SlideShare a Scribd company logo
1 of 142
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN KHẮC KÍNH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
CỦA HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ
1954 ĐẾN 1975 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Thừa Thiên Huế, năm 2019
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN KHẮC KÍNH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
CỦA HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ
1954 ĐẾN 1975 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN NGÀNH:
LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ÔN LỊCH SỬ
MÃ SỐ: 8140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CÁN B HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN THÀNH NHÂN
Thừa Thiên Huế, năm 2019
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực,
đƣợc các tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác.
TÁC GIẢ
NGUYỄN KHẮC KÍNH
iii
Lời cảm ơn
Trong quá trình thực hiện đề tài “Phát triển năng lực vận dụng kiến
thức của học sinh qua dạy học lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trường
trung học phổ thông” tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu từ nhiều cá
nhân, tổ chức và tập thể.
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn
Thành Nhân, người thầy đã tận tình chỉ bảo, định hướng cho tôi trong việc
lựa chọn đề tài, tiếp cận các phương pháp nghiên cứu khoa học, tìm kiếm
tài liệu, hướng dẫn góp ý, sửa chữa cho tôi hoàn thiện luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến: Ban Giám hiệu;
phòng Đào tạo sau Đại học; Quý thầy cô trong tổ Lý luận và Phương pháp
dạy học bộ môn Lịch sử - Khoa Lịch sử; Trung tâm thông tin thư viện,
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế đã tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Xin được cảm ơn Ban Giám hiệu; Tổ Sử - Địa - Giáo dục công dân;
Quý thầy (cô) và học sinh các trường: Trường THPT Nguyễn Tất Thành,
Trường THPT Ngô Gia Tự, Trường THPT Buôn Hồ, Trường THPT Huỳnh
Thúc Kháng của tỉnh Đăk Lăk đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra và
thực nghiệm đề tài.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đã luôn ở
bên cạnh, quan tâm giúp đỡ và ủng hộ tôi.
Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực, cố gắng song do năng lực bản thân
và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học còn hạn chế nên luận văn khó tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý
thầy (cô) và các bạn đồng nghiệp.
Tác giả
Nguyễn Khắc Kính
1
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Mục lục ......................................................................................................................1
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................4
Danh mục bảng, hình ảnh ...........................................................................................5
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................6
1. L do chọn đ tài .....................................................................................................6
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đ .....................................................................................7
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................12
4. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................12
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................13
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................13
7. Giả thuyết khoa học .............................................................................................14
8. Đóng góp của luận văn .........................................................................................14
9. Bố cục của đ tài ..................................................................................................14
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH
QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG ....................................................................................................15
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN .......................................................................................15
1.1.1. Quan niệm v phát triển năng lực vận dụng kiến thức của HS .................15
1.1.1.1. Năng lực .....................................................................................................15
1.1.1.2. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức .....................................................19
1.1.2. Biểu hiện năng lực vận dụng kiến thức của HS trong DHLS ở
trƣờng THPT ............................................................................................20
1.1.3. Ý nghĩa của việc phát triển năng lực vận dụng iến thức của học sinh
trong dạy học lịch sử ở trƣờng THPT .......................................................21
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..................................................................................25
2
1.2.1. Mục đ ch đi u tra .......................................................................................25
1.2.2. Đối tƣợng, phạm vi đi u tra .......................................................................25
1.2.3. Nội dung đi u tra .......................................................................................25
1.2.4. Phƣơng pháp đi u tra .................................................................................26
1.2.5. Kết quả đi u tra ..........................................................................................26
CHƢƠNG 2. NỘI DUNG LỊCH SỬ CƠ BẢN CẦN KHAI THÁC ĐỂ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA
HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1954
ĐẾN 1975 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................30
2.1. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH PHẦN LỊCH SỬ VIỆT
NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975.........................................................................30
2.1.1. Mục tiêu .....................................................................................................30
2.1.1.1. Kiến thức ....................................................................................................30
2.1.1.2. Kỹ năng ......................................................................................................31
2.1.1.3. Thái độ .......................................................................................................31
2.1.1.4. Định hƣớng phát triển năng lực .................................................................31
2.1.2. Nội dung kiến thức cơ bản .........................................................................31
2.2. BẢNG TỔNG HỢP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN KHAI
THÁC ĐỂ PHÁT TRIỂN NL VDKT CỦA HS QUA DHLS VIỆT
NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở TRƢỜNG THPT .......................................38
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT
NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG ....................................................................................................46
3.1. NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC CỦA HỌC SINH TRONG DHLS Ở TRƢỜNG THPT ................46
3.1.1. Đảm bảo phù hợp với mục tiêu và nội dung bài học .................................46
3.1.2. Đảm bảo “lý luận liên hệ với thực tiễn”, “học đi đôi với hành” ................47
3.1.3. Đảm bảo phù hợp với khả năng nhận thức của HS ...................................47
3.1.4. Đảm bảo kết hợp linh hoạt các phƣơng pháp và ỹ thuật dạy học ............48
3.1.5. Đảm bảo phát triển tính tích cực của HS ...................................................48
3
3.2. QUY TRÌNH DẠY HỌC THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HS TRONG DHLS Ở
TRƢỜNG THPT .......................................................................................49
3.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC CỦA HS TRONG DHLS VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở
TRƢỜNG THPT .......................................................................................54
3.3.1. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS trong hoạt động
khởi động ..................................................................................................55
3.3.1.1. Dạy học nêu vấn đ ....................................................................................56
3.3.1.2. Tổ chức trò chơi lịch sử .............................................................................58
3.3.2. Phát triển NL VDKT của HS trong hoạt động hình thành kiến thức
mới .............................................................................................................61
3.3.2.1. Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp ..........................................61
3.3.2.2. Dạy học tích hợp ........................................................................................66
3.3.2.3. Sử dụng phƣơng pháp tranh luận, phản biện .............................................77
3.3.3. Phát triển NL VDKT của HS trong hoạt động vận dụng và tìm tòi
mở rộng .....................................................................................................79
3.3.3.1. Dạy học theo dự án ....................................................................................80
3.3.3.2. Phƣơng pháp đóng vai ...............................................................................87
3.4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................................92
3.4.1. Mục đ ch ....................................................................................................92
3.4.2. Phƣơng pháp và ế hoạch thực nghiệm .....................................................92
3.3.2.1. Lựa chọn đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ................................................92
3.4.2.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm .................................................................93
3.4.2.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ...........................................................93
3.4.3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................93
KẾT LUẬN .............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................97
PHỤ LỤC................................................................................................................P.1
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Viết đầy đủ
CNXH : Chủ nghĩa xã hội
CTC : Chƣơng trình chuẩn
DH : Dạy học
DHLS : Dạy học lịch sử
DTDCND : Dân tộc dân chủ nhân dân
GDPT : Giáo dục phổ thông
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
NL : Năng lực
NLVDKT : Năng lực vận dụng iến thức
NXB : Nhà xuất bản
PPDH : Phƣơng pháp dạy học
PT : Phổ thông
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
VDKT : Vận dụng iến thức
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
5
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Tranh cát “Mẹ ể con nghe chuyện Biển Đông” ......................................24
Hình 3.1. Lƣợc đồ chiến dịch Tây Nguyên năm 1975..............................................53
Hình 3.2. Mô hình trò chơi ô chữ..............................................................................59
Hình 3.3. Mô hình trò chơi Lật mở bức tranh...........................................................60
Hình 3.4. Bia ỷ niệm trận đánh 5/3/1975 tại huyện M’Dră - Đă Lă .................70
Hình 3.5. Xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975)................................89
Hình 3.6. Dinh Độc lập trong ngày Sài Gòn giải phóng...........................................90
6
MỞ ĐẦU
1. L do c ọn ề t
1.1. Trƣớc những biến đổi to lớn của tình hình trong nƣớc và thế giới, n n
Giáo dục Việt Nam đang thực hiện công cuộc đổi mới mạnh mẽ nhằm thực hiện
mục tiêu đƣợc đ ra trong Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 11/4/2013: “Đổi mới
chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí,
thể, mĩ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng
tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn”.
1.2. Ở trƣờng THPT, Lịch sử giữ vai trò chủ đạo trong việc giáo dục lòng
yêu nƣớc, truy n thống lịch sử và văn hoá dân tộc, gi p học sinh nhận thức và vận
dụng đƣợc các bài học lịch sử để giải quyết những vấn đ của thực tế cuộc sống,
phát triển tầm nhìn, củng cố các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng, lòng hoan
dung, nhân ái; góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất của công dân Việt
Nam, công dân toàn cầu trong xu thế phát triển của thời đại.
Cùng với các môn học khác, Lịch sử đang tiến hành bƣớc chuyển từ chƣơng
trình giáo dục tiếp cận nội dung, sang tiếp cận năng lực (NL) của ngƣời học, chuyển
từ phƣơng pháp dạy học (PPDH) theo lối "truy n thụ một chi u" sang dạy cách học,
cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất. Để
đạt đƣợc mục tiêu trên, ngoài những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đƣợc xác
định trong Chƣơng trình tổng thể, môn Lịch sử còn phải hình thành và phát triển
năng lực riêng của bộ môn, đặc biệt là năng lực vận dụng kiến thức (VDKT). Đây là
NL gi p HS nhận thức đƣợc giá trị hoa học và giá trị thực tiễn của Sử học trong
đời sống xã hội hiện đại, hiểu biết và có tình yêu đối với lịch sử, văn hoá dân tộc và
nhân loại; góp phần định hƣớng cho học sinh lựa chọn những ngh nghiệp. Tuy
nhiên, thực tiễn dạy học lịch sử ở các trƣờng THPT hiện nay cho thấy, giáo viên
(GV) và học sinh (HS) gặp nhi u hó hăn trong việc VDKT lịch sử vào trong
giảng dạy, học tập và thực tiễn cuộc sống.
7
1.3. Khóa trình lịch sử Việt Nam (LSVN) từ năm 1954 đến năm 1975 giữ
một vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc, gắn li n với
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở mi n Bắc và đấu tranh chống đế quốc Mỹ
xâm lƣợc ở mi n Nam, thống nhất đất nƣớc. Đây là thời kỳ có nội dung lịch sử
phong phú, lại đƣợc dạy học ở lớp cuối cấp THPT, nên việc giảng dạy hiệu quả
giai đoạn lịch sử này có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc chuẩn bị những hành
trang cần thiết để các em tiếp tục học lên bậc cao hơn hoặc đi vào thực tiễn lao
động sản xuất.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn: “Phát triển năng lự v n ng i n
th h sinh qu ạy h c lịch sử Việt Nam từ 1954 đ n 1975 ở trường
Trung h c phổ thông” làm đ tài nghiên cứu Luận văn thạc sĩ của mình.
2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Phát triển năng lực nói chung và năng lực vận dụng iến thức nói riêng cho
HS theo yêu cầu của công cuộc đổi mới căn bản, sâu sắc, toàn diện n n giáo dục
hiện nay là một định hƣớng mới. Nghiên cứu v vấn đ này, có các công trình nhƣ:
2.1. Ở nƣớc ngo
* Các công trìn ng ên cứu về dạy ọc t eo ịn ƣớng p át tr ển NL
của HS
Trong “Dạy học nêu vấn đề” của I.Ia Lecne, tác giả đã đ cập đến bản chất
của việc dạy học nêu vấn đ là tổ chức, hƣớng dẫn học sinh tham gia một cách có
hệ thống vào quá trình giải quyết các vấn đ xây dựng theo nội dung chƣơng trình
học. I.F Kharlamốp với “Phát huy tính tích cực của học sinh như thế nào?” đã đ
cập đến những biện pháp nhằm ch th ch hoạt động nhận thức của HS khi trình bày
bài mới, củng cố iến thức, ôn tập tài liệu đã học và tổ chức công tác tự học. Ngoài
ra, nhi u inh nghiệm cụ thể, thiết thực v vấn đ phát huy t nh t ch cực học tập của
HS - một thành tố cơ bản của nội dung phát triển NL cũng đã đƣợc tác giả đi sâu
phân tích.
Đặc biệt, bàn v tầm quan trọng của việc sử dụng tài liệu trực quan và nêu
câu hỏi trong việc phát huy t nh t ch cực học tập của học sinh, N.G Đairi trong công
trình “Chuẩn bị giờ học lịch sử như thế nào?” đã hẳng định việc nêu câu hỏi nhất
8
là câu hỏi nhận thức sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển năng lực đáng giá
các sự iện, hiện tƣợng Lịch sử.
Với “Phát triển tư duy HS” (1976), M. Alêcxêep đã trình bày các phƣơng
pháp dạy học t ch cực hác nhau để gi p HS ghi nhớ iến thức một cách dễ dàng
và phát triển hả năng tƣ duy trên cơ sở phát triển năng lực đánh giá Lịch sử của
học sinh.
Tổ chức hoạt động giáo dục và dạy học theo hƣớng tiếp cận phát triển NL
ngƣời học đƣợc quan tâm đặc biệt của nhi u nhà giáo dục tại các quốc gia có n n
giáo dục phát triển trên thế giới từ những năm 70 của thế ỉ XX và cả những năm
đầu thế ỉ XXI. Năm 2005, Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) đã công
bố: “The Definition and Selection of Key Competencies” (Định nghĩa và sự lựa
chọn những NL cơ bản). Trong đó, công trình đã đƣa ra hái niệm v NL và chỉ ra
những NL cần thiết đƣợc hình thành cho ngƣời học trong giáo dục hiện nay. Ở đây,
ch ng ta hông chỉ thấy đƣợc việc tiếp cận hái niệm NL một cách cụ thể, gắn bó
với thực tiễn, mà còn thấy quan điểm tiếp cận giáo dục dựa vào chuẩn đầu ra, rất
ch trọng tới các NL.
Mô hình giáo dục hƣớng tới phát triển NL ngƣời học, cấu tr c NL đã đƣợc
cụ thể hóa trong các chƣơng trình và dự án giáo dục của nhi u quốc gia phát triển
nhƣ: Dự án nghiên cứu Trang bị cho tương lai (EFF) của Hoa Kỳ; Dự án đi u tra
thanh niên ở Thụy Sĩ; Dự án Định nghĩa và xác định các NL (DeSeCo) của tổ chức
Hợp tác và Phát triển inh tế (OECD); Hệ thống chất lượng quốc gia về đào tạo
nghề nghiệp ở Anh và xứ Wales; Khung chất lượng quốc gia của New Zealand; Các
tiêu chuẩn chất lượng của Hội đồng Đào tạo quốc gia Australia; Những kỹ năng cần
thiết phải đạt được của Hội đồng Đào tạo quốc gia Mĩ;…
Cấu tr c NL đã đƣợc cụ thể hóa trong chƣơng trình giáo dục phổ thông của
nhi u quốc gia: Cộng hòa Liên bang Đức; Australia; Phần Lan; Singapo; Cộng hòa
Pháp; Bang Qu bec (Canada);... Trong công trình "Approaches and Methods in
Language" (Cách tiếp cận và phƣơng pháp trong ngôn ngữ), hai học giả ngƣời Hoa
Kỳ J. Richard và T. Rodger đã nhấn mạnh những đặc trƣng và ƣu thế của dạy học
tiếp cận NL. Đi u này cũng đƣợc K.E.Paproc hẳng định trong bài nghiên cứu
9
"Conceptual structure to develop adaptive competencies in professional" (Cấu tr c
ý tƣởng để phát triển NL th ch ứng trong chuyên môn).
Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng cũng đi sâu nghiên cứu v vấn đ dạy học
theo định hƣớng phát triển năng lực trong “Lý luận dạy học hiện đại - Một số vấn
đề đổi mới phương pháp dạy học” (2009). Không chỉ phân t ch, làm rõ những cơ sở
l luận và thực tiễn của đổi mới giáo dục định hƣớng ết quả đầu ra và phát triển
NL, các tác giả cũng tiếp cận và hệ thống hóa những l thuyết học tập, mô hình và
cấu tr c phƣơng pháp dạy học hiện đại đang đƣợc áp dụng phổ biến và có hiệu quả
trên thế giới.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu nói trên t nhi u đã đ cập đến
phƣơng pháp phát triển NL nói chung và phát triển NL VDKT cho HS trong DHLS
nói riêng. Có thể nói, đây là nguồn tài liệu quan trọng để ch ng tôi tham hảo, đ
xuất hệ thống hái niệm liên quan đến đ tài, cũng nhƣ đ xuất các biện pháp phát
triển NL VDKT cho HS trong DHLS ở trƣờng THPT.
2.2. Ở V ệt Nam
* Các công trìn ng ên cứu về dạy ọc t eo ịn ƣớng p át tr ển NL
của HS
Để đổi mới căn bản, toàn diện trong ngành Giáo dục theo định hƣớng phát
triển NL của HS theo tinh thần Nghị quyết số 29/NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban
Chấp hành Trung ƣơng 8, hóa XI, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức một số hội
thảo, tập huấn và phát hành tài liệu liên quan đến nội dung này. Tiêu biểu là các báo
cáo trong “Kỷ yếu Hội thảo Chuyên đề: Hệ thống năng lực chung cốt lõi cho học
sinh trong chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam” (Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2012) đã tập trung làm rõ: Cơ sở Tâm l học, Giáo dục học của việc xác định những
NL chung cốt lõi; hái niệm NL; inh nghiệm quốc tế trong xác định các NL cốt lõi
và việc vận dụng trong chƣơng trình giáo dục phổ thông; đ xuất NL chung cốt lõi
cho chƣơng trình giáo dục phổ thông sau 2015 của Việt Nam; một số vấn đ v việc
