SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Trần Thị Tuyết Minh
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS Hòa Thị Thanh Hƣơng
HẢI PHÒNG – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI HOÀNG LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Trần Thị Tuyết Minh
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng
HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh Mã SV: 1213401126
Lớp: QTL602K Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán
tại công ty TNHH Vận tải Hoàng Long.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Tìm hiểu lý luận về công tác lập và phân tích BCĐKT trong các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Tìm hiểu thực tế công tác lập và phân tích BCĐKT tại công ty TNHH
Vận Tải Hoàng Long
- Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng
nhƣ công tác lập và phân tích BCĐKT nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các
biện pháp giúp công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long làm tốt hơn công tác
hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sƣu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác lập và phân tích
BCĐKT năm 2013 tại Công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long.
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hƣơng
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối
kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày … tháng … năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày … tháng … năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Trần Thị Tuyết Minh ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu...):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: ................................ Bằng chữ: …………………………………..
Hải Phòng, ngày... tháng ... năm ...
Cán bộ hướng dẫn
ThS. Hòa Thị Thanh Hương
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG1:MỘTSỐVẤNĐỀLÝLUẬNCƠBẢNVỀCÔNGTÁCLẬPVÀ
PHÂNTÍCHBẢNGCÂNĐỐIKẾTOÁNTRONGDOANHNGHIỆP......................2
1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.............2
1.1.1 Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý
kinh tế..............................................................................................................................2
1.1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính..............................................................................2
1.1.1.2 Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế...................2
1.1.2 Mục đích và tác dụng của báo cáo tài chính........................................................2
1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính.........................................................................2
1.1.2.2 Tác dụng của báo cáo tài chính.........................................................................2
1.1.3 Đối tƣợng áp dụng.................................................................................................3
1.1.4 Yêu cầu của báo cáo tài chính..............................................................................3
1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính..................................................4
1.1.5.1 Hoạt động liên tục..............................................................................................4
1.1.5.2 Cơ sở dồn tích.....................................................................................................4
1.1.5.3 Nhất quán............................................................................................................4
1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp .........................................................................................4
1.1.5.5 Bù trừ...................................................................................................................4
1.1.5.6 Có thể so sánh.....................................................................................................4
1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính ...................................................................................4
1.1.6.1 Hệ thống báo cáo tài chính gồm:.......................................................................5
1.1.6.2 Trách nhiệm lập báo cáo tài chính ....................................................................5
1.1.6.3 Kỳ lập báo cáo tài chính.....................................................................................6
1.1.6.4 Thời hạn nộp báo cáo tài chính .........................................................................6
1.1.6.5 Nơi nhận báo cáo tài chính................................................................................7
1.2 Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán ..........................7
1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán................................7
1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán.......................................................................7
1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán ..................................................................8
1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán...........................................8
1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán ................................................9
1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán ....................14
1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên bảng cân đối kế toán ..........................................................14
1.2.2.2 Trình tự lập bảng cân đối kế toán....................................................................14
1.2.2.3 Phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán...........................................................14
1.2.2.4 Tác dụng và hạn chế của Bảng CĐKT...........................................................25
1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán .............................................................................26
1.3.1 Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán..............................................26
1.3.2 Các phƣơng pháp phân tích bảng cân đối kế toán.............................................26
1.3.2.1 Phƣơng pháp so sánh .......................................................................................26
1.3.2.2 Phƣơng pháp tỷ số............................................................................................27
1.3.2.3 Phƣơng pháp cân đối........................................................................................27
1.3.3 Nhiệm vụ của phân tích Bảng CĐKT................................................................27
1.3.4 Nội dung phân tích bảng cân đối kế toán...........................................................28
1.3.4.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ
tiêu chủ yếu trên bảng cân đối kế toán........................................................................28
1.3.4.2 Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................31
CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HOÀNG LONG............................32
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Vận tải Hoàng Long.............................................32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận tải Hoàng Long......32
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long....................34
2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt đƣợc của công ty TNHH Vận
Tải Hoàng Long trong những năm gần đây................................................................34
2.1.3.1 Thuận lợi của công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long.....................................34
2.1.3.2 Khó khăn của công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long.....................................34
2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long...............35
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long37
2.1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
........................................................................................................................................37
2.1.5.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long..41
2.2 Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH
Vận tải Hoàng Long.....................................................................................................41
2.2.1 Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải
Hoàng Long ..................................................................................................................41
2.2.1.1 Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
........................................................................................................................................42
2.2.1.2 Quy trình lập bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Hoàng Long
........................................................................................................................................42
2.3 Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vận tải
Hoàng Long ..................................................................................................................70
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP
VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
HOÀNG LONG...........................................................................................................71
3.1 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty TNHH Vận tải Hoàng Long...................71
3.2 Những ƣu điểm và nhƣợc điểm trong công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế
toán tại công ty TNHH Vận tải Hoàng Long..............................................................71
3.2.1 Ƣu điểm ...............................................................................................................71
3.2.2 Nhƣợc điểm.........................................................................................................72
3.3 Một số ý kiến hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại
công ty TNHH Vận tải Hoàng Long...........................................................................73
3.3.1 Ý kiến thứ 1: Công ty đã áp dụng chƣa đúng cách lập các mã 133, 135 trên
bảng CĐKT...................................................................................................................73
3.3.2 Ý kiến thứ 2: Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ kế toán
nhằm phục vụ công tác phân tích hoạt động kinh doanh...........................................77
3.3.3 Ý kiến thứ 3: Công ty nên tiến hành Phân tích Bảng cân đối kế toán .............77
3.3.4 Ý kiến thứ 4: Ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán kế toán
........................................................................................................................................83
KẾT LUẬN ..................................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................87
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1 Mẫu Bảng cân đối kế toán theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC sửa đổi theo
thông tƣ 244/2009/TT-BTC ............................................................................10
Biểu 1.2 Phân tích sự biến động của tài sản....................................................29
Biểu 1.3 Phân tích sự biến động của nguồn vốn.............................................29
Biểu 1.4 Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn..................................................30
Biểu 1.5 Phân tích khả năng thanh toán..........................................................31
Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ....................................................................43
Biểu 2.2 Phiếu nhập kho ngày 05/01/2013 của công ty..................................44
Biểu 2.3 Trích sổ nhật ký chung của công ty năm 2013.................................45
Biểu 2.4 Trích sổ cái TK 152 của công ty năm 2013 .....................................47
Biểu 2.5 Trích sổ cái TK 133 của công ty năm 2013 .....................................48
Biểu 2.6 Trích sổ cái TK112 của công ty năm 2013 ......................................49
Biểu 2.7 Trích sổ cái TK 131của công ty năm 2013 ......................................50
Biểu 2.8 Trích bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua của công ty năm
2013.................................................................................................................51
Biểu 2.9 Trích sổ cái TK 331 của công ty năm 2013 .....................................52
Biểu 2.10 Trích bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời bán của công ty năm
2013.................................................................................................................53
Biểu 2.11 Trích sổ cái TK 111 năm 2013.......................................................56
Biểu 2.12 Bảng cân đối tài khoản của công ty năm 2013...............................57
Biểu 2.14 Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Vận tải Hoàng Long.....67
Biểu 3.1 Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31/12/2013 của công ty TNHH Vận
tải Hoàng Long đƣợc sửa lại...........................................................................74
Biểu 3.2 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu của tài sản ...............78
Biểu 3.3 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn ...............80
Biểu 3.4 Bảng phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản ..............................82
Biểu 3.5 Giao diện làm việc của MISA SME.NET 2012...............................83
Biểu 3.6 Giao diện làm việc của phần mềm STP Basic Accouting................84
Biểu 3.7 Giao diện làm việc của phần mềm kế toán Simba ...........................85
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty Vận tải Hoàng Long............................35
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máykế toán tại công tyTNHH Vận Tải Hoàng Long...38
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của
công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long..............................................................40
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ xác định doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh...54
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. BCTC: Báo cáo tài chính
2. QĐ-BTC: Quyết định của Bộ Tài chính
3. BTC: Bộ Tài chính
4. HĐKD: Hoạt động kinh doanh
5. SXKD: Sản xuất kinh doanh
6. NĐ-CP: Nghị định của Chính Phủ
7. TT-BTC: Thông tƣ của Bộ Tài chính
8. NVKTPS: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
9. TK: Tài khoản
10. DN: Doanh nghiệp
11. TS: Tài sản
12. DNN: Doanh nghiệp nhỏ
13. BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
14. VCSH: Vốn chủ sở hữu
15. LNST: Lợi nhuận sau thuế
16. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
17. CB CNV: Cán bộ công nhân viên
18. VND: Đồng Việt Nam
19. TSCĐ: Tài sản cố định
20. SDCK: Số dƣ cuối kỳ
21. SDNCK: Số dƣ nợ cuối kỳ
22. SDCCK: Số dƣ có cuối kỳ
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế phát triển mạnh mẽ nhƣ hiện nay, kế toán đã trở
thành công cụ rất quan trọng. Bảng cân đối kế toán có vai trò quan trọng, là
báo cáo tổng hợp phản ánh khái quát giá trị tài sản và nguồn hình thành tài
sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán sẽ
giúp cho các doanh nghiệp và các đối tƣợng quan tâm thấy rõ đƣợc tình hình
hoạt động tài chính cũng nhƣ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ của doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long, em
nhận thấy công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty chƣa
đƣợc tiến hành nên công tác kế toán chƣa cung cấp đƣợc đầy đủ và chính
xác các thông tin để phục vụ hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp và
trong việc đƣa ra các quyết định quản trị kịp thời, đúng đắn. Nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nên em đã
mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác lập và phân tích
Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận tốt nghiệp đƣợc chia thành 3
chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về công tác lập và phân tích Bảng cân đối
kế toán trong các doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại
công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân
tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long.
Đƣợc sự sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo cùng các cô, các
chú, các bác trong công ty, cùng với sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Th.S
Hòa Thị Thanh Hƣơng đã giúp em hoàn thành đƣợc bài khóa luận tốt
nghiệp. Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế về trình độ và thời gian nên bài viết
của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong đƣợc sự góp
ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 26 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Tuyết Minh
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 2
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG
TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP.
1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.
1.1.1 Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác
quản lý kinh tế.
1.1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài
chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, là nguồn cung
cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về
quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nƣớc và nhu cầu của
những ngƣời sử dụng trong việc đƣa ra các quyết định kinh tế của mình.
1.1.1.2 Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế.
Nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì:
+ Kì phân tích tình hình tài chính kế toán hoặc tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn.
+ Khách hàng, chủ nợ, các nhà đầu tƣ… sẽ không có cơ sở về tình hình
tài chính của doanh nghiệp nên khó có thể đƣa ra các quyết định kinh doanh.
+ Nhà nƣớc không thể quản lý đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp.
Do đó hệ thống BCTC là cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là
nền kinh tế thị trƣờng hiện nay ở đất nƣớc ta.
1.1.2 Mục đích và tác dụng của báo cáo tài chính.
1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính.
BCTC của doanh nghiệp đƣợc lập ra với mục đích sau:
+ Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài
sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán.
+ Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá
thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và dự toán
cho tƣơng lai.
1.1.2.2 Tác dụng của báo cáo tài chính.
BCTC là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà
còn phục vụ chủ yếu cho các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp nhƣ:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 3
+ Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC giúp việc phân tích, đánh
giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đƣa ra các quyết định
quản lý kịp thời cho sự phát triển doanh nghiệp trong tƣơng lai.
+ Đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc: BCTC là nguồn tài liệu cho
việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm
tra tình hình thực hiện chế độ về quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp.
+ Đối với các đối tƣợng sử dụng khác nhƣ:
- Các nhà đầu tƣ: BCTC thể hiện tình hình tài chính, khả năng sử
dụng hiệu quả các loại nguồn vốn, khả năng sinh lời, từ đó làm cơ sở tin cậy
cho quyết định đầu tƣ vào doanh nghiệp.
- Các chủ nợ: BCTC cung cấp về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, từ đó chủ nợ đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với
doanh nghiệp.
- Các nhà cung cấp: BCTC cung cấp các thông tin mà từ đó họ có
thể phân tích khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định
tiếp tục hay ngừng việc cung cấp hàng hóa dịch vụ với doanh nghiệp.
- Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp: BCTC giúp ngƣời lao
động của doanh nghiệp hiểu rõ hơn tình hình sản xuất kinh doanh của công ty,
từ đó giúp họ ý thức hơn trong sản xuất, đó là điều kiện gia tăng doanh thu và
chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
1.1.3 Đối tượng áp dụng.
Hệ thống BCTC năm đƣợc áp dụng cho tất cả các loại hình doanh
nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế.
1.1.4 Yêu cầu của báo cáo tài chính.
Theo chế độ hiện hành BCTC phải:
+ Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ
đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng.
+ Trình bày khách quan.
+ Tuân thủ nguyên tắc thận trọng.
+ Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
Việc lập BCTC phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. BCTC
phải lập đúng nội dung, phƣơng pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 4
toán. BCTC phải đƣợc ngƣời lập, kế toán trƣởng và đại diện theo pháp luật
đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị.
1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính.
Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc quy định tại chuẩn
mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm:
1.1.5.1 Hoạt động liên tục.
BCTC phải lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên
tục và sẽ tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh bình thƣờng. Giám đốc
doanh nghiệp cần xem xét, cân nhắc đến mọi thông tin có liên quan để dự
đoán tƣơng lai hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.5.2 Cơ sở dồn tích.
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến doanh nghiệp phải đƣợc ghi
sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không cần quan tâm đến việc đã thu
tiền, chi tiền hay chƣa. BCTC phải đƣợc lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai.
1.1.5.3 Nhất quán.
Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ
niên độ này sang niên độ khác trừ khi:
+ Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp.
+ Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu sự thay đổi trong việc trình bày.
1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp.
Từng khoản mục trọng yếu phải đƣợc trình bày riêng biệt trong BCTC,
các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà đƣợc tập
hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng.
1.1.5.5 Bù trừ.
Theo nguyên tắc này thì các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải đƣợc
trình bày trên BCTC không đƣợc bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác
quy định hoặc cho phép bù trừ. Các khoản mục doanh thu, chi phí chỉ đƣợc bù
trừ khi đƣợc quy định tại một chuẩn mực kế toán khác.
1.1.5.6 Có thể so sánh.
Các thông tin bằng số liệu trong BCTC nhằm để so sánh giữa các kỳ kế
toán phải đƣợc trình bày tƣơng ứng với các thông tin bằng số liệu trong
BCTC của kỳ trƣớc.
1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính.
(Theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 5
1.1.6.1 Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
 BCTC năm và BCTC giữa niên độ:
 BCTC năm gồm:
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 –DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN
BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTC giữa niên độ dạng tóm lược:
+ BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ gồm:
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B01a- DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng đầy đủ) Mẫu số B02a- DN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (dạng đầy đủ) Mẫu số B03a- DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B09a- DN
+ BCTC giữa niên độ dạng tóm lƣợc gồm:
Bảng cân đối kế toán (dạng tóm lƣợc) Mẫu số B01b- DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng tóm lƣợc) Mẫu số B02b- DN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (dạng tóm lƣợc) Mẫu số B03B- DN
Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Mẫu số B09a- DN
 BCTC hợp nhất và BCTC tổng hợp:
BCTC hợp nhất gồm:
Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B01-DN/HN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu số B02- DN/HN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu số B03-DN/HN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu số B09- DN/HN
BCTC tổng hợp gồm:
Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B01- DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B02- DN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B03- DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Mẫu số B09- DN
1.1.6.2 Trách nhiệm lập báo cáo tài chính.
Theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ
Tài chính thì trách nhiệm lập đƣợc quy định nhƣ sau:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 6
1. Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều
phải lập và trình bày BCTC năm.
2. Đối với Doanh nghiệp Nhà nƣớc, các doanh nghiệp niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ.
3. Công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên và BCTC
hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập
BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực
kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.
1.1.6.3 Kỳ lập báo cáo tài chính.
+ Kỳ lập BCTC năm: Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán
năm là năm dƣơng lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng sau khi thông báo
cho cơ quan thuế.
+ Kỳ lập BCTC giữa niên độ: là mỗi quý của năm tài chính.
+ Kỳ lập BCTC khác: Các doanh nghiệp có thể lập BCTC theo kỳ kế
toán khác theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở
hữu, giải thể, chất dứt hoạt động, phá sản phải lập BCTC tại thời điểm chia,
tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể…
1.1.6.4 Thời hạn nộp báo cáo tài chính.
Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc.
+ Thời hạn nộp BCTC quý.
- Đơn vị kế toán phải nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán quý, đối với Tổng công ty nhà nƣớc chậm nhất là 45 ngày.
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nƣớc nộp BCTC quý cho
Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
+ Thời hạn nộp BCTC năm.
- Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm, với Tổng công ty nhà nƣớc chậm nhất là 90 ngày.
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nƣớc nộp BCTC năm cho
Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
Đối với các loại doanh nghiệp khác.
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tƣ nhân và công ty hợp danh phải nộp
BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn
nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày.
- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên
theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 7
1.1.6.5 Nơi nhận báo cáo tài chính
Các loại doanh
nghiệp
Kỳ
lập
báo
cáo
Nơi nhận báo cáo
Cơ quan
tài
chính
Cơ quan
thuế(2)
Cơ quan
thống
kê
Doanh
nghiệp
cấp trên
(3)
Cơ quan
đăng ký
kinh
doanh
1.Doanh
nghiệp nhà
nƣớc
Quý,
Năm
x(1) x x x x
2.Doanh
nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc
ngoài
Năm x x x x x
3.Các loại
doanh nghiệp
khác
Năm x x x x
+ Đối với các doanh nghiệp Nhà nƣớc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ƣơng phải lập và nộp BCTC cho Sở Tài chính tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng.
+ Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý
thuế tại địa phƣơng.
+ Doanh nghiệp nhà nƣớc có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho
đơn vị kế toán cấp trên.
+ Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC
thì phải kiểm toán trƣớc khi nộp BCTC theo quy định.
1.2 Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán.
1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán.
1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 8
1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán.
+ Cung cấp số liệu cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Thông qua số liệu trên BCĐKT cho biết tình hình tài sản, nguồn hình
thành tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo.
+ Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát chung tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
+ Thông qua số liệu trên BCĐKT có thể kiểm tra việc chấp hành các chế
độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán.
Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”
khi lập và trình bày BCĐKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và
trình bày BCTC.
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng
12 tháng thì tài sản và nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo
điều kiện sau:
- Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng 12
tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đƣợc xếp vào loại ngắn hạn.
- Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở
lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12
tháng thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo
điều kiện sau.
- Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng một
chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào ngắn hạn.
- Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài
hơn một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào dài hạn.
+ Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu
kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn thì các Tài sản và Nợ
phải trả đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 9
1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán.
Theo quyết định 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ
Tài chính thì BCĐKT có kết cấu nhƣ sau:
Kết cấu BCĐKT gồm hai phần: Phần Tài sản, phần nguồn vốn có thể
kết cấu theo kiểu một bên (kiểu dọc) hoặc kiểu hai bên (kiểu ngang). Ở mỗi
phần trên Bảng cân đối kế toán đều có 5 cột theo trình tự: “Tài sản” hoặc
“Nguồn vốn”, “Mã số”, “Thuyết minh”, “Số cuối năm” và “ Số đầu năm”.
BCĐKT đƣợc chia làm 2 phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”.
Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Tài sản” đƣợc sắp xếp theo nội dung kinh
tế của các loại tài sản, trình bày theo trình tự tính thanh khoản của tài sản
giảm dần. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Nguồn vốn” đƣợc sắp xếp theo
từng nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, đƣợc trình bày theo trình tự
tính cấp thiết phải thanh toán giảm dần.
Trong BCĐKT mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt các loại tài
sản, nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trƣờng hợp do tính chất hoạt động
của doanh nghiệp không thể phân biệt đƣợc giữa ngắn hạn và dài hạn thì các
tài sản và nợ phải trả phải đƣợc trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm
dần. Việc phân biệt này cũng làm rõ tài sản sẽ đƣợc thu hồi trong kỳ hoạt
động hiện tại và nợ phải trả đến hạn thanh toán trong kỳ hoạt động này.
Ngày 31/12/2009 Bộ Tài chính đã ban hành TT 244/2009 TT-BTC sửa
đổi , bổ sung một số chỉ tiêu trên BCĐKT. Nhƣ vậy, Bảng CĐKT sửa đổi
theo TT244/2009/TT-BTC có kết cấu nhƣ sau (biểu 1.1).
 Thông tƣ 244/2009/ TT-BTC ngày 31/12/2009 sửa đổi, bổ sung một số chỉ
tiêu trên BCĐKT nhƣ sau:
+ Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên
BCĐKT thành Mã số 323 trên BCĐKT.
+ Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện” – Mã số 338 trên BCĐKT.
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện tại thời điểm báo
cáo.
+ Sửa đổi chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc” – Mã số 313 trên BCĐKT.
Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 10
+ Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã
số 339 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
+ Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422
trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chƣa sử
dụng tại thời điểm báo cáo.
Biểu 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC- sửa đổi
theo thông tư 244/2009/TT-BTC
Đơn vị……………. Mẫu số B01- DN
Địa chỉ……………. (Ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày…….tháng……năm
Đơn vị tính: …
Tài sản Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối
năm
Số đầu
năm
1 2 3 4 5
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100= 110+120+130+140+150)
100
I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110
1.Tiền 111 V.01
2.Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112
II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02
1.Đầu tƣ ngắn hạn 121
2.Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (*) 129 (….) (….)
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1.Phải thu khách hàng 131
2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 132
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐ xây dựng 134
5.Các khoản phải thu khác 135 V.03
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(*) 139 (….) (….)
IV.Hàng tồn kho 140
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 11
1.Hàng tồn kho 141 V.04
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V.Tài sản ngắn hạn 150
1.Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151
2.Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nƣớc 154 V.05
4.Tài sản ngắn hạn khác 158
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
200
I.Các khoản phải thu dài hạn 210
1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (….) (….)
II.Tài sản cố định 220
1.Tài sản cố định hữu hình 221 V.08
-Nguyên giá 222
-Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (…) (….)
2.Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
-Nguyên giá 225
-Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 (….) (….)
3.Tài sản cố định vô hình 227 V10
-Nguyên giá 228
-Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 (….) (….)
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V11
III.Bât động sản đầu tƣ 240 V12
-Nguyên giá 241
-Giá trị hao mòn lũy kế 242
IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250
1.Đầu tƣ vào công ty con 251
2.Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252
3. Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13
4.Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn
(*)
259 (….) (…)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 12
V.Tài sản dài hạn khác 260
1.Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3.Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+330) 300
I.Nợ ngắn hạn 310
1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2.Phải trả ngƣời bán 312
3.Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16
5.Phải trả ngƣời lao động 315
6.Chi phí phải trả 316 V.17
7.Phải trả nội bộ 317
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
318
9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
11.Quỹ khen thƣởng phúc lợi 323
II.Nợ dài hạn 330
1.Phải trả dài hạn ngƣời bán 331 V.19
2.Phải trả dài hạn nội bộ 332
3.Phải trả dài hạn khác 333
4.Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
8.Doanh thu chƣa thực hiện 338
9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22
1.Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411
2.Thặng dƣ vốn cổ phần 412
3.Vốn khác của chủ sở hữu 413
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 13
4.Cổ phiếu quỹ (*) 414 (…) (….)
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7.Quỹ đầu tƣ phát triển 417
8.Quỹ dự phòng tài chính 418
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10.Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420
11.Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 421
12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1.Nguồn kinh phí 432 V.23
2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300
+400)
440
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Số cuối
năm
Số đầu
năm
1. Tài sản thuê ngoài V.24
2. Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
Lập ngày… tháng…năm…
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không
được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.
(2) Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì số cuối
năm có thể ghi là “31.12.X” và số đầu năm có thể ghi là “01.01.X”.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 14
1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập bảng cân đối kế toán.
1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên bảng cân đối kế toán.
Căn cứ vào sổ cái các TK.
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết.
Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh tài khoản (nếu có).
Căn cứ vào BCĐKT cuối niên độ kế toán năm trƣớc.
