SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên
đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915
Website:lamluanvan.net
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN VĂN HUY
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên
đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915
Website:lamluanvan.net
Đà Nẵng – Năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN VĂN HUY
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Anh
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên
đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915
Website:lamluanvan.net
Đà Nẵng – Năm 2017
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên
đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915
Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 1
2. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 6
3. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 7
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 8
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 8
6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện .................................................. 10
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................. 12
8. Bố cục dự kiến của luận văn ....................................................................... 12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.................................................................................................. 13
1.1. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................... 13
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại................................. 13
1
1.
.1
1.
.2
2.
. R
Rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i................ 16
1
1.
.1
1.
.3
3.
. Q
Qu
uả
ản
n t
tr
rị
ị r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i... 21
1
1.
.2
2.
. K
KI
IỂ
ỂM
M S
SO
OÁ
ÁT
T R
RỦ
ỦI
I R
RO
O T
TÍ
ÍN
N D
DỤ
ỤN
NG
G T
TR
RO
ON
NG
G C
CH
HO
O V
VA
AY
Y K
KI
IN
NH
H D
DO
OA
AN
NH
H
Đ
ĐỐ
ỐI
I V
VỚ
ỚI
I K
KH
HÁ
ÁC
CH
H H
HÀ
ÀN
NG
G C
CÁ
Á N
NH
HÂ
ÂN
N C
CỦ
ỦA
A N
NG
GÂ
ÂN
N H
HÀ
ÀN
NG
G T
TH
HƯ
ƯƠ
ƠN
NG
G M
MẠ
ẠI
I. 22
1
1.
.2
2.
.1
1.
. K
Kh
há
ái
i n
ni
iệ
ệm
m k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i
k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cá
á n
nh
hâ
ân
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i ......................................... 22
1
1.
.2
2.
.2
2.
. Đ
Đặ
ặc
c đ
đi
iể
ểm
m k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i
k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cá
á n
nh
hâ
ân
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i ......................................... 23
1
1.
.2
2.
.3
3.
. N
Nộ
ội
i d
du
un
ng
g k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i
k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cá
á n
nh
hâ
ân
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i ......................................... 25
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên
đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915
Website:lamluanvan.net
1
1.
.2
2.
.4
4.
. T
Ti
iê
êu
u c
ch
hí
í đ
đá
án
nh
h g
gi
iá
á k
kế
ết
t q
qu
uả
ả k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y
k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cá
á n
nh
hâ
ân
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i.......... 32
1
1.
.3
3.
. C
CÁ
ÁC
C N
NH
HÂ
ÂN
N T
TỐ
Ố Ả
ẢN
NH
H H
HƯ
ƯỞ
ỞN
NG
G Đ
ĐẾ
ẾN
N C
CÔ
ÔN
NG
G T
TÁ
ÁC
C K
KI
IỂ
ỂM
M S
SO
OÁ
ÁT
T R
RỦ
ỦI
I R
RO
O
T
TÍ
ÍN
N D
DỤ
ỤN
NG
G T
TR
RO
ON
NG
G C
CH
HO
O V
VA
AY
Y K
KI
IN
NH
H D
DO
OA
AN
NH
H Đ
ĐỐ
ỐI
I V
VỚ
ỚI
I K
KH
HÁ
ÁC
CH
H H
HÀ
ÀN
NG
G
C
CÁ
Á N
NH
HÂ
ÂN
N C
CỦ
ỦA
A N
NG
GÂ
ÂN
N H
HÀ
ÀN
NG
G T
TH
HƯ
ƯƠ
ƠN
NG
G M
MẠ
ẠI
I............................................. 35
1
1.
.3
3.
.1
1.
. N
Nh
hó
óm
m n
nh
hâ
ân
n t
tố
ố c
ch
hủ
ủ q
qu
ua
an
n t
th
hu
uộ
ộc
c v
về
ề n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g.................................... 35
1
1.
.3
3.
.2
2.
. N
Nh
hó
óm
m n
nh
hâ
ân
n t
tố
ố k
kh
há
ác
ch
h q
qu
ua
an
n................................................................. 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................... 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM- CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ............................................ 40
2.1.KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN........... 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 40
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy ................................................................... 40
2.1.3. Kết quả kinh doanh ........................................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN................................................................... 40
2
2.
.2
2.
.1
1.
. M
Mô
ôi
i t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h c
củ
ủa
a Chi nhánh ............................................. 40
2
2.
.2
2.
.2
2.
. T
Tì
ìn
nh
h h
hì
ìn
nh
h c
ch
ho
o v
va
ay
y k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cá
á n
nh
hâ
ân
n c
củ
ủa
a c
ch
hi
i
n
nh
há
án
nh
h ........................................................................................................... 40
2
2.
.2
2.
.3
3.
. T
Th
hự
ực
c t
tr
rạ
ạn
ng
g k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h đ
đố
ối
i
v
vớ
ới
i k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cá
á n
nh
hâ
ân
n c
củ
ủa
a Chi nhánh....................................................... 40
2.3. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH
DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN................................................................... 40
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên
đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915
Website:lamluanvan.net
2
2.
.3
3.
.1
1.
. C
Cơ
ơ c
cấ
ấu
u n
nợ
ợ .......................................................................................... 40
2
2.
.3
3.
.2
2.
. T
Tỷ
ỷ l
lệ
ệ n
nợ
ợ x
xấ
ấu
u....................................................................................... 40
2
2.
.3
3.
.3
3.
. T
Tỷ
ỷ l
lệ
ệ t
tr
rí
íc
ch
h l
lậ
ập
p d
dự
ự p
ph
hò
òn
ng
g.................................................................... 40
2
2.
.3
3.
.4
4.
. T
Tỷ
ỷ l
lệ
ệ x
xó
óa
a n
nợ
ợ r
rò
òn
ng
g .............................................................................. 40
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN........................................................... 40
2
2.
.4
4.
.1
1.
. N
Nh
hữ
ữn
ng
g k
kế
ết
t q
qu
uả
ả đ
đạ
ạt
t đ
đư
ượ
ợc
c.................................................................... 40
2.4.2. Những mặt hạn chế ........................................................................... 40
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................. 40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH
DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN................................................................................. 41
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ.............................................. 41
3.1.1. Định hướng họat động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá
nhân của chi nhánh...................................................................................... 41
3.1.2. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân của chi nhánh.............................................................. 41
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM- CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN............................................... 41
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng phù hợp....... 41
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................ 41
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống hỗ trợ quản lý................................................... 41
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên
đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915
Website:lamluanvan.net
3.2.4. Xây dựng các chiến lược nhất quán và dành riêng cho cá nhân kinh
doanh ........................................................................................................... 41
3.2.5. Tăng cường mối quan hệ giữa các cơ quan hữu quan ...................... 41
3.2.6. Nhóm giải pháp liên quan đến quá trình thẩm định tín dụng ........... 41
3.2.7. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ................................................... 41
3.2.8. Kiến nghị với chính phủ.................................................................... 41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên
đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915
Website:lamluanvan.net
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
RRTD: Rủi ro tín dụng
TSCĐ: Tài sản cố định
SXKD: Sản xuất kinh doanh
NH: Ngân hàng
1
MỞ ĐẦU
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn”, tác giả đã thu thập, tìm hiểu và
tham khảo một số luận văn thạc sĩ, bài báo khoa học đã được công bố có nội
dung liên quan làm nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn như sau:
Các luận văn thạc sĩ đã được công bố tại Trường Đại học kinh tế, Đại học
Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
- Luận văn “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh Đắk
Nông”, tác giả Nguyễn Huy Bé, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015.
Về mặt lý luận: tác giả đã làm sáng tỏ lý luận chung về RRTD trong cho
vay khách hàng cá nhân của NHTM, vai trò và giá trị của khách hàng cá nhân,
nêu ra được tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát RRTD và nhân tố ảnh hưởng
đến kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân của NHTM.
Về mặt thực tiễn: tác giả đánh giá được thực trạng công tác kiểm soát
RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, những kết quả đạt được và
những tồn tại, hạn chế trong việc kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân của
Ngân hàng này trong giai đoạn từ năm 2011 - 2013, đồng thời, đề xuất một số
giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại
NHTM cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh Đắk Nông.
- Luận văn: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại NHTM Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Sông
Hàn”, tác giả Nguyễn Thị Thúy, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2014. Về mặt
lý luận: tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận rủi ro, đặc biệt là RRTD cá nhân,
những dấu hiệu, chỉ tiêu đo lường rủi ro và các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD
trong cho vay cá nhân của NHTM.
2
Về mặt thực tiễn: tác giả đã đánh giá được thực trạng rủi ro trong hoạt động
tín dụng cá nhân, cũng như những kết quả đạt được, một số tồn tại trong hoạt
động quản lý RRTD cá nhân của Ngân hàng này từ năm 2012 – 2014, đồng thời,
đề xuất một số giải pháp có tính đồng bộ để phòng ngừa và hạn chế RRTD cá
nhân trong hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam – Chi nhánh Sông Hàn.
- Luận văn: “Kiểm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
Quân đội – Chi nhánh Đắk Lắk”, tác giả Nguyễn Thị Mai Quyên, Trường Đại
học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015.
Về mặt lý luận: tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
RRTD và kiểm soát RRTD, tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm
soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại NHTM.
Về mặt thực tiễn: tác giả đã phân tích, đánh giá một cách có hệ thống thực
trạng hoạt động tín dụng, nêu ra được những thành tích đạt được, những tồn tại
cần khắc phục và tìm ra các nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng của Chi nhánh trong giai đoạn từ năm 2012-2014, đồng thời đưa ra các
khuyến nghị nhằm hoàn thiện mang tính cụ thể, phù hợp với tình hình thực tiễn
tại Ngân hàng tác giả đang nghiên cứu.
- Luận văn: “Kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
NHTM cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh Bắc Đà Nẵng”, tác giả
Nguyễn Thị Bích Huyền, Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng, năm 2015.
Về mặt lý luận: tác giả đã nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận
về kiểm soát RRTD, nêu ra được khá chi tiết các nội dung, tiêu chí đánh giá
kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM.
Về mặt thực tiễn: tác giả đã làm rõ được những hạn chế, những mặt đạt
được và những vấn đề phát sinh trong công tác kiểm soát RRTD tại NH nghiên
cứu. Từ đó đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro, tăng
cường chất lượng trong công tác kiểm soát RRTD tại NH này.
3
- Luận văn: “Kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh
NHTM cổ phần Đầu tư và phát triển Đông Đắk Lắk”, tác giả Huỳnh Thị Thanh
Thủy, Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng, năm 2016.
Về mặt lý luận: tác giả đã khái quát hóa cơ sở lý thuyết cơ bản về hoạt
động cho vay của NHTM, RRTD trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM,
nguyên nhân phát sinh và nội dung kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh
doanh của NHTM, đồng thời nêu ra được các chỉ tiêu đo lường, các nhân tố ảnh
hưởng đến kiểm soát RRTD tại ngân hàng.
Về mặt thực tiễn: tác giả đã nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh
của ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2013-2015, đi sâu phân tích, lý giải thực
trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh
NHTM cổ phần Đầu tư và phát triển Đông Đắk Lắk, qua đó đánh giá được
những nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong công tác kiểm soát RRTD, qua
đó, đề ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng tín
dụng tại NHTM cổ phần Đầu tư và phát triển Đông Đắk Lắk.
Các bài báo trên các tạp chí khoa học
- Ths. Nguyễn Thị Gấm (2014), “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, tạp chí ngân hàng, Số 40,
trang 18-20, tác giả cho rằng, kiểm soát chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp là yêu cầu cấp thiết trong quản trị ngân hàng nhằm đảm bảo cho hoạt
động tín dụng an toàn, hiệu quả phù hợp với các chuẩn mực quốc tế trong quản
trị rủi ro trong môi trường hội nhập. Thời gian qua các ngân hàng đã coi trọng
vấn đề quản trị RRTD và đã đạt được những kết quả khả quan như: chất lượng
nợ, cơ cấu tín dụng chuyển biến theo hướng tích cực, xây dựng chính sách tín
dụng đồng bộ, quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế, hoạt động kiểm tra,
kiểm soát được tăng cường... Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả tốt hơn trong
quản trị RRTD , tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp như: thực hiện phân
tán rủi ro tín dụng, xây dựng văn hóa quản trị RRTD, xây dựng cơ sở dữ liệu và
thông tin, tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát để ngăn chặn sự tích tụ của
RRTD và hoàn thiện hệ thống xếp hạn tín nhiệm khách hàng .
4
- Ths. Lê Thị Hạnh (2014), “Kiểm soát rủi ro tín dụng theo Basel II tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam”, tạp chí ngân hàng, số 43, trang 14-16, tác giả
nhận định sau khi phải đối mặt với những rủi ro lớn gây tổn thất cho ngân hàng
trong những năm gần đây, đặc biệt là rủi ro tín dụng, các NHTM ở Việt Nam đã
chú trọng nhiều hơn đến hoạt động quản trị RRTD trong kinh doanh và dần tiếp
cận tới các chuẩn mực quản trị rủi ro theo Hiệp ước Basel II vào hoạt động quản
trị rủi ro của mình. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện các ngân hàng cũng đã
gặp một số khó khăn, hạn chế như: Nội dung Basel II quá phức tạp, chi phí thực
hiện Basel II lớn, chưa có văn bản hướng dẫn về việc thực hiện Basel II, chưa
xây dựng được hệ thống cơ sở dữ liệu … Để đạt được kết quả tốt hơn trong công
tác kiểm soát rủi ro tín dụng theo Basel II, tác giả cũng đã đề xuất một số giải
pháp như: tăng cường hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong quản trị rủi ro
tín dụng, tang cường năng lực tài chính, xử lý các tồn đọng về tài chính, cải tiến
quy trình quản trị rủi ro tín dụng.
- Ths. Nguyễn Thu Hoài (2015), “Tăng cường kiểm soát rủi ro trong cấp
tín dụng đối với khách hàng có dư nợ lớn”, tạp chí ngân hàng, số 51, trang 11-
15, tác giả nhận định Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có công văn yêu cầu các tổ
chức tín dụng, NHNN chi nhánh Tỉnh, Thành phố và cơ quan Thanh tra, giám
sát Ngân hàng kiểm soát rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng vượt giới hạn, cấp
tín dụng đối với khách hàng có dư nợ lớn là cần thiết, nhằm đảm bảo cho hoạt
động tín dụng an toàn, hạn chế các tổ chức tín dụng cấp tín dụng vượt giới hạn
vào các lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro.
- Ths. Nguyễn Đức Tú (2016), “Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các
Ngân hàng Thương mại Việt Nam”, tạp chí ngân hàng, số 59, trang 20-22, tác
giả đã khuyến nghị các NHTM Việt Nam nên áp dụng mô hình quản lý rủi ro
tập trung. Với mô hình này, sự tách biệt giữa ba chức năng: quản lý rủi ro, kinh
doanh và tác nghiệp nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp
nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí, cán bộ
làm công tác tín dụng . Mô hình này cũng phản ánh một cách hệ thống các vấn
đề về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt
5
động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp
vụ.
- Ths. Nguyễn Quang Đăng (2014), “Kiểm soát tín dụng các lĩnh vực tiềm
ẩn rủi ro, tạp chí ngân hàng”, số 41, trang 25- 27, tác giả cho rằng, các NHTM
cần thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng có hiệu quả đi đôi với kiểm soát
chất lượng tín dụng, chẳng hạn như thiết kế từng sản phẩm tín dụng phù hợp với
từng ngành nghề, lĩnh vực và đối tượng khách hàng. Cần ưu tiên tập trung vốn
cho vay các lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực ưu tiên gồm nông nghiệp, nông thôn,
xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ cao… góp phần hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội. Ngoài ra, các
TCTD phải rà soát và cân đối khả năng tài chính để áp dụng mức lãi suất cho
vay hợp lý trên cơ sở lãi suất huy động và mức độ rủi ro của khoản vay; thực
hiện tiết giảm chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả kinh doanh để có điều kiện
giảm lãi suất cho vay nhằm chia sẻ khó khăn với khách hàng vay nhưng bảo
đảm an toàn tài chính trong hoạt động.
“Khoảng trống” trong các nghiên cứu liên quan đến luận văn
Vấn đề RRTD và kiểm soát RRTD trong cho vay đã được nghiên cứu khá
nhiều do tính chất quan trọng về cả lý luận lẫn thực tiễn. Nhìn chung, các đề tài
nghiên cứu này thường được thực hiện cho cả hệ thống NHTM hoặc được
nghiên cứu cho từng ngân hàng cụ thể. Ngoài ra, các nghiên cứu về vấn đề này
cũng được thực hiện chuyên sâu theo từng đối tượng khách hàng như kiểm soát
RRTD đối với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp hay khách hàng có quy mô
khoản vay lớn. Kết quả của các nghiên cứu trên đây đã nêu ra được mặt ưu và
nhược điểm trong công tác kiểm soát RRTD của NH và đề xuất các giải pháp
nhằm kiểm soát, hạn chế và xử lý RRTD, các nghiên cứu cũng nêu ra được tầm
quan trọng trong việc ra quyết quyết định của nhà quản lý trong kiểm soát
RRTD, giúp các Ngân hàng kiểm soát RRTD tốt hơn. Tuy nhiên, đối với mỗi
NH thì thực tế công tác quản trị, kiểm soát RRTD trong cho vay khác nhau do
đặc điểm thực tiễn phát sinh tại mỗi đơn vị cũng khác nhau. Hơn nữa, các
nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung nghiên cứu về kiểm soát RRTD trong
6
cho vay đối với khách hàng cá nhân, trong khi đó, RRTD trong cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh có những đặc thù riêng, khác biệt với khách hàng cá