vận dụng trong chƣơng trình giáo dục PT Việt Nam;… Trong Tài liệu tập huấn dạy
học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học
sinh môn Lịch sử cấp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014) đã trình bày những
10
nội dung cơ bản v đổi mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học, iểm tra đánh giá trong
giáo dục THPT theo định hƣớng tiếp cận năng lực; dạy học theo định hƣớng phát
triển năng lực; iểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực. Đây là định
hƣớng quan trọng để xác định các hình thức iểm tra đánh giá có hiệu quả trong dạy
học Lịch sử để từ đó phát triển năng lực vận dụng iến thức cho học sinh.
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể (12/2018) đã trình bày hái niệm
năng lực và phân chia năng lực của HS thành năng lực chung và năng lực đặc thù.
Những vấn đ lý luận này là cơ sở pháp lý để ch ng tôi đ xuất hái niệm và phân
loại năng lực.
Chương trình môn Lịch sử THPT (12/2018) cũng hẳng định ngoài việc góp
phần hình thành, phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ
phù hợp với môn học, cấp học đã đƣợc quy định tại Chƣơng trình tổng thể, môn Lịch
sử còn gi p học sinh phát triển năng lực lịch sử trên n n tảng iến thức cơ bản và
nâng cao v lịch sử thế giới, hu vực và Việt Nam thông qua hệ thống chủ đ , chuyên
đ v lịch sử ch nh trị, inh tế, xã hội, văn hoá, văn minh. Năng lực lịch sử có các
thành phần là: tìm hiểu lịch sử; nhận thức và tƣ duy lịch sử; vận dụng iến thức, ĩ
năng đã học. Nhƣ vậy, NL VDKT thuộc nhóm năng lực vận dụng iến thức, ĩ năng
đã học, bao gồm r t ra đƣợc bài học lịch sử và vận dụng đƣợc iến thức lịch sử để l
giải những vấn đ của thực tiễn cuộc sống; trên n n tảng đó, có hả năng tự tìm hiểu
những vấn đ lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có hả năng tiếp cận và xử l thông
tin từ những nguồn hác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời.
Một số bài viết hác tham gia ở các Hội thảo hoa học ở địa phƣơng và trung
ƣơng nhƣ:Hội thảo hoa học “Dạy học lịch sử ở trường phổ thông theo hướng phát
triển năng lực học sinh” của Khoa Lịch sử, Trƣờng Đại học Sƣ phạm, Đại học Huế
(2016), Hội thảo quốc gia “Nghiên cứu và giảng dạy lịch sử trong bối cảnh hiện
nay” (2016), Hội thảo khoa học quốc tế “Đào tạo và bồi dưỡng GV môn Lịch sử
đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, SGK” (2017) của Trƣờng Đại học Sƣ phạm
Hà Nội đã đ cập đến nhi u h a cạnh hác nhau của vấn đ “năng lực” của học
sinh trong dạy học lịch sử nhƣ vai trò, ý nghĩa của việc phát triển NL và các biện
pháp để phát triển NL của HS trong DHLS ở trƣờng phổ thông.
11
* Các công trìn ng ên cứu p át tr ển NL VDKT của HS trong dạy ọc
Dạy học gắn li n với thực tiễn là một trong các nguyên tắc dạy học lịch sử ở
trƣờng phổ thông. Ngay từ thời cổ đại, các nhà Sử học đã hẳng định rằng "Lịch sử
là cô giáo của cuộc sống", "Lịch sử là bó đuốc soi đường đi tới tương lai". Việc
biết, hiểu đ ng đƣợc những tri thức phong ph và bài học sinh động từ lịch sử sẽ
gi p con ngƣời vận dụng vào thực tiễn cuộc sống, cũng nhƣ hoạch định đƣợc tƣơng
lai. Cho nên, nếu HS thấy đƣợc sự gần gũi giữa iến thức bộ môn với thực tế thì sẽ
yêu th ch môn Lịch sử, hứng th tìm hiểu và nghiên cứu hoa học, r n ĩ năng sống,
có ý thức trách nhiệm với quá hứ và có năng lực vận dụng iến thức tốt hơn.
Giáo trình “Phương pháp dạy học lịch sử”, tập 1, Phan Ngọc Liên (chủ
biên), đã dành hẳn một chƣơng (Chƣơng VI) để bàn v vấn đ : “Phát triển năng lực
nhận thức và thực hành cho học sinh trong học tập lịch sử”. Các tác giả đã làm rõ
hả năng, ƣu thế của môn Lịch sử đối với việc phát triển các NL của HS và đi sâu
vào năng lực tư duy và năng lực thực hành. Trong đó, năng lực thực hành có thể
đƣợc hiểu là năng lực vận dụng theo phƣơng châm “học đi đôi với hành”, “lí luận
gắn liền với thực tiễn”. Trên cơ sở đó, giáo trình còn đ ra con đƣờng và một số giải
pháp, nguyên tắc phƣơng pháp luận và yêu cầu sƣ phạm để thực hiện những giải
pháp phát triển NL thực hành cho HS nhƣ: Liên hệ sự kiện lịch sử đã qua với những
sự kiện đang diễn ra; So sánh các sự kiện lịch sử trong cùng một giai đoạn, thời kì
lịch sử; Nêu triển vọng phát triển của một sự kiện đang học trong quá khứ để hiểu
tình hình hiện tại; Rút ra bài học kinh nghiệm lịch sử của quá khứ cho hiện tại và
định hướng tương lai.
Tuy nhiên, những nội dung đƣợc đ cập trong chƣơng này cũng chỉ mang
t nh định hƣớng bƣớc đầu, chứ chƣa đi vào phân t ch và làm rõ những cơ sở lý luận
của vấn đ NL và phát triển NL VDKT của HS qua DHLS.
Bên cạnh đó, một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu vấn đ VDKT nhƣ: Liên hệ
kiến thức bài học với thực tiễn trong dạy học lịch sử Việt Nam (1954-2000) lớp 12
THPT - Chương trình Chuẩn của Nguyễn Thị Giang (2013); Phát triển năng lực
vận dụng kiến thức thông qua dạy học chương “Dẫn xuất Halogen-Ancol-Phenol”
của Nguyễn Thị Hoàn (2014); Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
12
cho học sinh tiểu học thông qua dạy học các yếu tố thống kê của Huỳnh Quang
Nhật Linh (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học phần
Ancol - Phenol - Hóa học 11 - Trung học phổ thông của Nguyễn Thị Thanh Xuân
(2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông
qua việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế trong dạy học chương “Tĩnh học vật
rắn”, Vật lí 10 nâng cao của Trần Thị Nhƣ Quỳnh (2017),.... Các công trình trên đã
nghiên cứu và làm rõ một số vấn đ lý luận của việc phát triển NL nói chung và NL
VDKT của HS trong dạy học nói riêng.
Nhìn chung, tất cả các công trình nghiên cứu nêu trên, từ nhi u góc độ khác
nhau đ u thừa nhận vai trò quan trọng của việc phát triển năng lực của học sinh
trong dạy học lịch sử và đã đ xuất một số nguyên tắc, biện pháp sƣ phạm để phát
triển năng lực vận dụng của học sinh. Tuy nhiên, vẫn chƣa có công trình nào đ cập
một cách toàn diện, đầy đủ, chuyên biệt v vấn đ phát triển NL VDKT của HS qua
DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT. Đây là nhiệm vụ mà đ tài cần
phải giải quyết.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đố tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đ tài là quá trình phát triển NL VDKT của HS
qua DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Xác định đối tƣợng nghiên cứu nói trên, luận văn tập trung nghiên cứu v
vấn đ phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trƣờng THPT, vận dụng vào
một giai đoạn cụ thể của lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 (Chƣơng trình Chuẩn),
bài nội hóa cung cấp iến thức mới và tiến hành đi u tra và thực nghiệm sƣ phạm
ở một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Đă Lă .
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở khẳng định ý nghĩa của việc phát triển NL VDKT của HS trong
DHLS ở trƣờng THPT, luận văn đ xuất một số nguyên tắc và biện pháp phát triển
NL VDKT của HS qua dạy học lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT,
nhằm nâng cao hiệu quả bài học, góp phần thực hiện chủ trƣơng đổi mới căn bản,
13
toàn diện n n giáo dục Việt Nam theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4-11-
2013 của Ban Chấp hành Hội nghị Trung ƣơng 8, hóa XI Đảng Cộng sản Việt Nam.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đ tài phải tiến hành các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Đi u tra xã hội học để phát hiện thực trạng vấn đ dạy học theo hƣớng phát
triển NL VDKT của HS qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu lý luận v việc phát triển NL VDKT của HS qua dạy học lịch
sử ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu chƣơng trình, SGK để xác định nội dung cơ bản của lịch sử
Việt Nam từ 1954 đến 1975 cần hai thác để phát triển n NL VDKT của HS qua
lịch sử ở trƣờng THPT.
- Đ xuất một số nguyên tắc và biện pháp phát triển NL VDKT của HS qua
DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm định tính khả thi của đ tài.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Cơ sở p ƣơng p áp luận
Cơ sở phƣơng pháp luận của đ tài là Chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ
Chí Minh, chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc v lịch sử, giáo dục lịch sử, chủ yếu là
lý luận v dạy học bộ môn Lịch sử.
6.2. P ƣơng p áp ng ên cứu cụ t ể
- Đi u tra xã hội học: Đi u tra nhận thức và thực tiễn của giáo viên và học
sinh v vấn đ phát triển NL VDKT của HS qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT và
r t ra nguyên nhân của thực trạng vấn đ nghiên cứu.
- Nghiên cứu tài liệu:
+ Đọc, tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ở
các lĩnh vực Giáo dục học, Tâm lí học, Lý luận và Phƣơng pháp dạy học có liên
quan đến đ tài, làm cơ sở cho việc xây dựng cơ sở lý luận, định hƣớng cho nghiên
cứu thực tiễn.
+ Nghiên cứu chƣơng trình, SGK để xác định nội dung cơ bản của lịch sử
Việt Nam từ 1954 đến 1975 cần hai thác để phát triển NL VDKT của HS trong
lịch sử ở trƣờng THPT.
14
- Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia: Tham hảo ý iến của các chuyên gia
để nêu giả thuyết hoa học của đ tài, định hƣớng mục đ ch, nhiệm vụ cần tiến hành
để iểm định giả thuyết hoa học của đ tài.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để iểm định t nh hả thi của đ tài theo
nguyên tắc từ điểm suy ra diện.
7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
NẾU tuân thủ các nguyên tắc, biện pháp sƣ phạm do luận văn đ xuất THÌ
sẽ phát triển NL VDKT của HS trong dạy học lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở
trƣờng THPT, góp phần thực hiện mục tiêu của môn học.
8. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
Đ tài có những đóng góp sau v mặt lý luận và thực tiễn:
- Tiếp tục khẳng định ý nghĩa của việc phát triển NL VDKT của HS qua
DHLS ở trƣờng THPT.
- Xác định đƣợc những nội dung kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ
1954 đến 1975 cần hai thác để phát triển NL VDKT của HS qua DHLS ở
trƣờng THPT.
- Đ xuất đƣợc một số nguyên tắc và biện pháp cần thiết để phát triển NL
VDKT của HS qua DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT.
- Kiến nghị cho việc phát triển NL VDKT của HS qua DHLS ở trƣờng THPT.
9. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham hảo, Phụ lục, đ tài
chia làm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển NL VDKT của HS
qua DHLS ở trƣờng THPT.
- Chƣơng 2: Nội dung kiến thức cơ bản cần hai thác để phát triển NL
VDKT của HS qua DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT.
- Chƣơng 3: Phƣơng pháp phát triển năng NL VDKT của HS qua DHLS Việt
Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT.
15
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH
QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Quan n ệm về p át tr ển năng lực vận dụng k ến t ức của HS
1.1.1.1. Năng lự
* K á n ệm
Năng lực (competence) có nguồn gốc tiếng La tinh là “competentia” có nghĩa
là gặp gỡ. Trong tiếng Anh, từ NL đƣợc sử dụng với nhi u nghĩa cụ thể gắn với các
lĩnh vực hác nhau, trong những tình huống và ngữ cảnh riêng. Có lẽ vì thế mà ngƣời
Anh và một số nƣớc sử dụng tiếng Anh có nhi u thuật ngữ hác nhau để diễn đạt
những nội dung liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến vấn đ NL. Đó là các
từ Competence, Ability, Capability, Efficiency, Capacity, Potentiality, Aptitude… Tuy
nhiên, thuật ngữ đƣợc sử dụng phổ biến nhất vẫn là Competence (hoặc Competency).
OECD (Tổ chức các nƣớc phát triển) (2002) xác định “NL là khả năng cá
nhân đáp ứng những yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong
một bối cảnh cụ thể”. Định nghĩa này nêu đƣợc đặc trƣng quan trọng nhất để nhận
diện năng lực là “hiệu quả”, nhƣng chƣa làm rõ đƣợc cấu tr c và “địa chỉ” tồn tại
của NL [12].
Weinert F.E cho rằng: NL là “tổng hợp các khả năng và kĩ năng s n có hoặc
học được cũng như sự s n sàng của HS nhằm giải quyết những vấn đề nảy sinh và
hành động một cách có trách nhiệm, có sự phê phán để đi đến giải pháp”. Đóng
góp của định nghĩa này là nêu lên các đặc điểm v t nh tổng hợp, các yếu tố “s n
có” ở m i cá nhân và thái độ của m i ngƣời trong hái niệm “năng lực” [12].
Cụ thể hoá thêm một bƣớc, Chƣơng trình Giáo dục Trung học bang Qu bec,
Canada năm 2004 nói rõ là trong các nguồn lực đƣợc huy động có cả nguồn lực của
cá nhân HS lẫn sự trợ gi p từ những nguồn hác: “Năng lực có thể định nghĩa như
16
là một khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố gắng dựa trên nhiều nguồn lực.
Những nguồn lực này được sử dụng một cách phù hợp, bao gồm tất cả những gì học
được từ nhà trường cũng như những kinh nghiệm của HS; những kĩ năng, thái độ
và sự hứng thú; ngoài ra còn có những nguồn lực bên ngoài, ch ng hạn như bạn
cùng lớp, thầy giáo, cô giáo, các chuyên gia hoặc các nguồn thông tin khác”. Điểm
mới của hai định nghĩa này là gợi ra “địa chỉ” tồn tại của năng lực: hành động của
con ngƣời [12].
Ở Việt Nam, nhi u định nghĩa v NL đã đƣợc đ xuất:
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: NL là (1) “khả năng, điều kiện chủ quan
hoặc tự nhiên s n có để thực hiện một hoạt động nào đó; (2) Phẩm chất tâm lý và
sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất
lượng cao” [49, tr.639].
Theo sách “Gốc và nghĩa từ Việt thông dụng”, NL là một từ Hán - Việt,
trong đó “năng là làm nổi việc; lực là sức mạnh; NL là sức mạnh làm nổi việc nào
đó” [53, tr.576].
Xét v góc độ Tâm lý học: Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo
của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định
nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy [54].
Dựa vào những ết quả nghiên cứu nói trên, Chƣơng trình giáo dục phổ
thông tổng thể (2018) giải th ch hái niệm năng lực nhƣ sau: “Năng lực: là
thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất s n có và quá trình
học tập, rèn luyện, cho ph p con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng
và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành
công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể” [10].
Năng lực là tổ hợp đo lƣờng đƣợc các iến thức, ỹ năng và thái độ mà một
ngƣời cần vận dụng để thực hiện một nhiệm vụ trong một bối cảnh thực và có nhi u
biến động. Để thực hiện một nhiệm vụ, một công việc có thể đòi hỏi nhi u năng lực
hác nhau. Có thể hình dung quan hệ giữa năng lực với iến thức, ỹ năng, thái độ
qua công thức sau:
17
NĂNG LỰC = KIẾN THỨC x KỸ NĂNG x THÁI ĐỘ x TÌNH HUỐNG
Khác với tiềm năng, NL chủ yếu hiện ra trong hiện thực chứ hông ở dạng
ti m tàng. Khác với khả năng nói chung, NL là “một mức độ nhất định của khả
năng con người, biểu thị ở việc hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó” [61,
tr.213]. NL cũng hông giống với tài năng vì tài năng là “mức độ NL cao hơn, biểu
thị sự hoàn thành một cách sáng tạo một hoạt động nào đó”, và càng hác với năng
khiếu - hả năng s n có có t nh bẩm sinh. Còn so với kĩ năng, NL lại có phạm vi
nghĩa rộng hơn. Theo D.S Rychen và L.H Salgani : “NL không chỉ là kiến thức và
kĩ năng, nó nhiều hơn thế. NL bao gồm khả năng đáp ứng các yêu cầu phức tạp dựa
trên việc huy động các nguồn lực tâm lý (bao gồm cả kĩ năng và thái độ) trong một
hoàn cảnh cụ thể”. V dụ, hả năng giao tiếp hiệu quả là một NL dựa trên iến thức
của m i cá nhân v ngôn ngữ, ĩ năng thực hành và thái độ hƣớng tới những ngƣời
mà ta đang giao tiếp. Hai đặc trƣng cơ bản của NL là: (1) Đƣợc bộc lộ, thể hiện qua
hoạt động; (2) Đảm bảo hoạt động có hiệu quả, đạt ết quả mong muốn.
Từ định nghĩa trên, NL có những đặc điểm ch nh là:
- Năng lực là sự ết hợp giữa tố chất s n có và quá trình học tập, r n luyện
của ngƣời học;
- Năng lực là ết quả huy động tổng hợp các iến thức, ĩ năng và các thuộc
t nh cá nhân hác nhƣ hứng th , ni m tin, ý ch ,...
- Năng lực đƣợc hình thành, phát triển thông qua hoạt động và thể hiện ở sự
thành công trong hoạt động thực tiễn.
* Các năng lực cần ìn t n v p át tr ển c o HS trong DHLS ở
trƣờng THPT
Môn LS ở trƣờng THPT có nhiệm vụ hình thành và phát triển các NL chung
và NL đặc thù:
- Năng lực chung là năng lực mà tất cả các môn học ở trƣờng phổ thông đ u
góp phần hình thành theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã đƣợc quy
định tại Chƣơng trình tổng thể, bao gồm: Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao
tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đ và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số
môn học và hoạt động giáo dục nhất định, bao gồm: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực
18
t nh toán; Năng lực hoa học; Năng lực công nghệ; Năng lực tin học; Năng lực
thẩm mĩ; Năng lực thể chất [10].
NL LS thuộc năng lực hoa học. Chƣơng trình môn LS gi p HS phát triển
NL LS trên n n tảng iến thức cơ bản và nâng cao v lịch sử thế giới, hu vực và
Việt Nam thông qua hệ thống chủ đ , chuyên đ v lịch sử ch nh trị, inh tế, xã hội,
văn hoá, văn minh. NL LS có các thành phần là: NL tìm hiểu LS; NL nhận thức và
tƣ duy LS; NL vận dụng iến thức, ĩ năng đã học. Theo Chƣơng trình môn Lịch sử
THPT (2018) [11], NL LS đƣợc biểu hiện nhƣ sau:
THÀNH PHẦN
NĂNG LỰC
BIỂU HIỆN
TÌM HIỂU
LỊCH SỬ
- Nhận diện đƣợc các loại hình tƣ liệu lịch sử; hiểu đƣợc
nội dung, hai thác và sử dụng đƣợc tƣ liệu lịch sử trong
quá trình học tập.
- Tái hiện và trình bày đƣợc dƣới hình thức nói hoặc viết
diễn trình của các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử từ
đơn giản đến phức tạp; xác định đƣợc các sự iện lịch sử
trong không gian và thời gian cụ thể.
NHẬN THỨC VÀ
TƢ DUY LỊCH SỬ
- Giải th ch đƣợc nguồn gốc, sự vận động của các sự iện
lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; chỉ ra đƣợc quá trình
phát triển của lịch sử theo lịch đại và đồng đại; so sánh sự
tƣơng đồng và hác biệt giữa các sự iện lịch sử, l giải
đƣợc mối quan hệ nhân quả trong tiến trình lịch sử.
- Đƣa ra đƣợc những ý iến nhận x t, đánh giá của cá
nhân v các sự iện, nhân vật, quá trình lịch sử trên cơ sở
nhận thức và tƣ duy lịch sử; hiểu đƣợc sự tiếp nối và thay
đổi của lịch sử; biết suy nghĩ theo những chi u hƣớng
hác nhau hi xem x t, đánh giá, hay đi tìm câu trả lời v
một sự iện, nhân vật, quá trình lịch sử.
VẬN DỤNG KIẾN
THỨC, K NĂNG
Đ HỌC
R t ra đƣợc bài học lịch sử và vận dụng đƣợc iến thức
lịch sử để l giải những vấn đ của thực tiễn cuộc sống;
trên n n tảng đó, có hả năng tự tìm hiểu những vấn đ
lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có hả năng tiếp cận
và xử l thông tin từ những nguồn hác nhau, có ý thức
và năng lực tự học lịch sử suốt đời.
19
1.1.1.2. Phát triển năng lự v n ng i n th
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Phát triển: biến đổi hoặc làm cho biến đổi theo
chiều hướng tăng, từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp”.
(tr 1204). “Vận dụng là đem tri thức vận dụng vào thực tiễn” [49; tr 1105].
Theo một số tác giả, năng lực vận dụng kiến thức của HS là khả năng của
bản thân người học huy động, sử dụng những kiến thức, kỹ năng đã được học và
rèn luyện trên lớp hoặc qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết các vấn
đề đặt ra trong các tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả
và có khả năng biến đổi nó [55, tr 53 -54; 59].
Trịnh Lê Hồng Phƣơng định nghĩa: “NLVDKT vào thực tiễn là khả năng
người học sử dụng những kiến thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học qua trải
nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết những vấn đề đặt ra trong những tình
huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi
nó. NLVDKT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt
động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức” [50; tr 120].
Theo tác giả Phan Thị Thanh Hội và Nguyễn Thị Tuyết Mai: “Vận dụng kiến
thức vào thực tiễn là quá trình đem tri thức áp dụng vào những hoạt động của con người
nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội” [31, tr.37].
Tác giả Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh cho rằng: “NLVDKT là khả
năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh
chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những tình huống,
những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi
nó. NLVDKT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt
động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức” [33].
Nhƣ vậy, NLVDKT của HS là khả năng của HS có thể vận dụng các kiến
thức đã học để giải quyết thành công các tình huống học tập hoặc tình huống thực
tế trong đời sống hằng ngày.
Từ các hái niệm trên, có thể hiểu, phát triển năng lực vận dụng kiến thức là
quá trình giúp HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết thành công các tình
huống học tập hoặc tình huống thực tế ngày càng có hiệu quả cao hơn.
20
1.1.2. B ểu ện năng lực vận dụng k ến t ức của HS trong DHLS ở
trƣờng THPT
Trên cơ sở phân t ch hái niệm và nội dung Chƣơng trình môn Lịch sử
THPT (2018), theo chúng tôi, năng lực vận dụng iến thức của HS trong DHLS ở
trƣờng THPT gồm:
- Vận dụng kiến thức của bài cũ để giải quyết các vấn đề của bài mới: Theo
Đairi: “Nội dung của hầu như giờ học nào cũng gắn bó chặt chẽ với những giờ học
trước và giờ học sau. Và việc HS nắm kiến thức một cách đầy đủ vững chắc chỉ có
thể được với điều kiện phát hiện và củng cố những mối liên hệ và sự có mặt dù chỉ
một khâu nào đấy, sẽ có tác dụng giúp làm nhớ lại các khâu khác” [21, tr.33].
Chính vì vậy, GV cần hƣớng dẫn cho HS vận dụng iến thức của bài học trƣớc để
giải th ch cho các sự iện, hiện tƣợng ở bài sau.
- Vận dụng kiến thức của lịch sử thế giới để giải thích các sự kiện, hiện
tượng lịch sử Việt Nam: Trong quá trình tồn tại và phát triển, m i dân tộc đ u có
đóng góp nhất định đối với lịch sử nhân loại, có mối quan hệ với các dân tộc hác
và toàn bộ xã hội loài ngƣời. Cho nên, trong DHLS, GV cần gi p HS hiểu đƣợc mối
quan hệ giữa lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới, cũng nhƣ sử dụng iến thức của lịch
sử thế giới để giải th ch các sự iện, hiện tƣợng lịch sử dân tộc.
- Liên hệ lịch sử dân tộc với lịch sử địa phương: Lịch sử địa phƣơng có vị tr
quan trọng trong chƣơng trình lịch sử phổ thông, gi p học sinh hiểu rõ hơn lịch sử
dân tộc, nhất là những sự iện lớn xảy ra ở địa phƣơng. Đồng thời hiểu biết lịch sử
địa phƣơng sẽ gi p HS biết đƣợc những đóng góp của địa phƣơng mình đối với lịch
sử dân tộc, từ đó nuôi dƣỡng tình yêu quê hƣơng, tinh thần trách nhiệm đối với quê
hƣơng, đất nƣớc.
- Rút ra được bài học lịch sử và vận dụng được kiến thức lịch sử để lí giải
những vấn đề của thực tiễn cuộc sống: Bài học lịch sử là “những bài học rút ra từ
quá khứ, có ích cho cuộc sống hiện tại. Đó là những bài học thành công hay thất
bại. Bài học lịch sử đạt trình độ cao hơn kinh nghiệm lịch sử ở tính khái quát - lý
luận, thể hiện ở mức độ nhất định tính quy luật, giúp cho người đời sau tránh được
những thiếu sót sai lầm đã phạm, vận dụng, phát huy sáng tạo những điều tích cực,
21
thành công”. Trong dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực, GV cần hƣớng
dẫn HS r t ra đƣợc bài học lịch sử, vận dụng đƣợc các iến thức, bài học lịch sử để
giải quyết vấn đ trong một tình huống mới. Từ đó, các em có hả năng ết nối
những vấn đ lịch sử trong quá hứ với cuộc sống hiện tại, thực hiện mục đ ch dạy
học lịch sử ở nhà trƣờng là “đánh thức quá khứ dậy để phục vụ cho hiện tại”.
- Có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo:
Khi đƣợc phát triển năng lực vận dụng iến thức, HS sẽ trở thành “ngƣời đóng vai
lịch sử”, tự mình hai thác các nguồn sử liệu, đồng thời biết cách phân t ch sự iện,
quá trình lịch sử và tự mình r t ra những nhận x t, đánh giá, tạo cơ sở phát triển
năng lực tự học lịch sử suốt đời và hả năng ứng dụng vào cuộc sống những hiểu
biết v lịch sử, văn hoá, xã hội Việt Nam và thế giới.
1.1.3. Ý ng a của v ệc p át tr ển năng lực vận dụng k ến t ức của ọc s n
trong dạy ọc lịc sử ở trƣờng THPT
Trong tác phẩm B t ý triết học, V.I.Lênin đã hái quát con đƣờng biện
chứng của sự nhận thức chân lý nhƣ sau: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn - đó là con đường biện chứng của sự
nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan. Vận dụng iến thức là
mức độ nhận thức cao nhất của con ngƣời, quá trình này gi p HS củng cố, nâng cao
iến thức và r n luyện ĩ năng học tập và ĩ năng sống. Việc phát triển năng lực vận
dụng iến thức của HS qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT góp phần thực hiện mục
tiêu giáo dục toàn diện của nhà trƣờng.
* Về k ến t ức
Trƣớc đây, chƣơng trình dạy học truy n thống (có thể gọi là chƣơng trình
giáo dục “định hướng nội dung”) ch trọng đến việc truy n thụ hệ thống tri thức
hoa học theo các môn học đã đƣợc quy định trong chƣơng trình dạy học và sử
dụng các phƣơng pháp dạy học truy n thống, t ch ý đến hả năng ứng dụng. Bởi
vậy, sản phẩm giáo dục là những con ngƣời mang t nh thụ động, hạn chế hả năng
sáng tạo, không đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của xã hội và thị trƣờng lao
động. Phát triển năng lực vận dụng iến thức cho học sinh trong dạy học lịch sử ở
trƣờng THPT sẽ góp phần đào tạo ra những con ngƣời mới, năng động, sáng tạo, có
năng lực hành động, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.
22
Việc phát triển năng lực vận dụng iến thức cho học sinh còn có ý nghĩa
quan trọng trong việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra của học sinh nhƣ: vận dụng
iến thức để giải bài tập, tiếp thu và xây dựng tri thức cho những bài học mới hay
cao nhất là vận dụng để giải quyết những vấn đ trong thực tiễn cuộc sống của các
em. Từ đó giúp các em tiếp thu iến thức một cách hiệu quả. Bởi lẽ, việc học tập
của học sinh diễn ra một cách biện chứng, thông qua vận dụng iến thức để giải
quyết các vấn đ đặt ra trong học tập, đời sống, thì những iến thức đó trở nên sâu
sắc và b n vững.
Ví : Khi dạy Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc,
giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973- 1975), trên cơ sở phân t ch nguyên nhân
quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc, GV liên hệ
với một số vấn đ nổi bật đang diễn ra hiện nay: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
mùa Xuân 1975 đã ết th c thắng lợi hoàn toàn cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu
nƣớc vĩ đại của quân và dân ta, tạo bƣớc ngoặt trong lịch sử dân tộc, mở ra ỷ
nguyên mới đối với nƣớc ta - ỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nƣớc đi lên chủ
nghĩa xã hội. Thắng lợi của cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc thể hiện sâu sắc
sức mạnh của chủ nghĩa anh hùng cách mạng, bản lĩnh và tr tuệ Việt Nam trong
thời đại Hồ Ch Minh. Đó cũng là một sự iện có tầm vóc quốc tế to lớn và mang
t nh thời đại sâu sắc. Thắng lợi đó bắt nguồn từ nhi u nhân tố, trong đó nhân tố
quyết định nhất là nhờ có sự lãnh đạo đ ng đắn, sáng tạo của Đảng, phát huy cao độ
nghệ thuật quân sự độc đáo của Việt Nam.
Lịch sử hơn 85 năm ra đời và phát triển của Đảng ta cho thấy, càng trong
những thời điểm hó hăn, phức tạp thì bản lĩnh, tr tuệ, đạo đức, năng lực lãnh đạo
của Đảng càng cần đƣợc hẳng định. Trong bối cảnh hiện nay, tình hình thế giới và
hu vực bên cạnh mặt thuận lợi, vẫn tiếp tục có những vấn đ hó lƣờng. Đặc biệt,
tình hình Biển Đông đang diễn biến phức tạp, cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quy n
biển, đảo còn lâu dài, hông t hó hăn. Trong bối cảnh đó, nhiệm vụ bảo vệ Tổ
quốc của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta rất nặng n , đan xen cả thuận lợi và
hó hăn, thời cơ và thách thức. Để hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ chiến lƣợc này,
chúng ta phải tin tƣởng sự lãnh đạo của Đảng, hông để ẻ xấu lôi o, thực hiện
23
các hành động ảnh hƣởng đến đất nƣớc. Từ đó, các em tin tƣởng vào sự lãnh đạo
của Đảng, biết nhận thức đ ng/sai, luôn có ý thức hông bị ẻ xấu lôi o, hông
thực hiện đƣợc hành động làm tổn hại đến quy n lợi của dân tộc.
* Về k năng
Dạy học lịch sử ở trƣờng THPT theo hƣớng phát triển năng lực vận dụng iến
thức đòi hỏi học sinh phải ết nối các iến thức với nhau để giải quyết vấn đ một
cách sáng tạo, gi p học sinh hình thành, phát triển các ĩ năng phân t ch, tổng hợp, so
sánh... Đây là những ĩ năng rất cần thiết đối với học sinh trong mọi lĩnh vực.
Phát triển năng lực vận dụng iến thức hình thành cho học sinh ĩ năng quan
sát, thu thập, phân tích và xử lý thông tin, hình thành phƣơng pháp nghiên cứu khoa
học; phát triển ĩ năng nghiên cứu khoa học. Các em có tâm thế luôn luôn chủ động
trong việc giải quyết những vấn đ đặt ra trong thực tiễn, thực hiện nguyên lý “học
đi đôi với hành”, “lý luận gắn li n với thực tiễn”.
* Về t á ộ
Phát triển năng lực vận dụng iến thức qua DHLS ở trƣờng THPT giúp các
em ý thức đƣợc hoạt động của bản thân và có trách nhiệm với ch nh mình, với gia
đình, nhà trƣờng và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai sau này
của các em. Năng lực này cũng đem lại ni m vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vƣợt qua khó hăn, tạo hứng
thú trong học tập.
Ví : Sau hi dạy xong Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở
miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973- 1975), trong hoạt động luyện tập,
sau khi cho HS xem đoạn phim tranh cát “Mẹ kể con nghe chuyện biển Đông”, GV
nêu vấn đ : Đ ng 11 giờ 30 phút trƣa ngày 30 - 4 - 1975, lá cờ cách mạng tung bay
trên nóc Dinh Độc Lập, báo hiệu chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh ết thúc thắng lợi,
mi n Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất đất nƣớc. Cả dân tộc vang khúc hải
hoàn “Nhƣ có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng”, ết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến trƣờng ỳ chống Mĩ cứu nƣớc. Sự iện này đánh dấu một mốc son chói lọi
trong lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc, thu non sông v một mối,
đƣa cả nƣớc đi lên xây dựng CNXH. Mặc dù, đất nƣớc đƣợc độc lập, thống nhất,
24
nhƣng chủ quy n đất nƣớc luôn bị đe doạ, nhất là ở Biển Đông. Vậy, cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước đã để lại những bài học lịch sử gì đối với công cuộc xây
dựng và bảo vệ đất nước hiện nay? Là HS, các em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ
độc lập, chủ quyền của đất nước?
Hình 1.1. Tranh cát “Mẹ kể con nghe c uyện B ển Đông”
Sau khi HS trả lời, có rất nhi u bài học kinh nghiệm đƣợc rút ra, nhƣng GV
cần nhấn mạnh bài học v sự đoàn ết, nhƣ Bác Hồ đã dạy: “Đoàn kết, đoàn kết, đại
đoàn kết/ Thành công, thành công, đại thành công”.
Việt Nam ơi, hãy cùng nắm chặt tay
Ừ nƣớc b , nhƣng hùng gan, b n ch
Quyết hông để bọn ngoại bang hinh thị
Bốn ngàn năm phải giữ trọn biển đất này.
(“Mẹ kể con nghe” - Dƣơng Phạm)
Từ bài học lịch sử đƣợc rút ra, HS sẽ đƣợc bồi dƣỡng phẩm chất yêu nƣớc,
trách nhiệm, biết cố gắng vƣơn lên trong học tập, làm giàu cho quê hƣơng, đất
nƣớc, bởi “dân giàu, nƣớc mạnh”.
* Về ịn ƣớng p át tr ển năng lực
Việc phát triển năng lực vận dụng iến thức của học sinh qua dạy học lịch sử
ở trƣờng THPT hông chỉ gi p cho học sinh chủ động chiếm lĩnh tri thức, r n luyện
ĩ năng, giáo dục đạo đức mà còn hình thành và phát triển những phẩm chất, năng
lực chung nhƣ năng lực giải quyết vấn đ và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự
25
học… Ngoài ra, hi đƣợc hình thành đƣợc năng lực vận dụng iến thức, học sinh
sẽ đƣợc phát triển cả những năng lực đặc thù của bộ môn Lịch sử, đó là năng lực
tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tƣ duy lịch sử. Các năng lực này hông nằm
độc lập mà luôn có mối quan hệ biện chứng, h trợ qua lại lẫn nhau. Việc phát triển
năng lực này sẽ là đi u iện thuận lợi để phát triển các năng lực hác, trong đó có
năng lực vận dụng iến thức của học sinh.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Để có những nhận x t hách quan, hoa học v nhận thức và thực tiễn của
việc phát triển năng lực vận dụng iến thức lịch sử của học sinh qua dạy học lịch sử
Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT và làm căn cứ cho công tác nghiên cứu
đ tài, ch ng tôi đã tiến hành đi u tra hảo sát ở các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh
Đă Lă .
1.2.1. Mục c ều tra
Mục đ ch của công tác đi u tra nhằm đánh giá thực trạng DHLS nói chung
và việc phát triển năng lực vận dụng iến thức trong DHLS ở trƣờng THPT nói
riêng. Kết quả đi u tra, hảo sát là cơ sở r t ra những ết luận chung v NLVDKT
của HS trong DHLS ở trƣờng THPT, cũng nhƣ những yêu cầu đặt ra cần giải
quyết để phát triển NLVDKT của HS và nâng cao chất lƣợng dạy học môn LS ở
trƣờng THPT.
1.2.2. Đố tƣợng, p ạm v ều tra
Việc đi u tra, hảo sát đƣợc tiến hành đối với 20 GV và 200 HS ở các trƣờng
THPT trên địa bàn tỉnh Đă Lă gồm: Trƣờng THPT Nguyễn Tất Thành, Trƣờng
THPT Ngô Gia Tự, Trƣờng THPT Buôn Hồ, Trƣờng THPT Huỳnh Th c Kháng.
1.2.3. Nộ dung ều tra
* Đối với GV: Ch ng tôi sử dụng phiếu đi u tra [Phụ lục 1A] để hảo sát,
đi u tra chủ yếu tập trung vào các vấn đ sau:
- Nhận thức của giáo viên v dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
nói chung và phát triển năng lực nói riêng.
- V vai trò, ý nghĩa của việc phát triển năng lực vận dụng iến thức lịch sử
của học sinh qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT.
26
- V mức độ và trƣờng hợp vận dụng iến thức trong dạy học lịch sử.
- V hiệu quả của việc vận dụng iến thức trong dạy học lịch sử.
- Những hó hăn của GV trong phát triển năng lực vận dụng iến thức lịch
sử của học sinh qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT.
* Đối với HS: Công tác đi u tra HS chủ yếu tập trung vào một số nội dung
sau đây [Phụ lục 2A]:
- Nhận thức của học sinh v năng lực và năng lực vận dụng iến thức trong
học tập bộ môn Lịch sử ở trƣờng THPT.
- V vai trò, ý nghĩa của việc phát triển năng lực vận dụng iến thức lịch sử
của học sinh qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT.
- V mức độ và trƣờng hợp vận dụng iến thức trong dạy học lịch sử.
- V hiệu quả của việc vận dụng iến thức trong dạy học lịch sử.
1.2.4. P ƣơng p áp ều tra
Thực tế việc giảng dạy và học tập lịch sử ở các trƣờng THPT rất phong ph .
Để tiến hành đi u tra, ch ng tôi đã trực tiếp dự giờ, quan sát và phát phiếu đi u tra
đối với 20 GV và 200 HS thuộc các trƣờng đã nêu ở trên. Trên cơ sở xử lý ết quả
đi u tra, chúng tôi r t ra những ết luận bƣớc đầu v vấn đ phát triển năng lực vận
dụng iến thức lịch sử của học sinh qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT hiện nay.
1.2.5. Kết quả ều tra
* Đối với GV [phụ lục 1B]:
- Về hứng thú của HS đối với bộ môn Lịch sử: Có đến 75% GV cho rằng HS
không thích và ít thích bộ môn Lịch sử. Đây là thực trạng của việc dạy và học ở các
trƣờng THPT Đă Lă nói riêng, cả nƣớc nói chung.
- Về vai trò của việc phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trường
THPT: Đa số GV cho rằng việc phát triển NL VDKT của HS là rất quan trọng (70
%), quan trọng (30 %). Không có GV cho rằng phát triển NL VDKT của HS giữa
vai trò bình thƣờng hoặc không quan trọng.
- Về ý nghĩa của việc phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trường
THPT: Theo GV, phát triển NL VDKT của HS giúp các em mở rộng, đào sâu, củng
cố, khắc sâu kiến thức cơ bản (35%); Giúp bài học trở nên sinh động, cuốn hút học
27
sinh, đem lại hứng thú học tập (30%); Giúp học sinh biết và hiểu đ ng v thực tiễn
cuộc sống đang diễn ra, từ đó có thái độ và hành động đ ng đắn trong cuộc sống
(25%); Giúp học sinh rút ra đƣợc bài học lịch sử (10%).
- Đánh giá về NL VDKT của HS trong DHLS ở trường THPT: Phần lớn GV
đ u nhận thấy rằng: NL VDKT của học sinh trong DHLS ở trƣờng THPT hiện nay
là yếu (25%) và trung bình (45%), chỉ có 30% là có năng lực khá, tốt.
- Về phương pháp phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trường THPT:
Để phát triển NL VDKT của HS, phần lớn GV sử dụng phƣơng pháp đàm thoại
(50%). Nhƣ vậy, một số phƣơng pháp dạy học tích cực hác nhƣ dạy học tích hợp,
phƣơng pháp tranh luận… t đƣợc GV sử dụng. Đi u này cũng dễ hiểu, đây là những
phƣơng pháp đòi hỏi tính tích cực, sáng tạo cao của HS, sự chuẩn bị công phu của
GV, thời gian chuẩn bị và thực hiện nhi u nên tạo ra tâm lý e ngại ở GV.
- Về những khó khăn của GV khi phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở
trường THPT: 50% cho rằng do GV thiếu hoặc chƣa thành thục v phƣơng pháp, ĩ
thuật dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực; năng lực học tập của học sinh
còn yếu chƣa đáp ứng yêu cầu (30%); đòi hỏi giáo viên phải đầu tƣ nhi u v chuyên
môn và thời gian (10%). Chỉ có 10% GV chọn là do nội dung môn học ít có kiến
thức cần vận dụng.
* Đối với HS [phụ lục 2B]:
- Về hứng thú đối với bộ môn Lịch sử: Chỉ có 25% HS ở các trƣờng đƣợc đi u
tra vẫn thích và rất thích học bộ môn Lịch sử, còn 75% HS bình thƣờng và không
th ch. Nhƣ vậy, phần lớn HS vẫn chƣa nhận thức đ ng v ý nghĩa của bộ môn Lịch
sử với thực tiễn cuộc sống, cũng nhƣ trong việc phát triển phẩm chất của HS.
- Về vai trò của việc phát triển NL VDKT: 83% HS cho rằng việc phát triển
NL VDKT của HS là rất quan trọng, quan trọng. Chỉ có số rất t HS thấy bình
thƣờng và không cần thiết (17%).
- Về ý nghĩa của việc phát triển NL VDKT: HS cho rằng nó giúp các em mở
rộng, đào sâu, củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản (36 %); có khả năng vận dụng tốt
những kiến thức đã học vào thực tiễn (27%). Giúp bài học trở nên sinh động, cuốn
hút học sinh, đem lại hứng thú học tập (21%); Giúp học sinh rút ra đƣợc bài học
lịch sử (16%).
28
- Về tự đánh giá NL VDKT của bản thân: Chỉ có 9 % HS cho rằng các em có
năng lực tốt; 21% tự khẳng định là khá. Có tới 54% cho rằng NL VDKT của mình
chỉ ở mức trung bình và 16% ý kiến tự nhận thấy NL VDKT của mình còn yếu.
- Về phương pháp phát triển NL GQVĐ của HS trong DHLS ở trường THPT:
Phần lớn HS lựa chọn thầy/cô thƣờng sử dụng PPDH đàm thoại (45%), phƣơng
pháp dạy học tranh luận (30%). Một số PPDH tích cực hác nhƣ dạy học tích hợp,
phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp... t đƣợc sử dụng.
- Về hiệu quả của các phương pháp phát triển NL VDKT của HS trong DHLS
ở trường THPT: Mặc dù có quan tâm đếm việc phát triển NL VDKT của HS, nhƣng
theo các em, các PPDH mà GV sử dụng vẫn chƣa mang lại hiệu quả (39% chọn
không hiệu quả, 36% HS chọn ít hiệu quả). Chỉ có 25% chọn các biện pháp GV sử
dụng mang lại hiệu quả và rất hiệu quả.
Từ kết quả của việc đi u tra, khảo sát thực trạng nêu trên, chúng tôi rút ra
đƣợc một số nguyên nhân còn tồn tại của thực trạng dạy và học LS nói chung và
thực trạng của việc phát triển NL VDKT của HS nói riêng nhƣ sau:
- Thứ nhất, do nhận thức của GV v NLVDKT là năng lực mới. GV chƣa nắm
vững cơ sở lý luận v năng lực và phát triển NLVDKT lịch sử còn hạn chế, nên
nhìn chung các biện pháp nếu hình thành trong năng lực lịch sử thì còn mang nặng
tính kinh nghiệm của m i cá nhân.
- Thứ hai, do quan niệm sai lầm v vai trò môn học, nhi u phụ huynh và học
sinh vẫn cho rằng môn Sử là môn phụ, kiến thức lịch sử rất t hi đƣợc vận dụng
vào thực tiễn cuộc sống do vậy hông đầu tƣ để phát triển năng lực VDKT.
- Thứ ba, GV còn lúng túng trong việc vận dụng các PPDH để phát triển năng
lực VDKT cho HS nên hiệu quả mang lại không cao.
29
Tiểu kết c ƣơng 1
Nội dung Chƣơng 1 trình bày một số vấn đ lý luận và thực tiễn liên quan
đến đ tài. Trên cơ sở phân t ch vai trò, ý nghĩa của việc phát triển năng lực VDKT
của HS, cũng nhƣ thực trạng của việc phát triển NLVDKT của HS trong DHLS ở
trƣờng THPT hiện nay. Ch ng tôi cho rằng, GV cần phải mạnh dạn đổi mới PPDH
chuyển từ dạy học tiếp cận nội dung, sang dạy học theo định hƣớng phát triển NL,
trong đó có năng lực VDKT nhằm củng cố sâu sắc iến thức bài học, ch th ch tƣ
duy chủ động, sáng tạo và gắn việc học lịch sử với thực tiễn của cuộc sống. Có nhƣ
vậy mới phát triển đƣợc hết năng lực và hình thành phẩm chất đạo đức tốt đẹp cho
HS, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, có hả năng tự học, tự
nghiên cứu suốt đời và th ch ứng với mọi tình huống.
30
CHƢƠNG 2
NỘI DUNG LỊCH SỬ CƠ BẢN CẦN KHAI THÁC ĐỂ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH
QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2.1. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ 1954 ĐẾN 1975.
2.1.1. Mục t êu
2.1.1.1. Ki n th
- Phân t ch đƣợc đặc điểm tình hình, nhiệm vụ và mối quan hệ của cách
mạng hai mi n Bắc, Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 v Đông Dƣơng, từ đó
