SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN
Họ và tên sinh viên
NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ
Huế, tháng 05 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN
Giáo viên hướng dẫn: Họ và tên sinh viên:
ThS. Lê Thị Nhật Linh Nguyễn Thị Quỳnh Như
Khóa học: 2016 – 2020
Lớp học: K50D Kế toán
Huế, tháng 05, năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Lời cảm ơn
Sau gần ba tháng thực tập tại phòng giao dịch Vĩnh Lộc thuộc Chi nhánh Chợ
Lớn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, tác giả đã hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp với đề tài “Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn”.
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân cùng
với những kiến thức tích lũy được, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý
anh chị trong phòng giao dịch Vĩnh Lộc thuộc Chi nhánh Chợ Lớn của Ngân hàng
Công Thương Việt Nam và đặc biệt là cô giáo hướng dẫn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến người trực tiếp hướng dẫn khóa
luận - ThS. Lê Thị Nhật Linh đã hướng dẫn nhiệt tình và luôn giúp đỡ tác giả trong
suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân
viên Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Chợ Lớn và đặc biệt là quý anh chị phòng
giao dịch Vĩnh Lộc đã tạo điều kiện để tác giả được thực tập và có thể hoàn thành tốt
khóa luận này. Tác giả xin cảm ơn anh Nguyễn Văn Minh Phúc – Cán bộ tín dụng tại
phòng giao dịch Vĩnh Lộc đã luôn qua tâm giúp đỡ, cung cấp số liệu, chứng từ để giúp
em hoàn thành khóa luận
Do hạn chế về thời gian và kiến thức, bài khóa luận vẫn còn những điểm sai sót,
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và chỉ bảo của quý thầy cô để khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 05 năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Quỳnh Như
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................4
1.1 Lý luận chung về Ngân hàng Thương mại (NHTM)..........................................4
1.1.1Khái niệm..........................................................................................................4
1.1.2 Chức năng của NHTM.....................................................................................4
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng ................................................................4
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán ............................................................5
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền ...................................................................................6
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại.................................................................6
1.1.4. Các hoạt động của NHTM..............................................................................7
1.1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM..................................................7
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng.......................................................8
1.2.1. Vai trò .............................................................................................................8
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng...................................................................8
1.3. Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng ..............................................9
1.3.1. Khái niệm........................................................................................................9
1.3.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng.................................................................9
1.3.2.1. Chức năng huy động và phân phối tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả.......9
1.3.2.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt..................................................................10
1.3.2.3 Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế .............................10
1.3.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng......................................................................10
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
1.3.3.1 Điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên
liên tục. ................................................................................................................10
1.3.3.2. Tăng cường hiệu quả kinh doan, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát
triển xã hội...........................................................................................................10
1.3.3.3 Công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước ..................................................11
1.3.4. Nguyên tắc tín dụng của ngân hàng..............................................................11
1.3.5. Thời hạn tín dụng của ngân hàng .................................................................11
1.3.6. Phương thức tín dụng ngân hàng..................................................................12
1.3.7. Lãi suất tín dụng ngân hàng..........................................................................13
1.3.8. Rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................................13
1.4. Kế toán nghiệp vụ tín dụng ngân hàng.............................................................13
1.4.1 Khái niệm.......................................................................................................13
1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán tín dụng......................................................................13
1.4.3. Tổ chức kế toán tín dụng ..............................................................................14
1.4.4 Hạch toán các nghiệp vụ tín dụng .................................................................15
1.4.4.1 Kế toán nghiệp vụ cho vay các tổ chức tín dụng khác............................15
1.4.4.2 Kế toán nghiệp vụ tín dụng đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong
nước.....................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN
.......................................................................................................................................23
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ
Lớn.............................................................................................................................23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam.........................................................................................................................23
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh....................................................................................................24
2.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam -
Chi nhánh Chợ Lớn. ...............................................................................................25
2.1.3.1. Mô hình hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..............25
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Chợ Lớn....................................................................................................25
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2.1.3.3 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban...................................................26
2.1.4 Các nguồn lực của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Chợ Lớn (2017-2019).............................................................................................28
2.1.4.1 Tình hình nguồn lao động của chi nhánh................................................28
2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh...............................................30
2.1.4.3 Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh ..........................................35
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
CN Chợ Lớn ...........................................................................................................39
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................39
2.1.5.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ...................................................40
2.1.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ........................................................41
2.1.5.4 Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.................................42
2.1.5.5. Tổ chức hệ thống tài khoản....................................................................42
2.1.5.6. Hình thức sổ và hệ thống sổ sách kế toán..............................................42
2.1.5.7 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...........................................................44
2.1.5.8 Các chính sách kế toán được áp dụng trong quy trình cho vay..............45
2.2 Thực trạng kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn ..............................................................................47
2.2.1 Quy trình tín dụng..........................................................................................47
2.2.2 Chứng từ được sử dụng đối với kế toán cho vay...........................................49
2.2.3 Hoạt động tín dụng chủ yếu tại chi nhánh.....................................................49
2.2.3.1 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (cầm cố sổ tiết kiệm)..............................49
2.2.3.2 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp (vay thông thường) .........58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI
NHÁNH CHỢ LỚN ....................................................................................................65
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn..............................................................................65
3.1.1Ưu điểm ..........................................................................................................65
3.1.2 Nhược điểm ...................................................................................................66
3.1.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Chợ Lớn.............................66
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68
1. Kết luận...............................................................................................................68
2. Kiến nghị.............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70
PHỤ LỤC .....................................................................................................................71
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CK Chiết khấu
CMKT Chuẩn mực kế toán
CN Chi nhánh
GDV Giao dịch viên
GTCG Giấy tờ có giá
KH Khách hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHCT Ngân hàng Công Thương
PGD Phòng giao dịch
TCQT Tổ chức quốc tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TG Tiền gửi
TK Tài khoản
TM Tiền mặt
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSĐB Tài sản đảm bảo
VIETINBANK Ngân hàng Công Thương
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến
năm 2019 .......................................................................................................................30
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017
đến năm 2019.................................................................................................................32
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Vietinbank- CN Chợ Lớn từ năm 2017
đến năm 2019.................................................................................................................36
Bảng 2.4: Tỷ lệ trích lập dự phòng theo từng nhóm nợ ................................................46
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản.......................................................................................31
Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn................................................................................34
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình hệ thống tổ chức của Vietinbank - CN Chợ Lớn..........................26
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Vietinbank – CN Chợ Lớn.................39
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán trên phần mềm Core Sunshine tại VietinBank –
CN Chợ Lớn ..................................................................................................................44
Sơ đồ 2.4: Quy trình tín dụng của Vietinbank – CN Chợ Lớn......................................47
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu 2.1: Tờ trình đánh giá, thẩm định và quyết định cho vay của VD1......................50
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho hồ sơ TSĐB cho VD1..........................................................53
Biểu 2.3: Ủy nhiệm chi – giải ngân cho VD1 ...............................................................54
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 2111.xxxxx cho VD1 .............................................................55
Biểu 2.5: Giấy đề nghị thu nợ cho VD1........................................................................56
Biểu 2.6: Giấp nộp tiền trả nợ vay cho VD1.................................................................57
Biểu 2.7: Giấy ủy nhiệm chi cho VD1 ..........................................................................58
Biểu 2.8: Giấy nhận nợ cho VD2 ..................................................................................59
Biểu 2.9: Ủy nhiệm chi cho VD2 ..................................................................................60
Biểu 2.10: Phiếu thu dịch vụ cho VD2..........................................................................61
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 2111.xxxxx cho VD2..................................................62
Biểu 2.12: Phiếu thu lãi tiền vay ...................................................................................63
Biểu 2.13: Vấn tin trả hết khoản vay cho VD2 .............................................................64
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Trong 20 năm qua, công cuộc đổi mới nền kinh tế của nước ta đã đạt được
nhiều thành công, các chỉ số kinh tế cơ bản như GDP, xuất nhập khẩu, đầu tư, thu chi
ngân sách nhà nước đều đạt cao và bền vững, có được kết quả trên, ngoài sự đóng góp
chung của cả nước, của các ngành, các cấp, phải kể đến những nỗ lực của ngành ngân
hàng. Ngành kinh doanh ngân hàng là một trong những dịch vụ quan trọng và cần thiết
cho nền kinh tế thị trường hiện nay. Cùng với quá trình chuyển dịch nền kinh tế hàng
hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, trong những năm qua, hệ thống Ngân hàng
Việt Nam đã và đang phát triển theo xu hướng tích cực và năng động cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thế giới. Với vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng và là cầu nối giữa
người đi vay với người cho vay nên càng ngày ngân hàng càng có vị trí quan trọng hơn
khi nó làm cho dòng vốn cũng như sự lưu thông trong nền kinh tế một cách hiệu quả
và nhanh chóng hơn. Ngân hàng là tổ chức cho vay chủ yếu của các tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân, góp phần thực hiện các dự án đầu tư lớn, thúc đẩy mở rộng sản xuất,
nâng cao chất lượng cơ sở vật chất là tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
Và một trong những dịch vụ mà ngân hàng cung cấp là tín dụng ngân hàng. Đó
là một hoạt động chủ yếu, quan trọng của ngân hàng, thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản, tạo thu nhập lớn mặt khác cũng mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng.
Do đó nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng cần được tổ chức một cách chặt chẽ và tiện
lợi cho ngân hàng và khách hàng. Thông qua các quy trình nghiệp vụ, kế toán cho vay
vốn tín dụng đã phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các khoản cho vay, thu nợ, thu
lãi, theo dõi và quản lý số dư nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, trên cơ sở đó giúp cho
việc theo dõi các hoạt động tín dụng dễ dàng và hạn chế các rủ ro cho ngân hàng trong
việc thu gốc và lãi đúng hạn thì vấn đề đặt ra là phải theo dõi chặt chẽ các khoản cho
vay, thu gốc và lãi kịp thời, đây chính là nhiệm vụ của kế toán tín dụng. Thực hiện tốt
công tác kế toán tín dụng sẽ giúp cho ngân quản lý vốn tín dụng một cách khoa học, có
hệ thống và ngày càng được nâng cao về mặt chất lượng dịch vụ.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
Nhánh Chợ Lớn và nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tín dụng trong
hệ thống ngân hàng nên tôi quyết định chọn đề tài “ Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn” để làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các vấn đề của hoạt động kế toán nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng thương mại.
 Đánh giá thực trạng công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương - Chi nhánh Chợ Lớn .
 Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nghiệp
vụ tín dụng tại Chi nhánh Chợ Lớn.
3. Đối tượng nghiên cứu
 Các vấn đề lý luận về kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
 Công tác kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương -
Chi nhánh Chợ Lớn.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu về tình hình nguồn nhân lực, tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh trong 3 năm từ năm 2017 – 2019. Các ví dụ về
việc hạch toán phần hành tín dụng được lấy của năm 2019, 2020.
 Về không gian: Giới hạn trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn
 Về nội dung:
Tác giả tập trung nghiên cứu cụ thể về nghiệp vụ kế toán nghiệp vụ cho vay
trong phạm vi thực hiện của phòng kế toán của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam, gồm cho vay thông thường đối với khách hàng doanh nghiệp và cho vay cầm cố
khách hàng cá nhân.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến
đơn vị như tình hình sử dụng chứng từ, hạch toán tài khoản, ghi sổ sách,… từ các
phòng ban của đơn vị. Thu thập các tài liệu liên quan từ Internet, sách tham khảo và
các khóa luận tốt nghiệp Đại học, luận văn thạc sĩ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
3
- Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể, thao tác
và quy trình tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế toán tại phòng kế toán và các phòng
khác của đơn vị.
- Phương pháp phỏng vấn: tiến hành phỏng vấn, trao đổi với nhân viên kế toán
của đơn vị để tìm hiểu thêm về các thông tin không có trong tài liệu được đơn vị cung
cấp và làm rõ thêm về các thông tin, số liệu có trong tài liệu của đơn vị.
Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ
được tiến hành đối chiếu với mục tiêu, phương hướng đã đề ra để đánh giá việc thực
hiện so với kế hoạch có đạt hiệu quả hay không hoặc so sánh các chỉ tiêu giữa các năm
để xem sự khác nhau giữa các năm.
- Phương pháp thống kê: Dùng số tương đối, số tuyệt đối…để phân tích sự tăng
giảm của các chỉ tiêu và xu hướng của chúng.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Các thông tin. số liệu sau khi thu thập sẽ
được tổng hợp lại theo đặc điểm nghiệp vụ…Sau đó tiến hành phân tích để đưa ra kết
luận và giải pháp phù hợp với vấn đề nghiên cứu để phát huy những điểm mạnh và
khắc phục những hạn chế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Lý luận chung về Ngân hàng Thương mại (NHTM)
1.1.1Khái niệm.
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam được ghi trong Nghị định số
59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM: “Ngân hàng là
loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan”. Luật này còn định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là
loài hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội
dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
toán.”
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi
dư thừa và bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của ngân hàng thương mại là nhằm
mục đích kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt đó là "tiền". Phần chênh lệch giữ lãi
suất cho vay vốn và lãi suất huy động vốn chính là phần lợi nhuận của ngân hàng.
Hoạt động của ngân hàng thương mại là cung cấp các dịch vụ, nghiệp vụ cơ bản là
nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán phục vụ cho mọi nhu cầu về
tiền của mọi người, mọi loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
1.1.2 Chức năng của NHTM
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng NHTM là “cầu nối” giữa những
người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động
khai thác các khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên
quỹ cho vay cho nền kinh tế. Với hình chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai trò là
chủ thể đi vay, vừa đóng vai trò là chủ thể cho vay.
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM góp phần tạo lợi ích tất cả
các chủ thể kinh tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
5
- Đối với người gửi tiền: Thông qua cơ chế huy động vốn của NH đã tập hợp
các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi và tạo ra thu nhập cho những người gửi tiền.
- Đối với người đi vay: khách hàng vay sẽ thỏa mãn được nhu cầu về vốn mà
không phải tiêu tốn nhiều thời gian, công sức để đi tìm kiếm nguồn cung ứng vốn đảm
bảo, an toàn và hợp pháp.
- Đối với ngân hàng thương mại: Ngân hàng sẽ tìm kiếm được khoản lợi nhuận
từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi.
- Đối với nền kinh tế: việc cung cấp tài chính cho các doanh nghiệp, cá nhân.
hộ gia đình đã khuyến khích sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng sản lượng, lượng làm
tăng thu nhập và khuyến khích tiêu dùng hàng hóa điều này sẽ giúp cho việc tăng
cường sản xuất.
Đây được coi là chức năng quang trọng nhất của NHTM vì vó phản ánh bản
chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của NH
đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện được yêu cầu
của KH như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền tiền hàng.
dịch vụ hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của KH từ bán hàng hóa hoặc các khoản thu
khác. NH thực hiện chức năng trung gian thanh toán làm cho nó trở thành quỹ cho KH
. Trên thực tế, khi việc thanh toán trực tiếp giữa các chủ thể kinh tế bằng tiền mặt gặp
nhiều hạn chế và rủ ro cao lại thiếu chính xác và an toàn, đặc biệt là hạn chế về khoảng
cách địa lý giữa các chủ thể thanh toán. Từ những hạn chế đó đã tạo nên nhu cầu và
gia tăng khối lượng thanh toán qua NH.
Với chức năng trung gian thanh toán. NH thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho KH.
- Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho KH.
- Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các KH.
Chức năng trung gian thanh toán của NH có ý nghĩa rất lớn đối với các hoạt
động của nền kinh tế xã hội. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt thông qua hệ
thống của nền kinh tế xã hội thông qua hệ thống NH góp phần tiết giảm chi phí và
lượng tiền mặt trong lưu thông và đảm bảo an toàn trong thanh toán. Việc lựa chọn
phương thức không dùng tiền mặt thích hợp cho phép KH thực hiện thanh toán nhanh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
6
chóng và chính xác, điều này góp phần tăng tốc độ lưu thông hàng hóa. tốc độ lưu
chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội. Mặt khác, việc cung ứng các
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho NH thu hút nguồn vốn tiền gửi.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Khi có sự phân hóa trong hệ thống NH, hình thành nên ngân hàng phát hành và
ngân hàng trung gian thì NH trung gian không còn thực hiện chức năng phát hàng giấy
bạc NH nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán,
NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền
gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền
được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành
vi cho vay bằng chuyện khoản, hệ thống NH có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền
tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu.
Tóm lại, sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian
thanh toán là cơ sở để NHTM thực hiện chức năng trung gian tạo tiền gửi thanh toán.
Khi NH chỉ thực hiện chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay, NH chưa hề tạo tiền
mà chỉ khi thực hiện cho vay NH mới bắt đầu tạo tiền.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau,
trong đó chức năng trung gian là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện
các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt các chức năng trung gian
thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng
hoạt động tín dụng, từ đó tăng thu nhập cho ngân hàng.
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại
NHTM giúp cho cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất cho con người.
