SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O0O---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI
THÁI NGUYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẢI YẾN
MÃ SINH VIÊN : A17872
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O0O---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI
THÁI NGUYÊN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hải Yến
Mã sinh viên : A17872
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trong quá trình thu thập tài liệu thực tế, em đã
may mắn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú cán bộ nhân viên trong công
ty CPPTTM Thái Nguyên…đã cung cấp cho em nhiều tài liệu, thông tin quý giá. Bên
cạnh đó, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thanh Thủy
– ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo giúp đỡ em để em thực hiện đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
CPPTTM Thái Nguyên”.
Trong khuôn khổ khóa luận không thể tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hải Yến
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hải Yến
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DN THƢƠNG MẠI..................................1
1.1 Lí luận chung về hoạt động kinh doanh thƣơng mại và nhiệm vụ của kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong hoạt động kinh doanh
thƣơng mại.................................................................................................................1
1.1.1 Khái niệm kinh doanh thương mại........................................................1
1.1.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại.................................1
1.1.3 Nghiệp vụ bán hàng trong hoạt động kinh doanh thương mại............2
1.1.3.1Khái niệm nghiệp vụ bán hàng trong DNTM................................. 2
1.1.3.2Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng trong DNTM........................... 3
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
DNTM 4
1.1.4.1..Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
DNTM........................................................................................................ 4
1.1.4.2Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong DNTM.............................................................................................. 4
1.1.4.3Nguyên tắc tổ chức hạch toán hàng hóa........................................ 4
1.2 Kế toán hoạt động bán hàng trong DNTM................................................5
1.2.1 Các phương thức bán hàng, thời điểm ghi nhận hàng bán và cách
tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán.................................................................5
1.2.1.1Các phương thức bán hàng trong DNTM...................................... 5
1.2.1.2Kế toán doanh thu hàng bán trong DNTM .................................... 6
1.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 7
1.2.2 Kế toán bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .......8
1.2.2.1Chứng từ và tài khoản sử dụng...................................................... 8
1.2.2.2Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ............................................................................. 11
1.2.3 Kế toán hoạt động bán hàng trong DN thương mại hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ 15
1.2.3.1 Chứng từ...................................................................................... 15
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng....................................................................... 15
1.2.3.3 Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.................................................. 17
1.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng trong DN thƣơng mại....................18
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp................18
1.3.1.1Chứng từ sử dụng......................................................................... 18
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng....................................................................... 18
1.3.1.3 Phương pháp hạch toán.............................................................. 20
1.3.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................22
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng....................................................................... 22
1.3.2.2 Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng....................... 22
1.4 Các hình thức sổ sách kế toán sử dụng ....................................................23
1.4.1 Hình thức nhật ký - sổ cái....................................................................23
1.4.2 Hình thức chứng từ ghi sổ ...................................................................24
1.4.3 Hình thức nhật ký chứng từ.................................................................25
1.4.4 Hình thức nhật ký chung .....................................................................26
1.4.5 Kế toán trên máy tính ...........................................................................27
1.4.5.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính ......... 27
1.4.5.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN ..............................................................................29
2.1 Tổng quan về công ty CPPTTM Thái Nguyên...........................................29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPPTTM Thái Nguyên
29
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty...........30
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ................................................................. 30
2.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty......................................... 30
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của DN ..........................................31
2.1.4 Bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng..............................................33
2.1.4.1Bộ máy kế toán............................................................................. 33
2.1.4.2 Hình thức kế toán và chế độ kế toán áp dụng............................. 34
2.2.2 Kế toán bán hàng tại công ty Công ty CPPTTM Thái Nguyên .............37
2.2.2.1 Các phương thức tiêu thụ và tài khoản sử dụng......................... 37
2.2.2.2 Kế toán bán buôn không qua kho................................................ 37
2.2.2.3 Kế toán bán lẻ ............................................................................. 42
2.2.2.4 Doanh thu bán hàng nội bộ......................................................... 48
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................50
Thang Long University Library
2.2.4 Kế toán chi phí thu mua hàng hóa..........................................................51
2.2.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng trong kì ..........................................51
2.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp........ 51
2.2.5.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................. 65
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CPPTTM THÁI NGUYÊN............................................................66
3.1 Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty CPPTTM Thái Nguyên..........................................................66
3.1.1 Ưu điểm ......................................................................................................66
3.1.2 Hạn chế .....................................................................................................68
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh của Công Ty CPPTTM Thái Nguyên........................................68
3.2.1 Kiến nghị về bộ máy kế toán......................................................................69
3.2.2 Kiến nghị về việc xuất hàng khi bán.........................................................69
3.2.3 Kiến nghị về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho...................69
KẾT LUẬN
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BĐS Bất động sản
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
CPPTTM Cổ phần phát triển thƣơng mại
DN Doanh nghiệp
DNTM Doanh nghiệp thƣơng mại
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐQT Hội đồng quản trị
K/c Kết chuyển
NSNN Ngân sách Nhà Nƣớc
QLDN Quản lí doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VNĐ Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp.....................................12
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán ......................................12
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán...........................13
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán.....................13
Sơ đồ 1.5: Kế toán bán lẻ hàng hóa...............................................................................13
Sơ đồ 1.7: Kế toán bên giao đại lý ................................................................................14
Sơ đồ 1.6: Kế toán bên nhận đại lý................................................................................14
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp................................................14
Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng nội bộ .............................................................................15
Sơ đồ 1.10 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM hạch toán
hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ..........................................................................................................................17
Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí bán hàng............................................................................20
Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí QLDN...............................................................................21
Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................23
Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí – sổ cái.....................................24
Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ....................................25
Sơ đồ 1.16: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí – chứng từ................................26
Sơ đồ 1.17: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí chung.......................................27
Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính................28
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPPTTM Thái Nguyên............31
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................33
Hình 2.3: Quy trình bán hàng theo phƣơng thức bán buôn...........................................38
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT bên bán (Tổng kho Đức Giang)...........................................39
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho – Phƣơng thức bán buôn.......................................................40
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT – Phƣơng thức bán buôn......................................................41
Biểu 2.4: Lệnh chuyển Có.............................................................................................42
Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT – Phƣơng thức bán lẻ...........................................................44
Biểu 2.6: Phiếu thu ........................................................................................................45
Biểu 2.7: Bảng kê bán lẻ khách hàng lấy hóa đơn ........................................................46
Biểu 2.8: Bảng kê bán lẻ hàng hóa – dịch vụ................................................................47
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT – Bán lẻ................................................................................48
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho – Tiêu thụ nội bộ.................................................................49
Biểu 2.11: Hóa đơn GTGT – Tiêu thụ nội bộ ...............................................................50
Biểu 2.13: Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận bán hàng ............................................55
Biểu 2.14: Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lí................................................57
Biểu 2.15: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ..............................................58
Biểu 2.16: Bảng phân bổ công cụ - dụng cụ .................................................................59
Biểu 2.17: Bảng trích khấu hao TSCĐ..........................................................................60
Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài .............................................................62
Biểu 2.19: Phiếu chi ......................................................................................................63
Biểu 2.20: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài bộ phận quản lí tháng 12 ................................64
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề
Trong nền kinh tế thị trƣờng, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa
hoá lợi nhuận, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi các
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành, đồng thời các doanh nghiệp phải luôn đổi mới phƣơng thức phục vụ, thực
hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế, luôn cải tiến bộ máy kinh doanh cho phù
hợp với sự phát triển kinh tế và đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng là
phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, góp phần
phục vụ đắc lực trong hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp. Bán hàng giúp cho
doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh, trang trải đƣợc các chi phí, kịp thời tổ
chức quá trình kinh doanh tiếp theo, góp phần thúc đẩy ngƣời sử dụng các đòn bẩy
kinh tế trong công tác quản lý nhằm không ngừng làm tăng doanh lợi cho doanh
nghiệp. Do đó, việc tổ chức kế toán bán hàng cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý
doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phƣơng án kinh
doanh, đầu tƣ có hiệu quả.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung
Tìm hiểu công tác tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên
Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. Trên cơ sở đó, tìm hiểu, phản ánh, phân
tích, đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả và đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty
cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: tìm hiểu về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Phạm vi không gian: tại công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên.
Phạm vi về thời gian: nghiên cứu số liệu quý 4 năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Kết hợp 4 phƣơng pháp nghiên cứu của hạch toán kế toán:
Phƣơng pháp chứng từ
Phƣơng pháp tính giá
Phƣơng pháp đối ứng tài khoản
Phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán
5. Kết cấu đề tài
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc tiêu thụ trong các doanh nghiệp nói chung
và Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên nói riêng, trong quá trình thực
tập và tìm hiểu tại Công ty em đã hoàn thành khóa luận với đề tài “Hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển thƣơng
mại Thái Nguyên”.
Khóa luận đƣợc hoàn thành ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển thƣơng
mại Thái Nguyên.
Do hạn chế về thời gian và tài liệu nghiên cứu, khoá luận còn nhiều thiếu sót, em
rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DN THƢƠNG MẠI
1.1 Lí luận chung về hoạt động kinh doanh thƣơng mại và nhiệm vụ của kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong hoạt động kinh doanh
thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm kinh doanh thương mại
Khác với hoạt động sản xuất, kinh doanh thƣơng mại là giai đoạn sau cùng của
chu trình tái sản xuất, thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối
tƣợng kinh doanh thƣơng mại là hàng hóa - đó là những sản phẩm lao động đƣợc các
DNTM mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
Hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại thƣờng đƣợc phân theo các ngành hàng
nhƣ:
Hàng vật tƣ, thiết bị
Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
Hàng lƣơng thực - thực phẩm
Tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá
trong DN kinh doanh thƣơng mại đƣợc gọi là lƣu chuyển hàng hoá. Quá trình bán
hàng trong DN thƣờng đƣợc thực hiện theo hai phƣơng thức: bán buôn và bán lẻ. Đặc
trƣng của bán buôn là bán với số lƣợng lớn, khi chấm dứt quá trình mua bán thì hàng
hoá chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng mà phần lớn hàng hoá vẫn còn trong lĩnh vực lƣu
thông, hoặc vào lĩnh vực sản xuất để chế biến rồi trở lại lĩnh vực lƣu thông. Còn đặc
trƣng của bán lẻ hàng hoá là bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, kết thúc quá trình
bán lẻ là hàng hoá đó đã vào lĩnh vực tiêu dùng.
1.1.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Đối tƣợng kinh doanh của các DNTM là các sản phẩm hàng hoá hoàn chỉnh hoặc
tƣơng đối hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của các DNTM không phải là tạo ra giá trị sử dụng và
giá trị mới mà là thực hiện giá trị của hàng hoá, đƣa hàng hoá đến tay ngƣời tiêu dùng
cuối cùng. Đây là điểm rất khác biệt giữa DNTM so với các DN khác. Hoạt động của
DNTM đều hƣớng tới khách hàng nên việc phân công chuyên môn hoá trong nội bộ
từng DN cũng nhƣ giữa các DNTM bị hạn chế hơn nhiều so với các DN sản xuất. Tính
chất liên kết “tất yếu” giữa DNTM để hình thành nên ngành kinh tế - kỹ thuật, xét trên
góc độ kỹ thuật tƣơng đối lỏng lẻo nhƣng lại rất chặt trẽ và nghiêm minh của hoạt
động thƣơng mại.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân
với nhau hoặc giữa các thƣơng nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi
nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
2
Thƣơng nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự hay các hộ gia
đình, tổ hợp tác hoặc các DN thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo quy định của
pháp luật.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc mua
bán trao đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân
dân. Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và
tiêu dùng.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có những đặc điểm sau:
Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lƣu chuyển hàng hoá (Lƣu chuyển
hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự trữ hàng
hoá).
Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, sản
phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà DN mua về với mục đích để bán.
Về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có 2
hình thức lƣu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.
Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau nhƣ tổ chức bán
buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thƣơng
mại...
Về sự vận động của hàng hoá: sự vận động của hàng hoá không giống nhau, tuỳ
thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lƣu chuyển trong nƣớc, hàng xuất nhập
khẩu..). Do đó chi phí thu mua và thời gian lƣu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa
các loại hàng.
1.1.3 Nghiệp vụ bán hàng trong hoạt động kinh doanh thương mại
1.1.3.1 Khái niệm nghiệp vụ bán hàng trong DNTM
Trong DNTM, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình lƣu thông hàng hoá
đồng thời thực hiện quan hệ trao đổi, giao dịch, thanh toán giữa ngƣời mua và ngƣời
bán. Bán hàng trong các DNTM chủ yếu là bán hàng hoá và dịch vụ.
Xét về bản chất kinh tế : quá trình bán hàng là quá trình chuyển sở hữu về hàng
hoá và tiền tệ. Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh này, ngƣời bán (DN ) mất quyền sở
hữu về hàng hoá và đƣợc quyền sở hữu về tiền tệ hay quyền đòi tiền của ngƣời mua.
Ngƣời mua (khách hàng) đƣợc quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu về tiền tệ
hay có nghĩa vụ phải trả tiền cho ngƣời bán.
Xét về hành vi: Hoạt động bán hàng diễn ra sự trao đổi, thoả thuận giữa ngƣời
bán và ngƣời mua, ngƣời bán chấp nhận bán và xuất giao hàng; ngƣời mua chấp nhận
mua và trả tiền hay chấp nhận trả tiền.
Xét về quá trình vận động của vốn: trong hoạt động bán hàng, vốn kinh doanh
chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hoá) sang hình thái tiền tệ.
Thang Long University Library
3
1.1.3.2 Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng trong DNTM
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTM.
Thông qua bán hàng , giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đƣợc thực hiện: vốn của
DNTM đƣợc chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, DN thu hồi đƣợc vốn
bỏ ra, bù đắp đƣợc chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh. Nghiệp vụ bán
hàng của DNTM có đặc điểm cơ bản nhƣ sau:
Về đối tƣợng phục vụ: đối tƣợng phục vụ của các DNTM là ngƣời tiêu dùng bao
gồm các cá nhân, các đơn vụ sản xuất kinh doanh khác và các cơ quan, tổ chức xã hội.
Về phƣơng thức và hình thức bán hàng: có nhiều hình thức bán hàng khác nhau
nhƣ bán buôn, bán lẻ, đại lý kí gửi…trong mỗi phƣơng thức lại có thể thực hiện dƣới
nhiều hình thức khác nhau: trực tiếp, chuyển hàng, chờ chấp nhận…
Về phạm vi hàng hóa đã bán: hàng hóa đƣợc coi là hoàn thành việc bán trong
DNTM đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng phải đảm bảo các điều kiện nhất định.
Theo quy định hiện hành đƣợc coi là hàng bán phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Hàng hóa phải thông qua quá trình mua và bán, phải đƣợc thanh toán theo một
hình thức thanh toán nhất định.
Hàng hóa phải đƣợc chuyển quyền sở hữu từ DNTM sang bên mua và DNTM
đã thu đƣợc tiền hay một loại hàng hóa khác hoặc đƣợc ngƣời mua chấp nhận nợ.
