Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
BS Phan Châu Hà - MRI Nhiễm Trùng Cột Sống.pdf
1. NHIỄM TRÙNG CỘT SỐNG
BS. Phan Châu Hà
Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh ĐHYD TP.HCM
2. 1. Các dạng NT cột sống:
2. PB NT tủy xương với thoái hóa & bệnh ác tính CS.
3. PB các nguyên nhân gây phù tủy: do chèn ép, chấn thương, MS, nhồi
máu tủy, dị dạng mạch máu tủy, viêm tủy, u tủy
NỘI DUNG
- NT:
• TS-ĐĐ do VT thường,
lao
• C1-2
• Khớp liên mấu
- Viêm tủy:
• Do virus
• Do HIV
• Do sán dải
• Do sán lá
• Do sán heo
- Áp xe:
• Ngoài màng cứng
• Dưới màng cứng
• Cạnh sống
- Viêm màng tủy
3. • NT do vi trùng theo đường:
- Máu - Khoang cơ thể
- Bạch huyết - Dịch não tủy
- Mô kẽ
• Khác biệt giữa NT ở người lớn và trẻ em:
- NL: NT từ mặt TS ĐĐ kế cận TS kế cận, mô mềm cạnh sống, khoang ngoài
màng cứng.
- TE: NT ĐĐ NT TS thứ phát.
• Yếu tố nguy cơ:
- Tuổi > 50 - Viêm đa khớp dạng thấp
- Tiểu đường - AIDS
- Dùng Steroid mạn - Liệt hai chi dưới
- Đặt dụng cụ đường tiểu - Gãy cột sống trước đó
• Tác nhân:
- Staph aureus: thường nhất (>50%)
- Pseudomonas/ người nghiện ma túy
- Salmonella/ BN hồng cầu hình liềm (S.Aureus hay gặp nhất ở các BN này)
4. VIÊM THÂN SỐNG - ĐĨA ĐỆM DO VI TRÙNG SINH MỦ
- CSTL 48% > CS ngực 35% > CS cổ 6,5%, 2/3 TH có liên quan đến 2 thân sống
kế tiếp và ĐĐ ở giữa.
- Gợi ý chẩn đoán tốt nhất:
2 thân sống kế tiếp + ĐĐ nằm giữa xẹp, bờ giới hạn không rõ, bất thường
TH (thấp /T1W, cao trên STIR) ± Khối mô mềm cạnh sống, ngoài màng
cứng, ổ tụ dịch (75% TH).
- Công cụ CĐHA tốt nhất : MRI
• Sag, Ax T1W, T2W : độ nhạy 96%, đặc hiệu 92%, chính xác 94%.
• Sag, Cor STIR: xung nhạy nhất để xem phù tủy xương và liên quan mô
mềm ngoài màng cứng.
• Axial + Sag + Cor T1FS + Gd: cải thiện độ nhạy.
5. X-QUANG CT SCAN MRI
• (-) trong 2-8 tuần
sau khi khởi đầu
triệu chứng.
• Hủy xương bề
mặt và thân
sống -> sau đó
tăng đậm độ
xương.
• Khối mật độ mô
mềm cạnh sống.
• Dính thân sống
gđ trễ.
- NECT:
• Hủy xương/ xơ hóa bề mặt.
• Mảnh xương chết
• Biến dạng cột sống, thấy rõ
nhất trên hình Cor và Sag
tái tạo.
• Mô mềm cạnh sống phì đại,
đồng đậm độ đậm độ
thấp, +/- khí trong mô mềm.
- CECT: bắt thuốc ĐĐ, tủy
xương, mô mềm cạnh sống.
• ĐĐ, thân sống
xẹp, TH thấp
/T1W,cao trên
T2W, bắt Gd lan
tỏa.
• Mô mềm đồng TH
với cơ/ T1W, TH
cao/T2W, bắt Gd
lan tỏa hay dạng
viền.
• Tủy bị chèn ép,
tăng TH trên T2W.
6. Sag T2W: xẹp thân sống,
ĐĐ, bất thường TH.
Sag T1FS+Gd: viêm tấy mô
mềm quanh đốt sống
7. - BN đã được PT CSTL. SagT1W: xẹp thân sống, ĐĐ, hủy bề mặt, khối
ngoài màng cứng ngang mức L4-5.
