SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
Báo cáo thực tập kế toán

Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT
Xem chi tiết: http://lopketoantruong.com/

LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở nên
gay gắt, đòi hỏi các dn phải luôn năng động, sáng tạo, đổi mới và thích ứng
với nhu cầu phát sinh trên thị trường khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh để
tìm chỗ đứng trên thị trường thì thông tin về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và kết quả tiêu thụ có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ việc xem xét thông tin ra các yếu tố bất hợp
lý trong việc sử dụng tài sản, vốn, vật tư, do đó có thể đưa ra các quyết định
đúng đắn nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
tương lai. Vì vậy, hơn bao giờ hết, họ phải nắm bắt thông tin một cách chính
xác về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.
Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ, trình độ quản lý khác nhau dẫn tới phương pháp hạch toán thành phẩm,
tiêu thụ thành phẩm và xác định kinh doanh tiêu thụ cũng khác nhau. Hạch
toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ đúng, đủ,
chính xác, kịp thời sẽ giúp công tác chi phí, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý
của việt tiêu thụ thành phẩm trong quá trình kinh doanh, cung cấp thông tin
cho quản lý, từ đó phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm, tiêu thụ thành
phẩm ngày càng nhiều, đảm bảo thu được lợi nhuận tối đa.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thành phẩm, tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, vận dụng lý luận đã
học và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận từ công tác kế toán
tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải
(TMT) , em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản
xuất vật tư thiết bị GTVT" cho chuyên đề của mình.
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Tìm hiểu chung về tình hình chung của doanh nghiệp
Phần II: Thực trạng về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TMT.
Phần III: Tìm hiểu chung các mặt kế toán trong Công ty.
Do còn nhiều hạn chế về lí luận cũng như thực tế, nên không tránh khỏi
những sai sót trong chuyên đề này. Em mong được sự góp ý tận tình và sự
giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa KTVT - Trường Cao đẳng GTVT và
các cán bộ công tác tại Công ty để em có thể hoàn thiện hơn về công tác kế
toán.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TMT

Công ty thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải
Tên

giao

dịch

là:

TRADING

AND

MANUFAC

TURING

EQUIPMENT MATERIALS FOR TRANSPORTATION COMPANY. Viết
tắt là T.M.T là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo quyết định số
410 QĐ/TCCB-LĐ ngày 27/10/1976 với tên ban đầu là " Công ty vật tư thiết
bị cơ khí GTVT"
Đến năm 1993 do có sự sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước, Bộ
GTVT ra quyết định số 602/QĐ/TCCB-LĐ ngày 5/4/1993 thành lập doanh
nghiệp Nhà nước: :"Công ty vật tư thiết bị cơ khí GTVT" trực thuộc liên hiệp
xí nghiệp cơ khí GTVT, trụ sở chính đặt tại số 83 phố Triều Khúc quận Thanh
Xuân thành phố Hà Nội, giấy phép kinh doanh số 108563. Mã số kinh doanh
0704
Tổng số vốn kinh doanh ban đầu là: 190.000.000đ
Nhà nước cấp là: 115.000.000đ
Vốn doanh nghiệp tự bổ xung là: 75.000.000đ
Trong đó Vốn cố định là: 114.000.000đ
Vốn lưu động là: 76.000.000đ
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất và cung ứng vật tư thiết bị
GTVT.
Ngày 1/9/1998 theo quyết định số 2195/1998/QĐ-BGTVT của bộ
trưởng Bộ GTVT đổi tên Công ty thành: "Công ty thương mại và sản xuất vật
tư thiết bị giao thông vận tải".
Từ ngày 28/02/2000 Công ty chuyển trụ sở chính về 199B - Minh Khai
- Hai Bà Trưng - Hà Nội. Trong những năm gần đây Công ty đã có những kết
quả sản xuất kinh doanh rất khả quan và đã được bộ Giao thông vận tải tặng
bằng khen tại quyết định số 663/QĐ-BGTVT ngày 22/03/2000.
Ngày 25/12/2001 Công ty được Bộ Giao thông vận tải quyết định"phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng xí nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô vận tải nông
dụng Cửu Long" tại huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên.
Hiện nay Công ty có bốn đơn vị trực thuộc là:
- Nhà máy sản xuất lắp ráp xe gắn máy tại Hưng Yên.
- Nhà máy sản xuất lắp ráp động cơ xe gắn máy tại Hưng Yên.
- Nhà máy sản xuất ô tô vận tải nông dụng Cửu Long tại Hưng Yên.
- Nhà xưởng sản xuất một số chi tiết động cơ xe máy tại 199B Minh
Khai.
Với tuổi đời gần 30 năm, trong suốt quá trình hoạt động đã có nhiều
thăng trầm, nhiều khó khăn và thuận lợi. Những năm đầu đi vào hoạt động là
thời kỳ vô cùng khó khăn của Công ty. Do cơ chế của Nhà nước chuyển đổi
từ quan niêu bao cấp sang kinh tế thị trường Công ty không chuyển đổi kịp đã
dẫn đến yếu kém và tụt hậu, đời sống cán bộ công nhân viên gặp nhiều khó
khăn, tình hình sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, tình trạng nợ đọng các khoản
nợ ngân sách, nợ khách hàng và nợ cấp trên gia tăng, không có hướng giải
quyết Công ty đã lâm vào tình trạng coi như phá sản.
Với thực trạng của Công ty như vậy ban lãnh đạo cùng toàn thể công
nhân viên và đặc biệt là sự hỗ trợ của tổng Công ty và các đơn vị khác trong
tổng Công ty tìm phương hướng khắc phục khó khăn nhằm đưa Công ty phát
triển. Cùng với việc củng cố bộ máy lãnh đạo và phát triển kinh doanh theo
mục tiêu lấy nhu cầu của thị trường làm trọng yếu. Với ngành nghề phong
phú và đa dạng, cùng với sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo và toàn thể cán
bộ công nhân viên, Công ty đã từng bước khẳng định mình và ngày càng phát
triển.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây.
Trong những năm qua được sự giúp đỡ của bộ Giao thông vận tải và sự
chỉ đạo tập trung trực tiếp của tổng Công ty cơ khí Giao thông vận tải, củng
cố, ổn định bố trí hợp lí cán bộ lao động của Công ty. Công ty TMT đã phấn
đấu vươn lên vượt qua mọi khó khăn thử thách, năng động sáng tạo, khai thác
nội lực và tập trung cao về trí tuệ, vận dụng tổng hợp sự phát triển về kinh tế
theo hướng kết hợp chặt chẽ giữa sản xuất và kinh doanh, củng cố phát triển
về sản xuất tăng cường mở rộng các khả năng về thương mại dịch vụ, chú
trọng đầu tư chiều sâu trang thiết bị, đổi mới công nghệ. Kịp thời nâng cao
chất lượng và trẻ hoá đội ngũ cán bộ có năng lực và trình độ, quản lý và điều
hành theo phương thức mới phù hợp với nền kinh tế thị trường. Chính nhờ sự
cố gắng đó, trong những năm gần đây Công ty TMT đã đạt được những kết
quả khả quan điều đó được thể hiện ở bảng sau:
Đơn vị: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Doanh thu thuần
Tổng lợi nhuận trước
thuế
Tổng lợi nhuận sau
thuế
Vốn kinh doanh bình
quân
Nộp ngân sách
Tổng số lao động
Thu nhập bình quân

Năm 2002

Năm 2003

325760984
325547912
5000516

152671829
151799287
1000272

So sánh
Chênh lệch
%
-173089155 -53,13
-173748625 -53.37
-4000244
-80.0

3400351

680185

-2720166

-80.0

134228646

123416228

-10832418

-8.07

64676836
96
2407

54997920
122
2043

-9678916
28
364

-14.97
29.79
15.12

Năm 2003 do Công ty đang đẩy mạnh việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng cho nhà máy lắp ráp ô tô vận tải nông dụng Cửu Long tại Hưng Yên,
đồng thời số cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng tăng lên, do vậy một
số chỉ tiêu chưa đạt được kế hoạch đề ra. Tuy nhiên đây là sự hứa hẹn đáng
mừng của Công ty, với nguồn nhân lực cũng như cơ sở hạ tầng đang được đầu
tư như vậy chắc chắn Công ty sẽ phát triển mạnh trong những năm tiếp theo.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TMT.

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TMT
Hiện nay Công ty có tổng số cán bộ công nhân viên là 250 người, trong
đó nhân viên quản lý là 90 người, Công ty đã áp dụng hệ thống tiêu chuẩn
ISO 9000 trong tổ chức bộ máy quản lý của mình bên cạnh tổ chức quản lý
theo hành chính.
Sơ đồ tổ chức của Công ty TMT.
Giám đốc

Phó Giám đốc
điều hành

Trưởn
g
phòng
tổ
chức
hành
chính

Trưởn
g
phòng
kinh
doanh
xuất
nhập
khẩu

Trưởn
g
phòng
tài
chính
kế toán

Phó Giám đốc
Kỹ thuật

Trưởn
g
phòng
kế
hoạch
kinh
doanh

Trưởn
g
phòng
công
nghệ
và thị
trường

Các xí
Giám
nghiệp đốc chi
và sản nhánh
xuất xe Công
gắn
ty tại
máy
TP Hồ
Chí
Minh

Sơ đồ tổ chức quản lý theo ISO 9000
Sơ đồ tổ chức quản lý hành chính
Sơ đồ 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.
Theo sơ đồ trên ta thấy việc bố trí cơ cấu quản lý theo mô hình trực
tuyến chức năng thực hiện theo nguyên tắc:
- Đứng đầu Công ty là Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất trong
Công ty, là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức
điều hành Công ty theo đúng quyền hạn chức năng đã được giao và chịu trách
nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật về mọi mặt hoạt động của Công ty.
- Phó giám đốc là người giúp việc giám đốc, điều hành quản lý một số
lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công uỷ quyền của giám đốc.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc về nhiệm vụ được giao.
- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Tham mưu giúp việc Giám đốc
Công ty trong công việc quản lý, điều hành và thực hiện công tác kinh doanh
xuất khẩu hợp tác đầu tư, liên doanh liên kết, khai thác thị trường trong và
ngoài nước.
- Phòng tài chính kế toán: tham mưu, giúp việc Giám đốc Công ty trong
công tác tài chính kế toán, thống kê. Thực hiện vai trò kiểm soát viên kinh tế
tài chính của Nhà nước tại Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp việc Giám đốc trong công
tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, công tác đào tạo, thanh tra pháp chế,
công tác bảo vệ, hành chính, quản trị.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty
trong công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư ngắn hạn và
dài hạn, tổ chức khai thác thị trường xe máy và ô tô.
- Phòng công nghệ và thị trường: Tham mưu giúp việc Giám đốc Công
ty trong công tác quản lý chất lượng sản phẩm, công nghệ, định mức vật tư kỹ
thuật và công tác thị trường.
- Các xí nghiệp sản xuất và lắp ráp xe gắn máy: là đơn vị trực thuộc của
Công ty, thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc, có tư cách pháp nhân. Tổ
chức thực hiện các công tác sản xuất lắp ráp xe gắn máy, sản xuất phụ tùng
linh kiện, quản lý kho tàng bến bãi.
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TMT.
a. Tổ chức bộ máy kế toán.
Phòng kế toán của Công ty TMT gồm 13 người, được tổ chức theo hình
thức tập trung, các phần hành kế toán được phân công tách biệt cho từng
người phụ trách, tuy nhiên một người có thể kiêm hai vị trí và ngược lại một
vị trí có thể có hai người phụ trách.
Trưởng phòng

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
ngân
hàng
theo
dõi
thanh
toán
quốc tế

Kế
Kế
toán
toán
trong
nguyê
nước
n vật
thanh
liệu giá
toán
thành
lương và
sản
các
phẩm
khoản
trích nộp
theo
lương

Kế
toán
doanh
thu chi
phí

Kế
toán
bán
hàng
theo
dõi cấp
phát
hải
quan

Kế
toán
tài sản
cố
định,
quỹ

Các nhân viên kế toán
kho, xưởng…

Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ phòng tài chính kế toán
Chức năng nhiệm vụ của mỗi phần hành kế toán:
- kế toán trưởng: Tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty trong công
tác kế toán tài chính, thống kê của Công ty, thực hiện vai trò kiểm soát kinh tế
tài chính của Nhà nước tại Công ty, chỉ đạo chung các mặt công tác tài chính,
công tác hạch toán kế toán và công tác nhân sự phòng kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng tổng hợp số liệu lên các báo
cáo tài chính, báo cáo thống kê định kỳ tháng, quý, năm theo chế độ kế toán
thống kê hiện hành và quy định cụ thể của Công ty trong từng thời kỳ.
- Kế toán thanh toán trong nước: Mở sổ sách theo dõi các khoản thanh
toán với người bán, người mua trong nước và thanh quyết toán.
- Kế toán thanh toán nước ngoài kiêm kế toán ngân hàng: Giúp kế toán
trưởng trong việc mở L/C, lập hồ sơ mở L/C và giao dịch với ngân hàng mở
L/C, thanh toán với người bán, người mua nước ngoài. Theo dõi các khoản
tiền gửi tiền vay tại ngân hàng.
- Kế toán nguyên vật liệu và giá thành sản phẩm: cập nhật theo dõi
phần nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, lắp ráp và tính giá thành phẩm.
- Kế toán bán hàng và công nợ phải thu: Theo dõi bán hàng, viết hoá
đơn GTGT. Mở sổ theo dõi các khoản thanh toán lương và trích lập theo
lương, thanh quyết toán tạm ứng của cán bộ công nhân viên và các khoản
phải thu nội bộ khác. Tập hợp chi phí sản xuất của từng lô hàng.
- Kế toán tài sản cố định và kho: Theo dõi sự tăng giảm khấu hao của
tài sản cố định, theo dõi tình hình xuất nhập kho nguyên vật liệu thành phẩm.
- Thủ quỹ: Quản lý thu chi tiền mặt: Cập nhật sổ sách báo cáo quỹ thường
xuyên hàng ngày, báo cáo số dư tiền mặt tại két trước 8h30 ngày hôm sau.
b. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty TMT.
Công ty TMT áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ
Chứng từ gốc

Máy tính (Excel)

Sổ quỹ

Sổ nhật ký
chuyên
dùng

Sổ nhật ký
chung

Sổ thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TMT
Tất cả các chứng từ gốc ban đầu được nhập vào các sổ đã được thiết kế
trên máy vi tính, sau đó đưa vào sổ tổng hợp Nhật ký chung để kế toán tổng
hợp làm căn cứ ghi vào các sổ cái và tổng hợp các báo cáo.
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VẬT TƯ
THIẾT BỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI (TMT)
A. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TMT

I. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TMT

- Thành phẩm của Công ty TMT bao gồm: các loại xe gắn máy, các
loại xe nông dụng.
- Việc thực hiện quản lý thành phẩm được thực hiện tại phân xưởng sản
xuất cho đến khi hàng được giao cho khách hàng, có sự giám sát của thủ kho
của phòng công nghệ và thị trường.
- Hạch toán thành phẩm được thực hiện tập trung trên phòng kế toán,
được theo dõi trên cả 2 chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. Nhưng chủ yếu,
quan trọng hơn là chỉ tiêu giá trị vì nó cho phép Công ty xác định hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Với việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên nên kế toán dùng giá thực tế để hạch toán thành phẩm
+ Thành phẩm nhập kho
- Tất cả các thành phẩm nhập kho đều được đánh giá theo giá sản xuất
bao gồm: chi phí nguyên vật liệu thực tế, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung.
- Cuối quí sau khi tập hợp được chi phí sản xuất trong kì dựa vào giá
thực tế để nhập kho thành phẩm.
Biểu số 1.
Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm nhập kho quý 3 năm 2003
STT

Tên Sản phẩm

Mã
số

1
2
3
4
5
6

Xe JL 2515 PD 1A
Xe JL 5840 PD 1A
Xe JL 5830 PD 1A
Xe JL 5840 PD 1A
Xe JL 5840 PD 1A
Xe JL 5830 PD 1A

4
6
8
10
11
12

Sản
lượng
(chiếc)
7
11
1
12
1
5

Tổng giá thành
(đồng)

Giá 1 chiếc
(đồng)

658.003.862
121.227.503
113.480.954
1.492.642.284
127.982.256
163.818.730

94.000.551
121.227.503
113.480.954
124.386.857
127.982.256
122.763.674

+ Thành phẩm xuất kho ở Công ty :
Thành phẩm ở Công ty kế toán sử dụng phương pháp xuất kho là
phương pháp nhập trước xuất trước. thực tế xuất kho tháng 9 năm 2004.
Xe máy tồn đầu kì: 72 xe x 5.44.981 = 392.254.632 (đ)
Xe máy nhập trong kì: 2.071 xe x 5.711.994 = 11.829.536.024 (đ)
Xe máy xuất trong kì: 1993 xe x 5.711.994 = 11.384.004.042 (đ)
Xe máy tồn cuối kì: 150 xe x 5.711.994 = 856.799.100 (đ)
1. Kế toán chi tiết thành phẩm ở Công ty
a. Chứng từ sử dụng nhập, xuất kho thành phẩm
Căn cứ vào số lượng xe được sản xuất hoàn thành theo từng lô, từng
hợp đồng đã ký kết, kế toán nhập kho thành phẩm theo số lượng thực tế sản
xuất được.
Biểu số 2
Cty TM&SX
vật tư thiết bị
GTVT

XUẤT KHO THÀNH PHẨM
Ngày 30 tháng 9 năm 2004

Mẫu số: 01-VT
QĐ số: 1141
TC/QĐ/CĐkế toán
Ngày 1-11-1995 của
BTC

Số 10
Nợ 155
Có 154
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Minh
Theo giấy nhập kho ngày 30/9/2004
Nhập tại kho : XN lắp ráp xe máy
Tên nhãn hiệu,
Số lượng
quy cách phẩm Mã
STT
ĐVT
Đơn giá
Thực
chất sp, hàng
số
C.từ
nhập
hoá
A
B
C
D
1
2
3
1
ARROW 6110
Xe
30
30
5.711.994
Tổng

Thành tiền
4
171.359.820
171.359.820

Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một trăm bảy mốt triệu ba trăm năm
chín nghìn tám trăm hai mươi đồng.
Nhập ngày 30 tháng 9 năm 2004
Thủ trưởng đơn
vị
Đã kí

Kế toán trưởng
Đã kí

Người giao hàng
Đã kí

Thủ kho
Đã kí

Thủ tục xuất kho thành phẩm
+ Căn cứ vào đơn đặt hàng và hợp đồng đã kí kết giữa khách hàng và
Công ty khi đến thời hạn giao hàng. Phòng kế toán lập hoá đơn (GTGT) và
các chứng từ liên quan đến việc thu tiền hàng như phiếu thu tiền mặt, uỷ
nhiệm chi, séc, chuyển khoản… hoá đơn GTGT.
+ Thủ kho sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hoá đơn GTGT,
giao sản phẩm cho khách hàng theo đúng số lượng, chủng loại ghi trong hoá
đơn.
Biểu số 3
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Nội bộ

Mẫu số: 01-GTKT-3LL
Ký hiệu: G/2004B
Số hoá đơn: 0034801

Ngày 21 tháng 9 năm 2004

Đơn vị bán hàng: Công ty TMT
Địa chỉ: 199B Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Số tài khoản
Điện thoại:
Mã số:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Phúc Trường An
Địa chỉ: 57 Tôn Đức Thắng - Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Mã số:
STT
A
1

Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT

B
D
Xe máy hiệu ARROW 6 Chiếc
-110

cộng tiền hàng
tiền thuế GTGT
∑ tiền thanh toán

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

48

3
6.850.000

4
328.800.000

% thuếGTGT:
10%

328.800.000
328.800.000
361.680.000

Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm sáu mốt triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Kí, ghi rõ họ tên)

Kế toán sử dụng TK 155 để theo dõi chi tiết thành phẩm xuất ra hàng
ngày theo chỉ tiêu số lượng
b. Trình tự kế toán chi tiết.
Cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn GTGT, thủ kho vào bảng kê hoá
đơn, chứng từ hoá đơn, dịch vụ bán ra. Sau đó chỉ lên phòng kế toán cho kế
toán thành phẩm.
Khi xuất thành phẩm, nhập thành phẩm thủ kho căn cứ vào phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho để tiến hành lập thẻ kho.
Biểu số 4
Công ty TM&SX
vật tư thiết bị
GTVT
Kho:

Mẫu số: 06-VT
Ban hành theo QĐ/1141TC/QĐ/CĐKT

THẺ KHO
Tên sp: xe máy

Ngày 1/11/1995 của
BTC

Ngày lập thẻ: Ngày 30/9/2004
Tên nhãn hiệu qui cách vật tư : xe máy
Đơn vị tính: Xe
Mã số
Chứng từ

ST
T

SH

NT

A

B

C

Diễn giải
D

Mã
nhập,
xuất
E

Số lượng
Nhập

Xuất

1

Tồn

2

3
150

1

HĐ 56

15/9

2
3
4
5

0056
0057
HĐ13
QĐ 10

4/9
7/9
11/9

Cty
TNHH
Phúc
Trường An
Lô 11
Lô 12
Nguyễn Phi Hùng
Cty TNHH Hải Dương
………..
∑

32
Lô 11
Lô 12
37
15

58
28
150
1
30
178

89

239
Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người lập biểu
Nguyễn Thị Tuyết

Tại phòng kế toán:
Cuối tháng khi nhận chứng từ và bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá,
dịch vụ bán ra từ thủ kho đưa lên, kế toán chi tiết thành phẩm kiểm tra đối
chiếu lại 1 lần nữa giữa chứng từ và bảng kê hoá đơn, dịch vụ hàng hoá bán ra
về tính hợp lệ, hợp lí. kế toán thành phẩm mở sổ chi tiết TK 155 "thành
phẩm" để ghi từng thứ thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. cuối quí căn cứ vào
bảng kê chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra hàng tháng, kế toán tổng hợp số
lượng nhập, xuất thành phẩm trong quý để tính chỉ tiêu giá trị.
Cuối quí căn cứ vào sổ chi tiết của từng loại thành phẩm, kế toán thành
phẩm lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN KHO THÀNH PHẨM

Tháng 9 năm 2004
STT
1
2
3
4
5
6
7

Mã
Đơn giá
số
JL 100
09/01 5.392.00
1
JL 100-A
0/03 JL 110
06/03 5.102.48
0
JL 100-4A
07/03 5.538.71
8
JL 110-4A
10/04 5.711.99
4
ARROW.6
11/04 5.890.90
phanh
cơ
6
2.000
ARROW.6
11/04 5.777.45
phanh
cơ
4
1.000
……………
Tổng
Loại xe

Người lập biểu

Dư đầu kì
SL
TT
1
5.392.001

0

0

0

0
2

0
10.204.960

0
0

0
0

93

515.100.77
4
62.831.934

0

593.529.66
9

0
0

0
0

0
2

0
10.204.960

0

1

5.538.718

92

509.562.056

0

0

0

0

11

62.831.934

11.781.812.00
0

1.882 11.086.685.09
2

11
8

695.126.908

243

10
7

0

SL
1

Tồn
TT
5.392.001

2.00
0

11

Nhập
TT

1.403.921.322

0

24
3

1.403.921.322

2.24
3

13.185.733.32
2

1.883 11.092.223.81
0

46
7

2.687.039.181

SL

Xuất
TT

SL

0

Kế toán trưởng
Mai Thu Hiền

Phạm Văn Công

SỔ CHI TIẾT TK 155
Tháng 9 năm 2004
Tên thành phẩm: xe máy
Chứng từ
SH
NT
171
4/9
005883
1
005883
2
172
173
005883
3
005883
4
005883
5

TK
Đơn giá
ĐƯ
Nhà máy sx IR xe 154 5.711.994
máy
5/9 Cty TNHH Thu 632 5.711.994
Trang
5/9 Cty TNHH Phúc 632 5.711.994
Trường An
6/9 Nhà máy Sx IR xe 154 5.711.994
máy
7/9 Nhà máy Sx IR xe 154 5.711.994
máy
10/9 Đinh Tiến Lệ
632 5.711.994
Diễn giải

10/9 Trạm
VTNN 632
Hưng Yên
10/9 DN tư nhân Đông 632
Tuyết

SL
71

Nhập
TT
405.551.574

Xuất
TT

SL
0

0

50

285.599.700

0

55

314.159.670

1

5.711.994

5.711.994

30

171.359.820

5.711.994

190

1.085.278.860

15

85.679.910

25

142.799.850

SL

Tồn
TT
…..
∑ PS T9
Dư đến
30/9/2004

2.07
1

11.829.536.02
4

1.99
3

11.384.004.042

ngày

Người lập biểu
Mai Thu Hiền

15
0

Kế toán trưởng
Phạm Văn Công

856.799.100
Vào cuối mỗi tháng thủ kho thành phẩm cùng kế toán các phân xưởng
tiến hành kiểm kê sản phẩm tồn kho. Căn cứ vào số lượng tồn thực tế tiến
hành lập biên bản kiểm kê.
Biểu số 7
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TỒN KHO THÀNH PHẨM
Hôm nay ngày 30 tháng 9 năm 2004 tại Nhà máy lắp ráp xe máy tại
Hưng Yên chúng tôi gồm:
I. Phòng TC - kế toán
1. Bà: Nguyễn Ngọc Lan
2. Ông: Dương Thành Vũ
II. Phòng KH - KD
1. Ông: Trần Thế Bạo
III. Bộ phận của Nhà máy lắp ráp xe gắn máy
1. Thủ kho: Ông Nguyễn Lương Linh
IV. Bộ phận kế toán của Nhà máy lắp ráp xe gắn máy
1. Ông: Nguyễn Hữu Nam
Đã cùng nhau tiến hành kiểm kê vật tư tồn kho tại nhà máy đến hết
ngày 30 tháng 8 năm 2004.
ST
T
1
2
3
4

Tên TP
Xe JL 1010G
Xe JL 1010 GA
Xe JL4012D
XeJL4012D
(LT)
………
∑

Tồn sổ sách

ĐVT Lô
xe
xe
xe
xe

14
15
17
18

SL
5
7
2
24
33

TT
275.491.735
416.167.519
206.845.648
2.629.492.320
3.527.997.222

TT kiểm kê
SL
5
7
2
24
33

TT
275.491.735
416.167.519
206.845.648
2.629.492.329
3.527.997.222

CL sổ
sách thị
trường
SL TT
0
0
0
0
0
0
0
0
0

Các bên đã thống nhất theo biên bản kiểm kê trên, biên bản được lập
thành 03 bản có giá trị như nhau:
Nhà máy lắp ráp
Kế toán trưởng
(kí, ghi rõ họ tên)

Phòng KH - KD
(kí, ghi rõ họ tên)

Xe gắn máy
(kí, ghi rõ họ tên)

0
0
2. Kế toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty TMT
a. Quá trình nhập kho thành phẩm:
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn trong kì kế toán tổng hợp
lên bảng kê phân loại từ bảng kê phân loại kế toán vào sổ nhật kí các tài
khoản liên quan.
Biểu số 8
TRÍCH BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
ghi có TK: 154
STT
1

Nội dung
Nhập

kho

Ghi nợ TK
155
tháng 11.829.536.024 11.829.536.024
Tổng số

TP

9/2004
…………………..
∑

11.829.536.024 11.829.536.024

Biểu số 9
TRÍCH NHẬP KÍ CHUNG
Tháng 9 năm 2004
Chứng từ
NTGS
30/9

SH

NT

110

30/9

Diễn giải
Nhập kho TP

Đã
ghi sổ
cái
x

SPS
SHTK
155

Nợ

Có

11.780.531.601

154
……..

