SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU
DẦU KHÍ SÀI GÒN
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO
GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
LỚP: QTKD GTVT K54
TP. HỒ CHÍ MINH – 03/ 2017
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, được sự giúp đỡ quý báu của thầy cô giáo trường
Đại học Giao thông Vận tải phân hiệu tại Tp. HCM em đã hoàn thành bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp này, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô đã giúp đỡ
chúng em hoàn thành bài báo cáo này.
Đồng thời chúng em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự hướng dẫn tận tình của
thầy PGS. TS Nguyễn Hồng Thái và TH.S Đặng Văn Ơn đã tận tình hướng dẫn giúp
đỡ chúng em trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo này. Cùng sự giúp đỡ nhiệt
tình, tạo điều kiện của cán bộ, nhân viên của phòng Kinh doanh xăng dầu, Công ty
Cổ phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời
gian thực tập 5 tuần. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc chị Nguyễn Thùy Lan-
Trưởng phòng Kinh doanh Xăng dầu và anh Đoàn Tuấn Anh- chuyên viên kinh
doanh phòng Kinh doanh Xăng dầu đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em được dễ dàng
tiếp cận và thu thập số liệu tại công ty để phục vụ cho đề tài một cách tốt nhất. Tuy
vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của sinh viên thực tập
nên trong bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định.
Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cùng toàn thể
các bạn để chúng em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ
tốt hơn công tác thực tế sau này.
Cuối cùng em xin chân thành gửi tới quý thầy cô lời chúc sức khỏe, hạnh
phúc và thành công trong công tác cũng như trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn !
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
_________________________
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Ngọc Thảo
Mã sinh viên: 5454031058
Lớp: Quản trị kinh doanh giao thông vận tải - K54
Trong thời gian từ ngày 13/02/2017 đếnngày 19/03/2017. Sinh viên đã đến thực tập tại
Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn.
Cơ quan có nhận xét sau :
……...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... .
....................................................................................................................................
Điểm: ……………...
TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng…… năm 2017
Xác nhận của cơ quan Người hướng dẫn thực tập
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 1
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................3
DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................4
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU
DẦU KHÍ SÀI GÒN.........................................................................................................8
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................8
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty .......................................................................8
1.1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty Dầu Việt Nam .......................................8
1.1.1.2. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Sài Gòn 12
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................ 14
1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ..................................................................... 17
1.3. Hệ thống tổ chức của công ty......................................................................... 19
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................ 19
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ................................................. 19
1.4. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật tại Công ty............................................... 30
1.5. Tình hình nhân sự của công ty (2014- 2016)............................................... 30
1.5.1. Tình hình nhân sự theo giới tính (2014-02016).................................... 30
1.5.2. Tình hình nhân sự theo trình độ học vấn (2014- 2016)....................... 32
1.5.3. Tình hình nhân sự theo độ tuổi (2014- 2016)....................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ SÀI GÒN...................................... 35
2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm (2014- 2016).......... 35
2.1.1. Phân tích sự biến động kết cấu tài sản................................................... 39
2.1.2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn .................................................. 41
2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2014- 2016)................................................................................................................ 42
2.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu theo cơ cấu mặt hàng ............. 46
2.2.1.1. Biến động doanh thu mặt hàng xăng................................................... 49
2.2.1.2. Biến động doanh thu mặt hàng dầu hỏa.............................................. 50
2.2.1.3. Biến động doanh thu mặt hàng Diesel................................................ 51
2.2.1.4. Biến động doanh thu mặt hàng Mazult............................................... 52
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 2
2.2.2. Phân tích tình hình biến động của doanh thu theo phương thức bán..... 53
2.2.2.1. Bán buôn trực tiếp................................................................................. 55
2.2.2.2. Bán buôn cho đại lý............................................................................... 55
2.2.2.3. Bán công nghiệp.................................................................................... 56
2.2.2.4. Bán nội bộ............................................................................................... 56
2.2.3. Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm (2014- 2016)........... 57
2.2.4. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua ba năm (2014- 2016)... 60
2.2.5. Phân tích khả năng sinh lời của công ty .................................................... 62
2.2.5.1. Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)...................................................... 62
2.2.5.2. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ............................................... 63
2.2.5.3. Lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ......................................................... 63
2.3. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xăng
dầu Dầu khí Sài Gòn................................................................................................... 63
2.3.1. Những mặt thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
..................................................................................................................... 63
2.3.2. Những mặt còn tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
..................................................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN............................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 67
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình nhân sự theo giới tính giai đoạn 2014- 2016 ..........................30
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự theo trình độ học vấn giai đoạn 2014- 2016 ............32
Bảng 1.3: Tình hình nhân sự theo độ tuổi giai đoạn 2014- 2016.............................33
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của công ty (2014- 2016) ......................................35
Bảng 2.2: Kết quả tài sản qua ba năm (2014-2016)..................................................39
Bảng 2.3: Kết quả nguồn vốn qua 3 năm (2014- 2016)............................................41
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014-
2016)................................................................................................................................42
Bảng 2.5: Doanh thu theo mặt hàng qua 3 năm (2014- 2016).................................46
Bảng 2.6: Sản lượng tiêu thụ theo mặt hàng qua 3 năm 2014- 2016 ......................47
Bảng 2.7: Doanh thu theo phương thức bán qua 3 năm (2014- 2016)....................54
Bảng 2.8: Chi phí của công ty qua 3 năm (2014- 2016)...........................................57
Bảng 2.9: Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2014- 2016) ....................60
Bảng 2.10: Phân tích khả năng sinh lời của công ty ..................................................62
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 4
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Một giàn khoan của petro.............................................................................8
Hình1.2: Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL) .......................................................9
Hình 1.3: Chìa khóa thành công ...................................................................................11
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức của PV OIL............................................................................12
Hình 1.5: Logo của Công ty..........................................................................................13
Hình 1.6: Lễ ký giao ước thi đua về đích sớm............................................................14
Hình 1.7: Hệ thống cửa hàng bán lẻ của PV OIL Sài Gòn........................................15
Hình 1.8: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PV OIL Sài Gòn................................................19
Hình 1.9: Cơ cấu nhân sự theo giới tính......................................................................31
Hình 1.10: Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn.......................................................33
Hình 1.11: Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi......................................................................34
Hình 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm (2014- 2016)................................40
Hình 2.2: Doanh thu mặt hàng dầu hỏa (2014 – 2016).............................................49
Hình 2.3: Doanh thu mặt hàng Diesel (2014- 2016).................................................51
Hình 2.4: Doanh thu mặt hàng Mazult (2014- 2016)................................................52
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 5
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
1. CHXD Cửa hàng xăng dầu
2. CBCNV Cán bộ công nhân viên
3. DKVN Dầu khí Việt Nam
4. QLDA Quản lí dự án
5. PCCC Phòng cháy chữa cháy
6. PDC Công ty chế biến và kinh doanh xăng
dầu
7. PV OIL Tổng công ty Dầu Việt Nam
8. TNHH Trách nhiệm hữu hạn
9. TNNQ Thương nhân nhượng quyền
10.TNPP Thương nhân phân phối
11.TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 6
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, đất nước đang từng bước công nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập với
nền kinh tế thế giới. Trong đó, các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ chính là nhân tố
quan trọng cho sự phát triềncủa đất nước. Các doanh nghiệp phải thành công thì đất
nước mới phát triển, bên cạnh sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật thì
nhân tố còn lại vô cùng quan trọng góp phần làm nên sự thành công của một doanh
nghiệp đó chính là nguồn nhân lực. Những yếu tố về vật chất như tài chính máy
móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ lao động sẽ trở nên vô dụng nếu
như không có bàn tay và trí tuệ của con người. Do đó, sự phát triển và thành công
của doanh nghiệp phải luôn gắn kết với yếu tố con người.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và Công Ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu khí
Sài Gòn nói riêng đều chú trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã xây
dựng hệ thống quy trình hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp nhất với tình hình
phát triển của công ty và trong quá trình thực hiện, công ty đã gặt hái được nhiều
thành công. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Chính vì vậy em
đã chọn đề tài “Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn” làm đề tài nghiên cứu của nhóm.
II. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu khí Sài
Gòn
- Phân tích thực trạng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn, qua đó đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh tại công
ty.
III. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn
- Phạm vi thời gian: từ ngày 13/02/2017 đến ngày 19/03/2017
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu về hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 7
IV. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, bài báo cáo sử dụng tổng hợp các phương
pháp nghiên cứu như sau:
- Phương pháp phân tích, thống kê.
- Phương pháp duy vật biện chứng.
- Phương pháp tổng hợp.
- Bên cạnh đó còn sử dụng các bảng, biểu, sơ đồ minh họa nhằm làm tăng thêm
tính trực quan và thuyết phục.
V. Cơ cấu đề tài:
Đề tài được kết cấu gồm 3 phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
Chương 2: Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công Ty Cổ Phần
Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn.
Chương 3: Kết luận
PHẦN KẾT LUẬN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG
DẦU DẦU KHÍ SÀI GÒN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triểncủa công ty
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
1.1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty Dầu Việt Nam
 Thành lập
Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL) là đơn vị thành viên trực thuộc Tập
đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, được thành lập theo Quyết định số 1250/QĐ-
DKVN ngày 06/06/2008 củaHội đồng Quản trị Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trên cơ
sở hợp nhất Tổng công ty Thương mại dầu khí (Petechim), Công ty Chế biến và
Kinh doanh sản phẩm dầu (PDC). Việc thành lập Tổng công ty Dầu Việt Nam phù
hợp với chủ trương của Chính phủ về việc chuyển đổi các công ty thành viên hạch
toán độc lập trong Tổng công ty Nhà nước sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ
- Công ty con, nhằm thích ứng với xu thế hội nhập Quốc tế và nhằm phát huy tối đa
nguồn lực, nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngành trong lĩnh vực kinh doanh dầu
thô và sản phẩm dầu trên thị trường trong nước và Quốc tế.
Tổng công ty Dầu Việt Nam đã được kế thừa thế mạnh của các đơn vị tiền
thân là Công ty Petechim và Công ty PDC trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, kinh doanh
dầu thô và lĩnh vực chế biến, kinh doanh phân phối sản phẩm dầu.
Hình 1: Một giàn khoan của Petro
PVOIL hoạt động với
nhiệm vụ trọng yếu là phát triển
hoàn chỉnh khâu hạ nguồn của Dầu
khí và phấn đấu trở thành Tổng
công ty dầu hàng đầu trong nước,
ngang tầm với các công ty dầu khí
trong khu vực và trên toàn thế giới.
Nguồn: Trang web pvoil.com.vn
 Các đơn vị tiền thân của PV OIL
Công ty Petechim, tiền thân là Công ty Thương mại Dầu khí (tên giao dịch
Quốc tế làPetroVietnam Trading Company – PVTC), được thành lập ngày 8/4/1994.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 9
Đến tháng 10/1994, Công ty Thương mại Dầu khí tiếp nhận nhiệm vụ xuất nhập
khẩu dầu thô và xuất nhập khẩu vật tư thiết bị dầu khí, đồng thời tiếp nhận tên giao
dịch Quốc tế “Petechim” từ Công ty xuất nhập khẩu dầu khí thuộc Bộ thương mại.
Ngày 27/09/2006, Công ty Petechim chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành
viên Thương mại dầu khí theo Quyết định số 215/2006/QD-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
Công ty Chế biến và kinh doanh sản phẩm dầu mỏ (PDC) được thành lập
năm 1996 trên cơ sở sắp xếp lại tổ chức 2 công ty Lọc hóa dầu Tuy Hạ và Công ty
Dầu mỡ nhờn VIDAMO. Tháng 4/2001, 2 Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu thuộc
Công ty PTSC được sáp nhập vào Công ty PDC đã bổ sung thêm cơ sở vật chất kỹ
thuật và xây dựng PDC thành đơn vị chủ chốt của ngành Dầu khí trong lĩnh vực
phân phối và kinh doanh sản phẩm dầu mỏ trên quy mô toàn quốc. Từ năm 2007,
Công ty PDC chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty TNHH Một thành viên.
Tháng 10/2007, Tập đoàn DKVN đã chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của Tập
đoàn tại Công ty TNHH Dầu khí Mekong (Petromekong) cho Công ty PDC.
Hình 1.2: Tổng công ty Dầu Việt Nam (PVOIL)
Nguồn: Trang web pvoil.com.vn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 10
 Chặn đường phát triển
PV OIL chính thức đi vào hoạt động từ 6/6/2008. Trong quá trình hình thành
và phát triển, PV OIL đã thật sự phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, về quy
mô và phạm vi hoạt động đã trải đều trên toàn lãnh thổ Việt Nam và phát triển cả ra
nước ngoài. Cấu trúc bộ máy và hệ thống các Công ty con đã được hoàn thiện nhằm
tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Về tổ chức, khi mới thành lập ngoài
các phòng ban nghiệp vụ tại cơ quan Tổng công ty, các đơn vị gồm có 29 chi nhánh,
03 Văn phòng đại diện tại nước ngoài, các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng, 13
Công ty góp vốn chi phối và 7 công ty góp vốn không chi phối. Hiện nay Tổng công
ty có 13 ban chuyên môn tại cơ quan Tổng công ty, 13 đơn vị trực thuộc (7 xí nghiệp,
chi nhánh, 1 văn phòng đại diện ở nước ngoài, 5 Ban QLDA đầu tư xây dựng), 31
công ty con, trong đó có 2 công ty 100% vốn của PV OIL ở nước ngoài là PV OIL
Lào vs Singapore. 13 công ty liên doanh, liên kết và đầu tư vốn vào 6 công ty (tỷ lệ
vốn thấp hơn 20% vốn điều lệ).
Hệ thống kho cảng đầu mối và kho trung chuyển của PV OIL có tổng sức
chứa hơn 900.000m3, đảm bảo nguồn dự trữ quốc gia và kinh doanh trong hệ thống.
PV OIL đang tiếp tục đầu tư, đồng bộ hóa, nâng cấp cơ sở vật chất để từng bước mở
rộng hoạt động kinh doanh trong và ngoài nước.
Đầu tư và nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ là mối quan tâm, là
một trong những giải pháp quan trọng nhằm đảm bảo chiến lược phát triển tăng tốc
đến năm 2015 của Tổng công ty. Các dự án mở rộng Nhà máy chế biến Condensate;
Xây dựng nhà máy sản xuất Ethanol (E100) để pha chế nhiên liệu sinh học; Nhà
máy sản xuất dầu nhờn v.v...đã và đang được triển khai xây dựng và đi vào hoạt
động. Sức chứa kho đầu mối – trung chuyển đã tăng lên hơn 2 lần so với lúc mới
thành lập. Hệ thống kỹ thuật - công nghệ kho cảng đang từng bước được hiện đại
hóa. Hệ thống cửa hàng xăng dầu sở hữu của Tổng công ty từ 49 cửa hàng lúc mới
thành lập, hiện nay đã đạt con số trên 500, cùng với gần 3000 cửa hàng thuộc các
Tổng đại lý/đại lý của Tổng công ty đang đảm bảo cho hoạt động kinh doanh xăng
dầu của Tổng công ty phát triển ổn định. Đội xe bồn, xà lan và tàu vận tải của PV
OIL Trans cũng không ngừng tăng lên đảm bảo cung cấp nguồn ổn định cho hệ
thống của hàng xăng dầu toàn Tổng công ty và hệ thống đại lý/tổng đại lý.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 11
Cùng với phát triển cơ sở vật chất, kỹ thuật - công nghệ, Tổng công ty đã và
đang hoàn thiện các nguồn lực bảo bảo nền tảng cho sự phát triển bền vững của PV
OIL. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và lao động có trình độ, kinh nghiệm và tính
chuyên nghiệp cao thông qua chương trình đào tạo và đặc biệt là chương trình tự
đào tạo cho CBCNV từ hàng ngũ những người đại diện quản lý phần vốn đến công
nhân cửa hàng xăng dầu. Xây dựng hệ thống quản lý ERP, hệ thống quản lý tích hợp
và xây dựng Văn hóa PV OIL với những chuẩn mực người lao động và các giá trị
cốt lõi doanh nghiệp.
Tất cả các nguồn lực và cơ sở nền tảng đã và đang tạo tiền đề cho sự phát
triển mạnh mẽ và bền vững của PV OIL, đưa lại hiệu quả ngày càng cao trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, đồng thời góp phần thực hiện chủ trương bình ổn giá
xăng dầu của Chính phủ nhằm kiềm chế lạm phát, tăng trưởng kinh tế và bảo đảm
an sinh xã hội.
Hình 1.3: Chìa khóa thành công
 Sứ mệnh
PV OIL luôn theo đuổi những mục
tiêu có giá trị trong cuộc sống.
 Tầm nhìn
PV OIL trở thành thương hiệu hàng
đầu Việt Nam.
Nguồn: Trang web pvoil.com.vn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 12
 Sơ đồ tổ chức
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức của PV OIL
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
1.1.1.2. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Sài Gòn
Công ty CP Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn (PV OIL Sài Gòn) là đơn vị thành
viên của Tổng Công ty Dầu Việt Nam, tiền thân là Xí nghiệp Xăng dầu Dầu khí Sài
Gòn được thành lập ngày 01/7/2008 trên cơ sở hợp nhất Phòng Kinh doanh Xăng
Dầu của Tổng Công ty PETECHIM và Chi nhánh Công ty PDC tại TP.HCM. Nhờ
có hướng đi đúng đắn và các giải pháp hữu hiệu, chỉ sau hơn 5 năm thành lập và
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 13
phát triển, PV OIL Sài Gòn đã đạt được những thành quả quan trọng, trở thành một
trong những đơn vị kinh doanh khu vực có mức doanh thu, lợi nhuận cao nhất trong
số các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Dầu Việt Nam.
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ SÀI GÒN
- Tên tiếng anh: Sai Gon Petro Vietnam Oil Joint Stock Company
- Tên viết tắt: PV OIL Sài Gòn JSC
- Trụ sở chính: Tầng 10, tòa nhà Petroland, số 12 Tân Trào, Phường Tân
Phú, Quận 7, TP Hồ Chí Minh.
- Website: https://www.pvoil.com.vn
- Tel: 08-54119966
- Mã số thuế: 0310496966
- Ngày hoạt động: 04/12/2010
- Loại hình công ty: Công ty cổ phần
- Lĩnh vực hoạt động: PV OIL Sài Gòn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
xăng dầu và cung cấp các dịch vụ phụ trợ liên quan
- Logo: sử dụng logo chung của Tổng công ty Dầu Việt Nam- PV OIL
Hình 1.5: Logo của Công ty
Nguồn: Trang web pvoil.com.vn
- Ý nghĩa biểu tượng logo: Với hai màu chính là màu xanh da trời của nền và
màu đỏ của ngọn lửa hai nhánh thể hiện thành quả hoạt động tìm kiếm thăm dò-
khai thác và các lĩnh vực hoạt động khác để khai thác tài nguyên dầu khí từ lòng
đất, lòng thềm lục địa Việt Nam phục vụ đất nước. Ngọn lửa đỏ hai nhánh được bắt
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 14
đầu từ trong lòng chữ V (chữ đầu của từ Việt Nam) được cách điệu tạo cho khoảng
trống ở giữa hai ngọn lửa giống hình đất nước. Nhánh màu đỏ cháy lên từ chữ V
của hàng chữ màu trắng PETROVIETNAM - tên giao dịch quốc tế Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
PV OIL Sài Gòn được thành lập ngày 4/12/2010, trêncơ sở góp vốn của 4 cổ
đông sáng lập là Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL), Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đại Dương (Oceanbank), Công ty Cổ phần Vật tư xăng dầu (Comeco) và Công
ty Cổ phần Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thủ Đức (Timexco), theo giấy phép đăng
ký kinh doanh số: 0310496966 do Sở Kế hoạch TP. Hồ Chí Minh cấp ngày
4/12/2010. PV OIL Sài Gòn kế thừa nền tảng của Xí nghiệp Xăng dầu dầu khí Sài
Gòn và Xí nghiệp Xăng dầu dầu khí Cần Thơ.
