SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM BÁCH ĐĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN,
TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM BÁCH ĐĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN,
TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Đinh Thị Minh Tuyết
HÀ NỘI - NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực, đảm bảo tính khách quan, khoa học dựa
trên kết quả khảo sát thực tế và có trích dẫn rõ nguồn tham khảo, sử dụng các
tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí, các luận văn theo
danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Học viên
Phạm Bách Đăng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước về
phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của
các thầy cô giáo trƣờng Học viện Hành chính quốc gia
Với tình cảm chân thành tôi bày tỏ lòng biết ơn Ban Giám đốc Học
viện Hành chính Quốc gia; các thầy cô giáo Khoa sau Đại học; các thầy cô
giáo Khoa Quản lý nhà nƣớc về Xã hội đã tham gia quản lí và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Đinh Thị
Minh Tuyết đã hƣớng dẫn tận tình và đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo; Các đồng chí cán
bộ quản lý, các thầy, cô giáo các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ; gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cổ vũ khích lệ và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy nhiên luận
văn có thể còn có những thiếu sót, hạn chế. Tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp và chỉ dẫn của quý thầy cô cùng các bạn đồng nghiệp để kết quả
nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Phú Thọ, ngày 15 tháng 9 năm 2016
Học viên
Phạm Bách Đăng
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CBQL Cán bộ quản lý
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
HĐND Hội đồng nhân dân
KHTN Khoa học tự nhiên
KHXH Khoa học xã hội
THCS Trung học cơ sở
UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Mạng lƣới trƣờng lớp và quy mô học sinh THCS 49
Bảng 2.2 Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS 49
Bảng 2.3 Kết quả xếp loại học lực học sinh THCS 50
Bảng 2.4 Kết quả học sinh giỏi THCS 51
Bảng 2.5 Số lƣợng giáo viên qua các năm 53
Bảng 2.6 Cơ cấu về bộ môn qua các năm 54
Bảng 2.7 Cơ cấu về độ tuổi 54
Bảng 2.8 Trình độ đào tạo của giáo viên THCS 56
Bảng 2.9 Số lƣợng giáo viên dạy giỏi cấp huyện và cấp tỉnh 57
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ................ 7
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài luận văn ............................... 7
1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên
trung học cơ sở.................................................................................................. 22
1.3. Sự cần thiết quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo
viên trung học cơ sở.......................................................................................... 34
1.4. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân
lực giáo viên trung học cơ sở ............................................................................ 37
1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo
viên trung học cơ sở .......................................................................................... 40
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ....................................................... 46
2.1. Khái quát điều kiện phát triển của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ....46
2.2 Thực trạng giáo dục trung học cơ sở và nguồn nhân lực giáo viên
trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.......................... 48
2.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở .................................................................................. 58
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở .................................................................................. 72
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ. .......78
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở ....78
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân
lực giáo viên trung học cơ sở ............................................................................ 83
3.3. Khuyến nghị với chính quyèn địa phƣơng và cơ quan chuyên môn . .98
KẾT LUẬN...................................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 102
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Ngày nay, mọi quốc gia đều đang phấn đấu hƣớng tới mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, nhằm nâng cao chất lƣợng sống cho cho con ngƣời
trong sự hài hòa cả về điều kiện vật chất và điều kiện tinh thần. Để đạt đƣợc
mục tiêu đó, thì con đƣờng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trở thành một con
đƣờng tất yếu. Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nhân tố tất
yếu cho sự phát triển kinh tế nhƣ: nhân tố tự nhiên, nhân tố con ngƣời, nhân
tố vật chất do con ngƣời tạo ra (công nghệ, vốn). Khi cuộc cách mạng khoa
học, công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế thế giới đã và đang chuyển
sang nền kinh tế tri thức, nguồn lực con ngƣời càng đƣợc thừa nhận vai trò
trung tâm và quan trọng nhất trong quá trình phát triển.
Nói đến nguồn lực con ngƣời là nói đến thể chất và tinh thần, sức khỏe và
trí tuệ, năng lực và phẩm chất, tức là toàn bộ năng lực hoạt động thực tiễn và
sáng tạo của con ngƣời. Ngƣời lao động đƣợc coi là lực lƣợng sản xuất hàng
đầu, nếu ngƣời lao động có kỹ năng lao động, trình độ khoa học, kỹ thuật thì
năng suất lao động sẽ cao. Chính vì vậy, ngƣời lao động cần đƣợc trang bị kỹ
năng lao động, sự hiểu biết, trình độ về khoa học công nghệ, đó là điều kiện thiết
yếu nhằm đáp ứng sự đòi hỏi của sự phát triển công nghệ tiên tiến.
Phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực về thực chất là phát
triển giáo dục - đào tạo. Giáo dục - đào tạo giúp nâng cao dân trí, góp phần
bảo vệ chế độ chính trị của mỗi quốc gia, dân tộc, đồng thời, cung cấp nguồn
nhân lực có trình độ, tay nghề cho quốc gia đó. Giáo dục - đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực có mối quan hệ gắn bó với nhau rất chặt chẽ. Giáo dục -
đào tạo là một trong các biện pháp cơ bản nhất để tạo chất lƣợng nguồn nhân
lực, đồng thời chất lƣợng nguồn nhân lực cũng trở thành động lực và mục tiêu
hàng đầu của phát triển giáo dục - đào tạo.
2
Trong giáo dục - dào tạo, vấn đề nổi lên hàng đầu là giáo viên, giáo
viên là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục. Ngƣời giáo viên là ngƣời
chuyển giao ngọn đuốc của nền văn minh, là sợi dây truyền giữa các thế hệ.
Nhận thức rõ vai trò của giáo dục - đào tạo đối với sự phát triển. Đảng và Nhà
nƣớc ta đã khẳng định, giáo dục là quốc sách hàng đầu, cùng với đó Đảng và
Nhà nƣớc luôn tôn vinh nghề dạy học và vị trí cao cả của ngƣời thầy. Trong
nghị quyết hội nghị lần thứ 2, ban chấp hành trung ƣơng Đảng khoá VIII
khẳng định giáo viên giữ vai trò quyết định đến chất lƣợng giáo dục và đƣợc
xã hội tôn vinh [9].
Một khâu quan trọng trong việc phát triển giáo dục là quản lý nhà nƣớc
về giáo dục. Bởi chỉ thông qua quản lý nhà nƣớc về giáo dục mới thực hiện
đƣợc những chủ chƣơng, chính sách của nhà nƣớc, xây dựng đƣợc quy hoạch
mang tính dài hạn và thực hiện các mục tiêu giáo dục. Nhƣ vậy quản lý nhà
nƣớc về giáo dục - đào tạo có thể coi là khâu then chốt để thực hiện thành
công mọi mục tiêu giáo dục.
Để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục - đào tạo trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, cần xây dựng đội ngũ và cán bộ quản lý
và nhà giáo chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu
và đảm bảo về chất lƣợng. Trong đó quản xây dựng đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở đóng vai trò hết sức quan trọng. Trên cơ sở đó, tôi chọn đề tài:
“Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ’’ làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên
ngành quản lý công.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Trong những năm gần đây, vấn đề nguồn nhân lực và quản lý nguồn
nhân lực ngành GD&ĐT đã thu hút không ít sự quan tâm của các nhà quản lý,
các nhà khóa học, các nhà nghiên cứu, các học viện và các trƣờng Đại học.
3
Đã có rất nhều công trình khoa học đã đƣợc công bố trên các sách, báo, tạp
chí đã đƣa ra các phƣơng hƣớng quản lý, sử dụng và phát triển nguồn nhân
lực GD&ĐT có hiệu quả, phù hợp với chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực
chung của xã hội và chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực ngành GD&ĐT.
PGS.TS Mạc Văn Trang, (2004) “Quản lý nguồn nhân lực trong Giáo
dục-Đào tạo những vấn đề cần nghiên cứu-trong quản lý nguồn nhân lực ở Việt
Nam một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, Nxb khoa học Giáo dục, Hà Nội. Cuốn
sách đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực giáo
dục – đào tạo ở Việt Nam.
- Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Thị Bạch Mai, (2009) “Quản lí nguồn
nhân lực Việt Nam”, Nxb Giáo dục Hà Nội. Cuốn sách đã làm rõ các vấn đề
quản lý nguồn nhân lực Việt Nam.
- Nguyễn Lộc, (2010) “Một số vấn đề lí luận về phát triển nguồn nhân
lực”, Tạp chí Khoa học Giáo dục số 2. Bài viết đã làm tƣờng minh một số vấn
đề lí luận về phát triển nguồn nhân lực.
- Lê Thị Hồng Yến, (2011) “Tăng cường quản lý nhà nước về nguồn
nhân lực ngành giáo dục tỉnh Phú Thọ ”, Học viện Hành chính Quốc gia,
Hà Nội. Luận văn đã làm tƣờng minh các khái niệm liên quan đến quản lý
nhà nƣớc về nguồn nhân lực giáo dục, thực trạng và phƣơng hƣớng nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về nguồn nhân lực giáo dục tỉnh Phú Thọ.
- Nguyễn Thị Lê Mai, (2015) “ Quản lý nhà nước về giáo dục trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc”, Học viện Hành
chính Quốc gia, Hà Nội. Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý
nhà nƣớc về giáo dục THCS, thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nƣớc về giáo dục THCS trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Hà Thị Thu Phƣơng, (2015) “ Quản lý nhà nước về giáo dục trung
học cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Bình”. Học viện Hành chính Quốc gia, Hà
4
Nội. Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc về giáo
dục THCS, thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc về giáo dục THCS trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Có thể nhân thấy, những nghiên cứu khoa học đã công bố đề cập đến
vấn đề quản lý nhà nƣớc về nguồn nhân lực GD&ĐT nói chung, còn quản lý
nhà nƣớc về phát triển giáo viên trung học cơ sở chƣa đƣợc đề cập đến nhiều
trong các công trình nghiên cứu.
Kế thừa và chọn lọc những thành tựu của các tác giả đi trƣớc, luận văn
tập trung phân tích những nội dung có tính lý luận và thực tiễn đang đặt ra
trong quá trình quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên
THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3. Mục đích và nhiệm vụ
3.1. Mục đích
Góp phần hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện đƣợc mục đích, luận văn tập trung giải quyết 3 nhiệm
vụ sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân
lực giáo viên THCS.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn
nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS.
5
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên THCS.
Về không gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng: từ tháng 6 năm 2011 đến tháng 6
năm 2016 và đề xuất giải pháp cho thời gian tới (2025).
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử; tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; quan điểm của Đảng Cộng sản
Việt Nam về giáo dục và phát triển nguồn nhân lực.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các vấn đề lý luận,
các luận điểm, luận cứ có liên quan đến đề tài luận văn.
- Phƣơng pháp thống kê: Các số liệu thực trạng phát triển nguồn nhân
lực huyên Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Nghiên cứu kinh
nghiệm của một số địa phƣơng.
- Phƣơng pháp xử lý thông tin và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, xử lý
số liệu để đƣa ra những nhận định khách quan về thực trạng quản lý nhà nƣớc
về phát triển nguồn nhân lực giáo dục THCS tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận của luận văn
Luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản để làm rõ quản lý nhà
nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS.
6
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
- Luận văn đã phân tích và đánh giá để từ đó xác định đƣợc những hạn
chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn
nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
- Kết quả nghiên cứu luận văn có thể đƣợc sử dụng phục vụ các nhà
quản lý của địa phƣơng và ngành giáo dục trong hoạt động thực tiễn quản lý
nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS; có thể sử dụng làm
tài liệu tham khảo, học tập trong lĩnh vực quản lý nhà nƣớc về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên THCS.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài mục lục, danh mục các chữ cái viết tắt, phần mở đầu và tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về phát triền nguồn nhân
lực giáo viên trung học cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triền nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Giải pháp quản lý nhà nƣớc về phát triền nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài luận văn
1.1.1. Trƣờng trung học cơ sở
1.1.1.1. Khái niệm
Giáo dục THCS là cấp cơ sở của bậc trung học, cấp học này tạo tiền đề cho
phân luồng và liên thông giữa giáo dục phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp.
Thông tƣ số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trƣởng Bộ
GD&ĐT về Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và
trƣờng phổ thông có nhiều cấp học thì: Trƣờng trung học là cơ sở giáo dục
phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trƣờng có tƣ cách pháp nhân, có
tài khoản và con dấu riêng [1].
Điều này cho thấy cấp THCS có vai trò, vị trí rất quan trọng trong sự
nghiệp đào tạo và bồi dƣỡng phẩm chất, năng lực cho nguòn nhân lực của
đất nƣớc.
1.1.1.2. Đặc điểm giáo dục trung học cơ sở
Giáo dục THCS đƣợc thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp
chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chƣơng trình tiểu học, có tuổi
là mƣời một tuổi [16]. Giáo dục THCS có nhiệm vụ giúp học sinh củng cố và
phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học, giúp các em có trình độ học
vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật, hƣớng nghiệp để
tiếp tục học trung học phổ thông hoặc đi vào cuộc sống [21].
Giáo dục THCS có những đặc điểm sau :
- Hệ thống trƣờng Trung học trong hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc tổ
chức theo hai loại hình: Trƣờng công lập do nhà nƣớc có thẩm quyền quyết
8
định thành lập và nhà nƣớc trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tƣ xây dựng cơ sở
vật chất và kinh phí cho chi thƣờng xuyên chủ yếu do ngân sách nhà nƣớc
đảm bảo; trƣờng dân lập do cộng đồng dân cƣ ở cơ sở thành lập, đầu tƣ xây
dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động; trƣờng tƣ thục do các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành
lập khi đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép. Nguồn đầu tƣ xây
dựng cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của trƣờng tƣ thục là nguồn ngoài
ngân sách nhà nƣớc.
- Trƣờng trung học thực hiện chƣơng trình giáo dục, kế hoạch dạy học
do Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện kế hoạch năm học
theo hƣớng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng địa phƣơng.
- Để học ở bậc THCS, bắt buộc học sinh phải học hết cấp tiểu học và có
giấy chứng nhận hoàn thành chƣơng trình tiểu học. Giáo dục THCS kế thừa
và phát huy những kết quả đạt đƣợc của giáo dục tiểu học; tiếp tục bồi dƣỡng
năng lực học tập, sức khỏe và thể chất có thể học lên bậc THPT hoặc học
nghề, học các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hoặc đi vào cuộc sống. Đây là
cấp học bắt buộc để công dân có thể có một nghề nghiệp nhất định mà không
nhất thiết phải học tiếp cấp THPT.
1.1.2. Giáo viên trung học cơ sở
1.1.2.1. Khái niệm
Giáo viên
Theo Từ điển Tiếng Việt, khái niệm giáo viên đƣợc hiểu là ngƣời dạy
học ở các trƣờng phổ thông. Yếu tố “giáo” đƣợc hiểu là dạy bảo, yếu tố
“viên” đƣợc hiểu là ngƣời làm một việc gì đó [38, Tr 351].
Trong Khoản 3, Điều 70 Luật giáo dục sửa đổi (2009) đã nêu :
9
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là
giáo viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trƣờng cao đảng nghề
gọi là giảng viên [5].
Nhƣ vậy: Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp
chuyên nghiệp [21].
Giáo viên THCS
Điều lệ trƣờng trung học quy định nhƣ sau :
Giáo viên trƣờng trung học là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trƣờng, gồm: Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, giáo viên bộ môn, giáo
viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thƣ, phó bí thƣ
hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trƣờng trung học có cấp tiểu học hoặc
cấp THCS), giáo viên làm công tác tƣ vấn cho học sinh [1].
Nhƣ vậy, giáo viên THCS là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trƣờng THCS, gồm: Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, giáo viên bộ
môn, giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh,
giáo viên làm công tác tƣ vấn cho học sinh.
1.1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên là hệ thống thống nhất các tiêu chí về
kiến thức và kĩ năng chuyên môn; năng lực sƣ phạm; phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống mà ngƣời giáo viên cần có để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục của mình. Mục đích của chuẩn nghề nghiệp giáo viên bao gồm: Làm
căn cứ cho các giáo viên tự đánh giá để tự hoàn thiện và nâng cao năng lực
nghề nghiệp; làm căn cứ để tổ chuyên môn hoặc hiệu trƣởng đánh giá, giúp
10
đối tƣợng đánh giá phát triển nghề nghiệp của mình; là căn cứ để xây dựng và
thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS đƣợc quy định cụ thể tại Thông tƣ
số 30/2009/TT-BGĐT, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ GD&ĐT.
Theo đó chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS gồm 6 tiêu chuẩn (25 tiêu chí):
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục
Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học
Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội
Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp [2].
