng kinh doanh, cụ thể hơn về lĩnh vực kinh doanh, đánh giá kinh nghiệm của
khách hàng đối với lĩnh vực kinh doanh của họ, sản phẩm khách hàng cung cấp liệu có
thực sự đáp ứng được nhu cầu của thị trường, khách hàng có đủ năng lực sản xuất
những mặt hàng này hay không, sản phẩm có hợp pháp không, đối với doanh nghiệp
sản xuất thì nguyên liệu hàng hóa đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất, nguồn cung
cấp và phương thức mua bán, thanh toán của họ ra sao, thiết bị công nghệ dây chuyền
như thế nào, lạc hậu hay hiện đại, cũng như các vấn đề khác về ô nhiễm môi trường,
có đáp ứng được mục tiêu buôn bán của doanh nghiệp hay không, đối thủ cạnh tranh
của doanh nghiệp là những ai và liệu doanh nghiệp có đủ khả năng cạnh tranh với đối
thủ, tất cả những mặt đó đều nên được cán bộ tín dụng xem xét.
Việc kiểm tra tư cách pháp nhân của doanh nghiệp còn bao gồm xác định trụ sở
làm việc, các chi nhánh liên quan, giấy phép hoạt động…của doanh nghiệp. Đối với
riêng Agribank, việc xác định trụ sở của doanh nghiệp rất quan trọng vì nó giúp cho
các cán bộ tín dụng xác định địa bàn cho vay phù hợp với quy định của Agribank Việt
Nam (Không cho vay trái địa bàn).
Một vấn đề nữa mà các cán bộ tín dụng của Chi nhánh cũng hay gặp phải, đó là
tình trạng không hợp lệ của các tài liệu, giấy tờ trong bộ hồ sơ vay vốn. Không loại trừ
khả năng doanh nghiệp vì muốn có được khoản vay từ Ngân hàng mà cố tình làm giả,
làm sai lệch chứng từ, tài liệu nhằm lách luật, tạo lòng tin từ Ngân hàng, hoặc do thiếu
hiểu biết mà không thu thập được những tài liệu hợp lệ và đầy đủ.
Khi kiểm tra bộ hồ sơ vay vốn của Công ty cổ phần đầu tư địa ốc, các cán bộ tín
dụng đánh giá Hợp đồng đầu tư của công ty này là không hợp pháp vì giá trị số tiền
ghi trong hợp đồng được tính bằng đơn vị USD, sai quy chế vì các Hợp đồng kinh tế ở
Việt Nam không được dùng đơn vị ngoại tệ cho trị giá hợp đồng (theo Điều 29
Chương VI “Sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam”, Nghị định 160/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối). Tuy nhiên vì đây là
lần thứ hai công ty này vay vốn của Ngân hàng, trong lần đầu tiên cũng đã rất có thiện
35
 
ý trả nợ đúng hạn, đầy đủ, bên cạnh đó công ty cũng có nhiều tiếng tăm, công trình
đang xây dựng sử dụng nhiều công nghệ nước ngoài uy tín, nhiều khả năng dự án sẽ
thành công, đem lại lợi nhuận cho cả doanh nghiệp lẫn Chi nhánh. Chính vì lý do này,
sau khi phát hiện sự bất hợp pháp của hợp đồng, Agribank Nhà Bè đã đề nghị công ty
sửa lại theo đúng quy định của pháp luật và vẫn tiếp tục đồng ý cho vay vốn.
Thứ hai là việc kiểm tra mục đích vay vốn. Mục đích chủ yếu của các doanh
nghiệp đến vay tại Chi nhánh Nhà Bè thường nhằm tăng thêm vốn, thanh toán tiền
hàng hoặc trả nợ đến hạn. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng tuân thủ theo
mục đích ban đầu của mình. Do đó các cán bộ tín dụng phải kiểm soát chặt chẽ mục
đích vay vốn của doanh nghiệp bằng các cách như theo dõi sát sao hoạt động của
doanh nghiệp, đồng thời đối chiếu với các Luật hiện hành, đảm bảo doanh nghiệp kinh
doanh hợp pháp theo quy định của Nhà nước. Đồng thời, để đảm bảo độ chính xác của
các hồ sơ vay vốn, các cán bộ tín dụng của Chi nhánh phải đi thực tế tại nơi sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn để tìm hiểu thêm thông tin về tình trạng nhà
xưởng, máy móc thiết bị và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong các trường hợp vay vốn tại Agribank Nhà Bè mà tác giả được tiếp cận,
chi nhánh đã luôn cử cán bộ tín dụng đi khảo sát tại các doanh nghiệp. Trường hợp của
Công ty buôn bán nông lâm sản, ngoài việc đi thực tế ở trụ sở chính, các cán bộ tín
dụng còn đi khảo sát ở các cửa hàng phân phối của doanh nghiệp trong địa bàn Hồ Chí
Minh và đến tìm một khách hàng lớn của doanh nghiệp là Công ty xuất khẩu gạo tìm
hiểu tình hình kinh doanh. Kết quả cho thấy sản phẩm gạo của doanh nghiệp được thị
trường ưa chuộng hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành và khách hàng lớn của
doanh nghiệp nói trên cũng đang tăng trưởng vượt bậc về sản lượng gạo xuất khẩu.
Như vậy, mục đích vay bổ sung vốn lưu động sản xuất gạo của doanh nghiệp có thể
xem là hợp lý. Trường hợp của Công ty cổ phần đầu tư địa ốc cũng tương tự. Khi khảo
sát tại trụ sở của Công ty, các cán bộ tín dụng nhận thấy dự án được triển khai từ cuối
năm 2012, hiện tại công tác xây tô đã hoàn tất và đang trong giai đoạn hoàn thiện. Do
đó để hỗ trợ và tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh
được liên tục thì việc đầu tư vào dự án trong giai đoạn này là rất cần thiết.
4.1.3 Vấn đề cấp hạn mức tín dụng (trường hợp Doanh nghiệp vay
theo hạn mức tín dụng)
Việc tính hạn mức tín dụng tại chi nhánh Nhà Bè cũng khá linh hoạt, nhưng yêu
cầu trình độ thẩm định của các cán bộ tín dụng phải tốt. Thực tế đòi hỏi những phương
pháp tính hạn mức khác nhau tùy thuộc vào từng đối tượng khách hàng. Nếu doanh
36
 
nghiệp có tình hình tài chính tốt, có uy tín tín dụng cao, hoặc là khách hàng thân thiết
của Ngân hàng đã từng vay nhiều lần và đều trả nợ tốt thì cán bộ tín dụng có thể nới
lỏng hạn mức để tạo điều kiện cho doanh nghiệp, đồng thời làm tăng lợi nhuận cho
Ngân hàng và ngược lại. Cách tính hạn mức tín dụng ở Agribank Chi nhánh Nhà Bè
như sau:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có + Vốn
khác)
Trong đó:
Nhu cầu vốn lưu động = Tổng chi phí sản xuất/ Vòng quay vốn lưu động
(Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/ Tài sản lưu động bình quân)
Vốn tự có = Vốn lưu động ròng = Vốn chủ sở hữu + Vốn dài hạn - Tài sản dài
hạn
Hoặc:
Vốn tự có = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
Tất nhiên, đây là chỉ tiêu xác định trên số liệu quá khứ tại bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này có thể thay đổi trong năm kế hoạch phụ thuộc vào:
 Kế hoạch tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và phương thức phân bổ
nguồn vốn này (cho tài sản ngắn hạn hay dài hạn)
 Kế hoạch đầu tư tài sản cố định (bằng nguồn vốn gì? Tỷ lệ bao nhiêu?)
Ví dụ minh chứng cho phương pháp tính hạn mức tín dụng của Agribank Chi
nhánh Nhà Bè là trường hợp của Công ty sản xuất nông lâm sản. Cán bộ tín dụng nhận
thấy tình hình tài chính của công ty này rất tốt trong vài năm trở lại đây, do đó sẽ có
cách điều chỉnh hạn mức tăng lên, cụ thể ở bảng sau:
37
 
Bảng 4.1 Bảng kế hoạch kinh doanh của Công ty sản xuất nông lâm sản
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2014
Đến
30/06/2015
1 Doanh thu thuần 20.430.494.700 20.189.026.500
2 Giá vốn hàng bán (GVHB) 18.767.362.575 18.569.705.369
3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 280.881.274 276.195.044
4 Chi phí bán hàng 0 0
5 Chi phí tài chính 0 0
6 LN từ hoạt động kinh doanh 1.382.672.400 1.343.651.688
7 Số vòng quay 1,54
8 Vốn vay các ngân hàng 0
Trong đó vay Agribank chi nhánh Nhà Bè 0
(Nguồn: Bản Kế hoạch kinh doanh ngày 30/06/2015 của công ty sanr xuất nông lâm sản)
38
 
Bảng 4.2 Bảng cân đối kế toán của công ty xuất khẩu gạo
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Số cuối năm (1) Số đầu năm (2)
Trung bình
(1)+(2)/2
TÀI SẢN 14.974.774.519 11.317.533.107
A. Tài sản ngắn hạn 14.963.091.310 11.317.533.107 13.140.312.209
B. Tài sản dài hạn 11.683.209 0
1. Tài sản cố định 0 0
2. Đầu tư dài hạn 11.638.209 0
NGUỒN VỐN 14.974.774.519 11.317.533.107
A. Nợ phải trả 3.085.708.507 506.951.567
1. Nợ ngắn hạn 3.085.708.507 506.951.567 1.796.330.037
2. Nợ dài hạn 0 0
B. Vốn chủ sở hữu 11.889.066.012 10.810.581.540 11.349.823.776
(Nguồn: Bản Cân đối kế toán ngày 31/12/2014 của công ty sản xuất nông lâm sản)
Trình tự các bước xác định Hạn mức tín dụng như sau:
Bước 1: Xác định vòng quay vốn lưu động năm thực hiện: Dự án dự kiến sẽ
triển khai vào nửa cuối năm 2015 và năm sản xuất kinh doanh đầu tiên là năm 2016.
Do đặc thù mặt hàng sản xuất gạo phụ thuộc vào mùa vụ sản xuất, công ty cần có kế
hoạch thu mua dự trữ các loại gạo là mặt hàng được ưa chuộng xuất khẩu và khách
hàng của doanh nghiệp là công ty xuất khẩu gạo có kế hoạch xuất khẩu. Theo kế hoạch
sản xuất kinh doanh của công ty dự kiến thời gian dự trữ trong sản xuất là 180 ngày.
Như vậy, vòng quay vốn lưu động năm thực hiện dự kiến là 2 vòng/năm.
39
 
Bước 2: Nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm thực hiện được tính theo bảng sau:
Bảng 4.3 Bảng tính chi tiết nhu cầu vốn lưu động dự kiến
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Chỉ tiêu
I Nhu cầu vốn lưu động
1 Tổng chi phí SXKD 231.628
Khấu hao TSCĐ 5.984
2 Tổng chi phí SXKD loại trừ khấu hao TSCĐ 225.644
3 Vòng quay vốn lưu động 2 vòng
4 Nhu cầu VLĐ cho 1 vòng quay 107.009
II Nguồn vốn đáp ứng 112.822
1 Vốn tự có 18.000
2 Vay ngân hàng Agribank Nhà Bè 40.000
3 Khách hàng tạm ứng 20% hợp đồng 54.822
(Nguồn: Báo cáo thẩm định của Chi nhánh Nhà Bè đối với công ty sản xuất nông lâm sản)
Có 2 cách tính Nhu cầu vốn lưu động:
- Cách 1: Nhu cầu vốn lưu động = Doanh thu thuần/Vòng quay vốn lưu động
- Cách 2: Nhu cầu vốn lưu động = GVHB /Vòng quay vốn lưu động
40
 