11.780.531.601
Biểu số 10

SỔ CÁI TK 154

Công ty TM&SX
Vật tư thiết bị GTVT

Tên Tk: Chi phí SXKD dở dang
Số hiệu: 154
Tháng 9 năm 2004
SD ĐK: 2332000753
CT

S
30/9 137

Số tiền
Trang TK
NKC ĐU
N
Nợ
30/9 Kc CP NVL 32
621 10.963.122.43

30/9 137

TT
30/9 Kc CP NVL 32

6
622 15.869.154

30/9 137

TT
30/9 Kc

CPSX 32

627 169.749.221

30/9 137
30/9 137

chung
30/9 Chi phí khác
32
30/9 Giá TP nhập 32

331 631.790.790
155

NT

Diễn giải

kho
∑ PS tháng 9

11.780.531.60

Có

11.829.536.024
11.829.536.024

1
Dư 30/9/2004

2.381.005.176

b. Quá trình xuất kho thành phẩm
Khi có lệnh xuất kho thành phẩm thủ kho căn cứ vào những hoá đơn
chứng từ thích hợp để tiến hành xuất kho thành phẩm.
Biểu số 11:
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM
Tháng 9 năm 2004
Ghi Có Tk: 155
STT
1

Nội dung
Xuất kho thành phẩm

Tổng số
11.384.004.042

tháng 9/2004
∑

Ghi nợ TK
155
11.384.004.04
2

11.384.004.042

11.384.004.04
2
Biểu số 12
Công ty TM & SX

TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 9 năm 2004

Vật tư thiết bị GTVT
NTGS
30/9

C.từ
S
111

N

Diễn giải
Xuất kho TP

SPS
Đã ghi
SHTK
sổ cái
Nợ
Có
11.384.004.042 11.384.004.042
x
157

Biểu số 13
Công ty TM & SX

SỔ CÁI TK 155

vật tư thiết bị GTVT

NTGS
30/9
30/9

C.từ
S
120
121

Diễn giản

N
30/9 Nkho TP
30/9 Xkho TP

……….
∑ PS T9
Dư 30/9/2004

Tên TK: Thành phẩm
Số hiệu: 155
Tháng 9 năm 2004
Trang TK
NKC ĐƯ
28
154
29
157

Số tiền
Nợ
11.780.531.601

Có
11.384.004.042

11.780.531.601 11.384.004.042
856.799.100

II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

1. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tiền hàng
a. Phương thức bán hàng:
Công ty TMT áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp và phương thức
bán hàng đại lý ký gửi khách hàng có nhu cầu có thể đến mua trực tiếp tại
Công ty người ký kết hợp đồng với Công ty đến thời hạn giao hàng Công ty
sẽ giao hàng tận nơi nhận khách hàng đến nhận hàng tuỳ theo nội dung hợp
đồng đã ký kết.
b. Các phương thức thanh toán tiền hàng:
Chuyển sang nền kinh tế thị trường với việc HTKD độc lập lấy doanh
thu bù đắp chi phí và phải cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại. Vì vậy,
cùng với các hình thức bán hàng khác nhau cũng có các phương thức thanh
toán khác nhau, phù hợp với điều kiện của từng khách hàng đưa trên cơ sở
thoả thuận giữa khách hàng với Công ty.
Phương thức thanh toán chủ yếu của Công ty là phương thức trả tiền
ngay.
- Phương thức bán hàng trả tiền ngay theo phương thức này thời điểm
thu tiền trùng với thời điểm xuất giao hàng phương thức này áp dụng với
những khách hàng mua khối lượng lớn chủ yếu là các đại lý. Công ty chủ yếu
áp dụng phương thức thanh toán này, đây là một lợi thế của Công ty vì
phương thức này đảm bảo cho Công ty thu hồi vốn nhanh để đầu tư cho sản
xuất kinh doanh, phương thức này cũngd đảm bảo không bị chiếm dụng vốn.
- Phương thức thanh toán sau: theo phương thức này thời điểm thu tiền
không trùn với thời điểm giao hàng, phương pháp này áp dụng với những
khách hàng có quan hệ thường xuyên, sòng phẳng, có suy tính với Công ty
phương thức này ít được áp dụng tại Công ty, chỉ áp dụng đối với một số
khách hàng đặc biệt.
2. Quy trình bán hàng
Yêu cầu KH
Nhận yêu cầu
Bán thẳng
+

Phòng kế hoạch
KD

+

Đàm phán
Ký hợp đồng
Mua
Sản xuất lắp ráp
Giao hàng
Thanh toán thanh
lý
Quy trình bán hàng tại Công ty
- Yêu cầu khách hàng: Tất cả những yêu cầu khách hàng chỉ đến Công
ty qua Fax, công văn, điện thoại, giao dịch trực tiếp. Người tiếp nhận chỉ yêu
cầu khách hàng về bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng. Các bộ phận phụ
trách sẽ ghi các thông tin vào sổ nhận yêu cầu khách hàng. Riêng với mặt
hàng xe máy nếu khách hàng là đại lý đã được phê duyệt thì các yêu cầu mua
xe không cần ghi sổ người yêu cầu mà thực hiện bán theo mục (Với mặt hàng
xe máy)
Biểu số 14
SỔ NHẬN YÊU CẦU KHÁCH HÀNG

Ngày

KH, địa chỉ, Tel,
Fax, người liên hệ

ND yêu
cầu

Người
nhận yêu
cầu

Kết quả
xem xét

Người
xem
xét

Thực
hiện

- Xem xét yêu cầu khách hàng: Trưởng bộ phận phụ trách kinh doanh
mặt hàng (và người được uỷ quyền) xem xét yêu cầu của khách hàng. Việc
xem xét thông qua so sánh những yêu cầu khách hàng với khả năng sản xuất
củ Công ty và lượng hàng tồn kho. Người xem xét ghi kết quả xem xét và ký
nhận vào sổ kết quả xem xét xảy ra 2 trường hợp .
+ Nếu khả năng của Công ty không đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng, trưởng bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng liên hệ với khách hàng
theo các bước.
+, Nếu khách hàng mua xe máy là các đại lý đã được Giám đốc phê
duyệt, giá bán áp dụng cho khách hàng theo quyết định hiện hành của Công ty
khách hàng nộp đủ 100% tiền vào quỹ và nhận phiếu thu đưa đến, bộ phận
bán hàng viết phiếu xuất kho trình trưởng phòng kinh doanh, trưởng phòng tổ
chức kế toán Giám đốc và phó giám đốc Công ty phê duyệt, sau đó trả khách
hàng 2 liên để đi nhận hàng. Các đại lý được hưởng chế độ khuyến mãi theo
đúng quyết định hiện hành của Công ty. Hợp đồng được lập khi đại lý lấy đủ
số lượng xe để khuyến mãi.
+, Nếu khách hàng mua xe máy không thuộc danh sách đại lý của Công
ty phải làm đơn đăng ký làm đại lý. Việc xem xét tuyển đại lý thực hiện theo
quyết định quản lý QĐ - KD - 08.
+, Đối với các mặt hàng khác. trưởng bộ phận kinh doanh mặt hàng
tiến hành đàm phán với khách hàng trình giám đốc xem xét để ký kết hợp
đồng. Các hợp đồng mua bán áp dụng theo kiểu mẫu BM-KD-18.
- Mua hàng: Trường hợp khách hàng đặt sản phẩm mà Công ty không
có sẵn trong kho và không đủ về số lượng. Trưởng bộ phận phụ trách kinh
doanh mặt hàng chưa thực hiện việc mua vật tư sản phẩm theo quy trình mua
vật tư (QĐ-07). Và viết lệnh sản xuất cho xí nghiệp lắp ráp để thực hiện sản
xuất (QĐ-KD - 04).
- Giao hàng: Đến thời hạn giao hàng, theo HĐ bán hàng đã ký kết, tiến
hành giao hàng cho khách hàng. Bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng có
trách nhiệm viết lệnh giao hàng (phiếu xuất kho) trình giám đốc và phó giám
đốc ký duyệt. Sau đó giao 1/2 liên cho khách hàng xuống kho nhận hàng. Sau
mỗi đợt giao hàng bộ phận bán hàng ghi kết quả thực hiện vào sổ theo dõi bán
hàng (MB-KD-17).
Biểu số 15:
SỔ THEO DÕI BÁN HÀNG
Tên khách hàng

TT

NT

Phiếu xuất

JL 100

Loại xe
JL 100

Hợp đồng
JL 110

Giao

số

hàng

- Thanh toán và thanh lý hợp đồng:
Căn cứ vào hợp đồng và số lượng đã giao và biên bán thanh lý kho
khách hàng, phòng tổ chức kế toán Công ty xuất hoá đơn yêu cầu khách hàng
thanh toán việc thanh toán được thực hiện theo 2 quyết định: QĐ - TV - 03 và
QĐ - TV - 04.
Vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng bộ phận bán hàng phòng kinh
doanh xuất nhập khẩu có trách nhiệm báo cáo lên giám đốc Công ty số lượng
xe xuất bán cho các đại lý theo BM.
3. Kế toán doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán hàng là số tiền Công ty thu được do bán hàng, Công ty
TMT và sản xuất VTTBGTVT áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ nên DT bán hàng không bao gồm thuế GTGT.
- Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán Công ty sử dụng TK 511 doanh thu bán hàng để phản ánh.
- Trình tự kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng cụ thể như sau: kế toán
lên bảng kê tổng hợp doanh thu cho từng loại thành phẩm. Từ bảng tổng hợp
doanh thu cho từng loại thành phẩm kế toán lập bảng tổng hợp doanh thu bán
thành phẩm trong tháng.
Biểu 17
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU XE MÁY

Tháng 9 năm 2004
Số hoá NT
đơn
058831 5/9
058832
058833
058834

Tên người mua

Mặt
hàng
Cty TNHH Thu JL100
Trang
-4A
5/9 Cty TNHH Phúc JL100Trường An
4A
10/9 Đinh Tiến Lệ
JL1004A
10/9 DN tư nhân JL100Đông Tuyết
4A
………..
Cộng

Số
lượng
50

Doanh số bán thuế GTGT
chưa thuế
276.935.900
27.693.590

55

304.629.490

30.462.949

1

5.538.718

5.53872

190

1.052.356.420

105.235.642

583

3.229.072.595

322.907.260

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Mai Thu Hiền

Phạm Văn Công
Biểu số 18
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN THÀNH PHẨM CÁC LOẠI

Tháng 9 năm 2004
STT Loại sp
1
2

ĐVT

Số
lượng
Xe máy
Chiếc 583
Ô tô nông Chiếc 69
dụng
………….
Cộng

Doanh số bán Thuế GTGT
chưa thuế
3.229.072.595
322.907.260
8.417.898.195
841.789.820

Tổng số

11.646.970.790

12.811.667.870

1.164.697.08
0

3.551.979.855
9.259.688.015

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Mai Thu Hiền

Phạm Văn Công

Căn cứ vào dòng tổng số kế toán lên bảng kê phân loại theo định
khoản.
Nợ TK 131: 12.811.667.870 (tổng giá trị thanh toán)
Có TK: 511 11.646.970.790 (doanh số bán không thuế)
Có TK 3331: 1.164.697.080 (thuế GTGT)
Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái TK 511
Trích sổ cái TK 511 "Doanh thu bán hàng"
Biểu số 19
Cty TMT và
VTTBGTVT

TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 9 năm 2004

C.từ
NT
Diễn giải
GS SH NT
30/9 12 30/9 D.thu
bán
1

hàng

Đã ghi
sổ cái
x

SH
TK
131
511
333

SPS
Nợ
12.811.667.87

Có

0

11.646.970.790
1.164.697.080

12.811.667.87

12.811.667.870

1
Cộng

0
Biểu số 20
Công ty TM & SX

SỔ CÁI 511

vật tư thiết bị GTVT

C.từ
NT
Diễn giải
GS SH NT
30/9 12 30/9 D. thu bán
0
hàng
12 30/9 Kc DT->xđkq
1

Tên TK: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Tháng 9 năm 2004
Số tiền

Trang TK
NKC ĐƯ
32
131
32

911

cộng tháng 9

Nợ

Có
11.646.970.790

11.646.970.79
0
11.646.970.79
0

Người lập biểu
Mai Thu Hiền

11.646.970.790

Kế toán trưởng
Phạm Văn Công

III. KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG.

Khoản phải thu của khách hàng phản ánh khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Công ty với khách hàng về tiền
bán thành phẩm.
Để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, kế toán sử dụng TK
131 và các loại sổ:
+ Sổ theo dõi công nợ
+ Sổ chi tiết Tk 131
+ Bảng kê phải thu của khách hàng (tổng hợp chi tiết TK 131)
- Sổ theo dõi công nợ: là sổ kế toán chi tiết được mở để phản ánh và
theo dõi khoản phải thu của từng khách hàng hay mỗi 1 khách hàng được mở
một trang theo dõi công nợ riêng ghi hàng ngày.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT viết ra hàng ngày kế toán ghi vào sổ theo
dõi đến từng đối tượng khách hàng, mỗi hoá đơn ghi 1 dòng và được ghi vào
cột phần nhận hàng. Căn cứ vào chứng từ thanh toán (số tiền trả nợ kế toán
ghi vào sổ theo dõi công nợ cột đã thanh toán.
Căn cứ vào từng hóa đơn đã kể tiêu thụ, kế toán vào sổ chi tiết theo
từng đối tượng khách hàng và ghi vào bên Nợ.
Căn cứ vào chứng từ thanh toán theo bảng kê thu chi quỹ tiền mặt
TGNH và trao đổi hàng ghi vào bên có và được ghi vào cuối quí
- Bảng kê tổng hợp phải thu của khách hàng (tổng hợp số dư TK 131
căn cứ vào số dư của từng khách hàng trên sổ chi tiết TK131, kế toán lên
bảng kê tổng hợp dư của khách hàng. Tính đến thời điểm ngày cuối quí dùng
để đối chiếu với sổ tổng hợp và đối chiếu với từng khách hàng.
Biểu số 21
TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 131
Tên khách hàng: Công ty XNK Phú Thọ
Tháng 9 năm 2004
C.từ
SH
0058966

NT
7/9

0058966

23/9

0058966

28/9

NHTX

6/9

NHTX

15/9

NHTX

21/9

NHTX

23/9

NHTX

28/9

Diễn giải
Mua 1 xe 4T, 1 xe 3 T
thanh toán ngay
Mua 2 xe 4T, 1xe 3T
thanh toán ngay
Hai xe 4 tấn thanh toán
ngay
Chuyển tiền 1 xe 4T (lô
10), 1 xe 3T (lô12)
Chuyển tiền 100% tiền
giá 1 xe 4T (lô10), 1 xe
3T (lô12)
Chuyển 50% trị giá 2 xe
4T (lô10)
Chuyển 50% trị giá 2 xe
4T (lô10) và 50% để lấy
2 ĐK xe 4T(lô 10)
2ĐK xe 4T (lô 10)
Cộng PS tháng 9

Người lập biểu
Mai Thu Hiền

Ghi Nợ TK 131, ghi có các TK
511
33311
Tổng hợp
238.095.238

11.904.762

Ghi có TK
131

SDCK
Nợ

250.000.000

528.571.428

26.482.572

555.054.000

266.666.666

13.333.334

280.000.000
235.000.000
275.000.000
140.000.000
280.000.000

1.033.333.33
2

51.720.668

1.085.054.000

Kế toán trưởng
Phạm Văn Công

280.000.000
1.210.000.00
0

124.946.000

Có
Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131, sổ nhật kí chung
tiến hành tổng hợp vào sổ cái TK 131.
Biểu số 22
Công ty TM & SX

SỔ CÁI 131

vật tư thiết bị GTVT

Tên TK: Phải thu của khách hàng
Số hiệu: 131
Tháng 9 năm 2004

NT
GS
30/

C.từ
Diễn giải
SH NT
94 30/9 KH trả tiền

9
30/

95

30/9 Thanh

toán

Số tiền
Nợ

22

TK
ĐƯ
111

Có
20.239.912.237

22

111

20.000.000

86.000.000

23

112

Trang
NKC

với

9
30/

96

KH
KH trả tiền

9
30/

97

Thanh toán bù trừ

24

331

7.615.438.851

9
30/

10

Dthu bán hàng

25

511

11.646.970.790

9
30/

2
10

Thuế VAT đầu ra

25

33311

1.164.697.080

9

8

phải nộp
………….
Cộng

1.735.846.451

20.447.106.721 22.061.758.688

IV. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.

Giá vốn hàng bán thực chất là giá trị giá vốn (Giá thành thực tế) của
thành phẩm bán trong kì. ở Công ty TMT giá vốn được phản ánh trên bảng kê
TK gửi bán, bảng kê tính giá vốn thành phẩm, sổ cái TK 632.
Biểu số 23:
BẢNG KÊ HÀNG GỬI BÁN TK 157 - Ô TÔ TẢI NÔNG DỤNG

Tháng 9 năm 2004
STT
1
2
3
4
5

Loại xe
Xe JL 2515CD1
Xe JL5940PD1
Xe JL5930PD1
Xe JL 5840CD1
Xe JL 5840CD1
Xe JL 5840CD1

Mã
số
4
6
8
10
11
12

ĐVT

Đơn giá

Xe
Xe
Xe
Xe

94.000.551
121.227.503
113.408.954
124.380.857

Xe
Xe

127.982.256
122.763.674

Dư đầu kì
SL
TT
7
658.033.862
1
121.227.503
1
113.408.954
12 1.942.642.284
1
5

127.982.256
613.818.730

50

Tồn
SL
TT
1
94.000.551
1 121.227.503
1 113.480.954
6.219.324.850 32 3.986.379.42 30 3.731.605.710

31

4
3.967.449.936 13 1.663.769.32

19 2.431.622.864

28

8
3.437.382.872 18 2.209.746.13

15 1.841.455.110

SL

Nhập
TT

Xuất
SL
TT
6 564.003.311

2
Tổng

27 3.127.155.229 109 13.624.175.658 69 8.417.898.19
5

67 8.333.432.692
Biểu số 24:
BẢNG KÊ GIÁ VỐN THÀNH PHẨM

Tháng 9 năm 2004
STT
1
2
3
4
5
6
7

Mã số

Đơn giá

Xe JL100
Xe JL100-A
Xe JL110
Xe JL 100-4A
Xe JL 110-4A
ARROW.6 phanh
cơ 2.000
ARROW.6 phanh
cơ 1.000
…..
Tổng

09/01
01/03
06/03
07/03
10/04
11/04

5.392.001
5.102.480
5.538.718
5.711.944
5.890.906

11/04

Dư đầu kì
TT
5.392.001
0
10.204.960
515.100.774
62.331.934

Nhập
Xuất
Tồn
SL
TT
SL
TT
SL
TT
0
0
0
0
1
5.392.001
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
10.204.960
0
0
1
5.538.718
92 509.562.056
0
0
0
0
11 62.831.934
2000 11.781.812.000 188 11.086.685.09 118 695.126.908
2
2
243 1.403.921.322 0
0
243 1.403.921.322

107 593.029.669

Loại xe

2243 13.185.733.322 188 11.092.223.81 464 2.687.039.181
3
0

5.777.454

SL
1
0
2
93
11

Ghi chú:
Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 155
Có TK154

Xuất kho thành phẩm

13.185.733.322
13.185.733.322
Người lập biểu

Nợ TK632
Có TK155

11.092.223.810
11.092.223.810
Kế toán trưởng
Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ hàng hoá được chuyển về, phòng kế
toán phụ trách lập bảng kê giá vốn thành phẩm.
Biểu số 25
Công ty T.M.T
SỔ CÁI TK632

TênTK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Tháng 9 năm 2004
NT

Chứng từ
Diễn giải
GS SH NT
30/9 120 30/9 Giá vốn TP tiêu thụ
30/9 121 30/9 Kết chuyển giá vốn

Trang TK

Số tiền

Nợ
Có
NKC ĐƯ
32
155
11.092.223.810
32
911 11.092.223.810

sang xác định kết quả
Cộng tháng 9

11.092.223.810 11.092.223.810

V. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU BÁN HÀNG

Công ty T.M.T cũng hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu nhưng do
đặc điểm hàng hoá chủ yếu là xe máy và ô tô lắp ráp nên có các cơ sở bảo
hành và do phương thức tiêu thụ chủ yếu là xuất kho cho các đại lý, ở công ty
các khoản giảm trừ doanh thu chỉ có hàng bán bị trả lại mà không có giảm giá
hàng bán.
Để phản ánh các khoản giảm doanh thu bán hàng kế toán sử dụng TK:
- TK 531: Hàng bán bị trả lại.
Khi khách hàng trả lại hàng mua, phòng công nghệ môi trường sẽ tiến
hành kiểm tra, xét xét xác nhận lí do trả lại hàng của khách, sau đó chuyển kết
quả kiểm tra sang phòng Kế hoạch - Kinh doanh, sau đó phòng Kế hoạch kinh doanh lập "Biên bản hàng bán bị trả lại". Phiếu nhập kho hàng bán bị trả
lại được lập thành 3 liên, 1 liên lưu, 1 liên để kế toán hạch toán, 1 liên do thủ
kho giữ để ghi thẻ kho định kì. Căn cứ vào chứng từ kế toán để định khoản.
Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 131
Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại cho nhập kho thành phẩm.
Nợ TK 155

Giá trị thành phẩm bị trả lại nhập kho

Có TK 632

Giá vốn hàng bị trả lại

Kế toán mở Sổ Cái để theo dõi các khoản phát sinh. Cuối tháng căn cứ
vào Sổ Cái TK 531 kế toán tiến hành kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại
sang TK511 để ghi giảm doanh thu bán hàng.
Tại Công ty T.M.T ta có:
Biểu số 26
Công ty T.M.T
SỔ CÁI TK531

TênTK: Hàng bán bị trả lại
Số hiệu: 531
Tháng 9 năm 2004
NT
GS
30/9
30/9

Chứng từ
Trang TK
Diễn giải
SH NT
NKC ĐƯ
102 30/9 Hàng bán bị trả lại
24 131
121 30/9 Kết chuyển giám trừ 32 511

Số tiền
Nợ
16.470.790

Có
16.470.790

doanh thu
Cộng tháng 9

16.470.790

Người lập biểu

Kế toán trưởng

- Kế toán định khoản nghiệp vụ hàng bán bị trả lại:
Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531

16.470.790

Nợ TK 33311

1.647.079

Có TK 131

18.117.869

Phản ánh giá vốn hàng bị trả lại

16.470.790
Nợ TK

10.218.335

Có TK 632

10.218.335

Cuối kì kế toán lập bảng tổng hợp DTT để xác định DTT trong tháng.
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu, vào sổ cái TK531 kế toán
xác định DTT của tháng
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Hàng bán bị trả lại.
Từ đó đưa vào sổ nhật ký, sổ cái TK511, TK911 theo định khoản
Nợ TK 511
Có TK 911
Cụ thể tại Công ty T.M.T
Biểu số 27
Công ty T.M.T
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU THUẦN

