SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
BỘ MÔN DƯỢC LÂM SÀNG
BÀI 4: XÉT NGHIỆM MÁU, HÓA SINH
MÁU, NƯỚC TiỂU, DỊCH CƠ THỂ.
Giáo viên hướng dẫn: Võ Thị Hà
Tổ 4 nhóm 4:
Danh sách nhóm:
Lưu Thị Linh
Trương Thị Hoài Linh
Nguyễn Thị Kim Loan
Nguyễn Khuynh Lữ
Lê Thị Lúa
Thông tin chung:
Tên: Lưu Thị Th
Giới tính: nữ
Tuổi: 24
Lý do vào viện: Khó thở nhiều, lơ mơ, nói từng từ
Diễn biến bệnh: Cách ngày vào viện 1 tuần: bệnh nhân hoàn toàn bình thường. Sau đó xuất hiện
ho, hắc hơi, ngứa mũi, chãy nước mũi. Triệu chứng thường nặng hơn nửa đêm về sáng. Đôi lúc
khó thở nghe tiếng cò cứ, cơn khó thở thường xuất hiện về đêm hoặc sau khi vận động gắng
sức. Sáng nay nhập viện triệu chứng khó thở tăng dần. Bệnh nhân đã sử dụng thuốc hít nhiều
lần nhưng không đỡ, bệnh nhân hốt hoảng, vật vã, sau đó ý thức chậm chạp, và được người nhà
đưa vào ngay khoa cấp cứu lúc 11 giờ sáng
Tiền sử: Bệnh nhân đã được chẩn đoán hen phế quản đã điều trị tại nhà với Flixotid (Fluticason)
và salbutamol dạng xịt.
Tiền sử gia đình: Bố và anh trai đều bị hen phế quản..
Lối sống: Nhân viên thẩm mỹ, không uống rượu bia và không hút thuốc.
Tiền sử dùng thuốc: Trước khi vào viện 5 ngày bệnh nhân có đi khám bác sĩ và được kê điều trị
bằng salbutamol và fluticason dạng xịt. Tuy nhiên bệnh nhân chỉ dùng salbutamol dạng xịt mà
không dùng fluticason vì nghe nói steroid có thể gây mỏng da và loãng xương.
Buổi sáng vào viện khi thấy khó thở đã dùng salmeterol và salbutamol.
Tiền sử: Không dị ứng với gì đặc biệt.
Khám bệnh:
Cân nặng: 48kg Chiều cao: 1m59 Mạch: 140 nhịp trên phút
Nhiệt độ: 36,5oC Huyết áp: 150/95 mmhg
Thăm khám lâm sàng: Lúc nhập viện: Ý thức chậm chạp, nói từng từ, tím môi, tím đầu ngón tay
chân, nhịp thở nhanh 28nhịp/ phút, nhịp tim nhanh 140 lần/ Phút. Nghe qua lồng ngực thấy hầu
như yên lặng. Không có mạch nghịch thường. Lưu lượng đỉnh thở PEF không ghi được.
Cận lâm sàng:
Xét nghiệm huyết học:
• Hồng cầu (RBC): 4,5T/l (3,9-5,4)
• Hemoglobin (HGB): 135g/l (125-145)
• Hematocrit (HCT): l/l (0,38-0,47)
• Tiểu cầu (PLT): 219 G/l (150-450)
• Bạch cầu (WBC): 6,5G/l (4-10)
Chỉ số khí máu:
• 11h sáng nay nhập viện: sau 15 phút thở oxi 35% trên xe cứu thương và
sử dụng 2,5mg salbutamol qua máy khí dung, lưu lượng đỉnh thở ra PEF
không ghi được, xét nghiệm khí máu động mạch cho kết quả:
o SpO2: 85%
o PaO2: 50,3 mmHg (70-99)
o PaCO2: 27,8 mmHg (36-45)
o pH: 7,47 (7,35-7,45)
o HCO3: 21mmol/L (21-29,5)
• 8 giờ tối ngày nhập viện: độ bão hòa Oxi trong máu là 92%, lưu lượng thở
định của bệnh nhân lúc này đã là 140L/Phút và các thông số khí máu động
mạch hiện tại là:
o PaO2: 80,3mmHg (70-90)
o PaCO2:: 36,8mmHg (36-45)
o pH: 7,44 (7,35-7,45)
o HCO3: 23mmol/L (21,0 - 29,5)
Kết quả chẩn đoán hình ảnh: X-Quang hình giãn phế quản nang nhẹ. Không có tràn dịch, tràn
khí màng phổi.
Chẩn đoán: Cơn hen phế quản cấp.
Thuốc điều trị:
Tại thời điểm nhập viện bệnh nhân ngay lập tức được thở mặt nạ oxy lưu lượng cao
60% và truyền tĩnh mạch nhỏ giọt NaCl 0,9%. Bệnh nhân được chuyển vào khoa cấp cứu và
được kê phác đồ thuốc như sau:
Methylpredisolon 80mg tiêm tĩnh mạch ngay lập tức tiếp theo là 40mg mỗi 6 giờ
Salbutamol 5mg: Khí dung 4 lần mỗi ngày, với 6 lít oxy/phút.
Ipratropium 500mcg: Khí dung 4 lần mỗi ngày với 6 lít oxy/phút
Co-amoxiclav (Amoxicillin + acid clavulanic): Tiêm tĩnh mạch 1200mg 3 lần mỗi ngày.
Aminophyllin 240mg: 1 ống pha trong 100ml glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm trong
30 phút (ngày dùng tối đa 2 ống)
1. Đánh giá cơn hen của bệnh nhân. Những dấu hiệu và
triệu chứng nào trên bệnh nhân cho thấy đây là cơn
hen phế quản trầm trọng đe dọa tính mạng?
GINA -2011
Bộ Y Tế - 2012
Trên ca lâm sàng thấy:
Triệu chứng lâm sàng:
• Có khó thở , nghe tiếng cò cứ cơn khó khở xuất hiện về đêm gần sáng hay
sau vận động gắng sức.
• Tại nhà được kê salbutamol dạng xịt và sáng ngày nhập viện dùng thuốc hít
salbutamol nhiều lần nhưng không đỡ . Đáp ứng kém với khí dung giãn
phế quản.
• Ý thức chậm chạp, vật vã
• Nói từng từ
• Tím môi, tím đầu ngón chân tay
• Nhịp thở nhanh ( 28 nhịp/ phút xấp xỉ 30 nhịp/ phút)
• Nhịp tim nhanh ( 140 lần/ phút> 120 lần/ phút).
Có trên 4 dấu hiệu trong tổng các dấu hiệu lâm sàng của
một cơn hen nặng.
Là cơn hen phế quản nặng ở người trưởng thành.
• Nghe qua lồng ngực hầu như thấy im lặng chứng tỏ không có ran rít,
ran ngáy, cơ trơn phế quản co thắt quá nhiều làm không có oxy vào
phổi.
• Không có mạch nghịch thường ( mạch đảo) chứng tỏ có mệt cơ hô hấp
Là các dấu hiệu lâm sàng của một cơn hen nguy kịch.
Cận lâm sàng:
- pH, HCO3-, gần như bình thường.
- Chỉ số huyêt học gần như bình thường
- SpO2: 85% < 90%
- Pa02 : 50,3 < 60 ( mmHg)
Là dấu chứng cận lâm sàng của cơn hen nặng.
- Lưu lượng đỉnh thở ra ( PEF) sau liều giãn phế quản đầu
tiên không ghi được.
Là dấu chứng cận lâm sàng của cơn hen nguy kịch.
- Tuy nhiên, PaCO2 không tăng mà giảm 27.8 mmHg do:
Sau khi không đáp ứng với salbutamol khí dung tại nhà
và vào bệnh viện thì phải chuyển đến khoa cấp cứu được
cung cấp O2 35%, nhưng vẫn không đủ bệnh nhân phải
thở rất nhanh, rất gấp, kiệt sức nhưng không hiệu quả.
Theo Hướng dẫn điều trị của BYT 2012 và GINA 2011 thì đây là
cơn hen phế quản cấp nặng, nguy kịch đe doa đến tính mạng.
1 - TỐI ƯU
HÓA ĐIỀU
TRỊ BẰNG
THUỐC
6 - CUNG
CẤP TT CHO
BN VỀ BỆNH
HEN VÀ
THUỐC
2 - TƯ VẤN
CHO ĐỘI
NGŨ Y TÁ
VỀ CÁCH
ĐÙNG
THUỐC
3 -GIÁM SÁT
ĐÁP ỨNG
CỦA BN VỚI
ĐiỀU TRỊ
4 -GIÁM
SÁT CÁC
DẤU HIỆU
PHẢN ỨNG
BẤT LỢI
CỦA
THUỐC
5 -TƯ VẤN
PHÁC ĐÒ
ĐIỀU TRỊ
DUY TRÌ KHI
QUA CƠN
KỊCH PHÁT
2: Phác thảo kế hoạch chăm sóc dược
cho bệnh nhân?
I- TỐI ƯU HÓA ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
Việc tối ưu hóa điều trị trước tiên là dùng thuốc sao cho hợp lí
1. Thuốc giãn phế quản
• Chế độ liều của thuốc giãn phế quản khí dung phải phù hợp .
• Salbutamol (ventoline) hoặc terbutaline (bricanyl) dung dịch khí dung
5mg: Khí dung qua mặt nạ 20 phút/lần, có thể khí dung đến 3 lần liên
tiếp nếu sau khi khí dung 1 lần chưa có hiệu quả.
2/Vai trò của kháng sinh,lựa chọn
- Kháng sinh chỉ cho nếu có biểu hiện nhiễm trùng phế quản- phổi kèm
theo, hoặc cho kèm để đề phòng nhiễm khuẩn cơ hội.
- Cần hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc.
- Không nên dùng penicillin (dễ gây dị ứng), các thuốc nhóm macrolid và
quinolon (làm tăng tác dụng phụ của aminophyllin) => cefalosporin.
3/ Corticoid:
- Solumedrol (ống 40 mg) tiêm tĩnh mạch
- Hoặc Hydrocortisone 100mg tiêm tĩnh mạch.
* Khi bệnh nhân đã ra khỏi cơn hen nặng: giảm liều dần trước khi dừng
thuốc ( nếu dùng không quá 10 ngày không nhất thiết giảm liều). Kết hợp
với corticoid tại chỗ (xịt hoặc khí dung qua máy).
4. Tính liều phù hợp và cách dùng của aminophyllin
đường tĩnh mạch:
• Tiêm tĩnh mạch chậm: 5 mg/kg cân nặng cơ thể, tiêm chậm trong 20
phút. Sau đó, truyền tĩnh mạch liên tục 0,6mg/kg/giờ (không quá 1g/24
giờ), có thể kết hợp glucose 5%
• Tính liều theo cân nặng.
* Giám sát điều trị với aminophylin và hiệu chỉnh liều cho phù hợp do
đây là thuốc có cửa sổ điều trị hẹp.
5. Kê đơn và sử dụng các thuốc khác để điều trị cơn
hen phế quản kịch phát đe dọa tính mạng:
- Adrenalin nếu kèm theo trụy mạch, hoặc các thuốc khác đã không còn
tác dụng
• Các biện pháp phối hợp:
- Cho bệnh nhân đủ nước qua đường uống và truyền (2 - 3 lit/ngày).
- Nếu cơn hen không đỡ nhanh sau khi cấp cứu 30-60 phút, nhanh chóng
chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.
* Chú ý : đảm bảo điều trị, chuẩn bị sẵn thuốc và phương tiện cấp cứu tối
thiểu trong quá trình vận chuyển bệnh nhân:
+ Thở ô xy
+ Thuốc giãn phế quản
+ Đặt đường truyền tĩnh mạch
+ Bóng Ambu và mặt nạ - ống nội khí quản và bộ đặt nội khí quản (nếu có)
II-TƯ VẤN CHO ĐỘI NGŨ Y TÁ
1
• CÁCH DÙNG THUỐC GIÃN PHẾ QUẢN DẠNG
KHÍ DUNG
2
• CÁCH DÙNG KHÁNG SINH ĐƯỜNG TĨNH
MẠCH
3
• CÁCH DÙNG AMINOPHYLLIN ĐƯỜNG IV