1.2.2.2 Trình tự lập bảng cân đối kế toán.
Bƣớc 1: Kiểm tra các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bƣớc 2: Tạm khóa sổ kế toán, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán.
Bƣớc 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ chính thức.
Bƣớc 4: Lập bảng cân đối tài khoản.
Bƣớc 5: Lập bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN).
Bƣớc 6: Kiểm tra, ký duyệt.
Quy trình lập BCĐKT đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
1.2.2.3 Phương pháp lập bảng cân đối kế toán.
+ “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC
hợp nhất.
+ Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu của các
chỉ tiêu trong Bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ
tiêu này trong BCĐKT.
+ Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay đƣợc lấy
từ số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của báo cáo
này năm trƣớc.
+ Số liệu đƣợc ghi vào cột 4 “số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết
thúc kỳ kế toán năm, đƣợc lấy từ số dƣ cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và
chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi.
Kiểm tra NVKTPS Tạm khóa sổ, đối
chiếu số liệu
Thực hiện các bút
toán kết chuyển và
khóa sổ chính thức
Kiểm tra, ký duyệt Lập BCĐKT Lập bảng cân đối
tài khoản
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 15
Một số tài khoản đặc biệt cần lƣu ý:
+ Các tài khoản dự phòng (TK129, 139, 149, 159), hao mòn tài sản cố
định (TK214) mặc dù có số dƣ bên có nhƣng vẫn đƣợc ghi bên phần “ Tài
sản” bằng cách ghi âm (ghi số tiền trong ngoặc đơn) nhằm phản ánh chính xác
quy mô tài sản hiện có tại Doanh nghiệp.
+ Các chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản (TK 412), chênh lệch tỷ giá
(TK 413), lợi nhuận chƣa phân phối (TK 421): nếu các tài khoản đã nêu có số
dƣ Có thì ghi bình thƣờng, còn có số dƣ Nợ thì phải ghi âm bên nguồn vốn.
+ Khoản “Phải thu khách hàng” và “Ngƣời mua ứng tiền trƣớc”; “Phải trả
ngƣời bán” và “Trả trƣớc cho ngƣời bán”; “Phải thu khác” và “Phải trả, phải
nộp khác”… không đƣợc bù trừ khi lập BCĐKT mà phải dựa vào các Bảng
tổng hợp chi tiết để phản ánh vào từng chỉ tiêu phù hợp với quy định.
Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng cân đối kế toán.
PHẦN: TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110)
Mã số 110 = Mã số 111+ Mã số 112
1 .Tiền (Mã số 111)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” đƣợc tính bằng tổng số dƣ Nợ của Sổ
cái của các tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền
đang chuyển”.
2. Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào chi tiết số dƣ Nợ cuối kỳ
của tài khoản 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121.
II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129
1.Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ cuối kỳ trên Sổ cái
hoặc Nhật ký sổ cái của tài khoản 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” và TK
128 “Đầu tƣ ngắn hạn khác” sau khi đã trừ đi các khoản đầu tƣ ngắn hạn đƣợc
tính vào chỉ tiêu có mã số 112 “Các khoản tƣơng đƣơng tiền”.
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có cuối kỳ của tài
khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ
cái và số này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 16
III.Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Mãsố130=Mãsố131+Mãsố132+Mãsố133+Mãsố134+Mãsố135+Mãsố139
1. Phải thu khách hàng (Mã số 131)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số dƣ cuối kỳ chi
tiết bên Nợ của Bảng tổng hợp chi tiết 131 phải thu khách hàng ngắn hạn.
2. Trả trước cho người bán (Mã số 132)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết của tài
khoản 331 “Phải trả cho ngƣời bán” mở theo từng ngƣời bán trên Bảng tổng
hợp chi tiết TK 331, chi tiết phải trả ngƣời bán.
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ cuối kỳ chi tiết
bên Nợ của tài khoàn 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK
1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ cuối kỳ bên Nợ
của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái.
5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số dƣ cuối kỳ bên
Nợ của các tài khoản: TK 1385, TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi
tiết các tài khoản 1385, 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Mã số 139)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ chi tiết cuối kỳ
bên Có của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết
TK139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Số liệu này
đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
IV.Hàng tồn kho (Mã số 140)
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149
1. Hàng tồn kho (Mã số 141)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng dƣ Nợ cuối kỳ
trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 151 “Hàng mua đang đi
đƣờng”, 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chí phí
sản xuất kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”, 157
“Hàng gửi bán”, 158 “Hàng hóa kho bảo thuế”.
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 17
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có cuối kỳ của
tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –
Sổ cái và đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154+ Mã số 158
1. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ cuối kỳ bên Nợ
tài khoản 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ bên Nợ của tài khoản
133 “Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 154)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết tài
khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên Sổ kế toán chi tiết tài
khoản 333, chi tiết các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của các tài
khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, tài khoản 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm
cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
B.TÀI SẢN DÀI HẠN (MÃ SỐ 200)
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260
I.Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219
1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào chi tiết số dƣ Nợ của tài
khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối
với các khoản thu của khác hàng đƣợc xếp loại vào loại tài sản dài hạn.
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của tài khoản
1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết tài
khoản 136.
3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của tài khoản
1368 “Phải thu dài hạn nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 1368,
chi tiết theo khoản phải thu nội bộ dài hạn.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 18
4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết của
các tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên Sổ
kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 331, 338, chi tiết phải thu dài hạn khác.
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có chi tiết của tài
khoản 139 “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết tài
khoản 139, chi tiết dự phòng dài hạn khó đòi và đƣợc ghi bằng số âm dƣới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
II.Tài sản cố định (Mã số 220)
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230
1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)
Mã số 221 =Mã số 222 + Mã số 223
1.1 Nguyên giá (Mã số 222)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của tài khoản
211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có của tài khoản
2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản
2141 và đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)
Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226
2.1 Nguyên giá (Mã số 225)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của tài khoản
212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
2.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 226)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 2142 “Hao
mòn tài sản cố định cho thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2142
và đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)
Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229
3.1 Nguyên giá (Mã số 228)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của tài khoản
213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 19
3.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 2143 “Hao
mòn tài sản cố định vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2143 và đƣợc
ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 241 “Xây
dựng cơ bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
III.Bất động sản đầu tư (Mã số 240)
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242
1.1 Nguyên giá (Mã số 241)
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 217 “Bất
động sản đầu tƣ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 242)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 2147 “Hao mòn
bất động sản đầu tƣ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2412 và đƣợc ghi bằng
số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259
1.Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 221 “Đầu tƣ
vào công ty con” trên Sổ cái hoặc trên Nhật ký –Sổ cái.
2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252)
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các tài khoản
222 “Vốn góp liên doanh” và tài khoản 223 “Đầu tƣ vào công ty liên kết” trên
Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
3.Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)
Số liệu để phản ánh và chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các tài khoản
228 “Đầu tƣ dài hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259)
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 229 “Dự
phòng giảm giá đầu tƣ dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và đƣợc ghi
bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
V.Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)
Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 20
1. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 242 “Chi phí
trả trƣớc dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 243 “Tài sản thuế
thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái
3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của tài khoản 244 “Ký
quỹ, ký cƣợc dài hạn” và các tài khoản khác liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật
ký –Sổ cái.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270): Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200
PHẦN NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ (MÃ SỐ 300)
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330
I.Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 +
Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 323.
1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 311 “Vay
ngắn hạn” và tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn phải trả” trên Sổ cái hoặc
Nhật ký –Sổ cái.
2. Phải trả cho người bán (Mã số 312)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết của tài khoản
331 “Phải trả ngƣời bán” đƣợc phân loại là ngắn hạn, mở theo từng ngƣời bán
trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 331.
3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có chi tiết của tài
khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên Sổ kế
toán chi tiết tài khoản 131, chi tiết phải thu khách hàng ngắn hạn.
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 333
“Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 21
5. Phải trả người lao động (Mã số 315)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 334 “Phải trả ngƣời
lao động” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 334 (chi tiết các khoản còn trả
ngƣời lao động).
6. Chi phí phải trả (Mã số 316)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 335 “Chi phí
phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
7 .Phải trả nội bộ (Mã số 317)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 336
“Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết phải trả nội bộ
ngắn hạn).
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng (Mã số 318)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 337 “Thanh toán
theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có của các tài khoản 338
“Phải trả, phải nộp khác”, tài khoản 138 “Phải thu khác” trên Sổ kế toán chi
tiết các tài khoản 338, 138 (không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác
đƣợc xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 352 trên sổ
kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả
ngắn hạn).
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 323)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 353 “Quỹ
khen thƣởng phúc lợi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
II.Nợ dài hạn (Mã số 330)
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335
+ Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339.
1. Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 331
“Phải trả cho ngƣời bán”, mở theo từng ngƣời bán đối với các khoản phải trả
cho ngƣời bán đƣợc xếp vào loại Nợ dài hạn.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 22
2. Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dƣ Có của tài
khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết các
khoản phải trả nội bộ đƣợc xếp vào loại Nợ dài hạn).
3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết của tài khoản
338 “Phải trả, phải nộp khác” và tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài
hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái tài khoản 344 và Sổ kế toán chi tiết tài
khoản 338 (Chi tiết phải trả dài hạn).
4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có của các tài khoản : tài
khoản 341 “Vay dài hạn”, tài khoản 342 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm đƣợc là
số dƣ Có tài khoản 3431 trừ (-) dƣ Nợ tài khoản 3432 cộng (+) dƣ Có tài
khoản 3433 trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 343.
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)
Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 347 “Thuế thu
nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 351 “Quỹ dự
phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
7. Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 352
“Dự phòng phải trả) trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 “Dự phòng phải
trả” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải
trả dài hạn).
8. Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 338)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 3387
“Doanh thu chƣa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 3387.
9. Quỹ phát triển khoa học công nghệ (Mã số 339)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 356 “Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU (MÃ SỐ 400)
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 23
I.Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã sô 413 + Mã số 414 + Mã số 415
+ Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số
421 + Mã số 422.
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 4111 “Vốn
đầu tƣ của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4111.
2. Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 4112 “Thặng
dƣ vốn cổ phần” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4112. Nếu tài khoản này có
số dƣ Nợ thì đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức trong ngoặc đơn (…).
3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có của tài khoản 4118 “Vốn
khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoàn 4118.
4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu
quỹ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 412 “Chênh
lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trƣờng hợp tài
khoản 412 có số dƣ Nợ thì chỉ tiêu này thì đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (…).
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 413 “Chênh
lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trƣờng hợp tài khoản
413 có số dƣ Nợ thì chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (…).
7. Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 414 “Quỹ đầu
tƣ phát triển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
8. Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 415 “Quỹ dự
phòng tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 24
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có của tài khoản 418 “Các quỹ
khác thuộc vốn chủ sở hữu”
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 421 “Lợi nhuận
chƣa phân phối “ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trƣờng hợp tài khoản 421
có số dƣ Nợ thì chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (…)
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 441 “Nguồn
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (422)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ
trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 420)
Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433
1. Nguồn kinh phí (Mã số 432)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dƣ Có của tài
khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dƣ Nợ tài khoản 161 “Chi sự
nghiệp” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trƣờng hợp dƣ Nợ tài khoản 161
lớn hơn số dƣ Có tài khoản 461 thì chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
2. Nguồn kinh phí đã hình thành Tài sản cố định (Mã số 433)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 466 “Nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440)
MÃ SỐ 440 = MÃ SỐ 300 + MÃ SỐ 400
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
1. Tài sản thuê ngoài
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 001 “Tài sản
thuê ngoài” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái.
2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 002 “Vật tƣ, hàng
hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 25
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 003 “Hàng hóa
nhận bán hộ, nhận ký gửi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái.
4. Nợ khó đòi đã xử lý
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 004 “Nợ khó đòi
đã xử lý” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái.
5. Ngoại tệ các loại
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 007 “Ngoại tệ các
loại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái.
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 008 “Dự toán chi
sự nghiệp, dự án” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái.
1.2.2.4. Tác dụng và hạn chế của Bảng CĐKT.
Tác dụng của Bảng CĐKT.