Hình 1.6: Lễ ký giao ước thi đua về đích sớm
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Giai đoạn 2007- 2010: Xí nghiệp Xăng dầu dầu khí Sài Gòn được thành lập
tháng7 năm 2008 là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam, sự ra
đời nằm trong chiến lược phát triển và hoàn thiện khâu hạ nguồn của Tập đoàn Dầu
khí Quốc gia Việt Nam, nhằm mục tiêu hoàn thiện. Phát triển đồng bộ ngành Dầu
khí từ khâu tìm kiếm, khai thác, thăm dò và lọc hóa dầu, chế biến các sản phẩm dầu
mỏ đến khâu phân phối sản phẩm.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 15
Nhiệm vụ bao tiêu và phân phối xăng dầu và các sản phẩm dầu mỏ của Tổng
Công ty Dầu Việt Nam cho các khách hàng trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
các tỉnh lân cận và khu vực miền Tây Nam Bộ.
Giai đoạn 2010 đến nay: Công ty Cổ phần Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn (PV
OIL Sài Gòn) ra đời ngày 04/12/2010,trêncơ sở cơ cấu lại tổ chức và hoạt động của
Xí Nghiệp Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn. PV OIL Sài Gòn kế thừa toàn bộ cơ sở hạ
tầng, bộ máy lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên, hệ thống các kênh phân
phối sản phẩm và hệ thống các khách hàng của Xí nghiệp Xăng dầu Dầu khí Sài
Gòn.
PV OIL Sài Gòn là Công ty Cổ phần do Tổng Công ty Dầu Việt Nam nắm
giữ 65.18% vốn điều lệ, là đơn vị đầu mối kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm
khác từ dầu mỏ. Tuy mới thành lập và tham gia thị trường xăng dầu nhưng PV OIL
Sài Gòn đã tận dụng được những cơ hội, phát huy thế mạnh là đơn vị thành viên của
Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia Việt Nam đã phần nào khẳng định được vị trí của mình
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Tây Nam Bộ, bước đầu đã đạt
được kết quả nhất định.
Hình 1.7: Hệ thống cửa hàng bán lẻ của PV OIL Sài Gòn
Nguồn: Trang web pvoil.com.vn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 16
Đến nay, Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn (PV OIL Sài Gòn) đã
trải qua chặn đường hơn 6 năm hình thành và phát triển. Nhìn lại tập thể cán bộ,
công nhân viên công ty tự hào vì đã chung sức, chung lòng xây dựng Tổng công ty
Dầu Việt Nam (PV OIL) và PV OIL Sài Gòn phát triển ngày càng bền vững và lớn
mạnh.
Tháng 12- 2010, PV OIL Sài Gòn chính thức được thành lập theo chủ trương
tái cấu trúc các đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) và chiến
lược phát triểnkinh doanh của PV OIL giai đoạn 2010- 2015 trêncơ sở góp vốn của
4 cổ đông đồng sáng lập là PV OIL, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương
(Oceanbank), Công ty Cổ phần Vật tư xăng dầu (Comeco) và Công ty Cổ phần
Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thủ Đức (Timexco). PV OIL Sài Gòn kế thừa nền
tảng của Xí nghiệp Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn và Xí nghiệp Xăng Dầu Dầu Khí
Cần Thơ.
Những năm qua, hệ thống phân phối của PV OIL Sài Gòn đã phát triển với
90 thương hiệu nhượng quyền, khách hàng công nghiệp và hệ thống các cửa hàng
xăng dầu bán lẻ trực thuộc công ty phân bố rộng khắp trong khu vực. PV OIL Sài
Gòn là đơn vị đầu mối cung cấp xăng dầu và các sản phẩm dầu mỏ cho toàn bộ hệ
thống phân phối và khách hàng thuộc hệ thống phân phối hạ nguồn của PV OIL theo
địa bàn được phân công gồm: TP Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bình Dương
và Đồng Nai. PV OIL Sài Gòn đang hoạt động trong các lĩnh vực bán buôn nhiên
liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (trừ khí hóa lỏng LPG); bán lẻ nhiên
liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh gồm nhiên liệu cho ô tô, xe máy và
xe có động cơ khác; bán lẻ dầu, mỡ bôi trơn và sản phẩm làm mát động cơ; bán buôn
máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp; kho bãi; vận tải; dịch vụ kinh doanh
xăng dầu…
Song song với việc sản xuất kinh doanh các sản phẩm xăng dầu truyền thống,
từ năm 2014, PV OIL Sài Gòn còn góp sức cùng PV OIL từng bước đưa sản phẩm
xăng sinh học (E5) vào sử dụng trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. Lượng tiêu thụ được
đánh giá là tương đối khả quan. Theo đúng lộ trình đã được Chính phủ đề ra, PV
OIL Sài Gòn đã đưa loại nhiên liệu xăng này vào cuộc sống. Dù xăng sinh học đã
được kiểm nghiệm là loại nhiên liệu thân thiện với môi trường, tốt cho động cơ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 17
nhưng do là nhiên liệu mới chưa được người tiêu dùng biết đến, PV OIL Sài Gòn đã
tích cực phối hợp với các cơ quan truyền thông, các điểm bán lẻ xăng dầu tuyên
truyền, quảng bá về loại nhiên liệu xanh này để người tiêu dùng hiểu biết, tin tưởng
và lựa chọn sử dụng.
Năm 2016, trong bối cảnh thị trường dầu thô thế giới vẫn còn ảm đạm, hoạt
động sản xuất kinh doanh của PV OIL Sài Gòn nói riêng, ngành kinh doanh xăng
dầu nói chung cũng như của toàn nền kinh tế sẽ có rất nhiều khó khăn, thách thức.
Để đạt được mục tiêu tăng trưởng và hướng đến tầm nhìn trở thành đơn vị bán lẻ
xăng dầu hàng đầu tại khu vực, PV OIL Sài Gòn xác định các nhiệm vụ, kế hoạch
trọng tâm: tập trung công tác phát triển thị trường, thị phần tại khu vực TP Hồ Chí
Minh và các tỉnh lân cận như Long An, Tiền Giang, Đồng Nai và Bình Dương, xây
dựng chính sách bán hàng phù hợp và linh động, đảm bảo kịp thời đáp ứng với biến
động phức tạp của thị trường trong nước cũng như trên thế giới nhằm ổn định và mở
rộng mạng lưới khách hàng, cũng như gia tăng tính cạnh tranh với các đầu mối khác,
tích cực mở rộng và đẩy mạnh hơn nữa kinh doanh xăng E5, dầu mỡ nhờn PV OIL,
tập trung phát triển hệ thống bán lẻ qua các cửa hàng xăng dầu của công ty và hệ
thống đại lý bán lẻ trực tiếp.
Tập thể PV OIL Sài Gòn tin rằng với sự hỗ trợ của PV OIL, sự hợp tác toàn
diện của khách hàng và các đơn vị bạn cùng quyết tâm đoàn kết, hăng hái thi đua
lao động sáng tạo, PV OIL Sài Gòn sẽ vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành xuất
sắc các nhiệm vụ được giao.
Uy tín, chất lượng và chuyên nghiệp, đến nay, PV OIL Sài Gòn đã và đang
ngày càng khẳng định vị thế của mình trên địa bàn miền Nam. Với lượng khách
hàng ngày càng đông đảo, PV OIL Sài Gòn đang góp phần lớn cho mục tiêu đưa
thương hiệu PV OIL ngày càng vươn cao, vươn xa.
1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
PV OIL Sài Gòn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và cung cấp
các dịch vụ phụ trợ liên quan, với những ngành nghề kinh doanh chủ yếu như sau:
Công ty có cơ cấu khách hàng đa dạng với nhiều loại hình phân phối trên thị
trường: Cửa hàng bán lẻ trực thuộc, Tổng đại lý, đại lý, thương nhân phân phối,
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 18
khách hàng công nghiệp tiêu thụ trực tiếptrong đó có những khách hàng công nghiệp
tiêu thụ với số lượng xăng dầu lớn: Than, Điện, Xi măng.
Công ty có hệ thống CHXD bán lẻ trải dài tại các tỉnh khu vực phía Nam:
112 CHXD bao gồm cả: các CHXD của khách hàng TNNQ (thương nhân nhượng
quyền), Đại lý/tổng đại lý và TNPP (thương nhân phân phối).
+ TP. Hồ Chí Minh: 53 CHXD
+ Long Anh: 20 CHXD
+ Đồng Nai: 6 CHXD
+ Bình Dương: 6 CHXD
+ Tiền Giang: 27 CHXD
+ Riêng Xăng E5 hiện chỉ bán ở Tp.HCM
+ Tp.HCM: 42 cửa hàng xăng dầu đang bán E5
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (trừ khí dầu mỏ
hóa lỏng LPG), tạm nhập tái xuất xăng dầu.
- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh, gồm nhiên liệu
cho ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; bán lẻ dầu mỡ bôi trơn và sản phẩm
làm mát động cơ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
- Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế (không hoạt động tại trụ sở)
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải đường ống
- Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
- Xây dựng công trình công ích.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 19
1.3. Hệ thống tổ chức của công ty
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.8: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PV OIL Sài Gòn
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Các phòng chức năng của công ty dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Giám
đốc phụ trách, có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công
tác quản lý và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty.
Đại hội đồng cổ đông: Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng
loại được quyền chào bán, quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần
của công ty. Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty.
 Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý công ty cao nhất giữa hai kỳ đại hội cổ đông. Có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của công ty.
Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ:
Đại hội đồng cổ đông
Ban Giám đốc/ Lãnh đạo
Phòng
Tài chính
- Kế toán
Phòng
Kinh
doanh
xăng dầu
Phòng
Kinh
doanh
tổng hợp
Phòng
Kế
hoạch và
Đầu tư
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Tổng
kho K38
Các cửa
hàng xăng
dầu tiêu
thụ
Ban kiểm soát
Các chi
nhánh
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 20
- Quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi, chiến lược phát
triển của Công ty.
- Quyết định phương án đầu tư, mua bán, cho vay và các hợp đồng khác về
mua sắm tài sản ít hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công
ty, trên 50% phải thông qua Đại hội đồng Cổ đông.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc, các phó giám đốc, kế toán
trưởng và quyết định mức lương, phụ cấp hợp lý khác cho Bộ máy lãnh đạo Công
ty tới các cán bộ quản lý khác.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty, quyết định
lập chi nhánh, văn phòng đại diện cũng như việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.
- Cơ cấu của Hội đồng quản trị: Gồm 05 thành viên do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra.
 Ban kiểm soát
Ban kiểm soát có 3 thành viên bao gồm: 01 Trưởng ban và 02 Kiểm soát viên.
Ban kiểm soát có các chức năng và nhiệm vụ giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc
trong việc quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ
đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. Giám sát việc chấp hành các nghị
quyết của Đại hội đồng cổ đông, của Hội đồng quản trị, thực hiện các cuộc kiểm tra
hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty.
 Ban Giám đốc
Giám đốc
Ban giám đốc có 4 người, bao gồm: 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc trực
tiếp điều hành và quản lý mọi hoạt động của công ty.
Giám đốc là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, được Hội đồng quản trị
bầu nhiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lí trong các hoạt
động của doanh nghiệp, là người lựa chọn và đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm,
bãi miễn các Phó Giám đốc, Giám đốc và Kế toán trưởng.
- Ký các báo cáo, văn bản hợp đồng, các chứng từ của Công ty.
- Giám đốc điều hành được hưởng lương theo quy định của HĐQT.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 21
Các Phó Giám đốc được Giám đốc phân công phụ trách chỉ đạo và điều hành
từng lĩnh vực và theo địa bàn hoạt động của Công ty, cụ thể là:
- Phó Giám đốc phụ trách đầu tư xây dựng và phát triển nội bộ.
- Phó Giám đốc phụ trách khối khách hàng Công nghiệp, tạm nhập tái xuất, hệ
thống phân phối bán lẻ (các CHXD trực thuộc của Công ty), các khách hàng là hộ
tiêu thụ trực tiếp;
- Phó Giám đốc phụ trách nội chính, đầu tư phát triển hệ thống phân phối, phát
triển khách hàng.
 Phòng Tổ chức hành chính
Chức năng: Tham mưu và giúp việc cho Ban Giám đốc Công ty về công tác
tổ chức, nhân sự, tiền lương, chế độ chính sách, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực,
thi đua khen thưởng; công tác hành chính quản trị, văn thư, lưu trữ của Công ty.
Nhiệm vụ:
- Công tác tổ chức bộ máy: Tổ chức xây dựng bộ máy, cơ chế quản lý, điều
hành của Công ty và các đơn vị; chủ trì/phối hợp với các Phòng tiến hành các thủ
tục thành lập các Hội đồng, phòng và các chi nhánh trực thuộc.
- Công tác quản lý nhân sự:
Công tác quản lý lao động bao gồm: tuyển dụng, điều động, xếp lương, nâng
lương, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, hợp đồng lao động và giải
quyết các chế độ chính sách đối với nhân viên. Quản lý và tổ chức triển khai về công
tác liên quan đến tiền lương, thưởng và chế độ chính sách của Công ty.
- Công tác hành chính: Tổ chức và phục vụ các cuộc họp, hội nghị, đại hội của
Công ty. Phối hợp với Công Đoàn cơ sở chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho
cán bộ nhân viên, tổ chức khám sức khỏe định kỳ. Quan hệ với các cơ quan Nhà
Nước và chính quyền địa phương nơi có điểm kinh doanh để giải quyết các công
việc liên quan.
 Phòng Tài chính – Kế toán
Chức năng: Tham mưu và giúp việc cho Ban Giám đốc Công ty về công tác
Tài chính – Kế toán theo đúng luật, chuẩn mực kế toán, quy chế quản lý tài chính
và các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán.
Nhiệm vụ:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 22
- Công tác tài chính, công nợ.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc Công ty trong việc xây dựng chiến lược, kế
hoạch, chính sách tài chính và phương án tài chính của Công ty.
- Quản lý, đảm bảo đủ nguồn vốn và việc sử dụng vốn, đồng thời bố trí cơ cấu
luân chuyển vốn của Công ty.
- Công tác kế toán: Tổ chức Công tác hạch toán kế toán thống nhất toàn Công
ty. Xây dựng, quản lý hệ thống kế toán. Lập báo cáo tài chính kế toán, báo cáo thống
kê, báo cáo quản trị của Công ty theo quy định
 Phòng Kế hoạch - Đầu tư
Chức năng: Tham mưu và giúp việc cho Ban Giám Đốc Công ty về các lĩnh
vực bao gồm:
- Công tác đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản sở hữu của Công ty,
đầu tư trang bị hệ thống biển hiệu quảng cáo cho khách hàng phù hợp với kế hoạch,
chiến lược phát triển và nhiệm vụ Tổng Công ty giao.
- Công tác kỹ thuật, quản lý kỹ thuật, sửa chữa lớn, duy tu, bảo dưỡng, nâng
cấp,…cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.
- Tham gia xây dựng và triển khai các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát
triển của Công ty.
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty và có trách nhiệm báo cáo
Giám đốc Công ty hoặc người được Giám đốc uỷ quyền các vấn đề trong phạm vi
chức trách nhiệm vụ được giao.
Nhiệm vụ:
- Làm đầu mối và phối hợp cùng các phòng ban liên quan xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm của Công ty.
- Chủ trì, phối hợp với các phòng ban có liên quan để theo dõi, kiểm tra, tổng
hợp, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ
bản của Công ty.
- Phối hợp chủ trì việc thực hiện các báo cáo định mức kinh tế - kỹ thuật, kế
hoạch trong toàn Công ty theo qui định hiện hành.
- Tham gia đánh giá hiệu quả kinh tế các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các
hoạt động sản xuất kinh doanh, các Hợp đồng và theo dõi, giám sát tiến độ việc thực
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 23
hiện các Hợp đồng do Công ty ký kết hoặc được Tổng công ty ủy quyền cho các
đơn vị trực tiếp ký hợp đồng.
- Đầu mối chủ trì việc tìm kiếm, phát triển mạng lưới hệ thống cơ sở vật chất
của Công ty bao gồm: kho cảng xăng dầu, Cửa hàng xăng dầu, trạm kinh doanh
nhiên liệu …
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực liên quan đến đầu tư cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật; xây dựng các hệ thống tồn chứa, phân phối và kinh
doanh sản phẩm dầu phục vụ chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển kinh doanh của
Công ty.
- Xây dựng và tổng hợp kế hoạch xây dựng cơ bản Công ty gồm kế hoạch bảo
dưỡng, sửa chữa, nâng cấp, đầu tư mới, mở rộng các công trình xây dựng cơ bản của
Công ty.
- Chủ trì lập các dự án đầu tư (bao gồm các báo cáo kinh tế kỹ thuật) các công
trình kho, bể, công nghệ và máy móc thiết bị; địa điểm kinh doanh bán lẻ xăng dầu
xét duyệt thiết kế, trình duyệt thiết kế; lập, xét và trình duyệt dự toán, thanh quyết
toán các công trình thuộc dự án đầu tư theo đúng quy định.
- Triển khai thực hiện đầu tư lắp đặt hệ thống biển hiệu quảng cáo cho khách
hàng của Công ty theo đúng quy định, phân cấp của Tổng Công ty.
- Triển khai, biên soạn các mẫu theo quy định ISO 9001
 Phòng Kinh doanh Tổng hợp:
Chức năng:
- Quản lý hệ thống kinh doanh bán lẻ xăng dầu và hoạt động vận chuyển xăng
dầu của Công ty khu vực miền Tây Nam Bộ và TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận
theo quy định hiện hành của Nhà nước, quy chế quản lý của Tổng Công ty và Công
ty.
- Mở rộng và phát triển phương thức kinh doanh bán buôn qua hệ thống bán lẻ
và các phương thức kinh doanh xăng dầu bán lẻ khác.
- Phát triển, đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh tổng hợp, hoạt động dịch
vụ theo giấy phép đăng ký kinh doanh và chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 24
- Phòng Kinh doanh tổng hợp chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công
ty hoặc người được Giám đốc Công ty uỷ quyền và có nhiệm vụ báo cáo kết quả
thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Nhiệm vụ:
- Chủ động nghiên cứu phát triển các loại hình kinh doanh tổng hợp bao gồm
các lĩnh vực:
+ Kinh doanh các mặt hàng sản phẩm dầu mỏ như dầu mỡ nhờn, nhựa
đường, sơn, vật tư ngành nhựa, gas, phân bón…
+ Kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng gắn với hoạt động của Cửa hàng
xăng dầu (CHXD).
+ Môi giới và cung ứng tàu biển vận tải dầu thô và sản phẩm dầu.
- Tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh bán lẻ xăng dầu của Công ty và điều
phối hoạt động vận chuyển hàng hoá xăng dầu đảm bảo cung cấp đủ nguồn hàng
cho hệ thống bán lẻ của Công ty.
- Quản lý hành chính và theo dõi các hoạt động sửa chữa nhỏ của các CHXD
thuộc hệ thống của Công ty theo quy chế quản lý CHXD và quy chế khoán CHXD
của Tổng công ty và Công ty.
- Xây dựng hệ thống thông tin thị trường phục vụ hoạt động kinh doanh tổng
hợp và tổ chức thực hiện công tác tiếp thị phát triển thị trường theo hướng đa dạng
hoá loại hình kinh doanh.
- Chủ trì xây dựng phương án, kế hoạch kinh doanh trình Giám đốc Công ty
phê duyệt và tổ chức thực hiện; theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và báo
cáo Giám đốc Công ty theo yêu cầu.
- Tổ chức hệ thống báo cáo, thống kê đúng chế độ quy định của Nhà nước,
Tổng công ty, Công ty; số liệu báo cáo phải đảm bảo trung thực, chính xác:
- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán giám sát chặt chẽ công tác tiền hàng,
công nợ theo đúng quy chế tài chính của Công ty.
- Phối hợp với Phòng Tổ chức - Hành chính xây dựng kế hoạch Bảo hộ lao
động hàng năm của CHXD trong lĩnh vực: An toàn, PCCC, môi trường và tổ chức
thực hiện, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch Bảo hộ lao động đã được Tổng
công ty phê duyệt.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 25
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Công ty giao.
