SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-------o0o-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THANH XUÂN
SINH VIÊN THỰC TẬP :NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG
MÃ SINH VIÊN :A16063
CHUYÊN NGÀNH :NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-------o0o-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHINHÁNH
THANH XUÂN
Giáo viên hướng dẫn : ThS.Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực tập : Nguyễn Thị Lan Phương
Mã sinh viên :A16063
Chuyên ngành :Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học Thăng
Long, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Kinh tế đã giảng dạy nhiệt tình giúp em có
những kiến thức bổ ích trong 4 năm đại học.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn - Thạc sĩ Trần Thị
Thùy Linh. Mặc dù cô rất bận rộn trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học
nhưng cô đãquan tâm và tận tình chỉ bảo cho em trong suốt quá trình làm làm khóa
luận của mình.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, nhà trường, thầy cô và bạn bè đã
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cũng như trong suốt thời gian học tập tại
trường Đại học Thăng Long.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ trong NHNo&PTNT Chi nhánh
Thanh Xuân đã giúp em có cơ hội tiếp cận với tình hình thực tế của ngân hàng cũng
như tiếp cận số liệu trong thời gian thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan Phương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN
HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................1
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại...............................................................1
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................1
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại......................................1
1.2. Tổng quan hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại .............4
1.2.1. Khái niệmhoạt độngcho vay ngắn hạn ..........................................................4
1.2.2. Vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn..............................................................5
1.2.3. Đặc điểm cho vay ngắn hạn...........................................................................6
1.2.4. Phân loại cho vay ngắn hạn...........................................................................7
1.2.5. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn....................................................9
1.2.6. Quy trình cho vay ngắn hạn...........................................................................9
1.3. Chất lượng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại............................12
1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay ngắn hạn.................................................12
1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ..........................12
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn ..................................13
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay.........................................17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NHNO&PTNT
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN ...............................22
2.1. Sơ lược về NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân....................22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh
Xuân.............................................................................................................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân .......................24
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh
Xuân.............................................................................................................26
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh).................................................................29
2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân......31
2.2.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT
Thanh Xuân.................................................................................................31
2.2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân ..33
2.3. Tình hình cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân.....................................................................................................36
2.3.1. Quy mô cho vay ngắn hạn............................................................................36
2.3.2. Cơ cấu cho vay ngắn hạn.............................................................................37
2.4. Tình hình chất lượng cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân .........................................................................................40
2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá ...................................................................................40
2.4.2. Đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn.......................................................45
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG – GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN.....51
3.1. Phương hướng trong hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi
nhánh Thanh Xuân .........................................................................................51
3.1.1. Phương hướng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam................51
3.1.2. Phương hướng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi
nhánh Thanh Xuân......................................................................................52
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại
chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân ..........................................................52
3.3. Kiến nghị..........................................................................................................55
3.3.1. Đối với Nhà nước.........................................................................................55
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................................56
3.3.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam .................................................................56
Thang Long University Library
MỤC MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay ngắn hạn ........................................................................9
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh Thanh Xuân ..............................................24
Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Thanh Xuân .............................33
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Quy mô hoạt động cho vay tại Chi nhánh Thanh Xuân ...........................36
BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân ...........27
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2011 – 2013..........................29
Bảng 2.3 Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế.......................................37
Bảng 2.4 Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế...............................................39
Bảng 2.5 Dư nợ cho vay ngắn hạn .............................................................................41
Bảng 2.6 Tỷ lệ dư nợ quá hạn ....................................................................................42
Bảng 2.7 Tỷ lệ nợ xấu trong ba năm 2011, 2012 và 2013...........................................42
Bảng 2.8 Hiệu suất sử dụng vốn.................................................................................44
Bảng 2.9 Vòng quay vốn cho vay ngắn hạn ...............................................................44
Bảng 2.10 Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay ngắn hạn.........................................45
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBTD Cán bộ tín dụng
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
TPTD Trưởng phòng tín dụng
VND Việt Nam đồng
WB Ngân hàng thế giới
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Cùng với sự nghiệp phát triển đất nước, hệ thống các ngân hàng thương mại,
được coi như những mạch máu trong cơ thể sống chính là nền kinh tế, đã có những
bước phát triển vượt bậc cả về quy mô và chất lượng kiến cho nền kinh tế Việt Nam
cũng ngày càng lớn mạnh. Tuy nhiên trong tình hình kinh tế suy thoái trên toàn thế
giới như thời điểm hiện nay, các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng phải đứng
trước muôn vàn thách thức. “Vốn” là một bài toán khó muôn thủa với cả bên cho vay
và người đi vay, thế nhưng huy động vốn đã khó, việc sử dụng đồng vốn đó sao cho
hiệu quả lại càng khó hơn. Hiện nay, như nhiều nhà kinh tế đã nhận định hệ thống
ngân hàng tại Việt Nam đang ở tình trạng thừa thanh khoản. Một bộ phận lớn cá nhân
và doanh nghiệp không thể tiếp cận với vốn vay vì điều kiện cho vay ngặt nghèo, một
số khác thì không có nhu cầu vì cá nhân, hộ gia đình cũng thắt chặt hơn trong chi tiêu
còn bản thân doanh nghiệp cũng đang dư thừa hàng tồn kho nên không có nhu cầu vay
mở rộng sản xuất. Ngân hàng thương mại bị đặt trong hoàn cảnh vừa muốn cho vay ra
để thu lãi, vừa không muốn cho vay vì sợ nợ xấu. Tình trạng trên không còn mới với
các ngân hàng thương mại Việt Nam nữa. Một nguyên nhân dễ thấy của hoạt động cho
vay vốn không hiệu quả chính là do sự buông lỏng trong công tác kiểm định và sự thờ
ơ của nhà cầm quyền đối với chất lượng tín dụng.
Là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, mạng lưới hoạt động và số
lượng khách hàng, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Agribank luôn là ngân hàng tiên phong. Tuy nhiên trong những năm gần đây mà đặc
biệt là năm 2012, Agribank bị đánh giá là có tỉ lệ nợ xấu cao nhất trong các nhóm ngân
hàng thương mại nhà nước, ở mức 6,14%, làm thiệt hại hàng nghìn tỷ đồng của Nhà
nước. Từ đó, có thể thấy vấn đề chất lượng tín dụng là một vấn đề thời sự cần phải
được quan tâm và giải quyết càng sớm càng tốt.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình thực tập tại chi
nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân, em đã lựa chọn đề tài:“ Nâng cao chất lượng tín
dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Khái quát và hệ thống hóa các lý thuyết về chất lượng tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng chất lượng công tác cho vay ngắn
hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân nhằm rút ra ưu, nhược điểm của hoạt
động này.
Đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của
Chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi
nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân trong giai đoạn 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Khóa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp như sau:
Phương pháp thống kê mô tả: thu thập các thông tin số liệu về hoạt động huy
động vốn và cho vay tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh xuân trong năm
2011, 2012 và 2013, đặc biệt là xem xét số liệu về cho vay ngắn hạn và chất lượng cho
vay ngắn hạn tại Chi nhánh.
Phương pháp khảo sát thực tiễn: thực tập trực tiếp tại chi nhánh NHNo&PTNT
Thanh Xuân nhằm tích lũy kinh nghiệm và có cái nhìn khách quan, sâu sắc về đề tài.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: dựa vào các số liệu thu thập được từ đó phân
tích, nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của hoạt động
cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.
5. Kết cấu chuyên đề
Kết cấu khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của Ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong
hoạt động cho vay ngắn hạn
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN
HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong
nền kinh tế thị trường. Ngân hàng bao gồm hệ thống các ngân hàng thương mại, ngân
hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã. Trong đó, tại Việt Nam chỉ có duy nhất ngân
hàng chính sách xã hội Việt Nam và ngân hàng hợp tác xã Việt Nam (Co-op Bank)
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận còn lạilà hệ thống các ngân hàng thương mại
bao gồm NHTM Nhà nước, NHTM cổ phần, ngân hàng liên doanh và ngân hàng
100% vốn nước ngoài hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, dưới sự quản lý trực tiếp từ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trên thế giới có nhiều định nghĩa về ngân hàng thương mại với nhiều cách nhìn
nhận khác nhau, ví dụ như:
Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới
hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng
hay dịch vụ tài chính.
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ và đầu
tư.
Ở Việt Nam theo Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng luật số
47/2010/QH12 quy định: “Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được
thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một
số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản”.
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động tiếp nhận vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức bằng
nhiều hình thức khác nhau để hình thành nguồn vốn hoạt động của ngân hàng.
Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau:
2
Vốn huy động từ tiền gửi: Tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng. Để gia tăng lượng tiền gửi và có được nguồn tiền với chất
lượng cao, các ngân hàng thương mại đã và đang thực hiện nhiều hình thức huy động
vốn như tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền
gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp và tổ chức xã hội.
Vay trên thị trường vốn: Ngân hàng thương mại cũng phát hành các giấy tờ có
giá như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và trái phiếu nhằm huy động vốn của các cá nhân,
tổ chức trong và ngoài nước khi được thống đốc NHNN chấp nhận. Trong đó, chứng
chỉ tiền gửi và kỳ phiếu là loại phiếu nợ ngắn hạn còn trái phiếu là phiếu nợ trung và
dài hạn.
Vay vốn ngắn hạn của NHNN: Các NHTM có thể được cấp tín dụng ngắn hạn
thông qua hình thức xin tái chiết khấu hoặc tái cấp vốn tại NHNN.
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn các ngân hàng thương mại
vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu dự trữ chi trả cấp bách.
Nguồn vốn khác:Ngoài các loại vốn nêu trên, NHTM còn tạo lập nguồn vốn
thông qua nguồn khác như:
Vốn ủy thác: NHTM thực hiện các dịch vụ như ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay,
cấp phát, giải ngân và thu hộ. Các dịch vụ này làm gia tăng nguồn vốn của NHTM.
Vốn trong thanh toán: Là số vốn NHTM có được khi tham gia làm trung gian
thanh toán.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng. NHTM cấp tín dụng
cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thông qua các hình thức cho vay, chiết khấu
giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước. Trong các hoạt động tín dụng thì cho vay là hoạt động quan
trọng nhất, cũng là hoạt động chiếm tỷ trọng cao nhất.
Cho vay: Là hoạt động chính của ngân hàng thương mại chứa đựng nhiều rủi ro
và là một hoạt động phức tạp. Cho vay là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá
trị từ NHTM sang khách hàng vay, sau thời gian nhất định quay trở lại với lượng giá
trị lớn hơn giá trị ban đầu. Cho vay là quyền của NHTM do đó NHTM có quyền yêu
cầu khách hàng vay tuân thủ những điều kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc
trả nợ khi đến hạn.
Bảo lãnh: Là sự cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ
Thang Long University Library
3
đã cam kết với bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh
số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay. Có nhiều hình thức bảo lãnh như bảo lãnh hợp
đồng, bảo lãnh trả chậm, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh vay vốn. Thời hạn bảo lãnh là
khoảng thời gian mà ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm thực hiện cam kết thanh
toán. Quá thời hạn cam kết, ngân hàng được giải phóng khỏi nghĩa vụ bảo lãnh đã phát
hành trước đó.
Cho thuê tài chính: Các NHTM thành lập công ty cho thuê tài chính theo Nghị
định 65/2005/NĐ – CP của Chính phủ. Cho thuê tài chính là việc ngân hàng bỏ tiền ra
mua các tài sản mà đa phần là tài sản cố định có giá trị lớn để cho khách hàng thuê
theo những thỏa thuận nhất định. Sau thời gian kết thúc thời hạn thuê, bên đi thuê
được quyền lựa chọn mua lại tài sản hoặc tiếp tục thuê.
Chiết khấu chứng từ có giá:Chiết khấu giấy tờ có giá là một nghiệp vụ tín dụng
của ngân hàng thương mại, trong đó khách hàngchuyển nhượng những chứng từ có giá
chưa đến hạn thanh toán cho ngân hàng để nhận lấy một khoản tiền bằng mệnh giá trừ
đi lợi tức chiết khấu và hoa hồng phí.
Chiết khấu là nghiệp vụ ít rủi ro, khả năng thu hồi nợ của ngân hàng là khá chắc
chắn. Ưu điểm này xuất phát từ đặc điểm của chứng từ có giá là có tính đảm bảo cao
cho người thụ hưởng. Chiết khấu không làm “đóng băng vốn” của ngân hàng vì thời
hạn chiết khấu ngắn (dưới 90 ngày) và ngân hàng có thể khá dễ dàng xin tái chiết khấu
tại NHNN khi có nhu cầu.
1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng,
NHTM mở tài khoản cho khách hàng và đóng vai trò làm trung gian thanh toán khi
thực hiện các nghiệp vụ theo yêu cầu của khách hàng trên tài khoản tiền gửi này. Để
thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi
tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo
quy định.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm:
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát triển tiền mặt cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
4
1.1.2.4. Các hoạt động khác
Để cạnh tranh với các tổ chức tài chính phi ngân hàng, mang lại nguồn thu nhập
cho ngân hàng, ngoài các hoạt động chính kể trên các NHTM còn đa dạng hóa các
hoạt động dịch vụ của mình, gồm có:
Kinh doanh ngoại tệ:NHTM kinh doanh thông qua các phương thức giao dịch
như Giao dịch giao ngay (Spot), Giao dịch kỳ hạn (Forward), Giao dịch hoán đổi
(Swap), Giao dịch hợp đồng tương lai (Future), Giao dịch hợp đồng quyền chọn
(Options) nhằm đáp ứng nhu cầu có liên quan đến ngoại tệ của khách hàng và kinh
doanh nhằm kiếm lời thông qua sự chênh lệch tỷ giá mà không phải bỏ vốn và cũng
không phải chịu rủi ro.
Đầu tư trên thị trường tiền tệ:NHTM tham gia thị trường tiền tệ nhằm điều hòa
mức dự trữ ngân quỹ, đồng thời thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán. Công cụ
giao dịch trên thị trường tiền tệ là những công cụ nợ ngắn hạn có chất lượng cao, kỳ
hạn một năm trở xuống như tín phiếu kho bạc, hối phiếu, lệnh phiếu.
Đầu tư trên thị trường chứng khoán: NHTM sử dụng vốn để đầu tư chứng khoán
với nhiều mục đích khác nhau như đa dạng việc sử dụng vốn nhằm phân tán rủi ro,
tăng thu nhập hoặc trợ giúp thanh khoản. Ở Việt Nam, NHTM muốn đầu tư kinh
doanh chứng khoán thì phải thành lập các công ty kinh doanh chứng khoán, tách bạch
hoạt động ngân hàng với hoạt động chứng khoán. Thông thường các NHTM đầu tư
những chứng khoán có độ an toàn cao như trái phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ và
những chứng khoán tương đối an toàn khác.
Góp vốn mua cổ phần: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn
mua cổ phần nhưng giới hạn ở mức nhất định. Mức đầu tư của tổ chức tín dụng tối đa
không quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc quỹ đầu tư; hoặc 11% giá trị dự án
đầu tư. Tổng mức đầu tư của tất cả các khoản đầu tư không vượt quá 40% vốn điều lệ
và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng.
1.2. Tổng quan hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệmhoạt độngcho vay ngắn hạn
Theo Nghị quyết số 47/2010/QH12 trong Luật các tổ chức tín dụng định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hay một số nghiệp vụ như: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Thang Long University Library
5
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các hoạt
động cấp tín dụng khác. Như vậy có thể nhận định hai khái niệm cho vay và cấp tín
dụng là hai khái niệm không đồng nhất. Hoạt động cho vay chỉ là một trong những
hình thức cấp tín dụng mà khái niệm của nó được quy định cụ thể hơn tại Điều 3,
Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Cho vay ngắn hạn là một bộ phận của hoạt động cho vay nói chung của NHTM,
nó là hình thức tín dụng phân theo thời gian. Theo đó: “Cho vay ngắn hạn là hình thức
mà tổ chức tín dụng cho khách hàng vay với thời hạn thỏa thuận tối đa là 12 tháng,
được xác định phù hợp với chu kì sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng”.
1.2.2. Vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn
Đối với nền kinh tế
Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính quan trọng, đóng vai trò cầu nối
giữa những người dư thừa vốn và những người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy
động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên
quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế, biến khoản tiền nhàn rỗi này tham
gia vào vòng quay tiền tệ từ đó kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy hoạt
động sản xuất kinh doanh. Cho vay ngắn hạn không chỉ là hoạt động luân chuyển vốn
từ nơi thừa đến nơi thiếu mà nó còn giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính
trong nền kinh tế.
Đối với cá nhân và doanh nghiệp
Nhờ có khoản vay ngắn hạn từ các NHTM, doanh nghiệp được thỏa mãn nhu cầu
vốn vay một cách nhanh chóng và thuận tiện. Những khoản tiền vay ngắn hạn này góp
phần giúp đỡ cho doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn về tài chính, đồng thời giúp doanh
nghiệp nắm bắt được cơ hội kinh doanh và mở rộng sản xuất. Bên cạnh đó, đối với các
khách hàng là cá nhân và hộ gia đình, những khoản vay ngắn hạn góp phần cải thiện
mức sống khi họ chưa có đầy đủ khả năng thanh toán ở hiện tại.
Đối với ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại thu được lợi nhuận lớn từ hoạt động cho vay ngắn hạn
thông qua việc hưởng chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng
6
môi giới. Ngoài ra, cho vay ngắn hạn còn giúp NHTM mở rộng mối quan hệ với khách
hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó tăng lợi
nhuận và phân tán rủi ro.
1.2.3. Đặc điểm cho vay ngắn hạn
+ Vốn vay nhỏ
Doanh nghiệp thường đi vay vốn ngắn hạn nhằm mục đích trả lương, mua
nguyên vật liệu, bổ sung vốn lưu động nên vốn vay thường nhỏ và được quay vòng
thường xuyên. Đối với cá nhân và hộ gia đình, vay vốn ngắn hạn thường nhằm mục
đích mua sắm phương tiện đi lại như ô tô, xe máy hay ngân hàng giúp khách hàng
trang trải cuộc sống thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng. Do đó số tiền vay
ngắn hạn thường có quy mô nhỏ.