làm rõ đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong thời ỳ
1954 - 1975.
- Trình bày đƣợc nội dung và nhận x t v cải cách ruộng đất (1954 - 1957).
- Trình bày đƣợc nguyên nhân, diễn biến và phân t ch đƣợc ý nghĩa của
phong trào “Đồng Khởi”(1959 - 1960).
- Trình bày đƣợc nội dung ch nh và phân t ch đƣợc ý nghĩa Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9 - 1960).
- Nêu đƣợc những thành tựu nổi bật v ch nh trị, inh tế, văn hóa của nhân
dân mi n Bắc trong việc thực hiện ế hoạch nhà nƣớc 5 năm (1961 - 1965).
- Tóm tắt đƣợc âm mƣu và hành động của Mĩ trong các giai đoạn 1954 -
1960, 1960 - 1965, 1965 - 1968, 1969 - 1973 và 1973 - 1975 ở mi n Nam. So sánh
đƣợc các chiến lƣợc chiến tranh của đế quốc Mĩ ở Việt Nam.
- Trình bày đƣợc những chặng đƣờng đánh Mĩ và thắng Mĩ của nhân dân
mi n Nam (1954 - 1975).
- Phân t ch đƣợc âm mƣu, hành động của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá
hoại mi n Bắc. Giải th ch đƣợc nhiệm vụ của nhân dân mi n Bắc từ năm 1965 đến
năm 1975.
31
- Trình bày đƣợc nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 v
chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. So sánh đƣợc hoàn cảnh, nội
dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 v Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ 1954
v Đông Dƣơng.
- Phân t ch đƣợc đặc điểm, t nh chất, ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng
lợi của cuộc háng chiến chống Mĩ cứu nƣớc.
2.1.1.2. Kỹ năng
- Phát triển các ỹ năng tƣ duy: Phân t ch, nhận x t, đánh giá, so sánh, vận
dụng iến thức…
- R n luyện các ỹ năng thực hành bộ môn: Kỹ năng sử dụng đồ dùng trực
quan, ỹ năng sƣu tầm tài liệu; ỹ năng tự học….
2.1.1.3. Thái độ
- Bồi dƣỡng cho HS lòng yêu nƣớc, căm thù giặc, biết ơn các thế hệ cha ông.
- Giáo dục cho HS ni m tin vào sự lãnh đạo của Đảng, con đƣờng đi lên chủ
nghĩa xã hội.
- Giáo dục cho HS ý thức v trách nhiệm của mình trong việc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
2.1.1.4. Định hướng phát triển năng lự
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đ và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác…
- Năng lực riêng: Năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tƣ duy
lịch sử, năng lực vận dụng iến thức và ỹ năng đã học…
2.1.2. Nộ dung k ến t ức cơ bản
* Tìn ìn v n ệm vụ các mạng V ệt Nam sau H ệp ịn G ơnevơ năm
1954 về Đông Dƣơng
Với việc ết và thực hiện Hiệp định Giơnevơ, nƣớc Việt Nam tạm thời bị
chia cắt thành hai mi n, với hai chế độ ch nh trị hác nhau. Mi n Bắc hoàn toàn
đƣợc giải phóng, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành, tạo đi u
iện cho mi n Bắc bƣớc vào thời ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Ở mi n Nam,
tháng 5/1956, Pháp r t quân hỏi mi n Nam hi chƣa thực hiện cuộc hiệp thƣơng
32
tổng tuyển cử thống nhất hai mi n Nam - Bắc. Mĩ vào thay chân Pháp, đƣa Ngô
Đình Diệm lên nắm ch nh quy n, âm mƣu chia cắt lâu dài nƣớc Việt Nam, biến
mi n Nam thành thuộc địa iểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
Bối cảnh lịch sử trên đặt ra nhiệm vụ cách mạng mới cho nƣớc ta đó là: Tiến
hành đồng thời hai chiến lƣợc cách mạng ở hai mi n: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
mi n Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở mi n Nam, tiến tới hòa bình
thống nhất Tổ quốc. Đây là đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt
Nam thời ỳ 1954 - 1975. Mi n Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả
nƣớc, còn mi n Nam có vai trò quyết định trực tiếp trong cuộc đấu tranh lật đổ ách
thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, giải phóng mi n Nam, bảo vệ mi n Bắc, tiến tới
thống nhất Tổ quốc. Cách mạng hai mi n có quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau, phối
hợp với nhau, tạo đi u iện cho nhau phát triển. Đó là quan hệ giữa hậu phƣơng với
tuy n tuyến.
* M ền Bắc (1954 - 1975):
Sau hi hoàn toàn đƣợc giải phóng, mi n Bắc tiếp tục tiến hành cải cách
ruộng đất, thực hiện hẩu hiệu “ngƣời cày có ruộng” (1954 - 1957).
Tháng 9/1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III đƣợc tổ chức tại Hà
Nội, đây là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống
nhất nước nhà”. Đại hội đã đ ra nhiệm vụ cách mạng chung của cả nƣớc và nhiệm
vụ cách mạng của từng mi n, đồng thời thông qua kế hoạch nhà nƣớc 5 năm lần thứ
nhất (1961 - 1965) nhằm xây dựng bƣớc đầu cơ sở - vật chất của chủ nghĩa xã hội,
hoàn thành một bƣớc công nghiệp hóa chủ nghĩa xã hội.
Từ 1961 - 1965, mi n Bắc thực hiện ế hoạch Nhà nƣớc 5 năm nhằm bƣớc đầu
xây dựng cơ sở vật chất - ĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Mặc dù ế hoạch này phải
bỏ dở, vì từ ngày 5/8/1964, đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại mi n Bắc,
nhƣng những ết quả đạt đƣợc là rất đáng tự hào, nhờ đó, mi n Bắc đứng vững
trong thử thách của chiến tranh và hoàn thành nghĩa vụ hậu phƣơng đối với ti n
tuyến mi n Nam.
Từ 1965 - 1972, nhân dân ta mi n Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phƣơng, ịp thời chuyển mọi hoạt động từ
33
thời bình sang thời chiến, đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ, hoàn
thành xuất sắc nghĩa vụ đối với ti n tuyến lớn mi n Nam. Thắng lợi của trận “Điện
Biên Phủ trên hông” (từ ngày 18/12 đến ngày 29/12/1972) đã Mĩ buộc phải tuyên
bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá mi n Bắc và ký vào Hiệp định Pari v chấm
dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27/1/1973).
Sau Hiệp định Pari năm 1973, mi n Bắc trở lại hòa bình, thực hiện những
nhiệm vụ tất yếu sau chiến tranh là khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và
phát triển kinh tế xã hội, dồn sức chi viện cho ti n tuyến để giải phóng hoàn toàn
mi n Nam.
* M ền Nam (1954 - 1975):
Từ sau hi Hiệp định Giơnevơ 1954 đƣợc ết, nhân dân mi n Nam chuyển
từ đấu tranh vũ trang trong háng chiến chống Pháp sang đấu tranh ch nh trị, đòi thi
hành Hiệp định; rồi phát triển lên đấu tranh ch nh trị có vũ trang tự vệ, chống những
ch nh sách hủng bố của ẻ thù.
Tháng 5/1959, ch nh quy n Sài Gòn ra Luật 10/59, đặt cộng sản ngoài vòng
pháp luật, làm cho lực lƣợng cách mạng bị tổn thất nặng n .
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (tháng 1/1959) hẳng
định con đƣờng cách mạng bạo lực ở mi n Nam Việt Nam, trong đó nhấn mạnh bạo
lực ch nh trị là chủ yếu. Phong trào từ ch lẻ tẻ ở từng địa phƣơng nhƣ cuộc nổi dậy
ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) (2/1959), Trà Bồng (Quảng Ngãi)
(8/1959), lan rộng hắp mi n Nam thành cao trào cách mạng. Tại Bến Tre, ngày
17/1/1960, “Đồng hởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó nhanh chóng lan
nhanh toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn ch nh quy n của địch. Đồng hởi
nhanh chóng lan ra hắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ.
Thắng lợi của “Đồng hởi” dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng mi n
Nam Việt Nam (20/12/1960). Phong trào “Đồng hởi” thắng lợi đánh dấu bƣớc
ngoặt của cách mạng mi n Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lƣợng sang
thế tiến công, giáng một đòn nặng n vào ch nh sách thực dân mới của Mĩ, làm lung
lay tận gốc rễ ch nh quy n tay sai Ngô Đình Diệm.
Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng ch nh quy n tay sai độc tài Ngô
Đình Diệm bị thất bại, đế quốc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lƣợc “Chiến tranh
34
đặc biệt” (1961 - 1965). Để thực hiện chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ và
ch nh quy n Sài Gòn đã thực hiện liên tiếp hai ế hoạch: “ ế hoạch Xtalây - Taylo”
(bình định mi n Nam trong vòng 18 tháng) và “ ế hoạch Giôn xơn - Mắc Namara”
(bình định mi n Nam trong 24 tháng); Tăng cƣờng xây dựng quân đội Sài Gòn làm
lực lƣợng chiến đấu chủ yếu trên chiến trƣờng; tăng nhanh viện trợ quân sự cho
quân đội Sài Gòn, với nhi u vũ h và phƣơng tiện chiến tranh hiện đại, nhất là các
chiến thuật mới nhƣ “trực thăng vận” và “thiết xa vận”; tăng cố vấn Mĩ để chỉ huy,
thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ - MACV (năm 1962). Ngoài ra, chúng còn ra sức
dồn dân, lập “ấp chiến lƣợc”, dự định dồn 10 triệu nông dân vào 16.000 ấp, nhằm
ìm ẹp và bóc lột quần ch ng, tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
Chiến đấu chống chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt”, trong những năm 1961 -
1965 quân và dân ta đạt đƣợc những thắng lợi quan trọng nhƣ: Trên mặt trận quân
sự ta giành đƣợc nhi u thắng lợi vang dội, mở đầu là chiến thắng Ấp Bắc tháng
1/1963, mở ra hả năng đánh thắng “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, làm dấy lên
phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. Trong đông - xuân 1964 - 1965,
ết hợp với đấu tranh ch nh trị và binh vận, các lực lƣợng vũ trang giải phóng đẩy
mạnh tiến công địch, giành thắng lợi trong các chiến dịch Bình Giã (Bà Rịa), An
Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Biên Hoà), đẩy quân đội Sài
Gòn đứng trƣớc nguy cơ tan rã. Trên mặt trận chống bình định, phong trào nổi dậy
chống và phá “ấp chiến lƣợc” diễn ra rất gay go quyết liệt, đến cuối năm 1962, cách
mạng iểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% số dân. Phong trào đấu tranh chính
trị ở các đô thị nhƣ Sài Gòn, Huế, Đà N ng có bƣớc phát triển, nhất là các phong
trào đấu tranh của học sinh, sinh viên, tiểu thƣơng, phật tử. Phong trào đô thị và
phong trào nổi dậy phá “ấp chiến lƣợc” tiếp tục phát triển mạnh. Đến tháng 6/1965,
địch chỉ còn iểm soát đƣợc 2.200 trong tổng số 16.000 ấp. Xƣơng sống của “Chiến
tranh đặc biệt” bị bẻ gãy. Chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại.
Sau thất bại của chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang chiến
lƣợc “Chiến tranh cục bộ” ở mi n Nam (1965 - 1968). Mĩ tiến hành hai cuộc phản
công chiến lƣợc mùa hô (1965 - 1966 và 1966 - 1967) bằng hàng loạt cuộc hành
quân “tìm diệt” và “bình định” vào “Đất thánh Việt Cộng”. Ngoài ra, chúng còn ết
35
hợp với việc tiến hành chiến tranh phá hoại mi n Bắc nhằm phá hoại công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội, tiêu huỷ ti m lực inh tế - quốc phòng mi n Bắc, ngăn chặn
sự chi viện từ bên ngoài vào mi n Bắc và từ Bắc vào Nam, đồng thời làm lung lay
quyết tâm chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
Chống lại chiến lƣợc Chiến tranh Cục bộ của Mĩ, quân và dân ta đã giành
đƣợc nhi u thắng lợi vẻ vang. Mở đầu là thắng lợi ở N i Thành (Quảng Nam), Vạn
Tƣờng (Quảng Ngãi) mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên
hắp mi n Nam. Quân và dân mi n Nam còn đập tan 2 cuộc phản công chiến lƣợc
mùa hô (Đông - Xuân 1965 - 1966, Đông - Xuân 1966 - 1967). Trong dịp Tết Mậu
Thân 1968, ta tiến hành Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm
1968, diễn ra đồng loạt trên toàn mi n Nam, trọng tâm là các đô thị, buộc Mĩ phải
tuyên bố “Phi Mĩ hóa chiến tranh”; ngừng n m bom mi n Bắc và ngồi vào bàn đàm
phán Pari để bàn v chấm dứt chiến tranh; mở ra bƣớc ngoặt của cuộc háng chiến
chống Mĩ, cứu nƣớc.
Cùng với những thắng lợi trên mặt trận quân sự, phong trào chống ách ìm
ẹp của địch, phá từng mảng “ấp chiến lƣợc” diễn ra mạnh mẽ ở hắp nông thôn và
thành thị: công nhân, các tầng lớp nhân dân lao động, học sinh, sinh viên, Phật tử và
một số sĩ quan quân đội Sài Gòn… đấu tranh đòi Mĩ r t v nƣớc, đòi tự do dân chủ.
Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ phải chuyển sang chiến lƣợc “Việt
Nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dƣơng, thực hiện chiến
lƣợc “Đông Dƣơng hóa chiến tranh”, sử dụng quân đội Sài Gòn mở rộng chiến
tranh xâm lƣợc Campuchia (1970), tăng cƣờng chiến tranh ở Lào (1971), thực hiện
“Dùng ngƣời Đông Dƣơng đánh ngƣời Đông Dƣơng”; Tìm cách thỏa hiệp với
Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô, nhằm hạn chế sự gi p đỡ của các nƣớc này đối
với nhân dân Việt Nam.
Từ tháng 4 - 6/1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Campuchia,
đập tan cuộc hành quân xâm lƣợc Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài
Gòn. Từ tháng 2 - 3/1971, bộ đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào, đập tan
cuộc hành quân “Lam Sơn - 719”, loại hỏi vòng chiến đấu 22.000 quân địch, giữ
vững đƣờng hành lang chiến lƣợc của cách mạng Đông Dƣơng. Từ ngày 30/3/1972,
36
quân ta mở cuộc tiến công chiến lƣợc, lấy Quảng Trị làm hƣớng chủ yếu, cùng với
các hƣớng tiến công ở Đông Nam bộ và Tây Nguyên, rồi phát triển rộng hắp mi n
Nam. Cuộc Tiến công chiến lƣợc năm 1972 đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất
của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, giải phóng nhi u vùng đất đai
rộng lớn và đông dân; Giáng đòn nặng vào chiến lƣợc “Việt Nam hóa chiến tranh”,
buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lƣợc (thừa nhận thất bại
của chiến lƣợc “Việt Nam hóa chiến tranh”).
Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pari v chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở
Việt Nam đƣợc ết, mở ra bƣớc ngoặt của cuộc háng chiến chống Mĩ cứu nƣớc
của dân tộc. Nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho Mĩ c t,
làm so sánh lực lƣợng ở mi n Nam thay đổi cho cách mạng, tạo ra đi u iện thuận
lợi để tiến lên giải phóng hoàn toàn mi n Nam.
Ngày 29/3/1973, toán l nh của Mĩ cuối r t hỏi mi n Nam, nhƣng Mĩ vẫn để
lại ở mi n Nam Việt Nam 2 vạn cố vấn để tiếp tục theo đuổi mục tiêu Việt Nam hoá
chiến tranh. Ch nh quy n Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở
những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.
Tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng họp Hội nghị lần 21, nhận
định ẻ thù vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu; xác định nhiệm vụ
cơ bản của cách mạng mi n Nam là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân; hẳng định con đƣờng cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lƣợc tiến công, đấu
tranh trên ba mặt trận: quân sự, ch nh trị, ngoại giao. Thực hiện nghị quyết 21, cuối
năm 1974, quân và dân mi n Nam đã chủ động mở các cuộc tiến công, trọng tâm là
đồng bằng Sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi vang dội ở Đƣờng 14
- Phƣớc Long (6/1/1975). Trận trinh sát chiến lƣợc Phƣớc Long cho thấy rõ sự suy
yếu của quân đội Sài Gòn và hả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.
Hội nghị Bộ Ch nh trị Trung ƣơng Đảng (mở rộng) cuối năm 1974 đầu năm
1975 đ ra chủ trƣơng, ế hoạch giải phóng hoàn toàn mi n Nam trong hai năm 1975
- 1976. Hội nghị nhấn mạnh, nếu thời cơ chiến lƣợc đến vào đầu hoặc cuối năm 1975
thì lập tức giải phóng hoàn toàn mi n Nam trong năm 1975, cần phải tranh thủ thời
cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại v ngƣời và của cho nhân dân.
37
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 diễn ra qua 3 chiến dịch:
Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4/3 đến ngày 24/3/1975); Các chiến dịch giải
phóng Huế và Đà N ng (từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975); Chiến dịch Hồ Ch
Minh (từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/1975). Cùng thời gian trên, lực lƣợng vũ trang và
nhân dân các tỉnh còn lại tiến công và nổi dậy, theo phƣơng thức xã giải phóng xã,
huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh. Đến ngày 2/5/1975, Châu Đốc là tỉnh
cuối cùng ở mi n Nam đƣợc giải phóng.
Cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc (1954 - 1975) thắng lợi do có sự lãnh
đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Ch Minh. Nhân dân giàu lòng yêu nƣớc, đoàn
ết nhất tr , lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp giải phóng mi n
Nam, xây dựng và bảo vệ mi n Bắc, thống nhất đất nƣớc. Có hậu phƣơng mi n
Bắcđƣợc tổ chức vững chắc. Ngoài ra, sự thắng lợi của cuộc háng chiến chống Mĩ,
cứu nƣớc còn nhờ vào sự đoàn ết gi p đỡ lẫn nhau của ba dân tộc ở Đông Dƣơng;
sự đồng tình, ủng hộ, gi p đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, các nƣớc xã hội chủ nghĩa,
các lực lƣợng dân tộc, dân chủ và hoà bình trên thế giới, ể cả nhân dân Mĩ.
Cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc (1954 - 1975) thắng lợi đã ết th c 21
năm chống Mĩ cứu nƣớc và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc,
hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nƣớc, thống nhất Tổ quốc. Mở
ra ỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - ỉ nguyên đất nƣớc độc lập, thống nhất, đi lên
chủ nghĩa xã hội. Tác động mạnh đến tình hình nƣớc Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to
lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu
nƣớc (1954 - 1975) thắng lợi: “Mãi mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một
trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách
mạng và trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế
kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Những nội dung trên của lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 đƣợc trình bày
trong 3 bài của Chƣơng 3: “Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975”, cụ thể:
- Bài 21: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở mi n Bắc, đấu tranh chống đế quốc
Mĩ và ch nh quy n Sài Gòn ở mi n Nam (1954 - 1965).
38
- Bài 22: Nhân dân hai mi n trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lƣợc.
Nhân dân mi n Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973).
- Bài 23: Khôi phục và phát triển inh - tế xã hội ở mi n Bắc, giải phóng
hoàn toàn mi n Nam (1973 - 1975).
2.2. BẢNG TỔNG HỢP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN KHAI THÁC ĐỂ
PHÁT TRIỂN NL VDKT CỦA HS QUA DHLS VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN
1975 Ở TRƢỜNG THPT
BÀI
KIẾN THỨC
CƠ BẢN
BIỂN HIỆN CỦA NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH
Bài 21:
Xây dựng
CNXH ở
mi n Bắc,
đấu tranh
chống đế
quốc Mĩ
và chính
quy n Sài
Gòn ở
mi n Nam
(1954 -
1965)
- Tình hình và
nhiệm vụ cách
mạng nƣớc ta
sau Hiệp định
Giơnevơ năm
1954 v Đông
Dƣơng
- Vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết các tình
huống học tập:
+ Lí giải đƣợc nguyên nhân đất nƣớc ta lại bị chia
cắt sau năm 1954.
+ Phân t ch đƣợc t nh đ ng đắn, sáng tạo của Đảng
trong việc xác định nhiệm vụ chiến lƣợc của cách
mạng cả nƣớc cũng nhƣ nhiệm vụ riêng của cách
mạng m i mi n Nam, Bắc.
- Vận dụng kiến thức lịch sử thế giới để giải thích
lịch sử Việt Nam:
+ Ảnh hƣởng của trật tự thế giới hai cực đến tình
hình Việt Nam.
+ Mục đ ch của Mĩ biến mi n Nam Việt Nam thành
thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở
Đông Dƣơng và Đông Nam Á.
- Vận dụng kiến thức lịch sử để rút ra những bài học
lịch sử:
+ Bài học v ý chí, quyết tâm đấu tranh vì một nƣớc
Việt Nam độc lập, thống nhất.
+ Bài học v việc đ ra nhiệm vụ đ ng đắn, sáng
tạo, phù hợp với thực tiễn đất nƣớc của Đảng.
39
Hoàn thành cải
cách ruộng đất
- Vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết các tình
huống học tập:
+ Giải thích đƣợc vì sao mi n Bắc tiếp tục tiến hành
cải cách ruộng đất sau năm 1954.
+ Phân t ch đƣợc ý nghĩa của cải cách ruộng đất.
- Vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn:
+ Liên hệ cuộc cải cách ruộng đất 1954 - 1957 đến
sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn và
chƣơng trình quốc gia v xây dựng nông thôn mới
hiện nay.
- Phong trào
“Đồng khởi” ở
mi n Nam (1959
- 1960)
- Vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết các tình
huống học tập:
+ Lý giải đƣợc vì sao Đảng quyết định chuyển hƣớng
chỉ đạo chiến lƣợc đối với cách mạng mi n Nam.
+ Lý giải đƣợc vì sao phong trào “Đồng khởi” ở
mi n Nam 1959 - 1960 chuyển cách mạng mi n
Nam từ thế giữ gìn lực lƣợng sang thế tiến công.
- Liên hệ với lịch sử địa phƣơng:
+ Tình hình Tây Nguyên dƣới ách thống trị của Mỹ
và chính quy n Ngô Đình Diệm.
+ Diễn biến, kết quả phong trào “Đồng khởi” ở Tây
Nguyên.
- Vận dụng kiến thức lịch sử để rút ra những bài học
lịch sử:
+ Bài học v sự lãnh đạo kịp thời, đ ng đắn của
Đảng.
+ Bài học v tinh thần và sức mạnh quật khởi của
nhân dân, trong đó có phụ nữ Việt Nam.
+ Bài học v xây dựng khối đại đoàn ết toàn dân
tộc.
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử

More Related Content

What's hot

Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạmPhát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Dạy học đọc hiểu văn bản truyện cho học sinh lớp 4, 5 theo quan điểm giao tiế...
Dạy học đọc hiểu văn bản truyện cho học sinh lớp 4, 5 theo quan điểm giao tiế...Dạy học đọc hiểu văn bản truyện cho học sinh lớp 4, 5 theo quan điểm giao tiế...
Dạy học đọc hiểu văn bản truyện cho học sinh lớp 4, 5 theo quan điểm giao tiế...Man_Ebook
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12 ở tr...
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12 ở tr...Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12 ở tr...
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12 ở tr...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
 
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...
 
Luận văn: Xây dựng và sử dụng mẫu trong dạy học làm văn nghị luận
Luận văn: Xây dựng và sử dụng mẫu trong dạy học làm văn nghị luậnLuận văn: Xây dựng và sử dụng mẫu trong dạy học làm văn nghị luận
Luận văn: Xây dựng và sử dụng mẫu trong dạy học làm văn nghị luận
 
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh họcPhát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua bài tập tình huống
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua bài tập tình huốngLuận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua bài tập tình huống
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua bài tập tình huống
 
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAYLuận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
 
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạmPhát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
 
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
 
Dạy học đọc hiểu văn bản truyện cho học sinh lớp 4, 5 theo quan điểm giao tiế...
Dạy học đọc hiểu văn bản truyện cho học sinh lớp 4, 5 theo quan điểm giao tiế...Dạy học đọc hiểu văn bản truyện cho học sinh lớp 4, 5 theo quan điểm giao tiế...
Dạy học đọc hiểu văn bản truyện cho học sinh lớp 4, 5 theo quan điểm giao tiế...
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
 
Đề tài: Hệ thống bài tập mở rộng vốn từ cho học sinh lớp 1, HAY
Đề tài: Hệ thống bài tập mở rộng vốn từ cho học sinh lớp 1, HAYĐề tài: Hệ thống bài tập mở rộng vốn từ cho học sinh lớp 1, HAY
Đề tài: Hệ thống bài tập mở rộng vốn từ cho học sinh lớp 1, HAY
 
Luận văn: Dạy học đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trong THPT, HAY
Luận văn: Dạy học đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trong THPT, HAYLuận văn: Dạy học đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trong THPT, HAY
Luận văn: Dạy học đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trong THPT, HAY
 
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12 ở tr...
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12 ở tr...Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12 ở tr...
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12 ở tr...
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian
Luận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gianLuận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian
Luận văn: Vận dụng lý thuyết tiếp nhận vào dạy học văn học dân gian
 
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...
 

Similar to Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử

Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê tại thị xã Buôn...
Luận văn:  Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê tại thị xã Buôn...Luận văn:  Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê tại thị xã Buôn...
Luận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê tại thị xã Buôn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong ...
Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong ...Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong ...
Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử (20)

Luận văn: Phát triển năng lực tự học với sách giáo khoa của HS trong dạy học ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học với sách giáo khoa của HS trong dạy học ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học với sách giáo khoa của HS trong dạy học ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học với sách giáo khoa của HS trong dạy học ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học với sách giáo khoa của học sinh
Luận văn: Phát triển năng lực tự học với sách giáo khoa của học sinhLuận văn: Phát triển năng lực tự học với sách giáo khoa của học sinh
Luận văn: Phát triển năng lực tự học với sách giáo khoa của học sinh
 
Luận văn: Đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh, 9đ
Luận văn: Đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh, 9đLuận văn: Đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh, 9đ
Luận văn: Đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh, 9đ
 
Luận văn: Phát triển tư duy theo hướng quy nạp và diễn dịch cho học sinh
Luận văn: Phát triển tư duy theo hướng quy nạp và diễn dịch cho học sinhLuận văn: Phát triển tư duy theo hướng quy nạp và diễn dịch cho học sinh
Luận văn: Phát triển tư duy theo hướng quy nạp và diễn dịch cho học sinh
 
Luận văn: Phát triển tư duy theo hướng quy nạp và diễn dịch cho học sinh qua ...
Luận văn: Phát triển tư duy theo hướng quy nạp và diễn dịch cho học sinh qua ...Luận văn: Phát triển tư duy theo hướng quy nạp và diễn dịch cho học sinh qua ...
Luận văn: Phát triển tư duy theo hướng quy nạp và diễn dịch cho học sinh qua ...
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAYLuận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinhLuận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
 
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
 
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê tại thị xã Buôn...
Luận văn:  Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê tại thị xã Buôn...Luận văn:  Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê tại thị xã Buôn...
Luận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê tại thị xã Buôn...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê, 9đ
Luận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê, 9đLuận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê, 9đ
Luận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê, 9đ
 
Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong ...
Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong ...Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong ...
Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong ...
 
Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học
Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu họcLuận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học
Luận văn: Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực...
 
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh qua bài tập có nội dung thực tế vật lí 11
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo chu...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo chu...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo chu...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo chu...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần vô cơ lớp 9
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần vô cơ lớp 9Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần vô cơ lớp 9
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần vô cơ lớp 9
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy lịch sử

