SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ THÀNH ĐÔNG
QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - năm 2019
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ THÀNH ĐÔNG
QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ VĂN CHÍN
HÀ NỘI - năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu của riêng tôi thực hiện. Các số liệu
điều tra, khảo sát thực trạng và các biện pháp đề xuất được ghi trong luận văn là
trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố trong bất kỳ
công trình nào khác./.
Tác giả luận văn
Lê Thành Đông
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận được
rất nhiều sự động viên, khuyến khích và sự giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy giáo, Cô
giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:
TS. Lê văn Chín, người đã luôn quan tâm hỗ trợ, hướng dẫn và tận tình giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Lãnh đạo Khoa Tâm lý - Giáo dục, Học viện Khoa học xã hội (Viện Hàn lâm
Khoa học xã hội Việt Nam), Quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy lớp Cao học Quản lý
giáo dục khóa 8 năm 2017, các Phòng chuyên môn của Học viện đã tạo điều kiện
hết sức thuận lợi cho tôi trong quá trìnhtham gia học tập và nghiên cứu.
Các đồng chí Ban lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Giồng Trôm; lãnh
đạo và giáo viên các trường tiểu học trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện Giồng Trôm đã
nhiệt tình trách nhiệm cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, góp ý và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những
hạn chế, thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành của Quý
Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn này có giá trị
thực tiễn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 02 năm 2019
Tác giả
Lê Thành Đông
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP.....................................................10
1.1. Lý luận về quản lý..............................................................................................10
1.2. Đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ........................................14
1.3. Nội dung đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp .........................16
1.4. Quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ...........................21
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn
nghề nghiệp ...............................................................................................................27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP.......................................................................................32
2.1. Một số nét về tình hình kinh tế - xã hội - giáo dục huyện Giồng Trôm, tỉnh
Bến Tre......................................................................................................................32
2.2. Thực trạng đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh
Bến Tre......................................................................................................................40
2.3. Thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng
Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp ............................................................42
2.4. Nhận xét chung về thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu
học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp................................56
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP.......................................................................................59
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp......................................................................59
3.2. Biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng
Trôm, tỉnh Bến Tre....................................................................................................61
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................67
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................67
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................73
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT Ký hiệu Cụm từ viết đầy đủ
1 ĐG Đánh giá
2 CBQL Cán bộ quản lý
3 CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục
4 CMNV Chuyên môn nghiệp vụ
5 CNN Chuẩn nghề nghiệp
6 CSVC Cơ sở vật chất
7 HT Hiệu trưởng
8 TH Tiểu học
9 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
10 GV Giáo viên
11 GVTH Giáo viên tiểu học
12 Nxb Nhà xuất bản
13 PHHS Phụ huynh học sinh
14 HS Học sinh
15 PP Phương pháp
16 QLGD Quản lý giáo dục
17 UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh tiểu học trong 5 năm học qua...................33
Bảng 2.2. Số liệu học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày trong 5 năm học qua.....34
Bảng 2.3. Kết quả xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia trong 5 năm.........34
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện công tác Kiểm định chất lượng giáo dục trong 5 năm........35
Bảng 2.5. Số lượng, trình độ đào tạo cán bộ quản lý các trường tiểu học trong 5 năm ...35
Bảng 2.6. Trình độ lý luận chính trị, quản lý giáo dục của đội ngũ cán bộ quản
lý các trường tiểu học trong 5 năm.................................................................36
Bảng 2.7. Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học năm học
2018-2019.......................................................................................................36
Bảng 2.8. Trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học trong 5 năm. ..............................37
Bảng 2.9. Trình độ tin học, ngoại ngữ của giáo viên tiểu học trong 5 năm..............38
Bảng 2.10. Cơ cấu về độ tuổi giáo viên tiểu học trong 5 năm..................................38
Bảng 2.11. Điều kiện về cơ sở vật chất các trường tiểu học trong 5 năm ................39
Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả thi đua của giáo viên tiểu học trong 5 năm ...............39
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ quản lý các trường tiểu học trong
5 năm học. ......................................................................................................40
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá viên chức trong 5 năm học. ........................................40
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn Phó Hiệu trưởng các
trường tiểu học trong 5 năm học. ...................................................................41
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong 5 năm học ...41
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát nhận thức về vai trò, ý nghĩa của việc đánh giá
giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ...................................................44
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát các nội dung ảnh hưởng đến thực hiện mục tiêu
đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ....................................46
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý nội dung đánh, tiêu chí và hình
đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ....................................48
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát thực trạng về tổ chức thực hiện nội dung, tiêu chí
và hình thức đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ...............50
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện phương pháp và quy trình
đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ....................................51
Bảng 2.22: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý lực lượng tham gia đánh giá
giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ...................................................53
Bảng 2.23: Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng kết quả đánh giá giáo viên tiểu
học theo chuẩn nghề nghiệp...........................................................................54
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp............68
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng quản lý ........................................................14
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn coi giáo dục là Quốc sách hàng đầu. Vị thế, vị trí
người thầy được coi là nhân vật trung tâm của Quốc sách ấy. Đặc biệt, nước ta đang
hướng đến nền kinh tế tri thức, muốn phát triển khoa học công nghệ và làm chủ
khoa học công nghệ cao không có cách nào khác là phải tăng cường đầu tư phát
triển nguồn nhân lực, đầu tư phát triển con người. Để thực hiện được mục tiêu nêu
trên, nhất thiết phải có những chủ trương, chính sách đẩy mạnh sự nghiệp GD&ĐT.
Nghị quyết số 29-NQ/TW [01] của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới
căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Đại hội
Đảng lần thứ XII đề ra phương hướng: Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển
GD&ĐT nhằm hướng đến mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát triển GD&ĐT phải gắn với
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học,
công nghệ; phấn đấu trong những năm tới, tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất
lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo; phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam
đạt trình độ tiên tiến trong khu vực [02].
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 đã khẳng định: “Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã
hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QLGD, phát
triển đội ngũ GV và CBQLGD là khâu then chốt” [09].
Trong tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bác
viết “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc” và “Muôn việc thành công hoặc thất bại
đều do cán bộ tốt hoặc kém” [22,tr.19,tr.58]. Để thực hiện mục tiêu nêu trên, UBND
tỉnh Bến Tre ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 2020 [28].
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên là những người trực tiếp thực hiện chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về sự nghiệp giáo dục và đào tạo, là nhân
tố quyết định sự phát triển giáo dục và đào tạo. Đội ngũ giáo viên có vai trò rất quan
trọng trong nhà trường, là những người trực tiếp lao động sư phạm để mang lại chất
lượng giáo dục trong nhà trường. Để đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay,
đội ngũ giáo viên phải không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức, bồi dưỡng về
2
chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp. Đánh giá
giáo viên tiểu học theo CNN là một trong năm nội dung quan trọng của công tác
quản lý nguồn nhân lực của mỗi đơn vị. Làm căn cứ để giáo viên tiểu học tự đánh
giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi
dưỡng nâng cao năng lực CMNV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Làm căn cứ để
Hiệu trưởng đánh giá phẩm chất, năng lực CMNV của GV; xây dựng và triển khai
kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục tiêu giáo
dục của nhà trường. Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng
và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ GV; lựa chọn, sử dụng đội ngũ
GV cốt cán. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV xây dựng, phát triển
chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực CMNV
của GV cơ sở giáo dục phổ thông.
Thời gian qua, công tác quản lý ĐG giáo viên tiểu học theo CNN ở tỉnh Bến
Tre nói chung và huyện Giồng Trôm nói riêng cũng được sự quan tâm chỉ đạo sâu
sát của các cấp QLGD, CBQL, GV nhận thức một cách đầy đủ hơn, sâu sắc hơn đối
với công tác ĐG giáo viên tiểu học theo CNN. Từ đó công tác quản lý, chỉ đạo và
việc tổ chức thực hiện ĐG giáo viên tiểu học theo CNN từng bước đảm bảo được
mục tiêu, yêu cầu đề ra, hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN đi vào nền
nếp, đánh giá đúng thực chất, đúng năng lực của đội ngũ nhà giáo để từ đó bố trí sử
dụng đội ngũ nhà giáo một cách hợp lý và hiệu quả. Tuy nhiên, trong công tác quản
lý ĐG giáo viên tiểu học theo CNN ở huyện Giồng Trôm thời gian qua vẫn còn bộc
lộ một số hạn chế, bất cập như: Công tác quản lý còn nặng về hành chính; chưa bám
sát mục tiêu, yêu cầu ĐG giáo viên tiểu học theo CNN; quản lý nội dung, tiêu chí và
hình thức ĐG chưa đảm bảo theo yêu cầu; thực hiện PP và quy trình ĐG chưa linh
hoạt; lực lượng tham gia ĐG thiếu tính tích cực, chủ động; việc quản lý sử dụng kết
quả ĐG chưa được quan tâm đúng mức.
Trước những yêu cầu đặt ra nhằm đáp ứng các mục tiêu đổi mới giáo dục, tôi
quyết định chọn đề tài nghiên cứu là “Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu
học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp” để thực hiện luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý đánh giá giáo viên nói chung, đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN
nói riêng là khâu quan trọng trong công tác quản lý nguồn nhân lực giáo dục. Quản
lý giáo viên tiểu học là yêu cầu cấp thiết, là yếu tố cơ bản có ý nghĩa rất lớn đối với
3
việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở mỗi trường tiểu học. Đây là vấn đề
luôn được các nhà khoa học, nhà nghiên cứu và các nhà quản lý giáo dục rất quan
tâm. Chính vì thế, thời gian qua đã có không ít những nhà khoa học, nhà nghiên cứu
và các nhà QLGD lựa chọn vấn đề này để nghiên cứu nhằm mục đích tổng kết thực
tiễn và dựa trên cơ cơ các nghiên cứu khoa học để đề xuất một số biện pháp giúp
cho công tác quản lý GV được thực hiện một cách khoa học, đảm bảo mục tiêu yêu
cầu đề ra. Các công trình nghiên cứu tập trung nhiều vấn đề về quản lý nguồn nhân
lực, phát triển nguồn nhân lực, đánh giá giờ dạy giáo viên, đánh giá hoạt động ngoài
giờ của giáo viên, quản lý về thực hiện đổi mới nội dung chương trình, đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Việc
nghiên cứu các vấn đề nêu trên có những nội dung đề cập đến đánh giá giáo viên
dưới nhiều góc độ khác nhau chứ chưa đề cập sâu đến quản lý đánh giá giáo viên
tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp.
Luận văn Thạc sĩ nghiên cứu về “Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo
viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương” của
tác giả Đặng Văn Giao, năm 2013. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đề xuất một số
biện pháp cụ thể, tính khả thi cao để quản lý quy trình ĐG GV mầm non theo CNN.
Qua đó góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV mầm non.
Đề tài luận văn thạc sĩ Quản trị nhân lực của Trường Đại học Lao động - Xã
hội “Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tài
trường Đại học Y tế cộng đồng” của tác giả Bùi Huy Hiệp, năm 2015: Kết quả luận
văn chỉ đề xuất giải pháp hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức
giảng dạy tại Trường Đại học Y tế cộng đồng.
Đề tài Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục Trường Đại học Quốc
gia Hà Nội “Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
ở Trường Trung học cơ sở Nguyễn Huy Tưởng, Đông Anh, Hà Nội” của tác giả
Nguyễn Thị Thu Hà; đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục Trường
Đại học Quốc gia Hà Nội “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở theo
chuẩn nghề nghiệp tại huyện Điện Biên Đông - tỉnh Điện Biên” của tác giải Nguyễn
Văn Thắng: Cả hai luận văn chỉ tập trung vào việc đề xuất giải pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng GV theo CNN ở trường Trung học cơ sở.
Đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục Trường Đại học Quốc
gia Hà Nội “Quản lý giáo viên Trường Trung học cơ sở Uy Nỗ, Huyện Đông Anh,
Thành phố Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp” của tác giả Vương Anh Hạnh; Luận
4
văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục Trường Đại học Quốc gia Hà Nội
“Phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung học phổ thông huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên theo chuẩn nghề nghiệp” của tác giả Nguyễn Thị Hòa: Cả hai luận văn
cùng đề cập đến vấn đề quản lý để phát triển đội ngũ GV theo các tiêu chuẩn của
CNN chứ không đi sâu vào nghiên cứu vấn đề quản lý ĐG GV theo CNN.
Nguyễn Trí cho rằng “xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học theo
chuẩn trình độ đào tạo sang xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học theo
chuẩn nghề nghiệp đang là yêu cầu trong giai đoạn hiện nay.
Đặng Huỳnh Mai cho rằng: “Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp là cách nhìn mới trong quản lý giáo dục ở nước ta, là xu hướng
chung của các nước trên thế giới [21].
Qua các công trình khoa học đã công bố cho thấy các nghiên cứu về đánh giá
giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, quản lý
phát triển đội ngũ theo chuẩn nghề nghiệp. Đến nay, chưa có công trình khoa học
nào nghiên cứu về “Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng
Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp”. Ngoài ra quy định về ĐG CNN giáo
viên tiểu học đã được Bộ GD&ĐT ban hành CNN GV phổ thông [07]. Đề tài
nghiên cứu này sẽ đưa ra các biện pháp phù hợp với đặc điểm tình hình của địa
phương trong công tác quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng
Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp theo hướng tiếp cận nội dung quản lý
nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng quản lý đánh giá giáo
viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp.
Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện
Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn
nghề nghiệp (các khái niệm; mục đích, yêu cầu, nội dung, hình thức thực hiện đánh
giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp; các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp,..).
Khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các
trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp.
5
Đề xuất biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện
Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp, khảo nghiệm tính cần thiết và
khả thi của các biện pháp.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến
Tre theo chuẩn nghề nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Luận văn chỉ giới hạn nội dung nghiên
cứu quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
theo chuẩn nghề nghiệp.
4.2.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu trên 25 trường tiểu học
công lập huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
4.2.3. Giới hạn chủ thể nghiên cứu: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Giồng
Trôm, tỉnh Bến Tre.
