Báo cáo tốt nghiệp Kiểm kê áp lực môi trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017 và kiến nghị các giải pháp để tiến đến mục tiêu phát triển bền vững
Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kiểm kê áp lực môi trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017 và kiến nghị các giải pháp để tiến đến mục tiêu phát triển bền vững
Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kiểm kê áp lực môi trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017 và kiến nghị các giải pháp để tiến đến mục tiêu phát triển bền vững (20)
Khoá luận Phân tích và đánh giá thực trạng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động M...
Báo cáo tốt nghiệp Kiểm kê áp lực môi trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017 và kiến nghị các giải pháp để tiến đến mục tiêu phát triển bền vững
1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÍ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KIỂM TOÁN ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ
NÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013 – 2017
VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TIẾN TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Sinh viên thực hiện: Bùi Thái Quỳnh Giang
Lớp: D17MTSK
Khóa: 2017-2021
Ngành: Khoa học Môi trường
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Chế Đình Lý
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÍ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KIỂM TOÁN ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ
NÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013 – 2017
VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TIẾN TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Sinh viên thực hiện: Bùi Thái Quỳnh Giang
Lớp: D17MTSK
Khóa: 2017-2021
Ngành: Khoa học Môi trường
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Chế Đình Lý
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Tiểu luận tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc của sinh viên trường đại học
Thủ Dầu Một trước khi hoàn thành quá trình học tập 4 năm đại học tại trường.
Đây cũng chính là một giai đoạn hết sức ý nghĩa tạo cơ hội cho sinh viên được
tiếp xúc và làm quen thực tế, và mở rộng kiến thức của bản thân với ngành nghề
làm việc trong tương lai. Khi thực hiện đề tài tiểu luận tốt nghiệp
“ Kiểm kê áp lực môi trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017 và
kiến nghị các giải pháp để tiến đến mục tiêu phát triển bền vững”, em đã nhận
được sự dạy bảo nhiệt tình và động viên giúp đỡ của thầy hướng dẫn PSG. TS
Chế Đình Lý. Em xin trân trọng gởi lời cảm ơn đến thầy hướng dẫn cũng như
ban giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu Một, ban lãnh đạo khoa, đã tạo điều
kiện cho em được học tập và làm việc suốt thời gian qua
Tuy nhiên, do hạn chế về kinh nghiệm và những kiến thức rất mới và
thời gian cấp bách, nên báo cáo tiểu luận tốt nghiệp của em vẫn còn nhiều sai
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý phê bình của, thầy cô để bài báo cáo trở
nên hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin một lần nữa chân thành cảm ơn thầy
hướng dẫn PSG. TS Chế Đình Lý! Người đã chỉ dạy cho em không chỉ kiến
thức mà còn chia sẻ cho em rất nhiều kinh nghiệm quý báu suốt thời gian em
thực hiện báo cáo
Em chân thành cảm ơn!
4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo nghiên cứu đề tài “ Kiểm kê áp lực môi trường
ngành công nghiệp và nông nghiệp tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017
và kiến nghị các giải pháp tiến tới phát triển bền vững” là sản phẩm nghiên
cứu của riêng tôi
Các số liệu sử dụng phân tích trong báo cáo có nguồn gốc rõ ràng, đã công
bố theo đúng quy định . Các kết quả nghiên cứu do tôi tự tìm hiểu, phân tích
trung thực, khách quan dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy PGS.TS Chế
Đình Lý. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu
nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về bài báo cáo này
5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................
DANH MỤC HÌNH .........................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT..........................................................................vii
TÓM TẮT NỘI DUNG..................................................................................viii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.....................................................1
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ..............................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................2
1.3 ĐỐI TƯỢNG...............................................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................2
1.5 GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU.........................................................................2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN.............................................................................3
2.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ........................................................................................3
2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN................................................................3
2.3TỔNG QUAN BÌNH DƯƠNG....................................................................5
2.3.1 Vị trí địa lý...........................................................................................5
2.3.2 Điều kiện tự nhiên................................................................................5
2.3.2.1 Địa hình, thủy văn ....................................................................5
2.3.3 Đặc điểm kinh tế ..................................................................................6
2.3.3.1 Phát triển công nghệp ..............................................................6
2.3.3.2 Phát triển nông nghiệp .............................................................7
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................8
3.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................8
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................8
3.2.1 Tiến trình nghiên cứu...........................................................................8
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................9
i
6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.2.3 Phương pháp thống kê .......................................................................10
3.2.4 Phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá .......................................10
3.2.5 Phương pháp tính toán áp lực môi trường .........................................10
3.2.5.1 Tính toán áp lực môi trường không khí trong công nghiệp . 11
3.2.5.2 Áp lực môi trường nước..........................................................11
3.2.5.3 Áp lực môi trường đất.............................................................15
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................18
4.1 ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG CÔNG NGHIỆP .......18
4.2 ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG NƯỚC .............................................................19
4.2.1 Trong công nghiệp.............................................................................19
4.2.1.2 Thải lượng BOD và COD.......................................................20
4.2.1.4 Thải lượng Tổng N và Photpho công nghiệp .........................27
4.2.2 Trong nông nghiệp.............................................................................29
4.2.2.1 Thải lượng nước thải trong chăn nuôi ...................................29
4.2.2.2 Thải lượng BOD và COD trong nông nghiệp ........................30
4.2.2.2 Thải lượng Tổng N và Photpho trong nông nghiệp ...............32
4..3 ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG ĐẤT................................................................33
4.3.1 Trong công nghiệp.............................................................................33
4.3.3.1 Chất thải rắn trong công nghiệp ............................................33
4.3.3.2 Thải lượng chất thải rắn nguy hại..........................................35
4.3.2 Trong nông nghiệp.............................................................................37
4.3.2.1 Thải lượng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp .........................37
4.3.2.1 Thải lượng phân bón trong nông nghiệp ................................38
4.3.3 Nhận xét chung về tình hình áp lực môi trường do nông nghiệp và
công nghiệp.................................................................................................39
4.3.3.1 Nông nghiệp............................................................................39
4.4.3.2 Trong công nghiệp..................................................................39
5.1 KẾT LUẬN...............................................................................................40
5.2 Kiến nghị...................................................................................................40
5.2.1 Trong công nghiệp.............................................................................40
ii
7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
5.2.2 Trong nông nghiệp.............................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................42
PHỤ LỤC 1.....................................................................................................43
PHỤ LỤC 2.....................................................................................................42
PHỤ LỤC 3.....................................................................................................46
iii
8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương ................................................ 6
hình 3.1: Tiến trình thực hiện nghiên cứu......................................................... 9
iv
9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Hệ số phát thải từ hoạt động công nghiệp ......................................11
Bảng 3.2: Hệ số phát thải nước thải từng ngành công nghiệp ........................11
Bảng 3.4: Hàm lượng kim loại năng trung bình trong nước thải tại KCN .....13
Bảng 3.5: Nồng độ trung bình tồng N và tổng P trong nước thải công
nghiệp..............................................................................................................13
Bảng 3.6: Hệ số nước thải của từng loại vật nuôi...........................................13
Bảng 3.7 : Hệ số phát thải BOD do mỗi vật nuôi ...........................................14
Bảng 3.8: Hệ số phát thải tổng N, tổng P trong chăn nuôi .............................14
Bảng 3.9: Hệ số phát thải chất thải rắn công nghiệp.......................................15
Bảng 3.10: Hệ số phát thải chất thải rắn nguy hại trong công nghiệp............15
Bảng 3.12: Số mùa vụ trong nông nghiệp.......................................................16
Bảng 3.13: Hệ số từng loại cây trên 1 đơn vị diện tích...................................17
Bảng 4.1: Thải lượng khí thải trong công nghiệp ...........................................18
Bảng 4.2: Thải lượng nước thải các ngành công nghiệp ................................19
Bảng 4.3: Thải lượng BOD các ngành công nghiệp.......................................20
Bảng 4.4: Thải lượng COD các ngành công nghiệp .......................................21
Bảng 4.5: Thải lượng kim loại Đồng có trong nước thải công nghiệp ...........22
Bảng 4.6: Thải lượng kim loại Chì có trong nước thải công nghiệp ..............23
Bảng 4.7: Thải lượng kim loại Crom có trong nước thải công nghiệp...........23
Bảng 4.8: Thải lượng kim loại Thủy ngân có trong nước thải công nghiệp...24
Bảng 4.9: Thải lượng kim loại Kẽm có trong nước thải công nghiệp ............25
Bảng 4.10: Thải lượng kim loại Niken có trong nước thải công nghiệp ........25