+ Thời gian thu hồi vốn nhanh
Vốn vay ngắn hạn thông thường dùng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn,
giúp doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn, giúp cá nhân
chi trả các khoản chi tiêu. Những vấn đề này thường chỉ mang tính tạm thời hay mùa
vụ nên những khoản thiếu hụt này sẽ sớm được bù đắp hay thu hồi lại dưới hình thái
tiền tệ. Khi hàng hóa được tiêu thụ, doanh nghiệp có doanh thu cũng là lúc ngân hàng
thu hồi được nợ. Do đó thời gian thu hồi vốn của ngân hàng sẽ nhanh.
+ Rủi ro cho vay ngắn hạn thông thường không cao
Chính vì khoản vay chỉ có thời hạn tối đa là 12 tháng, tức là trong thời gian ngắn,
nên thường ít chịu ảnh hưởng của các biến động kinh tế. Ngoài ra, các khoản vay này
thường được cung cấp cho cá nhân và doanh nghiệp theo hình thức chiết khấu giấy tờ
có giá, cho vay dựa trên tài sản đảm bảo,… vì vậy rủi ro mang đến thường thấp hơn
các khoản vay trong trung và dài hạn.
+ Lãi suất thấp
Chính do rủi ro mang lại thường thấp hơn so với những khoản vay trung và dài
hạn nên chi phí mà người đi vay phải trả cho khoản vay ngắn hạn cũng thấp hơn so với
chi phí để vay các khoản tiền tương ứng trong kì trung và dài hạn.
+ Hình thức cấp tín dụng phong phú
Để đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của khách hàng đồng thời nhằm nâng cao
sức cạnh tranh trên thị trường, các ngân hàng thương mại không ngừng phát triển các
hình thức cho vay trong nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của mình. Ví dụ như nghiệp vụ
cho vay thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá, nghiệp vụ ứng trước…
Thang Long University Library
7
1.2.4. Phân loại cho vay ngắn hạn
1.2.4.1. Căn cứ vào loại tiền cho vay
Cho vay nội tệ:Là việc ngân hàng cho khách hàng vay vốn bằng đồng tiền nội tệ
của Việt Nam, kí hiệu là VND.
Cho vay ngoai tệ: Là việc ngân hàng cho khách hàng vay vốn bằng đồng ngoại
tệ mà chủ yếu là USD, EUR và một số đồng ngoại tệ khác.
1.2.4.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay.
Cho vay tiêu dùng:Là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình. Các khoản vay này là nguồn tài trợ giúp người tiêu dùng trang
trải các nhu cầu cuộc sống như về phương tiện đi lại, nhà cửa, du lịch hay giáo dục
trước khi họ có đủ khả năng tài chính. Cho vay tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn cho
vay trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao
hơn lãi suất cho vay trong lĩnh vực này.
Cho vay sản xuất kinh doanh: Là hình thức cho vay nhằm tài trợ vốn cho khách
hàng kinh doanh. Trong đó chủ yếu:
Cho vay bổ sung vốn lưu động: Đây là loại hình cho vay nhằm bổ sung nguồn
vốn thiếu hụt tạm thời cho doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu, trả
lương nhân viên hoặc để mở rộng sản xuất kinh doanh. Người vay dùng chính nguồn
thu được từ kết quả sử dụng vốn vay để trả nợ ngân hàng.
Cho vay tài trợ tài sản cố định: Thông thường các NHTM cho vay ngắn hạn để
các doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt,
đối tượng tài trợ của nguồn vốn ngắn hạn cũng có thể là tài sản cố định. Cụ thể là khi
doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư cho máy móc, tài sản cố định nhưng có khả năng hoàn
trả trong ngắn hạn thì vay ngắn hạn là một giải pháp hiệu quả hơn với chi phí thấp hơn
là sử dụng khoản vay trung và dài hạn. Vay ngắn hạn giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời
gian trong khâu thủ tục xin vay và được giải ngân nhanh chóng.
Cho vay kinh doanh chứng khoán: Khi khách hàng thiếu tiền kinh doanh chứng
khoán có thể được ngân hàng xem xét cho vay kinh doanh theo các quy định hiện
hành. Loại hình kinh doanh này thu lãi cao, có thời hạn ngắn, có thể chỉ trong một đêm
và thường được đảm bảo bằng chính các chứng khoán mà khách hàng đó đang nắm
giữ.
1.2.4.3. Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay từng lần:Là phương thức cho vay áp dụng đối với các khách hàng có
nhu cầu vay vốn không thường xuyên, khách hàng có nhu cầu vay từng lần, hoặc ngân
hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng loại hình cho vay này để giám sát việc sử dụng
8
vốn chặt chẽ hơn. Mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng đều phải làm thủ tục và kí
hợp đồng tín dụng. Việc thẩm định, xét duyệt cho vay, quản lý giám sát tình hình sử
dụng vốn và thu hồi nợ được thực hiện theo từng hợp đồng cho vay do đó NHTM có
thể kiểm soát dễ dàng từng món vay tách biệt.
Cho vay theo hạn mức tín dụng:Là phương thức cho vay áp dụng đối với khách
hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có khả năng tài chính, hoạt động kinh doanh
ổn định và được ngân hàng tín nhiệm. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa được duy
trì nhất định trong một thời gian do ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng. Căn cứ vào nhu cầu vay vốn, giá trị tài sản thế chấp, tài sản cầm cố bảo
lãnh (nếu có) và khả năng nguồn vốn của mình, ngân hàng và khách hàng sẽ xác định
một hạn mức cho vay phù hợp.
Tuy nhiên, các lần vay không tách biệt thành các kì hạn nợ cụ thể nên ngân hàng
khó kiểm soát hiệu quả của từng lần vay. Ngân hàng chỉ có thể phát hiện sai phạm khi
khách hàng nộp báo cáo tài chính cho ngân hàng hoặc dư nợ lâu không giảm xuống.
Cho vay theo hạn mức thấu chi:Là phương thức cho vay mà trong đó ngân hàng
cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã kí thác ở ngân hàng trên tài
khoản vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định.
Do tính chủ động và linh hoạt khi sử dụng, hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng
hình thức tín dụng này nhằm điều hòa thường xuyên ngân quỹ của doanh nghiệp. Với
hình thức này thì ngân hàng thương mại luôn phải dự trữ vốn để sẵn sàng đáp ứng nhu
cầu của khách hàng khi họ còn hạn mức tín dụng. Trong đó ngân hàng không thể tính
lãi trên toàn bộ số tiền và thời hạn cho vay đã thỏa thuận. Mặt khác, tiền cho vay
không theo mục đích cụ thể nào mà thường do khách hàng tùy ý sử dụng. Các đảm bảo
nếu có cũng chỉ là các yếu tố phụ, ngân hàng khó có thể kiểm soát được việc sử dụng
tiền vay. Vì những nhược điểm trên mà ngân hàng thường chỉ áp dụng đối với những
khách hàng quen, có tín nhiệm và ngân hàng có ý muốn giúp đỡ.
1.2.4.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay có đảm bảo: Là loại vay được ngân hàng cung ứng chỉ khi có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có nguồn thu thứ hai, bổ sung khi nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với những khách hàng tốt, trung thực có khả
năng tài chính lành mạnh, ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
Thang Long University Library
9
1.2.5. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn
 Nguyên tắc
Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các ngân hàng thương mại luôn
phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi.
 Điều kiện
Khách hàng chỉ có thể vay vốn khi thỏa mãn tất cả các điều kiện vay vốn. Theo
luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay vốn gồm:
- Khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý.
- Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp.
- Khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh, đủ để đảm bảo hoàn trả tiền
vay đúng hạn đã cam kết.
- Khách hàng phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả
(đối với khách hàng có phương án, dự án sản xuất kinh doanh).
1.2.6. Quy trình cho vay ngắn hạn
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay ngắn hạn
Bước 1:Thiết lập hồ sơ cho vay
Tùy thuộc vào phương thức cho vay, kỹ thuật cho vay và quy mô của các khoản
vay mà NHTM quy định việc thiết lập bộ hồ sơ sao cho phù hợp. Lập hồ sơ cho vay là
khâu căn bản đầu tiên của quy trình cấp vốn, nó được thực hiện ngay sau khi gặp gỡ
khách hàng nhằm thu thập thông tin ban đầu. Vì vậy, khi thiết lập hồ sơ cho vay phải
đảm bảo đầy đủ các yếu tố: thông tin cơ bản về khách hàng xin vay, thông tin về tài
chính hiện tại của khách hàng, lịch sử tài chính của khách hàng xin vay, thông tin về
mục đích sử dụng vốn, đánh giá và nhận xét của ngân hàng về khách hàng, thỏa thuận
của khách hàng và ngân hàng về việc vay vốn và trả nợ, báo cáo về kết quả kiểm tra
tình hình sử dụng vốn vay.
Bộ hồ sơ cho vay thường bao gồm các loại giấy tờ sau:
Thiết
lập hồ
sơ cho
vay
Phân
tích cho
vay
Quyết
định
cho vay
Giải
ngân
Kiểm
tra và
giám
sát vốn
vay
Thanh
lý hợp
đồng
vay
10
- Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng
+ Hồ sơ pháp lý:
Hồ sơ pháp lý là hồ sơ chứng minh cho ngân hàng biết về năng lực pháp luật dân
sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn. Ví dụ như giấy phép thành lập
doanh nghiệp, sổ hộ khẩu đối với các cá nhân và hộ gia đình.
+ Hồ sơ kinh tế:
Hồ sơ kinh tế bao gồm bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh kỳ
liền trước với kỳ vay vốn, kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Hồ sơ vay vốn:
Hồ sơ vay vốn bao gồm giấy đề nghị vay vốn, dự án hoặc phương án sản xuất
kinh doanh, hồ sơ đảm bảo tiền vay.
- Hồ sơ do ngân hàng lập
Trong hồ sơ do ngân hàng lập gồm có: cácbáo tài về thẩm định và tái thẩm
định;các thông báo như thông báo từ chối cho vay, thông báo gia hạn nợ, thông báo
đến hạn nợ, thông báo nợ quá hạn, thông báo tạm ngừng cho vay, thông báo chấm dứt
cho vay; báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay, báo cáo phân tích tình hình tài chính; sổ
theo dõi cho vay và thu nợ.
- Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập
Trong đó bao gồmhợp đồng tín dụng hoặc sổ vay vốn và hợp đồng bảo đảm tiền
vay như hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng bảo lãnh vốn vay.
Bước 2:Phân tích cho vay
Để phòng ngừa và hạn chế rủi ro, các ngân hàng đã áp dụng nhiều biện pháp,
trong đó biện pháp cơ bản nhưng có vị trí quan trọng nhất là phân tích đánh giá một
cách toàn diện khách hàng trước khi cho vay.
- Uy tín của khách hàng
Đối với những khách hàng cũ, những giao dịch trước đó của khách hàng với
NHTM sẽ cung cấp một lượng thông tin về tính trung thực và năng lực của khách
hàng. Đối với khách hàng mới, phần nhiều sẽ phụ thuộc vào sự giới thiệu của các
doanh nghiệp khác có quan hệ hay thông báo thực trạng từ các ngân hàng khác.
Trong trường hợp khách hàng là doanh nghiệp, cán bộ tín dụng phải tìm hiểu
chính xác các vấn đề như: Doanh nghiệp đã tồn tại trong bao lâu? Kết quả kinh doanh
trong quá khứ và hiện tại như thế nào? Doanh nghiệp có biểu hiện hành vi làm ăn lừa
đảo hay không. Đặc biệt là với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì bản
Thang Long University Library
11
chất, uy tín và sự nhạy bén trong kinh doanh của hội viên và các giám đốc là rất quan
trọng.
- Phân tích tình hình tài chính của khách hàng
Khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh là cơ sở quan trọng đảm bảo tính tự chủ
trong hoạt động kinh doanh và đảm bảo khả năng hoàn trả nợ trong tương lai.
- Thẩm định dự án đề nghị vay vốn
Khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn do khách hàng gửi tới, cán bộ tín dụng phải điều tra
phân tích kĩ lưỡng những thông tin do khách hàng cung cấp. Xem xét dự án có khả thi
và hợp lí hay không sau đó báo cáo trưởng phòng tín dụng và trưởng phòng tín dụng sẽ
cử người đi thẩm định điều kiện vay vốn.
- Thẩm định bảo đảm nợ vay
Để đảm bảo an toàn vốn vay, khách hàng khi vay vốn phải có đảm bảo nợ vay
dưới hình thức thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
Bước 3: Quyết định cho vay
Kết quả của quá trình phân tích tín dụng là đưa ra quyết định đồng ý hay từ chối
cấp vốn cho người xin vay. Nếu yêu cầu vay vốn được chấp nhận thì cán bộ tín dụng
cùng khách hàng sẽ kí kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có).
Nếu từ chối thì ngân hàng cũng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho khách
hàng lý do từ chối cho vay.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là công đoạn giao tiền cho người đi vay số tiền cam kết trong hợp đồng
tín dụng. Ngân hàng có thể giải ngân trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tài khoản
của khách hàng tại ngân hàng. Ngân hàng cũng có thể giải ngân một hay nhiều lần tùy
thuộc vào các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Bước 5: Kiểm tra và giám sát vốn vay
Sau khi cho vay, công việc kiểm tra được tiến hành từ lúc giải ngân cho đến khi
thu hết nợ. Định kỳ cán bộ tín dụng phải kiểm tra để phát hiện nợ quá hạn, nợ khó đòi
để đề nghị các biện pháp xử lý thích hợp. Ngoài ra, các cán bộ tín dụng còn phải kiểm
tra giám sát xem đối tượng sử dụng vốn vay, mục đích sử dụng vốn vay có đúng như
cam kết trong hợp đồng tín dụng không nhằm phát hiện sớm để ngăn chặn các hành vi
lừa đảo.
Nếu phát hiện sai phạm, ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn, phát mại tài sản
đảm bảo, hạn chế và đình chỉ cho vay hoặc khởi kiện trước pháp luật.
12
Bước 6:Thanh lý hợp đồng cho vay
Kết thúc khoản vay, nếu khách hàng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả gốc
và lãi cho ngân hàng thì hợp đồng cho vay hết hiệu lực. Ngân hàng và khách hàng sẽ
làm biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có yêu cầu). Cán bộ tín dụng sẽ tổng kết và lưu
trữ các thông tin về khoản vay để có thể sử dụng khi cần thiết.
1.3. Chất lượng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay ngắn hạn
Chất lượng tín dụng được hiểu là sự đáp ứng yêu cầu tín dụng của khách hàng
phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng. Chất lượng tín dụng là kết quả tổng hợp của những thành tựu hoạt động tín
dụng, thể hiện ở sự ổn định và phát triển của nền kinh tế.
Chất lượng cho vay ngắn hạn cũng tương tự như chất lượng tín dụng nói chung
được đánh giá theo các góc độ khách nhau:
Về phía ngân hàng: Chất lượng cho vay ngắn hạn thể hiện ở phạm vi mức độ,
giới hạn tín dụng phải phù hợp với khả năng, thực lực của ngân hàng. Đảm bảo gắn
liền với sự an toàn của vốn cho vay ngắn hạn và khả năng sinh lời.
Về phía khách hàng: Do nhu cầu vốn vay được đáp ứng để doanh nghiệp thực
hiện cáchoạt động sản xuất kinh doanh, bù đắp chi phí, trả nợ ngân hàng và thu được
lợi nhuận nên chất lượng cho vay đứng trên góc độ doanh nghiệp chỉ hiểu đơn giản là
thỏa mãn nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và làm cho đồng vốn sử dụng sao cho
hiệu quả nhất.
Xét từ góc độ nền kinh tế - xã hội: Tín dụng ngân hàng phản ánh sự năng động
của nền kinh tế. Tín dụng phải huy động tối đa mức vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh
tế để cung ứng cho các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động và mở rộng kinh doanh.
Do giới hạn của đề tài chỉ tập trung phân tích đối tượng là ngân hàng thương mại
nên chất lượng cho vay ngắn hạn được hiểu từ cái nhìn của ngân hàng và được cụ thể
thông qua các chỉ tiêu định tính và định lượng.
1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn là việc làm cần thiết để phát triển kinh tế.
Đảm bảo chất lượng cho vay ngắn hạn là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai trò
trung gian thanh toán của mình. Khi chất lượng cho vay ngắn hạn được đảm bảo, đặc
biệt là cho vay đối với các doanh nghiệp, sẽ tạo cơ hội cho các doanh nghiệp hoạt
động và sản xuất kinh doanh liên tục, tạo ra nhiều giá trị cho xã hội. Doanh nghiệp
phát triển tốt là động lực kiến nền kinh tế cũng phát triển theo.
Thang Long University Library
13
Nâng cao chất lượng cho vay quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân
hàng.
Chất lượng cho vay tốt làm tăng khả năng thanh toán của ngân hàng, giảm chi
phí quản lý, các chi phí thiệt hại từ việc không thu hồi vốn, đem lại nguồn lợi nhuận
lớn và tạo thế mạnh cho ngân hàng trong việc cạnh tranh.
Chất lượng cho vay còn tác động đến hoạt động tạo nguồn của ngân hàng. Chất
lượng cho vay tốt tức là tiền vốn huy động được từ phía khách hàng được sử dụng hiệu
quả sẽ tạo hình ảnh tốt và làm tăng uy tín của ngân hàng. Nhiều chuyên gia đã từng
nhận định như sau: “Thứ mà ngân hàng kinh doanh là niềm tin”, do đó khi có niềm tin
ngân hàng sẽ có thêm nhiều khách hàng trung thành, các khách hàng này sẽ tin tưởng
sử dụng nhiều dịch vụ của ngân hàng hơn. Từ đó ngân hàng sẽ xây dựng được nhiều
mối quan hệ bền vững và tốt đẹp với nhiều khách hàng trung thành.
=>Từ những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn
là việc cần thiết cho sự tồn tại và phát triển lâu dài đối với ngân hàng thương mại.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn
1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính
Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý, việc tuân thủ
các quy chế, quy trình nghiệp vụ của NHTM, việc thực hiện theo đúng cam kết trong
hợp đồng cho vay.
