SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
KỸ THUẬT KẾT HỢP XirơNG THEO AO ASIF
6
Nguyễn Đức Phúc
1
. Đại cương
Từ năm 1958 nhóm AO, ASIF (AO: Arbeitgemeinschaft fur Osteosynthesen­
fragen; ASIF: Association for the Study of Internal Fixation) cùa nhiêu nước Tây
và Bắc Âu do Muller đứng đầu đn đưa ra 4 nguyên tắc đê nâng cao kêt quá điêu
trị gãy xương:
- Nắn đúng giải phẫu, nhất là đối với gãy thấu khóp.
- Cố định bén trong vững chắc.
- Bảo tồn cung cấp máu nuôi cho các đẩu xương, mánh xương, nhờ kỷ thuật
mo không gây sang chấn.
- Cứ động sớm, chủ động, không đau, ngăn ngừa "bệnh gãy xương".
Chế tạo ra nhiều mầu nẹp: mẫu cũ có lỗ vít tròn, mẫu mới hơn có lỗ vít bau
dục (DCP) rồi mẫu mới nữa như LC - DCP (Limited Contact Dynamic Compres­
sion Plate) cho phép can xương chui vào khoáng trong dưới nẹp nên can xương
vững chắc hơn. Song nẹp DCP đủ tốt cho đa sô trường hợp.
Rồi chế tạo các mẫu đinh nội tuỷ có các chốt ngang đóng kín với màn tăng
sáng rất tiến bộ và phô biến khap nơi.
2. So sánh chất liệu xương với kim loại
Kim loại (đinh, nẹp, vít) rất cứng song không dẻo, lắc qua lac lại là nứt, gãy,
xương chỉ cứng bàng 1/10 kim loại song lại dẻo. Xương gãy được mô với đinh, nẹp
thì đinh nẹp chi là phương tiện chinh hình, gá đỡ, chờ xương liên chắc mới tỳ
nhiêu được. Chưa chắc mà tỳ nặng de bị cong gãy.
Sau khi băt nẹp vít, cuối cùng bắt một vít xiẻt chặt (lag, Screw) chéo qua diện
gãy đẻ hoàn chính sự cô định vít xiết chặt có cánh ở nứa bên kia đường gãv, nửa
bên này chỉ có thân vít trơn. Có cánh vít qua ố gãy là sai.
Vít xiết chặt chịu được lực kéo ra là 250kg.
Vít xương cứng 4,5mm bắt vào vỏ xương dài chịu được lực 400N cho lm m dày
cùa vò xương.
Một vít mang noi sức nặng của 3 người.
3. Ba chì định để cố định bên trong
- Tránh bât động lâu ỏ phần mềm, nhắt là bất động các khớp lân cận đoạn
xương gãy, gây "bệnh gãy xương".
77
- Gãy thấu khớp, yêu cầu phái phục hồi hoàn chình diện khớp, mặt khóp còn
hơi khấp khểnh, sau này sẽ bị hư khớp.
- Khi cố định chính xác và vững thì tập cử động được ngay, nhờ đó các khớp
mềm mại. Khớp mềm mại là rất quan trọng.
4. Nhược điểm của kim loại
Bị mỏi, néu lắc qua lắc lại là gãy. Khi xương liền chắc thì mới bào vệ được kim
loại khỏi gãy.
Bị ăn mùn, bị bệnh kim loại, chú ý sự ăn mòn do điện sinh vật khi có hai kim
loại khác bán chất, ví dụ một ốc và một đinh.
5. So sánh đinh và nẹp, trượt và không trượt
Đinh nội tuỷ (ví dụ ừ đùi) loại pho biến cho phép các đầu gãy truợt và nén
chặt lên nhau khi có lực tỳ lẽn khe gãy khép lại.