nhân vay tiêu dùng nên giải pháp quản trị, kiểm soát RRTD trong cho vay cũng
có sự khác nhau. Ngoài ra, trong thời gian qua, tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn, vấn đề kiểm soát RRTD
trong cho vay cá nhân kinh doanh chưa có công trình khoa học nào thực hiện
nghiên cứu.
Vì thế, việc nghiên cứu về công tác kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh
Quận Ngũ Hành Sơn là hết sức cần thiết, giúp cho Ngân hàng hoạt động an toàn,
lành mạnh và có hiệu quả hơn, đặc biệt, nghiên cứu này càng có ý nghĩa trong
bối cảnh hệ thống ngân hàng Việt Nam vừa trải qua giai đoạn khó khăn và đang
trong tiến trình cơ cấu lại.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, cơ bản mang lại phần
lớn thu nhập và lợi nhuận cho ngân hàng, thường chiếm 80-90% thu nhập của
ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro rất cao và ra
tổn thất rất lớn cho ngân hàng. Vì thế, để có thể mở rộng cho vay và duy trì sự
phát triển ổn định của mình, vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay luôn
được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm, đặt lên hàng đầu.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong xu thế hội nhập quốc tế,
cùng với sự bùng nổ của khoa học công nghệ, sự phát triển của kinh tế thì đời
sống của người dân ngày một nâng cao, nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh
doanh của các cá nhân hay nhu cầu vốn để cải thiện cuộc sống của họ ngày càng
lớn. Vì thế, nhiều ngân hàng nhận thấy rằng, thị trường khách hàng cá nhân là
thị trường rất quan trọng, đầy tiềm năng để ngân hàng mở rộng cho vay, tăng
trưởng huy động và mở rộng cung cấp dịch vụ ngân hàng đối với đối tượng
khách hàng này. Do vậy, các ngân hàng thương mại đã và đang triển khai nhiều
biện pháp để thu hút đối với đối tượng khách hàng này, đặc biệt là khách hàng
cá nhân có nhu cầu vay vốn kinh doanh.
7
Tuy nhiên, thực tế hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh
doanh gặp nhiều khó khăn, nổi cộm vẫn là vấn đề hiệu quả cho vay còn thấp,
công tác kiểm soát rủi ro còn nhiều khó khăn dẫn đến dư nợ tín dụng cấp cho
khách hàng cá nhân kinh doanh của các Ngân hàng vẫn thường chiếm tỷ lệ thấp
so với yêu cầu đặt ra. Hơn nữa, việc cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân
hàng trong việc thu hút đối tượng khách hàng này đã ảnh hưởng không nhỏ đến
việc hiệu quả của công tác kiểm soát rủi ro, làm gia tăng nợ xấu của ngân hàng.
Trong thời gian qua, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn, công tác kiểm soát kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh đã được triển khai nhưng
công tác này vẫn còn nhiều bất cập, hiệu quả của nó vẫn chưa đạt được như
mong đợi, ảnh hưởng đến việc mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng
này cũng như sự phát triển lâu dài của chi nhánh. Nhận thức được tầm quan
trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, nên tôi chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn.” làm đề tài nghiên
cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình.
3. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi
ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn.
- Đưa ra một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn trong thời gián tới.
Từ các mục tiêu trên đây, các câu hỏi đặt ra của đề tài cần phải giải quyết
đó là:
- Những đặc thù về rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của
NHTM là gì?
8
- Nội dung của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh của NHTM là gì?
- Những chỉ tiêu nào đánh giá kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM?
- Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh hiện nay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -
Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn như thế nào?
- Chi nhánh đã có những mặt thành công nào và những vấn đề nào còn hạn
chế trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
hiện nay?
- Cần có những khuyến nghị nào để hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh hiện nay tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn?
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM.
- Về không gian nghiên cứu: thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn.
- Về thời gian: dữ liệu nghiên cứu trong đề tài được thu thập trong giai
đoạn từ năm 2014- 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trước hết, đề tài nghiên cứu sẽ tìm hiểu về mặt lý luận của rủi ro tín dụng,
quản trị rủi ro tín dụng, kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay và đặc thù của
9
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh cũng như công tác kiểm soát
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM. Kế đến, đề tài tiến
hành khảo sát thực tế công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Quận Ngũ Hành Sơn hiện nay. Sau cùng, những kết quả khảo sát thực tế
sẽ được so sánh và kết hợp với các nghiên cứu lý thuyết để tìm ra những vấn đề
còn yếu kém xuất phát từ phía ngân hàng (nguyên nhân bên trong), và những
vấn đề còn tồn tại xuất phát từ môi trường bên ngoài, từ đó, đề xuất một số
khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn trong thời gian tới. Do vậy đề tài sẽ sử
dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau nhằm tận dụng tính hợp lý và ưu
điểm của từng loại phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể như sau:
- Sử dụng phương pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu; thực hiện đối
chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý
luận về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của
NHTM.
- Để khảo sát, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn, nguồn dữ liệu được thu thập chủ
yếu như sau:
+ Phỏng vấn chuyên sâu: tác giả thực hiện phỏng vấn chuyên sâu các đối
tượng bao gồm cán bộ tín dụng Phòng khách hàng cá nhân, Phòng kiểm tra kiểm
soát nội bộ, Phòng pháp chế và khách hàng vay vốn nhằm nhận diện các vấn đề
thực tại trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Quận Ngũ Hành Sơn.
+ Thu thập các thông tin về các yếu tố bên ngoài có thể tác động đến công
tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của
10
ngân hàng thông qua các báo cáo số liệu về tình hình kinh tế – xã hội, môi
trường pháp lý, đối thủ cạnh tranh... trên địa thành phố, Quận Ngũ Hành Sơn.
+ Thu thập thông tin, số liệu và các tài liệu liên quan từ Phòng kế hoạch
nguồn vốn, Phòng tổng hợp như dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo các tiêu
chí khác nhau như ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, quy mô, hình thức đảm bảo
và cơ cấu dư nợ, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ thu hồi và xử lý nợ xấu trong giai đoạn 2014-
2016.
Trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp so sánh,
thống kê mô tả, phân tích dữ liệu qua các năm thuộc thời gian nghiên cứu để
thấy rõ thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Quận Ngũ Hành Sơn.
- Các khuyến nghị được đề xuất dựa trên việc sử dụng các phương pháp
tổng hợp, phân tích, suy luận logic, tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể hiện
tính nhất quán giữa lý luận, thực tiễn và các giải pháp đề xuất.
6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện
STT Các nội dung công việc thực hiện Kết quả, sản phẩm
Thời gian bắt
đầu, kết thúc
1
TÌM KIẾM Ý TƯỞNG CHO ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
Đọc báo và kết hợp quan sát thực tiễn
để tìm hiểu những vấn đề có tính cấp
thiết
Tìm hiểu các đề tài nghiên cứu trên
các tạp chí và các web chính thống về
NCKH.
Lựa chọn đề tài
Xem xét tính khả thi của đề tài
Xin ý kiến của GVHD
Thống nhất đề tài nghiên cứu
Xác định tên đề tài: Ngắn gọn, khúc
chiết nhưng chứa đựng đầy đủ thông
Xác định được đề
tài nghiên cứu:
“Kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân
hang Nông nghiệp
và Phát triển nông
thôn – Chi nhánh
Quận Ngũ Hành
Sơn”.
08/05/2017-
12/06/2017
11
tin, phản ánh cô đọng và rõ ràng nội
dung nghiên cứu của đề tài.
2
ĐỊNH HƯỚNG TÀI LIỆU, TRỌNG
TÂM NGHIÊN CỨU
Dựa trên cơ sở thống nhất đề tài phác
thảo kế hoạch nội dung thực hiện:
Liệt kê các phần việc chính, nhằm
quản lí tốt quỹ thời gian nhằm kiểm
soát được tiến độ thực hiện một cách
khoa học, xác định kết quả cần đạt
được.
Có bản mô tả tổng
quan kế hoạch tiến
hành các bước
nghiên cứu
Có danh mục tài
liệu để tham khảo
và hỗ trợ quá trình
nghiên cứu
13/06/2017-
31/06/2017
3
XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ
Từ những công tác chuẩn bị nêu trên,
nghiên cứu tài liệu để thiết kế đề
cương nghiên cứu. Đề cương gồm
những công việc chính sẽ thực
hiện, dự kiến các bước đi và nội dung
của công trình, các bước tiến hành để
trình GVHD phê duyệt.
Đề cương sơ bộ 01/07/2017-
31/07/2017
4
HOÀN THIỆN ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ
Trên cơ sở GVHD sửa đề tài nghiên
cứu, chỉnh sửa lại các nội dung chưa
phù hợp.
VIẾT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Dựa trên đề cương sơ bộ triển khai
từng ý và nội dung cụ thể.
Đề cương sơ bộ
hoàn chỉnh
Đề cương chi tiết
01/08/2017-
15/08/2017
16/08/2017-
10/10/2017
HOÀN THÀNH ĐỀ CƯƠNG CHI
TIẾT
Trên cơ sở ý kiến của GVHD tiến
hành điều chỉnh và hoàn thiện đề
cương chi tiết.
VIẾT BÀI
Dựa trên đề cương chi tiết, nghiên cứu
tài liệu và viết bài hoàn thiện.
Đề cương chi tiết
hoàn chỉnh
Hoàn thiện bài
nghiên cứu
11/10/2017-
05/11/2017
06/11/2017-
31/12/2017
12
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt khoa học cũng như
thực tiễn như sau:
- Về mặt khoa học: đề tài đã góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân, đặc biệt là cho
vay kinh doanh đối với loại khách hàng này. Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần làm
rõ đặc thù cụ thể về rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh dựa trên
cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ các nguồn tài liệu, sách
báo về các vấn đề có liên quan; và cả theo quan điểm của cá nhân người thực
hiện đề tài.
- Về mặt thực tiễn: đề tài cung cấp cho các nhà quản trị tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành
Sơn những mặt thành công và những vấn đề còn hạn chế trong công tác kiểm
soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng cá
nhân kinh doanh tại ngân hàng này, đồng thời, đề tài nghiên cứu cũng sẽ cung
cấp một số khuyến nghị được xem như là công cụ để kiểm soát tốt hơn nữa rủi
ro tín dụng trong cho kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
trong thời gian tới.
8. Bố cục dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài
được chia làm các chương như sau:
13
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Ngân hàng là tổ chức tín dụng có thể thực hiện các hoạt động như nhận tiền
gửi, cấp tín dụng, đầu tư tài chính và cung cấp các dịch vụ thanh toán. Theo
Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 29/6/2010, cấp tín dụng là
giao dịch tài sản giữa ngân hàng với bên đi vay (tổ chức, cá nhân), trong đó,
ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc
và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Hoạt động cấp tín dụng được thực
hiện thông qua các nghiệp vụ: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Như vậy, cho vay của ngân hàng có thể hiểu là hình thức cấp tín dụng, theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của ngân hàng rất đa dạng
và phong phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau. Việc áp dụng hình thức
cho vay nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn tín
dụng nhằm sử dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận
động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng. Hoạt động
cho vay của ngân hàng được phân chia thành các loại dựa trên các tiêu thức sau:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn, trong đó, cho
vay ngắn hạn là khoản cho vay có thời hạn không quá 12 tháng nhằm đáp ứng
14
các nhu cầu về vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán
đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất, kinh doanh của các doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
+ Cho vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên một năm
đến năm năm dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ, cải tiến đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu
hồi vốn nhanh, hay cho vay để doanh nghiệp đầu tư vào tài sản lưu động thường
xuyên của doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp mới thành lập.
+ Cho vay dài hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 5 năm, tối
đa có thể lên đến 20, 30 thậm chí 40 năm dùng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư
dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây
dựng các xí nghiệp mới.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
+ Cho vay SXKD là khoản cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động
SXKD của các tổ chức và cá nhân.
+ Cho vay tiêu dùng là khoản cho vay để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các
cá nhân.
- Căn cứ vào ngành nghề lãnh vực cho vay:
+ Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến mua sắm, xây dựng
nhà ở, đất đai hay bất động sản trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, dịch vụ.
+ Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, dịch
vụ.
+ Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu.
+ Cho các định chế tài chính vay như ngân hàng, công ty tài chính, công ty
cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính
khác.
15
+ Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trãi các chi phí
thông thường của đời sống thông qua việc phát hành thẻ tín dụng.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
+ Cho vay có bảo đảm đối vật: là hình thức cho vay mà số tiền được cấp ra
dựa trên tài sản đảm bảo (cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba,
tài sản hình thành tương lai, đặt cược, ký quỹ).
+ Cho vay có đảm bảo đối nhân: là sự cam kết của 1 hay nhiều người về
việc trả nợ ngân hàng thay cho khách hàng vay vốn khi khách hàng vay vốn
không trả được nợ vay đến hạn.
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:
+ Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng bao gồm như cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (cho vay phi trả
góp), cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể (cho vay trả góp) hoặc cho vay hoàn
trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà việc trả nợ phụ thuộc vào
khả năng tài chính của người vay hoặc cho vay theo kỹ thuật thấu chi.
+ Cho vay không có thời hạn cụ thể là loại cho vay mà ngân hàng có thể
yêu cầu khách hàng trả nợ bất cứ lúc nào hoặc khách hàng tự nguyện trả nợ bất
cứ lúc nào nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý (hợp đồng).
- Căn cứ vào phương thức cho vay:
+ Cho vay ứng trước từng lần: là hình thức cho vay phát sinh theo từng
nhu cầu của khách hàng đối với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thường xuyên. Mỗi lần vay vốn thì ngân hàng sẽ lập cho khách hàng thủ tục vay
vốn riêng theo nhu cầu và ký hợp đồng tín dụng. Phương thức này được áp dụng
dựa trên cơ sở nhu cầu tín dụng của từng đối tượng vay cụ thể như mua hàng,
mua nguyên nhiên vật liệu dự trữ, hay khoản phải thu.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng
kí một hợp đồng hạn mức tín dụng với khách hàng trong đó quy định những
điều kiện cho vay cơ bản như số tiền hạn mức, doanh số cho vay, lãi suất, thời
gian cho vay tối đa cho từng lần giải ngân, thời gian duy trì hạn mức... Khách
16
hàng chỉ cần trình phương án sử dụng tiền vay, cung cấp các chứng từ chứng
minh phù hợp để đề nghị được ngân hàng giải ngân. Đây là phương thức cho
vay để đáp ứng toàn bộ nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động theo hạn mức tín dụng
đã cam kết. Điều kiện khách hàng vay theo phương thức này là khách hàng phải
có tín nhiệm cao đối với ngân hàng, nhu cầu vay vốn thường xuyên và có đặc
điểm SXKD, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng
lần.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là hình thức tín dụng ứng trước vào tài
khoản được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng sử dụng dư nợ trong một
giới hạn và thời gian nhất định trên tài khoản vãng lai. Đây là biện pháp tạm thời
để bù đắp cho vốn lưu động tạm thời thiếu hụt, nhưng không phải là sự trợ giúp
về cơ cấu vốn và thường xuyên cho ngân quỹ khách hàng, số dư nợ trong cho
vay thấu chi của ngân hàng thường xuyên biến động nên rất khó khăn khi yêu
cầu khách hàng đảm bảo trực tiếp. Khoản thấu chi gây khó khăn cho ngân hang
hơn trong việc giám sát quản lý tài khoản và dễ đem lại một tình trạng tài khoản
vãng lai luôn nằm trong trạng thái dư nợ, ngân hàng gặp rủi ro cao hơn so với
các loại cho vay thông thường, vì thế, khách hàng phải có quan hệ thường
xuyên, có uy tín cao đối với ngân hàng.
1
1.
.1
1.
.2
2.
. R
Rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i
1
1.
.1
1.
.2
2.
.1
1 K
Kh
há
ái
i n
ni
iệ
ệm
m v
về
ề r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g
t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i
C
Có
ó r
rấ
ất
t n
nh
hi
iề
ều
u k
kh
há
ái
i n
ni
iệ
ệm
m k
kh
há
ác
c n
nh
ha
au
u v
về
ề R
RR
RT
TD
D n
nh
hư
ư s
sa
au
u:
:
-
- T
Th
he
eo
o T
Th
ho
om
ma
as
s P
P.
.F
Fi
it
tc
ch
h:
: R
RR
RT
TD
D l
là
à l
lo
oạ
ại
i r
rủ
ủi
i r
ro
o x
xả
ảy
y r
ra
a k
kh
hi
i n
ng
gư
ườ
ời
i v
va
ay
y k
kh
hô
ôn
ng
g
t
th
ha
an
nh
h t
to
oá
án
n đ
đư
ượ
ợc
c n
nợ
ợ t
th
he
eo
o t
th
hỏ
ỏa
a t
th
hu
uậ
ận
n h
hợ
ợp
p đ
đồ
ồn
ng
g d
dẫ
ẫn
n đ
đế
ến
n s
sa
ai
i h
hẹ
ẹn
n t
tr
ro
on
ng
g n
ng
gh
hĩ
ĩa
a v
vụ
ụ t
tr
rả
ả
n
nợ
ợ.
. C
Cù
ùn
ng
g v
vớ
ới
i r
rủ
ủi
i r
ro
o l
lã
ãi
i s
su
uấ
ất
t,
, R
RR
RT
TD
D l
là
à m
mộ
ột
t t
tr
ro
on
ng
g n
nh
hữ
ữn
ng
g r
rủ
ủi
i r
ro
o c
ch
hủ
ủ y
yế
ếu
u t
tr
ro
on
ng
g h
ho
oạ
ạt
t
đ
độ
ộn
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g.
.
-
- T
Th
he
eo
o H
He
en
nn
ni
ie
e v
va
an
n G
Gr
re
eu
un
ni
in
ng
g-
-S
So
on
nj
ja
a B
B r
ra
aj
jo
ov
vi
ic
c B
Br
ra
at
ta
an
no
ov
vi
ic
c:
: R
RR
RT
TD
D đ
đư
ượ
ợc
c đ
đị
ịn
nh
h
n
ng
gh
hĩ
ĩa
a l
là
à n
ng
gu
uy
y c
cơ
ơ m
mà
à n
ng
gư
ườ
ời
i đ
đi
i v
va
ay
y k
kh
hô
ôn
ng
g t
th
hể
ể c
ch
hi
i t
tr
rả
ả t
ti
iề
ền
n l
lã
ãi
i,
, h
ho
oặ
ặc
c h
ho
oà
àn
n t
tr
rả
ả v
vố
ốn
n
g
gố
ốc
c s
so
o v
vớ
ới
i t
th
hờ
ời
i h
hạ
ạn
n đ
đã
ã ấ
ấn
n đ
đị
ịn
nh
h t
tr
ro
on
ng
g h
hợ
ợp
p đ
đồ
ồn
ng
g t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g.
. Đ
Đi
iề
ều
u n
nà
ày
y g
gâ
ây
y r
ra
a s
sự
ự c
cố
ố
17
đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i d
dò
òn
ng
g c
ch
hu
u c
ch
hu
uy
yể
ển
n t
ti
iề
ền
n t
tệ
ệ v
và
à g
gâ
ây
y ả
ản
nh
h h
hư
ưở
ởn
ng
g t
tớ
ới
i k
kh
hả
ả n
nă
ăn
ng
g t
th
ha
an
nh
h k
kh
hỏ
ỏa
an
n c
củ
ủa
a
n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g.
.
T
Từ
ừ c
cá
ác
c đ
đị
ịn
nh
h n
ng
gh
hĩ
ĩa
a t
tr
rê
ên
n,
, c
có
ó t
th
hể
ể r
rú
út
t r
ra
a c
cá
ác
c n
nộ
ội
i d
du
un
ng
g c
cơ
ơ b
bả
ản
n v
về
ề R
RR
RT
TD
D n
nh
hư
ư
s
sa
au
u:
:
-
- R
RR
RT
TD
D x
xả
ảy
y r
ra
a k
kh
hi
i n
ng
gư
ườ
ời
i đ
đi
i v
va
ay
y t
tr
rễ
ễ h
hẹ
ẹn
n h
ho
oặ
ặc
c t
tồ
ồi
i t
tệ
ệ h
hơ
ơn
n l
là
à k
kh
hô
ôn
ng
g t
th
ha
an
nh
h t
to
oá
án
n
t
tr
ro
on
ng
g n
ng
gh
hĩ
ĩa
a v
vụ
ụ t
tr
rả
ả n
nợ
ợ t
th
he
eo
o h
hợ
ợp
p đ
đồ
ồn
ng
g,
, b
ba
ao
o g
gồ
ồm
m v
vố
ốn
n g
gố
ốc
c v
và
à/
/h
ho
oặ
ặc
c l
lã
ãi
i p
ph
há
át
t s
si
in
nh
h.
.
-
- R
RR
RT
TD
D s
sẽ
ẽ d
dẫ
ẫn
n đ
đế
ến
n t
tổ
ổn
n t
th
hấ
ất
t t
tà
ài
i c
ch
hí
ín
nh
h,
, t
tứ
ức
c l
là
à g
gi
iả
ảm
m t
th
hu
u n
nh
hậ
ập
p r
rò
òn
ng
g v
và
à g
gi
iả
ảm
m
g
gi
iá
á t
tr
rị
ị t
th
hị
ị t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g c
củ
ủa
a v
vố
ốn
n,
, t
tr
ro
on
ng
g t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g h
hợ
ợp
p n
ng
gh
hi
iê
êm
m t
tr
rọ
ọn
ng
g c
có
ó t
th
hể
ể d
dẫ
ẫn
n đ
đế
ến
n p
ph
há
á
s
sả