Cơ sở pháp lý: Hoạt động cho vay có hiệu quả khi tuân thủ đúng quy định của
pháp luật, các văn bản chỉ đạo của Chính Phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác
có liên quan.
Cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM:Hoạt động đi vay hiệu quả luôn phải
tuân thủ quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Tùy theo đặc điểm riêng của mình, hầu
hết các NHTM đều tự nghiên cứu và đưa ra quy chế cho vay phù hợp nhất. Mỗi ngân
hàng đều tự lập “Sổ tay tín dụng”, trong đó đưa ra các khái niệm, quy trình và đưa ra
hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng.
Cơ sở hợp đồng cho vay: khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và doanh
nghiệp sẽ thỏa thuận và lập nên hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng này sẽ quy định
chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, số
tiền vay, phương thức hoàn trả vốn và gốc. Một khoản vay được coi là chất lượng khi
nó tuân thủ theo đúng những cam kết đã kí trong hợp đồng.
14
1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng
Các chỉ tiêu định tính nói chung khá phức tạp, khó xác định chính xác đồng thời
chỉ đem lại cái nhìn khái quát về chất lượng cho vay. Để đánh giá chính xác hơn, cụ
thể hơn chúng ta nên xem xét tổng hợp các chỉ tiêu định lượng.
Ở Việt Nam, khi đánh giá chất lượng cho vay thì công việc đầu tiên cần làm là
phải phân loại nợ. Trong Nghị định số 18/2007/QĐ – NHNN, các khoản nợ được chia
thành 5 nhóm:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh
giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ không hoàn trả được một phần
hay toàn bộ nợ gốc và lãi từ trong thời gian từ 10 đến 90 ngày, các khoản nợ được điều
chỉnh lại thời gian trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ không hoàn trả được một
phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 91 đến 180 ngày, các khoản nợ được
cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu trừ các khoản nợ điều chỉnh lần đầu đã phân vào
nhóm 2.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ không hoàn trả được một phần hay
toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời
gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ mới được cơ cấu lại, các
khoản nợ cơ cấu lại lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ không hoàn trả được
một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả
nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo thời hạn trả nợ mới được cơ cấu lại, các khoản
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai nhưng quá hạn, các khoản cơ cấu thời hạn trả nợ
lần thứ 3 trở lên.
Theo đó, Nợ quá hạn được định nghĩa là các khoản nợ mà một phần hay toàn bộ
nợ gốc và lãi đã quá hạn, bao gồm các khoản nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5. Nợ xấu là các
khoản nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 như đã quy định ở trên.
Các nhóm chỉ tiêu định lượng bao gồm:
 Dư nợcho vay ngắn hạn
Là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cung cấp cho cá nhân và doanh
nghiệp vay ngắn hạn tại một thời điểm. Nó phản ánh quy mô hoạt động cho vay ngắn
hạn của ngân hàng thương mại, còn tốc độ dư nợ cho vay ngắn hạn thể hiện khả năng
mở rộng quy mô cho vay ngắn hạn qua các thời kỳ. Dư nợ cho vay ngắn hạn lớn và tốc
Thang Long University Library
15
độ tăng nhanh cũng phần nào thể hiện chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại
là tốt.
Tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn =
Dư nợ cho vay ngắn hạn
Tổng dư nợ cho vay
 Chỉ tiêu nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản nợ mà thời gian tồn tại của nó vượt quá thời gian
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Nợ quá hạn phát
sinh khi khoản cho vay đến hạn nhưng khách hàng không trả được một phần hoặc toàn
bộ tiền gốc và lãi cho ngân hàng. Nợ quá hạn là biểu hiện yếu kém về tài chính của
khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng, nợ
quá hạn là không thể tránh khỏi tuy nhiên nếu tỷ lệ này vượt quá mức quy định sẽ dẫn
đến mất khả năng thanh khoản của ngân hàng. Do đó, các ngân hàng luôn muốn giảm
thấp tỷ lệ này bởi nó làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Tỷ lệ này cho ta biết tỷ trọng các khoản vay đã quá hạn trả cả gốc và lãi trên tổng
dư nợ của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng các khoản vay của ngân hàng.
Đối với NHTM tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn càng cao thì chất lượng các khoản cho vay
ngắn hạn càng thấp, nguy cơ rủi ro đối với ngân hàng càng lớn.
 Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu từ các khoản cho vay ngắn hạn
Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn
Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng cho vay của ngân
hàng. Tỷ lệ trên cho biết trong 100 đồng vốn cho vay ngắn hạn thì có bao nhiêu đồng
là nợ xấu tức là nợ thuộc nhóm 3,nhóm 4 và nhóm 5. Nợ xấu phản ánh khả năng thu
hồi vốn khó khăn của ngân hàng, lúc này không còn là rủi ro thông thường nữa mà là
rủi ro có khả năng mất vốn.
Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn =
Tổng dư nợ quá hạn ngắn hạn
Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn
16
 Hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn =
Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn
Tổng nguồn vốn ngắn hạn
Hệ số này cho biết khả năng sử dụng nguồn vốn ngắn hạn huy động được để cho
vay ngắn hạn của ngân hàng là cao hay thấp. Tùy thuộc vào chính sách và chiến lược
của từng ngân hàng mà quyết định cho vay bao nhiêu phần trăm số tiền đã huy động
được.
 Chỉ tiêu vòng quay vốn
Vòng quay vốn =
Doanh số thu nợ ngắn hạn trong kỳ
Dư nợ cho vay ngắn hạn bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu vòng quay vốn thể hiện thực trạng sử dụng vốn của ngân hàng. Nó đề
cập việc người vay có trả nợ đầy đủ, đúng hạn hay không. Nếu các chỉ số khác không
thay đổi, vòng quay vốn càng lớn chứng tỏ những tài sản (các khoản vay) của ngân
hàng có tính thanh khoản càng cao. Tuy nhiên vòng quay vốn mối quan hệ chặt chẽ
với vòng quay vốn của doanh nghiệp. Nếu khách hàng những doanh nghiệp thương
mại và dich vụ thì vòng quay vốn nhanh do đó vòng quay vốn của NHTM cũng lớn.
Nếu khách hàng là doanh nghiệp sản xuất có vòng quay vốn chậm thì vòng quay vốn
của NHTM cũng nhỏ hơn.
 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động cho vay ngắn hạn
Chất lượng tín dụng ngắn hạn được đánh giá qua lợi nhuận mà ngân hàng thu
được từ hoạt động tín dụng ngắn hạn.
Tỷ lệ lợi nhuận cho vay ngắn hạn =
Lợi nhuận cho vay ngắn hạn
Tổng lợi nhuận hoạt động cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay ngắn hạn. Với
100 đồng thu nhập thì có bao nhiêu đồng là thu từ hoạt động cho vay ngắn hạn. Nó thể
hiện hiệu quả của cho vay ngắn hạn trong toàn bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Thang Long University Library
17
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay
1.3.4.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng
Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là một hệ thống văn bản phản ánh cương lĩnh, chủ trương
hoạt động của một ngân hàng. Nhằm hướng dẫn cho cán bộ tín dụng và nhân viên
ngân hàng nhằm tạo sự thống nhất trong hoạt động tín dụng.
Một chính sách tín dụng được đánh giá là hoàn thiện nếu nó được xây dựng phù
hợp với mục tiêu tổng thể của ngân hàng trong từng thời kỳ. Một chính sách tín dụng
đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín
dụng, hạn chế rủi ro tín dụng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Quy trình nghiệp vụ
Quy trình tín dụng là tập hợp những nghiệp vụ cơ bản, các bước tiến hành trong
hoạt động cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn vay.
Trong quy trình cho vay, bước thẩm định trước khi cho vay đóng vai trò vô cùng
quan trọng. Thẩm định dự án giúp ngân hàng xem xét một cách toàn diện dự án để xác
định tính khả thi của dự án trên cơ sở đó quyết định khách hàng có đủ điều kiện vay
vốn không. Bên cạnh đó, cùng với những kinh nghiệm của mình, ngân hàng có thể góp
ý, tư vấn về các điểm bất hợp lý trong dự án nhằm tăng tính khả thi của dự án. Thẩm
định là công việc đòi hỏi thời gian và kĩ thuật tính toán, nó là cơ sở chính để ngân hàng
ra quyết định cho vay hay không cho vay. Do đó, chất lượng tín dụng phụ thuộc rất
nhiều vào chất lượng thẩm định và quy định về điều kiện, thủ tục cho vay.
Kiểm tra và giám sát quá trình sử dụng vốn vay là hoạt động giúp ngân hàng nắm
được tình hình của khoản tín dụng đã cung cấp để có những điều chỉnh can thiệp khi
cần thiết.
Thu nợ, thu lãi và thanh lý nợ hiệu quả là khâu có tính quyết định đến sự tồn tại
của ngân hàng. Sự nháy bén của ngân hàng trong hoạt động này sẽ giúp phát hiện kịp
thời những hiện tượng bất thường đối với món vay cùng với những biện pháp xử lý
chính xác, hợp lý sẽ giúp giảm thiểu và quản lý tốt các khoản nợ quá hạn. Điều này có
tác động tích cực tới chất lượng cho vay của NHTM.
Trình độ cán bộ tín dụng
Cán bộ tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động cho vay của ngân
hàng bởi họ là những người trực tiếp thực hiện các khâu của quá trình cho vay. Tính
sinh lời và việc đảm bảo an toàn khoản vay phụ thuộc nhiều vào đạo đức nghề nghiệp
của cán bộ cho vay. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng còn cần phải có hiểu biết rộng về
18
pháp luật, tình hình kinh tế - xã hội, dự đoán trước những diễn biến có thể xảy ra nhằm
tư vấn hỗ trợ khách hàng và đưa ra nhận xét khách quan, sáng suốt về khách hàng.
Thông tin tín dụng
Thông tin cho vay đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ra quyết định cho vay
của ngân hàng. Thông tin có thể thu thập được từ những nguồn có sẵn ở ngân hàng
như hồ sơ vay vốn trước đó, phân tích tín dụng của cán bộ cho vay, thông tin có sẵn
trong hệ thống Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) của Ngân hàng Nhà nước. Nguồn
thông tin do phía khách hàng cung cấp như báo cáo tài chính, phỏng vấn trực tiếp hoặc
từ các nguồn khác như báo chí, Internet.
Thông tin càng đầy đủ, toàn diện và nhanh nhạy thì khả năng ra quyết định từ
phía ngân hàng càng chính xác. Từ đó sẽ tăng khả năng nắm bắt cơ hội và giảm thiểu
rủi ro trong hoạt động cho vay, chất lượng tín dụng nhờ đó sẽ tăng lên.
Tình hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Tình hình huy động vốn cũng ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. Vốn huy động
ngắn hạn chủ yếu để tài trợ cho vay ngắn hạn. Vốn huy động trung và dài hạn thì lại là
nguồn chủ yếu để cho vay trung và dài hạn. Do đó, nguồn vốn ngắn hạn huy động
được càng lớn thì quy mô và khả năng cho vay ngắn hạn của ngân hàng cũng càng lớn.
Khi đó, nếu ngân hàng không thiết lập được sự phù hợp giữa kỳ hạn tiền gửi và kỳ hạn
cho vay sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản.
1.3.4.2. Nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền
kinh tế. Bất cứ sự biến động nào của nền kinh tế vĩ mô cũng đều tác động đến hoạt
động của ngân hàng và các doanh nghiệp. Trong giai đoạn kinh tế phát triển, người
vay hoạt động tốt do lợi nhuận thu được cao nhưng trong giai đoạn suy thoái khả năng
hoàn trả của người đi vay sẽ bị giảm sút. Tùy thuộc vào mức độ biến động và khủng
hoảng của nền kinh tế mà việc ảnh hưởng đến đến các cá nhân, doanh nghiệp cũng như
khả năng thanh toán các khoản nợ của họ ở mức khách nhau. Một nền kinh tế tăng
trưởng ổn định là cơ sở để các ngân hàng mở rộng và nới lỏng cho vay, còn các doanh
nghiệp sẽ có điều kiện mở rộng sản xuất, thu lợi nhuận cao và đảm bảo hiệu quả của
khoản vay.
Môi trường pháp lý
Các yếu tố pháp lý bao gồm hệ thống luật, hệ thống các biện pháp đảm bảo cho
pháp luật được thực thi và sự nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của các chủ thể tham
Thang Long University Library
19
gia hoạt động kinh doanh là những yếu tố gây ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp từ đó sẽ ảnh hưởng tới chất lượng cho vay.
Hoạt động cho vay của ngân hàng có thể đem lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng
chứa đựng rất nhiều rủi ro. Có những rủi ro có khả năng gây bất ổn và ảnh hưởng lên
toàn bộ nền kinh tế do đó các NHTM phải nằm trong sự quản lý chặt chẽ của Ngân
hàng Nhà nước và phải hoạt động tuân theo những nghị định, chính sách và hệ thống
pháp luật.Việc tạo lập một hành lang pháp lý thuận lợi đem lại môi trường bình đẳng
cho mọi thành phần kinh tế.
Môi trường chính trị - xã hội
Môi trường chính trị ổn đinh, ít biến động sẽ là điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển nền kinh tế. Ngược lại nếu chính trị bất ổn sẽ gây khó khăn và tạo ra rào cản cho
hoạt động sản xuất và phát triển của toàn bộ các thành phần trong nền kinh tế.
Môi trường xã hội bao gồm: trình độ dân trí, văn hóa dân tộc, suy nghĩ và niềm
tin của người dân. Một khi trình độ dân trí cao, người dân sống có đạo đức thì sẽ hạn
chế được các vụ lừa đảo, các doanh nghiệp cạnh tranh công bằng. Từ đó nâng cao hiệu
quả cho vay.
1.3.4.3. Nhân tố thuộc về khách hàng
Rủi ro từ phía khách hàng
Khách hàng là đối tượng sử dụng vốn vay bởi vậy khách hàng cũng chính là
người trực tiếp quyết định chất lượng tín dụng của NHTM. Tuy nhiên, luôn có những
rủi ro trong kinh doanh mà ngay cả khách hàng hay ngân hàng đều khó có thể lường
trước. Trong sản xuất kinh doanh, đối với khách hàng là doanh nghiệp, rủi ro có thể
phát sinh dưới nhiều hình thái như: thiên tai, cháy nổ, phá sản, biến động thị trường
kiến rủi ro về tỉ giá, về lãi suất…Điều này làm ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất
và tiêu thụ của doanh nghiệp, từ đó cũng ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của doanh
nghiệp.
Đối với cá nhân và hộ gia đình, khả năng hoàn trả vốn phụ thuộc nhiều vào
nguồn thu nhập ổn định, đều đặn hàng tháng của các thành viên. Trong tình hình kinh
tế khó khăn như hiện nay thì khả năng mất việc, bị thuyên chuyển công tác, nợ lương,
giảm lương là những rủi ro hoàn toàn có thể xảy ra. Khi đó nguồn trả nợ cũng sẽ bị
ảnh hưởng kiến cho khách hàng mất khả năng trả nợ hoặc sẽ trả nợ trễ hạn so với cam
kết
Khả năng, năng lực và kinh nghiệm của nhà quản lý doanh nghiệp vay vốn
Nếu năng lực của doanh nghiệp hay cụ thể ở đây là năng lực của nhà lãnh đạo và
năng lực của toàn bộ nhân viên yếu kém thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
20
chắc chắn sẽ không cao. Điều này ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả vốn và lãi cho
ngân hàng, chất lượng tín dụng của ngân hàng cũng sẽ bị ảnh hưởng. Ngược lạị nếu
giám đốc hay chủ các doanh nghiệp có hiểu biết, kinh nghiệm và năng lực làm việc
của nhân viên tốt thì nguồn vốn sẽ được sử dụng hiệu quả hơn. Khi đó chất lượng tín
dụng của ngân hàng cũng tốt hơn.
Đạo đức của khách hàng
Bên cạnh hai yếu tố nêu trên, đạo đức của khách hàng vay vốn cũng là một yếu
tố quan trọng. Nếu khách hàng cố ý sử dụng vốn vay sai mục đích, cố tình thực hiện
hành vi lừa đảo hay cố ý không trả nợ thì sẽ gây ra rủi ro mất vốn rất cao cho các
NHTM. Do đó việc phân tích trước khi cho vay, kiểm tra tính đảm bảo và hợp pháp
của tài sản đảm bảo là việc vô cùng quan trọng trước khi ngân hàng chấp nhận đề xuất
xin vay từ khách hàng.
Thang Long University Library
21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Với những lý luận như trên đã giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về hoạt động
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp, hiểu được vai trò của hoạt động cho vay ngắn
hạn cũng như vai trò quan trọng của việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn
hạn đối với nền kinh tế và các chủ thể trong nền kinh tế. Từ đó chúng ta sẽ đi sâu vào
tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại
NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.
22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NHNO&PTNT
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN
2.1. Sơ lược về NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh
Xuân
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo
Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.
Ngày 14/11/1990 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) kí
Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là ngân hàng thương
mại đa năng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp
nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ngày 30/07/1992, theo Quyết định số 160/QĐ – NHNN, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận mô hình đổi mới hệ thống quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam. Trên cơ sở đó, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam đã cụ thể
hóa bằng văn bản số 927/TCCB/Ngân hàng Nông nghiệp ngày 16/08/1994 xác định:
Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam có 2 cấp: Cấp tham mưu và Cấp kinh doanh. Đây
là bước ngoặt về tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam và cũng là
nền tảng cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam sau này.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam kí Quyết định số 280 QĐ – NHNN đổi tiên Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam
(Agribank). Ngân hàng hoạt động theo mô hình Tổng công ty 90, là doanh nghiệp nhà
nước hạng đặc biệt.
Năm 2011 theo Quyết định số 214/QĐ – NHNN, Agribank chuyển đổi mô hình
hoạt động thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm sở
hữu 100% vốn điều lệ.
Năm 2012, tổng tài sản có của Agribank đạt 617.859 tỷ đổng (tương đương 20%
GDP), là ngân hàng thương mại có quy mô tổng tài sản lớn nhất.