Dưới đây là bảng tóm tắt kết quả sản xuất kinh doanh năm đầu tiên của doanh
nghiệp.
Bảng 4.4 Bảng tóm tắt kết quả sản xuất kinh doanh năm đầu tiên
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Chỉ tiêu Giá trị
I Doanh thu 238.530
II Chi phí 231.628
- Giá vốn hàng bán 201.600
- Chi phí sản xuất 6.553
- Chi phí lãi vay 11.625
Vay vốn lưu động 3.619
Vay vốn dài hạn 8.006
- Chi phí bán hàng 1.290
- Chi phí khấu hao TSCĐ 5.984
- Chi phí quản lý 4.576
III Lợi nhuận trước thuế dự kiến 6.902
IV Thuế TNDN 1.518
V Lợi nhuận sau thuế 5.383
(Nguồn: Báo cáo thẩm định của Chi nhánh Nhà Bè đối với công ty sản xuất nông lâm sản)
Như vậy, nếu tính nhu cầu vốn lưu động theo cách 1:
Nhu cầu vốn lưu động = 238.530/2 = 119.265 (triệu đồng)
Nếu theo cách 2:
Nhu cầu vốn lưu động = 201.600/2 = 100.800 (triệu đồng)
41
 
Ta thấy rằng nếu lấy theo số liệu doanh thu thuần thì kết quả sẽ lớn hơn, đồng
nghĩa với việc hạn mức tín dụng dành cho doanh nghiệp sẽ lớn, khuyến khích doanh
nghiệp xin vay; trong khi lấy số liệu giá vốn hàng bán thì lại cho kết quả không cao
bằng, doanh nghiệp sẽ bị thiệt, mặc dù chính ra phải lấy giá vốn hàng bán mới là số
tiền thực chi ra (khi tính hạn mức tín dụng thường lấy dòng tiền thực chi ra chứ không
lấy dòng tiền vào, bởi lẽ Ngân hàng không thể kiểm soát được lợi nhuận thu được của
doanh nghiệp chính xác là bao nhiêu).
Trên thực tế giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thường nhỏ hơn so với doanh
thu thuần, do đó các cán bộ tín dụng thường tính thêm các chi phí khác để tính hạn
mức tín dụng, doanh thu thuần thường chỉ là số tương đối, có độ tin cậy không cao.
Cụ thể ở ví dụ này, cán bộ tín dụng đã tính nhu cầu VLĐ như sau:
Nhu cầu vốn lưu động = (Giá vốn hàng bán + Chi phí sản xuất + Chi phí bán hàng +
Chi phí quản lý)/Vòng quay vốn lưu động
= (201.600 + 6.553 + 1.290 + 4.576)/2 = 107.009 (triệu đồng)
Tuy nhiên, nếu tính theo công thức khác:
Nhu cầu vốn lưu động = (Doanh thu thuần – Khấu hao cơ bản – Thuế - Lợi nhuận dự
kiến)/Vòng quay vốn lưu động
= (238.530 – 5.984 – 1.518 – 5.383) = 112.822 (triệu đồng)
Bước 3: Tính Hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch – Vốn tự có của khách hàng –
Vốn khác
Vốn tự có của khách hàng theo bảng 4.3 là 18.000 (triệu đồng), chiếm 15,95%
tổng nhu cầu vốn, phù hợp với quy định Agribank dành cho khách hàng doanh nghiệp
vay ngắn hạn là vốn tự có phải ít nhất >10% nhu cầu vốn. Đây là vốn điều lệ tại thời
điểm hiện tại của doanh nghiệp.
Vì công ty sản xuất nông lâm sản nói trên không có dư nợ tín dụng tại bất kỳ tổ
chức tín dụng nào, cũng không có nợ xấu phát sinh trong 5 năm trở lại, căn cứ theo hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Agribank, căn cứ kết quả chấm điểm xếp loại
khách hàng thời điểm 30/09/2015, công ty đạt 88,77 điểm, xếp loại AA, hạn mức tín
dụng của doanh nghiệp được tính như sau:
Hạn mức tín dụng = 112.822 – 18.000 – 54.822 = 40.000 (triệu đồng)
42
 
Qua phương pháp tính hạn mức tín dụng nêu trên, ta thấy rằng Agribank luôn
khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp có tình hình tài
chính tốt và kế hoạch kinh doanh có tiềm năng. Tất nhiên, mỗi Ngân hàng sẽ có những
các cách tính hạn mức tín dụng khác nhau. Theo ý kiến chủ quan của tác giả, phương
pháp tính như trên khá đơn giản, dễ hiểu và có lợi cho các doanh nghiệp, nhất là đối
với những doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, có uy tín, Chi nhánh có thể nới lỏng hạn
mức để các doanh nghiệp có điều kiện vay được lượng vốn lớn hơn.
4.1.4 Vấn đề thẩm định năng lực tài chính
Tùy từng món vay, từng đối tượng khách hàng mà Chi nhánh sẽ có những
phương pháp thẩm định khả năng tài chính khác nhau, nhưng chung quy lại phải tuân
theo từng bước trong quy trình tín dụng.
Từ ví dụ thực tế của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc, tác giả đã có dịp được tiếp
cận với phương pháp thẩm định tài chính của các cán bộ tín dụng Chi nhánh Nhà Bè.
Với món vay trung hạn xấp xỉ 615 tỷ đồng thực hiện dự án khu cao ốc – căn hộ kết
hợp thương mại, bảng dưới đây đã biểu diễn toàn cảnh bức tranh tài chính của doanh
nghiệp được thẩm định.
43
 
Bảng 4.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư địa ốc
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
1. Doanh thu thuần 538.492.343.610 615.974.211.369
2. Giá vốn hàng bán 386.134.786.230 509.570.582.749
3. Lợi nhuận gộp 152.357.557.380 106.403.628.620
4. Doanh thu từ hoạt động tài
chính
19.758.568.641 35.674.088.368
5. Chi phí tài chính 4.723.278.886 4.402.852.849
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 28.368.414.554 28.430.187.408
7. Lợi nhuận thuần từ SXKD 99.408.037.542 67.022.241.403
8. Thu nhập khác 3.286.857.572 33.416.750.311
9. Chi phí khác 1.798.985.794 6.345.519.312
10. Lợi nhuận khác 1.487.871.778 27.071.230.999
11. Tổng lợi nhuận trước thuế 100.895.909.320 94.093.472.402
12. Thuế TNDN phải nộp 25.914.351.953 21.077.430.471
13. Lợi nhuận sau thuế 71.198.005.093 70.356.422.397
(Nguồn: Báo cáo thẩm định của Chi nhánh Nhà Bè đối với công ty Cổ phần đầu tư địa ốc)
44
 
Bảng 4.6 Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần đầu tư địa ốc
Đơn vị tính: đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
A TÀI SẢN 4.692.660.655.104 5.898.444.435.148
I Tài sản ngắn hạn 4.333.988.335.233 4.852.446.248.685
1 Tiền 906.757.867.353 123.563.628.868
2 Các khoản phải thu 965.447.978.125 1.035.151.538.817
Phải thu KH 145.135.966.673 196.891.179.941
Trả trước cho người bán 233.768.185.123 602.125.623.913
Các khoản phải thu khác 596.212.380.343 243.272.531.257
3 Hàng tồn kho 2.079.326.905.130 2.776.172.728.900
4 Tài sản ngắn hạn khác 63.306.448.452 554.251.379.626
II Tài sản dài hạn 358.672.319.871 1.045.998.186.463
B NGUỒN VỐN 4.692.660.655.104 5.898.444.435.148
I Nợ phải trả 4.199.867.656.433 4.735.066.254.787
1 Vay ngắn hạn 0 600.000.000.000
2 Phải trả người bán 4.564.580.039 14.030.703.723
3 Người mua trả tiền trước 293.087.693.744 341.492.289.706
4 Thuế và các khoản phải nộp 23.058.341.435 13.540.401.772
5 Nợ dài hạn 3.790.225.000.000 3.647.671.038.109
II Nguồn vốn chủ sở hữu 492.792.998.671 1.163.378.180.361
1 Nguồn vốn kinh doanh 350.000.000.000 950.000.000.000
2 Lợi nhuận chưa phân phối 143.021.757.964 213.378.180.361
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...Thu Vien Luan Van
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 

What's hot (20)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAYĐề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂMBài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
 
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh VượngSơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 

Similar to Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT

Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...TieuNgocLy
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankLuanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMKen Hero
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfHanaTiti
 
Cẩm nang tín dụng Seabank
Cẩm nang tín dụng SeabankCẩm nang tín dụng Seabank
Cẩm nang tín dụng Seabankdissapointed
 

Similar to Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT (20)

Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...
Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...
Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đNâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại MHB - Ngân hàng Phát triể...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại MHB - Ngân hàng Phát triể...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại MHB - Ngân hàng Phát triể...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại MHB - Ngân hàng Phát triể...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Đề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng Agribank
 
BTNV.docx
BTNV.docxBTNV.docx
BTNV.docx
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
 
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
 
Cẩm nang tín dụng Seabank
Cẩm nang tín dụng SeabankCẩm nang tín dụng Seabank
Cẩm nang tín dụng Seabank
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT

  • 1.   TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH NHÀ BÈ Họ tên: Lưu Đặng Phương Dung MSSV: 1254030052 Ngành: Tài chính – Ngân hàng GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
  • 2. 1   LỜI CẢM ƠN   Bài viết đã không thể hoàn thành nếu thiếu đi sự hỗ trợ nhiệt tình nhất đến từ các giảng viên, nhân viên Khoa Đào tạo Đặc biệt trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Dương Tấn Khoa cùng Ban Giám Đốc, Ban lãnh đạo Agribank Nhà Bè và toàn bộ cán bộ nhân viên phòng Tín dụng thuộc Agribank chi nhánh Nhà Bè. Từ tận đáy lòng, xin chân thành cảm ơn.
  • 3. 2   DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT   Trong báo cáo thực tập này, các từ ngữ và các cụm từ viết tắt dưới đây được hiểu như sau: 1. NHN0&PTNT là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 2. Agribank là tên tiếng Anh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 3. VĐL là Vốn Điều Lệ, là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.    
  • 4. 3   MỤC LỤC   LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii MỤC LỤC .................................................................................................................... iv CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................2 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................2 1.3.1 Thu thập thông tin .......................................................................................2 1.3.2 Phương pháp tiếp cận..................................................................................2 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................2 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................2 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2 1.5 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG, QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ........................................................................................................................ 4 2.1 KHÁI NIỆM TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ...............................................4 2.2 KHÁI NIỆM THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ......................4 2.3 MỤC TIÊU CỦA THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP...............5 2.4 QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP......................6 2.5 Ý NGHĨA CỦA VIỆC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP....................................................................................................................18 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK NHÀ BÈ ........................................20 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.............................................20 3.2 GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHÍNH....................................................21 3.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn...........................................................................21 3.2.2 Nghiệp vụ cho vay ....................................................................................21
  • 5. 4   3.2.2 Kinh doanh ngoại hối................................................................................22 3.2.4 Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ .........................................22 3.2.5 Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác...................................................22 3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ ..........................................22 3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK NHÀ BÈ.24 3.4.1 Thành tựu chung........................................................................................25 3.4.2 Khó khăn ...................................................................................................26 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK NHÀ BÈ.................................................................................................28 4.1 THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK NHÀ BÈ.28 4.1.1 Nhận xét tổng quan ...................................................................................28 4.1.2 Vấn đề nảy sinh khi kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn ........................29 4.1.3 Vấn đề cấp hạn mức tín dụng (trường hợp doanh nghiệp vay theo hạn mức tín dụng...........................................................................................................30 4.1.4 Vấn đề thẩm định năng lực tài chính ........................................................37 4.1.5 Vấn đề thẩm định phương án kinh doanh .................................................43 4.1.6 Vấn đề thẩm định tài sản đảm bảo ............................................................44 4.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK NHÀ BÈ.....................................................................46 4.2.1 Thành tựu ..................................................................................................46 4.2.2 Khó khăn ...................................................................................................47 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH NHÀ BÈ ...........................................55 KẾT LUẬN ..................................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... vi        
  • 6. 5   CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cùng với mục tiêu cấp bách trở thành nước công nghiệp vào năm 2020 và nhu cầu hội nhập quốc tế của Việt Nam, nhiều doanh nghiệp trong nước đang chịu sức ép phải tăng cường đầu tư vào các công tác nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, các hoạt động kinh doanh thương mại, xúc tiến quan hệ quốc tế và buôn bán ngoại thương,… Nếu muốn đứng vững trên thương trường một đất nước đang trải qua quá trình phát triển với nhiều biến động, cạnh tranh, các đơn vị kinh tế nói chung đều cần có vốn và tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ưu mà doanh nghiệp có thể tận dụng khai thác. Các doanh nghiệp phát triển đồng nghĩa với việc nền kinh tế của đất nước sẽ có những bước tiến khả quan đáng kể. Như vậy, không phải quá sai khi cho rằng tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ thúc thẩy nền kinh tế tăng trưởng và góp phần điều hành nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó, dựa trên đặc điểm hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, tín dụng nhìn chung vẫn là nghiệp vụ quan trọng nhất. Đặc biệt, đối với nhiều ngân hàng trong đó có Agribank, tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ dư nợ tín dụng. Việc cấp tín dụng của Ngân hàng có ảnh hưởng tương đối đến công cuộc sản xuất kinh doạnh của các doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế, đồng thời cũng đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ về phía ngân hàng. Thế nhưng, thực tế đã chỉ ra rằng, các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam vẫn chưa thực sự làm tốt được các nghiệp vụ thẩm định tín dụng: khách hàng vay vốn sai mục đích, Ngân hàng không thu hồi được nợ, công tác kiểm soát nội bộ còn nhiều thiếu sót,… Mặc dù giữ vai trò là Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất Việt Nam, Agribank đáng tiếc thay cũng không nằm ngoài tình trạng này. Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về công tác thẩm định tín dụng tại Agribank nói chung và Agribank chi nhánh Nhà Bè nói riêng, từ đó hiểu được nguyên nhân và đề xuất giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, “Thực trạng và giải pháp thực hiện thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Nhà Bè” đã được chọn làm đề tài của khóa luận này.
  • 7. 6   1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại NHN0&PTNT Việt Nam (Agribank) chi nhánh Nhà Bè, từ đó đánh giá chất lượng của việc thẩm định tại đây, xác định nguyên nhân và nêu ra giải pháp phù hợp với thực tế các vấn đề mà đơn vị đang gặp phải. 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1 Thu thập thông tin Đề tài sử dụng những số liệu có thực thu thập được trong quá trình thực tập tại Agribank chi nhánh Nhà Bè và thông qua các báo cáo, tài liệu tín dụng của đơn vị. Ngoài ra, nhiều bài báo, tạp san, báo điện tử khác về Agribank và các hoạt động tín dụng liên quan cũng sẽ được tham khảo nhằm mục đích tăng tính thực tiễn và độ tin cậy cho bài viết. 1.3.2 Phương pháp tiếp cận Đề tài sử dụng các phương pháp tiếp cận so sánh, đối chiếu thông tin từ các đối tượng khác nhau; phân tích và đánh giá các số liệu dựa trên lý thuyết và thực tiễn chi nhánh cùng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thẩm định tín dụng áp dụng bắt đầu từ sau bước nhận hồ sơ đến hết bước lập báo cáo thẩm định đối với khách hàng là doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Nhà Bè. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các báo cáo và tài liệu tín dụng của Agribank chi nhánh Nhà Bè trong ba năm gần đây từ 2013 đến 2015 và xu hướng phát triển nghiệp vụ tín dụng trong năm năm tới.    
  • 8. 7   1.5 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bao gồm cả chương 1, khóa luận gồm tổng cộng bốn chương: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG, QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK NHÀ BÈ CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK NHÀ BÈ CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK NHÀ BÈ
  • 9. 8   CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG, QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 2.1 KHÁI NIỆM TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất ra đời, đồng thời quan hệ trao đổi hàng hóa xuất hiện, tín dụng thuở sơ khai được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật, về sau đã chuyển sang vay mượn bằng tiền tệ. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế – xã hội nên đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra, song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo nội dụng cơ bản sau: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thỏa thuận.” (Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại) Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh ngày một gay gắt, nhiều doanh nghiệp rơi vào tình cảnh khát vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, tín dụng doanh nghiệp đang trở thành nghiệp vụ không thể thiếu tại các tổ chức kinh tế nói chung và ngân hàng nói riêng. Theo Mục 14, Điều 4 “Giải thích từ ngữ”, Luật Các tổ chức tín dụng do quốc hội ban hành năm 2010, cấp tín dụng là “việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. (Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội: Luật các tổ chức tín dụng) Như vậy, đối với ngân hàng, tín dụng doanh nghiệp là hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của ngân hàng cho khách hàng là doanh nghiệp trong một thời hạn nhất định và khách hàng doanh nghiệp phải cam kết hoàn trả cả gốc và lãi bằng các nghiệp vụ như thỏa thuận. 2.2 KHÁI NIỆM THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP Khi một doanh nghiệp đến tìm ngân hàng để vay vốn, nếu ngân hàng đồng ý ngay lập tức nhu cầu vay của khách hàng thì sẽ rất dễ dẫn đến những rủi ro gây nguy hại cho chính ngân hàng vì những hồ sơ do doanh nghiệp xuất trình có thể vô ý hoặc