Bảng 4.11: Thải lượng kim loại Asen có trong nước thải công nghiệp..........26
Bảng 4.12: Thải lượng Tổng N trong công nghiệp.........................................27
Bảng 4.13 Thải lượng Photpho trong công nghiệp.........................................28
Bảng 4.14: Thải lượng nước thải trong nông nghiệp......................................29
Bảng 4.15: Thải lượng BOD trong nông nghiệp.............................................30
Bảng 4.16: Thải lượng COD trong nông nghiệp.............................................31
Bảng 4.17: Thải lượng Tổng N trong nông nghiệp.........................................32
v
10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 4.18: Thải lượng Photpho trong nông nghiệp........................................32
Bảng 4.19: Thải lượng chất thải rắn trong công nghiệp .................................33
Bảng 4.20: Thải lượng chất thải rắn nguy hại trong công nghiệp ..................35
Bảng 4.21: Thải lượng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp ................................37
Bảng 4.22: Thải lượng phân bón trong nông nghiệp ......................................38
vi
11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT
KCN KCN
CN Công nghiệp
QĐ Quyết định
BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường
Tổng P Tổng Phốt-pho
Tổng N Tổng Ni-tơ
CSXS Cơ sở sản xuất
BOD Lượng oxy cần thiết để oxy hóa
một phần hợp chất hữu cơ
COD Lượng oxy cần thiết để oxy hóa
toàn bộ chất hóa học
DPSIR Drives-Pressures- States-Impact-
Response
CCN Cụm công nghiệp
TP Thành phố
TSP Tổng bụi lơ lửng, có đường kính
≤100
vii
12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TÓM TẮT NỘI DUNG
Tỉnh Bình Dương là một trong các tỉnh thành có nền kinh tế công nghiệp
phát triển về mặt nông nghiệp và công nghiệp, nhưng công nghiệp vẫn chiếm
ưu thế. Tuy nhiên, sản xuất công, nông nghiệp gây ra ô nhiễm môi trường. Vì
vậy, để đánh giá sự phát triển kinh tế tác động đến môi trường, báo cáo sử
dụng phương pháp tính toán theo QĐ 88/QĐ-UBND là chủ yếu để kiểm kê áp
lực môi trường. Bao gồm tính toán lượng phát thải về khí thải, nước thải, cũng
như chất thải rắn gây ô nhiễm cho đất từ đó kiến nghị các giải pháp để tiến tới
mục tiêu phát triển bền vững cho tỉnh. Đồng thời , hạn chế các ngành công
nghiệp gây ô nhiễm cho con người và môi trường, ưu tiên phát triển các
ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm
viii
13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Được tái lập từ tỉnh Sông Bé từ ngày 1/1/1997 với diện tích tự nhiên là
2.696 km2
; tổng dân số cả tỉnh trên 2 triệu người (trong đó dân số nhập cư từ
ngoài tỉnh khoảng 52%). Nhìn lại 30 năm phát triển, Bình Dương chuyển
mình thành công từ một tỉnh nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp trọng
điểm. Tính đến năm 2017, Bình Dương có 48 cụm, KCN với diện tích 789
héc-ta, đã tạo được sự thay đổi tích cực đáng kể. Bình Dương là một trong 4
tỉnh, thành phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò rất
quan trọng phát triển công nghiệp. Bình Dương thu hút lượng lớn các dự án
cùng vốn đầu tư nhiều doanh nghiệp trong nướcvà nước ngoài. Nền kinh tế
của Bình Dương luôn luôn tăng trưởng ổn định và là một trong những tỉnh có
tốc độ tăng trưởng kinh tế cao của cả nước
Đây thực sự là một bước nhảy vọt trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa của tỉnh. Tuy nhiên, phát triển kinh tế nhanh chóng, luôn kèm theo
hậu quả là các tác động tiêu cực lên môi trường. Điển hình như vấn đề dân số
tăng phát sinh chất thải rắn, nước thải, và khí thải,… từ các hoạt động sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp Mặc dù pháp luật, kiểm tra và rà soát môi
trường định kì ngày càng chặc chẽ. Tuy nhiên vẫn liên tục xuất hiện các bài
báo, quyết định xử phạt về môi trường do các công ty xả thải bất hợp pháp,
không có hệ thống xử lý nước và khí thải,… hay hệ thống mạch nước ngầm
bị ô nhiễm nghiêm trọng. Áp lực môi trường ngày một tăng cao và chính
thức trở thành điểm nóng của toàn tỉnh. Đến khi môi trường xung quanh bị
tàn phá nghiêm trọng thì mọi biện pháp sửa chữa khó có hiệu quả
Dựa vào áp lực môi trường, để hoạch định một cách chính xác các chính
sách, biện pháp phù hợp. Hạn chế các ngành công nghiệp gây áp lực môi
trường quá lớn, thay vào đó, lựa chọn kêu gọi đầu tư các ngành gây áp lực
môi trường thấp hơn
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Kiểm kê áp lực môi
trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017 và kiến nghị các giải pháp
phát triển bền vững” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp đại học của mình. Nguồn
dữ liệu được thu thập từ Niên giám thống kê qua các năm từ 2013 – 2017 (Cục
thống kê Bình Dương). Và trên cơ sở kế thừa các phương pháp đã được nghiên
cứu trong Đề án “Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng, lập kế
1
14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
hoạch, xây dựng và quản lý chỉ thị môi trường tỉnh Bình Dương” (Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, 2012)
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Kiểm kê áp lực môi trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017
và kiến nghị các giải pháp phù hợp để tiến đến mục tiêu phát triển bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Gồm có 3 mục tiêu
- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dương, làm
cơ sở để kiểm kê các tải lượng chất thải
- Tính toán kiểm kê tải lượng chất thải ngành công nghiệp, ngành nông
nghiệp trong gian đoạn từ 2013 – 2017
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu áp lực và thu hút vốn đầu tư, hướng đến
phát triển bền vững
1.3 ĐỐI TƯỢNG
Tải lượng các chất thải ngành công nghiệp, ngành nông nghiệp của tỉnh
Bình Dương giai đoạn từ 2013 – 2017
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian nghiên cứu: Tỉnh Bình Dương
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2013– 2017
1.5 GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Do thời gian thực hiện nghiên cứu và khả năng có hạn, chỉ đánh giá áp lực
môi trường của tỉnh Bình Dương thông qua các tải lượng chất thải từ ngành công
nghiệp, ngành nông nghiệp. Cụ thể là thải lượng thuốc trừ sâu, phân bón chất
thải rắn, nước thải và khí thải, trong đó đề tài không bao gồm khí nhà kính
2
15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT Về Báo cáo hiện trạng môi trường,
bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường
- Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương 2016-2018
- Quyết định số 88/QĐ-UBND về Ban hành Hướng dẫn, thu thập, tính
toán chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017
2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
Trong bài báo cáo tác giả có đề cập đến một số khái niệm cơ bản liên
quan đến áp lực môi trường, các khái niệm này được hiểu nhất quán như sau:
Chỉ thị môi trường là chỉ thị truyền đạt những khía cạnh được coi là quan
trọng hoặc đặc trưng cho sự tương quan phức tạp giữa các loài tự nhiên với các
thành phần phi sinh học của hệ thống môi trường. Phục vụ mục đích đánh giá,
theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường
Bộ chỉ thị môi trường là tập hợp các chỉ thị môi trường. Chỉ thị môi
trường bao gồm 01 hoặc nhiều chỉ thị thứ cấp [5]
Mô hình DPSIR là mô hình mô tả mối quan hệ tương hỗ giữa:
+ Động lực (D) phát triển kinh tế - xã hội, nguyên nhân sâu xa của các
biến đổi môi trường
+ Áp lực (P) các nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và suy thoái môi trường
+ Hiện trạng (S) hiện trạng chất lượng môi trường
+Tác động (I) tác động của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe cộng
đồng, hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và môi trường sinh thái
+ Đáp ứng (R) các đáp ứng của nhà nước và xã hội để bảo vệ môi trường[5]
Do luôn tồn tại sự đa dạng, thay đổi liên tục theo thời gian của các vấn
đề và khía cạnh môi trường. Điều quan trọng trong xây dựng bộ chỉ thị là chắc
lọc các thông tin và chuyển nó thành một bộ chỉ thị tương đối nhỏ, dễ hiểu và
phải thể hiện được các đặc trưng của môi trường được nghiên cứu
Áp lực môi trường là một trong những chỉ thị quan trọng nhất của trong
mô hình. Áp lực môi trường có thể được phản ánh thông qua việc đo lường số
lượng các dòng nguyên liệu khác nhau. Theo các chuyên gia của OECD, áp
lực môi trường bao gồm các lượng phát thải, sử dụng đất đá cho xây dựng và
lượng đất đa sử dụng làm đường trong các hoạt động kinh tế xã hội
3
16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Chỉ thị áp lực môi trường theo khái niệm của tổ chức EEA mô tả sự
phát triển của việc xả thải, các tác nhân vật lý và sinh học, việc sử dụng các
nguồn tài nguyên và việc sử dụng đất do các hoạt động của con người
Với ý nghĩa đó, chỉ số áp lực môi trường sẽ được tích hợp từ các chỉ thị
liên quan đến các áp lực môi trường như lượng chất thải rắn công nghiệp toàn
tỉnh rác thải, tổng lượng nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, lượng chất ô
nhiễm phát thải vào không khí qua các năm, diện tích đất đai sử dụng phục vụ
cho các hoạt động sản xuất,… Do đó áp lực môi trường được đề cập trong báo
cáo sẽ bao gồm các yếu tố môi trường phát sinh do quá trình tỉnh sử dụng các
nguồn tài nguyên phục vụ cho kinh tế. Cụ thể là tải lượng của các dòng thải:
chất thải rắn, nước thải và khí thải. Áp lực môi trường phải được tính dựa trên
mối liên hệ giữa thải lượng và hệ số phát thải tương ứng. Cụ thể phương pháp
tính toán sẽ được trình bày trong phần phương pháp nghiên cứu
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Theo đó
phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý hài
hòa giữa ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường với nội dung cụ thể như sau:
+ Phát triển bền vững về kinh tế: là quá trình đạt được tăng trưởng
kinh tế ổn định và đều đặn, đảm bảo ổn định kinh tế như lạm phát, lãi suất, nợ
chính phủ, đảm bảo cân đối cán cân thương mại, đầu tư có chất lượng, có
năng suất cao thông qua việc nâng cao hàm lượng khoa học và công nghệ
trong sản xuất, không làm phương hại đến xã hội và môi trường
+ Phát triển bền vững về xã hội: là phát triển nhằm đảm bảo sự công
bằng trong xã hội, xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập
cho người lao động, đảm bảo người dân có cơ hội được tiếp cận đầy đủ các
dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục nhưng không làm phương hại đến kinh tế và
môi trường
+ Phát triển bền vững về môi trường: là việc sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên, duy trì một nền tảng nguồn lực ổn định, tránh khai thác quá mức
các hệ thống nguồn lực tái sinh. Phát triển bền vững về môi trường cần duy trì
sự đa dạng sinh học, sự ổn định khí quyển và các hoạt động sinh thái khác,
cần hạn chế vấn đề nhiễm môi trường bao gồm cả ô nhiễm đô thị và KCN,
cần phải quản lý và xử lý tốt chất thải rắn, chất thải nguy hại, có khả năng
ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai
4
17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Kiểm toán chất thải là công tác thống kê tải lượng và đặc điểm nguồn
thải chất ô nhiễm trong một khu vực, phục vụ quản lý môi trường với mục
đích ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm ngay từ ban đầu
2.3 TỔNG QUAN BÌNH DƯƠNG
2.3.1 Vị trí địa lý
Bình Dương là một tỉnh nằm trong vùng tứ giác kinh tế trọng điểm phía
Nam, thuộc miền Đông Nam bộ, với tổng diện tích tự nhiên là 2.681 km2
,
chiếm 11% diện tích khu vực và 0,83% diện tích cả nước. Vị trí địa lý của
tỉnh Bình Dương:
- Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai;
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh;
- Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh;
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước.
Nằm trong khu vực kinh tế năng động nhất của cả nước, Bình Dương lại
tiếp giáp với Tp.Hồ Chí Minh và Đồng Nai là những tỉnh, thành phố phát triển
công nghiệp mạnh, chính nhờ vị trí thuận lợi trên mà Bình Dương được thừa
hưởng những kinh nghiệm cũng như những lợi thế khu vực để phát triển kinh
tế xã hội. Bình Dương có 01 thị xã, 06 huyện với 11 phường, 9 thị trấn, 71 xã.