Thang Long University Library
23
NHNo & PTNT Việt Nam hiện là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài
sản, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/10/2013, vị thế dẫn
đầu của Agribank vẫn được giữ vững trên nhiều phương diện:
- Tổng tài sản trên 671.846 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn trên 593.648 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt đồng gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch toàn quốc, kể cả
chi nhánh Campuchia.
- Nhân sự với gần 40.000 cán bộ, nhân viên.
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân.
- Tên doanh nghiệp: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Thanh Xuân.
- Giám đốc: Vương Quốc Hùng
- Địa chỉ: 168 Nguyễn Xiển, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: 0435641776
- Fax: 0435641765
NHNo & PTNT Hà Nội được thành lập theo quyết định số 51 – QĐ/NH/QĐ
ngày 27/06/1988 của Tổng giám đốc NHNN Việt Nam nay là Thống đốc NHNN Việt
Nam.
Ngày 01/04/1996, xuất phát từ nhu cầu mở rộng mạng lưới hoạt động của NHNo
& PTNT Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, Tổng giám đốc của NHNo &
PTNT Việt Nam kí quyết định số 18/NHN – 02 thành lập chi nhánh NHNo & PTNT
quận Thanh Xuân trực thuộc NHNo & PTNT Hà Nội, địa chỉ giao dịch 106 Nguyễn
Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Ngày 03/07/1996, ngân hàng khai trương và chính thức đi vào hoạt động với tư
cách ngân hàng cấp 4. Ngày 01/01/1999, ngân hàng được nâng cấp lên thành ngân
hàng cấp 3, loại 2. Một năm sau đó được nâng lên ngân hàng cấp 2, loại 4.
Ngày 01/12/2007, theo quyết định 1292 /QĐ/HĐQT – TCCB 29/11/2007 điều
chỉnh từ chi nhánh từ cấp 2 (trực thuộc NHNNo & PTNT Hà Nội) sang cấp 1 trực
thuộc NHNo & PTNT Việt Nam.
Thực hiện đề án cơ cấu lại mạng lưới ngân hàng tại địa bàn thành phố Hà Nội,
tháng 7/2012, Chi nhánh Agribank Thanh Xuân đã sát nhập cùng ngân hàng Agribank
Đống Đa.
24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh Thanh Xuân
 Ban giám đốc
Hiện nay bam giám đốc gồm có một giám đốc và một phó giám đốc phụ trách
chuyên môn.
- Đồng chí Vương Quốc Hùng – Giám đốc
- Đồng chí Nguyễn Thị Phương Hoa – Phó giám đốc
Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh
nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi được uỷ quyền. Công
việc cụ thể liên quan tới hoạt động tín dụng bao gồm:
Xem xét nội dung thẩm định do Phòng kế hoạch - kinh doanh trình lên để quyết
định cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do ngân hàng
và khách hàng cùng lập.
Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng.
Phó giám đốc là người giúp việc Giám đốc, phụ trách điều hành một số nghiệp
vụ hoạt động kinh doanh của chi nhánh, phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước
pháp luật về việc thực hiện các nghiệp vụ đã được phân công. Phó giám đốc chịu trách
nhiệm điều hành khi Giám đốc tạm thời vắng mặt.
Giám Đốc
Vương Quốc Hùng
Phòng Kế
Hoạch - Kinh
doanh
Phòng Kế Toán
Ngân Quỹ
Phòng Dịch Vụ -
- Marketing
Phòng Thẩm
Định Dự Án
Phòng Giao
Dịch
Phó Giám Đốc
Nguyễn Thị Phương Hoa
Phòng KT-KS Nội
Bộ
Thang Long University Library
25
 Phòng Kế hoạch – Kinh doanh
Phòng Kế hoạch – Kinh doanh có những nhiệm vụ sau:
Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và
đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa
chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền. Thẩm
định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình NHNo&PTNT cấp trên theo phân cấp uỷ quyền.
Tiếp nhận thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước, nước
ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ, ngành khác và
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề
xuất hướng khắc phục.
Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của chi nhánh.
 Phòng kiểm tra - Kiểm soát nội bộ
Cán bộ kiêm nhiệm kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập tại chi nhánh
NHNo&PTNT có những nhiệm vụ sau:
Đánh giá mức độ rủi ro của danh mục tín dụng và quy trình quản trị rủi ro từ góc
độ kinh doanh của từng phòng ban nghiệp vụ tại Chi nhánh.
Thường xuyên kiểm tra và đánh giá việc nghiêm túc chấp hành pháp luật, các
quy định của NHNN Việt Nam và các quy định và chính sách của NHNo&PTNT Việt
Nam trong lĩnh vực tín dụng tại chi nhánh nhằm kịp thời phát hiện những vi phạm, sai
lệch và khuyết điểm trong hoạt động tín dụng, từ đó đề xuất các biện pháp chấn chỉnh
sửa chữa, khắc phục có hiệu quả.
Định kỳ tiến hành kiểm tra kiểm soát về hoạt động tín dụng tại chi nhánh.
Đề ra các biện pháp phòng ngừa tránh vi phạm mới phát sinh.
Làm đầu mối tiếp xúc và phối hợp làm việc với kiểm tra, kiểm toán củaTrung
tâm điều hành, bên ngoài và thanh tra NHNN.
 Phòng kế toán ngân quỹ
Phòng kế toán ngân quỹ gồm 2 bộ phận là bộ phận kế toánvàbộ phận ngân quỹ.
- Bộ phận kế toán gồm có kế toán nội bộ và kế toán giao dịch:
Kế toán nội bộ:Thực hiện công tác kế toán và quản lý chi tiêu nội bộ như: chi trả
lương cho cán bộ công nhân viên; xây dựng chính sách, chi tiêu, kế hoạch tài chính;
báo cáo tổng hợp thu chi hàng tháng, hàng quý và cả năm với Ban giám đốc.
26
Kế toán giao dịch:Xử lý các giao dịch như: nhận tiền gửi của các doanh nghiệp,
cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội; thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền và thanh toán cho
khách hàng; tổ chức ghi chép phản ánh một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về các hoạt động huy động và sử dụng vốn; tổ chức thanh
toán bù trừ và thanh toán liên hàng; lập bảng cân đối ngày, tuần, tháng, quý, năm và
gửi báo cáo lên ngân hàng cấp trên.
- Bộ phận ngân quỹ có trách nhiệm:
Quản lý an toàn kho quỹ theo đúng quy định, thực hiện đúng các chế độ quản lý
kho quỹ, đảm bảo an toàn kho quỹ, đối chiếu tồn quỹ mỗi ngày.
Quản lý tiền tệ, các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, giấy tờ có giá. Cuối tháng, cuối
quý, cuối năm thực hiện tổng kết và lập báo cáo.
 Phòng Dịch vụ - Marketing
Có chức năng hỗ trợ cho giám đốc ngân hàng, giám sát mọi hoạt động trong ngân
hàng, đảm bảo mọi nhân viên thực hiện đúng nội quy, quy chế và các quy trình kiểm
soát của ngân hàng.
Ngoài ra, bộ phận này còn có nhiệm vụ xây dựng các chiến lược marketing trong
cả ngắn và dài hạn nhằm thu hút khách hàng đồng thời thu hút cả các cán bộ, nhân
viên có năng lực về công tác tại chi nhánh
 Phòng thẩm định dự án
Thu thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định và
phòng ngừa rủi ro tín dụng.
Thẩm định các khoản vay, tổ chức kiểm tra tất cả cáccông tác thẩm định, tái thẩm
định của Chi nhánh.
 Phòng giao dịch
Các phòng giao dịch gồm có các trưởng phòng và các giao dịch viên có trách
nhiệm thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng như: thực hiện các giao dịch
thu đổi ngoại tệ, thanh toán, chuyển khoản; mở tài khoản tiền gửi, mở thẻ ATM…
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh
Xuân
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh
Huy động vốn cũng là một trong những hoạt động cơ bản của ngân hàng thương
mại. Một nguồn vốn mạnh, cơ cấu nguồn hợp lý là điều kiện cho việc phát triển
và mở rộng hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Bởi vậy NHNo&PTNT
Thanh Xuân luôn đặt công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ hàng
Thang Long University Library
27
đầu. Chi nhánh đã có nhiều hình thức huy động vốn từ những khoản tiền gửi tiết kiệm
cho tới những khoản tiền gửi thanh toán. Kết quả huy động vốn tại chi nhánh trong 3
năm 2011, 2012 và 2013 được thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
(1)
Năm
2012
(2)
Năm
2013
(3)
Năm 2012 so với 2011 Năm 2013 so với 2012
Tuyệt đối
(4)=(2)-(1)
Tương đối
%
(5)=(4)/(1)
Tuyệt đối
(6)=(3)-(2)
Tương đối
%
(7)=(6)/(2)
Theo loại tiền
1.Nội tệ 690.588 1.658.451 1.312.400 967.863 1,40 (346.051) (20.87)
2.Ngoại tệ 85.453 226.000 170.573 140.547 164,47 (55.427) (24,53)
Theo TP kinh
tế
1.Dân cư 546.265 1.159.305 1.295.972 613.040 112,22 136.667 11,79
2.Tổ chức kinh
tế
229.776 725.146 187.001 495.370 215,59 (538.145) (74,21)
Theo kỳ hạn
1.Không kỳ
hạn
257.189 339.875 16.883 82.686 32,15 (322.992) (95,03)
2.Kỳ hạn dưới
12 tháng
236.141 368.686 571.022 132.545 56,13 202.336 54,88
3.Kỳ hạn 12
đến 24 tháng
202.280 147.267 101.097 (55.013) (27,20) (46.170) (31.35)
4.Kỳ hạn trên
24 tháng
80.431 1.028.623 793.971 948.192 1178,89 (234.652) (22,81)
Tổng nguồn
vốn huy động
776.041 1.884.451 1.482.973 1.108.410 142,83 (401.478) (21,30)
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)
Nguồn vốn huy động được từ năm 2011 đến năm 2013 biến động có cảtăng và
giảm về quy mô nhưng nhìn chung là có sự tăng trưởng đáng kể, từ mức 776.041 triệu
đồng năm 2011 đạt mức 1.884.451 triệu đồng năm 2012, tương ứng mức tăng tới hơn
142,83% và đạt 1.482.973 triệu đồng năm 2013 giảm 21,3% so với năm 2012.
28
Nguồn vốn huy động được chủ yếu là đồng nội tệ, ngoại tệ chỉ chiếm khoảng
10% đến 11% lượng vốn ngân hàng huy động được. Trong đó, tiền gửi từ bộ phận dân
cư chiếm tỷ trọng lớn nhất và có sự tăng trưởng vượt bậc, từ mức 546.265 triệu
đồngnăm 2011 tăng vọt 112,22% lên mức 1.159.305 triệu đồng năm 2012, và ở mức
1.295.972 triệu đồng năm 2013 tăng thêm 11,79% so với trước đó. Tiền gửi từ các tổ
chức kinh tế năm 2011 đạt 229.776 triệu đồng, năm 2012 đạt 725.146 triệu đồng tương
ứng mức tăng 215,59%; năm 2013 dừng ở mức 187.001 triệu đồng giảm 538.145 triệu
đồng tương ứng mức giảm 74,21% so với năm 2012.
Tiền gửi kỳ hạn trên 24 tháng có sự tăng mạnh từ mức 80.431 triệu đồng năm
2011 lên đến 1.028.623 triệu đồng năm 2012 và 793.971 triệu đồng năm 2013. Tiền
gửi từ 12 đến 24 tháng có xu hướng giảm dần qua 3 năm trái với xu hướng tiền gửi
dưới 12 tháng lại tăng đều trong giai đoạn 2011 – 2013. Tiền gửi không kỳ hạn tăng
82.686 triệu đồng năm 2012 tương ứng mức tăng 32,15% so với năm 2011; năm 2013
có sự giảm mạnh của lượng tiền gửi không kỳ hạn, mức giảm 322.992 triệu đồng
tương ứng giảm 95,03% so với năm 2012.
Lý giải diễn biến tình hình huy động vốn tại Chi nhánh, ta có thể thấy: Năm 2011
lạm phát ở mức 18,6% trong khi NHNN ra trần lãi suất chỉ ở mức 14%, do đó lãi suất
cho vay và huy động thực ở mức âm. Sang tới năm 2012 lạm phát giảm còn 6,81%
khiến lãi suất tiền gửi VND dù giảm 3% đến 4% nhưng lãi suất thực dương, lãi suất
tiền gửi ngoại tệ được quy định chỉ từ 0.25% – 1%. Đây là nguyên nhân dẫn đến sự
tăng vọt lượng tiền gửi từ dân cư và tiền gửi từ phía các tổ chức kinh tế mà chủ yếu là
gửi tiền VND do sự chênh lệch lớn về lãi suất giữa gửi nội tệ và ngoại tệ. Năm 2013
lạm phát dừng ở mức 6,04% , lãi suất tiền gửi ở mức thấp nhất trong vòng 7 năm qua
chỉ 6-7% nên người dân cũng không mặn mà như trong năm 2012 nữa. Lượng tiền huy
động giảm trong năm 2013 là điều dễ hiểu bởi chính bản thân ngân hàng cũng khó cho
vay ra nên nếu huy động nhiều vốn sẽ chỉ tốn thêm chi phí trả lãi.
Thang Long University Library
29
2.1.3.2. Hoạt động cho vay
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
(1)
Năm
2012
(2)
Năm
2013
(3)
Năm 2012 so với 2011 Năm 2013 so với 2012
Tuyệt đối
(4)=(2)-(1)
Tương đối
%
(5)=(4)/(1)
Tuyệt đối
(6)=(3)-(2)
Tương đối
%
(7)=(6)/(2)
Theo thời gian
1.Cho vay ngắn hạn 450.079 545.740 601.009 95.661 21,25 55.269 10,13
2.Cho vay trung,
dài hạn
249.636 245.961 311.635 (3.675) (1,47) 65.674 26,70
Theo thành phần
kinh tế
1.Hộ gia đình 63.000 70.000 135.000 7.000 11,11 65.000 92,86
2.DN Nhà nước 39.000 49.000 50.000 10.000 25,64 1.000 2,04
3.DN ngoài quốc
doanh
597.715 627.701 727.644 29.986 5,07 99.943 15,92
Theo nhóm nợ
Nhóm 1 545.775 648.324 766.624 102.549 18,79 118.300 18,25
Nhóm 2 104.960 84.000 91.260 (20.960) (19,97) 7.260 8,64
Nhóm 3-5 48.980 59.377 54.760 10.397 21,23 (4.617) (7,78)
Tổng dư nợ cho
vay
699.715 791.701 912.644 91.986 13,15 120.943 15,28
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)
30
Tổng dư nợ cho vay năm 2011 là 699.715 triệu đồng, năm 2012 là 791.701 triệu
đồng, tăng lên 91.986 triệu đồng so với năm 2011, tương ứng mức tăng 13,15%. Tổng
dư nợ cho vay năm 2013 là 912.644 triệu đồng, tăng 120.943 triệu đồng tương ứng
mức tăng 15,28% so với năm 2012. Nhìn chung tổng dư nợ cho vay trong giai đoạn
2011 – 2013 có xu hướng tăng trưởng đều.
Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2011 là 450.079 triệu đồng, năm 2012 là
545.740 triệu đồng tăng 95.661 triệu đồng tương ứng với mức tăng 21,25%. Dư nợ cho
vay ngắn hạn năm 2013 là 601.009 triệu đồng, tăng 55.269 triệu đồng tương ứng tăng
10,13% so với năm 2012. Dư nợ cho vay ngắn hạn trong cả ba năm tăng trưởng ổn
định. Năm 2013 do khó khăn chung của nền kinh tế nên tốc độ tăng trưởng có giảm
theo đà giảm của nền kinh tế. Tuy vậy, dư nợ cho vay ngắn hạn qua 3 năm vẫn có quy
mô lớn hơn dư nợ cho vay trung và dài hạn. Chứng tỏ ngân hàng rất tập trung đối với
hình thức tín dụng này.
Xét theo thành phần kinh tế, Chi nhánh chú trọng cho vay đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh. Dư nợ cho vay ngoài quốc doanh năm 2011 là 597.717 triệu
đồng, năm 2012 là 627.701 triệu đồng, tăng 29.986 triệu đồng tương ứng tăng 5,07%;
năm 2013 mức dư nợ này đạt 727.644 triệu đồng, tăng 99.943 triệu đồng tương ứng
mức tăng 15.92%. Cho vay dân cư và hộ gia đình cũng có sức tăng đáng kể từ 63.000
triệu đồng năm 2011 lên 70.000 triệu đồng năm 2012 và lên 135.000 triệu đồng năm
2013.
Xét theo nhóm nợ, dư nợ cho vay nhóm 1 chiếm tỷ trọng lớn nhất, tăng đều trong
3 năm. Nợ nhóm 1 năm 2011 là 545.775 triệu đồng, năm 2012 là 648.324 triệu đồng
tăng 102.549 triệu đồng tương ứng mức tăng 18,79%; năm 2013 là 766.624 triệu đồng,
tăng 118.300 triệu đồng tương ứng với mức tăng 18,25% so với năm 2012. Nợ nhóm 2
giảm 20.960 triệu đồng trong năm 2012 tương ứng mức giảm 19,97% so với năm
2011; năm 2013dư nợ nhóm 2 tăng 7.260 triệu đồng tương ứng mức tăng 8,64% so với
năm 2012. Nợ nhóm 3 – 5 năm 2011 ở mức 48.980 triệu đồng, năm 2012 là
59.377triệu đồng tăng 21,23% so với năm 2011; năm 2013 nợ xấu ở mức 54.760 triệu
đồng tương ứng mức giảm 4.617 triệu đồng so với năm 2012. Nợnhóm 1 chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, nợ xấu thuộc nợ nhóm 3 – 5 chiếm
tỷ trọng nhỏ là dấu hiệu tích cực của ngân hàng trong việc quản lý chất lượng tín dụng.
Tuy nhiên nợ nhóm 1 có xu hướng giảm trong năm 2013 trong khi đó nợ quá hạn
nhóm 2 lại có xu hướng tăng trở lại là một vấn đề mà ngân hàng phải chú ý giải quyết
ngay.