- SagT1Gd: bắt thuốc thân sống, ĐĐ, áp xe ngoài màng cứng kéo dài từ
L4-5 S1.
8. VIÊM MÔ HẠT THÂN SỐNG - ĐĨA ĐỆM
Do lao Do brucella
Vị trí • Giữa ngực hay ngực-TL > TL, cổ
(nhiều đốt sống liên tục hay
không liên tục).
• Thân sống phía trước
• Có thể chỉ liên quan thành phần
sau, bản sống > cuống> gai sau
> mỏm ngang
• TL thấp (L4) > cổ = ngực (nhiều đốt
sống liên tục hay không liên tục), khớp
cùng-chậu.
• Khu trú ở bề mặt thân sống phía trước
chỗ tiếp giáp ĐĐ hay lan tỏa toàn bộ
thân sống.
• Ít ảnh hưởng thành phần sau
Hình
thái
• Thân sống xẹp
• Biến dạng CS
• Ap xe cạnh sống lớn.
• Hủy ĐĐ
• Khối mô mềm ngoài màng cứng
• Thân sống nguyên vẹn dù viêm
• Hiếm khi biến dạng CS
• Hiếm khi ảnh hưởng mô mềm cạnh
sống, nếu có thì áp xe kích thước < do
lao.
• Hủy ĐĐ
• Khối mô mềm ngoài màng cứng
9. X-QUANG CT SCAN MRI
• ± (-) nhiều tuần sau
khởi phát NT.
• Mặt thân sống bị
hủy, không đều.
• Xơ hóa thân sống
khu trú/ TS và lan
tỏa/ BS.
• Dính thân sống gđ
trễ.
• Khí trong ĐĐ và gai
xương/ BS
- NECT:
• Hủy xương khu trú/
TS và lan tỏa/ BS.
• Mảnh xương chết.
• Vôi hóa áp xe cạnh
sống mạn tính: TS >
BS.
- CECT: mô mềm ngoài
màng cứng và cạnh sống
bắt thuốc lan tỏa hay
dạng viền
• ĐĐ, thân sống, mô
mềm TH thấp/T1W,
cao trên T2W, STIR,
bắt Gd lan tỏa (viêm
tấy) hay dạng viền
(áp xe).
• Tủy bị chèn ép do
áp xe ngoài màng
cứng.
• 39% NT ngoài
màng cứng không
kèm hủy xương.
10. - Công cụ CĐHA tốt nhất : MRI + Gd: đánh giá độ lan
rộng của bệnh và đáp ứng điều trị.
- Các xung cần thiết:
• Sagittal, Coronal STIR
• Sagittal, Axial T1W, T2W
• Sagittal, Axial, Coronal T1FS+ Gd
11. SagT1W: viêm thân sống S1,2; áp xe ngoài màng cứng từ L5S2.
Không tổn thương ĐĐ L5 - S1
12. Sag STIR: áp xe trong thân sống L5 lan ra phía trước.
Tổn thương dưới dây chằng lan từ L4S2
13. SO SÁNH VIÊM THÂN SỐNG – ĐĨA ĐỆM DO
LAO VÀ VI TRÙNG SINH MỦ
VT sinh mủ VT lao
Giống
nhau
- Thường bắt đầu ở thân sống phía trước (do cấp máu ĐM dồi dào) và lan
ra sau.
- Xẹp các thân sống – ĐĐ nằm giữa, mặt thân sống kém đều.
- Thân sống – ĐĐ TH thấp/T1E, cao/ T2W, bắt Gd lan tỏa hay dạng viền
Khác
nhau
• Bệnh sử cấp tính.
• Thường liên quan đốt sống
lưng.
• Thường liên quan 2 đốt liên
tục + ĐĐ ở giữa 2 đốt sống.
• Bệnh sử âm thầm, diễn tiến mạn tính.
• Thường liên quan đốt sống ngực >
lưng.
• Do VT thiếu men hủy protein nên:
+ ĐĐ tương đối bảo tồn.
+ Tổn thương nhiều thân sống nhưng
không vượt khỏi dây chằng dọc trước.
tổn thương lan dưới dây chằng ≥ 3 đốt
sống , áp xe lớn cạnh sống giới hạn rõ,
không bao quanh các ĐM liên sườn (ở CS
ngực) .