Thị xã Thủ Dầu Một – trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa của tỉnh Bình
Dương
2.3.2 Điều kiện tự nhiên
2.3.2.1 Địa hình, thủy văn
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng
bằng sông Cửu Long nên Bình Dương địa hình chủ yếu là những đồi thấp, thế
đất bằng phẳng, nền địa chất ổn định, vững chắc, phổ biến là những dãy đồi
phù sa cổ nối tiếp nhau với độ cao trung bình 20 – 25m so với mặt biển, độ
dốc không quá 3 – 150m
Có 3 con sông chính thuộc hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai chảy qua địa
phận tỉnh là sông Sài Gòn, Đồng Nai và Sông Bé. Mặc dù Bình Dương được bao
quanh bởi các con sông lớn nhưng do địa hình có cao độ trung bình từ 20
– 25m nên đất đai ở Bình Dương ít bị lũ lụt và ngập úng ngoại trừ một vài
vùng trũng dọc theo sông Sài Gòn và Đồng Nai
2.3.2.2 Khí hậu
5
18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bình Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, gồm 2
mùa: Mùa mưa từ tháng 5–11 và mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến
tháng 4 năm sau:
Nhiệt độ trung bình trong 05 năm là 26,780
C. Độ ẩm trung bình
vào mùa mưa là 90% và độ ẩm trung bình vào mùa khô là 78%
Chế độ gió tương đối ổn định, với hai hướng gió chủ đạo trong
năm là gió Tây – Tây Nam và gió Đông – Đông Bắc. Tốc độ gió bình quân
khoảng 0,7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây –
Tây Nam
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương
2.3.3 Đặc điểm kinh tế
2.3.3.1 Phát triển công nghệp
Là một trong những địa phương năng động trong kinh tế, Bình Dương
thu hút được nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh.. Sản xuất công nghiệp đã góp phần tạo ra việc làm cho người lao
6
19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
động. Năm 2013, toàn tỉnh có khoảng 6000 doanh nghiệp tham gia sản xuất
công nghiệp và đến năm 2017 đã tăng lên gấp ba lần với hơn 20.000 doanh
nghiệp. Số lao động tham gia hoạt động công nghiệp tăng khá nhanh, chỉ
trong vòng 8 năm số lao động công nghiệp tăng tới 1,6 lần. Tăng gần 400.000
người lao động
Bình Dương hiện có 28 KCN bao gồm cả các KCN hiện hữu và các
KCN vẫn đang trong tình trạng quy hoạch với tổng diện tích các KCN tập
trung 8.751 ha. Theo quy hoạch đến năm 2020, dự kiến toàn tỉnh sẽ có 31
KCN (9.360,5 ha) và 23 CCN (2.704 ha) với tổng diện tích khoảng hơn
12.000 ha. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, sự gia tăng nhanh chóng diện
tích đất công nghiệp, vấn đề ô nhiễm môi trường công nghiệp cũng ngày càng
gia tăng và trở nên đáng báo động; đó là việc gia tăng nhanh chóng khối
lượng và số lượng các loại chất thải công nghiệp, nhất là chất thải nguy hại...
2.3.3.2 Phát triển nông nghiệp
Bình Dương có tỷ trọng nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 7% trong GDP
và hàng năm diện tích đất nông nghiệp chuyển sang công nghiệp dịch vụ và
đô thị từ 2.000-6.000 ha, nhưng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp vẫn
tăng bình quân 6%/năm và diện tích đất nông nghiệp chiếm 70% diện tích đất
tự nhiên toàn tỉnh
Lĩnh vực chăn nuôi của tỉnh phát triển theo phương thức công nghiệp và
bán công nghiệp. Các trang trại chăn nuôi chiếm tỷ lệ lớn đóng vai trò quan
trọng trong sản xuất sản phẩm chăn nuôi hàng hóa
Ngành trồng trọt tăng bình quân 3,2%; ngành chăn nuôi tăng 13,7% hàng
năm; tỷ trọng trồng trọt – chăn nuôi đến năm 2013 là 68,2% - 26,7%; cây lâu
năm và chăn nuôi tập trung tiếp tục là thế mạnh của Tỉnh. Các vùng chuyên
canh cây trồng, vật nuôi phát triển ổn định và ngày càng định hình theo quy
hoạch
7
20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đối với các mục tiêu đã được đặt ra ở trên, nghiên cứu sẽ lần lượt triển
khai 4 nội dung như sau:
Nội dung 1. Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2013 – 2017
Nội dung 2. Nghiên cứu, tính toán áp lực môi trường giai đoạn 2013 –
2017 đối với:
+ Khí thải, nước thải và chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại từ hoạt
động công nghiệp
+ Nước thải, thuốc trừ sâu, phân bón từ hoạt động nông nghiệp
Nội dung 3: Đánh giá áp lực môi trường của các ngành công nghiệp.
Đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu áp lực môi trường và thu hút vốn
đầu tư của các ngành công nghiệp gây áp lực môi trường thấp
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1 Tiến trình nghiên cứu
Thực hiện tuần tự các nội dung đã được nêu, nghiên cứu sẽ sử dụng một
số phương pháp tương ứng, bao gồm
8
21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phương pháp
thu thập dữ
liệu thứ cấp.
Tổng quan tình hình phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bình Dương.
Thu thập số liệu về thải
lượng qua các năm
Phương
pháp thu
thập hệ số
phát thải
Sổ tay hướng
dẫn “Bộ chỉ thị
môi trường
không khí, nước
mặt và chất thải
rắn tỉnh Bình
Dương”.
Phương
pháp
so sánh
Nghiên cứu, tính toán các
áp lực môi trường trong
giai đoạn 2013 – 2017
Tổng hợp các áp lực môi
trường đã được tính toán.
Đề xuất biện pháp giảm
thiểu, thu hút vốn đầu tư
của các ngành công
nghiệp có áp lực môi
trường thấp.
Thông tư số
43/2013/TT-
BTNMT quy
định về bộ
chỉ thị môi
trường quốc
gia.
Phương pháp
phân tích
tổng hợp,
đánh giá
hình 3.1: Tiến trình thực hiện nghiên cứu
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Nội dung 1: Thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn sau đây
+ Quyết định số 88/QĐ-UBND về Ban hành Hướng dẫn, thu thập, tính
toán chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017
+ Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương, Cục Thống kê Môi trường Bình
Dương
+ Thông tư số 43/2013/TT-BTNMT quy định về bộ chỉ thị môi trường
quốc gia
+ Sổ tay hướng dẫn “Bộ chỉ thị môi trường không khí, nước mặt và chất
9
22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
thải rắn tỉnh Bình Dương”. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương
Nội dung 2: Nghiên cứu, tính toán áp lực môi trường giai đoạn 2013 –
2017 đối với:
+ Khí thải, nước thải và chất thải rắn, chất thải nguy hại từ hoạt
động công nghiệp
+ Nước thải, thuốc trừ sâu, phân bón từ hoạt động nông nghiệp
Nội dung 3. Tổng hợp các áp lực môi trường đã được tính toán:
+ Khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại từ hoạt
động công nghiệp
+ Nước thải, thuốc trừ sâu, phân bón từ hoạt động nông nghiệp
3.2.3 Phương pháp thống kê
Để thể hiện quá trình biến động và mối tương quan các chỉ số; tổng hợp,
đánh giá và so sánh áp lực môi trường giữa các ngành; sử dụng phương pháp
thống kê
3.2.4 Phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá
Phương pháp phân tích tổng hợp là phương pháp được sử dụng rộng rãi
và thường xuyên trong các nghiên cứu khoa học
Phân tích là phương pháp chia tổng thể hay chia một số vấn đề phức tạp
thành những phần đơn giản hơn để nghiên cứu, giải quyết. Tiến hành phân tích
các kết quả sau khi đã tính toán áp các lực môi trường của từng ngành riêng rẽ (
các ngành công nghiệp, các ngành nông nghiệp ), dựa trên các dòng thải khác
nhau (khí thải, nước thải, chất thải rắn, lượng thuốc trừ sâu và phân bón)
Tổng hợp là phương pháp liên kết, thống nhất lại các bộ phận, các yếu
tố đã được phân tích, khái quát hóa vấn đề trong sự nhận thức tổng thể. Tổng
hợp lại các áp lực môi trường nặng nề nhất là ở ngành nào
3.2.5 Phương pháp tính toán áp lực môi trường
Trên cơ sở áp dụng, kế thừa QĐ 88/ QĐ-UBND về việc Ban hành
hướng dẫn thu thập, tính toán chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
giai đoạn 2013-2020 và Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về Báo cáo hiện trạng
môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường Tác
giả thực hiện các tính toán và tổng hợp các áp lực môi trường không khí, áp
lực môi trường nước và môi trường đất
10
23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.2.5.1 Tính toán áp lực môi trường không khí trong công nghiệp
E = eS x 10-3
x 365
Trong đó:
E: Thải lượng (tấn/năm)
S: Diện tích các cơ sở sản xuất ngoài KCN, CCN được tính theo công
thức: Diện tích CSSX = 0,414 x Số CSSX nằm ngoài KCN,CCN
e: Hệ số phát thải (kg/ngày/ha)
Bảng 3.1: Hệ số phát thải từ hoạt động công nghiệp
Hệ số phát thải TSP SO2 NO2
Giá trị chọn 7,2 78,28 13,4
3.2.5.2 Áp lực môi trường nước
a) Trong công nghiệp
* Thải lượng nước thải
Thải lượng nước thải ngành công nghiệp (triệu m3
/năm) = Hệ số phát
thải nước thải theo giá trị sản xuất của ngành công nghiệp (m3
/triệu đồng) x
Giá trị sản xuất công nghiệp (triệu đồng/năm) x 10-6