Nẹp vít, nhất là nẹp cũ lỗ tròn thì nẹp nằm bắt động, ngăn không cho hai đâu
gãy dồn nhau lại. Khe tại ổ gãy càng rộng ra do đó chậm liền. Nẹp lỗ bầu dục
(DCP) có đỡ song vần chậm liền; đinh đe 12 tháng rút, nẹp vít phài ngoài 18
tháng mới lây ra.
6. Nẹp lỗ íròn và nẹp lỗ bầu dục
Nẹp cũ, lỗ vít tròn, cô định chặt và nẹp năm bât động.
Nẹp mới hơn, lồ vít hình bầu dục, đó là nẹp DCP, khi khoan xuơng cho lỗ vít,
luôn luôn khoan vào mép lỗ (bầu dục) ở xa ố gãy. Khi bắt vít thành bén nàm chéo
cùa mũ vít tỳ vào diện trượt ỏ thành lỗ, làm nẹp chuyến dịch, đó là động (dynamic
= D) khi nẹp được cố định vào đầu xương ở bên kia đường gãy thì khi nẹp chuyển
dịch sẽ kéo đầu xương bẽn kia khe gãy, nhờ đó khe gãy được ép chặt khít. Càng
xiết vít, nẹp chuyên làm cho diện gãy càng khít, càng vững.
78
&
Hình 6.1. Bộ dụng cụ cố định ngoài kiểu Hoffmann
7. Liền xương khi có nẹp vít và liền xương ở đinh nội tuỳ
Đinh nội tuỷ: cố định khá vững tuỳ theo cỡ đinh. Đinh số 7 và 8 ờ đùi chì chịu
lực 1/8 so với xương. Đinh số 12 chịu lực xấp xỉ xương.
Do cố định khá vững, còn di động rất ít nên can xương tc sùi. Can to sùi nhìn
xâu song lại chắc chan, khó bị gãy lại. Ô gãy di động ít lại có lợi vì can vững. Đinh
thường rút được sau 12 tháng.
Nẹp vít cô định rât vững chắc, can xương liên kỳ đâu (per primam) không
thây can sùi. Nhìn thì đẹp song kém vững, bỏ nẹp sớm dễ bị gãy lại. Mô với nẹp vít
phải đê nẹp vít quá 18 tháng mới được lay ra, không di động tí nào lại bất lợi.
8. Nẹp LC-DCP
Nẹp LC-DCP có lỗ bầu dục, phần dưới nẹp nơi áp xương, được khoét lõm ở
79
những chồ xa lỗ vít, nhàm tạo khe hờ cho can xương bò vào. Đây là nẹp ép động
tiẽp xúc ít (với xương) giúp ích cho can xương đỡ móng mành. Nẹp làm bâng tiun
Hinh 6.2 Nẹp ép dộng của AO có lỗ báu dục - Hình cắt dọc qua lỗ
Vít bắt lệch tám, tao lực xê dịch nẹp, gây sức ép vững chắc ờ 6 gảy.
9. Hình thức mới của đinh nội tuỳ
Đinh nội tuý của Kuntscher dùng phô biến ỏ đại chiên II đê cố định và vận
chuyến những nạn nhân chiến tranh bị gãy đùi, sau thây tôt và dãn chiêm vị trí
đầu bảng. Nghiên cứu các xương ống dài, không xương nào thật thang. Dinh
Kuntscher thắng được nhóm AO thay bang đinh hơi cong có bán kính 1500mm,
dùng cho xương đùi. ơ nơi khác có đinh cong bán kính 800mm.
10. Vít
10.1. Hai cách bắt vít
- Bắt vít có dùng tarô: Khoan xương trước vào vỏ xương với mũi khoan hơi
nhó, dùng tarô khoan rộng hơn, bắt vít theo cỡ cùa tarô.
- Bat vít không dùng tarô: Khoan xương trước vào vó xương cứng với mũi