Nhìn chung, tình hình hoạt động cho vay tại Chi nhánh Thanh Xuân đạt kết quả
tốt. Với chủ trương tăng trưởng tín dụng thận trọng, thẩm định dự án chặt chẽ đã giúp
Thang Long University Library
31
ngân hàng giảm tỷ lệ nợ xấu. Ngân hàng chú trọng đối với khách hàng là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, các hộ gia đình từ đó đưa ra các chính sách và lãi suất cho vay hợp
lý nên tổng dư nợ cho vay tại Chi nhánh tăng trưởng ổn định trong giai đoạn 2011-
2013.
2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân
2.2.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT
Thanh Xuân
 Nguyên tắc:
Khách hàng vay vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Xuân phải đảm bảo
các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
 Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Xuân được quy định
cụ thể như sau:
- Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Đối với khách hàng là doanh nghiệp:
Pháp nhân: Được công nhận là pháp nhân theo Điều 94 và Điều 96 Bộ luật Dân
sự và các quy định khác của pháp luật Việt Nam. Đối với doanh nghiệp thành viên
hạch toán phụ thuộc: phải có giấy uỷ quyền vay vốn của pháp nhân trực tiếp quản lý.
Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp phải có đủ năng lực pháp luật dân sự,
năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có đủ năng
lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
+ Đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình:
Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch là chủ hộ hoặc người đại diện của hộ. Chủ
hộ hoặc người đại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Mục đích vay vốn không được trái với pháp luật, trái với quy định, quy chế của
NHNN, không được đi ngược lại với văn hóa đạo đức.
- Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
32
Đối với các dự án vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu là 10%
trong tổng nhu cầu vốn. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được chấm điểm mức
tốt nhất), khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn
không phải bảo đảm bằng tài sản, nếu vốn tự có thấp hơn quy định trên giao cho Giám
đốc chi nhánh quyết định.
Doanh nghiệp hoạt động phải có lãi, trường hợp doanh nghiệp bị lỗ thì phải có
phương án khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Đối với khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống, phải có nguồn thu ổn
định để trả nợ ngân hàng.
- Khách hàng không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại
NHNo&PTNT Việt Nam và phải mua bảo hiểm tài sản đầy đủ trong suốt thời
gian vay vốn tại chi nhánh.
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả.
Các dự án, phương án kinh doanh được thẩm định phải có tính hiệu quả và thực
tiễn cao kèm với phương án trả nợ khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
NHNN và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam.
Nếu là hộ gia đình vay không phải áp dụng biện pháp bảo đảm, cần có giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu chưa được cấp thì khách hàng phải có xác nhận
của UBND xã, phường về diện tích đất đang sử dụng không có tranh chấp.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân nước ngoài thì phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được
Bộ luật Dân sự của nước CHXHCN Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt
Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam ký kết hoặc tham
gia quy định.
Thang Long University Library
33
2.2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân
Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Thanh Xuân
(Nguồn: Sổ tay tín dụng NHNo&PTNT Việt Nam)
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ng...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ng...Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ng...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ng...Man_Ebook
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...NOT
 

What's hot (20)

Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ng...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ng...Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ng...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ng...
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.docKhóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
 
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã HộiLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 

Similar to Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8 (20)

Đề tài hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài  hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏĐề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Đề tài công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCPĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAYĐề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
 
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAYĐề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------o0o------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN SINH VIÊN THỰC TẬP :NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG MÃ SINH VIÊN :A16063 CHUYÊN NGÀNH :NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------o0o------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHINHÁNH THANH XUÂN Giáo viên hướng dẫn : ThS.Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực tập : Nguyễn Thị Lan Phương Mã sinh viên :A16063 Chuyên ngành :Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Kinh tế đã giảng dạy nhiệt tình giúp em có những kiến thức bổ ích trong 4 năm đại học. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn - Thạc sĩ Trần Thị Thùy Linh. Mặc dù cô rất bận rộn trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học nhưng cô đãquan tâm và tận tình chỉ bảo cho em trong suốt quá trình làm làm khóa luận của mình. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, nhà trường, thầy cô và bạn bè đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cũng như trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Thăng Long. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ trong NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Xuân đã giúp em có cơ hội tiếp cận với tình hình thực tế của ngân hàng cũng như tiếp cận số liệu trong thời gian thực tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Lan Phương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................1 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại...............................................................1 1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................1 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại......................................1 1.2. Tổng quan hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại .............4 1.2.1. Khái niệmhoạt độngcho vay ngắn hạn ..........................................................4 1.2.2. Vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn..............................................................5 1.2.3. Đặc điểm cho vay ngắn hạn...........................................................................6 1.2.4. Phân loại cho vay ngắn hạn...........................................................................7 1.2.5. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn....................................................9 1.2.6. Quy trình cho vay ngắn hạn...........................................................................9 1.3. Chất lượng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại............................12 1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay ngắn hạn.................................................12 1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ..........................12 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn ..................................13 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay.........................................17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NHNO&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN ...............................22 2.1. Sơ lược về NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân....................22 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân.............................................................................................................22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân .......................24 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân.............................................................................................................26 (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh).................................................................29 2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân......31 2.2.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân.................................................................................................31 2.2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân ..33 2.3. Tình hình cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.....................................................................................................36
  • 6. 2.3.1. Quy mô cho vay ngắn hạn............................................................................36 2.3.2. Cơ cấu cho vay ngắn hạn.............................................................................37 2.4. Tình hình chất lượng cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân .........................................................................................40 2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá ...................................................................................40 2.4.2. Đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn.......................................................45 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG – GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN.....51 3.1. Phương hướng trong hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân .........................................................................................51 3.1.1. Phương hướng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam................51 3.1.2. Phương hướng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Xuân......................................................................................52 3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân ..........................................................52 3.3. Kiến nghị..........................................................................................................55 3.3.1. Đối với Nhà nước.........................................................................................55 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................................56 3.3.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam .................................................................56 Thang Long University Library
  • 7. MỤC MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay ngắn hạn ........................................................................9 Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh Thanh Xuân ..............................................24 Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Thanh Xuân .............................33 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Quy mô hoạt động cho vay tại Chi nhánh Thanh Xuân ...........................36 BẢNG Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân ...........27 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2011 – 2013..........................29 Bảng 2.3 Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế.......................................37 Bảng 2.4 Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế...............................................39 Bảng 2.5 Dư nợ cho vay ngắn hạn .............................................................................41 Bảng 2.6 Tỷ lệ dư nợ quá hạn ....................................................................................42 Bảng 2.7 Tỷ lệ nợ xấu trong ba năm 2011, 2012 và 2013...........................................42 Bảng 2.8 Hiệu suất sử dụng vốn.................................................................................44 Bảng 2.9 Vòng quay vốn cho vay ngắn hạn ...............................................................44 Bảng 2.10 Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay ngắn hạn.........................................45
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại TPTD Trưởng phòng tín dụng VND Việt Nam đồng WB Ngân hàng thế giới Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Cùng với sự nghiệp phát triển đất nước, hệ thống các ngân hàng thương mại, được coi như những mạch máu trong cơ thể sống chính là nền kinh tế, đã có những bước phát triển vượt bậc cả về quy mô và chất lượng kiến cho nền kinh tế Việt Nam cũng ngày càng lớn mạnh. Tuy nhiên trong tình hình kinh tế suy thoái trên toàn thế giới như thời điểm hiện nay, các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng phải đứng trước muôn vàn thách thức. “Vốn” là một bài toán khó muôn thủa với cả bên cho vay và người đi vay, thế nhưng huy động vốn đã khó, việc sử dụng đồng vốn đó sao cho hiệu quả lại càng khó hơn. Hiện nay, như nhiều nhà kinh tế đã nhận định hệ thống ngân hàng tại Việt Nam đang ở tình trạng thừa thanh khoản. Một bộ phận lớn cá nhân và doanh nghiệp không thể tiếp cận với vốn vay vì điều kiện cho vay ngặt nghèo, một số khác thì không có nhu cầu vì cá nhân, hộ gia đình cũng thắt chặt hơn trong chi tiêu còn bản thân doanh nghiệp cũng đang dư thừa hàng tồn kho nên không có nhu cầu vay mở rộng sản xuất. Ngân hàng thương mại bị đặt trong hoàn cảnh vừa muốn cho vay ra để thu lãi, vừa không muốn cho vay vì sợ nợ xấu. Tình trạng trên không còn mới với các ngân hàng thương mại Việt Nam nữa. Một nguyên nhân dễ thấy của hoạt động cho vay vốn không hiệu quả chính là do sự buông lỏng trong công tác kiểm định và sự thờ ơ của nhà cầm quyền đối với chất lượng tín dụng. Là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Agribank luôn là ngân hàng tiên phong. Tuy nhiên trong những năm gần đây mà đặc biệt là năm 2012, Agribank bị đánh giá là có tỉ lệ nợ xấu cao nhất trong các nhóm ngân hàng thương mại nhà nước, ở mức 6,14%, làm thiệt hại hàng nghìn tỷ đồng của Nhà nước. Từ đó, có thể thấy vấn đề chất lượng tín dụng là một vấn đề thời sự cần phải được quan tâm và giải quyết càng sớm càng tốt. Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình thực tập tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân, em đã lựa chọn đề tài:“ Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
  • 10. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Khái quát và hệ thống hóa các lý thuyết về chất lượng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại. Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng chất lượng công tác cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân nhằm rút ra ưu, nhược điểm của hoạt động này. Đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Chi nhánh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân trong giai đoạn 2011-2013. 4. Phương pháp nghiên cứu: Khóa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp như sau: Phương pháp thống kê mô tả: thu thập các thông tin số liệu về hoạt động huy động vốn và cho vay tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh xuân trong năm 2011, 2012 và 2013, đặc biệt là xem xét số liệu về cho vay ngắn hạn và chất lượng cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh. Phương pháp khảo sát thực tiễn: thực tập trực tiếp tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân nhằm tích lũy kinh nghiệm và có cái nhìn khách quan, sâu sắc về đề tài. Phương pháp phân tích, tổng hợp: dựa vào các số liệu thu thập được từ đó phân tích, nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân. 5. Kết cấu chuyên đề Kết cấu khóa luận gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng bao gồm hệ thống các ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã. Trong đó, tại Việt Nam chỉ có duy nhất ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam và ngân hàng hợp tác xã Việt Nam (Co-op Bank) hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận còn lạilà hệ thống các ngân hàng thương mại bao gồm NHTM Nhà nước, NHTM cổ phần, ngân hàng liên doanh và ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, dưới sự quản lý trực tiếp từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trên thế giới có nhiều định nghĩa về ngân hàng thương mại với nhiều cách nhìn nhận khác nhau, ví dụ như: Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính. Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ và đầu tư. Ở Việt Nam theo Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng luật số 47/2010/QH12 quy định: “Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là hoạt động tiếp nhận vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau:
  • 12. 2 Vốn huy động từ tiền gửi: Tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Để gia tăng lượng tiền gửi và có được nguồn tiền với chất lượng cao, các ngân hàng thương mại đã và đang thực hiện nhiều hình thức huy động vốn như tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp và tổ chức xã hội. Vay trên thị trường vốn: Ngân hàng thương mại cũng phát hành các giấy tờ có giá như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và trái phiếu nhằm huy động vốn của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước khi được thống đốc NHNN chấp nhận. Trong đó, chứng chỉ tiền gửi và kỳ phiếu là loại phiếu nợ ngắn hạn còn trái phiếu là phiếu nợ trung và dài hạn. Vay vốn ngắn hạn của NHNN: Các NHTM có thể được cấp tín dụng ngắn hạn thông qua hình thức xin tái chiết khấu hoặc tái cấp vốn tại NHNN. Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn các ngân hàng thương mại vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu dự trữ chi trả cấp bách. Nguồn vốn khác:Ngoài các loại vốn nêu trên, NHTM còn tạo lập nguồn vốn thông qua nguồn khác như: Vốn ủy thác: NHTM thực hiện các dịch vụ như ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay, cấp phát, giải ngân và thu hộ. Các dịch vụ này làm gia tăng nguồn vốn của NHTM. Vốn trong thanh toán: Là số vốn NHTM có được khi tham gia làm trung gian thanh toán. 1.1.2.2. Hoạt động tín dụng Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng. NHTM cấp tín dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thông qua các hình thức cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong các hoạt động tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng nhất, cũng là hoạt động chiếm tỷ trọng cao nhất. Cho vay: Là hoạt động chính của ngân hàng thương mại chứa đựng nhiều rủi ro và là một hoạt động phức tạp. Cho vay là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM sang khách hàng vay, sau thời gian nhất định quay trở lại với lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Cho vay là quyền của NHTM do đó NHTM có quyền yêu cầu khách hàng vay tuân thủ những điều kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trả nợ khi đến hạn. Bảo lãnh: Là sự cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ Thang Long University Library
  • 13. 3 đã cam kết với bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay. Có nhiều hình thức bảo lãnh như bảo lãnh hợp đồng, bảo lãnh trả chậm, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh vay vốn. Thời hạn bảo lãnh là khoảng thời gian mà ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm thực hiện cam kết thanh toán. Quá thời hạn cam kết, ngân hàng được giải phóng khỏi nghĩa vụ bảo lãnh đã phát hành trước đó. Cho thuê tài chính: Các NHTM thành lập công ty cho thuê tài chính theo Nghị định 65/2005/NĐ – CP của Chính phủ. Cho thuê tài chính là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua các tài sản mà đa phần là tài sản cố định có giá trị lớn để cho khách hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định. Sau thời gian kết thúc thời hạn thuê, bên đi thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản hoặc tiếp tục thuê. Chiết khấu chứng từ có giá:Chiết khấu giấy tờ có giá là một nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại, trong đó khách hàngchuyển nhượng những chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán cho ngân hàng để nhận lấy một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi lợi tức chiết khấu và hoa hồng phí. Chiết khấu là nghiệp vụ ít rủi ro, khả năng thu hồi nợ của ngân hàng là khá chắc chắn. Ưu điểm này xuất phát từ đặc điểm của chứng từ có giá là có tính đảm bảo cao cho người thụ hưởng. Chiết khấu không làm “đóng băng vốn” của ngân hàng vì thời hạn chiết khấu ngắn (dưới 90 ngày) và ngân hàng có thể khá dễ dàng xin tái chiết khấu tại NHNN khi có nhu cầu. 1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Để thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng, NHTM mở tài khoản cho khách hàng và đóng vai trò làm trung gian thanh toán khi thực hiện các nghiệp vụ theo yêu cầu của khách hàng trên tài khoản tiền gửi này. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm: - Cung ứng các dịch vụ thanh toán. - Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. - Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. - Thực hiện dịch vụ thu và phát triển tiền mặt cho khách hàng. - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