Tháng 9 năm 2004
STT
1

Tên sản phẩm
Xe máy

Các khoản giảm trừ
Hàng trả
Doanh thu
Số tiền
Giảm giá
lại
3.229.072.595 16.470.79
3.212.601.805
0

2

Ô tô
………….
Tổng

8.417.898.195

8.417.898.195

11.646.970.79 16.470.79

11.630.500.000

0

0

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Căn cứ vào dòng tổng số tiền còn lại kế toán vào sổ cái, lên bảng kê
phân loại theo định khoản:
Nợ TK 511
Có TK 911

11.630.500.000
11.630.500.000
Biểu số 28
BẢNG KÊ 911

Ghi Có TK911

11.630.500.00

0

11.630.500.00

11.630.500.00

0

1

Ghi Nợ các tài khoản
511
11.630.500.00

0

STT

0

Nội dung
K/c doanh thu thuần

Tổng

Tổng số tiền

B. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
I. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng được tập hợp vào TK641 "Chi phí bán hàng" bao gồm
các khoản chi phí tiền lương, chi phí vận chuyển, các khoản lệ phí, chi phí
bằng tiền khác (quảng cáo, giới thiệu sản phẩm…)
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu và trình tự hạch toán chi phí bán hàng
như sau:
- Khi có các các khoản chi phí bán hàng phát sinh, kế toán lập phiếu
chi, phiếu xuất kho vật liệu… Căn cứ vào các chứng từ liên quan vào sổ chi
tiết quĩ tiền mặt, sổ chi tiết TK 131, TK 141, sổ chi tiết vật tư. Cuối kì căn cứ
vào các sổ chi tiết lên bảng kê phân loại ghi vào nhật kí theo định khoản:
Nợ TK 641
Có TK 152, 153, 111…
Có TK 333, 334, 338
Đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết TK641 chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả. Kế toán lên bảng kê phân loại vào sổ nhật ký theo định khoản
Nợ TK911
Có TK 641
Cuối tháng căn cứ vào phiếu chi, phiếu xuất vật liệu, CCDC, giấy thanh
toán tạm ứng… kế toán ghi sổ chi tiết TK 641, cuối kỳ kế toán lên bảng tổng
hợp chi tiết TK 641.
Biểu số 29
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 641 "CHI PHÍ BÁN HÀNG"

Tháng 9 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
S
N
1187 7/9 Tiền quảng cáo cho đài
phát thanh Hưng Yên
1216 16/9 Tiền mua dầu Diezen
chạy thử xe
1254 18/9 Tiền quảng cáo
1254 18/9 Tạm ứng
1286 29/9 Tiền chụp ảnh thiết kế và
in tờ rơi
01/9 4/9 Quang thanh toán tạm
ứng
01/9 30/9 KH TSCĐ phân bổ cho
bộ phận bán hàng
………
Tổng chi tháng 9
Kết chuyển TK XĐKQ

Người lập biểu

TK
ĐƯ
111

9.660.000

111
111
111
111

18.000.000
32.454.550 15.600.000
15.600.000

141

2.177.000

214

5.218.257

911

Ghi Nợ các TK
6413
6414

2.259.090

245.106.459
245.106.459

Tổng số

6411
2.259.090

6412

6415

6417
9.660.000

18.000.000

2.177.000
5.218.257

Kế toán trưởng
Biểu số 30
Công ty T.M.T
SỔ CÁI TK641

TênTK: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Tháng 9 năm 2004
NT
GS
30/9
30/9
30/9
30/9

Chứng từ
Trang TK
Diễn giải
SH NT
NKC ĐƯ
30/9 Chi tiền mặt
28 111
30/9 Chi tạm ứng
29 141
30/9 KHTSCĐ
32 214
………….
30/9
Tổng chi tháng 9
K/c sang xác định KQ
32 911
Cộng tháng 9

Người lập biểu

Số tiền
Nợ
77.973.640
2.177.000
5.218.257

Có

245.106.459
245.106.459

245.106.459
245.106.459

Kế toán trưởng

Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định
kết quả bằng cách định khoản:
Nợ TK 911
Có TK 641

245.106.459
245.106.459

2. Kết quả chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí QLDN trong tháng được tập hợp vào TK 642 "Chi phí QLDN"
bao gồm các khoản: chi phí tiền lương nhân viên quản lí, chi phí đồ dùng văn
phòng, chi phí quản lý, thuế, phí, lệ phí và các khoản chi bằng tiền khác (chi
tiếp khách, chi đào tạo cán bộ…)
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu và trình tự hạch toán chi phí QLDN
của công ty như sau:
- Khi có các chi phí phát sinh kế toán sẽ lập phiếu chi, phiếu xuất kho
vật liệu, nhiên liệu… hàng ngày căn cứ vào các chứng từ như trên kế toán vào
các sổ chi tiết quĩ tiền mặt, chi tiết tiền gửi ngân hàng, chi tiết TK131, 141,
chi tiết xuất vật tư, bảng phân bổ tiền lương và BHXH…
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết kế toán lên bảng kê phân loại theo
định khoản
Nợ TK 642
Có TK 334
Có TK 152, 153
Có TK 111, 112, 131, 141
Nếu có phát sinh các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp kế
toán ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 642
Đồng thời căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí QLDN kế
toán phản ánh vào sổ chi tiết TK642 để theo dõi từng khoản chi phí.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 642 sau khi đã bù trừ các khoản giảm
chi phí QLDN kế toán kết chuyển số còn lại vào TK911 để xác định kết quả.
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 911
Có TK 642
Trong quí 3 căn cứ vào các phiếu chi, phiếu xuất vật liệu, hoá đơn tiền
điện, tiền nước… hàng ngày kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 642. Cuối kì kế
toán lên bảng tổng hợp chi tiết TK642.
Biểu số 31
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 642 "CHI PHÍ QLDN"

Tháng 9 năm 2004
Chứng từ
SH NT
723 6/9
1149 3/9
1158 4/9

Diễn giải

TKĐƯ

Tổng số

Thu lại tiền ăn ca
Thanh toán CF tiếp khách
Thanh toán lương hoạt

111
111
111

(40.000)
96.000
2.250.000

1167
1168
1170
1214

động kỳ II T8/2004
CF quản lý văn phòng
Khấu hao TSCĐ
Tạm ứng
Thanh toán CF xăng dầu và

111
214
141
111

15.450.000 15.450.000
39.564.215
3.490.845
5.302.728

4/9
4/9
4/9
16/9

vé cầu đường
….
Tổng chi T9/2004

2.250.000

39.564.215
3.490.845
5.302.728

9
127.587.59

911

9
Người lập biểu

6427
96.000

127.587.59

K/c sang xác định KQ

6421
(40.000)

Ghi Nợ Các TK
6422
6423
6424

Kế toán trưởng
Biểu số 32
Công ty T.M.T
SỔ CÁI TK642

TênTK: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Tháng 9 năm 2004
NT
GS
30/9
30/9
30/9
30/9

Chứng từ
Diễn giải
SH NT
30/9 Chi tiền mặt
30/9 Tạm ứng
30/9 KHTSCĐ
………….
30/9
Tổng chi tháng 9
Cộng tháng 9

Trang TK
NKC
28
29
32

ĐƯ
111
141
214

Số tiền
Nợ
38.508.728
3.490.3845
39.465.215
127.587.599
127.587.599

Người lập biểu

Có

127.587.599

Kế toán trưởng

Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định
kết quả bằng cách định khoản:
Nợ TK 911
Có TK 642

127.587.599
127.587.599

II. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

Thu nhập từ hoạt động sản xuất và tiêu thụ thành phẩm là thu nhập
chính của công ty được xác định như sau:
=

- - -

Trong đó:
= Tại Công ty T.M.T kế toán xác định kết quả kinh doanh quý III như
sau:
Căn cứ vào sổ bảng tổng hợp DTT kế toán kết chuyển DTT bằng định
khoản như sau:
Nợ TK511
Có TK 911

11.630.500.000
11.630.500.000
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, kế toán kết
chuyển giá vốn theo định khoản sau:
Nợ TK 11

11.092.223.810

Có TK 632
Nợ TK 911

11.092.223.810
372.694.058

Có TK 641

245.106.459

Có TK 642.

127.587.599

Kết quả tiêu thụ thành phẩm trong kì được ghi vào sổ nhật kí:
Nợ TK 911

165.582.132

Có TK 421

165.582.132

Biểu số 33
Công ty T.M.T
SỔ CÁI TK911

TênTK: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Quí III năm 2004
NT
GS
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9

Chứng từ
SH NT
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9

Diễn giải
K/c giá vốn
K/c chi phí bán hàng
K/c chi phí QLDN
K/c doanh thu
K/c lãi từ hoạt động
Tổng cộng

Người lập biểu

Trang TK
NKC
33
33
33
33
33

Số tiền

Nợ
Có
ĐƯ
632 11.092.223.810
641 245.106.459
642 127.587.599
511
11.630.500.000
421 165.582.132
11.630.500.000 11.630.500.000

Kế toán trưởng

C. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP Ý VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY T.M.T
I. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ Ở CÔNG TY T.M.T

Công ty T.M.T là một trong những doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe
máy có nguồn gốc từ Trung Quốc. Trong cơ chế thị trường hiện nay, nhiều
DNNN cũng như tư nhân cùng hoạt động trong lĩnh vực này. Do vậy, vấn đề
cạnh tranh về chất lượng và giá cả rất gay gắt, gây cho công ty gặp nhiều khó
khăn trở ngại trong việc tính từ khâu thu mua vật liệu đến khâu tiêu thụ sản
phẩm. Bởi vậy, sản phẩm của công ty đứng vững trên thị trường là một sự cố
gắng nỗ lực của CBCNV trong toàn Công ty. Trong những công lao đó thì
phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của cán bộ phòng Tài chínhlà người thay
mặt giám đốc thực hiện chức năng giám đốc bằng tiền mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
1. Ưu điểm
Là một Công ty có quy mô tương đối lớn, qua một thời gian dài công
tác kế toán của Công ty đã có nhiều đổi mới theo hướng tích cực, nhìn chung
đã đáp ứng được yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh, phát huy vai trò giám
đốc bằng tiền đối với các hoạt động diễn ra ở doanh nghiệp. Trong quá trình
tồn tại và phát triển, công tác kế toán ở Công ty luôn cố gắng thực hiện tốt
đúng qui định, đúng chế độ kế toán, chuẩn mực đã ban hành, áp dụng một
cách linh hoạt sáng tạo, làm cho công tác kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn hiệu
quả, khoa học, hợp lí. Những ưu điểm nổi bật đáng chú ý:
* Thứ nhất: Về tình hình tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán
của Công ty nhìn chung là hợp lí. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, có trình độ chuyên
môn, có kinh nghiệm, có tinh thần đoàn kết. Mỗi cán bộ kế toán được phân
công việc phù hợp với trình độ năng lực của mỗi người.
* Thứ hai: Công ty áp dụng hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với điều
kiện thực tế của Công ty, tuân thủ mọi chế độ chính sách kế toán ban hành.
* Thứ ba: Kê khai thuế rõ ràng đúng theo qui định hiện hành.
* Thứ tư: Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật kí
chung, hình thức này đảm bảo cho Công ty dễ dàng theo dõi mọi hoạt động,
phát hiện kịp thời những sai sót để sửa đổi bổ sung.
2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm kể trên, công táckế toán thành phẩm của
Công ty vẫn còn những hạn chế nhất định:
- Kế toán tiêu thụ thành phẩm:
+) Kế toán sử dụng TK 511 - "Doanh thu bán hàng" với những mặt
hàng tiêu thụ nội bộ.
+) Kế toán sử dụng TK 131 -"Phải thu khách hàng" để phản ánh khoản
phải thu nội bộ.
+) Kế toán sử dụng TK 811 - "Chi phí khác" để phản ánh hoa hồng đại
lý.
Qua phần đánh giá khái quát trên về kế toán thành phẩm, tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh của Công ty T.M.T, em xin đưa ra một số giải
pháp góp ý về phần hành kế toán này.
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP Ý VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY T.M.T

1. Giải pháp 1: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ nội bộ tại Công ty T.M.T
Công ty sử dụng bút toán sau khi phản ánh tiêu thụ nộibộ:
Nợ TK 131
Có TK 511
Cụ thể tháng 9 năm 2004 tại Công ty có nghiệp vụ sau:
Xuất 5 xe ô tô hiệu JL5830 PD1 theo lệnh của cấp trên cho xí nghiệp
trong cùng tổng công ty với trị giá mỗi xe là 122.763.674, thuế GTGT 5%.
Công ty đã phản ánh:
Tổng số tiền phải thu là: 5 x 122.763.674 = 613.818.730 (đ)
Nợ TK 131

613.818.730

Có TK 511

613.818.730

- Việc kế toán phản ánh tiêu thụ nội bộ vào TK 511 là chưa phù hợp vì
theo chế độ kế toán của TK 511 - "Doanh thu bán hàng" thì: TK này được
dùng để phản ánh hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong một kì hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu bán hàng là giá trị của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng (đã được thực hiện).
Giá trị của hàng bán được thoả thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán
hàng, hoặc ghi trên các chứng từ khác liên quan.
Như vậy, TK 511 chỉ phản ánh doanh thu số hàng tiêu thụ phạm vi
ngoài doanh nghiệp còn để phản ánh số sản phẩm tiêu thụ trong nội bộ kế
toán dùng TK512 - "Doanh thu bán hàng nội bộ" để phản ánh. Như vậy bút
toán phù hợp sẽ là:
- Việc phản ánh các khoản phải thu nội bộ vào TK 136 là chưa phù hợp
vì theo định nghĩa TK136 - "Phải thu nội bộ" dùng để phản ánh các khoản nợ
và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của đơn vị với đơn vị cấp trên
hoặc các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị khác trong 1 doanh
nghiệp độc lập, một tổng công ty về các khoản đã chi hộ trả hộ, thu hộ, các
khoản mà đơn vị cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp
cho cấp dưới.
Như vậy 131 chỉ dùng để phản ánh các khoản phải thu với các đối
tượng bên ngoài: các doanh nghiệp độc lập không thuộc tổng công ty…
Doanh nghiệp cũng phản ánh thuế GTGT khi xuất thành phẩm hàng
hoá tiêu thụ nội bộ. Thuế GTGT khi tiêu thụ nội bộ phản ánh vào TK3331.
Khi xuất thành hẩm để cho các đơn vị thuộc tổng công ty phản ánh
Nợ TK 136
Có TK512
Có TK 3331
Cụ thể tại Công ty T.M.T
Nợ TK136

644.509.667

Có TK512

613.818.730

Có TK3331

30.690.937

Việc phản ánh không chính sách của công ty làm ảnh hưởng tới:
+) Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
+) Báo cáo kết quả kinh doanh Phần I và Phần II của doanh nghiệp
2. Giải pháp 2: Hoàn thiện việc hạch toán hoa hồng tại Công ty T.M.T
Để phản ánh phần chi phí hoa hồng trả cho đại lý công ty dùng TK 811
để phản ánh. Nghiệp vụ tính hoa hồng trả cho đại lý được phản ánh:
Nợ TK 811
Có TK111,112…
Cụ thể tại Công ty T.M.T tháng 9 năm 2004. Số hoa hồng phải trả là
65.924.783đ công ty đã phản ánh:
Nợ TK 811

65.924.783

Có TK111

65.924.783

Việc phản ánh hoa hồng vào TK 811 là không chính xác vì theo chế độ
kế toán TK811 - "Chi phí khác" được nêu rõ theo chế độ kế toán "TK này
phản ánh các khoản lỗ và những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp".
Chi phí khác có thể do chủ quan hay khách quan mang lại gồm có:
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lí và nhượng bán TSCĐ
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi vào sổ…
Khi ghi các khoản chi phí khác sổ kế toán phải có biên bản của hội
đồng xử lý và phải được giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt.
Như vậy, theo định nghĩa ta có thể thấy việc phản ánh số hoa hồng đại
lý được hưởng và TK811 là không phù hợp vì thực chất đây là chi phí bắt
buộc khi doanh nghiệp muốn đại lý bán hàng cho mình, việc này không phải
thông qua bất kì biên bản nào, nên đây được coi như chi phí phát sinh trong
quá trình tiêu thụ thành phẩm và được phản ánh vào TK641, chi tiết TK6417
(chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí thuê
ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng
hoá đi tiêu thụ, hoa hồng đại lý và các đơn vị nhập uỷ thác xuất khẩu).
Vậy bút toán phù hợp sẽ là:
Nợ TK 641 - Hoa hồng đại lý
Có TK 111, 112…
Tại Công ty việc phản ánh cần điều chỉnh lại.
Nợ TK 641
Có TK111

65.924.783
65.924.783

Việc phản ánh chưa chính xác bút toán này kế toán gây ảnh hưởng đến.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh phần I.
PHẦN III
TÌM HIỂU CHUNG CÁC MẶT KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, CÁC KHOẢN
PHẢI THU, ỨNG VÀ TRẢ TRƯỚC
I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

1. Kế toán tiền mặt:
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê vàng, bạc, kim loại quí, đá quí…
- Biên lai thu tiền.
b. Hệ thống sổ sách:
- Bảng kê thu tiền mặt
- Bảng kê chi tiền mặt
- Sổ quĩ tiền mặt
c. Tài khoản sử dụng: TK 111 - Tiền mặt
- Có 3 TK cấp 2: + TK 1111 - Tiền Việt Nam
+ TK 1112 - ngoại tệ
+ TK 1113 - kim khí quí, đá quí…
d. Trình tự hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ dùng để thu, chi, thủ quĩ tiến hành vào
sổ quĩ, kế toán sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và sổ quĩ
sẽ sử dụng sổ quĩ như một chứng từ để ghi sổ kế toán. Sổ quĩ được ghi thành
2 niên, ghi chép và khoá sổ hàng ngày và được mở chi tiết theo dõi riêng từng
loại tiền mặt như tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim loại quí, đá quí.
Cuối ngày sau khi kiểm tra đối chiếu với số liệu tồn thực tế sổ quĩ sẽ được
chuyển cùng với các chứng từ thu chi cho kế toán.
Đơn vị: …..
Địa chỉ: …..
Tele- fax:

PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 7 năm 2005

Quyển số :
Số: 364

Mẫu số 01-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 2005
của Bộ Tài chính

Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Trần Quang Huy
Địa chỉ: Ban quản lí dự án
Lý do nộp: Nộp hoàn ứng bằng tiền mặt
Số tiền: 10.000.000đ (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.
Kèm theo: ……. chứng từ gốc………………………………………
………………………. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)…………
……………………………………………………………………….
Ngày …. tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên)

Đơn vị: …..
Địa chỉ: …..
Tele- fax:

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 7 năm 2005

Người nộp
(Ký, họ tên)

Quyển số :
Số: 1019

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 2005
của Bộ Tài chính

Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Bùi Văn An
Địa chỉ: Phòng Tổ chức hành chính
Lý do chi: Thanh toán chi phí xăng dầu, cầu phà
Số tiền: 5.036.400đ (viết bằng chữ): Năm triệu ba mươi sáu nghìn bốn
trăm đồng…..
Kèm theo: 24 chứng từ gốc
………………………. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)…………
……………………………………………………………………….
Ngày …. tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nộp
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Từ các phiếu thu, phiếu chi ta làm căn cứ để vào bảng kê thu, chi tiền
mặt và sổ quỹ tiền mặt.
Công ty T.M.T
BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT THÁNG 1/2005
Số NT
1

Diễn giải

3/1 Công

ty

Số tiền
Hải 290.000.000

131
290.000.000

TK ghi Có
141
138

338

Dương trả nợ
2

tiền hàng
4/1 Nguyễn

Văn

487.500

487.500

Nam hoàn tạm
3

ứng
5/1 Thu

tiền

do

2.178.000

2.178.00

Công ty Tiến
Đạt bồi thường
….
∑

0

3.005.965.600 2.449.648.600 545.487.50 3.378.00 7.451.500
0

Kế toán trưởng

Người lập biểu

0
Công ty T.M.T
BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT THÁNG 1/2005

Dư 31/12/2004: 2.012.089.027
C.từ
Diễn giải
Số NT
1 4/1 Chi
mua
văn

Số tiền
1.307.000

131
80.182

TK ghi Có
141
138
1.226.818

phòng phẩm
2 5/1 Xuất quỹ tiền mặt 750.000.000
nộp vào ngân hàng
3 6/1 Chi
tiền
vận

16.205.000

338

750.000.000
16.205.000

chuyển sản phẩm
đem bán
….
Tổng chi T1/2005 2.882.002.924 13.147.732 136.205.017 125.650.175 2.607.000.000

Dư 31/1/2005: 2.136.051.703
Hà Nội, ngày 31/1/2005
Người lập
Công ty T.M.T
SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Tháng 1 năm 2005
TK111 - Tiền mặt
Dư nợ đầu kì: 2.012.089.027
Phát sinh Nợ: 3.005.965.600
Phát sinh Có: 2.882.002.924
NT

Chứng

từ
GS
Thu Chi

Diễn giải

Số tiền

TKĐƯ
Thu

Chi

Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
Công ty Hải Dương trả nợ 131

290.000.000

tiền hàng
Nguyễn Văn Nam hoàn 141

Tồn

487.500

TƯ
Chi mua văn phòng phẩm 642
133
Thu tiền do Công ty Tiến 138

1.307.000
2.178.000

Đạt bồi thường
Xuất quỹ tiền mặt nộp 112

750.000.000

vào ngân hàng
Chi tiền vận chuyển sản 641

16.205.000

phẩm đem bán
…..
Cộng số phát sinh

3.005.965.60 2.882.002.92
0

4

Số dư cuối tháng

2.136.051.703

Tồn quĩ cuối tháng: 2.136.051.703
Đã nhận đủ chứng từ.
Ngày …. tháng …. năm …..
Kế toán

Thủ quĩ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
a. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng sao kê: Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi…
b. Tài khoản sử dụng: TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Có 3 TK cấp 2:
+ TK 1121 - Tiền Việt Nam
+ TK 1122 - Ngoại tệ
+ TK 1123 - Vàng, bạc, kim loại quý…
c. Hệ thống sổ:
- Sổ Cái TK 112
- Sổ chi tiết TK 112
- Sổ Nhật ký thu, Nhật ký chi
Công ty T.M.T
SỔ CHI TIẾT TK 112/2005

Tháng 1 năm 2005
Dư 31/12/2004 (VND):

5.893.450.905

Chi tiết
Chứng từ
S
N
I

Đối

Diễn giải
Ngân

hàng

ứng

Nợ

Có

Công

4/1

thương Thanh Xuân
Tồn 31/12/2004
Nộp
thuế
NKTK: 3333

4/1

9770/NKD
Nộp
thuế

1.803.451.225
57.048.630

GTGT: 33312

9770/NKD (8/12/04)
127015505 NH thu phí chuyển
0
4/1
4/1

TK112

thanh toán điện tử
VAT đầu vào
Công ty khâu mẫu

43.858.251

642
133
331

423.139
42.314
16.760.000

chính xác và máy CNC
trả tiền góp vốn
…
Cộng PS T1/2005
…
…
Tổng PS T1/2005

26.704.696.66 26.555.334.63

∑ dư nợ đến 31/1/2005

7
6.042.812.939

656.734.525

3. Kế toán tiền đang chuyển
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng sao kê…
b. Tài khoản sử dụng: TK 113 - Tiền đang chuyển
- Có 2 TK cấp 2:
+) TK1131 - tiền Việt Nam

618.213.355

3

Ghi chú
+) TK1132 - ngoại tệ
II. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA

1. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Hoá đơn bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán
- Sổ Cái…
2. TK sử dụng
- TK 131 - Phải thu của khách hàng
- TK 511, 3331, 111, 112…
III. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN

1. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn mua hàng
- Giấy nhận nợ
- Phiếu chi…
2. Tài khoản sử dụng:
- TK 331 - Phải trả cho người bán
- TK 111, 112, 1331, 211, 642, 627, 621…
B. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ)
I. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY T.M.T

Việc quản lý và sử dụng TSCĐ của Công ty T.M.T tuân theo quyết định
số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về việc ban hành chế độ quản lý, sử
dụng và tính khấu hao TSCĐ.
1. Đặc điểm TSCĐ của Công ty T.M.T
Công ty T.M.T với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất và cung
ứng vật tư thiết bị giao thông vận tải; thành phẩm của công ty bao gồm: các
loại xe gắn máy, các loại xe nông dụng, nên TSCĐ của công ty chiếm một tỉ
trọng lớn trong tư liệu sản xuất của công ty. Phần lớn TSCĐ của công ty chủ
yếu là máy móc, thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc, phương tiện vận tải… nên
TSCĐ của công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình.
2. Đánh giá TSCĐ
Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sản
xuất kinh doanh, TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị
còn lại.
- Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà công ty phải bỏ ra để có được
TSCĐ đưa vào sử dụng.
- Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá sau khi đã trừ đi số khấu hao
luỹ kế của TS đó.
3. Phân loại TSCĐ của Công ty T.M.T
Công ty T.M.T phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật:
* TSCĐ hữu hình được chia thành:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: bao gồm những TSCĐ hình thành do quá trình
xây dựng, thi công như trụ sở làm việc, nhà kho, bến bãi…
- Máy móc thiết bị: bao gồm những máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh như dây chuyền công nghệ, thiết bị chuyên dùng,
thiêt bị động lực…
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: gồm các loại phương tiện vận
tải đường bộ, đường sắt, đường thuỷ hoặc các thiết bị truyền dẫn như hệ
thống điện nước, điện thoại, băng tải…
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: gồm các thiết bị phục vụ cho hoạt động
quản lý doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện tử, máy điều hoà, máy in
laze, máy photo…
* TSCĐ vô hình được phân thành: nhãn hiệu hàng hoá, giấy phép và
giấy phép nhượng quyền…
4. Phương pháp kế toán TSCĐ tại Công ty
a. Chứng từ thủ tục kế toán:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ)
- Hoá đơn mua hàng (GTGT)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03-TSCĐ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ)
- Thẻ TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ)
- Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Các chứng từ liên quan khác.
b. Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết (Sổ TSCĐ)
- Sổ Cái TK 211, 214…
c. Các tài khoản sử dụng:
- TK 211 - TSCĐ hữu hình
- TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- TK 133, 111, 112, 627, 642…
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ

* Hạch toán ban đầu:
- Trong tháng kế toán TSCĐ khi người được quyết định TSCĐ cho một
đơn vị sản xuất hoặc một phòng ban nào đó. Kế toán phải có trách nhiệm đối
chiếu với phiếu chi tiền mua TSCĐ và các chi phí khác kèm theo: chi phí vận
chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử…
- Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, hoặc biên bản bàn giao
TSCĐ kế toán phân loại, đánh số và lập thẻ tài sản. Đồng thời vào sổ chi tiết
về TS về nguyên giá, số khấu hao và bắt tính khấu hao tài sản đó.
Nếu kế toán nhận được quyết định cho phép thanh lí, nhượng bán tài
sản thì kế toán có nhiệm vụ ghi giảm tài sản trên sổ chi tiết về nguyên giá,
giảm khấu hao trong tháng.
* Cuối mỗi niên độ kế toán:
- Kế toán tổng hợp cùng phòng vật tư thiết bị tiến hành kiểm kê về số
lượng, đánh giá lại giá trị hữu dụng của từng tài sản để làm căn cứ lập kế
hoạch sửa chữa cho năm mới.
- Hoàn tất sổ sách, kiểm tra độ chính xác, tập hợp tổng số tăng, giảm về
tài sản về nguyên giá, khấu hao, phân nguồn để làm căn cứ lập các báo cáo
tổng hợp tài sản.
1. Kế toán tăng TSCĐ
- Khi có TSCĐ mới tăng thêm đưa vào sử dụng doanh nghiệp phải lập
Hội đồng bàn giao tài sản. Hội đồng bàn giao có nhiệm vụ nghiệm thu và lập
biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ có thể lập riêng cho
từng TSCĐ hoặc lập chung cho nhiều TSCĐ giao nhận cùng một lúc. Biên
bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản và được lưu
vào hồ sơ TSCĐ.
- Hồ sơ TSCĐ bao gồm: biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu
kĩ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển…
- Mỗi TSCĐ được gắn cho một số hiệu riêng để phục vụ cho quá trình
quản lý, sử dụng TSCĐ, số hiệu này không thay đổi trong suốt quá trình sử
dụng và bảo quản TSCĐ. Trong trường hợp thanh lí và nhượng bán TSCĐ thì
không dùng lại số hiệu TSCĐ đó cho TSCĐ khác.
- Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ kế toán khác
như biên bản đánh giá lại tài sản, bảng tính và phổ biến khấu hao TSCĐ, biên
bản thanh lí TSCĐ, các tài liệu kĩ thuật có liên quan, kế toán lập thẻ TSCĐ
mở cho từng loại TSCĐ. Ngoài ra để theo dõi TSCĐ người ta còn sử dụng
TSCĐ để theo dõi chung cho từng loại, từng nhóm TSCĐ.
Bảng tập hợp nguyên giá TSCĐ
1. Tên tài sản: Nhà hiệu chỉnh sơn, hiệu chỉnh xe
2. Nguồn gốc: Xây dựng mới
3. Ngày hoàn thành tổng thể đưa vào sử dụng: 2/2/2005
- Phần kết cấu thép: hoàn thàn: 28/12/2004
- Phần xây dựng, điện, khí, hoàn thành: 2/2/2005
4. Địa điểm sử dụng: Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô Cửu Long
5. Thời gian sử dụng: 10 năm (theo QĐ 206/2003-BTC ngày
12/12/2003)
6. Mức khấu hao: Năm:

157.810.842

Tháng:
Ngày:
Số

Chứng từ
Ngày
Hoá đơn

UNC 24/5/05 0059400
Tạm tính theo thẩm định
Tạm tính theo thẩm định
07/4/05 0084553
07/4/05 0084554
UNC 24/5/05 0059400
Tạm tính theo thẩm định
22/6/05 0032257
30/12/04 0051739
15/4/05 0051775

13.150.904
438.363
Chi tiết

A- Phần kết cấu thép
CF thiết kế và lập dự toán nhà HC
CF thẩm định TK KT+DT nhà HC
CF giám sát thi công
Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu
Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu
B. Phần xây dựng
CF thiết kế và lập dự toán nhà HC
CF thẩm định TKKT+DT nhà HC
CF giám sát thi công
Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu
Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu
Tổng nguyên giá

Số tiền

Nguồn

728.432.423
18.136.364
2.216.364
9.433.636
659.513.289
39.132.761
849.675.999
21.316.363
2.495.454
10.523.636
532.147.273
283.193.273
1.578.108.422

(Bằng chữ: Một tỷ, năm trăm bảy mươi tám triệu một trăm lẻ tám nghìn
bốn trăm hai hai đồng).
BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 331 THÁNG 4/2005

Có TK 331
Chứng từ
Tên tài sản
Số
Ngày
004135 21/4/05 Máy tính xách tay IBM

Tổng số tiền
28.054.262

133
1.335.917

Chi tiết
211
26.718.34

2
005595

13/4/05 Thẩm định dây chuyền sơn sấy

8.881.000

807.370

5
8.073.630

2
006205

14/4/05 Máy đo độ dầy sơn

14.271.012

679.572

241

13.591.44

4
005177
5
008455
3
008455

0
15/4/05 Nhà hiệu chỉnh sơn, xe (phần xây 331.512.600
7/4/05
7/4/05

dựng
Phần thép nhà hiệu chỉnh xe

692.488.963

28.319.327

283.193.27

32.975.665

3
659.513.29
8
39.132.761

Phần thép nhà hiệu chỉnh xe

43.046.037

3.913.276

Tổng cộng

1.203.719.88

173.497.14

48.383.41

981.839.33

7

0

5

2

4

Ngày 30 tháng 4 năm 2005
Kế toán trưởng

Người lập

Ghi chú
2. Kế toán giảm TSCĐ
- Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ phải làm đầy đủ các thủ tục xác
định đúng các khoản chi phí và thu nhập nếu có. Tuỳ theo từng trường hợp
giảm TSCĐ mà lập các chứng từ kế toán và ghi chuyển sổ kế toán phù hợp.
+) Thanh lí TSCĐ: phương pháp căn cứ vào quyết định thanh lý TSCĐ
để lập ban thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý TSCĐ sẽ tổ chức việc thanh lý TSCĐ
và lập biên bản thanh lý TSCĐ để tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị thu hồi
khi công việc thanh lý hoàn thành. Biên bản thanh lý được lập thành 2 bản: 1
bản chuyển cho phòng kế toán, 1 bản chuyển cho bộ phận đã quản lý sử dụng
TSCĐ.
+) Nhượng bán: Kế toán phải lập hoá đơn bán TSCĐ. Khi bàngiao
phương pháp lập biên bản bàn giao. Khi kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê.
3. Kế toán hao mòn TSCĐ
Để tính toán, phân bổ chính xác lượng khấu hao TSCĐ vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các kì kế toán, các nguyên tắc về khấu hao TSCĐ được
thực hiện theo tháng. TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng thì tháng sau mới
trích hoặc không trích khấu hao. Đồng thời để theo dõi giá trị còn lại của
TSCĐ công ty tính trích khấu hao cho từng TSCĐ trên cơ sở đó tính bảng
khấu hao và đơn vị phải trích cho toàn bộ TSCĐ đang sử dụng tại Công ty.
Công ty T.M.T
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 3

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 1 năm 2005
STT
1
2
1
2
3
1
2
4
1

Chỉ tiêu

Nơi sử dụng (Ghi Nợ các TK)
toàn doanh nghiệp
Thời gian
sử dụng
Nguyên giá
Số KH (tháng)
TSCĐ
72.199.220.925 1.498.273.376
88.880.900
344.565.894
5N
82.629.000
1.377.150
5N
23.170.909
386.182

I. Số KH đã trích tháng trước
II. Số KH TSCĐ tăng tháng này
Cải tạo nền nhà dây chuyền sơn
Cải tạo khu vệ sinh nhà số 6
……
III. Số KH TSCĐ giảm tháng này
Bộ khuôn đúc
3N
Cổng, tường rào bổ sung
5N
……
IV. Số KH phải trích tháng này
Nhà xưởng
……

Trong đó:

7.771.238.363
6.300.000.692
1.471.217.671

815.109.069
175.000.020
24.520.295

72.288.101.825 1.027.730.201
38.475.629.884 143.410.953

- TSCĐHH: 52.895.369.607

618.035.299
175.000.000

74.331.885
624.577

24.520.295
469.530.820
63.918.974

483.242.919
66.823.814

19.814.042

Kế toán trưởng

TK 642 "CF
QLDN" mức
KH

197.073.770

1.007.916.159

- TSCĐVH: 19.392.732.218

TK 627 "Chi phí sản xuất
chung"
XN xe máy
XN ô tô mức
mức KH
KH
973.506.790
450.434.701
114.059.328
229.881.989
1.377.150
386.182

Ngày 31 tháng 1 năm 2005
Người lập

74.956.462
12.668.165
C. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ

- Vật liệu sử dụng công ty gồm nhiều loại khác nhau về công dụng,
phẩm cấp, chức năng… ở Công ty T.M.T đã tiến hành phân loại vật liệu căn
cứ vào yêu cầu quản lý, căn cứ vào nội dung kinh tế và công dụng của từng
loại NVL trong sản xuất kinh doanh.
+) NVL chính (dùng lắp ráp xe máy): các linh kiện phụ tùng xe máy,
linh kiện phụ tùng ô tô…
+) Vật liệu phụ: dầu mỡ dùng bôi trơn máy, giấy giáp đánh bóng, các
dụng cụ lắp ráp như cờ lê, mỏ lết, êtô…
+) Nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất: xăng, dầu chạy dây chuyền lắp
ráp…
- Công cụ dụng cụ trong công ty là các dụng cụ dùng để lắp ráp, các
tiêu chuẩn phân loại công cụ gồm có:
+) Căn cứ vào cách phân bổ chi phí
+) Căn cứ theo công dụng
+) Căn cứ theo yêu cầu quản lý, yêu cầu ghi chép sổ sách CCDC
II. ĐÁNH GIÁ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ

1. Giá trị thực tế nhập kho
- Các vật liệu, CCDC của công ty đều được nhập từ nguồn mua ngoài.
Giá trị thực tế của vật liệu, CCDC nhập kho được tính bằng giá trị ghi trên
hoá đơn + CF mua (bao gồm CF thuê vận chuyển từ nơi mua về tới kho của
công ty).
2. Giá trị thực tế xuất kho
- Hiện nay tại công ty đang áp dụng phương pháp thực tế đích danh cho
việc xuất kho NVL. Tức là vật liệu mua về nhập kho hay trực tiếp đưa ngay
vào sản xuất thì giá xuất kho chính bằng giá trị của hàng mua vào, với cùng 1
đơn giá là giá nhập bằng giá xuất ra.
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

1. Các chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hoá đơn đỏ của khách hàng.
- Hợp đồng, phụ lục hợp đồng mua hàng…
2. TK sử dụng:
- TK 152, 153
- TK 133, 141, 131…
3. Các phương pháp kế toán chi tiết CCDC, vật liệu
- Thực tế Công ty T.M.T sử dụng phương pháp kế toán chi tiết vật liệu,
CCDC là phương pháp thẻ song song.
IV. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ
- Căn cứ vào hoá đơn mua hàng gửi lên phòng vật tư, phòng kế toán
kiểm tra tính hợp lệ của hoá đơn cũng như về chủng loại, qui cách vật tư, số
lượng, khối lượng ghi trên hoá đơn. Nếu thấy hợp lý thì làm thủ tục nhập kho.
NVL sử dụng cho sản xuất được hạch toán theo giá thực tế.
= +
- Từ phiếu nhập kho kế toán tiến hành lập bảng kê xuất nhập vật liệu.
- Hiện nay nguồn NVL của công ty nhập chủ yếu từ nhập khẩu và mua
từ nội địa. Do đặc điểm của công ty là tính trị giá của thành phẩm xuất giao
cho khách hàng là theo giá hạch toán. Vì vậy ta có thêm bảng hạch toán giá
nhập kho vật liệu.
Đơn vị: Công ty T.M.T
Địa chỉ: 199B MK-Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 27 tháng 1 năm 2005

Số 01/1NK

Họ và tên người xuất khẩu:
Lý do nhập: Nhập theo TK79/NK/KD/HN, L/C 01-2005
(1.500 bộ LK động cơ 110cc, Arrow)
Nhập tại kho: Công ty
STT Tên,
1

nhãn

hiệu

(sản Mã

ĐVT Số

phẩm, hàng hoá)
số
Linh kiện động cơ Arrow 1101 bộ

Đơn giá

Thành tiền

lượng
1.500 2.499.995 3.749.993.038

Cộng

3.749.993.038

Bằng chữ: Ba tỷ, bảy trăm bốn mươi chín triệu, chín trăm chín mươi
ban nghìn, không trăm ba mươi tám đồng.
Thủ trưởng
đơn vị

Kế toán
trưởng

Phụ trách
cung tiêu

Người nhận
hàng

Thủ kho
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ NGUYÊN VẬT LIỆU MUA VÀO PHẦN NỘI ĐỊA HOÁ

Tháng 1 năm 2005
STT
1

Chứng từ
Thuế
Tên đơn vị
Giá chưa thuế
S
N
suất
3162 3/1 Công ty TNHH 31.796.000 10%

VAT đầu
vào
3.179.600

Giá có VAT

FN

34.975.600

14/1

Boramtek
2

36-00249795-1
3807 51 Công ty sản xuất

29.362.600

10%

3.092.000

32.454.600

18/1

01-0109403
9975 8/1 Công ty TNHH 122.850.000

5%

6.142.500

128.992.500

19/1

4
3

3

&TM Thiên Phú

Tiến Đạt
37-00426920
……
Tổng cộng

9.302.117.664

676.634.642 9.978.752.306

Trong đó:
Nợ 152

7.573.789.430

338.331

1.036.763.379

Nợ 151

550.191.805

338/151

141.373.050

Nợ 338

1.178.136.429

152/338

724.629.200

Có 151

2.032.127.852

151/331

550.191.805

Có 338

724.629.200

152.151

1.890.754.802

Người lập

Kế toán trưởng
BẢNG KÊ NVL - PHẦN NHẬP KHẨU

Tháng 1 năm 2005
STT
1
2
3

Loại xe
Linh

Mã

Đơn giá

số
kiện 100 61.148

động cơ
Bộ nhựa
Bộ ly hợp
….
Tổng

Dư đầu kỳ
SL
TT
52
3.179.700

Xuất
TT

SL

Tồn

0

110 191.531 4.800 919.350.518
100 347.019 2.717

95

SL
52

TT
3.179.700

18.195.479

4.705 901.155.039

13.408 6.935.438.76 1.500 3.023.209.63 2.367 3.312.802.88 12.54 6.645.845.517
8

Ghi chú:

SL

Nhập
TT

Trong đó:

8

9

152/331

2.376.975.000

152/333.3

610.984.638

152/338

35.250.000

621/152
Người lập

2.367

3.312.802.889
Kế toán trưởng

BẢNG HẠCH TOÁN NHẬP NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU (NK)

1
Tháng 1 năm 2005
Số
phiếu

Nhập ngoại số tờ
khai

nhập

TK79/NK/KD/H

Loại linh kiện

Số
lượng

Giá nhập kho
Giá mua

ĐVT

Linh kiện động cơ 1.500 Bộ

USD

TGTB

1.500

VND

15.846,5 3.103.758.40 610.984.63 3.714.743.038

195.864

0
8
35.250.000
35.250.000
3.139.008.40 610.984.63 3.749.993.038
0

Hạch toán: Nợ TK 152.1
Có TK331
Có TK 333.3
Có TK 338

3.749.993.038
3.103.758.400
610.984.638
35.250.000

Ghi chú:
- Tỷ giá KQ

15.780

9.800

154.644.000

- Tỷ giá tạm tính

15.850

186.064

610.984.638

15.864,50

195.864

3.103.758.400

Cộng

Tổng

195.864

Y
CF vận chuyển
Tổng

Thuế NK

8
D. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH
NGHIỆP
I. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG

- Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao
động của người lao động. Tính đúng và tính toán kịp thời tiền lương các
khoản liên quan khác cho người lao động.
- Tính toán phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương, tiền công và
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng có liên
quan.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình
quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ
phận liên quan.
II. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1. Tính lương và các khoản trợ cấp xã hội
a. Chứng từ
- Bảng chấm công
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
- Phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ
- Hợp đồng giao khoán
- Biên bản điều tra tai nạn lao động…
b. Thủ tục tính lương, trợ cấp BHXH và thanh toán với CNV
- Hiện nay tại công ty đang áp dụng hình thức tính lương cho CNSX là
theo thời gian. Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ theo dõi thời gian lao
động, cấp bậc lương của từng người (bảng chấm công), chính sách, chế độ
tiền lương, kế toán tiến hành tổng hợp điều tra. Cuối tháng kế toán tiến hành
tính lương cho từng bộ phận, rồi tổng hợp toàn công ty (bảng thanh toán
lương).
- Các khoản trợ cấp BHXH được hưởng thay lương được tính trên cơ sở
các chứng từ có liên quan đến BHXH, các chính sách, chế độ về BHXH. Kế
toán tổng hợp mức trợ cấp BHXH cho từng nhân viên, từng bộ phận rồi tổng
hợp toàn công ty (bảng thanh toán BHXH, bảng tổng hợp thanh toán BHXH).
2. Qui trình kế toán
- Cuối tháng kế toán đối chiếu từ bảng chấm công của từng phòng ban,
xí nghệp có xác nhận của trưởng phòng tổ chức hành chính và giám đốc xí
nghiệp để lên bảng thanh toán lương và bảng thanh toán lương tăng thêm.
- Lương CNTTSX được tính như sau:
Lương tháng = Mức lương 1 ngày x Số ngày công
Mức lương 1 ngày =
Bảng tổng hợp tháng 1/2005
Công nhân xí nghiệp
Lương cơ bản
Hệ
TT
Họ tên
Lương
số
PX lắp ráp
33.459.000
1 Phạm Thế Hùng
416.680
2 Phạm Minh Hưng
441.800
3 Vũ Ngọc Phan
492.600
….

Thê

Ăn ca

m

Tổng cộng

giờ

4.616.000
350.000
288.000
344.000

38.075.000
766.680
729.800
836.600

Các khoản
giảm trừ
1.922.200
25.000
26.508
29.556

Thực lĩnh
36.152.800
741.680
703.292
807.044

Ký
nhận
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Tháng 1 năm 2005
20.906.500
Ghi Có các TK
STT
1

2
3
4

Lương
Đối tượng sử dụng
chính
(Ghi Nợ các TK)
TK622 "CFNCTT"
69.025.700
- PX lắp ráp xe máy
12.523.500
- PX lắp ráp ô tô (BH)
3.335.800
- PX lắp ráp ô tô
53.166.400
TK 627 "CFSXC"
13.832.700
- XN lắp ráp xe máy
8.640.800
- XN lắp ráp ô tô
5.191.900
TK 642 "CF QLDN"
43.449.300
- VP công ty
36.893.700
- Hợp đồng ngắn hạn
6.555.600
TK 334 "người LĐ phải
nộp"
- VP Công ty
- XN lắp ráp xe máy
- XN lắp ráp ô tô
126.307.700
∑ (268 người)

TK334- "Phải trả công nhân viên"
Lương phụ
Các khoản
PC trách
Tăng thêm
khác
nhiệm
29.000
103.853.500
29.000
20.906.500
2.000.000
80.947.000
261.000
14.666.000 18.000.000
174.000
9.034.700 12.000.000
87.000
5.631.300 6.000.000
580.000
45.458.500 70.819.500
580.000
45.458.500 60.819.500
10.000.000

870.000

TK338
Cộng Có
TK334

338.2
CĐ (2%)

338 (17%)
(XD+YT)

172.908.200
33.459.000
5.335.800
134.113.400
46.759.700
29.849.500
16.910.200
160.307.300
143.751.700
16.555.600

3.458.164
669.180
106.716
2.682.268
935.194
596.000
338.204
3.206.146
2.875.034
331.112
3.634.196

Cộng có
TK338

29.394.394
5.688.030
907.086
22.799.278
7.949.149
5.074.415
2.874.734
27.252.241
27.252.241

32.852.558
6.357.210
1.013.802
25.481.546
8.884.343
5.671.405
3.212.938
30.458.387
30.127.275
331.112
18.170.980 21.805.176

1.603.073 8.015.365 9.618.438
633.085
3.165.425 3.798.510
1.563.394 7.817.9707 9.381.564
60.124.500 192.673.000 379.975.000 11.233.700 82.766.764 94.000.464
E. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

- Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và lắp ráp xe máy,
công ty T.M.T xác định đối tượng tập hợp chi phí là các đơn đặt hàng. Do đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty phức tạp, hơn nữa mật độ chi phí phát
sinh nhiều nên công ty T.M.T tổ chức hạch toán chi phí sản xuất theo phương
pháp KKTX.
II. ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY T.M.T

- Hiện nay trong công ty do việc lập dự toán cho từng đơn đặt hàng,
theo lô hàng, nên trong giá thành sản phẩm lắp ráp hoàn thành của công ty
cũng tiến hành phân loại chi phí và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục
chi phí.
+) Chi phí NVLTT
+) Chi phí NCTT
+) Chi phí SXC
- Các TK được sử dụng để hạch toán bao gồm: TK 621, TK 622, TK
627, TK 154…
+) TK 621, 622, 627 dùng để tập hợp chi phí sản xuất trong kì, các TK
này được mở chi tiết cho từng lô hàng.
+) TK 154 được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc
tính giá thành
+) TK 632 được sử dụng để phản ánh giá thành sản phẩm
+) Ngoài ra để phục vụ hạch toán chi phí sản xuất công ty còn sử dụng
các TK có liên quan: TK 111, TK 112, TK 141, TK 334, TK 338…
III. NỘI DUNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY T.M.T

1. Trình tự hạch toán các chi phí sản xuất
- Để sản xuất ra các sản phẩm như xe gắn máy 2 bánh và ô tô nguyên
chiếc, công ty đã phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác nhau như chi phí
NVL chính, vật liệu phụ, nhân công trực tiếp… Mục đích và công dụng của
từng loại chi phí khác nhau. Vì vậy, để thuận lợi cho công tác quản lý sản
xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, Công ty T.M.T đã phân loại chi phí
theo công dụng và mục đích của chúng.
* Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí NVL trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng sử dụng
(từng đơn hàng, lô hàng) theo giá thực tế từng loại vật liệu.
- Đối với mỗi chủng loại xe máy mới công ty đều ký hợp đồng nguyên
tắc chung. Sau đó, đối với mỗi lô hàng công ty lại ký phụ lục chi tiết kèm theo
hợp đồng chính.
- Do đặc điểm hoạt động về kho giao liên tục, số lượng không đồng
nhất với hợp đồng nên bộ phận kế toán công ty đã áp dụng hình thức: khi nào
khách hàng xuất hoá đơn về công ty, hàng nhập kho đảm bảo chất lượng và
có biên bản nhận hàng của nhà máy mới làm phiếu nhập kho trên công ty. Vì
vậy, hàng theo dõi trên sổ kế toán luôn ít hơn so với hàng thực tế xuát đi lắp
ráp xe.
- Bộ phận thủ kho tại nhà máy xe máy mở sổ kho theo dõi chi tiết hàng
nhập kho thực tế song song với sổ kho hàng đã làm phiếu (sổ này là cơ sở đối
chiếu hàng tồn kho đối với kế toán trên công ty).
- Với tính chất công việc đặc thù nên một biên bản giao nhận thủ kho có
thể là tổng hợp của nhiều lần giao hàng thực tế. Cuối tháng, căn cứ vào báo
cáo lượng xe lắp ráp được thực tế nhập kho thành phẩm, kế toán làm phiếu
xuất kho tổng NVL tương ứng.
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả

More Related Content

What's hot

kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangDương Hà
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 

Viewers also liked

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmNgọc Hà
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươnggiangnham
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánÁc Quỷ Lộng Hành
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhNgọc Ánh Nguyễn
 
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXHCông văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXHLớp kế toán trưởng
 

Viewers also liked (13)

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
 
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXHCông văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
 