ản
n.
.
1
1.
.1
1.
.2
2.
.2
2 N
Ng
gu
uy
yê
ên
n n
nh
hâ
ân
n r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g
t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i
a
a.
. N
Ng
gu
uy
yê
ên
n n
nh
hâ
ân
n x
xu
uấ
ất
t p
ph
há
át
t t
từ
ừ m
mô
ôi
i t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h
-
- M
Mô
ôi
i t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g k
ki
in
nh
h t
tế
ế:
: S
Sự
ự b
bi
iế
ến
n đ
độ
ộn
ng
g q
qu
uá
á n
nh
ha
an
nh
h v
và
à k
kh
hô
ôn
ng
g d
dự
ự đ
đo
oá
án
n đ
đư
ượ
ợc
c c
củ
ủa
a
t
th
hị
ị t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g t
th
hế
ế g
gi
iớ
ới
i l
là
à n
ng
gu
uy
yê
ên
n n
nh
hâ
ân
n c
ch
hủ
ủ y
yế
ếu
u ả
ản
nh
h h
hư
ưở
ởn
ng
g đ
đế
ến
n h
họ
ọa
at
t đ
độ
ộn
ng
g S
SX
XK
KD
D c
củ
ủa
a
n
ng
gư
ườ
ời
i đ
đi
i v
va
ay
y.
. N
Nề
ền
n k
ki
in
nh
h t
tế
ế V
Vi
iệ
ệt
t N
Na
am
m v
vẫ
ẫn
n c
cò
òn
n p
ph
hụ
ụ t
th
hu
uộ
ộc
c r
rấ
ất
t l
lớ
ớn
n v
và
ào
o s
sả
ản
n x
xu
uấ
ất
t n
nô
ôn
ng
g
n
ng
gh
hi
iệ
ệp
p v
và
à c
cô
ôn
ng
g n
ng
gh
hi
iệ
ệp
p p
ph
hụ
ục
c v
vụ
ụ n
nô
ôn
ng
g n
ng
gh
hi
iệ
ệp
p (
(n
nu
uô
ôi
i t
tr
rồ
ồn
ng
g,
, c
ch
hế
ế b
bi
iế
ến
n t
th
hự
ực
c p
ph
hẩ
ẩm
m v
và
à
n
ng
gu
uy
yê
ên
n l
li
iệ
ệu
u)
) d
dầ
ầu
u t
th
hô
ô,
, m
ma
ay
y g
gi
ia
a c
cô
ôn
ng
g v
vố
ốn
n r
rấ
ất
t n
nh
hạ
ạy
y c
cả
ảm
m v
vớ
ới
i r
rủ
ủi
i r
ro
o t
th
hờ
ời
i t
ti
iế
ết
t v
và
à g
gi
iá
á
c
cả
ả t
th
hế
ế g
gi
iớ
ới
i n
nê
ên
n d
dễ
ễ b
bị
ị t
tổ
ổn
n t
th
hư
ươ
ơn
ng
g k
kh
hi
i t
th
hị
ị t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g t
th
hế
ế g
gi
iớ
ới
i b
bi
iế
ến
n đ
độ
ộn
ng
g x
xấ
ấu
u.
. N
Nh
hữ
ữn
ng
g
k
kh
hó
ó k
kh
hă
ăn
n d
do
o b
bị
ị k
kh
hố
ốn
ng
g c
ch
hế
ế h
hạ
ạn
n n
ng
gạ
ạc
ch
h t
tr
ro
on
ng
g n
ng
gà
àn
nh
h d
dệ
ệt
t m
ma
ay
y,
, h
ha
ay
y n
nh
hữ
ữn
ng
g v
vụ
ụ k
ki
iệ
ện
n
b
bá
án
n p
ph
há
á g
gi
iá
á t
tr
ro
on
ng
g n
ng
gà
àn
nh
h t
th
hủ
ủy
y s
sả
ản
n,
,…
…,
, l
là
àm
m ả
ản
nh
h h
hư
ưở
ởn
ng
g t
tr
rự
ực
c t
ti
iế
ếp
p đ
đế
ến
n h
họ
ọa
at
t đ
độ
ộn
ng
g
k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h c
củ
ủa
a c
cá
ác
c d
do
oa
an
nh
h n
ng
gh
hi
iệ
ệp
p n
nó
ói
i r
ri
iê
ên
ng
g v
và
à c
củ
ủa
a c
cá
ác
c n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y n
nó
ói
i
c
ch
hu
un
ng
g.
. K
Kh
hô
ôn
ng
g c
ch
hỉ
ỉ x
xu
uấ
ất
t k
kh
hẩ
ẩu
u,
, n
nh
hữ
ữn
ng
g m
mặ
ặt
t h
hà
àn
ng
g n
nh
hậ
ập
p k
kh
hẩ
ẩu
u c
cũ
ũn
ng
g d
dễ
ễ b
bị
ị t
tổ
ổn
n t
th
hư
ươ
ơn
ng
g
k
kh
hô
ôn
ng
g k
ké
ém
m,
, c
ch
hẳ
ẳn
ng
g h
hạ
ạn
n,
, m
mặ
ặt
t h
hà
àn
ng
g s
sắ
ắt
t t
th
hé
ép
p b
bị
ị ả
ản
nh
h h
hư
ưở
ởn
ng
g r
rấ
ất
t l
lớ
ớn
n b
bở
ởi
i g
gi
iá
á t
th
hé
ép
p t
th
hế
ế
g
gi
iớ
ới
i,
, v
vi
iệ
ệc
c t
tă
ăn
ng
g g
gi
iá
á p
ph
hô
ôi
i t
th
hé
ép
p l
là
àm
m c
ch
ho
o m
mộ
ột
t s
số
ố d
do
oa
an
nh
h n
ng
gh
hi
iệ
ệp
p s
sả
ản
n x
xu
uấ
ất
t t
th
hé
ép
p t
tr
ro
on
ng
g
n
nư
ướ
ớc
c p
ph
hả
ải
i n
ng
gư
ưn
ng
g s
sả
ản
n x
xu
uấ
ất
t d
do
o c
ch
hi
i p
ph
hí
í g
gi
iá
á t
th
hà
àn
nh
h r
rấ
ất
t l
lớ
ớn
n t
tr
ro
on
ng
g k
kh
hi
i k
kh
hô
ôn
ng
g t
ti
iê
êu
u t
th
hụ
ụ
đ
đư
ượ
ợc
c s
sả
ản
n p
ph
hẩ
ẩm
m.
.
Q
Qu
uá
á t
tr
rì
ìn
nh
h t
tự
ự d
do
o h
hó
óa
a t
tà
ài
i c
ch
hí
ín
nh
h,
, h
hộ
ội
i n
nh
hậ
ập
p q
qu
uố
ốc
c t
tế
ế c
cũ
ũn
ng
g d
dẫ
ẫn
n đ
đế
ến
n n
nh
hữ
ữn
ng
g h
hệ
ệ q
qu
uả
ả
t
tấ
ất
t y
yế
ếu
u l
là
àm
m c
ch
ho
o n
nợ
ợ x
xấ
ấu
u g
gi
ia
a t
tă
ăn
ng
g k
kh
hi
i t
tạ
ạo
o r
ra
a m
mộ
ột
t m
mô
ôi
i t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g c
cạ
ạn
nh
h t
tr
ra
an
nh
h g
ga
ay
y g
gắ
ắt
t,
,
k
kh
hi
iế
ến
n h
hầ
ầu
u h
hế
ết
t c
cá
ác
c d
do
oa
an
nh
h n
ng
gh
hi
iệ
ệp
p,
, n
nh
hữ
ữn
ng
g k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ườ
ờn
ng
g x
xu
uy
yê
ên
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g
p
ph
hả
ải
i đ
đố
ối
i m
mặ
ặt
t v
vớ
ới
i n
ng
gu
uy
y c
cơ
ơ t
th
hu
ua
a l
lỗ
ỗ v
và
à q
qu
uy
y l
lu
uậ
ật
t c
ch
họ
ọn
n l
lọ
ọc
c k
kh
hắ
ắc
c n
ng
gh
hi
iệ
ệt
t c
củ
ủa
a t
th
hị
ị t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g.
.
18
B
Bê
ên
n c
cạ
ạn
nh
h đ
đó
ó,
, b
bả
ản
n t
th
hâ
ân
n s
sự
ự c
cạ
ạn
nh
h t
tr
ra
an
nh
h g
gi
iữ
ữa
a c
cá
ác
c n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g n
nư
ướ
ớc
c v
và
à q
qu
uố
ốc
c t
tế
ế
t
tr
ro
on
ng
g m
mô
ôi
i t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g h
hộ
ội
i n
nh
hậ
ập
p k
ki
in
nh
h t
tế
ế c
cũ
ũn
ng
g k
kh
hi
iế
ến
n c
ch
ho
o c
cá
ác
c n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g n
nư
ướ
ớc
c g
gặ
ặp
p
p
ph
hả
ải
i n
ng
gu
uy
y c
cơ
ơ r
rủ
ủi
i r
ro
o n
nợ
ợ x
xấ
ấu
u t
tă
ăn
ng
g l
lê
ên
n d
do
o k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
có
ó t
ti
iề
ềm
m l
lự
ực
c t
tà
ài
i c
ch
hí
ín
nh
h l
lớ
ớn
n đ
đã
ã b
bị
ị
c
cá
ác
c n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g n
nư
ướ
ớc
c n
ng
gò
òa
ai
i t
th
hu
u h
hú
út
t b
bằ
ằn
ng
g c
cá
ác
c s
sả
ản
n p
ph
hẩ
ẩm
m,
, d
dị
ịc
ch
h v
vụ
ụ m
mớ
ới
i v
vớ
ới
i n
nh
hi
iề
ều
u
t
ti
iệ
ện
n í
íc
ch
h h
hơ
ơn
n.
.
-
- M
Mô
ôi
i t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g p
ph
há
áp
p l
lý
ý:
: M
Mô
ôi
i t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g p
ph
há
áp
p l
lý
ý c
củ
ủa
a V
Vi
iệ
ệt
t N
Na
am
m v
vẫ
ẫn
n c
cò
òn
n n
nh
hi
iề
ều
u b
bấ
ất
t
c
cậ
ập
p,
, c
cá
ác
c c
ch
hí
ín
nh
h s
sá
ác
ch
h q
qu
uả
ản
n l
lý
ý k
ki
in
nh
h t
tế
ế t
th
hư
ườ
ờn
ng
g t
th
ha
ay
y đ
đổ
ổi
i đ
độ
ột
t n
ng
gộ
ột
t d
dẫ
ẫn
n đ
đế
ến
n v
vi
iệ
ệc
c r
ra
a đ
đờ
ời
i
c
cá
ác
c v
vă
ăn
n b
bả
ản
n p
ph
há
áp
p l
lý
ý c
ch
hư
ưa
a p
ph
hù
ù h
hợ
ợp
p l
là
àm
m ả
ản
nh
h h
hư
ưở
ởn
ng
g đ
đế
ến
n m
mô
ôi
i t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h t
tạ
ại
i
V
Vi
iệ
ệt
t N
Na
am
m,
, k
kh
hi
iế
ến
n n
nh
hi
iề
ều
u t
tổ
ổ c
ch
hứ
ức
c k
ki
in
nh
h t
tế
ế k
kh
hô
ôn
ng
g đ
đi
iề
ều
u c
ch
hỉ
ỉn
nh
h k
kị
ịp
p t
th
hờ
ời
i p
ph
hư
ươ
ơn
ng
g á
án
n
k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h.
.
-
- T
Th
hi
iê
ên
n t
ta
ai
i,
, h
hỏ
ỏa
a h
ho
oạ
ạn
n,
, c
ch
hi
iế
ến
n t
tr
ra
an
nh
h,
, d
dị
ịc
ch
h b
bệ
ện
nh
h:
: Đ
Đâ
ây
y l
là
à r
rủ
ủi
i r
ro
o m
mà
à c
cả
ả k
kh
há
ác
ch
h
h
hà
àn
ng
g l
lẫ
ẫn
n n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g đ
đề
ều
u k
kh
hô
ôn
ng
g l
lư
ườ
ờn
ng
g t
tr
rư
ướ
ớc
c đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i k
kh
ho
oả
ản
n c
ch
ho
o v
va
ay
y c
củ
ủa
a m
mì
ìn
nh
h,
,
k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g g
gặ
ặp
p k
kh
hó
ó k
kh
hă
ăn
n ả
ản
nh
h h
hư
ưở
ởn
ng
g đ
đế
ến
n k
kh
hả
ả n
nă
ăn
ng
g t
tr
rả
ả n
nợ
ợ v
va
ay
y n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g.
. Đ
Đố
ối
i
v
vớ
ới
i k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
có
ó t
ti
iề
ềm
m l
lự
ực
c t
tà
ài
i c
ch
hí
ín
nh
h m
mạ
ạn
nh
h t
th
hì
ì c
cũ
ũn
ng
g p
ph
hả
ải
i c
có
ó t
th
hờ
ời
i g
gi
ia
an
n đ
để
ể ổ
ổn
n đ
đị
ịn
nh
h
l
lạ
ại
i q
qu
uá
á t
tr
rì
ìn
nh
h k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h t
th
hì
ì m
mớ
ới
i c
có
ó k
kh
hả
ả n
nă
ăn
ng
g t
tr
rả
ả n
nợ
ợ n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g,
, c
cò
òn
n v
vớ
ới
i k
kh
há
ác
ch
h
h
hà
àn
ng
g c
có
ó t
ti
iề
ềm
m l
lự
ực
c y
yế
ếu
u t
th
hì
ì k
kh
ho
oả
ản
n t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g c
có
ó k
kh
hả
ả n
nă
ăn
ng
g r
rấ
ất
t c
ca
ao
o l
lâ
âm
m v
và
ào
o t
tì
ìn
nh
h t
tr
rạ
ạn
ng
g
n
nợ
ợ x
xấ
ấu
u.
. M
Mặ
ặc
c d
dù
ù l
lọ
ọa
ai
i r
rủ
ủi
i r
ro
o n
nà
ày
y c
có
ó t
th
hể
ể đ
đư
ượ
ợc
c h
hạ
ạn
n c
ch
hế
ế b
bằ
ằn
ng
g c
cá
ác
ch
h m
mu
ua
a b
bả
ảo
o h
hi
iể
ểm
m,
, t
tu
uy
y
n
nh
hi
iê
ên
n k
kh
hi
i l
lọ
ọa
ai
i r
rủ
ủi
i r
ro
o n
nà
ày
y x
xả
ảy
y r
ra
a,
, k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g v
và
à n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g c
cũ
ũn
ng
g p
ph
hả
ải
i m
mấ
ất
t n
nh
hi
iề
ều
u
t
th
hờ
ời
i g
gi
ia
an
n đ
để
ể l
lấ
ấy
y đ
đư
ượ
ợc
c k
kh
ho
oả
ản
n t
ti
iề
ền
n b
bả
ảo
o h
hi
iể
ểm
m t
từ
ừ c
cá
ác
c c
cô
ôn
ng
g t
ty
y b
bả
ảo
o h
hi
iể
ểm
m đ
để
ể t
th
hự
ực
c h
hi
iệ
ện
n
n
ng
gh
hĩ
ĩa
a v
vụ
ụ t
tr
rả
ả n
nợ
ợ v
va
ay
y n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g.
.
b
b.
. N
Ng
gu
uy
yê
ên
n n
nh
hâ
ân
n x
xu
uấ
ất
t p
ph
há
át
t t
từ
ừ p
ph
hí
ía
a k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g v
va
ay
y v
vố
ốn
n
-
- N
Nă
ăn
ng
g l
lự
ực
c s
sử
ử d
dụ
ụn
ng
g t
ti
iề
ền
n v
va
ay
y c
củ
ủa
a k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g v
va
ay
y v
vố
ốn
n k
ké
ém
m:
: T
Tr
ro
on
ng
g t
th
hự
ực
c t
tế
ế,
, c
có
ó
n
nh
hi
iề
ều
u k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
có
ó p
ph
hư
ươ
ơn
ng
g á
án
n k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h r
rấ
ất
t k
kh
hả
ả t
th
hi
i,
, l
lĩ
ĩn
nh
h v
vự
ực
c k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h c
có
ó
r
rấ
ất
t n
nh
hi
iề
ều
u t
th
hu
uậ
ận
n l
lợ
ợi
i,
, t
tu
uy
y n
nh
hi
iê
ên
n k
kh
hi
i b
bắ
ắt
t đ
đầ
ầu
u c
có
ó đ
đủ
ủ c
cá
ác
c đ
đi
iề
ều
u k
ki
iệ
ện
n v
về
ề v
vố
ốn
n đ
để
ể t
th
hự
ực
c h
hi
iệ
ện
n
p
ph
hư
ươ
ơn
ng
g á
án
n t
th
hì
ì d
do
o n
nă
ăn
ng
g l
lự
ực
c q
qu
uả
ản
n t
tr
rị
ị,
, k
ki
in
nh
h n
ng
gh
hi
iệ
ệm
m đ
đi
iề
ều
u h
hà
àn
nh
h c
cò
òn
n h
hạ
ạn
n c
ch
hế
ế,
, k
kh
hô
ôn
ng
g
đ
đủ
ủ k
kh
hả
ả n
nă
ăn
ng
g ứ
ứn
ng
g p
ph
hó
ó t
tr
rư
ướ
ớc
c n
nh
hữ
ữn
ng
g b
bi
iế
ến
n đ
độ
ộn
ng
g t
th
hị
ị t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g d
dẫ
ẫn
n đ
đế
ến
n h
ho
oạ
ạt
t đ
độ
ộn
ng
g k
ki
in
nh
h
d
do
oa
an
nh
h k
kh
hô
ôn
ng
g đ
đạ
ạt
t h
hi
iệ
ệu
u q
qu
uả
ả n
nh
hư
ư k
kế
ế h
họ
ọa
ac
ch
h đ
đã
ã đ
đề
ề r
ra
a.
.
-
- K
Kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g s
sử
ử d
dụ
ụn
ng
g v
vố
ốn
n v
va
ay
y s
sa
ai
i m
mụ
ục
c đ
đí
íc
ch
h:
: K
Kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cố
ố t
tì
ìn
nh
h l
lậ
ập
p c
cá
ác
c
c
ch
hứ
ứn
ng
g t
từ
ừ r
rú
út
t v
vố
ốn
n v
va
ay
y g
gi
iả
ả m
mạ
ạo
o m
mà
à d
do
o n
nh
hi
iề
ều
u l
lí
í d
do
o n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g k
kh
hô
ôn
ng
g p
ph
há
át
t h
hi
iệ
ện
n
đ
đư
ượ
ợc
c,
, đ
để
ể l
lấ
ấy
y v
vố
ốn
n v
va
ay
y s
sử
ử d
dụ
ụn
ng
g k
kh
há
ác
c v
vớ
ới
i m
mụ
ục
c đ
đí
íc
ch
h đ
đã
ã t
tr
rì
ìn
nh
h b
bà
ày
y t
tr
ro
on
ng
g p
ph
hư
ươ
ơn
ng
g á
án
n
19
v
va
ay
y v
vố
ốn
n.
. V
Vi
iệ
ệc
c s
sử
ử d
dụ
ụn
ng
g v
vố
ốn
n v
va
ay
y s
sa
ai
i m
mụ
ục
c đ
đí
íc
ch
h t
tr
ro
on
ng
g n
nh
hi
iề
ều
u t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g h
hợ
ợp
p l
là
à d
do
o n
ng
gư
ườ
ời
i
v
va
ay
y s
sẵ
ẵn
n s
sà
àn
ng
g c
ch
hấ
ấp
p n
nh
hậ
ận
n m
mạ
ạo
o h
hi
iể
ểm
m v
vớ
ới
i k
kỳ
ỳ v
vọ
ọn
ng
g s
sẽ
ẽ m
ma
an
ng
g l
lạ
ại
i l
lợ
ợi
i n
nh
hu
uậ
ận
n c
ca
ao
o,
, t
tu
uy
y
n
nh
hi
iê
ên
n k
kế
ết
t q
qu
uả
ả l
lạ
ại
i k
kh
hô
ôn
ng
g n
nh
hư
ư ý
ý m
mu
uố
ốn
n.
. C
Cũ
ũn
ng
g c
có
ó t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g h
hợ
ợp
p k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g đ
đã
ã k
kh
hô
ôn
ng
g
c
có
ó k
kh
hả
ả n
nă
ăn
ng
g t
tr
rả
ả n
nợ
ợ v
va
ay
y t
tạ
ại
i n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g k
kh
há
ác
c,
, v
và
à c
cố
ố t
tì
ìn
nh
h t
tì
ìm
m m
mọ
ọi
i c
cá
ác
ch
h v
va
ay
y v
vố
ốn
n t
tạ
ại
i
n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g n
nà
ày
y v
và
à m
ma
an
ng
g đ
đi
i đ
đả
ảo
o n
nợ
ợ l
là
à n
ng
gu
uy
yê
ên
n n
nh
hâ
ân
n d
dẫ
ẫn
n đ
đế
ến
n k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g k
kh
hô
ôn
ng
g c
có
ó
n
ng
gu
uồ
ồn
n t
tr
rả
ả n
nợ
ợ đ
để
ể t
th
ha
an
nh
h t
to
oá
án
n n
nợ
ợ đ
đú
ún
ng
g h
hạ
ạn
n v
và
à đ
đầ
ầy
y đ
đủ
ủ c
ch
ho
o n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g.
.
c
c.
. N
Ng
gu
uy
yê
ên
n n
nh
hâ
ân
n x
xu
uấ
ất
t p
ph
há
át
t t
từ
ừ p
ph
hí
ía
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g
-
- C
Ch
hí
ín
nh
h s
sá
ác
ch
h v
và
à q
qu
uy
y t
tr
rì
ìn
nh
h c
ch
ho
o v
va
ay
y l
lỏ
ỏn
ng
g l
lẻ
ẻo
o:
: Đ
Đị
ịn
nh
h h
hư
ướ
ớn
ng
g t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g c
ch
hư
ưa
a đ
đạ
ạt
t
đ
đư
ượ
ợc
c t
tầ
ầm
m c
ch
hi
iế
ến
n l
lư
ượ
ợc
c,
, c
ch
hư
ưa
a t
tr
ri
iệ
ệt
t đ
để
ể n
ng
gu
uy
yê
ên
n t
tắ
ắc
c c
củ
ủa
a t
th
hị
ị t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g l
là
à l
lợ
ợi
i n
nh
hu
uậ
ận
n v
và
à m
mứ
ức
c
r
rủ
ủi
i r
ro
o c
có
ó t
th
hể
ể c
ch
hấ
ấp
p n
nh
hậ
ận
n đ
đư
ươ
ơc
c,
, b
bị
ị c
cu
uố
ốn
n t
th
he
eo
o h
hộ
ội
i c
ch
hứ
ứn
ng
g k
ki
in
nh
h t
tế
ế,
, p
ph
ho
on
ng
g t
tr
rà
ào
o,
, k
kh
hẩ
ẩu
u
h
hi
iệ
ệu
u p
ph
há
át
t t
tr
ri
iể
ển
n k
ki
in
nh
h t
tế
ế,
, t
tì
ìm
m m
mọ
ọi
i c
cá
ác
ch
h c
cạ
ạn
nh
h t
tr
ra
an
nh
h,
, g
gi
ià
àn
nh
h g
gi
iậ
ật
t t
th
hị
ị t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g ở
ở c
cá
ác
c
n
ng
gà
àn
nh
h h
hà
àn
ng
g,
, c
cá
ác
c n
nh
hó
óm
m k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g m
mà
à k
kh
hô
ôn
ng
g h
hề
ề n
nh
hậ
ận
n t
th
hấ
ấy
y r
rằ
ằn
ng
g n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g m
mì
ìn
nh
h
k
kh
hô
ôn
ng
g c
có
ó s
sở
ở t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g l
lĩ
ĩn
nh
h v
vự
ực
c n
nà
ày
y h
ho
oặ
ặc
c c
ch
hư
ưa
a c
ch
hu
uẩ
ẩn
n b
bị
ị đ
đủ
ủ t
ti
iề
ềm
m l
lự
ực
c đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i
n
ng
gà
àn
nh
h h
hà
àn
ng
g n
nà
ày
y.
.
-
- K
Kỹ
ỹ t
th
hu
uậ
ật
t c
cấ
ấp
p t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g c
cò
òn
n n
ng
gh
hè
èo
o n
nà
àn
n,
, c
ch
hư
ưa
a h
hi
iệ
ện
n đ
đạ
ại
i v
và
à đ
đa
a d
dạ
ạn
ng
g:
: V
Vi
iệ
ệc
c x
xá
ác
c
đ
đị
ịn
nh
h h
hạ
ạn
n m
mứ
ức
c t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g c
ch
ho
o k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cò
òn
n q
qu
uá
á đ
đơ
ơn
n g
gi
iả
ản
n,
, t
th
hờ
ời
i h
hạ
ạn
n c
ch
hư
ưa
a p
ph
hù
ù
h
hợ
ợp
p.
.
-
- C
Cô
ôn
ng
g t
tá
ác
c q
qu
uả
ản
n l
lý
ý R
RR
RT
TD
D v
và
à k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t s
sa
au
u c
ch
ho
o v
va
ay
y c
ch
hư
ưa
a đ
đư
ượ
ợc
c c
ch
hú
ú t
tr
rọ
ọn
ng
g,
,
c
ch
hỉ
ỉ m
ma
an
ng
g t
tí
ín
nh
h h
hì
ìn
nh
h t
th
hứ
ức
c.
.
-
- T
Th
hi
iế
ếu
u t
th
hô
ôn
ng
g t
ti
in
n:
: N
Ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g c
ch
hư
ưa
a x
xâ
ây
y d
dự
ựn
ng
g đ
đư
ượ
ợc
c h
hệ
ệ t
th
hố
ốn
ng
g d
dữ
ữ l
li
iệ
ệu
u v
về
ề
k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g m
mộ
ột
t c
cá
ác
ch
h đ
đầ
ầy
y đ
đủ
ủ,
, c
ch
hư
ưa
a c
có
ó c
cá
ác
c k
kê
ên
nh
h k
ki
iể
ểm
m t
tr
ra
a c
ch
hé
éo
o t
th
hô
ôn
ng
g t
ti
in
n,
, v
vi
iệ
ệc
c
p
ph
hâ
ân
n t
tí
íc
ch
h t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g v
và
à q
qu
uy
yế
ết
t đ
đị
ịn
nh
h c
ch
ho
o v
va
ay
y h
hầ
ầu
u n
nh
hư
ư c
ch
hỉ
ỉ d
dự
ựa
a t
tr
rê
ên
n c
cá
ác
c t
th
hô
ôn
ng
g t
ti
in
n t
từ
ừ
p
ph
hí
ía
a k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cu
un
ng
g c
cấ
ấp
p,
, c
cá
ác
c m
mố
ối
i q
qu
ua
an
n h
hệ
ệ c
cá
á n
nh
hâ
ân
n.
.
-
- C
Ch
hấ
ất
t l
lư
ượ
ợn
ng
g đ
độ
ội
i n
ng
gũ
ũ c
cá
án
n b
bộ
ộ l
li
iê
ên
n q
qu
ua
an
n đ
đế
ến
n c
cô
ôn
ng
g t
tá
ác
c t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g c
ch
hư
ưa
a c
ca
ao
o:
: Đ
Độ
ội
i
n
ng
gũ
ũ c
cá
án
n b
bộ
ộ t
th
hi
iế
ếu
u t
tr
rì
ìn
nh
h đ
độ
ộ c
ch
hu
uy
yê
ên
n m
mô
ôn
n,
, k
kh
hô
ôn
ng
g đ
đủ
ủ k
kh
hả
ả n
nă
ăn
ng
g t
th
hẩ
ẩm
m đ
đị
ịn
nh
h p
ph
hư
ươ
ơn
ng
g á
án
n
v
va
ay
y v
vố
ốn
n c
củ
ủa
a k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cũ
ũn
ng
g n
nh
hư
ư t
th
hi
iế
ếu
u k
ki
in
nh
h n
ng
gh
hi
iệ
ệm
m p
ph
há
át
t h
hi
iệ
ện
n c
cá
ác
c n
nh
hữ
ữn
ng
g đ
đi
iề
ều
u
b
bấ
ất
t t
th
hư
ườ
ờn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g p
ph
hư
ươ
ơn
ng
g á
án
n c
củ
ủa
a k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g v
và
à k
kh
hô
ôn
ng
g đ
đủ
ủ k
kh
hả
ả n
nă
ăn
ng
g n
nh
hậ
ận
n b
bi
iế
ết
t
t
tì
ìn
nh
h h
hì
ìn
nh
h k
ki
in
nh
h t
tế
ế x
xã
ã h
hộ
ội
i t
tá
ác
c đ
độ
ộn
ng
g n
nh
hư
ư t
th
hế
ế n
nà
ào
o đ
đế
ến
n l
lĩ
ĩn
nh
h v
vự
ực
c k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h c
củ
ủa
a k
kh
há
ác
ch
h
h
hà
àn
ng
g,
, đ
đi
iề
ều
u n
nà
ày
y d
dẫ
ẫn
n đ
đế
ến
n v
vi
iệ
ệc
c đ
đư
ưa
a r
ra
a c
cá
ác
c q
qu
uy
yế
ết
t đ
đị
ịn
nh
h c
ch
ho
o v
va
ay
y k
kh
hô
ôn
ng
g đ
đú
ún
ng
g.
. N
Ng
go
oà
ài
i
20
r
ra
a,
, c
có
ó n
nh
hữ
ữn
ng
g c
cá
án
n b
bộ
ộ t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g đ
đứ
ứn
ng
g t
tr
rư
ướ
ớc
c c
cá
ám
m d
dỗ
ỗ c
củ
ủa
a đ
đồ
ồn
ng
g t
ti
iề
ền
n,
, đ
đã
ã t
th
hô
ôn
ng
g đ
đồ
ồn
ng
g
v
vớ
ới
i k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g đ
để
ể c
ch
hi
iế
ếm
m đ
đo
oạ
ạt
t t
ti
iề
ền
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g.
.
1
1.
.1
1.
.2
2.
.3
3 H
Hậ
ậu
u q
qu
uả
ả c
củ
ủa
a r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g
m
mạ
ại
i
-
- R
RR
RT
TD
D l
là
àm
m g
gi
iả
ảm
m u
uy
y t
tí
ín
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g:
: T
Tr
ro
on
ng
g x
xu
u t
th
hế
ế m
mở
ở c
cử
ửa
a v
và
à c
cạ
ạn
nh
h
t
tr
ra
an
nh
h g
ga
ay
y g
gắ
ắt
t h
hi
iệ
ện
n n
na
ay
y,
, h
hầ
ầu
u n
nh
hư
ư t
tấ
ất
t c
cả
ả c
cá
ác
c n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i V
Vi
iệ
ệt
t N
Na
am
m đ
đề
ều
u
c
cố
ố g
gắ
ắn
ng
g m
mở
ở c
cá
ác
c đ
đi
iể
ểm
m g
gi
ia
ao
o d
dị
ịc
ch
h t
tạ
ại
i c
cá
ác
c v
vù
ùn
ng
g,
, đ
đị
ịa
a b
bà
àn
n t
tr
rê
ên
n t
to
oà
àn
n l
lã
ãn
nh
h t
th
hổ
ổ V
Vi
iệ
ệt
t
N
Na
am
m,
, v
và
à đ
đư
ưa
a r
ra
a n
nh
hữ
ữn
ng
g c
ch
hư
ươ
ơn
ng
g t
tr
rì
ìn
nh
h s
sả
ản
n p
ph
hẩ
ẩm
m d
dị
ịc
ch
h v
vụ
ụ,
, p
ph
hụ
ục
c v
vụ
ụ t
tố
ốt
t n
nh
hấ
ất
t c
ch
ho
o
k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
củ
ủa
a m
mì
ìn
nh
h.
. H
Ho
oạ
ạt
t đ
độ
ộn
ng
g n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g b
ba
ao
o g
gi
iờ
ờ c
cũ
ũn
ng
g đ
đặ
ặt
t c
ch
hữ
ữ t
tí
ín
n l
lê
ên
n h
hà
àn
ng
g
đ
đầ
ầu
u,
, h
hạ
ạn
n c
ch
hế
ế t
tố
ối
i đ
đa
a t
tấ
ất
t c
cả
ả c
cá
ác
c t
th
hô
ôn
ng
g t
ti
in
n x
xấ
ấu
u h
ha
ay
y k
kh
hô
ôn
ng
g h
ha
ay
y t
tr
rê
ên
n c
cá
ác
c p
ph
hư
ươ
ơn
ng
g t
ti
iệ
ện
n
t
tr
ru
uy
yề
ền
n t
th
hô
ôn
ng
g đ
đạ
ại
i c
ch
hú
ún
ng
g ả
ản
nh
h h
hư
ưở
ởn
ng
g đ
đế
ến
n h
ho
oạ
ạt
t đ
độ
ộn
ng
g c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g.
. N
Nế
ếu
u m
mộ
ột
t n
ng
gâ
ân
n
h
hà
àn
ng
g c
có
ó t
tỷ
ỷ l
lệ
ệ n
nợ
ợ x
xấ
ấu
u t
tr
rê
ên
n t
tổ
ổn
ng
g n
nợ
ợ l
lớ
ớn
n,
, c
có
ó n
nh
hữ
ữn
ng
g t
th
hô
ôn
ng
g t
ti
in
n v
về
ề v
vi
iệ
ệc
c n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g
k
kh
hô
ôn
ng
g t
th
hu
u h
hồ
ồi
i đ
đư
ượ
ợc
c n
nợ
ợ h
ho
oặ
ặc
c n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g đ
đó
ó b
bị
ị N
Ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g N
Nh
hà
à n
nư
ướ
ớc
c đ
đư
ưa
a v
và
ào
o d
di
iệ
ện
n
k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t đ
đặ
ặc
c b
bi
iệ
ệt
t t
th
hì
ì u
uy
y t
tí
ín
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g đ
đó
ó b
bị
ị g
gi
iả
ảm
m s
sú
út
t m
mộ
ột
t c
cá
ác
ch
h n
ng
gh
hi
iê
êm
m
t
tr
rọ
ọn
ng
g.
. L
Lú
úc
c đ
đó
ó s
sẽ
ẽ k
kh
hô
ôn
ng
g c
có
ó c
cá
á n
nh
hâ
ân
n h
ho
oặ
ặc
c t
tổ
ổ c
ch
hứ
ức
c n
nà
ào
o đ
đặ
ặt
t q
qu
ua
an
n h
hệ
ệ đ
để
ể s
sử
ử d
dụ
ụn
ng
g c
cá
ác
c
d
dị
ịc
ch
h v
vụ
ụ c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g đ
đó
ó n
nữ
ữa
a v
vì
ì h
họ
ọ k
kh
hô
ôn
ng
g b
bi
iế
ết
t đ
đồ
ồn
ng
g v
vố
ốn
n h
họ
ọ b
bỏ
ỏ v
và
ào
o n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g
c
có
ó đ
đả
ảm
m b
bả
ảo
o a
an
n t
to
oà
àn
n v
và
à s
si
in
nh
h l
lờ
ời
i h
ha
ay
y k
kh
hô
ôn
ng
g.
.
-
- R
RR
RT
TD
D l
là
àm
m g
gi
iả
ảm
m k
kh
hả
ả n
nă
ăn
ng
g t
th
ha
an
nh
h t
to
oá
án
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g:
: Đ
Để
ể c
có
ó n
ng
gu
uồ
ồn
n v
vố
ốn
n
đ
đủ
ủ c
cu
un
ng
g c
cấ
ấp
p t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g c
ch
ho
o k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g t
th
hì
ì n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g p
ph
hả
ải
i h
hu
uy
y đ
độ
ộn
ng
g t
từ
ừ c
cá
ác
c t
tổ
ổ
c
ch
hứ
ức
c v
và
à d
dâ
ân
n c
cư
ư h
ha