Bảng CĐKT cung cấp thông tin cho các đối tƣợng sử dụng liên quan, làm
căn cứ cho việc đánh giá năng lực tài chính, tình hình sử dụng tài sản và khai
thác các nguồn vốn của đơn vị, từ đó đƣa các quyết định đúng đắn
+ Phần tài sản của Bảng CĐKT: phản ánh toàn bộ tài sản đơn vị kế toán
đang sử dụng. Đây là những thông tin đánh giá quy mô của đơn vị kế toán,
tính phù hợp về kết cấu tài sản đối với từng đơn vị kế toán cụ thể.
+ Phần nguồn vốn của Bảng CĐKT cho biết toàn bộ tài sản đƣợc hình
thành từ những nguồn nào, đánh giá kết cấu của nguồn vốn có phù hợp
không, tình trạng tài chính của đơn vị kế toán có lành mạnh hay không
Sự kết hợp các thông tin đƣợc trình bày trên Bảng CĐKT cho phép đánh
giá tình hình tài chính của đơn vị trên nhiều khía cạnh khác nhau nhƣ khả
năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh,khả năng sinh lời…
Hạn chế của Bảng CĐKT.
+ Bảng CĐKT chƣa thực sự phản ánh tình hình tài chính của đơn vị kế toán.
+ Bảng CĐKT cung cấp nhiều thông tin mang tính ƣớc đoán.
+ Bảng CĐKT chỉ phản ánh tình hình tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của
đơn vị kế toán tại một thời điểm nhất định, chƣa phản ánh sự vận động của tài
sản trong quá trình tái sản xuất.
+ Nhiều thông tin quan trọng, ảnh hƣởng đến tài sản, nợ phải trả của đơn vị
kế toán nhƣng không đƣợc trình bày trên Bảng CĐKT do hạn chế của khái
niệm thƣớc đo tiền tệ trong việc tính giá.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 26
1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán.
1.3.1 Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán.
+ Phân tích BCĐKT là dùng các kỹ thuật phân tích để biết đƣợc mối
quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài
chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngƣời sử dụng thông tin
đƣa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
+ Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu
quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp chủ doanh nghiệp có những biện pháp
thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp.
+ Biết đƣợc mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT.
+ Cung cấp cho các nhà đầu tƣ, các chủ nợ…để họ ra quyết định đầu tƣ,
tín dụng hay các quyết định có liên quan đến doanh nghiệp.
1.3.2 Các phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán.
1.3.2.1 Phương pháp so sánh.
Là phƣơng pháp dùng để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ
tiêu phân tích. Trong phƣơng pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu:
- So sánh tuyệt đối: Là mức độ biến động [vƣợt (+) hay hụt (-)] của
chỉ tiêu nghiên cứu kỳ phân tích so với kỳ gốc.
- So sánh tƣơng đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ
phân tích so với kỳ gốc.
- So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các
chỉ tiêu cần so sánh.
Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phƣơng pháp so sánh có thể thực
hiện theo ba hình thức.
- So sánh theo chiều dọc: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ
tƣơng quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ.
- So sánh theo chiều ngang: Là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ
lệ và chiều hƣớng biến động giữa các kỳ.
- So sánh xác định xu hƣớng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: Các chỉ
tiêu riêng biệt hay chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo đƣợc xem xét trong mối
quan hệ với các chỉ tiêu khác, phản ánh quy mô chung, có thể đƣợc xem xét
nhiều kỳ để cho thấy rõ hơn xu hƣớng phát triển của các hiện tƣợng nghiên
cứu.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 27
1.3.2.2 Phương pháp tỷ số.
Là phƣơng pháp phản ánh kết cấu, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài
chính và sự biến động của lƣợng tài chính thông qua hàng loạt các tỷ số theo
chuỗi thời gian liên tục và theo từng giai đoạn.
Trong phân tích tài chính Doanh nghiệp, các tỷ số tài chính đƣợc phân
thành các nhóm tỷ số đặc trƣng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các
mục tiêu hoạt động của Doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ số về khả năng
thanh toán, nhóm tỷ số về khả năng sinh lời…
Mối nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ số phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận
của hoạt động tài chính trong mỗi trƣờng hợp khác nhau, tùy theo góc độ
phân tích, ngƣời phân tích lựa chọn các nhóm tỷ số khác nhau để phục vụ
mục tiêu phân tích tài chính của mình. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân
tích sẽ đánh giá đƣợc tình hình tài chính. Phân tích tỷ số có thể làm bộc lộ ra
các xu thế biến động mà các xu thế này thƣờng khó xác định bằng sự kiểm tra
riêng rẽ các bộ phận cấu thành tỷ số.
Tuy nhiên, một tỷ số riêng lẻ không mang lại nhiều ý nghĩa, do vậy khi
phân tích tỷ số chúng ta cần phải có sự so sánh:
- So sánh các tỷ số của Doanh nghiệp với các Doanh nghiệp khác trong
ngành và với các tiêu chuẩn của ngành để có đƣợc những nhận định về vị thế
của Doanh nghiệp trên thị trƣờng, sức mạnh tài chính của Doanh nghiệp so
với đối thủ cạnh tranh.
- So sánh các tỷ số của Doanh nghiệp theo thời gian để thấy đƣợc xu
thế biến động của tỷ số là tốt lên hay xấu đi.
1.3.2.3 Phương pháp cân đối.
Trong hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan
hệ cân đối. Cân đối là sự cân bằng về lƣợng giữa hai mặt của các yếu tố và
quá trình kinh doanh.
Phƣơng pháp này kết hợp với phƣơng pháp so sánh nhằm có đƣợc sự đánh
giá toàn diện hơn về tài chính của doanh nghiệp.
1.3.3. Nhiệm vụ của phân tích Bảng CĐKT.
+ Phân tích tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn, phân tích cơ cấu
vốn và nguồn hình thành vốn, phân tích các khả năng thanh toán…,
+ Xác định nguyên nhân ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu phân tích.
Từ đó đề xuất các biện pháp phù hợp giúp công ty làm ăn có hiệu quả.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 28
1.3.4 Nội dung phân tích bảng cân đối kế toán.
1.3.4.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua
các chỉ tiêu chủ yếu trên bảng cân đối kế toán.
a) Phân tích sự biến động của vốn (tài sản) và nguồn vốn.
Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn đƣợc thực hiện bằng cách so
sánh cả tổng số và từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn giữa cuối năm
với đầu năm để xác định chênh lệch tuyệt đối và tƣơng đối của tổng số tài sản
cũng nhƣ từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn.
Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn có thể lập bảng sau (Biểu
1.2), (Biểu 1.3).
Sự biến động của các chỉ tiêu tài sản phụ thuộc vào:
Kết quả hoạt động SXKD trong kỳ.
Trình độ quản lý, chính sách và chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh và thị trƣờng.
Sự biến động của chỉ tiêu nguồn vốn phục thuộc vào:
- Chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh, chính sách phân phối lợi nhuận...
b) Phân tích cơ cấu vốn (tài sản) và nguồn vốn.
Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn đƣợc tiến hành bằng cách xác định tỷ
trọng từng loại, từng chỉ tiêu vốn, nguồn vốn chiếm trong tổng của nó ở cuối
năm và đầu năm (kỳ phân tích và kỳ gốc); so sánh tỷ trọng của từng loại, từng
chỉ tiêu cuối năm với đầu năm; căn cứ vào kết quả xác định và kết quả so
sánh để đánh giá cơ cấu phân bổ vốn, cơ cấu nguồn vốn và sự thay đổi cơ cấu.
Tỷ trọng từng loại, Giá trị của từng loại,
từng chỉ tiêu tài sản = từng chỉ tiêu tài sản ( nguồn vốn)
(nguồn vốn) Tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) đƣợc xác định
làm quy mô chung
Phân tích cơ cấu vốn (tài sản) và nguồn vốn có thể lập bảng sau (Biểu 1.4)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 29
Biểu 1.2: Phân tích sự biến động của tài sản
Chỉ tiêu Cuối năm
Số tiền
(đồng)
Đầu năm
Số tiền
(đồng)
Cuối năm so với đầu năm
Số tiền
(đồng)
Tỷ lệ
(%)
A .TÀI SẢN NGẮN HẠN
I .Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I .Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tƣ
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Biểu 1.3: Phân tích sự biến động của nguồn vốn
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Cuối năm
(Số tiền)
Đầu năm
(Số tiền)
Cuối năm so với đầu năm
Số tiền Tỷ lệ
(%)
PHẦN NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
II.Nợ dài hạn
B.Vốn chủ sở hữu
I.Vốn chủ sở hữu
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 30
Biểu 1.4: Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Tỷ trọng cuối năm
so với tỷ trọng đầu
năm (%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
A .TÀI SẢN NGẮN HẠN
I .Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền
II. Các khoản đầu tƣ tài chính
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I .Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tƣ.
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính
dài hạn.
V. Tài sản dài hạn khác.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
PHẦN NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
II.Nợ dài hạn
B.Vốn chủ sở hữu
I.Vốn chủ sở hữu
II.Nguồn kin phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Cơ cấu của tài sản phụ thuộc vào: đặc điểm ngành nghề kinh doanh, chu
kỳ sản xuất, trình độ quản lý, chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp…
Cơ cấu nguồn vốn phụ thuộc vào: chính sách huy động vốn, chi phí sử
dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 31
1.3.4.2 Phân tích khả năng thanh toán.
Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nhằm đánh giá tình
hình tài chính của doanh.
Khi phân tích thƣờng sử dụng các chỉ tiêu cụ thể sau:
1 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát .
Phản ánh một đồng nợ của doanh nghiệp thì đƣợc đảm bảo bằng bao
nhiêu đồng tài sản.
Tổng tài sản
Hệ số thanh toán tổng quát =
Nợ phải trả
Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản hiện có doanh nghiệp có đảm
bảo trang trải đƣợc các khoản nợ hay không.
2 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn là bao nhiêu.
3 Hệ số thanh toán nhanh.
Tiền + Tƣơng đƣơng tiền
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết, với số tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền hiện
có, doanh nghiệp có thể thanh toán đƣợc bao nhiêu phần nợ ngắn hạn.
Biểu 1.5 Phân tích khả năng thanh toán
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so
với đầu năm
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 32
CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
HOÀNG LONG.
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Vận tải Hoàng Long.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận tải Hoàng Long.
Tên công ty : Công ty TNHH V .
Địa chỉ ,
.
Điện thoại : 0313921747
Fax : 0313921930
Mã số thuế : 0200383487
Website : hoanglongasia.com
Công ty TNHH Vận tả ợc thành lậ
,
.
Với kinh nghiệm hoạt động 15 năm trong lĩnh vực vận tải và đáp ứng mọi
yêu cầu về các dịch vụ cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ
chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm, tận tâm với Công ty, đảm bảo luôn
cung cấp những sản phẩm và dịch vụ chất lƣợng và hiệu quả cho Quý khách
hàng, đảm bảo đem lại lợi ích lớn nhất có thể cho Khách hàng.
Công ty TNHH Vận tải là một doanh nghiệp có tƣ cách pháp
nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật quy định. Hạch toán kế toán độc
lập có tài khoản bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ tại ngân hàng, đƣợc sử dụng
con dấu riêng theo quy định của Nhà nƣớc và hoạt động theo điều lệ của công
ty. Mặc dù gặp nhiều khó khăn do nguyên nhân chủ quan và khách quan
nhƣng dƣới sự lãnh đạo của giám đốc, Công đoàn và tập thể cán bộ công nhân
viên trong Công ty Vận tải đã không ngừng phấn đấu lao động
sản xuất để đƣa Công ty từng bƣớc phát triển khắc phục những khó khăn tạm
thời, hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó Công ty còn
thƣờng xuyên kiện toàn bộ máy tổ chức sản xuất để đáp ứng với yêu cầu về
kỹ thuật chất lƣợng ngày một cao, tích lũy và đầu tƣ trang bị thêm những máy
móc thiết bị,
.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long
Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 33
* Lịch sử hình thành:
Năm 1997: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long mới chỉ là một xí nghiệp
tƣ nhân với chức năng kinh doanh mua bán, sửa chữa ôtô phụ tùng các loại và
vận chuyển hành khách. Lúc này xí nghiệp chỉ có 10 loại đầu xe loại 12- 15
chỗ ngồi và có 50 lao động.