4.2.4. Khách thể nghiên cứu: Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học
theo chuẩn nghề nghiệp.
4.2.5. Khách thể khảo sát: Để thực hiện luận văn này, tôi tiến hành khảo sát
trên các khách thể là lãnh đạo, chuyên viên của Phòng GD&ĐT huyện Giồng Trôm;
HT và Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn và GV các trường TH trực thuộc
Phòng GD&ĐT huyện Giồng Trôm. Tổng số 164 người, cụ thể như sau (lãnh đạo,
chuyên viên Phòng GD&ĐT: 04 người; HT các trường TH: 25 người/25 trường;
Phó Hiệu trưởng các trường TH: 15 người/15 trường; Tổ trưởng chuyên môn các
trường TH: 20 người/10 trường; GV: 100 người/10 trường).
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Nguyên tắc hoạt động: Khi nghiên cứu quản lý đánh giá giáo viên các
trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN cần nghiên cứu về
hoạt động quản lý của lãnh đạo, CBQL về đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN
các trường tiểu học công lập để hiểu rõ biện pháp quản lý đánh giá giáo viên tiểu
học theo CNN.
Nguyên tắc tiếp cận hệ thống: quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN
chịu tác động của nhiều yếu tố: khách quan và chủ quan. Vì vậy trong luận văn này,
quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
6
theo CNN được xem như là kết quả tác động của nhiều yếu tố: trực tiếp, gián tiếp,
tác động nhiều, tác động ít,…
Nguyên tắc phát triển: Nghiên cứu về quản lý đánh giá giáo viên các trường
tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN là phải nghiên cứu sự vận động,
biến đổi, tương tác qua lại giữa toàn bộ các hoạt động trong quá trình quản lý đánh
giá giáo viên tiểu học theo CNN. Qua đó, ta thấy được sự vận động, phát triển, biến
đổi của quản lý các hoạt động ở thời gian quá khứ, hiện tại và dự báo tương lai của
sự phát triển.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp điều tra bảng hỏi
5.2.1.1. Mục đích của phương pháp: Nhằm thu thập kết quả nghiên cứu để
phân tích thực trạng quản lý ĐG GV các trường TH huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến
Tre theo CNN cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động này.
5.2.1.2. Nội dung của phương pháp: Đề tài luận văn được xây dựng 06 phiếu
điều tra bằng bảng hỏi để nghiên cứu thực trạng quản lý đánh giá GV các trường
tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN cũng như thực trạng các yếu tố
ảnh hưởng tới quản lý hoạt động này.
(1) Phiếu điều tra số 1: Thu thập thông tin cá nhân của các đối tượng khảo sát.
(2) Phiếu điều tra số 2: Nhận thức về vai trò, ý nghĩa của việc đánh giá giáo
viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp.
(3) Phiếu điều tra số 3: Thực trạng thực hiện nội dung, tiêu chí và hình thức
đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp.
(4) Phiếu điều tra số 4: Thực trạng thực hiện phương pháp và quy trình đánh
giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp.
(5) Phiếu điều tra số 5: Thực trạng về lực lượng tham gia đánh giá giáo viên
tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp.
(6) Phiếu điều tra số 6: Thực trạng việc sử dụng kết quả đánh giá giáo viên
tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp.
5.5.1.3. Cách thức thực hiện: Tiến hành phát phiếu điều tra bằng bảng hỏi trên
tổng số khách thể điều tra là 164 CBQL và GVTH của 25 trường TH huyện Giồng
Trôm. Mỗi khách thể trả lời độc lập các phiếu điều tra, trước khi trả lời, các khách thể
được hướng dẫn để hiểu mục đích và yêu cầu trả lời ở các nội dung của phiếu.
7
5.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
5.2.2.1. Mục đích của phương pháp: Sử dụng để phỏng vấn sâu, tìm hiểu
tường minh, sâu sắc hơn những quan điểm của CBQL, giáo viên tiểu học về thực
trạng quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN cũng như các biện pháp nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động này.
5.2.2.2. Nội dung sử dụng phương pháp: Đưa ra các câu hỏi để đối tượng
được phỏng vấn trình bày quan điểm cá nhân về mục tiêu, yêu cầu, nội dung, hình
thức, PP, quy trình và lực lượng đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN; việc quản lý
sử dụng kết quả đánh giá. Qua đó giúp người nghiên cứu phân tích sâu hơn, chi tiết
hơn các ý kiến và quan điểm của khách thể nghiên cứu nhằm lý giải rõ hơn kết quả
nghiên cứu định lượng.
5.2.2.3. Cách thức thực hiện: Tiến hành phỏng vấn sâu số lượng 15 người
(lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT: 04 người; HT các trường TH: 10 người;
Phó HT các trường TH: 5 người; tổ trưởng chuyên môn các trường TH: 5 người;
GV: 10 người).
5.2.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
5.2.3.1. Mục đích sử dụng phương pháp: Sử dụng phương pháp thống kê
toán học để xử lý kết quả nghiên cứu đảm bảo chính xác và độ tin cậy cao.
5.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện: Dùng các công thức toán học
thống kê để xử lý kết quả khảo sát, định lượng kết quả nghiên cứu và các nhận xét,
đánh giá khoa học. Trong luận văn này, tôi sẽ chủ yếu sử dụng công thức toán học
để tính tổng số, tính tỷ lệ phần trăm, điểm trung bình của các số liệu thu thập về
thực trạng đội ngũ CBQL, GVTH và các số liệu thu thập của các phiếu khảo sát.
5.2.4. Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu
5.2.4.1. Mục đích sử dụng phương pháp: luận văn sử dụng phương pháp
nghiên cứu này nhằm mục đích tổng hợp, phân tích tài liệu và các văn bản có liên
quan đến công tác quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN.
5.2.4.2. Nội dung sử dụng phương pháp: phương pháp nghiên cứu được sử
dụng nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo
CNN (quản lý về mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp, quy trình, lực lượng
và sử dụng kết quả đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN).
5.2.4.3. Cách thức thực hiện phương pháp: Tìm đọc và tổng hợp các tài liệu,
văn bản liên quan đến quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN và các yếu tố
ảnh hưởng tới quản lý hoạt động này. Từ đó phân tích, tổng hợp, khái quát hoá các
8
vấn đề có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận nghiên cứu đề tài luận văn.
5.2.5. Phương pháp quan sát
5.2.5.1. Mục đích sử dụng phương pháp: làm cơ sở đối chiếu với các thông
tin, số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu.
5.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện: Tập trung quan sát toàn bộ quá trình
từ công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện, tổng kết đánh giá của Phòng GD&ĐT, Hiệu
trưởng các trường tiểu học đối với công tác quản lý đánh giá giáo viên theo CNN.
5.2.6. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
5.2.6.1. Mục đích sử dụng phương pháp: tham khảo ý kiến của lãnh đạo, các
nhà QLGD và các chuyên gia có kinh nghiệm trong công tác QLGD tiểu học.
5.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện: Xin ý kiến của các đồng chí lãnh
đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT, HT, Phó HT, GV có nhiều kinh nghiệm giảng
dạy các trường, để có thêm những thông tin một cách đầy đủ, chính xác, tin cậy
đảm bảo tính khách quan cho kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến đóng góp cho
những đề xuất các biện pháp, nhằm đề ra những biện pháp tối ưu cho công tác quản
lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN.
5.2.7. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
5.2.7.1. Mục đích của phương pháp: Lấy ý kiến của các nhà quản lý, GVTH
có kinh nghiệm để xác định tính hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
5.2.7.2. Nội dung của phương pháp: Tìm hiểu, nghiên cứu, tổng kết quản lý
đội ngũ GV, đánh giá GV rút ra bài học kinh nghiệm trong quản lý đánh giá giáo
viên tiểu học theo CNN.
5.2.7.3. Cách thức thực hiện: Xem xét tất cả các văn bản chỉ đạo, báo cáo về
đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN của Phòng GD&ĐT; hồ sơ tổ chức thực hiện
đánh giá chuẩn giáo viên của các trường tiểu học; những hạn chế của hoạt động này.
Các phương pháp nêu trên được sử dụng với mục đích khảo sát, đánh giá
thực trạng quản lý đánh giá GV các trường TH huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
theo CNN; đồng thời kiểm chứng mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến
Tre theo CNN mà luận văn đề xuất.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận về công tác
quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học theo CNN. Trên cơ sở này sẽ góp
9
phần hoàn thiện thêm về mặt lý luận trong công tác quản lý đánh giá giáo viên các
trường tiểu học theo CNN.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá đúng thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học theo
CNN (những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân). Từ đó đề xuất các biện pháp thực
hiện tốt công tác quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm,
tỉnh Bến Tre theo CNN.
Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu cho các nhà quản lý (Sở GD&ĐT, Phòng
GD&ĐT, HT các trường TH) tham khảo để vận dung trong công tác quản lý đánh
giá giáo viên các trường tiểu học theo CNN.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn
nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện
Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp.
Chương 3: Biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện
Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp.
10
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Lý luận về quản lý
1.1.1. Quản lý
Nguồn gốc phát triển loài người là lao động của cá nhân và lao động chung.
C.Mác đã khẳng định:“Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để
điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh
từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất... Một người độc tấu vĩ cầm tự mình
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.
Lao động chung cần có tổ chức và thống nhất nhằm tạo ra sức mạnh tổng
hợp để đạt được mục đích chung. Trong lịch sử phát triển loài người xuất hiện một
dạng lao động mang tính đặc thù là tổ chức - điều khiển con người với các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định; dạng lao động đó được gọi là quản lý.
Quản lý là một chức năng lao động bắt nguồn từ tính chất lao động của xã
hội. Từ khi con người bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà
họ không thể đạt được với tư cách là những cá nhân riêng lẻ, thì nhu cầu quản lý
cũng hình thành như một yếu tố cần thiết để phối hợp những nỗ lực cá nhân hướng
tới những mục tiêu chung. Xã hội phát triển qua các phương thức sản xuất từ cộng
sản nguyên thủy đến nền văn minh hiện đại, trong đó quản lý luôn là một thuộc tính
tất yếu lịch sử khách quan gắn liền với xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của nó.
Thuộc tính đó bắt nguồn từ bản chất của hệ thống xã hội đó là hoạt động lao động
tập thể - lao động xã hội của con người. Trong quá trình lao động con người buộc
phải liên kết lại với nhau, kết hợp lại thành tập thể. Điều đó đòi hỏi phải có sự tổ
chức, phải có sự phân công và hợp tác trong lao động, phải có sự quản lý.
Như vậy, quản lý là một hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng
dựa trên sự phân công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt được mục tiêu
chung đã đề ra.
Mặc dù quản lý là một thuộc tính tất yếu gắn liền với xã hội nhưng chỉ khi xã
hội phát triển đến một trình độ nhất định thì quản lý mới được tách ra thành một chức
năng riêng của lao động xã hội; dần dần hình thành những tập thể, những tổ chức và cơ
quan chuyên hoạt động quản lý - hệ thống quản lý (chủ thể quản lý).
Xã hội càng phát triển về trình độ và quy mô sản xuất, về văn hóa, khoa học,
11
kỹ thuật công nghệ, thì trình độ quản lý, tổ chức, điều hành và công nghệ quản lý
cũng càng được nâng lên và phát triển không ngừng.
Quản lý là một trong những hoạt động vừa khó khăn, phức tạp; vừa là một
nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển xã hội, suy thoái hay
thịnh vượng của một tổ chức, một quốc gia, thậm chí là toàn cầu. Sự phát triển xã
hội dựa vào nhiều yếu tố: sức lao động, tri thức, nguồn vốn, tài nguyên, năng lực
quản lý. Trong đó năng lực quản lý được xếp hàng đầu. Năng lực quản lý là sự tổ
chức, điều hành, kết hợp tri thức với việc sử dụng sức lao động, nguồn vốn và tài
nguyên để phát triển xã hội. Quản lý tốt thì xã hội phát triển, ngược lại nếu buông
lỏng hay quản lý tồi thì sẽ mở đường cho sự rối loạn, kìm hãm sự phát triển xã hội.
Quản lý nói chung theo nghĩa tiếng Anh là Administration vừa có nghĩa quản
lý (hành chính, chính quyền), vừa có nghĩa quản trị (kinh doanh). Trong văn bằng
Thạc sỹ quản trị kinh doanh (MBA Master of Business Administration).
Ngoài ra trong Tiếng Anh còn có một thuật ngữ khác là Management vừa có
nghĩa quản lý, vừa có nghĩa quản trị, nhưng hiện nay được dùng chủ yếu với nghĩa
là quản trị. Trong thực tế, thuật ngữ “quản lý” và “quản trị” vẫn được dùng trong
những hoàn cảnh khác nhau để nói lên những nội dung khác nhau, nhưng về cơ bản
hai từ này đều có bản chất giống nhau. Khi dùng theo thói quen, chúng ta coi thuật
ngữ “quản lý” gắn liền với quản lý nhà nước, quản lý xã hội, quản lý ở khu vực
công cộng, tức là quản lý ở tầm vĩ mô, còn thuật ngữ “quản trị” được dùng ở phạm
vi nhỏ hơn đối với một tổ chức, một doanh nghiệp (kinh tế).
Xét về từ ngữ, thuật ngữ “quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) có thể hiểu là hai
quá trình tích hợp vào nhau; quá trình “quản” là sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng
thái “ổn định”; quá trình “lý” là sửa sang, sắp xếp, đổi mới để đưa tổ chức vào thế
“phát triển”.
Hoạt động quản lý xuất hiện từ sự phân công lao động trong một tổ chức và
hoạt động đó như là một yêu cầu khách quan khi cần hợp tác các nổ lực của người
lao động trong tổ chức để đạt được mục tiêu chung. Khái niệm quản lý được các
nhà khoa học diễn đạt theo nhiều nghĩa khác nhau. Cụ thể như:
Harol Koontz: “Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra
thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt động của những
người khác” [23, tr.17].
Theo các tác giả Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heiznz Weihrich: “Quản lý
là thiết kế một môi trường mà trong đó con người cùng làm việc với nhau trong các
12
nhóm có thể hoàn thành mục tiêu” [16, tr.29].
Theo các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí “Quản lý là tác
động có định hướng, có chủ đích của một chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức” [08, tr.01].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khác thể
quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [26,tr.24].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức,
có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể
quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế,… bằng
một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối
tượng” [14,tr.07].
“Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu
quả thông qua quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn lực
của tổ chức” [18].
Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những hoạch định của chủ thể
quả lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [17,tr.74].
Theo tác giả Vũ Dũng và Nguyễn Thị Mai Lan cho rằng: “Quản lý là sự tác
động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể
đến khách thể của nó” [11,tr.53].
Từ những quan niệm trên cho thấy, quản lý là một hoạt động liên tục và cần
thiết khi con người kết hợp với nhau trong tổ chức. Đó là quá trình tạo nên sức
mạnh gắn liền từ những hoạt động của các cá nhân với nhau trong một tổ chức
nhằm đạt được mục tiêu mà tổ chức đã định ra. Từ nội hàm của một số khái niệm
quản lý nêu trên, có thể thấy:
Quản lý luôn luôn gắn liền với người có trách nhiệm quản lý một tổ chức
(chủ thể quản lý) với vai trò tác động đến những người bị quản lý (khách thể quản
lý) nhằm đạt tới mục tiêu quản lý.
Mục tiêu quản lý là cái đích mà người quản lý cần đạt tới nhờ vào việc huy
động và điều phối một cách hiệu quả mọi nguồn lực cho các hoạt động của tổ chức.
13
Các tác động của chủ thể quản lý phải liên tục, hợp quy luật, có chủ đích
(hướng tới mục tiêu), có sự tổ chức (huy động, phân bổ mọi nguồn lực vật chất và
điều hành các khách thể quản lý), có sự chỉ đạo (theo dõi, giám sát, động viên,
khích thích và uống nắn kịp thời) và có sự kiểm tra, đánh giá kết quả công việc để
đưa ra các quyết định chính xác nhằm phát huy thành tích, điều chỉnh hoặc xử lý
các sai phạm. Nói cách khác, phương thức, nội dung và quy trình tác động của chủ
thể quản lý như có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, linh hoạt, có hệ thống và phù
hợp với quy luật… trong môi trường hoạt động của tổ chức luôn luôn thay đổi.
Như vậy có thể hiểu: Quản lý một tổ chức là sự tác động liên tục, có ý thức,
có chủ đích, có kế hoạch và phù hợp với quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý nhằm huy động và điều phối mọi nguồn lực cho các hoạt động của tổ chức
để đạt tới mục tiêu đã định trong môi trường luôn luôn thay đổi.
1.1.2. Chức năng quản lý
Về chức năng quản lý, có nhiều cách diễn đạt khác nhau về chức năng cơ bản
của quản lý như:
“Chức năng quản lý là dạng hoạt động quản lý, thông qua đó chủ thể quản lý
tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định” [26,tr.58].
“Chức năng quản lý là tập hợp các nhiệm vụ mà chủ thể quản lý phải thực
hiện để đạt mục đích và mục tiêu quản lý đã đề ra” [27,tr.11].
Như vậy, có thể hiểu chức năng quản lý là phương thức, nội dung và quy
trình tác động của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý trong quá trình quản lý các
hoạt động của tổ chức. Quản lý có 4 chức năng cơ bản sau đây:
Kế hoạch hóa là việc chủ thể quản lý dựa trên những thông tin về cơ hội và
thách thức từ môi trường bên ngoài, thực trạng thuận lợi và khó khăn của tổ chức,
các chức năng và nhiệm vụ của tổ chức; để vạch ra mục tiêu, dự kiến nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực và tin lực), phân bổ thời gian, huy động các phương tiện
và đề xuất các biện pháp thực hiện mục tiêu.
Tổ chức là việc chủ thể quản lý thiết lập cơ cấu tổ chức bộ máy, bố trí nhân
lực và xây dựng cơ chế hoạt động, nấ định chức năng, nhiệm vụ cho mỗi đơn vị, cá
nhân; đồng thời phân bổ nhân lực nhằm thực hiện mục tiêu kế hoạch.
Chỉ đạo là việc chủ thể quản lý hướng dẫn công việc, thực hiện liên kết, liên
hệ, động viên, khích lệ, giám sát và uốn nắn các bộ phận, mọi cá nhân thực hiện kế
hoạch theo ý đồ đã xác định trong bước tổ chức.
Kiểm tra là việc chủ thể quản lý theo dõi và đánh giá các hoạt động của tổ