• Áp xe có thể vôi hóa/CT
14. ĐM liên
sườn
Lao CS ngực:
Áp xe dưới dây chằng không
vượt qua dây chằng dọc trước
(mũi tên) nên không bao quanh
ĐM liên sườn (đầu mũi tên) + áp
xe ngoài màng cứng phía trước.
15. NHỮNG TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG
CỘT SỐNG KHÔNG ĐIỂN HÌNH
1. TH thân sống bị viêm không tăng nhiều/ T2W do có kèm xơ hóa các
bè xương nhận ra bất thường nhờ xung STIR hay T1FS + Gd
2. Thân sống viêm đồng TH với các thân sống khác / T1W và T2W
nhận ra bất thường nhờ xung STIR hay T1FS + Gd.
3. Chỉ 1 thân sống tổn thương, không kèm hủy mặt thân sống, không
tổn thương ĐĐ hay mô mềm: do NT giai đoạn sớm.
4. 2 thân sống liên tiếp bất thường TH + ĐĐ ở giữa bình thường
phải PB với u
=> “ĐĐ tốt- tin xấu/ ĐĐ xấu-tin tốt ( nghĩa là có hủy xương+ ĐĐ
bảo tồn nghĩ u)
16. Thân sống L3 đồng TH với các thân sống khác/ T1W, T2W và
bắt Gd mạnh sau tiêm. Sinh thiết giúp CĐXĐ nguyên nhân
nhiễm trùng do Staphylococcus aureus.
T1W T2W T1FS + Gd
17. BN 37 tuổi lao CS:
Hình A: tổn thương thân sống L4 + ĐĐ L3-4
Hình B: 3 tháng sau: tổn thương thân sống L3, 4+ ĐĐ L3-4
A B
18. BN 20 tuổi, lao CS, với tổn thương thân sống L5-S1
không kèm bất thường ĐĐ phải CĐPB u
T1W T2W T1FS + Gd
19. VÀI CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
NHIỄM TRÙNG THÂN SỐNG
1. Thoái hóa Modic loại 1:
• PB dựa lâm sàng, nhưng có thể bỏ sót CĐ nếu BN không sốt .
• Nghĩ thoái hóa nếu tt thân sống không kèm tt đĩa đệm, mô mềm
cạnh sống hay mô mềm ngoài màng cứng. Ngoài ra tìm các dấu
hiệu thoái hóa khác như gai xương, khí ĐĐ, mất nước ĐĐ.
2. Bệnh lý ác tính CS:
• Dựa bệnh sử.
• Nếu xẹp đốt sống thì tìm xem bảng sau giúp gợi ý chẩn đoán.
20. Thoái hóa Modic loại 1 với bất thường TH thân sống
L4,5 không kèm bất thường TH ĐĐ trên T1,2W và
T1FS+ Gd. Khí trong ĐĐ L4-5 do thoái hóa
21. Gợi ý PB xẹp / bất thường TH thân sống lành tính hay ác tính
Đặc điểm hình ảnh Lành Ác
Đường gãy ngang +
Dịch trong đường gãy +
Đường gãy chéo xuống mặt dưới thân sống +
Tổn thương cuống, thành phần sau +
Khối mô mềm cạnh sống +
Tổn thương đĩa đệm +
Còn mỡ tủy xương càng nhiều +
Bờ khối tròn trong thân sống lồi ra hướng mặt thân
sống
+
Bờ sau thân sống lồi tròn vào ống sống +
Bờ sau thân sống gập góc vào ống sống +
Xẹp thân sống nhưng bờ sau thân sống bảo tồn +
Bất thường tín hiệu các thân sống tương tự nhau +
↓ hơn 20% tín hiệu/T1 out -of- phase so với in- phase +
24. NHIỄM TRÙNG C1-2
- Do VT sinh mủ hay VT lao.
- Gợi ý CĐ tốt nhất: khối mô mềm + hủy xương ngang mức C1-2 (cung
trước C1, khớp trục-đội, mỏm răng, thân sống C2).
- Công cụ CĐHA tốt nhất: MRI + Gd ± MRA (chụp xung T1,2W, T1FS + Gd,
3D TOF MRA), xem:
1. Hủy xương
2. Khối mô mềm trước sống
3. Khoang ngoài màng cứng
4. Các ĐM đốt sống
25. X-QUANG CT SCAN MRI
- Gđ sớm:
bờ trước cung
C1 không rõ,
sưng mô mềm
trước đốt sống.