III-GIÁM SÁT ĐÁP ỨNG CỦA BN VỚI ĐIỀU TRỊ
Giám sát các thông số:
• PaO2
• PaCO2
• PEF
• FEV
• Ph máu
• Nhịp mạch
• Huyết áp….
IV-GIÁM SÁT CÁC DẤU HIỆU PHẢN ỨNG BẤT LỢI CỦA
THUỐC
• Đặc biệt chú ý về tác dụng có hại khi dùng Aminophyllin
• Tác dụng phụ của corticoid ( đặc biệt nếu dùng đường uống), kháng
sinh…
V-TƯ VẤN PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ
• Khi đã qua cơn bùng phát DS LS cần tiếp tục xem xét,cân nhắc để tư vấn
về phác đồ điều trị duy trì
• Hiện nay ,theo khuyến cáo của GINA thì nên dùng Seretide trong điều trị
duy trì kiểm soát cơn hen phế quản
• Người ta cũng nhận thấ.y rằng : Những BN điều trị bằng Seretide rất ít
xảy ra cơn hen phế quản nặng.
VI-CUNG CẤP TT CHO BN VỀ BỆNH HEN PQ VÀ THUỐC ĐIỀU
TRỊ
• Sử dụng các thuốc ngăn ngừa và cắt cơn
• cách sử dụng thuốc hít đúng kĩ thuật
• kế hoạch điều trị hen và sử dụng máy đo PEF
• Các tư vấn về lối sồng:
+ tránh các dị nguyên,khói bụi,nhất là khói thuốc lá và các chất kích thích
khác.
+Tránh các hoạt động thể lực không cần thiết
+Tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng hô hấp
+giữ MT trong nhà trong lành
+giải quyết các cơn ho,cảm lạnh hoặc sốt.
Pharmaceutical-journal.com/pharmaceutical-care-8-asthma/20001084
GINA 2016
3. Cách điều trị mà bệnh nhân nhận được tuân thủ một phần
các hướng dẫn điều trị và các khuyến cáo hiện có: của BYT
2012, GINA 2016, British Guiline on the Management of
Asthma.
Thở oxy:
- Sử dụng Oxy nồng độ cao: 40%-60% ( sử dụng mặt nạ vì ít có
nguy cơ gây tăng CO2)
- Khí dung nên được đưa bằng Oxy hơn là không khí.
- Trường hợp có tăng kèm CO2 chứng tỏ cơn hen đang ở trạng
thái gần tử vong cần phải có sự can thiệp ngay lập tức và đưa bệnh
nhân vào khoa điều trị tích cực ICU.
Trên ca lâm sàng, trên đường đưa đến khoa cấp cứu, bệnh nhân
TH vẫn còn trong tình hạng hạ Oxy máu mặc dù đã được sử dụng Oxy
35%
Nhất thiết đến bệnh viện cần dùng Oxy nồng độ cao hơn: 60%
Điều này phù hợp nhằm mục đích đưa nồng độ SpO2>90%
Corticoid
British Guideline on the management of asthma
•
Trên ca lâm sàng:
- Metyl prednisolon 80 mg IV ngay lập tức
- Sau đó , 40mg mỗi 6h
Dùng liều cao 80 mg để giảm cơn khó thở, giảm nguy cơ tử vong sau đó
ổn định thì giảm liều 40mg mỗi 6h là phù hợp cho bệnh nhân khó thở
nặng đến mức khó nuốt.( Hơn nữa, giảm tác dụng phụ toàn thân so với
đường uống).
• Thuốc giãn phế quản đồng vận beta2:
- Nên được sử dụng ngay lập tức ở liều cao, lập lại 4 - 6 giờ.
- Nguy cấp nhất nên dùng dạng khí dung, nếu bệnh nhân không dử dụng
đường hít được: Ví dụ bênh nhân ho quá nặng thì dùng đường tiêm
Trên ca lâm sàng:
- Sau khi đến phòng cấp cứu bệnh nhân được dùng Salbutamol 5mg : khí
dung 6 lần mỗi ngày với 6 lit oxy/ phút.
Theo hướng dẫn BYT dùng 3 lần mỗi ngày và theo dõi. Tuy nhiên, bênh
nhân TH đang trong tình trạng cơ trơn phế quản co thắt quá mạnh gần
như oxy không vào phổi được , phổi im lặng rất nguy kịch.
Sử dụng liều cao Salbutamol 5mg 6l/ngày + 6l oxy/p để giãn cơ trơn phế
quản và cung cấp oxy cho phổi là phù hợp.
Ipratropium: 500mcg , khí dung 4 lần mỗi ngày , 6l oxy/p Xác
định trọng lượng bệnh nhân đưa ra liều chính xác.
Aminophyllin: 240mg: 1 ống pha trong 100 ml dung
dịch glucoso 5%, truyền tĩnh mạch chậm 30p.
Co- Amoxiclav: IV 1200 mg 3 lần mỗi ngày
• Điều này không phù hợp vì:
• Xét nghiệm cận lâm sàng: Số lượng bạch cầu bình thường, không sốt.
• Chẩn đoán hình ảnh không có tràn dịch màng phổi, không có tràn khí
màng phổi, không có dấu hiệu đông đặc phổi điển hình.
Hen phế quản không có bội nhiễm vi khuẩn hay virus không nhất thiết
dùng kháng sinh.
Đề xuất thay đổi phác đồ điều trị
• Không cần dùng chế phẩm phối hợp: Co-Amoxiclav.
• Có thể dử dụng thêm:
1. Magie sulfat IV: 1,2-2g trong 20p
2.Sau khi qua cơn hen cấp đe dọa tính mạng bằng các thuốc trên thì dùng
thêm Cromoglycat Natri ( không có tác dụng cắt cơn hen cấp)do:
- Bệnh nhân có tiền sử Hen phế quản gia đình
- Trước khi vào viện bệnh nhân lại có dấu hiệu ho, hắt hơi, ngứa mũi,.. Khó
thở sau vận động gắng sức.
Trong khi Cromoglycat Natri làm ổn định màng tế bào Mast và các tế bào
viêm khác khắc phục được các triệu chứng trên , và sẽ dùng để dự phòng
cho cơn hen do gắng sức tránh tái phát sau khi đã dùng các thuốc điều trị
cơn hen cấp đe dọa tính mạng.
4. Thông số nào cần giám sát trong pha cấp của cơn
hen phế quản trên bệnh nhân TH
- PEF trước và sau khi sử dụng đồng vận Beta2 khí dung hoặc đường hít,
tối thiểu 4 lần một ngày trong suốt thời gian nằm viện.
- Các thông số khí máu động mạch. Điều này nên được lặp lại 30 – 60
phút kể từ khi bắt đầu điều trị, khi PaO2 < 60%, lặp lại nếu nó không cải
thiện sau 4-6 giờ điều trị.
- Nồng độ Oxy bão hòa bằng máy đo Oxy để duy trì SpO2> 90%
- Nồng độ Aminophyllin trong máu: mục đích giữu nồng độ chất này trong
máu khoảng 10 – 20 mg/L lý do:
+ Nồng độ cho tác dụng gần nồng độ gây độc( cửa sổ điều trị hẹp) nên
liều cao quá 20 mg/L sẽ gây ra độc tính: Nhịp tim nhanh, dễ buồn nôn và
kích động bồn chồn,..
+ Nồng độ sau được định lượng sau liều nạp 6h để đảm bảo không gây
độc tính.
+ Sau đó, tiến hành hằng ngày để đảm bảo hiệu quả điều trị mà không
gây độc tính với cơ thể
Tuy nhiên ở Việt Nam, chưa tiến hành định lương thường quy nồng độ
Aminophyllin trong máu, mà thay vào đó là giám sát các triệu chứng quá
liều của thuốc này để điều chỉnh liều lượng.
• Nồng độ K+ huyết: Do trong ca lâm sàng này sử dụng các thuốc:
metylprednisolone ( Dẫn xuất corticoid), theophylline ( chất ức chế
phosphodiesterase), Salbutamol ( Đồng vận Beta2) .Các thuốc này làm vận
chuyển K+ vào nội bào gây hạ K+ máu.
• Nồng độ glucoso huyết: có thể tăng do sử dụng metylpredisolone ở bệnh
nhân nhạy cảm.
• Nhịp tim và nhịp thở: Theo dõi hằng ngày đến khi nhịp tim và nhịp thở trở
lại bình thường.
Câu 5: Việc kê đơn như vậy là có hợp lý không?
Methylpredisolon 80mg tiêm tĩnh mạch ngay lập tức tiếp theo là 40mg mỗi 6 giờ
Salbutamol 5mg: Khí dung 4 lần mỗi ngày, với 6 lít oxy/phút.
Ipratropium 500mcg: Khí dung 4 lần mỗi ngày với 6 lít oxy/phút
Co-amoxiclav (Amoxicillin + acid clavulanic): Tiêm tĩnh mạch 1200mg 3 lần mỗi ngày.
Aminophyllin 240mg: 1 ống pha trong 100ml glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm trong 30
phút (ngày dùng tối đa 2 ống)
Buổi sáng vào viện khi thấy khó thở đã dùng salmeterol và salbutamol.
Thuốc đồng vận Beta2 tác dụng
nhanh(SABA):Salbutamol
Thuốc đồng vận Beta2 tác dụng kéo
dài(LABA):Salmeterol
Chỉ định Hen, tắc nghẽn đường hô hấp hồi
phục được, chống đẻ non. Cơn hen
cấp, Cơn hen cấp nghiêm trọng,đề
phòng cơn hen do gắng sức.
Điều trị dự phòng dài hạn bệnh hen,
tắc nghẽn đường hô hấp phục hồi
được (kể cả hen ban đêm và phòng
co thắt phế quản do gắng sức) ở
người phải điều trị bằng thuốc giãn
phế quản thường xuyên, bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính.
Từ những phân tích triệu chứng của bệnh nhân Th cho thấy bệnh nhân có biểu hiện
của cơn hen cấp và có nguy cơ ngày càng trầm trọng nên việc sử dụng Salmeterol có
tác dụng kéo dài là không thích hơp. Ở đây nên sử dụng thuốc đồng vận beta2 có tác
dụng nhanh và tiếp tục theo dõi khi mức độ kiểm soát kém đi bác sỹ tuyến cơ sở nên
lên kế hoạch điều trị và hành động hợp lý là thêm một thuốc hít Steroid.Vì vậy việc kê
đơn thuốc chủ vận beta2 tác dụng kéo dài cho trường hợp bệnh nhân đang có cơn hen
cấp là không phù hợp. Khuyến cáo trong việc dùng LABA như sau:
•Phối hợp cùng các Corticoid dạng hít khi các corticoid dạng hít dùng với liều
tiêu chuẩn bị thất bại trong kiểm soát cơn hen đầy đủ
•Không dùng điều trị khởi đầu trên những bênh nhân có tình trạng hen tiến
triển nhanh chóng
•Nên sử dụng với liều thấp và giám sát hiệu quả 1 cách hợp lý trước khi xem
xét tăng liều
•Ngừng sử dụng khi không có hiệu quả
•Cần xem xét sự phù hợp với lâm sàng:xem xét giảm bậc điều trị khi đã kiểm
soát tốt bệnh hen trong thời gian dài