Similar to Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả

Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bịĐề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bịDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiiitrương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiiivan036969
 
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoi
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoitrương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoi
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoivan036969
 
BÁO CÁO THỰC TẬP: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TMT
BÁO CÁO THỰC TẬP: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TMTBÁO CÁO THỰC TẬP: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TMT
BÁO CÁO THỰC TẬP: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TMTOnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Lớp kế toán trưởng
 
BÁO CÁO THỰC TẬP: CHI TIẾT VỀ CÔNG TY Ô TÔ
BÁO CÁO THỰC TẬP: CHI TIẾT VỀ CÔNG TY Ô TÔBÁO CÁO THỰC TẬP: CHI TIẾT VỀ CÔNG TY Ô TÔ
BÁO CÁO THỰC TẬP: CHI TIẾT VỀ CÔNG TY Ô TÔOnTimeVitThu
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...luanvantrust
 
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...Kim Nga
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên Việt
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên ViệtBáo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên Việt
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên ViệtDương Hà
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...luanvantrust
 

Similar to Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả (20)

Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bịĐề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
 
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiiitrương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
 
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoi
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoitrương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoi
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoi
 
BÁO CÁO THỰC TẬP: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TMT
BÁO CÁO THỰC TẬP: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TMTBÁO CÁO THỰC TẬP: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TMT
BÁO CÁO THỰC TẬP: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TMT
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP: CHI TIẾT VỀ CÔNG TY Ô TÔ
BÁO CÁO THỰC TẬP: CHI TIẾT VỀ CÔNG TY Ô TÔBÁO CÁO THỰC TẬP: CHI TIẾT VỀ CÔNG TY Ô TÔ
BÁO CÁO THỰC TẬP: CHI TIẾT VỀ CÔNG TY Ô TÔ
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh TríĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
 
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
 
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh TríTập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
 
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV SX&LR Ô Tô Khách Trư...
Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV SX&LR Ô Tô Khách Trư...Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV SX&LR Ô Tô Khách Trư...
Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV SX&LR Ô Tô Khách Trư...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
 
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
 
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên Việt
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên ViệtBáo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên Việt
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên Việt
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
 

More from Lớp kế toán trưởng

Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133Lớp kế toán trưởng
 
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXHThông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXHLớp kế toán trưởng
 
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNGHỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNGLớp kế toán trưởng
 
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhHệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhLớp kế toán trưởng
 
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngLớp kế toán trưởng
 
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014Lớp kế toán trưởng
 
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động 25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động Lớp kế toán trưởng
 

More from Lớp kế toán trưởng (20)

Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdcBao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
 
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
 
Cong van xin gop bao cao tai chinh
Cong van xin gop bao cao tai chinhCong van xin gop bao cao tai chinh
Cong van xin gop bao cao tai chinh
 
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXHThông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
 
ĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾ
ĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾ
ĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾ
 
Đơn xin xác nhận không nợ thuế
Đơn xin  xác nhận không nợ thuếĐơn xin  xác nhận không nợ thuế
Đơn xin xác nhận không nợ thuế
 
Mẫu 06 HTKK mẫu 2
Mẫu 06 HTKK mẫu 2Mẫu 06 HTKK mẫu 2
Mẫu 06 HTKK mẫu 2
 
Mẫu 06 HTKK
Mẫu 06 HTKKMẫu 06 HTKK
Mẫu 06 HTKK
 
Danh mục hệ thống tài khoản hcsn
Danh mục hệ thống tài khoản hcsnDanh mục hệ thống tài khoản hcsn
Danh mục hệ thống tài khoản hcsn
 
Công văn xin hoãn kiểm tra thuế
Công văn xin hoãn kiểm tra thuếCông văn xin hoãn kiểm tra thuế
Công văn xin hoãn kiểm tra thuế
 
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNGHỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
 
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhHệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
 
Biên bản điều chỉnh hóa đơn GTGT
Biên bản điều chỉnh hóa đơn GTGTBiên bản điều chỉnh hóa đơn GTGT
Biên bản điều chỉnh hóa đơn GTGT
 
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
 
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
 
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động 25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
 
Bản tin thuế tháng 12/2014
Bản tin thuế tháng 12/2014Bản tin thuế tháng 12/2014
Bản tin thuế tháng 12/2014
 

Recently uploaded

50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 

Recently uploaded (20)