Hàng hóa bán ra phải thuộc diện kinh doanh của DN, do DN mua vào hoặc gia
công, chế biến hay nhận vốn góp, nhận cấp phát tặng thƣởng…
Giá bán hàng hóa của DNTM: là giá đƣợc thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời
bán đƣợc ghi trên hóa đơn, hợp đồng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu: là thời điểm hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
Thời điểm đó đƣợc quy định khác nhau với phƣơng thức bán hàng khác nhau cụ thể
nhƣ sau:
Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực
tiếp: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm đại diện bên mua kí nhận đủ hàng,
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:
thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm thu đƣợc tiền của bên mua hoặc bên mua
xác nhận đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán,
Bán lẻ hàng hóa: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận đƣợc báo
cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
Bán hàng đại lý, kí gửi: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm cơ sở đại lý
kí gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo hàng đã bán
đƣợc.
4
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
DNTM
1.1.4.1 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM
Dù là DN sản xuất hàng hóa, DNTM hay DN dịch vụ đều cần quan tâm đến việc
tiêu thụ va bán đƣợc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của DN mình. Đây chính là đầu ra
của quá trình sản xuất, thƣơng mại của DN. Muốn quản lý tốt và kinh doanh có hiệu
quả DN phải biết sử dụng kế toán nhƣ là một công cụ quản lý quan trọng và không thể
thiếu đƣợc. Tại khâu này, kết quả hoạt động của DN sẽ đƣợc DN ghi nhận dƣới hình
thức doanh thu bán hàng. Kế toán bán hàng giữ một vai trò quan trọng trong DN,
nhằm ổn định doanh thu và hiệu quả kinh doanh.
Các thông tin kế toán bán hàng cung cấp kết quả tài chính rõ rệt không thể chối
cãi đƣợc. Điều này sẽ giúp cho DN theo dõi thƣờng xuyên tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình, làm cơ sở hoạch định chƣơng trình hành động cho từng giai
đoan từng thời kỳ nhờ đó ngƣời quản lý tính đƣợc hiệu quả công việc, vạch ra hƣớng
hoạt động cho tƣơng lai, giúp ngƣời quản lý điều hoà tình hình tài chính của DN. Bên
cạnh đó, khi xảy ra các tranh chấp thƣơng mại, tài liệu kế toán bán hàng cũng là cơ sở
pháp lý để giải quyết tranh tụng với tƣ cách là bằng chứng về hành vi thƣơng mại, là
cơ sở đảm bảo vững chắc trong sự giao dịch buôn bán, cơ sở cho ngƣời quản lý ra các
quyết định phù hợp: quản lý hạ giá thành, quản lý DN kịp thời.
1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM
Tổ chức chặt chẽ, theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt
chẽ vè tình hình thực hiện và sự biến động của từng loại hàng hóa trên cả hai mặt: hiện
vật (số lƣợng và kết cấu chủng loại) và giá trị ghi chép doanh thu bán hàng theo từng
nhóm mặt hàng, theo từng đơn vị trực thuộc.
Tính giá mua thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tình hình bán hàng. Với hàng
hóa bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép thep từng khách hàng, từng lô hàng, số tiền
khách nợ thời hạn, tình hình tiền nợ.
Phải theo dõi, phản ánh chính xác và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi
chép đầy đủ kịp thời các khoản: chi phí bán hàng, thu nhập bán hàng và xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đúng chế độ, cung cấp kịp thời thông
tin kinh tế cần thiết về tình hình bán hàng, phân tích kinh tế với các hoạt động tiêu thụ.
1.1.4.3 Nguyên tắc tổ chức hạch toán hàng hóa
Hàng hóa của DN mua vào bao gồm nhiều loại. Vì vậy, để quản lý và hạch toán
chặt chẽ hàng hóa cần quán triệt các nguyên tắc sau:
Phải tổ chức hạch toán hàng hóa theo từng loại, từng đơn vị mua, từng số lƣợng,
chất lƣợng hàng hóa.
Thang Long University Library
5
Phải kết hợp việc ghi chép giữa kế toán hàng hóa và thủ kho đảm bảo cho hàng
hóa đƣợc phản ánh kịp thời, chính xác.
Công tác ghi chép ban đầu phải khoa kọc hợp lý nhằm phản ánh đúng tình hình
biến động hàng hóa.
Hàng hóa khi nhập kho, xuất kho phải ghi giá trị thực tế, nếu hàng hóa xuất kho
ghi giá trị hạch toán thì cuối kỳ phải tính ra giá thực tế.
1.2 Kế toán hoạt động bán hàng trong DNTM
1.2.1 Các phương thức bán hàng, thời điểm ghi nhận hàng bán và cách tính trị
giá vốn của hàng hóa xuất bán
1.2.1.1 Các phương thức bán hàng trong DNTM
Phƣơng thức bán buôn
Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp (xuất kho bán trực tiếp):
là bên mua cử đại diện dến kho của DNTM xuất hàng giao cho bên mua thanh toán
tiền hay chấp nhận nợ khi đó hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng (xuất kho gửi bán): là DNTM khi
mua hàng và nhận hàng không đƣa về nhập kho mà vận chuyển thẳng giao cho bên
mua tại kho ngƣời bán. sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua ký nhận đủ hàng.
Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa đƣợc
chấp nhận là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng: là phƣơng thức mà hàng hoá mua về không nhập
kho mà doanh nghiệp chuyển thẳng đến cho bên mua. Đây là phƣơng thức bán hàng
tiết kiệm vì nó giảm đƣợc chi phí lƣu thông và tăng nhanh sự vận động của hàng hoá.
Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này, doanh
nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là
đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán có 2 kiểu:
Giao tay ba: nghĩa là bên mua cử ngƣời đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung
cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá đƣợc coi nhƣ đã tiêu thụ.
Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và
hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp chỉ là
bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn vị không
phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị
đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
Phƣơng thức bán lẻ
Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng
cho khách và thu tiền.
6
Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn
hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân
viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày.
Hình thức bán hàng tự phục vụ: khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền cho
nhân viên gán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ.
Hình thức bán hàng trả góp: ngƣời mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần.
DNTM ngoài số tiền thu theo hoá đơn giá bán hàng hoá còn thu thêm khoản tiền lãi trả
chậm của khách.
Hình thức bán hàng tự động: Hình thức này không cần nhân viên bán hàng
đứng quầy giao hàng và nhận tiền của khách. Khách hàng tự động bỏ thẻ tín dụng của
mình vào máy bán hàng và nhận hàng (Hình thức này chƣa phổ biến rộng rãi ở nƣớc ta
nhƣng ngành xăng dầu cũng đã bắt đầu áp dụng bằng việc tạo ra một số cây xăng bán
hàng tự động ở các trung tâm thành phố lớn).
Phƣơng thức gửi đại lý bán
DNTM giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Họ nhận hàng và thanh toán tiền cho
DNTM rồi sau đó đƣợc nhận hoa hồng đại lý bán (hàng hóa thuộc quyền sở hữu của
DNTM). Hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ khi DN nhận đƣợc tiền cho bên nhận đại
lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ
Phƣơng thức này chỉ đƣợc sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn
vị của một công ty hay một Tổng công ty. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là cơ sở xác định
kết quả kinh doanh nội bộ của công ty, Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch
toán phụ thuộc. Kết quả kinh doanh của công ty, Tổng công ty bao gồm kết quả phần
bán hàng nội bộ và bán hàng ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty và các đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc theo các
luật thuế quy định trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài
và tiêu thụ nội bộ.
1.2.1.2 Kế toán doanh thu hàng bán trong DNTM
Thời điểm xác định doanh thu theo pháp luật về thuế và kế toán.
Việc xác định doanh thu theo pháp luật hiện hành về kế toán thực hiện theo
chuẩn mực kế toán số 14 (doanh thu và thu nhập khác) đã đƣợc quy định tại Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/3/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Tho đó (trích
dẫn nội dung chuẩn mực):
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện
sau:
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Thang Long University Library
7
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho DN thì
phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh, sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn của DN.
Muốn vậy DN phải xác định đƣợc một cách chính xác nhất các khoản chi phí chi ra.
Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn thì trƣớc hết DN
phải nắm vững đƣợc cách xác định của giá vốn.
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán đƣợc tính bằng một trong những phƣơng pháp
sau:
Phƣơng pháp giá trung bình
Phƣơng pháp bình quân cả kì dự trữ
Theo phƣơng pháp này, kế toán cần xác định đơn giá bình quân cả kì dự trữ:
Đơn giá bình quân =
Trị giá hàng hóa TKĐK + Trị giá hàng hóa nhập KTK
Số lượng hàng hóa TKĐK + Số lượng hàng nhập KTK
Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá trung bình
Trị giá tồn kho = Số lượng tồn kho x Đơn giá trung bình
Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập kho, kế toán xác định đơn giá trung
bình để làm căn cứ tính trị giá xuất kho tiếp theo. Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ,
hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình
quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau:
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật
tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số
lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp
trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên
mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho,
có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc
Phƣơng pháp này dựa trên giả định hàng hoá nào nhập kho trƣớc thì xuất trƣớc
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. GVHB tƣơng ứng với đơn giá nhập trƣớc. Nhƣ
vậy, trị giá hàng tồn kho cuối kì đƣợc tính theo đơn giá của những lần nhập sau.
Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc
Phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng nhập sau đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá
xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế hàng xuất kho tính theo đơn giá mua hàng
8
nhập sau. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu
tiên
Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này hàng hoá nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất kho theo
giá đó không quan tâm đến thời gian nhập xuất. Phƣơng pháp này phản ánh chính xác
từng lô hàng xuất nhƣng công việc rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm đƣợc chi tiết
từng lô hàng. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng với hàng hoá có giá trị cao nhập
theo lô và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
1.2.2 Kế toán bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Đối với nghiệp vụ bán hàng kế toán thƣờng sử dụng một số các chứng từ:
Hoá đơn giá trị gia tăng
Hoá đơn bán hàng
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Chứng từ ngân hàng ( giấy báo nợ, có của ngân hàng )
Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ
Bảng kê thanh toán đại lý
Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng…..
Tài khoản sử dụng
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC kế toán bán hàng theo quyết định 15
trong DNTM sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng ”: Tài khoản này dùng để phản ánh
tổng doanh thu bán hàng thực tế của DN trong kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung TK511
TK 511
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Giảm giá hàng bán
Chiết khấu thƣơng mại
Doanh thu hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải
nộp (nếu có)
Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK 911
Doanh thu bán hàng theo giá ghi
trên hóa đơn
Thang Long University Library
9
+ Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dƣ và gồm 4 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
- Tài khoản 5111 "Doanh thu bán hàng hoá": Tài khoản này đƣợc sử dụng chủ yếu
trong các DN kinh doanh thƣơng mại.
- Tài khoản 5112 "Doanh thu bán thành phẩm": Tài khoản này đƣợc sử dụng chủ yếu
trong các DN sản xuất vật chất nhƣ: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp...
- Tài khoản 5113 "Doanh thu cung cấp dịch vụ": Tài khoản này đƣợc sử dụng chủ yếu
trong các DN kinh doanh dịch vụ nhƣ: du lịch, vận tải, bƣu điện, dịch vụ văn hoá, dịch
vụ khoa học kỹ thuật, dịch vụ may đo, dịch vụ sửa chữa...
- Tài khoản 5114 "Doanh thu trợ cấp, trợ giá": Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản
ánh khoản mà Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá cho DN trong trƣờng hợp DN thực hiện nhiệm
vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc.
Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ ”: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng cho các đơn vị nội bộ DN.
Kết cấu và nội dung TK 512 : Tƣơng tự nhƣ TK 511
Tài khoản 512 cuối kỳ không có số dƣ và gồm 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121 "Doanh thu bán hàng hoá"
- Tài khoản 5122 "Doanh thu bán thành phẩm"
- Tài khoản 5123 "Doanh thu cung cấp dịch vụ"
Tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại”: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho
ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn
và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại.
Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại ”: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh
thu của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại.
Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán ”: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh
thu của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại và
trƣờng họp giảm giá cho ngƣời mua vì mua nhiều trong 1 lần.
Kết cấu và nội dung TK 521, 531, 532
TK 521, 531, 532
Các khoản chiết khấu thƣơng
mại, trị giá hàng bán bị trả lại hoặc
giảm giá bán hàng bán đã chấp nhận
cho ngƣời mua hàng
Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết
khấu thƣơng mại, trị giá hàng bán bị trả
lại hoặc giảm giá bán hàng bán sang TK
511 để xác định doanh thu thuần
Tài khoản 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa
tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản.
10
Kết cấu và nội dung TK 156:
TK 156
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo
hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế
không đƣợc hoàn lại)
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia
công (bao gồm giá mua vào và chi phí gia
công)
- Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua
trả lại
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
cuối kì (trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kì)
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để
bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc, thuê ngoài gia công, hoặc sử
dụng cho sản xuất kinh doanh
- Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng hóa đã bán trong kì
- Các khoản chiết khấu thƣơng
mại, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng,
trị giá hàng mua trả lại cho ngƣời bán
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu
khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn
kho đầu kì (trƣờng hợp kế toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê
định kì)
Dƣ Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho
Trong đó:
TK 1561 – Giá mua hàng hóa : phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động
của hàng hóa mua vào và đã nhập kho (tính theo trị giá mua vào).
TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát
sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kì và tình hình phân bổ chi phí thu
mua hàng hóa hiện có trong kì cho khối lƣợng hàng hóa đã bán trong kì và tồn kho
thực tế cuối kì.
Tài khoản 157 “ Hàng gửi đi bán ”: Đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị của hàng
hóa, sản phẩm tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi
Kết cấu và nội dung TK 157
TK 157
Trị giá hàng hóa đã chuyển bán
hoặc giao cho cơ sở đại lý
Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc
xác định là tiêu thụ
Trị giá hàng hóa bị bên mua trả lại
Dƣ nợ:
Trị giá hàng hóa đã gửi đi chƣa đƣợc
xác định là tiêu thụ
Thang Long University Library
11
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng
hoá, sản phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ.
Kết cấu và nội dung TK 632
TK 632
Trị giá vốn của hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ đã bán ra trong kì
Kết chuyển trị giá vốn của hàng
hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kì sang TK 911
Ngoài ra kế toán nghiệp vụ bán hàng còn sử dụng các tài khoản khác có liên
quan nhƣ:
TK111: Tiền mặt
TK112: Tiền gửi ngân hàng
TK 131: Phải thu khách hàng
TK3331: Thuế GTGT đầu ra
TK641: Chi phí bán hàng
TK642: Chi phí quản lý
………
1.2.2.2 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Với mỗi phƣơng thức bán hàng chúng ta có cách hạch toán riêng, tuỳ theo
DNTM áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp nào. Theo quy định thì kế
toán hàng tồn kho của DN phải đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên (KKTX) và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Đồng thời tuỳ theo DN áp
dụng thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế hay phƣơng pháp trực tiếp mà
hạch toán cho phù hợp.
Với phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản hàng tồn kho (Loại 15...)
đựơc dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tƣ hàng
hoá. Do vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm
nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng
hoá tồn kho, so sánh với số liệu vật tƣ, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên
tắc số liệu tồn kho thực tế luôn luôn phù hợp vói số liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh
lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của DNTM để nhận hàng. Sau
khi xuất kho hàng hoá, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng và đã trả tiền hoặc chấp
nhận nợ thì hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
12
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112,131
Phản ánh K/c GVHB K/c Doanh thu
GVHB trong kì doanh thu thuần bán hàng
TK 3331
TK 521,531,532
K/c giảm trừ
doanh thu
Giảm trừ thuế
GTGT đầu ra
Giảm trừ doanh thu
Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
Theo hình thức này, DNTM bằng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài
chuyển hàng gửi bán đến khách hàng. Khi DNTM nhận đƣợc tiền của bên mua thanh
toán hoặc giấy báo của bên mua nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá
đƣợc xác định là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển nếu bên bán chịu kế toán ghi vào chi phí
bán hàng, nếu bên mua chịu coi nhƣ bên bán chi hộ và phải thu của bên mua.