6.Buổi sáng khi nhập viện khi cảm thấy khó thở bệnh nhân
đã dùng thuốc hít có salmeterol và salbutamol nhưng không
có hiệu quả. Bệnh nhân đã sử dụng đúng nhưng chỉ với
thuốc hít salbutamol
Để giảm cơn hen, đầu tiên phải sử dụng thuốc chủ vận beta-2 tác dụng ngắn (1 đến 2 nhát hít
mỗi lần dùng, không giới hạn liều nếu triệu chứng dai dẳng). Nếu chưa cắt được cơn hen, nên
xịt lại thuốc chủ vận beta-2. Trong truờng hợp thất bại, nên nghi ngờ có xuất hiện cơn hen cấp
tính nặng và gọi cấp cứu. Trường hợp hen cấp nặng (nói khó và ho khó, đổ mồ hôi, khó thở, nhịp
tim nhanh, lưu lượng đỉnh thở ra < 30% chỉ số lý thuyết, chủ vận beta-2 tác dụng ngắn không
hiệu quả), cần nhập viện khẩn cấp để điều trị liệu pháp oxy cao áp (6-8 L/phút), dùng thuốc chủ
vận beta-2 tác dụng ngắn dạng khí dung hoặc tiêm duới da và corticoid tiêm tĩnh mạch.
Việc bệnh nhân sử dụng Salmeterol lặp lại không có hiệu quả vì không có thêm lợi ích nào từ
việc tăng liều đến hơn 50 microgam hai lần mỗi ngày mà các tác dụng phụ sẽ tăng lên
Như những phân tích ở trên trong trường hợp thất bại nên nghi ngờ có cơn hen cấp tính nặng
và gọi ngay cấp cứu thì ở đây bệnh nhân không nhận thấy được điều đó nên không tìm ngay đến
sự hỗ trợ y tế cần thiết.
Câu 7: PEF là gì và vai trò trong kiểm soát bệnh nhân hen
PEF (peak expiratory flow) là lưu lượng đỉnh ở thì thở ra. Là lưu lượng thở ra tối đa gắng sức mà
không bị ngắt quảng sau khi đã hít vào tối đa. Những thay đổi PEF là một dấu hiệu quan trọng
đánh giá trình trạng lâm sàng của bệnh nhân hen và một số yếu tố then chốt cho bất kỳ kế
hoạch xử trí nào.
BẬC 1
• Những triệu chứng xảy ra < 1 lần / tuần.
• Những đợt bộc phát ngắn.
• Những triệu chứng ban đêm < 2 lần /
tháng.
• FEV1 hay PEF ≥ 80% so với lý thuyết
• PEF hay FEV1 biến thiên < 20%
BẬC 2
• Những triệu chứng xảy ra > 1 lần / tuần
nhưng < 1 lần / ngày.
• Những đợt bộc phát có thể ảnh hưởng
đến hoạt động và giấc ngủ.
• Những triệu chứng ban đêm > 2 lần /
tháng.
• FEV1 hay PEF ≥ 80% so với lý thuyết.
• PEF hay FEV1 biến thiên 20 30%.
BẬC 3
• Những triệu chứng xảy ra hằng ngày.
• Những đợt bộc phát ảnh hưởng đến hoạt
động và giấc ngủ.
• Những triệu chứng ban đêm > 1 lần /
tuần.
• Hàng ngày phải sử dụng thuốc khí dung
đồng vận (2 tác dụng ngắn
• FEV1 hay PEF 60 - 80% so với lý thuyết
• PEF hay FEV1 biến thiên > 30%
BẬC 4
• Những triệu chứng xảy ra hằng
ngày.
• Thường xuyên có những đợt bộc
phát.
• Những triệu chứng thường xảy ra
ban đêm.
• Giới hạn những hoạt động thể lực.
• FEV1 hay PEF ≤ 60% so với lý
thuyết.
• PEF hay FEV1 biến thiên > 30%
PEF bình thường là từ 80%-100%.
PEF tăng 60 lít/phút hoặc tăng 20% so với trước khi hít thuốc giãn phế quản, hoặc PEF thay đổi
hàng ngày trên 20%, gợi ý chẩn đoán hen.
PEF giảm dưới 150l/phút là dấu hiệu của cơn hen cấp
PEF có thể làm được tại nhà. Các dấu hiệu tiến triển xấu là PEF giảm kéo dài hoặc có sự thay đổi
quá 20% giữa các thời điểm trong ngày.
PEF khi điều trị hen đáp ứng thường trên 80% và ổn định ít thay đổi.
Câu 7: Có thể dự đoán chỉ số PEF bình thường cho bệnh
nhân TH không
Bệnh nhân là nữ, có tiền sử bị hen phế quản  không thể dự đoán được chỉ số PEF dựa trên
biểu đồ. Nếu có chỉ số PEF của bệnh nhân liên tục trong 2 năm nay thì có thể dùng chỉ số đó để
đưa ra chỉ số PEF tối ưu cho bệnh nhân.
Cách đo PEF: Sử dụng lưu lượng đỉnh kế:
_ Nên đo 1 ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối
_ Mỗi lần sử dụng máy 3 lần và lấy kết quả trung bình là tốt nhất
Vào ngày thứ 2: Bác sĩ nội trú quyết định quyết đính sử dụng lại thuốc hít beclomethason. Chỉ số
PEF của bệnh nhân khi mới bắt đầu sử dụng lại thuốc là 120L/Phút, so với 220 L/phút sau 15
phút sử dụng liệu pháp khí dung lúc 6h sáng. Do đó, ipratropium và aminophyllin được quyết
định sử dụng trong ít nhất 12 giờ nữa. Sau khi thở máy oxy 60% liên tục, độ bảo hòa oxy trong
máu hiện tại là 98%, do đó chỉ định thở oxy được thay đổi thành “khi cần thiết”. Bệnh nhân TH,
hiện tại được điều trị như sau:
• Methypredisonlon 40mg : 1lần/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
• Salbutamol 5mg: Khí dung 6 lần mỗi ngày, sử dụng máy khí dung.
• Ipraltrodium 500mcg: Khí dung 4 lần mỗi ngày, sử dụng máy nén khí dung.
• Beclomethason (Becotide 100mcg): Dụng cụ hít phân liều, xịt 1 nhát/1 ngày
• Aminophyllin 240mg: 1 ống pha trong 100ml dung dịch glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm
trong 30 phút
• Oxy 60% khi cần thiết
Câu 9: Cần lưu ý gì trong liệu pháp điều trị cơn hen cấp hiện
tại của bệnh nhân ở ngày thứ 2
Ngày đầu Ngày 2
• Methylpredisolon 80mg tiêm tĩnh mạch
ngay lập tức tiếp theo là 40mg mỗi 6 giờ
• Salbutamol 5mg: Khí dung 4 lần mỗi ngày,
với 6 lít oxy/phút.
• Ipratropium 500mcg: Khí dung 4 lần mỗi
ngày với 6 lít oxy/phút
• Co-amoxiclav (Amoxicillin + acid clavulanic):
Tiêm tĩnh mạch 1200mg 3 lần mỗi ngày.
• Aminophyllin 240mg: 1 ống pha trong
100ml glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm
trong 30 phút (ngày dùng tối đa 2 ống)
• Methypredisonlon 40mg : 1lần/ngày, tiêm
tĩnh mạch chậm.
• Salbutamol 5mg: Khí dung 6 lần mỗi ngày,
sử dụng máy khí dung.
• Ipraltrodium 500mcg: Khí dung 4 lần mỗi
ngày, sử dụng máy nén khí dung.
• Beclomethason (Becotide 100mcg): Dụng
cụ hít phân liều, xịt 1 nhát/1 ngày
• Aminophyllin 240mg: 1 ống pha trong
100ml dung dịch glucose 5%, truyền tĩnh
mạch chậm trong 30 phút
• Oxy 60% khi cần thiết
1)Thay thế corticoid đường tiêm bằng đường uống (methypredisolon hấp thu qua đường tiêu
hóa 80%. Liều 40-50mg predisolon hoặc methypredisolon 32mg/ngày
2) Oxy 35% khi cần thiết chỉ dùng Oxy 60% khi tình huống cấp cứu
3) Theo dõi các biểu hiện độc tính của Aminophyllin
4) Xem xét sử dụng Ipraltrodium, theo dõi độc tính.
Làm tổn thương thần kinh thị giác, sau khi ngừng có thể có hiện tượng tăng sinh mạch máu để
lấy thêm oxy -mù
_Nồng độ oxy bình thường trong máu sẽ kích thích các trung khu hô hấp ở hành tủy, não. Còn
nồng độ cao sẽ ức chế các trung khu nói trên, gây ngừng thở.
- Các gốc oxy tự do có trong oxy nồng độ cao gây tổn thương màng tế bào và ty lạp thể, nhiều
enzym trong nguyên sinh chất bị ức chế hoạt động dẫn tới tổn thương tế bào và càng đẩy nhanh
quá trình lão hóa hơn.
2) Oxy 35% khi cần thiết chỉ dùng Oxy 60% khi tình huống cấp cứu
Theo dõi các biểu hiện độc tính của Aminophyllin
1) Các tác dụng không mong muốn thường thấy ở Aminophyllin:
• Rối loạn tiêu hóa
• Đau bụng
• Tiêu chảy
• Đau đầu
• Mất ngủ
• Bồn chồn, hay cáu gắt.
2) Các triệu chứng ngộ độc:
• Nôn mửa
• Tăng nhịp tim
• Loạn nhịp tim
• Nổi ban đỏ trên da
• Cơn co giật.
Cho dừng thuốc nếu các triệu chứng ở 1) trở nên trầm trọng hoặc các triệu chứng ở 2)
xuất hiện
4) Xem xét sử dụng Ipraltrodium, theo dõi độc tính
_ Là 1 thuốc ức chế phó giao cảm, gây giãn phế quản. Hiện nay không còn là liệu pháp hàng
đầu.
_ Chỉ sử dụng trong những trường hợp các thuốc kích thích chọn lọc B2 không tác dụng hoặc
trong trường hợp đe dọa tính mạng
Những tác dụng không cần can thiệp y tế: Đau lưng, khô miệng, nhạt vị (kém ngon miệng), tăng
acid dạ dày, ợ chua, ợ nóng, khô mắt, đau bụng, thường xuyên cảm thấy khó chịu, khó tiêu, đau
khớp, đau cơ gân, trạng thái bồn chồn, đau quanh mắt và khuỷu, run, khó ngủ.
Những tác động cần can thiệp ngay lập tức (cấp cứu): Đau bàng quang, đái máu, ho có đàm,
khó thở, thường xuyên khó tiểu, thở dốc, thắt các cơ ở lồng ngực, thở khò khè, đau mạn
sườn, đau toàn thân, cảm giác ơn lạnh (lạnh cóng), đau mắt dữ dội, nổi ban đỏ hoặc mày
đay, sưng mặt môi hoặc mí mắt.
Vì những tác dụng phụ kể trên nên khuyến cáo nếu đáp ứng tốt với các thuốc khác thì nên cho
dừng Ipratropium
Câu 10: Dược sĩ có thể đóng góp gì cho việc tối ưu hóa
dùng thuốc bằng đường hít
Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc bằng đường hít.
Phân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấp

More Related Content

What's hot

Thuoc dieu chinh roi loan lipoprotein
Thuoc dieu chinh roi loan lipoproteinThuoc dieu chinh roi loan lipoprotein
Thuoc dieu chinh roi loan lipoproteink1351010236
 
Thuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dàyThuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dàyGreat Doctor
 
[Duoc ly] bai 3 nsaid
[Duoc ly] bai 3   nsaid[Duoc ly] bai 3   nsaid
[Duoc ly] bai 3 nsaidk1351010236
 
Bai giang thuoc_loi_tieu
Bai giang thuoc_loi_tieuBai giang thuoc_loi_tieu
Bai giang thuoc_loi_tieuLê Dũng
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSoM
 
Phân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấpPhân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấpHA VO THI
 
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1Nghia Nguyen Trong
 
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa ts tung
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa   ts tung[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa   ts tung
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa ts tungk1351010236
 
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤPNGUYÊN TẮC XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤPSoM
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinNghia Nguyen Trong
 
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdfbài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdfPhanThPhng6
 
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Buổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạch
Buổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạchBuổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạch
Buổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạchclbsvduoclamsang
 
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốcKiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốcThit Tau
 

What's hot (20)

Thuoc dieu chinh roi loan lipoprotein
Thuoc dieu chinh roi loan lipoproteinThuoc dieu chinh roi loan lipoprotein
Thuoc dieu chinh roi loan lipoprotein
 
Thuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dàyThuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dày
 
Tong quan ve ton tru va kho bao quan
Tong quan ve ton tru va kho bao quanTong quan ve ton tru va kho bao quan
Tong quan ve ton tru va kho bao quan
 
[Duoc ly] bai 3 nsaid
[Duoc ly] bai 3   nsaid[Duoc ly] bai 3   nsaid
[Duoc ly] bai 3 nsaid
 
Thuốc kháng histamin
Thuốc kháng histaminThuốc kháng histamin
Thuốc kháng histamin
 
Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1
 
Bai giang thuoc_loi_tieu
Bai giang thuoc_loi_tieuBai giang thuoc_loi_tieu
Bai giang thuoc_loi_tieu
 
Thuốc tê
Thuốc têThuốc tê
Thuốc tê
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
 
Thuốc mê
Thuốc mêThuốc mê
Thuốc mê
 
Phân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấpPhân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấp
 
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1
 
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa ts tung
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa   ts tung[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa   ts tung
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa ts tung
 
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤPNGUYÊN TẮC XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
 
Cong nghe san xuat duoc pham 1
Cong nghe san xuat duoc pham 1Cong nghe san xuat duoc pham 1
Cong nghe san xuat duoc pham 1
 
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdfbài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
bài 3. potio, elixir,thuốc nhỏ mắt.pdf
 
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC CA LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Buổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạch
Buổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạchBuổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạch
Buổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạch
 
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốcKiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
 

Viewers also liked

Ca lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDHA VO THI
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aBệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aTrần Huy
 
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhCa lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim HA VO THI
 
Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện
Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh việnPhân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện
Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh việnHA VO THI
 
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dượcNCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dượcHA VO THI
 
Ca lâm sàng Benh suy Tim
Ca lâm sàng Benh suy TimCa lâm sàng Benh suy Tim
Ca lâm sàng Benh suy TimNgan Nguyen
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchVien Do
 
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt NamSo sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt NamHA VO THI
 
Dieu tri con hen cap
Dieu tri con hen capDieu tri con hen cap
Dieu tri con hen capyhct2010
 
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ timToan Pham
 
Bai 8 bien luan lam sang
Bai 8 bien luan lam sangBai 8 bien luan lam sang
Bai 8 bien luan lam sangThanh Liem Vo
 

Viewers also liked (20)

Ca lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPD
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI TRUNG...
 