50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 

Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả

  • 1. Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT Xem chi tiết: http://lopketoantruong.com/ LỜI MỞ ĐẦU Để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, đòi hỏi các dn phải luôn năng động, sáng tạo, đổi mới và thích ứng với nhu cầu phát sinh trên thị trường khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tìm chỗ đứng trên thị trường thì thông tin về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ việc xem xét thông tin ra các yếu tố bất hợp lý trong việc sử dụng tài sản, vốn, vật tư, do đó có thể đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai. Vì vậy, hơn bao giờ hết, họ phải nắm bắt thông tin một cách chính xác về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ. Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ, trình độ quản lý khác nhau dẫn tới phương pháp hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kinh doanh tiêu thụ cũng khác nhau. Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ đúng, đủ, chính xác, kịp thời sẽ giúp công tác chi phí, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của việt tiêu thụ thành phẩm trong quá trình kinh doanh, cung cấp thông tin cho quản lý, từ đó phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm ngày càng nhiều, đảm bảo thu được lợi nhuận tối đa.
  • 2. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, vận dụng lý luận đã học và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận từ công tác kế toán tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải (TMT) , em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT" cho chuyên đề của mình. Chuyên đề gồm 3 phần: Phần I: Tìm hiểu chung về tình hình chung của doanh nghiệp Phần II: Thực trạng về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TMT. Phần III: Tìm hiểu chung các mặt kế toán trong Công ty. Do còn nhiều hạn chế về lí luận cũng như thực tế, nên không tránh khỏi những sai sót trong chuyên đề này. Em mong được sự góp ý tận tình và sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa KTVT - Trường Cao đẳng GTVT và các cán bộ công tác tại Công ty để em có thể hoàn thiện hơn về công tác kế toán. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. PHẦN I TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TMT Công ty thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải Tên giao dịch là: TRADING AND MANUFAC TURING EQUIPMENT MATERIALS FOR TRANSPORTATION COMPANY. Viết tắt là T.M.T là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo quyết định số 410 QĐ/TCCB-LĐ ngày 27/10/1976 với tên ban đầu là " Công ty vật tư thiết bị cơ khí GTVT" Đến năm 1993 do có sự sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước, Bộ GTVT ra quyết định số 602/QĐ/TCCB-LĐ ngày 5/4/1993 thành lập doanh nghiệp Nhà nước: :"Công ty vật tư thiết bị cơ khí GTVT" trực thuộc liên hiệp xí nghiệp cơ khí GTVT, trụ sở chính đặt tại số 83 phố Triều Khúc quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội, giấy phép kinh doanh số 108563. Mã số kinh doanh 0704 Tổng số vốn kinh doanh ban đầu là: 190.000.000đ Nhà nước cấp là: 115.000.000đ Vốn doanh nghiệp tự bổ xung là: 75.000.000đ Trong đó Vốn cố định là: 114.000.000đ Vốn lưu động là: 76.000.000đ Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất và cung ứng vật tư thiết bị GTVT. Ngày 1/9/1998 theo quyết định số 2195/1998/QĐ-BGTVT của bộ trưởng Bộ GTVT đổi tên Công ty thành: "Công ty thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải". Từ ngày 28/02/2000 Công ty chuyển trụ sở chính về 199B - Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội. Trong những năm gần đây Công ty đã có những kết
  • 4. quả sản xuất kinh doanh rất khả quan và đã được bộ Giao thông vận tải tặng bằng khen tại quyết định số 663/QĐ-BGTVT ngày 22/03/2000. Ngày 25/12/2001 Công ty được Bộ Giao thông vận tải quyết định"phê duyệt dự án đầu tư xây dựng xí nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô vận tải nông dụng Cửu Long" tại huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên. Hiện nay Công ty có bốn đơn vị trực thuộc là: - Nhà máy sản xuất lắp ráp xe gắn máy tại Hưng Yên. - Nhà máy sản xuất lắp ráp động cơ xe gắn máy tại Hưng Yên. - Nhà máy sản xuất ô tô vận tải nông dụng Cửu Long tại Hưng Yên. - Nhà xưởng sản xuất một số chi tiết động cơ xe máy tại 199B Minh Khai. Với tuổi đời gần 30 năm, trong suốt quá trình hoạt động đã có nhiều thăng trầm, nhiều khó khăn và thuận lợi. Những năm đầu đi vào hoạt động là thời kỳ vô cùng khó khăn của Công ty. Do cơ chế của Nhà nước chuyển đổi từ quan niêu bao cấp sang kinh tế thị trường Công ty không chuyển đổi kịp đã dẫn đến yếu kém và tụt hậu, đời sống cán bộ công nhân viên gặp nhiều khó khăn, tình hình sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, tình trạng nợ đọng các khoản nợ ngân sách, nợ khách hàng và nợ cấp trên gia tăng, không có hướng giải quyết Công ty đã lâm vào tình trạng coi như phá sản. Với thực trạng của Công ty như vậy ban lãnh đạo cùng toàn thể công nhân viên và đặc biệt là sự hỗ trợ của tổng Công ty và các đơn vị khác trong tổng Công ty tìm phương hướng khắc phục khó khăn nhằm đưa Công ty phát triển. Cùng với việc củng cố bộ máy lãnh đạo và phát triển kinh doanh theo mục tiêu lấy nhu cầu của thị trường làm trọng yếu. Với ngành nghề phong phú và đa dạng, cùng với sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên, Công ty đã từng bước khẳng định mình và ngày càng phát triển. - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây.
  • 5. Trong những năm qua được sự giúp đỡ của bộ Giao thông vận tải và sự chỉ đạo tập trung trực tiếp của tổng Công ty cơ khí Giao thông vận tải, củng cố, ổn định bố trí hợp lí cán bộ lao động của Công ty. Công ty TMT đã phấn đấu vươn lên vượt qua mọi khó khăn thử thách, năng động sáng tạo, khai thác nội lực và tập trung cao về trí tuệ, vận dụng tổng hợp sự phát triển về kinh tế theo hướng kết hợp chặt chẽ giữa sản xuất và kinh doanh, củng cố phát triển về sản xuất tăng cường mở rộng các khả năng về thương mại dịch vụ, chú trọng đầu tư chiều sâu trang thiết bị, đổi mới công nghệ. Kịp thời nâng cao chất lượng và trẻ hoá đội ngũ cán bộ có năng lực và trình độ, quản lý và điều hành theo phương thức mới phù hợp với nền kinh tế thị trường. Chính nhờ sự cố gắng đó, trong những năm gần đây Công ty TMT đã đạt được những kết quả khả quan điều đó được thể hiện ở bảng sau: Đơn vị: Nghìn đồng Chỉ tiêu Tổng doanh thu Doanh thu thuần Tổng lợi nhuận trước thuế Tổng lợi nhuận sau thuế Vốn kinh doanh bình quân Nộp ngân sách Tổng số lao động Thu nhập bình quân Năm 2002 Năm 2003 325760984 325547912 5000516 152671829 151799287 1000272 So sánh Chênh lệch % -173089155 -53,13 -173748625 -53.37 -4000244 -80.0 3400351 680185 -2720166 -80.0 134228646 123416228 -10832418 -8.07 64676836 96 2407 54997920 122 2043 -9678916 28 364 -14.97 29.79 15.12 Năm 2003 do Công ty đang đẩy mạnh việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho nhà máy lắp ráp ô tô vận tải nông dụng Cửu Long tại Hưng Yên, đồng thời số cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng tăng lên, do vậy một số chỉ tiêu chưa đạt được kế hoạch đề ra. Tuy nhiên đây là sự hứa hẹn đáng mừng của Công ty, với nguồn nhân lực cũng như cơ sở hạ tầng đang được đầu tư như vậy chắc chắn Công ty sẽ phát triển mạnh trong những năm tiếp theo.
  • 6. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TMT. 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TMT Hiện nay Công ty có tổng số cán bộ công nhân viên là 250 người, trong đó nhân viên quản lý là 90 người, Công ty đã áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 9000 trong tổ chức bộ máy quản lý của mình bên cạnh tổ chức quản lý theo hành chính. Sơ đồ tổ chức của Công ty TMT. Giám đốc Phó Giám đốc điều hành Trưởn g phòng tổ chức hành chính Trưởn g phòng kinh doanh xuất nhập khẩu Trưởn g phòng tài chính kế toán Phó Giám đốc Kỹ thuật Trưởn g phòng kế hoạch kinh doanh Trưởn g phòng công nghệ và thị trường Các xí Giám nghiệp đốc chi và sản nhánh xuất xe Công gắn ty tại máy TP Hồ Chí Minh Sơ đồ tổ chức quản lý theo ISO 9000 Sơ đồ tổ chức quản lý hành chính Sơ đồ 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty. Theo sơ đồ trên ta thấy việc bố trí cơ cấu quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng thực hiện theo nguyên tắc: - Đứng đầu Công ty là Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất trong Công ty, là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức điều hành Công ty theo đúng quyền hạn chức năng đã được giao và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật về mọi mặt hoạt động của Công ty.
  • 7. - Phó giám đốc là người giúp việc giám đốc, điều hành quản lý một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công uỷ quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc về nhiệm vụ được giao. - Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty trong công việc quản lý, điều hành và thực hiện công tác kinh doanh xuất khẩu hợp tác đầu tư, liên doanh liên kết, khai thác thị trường trong và ngoài nước. - Phòng tài chính kế toán: tham mưu, giúp việc Giám đốc Công ty trong công tác tài chính kế toán, thống kê. Thực hiện vai trò kiểm soát viên kinh tế tài chính của Nhà nước tại Công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp việc Giám đốc trong công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, công tác đào tạo, thanh tra pháp chế, công tác bảo vệ, hành chính, quản trị. - Phòng kế hoạch kinh doanh: tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty trong công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư ngắn hạn và dài hạn, tổ chức khai thác thị trường xe máy và ô tô. - Phòng công nghệ và thị trường: Tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty trong công tác quản lý chất lượng sản phẩm, công nghệ, định mức vật tư kỹ thuật và công tác thị trường. - Các xí nghiệp sản xuất và lắp ráp xe gắn máy: là đơn vị trực thuộc của Công ty, thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc, có tư cách pháp nhân. Tổ chức thực hiện các công tác sản xuất lắp ráp xe gắn máy, sản xuất phụ tùng linh kiện, quản lý kho tàng bến bãi. 2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TMT. a. Tổ chức bộ máy kế toán. Phòng kế toán của Công ty TMT gồm 13 người, được tổ chức theo hình thức tập trung, các phần hành kế toán được phân công tách biệt cho từng người phụ trách, tuy nhiên một người có thể kiêm hai vị trí và ngược lại một vị trí có thể có hai người phụ trách.
  • 8. Trưởng phòng Kế toán tổng hợp Kế toán ngân hàng theo dõi thanh toán quốc tế Kế Kế toán toán trong nguyê nước n vật thanh liệu giá toán thành lương và sản các phẩm khoản trích nộp theo lương Kế toán doanh thu chi phí Kế toán bán hàng theo dõi cấp phát hải quan Kế toán tài sản cố định, quỹ Các nhân viên kế toán kho, xưởng… Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ phòng tài chính kế toán Chức năng nhiệm vụ của mỗi phần hành kế toán: - kế toán trưởng: Tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty trong công tác kế toán tài chính, thống kê của Công ty, thực hiện vai trò kiểm soát kinh tế tài chính của Nhà nước tại Công ty, chỉ đạo chung các mặt công tác tài chính, công tác hạch toán kế toán và công tác nhân sự phòng kế toán. - Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng tổng hợp số liệu lên các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê định kỳ tháng, quý, năm theo chế độ kế toán thống kê hiện hành và quy định cụ thể của Công ty trong từng thời kỳ.
  • 9. - Kế toán thanh toán trong nước: Mở sổ sách theo dõi các khoản thanh toán với người bán, người mua trong nước và thanh quyết toán. - Kế toán thanh toán nước ngoài kiêm kế toán ngân hàng: Giúp kế toán trưởng trong việc mở L/C, lập hồ sơ mở L/C và giao dịch với ngân hàng mở L/C, thanh toán với người bán, người mua nước ngoài. Theo dõi các khoản tiền gửi tiền vay tại ngân hàng. - Kế toán nguyên vật liệu và giá thành sản phẩm: cập nhật theo dõi phần nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, lắp ráp và tính giá thành phẩm. - Kế toán bán hàng và công nợ phải thu: Theo dõi bán hàng, viết hoá đơn GTGT. Mở sổ theo dõi các khoản thanh toán lương và trích lập theo lương, thanh quyết toán tạm ứng của cán bộ công nhân viên và các khoản phải thu nội bộ khác. Tập hợp chi phí sản xuất của từng lô hàng. - Kế toán tài sản cố định và kho: Theo dõi sự tăng giảm khấu hao của tài sản cố định, theo dõi tình hình xuất nhập kho nguyên vật liệu thành phẩm. - Thủ quỹ: Quản lý thu chi tiền mặt: Cập nhật sổ sách báo cáo quỹ thường xuyên hàng ngày, báo cáo số dư tiền mặt tại két trước 8h30 ngày hôm sau. b. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty TMT. Công ty TMT áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ Chứng từ gốc Máy tính (Excel) Sổ quỹ Sổ nhật ký chuyên dùng Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 10. Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TMT Tất cả các chứng từ gốc ban đầu được nhập vào các sổ đã được thiết kế trên máy vi tính, sau đó đưa vào sổ tổng hợp Nhật ký chung để kế toán tổng hợp làm căn cứ ghi vào các sổ cái và tổng hợp các báo cáo.
  • 11. PHẦN II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VẬT TƯ THIẾT BỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI (TMT) A. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TMT I. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TMT - Thành phẩm của Công ty TMT bao gồm: các loại xe gắn máy, các loại xe nông dụng. - Việc thực hiện quản lý thành phẩm được thực hiện tại phân xưởng sản xuất cho đến khi hàng được giao cho khách hàng, có sự giám sát của thủ kho của phòng công nghệ và thị trường. - Hạch toán thành phẩm được thực hiện tập trung trên phòng kế toán, được theo dõi trên cả 2 chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. Nhưng chủ yếu, quan trọng hơn là chỉ tiêu giá trị vì nó cho phép Công ty xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. - Với việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên kế toán dùng giá thực tế để hạch toán thành phẩm + Thành phẩm nhập kho - Tất cả các thành phẩm nhập kho đều được đánh giá theo giá sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu thực tế, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. - Cuối quí sau khi tập hợp được chi phí sản xuất trong kì dựa vào giá thực tế để nhập kho thành phẩm.
  • 12. Biểu số 1. Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm nhập kho quý 3 năm 2003 STT Tên Sản phẩm Mã số 1 2 3 4 5 6 Xe JL 2515 PD 1A Xe JL 5840 PD 1A Xe JL 5830 PD 1A Xe JL 5840 PD 1A Xe JL 5840 PD 1A Xe JL 5830 PD 1A 4 6 8 10 11 12 Sản lượng (chiếc) 7 11 1 12 1 5 Tổng giá thành (đồng) Giá 1 chiếc (đồng) 658.003.862 121.227.503 113.480.954 1.492.642.284 127.982.256 163.818.730 94.000.551 121.227.503 113.480.954 124.386.857 127.982.256 122.763.674 + Thành phẩm xuất kho ở Công ty : Thành phẩm ở Công ty kế toán sử dụng phương pháp xuất kho là phương pháp nhập trước xuất trước. thực tế xuất kho tháng 9 năm 2004. Xe máy tồn đầu kì: 72 xe x 5.44.981 = 392.254.632 (đ) Xe máy nhập trong kì: 2.071 xe x 5.711.994 = 11.829.536.024 (đ) Xe máy xuất trong kì: 1993 xe x 5.711.994 = 11.384.004.042 (đ) Xe máy tồn cuối kì: 150 xe x 5.711.994 = 856.799.100 (đ) 1. Kế toán chi tiết thành phẩm ở Công ty a. Chứng từ sử dụng nhập, xuất kho thành phẩm Căn cứ vào số lượng xe được sản xuất hoàn thành theo từng lô, từng hợp đồng đã ký kết, kế toán nhập kho thành phẩm theo số lượng thực tế sản xuất được.
  • 13. Biểu số 2 Cty TM&SX vật tư thiết bị GTVT XUẤT KHO THÀNH PHẨM Ngày 30 tháng 9 năm 2004 Mẫu số: 01-VT QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐkế toán Ngày 1-11-1995 của BTC Số 10 Nợ 155 Có 154 Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Minh Theo giấy nhập kho ngày 30/9/2004 Nhập tại kho : XN lắp ráp xe máy Tên nhãn hiệu, Số lượng quy cách phẩm Mã STT ĐVT Đơn giá Thực chất sp, hàng số C.từ nhập hoá A B C D 1 2 3 1 ARROW 6110 Xe 30 30 5.711.994 Tổng Thành tiền 4 171.359.820 171.359.820 Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một trăm bảy mốt triệu ba trăm năm chín nghìn tám trăm hai mươi đồng. Nhập ngày 30 tháng 9 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Đã kí Kế toán trưởng Đã kí Người giao hàng Đã kí Thủ kho Đã kí Thủ tục xuất kho thành phẩm + Căn cứ vào đơn đặt hàng và hợp đồng đã kí kết giữa khách hàng và Công ty khi đến thời hạn giao hàng. Phòng kế toán lập hoá đơn (GTGT) và các chứng từ liên quan đến việc thu tiền hàng như phiếu thu tiền mặt, uỷ nhiệm chi, séc, chuyển khoản… hoá đơn GTGT.
  • 14. + Thủ kho sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hoá đơn GTGT, giao sản phẩm cho khách hàng theo đúng số lượng, chủng loại ghi trong hoá đơn. Biểu số 3 HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 3: Nội bộ Mẫu số: 01-GTKT-3LL Ký hiệu: G/2004B Số hoá đơn: 0034801 Ngày 21 tháng 9 năm 2004 Đơn vị bán hàng: Công ty TMT Địa chỉ: 199B Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội. Số tài khoản Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Phúc Trường An Địa chỉ: 57 Tôn Đức Thắng - Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: tiền mặt Mã số: STT A 1 Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT B D Xe máy hiệu ARROW 6 Chiếc -110 cộng tiền hàng tiền thuế GTGT ∑ tiền thanh toán Số lượng Đơn giá Thành tiền 48 3 6.850.000 4 328.800.000 % thuếGTGT: 10% 328.800.000 328.800.000 361.680.000 Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm sáu mốt triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng.
  • 15. Người mua hàng (Kí, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Kí, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) Kế toán sử dụng TK 155 để theo dõi chi tiết thành phẩm xuất ra hàng ngày theo chỉ tiêu số lượng b. Trình tự kế toán chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn GTGT, thủ kho vào bảng kê hoá đơn, chứng từ hoá đơn, dịch vụ bán ra. Sau đó chỉ lên phòng kế toán cho kế toán thành phẩm. Khi xuất thành phẩm, nhập thành phẩm thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để tiến hành lập thẻ kho. Biểu số 4 Công ty TM&SX vật tư thiết bị GTVT Kho: Mẫu số: 06-VT Ban hành theo QĐ/1141TC/QĐ/CĐKT THẺ KHO Tên sp: xe máy Ngày 1/11/1995 của BTC Ngày lập thẻ: Ngày 30/9/2004 Tên nhãn hiệu qui cách vật tư : xe máy Đơn vị tính: Xe Mã số Chứng từ ST T SH NT A B C Diễn giải D Mã nhập, xuất E Số lượng Nhập Xuất 1 Tồn 2 3 150 1 HĐ 56 15/9 2 3 4 5 0056 0057 HĐ13 QĐ 10 4/9 7/9 11/9 Cty TNHH Phúc Trường An Lô 11 Lô 12 Nguyễn Phi Hùng Cty TNHH Hải Dương ……….. ∑ 32 Lô 11 Lô 12 37 15 58 28 150 1 30 178 89 239
  • 16. Ngày 30 tháng 9 năm 2004 Người lập biểu Nguyễn Thị Tuyết Tại phòng kế toán: Cuối tháng khi nhận chứng từ và bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra từ thủ kho đưa lên, kế toán chi tiết thành phẩm kiểm tra đối chiếu lại 1 lần nữa giữa chứng từ và bảng kê hoá đơn, dịch vụ hàng hoá bán ra về tính hợp lệ, hợp lí. kế toán thành phẩm mở sổ chi tiết TK 155 "thành phẩm" để ghi từng thứ thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. cuối quí căn cứ vào bảng kê chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra hàng tháng, kế toán tổng hợp số lượng nhập, xuất thành phẩm trong quý để tính chỉ tiêu giá trị. Cuối quí căn cứ vào sổ chi tiết của từng loại thành phẩm, kế toán thành phẩm lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm.
  • 17. BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN KHO THÀNH PHẨM Tháng 9 năm 2004 STT 1 2 3 4 5 6 7 Mã Đơn giá số JL 100 09/01 5.392.00 1 JL 100-A 0/03 JL 110 06/03 5.102.48 0 JL 100-4A 07/03 5.538.71 8 JL 110-4A 10/04 5.711.99 4 ARROW.6 11/04 5.890.90 phanh cơ 6 2.000 ARROW.6 11/04 5.777.45 phanh cơ 4 1.000 …………… Tổng Loại xe Người lập biểu Dư đầu kì SL TT 1 5.392.001 0 0 0 0 2 0 10.204.960 0 0 0 0 93 515.100.77 4 62.831.934 0 593.529.66 9 0 0 0 0 0 2 0 10.204.960 0 1 5.538.718 92 509.562.056 0 0 0 0 11 62.831.934 11.781.812.00 0 1.882 11.086.685.09 2 11 8 695.126.908 243 10 7 0 SL 1 Tồn TT 5.392.001 2.00 0 11 Nhập TT 1.403.921.322 0 24 3 1.403.921.322 2.24 3 13.185.733.32 2 1.883 11.092.223.81 0 46 7 2.687.039.181 SL Xuất TT SL 0 Kế toán trưởng
  • 18. Mai Thu Hiền Phạm Văn Công SỔ CHI TIẾT TK 155 Tháng 9 năm 2004 Tên thành phẩm: xe máy Chứng từ SH NT 171 4/9 005883 1 005883 2 172 173 005883 3 005883 4 005883 5 TK Đơn giá ĐƯ Nhà máy sx IR xe 154 5.711.994 máy 5/9 Cty TNHH Thu 632 5.711.994 Trang 5/9 Cty TNHH Phúc 632 5.711.994 Trường An 6/9 Nhà máy Sx IR xe 154 5.711.994 máy 7/9 Nhà máy Sx IR xe 154 5.711.994 máy 10/9 Đinh Tiến Lệ 632 5.711.994 Diễn giải 10/9 Trạm VTNN 632 Hưng Yên 10/9 DN tư nhân Đông 632 Tuyết SL 71 Nhập TT 405.551.574 Xuất TT SL 0 0 50 285.599.700 0 55 314.159.670 1 5.711.994 5.711.994 30 171.359.820 5.711.994 190 1.085.278.860 15 85.679.910 25 142.799.850 SL Tồn TT
  • 19. ….. ∑ PS T9 Dư đến 30/9/2004 2.07 1 11.829.536.02 4 1.99 3 11.384.004.042 ngày Người lập biểu Mai Thu Hiền 15 0 Kế toán trưởng Phạm Văn Công 856.799.100
  • 20. Vào cuối mỗi tháng thủ kho thành phẩm cùng kế toán các phân xưởng tiến hành kiểm kê sản phẩm tồn kho. Căn cứ vào số lượng tồn thực tế tiến hành lập biên bản kiểm kê. Biểu số 7 BIÊN BẢN KIỂM KÊ TỒN KHO THÀNH PHẨM Hôm nay ngày 30 tháng 9 năm 2004 tại Nhà máy lắp ráp xe máy tại Hưng Yên chúng tôi gồm: I. Phòng TC - kế toán 1. Bà: Nguyễn Ngọc Lan 2. Ông: Dương Thành Vũ II. Phòng KH - KD 1. Ông: Trần Thế Bạo III. Bộ phận của Nhà máy lắp ráp xe gắn máy 1. Thủ kho: Ông Nguyễn Lương Linh IV. Bộ phận kế toán của Nhà máy lắp ráp xe gắn máy 1. Ông: Nguyễn Hữu Nam Đã cùng nhau tiến hành kiểm kê vật tư tồn kho tại nhà máy đến hết ngày 30 tháng 8 năm 2004. ST T 1 2 3 4 Tên TP Xe JL 1010G Xe JL 1010 GA Xe JL4012D XeJL4012D (LT) ……… ∑ Tồn sổ sách ĐVT Lô xe xe xe xe 14 15 17 18 SL 5 7 2 24 33 TT 275.491.735 416.167.519 206.845.648 2.629.492.320 3.527.997.222 TT kiểm kê SL 5 7 2 24 33 TT 275.491.735 416.167.519 206.845.648 2.629.492.329 3.527.997.222 CL sổ sách thị trường SL TT 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Các bên đã thống nhất theo biên bản kiểm kê trên, biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau: Nhà máy lắp ráp Kế toán trưởng (kí, ghi rõ họ tên) Phòng KH - KD (kí, ghi rõ họ tên) Xe gắn máy (kí, ghi rõ họ tên) 0 0
  • 21. 2. Kế toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty TMT a. Quá trình nhập kho thành phẩm: Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn trong kì kế toán tổng hợp lên bảng kê phân loại từ bảng kê phân loại kế toán vào sổ nhật kí các tài khoản liên quan. Biểu số 8 TRÍCH BẢNG KÊ PHÂN LOẠI ghi có TK: 154 STT 1 Nội dung Nhập kho Ghi nợ TK 155 tháng 11.829.536.024 11.829.536.024 Tổng số TP 9/2004 ………………….. ∑ 11.829.536.024 11.829.536.024 Biểu số 9 TRÍCH NHẬP KÍ CHUNG Tháng 9 năm 2004 Chứng từ NTGS 30/9 SH NT 110 30/9 Diễn giải Nhập kho TP Đã ghi sổ cái x SPS SHTK 155 Nợ Có 11.780.531.601 154 …….. 11.780.531.601
  • 22. Biểu số 10 SỔ CÁI TK 154 Công ty TM&SX Vật tư thiết bị GTVT Tên Tk: Chi phí SXKD dở dang Số hiệu: 154 Tháng 9 năm 2004 SD ĐK: 2332000753 CT S 30/9 137 Số tiền Trang TK NKC ĐU N Nợ 30/9 Kc CP NVL 32 621 10.963.122.43 30/9 137 TT 30/9 Kc CP NVL 32 6 622 15.869.154 30/9 137 TT 30/9 Kc CPSX 32 627 169.749.221 30/9 137 30/9 137 chung 30/9 Chi phí khác 32 30/9 Giá TP nhập 32 331 631.790.790 155 NT Diễn giải kho ∑ PS tháng 9 11.780.531.60 Có 11.829.536.024 11.829.536.024 1 Dư 30/9/2004 2.381.005.176 b. Quá trình xuất kho thành phẩm Khi có lệnh xuất kho thành phẩm thủ kho căn cứ vào những hoá đơn chứng từ thích hợp để tiến hành xuất kho thành phẩm. Biểu số 11: BẢNG KÊ THÀNH PHẨM Tháng 9 năm 2004 Ghi Có Tk: 155 STT 1 Nội dung Xuất kho thành phẩm Tổng số 11.384.004.042 tháng 9/2004 ∑ Ghi nợ TK 155 11.384.004.04 2 11.384.004.042 11.384.004.04
  • 23. 2 Biểu số 12 Công ty TM & SX TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Tháng 9 năm 2004 Vật tư thiết bị GTVT NTGS 30/9 C.từ S 111 N Diễn giải Xuất kho TP SPS Đã ghi SHTK sổ cái Nợ Có 11.384.004.042 11.384.004.042 x 157 Biểu số 13 Công ty TM & SX SỔ CÁI TK 155 vật tư thiết bị GTVT NTGS 30/9 30/9 C.từ S 120 121 Diễn giản N 30/9 Nkho TP 30/9 Xkho TP ………. ∑ PS T9 Dư 30/9/2004 Tên TK: Thành phẩm Số hiệu: 155 Tháng 9 năm 2004 Trang TK NKC ĐƯ 28 154 29 157 Số tiền Nợ 11.780.531.601 Có 11.384.004.042 11.780.531.601 11.384.004.042 856.799.100 II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 1. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tiền hàng a. Phương thức bán hàng: Công ty TMT áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp và phương thức bán hàng đại lý ký gửi khách hàng có nhu cầu có thể đến mua trực tiếp tại Công ty người ký kết hợp đồng với Công ty đến thời hạn giao hàng Công ty
  • 24. sẽ giao hàng tận nơi nhận khách hàng đến nhận hàng tuỳ theo nội dung hợp đồng đã ký kết. b. Các phương thức thanh toán tiền hàng: Chuyển sang nền kinh tế thị trường với việc HTKD độc lập lấy doanh thu bù đắp chi phí và phải cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại. Vì vậy, cùng với các hình thức bán hàng khác nhau cũng có các phương thức thanh toán khác nhau, phù hợp với điều kiện của từng khách hàng đưa trên cơ sở thoả thuận giữa khách hàng với Công ty. Phương thức thanh toán chủ yếu của Công ty là phương thức trả tiền ngay. - Phương thức bán hàng trả tiền ngay theo phương thức này thời điểm thu tiền trùng với thời điểm xuất giao hàng phương thức này áp dụng với những khách hàng mua khối lượng lớn chủ yếu là các đại lý. Công ty chủ yếu áp dụng phương thức thanh toán này, đây là một lợi thế của Công ty vì phương thức này đảm bảo cho Công ty thu hồi vốn nhanh để đầu tư cho sản xuất kinh doanh, phương thức này cũngd đảm bảo không bị chiếm dụng vốn. - Phương thức thanh toán sau: theo phương thức này thời điểm thu tiền không trùn với thời điểm giao hàng, phương pháp này áp dụng với những khách hàng có quan hệ thường xuyên, sòng phẳng, có suy tính với Công ty phương thức này ít được áp dụng tại Công ty, chỉ áp dụng đối với một số khách hàng đặc biệt.
  • 25. 2. Quy trình bán hàng Yêu cầu KH Nhận yêu cầu Bán thẳng + Phòng kế hoạch KD + Đàm phán Ký hợp đồng Mua Sản xuất lắp ráp Giao hàng Thanh toán thanh lý Quy trình bán hàng tại Công ty - Yêu cầu khách hàng: Tất cả những yêu cầu khách hàng chỉ đến Công ty qua Fax, công văn, điện thoại, giao dịch trực tiếp. Người tiếp nhận chỉ yêu cầu khách hàng về bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng. Các bộ phận phụ trách sẽ ghi các thông tin vào sổ nhận yêu cầu khách hàng. Riêng với mặt hàng xe máy nếu khách hàng là đại lý đã được phê duyệt thì các yêu cầu mua xe không cần ghi sổ người yêu cầu mà thực hiện bán theo mục (Với mặt hàng xe máy)