  • 10. 9   cố tình thổi phồng, chưa chính xác so với quy định chung, những số liệu về hiệu quả do phương án kinh doanh đem lại cũng chỉ là dự kiến chủ quan, rất có thể sai lệch thực tiễn nhằm mục đích vay được vốn của ngân hàng. Trước khi chấp nhận cho khách hàng vay, ngân hàng cần thiết phải tìm hiểu tình trạng pháp lý, tình hình sản xuất kinh doanh và mục đích vay vốn của doanh nghiệp. Thẩm định tín dụng doanh nghiệp chính là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án kinh doanh mà khách hàng là doanh nghiệp xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định đúng. Bên cạnh đó, các cán bộ tín dụng còn lưu ý kiểm tra, phân tích hồ sơ pháp lý, năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự, tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp, ngay cả hình thức đảm bảo tiền vay cũng phải được thẩm định kỹ lưỡng để tránh những rủi ro nợ xấu đáng tiếc. Một mặt các cán bộ tín dụng phải hết sức cẩn trọng bám theo quy trình thẩm định mà kiểm tra, xem xét các khía cạnh đã nêu trên để đưa ra quyết định đúng đắn, không gây thiệt hại về phía ngân hàng, mặt khác phải cố gắng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng, không nhận xét tiêu cực, không lồng ghép cảm tính chủ quan khiến cho dự án kinh doanh bị đánh giá thấp, dẫn đến sai lầm không cho danh nghiệp vay sẽ làm ngân hàng bị mất đi lợi nhuận. 2.3 MỤC TIÊU CỦA THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP Mục đích chính của thẩm định là đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng một cách khách quan và trung thực nhằm phục vụ việc đưa ra quyết định cho vay hoặc không đồng ý cho vay của ngân hàng. Vì vậy, nhằm hỗ trợ cán bộ tín dụng và ban lãnh đạo ngân hàng trong việc đưa qua quyết định cho vay, thẩm định tín dụng phải đạt được những mục tiêu quan trọng sau:  Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư mà khách hàng là doanh nghiệp lập và nộp khi làm thủ tục vay vốn.  Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay.  Giúp nâng cao độ tự tin khi ra quyết định cho vay và giảm được xác suất hai loại sai lầm trong quyết định cho vay: đồng ý cho vay một dự án tồi và từ chối cho vay một dự án tốt.
  • 11. 10   Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng và thu thập thông tin cần thiết Bước 2: Phân tích, thẩm định và lập báo cáo thẩm định Bước 3: Ước lượng, đánh giá, kiểm soát rủi ro tín dụng Bước 4: Kết luận về khả năng thu hồi nợ và ra quyết định cho vay 2.4 QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp gồm 4 bước: Hình 2.1 Quy trình thẩm định tín dụng Cụ thể các bước được tiến hành như sau: Bước 1: Tiếp nhận, xem xét hồ sơ vay của khách hàng và thu thập thông tin cần thiết Khi một khách hàng có nhu cầu đề nghị Ngân hàng cung cấp các sản phẩm tín dụng, cán bộ tín dụng trao đổi với khách hàng, và tùy thuộc là khách hàng cũ hay mới để xác định những nội dung sau:  Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng, cấu trúc hoạt động, vị thế khách hàng trong ngành nghề khách hàng đang kinh doanh, tiêu chuẩn đội ngũ quản lý.  Mục đích vay vốn: Qua thảo luận ban đầu tại doanh nghiệp, hoặc tại trụ sở ngân hàng, cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các thông tin chi tiết cần thiết để phục vụ cho việc lập tờ trình cho vay Bước 2: Phân tích, thẩm định và lập báo cáo thẩm định Thẩm định tín dụng là việc đánh giá kết hợp bằng nhiều công cụ, phương pháp từ định tính đến định lượng để đưa ra kết quả khách quan và trung thực nhất về khả năng trả nợ của khách hàng đi vay nhằm hỗ trợ ngân hàng đưa ra quyết định cho vay đúng đắn. Thẩm định là bước rất quan trọng trong quy trình nghiệp vụ, nếu làm tốt bước này sẽ hạn chế được rất nhiều rủi ro cho ngân hàng. Việc thẩm định khách hàng và
  • 12. 11   phân tích hồ sơ cũng như phương án vay vốn do chuyên viên phân tích tín dụng chuyên trách thực hiện với sự phối hợp của chuyên viên khách hàng có liên quan. Mục đích của việc thẩm định khách hàng và phương án vay vốn là thông qua việc tìm hiểu và đánh giá một cách toàn diện chính xác về khách hàng để đánh giá khả năng hoàn vốn vay cho ngân hàng. Việc quyết định cho vay sẽ dẫn đến rủi ro, nếu nội dung thẩm định không chi tiết, đầy đủ, việc đánh giá phân tích khách hàng không khách quan và chính xác, từ đó dẫn đến các quyết định sai lệch của cấp Lãnh đạo phê duyệt đối với khách hàng và gây ra rủi ro cho Ngân hàng. Tuỳ theo khách hàng và phương án vay vốn, khi thẩm định, chuyên viên phân tích tín dụng có thể sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau: xem xét trên hồ sơ, gặp gỡ trao đổi trực tiếp với khách hàng, xuống kiểm tra thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kết hợp với các nguồn thông tin khác như: từ bạn hàng; đối thủ cạnh tranh; các cơ quan quản lý; các ngân hàng thông qua mối quan hệ và qua CIC; khách hàng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ.... để đánh giá khách hàng được chính xác, khách quan. Trong các trường hợp phức tạp, chuyên viên phân tích tín dụng có thể làm tờ trình báo cáo Ban Tổng giám đốc, Giám đốc Chi nhánh thuê các cơ quan tư vấn thực hiện việc thẩm định. Nội dung của thẩm định khách hàng gồm: Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng. Khi gửi bộ hồ sơ xin vay về ngân hàng, doanh nghiệp phải có trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của chúng trước pháp luật. Căn cứ vào nhu cầu về vốn dùng cho các thời kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh: quý, mùa, vụ… mà ngân hàng hướng dẫn các loại tài liệu mà khách hàng cần gửi phù hợp với đặc điểm của từng loại khách hàng, từng loại cho vay và khoản vay. Thông thường bộ hồ sơ vay vốn bao gồm có:  Giấy đề nghị vay vốn.  Danh mục hồ sơ pháp lý. Cụ thể đối với khách hàng doanh nghiệp gồm:  Bản sao quyết định thành lập  Giấy phép đăng ký kinh doanh  Giấy phép hành nghề  Quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trưởng (Cần thiết nếu khách hàng lần đầu đến vay vốn)  Danh mục hồ sơ đảm bảo tiền vay gồm:  Giấy cam kết đảm bảo tài sản  Giấy chứng nhận sở hữu tài sản
  • 13. 12    Giấy tờ khác liên quan đến thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.  Danh mục hồ sơ khoản vay gồm:  Phương án sản xuất kinh doanh  Các báo táo tài chính đã kiểm toán của ba năm gần nhất và quý gần nhất gồm: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.  Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư.  Các văn bản hợp đồng kinh tế về cung cấp vật tư, tiêu thụ  Bản kế hoạch vay vốn theo quý hoặc theo mùa vụ… Kế hoạch vay vốn cần phản ánh những chi tiết sau: . Tình hình luân chuyển vật tư, chi phí. . Nhu cầu vốn lưu động dùng cho snar xuất kinh doanh . Nguồn vốn lưu động và các nguồn vốn ngắn hạn khác tham gia vào kế hoạch hay phương án sản xuất kinh doanh. . Nhu cầu vay vốn ngân hàng (hạn mức tín dụng) Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động dùng cho sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch – Nguồn vốn kinh doanh ngắn hạn tự có – Nguồn ngắn hạn coi như tự có – Nguồn ngắn hạn khác. Trong đó: Nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch có thể được tính bằng phương pháp định mức hiện hành, hoặc tính theo qui mô sản xuất kinh doanh kết hợp tốc độ luân chuyển vốn lưu động: quy mô sản xuất kinh doanh càng lớn thì nhu cầu vốn lưu động càng nhiều, tốc độ luân chuyển vốn càng nhanh thì nhu cầu vốn lưu động càng thấp. Nhu cầu vốn lưu động dùng cho sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch = Tổng chi phí sản xuất kinh doanh (Doanh thu giá vốn) kỳ kế hoạch/ Số vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch. Trong đó:  Số kế hoạch bằng số liệu của kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước có điều chỉnh.  Tổng chi phí sản xuất kinh doanh không bao gồm chi phí khấu hao cơ bản tài sản cố định và các chi phí khác không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.  Vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch = Doanh thu thuần kỳ kế hoạch/ Tài sản lưu động bình quân kỳ kế hoạch.
  • 14. 13   Các nguồn ngắn hạn coi như tự có gồm:  Chênh lệch đánh giá lại tài sản (tăng giá)  Quỹ đầu tư phát triển  Quỹ dự trữ  Lợi nhuận chưa phân phối  Chênh lệch tỷ giá  Quỹ khen thưởng – phúc lợi  Nguồn kinh phí sự nghiệp  Nguồn vốn ngắn hạn khác gồm:  Vay ngắn hạn ngân hàng khác  Vay ngắn hạn cán bộ – công nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp  Phát hành trái phiếu ngắn hạn  Cùng các giấy tờ liên quan nếu cần thiết. Ngắn gọn, trước khi bắt đầu các bước thẩm định chuyên sâu các nội dung quan trọng như báo cáo tài chính hay phương án kinh doanh, cán bộ thẩm định cần lưu ý xem xét tính đầy đủ và hợp pháp của tài liệu do khách hàng gửi đến ngân hàng. Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn Mục đích của thẩm định tư cách khách hàng vay vốn là đánh giá tư cách pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục vay mà khách hàng phải tuân thủ. Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng, khách hàng muốn vay vốn phải thỏa mãn các điều kiện vay vốn sau:  Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.  Có mục đích vay vốn hợp pháp.  Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư khả thi và có hiệu quả.  Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Theo đó, đánh giá mức độ rủi ro tín dụng xét về tư cách khách hàng có thể bao gồm những nội dung cơ bản sau:
  • 15. 14    Thẩm định tư cách khách hàng: Trên cơ sở các hồ sơ do khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng có trách nhiệm tìm hiểu tư cách của khách hàng như có đủ năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự hay không, được thành lập và hoạt động có đúng quy định không, người đại diện pháp nhân đã đúng thẩm quyền chưa, khách hàng có thuộc nhóm không được cho vay, cần hạn chế, hoặc ngừng quan hệ tín dụng hay không, khách hàng có thuộc đối tượng (xếp theo loại hình doanh nghiệp hay ngành sản xuất, nhóm khách hàng, địa bàn...) cần thận trọng trong xem xét cấp tín dụng hay không, xem xét khách hàng trong mối quan hệ với một nhóm khách hàng liên quan (quan hệ sở hữu, quan hệ về quản trị điều hành, thành viên; nhóm khách hàng mặc định) cũng như mô hình hoạt động của khách hàng doanh nghiệp, … bên cạnh đó đối chiếu với các qui định của pháp luật hiện hành để xem xét liệu khách hàng có đủ điều kiện kinh doanh và vay vốn.  Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại diện pháp nhân: Cần tìm hiểu rõ về người vay vốn (chủ sở hữu, người điều hành hoặc người đại diện pháp nhân) về các khía cạnh: tư cách đạo đức, năng lực phát luật, năng lực hành vi dân sự, trình độ và kinh nghiệm quản lý, các chức vụ đã trải qua, tác phong lãnh đạo và uy tín trong quan hệ với các ngân hàng cũng như với các tổ chức tín dụng và đối tác khác trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên khi tìm hiểu về những mặt này, cán bộ tín dụng cần lưu ý tiến hành tế nhị, khéo lẽo, tránh gây hiềm khích dẫn đến những tổn thất không đáng có.  Xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp để rút ra những ưu điểm, nhược điểm của doanh nghiệp đi vay. Thẩm định về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng vay Khi thẩm định về tư cách khách hàng, hồ sơ vay vốn và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cán bộ tín dụng đang áp dụng phương pháp đánh giá định tính nhằm xác định thiện ý hoàn trả nợ của khách hàng đi vay. Còn nếu muốn xem xét khả năng thực tế của doanh nghiệp về tiềm lực tài chính, qua đó đánh giá được nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn chiếm dụng và vốn vay, hàng hóa tồn đọng, tài sản cố định cũng như tài sản lưu động của khách hàng, từ đó kết luận liệu khách hàng có thực sự đủ khả năng về mặt tài chính để trả nợ cho Ngân hàng hay không, cán bộ tín dụng cần phải tiếp tục đào sâu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu định lượng. Khi đánh giá tình hình tài chính của khách hàng vay vốn, không thể chỉ xem xét những số liệu đúc kết trong một năm vừa qua mà ít nhất phải xem xét tỉ mỉ và có hệ thống hai năm hoạt động liên tục (dĩ nhiên trừ trường hợp doanh nghiệp mới vừa thành