Năm 1998: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long đã mạnh dạn thay đổi và
trang bị thêm xe loại 24- 35 chỗ ngồi và chú trọng đến việc phục vụ khách tốt
hơn. Khách hàng đến với Hoàng Long ngày càng nhiều hơn, hài lòng hơn và
yên tâm hơn khi ngồi trong xe của Hoàng Long.
Năm 2000: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long là doanh nghiệp đầu tiên
khởi luồng mở bến cho tuyến xe Hà Nội - Hải Phòng tuyến xe chất lƣợng cao
đầu tiên của cả nƣớc hiện nay.
Tháng 12 năm 2002: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long lại tiếp tục đầu
tƣ xe mở thêm tuyến Hà Nội – Thái Bình với 20 xe.
Năm 2003: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long đã vinh dự đƣợc chính
phủ trao tặng giải Sao Vàng Đất Việt.
Tháng 6 năm 2004: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long đã cho ra đời
đƣợc 3 tàu thuỷ bằng vỏ nhựa composit tàu HL01, HL03, HL05 có sức chở từ
53 – 61 ngƣời đạt tốc độ từ 22 – 25 hải lý/giờ. Và ngày 25 tháng 8 năm 2004
tuyến liên vận Hà Nội - Hải Phòng – Cát Bà đã đƣợc khai trƣơng.
Tháng 12 năm 2004: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long tiếp tục mở
thêm tuyến Hà Nội – Lạng Sơn với 20 xe đời mới nhất của HUYNDAI với
tần suất 58 chuyến cả đi lẫn về.
Tháng 5 năm 2005: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long lại cho ra mắt
khách hàng bằng một loạt xe mới tại tuyến Hải Phòng – Hà Nội. Đó là loại xe
HUYNDAI AERO SPACE loại 47 chỗ, có nhà vệ sinh trên xe, sản xuất năm
2005 tại Hàn Quốc. Và cũng trong năm 2005 này, Công ty TNHH Vận tải
Hoàng Long lại vinh dự đƣợc nhà nƣớc trao tặng giải Sao Vàng Đất Việt lần thứ 2.
Tháng 1/ 2007: Với 50 xe đời mới sản xuất năm 2007, là loại xe 2 tầng
(39 giƣờng nằm, 3 ti vi, máy lạnh, nhà vệ sinh…). Hoàng Long đánh dấu một
mốc son quan trọng trên con đƣờng quốc lộ số 1. Quý khách đi từ Bắc vào
Nam đƣợc đi trên một loại phƣơng tiện mới gọi là HÀNG KHÔNG MẶT
ĐẤT đƣợc phục vụ ăn uống đầy đủ, chấm dứt hoàn toàn cảnh xe chợ cơm tù.
Từ khi thành lâp đến nay Hoàng Long không ngừng nỗ lực vƣơn lên và đã
chính thức làm chủ con đƣờng số 1. Xe Hoàng Long phủ kín toàn quốc từ đất
mũi Cà Mau đến địa đầu Móng Cái.
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ íchĐề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO VàngQuy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận TảiHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cảng Nam Hải
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cảng Nam HảiĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cảng Nam Hải
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cảng Nam Hải
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 

Similar to Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ

Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Hưng Phát, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Hưng Phát, 9 ĐIỂM!Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Hưng Phát, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Hưng Phát, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toànPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toànPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ (20)

Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng vận tải, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng vận tải, HOTĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng vận tải, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng vận tải, HOT
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty vận tải Hưng Phát
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty vận tải Hưng PhátĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty vận tải Hưng Phát
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty vận tải Hưng Phát
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Hưng Phát, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Hưng Phát, 9 ĐIỂM!Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Hưng Phát, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Hưng Phát, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty vận tải hàng hóaĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty vận tải hàng hóa
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty đóng tàu Hải Long, HOT
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty đóng tàu Hải Long, HOTĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty đóng tàu Hải Long, HOT
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty đóng tàu Hải Long, HOT
 
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty dịch vụ xếp dỡ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty dịch vụ xếp dỡĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty dịch vụ xếp dỡ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty dịch vụ xếp dỡ
 
Đề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tải
Đề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tảiĐề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tải
Đề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tải
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toànPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
 
Đề tài phân tích tài chính công ty thép Thọ Toàn, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài phân tích tài chính công ty thép Thọ Toàn, ĐIỂM 8, HOTĐề tài phân tích tài chính công ty thép Thọ Toàn, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài phân tích tài chính công ty thép Thọ Toàn, ĐIỂM 8, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toànPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Tuyết Minh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HOÀNG LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Tuyết Minh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2014
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh Mã SV: 1213401126 Lớp: QTL602K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Hoàng Long.
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Tìm hiểu lý luận về công tác lập và phân tích BCĐKT trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. - Tìm hiểu thực tế công tác lập và phân tích BCĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long - Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng nhƣ công tác lập và phân tích BCĐKT nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sƣu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác lập và phân tích BCĐKT năm 2013 tại Công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long.
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hƣơng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày … tháng … năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày … tháng … năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Trần Thị Tuyết Minh ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ................................ Bằng chữ: ………………………………….. Hải Phòng, ngày... tháng ... năm ... Cán bộ hướng dẫn ThS. Hòa Thị Thanh Hương
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 CHƢƠNG1:MỘTSỐVẤNĐỀLÝLUẬNCƠBẢNVỀCÔNGTÁCLẬPVÀ PHÂNTÍCHBẢNGCÂNĐỐIKẾTOÁNTRONGDOANHNGHIỆP......................2 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.............2 1.1.1 Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế..............................................................................................................................2 1.1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính..............................................................................2 1.1.1.2 Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế...................2 1.1.2 Mục đích và tác dụng của báo cáo tài chính........................................................2 1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính.........................................................................2 1.1.2.2 Tác dụng của báo cáo tài chính.........................................................................2 1.1.3 Đối tƣợng áp dụng.................................................................................................3 1.1.4 Yêu cầu của báo cáo tài chính..............................................................................3 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính..................................................4 1.1.5.1 Hoạt động liên tục..............................................................................................4 1.1.5.2 Cơ sở dồn tích.....................................................................................................4 1.1.5.3 Nhất quán............................................................................................................4 1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp .........................................................................................4 1.1.5.5 Bù trừ...................................................................................................................4 1.1.5.6 Có thể so sánh.....................................................................................................4 1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính ...................................................................................4 1.1.6.1 Hệ thống báo cáo tài chính gồm:.......................................................................5 1.1.6.2 Trách nhiệm lập báo cáo tài chính ....................................................................5 1.1.6.3 Kỳ lập báo cáo tài chính.....................................................................................6 1.1.6.4 Thời hạn nộp báo cáo tài chính .........................................................................6 1.1.6.5 Nơi nhận báo cáo tài chính................................................................................7 1.2 Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán ..........................7 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán................................7 1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán.......................................................................7 1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán ..................................................................8 1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán...........................................8 1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán ................................................9
  • 8. 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán ....................14 1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên bảng cân đối kế toán ..........................................................14 1.2.2.2 Trình tự lập bảng cân đối kế toán....................................................................14 1.2.2.3 Phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán...........................................................14 1.2.2.4 Tác dụng và hạn chế của Bảng CĐKT...........................................................25 1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán .............................................................................26 1.3.1 Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán..............................................26 1.3.2 Các phƣơng pháp phân tích bảng cân đối kế toán.............................................26 1.3.2.1 Phƣơng pháp so sánh .......................................................................................26 1.3.2.2 Phƣơng pháp tỷ số............................................................................................27 1.3.2.3 Phƣơng pháp cân đối........................................................................................27 1.3.3 Nhiệm vụ của phân tích Bảng CĐKT................................................................27 1.3.4 Nội dung phân tích bảng cân đối kế toán...........................................................28 1.3.4.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên bảng cân đối kế toán........................................................................28 1.3.4.2 Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................31 CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HOÀNG LONG............................32 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Vận tải Hoàng Long.............................................32 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận tải Hoàng Long......32 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long....................34 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt đƣợc của công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long trong những năm gần đây................................................................34 2.1.3.1 Thuận lợi của công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long.....................................34 2.1.3.2 Khó khăn của công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long.....................................34 2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long...............35 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long37 2.1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long ........................................................................................................................................37 2.1.5.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long..41 2.2 Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Hoàng Long.....................................................................................................41 2.2.1 Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Hoàng Long ..................................................................................................................41
  • 9. 2.2.1.1 Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long ........................................................................................................................................42 2.2.1.2 Quy trình lập bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Hoàng Long ........................................................................................................................................42 2.3 Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long ..................................................................................................................70 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HOÀNG LONG...........................................................................................................71 3.1 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty TNHH Vận tải Hoàng Long...................71 3.2 Những ƣu điểm và nhƣợc điểm trong công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Hoàng Long..............................................................71 3.2.1 Ƣu điểm ...............................................................................................................71 3.2.2 Nhƣợc điểm.........................................................................................................72 3.3 Một số ý kiến hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Hoàng Long...........................................................................73 3.3.1 Ý kiến thứ 1: Công ty đã áp dụng chƣa đúng cách lập các mã 133, 135 trên bảng CĐKT...................................................................................................................73 3.3.2 Ý kiến thứ 2: Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ kế toán nhằm phục vụ công tác phân tích hoạt động kinh doanh...........................................77 3.3.3 Ý kiến thứ 3: Công ty nên tiến hành Phân tích Bảng cân đối kế toán .............77 3.3.4 Ý kiến thứ 4: Ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán kế toán ........................................................................................................................................83 KẾT LUẬN ..................................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................87