  • 26. Biểu số 14 SỔ NHẬN YÊU CẦU KHÁCH HÀNG Ngày KH, địa chỉ, Tel, Fax, người liên hệ ND yêu cầu Người nhận yêu cầu Kết quả xem xét Người xem xét Thực hiện - Xem xét yêu cầu khách hàng: Trưởng bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng (và người được uỷ quyền) xem xét yêu cầu của khách hàng. Việc xem xét thông qua so sánh những yêu cầu khách hàng với khả năng sản xuất củ Công ty và lượng hàng tồn kho. Người xem xét ghi kết quả xem xét và ký nhận vào sổ kết quả xem xét xảy ra 2 trường hợp . + Nếu khả năng của Công ty không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng, trưởng bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng liên hệ với khách hàng theo các bước. +, Nếu khách hàng mua xe máy là các đại lý đã được Giám đốc phê duyệt, giá bán áp dụng cho khách hàng theo quyết định hiện hành của Công ty khách hàng nộp đủ 100% tiền vào quỹ và nhận phiếu thu đưa đến, bộ phận bán hàng viết phiếu xuất kho trình trưởng phòng kinh doanh, trưởng phòng tổ chức kế toán Giám đốc và phó giám đốc Công ty phê duyệt, sau đó trả khách hàng 2 liên để đi nhận hàng. Các đại lý được hưởng chế độ khuyến mãi theo đúng quyết định hiện hành của Công ty. Hợp đồng được lập khi đại lý lấy đủ số lượng xe để khuyến mãi. +, Nếu khách hàng mua xe máy không thuộc danh sách đại lý của Công ty phải làm đơn đăng ký làm đại lý. Việc xem xét tuyển đại lý thực hiện theo quyết định quản lý QĐ - KD - 08.
  • 27. +, Đối với các mặt hàng khác. trưởng bộ phận kinh doanh mặt hàng tiến hành đàm phán với khách hàng trình giám đốc xem xét để ký kết hợp đồng. Các hợp đồng mua bán áp dụng theo kiểu mẫu BM-KD-18. - Mua hàng: Trường hợp khách hàng đặt sản phẩm mà Công ty không có sẵn trong kho và không đủ về số lượng. Trưởng bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng chưa thực hiện việc mua vật tư sản phẩm theo quy trình mua vật tư (QĐ-07). Và viết lệnh sản xuất cho xí nghiệp lắp ráp để thực hiện sản xuất (QĐ-KD - 04). - Giao hàng: Đến thời hạn giao hàng, theo HĐ bán hàng đã ký kết, tiến hành giao hàng cho khách hàng. Bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng có trách nhiệm viết lệnh giao hàng (phiếu xuất kho) trình giám đốc và phó giám đốc ký duyệt. Sau đó giao 1/2 liên cho khách hàng xuống kho nhận hàng. Sau mỗi đợt giao hàng bộ phận bán hàng ghi kết quả thực hiện vào sổ theo dõi bán hàng (MB-KD-17). Biểu số 15: SỔ THEO DÕI BÁN HÀNG Tên khách hàng TT NT Phiếu xuất JL 100 Loại xe JL 100 Hợp đồng JL 110 Giao số hàng - Thanh toán và thanh lý hợp đồng: Căn cứ vào hợp đồng và số lượng đã giao và biên bán thanh lý kho khách hàng, phòng tổ chức kế toán Công ty xuất hoá đơn yêu cầu khách hàng thanh toán việc thanh toán được thực hiện theo 2 quyết định: QĐ - TV - 03 và QĐ - TV - 04.
  • 28. Vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng bộ phận bán hàng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu có trách nhiệm báo cáo lên giám đốc Công ty số lượng xe xuất bán cho các đại lý theo BM. 3. Kế toán doanh thu bán hàng - Doanh thu bán hàng là số tiền Công ty thu được do bán hàng, Công ty TMT và sản xuất VTTBGTVT áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên DT bán hàng không bao gồm thuế GTGT. - Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán Công ty sử dụng TK 511 doanh thu bán hàng để phản ánh. - Trình tự kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng cụ thể như sau: kế toán lên bảng kê tổng hợp doanh thu cho từng loại thành phẩm. Từ bảng tổng hợp doanh thu cho từng loại thành phẩm kế toán lập bảng tổng hợp doanh thu bán thành phẩm trong tháng. Biểu 17 BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU XE MÁY Tháng 9 năm 2004 Số hoá NT đơn 058831 5/9 058832 058833 058834 Tên người mua Mặt hàng Cty TNHH Thu JL100 Trang -4A 5/9 Cty TNHH Phúc JL100Trường An 4A 10/9 Đinh Tiến Lệ JL1004A 10/9 DN tư nhân JL100Đông Tuyết 4A ……….. Cộng Số lượng 50 Doanh số bán thuế GTGT chưa thuế 276.935.900 27.693.590 55 304.629.490 30.462.949 1 5.538.718 5.53872 190 1.052.356.420 105.235.642 583 3.229.072.595 322.907.260 Người lập biểu Kế toán trưởng Mai Thu Hiền Phạm Văn Công
  • 29. Biểu số 18 BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN THÀNH PHẨM CÁC LOẠI Tháng 9 năm 2004 STT Loại sp 1 2 ĐVT Số lượng Xe máy Chiếc 583 Ô tô nông Chiếc 69 dụng …………. Cộng Doanh số bán Thuế GTGT chưa thuế 3.229.072.595 322.907.260 8.417.898.195 841.789.820 Tổng số 11.646.970.790 12.811.667.870 1.164.697.08 0 3.551.979.855 9.259.688.015 Người lập biểu Kế toán trưởng Mai Thu Hiền Phạm Văn Công Căn cứ vào dòng tổng số kế toán lên bảng kê phân loại theo định khoản. Nợ TK 131: 12.811.667.870 (tổng giá trị thanh toán) Có TK: 511 11.646.970.790 (doanh số bán không thuế) Có TK 3331: 1.164.697.080 (thuế GTGT) Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái TK 511 Trích sổ cái TK 511 "Doanh thu bán hàng" Biểu số 19 Cty TMT và VTTBGTVT TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 9 năm 2004 C.từ NT Diễn giải GS SH NT 30/9 12 30/9 D.thu bán 1 hàng Đã ghi sổ cái x SH TK 131 511 333 SPS Nợ 12.811.667.87 Có 0 11.646.970.790 1.164.697.080 12.811.667.87 12.811.667.870 1 Cộng 0
  • 30.
  • 31. Biểu số 20 Công ty TM & SX SỔ CÁI 511 vật tư thiết bị GTVT C.từ NT Diễn giải GS SH NT 30/9 12 30/9 D. thu bán 0 hàng 12 30/9 Kc DT->xđkq 1 Tên TK: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Tháng 9 năm 2004 Số tiền Trang TK NKC ĐƯ 32 131 32 911 cộng tháng 9 Nợ Có 11.646.970.790 11.646.970.79 0 11.646.970.79 0 Người lập biểu Mai Thu Hiền 11.646.970.790 Kế toán trưởng Phạm Văn Công III. KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG. Khoản phải thu của khách hàng phản ánh khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Công ty với khách hàng về tiền bán thành phẩm. Để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, kế toán sử dụng TK 131 và các loại sổ: + Sổ theo dõi công nợ + Sổ chi tiết Tk 131 + Bảng kê phải thu của khách hàng (tổng hợp chi tiết TK 131) - Sổ theo dõi công nợ: là sổ kế toán chi tiết được mở để phản ánh và theo dõi khoản phải thu của từng khách hàng hay mỗi 1 khách hàng được mở một trang theo dõi công nợ riêng ghi hàng ngày. Căn cứ vào hoá đơn GTGT viết ra hàng ngày kế toán ghi vào sổ theo dõi đến từng đối tượng khách hàng, mỗi hoá đơn ghi 1 dòng và được ghi vào
  • 32. cột phần nhận hàng. Căn cứ vào chứng từ thanh toán (số tiền trả nợ kế toán ghi vào sổ theo dõi công nợ cột đã thanh toán. Căn cứ vào từng hóa đơn đã kể tiêu thụ, kế toán vào sổ chi tiết theo từng đối tượng khách hàng và ghi vào bên Nợ. Căn cứ vào chứng từ thanh toán theo bảng kê thu chi quỹ tiền mặt TGNH và trao đổi hàng ghi vào bên có và được ghi vào cuối quí - Bảng kê tổng hợp phải thu của khách hàng (tổng hợp số dư TK 131 căn cứ vào số dư của từng khách hàng trên sổ chi tiết TK131, kế toán lên bảng kê tổng hợp dư của khách hàng. Tính đến thời điểm ngày cuối quí dùng để đối chiếu với sổ tổng hợp và đối chiếu với từng khách hàng.
  • 33. Biểu số 21 TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 131 Tên khách hàng: Công ty XNK Phú Thọ Tháng 9 năm 2004 C.từ SH 0058966 NT 7/9 0058966 23/9 0058966 28/9 NHTX 6/9 NHTX 15/9 NHTX 21/9 NHTX 23/9 NHTX 28/9 Diễn giải Mua 1 xe 4T, 1 xe 3 T thanh toán ngay Mua 2 xe 4T, 1xe 3T thanh toán ngay Hai xe 4 tấn thanh toán ngay Chuyển tiền 1 xe 4T (lô 10), 1 xe 3T (lô12) Chuyển tiền 100% tiền giá 1 xe 4T (lô10), 1 xe 3T (lô12) Chuyển 50% trị giá 2 xe 4T (lô10) Chuyển 50% trị giá 2 xe 4T (lô10) và 50% để lấy 2 ĐK xe 4T(lô 10) 2ĐK xe 4T (lô 10) Cộng PS tháng 9 Người lập biểu Mai Thu Hiền Ghi Nợ TK 131, ghi có các TK 511 33311 Tổng hợp 238.095.238 11.904.762 Ghi có TK 131 SDCK Nợ 250.000.000 528.571.428 26.482.572 555.054.000 266.666.666 13.333.334 280.000.000 235.000.000 275.000.000 140.000.000 280.000.000 1.033.333.33 2 51.720.668 1.085.054.000 Kế toán trưởng Phạm Văn Công 280.000.000 1.210.000.00 0 124.946.000 Có
  • 34.
  • 35. Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131, sổ nhật kí chung tiến hành tổng hợp vào sổ cái TK 131. Biểu số 22 Công ty TM & SX SỔ CÁI 131 vật tư thiết bị GTVT Tên TK: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Tháng 9 năm 2004 NT GS 30/ C.từ Diễn giải SH NT 94 30/9 KH trả tiền 9 30/ 95 30/9 Thanh toán Số tiền Nợ 22 TK ĐƯ 111 Có 20.239.912.237 22 111 20.000.000 86.000.000 23 112 Trang NKC với 9 30/ 96 KH KH trả tiền 9 30/ 97 Thanh toán bù trừ 24 331 7.615.438.851 9 30/ 10 Dthu bán hàng 25 511 11.646.970.790 9 30/ 2 10 Thuế VAT đầu ra 25 33311 1.164.697.080 9 8 phải nộp …………. Cộng 1.735.846.451 20.447.106.721 22.061.758.688 IV. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN. Giá vốn hàng bán thực chất là giá trị giá vốn (Giá thành thực tế) của thành phẩm bán trong kì. ở Công ty TMT giá vốn được phản ánh trên bảng kê TK gửi bán, bảng kê tính giá vốn thành phẩm, sổ cái TK 632.
  • 36. Biểu số 23: BẢNG KÊ HÀNG GỬI BÁN TK 157 - Ô TÔ TẢI NÔNG DỤNG Tháng 9 năm 2004 STT 1 2 3 4 5 Loại xe Xe JL 2515CD1 Xe JL5940PD1 Xe JL5930PD1 Xe JL 5840CD1 Xe JL 5840CD1 Xe JL 5840CD1 Mã số 4 6 8 10 11 12 ĐVT Đơn giá Xe Xe Xe Xe 94.000.551 121.227.503 113.408.954 124.380.857 Xe Xe 127.982.256 122.763.674 Dư đầu kì SL TT 7 658.033.862 1 121.227.503 1 113.408.954 12 1.942.642.284 1 5 127.982.256 613.818.730 50 Tồn SL TT 1 94.000.551 1 121.227.503 1 113.480.954 6.219.324.850 32 3.986.379.42 30 3.731.605.710 31 4 3.967.449.936 13 1.663.769.32 19 2.431.622.864 28 8 3.437.382.872 18 2.209.746.13 15 1.841.455.110 SL Nhập TT Xuất SL TT 6 564.003.311 2 Tổng 27 3.127.155.229 109 13.624.175.658 69 8.417.898.19 5 67 8.333.432.692
  • 37. Biểu số 24: BẢNG KÊ GIÁ VỐN THÀNH PHẨM Tháng 9 năm 2004 STT 1 2 3 4 5 6 7 Mã số Đơn giá Xe JL100 Xe JL100-A Xe JL110 Xe JL 100-4A Xe JL 110-4A ARROW.6 phanh cơ 2.000 ARROW.6 phanh cơ 1.000 ….. Tổng 09/01 01/03 06/03 07/03 10/04 11/04 5.392.001 5.102.480 5.538.718 5.711.944 5.890.906 11/04 Dư đầu kì TT 5.392.001 0 10.204.960 515.100.774 62.331.934 Nhập Xuất Tồn SL TT SL TT SL TT 0 0 0 0 1 5.392.001 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 10.204.960 0 0 1 5.538.718 92 509.562.056 0 0 0 0 11 62.831.934 2000 11.781.812.000 188 11.086.685.09 118 695.126.908 2 2 243 1.403.921.322 0 0 243 1.403.921.322 107 593.029.669 Loại xe 2243 13.185.733.322 188 11.092.223.81 464 2.687.039.181 3 0 5.777.454 SL 1 0 2 93 11 Ghi chú: Nhập kho thành phẩm Nợ TK 155 Có TK154 Xuất kho thành phẩm 13.185.733.322 13.185.733.322 Người lập biểu Nợ TK632 Có TK155 11.092.223.810 11.092.223.810 Kế toán trưởng
  • 38.
  • 39. Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ hàng hoá được chuyển về, phòng kế toán phụ trách lập bảng kê giá vốn thành phẩm. Biểu số 25 Công ty T.M.T SỔ CÁI TK632 TênTK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Tháng 9 năm 2004 NT Chứng từ Diễn giải GS SH NT 30/9 120 30/9 Giá vốn TP tiêu thụ 30/9 121 30/9 Kết chuyển giá vốn Trang TK Số tiền Nợ Có NKC ĐƯ 32 155 11.092.223.810 32 911 11.092.223.810 sang xác định kết quả Cộng tháng 9 11.092.223.810 11.092.223.810 V. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU BÁN HÀNG Công ty T.M.T cũng hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu nhưng do đặc điểm hàng hoá chủ yếu là xe máy và ô tô lắp ráp nên có các cơ sở bảo hành và do phương thức tiêu thụ chủ yếu là xuất kho cho các đại lý, ở công ty các khoản giảm trừ doanh thu chỉ có hàng bán bị trả lại mà không có giảm giá hàng bán. Để phản ánh các khoản giảm doanh thu bán hàng kế toán sử dụng TK: - TK 531: Hàng bán bị trả lại. Khi khách hàng trả lại hàng mua, phòng công nghệ môi trường sẽ tiến hành kiểm tra, xét xét xác nhận lí do trả lại hàng của khách, sau đó chuyển kết quả kiểm tra sang phòng Kế hoạch - Kinh doanh, sau đó phòng Kế hoạch kinh doanh lập "Biên bản hàng bán bị trả lại". Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại được lập thành 3 liên, 1 liên lưu, 1 liên để kế toán hạch toán, 1 liên do thủ kho giữ để ghi thẻ kho định kì. Căn cứ vào chứng từ kế toán để định khoản. Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
  • 40. Nợ TK 531 Nợ TK 33311 Có TK 131 Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại cho nhập kho thành phẩm. Nợ TK 155 Giá trị thành phẩm bị trả lại nhập kho Có TK 632 Giá vốn hàng bị trả lại Kế toán mở Sổ Cái để theo dõi các khoản phát sinh. Cuối tháng căn cứ vào Sổ Cái TK 531 kế toán tiến hành kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại sang TK511 để ghi giảm doanh thu bán hàng. Tại Công ty T.M.T ta có: Biểu số 26 Công ty T.M.T SỔ CÁI TK531 TênTK: Hàng bán bị trả lại Số hiệu: 531 Tháng 9 năm 2004 NT GS 30/9 30/9 Chứng từ Trang TK Diễn giải SH NT NKC ĐƯ 102 30/9 Hàng bán bị trả lại 24 131 121 30/9 Kết chuyển giám trừ 32 511 Số tiền Nợ 16.470.790 Có 16.470.790 doanh thu Cộng tháng 9 16.470.790 Người lập biểu Kế toán trưởng - Kế toán định khoản nghiệp vụ hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 531 16.470.790 Nợ TK 33311 1.647.079 Có TK 131 18.117.869 Phản ánh giá vốn hàng bị trả lại 16.470.790
  • 41. Nợ TK 10.218.335 Có TK 632 10.218.335 Cuối kì kế toán lập bảng tổng hợp DTT để xác định DTT trong tháng. Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu, vào sổ cái TK531 kế toán xác định DTT của tháng Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Hàng bán bị trả lại. Từ đó đưa vào sổ nhật ký, sổ cái TK511, TK911 theo định khoản Nợ TK 511 Có TK 911 Cụ thể tại Công ty T.M.T Biểu số 27 Công ty T.M.T BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU THUẦN Tháng 9 năm 2004 STT 1 Tên sản phẩm Xe máy Các khoản giảm trừ Hàng trả Doanh thu Số tiền Giảm giá lại 3.229.072.595 16.470.79 3.212.601.805 0 2 Ô tô …………. Tổng 8.417.898.195 8.417.898.195 11.646.970.79 16.470.79 11.630.500.000 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng Căn cứ vào dòng tổng số tiền còn lại kế toán vào sổ cái, lên bảng kê phân loại theo định khoản: Nợ TK 511 Có TK 911 11.630.500.000 11.630.500.000
  • 42. Biểu số 28 BẢNG KÊ 911 Ghi Có TK911 11.630.500.00 0 11.630.500.00 11.630.500.00 0 1 Ghi Nợ các tài khoản 511 11.630.500.00 0 STT 0 Nội dung K/c doanh thu thuần Tổng Tổng số tiền B. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM I. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng được tập hợp vào TK641 "Chi phí bán hàng" bao gồm các khoản chi phí tiền lương, chi phí vận chuyển, các khoản lệ phí, chi phí bằng tiền khác (quảng cáo, giới thiệu sản phẩm…) Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu và trình tự hạch toán chi phí bán hàng như sau: - Khi có các các khoản chi phí bán hàng phát sinh, kế toán lập phiếu chi, phiếu xuất kho vật liệu… Căn cứ vào các chứng từ liên quan vào sổ chi tiết quĩ tiền mặt, sổ chi tiết TK 131, TK 141, sổ chi tiết vật tư. Cuối kì căn cứ vào các sổ chi tiết lên bảng kê phân loại ghi vào nhật kí theo định khoản: Nợ TK 641 Có TK 152, 153, 111… Có TK 333, 334, 338 Đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết TK641 chuyển sang TK 911 để xác định kết quả. Kế toán lên bảng kê phân loại vào sổ nhật ký theo định khoản Nợ TK911 Có TK 641 Cuối tháng căn cứ vào phiếu chi, phiếu xuất vật liệu, CCDC, giấy thanh toán tạm ứng… kế toán ghi sổ chi tiết TK 641, cuối kỳ kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết TK 641.
  • 43. Biểu số 29 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 641 "CHI PHÍ BÁN HÀNG" Tháng 9 năm 2004 Chứng từ Diễn giải S N 1187 7/9 Tiền quảng cáo cho đài phát thanh Hưng Yên 1216 16/9 Tiền mua dầu Diezen chạy thử xe 1254 18/9 Tiền quảng cáo 1254 18/9 Tạm ứng 1286 29/9 Tiền chụp ảnh thiết kế và in tờ rơi 01/9 4/9 Quang thanh toán tạm ứng 01/9 30/9 KH TSCĐ phân bổ cho bộ phận bán hàng ……… Tổng chi tháng 9 Kết chuyển TK XĐKQ Người lập biểu TK ĐƯ 111 9.660.000 111 111 111 111 18.000.000 32.454.550 15.600.000 15.600.000 141 2.177.000 214 5.218.257 911 Ghi Nợ các TK 6413 6414 2.259.090 245.106.459 245.106.459 Tổng số 6411 2.259.090 6412 6415 6417 9.660.000 18.000.000 2.177.000 5.218.257 Kế toán trưởng
  • 44. Biểu số 30 Công ty T.M.T SỔ CÁI TK641 TênTK: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Tháng 9 năm 2004 NT GS 30/9 30/9 30/9 30/9 Chứng từ Trang TK Diễn giải SH NT NKC ĐƯ 30/9 Chi tiền mặt 28 111 30/9 Chi tạm ứng 29 141 30/9 KHTSCĐ 32 214 …………. 30/9 Tổng chi tháng 9 K/c sang xác định KQ 32 911 Cộng tháng 9 Người lập biểu Số tiền Nợ 77.973.640 2.177.000 5.218.257 Có 245.106.459 245.106.459 245.106.459 245.106.459 Kế toán trưởng Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả bằng cách định khoản: Nợ TK 911 Có TK 641 245.106.459 245.106.459 2. Kết quả chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí QLDN trong tháng được tập hợp vào TK 642 "Chi phí QLDN" bao gồm các khoản: chi phí tiền lương nhân viên quản lí, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí quản lý, thuế, phí, lệ phí và các khoản chi bằng tiền khác (chi tiếp khách, chi đào tạo cán bộ…) Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu và trình tự hạch toán chi phí QLDN của công ty như sau: - Khi có các chi phí phát sinh kế toán sẽ lập phiếu chi, phiếu xuất kho vật liệu, nhiên liệu… hàng ngày căn cứ vào các chứng từ như trên kế toán vào
  • 45. các sổ chi tiết quĩ tiền mặt, chi tiết tiền gửi ngân hàng, chi tiết TK131, 141, chi tiết xuất vật tư, bảng phân bổ tiền lương và BHXH… Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết kế toán lên bảng kê phân loại theo định khoản Nợ TK 642 Có TK 334 Có TK 152, 153 Có TK 111, 112, 131, 141 Nếu có phát sinh các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi: Nợ TK 111, 112… Có TK 642 Đồng thời căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí QLDN kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TK642 để theo dõi từng khoản chi phí. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 642 sau khi đã bù trừ các khoản giảm chi phí QLDN kế toán kết chuyển số còn lại vào TK911 để xác định kết quả. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911 Có TK 642 Trong quí 3 căn cứ vào các phiếu chi, phiếu xuất vật liệu, hoá đơn tiền điện, tiền nước… hàng ngày kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 642. Cuối kì kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết TK642.
  • 46. Biểu số 31 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 642 "CHI PHÍ QLDN" Tháng 9 năm 2004 Chứng từ SH NT 723 6/9 1149 3/9 1158 4/9 Diễn giải TKĐƯ Tổng số Thu lại tiền ăn ca Thanh toán CF tiếp khách Thanh toán lương hoạt 111 111 111 (40.000) 96.000 2.250.000 1167 1168 1170 1214 động kỳ II T8/2004 CF quản lý văn phòng Khấu hao TSCĐ Tạm ứng Thanh toán CF xăng dầu và 111 214 141 111 15.450.000 15.450.000 39.564.215 3.490.845 5.302.728 4/9 4/9 4/9 16/9 vé cầu đường …. Tổng chi T9/2004 2.250.000 39.564.215 3.490.845 5.302.728 9 127.587.59 911 9 Người lập biểu 6427 96.000 127.587.59 K/c sang xác định KQ 6421 (40.000) Ghi Nợ Các TK 6422 6423 6424 Kế toán trưởng
  • 47. Biểu số 32 Công ty T.M.T SỔ CÁI TK642 TênTK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Tháng 9 năm 2004 NT GS 30/9 30/9 30/9 30/9 Chứng từ Diễn giải SH NT 30/9 Chi tiền mặt 30/9 Tạm ứng 30/9 KHTSCĐ …………. 30/9 Tổng chi tháng 9 Cộng tháng 9 Trang TK NKC 28 29 32 ĐƯ 111 141 214 Số tiền Nợ 38.508.728 3.490.3845 39.465.215 127.587.599 127.587.599 Người lập biểu Có 127.587.599 Kế toán trưởng Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả bằng cách định khoản: Nợ TK 911 Có TK 642 127.587.599 127.587.599 II. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Thu nhập từ hoạt động sản xuất và tiêu thụ thành phẩm là thu nhập chính của công ty được xác định như sau: = - - - Trong đó: = Tại Công ty T.M.T kế toán xác định kết quả kinh doanh quý III như sau: Căn cứ vào sổ bảng tổng hợp DTT kế toán kết chuyển DTT bằng định khoản như sau: Nợ TK511 Có TK 911 11.630.500.000 11.630.500.000
  • 48. Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, kế toán kết chuyển giá vốn theo định khoản sau: Nợ TK 11 11.092.223.810 Có TK 632 Nợ TK 911 11.092.223.810 372.694.058 Có TK 641 245.106.459 Có TK 642. 127.587.599 Kết quả tiêu thụ thành phẩm trong kì được ghi vào sổ nhật kí: Nợ TK 911 165.582.132 Có TK 421 165.582.132 Biểu số 33 Công ty T.M.T SỔ CÁI TK911 TênTK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Quí III năm 2004 NT GS 30/9 30/9 30/9 30/9 30/9 Chứng từ SH NT 30/9 30/9 30/9 30/9 30/9 Diễn giải K/c giá vốn K/c chi phí bán hàng K/c chi phí QLDN K/c doanh thu K/c lãi từ hoạt động Tổng cộng Người lập biểu Trang TK NKC 33 33 33 33 33 Số tiền Nợ Có ĐƯ 632 11.092.223.810 641 245.106.459 642 127.587.599 511 11.630.500.000 421 165.582.132 11.630.500.000 11.630.500.000 Kế toán trưởng C. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP Ý VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY T.M.T I. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ Ở CÔNG TY T.M.T Công ty T.M.T là một trong những doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe máy có nguồn gốc từ Trung Quốc. Trong cơ chế thị trường hiện nay, nhiều
  • 49. DNNN cũng như tư nhân cùng hoạt động trong lĩnh vực này. Do vậy, vấn đề cạnh tranh về chất lượng và giá cả rất gay gắt, gây cho công ty gặp nhiều khó khăn trở ngại trong việc tính từ khâu thu mua vật liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Bởi vậy, sản phẩm của công ty đứng vững trên thị trường là một sự cố gắng nỗ lực của CBCNV trong toàn Công ty. Trong những công lao đó thì phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của cán bộ phòng Tài chínhlà người thay mặt giám đốc thực hiện chức năng giám đốc bằng tiền mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 1. Ưu điểm Là một Công ty có quy mô tương đối lớn, qua một thời gian dài công tác kế toán của Công ty đã có nhiều đổi mới theo hướng tích cực, nhìn chung đã đáp ứng được yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh, phát huy vai trò giám đốc bằng tiền đối với các hoạt động diễn ra ở doanh nghiệp. Trong quá trình tồn tại và phát triển, công tác kế toán ở Công ty luôn cố gắng thực hiện tốt đúng qui định, đúng chế độ kế toán, chuẩn mực đã ban hành, áp dụng một cách linh hoạt sáng tạo, làm cho công tác kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn hiệu quả, khoa học, hợp lí. Những ưu điểm nổi bật đáng chú ý: * Thứ nhất: Về tình hình tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của Công ty nhìn chung là hợp lí. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm, có tinh thần đoàn kết. Mỗi cán bộ kế toán được phân công việc phù hợp với trình độ năng lực của mỗi người. * Thứ hai: Công ty áp dụng hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty, tuân thủ mọi chế độ chính sách kế toán ban hành. * Thứ ba: Kê khai thuế rõ ràng đúng theo qui định hiện hành. * Thứ tư: Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung, hình thức này đảm bảo cho Công ty dễ dàng theo dõi mọi hoạt động, phát hiện kịp thời những sai sót để sửa đổi bổ sung. 2. Nhược điểm
  • 50. Bên cạnh những ưu điểm kể trên, công táckế toán thành phẩm của Công ty vẫn còn những hạn chế nhất định: - Kế toán tiêu thụ thành phẩm: +) Kế toán sử dụng TK 511 - "Doanh thu bán hàng" với những mặt hàng tiêu thụ nội bộ. +) Kế toán sử dụng TK 131 -"Phải thu khách hàng" để phản ánh khoản phải thu nội bộ. +) Kế toán sử dụng TK 811 - "Chi phí khác" để phản ánh hoa hồng đại lý. Qua phần đánh giá khái quát trên về kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty T.M.T, em xin đưa ra một số giải pháp góp ý về phần hành kế toán này. II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP Ý VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY T.M.T 1. Giải pháp 1: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ nội bộ tại Công ty T.M.T Công ty sử dụng bút toán sau khi phản ánh tiêu thụ nộibộ: Nợ TK 131 Có TK 511 Cụ thể tháng 9 năm 2004 tại Công ty có nghiệp vụ sau: Xuất 5 xe ô tô hiệu JL5830 PD1 theo lệnh của cấp trên cho xí nghiệp trong cùng tổng công ty với trị giá mỗi xe là 122.763.674, thuế GTGT 5%. Công ty đã phản ánh: Tổng số tiền phải thu là: 5 x 122.763.674 = 613.818.730 (đ) Nợ TK 131 613.818.730 Có TK 511 613.818.730 - Việc kế toán phản ánh tiêu thụ nội bộ vào TK 511 là chưa phù hợp vì theo chế độ kế toán của TK 511 - "Doanh thu bán hàng" thì: TK này được dùng để phản ánh hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong một kì hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 51. Doanh thu bán hàng là giá trị của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng (đã được thực hiện). Giá trị của hàng bán được thoả thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán hàng, hoặc ghi trên các chứng từ khác liên quan. Như vậy, TK 511 chỉ phản ánh doanh thu số hàng tiêu thụ phạm vi ngoài doanh nghiệp còn để phản ánh số sản phẩm tiêu thụ trong nội bộ kế toán dùng TK512 - "Doanh thu bán hàng nội bộ" để phản ánh. Như vậy bút toán phù hợp sẽ là: - Việc phản ánh các khoản phải thu nội bộ vào TK 136 là chưa phù hợp vì theo định nghĩa TK136 - "Phải thu nội bộ" dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của đơn vị với đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị khác trong 1 doanh nghiệp độc lập, một tổng công ty về các khoản đã chi hộ trả hộ, thu hộ, các khoản mà đơn vị cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới. Như vậy 131 chỉ dùng để phản ánh các khoản phải thu với các đối tượng bên ngoài: các doanh nghiệp độc lập không thuộc tổng công ty… Doanh nghiệp cũng phản ánh thuế GTGT khi xuất thành phẩm hàng hoá tiêu thụ nội bộ. Thuế GTGT khi tiêu thụ nội bộ phản ánh vào TK3331. Khi xuất thành hẩm để cho các đơn vị thuộc tổng công ty phản ánh Nợ TK 136 Có TK512 Có TK 3331 Cụ thể tại Công ty T.M.T Nợ TK136 644.509.667 Có TK512 613.818.730 Có TK3331 30.690.937 Việc phản ánh không chính sách của công ty làm ảnh hưởng tới: +) Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
  • 52. +) Báo cáo kết quả kinh doanh Phần I và Phần II của doanh nghiệp 2. Giải pháp 2: Hoàn thiện việc hạch toán hoa hồng tại Công ty T.M.T Để phản ánh phần chi phí hoa hồng trả cho đại lý công ty dùng TK 811 để phản ánh. Nghiệp vụ tính hoa hồng trả cho đại lý được phản ánh: Nợ TK 811 Có TK111,112… Cụ thể tại Công ty T.M.T tháng 9 năm 2004. Số hoa hồng phải trả là 65.924.783đ công ty đã phản ánh: Nợ TK 811 65.924.783 Có TK111 65.924.783 Việc phản ánh hoa hồng vào TK 811 là không chính xác vì theo chế độ kế toán TK811 - "Chi phí khác" được nêu rõ theo chế độ kế toán "TK này phản ánh các khoản lỗ và những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp". Chi phí khác có thể do chủ quan hay khách quan mang lại gồm có: - Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lí và nhượng bán TSCĐ - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng - Bị phạt thuế, truy nộp thuế - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi vào sổ… Khi ghi các khoản chi phí khác sổ kế toán phải có biên bản của hội đồng xử lý và phải được giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt. Như vậy, theo định nghĩa ta có thể thấy việc phản ánh số hoa hồng đại lý được hưởng và TK811 là không phù hợp vì thực chất đây là chi phí bắt buộc khi doanh nghiệp muốn đại lý bán hàng cho mình, việc này không phải thông qua bất kì biên bản nào, nên đây được coi như chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm và được phản ánh vào TK641, chi tiết TK6417 (chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí thuê
  • 53. ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ, hoa hồng đại lý và các đơn vị nhập uỷ thác xuất khẩu). Vậy bút toán phù hợp sẽ là: Nợ TK 641 - Hoa hồng đại lý Có TK 111, 112… Tại Công ty việc phản ánh cần điều chỉnh lại. Nợ TK 641 Có TK111 65.924.783 65.924.783 Việc phản ánh chưa chính xác bút toán này kế toán gây ảnh hưởng đến. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh phần I.