  • 16. 15   lập) để đưa ra kết luận về mức độ ổn định, lành mạnh của tình hình tài chính. Muốn phân tích tình hình tài chính của khách hàng, cán bộ tính dụng sẽ tiến hành phân tích bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, từ đó đưa ra được các chỉ tiêu định lượng nhằm đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.  Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp Khái niệm: Báo cáo tài chính doanh nghiệp là bản tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, trình bày một cách tổng quát nhất quá trình của doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính doanh nghiệp: Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán và cung cấp thông tin cần thiết cho những người cần sử dụng để ra các quyết định kinh tế. Thông tin trên báo cáo tài chính chủ yếu được sử dụng bởi những người bên trong tổ chức là giám đốc, quản lý, cổ đông, hoặc bên ngoài tổ chức như các nhà đầu tư, các chủ nợ, các cơ quan Nhà nước, khách hàng… để ra các quyết định đầu tư, cấp tín dụng, và các quyết định liên quan khác. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Theo Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành của Việt Nam, hệ thống báo cáo kế toán tài chính của doanh nghiệp bao gồm bốn báo cáo sau:  Bảng cân đối kế toán  Báo cáo kết quả kinh doanh  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Bản thuyết minh báo cáo tài chính Ý nghĩa của báo cáo tài chính Ý nghĩa quan trọng của báo cáo tài chính đối với công tác quản lý doanh nghiệp cũng như đối với chủ công ty và các đối tượng quan tâm khác được thể hiện ở những vấn đề sau:  Báo cáo tài chính phản ánh được tình hình tài sản, tình hình nợ, nguồn hình thành tài sản, nguồn hình thành nợ, khả năng tài chính và cả kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp một cách vô cùng tổng quát.  Báo cáo tài chính hỗ trợ việc đánh giá tình hình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng khả năng tài chính của doanh nghiệp, bên cạnh đó còn kiểm soát, phân tích tình hình sử dụng vốn và huy động, phân bổ vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 17. 16    Báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng để phát hiện ra những khả năng tiềm tàng và đưa ra phán xét về năng lực quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ, từ đó ngân hàng có những quyết định phù hợp khi xét cho vay.  Báo cáo tài chính còn là những căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch kinh tế – kỹ thuật, tài chính của doanh nghiệp là những căn cứ khoa học để đề ra hệ thống các biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp Chính vì vậy, báo cáo tài chính là đối tượng quan tâm của các nhà đầu tư, Hội đồng quản trị doanh nghiệp người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và toàn bộ cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp.  Phân tích tình hình tài chính Sau khi xem xét báo cáo tài chính, cán bộ thẩm định sẽ tiến hành tính toán các chỉ số, chỉ tiêu định lượng liên quan, từ đó đưa ra được những nhận xét, đánh giá đúng đắn nhất về tình hình tài chính cũng như khả năng chi trả nợ vay của doanh nghiệp. Cán bộ tín dụng tiến hành phân tích các hệ số cơ bản sau: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Việc tìm hiểu về các chỉ tiêu này rất quan trọng khi thẩm định tình hình tài chính vì chúng giúp đánh giá khả năng trả nợ bằng nguồn tài chính thực tế của doanh nghiệp.  Chỉ số khả năng thanh toán ngắn hạn hiện thời: Cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình.  Chỉ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp.  Chỉ số tiền mặt: Chỉ số tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo chi trả. Nhóm chỉ tiêu hoạt động
  • 18. 17    Chỉ số vòng quay hàng tồn kho: Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng, nhưng đủ nhỏ để hàng không bị tồn đọng quá nhiều. Con số này còn phụ thuộc vào từng ngành nghề sản xuất kinh doanh mà biến đổi khác nhau.  Chỉ số số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho: Tương tự như vòng quay hàng tồn kho có điều chỉ số này quan tâm đến số ngày.  Chỉ số vòng quay các khoản phải thu: Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị sụp giảm doanh số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.  Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu: Cũng tương tự như vòng quay các khoản phải thu, có điều chỉ số này cho chúng ta biết về số ngày trung bình mà doanh nghiệp thu được tiền của khách hàng  Chỉ số vòng quay vốn lưu động: Đây là chỉ tiêu nói lên số vòng quay của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt.  Chỉ số vòng quay tổng tài sản: Dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Chỉ số này càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số
  • 19. 18   vòng quay tài sản của công ty đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành. Nhóm khả năng sinh lời  Tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS): là một chỉ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty. Nó phản ảnh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của công ty. Chỉ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Chỉ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; chỉ số càng lớn là lãi càng lớn. Ngược lại, nếu tỷ số này mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.  Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA): là một chỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Nếu chỉ số này lớn hơn 0 nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có lãi. Chỉ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn hiệu quả. Nếu nó nhỏ hơn 0 đồng nghĩa với việc doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.  Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): là chỉ số tài chính dùng để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp. Tỷ suất ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cũng như hai chỉ số trên, chỉ số này càng lớn càng chứng minh doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Nếu chỉ số này dương tức là công ty làm ăn có lãi, ngược lại, nếu chỉ số này âm là công ty làm ăn thua lỗ. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính  Tỷ suất nợ trên tổng tài sản: Chỉ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Chỉ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, chỉ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Khi dùng chỉ số này để đánh giá cần so sánh với chỉ số bình quân của toàn ngành
  • 20. 19    Tỷ suất nợ trên tổng vốn: Cũng như chỉ số ở trên, chỉ khác đây là chỉ số cho biết có bao nhiêu phần trăm nguồn vốn được hình thành từ nợ.  Tỷ suất tự tài trợ: Chỉ số này nằm chỉ ra vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm tổng nguồn vốn, nhằm đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu. Tuỳ theo đặc điểm của mỗi doanh nghiệp ta sẽ chú trọng phân tích để có thể đánh giá một cách chính xác nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như dự báo xu hướng biến động. Việc đi sâu vào phân tích các chỉ số nào còn tuỳ theo các trường hợp dưới đây:  Đối với khách hàng xin cấp hạn mức tín dụng hoặc khách hàng quan hệ vay vốn lần đầu tiên, phần phân tích tài chính phải đầy đủ các chỉ số trên. Sau khi đã có hạn mức tín dụng được duyệt, thường kỳ hàng tháng hoặc hàng quí phải cập nhật tình hình tài chính đến thời điểm gần nhất với một số thông số cơ bản như: doanh thu, lợi nhuận ước tính, nợ vay các ngân hàng tại thời điểm vay vốn, tổng tài sản, tồn kho, phải thu, phải trả.... Khi cấp lại hạn mức thì chỉ cần cập nhật những thông tin thay đổi, tình hình tài chính tại thời điểm gần nhất.  Đối với khách hàng đang có hạn mức tín dụng hoặc đã vay vốn nhiều lần thì những lần tiếp theo chỉ cần cập nhật một số chỉ tiêu cơ bản như doanh số, các khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho và phải phân tích được chi tiết các chỉ tiêu này phù hợp với phương án vay vốn hoặc phương án sản xuất kinh doanh.  Trường hợp khách hàng vay theo món, có phương án kinh doanh rất thuyết phục, đầu vào đầu ra rõ ràng, nguồn trả nợ trong cho vay kiểm soát được, tài sản đảm bảo chắc chắn và dễ luân chuyển như các loại giấy tờ có giá hoặc đảm bảo bằng tiền gửi tại ngân hàng, thì không cần đi sâu vào phần phân tích tài chính mà chỉ cần giới thiệu sơ bộ các chỉ tiêu này. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết là một trong những điều kiện tiên quyết để xem xét cho khách hàng vay. Đối với khách hàng điều này giúp cho họ giữ được uy tín và cam kết đã thỏa thuận. Đối với ngân hàng, khả năng tài chính của khách hàng giúp cho yên tâm hơn về khả năng trả nợ. Thẩm định về dự án đầu tư/phương án vay vốn Mục tiêu cần đạt: phân tích được các khía cạnh liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh của khách hàng một cách rõ ràng, đầy đủ nhất, từ đó đưa ra kết luận liệu tình hình sản xuất, kinh doanh, lĩnh vực, ngành hàng hoạt động của khách hàng có phù hợp với tình hình hiện tại và tương lai hay không, đối tượng tiêu thụ của doanh
  • 21. 20   nghiệp là ai, khả năng phát triển trên thị trường cũng như đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp thế nào, qua đó đánh giá chính xác khả năng tồn tại và phát triển của khách hàng để đưa ra được quyết định đồng ý hay từ chối cấp tín dụng. Việc đánh giá cần phải chú ý các mặt nổi bật sau:  Lĩnh vực kinh doanh: Khách hàng đang tham gia sản xuất kinh doanh ở lĩnh vực nào, khách hàng có thực hiểu biết và có kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đó không (thường có thể nhận ra thông qua các hợp đồng đã thực hiện hoặc doanh số bán hàng của doanh nghiệp), khách hàng có những ưu thế gì trong lĩnh vực hoạt động của mình. Nếu lĩnh vực kinh doanh của khách hàng là lĩnh vực mới, cán bộ tính dụng cần phải so sánh với các ngành hàng khác để phân tích liệu kinh doanh trong lĩnh vực đó có thể tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp được không, cạnh tranh tốt hay không, có chiếm lĩnh được khị trường không.  Sản phẩm: Tính chất của hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh là gì, đáp ứng được nhu cầu của xã hội tại thời điểm thẩm định như thế nào và dự báo trong tương lai ra sao, năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm, kinh nghiệm của doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó. Ưu thế của sản phẩm mà khách hàng đang kinh doanh so với các đối thủ khác như thế nào, phân tích kết quả lãi lỗ thực tế, ngay cả phương thức bán hàng cũng phải được quan tâm.  Thị trường: Cán bộ tín dụng cần lưu ý tìm hiểu thị trường chính và đối tác của doanh nghiệp (đầu vào và đầu ra, trong nước và quốc tế), phương thức bán hàng và định hướng mở rộng thị trường trong tương lai, các hình thức hỗ trợ khách hàng, đại lý.  Đối thủ cạnh tranh: So sánh với các doanh nghiệp cùng ngành, khách hàng có đang chiếm ưu thế hay không, có thuận lợi khó khăn gì, điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của khách hàng so với đối thủ…  Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp: như cách tổ chức các phòng ban, chức năng và quyền hạn của từng phòng ban, phương thức quản lý.....  Thiết bị, công nghệ: Nếu khách hàng đi vay là doanh nghiệp sản xuất, các yếu tố như mức độ tân tiến và hiệu quả hoạt động của thiết bị, công nghệ, dây chuyền sản xuất, ưu nhược điểm của công nghệ đó, liệu có thể đáp ứng được nhu cầu thi trường về mẫu mã, chất lượng, số lượng hay không cũng cần được lưu ý xem xét khi thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh.
  • 22. 21    Các yếu tố khách quan khác như ảnh hưởng cơ chế chính sách của nhà nước, của hội nhập toàn cầu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng… cũng nên được lưu ý khi thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp. Khi đánh giá tình hình sản xuất của khách hàng doanh nghiệp cần thiết phải so sánh với các doanh nghiệp khác cùng loại và với chính khách hàng trong các giai đoạn trước để thấy được những thành công, hạn chế của doanh nghiệp trong thời gian qua, nguyên nhân dẫn đến sự thành công hay hạn chế đó từ đó đánh giá khả năng phát triển dự án kinh doanh trong thời gian tới. Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay Là việc tổ chức cho vay áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Bảo đảm tín dụng có thể bằng tài sản thế chấp, cầm cố, tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba. Đánh giá tài sản đảm bảo dựa trên các tiêu chí sau:  Nêu rủi ro từ việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.  Rủi ro từ hồ sơ pháp lý của tài sản đảm bảo.  Rủi ro về giảm giá trị của tài sản đảm bảo.  Rủi ro về suy giảm khả năng thanh toán của bên bảo lãnh.  Rủi ro về tính thanh khoản của tài sản đảm bảo.(khả năng dễ chuyển hóa tài sản thành tiền).  Rủi ro do sự thay đổi chính sách của nhà nước. Sau khi hoành thành phân tích khách hàng, cán bộ tín dụng sẽ lập một báo cáo thẩm định nhằm trình bày tóm tắt những thông tin đã thu thập được và trình cấp có thẩm quyền ra quyết định về việc cho vay hay không cho vay. Bước 3: Ước lượng, đánh giá, kiểm soát rủi ro tín dụng Thẩm định tín dụng dù có thực hiện kỹ lưỡng và chuyên nghiệp đến đâu vẫn không thể hoàn toàn tránh khỏi những sai sót. Không ai có thể đảm bảo chắc chắn việc thu hồi nợ một cách tuyệt đối cho đến khi món nợ được thu hồi. Do đó, ước lượng và kiểm soáy rủi ro tín dụng có thể cung cấp cho nhân viên tín dụng và lãnh đạo ngân hàng tiên liệu được phần nào khả năng thu hồi nợ trước khi cho vay. Các kỹ thuật phân tích gồm có phân tích độ nhạy, phân tích hình huống, phân tích mô phỏng… Sau đó