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN KHẮC KÍNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Thừa Thiên Huế, năm 2019
  • 2. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN KHẮC KÍNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ÔN LỊCH SỬ MÃ SỐ: 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CÁN B HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN THÀNH NHÂN Thừa Thiên Huế, năm 2019
  • 3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. TÁC GIẢ NGUYỄN KHẮC KÍNH
  • 4. iii Lời cảm ơn Trong quá trình thực hiện đề tài “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh qua dạy học lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trường trung học phổ thông” tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu từ nhiều cá nhân, tổ chức và tập thể. Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Thành Nhân, người thầy đã tận tình chỉ bảo, định hướng cho tôi trong việc lựa chọn đề tài, tiếp cận các phương pháp nghiên cứu khoa học, tìm kiếm tài liệu, hướng dẫn góp ý, sửa chữa cho tôi hoàn thiện luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến: Ban Giám hiệu; phòng Đào tạo sau Đại học; Quý thầy cô trong tổ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử - Khoa Lịch sử; Trung tâm thông tin thư viện, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài. Xin được cảm ơn Ban Giám hiệu; Tổ Sử - Địa - Giáo dục công dân; Quý thầy (cô) và học sinh các trường: Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Trường THPT Ngô Gia Tự, Trường THPT Buôn Hồ, Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng của tỉnh Đăk Lăk đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra và thực nghiệm đề tài. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đã luôn ở bên cạnh, quan tâm giúp đỡ và ủng hộ tôi. Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực, cố gắng song do năng lực bản thân và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) và các bạn đồng nghiệp. Tác giả Nguyễn Khắc Kính
  • 5. 1 MỤC LỤC Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii Mục lục ......................................................................................................................1 Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................4 Danh mục bảng, hình ảnh ...........................................................................................5 MỞ ĐẦU ...................................................................................................................6 1. L do chọn đ tài .....................................................................................................6 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đ .....................................................................................7 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................12 4. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................12 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................13 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................13 7. Giả thuyết khoa học .............................................................................................14 8. Đóng góp của luận văn .........................................................................................14 9. Bố cục của đ tài ..................................................................................................14 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ....................................................................................................15 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN .......................................................................................15 1.1.1. Quan niệm v phát triển năng lực vận dụng kiến thức của HS .................15 1.1.1.1. Năng lực .....................................................................................................15 1.1.1.2. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức .....................................................19 1.1.2. Biểu hiện năng lực vận dụng kiến thức của HS trong DHLS ở trƣờng THPT ............................................................................................20 1.1.3. Ý nghĩa của việc phát triển năng lực vận dụng iến thức của học sinh trong dạy học lịch sử ở trƣờng THPT .......................................................21 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..................................................................................25
  • 6. 2 1.2.1. Mục đ ch đi u tra .......................................................................................25 1.2.2. Đối tƣợng, phạm vi đi u tra .......................................................................25 1.2.3. Nội dung đi u tra .......................................................................................25 1.2.4. Phƣơng pháp đi u tra .................................................................................26 1.2.5. Kết quả đi u tra ..........................................................................................26 CHƢƠNG 2. NỘI DUNG LỊCH SỬ CƠ BẢN CẦN KHAI THÁC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................30 2.1. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975.........................................................................30 2.1.1. Mục tiêu .....................................................................................................30 2.1.1.1. Kiến thức ....................................................................................................30 2.1.1.2. Kỹ năng ......................................................................................................31 2.1.1.3. Thái độ .......................................................................................................31 2.1.1.4. Định hƣớng phát triển năng lực .................................................................31 2.1.2. Nội dung kiến thức cơ bản .........................................................................31 2.2. BẢNG TỔNG HỢP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN KHAI THÁC ĐỂ PHÁT TRIỂN NL VDKT CỦA HS QUA DHLS VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở TRƢỜNG THPT .......................................38 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ....................................................................................................46 3.1. NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH TRONG DHLS Ở TRƢỜNG THPT ................46 3.1.1. Đảm bảo phù hợp với mục tiêu và nội dung bài học .................................46 3.1.2. Đảm bảo “lý luận liên hệ với thực tiễn”, “học đi đôi với hành” ................47 3.1.3. Đảm bảo phù hợp với khả năng nhận thức của HS ...................................47 3.1.4. Đảm bảo kết hợp linh hoạt các phƣơng pháp và ỹ thuật dạy học ............48 3.1.5. Đảm bảo phát triển tính tích cực của HS ...................................................48
  • 7. 3 3.2. QUY TRÌNH DẠY HỌC THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HS TRONG DHLS Ở TRƢỜNG THPT .......................................................................................49 3.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HS TRONG DHLS VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở TRƢỜNG THPT .......................................................................................54 3.3.1. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS trong hoạt động khởi động ..................................................................................................55 3.3.1.1. Dạy học nêu vấn đ ....................................................................................56 3.3.1.2. Tổ chức trò chơi lịch sử .............................................................................58 3.3.2. Phát triển NL VDKT của HS trong hoạt động hình thành kiến thức mới .............................................................................................................61 3.3.2.1. Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp ..........................................61 3.3.2.2. Dạy học tích hợp ........................................................................................66 3.3.2.3. Sử dụng phƣơng pháp tranh luận, phản biện .............................................77 3.3.3. Phát triển NL VDKT của HS trong hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng .....................................................................................................79 3.3.3.1. Dạy học theo dự án ....................................................................................80 3.3.3.2. Phƣơng pháp đóng vai ...............................................................................87 3.4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................................92 3.4.1. Mục đ ch ....................................................................................................92 3.4.2. Phƣơng pháp và ế hoạch thực nghiệm .....................................................92 3.3.2.1. Lựa chọn đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ................................................92 3.4.2.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm .................................................................93 3.4.2.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ...........................................................93 3.4.3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................93 KẾT LUẬN .............................................................................................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................97 PHỤ LỤC................................................................................................................P.1
  • 8. 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ CNXH : Chủ nghĩa xã hội CTC : Chƣơng trình chuẩn DH : Dạy học DHLS : Dạy học lịch sử DTDCND : Dân tộc dân chủ nhân dân GDPT : Giáo dục phổ thông GV : Giáo viên HS : Học sinh NL : Năng lực NLVDKT : Năng lực vận dụng iến thức NXB : Nhà xuất bản PPDH : Phƣơng pháp dạy học PT : Phổ thông THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông VDKT : Vận dụng iến thức XHCN : Xã hội chủ nghĩa
  • 9. 5 DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH Hình 1.1. Tranh cát “Mẹ ể con nghe chuyện Biển Đông” ......................................24 Hình 3.1. Lƣợc đồ chiến dịch Tây Nguyên năm 1975..............................................53 Hình 3.2. Mô hình trò chơi ô chữ..............................................................................59 Hình 3.3. Mô hình trò chơi Lật mở bức tranh...........................................................60 Hình 3.4. Bia ỷ niệm trận đánh 5/3/1975 tại huyện M’Dră - Đă Lă .................70 Hình 3.5. Xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975)................................89 Hình 3.6. Dinh Độc lập trong ngày Sài Gòn giải phóng...........................................90
  • 10. 6 MỞ ĐẦU 1. L do c ọn ề t 1.1. Trƣớc những biến đổi to lớn của tình hình trong nƣớc và thế giới, n n Giáo dục Việt Nam đang thực hiện công cuộc đổi mới mạnh mẽ nhằm thực hiện mục tiêu đƣợc đ ra trong Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 11/4/2013: “Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mĩ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn”. 1.2. Ở trƣờng THPT, Lịch sử giữ vai trò chủ đạo trong việc giáo dục lòng yêu nƣớc, truy n thống lịch sử và văn hoá dân tộc, gi p học sinh nhận thức và vận dụng đƣợc các bài học lịch sử để giải quyết những vấn đ của thực tế cuộc sống, phát triển tầm nhìn, củng cố các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng, lòng hoan dung, nhân ái; góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất của công dân Việt Nam, công dân toàn cầu trong xu thế phát triển của thời đại. Cùng với các môn học khác, Lịch sử đang tiến hành bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo dục tiếp cận nội dung, sang tiếp cận năng lực (NL) của ngƣời học, chuyển từ phƣơng pháp dạy học (PPDH) theo lối "truy n thụ một chi u" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, ngoài những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đƣợc xác định trong Chƣơng trình tổng thể, môn Lịch sử còn phải hình thành và phát triển năng lực riêng của bộ môn, đặc biệt là năng lực vận dụng kiến thức (VDKT). Đây là NL gi p HS nhận thức đƣợc giá trị hoa học và giá trị thực tiễn của Sử học trong đời sống xã hội hiện đại, hiểu biết và có tình yêu đối với lịch sử, văn hoá dân tộc và nhân loại; góp phần định hƣớng cho học sinh lựa chọn những ngh nghiệp. Tuy nhiên, thực tiễn dạy học lịch sử ở các trƣờng THPT hiện nay cho thấy, giáo viên (GV) và học sinh (HS) gặp nhi u hó hăn trong việc VDKT lịch sử vào trong giảng dạy, học tập và thực tiễn cuộc sống.
  • 11. 7 1.3. Khóa trình lịch sử Việt Nam (LSVN) từ năm 1954 đến năm 1975 giữ một vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc, gắn li n với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở mi n Bắc và đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lƣợc ở mi n Nam, thống nhất đất nƣớc. Đây là thời kỳ có nội dung lịch sử phong phú, lại đƣợc dạy học ở lớp cuối cấp THPT, nên việc giảng dạy hiệu quả giai đoạn lịch sử này có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc chuẩn bị những hành trang cần thiết để các em tiếp tục học lên bậc cao hơn hoặc đi vào thực tiễn lao động sản xuất. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn: “Phát triển năng lự v n ng i n th h sinh qu ạy h c lịch sử Việt Nam từ 1954 đ n 1975 ở trường Trung h c phổ thông” làm đ tài nghiên cứu Luận văn thạc sĩ của mình. 2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ Phát triển năng lực nói chung và năng lực vận dụng iến thức nói riêng cho HS theo yêu cầu của công cuộc đổi mới căn bản, sâu sắc, toàn diện n n giáo dục hiện nay là một định hƣớng mới. Nghiên cứu v vấn đ này, có các công trình nhƣ: 2.1. Ở nƣớc ngo * Các công trìn ng ên cứu về dạy ọc t eo ịn ƣớng p át tr ển NL của HS Trong “Dạy học nêu vấn đề” của I.Ia Lecne, tác giả đã đ cập đến bản chất của việc dạy học nêu vấn đ là tổ chức, hƣớng dẫn học sinh tham gia một cách có hệ thống vào quá trình giải quyết các vấn đ xây dựng theo nội dung chƣơng trình học. I.F Kharlamốp với “Phát huy tính tích cực của học sinh như thế nào?” đã đ cập đến những biện pháp nhằm ch th ch hoạt động nhận thức của HS khi trình bày bài mới, củng cố iến thức, ôn tập tài liệu đã học và tổ chức công tác tự học. Ngoài ra, nhi u inh nghiệm cụ thể, thiết thực v vấn đ phát huy t nh t ch cực học tập của HS - một thành tố cơ bản của nội dung phát triển NL cũng đã đƣợc tác giả đi sâu phân tích. Đặc biệt, bàn v tầm quan trọng của việc sử dụng tài liệu trực quan và nêu câu hỏi trong việc phát huy t nh t ch cực học tập của học sinh, N.G Đairi trong công trình “Chuẩn bị giờ học lịch sử như thế nào?” đã hẳng định việc nêu câu hỏi nhất
  • 12. 8 là câu hỏi nhận thức sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển năng lực đáng giá các sự iện, hiện tƣợng Lịch sử. Với “Phát triển tư duy HS” (1976), M. Alêcxêep đã trình bày các phƣơng pháp dạy học t ch cực hác nhau để gi p HS ghi nhớ iến thức một cách dễ dàng và phát triển hả năng tƣ duy trên cơ sở phát triển năng lực đánh giá Lịch sử của học sinh. Tổ chức hoạt động giáo dục và dạy học theo hƣớng tiếp cận phát triển NL ngƣời học đƣợc quan tâm đặc biệt của nhi u nhà giáo dục tại các quốc gia có n n giáo dục phát triển trên thế giới từ những năm 70 của thế ỉ XX và cả những năm đầu thế ỉ XXI. Năm 2005, Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) đã công bố: “The Definition and Selection of Key Competencies” (Định nghĩa và sự lựa chọn những NL cơ bản). Trong đó, công trình đã đƣa ra hái niệm v NL và chỉ ra những NL cần thiết đƣợc hình thành cho ngƣời học trong giáo dục hiện nay. Ở đây, ch ng ta hông chỉ thấy đƣợc việc tiếp cận hái niệm NL một cách cụ thể, gắn bó với thực tiễn, mà còn thấy quan điểm tiếp cận giáo dục dựa vào chuẩn đầu ra, rất ch trọng tới các NL. Mô hình giáo dục hƣớng tới phát triển NL ngƣời học, cấu tr c NL đã đƣợc cụ thể hóa trong các chƣơng trình và dự án giáo dục của nhi u quốc gia phát triển nhƣ: Dự án nghiên cứu Trang bị cho tương lai (EFF) của Hoa Kỳ; Dự án đi u tra thanh niên ở Thụy Sĩ; Dự án Định nghĩa và xác định các NL (DeSeCo) của tổ chức Hợp tác và Phát triển inh tế (OECD); Hệ thống chất lượng quốc gia về đào tạo nghề nghiệp ở Anh và xứ Wales; Khung chất lượng quốc gia của New Zealand; Các tiêu chuẩn chất lượng của Hội đồng Đào tạo quốc gia Australia; Những kỹ năng cần thiết phải đạt được của Hội đồng Đào tạo quốc gia Mĩ;… Cấu tr c NL đã đƣợc cụ thể hóa trong chƣơng trình giáo dục phổ thông của nhi u quốc gia: Cộng hòa Liên bang Đức; Australia; Phần Lan; Singapo; Cộng hòa Pháp; Bang Qu bec (Canada);... Trong công trình "Approaches and Methods in Language" (Cách tiếp cận và phƣơng pháp trong ngôn ngữ), hai học giả ngƣời Hoa Kỳ J. Richard và T. Rodger đã nhấn mạnh những đặc trƣng và ƣu thế của dạy học tiếp cận NL. Đi u này cũng đƣợc K.E.Paproc hẳng định trong bài nghiên cứu
  • 13. 9 "Conceptual structure to develop adaptive competencies in professional" (Cấu tr c ý tƣởng để phát triển NL th ch ứng trong chuyên môn). Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng cũng đi sâu nghiên cứu v vấn đ dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực trong “Lý luận dạy học hiện đại - Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học” (2009). Không chỉ phân t ch, làm rõ những cơ sở l luận và thực tiễn của đổi mới giáo dục định hƣớng ết quả đầu ra và phát triển NL, các tác giả cũng tiếp cận và hệ thống hóa những l thuyết học tập, mô hình và cấu tr c phƣơng pháp dạy học hiện đại đang đƣợc áp dụng phổ biến và có hiệu quả trên thế giới. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu nói trên t nhi u đã đ cập đến phƣơng pháp phát triển NL nói chung và phát triển NL VDKT cho HS trong DHLS nói riêng. Có thể nói, đây là nguồn tài liệu quan trọng để ch ng tôi tham hảo, đ xuất hệ thống hái niệm liên quan đến đ tài, cũng nhƣ đ xuất các biện pháp phát triển NL VDKT cho HS trong DHLS ở trƣờng THPT. 2.2. Ở V ệt Nam * Các công trìn ng ên cứu về dạy ọc t eo ịn ƣớng p át tr ển NL của HS Để đổi mới căn bản, toàn diện trong ngành Giáo dục theo định hƣớng phát triển NL của HS theo tinh thần Nghị quyết số 29/NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng 8, hóa XI, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức một số hội thảo, tập huấn và phát hành tài liệu liên quan đến nội dung này. Tiêu biểu là các báo cáo trong “Kỷ yếu Hội thảo Chuyên đề: Hệ thống năng lực chung cốt lõi cho học sinh trong chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2012) đã tập trung làm rõ: Cơ sở Tâm l học, Giáo dục học của việc xác định những NL chung cốt lõi; hái niệm NL; inh nghiệm quốc tế trong xác định các NL cốt lõi và việc vận dụng trong chƣơng trình giáo dục phổ thông; đ xuất NL chung cốt lõi cho chƣơng trình giáo dục phổ thông sau 2015 của Việt Nam; một số vấn đ v việc vận dụng trong chƣơng trình giáo dục PT Việt Nam;… Trong Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Lịch sử cấp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014) đã trình bày những
  • 14. 10 nội dung cơ bản v đổi mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học, iểm tra đánh giá trong giáo dục THPT theo định hƣớng tiếp cận năng lực; dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực; iểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực. Đây là định hƣớng quan trọng để xác định các hình thức iểm tra đánh giá có hiệu quả trong dạy học Lịch sử để từ đó phát triển năng lực vận dụng iến thức cho học sinh. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể (12/2018) đã trình bày hái niệm năng lực và phân chia năng lực của HS thành năng lực chung và năng lực đặc thù. Những vấn đ lý luận này là cơ sở pháp lý để ch ng tôi đ xuất hái niệm và phân loại năng lực. Chương trình môn Lịch sử THPT (12/2018) cũng hẳng định ngoài việc góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã đƣợc quy định tại Chƣơng trình tổng thể, môn Lịch sử còn gi p học sinh phát triển năng lực lịch sử trên n n tảng iến thức cơ bản và nâng cao v lịch sử thế giới, hu vực và Việt Nam thông qua hệ thống chủ đ , chuyên đ v lịch sử ch nh trị, inh tế, xã hội, văn hoá, văn minh. Năng lực lịch sử có các thành phần là: tìm hiểu lịch sử; nhận thức và tƣ duy lịch sử; vận dụng iến thức, ĩ năng đã học. Nhƣ vậy, NL VDKT thuộc nhóm năng lực vận dụng iến thức, ĩ năng đã học, bao gồm r t ra đƣợc bài học lịch sử và vận dụng đƣợc iến thức lịch sử để l giải những vấn đ của thực tiễn cuộc sống; trên n n tảng đó, có hả năng tự tìm hiểu những vấn đ lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có hả năng tiếp cận và xử l thông tin từ những nguồn hác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời. Một số bài viết hác tham gia ở các Hội thảo hoa học ở địa phƣơng và trung ƣơng nhƣ:Hội thảo hoa học “Dạy học lịch sử ở trường phổ thông theo hướng phát triển năng lực học sinh” của Khoa Lịch sử, Trƣờng Đại học Sƣ phạm, Đại học Huế (2016), Hội thảo quốc gia “Nghiên cứu và giảng dạy lịch sử trong bối cảnh hiện nay” (2016), Hội thảo khoa học quốc tế “Đào tạo và bồi dưỡng GV môn Lịch sử đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, SGK” (2017) của Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã đ cập đến nhi u h a cạnh hác nhau của vấn đ “năng lực” của học sinh trong dạy học lịch sử nhƣ vai trò, ý nghĩa của việc phát triển NL và các biện pháp để phát triển NL của HS trong DHLS ở trƣờng phổ thông.
  • 15. 11 * Các công trìn ng ên cứu p át tr ển NL VDKT của HS trong dạy ọc Dạy học gắn li n với thực tiễn là một trong các nguyên tắc dạy học lịch sử ở trƣờng phổ thông. Ngay từ thời cổ đại, các nhà Sử học đã hẳng định rằng "Lịch sử là cô giáo của cuộc sống", "Lịch sử là bó đuốc soi đường đi tới tương lai". Việc biết, hiểu đ ng đƣợc những tri thức phong ph và bài học sinh động từ lịch sử sẽ gi p con ngƣời vận dụng vào thực tiễn cuộc sống, cũng nhƣ hoạch định đƣợc tƣơng lai. Cho nên, nếu HS thấy đƣợc sự gần gũi giữa iến thức bộ môn với thực tế thì sẽ yêu th ch môn Lịch sử, hứng th tìm hiểu và nghiên cứu hoa học, r n ĩ năng sống, có ý thức trách nhiệm với quá hứ và có năng lực vận dụng iến thức tốt hơn. Giáo trình “Phương pháp dạy học lịch sử”, tập 1, Phan Ngọc Liên (chủ biên), đã dành hẳn một chƣơng (Chƣơng VI) để bàn v vấn đ : “Phát triển năng lực nhận thức và thực hành cho học sinh trong học tập lịch sử”. Các tác giả đã làm rõ hả năng, ƣu thế của môn Lịch sử đối với việc phát triển các NL của HS và đi sâu vào năng lực tư duy và năng lực thực hành. Trong đó, năng lực thực hành có thể đƣợc hiểu là năng lực vận dụng theo phƣơng châm “học đi đôi với hành”, “lí luận gắn liền với thực tiễn”. Trên cơ sở đó, giáo trình còn đ ra con đƣờng và một số giải pháp, nguyên tắc phƣơng pháp luận và yêu cầu sƣ phạm để thực hiện những giải pháp phát triển NL thực hành cho HS nhƣ: Liên hệ sự kiện lịch sử đã qua với những sự kiện đang diễn ra; So sánh các sự kiện lịch sử trong cùng một giai đoạn, thời kì lịch sử; Nêu triển vọng phát triển của một sự kiện đang học trong quá khứ để hiểu tình hình hiện tại; Rút ra bài học kinh nghiệm lịch sử của quá khứ cho hiện tại và định hướng tương lai. Tuy nhiên, những nội dung đƣợc đ cập trong chƣơng này cũng chỉ mang t nh định hƣớng bƣớc đầu, chứ chƣa đi vào phân t ch và làm rõ những cơ sở lý luận của vấn đ NL và phát triển NL VDKT của HS qua DHLS. Bên cạnh đó, một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu vấn đ VDKT nhƣ: Liên hệ kiến thức bài học với thực tiễn trong dạy học lịch sử Việt Nam (1954-2000) lớp 12 THPT - Chương trình Chuẩn của Nguyễn Thị Giang (2013); Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học chương “Dẫn xuất Halogen-Ancol-Phenol” của Nguyễn Thị Hoàn (2014); Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
  • 16. 12 cho học sinh tiểu học thông qua dạy học các yếu tố thống kê của Huỳnh Quang Nhật Linh (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học phần Ancol - Phenol - Hóa học 11 - Trung học phổ thông của Nguyễn Thị Thanh Xuân (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế trong dạy học chương “Tĩnh học vật rắn”, Vật lí 10 nâng cao của Trần Thị Nhƣ Quỳnh (2017),.... Các công trình trên đã nghiên cứu và làm rõ một số vấn đ lý luận của việc phát triển NL nói chung và NL VDKT của HS trong dạy học nói riêng. Nhìn chung, tất cả các công trình nghiên cứu nêu trên, từ nhi u góc độ khác nhau đ u thừa nhận vai trò quan trọng của việc phát triển năng lực của học sinh trong dạy học lịch sử và đã đ xuất một số nguyên tắc, biện pháp sƣ phạm để phát triển năng lực vận dụng của học sinh. Tuy nhiên, vẫn chƣa có công trình nào đ cập một cách toàn diện, đầy đủ, chuyên biệt v vấn đ phát triển NL VDKT của HS qua DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT. Đây là nhiệm vụ mà đ tài cần phải giải quyết. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đố tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đ tài là quá trình phát triển NL VDKT của HS qua DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Xác định đối tƣợng nghiên cứu nói trên, luận văn tập trung nghiên cứu v vấn đ phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trƣờng THPT, vận dụng vào một giai đoạn cụ thể của lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 (Chƣơng trình Chuẩn), bài nội hóa cung cấp iến thức mới và tiến hành đi u tra và thực nghiệm sƣ phạm ở một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Đă Lă . 4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Trên cơ sở khẳng định ý nghĩa của việc phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trƣờng THPT, luận văn đ xuất một số nguyên tắc và biện pháp phát triển NL VDKT của HS qua dạy học lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT, nhằm nâng cao hiệu quả bài học, góp phần thực hiện chủ trƣơng đổi mới căn bản,