Bảng 3.2: Hệ số phát thải nước thải từng ngành công nghiệp
STT Ngành Hệ số
I Công nghiệp chế biến
1 Sản phẩm dệt 0,608
2 Trang phục 0,108
3 Sản phẩm bằng da, giả da 0,677
4 Sản phẩm gỗ và lâm sản 0,323
5
Giấy và các sản phẩm bằng
2,491
giấy
6 Hóa chất 2,09
7 Giường, tủ, bàn ghế 0,323
11
24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
8
Sản phẩm khoáng phi kim
0,91
loại
9 Các sản phẩm từ kim loại 0,128
10 Thức ăn và đồ uống 0,398
II Điện-Điện tử
11 Sản xuất máy móc, thiết bị 0,57
12 Sản xuất thiết bị văn phòng 0,32
13 Xe có động cơ 0,099
14
Sản xuất và phân phối điện,
0,116
khí đốt
III Ngành khác
15 Khai thác đá và mỏ 0,427
* Thải lượng BOD và COD
Thải lượng BOD5, COD trong công nghiệp (tấn/năm) = Nồng độ chất
thải (mg/l) x Lưu lượng (m3
/năm) x 10-6
Bảng 3.3: Nồng độ trung bình chất ô nhiễm trong nước thải từ các KCN
STT Thông số
Nồng độ trung bình Nồng độ trung bình
(chưa xử xử lý) (mg/l) (đã xử lý) (mg/l)
1 BOD5 137 21
2 COD 319 50,5
* Thải lượng các kim loại nặng
Thải lượng (tấn/năm)=Nồng độ chất thải (mg/l) x Lưu lượng (m3
/năm)x 10-6
12
25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 3.4: Hàm lượng kim loại năng trung bình trong nước thải tại KCN
Thông
Cu Pb Cr Hg Zn Niken Asen
số
Hàm
lượng 0,072 0,003 0,006 0,001 0,226 0,065 0,0029
(mg/l)
* Thải lượng Tổng N và Photpho công nghiệp
Thải lượng các chất dinh dưỡng trong công nghiệp (tấn/năm) = [Nồng độ
chất thải (mg/l) x Lưu lượng (m3
/năm) x 10-6
]
Bảng 3.5: Nồng độ trung bình tồng N và tổng P trong nước thải công nghiệp
Thông số Nông độ
Tổng-N 14,75
Tổng-P 1,32
b) Trong nông nghiệp
* Thải lượng nước thải
Nước thải nông nghiệp (m3
/năm) = Hệ số nước thải của vật nuôi
(m3
/con.năm) x Số lượng vật nuôi (con)
Bảng 3.6: Hệ số nước thải của từng loại vật nuôi
Loại vật nuôi Hệ số nước thải (m
3
/con.năm)
Trâu 8
Bò 8
Lợn 14,6
Gà 3,2
* Thải lượng BOD và COD
Thải lượng BOD5 (tấn/năm) = Hệ số ô nhiễm của vật nuôi (kg/con.năm)
x Số lượng vật nuôi (con) x 10-3
13
26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Thải lượng COD(tấn/năm) = 1,8 BOD5
Bảng 3.7 : Hệ số phát thải BOD do mỗi vật nuôi
Loại vật nuôi Hệ số phát thải BOD5 (kg/con.năm)
Trâu 164
Bò 164
Lợn 32,9
Gà 1,61
Ghi chú: Tuổi thọ trung bình đối với vật nuôi thương phẩm có thể tính như
sau:
- Lợn: 6 tháng
- Trâu, bò: trên 1 năm
- Gà: 3 tháng (gà công nghiệp)
Căn cứ vào thời gian nuôi trung bình có thể tính toán được lượng BOD5:
Thải lượng BOD5 của trâu, bò, (tấn/năm) = Hệ số ô nhiễm của trâu, bò,
ngựa (kg/con.năm) x Số lượng trâu, bò(con)
Thải lượng BOD5 của gà (tấn/năm) = [Hệ số ô nhiễm của vật nuôi
(kg/con.năm) x Số lượng vật nuôi (con)]/4
Thải lượng BOD5 của lợn (tấn/năm) = [Hệ số ô nhiễm của vật nuôi
(kg/con.năm) x Số lượng vật nuôi (con)]/2
* Thải lượng Tổng N và Photpho nông nghiệp
Thải lượng các chất dinh dưỡng trong nông nghiệp (tấn/năm) = [Hệ số
phát thải của từng vật nuôi (kg/con.năm) x Thời gian nuôi trung bình (tháng) /
12 (tháng) x Số lượng vật nuôi (con) x 10-3
]
Bảng 3.8: Hệ số phát thải tổng N, tổng P trong chăn nuôi
Loại vật nuôi Hệ số phát thải Tổng-N Hệ số phát thải Tổng-P
Trâu 43,8 11,3
Bò 43,8 11,3
Lợn 7,3 2,3
Gà 3,6 -
14
27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.2.5.3 Áp lực môi trường đất
a) Trong công nghiệp
* Chất thải rắn
Tổng lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh (tấn) = Hệ số phát thải x
Sản phẩm sản xuất của ngành công nghiệp
Bảng 3.9: Hệ số phát thải chất thải rắn công nghiệp
Sản phẩm CN Đơn vị Hệ số
Sơn hóa học Kg/tấn 7,62
Quần áo may sẵn Kg/1000sp 25,39
Giày dép các loại Kg/1000 đôi 61,57
Gạch nung các loại Kg/1000 viên 32,71
Sứ dân dụng Kg/1000 cái 32,71
Gỗ xẻ các loại Kg/1000m3 84.855
Lắp ráp ô tô Kg/cái 7,47
Thức ăn gia súc Kg/tấn 17,28
Dây dẫn điện xe ô tô Kg/1000 bộ 18,92
Khai thác đá các loại kg/tấn 11,3
* Chất thải rắn nguy hại
Tổng lượng chất thải rắn nguy hại công nghiệp phát sinh (tấn) = Hệ số
phát thải x Sản phẩm sản xuất của ngành công nghiệp
Bảng 3.10: Hệ số phát thải chất thải rắn nguy hại trong công nghiệp
Sản phẩm CN Đơn vị Hệ số
Sơn hóa học Kg/tấn 0,75
Quần áo may sẵn Kg/1000sp 0,007
Giày dép các loại Kg/1000 đôi 10,01
Gạch nung các loại Kg/1000 viên 0,06
15
28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Sứ dân dụng Kg/1000 cái 0,82
Gỗ xẻ các loại Kg/1000m3 564,82
Lắp ráp ô tô Kg/cái 3,39
Thức ăn gia súc Kg/tấn 0,0007
Dây dẫn điện xe ô tô Kg/1000 bộ 3,06
Khai thác đá các loại kg/tấn( 1 tấn=1,2m3
) 3,5
b) Trong nông nghiệp
* Thải lượng thuốc trừ sâu
TTS( tấn/năm)= [Hệ số từng loại cây x Mùa vụ x Diện tích (ha)]/1000
Bảng 3.11: Hệ số từng loại cây trên 1 đơn vị diện tích
Cây ăn Cây lương thực Cây công nghiệp
Loại cây quả (cam, Cao
Lúa Bắp Hồ tiêu Điều
quýt) su
Định
2,4 (kg/ha)
2,3 2,3
0
1,8
1,8 (kg/ha)
mức (kg/ha/vụ) (kg/ha/vụ) (kg/ha)
Bảng 3.12: Số mùa vụ trong nông nghiệp
Số mùa vụ
Lúa Bắp Các loại cây khác
3 2 1
* Lượng phân bón sử dụng trong nông nghiệp
Phân bón ( tấn/năm)= [Hệ số từng loại cây x Mùa vụ x Diện tích (ha)]/1000
29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
16
30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 3.13: Hệ số từng loại cây trên 1 đơn vị diện tích
Cây ăn Cây lương thực Cây công nghiệp
Loại cây quả (cam,
quýt)
Lúa Bắp Cao su Hồ tiêu Điều
Định 410 260 380 330 480 520
mức (kg/ha) (kg/ha/vụ) (kg/ha/vụ) (kg/ha/vụ) (kg/ha) (kg/ha)
17
31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG CÔNG NGHIỆP
Bảng 4.1: Thải lượng khí thải trong công nghiệp
TSP SO2 NO2
Năm Tổng
Đơn vị: tấn/năm
2013 5.280 57.406 9.827 72.512
2014 5.645 61.368 10.505 77.518
2015 6.499 70.654 12.095 89.247
2016 7.164 77.893 13.334 98.391
2017 8.307 90.314 15.460 114.080
Trung bình 6.579 71.527 12.244 90.350
Nhỏ nhất 5.280 57.406 9.827 72.512
Lớn nhất 8.307 90.314 15.460 114.080
( Xem chi tiết phụ lục 1)
Lượng phát thải cao nhất vào năm 2017, với tổng lượng phát thải là
114080 tấn/năm. Khí phát thải nhiều nhất là SOx tăng khoàng 4000-10000
tấn/năm, NOx tăng 1.000-2.000 tấn/năm và thấp nhất là bụi TSP 400-1.000
tấn/năm. Trung bình hằng năm tăng 6.000-7.000 tấn
Do Bình Dương phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa,
nhiều KCN, CCN phát triển vấn đề ô nhiễm môi trường công nghiệp cũng
ngày càng gia tăng và trở nên đáng báo động. Cụ thể theo bảng 4.1, các lượng
phát thải khí thải đều tăng qua các năm, tăng lên 1,5 lần. Đó là việc các doanh
nghiệp đều hoạt động sản xuất và thải ra lượng khí vào môi trường khi chưa
qua xử lí. Gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe tới con người, gây
các bệnh về phổi cấp tính hoặc mãn tình
18
32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
4.2 ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
4.2.1 Trong công nghiệp
Để thuận tiện cho việc tính toán và nhận xét, ngành công nghiệp đã
được phân loại theo tính chất kinh tế thành 3 nhóm sau, bao gồm:
- Sản xuất - Chế biến: Sản phẩm dệt, trang phục, sản phẩm bằng da, sản
phẩm gỗ vả lâm sản, giấy và sản phẩm giấy, hóa chất, tủ giường bàn ghế, sản
phẩm khoáng phi kim loại, sản phẩm từ kim loại, Thức ăn và đồ uống
- Điện và các thiết bị điện: máy móc thiết bị, thiết bị điện- điện tử, điện
và khí đốt, xe có động cơ, sản xuất và phân phối khí đốt
- Ngành khai thác: Khai thác đá và mỏ
4.2.1.1 Thải lượng nước thải
Bảng 4.2: Thải lượng nước thải các ngành công nghiệp
CN Sản xuất – chế
Sản xuất thiết
Ngành khai
bị điện-điện Tổng
biến thác
Năm
từ
Đơn vị: triệu m3
/năm
2013 187,92 18,28 0,96 207,17
2014 209,24 20,35 1,08 239,89
2015 262,15 24,28 1,26 286,25
2016 292,53 27,21 1,28 327,78
2017 374,66 31,88 1,34 360,29
Trung bình 265,30 24,40 1,18 284,28
Nhỏ nhất 187,92 18,28 0,96 207,17
Lớn nhất 374,66 31,88 1,34 360,29
( Xem chi tiết phụ lục 2- mục 2.1)
Tính toán tổng lượng nước thải dựa trên giá trị sản phẩm công nghiệp. Kết
quả cho thấy nhóm ngành Gia công – Chế biến mang lại lợi ích kinh tế cao
19
33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nhất, nhưng lại có tổng lượng nước thải ra môi trường nhiều nhất, lần lượt là
nhóm ngành :
+ Tổng thải lượng 3 nhóm ngành trung bình đạt 275,73 triệu m3, cao
nhất lên đến 388,07 triệu m3
+ Gia công – Chế biến trung bình 265,3 triệu m3
/năm, và cao nhất là
374,66 triệu m3
/năm (năm 2017)
+ Ngành Điện-Điện tử thải ra trung bình 9,2 triệu m3
/năm đạt mức cao
nhất là năm 2017 với thải lượng là 12,08 triệu m3
/năm. Thấp nhất là ngành
khai thác đá
Dễ thấy cả 3 ngành đều có sự chênh lệch rất lớn về lượng nước thải.