- Gđ trễ:
Hủy xương lớn
(nhạy 80%, đặc
hiệu 50-60%)
- Soi:
đánh giá trật
C1-2
- NECT:
• Hủy cung trước C1,
mỏm răng, thân C2.
• Tt mô mềm phía trước
C1-2, ± lan ra khoang
ngoài m.cứng.
- CECT:
bắt thuốc mô mềm, ± ổ
áp xe không bắt thuốc.
- CTA:
đánh giá đáy sọ, mất
vững C1-2, tt ĐM đốt sống.
• Tt thân sống C1-2, mỏm
răng, mô mềm xung quanh
TH thấp/ T1W, cao/T2W,
STIR, bắt Gd (lan tỏa/gđ viêm
tấy, bắt viền/áp xe).
• DWI: sáng với áp xe, vùng
nhồi máu (nếu tt ĐM Đ.sống).
• Tăng khoảng cách giữa mỏm
răng-cung trước C1.
• Tủy tăng TH/T2W do chèn
ép.
• MRA: đánh giá đáy sọ, mất
vững C1-2, tt ĐM đốt sống.
26. Viêm gây hủy xương mỏm răng, lan đến
cung trước C1, tạo áp xe ngoài màng cứng
27. Viêm thân sống C1,2 với bán trật C1-2, áp xe phía
trước, sau, viêm tấy mô mềm phía trước
28. Viêm thân sống C1-2, mỏm răng C2, viêm tấy mô mềm trước
thân sống, bán trật khớp đội-trục và chèn ép tủy sống.
29. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1. C1-C2 osteoarthritis: mặt xương không đều, TH thấp, khối mô mềm phía sau
mỏm răng, mô giả sang thương thấp (pseudo pannus)
2. Viêm khớp dạng thấp: hủy mỏm răng, bán trật C1-2, sang thương thấp mô mềm
(pannus)
3. Chordoma: Khối mô mềm, TH tăng/ T2W
4. Di căn: ở nhiều đốt sống, dạng ổ TH thấp/ T1W gây hủy xương, lan ra ngoài
màng cứng
5. U nguyên phát: Trung tâm tổn thương ở thân C2, không ở cung C1-2, khối mô
mềm hủy thân sống/thành phần sau.
6. K vòm hầu: trung tâm khối mô mềm ở vòm hầu, lan ra xương bản vuông.
7. Viêm xương- tủy xương đáy sọ: viêm x. bướm, đỉnh x. đá, lan xuống dưới vào
C1-2.
8. Thoái hóa: thay đổi TH // mặt khớp, kèm các dấu hiệu thoái hóa ĐĐ
9. Gãy mỏm răng: đường gãy/ T1W, phù tủy xương-mô mềm trước sống /STIR
10.Gout: hiếm khi liên quan TS, nếu có thì liên quan mặt TS.
30. NHIỄM TRÙNG KHỚP LIÊN MẤU
- Do VT sinh mủ, 97% ở CSTL
- Gợi ý CĐ tốt nhất: bắt thuốc bất thường tủy xương 1 khớp liên
mấu, phù mô mềm lân cận.
- Hình thái:
▪ Rộng khớp liên mấu.
▪ Làm mòn vỏ xương của mấu khớp
▪ Mấu khớp giới hạn kém, thay đổi TH tủy xương.
31. X-QUANG CT SCAN MRI
- (-) trong 2-8
tuần sau khởi
đầu NT.
- Hủy xương/ xơ
hóa mấu khớp.
- Đậm độ mô
mềm quanh
khớp.
• NECT:
- Mấu khớp phình lớn, đậm độ
thấp/hỗn hợp (hủy xương/xơ
hóa), trượt đốt sống (rõ trên Sag
tái tạo).
- Viêm tấy/ áp xe mô mềm
(quanh khớp, cạnh sống, ngoài
màng cứng).
• CECT:
-Bắt thuốc lan tỏa/ bắt thuốc viền
trong mấu khớp, ± ngoài khớp
liên mấu, ± vùng ngoài màng
cứng và mô mềm cạnh sống.
- Khớp liên mấu, mô
mềm quanh khớp TH
thấp/T1W, cao trên
T2W, STIR, bắt Gd lan
tỏa hay dạng viền.
- Hẹp ống sống hay lỗ
liên hợp.