ay
y n
nó
ói
i c
cá
ác
ch
h k
kh
há
ác
c l
là
à n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g v
va
ay
y c
củ
ủa
a t
tổ
ổ c
ch
hứ
ức
c v
và
à d
dâ
ân
n c
cư
ư đ
để
ể t
tà
ài
i
t
tr
rợ
ợ t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g.
. N
Nế
ếu
u R
RR
RT
TD
D d
do
o k
kh
hô
ôn
ng
g t
th
hu
u h
hồ
ồi
i đ
đư
ượ
ợc
c n
nợ
ợ x
xả
ảy
y r
ra
a,
, n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g s
sẽ
ẽ h
hạ
ạn
n c
ch
hế
ế
n
ng
gu
uồ
ồn
n đ
để
ể t
th
ha
an
nh
h t
to
oá
án
n t
ti
iề
ền
n g
gử
ửi
i c
ch
ho
o c
ch
hủ
ủ n
nợ
ợ t
tứ
ức
c l
là
à d
dâ
ân
n c
cư
ư v
và
à c
cá
ác
c t
tổ
ổ c
ch
hứ
ức
c k
ki
in
nh
h t
tế
ế
k
kh
há
ác
c.
.
-
- R
RR
RT
TD
D l
là
àm
m g
gi
iả
ảm
m l
lợ
ợi
i n
nh
hu
uậ
ận
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g:
: T
Th
he
eo
o q
qu
uy
y đ
đị
ịn
nh
h c
củ
ủa
a N
Ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g
N
Nh
hà
à n
nư
ướ
ớc
c,
, t
tấ
ất
t c
cả
ả c
cá
ác
c k
kh
ho
oả
ản
n n
nợ
ợ x
xấ
ấu
u n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g đ
đề
ều
u p
ph
hả
ải
i t
tr
rí
íc
ch
h d
dự
ự p
ph
hò
òn
ng
g,
, t
tỷ
ỷ l
lệ
ệ t
tr
rí
íc
ch
h
d
dự
ự p
ph
hò
òn
ng
g t
tù
ùy
y t
th
he
eo
o m
mứ
ức
c đ
độ
ộ n
nợ
ợ x
xấ
ấu
u v
và
à t
tà
ài
i s
sả
ản
n đ
đả
ảm
m.
. Đ
Đi
iề
ều
u n
nà
ày
y c
có
ó n
ng
gh
hĩ
ĩa
a l
là
à,
, đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i
c
cá
ác
c k
kh
ho
oả
ản
n n
nợ
ợ x
xấ
ấu
u h
hơ
ơn
n v
và
à c
có
ó t
tà
ài
i s
sả
ản
n đ
đả
ảm
m b
bả
ảo
o c
có
ó đ
độ
ộ r
rủ
ủi
i r
ro
o c
ca
ao
o h
hơ
ơn
n s
sẽ
ẽ b
bị
ị t
tr
rí
íc
ch
h d
dự
ự
p
ph
hò
òn
ng
g c
ca
ao
o h
hơ
ơn
n c
cá
ác
c k
kh
ho
oả
ản
nn
nợ
ợ í
ít
t x
xấ
ấu
u h
hơ
ơn
n v
và
à c
có
ó t
tà
ài
i s
sả
ản
n đ
đả
ảm
m b
bả
ảo
o í
ít
t r
rủ
ủi
i r
ro
o h
hơ
ơn
n.
. V
Vi
iệ
ệc
c
s
số
ố t
ti
iề
ền
n d
dự
ự p
ph
hò
òn
ng
g t
tr
rí
íc
ch
h c
cà
àn
ng
g l
lớ
ớn
n t
th
hì
ì c
ch
hi
i p
ph
hí
í v
vố
ốn
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g c
cà
àn
ng
g l
lớ
ớn
n v
và
à l
lợ
ợi
i
n
nh
hu
uậ
ận
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g s
sẽ
ẽ g
gi
iả
ảm
m.
.
21
-
- R
RR
RT
TD
D d
dẫ
ẫn
n đ
đế
ến
n n
ng
gu
uy
y c
cơ
ơ p
ph
há
á s
sả
ản
n n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g:
: N
Nh
hư
ư t
tr
rê
ên
n đ
đã
ã t
tr
rì
ìn
nh
h b
bà
ày
y,
, R
RR
RT
TD
D
ả
ản
nh
h h
hư
ưở
ởn
ng
g đ
đế
ến
n u
uy
y t
tí
ín
n,
, k
kh
hả
ả n
nă
ăn
ng
g t
th
ha
an
nh
h k
kh
ho
oả
ản
n v
và
à l
lợ
ợi
i n
nh
hu
uậ
ận
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g.
. N
Nế
ếu
u t
tỷ
ỷ
t
tr
rọ
ọn
ng
g n
nà
ày
y t
ti
iế
ếp
p t
tụ
ục
c k
ké
éo
o d
dà
ài
i v
và
à ă
ăn
n m
mò
òn
n v
và
ào
o v
vố
ốn
n r
ri
iê
ên
ng
g c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g,
, c
co
on
n đ
đư
ườ
ờn
ng
g đ
đi
i
đ
đế
ến
n t
tu
uy
yê
ên
n b
bố
ố p
ph
há
á s
sả
ản
n n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g l
là
à t
tấ
ất
t y
yế
ếu
u.
.
1
1.
.1
1.
.3
3.
. Q
Qu
uả
ản
n t
tr
rị
ị r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g
m
mạ
ại
i
Q
Qu
uả
ản
n t
tr
rị
ị R
RR
RT
TD
D trong cho vay của ngân hàng là một quá trình nhằm nhận
dạng RRTD, đánh giá RRTD, kiểm soát RRTD và tối thiểu hóa những tác động
bất lợi của RRTD trong cho vay của ngân hàng. Mục tiêu của quản trị RRTD
trong cho vay của ngân hàng là tối thiểu hóa chi phí quản trị rủi ro, giảm thiếu
tổn thất ở mức thấp nhất do RRTD trong cho vay gây ra. Nội dung của quản trị
RRTD trong cho vay của ngân hàng bao gồm:
- Nhận dạng RRTD trong cho vay: là quá trình xác định liên tục, có hệ
thống và đan xen với các bước khác của quá trình quản trị RRTD trong cho vay.
- Đánh giá RRTD trong cho vay: là quá trình xác nhận mức độ nghiêm
trọng của tổn thất và khả năng xuất hiện của RRTD trong cho vay, trên cơ sở đó,
xếp hạng RRTD trong cho vay theo thứ tự ưu tiên mà nguồn lực phải được dành
để kiểm soát. Để xác định mức độ nghiêm trọng của tổn thất, ngân hàng thường
thực hiện xếp hạng tín dụng (hoặc tín nhiệm) theo xác suất vỡ nợ của từng
khách hàng vay theo phương pháp định tính hoặc định lượng hoặc cả hai
phương pháp định lượng kết hợp với định tính.
Xếp hạng tín nhiệm là những ý kiến đánh giá hiện tại về RRTD, chất lượng
tín dụng, khả năng và thiện chí của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa
vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn, Việc xếp hạng thường đưa ra các
hạng từ thấp đến cao của từng khoản tín dụng như: AAA,AA,A (khả năng trả nợ
tốt), BBB, BB (đủ khả năng trả nợ), B,CCC,CC (trung bình), C (Không có khả
năng trả nợ), D (Khả năng vỡ nợ).
- Kiểm soát RRTD trong cho vay: là việc thực hiện các biện pháp nhằm
biến đổi rủi ro, tối thiểu hóa tổn thất trước khi RRTD trong cho vay xuất hiện.
22
- Tài trợ RRTD trong cho vay: là việc thực hiện các biện pháp tài chính
nhằm giảm thiểu tác động bất lợi của RRTD trong cho vay khi RRTD trong cho
vay đã xảy ra.
1
1.
.2
2.
. K
KI
IỂ
ỂM
M S
SO
OÁ
ÁT
T R
RỦ
ỦI
I R
RO
O T
TÍ
ÍN
N D
DỤ
ỤN
NG
G T
TR
RO
ON
NG
G C
CH
HO
O V
VA
AY
Y K
KI
IN
NH
H D
DO
OA
AN
NH
H
Đ
ĐỐ
ỐI
I V
VỚ
ỚI
I K
KH
HÁ
ÁC
CH
H H
HÀ
ÀN
NG
G C
CÁ
Á N
NH
HÂ
ÂN
N C
CỦ
ỦA
A N
NG
GÂ
ÂN
N H
HÀ
ÀN
NG
G T
TH
HƯ
ƯƠ
ƠN
NG
G M
MẠ
ẠI
I
1
1.
.2
2.
.1
1.
. K
Kh
há
ái
i n
ni
iệ
ệm
m k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h
đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cá
á n
nh
hâ
ân
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i
Kiểm soát rủi ro đóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản trị rủi ro
của ngân hàng. Công tác quản trị rủi ro có đạt được mục tiêu như mong muốn
hay không phụ thuộc hiệu quả sử dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro. Kiểm soát
rủi ro hiệu quả giúp cho ngân hàng ngăn ngừa được khả năng xảy ra rủi ro, giảm
thiểu mức độ tổn thất xảy ra. Theo cách tiếp cận quản trị rủi ro, kiểm soát rủi ro
nói chung được hiểu là những kỹ thuật, những công cụ, những chiến lược và
những quá trình nhằm biến đổi rủi ro của một tổ chức thông qua việc né tránh,
ngăn ngừa, giảm thiểu bằng cách kiểm soát tần suất và (hoặc) mức độ của rủi ro
và tổn thất hoặc lợi ích.
Do vậy, kiểm soát RRTD trong cho vay của ngân hàng cũng được hiểu là
việc ngân hàng sử dụng những kỹ thuật (phương pháp), những công cụ (phương
tiện), những chiến lược (cách thức thực hiện) và những quá trình nhằm biến đổi
RRTD thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu bằng cách kiểm soát tần
suất và (hoặc) mức độ của rủi ro tín dụng và tổn thất hoặc lợi ích.
Như vậy kiểm soát RRTD trong cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá
nhân là việc ngân hàng sử dụng những cách thức, phương pháp, biện pháp v
và
à
n
nh
hữ
ữn
ng
g q
qu
uá
á t
tr
rì
ìn
nh
h n
nh
hằ
ằm
m c
ch
hủ
ủ đ
độ
ộn
ng
g đ
đi
iề
ều
u k
kh
hi
iể
ển
n,
, b
bi
iế
ến
n đ
đổ
ổi
i r
rủ
ủi
i r
ro
o R
RR
RT
TD
D cho vay kinh
doanh đối với khách hàng cá nhân c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hô
ôn
ng
g q
qu
ua
a v
vi
iệ
ệc
c k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t t
tầ
ần
n
s
su
uấ
ất
t,
, m
mứ
ức
c đ
độ
ộ r
rủ
ủi
i r
ro
o nhằm đạt mục tiêu mà ngân hàng đặc ra. Những cách thức
được sử dụng là né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu, chuyển giao RRTD trong cho
vay.
23
1
1.
.2
2.
.2
2.
. Đ
Đặ
ặc
c đ
đi
iể
ểm
m k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h
đ
đố
ối
i v
vớ
ới
i k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cá
á n
nh
hâ
ân
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i
a
a.
. Khoản vay thường có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn.
So với các khoản vay của các doanh nghiệp thì các khoản vay của khách
hàng cá nhân vay kinh doanh thường có giá trị nhỏ hơn rất nhiều lần, tuy nhiên,
số lượng khách hàng thường rất lớn. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến công tác
kiểm soát RRTD bới số lượng các khoản vay phát sinh nhiều và khối lượng
công việc cần phải xử lý lớn. Do đó, cần có phương thức tổ chức kiểm soát
RRTD phù hợp, nếu không, hiệu quả của công tác kiểm soát RRTD sẽ không đạt
được như mong muốn.
b. Các khoản cho vay có độ rủi ro cao.
Khách hàng cá nhân vay kinh doanh có một số đặc điểm như:
- Quy mô hoạt động SXKD và tiềm lực tài chính nhỏ
- Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú
- Nguồn lực vật chất (vốn, tài nguyên, đất đai, công nghệ) hạn chế, cơ sở
vật chất kỹ thuật yếu kém, trình độ công nghệ lạc hậu, nhà xưởng, trụ sở giao
dịch nhỏ
- Năng lực quản trị điều hành, chiến lược SXKD, năng lực cạnh tranh hạn
chế
- Hoạt động kinh doanh thường bị động, phụ thuộc vào biến động của môi
trường kinh doanh.
Với những đặc điểm hoạt động kinh doanh nêu trên, rủi ro và thất bại của
khách hàng vay vốn kinh doanh là khá lớn. Nguyên nhân là do thiếu trình độ và
kinh nghiệm quản lý, chất lượng kế toán và báo cáo khác kém, có vấn đề về
quản lý tài chính và thanh khoản, thiếu tư vấn của các chuyên gia và quá tín
nhiệm vào việc dùng khoản vay. Tuy nhiên, đứng trên giác độ người cho vay,
NH thường đối mặt với các RRTD khi cho cá nhân vay vốn kinh doanh hạn như
sau:
- Rủi ro liên quan đến người đứng đầu: do đặc thù về tổ chức quản lý,
SXKD của khách hàng vay cá nhân kinh doanh nên khi người quan trọng bị
24
chết, mất năng lực pháp lý do tai nạn, ốm đau thì hoạt động SXKD của họ trở
nên đáng ngại và dòng tiền dùng để trả nợ theo nguyên tắc thứ nhất sẽ trở nên
khó khả thi. Rủi ro này là khá cao đối với khách hàng vay vốn mà hoạt động của
họ có một người vận hành, nhưng cũng trầm trọng hơn vớhojkhachs hàng có
quy mô lớn hơn tùy thuộc vào sự liên quan của ông chủ với những người khác
trong quá trình vận hành kinh doanh.
- Rủi ro thiếu vốn: nguyên nhân là do giới hạn nguồn tài chính của khách
hàng. Hơn nữa, khách hàng cá nhân vay kinh doanh muốn tiết kiệm thuế nên họ
muốn đi vay hơn là sử dụng vốn tự có (lãi vay NH được khấu trừ thuế). Ngoài
ra, khách hàng cũng ưa thích tài trợ hoạt động SXKD bằng vốn vay hơn là vốn
chủ, lợi nhuận đạt được rút ra, không để lại tái đầu tư. Vì vậy, hoạt động SXKD
của khách hàng luôn trong tình trạng thiếu vốn, nợ vay thường lớn và thường
xuyên bị đặt vào tình trạng rủi ro tài chính rất cao.
- Rủi ro thiếu hồ sơ theo dõi: Khi cho vay, ngân hàng thường yêu cầu
khách hàng cung cấp lịch sử kinh doanh để dự báo dòng tiền trong hoạt động
kinh doanh, thời gian và khả năng trả nợ trong tương lai và đây là bằng chứng
quan trọng để tin rằng khách hàng có thể trả nợ. Tuy nhiên, khách hàng cá nhân
vay kinh doanh có thể kinh doanh lần đầu, mua lại hoạt động kinh doanh đã có ở
thị trường khác nên ngân hàng không thể phân tích tình hình tài chính của họ với
số liệu nhiều năm mà chủ yếu ngân hàng phân tích dòng tiền từ dự án kinh
doanh.
- Rủi ro do thông tin kế toán chất lượng kém: Khách hàng vay cá nhân
thường không chuẩn bị, hoặc thiếu báo cáo tài chính bởi để tiết kiệm chi phí,
khách hàng không có nhân viên kế toán, người chủ kinh doanh là người chuẩn bị
báo cáo tài chính nên thông tin ưu tiên liệt kê các công việc cần làm, nếu có, họ
thuê kế toán bên ngoài để chuẩn bị báo cáo tài chính. Do đó, báo cáo tài chính
thường chuẩn bị chậm trể hoặc chuẩn bị chủ yếu phục vụ về thuế (tối thiểu hóa
thuế hơn là tối đa lợi nhuận nên số liệu bị sai lệch so với thực tế), ngoài ra, hoặc
được lập theo hướng tích cực, rất khác so với thực tế.
25
Với đặc điểm RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh khá cao, cùng số
lượng khách hàng lớn, có quy mô vốn vay nhỏ, với tần suất cao hơn và các giao
dịch có giá trị thấp hơn sẽ tăng thêm mức độ phức tạp trong công tác kiểm soát
RRTD trong cho vay đối với đối tượng này. Đó là làm thế nào để giải quyết
được hai vấn đề chính là kết quả đạt được và chí phí thực hiện công tác kiểm
RRTD.
1
1.
.2
2.
.3
3.
. N
Nộ
ội
i d
du
un
ng
g k
ki
iể
ểm
m s
so
oá
át
t r
rủ
ủi
i r
ro
o t
tí
ín
n d
dụ
ụn
ng
g t
tr
ro
on
ng
g c
ch
ho
o v
va
ay
y k
ki
in
nh
h d
do
oa
an
nh
h đ
đố
ối
i
v
vớ
ới
i k
kh
há
ác
ch
h h
hà
àn
ng
g c
cá
á n
nh
hâ
ân
n c
củ
ủa
a n
ng
gâ
ân
n h
hà
àn
ng
g t
th
hư
ươ
ơn
ng
g m
mạ
ại
i
1.2.3.1. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
Né tránh được hiểu là tránh xa đối tượng hay không đối diện với đối tượng
nên né tránh RRTD cũng được hiểu là không đối diện với RRTD. Trong hoạt
động kiểm soát RRTD, né tránh RRTD là một trong những công cụ kiểm soát
RRTD. Né tránh RRTD là việc chủ động né tránh trước khi rủi ro xảy ra, né
tránh những đối tượng, những hoạt động hoặc những nguyên nhân làm phát sinh
tổn thất do khách hàng vay vốn không trả nợ đúng hạn như đã cam kết. Quyết
định né tránh RRTD là quyết định có ý thức của các nhà quản trị rủi ro ngân
hàng. Ngân hàng có thể quyết định không cung cấp bất kỳ khoản vay hoặc tài
trợ cho một số lĩnh vực cụ thể mà ngân hàng xét thấy rủi ro cao để né tránh
nguy cơ RRTD có thể xảy ra. Né tránh RRTD ở đây có nghĩa là không đối
diện với RRTD bằng nhiều hình thức như quyết định từ chối cho vay hoặc
đưa ra các quyết định loại bỏ RRTD để ngân hàng không còn đối diện với nó
trong cho vay.
Trong giai đoạn trước khi cho vay, sau khi nhận diện, đo lường RRTD,
ngân hàng đánh giá từng đối tượng khách hàng theo những mức độ rủi ro cụ thể,
đối với những khách hàng đã thấy rõ có chứa rủi ro lớn, không phù hợp với
chính sách cho vay thì biện pháp tốt nhất là né tránh rủi ro bằng cách từ chối
cấp tín dụng ngay từ đầu. Né tránh RRTD là cách tiếp cận hiệu quả của quản trị
RRTD. Bằng cách né tránh RRTD, ngân hàng biết rằng sẽ không gánh chịu
những tổn thất tiềm ẩn và bất định mà RRTD gây ra. Đây là quyết định được
26
đánh giá là tương đối dễ dàng, đơn giản, triệt để và chi phí thấp nhưng có một số
hạn chế sau:
- Hoạt động cho vay của ngân hàng luôn đối diện với nguy cơ tổn thất do
RRTD gây ra nên rất khó né tránh hoàn toàn được RRTD mà thường chỉ né
tránh một phần ở một mức độ nào đó.
- Rủi ro tồn tại trong mọi hoạt động của ngân hàng nên né tránh RRTD có
thể dẫn đến phải đối diện với rủi ro khác trong hoạt động của ngân hàng.
Để công tác né tránh RRTD được thực hiện có hiệu quả, ngân hàng thường
sử dụng các biện pháp sau:
- Từ chối cho vay: Ngân hàng từ chối cho vay đối với khách hàng không đủ
điều kiện vay vốn, không đáp ứng được các tiêu chuẩn cho vay. Đây là biện
pháp né tránh hoàn toàn RRTD đảm bảo cho ngân hàng không đối diện với
RRTD có nguy cơ tổn thất cao. Để lựa chọn được khách hàng vay vốn tốt và có
cơ sở từ chối khách hàng yếu kém, dễ dẫn đến tổn thất, ngân hàng tiến hành xây
dựng bộ tiêu chuẩn sàng lọc khách hàng với những tiêu chí cụ thể nhằm thống
nhất công tác thực hiện sàng lọc khách hàng. Tùy thuộc vào mức độ chấp nhận
rủi ro mà mỗi ngân hàng đưa ra qui định về nội dung tiêu chuẩn sàng lọc khách
hành vay vốn khác nhau. Tuy nhiên, ngân hàng thường chấp nhận cho vay nếu
khách hàng được đánh giá là: có khả năng trả nợ; hoạt động kinh doanh có lãi
và có tình hình tài chính ổn định; có phương án kinh doanh, dự án đầu tư khả
thi, hiệu quả. Đối với khách hàng không đạt tiêu chuẩn này, ngân hàng nên sử
dụng biện pháp né tránh RRTD.
- Yêu cầu khách hàng có biện pháp nhằm biến đổi RRTD về mức chấp nhận
để cho vay: Đối với những khoản cho vay có RRTD cao nhưng có khả năng biến
đổi và đưa RRTD về mức chấp nhận được để cho vay, ngân hàng tư vấn cho
khách hàng có biện pháp bổ sung như thuê chuyên gia quản lý, thuê kiểm toán
báo cáo tài chính, thành lập bộ phận kiểm soát nội bộ…. nhằm đưa RRTD về
mức chấp nhận để cho vay và đây là biện pháp thường thực hiện trước khi quyết
định cho vay.
27
- Áp dụng giới hạn tín dụng trên một khách hàng: Mục đích của xác định
giới hạn tín dụng: (1) là xác định nhu cầu vốn cần thiết trong kỳ của khách hàng
vay vốn, giúp cho họ có kế hoạch quản lý và sử dụng vốn hiệu quả trong giới
hạn vốn tín dụng được cung cấp; (2) là xác định giới hạn cao nhất mà ngân hàng
chấp nhận RRTD trên cơ sở kết quả thẩm định, xếp hạng tín dụng nội bộ cho
một khách hàng vay. Vì thế, giới hạn tín dụng vừa giúp khách hàng vay sử dụng
hiệu quả vốn vay ngân hàng vừa giúp cho ngân hàng giới hạn khả năng chịu
đựng RRTD.
- Áp dụng giới hạn tỷ lệ dư nợ đối với những lĩnh vực, ngành có RRTD cao
trên tổng dư nợ: Xác định giới hạn tín dụng đối với những lĩnh vực cho vay có
nguy cơ rủi ro cao như bất động sản, đầu tư chứng khoán là cần thiết để giới hạn
RRTD xảy ra đối với lĩnh vực có mức độ RRTD cao. Ngân hàng thực hiện giới
hạn tỷ lệ dư nợ cho vay đối với lĩnh vực có mức độ RRTD cao trên tổng dư nợ
nhằm không tập trung dư nợ vay vào các lĩnh vực có RRTD cao. Đồng thời
khuyến khích cho vay các lĩnh vực có mức độ RRTD thấp như cho vay lĩnh vực
thương mại, sản xuất công nghiệp, cho vay xuất khẩu.... Đây là biện pháp né
tránh một phần RRTD nhằm giới hạn RRTD trong mức cho phép.
- Thực hiện cho vay đồng tài trợ: Đây là hình thức các ngân hàng cùng cho
vay một dự án, cùng chia sẻ RRTD trong cho vay. Cho vay đồng tài trợ là hình
thức chia nhỏ RRTD nhằm né tránh RRTD có nguy cơ tổn thất cao, chấp nhận
RRTD trong giới hạn. Cho vay đồng tài trợ giúp ngân hàng giới hạn mức RRTD
và tổn thất trong khả năng tài chính của mình.
1.2.3.2. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
Bên cạnh biện né tránh hoàn toàn RRTD, ngân hàng tiến hành các hoạt
động ngăn ngừa RRTD không để nó xảy ra. Ngăn ngừa được hiểu là các hoạt
động nhằm loại bỏ những nguyên nhân, ngăn cản khả năng xảy ra sự việc không
mong muốn nào đó nhằm giảm thiểu tổn thất do sự việc đó xảy ra. Đối với
những khoản vay mà yếu tố rủi ro được xác định nhưng có thể khắc phục được
thì ngân hàng xem xét, cân nhắc để cho vay và thực hiện việc giám sát vốn vay
nhằm không để dẫn đến rủi ro. Các hoạt động này được tiến hành trước khi
28
RRTD xảy ra căn cứ vào kết quả nhận dạng và đánh giá RRTD. Bên cạnh đó
hoạt động này thường được thực hiện trong và sau khi cho vay. Các biện pháp
ngăn ngừa RRTD trong cho vay bao gồm:
- Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay: tài sản đảm bảo là những tài sản
thuộc sở hữu của khách hàng vay dùng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ
gốc, lãi vay và các khoản phí liên quan cho ngân hàng theo các cam kết trong
hợp đồng tín dụng. Tài sản đảm bảo giúp ngân hàng nắm được thế chủ động
trong kiểm soát vốn vay. Nó vừa là biện pháp hạn chế RRTD vừa là biện pháp
giảm thiểu tổn thất. Khi thế chấp tài sản, khách hàng vay có trách nhiệm trong
việc trả nợ vay đúng như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tỷ lệ giá trị tài
sản đảm bảo vốn vay trên dư nợ vay tùy thuộc vào mức độ RRTD mà ngân hàng
đánh giá đối với từng khách hàng trong từng thời kỳ. Ngân hàng có thể yêu cầu
khách hàng bổ sung tài sản đảm bảo khi họ bị xuống hạng hoặc tài sản đảm bảo
bị giảm giá. Để biện pháp này được thực hiện có hiệu quả, ngân hàng phải thực
hiện tốt các vấn đề như: định giá tài sản đúng giá thị trường; chọn lọc tài sản
đảm bảo có tính thanh khoản; định kỳ phải kiểm tra tài sản đảm bảo để đảm bảo
tài sản không bị mất mát, hư hại giảm giá trị; phải có điều khoản thỏa thuận với
khách hàng về các trường hợp bổ sung tài sản đảm bảo trong hợp đồng tín dụng.
- Yêu cầu khách hàng cá nhân vay vốn kinh doanh phải có vốn tự có tham
gia vào phương án SXKD, dự án đầu tư: Ngân hàng chỉ cho vay khi khách hàng
có vốn tự có tham gia vào phương án SXKD hoặc dự án. Đây là biện pháp nhằm
tăng trách nhiệm sử dụng vốn vay của khách hàng. Mức độ vốn tự có của khách
hàng tham gia vào phương án SXKD hoặc dự án đầu tư phụ thuộc vào mức độ
RRTD mà ngân hàng đánh giá và mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với
ngân hàng. Để biện pháp được thực hiện tốt biện pháp nay, ngân hàng nên yêu
cầu vốn tự có của khách hàng phải được giải ngân trước hoặc song song với vốn
vay và phải được thể hiện trong hợp đồng tín dụng.
- Công tác tổ chức cho vay: Để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát
RRTD trong cho vay, công tác tổ chức cho vay của ngân hàng cần phải:
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN

More Related Content

Similar to KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN

Similar to KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN (20)

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH ...
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH ...NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH ...
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH ...
 
XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NH...
XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NH...XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NH...
XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NH...
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu...
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu...Đồ án tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu...
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu...
 
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
 
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chương “Chất Khí” (Vật Lý 10) Theo Hướng Phát Triển ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Đồ án Thiết kế mạch khuếch đại tạp âm thấp LNA hoạt động ở băng tần S
Đồ án Thiết kế mạch khuếch đại tạp âm thấp LNA hoạt động ở băng tần SĐồ án Thiết kế mạch khuếch đại tạp âm thấp LNA hoạt động ở băng tần S
Đồ án Thiết kế mạch khuếch đại tạp âm thấp LNA hoạt động ở băng tần S
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng th...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng th...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng th...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng th...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Tác động của các yếu tố động viên ảnh hưởng đến động lực l...
Báo cáo tốt nghiệp Tác động của các yếu tố động viên ảnh hưởng đến động lực l...Báo cáo tốt nghiệp Tác động của các yếu tố động viên ảnh hưởng đến động lực l...
Báo cáo tốt nghiệp Tác động của các yếu tố động viên ảnh hưởng đến động lực l...
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sả...
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sả...Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sả...
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sả...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu độ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu độ...
 
Đề tài khoa học sinh viên năm 2021 Các biện pháp ngăn chặn trong Luật tố tụng...
Đề tài khoa học sinh viên năm 2021 Các biện pháp ngăn chặn trong Luật tố tụng...Đề tài khoa học sinh viên năm 2021 Các biện pháp ngăn chặn trong Luật tố tụng...
Đề tài khoa học sinh viên năm 2021 Các biện pháp ngăn chặn trong Luật tố tụng...
 
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ...
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ...Đồ án tốt nghiệp Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ...
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ongĐồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ongĐồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà chung cư đường 402 Thanh Sơn
Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà chung cư đường 402 Thanh SơnĐồ án Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà chung cư đường 402 Thanh Sơn
Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà chung cư đường 402 Thanh Sơn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
 
Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...
Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...
Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe Chàm
Khóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe ChàmKhóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe Chàm
Khóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe Chàm
 
Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...
Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...
Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...
Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...
Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...
Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...
Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ dung dịch lên sự mất n...
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ dung dịch lên sự mất n...Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ dung dịch lên sự mất n...
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ dung dịch lên sự mất n...
 
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch và điều kiện nhiệt độ lê...
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch và điều kiện nhiệt độ lê...Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch và điều kiện nhiệt độ lê...
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch và điều kiện nhiệt độ lê...
 
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất lên động học lên men Cellu...
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất lên động học lên men Cellu...Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất lên động học lên men Cellu...
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất lên động học lên men Cellu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của các quá trình chần lên hàm lượng bột sinh ...
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của các quá trình chần lên hàm lượng bột sinh ...Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của các quá trình chần lên hàm lượng bột sinh ...
Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của các quá trình chần lên hàm lượng bột sinh ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Trườn...
Khóa luận tốt nghiệp  Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Trườn...Khóa luận tốt nghiệp  Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Trườn...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Trườn...
 
Khóa luận Tìm hiểu công tác quản lý nhà nước về giá đất trên địa bàn tỉnh Thá...
Khóa luận Tìm hiểu công tác quản lý nhà nước về giá đất trên địa bàn tỉnh Thá...Khóa luận Tìm hiểu công tác quản lý nhà nước về giá đất trên địa bàn tỉnh Thá...
Khóa luận Tìm hiểu công tác quản lý nhà nước về giá đất trên địa bàn tỉnh Thá...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khóa luận Ảnh hưởng văn hóa doanh nghiệp đến động lực làm việc của nhân viên ...
Khóa luận Ảnh hưởng văn hóa doanh nghiệp đến động lực làm việc của nhân viên ...Khóa luận Ảnh hưởng văn hóa doanh nghiệp đến động lực làm việc của nhân viên ...
Khóa luận Ảnh hưởng văn hóa doanh nghiệp đến động lực làm việc của nhân viên ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
 
Đồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt
Đồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứtĐồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt
Đồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt
 
Hoàn thiện công tác kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính...
Hoàn thiện công tác kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính...Hoàn thiện công tác kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính...
Hoàn thiện công tác kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính...
 
Đồ án Thiết kế bộ điều khiển cho tốc độ động cơ một chiều theo thuật toán log...
Đồ án Thiết kế bộ điều khiển cho tốc độ động cơ một chiều theo thuật toán log...Đồ án Thiết kế bộ điều khiển cho tốc độ động cơ một chiều theo thuật toán log...
Đồ án Thiết kế bộ điều khiển cho tốc độ động cơ một chiều theo thuật toán log...
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
 
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh PhúcKhoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
 
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với...
 
Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm máy in của khách ...
Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm máy in của khách ...Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm máy in của khách ...
Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm máy in của khách ...
 