Trong nền kinh tế thị trường, để mở rộng quy mô sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp
phải có một lượng vốn nhất định để đổi mới, nâng cấp thiết bị công nghệ, mở rộng quy
mô. Trước nhu cầu đó NHTM có vai trò đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn thiếu
hụt, cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hổ trợ các doanh nghiệp
thực hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh.
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa NHNN với nền kinh tế trong việc thực hiện
các chính sách tiền tệ, NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia.
Với xu hướng phát triển kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế quốc tế,
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
7
việc mở rộng và giao lưu kinh tế là một vấn đề tất yếu. Thông qua các nghiệp vụ tài
trợ hoạt động xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế,
NHTM giúp cho việc thanh toán trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận
tiện, an toàn và hiệu quả.
1.1.4. Các hoạt động của NHTM
- Hoạt động huy động vốn.
- Hoạt động tín dụng: Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá
nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác,
bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong
các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và thường chiếm tỷ trọng
lớn nhất.
- Hoạt động thanh toán và ngân quỹ.
- Hoạt động khác: NHTM còn có thể thực hiện một số hoạt động khác như góp
vốn, mua cổ phần. tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối. kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý,
dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
1.1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM
a) Cấu trúc tài sản, cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lợi nhuận có tính đặt
thù riêng. Do NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác nên cấu trúc tài sản có
sự khác biệt so với cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp phi tài chính. Cơ cấu vốn
kinh doanh gồm phần lớn là vốn huy động từ bên ngoài và chỉ một phần nhỏ là vốn tự
có của ngân hàng. Nguồn gốc sinh lời cũng khác so với các doanh nghiệp phi tài
chính: NHTM chủ yếu kiếm lợi nhuận từ hoạt động cho vay và đầu tư, trong khi đó,
các doanh nghiệp phi tài chính kiếm lợi nhuận chủ yếu từ bán hàng hóa hoặc cung cấp
dịch vụ.
b) Khách hàng vừa là nhà cung ứng vừa là người tiêu thụ. Khách hàng có thể
cho ngân hàng vay các khoản tiền nhàn rỗi trong một thời gian nhất định, đồng thời
cũng có thể đi vay của ngân hàng.
c) Môi trường hoạt động nhạy cảm với thông tin. Hoạt động kinh doanh của
NHTM thường chịu tác động rất lớn bởi các thông tin từ thị trường. Khách hàng dễ
mất niềm tin khi tiếp nhận thông tin xấu về ngân hàng. Điều này có thể dẫn tới việc
khách hàng rút tiền ồ ạt gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động thanh toán của NH.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
8
d) Môi trường hoạt động có tính hợp tác cao. Hoạt động kinh doanh của một
NH đòi hỏi phải hợp tác chặt chẽ với các NH khác để giảm rủi ro kinh doanh và cùng
cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tránh tình trạng “Domino” là sự phá sản của một
NH sẽ làm lung lay toàn bộ hệ thống NH.
e) Môi trường hoạt động chịu tác động lớn của các yếu tố:
- Chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Chính phủ. So với các ngành nghề khác. hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực NH chịu sự giám sát cao nhất.
- Chịu tác động của nhiều rủi ro như rủi ro lãi xuất, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh
khoản, rủi ro ngoại hối....
- Chịu ảnh hưởng từ các yếu tố như hệ thông pháp luật, văn hóa tiêu dùng. công
nghệ, môi trường cạnh tranh ngành....
f) Chịu sự chi phối mạnh của yếu tố công nghệ. Bên cạnh yếu tố con người,
công nghệ chính là chìa khóa quang trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của NH ngày nay. Ứng dụng công nghệ cho phép NH kiểm soát hiệu quả hơn hoạt
động kinh doanh và cung cấp nhiều tiện ích hơn cho KH. Ngày nay, hệ thống máy
ATM, máy POS và internet banking đang dần thay thế nhân viên giao dịch của NH.
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng
1.2.1. Vai trò
Kế toán ngân hàng có vai trò đặc biệt trong việc cung cấp các số liệu, phản ánh
toàn bộ diễn biến hoạt động kinh tế và nhờ vậy nó có thể kiểm tra tình hình huy động
và sử dụng vốn của ngân hàng, về việc sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế có hiệu quả
hay không. Cho nên kế toán ngân hàng là công cụ để quản lý các nghiệp vụ Ngân hàng
và hoạt động của nền kinh tế.
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng
Kế toán ngân hàng có nhiệm cung cấp nguồn thông tin về tình hình hoạt động
kinh doanh của ngân hàng để phục vụ cho các đối tượng sau đây:
- Nhà quản trị, điều hành ngân hàng
- Các nhà đầu tư
- Cơ quan thuế
- Khách hàng
Thế nên kế toán ngân hàng có nhiệm vụ sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
9
- Kế toán ngân hàng phải ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngân hàng, hoạt động nguồn vốn, sử dụng vốn và các
dịch vụ ngân hàng khác theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước và các thể
lệ chế độ kế toán ngân hàng quy định.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu và đề xuất các giải pháp phục
vụ cho yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong đơn vị.
- Kế toán ngân hàng phải tổ chức giao dịch, phục vụ khách hàng một cách khoa
học, văn minh, lịch sự, góp phần thực hiện chiến lược khách hàng của ngân hàng.
- Cung cấp thông tin chính xác cho Ngân hàng trung ương và các cơ quan quản
lý nhà nước phục vụ cho sự chỉ đạo thực thi các chính sách tiền tệ, chính sách tài
chính.
- Kế toán ngân hàng giám phải giám sát quá trình sử dụng tài sản (vốn) nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng các loại tài sản, kiểm tra giám sát chặt chẽ các khoản thu
chi tài chính.
1.3. Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng
1.3.1. Khái niệm
“Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng với bên đi vay (là
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi
vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng (TCTD) khi
đến hạn thanh toán.” (Nguyễn Thị Thanh Hương, 2007, tr.43)
Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng năm 2010 số 47/2010/QH12 do Quốc hội
ban hành thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.3.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng
1.3.2.1. Chức năng huy động và phân phối tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả.
Đây là chức năng cốt lõi của tín dụng ngân hàng, được thực hiện trên nguyên
tắc hoàn trả có lãi. Chức năng này gồm hai loại nghiệp vụ được tách hẳn ra là huy
động vốn tạm thời nhàn rỗi và cho vay vốn đối với các nhu cầu cần thiết của nền kinh
tế, nhờ chức năng này mà dòng vốn của xã hội được lưu thông từ nơi “thừa” sang nơi
“thiếu”, làm cho việc sử dụng vốn có hiệu quả.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
10
Việc phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện bằng hai
cách: Phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp.
1.3.2.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và phát
triển đa dạng, từ đó đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt và thanh
toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được khối lượng giấy bạc
trong lưu thông, làm giảm được chi phí lưu thông giấy bạc ngân hàng, đồng thời cho
phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời
nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển.
1.3.2.3 Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm
phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và
nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế. Do đó, tín dụng còn được coi là một
trong những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực
hiện các chiến lược phát triển kinh tế.
Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với việc
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có thể phản ánh
và kiểm soát quá tình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế.
1.3.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.3.3.1 Điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên
liên tục.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp với số vốn tự có sẽ khó
mà đảm bảo được tất cả các khoản cần thanh toán. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp
phải huy động từ các nguồn vốn khác. Trong đó vốn tín dụng là giải pháp hàng đầu
cho các doanh nghiệp, vì nó có sự linh hoạt cao, nhờ vốn tín dụng mà các doanh
nghiệp đều được thỏa mãn về vốn dẫn đến quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một
cách thường xuyên. liên tục và nguồn vốn được sử dụng một cách tối đa.
1.3.3.2. Tăng cường hiệu quả kinh doan, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát
triển xã hội
Với vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng, tín dụng ngân hàng vừa giúp doanh
nghiệp có vốn nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc
độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế. Mặt khác, một trong những quy định tín
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
11
dụng của ngân hàng là khâu giám sát sử dụng vốn vay. Với việc giám sát này, doanh
nghiệp phải sử dụng vốn vay có mục đích, nhạy bén với những thay đổi của thị trường,
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Nền kinh tế phát triển sẽ tạo điều kiện nâng cao
đời sống nhân dân kèm theo đó là các hoạt động phúc lợi và phát triển xã hội.
1.3.3.3 Công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước
Một trong những đặc điểm quan trong của NHTM là khả năng tạo tiền thông
qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi Nhà nước muốn tăng khối lượng tiền cung
ứng thì Ngân hàng Nhà nước có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền
kinh tế và ngược lại. Do vậy thông qua hình thức tín dụng ngân hàng, nhà nước có thể
kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Đây chính là công cụ tài
chính hữu hiệu để điều tiết vĩ mô của Nhà nước.
1.3.4. Nguyên tắc tín dụng của ngân hàng
Nguyên tắc cho vay là các điều khoản được sử dụng để đảm bảo việc thực hiện
đúng theo yêu cầu đã kí kết. Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo
thực hiện các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của Chính phủ và Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cần có các biện pháp để phòng và chống các rủi ro xảy ra.
1.3.5. Thời hạn tín dụng của ngân hàng
Căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh. thời hạn thu hồi vốn của các dự án đầu
tư, khả năng thanh toán nợ của khách hàng để xác định thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm (dưới 12 tháng).
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 - 5 năm (từ 12 - 60 tháng)
nhưng không vượt quá thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành
lập của đơn vị.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm (trên 60 tháng) nhưng
không vượt quá thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập
của đơn vị. Đối với các dự án phục vụ đời sống sinh hoạt thì không vượt quá 15 năm.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
12
1.3.6. Phương thức tín dụng ngân hàng
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vốn vay của khách hàng và khả
năng kiểm tra, giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay của tổ chức tín dụng thỏa
thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn phương án cho vay theo một những
phương pháp sau:
- Cho vay từng lần: áp dụng đối với KH có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần
vay vốn, KH và ngân hàng làm thủ tục vay vốn theo quy định và ký kết HĐTD.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là cách thức cho vay bằng cách ngân hàng
xác định và thỏa thuận cho KH một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh để làm căn cứ cho việc phát tiền
vay.
- Cho vay theo dự án đầu tư: cho KH vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh. dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống, là một
dạng cho vay trung và dài hạn. Đó là việc các NHTM hỗ trợ các KH có đủ nguồn lực
tài chính thực hiện các dự định đầu tư mà thời gian thu hồi vốn đầu tư vượt quá 12
tháng.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án
hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo
quy định của cơ chế này và quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành, là quá trình tổ chức thực hiện việc cấp tín dụng của
bên đồng tài trợ với sự tham gia của 2 hay nhiều TCTD do một TCTD làm đầu mối.
Thông thường. ngân hàng đầu mối sẽ thẩm định toàn bộ dự án và được thu một mức
phí đồng tài trợ, nắm giữ toàn bộ tài sản đảm bảo, các ngân hàng thành viên phản hồi
và quyết định tỉ lệ tham gia của mình. mức độ rủi ro tương đương với tỉ lệ vốn tham
gia dự án.
- Cho vay trả góp: TCTD cùng KH xác định và thoả thuận số lãi tiền vay phải
trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời kỳ cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: là việc TCTD cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho KH vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để giúp KH chủ động
thu xếp nguồn vốn cần thiết nhằm thực hiện dự án đầu tư phát triển hoặc phương án
sản xuất kinh doanh, KH có quyền rút vốn của HĐTD dự phòng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
13
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp
thuận cho KH sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền
mua hàng và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của
TCTD đó.
1.3.7. Lãi suất tín dụng ngân hàng
Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm được xác định cho một đơn vị thời gian
(ngày, tuần, tháng, quý, năm…) dùng làm cơ sở để tính lợi tức tín dụng. Lãi suất tín
dụng là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức thu được trong thời gian (tháng, quý, năm
…) với tổng số vốn bỏ ra cho vay trong cùng thời gian đó.
Lãi suất tín dụng là giá cả tín dụng, giá cả của quyền sử dụng vốn.
Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy
định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng
và phù hợp với lãi suất công bố của Ngân hàng cho vay. Khi ký kết hợp đồng tín dụng
có thể áp dụng lãi suất cố định trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng hoặc lãi suất
của từng thời kỳ.
1.3.8. Rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng,
đó là khả năng khách hàng không trả hoặc trả không đúng hạn, đầy đủ cả gốc và lãi.
1.4. Kế toán nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
1.4.1 Khái niệm
“Kế toán nghiệp vụ tín dụng là công việc ghi chép, phản ánh tổng hợp một
cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín dụng trong tất cả các khâu từ giải ngân,
thu nợ, thu lãi và theo dõi dư nợ toàn bộ quá trình cấp tín dụng của NHTM, trên cơ sở
đó để giám đốc chặt chẽ toàn bộ số tiền đã cấp tín dụng cho khách hàng, đồng thời
làm tham mưu cho nghiệp vụ tín dụng.” (Nguyễn Thị Thanh Hương, 2007, tr.49).
1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán tín dụng
 Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản cho vay,
thu nợ, thu lãi trích lập dự phòng rủi ro qua đó hình thành thông tin kế toán phục vụ
quản lý.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
14
 Quản lý hồ sơ cho vay theo dõi kì hạn nợ để thu hồi nợ đúng hạn hoặc
chuyển nợ quá hạn khi người vay không đủ khả năng trả nợ đúng hạn.
 Tính lãi và thu lãi vay chính xác, đầy đủ, kịp thời.
 Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt động của tài
khoản tiền gửi và tài khoản cho vay.
 Thông qua số liệu của kế toán cho vay để phát huy vai trò tham mưu của kế
toán trong quản lý nghiệp vụ tín dụng.
1.4.3. Tổ chức kế toán tín dụng
 Chứng từ cho vay
Chứng từ dùng trong kế toán cho vay là những giấy tờ đảm bảo về mặt pháp lý
các khoản cho vay của ngân hàng. Mọi sự tranh chấp về các khoản cho vay, trả nợ đều
được giải quyết trên cơ sở chứng từ các khoản cho vay. Chứng từ cho vay bao gồm
chứng từ gốc và chứng từ để ghi sổ kế toán.
 Chứng từ gốc
- Đơn xin vay: là chứng từ do khách hàng lập để xin vay vốn ngân hàng. Trong
đó trình bày rõ mục đích vay, số tiền vay. Đó là căn cứ ban đầu để ngân hàng xem xét
cho vay.
- Hợp đồng tín dụng: là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp nếu
có xảy ra giữa khách hàng và ngân hàng.
- Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ hay còn gọi là Bảng phân kỳ hạn nợ: là chứng từ
xác nhận số tiền ngân hàng thu nợ của khách hàng theo lịch trình thời gian cụ thể. Đây
cũng là căn cứ để khách hàng trả nợ cho ngân hàng theo đúng định kỳ.
 Chứng từ để ghi sổ:
- Chứng từ cho vay
+ Nếu vay bằng chuyển khoản thường là các chứng từ thanh toán qua ngân
hàng như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
+ Nếu vay bằng tiền mặt: séc lĩnh tiền mặt, giấy lĩnh tiền, phiếu chi.
- Chứng từ thu nợ
+ Thu bằng chuyển khoản: ủy nhiệm chi, lệnh chi…
+ Thu bằng tiền mặt: giấy nộp tiền, séc lĩnh tiền mặt.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
15
1.4.4 Hạch toán các nghiệp vụ tín dụng
Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 479/2004/QĐ-NHNN và được bổ sung, sửa đổi tại thông tư số 10/2014/TT-NHNN.
1.4.4.1 Kế toán nghiệp vụ cho vay các tổ chức tín dụng khác
 Khái niệm: “Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng là việc cấp tín dụng dưới
hình thức cho vay của tổ chức tín dụng (bên cho vay) cho một tổ chức tín dụng khác
(bên vay)” (Quyết định số 1310/ 2001/QĐ-NHNN).
 Tài khoản sử dụng
TK 20 Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác
TK 201 Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
TK 202 Cho vay các TCTD trong nước bằng ngoại tệ
TK 203 Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ
TK 205 CK, tái CK công cụ chuyển nhượng và các GTCG khác
TK 209 Dự phòng rủi ro
TK 2011,2021,2031,2051 Nợ trong hạn
TK 2012,2022,2032,2052 Nợ quá hạn
Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ: Số tiền đã cho các tổ chức tín dụng khác vay
Bên Có: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đã trả nợ
Số dư Nợ: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đang vay
 Kế toán tiền gốc
1. Khi quyết định cho các tổ chức tín dụng trong nước và ngoài nước vay
ngắn hạn. trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ.
Nợ TK 2011, 2021, 2031… Số tiền các tổ chức tín dụng vay
Có TK 1011, 1031, 5211, 5191, 5012… Giải ngân bằng tiền mặt hoặc
các hình thức thanh toán vốn khác giữa các các ngân hàng.