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aBệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
 
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhCa lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim
 
Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện
Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh việnPhân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện
Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện
 
Cập nhật GINA 2014
Cập nhật GINA 2014Cập nhật GINA 2014
Cập nhật GINA 2014
 
Bệnh gút
Bệnh gútBệnh gút
Bệnh gút
 
Gout
GoutGout
Gout
 
Bênh gút
Bênh gútBênh gút
Bênh gút
 
Benh an
Benh anBenh an
Benh an
 
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dượcNCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
 
Ca lâm sàng Benh suy Tim
Ca lâm sàng Benh suy TimCa lâm sàng Benh suy Tim
Ca lâm sàng Benh suy Tim
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
 
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt NamSo sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
 
Dieu tri con hen cap
Dieu tri con hen capDieu tri con hen cap
Dieu tri con hen cap
 
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
 
Bai 8 bien luan lam sang
Bai 8 bien luan lam sangBai 8 bien luan lam sang
Bai 8 bien luan lam sang
 

Similar to Phân tích CLS cơn hen cấp

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHSoM
 
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhChẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN TrnNguynNgc6
 
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptxTham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptxmirasanpo
 
3.-Huong-dan-xu-tri-phan-ung-sau-tiem_PGS-Co.pptx
3.-Huong-dan-xu-tri-phan-ung-sau-tiem_PGS-Co.pptx3.-Huong-dan-xu-tri-phan-ung-sau-tiem_PGS-Co.pptx
3.-Huong-dan-xu-tri-phan-ung-sau-tiem_PGS-Co.pptxMyNguyen901357
 
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)VinhQuangPhmNgc
 
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớn
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớncập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớn
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớnSoM
 
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤPĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤPSoM
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNSoM
 
Quản lý và điều trị copd giai đoạn ổn định copd
Quản lý và điều trị copd giai đoạn ổn định copdQuản lý và điều trị copd giai đoạn ổn định copd
Quản lý và điều trị copd giai đoạn ổn định copdBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Chẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản nặng ở người lớn
Chẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản nặng ở người lớnChẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản nặng ở người lớn
Chẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản nặng ở người lớnBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Gây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quảnGây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quảnNGUYEN TOAN THANG
 
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổiSử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổigiaphongvu2
 
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptxgamhong8
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCSoM
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊSoM
 
Phac do icu 2014
Phac do icu 2014Phac do icu 2014
Phac do icu 2014docnghia
 

Similar to Phân tích CLS cơn hen cấp (20)

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 
Cá thể hóa điều trị copd
Cá thể hóa điều trị copdCá thể hóa điều trị copd
Cá thể hóa điều trị copd
 
Cơn hen phế quản
Cơn hen  phế quảnCơn hen  phế quản
Cơn hen phế quản
 
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhChẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
 
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
 
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptxTham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
 
3.-Huong-dan-xu-tri-phan-ung-sau-tiem_PGS-Co.pptx
3.-Huong-dan-xu-tri-phan-ung-sau-tiem_PGS-Co.pptx3.-Huong-dan-xu-tri-phan-ung-sau-tiem_PGS-Co.pptx
3.-Huong-dan-xu-tri-phan-ung-sau-tiem_PGS-Co.pptx
 
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)
 
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớn
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớncập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớn
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớn
 
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤPĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP
ĐIỀU TRỊ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
 
Quản lý và điều trị copd giai đoạn ổn định copd
Quản lý và điều trị copd giai đoạn ổn định copdQuản lý và điều trị copd giai đoạn ổn định copd
Quản lý và điều trị copd giai đoạn ổn định copd
 
Chẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản nặng ở người lớn
Chẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản nặng ở người lớnChẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản nặng ở người lớn
Chẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản nặng ở người lớn
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
 
Gây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quảnGây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quản
 
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổiSử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
 
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
 
Phac do icu 2014
Phac do icu 2014Phac do icu 2014
Phac do icu 2014
 

More from HA VO THI

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewHA VO THI
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ HA VO THI
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo HA VO THI
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)HA VO THI
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacistHA VO THI
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưHA VO THI
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưHA VO THI
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2HA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionHA VO THI
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhHA VO THI
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityHA VO THI
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewHA VO THI
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếHA VO THI
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010HA VO THI
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”HA VO THI
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵHA VO THI
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhHA VO THI
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017HA VO THI
 

More from HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 

Recently uploaded

Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx27NguynTnQuc11A1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 