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 1.1 Mẫu Bảng cân đối kế toán theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC sửa đổi theo thông tƣ 244/2009/TT-BTC ............................................................................10 Biểu 1.2 Phân tích sự biến động của tài sản....................................................29 Biểu 1.3 Phân tích sự biến động của nguồn vốn.............................................29 Biểu 1.4 Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn..................................................30 Biểu 1.5 Phân tích khả năng thanh toán..........................................................31 Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ....................................................................43 Biểu 2.2 Phiếu nhập kho ngày 05/01/2013 của công ty..................................44 Biểu 2.3 Trích sổ nhật ký chung của công ty năm 2013.................................45 Biểu 2.4 Trích sổ cái TK 152 của công ty năm 2013 .....................................47 Biểu 2.5 Trích sổ cái TK 133 của công ty năm 2013 .....................................48 Biểu 2.6 Trích sổ cái TK112 của công ty năm 2013 ......................................49 Biểu 2.7 Trích sổ cái TK 131của công ty năm 2013 ......................................50 Biểu 2.8 Trích bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua của công ty năm 2013.................................................................................................................51 Biểu 2.9 Trích sổ cái TK 331 của công ty năm 2013 .....................................52 Biểu 2.10 Trích bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời bán của công ty năm 2013.................................................................................................................53 Biểu 2.11 Trích sổ cái TK 111 năm 2013.......................................................56 Biểu 2.12 Bảng cân đối tài khoản của công ty năm 2013...............................57 Biểu 2.14 Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Vận tải Hoàng Long.....67 Biểu 3.1 Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31/12/2013 của công ty TNHH Vận tải Hoàng Long đƣợc sửa lại...........................................................................74 Biểu 3.2 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu của tài sản ...............78 Biểu 3.3 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn ...............80 Biểu 3.4 Bảng phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản ..............................82 Biểu 3.5 Giao diện làm việc của MISA SME.NET 2012...............................83 Biểu 3.6 Giao diện làm việc của phần mềm STP Basic Accouting................84 Biểu 3.7 Giao diện làm việc của phần mềm kế toán Simba ...........................85
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty Vận tải Hoàng Long............................35 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máykế toán tại công tyTNHH Vận Tải Hoàng Long...38 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long..............................................................40 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ xác định doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh...54
  • 12. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. BCTC: Báo cáo tài chính 2. QĐ-BTC: Quyết định của Bộ Tài chính 3. BTC: Bộ Tài chính 4. HĐKD: Hoạt động kinh doanh 5. SXKD: Sản xuất kinh doanh 6. NĐ-CP: Nghị định của Chính Phủ 7. TT-BTC: Thông tƣ của Bộ Tài chính 8. NVKTPS: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 9. TK: Tài khoản 10. DN: Doanh nghiệp 11. TS: Tài sản 12. DNN: Doanh nghiệp nhỏ 13. BCĐKT: Bảng cân đối kế toán 14. VCSH: Vốn chủ sở hữu 15. LNST: Lợi nhuận sau thuế 16. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn 17. CB CNV: Cán bộ công nhân viên 18. VND: Đồng Việt Nam 19. TSCĐ: Tài sản cố định 20. SDCK: Số dƣ cuối kỳ 21. SDNCK: Số dƣ nợ cuối kỳ 22. SDCCK: Số dƣ có cuối kỳ
  • 13. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế phát triển mạnh mẽ nhƣ hiện nay, kế toán đã trở thành công cụ rất quan trọng. Bảng cân đối kế toán có vai trò quan trọng, là báo cáo tổng hợp phản ánh khái quát giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các đối tƣợng quan tâm thấy rõ đƣợc tình hình hoạt động tài chính cũng nhƣ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long, em nhận thấy công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty chƣa đƣợc tiến hành nên công tác kế toán chƣa cung cấp đƣợc đầy đủ và chính xác các thông tin để phục vụ hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp và trong việc đƣa ra các quyết định quản trị kịp thời, đúng đắn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nên em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận tốt nghiệp đƣợc chia thành 3 chƣơng chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long. Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long. Đƣợc sự sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo cùng các cô, các chú, các bác trong công ty, cùng với sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Th.S Hòa Thị Thanh Hƣơng đã giúp em hoàn thành đƣợc bài khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế về trình độ và thời gian nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 26 tháng 06 năm 2014 Sinh viên Trần Thị Tuyết Minh
  • 14. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 2 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. 1.1.1 Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế. 1.1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, là nguồn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nƣớc và nhu cầu của những ngƣời sử dụng trong việc đƣa ra các quyết định kinh tế của mình. 1.1.1.2 Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế. Nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì: + Kì phân tích tình hình tài chính kế toán hoặc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn. + Khách hàng, chủ nợ, các nhà đầu tƣ… sẽ không có cơ sở về tình hình tài chính của doanh nghiệp nên khó có thể đƣa ra các quyết định kinh doanh. + Nhà nƣớc không thể quản lý đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Do đó hệ thống BCTC là cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trƣờng hiện nay ở đất nƣớc ta. 1.1.2 Mục đích và tác dụng của báo cáo tài chính. 1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính. BCTC của doanh nghiệp đƣợc lập ra với mục đích sau: + Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. + Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và dự toán cho tƣơng lai. 1.1.2.2 Tác dụng của báo cáo tài chính. BCTC là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn phục vụ chủ yếu cho các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp nhƣ:
  • 15. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 3 + Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC giúp việc phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đƣa ra các quyết định quản lý kịp thời cho sự phát triển doanh nghiệp trong tƣơng lai. + Đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc: BCTC là nguồn tài liệu cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ về quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. + Đối với các đối tƣợng sử dụng khác nhƣ: - Các nhà đầu tƣ: BCTC thể hiện tình hình tài chính, khả năng sử dụng hiệu quả các loại nguồn vốn, khả năng sinh lời, từ đó làm cơ sở tin cậy cho quyết định đầu tƣ vào doanh nghiệp. - Các chủ nợ: BCTC cung cấp về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó chủ nợ đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với doanh nghiệp. - Các nhà cung cấp: BCTC cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể phân tích khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cung cấp hàng hóa dịch vụ với doanh nghiệp. - Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp: BCTC giúp ngƣời lao động của doanh nghiệp hiểu rõ hơn tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó giúp họ ý thức hơn trong sản xuất, đó là điều kiện gia tăng doanh thu và chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trƣờng. 1.1.3 Đối tượng áp dụng. Hệ thống BCTC năm đƣợc áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. 1.1.4 Yêu cầu của báo cáo tài chính. Theo chế độ hiện hành BCTC phải: + Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng. + Trình bày khách quan. + Tuân thủ nguyên tắc thận trọng. + Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Việc lập BCTC phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. BCTC phải lập đúng nội dung, phƣơng pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế
  • 16. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 4 toán. BCTC phải đƣợc ngƣời lập, kế toán trƣởng và đại diện theo pháp luật đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính. Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm: 1.1.5.1 Hoạt động liên tục. BCTC phải lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh bình thƣờng. Giám đốc doanh nghiệp cần xem xét, cân nhắc đến mọi thông tin có liên quan để dự đoán tƣơng lai hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.5.2 Cơ sở dồn tích. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến doanh nghiệp phải đƣợc ghi sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không cần quan tâm đến việc đã thu tiền, chi tiền hay chƣa. BCTC phải đƣợc lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai. 1.1.5.3 Nhất quán. Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác trừ khi: + Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp. + Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu sự thay đổi trong việc trình bày. 1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp. Từng khoản mục trọng yếu phải đƣợc trình bày riêng biệt trong BCTC, các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà đƣợc tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. 1.1.5.5 Bù trừ. Theo nguyên tắc này thì các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải đƣợc trình bày trên BCTC không đƣợc bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. Các khoản mục doanh thu, chi phí chỉ đƣợc bù trừ khi đƣợc quy định tại một chuẩn mực kế toán khác. 1.1.5.6 Có thể so sánh. Các thông tin bằng số liệu trong BCTC nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải đƣợc trình bày tƣơng ứng với các thông tin bằng số liệu trong BCTC của kỳ trƣớc. 1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính. (Theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
  • 17. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 5 1.1.6.1 Hệ thống báo cáo tài chính gồm:  BCTC năm và BCTC giữa niên độ:  BCTC năm gồm: Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 –DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTC giữa niên độ dạng tóm lược: + BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ gồm: Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B01a- DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng đầy đủ) Mẫu số B02a- DN Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (dạng đầy đủ) Mẫu số B03a- DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B09a- DN + BCTC giữa niên độ dạng tóm lƣợc gồm: Bảng cân đối kế toán (dạng tóm lƣợc) Mẫu số B01b- DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng tóm lƣợc) Mẫu số B02b- DN Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (dạng tóm lƣợc) Mẫu số B03B- DN Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Mẫu số B09a- DN  BCTC hợp nhất và BCTC tổng hợp: BCTC hợp nhất gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B01-DN/HN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu số B02- DN/HN Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu số B03-DN/HN Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu số B09- DN/HN BCTC tổng hợp gồm: Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B01- DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B02- DN Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B03- DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Mẫu số B09- DN 1.1.6.2 Trách nhiệm lập báo cáo tài chính. Theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính thì trách nhiệm lập đƣợc quy định nhƣ sau:
  • 18. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 6 1. Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày BCTC năm. 2. Đối với Doanh nghiệp Nhà nƣớc, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ. 3. Công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên và BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”. 1.1.6.3 Kỳ lập báo cáo tài chính. + Kỳ lập BCTC năm: Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dƣơng lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng sau khi thông báo cho cơ quan thuế. + Kỳ lập BCTC giữa niên độ: là mỗi quý của năm tài chính. + Kỳ lập BCTC khác: Các doanh nghiệp có thể lập BCTC theo kỳ kế toán khác theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu. Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chất dứt hoạt động, phá sản phải lập BCTC tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể… 1.1.6.4 Thời hạn nộp báo cáo tài chính. Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc. + Thời hạn nộp BCTC quý. - Đơn vị kế toán phải nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý, đối với Tổng công ty nhà nƣớc chậm nhất là 45 ngày. - Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nƣớc nộp BCTC quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định. + Thời hạn nộp BCTC năm. - Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, với Tổng công ty nhà nƣớc chậm nhất là 90 ngày. - Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nƣớc nộp BCTC năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định. Đối với các loại doanh nghiệp khác. - Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tƣ nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày. - Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
  • 19. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 7 1.1.6.5 Nơi nhận báo cáo tài chính Các loại doanh nghiệp Kỳ lập báo cáo Nơi nhận báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan thuế(2) Cơ quan thống kê Doanh nghiệp cấp trên (3) Cơ quan đăng ký kinh doanh 1.Doanh nghiệp nhà nƣớc Quý, Năm x(1) x x x x 2.Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Năm x x x x x 3.Các loại doanh nghiệp khác Năm x x x x + Đối với các doanh nghiệp Nhà nƣớc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng phải lập và nộp BCTC cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng. + Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phƣơng. + Doanh nghiệp nhà nƣớc có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp trên. + Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC thì phải kiểm toán trƣớc khi nộp BCTC theo quy định. 1.2 Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán. 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán. 1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
  • 20. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 8 1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán. + Cung cấp số liệu cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. + Thông qua số liệu trên BCĐKT cho biết tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. + Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát chung tình hình tài chính của doanh nghiệp. + Thông qua số liệu trên BCĐKT có thể kiểm tra việc chấp hành các chế độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán. Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” khi lập và trình bày BCĐKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCTC. + Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12 tháng thì tài sản và nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: - Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đƣợc xếp vào loại ngắn hạn. - Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại dài hạn. + Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau. - Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào ngắn hạn. - Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào dài hạn. + Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn thì các Tài sản và Nợ phải trả đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
  • 21. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 9 1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán. Theo quyết định 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính thì BCĐKT có kết cấu nhƣ sau: Kết cấu BCĐKT gồm hai phần: Phần Tài sản, phần nguồn vốn có thể kết cấu theo kiểu một bên (kiểu dọc) hoặc kiểu hai bên (kiểu ngang). Ở mỗi phần trên Bảng cân đối kế toán đều có 5 cột theo trình tự: “Tài sản” hoặc “Nguồn vốn”, “Mã số”, “Thuyết minh”, “Số cuối năm” và “ Số đầu năm”. BCĐKT đƣợc chia làm 2 phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Tài sản” đƣợc sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản, trình bày theo trình tự tính thanh khoản của tài sản giảm dần. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Nguồn vốn” đƣợc sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, đƣợc trình bày theo trình tự tính cấp thiết phải thanh toán giảm dần. Trong BCĐKT mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt các loại tài sản, nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trƣờng hợp do tính chất hoạt động của doanh nghiệp không thể phân biệt đƣợc giữa ngắn hạn và dài hạn thì các tài sản và nợ phải trả phải đƣợc trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần. Việc phân biệt này cũng làm rõ tài sản sẽ đƣợc thu hồi trong kỳ hoạt động hiện tại và nợ phải trả đến hạn thanh toán trong kỳ hoạt động này. Ngày 31/12/2009 Bộ Tài chính đã ban hành TT 244/2009 TT-BTC sửa đổi , bổ sung một số chỉ tiêu trên BCĐKT. Nhƣ vậy, Bảng CĐKT sửa đổi theo TT244/2009/TT-BTC có kết cấu nhƣ sau (biểu 1.1).  Thông tƣ 244/2009/ TT-BTC ngày 31/12/2009 sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên BCĐKT nhƣ sau: + Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên BCĐKT thành Mã số 323 trên BCĐKT. + Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện” – Mã số 338 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện tại thời điểm báo cáo. + Sửa đổi chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc” – Mã số 313 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện.