Ngành công nghiệp sản xuất- chế biến cao gấp nhiều lần so với các ngành còn
lại
Các chỉ thị về chất ô nhiễm bao gồm BOD5, COD, Tổng N và Tổng
Phospho; và các kim loại nặng Đồng, Chì, Crom, Thủy Ngân, Kẽm, Asen,
Niken đều được tính dựa trên lượng nước thải phát sinh. Do đó, các kết quả
thu được cũng sẽ tỉ lệ thuận với giá trị sản phẩm công nghiệp. Nhóm ngành có
giá trị sản phẩm công nghiệp càng lớn, lượng phát thải càng cao
4.2.1.2 Thải lượng BOD và COD
Bảng 4.3: Thải lượng BOD các ngành công nghiệp
CN Sản xuất – chế Sản xuất thiết Ngành khai
Tổng
biến bị điện-điện từ thác
Năm
Đơn vị: tấn/ năm
2013 3.946,3 145,1 20,2 4.111,6
2014 4.394,0 162,1 22,7 4.578,8
2015 5.505,2 193,6 26,5 5.725,2
2016 6.143,1 216,5 26,9 6.386,5
2017 7.867,9 253,7 28,1 8.149,7
Trung bình 5.571,3 194,2 24,9 5.790,4
20
34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nhỏ nhất 3.946,3 145,1 20,2 4.111,6
Lớn nhất 7.867,9 253,7 28,1 8.149,7
Thải lượng BOD trong nước tăng qua các năm, tổng thải lượng BOD
trung bình của 3 nhóm ngành là 5.790 tấn/năm
Trung bình ngành Sản xuất- chế biến thải ra 5.571 tấn tăng trung bình
1.000 tấn/năm, đạt mức cao nhất vào năm 2017 là 7.867 tấn/năm
Thấp nhất thuộc nhóm ngành khai thác khác, trung bình chỉ đạt trung
bình chỉ thải ra 25 tấn, tăng khoảng 1,5 tấn/năm
Thải lượng BOD trong nước cao sẽ gây ra ô nhiễm cho môi trưởng nước,
ảnh hưởng lên hệ sinh thái và động vật có trong nước
Bảng 4.4: Thải lượng COD các ngành công nghiệp
CN Sản xuất –
Sản xuất thiết
Ngành khai
bị điện-điện Tổng
chế biến thác
Năm từ
Đơn vị: tấn/ năm
2013 9.490,0 349,0 48,5 9.887,4
2014 10.566,6 389,9 54,5 11.011,0
2015 13.238,6 465,6 63,6 13.767,8
2016 14.772,8 520,7 64,6 15.358,1
2017 18.920,3 610,0 67,7 19.598,0
Trung bình 13.397,7 467,0 59,8 13.924,5
Nhỏ nhất 9.490,0 349,0 48,5 9.887,4
Lớn nhất 18.920,3 610,0 67,7 19.598,0
Thải lượng COD trong nước tăng qua các năm, tổng thải lượng COD
trung bình của 3 nhóm ngành là 13.924,5 tấn. Cao nhất đạt 19.598 tấn/ năm
vào năm 2017
21
35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Trung bình ngành Sản xuất- chế biến thải ra 13.397 tấn tăng trung bình
2000 tấn/năm, đạt mức cao nhất vào năm 2017 là 18.920 tấn/năm
Thấp nhất thuộc nhóm ngành khai thác khác, trung bình chỉ đạt trung
bình chỉ thải ra 59,8 tấn tăng khoảng 3 tấn/năm
Hàm lượng chất thải này tăng lên khiến cho ôxy bị cạn kiệt. Điều này
dẫn tới các sinh vật trong nước bị thiếu ô xy, tảo bùng phát, cá bị chết và
những thay đổi có hại đến hệ sinh thái trong nước nơi xả thải
4.2.1.3 Thải lượng kim loại nặng có trong nước thải công nghiệp
Trong nước thải của các ngành công nghiệp tại Bình Dương có chứa
nhiều loại kim loại khác nhau. Tuy nhiên thuận tiện cho việc tính toán và
nhận xét báo cáo, chỉ chọn ra 7 kim loại tiêu biểu để tính toán: Đồng, Chì,
Crom, Thủy ngân, Kẽm, Niken và Asen
Bảng 4.5: Thải lượng kim loại Đồng có trong nước thải công nghiệp
CN Sản xuất
Sản xuất
Ngành khai
thiết bị điện- Tổng
– chế biến thác
Năm
điện từ
Đơn vị: tấn/ năm
2013 13,530 0,498 0,069 14,10
2014 15,065 0,556 0,078 15,70
2015 18,875 0,664 0,091 19,63
2016 21,062 0,742 0,092 21,90
2017 26,976 0,870 0,096 27,94
Trung bình 19,102 0,666 0,085 19,85
Nhỏ nhất 13,53 0,498 0,069 14,097
Lớn nhất 26,976 0,87 0,096 27,942
22
36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 4.6: Thải lượng kim loại Chì có trong nước thải công nghiệp
CN Sản xuất
Sản xuất
Ngành khai
thiết bị điện- Tổng
– chế biến thác
Năm
điện từ
Đơn vị: tấn/ năm
2013 0,564 0,021 0,003 0,59
2014 0,628 0,023 0,003 0,65
2015 0,786 0,028 0,004 0,82
2016 0,878 0,031 0,004 0,91
2017 1,124 0,036 0,004 1,16
Trung bình 0,796 0,028 0,004 0,83
Nhỏ nhất 0,564 0,021 0,003 0,59
Lớn nhất 1,124 0,036 0,004 1,16
Bảng 4.7: Thải lượng kim loại Crom có trong nước thải công nghiệp
CN Sản xuất
Sản xuất
Ngành khai
thiết bị điện- Tổng
– chế biến thác
Năm
điện từ
Đơn vị: tấn/ năm
2013 1,128 0,041 0,006 1,18
2014 1,255 0,046 0,006 1,31
2015 1,573 0,055 0,008 1,64
2016 1,755 0,062 0,008 1,83
23
37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2017 2,248 0,072 0,008 2,33
Trung bình 1,592 0,055 0,007 1,65
Nhỏ nhất 1,128 0,041 0,006 1,18
Lớn nhất 2,248 0,072 0,008 2,33
Bảng 4.8: Thải lượng kim loại Thủy ngân có trong nước thải công nghiệp
CN Sản xuất
Sản xuất
Ngành khai
thiết bị điện- Tổng
– chế biến thác
Năm
điện từ
Đơn vị: tấn/ năm
2013 0,188 0,007 0,001 0,20
2014 0,209 0,008 0,001 0,22
2015 0,262 0,009 0,001 0,27
2016 0,293 0,010 0,001 0,30
2017 0,375 0,012 0,001 0,39
Trung bình 0,265 0,009 0,001 0,28
Nhỏ nhất 0,188 0,007 0,001 0,2
Lớn nhất 0,375 0,012 0,001 0,39
24
38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 4.9: Thải lượng kim loại Kẽm có trong nước thải công nghiệp
CN Sản xuất
Sản xuất
Ngành khai
thiết bị điện- Tổng
– chế biến thác
Năm
điện từ
Đơn vị: tấn/ năm
2013 42,470 1,562 0,217 44,25
2014 47,288 1,745 0,244 49,28
2015 59,246 2,084 0,285 61,62
2016 66,112 2,330 0,289 68,73
2017 84,673 2,730 0,303 87,71
Trung bình 59,958 2,090 0,268 62,32
Nhỏ nhất 42,47 1,562 0,217 44,25
Lớn nhất 84,673 2,73 0,303 87,71
Bảng 4.10: Thải lượng kim loại Niken có trong nước thải công nghiệp
CN Sản xuất
Sản xuất
Ngành khai
thiết bị điện- Tổng
– chế biến thác
Năm điện từ
Đơn vị: tấn/ năm
2013 12,215 0,449 0,062 12,73
2014 13,601 0,502 0,070 14,17
2015 17,040 0,599 0,082 17,72
2016 19,014 0,670 0,083 19,77
2017 24,353 0,785 0,087 25,23
25
39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Trung bình 17,245 0,601 0,077 17,92
Nhỏ nhất 12,215 0,449 0,062 12,73
Lớn nhất 24,353 0,785 0,087 25,23
Bảng 4.11: Thải lượng kim loại Asen có trong nước thải công nghiệp
CN Sản xuất
Sản xuất
Ngành khai
thiết bị điện- Tổng
– chế biến thác
Năm
điện từ
Đơn vị: tấn/ năm
2013 0,545 0,020 0,0028 0,57
2014 0,607 0,022 0,0031 0,63
2015 0,760 0,027 0,0037 0,79
2016 0,848 0,030 0,0037 0,88
2017 1,087 0,035 0,0039 1,13
Trung bình 0,769 0,027 0,0065 0,80
Nhỏ nhất 0,545 0,02 0,0028 0,57
Lớn nhất 1,087 0,035 0,0039 1,13
Ô nhiễm do kim loại nặng được xác định qua 7 chỉ thị Đồng, Chì, Crom,
Thủy Ngân, Kẽm, Niken và Asen cho thấy:
- Trong nước thải, kim loại Đồng chiếm thải lượng cao nhất là kim loại
Kẽm(134,571 tấn/triệu m3
/năm ), và Đồng ( 42.872 tấn/triệu m3
/năm),
thấp nhất là Thủy ngân(0,596 tấn/triệu m3
/năm). Hàm lượng thủy ngân
thấp nhất vì thủy ngân có độc tính cao, nếu thải ra lượng lớn sẽ gây
nguy hiểm cho con người và môi trường
26
40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Lượng phát thải từ nhóm ngành Gia công – Chế biến luôn luôn là cao
nhất, trong đó các ngành hóa chất, chế tạo sản phẩm từ kim loại luôn đứng
đầu về phát thải kim loại nặng ra môi trường nước. Chủ yếu ở ngành hóa chất,
sản xuất kim loại, dệt, may mặc. Ít phát thải nhất ở ngành đồ ăn, thức uống
- Trong đó biến động nhất vẫn là ở ngành Gia công - Chế biến và nhóm
ngành Điện và các thiết bị điện. Lượng phát có sự chênh lệch qua từng năm
Nguyên nhân chính là do tỉnh tiến hành tăng cường đầu tư vào Điện và các
thiết bị điện và ngành Gia công - Chế biến trong giai đoạn 2013 – 2017. Nếu
hàm lượng cao trong nước sẽ gây độc cho con người, gây ra nhiều bệnh hiểm
nghèo như ung thư, đột biến. Đặc biệt đau lòng hơn là nó là nguyên nhân gây
nên những làng ung thư. Các kim loại nặng có tính độc cao như chì (pb), thủy
ngân (hg),...