khoan hơi nhó không dùng tarô.
Bắt vít có cỡ to hơn, đình sắc cùa rãnh vít tự tạo rãnh lấy bắt vít, vào sâu chì
có đinh sắc bám vào xương. Cánh vít không tiếp xúc với xương hoan toàn.
10.2. Hai loại vít hay dùng:
- Vít xương cứng có 5 cỡ phô biến
Cờ vít 4,5mm, mũi khoan 3,2mm, tarô 4,?mm.
80
Cỡ vít 3,5mm, mũi khoan 2,5mm, tarô 3,5mm.
Cỡ vít 2,7mm, mũi khoan 2,0mm, tarô 2,7mm.
Cỡ vít 2,0mm, mũi khoan l,5mm, tarô 2,0mm.
Cô vít 1,5mm, mũi khoan 1,1mm, tarô l,5mm.
- Vít xương xốp có 3 cỡ phố biến
Cỡ thân 4,5mm, cánh 6,5mm, khoan 3,2mm, tarô 6,5mm
Cỡ thân 3,0mm, cánh 4,5mm, khoan 3,2mm, tarô 4,5mm
Cỡ thán 2,3mm, cánh 4,0mm, khoan 2,5mm, tarô 3,5mm
10.3 Vít xiết chặt (lag screw)
Sau khi bắt xong nẹp vít, cuối cùng làm vít xiết chặt khe gãy, vít này có cánh
ỏ gần 1/2 cuối thân vít. Khoan lỗ, bắt chéo vuông góc vói diện gãy, vít năm ngoài
nẹp. Hình thức giống vít xương xôp gôm mũ vít thân vít hình trụ và cuôi thân vít
có cánh, khi bắt vào xương vuông với diện gãy thì phần thân vít hình trụ nằm ở
một đầu gãy, phần thân vít có cánh nam ở đầu gãy kia. Khi xiết vít, hai đẩu gãy
áp chặt nhau. Bắt vít này mà cánh vít nằm cả ở hai đầu gãy là sai.
Hình 6.3. Hai cách bắt vít
1. Có dùng tarố - Cánh vil nằm đủng tại chỗ đã tarỏ
2. Không dùng tarô - Khi bắt vít, cánh vít sẽ tự tarô
Vít xương xôp bán chát gióng vít xiết chặt, vít xiết chặt bắt cuôi cùng đê hoàn
chình kỹ thuật.
11. Nẹp
Nẹp cũ có lỗ tròn.
Nẹp DCP có lỗ bầu dục.
Nẹp LC-DCP có lỗ bằu dục, ở mặt dưới cùa nẹp nơi áp vào xương, có khoét
rông nhiêu nơi cho can xương bò vào.
81
Nẹp chữ T, chữ L dùng cho mâm chày, cho đầu xương, có 5, 7ẳ 9 lỗ.
Nẹp hình thìa cho đẩu dưới xương chày, nẹp đẩu ran cho cánh chậu, xương
đùi (cố định háng).
Nẹp gấp góc:
- Góc 130° liền khối, dùng cho đầu trên xương đùi.
- Góc 95° dùng cho lồi cầu, đầu dưới xương đùi.
Nẹp có vít trượt ở háng (DHS: Dynamic Hip Screw), ở lồi câu xương đùi có
nẹp DCS (Dynamic Condylar Screw).
Ví dụ nẹp DHS dùng cho gãy cổ xương đùi. Sau mô lâu ngày, khi bị tiêu cô
xương đùi, khe gãy rộng ra, nhờ có cấu trúc vít trượt lông lên nhau như ông giảm
sóc, nên khe gãy khít lại, đỡ bị khỏp giá.
12.1. Lịch sứ
Năm 1940, Kuntscher đưa ra mẫu đinh thẳng, diện cắt tam giác mang tén ông.
Dùng rất tốt cho gãy 1/3 giữa xương đùi, xương chày (cong ít). Bệnh nhân
dạy sớm, tỳ được sớm. Năm 1950, Kuntscher khoan ống tuỷ để đong đinh to, chiu
lực tốt hơn. Ngày nay có hai kiểu:
- Đinh nội tuỷ thông thường.
- Đinh nội tuỷ có chốt ngang.
12.2. Chỉ định
Gãy 1/3 giữa xương đùi, xương chày, nơi ống tuỷ hẹp đều một đoạn dài.