1.1.2.3. Đặc điểm giáo viên THCS
Hoạt động lao động của giáo viên là hoạt động lao động sƣ phạm, hoạt
động sƣ phạm của ngƣời giáo viên có đặc điểm sau:
- Mục đích của lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên là nhằm giáo dục thế
hệ trẻ, hình thành ở họ những phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu xã hội; thực
hiện chức năng di sản xã hội, chức năng tái sản xuất sức lao động xã hội đảm bảo
sự tiếp nối giữa các thế hệ và nâng cao hàm lƣợng chất xám trong lao động.
- Đối tƣợng lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên là học sinh - thế hệ trẻ.
Trong quá trình sƣ phạm, ngƣời giáo viên là chủ thể, học sinh là đối tƣợng (khách
thể) của lao động sƣ phạm. Quá trình sƣ phạm chỉ phát huy đƣợc hiệu quả khi phát
huy đƣợc tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh.
- Công cụ lao động của ngƣời giáo viên là hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
cần thiết để thực hiện chức năng giảng dạy - giáo dục học sinh; đó là nhân cách của
bản thân mà ngƣời giáo viên tác động đến học sinh bằng cả tâm hồn, vẻ đẹp, trí tuệ
của bản thân mình.
11
- Sản phẩm của lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên là con ngƣời đƣợc
giáo dục, đã có những chuyển biến sâu sắc trong nhân cách, chuẩn bị đi vào cuộc
sống để thích ứng với xã hội hiện đại luôn thay đổi và phát triển.
1.1.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của giáo viên THCS
Điều 31. Điều lệ trƣờng trung học quy định nhiệm vụ của GV THCS
nhƣ sau:
1. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Dạy học và giáo dục theo chƣơng trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch
dạy học của nhà trƣờng theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục
do nhà trƣờng tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách
nhiệm về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sƣ
phạm ứng dụng;
b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phƣơng;
c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp
vụ để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các
phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo, rèn luyện phƣơng pháp tự học của học sinh;
d) Thực hiện Điều lệ nhà trƣờng; thực hiện quyết định của Hiệu trƣởng,
chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trƣởng và các cấp quản lý giáo dục;
đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gƣơng mẫu trƣớc
học sinh; thƣơng yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo
vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng
nghiệp; tạo dựng môi trƣờng học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác,
an toàn và lành mạnh;
12
e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học
sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của
Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học
sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp
và của từng học sinh;
b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng;
c) Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn,
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập,
rèn luyện, hƣớng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy
động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trƣờng;
d) Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề
nghị khen thƣởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh đƣợc lên
lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ
hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh;
đ) Báo cáo thƣờng kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu
trƣởng.
3. Giáo viên thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại
khoản 1 Điều này và các quy định trong hợp đồng thỉnh giảng.
4. Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là giáo
viên trung học đƣợc bồi dƣỡng về công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
13
Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đoàn trong nhà
trƣờng.
5. Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh là giáo viên THCS đƣợc bồi dƣỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức
Đội trong nhà trƣờng.
6. Giáo viên làm công tác tƣ vấn cho học sinh là giáo viên trung học
đƣợc đào tạo hoặc bồi dƣỡng về nghiệp vụ tƣ vấn; có nhiệm vụ tƣ vấn cho
cha mẹ học sinh và học sinh để giúp các em vƣợt qua những khó khăn gặp
phải trong học tập và sinh hoạt [1].
1.1.3. Nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.1.3.1. Nguồn nhân lực
Mặc dù có các biểu hiện khác nhau, nhƣng nguồn nhân lực phản ánh
các đặc điểm chung sau: Nguồn nhân lực là nguồn lực con ngƣời, là tiềm
năng lao động của mỗi con ngƣời trong một thời gian nhất định, nguồn nhân
lực là nguồn lực nội sinh quan trọng nhất đƣợc nghiên cứu trên giác độ số
lƣợng và chất lƣợng, trong đó trí tuệ, thể lực và phẩm chất đạo đức, kỹ năng
nghề nghiệp và sự tƣơng tác giữa các cá nhân trong cộng đồng, là tổng thể các
tiềm năng lao động của một ngành, một tổ chức, một địa phƣơng hay một
quốc gia.
Ba điểm chung của các khái niệm về nguồn nhân lực, đó là:
- Số lƣợng nhân lực.
- Chất lƣợng nhân lực.
- Cơ cấu nhân lực.
1.1.3.2. Nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Nguồn nhân lực ngành giáo dục là bao gồm toàn bộ cán bộ, giáo viên và
nhân viên của hai khối cơ quan, đơn vị: Các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý
14
nhà nƣớc về giáo dục. Đội ngũ giáo viên là lực lƣợng cơ bản nhất của nguồn
nhân lực giáo dục, là tổng số cán bộ, giáo viên và nhân viên có trong danh sách
hoạt động theo các nhiệm vụ của tổ chức và đƣợc tổ chức trả lƣơng.
Vậy, có thể hiểu: Nguồn nhân lực giáo viên là tập hợp những ngƣời
làm nghề dạy học - giáo dục trong một tổ chức có cùng nhiệm vụ chung là
thực hiện các mục tiêu giáo dục trong tổ chức đó. Họ làm việc theo kế hoạch
và gắn bó, ràng buộc với nhau.
Số lƣợng cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục phụ thuộc vào
quy mô phát triển trƣờng, lớp của từng bậc học theo quy chế định biên của
Chính phủ và Thông tƣ hƣớng dẫn của Bộ GD&ĐT. Những đặc điểm cơ bản
của nguồn nhân lực giáo dục là:
Là nghề mà đối tƣợng quan hệ trực tiếp là con ngƣời
Là nghề mà công cụ chủ yếu là nhân cách của chính mình
Là nghề tái sản xuất mở rộng sức lao động xã hội
Nguồn nhân lực giáo viên THCS là lực lƣợng các nhà giáo tham gia
giáo dục và giảng dạy ở cấp THCS. Nguồn nhân lực giáo viên THCS đƣợc tổ
chức chặt chẽ, có sự thống nhất cao về ý tƣởng, có cùng mục đích giáo dục
học sinh THCS thành những con ngƣời phát triển toàn diện. Nguồn nhân lực
giáo viên THCS bao gồm những ngƣời tham gia trực tiếp vào quá trình quản
lý hoạt động dạy học và giáo dục, đó là: Hiệu trƣởng, phó Hiệu trƣởng, giáo
viên (gồm giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm), giáo viên là Tổng phụ
trách đội.
1.1.4. Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.1.4.1. Phát triển nguồn nhân lực
Trong một tổ chức, phát triển nguồn nhân lực là tạo ra sự phát triển bền
vững và hiệu quả của mỗi thành viên và hiệu quả chung của tổ chức, gắn liền
với việc không ngừng tăng lên về mặt số lƣợng và chất lƣợng sống của nguồn
15
nhân lực. Phát triển nguồn nhân lực đƣợc đặt trong nhiệm vụ quản lý nguồn
nhân lực và là nội dung quan trọng trong quản lý nguồn nhân lực.
1.1.4.2. Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Trong nhà trƣờng, phát triển nguồn nhân lực giáo viên là vấn đề trọng
tâm của quản lý. Nó có quan hệ mật thiết với việc phát triển nguồn nhân lực
nói chung. Phát triển nguồn nhân lực giáo viên là tạo ra một đội ngũ nhà giáo
đủ về số lƣợng, đảm bảo về chât lƣợng, đồng bộ về cơ cấu chuyên môn, độ
tuổi, giới tính nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực giảng dạy và giáo dục của nhà
trƣờng, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục, đào tạo của nhà trƣờng.
1.1.5. Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên
trung học cơ sở
1.1.5.1. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực
Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình
thức, phƣơng pháp, chính sách và biện pháp của nhà nƣớc nhằm làm tăng giá
trị cho con ngƣời, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng
nhƣ kỹ năng nghề nghiệp, làm cho con ngƣời trở thành ngƣời lao động có
những năng lực và phẩm chất mới, cao hơn, đáp ứng đƣợc những yêu cầu to
lớn và ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.5.2. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung
học cơ sở
Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho
trình độ đội ngũ nhà giáo đảm bảo trình độ về chính trị, trình độ về chuyên môn,
trình độ về quản lý giáo dục theo đƣờng lối, nguyên lý giáo dục của Đảng. Thực
hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà hạt nhân cơ
bản là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
đến trạng thái mới.
16
Nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung
học cơ sở của các cơ quan trung ƣơng bao gồm:
- Xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch phát triển của ngành
- Xây dựng cơ chế chính sách và quy chế quản lý nội dung và chất lƣợng
giáo dục và đào tạo
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra và thẩm định
Nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung
học cơ sở cấp huyện bao gồm:
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nhân lực giáo viên trung học
cơ sở ở địa phƣơng và chỉ đạo thực hiện
- Quản lý chuyên môn nghiệp vụ các trƣờng theo sự phân cấp và quản
lý nhà nƣớc về hoạt động giáo dục ở địa bàn huyện.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra giáo dục ở địa phƣơng.
1.1.5.3. Chủ thể quản lý giáo viên trung học cơ sở
Chủ thể quản lý nhà nƣớc về giáo dục là các cơ quan quyền lực nhà
nƣớc (cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tƣ pháp), chủ thể trực
tiếp là bộ máy quản lý giáo dục từ trung ƣơng đến cơ sở. Hệ thống cơ quan
quản lý nhà nƣớc về giáo dục - đào tạo bao gồm: Chính phủ, Bộ giáo dục và
Đào tạo, Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, và ủy ban nhân dân các cấp.
Trong đó:
+ Chính phủ trình Quốc hội trƣớc khi quyết định những chủ trƣơng lớn
có ảnh hƣởng đến quyền và nghĩa vụ học tập của công dân trong phạm vi cả
nƣớc, những chủ chƣơng về cải cách nội dung chƣơng trình của một cấp học;
định kỳ báo cáo Quốc hội về hoạt động giáo dục và việc thực hiện ngân sách
giáo dục
+ Bộ GD&ĐT chịu trách nhiệm trƣớc chính phủ thực hiện quản lý nhà
nƣớc về giáo dục
17
+ Bộ, cơ quan ngang Bộ phối hợp với Bộ GD&ĐT thực hiện quản lý
nhà nƣớc về giáo dục theo thẩm quyền
+ UBND các cấp thực hiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục theo phân cấp
của Chính phủ và có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về đội ngũ nhà giáo,
tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các trƣờng công lập thuộc phạm
vi quản lý, đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô, nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả giáo dục tại địa phƣơng
+ Sở GD&ĐT là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh có chức
năng tham mƣu, giúp UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc
về giáo dục, Phòng GD&ĐT là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
có chức năng tham mƣu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý
nhà nƣớc về giáo dục
1.1.5.4. Đối tượng quản lý phát triển nguồn nhân lực
Đối tƣợng của quản lý nhà nƣớc về giáo dục là hệ thống giáo dục quốc
dân, là mọi hoạt động giáo dục và đào tạo trong phạm vi cả nƣớc. Đối tƣợng
phát triển nguồn nhân lực là đội ngũ giáo viên bao gồm số lƣợng, cơ cấu và
chất lƣợng của nguồn nhân lực giáo viên.
1.1.5.5. Phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn cấp huyện
 Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của UBND cấp huyện
UBND cấp huyện có chức năng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa
bàn huyện, chịu trách nhiệm trƣớc UBND tỉnh về phát triển giáo dục mầm
non, tiểu học, THCS và xây dựng xã hôi học tập trên địa bàn huyện.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình, đề án phát triển sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉ
đạo, kiểm tra, tổ chức thực hiện quy hoach, kế hoạch, chƣơng trình, đề án
giáo dục đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18
- Chỉ đạo, hƣớng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát các cơ sở
giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trong việc thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về giáo dục.
- Chỉ đạo, hƣớng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện trong việc đảm bảo chất
lƣợng giáo dục trên địa bàn.
-Thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập
trên địa bàn.
- Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo theo định kỳ và hàng
năm về tổ chức và hoạt động giáo dục theo hƣớng dẫn của UBND cấp tỉnh và
Sở GD&ĐT.
- Quyết định thành lập (đối với các trƣờng công lập), cho phép thành
lập (đối với các trƣờng ngoài công lập), sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt
động, giải thể (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tƣ của các
tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài) đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trƣờng tiểu
học, THCS, trƣờng phổ thông có nhiều cấp học (trong đó không có cấp trung
học phổ thông), trung tâm học tập cộng đồng và các cơ sở giáo dục khác (nếu
có) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện.
- Bảo đảm đủ biên chế công chức cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, biên
chế sự nghiệp cho các cơ sở giáo dục; chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc xây
dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; thực hiện đầy
đủ, kịp thời các chính sách của Nhà nƣớc ban hành các chủ trƣơng, biện pháp
để chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn.
- Bảo đảm các điều kiện về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất để phát
triển giáo dục trên địa bàn; thực hiện xã hội óa giáo dục, huy động các nguồn
lực xã hội để phát triển giáo dục; ban hành các quy định để bảo đảm quyền tự
19
chủ, nghĩa vụ tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền
quản lý trên địa bàn; hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện.
- Chỉ đạo, hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện phong trào thi đua; quyết
định khen thƣờng các tổ chức cá nhân có nhiều công lao đối với sự phát triển
giáo dục.
- Chỉ đạo, hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành
chính, công tác thực hiện tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí, thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và xử lý vi phạm về giáo
dục theo quy định của pháp luật, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công khai
chất lƣợng giáo dục, công khai điều kiện bảo đảm chất lƣợng giáo dục, công
khai tài chính của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND
cấp huyện.
 Trách nhiệm của Phòng GD&ĐT
Phòng GD&ĐT có trách nhiệm giúp UBND cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa bàn huyện:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan:
+ Trình UBND cấp huyện: dự thảo các văn bản hƣớng dẫn thực hiện cơ
chế, chính sách, pháp luật, các quy định của UBND cấp tỉnh về hoạt động
giáo dục trên địa bàn; dự thảo các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch
phát triển giáo dục, chƣơng trình cải cách hành chính về lĩnh vực giáo dục
trên địa bàn, dự thảo các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND cấp huyện.
+ Trình Chủ tịch UBND cấp huyện: dự thảo quyết định thành lập, cho
phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các cơ sở giáo dục trực thuộc
Phòng GD&ĐT và các văn bản cá biệt khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện.
20
- Hƣớng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ; công
tác tuyển sinh, thi cử, cấp phát văn bằng, chứng chỉ; công tác phổ cập giáo
dục, chống mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; cho phép hoạt
động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục đƣợc quy định tại khoản 6 Điều 8
nghị định số 115/2010/NĐ-CP Quy định trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về
giáo dục.
- Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo về tổ chức và hoạt
động giáo dục định kỳ và hàng năm theo hƣớng dẫn của Sở Giáo dục và Đào
tạo và UBND cấp huyện.
- Chủ trì xây dựng, tổng hợp kế hoach biên chế sự nghiệp giáo dục của
các cơ sở giáo dục trực thuộc theo hƣớng dẫn của Sở GD&ĐT và UBND cấp
huyện; quyết định phân bổ biên chế sự nghiệp các cơ sở giáo dục trực thuộc
sau khi đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt; hƣớng dẫn tổ chức thực hiện
và kiểm tra, thanh tra việc tuyển dụng, sử dụng, luân chuyển, biệt phái, đào
tạo, bồi dƣỡng, thực hiện chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục trên địa bàn huyện.
- Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách
chức, giáng chức đối với ngƣời đứng đầu, cấp phó ngƣời đứng đầu, công nhận
hội đồng trƣờng các cơ sở giáo dục trực thuộc; công nhận, không công nhận
hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng các
cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc quyền quản lý của UBND cấp huyện.
- Chủ trì xây dựng, lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với
các cơ sở giáo dục trực thuộc; quyết định phân bổ, giao dự toán chi ngân sách
giáo dục cho các cơ sở giáo dục trực thuộc khi đƣợc cấp thẩm quyền phê
duyệt; phối hợp với cơ quan tài chính, kế hoạch cùng cấp xác định, cân đối
ngân sách nhà nƣớc chi cho giáo dục hàng năm của địa phƣơng, trình cấp có
21
thẩm quyền phê duyệt; hƣớng dẫn, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nƣớc
và các nguồn thu hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn huyện.
- Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng
chống tham nhũng, lãng phí, công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm;
giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về giáo dục theo quy định của pháp
luật; kiểm tra, giám sát việc công khai chất lƣợng giáo dục, công khai điều
kiện đảm bảo chất lƣợng giáo dục, công khai tài chính của các cơ sở giáo dục
trực thuộc.
- Giúp UBND cấp huyện quản lý các cơ sở giáo dục trực thuộc, gồm:
cơ sở giáo dục mầm non, trƣờng tiểu học, trƣờng THCS, trƣờng phổ thông có
nhiều cấp học (trong đó không có cấp trung học phổ thông) và các cơ sở giáo
dục khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện.
 Trách nhiệm quản lý nhà nước của UBND cấp xã
UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc
theo thẩm quyền về giáo dục trên địa bàn xã.
- Xây dựng và trình hội đồng nhân dân cấp xã kế hoạch phát triển giáo