4.2.1.4 Thải lượng Tổng N và Photpho công nghiệp
Bảng 4.12: Thải lượng Tổng N trong công nghiệp
CN Sản xuất
Sản xuất thiết
Ngành khai
bị điện-điện Tổng
– chế biến thác
Năm
từ
Đơn vị: tấn/ năm
2013 2.771,82 101,92 14,16 2.887,90
2014 3.086,29 113,87 15,93 3.216,09
2015 3.866,71 136,00 18,59 4.021,30
2016 4.314,82 152,07 18,88 4.485,77
2017 5.526,24 178,18 19,77 5.724,19
Trung bình 3.913,18 136,41 17,46 4.067,05
Nhỏ nhất 2771,82 101,92 14,16 2887,9
Lớn nhất 5526,24 178,18 19,77 5724,19
27
41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 4.13 Thải lượng Photpho trong công nghiệp
CN Sản xuất
Sản xuất thiết
Ngành khai
bị điện-điện Tổng
– chế biến thác
Năm
từ
Đơn vị: tấn/ năm
2013 248,05 9,12 1,27 258,44
2014 276,20 10,19 1,43 287,82
2015 346,04 12,17 1,66 359,87
2016 386,14 13,61 1,69 401,44
2017 494,55 15,95 1,77 512,27
Trung bình 712,25 12,21 1,56 726,02
Nhỏ nhất 248,05 9,12 1,27 258,44
Lớn nhất 494,55 15,95 1,77 512,27
Lượng phát thải từ nhóm ngành công nghiệp Sản xuất- Chế biến luôn
luôn là cao nhất, từ năm 2013-2017. Tổng lượng phát thải trung bình của tổng
N là 4.067 tấn, tổng P là 726 tấn. Tổng N cao gấp 5 lần tổng P
Trong đó biến động lớn nhất nằm ở ngành Gia công - Chế biến và nhóm
ngành Điện và các thiết bị điện, lượng phát thải đều tăng qua các năm
Nguyên nhân chính là do các xí nghiệp, nhà máy sản xuất đang xả hàng
tấn chất thải, hóa chất công nghiệp ra môi trường mỗi ngày. Tuy nhiên, các
loại hợp chất này lại chưa qua phương thức xử lý nào. Gây ô nhiễm môi
trường ngày càng nặng nề. Mặc dù không độc hại đối với người, song khi có
mặt trong nước ở nồng độ tương đối lớn, cùng với nitơ, photphat sẽ gây ra
hiện tượng phú dưỡng, phát triển bùng nổ của tảo sẽ gây ra những hậu quả
làm suy giảm mạnh chất lượng nước., nước hồ trở nên có màu xanh, một
lượng lớn bùn lắng được tạo thành do xác của tảo chết. Dần dần, hồ sẽ trở
thành vùng đầm lầy và cuối cùng là vùng đất khô, cuộc sống của động vật
thủy sinh trong hồ bị ngừng trệ
28
42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bên cạnh đó, ngành có phát thải qua các năm tăng chậm là khai thác
khác( khai thác đá, cát)
4.2.2 Trong nông nghiệp
4.2.2.1 Thải lượng nước thải trong chăn nuôi
Nhu cầu sử dụng nước của cả chăn nuôi và trồng trọt đều khá cao, tuy
nhiên, hầu như ngành trồng trọt không sản sinh ra nước thải, nếu thuần trồng
trọt, sẽ không phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải như chăn nuôi. Do đó,
chỉ thị áp lực môi trường về nước thải sẽ chỉ được xét trên ngành chăn nuôi.
Bảng 4.14: Thải lượng nước thải trong nông nghiệp
Năm Trâu Bò Lợn Gà
Tổng
Đơn vị: m3
/ năm
2013 44.504 181.024 3.413.100 4.320.000 7.958.628
2014 44.120 174.920 3.458.550 5.120.000 8.797.590
2015 44.504 179.504 3.856.050 5.603.200 9.683.258
2016 44.776 185.920 4.013.029 6.814.400 11.058.125
2017 45.504 191.840 4.397.462 7.508.800 12.143.606
Trung bình 44.682 182.642 3.827.638 5.873.280 9.928.241
Nhỏ nhất 44.120 174.920 3.413.100 4.320.000 7.952.140
Lớn nhất 45.504 191.840 4.397.462 7.508.800 12.143.606
( Chi tiết xem phụ lục 2-mục 2.2)
Số lượng vật nuôi tăng dẫn đến tổng lượng nước thải cũng tăng nhanh
chóng. Tổng trung bình lượng nước thải phát sinh là 9,9 triệu m3
. Cao nhất
đạt tới 12 triệu m3
Trong đó, phát sinh nước thải nhiều nhất là chăn nuôi gà chiếm 59,1%
tổng lượng nước thải trung bình, tiếp theo là lợn chiếm 38,5%, cuối cùng là
trâu bò chiếm 2,4%
29
43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nguyên nhân tại địa phương, chăn nuôi nông hộ vẫn chiếm tỷ lệ lớn, vì
vậy việc xử lý và quản lý chất thải chăn nuôi ngày càng khó khăn. Đa số các
hộ chăn nuôi không xử lý nước thải mà thải trực tiếp ra ngoài, chỉ một số ít hộ
cam kết bảo vệ môi trường
4.2.2.2 Thải lượng BOD và COD trong nông nghiệp
Bảng 4.15: Thải lượng BOD trong nông nghiệp
Trâu Bò Lợn Gà Tổng
Năm
Đơn vị: tấn/ năm
2013 912,33 3.710,99 7.691,16 2.173,50 14.487,99
2014 904,46 3.585,86 7.793,58 2.576,00 14.859,90
2015 912,33 3.679,83 8.689,32 2.819,11 16.100,59
2016 917,91 3.811,36 9.043,06 3.428,50 17.200,82
2017 932,83 3.932,72 9.909,35 3.777,87 18.552,77
Trung bình 915,97 3.744,15 8.625,29 2.954,99 16.240,41
Nhỏ nhất 904,46 3.585,86 7.691,16 2.173,50 14.487,99
Lớn nhất 932,83 3.932,72 9.909,35 3.777,87 18.552,77
Thải lượng BOD trong nước tăng qua các năm, tổng thải lượng
BOD trong chăn nuôi là 16.240 tấn/năm
Phát thải cao nhất trong chăn nuôi lợn là 8.625 tấn/năm, tăng trung bình
500 tấn/năm, đạt mức cao nhất vào năm 2017 là 9.909 tấn/năm.
Phát thải thấp nhất là chăn nuôi trâu, trung bình chỉ đạt trung bình chỉ
thải ra 915 tấn, tăng khoảng 1,5 tấn/năm
Thải lượng BOD trong nước cao sẽ gây ra ô nhiễm cho môi trưởng nước,
ảnh hưởng lên hệ sinh thái và động vật có trong nước
30
44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 4.16: Thải lượng COD trong nông nghiệp
Trâu Bò Lợn Gà
Năm Tổng
Đơn vị: tấn/ năm
2013 1.642,20 6.679,79 13.844,10 3.912,30 26.078,38
2014 1.628,03 6.454,55 14.028,45 4.636,80 26.747,82
2015 1.642,20 6.623,70 15.640,77 5.074,40 28.981,07
2016 1.652,23 6.860,45 16.277,51 6.171,29 30.961,48
2017 1.679,10 7.078,90 17.836,83 6.800,16 33.394,98
Trung bình 1.648,75 6.739,48 15.525,53 5.318,99 29.232,75
Nhỏ nhất 1.628,03 6.454,55 13.844,10 3.912,30 26.078,38
Lớn nhất 1.679,10 7.078,90 17.836,83 6.800,16 33.394,98
Áp lực lên môi trường càng nặng nề nếu cứ tiếp tục tăng ồ ạt số lượng
vật nuôi. Ở giai đoạn 2013 – 2017, các chỉ số thải lượng BOD5, COD tăng từ
gấp 1.1 lần so với giai đoạn trước đó
Một số chỉ tiêu cần đặc biệt chú ý như COD giai đoạn 2013 tổng COD là
26.078(tấn/năm), đến giai đoạn 2017 trung bình COD tăng lên thành 33.394
(tấn/năm).
Trung bình chăn nuôi lợn thải ra 15.525 tấn tăng trung bình 1000
tấn/năm, đạt mức cao nhất vào năm 2017 là 18.920 tấn/năm
Thấp nhất là chăn nuôi trâu, trung bình chỉ đạt trung bình chỉ thải ra
1648 tấn, giảm 14 tấn ở giai đoạn 2013-2014 và tăng ở các năm sau đó
Hàm lượng chất thải này tăng lên khiến cho ôxy bị cạn kiệt. Điều này dẫn tới
các sinh vật trong nước bị thiếu ô xy, tảo bùng phát, cá bị chết và những thay
đổi có hại đến hệ sinh thái trong nước nơi xả thải
Trong đó phát thải nhiều nhất là lợn, bò, tiếp theo là gà. Phát thải thấp
nhất là bò
31
45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
4.2.2.2 Thải lượng Tổng N và Photpho trong nông nghiệp
Bảng 4.17: Thải lượng Tổng N trong nông nghiệp
Trâu Bò Lợn Gà
Năm Tổng
Đơn vị: tấn/ năm
2013 243,6594 991,1064 1706,55 4860 7801,316
2014 241,557 957,687 1729,275 5760 8688,519
2015 243,6594 982,7844 1928,025 6303,6 9458,069
2016 245,1486 1017,912 2006,515 7666,2 10935,78
2017 249,1344 1050,324 2198,731 8447,4 11945,59
Trung bình 244,6318 999,9628 1913,819 6607,44 9765,854
Nhỏ nhất 241,557 957,687 1706,55 4860 7801,316
Lớn nhất 249,1344 1050,324 2198,731 8447,4 11945,59
Bảng 4.18: Thải lượng Photpho trong nông nghiệp
Trâu Bò Lợn Gà
Năm Tổng
Đơn vị: tấn/ năm
2013 62,8619 255,6964 537,6802 - 854,2341
2014 62,3195 247,0745 544,8401 - 923,8712
2015 62,8619 253,5494 607,4599 - 958,0476
2016 63,2461 262,612 632,1895 - 1.027,999
2017 64,2744 270,974 692,7508 - 924,0781
Trung bình 63,11276 257,9813 602,9841 - 847,0742
Nhỏ nhất 62,3195 247,0745 537,6802 0 854,2341
32
46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Lớn nhất 64,2744 270,974 692,7508 0 1.027,999
Thải lượng Tổng N trung bình trong chăn nuôi là 9.765 tấn, thải lượng
Tổng P là 847,1 tấn. Tổng N và tổng P đều tăng qua các năm. Chỉ trâu là giảm
ở giai đoạn 2013-2014
Cùng với nitơ, photphat sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng, phát triển
bùng nổ của tảo sẽ gây ra những hậu quả làm suy giảm mạnh chất lượng nước
Chất thải rắn sẽ chứa nhiều P, chất thải lỏng sẽ chứa nhiều N. Các chất
dinh dưỡng khiến cho nguồn nước ô nhiễm nghiêm trọng nếu không xử lý đạt
trước khi thải ra môi trường. Thực tế, Trong nước thải còn chứa nhiều vi sinh