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
 
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
 

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN

  • 1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN VĂN HUY KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
  • 2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đà Nẵng – Năm 2017 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN VĂN HUY KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Anh
  • 3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đà Nẵng – Năm 2017
  • 4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 1 2. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 6 3. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 7 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 8 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 8 6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện .................................................. 10 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................. 12 8. Bố cục dự kiến của luận văn ....................................................................... 12 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................. 13 1.1. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................... 13 1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại................................. 13 1 1. .1 1. .2 2. . R Rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i................ 16 1 1. .1 1. .3 3. . Q Qu uả ản n t tr rị ị r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i... 21 1 1. .2 2. . K KI IỂ ỂM M S SO OÁ ÁT T R RỦ ỦI I R RO O T TÍ ÍN N D DỤ ỤN NG G T TR RO ON NG G C CH HO O V VA AY Y K KI IN NH H D DO OA AN NH H Đ ĐỐ ỐI I V VỚ ỚI I K KH HÁ ÁC CH H H HÀ ÀN NG G C CÁ Á N NH HÂ ÂN N C CỦ ỦA A N NG GÂ ÂN N H HÀ ÀN NG G T TH HƯ ƯƠ ƠN NG G M MẠ ẠI I. 22 1 1. .2 2. .1 1. . K Kh há ái i n ni iệ ệm m k ki iể ểm m s so oá át t r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y k ki in nh h d do oa an nh h đ đố ối i v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c cá á n nh hâ ân n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i ......................................... 22 1 1. .2 2. .2 2. . Đ Đặ ặc c đ đi iể ểm m k ki iể ểm m s so oá át t r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y k ki in nh h d do oa an nh h đ đố ối i v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c cá á n nh hâ ân n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i ......................................... 23 1 1. .2 2. .3 3. . N Nộ ội i d du un ng g k ki iể ểm m s so oá át t r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y k ki in nh h d do oa an nh h đ đố ối i v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c cá á n nh hâ ân n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i ......................................... 25
  • 5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1 1. .2 2. .4 4. . T Ti iê êu u c ch hí í đ đá án nh h g gi iá á k kế ết t q qu uả ả k ki iể ểm m s so oá át t r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y k ki in nh h d do oa an nh h đ đố ối i v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c cá á n nh hâ ân n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i.......... 32 1 1. .3 3. . C CÁ ÁC C N NH HÂ ÂN N T TỐ Ố Ả ẢN NH H H HƯ ƯỞ ỞN NG G Đ ĐẾ ẾN N C CÔ ÔN NG G T TÁ ÁC C K KI IỂ ỂM M S SO OÁ ÁT T R RỦ ỦI I R RO O T TÍ ÍN N D DỤ ỤN NG G T TR RO ON NG G C CH HO O V VA AY Y K KI IN NH H D DO OA AN NH H Đ ĐỐ ỐI I V VỚ ỚI I K KH HÁ ÁC CH H H HÀ ÀN NG G C CÁ Á N NH HÂ ÂN N C CỦ ỦA A N NG GÂ ÂN N H HÀ ÀN NG G T TH HƯ ƯƠ ƠN NG G M MẠ ẠI I............................................. 35 1 1. .3 3. .1 1. . N Nh hó óm m n nh hâ ân n t tố ố c ch hủ ủ q qu ua an n t th hu uộ ộc c v về ề n ng gâ ân n h hà àn ng g.................................... 35 1 1. .3 3. .2 2. . N Nh hó óm m n nh hâ ân n t tố ố k kh há ác ch h q qu ua an n................................................................. 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................... 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ............................................ 40 2.1.KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN........... 40 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 40 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy ................................................................... 40 2.1.3. Kết quả kinh doanh ........................................................................... 40 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN................................................................... 40 2 2. .2 2. .1 1. . M Mô ôi i t tr rư ườ ờn ng g k ki in nh h d do oa an nh h c củ ủa a Chi nhánh ............................................. 40 2 2. .2 2. .2 2. . T Tì ìn nh h h hì ìn nh h c ch ho o v va ay y k ki in nh h d do oa an nh h đ đố ối i v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c cá á n nh hâ ân n c củ ủa a c ch hi i n nh há án nh h ........................................................................................................... 40 2 2. .2 2. .3 3. . T Th hự ực c t tr rạ ạn ng g k ki iể ểm m s so oá át t r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y k ki in nh h d do oa an nh h đ đố ối i v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c cá á n nh hâ ân n c củ ủa a Chi nhánh....................................................... 40 2.3. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN................................................................... 40
  • 6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2 2. .3 3. .1 1. . C Cơ ơ c cấ ấu u n nợ ợ .......................................................................................... 40 2 2. .3 3. .2 2. . T Tỷ ỷ l lệ ệ n nợ ợ x xấ ấu u....................................................................................... 40 2 2. .3 3. .3 3. . T Tỷ ỷ l lệ ệ t tr rí íc ch h l lậ ập p d dự ự p ph hò òn ng g.................................................................... 40 2 2. .3 3. .4 4. . T Tỷ ỷ l lệ ệ x xó óa a n nợ ợ r rò òn ng g .............................................................................. 40 2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN........................................................... 40 2 2. .4 4. .1 1. . N Nh hữ ữn ng g k kế ết t q qu uả ả đ đạ ạt t đ đư ượ ợc c.................................................................... 40 2.4.2. Những mặt hạn chế ........................................................................... 40 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................. 40 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN................................................................................. 41 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ.............................................. 41 3.1.1. Định hướng họat động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của chi nhánh...................................................................................... 41 3.1.2. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của chi nhánh.............................................................. 41 3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUẬN NGŨ HÀNH SƠN............................................... 41 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng phù hợp....... 41 3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................ 41 3.2.3. Hoàn thiện hệ thống hỗ trợ quản lý................................................... 41
  • 7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.2.4. Xây dựng các chiến lược nhất quán và dành riêng cho cá nhân kinh doanh ........................................................................................................... 41 3.2.5. Tăng cường mối quan hệ giữa các cơ quan hữu quan ...................... 41 3.2.6. Nhóm giải pháp liên quan đến quá trình thẩm định tín dụng ........... 41 3.2.7. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ................................................... 41 3.2.8. Kiến nghị với chính phủ.................................................................... 41 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
  • 8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHTM: Ngân hàng thương mại RRTD: Rủi ro tín dụng TSCĐ: Tài sản cố định SXKD: Sản xuất kinh doanh NH: Ngân hàng
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn”, tác giả đã thu thập, tìm hiểu và tham khảo một số luận văn thạc sĩ, bài báo khoa học đã được công bố có nội dung liên quan làm nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn như sau: Các luận văn thạc sĩ đã được công bố tại Trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu: - Luận văn “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh Đắk Nông”, tác giả Nguyễn Huy Bé, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015. Về mặt lý luận: tác giả đã làm sáng tỏ lý luận chung về RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân của NHTM, vai trò và giá trị của khách hàng cá nhân, nêu ra được tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát RRTD và nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân của NHTM. Về mặt thực tiễn: tác giả đánh giá được thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế trong việc kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân của Ngân hàng này trong giai đoạn từ năm 2011 - 2013, đồng thời, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh Đắk Nông. - Luận văn: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn”, tác giả Nguyễn Thị Thúy, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2014. Về mặt lý luận: tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận rủi ro, đặc biệt là RRTD cá nhân, những dấu hiệu, chỉ tiêu đo lường rủi ro và các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD trong cho vay cá nhân của NHTM.
  • 10. 2 Về mặt thực tiễn: tác giả đã đánh giá được thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân, cũng như những kết quả đạt được, một số tồn tại trong hoạt động quản lý RRTD cá nhân của Ngân hàng này từ năm 2012 – 2014, đồng thời, đề xuất một số giải pháp có tính đồng bộ để phòng ngừa và hạn chế RRTD cá nhân trong hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn. - Luận văn: “Kiểm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Quân đội – Chi nhánh Đắk Lắk”, tác giả Nguyễn Thị Mai Quyên, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015. Về mặt lý luận: tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về RRTD và kiểm soát RRTD, tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại NHTM. Về mặt thực tiễn: tác giả đã phân tích, đánh giá một cách có hệ thống thực trạng hoạt động tín dụng, nêu ra được những thành tích đạt được, những tồn tại cần khắc phục và tìm ra các nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Chi nhánh trong giai đoạn từ năm 2012-2014, đồng thời đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện mang tính cụ thể, phù hợp với tình hình thực tiễn tại Ngân hàng tác giả đang nghiên cứu. - Luận văn: “Kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh Bắc Đà Nẵng”, tác giả Nguyễn Thị Bích Huyền, Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng, năm 2015. Về mặt lý luận: tác giả đã nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm soát RRTD, nêu ra được khá chi tiết các nội dung, tiêu chí đánh giá kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM. Về mặt thực tiễn: tác giả đã làm rõ được những hạn chế, những mặt đạt được và những vấn đề phát sinh trong công tác kiểm soát RRTD tại NH nghiên cứu. Từ đó đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro, tăng cường chất lượng trong công tác kiểm soát RRTD tại NH này.
  • 11. 3 - Luận văn: “Kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh NHTM cổ phần Đầu tư và phát triển Đông Đắk Lắk”, tác giả Huỳnh Thị Thanh Thủy, Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng, năm 2016. Về mặt lý luận: tác giả đã khái quát hóa cơ sở lý thuyết cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM, RRTD trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM, nguyên nhân phát sinh và nội dung kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM, đồng thời nêu ra được các chỉ tiêu đo lường, các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát RRTD tại ngân hàng. Về mặt thực tiễn: tác giả đã nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2013-2015, đi sâu phân tích, lý giải thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh NHTM cổ phần Đầu tư và phát triển Đông Đắk Lắk, qua đó đánh giá được những nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong công tác kiểm soát RRTD, qua đó, đề ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đầu tư và phát triển Đông Đắk Lắk. Các bài báo trên các tạp chí khoa học - Ths. Nguyễn Thị Gấm (2014), “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, tạp chí ngân hàng, Số 40, trang 18-20, tác giả cho rằng, kiểm soát chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp là yêu cầu cấp thiết trong quản trị ngân hàng nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả phù hợp với các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro trong môi trường hội nhập. Thời gian qua các ngân hàng đã coi trọng vấn đề quản trị RRTD và đã đạt được những kết quả khả quan như: chất lượng nợ, cơ cấu tín dụng chuyển biến theo hướng tích cực, xây dựng chính sách tín dụng đồng bộ, quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế, hoạt động kiểm tra, kiểm soát được tăng cường... Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả tốt hơn trong quản trị RRTD , tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp như: thực hiện phân tán rủi ro tín dụng, xây dựng văn hóa quản trị RRTD, xây dựng cơ sở dữ liệu và thông tin, tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát để ngăn chặn sự tích tụ của RRTD và hoàn thiện hệ thống xếp hạn tín nhiệm khách hàng .
  • 12. 4 - Ths. Lê Thị Hạnh (2014), “Kiểm soát rủi ro tín dụng theo Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, tạp chí ngân hàng, số 43, trang 14-16, tác giả nhận định sau khi phải đối mặt với những rủi ro lớn gây tổn thất cho ngân hàng trong những năm gần đây, đặc biệt là rủi ro tín dụng, các NHTM ở Việt Nam đã chú trọng nhiều hơn đến hoạt động quản trị RRTD trong kinh doanh và dần tiếp cận tới các chuẩn mực quản trị rủi ro theo Hiệp ước Basel II vào hoạt động quản trị rủi ro của mình. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện các ngân hàng cũng đã gặp một số khó khăn, hạn chế như: Nội dung Basel II quá phức tạp, chi phí thực hiện Basel II lớn, chưa có văn bản hướng dẫn về việc thực hiện Basel II, chưa xây dựng được hệ thống cơ sở dữ liệu … Để đạt được kết quả tốt hơn trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng theo Basel II, tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp như: tăng cường hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong quản trị rủi ro tín dụng, tang cường năng lực tài chính, xử lý các tồn đọng về tài chính, cải tiến quy trình quản trị rủi ro tín dụng. - Ths. Nguyễn Thu Hoài (2015), “Tăng cường kiểm soát rủi ro trong cấp tín dụng đối với khách hàng có dư nợ lớn”, tạp chí ngân hàng, số 51, trang 11- 15, tác giả nhận định Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có công văn yêu cầu các tổ chức tín dụng, NHNN chi nhánh Tỉnh, Thành phố và cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng kiểm soát rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng vượt giới hạn, cấp tín dụng đối với khách hàng có dư nợ lớn là cần thiết, nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, hạn chế các tổ chức tín dụng cấp tín dụng vượt giới hạn vào các lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. - Ths. Nguyễn Đức Tú (2016), “Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam”, tạp chí ngân hàng, số 59, trang 20-22, tác giả đã khuyến nghị các NHTM Việt Nam nên áp dụng mô hình quản lý rủi ro tập trung. Với mô hình này, sự tách biệt giữa ba chức năng: quản lý rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí, cán bộ làm công tác tín dụng . Mô hình này cũng phản ánh một cách hệ thống các vấn đề về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt
  • 13. 5 động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ. - Ths. Nguyễn Quang Đăng (2014), “Kiểm soát tín dụng các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, tạp chí ngân hàng”, số 41, trang 25- 27, tác giả cho rằng, các NHTM cần thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng có hiệu quả đi đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng, chẳng hạn như thiết kế từng sản phẩm tín dụng phù hợp với từng ngành nghề, lĩnh vực và đối tượng khách hàng. Cần ưu tiên tập trung vốn cho vay các lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực ưu tiên gồm nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao… góp phần hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội. Ngoài ra, các TCTD phải rà soát và cân đối khả năng tài chính để áp dụng mức lãi suất cho vay hợp lý trên cơ sở lãi suất huy động và mức độ rủi ro của khoản vay; thực hiện tiết giảm chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả kinh doanh để có điều kiện giảm lãi suất cho vay nhằm chia sẻ khó khăn với khách hàng vay nhưng bảo đảm an toàn tài chính trong hoạt động. “Khoảng trống” trong các nghiên cứu liên quan đến luận văn Vấn đề RRTD và kiểm soát RRTD trong cho vay đã được nghiên cứu khá nhiều do tính chất quan trọng về cả lý luận lẫn thực tiễn. Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu này thường được thực hiện cho cả hệ thống NHTM hoặc được nghiên cứu cho từng ngân hàng cụ thể. Ngoài ra, các nghiên cứu về vấn đề này cũng được thực hiện chuyên sâu theo từng đối tượng khách hàng như kiểm soát RRTD đối với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp hay khách hàng có quy mô khoản vay lớn. Kết quả của các nghiên cứu trên đây đã nêu ra được mặt ưu và nhược điểm trong công tác kiểm soát RRTD của NH và đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát, hạn chế và xử lý RRTD, các nghiên cứu cũng nêu ra được tầm quan trọng trong việc ra quyết quyết định của nhà quản lý trong kiểm soát RRTD, giúp các Ngân hàng kiểm soát RRTD tốt hơn. Tuy nhiên, đối với mỗi NH thì thực tế công tác quản trị, kiểm soát RRTD trong cho vay khác nhau do đặc điểm thực tiễn phát sinh tại mỗi đơn vị cũng khác nhau. Hơn nữa, các nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung nghiên cứu về kiểm soát RRTD trong
  • 14. 6 cho vay đối với khách hàng cá nhân, trong khi đó, RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có những đặc thù riêng, khác biệt với khách hàng cá nhân vay tiêu dùng nên giải pháp quản trị, kiểm soát RRTD trong cho vay cũng có sự khác nhau. Ngoài ra, trong thời gian qua, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn, vấn đề kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh chưa có công trình khoa học nào thực hiện nghiên cứu. Vì thế, việc nghiên cứu về công tác kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn là hết sức cần thiết, giúp cho Ngân hàng hoạt động an toàn, lành mạnh và có hiệu quả hơn, đặc biệt, nghiên cứu này càng có ý nghĩa trong bối cảnh hệ thống ngân hàng Việt Nam vừa trải qua giai đoạn khó khăn và đang trong tiến trình cơ cấu lại. 2. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, cơ bản mang lại phần lớn thu nhập và lợi nhuận cho ngân hàng, thường chiếm 80-90% thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro rất cao và ra tổn thất rất lớn cho ngân hàng. Vì thế, để có thể mở rộng cho vay và duy trì sự phát triển ổn định của mình, vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay luôn được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm, đặt lên hàng đầu. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong xu thế hội nhập quốc tế, cùng với sự bùng nổ của khoa học công nghệ, sự phát triển của kinh tế thì đời sống của người dân ngày một nâng cao, nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh của các cá nhân hay nhu cầu vốn để cải thiện cuộc sống của họ ngày càng lớn. Vì thế, nhiều ngân hàng nhận thấy rằng, thị trường khách hàng cá nhân là thị trường rất quan trọng, đầy tiềm năng để ngân hàng mở rộng cho vay, tăng trưởng huy động và mở rộng cung cấp dịch vụ ngân hàng đối với đối tượng khách hàng này. Do vậy, các ngân hàng thương mại đã và đang triển khai nhiều biện pháp để thu hút đối với đối tượng khách hàng này, đặc biệt là khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn kinh doanh.
  • 15. 7 Tuy nhiên, thực tế hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nổi cộm vẫn là vấn đề hiệu quả cho vay còn thấp, công tác kiểm soát rủi ro còn nhiều khó khăn dẫn đến dư nợ tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân kinh doanh của các Ngân hàng vẫn thường chiếm tỷ lệ thấp so với yêu cầu đặt ra. Hơn nữa, việc cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trong việc thu hút đối tượng khách hàng này đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc hiệu quả của công tác kiểm soát rủi ro, làm gia tăng nợ xấu của ngân hàng. Trong thời gian qua, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn, công tác kiểm soát kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh đã được triển khai nhưng công tác này vẫn còn nhiều bất cập, hiệu quả của nó vẫn chưa đạt được như mong đợi, ảnh hưởng đến việc mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng này cũng như sự phát triển lâu dài của chi nhánh. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, nên tôi chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn.” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình. 3. Mục tiêu của đề tài - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn. - Đưa ra một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn trong thời gián tới. Từ các mục tiêu trên đây, các câu hỏi đặt ra của đề tài cần phải giải quyết đó là: - Những đặc thù về rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM là gì?
  • 16. 8 - Nội dung của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM là gì? - Những chỉ tiêu nào đánh giá kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM? - Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh hiện nay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn như thế nào? - Chi nhánh đã có những mặt thành công nào và những vấn đề nào còn hạn chế trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh hiện nay? - Cần có những khuyến nghị nào để hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh hiện nay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn? 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM. - Về không gian nghiên cứu: thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn. - Về thời gian: dữ liệu nghiên cứu trong đề tài được thu thập trong giai đoạn từ năm 2014- 2016. 5. Phương pháp nghiên cứu Trước hết, đề tài nghiên cứu sẽ tìm hiểu về mặt lý luận của rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay và đặc thù của
  • 17. 9 rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh cũng như công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM. Kế đến, đề tài tiến hành khảo sát thực tế công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn hiện nay. Sau cùng, những kết quả khảo sát thực tế sẽ được so sánh và kết hợp với các nghiên cứu lý thuyết để tìm ra những vấn đề còn yếu kém xuất phát từ phía ngân hàng (nguyên nhân bên trong), và những vấn đề còn tồn tại xuất phát từ môi trường bên ngoài, từ đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn trong thời gian tới. Do vậy đề tài sẽ sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau nhằm tận dụng tính hợp lý và ưu điểm của từng loại phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể như sau: - Sử dụng phương pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu; thực hiện đối chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý luận về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM. - Để khảo sát, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn, nguồn dữ liệu được thu thập chủ yếu như sau: + Phỏng vấn chuyên sâu: tác giả thực hiện phỏng vấn chuyên sâu các đối tượng bao gồm cán bộ tín dụng Phòng khách hàng cá nhân, Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ, Phòng pháp chế và khách hàng vay vốn nhằm nhận diện các vấn đề thực tại trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn. + Thu thập các thông tin về các yếu tố bên ngoài có thể tác động đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của