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
TK111,112,
TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 131, 141 TK 1388
Xuất kho K/c TK 911 Doanh thu CP v/c
hàng hóa giá vốn bán hàng chi hộ bên mua
K/c K/c TK 641
TK 3331 CP v/c
Hàng bán bị trả lại Thuế GTGT bên bán chịu
đầu ra TK 133
Thuế GTGT đầu vào
Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán
Là hình thức bán hàng trong đó DN sau khi mua hàng hóa có thể vận chuyển
thẳng cho khách hàng hoặc bán giao tay ba.
Thang Long University Library
13
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán
Giảm trừ doanh thu
TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 131,111,112
TK 521, TK 3331
Bán giao K/c GVHB 531,532 Thuế GTGT
tay ba đầu ra
TK 133 TK 511
K/c giảm trừ Doanh thu
doanh thu bán hàng
TK 157 K/c doanh thu
thuần
V/c thẳng
Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán
TK 911 TK 511 TK 111,112 TK 641
K/c Doanh thu Chi phí môi giới
doanh thu môi giới bán hàng chƣa thuế
TK 3331 TK133
Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào
đƣợc khấu trừ
Kế toán bán lẻ hàng hoá
Sơ đồ 1.5: Kế toán bán lẻ hàng hóa
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112
K/c giá vốn Kết chuyển Kết chuyển Số tiền
hàng bán doanh thu thuần thực nộp
TK 1388
TK 3331
Số tiền
còn thiếu
14
Kế toán bán hàng đại lý (Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng)
Sơ đồ 1.7: Kế toán bên giao đại lý
TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111,112, 131 TK 641
TK 911 Doanh thu Hoa hồng phải trả bên
Xuất kho Đại lý bán hàng đại lý nhận đại lý
gửi đại lý thông báo TK 3331 TK 133
bán đƣợc hàng Thuế GTGT Thuế GTGT
phải nộp đƣợc khấu trừ
TK 331,
111,112
TK 133
Sơ đồ 1.6: Kế toán bên nhận đại lý
TK 511 TK 331 TK 111, 112
TK 003 Hoa hồng đại lý
- Nhận - Bán Tổng thu
- Trả lại TK 3331 từ bán hàng
Thuế GTGT
đầu ra
Thanh toán tiền hàng
cho chủ hàng
Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp, trả chậm
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111,112
GVHB K/c GVHB K/c doanh Doanh thu BH KH đã
thu thuần thanh toán
TK 3311
TK 515
TK 3387
Phân bổ Lãi trả góp
lãi trả góp
Thang Long University Library
15
Kế toán bán hàng nội bộ
Bán hàng nội bộ là việc bán hàng hóa, lao vụ, dịch vụ giữa đơn vị chính với các
đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty,
tổng công ty…..
Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng nội bộ
TK 156 TK 632 TK 911 TK 512
Doanh thu bán hàng
K/c giá vốn Kết chuyển K/c doanh thu nội bộ
hàng bán thuần
TK 3331 TK 1368 TK111, 112
Số tiền phải Thu
Thuế GTGT thu nội bộ thanh toán
đầu ra
1.2.3 Kế toán hoạt động bán hàng trong DN thương mại hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
1.2.3.1 Chứng từ
Tƣơng tự kế toán hoạt động bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, đối với nghiệp vụ bán hàng hạch toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì thƣờng sử dụng một số các chứng từ:
Hoá đơn giá trị gia tăng
Hoá đơn bán hàng
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Chứng từ ngân hàng ( giấy báo nợ, có của ngân hàng )
Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ
Bảng kê thanh toán đại lý
Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng…..
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 611 “Mua hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng
trong kì.
16
TK 611
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
đầu kì.
- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ mua vào trong kì.
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
cuối kì.
- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng
trong kì hoặc bán.
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu và nội dung TK 632
TK 632
- Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán
trong kỳ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập
năm trƣớc chƣa sử dụng hết)
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ
hơn số đã lập năm trƣớc);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã
xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 512, TK 521, TK 531,
TK 532,...
Thang Long University Library
17
1.2.3.3 Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kì, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kì
TK 156 TK 611 TK 632 TK 911 TK 3331 TK 3331 TK 111,112,131… TK 635
TK 111,112,141, Thuế GTGT
242,331,151,153… Trị giá hàng hóa dầu ra Chiết khấu
tồn kho đầu kì Trị giá vốn hàng thanh toán
TK 133 bán ra trong kì K/c GVHB TK 511
TK 333
Hàng hóa mua vào nhập kho TK 521
Chi phí thu mua hàng hóa
Thuế xuất khẩu Doanh thu Chiết khấu
TK 333 phải nộp NSNN bán hàng thƣơng mại
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB phát sinh
hàng nhập khẩu phải nộp
NSNN K/c doanh thu thuần TK 531
Hàng bán bị trả lại
TK 33311
TK 532
Giảm giá
hàng bán
K/c chiết khấu thƣơng mại, doanh thu
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kì
Sơ đồ 1.10 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
18
1.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng trong DN thƣơng mại
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp
1.3.1.1 Chứng từ sử dụng
Bảng lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng
Phiếu xuất, nhập kho vật liệu công cụ, dụng cụ,.. bảng phân bổ vật liệu, công cụ
dụng cụ
Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, chi phí chờ kết chuyển
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng… phục vụ cho công việc bán hàng và
QLDN
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 641 “ Chi phí bán hàng”: tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực
tế đã phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm chi
phí nhân viên bán hàng, các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển…
TK 641
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
(nếu có)
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kì
vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
TK 641 đƣợc mở chi tiết cho từng nội dung chi phí kể trên tƣơng ứng với các tài
khoản cấp 2
TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: chi phí bảo hành sản phẩm
TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: chi phí bằng tiền khác
TK 642 “Chi phí QLDN”: phản ánh các chi phí quản lí của DN gồm các chi
phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lí của DN (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ
cấp…), BHYT, BHXH, BHTN kinh phí công đoàn của nhân viên QLDN, chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN, tiền thuê đất, thuế
Thang Long University Library
19
môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị
khách hàng…)
TK 642
- Các chi phí QLDN thực tế phát sinh
trong kì
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kì này lớn hơn số dự phòng đã
lập kì trƣớc chƣa sử dụng hết)
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kì này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kì trƣớc chƣa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911
– xác định kết quả kinh doanh
TK 642 đƣợc mở chi tiết cho từng nội dung chi phí kể trên tƣơng ứng với các tài
khoản cấp 2
TK 6421: chi phí nhân viên QLDN
TK 6422: chi phí vật liệu quản lí
TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: thuế, phí, lệ phí
TK 6426: chi phí dự phòng
TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: chi phí bằng tiền khác
20
1.3.1.3 Phương pháp hạch toán
Chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí bán hàng
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112
Lƣơng và các khoản Các khoản thu đƣợc phép
trích theo lƣơng ghi giảm chi phí
TK 111, 112, TK 911
152, 153, 331
Chi phí vật liệu, công cụ K/c chi phí bán hàng
TK 133
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 141, 242, 335
Chi phi phân bổ dần
Chi phí trích trƣớc
TK 512
Thành phẩm, hàng hóa
dịch vụ tiêu dùng
nội bộ
TK 33311
TK 352
Dự phòng về chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Hoàn nhập dự phòng
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí QLDN
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112
Lƣơng và các khoản Các khoản thu giảm chi
trích theo lƣơng
TK 111, 112, TK 911
152, 153, 331
Chi phí vật liệu, công cụ K/c chi phí QLDN
TK 133
K 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 141, 242, 335
Chi phi phân bổ dần
Chi phí trích trƣớc
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất
phải nộp NSNN
TK 336
Chi phí quản lí cấp dƣới phải
nộp cấp trên theo quy định
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng
22
1.3.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong DN chính là kết quả
hoạt động kinh doanh chính và tiêu thụ. Kết quả đó là chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý DN. Để xác định kết quả
bán hàng kế toán sử dụng TK 911- xác định kết quả bán hàng.
TK 911 “Xác định kết quả bán hàng”: Tài khoản này dùng để xác định và
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế
toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý DN.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập DN.
1.3.2.2 Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán;
- Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập
DN và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
DN;
- Kết chuyển lãi sang TK 421
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã
bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập DN;
- Kết chuyển lỗ sang TK 421
Thang Long University Library
23
Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 521 TK 511, 512
K/c GVHB K/c chiết khấu
thƣơng mại
TK 531
TK 641 K/c hàng bán
bị trả lại
K/c chi phí bán hàng TK 532
K/c giảm giá
hàng bán
TK 642 K/c doanh thu thuần
K/c chi phí QLDN
1.4 Các hình thức sổ sách kế toán sử dụng
Sổ kế toán là loại sổ sách dùng để ghi chép phản ánh các nhiệm vụ kinh té phát
sinh trong từng thời kỳ kế toán và niên độ kế toán. Từ các sổ kế toán, kế toán sẽ lên
báo cáo tài chính nhờ đó mà các nhà quản lý có cơ sở để đánh giá nhận xét tình hình
hoạt động kinh doanh của DN mình có hiệu quả hay không.
Sổ kế toán có hai loại:
Sổ kế toán tổng hợp: gồm sổ nhật ký, sổ cái, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp.
Sổ chi tiết: là sổ của phần kế toán chi tiết gồm các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Căn cứ vào quy mô và điều kiện hoạt động của DN và vào các hình thức tổ chức
của sổ kế toán, từng DN sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán cho
phù hợp. Tổ chức sổ kế toán thực chất là việc kết hợp các loại sổ sách có kết cấu khác
theo một trình tự hạch toán nhất định nhằm hệ thống hoá và tính toán các chỉ tiêu theo
yêu cầu của từng DN. Theo quy định, các DN có thể lựa chọn áp dụng một trong các
hình thức tổ chức sổ kế toán sau đây:
1.4.1 Hình thức nhật ký - sổ cái
Theo hình thức này, các nhiệm vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh vào một
quyển sổ gọi là sổ cái. Sổ này là sổ kế toán tổng hợp duy nhất, trong đó kết hợp phản
ánh theo thời gian và theo hệ thống. Tất cả các tài khoản mà DN sử dụng đƣợc phản
ánh cả hai bên nợ- có trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ ghi vào sổ là chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc. Mỗi chứng từ ghi vào một dòng của sổ cái.
24
Ghi chú: Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.2 Hình thức chứng từ ghi sổ
Hình thức này phù hợp với mọi loại hình đơn vị, tuy nhiên việc ghi chép bị trùng
lặp nhiều nên việc báo cáo dễ bị chậm trễ nhất là trong điều kiện thủ công. Sổ sách
trong hình thức này gồm :
Sổ cái: là sổ phân loại dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản đƣợc phản
ánh trên một vài trang sổ cái. Theo kiểu ít cột hoặc nhiều cột
Sổ đăng ký chứng từ ghi số: là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ
ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra
đối chiếu số liệu với sổ cái. Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký
vào sổ này để lấy số liệu và ngày tháng. Số hiệu của chứng từ ghi sổ đƣợc đánh liên
tục từ đầu tháng đến cuối tháng. Ngày, tháng trên chứng từ ghi sổ tính theo ngày ghi
“sổ đăng ký chứng từ ghi sổ”.
Bảng cân đối tài khoản: dùng để phản ánh tình hình tồn đầu kỳ, phát sinh trong
kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài sản và nguồn vốn với mục đích kiểm tra tính
chính xác của việc ghi chép cũng nhƣ cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý.
Các sổ và các thẻ hạch toán chi tiết: dùng để phản ánh các đối tƣợng cần hạch
toán chi tiết
Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí – sổ cái
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
25
Ghi chú: Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3 Hình thức nhật ký chứng từ
Hình thức này thích hợp với DN lớn, số lƣợng nhiệm vụ nhiều và điều kiện kế
toán thủ công, để chuyên môn hoá cán bộ kế toán. Tuy nhiên đòi hỏi trình độ, nhiệm
vụ của cán bộ kế toán phải cao. Mặt khác, không phù hợp với việc kiểm tra bằng máy.
Sổ sách trong hình thức này gồm có:
Sổ nhật ký chứng từ: nhật ký chứng từ đƣợc mở hàng tháng cho một hoặc một
số tài khoản có nội dung giống nhau và có liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý và
lập các bảng tổng hợp cân đối. Nhật ký chứng từ đƣợc mở theo số phát sinh bên có của
tài khoản đối chứng với bên nợ của tài khoản liên quan, kết hợp giữa ghi theo thời gian
và theo hệ thống, giữa kế toán tổng hợp và kế toán phân tích.
Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết cho từng tháng
trong đó bao gồm số dƣ đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dƣ cuối kỳ. Sổ cái đƣợc ghi
theo số phát sinh bên nợ của tài khoản đối ứng với bên có của các tài khoản liên quan,
phát sinh bên có của từng tài khoản chỉ ghi tổng số trên cơ sở tổng hợp số liệu từ nhật
ký chứng từ có liên quan.
Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ
cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
26
Bảng kê: đƣợc sử dụng cho một số đối tƣợng cần bổ sung chi tiết nhƣ bảng kê
ghi nợ TK 111, 112, bảng kê theo dõi hàng gửi bán, bảng kê theo chi phí phân xƣởng
… trên cơ sở các số liệu ở bảng kê, cuối tháng ghi vào nhật ký chứng từ có liên quan.
Bảng phân bổ : sử dụng với những khoản chi phí phát sinh thƣờng xuyên có liên
quan đến nhiều đối tƣợng cần phải phân bổ. Các chứng từ gốc trƣớc hết tập trung vào
bảng phân bổ, cuối tháng dƣa vào bảng phân bổ chuyển vào các bảng kê và nhật ký
chứng từ liên quan.
Ghi chú: Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.4 Hình thức nhật ký chung
Là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự theo thời gian
vào một quyển sổ gọi là Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào nhật ký chung, lấy số liệu
để ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ nhật ký chung đƣợc vào sổ cái ít
nhất cho hai tài khoản có liên quan. Đối với các tài khoản chủ yếu, phát sinh nhiều
nghiệp vụ, có thể mở các nhật ký phụ. Cuối tháng cộng các nhật ký phụ lấy số liệu ghi
vào nhật ký chung hoặc vào thẳng sổ cái
Sổ cái trong hình thức nhật ký chung có thể mở theo nhiều kiểu và mở cho cả hai
bên nợ, có của tài khoản. Mỗi tài khoản mở trên một sổ riêng. Với những tài khoản có
số lƣơng nghiệp vụ nhiều, có thể mở thêm sổ cái phụ. Cuối tháng cộng sổ cái phụ để
đƣa vào sổ cái.
Sơ đồ 1.16: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí – chứng từ
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Bảng kê Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
NHẬT KÍ CHỨNG
TỪ
Sổ cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
27
Ghi chú: Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.5 Kế toán trên máy tính
1.4.5.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết
hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ
quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định.
Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
1.4.5.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông
Sơ đồ 1.17: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật kí đặc
biệt
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi
tiết
28
tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các
sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in
báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
Ghi chú: Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 em đã trình bày toàn bộ lí luận liên quan đến kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong DN thƣơng mại cụ thể các khái niệm, đặc trƣng, mục
đích, yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM; các
nghiệp vụ hạch toán liên quan đến từng phƣơng thức bán hàng khác nhau; kế toán xác
định kết quả bán hàng và các hình thức ghi sổ kế toán hiện đang đƣợc áp dụng tại Việt
Nam. Đây chỉ là lý thuyết cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng còn thực
tế về công tác tổ chức hạch toán kế toán của DN cụ thể sẽ đƣợc trình bày trong chƣơng
2 của khóa luận này.
Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Thang Long University Library
29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
2.1 Tổng quan về công ty CPPTTM Thái Nguyên
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPPTTM Thái Nguyên
Tên công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN
Trụ sở chính: Số 309 – Đƣờng Lƣơng Ngọc Quyến – Thành phố Thái Nguyên
- Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoai: 0280.3756 238
Fax: 0280.3855 292
Công ty CPPTTM Thái Nguyên (Trƣớc đây là Công ty Thƣơng Nghiệp II -Thái
Nguyên) đƣợc thành lập theo Quyết định số 99/QĐ ngày 01/07/1992 của UBND Tỉnh
Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên). Công ty ra đời trên cơ sở hợp nhất của 7 Công ty:
Công ty Kinh doanh Tổng Hợp, Công ty Thu mua Gia Công, Công ty Thƣơng Nghiệp
Huyện Đại Từ; Định Hóa; Phú Lƣơng; Võ Nhai; Đồng Hỷ. Ngày 04/12/1992 UBND Tỉnh
Bắc Thái có Quyết định số 642/UB-QĐ thành lập DN Nhà nƣớc có tên là Công ty
Thƣơng Nghiệp II- Bắc Thái. Năm 2001 Công ty tiếp nhận thêm Cửa hàng Thƣơng
Nghiệp Huyện Phổ Yên, Cửa hàng Thƣơng nghiệp Huyện Phú Bình. Thực hiện Nghị
quyết Hội nghị Trung Ƣơng lần thứ II của Ban chấp hành Trung ƣơng khóa VII với nội
dung: “Chuyển một số DN quốc doanh có điều kiện thành Công ty Cổ Phần”. Ngày
20/01/2004 UBND tỉnh Thái Nguyên có Quyết định số 61/QĐ-UB về việc sắp xếp
chuyển đổi DN Nhà Nƣớc của Công ty Thƣơng Nghiệp II - Thái Nguyên thành Công ty
Cổ Phần. Ngày 04/06/2004 Công ty tiến hành Đại hội cổ đông sáng lập Công ty CPPTTM
Thái Nguyên và Công ty CPPTTM Thái Nguyên chính thức đi vào hoạt động ngày
01/07/2004.
- Vốn điều lệ của Công ty : 7.000.000.000 VNĐ
Tƣơng ứng 700.000 cổ phần
Công ty mở tài khoản tại ngân hàng Công thƣơng Thái Nguyên
Mã số thuế : 4600357739
Công ty CPPTTM Thái Nguyên hoạt động độc lập có tƣ cách pháp nhân có đăng
ký kinh doanh số 1703000108 do Sở kế hoạch đầu tƣ cấp ngày 16 tháng 6 năm 2004.
Công ty chịu sự chỉ đạo về chính sách của UBND Tỉnh Thái Nguyên. Công ty hoạt động
sản xuất kinh doanh theo Điều lệ Công ty dựa trên cơ sở thực hiện đúng pháp luật của
Nhà Nƣớc, tự chủ trong kinh doanh, hạch toán toán kết quả sản xuất kinh doanh theo pháp
lệnh kế toán thống kê của Nhà Nƣớc. Công ty chịu trách nhiệm trƣớc Nhà Nƣớc về lao
động và việc làm thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nƣớc theo pháp luật.
Từ khi đƣợc thành lập đến nay, công ty luôn hoàn thành vƣợt mức kế hoạch cả
về số lƣợng và chất lƣợng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nƣớc. Công
30
ty luôn thực hiện tốt nhiệm vụ chính sách xã hội trên địa bàn đƣợc giao. Để đạt đƣợc
những thành tích trên là sự phấn đấu không ngừng của tập thể Cán bộ công nhân viên
trong toàn Công ty. Công ty đã thực hiện hạch toán và chịu trách nhiệm về kết quả sản
xuất kinh doanh, xây dựng Quy chế quản lý phù hợp trong điều kiện đặc thù riêng của
mình. Trong những năm qua Công ty luôn tổ chức tốt việc khai thác nguồn hàng, đẩy
mạnh việc tiêu thụ cải tiến khoa học công nghệ, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ cấp
trên giao, phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên.
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ
Công ty CPPTTM Thái Nguyên đƣợc thành lập để huy động và sử dụng vốn có
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn
việc làm ổn định cho ngƣời lao động, tăng lợi ích cho các cổ đông, đóng góp cho Ngân
sách Nhà nƣớc và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh.
2.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty
Tại Đại hội cổ đông thƣờng niên năm 2012 Đại hội tiếp tục xác định mặt hàng
xăng dầu, vật liệu xây dựng là mặt hàng kinh doanh chính làm nòng cốt cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN.
Hoạt động trong điều kiện nền kinh tế trong nƣớc đang gặp khó khăn, mục tiêu
Công ty đặt ra là phải khai thác tốt mạng lƣới bán lẻ sẵn có nhằm ổn định hoạt động
kinh doanh của DN, ý thức đƣợc tầm quan trọng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng này
Công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới khâu tổ chức bán lẻ, bố trí sắp xếp lại lao
động, tăng ca kịp thời gian làm việc, nâng cao chất lƣợng phục vụ, tạo sức hút trên thị
trƣờng. Uyển chuyển trong cơ chế và phƣơng thức bán hàng, luôn có sự điều chỉnh linh hoạt
cho phù hợp với thị trƣờng từng thời điểm để giữ khách hàng đã có, chủ động trong nắm bắt
thông tin về thị trƣờng để tìm kiếm cơ hội mở rộng hoạt động kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Mua bán xăng dầu, than, quặng (sắt, titan, thiếc, nhôm), phƣơng tiện vận tải, vật
liệu xây dựng, công nghệ phẩm; hàng nông sản thực phẩm, phân bón, muối I ốt, giấy
vở học sinh, trang thiết bị nội thất, đồ gỗ gia dụng, lƣơng thực…
Dịch vụ sửa chữa ô tô và kinh doanh phụ tùng ô tô; vận tải hàng hóa đƣờng bộ;
gia công cơ khí; kết cấu thép.
Dịch vụ khách sạn nhà hàng, hội thảo, hội nghị ăn uống.
Xây dựng lắp đặt công trình dân dụng công nghiệp.
Dịch vụ vận tải hành khách.
Dịch vụ vui chơi, giải trí, du lịch, lữ hành, cho thuê văn phòng và một số dịch vụ khác.
Thang Long University Library
31
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của DN
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPPTTM Thái Nguyên
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội
đồng cổ đông có nhiệm vụ:
Thảo luận và thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty;
Bầu HĐQT và Ban kiểm soát;
Thông qua phƣơng án sản xuất kinh doanh cho năm tài chính đầu tiên, phƣơng
án đầu tƣ phát triển DN;
Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hàng năm của Công ty;
HĐQT: Là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty giữa hai kỳ Đại hội cổ đông.
HĐQT gồm 5 đến 7 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra hoặc miễn nhiệm. Có
trách nhiệm quản trị Công ty theo Điều lệ, Nghị định của Đại hội. Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trƣởng Công ty và các chức
danh thuộc quyền quản lý của HĐQT….
Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cho Cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị và điều hành Công ty;
Thành viên Ban kiểm soát gồm 3 thành viên do các cổ đông đề cử;
Ban kiểm soát thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc trong việc quản lý và điều
hành Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc cổ đông trong việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc
giao.
Ban Giám đốc:
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
HĐQT
Ban giám đốc
P. Kế toán P. nghiệp vụ
SXKD
P. Tổ chức –
Hành chính
Các chi nhánh trực thuộc
32
Giám đốc Công ty: Giám đốc là ngƣời điều hành mọi hoạt động kinh doanh
của Công ty do HĐQT bổ nhiệm. Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc,
HĐQT về công tác quản lý điều hành sản xuất kinh doanh.
Phó giám đốc Công ty: Giúp điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty,
thay mặt Giám đốc giải quyết mọi công việc khi đƣợc Giám đốc ủy quyền.
Các phòng ban:
Phòng kế toán có nhiệm vụ: xây dựng quy chế quản lý tài chính, giúp Ban
lãnh đạo Công ty quản lý toàn bộ về tài sản, tài chính DN, quản lý nguồn thu, chi phí,
quỹ lƣơng; kiểm tra việc hạch toán và Báo cáo quyết toán của các đơn vị trực thuộc và
các nội dung có liên quan đến công tác tài chính; lập báo cáo tài chính, quý, năm kế
hoạch trung hạn, dài hạn, kịp thời chính xác, giúp Ban giám đốc nắm bắt kịp thời, tổng
hợp thông tin báo cáo trƣớc các cuộc họp HĐQT, Đại hội cổ đông, Ban kiểm soát; xây
dựng kế hoạch tài chính, phối hợp với các phòng ban Công ty và đơn vị cơ sở, xây
dựng các định mức kinh tế kỹ thuật của từng khâu nghiệp vụ trong DN; hƣớng dẫn
bồi dƣỡng nghiệp vụ kế toán cho các bộ phận kế toán tài vụ ở đơn vị trực thuộc;
Phòng nghiệp vụ sản xuất kinh doanh có nhiệm vụ: tham mƣu cho lãnh đạo DN
trong công tác định hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh, hƣớng dẫn các đơn vị trực thuộc
xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn; báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh của Công ty, đề xuất điều hòa chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh
doanh của các đơn vị thành viên; khai thác quản lý, tổ chức thực hiện các hợp đồng
kinh tế, tổ chức cung ứng các mặt hàng Công ty thống nhất quản lý tới các đơn vị
thành viên; kiểm tra giám sát chỉ đạo đôn đốc các đơn vị thành viên thực hiện nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh theo đúng Pháp luật đem lại hiệu quả kinh tế cao; trực tiếp tổ
chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tổ chức tiếp thị, thông tin quảng cáo, tích cực
khai thác mặt hàng mới, thị trƣờng mới
Phòng tổ chức - hành chính có nhiệm vụ: tham mƣu giúp việc cho lãnh đạo
Công ty, tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, bố trí nhân sự ở các khâu phù hợp với
yêu cầu phát triển của Công ty; quy hoạch cán bộ, xây dựng chƣơng trình đào tạo bồi
dƣỡng nghiệp vụ tay nghề cho Cán bộ công nhân viên toàn DN; tham mƣu cho Giám
đốc quyết định về việc đề bạt và phân công cán bộ lãnh đạo quản lý Công ty và các đơn vị
trực thuộc; quản lý về hồ sơ lý lịch Cán bộ công nhân viên, giải quyết thủ tục về chế độ
BHXH, BHYT, BHTN, tuyển dụng, thôi việc, hƣu trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thƣởng, kỷ luật…. là thành viên thƣờng trực của Hội đồng thi đua và hội đồng kỷ luật
Công ty;
Các chi nhánh trực thuộc Công ty có 10 đơn vị:
Mạng lƣới khu vực trong thành phố gồm các đơn vị:
- Chi nhánh xây dựng & thƣơng mại II;
- Chi nhánh thƣơng mại tổng hợp I;
- Chi nhánh sửa chữa ô tô Bắc Thái;
- Chi nhánh thƣơng mại Trung Tâm;
Thang Long University Library
33
Mạng lƣới các đơn vị thuộc địa bàn huyện gồm các đơn vị:
- Chi nhánh thƣơng mại Đồng Hỷ;
- Chi nhánh thƣơng mại Võ Nhai;
- Chi nhánh thƣơng mại Đại Từ;
- Chi nhánh thƣơng mại Định Hóa;
- Chi nhánh thƣơng mại Phú Lƣơng;
- Chi nhánh thƣơng mại Phổ Yên;
Các chi nhánh trực thuộc Công ty đều có một Giám đốc chi nhánh trực tiếp điều
hành và quản lý chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Công ty, HĐQT về toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ
hạch toán độc lập và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Công ty và Nhà nƣớc nhƣ:
nộp thuế, BHXH… Quản lý lao động, quản lý kinh tế theo đúng chế độ chính sách đối
với Nhà nƣớc.
Ở các địa bàn khác nhau các đơn vị tổ chức thực hiện kinh doanh có hiệu quả tổ
chức lƣu thông hàng hóa, đảm bảo về chất lƣợng, phong phú về số lƣợng, đa dạng về
chủng loại phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng.
2.1.4 Bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng
2.1.4.1 Bộ máy kế toán
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thực hiện công tác kế toán tại văn phòng Công ty gồm 6 cán bộ kế toán:
Kế toán trưởng: Phụ trách chung về tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công
ty và chi nhánh, có trách nhiệm hƣớng dẫn kế toán viên thực hiện đúng chế độ kế toán
thống kê, là ngƣời lập báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc và Ban
giám đốc về công tác kế toán tài chính.
Kế toán thuế, ngân hàng: Hàng ngày có trách nhiệm theo dõi các khoản phát sinh
giấy báo có, báo nợ tại Ngân hàng để kịp thời luân chuyển các khoản tiền phát sinh,
cuối tháng có trách nhiệm tập hợp toàn bộ hóa đơn phát sinh trong tháng kê khai thuế
đầu ra, đầu vào, làm tờ khai thuế GTGT hàng tháng nộp cho Cục thuế.
Kế toán trƣởng
Kế toán thuế,
ngân hàng
Kế toán thanh
toán, công nợ
Kế toán mua,
bán hàng hóa
Kế toán lƣơng,
hống kê, thủ quỹ
Kế toán các đơn vị trực thuộc
34
Kế toán thanh toán, công nợ: Có trách nhiệm theo dõi chi tiết công nợ phải thu,
phải trả, các khoản tiền vay. Hàng tháng lập biên bản đối chiếu công nợ với ngƣời
mua, ngƣời bán. Lên báo cáo công nợ hàng tháng.
Kế toán mua, bán hàng hóa: Theo dõi hạch toán toàn bộ hoạt động mua hàng,
nguồn hàng và quá trình tiêu thụ hàng hóa của Công ty.
Kế toán lương, thống kê, thủ quỹ: Hàng ngày thu, chi tiền mặt tại quỹ, vào sổ
quỹ, cuối ngày kiểm tra quỹ và báo cáo tồn quỹ với kế toán trƣởng phòng. Cuối tháng
tổng hợp và làm báo cáo thống kê và tính lƣơng cho CBCNV.
2.1.4.2 Hình thức kế toán và chế độ kế toán áp dụng
Công ty CPPTTM Thái Nguyên áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Hạch
toán theo chế độ kế toán DN Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính.
Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến 31/12/N
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Tính và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng
Trị giá hàng xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
Kỳ kế toán: quý
Công ty CPPTTM Thái Nguyên đang sử dụng phần mềm kế toán ACsoft do
Viện tin học doanh nghiệp Việt Nam (ITB) phát hành, chính vì vậy mà số liệu kế toán
đƣợc lƣu trữ trong máy và thƣờng xuyên đƣợc cập nhật, theo dõi. Hằng ngày, khi phát
sinh các nghiệp vụ kinh tế, kế toán tiến hành tập hợp thông tin và phản ánh lên phần
mềm kế toán các chứng từ có liên quan. Nhiệm vụ của kế toán quá trình tiêu thụ là ghi
chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời số lƣợng hàng hóa tiêu thụ, tính toán đúng đắn trị giá
vốn của hàng hóa bán ra nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh thƣơng mại, cung
cấp thông tin chính xác kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho Ban lãnh đạo của
Công ty đó để có các quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại của
mình.
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CPPTTM Thái Nguyên
Công ty CPPTTM Thái Nguyên hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh
thƣơng mại, các mặt hàng cung cấp ra thị trƣờng cũng rất đa dạng và phong phú nhƣ
vật liệu xây dựng, thực phẩm, nội thất, xăng dầu, hàng chính sách…Tuy nhiên chiếm
tới 80% tổng doanh thu đến từ 2 loại mặt hàng là xăng A92 và dầu diezel. Công ty là
đại lý xăng dầu lớn của Tổng công ty xăng dầu Petrolimex, có thị trƣờng tiêu thụ rộng
khắp địa bàn tỉnh Thái Nguyên và một số tỉnh lân cận nhƣ Bắc Giang, Bắc Kạn. Các
số liệu minh họa và sổ sách kế toán sau đây sẽ đề cập đến 2 loại hàng hóa này.
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âuHoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOTKế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âuHoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây ÂuĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
 
In 2
In 2In 2
In 2
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOTĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOTHoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty K.H.V, HAY
Luận văn: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty K.H.V, HAYLuận văn: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty K.H.V, HAY
Luận văn: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty K.H.V, HAY
 

Viewers also liked

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterol
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterolTdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterol
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterolDaniela Rodriguez
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may iTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
How to fix bug or defects in software
How to fix bug or defects in software How to fix bug or defects in software
How to fix bug or defects in software Rajasekar Subramanian
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề   sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề   sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
δ3 αφισα 28 οκτ ολα
δ3 αφισα 28 οκτ ολαδ3 αφισα 28 οκτ ολα
δ3 αφισα 28 οκτ ολαpefstathiou
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
πασχα G3 13
πασχα G3 13πασχα G3 13
πασχα G3 13pefstathiou
 
πασχα γ3 12
πασχα γ3 12πασχα γ3 12
πασχα γ3 12pefstathiou
 
γ3 γραμμα αι βασιλη ολα
γ3 γραμμα αι βασιλη ολαγ3 γραμμα αι βασιλη ολα
γ3 γραμμα αι βασιλη ολαpefstathiou
 
γ3 μινιονς ολα
γ3 μινιονς ολαγ3 μινιονς ολα
γ3 μινιονς ολαpefstathiou
 

Viewers also liked (16)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterol
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterolTdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterol
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterol
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
 
How to fix bug or defects in software
How to fix bug or defects in software How to fix bug or defects in software
How to fix bug or defects in software
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề   sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề   sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...
 
δ3 αφισα 28 οκτ ολα
δ3 αφισα 28 οκτ ολαδ3 αφισα 28 οκτ ολα
δ3 αφισα 28 οκτ ολα
 
Bservices Project 2
Bservices Project 2Bservices Project 2
Bservices Project 2
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
πασχα G3 13
πασχα G3 13πασχα G3 13
πασχα G3 13
 
πασχα γ3 12
πασχα γ3 12πασχα γ3 12
πασχα γ3 12
 
γ3 γραμμα αι βασιλη ολα
γ3 γραμμα αι βασιλη ολαγ3 γραμμα αι βασιλη ολα
γ3 γραμμα αι βασιλη ολα
 
γ3 μινιονς ολα
γ3 μινιονς ολαγ3 μινιονς ολα
γ3 μινιονς ολα
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên (20)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sảnĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển thương mại thái nguyên

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẢI YẾN MÃ SINH VIÊN : A17872 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hải Yến Mã sinh viên : A17872 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trong quá trình thu thập tài liệu thực tế, em đã may mắn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú cán bộ nhân viên trong công ty CPPTTM Thái Nguyên…đã cung cấp cho em nhiều tài liệu, thông tin quý giá. Bên cạnh đó, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thanh Thủy – ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo giúp đỡ em để em thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CPPTTM Thái Nguyên”. Trong khuôn khổ khóa luận không thể tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hải Yến
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Hải Yến Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DN THƢƠNG MẠI..................................1 1.1 Lí luận chung về hoạt động kinh doanh thƣơng mại và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại.................................................................................................................1 1.1.1 Khái niệm kinh doanh thương mại........................................................1 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại.................................1 1.1.3 Nghiệp vụ bán hàng trong hoạt động kinh doanh thương mại............2 1.1.3.1Khái niệm nghiệp vụ bán hàng trong DNTM................................. 2 1.1.3.2Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng trong DNTM........................... 3 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM 4 1.1.4.1..Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM........................................................................................................ 4 1.1.4.2Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM.............................................................................................. 4 1.1.4.3Nguyên tắc tổ chức hạch toán hàng hóa........................................ 4 1.2 Kế toán hoạt động bán hàng trong DNTM................................................5 1.2.1 Các phương thức bán hàng, thời điểm ghi nhận hàng bán và cách tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán.................................................................5 1.2.1.1Các phương thức bán hàng trong DNTM...................................... 5 1.2.1.2Kế toán doanh thu hàng bán trong DNTM .................................... 6 1.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 7 1.2.2 Kế toán bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .......8 1.2.2.1Chứng từ và tài khoản sử dụng...................................................... 8 1.2.2.2Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ............................................................................. 11 1.2.3 Kế toán hoạt động bán hàng trong DN thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 15 1.2.3.1 Chứng từ...................................................................................... 15 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng....................................................................... 15
  • 6. 1.2.3.3 Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.................................................. 17 1.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng trong DN thƣơng mại....................18 1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp................18 1.3.1.1Chứng từ sử dụng......................................................................... 18 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng....................................................................... 18 1.3.1.3 Phương pháp hạch toán.............................................................. 20 1.3.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................22 1.3.2.1 Tài khoản sử dụng....................................................................... 22 1.3.2.2 Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng....................... 22 1.4 Các hình thức sổ sách kế toán sử dụng ....................................................23 1.4.1 Hình thức nhật ký - sổ cái....................................................................23 1.4.2 Hình thức chứng từ ghi sổ ...................................................................24 1.4.3 Hình thức nhật ký chứng từ.................................................................25 1.4.4 Hình thức nhật ký chung .....................................................................26 1.4.5 Kế toán trên máy tính ...........................................................................27 1.4.5.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính ......... 27 1.4.5.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN ..............................................................................29 2.1 Tổng quan về công ty CPPTTM Thái Nguyên...........................................29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPPTTM Thái Nguyên 29 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty...........30 2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ................................................................. 30 2.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty......................................... 30 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của DN ..........................................31 2.1.4 Bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng..............................................33 2.1.4.1Bộ máy kế toán............................................................................. 33 2.1.4.2 Hình thức kế toán và chế độ kế toán áp dụng............................. 34 2.2.2 Kế toán bán hàng tại công ty Công ty CPPTTM Thái Nguyên .............37 2.2.2.1 Các phương thức tiêu thụ và tài khoản sử dụng......................... 37 2.2.2.2 Kế toán bán buôn không qua kho................................................ 37 2.2.2.3 Kế toán bán lẻ ............................................................................. 42 2.2.2.4 Doanh thu bán hàng nội bộ......................................................... 48 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................50 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.4 Kế toán chi phí thu mua hàng hóa..........................................................51 2.2.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng trong kì ..........................................51 2.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp........ 51 2.2.5.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................. 65 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CPPTTM THÁI NGUYÊN............................................................66 3.1 Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CPPTTM Thái Nguyên..........................................................66 3.1.1 Ưu điểm ......................................................................................................66 3.1.2 Hạn chế .....................................................................................................68 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty CPPTTM Thái Nguyên........................................68 3.2.1 Kiến nghị về bộ máy kế toán......................................................................69 3.2.2 Kiến nghị về việc xuất hàng khi bán.........................................................69 3.2.3 Kiến nghị về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho...................69 KẾT LUẬN
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BĐS Bất động sản BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội CPPTTM Cổ phần phát triển thƣơng mại DN Doanh nghiệp DNTM Doanh nghiệp thƣơng mại GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐQT Hội đồng quản trị K/c Kết chuyển NSNN Ngân sách Nhà Nƣớc QLDN Quản lí doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt VNĐ Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp.....................................12 Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán ......................................12 Sơ đồ 1.3: Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán...........................13 Sơ đồ 1.4: Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán.....................13 Sơ đồ 1.5: Kế toán bán lẻ hàng hóa...............................................................................13 Sơ đồ 1.7: Kế toán bên giao đại lý ................................................................................14 Sơ đồ 1.6: Kế toán bên nhận đại lý................................................................................14 Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp................................................14 Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng nội bộ .............................................................................15 Sơ đồ 1.10 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ..........................................................................................................................17 Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí bán hàng............................................................................20 Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí QLDN...............................................................................21 Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................23 Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí – sổ cái.....................................24 Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ....................................25 Sơ đồ 1.16: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí – chứng từ................................26 Sơ đồ 1.17: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí chung.......................................27 Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính................28 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPPTTM Thái Nguyên............31 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................33 Hình 2.3: Quy trình bán hàng theo phƣơng thức bán buôn...........................................38 Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT bên bán (Tổng kho Đức Giang)...........................................39 Biểu 2.2: Phiếu xuất kho – Phƣơng thức bán buôn.......................................................40 Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT – Phƣơng thức bán buôn......................................................41 Biểu 2.4: Lệnh chuyển Có.............................................................................................42 Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT – Phƣơng thức bán lẻ...........................................................44 Biểu 2.6: Phiếu thu ........................................................................................................45 Biểu 2.7: Bảng kê bán lẻ khách hàng lấy hóa đơn ........................................................46 Biểu 2.8: Bảng kê bán lẻ hàng hóa – dịch vụ................................................................47
  • 10. Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT – Bán lẻ................................................................................48 Biểu 2.10: Phiếu xuất kho – Tiêu thụ nội bộ.................................................................49 Biểu 2.11: Hóa đơn GTGT – Tiêu thụ nội bộ ...............................................................50 Biểu 2.13: Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận bán hàng ............................................55 Biểu 2.14: Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lí................................................57 Biểu 2.15: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ..............................................58 Biểu 2.16: Bảng phân bổ công cụ - dụng cụ .................................................................59 Biểu 2.17: Bảng trích khấu hao TSCĐ..........................................................................60 Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài .............................................................62 Biểu 2.19: Phiếu chi ......................................................................................................63 Biểu 2.20: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài bộ phận quản lí tháng 12 ................................64 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề Trong nền kinh tế thị trƣờng, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, đồng thời các doanh nghiệp phải luôn đổi mới phƣơng thức phục vụ, thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế, luôn cải tiến bộ máy kinh doanh cho phù hợp với sự phát triển kinh tế và đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng là phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực trong hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp. Bán hàng giúp cho doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh, trang trải đƣợc các chi phí, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, góp phần thúc đẩy ngƣời sử dụng các đòn bẩy kinh tế trong công tác quản lý nhằm không ngừng làm tăng doanh lợi cho doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức kế toán bán hàng cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phƣơng án kinh doanh, đầu tƣ có hiệu quả. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục tiêu chung Tìm hiểu công tác tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. Trên cơ sở đó, tìm hiểu, phản ánh, phân tích, đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: tìm hiểu về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Phạm vi không gian: tại công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên. Phạm vi về thời gian: nghiên cứu số liệu quý 4 năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Kết hợp 4 phƣơng pháp nghiên cứu của hạch toán kế toán: Phƣơng pháp chứng từ Phƣơng pháp tính giá Phƣơng pháp đối ứng tài khoản Phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán
  • 12. 5. Kết cấu đề tài Xuất phát từ tầm quan trọng của việc tiêu thụ trong các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên nói riêng, trong quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty em đã hoàn thành khóa luận với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên”. Khóa luận đƣợc hoàn thành ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên. Chƣơng 3: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên. Do hạn chế về thời gian và tài liệu nghiên cứu, khoá luận còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DN THƢƠNG MẠI 1.1 Lí luận chung về hoạt động kinh doanh thƣơng mại và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm kinh doanh thương mại Khác với hoạt động sản xuất, kinh doanh thƣơng mại là giai đoạn sau cùng của chu trình tái sản xuất, thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối tƣợng kinh doanh thƣơng mại là hàng hóa - đó là những sản phẩm lao động đƣợc các DNTM mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu. Hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại thƣờng đƣợc phân theo các ngành hàng nhƣ: Hàng vật tƣ, thiết bị Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng Hàng lƣơng thực - thực phẩm Tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá trong DN kinh doanh thƣơng mại đƣợc gọi là lƣu chuyển hàng hoá. Quá trình bán hàng trong DN thƣờng đƣợc thực hiện theo hai phƣơng thức: bán buôn và bán lẻ. Đặc trƣng của bán buôn là bán với số lƣợng lớn, khi chấm dứt quá trình mua bán thì hàng hoá chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng mà phần lớn hàng hoá vẫn còn trong lĩnh vực lƣu thông, hoặc vào lĩnh vực sản xuất để chế biến rồi trở lại lĩnh vực lƣu thông. Còn đặc trƣng của bán lẻ hàng hoá là bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, kết thúc quá trình bán lẻ là hàng hoá đó đã vào lĩnh vực tiêu dùng. 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại Đối tƣợng kinh doanh của các DNTM là các sản phẩm hàng hoá hoàn chỉnh hoặc tƣơng đối hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của các DNTM không phải là tạo ra giá trị sử dụng và giá trị mới mà là thực hiện giá trị của hàng hoá, đƣa hàng hoá đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Đây là điểm rất khác biệt giữa DNTM so với các DN khác. Hoạt động của DNTM đều hƣớng tới khách hàng nên việc phân công chuyên môn hoá trong nội bộ từng DN cũng nhƣ giữa các DNTM bị hạn chế hơn nhiều so với các DN sản xuất. Tính chất liên kết “tất yếu” giữa DNTM để hình thành nên ngành kinh tế - kỹ thuật, xét trên góc độ kỹ thuật tƣơng đối lỏng lẻo nhƣng lại rất chặt trẽ và nghiêm minh của hoạt động thƣơng mại. Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hoặc giữa các thƣơng nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
  • 14. 2 Thƣơng nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự hay các hộ gia đình, tổ hợp tác hoặc các DN thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo quy định của pháp luật. Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc mua bán trao đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có những đặc điểm sau: Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lƣu chuyển hàng hoá (Lƣu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự trữ hàng hoá). Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà DN mua về với mục đích để bán. Về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có 2 hình thức lƣu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ. Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau nhƣ tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thƣơng mại... Về sự vận động của hàng hoá: sự vận động của hàng hoá không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lƣu chuyển trong nƣớc, hàng xuất nhập khẩu..). Do đó chi phí thu mua và thời gian lƣu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng. 1.1.3 Nghiệp vụ bán hàng trong hoạt động kinh doanh thương mại 1.1.3.1 Khái niệm nghiệp vụ bán hàng trong DNTM Trong DNTM, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình lƣu thông hàng hoá đồng thời thực hiện quan hệ trao đổi, giao dịch, thanh toán giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Bán hàng trong các DNTM chủ yếu là bán hàng hoá và dịch vụ. Xét về bản chất kinh tế : quá trình bán hàng là quá trình chuyển sở hữu về hàng hoá và tiền tệ. Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh này, ngƣời bán (DN ) mất quyền sở hữu về hàng hoá và đƣợc quyền sở hữu về tiền tệ hay quyền đòi tiền của ngƣời mua. Ngƣời mua (khách hàng) đƣợc quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu về tiền tệ hay có nghĩa vụ phải trả tiền cho ngƣời bán. Xét về hành vi: Hoạt động bán hàng diễn ra sự trao đổi, thoả thuận giữa ngƣời bán và ngƣời mua, ngƣời bán chấp nhận bán và xuất giao hàng; ngƣời mua chấp nhận mua và trả tiền hay chấp nhận trả tiền. Xét về quá trình vận động của vốn: trong hoạt động bán hàng, vốn kinh doanh chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hoá) sang hình thái tiền tệ. Thang Long University Library
  • 15. 3 1.1.3.2 Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng trong DNTM Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTM. Thông qua bán hàng , giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đƣợc thực hiện: vốn của DNTM đƣợc chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, DN thu hồi đƣợc vốn bỏ ra, bù đắp đƣợc chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh. Nghiệp vụ bán hàng của DNTM có đặc điểm cơ bản nhƣ sau: Về đối tƣợng phục vụ: đối tƣợng phục vụ của các DNTM là ngƣời tiêu dùng bao gồm các cá nhân, các đơn vụ sản xuất kinh doanh khác và các cơ quan, tổ chức xã hội. Về phƣơng thức và hình thức bán hàng: có nhiều hình thức bán hàng khác nhau nhƣ bán buôn, bán lẻ, đại lý kí gửi…trong mỗi phƣơng thức lại có thể thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau: trực tiếp, chuyển hàng, chờ chấp nhận… Về phạm vi hàng hóa đã bán: hàng hóa đƣợc coi là hoàn thành việc bán trong DNTM đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng phải đảm bảo các điều kiện nhất định. Theo quy định hiện hành đƣợc coi là hàng bán phải thỏa mãn các điều kiện sau: Hàng hóa phải thông qua quá trình mua và bán, phải đƣợc thanh toán theo một hình thức thanh toán nhất định. Hàng hóa phải đƣợc chuyển quyền sở hữu từ DNTM sang bên mua và DNTM đã thu đƣợc tiền hay một loại hàng hóa khác hoặc đƣợc ngƣời mua chấp nhận nợ. Hàng hóa bán ra phải thuộc diện kinh doanh của DN, do DN mua vào hoặc gia công, chế biến hay nhận vốn góp, nhận cấp phát tặng thƣởng… Giá bán hàng hóa của DNTM: là giá đƣợc thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán đƣợc ghi trên hóa đơn, hợp đồng. Thời điểm ghi nhận doanh thu: là thời điểm hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ. Thời điểm đó đƣợc quy định khác nhau với phƣơng thức bán hàng khác nhau cụ thể nhƣ sau: Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm đại diện bên mua kí nhận đủ hàng, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ. Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm thu đƣợc tiền của bên mua hoặc bên mua xác nhận đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán, Bán lẻ hàng hóa: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận đƣợc báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng. Bán hàng đại lý, kí gửi: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm cơ sở đại lý kí gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo hàng đã bán đƣợc.