  • 23. 22   ngân hàng sẽ có những biện pháp phòng ngừa kiểm soát rủi ro tính dụng như sử dụng công cụ bao thanh toán. Bước 4: Kết luận về khả năng thu hồi nợ vay và ra quyết định cho vay Nếu hồ sơ tín dụng chứa đựng nhiều nghi vấn, kế hoạch sản xuất kinh doanh thiếu sức thuyết phục, tiềm tàng nhiều rủi ro lớn thì hoàn lại hồ sơ cho khách hàng và nêu rõ lý do từ chối cấp tín dụng. Nếu hồ sơ tín dụng sau khi đã tiến hành thẩm định mà xét thấy có thể cấp tín dụng thì cán bộ tín dụng cần lập tờ trình để chuyển đến Trưởng phòng tín dụng hoặc Giám đốc ngân hàng duyệt để phán quyết mức cho vay, thời hạn, lãi suất… Trong đó mức cho vay phải được khống chế như sau:  Tổng dư nợ cho vay cao nhất đối với một khách hàng (kể cả cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn) không được vượt quá 15% vốn chủ sở hữu của ngân hàng.  Phải đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn lưu động tự có của bên đi vay và vốn tín dụng. Tỷ lệ được coi là hợp lý là tỷ lệ 1/1.  Khả năng nguồn vốn của ngân hàng.  Trị giá của tài sản đảm bảo (mức cho vay = 70% giá trị tài sản đảm bảo)  Chính sách tín dụng ưu tiên cho những khách hàng có uy tín, thuộc những ngành nghề có vị trí và vai trò quan trọng đối với nền kinh tế… 2.5 Ý NGHĨA CỦA VIỆC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP Ngân hàng cần thiết phải chú trọng vào việc củng cố và nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng vì những giá trị mà nó đem lại cho ngân hàng. Góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng Đối với ngân hàng, việc đảm bảo được hiệu quả và an toàn vốn là vấn đề ưu tiên xem xét hàng đầu khi đưa ra quyết định về việc đáp ứng khoản vay của khách hàng. Thực tiễn chứng minh có rất nhiều phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư cần số lượng vốn lớn và thời gian thực hiện dài, đồng nghĩa với việc nếu đồng ý cho vay ngân hàng có thể phải đối mặt với nhiều rủi ro, nhưng nếu có lợi ích kich tế được tạo ra từ những dự án này, khả năng cao là con số không hề nhỏ, vì vậy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp khi đến tìm ngân hàng với mong muốn vay được vốn, vì vậy hồ sơ của họ có thể tồn tại nhiều chi tiết, số liệu đã bị thay đổi, thổi phồng
  • 24. 23   một cách cố ý, ước lượng quá lạc quan hiệu quả kinh tế của dự án trong tương lai hoặc vô ý thiếu sót, sai số (thường xảy ra ở những doanh nghiệp non trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc vay vốn). Vì vậy, cán bộ tín dụng cần thiết phải thực hiện bước thẩm định tín dụng để đưa ra những quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đúng đắn, phù hợp nhất. Một chức năng khác không kém phần quan trọng đó là chức năng hạn chế, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Lý do thẩm định tín dụng có chức năng này là vì nó xem xét, phân tích, đánh giá được thiện ý trả nợ và khả năng trả nợ bằng nguồn tài chính của doanh nghiệp, từ đó ngân hàng có cái nhìn khách quan để đưa ra được kết luận cho vay chính xác. Đối với khách hàng doanh nghiệp, thẩm định tín dụng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vay vốn và tăng nguồn lợi nhuận cho ngân hàng Trong thời đại đổi mới cùng với việc mở cửa kinh tế như hiện nay, các doanh nghiệp nước ngoài đến hoạt động ở thị trường Việt Nam ngày càng nhiều, bên cạnh đó các doanh nghiệp lâu đời trong nước cũng rất lớn mạnh, việc các doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp mới thành lập cạnh tranh, mở rộng thị phần trở nên khó khăn hơn bao giờ hết vì những doanh nghiệp này thường yếu thế hơn trong nguồn vốn hoạt động. Lúc này, ngân hàng cần thiết phải cho vay để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tăng vốn và có cơ hội phát triển tốt hơn. Tuy nhiên ngân hàng phải thực hiện thẩm định tín dụng nhằm đưa ra quyết định cho vay đúng đắn để cả doanh nghiệp và ngân hàng đều thu được lợi nhuận từ phương án kinh doanh. Thẩm định tín dụng doanh nghiệp giúp ngân hàng đánh giá chính xác sự hợp lý và cần thiết của phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư trên mọi phương diện. Ngân hàng không thể chỉ dựa vào cảm xúc chủ quan khi đánh giá về tính khả thi của dự án kinh doanh. Mặt khác, một dự án kinh doanh tốt là một dự án có thể đem lại không những đem lại lợi ích kinh tế mà còn đem lại được nhiều lợi ích xã hội nhưng cùng cấp công ăn việc làm cho người lao động, phù hợp với luật pháp và bảo vệ môi trường. Do đó việc thẩm định là rất cần thiết để đánh giá về mục tiêu, quy mô và hiệu quả của phương án. Không những vậy, nhờ có thẩm định tín dụng mà ngân hàng còn nhìn rõ được toàn diện và khách quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng nhờ những số liệu thu thập được trong quá khứ, hiện tại và dự báo tương lai, từ đó có phương án giải quyết phù hợp, tránh được các rủi ro tín dụng như cấp vốn cho doanh nghiệp tồi và từ chối vốn doanh nghiệp tốt.
  • 25. 24   Thẩm định tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc đưa quyết định cho vay của ngân hàng. Vì vậy đây là một công việc hết sức khó khăn, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có kỹ năng thẩm định xuất sắc và đạo đức nghề nghiệp tốt để có thể thẩm định một cách thận trọng, khách quan nhất giúp Ban lãnh đạo có những phán quyết sáng suốt. Nếu thực hiện tốt công việc này, nó sẽ đem lại hiệu quả cao cho hoạt động tín dụng, đảm bảo an toàn vốn và giảm rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong khóa luận lần này, tác giả sẽ chỉ tập trung phân tích nội dung thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Agribank chi nhánh Nhà Bè (bước hai).    
  • 26. 25   CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK NHÀ BÈ 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Ngày 08/07/1998, Chủ tịch hội đồng quản trị NHN0&PTNT Việt Nam đã ra quyết định số 391/QĐ – NHN0 – 02 thành lập NHN0&PTNT chi nhánh Nhà Bè. NHN0&PTNT Nhà Bè là đại diện ủy quyền của NHN0&PTNT Việt Nam : Đơn vị hạch toán phụ thuộc Trung tâm điều hành NHN0&PTNT Việt Nam, có các phòng giao dịch trực thuộc, có con dấu riêng, có bảng cân đối kế toán để thực hiện hạch toán các hoạt động kinh doanh theo luật định. Qua quá trình 17 năm hình thành và phát triển, NHN0&PTNT chi nhánh Nhà Bè đã không ngừng lớn mạnh. Mới đầu thành lập ngân hàng có trụ sở đặt tại 67/13 – 67/14 Huỳnh Tấn Phát – Thị trấn Nhà Bè. Nay trụ sở chuyển về số 18 Huỳnh Tấn Phát – Thị trấn Nhà Bè. Đơn vị là một trong những chi nhánh có quy mô hoạt động lớn tại TP Hồ Chí Minh. Tính tại thời điểm này Chi nhánh đã mở rộng mạng lưới hoạt động và thành lập thêm ba phòng giao dịch trực thuộc: Phòng giao dịch Phú Xuân: 67/13 – 67/14 Huỳnh Tấn Phát - Thị trấn Nhà Bè - Huyện Nhà Bè - Thành phố Hồ Chí Minh. Phòng giao dịch Long Thới: 226 ấp 2 – Nguyễn Văn Tạo – Xã Long thới – Huyện Nhà Bè – Thành phố Hồ Chí Minh. Phòng giao dịch số 1: 162A Nguyễn Văn Tạo, Long Thới, Nhà Bè Nằm ngay thị trấn Nhà Bè gần các khu chế xuất, khu công nghiệp và các dự án xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng và bất động sản lớn… nơi đây hứa hẹn là nơi thu hút vốn lớn. Hơn nữa, NHN0&PTNT chi nhánh Nhà Bè có hai phòng giao dịch trực thuộc, điều đó sẽ là điều kiện thuận lợi để quảng bá ngân hàng. Điều đó tạo sự thuận lợi để quảng bá ngân hàng. Điều đó tạo sự một lực đẩy cho sự phát triển vững mạnh của Chi nhánh.
  • 27. 26   3.2 GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHÍNH NHN0&PTNT Việt Nam Chi nhánh Nhà Bè thực hiện các nghiệp vụ như: huy động vốn, cho vay, kinh doanh ngoại hối và các nghiệp vụ khác mà chi nhánh được phép thực hiện. 3.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn Đây là nghiệp vụ chủ yếu và thường xuyên của ngân hàng thương mại nói chung và NHN0&PTNT Chi nhánh Nhà Bè nói riêng. Vì để thực hiện các nghiệp vụ cho vay và kinh doanh của ngân hàng thì ngân hàng không thể dựa vào nguồn vốn tự có mà cần phải huy động từ các nguồn như:  Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có gái khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.  Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, nguồn vốn uỷ thác của chính phủ, chính quyền đại phương và các tổ chức kinh tế, các nhân trong và ngoài nước theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.  Vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng Giám Đốc cho phép bằng văn bản.  Các hình thức huy động vốn khác theo NHN0&PTNT Việt Nam. Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam. 3.2.2 Nghiệp vụ cho vay Ngân hàng nông ngiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Nhà Bè thực hiện các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn và các loại cho vay khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các cá nhân, tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam. Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác do các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.
  • 28. 27   3.2.3 Kinh doanh ngoại hối Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ huy động và cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, ngân hàng nhà nước và của ngân hàng nông ngiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 3.2.4 Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm:  Cung ứng các phương tiện thanh toán.  Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.  Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.  Thực hiện các dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng.  Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của ngân hàng nhà nước và của NHN0&PTNT Việt Nam. 3.2.5 Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác Ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ khác như:  Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.  Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ theo quy định và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.  Kinh doanh vàng bạc theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam.  Tư vấn tài chính tín dụng cho khách hàng.  Tư vấn cho khách hàng xây dựng dự án.  Các dịch vụ ngân hàng khác được nhà nước và NHN0&PTNT Việt Nam cho phép. 3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ Theo quy chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh NHN0&PTNT Việt Nam, ban hành theo quyết định số 169/QĐ/HĐQT, ngày 07 tháng 09 năm 2000 của chủ tịch Hội đồng quản trị NHN0&PTNT Việt Nam thì tổ chức bộ máy NHN0&PTNT chi nhánh Nhà Bè – Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm :
  • 29. 28   (1) Giám Đốc. (2) 02 Phó Giám Đốc. (3) Phòng Hành Chính – Nhân Sự. (4) Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ. (5) Phòng Hành Chính – Nhân Sự. (6) Phòng Kiểm Tra, Kiểm Soát Nội Bộ. (7) Phòng Thẩm Định. (8) Phòng Dịch Vụ Marketing. Đến năm 2014, theo quyết định của chủ tịch Hội đồng quản trị NHN0&PTNT Việt Nam thì tổ chức bộ máy NHN0&PTNT chi nhánh Nhà Bè – Thành phố Hồ Chí Minh được thay đổi thành: (1) Giám Đốc. (2) 02 Phó Giám Đốc. (3) Phòng Kinh Doanh Ngoại Hối. (4) Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ. (5) Phòng Hành Chính – Nhân Sự. (6) Phòng Kiểm Tra, Kiểm Soát Nội Bộ. (7) Phòng Tín Dụng. (8) Phòng Dịch Vụ Marketing.
  • 30. 29   Hình 3.1 Sơ Đồ Tổ Chức Của Chi Nhánh (mới) (Nguồn: Văn bản Giới thiệu tổng quan về NHN0&PTNT chi nhánh Nhà Bè) 3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK NHÀ BÈ Trong suốt gần 20 năm hoạt động, là một chi nhánh lớn của Agribank Việt Nam, Agribank Nhà Bè luôn cố gắng giữ vững uy tín và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ của mình. Hiện tại đơn vị đã sở hữu nhiều gói sản phẩm đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu của hầu hết mọi khách hàng trên đất nước, đảm bảo được vị thế của mình, đồng thời tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Sau ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, Agribank Việt Nam trong những năm gần đây đang phải đối mặt với nhiều thách thức: lạm phát trở lại, kinh tế vĩ mô còn nhiều bất ổn, kinh doanh do tín dụng thu hẹp, giá vàng và tỷ giá biến động phức tạp, công tác quản lý nội bộ và đảm bảo việc cung cấp dịch vụ thường xuyên cho khách hàng còn khiếm khuyết,... chi nhánh Agribank Nhà Bè vì thế cũng không nằm ngoài ngoại lệ. Tuy nhiên, nhờ nhiều cơ chế, chính sách thuận lợi của Chính phủ, cũng như uy tín, chất lượng thẩm định tín dụng và thanh toán luôn là vấn đề được đặt lên Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ Phòng Hành Chính – Nhân Sự Phòng Tín Dụng Phòng Dịch Vụ và Marketing Phòng Kinh Doanh Ngoại Hối Phòng Kiểm Tra, Kiểm Soát Nội Bộ Phòng giao dịch Phú Xuân Phòng giao dịch Số 1 Phòng giao dich Long Thới