Phân tích CLS cơn hen cấp

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ BỘ MÔN DƯỢC LÂM SÀNG BÀI 4: XÉT NGHIỆM MÁU, HÓA SINH MÁU, NƯỚC TiỂU, DỊCH CƠ THỂ. Giáo viên hướng dẫn: Võ Thị Hà Tổ 4 nhóm 4: Danh sách nhóm: Lưu Thị Linh Trương Thị Hoài Linh Nguyễn Thị Kim Loan Nguyễn Khuynh Lữ Lê Thị Lúa
  • 2. Thông tin chung: Tên: Lưu Thị Th Giới tính: nữ Tuổi: 24 Lý do vào viện: Khó thở nhiều, lơ mơ, nói từng từ Diễn biến bệnh: Cách ngày vào viện 1 tuần: bệnh nhân hoàn toàn bình thường. Sau đó xuất hiện ho, hắc hơi, ngứa mũi, chãy nước mũi. Triệu chứng thường nặng hơn nửa đêm về sáng. Đôi lúc khó thở nghe tiếng cò cứ, cơn khó thở thường xuất hiện về đêm hoặc sau khi vận động gắng sức. Sáng nay nhập viện triệu chứng khó thở tăng dần. Bệnh nhân đã sử dụng thuốc hít nhiều lần nhưng không đỡ, bệnh nhân hốt hoảng, vật vã, sau đó ý thức chậm chạp, và được người nhà đưa vào ngay khoa cấp cứu lúc 11 giờ sáng Tiền sử: Bệnh nhân đã được chẩn đoán hen phế quản đã điều trị tại nhà với Flixotid (Fluticason) và salbutamol dạng xịt. Tiền sử gia đình: Bố và anh trai đều bị hen phế quản.. Lối sống: Nhân viên thẩm mỹ, không uống rượu bia và không hút thuốc. Tiền sử dùng thuốc: Trước khi vào viện 5 ngày bệnh nhân có đi khám bác sĩ và được kê điều trị bằng salbutamol và fluticason dạng xịt. Tuy nhiên bệnh nhân chỉ dùng salbutamol dạng xịt mà không dùng fluticason vì nghe nói steroid có thể gây mỏng da và loãng xương. Buổi sáng vào viện khi thấy khó thở đã dùng salmeterol và salbutamol. Tiền sử: Không dị ứng với gì đặc biệt. Khám bệnh: Cân nặng: 48kg Chiều cao: 1m59 Mạch: 140 nhịp trên phút Nhiệt độ: 36,5oC Huyết áp: 150/95 mmhg
  • 3. Thăm khám lâm sàng: Lúc nhập viện: Ý thức chậm chạp, nói từng từ, tím môi, tím đầu ngón tay chân, nhịp thở nhanh 28nhịp/ phút, nhịp tim nhanh 140 lần/ Phút. Nghe qua lồng ngực thấy hầu như yên lặng. Không có mạch nghịch thường. Lưu lượng đỉnh thở PEF không ghi được. Cận lâm sàng: Xét nghiệm huyết học: • Hồng cầu (RBC): 4,5T/l (3,9-5,4) • Hemoglobin (HGB): 135g/l (125-145) • Hematocrit (HCT): l/l (0,38-0,47) • Tiểu cầu (PLT): 219 G/l (150-450) • Bạch cầu (WBC): 6,5G/l (4-10) Chỉ số khí máu: • 11h sáng nay nhập viện: sau 15 phút thở oxi 35% trên xe cứu thương và sử dụng 2,5mg salbutamol qua máy khí dung, lưu lượng đỉnh thở ra PEF không ghi được, xét nghiệm khí máu động mạch cho kết quả: o SpO2: 85% o PaO2: 50,3 mmHg (70-99) o PaCO2: 27,8 mmHg (36-45) o pH: 7,47 (7,35-7,45) o HCO3: 21mmol/L (21-29,5) • 8 giờ tối ngày nhập viện: độ bão hòa Oxi trong máu là 92%, lưu lượng thở định của bệnh nhân lúc này đã là 140L/Phút và các thông số khí máu động mạch hiện tại là: o PaO2: 80,3mmHg (70-90) o PaCO2:: 36,8mmHg (36-45)
  • 4. o pH: 7,44 (7,35-7,45) o HCO3: 23mmol/L (21,0 - 29,5) Kết quả chẩn đoán hình ảnh: X-Quang hình giãn phế quản nang nhẹ. Không có tràn dịch, tràn khí màng phổi. Chẩn đoán: Cơn hen phế quản cấp. Thuốc điều trị: Tại thời điểm nhập viện bệnh nhân ngay lập tức được thở mặt nạ oxy lưu lượng cao 60% và truyền tĩnh mạch nhỏ giọt NaCl 0,9%. Bệnh nhân được chuyển vào khoa cấp cứu và được kê phác đồ thuốc như sau: Methylpredisolon 80mg tiêm tĩnh mạch ngay lập tức tiếp theo là 40mg mỗi 6 giờ Salbutamol 5mg: Khí dung 4 lần mỗi ngày, với 6 lít oxy/phút. Ipratropium 500mcg: Khí dung 4 lần mỗi ngày với 6 lít oxy/phút Co-amoxiclav (Amoxicillin + acid clavulanic): Tiêm tĩnh mạch 1200mg 3 lần mỗi ngày. Aminophyllin 240mg: 1 ống pha trong 100ml glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút (ngày dùng tối đa 2 ống)
  • 5. 1. Đánh giá cơn hen của bệnh nhân. Những dấu hiệu và triệu chứng nào trên bệnh nhân cho thấy đây là cơn hen phế quản trầm trọng đe dọa tính mạng?
  • 7. Bộ Y Tế - 2012
  • 8. Trên ca lâm sàng thấy: Triệu chứng lâm sàng: • Có khó thở , nghe tiếng cò cứ cơn khó khở xuất hiện về đêm gần sáng hay sau vận động gắng sức. • Tại nhà được kê salbutamol dạng xịt và sáng ngày nhập viện dùng thuốc hít salbutamol nhiều lần nhưng không đỡ . Đáp ứng kém với khí dung giãn phế quản. • Ý thức chậm chạp, vật vã • Nói từng từ • Tím môi, tím đầu ngón chân tay • Nhịp thở nhanh ( 28 nhịp/ phút xấp xỉ 30 nhịp/ phút) • Nhịp tim nhanh ( 140 lần/ phút> 120 lần/ phút). Có trên 4 dấu hiệu trong tổng các dấu hiệu lâm sàng của một cơn hen nặng. Là cơn hen phế quản nặng ở người trưởng thành.
  • 9. • Nghe qua lồng ngực hầu như thấy im lặng chứng tỏ không có ran rít, ran ngáy, cơ trơn phế quản co thắt quá nhiều làm không có oxy vào phổi. • Không có mạch nghịch thường ( mạch đảo) chứng tỏ có mệt cơ hô hấp Là các dấu hiệu lâm sàng của một cơn hen nguy kịch.
  • 10. Cận lâm sàng: - pH, HCO3-, gần như bình thường. - Chỉ số huyêt học gần như bình thường - SpO2: 85% < 90% - Pa02 : 50,3 < 60 ( mmHg) Là dấu chứng cận lâm sàng của cơn hen nặng. - Lưu lượng đỉnh thở ra ( PEF) sau liều giãn phế quản đầu tiên không ghi được. Là dấu chứng cận lâm sàng của cơn hen nguy kịch. - Tuy nhiên, PaCO2 không tăng mà giảm 27.8 mmHg do: Sau khi không đáp ứng với salbutamol khí dung tại nhà và vào bệnh viện thì phải chuyển đến khoa cấp cứu được cung cấp O2 35%, nhưng vẫn không đủ bệnh nhân phải thở rất nhanh, rất gấp, kiệt sức nhưng không hiệu quả. Theo Hướng dẫn điều trị của BYT 2012 và GINA 2011 thì đây là cơn hen phế quản cấp nặng, nguy kịch đe doa đến tính mạng.
  • 11. 1 - TỐI ƯU HÓA ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC 6 - CUNG CẤP TT CHO BN VỀ BỆNH HEN VÀ THUỐC 2 - TƯ VẤN CHO ĐỘI NGŨ Y TÁ VỀ CÁCH ĐÙNG THUỐC 3 -GIÁM SÁT ĐÁP ỨNG CỦA BN VỚI ĐiỀU TRỊ 4 -GIÁM SÁT CÁC DẤU HIỆU PHẢN ỨNG BẤT LỢI CỦA THUỐC 5 -TƯ VẤN PHÁC ĐÒ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ KHI QUA CƠN KỊCH PHÁT 2: Phác thảo kế hoạch chăm sóc dược cho bệnh nhân?
  • 12. I- TỐI ƯU HÓA ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC Việc tối ưu hóa điều trị trước tiên là dùng thuốc sao cho hợp lí 1. Thuốc giãn phế quản • Chế độ liều của thuốc giãn phế quản khí dung phải phù hợp . • Salbutamol (ventoline) hoặc terbutaline (bricanyl) dung dịch khí dung 5mg: Khí dung qua mặt nạ 20 phút/lần, có thể khí dung đến 3 lần liên tiếp nếu sau khi khí dung 1 lần chưa có hiệu quả.
  • 13. 2/Vai trò của kháng sinh,lựa chọn - Kháng sinh chỉ cho nếu có biểu hiện nhiễm trùng phế quản- phổi kèm theo, hoặc cho kèm để đề phòng nhiễm khuẩn cơ hội. - Cần hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc. - Không nên dùng penicillin (dễ gây dị ứng), các thuốc nhóm macrolid và quinolon (làm tăng tác dụng phụ của aminophyllin) => cefalosporin.
  • 14. 3/ Corticoid: - Solumedrol (ống 40 mg) tiêm tĩnh mạch - Hoặc Hydrocortisone 100mg tiêm tĩnh mạch. * Khi bệnh nhân đã ra khỏi cơn hen nặng: giảm liều dần trước khi dừng thuốc ( nếu dùng không quá 10 ngày không nhất thiết giảm liều). Kết hợp với corticoid tại chỗ (xịt hoặc khí dung qua máy).
  • 15. 4. Tính liều phù hợp và cách dùng của aminophyllin đường tĩnh mạch: • Tiêm tĩnh mạch chậm: 5 mg/kg cân nặng cơ thể, tiêm chậm trong 20 phút. Sau đó, truyền tĩnh mạch liên tục 0,6mg/kg/giờ (không quá 1g/24 giờ), có thể kết hợp glucose 5% • Tính liều theo cân nặng. * Giám sát điều trị với aminophylin và hiệu chỉnh liều cho phù hợp do đây là thuốc có cửa sổ điều trị hẹp. 5. Kê đơn và sử dụng các thuốc khác để điều trị cơn hen phế quản kịch phát đe dọa tính mạng: - Adrenalin nếu kèm theo trụy mạch, hoặc các thuốc khác đã không còn tác dụng
  • 16. • Các biện pháp phối hợp: - Cho bệnh nhân đủ nước qua đường uống và truyền (2 - 3 lit/ngày). - Nếu cơn hen không đỡ nhanh sau khi cấp cứu 30-60 phút, nhanh chóng chuyển bệnh nhân lên tuyến trên. * Chú ý : đảm bảo điều trị, chuẩn bị sẵn thuốc và phương tiện cấp cứu tối thiểu trong quá trình vận chuyển bệnh nhân: + Thở ô xy + Thuốc giãn phế quản + Đặt đường truyền tĩnh mạch + Bóng Ambu và mặt nạ - ống nội khí quản và bộ đặt nội khí quản (nếu có)
  • 17. II-TƯ VẤN CHO ĐỘI NGŨ Y TÁ 1 • CÁCH DÙNG THUỐC GIÃN PHẾ QUẢN DẠNG KHÍ DUNG 2 • CÁCH DÙNG KHÁNG SINH ĐƯỜNG TĨNH MẠCH 3 • CÁCH DÙNG AMINOPHYLLIN ĐƯỜNG IV
  • 18. III-GIÁM SÁT ĐÁP ỨNG CỦA BN VỚI ĐIỀU TRỊ Giám sát các thông số: • PaO2 • PaCO2 • PEF • FEV • Ph máu • Nhịp mạch • Huyết áp….