  • 14. 4 1.1.2.4. Các hoạt động khác Để cạnh tranh với các tổ chức tài chính phi ngân hàng, mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng, ngoài các hoạt động chính kể trên các NHTM còn đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ của mình, gồm có: Kinh doanh ngoại tệ:NHTM kinh doanh thông qua các phương thức giao dịch như Giao dịch giao ngay (Spot), Giao dịch kỳ hạn (Forward), Giao dịch hoán đổi (Swap), Giao dịch hợp đồng tương lai (Future), Giao dịch hợp đồng quyền chọn (Options) nhằm đáp ứng nhu cầu có liên quan đến ngoại tệ của khách hàng và kinh doanh nhằm kiếm lời thông qua sự chênh lệch tỷ giá mà không phải bỏ vốn và cũng không phải chịu rủi ro. Đầu tư trên thị trường tiền tệ:NHTM tham gia thị trường tiền tệ nhằm điều hòa mức dự trữ ngân quỹ, đồng thời thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán. Công cụ giao dịch trên thị trường tiền tệ là những công cụ nợ ngắn hạn có chất lượng cao, kỳ hạn một năm trở xuống như tín phiếu kho bạc, hối phiếu, lệnh phiếu. Đầu tư trên thị trường chứng khoán: NHTM sử dụng vốn để đầu tư chứng khoán với nhiều mục đích khác nhau như đa dạng việc sử dụng vốn nhằm phân tán rủi ro, tăng thu nhập hoặc trợ giúp thanh khoản. Ở Việt Nam, NHTM muốn đầu tư kinh doanh chứng khoán thì phải thành lập các công ty kinh doanh chứng khoán, tách bạch hoạt động ngân hàng với hoạt động chứng khoán. Thông thường các NHTM đầu tư những chứng khoán có độ an toàn cao như trái phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ và những chứng khoán tương đối an toàn khác. Góp vốn mua cổ phần: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn mua cổ phần nhưng giới hạn ở mức nhất định. Mức đầu tư của tổ chức tín dụng tối đa không quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc quỹ đầu tư; hoặc 11% giá trị dự án đầu tư. Tổng mức đầu tư của tất cả các khoản đầu tư không vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng. 1.2. Tổng quan hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệmhoạt độngcho vay ngắn hạn Theo Nghị quyết số 47/2010/QH12 trong Luật các tổ chức tín dụng định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hay một số nghiệp vụ như: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Thang Long University Library
  • 15. 5 Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các hoạt động cấp tín dụng khác. Như vậy có thể nhận định hai khái niệm cho vay và cấp tín dụng là hai khái niệm không đồng nhất. Hoạt động cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng mà khái niệm của nó được quy định cụ thể hơn tại Điều 3, Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Cho vay ngắn hạn là một bộ phận của hoạt động cho vay nói chung của NHTM, nó là hình thức tín dụng phân theo thời gian. Theo đó: “Cho vay ngắn hạn là hình thức mà tổ chức tín dụng cho khách hàng vay với thời hạn thỏa thuận tối đa là 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kì sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng”. 1.2.2. Vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn Đối với nền kinh tế Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính quan trọng, đóng vai trò cầu nối giữa những người dư thừa vốn và những người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế, biến khoản tiền nhàn rỗi này tham gia vào vòng quay tiền tệ từ đó kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho vay ngắn hạn không chỉ là hoạt động luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà nó còn giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Đối với cá nhân và doanh nghiệp Nhờ có khoản vay ngắn hạn từ các NHTM, doanh nghiệp được thỏa mãn nhu cầu vốn vay một cách nhanh chóng và thuận tiện. Những khoản tiền vay ngắn hạn này góp phần giúp đỡ cho doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn về tài chính, đồng thời giúp doanh nghiệp nắm bắt được cơ hội kinh doanh và mở rộng sản xuất. Bên cạnh đó, đối với các khách hàng là cá nhân và hộ gia đình, những khoản vay ngắn hạn góp phần cải thiện mức sống khi họ chưa có đầy đủ khả năng thanh toán ở hiện tại. Đối với ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại thu được lợi nhuận lớn từ hoạt động cho vay ngắn hạn thông qua việc hưởng chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng
  • 16. 6 môi giới. Ngoài ra, cho vay ngắn hạn còn giúp NHTM mở rộng mối quan hệ với khách hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. 1.2.3. Đặc điểm cho vay ngắn hạn + Vốn vay nhỏ Doanh nghiệp thường đi vay vốn ngắn hạn nhằm mục đích trả lương, mua nguyên vật liệu, bổ sung vốn lưu động nên vốn vay thường nhỏ và được quay vòng thường xuyên. Đối với cá nhân và hộ gia đình, vay vốn ngắn hạn thường nhằm mục đích mua sắm phương tiện đi lại như ô tô, xe máy hay ngân hàng giúp khách hàng trang trải cuộc sống thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng. Do đó số tiền vay ngắn hạn thường có quy mô nhỏ. + Thời gian thu hồi vốn nhanh Vốn vay ngắn hạn thông thường dùng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn, giúp doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn, giúp cá nhân chi trả các khoản chi tiêu. Những vấn đề này thường chỉ mang tính tạm thời hay mùa vụ nên những khoản thiếu hụt này sẽ sớm được bù đắp hay thu hồi lại dưới hình thái tiền tệ. Khi hàng hóa được tiêu thụ, doanh nghiệp có doanh thu cũng là lúc ngân hàng thu hồi được nợ. Do đó thời gian thu hồi vốn của ngân hàng sẽ nhanh. + Rủi ro cho vay ngắn hạn thông thường không cao Chính vì khoản vay chỉ có thời hạn tối đa là 12 tháng, tức là trong thời gian ngắn, nên thường ít chịu ảnh hưởng của các biến động kinh tế. Ngoài ra, các khoản vay này thường được cung cấp cho cá nhân và doanh nghiệp theo hình thức chiết khấu giấy tờ có giá, cho vay dựa trên tài sản đảm bảo,… vì vậy rủi ro mang đến thường thấp hơn các khoản vay trong trung và dài hạn. + Lãi suất thấp Chính do rủi ro mang lại thường thấp hơn so với những khoản vay trung và dài hạn nên chi phí mà người đi vay phải trả cho khoản vay ngắn hạn cũng thấp hơn so với chi phí để vay các khoản tiền tương ứng trong kì trung và dài hạn. + Hình thức cấp tín dụng phong phú Để đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của khách hàng đồng thời nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, các ngân hàng thương mại không ngừng phát triển các hình thức cho vay trong nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của mình. Ví dụ như nghiệp vụ cho vay thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá, nghiệp vụ ứng trước… Thang Long University Library
  • 17. 7 1.2.4. Phân loại cho vay ngắn hạn 1.2.4.1. Căn cứ vào loại tiền cho vay Cho vay nội tệ:Là việc ngân hàng cho khách hàng vay vốn bằng đồng tiền nội tệ của Việt Nam, kí hiệu là VND. Cho vay ngoai tệ: Là việc ngân hàng cho khách hàng vay vốn bằng đồng ngoại tệ mà chủ yếu là USD, EUR và một số đồng ngoại tệ khác. 1.2.4.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay. Cho vay tiêu dùng:Là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay này là nguồn tài trợ giúp người tiêu dùng trang trải các nhu cầu cuộc sống như về phương tiện đi lại, nhà cửa, du lịch hay giáo dục trước khi họ có đủ khả năng tài chính. Cho vay tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn cho vay trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay trong lĩnh vực này. Cho vay sản xuất kinh doanh: Là hình thức cho vay nhằm tài trợ vốn cho khách hàng kinh doanh. Trong đó chủ yếu: Cho vay bổ sung vốn lưu động: Đây là loại hình cho vay nhằm bổ sung nguồn vốn thiếu hụt tạm thời cho doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu, trả lương nhân viên hoặc để mở rộng sản xuất kinh doanh. Người vay dùng chính nguồn thu được từ kết quả sử dụng vốn vay để trả nợ ngân hàng. Cho vay tài trợ tài sản cố định: Thông thường các NHTM cho vay ngắn hạn để các doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, đối tượng tài trợ của nguồn vốn ngắn hạn cũng có thể là tài sản cố định. Cụ thể là khi doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư cho máy móc, tài sản cố định nhưng có khả năng hoàn trả trong ngắn hạn thì vay ngắn hạn là một giải pháp hiệu quả hơn với chi phí thấp hơn là sử dụng khoản vay trung và dài hạn. Vay ngắn hạn giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian trong khâu thủ tục xin vay và được giải ngân nhanh chóng. Cho vay kinh doanh chứng khoán: Khi khách hàng thiếu tiền kinh doanh chứng khoán có thể được ngân hàng xem xét cho vay kinh doanh theo các quy định hiện hành. Loại hình kinh doanh này thu lãi cao, có thời hạn ngắn, có thể chỉ trong một đêm và thường được đảm bảo bằng chính các chứng khoán mà khách hàng đó đang nắm giữ. 1.2.4.3. Căn cứ vào phương thức cho vay Cho vay từng lần:Là phương thức cho vay áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, khách hàng có nhu cầu vay từng lần, hoặc ngân hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng loại hình cho vay này để giám sát việc sử dụng
  • 18. 8 vốn chặt chẽ hơn. Mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng đều phải làm thủ tục và kí hợp đồng tín dụng. Việc thẩm định, xét duyệt cho vay, quản lý giám sát tình hình sử dụng vốn và thu hồi nợ được thực hiện theo từng hợp đồng cho vay do đó NHTM có thể kiểm soát dễ dàng từng món vay tách biệt. Cho vay theo hạn mức tín dụng:Là phương thức cho vay áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có khả năng tài chính, hoạt động kinh doanh ổn định và được ngân hàng tín nhiệm. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa được duy trì nhất định trong một thời gian do ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Căn cứ vào nhu cầu vay vốn, giá trị tài sản thế chấp, tài sản cầm cố bảo lãnh (nếu có) và khả năng nguồn vốn của mình, ngân hàng và khách hàng sẽ xác định một hạn mức cho vay phù hợp. Tuy nhiên, các lần vay không tách biệt thành các kì hạn nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả của từng lần vay. Ngân hàng chỉ có thể phát hiện sai phạm khi khách hàng nộp báo cáo tài chính cho ngân hàng hoặc dư nợ lâu không giảm xuống. Cho vay theo hạn mức thấu chi:Là phương thức cho vay mà trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã kí thác ở ngân hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định. Do tính chủ động và linh hoạt khi sử dụng, hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng hình thức tín dụng này nhằm điều hòa thường xuyên ngân quỹ của doanh nghiệp. Với hình thức này thì ngân hàng thương mại luôn phải dự trữ vốn để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi họ còn hạn mức tín dụng. Trong đó ngân hàng không thể tính lãi trên toàn bộ số tiền và thời hạn cho vay đã thỏa thuận. Mặt khác, tiền cho vay không theo mục đích cụ thể nào mà thường do khách hàng tùy ý sử dụng. Các đảm bảo nếu có cũng chỉ là các yếu tố phụ, ngân hàng khó có thể kiểm soát được việc sử dụng tiền vay. Vì những nhược điểm trên mà ngân hàng thường chỉ áp dụng đối với những khách hàng quen, có tín nhiệm và ngân hàng có ý muốn giúp đỡ. 1.2.4.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Cho vay có đảm bảo: Là loại vay được ngân hàng cung ứng chỉ khi có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có nguồn thu thứ hai, bổ sung khi nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với những khách hàng tốt, trung thực có khả năng tài chính lành mạnh, ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Thang Long University Library
  • 19. 9 1.2.5. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn  Nguyên tắc Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các ngân hàng thương mại luôn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: - Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi.  Điều kiện Khách hàng chỉ có thể vay vốn khi thỏa mãn tất cả các điều kiện vay vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay vốn gồm: - Khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý. - Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp. - Khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh, đủ để đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết. - Khách hàng phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả (đối với khách hàng có phương án, dự án sản xuất kinh doanh). 1.2.6. Quy trình cho vay ngắn hạn Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay ngắn hạn Bước 1:Thiết lập hồ sơ cho vay Tùy thuộc vào phương thức cho vay, kỹ thuật cho vay và quy mô của các khoản vay mà NHTM quy định việc thiết lập bộ hồ sơ sao cho phù hợp. Lập hồ sơ cho vay là khâu căn bản đầu tiên của quy trình cấp vốn, nó được thực hiện ngay sau khi gặp gỡ khách hàng nhằm thu thập thông tin ban đầu. Vì vậy, khi thiết lập hồ sơ cho vay phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố: thông tin cơ bản về khách hàng xin vay, thông tin về tài chính hiện tại của khách hàng, lịch sử tài chính của khách hàng xin vay, thông tin về mục đích sử dụng vốn, đánh giá và nhận xét của ngân hàng về khách hàng, thỏa thuận của khách hàng và ngân hàng về việc vay vốn và trả nợ, báo cáo về kết quả kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay. Bộ hồ sơ cho vay thường bao gồm các loại giấy tờ sau: Thiết lập hồ sơ cho vay Phân tích cho vay Quyết định cho vay Giải ngân Kiểm tra và giám sát vốn vay Thanh lý hợp đồng vay
  • 20. 10 - Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng + Hồ sơ pháp lý: Hồ sơ pháp lý là hồ sơ chứng minh cho ngân hàng biết về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn. Ví dụ như giấy phép thành lập doanh nghiệp, sổ hộ khẩu đối với các cá nhân và hộ gia đình. + Hồ sơ kinh tế: Hồ sơ kinh tế bao gồm bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh kỳ liền trước với kỳ vay vốn, kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Hồ sơ vay vốn: Hồ sơ vay vốn bao gồm giấy đề nghị vay vốn, dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh, hồ sơ đảm bảo tiền vay. - Hồ sơ do ngân hàng lập Trong hồ sơ do ngân hàng lập gồm có: cácbáo tài về thẩm định và tái thẩm định;các thông báo như thông báo từ chối cho vay, thông báo gia hạn nợ, thông báo đến hạn nợ, thông báo nợ quá hạn, thông báo tạm ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho vay; báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay, báo cáo phân tích tình hình tài chính; sổ theo dõi cho vay và thu nợ. - Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập Trong đó bao gồmhợp đồng tín dụng hoặc sổ vay vốn và hợp đồng bảo đảm tiền vay như hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng bảo lãnh vốn vay. Bước 2:Phân tích cho vay Để phòng ngừa và hạn chế rủi ro, các ngân hàng đã áp dụng nhiều biện pháp, trong đó biện pháp cơ bản nhưng có vị trí quan trọng nhất là phân tích đánh giá một cách toàn diện khách hàng trước khi cho vay. - Uy tín của khách hàng Đối với những khách hàng cũ, những giao dịch trước đó của khách hàng với NHTM sẽ cung cấp một lượng thông tin về tính trung thực và năng lực của khách hàng. Đối với khách hàng mới, phần nhiều sẽ phụ thuộc vào sự giới thiệu của các doanh nghiệp khác có quan hệ hay thông báo thực trạng từ các ngân hàng khác. Trong trường hợp khách hàng là doanh nghiệp, cán bộ tín dụng phải tìm hiểu chính xác các vấn đề như: Doanh nghiệp đã tồn tại trong bao lâu? Kết quả kinh doanh trong quá khứ và hiện tại như thế nào? Doanh nghiệp có biểu hiện hành vi làm ăn lừa đảo hay không. Đặc biệt là với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì bản Thang Long University Library
  • 21. 11 chất, uy tín và sự nhạy bén trong kinh doanh của hội viên và các giám đốc là rất quan trọng. - Phân tích tình hình tài chính của khách hàng Khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh là cơ sở quan trọng đảm bảo tính tự chủ trong hoạt động kinh doanh và đảm bảo khả năng hoàn trả nợ trong tương lai. - Thẩm định dự án đề nghị vay vốn Khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn do khách hàng gửi tới, cán bộ tín dụng phải điều tra phân tích kĩ lưỡng những thông tin do khách hàng cung cấp. Xem xét dự án có khả thi và hợp lí hay không sau đó báo cáo trưởng phòng tín dụng và trưởng phòng tín dụng sẽ cử người đi thẩm định điều kiện vay vốn. - Thẩm định bảo đảm nợ vay Để đảm bảo an toàn vốn vay, khách hàng khi vay vốn phải có đảm bảo nợ vay dưới hình thức thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Bước 3: Quyết định cho vay Kết quả của quá trình phân tích tín dụng là đưa ra quyết định đồng ý hay từ chối cấp vốn cho người xin vay. Nếu yêu cầu vay vốn được chấp nhận thì cán bộ tín dụng cùng khách hàng sẽ kí kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có). Nếu từ chối thì ngân hàng cũng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho khách hàng lý do từ chối cho vay. Bước 4: Giải ngân Giải ngân là công đoạn giao tiền cho người đi vay số tiền cam kết trong hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có thể giải ngân trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. Ngân hàng cũng có thể giải ngân một hay nhiều lần tùy thuộc vào các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Bước 5: Kiểm tra và giám sát vốn vay Sau khi cho vay, công việc kiểm tra được tiến hành từ lúc giải ngân cho đến khi thu hết nợ. Định kỳ cán bộ tín dụng phải kiểm tra để phát hiện nợ quá hạn, nợ khó đòi để đề nghị các biện pháp xử lý thích hợp. Ngoài ra, các cán bộ tín dụng còn phải kiểm tra giám sát xem đối tượng sử dụng vốn vay, mục đích sử dụng vốn vay có đúng như cam kết trong hợp đồng tín dụng không nhằm phát hiện sớm để ngăn chặn các hành vi lừa đảo. Nếu phát hiện sai phạm, ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn, phát mại tài sản đảm bảo, hạn chế và đình chỉ cho vay hoặc khởi kiện trước pháp luật.
  • 22. 12 Bước 6:Thanh lý hợp đồng cho vay Kết thúc khoản vay, nếu khách hàng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả gốc và lãi cho ngân hàng thì hợp đồng cho vay hết hiệu lực. Ngân hàng và khách hàng sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có yêu cầu). Cán bộ tín dụng sẽ tổng kết và lưu trữ các thông tin về khoản vay để có thể sử dụng khi cần thiết. 1.3. Chất lượng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay ngắn hạn Chất lượng tín dụng được hiểu là sự đáp ứng yêu cầu tín dụng của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Chất lượng tín dụng là kết quả tổng hợp của những thành tựu hoạt động tín dụng, thể hiện ở sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Chất lượng cho vay ngắn hạn cũng tương tự như chất lượng tín dụng nói chung được đánh giá theo các góc độ khách nhau: Về phía ngân hàng: Chất lượng cho vay ngắn hạn thể hiện ở phạm vi mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với khả năng, thực lực của ngân hàng. Đảm bảo gắn liền với sự an toàn của vốn cho vay ngắn hạn và khả năng sinh lời. Về phía khách hàng: Do nhu cầu vốn vay được đáp ứng để doanh nghiệp thực hiện cáchoạt động sản xuất kinh doanh, bù đắp chi phí, trả nợ ngân hàng và thu được lợi nhuận nên chất lượng cho vay đứng trên góc độ doanh nghiệp chỉ hiểu đơn giản là thỏa mãn nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và làm cho đồng vốn sử dụng sao cho hiệu quả nhất. Xét từ góc độ nền kinh tế - xã hội: Tín dụng ngân hàng phản ánh sự năng động của nền kinh tế. Tín dụng phải huy động tối đa mức vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung ứng cho các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động và mở rộng kinh doanh. Do giới hạn của đề tài chỉ tập trung phân tích đối tượng là ngân hàng thương mại nên chất lượng cho vay ngắn hạn được hiểu từ cái nhìn của ngân hàng và được cụ thể thông qua các chỉ tiêu định tính và định lượng. 1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn là việc làm cần thiết để phát triển kinh tế. Đảm bảo chất lượng cho vay ngắn hạn là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai trò trung gian thanh toán của mình. Khi chất lượng cho vay ngắn hạn được đảm bảo, đặc biệt là cho vay đối với các doanh nghiệp, sẽ tạo cơ hội cho các doanh nghiệp hoạt động và sản xuất kinh doanh liên tục, tạo ra nhiều giá trị cho xã hội. Doanh nghiệp phát triển tốt là động lực kiến nền kinh tế cũng phát triển theo. Thang Long University Library
  • 23. 13 Nâng cao chất lượng cho vay quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng. Chất lượng cho vay tốt làm tăng khả năng thanh toán của ngân hàng, giảm chi phí quản lý, các chi phí thiệt hại từ việc không thu hồi vốn, đem lại nguồn lợi nhuận lớn và tạo thế mạnh cho ngân hàng trong việc cạnh tranh. Chất lượng cho vay còn tác động đến hoạt động tạo nguồn của ngân hàng. Chất lượng cho vay tốt tức là tiền vốn huy động được từ phía khách hàng được sử dụng hiệu quả sẽ tạo hình ảnh tốt và làm tăng uy tín của ngân hàng. Nhiều chuyên gia đã từng nhận định như sau: “Thứ mà ngân hàng kinh doanh là niềm tin”, do đó khi có niềm tin ngân hàng sẽ có thêm nhiều khách hàng trung thành, các khách hàng này sẽ tin tưởng sử dụng nhiều dịch vụ của ngân hàng hơn. Từ đó ngân hàng sẽ xây dựng được nhiều mối quan hệ bền vững và tốt đẹp với nhiều khách hàng trung thành. =>Từ những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn là việc cần thiết cho sự tồn tại và phát triển lâu dài đối với ngân hàng thương mại. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn 1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý, việc tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ của NHTM, việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp đồng cho vay. Cơ sở pháp lý: Hoạt động cho vay có hiệu quả khi tuân thủ đúng quy định của pháp luật, các văn bản chỉ đạo của Chính Phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM:Hoạt động đi vay hiệu quả luôn phải tuân thủ quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Tùy theo đặc điểm riêng của mình, hầu hết các NHTM đều tự nghiên cứu và đưa ra quy chế cho vay phù hợp nhất. Mỗi ngân hàng đều tự lập “Sổ tay tín dụng”, trong đó đưa ra các khái niệm, quy trình và đưa ra hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng. Cơ sở hợp đồng cho vay: khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và doanh nghiệp sẽ thỏa thuận và lập nên hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng này sẽ quy định chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền vay, phương thức hoàn trả vốn và gốc. Một khoản vay được coi là chất lượng khi nó tuân thủ theo đúng những cam kết đã kí trong hợp đồng.