vật, vi trùng, vi rút, giun sán gây bệnh. Tuy nhiên, có một số lượng không nhỏ
các trang trại nhỏ lẻ tự phát hoặc người dân chăn nuôi tại gia, rất khó để quản
lý, kiểm soát ô nhiễm. Các hộ chăn nuôi tại gia với số lượng nhỏ nên không
cho xây dựng hệ thống xử lý sơ bộ, thải trực tiếp nước thải chăn nuôi ra
nguồn nước như kênh rạch, ao hồ. Đây cũng là một trong các nguyên nhân
khó giải quyết còn tồn tại suốt nhiều năm, gây khó khăn cho công tác quản lý,
giám sát môi trường
Bên cạnh đó, ngành nông nghiệp cũng phát thải rất ít kim loại nặng, nên
phần kim loại nặng sẽ không được xét tới trong bài làm
4..3 ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG ĐẤT
4.3.1 Trong công nghiệp
4.3.3.1 Chất thải rắn trong công nghiệp
Hiện tại, Bình Dương có các doanh nghiệp hoạt động trong và ngoài KCN
sản xuất ra nhiều sản phẩm, mặt hàng đa dạng. Để thuận tiện cho việc tính toán,
báo cáo chỉ lấy ra một số ngành sản xuất phổ biến để làm cơ sở tính toán
Bảng 4.19: Thải lượng chất thải rắn trong công nghiệp
2013 2014 2015 2016 2017 Trung
Ngành
Đơn vị: tấn bình
Sơn
hóa 1,49 1,48 1,50 1,70 1,83 1,60
học
33
47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Quần
áo may 11.730,81 11.533,23 11.627,93 12.962,33 14.630,10 12.496,88
sẵn
Giày
dép các 3.787,72 4.862,61 5.491,67 6.820,72 6.717,04 5.535,96
loại
Gạch
nung 24.253,09 23.866,33 26.701,50 38.568,46 44.876,55 31.653,19
các loại
Sứ dân
4.959,63 4.517,44 4.776,24 4.268,39 4.410,14 4.586,37
dụng
Gỗ xẻ
46.670,25 39.033,30 38.354,46 47.094,53 44.379,17 43.106,34
các loại
Lắp
ráp ô 8,48 8,68 10,69 11,80 13,27 10,58
tô
Thức
ăn gia 16.501,7 19.944,25 14.749,93 16.297,74 9.812,28 15.461,18
súc
Dây
dẫn
87,26 98,86 100,48 74,26 83,55 88,88
điện xe
ô tô
Khai
thác đá 212,45 206,10 234,63 238,25 230,75 224,44
các loại
Tổng 108.213 104.072 102.049 126.338 125.155 113.165
(Chi tiết xem phụ lục 3- mục 3.1)
48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
34
49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghành Gỗ là nhóm ngành phát thải ra nhiều chất thải nhiều nhất( trung
bình 43.106, tiếp đến là các ngành thuộc nhóm ngành sản xuất- Chế biến( trang
phục, dệt, sứ, gỗ,..). Ngành ít phát sinh ra chất thải rắn là ngành Lắp ráp ô tô
Nguyên nhân chủ là thực vật tầng phủ, lớp đất mặt. Ngoài ra, còn có một
lượng rác sinh hoạt (thực phẩm dư thừa, giấy gói, nylon, ) và chất thải sản
xuất (các loại giẻ lau thấm hút dầu mỡ, phụ tùng thay thế như săm lốp, bình
điện, hàm côn, hàm má, lưới sàng và băng tải, ). Nếu không có biện pháp thu
gom, xử lý thì các loại chất thải rắn này sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường đất, tác động tiềm tàng của các chất khí phát sinh từ bãi rác - Gây cháy
nổ do sự tích tụ của các chất khí trong khu vực kín. - Gây thiệt hại mùa màng
và ảnh hưởng đến hệ thực vật do tác động đến lượng oxy trong đấtvà làm ảnh
hưởng cảnh quan khu vực và do tỉnh chú trọng đầu tư vào ngành.Sản xuất –
Chế biến là chủ yếu, mang lại nguồn lợi kinh tế to lớn, nhưng cũng đồng thời
gây phát thải ảnh hưởng tới môi trường
4.3.3.2 Thải lượng chất thải rắn nguy hại
Bảng 4.20: Thải lượng chất thải rắn nguy hại trong công nghiệp
Sản 2013 2014 2015 2016 2017
Trung bình
phẩm Đơn vị: tấn
Sơn hóa
0,15 0,15 0,15 0,17 0,18 0,16
học
Quần áo
3,23 3,18 3,21 3,57 4,03 3,45
may sẵn
Giày
dép các 615,81 790,56 892,83 1.108,91 1.092,05 900,03
loại
Gạch
nung các 44,49 43,78 48,98 70,75 82,32 58,06
loại
Sứ dân
95,51 87,00 91,98 82,20 84,93 88,32
dụng
Gỗ xẻ
310,65 259,82 255,30 313,48 295,40 286,93
các loại
35
50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Lắp ráp
3,85 3,94 4,85 5,36 6,02 4,80
ô tô
Thức ăn
0,67 0,81 0,60 0,66 0,40 0,63
gia súc
Dây dẫn
điện xe ô 14,11 15,99 16,25 12,01 13,51 14,38
tô
Khai
thác đá 65,80 63,84 72,67 73,79 71,47 69,52
các loại
Tổng
1.154,1
1.268,90 1.386,67 1.670,72 1.650,13 1.426,11
2
(Chi tiết xem phụ lục 3- mục 3.1)
Giai đoạn 2013 – 2017 sự phát thải chất thải nguy hại cao nhất là ngành
sản xuất giày dép là hơn 4 triệu tấn, tăng 1,7 lần. Ngành thấp nhất là sản xuất
sơn các loại với tổng thải lượng là 788 tấn. Các ngành còn lại vẫn thải ra
lượng lớn chất thải nguy hại và tăng, giảm qua các năm. Hầu hết tất cả các
ngành nghề đều phát sinh chất thải nguy hại. Tùy theo mỗi lĩnh vực mà phát
sinh chất thải nguy hại đặc trưng cho từng ngành.
Do không có biện pháp thu gom và xử lí hợp lý, các chất thải nguy hại bị
thải trực tiếp ra môi trường mà chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất
hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ,
làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính nguy hại khác), hoặc
tương tác với chất khác gây nguy hại đến môi trường và sức khỏe con người
36
51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
4.3.2 Trong nông nghiệp
4.3.2.1 Thải lượng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp
Bảng 4.21: Thải lượng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp
Cây ăn
Cây lương thực Cây công nghiệp
Tấn/năm Tấn/năm
quả( cam,
Năm
quýt)
Tổng
Ngô Cao
Lúa Hồ tiêu Điều
Tấn/năm (bắp) su
2013 1,080 63,894 1,739 0,0 0,592 3,926 71,231
2014 1,632 57,615 1,707 0,0 0,702 2,480 64,136
2015 2,254 52,385 1,649 0,0 0,734 2,936 59,957
2016 3,284 50,741 1,794 0,0 0,845 2,806 59,471
2017 3,764 50,127 1,773 0,0 0,878 2,496 59,038
Trung
2,403 54,952 1,732 0,0 0,750 2,929 62,766
bình
Nhỏ
1,080 50,127 1,649 0,0 0,592 2,480 55,929
nhất
Lớn
3,764 63,894 1,794 0,0 0,878 3,926 74,256
nhất
(Chi tiết xem phụ lục 3- mục 3.2)
Lượng thuốc trừ sâu sử dụng trong nông nghiệp đang có xu hướng
giảm qua các năm. Cụ thể vào năm 2013 tổng lượng thuốc trừ sâu sử dụng là
71,2 tấn. Tuy nhiên đến năm 2017 giảm còn 59 tấn( giảm 1,2 lần)
Nguyên nhân đầu tiên là do người dân lạm dụng thuốc bảo vệ thực
vật. ung bình một năm bà con nông dân sử dụng hơn 62 tấn thuốc bảo vệ thực
vật các loại. Do quá trình sử dụng không đúng quy trình, không theo khuyến cáo
của các cơ quan chức năng nên một lượng lớn thuốc bảo vệ thực vật đã phát tán
và tồn đọng trong môi trường đất, trong đó, có một số loại thuốc chứa nhóm
37
52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Clo, độc tính cao. Nếu tồn tại nhiều trong đất, các hóa chất này sẽ làm ảnh
hưởng đến hệ sinh thái, hoạt động của vi sinh vật có ích khiến đất đai bị suy
kiệt và mất dần khả năng canh tác
4.3.2.1 Thải lượng phân bón trong nông nghiệp
Bảng 4.22: Thải lượng phân bón trong nông nghiệp
Cây nông nghiệp Cây công nghiệp
Cây ăn
Tấn/năm Tấn/năm
quả
Năm Tổng
Lúa Ngô( bắp) Cao su
Hồ
Điều
Tấn/năm tiêu
2013 184,50 7.222,80 287,28 43.941,15 157,92 1.134,12 52.927,77
2014 278,80 6.513,00 281,96 44.293,92 187,20 716,56 52.271,44
2015 385,03 5.921,76 272,46 44.287,16 195,60 848,17 51.910,18
2016 561,09 5.735,89 296,40 44.278,34 225,46 810,68 51.907,85
2017 643,04 5.666,54 292,90 44.219,27 234,19 720,93 51.776,89
Trung
410,49 6.212,00 286,20 44.203,97 200,07 846,09 52.158,83
bình
Nhỏ
184,50 5.666,54 272,46 43.941,15 157,92 716,56 50.939,13
nhất
Lớn
643,04 7.222,80 296,40 44.293,92 234,19 1.134,12 53.824,48
nhất
(Chi tiết xem phụ lục 3- mục 3.2)
Lượng phân bón đang xó xu hướng giảm nhẹ, năm 2013 là sử dụng khoảng
53 tấn phân bón, đến năm 2017 giảm xuống chỉ còn 51 tấn. Trong đó, cây cao
su sử dụng nhiều lượng phân bón nhất trung bình sử dụng 44 tấn, thấp nhất là
cây hồ tiêu trung bình 200 tấn phân bón
38
53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Từ 2013-2017, các loại cây còn lại sử dụng lượng phân bón tương đối
thấp, tùy vào mỗi cây mà lượng phân bón tăng giảm không đều qua các năm.
Cây lúa có xu hướng giảm từ 7.222 tấn xuống còn 5.666 tấn
Do hiện tượng thấm nước mà dư lượng các loại phân bón ở các vùng sản
xuất nông nghiệp có thể gây ô nhiễm nước ngầm và đất. Sự có mặt của những
chất này, kể cả khi có nồng độ rất nhỏ cũng gây những hậu quả nghiêm trọng.