  • 31. 30   hàng đầu, các phòng ban tại Chi nhánh luôn đạt được những chỉ tiêu đề ra, đồng thời làm thỏa mãn mọi yêu cầu của khách hàng. Bảng 3.1 Thống kê thu nhập của Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 (dự báo) Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Doanh thu 695,5 757,3 725,5 Chi phí 617,5 645,5 652,7 Lợi nhuận 78 111,8 72,8 (Báo cáo Tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2013, 2014 và tháng 10/2015 của Agribank Nhà Bè) Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận qua các năm đều dương, thu về nhiều hơn chi ra là 78 tỷ đồng vào năm 2013. Năm 2014, chi nhánh đạt được thành công lớn khi thu về lợi nhuận 111,8 tỷ đồng, tăng 43,3% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên đến năm 2015, một năm được xem là đầy biến cố đối với toàn hệ thống Agribank nói chung, lợi nhuận của đơn vị giảm xuống chỉ còn 72,8 tỷ đồng do doanh thu giảm và chi phí tăng. 3.4.1 Thành tựu chung Với vai trò là chi nhánh thuộc nhóm I của NHN0&PTNT, Agribank Nhà Bè đã không ngừng cải thiện và nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, củng cố, xúc tiến và mở rộng mạng lưới, mở rộng thị phần khách hàng nhằm khẳng định vị thế của mình trên địa bàn. Dưới sự chỉ đạo của Ban Giám đốc Chi nhánh và sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, Chi nhánh Nhà Bè đã đạt được những thành tựu về mọi mặt như sau: Về nghiệp vụ huy động vốn: Chi nhánh đã thực hiện đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, quảng bá thương hiệu, tiện ích sản phẩm để nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh. Xác định rõ huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, có ý nghĩa quyết định việc thực hiền hoàn thành kế hoạch kinh doanh. Bên cạnh đó, chi nhánh còn tích cực hưởng ứng 4 đợt huy động tiết kiệm dự thưởng do NHN0&PTNT phát động với tổng giá trị giải thưởng mỗi đợt lên tới 2.5kg vàng cũng đã thu hút được đáng kể khách hàng gởi tiền. Về công tác tín dụng: Ban lãnh đạo đã chỉ đạo linh hoạt trong điều hành, tích cực thu nợ đến hạn; một mặt hạn chế tối đa nợ xấu, mặt khác tích cực tìm kiếm, khai
  • 32. 31   thác và cho vay khách hàng mới có hiệu quả. Về thẩm định dự án, Chi nhánh cũng lựa chọn, phân loại khách hàng rõ ràng để có hướng đầu tư phù hợp, bảo đảm an toàn về vốn, nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở đầu tư có chọn lọ,; tăng cường thẩm định trước khi cho vay, công tác thông tin, dự báo được thường xuyên quan tâm, tiếp tục giải ngân kịp thời nhu cầu vốn cho các dự án lớn có hiệu quả đã được Agribank Việt Nam phê duyệt, đồng thời rà soát những khoản nợ có tiềm ẩn rủi ro, xử lý kịp thời tài dản đảm bảo của các khoản nợ xấu để thu hồi nợ. Đặc biệt, chi nhánh luôn chú trọng ưu tiên vốn cho hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng chiến lược khách hàng và đối tượng cho vay mang tính ổn định lâu dài, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế ở địa phương. Về công tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng: Đây là hoạt động được Ban giám đốc coi là yếu tố mũi nhọn trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn: tổ chức tốt các buổi giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao với khách hàng để thắt chặt mối quan hệ với khách hàng truyền thống và tiếp thị khách hàng mới, kết hợp giữa cho vay gắn với hoạt động dịch vụ để làm thay đổi tư duy và cung cách phụ vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, đồng thời khai thác triệt để các mối quan hệ nhằm đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Về nghiệp vụ Thanh toán quốc tế: Đẩy mạnh công tác thanh toán điện tử, nối mạng thanh toán với các đơn vị lớn, khuyến khích mở tài khoản tiền gửi và áp dụng lãi suất một cách linh hoạt để thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. 3.4.2 Khó khăn Về công tác huy động vốn: Một số cán bộ chưa nhận thức đúng đắn tầm qun trọng của công tác huy động, chưa trang bị đầy đủ thông tin về các sản phẩm huy động làm công tác huy động vốn đạt hiệu quả chưa cao. Kết quả huy động vốn năm 2015 dự kiến chỉ đạt 80,8% kế hoạch, bằng 68,7% so với cùng kỳ năm 2014 do nguồn tiền gửi của các tổ chức có số dư lớn giảm mạnh. Bên cạnh đó, cơ cấu nguồn vốn phấn bổ chưa được hợp lý, tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn chiếm 91,2% tổng nguồn vốn trong khi đó tỷ lệ vay trung, dài hạn lên đến 60% trong tổng dư nợ, cơ cấu nguồn tiền gửi thanh toán của khách hàng đạt thấp chỉ chiếm 5,2% trong tổng nguồn vốn của chi nhánh. Về công tác tín dụng: Tỷ lệ nợ xấu đạt 2,3%, tuy thấp hơn kế hoạch Trụ Sở Chính giao nhưng nợ xấu tiềm ẩn ở mức cao (nợ nhóm 2: 598,1 tỷ đồng, chiếm 20,1% trong tổng dư nợ). Tỷ lệ cho vay kinh doanh bất động sản còn ở mức cao (51%), tiềm ẩn nhiều rủi ro, cho vay phục vụ nông nghiệp nông thôn đạt thấp (12,5% tổng dư nợ, thấp hơn kế hoạch Trung Ương giao 0,5%) Về nghiệp vụ Thanh toán quốc tế: Vì là huyện ngoại thành cách xa trung tâm nên việc thu hút khách hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu gặp rất nhiều khó khăn.
  • 33. 32   Bên cạnh đó, do ảnh hưởng suy thoái kinh tê và các chính sách tiền tệ làm cho hoạt động thanh toán quốc tế năm 2015 khá trầm lắng, chưa phát huy hết tiềm năng về nhân lực tại chi nhánh. Trên đây là một vài ưu nhược điểm của chi nhánh Nhà Bè trong những năm gần đây. Dù còn những mặt chưa hoàn thiện, song Chi nhánh cũng đang rất nỗ lực trong tiến trình mở rộng, phát triển hoạt động kinh doanh và hội nhập trên địa bàn nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng – tiện ích đến khách hàng với phương châm “Mang phồn thịnh đến với khách hàng” của Agribank Việt Nam, qua đó cùng với những Ngân hàng Thương mại khác góp phần vào sự phát triển kinh tế – xã hội.    
  • 34. 33   CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK NHÀ BÈ   4.1 THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK NHÀ BÈ 4.1.1 Nhận xét tổng quan Các cán bộ tín dụng là những người trực tiếp thẩm định và đề xuất hồ sơ xin vay trước khi ra quyết định tín dụng. Khi tiến hành thẩm định, cán bộ tín dụng đều dựa vào quy trình thẩm định chung của Chi nhánh như đã trình bày ở trên. Tùy vào từng món vay mà các cán bộ tín dụng có những cách xử lý và tiến hành thẩm định khác nhau. Có những bộ hồ sơ quá phức tạp, đòi hỏi cán bộ tín dụng của Chi nhánh phải mất khá nhiều thời gian để kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn. Thông thường cách kiểm tra đơn giản nhất là qua cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua các kênh thông tin khác. Việc thẩm định tín dụng là một bước rất quan trọng để xác định xem đối tượng khách hàng nào mới đủ tiêu chuẩn để Chi nhánh cho vay. Thực tế tại Chi nhánh cho thấy không phải 100% doanh nghiệp đến xin vay đều thành công. Theo thống kê của Agribank Nhà Bè, chỉ có 80% các doanh nghiệp xin vay được Ngân hàng đồng ý cho vay. Sở dĩ như vậy vì trong quá trình thẩm định, các cán bộ tín dụng đã phát hiện ra nhiều vấn đề bất cập của doanh nghiệp, chẳng hạn như tình hình tài chính không tốt, tài sản mang đi đảm bảo không hợp pháp; doanh nghiệp đã vay tại các tổ chức khác nhưng không kê khai thực các nguồn vốn đang sử dụng với Ngân hàng; giấy tờ tài liệu trong bộ hồ sơ không hợp lệ… Có nhiều biện pháp để giải quyết những vấn đề này, thông thường là ra quyết định không cho vay, đình chỉ giải ngân hoặc thu hồi nợ. Để hiểu rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu, trong nhiều bộ hồ sơ vay vốn tác giả đã được tiếp cận, tác giã đã chọn ra 2 bộ hồ sơ vay vốn của hai công ty điển hình với tính chất khác nhau của mỗi khoản vay để làm ví dụ, từ đó có thể nhìn nhận một cách tổng quan hơn về thực trạng thẩm định tín dụng tại Agribank chi nhánh Nhà Bè: (1) Công ty buôn bán nông lâm sản với khoản tín dụng ngắn hạn là 40 tỷ đồng để bổ sung vốn lưu động kinh doanh gạo; (2) Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc xin vay với khoản tín dụng trung hạn là 615 tỷ đồng để thực hiện dự án khu cao ốc – căn hộ kết hợp thương mại. Nội dung của các ví dụ sẽ được trình bày cụ thể ở phần phụ lục. Trong phần này tác giả chỉ chú trọng tìm hiểu những vấn đề nảy sinh trong quá trình thẩm định tín dụng và đánh giá thuận lợi cũng như những khó khăn mà chi nhánh đang gặp phải.
  • 35. 34   4.1.2 Vấn đề nảy sinh khi kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn Các cán bộ tín dụng sẽ tiếp xúc với doanh nghiệp đầu tiên qua bộ hồ sơ vay vốn. Việc thẩm định tư cách pháp lý và năng lực hoạt động của các doanh nghiệp rất quan trọng, tạo tiền đề cho việc quyết định doanh nghiệp này có thỏa mãn điều kiện cần để tiếp nhận khoản vay từ Ngân hàng hay không. Khi kiểm tra tư cách của một khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng chú trọng xem xét các yếu tố như tính hợp pháp của việc thành lập và hoạt động, cũng như người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Uy tín với khách hàng và uy tín của người lãnh đạo doanh nghiệp cũng là những khía cạnh không thể bỏ qua. Gần như trong đa số trường hợp vay vốn lần đầu, cần thiết phải tìm hiểu lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức và hình thức quản trị doanh nghiệp. Ngoài ra, phương thức hoạt động và định hướng kinh doanh, cụ thể hơn về lĩnh vực kinh doanh, đánh giá kinh nghiệm của khách hàng đối với lĩnh vực kinh doanh của họ, sản phẩm khách hàng cung cấp liệu có thực sự đáp ứng được nhu cầu của thị trường, khách hàng có đủ năng lực sản xuất những mặt hàng này hay không, sản phẩm có hợp pháp không, đối với doanh nghiệp sản xuất thì nguyên liệu hàng hóa đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất, nguồn cung cấp và phương thức mua bán, thanh toán của họ ra sao, thiết bị công nghệ dây chuyền như thế nào, lạc hậu hay hiện đại, cũng như các vấn đề khác về ô nhiễm môi trường, có đáp ứng được mục tiêu buôn bán của doanh nghiệp hay không, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là những ai và liệu doanh nghiệp có đủ khả năng cạnh tranh với đối thủ, tất cả những mặt đó đều nên được cán bộ tín dụng xem xét. Việc kiểm tra tư cách pháp nhân của doanh nghiệp còn bao gồm xác định trụ sở làm việc, các chi nhánh liên quan, giấy phép hoạt động…của doanh nghiệp. Đối với riêng Agribank, việc xác định trụ sở của doanh nghiệp rất quan trọng vì nó giúp cho các cán bộ tín dụng xác định địa bàn cho vay phù hợp với quy định của Agribank Việt Nam (Không cho vay trái địa bàn). Một vấn đề nữa mà các cán bộ tín dụng của Chi nhánh cũng hay gặp phải, đó là tình trạng không hợp lệ của các tài liệu, giấy tờ trong bộ hồ sơ vay vốn. Không loại trừ khả năng doanh nghiệp vì muốn có được khoản vay từ Ngân hàng mà cố tình làm giả, làm sai lệch chứng từ, tài liệu nhằm lách luật, tạo lòng tin từ Ngân hàng, hoặc do thiếu hiểu biết mà không thu thập được những tài liệu hợp lệ và đầy đủ. Khi kiểm tra bộ hồ sơ vay vốn của Công ty cổ phần đầu tư địa ốc, các cán bộ tín dụng đánh giá Hợp đồng đầu tư của công ty này là không hợp pháp vì giá trị số tiền ghi trong hợp đồng được tính bằng đơn vị USD, sai quy chế vì các Hợp đồng kinh tế ở Việt Nam không được dùng đơn vị ngoại tệ cho trị giá hợp đồng (theo Điều 29 Chương VI “Sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam”, Nghị định 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối). Tuy nhiên vì đây là lần thứ hai công ty này vay vốn của Ngân hàng, trong lần đầu tiên cũng đã rất có thiện