  • 24. 14 1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng Các chỉ tiêu định tính nói chung khá phức tạp, khó xác định chính xác đồng thời chỉ đem lại cái nhìn khái quát về chất lượng cho vay. Để đánh giá chính xác hơn, cụ thể hơn chúng ta nên xem xét tổng hợp các chỉ tiêu định lượng. Ở Việt Nam, khi đánh giá chất lượng cho vay thì công việc đầu tiên cần làm là phải phân loại nợ. Trong Nghị định số 18/2007/QĐ – NHNN, các khoản nợ được chia thành 5 nhóm: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ không hoàn trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi từ trong thời gian từ 10 đến 90 ngày, các khoản nợ được điều chỉnh lại thời gian trả nợ lần đầu. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ không hoàn trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 91 đến 180 ngày, các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu trừ các khoản nợ điều chỉnh lần đầu đã phân vào nhóm 2. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ không hoàn trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ mới được cơ cấu lại, các khoản nợ cơ cấu lại lần thứ hai. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ không hoàn trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo thời hạn trả nợ mới được cơ cấu lại, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai nhưng quá hạn, các khoản cơ cấu thời hạn trả nợ lần thứ 3 trở lên. Theo đó, Nợ quá hạn được định nghĩa là các khoản nợ mà một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn, bao gồm các khoản nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5. Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 như đã quy định ở trên. Các nhóm chỉ tiêu định lượng bao gồm:  Dư nợcho vay ngắn hạn Là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cung cấp cho cá nhân và doanh nghiệp vay ngắn hạn tại một thời điểm. Nó phản ánh quy mô hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại, còn tốc độ dư nợ cho vay ngắn hạn thể hiện khả năng mở rộng quy mô cho vay ngắn hạn qua các thời kỳ. Dư nợ cho vay ngắn hạn lớn và tốc Thang Long University Library
  • 25. 15 độ tăng nhanh cũng phần nào thể hiện chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại là tốt. Tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn = Dư nợ cho vay ngắn hạn Tổng dư nợ cho vay  Chỉ tiêu nợ quá hạn Nợ quá hạn là những khoản nợ mà thời gian tồn tại của nó vượt quá thời gian thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Nợ quá hạn phát sinh khi khoản cho vay đến hạn nhưng khách hàng không trả được một phần hoặc toàn bộ tiền gốc và lãi cho ngân hàng. Nợ quá hạn là biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng, nợ quá hạn là không thể tránh khỏi tuy nhiên nếu tỷ lệ này vượt quá mức quy định sẽ dẫn đến mất khả năng thanh khoản của ngân hàng. Do đó, các ngân hàng luôn muốn giảm thấp tỷ lệ này bởi nó làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Tỷ lệ này cho ta biết tỷ trọng các khoản vay đã quá hạn trả cả gốc và lãi trên tổng dư nợ của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng các khoản vay của ngân hàng. Đối với NHTM tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn càng cao thì chất lượng các khoản cho vay ngắn hạn càng thấp, nguy cơ rủi ro đối với ngân hàng càng lớn.  Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu từ các khoản cho vay ngắn hạn Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ trên cho biết trong 100 đồng vốn cho vay ngắn hạn thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu tức là nợ thuộc nhóm 3,nhóm 4 và nhóm 5. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn của ngân hàng, lúc này không còn là rủi ro thông thường nữa mà là rủi ro có khả năng mất vốn. Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn = Tổng dư nợ quá hạn ngắn hạn Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn
  • 26. 16  Hiệu suất sử dụng vốn Hiệu suất sử dụng vốn = Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn Tổng nguồn vốn ngắn hạn Hệ số này cho biết khả năng sử dụng nguồn vốn ngắn hạn huy động được để cho vay ngắn hạn của ngân hàng là cao hay thấp. Tùy thuộc vào chính sách và chiến lược của từng ngân hàng mà quyết định cho vay bao nhiêu phần trăm số tiền đã huy động được.  Chỉ tiêu vòng quay vốn Vòng quay vốn = Doanh số thu nợ ngắn hạn trong kỳ Dư nợ cho vay ngắn hạn bình quân trong kỳ Chỉ tiêu vòng quay vốn thể hiện thực trạng sử dụng vốn của ngân hàng. Nó đề cập việc người vay có trả nợ đầy đủ, đúng hạn hay không. Nếu các chỉ số khác không thay đổi, vòng quay vốn càng lớn chứng tỏ những tài sản (các khoản vay) của ngân hàng có tính thanh khoản càng cao. Tuy nhiên vòng quay vốn mối quan hệ chặt chẽ với vòng quay vốn của doanh nghiệp. Nếu khách hàng những doanh nghiệp thương mại và dich vụ thì vòng quay vốn nhanh do đó vòng quay vốn của NHTM cũng lớn. Nếu khách hàng là doanh nghiệp sản xuất có vòng quay vốn chậm thì vòng quay vốn của NHTM cũng nhỏ hơn.  Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động cho vay ngắn hạn Chất lượng tín dụng ngắn hạn được đánh giá qua lợi nhuận mà ngân hàng thu được từ hoạt động tín dụng ngắn hạn. Tỷ lệ lợi nhuận cho vay ngắn hạn = Lợi nhuận cho vay ngắn hạn Tổng lợi nhuận hoạt động cho vay Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay ngắn hạn. Với 100 đồng thu nhập thì có bao nhiêu đồng là thu từ hoạt động cho vay ngắn hạn. Nó thể hiện hiệu quả của cho vay ngắn hạn trong toàn bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 27. 17 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay 1.3.4.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là một hệ thống văn bản phản ánh cương lĩnh, chủ trương hoạt động của một ngân hàng. Nhằm hướng dẫn cho cán bộ tín dụng và nhân viên ngân hàng nhằm tạo sự thống nhất trong hoạt động tín dụng. Một chính sách tín dụng được đánh giá là hoàn thiện nếu nó được xây dựng phù hợp với mục tiêu tổng thể của ngân hàng trong từng thời kỳ. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Quy trình nghiệp vụ Quy trình tín dụng là tập hợp những nghiệp vụ cơ bản, các bước tiến hành trong hoạt động cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn vay. Trong quy trình cho vay, bước thẩm định trước khi cho vay đóng vai trò vô cùng quan trọng. Thẩm định dự án giúp ngân hàng xem xét một cách toàn diện dự án để xác định tính khả thi của dự án trên cơ sở đó quyết định khách hàng có đủ điều kiện vay vốn không. Bên cạnh đó, cùng với những kinh nghiệm của mình, ngân hàng có thể góp ý, tư vấn về các điểm bất hợp lý trong dự án nhằm tăng tính khả thi của dự án. Thẩm định là công việc đòi hỏi thời gian và kĩ thuật tính toán, nó là cơ sở chính để ngân hàng ra quyết định cho vay hay không cho vay. Do đó, chất lượng tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng thẩm định và quy định về điều kiện, thủ tục cho vay. Kiểm tra và giám sát quá trình sử dụng vốn vay là hoạt động giúp ngân hàng nắm được tình hình của khoản tín dụng đã cung cấp để có những điều chỉnh can thiệp khi cần thiết. Thu nợ, thu lãi và thanh lý nợ hiệu quả là khâu có tính quyết định đến sự tồn tại của ngân hàng. Sự nháy bén của ngân hàng trong hoạt động này sẽ giúp phát hiện kịp thời những hiện tượng bất thường đối với món vay cùng với những biện pháp xử lý chính xác, hợp lý sẽ giúp giảm thiểu và quản lý tốt các khoản nợ quá hạn. Điều này có tác động tích cực tới chất lượng cho vay của NHTM. Trình độ cán bộ tín dụng Cán bộ tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động cho vay của ngân hàng bởi họ là những người trực tiếp thực hiện các khâu của quá trình cho vay. Tính sinh lời và việc đảm bảo an toàn khoản vay phụ thuộc nhiều vào đạo đức nghề nghiệp của cán bộ cho vay. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng còn cần phải có hiểu biết rộng về
  • 28. 18 pháp luật, tình hình kinh tế - xã hội, dự đoán trước những diễn biến có thể xảy ra nhằm tư vấn hỗ trợ khách hàng và đưa ra nhận xét khách quan, sáng suốt về khách hàng. Thông tin tín dụng Thông tin cho vay đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ra quyết định cho vay của ngân hàng. Thông tin có thể thu thập được từ những nguồn có sẵn ở ngân hàng như hồ sơ vay vốn trước đó, phân tích tín dụng của cán bộ cho vay, thông tin có sẵn trong hệ thống Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) của Ngân hàng Nhà nước. Nguồn thông tin do phía khách hàng cung cấp như báo cáo tài chính, phỏng vấn trực tiếp hoặc từ các nguồn khác như báo chí, Internet. Thông tin càng đầy đủ, toàn diện và nhanh nhạy thì khả năng ra quyết định từ phía ngân hàng càng chính xác. Từ đó sẽ tăng khả năng nắm bắt cơ hội và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay, chất lượng tín dụng nhờ đó sẽ tăng lên. Tình hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại Tình hình huy động vốn cũng ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. Vốn huy động ngắn hạn chủ yếu để tài trợ cho vay ngắn hạn. Vốn huy động trung và dài hạn thì lại là nguồn chủ yếu để cho vay trung và dài hạn. Do đó, nguồn vốn ngắn hạn huy động được càng lớn thì quy mô và khả năng cho vay ngắn hạn của ngân hàng cũng càng lớn. Khi đó, nếu ngân hàng không thiết lập được sự phù hợp giữa kỳ hạn tiền gửi và kỳ hạn cho vay sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản. 1.3.4.2. Nhân tố khách quan Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế là tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Bất cứ sự biến động nào của nền kinh tế vĩ mô cũng đều tác động đến hoạt động của ngân hàng và các doanh nghiệp. Trong giai đoạn kinh tế phát triển, người vay hoạt động tốt do lợi nhuận thu được cao nhưng trong giai đoạn suy thoái khả năng hoàn trả của người đi vay sẽ bị giảm sút. Tùy thuộc vào mức độ biến động và khủng hoảng của nền kinh tế mà việc ảnh hưởng đến đến các cá nhân, doanh nghiệp cũng như khả năng thanh toán các khoản nợ của họ ở mức khách nhau. Một nền kinh tế tăng trưởng ổn định là cơ sở để các ngân hàng mở rộng và nới lỏng cho vay, còn các doanh nghiệp sẽ có điều kiện mở rộng sản xuất, thu lợi nhuận cao và đảm bảo hiệu quả của khoản vay. Môi trường pháp lý Các yếu tố pháp lý bao gồm hệ thống luật, hệ thống các biện pháp đảm bảo cho pháp luật được thực thi và sự nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của các chủ thể tham Thang Long University Library
  • 29. 19 gia hoạt động kinh doanh là những yếu tố gây ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó sẽ ảnh hưởng tới chất lượng cho vay. Hoạt động cho vay của ngân hàng có thể đem lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro. Có những rủi ro có khả năng gây bất ổn và ảnh hưởng lên toàn bộ nền kinh tế do đó các NHTM phải nằm trong sự quản lý chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước và phải hoạt động tuân theo những nghị định, chính sách và hệ thống pháp luật.Việc tạo lập một hành lang pháp lý thuận lợi đem lại môi trường bình đẳng cho mọi thành phần kinh tế. Môi trường chính trị - xã hội Môi trường chính trị ổn đinh, ít biến động sẽ là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nền kinh tế. Ngược lại nếu chính trị bất ổn sẽ gây khó khăn và tạo ra rào cản cho hoạt động sản xuất và phát triển của toàn bộ các thành phần trong nền kinh tế. Môi trường xã hội bao gồm: trình độ dân trí, văn hóa dân tộc, suy nghĩ và niềm tin của người dân. Một khi trình độ dân trí cao, người dân sống có đạo đức thì sẽ hạn chế được các vụ lừa đảo, các doanh nghiệp cạnh tranh công bằng. Từ đó nâng cao hiệu quả cho vay. 1.3.4.3. Nhân tố thuộc về khách hàng Rủi ro từ phía khách hàng Khách hàng là đối tượng sử dụng vốn vay bởi vậy khách hàng cũng chính là người trực tiếp quyết định chất lượng tín dụng của NHTM. Tuy nhiên, luôn có những rủi ro trong kinh doanh mà ngay cả khách hàng hay ngân hàng đều khó có thể lường trước. Trong sản xuất kinh doanh, đối với khách hàng là doanh nghiệp, rủi ro có thể phát sinh dưới nhiều hình thái như: thiên tai, cháy nổ, phá sản, biến động thị trường kiến rủi ro về tỉ giá, về lãi suất…Điều này làm ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp, từ đó cũng ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối với cá nhân và hộ gia đình, khả năng hoàn trả vốn phụ thuộc nhiều vào nguồn thu nhập ổn định, đều đặn hàng tháng của các thành viên. Trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay thì khả năng mất việc, bị thuyên chuyển công tác, nợ lương, giảm lương là những rủi ro hoàn toàn có thể xảy ra. Khi đó nguồn trả nợ cũng sẽ bị ảnh hưởng kiến cho khách hàng mất khả năng trả nợ hoặc sẽ trả nợ trễ hạn so với cam kết Khả năng, năng lực và kinh nghiệm của nhà quản lý doanh nghiệp vay vốn Nếu năng lực của doanh nghiệp hay cụ thể ở đây là năng lực của nhà lãnh đạo và năng lực của toàn bộ nhân viên yếu kém thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
  • 30. 20 chắc chắn sẽ không cao. Điều này ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng, chất lượng tín dụng của ngân hàng cũng sẽ bị ảnh hưởng. Ngược lạị nếu giám đốc hay chủ các doanh nghiệp có hiểu biết, kinh nghiệm và năng lực làm việc của nhân viên tốt thì nguồn vốn sẽ được sử dụng hiệu quả hơn. Khi đó chất lượng tín dụng của ngân hàng cũng tốt hơn. Đạo đức của khách hàng Bên cạnh hai yếu tố nêu trên, đạo đức của khách hàng vay vốn cũng là một yếu tố quan trọng. Nếu khách hàng cố ý sử dụng vốn vay sai mục đích, cố tình thực hiện hành vi lừa đảo hay cố ý không trả nợ thì sẽ gây ra rủi ro mất vốn rất cao cho các NHTM. Do đó việc phân tích trước khi cho vay, kiểm tra tính đảm bảo và hợp pháp của tài sản đảm bảo là việc vô cùng quan trọng trước khi ngân hàng chấp nhận đề xuất xin vay từ khách hàng. Thang Long University Library
  • 31. 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Với những lý luận như trên đã giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp, hiểu được vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn cũng như vai trò quan trọng của việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với nền kinh tế và các chủ thể trong nền kinh tế. Từ đó chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.
  • 32. 22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NHNO&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN 2.1. Sơ lược về NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân 2.1.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Ngày 14/11/1990 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) kí Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là ngân hàng thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. Ngày 30/07/1992, theo Quyết định số 160/QĐ – NHNN, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận mô hình đổi mới hệ thống quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Trên cơ sở đó, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam đã cụ thể hóa bằng văn bản số 927/TCCB/Ngân hàng Nông nghiệp ngày 16/08/1994 xác định: Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam có 2 cấp: Cấp tham mưu và Cấp kinh doanh. Đây là bước ngoặt về tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam và cũng là nền tảng cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam sau này. Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kí Quyết định số 280 QĐ – NHNN đổi tiên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank). Ngân hàng hoạt động theo mô hình Tổng công ty 90, là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt. Năm 2011 theo Quyết định số 214/QĐ – NHNN, Agribank chuyển đổi mô hình hoạt động thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm sở hữu 100% vốn điều lệ. Năm 2012, tổng tài sản có của Agribank đạt 617.859 tỷ đổng (tương đương 20% GDP), là ngân hàng thương mại có quy mô tổng tài sản lớn nhất. Thang Long University Library
  • 33. 23 NHNo & PTNT Việt Nam hiện là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/10/2013, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được giữ vững trên nhiều phương diện: - Tổng tài sản trên 671.846 tỷ đồng. - Tổng nguồn vốn trên 593.648 tỷ đồng. - Mạng lưới hoạt đồng gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch toàn quốc, kể cả chi nhánh Campuchia. - Nhân sự với gần 40.000 cán bộ, nhân viên. 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân. - Tên doanh nghiệp: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân. - Giám đốc: Vương Quốc Hùng - Địa chỉ: 168 Nguyễn Xiển, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội - Điện thoại: 0435641776 - Fax: 0435641765 NHNo & PTNT Hà Nội được thành lập theo quyết định số 51 – QĐ/NH/QĐ ngày 27/06/1988 của Tổng giám đốc NHNN Việt Nam nay là Thống đốc NHNN Việt Nam. Ngày 01/04/1996, xuất phát từ nhu cầu mở rộng mạng lưới hoạt động của NHNo & PTNT Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, Tổng giám đốc của NHNo & PTNT Việt Nam kí quyết định số 18/NHN – 02 thành lập chi nhánh NHNo & PTNT quận Thanh Xuân trực thuộc NHNo & PTNT Hà Nội, địa chỉ giao dịch 106 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Ngày 03/07/1996, ngân hàng khai trương và chính thức đi vào hoạt động với tư cách ngân hàng cấp 4. Ngày 01/01/1999, ngân hàng được nâng cấp lên thành ngân hàng cấp 3, loại 2. Một năm sau đó được nâng lên ngân hàng cấp 2, loại 4. Ngày 01/12/2007, theo quyết định 1292 /QĐ/HĐQT – TCCB 29/11/2007 điều chỉnh từ chi nhánh từ cấp 2 (trực thuộc NHNNo & PTNT Hà Nội) sang cấp 1 trực thuộc NHNo & PTNT Việt Nam. Thực hiện đề án cơ cấu lại mạng lưới ngân hàng tại địa bàn thành phố Hà Nội, tháng 7/2012, Chi nhánh Agribank Thanh Xuân đã sát nhập cùng ngân hàng Agribank Đống Đa.