  • 22. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 10 + Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo. + Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Biểu 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC- sửa đổi theo thông tư 244/2009/TT-BTC Đơn vị……………. Mẫu số B01- DN Địa chỉ……………. (Ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày…….tháng……năm Đơn vị tính: … Tài sản Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100= 110+120+130+140+150) 100 I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2.Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02 1.Đầu tƣ ngắn hạn 121 2.Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (*) 129 (….) (….) III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.Phải thu khách hàng 131 2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐ xây dựng 134 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(*) 139 (….) (….) IV.Hàng tồn kho 140
  • 23. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 11 1.Hàng tồn kho 141 V.04 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…) V.Tài sản ngắn hạn 150 1.Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 2.Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nƣớc 154 V.05 4.Tài sản ngắn hạn khác 158 B.TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 I.Các khoản phải thu dài hạn 210 1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (….) (….) II.Tài sản cố định 220 1.Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 -Nguyên giá 222 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (…) (….) 2.Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 -Nguyên giá 225 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 (….) (….) 3.Tài sản cố định vô hình 227 V10 -Nguyên giá 228 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 (….) (….) 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V11 III.Bât động sản đầu tƣ 240 V12 -Nguyên giá 241 -Giá trị hao mòn lũy kế 242 IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 1.Đầu tƣ vào công ty con 251 2.Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13 4.Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn (*) 259 (….) (…)
  • 24. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 12 V.Tài sản dài hạn khác 260 1.Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3.Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+330) 300 I.Nợ ngắn hạn 310 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2.Phải trả ngƣời bán 312 3.Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16 5.Phải trả ngƣời lao động 315 6.Chi phí phải trả 316 V.17 7.Phải trả nội bộ 317 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 11.Quỹ khen thƣởng phúc lợi 323 II.Nợ dài hạn 330 1.Phải trả dài hạn ngƣời bán 331 V.19 2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 3.Phải trả dài hạn khác 333 4.Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 8.Doanh thu chƣa thực hiện 338 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1.Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 2.Thặng dƣ vốn cổ phần 412 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413
  • 25. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 13 4.Cổ phiếu quỹ (*) 414 (…) (….) 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7.Quỹ đầu tƣ phát triển 417 8.Quỹ dự phòng tài chính 418 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10.Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 11.Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 421 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1.Nguồn kinh phí 432 V.23 2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +400) 440 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1. Tài sản thuê ngoài V.24 2. Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại Lập ngày… tháng…năm… Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)  Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”. (2) Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì số cuối năm có thể ghi là “31.12.X” và số đầu năm có thể ghi là “01.01.X”.
  • 26. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 14 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập bảng cân đối kế toán. 1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên bảng cân đối kế toán. Căn cứ vào sổ cái các TK. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh tài khoản (nếu có). Căn cứ vào BCĐKT cuối niên độ kế toán năm trƣớc. 1.2.2.2 Trình tự lập bảng cân đối kế toán. Bƣớc 1: Kiểm tra các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bƣớc 2: Tạm khóa sổ kế toán, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán. Bƣớc 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ chính thức. Bƣớc 4: Lập bảng cân đối tài khoản. Bƣớc 5: Lập bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN). Bƣớc 6: Kiểm tra, ký duyệt. Quy trình lập BCĐKT đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: 1.2.2.3 Phương pháp lập bảng cân đối kế toán. + “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất. + Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu của các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT. + Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay đƣợc lấy từ số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của báo cáo này năm trƣớc. + Số liệu đƣợc ghi vào cột 4 “số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đƣợc lấy từ số dƣ cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi. Kiểm tra NVKTPS Tạm khóa sổ, đối chiếu số liệu Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ chính thức Kiểm tra, ký duyệt Lập BCĐKT Lập bảng cân đối tài khoản
  • 27. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 15 Một số tài khoản đặc biệt cần lƣu ý: + Các tài khoản dự phòng (TK129, 139, 149, 159), hao mòn tài sản cố định (TK214) mặc dù có số dƣ bên có nhƣng vẫn đƣợc ghi bên phần “ Tài sản” bằng cách ghi âm (ghi số tiền trong ngoặc đơn) nhằm phản ánh chính xác quy mô tài sản hiện có tại Doanh nghiệp. + Các chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản (TK 412), chênh lệch tỷ giá (TK 413), lợi nhuận chƣa phân phối (TK 421): nếu các tài khoản đã nêu có số dƣ Có thì ghi bình thƣờng, còn có số dƣ Nợ thì phải ghi âm bên nguồn vốn. + Khoản “Phải thu khách hàng” và “Ngƣời mua ứng tiền trƣớc”; “Phải trả ngƣời bán” và “Trả trƣớc cho ngƣời bán”; “Phải thu khác” và “Phải trả, phải nộp khác”… không đƣợc bù trừ khi lập BCĐKT mà phải dựa vào các Bảng tổng hợp chi tiết để phản ánh vào từng chỉ tiêu phù hợp với quy định. Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng cân đối kế toán. PHẦN: TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110) Mã số 110 = Mã số 111+ Mã số 112 1 .Tiền (Mã số 111) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” đƣợc tính bằng tổng số dƣ Nợ của Sổ cái của các tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”. 2. Các khoản tương đương tiền (Mã số 112) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào chi tiết số dƣ Nợ cuối kỳ của tài khoản 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121. II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1.Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái của tài khoản 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tƣ ngắn hạn khác” sau khi đã trừ đi các khoản đầu tƣ ngắn hạn đƣợc tính vào chỉ tiêu có mã số 112 “Các khoản tƣơng đƣơng tiền”. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có cuối kỳ của tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và số này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
  • 28. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 16 III.Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) Mãsố130=Mãsố131+Mãsố132+Mãsố133+Mãsố134+Mãsố135+Mãsố139 1. Phải thu khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số dƣ cuối kỳ chi tiết bên Nợ của Bảng tổng hợp chi tiết 131 phải thu khách hàng ngắn hạn. 2. Trả trước cho người bán (Mã số 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho ngƣời bán” mở theo từng ngƣời bán trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331, chi tiết phải trả ngƣời bán. 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ cuối kỳ chi tiết bên Nợ của tài khoàn 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ cuối kỳ bên Nợ của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái. 5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số dƣ cuối kỳ bên Nợ của các tài khoản: TK 1385, TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1385, 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn. 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Mã số 139) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ chi tiết cuối kỳ bên Có của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Số liệu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). IV.Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1. Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng dƣ Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”, 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”, 157 “Hàng gửi bán”, 158 “Hàng hóa kho bảo thuế”. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)
  • 29. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 17 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có cuối kỳ của tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái và đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154+ Mã số 158 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ cuối kỳ bên Nợ tài khoản 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ bên Nợ của tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 154) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333, chi tiết các khoản phải nộp Nhà nƣớc. 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của các tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, tài khoản 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. B.TÀI SẢN DÀI HẠN (MÃ SỐ 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 I.Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào chi tiết số dƣ Nợ của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản thu của khác hàng đƣợc xếp loại vào loại tài sản dài hạn. 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 136. 3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của tài khoản 1368 “Phải thu dài hạn nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 1368, chi tiết theo khoản phải thu nội bộ dài hạn.
  • 30. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 18 4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết của các tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 331, 338, chi tiết phải thu dài hạn khác. 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có chi tiết của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 139, chi tiết dự phòng dài hạn khó đòi và đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). II.Tài sản cố định (Mã số 220) Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221) Mã số 221 =Mã số 222 + Mã số 223 1.1 Nguyên giá (Mã số 222) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có của tài khoản 2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2141 và đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 2.1 Nguyên giá (Mã số 225) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 226) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định cho thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2142 và đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) 3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229 3.1 Nguyên giá (Mã số 228) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
  • 31. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 19 3.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 2143 “Hao mòn tài sản cố định vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2143 và đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. III.Bất động sản đầu tư (Mã số 240) Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242 1.1 Nguyên giá (Mã số 241) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tƣ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 242) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tƣ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2412 và đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250) Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259 1.Đầu tư vào công ty con (Mã số 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 221 “Đầu tƣ vào công ty con” trên Sổ cái hoặc trên Nhật ký –Sổ cái. 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh” và tài khoản 223 “Đầu tƣ vào công ty liên kết” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258) Số liệu để phản ánh và chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các tài khoản 228 “Đầu tƣ dài hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). V.Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268
  • 32. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 20 1. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” và các tài khoản khác liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270): Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ (MÃ SỐ 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 I.Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 323. 1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2. Phải trả cho người bán (Mã số 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả ngƣời bán” đƣợc phân loại là ngắn hạn, mở theo từng ngƣời bán trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 331. 3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 131, chi tiết phải thu khách hàng ngắn hạn. 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333.
  • 33. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 21 5. Phải trả người lao động (Mã số 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 334 “Phải trả ngƣời lao động” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 334 (chi tiết các khoản còn trả ngƣời lao động). 6. Chi phí phải trả (Mã số 316) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 7 .Phải trả nội bộ (Mã số 317) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn). 8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có của các tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, tài khoản 138 “Phải thu khác” trên Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 338, 138 (không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác đƣợc xếp vào loại nợ phải trả dài hạn). 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn). 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 323) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 353 “Quỹ khen thƣởng phúc lợi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. II.Nợ dài hạn (Mã số 330) Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339. 1. Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho ngƣời bán”, mở theo từng ngƣời bán đối với các khoản phải trả cho ngƣời bán đƣợc xếp vào loại Nợ dài hạn.
  • 34. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 22 2. Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dƣ Có của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết các khoản phải trả nội bộ đƣợc xếp vào loại Nợ dài hạn). 3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết của tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái tài khoản 344 và Sổ kế toán chi tiết tài khoản 338 (Chi tiết phải trả dài hạn). 4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có của các tài khoản : tài khoản 341 “Vay dài hạn”, tài khoản 342 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm đƣợc là số dƣ Có tài khoản 3431 trừ (-) dƣ Nợ tài khoản 3432 cộng (+) dƣ Có tài khoản 3433 trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 343. 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335) Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 7. Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả) trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn). 8. Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 338) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 3387 “Doanh thu chƣa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 3387. 9. Quỹ phát triển khoa học công nghệ (Mã số 339) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. B.VỐN CHỦ SỞ HỮU (MÃ SỐ 400) Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420
  • 35. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 23 I.Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã sô 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422. 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 4111 “Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4111. 2. Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 4112 “Thặng dƣ vốn cổ phần” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4112. Nếu tài khoản này có số dƣ Nợ thì đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức trong ngoặc đơn (…). 3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoàn 4118. 4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trƣờng hợp tài khoản 412 có số dƣ Nợ thì chỉ tiêu này thì đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trƣờng hợp tài khoản 413 có số dƣ Nợ thì chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 7. Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 414 “Quỹ đầu tƣ phát triển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 8. Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
  • 36. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 24 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ có của tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối “ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trƣờng hợp tài khoản 421 có số dƣ Nợ thì chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (422) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417. II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 420) Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433 1. Nguồn kinh phí (Mã số 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dƣ Có của tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dƣ Nợ tài khoản 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trƣờng hợp dƣ Nợ tài khoản 161 lớn hơn số dƣ Có tài khoản 461 thì chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 2. Nguồn kinh phí đã hình thành Tài sản cố định (Mã số 433) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440) MÃ SỐ 440 = MÃ SỐ 300 + MÃ SỐ 400 Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán 1. Tài sản thuê ngoài Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 001 “Tài sản thuê ngoài” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 002 “Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái.
  • 37. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 25 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 4. Nợ khó đòi đã xử lý Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 5. Ngoại tệ các loại Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. 1.2.2.4. Tác dụng và hạn chế của Bảng CĐKT. Tác dụng của Bảng CĐKT. Bảng CĐKT cung cấp thông tin cho các đối tƣợng sử dụng liên quan, làm căn cứ cho việc đánh giá năng lực tài chính, tình hình sử dụng tài sản và khai thác các nguồn vốn của đơn vị, từ đó đƣa các quyết định đúng đắn + Phần tài sản của Bảng CĐKT: phản ánh toàn bộ tài sản đơn vị kế toán đang sử dụng. Đây là những thông tin đánh giá quy mô của đơn vị kế toán, tính phù hợp về kết cấu tài sản đối với từng đơn vị kế toán cụ thể. + Phần nguồn vốn của Bảng CĐKT cho biết toàn bộ tài sản đƣợc hình thành từ những nguồn nào, đánh giá kết cấu của nguồn vốn có phù hợp không, tình trạng tài chính của đơn vị kế toán có lành mạnh hay không Sự kết hợp các thông tin đƣợc trình bày trên Bảng CĐKT cho phép đánh giá tình hình tài chính của đơn vị trên nhiều khía cạnh khác nhau nhƣ khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh,khả năng sinh lời… Hạn chế của Bảng CĐKT. + Bảng CĐKT chƣa thực sự phản ánh tình hình tài chính của đơn vị kế toán. + Bảng CĐKT cung cấp nhiều thông tin mang tính ƣớc đoán. + Bảng CĐKT chỉ phản ánh tình hình tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của đơn vị kế toán tại một thời điểm nhất định, chƣa phản ánh sự vận động của tài sản trong quá trình tái sản xuất. + Nhiều thông tin quan trọng, ảnh hƣởng đến tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán nhƣng không đƣợc trình bày trên Bảng CĐKT do hạn chế của khái niệm thƣớc đo tiền tệ trong việc tính giá.