32. Bất thường TH ở mấu khớp bên bên (T) và mô
xung quanh, TH cao/ T2FS
33. Bắt thuốc tương phản mấu khớp bên bên (T), gai sau,
khoang ngoài màng cứng, mô mềm xung quanh với ổ
áp xe nhỏ phía sau mấu khớp bên bên (T).
34. ÁP XE NGOÀI MÀNG CỨNG
- Vị trí:
▪ Khoang ngoài màng cứng phía sau (80%) > phía trước
(20%) > phía dưới ống sống S2.
▪ Ngực thấp và TL > cổ và ngực trên.
- Gợi ý CĐ tốt nhất: viêm TS-ĐĐ + bắt thuốc mô mềm ngoài màng
cứng ± ổ tụ dịch bắt thuốc viền.
35. X-QUANG CT SCAN MRI
- Bào mòn bề
mặt, giảm
chiều cao thân
sống.
• NECT:
- Hủy vỏ
xương, xẹp
thân sống.
• CECT:
Khối mô mềm
ngoài màng
cứng bắt
thuốc làm
hẹp ống
sống.
• Khối mô mềm: TH thấp/ đồng TH tủy sống/ T1W,
TH cao/ T2W, STIR, DWI, bắt Gd lan tỏa (viêm tấy)
/dạng viền (áp xe).
• Bắt Gd ở màng cứng, TM màng cứng phía trước,
đám rối TM đốt sống - nền phía trên hay dưới áp
xe.
• Tủy tăng TH/ T2W do bị chèn ép, thiếu máu tủy hay
NT trực tiếp.
• Tt lan vào lỗ liên hợp hai bên.
• Trên MRI theo dõi bệnh: Bắt thuốc ngoài màng
cứng liên tục không kèm khối mô mềm do mô hạt,
xơ hóa vô trùng, và sự tương quan với tỷ lệ lắng
đọng hồng cầu cho hoạt động của bệnh.
36. Viêm thân sống – ĐĐ với áp xe ngoài màng cứng TH cao / T2FS
và bắt thuốc viền / T1FS. Áp xe chèn ép chùm đuôi ngựa
37. Sag T1Gd cho thấy viêm thân sống –ĐĐ với viêm
tấy ngoài màng cứng, gây hẹp ống sống
38. ÁP XE DƯỚI MÀNG CỨNG
- Tụ mủ giữa màng cứng và màng nhện, thường ở vùng ngực – TL.
- Gợi ý CĐ tốt nhất: ổ tụ dịch bắt thuốc viền trong ống sống (dưới
màng cứng) – ngoài tủy, khu trú hay đa ổ kéo dài qua nhiều đốt sống,
kèm dày lan tỏa mô dưới màng cứng.
39. X-QUANG CT SCAN MRI
- Không dấu
hiệu gì trừ
khi có viêm
thân sống-
ĐĐ kèm
theo.
• NECT:
- Đậm độ vùng dưới
màng cứng tăng.
- ± có khí dưới màng
cứng, ngoài tủy.
• CECT:
- Vùng dưới màng cứng
bắt thuốc đồng nhất.
- Bắt thuốc viền ổ tụ
dịch.
• Khối dưới màng cứng TH
TB/T1W, TH cao/T2W, STIR,
xóa mờ khoang dưới nhện,
chèn ép tủy sống, gây phù
tủy.
• T1Gd:
- Bắt thuốc khoang dưới nhện
lan tỏa, không đồng nhất.
- Khối tụ dịch bắt thuốc viền.
40. Áp xe dưới màng cứng
bắt thuốc viền kéo dài từ
CS ngực vào trong sọ
41. ÁP XE CẠNH SỐNG
- Gợi ý CĐ tốt nhất:
Vùng mô viêm bắt thuốc lan tỏa hay ổ tụ dịch bắt thuốc viền ở
vùng trước thân sống hay mô mềm cạnh sống (cơ psoas, cơ
chậu, cơ cạnh gai sống phía sau).
42. X-QUANG CT SCAN MRI
- Khối cạnh
sống đậm độ
mô mềm.
- Bóng cơ psoas
lớn.
- Hủy xương
mặt thân sống.
- Hẹp ĐĐ
- Xẹp thân sống
• NECT:
- Hủy xương bề mặt.
- Mảnh xương chết
- Biến dạng cột sống.