2. Khi các TCTD khác trả nợ
Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012….Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các hình thức
thanh toán vốn khác giữa các ngân hàng
Có TK 2011, 2021, 2031… Số tiền TCTD khác đã trả
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
16
3. Nếu các TCTD khác không trả nợ đúng hạn hoặc có khả năng không trả nợ
thì ngân hàng điều chỉnh kì hạn nợ như sau:
Nợ TK 2012, 2022, 2032, 2052 Nợ quá hạn
Có TK 2011, 2021, 2031... Số tiền khách hàng chưa thanh toán
 Kế toán dự phòng rủi ro cho vay đối với các TCTD khác
1. Định kỳ ngân hàng dựa vào số nợ đã phân loại và theo qui định của ngân
hàng nhà nước và ngân hàng hệ thống để lập dự phòng rủi ro nợ cho vay
Nợ TK 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Có TK 209 Dự phòng rủi ro
2. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng quyết định xoá nợ
Nợ TK 209 Dự phòng rủi ro
Có TK 2012, 2022, 2032, 2052 Nợ quá hạn
Đồng thời chuyển hồ sơ của khách hàng để tiếp tục theo dõi ở tài khoản 971
Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
 Kế toán tiền lãi phải thu
1. Định kỳ, ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay
Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ
Có TK 702 Thu lãi cho vay
2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi
Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012… Số tiền và hình thức mà KH thanh toán
Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ
Kế toán phát mãi tài sản thế chấp của khách hàng
1. Chi phí phát mãi tài sản
Nợ TK 355 Chi phí xử lý tài sản đảm bảo nợ
Có TK 1011, 1031, 4211…
2. Số tiền thu được khi phát mãi tài sản trừ vào số tiền vay khách hàng chưa
trả
Nợ TK 1011, 1031…
Có TK 2012, 2022, 2032, 2052 Nợ quá hạn
Có TK 3941, 3942 Số tiền lãi KH chưa thanh toán
1.4.4.2 Kế toán nghiệp vụ tín dụng đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong
nước.
 Tài khoản sử dụng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
17
TK 21 Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
TK 211 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
TK 212 Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
TK 213 Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
TK 214 Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
TK 215 Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
TK 216 Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
TK 219 Dự phong rủi ro
TK 2111, 2131, 2141, 2151, 2161 Nợ trong hạn
TK 2112, 2132, 2142, 2152, 2162 Nợ quá hạn
TK 394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
TK 3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
TK 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
TK 3943 Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
TK 3944 Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng
Nội dung và kết cấu các tài khoản 21 Cho vay các TCKT, cá nhân trong nước
Bên Nợ: Số tiền giải ngân cho các tổ chức, cá nhân trong nước
Bên Có: Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước đã thanh toán
Số dư Nợ: Số tiền các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước đang vay
Nội dung và kết cấu của tài khoản 394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
Bên Nợ: Số tiền lãi đã hạch toán vào thu nhập
Bên Có: Số tiền lãi khách hàng đã thanh toán
Số dư Nợ: Số tiền lãi khách hàng chưa thanh toán
 Kế Toán tiền gốc
1. Khi ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay
Nợ TK 2111, 2141 Cho vay ngắn hạn
Nợ TK 2121, 2151 Cho vay trung hạn
Nợ TK 2131, 2161 Cho vay dài hạn
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
18
Có TK 1011, 1031, 4211, 4221... Số tiền ngân hàng giải ngân
Có TK thích hợp khác
Đối với các tài khoản vay có tài sản thế chấp, cầm cố kế toán căn cứ vào Biên
bản định giá của tài sản để hạch toán ngoại bảng ghi:
Nợ TK 994 TS thế chấp, cầm cố của khách hàng
2. Khi khách hàng trả nợ
Nợ TK thích hợp khác Tuỳ thuộc hình thức thanh toán
Nợ TK 1011, 1031, 4211, 4221… KH trả bằng TM hay tiền gửi
Có TK 2111, 2141 Cho vay ngắn hạn
Có TK 2121, 2151 Cho vay trung hạn
Có TK 2131, 2161 Cho vay dài hạn
3. Nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn ngân hàng xem xét tình hình thu nợ
rồi kết chuyển vào tài khoản thích hợp để theo dõi.
Nợ TK 2112, 2132, 2142, 2152, 2162 Nợ quá hạn
Có TK 2111, 2141 Số tiền khách hàng chưa trả
Có TK 2121, 2151 Số tiền khách hàng chưa trả
Có TK 2131, 2161 Số tiền KH chưa thanh toán
 Kế toán tiền lãi phải thu
1. Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay
Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và bằng ngoại tệ
Có TK 702 Thu lãi cho vay
2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi
Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012…Số tiền và hình thức mà KH thanh toán
Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ
 Kế toán dự phòng rủi ro
1. Định kỳ ngân hàng dựa vào số nợ đã phân loại và theo qui định của ngân
hàng nhà nước và ngân hàng hệ thống để lập dự phòng rủi ro nợ cho vay
Nợ TK 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Có TK 219 Dự phòng rủi ro
2. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng quyết định xoá nợ
Nợ TK 219 Dự phòng rủi ro
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
19
Có TK 2112, 2122, 2132, 2142, 2152, 2162 Nợ quá hạn
Đồng thời chuyển hồ sơ của khách hàng để tiếp tục theo dõi ở tài khoản 971
Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
 Kế toán tiền lãi phải thu
1. Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay
Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại
tệ
Có TK 702 Thu lãi cho vay
2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi
Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012… Số tiền và hình thức mà KH thanh toán
Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ
Ngoài ra nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng thương mại còn có các nghiệp vụ
khác, tác giả chỉ giới thiệu sơ qua như sau:
1. Kế toán cho thuê tài chính
 Khái niệm:”Cho thuê tài chính là cho vay trung và dài hạn trong đó Ngân
hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng sẽ mua tài sản về cho thuê và có thể bán lại
cho khách hàng chậm nhất là sau khi kết thúc hợp đồng thuê với giá thỏa thuận trong
hợp đồng thuê.” (Lê Thị Kim Liên, 2007, tr.111).
 Tài khoản sử dụng
TK 23 Cho thuê tài chính
TK 231/ 232 Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam/ ngoại tệ
TK 239 Dự phòng rủi ro
Nội dung và kết cấu các tài khoản
Bên Nợ: Giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng.
Bên Có: Giá trị tài sản thuê tài chính được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo
hợp đồng.
Số dư Nợ: Giá trị còn lại của tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo
hợp đồng đang trong hạn nợ.
Ngân hàng không trích khấu hao đối với tài sản cho thuê tài chính mặc dù đây
là tài sản thuộc quyền sở hữu của ngân hàng vì giá trị tài sản được thu hồi dần qua tiền
thuê mà người đi thuê phải trả.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
20
Nếu hợp đồng tín dụng thuê mua đã ký với khách hàng có sự chênh lệch về giá
trị tài sản (do Ngân hàng mua được thấp hơn giá trị thường), khoản chênh lệch này ghi
vào TK 709 - Thu lãi khác.
Vì hoạt động này nằm ngoài phạm vi thực hiện tại đơn vị thực tập nên tác giả
chỉ giới thiệu sơ qua mà không đi sâu vào quy trình hạch toán.
2. Kế toán nghiệp vụ tín dụng do bảo lãnh
 Khái niệm:
“Trong loại hình cho vay qua cam kết bằng chữ ký của ngân hàng, bảo lãnh là
loại hình tín dụng được áp dụng phổ biến. Bảo lãnh là một dịch vụ sử dụng sự uy tín
và sức mạnh tài chính của ngân hàng cam kết cùng với khách hàng mà ngân hàng bảo
lãnh để thực hiện một nghĩa vụ nào đó được quy định từ trước. Sự bảo lãnh của ngân
hàng thường được áp dụng để đảm bảo cho một hoạt động nào đó của doanh nghiệp,
trong trường hợp doanh nghiệp chưa được đối tác tin tưởng nên nhờ ngân hàng bảo
lãnh. Việc bảo lãnh của ngân hàng cho phép chủ nợ của doanh nghệp có được một
chứng từ đảm bảo thanh toán. đơn vị được bảo lãnh phải trả chi phí dưới hình thức lợi
tức cho ngân hàng theo cam kết thỏa thuận.”(Lê Thị Kim Liên, 2007, tr.115).
 Tài khoản sử dụng
TK 24 Bảo lãnh
TK 241 Các khoản trả thay KH bằng đồng Việt Nam
TK 242 Các khoản trả thay KH bằng ngoại tệ
TK 249 Dự phòng rủi ro
Nội dung và kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Số tiền ngân hàng thanh toán thay cho KH được ngân hàng bảo lãnh
Bên Có: Số tiền KH trả nợ. số tiền chuyển sang các tài khoản nợ thích hợp
Số dư Nợ: Phản ánh số tiền còn đang cho KH vay
3. Cho vay chiết khấu chứng từ có giá
 Khái niệm:
“Chiết khấu chứng từ có giá là một loại hình tín dụng ngắn hạn của ngân hàng
thương mại. Trong nghiệp vụ này ngân hàng thương mại sẽ đứng ra trả tiền trước cho
các hối phiếu hoặc các chứng từ có giá khác chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
21
của người thụ hưởng (người sở hữu chứng từ) bằng cách khấu trừ ngay một số tiền
nhất định gọi là tỷ lệ chiết khấu tính theo giá trị chứng từ, thời gian chiết khấu, lãi
suất và các tỷ lệ chiết khấu khác, còn lại bao nhiêu mới thanh toán cho người thụ
hưởng, người thụ hưởng muốn nhận được số tiền này thì bắt buộc phải làm thủ tục
chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho ngân hàng chiết khấu đối với các chứng từ xin
chiết khấu.” (Lê Thị Kim Liên, 2007, tr. 107)
Đối với nghiệp vụ cho vay chiết khấu chứng từ có giá, khách hàng phải làm
đơn gửi kèm bản gốc các chứng từ có giá để ngân hàng làm căn cứ để xem xét:
- Tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ có giá
- Mệnh giá của chứng từ có giá
- Thời hạn lưu hành của chứng từ
Sau đó, căn cứ vào lãi suất chiết khấu, lệ phí, hoa hồng được hưởng khi nhận
chiết khấu để thanh toán số tiền khách hàng được vay chiết khấu.
* Mức chiết khấu (hay còn gọi là số tiền chiết khấu): Ngân hàng chiết khấu sẽ
khấu trừ vào trị giá chứng từ chiết khấu. Đó là số tiền mà ngân hàng chiết khấu được
hưởng theo phương thức khấu trừ ngay khi thực hiện chiết khấu.
Mức chiết khấu = Tiền lãi chiết khấu + Hoa hồng và lệ phí chiết khấu
* Lãi suất chiết khấu: là lãi suất mà ngân hàng sử dụng để tính tiền lãi chiết
khấu.
Tiền lãi CK = Trị giá chứng từ * lãi suất CK (%/năm) * Số ngày nhận CK / 365
* Hoa hồng chiết khấu: Trong nghiệp vụ chiết khấu. khi chứng từ đến hạn thanh
toán ngân hàng chiết khấu phải gởi chứng từ đi để yêu cầu được thanh toán số tiền trên
chứng từ. Từ khi gởi chứng từ đi cho đến khi ngân hàng nhận tiền thanh toán phát sinh
một số khoản chi phí: bưu điện, chi phí nhờ thu, chuyển tiền.…
Tất cả các chi phí đó cần phải có nguồn bù đắp mới đảm bảo cho nghiệp vụ
chiết khấu của ngân hàng có lãi thích đáng.
Ngoài ra nghiệp vụ chiết khấu được coi như là dịch vụ cho nên các khoản trên
sẽ được tính vào hoa hồng chiết khấu.
Tiền hoa hồng sẽ được xác định theo công thức sau:
Hoa hồng chiết khấu = Trị giá chứng từ * Tỷ lệ hoa hồng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
22
* Lệ phí chiết khấu: Trong nghiệp vụ chiết khấu, ngân hàng phải tiếp nhận các
chứng từ có giá khác nhau. Khi tiếp nhận thì ngân hàng phải xác minh tính hợp lệ, hợp
pháp, chi phí bảo quản,…
Các khoản chi phí phát sinh này sẽ được tính vào lệ phí để có nguồn bù đắp cho
ngân hàng chiết khấu.
Đối với tiền lệ phí chiết khấu, ngân hàng có hai cách tính:
+ Định mức thu tuyệt đối cho một món chứng từ
+ Tỷ lệ % về phí cố định nhưng có giới hạn về mức tối thiểu và mức tối đa.
Lệ phí chiết khấu = Trị giá chứng từ * Tỷ lệ phí cố định
* Giá trị còn lại (Giá trị thanh toán cho người xin chiết khấu): là số tiền mà
ngân hàng chiết khấu phải trả cho người xin chiết khấu.
Giá trị còn lại = Trị giá chứng từ - Mức chiết khấu
4. Cho vay bằng vốn tài trợ uỷ thác đầu tư
Khái niệm: “Cho vay từ nguồn tài trợ uỷ thác đầu tư là loại cho vay mà nguồn
vốn được các tổ chức quốc tế, chính phủ và các tổ chức khác tài trợ theo nội dung và
mục tiêu do tổ chức tài trợ vốn quy định.” (Lê Thị Kim Liên 2007, tr. 103)
 Tài khoản sử dụng:
TK 25 Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
TK 251/254 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam/Ngoại tệ nhận trực tiếp của các
Tổ chức Quốc tế
TK 252/255 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam/ngoại tệ nhận của Chính phủ
TK 253/256 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam/ngoại tệ nhận của tổ chức, cá
nhân khác
TK 259 Dự phòng rủi ro
TK 2511, 2521, 2531, 2541, 2551, 2561 Nợ trong hạn
TK 2512, 2522, 2532, 2542, 2552, 2562 Nợ quá hạn
Nội dung và kết cấu các tài khoản 251, 252, 253, 254, 255, 256
Bên Nợ: Số tiền cho khách hàng vay
Bên Có: Số tiền khách hàng trả nợ; Số tiền khách hàng không trả nợ phải xử lý
Số dư Nợ: Số tiền khách hàng còn vay của ngân hàng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Chợ Lớn.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được thành lập vào ngày
26/03/1988 tên giao dịch ban đầu là Incombank, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. NHCT là ngân
hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam.
Trong thời gian qua Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã có 1 Sở giao
dịch, hơn 150 Chi nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch trải rộng toàn quốc, định chế
tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Là ngân hàng đầu tiên
của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 và cũng là thành viên của Hiệp hội
Ngân hàng Việt Nam. Hiệp hội ngân hàng châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên
ngân hàng toàn cầu (SWIFT). Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER
quốc tế. Đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường
khu vực và thế giới bằng việc là ngân hàng Việt Nam mở chi nhánh đầu tiên tại châu
Âu.
Các mốc lịch sử chính trong quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam:
- Ngày 26/08/1988: Thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng bộ
trưởng về việc thành lập các Ngân hàng chuyên doanh.
- Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam
thành Ngân hàng Công thương Việt Nam theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ
trưởng.
- Ngày 27/03/1993: Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công
thương Việt Nam. (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
- Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam. (theo
Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
24
- Ngày 23/09/2008: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa
Ngân hàng Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 1354/QĐ-TTg).
- Ngày 25/12/2008: Tổ chức thành công đợt IPO trong nước.
- Ngày 04/06/2009: Nghị quyết của Đại hội Cổ đông lần thứ nhất Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam.
- Ngày 03/07/2009: Quyết định cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 142/GP-NHNN của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Ngày 03/07/2009: Thống đốc NHNN chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 1573/GP-NHNN)
Ngành nghề kinh doanh của NHCT: thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm
huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân;
cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính
chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân;
thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu
thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác và các dịch vụ ngân hàng khác được
NHNN Việt Nam cho phép.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn được thành
lập kể từ ngày 08/09/2016, có trụ sở ở tòa nhà số 132-138 Lũy Bán Bích, phường Tân
Thới Hòa, Quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh Chợ Lớn là đơn vị kinh
doanh trực thuộc Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, hạch toán phụ thuộc, có
con dấu riêng, được kinh doanh các ngành nghề và nội dung hoạt động theo quy định
của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Những văn bản pháp lý làm căn cứ để thành lập chi nhánh:
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân Hàng TMCP Công Thương
Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09/09/2013 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng
thương mại.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
25
- Căn cứ văn bản số 9962/NHNN-TTGS ngày 28/12/2015 của Ngân hàng
NHNN Việt Nam chấp thuận thành lập Chi nhánh.
- Căn cứ công văn số 2115/HCM-QLCTCTD ngày 26/08/2016 của Cục Thanh
tra giám sát ngân hàng TP HCM.
- Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-HĐQT-NHCT1.2 ngày 26/08/2016 của Ngân
Hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
2.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Chợ Lớn.
2.1.3.1. Mô hình hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có mạng lưới rộng khắp toàn quốc
với 01 Sở giao dịch, trên 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm,
bên cạnh đó còn có 07 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê tài chính. Công
ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản,
Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH
MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 5 đơn vị sự nghiệp là
Trung tâm Công nghệ Thông tin,Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực, nhà nghỉ Bank Star I và nhà nghỉ Bank Star II – Cửa Lò.