14
chức bằng nhiều phương pháp và hình thức (trực tiếp hoặc gián tiếp, thường xuyên
hoặc định kỳ,…) nhằm so sách kết quả các hoạt động với mục tiêu đã xác định để
nhận biết được các mặt tốt, những sai lệch, hạn chế để có các quyết định quản lý
nhằm phát huy, điều chỉnh hoặc xử lý.
Để thực hiện tốt các chức năng nêu trên, chủ thể quản lý phải thu thập kịp
thời, đầy đủ và xử lý chính xác các thông tin quản lý (thông tin phục vụ cho việc ra
các quyết định quản lý). Như vậy thông tin quản lý có quan hệ mật thiết với các
chức năng quản lý.
Tóm lại, ở cách tiếp cận nào thì quản lý cũng có 4 chức năng cơ bản: Chức
năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo thực hiện và chức năng
kiểm tra đánh giá. Có thể khái quát mối quan hệ giữa chức năng quản lý và vai trò
thông tin trong chu trình quản lý bằng sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng quản lý
1.2. Đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
1.2.1. Khái niệm đánh giá
Theo Từ điển Tiếng Việt, đánh giá được hiểu là nhận định giá trị [12,tr.589].
Trong giáo dục học, đánh giá được hiểu là quá trình hình thành những nhận
định, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu
được đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định
thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công
tác giáo dục.
Qua cách hiểu trên, đánh giá trong giáo dục không chỉ ghi nhận thực trạng
mà còn đề xuất những quyết định làm thay đổi thực trạng giáo dục theo chiều
hướng mong muốn của xã hội.
Trong giáo dục, đánh giá được tiến hành ở nhiều cấp độ khác nhau và với
Kế hoạch
Chỉ đạo
Thông tin
Quyết định
quản lý
Tổ chức
Kiểm tra
15
những mục đích khác nhau. Cụ thể, đánh giá tiến hành ở cấp độ sau: (i) đánh giá hệ
thống giáo dục của một quốc gia; (ii) đánh giá một cơ sở giáo dục; (iii) đánh giá
hiệu trưởng; (iv) đánh giá giáo viên; (v) đánh giá học sinh.
1.2.2. Giáo viên tiểu học
Đặc điểm nghề dạy học ở tiểu học là “nghề đậm đặc tính sư phạm”. Người
giáo viên tiểu học vừa dạy các bộ môn, vừa là GV chủ nhiệm, quản lý trực tiếp,
toàn diện HS của lớp mình phụ trách, chịu trách nhiệm về chương trình giảng dạy,
phối hợp với các GV năng khiếu, GV tổng phụ trách Đội để hoàn thành kế hoạch
giáo dục. Ngoài ra, người giáo viên tiểu học còn phải luôn luôn học tập, bồi dưỡng
nâng cao trình độ để đạt và vượt chuẩn theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Như vậy giáo viên tiểu học là GV làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục tiểu học
trong trường TH và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục TH [06].
Giáo viên tiểu học có các nhiệm vụ như sau: (i) giảng dạy, giáo dục đảm bảo
chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra,
đánh giá, xếp loại HS; quản lý HS trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ
chức; tham gia các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả
giảng dạy và giáo dục; (ii) trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn
phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước HS, thương yêu, đối xử
công bằng và tôn trọng nhân cách của HS; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng
của HS; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; (iii) học tập, rèn luyện để nâng cao sức
khỏe, trình độ chính trị, CMNV, đổi mới phương pháp giảng dạy; (iv) tham gia
công tác phổ cập giáo dục TH ở địa phương; (v) thực hiện nghĩa vụ công dân, các
quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của HT; nhận nhiệm vụ do HT
phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của HT và các cấp QLGD; (vi) phối hợp với
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội
liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục [06].
1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống phẩm chất, năng lực mà
giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục HS trong các cơ
sở giáo dục tiểu học [07].
1.2.4. Đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Đánh giá CNN GVTH là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng
lực của GV theo quy định của CNN GVTH. Mục đích ĐG CNN GVTH [07]:
Làm căn cứ để GVTH tự ĐG phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế
16
hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực CMNV đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
Làm căn cứ để HT ĐG phẩm chất, năng lực CMNV vụ của GV; xây dựng và
triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục
tiêu giáo dục của nhà trường.
Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
chế độ, chính sách phát triển đội ngũ GV; lựa chọn, sử dụng đội ngũ GV cốt cán.
Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV xây dựng, phát triển chương
trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực CMNV của GV
cơ sở giáo dục phổ thông.
1.3. Nội dung đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
1.3.1. Nội dung đánh giá
CNN GVTH có cấu trúc gồm các tiêu chuẩn, mỗi tiêu chuẩn bao gồm một số
tiêu chí, mỗi tiêu chí có 3 mức độ phát triển, cụ thể như sau [07]:
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo;
Tiêu chuẩn 2: Phát triển chuyên môn nghiệp vụ;
Tiêu chuẩn 3: Xây dựng môi trường giáo dục;
Tiêu chuẩn 4: Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội;
Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ
thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục.
Mỗi tiêu chuẩn có một số tiêu chí, mỗi tiêu chí được đánh giá theo 3 mức:
mức đạt, mức khá, mức tốt. Cụ thể các tiêu chuẩn, tiêu chí như sau [07]:
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm,
hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo.
- Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
+ Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;
+ Mức khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm
chất đạo đức nhà giáo;
+ Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm,
hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.
- Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo
+ Mức đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của
giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
17
+ Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh
hưởng tốt đến HS;
+ Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt
và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo.
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật,
nâng cao năng lực CMNV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
+ Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học
tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân;
+ Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến
thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa
chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân;
+ Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát
triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển
phẩm chất, năng lực HS
+ Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;
+ Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với
điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
+ Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy
học và giáo dục.
- Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực HS
+ Mức đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực cho HS;
+ Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương
pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế;
+ Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng và kinh
nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển
phẩm chất, năng lực HS.
- Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng
lực HS
18
+ Mức đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và
sự tiến bộ của HS;
+ Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương
pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS;
+ Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả
việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS.
- Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ HS
+ Mức đạt: Hiểu các đối tượng HS và nắm vững quy định về công tác tư vấn
và hỗ trợ HS; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ HS trong hoạt động dạy
học và giáo dục;
+ Mức khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với
từng đối tượng HS trong hoạt động dạy học và giáo dục;
+ Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả
hoạt động tư vấn và hỗ trợ HS trong hoạt động dạy học và giáo dục.
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh dân chủ, phòng,
chống bạo lực học đường
- Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường
+ Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà
trường theo quy định;
+ Mức khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa
ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi
phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi
phụ trách;
+ Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng
môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.
- Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường
+ Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà
trường, tổ chức HS thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;
+ Mức khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của HS, của bản thân,
cha mẹ HS hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản
ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của HS;
+ Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy
quyền dân chủ của HS, của bản thân, cha mẹ HS hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.
19
- Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo
lực học đường
+ Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường;
+ Mức khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống
bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi
phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;
+ Mức tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện
trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho HS.
- Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ
của HS và các bên liên quan
+ Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc
người giám hộ của HS và các bên liên quan;
+ Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc
người giám hộ của HS và các bên liên quan;
+ Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp
chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan.
- Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt
động dạy học cho HS
+ Mức đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn
luyện của HS ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và
hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên có liên quan;
tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên có liên quan
về tình hình học tập, rèn luyện của HS;
+ Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ
của HS và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ
và động viên HS học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và
hoạt động giáo dục;
+ Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người
giám hộ của HS và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện
20
chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của HS.
- Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo
dục đạo đức, lối sống cho HS
+ Mức đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa
ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên
quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên
quan về đạo đức, lối sống của HS;
+ Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ
của HS và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho HS;
+ Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người
giám hộ của HS và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho HS.
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ
thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin,
khai thác và sử dụng các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục.
- Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
+ Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại
ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với GV dạy ngoại ngữ) hoặc
tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
+ Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc
hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo
dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với GV dạy ngoại ngữ)
hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
+ Mức tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen
thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai
(đối với GV dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu
sử dụng tiếng dân tộc.
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị
công nghệ trong dạy học, giáo dục
+ Mức đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ
trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào
tạo, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ
trong dạy học, giáo dục theo quy định;
+ Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động
21
dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử
dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;
+ Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học,
giáo dục.
1.3.2. Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiêu học
Đánh giá GVTH theo CNN cần đảm bảo thực hiện tốt ba yêu cầu như sau: (i)
phải khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ; (ii) phải dựa trên phẩm chất,
năng lực và quá trình làm việc của GV trong điều kiện cụ thể của nhà trường; (iii)
phải căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại quy định CNN GVTH và có các
minh chứng xác thực, phù hợp.
1.3.3. Chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiêu học
Chu kỳ đánh giá giáo viên tiểu học được thực hiện như sau: (i) GV tự đánh
giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học; (ii) Người đứng đầu cơ sở giáo
dục phổ thông tổ chức đánh giá GV theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học;
(iii) Trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên, nhà
trường rút ngắn chu kỳ đánh giá GV.
Như vậy, vào cuối mỗi năm học Hiệu trưởng phải chỉ đạo tổ chức cho mỗi
giáo viên thực hiện công việc tự đánh giá bản than mình dựa theo các tiêu chuẩn,
tiêu chí được quy định trong chuẩn nghề nghiệp.
Đối với Hiệu trưởng nhà trường sẽ tiến hành tổ chức đánh giá mỗi giáo viên
2 năm học/1 lần. Ngoài ra có thể rút ngắn thời gian đánh giá đối với những trường
hợp đặc biệt để phục vụ cho công tác quy hoạch đào tạo đội ngũ cốt cán.
1.4. Quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
1.4.1. Quản lý mục tiêu đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Quản lý mục tiêu đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN cần phải đảm bảo
các yêu cầu như sau: (i) làm căn cứ để GVTH tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây
dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực
CMNV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; (ii) làm căn cứ để HT ĐG phẩm chất,
năng lực CMNV của GV; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển
năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường; (iii) làm
căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ,
chính sách phát triển đội ngũ GV; lựa chọn, sử dụng đội ngũ GV cốt cán; (iv) làm
căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV, xây dựng, phát triển chương trình và tổ
22
chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực CMNV của GV cơ sở giáo
dục phổ thông.
Tất cả bốn yêu cầu nêu trên là mục tiêu mà các QLGD cần phải hết sức quan
tâm và đề ra các biện pháp thực hiện để đạt được đối với công tác quản lý ĐG
GVTH theo CNN. Khi thực hiện, nhà quản lý không thể xem nhẹ hoặc bỏ qua yêu
cầu nào. Tuy nhiên, ở từng cấp quản lý khác nhau, nhà quản lý cần tập trung thực
hiện tốt một số yêu cầu như:
Đối với HT trường TH cần phải thực hiện tốt ba yêu cầu: (i) tuyên truyền vận
động để GVTH tự ĐG phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn
luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực CNMV vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục; (ii) ĐG phẩm chất, năng lực CMNV vụ của GV; xây dựng và triển khai kế
hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục tiêu giáo
dục của nhà trường; (iii) thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ GV; lựa
chọn, sử dụng đội ngũ GV cốt cán.
Đối với cán bộ quản lý Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT, các cơ quan QLGD
cần phải thực hiện tốt các yêu cầu: (i) tuyên truyền vận động để GVTH tự ĐG phẩm
chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng
nâng cao năng lực CMNV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; (ii) thỉ đạo HT ĐG
phẩm chất, năng lực CMNV của GV; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục tiêu giáo dục của địa phương;
(iii) nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ GV;
lựa chọn, sử dụng đội ngũ GV cốt cán; (iv) chỉ đạo các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV
xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm
chất, năng lực CMNV của GV cơ sở giáo dục phổ thông.
Để đảm bảo việc ĐG phản ánh được đúng thực chất phẩm chất, năng lực của
GVTH gắn với chức danh nghề nghiệp, thực tiễn công việc và bám sát với các mức
phát triển của tiêu chí thì việc ĐG GV theo CNN cần phải đáp ứng được các yêu
cầu: (i) ĐG khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ; (ii) ĐG phải dựa trên
phẩm chất, năng lực và quá trình thực hiện nhiệm vụ của GV; (iii) phải căn cứ vào
mức của từng tiêu chí đạt được theo quy định CNN GV cơ sở giáo dục phổ thông
[06] và có các minh chứng xác thực, phù hợp.
1.4.2. Quản lý nội dung đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Chỉ đạo tổ chức thực hiện ĐG GVTH đảm bảo đầy đủ 5 tiêu chuẩn được cụ
thể bằng 15 tiêu chí theo quy định [07]. Nội dung ĐG phải đảm bảo tính khoa học,
23
chính xác, hệ thống và toàn diện.
Hiệu trưởng phải tổ chức học tập quán triệt cho CBGV nắm vững các tiêu
chuẩn, các tiêu chí và yêu cầu cấp độ đạt được của từng tiêu chí theo quy định của
CNN. Qua đó giúp cho CBGV nắm vững nội dung ĐG theo CNN để đảm bảo thực
hiện một cách đầy đủ, chính xác nội dung ĐG.
Không được tự ý bổ sung thêm nội dung ĐG CNN. Cần phải thực hiện đúng
các yêu cầu những tiêu chí nào được ĐG bằng định tính, những tiêu chí nào được
ĐG bằng định lượng.
Nội dung ĐG phù hợp với chức danh nghề nghiệp, vị trí công tác và nhiệm
vụ được phân công của mỗi GV.
1.4.3. Quản lý hình thức đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Tổ chức thực hiện đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN đảm bảo dân chủ,