- Khối tụ dịch trong cơ đậm
độ thấp, có khí trong áp xe.
- Áp xe cơ psoas vôi hóa
điển hình cho áp xe xạnh
sống do lao
• CECT:
khối mô mềm bắt thuốc lan
tỏa hay bắt thuốc viền, bắt
thuốc đĩa đệm.
• Khối cạnh sống:
- T1W: TH thấp -TB, khó PB
với cơ bình thường.
- T2W, STIR: TH cao.
- T1Gd: bắt thuốc lan tỏa hay
bắt viền.
• Hình ảnh viêm TS- ĐĐ:
- ĐĐ TH cao/ T2W, bào mòn
bề mặt, phù tủy xương, bắt
thuốc ĐĐ và tủy xương.
- Lan vào ống sống với chèn
ép tủy
43. Áp xe trong xương, ở cơ psoas (P) và viêm
tấy, áp xe trước thân sống/ T1FS
44. Cor và Ax T1FS: Viêm thân sống với áp xe trong xương và
trong cơ psoas (P)
45. VIÊM TỦY DO VIRUS
(VIÊM TỦY CẮT NGANG)
- Viêm cấp gây tổn thương tủy do nhiễm virus trực tiếp hay do miễn
dịch sau nhiễm virus.
- Vị trí: cổ, ngực, hiếm khi chỉ liên quan chóp tủy,
- Hình thái: phình tủy hình thoi
46. CT SCAN MRI
• CECT:
Tủy lớn đối xứng, bắt thuốc
không rõ.
• T1W: tủy phình lớn, lấp đầy
ống sống, vùng trung tâm có
thể TH thấp nhưng TH cao hơn
dịch não tủy.
• T2W: đoạn tổn thương tăng TH
lan tỏa.
• T1Gd: thay đổi, không bắt
thuốc dạng ổ khu trú.
47. Tt khu trú ở đoạn cổ thấp gây phình nhẹ tủy /BN bị yếu chi
ngay sau khi nhiễm virus, TH cao /T2W và có ổ bắt Gd
giới hạn không rõ /T1W.
48. Tủy cổ-ngực lớn, lấp đầy ống sống, TH thấp
ở trung tâm/ T1W, TH cao/T2W.
49. VIÊM TỦY DO NT HIV
- Vị trí: ngực > cổ, đoạn ngực giữa dưới
- Hình thái:
• Teo tủy (72%)
• Tăng TH tủy lan tỏa, không đặc hiệu, không có hình dạng rõ / T2W
(29%)
• Teo tủy + bất thường TH lan tỏa (14%)
• Tăng TH/ T2W liên quan chất trắng bên và đối xứng.
- MRI:
• Tủy teo hay bình thường
• Tủy tăng TH/T2W, STIR dạng lan tỏa hay liên quan chất trắng bên
và đối xứng, có thể bắt Gd rõ.
51. Tăng TH tủy lan tỏa ở ½ (P) tủy/ T2W và bắt Gd trên
T1Gd/ BN viêm tủy do HIV
52. Tăng TH ở phần sau tủy cổ/ T2W ở BN viêm tủy do HIV
53. VIÊM TỦY- ÁP XE TỦY
- Thường nhất do VT sinh mủ.
- Gợi ý CĐ tốt nhất:
Ổ tròn hay thuôn dài kích thước thay đổi (thường <
2cm) trong tủy làm phù tủy + bắt thuốc viền không đều +
bệnh cảnh lâm sàng của viêm/ nhiễm trùng.
54. CT SCAN MRI
NECT:
Tủy bình thường hay tủy phình, bờ
không đều, giới hạn không rõ.
• Ổ áp xe TH thấp/T1W, cao trên
T2W, STIR, sáng trên DWI, tối
trên ADC map, bắt Gd dạng viền.
• Tủy phình, giới hạn không rõ,
phù tủy xung quanh áp xe.
• Lưu ý: DWI không sáng không
loại trừ được áp xe.
55. Áp xe tủy cổ gây phù
tủy và phình lớn tủy
Áp xe do Streptococus ở
tiểu não và tủy cổ / T1Gd
56. VIÊM MÀNG TỦY
- NT của màng nhện tủy và khoang dưới nhện.