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Chợ Lớn
VietinBank – Chi nhánh Chợ Lớn là chi nhánh bán lẻ loại 2 của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam, do Giám đốc phụ trách, trợ giúp cho Giám đốc có 2
Phó Giám đốc và các phòng ban như sau:
- Phòng khách hàng
- Phòng dịch vụ khách hàng
- Phòng kế toán tổng hợp
- Phòng hỗ trợ tín dụng
- PGD Vĩnh Lộc
- PGD Lê Quang Sung
Bộ máy quản lý của VietinBank – Chi nhánh Chợ lớn được thể hiện như sơ đồ
2.1 dưới đây:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
26
Quyền hạn của các thành viên trong Ban giám đốc đã được quy định trong văn
bản điều hành hoạt động tại cuộc họp thành viên Ban giám đốc diễn ra vào đầu năm tài
chính và được công bố đến toàn bộ cán bộ công nhân viên trong chi nhánh để tạo sự
hiểu biết và thuận lợi trong quá trình làm việc tại chi nhánh.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm cho cả chi nhánh và là người trực tiếp giám
sát, giao nhiệm vụ cho hai Phó Giám đốc. Hai Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trực
tiếp quản lý 4 phòng chức năng và hai phòng giao dịch theo nhiệm vụ được giao. Mỗi
trưởng phòng có trách nhiệm trực tiếp báo cáo toàn bộ hoạt động của phòng cho Phó
Giám
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1: Mô hình hệ thống tổ chức của Vietinbank - CN Chợ Lớn
2.1.3.3 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban
Căn cứ quyết định số704/QĐ-NHCT của Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam về
việc ban hành chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban tại chi nhánh NHCT, đồng thời
dựa trên quá trình thực tế tại đơn vị, ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Chợ Lớn
được tổ chức thành các phòng ban với chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau:
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng
dịch
vụ KH
Phòng
kế
toán
tổng
hợp
Phòng
Hỗ trợ
tín
dụng
Phòng
khách
hàng
PGD
Vĩnh
Lộc
PGD
Lê
Quang
Sung
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
27
Giám Đốc: Giám đốc là lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm cho cả chi nhánh
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi nhánh theo quy định, chịu trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về hoạt động của chi nhánh; phân công
nhiệm vụ và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó giám đốc, các
phòng, bộ phận trong Chi nhánh; trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện các công tác tổ
chức tại chi nhánh; quản lý biên chế, thực hiện các chế độ chính sách đối với công
chức và người lao động; có nhiệm vụ thông báo thông tin về hoạt động của ngân hàng;
quyết định mức tiền lương, khen thưởng cho cán bộ công nhân viên tại chi nhánh.
Phó Giám đốc: Trực tiếp quản lý và điều hành 4 phòng chức năng và hai PGD
theo sự chỉ đạo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và phát
luật về hoạt động của chi nhánh; tham gia ý kiến, thảo luận với Giám đốc trong việc
thực hiện các lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh; có nhiệm vụ thông báo các thông tin,
chính sách về hoạt động của ngân hàng; tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch tiền
lương, thưởng theo mục tiêu phát triển kinh doanh của chi nhánh.
Phòng dịch vụ khách hàng: là phòng có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng, thực hiện các nghiệp vụ hằng ngày như đóng, mở tài khoản, chuyển tiền,
rút hoặc gửi tiền, thu nợ, mua bán ngoại tệ, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan
đến thanh toán; thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm
ngân hàng; xử lý hạch toán các giao dịch, quản lý và chịu trách nhiệm đối với các
nghiệp vụ phát sinh trên hệ thống giao dịch trên máy; quản lý quỹ tiền mặt từng giao
dịch viên theo đúng quy định của NHCT Việt Nam.
Phòng kế toán tổng hợp: Kiểm tra các hoạt động kinh doanh, chi tiêu nội bộ
và tài chính của Chi nhánh; quản lý kho quỹ (tiền mặt, tài sản thế chấp, cầm cố,...),
duy trì lượng tiền mặt ở mức an toàn tại chi nhánh; lấy số liệu từ các phòng ban khác
để tổng hợp, lập báo cáo định kì theo quy định của NHNN và NHCT Việt Nam; phối
hợp với các phòng tham mưu cho Giám đốc điều hành trong công tác tổ chức hạch
toán công tác kế toán, hạch toán kinh doanh đạt hiệu quả.
Phòng khách hàng: là phòng là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng là các cá nhân hay tổ chức; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản
lý các sản phẩm tín dụng; trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng đến với khách hàng thẩm định tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao
dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
28
định; kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng phối hợp với
các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng
hợp đồng đã ký; quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản đảm bảo theo
quy định; cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản lý rủi ro
để thẩm định độc lập và tái thẩm định.
Phòng hỗ trợ tín dụng: là phòng quản lý. kiểm tra thực hiện danh mục cho
vay, đưa ra quyết định có cho vay hay không; đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng
cho từng khách hàng; thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề
nghị cấp tín dụng; soạn thảo hợp đồng tín dụng, giải ngân; đánh giá và phòng ngừa rủi
ro trong việc cấp tín dụng; lưu trữ hồ sơ số liệu, lập báo cáo theo quy định hiện hành
và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh.
Các phòng giao dịch: trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. thực hiện các giao
dịch với khách hàng. Hoạt động như chi nhánh nhưng với quy mô nhỏ, chịu sự quản lý
và điều hành của chi nhánh.
Các phòng ban được phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng và đảm nhận vai trò
chuyên biệt trong bộ máy. Cách tổ chức như thế là hiệu quả trong công tác kiểm tra,
giám sát và thi hành các quyết định cũng như dễ phát hiện sai sót, quy trách nhiệm
trong các khâu thực hiện, giúp cho ngân hàng ngày càng hoàn thiện và phát triển.
2.1.4 Các nguồn lực của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Chợ Lớn (2017-2019)
2.1.4.1 Tình hình nguồn lao động của chi nhánh
Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy tình hình biến động lao động tại chi nhánh không
có biến động nhiều, chỉ tăng 4 – 5 lao động qua các năm. Trong đó lao động nữ chiếm
tỉ trọng nhiều hơn lao động nam và tất cả lao động tại chi nhánh đều có trình độ đại
học và trên đại học. Điều này cho thấy NH TMCP Công thương Việt Nam – CN Chợ
Lớn luôn quan tâm đến chất lượng nguồn nhân lực, tuyển chọn lao động có chất lượng
cao.
 Phân theo giới tính:
Số lao động nữ luôn chiếm tỉ trọng cao, cao gấp hơn 1,7 lần số lao động nam.
Tốc độ tăng của lao động nam và lao động nữ không biến động quá lớn, cụ thể là năm
2018 chi nhánh tuyển dụng thêm 1 lao dộng nam và 3 lao động nữ, còn năm 2019 tăng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
29
thêm 2 lao động nam và 3 lao động nữ. Năm 2017 số lao động nam – nữ chiếm
36,96% – 63,04%. năm 2018 là 36% - 64% và đến năm 2019 là 36,36% - 63,64%. cho
thấy việc chi nhánh phân chia lao động theo giới tính diễn ra khá đều qua các năm.
Đặc thù của ngành dịch vụ tài chính ngân hàng thì việc phân chia lao động theo giới
tính như vậy là cân bằng và hợp lí.
 Phân theo trình độ:
100% lao động tại chi nhánh đều có trình độ đại học và trên đại học, chi nhánh
luôn chú trọng trong việc đào tạo cán bộ có đủ năng lực chuyên môn cũng như kinh
nghiệm để đáp ứng khối lượng công việc ngày càng tăng. Trong đó tỉ lệ lao động trên
đại học đều tăng qua hai năm, 8.70% trong năm 2017, năm 2018 tăng 1 lao động
chiếm 10% trong tổng lao động. đến năm 2019 tăng 2 lao động chiếm 12,73% trong
tổng lao động còn. Điều này thể hiện Vietinbank CN Chợ Lớn lựa chọn tuyển dụng
cán bộ có trình độ và năng lực.
Tóm lại, cùng với việc tuyển dụng lao động mới, chi nhánh rất chú trọng trong
việc đào tạo, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho các nhân viên trong công ty, là cơ
sở để đơn vị hình thành nên một đội ngũ cán bộ vững về chuyên môn, giỏi về nghiệp
vụ, góp phần tạo nên sự thành công của chi nhánh trong suốt 3 năm vừa qua.
VietinBank đã ngày càng xây dựng được lòng tin và thương hiệu trong lòng công
chúng bởi đầu tư vào con người là cốt yếu, là tiền đề trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng.
.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
30
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của Vietinbank - CN Chợ Lớn
từ năm 2017 đến năm 2019
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 2017/2018 2018/2019
Giá
trị
% Giá
trị
% Giá
trị
% +/- % +/- %
Tổng số
lao động
46 100 50 100 55 100 4 8,69 5 10
I. Phân theo giới tính
1. Nam 17 36,96 18 36 20 36,36 1 5,88 2 11,11
2. Nữ 29 63,04 32 64 35 63,64 3 10,34 3 9,38
II. Phân theo trình độ
1. Trên
đại học
4 8,70 5 10 7 12,73 1 25,00 2 40,00
2. Đại học 42 91,30 45 90 48 87,27 3 7,14 3 6,67
3. Cao
đẳng và
trung cấp
0 0 0 0 0
2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh
Qua bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản nguồn vốn của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn giai đoạn 2017-2019, ta thấy tổng tài
sản và nguồn vốn của chi nhánh liên tục tăng qua các năm, cụ thể về sự gia tăng của
tổng tài sản và nguồn vốn là do sự biến động của nhiều nhân tố thành phần. Để nhìn
nhận rõ điều này, ta lần lượt xem xét các chỉ tiêu ở bảng số liệu 2.2 bên dưới:
 Về tổng tài sản: Qua bảng số liệu và biểu đồ bên dưới ta có thể thấy tổng
tài sản của ngân hàng tăng qua các năm. Cụ thể năm 2018 tăng 49,79% so với năm
2017 tương ứng tăng 471,997 tỉ, năm 2019 tăng 366,012 tỉ tương ứng với tốc độ tăng
25,78% so với năm trước. Mà nguyên nhân chủ yếu là do sự biến động có xu hướng
tăng của thành phần cho vay khách hàng, vì nó chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
31
sản của ngân hàng. Điều đó cho thấy ngân hàng đã làm tốt công tác thu hút khách
hàng, ngày càng phát triển và khẳng định sự uy tín trên thị trường. Cụ thể được trình
bày như sau:
Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
1600000
1800000
Tiền mặt Tiền gửi tại các TCTD Cho vay khách hàng Tài sản có khác
BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
32
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
I.Tài sản 947.891 100 1.419.867 100 1.785.880 100 471.977 49,79 366.012 25,78
1. Tiền mặt 94.255 9,94 85.599 6,03 126.895 7,11 (8.656) -9,18 41.296 48,24
2. Tiền gửi tại các TCTD 1.222 0,13 887 0,06 569 0,03 (335) -27,39 (318) -35,90
3. Cho vay KH 841.546 88,78 1.321.256 93,05 1.632.157 91,39 479.710 57,00 310.900 23,53
4. Tài sản có khác 10.868 1,15 12.126 0,85 26.260 1,47 1.258 11,57 14.134 116,56
II. Nguồn vốn 947.891 100 1.419.867 100 1.785.880 100 471.977 49,79 366.012 25,78
1. Tiền gửi của TCTD 120.001 12,66 250.989 17,68 327.067 18,31 130.988 109,16 76.079 30,31
2. Tiền gửi KH 700.457 73,90 920.256 64,81 1.010.446 56,58 219.780 31,38 90.189 9,80
3. Vốn và các quỹ 127.433 11,44 248.622 17,51 448.367 25,11 121.189 95,10 199.744 80,34
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
33
- Tiền mặt: là thành phần chiếm tỉ lệ khá thấp và có sự biến đổi trong tổng tài
sản, cụ thể năm 2018 giảm 9,18% so với năm 2017 nhưng đến năm 2019 lại tăng lên
đến 48,24%. Mặc dù trong năm 2018 có sự biến động giảm nhẹ về tiền mặt tại quỹ
nhưng đó là việc duy trì lượng tiền ở mức phù hợp, tránh sự tình trạng nhàn rỗi quá
nhiều của tiền mặt, tránh gây lãng phí giá trị sinh lời của tiền mà vẫn đảm bảo tính
thanh khoản tại ngân hàng.
- Tiền gửi tại các TCTD: Khoản mục này chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tổng tài sản.
không vượt quá 0,15% trong tổng tài sản qua 3 năm. Và có xu hướng giảm qua các
năm. Cụ thể là năm 2018 giảm 27,39% so với năm 2017. năm sau giảm thêm 35,90%
so với năm 2018. Cho thấy ngân hàng sử dụng tài sản vào các mục đích khác như cho
vay và đầu tư nhiều hơn để tạo tác động tích cực hơn đến lợi nhuận thay vì gửi tiền chỉ
nhằm mục đích sinh lãi tại các TCTD khác.
- Cho vay KH: Đây là khoản mục chiếm phần lớn tỉ trọng trong tổng tài sản.
chiếm trên dưới 90% qua 3 năm. Cho vay KH có xu hướng tăng dần qua 3 năm, cụ thể
là năm 2018 so với năm 2017 tăng 57,00% tương ướng với tăng hơn 479 tỉ đồng. năm
2019 tăng 23,53% so với năm trước tương ứng tăng 310,9 tỉ đồng. Năm 2018 mức
tăng rất cao cho thấy công tác cho vay được ngân hàng thực hiện rất tốt. Có sự tăng
trưởng cao như vậy là do chi nhánh mới được thành lập cuối năm 2016 nên 2017 vẫn
chưa được nhiều khách hàng biết đến và mới chỉ có một phòng giao dịch nên trong
năm này khoản mục cho vay khách hàng chưa được cao, đến năm 2018 mở thêm một
phòng giao dịch cùng với sự nổ lực của toàn thể cán bộ nhân viên đã thực hiện tốt
công tác thu hút khách hàng nên đã làm cho tốc độ tăng của chỉ tiêu này như vậy. Dù
năm 2019 khoản mục cho vay khách hàng tăng nhưng mức tăng trưởng thấp hơn năm
trước nhưng đây cũng là dấu hiệu tích cực vì đây chính là nguồn mang lại lợi nhuận
chủ yếu cho ngành ngân hàng, trong môi trường cạnh tranh như hiện nay.
- Tài sản khác: Đây là khoản mục chiếm tỉ lệ thấp và có sự biến động trong tổng
tài sản của ngân hàng. Khoản mục này bao gồm TSCĐ, bán vốn cho hội sở, lãi dự thu,
các khoản phải thu khác…Ta thấy khoản mục này có xu hướng tăng lên, cụ thể năm
2018 tăng 11,57%, tương ứng tăng gần 1,257 tỉ so với năm 2017, đến năm 2019 tốc
độ tăng tới 116,56% tương ứng tăng gần 14,134 tỉ so với năm trước. Cho thấy chi
nhánh đang mở rộng quy mô, đầu tư cơ sở vật chất, TSCĐ,...phục vụ các hoạt động
dịch vụ tại ngân hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
34
 Về tổng nguồn vốn: Còn sự biến động của nguồn vốn chủ yếu là do sự
biến động của thành phần tiền gửi khách hàng, bởi nó chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng, được thể hiện ở biểu đồ dưới đây. Cụ thể về các khoản mục
chi tiết được trình bày như sau:
Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn
- Tiền gửi của TCTD: Khoản mục này chiếm tỉ trọng không quá ít, cụ thể năm
2017 chiếm trên 12%, năm 2018 chiếm hơn 17% và hơn 18% vào năm 2019 trong
tổng nguồn vôn của chi nhánh. Cho thấy tiền gửi của các TCTD gửi tại chi nhánh ngày
càng tăng, năm 2018 tăng 109,16% tương ứng tăng hơn 130,988 tỉ, đến năm 2019 tăng
hơn 76 tỉ tương ứng tăng 30,31% so với năm 2018. Điều này cho thấy việc chi nhánh
hoạt động huy động vốn tại các TCTD vẫn được thực hiện và duy trì
- Tiền gửi KH: Qua 3 năm, tiền gửi KH có xu hướng tăng và luôn chiếm tỉ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn của chi nhánh, năm 2017 chiếm 13,44%, vào năm
2018 chiếm 17,51% và 25,11% vào năm 2019. Năm 2018 khoản tiền gửi KH tăng gần
219,8 tỉ, tăng 31,38% so với năm 2017, nhưng năm 2019 chỉ tăng thêm hơn 90 tỉ với
tốc độ tăng chỉ 9,80% so với năm 2018. Điều này thể hiện hoạt động huy động vốn từ
tiền gửi khách hàng diễn ra rất tốt, khằng định uy tín của ngân hàng trên thị trường,
nhiều người đến gửi tiền tại chi nhánh đặc biệt là vào năm 2018.