  • 38. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 26 1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán. 1.3.1 Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán. + Phân tích BCĐKT là dùng các kỹ thuật phân tích để biết đƣợc mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngƣời sử dụng thông tin đƣa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. + Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp chủ doanh nghiệp có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp. + Biết đƣợc mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT. + Cung cấp cho các nhà đầu tƣ, các chủ nợ…để họ ra quyết định đầu tƣ, tín dụng hay các quyết định có liên quan đến doanh nghiệp. 1.3.2 Các phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán. 1.3.2.1 Phương pháp so sánh. Là phƣơng pháp dùng để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phƣơng pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: - So sánh tuyệt đối: Là mức độ biến động [vƣợt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu kỳ phân tích so với kỳ gốc. - So sánh tƣơng đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. - So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh. Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phƣơng pháp so sánh có thể thực hiện theo ba hình thức. - So sánh theo chiều dọc: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ tƣơng quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ. - So sánh theo chiều ngang: Là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ và chiều hƣớng biến động giữa các kỳ. - So sánh xác định xu hƣớng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt hay chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo đƣợc xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác, phản ánh quy mô chung, có thể đƣợc xem xét nhiều kỳ để cho thấy rõ hơn xu hƣớng phát triển của các hiện tƣợng nghiên cứu.
  • 39. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 27 1.3.2.2 Phương pháp tỷ số. Là phƣơng pháp phản ánh kết cấu, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài chính và sự biến động của lƣợng tài chính thông qua hàng loạt các tỷ số theo chuỗi thời gian liên tục và theo từng giai đoạn. Trong phân tích tài chính Doanh nghiệp, các tỷ số tài chính đƣợc phân thành các nhóm tỷ số đặc trƣng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của Doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ số về khả năng thanh toán, nhóm tỷ số về khả năng sinh lời… Mối nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ số phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trƣờng hợp khác nhau, tùy theo góc độ phân tích, ngƣời phân tích lựa chọn các nhóm tỷ số khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích tài chính của mình. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích sẽ đánh giá đƣợc tình hình tài chính. Phân tích tỷ số có thể làm bộc lộ ra các xu thế biến động mà các xu thế này thƣờng khó xác định bằng sự kiểm tra riêng rẽ các bộ phận cấu thành tỷ số. Tuy nhiên, một tỷ số riêng lẻ không mang lại nhiều ý nghĩa, do vậy khi phân tích tỷ số chúng ta cần phải có sự so sánh: - So sánh các tỷ số của Doanh nghiệp với các Doanh nghiệp khác trong ngành và với các tiêu chuẩn của ngành để có đƣợc những nhận định về vị thế của Doanh nghiệp trên thị trƣờng, sức mạnh tài chính của Doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. - So sánh các tỷ số của Doanh nghiệp theo thời gian để thấy đƣợc xu thế biến động của tỷ số là tốt lên hay xấu đi. 1.3.2.3 Phương pháp cân đối. Trong hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối. Cân đối là sự cân bằng về lƣợng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Phƣơng pháp này kết hợp với phƣơng pháp so sánh nhằm có đƣợc sự đánh giá toàn diện hơn về tài chính của doanh nghiệp. 1.3.3. Nhiệm vụ của phân tích Bảng CĐKT. + Phân tích tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn, phân tích cơ cấu vốn và nguồn hình thành vốn, phân tích các khả năng thanh toán…, + Xác định nguyên nhân ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu phân tích. Từ đó đề xuất các biện pháp phù hợp giúp công ty làm ăn có hiệu quả.
  • 40. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 28 1.3.4 Nội dung phân tích bảng cân đối kế toán. 1.3.4.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên bảng cân đối kế toán. a) Phân tích sự biến động của vốn (tài sản) và nguồn vốn. Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn đƣợc thực hiện bằng cách so sánh cả tổng số và từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn giữa cuối năm với đầu năm để xác định chênh lệch tuyệt đối và tƣơng đối của tổng số tài sản cũng nhƣ từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn. Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn có thể lập bảng sau (Biểu 1.2), (Biểu 1.3). Sự biến động của các chỉ tiêu tài sản phụ thuộc vào: Kết quả hoạt động SXKD trong kỳ. Trình độ quản lý, chính sách và chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh và thị trƣờng. Sự biến động của chỉ tiêu nguồn vốn phục thuộc vào: - Chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động kinh doanh, chính sách phân phối lợi nhuận... b) Phân tích cơ cấu vốn (tài sản) và nguồn vốn. Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn đƣợc tiến hành bằng cách xác định tỷ trọng từng loại, từng chỉ tiêu vốn, nguồn vốn chiếm trong tổng của nó ở cuối năm và đầu năm (kỳ phân tích và kỳ gốc); so sánh tỷ trọng của từng loại, từng chỉ tiêu cuối năm với đầu năm; căn cứ vào kết quả xác định và kết quả so sánh để đánh giá cơ cấu phân bổ vốn, cơ cấu nguồn vốn và sự thay đổi cơ cấu. Tỷ trọng từng loại, Giá trị của từng loại, từng chỉ tiêu tài sản = từng chỉ tiêu tài sản ( nguồn vốn) (nguồn vốn) Tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) đƣợc xác định làm quy mô chung Phân tích cơ cấu vốn (tài sản) và nguồn vốn có thể lập bảng sau (Biểu 1.4)
  • 41. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 29 Biểu 1.2: Phân tích sự biến động của tài sản Chỉ tiêu Cuối năm Số tiền (đồng) Đầu năm Số tiền (đồng) Cuối năm so với đầu năm Số tiền (đồng) Tỷ lệ (%) A .TÀI SẢN NGẮN HẠN I .Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I .Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tƣ IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN Biểu 1.3: Phân tích sự biến động của nguồn vốn Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Cuối năm (Số tiền) Đầu năm (Số tiền) Cuối năm so với đầu năm Số tiền Tỷ lệ (%) PHẦN NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả I.Nợ ngắn hạn II.Nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I.Vốn chủ sở hữu II.Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
  • 42. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 30 Biểu 1.4: Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Tỷ trọng cuối năm so với tỷ trọng đầu năm (%) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) A .TÀI SẢN NGẮN HẠN I .Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I .Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tƣ. IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn. V. Tài sản dài hạn khác. TỔNG CỘNG TÀI SẢN PHẦN NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả I.Nợ ngắn hạn II.Nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I.Vốn chủ sở hữu II.Nguồn kin phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Cơ cấu của tài sản phụ thuộc vào: đặc điểm ngành nghề kinh doanh, chu kỳ sản xuất, trình độ quản lý, chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp… Cơ cấu nguồn vốn phụ thuộc vào: chính sách huy động vốn, chi phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn.
  • 43. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 31 1.3.4.2 Phân tích khả năng thanh toán. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh. Khi phân tích thƣờng sử dụng các chỉ tiêu cụ thể sau: 1 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát . Phản ánh một đồng nợ của doanh nghiệp thì đƣợc đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Tổng tài sản Hệ số thanh toán tổng quát = Nợ phải trả Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản hiện có doanh nghiệp có đảm bảo trang trải đƣợc các khoản nợ hay không. 2 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn là bao nhiêu. 3 Hệ số thanh toán nhanh. Tiền + Tƣơng đƣơng tiền Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết, với số tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền hiện có, doanh nghiệp có thể thanh toán đƣợc bao nhiêu phần nợ ngắn hạn. Biểu 1.5 Phân tích khả năng thanh toán Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh
  • 44. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 32 CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HOÀNG LONG. 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Vận tải Hoàng Long. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận tải Hoàng Long. Tên công ty : Công ty TNHH V . Địa chỉ , . Điện thoại : 0313921747 Fax : 0313921930 Mã số thuế : 0200383487 Website : hoanglongasia.com Công ty TNHH Vận tả ợc thành lậ , . Với kinh nghiệm hoạt động 15 năm trong lĩnh vực vận tải và đáp ứng mọi yêu cầu về các dịch vụ cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm, tận tâm với Công ty, đảm bảo luôn cung cấp những sản phẩm và dịch vụ chất lƣợng và hiệu quả cho Quý khách hàng, đảm bảo đem lại lợi ích lớn nhất có thể cho Khách hàng. Công ty TNHH Vận tải là một doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật quy định. Hạch toán kế toán độc lập có tài khoản bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ tại ngân hàng, đƣợc sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nƣớc và hoạt động theo điều lệ của công ty. Mặc dù gặp nhiều khó khăn do nguyên nhân chủ quan và khách quan nhƣng dƣới sự lãnh đạo của giám đốc, Công đoàn và tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty Vận tải đã không ngừng phấn đấu lao động sản xuất để đƣa Công ty từng bƣớc phát triển khắc phục những khó khăn tạm thời, hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó Công ty còn thƣờng xuyên kiện toàn bộ máy tổ chức sản xuất để đáp ứng với yêu cầu về kỹ thuật chất lƣợng ngày một cao, tích lũy và đầu tƣ trang bị thêm những máy móc thiết bị, .
  • 45. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng CĐKT tại công ty TNHH Vận Tải Hoàng Long Sinh viên: Trần Thị Tuyết Minh - Lớp QTL602K Page 33 * Lịch sử hình thành: Năm 1997: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long mới chỉ là một xí nghiệp tƣ nhân với chức năng kinh doanh mua bán, sửa chữa ôtô phụ tùng các loại và vận chuyển hành khách. Lúc này xí nghiệp chỉ có 10 loại đầu xe loại 12- 15 chỗ ngồi và có 50 lao động. Năm 1998: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long đã mạnh dạn thay đổi và trang bị thêm xe loại 24- 35 chỗ ngồi và chú trọng đến việc phục vụ khách tốt hơn. Khách hàng đến với Hoàng Long ngày càng nhiều hơn, hài lòng hơn và yên tâm hơn khi ngồi trong xe của Hoàng Long. Năm 2000: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long là doanh nghiệp đầu tiên khởi luồng mở bến cho tuyến xe Hà Nội - Hải Phòng tuyến xe chất lƣợng cao đầu tiên của cả nƣớc hiện nay. Tháng 12 năm 2002: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long lại tiếp tục đầu tƣ xe mở thêm tuyến Hà Nội – Thái Bình với 20 xe. Năm 2003: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long đã vinh dự đƣợc chính phủ trao tặng giải Sao Vàng Đất Việt. Tháng 6 năm 2004: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long đã cho ra đời đƣợc 3 tàu thuỷ bằng vỏ nhựa composit tàu HL01, HL03, HL05 có sức chở từ 53 – 61 ngƣời đạt tốc độ từ 22 – 25 hải lý/giờ. Và ngày 25 tháng 8 năm 2004 tuyến liên vận Hà Nội - Hải Phòng – Cát Bà đã đƣợc khai trƣơng. Tháng 12 năm 2004: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long tiếp tục mở thêm tuyến Hà Nội – Lạng Sơn với 20 xe đời mới nhất của HUYNDAI với tần suất 58 chuyến cả đi lẫn về. Tháng 5 năm 2005: Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long lại cho ra mắt khách hàng bằng một loạt xe mới tại tuyến Hải Phòng – Hà Nội. Đó là loại xe HUYNDAI AERO SPACE loại 47 chỗ, có nhà vệ sinh trên xe, sản xuất năm 2005 tại Hàn Quốc. Và cũng trong năm 2005 này, Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long lại vinh dự đƣợc nhà nƣớc trao tặng giải Sao Vàng Đất Việt lần thứ 2. Tháng 1/ 2007: Với 50 xe đời mới sản xuất năm 2007, là loại xe 2 tầng (39 giƣờng nằm, 3 ti vi, máy lạnh, nhà vệ sinh…). Hoàng Long đánh dấu một mốc son quan trọng trên con đƣờng quốc lộ số 1. Quý khách đi từ Bắc vào Nam đƣợc đi trên một loại phƣơng tiện mới gọi là HÀNG KHÔNG MẶT ĐẤT đƣợc phục vụ ăn uống đầy đủ, chấm dứt hoàn toàn cảnh xe chợ cơm tù. Từ khi thành lâp đến nay Hoàng Long không ngừng nỗ lực vƣơn lên và đã chính thức làm chủ con đƣờng số 1. Xe Hoàng Long phủ kín toàn quốc từ đất mũi Cà Mau đến địa đầu Móng Cái.