  • 17. 13 toàn diện n n giáo dục Việt Nam theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4-11- 2013 của Ban Chấp hành Hội nghị Trung ƣơng 8, hóa XI Đảng Cộng sản Việt Nam. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đ tài phải tiến hành các nhiệm vụ cụ thể sau: - Đi u tra xã hội học để phát hiện thực trạng vấn đ dạy học theo hƣớng phát triển NL VDKT của HS qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT. - Nghiên cứu lý luận v việc phát triển NL VDKT của HS qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT. - Nghiên cứu chƣơng trình, SGK để xác định nội dung cơ bản của lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 cần hai thác để phát triển n NL VDKT của HS qua lịch sử ở trƣờng THPT. - Đ xuất một số nguyên tắc và biện pháp phát triển NL VDKT của HS qua DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm định tính khả thi của đ tài. 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Cơ sở p ƣơng p áp luận Cơ sở phƣơng pháp luận của đ tài là Chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc v lịch sử, giáo dục lịch sử, chủ yếu là lý luận v dạy học bộ môn Lịch sử. 6.2. P ƣơng p áp ng ên cứu cụ t ể - Đi u tra xã hội học: Đi u tra nhận thức và thực tiễn của giáo viên và học sinh v vấn đ phát triển NL VDKT của HS qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT và r t ra nguyên nhân của thực trạng vấn đ nghiên cứu. - Nghiên cứu tài liệu: + Đọc, tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ở các lĩnh vực Giáo dục học, Tâm lí học, Lý luận và Phƣơng pháp dạy học có liên quan đến đ tài, làm cơ sở cho việc xây dựng cơ sở lý luận, định hƣớng cho nghiên cứu thực tiễn. + Nghiên cứu chƣơng trình, SGK để xác định nội dung cơ bản của lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 cần hai thác để phát triển NL VDKT của HS trong lịch sử ở trƣờng THPT.
  • 18. 14 - Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia: Tham hảo ý iến của các chuyên gia để nêu giả thuyết hoa học của đ tài, định hƣớng mục đ ch, nhiệm vụ cần tiến hành để iểm định giả thuyết hoa học của đ tài. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để iểm định t nh hả thi của đ tài theo nguyên tắc từ điểm suy ra diện. 7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC NẾU tuân thủ các nguyên tắc, biện pháp sƣ phạm do luận văn đ xuất THÌ sẽ phát triển NL VDKT của HS trong dạy học lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT, góp phần thực hiện mục tiêu của môn học. 8. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Đ tài có những đóng góp sau v mặt lý luận và thực tiễn: - Tiếp tục khẳng định ý nghĩa của việc phát triển NL VDKT của HS qua DHLS ở trƣờng THPT. - Xác định đƣợc những nội dung kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 cần hai thác để phát triển NL VDKT của HS qua DHLS ở trƣờng THPT. - Đ xuất đƣợc một số nguyên tắc và biện pháp cần thiết để phát triển NL VDKT của HS qua DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT. - Kiến nghị cho việc phát triển NL VDKT của HS qua DHLS ở trƣờng THPT. 9. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham hảo, Phụ lục, đ tài chia làm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển NL VDKT của HS qua DHLS ở trƣờng THPT. - Chƣơng 2: Nội dung kiến thức cơ bản cần hai thác để phát triển NL VDKT của HS qua DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT. - Chƣơng 3: Phƣơng pháp phát triển năng NL VDKT của HS qua DHLS Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT.
  • 19. 15 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1.1. Quan n ệm về p át tr ển năng lực vận dụng k ến t ức của HS 1.1.1.1. Năng lự * K á n ệm Năng lực (competence) có nguồn gốc tiếng La tinh là “competentia” có nghĩa là gặp gỡ. Trong tiếng Anh, từ NL đƣợc sử dụng với nhi u nghĩa cụ thể gắn với các lĩnh vực hác nhau, trong những tình huống và ngữ cảnh riêng. Có lẽ vì thế mà ngƣời Anh và một số nƣớc sử dụng tiếng Anh có nhi u thuật ngữ hác nhau để diễn đạt những nội dung liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến vấn đ NL. Đó là các từ Competence, Ability, Capability, Efficiency, Capacity, Potentiality, Aptitude… Tuy nhiên, thuật ngữ đƣợc sử dụng phổ biến nhất vẫn là Competence (hoặc Competency). OECD (Tổ chức các nƣớc phát triển) (2002) xác định “NL là khả năng cá nhân đáp ứng những yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể”. Định nghĩa này nêu đƣợc đặc trƣng quan trọng nhất để nhận diện năng lực là “hiệu quả”, nhƣng chƣa làm rõ đƣợc cấu tr c và “địa chỉ” tồn tại của NL [12]. Weinert F.E cho rằng: NL là “tổng hợp các khả năng và kĩ năng s n có hoặc học được cũng như sự s n sàng của HS nhằm giải quyết những vấn đề nảy sinh và hành động một cách có trách nhiệm, có sự phê phán để đi đến giải pháp”. Đóng góp của định nghĩa này là nêu lên các đặc điểm v t nh tổng hợp, các yếu tố “s n có” ở m i cá nhân và thái độ của m i ngƣời trong hái niệm “năng lực” [12]. Cụ thể hoá thêm một bƣớc, Chƣơng trình Giáo dục Trung học bang Qu bec, Canada năm 2004 nói rõ là trong các nguồn lực đƣợc huy động có cả nguồn lực của cá nhân HS lẫn sự trợ gi p từ những nguồn hác: “Năng lực có thể định nghĩa như
  • 20. 16 là một khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố gắng dựa trên nhiều nguồn lực. Những nguồn lực này được sử dụng một cách phù hợp, bao gồm tất cả những gì học được từ nhà trường cũng như những kinh nghiệm của HS; những kĩ năng, thái độ và sự hứng thú; ngoài ra còn có những nguồn lực bên ngoài, ch ng hạn như bạn cùng lớp, thầy giáo, cô giáo, các chuyên gia hoặc các nguồn thông tin khác”. Điểm mới của hai định nghĩa này là gợi ra “địa chỉ” tồn tại của năng lực: hành động của con ngƣời [12]. Ở Việt Nam, nhi u định nghĩa v NL đã đƣợc đ xuất: Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: NL là (1) “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên s n có để thực hiện một hoạt động nào đó; (2) Phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” [49, tr.639]. Theo sách “Gốc và nghĩa từ Việt thông dụng”, NL là một từ Hán - Việt, trong đó “năng là làm nổi việc; lực là sức mạnh; NL là sức mạnh làm nổi việc nào đó” [53, tr.576]. Xét v góc độ Tâm lý học: Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy [54]. Dựa vào những ết quả nghiên cứu nói trên, Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể (2018) giải th ch hái niệm năng lực nhƣ sau: “Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất s n có và quá trình học tập, rèn luyện, cho ph p con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [10]. Năng lực là tổ hợp đo lƣờng đƣợc các iến thức, ỹ năng và thái độ mà một ngƣời cần vận dụng để thực hiện một nhiệm vụ trong một bối cảnh thực và có nhi u biến động. Để thực hiện một nhiệm vụ, một công việc có thể đòi hỏi nhi u năng lực hác nhau. Có thể hình dung quan hệ giữa năng lực với iến thức, ỹ năng, thái độ qua công thức sau:
  • 21. 17 NĂNG LỰC = KIẾN THỨC x KỸ NĂNG x THÁI ĐỘ x TÌNH HUỐNG Khác với tiềm năng, NL chủ yếu hiện ra trong hiện thực chứ hông ở dạng ti m tàng. Khác với khả năng nói chung, NL là “một mức độ nhất định của khả năng con người, biểu thị ở việc hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó” [61, tr.213]. NL cũng hông giống với tài năng vì tài năng là “mức độ NL cao hơn, biểu thị sự hoàn thành một cách sáng tạo một hoạt động nào đó”, và càng hác với năng khiếu - hả năng s n có có t nh bẩm sinh. Còn so với kĩ năng, NL lại có phạm vi nghĩa rộng hơn. Theo D.S Rychen và L.H Salgani : “NL không chỉ là kiến thức và kĩ năng, nó nhiều hơn thế. NL bao gồm khả năng đáp ứng các yêu cầu phức tạp dựa trên việc huy động các nguồn lực tâm lý (bao gồm cả kĩ năng và thái độ) trong một hoàn cảnh cụ thể”. V dụ, hả năng giao tiếp hiệu quả là một NL dựa trên iến thức của m i cá nhân v ngôn ngữ, ĩ năng thực hành và thái độ hƣớng tới những ngƣời mà ta đang giao tiếp. Hai đặc trƣng cơ bản của NL là: (1) Đƣợc bộc lộ, thể hiện qua hoạt động; (2) Đảm bảo hoạt động có hiệu quả, đạt ết quả mong muốn. Từ định nghĩa trên, NL có những đặc điểm ch nh là: - Năng lực là sự ết hợp giữa tố chất s n có và quá trình học tập, r n luyện của ngƣời học; - Năng lực là ết quả huy động tổng hợp các iến thức, ĩ năng và các thuộc t nh cá nhân hác nhƣ hứng th , ni m tin, ý ch ,... - Năng lực đƣợc hình thành, phát triển thông qua hoạt động và thể hiện ở sự thành công trong hoạt động thực tiễn. * Các năng lực cần ìn t n v p át tr ển c o HS trong DHLS ở trƣờng THPT Môn LS ở trƣờng THPT có nhiệm vụ hình thành và phát triển các NL chung và NL đặc thù: - Năng lực chung là năng lực mà tất cả các môn học ở trƣờng phổ thông đ u góp phần hình thành theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã đƣợc quy định tại Chƣơng trình tổng thể, bao gồm: Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đ và sáng tạo. - Năng lực đặc thù đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định, bao gồm: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực
  • 22. 18 t nh toán; Năng lực hoa học; Năng lực công nghệ; Năng lực tin học; Năng lực thẩm mĩ; Năng lực thể chất [10]. NL LS thuộc năng lực hoa học. Chƣơng trình môn LS gi p HS phát triển NL LS trên n n tảng iến thức cơ bản và nâng cao v lịch sử thế giới, hu vực và Việt Nam thông qua hệ thống chủ đ , chuyên đ v lịch sử ch nh trị, inh tế, xã hội, văn hoá, văn minh. NL LS có các thành phần là: NL tìm hiểu LS; NL nhận thức và tƣ duy LS; NL vận dụng iến thức, ĩ năng đã học. Theo Chƣơng trình môn Lịch sử THPT (2018) [11], NL LS đƣợc biểu hiện nhƣ sau: THÀNH PHẦN NĂNG LỰC BIỂU HIỆN TÌM HIỂU LỊCH SỬ - Nhận diện đƣợc các loại hình tƣ liệu lịch sử; hiểu đƣợc nội dung, hai thác và sử dụng đƣợc tƣ liệu lịch sử trong quá trình học tập. - Tái hiện và trình bày đƣợc dƣới hình thức nói hoặc viết diễn trình của các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; xác định đƣợc các sự iện lịch sử trong không gian và thời gian cụ thể. NHẬN THỨC VÀ TƢ DUY LỊCH SỬ - Giải th ch đƣợc nguồn gốc, sự vận động của các sự iện lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; chỉ ra đƣợc quá trình phát triển của lịch sử theo lịch đại và đồng đại; so sánh sự tƣơng đồng và hác biệt giữa các sự iện lịch sử, l giải đƣợc mối quan hệ nhân quả trong tiến trình lịch sử. - Đƣa ra đƣợc những ý iến nhận x t, đánh giá của cá nhân v các sự iện, nhân vật, quá trình lịch sử trên cơ sở nhận thức và tƣ duy lịch sử; hiểu đƣợc sự tiếp nối và thay đổi của lịch sử; biết suy nghĩ theo những chi u hƣớng hác nhau hi xem x t, đánh giá, hay đi tìm câu trả lời v một sự iện, nhân vật, quá trình lịch sử. VẬN DỤNG KIẾN THỨC, K NĂNG Đ HỌC R t ra đƣợc bài học lịch sử và vận dụng đƣợc iến thức lịch sử để l giải những vấn đ của thực tiễn cuộc sống; trên n n tảng đó, có hả năng tự tìm hiểu những vấn đ lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có hả năng tiếp cận và xử l thông tin từ những nguồn hác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời.
  • 23. 19 1.1.1.2. Phát triển năng lự v n ng i n th Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Phát triển: biến đổi hoặc làm cho biến đổi theo chiều hướng tăng, từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp”. (tr 1204). “Vận dụng là đem tri thức vận dụng vào thực tiễn” [49; tr 1105]. Theo một số tác giả, năng lực vận dụng kiến thức của HS là khả năng của bản thân người học huy động, sử dụng những kiến thức, kỹ năng đã được học và rèn luyện trên lớp hoặc qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết các vấn đề đặt ra trong các tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó [55, tr 53 -54; 59]. Trịnh Lê Hồng Phƣơng định nghĩa: “NLVDKT vào thực tiễn là khả năng người học sử dụng những kiến thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết những vấn đề đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó. NLVDKT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức” [50; tr 120]. Theo tác giả Phan Thị Thanh Hội và Nguyễn Thị Tuyết Mai: “Vận dụng kiến thức vào thực tiễn là quá trình đem tri thức áp dụng vào những hoạt động của con người nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội” [31, tr.37]. Tác giả Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh cho rằng: “NLVDKT là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NLVDKT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức” [33]. Nhƣ vậy, NLVDKT của HS là khả năng của HS có thể vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết thành công các tình huống học tập hoặc tình huống thực tế trong đời sống hằng ngày. Từ các hái niệm trên, có thể hiểu, phát triển năng lực vận dụng kiến thức là quá trình giúp HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết thành công các tình huống học tập hoặc tình huống thực tế ngày càng có hiệu quả cao hơn.
  • 24. 20 1.1.2. B ểu ện năng lực vận dụng k ến t ức của HS trong DHLS ở trƣờng THPT Trên cơ sở phân t ch hái niệm và nội dung Chƣơng trình môn Lịch sử THPT (2018), theo chúng tôi, năng lực vận dụng iến thức của HS trong DHLS ở trƣờng THPT gồm: - Vận dụng kiến thức của bài cũ để giải quyết các vấn đề của bài mới: Theo Đairi: “Nội dung của hầu như giờ học nào cũng gắn bó chặt chẽ với những giờ học trước và giờ học sau. Và việc HS nắm kiến thức một cách đầy đủ vững chắc chỉ có thể được với điều kiện phát hiện và củng cố những mối liên hệ và sự có mặt dù chỉ một khâu nào đấy, sẽ có tác dụng giúp làm nhớ lại các khâu khác” [21, tr.33]. Chính vì vậy, GV cần hƣớng dẫn cho HS vận dụng iến thức của bài học trƣớc để giải th ch cho các sự iện, hiện tƣợng ở bài sau. - Vận dụng kiến thức của lịch sử thế giới để giải thích các sự kiện, hiện tượng lịch sử Việt Nam: Trong quá trình tồn tại và phát triển, m i dân tộc đ u có đóng góp nhất định đối với lịch sử nhân loại, có mối quan hệ với các dân tộc hác và toàn bộ xã hội loài ngƣời. Cho nên, trong DHLS, GV cần gi p HS hiểu đƣợc mối quan hệ giữa lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới, cũng nhƣ sử dụng iến thức của lịch sử thế giới để giải th ch các sự iện, hiện tƣợng lịch sử dân tộc. - Liên hệ lịch sử dân tộc với lịch sử địa phương: Lịch sử địa phƣơng có vị tr quan trọng trong chƣơng trình lịch sử phổ thông, gi p học sinh hiểu rõ hơn lịch sử dân tộc, nhất là những sự iện lớn xảy ra ở địa phƣơng. Đồng thời hiểu biết lịch sử địa phƣơng sẽ gi p HS biết đƣợc những đóng góp của địa phƣơng mình đối với lịch sử dân tộc, từ đó nuôi dƣỡng tình yêu quê hƣơng, tinh thần trách nhiệm đối với quê hƣơng, đất nƣớc. - Rút ra được bài học lịch sử và vận dụng được kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống: Bài học lịch sử là “những bài học rút ra từ quá khứ, có ích cho cuộc sống hiện tại. Đó là những bài học thành công hay thất bại. Bài học lịch sử đạt trình độ cao hơn kinh nghiệm lịch sử ở tính khái quát - lý luận, thể hiện ở mức độ nhất định tính quy luật, giúp cho người đời sau tránh được những thiếu sót sai lầm đã phạm, vận dụng, phát huy sáng tạo những điều tích cực,
  • 25. 21 thành công”. Trong dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực, GV cần hƣớng dẫn HS r t ra đƣợc bài học lịch sử, vận dụng đƣợc các iến thức, bài học lịch sử để giải quyết vấn đ trong một tình huống mới. Từ đó, các em có hả năng ết nối những vấn đ lịch sử trong quá hứ với cuộc sống hiện tại, thực hiện mục đ ch dạy học lịch sử ở nhà trƣờng là “đánh thức quá khứ dậy để phục vụ cho hiện tại”. - Có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo: Khi đƣợc phát triển năng lực vận dụng iến thức, HS sẽ trở thành “ngƣời đóng vai lịch sử”, tự mình hai thác các nguồn sử liệu, đồng thời biết cách phân t ch sự iện, quá trình lịch sử và tự mình r t ra những nhận x t, đánh giá, tạo cơ sở phát triển năng lực tự học lịch sử suốt đời và hả năng ứng dụng vào cuộc sống những hiểu biết v lịch sử, văn hoá, xã hội Việt Nam và thế giới. 1.1.3. Ý ng a của v ệc p át tr ển năng lực vận dụng k ến t ức của ọc s n trong dạy ọc lịc sử ở trƣờng THPT Trong tác phẩm B t ý triết học, V.I.Lênin đã hái quát con đƣờng biện chứng của sự nhận thức chân lý nhƣ sau: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn - đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan. Vận dụng iến thức là mức độ nhận thức cao nhất của con ngƣời, quá trình này gi p HS củng cố, nâng cao iến thức và r n luyện ĩ năng học tập và ĩ năng sống. Việc phát triển năng lực vận dụng iến thức của HS qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện của nhà trƣờng. * Về k ến t ức Trƣớc đây, chƣơng trình dạy học truy n thống (có thể gọi là chƣơng trình giáo dục “định hướng nội dung”) ch trọng đến việc truy n thụ hệ thống tri thức hoa học theo các môn học đã đƣợc quy định trong chƣơng trình dạy học và sử dụng các phƣơng pháp dạy học truy n thống, t ch ý đến hả năng ứng dụng. Bởi vậy, sản phẩm giáo dục là những con ngƣời mang t nh thụ động, hạn chế hả năng sáng tạo, không đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của xã hội và thị trƣờng lao động. Phát triển năng lực vận dụng iến thức cho học sinh trong dạy học lịch sử ở trƣờng THPT sẽ góp phần đào tạo ra những con ngƣời mới, năng động, sáng tạo, có năng lực hành động, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.
  • 26. 22 Việc phát triển năng lực vận dụng iến thức cho học sinh còn có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra của học sinh nhƣ: vận dụng iến thức để giải bài tập, tiếp thu và xây dựng tri thức cho những bài học mới hay cao nhất là vận dụng để giải quyết những vấn đ trong thực tiễn cuộc sống của các em. Từ đó giúp các em tiếp thu iến thức một cách hiệu quả. Bởi lẽ, việc học tập của học sinh diễn ra một cách biện chứng, thông qua vận dụng iến thức để giải quyết các vấn đ đặt ra trong học tập, đời sống, thì những iến thức đó trở nên sâu sắc và b n vững. Ví : Khi dạy Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973- 1975), trên cơ sở phân t ch nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc, GV liên hệ với một số vấn đ nổi bật đang diễn ra hiện nay: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 đã ết th c thắng lợi hoàn toàn cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc vĩ đại của quân và dân ta, tạo bƣớc ngoặt trong lịch sử dân tộc, mở ra ỷ nguyên mới đối với nƣớc ta - ỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nƣớc đi lên chủ nghĩa xã hội. Thắng lợi của cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc thể hiện sâu sắc sức mạnh của chủ nghĩa anh hùng cách mạng, bản lĩnh và tr tuệ Việt Nam trong thời đại Hồ Ch Minh. Đó cũng là một sự iện có tầm vóc quốc tế to lớn và mang t nh thời đại sâu sắc. Thắng lợi đó bắt nguồn từ nhi u nhân tố, trong đó nhân tố quyết định nhất là nhờ có sự lãnh đạo đ ng đắn, sáng tạo của Đảng, phát huy cao độ nghệ thuật quân sự độc đáo của Việt Nam. Lịch sử hơn 85 năm ra đời và phát triển của Đảng ta cho thấy, càng trong những thời điểm hó hăn, phức tạp thì bản lĩnh, tr tuệ, đạo đức, năng lực lãnh đạo của Đảng càng cần đƣợc hẳng định. Trong bối cảnh hiện nay, tình hình thế giới và hu vực bên cạnh mặt thuận lợi, vẫn tiếp tục có những vấn đ hó lƣờng. Đặc biệt, tình hình Biển Đông đang diễn biến phức tạp, cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quy n biển, đảo còn lâu dài, hông t hó hăn. Trong bối cảnh đó, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta rất nặng n , đan xen cả thuận lợi và hó hăn, thời cơ và thách thức. Để hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ chiến lƣợc này, chúng ta phải tin tƣởng sự lãnh đạo của Đảng, hông để ẻ xấu lôi o, thực hiện
  • 27. 23 các hành động ảnh hƣởng đến đất nƣớc. Từ đó, các em tin tƣởng vào sự lãnh đạo của Đảng, biết nhận thức đ ng/sai, luôn có ý thức hông bị ẻ xấu lôi o, hông thực hiện đƣợc hành động làm tổn hại đến quy n lợi của dân tộc. * Về k năng Dạy học lịch sử ở trƣờng THPT theo hƣớng phát triển năng lực vận dụng iến thức đòi hỏi học sinh phải ết nối các iến thức với nhau để giải quyết vấn đ một cách sáng tạo, gi p học sinh hình thành, phát triển các ĩ năng phân t ch, tổng hợp, so sánh... Đây là những ĩ năng rất cần thiết đối với học sinh trong mọi lĩnh vực. Phát triển năng lực vận dụng iến thức hình thành cho học sinh ĩ năng quan sát, thu thập, phân tích và xử lý thông tin, hình thành phƣơng pháp nghiên cứu khoa học; phát triển ĩ năng nghiên cứu khoa học. Các em có tâm thế luôn luôn chủ động trong việc giải quyết những vấn đ đặt ra trong thực tiễn, thực hiện nguyên lý “học đi đôi với hành”, “lý luận gắn li n với thực tiễn”. * Về t á ộ Phát triển năng lực vận dụng iến thức qua DHLS ở trƣờng THPT giúp các em ý thức đƣợc hoạt động của bản thân và có trách nhiệm với ch nh mình, với gia đình, nhà trƣờng và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai sau này của các em. Năng lực này cũng đem lại ni m vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vƣợt qua khó hăn, tạo hứng thú trong học tập. Ví : Sau hi dạy xong Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973- 1975), trong hoạt động luyện tập, sau khi cho HS xem đoạn phim tranh cát “Mẹ kể con nghe chuyện biển Đông”, GV nêu vấn đ : Đ ng 11 giờ 30 phút trƣa ngày 30 - 4 - 1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, báo hiệu chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh ết thúc thắng lợi, mi n Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất đất nƣớc. Cả dân tộc vang khúc hải hoàn “Nhƣ có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng”, ết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến trƣờng ỳ chống Mĩ cứu nƣớc. Sự iện này đánh dấu một mốc son chói lọi trong lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc, thu non sông v một mối, đƣa cả nƣớc đi lên xây dựng CNXH. Mặc dù, đất nƣớc đƣợc độc lập, thống nhất,
  • 28. 24 nhƣng chủ quy n đất nƣớc luôn bị đe doạ, nhất là ở Biển Đông. Vậy, cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã để lại những bài học lịch sử gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay? Là HS, các em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước? Hình 1.1. Tranh cát “Mẹ kể con nghe c uyện B ển Đông” Sau khi HS trả lời, có rất nhi u bài học kinh nghiệm đƣợc rút ra, nhƣng GV cần nhấn mạnh bài học v sự đoàn ết, nhƣ Bác Hồ đã dạy: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết/ Thành công, thành công, đại thành công”. Việt Nam ơi, hãy cùng nắm chặt tay Ừ nƣớc b , nhƣng hùng gan, b n ch Quyết hông để bọn ngoại bang hinh thị Bốn ngàn năm phải giữ trọn biển đất này. (“Mẹ kể con nghe” - Dƣơng Phạm) Từ bài học lịch sử đƣợc rút ra, HS sẽ đƣợc bồi dƣỡng phẩm chất yêu nƣớc, trách nhiệm, biết cố gắng vƣơn lên trong học tập, làm giàu cho quê hƣơng, đất nƣớc, bởi “dân giàu, nƣớc mạnh”. * Về ịn ƣớng p át tr ển năng lực Việc phát triển năng lực vận dụng iến thức của học sinh qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT hông chỉ gi p cho học sinh chủ động chiếm lĩnh tri thức, r n luyện ĩ năng, giáo dục đạo đức mà còn hình thành và phát triển những phẩm chất, năng lực chung nhƣ năng lực giải quyết vấn đ và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự
  • 29. 25 học… Ngoài ra, hi đƣợc hình thành đƣợc năng lực vận dụng iến thức, học sinh sẽ đƣợc phát triển cả những năng lực đặc thù của bộ môn Lịch sử, đó là năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tƣ duy lịch sử. Các năng lực này hông nằm độc lập mà luôn có mối quan hệ biện chứng, h trợ qua lại lẫn nhau. Việc phát triển năng lực này sẽ là đi u iện thuận lợi để phát triển các năng lực hác, trong đó có năng lực vận dụng iến thức của học sinh. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN Để có những nhận x t hách quan, hoa học v nhận thức và thực tiễn của việc phát triển năng lực vận dụng iến thức lịch sử của học sinh qua dạy học lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 ở trƣờng THPT và làm căn cứ cho công tác nghiên cứu đ tài, ch ng tôi đã tiến hành đi u tra hảo sát ở các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Đă Lă . 1.2.1. Mục c ều tra Mục đ ch của công tác đi u tra nhằm đánh giá thực trạng DHLS nói chung và việc phát triển năng lực vận dụng iến thức trong DHLS ở trƣờng THPT nói riêng. Kết quả đi u tra, hảo sát là cơ sở r t ra những ết luận chung v NLVDKT của HS trong DHLS ở trƣờng THPT, cũng nhƣ những yêu cầu đặt ra cần giải quyết để phát triển NLVDKT của HS và nâng cao chất lƣợng dạy học môn LS ở trƣờng THPT. 1.2.2. Đố tƣợng, p ạm v ều tra Việc đi u tra, hảo sát đƣợc tiến hành đối với 20 GV và 200 HS ở các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Đă Lă gồm: Trƣờng THPT Nguyễn Tất Thành, Trƣờng THPT Ngô Gia Tự, Trƣờng THPT Buôn Hồ, Trƣờng THPT Huỳnh Th c Kháng. 1.2.3. Nộ dung ều tra * Đối với GV: Ch ng tôi sử dụng phiếu đi u tra [Phụ lục 1A] để hảo sát, đi u tra chủ yếu tập trung vào các vấn đ sau: - Nhận thức của giáo viên v dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực nói chung và phát triển năng lực nói riêng. - V vai trò, ý nghĩa của việc phát triển năng lực vận dụng iến thức lịch sử của học sinh qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT.
