Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Bangmota hsbd
1. Trang 1
Họ và tên người soạn:LUU TRANTHIENAN
MSSV: k39.201.003
Điệnthoại liênhệ: 0120848858 Email:ANGENIUS95@GMAIL.COM
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn: THÀNH PHẦN NGUYÊNTỬ (LớP 10, Ban Cơbản)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia
hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc
sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng
thái vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí
nghiệm hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại
phù hợp với nội dung và PPDH trong bài.
(ví dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí
nghiệm nghiên cứu…)
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ
đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt
dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ
đồ, đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề,
sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên
cứu, khai thác hình ảnh theo hướng tìm tòi,
khám phá…) khi khai thác các kênh thông
tin được multimedia hóa.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới
sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần
mềm EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên
các thí nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc
nghiệm khách quan trực tiếp trên máy tính,
sử dụng trò chơi dạy học biểu diễn trên
máy vi tính…
C. Lý do khác:
- Do đặc điểm của bài thuyết về thế giới vi mô không
thể nhìn thấy trong cuộc sống đơi thường, nên cần
những mô phỏng để thấy rõ và hình dung rõ hơn
những gì xảy ra trong nguyên tử.
- Giúp học sinh the sát được 2 thí nghiệm rất trừu
tượng mà diễn đạt bằng lời khiến học sinh khó để
hiểu được bản chất.
- Sử dụng bảng biểu để học sinh dễ hình dung sự hình
thành và phát triển hóa học, sự tách ra của hóa học từ
triết học.
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
SV nêu rõ lý do chọn bài vày để ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Cần nêu bật được
nhữngưu điểmmà bàigiảngđiện tử manglại trong bài dạy đã soạn kèm với các mô tả và ví dụ cụ
thể. Có thể chú trọng đến việc sử dụng hồ sơ bài dạy để:
- Phát huy tính tích cực, chủ động của HS
- Dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học.
- Dạy học liên hệ thực tiễn
- Dạy học phân hóa và dạy học tích hợp.
- …
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng
1. powerpoint
2.
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu
1 Bảng mô tả HSBD
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) 27 slide
3 Tulieu (Tưliệu dạy học)
4 KHBD (Kếhoạch bàidạy) Giáo án (1)
Phiếu học tập (1)
Phiếu bài tập (0)
5 Phần mềm Powerpoint
IV. Tàiliệutham khảo
SV liệt kê tất cả tài liệu đã thamkhảo khi thiết kế hồ sơ bàidạy theo quyđịnh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Ví dụ:
1. NguyễnThị Bích Thảo (2007), Ứng dụng công nghệthông tin để thiết kế hệ thống BGĐT
nhằmnâng cao chấtlượng dạy và học bộ môn Hóa họclớp 10 (nâng cao), Đại họcSư phạm
TP.HCM, KhoaHóa , Luậnvăn thạc sĩ Giáodục học.
2. Thạch Trương Thảo.(n.d.), Truylục ngày 7/9/2013, từ http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/giao-
trinh-thiet-ke-bai-giang-dien-tu-chuong-1.735663.html