Tổng kho K38
Nhiệm vụ của tổng kho K38 là:
- Xuất nhập đúng chủng loại, đủ số lượng, kịp thời gian, hàng hóa phục vụ nhu
cầu sản xuất- kinh doanh của các đơn vị theo quy định xuất nhập vật tư hàng hóa
hiện hành.
- Lưu mẫu xăng dầu.
- Bảo quản hàng hóa trong kho, không để mất, thất lạc, hư hỏng hàng hóa theo
quy định bảo quản, chất xếp hàng hóa trong kho.
- Thực hiện tốt công tác PCCC, phòng chống ngập nước, mưa bão, chống mối,
côn trùng. Đảm bảo các điều kiện vệ sinh, mặt bằng thông thoáng phù hợp từng loại
hàng hóa.
- Thực hiện kiểm kê hàng hóa của công ty theo kế hoạch định kỳ hàng năm.
- Kiểm tra định ký báo cáo hàng tồn đọng chậm luân chuyển.
- Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động làm việc tại các kho.
- Nghiên cứu, đề xuất, cải tiến các công tác quản lý kho tàng. Nghiên cứu và
tham gia xây dựng hay ban hành các chỉ thị, thông báo, quy định về nhập xuất bảo
toàn hàng hóa, tiêu chuẩn đánh giá xếp loại kho, các quy định liên quan đến kho.
- Theo dõi tình hình hàng hóa tồn kho, báo động hàng tồn kho quá thời hạn
quy định, thông tin cho các đơn vị, cá nhân liên quan đến giải quyết.
Tổng kho có chức năng là thỏa mãn các yêu cầu của lãnh đạo công ty và các
khách hàng mà Tổng kho phục vụ được thể hiện như sau:
 Cơ quan Giám đốc (kho K38):
- Cung cấp các thông tin về số lượng hàng hóa xuất nhập kho
- Phân tích tình hình xuất nhập, đưa ra các đề xuất nhằm kiểm soát được tình
hình xuất nhập kho
- Tham mưu về việc bố trí sử dụng kho bãi, đề xuất cải tiến, nâng cao chất
lượng hoạt động kho.
 Khách mua, bán hàng
- Xuất nhập hàng hóa kịp thời theo hóa đơn chứng từ, tuân thủ các quy định
của công ty về quan hệ với khách hàng.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 26
- Thỏa mãn tốt hơn các yêu cầu của khách hàng. Trong điều kiện không thực
hiện được, báo cáo ngay cho Cơ quan Giám đốc.
 Các đơn vị sản xuất
- Xuất kho các loại vật tư theo yêu cầu đáp ứng kịp thời về tiến độ cho sản
xuất.
- Nhập kho các loại sản phẩm do các đơn vị sản xuất, gia công, phát sinh, các
vật tư không sử dụng
- Thông tin cho các đơn vị sản xuất về tình hình xuất nhập không bình thường
(chậm trễ, không chính xác số liệu).
 Các đơn vị kinh doanh
- Xuất kho các loại hàng hóa theo yêu cầu đáp ứng kịp thời về tiến độ giao bán
hàng
- Nhập kho các loại sản phẩm, phụ liệu do các đơn vị kinh doanh mua về, các
vật tư không sử dụng.
- Thông tin cho các đơn vị kinh doanh về tình hình xuất nhập không bình
thường (chậm trễ, không chính xác số liệu) và các tồn kho quá hạn, tồn kho cao.
 Các Phòng vật tư
- Xuất kho các loại vật tư phục vụ công tác
- Nhập kho các loại vật tư mua về và các vật tư hoàn kho không sử dụng
 Phòng Kế toán tài chính
- Thực hiện đúng quy định các nghiệp vụ xuất- nhập vật tư hàng hóa, chứng từ
thanh toán, quản lý chi tiêu.
- Cung cấp thông tin về tình hình sử dụng kinh phí được khoán của Tổng kho.
 Phòng Nhân sự
- Thông tin về tình hình tăng giảm lao động, tình hình hội nhập của nhân viên
mới tuyển.
- Thông tin về tổ chức kho và phân công lao động.
- Thông tin về kết quả đánh giá thành tích, năng lực của CBNV của Tổng kho.
- Báo cáo chấm công của Tổng kho.
 Phòng Kinh doanh Xăng dầu
Chức năng:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 27
Phòng Kinh doanh xăng dầu có chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty
trong các lĩnh vực:
- Hoạch định chiến lược phát triển thị trường kinh doanh xăng dầu tại địa
bàn được phân công theo chính sách ban hàng của công ty, tổng công ty.
- Xây dựng các hệ thống phân phối và kinh doanh sản phẩm dầu (căn cứ tiếp
nhận, tồn chứa, bảo quản, vận chuyển, phân phối và mạng lưới kinh doanh sản phẩm
dầu);
- Phối hợp với các kho trong công tác quản lý, xuất nhập, điều động hàng
hóa.
- Quản lý, điều hành, tổ chức hoạt động kinh doanh xăng dầu nhằm duy trì
và phát triển hệ thống khách hàng của Công ty.
- Phòng Kinh doanh xăng dầu chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc
Công ty và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Công ty hoặc người được Giám đốc
ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức năng trách nhiệm vụ được giao; chịu sự chỉ
đạo về mặt nghiệp vụ của Phòng/Ban nghiệp vụ Tổng công ty.
Nhiệm vụ:
- Nắm vững các quy định của pháp luật, nội quy, quy định của Tập đoàn,
Tổng công ty và Công ty để tổ chức hoạt động kinh doanh xăng dầu đạt hiệu quả.
- Xây dựng hệ thống thông tin thị trường phục vụ hoạt động kinh doanh
xăng dầu và tổ chức thực hiện công tác tiếp thị mở rộng thị trường, phát triển hệ
thống khách hàng theo hướng có chọn lọc và đa dạng hóa đối tượng khách hàng và
loại hình kinh doanh.
- Chủ trì xây dựng phương án, kế hoạch kinh doanh trình Giám đốc Công ty
phê duyệt và tổ chức thực hiện; theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và báo
cáo Giám đốc Công ty theo yêu cầu.
- Đề xuất các biện pháp quản lý và dự thảo các văn bản hướng dẫn về quản
lý hàng hóa, quy trình nghiệp vụ mua bán: Chủ trì xây dựng qui trình và thủ tục xuất
bán xăng dầu; xây dựng chính sách đối với các loại khách hàng; xây dựng qui trình
ký kết và thực hiện các dạng hợp đồng mua bán xăng dầu; tổ chức công tác tiếp thị,
xây dựng qui định về chuyên viên tiếp thị; phát triểnvà mở rộng mạng lưới bán hàng
phù hợp với nhu cầu thị trường.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 28
- Giao dịch và đàm phán với khách hàng để đề xuất ký kết và thực hiện tốt
các hợp đồng liên quan đến xăng dầu theo chức năng của Phòng.
- Chủ trì xây dựng và quản lý giá bán các mặt hàng xăng dầu phù hợp với
quy định, phân cấp của Nhà nước, Tập đoàn, Tổng công ty Dầu Việt Nam và chỉ
đạo của Giám đốc Công ty.
- Tổ chức hệ thống theo dõi tiền, hàng, hệ thống báo cáo, thống kê đúng chế
độ quy định của Nhà nước, Tổng công ty Dầu Việt Nam, Công ty; số liệu báo cáo
phải đảm bảo trung thực, chính xác.
- Tổ chức điều hành nghiệp vụ: Mua, bán, tiếp thị, điều động hàng hóa,
chuẩn bị nguồn hàng kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ khâu tổ
chức bán hàng (bao gồm cả việc xuất hoá đơn/phiếu xuất hàng cho khách hàng),
phối hợp cùng Phòng Tài chính - Kế toán và chịu trách nhiệm quản lý, thu hồi các
khoản công nợ bán hàng.
- Phối hợp cùng Phòng Tài chính - Kế toán xây dựng chính sách giá cả các
mặt hàng được phép kinh doanh trình lãnh đạo Công ty phê duyệt (nếu được Tổng
công ty phân cấp).
- Tổng hợp báo cáo việc thực hiện hoạt động kinh doanh theo quy định của
Tổng công ty. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xử lý kịp thời những khó khăn trở
ngại trong quá trình hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Phối hợp với các Sở ban ngành địa phương tổ chức quản lý giám sát chặt
chẽ hệ thống kinh doanh xăng dầu của Công ty tuân thủ các quy định hiện hành của
Nhà nước về kinh doanh xăng dầu.
- Tổ chức sắp xếp, quản lý khoa học các hồ sơ, tài liệu hành chính trong các
hoạt động kinh doanh xăng dầu; xây dựng dữ liệu thông tin khách hàng và cập nhật
các văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu cảu các bộ ngành, Tập
đoàn, Tổng công ty, Công ty nhằm kịp thời cung cấp những thông tin cần thiết giúp
Giám đốc Công ty điều hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Công ty giao.
Quyền hạn của phòng kinh doanh xăng dầu:
- Chủ động tổ chức sắp xếp, bố trí và sử dụng CBNV trong phòng theo chức
năng, nhiệm vụ được giao một cách khoa học và hiệu quả.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 29
- Được quyền đề nghị Công ty tiếp nhận, điều động, khen thưởng, kỷ luật,
nâng lương, nâng bậc CBNV thuộc Phòng quản lý.
- Được quyền tham gia đóng góp ý kiến về các mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty và Phòng, bộ phận thuộc Công ty; đề xuất các phương án, giải
pháp tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất.
- Được quyền ký các chứng từ hóa đơn bán hàng, phiếu di chuyển hàng hóa
nội bộ, các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ kinh doanh, điện, thư giao dịch thuộc phạm
vi chuyên môn nghiệp vụ của Phòng, yêu cầu các đơn vị trong Công ty cung cấp
thông tin tài liệu liên quan để phục vụ hoạt động tác nhiệp của Phòng theo sự phân
cấp ủy quyền của Giám đốc Công ty.
- Trưởng phòng được quyền thừa lệnh Giám đốc ký các văn bản giấy tờ,
chứng từ hàng hóa theo sự phân cấp ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc. Chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về các văn bản giấy tờ, chứng từ hàng hóa
thừa lệnh ký.
- Được quyền từ chối thực hiện mệnh lệnh của cấp trên và các cơ quan chức
năng khi xét thấy những mệnh lệnh đó trái pháp luật, không bảo đảm an toàn và cá
nhân phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Phòng Kinh doanh xăng dầu có quan hệ ngang cấp và chủ động hợp tác
với các phòng nghiệp vụ khác của Công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao
trên cơ sở bình đẳng và vì mục tiêu phát triển chung trong Công ty.
Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh Xăng dầu:
- Trưởng phòng;
- Các Phó Trưởng phòng;
- Các chuyên viên, nhân viên nghiệp vụ;
- Trưởng phòng phụ trách chung, trực tiếp đảm nhận công tác tổ chức điều
hành kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt hoạt động của
Phòng. Trưởng phòng căn cứ vào tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và khả năng,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của số người hiện có để bố trí phân công nhiệm vụ
cụ thể, chi tiết đến từng nhân viên. Đồng thời quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm cụ thể của từng nhân viên trong phòng để đạt được kết quả trong công
việc.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 30
- Phó Trưởng phòng giúp việc và tham mưu cho Trưởng phòng một số lĩnh
vực được phân công; Trực tiếp đảm nhận một số công tác nghiệp vụ và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Công ty và Trưởng phòng về lĩnh vực công tác được giao.
- Các CBNV được biên chế đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
1.4. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật tại Công ty
Công ty cam kết cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết bao gồm các
không gian và tiện nghi làm việc, trang thiết bị, phần cứng, phần mềm và các dịch
vụ hỗ trợ cần thiết để phù hợp với yêu cầu và quy định cho sản xuất kinh doanh.
Ban Giám đốc Công ty xác định, cung cấp và bảo dưỡng các cơ sở hạ tầng
cần thiết để đạt được sự phù hợp các yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Cơ
sở hạ tầng bao gồm:
- Phòng làm việc, phòng họp, các CHXD, các kho.
- Bàn ghế, trang thiết bị phục vụ công việc.
- Các dịch vụ hỗ trợ như hệ thống điện, nước.v.v...
- Các ứng dụng phần mèm to lớn.
1.5. Tình hình nhân sự của công ty (2014- 2016)
1.5.1. Tình hình nhân sự theo giới tính (2014-02016)
Bảng 1.1: Tình hình nhân sự theo giới tính giai đoạn 2014- 2016
Đơn vị: Người
Năm
Giới tính
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Nam 103 74.8 95 72 98 73.68
Nữ 33 25.2 37 28 35 26.32
Tổng cộng 136 100 132 100 133 100
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Qua số liệu trênthấy được rằng số lượng nhân viên nam chiếm tỷ lệ trên70%
trong khi nữ chỉ chiếm khoảng 30% tổng số nhân sự của công ty.
Lao động nam tăng nhanh hơn lao động nữ do tính chất công việc là bán hàng
xăng dầu tương đối nặng nhọc độc hại và yêu cầu công việc đòi hỏi lực lượng nam
là chủ yếu. Do đó số lao động nữ chiếm tỷ lệ rất nhỏ và số lao động nữ này thường
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 31
làm việc trong các phòng ban của công ty như phòng Tổ chức hành chính, phòng
kinh doanh và phòng tài chính tổng hợp. Lao động của công ty tăng dần qua 3 năm
cho thấy hoạt động của công ty ngày càng phát triển và mở rộng. Sự thay đổi lao
động theo giới được thể hiện rõ hơn qua biểu đồ dưới đây:
Hình 1.9: Cơ cấu nhân sự theo giới tính
Nguồn: Tính toán và tổng hợp
103
95 98
33
37 35
0
20
40
60
80
100
120
2014 2015 2016
Cơ cấu nhân sự theo giới tính
Nam Nữ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 32
1.5.2. Tình hình nhân sự theo trình độ học vấn (2014- 2016)
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự theo trình độ học vấn giai đoạn 2014- 2016
Đơn vị: Người
Năm
Trình độ
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Trên đại học 3 2.2 3 2.3 4 3
Đại học 70 51.5 64 48.5 63 47.4
Cao đẳng 9 6.6 9 6.8 8 6
Trung cấp 2 1.5 2 1.5 13 9.8
Lao động khác 52 38.2 54 40.9 45 33.8
Tổng cộng 136 100 132 100 133 100
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Nhận xét:
Qua bảng trên có thể thấy số lao động có trình độ đại học và trên đại học của
công ty chiếm trên 50% số lao động còn lại là ở bậc cao đẳng, trung cấp và lao động
khác. Đây là một điều thuận lợi của công ty vì số lao động có trình độ chuyên môn
cao và sẽ giúp cho công ty ngày càng phát triển. Điều này cho thấy tình hình hoạt
động và quy mô nhân lực tại công ty đang ngày càng đi vào ổn định.
Trình độ học vấn một số nhân viên quản lý tương đối cao do số lượng trình
độ Đại học- Cao đẳng chiếm phần lớn trong tổng số lao động. Tuy nhiên có sự mất
cân đối giữa lượng Đại học và trung cấp vì lượng Đại học – Cao đẳng chiếm khá
cao trong khi lượng trung cấp chỉ chiếm số ít điều này dẫn đến gây lãng phí trong
sử dụng nguồn nhân lực.
Nhìn chung lượng Cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông năm 2016 có
sự biến động so với năm 2014 và 2015, lượng đại học đã giảm dần qua các năm tuy
mức độ giảm không cao. Sự chuyển biến về trình độ học vấn này có ảnh hưởng tích
cực đến hoạt động kinh doanh của công ty. Vì mục tiêu đặt ra hiện nay đới với các
doanh nghiệp là cần có sự cân đối về trình độ học vấn giữa các cán bộ công nhân
viên, vì khi lượng lao động có trình độ học vấn quá cao tập trung một nơi trong khi
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 33
một nhóm đối tượng khác có trình độ quá thấp điều này gây khó khăn cho công tác
quản lý và gây lãng phí trong việc sử dụng nguồn nhân lực.Số liệu trên được thể
hiện qua biểu đồ sau:
Hình 1.10: Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn
Nguồn: Tính toán và tổng hợp
1.5.3. Tình hình nhân sự theo độ tuổi (2014- 2016)
Bảng 1.3: Tình hình nhân sự theo độ tuổi giai đoạn 2014- 2016
Đơn vị: Người
Năm
Độ tuổi
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 tuổi 62 45.6 61 46.2 59 44.4
Từ 30- 40 tuổi 48 35.3 48 36.4 49 36.8
Từ 41- 50 tuổi 20 14.7 18 13.6 18 13.5
Trên 50 tuổi 6 4.4 5 3.8 7 5.3
Tổng số 136 100 132 100 133 100
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
3 3 4
70
64 63
9 9 82 2
13
52 54
45
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2014 2015 2016
Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn
Trên đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp Lao động khác
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 34
Nhận xét:
Qua bảng trênta thấy độ tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ cao nhất là 45.6% năm 2014
nhưng tăng chậm trong năm 2015khi tỷ lệ giảm còn 46.2% và giảm còn44.4% trong
năm 2016. Số liệu cho thấy công ty luôn chú trọng tuyển dụng nguồn nhân lực trẻ
năng động góp phần vào sự phát triển của công ty. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực trẻ
này sẽ tạo bầu không khí làm việc trẻ trung và sôi động tạo tinh thần làm việc thoải
mái.