  • 18. 10 ngân hàng thông qua các báo cáo số liệu về tình hình kinh tế – xã hội, môi trường pháp lý, đối thủ cạnh tranh... trên địa thành phố, Quận Ngũ Hành Sơn. + Thu thập thông tin, số liệu và các tài liệu liên quan từ Phòng kế hoạch nguồn vốn, Phòng tổng hợp như dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo các tiêu chí khác nhau như ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, quy mô, hình thức đảm bảo và cơ cấu dư nợ, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ thu hồi và xử lý nợ xấu trong giai đoạn 2014- 2016. Trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp so sánh, thống kê mô tả, phân tích dữ liệu qua các năm thuộc thời gian nghiên cứu để thấy rõ thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn. - Các khuyến nghị được đề xuất dựa trên việc sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, suy luận logic, tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể hiện tính nhất quán giữa lý luận, thực tiễn và các giải pháp đề xuất. 6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện STT Các nội dung công việc thực hiện Kết quả, sản phẩm Thời gian bắt đầu, kết thúc 1 TÌM KIẾM Ý TƯỞNG CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Đọc báo và kết hợp quan sát thực tiễn để tìm hiểu những vấn đề có tính cấp thiết Tìm hiểu các đề tài nghiên cứu trên các tạp chí và các web chính thống về NCKH. Lựa chọn đề tài Xem xét tính khả thi của đề tài Xin ý kiến của GVHD Thống nhất đề tài nghiên cứu Xác định tên đề tài: Ngắn gọn, khúc chiết nhưng chứa đựng đầy đủ thông Xác định được đề tài nghiên cứu: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hang Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn”. 08/05/2017- 12/06/2017
  • 19. 11 tin, phản ánh cô đọng và rõ ràng nội dung nghiên cứu của đề tài. 2 ĐỊNH HƯỚNG TÀI LIỆU, TRỌNG TÂM NGHIÊN CỨU Dựa trên cơ sở thống nhất đề tài phác thảo kế hoạch nội dung thực hiện: Liệt kê các phần việc chính, nhằm quản lí tốt quỹ thời gian nhằm kiểm soát được tiến độ thực hiện một cách khoa học, xác định kết quả cần đạt được. Có bản mô tả tổng quan kế hoạch tiến hành các bước nghiên cứu Có danh mục tài liệu để tham khảo và hỗ trợ quá trình nghiên cứu 13/06/2017- 31/06/2017 3 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ Từ những công tác chuẩn bị nêu trên, nghiên cứu tài liệu để thiết kế đề cương nghiên cứu. Đề cương gồm những công việc chính sẽ thực hiện, dự kiến các bước đi và nội dung của công trình, các bước tiến hành để trình GVHD phê duyệt. Đề cương sơ bộ 01/07/2017- 31/07/2017 4 HOÀN THIỆN ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ Trên cơ sở GVHD sửa đề tài nghiên cứu, chỉnh sửa lại các nội dung chưa phù hợp. VIẾT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Dựa trên đề cương sơ bộ triển khai từng ý và nội dung cụ thể. Đề cương sơ bộ hoàn chỉnh Đề cương chi tiết 01/08/2017- 15/08/2017 16/08/2017- 10/10/2017 HOÀN THÀNH ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Trên cơ sở ý kiến của GVHD tiến hành điều chỉnh và hoàn thiện đề cương chi tiết. VIẾT BÀI Dựa trên đề cương chi tiết, nghiên cứu tài liệu và viết bài hoàn thiện. Đề cương chi tiết hoàn chỉnh Hoàn thiện bài nghiên cứu 11/10/2017- 05/11/2017 06/11/2017- 31/12/2017
  • 20. 12 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt khoa học cũng như thực tiễn như sau: - Về mặt khoa học: đề tài đã góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân, đặc biệt là cho vay kinh doanh đối với loại khách hàng này. Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần làm rõ đặc thù cụ thể về rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ các nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan; và cả theo quan điểm của cá nhân người thực hiện đề tài. - Về mặt thực tiễn: đề tài cung cấp cho các nhà quản trị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn những mặt thành công và những vấn đề còn hạn chế trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng này, đồng thời, đề tài nghiên cứu cũng sẽ cung cấp một số khuyến nghị được xem như là công cụ để kiểm soát tốt hơn nữa rủi ro tín dụng trong cho kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong thời gian tới. 8. Bố cục dự kiến của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài được chia làm các chương như sau:
  • 21. 13 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Ngân hàng là tổ chức tín dụng có thể thực hiện các hoạt động như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, đầu tư tài chính và cung cấp các dịch vụ thanh toán. Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 29/6/2010, cấp tín dụng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng với bên đi vay (tổ chức, cá nhân), trong đó, ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Hoạt động cấp tín dụng được thực hiện thông qua các nghiệp vụ: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Như vậy, cho vay của ngân hàng có thể hiểu là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của ngân hàng rất đa dạng và phong phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng. Hoạt động cho vay của ngân hàng được phân chia thành các loại dựa trên các tiêu thức sau: - Căn cứ vào thời hạn cho vay: + Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn, trong đó, cho vay ngắn hạn là khoản cho vay có thời hạn không quá 12 tháng nhằm đáp ứng
  • 22. 14 các nhu cầu về vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. + Cho vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên một năm đến năm năm dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh, hay cho vay để doanh nghiệp đầu tư vào tài sản lưu động thường xuyên của doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp mới thành lập. + Cho vay dài hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 5 năm, tối đa có thể lên đến 20, 30 thậm chí 40 năm dùng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: + Cho vay SXKD là khoản cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD của các tổ chức và cá nhân. + Cho vay tiêu dùng là khoản cho vay để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân. - Căn cứ vào ngành nghề lãnh vực cho vay: + Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến mua sắm, xây dựng nhà ở, đất đai hay bất động sản trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, dịch vụ. + Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, dịch vụ. + Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu. + Cho các định chế tài chính vay như ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác.
  • 23. 15 + Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trãi các chi phí thông thường của đời sống thông qua việc phát hành thẻ tín dụng. - Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: + Cho vay có bảo đảm đối vật: là hình thức cho vay mà số tiền được cấp ra dựa trên tài sản đảm bảo (cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba, tài sản hình thành tương lai, đặt cược, ký quỹ). + Cho vay có đảm bảo đối nhân: là sự cam kết của 1 hay nhiều người về việc trả nợ ngân hàng thay cho khách hàng vay vốn khi khách hàng vay vốn không trả được nợ vay đến hạn. - Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: + Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng bao gồm như cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (cho vay phi trả góp), cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể (cho vay trả góp) hoặc cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của người vay hoặc cho vay theo kỹ thuật thấu chi. + Cho vay không có thời hạn cụ thể là loại cho vay mà ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng trả nợ bất cứ lúc nào hoặc khách hàng tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý (hợp đồng). - Căn cứ vào phương thức cho vay: + Cho vay ứng trước từng lần: là hình thức cho vay phát sinh theo từng nhu cầu của khách hàng đối với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần vay vốn thì ngân hàng sẽ lập cho khách hàng thủ tục vay vốn riêng theo nhu cầu và ký hợp đồng tín dụng. Phương thức này được áp dụng dựa trên cơ sở nhu cầu tín dụng của từng đối tượng vay cụ thể như mua hàng, mua nguyên nhiên vật liệu dự trữ, hay khoản phải thu. + Cho vay theo hạn mức tín dụng: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng kí một hợp đồng hạn mức tín dụng với khách hàng trong đó quy định những điều kiện cho vay cơ bản như số tiền hạn mức, doanh số cho vay, lãi suất, thời gian cho vay tối đa cho từng lần giải ngân, thời gian duy trì hạn mức... Khách
  • 24. 16 hàng chỉ cần trình phương án sử dụng tiền vay, cung cấp các chứng từ chứng minh phù hợp để đề nghị được ngân hàng giải ngân. Đây là phương thức cho vay để đáp ứng toàn bộ nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động theo hạn mức tín dụng đã cam kết. Điều kiện khách hàng vay theo phương thức này là khách hàng phải có tín nhiệm cao đối với ngân hàng, nhu cầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm SXKD, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần. + Cho vay theo hạn mức thấu chi: là hình thức tín dụng ứng trước vào tài khoản được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng sử dụng dư nợ trong một giới hạn và thời gian nhất định trên tài khoản vãng lai. Đây là biện pháp tạm thời để bù đắp cho vốn lưu động tạm thời thiếu hụt, nhưng không phải là sự trợ giúp về cơ cấu vốn và thường xuyên cho ngân quỹ khách hàng, số dư nợ trong cho vay thấu chi của ngân hàng thường xuyên biến động nên rất khó khăn khi yêu cầu khách hàng đảm bảo trực tiếp. Khoản thấu chi gây khó khăn cho ngân hang hơn trong việc giám sát quản lý tài khoản và dễ đem lại một tình trạng tài khoản vãng lai luôn nằm trong trạng thái dư nợ, ngân hàng gặp rủi ro cao hơn so với các loại cho vay thông thường, vì thế, khách hàng phải có quan hệ thường xuyên, có uy tín cao đối với ngân hàng. 1 1. .1 1. .2 2. . R Rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i 1 1. .1 1. .2 2. .1 1 K Kh há ái i n ni iệ ệm m v về ề r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i C Có ó r rấ ất t n nh hi iề ều u k kh há ái i n ni iệ ệm m k kh há ác c n nh ha au u v về ề R RR RT TD D n nh hư ư s sa au u: : - - T Th he eo o T Th ho om ma as s P P. .F Fi it tc ch h: : R RR RT TD D l là à l lo oạ ại i r rủ ủi i r ro o x xả ảy y r ra a k kh hi i n ng gư ườ ời i v va ay y k kh hô ôn ng g t th ha an nh h t to oá án n đ đư ượ ợc c n nợ ợ t th he eo o t th hỏ ỏa a t th hu uậ ận n h hợ ợp p đ đồ ồn ng g d dẫ ẫn n đ đế ến n s sa ai i h hẹ ẹn n t tr ro on ng g n ng gh hĩ ĩa a v vụ ụ t tr rả ả n nợ ợ. . C Cù ùn ng g v vớ ới i r rủ ủi i r ro o l lã ãi i s su uấ ất t, , R RR RT TD D l là à m mộ ột t t tr ro on ng g n nh hữ ữn ng g r rủ ủi i r ro o c ch hủ ủ y yế ếu u t tr ro on ng g h ho oạ ạt t đ độ ộn ng g c ch ho o v va ay y c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g. . - - T Th he eo o H He en nn ni ie e v va an n G Gr re eu un ni in ng g- -S So on nj ja a B B r ra aj jo ov vi ic c B Br ra at ta an no ov vi ic c: : R RR RT TD D đ đư ượ ợc c đ đị ịn nh h n ng gh hĩ ĩa a l là à n ng gu uy y c cơ ơ m mà à n ng gư ườ ời i đ đi i v va ay y k kh hô ôn ng g t th hể ể c ch hi i t tr rả ả t ti iề ền n l lã ãi i, , h ho oặ ặc c h ho oà àn n t tr rả ả v vố ốn n g gố ốc c s so o v vớ ới i t th hờ ời i h hạ ạn n đ đã ã ấ ấn n đ đị ịn nh h t tr ro on ng g h hợ ợp p đ đồ ồn ng g t tí ín n d dụ ụn ng g. . Đ Đi iề ều u n nà ày y g gâ ây y r ra a s sự ự c cố ố
  • 25. 17 đ đố ối i v vớ ới i d dò òn ng g c ch hu u c ch hu uy yể ển n t ti iề ền n t tệ ệ v và à g gâ ây y ả ản nh h h hư ưở ởn ng g t tớ ới i k kh hả ả n nă ăn ng g t th ha an nh h k kh hỏ ỏa an n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g. . T Từ ừ c cá ác c đ đị ịn nh h n ng gh hĩ ĩa a t tr rê ên n, , c có ó t th hể ể r rú út t r ra a c cá ác c n nộ ội i d du un ng g c cơ ơ b bả ản n v về ề R RR RT TD D n nh hư ư s sa au u: : - - R RR RT TD D x xả ảy y r ra a k kh hi i n ng gư ườ ời i đ đi i v va ay y t tr rễ ễ h hẹ ẹn n h ho oặ ặc c t tồ ồi i t tệ ệ h hơ ơn n l là à k kh hô ôn ng g t th ha an nh h t to oá án n t tr ro on ng g n ng gh hĩ ĩa a v vụ ụ t tr rả ả n nợ ợ t th he eo o h hợ ợp p đ đồ ồn ng g, , b ba ao o g gồ ồm m v vố ốn n g gố ốc c v và à/ /h ho oặ ặc c l lã ãi i p ph há át t s si in nh h. . - - R RR RT TD D s sẽ ẽ d dẫ ẫn n đ đế ến n t tổ ổn n t th hấ ất t t tà ài i c ch hí ín nh h, , t tứ ức c l là à g gi iả ảm m t th hu u n nh hậ ập p r rò òn ng g v và à g gi iả ảm m g gi iá á t tr rị ị t th hị ị t tr rư ườ ờn ng g c củ ủa a v vố ốn n, , t tr ro on ng g t tr rư ườ ờn ng g h hợ ợp p n ng gh hi iê êm m t tr rọ ọn ng g c có ó t th hể ể d dẫ ẫn n đ đế ến n p ph há á s sả ản n. . 1 1. .1 1. .2 2. .2 2 N Ng gu uy yê ên n n nh hâ ân n r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i a a. . N Ng gu uy yê ên n n nh hâ ân n x xu uấ ất t p ph há át t t từ ừ m mô ôi i t tr rư ườ ờn ng g k ki in nh h d do oa an nh h - - M Mô ôi i t tr rư ườ ờn ng g k ki in nh h t tế ế: : S Sự ự b bi iế ến n đ độ ộn ng g q qu uá á n nh ha an nh h v và à k kh hô ôn ng g d dự ự đ đo oá án n đ đư ượ ợc c c củ ủa a t th hị ị t tr rư ườ ờn ng g t th hế ế g gi iớ ới i l là à n ng gu uy yê ên n n nh hâ ân n c ch hủ ủ y yế ếu u ả ản nh h h hư ưở ởn ng g đ đế ến n h họ ọa at t đ độ ộn ng g S SX XK KD D c củ ủa a n ng gư ườ ời i đ đi i v va ay y. . N Nề ền n k ki in nh h t tế ế V Vi iệ ệt t N Na am m v vẫ ẫn n c cò òn n p ph hụ ụ t th hu uộ ộc c r rấ ất t l lớ ớn n v và ào o s sả ản n x xu uấ ất t n nô ôn ng g n ng gh hi iệ ệp p v và à c cô ôn ng g n ng gh hi iệ ệp p p ph hụ ục c v vụ ụ n nô ôn ng g n ng gh hi iệ ệp p ( (n nu uô ôi i t tr rồ ồn ng g, , c ch hế ế b bi iế ến n t th hự ực c p ph hẩ ẩm m v và à n ng gu uy yê ên n l li iệ ệu u) ) d dầ ầu u t th hô ô, , m ma ay y g gi ia a c cô ôn ng g v vố ốn n r rấ ất t n nh hạ ạy y c cả ảm m v vớ ới i r rủ ủi i r ro o t th hờ ời i t ti iế ết t v và à g gi iá á c cả ả t th hế ế g gi iớ ới i n nê ên n d dễ ễ b bị ị t tổ ổn n t th hư ươ ơn ng g k kh hi i t th hị ị t tr rư ườ ờn ng g t th hế ế g gi iớ ới i b bi iế ến n đ độ ộn ng g x xấ ấu u. . N Nh hữ ữn ng g k kh hó ó k kh hă ăn n d do o b bị ị k kh hố ốn ng g c ch hế ế h hạ ạn n n ng gạ ạc ch h t tr ro on ng g n ng gà àn nh h d dệ ệt t m ma ay y, , h ha ay y n nh hữ ữn ng g v vụ ụ k ki iệ ện n b bá án n p ph há á g gi iá á t tr ro on ng g n ng gà àn nh h t th hủ ủy y s sả ản n, ,… …, , l là àm m ả ản nh h h hư ưở ởn ng g t tr rự ực c t ti iế ếp p đ đế ến n h họ ọa at t đ độ ộn ng g k ki in nh h d do oa an nh h c củ ủa a c cá ác c d do oa an nh h n ng gh hi iệ ệp p n nó ói i r ri iê ên ng g v và à c củ ủa a c cá ác c n ng gâ ân n h hà àn ng g c ch ho o v va ay y n nó ói i c ch hu un ng g. . K Kh hô ôn ng g c ch hỉ ỉ x xu uấ ất t k kh hẩ ẩu u, , n nh hữ ữn ng g m mặ ặt t h hà àn ng g n nh hậ ập p k kh hẩ ẩu u c cũ ũn ng g d dễ ễ b bị ị t tổ ổn n t th hư ươ ơn ng g k kh hô ôn ng g k ké ém m, , c ch hẳ ẳn ng g h hạ ạn n, , m mặ ặt t h hà àn ng g s sắ ắt t t th hé ép p b bị ị ả ản nh h h hư ưở ởn ng g r rấ ất t l lớ ớn n b bở ởi i g gi iá á t th hé ép p t th hế ế g gi iớ ới i, , v vi iệ ệc c t tă ăn ng g g gi iá á p ph hô ôi i t th hé ép p l là àm m c ch ho o m mộ ột t s số ố d do oa an nh h n ng gh hi iệ ệp p s sả ản n x xu uấ ất t t th hé ép p t tr ro on ng g n nư ướ ớc c p ph hả ải i n ng gư ưn ng g s sả ản n x xu uấ ất t d do o c ch hi i p ph hí í g gi iá á t th hà àn nh h r rấ ất t l lớ ớn n t tr ro on ng g k kh hi i k kh hô ôn ng g t ti iê êu u t th hụ ụ đ đư ượ ợc c s sả ản n p ph hẩ ẩm m. . Q Qu uá á t tr rì ìn nh h t tự ự d do o h hó óa a t tà ài i c ch hí ín nh h, , h hộ ội i n nh hậ ập p q qu uố ốc c t tế ế c cũ ũn ng g d dẫ ẫn n đ đế ến n n nh hữ ữn ng g h hệ ệ q qu uả ả t tấ ất t y yế ếu u l là àm m c ch ho o n nợ ợ x xấ ấu u g gi ia a t tă ăn ng g k kh hi i t tạ ạo o r ra a m mộ ột t m mô ôi i t tr rư ườ ờn ng g c cạ ạn nh h t tr ra an nh h g ga ay y g gắ ắt t, , k kh hi iế ến n h hầ ầu u h hế ết t c cá ác c d do oa an nh h n ng gh hi iệ ệp p, , n nh hữ ữn ng g k kh há ác ch h h hà àn ng g t th hư ườ ờn ng g x xu uy yê ên n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g p ph hả ải i đ đố ối i m mặ ặt t v vớ ới i n ng gu uy y c cơ ơ t th hu ua a l lỗ ỗ v và à q qu uy y l lu uậ ật t c ch họ ọn n l lọ ọc c k kh hắ ắc c n ng gh hi iệ ệt t c củ ủa a t th hị ị t tr rư ườ ờn ng g. .
  • 26. 18 B Bê ên n c cạ ạn nh h đ đó ó, , b bả ản n t th hâ ân n s sự ự c cạ ạn nh h t tr ra an nh h g gi iữ ữa a c cá ác c n ng gâ ân n h hà àn ng g t tr ro on ng g n nư ướ ớc c v và à q qu uố ốc c t tế ế t tr ro on ng g m mô ôi i t tr rư ườ ờn ng g h hộ ội i n nh hậ ập p k ki in nh h t tế ế c cũ ũn ng g k kh hi iế ến n c ch ho o c cá ác c n ng gâ ân n h hà àn ng g t tr ro on ng g n nư ướ ớc c g gặ ặp p p ph hả ải i n ng gu uy y c cơ ơ r rủ ủi i r ro o n nợ ợ x xấ ấu u t tă ăn ng g l lê ên n d do o k kh há ác ch h h hà àn ng g c có ó t ti iề ềm m l lự ực c t tà ài i c ch hí ín nh h l lớ ớn n đ đã ã b bị ị c cá ác c n ng gâ ân n h hà àn ng g n nư ướ ớc c n ng gò òa ai i t th hu u h hú út t b bằ ằn ng g c cá ác c s sả ản n p ph hẩ ẩm m, , d dị ịc ch h v vụ ụ m mớ ới i v vớ ới i n nh hi iề ều u t ti iệ ện n í íc ch h h hơ ơn n. . - - M Mô ôi i t tr rư ườ ờn ng g p ph há áp p l lý ý: : M Mô ôi i t tr rư ườ ờn ng g p ph há áp p l lý ý c củ ủa a V Vi iệ ệt t N Na am m v vẫ ẫn n c cò òn n n nh hi iề ều u b bấ ất t c cậ ập p, , c cá ác c c ch hí ín nh h s sá ác ch h q qu uả ản n l lý ý k ki in nh h t tế ế t th hư ườ ờn ng g t th ha ay y đ đổ ổi i đ độ ột t n ng gộ ột t d dẫ ẫn n đ đế ến n v vi iệ ệc c r ra a đ đờ ời i c cá ác c v vă ăn n b bả ản n p ph há áp p l lý ý c ch hư ưa a p ph hù ù h hợ ợp p l là àm m ả ản nh h h hư ưở ởn ng g đ đế ến n m mô ôi i t tr rư ườ ờn ng g k ki in nh h d do oa an nh h t tạ ại i V Vi iệ ệt t N Na am m, , k kh hi iế ến n n nh hi iề ều u t tổ ổ c ch hứ ức c k ki in nh h t tế ế k kh hô ôn ng g đ đi iề ều u c ch hỉ ỉn nh h k kị ịp p t th hờ ời i p ph hư ươ ơn ng g á án n k ki in nh h d do oa an nh h. . - - T Th hi iê ên n t ta ai i, , h hỏ ỏa a h ho oạ ạn n, , c ch hi iế ến n t tr ra an nh h, , d dị ịc ch h b bệ ện nh h: : Đ Đâ ây y l là à r rủ ủi i r ro o m mà à c cả ả k kh há ác ch h h hà àn ng g l lẫ ẫn n n ng gâ ân n h hà àn ng g đ đề ều u k kh hô ôn ng g l lư ườ ờn ng g t tr rư ướ ớc c đ đố ối i v vớ ới i k kh ho oả ản n c ch ho o v va ay y c củ ủa a m mì ìn nh h, , k kh há ác ch h h hà àn ng g g gặ ặp p k kh hó ó k kh hă ăn n ả ản nh h h hư ưở ởn ng g đ đế ến n k kh hả ả n nă ăn ng g t tr rả ả n nợ ợ v va ay y n ng gâ ân n h hà àn ng g. . Đ Đố ối i v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c có ó t ti iề ềm m l lự ực c t tà ài i c ch hí ín nh h m mạ ạn nh h t th hì ì c cũ ũn ng g p ph hả ải i c có ó t th hờ ời i g gi ia an n đ để ể ổ ổn n đ đị ịn nh h l lạ ại i q qu uá á t tr rì ìn nh h k ki in nh h d do oa an nh h t th hì ì m mớ ới i c có ó k kh hả ả n nă ăn ng g t tr rả ả n nợ ợ n ng gâ ân n h hà àn ng g, , c cò òn n v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c có ó t ti iề ềm m l lự ực c y yế ếu u t th hì ì k kh ho oả ản n t tí ín n d dụ ụn ng g c có ó k kh hả ả n nă ăn ng g r rấ ất t c ca ao o l lâ âm m v và ào o t tì ìn nh h t tr rạ ạn ng g n nợ ợ x xấ ấu u. . M Mặ ặc c d dù ù l lọ ọa ai i r rủ ủi i r ro o n nà ày y c có ó t th hể ể đ đư ượ ợc c h hạ ạn n c ch hế ế b bằ ằn ng g c cá ác ch h m mu ua a b bả ảo o h hi iể ểm m, , t tu uy y n nh hi iê ên n k kh hi i l lọ ọa ai i r rủ ủi i r ro o n nà ày y x xả ảy y r ra a, , k kh há ác ch h h hà àn ng g v và à n ng gâ ân n h hà àn ng g c cũ ũn ng g p ph hả ải i m mấ ất t n nh hi iề ều u t th hờ ời i g gi ia an n đ để ể l lấ ấy y đ đư ượ ợc c k kh ho oả ản n t ti iề ền n b bả ảo o h hi iể ểm m t từ ừ c cá ác c c cô ôn ng g t ty y b bả ảo o h hi iể ểm m đ để ể t th hự ực c h hi iệ ện n n ng gh hĩ ĩa a v vụ ụ t tr rả ả n nợ ợ v va ay y n ng gâ ân n h hà àn ng g. . b b. . N Ng gu uy yê ên n n nh hâ ân n x xu uấ ất t p ph há át t t từ ừ p ph hí ía a k kh há ác ch h h hà àn ng g v va ay y v vố ốn n - - N Nă ăn ng g l lự ực c s sử ử d dụ ụn ng g t ti iề ền n v va ay y c củ ủa a k kh há ác ch h h hà àn ng g v va ay y v vố ốn n k ké ém m: : T Tr ro on ng g t th hự ực c t tế ế, , c có ó n nh hi iề ều u k kh há ác ch h h hà àn ng g c có ó p ph hư ươ ơn ng g á án n k ki in nh h d do oa an nh h r rấ ất t k kh hả ả t th hi i, , l lĩ ĩn nh h v vự ực c k ki in nh h d do oa an nh h c có ó r rấ ất t n nh hi iề ều u t th hu uậ ận n l lợ ợi i, , t tu uy y n nh hi iê ên n k kh hi i b bắ ắt t đ đầ ầu u c có ó đ đủ ủ c cá ác c đ đi iề ều u k ki iệ ện n v về ề v vố ốn n đ để ể t th hự ực c h hi iệ ện n p ph hư ươ ơn ng g á án n t th hì ì d do o n nă ăn ng g l lự ực c q qu uả ản n t tr rị ị, , k ki in nh h n ng gh hi iệ ệm m đ đi iề ều u h hà àn nh h c cò òn n h hạ ạn n c ch hế ế, , k kh hô ôn ng g đ đủ ủ k kh hả ả n nă ăn ng g ứ ứn ng g p ph hó ó t tr rư ướ ớc c n nh hữ ữn ng g b bi iế ến n đ độ ộn ng g t th hị ị t tr rư ườ ờn ng g d dẫ ẫn n đ đế ến n h ho oạ ạt t đ độ ộn ng g k ki in nh h d do oa an nh h k kh hô ôn ng g đ đạ ạt t h hi iệ ệu u q qu uả ả n nh hư ư k kế ế h họ ọa ac ch h đ đã ã đ đề ề r ra a. . - - K Kh há ác ch h h hà àn ng g s sử ử d dụ ụn ng g v vố ốn n v va ay y s sa ai i m mụ ục c đ đí íc ch h: : K Kh há ác ch h h hà àn ng g c cố ố t tì ìn nh h l lậ ập p c cá ác c c ch hứ ứn ng g t từ ừ r rú út t v vố ốn n v va ay y g gi iả ả m mạ ạo o m mà à d do o n nh hi iề ều u l lí í d do o n ng gâ ân n h hà àn ng g k kh hô ôn ng g p ph há át t h hi iệ ện n đ đư ượ ợc c, , đ để ể l lấ ấy y v vố ốn n v va ay y s sử ử d dụ ụn ng g k kh há ác c v vớ ới i m mụ ục c đ đí íc ch h đ đã ã t tr rì ìn nh h b bà ày y t tr ro on ng g p ph hư ươ ơn ng g á án n
  • 27. 19 v va ay y v vố ốn n. . V Vi iệ ệc c s sử ử d dụ ụn ng g v vố ốn n v va ay y s sa ai i m mụ ục c đ đí íc ch h t tr ro on ng g n nh hi iề ều u t tr rư ườ ờn ng g h hợ ợp p l là à d do o n ng gư ườ ời i v va ay y s sẵ ẵn n s sà àn ng g c ch hấ ấp p n nh hậ ận n m mạ ạo o h hi iể ểm m v vớ ới i k kỳ ỳ v vọ ọn ng g s sẽ ẽ m ma an ng g l lạ ại i l lợ ợi i n nh hu uậ ận n c ca ao o, , t tu uy y n nh hi iê ên n k kế ết t q qu uả ả l lạ ại i k kh hô ôn ng g n nh hư ư ý ý m mu uố ốn n. . C Cũ ũn ng g c có ó t tr rư ườ ờn ng g h hợ ợp p k kh há ác ch h h hà àn ng g đ đã ã k kh hô ôn ng g c có ó k kh hả ả n nă ăn ng g t tr rả ả n nợ ợ v va ay y t tạ ại i n ng gâ ân n h hà àn ng g k kh há ác c, , v và à c cố ố t tì ìn nh h t tì ìm m m mọ ọi i c cá ác ch h v va ay y v vố ốn n t tạ ại i n ng gâ ân n h hà àn ng g n nà ày y v và à m ma an ng g đ đi i đ đả ảo o n nợ ợ l là à n ng gu uy yê ên n n nh hâ ân n d dẫ ẫn n đ đế ến n k kh há ác ch h h hà àn ng g k kh hô ôn ng g c có ó n ng gu uồ ồn n t tr rả ả n nợ ợ đ để ể t th ha an nh h t to oá án n n nợ ợ đ đú ún ng g h hạ ạn n v và à đ đầ ầy y đ đủ ủ c ch ho o n ng gâ ân n h hà àn ng g. . c c. . N Ng gu uy yê ên n n nh hâ ân n x xu uấ ất t p ph há át t t từ ừ p ph hí ía a n ng gâ ân n h hà àn ng g - - C Ch hí ín nh h s sá ác ch h v và à q qu uy y t tr rì ìn nh h c ch ho o v va ay y l lỏ ỏn ng g l lẻ ẻo o: : Đ Đị ịn nh h h hư ướ ớn ng g t tí ín n d dụ ụn ng g c ch hư ưa a đ đạ ạt t đ đư ượ ợc c t tầ ầm m c ch hi iế ến n l lư ượ ợc c, , c ch hư ưa a t tr ri iệ ệt t đ để ể n ng gu uy yê ên n t tắ ắc c c củ ủa a t th hị ị t tr rư ườ ờn ng g l là à l lợ ợi i n nh hu uậ ận n v và à m mứ ức c r rủ ủi i r ro o c có ó t th hể ể c ch hấ ấp p n nh hậ ận n đ đư ươ ơc c, , b bị ị c cu uố ốn n t th he eo o h hộ ội i c ch hứ ứn ng g k ki in nh h t tế ế, , p ph ho on ng g t tr rà ào o, , k kh hẩ ẩu u h hi iệ ệu u p ph há át t t tr ri iể ển n k ki in nh h t tế ế, , t tì ìm m m mọ ọi i c cá ác ch h c cạ ạn nh h t tr ra an nh h, , g gi ià àn nh h g gi iậ ật t t th hị ị t tr rư ườ ờn ng g ở ở c cá ác c n ng gà àn nh h h hà àn ng g, , c cá ác c n nh hó óm m k kh há ác ch h h hà àn ng g m mà à k kh hô ôn ng g h hề ề n nh hậ ận n t th hấ ấy y r rằ ằn ng g n ng gâ ân n h hà àn ng g m mì ìn nh h k kh hô ôn ng g c có ó s sở ở t tr rư ườ ờn ng g t tr ro on ng g l lĩ ĩn nh h v vự ực c n nà ày y h ho oặ ặc c c ch hư ưa a c ch hu uẩ ẩn n b bị ị đ đủ ủ t ti iề ềm m l lự ực c đ đố ối i v vớ ới i n ng gà àn nh h h hà àn ng g n nà ày y. . - - K Kỹ ỹ t th hu uậ ật t c cấ ấp p t tí ín n d dụ ụn ng g c cò òn n n ng gh hè èo o n nà àn n, , c ch hư ưa a h hi iệ ện n đ đạ ại i v và à đ đa a d dạ ạn ng g: : V Vi iệ ệc c x xá ác c đ đị ịn nh h h hạ ạn n m mứ ức c t tí ín n d dụ ụn ng g c ch ho o k kh há ác ch h h hà àn ng g c cò òn n q qu uá á đ đơ ơn n g gi iả ản n, , t th hờ ời i h hạ ạn n c ch hư ưa a p ph hù ù h hợ ợp p. . - - C Cô ôn ng g t tá ác c q qu uả ản n l lý ý R RR RT TD D v và à k ki iể ểm m s so oá át t s sa au u c ch ho o v va ay y c ch hư ưa a đ đư ượ ợc c c ch hú ú t tr rọ ọn ng g, , c ch hỉ ỉ m ma an ng g t tí ín nh h h hì ìn nh h t th hứ ức c. . - - T Th hi iế ếu u t th hô ôn ng g t ti in n: : N Ng gâ ân n h hà àn ng g c ch hư ưa a x xâ ây y d dự ựn ng g đ đư ượ ợc c h hệ ệ t th hố ốn ng g d dữ ữ l li iệ ệu u v về ề k kh há ác ch h h hà àn ng g m mộ ột t c cá ác ch h đ đầ ầy y đ đủ ủ, , c ch hư ưa a c có ó c cá ác c k kê ên nh h k ki iể ểm m t tr ra a c ch hé éo o t th hô ôn ng g t ti in n, , v vi iệ ệc c p ph hâ ân n t tí íc ch h t tí ín n d dụ ụn ng g v và à q qu uy yế ết t đ đị ịn nh h c ch ho o v va ay y h hầ ầu u n nh hư ư c ch hỉ ỉ d dự ựa a t tr rê ên n c cá ác c t th hô ôn ng g t ti in n t từ ừ p ph hí ía a k kh há ác ch h h hà àn ng g c cu un ng g c cấ ấp p, , c cá ác c m mố ối i q qu ua an n h hệ ệ c cá á n nh hâ ân n. . - - C Ch hấ ất t l lư ượ ợn ng g đ độ ội i n ng gũ ũ c cá án n b bộ ộ l li iê ên n q qu ua an n đ đế ến n c cô ôn ng g t tá ác c t tí ín n d dụ ụn ng g c ch hư ưa a c ca ao o: : Đ Độ ội i n ng gũ ũ c cá án n b bộ ộ t th hi iế ếu u t tr rì ìn nh h đ độ ộ c ch hu uy yê ên n m mô ôn n, , k kh hô ôn ng g đ đủ ủ k kh hả ả n nă ăn ng g t th hẩ ẩm m đ đị ịn nh h p ph hư ươ ơn ng g á án n v va ay y v vố ốn n c củ ủa a k kh há ác ch h h hà àn ng g c cũ ũn ng g n nh hư ư t th hi iế ếu u k ki in nh h n ng gh hi iệ ệm m p ph há át t h hi iệ ện n c cá ác c n nh hữ ữn ng g đ đi iề ều u b bấ ất t t th hư ườ ờn ng g t tr ro on ng g p ph hư ươ ơn ng g á án n c củ ủa a k kh há ác ch h h hà àn ng g v và à k kh hô ôn ng g đ đủ ủ k kh hả ả n nă ăn ng g n nh hậ ận n b bi iế ết t t tì ìn nh h h hì ìn nh h k ki in nh h t tế ế x xã ã h hộ ội i t tá ác c đ độ ộn ng g n nh hư ư t th hế ế n nà ào o đ đế ến n l lĩ ĩn nh h v vự ực c k ki in nh h d do oa an nh h c củ ủa a k kh há ác ch h h hà àn ng g, , đ đi iề ều u n nà ày y d dẫ ẫn n đ đế ến n v vi iệ ệc c đ đư ưa a r ra a c cá ác c q qu uy yế ết t đ đị ịn nh h c ch ho o v va ay y k kh hô ôn ng g đ đú ún ng g. . N Ng go oà ài i