dục ở địa phƣơng; tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục ở địa
phƣơng khi đƣợc phê duyệt, xây dựng quy hoạch về đất cho các cơ sở giáo
dục trên địa bàn theo tiêu chuẩn quy định về trƣờng chuẩn quốc gia do Bộ
GD&ĐT ban hành.
- Cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tƣ thục theo tiêu
chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; bảo đảm và chịu trách nhiệm
kiểm tra các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tƣ thục trên địa bàn hoạt động
theo đúng quy định pháp luật.
- Thực hiện xã hội hóa giáo dục; xây dựng môi trƣờng giáo dục lành
mạnh, vận động nhân dân chăm lo cho giáo dục, phối hợp với nhà trƣờng
chăm lo giáo dục con em thực hiện nếp sống văn hóa mới, tham gia bảo vệ,
22
tôn tạo các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, các
công trình dành cho hoạt động học tập, vui chơi của học sinh; huy động các
nguồn lực để phát triển giáo dục của xã.
- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ và hàng năm về tổ chức
và hoạt động giáo dục trên địa bàn theo hƣớng dẫn của UBND cấp huyện và
Phòng GD&ĐT.
- Phối hợp với các cơ sở giáo dục trên địa bàn tổ chức đăng ký, huy
động tối đa ngƣời trong độ tuổi đi học để bảo đảm phổ cập giáo dục, chống
mù chữ, tạo điều kiện cho mọi ngƣời đƣợc học tập thƣờng xuyên, suốt đời.
- Quản lý trung tâm học tập cộng đồng; phối hợp với Phòng Giáo dục
và Đào tạo quản lý cơ sở giáo dục mầm non, trƣờng tiểu học, THCS trên
địa bàn.
1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo
viên trung học cơ sở
1.2.1. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Các chủ trƣơng, chính sách và pháp luật không thể tự thân đi vào đời
sống xã hội, mà phải qua quá trình tổ chức thực hiện. Việc tổ chức triển khai
thực hiện các quy định pháp luật về phát triển nguồn nhân lực giáo viên
THCS đƣợc thực hiện một cách có hệ thống, đảm bảo tính đồng bộ và kịp
thời. Các văn bản quy phạm pháp luật về phát triển nguồn nhân lực nói chung
và phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS nói riêng đƣợc các cấp, các
nghành triển khai thực hiện một cách nghiêm túc, trách nhiệm; thể hiện đƣợc
tính hiệu lực và hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật. Phòng GD&ĐT
cùng lúc phải triển khai thực hiện nhiều văn bản quy phạm của nhà nƣớc về
phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. Thực hiện từ khâu tiếp nhận văn
bản, vào sổ, sao lục, tuyên truyền, phổ biến, triển khai đến các trƣờng THCS,
23
các cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong toàn huyện một cách đầy đủ,
công khai và minh bạch.
Tổ chức đoàn kiểm tra việc thực triển khai thực hiện các văn bản, thực
hiện cải cách hành chính, nghiêm túc thực hiện các quy định của Luật Giáo
dục, Luật phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm và chống lãng
phí, các quy định về dạy thêm, học thêm theo thông tƣ 17/2012/TT-BGDĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 16/5/2012. Thực hiện quyết định số
26/2001/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định
tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục THCS và các
văn bản về chuẩn hiệu trƣởng, chuẩn giáo viên THCS và các quy định đánh
giá giáo viên theo các văn bản hƣớng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát
triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Quản lý nhà nƣớc trong việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển
nguồn nhân lực giáo viên THCS là các biện pháp mà chủ thể quản lý nhà
nƣớc thực hiện nhằm phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS đủ về số
lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về chất lƣợng, năng lực chuyên môn và
nghiệp vụ sƣ phạm đáp ứng những yêu cầu đổi mới sự nghiệp GD&ĐT. Để
thực hiện quản lý nhà nƣớc trong việc xây dựng quy hoạch phất triển nguồn
nhân lực giáo viên THCS, Việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở cần thực hiện các
nội dung sau:
a) Đánh giá nguồn nhân lực giáo viên
Đánh giá nguồn nhân lực giáo viên nhằm mục đích xem xét và có nhận
thức đúng về thực trạng nguồn nhân lực giáo viên so với các quy định. Để
làm tốt việc đánh giá cần phải xem xét các mặt sau:
- Về số lƣợng nguồn nhân lực giáo viên
24
Đảm bảo đủ số lƣợng giáo viên bộ môn là yêu cầu đầu tiên để thực hiện
công tác giảng dạy ở nhà trƣờng THCS. Do vậy việc quản lý nhà nƣớc trong
quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS để đảm bảo đủ số lƣợng
giáo viên là điều hết sức quan trọng và cần đƣợc quan tâm.
Định mức biên chế giáo viên đƣợc quy định trong Thông tƣ liên tịch số
35/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV về Hƣớng dẫn định mức biên chế viên chức
ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. Theo đó tỉ lệ giáo viên trên lớp là
1,90. Số lƣợng giáo viên ở mỗi trƣờng có thể biến động nhẹ ở từng thời điểm
do chuyển trƣờng, nghỉ hƣu. Do vậy, hàng năm, mỗi nhà trƣờng cần căn cứ
vào quy mô số lớp, sự biến động này để xây dựng kế hoạch bổ sung giáo viên
hợp lý để đáp ứng yêu cầu dạy học của nhà trƣờng.
- Về cơ cấu
Cơ cấu nguồn nhân lực giáo viên THCS là sự tính toán để đảm bảo tỉ lệ
giáo viên từng bộ môn, về trình độ đào tạo, giới tính, dân tộc, độ tuổi, vùng
miền.
- Về chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên THCS
Chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên THCS đƣợc thể hiện thông qua
hai mặt là: Nghiệp vụ sƣ phạm và chất lƣợng chuyên môn.
Nghiệp vụ sƣ phạm là những kĩ năng thực hiện các hoạt động sƣ phạm
nhƣ kĩ năng truyền đạt kiến thức, kĩ năng viết bảng, kĩ năng sử dụng đồ dùng
dạy học, kĩ năng xử lí tình huống sƣ phạm, kĩ năng giao tiếp.
Chất lƣợng chuyên môn là toàn bộ kiến thức của giáo viên đáp ứng yêu
cầu công tác giảng dạy, giáo dục. Chất lƣợng chuyên môn của mỗi giáo viên
là yếu tố quan trọng của chất lƣợng giáo viên. Khi đánh giá chất lƣợng
chuyên môn của nguồn nhân lực giáo viên THCS cần xem xét về tỉ lệ đạt
chuẩn, trên chuẩn, khả năng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
b) Xác định nhu cầu nguồn nhân lực giáo viên THCS
25
Xác định nhu cầu giáo viên là đƣa ra các số liệu, yêu cầu cụ thể về số
lƣợng, cơ cấu và chất lƣợng giáo viên đáp ứng mục tiêu phát triển nguồn nhân
lực giáo viên THCS. Trên cơ sở thực trạng nguồn nhân lực giáo viên THCS
và nhu cầu giáo viên THCS để tính toán, bổ sung giáo viên cho từng trƣờng,
toàn huyện; giải pháp điều chỉnh cơ cấu, đào tạo, bồi dƣỡng cho hợp lý.
c) Xác định các giải pháp, lộ trình và điều kiện để phát triển nguồn
nhân lực giáo viên THCS.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và xác định đúng nhu cầu, nhà quản
lý sẽ đƣa ra các giải pháp phù hợp trên cơ sở những kết quả đã có. Các giải
pháp thực hiện quy hoạch phải đạt mục tiêu phát triển nguồn nhân lực đủ về
số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo về chất lƣợng, từ việc tuyển chọn, sử
dụng, đào tao, bồi dƣỡng, thanh tra, kiểm tra, đánh giá và xây dựng chính
sách đãi ngộ giáo viên.
Để thực hiện tốt quy hoạch, một điều không thể thiếu là xác định lộ
trình thực hiện và các điều kiện thực hiện quy hoạch. Lộ trình có thể ngắn hạn
hoặc dài hạn. Sau mỗi giai đoạn thực hiện quy hoạch cần có đánh giá, rút kinh
nghiệm trong công tác tổ chức thực hiện. Điều kiện thực hiện quy hoạch bao
gồm nhiều yếu tố nhƣ nhân lực, vật lực. Đây là yếu tố quan trọng và quyết
định việc thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS.
1.2.3. Tuyển dụng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
 Quy chế tuyển dụng
Tuyển dụng những ngƣời có năng lực, đủ các điều kiện, tiêu chuẩn để
tham gia công tác dạy học, giáo dục đúng theo kế hoạch, đáp ứng đủ về nhu
cầu về số lƣợng và chất lƣợng của nguồn nhân lực.
Nội dung cơ bản của quy chế tuyển dụng thƣờng bao gồm:
- Xây dựng tiêu chí cụ thể của từng chức danh giáo viên THCS
- Xác định quy trình tuyển dụng
26
- Xây dựng các quy định trong thời gian thử việc: Phân công ngƣời
hƣớng dẫn tập sự, chế độ đãi ngộ, tổ chức đánh giá, kết luận về năng lực
chuyên môn và khả năng thực tế trƣớc khi tuyển dụng chính thức.
Việc tuyển dụng phải xuất phát từ nhu cầu thực tế của các trƣờng
THCS trên địa bàn.
 Nguyên tắc tuyển dụng
- Bảo đảm tiêu chuẩn giáo viên THCS theo quy định của Luật Giáo
dục.
- Thực hiện dân chủ, công khai, khách quan, bình đẳng.
- Căn cứ vào quy hoach phát triển giáo dục của địa phƣơng.
 Hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng thông qua các hình thức nhƣ: xét tuyển thông qua kết quả
học tập của sinh viên, thi tuyển, thi tuyển kết hợp với xét tuyển, thuyên
chuyển công tác.
Việc tuyển chọn phải đảm bảo thực hiện đúng theo Quyết định số
62/2007/QĐ-BGD&ĐT về Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển
dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông
công lập và trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
 Quy trình tuyển dụng
Quy trình tuyển dụng thực hiện theo các bƣớc sau:
- Thông báo, nhận và nghiên cứu hồ sơ cá nhân
- Lập hội đồng thi tuyển, hội đồng xét duyệt
- Tổ chức thi tuyển hoặc xét duyệt; Xét tuyển, xét duyệt khi có kết quả
- Ra quyết định tuyển dụng hoặc trình cấp có thẩm quyền ra quyết định
1.2.4. Sử dụng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Sử dụng nguồn nhân lực là việc khơi dậy và phát huy tất cả khả năng
của con ngƣời thành hiện thực, biến sức lao động thành lao động trong quá
27
trình phát triển kinh tế - xã hội. Nhƣ vậy, sử dụng nguồn nhân lục giáo viên là
việc việc khơi dậy và phát huy tất cả khả năng của ngƣời giáo viên thành hiện
thực, biến sức lao động của họ thành lao động để đạt đƣợc các mục tiêu giáo
dục.
 Bố trí giáo viên các trường THCS
Bố trí giáo viên các trƣờng THCS là khâu quan trọng nhất, quyết định
trực tiếp đến chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy của các giáo viên và chất lƣợng
giáo dục các trƣờng THCS. Bố trí, sắp xếp giáo viên là dựa vào các vị trí phù
hợp, phân công giảng dạy hợp lý, đúng ngƣời, đúng việc, phù hợp với năng
lực, sở trƣờng, giới tính, điều kiện công tác.
Việc bố trí, sắp xếp nhân lực trong tổ chức là một khâu quan trọng
trong quản lý giáo viên, thể hiện năng lực quản lý của nhà quản lý, là động
lực, niềm tin cho nguồn nhân lực giáo viên cống hiến hết mình cho sự nghiệp
giáo dục. Bố trí, sắp xếp nhân lực đƣợc thực hiện dƣới một số hình thức cụ
thể nhƣ: đề bạt, bổ nhiệm, điều động, biệt phái, luân chuyển nhân lực.
 Điều động, luân chuyển nguồn nhân lực giáo viên THCS
Phòng GD&ĐT thực hiện điều động, luân chuyển nguồn nhân lực giáo
viên nhằm đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, lãnh đạo quản lý
cho cán bộ quản lý và thực hiện quy hoạch. Điều động, luân chuyển giáo viên
THCS nhằm đào tạo, bồi dƣỡng, bổ sung kinh nghiệm thực tế cho giáo viên
đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao chất lƣợng giảng dạy,
đảm bảo cơ cấu và phòng ngừa sai phạm.
 Bổ nhiệm nguồn nhân lực giáo viên THCS
Bổ nhiệm nguồn nhân lực các trƣờng THCS là quyết định xếp ngạch
viên chức cho giáo viên đạt yêu cầu tập sự và cán bộ quản lý
28
Bổ nhiệm giáo viên các trƣờng THCS nhằm tạo điều kiện cho đội ngũ
giáo viên phát huy năng lực, phấn đấu, cống hiến cho sự nghiệp và nâng cao
chất lƣợng giáo dục
1.2.5. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ của nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở
 Đào tạo nguồn nhân lực giáo viên THCS
Đào tạo đƣợc hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho ngƣời lao
động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó
chính là quá trình học tập làm cho ngƣời lao động nắm vững hơn về công việc
của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của
ngƣời lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động của mình có hiệu quả hơn.
Đào tạo là hoạt động phát triển nguồn nhân lực, là tổng thể các hoạt động có
tổ chức diễn ra trong khoảng thời gian xác định, nhằm làm thay đổi hành vi
nghề nghiệp của ngƣời lao động.
Đào tạo nguồn nhân lực giáo viên THCS đƣợc thực hiện ở nhiều hình
thức khác nhau: Đào tạo tập trung, vừa học vừa làm, từ xa, dài hạn, ngắn hạn;
nhƣng dù đào tạo dƣới bất kỳ hình thức nào thì chất lƣợng đào tạo phải đƣợc
đạt lên hàng đầu. Ngoài ra để công tác đào tạo nguồn nhân lực đạt hiệu quả
cao phải bám sát công tác đánh giá, dự báo, quy hoạch nguồn nhân lực. Công
tác đào tạo giáo viên THCS hiện nay tập trung vào những nội dung sau:
- Đào tạo trình độ chuyên môn nguồn nhân lực giáo viên.
- Đào tạo nâng cao trình độ lý luận chính trị, hiểu biết pháp luật, đƣờng
lối, chủ trƣơng, chính sách của Đảng và nhà nƣớc
 Bồi dưỡng nguồn nhân lực giáo viên THCS
Bồi dƣỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để
nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của ngƣời lao động về một lĩnh vực
hoạt động mà ngƣời lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất
29
định qua một hình thức đào tạo nào đó. Hoạt động này có ý nghĩa nâng cao
nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng
cao kiến thức hay kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân đáp ứng các
yêu cầu của lao động nghề nghiệp.
Bồi dƣỡng nguồn nhân lực giáo viên THCS đƣợc thực hiện dƣới nhiều
hình thức: bồi dƣỡng theo kế hoạch, tự bồi dƣỡng.
Công tác đào tạo, bồi dƣỡng là nội dung quan trọng trong phát triển
nguồn nhân lực giáo viên. Đào tạo, bồi dƣỡngcó mục đích, đúng đối tƣợng và
theo nội dung chƣơng trình, tài liệu sẽ giúp cho việc học tập diễn ra nhanh hơn,
hiệu quả hơn, tạo động lực phấn đấu cho giáo viên. Đào tạo, bồi dƣỡng có thể
theo hình thức chính quy hoặc không chính quy (tại chức, chuyên tu, liên
thông) Mục đích của công tác này là nhằm củng cố, nâng cao năng lực, trình
độ, chuyên môn, nghiệp vụ, lí luận của mỗi giáo viên. Việc xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dƣỡng phải xuất phát từ nhu cầu khách quan của nguồn nhân lực
giáo viên, đảm bảo kế hoạch chung, kế hoạch riêng, quyền lợi, nghĩa vụ của
nhà trƣờng, của giáo viên.
1.2.6. Xây dựng và thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở
Chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực giáo viên là những chế độ
của nhà nƣớc, của địa phƣơng, của các cơ sở giáo dục đối với giáo viên nhƣ
lƣơng, phụ cấp nhà giáo, phụ cấp thâm niên, đề bạt, bổ nhiệm, khen thƣởng,
các chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở. Ngoài ra, còn tạo môi trƣờng thuận lợi
cho giáo viên nhƣ tạo ra hành lang pháp lý để nguồn nhân lực giáo viên an
tâm công tác, xây dựng văn hóa tổ chức trong nhà trƣờng để mọi giáo viên tin
tƣởng, chia sẻ, giúp đỡ nhau và cùng lợp tác để hoàn thành mục tiêu đề ra,
hoàn thiện công tác quản lý, thực hiện tăng cƣờng quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, tạo điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
30
 Chính sách tiền lương đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS
Các chính sách của nhà nƣớc áp dụng cho giáo viên THCS gồm các
chính sách cơ bản chung đối với nhà giáo nhƣ chính sách về lƣơng (Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức), phụ cấp thâm niên (Nghị định
số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về phụ cấp
thâm niên đối với nhà giáo), chính sách phụ cấp ƣu đãi giáo viên trực tiếp
giảng dạy (Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang trực tiếp giảng
dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, chính sách đối với giáo viên dạy thể
dục (Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ: Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với
giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao)
 Chính sáchbảo hiểm xã hội đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS
Một số chính sách BHXH đƣợc áp dụng cho giáo viên THCS bao gồm:
Luật BHXH số 71/2006/QH11 của Quốc hội ngày 29 tháng 6 năm 2006; Nghị
định số 152/2006/NĐ-CP Hƣớng dẫn một số điều của Luật BHXH về BHXH
bắt buộc; Nghị định 68/2007/NĐ-CP qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành
một số điều của Luật BHXH; Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Luật BHXH về bảo hiểm thất nghiệp; Nghị định 100/2012/NĐ-CP Sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Luật BHXH về bảo hiểm thất nghiệp.
BHXH đƣơc xem nhƣ là một loạt hoạt động mang tính xã hội nhằm
đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động, mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế,
ổn định xã hội. Mục tiêu của BHXH là nhằm thỏa mãn những nhu cầu thiết
31
yếu của ngƣời lao động trong trƣờng hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất
việc làm.
Các chế độ BHXH thƣờng đƣợc điều chỉnh định kỳ để phản ánh sự
thay đổi của điều kiện kinh tế - xã hội. Hiện nay, BHXH nƣớc ta thực hiện 5
chế độ: Chế độ trợ cấp ốm đau, trợ cấp thai sản, chế độ tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp, chế độ hƣu trí và chế độ tử tuất.
 Chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe đối với nguồn nhân lực giáo viên
THCS
Chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe đối với nguồn nhân lực giáo viên
THCS đƣợc quan tâm và thực hiện tốt. Vì BHYT là hình thức bảo hiểm mang
tính cộng đồng chia sẻ đƣợc áp dụng trong lĩnh vực khám, chữa bệnh và chăm
sóc sức khỏe cho mọi ngƣời, không vì mục đích lợi nhuận, do nhà nƣớc tổ
chức thực hiện và các đối tƣợng có trách nhiệm tham gia theo quy định của
Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Nghị định
62/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và Hƣớng dẫn một số điều của Luật BHYT.
 Chính sách thi đua, khen thưởng đối với nguồn nhân lực giáo viên
THCS
Chính sách thi đua, khen thƣởng đối với giáo viên THCS đƣợc áp dụng
theo Luật thi đua, khen thƣởng số 15/2003/QH11 của Quốc hội này 26 tháng
11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thƣởng số 39/2013/QH11 của Quốc hội này 16 tháng 11 năm 2013 và Nghị
định 65/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật thi đua, khen thƣởng năm 2013.
1.2.7. Đầu tƣ và hỗ trợ từ ngân sách nhà nƣớc và huy động các
nguồn lực cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Đầu tƣ cho sự nghiệp giáo dục nói chung và đầu tƣ cho phát triển
nguồn nhân lực giáo viên nói riêng từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: từ ngân
32
sách nhà nƣớc, từ ngân sách địa phƣơng, từ nguồn đóng góp của nhân dân,
của các tổ chức.
 Đầu tư các nguồn lực từ ngân sách nhà nước
Hoạt động đầu tƣ cho giáo dục và đào tạo từ ngân sách nhà nƣớc luôn
đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm và ƣu tiên hàng đầu, đặc biệt là đầu tƣ cho
phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Ngân sách nhà nƣớc chi cho giáo dục,