Độ tuổi từ 30 – 40 nhiều thứ 2 chiếm 35.3% năm 2014, tăng lên 36.4% ở
năm 2015 và năm 2016là 36.8%, đây là đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm của công
ty, họ chịu trách nhiệm trong việc hướng dẫn, kèm cặp nhân viên mới. Nguồn nhân
lực trẻ tiếp thu và học hỏi nhanh hơn lao động từ 30 – 40 tuổi, nhưng lao động từ 30
– 40 tuổi lại có nhiều kinh nghiệm hơn trong nghề. Số liệu trên được thể hiện qua
biểu đồ sau:
Hình 1.11: Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi
Nguồn: Tính toán và tổng hợp
62 61 59
48 48 49
20 18 18
6 5 7
0
10
20
30
40
50
60
70
2014 2015 2016
Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi
Dưới 30 tuổi Từ 30- 40 tuổi Từ 41-50 tuổi Trên 50 tuổi
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ SÀI GÒN
2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm (2014- 2016)
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của công ty (2014- 2016)
Đơn vị tính: Đồng
TÀI SẢN
Mã
số
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
100 248,795,204,873 256,556,156,561 192,461,775,537
I. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
110 6,932,183,293 41,299,945,387 27,798,641,582
1. Tiền 111 693,183,293 41,299,945,387 13,571,641,582
2. Các khoản
tương đương tiền
112 - - 14,227,000,000
III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
130 150,454,899,350 189,850,236,798 136,928,221,894
1. Phải thu ngắn
hạn của khách
hàng
131 125,302,319,298 174,410,328,180 119,939,437,841
2. Trả trước cho
người bán ngắn
hạn
132 8,869,524,968 9,047,454,892 17,972,491,948
3. Phải thu ngắn
hạn khác
136 18,184,923,798 8,970,047,342 2,270,481,211
4. Dự phòng phải
thu ngắn hạn khó
đòi
137 (1,901,868,714) (2,577,593,616) (3,254,189,106)
IV. Hàng tồn kho 140 86,198,034,318 24,645,378,757 25,425,199,089
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 36
1. Hàng tồn kho 141 97,147,408,993 27,496,617,673 25,425,199,089
2. Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
149 (10,949,374,675) (2,851,238,916) -
V. Tài sản ngắn
hạn khác
150 5,210,087,912 760,595,619 2,309,712,972
1. Thuế GTGT
được khấu trừ
152 3,896,038,657 742,276,669 742,276,669
2. Thuế và các
khoản phải thu
Nhà nước
153 1,314,049,255 18,318,950 1,567,436,303
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
200 323,337,654,012 316,192,488,141 306,010,497,772
I. Các khoản phải
thu dài hạn
210 521,900,000 606,900,000 36,900,000
1. Phải thu dài hạn
khác
216 521,900,000 606,900,000 36,900,000
II. Tài sản cố
định
220 319,435,609,426 314,045,513,382 304,417,358,399
1. Tài sản cố định
hữu hình
221 80,906,480,812 78,076,205,362 78,325,164,027
Nguyên giá 222 96,139,350,056 97,878,182,536 104,001,280,211
Giá trị hao mòn
lũy kế
223 (15,232,869,244) (19,801,977,174) (25,676,116,184)
2. Tài sản cố định
thuê tài chính
224 672,606,126 535,954,302 399,302,478
Nguyên giá 225 683,259,091 683,259,091 683,259,091
Giá trị hao mòn
lũy kế
226 (10,652,965) (147,304,789) (283,956,613)
3. Tài sản cố định
vô hình
227 237,856,522,488 235,433,353,718 225,692,891,894
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 37
Nguyên giá 228 244,063,850,225 244,371,649,225 237,386,964,337
Giá trị hao mòn
lũy kế
229 (6,207,327,737) (8,938,295,507) (11,694,072,443)
IV. Tài sản dở
dang dài hạn
240 339,440,501 348,531,410 425,804,137
1. Chi phí xây
dựng cơ bản dài
hạn
242 339,440,501 348,531,410 425,804,137
V. Các khoản đầu
tư tài chính dài
hạn
250 3,040,704,085 1,191,543,349 1,130,435,236
1. Đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
253 7,116,837,000 7,116,837,000 7,116,837,000
2. Dự phòng đầu tư
tài chính dài hạn
254 4,076,132,915 5,925,293,651 (5,986,401,764)
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
270 572,132,858,885 572,748,644,702 498,472,273,309
NGUỒN VỐN
Mã
số Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
C. NỢ PHẢI TRẢ 300 344,031,350,280 339,870,582,010 261,135,604,918
I. Nợ ngắn hạn 310 330,648,151,194 332,978,608,951 260,758,568,157
1. Phải trả người
bán ngắn hạn
311 301,092,061,497 264,877,738,530 172,598,852,261
2. Người mua trả
tiền trước ngắn hạn
312 1,646,999,060 2,130,441,568 18,329,641,150
3. Thuế và các
khoản phải nộp Nhà
nước
313 16,144,870,960 49,698,239,605 55,478,322,324
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 38
4. Phải trả người
lao động
314 3,434,001,494 5,425,251,430 6,080,179,355
5. Chi phí phải trả
ngắn hạn
315 200,000,000 3,082,204,737 1,117,449,122
6. Phải trả ngắn hạn
khác
319 7,475,936,819 8,375,221,874 7,365,452,153
7. Vay và nợ thuê
tài chính ngắn hạn
320 107,066,300 106,181,455 95,763,379
8. Dự phòng phải
trả ngắn hạn
321 - - 350,000,000
9. Quỹ khen
thưởng, phúc lợi
322 547,215,064 (716,670,248) (657,091,587)
II. Nợ dài hạn 330 13,383,199,086 6,891,973,059 377,036,761
1. Phải trả dài hạn
khác
337 12,906,265,386 6,520,536,038 122,399,340
2. Vay và nợ thuê
tài chính dài hạn
338 476,933,700 371,437,021 254,637,421
D. NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
400 228,101,508,605 232,878,062,692 237,336,668,391
I. Vốn chủ sở hữu 410 228,101,508,605 232,878,062,692 237,336,668,391
1. Vốn góp chủ sở
hữu
411 200,000,000,000 200,000,000,000 200,000,000,000
Cổ phiếu phổ thông
có quyền biểu quyết
411a 200,000,000,000 200,000,000,000 200,000,000,000
2. Quỹ đầu tư phát
triển
418 15,850,344,926 14,699,591,796 15,935,176,993
3. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
421 12,251,163,679 18,178,470,896 21,401,491,398
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 39
LNST chưa phân
phối lũy kế đến
cuối kỳ trước
421a 12,251,163,679 11,394,436,251 16,092,390,194
LNST chưa phân
phối kỳ này
421b - 6,784,034,645 5,309,101,204
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
440 572,132,858,885 572,748,644,702 498,472,273,309
Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính
Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng tổng tài sản, tổng nguồn vốn của công ty
có xu hướng giảm qua các năm. Cụ thể năm 2014 tổng tài sản, tổng nguồn vốn của
công ty là 572,132,858,885 đồng qua đến năm 2015 tăng lên là 572,748,644,702
đồng và giảm còn 498,472,273,309 đồng trong năm 2016.
2.1.1. Phân tích sự biến động kết cấu tài sản
Bảng 2.2: Kết quả tài sản qua ba năm (2014-2016)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Tăng giảm
của năm 2015
so với năm
2014
Tăng giảm của
năm 2015
so với năm 2014
Số tiền % Số tiền %
A. Tài sản
ngắn hạn 248,795 256,556 192,462 7,761 3.12 (64,094) (24.98)
B. Tài sản
dài hạn 323,338 316,192 306,010 (7,146) (2.21) (10,182) (3.22)
Tổng Tài
sản 572,133 572,749 498,472 616 0.11 (74,277) (12.97)
Trích Bảng cân đối kế toán
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của công ty qua ba năm có xu
hướng giảm dần. Năm 2015, tổng tài sản là 572,749triệuđồng, tăng 616 triệuđồng
so với năm 2014, tương ứng với tốc độ tăng 0.11% do tài sản ngắn hạn tăng. Năm
2015 tài sản ngắn hạn tăng với tốc độ 3.12% nhưng tài sản dài hạn lại giảm 2.21%
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 40
so với năm 2014 cho thấy quy mô kinh doanh của công ty trong năm này đã tăng
lên. Nhưng năm 2016, tổng tài sản là 498,472 triệuđồng giảm 74,277 triệuđồng so
với năm 2015 và tốc độ giảm là 12.97%. Tổng tài sản giảm là do sự giảm xuống
của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Trong hai năm 2014-2015, tỷ trọng của tài
sản ngắn hạn so với tổng tài sản tăng còn tỷ trọng của tài sản dài hạn so với tổng
tài sản giảm cho thấy tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn cao hơn so với tốc độ tăng
của tài sản dài hạn. Sang năm 2016, tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn so
với tổng tài sản lại giảm xuống nhưng sự tăng giảm ở đây là một sự tăng giảm phải
nói đến, rất đáng kể. Cả ba năm 2014-2016 thì tài sản dài hạn luôn chiếm tỷ trọng
cao trong tổng tài sản của công ty thể hiện rõ qua đồ thị kết cấu tài sản, điều này
cho thấy công ty chủ yếu tập trung vào các khoản đầu tư dài hạn và các tài sản cố
định hữu hình và vô hình giúp cho việc công ty mở rộng quy mô kinh doanh và
tăng lượng tài sản cố định cho công ty. Điều này được thể hiện qua đồ thị dưới đây
Hình 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm (2014- 2016)
Nguồn: Tính toán và tổng hợp
43%
57%
Năm 2014
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
45%
55%
Năm 2015
39%
61%
Năm 2016
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 41
2.1.2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn
Bảng 2.3: Kết quả nguồn vốn qua 3 năm (2014- 2016)
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Tăng giảm của
năm 2015
so với năm
2014
Tăng giảm của
năm 2015
so với năm 2014
Số tiền % Số tiền %
C. Nợ
phải trả
344,031 339,871 261,135 (4,160) (1.21) (78,736) (23.17)
D. Nguồn
vốn chủ
sở hữu
228,102 232,878 237,337 4,776 2.09 4,459 1.91
Tổng
nguồn vốn
572,133 572,749 498,472 616 0.11 (74,277) (12.97)
Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán
Giống như tổng tài sản, tổng nguồn vốn cũng tăng giảm qua các năm đúng
bằng giá trị của tổng tài sản. Mà nguồn vốn thì được hình thành từ vốn chủ sở hữu
và nợ phả trả, do đó chúng ta cần phải biết sự gia tăng này là từ đâu, có hợp pháp
không.
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy nợ phải trả của công ty qua ba năm đang
có xu hướng giảm. Cụ thể là năm 2015 nợ phải trả là 339,871 triệuđồng giảm 4,160
triệuđồng so với năm 2014 tương ứng giảm 1.21%. Năm 2016nợ phải trả là 261,135
triệu đồng giảm 78,736 triệuđồng so với năm 2015 tương ứng giảm 23.17%. Trong
khi đó nguồn vốn chủ sở hữu lại tăng đều qua các năm cụ thể là năm 2015 nguồn
vốn chủ sở hữu là 232,878 triệu đồng tăng hơn so với năm 2014 là 4,776 triệu đồng
tương ứng tăng 2.09% và năm 2016 nguồn vốn chủ sở hữu là 237,337 triệu đồng
tăng hơn so với năm 2015 là 4,459 triệu đồng tương ứng tăng 1.91%. Ta thấy nguồn
vốn chủ sở hữu tăng qua ba năm đây là một điều khả quan đối với công ty vì công
ty có xu hướng tự chủ về tài chính.
Việc vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm là điều rất tốt, cho thấy công ty
hoạt động có lãi, và có xu hướng tự chủ về tài chính.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 42
2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014- 2016)
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014- 2016)
Đơn vị: Đồng
STT Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tăng giảm của năm 2015
so với năm 2014
Tăng giảm của năm 2016
so với năm 2015
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
1 Tổng doanh thu 5,871,224,221,579 4,636,653,996,830 3,764,184,077,255 (1,234,570,224,749) (21.03) (872,469,919,575) (18.82)
2
Các khoản giảm
trừ doanh thu
- - - - - - -
3
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ (3=1-2)
5,871,224,221,579 4,636,653,996,830 3,764,184,077,255 (1,234,570,224,749) (21.03) (872,469,919,575) (18.82)
4
Giá vốn hàng
bán và dịch vụ
cung cấp
5,108,345,855,640 3,693,452,566,584 2,783,140,464,189 (1,414,893,289,056) (27.70) (910,312,102,395) (24.65)
5
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ (5=3-4)
762,878,365,939 943,201,430,246 981,043,613,066 180,323,064,307 23.64 37,842,182,820 4.01
6 Doanh thu hoạt
động tài chính
368,016,720 429,358,570 545,989,484 61,341,850 16.67 116,630,914 27.16
7 Chi phí tài chính 3,521,729,244 9,114,914,497 2,166,561,165 5,593,185,253 158.82 (6,948,353,332) (76.23)
8
Chi phí bán
hàng
39,471,442,076 47,859,102,219 48,732,572,530 8,387,660,143 21.25 873,470,311 1.83
9
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
26,923,510,818 33,888,079,831 29,619,791,774 6,964,569,013 25.87 (4,268,288,057) (12.60)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 43
10
Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
doanh
(10=5+(6-7)-
(8+9))
693,329,700,521 852,768,692,269 901,070,677,081 159,438,991,748 23.00 48,301,984,812 5.66
11 Thu nhập khác 148,984,999,645 4,566,743,817 8,992,957,468 (144,418,255,828) (96.93) 4,426,213,651 96.92
12 Chi phí khác 125,530,149,944 4,319,621,463 7,703,613,357 (121,210,528,481) (96.56) 3,383,991,894 78.34
13
Lợi nhuận
khác(13=11-12)
23,454,849,701 247,122,354 1,289,344,111 (23,207,727,347) (98.95) 1,042,221,757 421.74
14
Tổng lợi nhuận
kế toán trước
thuế
(14=10+13)
716,784,550,222 853,015,814,623 902,360,021,192 136,231,264,401 19.01 49,344,206,569 5.78
15
Chi phí thuế
TNDN hiện
hành
5,723,627,382 2,079,902,788 1,423,329,960 (3,643,724,594) (63.66) (656,572,828) (31.57)
16
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
(16=14-15)
711,060,922,840 850,935,911,835 900,936,691,232 139,874,988,995 19.67 50,000,779,397 5.88
Nguồn: Bravo phòng Kinh doanh xăng dầu
(Sinh viên chịu trách nhiệm bảo mật những con số trong bảng này)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 44
Qua bảng trên ta có thể thấy tổng doanh thu của công ty từ năm 2014 đến
năm 2016 đã giảm từ 5,871,224,221,579 đồngnăm 2014 xuống 4,636,653,996,830
đồng năm 2015, tức là giảm 1,234,570,224,749 đồng tương ứng giảm 21.03%. Và
sang năm 2016,tổng doanh thu lại tiếptục giảm xuống còn 3,764,184,077,255đồng,
tức là giảm 872,469,919,575 đồngtương ứng giảm 18.82%. Giai đoạn từ năm 2014
đến năm 2016 tình hình xăng dầu trên thế giới đã có nhiều sự biến động, điều này
đã làm ảnh hưởng không ít đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn.
Tổng doanh thu của công ty giảm mạnh. Cụ thể trong năm 2015 giá vốn hàng
bán và dịch vụ cung cấp là 3,693,452,566,584 đồng giảm 27.7% về tốc độ và giảm
1,414,893,289,056 đồng. Đến năm 2016, giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp lại
tiếp tục giảm 910,312,102,395 đồng tương ứng giảm 24.65% so với cùng kỳ năm
2015. Bên cạnh sự giảm xuống của giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp thì chi phí
hoạt động của công ty qua 3 năm lại có sự chuyển biến tăng lên. Năm 2014 chi phí
hoạt động của công ty là 66,394,952,894 đồng và tăng lên là 78,352,364,304 đồng
trong năm 2016. Tuy nhiên sự gia tăng chủ yếu này là do sản phẩm của công ty được
tiêu thụ mạnh.
Nhìn chung chi phí qua các năm của công ty có xu hướng tăng nhưng tốc độ
của tổng doanh thu và giá vốn hàng bán và các dịch vụ cung cấp lại giảm do đó làm
cho lợi nhuận của công ty cũng tăng lên đáng kể. Tổng lợi nhuận trước kế toán trước
thuế của công ty năm 2015 là 853,015,814,623 đồngtăng 136,231,264,401 đồng so
với cùng kỳ năm 2014 tương ứng tăng 19.01%, năm 2016 là 902,360,021,192 đồng
tăng 49,344,206,569 đồng so với năm 2015 tương ứng tăng 5.78%. Mặc dù, có sự
đóng góp của các thành phần khác nhau như lợi nhuận khác và lợi nhuận bán hàng,
nhưng tổng quan thì tổng lợi nhuận tăng là do sự tăng lên của lợi nhuận bán hàng và
lợi nhuận khác.
Dựa vào các số liệu trên áp dụng vai trò ảnh hưởng của phòng kinh doanh
xăng dầu ta có thể thấy được:
- Phòng Kinh doanh xăng dầu nhằm đảm bảo giá vốn được cập nhật đầy đủ,
đảm bảo doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, duy trì cho số liệu được
liên tục.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 45
- Phòng Kinh doanh xăng dầu cố gắng duy trì nguồn hàng và phối hợp với các
phòng ban như phòng Kinh doanh tổng hợp, Tài chính kế toán để duy trì số tỷ trọng
của các mặt hàng vẫn giữ nguyên không bị thiếu hụt do ảnh hưởng của giá giai đoạn
2014- 2015, 2015- 2016. Do cả giá trị và sản lượng đều giảm vì vậy phòng Kinh
doanh xăng dầu phối hợp với các phòng khác để duy trì mức thiệt hại một cách tối
thiểu nhất.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 46
2.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu theo cơ cấu mặt hàng
Bảng 2.5: Doanh thu theo mặt hàng qua 3 năm (2014- 2016)
Đơn vị: Đồng
Nguồn: Bravo phòng kinh doanh xăng dầu
STT
Mặt
hàng
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tăng giảm của năm 2015
so với năm 2014
Tăng giảm của năm 2016
so với năm 2015
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền % Số tiền %
1 Xăng 3,091,289,135,332 52.65 2,439,858,683,379 52.62 2,289,328,645,786 60.82 (651,430,451,953) (21.07) (150,530,037,593) (6.17)
2
Dầu
hỏa
2,120,162,000 0.04 1,017,840,000 0.02 3,368,380,000 0.09 (1,102,322,000) (51.99) 2,350,540,000 230.93
3 Diesel 2,451,630,761,801 41.76 1,885,784,972,928 40.67 1,239,316,897,417 32.92 (565,845,788,873) (23.08) (646,468,075,511) (34.28)
4 Mazult 326,184,162,446 5.56 309,992,500,523 6.69 232,170,154,052 6.17 (16,191,661,923) (4.96) (77,822,346,471) (25.10)
Tổng
cộng
5,871,224,221,579 100.00 4,636,653,996,830 100.00 3,764,184,077,255 100.00 (1,234,570,224,749) (21.03) (872,469,919,575) (18.82)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 47
Bảng 2.6: Sản lượng tiêu thụ theo mặt hàng qua 3 năm 2014- 2016
STT
Mặt
hàng
ĐVT
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tăng giảm của năm
2015
so với năm 2014
Tăng giảm của năm
2016
so với năm 2015
Sản lượng
Tỷ
trọng
(%)
Sản lượng
Tỷ
trọng
(%)
Sản lượng
Tỷ
trọng
(%)
Sản lượng % Sản lượng %
1 Xăng Lít 135,835.039 50.391 145,961.350 47.782 156,673.920 52.411 10,126.311 7.455 10,712.570 7.339
2
Dầu
hỏa
Lít 98.000 0.036 86.000 0.028 342.000 0.114 (12.000) (12.245) 256.000 297.674
3 Diesel Lít 115,569.300 42.873 132,752.803 43.458 114,574.490 38.328 17,183.503 14.869 (18,178.313) (13.693)
4 Mazult kg 18,059.300 6.700 26,675.450 8.732 27,340.597 9.146 8,616.150 47.710 665.147 2.493
Tổng
cộng
269,561.639 100.000 305,475.603 100.000 298,931.007 100.000 35,913.964 13.323 (6,544.596) (2.142)
Nguồn: Bravo phòng Kinh doanh Xăng dầu
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 48
Nhận xét:
Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn là một công ty chuyên kinh
doanh các mặt hàng xăng dầu, được chia thành 4 nhóm khác nhau là: Xăng( E5,
X92, X95), Dầu hỏa (KO), Diesel (DO) và Mazult (FO).
Nhìn chung thì tình hình xăng dầu trên thế giới trong những năm gần đây
luôn biến động không ngừng, làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến các mặt đời sống trong
xã hội Việt Nam. Qua số liệu tổng hợp ta thấy rằng doanh thu của công ty qua 3 năm
gần đây đang có xu hướng giảm, đó là do ảnh hưởng bởi giá dầu thế giới tác động
lên thị trường xăng dầu tại Việt Nam. Nhu cầu năng lượng có quan hệ mật thiết với
các hoạt động kinh tế. Ngoài ra, nhu cầu này cũng tăng mạnh trong mùa đông ở bán
cầu Bắc và trong mùa hè ở những nước sử dụng phổ biến máy điều hòa nhiệt độ.
Trong khi đó, nguồn cung có thể chịu ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết (thời tiết xấu
cản trở việc đưa dầu lên các tàu vận chuyển) và bởi tình hình địa chính trị. Có 4 yếu
tố chính làm cho giá xăng dầu giảm sâu và giảm mạnh như vậy là:
- Nhu cầu dầu hiện đang ở mức thấp do hoạt động kinh tế diễn ra với tốc độ
yếu trên phạm vi toàn cầu, cộng thêm hiệu suất gia tăng và xu hướng dịch chuyển
từ dầu thô sang các loại nhiên liệu khác.
- Bất ổn chính trị ở Iraq và Libya và một số yếu tố chính trị khác.
- Mỹ đã trở thành nước sản xuất dầu lớn nhất thế giới. Mặc dù Mỹ không xuất
khẩu dầu thô, nhưng với sản lượng dầu đá phiến trong nước tăng bùng nổ, Mỹ nhập
khẩu ít dầu đi, dẫn tới sự dư thừa nguồn cung cầu trên thị trường quốc tế.