  • 36. 35   ý trả nợ đúng hạn, đầy đủ, bên cạnh đó công ty cũng có nhiều tiếng tăm, công trình đang xây dựng sử dụng nhiều công nghệ nước ngoài uy tín, nhiều khả năng dự án sẽ thành công, đem lại lợi nhuận cho cả doanh nghiệp lẫn Chi nhánh. Chính vì lý do này, sau khi phát hiện sự bất hợp pháp của hợp đồng, Agribank Nhà Bè đã đề nghị công ty sửa lại theo đúng quy định của pháp luật và vẫn tiếp tục đồng ý cho vay vốn. Thứ hai là việc kiểm tra mục đích vay vốn. Mục đích chủ yếu của các doanh nghiệp đến vay tại Chi nhánh Nhà Bè thường nhằm tăng thêm vốn, thanh toán tiền hàng hoặc trả nợ đến hạn. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng tuân thủ theo mục đích ban đầu của mình. Do đó các cán bộ tín dụng phải kiểm soát chặt chẽ mục đích vay vốn của doanh nghiệp bằng các cách như theo dõi sát sao hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời đối chiếu với các Luật hiện hành, đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh hợp pháp theo quy định của Nhà nước. Đồng thời, để đảm bảo độ chính xác của các hồ sơ vay vốn, các cán bộ tín dụng của Chi nhánh phải đi thực tế tại nơi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn để tìm hiểu thêm thông tin về tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong các trường hợp vay vốn tại Agribank Nhà Bè mà tác giả được tiếp cận, chi nhánh đã luôn cử cán bộ tín dụng đi khảo sát tại các doanh nghiệp. Trường hợp của Công ty buôn bán nông lâm sản, ngoài việc đi thực tế ở trụ sở chính, các cán bộ tín dụng còn đi khảo sát ở các cửa hàng phân phối của doanh nghiệp trong địa bàn Hồ Chí Minh và đến tìm một khách hàng lớn của doanh nghiệp là Công ty xuất khẩu gạo tìm hiểu tình hình kinh doanh. Kết quả cho thấy sản phẩm gạo của doanh nghiệp được thị trường ưa chuộng hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành và khách hàng lớn của doanh nghiệp nói trên cũng đang tăng trưởng vượt bậc về sản lượng gạo xuất khẩu. Như vậy, mục đích vay bổ sung vốn lưu động sản xuất gạo của doanh nghiệp có thể xem là hợp lý. Trường hợp của Công ty cổ phần đầu tư địa ốc cũng tương tự. Khi khảo sát tại trụ sở của Công ty, các cán bộ tín dụng nhận thấy dự án được triển khai từ cuối năm 2012, hiện tại công tác xây tô đã hoàn tất và đang trong giai đoạn hoàn thiện. Do đó để hỗ trợ và tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục thì việc đầu tư vào dự án trong giai đoạn này là rất cần thiết. 4.1.3 Vấn đề cấp hạn mức tín dụng (trường hợp Doanh nghiệp vay theo hạn mức tín dụng) Việc tính hạn mức tín dụng tại chi nhánh Nhà Bè cũng khá linh hoạt, nhưng yêu cầu trình độ thẩm định của các cán bộ tín dụng phải tốt. Thực tế đòi hỏi những phương pháp tính hạn mức khác nhau tùy thuộc vào từng đối tượng khách hàng. Nếu doanh
  • 37. 36   nghiệp có tình hình tài chính tốt, có uy tín tín dụng cao, hoặc là khách hàng thân thiết của Ngân hàng đã từng vay nhiều lần và đều trả nợ tốt thì cán bộ tín dụng có thể nới lỏng hạn mức để tạo điều kiện cho doanh nghiệp, đồng thời làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng và ngược lại. Cách tính hạn mức tín dụng ở Agribank Chi nhánh Nhà Bè như sau: Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có + Vốn khác) Trong đó: Nhu cầu vốn lưu động = Tổng chi phí sản xuất/ Vòng quay vốn lưu động (Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/ Tài sản lưu động bình quân) Vốn tự có = Vốn lưu động ròng = Vốn chủ sở hữu + Vốn dài hạn - Tài sản dài hạn Hoặc: Vốn tự có = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn Tất nhiên, đây là chỉ tiêu xác định trên số liệu quá khứ tại bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu này có thể thay đổi trong năm kế hoạch phụ thuộc vào:  Kế hoạch tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và phương thức phân bổ nguồn vốn này (cho tài sản ngắn hạn hay dài hạn)  Kế hoạch đầu tư tài sản cố định (bằng nguồn vốn gì? Tỷ lệ bao nhiêu?) Ví dụ minh chứng cho phương pháp tính hạn mức tín dụng của Agribank Chi nhánh Nhà Bè là trường hợp của Công ty sản xuất nông lâm sản. Cán bộ tín dụng nhận thấy tình hình tài chính của công ty này rất tốt trong vài năm trở lại đây, do đó sẽ có cách điều chỉnh hạn mức tăng lên, cụ thể ở bảng sau:
  • 38. 37   Bảng 4.1 Bảng kế hoạch kinh doanh của Công ty sản xuất nông lâm sản Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Năm 2014 Đến 30/06/2015 1 Doanh thu thuần 20.430.494.700 20.189.026.500 2 Giá vốn hàng bán (GVHB) 18.767.362.575 18.569.705.369 3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 280.881.274 276.195.044 4 Chi phí bán hàng 0 0 5 Chi phí tài chính 0 0 6 LN từ hoạt động kinh doanh 1.382.672.400 1.343.651.688 7 Số vòng quay 1,54 8 Vốn vay các ngân hàng 0 Trong đó vay Agribank chi nhánh Nhà Bè 0 (Nguồn: Bản Kế hoạch kinh doanh ngày 30/06/2015 của công ty sanr xuất nông lâm sản)
  • 39. 38   Bảng 4.2 Bảng cân đối kế toán của công ty xuất khẩu gạo Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Số cuối năm (1) Số đầu năm (2) Trung bình (1)+(2)/2 TÀI SẢN 14.974.774.519 11.317.533.107 A. Tài sản ngắn hạn 14.963.091.310 11.317.533.107 13.140.312.209 B. Tài sản dài hạn 11.683.209 0 1. Tài sản cố định 0 0 2. Đầu tư dài hạn 11.638.209 0 NGUỒN VỐN 14.974.774.519 11.317.533.107 A. Nợ phải trả 3.085.708.507 506.951.567 1. Nợ ngắn hạn 3.085.708.507 506.951.567 1.796.330.037 2. Nợ dài hạn 0 0 B. Vốn chủ sở hữu 11.889.066.012 10.810.581.540 11.349.823.776 (Nguồn: Bản Cân đối kế toán ngày 31/12/2014 của công ty sản xuất nông lâm sản) Trình tự các bước xác định Hạn mức tín dụng như sau: Bước 1: Xác định vòng quay vốn lưu động năm thực hiện: Dự án dự kiến sẽ triển khai vào nửa cuối năm 2015 và năm sản xuất kinh doanh đầu tiên là năm 2016. Do đặc thù mặt hàng sản xuất gạo phụ thuộc vào mùa vụ sản xuất, công ty cần có kế hoạch thu mua dự trữ các loại gạo là mặt hàng được ưa chuộng xuất khẩu và khách hàng của doanh nghiệp là công ty xuất khẩu gạo có kế hoạch xuất khẩu. Theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty dự kiến thời gian dự trữ trong sản xuất là 180 ngày. Như vậy, vòng quay vốn lưu động năm thực hiện dự kiến là 2 vòng/năm.
  • 40. 39   Bước 2: Nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm thực hiện được tính theo bảng sau: Bảng 4.3 Bảng tính chi tiết nhu cầu vốn lưu động dự kiến Đơn vị tính: triệu đồng STT Chỉ tiêu I Nhu cầu vốn lưu động 1 Tổng chi phí SXKD 231.628 Khấu hao TSCĐ 5.984 2 Tổng chi phí SXKD loại trừ khấu hao TSCĐ 225.644 3 Vòng quay vốn lưu động 2 vòng 4 Nhu cầu VLĐ cho 1 vòng quay 107.009 II Nguồn vốn đáp ứng 112.822 1 Vốn tự có 18.000 2 Vay ngân hàng Agribank Nhà Bè 40.000 3 Khách hàng tạm ứng 20% hợp đồng 54.822 (Nguồn: Báo cáo thẩm định của Chi nhánh Nhà Bè đối với công ty sản xuất nông lâm sản) Có 2 cách tính Nhu cầu vốn lưu động: - Cách 1: Nhu cầu vốn lưu động = Doanh thu thuần/Vòng quay vốn lưu động - Cách 2: Nhu cầu vốn lưu động = GVHB /Vòng quay vốn lưu động
  • 41. 40   Dưới đây là bảng tóm tắt kết quả sản xuất kinh doanh năm đầu tiên của doanh nghiệp. Bảng 4.4 Bảng tóm tắt kết quả sản xuất kinh doanh năm đầu tiên Đơn vị tính: triệu đồng STT Chỉ tiêu Giá trị I Doanh thu 238.530 II Chi phí 231.628 - Giá vốn hàng bán 201.600 - Chi phí sản xuất 6.553 - Chi phí lãi vay 11.625 Vay vốn lưu động 3.619 Vay vốn dài hạn 8.006 - Chi phí bán hàng 1.290 - Chi phí khấu hao TSCĐ 5.984 - Chi phí quản lý 4.576 III Lợi nhuận trước thuế dự kiến 6.902 IV Thuế TNDN 1.518 V Lợi nhuận sau thuế 5.383 (Nguồn: Báo cáo thẩm định của Chi nhánh Nhà Bè đối với công ty sản xuất nông lâm sản) Như vậy, nếu tính nhu cầu vốn lưu động theo cách 1: Nhu cầu vốn lưu động = 238.530/2 = 119.265 (triệu đồng) Nếu theo cách 2: Nhu cầu vốn lưu động = 201.600/2 = 100.800 (triệu đồng)
  • 42. 41   Ta thấy rằng nếu lấy theo số liệu doanh thu thuần thì kết quả sẽ lớn hơn, đồng nghĩa với việc hạn mức tín dụng dành cho doanh nghiệp sẽ lớn, khuyến khích doanh nghiệp xin vay; trong khi lấy số liệu giá vốn hàng bán thì lại cho kết quả không cao bằng, doanh nghiệp sẽ bị thiệt, mặc dù chính ra phải lấy giá vốn hàng bán mới là số tiền thực chi ra (khi tính hạn mức tín dụng thường lấy dòng tiền thực chi ra chứ không lấy dòng tiền vào, bởi lẽ Ngân hàng không thể kiểm soát được lợi nhuận thu được của doanh nghiệp chính xác là bao nhiêu). Trên thực tế giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thường nhỏ hơn so với doanh thu thuần, do đó các cán bộ tín dụng thường tính thêm các chi phí khác để tính hạn mức tín dụng, doanh thu thuần thường chỉ là số tương đối, có độ tin cậy không cao. Cụ thể ở ví dụ này, cán bộ tín dụng đã tính nhu cầu VLĐ như sau: Nhu cầu vốn lưu động = (Giá vốn hàng bán + Chi phí sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý)/Vòng quay vốn lưu động = (201.600 + 6.553 + 1.290 + 4.576)/2 = 107.009 (triệu đồng) Tuy nhiên, nếu tính theo công thức khác: Nhu cầu vốn lưu động = (Doanh thu thuần – Khấu hao cơ bản – Thuế - Lợi nhuận dự kiến)/Vòng quay vốn lưu động = (238.530 – 5.984 – 1.518 – 5.383) = 112.822 (triệu đồng) Bước 3: Tính Hạn mức tín dụng Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch – Vốn tự có của khách hàng – Vốn khác Vốn tự có của khách hàng theo bảng 4.3 là 18.000 (triệu đồng), chiếm 15,95% tổng nhu cầu vốn, phù hợp với quy định Agribank dành cho khách hàng doanh nghiệp vay ngắn hạn là vốn tự có phải ít nhất >10% nhu cầu vốn. Đây là vốn điều lệ tại thời điểm hiện tại của doanh nghiệp. Vì công ty sản xuất nông lâm sản nói trên không có dư nợ tín dụng tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào, cũng không có nợ xấu phát sinh trong 5 năm trở lại, căn cứ theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Agribank, căn cứ kết quả chấm điểm xếp loại khách hàng thời điểm 30/09/2015, công ty đạt 88,77 điểm, xếp loại AA, hạn mức tín dụng của doanh nghiệp được tính như sau: Hạn mức tín dụng = 112.822 – 18.000 – 54.822 = 40.000 (triệu đồng)
  • 43. 42   Qua phương pháp tính hạn mức tín dụng nêu trên, ta thấy rằng Agribank luôn khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt và kế hoạch kinh doanh có tiềm năng. Tất nhiên, mỗi Ngân hàng sẽ có những các cách tính hạn mức tín dụng khác nhau. Theo ý kiến chủ quan của tác giả, phương pháp tính như trên khá đơn giản, dễ hiểu và có lợi cho các doanh nghiệp, nhất là đối với những doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, có uy tín, Chi nhánh có thể nới lỏng hạn mức để các doanh nghiệp có điều kiện vay được lượng vốn lớn hơn. 4.1.4 Vấn đề thẩm định năng lực tài chính Tùy từng món vay, từng đối tượng khách hàng mà Chi nhánh sẽ có những phương pháp thẩm định khả năng tài chính khác nhau, nhưng chung quy lại phải tuân theo từng bước trong quy trình tín dụng. Từ ví dụ thực tế của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc, tác giả đã có dịp được tiếp cận với phương pháp thẩm định tài chính của các cán bộ tín dụng Chi nhánh Nhà Bè. Với món vay trung hạn xấp xỉ 615 tỷ đồng thực hiện dự án khu cao ốc – căn hộ kết hợp thương mại, bảng dưới đây đã biểu diễn toàn cảnh bức tranh tài chính của doanh nghiệp được thẩm định.
  • 44. 43   Bảng 4.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư địa ốc Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 1. Doanh thu thuần 538.492.343.610 615.974.211.369 2. Giá vốn hàng bán 386.134.786.230 509.570.582.749 3. Lợi nhuận gộp 152.357.557.380 106.403.628.620 4. Doanh thu từ hoạt động tài chính 19.758.568.641 35.674.088.368 5. Chi phí tài chính 4.723.278.886 4.402.852.849 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 28.368.414.554 28.430.187.408 7. Lợi nhuận thuần từ SXKD 99.408.037.542 67.022.241.403 8. Thu nhập khác 3.286.857.572 33.416.750.311 9. Chi phí khác 1.798.985.794 6.345.519.312 10. Lợi nhuận khác 1.487.871.778 27.071.230.999 11. Tổng lợi nhuận trước thuế 100.895.909.320 94.093.472.402 12. Thuế TNDN phải nộp 25.914.351.953 21.077.430.471 13. Lợi nhuận sau thuế 71.198.005.093 70.356.422.397 (Nguồn: Báo cáo thẩm định của Chi nhánh Nhà Bè đối với công ty Cổ phần đầu tư địa ốc)
  • 45. 44   Bảng 4.6 Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần đầu tư địa ốc Đơn vị tính: đồng TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 A TÀI SẢN 4.692.660.655.104 5.898.444.435.148 I Tài sản ngắn hạn 4.333.988.335.233 4.852.446.248.685 1 Tiền 906.757.867.353 123.563.628.868 2 Các khoản phải thu 965.447.978.125 1.035.151.538.817 Phải thu KH 145.135.966.673 196.891.179.941 Trả trước cho người bán 233.768.185.123 602.125.623.913 Các khoản phải thu khác 596.212.380.343 243.272.531.257 3 Hàng tồn kho 2.079.326.905.130 2.776.172.728.900 4 Tài sản ngắn hạn khác 63.306.448.452 554.251.379.626 II Tài sản dài hạn 358.672.319.871 1.045.998.186.463 B NGUỒN VỐN 4.692.660.655.104 5.898.444.435.148 I Nợ phải trả 4.199.867.656.433 4.735.066.254.787 1 Vay ngắn hạn 0 600.000.000.000 2 Phải trả người bán 4.564.580.039 14.030.703.723 3 Người mua trả tiền trước 293.087.693.744 341.492.289.706 4 Thuế và các khoản phải nộp 23.058.341.435 13.540.401.772 5 Nợ dài hạn 3.790.225.000.000 3.647.671.038.109 II Nguồn vốn chủ sở hữu 492.792.998.671 1.163.378.180.361 1 Nguồn vốn kinh doanh 350.000.000.000 950.000.000.000 2 Lợi nhuận chưa phân phối 143.021.757.964 213.378.180.361