công khai, minh bạch. Để thực hiện tốt yêu cầu nêu trên, công tác quản lý cần: (i) tổ
chức thực hiện hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN một cách linh hoạt
với nhiều hình thức phong phú, đa dạng; (ii) luôn tạo môi trường thân thiện, tích
cực, cầu thị trong thực hiện đánh giá; (iii) giúp cho mỗi GV có thái độ tích cực tự
soi rọi lại bản thân mình để có hướng phát huy những ưu điểm và khắc phục những
tồn tại hạn chế của bản thân; đồng thời cũng là điều kiện để đồng nghiệp góp ý, chia
sẻ, tư vấn cho GV nâng cao phẩm chất và năng lực thực hiện nhiệm vụ.
1.4.4. Quản lý phương pháp đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Sử dụng linh hoạt phương pháp đánh giá định tính, định lượng, kết hợp định
lượng và định tính để thực hiện ĐG GVTH theo CNN một cách toàn diện, chính xác.
Đánh giá GVTH theo CNN là ĐG cả quá trình học tập và làm việc của mỗi
GV. Vì vậy khi ĐG cần hết sức lưu ý và quan tâm đến các PP ĐG quá trình.
Mục đích và tác dụng của PP này là: (i) xác định kết quả theo mục tiêu đã đề
ra: Người quản lý, giáo viên thông qua ĐG có thể biết được mức độ phẩm chất,
CMNV và năng lực của GV so với mục tiêu đề ra của đơn vị; (ii) tạo điều kiện cho
CBQL nắm vững hơn quá trình phấn đấu của GV (iii) tung cấp thông tin phản hồi
có tác dụng giúp cho công tác ĐG tốt hơn; (iv) giúp cho công tác quản lý, sử dụng
đội ngũ tốt hơn.
Các phương pháp đánh giá quá trình:
Phương pháp làm việc nhóm: phương pháp này giúp cho đồng nghiệp Tổ
chuyên môn có điều kiện góp ý, trao đổi, nhận xét ĐG đồng nghiệp của mình. Hơn
ai hết, những người cùng chung tổ chuyên môn với GV mới hiểu rõ khả năng nhận
24
thức, khả năng chuyên môn, quá trình và kết quả công tác của GV. Vì thế trong quản lý
ĐG GV, người quản lý cần khai thác và phát huy hiệu quả của phương pháp làm việc
nhóm của GV. Bên cạnh đó, khi thực hiện PP này, cần lưu ý có những biện pháp khắc
phục hạn chế là sự bao che, ngại va chạm nên không dám góp ý cho đồng nghiệp.
Phương pháp đặt vấn đề và thảo luận: phương pháp này được xem là cơ hội
để làm tăng thêm kiến thức và nâng cao sự hiểu biết của GV: Trong quá trình người
quản lý đưa ra những vấn đề thực tiễn gắn với việc thực hiện nhiệm vụ của GV,
nhiệm vụ chính trị của đơn vị để huy động sự đóng góp trí tuệ của GV. Qua đó
người quản lý nhận xét, ĐG được khả năng nhận thức, kiến thức và năng lực, tin
thần trách nhiệm của mỗi GV.
Phương pháp so sánh, đối chiếu kết quả ĐG kỳ trước: Đây là một vấn đề rất
cần thiết trong quá trình xem xét, nhận xét và ĐG GV. Trên thực tế, phẩm chất,
CMNV và năng lực của mỗi GV là hoàn toàn khác nhau. Sự phấn đấu của mỗi cá
nhân là khác nhau. Vì vậy, khi nhận xét, ĐG rất cần thiết phải sử dụng phương pháp
so sánh, đối chiếu với kết quả ĐG kỳ trước. Cần phải xem xét các hạn chế và việc
khắc phục những hạn chế đó của mỗi GV.
Quan sát các hoạt động nghề nghiệp và kết quả lao động của GV: Thực hiện
PP này để giúp nhà quản lý nhận xét, ĐG một cách toàn diện. Cụ thể như (i) muốn
nhận xét, ĐG về phẩm chất đạo đức của GV thì nhà quản lý quan sát việc chấp hành
các quy định về chuẩn đạo đức nhà giáo [05]; việc chấp hành nội quy, quy chế của
nhà trường; (ii) muốn nhận xét, ĐG thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên,
nhà quản lý cần kiểm tra hồ sơ, giáo án, dự giờ GV, xem xét việc thực hiện chương
trình dạy học, việc kiểm tra ĐG kết quả rèn luyện và học tập HS của GV, chất
lượng giáo dục các môn học mà GV được phân công phụ trách.
1.4.5. Quản lý quy trình đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện hoạt động ĐG theo
CNN của HT đối với GV theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học có đảm
bảo thực hiện đúng quy trình gồm 3 bước bao gồm:
Bước 1: GV tự ĐG theo CNN
GV tự nhận xét đánh giá về phẩm chất đạo đức, tác phong, trình độ đào tạo,
năng lực công tác của mình đối chiếu với các yêu cầu của CNN để thực hiện tự
đánh giá mức độ đạt được theo CNN quy định.
Yêu cầu đối với GV tự ĐG (có cơ sở minh chứng; toàn diện; chính xác;
trung thực; khách quan; phản ánh đúng năng lực cá nhân).
25
Bước 2: HT tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với
GV được ĐG theo CNN.
Lấy ý kiến tổ chuyên môn. GV trong tổ chuyên môn dựa trên cơ sở kết quả
tự nhận xét, ĐG của GV và quá trình làm việc chung của Tổ sẽ đóng góp ý kiến.
Bước thực hiện này là rất cần thiết và quan trọng. Vì hơn ai hết, những người cùng
chung tổ chuyên môn với GV mới hiểu rõ khả năng nhận thức, khả năng chuyên
môn, quá trình và kết quả công tác của GV. Vì thế trong quản lý ĐG GV, người
quản lý phải chỉ đạo thực hiện tốt bước này. Khi chỉ đạo thực hiện bước này, HT
cần lưu ý có những biện pháp khắc phục hạn chế như là sự bao che, ngại va chạm,
thiếu dân chủ nên GV không dám góp ý cho đồng nghiệp.
Bên cạnh đó, để đảm bảo công tác nhận xét, ĐG GV theo CNN, người quản
lý cần tổ chức lấy ý kiến các tập thể, cá nhân có liên hệ công tác của GV (GV bộ
môn, cán bộ phụ trách thư viên - thiết bị, GV Tổng phụ trách Đội, PHHS,…). Vì
những tập thể cá nhân nêu trên cũng thường xuyên làm việc, tiếp xúc với GV trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Bước 3: HT thực hiện ĐG và thông báo kết quả đánh giá GV trên cơ sở kết
quả tự ĐG của GV, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của GV
thông qua minh chứng xác thực, phù hợp.
1.4.6. Quản lý tiêu chí đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Để đảm bảo thực hiện công tác ĐG GVTH theo CNN, HT nhà trường tổ
chức cho GV thảo luận đưa ra các minh chứng cụ thể cho từng tiêu chí.
Minh chứng và tập hợp minh chứng: CNN GV cơ sở giáo dục phổ thông quy
định việc ĐG theo chuẩn phải căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được và có các
minh chứng xác thực, phù hợp. Theo đó, minh chứng được hiểu là các bằng chứng
(tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) [12, tr.1124] được dẫn ra để xác
nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí.
Thời điểm đánh giá theo CNN GV là cuối năm học, do đó, việc tập hợp minh
chứng cần được lưu ý thực hiện từ đầu năm học, trong quá trình thực hiện nhiệm
theo phân công của mỗi GV.
Sử dụng minh chứng: Minh chứng được sử dụng để xác thực mức độ năng
lực đạt được tại thời điểm đánh giá của GV. Việc sử dụng minh chứng trong ĐG
theo CNN GVTH cần lưu ý những vấn đề sau:
Phải xem xét đầy đủ và theo thứ tự các yêu cầu của tiêu chí, các mức độ của
tiêu chí và minh chứng xác thực cho từng mức độ của tiêu chí.
26
Một minh chứng có thể sử dụng cho nhiều mức độ đạt cho nhiều tiêu chí
khác nhau khi minh chứng đó phù hợp với yêu cầu và mức độ của tiêu chí.
Tổng hợp danh sách minh chứng gắn với các mức đạt được của từng tiêu chí.
Theo quy định về mức đạt được của tiêu chí là có ba mức theo cấp độ tăng
dần: mức đạt, mức khá và mức tốt; mức cao hơn đã bao gồm các yêu cầu ở mức
thấp hơn liền kề. Chính vì vậy, minh chứng cũng phải thể hiện được yêu cầu này về
mức đạt được của tiêu chí, tức là minh chứng phải thể hiện được mức phát triển
thấp hơn liền kề của tiêu chí đó.
1.4.7. Các mức độ đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Thực hiện xếp loại kết quả đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN phải đảm
bảo đúng theo quy định như sau:
Đạt CNN GV ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối
thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí (Tiêu chí 3. Phát triển chuyên
môn bản thân; Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo
dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá
theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ HS) đạt
mức tốt.
Đạt CNN GV ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối
thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí (Tiêu chí 3. Phát triển
chuyên môn bản thân; Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy
học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 6. Kiểm tra,
đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ
trợ HS) đạt mức khá trở lên.
Đạt CNN GV ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên.
Chưa đạt CNN GV: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được ĐG
chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
1.4.8. Quản lý lực lượng tham gia đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn
nghề nghiệp
Lực lượng tham gia ĐG GV theo CNN có vị trí, vai trò rất quan trọng đến
chất lượng ĐG. Trong ĐG CNN có các đối tượng tham gia ĐG như sau: (i) GV tự
ĐG; (ii) đồng nghiệp tổ chuyên môn tham gia ĐG GV; (iii) HT là người ĐG kết quả
cuối cùng đối với mỗi GV.
27
Vì thế cần thiết phải thực hiện các yêu cầu như sau: (i) nâng cao nhận thức
về mục đích, ý nghĩa của việc ĐG CNN cho các đối tượng tham gia; (ii) lực lượng
tham gia ĐG phải nắm chắc nội dung, quy trình ĐG CNN; (iii) trang bị cho lực
lượng tham gia ĐG những kỹ thuật, kỹ năng thực hiện ĐG CNN thật tốt.
1.4.9. Quản lý sử dụng kết quả đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề
nghiệp
Kết quả ĐG GVTH theo CNN là cơ sở để GV đưa ra kế hoạch tự học tập bồi
dưỡng để nâng cao trình CMNV.
Căn cứ vào kết quả ĐG GVTH theo CNN đơn vị giúp cho CBQL bố trí sử
dụng đội ngũ hợp lý, hiệu quả và có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng GV của đơn vị.
Kết quả ĐG GVTH theo CNN giúp cho các đơn vị lựa chọn đội ngũ GV cốt
cán góp phần nâng cao chất lượng dạy học của đơn vị và của địa phương.
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo
chuẩn nghề nghiệp
1.5.1. Các yếu tố chủ quan
1.5.1.1. Công tác quản lý chỉ đạo
Để công tác quản lý ĐG GVTH theo CNN đạt dược mục tiêu yêu cầu thì vai
trò chỉ đạo của Phòng GD&ĐT là rất quan trọng. Nội dung chỉ đạo cần bám sát quy
định của Bộ GD&ĐT về CNN như: (i) tổ chức học tập, quán triệt cho đội ngũ GV
hiểu rõ về mục đích, yêu cầu, nguyên tắc, nội dung và hình thức ĐG GVTH theo
CNN; (ii) trách nhiệm của GV, Tổ chuyên môn và HT đối với công tác ĐG GVTH
theo CNN; (iii) tập hợp minh chứng, thời điểm, quy trình thực hiện ĐG CNN; (iv)
công tác kiểm tra của Phòng GD&ĐT và quản lý kết quả ĐG GVTH theo CNN của
cơ sở giáo dục.
Vì thế, để công tác quản lý, chỉ đạo ĐG GVTH theo CNN các cơ quan
QLGD cần tập trung thực hiện một số nội dung như sau: (i) quản lý thật tốt, đúng
mục đích, yêu cầu của mục tiêu ĐG GVHT theo CNN; (ii) quản lý tổ chức thực
hiện đầy đủ, chính xác nội dung, tiêu chí và hình thức ĐG CNN; (iii) quản lý tốt
phương pháp và quy trình ĐG; (iv) quản lý công cụ và lực lượng ĐG; (v) quản lý sử
dụng tốt kết quả ĐG để xây dựng đội ngũ GVTH cốt cán và đào tạo, bồi dưỡng phát
triển nguồn nhân lực của đơn vị.
1.5.1.2. Công tác tổ chức thực hiện
Xây dựng kế hoạch thực hiện ĐG GVTH theo CNN đảm bảo đúng quy trình,
đảm bảo công khai, dân chủ, chính xác; chuẩn bị tốt các điều kiện (bố trí thời gian,
28
thu thập và tập hợp các minh chứng, lực lượng tham gia ĐG, tài liệu, biểu mẫu,
trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác ĐG).
Quy trình ĐG có vai trò quan trọng góp phần thực hiện công tác ĐG CNN
đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đề ra. Để thực hiện ĐG GVTH theo CNN cần phải thực
hiện đầy đủ ba bước như sau: (i) GV tự ĐG theo CNN; (ii) HT tổ chức lấy ý kiến
của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với GV được ĐG theo CNN; (iii) HT
thực hiện ĐG và thông báo kết quả ĐG GV trên cơ sở kết quả tự ĐG của GV, ý
kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của GV thông qua minh
chứng xác thực, phù hợp.
Tất cả các bước nêu trên điều phải được thực hiện một cách nghiêm túc, phải
đảm bảo mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của từng bước thực hiện. Nếu bản thân GV
tự đánh giá không chính xác thì tập thể chuyên một rất khó nhận xét, ĐG. Từ đó HT
gặp khó khăn trong thực hiện ĐG GV. Ngược lại GV tự ĐG chính xác mà tập thể tổ
chuyên môn nhận xét ĐG sơ sài, thiếu trách nhiệm, không ghi nhận những kết quả
phấn đấu của GV sẽ làm thui chột phong trào, mất đoàn kết mội bộ.
1.5.1.3. Năng lực, tinh thần thách nhiệm của những người tham gia vào quá
trình đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Chất lượng GV: Nhận thức, tinh thần, thái độ tích cực của GV đóng vai trò
rất lớn đến chất lượng ĐG theo CNN. Vì vậy mỗi GV phải: (i) nhận thức một cách
sâu sắc trách nhiệm của người thầy; (ii) học tập nâng cao trình độ CMNV; (iii) phấn
đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ; (iv) tự ĐG đúng năng lực của bản thân và tham gia
nhận xét, ĐG đồng nghiệp với tinh thần xây dựng, tích cực.
Cán bộ quản lý: Tinh thần thái độ, trình độ CMNV, năng lực quản lý của đội
ngũ CBQL đóng vai trò không nhỏ đối với công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện
ĐG GVTH theo CNN. Vì vậy CBQL phải: (i) nắm vững quan điểm, mục đích, yêu
cầu của việc ĐG GVTH theo CNN; (ii) tổ chức thực hiện công tác ĐG CNN đúng
quy trình theo quy định, ĐG đúng thực chất, đảm bảo tính chính xác, dân chủ, công
bằng, công khai; (iii) sử dụng kết quả ĐG CNN để thực hiện công tác bố trí, sử
dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và đãi ngộ đội ngũ GV.
1.5.2. Các yếu tố khách quan
1.5.2.1. Quy định về đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Các văn bản chỉ đạo của ngành GD&ĐT: Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT; chỉ đạo
của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, UBND huyện Giồng Trôm; mối quan hệ, phối
hợp giữa các ban ngành đoàn thể có liên quan; mục tiêu phát triển giáo dục gắn với
29
tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương,… sẽ có tác động đến quản lý
đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN.
Bộ GD&ĐT ban hành quy định CNN GVTH [04]; quy định CNN GV phổ
thông [05]. Nội dung nêu rõ mục đích yêu cầu, tiêu chuẩn và hướng dẫn sử dụng
CNN GV. Qua đó tạo cơ sở pháp lý và điều kiện để giúp các nhà QLGD và GV
thực hiện tốt công tác quản lý đánh giá GVTH theo CNN.
Tuy nhiên việc thay đổi Thông tư của Bộ GD&ĐT quy định về ĐG CNN
GVTH cũng ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý GVTH theo CNN ở các
trường TH trong thời gian qua. Ngoài ra, công tác ĐG GVTH vào thời điểm cuối
năm học hiện nay tồn tại song song hai nội dung ĐG (i) ĐG và phân loại viên chức
[10]; (ii) ĐG CNN [05]. Vì vậy, công tác lãnh đạo, quản lý thực hiện công tác ĐG
GVTH theo CNN cũng gặp không ít những khó khăn, hạn chế.
1.5.2.2. Nội dung, minh chứng đánh giá
- Nội dung đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp:
Quản lý thực hiện nội dung CNN phải đảm bảo tính khoa học, toàn diện, gắn
với chức danh nghề nghiệp của GV. Có tiêu chí ĐG bằng định tính cũng có tiêu chí
ĐG định lượng. Các tiêu chuẩn ĐG là cơ sở để giúp cho mỗi GV không ngừng học
tập, rèn luyện để phấn đấu đạt yêu cầu tốt nhất của CNN.
Ngược lại, nội dung ĐG CNN thiếu tính khoa học, không gắn với chức danh
nghề nghiệp sẽ làm cho việc ĐG thiếu tính toàn diện. Từ đó dẫn đến các hạn chế
như: (i) các nhà quản lý gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế trong công tác xây dựng
chương trình đào tạo, bố trí sử dụng, bồi dưỡng đội ngũ GV; (ii) mỗi GV không thể
tự soi rọi ĐG hết năng lực của mình để có kế hoạch tự học tập, bồi dưỡng để nâng
cao trình độ CMNV và năng lực giảng dạy.
Minh chứng: Chính là bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân
chứng,…) của mỗi GV được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt
được từng tiêu chí theo CNN. Vì thế trong quá trình hoạt động nghề nghiệp của
mình, mỗi GV phải chứng minh khả năng, năng lực của mình bằng những kết quả,
minh chứng cụ thể để làm cơ sở ĐG CNN của bản thân. Nếu minh chứng không rõ
ràng, không cụ thể, thiếu tường minh sẽ làm cho công tác đánh giá không chính xác,
thiếu khách quan. Vì vậy minh chứng là một yêu cầu rất quan trong trong công tác
đánh giá giáo viên theo CNN.
30
1.5.2.3. Điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ công tác đánh giá
giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Thông thường công việc chuẩn bị các điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật
chất phục vụ cho việc tổ chức thực hiện ĐG GVTH theo CNN ít được các đơn vị
quan tâm và chuẩn bị chu đáo. Trên thực tế, công tác chuẩn bị các điều kiện về
trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho ĐG là rất cần thiết tạo nên thành công cho
việc tổ chức thực hiện ĐG GVTH theo CNN. Vì thế cần trang bị tốt các điều kiện
về CSVC và phương tiện thông tin để tổ chức hoạt động ĐG GVTH theo CNN như:
lắp đặt trang thiết bị kết nối mạng internet để GV nghiên cứu nâng cao trình độ
CMNV, năng lực giảng dạy, chia sẽ kinh nghiệm thông qua không gian “trường học
kết nối”. Bên cạnh đó, có tủ sách nghiệp vụ, sách hướng dẫn thực hiện đổi mới PP
dạy học và kiểm tra ĐG.
Nhà trường đảm bảo có hội trường, thư viện và các phòng chức năng, phòng
học có trang bị máy vi tính cho GV thiết kế giáo án hàng ngày, có cài đặt phần mềm
quản lý bồi dưỡng GV, các phương tiện thông tin đại chúng, băng đĩa,…nhằm phục
vụ công tác bồi dưỡng đảm bảo chất lượng hơn.
31
Tiểu kết chƣơng 1
Đội ngũ giáo viên tiểu học là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục trong
mỗi cơ sở giáo dục tiểu học. Đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN là một trong
năm nội dung quan trọng của công tác quản lý nguồn nhân lực của mỗi đơn vị nhằm
góp phần thực hiện thành công Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT.
Từ kết quả nghiên cứu lý luận về quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu
học theo CNN. Đề tài trình bày một số khái niệm về quản lý, chức năng của quản lý,
giáo viên tiểu học và đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. Đề tài cũng hệ thống
một số lý luận về công tác đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN đó là: nội dung
đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN, yêu cầu đánh giá và chu kỳ đánh giá giáo
viên tiểu học theo CNN. Trình bày lý luận về quản lý đánh giá giáo viên tiểu học
theo CNN bao gồm: mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp, quy trình, tiêu chí,
mức độ, lực lượng và việc sử dụng kết quả đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN.
Bên cạnh đó, đề tài cũng đã phân tích các yếu tố chủ quan, khách quan ảnh hưởng
đến công tác quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN.
Những lý luận cơ bản nêu trên là cơ sở, là nền tảng để tôi tiếp tục nghiên cứu
thực trạng vấn đề và đề xuất các biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường
TH huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN.
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm
Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm

More Related Content

What's hot

Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...nataliej4
 
Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t...
 Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t... Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t...
Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t...hieu anh
 
Dt kh bdtx nh2019-2020 - hv ch-phuong
Dt kh bdtx nh2019-2020 - hv ch-phuongDt kh bdtx nh2019-2020 - hv ch-phuong
Dt kh bdtx nh2019-2020 - hv ch-phuongchinhhuynhvan
 
Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...
Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...
Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (14)

Phát triển đội ngũ giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú
 Phát triển đội ngũ giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú Phát triển đội ngũ giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú
 
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
 
Luận văn HAY, HOT: Biện pháp quản lý nhà nước về giáo dục ở quận Ba Đình
Luận văn HAY, HOT: Biện pháp quản lý nhà nước về giáo dục ở quận Ba ĐìnhLuận văn HAY, HOT: Biện pháp quản lý nhà nước về giáo dục ở quận Ba Đình
Luận văn HAY, HOT: Biện pháp quản lý nhà nước về giáo dục ở quận Ba Đình
 
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sởLuận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
 
Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t...
 Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t... Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t...
Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t...
 
Quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học viên Trường Cảnh sát
Quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học viên Trường Cảnh sátQuản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học viên Trường Cảnh sát
Quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học viên Trường Cảnh sát
 
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu PhongQuản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
 
Dt kh bdtx nh2019-2020 - hv ch-phuong
Dt kh bdtx nh2019-2020 - hv ch-phuongDt kh bdtx nh2019-2020 - hv ch-phuong
Dt kh bdtx nh2019-2020 - hv ch-phuong
 
Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...
Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...
Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sởLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
 
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đ
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đGiáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đ
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đ
 
Luận văn: Vấn đề dạy học môn tư tưởng Hồ Chí Minh cho sinh viên
Luận văn: Vấn đề dạy học môn tư tưởng Hồ Chí Minh cho sinh viênLuận văn: Vấn đề dạy học môn tư tưởng Hồ Chí Minh cho sinh viên
Luận văn: Vấn đề dạy học môn tư tưởng Hồ Chí Minh cho sinh viên
 
Quản lí bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên mầm non
Quản lí bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên mầm nonQuản lí bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên mầm non
Quản lí bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên mầm non
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đLuận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
 

Similar to Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm

Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân miền núi tại xã xuân nội, huyện t...
Nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân miền núi tại xã xuân nội, huyện t...Nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân miền núi tại xã xuân nội, huyện t...
Nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân miền núi tại xã xuân nội, huyện t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia Đình
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia ĐìnhLuận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia Đình
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia ĐìnhHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm (20)

Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAYLuận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
 
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
 
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với các trường cao đẳng, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với các trường cao đẳng, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước đối với các trường cao đẳng, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với các trường cao đẳng, HOT
 
Luận văn: Quản lý các trường cao đẳng ở tỉnh Kiên Giang, HOT
Luận văn: Quản lý các trường cao đẳng ở tỉnh Kiên Giang, HOTLuận văn: Quản lý các trường cao đẳng ở tỉnh Kiên Giang, HOT
Luận văn: Quản lý các trường cao đẳng ở tỉnh Kiên Giang, HOT
 
Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đ
Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đQuản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đ
Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đ
 
Luận văn: Vấn đề giảng dạy môn Giáo dục công dân cho học sinh
Luận văn: Vấn đề giảng dạy môn Giáo dục công dân cho học sinhLuận văn: Vấn đề giảng dạy môn Giáo dục công dân cho học sinh
Luận văn: Vấn đề giảng dạy môn Giáo dục công dân cho học sinh
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm non
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm nonLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm non
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm non
 
VẤN ĐỀ GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH THPT -TẢI FREE ZALO: 093 ...
VẤN ĐỀ GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH THPT -TẢI FREE ZALO: 093 ...VẤN ĐỀ GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH THPT -TẢI FREE ZALO: 093 ...
VẤN ĐỀ GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH THPT -TẢI FREE ZALO: 093 ...
 
Đề tài: Quản lý về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận, HAY
Đề tài: Quản lý về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận, HAYĐề tài: Quản lý về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận, HAY
Đề tài: Quản lý về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận, HAY
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình ThuậnLuận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học tai Đăk Lăk
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học tai Đăk LăkLuận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học tai Đăk Lăk
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học tai Đăk Lăk
 
Sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng có việc làm
Sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng có việc làmSự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng có việc làm
Sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng có việc làm
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú ThọLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú ThọLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
 
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú ThọĐề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
 
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...
 
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...
 
Nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân miền núi tại xã xuân nội, huyện t...
Nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân miền núi tại xã xuân nội, huyện t...Nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân miền núi tại xã xuân nội, huyện t...
Nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân miền núi tại xã xuân nội, huyện t...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia Đình
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia ĐìnhLuận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia Đình
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia Đình
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh Anlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 

Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm

  • 1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ THÀNH ĐÔNG QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - năm 2019
  • 2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ THÀNH ĐÔNG QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ VĂN CHÍN HÀ NỘI - năm 2019
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu của riêng tôi thực hiện. Các số liệu điều tra, khảo sát thực trạng và các biện pháp đề xuất được ghi trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nào khác./. Tác giả luận văn Lê Thành Đông
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, khuyến khích và sự giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy giáo, Cô giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: TS. Lê văn Chín, người đã luôn quan tâm hỗ trợ, hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Lãnh đạo Khoa Tâm lý - Giáo dục, Học viện Khoa học xã hội (Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam), Quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục khóa 8 năm 2017, các Phòng chuyên môn của Học viện đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho tôi trong quá trìnhtham gia học tập và nghiên cứu. Các đồng chí Ban lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Giồng Trôm; lãnh đạo và giáo viên các trường tiểu học trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện Giồng Trôm đã nhiệt tình trách nhiệm cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, góp ý và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành của Quý Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn này có giá trị thực tiễn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 02 năm 2019 Tác giả Lê Thành Đông
  • 5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP.....................................................10 1.1. Lý luận về quản lý..............................................................................................10 1.2. Đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ........................................14 1.3. Nội dung đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp .........................16 1.4. Quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ...........................21 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ...............................................................................................................27 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP.......................................................................................32 2.1. Một số nét về tình hình kinh tế - xã hội - giáo dục huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre......................................................................................................................32 2.2. Thực trạng đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre......................................................................................................................40 2.3. Thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp ............................................................42 2.4. Nhận xét chung về thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp................................56 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP.......................................................................................59 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp......................................................................59 3.2. Biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre....................................................................................................61 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................67 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................67 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................73
  • 6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TT Ký hiệu Cụm từ viết đầy đủ 1 ĐG Đánh giá 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục 4 CMNV Chuyên môn nghiệp vụ 5 CNN Chuẩn nghề nghiệp 6 CSVC Cơ sở vật chất 7 HT Hiệu trưởng 8 TH Tiểu học 9 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 10 GV Giáo viên 11 GVTH Giáo viên tiểu học 12 Nxb Nhà xuất bản 13 PHHS Phụ huynh học sinh 14 HS Học sinh 15 PP Phương pháp 16 QLGD Quản lý giáo dục 17 UBND Ủy ban nhân dân
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh tiểu học trong 5 năm học qua...................33 Bảng 2.2. Số liệu học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày trong 5 năm học qua.....34 Bảng 2.3. Kết quả xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia trong 5 năm.........34 Bảng 2.4. Kết quả thực hiện công tác Kiểm định chất lượng giáo dục trong 5 năm........35 Bảng 2.5. Số lượng, trình độ đào tạo cán bộ quản lý các trường tiểu học trong 5 năm ...35 Bảng 2.6. Trình độ lý luận chính trị, quản lý giáo dục của đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học trong 5 năm.................................................................36 Bảng 2.7. Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học năm học 2018-2019.......................................................................................................36 Bảng 2.8. Trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học trong 5 năm. ..............................37 Bảng 2.9. Trình độ tin học, ngoại ngữ của giáo viên tiểu học trong 5 năm..............38 Bảng 2.10. Cơ cấu về độ tuổi giáo viên tiểu học trong 5 năm..................................38 Bảng 2.11. Điều kiện về cơ sở vật chất các trường tiểu học trong 5 năm ................39 Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả thi đua của giáo viên tiểu học trong 5 năm ...............39 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ quản lý các trường tiểu học trong 5 năm học. ......................................................................................................40 Bảng 2.14. Kết quả đánh giá viên chức trong 5 năm học. ........................................40 Bảng 2.15. Kết quả đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn Phó Hiệu trưởng các trường tiểu học trong 5 năm học. ...................................................................41 Bảng 2.16. Kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong 5 năm học ...41 Bảng 2.17: Kết quả khảo sát nhận thức về vai trò, ý nghĩa của việc đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ...................................................44 Bảng 2.18: Kết quả khảo sát các nội dung ảnh hưởng đến thực hiện mục tiêu đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ....................................46 Bảng 2.19: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý nội dung đánh, tiêu chí và hình đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ....................................48 Bảng 2.20: Kết quả khảo sát thực trạng về tổ chức thực hiện nội dung, tiêu chí và hình thức đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ...............50
  • 8. Bảng 2.21: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện phương pháp và quy trình đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ....................................51 Bảng 2.22: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý lực lượng tham gia đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. ...................................................53 Bảng 2.23: Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng kết quả đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp...........................................................................54 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp............68 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng quản lý ........................................................14
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảng và Nhà nước ta luôn coi giáo dục là Quốc sách hàng đầu. Vị thế, vị trí người thầy được coi là nhân vật trung tâm của Quốc sách ấy. Đặc biệt, nước ta đang hướng đến nền kinh tế tri thức, muốn phát triển khoa học công nghệ và làm chủ khoa học công nghệ cao không có cách nào khác là phải tăng cường đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đầu tư phát triển con người. Để thực hiện được mục tiêu nêu trên, nhất thiết phải có những chủ trương, chính sách đẩy mạnh sự nghiệp GD&ĐT. Nghị quyết số 29-NQ/TW [01] của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Đại hội Đảng lần thứ XII đề ra phương hướng: Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD&ĐT nhằm hướng đến mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát triển GD&ĐT phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học, công nghệ; phấn đấu trong những năm tới, tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo; phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực [02]. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và CBQLGD là khâu then chốt” [09]. Trong tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bác viết “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc” và “Muôn việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hoặc kém” [22,tr.19,tr.58]. Để thực hiện mục tiêu nêu trên, UBND tỉnh Bến Tre ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 2020 [28]. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên là những người trực tiếp thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về sự nghiệp giáo dục và đào tạo, là nhân tố quyết định sự phát triển giáo dục và đào tạo. Đội ngũ giáo viên có vai trò rất quan trọng trong nhà trường, là những người trực tiếp lao động sư phạm để mang lại chất lượng giáo dục trong nhà trường. Để đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, đội ngũ giáo viên phải không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức, bồi dưỡng về
  • 10. 2 chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp. Đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN là một trong năm nội dung quan trọng của công tác quản lý nguồn nhân lực của mỗi đơn vị. Làm căn cứ để giáo viên tiểu học tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực CMNV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Làm căn cứ để Hiệu trưởng đánh giá phẩm chất, năng lực CMNV của GV; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường. Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ GV; lựa chọn, sử dụng đội ngũ GV cốt cán. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực CMNV của GV cơ sở giáo dục phổ thông. Thời gian qua, công tác quản lý ĐG giáo viên tiểu học theo CNN ở tỉnh Bến Tre nói chung và huyện Giồng Trôm nói riêng cũng được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp QLGD, CBQL, GV nhận thức một cách đầy đủ hơn, sâu sắc hơn đối với công tác ĐG giáo viên tiểu học theo CNN. Từ đó công tác quản lý, chỉ đạo và việc tổ chức thực hiện ĐG giáo viên tiểu học theo CNN từng bước đảm bảo được mục tiêu, yêu cầu đề ra, hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN đi vào nền nếp, đánh giá đúng thực chất, đúng năng lực của đội ngũ nhà giáo để từ đó bố trí sử dụng đội ngũ nhà giáo một cách hợp lý và hiệu quả. Tuy nhiên, trong công tác quản lý ĐG giáo viên tiểu học theo CNN ở huyện Giồng Trôm thời gian qua vẫn còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập như: Công tác quản lý còn nặng về hành chính; chưa bám sát mục tiêu, yêu cầu ĐG giáo viên tiểu học theo CNN; quản lý nội dung, tiêu chí và hình thức ĐG chưa đảm bảo theo yêu cầu; thực hiện PP và quy trình ĐG chưa linh hoạt; lực lượng tham gia ĐG thiếu tính tích cực, chủ động; việc quản lý sử dụng kết quả ĐG chưa được quan tâm đúng mức. Trước những yêu cầu đặt ra nhằm đáp ứng các mục tiêu đổi mới giáo dục, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu là “Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Quản lý đánh giá giáo viên nói chung, đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN nói riêng là khâu quan trọng trong công tác quản lý nguồn nhân lực giáo dục. Quản lý giáo viên tiểu học là yêu cầu cấp thiết, là yếu tố cơ bản có ý nghĩa rất lớn đối với
  • 11. 3 việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở mỗi trường tiểu học. Đây là vấn đề luôn được các nhà khoa học, nhà nghiên cứu và các nhà quản lý giáo dục rất quan tâm. Chính vì thế, thời gian qua đã có không ít những nhà khoa học, nhà nghiên cứu và các nhà QLGD lựa chọn vấn đề này để nghiên cứu nhằm mục đích tổng kết thực tiễn và dựa trên cơ cơ các nghiên cứu khoa học để đề xuất một số biện pháp giúp cho công tác quản lý GV được thực hiện một cách khoa học, đảm bảo mục tiêu yêu cầu đề ra. Các công trình nghiên cứu tập trung nhiều vấn đề về quản lý nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực, đánh giá giờ dạy giáo viên, đánh giá hoạt động ngoài giờ của giáo viên, quản lý về thực hiện đổi mới nội dung chương trình, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Việc nghiên cứu các vấn đề nêu trên có những nội dung đề cập đến đánh giá giáo viên dưới nhiều góc độ khác nhau chứ chưa đề cập sâu đến quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. Luận văn Thạc sĩ nghiên cứu về “Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương” của tác giả Đặng Văn Giao, năm 2013. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đề xuất một số biện pháp cụ thể, tính khả thi cao để quản lý quy trình ĐG GV mầm non theo CNN. Qua đó góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV mầm non. Đề tài luận văn thạc sĩ Quản trị nhân lực của Trường Đại học Lao động - Xã hội “Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tài trường Đại học Y tế cộng đồng” của tác giả Bùi Huy Hiệp, năm 2015: Kết quả luận văn chỉ đề xuất giải pháp hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tại Trường Đại học Y tế cộng đồng. Đề tài Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục Trường Đại học Quốc gia Hà Nội “Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở Trường Trung học cơ sở Nguyễn Huy Tưởng, Đông Anh, Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà; đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục Trường Đại học Quốc gia Hà Nội “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại huyện Điện Biên Đông - tỉnh Điện Biên” của tác giải Nguyễn Văn Thắng: Cả hai luận văn chỉ tập trung vào việc đề xuất giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo CNN ở trường Trung học cơ sở. Đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục Trường Đại học Quốc gia Hà Nội “Quản lý giáo viên Trường Trung học cơ sở Uy Nỗ, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp” của tác giả Vương Anh Hạnh; Luận
  • 12. 4 văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục Trường Đại học Quốc gia Hà Nội “Phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung học phổ thông huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên theo chuẩn nghề nghiệp” của tác giả Nguyễn Thị Hòa: Cả hai luận văn cùng đề cập đến vấn đề quản lý để phát triển đội ngũ GV theo các tiêu chuẩn của CNN chứ không đi sâu vào nghiên cứu vấn đề quản lý ĐG GV theo CNN. Nguyễn Trí cho rằng “xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn trình độ đào tạo sang xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp đang là yêu cầu trong giai đoạn hiện nay. Đặng Huỳnh Mai cho rằng: “Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp là cách nhìn mới trong quản lý giáo dục ở nước ta, là xu hướng chung của các nước trên thế giới [21]. Qua các công trình khoa học đã công bố cho thấy các nghiên cứu về đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, quản lý phát triển đội ngũ theo chuẩn nghề nghiệp. Đến nay, chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu về “Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp”. Ngoài ra quy định về ĐG CNN giáo viên tiểu học đã được Bộ GD&ĐT ban hành CNN GV phổ thông [07]. Đề tài nghiên cứu này sẽ đưa ra các biện pháp phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương trong công tác quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp theo hướng tiếp cận nội dung quản lý nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp. Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp (các khái niệm; mục đích, yêu cầu, nội dung, hình thức thực hiện đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp; các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp,..). Khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp.
  • 13. 5 Đề xuất biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp, khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp. 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.2.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Luận văn chỉ giới hạn nội dung nghiên cứu quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp. 4.2.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu trên 25 trường tiểu học công lập huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre. 4.2.3. Giới hạn chủ thể nghiên cứu: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre. 4.2.4. Khách thể nghiên cứu: Quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. 4.2.5. Khách thể khảo sát: Để thực hiện luận văn này, tôi tiến hành khảo sát trên các khách thể là lãnh đạo, chuyên viên của Phòng GD&ĐT huyện Giồng Trôm; HT và Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn và GV các trường TH trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện Giồng Trôm. Tổng số 164 người, cụ thể như sau (lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT: 04 người; HT các trường TH: 25 người/25 trường; Phó Hiệu trưởng các trường TH: 15 người/15 trường; Tổ trưởng chuyên môn các trường TH: 20 người/10 trường; GV: 100 người/10 trường). 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận nghiên cứu Nguyên tắc hoạt động: Khi nghiên cứu quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN cần nghiên cứu về hoạt động quản lý của lãnh đạo, CBQL về đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN các trường tiểu học công lập để hiểu rõ biện pháp quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. Nguyên tắc tiếp cận hệ thống: quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN chịu tác động của nhiều yếu tố: khách quan và chủ quan. Vì vậy trong luận văn này, quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
  • 14. 6 theo CNN được xem như là kết quả tác động của nhiều yếu tố: trực tiếp, gián tiếp, tác động nhiều, tác động ít,… Nguyên tắc phát triển: Nghiên cứu về quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN là phải nghiên cứu sự vận động, biến đổi, tương tác qua lại giữa toàn bộ các hoạt động trong quá trình quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. Qua đó, ta thấy được sự vận động, phát triển, biến đổi của quản lý các hoạt động ở thời gian quá khứ, hiện tại và dự báo tương lai của sự phát triển. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp điều tra bảng hỏi 5.2.1.1. Mục đích của phương pháp: Nhằm thu thập kết quả nghiên cứu để phân tích thực trạng quản lý ĐG GV các trường TH huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động này. 5.2.1.2. Nội dung của phương pháp: Đề tài luận văn được xây dựng 06 phiếu điều tra bằng bảng hỏi để nghiên cứu thực trạng quản lý đánh giá GV các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN cũng như thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động này. (1) Phiếu điều tra số 1: Thu thập thông tin cá nhân của các đối tượng khảo sát. (2) Phiếu điều tra số 2: Nhận thức về vai trò, ý nghĩa của việc đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. (3) Phiếu điều tra số 3: Thực trạng thực hiện nội dung, tiêu chí và hình thức đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. (4) Phiếu điều tra số 4: Thực trạng thực hiện phương pháp và quy trình đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. (5) Phiếu điều tra số 5: Thực trạng về lực lượng tham gia đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. (6) Phiếu điều tra số 6: Thực trạng việc sử dụng kết quả đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. 5.5.1.3. Cách thức thực hiện: Tiến hành phát phiếu điều tra bằng bảng hỏi trên tổng số khách thể điều tra là 164 CBQL và GVTH của 25 trường TH huyện Giồng Trôm. Mỗi khách thể trả lời độc lập các phiếu điều tra, trước khi trả lời, các khách thể được hướng dẫn để hiểu mục đích và yêu cầu trả lời ở các nội dung của phiếu.
  • 15. 7 5.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu 5.2.2.1. Mục đích của phương pháp: Sử dụng để phỏng vấn sâu, tìm hiểu tường minh, sâu sắc hơn những quan điểm của CBQL, giáo viên tiểu học về thực trạng quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN cũng như các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động này. 5.2.2.2. Nội dung sử dụng phương pháp: Đưa ra các câu hỏi để đối tượng được phỏng vấn trình bày quan điểm cá nhân về mục tiêu, yêu cầu, nội dung, hình thức, PP, quy trình và lực lượng đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN; việc quản lý sử dụng kết quả đánh giá. Qua đó giúp người nghiên cứu phân tích sâu hơn, chi tiết hơn các ý kiến và quan điểm của khách thể nghiên cứu nhằm lý giải rõ hơn kết quả nghiên cứu định lượng. 5.2.2.3. Cách thức thực hiện: Tiến hành phỏng vấn sâu số lượng 15 người (lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT: 04 người; HT các trường TH: 10 người; Phó HT các trường TH: 5 người; tổ trưởng chuyên môn các trường TH: 5 người; GV: 10 người). 5.2.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học 5.2.3.1. Mục đích sử dụng phương pháp: Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu đảm bảo chính xác và độ tin cậy cao. 5.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện: Dùng các công thức toán học thống kê để xử lý kết quả khảo sát, định lượng kết quả nghiên cứu và các nhận xét, đánh giá khoa học. Trong luận văn này, tôi sẽ chủ yếu sử dụng công thức toán học để tính tổng số, tính tỷ lệ phần trăm, điểm trung bình của các số liệu thu thập về thực trạng đội ngũ CBQL, GVTH và các số liệu thu thập của các phiếu khảo sát. 5.2.4. Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu 5.2.4.1. Mục đích sử dụng phương pháp: luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu này nhằm mục đích tổng hợp, phân tích tài liệu và các văn bản có liên quan đến công tác quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. 5.2.4.2. Nội dung sử dụng phương pháp: phương pháp nghiên cứu được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN (quản lý về mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp, quy trình, lực lượng và sử dụng kết quả đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN). 5.2.4.3. Cách thức thực hiện phương pháp: Tìm đọc và tổng hợp các tài liệu, văn bản liên quan đến quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động này. Từ đó phân tích, tổng hợp, khái quát hoá các