- Gợi ý CĐ tốt nhất:
▪ Màng tủy bắt thuốc trơn láng hay không đều
▪ Dịch não tủy bắt thuốc mạnh, lan tỏa
57. CT SCAN MRI
- NECT:
Tăng đậm độ
CSF
- CECT:
Bắt thuốc CSF
và màng tủy
-T1W:
• Tăng TH CSF.
• Ranh giới tủy và CSF không rõ
• Bờ tủy không đều.
• Các rễ TK bị kết cục.
-T2W:
• Mờ khoang dưới nhện.
• Chỗ khuyết CSF dạng nốt hay dạng dải trong khoang dưới
nhện
• Tăng TH tủy , +/- phình tủy lan tỏa hay khu trú
-T1Gd:
• Bắt thuốc màng tủy trơn láng hay dạng nốt.
• CSF bắt Gd đồng nhất.
• Bắt thuốc các rễ TK trơn láng hay dạng nốt.
• Bắt thuốc trong tủy từng đoạn hay khu trú.
58. Sag T1W qua tủy ngực cho thấy
dịch não tủy tăng TH lan tỏa, xóa
mờ ranh giới tủy sống - CSF.
Sag T2FS cho thấy TH CSF tăng với các
vùng TH thấp do viêm màng tủy do vi
trùng. Ghi nhận hiệu ứng khối nhẹ lên
tủy ngực.
59. SagT1FS + Gd chụp CSTL cho thấy
CSF bắt thuốc, các rễ TK bắt thuốc,
không phân biệt rõ.
SagT1FS + Gd chụp CS ngực
thấy CSF bắt thuốc lan tỏa.
60. Sag T1FS + Gd:
viêm màng tủy với màng tủy
và các rễ TK bắt thuốc
61. ECHINOCOCCUS
- Bệnh nang sán do sán dải, thường gặp nhất ở CS ngực.
- Gợi ý CĐ tốt nhất:
Khối dạng nang nhiều vách, nhiều thùy, tăng TH/T2W trong
thân sống/ thành phần sau, không bắt Gd đáng kể / BN ở vùng
dịch echinococcus.
62. XQ CT SCAN MRI
- Tt hủy
xương nhiều
thùy dạng
chùm nho.
- Hủy xương
không đặc
hiệu.
- NECT:
• Tt hủy xương đa
thùy trong thân
sống, thành phần
sau.
• Khối cạnh sống đi
kèm tt thân sống.
- CECT:
Bắt thuốc rất ít hay
không bắt thuốc các
nang cạnh sống/ trong
thân sống.
• Tt đa nang, TH CSF, nhiều vách.
• Lan ra khoang ngoài màng cứng,
chèn ép tủy.
• Nang thoái hóa có thể đồng TH
với cơ/ T1W và đồng TH CSF/T2W
• Bắt thuốc rất ít hay không bắt
thuốc.
63. Khối dạng nang liên quan đến
thành phần sau, lan vào
khoang ngoài màng cứng
phía sau, chèn ép bao màng
cứng và chùm đuôi ngựa.
Bệnh nang sán với khối
ngoài màng cứng TH cao
không đồng nhất/ T2W.
64. Hình ảnh nang sán/ T1W: khối trong thân sống, liên
quan thành phần sau, TH trung bình, không đặc hiệu
65. Khối TH không đồng
nhất/ T2W
Khối nang sán liên quan nhiều
thân sống và thành phần sau,
lan ra ngoài màng cứng, không
tt đĩa đệm
66. SCHISTOSOMIASIS
- NT sán lá Schistosomiasis, ở tủy ngực, chóp tủy
- Gợi ý CĐ tốt nhất:
Tủy phù, bắt thuốc/ BN ở vùng dịch
67. CT SCAN MRI
- CECT:
Tủy lớn lan tỏa và
bắt thuốc dạng mảng
Tủy/ chóp tủy lớn, tăng TH tủy lan tỏa / T2W,
bắt thuốc không đồng nhất, có thể lan rộng qua
vài đoạn tủy.
68. Schistosomiasis liên quan chóp
tủy với viêm mô hạt phản ứng
NT Schistosomiasis với chóp tủy phình,
tăng TH lan tỏa/ T2W ở trung tâm
69. Mảng tăng TH lan tỏa / T2W
ở chóp tủy và đoạn xa tủy
ngực ở BN Schistosomiasis
71. CYSTICERCOSIS
- Do sán dải heo, 60-75% ở CS ngực..