Không dùng cho trẻ em vì sợ phá huỷ sụn phát triển ở đầu trên xương đùi.
Gãy chéo ít ỏ xương đùi, xương chày, ỏ giữa thân xương.
Với gãy 1/3 trên 1/3 dưới xương đùi, xương chầy, gãy thân xương nhiều mảnh
nên dùng đinh có các chốt ngang (inter locking nail).
82
Chỉ chốt một vài chốt ở đầu gãy cũng hơn và cho phép tỳ nén theo trục, chôt
ngang cả hai đầu thì có hai điều lợi:
Không cho di lệch xoay.
Đảm bảo chiều dài (ví dụ khi bị gãy nhiều mảnh ở đoạn giủa thân xương).
Song cho tỳ phải nhẹ, phải chờ cho can xương bắc cầu và dính chắc. Khi rút
các chốt ngang thì mới cho tỳ.
Sau năm 1982, ở khắp nơi trên thế giói đều đóng kín với đinh chốt ngang.
Còn đinh nội tuỷ thông thường và nẹp vít thì bỏ dần.
12.3ểĐóng đinh nội tuỷ theo phương pháp kín, hay phương pháp hở, có mo 0 gãy
Đóng hở, có mố ố gãy đang làm phố biến ỏ ta. Muốn đóng kín, cần có bàn
chỉnh hình để kéo nắn, kiếm tra Xquang ở màn tăng sáng, khoan rộng ống tuỷ và
đóng từ trên xuống.
Đóng kín đỡ hỏng tố chức, đỡ hỏng màng xương, đỡ hại vói sự cung cấp máu
từ cơ và màng xương vào xương, đỡ bị mất máu. Đóng kín được ưa thích hơn,
song đòi hỏi có trang bị đông bộ. Đó là ý kiến của Muller và nhiều ngưdi khác.
Song gần đây, Hội chỉnh hình Mỹ xét các mặt, kết luận: đóng kín và đóng hở
là nhu nhau. Đóng hở thành thạo chỉ cẩn 20 phút. Khi đóng kín, dùng thanh
nòng dẫn đường mũi khoan, khi ỏ ong tuỷ, thanh nòng nằm lệch tâm, tựa vào
vách ống tuỷ thì mũi khoan sẽ phá hỏng vỏ xương cứng, làm yếu xương...
Từ năm 1987, sản xuất đinh có chốt ngang tốt hơn, dùng cho xương đùi, xương
chày. Đinh xương chày 2/3 dưói thắng, 1/3 trên cong nhẹ.
13. Đinh chốt ngang xương đùi
Có vách dầy l,2mm, cong nhẹ theo độ cong có bán kính 1500mm, có 4 chốt
ngang qua các lỗ, có 3 lỗ: chốt cố định, có 1 lỗ bầu dục đế chốt động. Khi áp diện
gãy thì chốt chốt này.
Khoan lòng ống tuỷ, thanh khoan to 3mm, dài 950mm.
Có ống bảo vệ tố chức khi khoan lỗ chốt.
Bộ khoan ống tuỷ có cỡ bé 9,5-12,5mm đường kính và cỡ to 13-19mm đường kính.
14. Cố định ngoài
Được Malgaigne làm bộ móc đe cố định hai mảnh vỡ xương bánh chè từ giữa
thế kỷ 19.
Các mẫu dùng phố biến ở ta:
Fessa của Pháp; Orthofix của Mỹ ; Hoffmann cùa Đức từ 1954; Ilizarov của
Nga từ 1972.
83
Các bộ phận bên ngoài bằng kim loại thông thường, các cọc ghim vào xương,
cọc Schanz là kim loại y tế cỡ 5mm.
Có các mẫu nhỏ dùng cho xương nhỏ.
Ví dụ: xương bàn tay.
Hinh 6.5. Dùng phương tiện cổ đinh ngoài đè’ chuyến dịch xương, điéu trị khớp già mất đoạn xưong
84