đào tạo theo nguyên tắc công khai và căn cứ vào quy mô và điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội. Các trƣờng THCS đƣợc đầu tƣ các nguồn lực từ ngân
sách để chi thƣờng xuyên, đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
 Đầu tư các nguồn lực từ ngân sách địa phương
Các trƣờng THCS trực thuộc UBND huyện, hàng năm đƣợc đầu tƣ các
nguồn lực từ ngân sách phân bổ theo kế hoạch của huyện nhằm duy trì hoạt
động và đầu tƣ phát triển, nâng cao chất lƣợng giáo viên THCS.
 Hỗ trợ các nguồn lực từ hoạt động xã hội hóa
Để nâng cao chất lƣợng giáo dục THCS các trƣờng phải huy động các
nguồn lực từ hoạt động xã hội hóa giáo dục, từ các tổ chức, các cá nhân, các
doanh nghiệp.
1.2.8. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động của nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở
 Thanh tra hoạt động thực thi nhiệm vụ của giáo viên các trường
THCS
Thanh tra giáo dục là thanh tra chuyên ngành về giáo dục, đó là hoạt
động kiểm tra và đánh giá chính thức có tính nhà nƣớc của cơ quan quản lý
giáo dục cấp trên đối với cấp dƣới về việc chấp hành luật giáo dục, việc thực
hiện mục tiêu, chƣơng trình kế hoạch, nội dung, phƣơng pháp giáo dục, quy
chế chuyên môn, quy chế thi cử, cấp văn bằng chứng chỉ, việc thực hiện các
33
quy định về điều kiện cần thiết bảo đảm chất lƣợng giáo dục ở các cơ sở giáo
dục và công tác quản lý của hiệu trƣởng.
 Kiểm tra hoạt động thực thi nhiệm vụ của giáo viên các trường THCS
Đây là một trong những chức năng cơ bản của nhà quản lý. Đó là công
việc hoạt động nghiệp vụ mà ngƣời quản lý ở bất kỳ cấp nào cũng phải thực
hiện để biết rõ những kế hoạch, mục tiêu đề ra đã đạt đến đâu và nhƣ thế nào.
Từ đó đề ra những biện pháp động viên, giúp đỡ, uốn nắn và điều chỉnh nhằm
thúc đẩy các cá nhân và tổ chức thực hiện.
Kiểm tra đối với nguồn nhân lực giáo viên là việc thu thập hồ sơ
chuyên môn, xem xét việc thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục của
giáo viên làm cơ sở để đánh giá, nhận xét, điều chỉnh hoạt động của giáo viên
nhằm đạt đƣợc hiệu quả trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục. Kiểm tra
là một trong những chức năng quan trọng của quản lý. Do đó, trong công tác
quản lý phải coi trọng kiểm tra, phải thực hiện kiểm tra thƣờng xuyên, định
kỳ theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất, đảm bảo đúng các quy định. Nội
dung kiểm tra giáo viên nhƣ: kiểm tra hồ sơ, giáo án, sổ dự giờ, thực hiện quy
chế chuyên môn, các quy định của nhà nƣớc, của nghành, của địa phƣơng.
 Đánh giá hoạt động thực thi nhiệm vụ của giáo viên các trường THCS
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả
công việc dựa vào sự phân tích những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những
mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải
thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc.
Nhƣ vậy, đánh giá giáo viên là đƣa ra những kết luận nhận định, phán
xét về trình độ năng lực, phẩm chất của giáo viên. Để đánh giá giáo viên cần
thiết lập một hệ thống các tiêu chí đánh giá. Việc đầu tiên để tiến hành đánh
giá giáo viên là kiểm tra, xem xét lại toàn bộ hồ sơ, công việc giảng dạy, giáo
dục của giáo viên, sau đó tiến hành đo lƣờng để thu thập những thông tin cần
34
thiết, cuối cùng là đƣa ra một quyết định. Đánh gia giáo viên có thể có các
hình thức khác nhau nhƣ cán bộ quản ý đánh giá giáo viên, đồng nghiệp đánh
giá lẫn nhau, cá nhân tự đánh giá, kết hợp các hình thức trên. Do vậy kiểm tra
và đánh giá giáo viên là hai khâu có quan hệ mật thiết với nhau. Kiểm tra
nhằm cung cấp thông tin cho đánh giá và đánh giá thông qua kết quả của kiểm
tra.
 Xử lý vi phạm hoạt động thực thi nhiệm vụ của giáo viên các trường
THCS
Công tác xử lý vi phạm của Phòng GD&ĐT và của trƣờng đối với hoạt
động thực thi nhiệm vụ của giáo viên các trƣờng THCS đƣợc tiến hành
thƣờng xuyên, nghiêm túc nhằm tránh những sai phạm trong hoạt động giảng
dạy, giáo dục của giáo viên THCS
Giáo viên các trƣờng THCS vi phạm khi thực hiện nhiệm vụ sẽ bị xử
lý, thi hành kỷ luật theo quy định của ngành, của cơ quan nhằm tạo kỷ cƣơng,
nề nếp, kỷ luật lao động trong nhà trƣờng.
1.3. Sự cần thiết của quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân
lực giáo viên trung học cơ sở
1.3.1. Góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên, đáp
ứng yêu cầu nâng cao chất lƣơng giáo dục trung học cơ sở
Chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên THCS có ảnh hƣởng rất lớn đến
chất lƣợng giáo dục toàn diện của mỗi nhà trƣờng THCS. Đặc biệt là trong
giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc, yêu cầu của việc đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao càng cấp
thiết hơn bao giờ hết. Vì vậy, vai trò của ngƣời thầy càng hết sức quan trọng.
Muốn nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên, công tác giáo dục nói
chung, công tác quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên nói
riêng càng phải đƣợc tăng cƣờng. Tại kết luận Hội nghị Trung ƣơng VI (khóa
35
IX) cũng đã khẳng định: Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lƣợng
nòng cốt thực hiện chất lƣợng và hiệu quả giáo dục, làm cho giáo dục thực sự
là quốc sách hàng đầu. Bởi vậy, cần đặc biệt quan tâm đào tạo, bồi dƣỡng nhà
giáo và cán bộ quản lý về mọi mặt, đặc biệt phải chú trọng đúng mức việc
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống của đội ngũ này.
Công tác quản lý cán bộ nói chung, quản lý nhà nƣớc về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên nói riêng có tầm quan trọng đặc biệt, có tác dụng
đến sự thành bại của việc phát triển sự nghiệp giáo dục, nâng cao chất lƣợng
giáo dục THCS. Trong xu thế phát triển của tri thức ngày nay, GD&ĐT đƣợc
xem là biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển đất nƣớc. Nguồn nhân lực
giáo viên là lực lƣợng lao động chủ yếu, giữ vai trò quan trọng có tính chất
quyết định đến chất lƣợng giáo dục nói chung và chất lƣợng giáo dục THCS
nói riêng. Ngƣời giáo viên là cầu nối giữa tri thức và học sinh, bằng nhân
cách và tri thức của mình, ngƣời giáo viên không chỉ truyền đạt kiến thức mà
còn là ngƣời hƣớng dẫn học sinh tự học, tự đánh giá, biết thu thập và xử lý
thông tin để tự biến thành tri thức của mình. Vì vậy giáo dục là quốc sách
hàng đầu thì quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên là quốc
sách của quốc sách đó.
1.3.2. Góp phần định hƣớng và điều chỉnh sự phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Quản lý nhà nƣớc giữ vai trò định hƣớng phát triển nguồn nhân lực
giáo dục thông qua việc ban hành và chỉ đạo thực hiện các văn bản, chính
sách nhƣ các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch và chƣơng trình về phát triển
nguồn nhân lực giáo viên giáo viên trên phạm vi cả nƣớc và từng địa phƣơng.
Hiện nay có chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 – 2020, Chiến lƣợc phát triển
nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020. Qua đó, nhà nƣớc đã định hƣớng
36
phát triển nguồn nhân lực giáo viên giáo dục toàn diện, đủ về số lƣợng, đảm
bảo về chất lƣợng.
Nhà nƣớc điều chỉnh phát triển nguồn nhân lực giáo viên thông qua vai
trò cung cấp nguồn ngân sách cho các lĩnh vực liên quan đến phát triển nguồn
nhân lực giáo viên. Với vai trò này, nhà nƣớc có thể điều chỉnh sự phát triển
về số lƣợng nguồn nhân lực giáo viên cũng nhƣ thúc đẩy, nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực giáo viên đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi mới giáo dục trong
từng giai đoạn.
1.3.3. Góp phần hỗ trợ và tạo điều kiện cho sự phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Quản lý nhà nƣớc tạo ra các điều kiện cho nguồn nhân lực giáo viên
phát triển. Bằng các chủ trƣơng, cơ chế, chính sách, quản lý nhà nƣớc tạo ra
cơ sở pháp lý để nguồn nhân lực giáo viên tồn tại và phát triển. Quản lý nhà
nƣớc thực hiện các biện pháp nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện cho sự phát triển
phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở bằng việc thực hiện các
chức năng quản lý nhƣ lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm xây
dựng đội ngũ giáo viên ổn định có đủ về số lƣợng, mạnh về chất lƣợng và
đồng bộ về cơ cấu, có tính kế thừa góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
trong nhà trƣờng. Thực hiện rà soát, bổ sung, hoàn thiện các quy định, chính
sách đối với nhà giáo, cũng nhƣ điều kiện đảm bảo việc thực hiện các chính
sách, chế độ nhằm tạo động lực thu hút, động viên đội ngũ giáo viên THCS
toàn tâm, toàn ý phục vụ sự nghiệp giáo dục.
Để đảm bảo nguồn nhân lực giáo viên THCS đủ về số lƣợng, đảm bảo
về chất lƣợng và an tâm công tác, cống hiến cho sự nghiệp giáo dục trƣớc thời
kỳ mới, vai trò quản lý nhà nƣớc là vô cùng quan trọng. Bằng các văn bản
quy phạm pháp luật, các chính sách quản lý nhà nƣớc góp phần hỗ trợ và tạo
điều kiện cho sự phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS.
37
1.4. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn
nhân lực giáo viên trung học cơ sở
1.4.1. Thể chế và chính sách
Mức độ hoàn thiện của thể chế quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn
nhân lực ngành giáo dục đƣợc biểu hiện qua luật giáo dục và các văn bản
dƣới luật. Hệ thống văn bản luật ngày càng đƣợc bổ sung, hoàn thiện và nâng
cao hiệu lực của pháp luật
Cơ sở cho việc xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy phát triển nguồn nhân
lực ngành giáo dục dựa vào thể chế hành chính nhà nƣớc quy định về tổ chức,
xác định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền, trách nhiệm
cũng nhƣ các phƣơng tiện kỹ thuật vật chất, nhân sự cho các cấp hoạt động.
Thể chế chính sách phải phù hợp với xu thế vận động và phát triển của
xã hội nói chung và giáo dục và đào tạo nói riêng. Thể chế là cơ sở cho việc
xây dựng bộ máy quản lý nhà nƣớc nói chung và quản lý giáo dục nói riêng,
là cơ sở để chủ thể hành chính nhà nƣớc huy động, khai thác và sử dụng các
nguồn lực xã hội cho giáo dục. Các chính sách phù hợp là động lực cho sự
phát triển nguồn nhân lực, nhƣng nếu chính sách đƣa ra không phù hợp,
không sát thực tế, các văn bản mâu thuẫn, chồng chéo sẽ gây khó khăn trong
việc vận dụng, thực thi
Qua đó, ta có thể nhận thấy thể chế, chính sách có tác động không nhỏ
tới phát triển nguồn nhân lực, nó là động lực thúc đẩy sự phát triển nhƣng
cũng có thể là yếu tố kìm hãm, hạn chế sự phát triển của nguồn nhân lực.
1.4.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
Nguồn nhân lực giáo viên THCS nói riêng, nguồn nhân lực giáo viên
nói chung hợp thành nguồn nhân lực xã hội. Nguồn nhân lực xã hội bị tác
động bởi rất nhiều nhân tố, trong đó có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, diện tích tự nhiên, đặc điểm địa hình,
38
khí hậu, đây là những yếu tố tác động không nhỏ đến phát triển nguồn nhân
lực. Điều kiện tự nhiên thuận lợi tạo môi trƣờng ổn định cho nguồn nhân lực
phát triển ổn định. Ngƣợc lại, điều kiện tự nhiên không thận lợi sẽ ảnh hƣởng
rất lớn đến việc thu hút và tạo điều kiện phát triển cho nguồn nhân lực.
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội phản ánh chính xác, trung thực mối
quan hệ giữa phát triển kinh tế và phát triển nguồn nhân lực. Chất lƣợng
nguồn nhân lực là sự phản ánh của mối quan hệ các yếu tố quy định chất
lƣợng nguồn nhân lực, phản ánh trình độ văn minh của mỗi quốc gia. Trình
độ phát triển kinh tế - xã hội tạo động lực, nền tảng quan trọng để nâng cao
mọi mặt đời sống của ngƣời dân, kinh tế tăng trƣởng và phát triển tạo điều
kiện thuân lợi để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực nói chung, nguồn nhân
lực giáo viên nói riêng. Ngân sách nhà nƣớc và các nguồn vốn dƣ thừa trong
bộ phận nhân dân tăng lên, có điều kiện để đầu tƣ vào giáo dục. Ngƣợc lại,
khi giáo dục và đào tạo phát triển, hàm lƣợng trí tuệ nguồn nhân lực đƣợc
nâng cao, chất lƣợng nguồn nhân lực đƣợc cải thiện, lúc này nguồn nhân lực
lại trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
1.4.3. Nguồn lực về tài chính và vật chất
Nguồn lực tài chính và vật chất là yếu tố quan trọng tác động không
nhỏ đến hoạt động quản lý nhà nƣớc về giáo dục cũng nhƣ quản lý nhà nƣớc
về phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Nguồn lực tài chính và vật chất là
phƣơng tiện để hệ thống GD&ĐT duy trì phát triển các hoạt động của mình,
vừa là công cụ giúp nhà nƣớc và các cơ sở GD&ĐT thực hiện các chính sách,
các mục tiêu đã định. Nguồn lực về tài chính và vật chất đảm bảo ổn định và
phát triển nguồn nhân lực giáo viên thông qua chế độ lƣơng và các phụ cấp ƣu
đãi đối với nhà giáo, các chế độ và đào tạo, bồi dƣỡng. Nguồn lực về tài chính
và vật chất đảm bảo giúp đội ngũ giáo viên có đời sống ổn định, yên tâm
39
công tác, cống hiến hết mình cho giáo dục sẽ thúc đẩy và tạo động lực phát
triển nguồn nhân lực giáo viên nói riêng và chất lƣợng giáo dục nói chung.
1.4.4. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý
Quản lí là nghệ thuật hoàn thành công việc thông qua ngƣời khác; là
quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành
viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực sẵn có để đạt đƣợc các mục tiêu
của tổ chức. Nhƣ vậy chức năng cơ bản của quản lí là: Lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp và kiểm tra.
Nhà quản lý là những ngƣời làm việc trong tổ chức, điều khiển công việc
của ngƣời khác và chịu trách nhiệm trƣớc kết quả hoạt động của họ. Nhà quản
lý là ngƣời lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát con ngƣời, tài chính,
vật chất và thông tin một cách có hiệu quả để đạt đƣợc mục tiêu.
Nhà quản lí đóng vai trò quan trọng, góp phần chủ yếu quyết định hiệu
quả và sự phát triển bền vững của tập thể. Với chức trách của mình, ngƣời
quản lí đảm đƣơng nhiều vai trò khác nhau. Đội ngũ cán bộ quản lý có ảnh
hƣởng rất lớn đến công tác quản lý nhà trƣờng nói chung, công tác phát triển
giáo viên nói riêng. Cán bộ quản lý là những ngƣời thực hiện chức năng quản
lý và nhiệm vụ quản lý nhất định trong tổ chức để đạt đƣợc mục đích và hiệu
quả cao.
Để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên, tạo môi trƣờng giáo
dục tốt, cán bộ quản lý là những ngƣời đi đầu, nòng cốt trong các hoạt động,
nắm chắc và hiểu sâu sắc điều kiện nhà trƣờng, mục tiêu, chƣơng trình, nội
dung giảng dạy, đổi mới phƣơng pháp giáo dục, chỉ đạo và tổ chức các hoạt
động giáo dục có hiệu quả. Trách nhiệm chính của việc phát triển nguồn nhân
lực giáo viên thuộc về cán bộ quản lý và có ảnh hƣởng rất lớn đến thành công
của công tác phát triển nguồn nhân lực giáo viên.
40
1.4.5. Tính tích cực của nguồn nhân lực giáo viên
Tri thức của giáo viên là những đặc điểm quan trọng trong công tác
giáo dục. Giáo viên với bất cứ lớp học nào đều phải hội đủ các điều kiện về
kiến thức, khả năng giảng dạy hữu hiệu, lòng nhiệt thành và đức tính thân
mật. Bên cạch đó giáo viên phải phải có kỹ năng tổ chức hƣớng dẫn học sinh
trong lớp học, có kỹ năng sử dụng đồ dùng dạy học, có năng lực tự thu thập
thông tin phong phú của thời đại để phục vụ yêu cầu dạy học.
Nguồn nhân lực giáo viên vừa là đối tƣợng, vừa là chủ thể của quản lý
nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Trình độ nhân thức của giáo
viên góp phần rất lớn trong việc phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Phát huy
năng lực của giáo viên trong giảng dạy và các hoạt động giáo dục sẽ góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục, đồng thời góp phần quan trọng trong công tác
phát triển nguồn nhân lực giáo viên.
1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực
giáo viên trung học cơ sở một số địa phƣơng và bài học cho huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ
1.5.1. Kinh nghiệm của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Thành phố Việt Trì nằm ở phía đông nam của tỉnh Phú Thọ, là vị trí
nằm ở vùng chuyển tiếp từ địa hình đồi núi sang địa hình đồng bằng, đỉnh của
tam giác đồng bằng sông Hồng. Phía Đông giáp với huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc; phía nam giáp huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội; phía tây giáp huyện Lâm Thao; phía Bắc giáp huyện
Phù Ninh. Thành phố Việt Trì là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa
học của tỉnh Phú Thọ. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo đạt nhiều kết quả, phong
trào khuyến học, khuyến tài đƣợc chú trọng. Việt Trì luôn là đơn vị dẫn đầu
toàn tỉnh và trong tốp đầu các đô thị cùng loại về số lƣợng, chất lƣợng học
sinh giỏi, học sinh năng khiếu. Xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia hoàn thành
41
vƣợt kế hoạch, có 71 trƣờng đạt chuẩn quốc gia, tăng 16 trƣờng so với giai
đoạn trƣớc. Để có đƣợc những thành tích đó, thành phố Việt Trì đã có những
chỉ đạo sát sao trong công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục cũng nhƣ công
tác quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên, cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất: Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của nhà nƣớc về
quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Đảm bảo tổ chức và
thực hiện đúng các qui định về tuyển dụng, đào tạo - bồi dƣỡng, sử dụng và
các chính sách đối với nhà giáo.
Thứ hai: Tập huấn cho các cán bộ quản lý tại các nhà trƣờng THCS
nâng cao chất lƣợng quản lý về giáo dục theo hƣớng tăng cƣờng phân cấp
quản lý, tăng quyền chủ động của nhà trƣờng trong việc thực hiện kế hoạch
giáo dục.
Thứ ba: Tập huấn chuyên môn cho giáo viên THCS trên địa bàn thành
phố, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học, thực hiện đổi mới dạy học,
phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá học sinh
Thứ tƣ: Thực hiện tốt chính sách thi đua, khen thƣởng đối với cán bộ,
GV, nhân viên có thành tích cao trong công tác giảng dạy, từ đó tạo động lực
cho GV cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục.
1.5.2. Kinh nghiệm của huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
Phù Ninh là một huyện miền núi, nằm ở phía Đông Bắc của Tỉnh Phú
Thọ, cách trung tâm thành phố Việt Trì 15 km. Phía Bắc giáp huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ và huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang; Phía Đông giáp
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc; Phía Tây giáp huyện Thanh Ba và thị xã Phú
Thọ; Phía Nam giáp huyện Lâm Thao và thành phố Việt Trì. Kinh tế huyện
Phù Ninh khá phát triển, đã tạo động lực thúc đẩy văn hóa - xã hội, góp phần
nâng cao chất lƣợng đời sống nhân dân. Quy mô, mạng lƣới trƣờng, lớp tiếp
tục đƣợc tăng cƣờng và từng bƣớc thực hiện xã hội hóa, đáp ứng nhu cầu học
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ

More Related Content

What's hot

What's hot (16)

Đề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung cấp nghề, HOT
Đề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung cấp nghề, HOTĐề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung cấp nghề, HOT
Đề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung cấp nghề, HOT
 
Luận văn: Phát triển cơ sở vật chất dạy học hiện đại ở Tp Bạc Liêu
Luận văn: Phát triển cơ sở vật chất dạy học hiện đại ở Tp Bạc LiêuLuận văn: Phát triển cơ sở vật chất dạy học hiện đại ở Tp Bạc Liêu
Luận văn: Phát triển cơ sở vật chất dạy học hiện đại ở Tp Bạc Liêu
 
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà NộiQuản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
 
Luận án: Quản lý đội ngũ giảng viên trường chính trị cấp tỉnh, HAY
Luận án: Quản lý đội ngũ giảng viên trường chính trị cấp tỉnh, HAYLuận án: Quản lý đội ngũ giảng viên trường chính trị cấp tỉnh, HAY
Luận án: Quản lý đội ngũ giảng viên trường chính trị cấp tỉnh, HAY
 
Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t...
 Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t... Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t...
Đổi mới phương pháp giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học khu vực t...
 
Nâng cao hiệu quả giáo dục ý thức chính trị cho sinh viên các trƣờng cao đẳng...
Nâng cao hiệu quả giáo dục ý thức chính trị cho sinh viên các trƣờng cao đẳng...Nâng cao hiệu quả giáo dục ý thức chính trị cho sinh viên các trƣờng cao đẳng...
Nâng cao hiệu quả giáo dục ý thức chính trị cho sinh viên các trƣờng cao đẳng...
 
Đề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAY
Đề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAYĐề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAY
Đề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAY
 
Đề tài: Phát triển đội ngũ giảng viên ở Trường CĐ Văn hóa, HAY
Đề tài: Phát triển đội ngũ giảng viên ở Trường CĐ Văn hóa, HAYĐề tài: Phát triển đội ngũ giảng viên ở Trường CĐ Văn hóa, HAY
Đề tài: Phát triển đội ngũ giảng viên ở Trường CĐ Văn hóa, HAY
 
Luận văn Quản lý chất lượng đội ngũ giảng viên trường cán bộ quản lý
Luận văn Quản lý chất lượng đội ngũ giảng viên trường cán bộ quản lýLuận văn Quản lý chất lượng đội ngũ giảng viên trường cán bộ quản lý
Luận văn Quản lý chất lượng đội ngũ giảng viên trường cán bộ quản lý
 
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu PhongLuận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên tỉnh Đăk Lăk
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên tỉnh Đăk LăkLuận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên tỉnh Đăk Lăk
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên tỉnh Đăk Lăk
 
Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...
Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...
Luận án: Giáo dục lí luận chính trị cho sinh viên miền núi phía Bắc - Gửi miễ...
 
Đề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung cấp tại TPHCM
Đề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung cấp tại TPHCMĐề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung cấp tại TPHCM
Đề tài: Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung cấp tại TPHCM
 
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sởLuận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
 
LV: Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn huyện Phú Giáo
LV: Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn huyện Phú GiáoLV: Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn huyện Phú Giáo
LV: Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn huyện Phú Giáo
 
Luận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâm
Luận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâmLuận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâm
Luận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâm
 

Similar to Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ

Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ (20)

Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAY
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAYLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAY
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAY
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ở Trường CĐ Văn hóa
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ở Trường CĐ Văn hóaLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ở Trường CĐ Văn hóa
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ở Trường CĐ Văn hóa
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPT
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPTĐề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPT
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPT
 
Luận văn: Tổ chức dạy học nhóm chương “Chất rắn và Chất lỏng. Sự chuyển th...
Luận văn: Tổ chức dạy học nhóm chương “Chất rắn và Chất lỏng. Sự chuyển th...Luận văn: Tổ chức dạy học nhóm chương “Chất rắn và Chất lỏng. Sự chuyển th...
Luận văn: Tổ chức dạy học nhóm chương “Chất rắn và Chất lỏng. Sự chuyển th...
 
Tổ chức dạy học nhóm chương Chất rắn và Chất lỏng. Sự chuyển thể
Tổ chức dạy học nhóm chương Chất rắn và Chất lỏng. Sự chuyển thểTổ chức dạy học nhóm chương Chất rắn và Chất lỏng. Sự chuyển thể
Tổ chức dạy học nhóm chương Chất rắn và Chất lỏng. Sự chuyển thể
 
Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn, HAY
Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn, HAYPhát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn, HAY
Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Thanh Sơn, HAY
 
Quản lý về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Quản lý về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú ThọQuản lý về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Quản lý về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
 
Đề tài: Phẩm chất, năng lực cán bộ quản lý giáo dục ở Sóc Trăng
Đề tài: Phẩm chất, năng lực cán bộ quản lý giáo dục ở Sóc TrăngĐề tài: Phẩm chất, năng lực cán bộ quản lý giáo dục ở Sóc Trăng
Đề tài: Phẩm chất, năng lực cán bộ quản lý giáo dục ở Sóc Trăng
 
Luận văn: Hoàn thiện phẩm chất năng lực cán bộ quản lý giáo dục, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện phẩm chất năng lực cán bộ quản lý giáo dục, HAY!Luận văn: Hoàn thiện phẩm chất năng lực cán bộ quản lý giáo dục, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện phẩm chất năng lực cán bộ quản lý giáo dục, HAY!
 
Khoá Luận Quản Lý Nhà Nước Về Giáo Dục Tiểu Học Trên Địa Bàn Huyện Thanh Thủy...
Khoá Luận Quản Lý Nhà Nước Về Giáo Dục Tiểu Học Trên Địa Bàn Huyện Thanh Thủy...Khoá Luận Quản Lý Nhà Nước Về Giáo Dục Tiểu Học Trên Địa Bàn Huyện Thanh Thủy...
Khoá Luận Quản Lý Nhà Nước Về Giáo Dục Tiểu Học Trên Địa Bàn Huyện Thanh Thủy...
 
Luận văn: Quản lý giáo viên THCS công lập tại Hà Nội, HOT
Luận văn: Quản lý giáo viên THCS công lập tại Hà Nội, HOTLuận văn: Quản lý giáo viên THCS công lập tại Hà Nội, HOT
Luận văn: Quản lý giáo viên THCS công lập tại Hà Nội, HOT
 
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
 
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nộiGiáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
 
Năng lực cán bộ quản lý giáo dục ở trường CĐ Cộng đồng, HAY
Năng lực cán bộ quản lý giáo dục ở trường CĐ Cộng đồng, HAYNăng lực cán bộ quản lý giáo dục ở trường CĐ Cộng đồng, HAY
Năng lực cán bộ quản lý giáo dục ở trường CĐ Cộng đồng, HAY
 
Tailieu.vncty.com sáng kiến kinh nghiệm - mầm non
Tailieu.vncty.com   sáng kiến kinh nghiệm - mầm nonTailieu.vncty.com   sáng kiến kinh nghiệm - mầm non
Tailieu.vncty.com sáng kiến kinh nghiệm - mầm non
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ SởLuận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở
 
1.-CT_-Tong-the.pdf
1.-CT_-Tong-the.pdf1.-CT_-Tong-the.pdf
1.-CT_-Tong-the.pdf
 
1. ct tổng thể
1. ct tổng thể1. ct tổng thể
1. ct tổng thể
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ ngành chính trị học, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ ngành chính trị học, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ ngành chính trị học, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ ngành chính trị học, 9 ĐIỂM
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 

Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM BÁCH ĐĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2016
  • 2.
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM BÁCH ĐĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Đinh Thị Minh Tuyết HÀ NỘI - NĂM 2016
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, đảm bảo tính khách quan, khoa học dựa trên kết quả khảo sát thực tế và có trích dẫn rõ nguồn tham khảo, sử dụng các tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí, các luận văn theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Học viên Phạm Bách Đăng
  • 5. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo trƣờng Học viện Hành chính quốc gia Với tình cảm chân thành tôi bày tỏ lòng biết ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia; các thầy cô giáo Khoa sau Đại học; các thầy cô giáo Khoa Quản lý nhà nƣớc về Xã hội đã tham gia quản lí và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Đinh Thị Minh Tuyết đã hƣớng dẫn tận tình và đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn: - Lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo; Các đồng chí cán bộ quản lý, các thầy, cô giáo các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ; gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cổ vũ khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy nhiên luận văn có thể còn có những thiếu sót, hạn chế. Tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp và chỉ dẫn của quý thầy cô cùng các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn. Phú Thọ, ngày 15 tháng 9 năm 2016 Học viên Phạm Bách Đăng
  • 6. BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBQL Cán bộ quản lý GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo HĐND Hội đồng nhân dân KHTN Khoa học tự nhiên KHXH Khoa học xã hội THCS Trung học cơ sở UBND Ủy ban nhân dân
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Trang Bảng 2.1 Mạng lƣới trƣờng lớp và quy mô học sinh THCS 49 Bảng 2.2 Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS 49 Bảng 2.3 Kết quả xếp loại học lực học sinh THCS 50 Bảng 2.4 Kết quả học sinh giỏi THCS 51 Bảng 2.5 Số lƣợng giáo viên qua các năm 53 Bảng 2.6 Cơ cấu về bộ môn qua các năm 54 Bảng 2.7 Cơ cấu về độ tuổi 54 Bảng 2.8 Trình độ đào tạo của giáo viên THCS 56 Bảng 2.9 Số lƣợng giáo viên dạy giỏi cấp huyện và cấp tỉnh 57
  • 8. MỤC LỤC MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ................ 7 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài luận văn ............................... 7 1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở.................................................................................................. 22 1.3. Sự cần thiết quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở.......................................................................................... 34 1.4. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở ............................................................................ 37 1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở .......................................................................................... 40 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ....................................................... 46 2.1. Khái quát điều kiện phát triển của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ....46 2.2 Thực trạng giáo dục trung học cơ sở và nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.......................... 48 2.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở .................................................................................. 58 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở .................................................................................. 72 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ. .......78 3.1. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở ....78
  • 9. 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở ............................................................................ 83 3.3. Khuyến nghị với chính quyèn địa phƣơng và cơ quan chuyên môn . .98 KẾT LUẬN...................................................................................................... 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 102
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Ngày nay, mọi quốc gia đều đang phấn đấu hƣớng tới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nhằm nâng cao chất lƣợng sống cho cho con ngƣời trong sự hài hòa cả về điều kiện vật chất và điều kiện tinh thần. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, thì con đƣờng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trở thành một con đƣờng tất yếu. Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nhân tố tất yếu cho sự phát triển kinh tế nhƣ: nhân tố tự nhiên, nhân tố con ngƣời, nhân tố vật chất do con ngƣời tạo ra (công nghệ, vốn). Khi cuộc cách mạng khoa học, công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế thế giới đã và đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, nguồn lực con ngƣời càng đƣợc thừa nhận vai trò trung tâm và quan trọng nhất trong quá trình phát triển. Nói đến nguồn lực con ngƣời là nói đến thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực và phẩm chất, tức là toàn bộ năng lực hoạt động thực tiễn và sáng tạo của con ngƣời. Ngƣời lao động đƣợc coi là lực lƣợng sản xuất hàng đầu, nếu ngƣời lao động có kỹ năng lao động, trình độ khoa học, kỹ thuật thì năng suất lao động sẽ cao. Chính vì vậy, ngƣời lao động cần đƣợc trang bị kỹ năng lao động, sự hiểu biết, trình độ về khoa học công nghệ, đó là điều kiện thiết yếu nhằm đáp ứng sự đòi hỏi của sự phát triển công nghệ tiên tiến. Phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực về thực chất là phát triển giáo dục - đào tạo. Giáo dục - đào tạo giúp nâng cao dân trí, góp phần bảo vệ chế độ chính trị của mỗi quốc gia, dân tộc, đồng thời, cung cấp nguồn nhân lực có trình độ, tay nghề cho quốc gia đó. Giáo dục - đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có mối quan hệ gắn bó với nhau rất chặt chẽ. Giáo dục - đào tạo là một trong các biện pháp cơ bản nhất để tạo chất lƣợng nguồn nhân lực, đồng thời chất lƣợng nguồn nhân lực cũng trở thành động lực và mục tiêu hàng đầu của phát triển giáo dục - đào tạo.
  • 11. 2 Trong giáo dục - dào tạo, vấn đề nổi lên hàng đầu là giáo viên, giáo viên là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục. Ngƣời giáo viên là ngƣời chuyển giao ngọn đuốc của nền văn minh, là sợi dây truyền giữa các thế hệ. Nhận thức rõ vai trò của giáo dục - đào tạo đối với sự phát triển. Đảng và Nhà nƣớc ta đã khẳng định, giáo dục là quốc sách hàng đầu, cùng với đó Đảng và Nhà nƣớc luôn tôn vinh nghề dạy học và vị trí cao cả của ngƣời thầy. Trong nghị quyết hội nghị lần thứ 2, ban chấp hành trung ƣơng Đảng khoá VIII khẳng định giáo viên giữ vai trò quyết định đến chất lƣợng giáo dục và đƣợc xã hội tôn vinh [9]. Một khâu quan trọng trong việc phát triển giáo dục là quản lý nhà nƣớc về giáo dục. Bởi chỉ thông qua quản lý nhà nƣớc về giáo dục mới thực hiện đƣợc những chủ chƣơng, chính sách của nhà nƣớc, xây dựng đƣợc quy hoạch mang tính dài hạn và thực hiện các mục tiêu giáo dục. Nhƣ vậy quản lý nhà nƣớc về giáo dục - đào tạo có thể coi là khâu then chốt để thực hiện thành công mọi mục tiêu giáo dục. Để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục - đào tạo trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, cần xây dựng đội ngũ và cán bộ quản lý và nhà giáo chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo về chất lƣợng. Trong đó quản xây dựng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đóng vai trò hết sức quan trọng. Trên cơ sở đó, tôi chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ’’ làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong những năm gần đây, vấn đề nguồn nhân lực và quản lý nguồn nhân lực ngành GD&ĐT đã thu hút không ít sự quan tâm của các nhà quản lý, các nhà khóa học, các nhà nghiên cứu, các học viện và các trƣờng Đại học.
  • 12. 3 Đã có rất nhều công trình khoa học đã đƣợc công bố trên các sách, báo, tạp chí đã đƣa ra các phƣơng hƣớng quản lý, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực GD&ĐT có hiệu quả, phù hợp với chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực chung của xã hội và chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực ngành GD&ĐT. PGS.TS Mạc Văn Trang, (2004) “Quản lý nguồn nhân lực trong Giáo dục-Đào tạo những vấn đề cần nghiên cứu-trong quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, Nxb khoa học Giáo dục, Hà Nội. Cuốn sách đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực giáo dục – đào tạo ở Việt Nam. - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Thị Bạch Mai, (2009) “Quản lí nguồn nhân lực Việt Nam”, Nxb Giáo dục Hà Nội. Cuốn sách đã làm rõ các vấn đề quản lý nguồn nhân lực Việt Nam. - Nguyễn Lộc, (2010) “Một số vấn đề lí luận về phát triển nguồn nhân lực”, Tạp chí Khoa học Giáo dục số 2. Bài viết đã làm tƣờng minh một số vấn đề lí luận về phát triển nguồn nhân lực. - Lê Thị Hồng Yến, (2011) “Tăng cường quản lý nhà nước về nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Phú Thọ ”, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. Luận văn đã làm tƣờng minh các khái niệm liên quan đến quản lý nhà nƣớc về nguồn nhân lực giáo dục, thực trạng và phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về nguồn nhân lực giáo dục tỉnh Phú Thọ. - Nguyễn Thị Lê Mai, (2015) “ Quản lý nhà nước về giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc”, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc về giáo dục THCS, thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về giáo dục THCS trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Hà Thị Thu Phƣơng, (2015) “ Quản lý nhà nước về giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Bình”. Học viện Hành chính Quốc gia, Hà
  • 13. 4 Nội. Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc về giáo dục THCS, thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về giáo dục THCS trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Có thể nhân thấy, những nghiên cứu khoa học đã công bố đề cập đến vấn đề quản lý nhà nƣớc về nguồn nhân lực GD&ĐT nói chung, còn quản lý nhà nƣớc về phát triển giáo viên trung học cơ sở chƣa đƣợc đề cập đến nhiều trong các công trình nghiên cứu. Kế thừa và chọn lọc những thành tựu của các tác giả đi trƣớc, luận văn tập trung phân tích những nội dung có tính lý luận và thực tiễn đang đặt ra trong quá trình quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. 3. Mục đích và nhiệm vụ 3.1. Mục đích Góp phần hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. 3.2. Nhiệm vụ Để thực hiện đƣợc mục đích, luận văn tập trung giải quyết 3 nhiệm vụ sau: - Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS.
  • 14. 5 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Đề tài nghiên cứu nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. Về không gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng: từ tháng 6 năm 2011 đến tháng 6 năm 2016 và đề xuất giải pháp cho thời gian tới (2025). 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về giáo dục và phát triển nguồn nhân lực. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các vấn đề lý luận, các luận điểm, luận cứ có liên quan đến đề tài luận văn. - Phƣơng pháp thống kê: Các số liệu thực trạng phát triển nguồn nhân lực huyên Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phƣơng. - Phƣơng pháp xử lý thông tin và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, xử lý số liệu để đƣa ra những nhận định khách quan về thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo dục THCS tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận của luận văn Luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản để làm rõ quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS.
  • 15. 6 6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn - Luận văn đã phân tích và đánh giá để từ đó xác định đƣợc những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ - Kết quả nghiên cứu luận văn có thể đƣợc sử dụng phục vụ các nhà quản lý của địa phƣơng và ngành giáo dục trong hoạt động thực tiễn quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS; có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, học tập trong lĩnh vực quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài mục lục, danh mục các chữ cái viết tắt, phần mở đầu và tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về phát triền nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triền nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Chƣơng 3: Giải pháp quản lý nhà nƣớc về phát triền nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
  • 16. 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài luận văn 1.1.1. Trƣờng trung học cơ sở 1.1.1.1. Khái niệm Giáo dục THCS là cấp cơ sở của bậc trung học, cấp học này tạo tiền đề cho phân luồng và liên thông giữa giáo dục phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp. Thông tƣ số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học thì: Trƣờng trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trƣờng có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng [1]. Điều này cho thấy cấp THCS có vai trò, vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp đào tạo và bồi dƣỡng phẩm chất, năng lực cho nguòn nhân lực của đất nƣớc. 1.1.1.2. Đặc điểm giáo dục trung học cơ sở Giáo dục THCS đƣợc thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chƣơng trình tiểu học, có tuổi là mƣời một tuổi [16]. Giáo dục THCS có nhiệm vụ giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học, giúp các em có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật, hƣớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông hoặc đi vào cuộc sống [21]. Giáo dục THCS có những đặc điểm sau : - Hệ thống trƣờng Trung học trong hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc tổ chức theo hai loại hình: Trƣờng công lập do nhà nƣớc có thẩm quyền quyết
  • 17. 8 định thành lập và nhà nƣớc trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí cho chi thƣờng xuyên chủ yếu do ngân sách nhà nƣớc đảm bảo; trƣờng dân lập do cộng đồng dân cƣ ở cơ sở thành lập, đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động; trƣờng tƣ thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập khi đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép. Nguồn đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của trƣờng tƣ thục là nguồn ngoài ngân sách nhà nƣớc. - Trƣờng trung học thực hiện chƣơng trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện kế hoạch năm học theo hƣớng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng. - Để học ở bậc THCS, bắt buộc học sinh phải học hết cấp tiểu học và có giấy chứng nhận hoàn thành chƣơng trình tiểu học. Giáo dục THCS kế thừa và phát huy những kết quả đạt đƣợc của giáo dục tiểu học; tiếp tục bồi dƣỡng năng lực học tập, sức khỏe và thể chất có thể học lên bậc THPT hoặc học nghề, học các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hoặc đi vào cuộc sống. Đây là cấp học bắt buộc để công dân có thể có một nghề nghiệp nhất định mà không nhất thiết phải học tiếp cấp THPT. 1.1.2. Giáo viên trung học cơ sở 1.1.2.1. Khái niệm Giáo viên Theo Từ điển Tiếng Việt, khái niệm giáo viên đƣợc hiểu là ngƣời dạy học ở các trƣờng phổ thông. Yếu tố “giáo” đƣợc hiểu là dạy bảo, yếu tố “viên” đƣợc hiểu là ngƣời làm một việc gì đó [38, Tr 351]. Trong Khoản 3, Điều 70 Luật giáo dục sửa đổi (2009) đã nêu :
  • 18. 9 Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trƣờng cao đảng nghề gọi là giảng viên [5]. Nhƣ vậy: Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp [21]. Giáo viên THCS Điều lệ trƣờng trung học quy định nhƣ sau : Giáo viên trƣờng trung học là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, gồm: Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thƣ, phó bí thƣ hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trƣờng trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), giáo viên làm công tác tƣ vấn cho học sinh [1]. Nhƣ vậy, giáo viên THCS là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng THCS, gồm: Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tƣ vấn cho học sinh. 1.1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS Chuẩn nghề nghiệp giáo viên là hệ thống thống nhất các tiêu chí về kiến thức và kĩ năng chuyên môn; năng lực sƣ phạm; phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống mà ngƣời giáo viên cần có để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục của mình. Mục đích của chuẩn nghề nghiệp giáo viên bao gồm: Làm căn cứ cho các giáo viên tự đánh giá để tự hoàn thiện và nâng cao năng lực nghề nghiệp; làm căn cứ để tổ chuyên môn hoặc hiệu trƣởng đánh giá, giúp
  • 19. 10 đối tƣợng đánh giá phát triển nghề nghiệp của mình; là căn cứ để xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS đƣợc quy định cụ thể tại Thông tƣ số 30/2009/TT-BGĐT, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ GD&ĐT. Theo đó chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS gồm 6 tiêu chuẩn (25 tiêu chí): Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp [2]. 1.1.2.3. Đặc điểm giáo viên THCS Hoạt động lao động của giáo viên là hoạt động lao động sƣ phạm, hoạt động sƣ phạm của ngƣời giáo viên có đặc điểm sau: - Mục đích của lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên là nhằm giáo dục thế hệ trẻ, hình thành ở họ những phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu xã hội; thực hiện chức năng di sản xã hội, chức năng tái sản xuất sức lao động xã hội đảm bảo sự tiếp nối giữa các thế hệ và nâng cao hàm lƣợng chất xám trong lao động. - Đối tƣợng lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên là học sinh - thế hệ trẻ. Trong quá trình sƣ phạm, ngƣời giáo viên là chủ thể, học sinh là đối tƣợng (khách thể) của lao động sƣ phạm. Quá trình sƣ phạm chỉ phát huy đƣợc hiệu quả khi phát huy đƣợc tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh. - Công cụ lao động của ngƣời giáo viên là hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết để thực hiện chức năng giảng dạy - giáo dục học sinh; đó là nhân cách của bản thân mà ngƣời giáo viên tác động đến học sinh bằng cả tâm hồn, vẻ đẹp, trí tuệ của bản thân mình.
  • 20. 11 - Sản phẩm của lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên là con ngƣời đƣợc giáo dục, đã có những chuyển biến sâu sắc trong nhân cách, chuẩn bị đi vào cuộc sống để thích ứng với xã hội hiện đại luôn thay đổi và phát triển. 1.1.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của giáo viên THCS Điều 31. Điều lệ trƣờng trung học quy định nhiệm vụ của GV THCS nhƣ sau: 1. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây: a) Dạy học và giáo dục theo chƣơng trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trƣờng theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trƣờng tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng; b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phƣơng; c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phƣơng pháp tự học của học sinh; d) Thực hiện Điều lệ nhà trƣờng; thực hiện quyết định của Hiệu trƣởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trƣởng và các cấp quản lý giáo dục; đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gƣơng mẫu trƣớc học sinh; thƣơng yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trƣờng học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh;
  • 21. 12 e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh; g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 2. Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây: a) Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh; b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng; c) Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hƣớng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trƣờng; d) Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thƣởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh đƣợc lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh; đ) Báo cáo thƣờng kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trƣởng. 3. Giáo viên thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định trong hợp đồng thỉnh giảng. 4. Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là giáo viên trung học đƣợc bồi dƣỡng về công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
  • 22. 13 Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đoàn trong nhà trƣờng. 5. Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là giáo viên THCS đƣợc bồi dƣỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong nhà trƣờng. 6. Giáo viên làm công tác tƣ vấn cho học sinh là giáo viên trung học đƣợc đào tạo hoặc bồi dƣỡng về nghiệp vụ tƣ vấn; có nhiệm vụ tƣ vấn cho cha mẹ học sinh và học sinh để giúp các em vƣợt qua những khó khăn gặp phải trong học tập và sinh hoạt [1]. 1.1.3. Nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.1.3.1. Nguồn nhân lực Mặc dù có các biểu hiện khác nhau, nhƣng nguồn nhân lực phản ánh các đặc điểm chung sau: Nguồn nhân lực là nguồn lực con ngƣời, là tiềm năng lao động của mỗi con ngƣời trong một thời gian nhất định, nguồn nhân lực là nguồn lực nội sinh quan trọng nhất đƣợc nghiên cứu trên giác độ số lƣợng và chất lƣợng, trong đó trí tuệ, thể lực và phẩm chất đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp và sự tƣơng tác giữa các cá nhân trong cộng đồng, là tổng thể các tiềm năng lao động của một ngành, một tổ chức, một địa phƣơng hay một quốc gia. Ba điểm chung của các khái niệm về nguồn nhân lực, đó là: - Số lƣợng nhân lực. - Chất lƣợng nhân lực. - Cơ cấu nhân lực. 1.1.3.2. Nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Nguồn nhân lực ngành giáo dục là bao gồm toàn bộ cán bộ, giáo viên và nhân viên của hai khối cơ quan, đơn vị: Các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý
  • 23. 14 nhà nƣớc về giáo dục. Đội ngũ giáo viên là lực lƣợng cơ bản nhất của nguồn nhân lực giáo dục, là tổng số cán bộ, giáo viên và nhân viên có trong danh sách hoạt động theo các nhiệm vụ của tổ chức và đƣợc tổ chức trả lƣơng. Vậy, có thể hiểu: Nguồn nhân lực giáo viên là tập hợp những ngƣời làm nghề dạy học - giáo dục trong một tổ chức có cùng nhiệm vụ chung là thực hiện các mục tiêu giáo dục trong tổ chức đó. Họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó, ràng buộc với nhau. Số lƣợng cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục phụ thuộc vào quy mô phát triển trƣờng, lớp của từng bậc học theo quy chế định biên của Chính phủ và Thông tƣ hƣớng dẫn của Bộ GD&ĐT. Những đặc điểm cơ bản của nguồn nhân lực giáo dục là: Là nghề mà đối tƣợng quan hệ trực tiếp là con ngƣời Là nghề mà công cụ chủ yếu là nhân cách của chính mình Là nghề tái sản xuất mở rộng sức lao động xã hội Nguồn nhân lực giáo viên THCS là lực lƣợng các nhà giáo tham gia giáo dục và giảng dạy ở cấp THCS. Nguồn nhân lực giáo viên THCS đƣợc tổ chức chặt chẽ, có sự thống nhất cao về ý tƣởng, có cùng mục đích giáo dục học sinh THCS thành những con ngƣời phát triển toàn diện. Nguồn nhân lực giáo viên THCS bao gồm những ngƣời tham gia trực tiếp vào quá trình quản lý hoạt động dạy học và giáo dục, đó là: Hiệu trƣởng, phó Hiệu trƣởng, giáo viên (gồm giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm), giáo viên là Tổng phụ trách đội. 1.1.4. Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.1.4.1. Phát triển nguồn nhân lực Trong một tổ chức, phát triển nguồn nhân lực là tạo ra sự phát triển bền vững và hiệu quả của mỗi thành viên và hiệu quả chung của tổ chức, gắn liền với việc không ngừng tăng lên về mặt số lƣợng và chất lƣợng sống của nguồn