  • 34. 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh Thanh Xuân  Ban giám đốc Hiện nay bam giám đốc gồm có một giám đốc và một phó giám đốc phụ trách chuyên môn. - Đồng chí Vương Quốc Hùng – Giám đốc - Đồng chí Nguyễn Thị Phương Hoa – Phó giám đốc Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi được uỷ quyền. Công việc cụ thể liên quan tới hoạt động tín dụng bao gồm: Xem xét nội dung thẩm định do Phòng kế hoạch - kinh doanh trình lên để quyết định cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập. Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng. Phó giám đốc là người giúp việc Giám đốc, phụ trách điều hành một số nghiệp vụ hoạt động kinh doanh của chi nhánh, phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về việc thực hiện các nghiệp vụ đã được phân công. Phó giám đốc chịu trách nhiệm điều hành khi Giám đốc tạm thời vắng mặt. Giám Đốc Vương Quốc Hùng Phòng Kế Hoạch - Kinh doanh Phòng Kế Toán Ngân Quỹ Phòng Dịch Vụ - - Marketing Phòng Thẩm Định Dự Án Phòng Giao Dịch Phó Giám Đốc Nguyễn Thị Phương Hoa Phòng KT-KS Nội Bộ Thang Long University Library
  • 35. 25  Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Phòng Kế hoạch – Kinh doanh có những nhiệm vụ sau: Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng. Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao. Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền. Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình NHNo&PTNT cấp trên theo phân cấp uỷ quyền. Tiếp nhận thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước, nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ, ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước. Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục. Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của chi nhánh.  Phòng kiểm tra - Kiểm soát nội bộ Cán bộ kiêm nhiệm kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập tại chi nhánh NHNo&PTNT có những nhiệm vụ sau: Đánh giá mức độ rủi ro của danh mục tín dụng và quy trình quản trị rủi ro từ góc độ kinh doanh của từng phòng ban nghiệp vụ tại Chi nhánh. Thường xuyên kiểm tra và đánh giá việc nghiêm túc chấp hành pháp luật, các quy định của NHNN Việt Nam và các quy định và chính sách của NHNo&PTNT Việt Nam trong lĩnh vực tín dụng tại chi nhánh nhằm kịp thời phát hiện những vi phạm, sai lệch và khuyết điểm trong hoạt động tín dụng, từ đó đề xuất các biện pháp chấn chỉnh sửa chữa, khắc phục có hiệu quả. Định kỳ tiến hành kiểm tra kiểm soát về hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Đề ra các biện pháp phòng ngừa tránh vi phạm mới phát sinh. Làm đầu mối tiếp xúc và phối hợp làm việc với kiểm tra, kiểm toán củaTrung tâm điều hành, bên ngoài và thanh tra NHNN.  Phòng kế toán ngân quỹ Phòng kế toán ngân quỹ gồm 2 bộ phận là bộ phận kế toánvàbộ phận ngân quỹ. - Bộ phận kế toán gồm có kế toán nội bộ và kế toán giao dịch: Kế toán nội bộ:Thực hiện công tác kế toán và quản lý chi tiêu nội bộ như: chi trả lương cho cán bộ công nhân viên; xây dựng chính sách, chi tiêu, kế hoạch tài chính; báo cáo tổng hợp thu chi hàng tháng, hàng quý và cả năm với Ban giám đốc.
  • 36. 26 Kế toán giao dịch:Xử lý các giao dịch như: nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội; thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền và thanh toán cho khách hàng; tổ chức ghi chép phản ánh một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh về các hoạt động huy động và sử dụng vốn; tổ chức thanh toán bù trừ và thanh toán liên hàng; lập bảng cân đối ngày, tuần, tháng, quý, năm và gửi báo cáo lên ngân hàng cấp trên. - Bộ phận ngân quỹ có trách nhiệm: Quản lý an toàn kho quỹ theo đúng quy định, thực hiện đúng các chế độ quản lý kho quỹ, đảm bảo an toàn kho quỹ, đối chiếu tồn quỹ mỗi ngày. Quản lý tiền tệ, các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, giấy tờ có giá. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm thực hiện tổng kết và lập báo cáo.  Phòng Dịch vụ - Marketing Có chức năng hỗ trợ cho giám đốc ngân hàng, giám sát mọi hoạt động trong ngân hàng, đảm bảo mọi nhân viên thực hiện đúng nội quy, quy chế và các quy trình kiểm soát của ngân hàng. Ngoài ra, bộ phận này còn có nhiệm vụ xây dựng các chiến lược marketing trong cả ngắn và dài hạn nhằm thu hút khách hàng đồng thời thu hút cả các cán bộ, nhân viên có năng lực về công tác tại chi nhánh  Phòng thẩm định dự án Thu thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định và phòng ngừa rủi ro tín dụng. Thẩm định các khoản vay, tổ chức kiểm tra tất cả cáccông tác thẩm định, tái thẩm định của Chi nhánh.  Phòng giao dịch Các phòng giao dịch gồm có các trưởng phòng và các giao dịch viên có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng như: thực hiện các giao dịch thu đổi ngoại tệ, thanh toán, chuyển khoản; mở tài khoản tiền gửi, mở thẻ ATM… 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Huy động vốn cũng là một trong những hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. Một nguồn vốn mạnh, cơ cấu nguồn hợp lý là điều kiện cho việc phát triển và mở rộng hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Bởi vậy NHNo&PTNT Thanh Xuân luôn đặt công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ hàng Thang Long University Library
  • 37. 27 đầu. Chi nhánh đã có nhiều hình thức huy động vốn từ những khoản tiền gửi tiết kiệm cho tới những khoản tiền gửi thanh toán. Kết quả huy động vốn tại chi nhánh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 được thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 (1) Năm 2012 (2) Năm 2013 (3) Năm 2012 so với 2011 Năm 2013 so với 2012 Tuyệt đối (4)=(2)-(1) Tương đối % (5)=(4)/(1) Tuyệt đối (6)=(3)-(2) Tương đối % (7)=(6)/(2) Theo loại tiền 1.Nội tệ 690.588 1.658.451 1.312.400 967.863 1,40 (346.051) (20.87) 2.Ngoại tệ 85.453 226.000 170.573 140.547 164,47 (55.427) (24,53) Theo TP kinh tế 1.Dân cư 546.265 1.159.305 1.295.972 613.040 112,22 136.667 11,79 2.Tổ chức kinh tế 229.776 725.146 187.001 495.370 215,59 (538.145) (74,21) Theo kỳ hạn 1.Không kỳ hạn 257.189 339.875 16.883 82.686 32,15 (322.992) (95,03) 2.Kỳ hạn dưới 12 tháng 236.141 368.686 571.022 132.545 56,13 202.336 54,88 3.Kỳ hạn 12 đến 24 tháng 202.280 147.267 101.097 (55.013) (27,20) (46.170) (31.35) 4.Kỳ hạn trên 24 tháng 80.431 1.028.623 793.971 948.192 1178,89 (234.652) (22,81) Tổng nguồn vốn huy động 776.041 1.884.451 1.482.973 1.108.410 142,83 (401.478) (21,30) (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh) Nguồn vốn huy động được từ năm 2011 đến năm 2013 biến động có cảtăng và giảm về quy mô nhưng nhìn chung là có sự tăng trưởng đáng kể, từ mức 776.041 triệu đồng năm 2011 đạt mức 1.884.451 triệu đồng năm 2012, tương ứng mức tăng tới hơn 142,83% và đạt 1.482.973 triệu đồng năm 2013 giảm 21,3% so với năm 2012.
  • 38. 28 Nguồn vốn huy động được chủ yếu là đồng nội tệ, ngoại tệ chỉ chiếm khoảng 10% đến 11% lượng vốn ngân hàng huy động được. Trong đó, tiền gửi từ bộ phận dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất và có sự tăng trưởng vượt bậc, từ mức 546.265 triệu đồngnăm 2011 tăng vọt 112,22% lên mức 1.159.305 triệu đồng năm 2012, và ở mức 1.295.972 triệu đồng năm 2013 tăng thêm 11,79% so với trước đó. Tiền gửi từ các tổ chức kinh tế năm 2011 đạt 229.776 triệu đồng, năm 2012 đạt 725.146 triệu đồng tương ứng mức tăng 215,59%; năm 2013 dừng ở mức 187.001 triệu đồng giảm 538.145 triệu đồng tương ứng mức giảm 74,21% so với năm 2012. Tiền gửi kỳ hạn trên 24 tháng có sự tăng mạnh từ mức 80.431 triệu đồng năm 2011 lên đến 1.028.623 triệu đồng năm 2012 và 793.971 triệu đồng năm 2013. Tiền gửi từ 12 đến 24 tháng có xu hướng giảm dần qua 3 năm trái với xu hướng tiền gửi dưới 12 tháng lại tăng đều trong giai đoạn 2011 – 2013. Tiền gửi không kỳ hạn tăng 82.686 triệu đồng năm 2012 tương ứng mức tăng 32,15% so với năm 2011; năm 2013 có sự giảm mạnh của lượng tiền gửi không kỳ hạn, mức giảm 322.992 triệu đồng tương ứng giảm 95,03% so với năm 2012. Lý giải diễn biến tình hình huy động vốn tại Chi nhánh, ta có thể thấy: Năm 2011 lạm phát ở mức 18,6% trong khi NHNN ra trần lãi suất chỉ ở mức 14%, do đó lãi suất cho vay và huy động thực ở mức âm. Sang tới năm 2012 lạm phát giảm còn 6,81% khiến lãi suất tiền gửi VND dù giảm 3% đến 4% nhưng lãi suất thực dương, lãi suất tiền gửi ngoại tệ được quy định chỉ từ 0.25% – 1%. Đây là nguyên nhân dẫn đến sự tăng vọt lượng tiền gửi từ dân cư và tiền gửi từ phía các tổ chức kinh tế mà chủ yếu là gửi tiền VND do sự chênh lệch lớn về lãi suất giữa gửi nội tệ và ngoại tệ. Năm 2013 lạm phát dừng ở mức 6,04% , lãi suất tiền gửi ở mức thấp nhất trong vòng 7 năm qua chỉ 6-7% nên người dân cũng không mặn mà như trong năm 2012 nữa. Lượng tiền huy động giảm trong năm 2013 là điều dễ hiểu bởi chính bản thân ngân hàng cũng khó cho vay ra nên nếu huy động nhiều vốn sẽ chỉ tốn thêm chi phí trả lãi. Thang Long University Library
  • 39. 29 2.1.3.2. Hoạt động cho vay Bảng 2.2 Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 (1) Năm 2012 (2) Năm 2013 (3) Năm 2012 so với 2011 Năm 2013 so với 2012 Tuyệt đối (4)=(2)-(1) Tương đối % (5)=(4)/(1) Tuyệt đối (6)=(3)-(2) Tương đối % (7)=(6)/(2) Theo thời gian 1.Cho vay ngắn hạn 450.079 545.740 601.009 95.661 21,25 55.269 10,13 2.Cho vay trung, dài hạn 249.636 245.961 311.635 (3.675) (1,47) 65.674 26,70 Theo thành phần kinh tế 1.Hộ gia đình 63.000 70.000 135.000 7.000 11,11 65.000 92,86 2.DN Nhà nước 39.000 49.000 50.000 10.000 25,64 1.000 2,04 3.DN ngoài quốc doanh 597.715 627.701 727.644 29.986 5,07 99.943 15,92 Theo nhóm nợ Nhóm 1 545.775 648.324 766.624 102.549 18,79 118.300 18,25 Nhóm 2 104.960 84.000 91.260 (20.960) (19,97) 7.260 8,64 Nhóm 3-5 48.980 59.377 54.760 10.397 21,23 (4.617) (7,78) Tổng dư nợ cho vay 699.715 791.701 912.644 91.986 13,15 120.943 15,28 (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)
  • 40. 30 Tổng dư nợ cho vay năm 2011 là 699.715 triệu đồng, năm 2012 là 791.701 triệu đồng, tăng lên 91.986 triệu đồng so với năm 2011, tương ứng mức tăng 13,15%. Tổng dư nợ cho vay năm 2013 là 912.644 triệu đồng, tăng 120.943 triệu đồng tương ứng mức tăng 15,28% so với năm 2012. Nhìn chung tổng dư nợ cho vay trong giai đoạn 2011 – 2013 có xu hướng tăng trưởng đều. Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2011 là 450.079 triệu đồng, năm 2012 là 545.740 triệu đồng tăng 95.661 triệu đồng tương ứng với mức tăng 21,25%. Dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2013 là 601.009 triệu đồng, tăng 55.269 triệu đồng tương ứng tăng 10,13% so với năm 2012. Dư nợ cho vay ngắn hạn trong cả ba năm tăng trưởng ổn định. Năm 2013 do khó khăn chung của nền kinh tế nên tốc độ tăng trưởng có giảm theo đà giảm của nền kinh tế. Tuy vậy, dư nợ cho vay ngắn hạn qua 3 năm vẫn có quy mô lớn hơn dư nợ cho vay trung và dài hạn. Chứng tỏ ngân hàng rất tập trung đối với hình thức tín dụng này. Xét theo thành phần kinh tế, Chi nhánh chú trọng cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Dư nợ cho vay ngoài quốc doanh năm 2011 là 597.717 triệu đồng, năm 2012 là 627.701 triệu đồng, tăng 29.986 triệu đồng tương ứng tăng 5,07%; năm 2013 mức dư nợ này đạt 727.644 triệu đồng, tăng 99.943 triệu đồng tương ứng mức tăng 15.92%. Cho vay dân cư và hộ gia đình cũng có sức tăng đáng kể từ 63.000 triệu đồng năm 2011 lên 70.000 triệu đồng năm 2012 và lên 135.000 triệu đồng năm 2013. Xét theo nhóm nợ, dư nợ cho vay nhóm 1 chiếm tỷ trọng lớn nhất, tăng đều trong 3 năm. Nợ nhóm 1 năm 2011 là 545.775 triệu đồng, năm 2012 là 648.324 triệu đồng tăng 102.549 triệu đồng tương ứng mức tăng 18,79%; năm 2013 là 766.624 triệu đồng, tăng 118.300 triệu đồng tương ứng với mức tăng 18,25% so với năm 2012. Nợ nhóm 2 giảm 20.960 triệu đồng trong năm 2012 tương ứng mức giảm 19,97% so với năm 2011; năm 2013dư nợ nhóm 2 tăng 7.260 triệu đồng tương ứng mức tăng 8,64% so với năm 2012. Nợ nhóm 3 – 5 năm 2011 ở mức 48.980 triệu đồng, năm 2012 là 59.377triệu đồng tăng 21,23% so với năm 2011; năm 2013 nợ xấu ở mức 54.760 triệu đồng tương ứng mức giảm 4.617 triệu đồng so với năm 2012. Nợnhóm 1 chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, nợ xấu thuộc nợ nhóm 3 – 5 chiếm tỷ trọng nhỏ là dấu hiệu tích cực của ngân hàng trong việc quản lý chất lượng tín dụng. Tuy nhiên nợ nhóm 1 có xu hướng giảm trong năm 2013 trong khi đó nợ quá hạn nhóm 2 lại có xu hướng tăng trở lại là một vấn đề mà ngân hàng phải chú ý giải quyết ngay. Nhìn chung, tình hình hoạt động cho vay tại Chi nhánh Thanh Xuân đạt kết quả tốt. Với chủ trương tăng trưởng tín dụng thận trọng, thẩm định dự án chặt chẽ đã giúp Thang Long University Library
  • 41. 31 ngân hàng giảm tỷ lệ nợ xấu. Ngân hàng chú trọng đối với khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ gia đình từ đó đưa ra các chính sách và lãi suất cho vay hợp lý nên tổng dư nợ cho vay tại Chi nhánh tăng trưởng ổn định trong giai đoạn 2011- 2013. 2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân 2.2.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân  Nguyên tắc: Khách hàng vay vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Xuân phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Điều kiện cho vay Điều kiện cho vay vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Xuân được quy định cụ thể như sau: - Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. + Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Pháp nhân: Được công nhận là pháp nhân theo Điều 94 và Điều 96 Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật Việt Nam. Đối với doanh nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc: phải có giấy uỷ quyền vay vốn của pháp nhân trực tiếp quản lý. Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. + Đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình: Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch là chủ hộ hoặc người đại diện của hộ. Chủ hộ hoặc người đại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Mục đích vay vốn không được trái với pháp luật, trái với quy định, quy chế của NHNN, không được đi ngược lại với văn hóa đạo đức. - Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
  • 42. 32 Đối với các dự án vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu là 10% trong tổng nhu cầu vốn. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được chấm điểm mức tốt nhất), khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản, nếu vốn tự có thấp hơn quy định trên giao cho Giám đốc chi nhánh quyết định. Doanh nghiệp hoạt động phải có lãi, trường hợp doanh nghiệp bị lỗ thì phải có phương án khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Đối với khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống, phải có nguồn thu ổn định để trả nợ ngân hàng. - Khách hàng không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại NHNo&PTNT Việt Nam và phải mua bảo hiểm tài sản đầy đủ trong suốt thời gian vay vốn tại chi nhánh. - Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả. Các dự án, phương án kinh doanh được thẩm định phải có tính hiệu quả và thực tiễn cao kèm với phương án trả nợ khả thi. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam. Nếu là hộ gia đình vay không phải áp dụng biện pháp bảo đảm, cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu chưa được cấp thì khách hàng phải có xác nhận của UBND xã, phường về diện tích đất đang sử dụng không có tranh chấp. Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân nước ngoài thì phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ luật Dân sự của nước CHXHCN Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định. Thang Long University Library
  • 43. 33 2.2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Xuân Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Thanh Xuân (Nguồn: Sổ tay tín dụng NHNo&PTNT Việt Nam)