  • 30. 26 - V mức độ và trƣờng hợp vận dụng iến thức trong dạy học lịch sử. - V hiệu quả của việc vận dụng iến thức trong dạy học lịch sử. - Những hó hăn của GV trong phát triển năng lực vận dụng iến thức lịch sử của học sinh qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT. * Đối với HS: Công tác đi u tra HS chủ yếu tập trung vào một số nội dung sau đây [Phụ lục 2A]: - Nhận thức của học sinh v năng lực và năng lực vận dụng iến thức trong học tập bộ môn Lịch sử ở trƣờng THPT. - V vai trò, ý nghĩa của việc phát triển năng lực vận dụng iến thức lịch sử của học sinh qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT. - V mức độ và trƣờng hợp vận dụng iến thức trong dạy học lịch sử. - V hiệu quả của việc vận dụng iến thức trong dạy học lịch sử. 1.2.4. P ƣơng p áp ều tra Thực tế việc giảng dạy và học tập lịch sử ở các trƣờng THPT rất phong ph . Để tiến hành đi u tra, ch ng tôi đã trực tiếp dự giờ, quan sát và phát phiếu đi u tra đối với 20 GV và 200 HS thuộc các trƣờng đã nêu ở trên. Trên cơ sở xử lý ết quả đi u tra, chúng tôi r t ra những ết luận bƣớc đầu v vấn đ phát triển năng lực vận dụng iến thức lịch sử của học sinh qua dạy học lịch sử ở trƣờng THPT hiện nay. 1.2.5. Kết quả ều tra * Đối với GV [phụ lục 1B]: - Về hứng thú của HS đối với bộ môn Lịch sử: Có đến 75% GV cho rằng HS không thích và ít thích bộ môn Lịch sử. Đây là thực trạng của việc dạy và học ở các trƣờng THPT Đă Lă nói riêng, cả nƣớc nói chung. - Về vai trò của việc phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trường THPT: Đa số GV cho rằng việc phát triển NL VDKT của HS là rất quan trọng (70 %), quan trọng (30 %). Không có GV cho rằng phát triển NL VDKT của HS giữa vai trò bình thƣờng hoặc không quan trọng. - Về ý nghĩa của việc phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trường THPT: Theo GV, phát triển NL VDKT của HS giúp các em mở rộng, đào sâu, củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản (35%); Giúp bài học trở nên sinh động, cuốn hút học
  • 31. 27 sinh, đem lại hứng thú học tập (30%); Giúp học sinh biết và hiểu đ ng v thực tiễn cuộc sống đang diễn ra, từ đó có thái độ và hành động đ ng đắn trong cuộc sống (25%); Giúp học sinh rút ra đƣợc bài học lịch sử (10%). - Đánh giá về NL VDKT của HS trong DHLS ở trường THPT: Phần lớn GV đ u nhận thấy rằng: NL VDKT của học sinh trong DHLS ở trƣờng THPT hiện nay là yếu (25%) và trung bình (45%), chỉ có 30% là có năng lực khá, tốt. - Về phương pháp phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trường THPT: Để phát triển NL VDKT của HS, phần lớn GV sử dụng phƣơng pháp đàm thoại (50%). Nhƣ vậy, một số phƣơng pháp dạy học tích cực hác nhƣ dạy học tích hợp, phƣơng pháp tranh luận… t đƣợc GV sử dụng. Đi u này cũng dễ hiểu, đây là những phƣơng pháp đòi hỏi tính tích cực, sáng tạo cao của HS, sự chuẩn bị công phu của GV, thời gian chuẩn bị và thực hiện nhi u nên tạo ra tâm lý e ngại ở GV. - Về những khó khăn của GV khi phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trường THPT: 50% cho rằng do GV thiếu hoặc chƣa thành thục v phƣơng pháp, ĩ thuật dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực; năng lực học tập của học sinh còn yếu chƣa đáp ứng yêu cầu (30%); đòi hỏi giáo viên phải đầu tƣ nhi u v chuyên môn và thời gian (10%). Chỉ có 10% GV chọn là do nội dung môn học ít có kiến thức cần vận dụng. * Đối với HS [phụ lục 2B]: - Về hứng thú đối với bộ môn Lịch sử: Chỉ có 25% HS ở các trƣờng đƣợc đi u tra vẫn thích và rất thích học bộ môn Lịch sử, còn 75% HS bình thƣờng và không th ch. Nhƣ vậy, phần lớn HS vẫn chƣa nhận thức đ ng v ý nghĩa của bộ môn Lịch sử với thực tiễn cuộc sống, cũng nhƣ trong việc phát triển phẩm chất của HS. - Về vai trò của việc phát triển NL VDKT: 83% HS cho rằng việc phát triển NL VDKT của HS là rất quan trọng, quan trọng. Chỉ có số rất t HS thấy bình thƣờng và không cần thiết (17%). - Về ý nghĩa của việc phát triển NL VDKT: HS cho rằng nó giúp các em mở rộng, đào sâu, củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản (36 %); có khả năng vận dụng tốt những kiến thức đã học vào thực tiễn (27%). Giúp bài học trở nên sinh động, cuốn hút học sinh, đem lại hứng thú học tập (21%); Giúp học sinh rút ra đƣợc bài học lịch sử (16%).
  • 32. 28 - Về tự đánh giá NL VDKT của bản thân: Chỉ có 9 % HS cho rằng các em có năng lực tốt; 21% tự khẳng định là khá. Có tới 54% cho rằng NL VDKT của mình chỉ ở mức trung bình và 16% ý kiến tự nhận thấy NL VDKT của mình còn yếu. - Về phương pháp phát triển NL GQVĐ của HS trong DHLS ở trường THPT: Phần lớn HS lựa chọn thầy/cô thƣờng sử dụng PPDH đàm thoại (45%), phƣơng pháp dạy học tranh luận (30%). Một số PPDH tích cực hác nhƣ dạy học tích hợp, phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp... t đƣợc sử dụng. - Về hiệu quả của các phương pháp phát triển NL VDKT của HS trong DHLS ở trường THPT: Mặc dù có quan tâm đếm việc phát triển NL VDKT của HS, nhƣng theo các em, các PPDH mà GV sử dụng vẫn chƣa mang lại hiệu quả (39% chọn không hiệu quả, 36% HS chọn ít hiệu quả). Chỉ có 25% chọn các biện pháp GV sử dụng mang lại hiệu quả và rất hiệu quả. Từ kết quả của việc đi u tra, khảo sát thực trạng nêu trên, chúng tôi rút ra đƣợc một số nguyên nhân còn tồn tại của thực trạng dạy và học LS nói chung và thực trạng của việc phát triển NL VDKT của HS nói riêng nhƣ sau: - Thứ nhất, do nhận thức của GV v NLVDKT là năng lực mới. GV chƣa nắm vững cơ sở lý luận v năng lực và phát triển NLVDKT lịch sử còn hạn chế, nên nhìn chung các biện pháp nếu hình thành trong năng lực lịch sử thì còn mang nặng tính kinh nghiệm của m i cá nhân. - Thứ hai, do quan niệm sai lầm v vai trò môn học, nhi u phụ huynh và học sinh vẫn cho rằng môn Sử là môn phụ, kiến thức lịch sử rất t hi đƣợc vận dụng vào thực tiễn cuộc sống do vậy hông đầu tƣ để phát triển năng lực VDKT. - Thứ ba, GV còn lúng túng trong việc vận dụng các PPDH để phát triển năng lực VDKT cho HS nên hiệu quả mang lại không cao.
  • 33. 29 Tiểu kết c ƣơng 1 Nội dung Chƣơng 1 trình bày một số vấn đ lý luận và thực tiễn liên quan đến đ tài. Trên cơ sở phân t ch vai trò, ý nghĩa của việc phát triển năng lực VDKT của HS, cũng nhƣ thực trạng của việc phát triển NLVDKT của HS trong DHLS ở trƣờng THPT hiện nay. Ch ng tôi cho rằng, GV cần phải mạnh dạn đổi mới PPDH chuyển từ dạy học tiếp cận nội dung, sang dạy học theo định hƣớng phát triển NL, trong đó có năng lực VDKT nhằm củng cố sâu sắc iến thức bài học, ch th ch tƣ duy chủ động, sáng tạo và gắn việc học lịch sử với thực tiễn của cuộc sống. Có nhƣ vậy mới phát triển đƣợc hết năng lực và hình thành phẩm chất đạo đức tốt đẹp cho HS, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, có hả năng tự học, tự nghiên cứu suốt đời và th ch ứng với mọi tình huống.
  • 34. 30 CHƢƠNG 2 NỘI DUNG LỊCH SỬ CƠ BẢN CẦN KHAI THÁC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH QUA DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2.1. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975. 2.1.1. Mục t êu 2.1.1.1. Ki n th - Phân t ch đƣợc đặc điểm tình hình, nhiệm vụ và mối quan hệ của cách mạng hai mi n Bắc, Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 v Đông Dƣơng, từ đó làm rõ đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong thời ỳ 1954 - 1975. - Trình bày đƣợc nội dung và nhận x t v cải cách ruộng đất (1954 - 1957). - Trình bày đƣợc nguyên nhân, diễn biến và phân t ch đƣợc ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959 - 1960). - Trình bày đƣợc nội dung ch nh và phân t ch đƣợc ý nghĩa Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9 - 1960). - Nêu đƣợc những thành tựu nổi bật v ch nh trị, inh tế, văn hóa của nhân dân mi n Bắc trong việc thực hiện ế hoạch nhà nƣớc 5 năm (1961 - 1965). - Tóm tắt đƣợc âm mƣu và hành động của Mĩ trong các giai đoạn 1954 - 1960, 1960 - 1965, 1965 - 1968, 1969 - 1973 và 1973 - 1975 ở mi n Nam. So sánh đƣợc các chiến lƣợc chiến tranh của đế quốc Mĩ ở Việt Nam. - Trình bày đƣợc những chặng đƣờng đánh Mĩ và thắng Mĩ của nhân dân mi n Nam (1954 - 1975). - Phân t ch đƣợc âm mƣu, hành động của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại mi n Bắc. Giải th ch đƣợc nhiệm vụ của nhân dân mi n Bắc từ năm 1965 đến năm 1975.
  • 35. 31 - Trình bày đƣợc nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 v chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. So sánh đƣợc hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 v Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ 1954 v Đông Dƣơng. - Phân t ch đƣợc đặc điểm, t nh chất, ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc háng chiến chống Mĩ cứu nƣớc. 2.1.1.2. Kỹ năng - Phát triển các ỹ năng tƣ duy: Phân t ch, nhận x t, đánh giá, so sánh, vận dụng iến thức… - R n luyện các ỹ năng thực hành bộ môn: Kỹ năng sử dụng đồ dùng trực quan, ỹ năng sƣu tầm tài liệu; ỹ năng tự học…. 2.1.1.3. Thái độ - Bồi dƣỡng cho HS lòng yêu nƣớc, căm thù giặc, biết ơn các thế hệ cha ông. - Giáo dục cho HS ni m tin vào sự lãnh đạo của Đảng, con đƣờng đi lên chủ nghĩa xã hội. - Giáo dục cho HS ý thức v trách nhiệm của mình trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2.1.1.4. Định hướng phát triển năng lự - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đ và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác… - Năng lực riêng: Năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tƣ duy lịch sử, năng lực vận dụng iến thức và ỹ năng đã học… 2.1.2. Nộ dung k ến t ức cơ bản * Tìn ìn v n ệm vụ các mạng V ệt Nam sau H ệp ịn G ơnevơ năm 1954 về Đông Dƣơng Với việc ết và thực hiện Hiệp định Giơnevơ, nƣớc Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai mi n, với hai chế độ ch nh trị hác nhau. Mi n Bắc hoàn toàn đƣợc giải phóng, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành, tạo đi u iện cho mi n Bắc bƣớc vào thời ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Ở mi n Nam, tháng 5/1956, Pháp r t quân hỏi mi n Nam hi chƣa thực hiện cuộc hiệp thƣơng
  • 36. 32 tổng tuyển cử thống nhất hai mi n Nam - Bắc. Mĩ vào thay chân Pháp, đƣa Ngô Đình Diệm lên nắm ch nh quy n, âm mƣu chia cắt lâu dài nƣớc Việt Nam, biến mi n Nam thành thuộc địa iểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. Bối cảnh lịch sử trên đặt ra nhiệm vụ cách mạng mới cho nƣớc ta đó là: Tiến hành đồng thời hai chiến lƣợc cách mạng ở hai mi n: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở mi n Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở mi n Nam, tiến tới hòa bình thống nhất Tổ quốc. Đây là đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời ỳ 1954 - 1975. Mi n Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nƣớc, còn mi n Nam có vai trò quyết định trực tiếp trong cuộc đấu tranh lật đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, giải phóng mi n Nam, bảo vệ mi n Bắc, tiến tới thống nhất Tổ quốc. Cách mạng hai mi n có quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau, phối hợp với nhau, tạo đi u iện cho nhau phát triển. Đó là quan hệ giữa hậu phƣơng với tuy n tuyến. * M ền Bắc (1954 - 1975): Sau hi hoàn toàn đƣợc giải phóng, mi n Bắc tiếp tục tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện hẩu hiệu “ngƣời cày có ruộng” (1954 - 1957). Tháng 9/1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III đƣợc tổ chức tại Hà Nội, đây là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà”. Đại hội đã đ ra nhiệm vụ cách mạng chung của cả nƣớc và nhiệm vụ cách mạng của từng mi n, đồng thời thông qua kế hoạch nhà nƣớc 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) nhằm xây dựng bƣớc đầu cơ sở - vật chất của chủ nghĩa xã hội, hoàn thành một bƣớc công nghiệp hóa chủ nghĩa xã hội. Từ 1961 - 1965, mi n Bắc thực hiện ế hoạch Nhà nƣớc 5 năm nhằm bƣớc đầu xây dựng cơ sở vật chất - ĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Mặc dù ế hoạch này phải bỏ dở, vì từ ngày 5/8/1964, đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại mi n Bắc, nhƣng những ết quả đạt đƣợc là rất đáng tự hào, nhờ đó, mi n Bắc đứng vững trong thử thách của chiến tranh và hoàn thành nghĩa vụ hậu phƣơng đối với ti n tuyến mi n Nam. Từ 1965 - 1972, nhân dân ta mi n Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phƣơng, ịp thời chuyển mọi hoạt động từ
  • 37. 33 thời bình sang thời chiến, đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ đối với ti n tuyến lớn mi n Nam. Thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên hông” (từ ngày 18/12 đến ngày 29/12/1972) đã Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá mi n Bắc và ký vào Hiệp định Pari v chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27/1/1973). Sau Hiệp định Pari năm 1973, mi n Bắc trở lại hòa bình, thực hiện những nhiệm vụ tất yếu sau chiến tranh là khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế xã hội, dồn sức chi viện cho ti n tuyến để giải phóng hoàn toàn mi n Nam. * M ền Nam (1954 - 1975): Từ sau hi Hiệp định Giơnevơ 1954 đƣợc ết, nhân dân mi n Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang trong háng chiến chống Pháp sang đấu tranh ch nh trị, đòi thi hành Hiệp định; rồi phát triển lên đấu tranh ch nh trị có vũ trang tự vệ, chống những ch nh sách hủng bố của ẻ thù. Tháng 5/1959, ch nh quy n Sài Gòn ra Luật 10/59, đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, làm cho lực lƣợng cách mạng bị tổn thất nặng n . Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (tháng 1/1959) hẳng định con đƣờng cách mạng bạo lực ở mi n Nam Việt Nam, trong đó nhấn mạnh bạo lực ch nh trị là chủ yếu. Phong trào từ ch lẻ tẻ ở từng địa phƣơng nhƣ cuộc nổi dậy ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) (2/1959), Trà Bồng (Quảng Ngãi) (8/1959), lan rộng hắp mi n Nam thành cao trào cách mạng. Tại Bến Tre, ngày 17/1/1960, “Đồng hởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó nhanh chóng lan nhanh toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn ch nh quy n của địch. Đồng hởi nhanh chóng lan ra hắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ. Thắng lợi của “Đồng hởi” dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng mi n Nam Việt Nam (20/12/1960). Phong trào “Đồng hởi” thắng lợi đánh dấu bƣớc ngoặt của cách mạng mi n Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lƣợng sang thế tiến công, giáng một đòn nặng n vào ch nh sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc rễ ch nh quy n tay sai Ngô Đình Diệm. Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng ch nh quy n tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại, đế quốc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lƣợc “Chiến tranh
  • 38. 34 đặc biệt” (1961 - 1965). Để thực hiện chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ và ch nh quy n Sài Gòn đã thực hiện liên tiếp hai ế hoạch: “ ế hoạch Xtalây - Taylo” (bình định mi n Nam trong vòng 18 tháng) và “ ế hoạch Giôn xơn - Mắc Namara” (bình định mi n Nam trong 24 tháng); Tăng cƣờng xây dựng quân đội Sài Gòn làm lực lƣợng chiến đấu chủ yếu trên chiến trƣờng; tăng nhanh viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn, với nhi u vũ h và phƣơng tiện chiến tranh hiện đại, nhất là các chiến thuật mới nhƣ “trực thăng vận” và “thiết xa vận”; tăng cố vấn Mĩ để chỉ huy, thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ - MACV (năm 1962). Ngoài ra, chúng còn ra sức dồn dân, lập “ấp chiến lƣợc”, dự định dồn 10 triệu nông dân vào 16.000 ấp, nhằm ìm ẹp và bóc lột quần ch ng, tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. Chiến đấu chống chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt”, trong những năm 1961 - 1965 quân và dân ta đạt đƣợc những thắng lợi quan trọng nhƣ: Trên mặt trận quân sự ta giành đƣợc nhi u thắng lợi vang dội, mở đầu là chiến thắng Ấp Bắc tháng 1/1963, mở ra hả năng đánh thắng “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. Trong đông - xuân 1964 - 1965, ết hợp với đấu tranh ch nh trị và binh vận, các lực lƣợng vũ trang giải phóng đẩy mạnh tiến công địch, giành thắng lợi trong các chiến dịch Bình Giã (Bà Rịa), An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Biên Hoà), đẩy quân đội Sài Gòn đứng trƣớc nguy cơ tan rã. Trên mặt trận chống bình định, phong trào nổi dậy chống và phá “ấp chiến lƣợc” diễn ra rất gay go quyết liệt, đến cuối năm 1962, cách mạng iểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% số dân. Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị nhƣ Sài Gòn, Huế, Đà N ng có bƣớc phát triển, nhất là các phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên, tiểu thƣơng, phật tử. Phong trào đô thị và phong trào nổi dậy phá “ấp chiến lƣợc” tiếp tục phát triển mạnh. Đến tháng 6/1965, địch chỉ còn iểm soát đƣợc 2.200 trong tổng số 16.000 ấp. Xƣơng sống của “Chiến tranh đặc biệt” bị bẻ gãy. Chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại. Sau thất bại của chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang chiến lƣợc “Chiến tranh cục bộ” ở mi n Nam (1965 - 1968). Mĩ tiến hành hai cuộc phản công chiến lƣợc mùa hô (1965 - 1966 và 1966 - 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “Đất thánh Việt Cộng”. Ngoài ra, chúng còn ết
  • 39. 35 hợp với việc tiến hành chiến tranh phá hoại mi n Bắc nhằm phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, tiêu huỷ ti m lực inh tế - quốc phòng mi n Bắc, ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào mi n Bắc và từ Bắc vào Nam, đồng thời làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân Việt Nam. Chống lại chiến lƣợc Chiến tranh Cục bộ của Mĩ, quân và dân ta đã giành đƣợc nhi u thắng lợi vẻ vang. Mở đầu là thắng lợi ở N i Thành (Quảng Nam), Vạn Tƣờng (Quảng Ngãi) mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên hắp mi n Nam. Quân và dân mi n Nam còn đập tan 2 cuộc phản công chiến lƣợc mùa hô (Đông - Xuân 1965 - 1966, Đông - Xuân 1966 - 1967). Trong dịp Tết Mậu Thân 1968, ta tiến hành Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968, diễn ra đồng loạt trên toàn mi n Nam, trọng tâm là các đô thị, buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa chiến tranh”; ngừng n m bom mi n Bắc và ngồi vào bàn đàm phán Pari để bàn v chấm dứt chiến tranh; mở ra bƣớc ngoặt của cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc. Cùng với những thắng lợi trên mặt trận quân sự, phong trào chống ách ìm ẹp của địch, phá từng mảng “ấp chiến lƣợc” diễn ra mạnh mẽ ở hắp nông thôn và thành thị: công nhân, các tầng lớp nhân dân lao động, học sinh, sinh viên, Phật tử và một số sĩ quan quân đội Sài Gòn… đấu tranh đòi Mĩ r t v nƣớc, đòi tự do dân chủ. Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ phải chuyển sang chiến lƣợc “Việt Nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dƣơng, thực hiện chiến lƣợc “Đông Dƣơng hóa chiến tranh”, sử dụng quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh xâm lƣợc Campuchia (1970), tăng cƣờng chiến tranh ở Lào (1971), thực hiện “Dùng ngƣời Đông Dƣơng đánh ngƣời Đông Dƣơng”; Tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô, nhằm hạn chế sự gi p đỡ của các nƣớc này đối với nhân dân Việt Nam. Từ tháng 4 - 6/1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lƣợc Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. Từ tháng 2 - 3/1971, bộ đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào, đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719”, loại hỏi vòng chiến đấu 22.000 quân địch, giữ vững đƣờng hành lang chiến lƣợc của cách mạng Đông Dƣơng. Từ ngày 30/3/1972,
  • 40. 36 quân ta mở cuộc tiến công chiến lƣợc, lấy Quảng Trị làm hƣớng chủ yếu, cùng với các hƣớng tiến công ở Đông Nam bộ và Tây Nguyên, rồi phát triển rộng hắp mi n Nam. Cuộc Tiến công chiến lƣợc năm 1972 đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, giải phóng nhi u vùng đất đai rộng lớn và đông dân; Giáng đòn nặng vào chiến lƣợc “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lƣợc (thừa nhận thất bại của chiến lƣợc “Việt Nam hóa chiến tranh”). Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pari v chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam đƣợc ết, mở ra bƣớc ngoặt của cuộc háng chiến chống Mĩ cứu nƣớc của dân tộc. Nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho Mĩ c t, làm so sánh lực lƣợng ở mi n Nam thay đổi cho cách mạng, tạo ra đi u iện thuận lợi để tiến lên giải phóng hoàn toàn mi n Nam. Ngày 29/3/1973, toán l nh của Mĩ cuối r t hỏi mi n Nam, nhƣng Mĩ vẫn để lại ở mi n Nam Việt Nam 2 vạn cố vấn để tiếp tục theo đuổi mục tiêu Việt Nam hoá chiến tranh. Ch nh quy n Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng. Tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng họp Hội nghị lần 21, nhận định ẻ thù vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu; xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng mi n Nam là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân; hẳng định con đƣờng cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lƣợc tiến công, đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, ch nh trị, ngoại giao. Thực hiện nghị quyết 21, cuối năm 1974, quân và dân mi n Nam đã chủ động mở các cuộc tiến công, trọng tâm là đồng bằng Sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi vang dội ở Đƣờng 14 - Phƣớc Long (6/1/1975). Trận trinh sát chiến lƣợc Phƣớc Long cho thấy rõ sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và hả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế. Hội nghị Bộ Ch nh trị Trung ƣơng Đảng (mở rộng) cuối năm 1974 đầu năm 1975 đ ra chủ trƣơng, ế hoạch giải phóng hoàn toàn mi n Nam trong hai năm 1975 - 1976. Hội nghị nhấn mạnh, nếu thời cơ chiến lƣợc đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn mi n Nam trong năm 1975, cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại v ngƣời và của cho nhân dân.
  • 41. 37 Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 diễn ra qua 3 chiến dịch: Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4/3 đến ngày 24/3/1975); Các chiến dịch giải phóng Huế và Đà N ng (từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975); Chiến dịch Hồ Ch Minh (từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/1975). Cùng thời gian trên, lực lƣợng vũ trang và nhân dân các tỉnh còn lại tiến công và nổi dậy, theo phƣơng thức xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh. Đến ngày 2/5/1975, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng ở mi n Nam đƣợc giải phóng. Cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc (1954 - 1975) thắng lợi do có sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Ch Minh. Nhân dân giàu lòng yêu nƣớc, đoàn ết nhất tr , lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp giải phóng mi n Nam, xây dựng và bảo vệ mi n Bắc, thống nhất đất nƣớc. Có hậu phƣơng mi n Bắcđƣợc tổ chức vững chắc. Ngoài ra, sự thắng lợi của cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc còn nhờ vào sự đoàn ết gi p đỡ lẫn nhau của ba dân tộc ở Đông Dƣơng; sự đồng tình, ủng hộ, gi p đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, các nƣớc xã hội chủ nghĩa, các lực lƣợng dân tộc, dân chủ và hoà bình trên thế giới, ể cả nhân dân Mĩ. Cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc (1954 - 1975) thắng lợi đã ết th c 21 năm chống Mĩ cứu nƣớc và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nƣớc, thống nhất Tổ quốc. Mở ra ỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - ỉ nguyên đất nƣớc độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Tác động mạnh đến tình hình nƣớc Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Cuộc háng chiến chống Mĩ, cứu nƣớc (1954 - 1975) thắng lợi: “Mãi mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Những nội dung trên của lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 đƣợc trình bày trong 3 bài của Chƣơng 3: “Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975”, cụ thể: - Bài 21: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở mi n Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và ch nh quy n Sài Gòn ở mi n Nam (1954 - 1965).
  • 42. 38 - Bài 22: Nhân dân hai mi n trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lƣợc. Nhân dân mi n Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973). - Bài 23: Khôi phục và phát triển inh - tế xã hội ở mi n Bắc, giải phóng hoàn toàn mi n Nam (1973 - 1975). 2.2. BẢNG TỔNG HỢP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN KHAI THÁC ĐỂ PHÁT TRIỂN NL VDKT CỦA HS QUA DHLS VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Ở TRƢỜNG THPT BÀI KIẾN THỨC CƠ BẢN BIỂN HIỆN CỦA NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH Bài 21: Xây dựng CNXH ở mi n Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quy n Sài Gòn ở mi n Nam (1954 - 1965) - Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nƣớc ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 v Đông Dƣơng - Vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết các tình huống học tập: + Lí giải đƣợc nguyên nhân đất nƣớc ta lại bị chia cắt sau năm 1954. + Phân t ch đƣợc t nh đ ng đắn, sáng tạo của Đảng trong việc xác định nhiệm vụ chiến lƣợc của cách mạng cả nƣớc cũng nhƣ nhiệm vụ riêng của cách mạng m i mi n Nam, Bắc. - Vận dụng kiến thức lịch sử thế giới để giải thích lịch sử Việt Nam: + Ảnh hƣởng của trật tự thế giới hai cực đến tình hình Việt Nam. + Mục đ ch của Mĩ biến mi n Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dƣơng và Đông Nam Á. - Vận dụng kiến thức lịch sử để rút ra những bài học lịch sử: + Bài học v ý chí, quyết tâm đấu tranh vì một nƣớc Việt Nam độc lập, thống nhất. + Bài học v việc đ ra nhiệm vụ đ ng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn đất nƣớc của Đảng.
  • 43. 39 Hoàn thành cải cách ruộng đất - Vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết các tình huống học tập: + Giải thích đƣợc vì sao mi n Bắc tiếp tục tiến hành cải cách ruộng đất sau năm 1954. + Phân t ch đƣợc ý nghĩa của cải cách ruộng đất. - Vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn: + Liên hệ cuộc cải cách ruộng đất 1954 - 1957 đến sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn và chƣơng trình quốc gia v xây dựng nông thôn mới hiện nay. - Phong trào “Đồng khởi” ở mi n Nam (1959 - 1960) - Vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết các tình huống học tập: + Lý giải đƣợc vì sao Đảng quyết định chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc đối với cách mạng mi n Nam. + Lý giải đƣợc vì sao phong trào “Đồng khởi” ở mi n Nam 1959 - 1960 chuyển cách mạng mi n Nam từ thế giữ gìn lực lƣợng sang thế tiến công. - Liên hệ với lịch sử địa phƣơng: + Tình hình Tây Nguyên dƣới ách thống trị của Mỹ và chính quy n Ngô Đình Diệm. + Diễn biến, kết quả phong trào “Đồng khởi” ở Tây Nguyên. - Vận dụng kiến thức lịch sử để rút ra những bài học lịch sử: + Bài học v sự lãnh đạo kịp thời, đ ng đắn của Đảng. + Bài học v tinh thần và sức mạnh quật khởi của nhân dân, trong đó có phụ nữ Việt Nam. + Bài học v xây dựng khối đại đoàn ết toàn dân tộc.