- Saudi Arabia và các nước đồng minh vùng vịnh đã quyết định sẽ không hy
sinh thị phần của mình để cứu giá dầu
Những yếu tố trên làm cho tình hình doanh thu của mặt hàng xăng dầu trên
thế giới cũng như trong nước giảm mạnh và đặc biệt về mức doanh thu của PV OIL
Sài Gòn cũng không tránh khỏi sự sụt giảm đó. Tuy nhiên ta có thể thấy mặc dù
doanh thu của công ty giảm đáng kể nhưng lợi nhuận lại không bị ảnh hưởng nhiều
mặt khác lợi nhuận của PV OIL Sài Gòn lại có xu hướng tăng lên là do công ty luôn
có những biện pháp phòng bị và dự báo trước được những biến động của tình hình
xăng dầu trên thế giới.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI
SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 49
Ở công ty, mặt hàng xăng được xem là mặt hàng chủ lực chiếm tỷ trọng lớn
trong doanh số bán hàng của công ty và sản lượng tiêu thụ của mặt hàng này cũng
đang có xu hướng tăng. Mặt hàng Diesel là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau
mặt hàng xăng trong tổng doanh thu của công ty, sau đó là mặt hàng Mazult và sau
cùng là dầu hỏa. Các mặt hàng này trong thời gian có doanh thu biến động không
ổn định. Nhưng nhìn chung thì các mặt hàng này có sản lượng tiêu thụ tăng qua các
năm.
2.2.1.1. Biến động doanh thu mặt hàng xăng
Hình 2.1: Doanh thu mặt hàng xăng (2014- 2016)
Nguồn: Tính toán và tổng hợp
Trong các nhà máy lọc dầu, các phân đoạn sản phẩm nhẹ có nhiệt độ sôi đầu
khoảng 40- 500C tới nhiệt độ sôi cuối khoảng 190- 2000C, tách từ các tháp chưng
cất gọi là phân đoạn xăng thô và được dùng pha trộn các loại xăng. Đối với Công ty
Cổ Phần Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn thì xăng được phân làm 3 loại: Xăng 92, 95
và xăng E5.
Qua bảng trên ta có thể thấy doanh thu của mặt hàng xăng đã giảm liên tục
qua 3 năm với tốc độ giảm cũng rất đáng chú ý. Năm 2015, doanh thu đạt
2,439,858,683,379 đồng giảm 651,430,451,953 đồng so với năm 2014 tương ứng
giảm 21.07%. Năm 2016 giảm 150,530,037,593 đồng so với năm 2015 tương ứng
giảm 6.17%. Nguyên nhân làm cho doanh thu của mặt hàng xăng giảm đáng kể như
0
500,000,000,000
1,000,000,000,000
1,500,000,000,000
2,000,000,000,000
2,500,000,000,000
3,000,000,000,000
3,500,000,000,000
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
3,091,289,135,332
2,439,858,683,379
2,289,328,645,786
Doanh thu mặt hàng xăng (2014- 2016)
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOTĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 

Similar to Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu

Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Xây D...
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Xây D...Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Xây D...
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Xây D...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyOnTimeVitThu
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu (20)

Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn LongĐề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Xây D...
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Xây D...Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Xây D...
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Xây D...
 
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH thươn...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH thươn...Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH thươn...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH thươn...
 
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty dịch vụ vận tải
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty dịch vụ vận tảiĐề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty dịch vụ vận tải
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty dịch vụ vận tải
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo Vệ An Ninh Toàn Việt
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo Vệ An Ninh Toàn ViệtHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo Vệ An Ninh Toàn Việt
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo Vệ An Ninh Toàn Việt
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAYĐề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
 
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
 
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ SÀI GÒN SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI LỚP: QTKD GTVT K54 TP. HỒ CHÍ MINH – 03/ 2017
  • 2. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu, được sự giúp đỡ quý báu của thầy cô giáo trường Đại học Giao thông Vận tải phân hiệu tại Tp. HCM em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô đã giúp đỡ chúng em hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời chúng em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự hướng dẫn tận tình của thầy PGS. TS Nguyễn Hồng Thái và TH.S Đặng Văn Ơn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo này. Cùng sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của cán bộ, nhân viên của phòng Kinh doanh xăng dầu, Công ty Cổ phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập 5 tuần. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc chị Nguyễn Thùy Lan- Trưởng phòng Kinh doanh Xăng dầu và anh Đoàn Tuấn Anh- chuyên viên kinh doanh phòng Kinh doanh Xăng dầu đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em được dễ dàng tiếp cận và thu thập số liệu tại công ty để phục vụ cho đề tài một cách tốt nhất. Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cùng toàn thể các bạn để chúng em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Cuối cùng em xin chân thành gửi tới quý thầy cô lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công tác cũng như trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP _________________________ Họ và tên sinh viên: Lê Thị Ngọc Thảo Mã sinh viên: 5454031058 Lớp: Quản trị kinh doanh giao thông vận tải - K54 Trong thời gian từ ngày 13/02/2017 đếnngày 19/03/2017. Sinh viên đã đến thực tập tại Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn. Cơ quan có nhận xét sau : ……................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... . .................................................................................................................................... Điểm: ……………... TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng…… năm 2017 Xác nhận của cơ quan Người hướng dẫn thực tập
  • 4. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 1 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................3 DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................4 DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................5 PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................................................6 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ SÀI GÒN.........................................................................................................8 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................8 1.1.1. Giới thiệu chung về công ty .......................................................................8 1.1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty Dầu Việt Nam .......................................8 1.1.1.2. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Sài Gòn 12 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................ 14 1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ..................................................................... 17 1.3. Hệ thống tổ chức của công ty......................................................................... 19 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................ 19 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ................................................. 19 1.4. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật tại Công ty............................................... 30 1.5. Tình hình nhân sự của công ty (2014- 2016)............................................... 30 1.5.1. Tình hình nhân sự theo giới tính (2014-02016).................................... 30 1.5.2. Tình hình nhân sự theo trình độ học vấn (2014- 2016)....................... 32 1.5.3. Tình hình nhân sự theo độ tuổi (2014- 2016)....................................... 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ SÀI GÒN...................................... 35 2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm (2014- 2016).......... 35 2.1.1. Phân tích sự biến động kết cấu tài sản................................................... 39 2.1.2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn .................................................. 41 2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014- 2016)................................................................................................................ 42 2.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu theo cơ cấu mặt hàng ............. 46 2.2.1.1. Biến động doanh thu mặt hàng xăng................................................... 49 2.2.1.2. Biến động doanh thu mặt hàng dầu hỏa.............................................. 50 2.2.1.3. Biến động doanh thu mặt hàng Diesel................................................ 51 2.2.1.4. Biến động doanh thu mặt hàng Mazult............................................... 52
  • 5. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 2 2.2.2. Phân tích tình hình biến động của doanh thu theo phương thức bán..... 53 2.2.2.1. Bán buôn trực tiếp................................................................................. 55 2.2.2.2. Bán buôn cho đại lý............................................................................... 55 2.2.2.3. Bán công nghiệp.................................................................................... 56 2.2.2.4. Bán nội bộ............................................................................................... 56 2.2.3. Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm (2014- 2016)........... 57 2.2.4. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua ba năm (2014- 2016)... 60 2.2.5. Phân tích khả năng sinh lời của công ty .................................................... 62 2.2.5.1. Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)...................................................... 62 2.2.5.2. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ............................................... 63 2.2.5.3. Lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ......................................................... 63 2.3. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn................................................................................................... 63 2.3.1. Những mặt thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. ..................................................................................................................... 63 2.3.2. Những mặt còn tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty ..................................................................................................................... 64 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN............................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 67
  • 6. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tình hình nhân sự theo giới tính giai đoạn 2014- 2016 ..........................30 Bảng 1.2: Tình hình nhân sự theo trình độ học vấn giai đoạn 2014- 2016 ............32 Bảng 1.3: Tình hình nhân sự theo độ tuổi giai đoạn 2014- 2016.............................33 Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của công ty (2014- 2016) ......................................35 Bảng 2.2: Kết quả tài sản qua ba năm (2014-2016)..................................................39 Bảng 2.3: Kết quả nguồn vốn qua 3 năm (2014- 2016)............................................41 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014- 2016)................................................................................................................................42 Bảng 2.5: Doanh thu theo mặt hàng qua 3 năm (2014- 2016).................................46 Bảng 2.6: Sản lượng tiêu thụ theo mặt hàng qua 3 năm 2014- 2016 ......................47 Bảng 2.7: Doanh thu theo phương thức bán qua 3 năm (2014- 2016)....................54 Bảng 2.8: Chi phí của công ty qua 3 năm (2014- 2016)...........................................57 Bảng 2.9: Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2014- 2016) ....................60 Bảng 2.10: Phân tích khả năng sinh lời của công ty ..................................................62
  • 7. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 4 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Một giàn khoan của petro.............................................................................8 Hình1.2: Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL) .......................................................9 Hình 1.3: Chìa khóa thành công ...................................................................................11 Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức của PV OIL............................................................................12 Hình 1.5: Logo của Công ty..........................................................................................13 Hình 1.6: Lễ ký giao ước thi đua về đích sớm............................................................14 Hình 1.7: Hệ thống cửa hàng bán lẻ của PV OIL Sài Gòn........................................15 Hình 1.8: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PV OIL Sài Gòn................................................19 Hình 1.9: Cơ cấu nhân sự theo giới tính......................................................................31 Hình 1.10: Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn.......................................................33 Hình 1.11: Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi......................................................................34 Hình 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm (2014- 2016)................................40 Hình 2.2: Doanh thu mặt hàng dầu hỏa (2014 – 2016).............................................49 Hình 2.3: Doanh thu mặt hàng Diesel (2014- 2016).................................................51 Hình 2.4: Doanh thu mặt hàng Mazult (2014- 2016)................................................52
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 5 DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT 1. CHXD Cửa hàng xăng dầu 2. CBCNV Cán bộ công nhân viên 3. DKVN Dầu khí Việt Nam 4. QLDA Quản lí dự án 5. PCCC Phòng cháy chữa cháy 6. PDC Công ty chế biến và kinh doanh xăng dầu 7. PV OIL Tổng công ty Dầu Việt Nam 8. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 9. TNNQ Thương nhân nhượng quyền 10.TNPP Thương nhân phân phối 11.TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 6 PHẦN MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài: Ngày nay, đất nước đang từng bước công nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trong đó, các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ chính là nhân tố quan trọng cho sự phát triềncủa đất nước. Các doanh nghiệp phải thành công thì đất nước mới phát triển, bên cạnh sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật thì nhân tố còn lại vô cùng quan trọng góp phần làm nên sự thành công của một doanh nghiệp đó chính là nguồn nhân lực. Những yếu tố về vật chất như tài chính máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ lao động sẽ trở nên vô dụng nếu như không có bàn tay và trí tuệ của con người. Do đó, sự phát triển và thành công của doanh nghiệp phải luôn gắn kết với yếu tố con người. Đối với các doanh nghiệp nói chung và Công Ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn nói riêng đều chú trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã xây dựng hệ thống quy trình hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp nhất với tình hình phát triển của công ty và trong quá trình thực hiện, công ty đã gặt hái được nhiều thành công. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn” làm đề tài nghiên cứu của nhóm. II. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn - Phân tích thực trạng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn, qua đó đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. III. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn - Phạm vi thời gian: từ ngày 13/02/2017 đến ngày 19/03/2017 - Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu về hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn.
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 7 IV. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, bài báo cáo sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như sau: - Phương pháp phân tích, thống kê. - Phương pháp duy vật biện chứng. - Phương pháp tổng hợp. - Bên cạnh đó còn sử dụng các bảng, biểu, sơ đồ minh họa nhằm làm tăng thêm tính trực quan và thuyết phục. V. Cơ cấu đề tài: Đề tài được kết cấu gồm 3 phần: PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Chương 2: Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công Ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn. Chương 3: Kết luận PHẦN KẾT LUẬN
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 8 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ SÀI GÒN 1.1. Lịch sử hình thành và phát triểncủa công ty 1.1.1. Giới thiệu chung về công ty 1.1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty Dầu Việt Nam  Thành lập Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL) là đơn vị thành viên trực thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, được thành lập theo Quyết định số 1250/QĐ- DKVN ngày 06/06/2008 củaHội đồng Quản trị Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trên cơ sở hợp nhất Tổng công ty Thương mại dầu khí (Petechim), Công ty Chế biến và Kinh doanh sản phẩm dầu (PDC). Việc thành lập Tổng công ty Dầu Việt Nam phù hợp với chủ trương của Chính phủ về việc chuyển đổi các công ty thành viên hạch toán độc lập trong Tổng công ty Nhà nước sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, nhằm thích ứng với xu thế hội nhập Quốc tế và nhằm phát huy tối đa nguồn lực, nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngành trong lĩnh vực kinh doanh dầu thô và sản phẩm dầu trên thị trường trong nước và Quốc tế. Tổng công ty Dầu Việt Nam đã được kế thừa thế mạnh của các đơn vị tiền thân là Công ty Petechim và Công ty PDC trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, kinh doanh dầu thô và lĩnh vực chế biến, kinh doanh phân phối sản phẩm dầu. Hình 1: Một giàn khoan của Petro PVOIL hoạt động với nhiệm vụ trọng yếu là phát triển hoàn chỉnh khâu hạ nguồn của Dầu khí và phấn đấu trở thành Tổng công ty dầu hàng đầu trong nước, ngang tầm với các công ty dầu khí trong khu vực và trên toàn thế giới. Nguồn: Trang web pvoil.com.vn  Các đơn vị tiền thân của PV OIL Công ty Petechim, tiền thân là Công ty Thương mại Dầu khí (tên giao dịch Quốc tế làPetroVietnam Trading Company – PVTC), được thành lập ngày 8/4/1994.
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 9 Đến tháng 10/1994, Công ty Thương mại Dầu khí tiếp nhận nhiệm vụ xuất nhập khẩu dầu thô và xuất nhập khẩu vật tư thiết bị dầu khí, đồng thời tiếp nhận tên giao dịch Quốc tế “Petechim” từ Công ty xuất nhập khẩu dầu khí thuộc Bộ thương mại. Ngày 27/09/2006, Công ty Petechim chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên Thương mại dầu khí theo Quyết định số 215/2006/QD-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Công ty Chế biến và kinh doanh sản phẩm dầu mỏ (PDC) được thành lập năm 1996 trên cơ sở sắp xếp lại tổ chức 2 công ty Lọc hóa dầu Tuy Hạ và Công ty Dầu mỡ nhờn VIDAMO. Tháng 4/2001, 2 Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu thuộc Công ty PTSC được sáp nhập vào Công ty PDC đã bổ sung thêm cơ sở vật chất kỹ thuật và xây dựng PDC thành đơn vị chủ chốt của ngành Dầu khí trong lĩnh vực phân phối và kinh doanh sản phẩm dầu mỏ trên quy mô toàn quốc. Từ năm 2007, Công ty PDC chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty TNHH Một thành viên. Tháng 10/2007, Tập đoàn DKVN đã chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của Tập đoàn tại Công ty TNHH Dầu khí Mekong (Petromekong) cho Công ty PDC. Hình 1.2: Tổng công ty Dầu Việt Nam (PVOIL) Nguồn: Trang web pvoil.com.vn
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 10  Chặn đường phát triển PV OIL chính thức đi vào hoạt động từ 6/6/2008. Trong quá trình hình thành và phát triển, PV OIL đã thật sự phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, về quy mô và phạm vi hoạt động đã trải đều trên toàn lãnh thổ Việt Nam và phát triển cả ra nước ngoài. Cấu trúc bộ máy và hệ thống các Công ty con đã được hoàn thiện nhằm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Về tổ chức, khi mới thành lập ngoài các phòng ban nghiệp vụ tại cơ quan Tổng công ty, các đơn vị gồm có 29 chi nhánh, 03 Văn phòng đại diện tại nước ngoài, các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng, 13 Công ty góp vốn chi phối và 7 công ty góp vốn không chi phối. Hiện nay Tổng công ty có 13 ban chuyên môn tại cơ quan Tổng công ty, 13 đơn vị trực thuộc (7 xí nghiệp, chi nhánh, 1 văn phòng đại diện ở nước ngoài, 5 Ban QLDA đầu tư xây dựng), 31 công ty con, trong đó có 2 công ty 100% vốn của PV OIL ở nước ngoài là PV OIL Lào vs Singapore. 13 công ty liên doanh, liên kết và đầu tư vốn vào 6 công ty (tỷ lệ vốn thấp hơn 20% vốn điều lệ). Hệ thống kho cảng đầu mối và kho trung chuyển của PV OIL có tổng sức chứa hơn 900.000m3, đảm bảo nguồn dự trữ quốc gia và kinh doanh trong hệ thống. PV OIL đang tiếp tục đầu tư, đồng bộ hóa, nâng cấp cơ sở vật chất để từng bước mở rộng hoạt động kinh doanh trong và ngoài nước. Đầu tư và nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ là mối quan tâm, là một trong những giải pháp quan trọng nhằm đảm bảo chiến lược phát triển tăng tốc đến năm 2015 của Tổng công ty. Các dự án mở rộng Nhà máy chế biến Condensate; Xây dựng nhà máy sản xuất Ethanol (E100) để pha chế nhiên liệu sinh học; Nhà máy sản xuất dầu nhờn v.v...đã và đang được triển khai xây dựng và đi vào hoạt động. Sức chứa kho đầu mối – trung chuyển đã tăng lên hơn 2 lần so với lúc mới thành lập. Hệ thống kỹ thuật - công nghệ kho cảng đang từng bước được hiện đại hóa. Hệ thống cửa hàng xăng dầu sở hữu của Tổng công ty từ 49 cửa hàng lúc mới thành lập, hiện nay đã đạt con số trên 500, cùng với gần 3000 cửa hàng thuộc các Tổng đại lý/đại lý của Tổng công ty đang đảm bảo cho hoạt động kinh doanh xăng dầu của Tổng công ty phát triển ổn định. Đội xe bồn, xà lan và tàu vận tải của PV OIL Trans cũng không ngừng tăng lên đảm bảo cung cấp nguồn ổn định cho hệ thống của hàng xăng dầu toàn Tổng công ty và hệ thống đại lý/tổng đại lý.
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 11 Cùng với phát triển cơ sở vật chất, kỹ thuật - công nghệ, Tổng công ty đã và đang hoàn thiện các nguồn lực bảo bảo nền tảng cho sự phát triển bền vững của PV OIL. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và lao động có trình độ, kinh nghiệm và tính chuyên nghiệp cao thông qua chương trình đào tạo và đặc biệt là chương trình tự đào tạo cho CBCNV từ hàng ngũ những người đại diện quản lý phần vốn đến công nhân cửa hàng xăng dầu. Xây dựng hệ thống quản lý ERP, hệ thống quản lý tích hợp và xây dựng Văn hóa PV OIL với những chuẩn mực người lao động và các giá trị cốt lõi doanh nghiệp. Tất cả các nguồn lực và cơ sở nền tảng đã và đang tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ và bền vững của PV OIL, đưa lại hiệu quả ngày càng cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời góp phần thực hiện chủ trương bình ổn giá xăng dầu của Chính phủ nhằm kiềm chế lạm phát, tăng trưởng kinh tế và bảo đảm an sinh xã hội. Hình 1.3: Chìa khóa thành công  Sứ mệnh PV OIL luôn theo đuổi những mục tiêu có giá trị trong cuộc sống.  Tầm nhìn PV OIL trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam. Nguồn: Trang web pvoil.com.vn
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 12  Sơ đồ tổ chức Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức của PV OIL Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính 1.1.1.2. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Sài Gòn Công ty CP Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn (PV OIL Sài Gòn) là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dầu Việt Nam, tiền thân là Xí nghiệp Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn được thành lập ngày 01/7/2008 trên cơ sở hợp nhất Phòng Kinh doanh Xăng Dầu của Tổng Công ty PETECHIM và Chi nhánh Công ty PDC tại TP.HCM. Nhờ có hướng đi đúng đắn và các giải pháp hữu hiệu, chỉ sau hơn 5 năm thành lập và
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 13 phát triển, PV OIL Sài Gòn đã đạt được những thành quả quan trọng, trở thành một trong những đơn vị kinh doanh khu vực có mức doanh thu, lợi nhuận cao nhất trong số các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Dầu Việt Nam. - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ SÀI GÒN - Tên tiếng anh: Sai Gon Petro Vietnam Oil Joint Stock Company - Tên viết tắt: PV OIL Sài Gòn JSC - Trụ sở chính: Tầng 10, tòa nhà Petroland, số 12 Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, TP Hồ Chí Minh. - Website: https://www.pvoil.com.vn - Tel: 08-54119966 - Mã số thuế: 0310496966 - Ngày hoạt động: 04/12/2010 - Loại hình công ty: Công ty cổ phần - Lĩnh vực hoạt động: PV OIL Sài Gòn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và cung cấp các dịch vụ phụ trợ liên quan - Logo: sử dụng logo chung của Tổng công ty Dầu Việt Nam- PV OIL Hình 1.5: Logo của Công ty Nguồn: Trang web pvoil.com.vn - Ý nghĩa biểu tượng logo: Với hai màu chính là màu xanh da trời của nền và màu đỏ của ngọn lửa hai nhánh thể hiện thành quả hoạt động tìm kiếm thăm dò- khai thác và các lĩnh vực hoạt động khác để khai thác tài nguyên dầu khí từ lòng đất, lòng thềm lục địa Việt Nam phục vụ đất nước. Ngọn lửa đỏ hai nhánh được bắt
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 14 đầu từ trong lòng chữ V (chữ đầu của từ Việt Nam) được cách điệu tạo cho khoảng trống ở giữa hai ngọn lửa giống hình đất nước. Nhánh màu đỏ cháy lên từ chữ V của hàng chữ màu trắng PETROVIETNAM - tên giao dịch quốc tế Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty PV OIL Sài Gòn được thành lập ngày 4/12/2010, trêncơ sở góp vốn của 4 cổ đông sáng lập là Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương (Oceanbank), Công ty Cổ phần Vật tư xăng dầu (Comeco) và Công ty Cổ phần Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thủ Đức (Timexco), theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0310496966 do Sở Kế hoạch TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 4/12/2010. PV OIL Sài Gòn kế thừa nền tảng của Xí nghiệp Xăng dầu dầu khí Sài Gòn và Xí nghiệp Xăng dầu dầu khí Cần Thơ. Hình 1.6: Lễ ký giao ước thi đua về đích sớm Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Giai đoạn 2007- 2010: Xí nghiệp Xăng dầu dầu khí Sài Gòn được thành lập tháng7 năm 2008 là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam, sự ra đời nằm trong chiến lược phát triển và hoàn thiện khâu hạ nguồn của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, nhằm mục tiêu hoàn thiện. Phát triển đồng bộ ngành Dầu khí từ khâu tìm kiếm, khai thác, thăm dò và lọc hóa dầu, chế biến các sản phẩm dầu mỏ đến khâu phân phối sản phẩm.