  • 16. 4 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM 1.1.4.1 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM Dù là DN sản xuất hàng hóa, DNTM hay DN dịch vụ đều cần quan tâm đến việc tiêu thụ va bán đƣợc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của DN mình. Đây chính là đầu ra của quá trình sản xuất, thƣơng mại của DN. Muốn quản lý tốt và kinh doanh có hiệu quả DN phải biết sử dụng kế toán nhƣ là một công cụ quản lý quan trọng và không thể thiếu đƣợc. Tại khâu này, kết quả hoạt động của DN sẽ đƣợc DN ghi nhận dƣới hình thức doanh thu bán hàng. Kế toán bán hàng giữ một vai trò quan trọng trong DN, nhằm ổn định doanh thu và hiệu quả kinh doanh. Các thông tin kế toán bán hàng cung cấp kết quả tài chính rõ rệt không thể chối cãi đƣợc. Điều này sẽ giúp cho DN theo dõi thƣờng xuyên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, làm cơ sở hoạch định chƣơng trình hành động cho từng giai đoan từng thời kỳ nhờ đó ngƣời quản lý tính đƣợc hiệu quả công việc, vạch ra hƣớng hoạt động cho tƣơng lai, giúp ngƣời quản lý điều hoà tình hình tài chính của DN. Bên cạnh đó, khi xảy ra các tranh chấp thƣơng mại, tài liệu kế toán bán hàng cũng là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh tụng với tƣ cách là bằng chứng về hành vi thƣơng mại, là cơ sở đảm bảo vững chắc trong sự giao dịch buôn bán, cơ sở cho ngƣời quản lý ra các quyết định phù hợp: quản lý hạ giá thành, quản lý DN kịp thời. 1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM Tổ chức chặt chẽ, theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ vè tình hình thực hiện và sự biến động của từng loại hàng hóa trên cả hai mặt: hiện vật (số lƣợng và kết cấu chủng loại) và giá trị ghi chép doanh thu bán hàng theo từng nhóm mặt hàng, theo từng đơn vị trực thuộc. Tính giá mua thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng. Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tình hình bán hàng. Với hàng hóa bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép thep từng khách hàng, từng lô hàng, số tiền khách nợ thời hạn, tình hình tiền nợ. Phải theo dõi, phản ánh chính xác và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép đầy đủ kịp thời các khoản: chi phí bán hàng, thu nhập bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đúng chế độ, cung cấp kịp thời thông tin kinh tế cần thiết về tình hình bán hàng, phân tích kinh tế với các hoạt động tiêu thụ. 1.1.4.3 Nguyên tắc tổ chức hạch toán hàng hóa Hàng hóa của DN mua vào bao gồm nhiều loại. Vì vậy, để quản lý và hạch toán chặt chẽ hàng hóa cần quán triệt các nguyên tắc sau: Phải tổ chức hạch toán hàng hóa theo từng loại, từng đơn vị mua, từng số lƣợng, chất lƣợng hàng hóa. Thang Long University Library
  • 17. 5 Phải kết hợp việc ghi chép giữa kế toán hàng hóa và thủ kho đảm bảo cho hàng hóa đƣợc phản ánh kịp thời, chính xác. Công tác ghi chép ban đầu phải khoa kọc hợp lý nhằm phản ánh đúng tình hình biến động hàng hóa. Hàng hóa khi nhập kho, xuất kho phải ghi giá trị thực tế, nếu hàng hóa xuất kho ghi giá trị hạch toán thì cuối kỳ phải tính ra giá thực tế. 1.2 Kế toán hoạt động bán hàng trong DNTM 1.2.1 Các phương thức bán hàng, thời điểm ghi nhận hàng bán và cách tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán 1.2.1.1 Các phương thức bán hàng trong DNTM Phƣơng thức bán buôn Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp (xuất kho bán trực tiếp): là bên mua cử đại diện dến kho của DNTM xuất hàng giao cho bên mua thanh toán tiền hay chấp nhận nợ khi đó hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng (xuất kho gửi bán): là DNTM khi mua hàng và nhận hàng không đƣa về nhập kho mà vận chuyển thẳng giao cho bên mua tại kho ngƣời bán. sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa đƣợc chấp nhận là tiêu thụ. Bán buôn vận chuyển thẳng: là phƣơng thức mà hàng hoá mua về không nhập kho mà doanh nghiệp chuyển thẳng đến cho bên mua. Đây là phƣơng thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm đƣợc chi phí lƣu thông và tăng nhanh sự vận động của hàng hoá. Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức: Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu: Giao tay ba: nghĩa là bên mua cử ngƣời đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá đƣợc coi nhƣ đã tiêu thụ. Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. Phƣơng thức bán lẻ Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng cho khách và thu tiền.
  • 18. 6 Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày. Hình thức bán hàng tự phục vụ: khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền cho nhân viên gán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ. Hình thức bán hàng trả góp: ngƣời mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần. DNTM ngoài số tiền thu theo hoá đơn giá bán hàng hoá còn thu thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách. Hình thức bán hàng tự động: Hình thức này không cần nhân viên bán hàng đứng quầy giao hàng và nhận tiền của khách. Khách hàng tự động bỏ thẻ tín dụng của mình vào máy bán hàng và nhận hàng (Hình thức này chƣa phổ biến rộng rãi ở nƣớc ta nhƣng ngành xăng dầu cũng đã bắt đầu áp dụng bằng việc tạo ra một số cây xăng bán hàng tự động ở các trung tâm thành phố lớn). Phƣơng thức gửi đại lý bán DNTM giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Họ nhận hàng và thanh toán tiền cho DNTM rồi sau đó đƣợc nhận hoa hồng đại lý bán (hàng hóa thuộc quyền sở hữu của DNTM). Hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ khi DN nhận đƣợc tiền cho bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ Phƣơng thức này chỉ đƣợc sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị của một công ty hay một Tổng công ty. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là cơ sở xác định kết quả kinh doanh nội bộ của công ty, Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. Kết quả kinh doanh của công ty, Tổng công ty bao gồm kết quả phần bán hàng nội bộ và bán hàng ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc theo các luật thuế quy định trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ. 1.2.1.2 Kế toán doanh thu hàng bán trong DNTM Thời điểm xác định doanh thu theo pháp luật về thuế và kế toán. Việc xác định doanh thu theo pháp luật hiện hành về kế toán thực hiện theo chuẩn mực kế toán số 14 (doanh thu và thu nhập khác) đã đƣợc quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/3/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Tho đó (trích dẫn nội dung chuẩn mực): Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau: DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Thang Long University Library
  • 19. 7 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán Trong quá trình sản xuất, kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho DN thì phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh, sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn của DN. Muốn vậy DN phải xác định đƣợc một cách chính xác nhất các khoản chi phí chi ra. Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn thì trƣớc hết DN phải nắm vững đƣợc cách xác định của giá vốn. Trị giá vốn hàng xuất kho để bán đƣợc tính bằng một trong những phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp giá trung bình Phƣơng pháp bình quân cả kì dự trữ Theo phƣơng pháp này, kế toán cần xác định đơn giá bình quân cả kì dự trữ: Đơn giá bình quân = Trị giá hàng hóa TKĐK + Trị giá hàng hóa nhập KTK Số lượng hàng hóa TKĐK + Số lượng hàng nhập KTK Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá trung bình Trị giá tồn kho = Số lượng tồn kho x Đơn giá trung bình Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập kho, kế toán xác định đơn giá trung bình để làm căn cứ tính trị giá xuất kho tiếp theo. Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau: Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i) Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc Phƣơng pháp này dựa trên giả định hàng hoá nào nhập kho trƣớc thì xuất trƣớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. GVHB tƣơng ứng với đơn giá nhập trƣớc. Nhƣ vậy, trị giá hàng tồn kho cuối kì đƣợc tính theo đơn giá của những lần nhập sau. Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc Phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng nhập sau đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế hàng xuất kho tính theo đơn giá mua hàng
  • 20. 8 nhập sau. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên Phƣơng pháp giá thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này hàng hoá nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất kho theo giá đó không quan tâm đến thời gian nhập xuất. Phƣơng pháp này phản ánh chính xác từng lô hàng xuất nhƣng công việc rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm đƣợc chi tiết từng lô hàng. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng với hàng hoá có giá trị cao nhập theo lô và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập. 1.2.2 Kế toán bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 1.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng Đối với nghiệp vụ bán hàng kế toán thƣờng sử dụng một số các chứng từ: Hoá đơn giá trị gia tăng Hoá đơn bán hàng Phiếu xuất kho Phiếu thu Chứng từ ngân hàng ( giấy báo nợ, có của ngân hàng ) Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ Bảng kê thanh toán đại lý Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng….. Tài khoản sử dụng Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC kế toán bán hàng theo quyết định 15 trong DNTM sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng ”: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của DN trong kỳ hạch toán. Kết cấu và nội dung TK511 TK 511 Các khoản giảm trừ doanh thu: Giảm giá hàng bán Chiết khấu thƣơng mại Doanh thu hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có) Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Doanh thu bán hàng theo giá ghi trên hóa đơn Thang Long University Library
  • 21. 9 + Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dƣ và gồm 4 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - Tài khoản 5111 "Doanh thu bán hàng hoá": Tài khoản này đƣợc sử dụng chủ yếu trong các DN kinh doanh thƣơng mại. - Tài khoản 5112 "Doanh thu bán thành phẩm": Tài khoản này đƣợc sử dụng chủ yếu trong các DN sản xuất vật chất nhƣ: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp... - Tài khoản 5113 "Doanh thu cung cấp dịch vụ": Tài khoản này đƣợc sử dụng chủ yếu trong các DN kinh doanh dịch vụ nhƣ: du lịch, vận tải, bƣu điện, dịch vụ văn hoá, dịch vụ khoa học kỹ thuật, dịch vụ may đo, dịch vụ sửa chữa... - Tài khoản 5114 "Doanh thu trợ cấp, trợ giá": Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh khoản mà Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá cho DN trong trƣờng hợp DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc. Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng cho các đơn vị nội bộ DN. Kết cấu và nội dung TK 512 : Tƣơng tự nhƣ TK 511 Tài khoản 512 cuối kỳ không có số dƣ và gồm 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 "Doanh thu bán hàng hoá" - Tài khoản 5122 "Doanh thu bán thành phẩm" - Tài khoản 5123 "Doanh thu cung cấp dịch vụ" Tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại”: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại. Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại ”: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại. Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán ”: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại và trƣờng họp giảm giá cho ngƣời mua vì mua nhiều trong 1 lần. Kết cấu và nội dung TK 521, 531, 532 TK 521, 531, 532 Các khoản chiết khấu thƣơng mại, trị giá hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá bán hàng bán đã chấp nhận cho ngƣời mua hàng Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết khấu thƣơng mại, trị giá hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá bán hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần Tài khoản 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản.
  • 22. 10 Kết cấu và nội dung TK 156: TK 156 - Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không đƣợc hoàn lại) - Chi phí thu mua hàng hóa - Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (bao gồm giá mua vào và chi phí gia công) - Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua trả lại - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kì (trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì) - Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc, thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất kinh doanh - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kì - Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng, trị giá hàng mua trả lại cho ngƣời bán - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kì (trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì) Dƣ Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho - Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho Trong đó: TK 1561 – Giá mua hàng hóa : phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hóa mua vào và đã nhập kho (tính theo trị giá mua vào). TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kì và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kì cho khối lƣợng hàng hóa đã bán trong kì và tồn kho thực tế cuối kì. Tài khoản 157 “ Hàng gửi đi bán ”: Đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị của hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi Kết cấu và nội dung TK 157 TK 157 Trị giá hàng hóa đã chuyển bán hoặc giao cho cơ sở đại lý Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc xác định là tiêu thụ Trị giá hàng hóa bị bên mua trả lại Dƣ nợ: Trị giá hàng hóa đã gửi đi chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ Thang Long University Library
  • 23. 11 Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ. Kết cấu và nội dung TK 632 TK 632 Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán ra trong kì Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì sang TK 911 Ngoài ra kế toán nghiệp vụ bán hàng còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan nhƣ: TK111: Tiền mặt TK112: Tiền gửi ngân hàng TK 131: Phải thu khách hàng TK3331: Thuế GTGT đầu ra TK641: Chi phí bán hàng TK642: Chi phí quản lý ……… 1.2.2.2 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Với mỗi phƣơng thức bán hàng chúng ta có cách hạch toán riêng, tuỳ theo DNTM áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp nào. Theo quy định thì kế toán hàng tồn kho của DN phải đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên (KKTX) và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Đồng thời tuỳ theo DN áp dụng thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế hay phƣơng pháp trực tiếp mà hạch toán cho phù hợp. Với phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản hàng tồn kho (Loại 15...) đựơc dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tƣ hàng hoá. Do vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng hoá tồn kho, so sánh với số liệu vật tƣ, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số liệu tồn kho thực tế luôn luôn phù hợp vói số liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của DNTM để nhận hàng. Sau khi xuất kho hàng hoá, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
  • 24. 12 Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112,131 Phản ánh K/c GVHB K/c Doanh thu GVHB trong kì doanh thu thuần bán hàng TK 3331 TK 521,531,532 K/c giảm trừ doanh thu Giảm trừ thuế GTGT đầu ra Giảm trừ doanh thu Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán Theo hình thức này, DNTM bằng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng gửi bán đến khách hàng. Khi DNTM nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển nếu bên bán chịu kế toán ghi vào chi phí bán hàng, nếu bên mua chịu coi nhƣ bên bán chi hộ và phải thu của bên mua. Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán TK111,112, TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 131, 141 TK 1388 Xuất kho K/c TK 911 Doanh thu CP v/c hàng hóa giá vốn bán hàng chi hộ bên mua K/c K/c TK 641 TK 3331 CP v/c Hàng bán bị trả lại Thuế GTGT bên bán chịu đầu ra TK 133 Thuế GTGT đầu vào Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán Là hình thức bán hàng trong đó DN sau khi mua hàng hóa có thể vận chuyển thẳng cho khách hàng hoặc bán giao tay ba. Thang Long University Library
  • 25. 13 Sơ đồ 1.3: Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán Giảm trừ doanh thu TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 131,111,112 TK 521, TK 3331 Bán giao K/c GVHB 531,532 Thuế GTGT tay ba đầu ra TK 133 TK 511 K/c giảm trừ Doanh thu doanh thu bán hàng TK 157 K/c doanh thu thuần V/c thẳng Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán Sơ đồ 1.4: Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán TK 911 TK 511 TK 111,112 TK 641 K/c Doanh thu Chi phí môi giới doanh thu môi giới bán hàng chƣa thuế TK 3331 TK133 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ Kế toán bán lẻ hàng hoá Sơ đồ 1.5: Kế toán bán lẻ hàng hóa TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112 K/c giá vốn Kết chuyển Kết chuyển Số tiền hàng bán doanh thu thuần thực nộp TK 1388 TK 3331 Số tiền còn thiếu
  • 26. 14 Kế toán bán hàng đại lý (Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng) Sơ đồ 1.7: Kế toán bên giao đại lý TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111,112, 131 TK 641 TK 911 Doanh thu Hoa hồng phải trả bên Xuất kho Đại lý bán hàng đại lý nhận đại lý gửi đại lý thông báo TK 3331 TK 133 bán đƣợc hàng Thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp đƣợc khấu trừ TK 331, 111,112 TK 133 Sơ đồ 1.6: Kế toán bên nhận đại lý TK 511 TK 331 TK 111, 112 TK 003 Hoa hồng đại lý - Nhận - Bán Tổng thu - Trả lại TK 3331 từ bán hàng Thuế GTGT đầu ra Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp, trả chậm Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111,112 GVHB K/c GVHB K/c doanh Doanh thu BH KH đã thu thuần thanh toán TK 3311 TK 515 TK 3387 Phân bổ Lãi trả góp lãi trả góp Thang Long University Library
  • 27. 15 Kế toán bán hàng nội bộ Bán hàng nội bộ là việc bán hàng hóa, lao vụ, dịch vụ giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tổng công ty….. Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng nội bộ TK 156 TK 632 TK 911 TK 512 Doanh thu bán hàng K/c giá vốn Kết chuyển K/c doanh thu nội bộ hàng bán thuần TK 3331 TK 1368 TK111, 112 Số tiền phải Thu Thuế GTGT thu nội bộ thanh toán đầu ra 1.2.3 Kế toán hoạt động bán hàng trong DN thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 1.2.3.1 Chứng từ Tƣơng tự kế toán hoạt động bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, đối với nghiệp vụ bán hàng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì thƣờng sử dụng một số các chứng từ: Hoá đơn giá trị gia tăng Hoá đơn bán hàng Phiếu xuất kho Phiếu thu Chứng từ ngân hàng ( giấy báo nợ, có của ngân hàng ) Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ Bảng kê thanh toán đại lý Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng….. 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 611 “Mua hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kì.
  • 28. 16 TK 611 - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kì. - Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào trong kì. - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kì. - Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kì hoặc bán. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung TK 632 TK 632 - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết) - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK 532,... Thang Long University Library
  • 29. 17 1.2.3.3 Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kì TK 156 TK 611 TK 632 TK 911 TK 3331 TK 3331 TK 111,112,131… TK 635 TK 111,112,141, Thuế GTGT 242,331,151,153… Trị giá hàng hóa dầu ra Chiết khấu tồn kho đầu kì Trị giá vốn hàng thanh toán TK 133 bán ra trong kì K/c GVHB TK 511 TK 333 Hàng hóa mua vào nhập kho TK 521 Chi phí thu mua hàng hóa Thuế xuất khẩu Doanh thu Chiết khấu TK 333 phải nộp NSNN bán hàng thƣơng mại Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB phát sinh hàng nhập khẩu phải nộp NSNN K/c doanh thu thuần TK 531 Hàng bán bị trả lại TK 33311 TK 532 Giảm giá hàng bán K/c chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kì Sơ đồ 1.10 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
  • 30. 18 1.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng trong DN thƣơng mại 1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp 1.3.1.1 Chứng từ sử dụng Bảng lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng Phiếu xuất, nhập kho vật liệu công cụ, dụng cụ,.. bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, chi phí chờ kết chuyển Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng… phục vụ cho công việc bán hàng và QLDN 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng”: tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển… TK 641 - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có) - Kết chuyển chi phí bán hàng trong kì vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 641 đƣợc mở chi tiết cho từng nội dung chi phí kể trên tƣơng ứng với các tài khoản cấp 2 TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415: chi phí bảo hành sản phẩm TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: chi phí bằng tiền khác TK 642 “Chi phí QLDN”: phản ánh các chi phí quản lí của DN gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lí của DN (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp…), BHYT, BHXH, BHTN kinh phí công đoàn của nhân viên QLDN, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN, tiền thuê đất, thuế Thang Long University Library
  • 31. 19 môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…) TK 642 - Các chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kì - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này lớn hơn số dự phòng đã lập kì trƣớc chƣa sử dụng hết) - Dự phòng trợ cấp mất việc làm - Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kì trƣớc chƣa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 – xác định kết quả kinh doanh TK 642 đƣợc mở chi tiết cho từng nội dung chi phí kể trên tƣơng ứng với các tài khoản cấp 2 TK 6421: chi phí nhân viên QLDN TK 6422: chi phí vật liệu quản lí TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: thuế, phí, lệ phí TK 6426: chi phí dự phòng TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: chi phí bằng tiền khác
  • 32. 20 1.3.1.3 Phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112 Lƣơng và các khoản Các khoản thu đƣợc phép trích theo lƣơng ghi giảm chi phí TK 111, 112, TK 911 152, 153, 331 Chi phí vật liệu, công cụ K/c chi phí bán hàng TK 133 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 TK 141, 242, 335 Chi phi phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 512 Thành phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK 33311 TK 352 Dự phòng về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Hoàn nhập dự phòng Thang Long University Library
  • 33. 21 Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí QLDN TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112 Lƣơng và các khoản Các khoản thu giảm chi trích theo lƣơng TK 111, 112, TK 911 152, 153, 331 Chi phí vật liệu, công cụ K/c chi phí QLDN TK 133 K 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 TK 141, 242, 335 Chi phi phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN TK 336 Chi phí quản lí cấp dƣới phải nộp cấp trên theo quy định TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng
  • 34. 22 1.3.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.2.1 Tài khoản sử dụng Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong DN chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính và tiêu thụ. Kết quả đó là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý DN. Để xác định kết quả bán hàng kế toán sử dụng TK 911- xác định kết quả bán hàng. TK 911 “Xác định kết quả bán hàng”: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập DN. 1.3.2.2 Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; - Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN; - Kết chuyển lãi sang TK 421 - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN; - Kết chuyển lỗ sang TK 421 Thang Long University Library
  • 35. 23 Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 521 TK 511, 512 K/c GVHB K/c chiết khấu thƣơng mại TK 531 TK 641 K/c hàng bán bị trả lại K/c chi phí bán hàng TK 532 K/c giảm giá hàng bán TK 642 K/c doanh thu thuần K/c chi phí QLDN 1.4 Các hình thức sổ sách kế toán sử dụng Sổ kế toán là loại sổ sách dùng để ghi chép phản ánh các nhiệm vụ kinh té phát sinh trong từng thời kỳ kế toán và niên độ kế toán. Từ các sổ kế toán, kế toán sẽ lên báo cáo tài chính nhờ đó mà các nhà quản lý có cơ sở để đánh giá nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh của DN mình có hiệu quả hay không. Sổ kế toán có hai loại: Sổ kế toán tổng hợp: gồm sổ nhật ký, sổ cái, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. Sổ chi tiết: là sổ của phần kế toán chi tiết gồm các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào quy mô và điều kiện hoạt động của DN và vào các hình thức tổ chức của sổ kế toán, từng DN sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán cho phù hợp. Tổ chức sổ kế toán thực chất là việc kết hợp các loại sổ sách có kết cấu khác theo một trình tự hạch toán nhất định nhằm hệ thống hoá và tính toán các chỉ tiêu theo yêu cầu của từng DN. Theo quy định, các DN có thể lựa chọn áp dụng một trong các hình thức tổ chức sổ kế toán sau đây: 1.4.1 Hình thức nhật ký - sổ cái Theo hình thức này, các nhiệm vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh vào một quyển sổ gọi là sổ cái. Sổ này là sổ kế toán tổng hợp duy nhất, trong đó kết hợp phản ánh theo thời gian và theo hệ thống. Tất cả các tài khoản mà DN sử dụng đƣợc phản ánh cả hai bên nợ- có trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ ghi vào sổ là chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc. Mỗi chứng từ ghi vào một dòng của sổ cái.
  • 36. 24 Ghi chú: Ghi hàng tháng Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.2 Hình thức chứng từ ghi sổ Hình thức này phù hợp với mọi loại hình đơn vị, tuy nhiên việc ghi chép bị trùng lặp nhiều nên việc báo cáo dễ bị chậm trễ nhất là trong điều kiện thủ công. Sổ sách trong hình thức này gồm : Sổ cái: là sổ phân loại dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản đƣợc phản ánh trên một vài trang sổ cái. Theo kiểu ít cột hoặc nhiều cột Sổ đăng ký chứng từ ghi số: là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ cái. Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký vào sổ này để lấy số liệu và ngày tháng. Số hiệu của chứng từ ghi sổ đƣợc đánh liên tục từ đầu tháng đến cuối tháng. Ngày, tháng trên chứng từ ghi sổ tính theo ngày ghi “sổ đăng ký chứng từ ghi sổ”. Bảng cân đối tài khoản: dùng để phản ánh tình hình tồn đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài sản và nguồn vốn với mục đích kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép cũng nhƣ cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý. Các sổ và các thẻ hạch toán chi tiết: dùng để phản ánh các đối tƣợng cần hạch toán chi tiết Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí – sổ cái Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại NHẬT KÝ – SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Thang Long University Library
  • 37. 25 Ghi chú: Ghi hàng tháng Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.3 Hình thức nhật ký chứng từ Hình thức này thích hợp với DN lớn, số lƣợng nhiệm vụ nhiều và điều kiện kế toán thủ công, để chuyên môn hoá cán bộ kế toán. Tuy nhiên đòi hỏi trình độ, nhiệm vụ của cán bộ kế toán phải cao. Mặt khác, không phù hợp với việc kiểm tra bằng máy. Sổ sách trong hình thức này gồm có: Sổ nhật ký chứng từ: nhật ký chứng từ đƣợc mở hàng tháng cho một hoặc một số tài khoản có nội dung giống nhau và có liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý và lập các bảng tổng hợp cân đối. Nhật ký chứng từ đƣợc mở theo số phát sinh bên có của tài khoản đối chứng với bên nợ của tài khoản liên quan, kết hợp giữa ghi theo thời gian và theo hệ thống, giữa kế toán tổng hợp và kế toán phân tích. Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết cho từng tháng trong đó bao gồm số dƣ đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dƣ cuối kỳ. Sổ cái đƣợc ghi theo số phát sinh bên nợ của tài khoản đối ứng với bên có của các tài khoản liên quan, phát sinh bên có của từng tài khoản chỉ ghi tổng số trên cơ sở tổng hợp số liệu từ nhật ký chứng từ có liên quan. Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 38. 26 Bảng kê: đƣợc sử dụng cho một số đối tƣợng cần bổ sung chi tiết nhƣ bảng kê ghi nợ TK 111, 112, bảng kê theo dõi hàng gửi bán, bảng kê theo chi phí phân xƣởng … trên cơ sở các số liệu ở bảng kê, cuối tháng ghi vào nhật ký chứng từ có liên quan. Bảng phân bổ : sử dụng với những khoản chi phí phát sinh thƣờng xuyên có liên quan đến nhiều đối tƣợng cần phải phân bổ. Các chứng từ gốc trƣớc hết tập trung vào bảng phân bổ, cuối tháng dƣa vào bảng phân bổ chuyển vào các bảng kê và nhật ký chứng từ liên quan. Ghi chú: Ghi hàng tháng Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.4 Hình thức nhật ký chung Là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự theo thời gian vào một quyển sổ gọi là Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào nhật ký chung, lấy số liệu để ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ nhật ký chung đƣợc vào sổ cái ít nhất cho hai tài khoản có liên quan. Đối với các tài khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ, có thể mở các nhật ký phụ. Cuối tháng cộng các nhật ký phụ lấy số liệu ghi vào nhật ký chung hoặc vào thẳng sổ cái Sổ cái trong hình thức nhật ký chung có thể mở theo nhiều kiểu và mở cho cả hai bên nợ, có của tài khoản. Mỗi tài khoản mở trên một sổ riêng. Với những tài khoản có số lƣơng nghiệp vụ nhiều, có thể mở thêm sổ cái phụ. Cuối tháng cộng sổ cái phụ để đƣa vào sổ cái. Sơ đồ 1.16: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí – chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê Sổ, thẻ kế toán chi tiết NHẬT KÍ CHỨNG TỪ Sổ cái BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Thang Long University Library
  • 39. 27 Ghi chú: Ghi hàng tháng Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.5 Kế toán trên máy tính 1.4.5.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 1.4.5.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông Sơ đồ 1.17: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí chung Chứng từ kế toán Sổ nhật kí đặc biệt SỔ NHẬT KÍ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 40. 28 tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Ghi chú: Ghi hàng tháng Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 em đã trình bày toàn bộ lí luận liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DN thƣơng mại cụ thể các khái niệm, đặc trƣng, mục đích, yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM; các nghiệp vụ hạch toán liên quan đến từng phƣơng thức bán hàng khác nhau; kế toán xác định kết quả bán hàng và các hình thức ghi sổ kế toán hiện đang đƣợc áp dụng tại Việt Nam. Đây chỉ là lý thuyết cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng còn thực tế về công tác tổ chức hạch toán kế toán của DN cụ thể sẽ đƣợc trình bày trong chƣơng 2 của khóa luận này. Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Thang Long University Library
  • 41. 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN 2.1 Tổng quan về công ty CPPTTM Thái Nguyên 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPPTTM Thái Nguyên Tên công ty CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THÁI NGUYÊN Trụ sở chính: Số 309 – Đƣờng Lƣơng Ngọc Quyến – Thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên Điện thoai: 0280.3756 238 Fax: 0280.3855 292 Công ty CPPTTM Thái Nguyên (Trƣớc đây là Công ty Thƣơng Nghiệp II -Thái Nguyên) đƣợc thành lập theo Quyết định số 99/QĐ ngày 01/07/1992 của UBND Tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên). Công ty ra đời trên cơ sở hợp nhất của 7 Công ty: Công ty Kinh doanh Tổng Hợp, Công ty Thu mua Gia Công, Công ty Thƣơng Nghiệp Huyện Đại Từ; Định Hóa; Phú Lƣơng; Võ Nhai; Đồng Hỷ. Ngày 04/12/1992 UBND Tỉnh Bắc Thái có Quyết định số 642/UB-QĐ thành lập DN Nhà nƣớc có tên là Công ty Thƣơng Nghiệp II- Bắc Thái. Năm 2001 Công ty tiếp nhận thêm Cửa hàng Thƣơng Nghiệp Huyện Phổ Yên, Cửa hàng Thƣơng nghiệp Huyện Phú Bình. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung Ƣơng lần thứ II của Ban chấp hành Trung ƣơng khóa VII với nội dung: “Chuyển một số DN quốc doanh có điều kiện thành Công ty Cổ Phần”. Ngày 20/01/2004 UBND tỉnh Thái Nguyên có Quyết định số 61/QĐ-UB về việc sắp xếp chuyển đổi DN Nhà Nƣớc của Công ty Thƣơng Nghiệp II - Thái Nguyên thành Công ty Cổ Phần. Ngày 04/06/2004 Công ty tiến hành Đại hội cổ đông sáng lập Công ty CPPTTM Thái Nguyên và Công ty CPPTTM Thái Nguyên chính thức đi vào hoạt động ngày 01/07/2004. - Vốn điều lệ của Công ty : 7.000.000.000 VNĐ Tƣơng ứng 700.000 cổ phần Công ty mở tài khoản tại ngân hàng Công thƣơng Thái Nguyên Mã số thuế : 4600357739 Công ty CPPTTM Thái Nguyên hoạt động độc lập có tƣ cách pháp nhân có đăng ký kinh doanh số 1703000108 do Sở kế hoạch đầu tƣ cấp ngày 16 tháng 6 năm 2004. Công ty chịu sự chỉ đạo về chính sách của UBND Tỉnh Thái Nguyên. Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh theo Điều lệ Công ty dựa trên cơ sở thực hiện đúng pháp luật của Nhà Nƣớc, tự chủ trong kinh doanh, hạch toán toán kết quả sản xuất kinh doanh theo pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà Nƣớc. Công ty chịu trách nhiệm trƣớc Nhà Nƣớc về lao động và việc làm thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nƣớc theo pháp luật. Từ khi đƣợc thành lập đến nay, công ty luôn hoàn thành vƣợt mức kế hoạch cả về số lƣợng và chất lƣợng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nƣớc. Công
  • 42. 30 ty luôn thực hiện tốt nhiệm vụ chính sách xã hội trên địa bàn đƣợc giao. Để đạt đƣợc những thành tích trên là sự phấn đấu không ngừng của tập thể Cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Công ty đã thực hiện hạch toán và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, xây dựng Quy chế quản lý phù hợp trong điều kiện đặc thù riêng của mình. Trong những năm qua Công ty luôn tổ chức tốt việc khai thác nguồn hàng, đẩy mạnh việc tiêu thụ cải tiến khoa học công nghệ, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ cấp trên giao, phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty 2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ Công ty CPPTTM Thái Nguyên đƣợc thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho ngƣời lao động, tăng lợi ích cho các cổ đông, đóng góp cho Ngân sách Nhà nƣớc và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh. 2.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty Tại Đại hội cổ đông thƣờng niên năm 2012 Đại hội tiếp tục xác định mặt hàng xăng dầu, vật liệu xây dựng là mặt hàng kinh doanh chính làm nòng cốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Hoạt động trong điều kiện nền kinh tế trong nƣớc đang gặp khó khăn, mục tiêu Công ty đặt ra là phải khai thác tốt mạng lƣới bán lẻ sẵn có nhằm ổn định hoạt động kinh doanh của DN, ý thức đƣợc tầm quan trọng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng này Công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới khâu tổ chức bán lẻ, bố trí sắp xếp lại lao động, tăng ca kịp thời gian làm việc, nâng cao chất lƣợng phục vụ, tạo sức hút trên thị trƣờng. Uyển chuyển trong cơ chế và phƣơng thức bán hàng, luôn có sự điều chỉnh linh hoạt cho phù hợp với thị trƣờng từng thời điểm để giữ khách hàng đã có, chủ động trong nắm bắt thông tin về thị trƣờng để tìm kiếm cơ hội mở rộng hoạt động kinh doanh. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Mua bán xăng dầu, than, quặng (sắt, titan, thiếc, nhôm), phƣơng tiện vận tải, vật liệu xây dựng, công nghệ phẩm; hàng nông sản thực phẩm, phân bón, muối I ốt, giấy vở học sinh, trang thiết bị nội thất, đồ gỗ gia dụng, lƣơng thực… Dịch vụ sửa chữa ô tô và kinh doanh phụ tùng ô tô; vận tải hàng hóa đƣờng bộ; gia công cơ khí; kết cấu thép. Dịch vụ khách sạn nhà hàng, hội thảo, hội nghị ăn uống. Xây dựng lắp đặt công trình dân dụng công nghiệp. Dịch vụ vận tải hành khách. Dịch vụ vui chơi, giải trí, du lịch, lữ hành, cho thuê văn phòng và một số dịch vụ khác. Thang Long University Library
  • 43. 31 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của DN Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPPTTM Thái Nguyên (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ: Thảo luận và thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty; Bầu HĐQT và Ban kiểm soát; Thông qua phƣơng án sản xuất kinh doanh cho năm tài chính đầu tiên, phƣơng án đầu tƣ phát triển DN; Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty; HĐQT: Là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty giữa hai kỳ Đại hội cổ đông. HĐQT gồm 5 đến 7 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra hoặc miễn nhiệm. Có trách nhiệm quản trị Công ty theo Điều lệ, Nghị định của Đại hội. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trƣởng Công ty và các chức danh thuộc quyền quản lý của HĐQT…. Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cho Cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành Công ty; Thành viên Ban kiểm soát gồm 3 thành viên do các cổ đông đề cử; Ban kiểm soát thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc cổ đông trong việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao. Ban Giám đốc: Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát HĐQT Ban giám đốc P. Kế toán P. nghiệp vụ SXKD P. Tổ chức – Hành chính Các chi nhánh trực thuộc
  • 44. 32 Giám đốc Công ty: Giám đốc là ngƣời điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty do HĐQT bổ nhiệm. Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, HĐQT về công tác quản lý điều hành sản xuất kinh doanh. Phó giám đốc Công ty: Giúp điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty, thay mặt Giám đốc giải quyết mọi công việc khi đƣợc Giám đốc ủy quyền. Các phòng ban: Phòng kế toán có nhiệm vụ: xây dựng quy chế quản lý tài chính, giúp Ban lãnh đạo Công ty quản lý toàn bộ về tài sản, tài chính DN, quản lý nguồn thu, chi phí, quỹ lƣơng; kiểm tra việc hạch toán và Báo cáo quyết toán của các đơn vị trực thuộc và các nội dung có liên quan đến công tác tài chính; lập báo cáo tài chính, quý, năm kế hoạch trung hạn, dài hạn, kịp thời chính xác, giúp Ban giám đốc nắm bắt kịp thời, tổng hợp thông tin báo cáo trƣớc các cuộc họp HĐQT, Đại hội cổ đông, Ban kiểm soát; xây dựng kế hoạch tài chính, phối hợp với các phòng ban Công ty và đơn vị cơ sở, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật của từng khâu nghiệp vụ trong DN; hƣớng dẫn bồi dƣỡng nghiệp vụ kế toán cho các bộ phận kế toán tài vụ ở đơn vị trực thuộc; Phòng nghiệp vụ sản xuất kinh doanh có nhiệm vụ: tham mƣu cho lãnh đạo DN trong công tác định hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh, hƣớng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn; báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, đề xuất điều hòa chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên; khai thác quản lý, tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, tổ chức cung ứng các mặt hàng Công ty thống nhất quản lý tới các đơn vị thành viên; kiểm tra giám sát chỉ đạo đôn đốc các đơn vị thành viên thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo đúng Pháp luật đem lại hiệu quả kinh tế cao; trực tiếp tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tổ chức tiếp thị, thông tin quảng cáo, tích cực khai thác mặt hàng mới, thị trƣờng mới Phòng tổ chức - hành chính có nhiệm vụ: tham mƣu giúp việc cho lãnh đạo Công ty, tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, bố trí nhân sự ở các khâu phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty; quy hoạch cán bộ, xây dựng chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ tay nghề cho Cán bộ công nhân viên toàn DN; tham mƣu cho Giám đốc quyết định về việc đề bạt và phân công cán bộ lãnh đạo quản lý Công ty và các đơn vị trực thuộc; quản lý về hồ sơ lý lịch Cán bộ công nhân viên, giải quyết thủ tục về chế độ BHXH, BHYT, BHTN, tuyển dụng, thôi việc, hƣu trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, kỷ luật…. là thành viên thƣờng trực của Hội đồng thi đua và hội đồng kỷ luật Công ty; Các chi nhánh trực thuộc Công ty có 10 đơn vị: Mạng lƣới khu vực trong thành phố gồm các đơn vị: - Chi nhánh xây dựng & thƣơng mại II; - Chi nhánh thƣơng mại tổng hợp I; - Chi nhánh sửa chữa ô tô Bắc Thái; - Chi nhánh thƣơng mại Trung Tâm; Thang Long University Library
  • 45. 33 Mạng lƣới các đơn vị thuộc địa bàn huyện gồm các đơn vị: - Chi nhánh thƣơng mại Đồng Hỷ; - Chi nhánh thƣơng mại Võ Nhai; - Chi nhánh thƣơng mại Đại Từ; - Chi nhánh thƣơng mại Định Hóa; - Chi nhánh thƣơng mại Phú Lƣơng; - Chi nhánh thƣơng mại Phổ Yên; Các chi nhánh trực thuộc Công ty đều có một Giám đốc chi nhánh trực tiếp điều hành và quản lý chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Công ty, HĐQT về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ hạch toán độc lập và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Công ty và Nhà nƣớc nhƣ: nộp thuế, BHXH… Quản lý lao động, quản lý kinh tế theo đúng chế độ chính sách đối với Nhà nƣớc. Ở các địa bàn khác nhau các đơn vị tổ chức thực hiện kinh doanh có hiệu quả tổ chức lƣu thông hàng hóa, đảm bảo về chất lƣợng, phong phú về số lƣợng, đa dạng về chủng loại phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng. 2.1.4 Bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng 2.1.4.1 Bộ máy kế toán Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng Kế toán) Thực hiện công tác kế toán tại văn phòng Công ty gồm 6 cán bộ kế toán: Kế toán trưởng: Phụ trách chung về tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty và chi nhánh, có trách nhiệm hƣớng dẫn kế toán viên thực hiện đúng chế độ kế toán thống kê, là ngƣời lập báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc và Ban giám đốc về công tác kế toán tài chính. Kế toán thuế, ngân hàng: Hàng ngày có trách nhiệm theo dõi các khoản phát sinh giấy báo có, báo nợ tại Ngân hàng để kịp thời luân chuyển các khoản tiền phát sinh, cuối tháng có trách nhiệm tập hợp toàn bộ hóa đơn phát sinh trong tháng kê khai thuế đầu ra, đầu vào, làm tờ khai thuế GTGT hàng tháng nộp cho Cục thuế. Kế toán trƣởng Kế toán thuế, ngân hàng Kế toán thanh toán, công nợ Kế toán mua, bán hàng hóa Kế toán lƣơng, hống kê, thủ quỹ Kế toán các đơn vị trực thuộc
  • 46. 34 Kế toán thanh toán, công nợ: Có trách nhiệm theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả, các khoản tiền vay. Hàng tháng lập biên bản đối chiếu công nợ với ngƣời mua, ngƣời bán. Lên báo cáo công nợ hàng tháng. Kế toán mua, bán hàng hóa: Theo dõi hạch toán toàn bộ hoạt động mua hàng, nguồn hàng và quá trình tiêu thụ hàng hóa của Công ty. Kế toán lương, thống kê, thủ quỹ: Hàng ngày thu, chi tiền mặt tại quỹ, vào sổ quỹ, cuối ngày kiểm tra quỹ và báo cáo tồn quỹ với kế toán trƣởng phòng. Cuối tháng tổng hợp và làm báo cáo thống kê và tính lƣơng cho CBCNV. 2.1.4.2 Hình thức kế toán và chế độ kế toán áp dụng Công ty CPPTTM Thái Nguyên áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Hạch toán theo chế độ kế toán DN Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính. Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến 31/12/N Đơn vị tiền tệ: VNĐ Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Tính và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ Khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng Trị giá hàng xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) Kỳ kế toán: quý Công ty CPPTTM Thái Nguyên đang sử dụng phần mềm kế toán ACsoft do Viện tin học doanh nghiệp Việt Nam (ITB) phát hành, chính vì vậy mà số liệu kế toán đƣợc lƣu trữ trong máy và thƣờng xuyên đƣợc cập nhật, theo dõi. Hằng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, kế toán tiến hành tập hợp thông tin và phản ánh lên phần mềm kế toán các chứng từ có liên quan. Nhiệm vụ của kế toán quá trình tiêu thụ là ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời số lƣợng hàng hóa tiêu thụ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng hóa bán ra nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh thƣơng mại, cung cấp thông tin chính xác kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho Ban lãnh đạo của Công ty đó để có các quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại của mình. 2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPPTTM Thái Nguyên Công ty CPPTTM Thái Nguyên hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại, các mặt hàng cung cấp ra thị trƣờng cũng rất đa dạng và phong phú nhƣ vật liệu xây dựng, thực phẩm, nội thất, xăng dầu, hàng chính sách…Tuy nhiên chiếm tới 80% tổng doanh thu đến từ 2 loại mặt hàng là xăng A92 và dầu diezel. Công ty là đại lý xăng dầu lớn của Tổng công ty xăng dầu Petrolimex, có thị trƣờng tiêu thụ rộng khắp địa bàn tỉnh Thái Nguyên và một số tỉnh lân cận nhƣ Bắc Giang, Bắc Kạn. Các số liệu minh họa và sổ sách kế toán sau đây sẽ đề cập đến 2 loại hàng hóa này. Thang Long University Library