Ước tính trên địa bàn tỉnh có khoảng một nửa lượng phân bón đưa vào đất
được cây trồng sử dụng, nửa còn lại là nguồn gây ô nhiễm môi trường
4.3.3 Nhận xét chung về tình hình áp lực môi trường do nông nghiệp và
công nghiệp
4.3.3.1 Nông nghiệp
Áp lực môi trường tăng mạnh khi tăng số lượng vật nuôi và cây trồng
mà không kiểm soát. So với ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt đã tỏ ra ưu thể
hơn khi phát thải các loại khí thải rất ít, và dường như không phải xử lý nước
thải khi sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, cần phải điều chỉnh lại lượng thuốc
trừ sâu, phân sử dụng hằng năm để giảm thiệt hại về đất và cây trồng
4.4.3.2 Trong công nghiệp
Nhóm nghành nhóm ngành Gia công - Chế biến và Điện-điện tử luôn là
2 ngành phát thải cao nhất trong số các ngành công nghiệp đang phát triển của
tỉnh Bình Dương trong giai đoạn 2013 – 2017.Ngành công nghiệp của tỉnh
chính yếu là công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng xấp xỉ 80%. Bên cạnh
những lợi ích kinh tế đạt được trong những năm vừa qua, nó cũng chính là
ngành gây nhiều hậu quả nhất, hệ lụy đến đời sống xã hội và tăng trưởng kinh
tế, đè nặng lên môi trường. Trong đó nhiễm môi trường nguồn nước luôn là
vấn đề lớn, tác động tiêu cực. Vẫn luôn tồn đọng vấn đề xả thải trái quy định,
hoặc không có hoặc không vận hành hệ thống xử lý nước thải
Nguyên nhân chính là do tỉnh luôn tạo điều kiện, khuyến khích sản xuất
2 ngành nghề này. Bên cạnh những lợi ích kinh tế đạt được trong những năm
vừa qua, các xí nghiệp, nhà máy sản xuất đang xả hàng tấn chất thải, hóa chất
công nghiệp ra môi trường mỗi ngày. Tuy nhiên, các loại hợp chất này lại
chưa qua phương thức xử lý nào cũng gây nhiều hậu quả đè nặng lên môi
trường
39
54. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Tóm lại, phát triển kinh tế nhanh chóng, luôn kèm theo hậu quả là các
tác động tiêu cực lên môi trường. Điển hình như vấn đề dân số tăng phát sinh
chất thải rắn, nước thải, và khí thải,… từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp. Áp lực môi trường tăng mạnh khi tăng số lượng vật nuôi và cây
trồng mà không kiểm soát. So với ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt đã tỏ ra
ưu thể hơn khi phát thải các loại khí thải rất ít, và dường như không phải xử lý
nước thải khi sản xuất nông nghiệp.. trong công nghiệp,do tỉnh luôn tạo điều
kiện, khuyến khích ngành sản xuất và điện-điện tử phát triển. Bên cạnh những
lợi ích kinh tế đạt được trong những năm vừa qua, nó cũng chính là ngành gây
nhiều hậu quả nhất, hệ lụy đến đời sống xã hội và tăng trưởng kinh tế, đè nặng
lên môi trường. Trong đó nhiễm môi trường nguồn nước luôn là vấn đề lớn,
tác động tiêu cực. Vẫn luôn tồn đọng vấn đề xả thải trái quy định, hoặc không
có hoặc không vận hành hệ thống xử lý nước thải. Vì vậy, kiểm soát lượng
phát thải và đề ra các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm cho môi trường để
tiến tới phát triển bền vững cho tỉnh Bình Dương
5.2 Kiến nghị
5.2.1 Trong công nghiệp
- Nếu nhà máy nằm trong KCN, phải có hệ thống xử lý nước thải sơ bộ ở
từng nhà máy và được đấu nối với hệ thống xử lý tập trung của KCN
- Không phát triển các cơ sở sản xuất công nghiệp ngoài khu, cụm công
nghiệp để dễ quản lý, dễ cải thiện chất lượng môi trường.
- Xử lý nghiêm và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trong khu
dân cư, đô thị để cải thiện chất lượng môi trường.
- Hạn chế đầu tư ồ ạt vào nhóm ngành Hóa chất và nhóm ngành Sản xuất
- Chế biến, cân bằng nên công nghiệp bằng các đầu tư thêm vào các
ngành khác như thực phẩm.
5.2.2 Trong nông nghiệp
- Thường xuyên giám sát, kiểm tra các làng nghề, khu chăn nuôi về
hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường
- Khuyến khích đầu tư nông nghiệp theo hướng trồng trọt các loại cây
lương thực, cây ăn quả, lâm nghiệp
40
55. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Phát triển theo hướng nông nghiệp đô thị và nông nghiệp công nghệ
cao, ứng dụng công nghệ máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
- Đầu tư sản xuất giống cây trồng, vật nuôi chất lượng cao… để mở rộng
thị trường trong nước và xuất khẩu
- Hỗ trợ các nguồn vốn vay ưu đãi cho nông dân và các nhà đầu tư nông
nghiệp có nguyện vọng phát triển theo hướng nông nghiệp đô thị và nông
nghiệp công nghệ cao
- Sản xuất tiểu, thủ công nghiệp ở nông thôn sử dụng nguyên vật liệu
sạch từ nông nghiệp
41
56. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Chế Đình Lý ( 2018),Thống kê và xử lý dữ liệu môi trường-Tài liệu môn
học IER.
[2] Cục Thống kê tỉnh Bình dương (2018), Niên giám thống kê năm 2018.
[3] Cục Thống kê tỉnh Bình dương (2016), Niên giám thống kê năm 2016.
[4] UBND tỉnh Bình Dương (2014),Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 13
tháng 01 năm 2014 về Ban hành Hướng dẫn, thu thập, tính toán chỉ thị môi
trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương gia đoạn 2013-2020
[5] Bộ Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương(2015),Thông tư
43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 09 năm 2015 về Báo cáo hiện trạng môi
trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường
42
57. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
PHỤ LỤC 1:
ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG CÔNG
NGHIỆP Bảng 1.1: Hệ số phát thải
Hệ số phát thải Giá trị chọn
TSP 7,2
SO2 78,28
NO2 13,4
Bảng 1.2: Thống kê số cơ sở hoạt động
Số cơ sở đang hoạt động
Năm Khai
Sx điện-
Chế biến phân phối Xây dựng Tổng số cơ sở
khoáng
khí đốt
2013 44 3808 13 988 4853
2014 44 4049 12 1083 5188
2015 47 4731 11 1184 5973
2016 58 5105 12 1410 6585
2017 63 5820 15 1737 7635
(Nguồn [2], [3])
43
58. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
PHỤ LỤC 2
ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
2.1 TRONG CÔNG NGHIỆP
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất công nghiệp theo từng ngành
2013 2014 2015 2016 2017
Năm
Đơn vị: Tỷ đồng/năm
Dệt 16.509 18.432 20.835 16.509 18.432
Trang
21.376 23.647 27.443 21.376 23.647
phục
Sản phẩm
24.152 31.750 38.996 24.152 31.750
bằng da
Sản phẩm
12.788 14.618 15.384 12.788 14.618
Công
gỗ
Giấy và SP
nghiệp
20.589 23.019 26.506 20.589 23.019
từ giấy
chế
biến-
Hóa chất 33.176 37.949 47.572 33.176 37.949
sản
Giường,
xuất 51.228 66.868 78.072 51.228 66.868
tủ, bàn ghế
SP phi kim
9.595 11.183 12.928 9.595 11.183
loại
SP kim
31.835 37.552 41.387 31.835 37.552
loại
Thức ăn và
9.843 10.091 10.611 9.843 10.091
đồ uống
Thiết Máy móc 6.175 7.086 8.249 8.737 9.672
thiết bị
bị
42
59. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
điện- Sản xuất
điện tử thiết bị văn
19.951 22.164 26.412 29.639 34.737
phòng và
máy tính
Xe có
3.843 4.686 5.852 6.380 7.471
động cơ
Sản xuất
và phân
1.243 1.400 1.633 1.702 1.894
phối điện,
khí đốt
Khai
Khai
khoáng 2.250 2.533 2.948 2.987 3.127
thác
khác
(Nguồn [2], [3])
Bảng 2.2: Thải lượng nước thải công nghiệp theo từng ngành
2013 2014 2015 2016 2017
Năm
Đơn vị: Triệu m3
/năm
Dệt 10,04 11,21 12,67 14,43 15,36
Trang
2,31 2,55 2,96 3,36 3,65
phục
Công
Sản phẩm
nghiệp
16,35 21,49 26,40 31,32 35,20
chế bằng da
biến-
Sản phẩm
sản 5,33 5,95 6,73 7,66 8,16
gỗ
xuất
Giấy và SP
51,29 57,34 66,03 74,75 81,93
từ giấy
Hóa chất 69,34 79,31 99,43 115,12 125,25
43
60. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Giường,
16,55 21,60 25,22 29,22 32,79
tủ, bàn ghế
SP phi kim
8,73 10,18 11,76 13,04 14,02
loại
SP kim
4,07 4,81 5,30 5,84 6,18
loại
Thức ăn và
3,92 4,02 4,22 4,56 4,54
đồ uống
Máy móc
11,37 12,63 15,05 16,89 19,80
thiết bị
Sản xuất
thiết bị văn
6,38 7,09 8,45 9,48 11,12
phòng và
Thiết
bị máy tính
điện- Xe có
0,38 0,46 0,58 0,63 0,74
điện tử động cơ
Sản xuất
và phân
0,14 0,16 0,19 0,20 0,22
phối điện,
khí đốt
Khai
Khai
khoáng 0,96 1,08 1,26 1,28 1,34
thác
khác
61. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
44
62. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.2 TRONG NÔNG NGHIỆP
Bảng 2.3: Thống kê số lượng vật nuôi
Trâu Bò Lợn Gà
Năm
Đơn vị: Con
2013 5.563 22.628 467.548 5.400.000
2014 5.515 21.865 473.774 6.400.000
2015 5.563 22.438 528.226 7.004.000
2016 5.597 23.240 549.730 8.518.000
2017 5.688 23.980 602.392 9.386.000
(Nguồn [2], [3])
45
63. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
PHỤ LỤC 3
TÍNH TOÁN ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG ĐẤT
3.1 TRONG CÔNG NGHIỆP
Bảng 3.1: Sản phẩm sản xuất của từng ngành công nghiệp
Sản phẩm 2013 2014 2015 2016 2017
Sơn hóa
196 194 197 223 240
học
Quần áo
462.025 454.243 457.973 510.529 576.215
may sẵn
Giày dép
61.519 78.977 89.194 110.780 109.096
các loại
Gạch nung
741.458 729.634 816.310 1.179.103 1.371.952
các loại
Sứ dân
116.478 106.093 112.171 100.244 103.573
dụng
Gỗ xẻ các
550 460 452 555 523
loại
Lắp ráp ô
1.135 1.162 1.431 1.580 1.776
tô
Thức ăn
954.961 1.154.181 853.584 943.156 567.840
gia súc
Dây dẫn
điện xe ô 4.612 5.225 5.311 3.925 4.416
tô
Khai thác
18.801 18.239 20.764 21.084 20.420
đá các loại
(Nguồn [2], [3])
46
64. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.2 TRONG NÔNG NGHIỆP
Bảng 3.2: Diện tích các loại cây trồng
Cây ăn Cây lương thực Cây công nghiệp
Năm quả
(cam, Lúa Bắp Cao su Hồ tiêu Điều
quýt)
2013 450 9.260 378 133.155 329 2.181
2014 680 8.350 371 134.224 390 1.378
2015 939,1 7.592 358,5 134.203,5 407,5 1.631,1
2016 1.368,5 7.353,7 390 134.176,8 469,7 1.559
2017 1.568,4 7.264,8 385,4 133.997,8 487,9 1.386,4
(Nguồn [2], [3])
47