- Vốn và các quỹ: khoản mục này gồm các chỉ tiêu như vốn điều lệ, vốn đầu
tư xây dựng cơ bản, quỹ tại đơn vị, chênh lệch tỷ giá hối đoái, lợi nhuận sau thuế chưa
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
Tiền gửi của các TCTD Tiền gửi khách hàng Vốn và các quỹ
BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
35
phân phối,…Đây là khoản mục quang trọng và chiếm tỉ trọng khá lớn, giá trị khỏa
mục tăng hơn 121 tỉ từ năm 2017 đến năm 2018, năm 2018 đến năm 2019 tăng hơn
199,7 tỉ tương ứng với tốc độ tăng nhanh chóng lần lượt là 95,10% và 80,34%. Cho ta
thấy chi nhánh đang có xu hướng tăng dần nguồn vốn và các quỹ để đảm bảo chỉ tiêu
an toàn và cho KH vay tại ngân hàng.
2.1.4.3 Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh
Chi nhánh Chợ Lớn vừa mới được thành lập vào cuối năm 2016, nhưng với nổ
lực luôn mang đến tiện ích để đáp ứng nhu cầu thị hiếu ngày càng cao của khách hàng
và ngày càng nâng cao uy tín cho Vietinbank trên thị trường. Điều đó đã làm cho chi
nhánh ngày càng phát triển và được sự tin cậy của khách hàng, điều này được thể hiện
ở lợi nhuận của chi nhánh đang tăng trưởng ổn định, số liệu cụ thể được ghi ở bảng 2.3
dưới đây:
Tổng lợi nhuận của chi nhánh qua 3 năm từ năm 2017 – 2019 đều tăng, năm
2017 đạt 8,265 tỉ, năm 2018 tăng nhiều đạt 13,115 tỉ tương ứng với mức tăng 58,58%
và đạt 16,116 tỉ vào năm 2019 với mức tăng là 22,88% so với năm 2018. Năm 2019
tổng lợi nhuận tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm hơn so với năm trước nhưng tăng
hơn 3 tỉ vẫn là một con số tăng trưởng khá tốt. Qua bảng số liệu ta thấy được việc kinh
doanh của ngân hàng đã diễn ra tốt, cho thấy chi nhánh luôn cố gắng để khẳng định vị
thế của Vietinbank trên thị trường. Để đạt được lợi nhuận tối đa, chi nhánh cần quản lí
và kiểm soát tốt các khoản mục về thu nhập và chi phí của các hoạt động cụ thể:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn
Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn

More Related Content

What's hot

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...OnTimeVitThu
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 

What's hot (20)

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại VietcombankĐề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂMBài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại Agribank
Đề tài: Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại AgribankĐề tài: Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại Agribank
Đề tài: Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại Agribank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùngĐồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M&A, HOT
Đề tài: Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M&A, HOTĐề tài: Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M&A, HOT
Đề tài: Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M&A, HOT
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 

Similar to Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn

Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
 
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn (20)

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
Luận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂMLuận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂM
 
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
 
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
 
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA Z...
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE QUA Z...GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE QUA Z...
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA Z...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh chợ lớn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN Họ và tên sinh viên NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ Huế, tháng 05 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ` BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN Giáo viên hướng dẫn: Họ và tên sinh viên: ThS. Lê Thị Nhật Linh Nguyễn Thị Quỳnh Như Khóa học: 2016 – 2020 Lớp học: K50D Kế toán Huế, tháng 05, năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Lời cảm ơn Sau gần ba tháng thực tập tại phòng giao dịch Vĩnh Lộc thuộc Chi nhánh Chợ Lớn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, tác giả đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn”. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân cùng với những kiến thức tích lũy được, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý anh chị trong phòng giao dịch Vĩnh Lộc thuộc Chi nhánh Chợ Lớn của Ngân hàng Công Thương Việt Nam và đặc biệt là cô giáo hướng dẫn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến người trực tiếp hướng dẫn khóa luận - ThS. Lê Thị Nhật Linh đã hướng dẫn nhiệt tình và luôn giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Chợ Lớn và đặc biệt là quý anh chị phòng giao dịch Vĩnh Lộc đã tạo điều kiện để tác giả được thực tập và có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Tác giả xin cảm ơn anh Nguyễn Văn Minh Phúc – Cán bộ tín dụng tại phòng giao dịch Vĩnh Lộc đã luôn qua tâm giúp đỡ, cung cấp số liệu, chứng từ để giúp em hoàn thành khóa luận Do hạn chế về thời gian và kiến thức, bài khóa luận vẫn còn những điểm sai sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và chỉ bảo của quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Huế, tháng 05 năm 2020 Sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh Như T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................4 1.1 Lý luận chung về Ngân hàng Thương mại (NHTM)..........................................4 1.1.1Khái niệm..........................................................................................................4 1.1.2 Chức năng của NHTM.....................................................................................4 1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng ................................................................4 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán ............................................................5 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền ...................................................................................6 1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại.................................................................6 1.1.4. Các hoạt động của NHTM..............................................................................7 1.1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM..................................................7 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng.......................................................8 1.2.1. Vai trò .............................................................................................................8 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng...................................................................8 1.3. Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng ..............................................9 1.3.1. Khái niệm........................................................................................................9 1.3.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng.................................................................9 1.3.2.1. Chức năng huy động và phân phối tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả.......9 1.3.2.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt..................................................................10 1.3.2.3 Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế .............................10 1.3.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng......................................................................10 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. 1.3.3.1 Điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục. ................................................................................................................10 1.3.3.2. Tăng cường hiệu quả kinh doan, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội...........................................................................................................10 1.3.3.3 Công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước ..................................................11 1.3.4. Nguyên tắc tín dụng của ngân hàng..............................................................11 1.3.5. Thời hạn tín dụng của ngân hàng .................................................................11 1.3.6. Phương thức tín dụng ngân hàng..................................................................12 1.3.7. Lãi suất tín dụng ngân hàng..........................................................................13 1.3.8. Rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................................13 1.4. Kế toán nghiệp vụ tín dụng ngân hàng.............................................................13 1.4.1 Khái niệm.......................................................................................................13 1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán tín dụng......................................................................13 1.4.3. Tổ chức kế toán tín dụng ..............................................................................14 1.4.4 Hạch toán các nghiệp vụ tín dụng .................................................................15 1.4.4.1 Kế toán nghiệp vụ cho vay các tổ chức tín dụng khác............................15 1.4.4.2 Kế toán nghiệp vụ tín dụng đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước.....................................................................................................................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN .......................................................................................................................................23 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn.............................................................................................................................23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.........................................................................................................................23 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh....................................................................................................24 2.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn. ...............................................................................................25 2.1.3.1. Mô hình hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..............25 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn....................................................................................................25 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. 2.1.3.3 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban...................................................26 2.1.4 Các nguồn lực của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn (2017-2019).............................................................................................28 2.1.4.1 Tình hình nguồn lao động của chi nhánh................................................28 2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh...............................................30 2.1.4.3 Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh ..........................................35 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Chợ Lớn ...........................................................................................................39 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................39 2.1.5.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ...................................................40 2.1.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ........................................................41 2.1.5.4 Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.................................42 2.1.5.5. Tổ chức hệ thống tài khoản....................................................................42 2.1.5.6. Hình thức sổ và hệ thống sổ sách kế toán..............................................42 2.1.5.7 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...........................................................44 2.1.5.8 Các chính sách kế toán được áp dụng trong quy trình cho vay..............45 2.2 Thực trạng kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn ..............................................................................47 2.2.1 Quy trình tín dụng..........................................................................................47 2.2.2 Chứng từ được sử dụng đối với kế toán cho vay...........................................49 2.2.3 Hoạt động tín dụng chủ yếu tại chi nhánh.....................................................49 2.2.3.1 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (cầm cố sổ tiết kiệm)..............................49 2.2.3.2 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp (vay thông thường) .........58 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH CHỢ LỚN ....................................................................................................65 3.1 Nhận xét về công tác kế toán tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn..............................................................................65 3.1.1Ưu điểm ..........................................................................................................65 3.1.2 Nhược điểm ...................................................................................................66 3.1.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Chợ Lớn.............................66 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68 1. Kết luận...............................................................................................................68 2. Kiến nghị.............................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70 PHỤ LỤC .....................................................................................................................71 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CK Chiết khấu CMKT Chuẩn mực kế toán CN Chi nhánh GDV Giao dịch viên GTCG Giấy tờ có giá KH Khách hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHCT Ngân hàng Công Thương PGD Phòng giao dịch TCQT Tổ chức quốc tế TCTD Tổ chức tín dụng TG Tiền gửi TK Tài khoản TM Tiền mặt TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSĐB Tài sản đảm bảo VIETINBANK Ngân hàng Công Thương T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019 .......................................................................................................................30 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019.................................................................................................................32 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Vietinbank- CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019.................................................................................................................36 Bảng 2.4: Tỷ lệ trích lập dự phòng theo từng nhóm nợ ................................................46 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản.......................................................................................31 Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn................................................................................34 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình hệ thống tổ chức của Vietinbank - CN Chợ Lớn..........................26 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Vietinbank – CN Chợ Lớn.................39 Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán trên phần mềm Core Sunshine tại VietinBank – CN Chợ Lớn ..................................................................................................................44 Sơ đồ 2.4: Quy trình tín dụng của Vietinbank – CN Chợ Lớn......................................47 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Tờ trình đánh giá, thẩm định và quyết định cho vay của VD1......................50 Biểu 2.2: Phiếu nhập kho hồ sơ TSĐB cho VD1..........................................................53 Biểu 2.3: Ủy nhiệm chi – giải ngân cho VD1 ...............................................................54 Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 2111.xxxxx cho VD1 .............................................................55 Biểu 2.5: Giấy đề nghị thu nợ cho VD1........................................................................56 Biểu 2.6: Giấp nộp tiền trả nợ vay cho VD1.................................................................57 Biểu 2.7: Giấy ủy nhiệm chi cho VD1 ..........................................................................58 Biểu 2.8: Giấy nhận nợ cho VD2 ..................................................................................59 Biểu 2.9: Ủy nhiệm chi cho VD2 ..................................................................................60 Biểu 2.10: Phiếu thu dịch vụ cho VD2..........................................................................61 Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 2111.xxxxx cho VD2..................................................62 Biểu 2.12: Phiếu thu lãi tiền vay ...................................................................................63 Biểu 2.13: Vấn tin trả hết khoản vay cho VD2 .............................................................64 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài. Trong 20 năm qua, công cuộc đổi mới nền kinh tế của nước ta đã đạt được nhiều thành công, các chỉ số kinh tế cơ bản như GDP, xuất nhập khẩu, đầu tư, thu chi ngân sách nhà nước đều đạt cao và bền vững, có được kết quả trên, ngoài sự đóng góp chung của cả nước, của các ngành, các cấp, phải kể đến những nỗ lực của ngành ngân hàng. Ngành kinh doanh ngân hàng là một trong những dịch vụ quan trọng và cần thiết cho nền kinh tế thị trường hiện nay. Cùng với quá trình chuyển dịch nền kinh tế hàng hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, trong những năm qua, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã và đang phát triển theo xu hướng tích cực và năng động cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Với vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng và là cầu nối giữa người đi vay với người cho vay nên càng ngày ngân hàng càng có vị trí quan trọng hơn khi nó làm cho dòng vốn cũng như sự lưu thông trong nền kinh tế một cách hiệu quả và nhanh chóng hơn. Ngân hàng là tổ chức cho vay chủ yếu của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, góp phần thực hiện các dự án đầu tư lớn, thúc đẩy mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất là tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Và một trong những dịch vụ mà ngân hàng cung cấp là tín dụng ngân hàng. Đó là một hoạt động chủ yếu, quan trọng của ngân hàng, thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, tạo thu nhập lớn mặt khác cũng mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Do đó nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng cần được tổ chức một cách chặt chẽ và tiện lợi cho ngân hàng và khách hàng. Thông qua các quy trình nghiệp vụ, kế toán cho vay vốn tín dụng đã phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các khoản cho vay, thu nợ, thu lãi, theo dõi và quản lý số dư nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, trên cơ sở đó giúp cho việc theo dõi các hoạt động tín dụng dễ dàng và hạn chế các rủ ro cho ngân hàng trong việc thu gốc và lãi đúng hạn thì vấn đề đặt ra là phải theo dõi chặt chẽ các khoản cho vay, thu gốc và lãi kịp thời, đây chính là nhiệm vụ của kế toán tín dụng. Thực hiện tốt công tác kế toán tín dụng sẽ giúp cho ngân quản lý vốn tín dụng một cách khoa học, có hệ thống và ngày càng được nâng cao về mặt chất lượng dịch vụ. Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi Nhánh Chợ Lớn và nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tín dụng trong hệ thống ngân hàng nên tôi quyết định chọn đề tài “ Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. 2 ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các vấn đề của hoạt động kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng thương mại.  Đánh giá thực trạng công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Chợ Lớn .  Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh Chợ Lớn. 3. Đối tượng nghiên cứu  Các vấn đề lý luận về kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng thương mại.  Công tác kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Chợ Lớn. 4. Phạm vi nghiên cứu  Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu về tình hình nguồn nhân lực, tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong 3 năm từ năm 2017 – 2019. Các ví dụ về việc hạch toán phần hành tín dụng được lấy của năm 2019, 2020.  Về không gian: Giới hạn trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn  Về nội dung: Tác giả tập trung nghiên cứu cụ thể về nghiệp vụ kế toán nghiệp vụ cho vay trong phạm vi thực hiện của phòng kế toán của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, gồm cho vay thông thường đối với khách hàng doanh nghiệp và cho vay cầm cố khách hàng cá nhân. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến đơn vị như tình hình sử dụng chứng từ, hạch toán tài khoản, ghi sổ sách,… từ các phòng ban của đơn vị. Thu thập các tài liệu liên quan từ Internet, sách tham khảo và các khóa luận tốt nghiệp Đại học, luận văn thạc sĩ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. 3 - Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể, thao tác và quy trình tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế toán tại phòng kế toán và các phòng khác của đơn vị. - Phương pháp phỏng vấn: tiến hành phỏng vấn, trao đổi với nhân viên kế toán của đơn vị để tìm hiểu thêm về các thông tin không có trong tài liệu được đơn vị cung cấp và làm rõ thêm về các thông tin, số liệu có trong tài liệu của đơn vị. Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ được tiến hành đối chiếu với mục tiêu, phương hướng đã đề ra để đánh giá việc thực hiện so với kế hoạch có đạt hiệu quả hay không hoặc so sánh các chỉ tiêu giữa các năm để xem sự khác nhau giữa các năm. - Phương pháp thống kê: Dùng số tương đối, số tuyệt đối…để phân tích sự tăng giảm của các chỉ tiêu và xu hướng của chúng. - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Các thông tin. số liệu sau khi thu thập sẽ được tổng hợp lại theo đặc điểm nghiệp vụ…Sau đó tiến hành phân tích để đưa ra kết luận và giải pháp phù hợp với vấn đề nghiên cứu để phát huy những điểm mạnh và khắc phục những hạn chế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Lý luận chung về Ngân hàng Thương mại (NHTM) 1.1.1Khái niệm. Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam được ghi trong Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Luật này còn định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là loài hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.” Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi dư thừa và bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của ngân hàng thương mại là nhằm mục đích kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt đó là "tiền". Phần chênh lệch giữ lãi suất cho vay vốn và lãi suất huy động vốn chính là phần lợi nhuận của ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng thương mại là cung cấp các dịch vụ, nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán phục vụ cho mọi nhu cầu về tiền của mọi người, mọi loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. 1.1.2 Chức năng của NHTM 1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng NHTM là “cầu nối” giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động khai thác các khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay cho nền kinh tế. Với hình chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai trò là chủ thể đi vay, vừa đóng vai trò là chủ thể cho vay. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM góp phần tạo lợi ích tất cả các chủ thể kinh tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. 5 - Đối với người gửi tiền: Thông qua cơ chế huy động vốn của NH đã tập hợp các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi và tạo ra thu nhập cho những người gửi tiền. - Đối với người đi vay: khách hàng vay sẽ thỏa mãn được nhu cầu về vốn mà không phải tiêu tốn nhiều thời gian, công sức để đi tìm kiếm nguồn cung ứng vốn đảm bảo, an toàn và hợp pháp. - Đối với ngân hàng thương mại: Ngân hàng sẽ tìm kiếm được khoản lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi. - Đối với nền kinh tế: việc cung cấp tài chính cho các doanh nghiệp, cá nhân. hộ gia đình đã khuyến khích sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng sản lượng, lượng làm tăng thu nhập và khuyến khích tiêu dùng hàng hóa điều này sẽ giúp cho việc tăng cường sản xuất. Đây được coi là chức năng quang trọng nhất của NHTM vì vó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của NH đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện được yêu cầu của KH như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền tiền hàng. dịch vụ hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của KH từ bán hàng hóa hoặc các khoản thu khác. NH thực hiện chức năng trung gian thanh toán làm cho nó trở thành quỹ cho KH . Trên thực tế, khi việc thanh toán trực tiếp giữa các chủ thể kinh tế bằng tiền mặt gặp nhiều hạn chế và rủ ro cao lại thiếu chính xác và an toàn, đặc biệt là hạn chế về khoảng cách địa lý giữa các chủ thể thanh toán. Từ những hạn chế đó đã tạo nên nhu cầu và gia tăng khối lượng thanh toán qua NH. Với chức năng trung gian thanh toán. NH thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau: - Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho KH. - Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho KH. - Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các KH. Chức năng trung gian thanh toán của NH có ý nghĩa rất lớn đối với các hoạt động của nền kinh tế xã hội. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt thông qua hệ thống của nền kinh tế xã hội thông qua hệ thống NH góp phần tiết giảm chi phí và lượng tiền mặt trong lưu thông và đảm bảo an toàn trong thanh toán. Việc lựa chọn phương thức không dùng tiền mặt thích hợp cho phép KH thực hiện thanh toán nhanh T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. 6 chóng và chính xác, điều này góp phần tăng tốc độ lưu thông hàng hóa. tốc độ lưu chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội. Mặt khác, việc cung ứng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho NH thu hút nguồn vốn tiền gửi. 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền Khi có sự phân hóa trong hệ thống NH, hình thành nên ngân hàng phát hành và ngân hàng trung gian thì NH trung gian không còn thực hiện chức năng phát hàng giấy bạc NH nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyện khoản, hệ thống NH có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Tóm lại, sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán là cơ sở để NHTM thực hiện chức năng trung gian tạo tiền gửi thanh toán. Khi NH chỉ thực hiện chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay, NH chưa hề tạo tiền mà chỉ khi thực hiện cho vay NH mới bắt đầu tạo tiền. Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt các chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng, từ đó tăng thu nhập cho ngân hàng. 1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại NHTM giúp cho cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất cho con người. Trong nền kinh tế thị trường, để mở rộng quy mô sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định để đổi mới, nâng cấp thiết bị công nghệ, mở rộng quy mô. Trước nhu cầu đó NHTM có vai trò đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn thiếu hụt, cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hổ trợ các doanh nghiệp thực hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh. NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa NHNN với nền kinh tế trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ, NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu hướng phát triển kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế quốc tế, T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. 7 việc mở rộng và giao lưu kinh tế là một vấn đề tất yếu. Thông qua các nghiệp vụ tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế, NHTM giúp cho việc thanh toán trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn và hiệu quả. 1.1.4. Các hoạt động của NHTM - Hoạt động huy động vốn. - Hoạt động tín dụng: Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và thường chiếm tỷ trọng lớn nhất. - Hoạt động thanh toán và ngân quỹ. - Hoạt động khác: NHTM còn có thể thực hiện một số hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần. tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối. kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng. 1.1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM a) Cấu trúc tài sản, cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lợi nhuận có tính đặt thù riêng. Do NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác nên cấu trúc tài sản có sự khác biệt so với cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp phi tài chính. Cơ cấu vốn kinh doanh gồm phần lớn là vốn huy động từ bên ngoài và chỉ một phần nhỏ là vốn tự có của ngân hàng. Nguồn gốc sinh lời cũng khác so với các doanh nghiệp phi tài chính: NHTM chủ yếu kiếm lợi nhuận từ hoạt động cho vay và đầu tư, trong khi đó, các doanh nghiệp phi tài chính kiếm lợi nhuận chủ yếu từ bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. b) Khách hàng vừa là nhà cung ứng vừa là người tiêu thụ. Khách hàng có thể cho ngân hàng vay các khoản tiền nhàn rỗi trong một thời gian nhất định, đồng thời cũng có thể đi vay của ngân hàng. c) Môi trường hoạt động nhạy cảm với thông tin. Hoạt động kinh doanh của NHTM thường chịu tác động rất lớn bởi các thông tin từ thị trường. Khách hàng dễ mất niềm tin khi tiếp nhận thông tin xấu về ngân hàng. Điều này có thể dẫn tới việc khách hàng rút tiền ồ ạt gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động thanh toán của NH. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. 8 d) Môi trường hoạt động có tính hợp tác cao. Hoạt động kinh doanh của một NH đòi hỏi phải hợp tác chặt chẽ với các NH khác để giảm rủi ro kinh doanh và cùng cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tránh tình trạng “Domino” là sự phá sản của một NH sẽ làm lung lay toàn bộ hệ thống NH. e) Môi trường hoạt động chịu tác động lớn của các yếu tố: - Chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Chính phủ. So với các ngành nghề khác. hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực NH chịu sự giám sát cao nhất. - Chịu tác động của nhiều rủi ro như rủi ro lãi xuất, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro ngoại hối.... - Chịu ảnh hưởng từ các yếu tố như hệ thông pháp luật, văn hóa tiêu dùng. công nghệ, môi trường cạnh tranh ngành.... f) Chịu sự chi phối mạnh của yếu tố công nghệ. Bên cạnh yếu tố con người, công nghệ chính là chìa khóa quang trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH ngày nay. Ứng dụng công nghệ cho phép NH kiểm soát hiệu quả hơn hoạt động kinh doanh và cung cấp nhiều tiện ích hơn cho KH. Ngày nay, hệ thống máy ATM, máy POS và internet banking đang dần thay thế nhân viên giao dịch của NH. 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng 1.2.1. Vai trò Kế toán ngân hàng có vai trò đặc biệt trong việc cung cấp các số liệu, phản ánh toàn bộ diễn biến hoạt động kinh tế và nhờ vậy nó có thể kiểm tra tình hình huy động và sử dụng vốn của ngân hàng, về việc sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế có hiệu quả hay không. Cho nên kế toán ngân hàng là công cụ để quản lý các nghiệp vụ Ngân hàng và hoạt động của nền kinh tế. 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng Kế toán ngân hàng có nhiệm cung cấp nguồn thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng để phục vụ cho các đối tượng sau đây: - Nhà quản trị, điều hành ngân hàng - Các nhà đầu tư - Cơ quan thuế - Khách hàng Thế nên kế toán ngân hàng có nhiệm vụ sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. 9 - Kế toán ngân hàng phải ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngân hàng, hoạt động nguồn vốn, sử dụng vốn và các dịch vụ ngân hàng khác theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước và các thể lệ chế độ kế toán ngân hàng quy định. - Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu và đề xuất các giải pháp phục vụ cho yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong đơn vị. - Kế toán ngân hàng phải tổ chức giao dịch, phục vụ khách hàng một cách khoa học, văn minh, lịch sự, góp phần thực hiện chiến lược khách hàng của ngân hàng. - Cung cấp thông tin chính xác cho Ngân hàng trung ương và các cơ quan quản lý nhà nước phục vụ cho sự chỉ đạo thực thi các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính. - Kế toán ngân hàng giám phải giám sát quá trình sử dụng tài sản (vốn) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các loại tài sản, kiểm tra giám sát chặt chẽ các khoản thu chi tài chính. 1.3. Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng 1.3.1. Khái niệm “Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.” (Nguyễn Thị Thanh Hương, 2007, tr.43) Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng năm 2010 số 47/2010/QH12 do Quốc hội ban hành thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 1.3.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng 1.3.2.1. Chức năng huy động và phân phối tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả. Đây là chức năng cốt lõi của tín dụng ngân hàng, được thực hiện trên nguyên tắc hoàn trả có lãi. Chức năng này gồm hai loại nghiệp vụ được tách hẳn ra là huy động vốn tạm thời nhàn rỗi và cho vay vốn đối với các nhu cầu cần thiết của nền kinh tế, nhờ chức năng này mà dòng vốn của xã hội được lưu thông từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu”, làm cho việc sử dụng vốn có hiệu quả. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. 10 Việc phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện bằng hai cách: Phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp. 1.3.2.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển đa dạng, từ đó đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được khối lượng giấy bạc trong lưu thông, làm giảm được chi phí lưu thông giấy bạc ngân hàng, đồng thời cho phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển. 1.3.2.3 Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế. Do đó, tín dụng còn được coi là một trong những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế. Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có thể phản ánh và kiểm soát quá tình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế. 1.3.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng 1.3.3.1 Điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp với số vốn tự có sẽ khó mà đảm bảo được tất cả các khoản cần thanh toán. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp phải huy động từ các nguồn vốn khác. Trong đó vốn tín dụng là giải pháp hàng đầu cho các doanh nghiệp, vì nó có sự linh hoạt cao, nhờ vốn tín dụng mà các doanh nghiệp đều được thỏa mãn về vốn dẫn đến quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách thường xuyên. liên tục và nguồn vốn được sử dụng một cách tối đa. 1.3.3.2. Tăng cường hiệu quả kinh doan, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội Với vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng, tín dụng ngân hàng vừa giúp doanh nghiệp có vốn nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế. Mặt khác, một trong những quy định tín T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. 11 dụng của ngân hàng là khâu giám sát sử dụng vốn vay. Với việc giám sát này, doanh nghiệp phải sử dụng vốn vay có mục đích, nhạy bén với những thay đổi của thị trường, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Nền kinh tế phát triển sẽ tạo điều kiện nâng cao đời sống nhân dân kèm theo đó là các hoạt động phúc lợi và phát triển xã hội. 1.3.3.3 Công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước Một trong những đặc điểm quan trong của NHTM là khả năng tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi Nhà nước muốn tăng khối lượng tiền cung ứng thì Ngân hàng Nhà nước có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế và ngược lại. Do vậy thông qua hình thức tín dụng ngân hàng, nhà nước có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Đây chính là công cụ tài chính hữu hiệu để điều tiết vĩ mô của Nhà nước. 1.3.4. Nguyên tắc tín dụng của ngân hàng Nguyên tắc cho vay là các điều khoản được sử dụng để đảm bảo việc thực hiện đúng theo yêu cầu đã kí kết. Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo thực hiện các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. - Cần có các biện pháp để phòng và chống các rủi ro xảy ra. 1.3.5. Thời hạn tín dụng của ngân hàng Căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh. thời hạn thu hồi vốn của các dự án đầu tư, khả năng thanh toán nợ của khách hàng để xác định thời hạn cho vay: - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm (dưới 12 tháng). - Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 - 5 năm (từ 12 - 60 tháng) nhưng không vượt quá thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập của đơn vị. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm (trên 60 tháng) nhưng không vượt quá thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập của đơn vị. Đối với các dự án phục vụ đời sống sinh hoạt thì không vượt quá 15 năm. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. 12 1.3.6. Phương thức tín dụng ngân hàng Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vốn vay của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay của tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn phương án cho vay theo một những phương pháp sau: - Cho vay từng lần: áp dụng đối với KH có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, KH và ngân hàng làm thủ tục vay vốn theo quy định và ký kết HĐTD. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: là cách thức cho vay bằng cách ngân hàng xác định và thỏa thuận cho KH một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh để làm căn cứ cho việc phát tiền vay. - Cho vay theo dự án đầu tư: cho KH vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh. dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống, là một dạng cho vay trung và dài hạn. Đó là việc các NHTM hỗ trợ các KH có đủ nguồn lực tài chính thực hiện các dự định đầu tư mà thời gian thu hồi vốn đầu tư vượt quá 12 tháng. - Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của cơ chế này và quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành, là quá trình tổ chức thực hiện việc cấp tín dụng của bên đồng tài trợ với sự tham gia của 2 hay nhiều TCTD do một TCTD làm đầu mối. Thông thường. ngân hàng đầu mối sẽ thẩm định toàn bộ dự án và được thu một mức phí đồng tài trợ, nắm giữ toàn bộ tài sản đảm bảo, các ngân hàng thành viên phản hồi và quyết định tỉ lệ tham gia của mình. mức độ rủi ro tương đương với tỉ lệ vốn tham gia dự án. - Cho vay trả góp: TCTD cùng KH xác định và thoả thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời kỳ cho vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: là việc TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho KH vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để giúp KH chủ động thu xếp nguồn vốn cần thiết nhằm thực hiện dự án đầu tư phát triển hoặc phương án sản xuất kinh doanh, KH có quyền rút vốn của HĐTD dự phòng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. 13 - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp thuận cho KH sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD đó. 1.3.7. Lãi suất tín dụng ngân hàng Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm được xác định cho một đơn vị thời gian (ngày, tuần, tháng, quý, năm…) dùng làm cơ sở để tính lợi tức tín dụng. Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức thu được trong thời gian (tháng, quý, năm …) với tổng số vốn bỏ ra cho vay trong cùng thời gian đó. Lãi suất tín dụng là giá cả tín dụng, giá cả của quyền sử dụng vốn. Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng và phù hợp với lãi suất công bố của Ngân hàng cho vay. Khi ký kết hợp đồng tín dụng có thể áp dụng lãi suất cố định trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng hoặc lãi suất của từng thời kỳ. 1.3.8. Rủi ro tín dụng ngân hàng Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không trả hoặc trả không đúng hạn, đầy đủ cả gốc và lãi. 1.4. Kế toán nghiệp vụ tín dụng ngân hàng 1.4.1 Khái niệm “Kế toán nghiệp vụ tín dụng là công việc ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín dụng trong tất cả các khâu từ giải ngân, thu nợ, thu lãi và theo dõi dư nợ toàn bộ quá trình cấp tín dụng của NHTM, trên cơ sở đó để giám đốc chặt chẽ toàn bộ số tiền đã cấp tín dụng cho khách hàng, đồng thời làm tham mưu cho nghiệp vụ tín dụng.” (Nguyễn Thị Thanh Hương, 2007, tr.49). 1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán tín dụng  Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản cho vay, thu nợ, thu lãi trích lập dự phòng rủi ro qua đó hình thành thông tin kế toán phục vụ quản lý. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. 14  Quản lý hồ sơ cho vay theo dõi kì hạn nợ để thu hồi nợ đúng hạn hoặc chuyển nợ quá hạn khi người vay không đủ khả năng trả nợ đúng hạn.  Tính lãi và thu lãi vay chính xác, đầy đủ, kịp thời.  Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt động của tài khoản tiền gửi và tài khoản cho vay.  Thông qua số liệu của kế toán cho vay để phát huy vai trò tham mưu của kế toán trong quản lý nghiệp vụ tín dụng. 1.4.3. Tổ chức kế toán tín dụng  Chứng từ cho vay Chứng từ dùng trong kế toán cho vay là những giấy tờ đảm bảo về mặt pháp lý các khoản cho vay của ngân hàng. Mọi sự tranh chấp về các khoản cho vay, trả nợ đều được giải quyết trên cơ sở chứng từ các khoản cho vay. Chứng từ cho vay bao gồm chứng từ gốc và chứng từ để ghi sổ kế toán.  Chứng từ gốc - Đơn xin vay: là chứng từ do khách hàng lập để xin vay vốn ngân hàng. Trong đó trình bày rõ mục đích vay, số tiền vay. Đó là căn cứ ban đầu để ngân hàng xem xét cho vay. - Hợp đồng tín dụng: là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp nếu có xảy ra giữa khách hàng và ngân hàng. - Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ hay còn gọi là Bảng phân kỳ hạn nợ: là chứng từ xác nhận số tiền ngân hàng thu nợ của khách hàng theo lịch trình thời gian cụ thể. Đây cũng là căn cứ để khách hàng trả nợ cho ngân hàng theo đúng định kỳ.  Chứng từ để ghi sổ: - Chứng từ cho vay + Nếu vay bằng chuyển khoản thường là các chứng từ thanh toán qua ngân hàng như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. + Nếu vay bằng tiền mặt: séc lĩnh tiền mặt, giấy lĩnh tiền, phiếu chi. - Chứng từ thu nợ + Thu bằng chuyển khoản: ủy nhiệm chi, lệnh chi… + Thu bằng tiền mặt: giấy nộp tiền, séc lĩnh tiền mặt. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. 15 1.4.4 Hạch toán các nghiệp vụ tín dụng Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN và được bổ sung, sửa đổi tại thông tư số 10/2014/TT-NHNN. 1.4.4.1 Kế toán nghiệp vụ cho vay các tổ chức tín dụng khác  Khái niệm: “Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng là việc cấp tín dụng dưới hình thức cho vay của tổ chức tín dụng (bên cho vay) cho một tổ chức tín dụng khác (bên vay)” (Quyết định số 1310/ 2001/QĐ-NHNN).  Tài khoản sử dụng TK 20 Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác TK 201 Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam TK 202 Cho vay các TCTD trong nước bằng ngoại tệ TK 203 Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ TK 205 CK, tái CK công cụ chuyển nhượng và các GTCG khác TK 209 Dự phòng rủi ro TK 2011,2021,2031,2051 Nợ trong hạn TK 2012,2022,2032,2052 Nợ quá hạn Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ: Số tiền đã cho các tổ chức tín dụng khác vay Bên Có: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đã trả nợ Số dư Nợ: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đang vay  Kế toán tiền gốc 1. Khi quyết định cho các tổ chức tín dụng trong nước và ngoài nước vay ngắn hạn. trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. Nợ TK 2011, 2021, 2031… Số tiền các tổ chức tín dụng vay Có TK 1011, 1031, 5211, 5191, 5012… Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các hình thức thanh toán vốn khác giữa các các ngân hàng. 2. Khi các TCTD khác trả nợ Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012….Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các hình thức thanh toán vốn khác giữa các ngân hàng Có TK 2011, 2021, 2031… Số tiền TCTD khác đã trả T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. 16 3. Nếu các TCTD khác không trả nợ đúng hạn hoặc có khả năng không trả nợ thì ngân hàng điều chỉnh kì hạn nợ như sau: Nợ TK 2012, 2022, 2032, 2052 Nợ quá hạn Có TK 2011, 2021, 2031... Số tiền khách hàng chưa thanh toán  Kế toán dự phòng rủi ro cho vay đối với các TCTD khác 1. Định kỳ ngân hàng dựa vào số nợ đã phân loại và theo qui định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng hệ thống để lập dự phòng rủi ro nợ cho vay Nợ TK 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi Có TK 209 Dự phòng rủi ro 2. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng quyết định xoá nợ Nợ TK 209 Dự phòng rủi ro Có TK 2012, 2022, 2032, 2052 Nợ quá hạn Đồng thời chuyển hồ sơ của khách hàng để tiếp tục theo dõi ở tài khoản 971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi  Kế toán tiền lãi phải thu 1. Định kỳ, ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ Có TK 702 Thu lãi cho vay 2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012… Số tiền và hình thức mà KH thanh toán Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ Kế toán phát mãi tài sản thế chấp của khách hàng 1. Chi phí phát mãi tài sản Nợ TK 355 Chi phí xử lý tài sản đảm bảo nợ Có TK 1011, 1031, 4211… 2. Số tiền thu được khi phát mãi tài sản trừ vào số tiền vay khách hàng chưa trả Nợ TK 1011, 1031… Có TK 2012, 2022, 2032, 2052 Nợ quá hạn Có TK 3941, 3942 Số tiền lãi KH chưa thanh toán 1.4.4.2 Kế toán nghiệp vụ tín dụng đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước.  Tài khoản sử dụng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. 17 TK 21 Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước TK 211 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam TK 212 Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam TK 213 Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam TK 214 Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng TK 215 Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng TK 216 Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng TK 219 Dự phong rủi ro TK 2111, 2131, 2141, 2151, 2161 Nợ trong hạn TK 2112, 2132, 2142, 2152, 2162 Nợ quá hạn TK 394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng TK 3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam TK 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng TK 3943 Lãi phải thu từ cho thuê tài chính TK 3944 Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng Nội dung và kết cấu các tài khoản 21 Cho vay các TCKT, cá nhân trong nước Bên Nợ: Số tiền giải ngân cho các tổ chức, cá nhân trong nước Bên Có: Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước đã thanh toán Số dư Nợ: Số tiền các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước đang vay Nội dung và kết cấu của tài khoản 394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng Bên Nợ: Số tiền lãi đã hạch toán vào thu nhập Bên Có: Số tiền lãi khách hàng đã thanh toán Số dư Nợ: Số tiền lãi khách hàng chưa thanh toán  Kế Toán tiền gốc 1. Khi ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay Nợ TK 2111, 2141 Cho vay ngắn hạn Nợ TK 2121, 2151 Cho vay trung hạn Nợ TK 2131, 2161 Cho vay dài hạn T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. 18 Có TK 1011, 1031, 4211, 4221... Số tiền ngân hàng giải ngân Có TK thích hợp khác Đối với các tài khoản vay có tài sản thế chấp, cầm cố kế toán căn cứ vào Biên bản định giá của tài sản để hạch toán ngoại bảng ghi: Nợ TK 994 TS thế chấp, cầm cố của khách hàng 2. Khi khách hàng trả nợ Nợ TK thích hợp khác Tuỳ thuộc hình thức thanh toán Nợ TK 1011, 1031, 4211, 4221… KH trả bằng TM hay tiền gửi Có TK 2111, 2141 Cho vay ngắn hạn Có TK 2121, 2151 Cho vay trung hạn Có TK 2131, 2161 Cho vay dài hạn 3. Nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn ngân hàng xem xét tình hình thu nợ rồi kết chuyển vào tài khoản thích hợp để theo dõi. Nợ TK 2112, 2132, 2142, 2152, 2162 Nợ quá hạn Có TK 2111, 2141 Số tiền khách hàng chưa trả Có TK 2121, 2151 Số tiền khách hàng chưa trả Có TK 2131, 2161 Số tiền KH chưa thanh toán  Kế toán tiền lãi phải thu 1. Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và bằng ngoại tệ Có TK 702 Thu lãi cho vay 2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012…Số tiền và hình thức mà KH thanh toán Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ  Kế toán dự phòng rủi ro 1. Định kỳ ngân hàng dựa vào số nợ đã phân loại và theo qui định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng hệ thống để lập dự phòng rủi ro nợ cho vay Nợ TK 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi Có TK 219 Dự phòng rủi ro 2. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng quyết định xoá nợ Nợ TK 219 Dự phòng rủi ro T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. 19 Có TK 2112, 2122, 2132, 2142, 2152, 2162 Nợ quá hạn Đồng thời chuyển hồ sơ của khách hàng để tiếp tục theo dõi ở tài khoản 971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi  Kế toán tiền lãi phải thu 1. Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ Có TK 702 Thu lãi cho vay 2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012… Số tiền và hình thức mà KH thanh toán Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ Ngoài ra nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng thương mại còn có các nghiệp vụ khác, tác giả chỉ giới thiệu sơ qua như sau: 1. Kế toán cho thuê tài chính  Khái niệm:”Cho thuê tài chính là cho vay trung và dài hạn trong đó Ngân hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng sẽ mua tài sản về cho thuê và có thể bán lại cho khách hàng chậm nhất là sau khi kết thúc hợp đồng thuê với giá thỏa thuận trong hợp đồng thuê.” (Lê Thị Kim Liên, 2007, tr.111).  Tài khoản sử dụng TK 23 Cho thuê tài chính TK 231/ 232 Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam/ ngoại tệ TK 239 Dự phòng rủi ro Nội dung và kết cấu các tài khoản Bên Nợ: Giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng. Bên Có: Giá trị tài sản thuê tài chính được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp đồng. Số dư Nợ: Giá trị còn lại của tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng đang trong hạn nợ. Ngân hàng không trích khấu hao đối với tài sản cho thuê tài chính mặc dù đây là tài sản thuộc quyền sở hữu của ngân hàng vì giá trị tài sản được thu hồi dần qua tiền thuê mà người đi thuê phải trả. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. 20 Nếu hợp đồng tín dụng thuê mua đã ký với khách hàng có sự chênh lệch về giá trị tài sản (do Ngân hàng mua được thấp hơn giá trị thường), khoản chênh lệch này ghi vào TK 709 - Thu lãi khác. Vì hoạt động này nằm ngoài phạm vi thực hiện tại đơn vị thực tập nên tác giả chỉ giới thiệu sơ qua mà không đi sâu vào quy trình hạch toán. 2. Kế toán nghiệp vụ tín dụng do bảo lãnh  Khái niệm: “Trong loại hình cho vay qua cam kết bằng chữ ký của ngân hàng, bảo lãnh là loại hình tín dụng được áp dụng phổ biến. Bảo lãnh là một dịch vụ sử dụng sự uy tín và sức mạnh tài chính của ngân hàng cam kết cùng với khách hàng mà ngân hàng bảo lãnh để thực hiện một nghĩa vụ nào đó được quy định từ trước. Sự bảo lãnh của ngân hàng thường được áp dụng để đảm bảo cho một hoạt động nào đó của doanh nghiệp, trong trường hợp doanh nghiệp chưa được đối tác tin tưởng nên nhờ ngân hàng bảo lãnh. Việc bảo lãnh của ngân hàng cho phép chủ nợ của doanh nghệp có được một chứng từ đảm bảo thanh toán. đơn vị được bảo lãnh phải trả chi phí dưới hình thức lợi tức cho ngân hàng theo cam kết thỏa thuận.”(Lê Thị Kim Liên, 2007, tr.115).  Tài khoản sử dụng TK 24 Bảo lãnh TK 241 Các khoản trả thay KH bằng đồng Việt Nam TK 242 Các khoản trả thay KH bằng ngoại tệ TK 249 Dự phòng rủi ro Nội dung và kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Số tiền ngân hàng thanh toán thay cho KH được ngân hàng bảo lãnh Bên Có: Số tiền KH trả nợ. số tiền chuyển sang các tài khoản nợ thích hợp Số dư Nợ: Phản ánh số tiền còn đang cho KH vay 3. Cho vay chiết khấu chứng từ có giá  Khái niệm: “Chiết khấu chứng từ có giá là một loại hình tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại. Trong nghiệp vụ này ngân hàng thương mại sẽ đứng ra trả tiền trước cho các hối phiếu hoặc các chứng từ có giá khác chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. 21 của người thụ hưởng (người sở hữu chứng từ) bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định gọi là tỷ lệ chiết khấu tính theo giá trị chứng từ, thời gian chiết khấu, lãi suất và các tỷ lệ chiết khấu khác, còn lại bao nhiêu mới thanh toán cho người thụ hưởng, người thụ hưởng muốn nhận được số tiền này thì bắt buộc phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho ngân hàng chiết khấu đối với các chứng từ xin chiết khấu.” (Lê Thị Kim Liên, 2007, tr. 107) Đối với nghiệp vụ cho vay chiết khấu chứng từ có giá, khách hàng phải làm đơn gửi kèm bản gốc các chứng từ có giá để ngân hàng làm căn cứ để xem xét: - Tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ có giá - Mệnh giá của chứng từ có giá - Thời hạn lưu hành của chứng từ Sau đó, căn cứ vào lãi suất chiết khấu, lệ phí, hoa hồng được hưởng khi nhận chiết khấu để thanh toán số tiền khách hàng được vay chiết khấu. * Mức chiết khấu (hay còn gọi là số tiền chiết khấu): Ngân hàng chiết khấu sẽ khấu trừ vào trị giá chứng từ chiết khấu. Đó là số tiền mà ngân hàng chiết khấu được hưởng theo phương thức khấu trừ ngay khi thực hiện chiết khấu. Mức chiết khấu = Tiền lãi chiết khấu + Hoa hồng và lệ phí chiết khấu * Lãi suất chiết khấu: là lãi suất mà ngân hàng sử dụng để tính tiền lãi chiết khấu. Tiền lãi CK = Trị giá chứng từ * lãi suất CK (%/năm) * Số ngày nhận CK / 365 * Hoa hồng chiết khấu: Trong nghiệp vụ chiết khấu. khi chứng từ đến hạn thanh toán ngân hàng chiết khấu phải gởi chứng từ đi để yêu cầu được thanh toán số tiền trên chứng từ. Từ khi gởi chứng từ đi cho đến khi ngân hàng nhận tiền thanh toán phát sinh một số khoản chi phí: bưu điện, chi phí nhờ thu, chuyển tiền.… Tất cả các chi phí đó cần phải có nguồn bù đắp mới đảm bảo cho nghiệp vụ chiết khấu của ngân hàng có lãi thích đáng. Ngoài ra nghiệp vụ chiết khấu được coi như là dịch vụ cho nên các khoản trên sẽ được tính vào hoa hồng chiết khấu. Tiền hoa hồng sẽ được xác định theo công thức sau: Hoa hồng chiết khấu = Trị giá chứng từ * Tỷ lệ hoa hồng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. 22 * Lệ phí chiết khấu: Trong nghiệp vụ chiết khấu, ngân hàng phải tiếp nhận các chứng từ có giá khác nhau. Khi tiếp nhận thì ngân hàng phải xác minh tính hợp lệ, hợp pháp, chi phí bảo quản,… Các khoản chi phí phát sinh này sẽ được tính vào lệ phí để có nguồn bù đắp cho ngân hàng chiết khấu. Đối với tiền lệ phí chiết khấu, ngân hàng có hai cách tính: + Định mức thu tuyệt đối cho một món chứng từ + Tỷ lệ % về phí cố định nhưng có giới hạn về mức tối thiểu và mức tối đa. Lệ phí chiết khấu = Trị giá chứng từ * Tỷ lệ phí cố định * Giá trị còn lại (Giá trị thanh toán cho người xin chiết khấu): là số tiền mà ngân hàng chiết khấu phải trả cho người xin chiết khấu. Giá trị còn lại = Trị giá chứng từ - Mức chiết khấu 4. Cho vay bằng vốn tài trợ uỷ thác đầu tư Khái niệm: “Cho vay từ nguồn tài trợ uỷ thác đầu tư là loại cho vay mà nguồn vốn được các tổ chức quốc tế, chính phủ và các tổ chức khác tài trợ theo nội dung và mục tiêu do tổ chức tài trợ vốn quy định.” (Lê Thị Kim Liên 2007, tr. 103)  Tài khoản sử dụng: TK 25 Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư TK 251/254 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam/Ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế TK 252/255 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam/ngoại tệ nhận của Chính phủ TK 253/256 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam/ngoại tệ nhận của tổ chức, cá nhân khác TK 259 Dự phòng rủi ro TK 2511, 2521, 2531, 2541, 2551, 2561 Nợ trong hạn TK 2512, 2522, 2532, 2542, 2552, 2562 Nợ quá hạn Nội dung và kết cấu các tài khoản 251, 252, 253, 254, 255, 256 Bên Nợ: Số tiền cho khách hàng vay Bên Có: Số tiền khách hàng trả nợ; Số tiền khách hàng không trả nợ phải xử lý Số dư Nợ: Số tiền khách hàng còn vay của ngân hàng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được thành lập vào ngày 26/03/1988 tên giao dịch ban đầu là Incombank, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. NHCT là ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Trong thời gian qua Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã có 1 Sở giao dịch, hơn 150 Chi nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch trải rộng toàn quốc, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 và cũng là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam. Hiệp hội ngân hàng châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT). Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới bằng việc là ngân hàng Việt Nam mở chi nhánh đầu tiên tại châu Âu. Các mốc lịch sử chính trong quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam: - Ngày 26/08/1988: Thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng bộ trưởng về việc thành lập các Ngân hàng chuyên doanh. - Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Công thương Việt Nam theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng. - Ngày 27/03/1993: Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam). - Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam). T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. 24 - Ngày 23/09/2008: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 1354/QĐ-TTg). - Ngày 25/12/2008: Tổ chức thành công đợt IPO trong nước. - Ngày 04/06/2009: Nghị quyết của Đại hội Cổ đông lần thứ nhất Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. - Ngày 03/07/2009: Quyết định cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 142/GP-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). - Ngày 03/07/2009: Thống đốc NHNN chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 1573/GP-NHNN) Ngành nghề kinh doanh của NHCT: thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác và các dịch vụ ngân hàng khác được NHNN Việt Nam cho phép. 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn được thành lập kể từ ngày 08/09/2016, có trụ sở ở tòa nhà số 132-138 Lũy Bán Bích, phường Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh Chợ Lớn là đơn vị kinh doanh trực thuộc Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, hạch toán phụ thuộc, có con dấu riêng, được kinh doanh các ngành nghề và nội dung hoạt động theo quy định của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Những văn bản pháp lý làm căn cứ để thành lập chi nhánh: - Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam hiện hành. - Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09/09/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng thương mại. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. 25 - Căn cứ văn bản số 9962/NHNN-TTGS ngày 28/12/2015 của Ngân hàng NHNN Việt Nam chấp thuận thành lập Chi nhánh. - Căn cứ công văn số 2115/HCM-QLCTCTD ngày 26/08/2016 của Cục Thanh tra giám sát ngân hàng TP HCM. - Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-HĐQT-NHCT1.2 ngày 26/08/2016 của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 2.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn. 2.1.3.1. Mô hình hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có mạng lưới rộng khắp toàn quốc với 01 Sở giao dịch, trên 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm, bên cạnh đó còn có 07 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê tài chính. Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 5 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin,Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhà nghỉ Bank Star I và nhà nghỉ Bank Star II – Cửa Lò. 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn VietinBank – Chi nhánh Chợ Lớn là chi nhánh bán lẻ loại 2 của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, do Giám đốc phụ trách, trợ giúp cho Giám đốc có 2 Phó Giám đốc và các phòng ban như sau: - Phòng khách hàng - Phòng dịch vụ khách hàng - Phòng kế toán tổng hợp - Phòng hỗ trợ tín dụng - PGD Vĩnh Lộc - PGD Lê Quang Sung Bộ máy quản lý của VietinBank – Chi nhánh Chợ lớn được thể hiện như sơ đồ 2.1 dưới đây: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. 26 Quyền hạn của các thành viên trong Ban giám đốc đã được quy định trong văn bản điều hành hoạt động tại cuộc họp thành viên Ban giám đốc diễn ra vào đầu năm tài chính và được công bố đến toàn bộ cán bộ công nhân viên trong chi nhánh để tạo sự hiểu biết và thuận lợi trong quá trình làm việc tại chi nhánh. Giám đốc là người chịu trách nhiệm cho cả chi nhánh và là người trực tiếp giám sát, giao nhiệm vụ cho hai Phó Giám đốc. Hai Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý 4 phòng chức năng và hai phòng giao dịch theo nhiệm vụ được giao. Mỗi trưởng phòng có trách nhiệm trực tiếp báo cáo toàn bộ hoạt động của phòng cho Phó Giám Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Mô hình hệ thống tổ chức của Vietinbank - CN Chợ Lớn 2.1.3.3 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban Căn cứ quyết định số704/QĐ-NHCT của Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam về việc ban hành chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban tại chi nhánh NHCT, đồng thời dựa trên quá trình thực tế tại đơn vị, ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Chợ Lớn được tổ chức thành các phòng ban với chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau: Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng dịch vụ KH Phòng kế toán tổng hợp Phòng Hỗ trợ tín dụng Phòng khách hàng PGD Vĩnh Lộc PGD Lê Quang Sung T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. 27 Giám Đốc: Giám đốc là lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm cho cả chi nhánh thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi nhánh theo quy định, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về hoạt động của chi nhánh; phân công nhiệm vụ và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó giám đốc, các phòng, bộ phận trong Chi nhánh; trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện các công tác tổ chức tại chi nhánh; quản lý biên chế, thực hiện các chế độ chính sách đối với công chức và người lao động; có nhiệm vụ thông báo thông tin về hoạt động của ngân hàng; quyết định mức tiền lương, khen thưởng cho cán bộ công nhân viên tại chi nhánh. Phó Giám đốc: Trực tiếp quản lý và điều hành 4 phòng chức năng và hai PGD theo sự chỉ đạo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và phát luật về hoạt động của chi nhánh; tham gia ý kiến, thảo luận với Giám đốc trong việc thực hiện các lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh; có nhiệm vụ thông báo các thông tin, chính sách về hoạt động của ngân hàng; tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch tiền lương, thưởng theo mục tiêu phát triển kinh doanh của chi nhánh. Phòng dịch vụ khách hàng: là phòng có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng, thực hiện các nghiệp vụ hằng ngày như đóng, mở tài khoản, chuyển tiền, rút hoặc gửi tiền, thu nợ, mua bán ngoại tệ, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến thanh toán; thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng; xử lý hạch toán các giao dịch, quản lý và chịu trách nhiệm đối với các nghiệp vụ phát sinh trên hệ thống giao dịch trên máy; quản lý quỹ tiền mặt từng giao dịch viên theo đúng quy định của NHCT Việt Nam. Phòng kế toán tổng hợp: Kiểm tra các hoạt động kinh doanh, chi tiêu nội bộ và tài chính của Chi nhánh; quản lý kho quỹ (tiền mặt, tài sản thế chấp, cầm cố,...), duy trì lượng tiền mặt ở mức an toàn tại chi nhánh; lấy số liệu từ các phòng ban khác để tổng hợp, lập báo cáo định kì theo quy định của NHNN và NHCT Việt Nam; phối hợp với các phòng tham mưu cho Giám đốc điều hành trong công tác tổ chức hạch toán công tác kế toán, hạch toán kinh doanh đạt hiệu quả. Phòng khách hàng: là phòng là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân hay tổ chức; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng; trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đến với khách hàng thẩm định tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. 28 định; kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng phối hợp với các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký; quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản đảm bảo theo quy định; cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định. Phòng hỗ trợ tín dụng: là phòng quản lý. kiểm tra thực hiện danh mục cho vay, đưa ra quyết định có cho vay hay không; đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng; thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng; soạn thảo hợp đồng tín dụng, giải ngân; đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong việc cấp tín dụng; lưu trữ hồ sơ số liệu, lập báo cáo theo quy định hiện hành và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh. Các phòng giao dịch: trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. thực hiện các giao dịch với khách hàng. Hoạt động như chi nhánh nhưng với quy mô nhỏ, chịu sự quản lý và điều hành của chi nhánh. Các phòng ban được phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng và đảm nhận vai trò chuyên biệt trong bộ máy. Cách tổ chức như thế là hiệu quả trong công tác kiểm tra, giám sát và thi hành các quyết định cũng như dễ phát hiện sai sót, quy trách nhiệm trong các khâu thực hiện, giúp cho ngân hàng ngày càng hoàn thiện và phát triển. 2.1.4 Các nguồn lực của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn (2017-2019) 2.1.4.1 Tình hình nguồn lao động của chi nhánh Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy tình hình biến động lao động tại chi nhánh không có biến động nhiều, chỉ tăng 4 – 5 lao động qua các năm. Trong đó lao động nữ chiếm tỉ trọng nhiều hơn lao động nam và tất cả lao động tại chi nhánh đều có trình độ đại học và trên đại học. Điều này cho thấy NH TMCP Công thương Việt Nam – CN Chợ Lớn luôn quan tâm đến chất lượng nguồn nhân lực, tuyển chọn lao động có chất lượng cao.  Phân theo giới tính: Số lao động nữ luôn chiếm tỉ trọng cao, cao gấp hơn 1,7 lần số lao động nam. Tốc độ tăng của lao động nam và lao động nữ không biến động quá lớn, cụ thể là năm 2018 chi nhánh tuyển dụng thêm 1 lao dộng nam và 3 lao động nữ, còn năm 2019 tăng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. 29 thêm 2 lao động nam và 3 lao động nữ. Năm 2017 số lao động nam – nữ chiếm 36,96% – 63,04%. năm 2018 là 36% - 64% và đến năm 2019 là 36,36% - 63,64%. cho thấy việc chi nhánh phân chia lao động theo giới tính diễn ra khá đều qua các năm. Đặc thù của ngành dịch vụ tài chính ngân hàng thì việc phân chia lao động theo giới tính như vậy là cân bằng và hợp lí.  Phân theo trình độ: 100% lao động tại chi nhánh đều có trình độ đại học và trên đại học, chi nhánh luôn chú trọng trong việc đào tạo cán bộ có đủ năng lực chuyên môn cũng như kinh nghiệm để đáp ứng khối lượng công việc ngày càng tăng. Trong đó tỉ lệ lao động trên đại học đều tăng qua hai năm, 8.70% trong năm 2017, năm 2018 tăng 1 lao động chiếm 10% trong tổng lao động. đến năm 2019 tăng 2 lao động chiếm 12,73% trong tổng lao động còn. Điều này thể hiện Vietinbank CN Chợ Lớn lựa chọn tuyển dụng cán bộ có trình độ và năng lực. Tóm lại, cùng với việc tuyển dụng lao động mới, chi nhánh rất chú trọng trong việc đào tạo, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho các nhân viên trong công ty, là cơ sở để đơn vị hình thành nên một đội ngũ cán bộ vững về chuyên môn, giỏi về nghiệp vụ, góp phần tạo nên sự thành công của chi nhánh trong suốt 3 năm vừa qua. VietinBank đã ngày càng xây dựng được lòng tin và thương hiệu trong lòng công chúng bởi đầu tư vào con người là cốt yếu, là tiền đề trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng. . T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. 30 Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017/2018 2018/2019 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng số lao động 46 100 50 100 55 100 4 8,69 5 10 I. Phân theo giới tính 1. Nam 17 36,96 18 36 20 36,36 1 5,88 2 11,11 2. Nữ 29 63,04 32 64 35 63,64 3 10,34 3 9,38 II. Phân theo trình độ 1. Trên đại học 4 8,70 5 10 7 12,73 1 25,00 2 40,00 2. Đại học 42 91,30 45 90 48 87,27 3 7,14 3 6,67 3. Cao đẳng và trung cấp 0 0 0 0 0 2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh Qua bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn giai đoạn 2017-2019, ta thấy tổng tài sản và nguồn vốn của chi nhánh liên tục tăng qua các năm, cụ thể về sự gia tăng của tổng tài sản và nguồn vốn là do sự biến động của nhiều nhân tố thành phần. Để nhìn nhận rõ điều này, ta lần lượt xem xét các chỉ tiêu ở bảng số liệu 2.2 bên dưới:  Về tổng tài sản: Qua bảng số liệu và biểu đồ bên dưới ta có thể thấy tổng tài sản của ngân hàng tăng qua các năm. Cụ thể năm 2018 tăng 49,79% so với năm 2017 tương ứng tăng 471,997 tỉ, năm 2019 tăng 366,012 tỉ tương ứng với tốc độ tăng 25,78% so với năm trước. Mà nguyên nhân chủ yếu là do sự biến động có xu hướng tăng của thành phần cho vay khách hàng, vì nó chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. 31 sản của ngân hàng. Điều đó cho thấy ngân hàng đã làm tốt công tác thu hút khách hàng, ngày càng phát triển và khẳng định sự uy tín trên thị trường. Cụ thể được trình bày như sau: Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản 0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000 1400000 1600000 1800000 Tiền mặt Tiền gửi tại các TCTD Cho vay khách hàng Tài sản có khác BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. 32 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % I.Tài sản 947.891 100 1.419.867 100 1.785.880 100 471.977 49,79 366.012 25,78 1. Tiền mặt 94.255 9,94 85.599 6,03 126.895 7,11 (8.656) -9,18 41.296 48,24 2. Tiền gửi tại các TCTD 1.222 0,13 887 0,06 569 0,03 (335) -27,39 (318) -35,90 3. Cho vay KH 841.546 88,78 1.321.256 93,05 1.632.157 91,39 479.710 57,00 310.900 23,53 4. Tài sản có khác 10.868 1,15 12.126 0,85 26.260 1,47 1.258 11,57 14.134 116,56 II. Nguồn vốn 947.891 100 1.419.867 100 1.785.880 100 471.977 49,79 366.012 25,78 1. Tiền gửi của TCTD 120.001 12,66 250.989 17,68 327.067 18,31 130.988 109,16 76.079 30,31 2. Tiền gửi KH 700.457 73,90 920.256 64,81 1.010.446 56,58 219.780 31,38 90.189 9,80 3. Vốn và các quỹ 127.433 11,44 248.622 17,51 448.367 25,11 121.189 95,10 199.744 80,34 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. 33 - Tiền mặt: là thành phần chiếm tỉ lệ khá thấp và có sự biến đổi trong tổng tài sản, cụ thể năm 2018 giảm 9,18% so với năm 2017 nhưng đến năm 2019 lại tăng lên đến 48,24%. Mặc dù trong năm 2018 có sự biến động giảm nhẹ về tiền mặt tại quỹ nhưng đó là việc duy trì lượng tiền ở mức phù hợp, tránh sự tình trạng nhàn rỗi quá nhiều của tiền mặt, tránh gây lãng phí giá trị sinh lời của tiền mà vẫn đảm bảo tính thanh khoản tại ngân hàng. - Tiền gửi tại các TCTD: Khoản mục này chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tổng tài sản. không vượt quá 0,15% trong tổng tài sản qua 3 năm. Và có xu hướng giảm qua các năm. Cụ thể là năm 2018 giảm 27,39% so với năm 2017. năm sau giảm thêm 35,90% so với năm 2018. Cho thấy ngân hàng sử dụng tài sản vào các mục đích khác như cho vay và đầu tư nhiều hơn để tạo tác động tích cực hơn đến lợi nhuận thay vì gửi tiền chỉ nhằm mục đích sinh lãi tại các TCTD khác. - Cho vay KH: Đây là khoản mục chiếm phần lớn tỉ trọng trong tổng tài sản. chiếm trên dưới 90% qua 3 năm. Cho vay KH có xu hướng tăng dần qua 3 năm, cụ thể là năm 2018 so với năm 2017 tăng 57,00% tương ướng với tăng hơn 479 tỉ đồng. năm 2019 tăng 23,53% so với năm trước tương ứng tăng 310,9 tỉ đồng. Năm 2018 mức tăng rất cao cho thấy công tác cho vay được ngân hàng thực hiện rất tốt. Có sự tăng trưởng cao như vậy là do chi nhánh mới được thành lập cuối năm 2016 nên 2017 vẫn chưa được nhiều khách hàng biết đến và mới chỉ có một phòng giao dịch nên trong năm này khoản mục cho vay khách hàng chưa được cao, đến năm 2018 mở thêm một phòng giao dịch cùng với sự nổ lực của toàn thể cán bộ nhân viên đã thực hiện tốt công tác thu hút khách hàng nên đã làm cho tốc độ tăng của chỉ tiêu này như vậy. Dù năm 2019 khoản mục cho vay khách hàng tăng nhưng mức tăng trưởng thấp hơn năm trước nhưng đây cũng là dấu hiệu tích cực vì đây chính là nguồn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngành ngân hàng, trong môi trường cạnh tranh như hiện nay. - Tài sản khác: Đây là khoản mục chiếm tỉ lệ thấp và có sự biến động trong tổng tài sản của ngân hàng. Khoản mục này bao gồm TSCĐ, bán vốn cho hội sở, lãi dự thu, các khoản phải thu khác…Ta thấy khoản mục này có xu hướng tăng lên, cụ thể năm 2018 tăng 11,57%, tương ứng tăng gần 1,257 tỉ so với năm 2017, đến năm 2019 tốc độ tăng tới 116,56% tương ứng tăng gần 14,134 tỉ so với năm trước. Cho thấy chi nhánh đang mở rộng quy mô, đầu tư cơ sở vật chất, TSCĐ,...phục vụ các hoạt động dịch vụ tại ngân hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. 34  Về tổng nguồn vốn: Còn sự biến động của nguồn vốn chủ yếu là do sự biến động của thành phần tiền gửi khách hàng, bởi nó chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, được thể hiện ở biểu đồ dưới đây. Cụ thể về các khoản mục chi tiết được trình bày như sau: Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn - Tiền gửi của TCTD: Khoản mục này chiếm tỉ trọng không quá ít, cụ thể năm 2017 chiếm trên 12%, năm 2018 chiếm hơn 17% và hơn 18% vào năm 2019 trong tổng nguồn vôn của chi nhánh. Cho thấy tiền gửi của các TCTD gửi tại chi nhánh ngày càng tăng, năm 2018 tăng 109,16% tương ứng tăng hơn 130,988 tỉ, đến năm 2019 tăng hơn 76 tỉ tương ứng tăng 30,31% so với năm 2018. Điều này cho thấy việc chi nhánh hoạt động huy động vốn tại các TCTD vẫn được thực hiện và duy trì - Tiền gửi KH: Qua 3 năm, tiền gửi KH có xu hướng tăng và luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của chi nhánh, năm 2017 chiếm 13,44%, vào năm 2018 chiếm 17,51% và 25,11% vào năm 2019. Năm 2018 khoản tiền gửi KH tăng gần 219,8 tỉ, tăng 31,38% so với năm 2017, nhưng năm 2019 chỉ tăng thêm hơn 90 tỉ với tốc độ tăng chỉ 9,80% so với năm 2018. Điều này thể hiện hoạt động huy động vốn từ tiền gửi khách hàng diễn ra rất tốt, khằng định uy tín của ngân hàng trên thị trường, nhiều người đến gửi tiền tại chi nhánh đặc biệt là vào năm 2018. - Vốn và các quỹ: khoản mục này gồm các chỉ tiêu như vốn điều lệ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ tại đơn vị, chênh lệch tỷ giá hối đoái, lợi nhuận sau thuế chưa 0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000 Tiền gửi của các TCTD Tiền gửi khách hàng Vốn và các quỹ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. 35 phân phối,…Đây là khoản mục quang trọng và chiếm tỉ trọng khá lớn, giá trị khỏa mục tăng hơn 121 tỉ từ năm 2017 đến năm 2018, năm 2018 đến năm 2019 tăng hơn 199,7 tỉ tương ứng với tốc độ tăng nhanh chóng lần lượt là 95,10% và 80,34%. Cho ta thấy chi nhánh đang có xu hướng tăng dần nguồn vốn và các quỹ để đảm bảo chỉ tiêu an toàn và cho KH vay tại ngân hàng. 2.1.4.3 Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh Chi nhánh Chợ Lớn vừa mới được thành lập vào cuối năm 2016, nhưng với nổ lực luôn mang đến tiện ích để đáp ứng nhu cầu thị hiếu ngày càng cao của khách hàng và ngày càng nâng cao uy tín cho Vietinbank trên thị trường. Điều đó đã làm cho chi nhánh ngày càng phát triển và được sự tin cậy của khách hàng, điều này được thể hiện ở lợi nhuận của chi nhánh đang tăng trưởng ổn định, số liệu cụ thể được ghi ở bảng 2.3 dưới đây: Tổng lợi nhuận của chi nhánh qua 3 năm từ năm 2017 – 2019 đều tăng, năm 2017 đạt 8,265 tỉ, năm 2018 tăng nhiều đạt 13,115 tỉ tương ứng với mức tăng 58,58% và đạt 16,116 tỉ vào năm 2019 với mức tăng là 22,88% so với năm 2018. Năm 2019 tổng lợi nhuận tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm hơn so với năm trước nhưng tăng hơn 3 tỉ vẫn là một con số tăng trưởng khá tốt. Qua bảng số liệu ta thấy được việc kinh doanh của ngân hàng đã diễn ra tốt, cho thấy chi nhánh luôn cố gắng để khẳng định vị thế của Vietinbank trên thị trường. Để đạt được lợi nhuận tối đa, chi nhánh cần quản lí và kiểm soát tốt các khoản mục về thu nhập và chi phí của các hoạt động cụ thể: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́