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 15 Nhiệm vụ bao tiêu và phân phối xăng dầu và các sản phẩm dầu mỏ của Tổng Công ty Dầu Việt Nam cho các khách hàng trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh lân cận và khu vực miền Tây Nam Bộ. Giai đoạn 2010 đến nay: Công ty Cổ phần Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn (PV OIL Sài Gòn) ra đời ngày 04/12/2010,trêncơ sở cơ cấu lại tổ chức và hoạt động của Xí Nghiệp Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn. PV OIL Sài Gòn kế thừa toàn bộ cơ sở hạ tầng, bộ máy lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên, hệ thống các kênh phân phối sản phẩm và hệ thống các khách hàng của Xí nghiệp Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn. PV OIL Sài Gòn là Công ty Cổ phần do Tổng Công ty Dầu Việt Nam nắm giữ 65.18% vốn điều lệ, là đơn vị đầu mối kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm khác từ dầu mỏ. Tuy mới thành lập và tham gia thị trường xăng dầu nhưng PV OIL Sài Gòn đã tận dụng được những cơ hội, phát huy thế mạnh là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia Việt Nam đã phần nào khẳng định được vị trí của mình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Tây Nam Bộ, bước đầu đã đạt được kết quả nhất định. Hình 1.7: Hệ thống cửa hàng bán lẻ của PV OIL Sài Gòn Nguồn: Trang web pvoil.com.vn
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 16 Đến nay, Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn (PV OIL Sài Gòn) đã trải qua chặn đường hơn 6 năm hình thành và phát triển. Nhìn lại tập thể cán bộ, công nhân viên công ty tự hào vì đã chung sức, chung lòng xây dựng Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL) và PV OIL Sài Gòn phát triển ngày càng bền vững và lớn mạnh. Tháng 12- 2010, PV OIL Sài Gòn chính thức được thành lập theo chủ trương tái cấu trúc các đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) và chiến lược phát triểnkinh doanh của PV OIL giai đoạn 2010- 2015 trêncơ sở góp vốn của 4 cổ đông đồng sáng lập là PV OIL, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương (Oceanbank), Công ty Cổ phần Vật tư xăng dầu (Comeco) và Công ty Cổ phần Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thủ Đức (Timexco). PV OIL Sài Gòn kế thừa nền tảng của Xí nghiệp Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn và Xí nghiệp Xăng Dầu Dầu Khí Cần Thơ. Những năm qua, hệ thống phân phối của PV OIL Sài Gòn đã phát triển với 90 thương hiệu nhượng quyền, khách hàng công nghiệp và hệ thống các cửa hàng xăng dầu bán lẻ trực thuộc công ty phân bố rộng khắp trong khu vực. PV OIL Sài Gòn là đơn vị đầu mối cung cấp xăng dầu và các sản phẩm dầu mỏ cho toàn bộ hệ thống phân phối và khách hàng thuộc hệ thống phân phối hạ nguồn của PV OIL theo địa bàn được phân công gồm: TP Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bình Dương và Đồng Nai. PV OIL Sài Gòn đang hoạt động trong các lĩnh vực bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (trừ khí hóa lỏng LPG); bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh gồm nhiên liệu cho ô tô, xe máy và xe có động cơ khác; bán lẻ dầu, mỡ bôi trơn và sản phẩm làm mát động cơ; bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp; kho bãi; vận tải; dịch vụ kinh doanh xăng dầu… Song song với việc sản xuất kinh doanh các sản phẩm xăng dầu truyền thống, từ năm 2014, PV OIL Sài Gòn còn góp sức cùng PV OIL từng bước đưa sản phẩm xăng sinh học (E5) vào sử dụng trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. Lượng tiêu thụ được đánh giá là tương đối khả quan. Theo đúng lộ trình đã được Chính phủ đề ra, PV OIL Sài Gòn đã đưa loại nhiên liệu xăng này vào cuộc sống. Dù xăng sinh học đã được kiểm nghiệm là loại nhiên liệu thân thiện với môi trường, tốt cho động cơ
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 17 nhưng do là nhiên liệu mới chưa được người tiêu dùng biết đến, PV OIL Sài Gòn đã tích cực phối hợp với các cơ quan truyền thông, các điểm bán lẻ xăng dầu tuyên truyền, quảng bá về loại nhiên liệu xanh này để người tiêu dùng hiểu biết, tin tưởng và lựa chọn sử dụng. Năm 2016, trong bối cảnh thị trường dầu thô thế giới vẫn còn ảm đạm, hoạt động sản xuất kinh doanh của PV OIL Sài Gòn nói riêng, ngành kinh doanh xăng dầu nói chung cũng như của toàn nền kinh tế sẽ có rất nhiều khó khăn, thách thức. Để đạt được mục tiêu tăng trưởng và hướng đến tầm nhìn trở thành đơn vị bán lẻ xăng dầu hàng đầu tại khu vực, PV OIL Sài Gòn xác định các nhiệm vụ, kế hoạch trọng tâm: tập trung công tác phát triển thị trường, thị phần tại khu vực TP Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận như Long An, Tiền Giang, Đồng Nai và Bình Dương, xây dựng chính sách bán hàng phù hợp và linh động, đảm bảo kịp thời đáp ứng với biến động phức tạp của thị trường trong nước cũng như trên thế giới nhằm ổn định và mở rộng mạng lưới khách hàng, cũng như gia tăng tính cạnh tranh với các đầu mối khác, tích cực mở rộng và đẩy mạnh hơn nữa kinh doanh xăng E5, dầu mỡ nhờn PV OIL, tập trung phát triển hệ thống bán lẻ qua các cửa hàng xăng dầu của công ty và hệ thống đại lý bán lẻ trực tiếp. Tập thể PV OIL Sài Gòn tin rằng với sự hỗ trợ của PV OIL, sự hợp tác toàn diện của khách hàng và các đơn vị bạn cùng quyết tâm đoàn kết, hăng hái thi đua lao động sáng tạo, PV OIL Sài Gòn sẽ vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao. Uy tín, chất lượng và chuyên nghiệp, đến nay, PV OIL Sài Gòn đã và đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên địa bàn miền Nam. Với lượng khách hàng ngày càng đông đảo, PV OIL Sài Gòn đang góp phần lớn cho mục tiêu đưa thương hiệu PV OIL ngày càng vươn cao, vươn xa. 1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh PV OIL Sài Gòn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và cung cấp các dịch vụ phụ trợ liên quan, với những ngành nghề kinh doanh chủ yếu như sau: Công ty có cơ cấu khách hàng đa dạng với nhiều loại hình phân phối trên thị trường: Cửa hàng bán lẻ trực thuộc, Tổng đại lý, đại lý, thương nhân phân phối,
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 18 khách hàng công nghiệp tiêu thụ trực tiếptrong đó có những khách hàng công nghiệp tiêu thụ với số lượng xăng dầu lớn: Than, Điện, Xi măng. Công ty có hệ thống CHXD bán lẻ trải dài tại các tỉnh khu vực phía Nam: 112 CHXD bao gồm cả: các CHXD của khách hàng TNNQ (thương nhân nhượng quyền), Đại lý/tổng đại lý và TNPP (thương nhân phân phối). + TP. Hồ Chí Minh: 53 CHXD + Long Anh: 20 CHXD + Đồng Nai: 6 CHXD + Bình Dương: 6 CHXD + Tiền Giang: 27 CHXD + Riêng Xăng E5 hiện chỉ bán ở Tp.HCM + Tp.HCM: 42 cửa hàng xăng dầu đang bán E5 - Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (trừ khí dầu mỏ hóa lỏng LPG), tạm nhập tái xuất xăng dầu. - Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh, gồm nhiên liệu cho ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; bán lẻ dầu mỡ bôi trơn và sản phẩm làm mát động cơ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. - Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế (không hoạt động tại trụ sở) - Kho bãi và lưu giữ hàng hóa - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Vận tải đường ống - Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương - Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải - Xây dựng công trình công ích.
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 19 1.3. Hệ thống tổ chức của công ty 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hình 1.8: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PV OIL Sài Gòn Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban Các phòng chức năng của công ty dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Giám đốc phụ trách, có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác quản lý và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. Đại hội đồng cổ đông: Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán, quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần của công ty. Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty.  Hội đồng quản trị Là cơ quan quản lý công ty cao nhất giữa hai kỳ đại hội cổ đông. Có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ: Đại hội đồng cổ đông Ban Giám đốc/ Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế toán Phòng Kinh doanh xăng dầu Phòng Kinh doanh tổng hợp Phòng Kế hoạch và Đầu tư Phòng Tổ chức hành chính Tổng kho K38 Các cửa hàng xăng dầu tiêu thụ Ban kiểm soát Các chi nhánh
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 20 - Quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi, chiến lược phát triển của Công ty. - Quyết định phương án đầu tư, mua bán, cho vay và các hợp đồng khác về mua sắm tài sản ít hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty, trên 50% phải thông qua Đại hội đồng Cổ đông. - Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc, các phó giám đốc, kế toán trưởng và quyết định mức lương, phụ cấp hợp lý khác cho Bộ máy lãnh đạo Công ty tới các cán bộ quản lý khác. - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty, quyết định lập chi nhánh, văn phòng đại diện cũng như việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty. - Cơ cấu của Hội đồng quản trị: Gồm 05 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.  Ban kiểm soát Ban kiểm soát có 3 thành viên bao gồm: 01 Trưởng ban và 02 Kiểm soát viên. Ban kiểm soát có các chức năng và nhiệm vụ giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. Giám sát việc chấp hành các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, của Hội đồng quản trị, thực hiện các cuộc kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty.  Ban Giám đốc Giám đốc Ban giám đốc có 4 người, bao gồm: 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc trực tiếp điều hành và quản lý mọi hoạt động của công ty. Giám đốc là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, được Hội đồng quản trị bầu nhiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lí trong các hoạt động của doanh nghiệp, là người lựa chọn và đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi miễn các Phó Giám đốc, Giám đốc và Kế toán trưởng. - Ký các báo cáo, văn bản hợp đồng, các chứng từ của Công ty. - Giám đốc điều hành được hưởng lương theo quy định của HĐQT.
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 21 Các Phó Giám đốc được Giám đốc phân công phụ trách chỉ đạo và điều hành từng lĩnh vực và theo địa bàn hoạt động của Công ty, cụ thể là: - Phó Giám đốc phụ trách đầu tư xây dựng và phát triển nội bộ. - Phó Giám đốc phụ trách khối khách hàng Công nghiệp, tạm nhập tái xuất, hệ thống phân phối bán lẻ (các CHXD trực thuộc của Công ty), các khách hàng là hộ tiêu thụ trực tiếp; - Phó Giám đốc phụ trách nội chính, đầu tư phát triển hệ thống phân phối, phát triển khách hàng.  Phòng Tổ chức hành chính Chức năng: Tham mưu và giúp việc cho Ban Giám đốc Công ty về công tác tổ chức, nhân sự, tiền lương, chế độ chính sách, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, thi đua khen thưởng; công tác hành chính quản trị, văn thư, lưu trữ của Công ty. Nhiệm vụ: - Công tác tổ chức bộ máy: Tổ chức xây dựng bộ máy, cơ chế quản lý, điều hành của Công ty và các đơn vị; chủ trì/phối hợp với các Phòng tiến hành các thủ tục thành lập các Hội đồng, phòng và các chi nhánh trực thuộc. - Công tác quản lý nhân sự: Công tác quản lý lao động bao gồm: tuyển dụng, điều động, xếp lương, nâng lương, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, hợp đồng lao động và giải quyết các chế độ chính sách đối với nhân viên. Quản lý và tổ chức triển khai về công tác liên quan đến tiền lương, thưởng và chế độ chính sách của Công ty. - Công tác hành chính: Tổ chức và phục vụ các cuộc họp, hội nghị, đại hội của Công ty. Phối hợp với Công Đoàn cơ sở chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ nhân viên, tổ chức khám sức khỏe định kỳ. Quan hệ với các cơ quan Nhà Nước và chính quyền địa phương nơi có điểm kinh doanh để giải quyết các công việc liên quan.  Phòng Tài chính – Kế toán Chức năng: Tham mưu và giúp việc cho Ban Giám đốc Công ty về công tác Tài chính – Kế toán theo đúng luật, chuẩn mực kế toán, quy chế quản lý tài chính và các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán. Nhiệm vụ:
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 22 - Công tác tài chính, công nợ. - Tham mưu cho Ban Giám Đốc Công ty trong việc xây dựng chiến lược, kế hoạch, chính sách tài chính và phương án tài chính của Công ty. - Quản lý, đảm bảo đủ nguồn vốn và việc sử dụng vốn, đồng thời bố trí cơ cấu luân chuyển vốn của Công ty. - Công tác kế toán: Tổ chức Công tác hạch toán kế toán thống nhất toàn Công ty. Xây dựng, quản lý hệ thống kế toán. Lập báo cáo tài chính kế toán, báo cáo thống kê, báo cáo quản trị của Công ty theo quy định  Phòng Kế hoạch - Đầu tư Chức năng: Tham mưu và giúp việc cho Ban Giám Đốc Công ty về các lĩnh vực bao gồm: - Công tác đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản sở hữu của Công ty, đầu tư trang bị hệ thống biển hiệu quảng cáo cho khách hàng phù hợp với kế hoạch, chiến lược phát triển và nhiệm vụ Tổng Công ty giao. - Công tác kỹ thuật, quản lý kỹ thuật, sửa chữa lớn, duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp,…cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty. - Tham gia xây dựng và triển khai các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển của Công ty. - Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Công ty hoặc người được Giám đốc uỷ quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao. Nhiệm vụ: - Làm đầu mối và phối hợp cùng các phòng ban liên quan xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm của Công ty. - Chủ trì, phối hợp với các phòng ban có liên quan để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ bản của Công ty. - Phối hợp chủ trì việc thực hiện các báo cáo định mức kinh tế - kỹ thuật, kế hoạch trong toàn Công ty theo qui định hiện hành. - Tham gia đánh giá hiệu quả kinh tế các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các hoạt động sản xuất kinh doanh, các Hợp đồng và theo dõi, giám sát tiến độ việc thực
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 23 hiện các Hợp đồng do Công ty ký kết hoặc được Tổng công ty ủy quyền cho các đơn vị trực tiếp ký hợp đồng. - Đầu mối chủ trì việc tìm kiếm, phát triển mạng lưới hệ thống cơ sở vật chất của Công ty bao gồm: kho cảng xăng dầu, Cửa hàng xăng dầu, trạm kinh doanh nhiên liệu … - Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực liên quan đến đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật; xây dựng các hệ thống tồn chứa, phân phối và kinh doanh sản phẩm dầu phục vụ chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển kinh doanh của Công ty. - Xây dựng và tổng hợp kế hoạch xây dựng cơ bản Công ty gồm kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp, đầu tư mới, mở rộng các công trình xây dựng cơ bản của Công ty. - Chủ trì lập các dự án đầu tư (bao gồm các báo cáo kinh tế kỹ thuật) các công trình kho, bể, công nghệ và máy móc thiết bị; địa điểm kinh doanh bán lẻ xăng dầu xét duyệt thiết kế, trình duyệt thiết kế; lập, xét và trình duyệt dự toán, thanh quyết toán các công trình thuộc dự án đầu tư theo đúng quy định. - Triển khai thực hiện đầu tư lắp đặt hệ thống biển hiệu quảng cáo cho khách hàng của Công ty theo đúng quy định, phân cấp của Tổng Công ty. - Triển khai, biên soạn các mẫu theo quy định ISO 9001  Phòng Kinh doanh Tổng hợp: Chức năng: - Quản lý hệ thống kinh doanh bán lẻ xăng dầu và hoạt động vận chuyển xăng dầu của Công ty khu vực miền Tây Nam Bộ và TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận theo quy định hiện hành của Nhà nước, quy chế quản lý của Tổng Công ty và Công ty. - Mở rộng và phát triển phương thức kinh doanh bán buôn qua hệ thống bán lẻ và các phương thức kinh doanh xăng dầu bán lẻ khác. - Phát triển, đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh tổng hợp, hoạt động dịch vụ theo giấy phép đăng ký kinh doanh và chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 24 - Phòng Kinh doanh tổng hợp chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty hoặc người được Giám đốc Công ty uỷ quyền và có nhiệm vụ báo cáo kết quả thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Nhiệm vụ: - Chủ động nghiên cứu phát triển các loại hình kinh doanh tổng hợp bao gồm các lĩnh vực: + Kinh doanh các mặt hàng sản phẩm dầu mỏ như dầu mỡ nhờn, nhựa đường, sơn, vật tư ngành nhựa, gas, phân bón… + Kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng gắn với hoạt động của Cửa hàng xăng dầu (CHXD). + Môi giới và cung ứng tàu biển vận tải dầu thô và sản phẩm dầu. - Tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh bán lẻ xăng dầu của Công ty và điều phối hoạt động vận chuyển hàng hoá xăng dầu đảm bảo cung cấp đủ nguồn hàng cho hệ thống bán lẻ của Công ty. - Quản lý hành chính và theo dõi các hoạt động sửa chữa nhỏ của các CHXD thuộc hệ thống của Công ty theo quy chế quản lý CHXD và quy chế khoán CHXD của Tổng công ty và Công ty. - Xây dựng hệ thống thông tin thị trường phục vụ hoạt động kinh doanh tổng hợp và tổ chức thực hiện công tác tiếp thị phát triển thị trường theo hướng đa dạng hoá loại hình kinh doanh. - Chủ trì xây dựng phương án, kế hoạch kinh doanh trình Giám đốc Công ty phê duyệt và tổ chức thực hiện; theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và báo cáo Giám đốc Công ty theo yêu cầu. - Tổ chức hệ thống báo cáo, thống kê đúng chế độ quy định của Nhà nước, Tổng công ty, Công ty; số liệu báo cáo phải đảm bảo trung thực, chính xác: - Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán giám sát chặt chẽ công tác tiền hàng, công nợ theo đúng quy chế tài chính của Công ty. - Phối hợp với Phòng Tổ chức - Hành chính xây dựng kế hoạch Bảo hộ lao động hàng năm của CHXD trong lĩnh vực: An toàn, PCCC, môi trường và tổ chức thực hiện, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch Bảo hộ lao động đã được Tổng công ty phê duyệt.