- Gồm loại: ngoài ống sống (trong thân sống) hay trong ống sống (ngoài
màng cứng, khoang dưới nhện, trong tủy).
- Kích thước: thay đổi, 5-20mm, nang chứa đầu sán (1-4mm).
- Hình dạng: nang tròn hay bầu dục, hình dạng thay đổi tùy giai đoạn
phát triển của nhiễm trùng và đáp ứng của ký chủ. Phù tủy do phản
ứng viêm.
72. XQ CT SCAN MRI
Vôi hóa
mô mềm
Nang khu trú
đậm độ thấp,
dưới nhện
hay trong tủy,
tủy lớn +/-
bắt thuốc
• Tổn thương dạng nang TH dịch não tủy ở
khoang dưới nhện hay trong tủy, bắt thuốc
viền, gây hiệu ứng khối lên tủy/ chùm đuôi
ngựa, ± rỗng tủy hay phù tủy nhiều đoạn.
• ± chỉ bắt thuốc dạng dải không đặc hiệu của
khoang dưới nhện, bề mặt màng mềm tủy
sống.
73. Khối đa nang trong tủy cổ, bắt
Gd ngoại biên dạng mảng
trong NT cysticercosis
Tủy cổ phình, tăng TH
không đồng nhất/ T2W
74. Nang ở giữa tủy ngực, giới hạn rõ, gây
phình tủy nhẹ, khu trú
75. Nang ở tủy ngực, tăng TH/
T2W, giới hạn rõ, không phù
xung quanh, gây phình tủy nhẹ,
khu trú, không bắt Gd
77. • Sau khi loại trừ chèn ép tủy do chấn thương, thoái hóa, di căn,
bệnh hủy myelin hay gặp nhất (trong đó MS gặp nhiều nhất).
• Nhiều TH BN bị ADEM, viêm tủy cắt ngang tái phát và sau này
chuyển thành MS.
78. CÁCH TIẾP CẬN KHI GẶP TỦY TĂNG TÍN HIỆU/ T2W
1. Tủy tổn thương đoạn dài hay ngắn?
• Ngắn (< 2 đoạn): thường do MS
(điển hình), TM (dạng một phần).
• Dài: TM (dạng toàn thể), NMO,
thiếu máu, MS (ít gặp).
2. Trên hình Axial có bao nhiêu phần tủy bị tổn thương?
• Một phần: MS điển hình: tủy tổn thương 1 phần
• Toàn bộ hai bên: TM, NMO
79. 3. Vị trí tủy tổn thương/ hình Axial?
• MS điển hình: hình ∆ ở phần
sau hay bên của tủy.
• MS không điển hình: hình dạng
bất kỳ, ảnh hưởng toàn bộ
đường kính ngang của tủy hay
chỉ ở phần trước.
• Nhồi máu: thường là nhồi máu
ĐM nên điển hình ở phần
trước, ± ảnh hưởng toàn bộ
đường kính ngang của tủy.
• TM và NMO điển hình: ảnh
hưởng toàn bộ tủy.
80. 4. Tủy có phù không?
• Có: TM, u
• Không phù hay phù ít: MS, ADEM
5. Tủy có bắt thuốc tương phản không?
• Có: nhiều bệnh, trong đó có astrocytoma
6. Có kèm tổn thương ở não không?
• Nhiều bệnh tủy có kèm theo những tổn thương não với các hình
ảnh tt não điển hình gợi ý CĐ.
• Nếu BN không có chỉ định chụp sọ não, ta có thể chụp 1 xung
Sagittal FLAIR não để xem có tổn thương não không, nhất là có
tổn thương vuông góc não thất gợi ý MS không.
7. Bệnh sử:
• Cấp hay kéo dài
• Tiền căn bệnh gì không
81. Tổn thương não ở chất trắng dưới vỏ, quanh não thất,
vuông góc não thất → gợi ý bệnh lý tủy là MS.
82. Tổn thương nnão ở chất trắng quanh não thất, vuông
góc não thất + tt thể chai → gợi ý bệnh lý tủy là MS.
83.
84. Tài liệu tham khảo
1. Diagnostic imaging Spine- Ross, Brant-
Zawadzki,Moore.
2. http://pubs.rsna.org: MR Imaging Assessment of the
Spine: Infection or an Imitation?
3. http://www.radiologyassistant.nl: Spine - Myelopathy