1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học:2016-2017
Họckì: 2
Họ và tên người soạn:Đào Thị BíchNgọc
MSSV:K40.201.053
Điệnthoại liênhệ: 01688157516 Email:dtbngoc0902@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn: Bài 15:Luyệntập POLIME VÀ VẬTLIỆU POLIME (Lớp12. , Ban cơ bản)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật,
hiện tượng HS KHÔNG thường gặp trong
cuộc sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng
thái vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí
nghiệm hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó
tiến hành, thời gian phản ứng chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập
lại phù hợp với nội dung và PPDH trong
bài. (ví dụ đoạn phim mở đầu bài, củng
cố, thí nghiệm nghiên cứu…)
x
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ:
sơ đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư
duy…)
x
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử
dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô
phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường xuyên
trong bài giảng.
x Các ví dụ trên
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn
đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu
nghiên cứu, khai thác hình ảnh theo
hướng tìm tòi, khám phá…) khi khai thác
các kênh thông tin được multimedia hóa.
x
Dự đoán tên và tác hại của hộp xốp
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH
dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử
dụng phần mềm EXCEL để vẽ biểu đồ, HS
thao tác trên các thí nghiệm ảo, HS làm
bài tập trắc nghiệm khách quan trực tiếp
trên máy tính, sử dụng trò chơi dạy học
biểu diễn trên máy vi tính…
x
3. Trang 3
C. Lý do khác:
- Hệ thống hóa kiến thức 1 chương khá rộng và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như
Polime thông qua các trò chơi, bảng tóm tắt, sơ đồ dễ hiểu.
- Phát huy tính tích cực, chủ động của HS, phát triển năng lực người học, khả năng ghi nhớ
và đưa ra quyết định, hợp tác giữa các thành viên trong lớp.
- Tạo hứng thú họctập, giúp tăngsự hợp tác và pháttriển 1 số nănglực thôngquahệ thống
trò chơi sinh động, vui tươi giúp HS vừa được củng cố bài, vừa thấy hấp dẫn.
- Liênhệ vớithực tế cuộc sống:vấnđềsứckhỏecon người(chảo khôngdínhtrángteflon,hộp
xốp) và môi trường (nilon phân hủy lâu) thông qua hình ảnh, video rõ ràng.
- Tạo không khí gần gũi, vui tươi, giúp các em học tập đỡ căng thẳng, nhất là ở lớp 12.
- Sử dụngcông nghệ thôngtin vào bài dạy,đặc biệt là trò chơi trực tuyến (Kahoot),giúpHS
thích thú hơn.
4. Trang 4
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Powerpoint2013 Trìnhchiếu bài day,trò chơi
2 Excel2013 Tínhđiểm trò chơi
3 Word2013 Soạngiáo án, phiếuhọc tập, mô tả
4 ChemDraw VẽCTHH các hợp chất
5 Kahoot Chơitrò chơi
6 Proshowproducer Cắt, ghépvideo,nhạc;Tạo video củng cố kiến
thức cho HS
7 MovieMarker Tạo video giớithiệu
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) X
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) X
4 KHBD (Kếhoạch bài
dạy)
Giáo án (1tập tin) X
Phiếu học tập (2 tậptin) X
Phiếu bài tập (0 tập tin)
5 Phần mềm MovieMarker,Proshowproducer,ChemDraw X
IV. Tàiliệutham khảo
1. Bộ giáo dục và đào tạo. (2010). Hóahọc lớp 12cơ bản. NXB Giáo Dục Việt Nam, TP Hồ CHí
Minh.
2. Quan Hán Thành. (2011). Ôn tập vàhệ thốnghóanhanh giáo khoaHÓA HỮU CƠ. NXBĐại Học
Sư Phạm, TP Hồ Chí Minh.
3. Trần Tuấn Sơn. (2011). Tàiliệu chuyênHóahọc 11-12tập mộtHÓA HỌC HỮU CƠ. NXBGiáo
Dục Việt Nam, Hà Nội.