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 25 - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Công ty giao. Tổng kho K38 Nhiệm vụ của tổng kho K38 là: - Xuất nhập đúng chủng loại, đủ số lượng, kịp thời gian, hàng hóa phục vụ nhu cầu sản xuất- kinh doanh của các đơn vị theo quy định xuất nhập vật tư hàng hóa hiện hành. - Lưu mẫu xăng dầu. - Bảo quản hàng hóa trong kho, không để mất, thất lạc, hư hỏng hàng hóa theo quy định bảo quản, chất xếp hàng hóa trong kho. - Thực hiện tốt công tác PCCC, phòng chống ngập nước, mưa bão, chống mối, côn trùng. Đảm bảo các điều kiện vệ sinh, mặt bằng thông thoáng phù hợp từng loại hàng hóa. - Thực hiện kiểm kê hàng hóa của công ty theo kế hoạch định kỳ hàng năm. - Kiểm tra định ký báo cáo hàng tồn đọng chậm luân chuyển. - Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động làm việc tại các kho. - Nghiên cứu, đề xuất, cải tiến các công tác quản lý kho tàng. Nghiên cứu và tham gia xây dựng hay ban hành các chỉ thị, thông báo, quy định về nhập xuất bảo toàn hàng hóa, tiêu chuẩn đánh giá xếp loại kho, các quy định liên quan đến kho. - Theo dõi tình hình hàng hóa tồn kho, báo động hàng tồn kho quá thời hạn quy định, thông tin cho các đơn vị, cá nhân liên quan đến giải quyết. Tổng kho có chức năng là thỏa mãn các yêu cầu của lãnh đạo công ty và các khách hàng mà Tổng kho phục vụ được thể hiện như sau:  Cơ quan Giám đốc (kho K38): - Cung cấp các thông tin về số lượng hàng hóa xuất nhập kho - Phân tích tình hình xuất nhập, đưa ra các đề xuất nhằm kiểm soát được tình hình xuất nhập kho - Tham mưu về việc bố trí sử dụng kho bãi, đề xuất cải tiến, nâng cao chất lượng hoạt động kho.  Khách mua, bán hàng - Xuất nhập hàng hóa kịp thời theo hóa đơn chứng từ, tuân thủ các quy định của công ty về quan hệ với khách hàng.
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 26 - Thỏa mãn tốt hơn các yêu cầu của khách hàng. Trong điều kiện không thực hiện được, báo cáo ngay cho Cơ quan Giám đốc.  Các đơn vị sản xuất - Xuất kho các loại vật tư theo yêu cầu đáp ứng kịp thời về tiến độ cho sản xuất. - Nhập kho các loại sản phẩm do các đơn vị sản xuất, gia công, phát sinh, các vật tư không sử dụng - Thông tin cho các đơn vị sản xuất về tình hình xuất nhập không bình thường (chậm trễ, không chính xác số liệu).  Các đơn vị kinh doanh - Xuất kho các loại hàng hóa theo yêu cầu đáp ứng kịp thời về tiến độ giao bán hàng - Nhập kho các loại sản phẩm, phụ liệu do các đơn vị kinh doanh mua về, các vật tư không sử dụng. - Thông tin cho các đơn vị kinh doanh về tình hình xuất nhập không bình thường (chậm trễ, không chính xác số liệu) và các tồn kho quá hạn, tồn kho cao.  Các Phòng vật tư - Xuất kho các loại vật tư phục vụ công tác - Nhập kho các loại vật tư mua về và các vật tư hoàn kho không sử dụng  Phòng Kế toán tài chính - Thực hiện đúng quy định các nghiệp vụ xuất- nhập vật tư hàng hóa, chứng từ thanh toán, quản lý chi tiêu. - Cung cấp thông tin về tình hình sử dụng kinh phí được khoán của Tổng kho.  Phòng Nhân sự - Thông tin về tình hình tăng giảm lao động, tình hình hội nhập của nhân viên mới tuyển. - Thông tin về tổ chức kho và phân công lao động. - Thông tin về kết quả đánh giá thành tích, năng lực của CBNV của Tổng kho. - Báo cáo chấm công của Tổng kho.  Phòng Kinh doanh Xăng dầu Chức năng:
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 27 Phòng Kinh doanh xăng dầu có chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực: - Hoạch định chiến lược phát triển thị trường kinh doanh xăng dầu tại địa bàn được phân công theo chính sách ban hàng của công ty, tổng công ty. - Xây dựng các hệ thống phân phối và kinh doanh sản phẩm dầu (căn cứ tiếp nhận, tồn chứa, bảo quản, vận chuyển, phân phối và mạng lưới kinh doanh sản phẩm dầu); - Phối hợp với các kho trong công tác quản lý, xuất nhập, điều động hàng hóa. - Quản lý, điều hành, tổ chức hoạt động kinh doanh xăng dầu nhằm duy trì và phát triển hệ thống khách hàng của Công ty. - Phòng Kinh doanh xăng dầu chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Công ty hoặc người được Giám đốc ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức năng trách nhiệm vụ được giao; chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của Phòng/Ban nghiệp vụ Tổng công ty. Nhiệm vụ: - Nắm vững các quy định của pháp luật, nội quy, quy định của Tập đoàn, Tổng công ty và Công ty để tổ chức hoạt động kinh doanh xăng dầu đạt hiệu quả. - Xây dựng hệ thống thông tin thị trường phục vụ hoạt động kinh doanh xăng dầu và tổ chức thực hiện công tác tiếp thị mở rộng thị trường, phát triển hệ thống khách hàng theo hướng có chọn lọc và đa dạng hóa đối tượng khách hàng và loại hình kinh doanh. - Chủ trì xây dựng phương án, kế hoạch kinh doanh trình Giám đốc Công ty phê duyệt và tổ chức thực hiện; theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và báo cáo Giám đốc Công ty theo yêu cầu. - Đề xuất các biện pháp quản lý và dự thảo các văn bản hướng dẫn về quản lý hàng hóa, quy trình nghiệp vụ mua bán: Chủ trì xây dựng qui trình và thủ tục xuất bán xăng dầu; xây dựng chính sách đối với các loại khách hàng; xây dựng qui trình ký kết và thực hiện các dạng hợp đồng mua bán xăng dầu; tổ chức công tác tiếp thị, xây dựng qui định về chuyên viên tiếp thị; phát triểnvà mở rộng mạng lưới bán hàng phù hợp với nhu cầu thị trường.
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 28 - Giao dịch và đàm phán với khách hàng để đề xuất ký kết và thực hiện tốt các hợp đồng liên quan đến xăng dầu theo chức năng của Phòng. - Chủ trì xây dựng và quản lý giá bán các mặt hàng xăng dầu phù hợp với quy định, phân cấp của Nhà nước, Tập đoàn, Tổng công ty Dầu Việt Nam và chỉ đạo của Giám đốc Công ty. - Tổ chức hệ thống theo dõi tiền, hàng, hệ thống báo cáo, thống kê đúng chế độ quy định của Nhà nước, Tổng công ty Dầu Việt Nam, Công ty; số liệu báo cáo phải đảm bảo trung thực, chính xác. - Tổ chức điều hành nghiệp vụ: Mua, bán, tiếp thị, điều động hàng hóa, chuẩn bị nguồn hàng kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ khâu tổ chức bán hàng (bao gồm cả việc xuất hoá đơn/phiếu xuất hàng cho khách hàng), phối hợp cùng Phòng Tài chính - Kế toán và chịu trách nhiệm quản lý, thu hồi các khoản công nợ bán hàng. - Phối hợp cùng Phòng Tài chính - Kế toán xây dựng chính sách giá cả các mặt hàng được phép kinh doanh trình lãnh đạo Công ty phê duyệt (nếu được Tổng công ty phân cấp). - Tổng hợp báo cáo việc thực hiện hoạt động kinh doanh theo quy định của Tổng công ty. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xử lý kịp thời những khó khăn trở ngại trong quá trình hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Phối hợp với các Sở ban ngành địa phương tổ chức quản lý giám sát chặt chẽ hệ thống kinh doanh xăng dầu của Công ty tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về kinh doanh xăng dầu. - Tổ chức sắp xếp, quản lý khoa học các hồ sơ, tài liệu hành chính trong các hoạt động kinh doanh xăng dầu; xây dựng dữ liệu thông tin khách hàng và cập nhật các văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu cảu các bộ ngành, Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty nhằm kịp thời cung cấp những thông tin cần thiết giúp Giám đốc Công ty điều hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Công ty giao. Quyền hạn của phòng kinh doanh xăng dầu: - Chủ động tổ chức sắp xếp, bố trí và sử dụng CBNV trong phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao một cách khoa học và hiệu quả.
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 29 - Được quyền đề nghị Công ty tiếp nhận, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc CBNV thuộc Phòng quản lý. - Được quyền tham gia đóng góp ý kiến về các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và Phòng, bộ phận thuộc Công ty; đề xuất các phương án, giải pháp tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất. - Được quyền ký các chứng từ hóa đơn bán hàng, phiếu di chuyển hàng hóa nội bộ, các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ kinh doanh, điện, thư giao dịch thuộc phạm vi chuyên môn nghiệp vụ của Phòng, yêu cầu các đơn vị trong Công ty cung cấp thông tin tài liệu liên quan để phục vụ hoạt động tác nhiệp của Phòng theo sự phân cấp ủy quyền của Giám đốc Công ty. - Trưởng phòng được quyền thừa lệnh Giám đốc ký các văn bản giấy tờ, chứng từ hàng hóa theo sự phân cấp ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về các văn bản giấy tờ, chứng từ hàng hóa thừa lệnh ký. - Được quyền từ chối thực hiện mệnh lệnh của cấp trên và các cơ quan chức năng khi xét thấy những mệnh lệnh đó trái pháp luật, không bảo đảm an toàn và cá nhân phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. - Phòng Kinh doanh xăng dầu có quan hệ ngang cấp và chủ động hợp tác với các phòng nghiệp vụ khác của Công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao trên cơ sở bình đẳng và vì mục tiêu phát triển chung trong Công ty. Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh Xăng dầu: - Trưởng phòng; - Các Phó Trưởng phòng; - Các chuyên viên, nhân viên nghiệp vụ; - Trưởng phòng phụ trách chung, trực tiếp đảm nhận công tác tổ chức điều hành kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt hoạt động của Phòng. Trưởng phòng căn cứ vào tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và khả năng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của số người hiện có để bố trí phân công nhiệm vụ cụ thể, chi tiết đến từng nhân viên. Đồng thời quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm cụ thể của từng nhân viên trong phòng để đạt được kết quả trong công việc.
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 30 - Phó Trưởng phòng giúp việc và tham mưu cho Trưởng phòng một số lĩnh vực được phân công; Trực tiếp đảm nhận một số công tác nghiệp vụ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và Trưởng phòng về lĩnh vực công tác được giao. - Các CBNV được biên chế đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Phòng. 1.4. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật tại Công ty Công ty cam kết cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết bao gồm các không gian và tiện nghi làm việc, trang thiết bị, phần cứng, phần mềm và các dịch vụ hỗ trợ cần thiết để phù hợp với yêu cầu và quy định cho sản xuất kinh doanh. Ban Giám đốc Công ty xác định, cung cấp và bảo dưỡng các cơ sở hạ tầng cần thiết để đạt được sự phù hợp các yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Cơ sở hạ tầng bao gồm: - Phòng làm việc, phòng họp, các CHXD, các kho. - Bàn ghế, trang thiết bị phục vụ công việc. - Các dịch vụ hỗ trợ như hệ thống điện, nước.v.v... - Các ứng dụng phần mèm to lớn. 1.5. Tình hình nhân sự của công ty (2014- 2016) 1.5.1. Tình hình nhân sự theo giới tính (2014-02016) Bảng 1.1: Tình hình nhân sự theo giới tính giai đoạn 2014- 2016 Đơn vị: Người Năm Giới tính Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Nam 103 74.8 95 72 98 73.68 Nữ 33 25.2 37 28 35 26.32 Tổng cộng 136 100 132 100 133 100 Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Qua số liệu trênthấy được rằng số lượng nhân viên nam chiếm tỷ lệ trên70% trong khi nữ chỉ chiếm khoảng 30% tổng số nhân sự của công ty. Lao động nam tăng nhanh hơn lao động nữ do tính chất công việc là bán hàng xăng dầu tương đối nặng nhọc độc hại và yêu cầu công việc đòi hỏi lực lượng nam là chủ yếu. Do đó số lao động nữ chiếm tỷ lệ rất nhỏ và số lao động nữ này thường
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 31 làm việc trong các phòng ban của công ty như phòng Tổ chức hành chính, phòng kinh doanh và phòng tài chính tổng hợp. Lao động của công ty tăng dần qua 3 năm cho thấy hoạt động của công ty ngày càng phát triển và mở rộng. Sự thay đổi lao động theo giới được thể hiện rõ hơn qua biểu đồ dưới đây: Hình 1.9: Cơ cấu nhân sự theo giới tính Nguồn: Tính toán và tổng hợp 103 95 98 33 37 35 0 20 40 60 80 100 120 2014 2015 2016 Cơ cấu nhân sự theo giới tính Nam Nữ
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 32 1.5.2. Tình hình nhân sự theo trình độ học vấn (2014- 2016) Bảng 1.2: Tình hình nhân sự theo trình độ học vấn giai đoạn 2014- 2016 Đơn vị: Người Năm Trình độ Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Trên đại học 3 2.2 3 2.3 4 3 Đại học 70 51.5 64 48.5 63 47.4 Cao đẳng 9 6.6 9 6.8 8 6 Trung cấp 2 1.5 2 1.5 13 9.8 Lao động khác 52 38.2 54 40.9 45 33.8 Tổng cộng 136 100 132 100 133 100 Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Nhận xét: Qua bảng trên có thể thấy số lao động có trình độ đại học và trên đại học của công ty chiếm trên 50% số lao động còn lại là ở bậc cao đẳng, trung cấp và lao động khác. Đây là một điều thuận lợi của công ty vì số lao động có trình độ chuyên môn cao và sẽ giúp cho công ty ngày càng phát triển. Điều này cho thấy tình hình hoạt động và quy mô nhân lực tại công ty đang ngày càng đi vào ổn định. Trình độ học vấn một số nhân viên quản lý tương đối cao do số lượng trình độ Đại học- Cao đẳng chiếm phần lớn trong tổng số lao động. Tuy nhiên có sự mất cân đối giữa lượng Đại học và trung cấp vì lượng Đại học – Cao đẳng chiếm khá cao trong khi lượng trung cấp chỉ chiếm số ít điều này dẫn đến gây lãng phí trong sử dụng nguồn nhân lực. Nhìn chung lượng Cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông năm 2016 có sự biến động so với năm 2014 và 2015, lượng đại học đã giảm dần qua các năm tuy mức độ giảm không cao. Sự chuyển biến về trình độ học vấn này có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh của công ty. Vì mục tiêu đặt ra hiện nay đới với các doanh nghiệp là cần có sự cân đối về trình độ học vấn giữa các cán bộ công nhân viên, vì khi lượng lao động có trình độ học vấn quá cao tập trung một nơi trong khi
  • 36. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 33 một nhóm đối tượng khác có trình độ quá thấp điều này gây khó khăn cho công tác quản lý và gây lãng phí trong việc sử dụng nguồn nhân lực.Số liệu trên được thể hiện qua biểu đồ sau: Hình 1.10: Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn Nguồn: Tính toán và tổng hợp 1.5.3. Tình hình nhân sự theo độ tuổi (2014- 2016) Bảng 1.3: Tình hình nhân sự theo độ tuổi giai đoạn 2014- 2016 Đơn vị: Người Năm Độ tuổi Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Dưới 30 tuổi 62 45.6 61 46.2 59 44.4 Từ 30- 40 tuổi 48 35.3 48 36.4 49 36.8 Từ 41- 50 tuổi 20 14.7 18 13.6 18 13.5 Trên 50 tuổi 6 4.4 5 3.8 7 5.3 Tổng số 136 100 132 100 133 100 Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính 3 3 4 70 64 63 9 9 82 2 13 52 54 45 0 10 20 30 40 50 60 70 80 2014 2015 2016 Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn Trên đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp Lao động khác
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 34 Nhận xét: Qua bảng trênta thấy độ tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ cao nhất là 45.6% năm 2014 nhưng tăng chậm trong năm 2015khi tỷ lệ giảm còn 46.2% và giảm còn44.4% trong năm 2016. Số liệu cho thấy công ty luôn chú trọng tuyển dụng nguồn nhân lực trẻ năng động góp phần vào sự phát triển của công ty. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực trẻ này sẽ tạo bầu không khí làm việc trẻ trung và sôi động tạo tinh thần làm việc thoải mái. Độ tuổi từ 30 – 40 nhiều thứ 2 chiếm 35.3% năm 2014, tăng lên 36.4% ở năm 2015 và năm 2016là 36.8%, đây là đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm của công ty, họ chịu trách nhiệm trong việc hướng dẫn, kèm cặp nhân viên mới. Nguồn nhân lực trẻ tiếp thu và học hỏi nhanh hơn lao động từ 30 – 40 tuổi, nhưng lao động từ 30 – 40 tuổi lại có nhiều kinh nghiệm hơn trong nghề. Số liệu trên được thể hiện qua biểu đồ sau: Hình 1.11: Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi Nguồn: Tính toán và tổng hợp 62 61 59 48 48 49 20 18 18 6 5 7 0 10 20 30 40 50 60 70 2014 2015 2016 Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi Dưới 30 tuổi Từ 30- 40 tuổi Từ 41-50 tuổi Trên 50 tuổi
  • 38. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ SÀI GÒN 2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm (2014- 2016) Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của công ty (2014- 2016) Đơn vị tính: Đồng TÀI SẢN Mã số Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 248,795,204,873 256,556,156,561 192,461,775,537 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 6,932,183,293 41,299,945,387 27,798,641,582 1. Tiền 111 693,183,293 41,299,945,387 13,571,641,582 2. Các khoản tương đương tiền 112 - - 14,227,000,000 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 150,454,899,350 189,850,236,798 136,928,221,894 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 125,302,319,298 174,410,328,180 119,939,437,841 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 8,869,524,968 9,047,454,892 17,972,491,948 3. Phải thu ngắn hạn khác 136 18,184,923,798 8,970,047,342 2,270,481,211 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 (1,901,868,714) (2,577,593,616) (3,254,189,106) IV. Hàng tồn kho 140 86,198,034,318 24,645,378,757 25,425,199,089
  • 39. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 36 1. Hàng tồn kho 141 97,147,408,993 27,496,617,673 25,425,199,089 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (10,949,374,675) (2,851,238,916) - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 5,210,087,912 760,595,619 2,309,712,972 1. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3,896,038,657 742,276,669 742,276,669 2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 153 1,314,049,255 18,318,950 1,567,436,303 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 323,337,654,012 316,192,488,141 306,010,497,772 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 521,900,000 606,900,000 36,900,000 1. Phải thu dài hạn khác 216 521,900,000 606,900,000 36,900,000 II. Tài sản cố định 220 319,435,609,426 314,045,513,382 304,417,358,399 1. Tài sản cố định hữu hình 221 80,906,480,812 78,076,205,362 78,325,164,027 Nguyên giá 222 96,139,350,056 97,878,182,536 104,001,280,211 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (15,232,869,244) (19,801,977,174) (25,676,116,184) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 672,606,126 535,954,302 399,302,478 Nguyên giá 225 683,259,091 683,259,091 683,259,091 Giá trị hao mòn lũy kế 226 (10,652,965) (147,304,789) (283,956,613) 3. Tài sản cố định vô hình 227 237,856,522,488 235,433,353,718 225,692,891,894
  • 40. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 37 Nguyên giá 228 244,063,850,225 244,371,649,225 237,386,964,337 Giá trị hao mòn lũy kế 229 (6,207,327,737) (8,938,295,507) (11,694,072,443) IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 339,440,501 348,531,410 425,804,137 1. Chi phí xây dựng cơ bản dài hạn 242 339,440,501 348,531,410 425,804,137 V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 3,040,704,085 1,191,543,349 1,130,435,236 1. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 7,116,837,000 7,116,837,000 7,116,837,000 2. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254 4,076,132,915 5,925,293,651 (5,986,401,764) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 572,132,858,885 572,748,644,702 498,472,273,309 NGUỒN VỐN Mã số Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 C. NỢ PHẢI TRẢ 300 344,031,350,280 339,870,582,010 261,135,604,918 I. Nợ ngắn hạn 310 330,648,151,194 332,978,608,951 260,758,568,157 1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 301,092,061,497 264,877,738,530 172,598,852,261 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 1,646,999,060 2,130,441,568 18,329,641,150 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 16,144,870,960 49,698,239,605 55,478,322,324
  • 41. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 38 4. Phải trả người lao động 314 3,434,001,494 5,425,251,430 6,080,179,355 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 200,000,000 3,082,204,737 1,117,449,122 6. Phải trả ngắn hạn khác 319 7,475,936,819 8,375,221,874 7,365,452,153 7. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 107,066,300 106,181,455 95,763,379 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 - - 350,000,000 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 547,215,064 (716,670,248) (657,091,587) II. Nợ dài hạn 330 13,383,199,086 6,891,973,059 377,036,761 1. Phải trả dài hạn khác 337 12,906,265,386 6,520,536,038 122,399,340 2. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 476,933,700 371,437,021 254,637,421 D. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 228,101,508,605 232,878,062,692 237,336,668,391 I. Vốn chủ sở hữu 410 228,101,508,605 232,878,062,692 237,336,668,391 1. Vốn góp chủ sở hữu 411 200,000,000,000 200,000,000,000 200,000,000,000 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 200,000,000,000 200,000,000,000 200,000,000,000 2. Quỹ đầu tư phát triển 418 15,850,344,926 14,699,591,796 15,935,176,993 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 12,251,163,679 18,178,470,896 21,401,491,398
  • 42. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 39 LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 12,251,163,679 11,394,436,251 16,092,390,194 LNST chưa phân phối kỳ này 421b - 6,784,034,645 5,309,101,204 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 572,132,858,885 572,748,644,702 498,472,273,309 Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng tổng tài sản, tổng nguồn vốn của công ty có xu hướng giảm qua các năm. Cụ thể năm 2014 tổng tài sản, tổng nguồn vốn của công ty là 572,132,858,885 đồng qua đến năm 2015 tăng lên là 572,748,644,702 đồng và giảm còn 498,472,273,309 đồng trong năm 2016. 2.1.1. Phân tích sự biến động kết cấu tài sản Bảng 2.2: Kết quả tài sản qua ba năm (2014-2016) Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng giảm của năm 2015 so với năm 2014 Tăng giảm của năm 2015 so với năm 2014 Số tiền % Số tiền % A. Tài sản ngắn hạn 248,795 256,556 192,462 7,761 3.12 (64,094) (24.98) B. Tài sản dài hạn 323,338 316,192 306,010 (7,146) (2.21) (10,182) (3.22) Tổng Tài sản 572,133 572,749 498,472 616 0.11 (74,277) (12.97) Trích Bảng cân đối kế toán Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của công ty qua ba năm có xu hướng giảm dần. Năm 2015, tổng tài sản là 572,749triệuđồng, tăng 616 triệuđồng so với năm 2014, tương ứng với tốc độ tăng 0.11% do tài sản ngắn hạn tăng. Năm 2015 tài sản ngắn hạn tăng với tốc độ 3.12% nhưng tài sản dài hạn lại giảm 2.21%
  • 43. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 40 so với năm 2014 cho thấy quy mô kinh doanh của công ty trong năm này đã tăng lên. Nhưng năm 2016, tổng tài sản là 498,472 triệuđồng giảm 74,277 triệuđồng so với năm 2015 và tốc độ giảm là 12.97%. Tổng tài sản giảm là do sự giảm xuống của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Trong hai năm 2014-2015, tỷ trọng của tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản tăng còn tỷ trọng của tài sản dài hạn so với tổng tài sản giảm cho thấy tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn cao hơn so với tốc độ tăng của tài sản dài hạn. Sang năm 2016, tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn so với tổng tài sản lại giảm xuống nhưng sự tăng giảm ở đây là một sự tăng giảm phải nói đến, rất đáng kể. Cả ba năm 2014-2016 thì tài sản dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của công ty thể hiện rõ qua đồ thị kết cấu tài sản, điều này cho thấy công ty chủ yếu tập trung vào các khoản đầu tư dài hạn và các tài sản cố định hữu hình và vô hình giúp cho việc công ty mở rộng quy mô kinh doanh và tăng lượng tài sản cố định cho công ty. Điều này được thể hiện qua đồ thị dưới đây Hình 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm (2014- 2016) Nguồn: Tính toán và tổng hợp 43% 57% Năm 2014 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn 45% 55% Năm 2015 39% 61% Năm 2016
  • 44. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 41 2.1.2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn Bảng 2.3: Kết quả nguồn vốn qua 3 năm (2014- 2016) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng giảm của năm 2015 so với năm 2014 Tăng giảm của năm 2015 so với năm 2014 Số tiền % Số tiền % C. Nợ phải trả 344,031 339,871 261,135 (4,160) (1.21) (78,736) (23.17) D. Nguồn vốn chủ sở hữu 228,102 232,878 237,337 4,776 2.09 4,459 1.91 Tổng nguồn vốn 572,133 572,749 498,472 616 0.11 (74,277) (12.97) Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán Giống như tổng tài sản, tổng nguồn vốn cũng tăng giảm qua các năm đúng bằng giá trị của tổng tài sản. Mà nguồn vốn thì được hình thành từ vốn chủ sở hữu và nợ phả trả, do đó chúng ta cần phải biết sự gia tăng này là từ đâu, có hợp pháp không. Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy nợ phải trả của công ty qua ba năm đang có xu hướng giảm. Cụ thể là năm 2015 nợ phải trả là 339,871 triệuđồng giảm 4,160 triệuđồng so với năm 2014 tương ứng giảm 1.21%. Năm 2016nợ phải trả là 261,135 triệu đồng giảm 78,736 triệuđồng so với năm 2015 tương ứng giảm 23.17%. Trong khi đó nguồn vốn chủ sở hữu lại tăng đều qua các năm cụ thể là năm 2015 nguồn vốn chủ sở hữu là 232,878 triệu đồng tăng hơn so với năm 2014 là 4,776 triệu đồng tương ứng tăng 2.09% và năm 2016 nguồn vốn chủ sở hữu là 237,337 triệu đồng tăng hơn so với năm 2015 là 4,459 triệu đồng tương ứng tăng 1.91%. Ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua ba năm đây là một điều khả quan đối với công ty vì công ty có xu hướng tự chủ về tài chính. Việc vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm là điều rất tốt, cho thấy công ty hoạt động có lãi, và có xu hướng tự chủ về tài chính.
  • 45. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 42 2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014- 2016) Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014- 2016) Đơn vị: Đồng STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng giảm của năm 2015 so với năm 2014 Tăng giảm của năm 2016 so với năm 2015 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % 1 Tổng doanh thu 5,871,224,221,579 4,636,653,996,830 3,764,184,077,255 (1,234,570,224,749) (21.03) (872,469,919,575) (18.82) 2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3=1-2) 5,871,224,221,579 4,636,653,996,830 3,764,184,077,255 (1,234,570,224,749) (21.03) (872,469,919,575) (18.82) 4 Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 5,108,345,855,640 3,693,452,566,584 2,783,140,464,189 (1,414,893,289,056) (27.70) (910,312,102,395) (24.65) 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (5=3-4) 762,878,365,939 943,201,430,246 981,043,613,066 180,323,064,307 23.64 37,842,182,820 4.01 6 Doanh thu hoạt động tài chính 368,016,720 429,358,570 545,989,484 61,341,850 16.67 116,630,914 27.16 7 Chi phí tài chính 3,521,729,244 9,114,914,497 2,166,561,165 5,593,185,253 158.82 (6,948,353,332) (76.23) 8 Chi phí bán hàng 39,471,442,076 47,859,102,219 48,732,572,530 8,387,660,143 21.25 873,470,311 1.83 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26,923,510,818 33,888,079,831 29,619,791,774 6,964,569,013 25.87 (4,268,288,057) (12.60)
  • 46. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 43 10 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (10=5+(6-7)- (8+9)) 693,329,700,521 852,768,692,269 901,070,677,081 159,438,991,748 23.00 48,301,984,812 5.66 11 Thu nhập khác 148,984,999,645 4,566,743,817 8,992,957,468 (144,418,255,828) (96.93) 4,426,213,651 96.92 12 Chi phí khác 125,530,149,944 4,319,621,463 7,703,613,357 (121,210,528,481) (96.56) 3,383,991,894 78.34 13 Lợi nhuận khác(13=11-12) 23,454,849,701 247,122,354 1,289,344,111 (23,207,727,347) (98.95) 1,042,221,757 421.74 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (14=10+13) 716,784,550,222 853,015,814,623 902,360,021,192 136,231,264,401 19.01 49,344,206,569 5.78 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 5,723,627,382 2,079,902,788 1,423,329,960 (3,643,724,594) (63.66) (656,572,828) (31.57) 16 Lợi nhuận sau thuế TNDN (16=14-15) 711,060,922,840 850,935,911,835 900,936,691,232 139,874,988,995 19.67 50,000,779,397 5.88 Nguồn: Bravo phòng Kinh doanh xăng dầu (Sinh viên chịu trách nhiệm bảo mật những con số trong bảng này)
  • 47. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 44 Qua bảng trên ta có thể thấy tổng doanh thu của công ty từ năm 2014 đến năm 2016 đã giảm từ 5,871,224,221,579 đồngnăm 2014 xuống 4,636,653,996,830 đồng năm 2015, tức là giảm 1,234,570,224,749 đồng tương ứng giảm 21.03%. Và sang năm 2016,tổng doanh thu lại tiếptục giảm xuống còn 3,764,184,077,255đồng, tức là giảm 872,469,919,575 đồngtương ứng giảm 18.82%. Giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 tình hình xăng dầu trên thế giới đã có nhiều sự biến động, điều này đã làm ảnh hưởng không ít đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn. Tổng doanh thu của công ty giảm mạnh. Cụ thể trong năm 2015 giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp là 3,693,452,566,584 đồng giảm 27.7% về tốc độ và giảm 1,414,893,289,056 đồng. Đến năm 2016, giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp lại tiếp tục giảm 910,312,102,395 đồng tương ứng giảm 24.65% so với cùng kỳ năm 2015. Bên cạnh sự giảm xuống của giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp thì chi phí hoạt động của công ty qua 3 năm lại có sự chuyển biến tăng lên. Năm 2014 chi phí hoạt động của công ty là 66,394,952,894 đồng và tăng lên là 78,352,364,304 đồng trong năm 2016. Tuy nhiên sự gia tăng chủ yếu này là do sản phẩm của công ty được tiêu thụ mạnh. Nhìn chung chi phí qua các năm của công ty có xu hướng tăng nhưng tốc độ của tổng doanh thu và giá vốn hàng bán và các dịch vụ cung cấp lại giảm do đó làm cho lợi nhuận của công ty cũng tăng lên đáng kể. Tổng lợi nhuận trước kế toán trước thuế của công ty năm 2015 là 853,015,814,623 đồngtăng 136,231,264,401 đồng so với cùng kỳ năm 2014 tương ứng tăng 19.01%, năm 2016 là 902,360,021,192 đồng tăng 49,344,206,569 đồng so với năm 2015 tương ứng tăng 5.78%. Mặc dù, có sự đóng góp của các thành phần khác nhau như lợi nhuận khác và lợi nhuận bán hàng, nhưng tổng quan thì tổng lợi nhuận tăng là do sự tăng lên của lợi nhuận bán hàng và lợi nhuận khác. Dựa vào các số liệu trên áp dụng vai trò ảnh hưởng của phòng kinh doanh xăng dầu ta có thể thấy được: - Phòng Kinh doanh xăng dầu nhằm đảm bảo giá vốn được cập nhật đầy đủ, đảm bảo doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, duy trì cho số liệu được liên tục.
  • 48. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 45 - Phòng Kinh doanh xăng dầu cố gắng duy trì nguồn hàng và phối hợp với các phòng ban như phòng Kinh doanh tổng hợp, Tài chính kế toán để duy trì số tỷ trọng của các mặt hàng vẫn giữ nguyên không bị thiếu hụt do ảnh hưởng của giá giai đoạn 2014- 2015, 2015- 2016. Do cả giá trị và sản lượng đều giảm vì vậy phòng Kinh doanh xăng dầu phối hợp với các phòng khác để duy trì mức thiệt hại một cách tối thiểu nhất.
  • 49. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 46 2.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu theo cơ cấu mặt hàng Bảng 2.5: Doanh thu theo mặt hàng qua 3 năm (2014- 2016) Đơn vị: Đồng Nguồn: Bravo phòng kinh doanh xăng dầu STT Mặt hàng Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng giảm của năm 2015 so với năm 2014 Tăng giảm của năm 2016 so với năm 2015 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền % Số tiền % 1 Xăng 3,091,289,135,332 52.65 2,439,858,683,379 52.62 2,289,328,645,786 60.82 (651,430,451,953) (21.07) (150,530,037,593) (6.17) 2 Dầu hỏa 2,120,162,000 0.04 1,017,840,000 0.02 3,368,380,000 0.09 (1,102,322,000) (51.99) 2,350,540,000 230.93 3 Diesel 2,451,630,761,801 41.76 1,885,784,972,928 40.67 1,239,316,897,417 32.92 (565,845,788,873) (23.08) (646,468,075,511) (34.28) 4 Mazult 326,184,162,446 5.56 309,992,500,523 6.69 232,170,154,052 6.17 (16,191,661,923) (4.96) (77,822,346,471) (25.10) Tổng cộng 5,871,224,221,579 100.00 4,636,653,996,830 100.00 3,764,184,077,255 100.00 (1,234,570,224,749) (21.03) (872,469,919,575) (18.82)
  • 50. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 47 Bảng 2.6: Sản lượng tiêu thụ theo mặt hàng qua 3 năm 2014- 2016 STT Mặt hàng ĐVT Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng giảm của năm 2015 so với năm 2014 Tăng giảm của năm 2016 so với năm 2015 Sản lượng Tỷ trọng (%) Sản lượng Tỷ trọng (%) Sản lượng Tỷ trọng (%) Sản lượng % Sản lượng % 1 Xăng Lít 135,835.039 50.391 145,961.350 47.782 156,673.920 52.411 10,126.311 7.455 10,712.570 7.339 2 Dầu hỏa Lít 98.000 0.036 86.000 0.028 342.000 0.114 (12.000) (12.245) 256.000 297.674 3 Diesel Lít 115,569.300 42.873 132,752.803 43.458 114,574.490 38.328 17,183.503 14.869 (18,178.313) (13.693) 4 Mazult kg 18,059.300 6.700 26,675.450 8.732 27,340.597 9.146 8,616.150 47.710 665.147 2.493 Tổng cộng 269,561.639 100.000 305,475.603 100.000 298,931.007 100.000 35,913.964 13.323 (6,544.596) (2.142) Nguồn: Bravo phòng Kinh doanh Xăng dầu
  • 51. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 48 Nhận xét: Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn là một công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng xăng dầu, được chia thành 4 nhóm khác nhau là: Xăng( E5, X92, X95), Dầu hỏa (KO), Diesel (DO) và Mazult (FO). Nhìn chung thì tình hình xăng dầu trên thế giới trong những năm gần đây luôn biến động không ngừng, làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến các mặt đời sống trong xã hội Việt Nam. Qua số liệu tổng hợp ta thấy rằng doanh thu của công ty qua 3 năm gần đây đang có xu hướng giảm, đó là do ảnh hưởng bởi giá dầu thế giới tác động lên thị trường xăng dầu tại Việt Nam. Nhu cầu năng lượng có quan hệ mật thiết với các hoạt động kinh tế. Ngoài ra, nhu cầu này cũng tăng mạnh trong mùa đông ở bán cầu Bắc và trong mùa hè ở những nước sử dụng phổ biến máy điều hòa nhiệt độ. Trong khi đó, nguồn cung có thể chịu ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết (thời tiết xấu cản trở việc đưa dầu lên các tàu vận chuyển) và bởi tình hình địa chính trị. Có 4 yếu tố chính làm cho giá xăng dầu giảm sâu và giảm mạnh như vậy là: - Nhu cầu dầu hiện đang ở mức thấp do hoạt động kinh tế diễn ra với tốc độ yếu trên phạm vi toàn cầu, cộng thêm hiệu suất gia tăng và xu hướng dịch chuyển từ dầu thô sang các loại nhiên liệu khác. - Bất ổn chính trị ở Iraq và Libya và một số yếu tố chính trị khác. - Mỹ đã trở thành nước sản xuất dầu lớn nhất thế giới. Mặc dù Mỹ không xuất khẩu dầu thô, nhưng với sản lượng dầu đá phiến trong nước tăng bùng nổ, Mỹ nhập khẩu ít dầu đi, dẫn tới sự dư thừa nguồn cung cầu trên thị trường quốc tế. - Saudi Arabia và các nước đồng minh vùng vịnh đã quyết định sẽ không hy sinh thị phần của mình để cứu giá dầu Những yếu tố trên làm cho tình hình doanh thu của mặt hàng xăng dầu trên thế giới cũng như trong nước giảm mạnh và đặc biệt về mức doanh thu của PV OIL Sài Gòn cũng không tránh khỏi sự sụt giảm đó. Tuy nhiên ta có thể thấy mặc dù doanh thu của công ty giảm đáng kể nhưng lợi nhuận lại không bị ảnh hưởng nhiều mặt khác lợi nhuận của PV OIL Sài Gòn lại có xu hướng tăng lên là do công ty luôn có những biện pháp phòng bị và dự báo trước được những biến động của tình hình xăng dầu trên thế giới.
  • 52. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PGS. TS NGUYỄN HỒNG THÁI SVTH: LÊ THỊ NGỌC THẢO 49 Ở công ty, mặt hàng xăng được xem là mặt hàng chủ lực chiếm tỷ trọng lớn trong doanh số bán hàng của công ty và sản lượng tiêu thụ của mặt hàng này cũng đang có xu hướng tăng. Mặt hàng Diesel là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau mặt hàng xăng trong tổng doanh thu của công ty, sau đó là mặt hàng Mazult và sau cùng là dầu hỏa. Các mặt hàng này trong thời gian có doanh thu biến động không ổn định. Nhưng nhìn chung thì các mặt hàng này có sản lượng tiêu thụ tăng qua các năm. 2.2.1.1. Biến động doanh thu mặt hàng xăng Hình 2.1: Doanh thu mặt hàng xăng (2014- 2016) Nguồn: Tính toán và tổng hợp Trong các nhà máy lọc dầu, các phân đoạn sản phẩm nhẹ có nhiệt độ sôi đầu khoảng 40- 500C tới nhiệt độ sôi cuối khoảng 190- 2000C, tách từ các tháp chưng cất gọi là phân đoạn xăng thô và được dùng pha trộn các loại xăng. Đối với Công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn thì xăng được phân làm 3 loại: Xăng 92, 95 và xăng E5. Qua bảng trên ta có thể thấy doanh thu của mặt hàng xăng đã giảm liên tục qua 3 năm với tốc độ giảm cũng rất đáng chú ý. Năm 2015, doanh thu đạt 2,439,858,683,379 đồng giảm 651,430,451,953 đồng so với năm 2014 tương ứng giảm 21.07%. Năm 2016 giảm 150,530,037,593 đồng so với năm 2015 tương ứng giảm 6.17%. Nguyên nhân làm cho doanh thu của mặt hàng xăng giảm đáng kể như 0 500,000,000,000 1,000,000,000,000 1,500,000,000,000 2,000,000,000,000 2,500,000,000,000 3,000,000,000,000 3,500,000,000,000 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 3,091,289,135,332 2,439,858,683,379 2,289,328,645,786 Doanh thu mặt hàng xăng (2014- 2016)