  • 54. PHẦN III TÌM HIỂU CHUNG CÁC MẶT KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, CÁC KHOẢN PHẢI THU, ỨNG VÀ TRẢ TRƯỚC I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1. Kế toán tiền mặt: a. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng kê vàng, bạc, kim loại quí, đá quí… - Biên lai thu tiền. b. Hệ thống sổ sách: - Bảng kê thu tiền mặt - Bảng kê chi tiền mặt - Sổ quĩ tiền mặt c. Tài khoản sử dụng: TK 111 - Tiền mặt - Có 3 TK cấp 2: + TK 1111 - Tiền Việt Nam + TK 1112 - ngoại tệ + TK 1113 - kim khí quí, đá quí… d. Trình tự hạch toán Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ dùng để thu, chi, thủ quĩ tiến hành vào sổ quĩ, kế toán sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và sổ quĩ sẽ sử dụng sổ quĩ như một chứng từ để ghi sổ kế toán. Sổ quĩ được ghi thành 2 niên, ghi chép và khoá sổ hàng ngày và được mở chi tiết theo dõi riêng từng loại tiền mặt như tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim loại quí, đá quí. Cuối ngày sau khi kiểm tra đối chiếu với số liệu tồn thực tế sổ quĩ sẽ được chuyển cùng với các chứng từ thu chi cho kế toán.
  • 55. Đơn vị: ….. Địa chỉ: ….. Tele- fax: PHIẾU THU Ngày 20 tháng 7 năm 2005 Quyển số : Số: 364 Mẫu số 01-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính Nợ: Có: Họ tên người nộp tiền: Trần Quang Huy Địa chỉ: Ban quản lí dự án Lý do nộp: Nộp hoàn ứng bằng tiền mặt Số tiền: 10.000.000đ (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn. Kèm theo: ……. chứng từ gốc……………………………………… ………………………. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)………… ………………………………………………………………………. Ngày …. tháng ….. năm ….. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: ….. Địa chỉ: ….. Tele- fax: Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 7 năm 2005 Người nộp (Ký, họ tên) Quyển số : Số: 1019 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Mẫu số 02-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính Nợ: Có: Họ tên người nộp tiền: Bùi Văn An Địa chỉ: Phòng Tổ chức hành chính Lý do chi: Thanh toán chi phí xăng dầu, cầu phà Số tiền: 5.036.400đ (viết bằng chữ): Năm triệu ba mươi sáu nghìn bốn trăm đồng….. Kèm theo: 24 chứng từ gốc ………………………. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)………… ………………………………………………………………………. Ngày …. tháng ….. năm …..
  • 56. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Từ các phiếu thu, phiếu chi ta làm căn cứ để vào bảng kê thu, chi tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt. Công ty T.M.T BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT THÁNG 1/2005 Số NT 1 Diễn giải 3/1 Công ty Số tiền Hải 290.000.000 131 290.000.000 TK ghi Có 141 138 338 Dương trả nợ 2 tiền hàng 4/1 Nguyễn Văn 487.500 487.500 Nam hoàn tạm 3 ứng 5/1 Thu tiền do 2.178.000 2.178.00 Công ty Tiến Đạt bồi thường …. ∑ 0 3.005.965.600 2.449.648.600 545.487.50 3.378.00 7.451.500 0 Kế toán trưởng Người lập biểu 0
  • 57. Công ty T.M.T BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT THÁNG 1/2005 Dư 31/12/2004: 2.012.089.027 C.từ Diễn giải Số NT 1 4/1 Chi mua văn Số tiền 1.307.000 131 80.182 TK ghi Có 141 138 1.226.818 phòng phẩm 2 5/1 Xuất quỹ tiền mặt 750.000.000 nộp vào ngân hàng 3 6/1 Chi tiền vận 16.205.000 338 750.000.000 16.205.000 chuyển sản phẩm đem bán …. Tổng chi T1/2005 2.882.002.924 13.147.732 136.205.017 125.650.175 2.607.000.000 Dư 31/1/2005: 2.136.051.703 Hà Nội, ngày 31/1/2005 Người lập
  • 58. Công ty T.M.T SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 1 năm 2005 TK111 - Tiền mặt Dư nợ đầu kì: 2.012.089.027 Phát sinh Nợ: 3.005.965.600 Phát sinh Có: 2.882.002.924 NT Chứng từ GS Thu Chi Diễn giải Số tiền TKĐƯ Thu Chi Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng Công ty Hải Dương trả nợ 131 290.000.000 tiền hàng Nguyễn Văn Nam hoàn 141 Tồn 487.500 TƯ Chi mua văn phòng phẩm 642 133 Thu tiền do Công ty Tiến 138 1.307.000 2.178.000 Đạt bồi thường Xuất quỹ tiền mặt nộp 112 750.000.000 vào ngân hàng Chi tiền vận chuyển sản 641 16.205.000 phẩm đem bán ….. Cộng số phát sinh 3.005.965.60 2.882.002.92 0 4 Số dư cuối tháng 2.136.051.703 Tồn quĩ cuối tháng: 2.136.051.703 Đã nhận đủ chứng từ. Ngày …. tháng …. năm ….. Kế toán Thủ quĩ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
  • 59. a. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng sao kê: Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi… b. Tài khoản sử dụng: TK 112 - Tiền gửi ngân hàng - Có 3 TK cấp 2: + TK 1121 - Tiền Việt Nam + TK 1122 - Ngoại tệ + TK 1123 - Vàng, bạc, kim loại quý… c. Hệ thống sổ: - Sổ Cái TK 112 - Sổ chi tiết TK 112 - Sổ Nhật ký thu, Nhật ký chi
  • 60. Công ty T.M.T SỔ CHI TIẾT TK 112/2005 Tháng 1 năm 2005 Dư 31/12/2004 (VND): 5.893.450.905 Chi tiết Chứng từ S N I Đối Diễn giải Ngân hàng ứng Nợ Có Công 4/1 thương Thanh Xuân Tồn 31/12/2004 Nộp thuế NKTK: 3333 4/1 9770/NKD Nộp thuế 1.803.451.225 57.048.630 GTGT: 33312 9770/NKD (8/12/04) 127015505 NH thu phí chuyển 0 4/1 4/1 TK112 thanh toán điện tử VAT đầu vào Công ty khâu mẫu 43.858.251 642 133 331 423.139 42.314 16.760.000 chính xác và máy CNC trả tiền góp vốn … Cộng PS T1/2005 … … Tổng PS T1/2005 26.704.696.66 26.555.334.63 ∑ dư nợ đến 31/1/2005 7 6.042.812.939 656.734.525 3. Kế toán tiền đang chuyển a. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng sao kê… b. Tài khoản sử dụng: TK 113 - Tiền đang chuyển - Có 2 TK cấp 2: +) TK1131 - tiền Việt Nam 618.213.355 3 Ghi chú
  • 61. +) TK1132 - ngoại tệ II. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA 1. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ - Hoá đơn bán hàng - Sổ chi tiết thanh toán - Sổ Cái… 2. TK sử dụng - TK 131 - Phải thu của khách hàng - TK 511, 3331, 111, 112… III. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN 1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn mua hàng - Giấy nhận nợ - Phiếu chi… 2. Tài khoản sử dụng: - TK 331 - Phải trả cho người bán - TK 111, 112, 1331, 211, 642, 627, 621… B. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ) I. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY T.M.T Việc quản lý và sử dụng TSCĐ của Công ty T.M.T tuân theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao TSCĐ. 1. Đặc điểm TSCĐ của Công ty T.M.T Công ty T.M.T với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất và cung ứng vật tư thiết bị giao thông vận tải; thành phẩm của công ty bao gồm: các loại xe gắn máy, các loại xe nông dụng, nên TSCĐ của công ty chiếm một tỉ trọng lớn trong tư liệu sản xuất của công ty. Phần lớn TSCĐ của công ty chủ
  • 62. yếu là máy móc, thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc, phương tiện vận tải… nên TSCĐ của công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình. 2. Đánh giá TSCĐ Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. - Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà công ty phải bỏ ra để có được TSCĐ đưa vào sử dụng. - Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá sau khi đã trừ đi số khấu hao luỹ kế của TS đó. 3. Phân loại TSCĐ của Công ty T.M.T Công ty T.M.T phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật: * TSCĐ hữu hình được chia thành: - Nhà cửa, vật kiến trúc: bao gồm những TSCĐ hình thành do quá trình xây dựng, thi công như trụ sở làm việc, nhà kho, bến bãi… - Máy móc thiết bị: bao gồm những máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như dây chuyền công nghệ, thiết bị chuyên dùng, thiêt bị động lực… - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: gồm các loại phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường thuỷ hoặc các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện nước, điện thoại, băng tải… - Thiết bị, dụng cụ quản lý: gồm các thiết bị phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện tử, máy điều hoà, máy in laze, máy photo… * TSCĐ vô hình được phân thành: nhãn hiệu hàng hoá, giấy phép và giấy phép nhượng quyền… 4. Phương pháp kế toán TSCĐ tại Công ty a. Chứng từ thủ tục kế toán: - Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ)
  • 63. - Hoá đơn mua hàng (GTGT) - Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03-TSCĐ) - Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành - Biên bản đánh giá TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ) - Thẻ TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ) - Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ - Các chứng từ liên quan khác. b. Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết (Sổ TSCĐ) - Sổ Cái TK 211, 214… c. Các tài khoản sử dụng: - TK 211 - TSCĐ hữu hình - TK 214 - Hao mòn TSCĐ - TK 133, 111, 112, 627, 642… II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ * Hạch toán ban đầu: - Trong tháng kế toán TSCĐ khi người được quyết định TSCĐ cho một đơn vị sản xuất hoặc một phòng ban nào đó. Kế toán phải có trách nhiệm đối chiếu với phiếu chi tiền mua TSCĐ và các chi phí khác kèm theo: chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử… - Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, hoặc biên bản bàn giao TSCĐ kế toán phân loại, đánh số và lập thẻ tài sản. Đồng thời vào sổ chi tiết về TS về nguyên giá, số khấu hao và bắt tính khấu hao tài sản đó. Nếu kế toán nhận được quyết định cho phép thanh lí, nhượng bán tài sản thì kế toán có nhiệm vụ ghi giảm tài sản trên sổ chi tiết về nguyên giá, giảm khấu hao trong tháng. * Cuối mỗi niên độ kế toán:
  • 64. - Kế toán tổng hợp cùng phòng vật tư thiết bị tiến hành kiểm kê về số lượng, đánh giá lại giá trị hữu dụng của từng tài sản để làm căn cứ lập kế hoạch sửa chữa cho năm mới. - Hoàn tất sổ sách, kiểm tra độ chính xác, tập hợp tổng số tăng, giảm về tài sản về nguyên giá, khấu hao, phân nguồn để làm căn cứ lập các báo cáo tổng hợp tài sản. 1. Kế toán tăng TSCĐ - Khi có TSCĐ mới tăng thêm đưa vào sử dụng doanh nghiệp phải lập Hội đồng bàn giao tài sản. Hội đồng bàn giao có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ có thể lập riêng cho từng TSCĐ hoặc lập chung cho nhiều TSCĐ giao nhận cùng một lúc. Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản và được lưu vào hồ sơ TSCĐ. - Hồ sơ TSCĐ bao gồm: biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kĩ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển… - Mỗi TSCĐ được gắn cho một số hiệu riêng để phục vụ cho quá trình quản lý, sử dụng TSCĐ, số hiệu này không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng và bảo quản TSCĐ. Trong trường hợp thanh lí và nhượng bán TSCĐ thì không dùng lại số hiệu TSCĐ đó cho TSCĐ khác. - Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ kế toán khác như biên bản đánh giá lại tài sản, bảng tính và phổ biến khấu hao TSCĐ, biên bản thanh lí TSCĐ, các tài liệu kĩ thuật có liên quan, kế toán lập thẻ TSCĐ mở cho từng loại TSCĐ. Ngoài ra để theo dõi TSCĐ người ta còn sử dụng TSCĐ để theo dõi chung cho từng loại, từng nhóm TSCĐ. Bảng tập hợp nguyên giá TSCĐ 1. Tên tài sản: Nhà hiệu chỉnh sơn, hiệu chỉnh xe 2. Nguồn gốc: Xây dựng mới 3. Ngày hoàn thành tổng thể đưa vào sử dụng: 2/2/2005 - Phần kết cấu thép: hoàn thàn: 28/12/2004
  • 65. - Phần xây dựng, điện, khí, hoàn thành: 2/2/2005 4. Địa điểm sử dụng: Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô Cửu Long 5. Thời gian sử dụng: 10 năm (theo QĐ 206/2003-BTC ngày 12/12/2003) 6. Mức khấu hao: Năm: 157.810.842 Tháng: Ngày: Số Chứng từ Ngày Hoá đơn UNC 24/5/05 0059400 Tạm tính theo thẩm định Tạm tính theo thẩm định 07/4/05 0084553 07/4/05 0084554 UNC 24/5/05 0059400 Tạm tính theo thẩm định 22/6/05 0032257 30/12/04 0051739 15/4/05 0051775 13.150.904 438.363 Chi tiết A- Phần kết cấu thép CF thiết kế và lập dự toán nhà HC CF thẩm định TK KT+DT nhà HC CF giám sát thi công Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu B. Phần xây dựng CF thiết kế và lập dự toán nhà HC CF thẩm định TKKT+DT nhà HC CF giám sát thi công Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu Tổng nguyên giá Số tiền Nguồn 728.432.423 18.136.364 2.216.364 9.433.636 659.513.289 39.132.761 849.675.999 21.316.363 2.495.454 10.523.636 532.147.273 283.193.273 1.578.108.422 (Bằng chữ: Một tỷ, năm trăm bảy mươi tám triệu một trăm lẻ tám nghìn bốn trăm hai hai đồng).
  • 66. BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 331 THÁNG 4/2005 Có TK 331 Chứng từ Tên tài sản Số Ngày 004135 21/4/05 Máy tính xách tay IBM Tổng số tiền 28.054.262 133 1.335.917 Chi tiết 211 26.718.34 2 005595 13/4/05 Thẩm định dây chuyền sơn sấy 8.881.000 807.370 5 8.073.630 2 006205 14/4/05 Máy đo độ dầy sơn 14.271.012 679.572 241 13.591.44 4 005177 5 008455 3 008455 0 15/4/05 Nhà hiệu chỉnh sơn, xe (phần xây 331.512.600 7/4/05 7/4/05 dựng Phần thép nhà hiệu chỉnh xe 692.488.963 28.319.327 283.193.27 32.975.665 3 659.513.29 8 39.132.761 Phần thép nhà hiệu chỉnh xe 43.046.037 3.913.276 Tổng cộng 1.203.719.88 173.497.14 48.383.41 981.839.33 7 0 5 2 4 Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập Ghi chú
  • 67.
  • 68. 2. Kế toán giảm TSCĐ - Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ phải làm đầy đủ các thủ tục xác định đúng các khoản chi phí và thu nhập nếu có. Tuỳ theo từng trường hợp giảm TSCĐ mà lập các chứng từ kế toán và ghi chuyển sổ kế toán phù hợp. +) Thanh lí TSCĐ: phương pháp căn cứ vào quyết định thanh lý TSCĐ để lập ban thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý TSCĐ sẽ tổ chức việc thanh lý TSCĐ và lập biên bản thanh lý TSCĐ để tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị thu hồi khi công việc thanh lý hoàn thành. Biên bản thanh lý được lập thành 2 bản: 1 bản chuyển cho phòng kế toán, 1 bản chuyển cho bộ phận đã quản lý sử dụng TSCĐ. +) Nhượng bán: Kế toán phải lập hoá đơn bán TSCĐ. Khi bàngiao phương pháp lập biên bản bàn giao. Khi kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê. 3. Kế toán hao mòn TSCĐ Để tính toán, phân bổ chính xác lượng khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kì kế toán, các nguyên tắc về khấu hao TSCĐ được thực hiện theo tháng. TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng thì tháng sau mới trích hoặc không trích khấu hao. Đồng thời để theo dõi giá trị còn lại của TSCĐ công ty tính trích khấu hao cho từng TSCĐ trên cơ sở đó tính bảng khấu hao và đơn vị phải trích cho toàn bộ TSCĐ đang sử dụng tại Công ty.
  • 69. Công ty T.M.T BẢNG PHÂN BỔ SỐ 3 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 1 năm 2005 STT 1 2 1 2 3 1 2 4 1 Chỉ tiêu Nơi sử dụng (Ghi Nợ các TK) toàn doanh nghiệp Thời gian sử dụng Nguyên giá Số KH (tháng) TSCĐ 72.199.220.925 1.498.273.376 88.880.900 344.565.894 5N 82.629.000 1.377.150 5N 23.170.909 386.182 I. Số KH đã trích tháng trước II. Số KH TSCĐ tăng tháng này Cải tạo nền nhà dây chuyền sơn Cải tạo khu vệ sinh nhà số 6 …… III. Số KH TSCĐ giảm tháng này Bộ khuôn đúc 3N Cổng, tường rào bổ sung 5N …… IV. Số KH phải trích tháng này Nhà xưởng …… Trong đó: 7.771.238.363 6.300.000.692 1.471.217.671 815.109.069 175.000.020 24.520.295 72.288.101.825 1.027.730.201 38.475.629.884 143.410.953 - TSCĐHH: 52.895.369.607 618.035.299 175.000.000 74.331.885 624.577 24.520.295 469.530.820 63.918.974 483.242.919 66.823.814 19.814.042 Kế toán trưởng TK 642 "CF QLDN" mức KH 197.073.770 1.007.916.159 - TSCĐVH: 19.392.732.218 TK 627 "Chi phí sản xuất chung" XN xe máy XN ô tô mức mức KH KH 973.506.790 450.434.701 114.059.328 229.881.989 1.377.150 386.182 Ngày 31 tháng 1 năm 2005 Người lập 74.956.462 12.668.165
  • 70. C. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ I. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ - Vật liệu sử dụng công ty gồm nhiều loại khác nhau về công dụng, phẩm cấp, chức năng… ở Công ty T.M.T đã tiến hành phân loại vật liệu căn cứ vào yêu cầu quản lý, căn cứ vào nội dung kinh tế và công dụng của từng loại NVL trong sản xuất kinh doanh. +) NVL chính (dùng lắp ráp xe máy): các linh kiện phụ tùng xe máy, linh kiện phụ tùng ô tô… +) Vật liệu phụ: dầu mỡ dùng bôi trơn máy, giấy giáp đánh bóng, các dụng cụ lắp ráp như cờ lê, mỏ lết, êtô… +) Nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất: xăng, dầu chạy dây chuyền lắp ráp… - Công cụ dụng cụ trong công ty là các dụng cụ dùng để lắp ráp, các tiêu chuẩn phân loại công cụ gồm có: +) Căn cứ vào cách phân bổ chi phí +) Căn cứ theo công dụng +) Căn cứ theo yêu cầu quản lý, yêu cầu ghi chép sổ sách CCDC II. ĐÁNH GIÁ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1. Giá trị thực tế nhập kho - Các vật liệu, CCDC của công ty đều được nhập từ nguồn mua ngoài. Giá trị thực tế của vật liệu, CCDC nhập kho được tính bằng giá trị ghi trên hoá đơn + CF mua (bao gồm CF thuê vận chuyển từ nơi mua về tới kho của công ty). 2. Giá trị thực tế xuất kho - Hiện nay tại công ty đang áp dụng phương pháp thực tế đích danh cho việc xuất kho NVL. Tức là vật liệu mua về nhập kho hay trực tiếp đưa ngay vào sản xuất thì giá xuất kho chính bằng giá trị của hàng mua vào, với cùng 1 đơn giá là giá nhập bằng giá xuất ra.
  • 71. III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN 1. Các chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Hoá đơn đỏ của khách hàng. - Hợp đồng, phụ lục hợp đồng mua hàng… 2. TK sử dụng: - TK 152, 153 - TK 133, 141, 131… 3. Các phương pháp kế toán chi tiết CCDC, vật liệu - Thực tế Công ty T.M.T sử dụng phương pháp kế toán chi tiết vật liệu, CCDC là phương pháp thẻ song song. IV. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ - Căn cứ vào hoá đơn mua hàng gửi lên phòng vật tư, phòng kế toán kiểm tra tính hợp lệ của hoá đơn cũng như về chủng loại, qui cách vật tư, số lượng, khối lượng ghi trên hoá đơn. Nếu thấy hợp lý thì làm thủ tục nhập kho. NVL sử dụng cho sản xuất được hạch toán theo giá thực tế. = + - Từ phiếu nhập kho kế toán tiến hành lập bảng kê xuất nhập vật liệu. - Hiện nay nguồn NVL của công ty nhập chủ yếu từ nhập khẩu và mua từ nội địa. Do đặc điểm của công ty là tính trị giá của thành phẩm xuất giao cho khách hàng là theo giá hạch toán. Vì vậy ta có thêm bảng hạch toán giá nhập kho vật liệu.
  • 72. Đơn vị: Công ty T.M.T Địa chỉ: 199B MK-Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 27 tháng 1 năm 2005 Số 01/1NK Họ và tên người xuất khẩu: Lý do nhập: Nhập theo TK79/NK/KD/HN, L/C 01-2005 (1.500 bộ LK động cơ 110cc, Arrow) Nhập tại kho: Công ty STT Tên, 1 nhãn hiệu (sản Mã ĐVT Số phẩm, hàng hoá) số Linh kiện động cơ Arrow 1101 bộ Đơn giá Thành tiền lượng 1.500 2.499.995 3.749.993.038 Cộng 3.749.993.038 Bằng chữ: Ba tỷ, bảy trăm bốn mươi chín triệu, chín trăm chín mươi ban nghìn, không trăm ba mươi tám đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
  • 73. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ NGUYÊN VẬT LIỆU MUA VÀO PHẦN NỘI ĐỊA HOÁ Tháng 1 năm 2005 STT 1 Chứng từ Thuế Tên đơn vị Giá chưa thuế S N suất 3162 3/1 Công ty TNHH 31.796.000 10% VAT đầu vào 3.179.600 Giá có VAT FN 34.975.600 14/1 Boramtek 2 36-00249795-1 3807 51 Công ty sản xuất 29.362.600 10% 3.092.000 32.454.600 18/1 01-0109403 9975 8/1 Công ty TNHH 122.850.000 5% 6.142.500 128.992.500 19/1 4 3 3 &TM Thiên Phú Tiến Đạt 37-00426920 …… Tổng cộng 9.302.117.664 676.634.642 9.978.752.306 Trong đó: Nợ 152 7.573.789.430 338.331 1.036.763.379 Nợ 151 550.191.805 338/151 141.373.050 Nợ 338 1.178.136.429 152/338 724.629.200 Có 151 2.032.127.852 151/331 550.191.805 Có 338 724.629.200 152.151 1.890.754.802 Người lập Kế toán trưởng
  • 74. BẢNG KÊ NVL - PHẦN NHẬP KHẨU Tháng 1 năm 2005 STT 1 2 3 Loại xe Linh Mã Đơn giá số kiện 100 61.148 động cơ Bộ nhựa Bộ ly hợp …. Tổng Dư đầu kỳ SL TT 52 3.179.700 Xuất TT SL Tồn 0 110 191.531 4.800 919.350.518 100 347.019 2.717 95 SL 52 TT 3.179.700 18.195.479 4.705 901.155.039 13.408 6.935.438.76 1.500 3.023.209.63 2.367 3.312.802.88 12.54 6.645.845.517 8 Ghi chú: SL Nhập TT Trong đó: 8 9 152/331 2.376.975.000 152/333.3 610.984.638 152/338 35.250.000 621/152 Người lập 2.367 3.312.802.889 Kế toán trưởng BẢNG HẠCH TOÁN NHẬP NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU (NK) 1
  • 75. Tháng 1 năm 2005 Số phiếu Nhập ngoại số tờ khai nhập TK79/NK/KD/H Loại linh kiện Số lượng Giá nhập kho Giá mua ĐVT Linh kiện động cơ 1.500 Bộ USD TGTB 1.500 VND 15.846,5 3.103.758.40 610.984.63 3.714.743.038 195.864 0 8 35.250.000 35.250.000 3.139.008.40 610.984.63 3.749.993.038 0 Hạch toán: Nợ TK 152.1 Có TK331 Có TK 333.3 Có TK 338 3.749.993.038 3.103.758.400 610.984.638 35.250.000 Ghi chú: - Tỷ giá KQ 15.780 9.800 154.644.000 - Tỷ giá tạm tính 15.850 186.064 610.984.638 15.864,50 195.864 3.103.758.400 Cộng Tổng 195.864 Y CF vận chuyển Tổng Thuế NK 8
  • 76. D. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP I. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG - Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của người lao động. Tính đúng và tính toán kịp thời tiền lương các khoản liên quan khác cho người lao động. - Tính toán phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng có liên quan. - Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan. II. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1. Tính lương và các khoản trợ cấp xã hội a. Chứng từ - Bảng chấm công - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành - Phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ - Hợp đồng giao khoán - Biên bản điều tra tai nạn lao động… b. Thủ tục tính lương, trợ cấp BHXH và thanh toán với CNV - Hiện nay tại công ty đang áp dụng hình thức tính lương cho CNSX là theo thời gian. Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ theo dõi thời gian lao động, cấp bậc lương của từng người (bảng chấm công), chính sách, chế độ tiền lương, kế toán tiến hành tổng hợp điều tra. Cuối tháng kế toán tiến hành tính lương cho từng bộ phận, rồi tổng hợp toàn công ty (bảng thanh toán lương).
  • 77. - Các khoản trợ cấp BHXH được hưởng thay lương được tính trên cơ sở các chứng từ có liên quan đến BHXH, các chính sách, chế độ về BHXH. Kế toán tổng hợp mức trợ cấp BHXH cho từng nhân viên, từng bộ phận rồi tổng hợp toàn công ty (bảng thanh toán BHXH, bảng tổng hợp thanh toán BHXH). 2. Qui trình kế toán - Cuối tháng kế toán đối chiếu từ bảng chấm công của từng phòng ban, xí nghệp có xác nhận của trưởng phòng tổ chức hành chính và giám đốc xí nghiệp để lên bảng thanh toán lương và bảng thanh toán lương tăng thêm. - Lương CNTTSX được tính như sau: Lương tháng = Mức lương 1 ngày x Số ngày công Mức lương 1 ngày = Bảng tổng hợp tháng 1/2005 Công nhân xí nghiệp Lương cơ bản Hệ TT Họ tên Lương số PX lắp ráp 33.459.000 1 Phạm Thế Hùng 416.680 2 Phạm Minh Hưng 441.800 3 Vũ Ngọc Phan 492.600 …. Thê Ăn ca m Tổng cộng giờ 4.616.000 350.000 288.000 344.000 38.075.000 766.680 729.800 836.600 Các khoản giảm trừ 1.922.200 25.000 26.508 29.556 Thực lĩnh 36.152.800 741.680 703.292 807.044 Ký nhận
  • 78. BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1 TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 1 năm 2005 20.906.500 Ghi Có các TK STT 1 2 3 4 Lương Đối tượng sử dụng chính (Ghi Nợ các TK) TK622 "CFNCTT" 69.025.700 - PX lắp ráp xe máy 12.523.500 - PX lắp ráp ô tô (BH) 3.335.800 - PX lắp ráp ô tô 53.166.400 TK 627 "CFSXC" 13.832.700 - XN lắp ráp xe máy 8.640.800 - XN lắp ráp ô tô 5.191.900 TK 642 "CF QLDN" 43.449.300 - VP công ty 36.893.700 - Hợp đồng ngắn hạn 6.555.600 TK 334 "người LĐ phải nộp" - VP Công ty - XN lắp ráp xe máy - XN lắp ráp ô tô 126.307.700 ∑ (268 người) TK334- "Phải trả công nhân viên" Lương phụ Các khoản PC trách Tăng thêm khác nhiệm 29.000 103.853.500 29.000 20.906.500 2.000.000 80.947.000 261.000 14.666.000 18.000.000 174.000 9.034.700 12.000.000 87.000 5.631.300 6.000.000 580.000 45.458.500 70.819.500 580.000 45.458.500 60.819.500 10.000.000 870.000 TK338 Cộng Có TK334 338.2 CĐ (2%) 338 (17%) (XD+YT) 172.908.200 33.459.000 5.335.800 134.113.400 46.759.700 29.849.500 16.910.200 160.307.300 143.751.700 16.555.600 3.458.164 669.180 106.716 2.682.268 935.194 596.000 338.204 3.206.146 2.875.034 331.112 3.634.196 Cộng có TK338 29.394.394 5.688.030 907.086 22.799.278 7.949.149 5.074.415 2.874.734 27.252.241 27.252.241 32.852.558 6.357.210 1.013.802 25.481.546 8.884.343 5.671.405 3.212.938 30.458.387 30.127.275 331.112 18.170.980 21.805.176 1.603.073 8.015.365 9.618.438 633.085 3.165.425 3.798.510 1.563.394 7.817.9707 9.381.564 60.124.500 192.673.000 379.975.000 11.233.700 82.766.764 94.000.464
  • 79. E. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT - Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và lắp ráp xe máy, công ty T.M.T xác định đối tượng tập hợp chi phí là các đơn đặt hàng. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty phức tạp, hơn nữa mật độ chi phí phát sinh nhiều nên công ty T.M.T tổ chức hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX. II. ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY T.M.T - Hiện nay trong công ty do việc lập dự toán cho từng đơn đặt hàng, theo lô hàng, nên trong giá thành sản phẩm lắp ráp hoàn thành của công ty cũng tiến hành phân loại chi phí và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí. +) Chi phí NVLTT +) Chi phí NCTT +) Chi phí SXC - Các TK được sử dụng để hạch toán bao gồm: TK 621, TK 622, TK 627, TK 154… +) TK 621, 622, 627 dùng để tập hợp chi phí sản xuất trong kì, các TK này được mở chi tiết cho từng lô hàng. +) TK 154 được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành +) TK 632 được sử dụng để phản ánh giá thành sản phẩm +) Ngoài ra để phục vụ hạch toán chi phí sản xuất công ty còn sử dụng các TK có liên quan: TK 111, TK 112, TK 141, TK 334, TK 338… III. NỘI DUNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY T.M.T 1. Trình tự hạch toán các chi phí sản xuất - Để sản xuất ra các sản phẩm như xe gắn máy 2 bánh và ô tô nguyên chiếc, công ty đã phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác nhau như chi phí
  • 80. NVL chính, vật liệu phụ, nhân công trực tiếp… Mục đích và công dụng của từng loại chi phí khác nhau. Vì vậy, để thuận lợi cho công tác quản lý sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, Công ty T.M.T đã phân loại chi phí theo công dụng và mục đích của chúng. * Hạch toán chi phí NVL trực tiếp - Chi phí NVL trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng sử dụng (từng đơn hàng, lô hàng) theo giá thực tế từng loại vật liệu. - Đối với mỗi chủng loại xe máy mới công ty đều ký hợp đồng nguyên tắc chung. Sau đó, đối với mỗi lô hàng công ty lại ký phụ lục chi tiết kèm theo hợp đồng chính. - Do đặc điểm hoạt động về kho giao liên tục, số lượng không đồng nhất với hợp đồng nên bộ phận kế toán công ty đã áp dụng hình thức: khi nào khách hàng xuất hoá đơn về công ty, hàng nhập kho đảm bảo chất lượng và có biên bản nhận hàng của nhà máy mới làm phiếu nhập kho trên công ty. Vì vậy, hàng theo dõi trên sổ kế toán luôn ít hơn so với hàng thực tế xuát đi lắp ráp xe. - Bộ phận thủ kho tại nhà máy xe máy mở sổ kho theo dõi chi tiết hàng nhập kho thực tế song song với sổ kho hàng đã làm phiếu (sổ này là cơ sở đối chiếu hàng tồn kho đối với kế toán trên công ty). - Với tính chất công việc đặc thù nên một biên bản giao nhận thủ kho có thể là tổng hợp của nhiều lần giao hàng thực tế. Cuối tháng, căn cứ vào báo cáo lượng xe lắp ráp được thực tế nhập kho thành phẩm, kế toán làm phiếu xuất kho tổng NVL tương ứng.