1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học:2018 – 2019
Họckì: II
Họ và tên người soạn:Nguyễn Bá Du
MSSV:42.01.201.010
Điệnthoại liênhệ: 035323 9988 Email:cqtbk11badu@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:Bài 44 : ANĐEHIT- XETON (Lớp 11, Ban cơ bản)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh thông
tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.
X Hình ảnh về phản ứng tráng gương.
Hình ảnh về dung dịch nước formol.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái vi
mô.
X Mô hình dạng rỗng và dạng đặc của phân
tử HCHO.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại phù
hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví dụ
đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
X Phim về thực trạng sử dụng formol trong
thực phẩm.
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng hình
ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ, đồ
thị…) thường xuyên trong bài giảng.
X Sử dụng hình ảnh về bài báo, về thí
nghiệm của glucozo, mô phỏng cấu trúc
HCHO…
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
X - Đặt vấn đề về gốc –CHO có trong
glucozo, thực phẩm nhiễm formol để vào
bài học.
- Sử dụng CTHH yêu cầu học sinh đọc
tên.
- Kích thích sự tìm tòi của học sinh bằng
cách liên hệ với thực tế qua các video,
các trang web.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
C. Lý do khác:
- Giúp học sinh hiểu đúng vềcách khoa học được tiến hành (cóý niệm về phân loại là gì? Tại sao
phải phân loại? Nhớ được cáchphân loại trong bài và áp dụng được để phân loại các phản ứng
cósẵn)
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 PowerPoint Thiếtkế các slide
2 word Thiếtkế nội dungbài dạy
3 ChemDrawProfessional15.1 Thiếtkế công thức hóa học
4 Chem3D 15.1 Thiếtkế mô phỏngcấu trúc phântử
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánhdấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide(Bài trình chiếu đãđược đónggói) X
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) X
4 KHBD(Kếhoạch bàidạy) Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) X-1
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD ChemDraw
Professional
15.1
Chem3D
15.1
IV. Tàiliệutham khảo
1. Sách giáokhoa hóa học lớp9, NXBBộ GD&ĐT.
2. Sách giáokhoa hóa học lớp11, Ban cơ bản, NXBBộ GD&ĐT.
3. Bùi Xuân Đông (2013), Ứng dụngcông nghệ thôngtin trongvấn đề soạngiảng và dạyhọc
mônhóa học, Sở giáo dục và đào tạo QuảngTrị, Trường THPT Tân Lâm, Sáng kiếnkinh
nghiệm.
4. Truy lục ngày 20/5/2013, từ https://tuoitre.vn/formol-trong-thuc-pham-lai-bao-dong-
118493.htm
5. Truy lục ngày 18/5/2013, từ https://vi.wikipedia.org/wiki/Aldehyde
6. https://www.youtube.com/watch?v=-2GET2tm_Z4