  • 16. 8 vấn đề có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận nghiên cứu đề tài luận văn. 5.2.5. Phương pháp quan sát 5.2.5.1. Mục đích sử dụng phương pháp: làm cơ sở đối chiếu với các thông tin, số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu. 5.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện: Tập trung quan sát toàn bộ quá trình từ công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện, tổng kết đánh giá của Phòng GD&ĐT, Hiệu trưởng các trường tiểu học đối với công tác quản lý đánh giá giáo viên theo CNN. 5.2.6. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia 5.2.6.1. Mục đích sử dụng phương pháp: tham khảo ý kiến của lãnh đạo, các nhà QLGD và các chuyên gia có kinh nghiệm trong công tác QLGD tiểu học. 5.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện: Xin ý kiến của các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT, HT, Phó HT, GV có nhiều kinh nghiệm giảng dạy các trường, để có thêm những thông tin một cách đầy đủ, chính xác, tin cậy đảm bảo tính khách quan cho kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến đóng góp cho những đề xuất các biện pháp, nhằm đề ra những biện pháp tối ưu cho công tác quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. 5.2.7. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm 5.2.7.1. Mục đích của phương pháp: Lấy ý kiến của các nhà quản lý, GVTH có kinh nghiệm để xác định tính hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 5.2.7.2. Nội dung của phương pháp: Tìm hiểu, nghiên cứu, tổng kết quản lý đội ngũ GV, đánh giá GV rút ra bài học kinh nghiệm trong quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. 5.2.7.3. Cách thức thực hiện: Xem xét tất cả các văn bản chỉ đạo, báo cáo về đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN của Phòng GD&ĐT; hồ sơ tổ chức thực hiện đánh giá chuẩn giáo viên của các trường tiểu học; những hạn chế của hoạt động này. Các phương pháp nêu trên được sử dụng với mục đích khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý đánh giá GV các trường TH huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN; đồng thời kiểm chứng mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN mà luận văn đề xuất. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn 6.1. Ý nghĩa lý luận Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận về công tác quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học theo CNN. Trên cơ sở này sẽ góp
  • 17. 9 phần hoàn thiện thêm về mặt lý luận trong công tác quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học theo CNN. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Đánh giá đúng thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học theo CNN (những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân). Từ đó đề xuất các biện pháp thực hiện tốt công tác quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN. Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu cho các nhà quản lý (Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, HT các trường TH) tham khảo để vận dung trong công tác quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học theo CNN. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp. Chương 3: Biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp.
  • 18. 10 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 1.1. Lý luận về quản lý 1.1.1. Quản lý Nguồn gốc phát triển loài người là lao động của cá nhân và lao động chung. C.Mác đã khẳng định:“Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất... Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. Lao động chung cần có tổ chức và thống nhất nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để đạt được mục đích chung. Trong lịch sử phát triển loài người xuất hiện một dạng lao động mang tính đặc thù là tổ chức - điều khiển con người với các hoạt động theo những yêu cầu nhất định; dạng lao động đó được gọi là quản lý. Quản lý là một chức năng lao động bắt nguồn từ tính chất lao động của xã hội. Từ khi con người bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách là những cá nhân riêng lẻ, thì nhu cầu quản lý cũng hình thành như một yếu tố cần thiết để phối hợp những nỗ lực cá nhân hướng tới những mục tiêu chung. Xã hội phát triển qua các phương thức sản xuất từ cộng sản nguyên thủy đến nền văn minh hiện đại, trong đó quản lý luôn là một thuộc tính tất yếu lịch sử khách quan gắn liền với xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của nó. Thuộc tính đó bắt nguồn từ bản chất của hệ thống xã hội đó là hoạt động lao động tập thể - lao động xã hội của con người. Trong quá trình lao động con người buộc phải liên kết lại với nhau, kết hợp lại thành tập thể. Điều đó đòi hỏi phải có sự tổ chức, phải có sự phân công và hợp tác trong lao động, phải có sự quản lý. Như vậy, quản lý là một hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt được mục tiêu chung đã đề ra. Mặc dù quản lý là một thuộc tính tất yếu gắn liền với xã hội nhưng chỉ khi xã hội phát triển đến một trình độ nhất định thì quản lý mới được tách ra thành một chức năng riêng của lao động xã hội; dần dần hình thành những tập thể, những tổ chức và cơ quan chuyên hoạt động quản lý - hệ thống quản lý (chủ thể quản lý). Xã hội càng phát triển về trình độ và quy mô sản xuất, về văn hóa, khoa học,
  • 19. 11 kỹ thuật công nghệ, thì trình độ quản lý, tổ chức, điều hành và công nghệ quản lý cũng càng được nâng lên và phát triển không ngừng. Quản lý là một trong những hoạt động vừa khó khăn, phức tạp; vừa là một nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển xã hội, suy thoái hay thịnh vượng của một tổ chức, một quốc gia, thậm chí là toàn cầu. Sự phát triển xã hội dựa vào nhiều yếu tố: sức lao động, tri thức, nguồn vốn, tài nguyên, năng lực quản lý. Trong đó năng lực quản lý được xếp hàng đầu. Năng lực quản lý là sự tổ chức, điều hành, kết hợp tri thức với việc sử dụng sức lao động, nguồn vốn và tài nguyên để phát triển xã hội. Quản lý tốt thì xã hội phát triển, ngược lại nếu buông lỏng hay quản lý tồi thì sẽ mở đường cho sự rối loạn, kìm hãm sự phát triển xã hội. Quản lý nói chung theo nghĩa tiếng Anh là Administration vừa có nghĩa quản lý (hành chính, chính quyền), vừa có nghĩa quản trị (kinh doanh). Trong văn bằng Thạc sỹ quản trị kinh doanh (MBA Master of Business Administration). Ngoài ra trong Tiếng Anh còn có một thuật ngữ khác là Management vừa có nghĩa quản lý, vừa có nghĩa quản trị, nhưng hiện nay được dùng chủ yếu với nghĩa là quản trị. Trong thực tế, thuật ngữ “quản lý” và “quản trị” vẫn được dùng trong những hoàn cảnh khác nhau để nói lên những nội dung khác nhau, nhưng về cơ bản hai từ này đều có bản chất giống nhau. Khi dùng theo thói quen, chúng ta coi thuật ngữ “quản lý” gắn liền với quản lý nhà nước, quản lý xã hội, quản lý ở khu vực công cộng, tức là quản lý ở tầm vĩ mô, còn thuật ngữ “quản trị” được dùng ở phạm vi nhỏ hơn đối với một tổ chức, một doanh nghiệp (kinh tế). Xét về từ ngữ, thuật ngữ “quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) có thể hiểu là hai quá trình tích hợp vào nhau; quá trình “quản” là sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” là sửa sang, sắp xếp, đổi mới để đưa tổ chức vào thế “phát triển”. Hoạt động quản lý xuất hiện từ sự phân công lao động trong một tổ chức và hoạt động đó như là một yêu cầu khách quan khi cần hợp tác các nổ lực của người lao động trong tổ chức để đạt được mục tiêu chung. Khái niệm quản lý được các nhà khoa học diễn đạt theo nhiều nghĩa khác nhau. Cụ thể như: Harol Koontz: “Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt động của những người khác” [23, tr.17]. Theo các tác giả Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heiznz Weihrich: “Quản lý là thiết kế một môi trường mà trong đó con người cùng làm việc với nhau trong các
  • 20. 12 nhóm có thể hoàn thành mục tiêu” [16, tr.29]. Theo các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của một chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [08, tr.01]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khác thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [26,tr.24]. Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế,… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng” [14,tr.07]. “Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu quả thông qua quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn lực của tổ chức” [18]. Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những hoạch định của chủ thể quả lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [17,tr.74]. Theo tác giả Vũ Dũng và Nguyễn Thị Mai Lan cho rằng: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó” [11,tr.53]. Từ những quan niệm trên cho thấy, quản lý là một hoạt động liên tục và cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong tổ chức. Đó là quá trình tạo nên sức mạnh gắn liền từ những hoạt động của các cá nhân với nhau trong một tổ chức nhằm đạt được mục tiêu mà tổ chức đã định ra. Từ nội hàm của một số khái niệm quản lý nêu trên, có thể thấy: Quản lý luôn luôn gắn liền với người có trách nhiệm quản lý một tổ chức (chủ thể quản lý) với vai trò tác động đến những người bị quản lý (khách thể quản lý) nhằm đạt tới mục tiêu quản lý. Mục tiêu quản lý là cái đích mà người quản lý cần đạt tới nhờ vào việc huy động và điều phối một cách hiệu quả mọi nguồn lực cho các hoạt động của tổ chức.
  • 21. 13 Các tác động của chủ thể quản lý phải liên tục, hợp quy luật, có chủ đích (hướng tới mục tiêu), có sự tổ chức (huy động, phân bổ mọi nguồn lực vật chất và điều hành các khách thể quản lý), có sự chỉ đạo (theo dõi, giám sát, động viên, khích thích và uống nắn kịp thời) và có sự kiểm tra, đánh giá kết quả công việc để đưa ra các quyết định chính xác nhằm phát huy thành tích, điều chỉnh hoặc xử lý các sai phạm. Nói cách khác, phương thức, nội dung và quy trình tác động của chủ thể quản lý như có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, linh hoạt, có hệ thống và phù hợp với quy luật… trong môi trường hoạt động của tổ chức luôn luôn thay đổi. Như vậy có thể hiểu: Quản lý một tổ chức là sự tác động liên tục, có ý thức, có chủ đích, có kế hoạch và phù hợp với quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm huy động và điều phối mọi nguồn lực cho các hoạt động của tổ chức để đạt tới mục tiêu đã định trong môi trường luôn luôn thay đổi. 1.1.2. Chức năng quản lý Về chức năng quản lý, có nhiều cách diễn đạt khác nhau về chức năng cơ bản của quản lý như: “Chức năng quản lý là dạng hoạt động quản lý, thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định” [26,tr.58]. “Chức năng quản lý là tập hợp các nhiệm vụ mà chủ thể quản lý phải thực hiện để đạt mục đích và mục tiêu quản lý đã đề ra” [27,tr.11]. Như vậy, có thể hiểu chức năng quản lý là phương thức, nội dung và quy trình tác động của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý trong quá trình quản lý các hoạt động của tổ chức. Quản lý có 4 chức năng cơ bản sau đây: Kế hoạch hóa là việc chủ thể quản lý dựa trên những thông tin về cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoài, thực trạng thuận lợi và khó khăn của tổ chức, các chức năng và nhiệm vụ của tổ chức; để vạch ra mục tiêu, dự kiến nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực và tin lực), phân bổ thời gian, huy động các phương tiện và đề xuất các biện pháp thực hiện mục tiêu. Tổ chức là việc chủ thể quản lý thiết lập cơ cấu tổ chức bộ máy, bố trí nhân lực và xây dựng cơ chế hoạt động, nấ định chức năng, nhiệm vụ cho mỗi đơn vị, cá nhân; đồng thời phân bổ nhân lực nhằm thực hiện mục tiêu kế hoạch. Chỉ đạo là việc chủ thể quản lý hướng dẫn công việc, thực hiện liên kết, liên hệ, động viên, khích lệ, giám sát và uốn nắn các bộ phận, mọi cá nhân thực hiện kế hoạch theo ý đồ đã xác định trong bước tổ chức. Kiểm tra là việc chủ thể quản lý theo dõi và đánh giá các hoạt động của tổ
  • 22. 14 chức bằng nhiều phương pháp và hình thức (trực tiếp hoặc gián tiếp, thường xuyên hoặc định kỳ,…) nhằm so sách kết quả các hoạt động với mục tiêu đã xác định để nhận biết được các mặt tốt, những sai lệch, hạn chế để có các quyết định quản lý nhằm phát huy, điều chỉnh hoặc xử lý. Để thực hiện tốt các chức năng nêu trên, chủ thể quản lý phải thu thập kịp thời, đầy đủ và xử lý chính xác các thông tin quản lý (thông tin phục vụ cho việc ra các quyết định quản lý). Như vậy thông tin quản lý có quan hệ mật thiết với các chức năng quản lý. Tóm lại, ở cách tiếp cận nào thì quản lý cũng có 4 chức năng cơ bản: Chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo thực hiện và chức năng kiểm tra đánh giá. Có thể khái quát mối quan hệ giữa chức năng quản lý và vai trò thông tin trong chu trình quản lý bằng sơ đồ như sau: Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng quản lý 1.2. Đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 1.2.1. Khái niệm đánh giá Theo Từ điển Tiếng Việt, đánh giá được hiểu là nhận định giá trị [12,tr.589]. Trong giáo dục học, đánh giá được hiểu là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục. Qua cách hiểu trên, đánh giá trong giáo dục không chỉ ghi nhận thực trạng mà còn đề xuất những quyết định làm thay đổi thực trạng giáo dục theo chiều hướng mong muốn của xã hội. Trong giáo dục, đánh giá được tiến hành ở nhiều cấp độ khác nhau và với Kế hoạch Chỉ đạo Thông tin Quyết định quản lý Tổ chức Kiểm tra
  • 23. 15 những mục đích khác nhau. Cụ thể, đánh giá tiến hành ở cấp độ sau: (i) đánh giá hệ thống giáo dục của một quốc gia; (ii) đánh giá một cơ sở giáo dục; (iii) đánh giá hiệu trưởng; (iv) đánh giá giáo viên; (v) đánh giá học sinh. 1.2.2. Giáo viên tiểu học Đặc điểm nghề dạy học ở tiểu học là “nghề đậm đặc tính sư phạm”. Người giáo viên tiểu học vừa dạy các bộ môn, vừa là GV chủ nhiệm, quản lý trực tiếp, toàn diện HS của lớp mình phụ trách, chịu trách nhiệm về chương trình giảng dạy, phối hợp với các GV năng khiếu, GV tổng phụ trách Đội để hoàn thành kế hoạch giáo dục. Ngoài ra, người giáo viên tiểu học còn phải luôn luôn học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ để đạt và vượt chuẩn theo quy định của Bộ GD&ĐT. Như vậy giáo viên tiểu học là GV làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục tiểu học trong trường TH và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục TH [06]. Giáo viên tiểu học có các nhiệm vụ như sau: (i) giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại HS; quản lý HS trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; (ii) trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước HS, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của HS; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của HS; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; (iii) học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, CMNV, đổi mới phương pháp giảng dạy; (iv) tham gia công tác phổ cập giáo dục TH ở địa phương; (v) thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của HT; nhận nhiệm vụ do HT phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của HT và các cấp QLGD; (vi) phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục [06]. 1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục HS trong các cơ sở giáo dục tiểu học [07]. 1.2.4. Đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Đánh giá CNN GVTH là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực của GV theo quy định của CNN GVTH. Mục đích ĐG CNN GVTH [07]: Làm căn cứ để GVTH tự ĐG phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế
  • 24. 16 hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực CMNV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Làm căn cứ để HT ĐG phẩm chất, năng lực CMNV vụ của GV; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường. Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ GV; lựa chọn, sử dụng đội ngũ GV cốt cán. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực CMNV của GV cơ sở giáo dục phổ thông. 1.3. Nội dung đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 1.3.1. Nội dung đánh giá CNN GVTH có cấu trúc gồm các tiêu chuẩn, mỗi tiêu chuẩn bao gồm một số tiêu chí, mỗi tiêu chí có 3 mức độ phát triển, cụ thể như sau [07]: Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo; Tiêu chuẩn 2: Phát triển chuyên môn nghiệp vụ; Tiêu chuẩn 3: Xây dựng môi trường giáo dục; Tiêu chuẩn 4: Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn có một số tiêu chí, mỗi tiêu chí được đánh giá theo 3 mức: mức đạt, mức khá, mức tốt. Cụ thể các tiêu chuẩn, tiêu chí như sau [07]: Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. - Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo + Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; + Mức khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; + Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo. - Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo + Mức đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
  • 25. 17 + Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến HS; + Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực CMNV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân + Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân; + Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân; + Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS + Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục; + Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; + Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục. - Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS + Mức đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho HS; + Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế; + Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS. - Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS
  • 26. 18 + Mức đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS; + Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; + Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS. - Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ HS + Mức đạt: Hiểu các đối tượng HS và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ HS; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ HS trong hoạt động dạy học và giáo dục; + Mức khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng HS trong hoạt động dạy học và giáo dục; + Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ HS trong hoạt động dạy học và giáo dục. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường - Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường + Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; + Mức khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách; + Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường. - Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường + Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức HS thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường; + Mức khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của HS, của bản thân, cha mẹ HS hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của HS; + Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của HS, của bản thân, cha mẹ HS hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.
  • 27. 19 - Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường + Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; + Mức khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; + Mức tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho HS. - Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan + Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan; + Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan; + Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan. - Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho HS + Mức đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của HS ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của HS; + Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên HS học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục; + Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện
  • 28. 20 chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của HS. - Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho HS + Mức đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của HS; + Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho HS; + Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của HS và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho HS. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục. - Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc + Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với GV dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; + Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với GV dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; + Mức tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với GV dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục + Mức đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định; + Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động