  • 19. IV-GIÁM SÁT CÁC DẤU HIỆU PHẢN ỨNG BẤT LỢI CỦA THUỐC • Đặc biệt chú ý về tác dụng có hại khi dùng Aminophyllin • Tác dụng phụ của corticoid ( đặc biệt nếu dùng đường uống), kháng sinh…
  • 20. V-TƯ VẤN PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ • Khi đã qua cơn bùng phát DS LS cần tiếp tục xem xét,cân nhắc để tư vấn về phác đồ điều trị duy trì • Hiện nay ,theo khuyến cáo của GINA thì nên dùng Seretide trong điều trị duy trì kiểm soát cơn hen phế quản • Người ta cũng nhận thấ.y rằng : Những BN điều trị bằng Seretide rất ít xảy ra cơn hen phế quản nặng.
  • 21. VI-CUNG CẤP TT CHO BN VỀ BỆNH HEN PQ VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ • Sử dụng các thuốc ngăn ngừa và cắt cơn • cách sử dụng thuốc hít đúng kĩ thuật • kế hoạch điều trị hen và sử dụng máy đo PEF • Các tư vấn về lối sồng: + tránh các dị nguyên,khói bụi,nhất là khói thuốc lá và các chất kích thích khác. +Tránh các hoạt động thể lực không cần thiết +Tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng hô hấp +giữ MT trong nhà trong lành +giải quyết các cơn ho,cảm lạnh hoặc sốt.
  • 23.
  • 25. 3. Cách điều trị mà bệnh nhân nhận được tuân thủ một phần các hướng dẫn điều trị và các khuyến cáo hiện có: của BYT 2012, GINA 2016, British Guiline on the Management of Asthma.
  • 26. Thở oxy: - Sử dụng Oxy nồng độ cao: 40%-60% ( sử dụng mặt nạ vì ít có nguy cơ gây tăng CO2) - Khí dung nên được đưa bằng Oxy hơn là không khí. - Trường hợp có tăng kèm CO2 chứng tỏ cơn hen đang ở trạng thái gần tử vong cần phải có sự can thiệp ngay lập tức và đưa bệnh nhân vào khoa điều trị tích cực ICU. Trên ca lâm sàng, trên đường đưa đến khoa cấp cứu, bệnh nhân TH vẫn còn trong tình hạng hạ Oxy máu mặc dù đã được sử dụng Oxy 35% Nhất thiết đến bệnh viện cần dùng Oxy nồng độ cao hơn: 60% Điều này phù hợp nhằm mục đích đưa nồng độ SpO2>90%
  • 27. Corticoid British Guideline on the management of asthma
  • 28. • Trên ca lâm sàng: - Metyl prednisolon 80 mg IV ngay lập tức - Sau đó , 40mg mỗi 6h Dùng liều cao 80 mg để giảm cơn khó thở, giảm nguy cơ tử vong sau đó ổn định thì giảm liều 40mg mỗi 6h là phù hợp cho bệnh nhân khó thở nặng đến mức khó nuốt.( Hơn nữa, giảm tác dụng phụ toàn thân so với đường uống).
  • 29. • Thuốc giãn phế quản đồng vận beta2: - Nên được sử dụng ngay lập tức ở liều cao, lập lại 4 - 6 giờ. - Nguy cấp nhất nên dùng dạng khí dung, nếu bệnh nhân không dử dụng đường hít được: Ví dụ bênh nhân ho quá nặng thì dùng đường tiêm
  • 30. Trên ca lâm sàng: - Sau khi đến phòng cấp cứu bệnh nhân được dùng Salbutamol 5mg : khí dung 6 lần mỗi ngày với 6 lit oxy/ phút. Theo hướng dẫn BYT dùng 3 lần mỗi ngày và theo dõi. Tuy nhiên, bênh nhân TH đang trong tình trạng cơ trơn phế quản co thắt quá mạnh gần như oxy không vào phổi được , phổi im lặng rất nguy kịch. Sử dụng liều cao Salbutamol 5mg 6l/ngày + 6l oxy/p để giãn cơ trơn phế quản và cung cấp oxy cho phổi là phù hợp.
  • 31. Ipratropium: 500mcg , khí dung 4 lần mỗi ngày , 6l oxy/p Xác định trọng lượng bệnh nhân đưa ra liều chính xác.
  • 32. Aminophyllin: 240mg: 1 ống pha trong 100 ml dung dịch glucoso 5%, truyền tĩnh mạch chậm 30p.
  • 33. Co- Amoxiclav: IV 1200 mg 3 lần mỗi ngày • Điều này không phù hợp vì: • Xét nghiệm cận lâm sàng: Số lượng bạch cầu bình thường, không sốt. • Chẩn đoán hình ảnh không có tràn dịch màng phổi, không có tràn khí màng phổi, không có dấu hiệu đông đặc phổi điển hình. Hen phế quản không có bội nhiễm vi khuẩn hay virus không nhất thiết dùng kháng sinh.
  • 34. Đề xuất thay đổi phác đồ điều trị • Không cần dùng chế phẩm phối hợp: Co-Amoxiclav. • Có thể dử dụng thêm: 1. Magie sulfat IV: 1,2-2g trong 20p
  • 35. 2.Sau khi qua cơn hen cấp đe dọa tính mạng bằng các thuốc trên thì dùng thêm Cromoglycat Natri ( không có tác dụng cắt cơn hen cấp)do: - Bệnh nhân có tiền sử Hen phế quản gia đình - Trước khi vào viện bệnh nhân lại có dấu hiệu ho, hắt hơi, ngứa mũi,.. Khó thở sau vận động gắng sức. Trong khi Cromoglycat Natri làm ổn định màng tế bào Mast và các tế bào viêm khác khắc phục được các triệu chứng trên , và sẽ dùng để dự phòng cho cơn hen do gắng sức tránh tái phát sau khi đã dùng các thuốc điều trị cơn hen cấp đe dọa tính mạng.
  • 36. 4. Thông số nào cần giám sát trong pha cấp của cơn hen phế quản trên bệnh nhân TH - PEF trước và sau khi sử dụng đồng vận Beta2 khí dung hoặc đường hít, tối thiểu 4 lần một ngày trong suốt thời gian nằm viện. - Các thông số khí máu động mạch. Điều này nên được lặp lại 30 – 60 phút kể từ khi bắt đầu điều trị, khi PaO2 < 60%, lặp lại nếu nó không cải thiện sau 4-6 giờ điều trị. - Nồng độ Oxy bão hòa bằng máy đo Oxy để duy trì SpO2> 90%
  • 37. - Nồng độ Aminophyllin trong máu: mục đích giữu nồng độ chất này trong máu khoảng 10 – 20 mg/L lý do: + Nồng độ cho tác dụng gần nồng độ gây độc( cửa sổ điều trị hẹp) nên liều cao quá 20 mg/L sẽ gây ra độc tính: Nhịp tim nhanh, dễ buồn nôn và kích động bồn chồn,.. + Nồng độ sau được định lượng sau liều nạp 6h để đảm bảo không gây độc tính. + Sau đó, tiến hành hằng ngày để đảm bảo hiệu quả điều trị mà không gây độc tính với cơ thể Tuy nhiên ở Việt Nam, chưa tiến hành định lương thường quy nồng độ Aminophyllin trong máu, mà thay vào đó là giám sát các triệu chứng quá liều của thuốc này để điều chỉnh liều lượng.
  • 38. • Nồng độ K+ huyết: Do trong ca lâm sàng này sử dụng các thuốc: metylprednisolone ( Dẫn xuất corticoid), theophylline ( chất ức chế phosphodiesterase), Salbutamol ( Đồng vận Beta2) .Các thuốc này làm vận chuyển K+ vào nội bào gây hạ K+ máu. • Nồng độ glucoso huyết: có thể tăng do sử dụng metylpredisolone ở bệnh nhân nhạy cảm. • Nhịp tim và nhịp thở: Theo dõi hằng ngày đến khi nhịp tim và nhịp thở trở lại bình thường.
  • 39. Câu 5: Việc kê đơn như vậy là có hợp lý không? Methylpredisolon 80mg tiêm tĩnh mạch ngay lập tức tiếp theo là 40mg mỗi 6 giờ Salbutamol 5mg: Khí dung 4 lần mỗi ngày, với 6 lít oxy/phút. Ipratropium 500mcg: Khí dung 4 lần mỗi ngày với 6 lít oxy/phút Co-amoxiclav (Amoxicillin + acid clavulanic): Tiêm tĩnh mạch 1200mg 3 lần mỗi ngày. Aminophyllin 240mg: 1 ống pha trong 100ml glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút (ngày dùng tối đa 2 ống) Buổi sáng vào viện khi thấy khó thở đã dùng salmeterol và salbutamol.
  • 40. Thuốc đồng vận Beta2 tác dụng nhanh(SABA):Salbutamol Thuốc đồng vận Beta2 tác dụng kéo dài(LABA):Salmeterol Chỉ định Hen, tắc nghẽn đường hô hấp hồi phục được, chống đẻ non. Cơn hen cấp, Cơn hen cấp nghiêm trọng,đề phòng cơn hen do gắng sức. Điều trị dự phòng dài hạn bệnh hen, tắc nghẽn đường hô hấp phục hồi được (kể cả hen ban đêm và phòng co thắt phế quản do gắng sức) ở người phải điều trị bằng thuốc giãn phế quản thường xuyên, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • 41. Từ những phân tích triệu chứng của bệnh nhân Th cho thấy bệnh nhân có biểu hiện của cơn hen cấp và có nguy cơ ngày càng trầm trọng nên việc sử dụng Salmeterol có tác dụng kéo dài là không thích hơp. Ở đây nên sử dụng thuốc đồng vận beta2 có tác dụng nhanh và tiếp tục theo dõi khi mức độ kiểm soát kém đi bác sỹ tuyến cơ sở nên lên kế hoạch điều trị và hành động hợp lý là thêm một thuốc hít Steroid.Vì vậy việc kê đơn thuốc chủ vận beta2 tác dụng kéo dài cho trường hợp bệnh nhân đang có cơn hen cấp là không phù hợp. Khuyến cáo trong việc dùng LABA như sau: •Phối hợp cùng các Corticoid dạng hít khi các corticoid dạng hít dùng với liều tiêu chuẩn bị thất bại trong kiểm soát cơn hen đầy đủ •Không dùng điều trị khởi đầu trên những bênh nhân có tình trạng hen tiến triển nhanh chóng •Nên sử dụng với liều thấp và giám sát hiệu quả 1 cách hợp lý trước khi xem xét tăng liều •Ngừng sử dụng khi không có hiệu quả •Cần xem xét sự phù hợp với lâm sàng:xem xét giảm bậc điều trị khi đã kiểm soát tốt bệnh hen trong thời gian dài