  • 24. 15 nhân lực. Phát triển nguồn nhân lực đƣợc đặt trong nhiệm vụ quản lý nguồn nhân lực và là nội dung quan trọng trong quản lý nguồn nhân lực. 1.1.4.2. Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Trong nhà trƣờng, phát triển nguồn nhân lực giáo viên là vấn đề trọng tâm của quản lý. Nó có quan hệ mật thiết với việc phát triển nguồn nhân lực nói chung. Phát triển nguồn nhân lực giáo viên là tạo ra một đội ngũ nhà giáo đủ về số lƣợng, đảm bảo về chât lƣợng, đồng bộ về cơ cấu chuyên môn, độ tuổi, giới tính nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực giảng dạy và giáo dục của nhà trƣờng, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục, đào tạo của nhà trƣờng. 1.1.5. Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.1.5.1. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức, phƣơng pháp, chính sách và biện pháp của nhà nƣớc nhằm làm tăng giá trị cho con ngƣời, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng nhƣ kỹ năng nghề nghiệp, làm cho con ngƣời trở thành ngƣời lao động có những năng lực và phẩm chất mới, cao hơn, đáp ứng đƣợc những yêu cầu to lớn và ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.5.2. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho trình độ đội ngũ nhà giáo đảm bảo trình độ về chính trị, trình độ về chuyên môn, trình độ về quản lý giáo dục theo đƣờng lối, nguyên lý giáo dục của Đảng. Thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà hạt nhân cơ bản là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến đến trạng thái mới.
  • 25. 16 Nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở của các cơ quan trung ƣơng bao gồm: - Xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch phát triển của ngành - Xây dựng cơ chế chính sách và quy chế quản lý nội dung và chất lƣợng giáo dục và đào tạo - Tổ chức kiểm tra, thanh tra và thẩm định Nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở cấp huyện bao gồm: - Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nhân lực giáo viên trung học cơ sở ở địa phƣơng và chỉ đạo thực hiện - Quản lý chuyên môn nghiệp vụ các trƣờng theo sự phân cấp và quản lý nhà nƣớc về hoạt động giáo dục ở địa bàn huyện. - Thực hiện thanh tra, kiểm tra giáo dục ở địa phƣơng. 1.1.5.3. Chủ thể quản lý giáo viên trung học cơ sở Chủ thể quản lý nhà nƣớc về giáo dục là các cơ quan quyền lực nhà nƣớc (cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tƣ pháp), chủ thể trực tiếp là bộ máy quản lý giáo dục từ trung ƣơng đến cơ sở. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo dục - đào tạo bao gồm: Chính phủ, Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, và ủy ban nhân dân các cấp. Trong đó: + Chính phủ trình Quốc hội trƣớc khi quyết định những chủ trƣơng lớn có ảnh hƣởng đến quyền và nghĩa vụ học tập của công dân trong phạm vi cả nƣớc, những chủ chƣơng về cải cách nội dung chƣơng trình của một cấp học; định kỳ báo cáo Quốc hội về hoạt động giáo dục và việc thực hiện ngân sách giáo dục + Bộ GD&ĐT chịu trách nhiệm trƣớc chính phủ thực hiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục
  • 26. 17 + Bộ, cơ quan ngang Bộ phối hợp với Bộ GD&ĐT thực hiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục theo thẩm quyền + UBND các cấp thực hiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục theo phân cấp của Chính phủ và có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về đội ngũ nhà giáo, tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các trƣờng công lập thuộc phạm vi quản lý, đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục tại địa phƣơng + Sở GD&ĐT là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh có chức năng tham mƣu, giúp UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về giáo dục, Phòng GD&ĐT là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có chức năng tham mƣu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về giáo dục 1.1.5.4. Đối tượng quản lý phát triển nguồn nhân lực Đối tƣợng của quản lý nhà nƣớc về giáo dục là hệ thống giáo dục quốc dân, là mọi hoạt động giáo dục và đào tạo trong phạm vi cả nƣớc. Đối tƣợng phát triển nguồn nhân lực là đội ngũ giáo viên bao gồm số lƣợng, cơ cấu và chất lƣợng của nguồn nhân lực giáo viên. 1.1.5.5. Phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn cấp huyện  Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của UBND cấp huyện UBND cấp huyện có chức năng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa bàn huyện, chịu trách nhiệm trƣớc UBND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non, tiểu học, THCS và xây dựng xã hôi học tập trên địa bàn huyện. - Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình, đề án phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức thực hiện quy hoach, kế hoạch, chƣơng trình, đề án giáo dục đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  • 27. 18 - Chỉ đạo, hƣớng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục. - Chỉ đạo, hƣớng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục trên địa bàn. -Thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn. - Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo theo định kỳ và hàng năm về tổ chức và hoạt động giáo dục theo hƣớng dẫn của UBND cấp tỉnh và Sở GD&ĐT. - Quyết định thành lập (đối với các trƣờng công lập), cho phép thành lập (đối với các trƣờng ngoài công lập), sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tƣ của các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài) đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trƣờng tiểu học, THCS, trƣờng phổ thông có nhiều cấp học (trong đó không có cấp trung học phổ thông), trung tâm học tập cộng đồng và các cơ sở giáo dục khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện. - Bảo đảm đủ biên chế công chức cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, biên chế sự nghiệp cho các cơ sở giáo dục; chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách của Nhà nƣớc ban hành các chủ trƣơng, biện pháp để chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn. - Bảo đảm các điều kiện về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất để phát triển giáo dục trên địa bàn; thực hiện xã hội óa giáo dục, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục; ban hành các quy định để bảo đảm quyền tự
  • 28. 19 chủ, nghĩa vụ tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn; hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện. - Chỉ đạo, hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện phong trào thi đua; quyết định khen thƣờng các tổ chức cá nhân có nhiều công lao đối với sự phát triển giáo dục. - Chỉ đạo, hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính, công tác thực hiện tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và xử lý vi phạm về giáo dục theo quy định của pháp luật, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công khai chất lƣợng giáo dục, công khai điều kiện bảo đảm chất lƣợng giáo dục, công khai tài chính của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện.  Trách nhiệm của Phòng GD&ĐT Phòng GD&ĐT có trách nhiệm giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa bàn huyện: - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan: + Trình UBND cấp huyện: dự thảo các văn bản hƣớng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách, pháp luật, các quy định của UBND cấp tỉnh về hoạt động giáo dục trên địa bàn; dự thảo các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục, chƣơng trình cải cách hành chính về lĩnh vực giáo dục trên địa bàn, dự thảo các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện. + Trình Chủ tịch UBND cấp huyện: dự thảo quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các cơ sở giáo dục trực thuộc Phòng GD&ĐT và các văn bản cá biệt khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện.
  • 29. 20 - Hƣớng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ; công tác tuyển sinh, thi cử, cấp phát văn bằng, chứng chỉ; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; cho phép hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục đƣợc quy định tại khoản 6 Điều 8 nghị định số 115/2010/NĐ-CP Quy định trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục. - Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo về tổ chức và hoạt động giáo dục định kỳ và hàng năm theo hƣớng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện. - Chủ trì xây dựng, tổng hợp kế hoach biên chế sự nghiệp giáo dục của các cơ sở giáo dục trực thuộc theo hƣớng dẫn của Sở GD&ĐT và UBND cấp huyện; quyết định phân bổ biên chế sự nghiệp các cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt; hƣớng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc tuyển dụng, sử dụng, luân chuyển, biệt phái, đào tạo, bồi dƣỡng, thực hiện chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn huyện. - Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức, giáng chức đối với ngƣời đứng đầu, cấp phó ngƣời đứng đầu, công nhận hội đồng trƣờng các cơ sở giáo dục trực thuộc; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc quyền quản lý của UBND cấp huyện. - Chủ trì xây dựng, lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc; quyết định phân bổ, giao dự toán chi ngân sách giáo dục cho các cơ sở giáo dục trực thuộc khi đƣợc cấp thẩm quyền phê duyệt; phối hợp với cơ quan tài chính, kế hoạch cùng cấp xác định, cân đối ngân sách nhà nƣớc chi cho giáo dục hàng năm của địa phƣơng, trình cấp có
  • 30. 21 thẩm quyền phê duyệt; hƣớng dẫn, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nƣớc và các nguồn thu hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn huyện. - Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí, công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về giáo dục theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát việc công khai chất lƣợng giáo dục, công khai điều kiện đảm bảo chất lƣợng giáo dục, công khai tài chính của các cơ sở giáo dục trực thuộc. - Giúp UBND cấp huyện quản lý các cơ sở giáo dục trực thuộc, gồm: cơ sở giáo dục mầm non, trƣờng tiểu học, trƣờng THCS, trƣờng phổ thông có nhiều cấp học (trong đó không có cấp trung học phổ thông) và các cơ sở giáo dục khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện.  Trách nhiệm quản lý nhà nước của UBND cấp xã UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc theo thẩm quyền về giáo dục trên địa bàn xã. - Xây dựng và trình hội đồng nhân dân cấp xã kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phƣơng; tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phƣơng khi đƣợc phê duyệt, xây dựng quy hoạch về đất cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo tiêu chuẩn quy định về trƣờng chuẩn quốc gia do Bộ GD&ĐT ban hành. - Cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tƣ thục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; bảo đảm và chịu trách nhiệm kiểm tra các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tƣ thục trên địa bàn hoạt động theo đúng quy định pháp luật. - Thực hiện xã hội hóa giáo dục; xây dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh, vận động nhân dân chăm lo cho giáo dục, phối hợp với nhà trƣờng chăm lo giáo dục con em thực hiện nếp sống văn hóa mới, tham gia bảo vệ,
  • 31. 22 tôn tạo các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, các công trình dành cho hoạt động học tập, vui chơi của học sinh; huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục của xã. - Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ và hàng năm về tổ chức và hoạt động giáo dục trên địa bàn theo hƣớng dẫn của UBND cấp huyện và Phòng GD&ĐT. - Phối hợp với các cơ sở giáo dục trên địa bàn tổ chức đăng ký, huy động tối đa ngƣời trong độ tuổi đi học để bảo đảm phổ cập giáo dục, chống mù chữ, tạo điều kiện cho mọi ngƣời đƣợc học tập thƣờng xuyên, suốt đời. - Quản lý trung tâm học tập cộng đồng; phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý cơ sở giáo dục mầm non, trƣờng tiểu học, THCS trên địa bàn. 1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.2.1. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Các chủ trƣơng, chính sách và pháp luật không thể tự thân đi vào đời sống xã hội, mà phải qua quá trình tổ chức thực hiện. Việc tổ chức triển khai thực hiện các quy định pháp luật về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS đƣợc thực hiện một cách có hệ thống, đảm bảo tính đồng bộ và kịp thời. Các văn bản quy phạm pháp luật về phát triển nguồn nhân lực nói chung và phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS nói riêng đƣợc các cấp, các nghành triển khai thực hiện một cách nghiêm túc, trách nhiệm; thể hiện đƣợc tính hiệu lực và hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật. Phòng GD&ĐT cùng lúc phải triển khai thực hiện nhiều văn bản quy phạm của nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. Thực hiện từ khâu tiếp nhận văn bản, vào sổ, sao lục, tuyên truyền, phổ biến, triển khai đến các trƣờng THCS,
  • 32. 23 các cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong toàn huyện một cách đầy đủ, công khai và minh bạch. Tổ chức đoàn kiểm tra việc thực triển khai thực hiện các văn bản, thực hiện cải cách hành chính, nghiêm túc thực hiện các quy định của Luật Giáo dục, Luật phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm và chống lãng phí, các quy định về dạy thêm, học thêm theo thông tƣ 17/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 16/5/2012. Thực hiện quyết định số 26/2001/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục THCS và các văn bản về chuẩn hiệu trƣởng, chuẩn giáo viên THCS và các quy định đánh giá giáo viên theo các văn bản hƣớng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Quản lý nhà nƣớc trong việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS là các biện pháp mà chủ thể quản lý nhà nƣớc thực hiện nhằm phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về chất lƣợng, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sƣ phạm đáp ứng những yêu cầu đổi mới sự nghiệp GD&ĐT. Để thực hiện quản lý nhà nƣớc trong việc xây dựng quy hoạch phất triển nguồn nhân lực giáo viên THCS, Việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở cần thực hiện các nội dung sau: a) Đánh giá nguồn nhân lực giáo viên Đánh giá nguồn nhân lực giáo viên nhằm mục đích xem xét và có nhận thức đúng về thực trạng nguồn nhân lực giáo viên so với các quy định. Để làm tốt việc đánh giá cần phải xem xét các mặt sau: - Về số lƣợng nguồn nhân lực giáo viên
  • 33. 24 Đảm bảo đủ số lƣợng giáo viên bộ môn là yêu cầu đầu tiên để thực hiện công tác giảng dạy ở nhà trƣờng THCS. Do vậy việc quản lý nhà nƣớc trong quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS để đảm bảo đủ số lƣợng giáo viên là điều hết sức quan trọng và cần đƣợc quan tâm. Định mức biên chế giáo viên đƣợc quy định trong Thông tƣ liên tịch số 35/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV về Hƣớng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. Theo đó tỉ lệ giáo viên trên lớp là 1,90. Số lƣợng giáo viên ở mỗi trƣờng có thể biến động nhẹ ở từng thời điểm do chuyển trƣờng, nghỉ hƣu. Do vậy, hàng năm, mỗi nhà trƣờng cần căn cứ vào quy mô số lớp, sự biến động này để xây dựng kế hoạch bổ sung giáo viên hợp lý để đáp ứng yêu cầu dạy học của nhà trƣờng. - Về cơ cấu Cơ cấu nguồn nhân lực giáo viên THCS là sự tính toán để đảm bảo tỉ lệ giáo viên từng bộ môn, về trình độ đào tạo, giới tính, dân tộc, độ tuổi, vùng miền. - Về chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên THCS Chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên THCS đƣợc thể hiện thông qua hai mặt là: Nghiệp vụ sƣ phạm và chất lƣợng chuyên môn. Nghiệp vụ sƣ phạm là những kĩ năng thực hiện các hoạt động sƣ phạm nhƣ kĩ năng truyền đạt kiến thức, kĩ năng viết bảng, kĩ năng sử dụng đồ dùng dạy học, kĩ năng xử lí tình huống sƣ phạm, kĩ năng giao tiếp. Chất lƣợng chuyên môn là toàn bộ kiến thức của giáo viên đáp ứng yêu cầu công tác giảng dạy, giáo dục. Chất lƣợng chuyên môn của mỗi giáo viên là yếu tố quan trọng của chất lƣợng giáo viên. Khi đánh giá chất lƣợng chuyên môn của nguồn nhân lực giáo viên THCS cần xem xét về tỉ lệ đạt chuẩn, trên chuẩn, khả năng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. b) Xác định nhu cầu nguồn nhân lực giáo viên THCS
  • 34. 25 Xác định nhu cầu giáo viên là đƣa ra các số liệu, yêu cầu cụ thể về số lƣợng, cơ cấu và chất lƣợng giáo viên đáp ứng mục tiêu phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. Trên cơ sở thực trạng nguồn nhân lực giáo viên THCS và nhu cầu giáo viên THCS để tính toán, bổ sung giáo viên cho từng trƣờng, toàn huyện; giải pháp điều chỉnh cơ cấu, đào tạo, bồi dƣỡng cho hợp lý. c) Xác định các giải pháp, lộ trình và điều kiện để phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và xác định đúng nhu cầu, nhà quản lý sẽ đƣa ra các giải pháp phù hợp trên cơ sở những kết quả đã có. Các giải pháp thực hiện quy hoạch phải đạt mục tiêu phát triển nguồn nhân lực đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo về chất lƣợng, từ việc tuyển chọn, sử dụng, đào tao, bồi dƣỡng, thanh tra, kiểm tra, đánh giá và xây dựng chính sách đãi ngộ giáo viên. Để thực hiện tốt quy hoạch, một điều không thể thiếu là xác định lộ trình thực hiện và các điều kiện thực hiện quy hoạch. Lộ trình có thể ngắn hạn hoặc dài hạn. Sau mỗi giai đoạn thực hiện quy hoạch cần có đánh giá, rút kinh nghiệm trong công tác tổ chức thực hiện. Điều kiện thực hiện quy hoạch bao gồm nhiều yếu tố nhƣ nhân lực, vật lực. Đây là yếu tố quan trọng và quyết định việc thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS. 1.2.3. Tuyển dụng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở  Quy chế tuyển dụng Tuyển dụng những ngƣời có năng lực, đủ các điều kiện, tiêu chuẩn để tham gia công tác dạy học, giáo dục đúng theo kế hoạch, đáp ứng đủ về nhu cầu về số lƣợng và chất lƣợng của nguồn nhân lực. Nội dung cơ bản của quy chế tuyển dụng thƣờng bao gồm: - Xây dựng tiêu chí cụ thể của từng chức danh giáo viên THCS - Xác định quy trình tuyển dụng
  • 35. 26 - Xây dựng các quy định trong thời gian thử việc: Phân công ngƣời hƣớng dẫn tập sự, chế độ đãi ngộ, tổ chức đánh giá, kết luận về năng lực chuyên môn và khả năng thực tế trƣớc khi tuyển dụng chính thức. Việc tuyển dụng phải xuất phát từ nhu cầu thực tế của các trƣờng THCS trên địa bàn.  Nguyên tắc tuyển dụng - Bảo đảm tiêu chuẩn giáo viên THCS theo quy định của Luật Giáo dục. - Thực hiện dân chủ, công khai, khách quan, bình đẳng. - Căn cứ vào quy hoach phát triển giáo dục của địa phƣơng.  Hình thức tuyển dụng Tuyển dụng thông qua các hình thức nhƣ: xét tuyển thông qua kết quả học tập của sinh viên, thi tuyển, thi tuyển kết hợp với xét tuyển, thuyên chuyển công tác. Việc tuyển chọn phải đảm bảo thực hiện đúng theo Quyết định số 62/2007/QĐ-BGD&ĐT về Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.  Quy trình tuyển dụng Quy trình tuyển dụng thực hiện theo các bƣớc sau: - Thông báo, nhận và nghiên cứu hồ sơ cá nhân - Lập hội đồng thi tuyển, hội đồng xét duyệt - Tổ chức thi tuyển hoặc xét duyệt; Xét tuyển, xét duyệt khi có kết quả - Ra quyết định tuyển dụng hoặc trình cấp có thẩm quyền ra quyết định 1.2.4. Sử dụng nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Sử dụng nguồn nhân lực là việc khơi dậy và phát huy tất cả khả năng của con ngƣời thành hiện thực, biến sức lao động thành lao động trong quá
  • 36. 27 trình phát triển kinh tế - xã hội. Nhƣ vậy, sử dụng nguồn nhân lục giáo viên là việc việc khơi dậy và phát huy tất cả khả năng của ngƣời giáo viên thành hiện thực, biến sức lao động của họ thành lao động để đạt đƣợc các mục tiêu giáo dục.  Bố trí giáo viên các trường THCS Bố trí giáo viên các trƣờng THCS là khâu quan trọng nhất, quyết định trực tiếp đến chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy của các giáo viên và chất lƣợng giáo dục các trƣờng THCS. Bố trí, sắp xếp giáo viên là dựa vào các vị trí phù hợp, phân công giảng dạy hợp lý, đúng ngƣời, đúng việc, phù hợp với năng lực, sở trƣờng, giới tính, điều kiện công tác. Việc bố trí, sắp xếp nhân lực trong tổ chức là một khâu quan trọng trong quản lý giáo viên, thể hiện năng lực quản lý của nhà quản lý, là động lực, niềm tin cho nguồn nhân lực giáo viên cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục. Bố trí, sắp xếp nhân lực đƣợc thực hiện dƣới một số hình thức cụ thể nhƣ: đề bạt, bổ nhiệm, điều động, biệt phái, luân chuyển nhân lực.  Điều động, luân chuyển nguồn nhân lực giáo viên THCS Phòng GD&ĐT thực hiện điều động, luân chuyển nguồn nhân lực giáo viên nhằm đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, lãnh đạo quản lý cho cán bộ quản lý và thực hiện quy hoạch. Điều động, luân chuyển giáo viên THCS nhằm đào tạo, bồi dƣỡng, bổ sung kinh nghiệm thực tế cho giáo viên đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao chất lƣợng giảng dạy, đảm bảo cơ cấu và phòng ngừa sai phạm.  Bổ nhiệm nguồn nhân lực giáo viên THCS Bổ nhiệm nguồn nhân lực các trƣờng THCS là quyết định xếp ngạch viên chức cho giáo viên đạt yêu cầu tập sự và cán bộ quản lý
  • 37. 28 Bổ nhiệm giáo viên các trƣờng THCS nhằm tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên phát huy năng lực, phấn đấu, cống hiến cho sự nghiệp và nâng cao chất lƣợng giáo dục 1.2.5. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ của nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở  Đào tạo nguồn nhân lực giáo viên THCS Đào tạo đƣợc hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho ngƣời lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình học tập làm cho ngƣời lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của ngƣời lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động của mình có hiệu quả hơn. Đào tạo là hoạt động phát triển nguồn nhân lực, là tổng thể các hoạt động có tổ chức diễn ra trong khoảng thời gian xác định, nhằm làm thay đổi hành vi nghề nghiệp của ngƣời lao động. Đào tạo nguồn nhân lực giáo viên THCS đƣợc thực hiện ở nhiều hình thức khác nhau: Đào tạo tập trung, vừa học vừa làm, từ xa, dài hạn, ngắn hạn; nhƣng dù đào tạo dƣới bất kỳ hình thức nào thì chất lƣợng đào tạo phải đƣợc đạt lên hàng đầu. Ngoài ra để công tác đào tạo nguồn nhân lực đạt hiệu quả cao phải bám sát công tác đánh giá, dự báo, quy hoạch nguồn nhân lực. Công tác đào tạo giáo viên THCS hiện nay tập trung vào những nội dung sau: - Đào tạo trình độ chuyên môn nguồn nhân lực giáo viên. - Đào tạo nâng cao trình độ lý luận chính trị, hiểu biết pháp luật, đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách của Đảng và nhà nƣớc  Bồi dưỡng nguồn nhân lực giáo viên THCS Bồi dƣỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của ngƣời lao động về một lĩnh vực hoạt động mà ngƣời lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất
  • 38. 29 định qua một hình thức đào tạo nào đó. Hoạt động này có ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân đáp ứng các yêu cầu của lao động nghề nghiệp. Bồi dƣỡng nguồn nhân lực giáo viên THCS đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức: bồi dƣỡng theo kế hoạch, tự bồi dƣỡng. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng là nội dung quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Đào tạo, bồi dƣỡngcó mục đích, đúng đối tƣợng và theo nội dung chƣơng trình, tài liệu sẽ giúp cho việc học tập diễn ra nhanh hơn, hiệu quả hơn, tạo động lực phấn đấu cho giáo viên. Đào tạo, bồi dƣỡng có thể theo hình thức chính quy hoặc không chính quy (tại chức, chuyên tu, liên thông) Mục đích của công tác này là nhằm củng cố, nâng cao năng lực, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ, lí luận của mỗi giáo viên. Việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng phải xuất phát từ nhu cầu khách quan của nguồn nhân lực giáo viên, đảm bảo kế hoạch chung, kế hoạch riêng, quyền lợi, nghĩa vụ của nhà trƣờng, của giáo viên. 1.2.6. Xây dựng và thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực giáo viên là những chế độ của nhà nƣớc, của địa phƣơng, của các cơ sở giáo dục đối với giáo viên nhƣ lƣơng, phụ cấp nhà giáo, phụ cấp thâm niên, đề bạt, bổ nhiệm, khen thƣởng, các chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở. Ngoài ra, còn tạo môi trƣờng thuận lợi cho giáo viên nhƣ tạo ra hành lang pháp lý để nguồn nhân lực giáo viên an tâm công tác, xây dựng văn hóa tổ chức trong nhà trƣờng để mọi giáo viên tin tƣởng, chia sẻ, giúp đỡ nhau và cùng lợp tác để hoàn thành mục tiêu đề ra, hoàn thiện công tác quản lý, thực hiện tăng cƣờng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tạo điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
  • 39. 30  Chính sách tiền lương đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS Các chính sách của nhà nƣớc áp dụng cho giáo viên THCS gồm các chính sách cơ bản chung đối với nhà giáo nhƣ chính sách về lƣơng (Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức), phụ cấp thâm niên (Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo), chính sách phụ cấp ƣu đãi giáo viên trực tiếp giảng dạy (Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, chính sách đối với giáo viên dạy thể dục (Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ: Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao)  Chính sáchbảo hiểm xã hội đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS Một số chính sách BHXH đƣợc áp dụng cho giáo viên THCS bao gồm: Luật BHXH số 71/2006/QH11 của Quốc hội ngày 29 tháng 6 năm 2006; Nghị định số 152/2006/NĐ-CP Hƣớng dẫn một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc; Nghị định 68/2007/NĐ-CP qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH; Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về bảo hiểm thất nghiệp; Nghị định 100/2012/NĐ-CP Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về bảo hiểm thất nghiệp. BHXH đƣơc xem nhƣ là một loạt hoạt động mang tính xã hội nhằm đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động, mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế, ổn định xã hội. Mục tiêu của BHXH là nhằm thỏa mãn những nhu cầu thiết
  • 40. 31 yếu của ngƣời lao động trong trƣờng hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm. Các chế độ BHXH thƣờng đƣợc điều chỉnh định kỳ để phản ánh sự thay đổi của điều kiện kinh tế - xã hội. Hiện nay, BHXH nƣớc ta thực hiện 5 chế độ: Chế độ trợ cấp ốm đau, trợ cấp thai sản, chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, chế độ hƣu trí và chế độ tử tuất.  Chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS Chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS đƣợc quan tâm và thực hiện tốt. Vì BHYT là hình thức bảo hiểm mang tính cộng đồng chia sẻ đƣợc áp dụng trong lĩnh vực khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho mọi ngƣời, không vì mục đích lợi nhuận, do nhà nƣớc tổ chức thực hiện và các đối tƣợng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Nghị định 62/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và Hƣớng dẫn một số điều của Luật BHYT.  Chính sách thi đua, khen thưởng đối với nguồn nhân lực giáo viên THCS Chính sách thi đua, khen thƣởng đối với giáo viên THCS đƣợc áp dụng theo Luật thi đua, khen thƣởng số 15/2003/QH11 của Quốc hội này 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thƣởng số 39/2013/QH11 của Quốc hội này 16 tháng 11 năm 2013 và Nghị định 65/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thƣởng năm 2013. 1.2.7. Đầu tƣ và hỗ trợ từ ngân sách nhà nƣớc và huy động các nguồn lực cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Đầu tƣ cho sự nghiệp giáo dục nói chung và đầu tƣ cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên nói riêng từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: từ ngân
  • 41. 32 sách nhà nƣớc, từ ngân sách địa phƣơng, từ nguồn đóng góp của nhân dân, của các tổ chức.  Đầu tư các nguồn lực từ ngân sách nhà nước Hoạt động đầu tƣ cho giáo dục và đào tạo từ ngân sách nhà nƣớc luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm và ƣu tiên hàng đầu, đặc biệt là đầu tƣ cho phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Ngân sách nhà nƣớc chi cho giáo dục, đào tạo theo nguyên tắc công khai và căn cứ vào quy mô và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. Các trƣờng THCS đƣợc đầu tƣ các nguồn lực từ ngân sách để chi thƣờng xuyên, đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.  Đầu tư các nguồn lực từ ngân sách địa phương Các trƣờng THCS trực thuộc UBND huyện, hàng năm đƣợc đầu tƣ các nguồn lực từ ngân sách phân bổ theo kế hoạch của huyện nhằm duy trì hoạt động và đầu tƣ phát triển, nâng cao chất lƣợng giáo viên THCS.  Hỗ trợ các nguồn lực từ hoạt động xã hội hóa Để nâng cao chất lƣợng giáo dục THCS các trƣờng phải huy động các nguồn lực từ hoạt động xã hội hóa giáo dục, từ các tổ chức, các cá nhân, các doanh nghiệp. 1.2.8. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động của nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở  Thanh tra hoạt động thực thi nhiệm vụ của giáo viên các trường THCS Thanh tra giáo dục là thanh tra chuyên ngành về giáo dục, đó là hoạt động kiểm tra và đánh giá chính thức có tính nhà nƣớc của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên đối với cấp dƣới về việc chấp hành luật giáo dục, việc thực hiện mục tiêu, chƣơng trình kế hoạch, nội dung, phƣơng pháp giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế thi cử, cấp văn bằng chứng chỉ, việc thực hiện các
  • 42. 33 quy định về điều kiện cần thiết bảo đảm chất lƣợng giáo dục ở các cơ sở giáo dục và công tác quản lý của hiệu trƣởng.  Kiểm tra hoạt động thực thi nhiệm vụ của giáo viên các trường THCS Đây là một trong những chức năng cơ bản của nhà quản lý. Đó là công việc hoạt động nghiệp vụ mà ngƣời quản lý ở bất kỳ cấp nào cũng phải thực hiện để biết rõ những kế hoạch, mục tiêu đề ra đã đạt đến đâu và nhƣ thế nào. Từ đó đề ra những biện pháp động viên, giúp đỡ, uốn nắn và điều chỉnh nhằm thúc đẩy các cá nhân và tổ chức thực hiện. Kiểm tra đối với nguồn nhân lực giáo viên là việc thu thập hồ sơ chuyên môn, xem xét việc thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục của giáo viên làm cơ sở để đánh giá, nhận xét, điều chỉnh hoạt động của giáo viên nhằm đạt đƣợc hiệu quả trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục. Kiểm tra là một trong những chức năng quan trọng của quản lý. Do đó, trong công tác quản lý phải coi trọng kiểm tra, phải thực hiện kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất, đảm bảo đúng các quy định. Nội dung kiểm tra giáo viên nhƣ: kiểm tra hồ sơ, giáo án, sổ dự giờ, thực hiện quy chế chuyên môn, các quy định của nhà nƣớc, của nghành, của địa phƣơng.  Đánh giá hoạt động thực thi nhiệm vụ của giáo viên các trường THCS Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc dựa vào sự phân tích những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc. Nhƣ vậy, đánh giá giáo viên là đƣa ra những kết luận nhận định, phán xét về trình độ năng lực, phẩm chất của giáo viên. Để đánh giá giáo viên cần thiết lập một hệ thống các tiêu chí đánh giá. Việc đầu tiên để tiến hành đánh giá giáo viên là kiểm tra, xem xét lại toàn bộ hồ sơ, công việc giảng dạy, giáo dục của giáo viên, sau đó tiến hành đo lƣờng để thu thập những thông tin cần
  • 43. 34 thiết, cuối cùng là đƣa ra một quyết định. Đánh gia giáo viên có thể có các hình thức khác nhau nhƣ cán bộ quản ý đánh giá giáo viên, đồng nghiệp đánh giá lẫn nhau, cá nhân tự đánh giá, kết hợp các hình thức trên. Do vậy kiểm tra và đánh giá giáo viên là hai khâu có quan hệ mật thiết với nhau. Kiểm tra nhằm cung cấp thông tin cho đánh giá và đánh giá thông qua kết quả của kiểm tra.  Xử lý vi phạm hoạt động thực thi nhiệm vụ của giáo viên các trường THCS Công tác xử lý vi phạm của Phòng GD&ĐT và của trƣờng đối với hoạt động thực thi nhiệm vụ của giáo viên các trƣờng THCS đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, nghiêm túc nhằm tránh những sai phạm trong hoạt động giảng dạy, giáo dục của giáo viên THCS Giáo viên các trƣờng THCS vi phạm khi thực hiện nhiệm vụ sẽ bị xử lý, thi hành kỷ luật theo quy định của ngành, của cơ quan nhằm tạo kỷ cƣơng, nề nếp, kỷ luật lao động trong nhà trƣờng. 1.3. Sự cần thiết của quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.3.1. Góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣơng giáo dục trung học cơ sở Chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên THCS có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng giáo dục toàn diện của mỗi nhà trƣờng THCS. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, yêu cầu của việc đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao càng cấp thiết hơn bao giờ hết. Vì vậy, vai trò của ngƣời thầy càng hết sức quan trọng. Muốn nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên, công tác giáo dục nói chung, công tác quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên nói riêng càng phải đƣợc tăng cƣờng. Tại kết luận Hội nghị Trung ƣơng VI (khóa
  • 44. 35 IX) cũng đã khẳng định: Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lƣợng nòng cốt thực hiện chất lƣợng và hiệu quả giáo dục, làm cho giáo dục thực sự là quốc sách hàng đầu. Bởi vậy, cần đặc biệt quan tâm đào tạo, bồi dƣỡng nhà giáo và cán bộ quản lý về mọi mặt, đặc biệt phải chú trọng đúng mức việc nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống của đội ngũ này. Công tác quản lý cán bộ nói chung, quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên nói riêng có tầm quan trọng đặc biệt, có tác dụng đến sự thành bại của việc phát triển sự nghiệp giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục THCS. Trong xu thế phát triển của tri thức ngày nay, GD&ĐT đƣợc xem là biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển đất nƣớc. Nguồn nhân lực giáo viên là lực lƣợng lao động chủ yếu, giữ vai trò quan trọng có tính chất quyết định đến chất lƣợng giáo dục nói chung và chất lƣợng giáo dục THCS nói riêng. Ngƣời giáo viên là cầu nối giữa tri thức và học sinh, bằng nhân cách và tri thức của mình, ngƣời giáo viên không chỉ truyền đạt kiến thức mà còn là ngƣời hƣớng dẫn học sinh tự học, tự đánh giá, biết thu thập và xử lý thông tin để tự biến thành tri thức của mình. Vì vậy giáo dục là quốc sách hàng đầu thì quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên là quốc sách của quốc sách đó. 1.3.2. Góp phần định hƣớng và điều chỉnh sự phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Quản lý nhà nƣớc giữ vai trò định hƣớng phát triển nguồn nhân lực giáo dục thông qua việc ban hành và chỉ đạo thực hiện các văn bản, chính sách nhƣ các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch và chƣơng trình về phát triển nguồn nhân lực giáo viên giáo viên trên phạm vi cả nƣớc và từng địa phƣơng. Hiện nay có chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 – 2020, Chiến lƣợc phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020. Qua đó, nhà nƣớc đã định hƣớng
  • 45. 36 phát triển nguồn nhân lực giáo viên giáo dục toàn diện, đủ về số lƣợng, đảm bảo về chất lƣợng. Nhà nƣớc điều chỉnh phát triển nguồn nhân lực giáo viên thông qua vai trò cung cấp nguồn ngân sách cho các lĩnh vực liên quan đến phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Với vai trò này, nhà nƣớc có thể điều chỉnh sự phát triển về số lƣợng nguồn nhân lực giáo viên cũng nhƣ thúc đẩy, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi mới giáo dục trong từng giai đoạn. 1.3.3. Góp phần hỗ trợ và tạo điều kiện cho sự phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Quản lý nhà nƣớc tạo ra các điều kiện cho nguồn nhân lực giáo viên phát triển. Bằng các chủ trƣơng, cơ chế, chính sách, quản lý nhà nƣớc tạo ra cơ sở pháp lý để nguồn nhân lực giáo viên tồn tại và phát triển. Quản lý nhà nƣớc thực hiện các biện pháp nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện cho sự phát triển phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở bằng việc thực hiện các chức năng quản lý nhƣ lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm xây dựng đội ngũ giáo viên ổn định có đủ về số lƣợng, mạnh về chất lƣợng và đồng bộ về cơ cấu, có tính kế thừa góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng. Thực hiện rà soát, bổ sung, hoàn thiện các quy định, chính sách đối với nhà giáo, cũng nhƣ điều kiện đảm bảo việc thực hiện các chính sách, chế độ nhằm tạo động lực thu hút, động viên đội ngũ giáo viên THCS toàn tâm, toàn ý phục vụ sự nghiệp giáo dục. Để đảm bảo nguồn nhân lực giáo viên THCS đủ về số lƣợng, đảm bảo về chất lƣợng và an tâm công tác, cống hiến cho sự nghiệp giáo dục trƣớc thời kỳ mới, vai trò quản lý nhà nƣớc là vô cùng quan trọng. Bằng các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách quản lý nhà nƣớc góp phần hỗ trợ và tạo điều kiện cho sự phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS.
  • 46. 37 1.4. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.4.1. Thể chế và chính sách Mức độ hoàn thiện của thể chế quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục đƣợc biểu hiện qua luật giáo dục và các văn bản dƣới luật. Hệ thống văn bản luật ngày càng đƣợc bổ sung, hoàn thiện và nâng cao hiệu lực của pháp luật Cơ sở cho việc xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục dựa vào thể chế hành chính nhà nƣớc quy định về tổ chức, xác định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền, trách nhiệm cũng nhƣ các phƣơng tiện kỹ thuật vật chất, nhân sự cho các cấp hoạt động. Thể chế chính sách phải phù hợp với xu thế vận động và phát triển của xã hội nói chung và giáo dục và đào tạo nói riêng. Thể chế là cơ sở cho việc xây dựng bộ máy quản lý nhà nƣớc nói chung và quản lý giáo dục nói riêng, là cơ sở để chủ thể hành chính nhà nƣớc huy động, khai thác và sử dụng các nguồn lực xã hội cho giáo dục. Các chính sách phù hợp là động lực cho sự phát triển nguồn nhân lực, nhƣng nếu chính sách đƣa ra không phù hợp, không sát thực tế, các văn bản mâu thuẫn, chồng chéo sẽ gây khó khăn trong việc vận dụng, thực thi Qua đó, ta có thể nhận thấy thể chế, chính sách có tác động không nhỏ tới phát triển nguồn nhân lực, nó là động lực thúc đẩy sự phát triển nhƣng cũng có thể là yếu tố kìm hãm, hạn chế sự phát triển của nguồn nhân lực. 1.4.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Nguồn nhân lực giáo viên THCS nói riêng, nguồn nhân lực giáo viên nói chung hợp thành nguồn nhân lực xã hội. Nguồn nhân lực xã hội bị tác động bởi rất nhiều nhân tố, trong đó có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, diện tích tự nhiên, đặc điểm địa hình,
  • 47. 38 khí hậu, đây là những yếu tố tác động không nhỏ đến phát triển nguồn nhân lực. Điều kiện tự nhiên thuận lợi tạo môi trƣờng ổn định cho nguồn nhân lực phát triển ổn định. Ngƣợc lại, điều kiện tự nhiên không thận lợi sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến việc thu hút và tạo điều kiện phát triển cho nguồn nhân lực. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội phản ánh chính xác, trung thực mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và phát triển nguồn nhân lực. Chất lƣợng nguồn nhân lực là sự phản ánh của mối quan hệ các yếu tố quy định chất lƣợng nguồn nhân lực, phản ánh trình độ văn minh của mỗi quốc gia. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội tạo động lực, nền tảng quan trọng để nâng cao mọi mặt đời sống của ngƣời dân, kinh tế tăng trƣởng và phát triển tạo điều kiện thuân lợi để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực nói chung, nguồn nhân lực giáo viên nói riêng. Ngân sách nhà nƣớc và các nguồn vốn dƣ thừa trong bộ phận nhân dân tăng lên, có điều kiện để đầu tƣ vào giáo dục. Ngƣợc lại, khi giáo dục và đào tạo phát triển, hàm lƣợng trí tuệ nguồn nhân lực đƣợc nâng cao, chất lƣợng nguồn nhân lực đƣợc cải thiện, lúc này nguồn nhân lực lại trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. 1.4.3. Nguồn lực về tài chính và vật chất Nguồn lực tài chính và vật chất là yếu tố quan trọng tác động không nhỏ đến hoạt động quản lý nhà nƣớc về giáo dục cũng nhƣ quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Nguồn lực tài chính và vật chất là phƣơng tiện để hệ thống GD&ĐT duy trì phát triển các hoạt động của mình, vừa là công cụ giúp nhà nƣớc và các cơ sở GD&ĐT thực hiện các chính sách, các mục tiêu đã định. Nguồn lực về tài chính và vật chất đảm bảo ổn định và phát triển nguồn nhân lực giáo viên thông qua chế độ lƣơng và các phụ cấp ƣu đãi đối với nhà giáo, các chế độ và đào tạo, bồi dƣỡng. Nguồn lực về tài chính và vật chất đảm bảo giúp đội ngũ giáo viên có đời sống ổn định, yên tâm
  • 48. 39 công tác, cống hiến hết mình cho giáo dục sẽ thúc đẩy và tạo động lực phát triển nguồn nhân lực giáo viên nói riêng và chất lƣợng giáo dục nói chung. 1.4.4. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý Quản lí là nghệ thuật hoàn thành công việc thông qua ngƣời khác; là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực sẵn có để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Nhƣ vậy chức năng cơ bản của quản lí là: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp và kiểm tra. Nhà quản lý là những ngƣời làm việc trong tổ chức, điều khiển công việc của ngƣời khác và chịu trách nhiệm trƣớc kết quả hoạt động của họ. Nhà quản lý là ngƣời lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát con ngƣời, tài chính, vật chất và thông tin một cách có hiệu quả để đạt đƣợc mục tiêu. Nhà quản lí đóng vai trò quan trọng, góp phần chủ yếu quyết định hiệu quả và sự phát triển bền vững của tập thể. Với chức trách của mình, ngƣời quản lí đảm đƣơng nhiều vai trò khác nhau. Đội ngũ cán bộ quản lý có ảnh hƣởng rất lớn đến công tác quản lý nhà trƣờng nói chung, công tác phát triển giáo viên nói riêng. Cán bộ quản lý là những ngƣời thực hiện chức năng quản lý và nhiệm vụ quản lý nhất định trong tổ chức để đạt đƣợc mục đích và hiệu quả cao. Để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên, tạo môi trƣờng giáo dục tốt, cán bộ quản lý là những ngƣời đi đầu, nòng cốt trong các hoạt động, nắm chắc và hiểu sâu sắc điều kiện nhà trƣờng, mục tiêu, chƣơng trình, nội dung giảng dạy, đổi mới phƣơng pháp giáo dục, chỉ đạo và tổ chức các hoạt động giáo dục có hiệu quả. Trách nhiệm chính của việc phát triển nguồn nhân lực giáo viên thuộc về cán bộ quản lý và có ảnh hƣởng rất lớn đến thành công của công tác phát triển nguồn nhân lực giáo viên.
  • 49. 40 1.4.5. Tính tích cực của nguồn nhân lực giáo viên Tri thức của giáo viên là những đặc điểm quan trọng trong công tác giáo dục. Giáo viên với bất cứ lớp học nào đều phải hội đủ các điều kiện về kiến thức, khả năng giảng dạy hữu hiệu, lòng nhiệt thành và đức tính thân mật. Bên cạch đó giáo viên phải phải có kỹ năng tổ chức hƣớng dẫn học sinh trong lớp học, có kỹ năng sử dụng đồ dùng dạy học, có năng lực tự thu thập thông tin phong phú của thời đại để phục vụ yêu cầu dạy học. Nguồn nhân lực giáo viên vừa là đối tƣợng, vừa là chủ thể của quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Trình độ nhân thức của giáo viên góp phần rất lớn trong việc phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Phát huy năng lực của giáo viên trong giảng dạy và các hoạt động giáo dục sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục, đồng thời góp phần quan trọng trong công tác phát triển nguồn nhân lực giáo viên. 1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở một số địa phƣơng và bài học cho huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ 1.5.1. Kinh nghiệm của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Thành phố Việt Trì nằm ở phía đông nam của tỉnh Phú Thọ, là vị trí nằm ở vùng chuyển tiếp từ địa hình đồi núi sang địa hình đồng bằng, đỉnh của tam giác đồng bằng sông Hồng. Phía Đông giáp với huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc; phía nam giáp huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội; phía tây giáp huyện Lâm Thao; phía Bắc giáp huyện Phù Ninh. Thành phố Việt Trì là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học của tỉnh Phú Thọ. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo đạt nhiều kết quả, phong trào khuyến học, khuyến tài đƣợc chú trọng. Việt Trì luôn là đơn vị dẫn đầu toàn tỉnh và trong tốp đầu các đô thị cùng loại về số lƣợng, chất lƣợng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu. Xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia hoàn thành
  • 50. 41 vƣợt kế hoạch, có 71 trƣờng đạt chuẩn quốc gia, tăng 16 trƣờng so với giai đoạn trƣớc. Để có đƣợc những thành tích đó, thành phố Việt Trì đã có những chỉ đạo sát sao trong công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục cũng nhƣ công tác quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên, cụ thể nhƣ sau: Thứ nhất: Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của nhà nƣớc về quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực giáo viên. Đảm bảo tổ chức và thực hiện đúng các qui định về tuyển dụng, đào tạo - bồi dƣỡng, sử dụng và các chính sách đối với nhà giáo. Thứ hai: Tập huấn cho các cán bộ quản lý tại các nhà trƣờng THCS nâng cao chất lƣợng quản lý về giáo dục theo hƣớng tăng cƣờng phân cấp quản lý, tăng quyền chủ động của nhà trƣờng trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục. Thứ ba: Tập huấn chuyên môn cho giáo viên THCS trên địa bàn thành phố, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học, thực hiện đổi mới dạy học, phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá học sinh Thứ tƣ: Thực hiện tốt chính sách thi đua, khen thƣởng đối với cán bộ, GV, nhân viên có thành tích cao trong công tác giảng dạy, từ đó tạo động lực cho GV cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục. 1.5.2. Kinh nghiệm của huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ Phù Ninh là một huyện miền núi, nằm ở phía Đông Bắc của Tỉnh Phú Thọ, cách trung tâm thành phố Việt Trì 15 km. Phía Bắc giáp huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ và huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang; Phía Đông giáp huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc; Phía Tây giáp huyện Thanh Ba và thị xã Phú Thọ; Phía Nam giáp huyện Lâm Thao và thành phố Việt Trì. Kinh tế huyện Phù Ninh khá phát triển, đã tạo động lực thúc đẩy văn hóa - xã hội, góp phần nâng cao chất lƣợng đời sống nhân dân. Quy mô, mạng lƣới trƣờng, lớp tiếp tục đƣợc tăng cƣờng và từng bƣớc thực hiện xã hội hóa, đáp ứng nhu cầu học