  • 29. 21 dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục; + Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục. 1.3.2. Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiêu học Đánh giá GVTH theo CNN cần đảm bảo thực hiện tốt ba yêu cầu như sau: (i) phải khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ; (ii) phải dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của GV trong điều kiện cụ thể của nhà trường; (iii) phải căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại quy định CNN GVTH và có các minh chứng xác thực, phù hợp. 1.3.3. Chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiêu học Chu kỳ đánh giá giáo viên tiểu học được thực hiện như sau: (i) GV tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học; (ii) Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá GV theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học; (iii) Trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên, nhà trường rút ngắn chu kỳ đánh giá GV. Như vậy, vào cuối mỗi năm học Hiệu trưởng phải chỉ đạo tổ chức cho mỗi giáo viên thực hiện công việc tự đánh giá bản than mình dựa theo các tiêu chuẩn, tiêu chí được quy định trong chuẩn nghề nghiệp. Đối với Hiệu trưởng nhà trường sẽ tiến hành tổ chức đánh giá mỗi giáo viên 2 năm học/1 lần. Ngoài ra có thể rút ngắn thời gian đánh giá đối với những trường hợp đặc biệt để phục vụ cho công tác quy hoạch đào tạo đội ngũ cốt cán. 1.4. Quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.1. Quản lý mục tiêu đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Quản lý mục tiêu đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN cần phải đảm bảo các yêu cầu như sau: (i) làm căn cứ để GVTH tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực CMNV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; (ii) làm căn cứ để HT ĐG phẩm chất, năng lực CMNV của GV; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường; (iii) làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ GV; lựa chọn, sử dụng đội ngũ GV cốt cán; (iv) làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV, xây dựng, phát triển chương trình và tổ
  • 30. 22 chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực CMNV của GV cơ sở giáo dục phổ thông. Tất cả bốn yêu cầu nêu trên là mục tiêu mà các QLGD cần phải hết sức quan tâm và đề ra các biện pháp thực hiện để đạt được đối với công tác quản lý ĐG GVTH theo CNN. Khi thực hiện, nhà quản lý không thể xem nhẹ hoặc bỏ qua yêu cầu nào. Tuy nhiên, ở từng cấp quản lý khác nhau, nhà quản lý cần tập trung thực hiện tốt một số yêu cầu như: Đối với HT trường TH cần phải thực hiện tốt ba yêu cầu: (i) tuyên truyền vận động để GVTH tự ĐG phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực CNMV vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; (ii) ĐG phẩm chất, năng lực CMNV vụ của GV; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường; (iii) thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ GV; lựa chọn, sử dụng đội ngũ GV cốt cán. Đối với cán bộ quản lý Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT, các cơ quan QLGD cần phải thực hiện tốt các yêu cầu: (i) tuyên truyền vận động để GVTH tự ĐG phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực CMNV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; (ii) thỉ đạo HT ĐG phẩm chất, năng lực CMNV của GV; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục tiêu giáo dục của địa phương; (iii) nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ GV; lựa chọn, sử dụng đội ngũ GV cốt cán; (iv) chỉ đạo các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực CMNV của GV cơ sở giáo dục phổ thông. Để đảm bảo việc ĐG phản ánh được đúng thực chất phẩm chất, năng lực của GVTH gắn với chức danh nghề nghiệp, thực tiễn công việc và bám sát với các mức phát triển của tiêu chí thì việc ĐG GV theo CNN cần phải đáp ứng được các yêu cầu: (i) ĐG khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ; (ii) ĐG phải dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình thực hiện nhiệm vụ của GV; (iii) phải căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được theo quy định CNN GV cơ sở giáo dục phổ thông [06] và có các minh chứng xác thực, phù hợp. 1.4.2. Quản lý nội dung đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Chỉ đạo tổ chức thực hiện ĐG GVTH đảm bảo đầy đủ 5 tiêu chuẩn được cụ thể bằng 15 tiêu chí theo quy định [07]. Nội dung ĐG phải đảm bảo tính khoa học,
  • 31. 23 chính xác, hệ thống và toàn diện. Hiệu trưởng phải tổ chức học tập quán triệt cho CBGV nắm vững các tiêu chuẩn, các tiêu chí và yêu cầu cấp độ đạt được của từng tiêu chí theo quy định của CNN. Qua đó giúp cho CBGV nắm vững nội dung ĐG theo CNN để đảm bảo thực hiện một cách đầy đủ, chính xác nội dung ĐG. Không được tự ý bổ sung thêm nội dung ĐG CNN. Cần phải thực hiện đúng các yêu cầu những tiêu chí nào được ĐG bằng định tính, những tiêu chí nào được ĐG bằng định lượng. Nội dung ĐG phù hợp với chức danh nghề nghiệp, vị trí công tác và nhiệm vụ được phân công của mỗi GV. 1.4.3. Quản lý hình thức đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Tổ chức thực hiện đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch. Để thực hiện tốt yêu cầu nêu trên, công tác quản lý cần: (i) tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN một cách linh hoạt với nhiều hình thức phong phú, đa dạng; (ii) luôn tạo môi trường thân thiện, tích cực, cầu thị trong thực hiện đánh giá; (iii) giúp cho mỗi GV có thái độ tích cực tự soi rọi lại bản thân mình để có hướng phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại hạn chế của bản thân; đồng thời cũng là điều kiện để đồng nghiệp góp ý, chia sẻ, tư vấn cho GV nâng cao phẩm chất và năng lực thực hiện nhiệm vụ. 1.4.4. Quản lý phương pháp đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Sử dụng linh hoạt phương pháp đánh giá định tính, định lượng, kết hợp định lượng và định tính để thực hiện ĐG GVTH theo CNN một cách toàn diện, chính xác. Đánh giá GVTH theo CNN là ĐG cả quá trình học tập và làm việc của mỗi GV. Vì vậy khi ĐG cần hết sức lưu ý và quan tâm đến các PP ĐG quá trình. Mục đích và tác dụng của PP này là: (i) xác định kết quả theo mục tiêu đã đề ra: Người quản lý, giáo viên thông qua ĐG có thể biết được mức độ phẩm chất, CMNV và năng lực của GV so với mục tiêu đề ra của đơn vị; (ii) tạo điều kiện cho CBQL nắm vững hơn quá trình phấn đấu của GV (iii) tung cấp thông tin phản hồi có tác dụng giúp cho công tác ĐG tốt hơn; (iv) giúp cho công tác quản lý, sử dụng đội ngũ tốt hơn. Các phương pháp đánh giá quá trình: Phương pháp làm việc nhóm: phương pháp này giúp cho đồng nghiệp Tổ chuyên môn có điều kiện góp ý, trao đổi, nhận xét ĐG đồng nghiệp của mình. Hơn ai hết, những người cùng chung tổ chuyên môn với GV mới hiểu rõ khả năng nhận
  • 32. 24 thức, khả năng chuyên môn, quá trình và kết quả công tác của GV. Vì thế trong quản lý ĐG GV, người quản lý cần khai thác và phát huy hiệu quả của phương pháp làm việc nhóm của GV. Bên cạnh đó, khi thực hiện PP này, cần lưu ý có những biện pháp khắc phục hạn chế là sự bao che, ngại va chạm nên không dám góp ý cho đồng nghiệp. Phương pháp đặt vấn đề và thảo luận: phương pháp này được xem là cơ hội để làm tăng thêm kiến thức và nâng cao sự hiểu biết của GV: Trong quá trình người quản lý đưa ra những vấn đề thực tiễn gắn với việc thực hiện nhiệm vụ của GV, nhiệm vụ chính trị của đơn vị để huy động sự đóng góp trí tuệ của GV. Qua đó người quản lý nhận xét, ĐG được khả năng nhận thức, kiến thức và năng lực, tin thần trách nhiệm của mỗi GV. Phương pháp so sánh, đối chiếu kết quả ĐG kỳ trước: Đây là một vấn đề rất cần thiết trong quá trình xem xét, nhận xét và ĐG GV. Trên thực tế, phẩm chất, CMNV và năng lực của mỗi GV là hoàn toàn khác nhau. Sự phấn đấu của mỗi cá nhân là khác nhau. Vì vậy, khi nhận xét, ĐG rất cần thiết phải sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu với kết quả ĐG kỳ trước. Cần phải xem xét các hạn chế và việc khắc phục những hạn chế đó của mỗi GV. Quan sát các hoạt động nghề nghiệp và kết quả lao động của GV: Thực hiện PP này để giúp nhà quản lý nhận xét, ĐG một cách toàn diện. Cụ thể như (i) muốn nhận xét, ĐG về phẩm chất đạo đức của GV thì nhà quản lý quan sát việc chấp hành các quy định về chuẩn đạo đức nhà giáo [05]; việc chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường; (ii) muốn nhận xét, ĐG thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên, nhà quản lý cần kiểm tra hồ sơ, giáo án, dự giờ GV, xem xét việc thực hiện chương trình dạy học, việc kiểm tra ĐG kết quả rèn luyện và học tập HS của GV, chất lượng giáo dục các môn học mà GV được phân công phụ trách. 1.4.5. Quản lý quy trình đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện hoạt động ĐG theo CNN của HT đối với GV theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học có đảm bảo thực hiện đúng quy trình gồm 3 bước bao gồm: Bước 1: GV tự ĐG theo CNN GV tự nhận xét đánh giá về phẩm chất đạo đức, tác phong, trình độ đào tạo, năng lực công tác của mình đối chiếu với các yêu cầu của CNN để thực hiện tự đánh giá mức độ đạt được theo CNN quy định. Yêu cầu đối với GV tự ĐG (có cơ sở minh chứng; toàn diện; chính xác; trung thực; khách quan; phản ánh đúng năng lực cá nhân).
  • 33. 25 Bước 2: HT tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với GV được ĐG theo CNN. Lấy ý kiến tổ chuyên môn. GV trong tổ chuyên môn dựa trên cơ sở kết quả tự nhận xét, ĐG của GV và quá trình làm việc chung của Tổ sẽ đóng góp ý kiến. Bước thực hiện này là rất cần thiết và quan trọng. Vì hơn ai hết, những người cùng chung tổ chuyên môn với GV mới hiểu rõ khả năng nhận thức, khả năng chuyên môn, quá trình và kết quả công tác của GV. Vì thế trong quản lý ĐG GV, người quản lý phải chỉ đạo thực hiện tốt bước này. Khi chỉ đạo thực hiện bước này, HT cần lưu ý có những biện pháp khắc phục hạn chế như là sự bao che, ngại va chạm, thiếu dân chủ nên GV không dám góp ý cho đồng nghiệp. Bên cạnh đó, để đảm bảo công tác nhận xét, ĐG GV theo CNN, người quản lý cần tổ chức lấy ý kiến các tập thể, cá nhân có liên hệ công tác của GV (GV bộ môn, cán bộ phụ trách thư viên - thiết bị, GV Tổng phụ trách Đội, PHHS,…). Vì những tập thể cá nhân nêu trên cũng thường xuyên làm việc, tiếp xúc với GV trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công. Bước 3: HT thực hiện ĐG và thông báo kết quả đánh giá GV trên cơ sở kết quả tự ĐG của GV, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của GV thông qua minh chứng xác thực, phù hợp. 1.4.6. Quản lý tiêu chí đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Để đảm bảo thực hiện công tác ĐG GVTH theo CNN, HT nhà trường tổ chức cho GV thảo luận đưa ra các minh chứng cụ thể cho từng tiêu chí. Minh chứng và tập hợp minh chứng: CNN GV cơ sở giáo dục phổ thông quy định việc ĐG theo chuẩn phải căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được và có các minh chứng xác thực, phù hợp. Theo đó, minh chứng được hiểu là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) [12, tr.1124] được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí. Thời điểm đánh giá theo CNN GV là cuối năm học, do đó, việc tập hợp minh chứng cần được lưu ý thực hiện từ đầu năm học, trong quá trình thực hiện nhiệm theo phân công của mỗi GV. Sử dụng minh chứng: Minh chứng được sử dụng để xác thực mức độ năng lực đạt được tại thời điểm đánh giá của GV. Việc sử dụng minh chứng trong ĐG theo CNN GVTH cần lưu ý những vấn đề sau: Phải xem xét đầy đủ và theo thứ tự các yêu cầu của tiêu chí, các mức độ của tiêu chí và minh chứng xác thực cho từng mức độ của tiêu chí.
  • 34. 26 Một minh chứng có thể sử dụng cho nhiều mức độ đạt cho nhiều tiêu chí khác nhau khi minh chứng đó phù hợp với yêu cầu và mức độ của tiêu chí. Tổng hợp danh sách minh chứng gắn với các mức đạt được của từng tiêu chí. Theo quy định về mức đạt được của tiêu chí là có ba mức theo cấp độ tăng dần: mức đạt, mức khá và mức tốt; mức cao hơn đã bao gồm các yêu cầu ở mức thấp hơn liền kề. Chính vì vậy, minh chứng cũng phải thể hiện được yêu cầu này về mức đạt được của tiêu chí, tức là minh chứng phải thể hiện được mức phát triển thấp hơn liền kề của tiêu chí đó. 1.4.7. Các mức độ đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Thực hiện xếp loại kết quả đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN phải đảm bảo đúng theo quy định như sau: Đạt CNN GV ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí (Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân; Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ HS) đạt mức tốt. Đạt CNN GV ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí (Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân; Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ HS) đạt mức khá trở lên. Đạt CNN GV ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên. Chưa đạt CNN GV: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được ĐG chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó). 1.4.8. Quản lý lực lượng tham gia đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Lực lượng tham gia ĐG GV theo CNN có vị trí, vai trò rất quan trọng đến chất lượng ĐG. Trong ĐG CNN có các đối tượng tham gia ĐG như sau: (i) GV tự ĐG; (ii) đồng nghiệp tổ chuyên môn tham gia ĐG GV; (iii) HT là người ĐG kết quả cuối cùng đối với mỗi GV.
  • 35. 27 Vì thế cần thiết phải thực hiện các yêu cầu như sau: (i) nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa của việc ĐG CNN cho các đối tượng tham gia; (ii) lực lượng tham gia ĐG phải nắm chắc nội dung, quy trình ĐG CNN; (iii) trang bị cho lực lượng tham gia ĐG những kỹ thuật, kỹ năng thực hiện ĐG CNN thật tốt. 1.4.9. Quản lý sử dụng kết quả đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Kết quả ĐG GVTH theo CNN là cơ sở để GV đưa ra kế hoạch tự học tập bồi dưỡng để nâng cao trình CMNV. Căn cứ vào kết quả ĐG GVTH theo CNN đơn vị giúp cho CBQL bố trí sử dụng đội ngũ hợp lý, hiệu quả và có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng GV của đơn vị. Kết quả ĐG GVTH theo CNN giúp cho các đơn vị lựa chọn đội ngũ GV cốt cán góp phần nâng cao chất lượng dạy học của đơn vị và của địa phương. 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 1.5.1. Các yếu tố chủ quan 1.5.1.1. Công tác quản lý chỉ đạo Để công tác quản lý ĐG GVTH theo CNN đạt dược mục tiêu yêu cầu thì vai trò chỉ đạo của Phòng GD&ĐT là rất quan trọng. Nội dung chỉ đạo cần bám sát quy định của Bộ GD&ĐT về CNN như: (i) tổ chức học tập, quán triệt cho đội ngũ GV hiểu rõ về mục đích, yêu cầu, nguyên tắc, nội dung và hình thức ĐG GVTH theo CNN; (ii) trách nhiệm của GV, Tổ chuyên môn và HT đối với công tác ĐG GVTH theo CNN; (iii) tập hợp minh chứng, thời điểm, quy trình thực hiện ĐG CNN; (iv) công tác kiểm tra của Phòng GD&ĐT và quản lý kết quả ĐG GVTH theo CNN của cơ sở giáo dục. Vì thế, để công tác quản lý, chỉ đạo ĐG GVTH theo CNN các cơ quan QLGD cần tập trung thực hiện một số nội dung như sau: (i) quản lý thật tốt, đúng mục đích, yêu cầu của mục tiêu ĐG GVHT theo CNN; (ii) quản lý tổ chức thực hiện đầy đủ, chính xác nội dung, tiêu chí và hình thức ĐG CNN; (iii) quản lý tốt phương pháp và quy trình ĐG; (iv) quản lý công cụ và lực lượng ĐG; (v) quản lý sử dụng tốt kết quả ĐG để xây dựng đội ngũ GVTH cốt cán và đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực của đơn vị. 1.5.1.2. Công tác tổ chức thực hiện Xây dựng kế hoạch thực hiện ĐG GVTH theo CNN đảm bảo đúng quy trình, đảm bảo công khai, dân chủ, chính xác; chuẩn bị tốt các điều kiện (bố trí thời gian,
  • 36. 28 thu thập và tập hợp các minh chứng, lực lượng tham gia ĐG, tài liệu, biểu mẫu, trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác ĐG). Quy trình ĐG có vai trò quan trọng góp phần thực hiện công tác ĐG CNN đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đề ra. Để thực hiện ĐG GVTH theo CNN cần phải thực hiện đầy đủ ba bước như sau: (i) GV tự ĐG theo CNN; (ii) HT tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với GV được ĐG theo CNN; (iii) HT thực hiện ĐG và thông báo kết quả ĐG GV trên cơ sở kết quả tự ĐG của GV, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của GV thông qua minh chứng xác thực, phù hợp. Tất cả các bước nêu trên điều phải được thực hiện một cách nghiêm túc, phải đảm bảo mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của từng bước thực hiện. Nếu bản thân GV tự đánh giá không chính xác thì tập thể chuyên một rất khó nhận xét, ĐG. Từ đó HT gặp khó khăn trong thực hiện ĐG GV. Ngược lại GV tự ĐG chính xác mà tập thể tổ chuyên môn nhận xét ĐG sơ sài, thiếu trách nhiệm, không ghi nhận những kết quả phấn đấu của GV sẽ làm thui chột phong trào, mất đoàn kết mội bộ. 1.5.1.3. Năng lực, tinh thần thách nhiệm của những người tham gia vào quá trình đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Chất lượng GV: Nhận thức, tinh thần, thái độ tích cực của GV đóng vai trò rất lớn đến chất lượng ĐG theo CNN. Vì vậy mỗi GV phải: (i) nhận thức một cách sâu sắc trách nhiệm của người thầy; (ii) học tập nâng cao trình độ CMNV; (iii) phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ; (iv) tự ĐG đúng năng lực của bản thân và tham gia nhận xét, ĐG đồng nghiệp với tinh thần xây dựng, tích cực. Cán bộ quản lý: Tinh thần thái độ, trình độ CMNV, năng lực quản lý của đội ngũ CBQL đóng vai trò không nhỏ đối với công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện ĐG GVTH theo CNN. Vì vậy CBQL phải: (i) nắm vững quan điểm, mục đích, yêu cầu của việc ĐG GVTH theo CNN; (ii) tổ chức thực hiện công tác ĐG CNN đúng quy trình theo quy định, ĐG đúng thực chất, đảm bảo tính chính xác, dân chủ, công bằng, công khai; (iii) sử dụng kết quả ĐG CNN để thực hiện công tác bố trí, sử dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và đãi ngộ đội ngũ GV. 1.5.2. Các yếu tố khách quan 1.5.2.1. Quy định về đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Các văn bản chỉ đạo của ngành GD&ĐT: Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT; chỉ đạo của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, UBND huyện Giồng Trôm; mối quan hệ, phối hợp giữa các ban ngành đoàn thể có liên quan; mục tiêu phát triển giáo dục gắn với
  • 37. 29 tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương,… sẽ có tác động đến quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. Bộ GD&ĐT ban hành quy định CNN GVTH [04]; quy định CNN GV phổ thông [05]. Nội dung nêu rõ mục đích yêu cầu, tiêu chuẩn và hướng dẫn sử dụng CNN GV. Qua đó tạo cơ sở pháp lý và điều kiện để giúp các nhà QLGD và GV thực hiện tốt công tác quản lý đánh giá GVTH theo CNN. Tuy nhiên việc thay đổi Thông tư của Bộ GD&ĐT quy định về ĐG CNN GVTH cũng ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý GVTH theo CNN ở các trường TH trong thời gian qua. Ngoài ra, công tác ĐG GVTH vào thời điểm cuối năm học hiện nay tồn tại song song hai nội dung ĐG (i) ĐG và phân loại viên chức [10]; (ii) ĐG CNN [05]. Vì vậy, công tác lãnh đạo, quản lý thực hiện công tác ĐG GVTH theo CNN cũng gặp không ít những khó khăn, hạn chế. 1.5.2.2. Nội dung, minh chứng đánh giá - Nội dung đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp: Quản lý thực hiện nội dung CNN phải đảm bảo tính khoa học, toàn diện, gắn với chức danh nghề nghiệp của GV. Có tiêu chí ĐG bằng định tính cũng có tiêu chí ĐG định lượng. Các tiêu chuẩn ĐG là cơ sở để giúp cho mỗi GV không ngừng học tập, rèn luyện để phấn đấu đạt yêu cầu tốt nhất của CNN. Ngược lại, nội dung ĐG CNN thiếu tính khoa học, không gắn với chức danh nghề nghiệp sẽ làm cho việc ĐG thiếu tính toàn diện. Từ đó dẫn đến các hạn chế như: (i) các nhà quản lý gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế trong công tác xây dựng chương trình đào tạo, bố trí sử dụng, bồi dưỡng đội ngũ GV; (ii) mỗi GV không thể tự soi rọi ĐG hết năng lực của mình để có kế hoạch tự học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ CMNV và năng lực giảng dạy. Minh chứng: Chính là bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng,…) của mỗi GV được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được từng tiêu chí theo CNN. Vì thế trong quá trình hoạt động nghề nghiệp của mình, mỗi GV phải chứng minh khả năng, năng lực của mình bằng những kết quả, minh chứng cụ thể để làm cơ sở ĐG CNN của bản thân. Nếu minh chứng không rõ ràng, không cụ thể, thiếu tường minh sẽ làm cho công tác đánh giá không chính xác, thiếu khách quan. Vì vậy minh chứng là một yêu cầu rất quan trong trong công tác đánh giá giáo viên theo CNN.
  • 38. 30 1.5.2.3. Điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ công tác đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Thông thường công việc chuẩn bị các điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho việc tổ chức thực hiện ĐG GVTH theo CNN ít được các đơn vị quan tâm và chuẩn bị chu đáo. Trên thực tế, công tác chuẩn bị các điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho ĐG là rất cần thiết tạo nên thành công cho việc tổ chức thực hiện ĐG GVTH theo CNN. Vì thế cần trang bị tốt các điều kiện về CSVC và phương tiện thông tin để tổ chức hoạt động ĐG GVTH theo CNN như: lắp đặt trang thiết bị kết nối mạng internet để GV nghiên cứu nâng cao trình độ CMNV, năng lực giảng dạy, chia sẽ kinh nghiệm thông qua không gian “trường học kết nối”. Bên cạnh đó, có tủ sách nghiệp vụ, sách hướng dẫn thực hiện đổi mới PP dạy học và kiểm tra ĐG. Nhà trường đảm bảo có hội trường, thư viện và các phòng chức năng, phòng học có trang bị máy vi tính cho GV thiết kế giáo án hàng ngày, có cài đặt phần mềm quản lý bồi dưỡng GV, các phương tiện thông tin đại chúng, băng đĩa,…nhằm phục vụ công tác bồi dưỡng đảm bảo chất lượng hơn.
  • 39. 31 Tiểu kết chƣơng 1 Đội ngũ giáo viên tiểu học là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục trong mỗi cơ sở giáo dục tiểu học. Đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN là một trong năm nội dung quan trọng của công tác quản lý nguồn nhân lực của mỗi đơn vị nhằm góp phần thực hiện thành công Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT. Từ kết quả nghiên cứu lý luận về quản lý đánh giá giáo viên các trường tiểu học theo CNN. Đề tài trình bày một số khái niệm về quản lý, chức năng của quản lý, giáo viên tiểu học và đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. Đề tài cũng hệ thống một số lý luận về công tác đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN đó là: nội dung đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN, yêu cầu đánh giá và chu kỳ đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. Trình bày lý luận về quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN bao gồm: mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp, quy trình, tiêu chí, mức độ, lực lượng và việc sử dụng kết quả đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã phân tích các yếu tố chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý đánh giá giáo viên tiểu học theo CNN. Những lý luận cơ bản nêu trên là cơ sở, là nền tảng để tôi tiếp tục nghiên cứu thực trạng vấn đề và đề xuất các biện pháp quản lý đánh giá giáo viên các trường TH huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre theo CNN.