  • 42. 6.Buổi sáng khi nhập viện khi cảm thấy khó thở bệnh nhân đã dùng thuốc hít có salmeterol và salbutamol nhưng không có hiệu quả. Bệnh nhân đã sử dụng đúng nhưng chỉ với thuốc hít salbutamol Để giảm cơn hen, đầu tiên phải sử dụng thuốc chủ vận beta-2 tác dụng ngắn (1 đến 2 nhát hít mỗi lần dùng, không giới hạn liều nếu triệu chứng dai dẳng). Nếu chưa cắt được cơn hen, nên xịt lại thuốc chủ vận beta-2. Trong truờng hợp thất bại, nên nghi ngờ có xuất hiện cơn hen cấp tính nặng và gọi cấp cứu. Trường hợp hen cấp nặng (nói khó và ho khó, đổ mồ hôi, khó thở, nhịp tim nhanh, lưu lượng đỉnh thở ra < 30% chỉ số lý thuyết, chủ vận beta-2 tác dụng ngắn không hiệu quả), cần nhập viện khẩn cấp để điều trị liệu pháp oxy cao áp (6-8 L/phút), dùng thuốc chủ vận beta-2 tác dụng ngắn dạng khí dung hoặc tiêm duới da và corticoid tiêm tĩnh mạch. Việc bệnh nhân sử dụng Salmeterol lặp lại không có hiệu quả vì không có thêm lợi ích nào từ việc tăng liều đến hơn 50 microgam hai lần mỗi ngày mà các tác dụng phụ sẽ tăng lên Như những phân tích ở trên trong trường hợp thất bại nên nghi ngờ có cơn hen cấp tính nặng và gọi ngay cấp cứu thì ở đây bệnh nhân không nhận thấy được điều đó nên không tìm ngay đến sự hỗ trợ y tế cần thiết.
  • 43. Câu 7: PEF là gì và vai trò trong kiểm soát bệnh nhân hen PEF (peak expiratory flow) là lưu lượng đỉnh ở thì thở ra. Là lưu lượng thở ra tối đa gắng sức mà không bị ngắt quảng sau khi đã hít vào tối đa. Những thay đổi PEF là một dấu hiệu quan trọng đánh giá trình trạng lâm sàng của bệnh nhân hen và một số yếu tố then chốt cho bất kỳ kế hoạch xử trí nào.
  • 44. BẬC 1 • Những triệu chứng xảy ra < 1 lần / tuần. • Những đợt bộc phát ngắn. • Những triệu chứng ban đêm < 2 lần / tháng. • FEV1 hay PEF ≥ 80% so với lý thuyết • PEF hay FEV1 biến thiên < 20% BẬC 2 • Những triệu chứng xảy ra > 1 lần / tuần nhưng < 1 lần / ngày. • Những đợt bộc phát có thể ảnh hưởng đến hoạt động và giấc ngủ. • Những triệu chứng ban đêm > 2 lần / tháng. • FEV1 hay PEF ≥ 80% so với lý thuyết. • PEF hay FEV1 biến thiên 20 30%. BẬC 3 • Những triệu chứng xảy ra hằng ngày. • Những đợt bộc phát ảnh hưởng đến hoạt động và giấc ngủ. • Những triệu chứng ban đêm > 1 lần / tuần. • Hàng ngày phải sử dụng thuốc khí dung đồng vận (2 tác dụng ngắn • FEV1 hay PEF 60 - 80% so với lý thuyết • PEF hay FEV1 biến thiên > 30% BẬC 4 • Những triệu chứng xảy ra hằng ngày. • Thường xuyên có những đợt bộc phát. • Những triệu chứng thường xảy ra ban đêm. • Giới hạn những hoạt động thể lực. • FEV1 hay PEF ≤ 60% so với lý thuyết. • PEF hay FEV1 biến thiên > 30%
  • 45. PEF bình thường là từ 80%-100%. PEF tăng 60 lít/phút hoặc tăng 20% so với trước khi hít thuốc giãn phế quản, hoặc PEF thay đổi hàng ngày trên 20%, gợi ý chẩn đoán hen. PEF giảm dưới 150l/phút là dấu hiệu của cơn hen cấp PEF có thể làm được tại nhà. Các dấu hiệu tiến triển xấu là PEF giảm kéo dài hoặc có sự thay đổi quá 20% giữa các thời điểm trong ngày. PEF khi điều trị hen đáp ứng thường trên 80% và ổn định ít thay đổi.
  • 46. Câu 7: Có thể dự đoán chỉ số PEF bình thường cho bệnh nhân TH không
  • 47. Bệnh nhân là nữ, có tiền sử bị hen phế quản  không thể dự đoán được chỉ số PEF dựa trên biểu đồ. Nếu có chỉ số PEF của bệnh nhân liên tục trong 2 năm nay thì có thể dùng chỉ số đó để đưa ra chỉ số PEF tối ưu cho bệnh nhân. Cách đo PEF: Sử dụng lưu lượng đỉnh kế: _ Nên đo 1 ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối _ Mỗi lần sử dụng máy 3 lần và lấy kết quả trung bình là tốt nhất
  • 48. Vào ngày thứ 2: Bác sĩ nội trú quyết định quyết đính sử dụng lại thuốc hít beclomethason. Chỉ số PEF của bệnh nhân khi mới bắt đầu sử dụng lại thuốc là 120L/Phút, so với 220 L/phút sau 15 phút sử dụng liệu pháp khí dung lúc 6h sáng. Do đó, ipratropium và aminophyllin được quyết định sử dụng trong ít nhất 12 giờ nữa. Sau khi thở máy oxy 60% liên tục, độ bảo hòa oxy trong máu hiện tại là 98%, do đó chỉ định thở oxy được thay đổi thành “khi cần thiết”. Bệnh nhân TH, hiện tại được điều trị như sau: • Methypredisonlon 40mg : 1lần/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. • Salbutamol 5mg: Khí dung 6 lần mỗi ngày, sử dụng máy khí dung. • Ipraltrodium 500mcg: Khí dung 4 lần mỗi ngày, sử dụng máy nén khí dung. • Beclomethason (Becotide 100mcg): Dụng cụ hít phân liều, xịt 1 nhát/1 ngày • Aminophyllin 240mg: 1 ống pha trong 100ml dung dịch glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút • Oxy 60% khi cần thiết Câu 9: Cần lưu ý gì trong liệu pháp điều trị cơn hen cấp hiện tại của bệnh nhân ở ngày thứ 2
  • 49. Ngày đầu Ngày 2 • Methylpredisolon 80mg tiêm tĩnh mạch ngay lập tức tiếp theo là 40mg mỗi 6 giờ • Salbutamol 5mg: Khí dung 4 lần mỗi ngày, với 6 lít oxy/phút. • Ipratropium 500mcg: Khí dung 4 lần mỗi ngày với 6 lít oxy/phút • Co-amoxiclav (Amoxicillin + acid clavulanic): Tiêm tĩnh mạch 1200mg 3 lần mỗi ngày. • Aminophyllin 240mg: 1 ống pha trong 100ml glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút (ngày dùng tối đa 2 ống) • Methypredisonlon 40mg : 1lần/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. • Salbutamol 5mg: Khí dung 6 lần mỗi ngày, sử dụng máy khí dung. • Ipraltrodium 500mcg: Khí dung 4 lần mỗi ngày, sử dụng máy nén khí dung. • Beclomethason (Becotide 100mcg): Dụng cụ hít phân liều, xịt 1 nhát/1 ngày • Aminophyllin 240mg: 1 ống pha trong 100ml dung dịch glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút • Oxy 60% khi cần thiết 1)Thay thế corticoid đường tiêm bằng đường uống (methypredisolon hấp thu qua đường tiêu hóa 80%. Liều 40-50mg predisolon hoặc methypredisolon 32mg/ngày 2) Oxy 35% khi cần thiết chỉ dùng Oxy 60% khi tình huống cấp cứu 3) Theo dõi các biểu hiện độc tính của Aminophyllin 4) Xem xét sử dụng Ipraltrodium, theo dõi độc tính.
  • 50. Làm tổn thương thần kinh thị giác, sau khi ngừng có thể có hiện tượng tăng sinh mạch máu để lấy thêm oxy -mù _Nồng độ oxy bình thường trong máu sẽ kích thích các trung khu hô hấp ở hành tủy, não. Còn nồng độ cao sẽ ức chế các trung khu nói trên, gây ngừng thở. - Các gốc oxy tự do có trong oxy nồng độ cao gây tổn thương màng tế bào và ty lạp thể, nhiều enzym trong nguyên sinh chất bị ức chế hoạt động dẫn tới tổn thương tế bào và càng đẩy nhanh quá trình lão hóa hơn. 2) Oxy 35% khi cần thiết chỉ dùng Oxy 60% khi tình huống cấp cứu
  • 51. Theo dõi các biểu hiện độc tính của Aminophyllin 1) Các tác dụng không mong muốn thường thấy ở Aminophyllin: • Rối loạn tiêu hóa • Đau bụng • Tiêu chảy • Đau đầu • Mất ngủ • Bồn chồn, hay cáu gắt. 2) Các triệu chứng ngộ độc: • Nôn mửa • Tăng nhịp tim • Loạn nhịp tim • Nổi ban đỏ trên da • Cơn co giật. Cho dừng thuốc nếu các triệu chứng ở 1) trở nên trầm trọng hoặc các triệu chứng ở 2) xuất hiện
  • 52. 4) Xem xét sử dụng Ipraltrodium, theo dõi độc tính _ Là 1 thuốc ức chế phó giao cảm, gây giãn phế quản. Hiện nay không còn là liệu pháp hàng đầu. _ Chỉ sử dụng trong những trường hợp các thuốc kích thích chọn lọc B2 không tác dụng hoặc trong trường hợp đe dọa tính mạng
  • 53. Những tác dụng không cần can thiệp y tế: Đau lưng, khô miệng, nhạt vị (kém ngon miệng), tăng acid dạ dày, ợ chua, ợ nóng, khô mắt, đau bụng, thường xuyên cảm thấy khó chịu, khó tiêu, đau khớp, đau cơ gân, trạng thái bồn chồn, đau quanh mắt và khuỷu, run, khó ngủ. Những tác động cần can thiệp ngay lập tức (cấp cứu): Đau bàng quang, đái máu, ho có đàm, khó thở, thường xuyên khó tiểu, thở dốc, thắt các cơ ở lồng ngực, thở khò khè, đau mạn sườn, đau toàn thân, cảm giác ơn lạnh (lạnh cóng), đau mắt dữ dội, nổi ban đỏ hoặc mày đay, sưng mặt môi hoặc mí mắt. Vì những tác dụng phụ kể trên nên khuyến cáo nếu đáp ứng tốt với các thuốc khác thì nên cho dừng Ipratropium
  • 54. Câu 10: Dược sĩ có thể đóng góp gì cho việc tối ưu hóa dùng thuốc bằng đường hít Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc bằng đường hít.

Editor's Notes

  1. Seretide bao gồm salmeterol và fluticasone propionate 
  2. Độ bão hòa Oxy trong máu động mạch là 95-98% Hen phế quản là tình trạng viêm mãn tính đường thở
  3. làm tổn thương thần kinh thị giác, sau khi ngừng có thể có hiện tượng tăng sinh mạch máu để lấy thêm oxy -mù Nồng độ oxy bình thường trong máu sẽ kích thích các trung khu hô hấp ở hành tủy, não. Còn nồng độ cao sẽ ức chế các trung khu nói trên, gây ngừng thở. - Các gốc oxy tự do có trong oxy nồng độ cao gây tổn thương màng tế bào và ty lạp thể, nhiều enzym trong nguyên sinh chất bị ức chế hoạt động dẫn tới tổn thương tế bào và càng đẩy nhanh quá trình lão hóa hơn.