  • 28. 20 r ra a, , c có ó n nh hữ ữn ng g c cá án n b bộ ộ t tí ín n d dụ ụn ng g đ đứ ứn ng g t tr rư ướ ớc c c cá ám m d dỗ ỗ c củ ủa a đ đồ ồn ng g t ti iề ền n, , đ đã ã t th hô ôn ng g đ đồ ồn ng g v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g đ để ể c ch hi iế ếm m đ đo oạ ạt t t ti iề ền n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g. . 1 1. .1 1. .2 2. .3 3 H Hậ ậu u q qu uả ả c củ ủa a r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i - - R RR RT TD D l là àm m g gi iả ảm m u uy y t tí ín n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g: : T Tr ro on ng g x xu u t th hế ế m mở ở c cử ửa a v và à c cạ ạn nh h t tr ra an nh h g ga ay y g gắ ắt t h hi iệ ện n n na ay y, , h hầ ầu u n nh hư ư t tấ ất t c cả ả c cá ác c n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i V Vi iệ ệt t N Na am m đ đề ều u c cố ố g gắ ắn ng g m mở ở c cá ác c đ đi iể ểm m g gi ia ao o d dị ịc ch h t tạ ại i c cá ác c v vù ùn ng g, , đ đị ịa a b bà àn n t tr rê ên n t to oà àn n l lã ãn nh h t th hổ ổ V Vi iệ ệt t N Na am m, , v và à đ đư ưa a r ra a n nh hữ ữn ng g c ch hư ươ ơn ng g t tr rì ìn nh h s sả ản n p ph hẩ ẩm m d dị ịc ch h v vụ ụ, , p ph hụ ục c v vụ ụ t tố ốt t n nh hấ ất t c ch ho o k kh há ác ch h h hà àn ng g c củ ủa a m mì ìn nh h. . H Ho oạ ạt t đ độ ộn ng g n ng gâ ân n h hà àn ng g b ba ao o g gi iờ ờ c cũ ũn ng g đ đặ ặt t c ch hữ ữ t tí ín n l lê ên n h hà àn ng g đ đầ ầu u, , h hạ ạn n c ch hế ế t tố ối i đ đa a t tấ ất t c cả ả c cá ác c t th hô ôn ng g t ti in n x xấ ấu u h ha ay y k kh hô ôn ng g h ha ay y t tr rê ên n c cá ác c p ph hư ươ ơn ng g t ti iệ ện n t tr ru uy yề ền n t th hô ôn ng g đ đạ ại i c ch hú ún ng g ả ản nh h h hư ưở ởn ng g đ đế ến n h ho oạ ạt t đ độ ộn ng g c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g. . N Nế ếu u m mộ ột t n ng gâ ân n h hà àn ng g c có ó t tỷ ỷ l lệ ệ n nợ ợ x xấ ấu u t tr rê ên n t tổ ổn ng g n nợ ợ l lớ ớn n, , c có ó n nh hữ ữn ng g t th hô ôn ng g t ti in n v về ề v vi iệ ệc c n ng gâ ân n h hà àn ng g k kh hô ôn ng g t th hu u h hồ ồi i đ đư ượ ợc c n nợ ợ h ho oặ ặc c n ng gâ ân n h hà àn ng g đ đó ó b bị ị N Ng gâ ân n h hà àn ng g N Nh hà à n nư ướ ớc c đ đư ưa a v và ào o d di iệ ện n k ki iể ểm m s so oá át t đ đặ ặc c b bi iệ ệt t t th hì ì u uy y t tí ín n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g đ đó ó b bị ị g gi iả ảm m s sú út t m mộ ột t c cá ác ch h n ng gh hi iê êm m t tr rọ ọn ng g. . L Lú úc c đ đó ó s sẽ ẽ k kh hô ôn ng g c có ó c cá á n nh hâ ân n h ho oặ ặc c t tổ ổ c ch hứ ức c n nà ào o đ đặ ặt t q qu ua an n h hệ ệ đ để ể s sử ử d dụ ụn ng g c cá ác c d dị ịc ch h v vụ ụ c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g đ đó ó n nữ ữa a v vì ì h họ ọ k kh hô ôn ng g b bi iế ết t đ đồ ồn ng g v vố ốn n h họ ọ b bỏ ỏ v và ào o n ng gâ ân n h hà àn ng g c có ó đ đả ảm m b bả ảo o a an n t to oà àn n v và à s si in nh h l lờ ời i h ha ay y k kh hô ôn ng g. . - - R RR RT TD D l là àm m g gi iả ảm m k kh hả ả n nă ăn ng g t th ha an nh h t to oá án n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g: : Đ Để ể c có ó n ng gu uồ ồn n v vố ốn n đ đủ ủ c cu un ng g c cấ ấp p t tí ín n d dụ ụn ng g c ch ho o k kh há ác ch h h hà àn ng g t th hì ì n ng gâ ân n h hà àn ng g p ph hả ải i h hu uy y đ độ ộn ng g t từ ừ c cá ác c t tổ ổ c ch hứ ức c v và à d dâ ân n c cư ư h ha ay y n nó ói i c cá ác ch h k kh há ác c l là à n ng gâ ân n h hà àn ng g v va ay y c củ ủa a t tổ ổ c ch hứ ức c v và à d dâ ân n c cư ư đ để ể t tà ài i t tr rợ ợ t tí ín n d dụ ụn ng g. . N Nế ếu u R RR RT TD D d do o k kh hô ôn ng g t th hu u h hồ ồi i đ đư ượ ợc c n nợ ợ x xả ảy y r ra a, , n ng gâ ân n h hà àn ng g s sẽ ẽ h hạ ạn n c ch hế ế n ng gu uồ ồn n đ để ể t th ha an nh h t to oá án n t ti iề ền n g gử ửi i c ch ho o c ch hủ ủ n nợ ợ t tứ ức c l là à d dâ ân n c cư ư v và à c cá ác c t tổ ổ c ch hứ ức c k ki in nh h t tế ế k kh há ác c. . - - R RR RT TD D l là àm m g gi iả ảm m l lợ ợi i n nh hu uậ ận n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g: : T Th he eo o q qu uy y đ đị ịn nh h c củ ủa a N Ng gâ ân n h hà àn ng g N Nh hà à n nư ướ ớc c, , t tấ ất t c cả ả c cá ác c k kh ho oả ản n n nợ ợ x xấ ấu u n ng gâ ân n h hà àn ng g đ đề ều u p ph hả ải i t tr rí íc ch h d dự ự p ph hò òn ng g, , t tỷ ỷ l lệ ệ t tr rí íc ch h d dự ự p ph hò òn ng g t tù ùy y t th he eo o m mứ ức c đ độ ộ n nợ ợ x xấ ấu u v và à t tà ài i s sả ản n đ đả ảm m. . Đ Đi iề ều u n nà ày y c có ó n ng gh hĩ ĩa a l là à, , đ đố ối i v vớ ới i c cá ác c k kh ho oả ản n n nợ ợ x xấ ấu u h hơ ơn n v và à c có ó t tà ài i s sả ản n đ đả ảm m b bả ảo o c có ó đ độ ộ r rủ ủi i r ro o c ca ao o h hơ ơn n s sẽ ẽ b bị ị t tr rí íc ch h d dự ự p ph hò òn ng g c ca ao o h hơ ơn n c cá ác c k kh ho oả ản nn nợ ợ í ít t x xấ ấu u h hơ ơn n v và à c có ó t tà ài i s sả ản n đ đả ảm m b bả ảo o í ít t r rủ ủi i r ro o h hơ ơn n. . V Vi iệ ệc c s số ố t ti iề ền n d dự ự p ph hò òn ng g t tr rí íc ch h c cà àn ng g l lớ ớn n t th hì ì c ch hi i p ph hí í v vố ốn n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g c cà àn ng g l lớ ớn n v và à l lợ ợi i n nh hu uậ ận n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g s sẽ ẽ g gi iả ảm m. .
  • 29. 21 - - R RR RT TD D d dẫ ẫn n đ đế ến n n ng gu uy y c cơ ơ p ph há á s sả ản n n ng gâ ân n h hà àn ng g: : N Nh hư ư t tr rê ên n đ đã ã t tr rì ìn nh h b bà ày y, , R RR RT TD D ả ản nh h h hư ưở ởn ng g đ đế ến n u uy y t tí ín n, , k kh hả ả n nă ăn ng g t th ha an nh h k kh ho oả ản n v và à l lợ ợi i n nh hu uậ ận n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g. . N Nế ếu u t tỷ ỷ t tr rọ ọn ng g n nà ày y t ti iế ếp p t tụ ục c k ké éo o d dà ài i v và à ă ăn n m mò òn n v và ào o v vố ốn n r ri iê ên ng g c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g, , c co on n đ đư ườ ờn ng g đ đi i đ đế ến n t tu uy yê ên n b bố ố p ph há á s sả ản n n ng gâ ân n h hà àn ng g l là à t tấ ất t y yế ếu u. . 1 1. .1 1. .3 3. . Q Qu uả ản n t tr rị ị r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i Q Qu uả ản n t tr rị ị R RR RT TD D trong cho vay của ngân hàng là một quá trình nhằm nhận dạng RRTD, đánh giá RRTD, kiểm soát RRTD và tối thiểu hóa những tác động bất lợi của RRTD trong cho vay của ngân hàng. Mục tiêu của quản trị RRTD trong cho vay của ngân hàng là tối thiểu hóa chi phí quản trị rủi ro, giảm thiếu tổn thất ở mức thấp nhất do RRTD trong cho vay gây ra. Nội dung của quản trị RRTD trong cho vay của ngân hàng bao gồm: - Nhận dạng RRTD trong cho vay: là quá trình xác định liên tục, có hệ thống và đan xen với các bước khác của quá trình quản trị RRTD trong cho vay. - Đánh giá RRTD trong cho vay: là quá trình xác nhận mức độ nghiêm trọng của tổn thất và khả năng xuất hiện của RRTD trong cho vay, trên cơ sở đó, xếp hạng RRTD trong cho vay theo thứ tự ưu tiên mà nguồn lực phải được dành để kiểm soát. Để xác định mức độ nghiêm trọng của tổn thất, ngân hàng thường thực hiện xếp hạng tín dụng (hoặc tín nhiệm) theo xác suất vỡ nợ của từng khách hàng vay theo phương pháp định tính hoặc định lượng hoặc cả hai phương pháp định lượng kết hợp với định tính. Xếp hạng tín nhiệm là những ý kiến đánh giá hiện tại về RRTD, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện chí của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn, Việc xếp hạng thường đưa ra các hạng từ thấp đến cao của từng khoản tín dụng như: AAA,AA,A (khả năng trả nợ tốt), BBB, BB (đủ khả năng trả nợ), B,CCC,CC (trung bình), C (Không có khả năng trả nợ), D (Khả năng vỡ nợ). - Kiểm soát RRTD trong cho vay: là việc thực hiện các biện pháp nhằm biến đổi rủi ro, tối thiểu hóa tổn thất trước khi RRTD trong cho vay xuất hiện.
  • 30. 22 - Tài trợ RRTD trong cho vay: là việc thực hiện các biện pháp tài chính nhằm giảm thiểu tác động bất lợi của RRTD trong cho vay khi RRTD trong cho vay đã xảy ra. 1 1. .2 2. . K KI IỂ ỂM M S SO OÁ ÁT T R RỦ ỦI I R RO O T TÍ ÍN N D DỤ ỤN NG G T TR RO ON NG G C CH HO O V VA AY Y K KI IN NH H D DO OA AN NH H Đ ĐỐ ỐI I V VỚ ỚI I K KH HÁ ÁC CH H H HÀ ÀN NG G C CÁ Á N NH HÂ ÂN N C CỦ ỦA A N NG GÂ ÂN N H HÀ ÀN NG G T TH HƯ ƯƠ ƠN NG G M MẠ ẠI I 1 1. .2 2. .1 1. . K Kh há ái i n ni iệ ệm m k ki iể ểm m s so oá át t r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y k ki in nh h d do oa an nh h đ đố ối i v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c cá á n nh hâ ân n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i Kiểm soát rủi ro đóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản trị rủi ro của ngân hàng. Công tác quản trị rủi ro có đạt được mục tiêu như mong muốn hay không phụ thuộc hiệu quả sử dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro. Kiểm soát rủi ro hiệu quả giúp cho ngân hàng ngăn ngừa được khả năng xảy ra rủi ro, giảm thiểu mức độ tổn thất xảy ra. Theo cách tiếp cận quản trị rủi ro, kiểm soát rủi ro nói chung được hiểu là những kỹ thuật, những công cụ, những chiến lược và những quá trình nhằm biến đổi rủi ro của một tổ chức thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu bằng cách kiểm soát tần suất và (hoặc) mức độ của rủi ro và tổn thất hoặc lợi ích. Do vậy, kiểm soát RRTD trong cho vay của ngân hàng cũng được hiểu là việc ngân hàng sử dụng những kỹ thuật (phương pháp), những công cụ (phương tiện), những chiến lược (cách thức thực hiện) và những quá trình nhằm biến đổi RRTD thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu bằng cách kiểm soát tần suất và (hoặc) mức độ của rủi ro tín dụng và tổn thất hoặc lợi ích. Như vậy kiểm soát RRTD trong cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân là việc ngân hàng sử dụng những cách thức, phương pháp, biện pháp v và à n nh hữ ữn ng g q qu uá á t tr rì ìn nh h n nh hằ ằm m c ch hủ ủ đ độ ộn ng g đ đi iề ều u k kh hi iể ển n, , b bi iế ến n đ đổ ổi i r rủ ủi i r ro o R RR RT TD D cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hô ôn ng g q qu ua a v vi iệ ệc c k ki iể ểm m s so oá át t t tầ ần n s su uấ ất t, , m mứ ức c đ độ ộ r rủ ủi i r ro o nhằm đạt mục tiêu mà ngân hàng đặc ra. Những cách thức được sử dụng là né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu, chuyển giao RRTD trong cho vay.
  • 31. 23 1 1. .2 2. .2 2. . Đ Đặ ặc c đ đi iể ểm m k ki iể ểm m s so oá át t r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y k ki in nh h d do oa an nh h đ đố ối i v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c cá á n nh hâ ân n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i a a. . Khoản vay thường có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn. So với các khoản vay của các doanh nghiệp thì các khoản vay của khách hàng cá nhân vay kinh doanh thường có giá trị nhỏ hơn rất nhiều lần, tuy nhiên, số lượng khách hàng thường rất lớn. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến công tác kiểm soát RRTD bới số lượng các khoản vay phát sinh nhiều và khối lượng công việc cần phải xử lý lớn. Do đó, cần có phương thức tổ chức kiểm soát RRTD phù hợp, nếu không, hiệu quả của công tác kiểm soát RRTD sẽ không đạt được như mong muốn. b. Các khoản cho vay có độ rủi ro cao. Khách hàng cá nhân vay kinh doanh có một số đặc điểm như: - Quy mô hoạt động SXKD và tiềm lực tài chính nhỏ - Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú - Nguồn lực vật chất (vốn, tài nguyên, đất đai, công nghệ) hạn chế, cơ sở vật chất kỹ thuật yếu kém, trình độ công nghệ lạc hậu, nhà xưởng, trụ sở giao dịch nhỏ - Năng lực quản trị điều hành, chiến lược SXKD, năng lực cạnh tranh hạn chế - Hoạt động kinh doanh thường bị động, phụ thuộc vào biến động của môi trường kinh doanh. Với những đặc điểm hoạt động kinh doanh nêu trên, rủi ro và thất bại của khách hàng vay vốn kinh doanh là khá lớn. Nguyên nhân là do thiếu trình độ và kinh nghiệm quản lý, chất lượng kế toán và báo cáo khác kém, có vấn đề về quản lý tài chính và thanh khoản, thiếu tư vấn của các chuyên gia và quá tín nhiệm vào việc dùng khoản vay. Tuy nhiên, đứng trên giác độ người cho vay, NH thường đối mặt với các RRTD khi cho cá nhân vay vốn kinh doanh hạn như sau: - Rủi ro liên quan đến người đứng đầu: do đặc thù về tổ chức quản lý, SXKD của khách hàng vay cá nhân kinh doanh nên khi người quan trọng bị
  • 32. 24 chết, mất năng lực pháp lý do tai nạn, ốm đau thì hoạt động SXKD của họ trở nên đáng ngại và dòng tiền dùng để trả nợ theo nguyên tắc thứ nhất sẽ trở nên khó khả thi. Rủi ro này là khá cao đối với khách hàng vay vốn mà hoạt động của họ có một người vận hành, nhưng cũng trầm trọng hơn vớhojkhachs hàng có quy mô lớn hơn tùy thuộc vào sự liên quan của ông chủ với những người khác trong quá trình vận hành kinh doanh. - Rủi ro thiếu vốn: nguyên nhân là do giới hạn nguồn tài chính của khách hàng. Hơn nữa, khách hàng cá nhân vay kinh doanh muốn tiết kiệm thuế nên họ muốn đi vay hơn là sử dụng vốn tự có (lãi vay NH được khấu trừ thuế). Ngoài ra, khách hàng cũng ưa thích tài trợ hoạt động SXKD bằng vốn vay hơn là vốn chủ, lợi nhuận đạt được rút ra, không để lại tái đầu tư. Vì vậy, hoạt động SXKD của khách hàng luôn trong tình trạng thiếu vốn, nợ vay thường lớn và thường xuyên bị đặt vào tình trạng rủi ro tài chính rất cao. - Rủi ro thiếu hồ sơ theo dõi: Khi cho vay, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng cung cấp lịch sử kinh doanh để dự báo dòng tiền trong hoạt động kinh doanh, thời gian và khả năng trả nợ trong tương lai và đây là bằng chứng quan trọng để tin rằng khách hàng có thể trả nợ. Tuy nhiên, khách hàng cá nhân vay kinh doanh có thể kinh doanh lần đầu, mua lại hoạt động kinh doanh đã có ở thị trường khác nên ngân hàng không thể phân tích tình hình tài chính của họ với số liệu nhiều năm mà chủ yếu ngân hàng phân tích dòng tiền từ dự án kinh doanh. - Rủi ro do thông tin kế toán chất lượng kém: Khách hàng vay cá nhân thường không chuẩn bị, hoặc thiếu báo cáo tài chính bởi để tiết kiệm chi phí, khách hàng không có nhân viên kế toán, người chủ kinh doanh là người chuẩn bị báo cáo tài chính nên thông tin ưu tiên liệt kê các công việc cần làm, nếu có, họ thuê kế toán bên ngoài để chuẩn bị báo cáo tài chính. Do đó, báo cáo tài chính thường chuẩn bị chậm trể hoặc chuẩn bị chủ yếu phục vụ về thuế (tối thiểu hóa thuế hơn là tối đa lợi nhuận nên số liệu bị sai lệch so với thực tế), ngoài ra, hoặc được lập theo hướng tích cực, rất khác so với thực tế.
  • 33. 25 Với đặc điểm RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh khá cao, cùng số lượng khách hàng lớn, có quy mô vốn vay nhỏ, với tần suất cao hơn và các giao dịch có giá trị thấp hơn sẽ tăng thêm mức độ phức tạp trong công tác kiểm soát RRTD trong cho vay đối với đối tượng này. Đó là làm thế nào để giải quyết được hai vấn đề chính là kết quả đạt được và chí phí thực hiện công tác kiểm RRTD. 1 1. .2 2. .3 3. . N Nộ ội i d du un ng g k ki iể ểm m s so oá át t r rủ ủi i r ro o t tí ín n d dụ ụn ng g t tr ro on ng g c ch ho o v va ay y k ki in nh h d do oa an nh h đ đố ối i v vớ ới i k kh há ác ch h h hà àn ng g c cá á n nh hâ ân n c củ ủa a n ng gâ ân n h hà àn ng g t th hư ươ ơn ng g m mạ ại i 1.2.3.1. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Né tránh được hiểu là tránh xa đối tượng hay không đối diện với đối tượng nên né tránh RRTD cũng được hiểu là không đối diện với RRTD. Trong hoạt động kiểm soát RRTD, né tránh RRTD là một trong những công cụ kiểm soát RRTD. Né tránh RRTD là việc chủ động né tránh trước khi rủi ro xảy ra, né tránh những đối tượng, những hoạt động hoặc những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất do khách hàng vay vốn không trả nợ đúng hạn như đã cam kết. Quyết định né tránh RRTD là quyết định có ý thức của các nhà quản trị rủi ro ngân hàng. Ngân hàng có thể quyết định không cung cấp bất kỳ khoản vay hoặc tài trợ cho một số lĩnh vực cụ thể mà ngân hàng xét thấy rủi ro cao để né tránh nguy cơ RRTD có thể xảy ra. Né tránh RRTD ở đây có nghĩa là không đối diện với RRTD bằng nhiều hình thức như quyết định từ chối cho vay hoặc đưa ra các quyết định loại bỏ RRTD để ngân hàng không còn đối diện với nó trong cho vay. Trong giai đoạn trước khi cho vay, sau khi nhận diện, đo lường RRTD, ngân hàng đánh giá từng đối tượng khách hàng theo những mức độ rủi ro cụ thể, đối với những khách hàng đã thấy rõ có chứa rủi ro lớn, không phù hợp với chính sách cho vay thì biện pháp tốt nhất là né tránh rủi ro bằng cách từ chối cấp tín dụng ngay từ đầu. Né tránh RRTD là cách tiếp cận hiệu quả của quản trị RRTD. Bằng cách né tránh RRTD, ngân hàng biết rằng sẽ không gánh chịu những tổn thất tiềm ẩn và bất định mà RRTD gây ra. Đây là quyết định được
  • 34. 26 đánh giá là tương đối dễ dàng, đơn giản, triệt để và chi phí thấp nhưng có một số hạn chế sau: - Hoạt động cho vay của ngân hàng luôn đối diện với nguy cơ tổn thất do RRTD gây ra nên rất khó né tránh hoàn toàn được RRTD mà thường chỉ né tránh một phần ở một mức độ nào đó. - Rủi ro tồn tại trong mọi hoạt động của ngân hàng nên né tránh RRTD có thể dẫn đến phải đối diện với rủi ro khác trong hoạt động của ngân hàng. Để công tác né tránh RRTD được thực hiện có hiệu quả, ngân hàng thường sử dụng các biện pháp sau: - Từ chối cho vay: Ngân hàng từ chối cho vay đối với khách hàng không đủ điều kiện vay vốn, không đáp ứng được các tiêu chuẩn cho vay. Đây là biện pháp né tránh hoàn toàn RRTD đảm bảo cho ngân hàng không đối diện với RRTD có nguy cơ tổn thất cao. Để lựa chọn được khách hàng vay vốn tốt và có cơ sở từ chối khách hàng yếu kém, dễ dẫn đến tổn thất, ngân hàng tiến hành xây dựng bộ tiêu chuẩn sàng lọc khách hàng với những tiêu chí cụ thể nhằm thống nhất công tác thực hiện sàng lọc khách hàng. Tùy thuộc vào mức độ chấp nhận rủi ro mà mỗi ngân hàng đưa ra qui định về nội dung tiêu chuẩn sàng lọc khách hành vay vốn khác nhau. Tuy nhiên, ngân hàng thường chấp nhận cho vay nếu khách hàng được đánh giá là: có khả năng trả nợ; hoạt động kinh doanh có lãi và có tình hình tài chính ổn định; có phương án kinh doanh, dự án đầu tư khả thi, hiệu quả. Đối với khách hàng không đạt tiêu chuẩn này, ngân hàng nên sử dụng biện pháp né tránh RRTD. - Yêu cầu khách hàng có biện pháp nhằm biến đổi RRTD về mức chấp nhận để cho vay: Đối với những khoản cho vay có RRTD cao nhưng có khả năng biến đổi và đưa RRTD về mức chấp nhận được để cho vay, ngân hàng tư vấn cho khách hàng có biện pháp bổ sung như thuê chuyên gia quản lý, thuê kiểm toán báo cáo tài chính, thành lập bộ phận kiểm soát nội bộ…. nhằm đưa RRTD về mức chấp nhận để cho vay và đây là biện pháp thường thực hiện trước khi quyết định cho vay.
  • 35. 27 - Áp dụng giới hạn tín dụng trên một khách hàng: Mục đích của xác định giới hạn tín dụng: (1) là xác định nhu cầu vốn cần thiết trong kỳ của khách hàng vay vốn, giúp cho họ có kế hoạch quản lý và sử dụng vốn hiệu quả trong giới hạn vốn tín dụng được cung cấp; (2) là xác định giới hạn cao nhất mà ngân hàng chấp nhận RRTD trên cơ sở kết quả thẩm định, xếp hạng tín dụng nội bộ cho một khách hàng vay. Vì thế, giới hạn tín dụng vừa giúp khách hàng vay sử dụng hiệu quả vốn vay ngân hàng vừa giúp cho ngân hàng giới hạn khả năng chịu đựng RRTD. - Áp dụng giới hạn tỷ lệ dư nợ đối với những lĩnh vực, ngành có RRTD cao trên tổng dư nợ: Xác định giới hạn tín dụng đối với những lĩnh vực cho vay có nguy cơ rủi ro cao như bất động sản, đầu tư chứng khoán là cần thiết để giới hạn RRTD xảy ra đối với lĩnh vực có mức độ RRTD cao. Ngân hàng thực hiện giới hạn tỷ lệ dư nợ cho vay đối với lĩnh vực có mức độ RRTD cao trên tổng dư nợ nhằm không tập trung dư nợ vay vào các lĩnh vực có RRTD cao. Đồng thời khuyến khích cho vay các lĩnh vực có mức độ RRTD thấp như cho vay lĩnh vực thương mại, sản xuất công nghiệp, cho vay xuất khẩu.... Đây là biện pháp né tránh một phần RRTD nhằm giới hạn RRTD trong mức cho phép. - Thực hiện cho vay đồng tài trợ: Đây là hình thức các ngân hàng cùng cho vay một dự án, cùng chia sẻ RRTD trong cho vay. Cho vay đồng tài trợ là hình thức chia nhỏ RRTD nhằm né tránh RRTD có nguy cơ tổn thất cao, chấp nhận RRTD trong giới hạn. Cho vay đồng tài trợ giúp ngân hàng giới hạn mức RRTD và tổn thất trong khả năng tài chính của mình. 1.2.3.2. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Bên cạnh biện né tránh hoàn toàn RRTD, ngân hàng tiến hành các hoạt động ngăn ngừa RRTD không để nó xảy ra. Ngăn ngừa được hiểu là các hoạt động nhằm loại bỏ những nguyên nhân, ngăn cản khả năng xảy ra sự việc không mong muốn nào đó nhằm giảm thiểu tổn thất do sự việc đó xảy ra. Đối với những khoản vay mà yếu tố rủi ro được xác định nhưng có thể khắc phục được thì ngân hàng xem xét, cân nhắc để cho vay và thực hiện việc giám sát vốn vay nhằm không để dẫn đến rủi ro. Các hoạt động này được tiến hành trước khi
  • 36. 28 RRTD xảy ra căn cứ vào kết quả nhận dạng và đánh giá RRTD. Bên cạnh đó hoạt động này thường được thực hiện trong và sau khi cho vay. Các biện pháp ngăn ngừa RRTD trong cho vay bao gồm: - Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay: tài sản đảm bảo là những tài sản thuộc sở hữu của khách hàng vay dùng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các khoản phí liên quan cho ngân hàng theo các cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tài sản đảm bảo giúp ngân hàng nắm được thế chủ động trong kiểm soát vốn vay. Nó vừa là biện pháp hạn chế RRTD vừa là biện pháp giảm thiểu tổn thất. Khi thế chấp tài sản, khách hàng vay có trách nhiệm trong việc trả nợ vay đúng như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tỷ lệ giá trị tài sản đảm bảo vốn vay trên dư nợ vay tùy thuộc vào mức độ RRTD mà ngân hàng đánh giá đối với từng khách hàng trong từng thời kỳ. Ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản đảm bảo khi họ bị xuống hạng hoặc tài sản đảm bảo bị giảm giá. Để biện pháp này được thực hiện có hiệu quả, ngân hàng phải thực hiện tốt các vấn đề như: định giá tài sản đúng giá thị trường; chọn lọc tài sản đảm bảo có tính thanh khoản; định kỳ phải kiểm tra tài sản đảm bảo để đảm bảo tài sản không bị mất mát, hư hại giảm giá trị; phải có điều khoản thỏa thuận với khách hàng về các trường hợp bổ sung tài sản đảm bảo trong hợp đồng tín dụng. - Yêu cầu khách hàng cá nhân vay vốn kinh doanh phải có vốn tự có tham gia vào phương án SXKD, dự án đầu tư: Ngân hàng chỉ cho vay khi khách hàng có vốn tự có tham gia vào phương án SXKD hoặc dự án. Đây là biện pháp nhằm tăng trách nhiệm sử dụng vốn vay của khách hàng. Mức độ vốn tự có của khách hàng tham gia vào phương án SXKD hoặc dự án đầu tư phụ thuộc vào mức độ RRTD mà ngân hàng đánh giá và mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Để biện pháp được thực hiện tốt biện pháp nay, ngân hàng nên yêu cầu vốn tự có của khách hàng phải được giải ngân trước hoặc song song với vốn vay và phải được thể hiện trong hợp đồng tín dụng. - Công tác tổ chức cho vay: Để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát RRTD trong cho vay, công tác tổ chức cho vay của ngân hàng cần phải: