SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU
MÃ SINH VIÊN : A19139
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu
Mã sinh viên : A19139
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn
TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thành
Khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các bác, các chị trong phòng Kế toán
của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
trong thời gian thực tập tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)
Nguyễn Thị Thu
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀCHƢƠNG 1.
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...........1
1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................................................1
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.............................................................1
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................1
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ......................................................4
1.1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............................6
1.2. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và phƣơng pháp
hạch toán chi phí sản xuất ............................................................................................6
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.......................6
1.2.1.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................7
1.2.1.2. Xác định đối tượng tính giá thành....................................................................7
1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ...........................................................8
1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ...............................................................................................................................9
1.3.1. Vai trò kế toán.......................................................................................................9
1.3.2. Nhiệm vụ kế toán ..................................................................................................9
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.............................10
1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................10
1.4.1.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên............................................................................10
1.4.1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ......................................................................................17
1.4.1.3. Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................19
1.4.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm.......................................................................21
1.5. Hình thức sổ kế toán.............................................................................................25
1.5.1. Hình thức sổ Nhật ký chung..............................................................................25
1.5.2. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ .........................................................................26
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁCHƢƠNG 2.
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ
NAM ..........................................................................................................................28
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam..................28
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà
Nam ............................................................................................................................28
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà
Nam ............................................................................................................................29
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty.........................29
2.1.4. Quy trình sản xuất bia của Công ty ...................................................................31
2.1.5. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà
Nam ............................................................................................................................32
2.1.6. Cơ cấu tổ chức Bộ máy kế toán và chế độ chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam.............................................................33
2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................33
2.1.6.2. Chế độ chính sách kế toán áp dụng................................................................35
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam...........................................................37
2.2.1. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần khách sạn
dịch vụ Hà Nam............................................................................................................37
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.......................37
2.2.1.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất...............................................................38
2.2.2. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn
dịch vụ Hà Nam............................................................................................................62
2.2.2.1. Đối tượng tính giá và phương pháp tính giá thành sản phẩm......................62
2.2.2.2. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm.................................................63
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀCHƢƠNG 3.
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DỊCH
VỤ HÀ NAM ................................................................................................................72
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam..........................................72
3.1.1. Kết quả đã đạt được ............................................................................................72
Thang Long University Library
3.1.2. Tồn tại..................................................................................................................73
3.1.3. Nguyên nhân.......................................................................................................74
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam..........................74
3.2.1. Giải pháp về việc thay dổi phương pháp hạch toán hàng tồn kho...................74
3.2.2. Giải pháp về việc thay dổi hình thức kế toán ....................................................77
KẾT LUẬN ..................................................................................................................81
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BPBTL Bảng phân bổ tiền lương
BTC Bộ tài chính
BTTL Bảng thanh toán lương
CCDC Công cụ, dụng cụ
CPBH Chi phí bán hàng
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPSXKDDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
DDCK Dở dang cuối kỳ
DDĐK Dở dang đầu kỳ
GTGT Giá trị gia tăng
K/c Kết chuyển
KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
NVLC Nguyên vật liệu chính
NVLP Nguyên vật liệu phụ
PKT Phiếu kế toán
PXK Phiếu xuất kho
QĐ Quyết định
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SPDD Sản phẩm dở dang
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1. Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất bia chai tháng 12/2013 .........................40
Bảng 2.2. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tháng 12/2013 ..................41
Bảng 2.3. Trích Bảng kê số 4 ........................................................................................41
Bảng 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 1541..............................................................................42
Bảng 2.5. Tỷ lệ các khoản trích theo lương...................................................................44
Bảng 2.6. Hệ số bậc lương tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam...............45
Bảng 2.7. Bảng chấm công cho công nhân trực tiếp sản xuất tháng 12/2013...............46
Bảng 2.8. Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp sản xuất tại Xí nghiệp Bia Phủ
Lý...................................................................................................................................48
Bảng 2.9. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH toàn công ty tháng 12 năm 2013 .........49
Bảng 2.10. Trích Bảng kê số 4 ......................................................................................50
Bảng 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 1542............................................................................51
Bảng 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 15441..........................................................................53
Bảng 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 15442..........................................................................54
Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 15443..........................................................................55
Bảng 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013 ...............................57
Bảng 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 15444..........................................................................58
Bảng 2.17. Hóa đơn tiền điền tháng 12/2013................................................................59
Bảng 2.18. Hóa đơn tiền nước tháng 12/2013...............................................................60
Bảng 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 15448..........................................................................61
Bảng 2.20. Trích Bảng kê số 4 ......................................................................................62
Bảng 2.21. Bảng kê số 4 tháng 12/2013........................................................................64
Bảng 2.22. Nhật ký chứng từ số 7 tháng 12/2013.........................................................65
Bảng 2.23. Sổ chi tiết tài khoản 631..............................................................................66
Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản 154....................................................................................67
Bảng 2.25. Sổ cái tài khoản 631....................................................................................68
Bảng 2.26. Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ .........................................................71
Bảng 3.1. Phiếu xuất kho...............................................................................................76
Bảng 3.2. Sổ chi tiết tài khoản 1541..............................................................................77
Bảng 3.3. Trích Sổ Nhật ký chung tháng 12/2013 ........................................................79
Bảng 3.4. Trích Sổ cái tài khoản 154 tháng 12/2013 ....................................................80
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX
.......................................................................................................................................12
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................13
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.......................................................15
Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX........................16
Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKĐK
.......................................................................................................................................18
Sơ đồ 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK .......................19
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo hình thức Nhật ký chung .......................................................................................26
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo hình thức Nhật ký chứng từ...................................................................................27
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần khách sạn
dịch vụ Hà Nam.............................................................................................................29
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất bia tại Xí nghiệp Bia Phủ Lý của Công ty Cổ phần
khách sạn dịch vụ Hà Nam............................................................................................31
Sơ đồ 2.3. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam.............32
Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam .............34
Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo hình thức Nhật ký chứng từ tại Công ty ................................................................36
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu, là động lực thúc đẩy
sản xuất và phát triển. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tự tạo
ra cho mình những sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường. Có thể nói một trong những
yếu tố làm nên sự thành công và khẳng định vị trí của sản phẩm trên thị trường đó là
giá cả. Thực tế đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh phù
hợp sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất và lợi nhuận thu lại là cao nhất. Doanh nghiệp
muốn đưa ra một mức giá cả cạnh tranh thì phải tính toán rất kỹ đến quá trình tập hợp
chi phí và tính giá thành của sản phẩm.
Kế toán đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong hệ thống các công cụ quản lý.
Đây là một trong những nguồn cung cấp thông tin tài chính giúp chủ doanh nghiệp tổ
chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm có một vai trò đặc biệt quan trọng. Việc tổ chức công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khoa học, hợp lý, phù hợp với
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, đồng thời, vẫn nâng cao được chất lượng sản phẩm, đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao của thị trường.
Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam là một doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả. Sản phẩm của Công ty luôn đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh
doanh thì công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cần phải ngày càng được hoàn thiện hơn nữa.
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế công tác tổ chức hạch toán tại Công
ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo
TS. Phạm Thị Hoa và phòng Kế toán của Công ty, em chọn đề tài: “Kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà
Nam” cho khóa luận của mình.
Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam. Qua đó,
hoàn thiện kiến thức của bản thân đồng thời tìm ra những mặt hạn chế, đưa ra những
giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại, để hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam dưới góc độ kế toán tài chính.
Trong quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo
TS. Phạm Thị Hoa cùng với sự giúp đỡ của các bác, các chị phòng Kế toán Công ty
Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam, em đã hoàn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên,
dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân
còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Theo quan điểm của kế toán Việt Nam hiện nay:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Trong đó, hao phí về lao
động sống là các khoản tiền công mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân viên, còn
hao phí về lao động vật hóa là những khoản hao phí về nguyên nhiên vật liệu, hao mòn
máy móc thiết bị, công cụ, dụng cụ, … Đây là các chi phí phát sinh có tính chất
thường xuyên và gắn liền với hoạt động sản xuất.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất gồm nhiều loại, nhiều khoản mục khác nhau cả về tính chất, nội
dung, công dụng, vai trò, … Vì vậy, việc phân loại chi phí sản xuất là rất cần thiết, khi
chi phí được phân loại rõ ràng sẽ đem lại hiệu quả cho việc quản lý và hạch toán của
kế toán. Chi phí sản xuất được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau như:
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí)
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố, không kể đến chi phí phát sinh ở đâu, lĩnh vực nào hay dùng
vào mục đích gì trong quá trình sản xuất. Dựa vào các tiêu chí trên, chi phí sản xuất
được chia thành:
 Chi phí nguyên vật liệu
 Chi phí nhiên liệu, động lực mua ngoài
 Chi phí công cụ, dụng cụ
 Chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp, gián tiếp, lao động thuê ngoài và
các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định là các hao mòn của các loại tài sản trong
doanh nghiệp như: Nhà xưởng làm việc, máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải, thiết bị dụng cụ quản lý.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, tiền nước, điện thoại, ...
2
 Chi phí bằng tiền khác.
Việc phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí cho biết kết cấu, tỷ trọng từng
yếu tố sản xuất trong toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp bỏ ra. Đó
là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán. Ngoài ra, việc phân loại chi
phí này còn cung cấp tài liệu tham khảo để lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ
tiền lương, tính toán nguồn vốn lưu động cho kỳ sau, … để giúp cho công tác kế toán
cũng như công tác quản lý chi phí sản xuất được thực hiện hiệu quả hơn.
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí)
Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho
từng đối tượng, không phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế như thế nào. Theo cách
phân loại này, chi phí được phân thành các loại như sau:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, dịch vụ.
 Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, khoản phải trả trực tiếp cho
công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất
như kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), …
 Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí
sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
 Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phải
trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng và đội sản xuất.
 Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản
xuất với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.
 Chi phí dụng cụ bao gồm về chi phí công cụ, dụng cụ ở phân xưởng để
phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
 Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc
các phân xưởng sản xuất quản lý sử dụng.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho
hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất.
 Chi phí khác bằng tiền là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục
vụ và quản lý và sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
 Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ loại chi phí này có: chi phí
Thang Long University Library
3
quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán
hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, …
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh nghiệp, bao
gồm: chi phí nhân viên quản lý chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn
phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung toàn bộ doanh nghiệp, các loại thuế, phí
có tính chất chi phí, chi phí tiếp khách, hội nghị.
 Chi phí khác là chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ bất
thường như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt hợp đồng, phạt
khác, truy thu thuế,…
Phân loại chi phí theo khoản mục có tác dụng trong việc quản lý chi phí sản xuất
theo định mức, cung cấp số liệu cho việc tính toán, phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành sản phẩm, từ đó làm cơ sở lập định mức chi phí sản xuất và kế hoạch
giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
Phân loại theo lĩnh vực hoạt động
Trong cách phân loại này, chi phí được chia thành các loại:
 Chi phí sản xuất kinh doanh: những chi phí liên quan đến hiện trạng sản xuất
và tiêu thụ, quản lý hành chính, quản trị kinh doanh.
 Chi phí hoạt động tài chính: gồm những chi phí ngoài dự kiến có thể do chủ
quan hay khách quan dẫn tới.
 Chi phí hoạt động khác: gồm những chi phí ngoài dự kiến có thể do chủ quan
hay khách quan mang lại.
Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí được chính xác, phục vụ cho
việc tính giá thành, xác định chi phí và kết quả của từng hoạt động kinh doanh một
cách đúng đắn, giúp cho việc lập Báo cáo tài chính nhanh, đúng và kịp thời.
Phân loại theo mối quan hệ chi phí và khối lƣợng công việc
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
để chia chi phí sản xuất kinh doanh thành chi phí cố định, chi phí biến đổi và chi phí
hỗn hợp như sau:
 Chi phí cố định (chi phí bất biến): là loại chi phí mà tổng số không thay đổi
khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động.
 Chi phí biến đổi (chi phí khả biến, biến phí): là các chi phí thay đổi về tổng số
tỷ lệ với sự thay đổi của mức độ hoạt động.
 Chi phí hỗn hợp là chi phí mà nó bao gồm cả định phí và biến phí.
4
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng giúp nhà quản trị nắm được mô hình
chi phí – khối lượng – lợi nhuận để xác định điểm hoà vốn, nhằm đưa ra giải pháp tối
ưu trong kinh doanh, nâng cao hiệu qủa chi phí, làm hạ giá thành sản phẩm.
Phân loại theo mối quan hệ chi phí với đối tƣợng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất gồm hai loại:
Chi phí trực tiếp là những khoản mục chi phí có quan hệ trực tiếp với việc sản
xuất một loại sản phẩm hay một công việc nhất định. Những khoản chi phí này được
kế toán thu thập từ số liệu trên các chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho các đối tượng
chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp là khoản mục chi phí có liên quan cùng một lúc đến việc sản
xuất nhiều loại sản phẩm, công việc, đối tượng khác nhau. Kế toán phải tiến hành tổng
hợp và phân bổ nhưng chi phí này cho những đối tượng có liên quan theo những tiêu
thức phân bổ phù hợp.
Cách phân loại này giúp xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi
phí sản xuất cho các đối tượng một cách hợp lý.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động
sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm lao
vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới
hạn và xác định vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu
thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng. Có hai
cách phân loại giá thành:
Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại :
Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất của sản
phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc đã hoàn thành, dịch vụ đã cung
cấp. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc
giao cho khách hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất.
Thang Long University Library
5
Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ
của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước thuế của
doanh nghiệp.
Giá thành
toàn bộ
=
Giá thành
sản xuất
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí
QLDN
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)
của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do
những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản
lý cho từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa học thuật, nghiên
cứu.
Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành ba loại:
Giá thành định mức là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định
mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá
thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước
đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản
xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được tinh trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến
hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực hiện.
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tinh dựa trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế
đã sản xuất ra trong kỳ. Gía thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được khi
quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí xác định
được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế toán. Từ đó điều chỉnh
kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
6
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá
trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất tương tự, đều là
biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và những chi phí
khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất.
Khác nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về lượng, về
thời gian được thể hiện qua các điểm sau:
Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí còn
giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, công việc đã sản
xuất hoàn thành.
Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành
mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá
thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ
nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
đã hoàn thành. Ta có công thức:
Giá thành
sản xuất SP
=
Trị giá SP
DDĐK
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
-
Trị giá SP
DDCK
Như vậy, chi phí sản xuất luôn gắn với từng thời kỳ phát sinh chi phí còn giá
thành lại đồng thời liên quan tới cả chi phí phát sinh trong kỳ và chi phí kỳ trước (chi
phí dở dang đầu kỳ) chuyển sang. Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra trong
một kỳ sản xuất kinh doanh mà không tính đến chi phí đó liên quan đến khối lượng
sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản
phẩm, công việc đã sản xuất hoàn thành trong kỳ mà không tính đến chi phí đó phát
sinh ở kỳ nào.
Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để tính giá thành của sản phẩm đã hoàn thành.
Mọi biến động về chi phí sản xuất đều ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, vì
vậy việc quản lý giá thành sản phẩm phải luôn gắn liền với quản lý chi phí sản xuất.
1.2. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và phƣơng pháp
hạch toán chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành
Thang Long University Library
7
1.2.1.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản
xuất theo các phạm vi và giới hạn đó nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí
và yêu cầu tính giá thành.
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức
kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản
xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công
nghệ,…) hoặc đối tượng chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng,…).
Như vậy, xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở
để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết, …
1.2.1.2. Xác định đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công vụ, lao vụ mà doanh nghiệp
sản xuất đã hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Việc xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn
bộ công việc tính giá thành sản phẩm của kế toán. Xác định đúng đối tượng tính giá
thành, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp giúp cho kế toán tổ chức mở
sổ và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đáp ứng
yêu cầu quản lý nội bộ của doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau về bản
chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và
cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm.
Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, việc xác định hợp lý đối tượng kế toán tập hợp
chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành
trong doanh nghiệp.
Trong thực tế, một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với
một đối tượng tính giá thành sản phẩm hoặc một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm và ngược lại.
Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương pháp tính và kỹ
thuật tính giá thành của doanh nghiệp đó.
8
1.2.2. Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
Đây là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ kế toán theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Tùy
thuộc vào đặc điểm ban đầu của chi phí sản xuất phát sinh, mối quan hệ giữa chi phí
phát sinh với từng đối tượng tập hợp để lựa chọn một trong hai phương thức hạch toán
chi phí sản xuất là phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.
Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp áp dụng với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt.
Khi áp dụng phương pháp này, kế toán phải tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng
đối tượng, từ đó tập hợp số liệu trên các chứng từ kế toán và tiến hành ghi trực tiếp
vào các tài khoản kế toán có liên quan, chi tiết theo từng đối tượng.
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này được áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và không thể tổ chức ghi chép riêng biệt ban đầu
theo từng đối tượng.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng có liên
quan, kế toán phải thực hiện quy trình sau:
Tổ chức ghi chép ban đầu (ghi chứng từ gốc) các chi phí sản xuất có liên quan
đến nhiều đối tượng, theo từng địa điểm phát sinh chi phí, từ đó tổng hợp số liệu trên
các chứng từ kế toán theo nơi phát sinh chi phí.
Chọn phương pháp phân bổ phù hợp với từng loại chi phí để tính toán phân bổ
chi phí sản xuất cho các đối tượng có liên quan.
Tính chi phí sản xuất cho từng đối tượng có liên quan theo công thức:
Ci =
 C
× Ti
Ti
Trong đó:
Ci : Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i.
 C : Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ.
Ti : Tổng tiêu chuẩn phân bổ.
Ti : Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng thứ i.

n
i 1

n
i 1
Thang Long University Library
9
1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.3.1. Vai trò kế toán
Kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói
riêng là công cụ quản lý kinh tế, phục vụ cho hoạt động quản lý giám sát bằng việc
thực hiện quan sát đo lường, tính toán ghi chép các hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế
toán là phương pháp đo lường và thông tin cho các nhà đầu tư và đặc biệt là các nhà
quản lý.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp thông tin về sự tuần
hoàn của tài sản, toàn bộ quá trình sản xuất từ khâu cung cấp nguyên vật liệu cho đến
khâu cuối là tập hợp chi phí và tính giá thành. Tất cả đều được phản ánh đầy đủ và rõ
ràng qua thông tin kế toán. Dựa vào thông tin kế toán mà người ta xác định được hiệu
quả của mỗi kỳ kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra, thông
tin kế toán có hai đặc trưng cơ bản là thông tin và kiểm tra, thông tin về hoạt động
đồng thời kiểm tra về tiến độ, đơn giá, định mức sử dụng lao động, nguyên vật liệu hay
dự toán chi phí, … Bởi vậy, thông tin kế toán chính xác sẽ đưa ra cái nhìn khái quát về
tình hình hoạt động của Công ty. Các nhà quản lý thường dựa trên cơ sở giá thành do
thông tin kế toán cung cấp để ra quyết định. Đây là một trong các bí quyết giúp các
nhà quản lý kinh tế thành công trong việc lựa chọn và ra các quyết định kinh doanh
chính xác.
Từ đó có thể thấy được việc hạch toán chính xác chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp, nếu không tính đúng, tính đủ chi phí
sản xuất vào giá thành sẽ có thể dẫn đến các quyết định kinh doanh sai lầm làm doanh
nghiệp không những bỏ lỡ thời cơ kinh doanh mà còn có thể đi đến phá sản. Đồng
thời, thực hiện tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn là
cơ sở để thực hiện giám đốc các hoạt động, phát hiện và khắc phục kịp thời các tồn tại,
phát hiện tiềm năng mới đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong cơ chế
tự hạch toán kinh doanh trong nền kinh tế thị trường ở nước ta.
1.3.2. Nhiệm vụ kế toán
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật
thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tổ
chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý, đúng đắn có ý
nghĩa lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt
công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp
10
thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
 Xác định đúng đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập
hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh
nghiệp.
 Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính phù hợp,
khoa học.
 Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của
doanh nghiệp.
 Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của
các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản
phẩm.
 Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp
với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thường lựa chọn và
áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai
thường xuyên (KKTX) hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Việc lựa chọn
phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc
điểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật tư, hàng hoá và yêu cầu quản lý để có sự vận
dụng thích hợp và phải được thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán.
1.4.1.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho, vật liệu, công cụ, dụng cụ một cách
thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại. Phương pháp này có độ
chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác. Đây
là phương pháp hạch toán hàng tồn kho được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh
nghiệp hiện nay.
Thang Long University Library
11
Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ trực tiếp được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong
kỳ sản xuất kinh doanh. Chi phí này thường chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm. Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất kho sử dụng, bao
gồm cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho.
Để phản ánh chi phí này, kế toán sử dụng Tài khoản 154 – Chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp. Đây là tài khoản được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm, …) và không có
số dư cuối kỳ.
TK 154 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
SPS:
- Trị giá thực tế NVL xuất
dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ trong kỳ hạch
toán.
SPS:
- Kết chuyển trị giá NVL thực tế sử
dụng cho SXKD trong kỳ sang TK
154 – Chi phí SXKD dở dang
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức binh thường vào TK
632 – Giá vốn hàng bán.
- Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không
hết nhập lại kho.
12
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp
KKTX
TK 152 TK 154 – CPNVLTT TK 152
TK 111,112,331..
TK 133
TK 154 – CPSXKDDD
TK 632
Xuất kho NVL trực tiếp
đưa vào SX
Nhập kho NVL xuất dùng
không hết
Mua NVL chuyển thẳng
vào sản xuất
Thuế GTGT đầu vào
Kết chuyển CPNVLTT
trong kỳ
Kết chuyển chi phí NVLTT
vượt trên mức bình
thường
Thang Long University Library
13
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực
tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp
và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như: Tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).
Chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh trên tài khoản 154 – Chi phí nhân
công trực tiếp. Tài khoản này cũng được mở và theo dõi chi tiết cho từng đối tượng cụ
thể như phân xưởng sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm, … và không có số dư cuối
kỳ.
TK 154 – Chi phí nhân công trực tiếp
SPS:
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
tham gia quá trình sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ phát sinh
trong kỳ.
SPS:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vào bên Nợ TK 154 – Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632.
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 154 – CPNCTT TK 154 – CPSXKDDD
TK 338
TK 632
TK 335
Tiền lương phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất
Kết chuyển chi phí NCTT
vượt trên mức bình thường
Các khoản BHXH, BHYT,
KPCĐ,BHTN của CN trực tiếp SX
Trích trước tiền lương nghỉ
phépcủa CN trực tiếp SX
14
Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi
phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí
sản xuất chung thường được theo dõi chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí sản xuất chung có thể chia làm hai loại:
 Chi phí sản xuất chung cố định (Định phí sản xuất chung): Là chi phí sản xuất
gián tiếp thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra như chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng thiết bị, …
 Chi phí sản xuất chung biến đổi (Biến phí sản xuất chung): Là chi phí sản xuất
gián tiếp thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản
xuất ra như: chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất chung để phản ánh chi phí
phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, ... phục vụ sản
xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ
phận, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận. Tài khoản 154 – Chi phí sản
xuất chung có 6 tài khoản chi tiết:
Tài khoản 154 – Chi phí nhân viên phân xưởng
Tài khoản 154 – Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất chung
Tài khoản 154 – Chi phí dụng cụ dùng cho sản xuất chung
Tài khoản 154 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 154 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 154 – Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất chung được hạch toán chi tiết cho từng phân
xưởng, bộ phận và không có số dư cuối kỳ.
Thang Long University Library
15
TK 154 – Chi phí sản xuất chung
SPS:
- Chi phí sản xuất chung phát sinh
trong kỳ.
SPS:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ được ghi nhận vào giá vốn
hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm
thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất
bình thường.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào
bên Nợ Tài khoản 154 – Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang.
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 334, 338 TK 154 – CPSXC TK 111, 112, 152
TK 152, 153
TK 133
TK 214
TK 154 – CPSXKDDD
TK 632
TK 111, 112, 331, 141
Chi phí nhân viên
phân xưởng
Các khoản ghi giảm chi phí
sản xuất chung
Chi phí NVL, CCDC
Thuế GTGT đầu vào
Kết chuyển hoặc phân bổ
CPSXCtrong kỳ theo tiêu chí tập hợp
cho các đối tượng chịu chi phí
Chi phí khấu hao TSCĐ
Mức định phí sản xuất chung
Chi phí dịch vụ mua ngoài
tại phân xưởng
không phân bổ vào giá thành
sản phẩm
16
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất sau khi được tập hợp trên từng khoản mục, cuối kỳ kế toán sẽ
kết chuyển và tổng hợp tất cả vào bên Nợ của tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi
phát sinh chi phí hay từng loại chi phí, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng lao vụ,
dịch vụ, …của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ.
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
SPS:
- Tập hợp các chi phí sản xuất
trong kỳ (chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung).
SPS:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất.
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi
phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ đã hoàn thành.
Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang
chưa hoàn thành.
Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX
TK 154 – CPNVLTT TK 154 – CPSXKDDD TK 152
TK 154 – CPNCTT
TK 155
TK 632
TK 1381
TK 157
TK 154 – CPSXC
Kết chuyển CPNVLTT Phế liệu thu hồi
trên dây chuyền sản xuất
Kết chuyển CPNCTT Sản phẩm hỏng ngoài định mức
Giá thành sản xuấtKết chuyển CPSXC
Giá thành sản xuất sản phẩm
gửi bán
Giá thành sản xuất sản phẩm
thành phẩm nhập kho
bán ngay không qua kho
Thang Long University Library
17
1.4.1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
Tại các doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, hàng hóa có giá trị nhỏ, quy
cách, mẫu mã khác nhau và được xuất thường xuyên thì phương pháp kiểm kê định kỳ
là phương pháp được dùng nhiều hơn vì có thể làm giảm khối lượng công việc hạch
toán. Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp này, các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục, kế toán chỉ phản ánh hàng tồn đầu
kỳ và cuối kỳ, không phản ánh các nghiệp vụ xuất trong kỳ. Vì vậy, cuối kỳ, doanh
nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho và
tại các phân xưởng cùng với bộ phận sản xuất dở dang để xác định chi phí của sản
phẩm hoàn thành và hàng đã bán.
Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Với phương pháp kiểm kê định kỳ, chi phí nguyên vật liệu xuất dùng rất khó
phân định được là xuất cho mục đích sản xuất, quản lý hay tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy,
để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán cần dựa vào mục đích sử dụng
hay tỷ lệ định mức để phân bổ vật liệu xuất dùng cho từng mục đích.
Để phản ánh các chi phí vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán sử
dụng TK 631 – Giá thành sản xuất, chứ không phải TK 154 – Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang như KKTX.
Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không ghi theo từng chứng từ xuất dùng
nguyên vật liệu mà được ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán, sau khi tiến hành kiểm kê
và xác định được giá trị nguyên vật liệu tồn kho và đang đi đường. Nội dung phản ánh
của tài khoản này giống như phương pháp kê khai thường xuyên nhưng toàn bộ chi phí
phát sinh sẽ được hạch toán trực tiếp vào TK 631 – Giá thành sản xuất.
18
Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp
KKĐK
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ theo phương pháp KKĐK cũng có
tài khoản sử dụng là TK 631 – Giá thành sản xuất và cách tập hợp chi phí giống với
KKTX.
Kế toán chi phí sản xuất chung
Toàn bộ chi phí sản xuất chung được tập hợp vào TK 631 – Giá thành sản xuất,
được chi tiết theo các tiểu khoản tương ứng và được hạch toán tương tự như với doanh
nghiệp áp dụng phương pháp KKTX.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối với phương pháp KKTX, TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là
tài khoản tổng hợp tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Nhưng đối với doanh
nghiệp hạch toán theo phương pháp KKĐK, kế toán sử dụng tài khoản 631 – Giá
thành sản xuất để tính chi phí sản xuất và xác định giá thành.
Tài khoản này cũng được hạch toán chi tiết theo từng địa điểm phát sinh chi phí,
theo nhóm, loại sản phẩm, dịch vụ, … tương tự như TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
TK 151, 152 TK 611
TK 111,112,331..
TK 133
TK 631
Kết chuyển giá trị NVL
tồn đầu kỳ
Giá trị NVL dùng
chế tạo sản phẩm
Giá trị NVL
tăng trong kỳ
Thuế GTGT đầu
vào
Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kỳ
Thang Long University Library
19
TK 631 – Giá thành sản xuất
SPS:
- Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ.
- Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ.
SPS:
- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch
vụ hoàn thành kết chuyển vào TK
632 – Giá vốn hàng bán.
- Chi phí SXKD dịch vụ dở dang cuối
kỳ kết chuyển vào TK 154 – Chi phí
SXKD dở dang.
Sơ đồ 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
1.4.1.3. Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết
phải tiến hành kiểm kê và đánh giá SPDD. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy
trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có phương pháp đánh giá
SPDD khác nhau. Dưới đây là ba phương pháp kiểm kê và đánh giá SPDD đang được
sử dụng tại các doanh nghiệp:
TK 631 TK 154 – CPSXKDD
TK 334, 338
TK 214
TK 632
Chi phí KHTSCĐ
tại phân xưởng
Kết chuyển giá trị
SPDD cuối kỳ
CPNCTT sản xuất
trong kỳ
Tổng giá thành công xưởng
của sản phẩm hoàn thành
nhập kho, gửi đi bán hay
tiêu thụ trực tiếp
Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ
TK 611
NVL, CCDC dùng cho SX
TK 111, 112, 331, 141
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
TK 133
20
Xác định giá trị SPDD theo sản lƣợng ƣớc tính tƣơng đƣơng
Phương pháp này dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để
quy sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Do vậy, trước hết cần căn cứ khối
lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành của chúng để tính đổi khối lượng sản
phẩm dở dang ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, tính toán xác
định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang. Vì vậy phương pháp này chỉ nên
áp dụng để tính các chi phí chế biến còn các chi phí nguyên vật liệu chính phải xác
định theo số thực tế đã dùng. Ta có công thức sau:
CPSX dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí NVL chính tính
cho SPDD
+
Chi phí chế biến tính
cho SPDD
Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghệ như chi phí
NVL chính thì tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang như nhau:
Chi phí NVL
chính tính cho
SPDD
=
Toàn bộ giá trị NVL chính
xuất dùng
Số lượng thành phẩm + Số lượng
SPDD cuối kỳ
×
Số lượng
SPDD
cuối kỳ
Các chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất hoặc gia công chế biến như chi phí
NVL phụ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC được tính theo công thức sau:
Chi phí chế biến
từng loại tính cho
SPDD
=
Tổng chi phí chế biến
từng loại
Số lượng thành phẩm + Số lượng
SPDD quy đổi
×
Số lượng
SPDD
quy đổi
Số lượng SPDD
quy đổi
= Số lượng SPDD cuối kỳ × Mức độ hoàn thành
Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến
Phương pháp xác định này áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế
biến chiếm tỉ trọng thấp trong tổng chi phí. Đây là một dạng của phương pháp ước tính
theo sản lượng tương đương, trong đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so
với thành phẩm. Từ đó, ta tính được giá trị SPDD theo công thức sau:
Giá trị SPDD =
Giá trị NVL chính
nằm trong SPDD
+ 50% chi phí chế biến
Thang Long University Library
21
Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên vật liệu chính
Với cách xác định này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm.
Do vậy, trong SPDD chỉ bao gồm chi phí NVL chính. Phương pháp này chỉ áp dụng
đối với những loại sản phẩm mà chi phí NVLC chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
Giá trị NVL chính
tính cho SPDD
=
Toàn bộ giá trị NVL chính
xuất dùng
Số lượng thành phẩm + Số
lượng SPDD cuối kỳ
×
Số lượng
SPDD cuối kỳ
1.4.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán tính giá thành cần tiến hành công
việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành trên cơ sở CPSX đã tập hợp. Xác
định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho tổ chức
công việc tính giá thành phẩm sản phẩm khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu
thông tin về giá thành thực tế sản phẩm trung thực, kịp thời.
Để xác định kỳ tính giá thành sản phẩm cho từng đối tượng tính giá thành thì
phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và chu kỳ tổ chức sản xuất sản
phẩm cụ thể của từng doanh nghiệp. Có hai cách xác định kỳ tính giá thành như sau:
Kỳ tính giá thành phù hợp với báo cáo
Trong trường hợp tổ chức sản xuất khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất xen kẽ liên
tục thì kỳ tính giá thành thích hợp là cuối kỳ báo cáo, thường là vào cuối mỗi tháng.
Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm
Trường hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ
sản xuất dài, sản phẩm hoặc đơn vị đặt hàng sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu
kỳ sản xuất sản phẩm hay đơn đặt hàng đó thì chu kỳ tính giá thành thích hợp là thời
điểm mà sản phẩm hay đơn vị đặt hàng đó hoàn thành.
Phƣơng pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là một hoặc hệ thống các phương pháp
được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng trong
công tác hạch toán và quản lý.
Phương pháp tính giá mang tính thuần túy kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối
tượng tính giá thành. Tùy thuộc vào đặc điểm quy trình công nghệ của doanh nghiệp
mà có thể áp dụng các phương pháp tính giá thành phù hợp. Sau đây là một số phương
pháp tính giá thành:
22
Phương pháp trực tiếp (giản đơn)
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất
giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.
Đối tượng hạch toán CPSX là từng loại sản phẩm, dịch vụ.
Công thức tính:
Tổng giá thành
sản phẩm
hoàn thành
=
CPSX
dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong
kỳ
-
CPSX
dở dang
cuối kỳ
Giá thành đơn vị
sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm
được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tượng hạch
toán CPSX là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ bộ phận sản
xuất.
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Công thức tính:
Z = C1 + C2 + … + Cn
Trong đó:
Z : Tổng giá thành
C1, C2, … Cn: CPSX ở các giai đoạn 1,… n nằm trong giá thành sản phẩm
Phương pháp hệ số
Phương pháp hệ số được áp dụng trong doanh nghiệp mà trong cùng một quá
trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên vật liệu và một lượng lao động, sau sản
xuất thu được đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau. Chi phí không tập hợp riêng
cho từng loại sản phẩm mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản
phẩm. Tuy nhiên, đối tượng tính giá thành lại là từng sản phẩm.
Thang Long University Library
23
Công thức tính:
 Tổng số sản phẩm gốc quy đổi:
Q0 = Qi × Hi
Q0: Tổng số sản phẩm gốc quy đổi
Qi: Số lượng sản phẩm i (chưa quy đổi)
Hi: Hệ số quy đổi sản phẩm
 Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm:
Tổng giá thành sản
xuất của các loại
sản phẩm
=
CPSX
dở dang
đầu kỳ
+
CPSX
phát sinh trong
kỳ
-
CPSX
dở dang
cuối kỳ
 Giá thành đơn vị sản phẩm gốc (Z0)
Z0 =
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
Q0
 Giá thành đơn vị sản phẩm i (Zi): Zi = Z0 × Hi
 Tổng giá thành sản phẩm i = Zi × Qi
Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Phương pháp này được áp dụng với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá
trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính còn thu được những sản phẩm phụ, để
tính giá trị sản phẩm chính kế toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng
CPSX sản phẩm. Giá trị sản phẩm phụ có thể được xác định theo giá có thể sử dụng
được, giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu, …
Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. Đối tượng tính
giá thành là sản phẩm chính đã hoàn thành. Ta có công thức:
Tổng giá thành
SP chính
=
Giá trị
SP chính
DDĐK
+
Tổng CPSX
phát sinh trong
kỳ
-
Giá trị SP
phụ thu hồi
-
Giá trị
SP chính
DDCK
Phương pháp tỷ lệ chi phí
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản
phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau. CPSX được tập hợp theo nhóm sản phẩm
cùng loại.

n
i 1
24
Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm.
Công thức tính:
Tỷ lệ chi phí =
Tổng giá thành thực tế của tất cả các
loại SP
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của
tất cả các loại SP
× 100%
Phương pháp liên hợp
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính
chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải
kết hợp nhiều phương pháp khác nhau.
Phương pháp này là sự kết hợp của các phương pháp tính giá trực tiếp với tổng
cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ,…
Thang Long University Library
25
Lập thẻ tính giá thành
Phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, loại sản phẩm, dịch vụ mà mỗi
doanh nghiệp sẽ áp dụng mẫu thẻ tính giá thành phù hợp. Căn cứ vào các số liệu về chi
phí sản xuất đã tập hợp được, kế toán tiến hành lập thẻ tính giá thành sản phẩm. Thẻ
tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu cuối cùng của quá trình tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng… năm…
Tên sản phẩm, dịch vụ: Số lượng:
Chỉ tiêu
Tổng
số tiền
Chia ra theo khoản mục
CPNVLTT CPNCTT CPSXC
1. CPSXKD dở dang đầu kỳ
2. CPSXKD phát sinh trong
kỳ
3. Giá thành SP, DV trong kỳ
4. CPSXKD dở dang cuối kỳ
1.5. Hình thức sổ kế toán
Hình thức tổ chức sổ kế toán là hình thức kết hợp các loại sổ kế toán khác nhau
về chức năng ghi chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo một trình tự hạch toán nhất
định trên cơ sở của chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và
điều kiện kế toán sẽ hình thành cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau.
Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC, hiện tại có bốn hình thức sổ kế toán là:
 Nhật ký – Sổ cái
 Nhật ký chung
 Chứng từ ghi sổ
 Kế toán trên máy tính
Trong phạm vi khóa luận này, em xin trình bày chi tiết hơn về hình thức sổ Nhật
ký chung và trình bày thêm về hình thức sổ Nhật ký chứng từ để làm cơ sở lý luận cho
nội dung của các chương sau.
1.5.1. Hình thức sổ Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó
26
kế toán sử dụng số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh. Hình thức sổ này áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp đơn giản quy mô kinh
doanh vừa và nhỏ, trình độ kế toán thấp, số lượng lao động kế toán ít nên áp dụng kế
toán máy thì phù hợp với loại hình hoạt động và quy mô hoạt động.
Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công kế toán.
Nhược điểm: Dễ bị ghi trùng lặp.
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.5.2. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ
Nguyên tắc cơ bản của hình thức ghi sổ này là tập hợp và hệ thống hóa các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống hóa các nghiệp vụ
Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho, phiếu
chi, hóa đơn, bảng tính khấu hao
Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 152, 154, ...
Sổ Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
TK 152, 154, 155, ...
Thang Long University Library
27
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản), kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với
việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán trong quá trình ghi chép.
Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều và điều
kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hóa cán bộ, đòi hỏi trình độ kế toán phải cao.
Ưu điểm: Tính chuyên môn hóa cao, dễ phân công lao động, tiết kiệm được một
nửa khối lượng công việc hạch toán. Tính đối chiếu, kiểm tra của hình thức này cao
tạo kỷ cương cho thực hiện ghi chép sổ sách, cung cấp thông tin tức thời cho quản lý.
Nhược điểm: Hệ thống sổ quá phức tạp, quy mô sổ lớn, đòi hỏi trình độ kế toán
cao và quy mô hoạt động doanh nghiệp lớn, khó vận dụng máy tính vào xử lý số liệu
và đòi hỏi trình độ kế toán cao.
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo hình thức Nhật ký chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
số 7, ...
Bảng kê số 4
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
28
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ NAM
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ
Hà Nam
Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam
Trụ sở chính: 167 Đường Lê Lợi, Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất bia hơi, bia chai và dịch vụ nhà nghỉ
Tổng số nhân viên và người lao động: 26 người
Vốn điều lệ: 2.155.855.786 VNĐ
Mã số thuế: 0700217537.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ
Hà Nam
Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam là doanh nghiệp Nhà nước hoạt
động kinh doanh, thuộc sở thương mại Hà Nam. Công ty hạch toán kinh tế độc lập, có
tư cách pháp nhân tự chủ về tài chính, có con dấu riêng và hoạt động theo luật doanh
nghiệp.
Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam ra đời trên cơ sở Công ty khách sạn
và dịch vụ Hà Nam, được thành lập từ những năm 1960. Những năm cuối thập niên 80
thế kỉ 20, khi đất nước xóa bỏ chế độ bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường,
doanh nghiệp đã gặp rất nhiều khó khăn. Nhưng bằng sự cố gắng, nỗ lực của tập thể
lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty đã nhanh chóng chuyển đổi kịp thời để phù
hợp với cơ chế thị trường, có chỗ đứng vững chắc và ngày một phát triển.
Đến năm 2003, theo quyết định số 12 ngày 06/01/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hà Nam, công ty được chuyển thành Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam .
Giấy phép đăng kí Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Nam cấp ngày 03/04/2003.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã gặp không ít khó khăn. Mỗi thời điểm là
một dấu mốc quan trọng ghi lại những bước thăng trầm, sự lớn mạnh từng ngày của
Công ty, thể hiện qua sự thay đổi của tổ chức bộ máy, phương thức quản lý, lực lượng
lao động, chất lượng sản phầm ngày càng được nâng cao.
Thang Long University Library
29
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ
Hà Nam
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là sản xuất bia hơi, bia chai. Dưới đây
là các sản phẩm chính của công ty với tên thương hiệu Bia Phủ Lý:
 Bia hơi đóng keg
 Bia đóng chai thuỷ tinh
Sản xuất bia mang tính thời vụ, một năm sản xuất 300 ngày trong đó 150 ngày
sản xuất cao điểm, 150 ngày sản xuất bình thường. Chu kỳ sản xuất bia hơi từ 12 đến
15 ngày, bia chai từ 15 đến 20 ngày. Bia hơi được đóng trong các keg để bán cho
khách hàng tại công ty. Bia chai được đóng trong chai thuỷ tinh có nút sắt tây để bán
tại các đại lý, cửa hàng. Bia chai và bia hơi được sản xuất theo phương pháp đường
hoá tinh bột bằng enzim trong malt đại mạch, gạo và lên men sinh vật.
Ngoài ra, Công ty còn kinh doanh thêm dịch vụ nhà nghỉ với quy mô nhỏ. Hiện
tại, công ty đang đầu tư mở rộng lĩnh vực kinh doanh nhà nghỉ bằng việc nâng cấp cơ
sở hạ tầng và nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên. Tuy nhiên, việc kinh doanh
các sản phẩm về bia vẫn là nguồn thu chủ yếu hiện nay của công ty.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty
Quy trình sản xuất của công ty là quy trình sản xuất giản đơn, có đặc điểm sản
xuất khép kín, khối lượng sản phẩm nhiều, mặt hàng sản xuất ổn định, chu kì sản xuất
ngắn. Dưới đây là sơ đồ quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần
khách sạn dịch vụ Hà Nam:
(Nguồn: Bộ phận sản xuất)
Công ty hoạt động dưới hình thức là công ty sản xuất, thu về lợi nhuận chủ yếu là
từ việc kinh doanh bia hơi và bia chai. Về quy trình hoạt động của công ty:
Bước 1: Nhập mua nguyên vật liệu đầu vào
Nguyện vật liệu đầu vào dùng cho việc sản xuất bia của công ty đều có chất
lượng tốt của Pháp, Đức như: malt, hoa Houblon, cao...được mua thông qua các công
ty xuất nhập khẩu. Ngoài ra, một số nguyên vật liệu khác như: gạo, đường, ... được
Nhập
mua
NVL
đầu vào
Xử lý
NVL
đầu vào
Chế
biến
NVL
đầu vào
Đóng
bao bì
cho sản
phẩm
Nhập kho
và bảo quản
sản phẩm
Xuất
kho bán
sản
phẩm
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần khách sạn
dịch vụ Hà Nam
30
mua từ các công ty có uy tín trong nước. Tất cả số nguyên vật liệu đầu vào này sau khi
được mua về sẽ chuyển vào kho bảo quản ở điều kiện khác biệt tùy theo nhu cầu bảo
quản của loại nguyên vật liệu đó.
Bước 2: Xử lý nguyên vật liệu đầu vào
Nguyên vật liệu đầu vào trước khi được chuyển từ kho bảo quản sang xưởng sản
xuất cần được xử lý, sàng lọc trước để đảm bảo chúng là nguyên vật liệu tốt nhất để
sản xuất ra những chai bia chất lượng. Khâu này gồm những công đoạn nhỏ như: loại
bỏ nguyên vật liệu bị hỏng do quá trình vận chuyển gây ra, rửa, phơi khô ráo nước,
phân chia, định lượng số nguyên vật liệu cần dùng cho lần sản xuất này, ...
Bước 3: Chế biến nguyên vật liệu đầu vào
Sau khi được xử lý, nguyên vật liệu đầu vào được chuyển đến xưởng sản xuất để
chế biến tạo ra thành phẩm. Để sản xuất ra thành phẩm cuối cùng thường mất từ 12
đến 15 ngày đối với bia hơi, 15 đến 20 ngày đối với bia chai. Nguyên vật liệu được
nấu, nghiền, trộn, đưa vào thùng chứa lên men, ...Và cuối cùng tạo ra thành phẩm là
bia. Đây là phương pháp đường hóa tinh bột bằng enzim trong malt đại mạch, gạo và
lên men sinh vật.
Bước 4: Đóng bao bì cho sản phẩm
Bia được sản xuất ra được mang đến nơi đóng bao bì để đóng chai, dán nhãn và
chuyển đến nơi bảo quản. Các chai hoặc keg dùng cho việc đựng bia được nhập từ nhà
cung cấp đối tác được khử trùng rồi xếp trên dây chuyền tự động để sẵn sàng cho việc
đóng bia. Bia hơi được đóng trong keg, còn bia chai được đóng trong chai thủy tinh,
nút sắt tây, trong có lót cao su non, ngoài chụp màng có bảo hiểm. Tiếp đó, các chai và
keg được dán nhãn và chuyển đến phòng bảo quản. Trong trường hợp lượng bia bị
thừa hoặc thiếu so với tiêu chuẩn đặt ra thì sẽ bị loại bỏ.
Bước 5: Nhập kho và bảo quản sản phẩm
Bia được chuyển từ xưởng sản xuất đến kho và được bảo quản trong điều kiện an
toàn, thoáng mát, nhiệt độ phù hợp để giữ được hương vị tốt nhất.
Bước 6: Xuất kho bán sản phẩm
Khi khách hàng kí kết hợp đồng mua lẻ hay mua buôn, công ty sẽ xuất kho sản
phẩm để chuyển cho khách hàng. Nếu khách hàng mua buôn sẽ được chiết khấu do
mua số lượng lớn và được công ty vận chuyển sản phẩm đến tận nơi. Đối với khách
hàng mua lẻ, giá thường cao hơn 5% so với giá mua buôn và công ty sẽ bán ngay trực
tiếp tại nơi xuất kho.
Thang Long University Library
31
2.1.4. Quy trình sản xuất bia của Công ty
Quy trình sản xuất bia được thực hiện qua nhiều bước, mỗi bước do một tổ đảm
nhận như sau:
(Nguồn: Bộ phận sản xuất)
Trong đó:
Tổ nghiền: Nhận nguyên liệu malt, gạo ở kho để nghiền thành bột giao cho tổ nấu.
Tổ nấu: Nhận bột malt, bột gạo, cao bia, hoa bia để thực hiện quá trình nấu, thu
hồi dịch lắng trong và giao cho tổ men.
Tổ men: Nhận dịch lắng trong để cấy men thực hiện quá trình lên men sơ bộ
thành bia non, ủ bia non.
Tổ lọc bia: Nhận bia non sau đó lọc các chất cặn bã thành bia thành phẩm bơm
vào các thùng bão hoà giao cho thủ kho hoặc tổ đóng chai.
Tổ rửa chai: Nhận vỏ chai ở kho, ngâm chai vào bể ngâm để rửa sạch, xếp vào
lồng, sấy khô bằng hơi và giao cho tổ đóng chai.
Tổ đóng chai: Nhận vỏ chai của tổ rửa và bia thành phẩm của tổ lọc bia, nút ở
kho, thực hiện quá trình chiết rót bia vào chai, rồi dập nút chuyển đến tổ thanh trùng.
Tổ thanh trùng chụp cổ, dán nhãn: Nhận bia của tổ đóng chai, xếp vào lồng, cho
vào bể thanh trùng để thanh trùng bằng hơi nước, sau đó chụp bảo hiểm vào cổ chai,
xếp vào két chyển đến tổ dán nhãn. Tổ dán nhãn tiến hành dán nhãn bia vào chai, kiểm
tra chất lượng, đóng vào chai, nhập kho thành phẩm.
Tổ nghiền Tổ nấu Tổ men Tổ lọc bia Tổ xuất bia
Tổ rửa Tổ đóng chai
Tổ thanh trùng,
chụp cổ, dán nhãn
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất bia tại Xí nghiệp Bia Phủ Lý của Công ty Cổ phần
khách sạn dịch vụ Hà Nam
32
2.1.5. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà
Nam
Sơ đồ 2.3. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
Giám đốc
Giám đốc là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, có chức năng
quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt
động khác của công ty, điều hành trực tiếp hoạt động của các phòng ban trong công ty.
Giám đốc là người đại diện cho công ty ký kết các văn bản, hợp đồng đồng thời đưa ra
những đối sách, phương hướng, chiến lược phát triển và chịu trách nhiệm pháp lý
trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao trong toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh đoanh của công ty.
Phó giám đốc
Phó giám đốc là chức vụ thấp hơn Giám đốc, là người thực hiện việc theo dõi,
giám sát hoạt động sản xuất của công ty. Phó giám đốc phải chịu trách nhiệm trước
giám đốc về kết quả hoạt động sản xuất của công ty dựa trên quyền quyết định cụ thể.
Phòng Kế toán
Chức năng chính của phòng kế toán là thực hiện ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh từ các chứng từ, theo dõi tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty, tổng
hợp thông tin để lập các văn bản báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán của công ty,
chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các bản báo cáo tài chính, tuân thủ đúng mọi
quy định về thể lệ kế toán sổ sách chứng từ.
Bộ phận sản xuất – Xí nghiệp Bia Phủ Lý
Gồm xưởng chế biến bia, xưởng rửa thanh trùng vỏ chai, sản xuất bao bì, quản lý
sản xuất, quản lý chất lượng, kho, vận chuyển. Tại Xí nghiệp Bia Phủ Lý có 10 công
Giám đốc
Phòng Kế toán
Bộ phận sản xuất
Xí nghiệp Bia Phủ Lý
Bộ phận dịch vụ
Nhà nghỉ Hương Sen
Phòng Hành
chính tổng hợp
Phó giám đốc
Thang Long University Library
33
nhân chịu trách nhiệm sản xuất bia và 1 quản lý phân xưởng. Bộ phận sản xuất có các
chức năng chính sau:
 Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng, kiểm
tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất tại các phân xưởng.
 Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo đảm yêu cầu đề ra.
 Kiểm tra hàng sản xuất ra.
 Nghiên cứu cải tiến đổi mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
 Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những
nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.
 Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.
 Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.
Bộ phận dịch vụ - Nhà nghỉ Hƣơng Sen
Nhà nghỉ Hương Sen gồm 7 nhân viên, trong đó có 1 nhân viên quản lý, 2 nhân
viên là đầu bếp, 2 nhân viên phục vụ phòng, 1 bảo vệ và 1 nhân viên chịu trách nhiệm
kinh doanh bán hàng (gồm cả bia). Nhà nghỉ Hương Sen có 5 phòng nghỉ là nơi phục
vụ khách đến nghỉ ngơi, cung cấp dịch vụ ăn uống. Ngoài ra, Nhà nghỉ Hương Sen còn
có quầy bán hàng với các mặt hàng phục vụ cho khách nghỉ như đồ dùng vệ sinh cá
nhân, đồ ăn đóng gói, hộp,… và quầy hàng này cũng là đại lý bán sản phẩm bia Phủ
Lý của Công ty.
Phòng Hành chính Tổng hợp
Phòng Hành chính Tổng hợp là bộ phận tham mưu, giúp việc tổng hợp cho Giám
đốc trong công tác: Kế hoạch tổng hợp, Tài chính – Kế toán, Tổ chức – Cán bộ, Thi
đua – Khen thưởng – Kỷ luật, ...
Nhiệm vụ chính của phòng là hướng dẫn các phòng ban xây dựng các kế hoạch
công tác, tổng hợp kế hoạch, xây dựng kế hoạch chung của công ty, theo dõi, đôn đốc
việc triển khai và đánh giá chất lượng việc thực hiện các kế hoạch đã được duyệt, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các biện pháp quản lý, thực hiện.
2.1.6. Cơ cấu tổ chức Bộ máy kế toán và chế độ chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam
2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam, em đã
được thực hành công việc tại phòng Kế toán. Đây là bộ phận quan trọng trong Công ty
bởi bất kỳ nghiệp vụ kinh tế nào phát sinh đều được ghi chép lại tại đây. Căn cứ vào
đặc điểm tổ chức quản lý, sản xuất, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức như sau:
34
Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Kế toán trƣởng: Là lãnh đạo cao nhất của phòng Kế toán, chịu trách nhiệm
trước Ban Giám đốc công ty về tất cả hoạt động của phòng. Kế toán trưởng có trách
nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực kế toán, phải
nắm được toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tham mưu cho giám đốc ra các
quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của công ty. Nhiệm vụ kế toán trưởng
bao gồm:
 Quản lý và điều hành phòng Kế toán, thực hiện công việc liên quan đến lĩnh
vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng và trách nhiệm. Thường xuyên kiểm
tra và giám sát toàn bộ công việc của phòng để đảm bảo việc thực hiện nhiệm
vụ của nhân viên, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc.
 Báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động của phòng Kế toán cho Ban Giám
Đốc Công ty, tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị
của Ban Giám Đốc công ty.
 Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ đúc rút kinh nghiệm, vận dụng sáng
tạo, cải tiến hình thức kế toán ngày càng hợp lý, chặt chẽ gọn nhẹ hơn.
Kế toán tiền mặt, vay và thanh toán, tiền lƣơng: Có nhiệm vụ làm các thủ tục
thu, chi tiền mặt, các khoản tiền tạm ứng của công nhân viên Công ty. Với các khoản
tiền gửi ngân hàng, kế toán phải theo dõi các khoản tiền về và các khoản thanh toán.
Đối với các khoản công nợ thì theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả với khách hàng.
Đồng thời chịu trách nhiệm về theo dõi tình hình tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, ... cho toàn bộ công nhân viên trong Công ty.
Kế toán TSCĐ và vật liệu, tập hợp chi phí, tính giá thành: Theo dõi tình hình
tăng giảm của tài sản cố định và tính khấu hao tài sản cố định, phối hợp với các phòng
ban và các bộ phận có liên quan làm thủ tục thanh lý TSCĐ đã khấu hao hết, quyết
toán các trường hợp mua bán vật tư, thiết bị máy móc. Với nguyên vật liệu, kế toán
theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu từ các nơi nhập về và xuất đi sản xuất. Kế
Kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt,
vay và thanh toán,
tiền lương
Kế toán TSCĐ và vật liệu,
tập hợp chi phí, tính giá
thành
Kế toán thành
phẩm và tiêu thụ
Thủ quỹ
Thang Long University Library
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam

More Related Content

What's hot

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoNguyen Minh Chung Neu
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...OnTimeVitThu
 

What's hot (20)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 

Viewers also liked

đề Tài nghiên cứu khoa học một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
đề Tài nghiên cứu khoa học một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...đề Tài nghiên cứu khoa học một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
đề Tài nghiên cứu khoa học một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Skylight Hotel - FOM
Skylight Hotel - FOMSkylight Hotel - FOM
Skylight Hotel - FOMGin
 
Những nguyên tắc trong thiết kế bếp nhà hàng khách sạn
Những nguyên tắc trong thiết kế bếp nhà hàng khách sạnNhững nguyên tắc trong thiết kế bếp nhà hàng khách sạn
Những nguyên tắc trong thiết kế bếp nhà hàng khách sạnHuy Hùng
 
Chuyen de ve khach san
Chuyen de ve khach sanChuyen de ve khach san
Chuyen de ve khach sanHoathotay
 
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PRO
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PROBỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PRO
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PROSies Elearning
 
Báo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạnBáo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạnbaran19901990
 

Viewers also liked (7)

đề Tài nghiên cứu khoa học một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
đề Tài nghiên cứu khoa học một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...đề Tài nghiên cứu khoa học một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
đề Tài nghiên cứu khoa học một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
 
Skylight Hotel - FOM
Skylight Hotel - FOMSkylight Hotel - FOM
Skylight Hotel - FOM
 
Pizza quan
Pizza quanPizza quan
Pizza quan
 
Những nguyên tắc trong thiết kế bếp nhà hàng khách sạn
Những nguyên tắc trong thiết kế bếp nhà hàng khách sạnNhững nguyên tắc trong thiết kế bếp nhà hàng khách sạn
Những nguyên tắc trong thiết kế bếp nhà hàng khách sạn
 
Chuyen de ve khach san
Chuyen de ve khach sanChuyen de ve khach san
Chuyen de ve khach san
 
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PRO
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PROBỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PRO
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PRO
 
Báo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạnBáo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạn
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh SinhĐề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU MÃ SINH VIÊN : A19139 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ NAM Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Mã sinh viên : A19139 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thành Khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các bác, các chị trong phòng Kế toán của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập tại Công ty. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Chữ ký) Nguyễn Thị Thu Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀCHƢƠNG 1. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...........1 1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................................................1 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.............................................................1 1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................1 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................1 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ......................................................4 1.1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................4 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................4 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............................6 1.2. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất ............................................................................................6 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.......................6 1.2.1.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................7 1.2.1.2. Xác định đối tượng tính giá thành....................................................................7 1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ...........................................................8 1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............................................................................................................................9 1.3.1. Vai trò kế toán.......................................................................................................9 1.3.2. Nhiệm vụ kế toán ..................................................................................................9 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.............................10 1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................10 1.4.1.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên............................................................................10 1.4.1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ......................................................................................17 1.4.1.3. Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................19 1.4.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm.......................................................................21 1.5. Hình thức sổ kế toán.............................................................................................25 1.5.1. Hình thức sổ Nhật ký chung..............................................................................25
  • 6. 1.5.2. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ .........................................................................26 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁCHƢƠNG 2. THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ NAM ..........................................................................................................................28 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam..................28 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam ............................................................................................................................28 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam ............................................................................................................................29 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty.........................29 2.1.4. Quy trình sản xuất bia của Công ty ...................................................................31 2.1.5. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam ............................................................................................................................32 2.1.6. Cơ cấu tổ chức Bộ máy kế toán và chế độ chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam.............................................................33 2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................33 2.1.6.2. Chế độ chính sách kế toán áp dụng................................................................35 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam...........................................................37 2.2.1. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam............................................................................................................37 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.......................37 2.2.1.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất...............................................................38 2.2.2. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam............................................................................................................62 2.2.2.1. Đối tượng tính giá và phương pháp tính giá thành sản phẩm......................62 2.2.2.2. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm.................................................63 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀCHƢƠNG 3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ NAM ................................................................................................................72 3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam..........................................72 3.1.1. Kết quả đã đạt được ............................................................................................72 Thang Long University Library
  • 7. 3.1.2. Tồn tại..................................................................................................................73 3.1.3. Nguyên nhân.......................................................................................................74 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam..........................74 3.2.1. Giải pháp về việc thay dổi phương pháp hạch toán hàng tồn kho...................74 3.2.2. Giải pháp về việc thay dổi hình thức kế toán ....................................................77 KẾT LUẬN ..................................................................................................................81
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BPBTL Bảng phân bổ tiền lương BTC Bộ tài chính BTTL Bảng thanh toán lương CCDC Công cụ, dụng cụ CPBH Chi phí bán hàng CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSXC Chi phí sản xuất chung CPSXKDDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang DDCK Dở dang cuối kỳ DDĐK Dở dang đầu kỳ GTGT Giá trị gia tăng K/c Kết chuyển KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên NVLC Nguyên vật liệu chính NVLP Nguyên vật liệu phụ PKT Phiếu kế toán PXK Phiếu xuất kho QĐ Quyết định QLDN Quản lý doanh nghiệp SPDD Sản phẩm dở dang SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 2.1. Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất bia chai tháng 12/2013 .........................40 Bảng 2.2. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tháng 12/2013 ..................41 Bảng 2.3. Trích Bảng kê số 4 ........................................................................................41 Bảng 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 1541..............................................................................42 Bảng 2.5. Tỷ lệ các khoản trích theo lương...................................................................44 Bảng 2.6. Hệ số bậc lương tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam...............45 Bảng 2.7. Bảng chấm công cho công nhân trực tiếp sản xuất tháng 12/2013...............46 Bảng 2.8. Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp sản xuất tại Xí nghiệp Bia Phủ Lý...................................................................................................................................48 Bảng 2.9. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH toàn công ty tháng 12 năm 2013 .........49 Bảng 2.10. Trích Bảng kê số 4 ......................................................................................50 Bảng 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 1542............................................................................51 Bảng 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 15441..........................................................................53 Bảng 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 15442..........................................................................54 Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 15443..........................................................................55 Bảng 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013 ...............................57 Bảng 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 15444..........................................................................58 Bảng 2.17. Hóa đơn tiền điền tháng 12/2013................................................................59 Bảng 2.18. Hóa đơn tiền nước tháng 12/2013...............................................................60 Bảng 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 15448..........................................................................61 Bảng 2.20. Trích Bảng kê số 4 ......................................................................................62 Bảng 2.21. Bảng kê số 4 tháng 12/2013........................................................................64 Bảng 2.22. Nhật ký chứng từ số 7 tháng 12/2013.........................................................65 Bảng 2.23. Sổ chi tiết tài khoản 631..............................................................................66 Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản 154....................................................................................67 Bảng 2.25. Sổ cái tài khoản 631....................................................................................68 Bảng 2.26. Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ .........................................................71 Bảng 3.1. Phiếu xuất kho...............................................................................................76 Bảng 3.2. Sổ chi tiết tài khoản 1541..............................................................................77 Bảng 3.3. Trích Sổ Nhật ký chung tháng 12/2013 ........................................................79
  • 10. Bảng 3.4. Trích Sổ cái tài khoản 154 tháng 12/2013 ....................................................80 Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX .......................................................................................................................................12 Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................13 Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.......................................................15 Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX........................16 Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKĐK .......................................................................................................................................18 Sơ đồ 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK .......................19 Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung .......................................................................................26 Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chứng từ...................................................................................27 Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam.............................................................................................................29 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất bia tại Xí nghiệp Bia Phủ Lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam............................................................................................31 Sơ đồ 2.3. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam.............32 Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam .............34 Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chứng từ tại Công ty ................................................................36 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu, là động lực thúc đẩy sản xuất và phát triển. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tự tạo ra cho mình những sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường. Có thể nói một trong những yếu tố làm nên sự thành công và khẳng định vị trí của sản phẩm trên thị trường đó là giá cả. Thực tế đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất và lợi nhuận thu lại là cao nhất. Doanh nghiệp muốn đưa ra một mức giá cả cạnh tranh thì phải tính toán rất kỹ đến quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành của sản phẩm. Kế toán đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong hệ thống các công cụ quản lý. Đây là một trong những nguồn cung cấp thông tin tài chính giúp chủ doanh nghiệp tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có một vai trò đặc biệt quan trọng. Việc tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời, vẫn nâng cao được chất lượng sản phẩm, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của thị trường. Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sản phẩm của Công ty luôn đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh thì công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cần phải ngày càng được hoàn thiện hơn nữa. Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế công tác tổ chức hạch toán tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo TS. Phạm Thị Hoa và phòng Kế toán của Công ty, em chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam” cho khóa luận của mình. Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam.
  • 12. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam. Qua đó, hoàn thiện kiến thức của bản thân đồng thời tìm ra những mặt hạn chế, đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại, để hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam dưới góc độ kế toán tài chính. Trong quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo TS. Phạm Thị Hoa cùng với sự giúp đỡ của các bác, các chị phòng Kế toán Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam, em đã hoàn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên, dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm Theo quan điểm của kế toán Việt Nam hiện nay: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Trong đó, hao phí về lao động sống là các khoản tiền công mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân viên, còn hao phí về lao động vật hóa là những khoản hao phí về nguyên nhiên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, công cụ, dụng cụ, … Đây là các chi phí phát sinh có tính chất thường xuyên và gắn liền với hoạt động sản xuất. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất gồm nhiều loại, nhiều khoản mục khác nhau cả về tính chất, nội dung, công dụng, vai trò, … Vì vậy, việc phân loại chi phí sản xuất là rất cần thiết, khi chi phí được phân loại rõ ràng sẽ đem lại hiệu quả cho việc quản lý và hạch toán của kế toán. Chi phí sản xuất được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau như: Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí) Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được xếp chung vào một yếu tố, không kể đến chi phí phát sinh ở đâu, lĩnh vực nào hay dùng vào mục đích gì trong quá trình sản xuất. Dựa vào các tiêu chí trên, chi phí sản xuất được chia thành:  Chi phí nguyên vật liệu  Chi phí nhiên liệu, động lực mua ngoài  Chi phí công cụ, dụng cụ  Chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp, gián tiếp, lao động thuê ngoài và các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.  Chi phí khấu hao tài sản cố định là các hao mòn của các loại tài sản trong doanh nghiệp như: Nhà xưởng làm việc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị dụng cụ quản lý.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, tiền nước, điện thoại, ...
  • 14. 2  Chi phí bằng tiền khác. Việc phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí cho biết kết cấu, tỷ trọng từng yếu tố sản xuất trong toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp bỏ ra. Đó là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán. Ngoài ra, việc phân loại chi phí này còn cung cấp tài liệu tham khảo để lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ tiền lương, tính toán nguồn vốn lưu động cho kỳ sau, … để giúp cho công tác kế toán cũng như công tác quản lý chi phí sản xuất được thực hiện hiệu quả hơn. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí) Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng, không phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế như thế nào. Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành các loại như sau:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, dịch vụ.  Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), …  Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:  Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng và đội sản xuất.  Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.  Chi phí dụng cụ bao gồm về chi phí công cụ, dụng cụ ở phân xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.  Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý sử dụng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất.  Chi phí khác bằng tiền là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý và sản xuất ở phân xưởng sản xuất.  Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ loại chi phí này có: chi phí Thang Long University Library
  • 15. 3 quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, …  Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm: chi phí nhân viên quản lý chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung toàn bộ doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí tiếp khách, hội nghị.  Chi phí khác là chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ bất thường như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt hợp đồng, phạt khác, truy thu thuế,… Phân loại chi phí theo khoản mục có tác dụng trong việc quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho việc tính toán, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, từ đó làm cơ sở lập định mức chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động Trong cách phân loại này, chi phí được chia thành các loại:  Chi phí sản xuất kinh doanh: những chi phí liên quan đến hiện trạng sản xuất và tiêu thụ, quản lý hành chính, quản trị kinh doanh.  Chi phí hoạt động tài chính: gồm những chi phí ngoài dự kiến có thể do chủ quan hay khách quan dẫn tới.  Chi phí hoạt động khác: gồm những chi phí ngoài dự kiến có thể do chủ quan hay khách quan mang lại. Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí được chính xác, phục vụ cho việc tính giá thành, xác định chi phí và kết quả của từng hoạt động kinh doanh một cách đúng đắn, giúp cho việc lập Báo cáo tài chính nhanh, đúng và kịp thời. Phân loại theo mối quan hệ chi phí và khối lƣợng công việc Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ để chia chi phí sản xuất kinh doanh thành chi phí cố định, chi phí biến đổi và chi phí hỗn hợp như sau:  Chi phí cố định (chi phí bất biến): là loại chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động.  Chi phí biến đổi (chi phí khả biến, biến phí): là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của mức độ hoạt động.  Chi phí hỗn hợp là chi phí mà nó bao gồm cả định phí và biến phí.
  • 16. 4 Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng giúp nhà quản trị nắm được mô hình chi phí – khối lượng – lợi nhuận để xác định điểm hoà vốn, nhằm đưa ra giải pháp tối ưu trong kinh doanh, nâng cao hiệu qủa chi phí, làm hạ giá thành sản phẩm. Phân loại theo mối quan hệ chi phí với đối tƣợng chịu chi phí Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất gồm hai loại: Chi phí trực tiếp là những khoản mục chi phí có quan hệ trực tiếp với việc sản xuất một loại sản phẩm hay một công việc nhất định. Những khoản chi phí này được kế toán thu thập từ số liệu trên các chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí. Chi phí gián tiếp là khoản mục chi phí có liên quan cùng một lúc đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm, công việc, đối tượng khác nhau. Kế toán phải tiến hành tổng hợp và phân bổ nhưng chi phí này cho những đối tượng có liên quan theo những tiêu thức phân bổ phù hợp. Cách phân loại này giúp xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng một cách hợp lý. 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng. Có hai cách phân loại giá thành: Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại : Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất. Thang Long University Library
  • 17. 5 Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý cho từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành ba loại: Giá thành định mức là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được tinh trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tinh dựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Gía thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí xác định được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế toán. Từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
  • 18. 6 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất tương tự, đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và những chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Khác nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về lượng, về thời gian được thể hiện qua các điểm sau: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, công việc đã sản xuất hoàn thành. Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Ta có công thức: Giá thành sản xuất SP = Trị giá SP DDĐK + CPSX phát sinh trong kỳ - Trị giá SP DDCK Như vậy, chi phí sản xuất luôn gắn với từng thời kỳ phát sinh chi phí còn giá thành lại đồng thời liên quan tới cả chi phí phát sinh trong kỳ và chi phí kỳ trước (chi phí dở dang đầu kỳ) chuyển sang. Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra trong một kỳ sản xuất kinh doanh mà không tính đến chi phí đó liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc đã sản xuất hoàn thành trong kỳ mà không tính đến chi phí đó phát sinh ở kỳ nào. Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để tính giá thành của sản phẩm đã hoàn thành. Mọi biến động về chi phí sản xuất đều ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, vì vậy việc quản lý giá thành sản phẩm phải luôn gắn liền với quản lý chi phí sản xuất. 1.2. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất 1.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành Thang Long University Library
  • 19. 7 1.2.1.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ,…) hoặc đối tượng chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng,…). Như vậy, xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết, … 1.2.1.2. Xác định đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công vụ, lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn bộ công việc tính giá thành sản phẩm của kế toán. Xác định đúng đối tượng tính giá thành, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp giúp cho kế toán tổ chức mở sổ và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ của doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau về bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm. Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, việc xác định hợp lý đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp. Trong thực tế, một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm hoặc một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm và ngược lại. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương pháp tính và kỹ thuật tính giá thành của doanh nghiệp đó.
  • 20. 8 1.2.2. Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất Đây là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ kế toán theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Tùy thuộc vào đặc điểm ban đầu của chi phí sản xuất phát sinh, mối quan hệ giữa chi phí phát sinh với từng đối tượng tập hợp để lựa chọn một trong hai phương thức hạch toán chi phí sản xuất là phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp. Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp Phương pháp áp dụng với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt. Khi áp dụng phương pháp này, kế toán phải tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng, từ đó tập hợp số liệu trên các chứng từ kế toán và tiến hành ghi trực tiếp vào các tài khoản kế toán có liên quan, chi tiết theo từng đối tượng. Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp Phương pháp này được áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và không thể tổ chức ghi chép riêng biệt ban đầu theo từng đối tượng. Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng có liên quan, kế toán phải thực hiện quy trình sau: Tổ chức ghi chép ban đầu (ghi chứng từ gốc) các chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng, theo từng địa điểm phát sinh chi phí, từ đó tổng hợp số liệu trên các chứng từ kế toán theo nơi phát sinh chi phí. Chọn phương pháp phân bổ phù hợp với từng loại chi phí để tính toán phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng có liên quan. Tính chi phí sản xuất cho từng đối tượng có liên quan theo công thức: Ci =  C × Ti Ti Trong đó: Ci : Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i.  C : Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ. Ti : Tổng tiêu chuẩn phân bổ. Ti : Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng thứ i.  n i 1  n i 1 Thang Long University Library
  • 21. 9 1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1. Vai trò kế toán Kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng là công cụ quản lý kinh tế, phục vụ cho hoạt động quản lý giám sát bằng việc thực hiện quan sát đo lường, tính toán ghi chép các hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán là phương pháp đo lường và thông tin cho các nhà đầu tư và đặc biệt là các nhà quản lý. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp thông tin về sự tuần hoàn của tài sản, toàn bộ quá trình sản xuất từ khâu cung cấp nguyên vật liệu cho đến khâu cuối là tập hợp chi phí và tính giá thành. Tất cả đều được phản ánh đầy đủ và rõ ràng qua thông tin kế toán. Dựa vào thông tin kế toán mà người ta xác định được hiệu quả của mỗi kỳ kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra, thông tin kế toán có hai đặc trưng cơ bản là thông tin và kiểm tra, thông tin về hoạt động đồng thời kiểm tra về tiến độ, đơn giá, định mức sử dụng lao động, nguyên vật liệu hay dự toán chi phí, … Bởi vậy, thông tin kế toán chính xác sẽ đưa ra cái nhìn khái quát về tình hình hoạt động của Công ty. Các nhà quản lý thường dựa trên cơ sở giá thành do thông tin kế toán cung cấp để ra quyết định. Đây là một trong các bí quyết giúp các nhà quản lý kinh tế thành công trong việc lựa chọn và ra các quyết định kinh doanh chính xác. Từ đó có thể thấy được việc hạch toán chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp, nếu không tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành sẽ có thể dẫn đến các quyết định kinh doanh sai lầm làm doanh nghiệp không những bỏ lỡ thời cơ kinh doanh mà còn có thể đi đến phá sản. Đồng thời, thực hiện tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn là cơ sở để thực hiện giám đốc các hoạt động, phát hiện và khắc phục kịp thời các tồn tại, phát hiện tiềm năng mới đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong cơ chế tự hạch toán kinh doanh trong nền kinh tế thị trường ở nước ta. 1.3.2. Nhiệm vụ kế toán Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp
  • 22. 10 thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Xác định đúng đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.  Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính phù hợp, khoa học.  Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.  Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm.  Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm 1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thường lựa chọn và áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật tư, hàng hoá và yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích hợp và phải được thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. 1.4.1.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho, vật liệu, công cụ, dụng cụ một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại. Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác. Đây là phương pháp hạch toán hàng tồn kho được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp hiện nay. Thang Long University Library
  • 23. 11 Kế toán chi phí NVL trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất kinh doanh. Chi phí này thường chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất kho sử dụng, bao gồm cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho. Để phản ánh chi phí này, kế toán sử dụng Tài khoản 154 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Đây là tài khoản được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm, …) và không có số dư cuối kỳ. TK 154 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp SPS: - Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. SPS: - Kết chuyển trị giá NVL thực tế sử dụng cho SXKD trong kỳ sang TK 154 – Chi phí SXKD dở dang - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức binh thường vào TK 632 – Giá vốn hàng bán. - Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.
  • 24. 12 Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX TK 152 TK 154 – CPNVLTT TK 152 TK 111,112,331.. TK 133 TK 154 – CPSXKDDD TK 632 Xuất kho NVL trực tiếp đưa vào SX Nhập kho NVL xuất dùng không hết Mua NVL chuyển thẳng vào sản xuất Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển CPNVLTT trong kỳ Kết chuyển chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường Thang Long University Library
  • 25. 13 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN). Chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh trên tài khoản 154 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này cũng được mở và theo dõi chi tiết cho từng đối tượng cụ thể như phân xưởng sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm, … và không có số dư cuối kỳ. TK 154 – Chi phí nhân công trực tiếp SPS: - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ phát sinh trong kỳ. SPS: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 154 – CPNCTT TK 154 – CPSXKDDD TK 338 TK 632 TK 335 Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên mức bình thường Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN của CN trực tiếp SX Trích trước tiền lương nghỉ phépcủa CN trực tiếp SX
  • 26. 14 Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung thường được theo dõi chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung có thể chia làm hai loại:  Chi phí sản xuất chung cố định (Định phí sản xuất chung): Là chi phí sản xuất gián tiếp thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng thiết bị, …  Chi phí sản xuất chung biến đổi (Biến phí sản xuất chung): Là chi phí sản xuất gián tiếp thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất ra như: chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp… Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất chung để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, ... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận. Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất chung có 6 tài khoản chi tiết: Tài khoản 154 – Chi phí nhân viên phân xưởng Tài khoản 154 – Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất chung Tài khoản 154 – Chi phí dụng cụ dùng cho sản xuất chung Tài khoản 154 – Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 154 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 154 – Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất chung được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận và không có số dư cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 27. 15 TK 154 – Chi phí sản xuất chung SPS: - Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. SPS: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung TK 334, 338 TK 154 – CPSXC TK 111, 112, 152 TK 152, 153 TK 133 TK 214 TK 154 – CPSXKDDD TK 632 TK 111, 112, 331, 141 Chi phí nhân viên phân xưởng Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung Chi phí NVL, CCDC Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXCtrong kỳ theo tiêu chí tập hợp cho các đối tượng chịu chi phí Chi phí khấu hao TSCĐ Mức định phí sản xuất chung Chi phí dịch vụ mua ngoài tại phân xưởng không phân bổ vào giá thành sản phẩm
  • 28. 16 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất sau khi được tập hợp trên từng khoản mục, cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyển và tổng hợp tất cả vào bên Nợ của tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại chi phí, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng lao vụ, dịch vụ, …của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ. TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang SPS: - Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung). SPS: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất. - Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành. Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX TK 154 – CPNVLTT TK 154 – CPSXKDDD TK 152 TK 154 – CPNCTT TK 155 TK 632 TK 1381 TK 157 TK 154 – CPSXC Kết chuyển CPNVLTT Phế liệu thu hồi trên dây chuyền sản xuất Kết chuyển CPNCTT Sản phẩm hỏng ngoài định mức Giá thành sản xuấtKết chuyển CPSXC Giá thành sản xuất sản phẩm gửi bán Giá thành sản xuất sản phẩm thành phẩm nhập kho bán ngay không qua kho Thang Long University Library
  • 29. 17 1.4.1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Tại các doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, hàng hóa có giá trị nhỏ, quy cách, mẫu mã khác nhau và được xuất thường xuyên thì phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp được dùng nhiều hơn vì có thể làm giảm khối lượng công việc hạch toán. Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp này, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục, kế toán chỉ phản ánh hàng tồn đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh các nghiệp vụ xuất trong kỳ. Vì vậy, cuối kỳ, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho và tại các phân xưởng cùng với bộ phận sản xuất dở dang để xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành và hàng đã bán. Kế toán chi phí NVL trực tiếp Với phương pháp kiểm kê định kỳ, chi phí nguyên vật liệu xuất dùng rất khó phân định được là xuất cho mục đích sản xuất, quản lý hay tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán cần dựa vào mục đích sử dụng hay tỷ lệ định mức để phân bổ vật liệu xuất dùng cho từng mục đích. Để phản ánh các chi phí vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán sử dụng TK 631 – Giá thành sản xuất, chứ không phải TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang như KKTX. Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không ghi theo từng chứng từ xuất dùng nguyên vật liệu mà được ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán, sau khi tiến hành kiểm kê và xác định được giá trị nguyên vật liệu tồn kho và đang đi đường. Nội dung phản ánh của tài khoản này giống như phương pháp kê khai thường xuyên nhưng toàn bộ chi phí phát sinh sẽ được hạch toán trực tiếp vào TK 631 – Giá thành sản xuất.
  • 30. 18 Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKĐK Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ theo phương pháp KKĐK cũng có tài khoản sử dụng là TK 631 – Giá thành sản xuất và cách tập hợp chi phí giống với KKTX. Kế toán chi phí sản xuất chung Toàn bộ chi phí sản xuất chung được tập hợp vào TK 631 – Giá thành sản xuất, được chi tiết theo các tiểu khoản tương ứng và được hạch toán tương tự như với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối với phương pháp KKTX, TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là tài khoản tổng hợp tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Nhưng đối với doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp KKĐK, kế toán sử dụng tài khoản 631 – Giá thành sản xuất để tính chi phí sản xuất và xác định giá thành. Tài khoản này cũng được hạch toán chi tiết theo từng địa điểm phát sinh chi phí, theo nhóm, loại sản phẩm, dịch vụ, … tương tự như TK 154 – Chi phí SXKD dở dang. TK 151, 152 TK 611 TK 111,112,331.. TK 133 TK 631 Kết chuyển giá trị NVL tồn đầu kỳ Giá trị NVL dùng chế tạo sản phẩm Giá trị NVL tăng trong kỳ Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kỳ Thang Long University Library
  • 31. 19 TK 631 – Giá thành sản xuất SPS: - Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ. - Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ. SPS: - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán. - Chi phí SXKD dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 – Chi phí SXKD dở dang. Sơ đồ 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK 1.4.1.3. Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá SPDD. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có phương pháp đánh giá SPDD khác nhau. Dưới đây là ba phương pháp kiểm kê và đánh giá SPDD đang được sử dụng tại các doanh nghiệp: TK 631 TK 154 – CPSXKDD TK 334, 338 TK 214 TK 632 Chi phí KHTSCĐ tại phân xưởng Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ CPNCTT sản xuất trong kỳ Tổng giá thành công xưởng của sản phẩm hoàn thành nhập kho, gửi đi bán hay tiêu thụ trực tiếp Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ TK 611 NVL, CCDC dùng cho SX TK 111, 112, 331, 141 Chi phí dịch vụ mua ngoài Thuế GTGT TK 133
  • 32. 20 Xác định giá trị SPDD theo sản lƣợng ƣớc tính tƣơng đƣơng Phương pháp này dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Do vậy, trước hết cần căn cứ khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành của chúng để tính đổi khối lượng sản phẩm dở dang ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, tính toán xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang. Vì vậy phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến còn các chi phí nguyên vật liệu chính phải xác định theo số thực tế đã dùng. Ta có công thức sau: CPSX dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL chính tính cho SPDD + Chi phí chế biến tính cho SPDD Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghệ như chi phí NVL chính thì tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang như nhau: Chi phí NVL chính tính cho SPDD = Toàn bộ giá trị NVL chính xuất dùng Số lượng thành phẩm + Số lượng SPDD cuối kỳ × Số lượng SPDD cuối kỳ Các chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất hoặc gia công chế biến như chi phí NVL phụ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC được tính theo công thức sau: Chi phí chế biến từng loại tính cho SPDD = Tổng chi phí chế biến từng loại Số lượng thành phẩm + Số lượng SPDD quy đổi × Số lượng SPDD quy đổi Số lượng SPDD quy đổi = Số lượng SPDD cuối kỳ × Mức độ hoàn thành Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến Phương pháp xác định này áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỉ trọng thấp trong tổng chi phí. Đây là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương, trong đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Từ đó, ta tính được giá trị SPDD theo công thức sau: Giá trị SPDD = Giá trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% chi phí chế biến Thang Long University Library
  • 33. 21 Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên vật liệu chính Với cách xác định này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm. Do vậy, trong SPDD chỉ bao gồm chi phí NVL chính. Phương pháp này chỉ áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí NVLC chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. Giá trị NVL chính tính cho SPDD = Toàn bộ giá trị NVL chính xuất dùng Số lượng thành phẩm + Số lượng SPDD cuối kỳ × Số lượng SPDD cuối kỳ 1.4.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán tính giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành trên cơ sở CPSX đã tập hợp. Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho tổ chức công việc tính giá thành phẩm sản phẩm khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế sản phẩm trung thực, kịp thời. Để xác định kỳ tính giá thành sản phẩm cho từng đối tượng tính giá thành thì phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và chu kỳ tổ chức sản xuất sản phẩm cụ thể của từng doanh nghiệp. Có hai cách xác định kỳ tính giá thành như sau: Kỳ tính giá thành phù hợp với báo cáo Trong trường hợp tổ chức sản xuất khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất xen kẽ liên tục thì kỳ tính giá thành thích hợp là cuối kỳ báo cáo, thường là vào cuối mỗi tháng. Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm Trường hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm hoặc đơn vị đặt hàng sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm hay đơn đặt hàng đó thì chu kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm hay đơn vị đặt hàng đó hoàn thành. Phƣơng pháp tính giá thành Phương pháp tính giá thành sản phẩm là một hoặc hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng trong công tác hạch toán và quản lý. Phương pháp tính giá mang tính thuần túy kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Tùy thuộc vào đặc điểm quy trình công nghệ của doanh nghiệp mà có thể áp dụng các phương pháp tính giá thành phù hợp. Sau đây là một số phương pháp tính giá thành:
  • 34. 22 Phương pháp trực tiếp (giản đơn) Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Đối tượng hạch toán CPSX là từng loại sản phẩm, dịch vụ. Công thức tính: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành Phương pháp tổng cộng chi phí Phương pháp này áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tượng hạch toán CPSX là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ bộ phận sản xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. Công thức tính: Z = C1 + C2 + … + Cn Trong đó: Z : Tổng giá thành C1, C2, … Cn: CPSX ở các giai đoạn 1,… n nằm trong giá thành sản phẩm Phương pháp hệ số Phương pháp hệ số được áp dụng trong doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên vật liệu và một lượng lao động, sau sản xuất thu được đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau. Chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản phẩm. Tuy nhiên, đối tượng tính giá thành lại là từng sản phẩm. Thang Long University Library
  • 35. 23 Công thức tính:  Tổng số sản phẩm gốc quy đổi: Q0 = Qi × Hi Q0: Tổng số sản phẩm gốc quy đổi Qi: Số lượng sản phẩm i (chưa quy đổi) Hi: Hệ số quy đổi sản phẩm  Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm: Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ  Giá thành đơn vị sản phẩm gốc (Z0) Z0 = Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm Q0  Giá thành đơn vị sản phẩm i (Zi): Zi = Z0 × Hi  Tổng giá thành sản phẩm i = Zi × Qi Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Phương pháp này được áp dụng với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính còn thu được những sản phẩm phụ, để tính giá trị sản phẩm chính kế toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng CPSX sản phẩm. Giá trị sản phẩm phụ có thể được xác định theo giá có thể sử dụng được, giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu, … Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính đã hoàn thành. Ta có công thức: Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP chính DDĐK + Tổng CPSX phát sinh trong kỳ - Giá trị SP phụ thu hồi - Giá trị SP chính DDCK Phương pháp tỷ lệ chi phí Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau. CPSX được tập hợp theo nhóm sản phẩm cùng loại.  n i 1
  • 36. 24 Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm. Công thức tính: Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại SP Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của tất cả các loại SP × 100% Phương pháp liên hợp Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp này là sự kết hợp của các phương pháp tính giá trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ,… Thang Long University Library
  • 37. 25 Lập thẻ tính giá thành Phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, loại sản phẩm, dịch vụ mà mỗi doanh nghiệp sẽ áp dụng mẫu thẻ tính giá thành phù hợp. Căn cứ vào các số liệu về chi phí sản xuất đã tập hợp được, kế toán tiến hành lập thẻ tính giá thành sản phẩm. Thẻ tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu cuối cùng của quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ Tháng… năm… Tên sản phẩm, dịch vụ: Số lượng: Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục CPNVLTT CPNCTT CPSXC 1. CPSXKD dở dang đầu kỳ 2. CPSXKD phát sinh trong kỳ 3. Giá thành SP, DV trong kỳ 4. CPSXKD dở dang cuối kỳ 1.5. Hình thức sổ kế toán Hình thức tổ chức sổ kế toán là hình thức kết hợp các loại sổ kế toán khác nhau về chức năng ghi chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo một trình tự hạch toán nhất định trên cơ sở của chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ hình thành cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau. Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC, hiện tại có bốn hình thức sổ kế toán là:  Nhật ký – Sổ cái  Nhật ký chung  Chứng từ ghi sổ  Kế toán trên máy tính Trong phạm vi khóa luận này, em xin trình bày chi tiết hơn về hình thức sổ Nhật ký chung và trình bày thêm về hình thức sổ Nhật ký chứng từ để làm cơ sở lý luận cho nội dung của các chương sau. 1.5.1. Hình thức sổ Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó
  • 38. 26 kế toán sử dụng số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức sổ này áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp đơn giản quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ kế toán thấp, số lượng lao động kế toán ít nên áp dụng kế toán máy thì phù hợp với loại hình hoạt động và quy mô hoạt động. Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công kế toán. Nhược điểm: Dễ bị ghi trùng lặp. Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 1.5.2. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ Nguyên tắc cơ bản của hình thức ghi sổ này là tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống hóa các nghiệp vụ Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho, phiếu chi, hóa đơn, bảng tính khấu hao Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 152, 154, ... Sổ Nhật ký chung Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái TK 152, 154, 155, ... Thang Long University Library
  • 39. 27 theo nội dung kinh tế (theo tài khoản), kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán trong quá trình ghi chép. Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hóa cán bộ, đòi hỏi trình độ kế toán phải cao. Ưu điểm: Tính chuyên môn hóa cao, dễ phân công lao động, tiết kiệm được một nửa khối lượng công việc hạch toán. Tính đối chiếu, kiểm tra của hình thức này cao tạo kỷ cương cho thực hiện ghi chép sổ sách, cung cấp thông tin tức thời cho quản lý. Nhược điểm: Hệ thống sổ quá phức tạp, quy mô sổ lớn, đòi hỏi trình độ kế toán cao và quy mô hoạt động doanh nghiệp lớn, khó vận dụng máy tính vào xử lý số liệu và đòi hỏi trình độ kế toán cao. Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ số 7, ... Bảng kê số 4 Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 40. 28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ NAM 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam Trụ sở chính: 167 Đường Lê Lợi, Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất bia hơi, bia chai và dịch vụ nhà nghỉ Tổng số nhân viên và người lao động: 26 người Vốn điều lệ: 2.155.855.786 VNĐ Mã số thuế: 0700217537. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh, thuộc sở thương mại Hà Nam. Công ty hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân tự chủ về tài chính, có con dấu riêng và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam ra đời trên cơ sở Công ty khách sạn và dịch vụ Hà Nam, được thành lập từ những năm 1960. Những năm cuối thập niên 80 thế kỉ 20, khi đất nước xóa bỏ chế độ bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp đã gặp rất nhiều khó khăn. Nhưng bằng sự cố gắng, nỗ lực của tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty đã nhanh chóng chuyển đổi kịp thời để phù hợp với cơ chế thị trường, có chỗ đứng vững chắc và ngày một phát triển. Đến năm 2003, theo quyết định số 12 ngày 06/01/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam, công ty được chuyển thành Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam . Giấy phép đăng kí Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Nam cấp ngày 03/04/2003. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã gặp không ít khó khăn. Mỗi thời điểm là một dấu mốc quan trọng ghi lại những bước thăng trầm, sự lớn mạnh từng ngày của Công ty, thể hiện qua sự thay đổi của tổ chức bộ máy, phương thức quản lý, lực lượng lao động, chất lượng sản phầm ngày càng được nâng cao. Thang Long University Library
  • 41. 29 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là sản xuất bia hơi, bia chai. Dưới đây là các sản phẩm chính của công ty với tên thương hiệu Bia Phủ Lý:  Bia hơi đóng keg  Bia đóng chai thuỷ tinh Sản xuất bia mang tính thời vụ, một năm sản xuất 300 ngày trong đó 150 ngày sản xuất cao điểm, 150 ngày sản xuất bình thường. Chu kỳ sản xuất bia hơi từ 12 đến 15 ngày, bia chai từ 15 đến 20 ngày. Bia hơi được đóng trong các keg để bán cho khách hàng tại công ty. Bia chai được đóng trong chai thuỷ tinh có nút sắt tây để bán tại các đại lý, cửa hàng. Bia chai và bia hơi được sản xuất theo phương pháp đường hoá tinh bột bằng enzim trong malt đại mạch, gạo và lên men sinh vật. Ngoài ra, Công ty còn kinh doanh thêm dịch vụ nhà nghỉ với quy mô nhỏ. Hiện tại, công ty đang đầu tư mở rộng lĩnh vực kinh doanh nhà nghỉ bằng việc nâng cấp cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên. Tuy nhiên, việc kinh doanh các sản phẩm về bia vẫn là nguồn thu chủ yếu hiện nay của công ty. 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty Quy trình sản xuất của công ty là quy trình sản xuất giản đơn, có đặc điểm sản xuất khép kín, khối lượng sản phẩm nhiều, mặt hàng sản xuất ổn định, chu kì sản xuất ngắn. Dưới đây là sơ đồ quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam: (Nguồn: Bộ phận sản xuất) Công ty hoạt động dưới hình thức là công ty sản xuất, thu về lợi nhuận chủ yếu là từ việc kinh doanh bia hơi và bia chai. Về quy trình hoạt động của công ty: Bước 1: Nhập mua nguyên vật liệu đầu vào Nguyện vật liệu đầu vào dùng cho việc sản xuất bia của công ty đều có chất lượng tốt của Pháp, Đức như: malt, hoa Houblon, cao...được mua thông qua các công ty xuất nhập khẩu. Ngoài ra, một số nguyên vật liệu khác như: gạo, đường, ... được Nhập mua NVL đầu vào Xử lý NVL đầu vào Chế biến NVL đầu vào Đóng bao bì cho sản phẩm Nhập kho và bảo quản sản phẩm Xuất kho bán sản phẩm Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam
  • 42. 30 mua từ các công ty có uy tín trong nước. Tất cả số nguyên vật liệu đầu vào này sau khi được mua về sẽ chuyển vào kho bảo quản ở điều kiện khác biệt tùy theo nhu cầu bảo quản của loại nguyên vật liệu đó. Bước 2: Xử lý nguyên vật liệu đầu vào Nguyên vật liệu đầu vào trước khi được chuyển từ kho bảo quản sang xưởng sản xuất cần được xử lý, sàng lọc trước để đảm bảo chúng là nguyên vật liệu tốt nhất để sản xuất ra những chai bia chất lượng. Khâu này gồm những công đoạn nhỏ như: loại bỏ nguyên vật liệu bị hỏng do quá trình vận chuyển gây ra, rửa, phơi khô ráo nước, phân chia, định lượng số nguyên vật liệu cần dùng cho lần sản xuất này, ... Bước 3: Chế biến nguyên vật liệu đầu vào Sau khi được xử lý, nguyên vật liệu đầu vào được chuyển đến xưởng sản xuất để chế biến tạo ra thành phẩm. Để sản xuất ra thành phẩm cuối cùng thường mất từ 12 đến 15 ngày đối với bia hơi, 15 đến 20 ngày đối với bia chai. Nguyên vật liệu được nấu, nghiền, trộn, đưa vào thùng chứa lên men, ...Và cuối cùng tạo ra thành phẩm là bia. Đây là phương pháp đường hóa tinh bột bằng enzim trong malt đại mạch, gạo và lên men sinh vật. Bước 4: Đóng bao bì cho sản phẩm Bia được sản xuất ra được mang đến nơi đóng bao bì để đóng chai, dán nhãn và chuyển đến nơi bảo quản. Các chai hoặc keg dùng cho việc đựng bia được nhập từ nhà cung cấp đối tác được khử trùng rồi xếp trên dây chuyền tự động để sẵn sàng cho việc đóng bia. Bia hơi được đóng trong keg, còn bia chai được đóng trong chai thủy tinh, nút sắt tây, trong có lót cao su non, ngoài chụp màng có bảo hiểm. Tiếp đó, các chai và keg được dán nhãn và chuyển đến phòng bảo quản. Trong trường hợp lượng bia bị thừa hoặc thiếu so với tiêu chuẩn đặt ra thì sẽ bị loại bỏ. Bước 5: Nhập kho và bảo quản sản phẩm Bia được chuyển từ xưởng sản xuất đến kho và được bảo quản trong điều kiện an toàn, thoáng mát, nhiệt độ phù hợp để giữ được hương vị tốt nhất. Bước 6: Xuất kho bán sản phẩm Khi khách hàng kí kết hợp đồng mua lẻ hay mua buôn, công ty sẽ xuất kho sản phẩm để chuyển cho khách hàng. Nếu khách hàng mua buôn sẽ được chiết khấu do mua số lượng lớn và được công ty vận chuyển sản phẩm đến tận nơi. Đối với khách hàng mua lẻ, giá thường cao hơn 5% so với giá mua buôn và công ty sẽ bán ngay trực tiếp tại nơi xuất kho. Thang Long University Library
  • 43. 31 2.1.4. Quy trình sản xuất bia của Công ty Quy trình sản xuất bia được thực hiện qua nhiều bước, mỗi bước do một tổ đảm nhận như sau: (Nguồn: Bộ phận sản xuất) Trong đó: Tổ nghiền: Nhận nguyên liệu malt, gạo ở kho để nghiền thành bột giao cho tổ nấu. Tổ nấu: Nhận bột malt, bột gạo, cao bia, hoa bia để thực hiện quá trình nấu, thu hồi dịch lắng trong và giao cho tổ men. Tổ men: Nhận dịch lắng trong để cấy men thực hiện quá trình lên men sơ bộ thành bia non, ủ bia non. Tổ lọc bia: Nhận bia non sau đó lọc các chất cặn bã thành bia thành phẩm bơm vào các thùng bão hoà giao cho thủ kho hoặc tổ đóng chai. Tổ rửa chai: Nhận vỏ chai ở kho, ngâm chai vào bể ngâm để rửa sạch, xếp vào lồng, sấy khô bằng hơi và giao cho tổ đóng chai. Tổ đóng chai: Nhận vỏ chai của tổ rửa và bia thành phẩm của tổ lọc bia, nút ở kho, thực hiện quá trình chiết rót bia vào chai, rồi dập nút chuyển đến tổ thanh trùng. Tổ thanh trùng chụp cổ, dán nhãn: Nhận bia của tổ đóng chai, xếp vào lồng, cho vào bể thanh trùng để thanh trùng bằng hơi nước, sau đó chụp bảo hiểm vào cổ chai, xếp vào két chyển đến tổ dán nhãn. Tổ dán nhãn tiến hành dán nhãn bia vào chai, kiểm tra chất lượng, đóng vào chai, nhập kho thành phẩm. Tổ nghiền Tổ nấu Tổ men Tổ lọc bia Tổ xuất bia Tổ rửa Tổ đóng chai Tổ thanh trùng, chụp cổ, dán nhãn Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất bia tại Xí nghiệp Bia Phủ Lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam
  • 44. 32 2.1.5. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam Sơ đồ 2.3. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp) Giám đốc Giám đốc là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, có chức năng quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của công ty, điều hành trực tiếp hoạt động của các phòng ban trong công ty. Giám đốc là người đại diện cho công ty ký kết các văn bản, hợp đồng đồng thời đưa ra những đối sách, phương hướng, chiến lược phát triển và chịu trách nhiệm pháp lý trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao trong toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh đoanh của công ty. Phó giám đốc Phó giám đốc là chức vụ thấp hơn Giám đốc, là người thực hiện việc theo dõi, giám sát hoạt động sản xuất của công ty. Phó giám đốc phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả hoạt động sản xuất của công ty dựa trên quyền quyết định cụ thể. Phòng Kế toán Chức năng chính của phòng kế toán là thực hiện ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ các chứng từ, theo dõi tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty, tổng hợp thông tin để lập các văn bản báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các bản báo cáo tài chính, tuân thủ đúng mọi quy định về thể lệ kế toán sổ sách chứng từ. Bộ phận sản xuất – Xí nghiệp Bia Phủ Lý Gồm xưởng chế biến bia, xưởng rửa thanh trùng vỏ chai, sản xuất bao bì, quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, kho, vận chuyển. Tại Xí nghiệp Bia Phủ Lý có 10 công Giám đốc Phòng Kế toán Bộ phận sản xuất Xí nghiệp Bia Phủ Lý Bộ phận dịch vụ Nhà nghỉ Hương Sen Phòng Hành chính tổng hợp Phó giám đốc Thang Long University Library
  • 45. 33 nhân chịu trách nhiệm sản xuất bia và 1 quản lý phân xưởng. Bộ phận sản xuất có các chức năng chính sau:  Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất tại các phân xưởng.  Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo đảm yêu cầu đề ra.  Kiểm tra hàng sản xuất ra.  Nghiên cứu cải tiến đổi mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.  Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.  Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.  Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng. Bộ phận dịch vụ - Nhà nghỉ Hƣơng Sen Nhà nghỉ Hương Sen gồm 7 nhân viên, trong đó có 1 nhân viên quản lý, 2 nhân viên là đầu bếp, 2 nhân viên phục vụ phòng, 1 bảo vệ và 1 nhân viên chịu trách nhiệm kinh doanh bán hàng (gồm cả bia). Nhà nghỉ Hương Sen có 5 phòng nghỉ là nơi phục vụ khách đến nghỉ ngơi, cung cấp dịch vụ ăn uống. Ngoài ra, Nhà nghỉ Hương Sen còn có quầy bán hàng với các mặt hàng phục vụ cho khách nghỉ như đồ dùng vệ sinh cá nhân, đồ ăn đóng gói, hộp,… và quầy hàng này cũng là đại lý bán sản phẩm bia Phủ Lý của Công ty. Phòng Hành chính Tổng hợp Phòng Hành chính Tổng hợp là bộ phận tham mưu, giúp việc tổng hợp cho Giám đốc trong công tác: Kế hoạch tổng hợp, Tài chính – Kế toán, Tổ chức – Cán bộ, Thi đua – Khen thưởng – Kỷ luật, ... Nhiệm vụ chính của phòng là hướng dẫn các phòng ban xây dựng các kế hoạch công tác, tổng hợp kế hoạch, xây dựng kế hoạch chung của công ty, theo dõi, đôn đốc việc triển khai và đánh giá chất lượng việc thực hiện các kế hoạch đã được duyệt, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các biện pháp quản lý, thực hiện. 2.1.6. Cơ cấu tổ chức Bộ máy kế toán và chế độ chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam 2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam, em đã được thực hành công việc tại phòng Kế toán. Đây là bộ phận quan trọng trong Công ty bởi bất kỳ nghiệp vụ kinh tế nào phát sinh đều được ghi chép lại tại đây. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức quản lý, sản xuất, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức như sau:
  • 46. 34 Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam (Nguồn: Phòng Kế toán) Kế toán trƣởng: Là lãnh đạo cao nhất của phòng Kế toán, chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc công ty về tất cả hoạt động của phòng. Kế toán trưởng có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực kế toán, phải nắm được toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của công ty. Nhiệm vụ kế toán trưởng bao gồm:  Quản lý và điều hành phòng Kế toán, thực hiện công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng và trách nhiệm. Thường xuyên kiểm tra và giám sát toàn bộ công việc của phòng để đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ của nhân viên, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc.  Báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động của phòng Kế toán cho Ban Giám Đốc Công ty, tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Ban Giám Đốc công ty.  Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ đúc rút kinh nghiệm, vận dụng sáng tạo, cải tiến hình thức kế toán ngày càng hợp lý, chặt chẽ gọn nhẹ hơn. Kế toán tiền mặt, vay và thanh toán, tiền lƣơng: Có nhiệm vụ làm các thủ tục thu, chi tiền mặt, các khoản tiền tạm ứng của công nhân viên Công ty. Với các khoản tiền gửi ngân hàng, kế toán phải theo dõi các khoản tiền về và các khoản thanh toán. Đối với các khoản công nợ thì theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả với khách hàng. Đồng thời chịu trách nhiệm về theo dõi tình hình tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, ... cho toàn bộ công nhân viên trong Công ty. Kế toán TSCĐ và vật liệu, tập hợp chi phí, tính giá thành: Theo dõi tình hình tăng giảm của tài sản cố định và tính khấu hao tài sản cố định, phối hợp với các phòng ban và các bộ phận có liên quan làm thủ tục thanh lý TSCĐ đã khấu hao hết, quyết toán các trường hợp mua bán vật tư, thiết bị máy móc. Với nguyên vật liệu, kế toán theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu từ các nơi nhập về và xuất đi sản xuất. Kế Kế toán trưởng Kế toán tiền mặt, vay và thanh toán, tiền lương Kế toán TSCĐ và vật liệu, tập hợp chi phí, tính giá thành Kế toán thành phẩm và tiêu thụ Thủ quỹ Thang Long University Library