More Related Content

What's hot

liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quaySoM
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYSoM
 
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙIGÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙISoM
 
Gãy mắt cá chân
Gãy mắt cá chânGãy mắt cá chân
Gãy mắt cá chânlenhan68
 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGSoM
 
trật khớp vai
trật khớp vaitrật khớp vai
trật khớp vaiSoM
 
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀIKỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀISoM
 
CỤT CHI VÀ CHI GIẢ
CỤT CHI VÀ CHI GIẢCỤT CHI VÀ CHI GIẢ
CỤT CHI VÀ CHI GIẢSoM
 
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EMGÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EMSoM
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoNguyen Kieu My
 
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayGãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayKhai Le Phuoc
 
liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụSoM
 
GÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTGÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTSoM
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙISoM
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đònSoM
 
gãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taygãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taySoM
 
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggiaSoM
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞSoM
 

What's hot (20)

liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quay
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
 
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙIGÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
 
Gãy mắt cá chân
Gãy mắt cá chânGãy mắt cá chân
Gãy mắt cá chân
 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
 
trật khớp vai
trật khớp vaitrật khớp vai
trật khớp vai
 
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀIKỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
 
CỤT CHI VÀ CHI GIẢ
CỤT CHI VÀ CHI GIẢCỤT CHI VÀ CHI GIẢ
CỤT CHI VÀ CHI GIẢ
 
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EMGÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo ao
 
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayGãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tay
 
liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụ
 
GÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTGÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓT
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đòn
 
Gay mam chay
Gay mam chayGay mam chay
Gay mam chay
 
gãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taygãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh tay
 
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggia
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI ...
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞ
 

Similar to KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF

06. screw and plate fixation v nese
06. screw and plate fixation  v nese06. screw and plate fixation  v nese
06. screw and plate fixation v neseVitNguynHong6
 
Cố Định Xương Gãy.pptx
Cố Định Xương Gãy.pptxCố Định Xương Gãy.pptx
Cố Định Xương Gãy.pptxcMinhBcs
 
gãy thân hai xương cánh tay
gãy thân hai xương cánh taygãy thân hai xương cánh tay
gãy thân hai xương cánh taySoM
 
gãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quaygãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quaySoM
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taySoM
 
gãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taygãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taySoM
 
Làm gì khi không thể tới chóp
Làm gì khi không thể tới chópLàm gì khi không thể tới chóp
Làm gì khi không thể tới chópKhuyên Đoàn
 
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564phanduycuong
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Hùng Lê
 
02 ky nang ngoai khoa-2007
02 ky nang ngoai khoa-200702 ky nang ngoai khoa-2007
02 ky nang ngoai khoa-2007Hùng Lê
 
Dinh noi tuy mem deo
Dinh noi tuy mem deoDinh noi tuy mem deo
Dinh noi tuy mem deoNgoc Quang
 
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPNGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPSoM
 
gãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaygãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaySoM
 
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬTDỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬTSoM
 
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYCHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYSoM
 
trật khớp khuỷu
trật khớp khuỷutrật khớp khuỷu
trật khớp khuỷuSoM
 
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn taygãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn taySoM
 
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfHoàng Việt
 
Mất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dướiMất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dướiNguyen Quyen
 

Similar to KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF (20)

06. screw and plate fixation v nese
06. screw and plate fixation  v nese06. screw and plate fixation  v nese
06. screw and plate fixation v nese
 
Cố Định Xương Gãy.pptx
Cố Định Xương Gãy.pptxCố Định Xương Gãy.pptx
Cố Định Xương Gãy.pptx
 
gãy thân hai xương cánh tay
gãy thân hai xương cánh taygãy thân hai xương cánh tay
gãy thân hai xương cánh tay
 
gãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quaygãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quay
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh tay
 
gãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taygãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh tay
 
Làm gì khi không thể tới chóp
Làm gì khi không thể tới chópLàm gì khi không thể tới chóp
Làm gì khi không thể tới chóp
 
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
 
02 ky nang ngoai khoa-2007
02 ky nang ngoai khoa-200702 ky nang ngoai khoa-2007
02 ky nang ngoai khoa-2007
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
 
02 ky nang ngoai khoa-2007
02 ky nang ngoai khoa-200702 ky nang ngoai khoa-2007
02 ky nang ngoai khoa-2007
 
Dinh noi tuy mem deo
Dinh noi tuy mem deoDinh noi tuy mem deo
Dinh noi tuy mem deo
 
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPNGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
 
gãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaygãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quay
 
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬTDỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
 
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYCHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
 
trật khớp khuỷu
trật khớp khuỷutrật khớp khuỷu
trật khớp khuỷu
 
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn taygãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
 
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
 
Mất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dướiMất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dưới
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạHongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 

KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF

  • 1. KỸ THUẬT KẾT HỢP XirơNG THEO AO ASIF 6 Nguyễn Đức Phúc 1 . Đại cương Từ năm 1958 nhóm AO, ASIF (AO: Arbeitgemeinschaft fur Osteosynthesen­ fragen; ASIF: Association for the Study of Internal Fixation) cùa nhiêu nước Tây và Bắc Âu do Muller đứng đầu đn đưa ra 4 nguyên tắc đê nâng cao kêt quá điêu trị gãy xương: - Nắn đúng giải phẫu, nhất là đối với gãy thấu khóp. - Cố định bén trong vững chắc. - Bảo tồn cung cấp máu nuôi cho các đẩu xương, mánh xương, nhờ kỷ thuật mo không gây sang chấn. - Cứ động sớm, chủ động, không đau, ngăn ngừa "bệnh gãy xương". Chế tạo ra nhiều mầu nẹp: mẫu cũ có lỗ vít tròn, mẫu mới hơn có lỗ vít bau dục (DCP) rồi mẫu mới nữa như LC - DCP (Limited Contact Dynamic Compres­ sion Plate) cho phép can xương chui vào khoáng trong dưới nẹp nên can xương vững chắc hơn. Song nẹp DCP đủ tốt cho đa sô trường hợp. Rồi chế tạo các mẫu đinh nội tuỷ có các chốt ngang đóng kín với màn tăng sáng rất tiến bộ và phô biến khap nơi. 2. So sánh chất liệu xương với kim loại Kim loại (đinh, nẹp, vít) rất cứng song không dẻo, lắc qua lac lại là nứt, gãy, xương chỉ cứng bàng 1/10 kim loại song lại dẻo. Xương gãy được mô với đinh, nẹp thì đinh nẹp chi là phương tiện chinh hình, gá đỡ, chờ xương liên chắc mới tỳ nhiêu được. Chưa chắc mà tỳ nặng de bị cong gãy. Sau khi băt nẹp vít, cuối cùng bắt một vít xiẻt chặt (lag, Screw) chéo qua diện gãy đẻ hoàn chính sự cô định vít xiết chặt có cánh ở nứa bên kia đường gãv, nửa bên này chỉ có thân vít trơn. Có cánh vít qua ố gãy là sai. Vít xiết chặt chịu được lực kéo ra là 250kg. Vít xương cứng 4,5mm bắt vào vỏ xương dài chịu được lực 400N cho lm m dày cùa vò xương. Một vít mang noi sức nặng của 3 người. 3. Ba chì định để cố định bên trong - Tránh bât động lâu ỏ phần mềm, nhắt là bất động các khớp lân cận đoạn xương gãy, gây "bệnh gãy xương". 77
  • 2. - Gãy thấu khớp, yêu cầu phái phục hồi hoàn chình diện khớp, mặt khóp còn hơi khấp khểnh, sau này sẽ bị hư khớp. - Khi cố định chính xác và vững thì tập cử động được ngay, nhờ đó các khớp mềm mại. Khớp mềm mại là rất quan trọng. 4. Nhược điểm của kim loại Bị mỏi, néu lắc qua lắc lại là gãy. Khi xương liền chắc thì mới bào vệ được kim loại khỏi gãy. Bị ăn mùn, bị bệnh kim loại, chú ý sự ăn mòn do điện sinh vật khi có hai kim loại khác bán chất, ví dụ một ốc và một đinh. 5. So sánh đinh và nẹp, trượt và không trượt Đinh nội tuỷ (ví dụ ừ đùi) loại pho biến cho phép các đầu gãy truợt và nén chặt lên nhau khi có lực tỳ lẽn khe gãy khép lại. Nẹp vít, nhất là nẹp cũ lỗ tròn thì nẹp nằm bắt động, ngăn không cho hai đâu gãy dồn nhau lại. Khe tại ổ gãy càng rộng ra do đó chậm liền. Nẹp lỗ bầu dục (DCP) có đỡ song vần chậm liền; đinh đe 12 tháng rút, nẹp vít phài ngoài 18 tháng mới lây ra. 6. Nẹp lỗ íròn và nẹp lỗ bầu dục Nẹp cũ, lỗ vít tròn, cô định chặt và nẹp năm bât động. Nẹp mới hơn, lồ vít hình bầu dục, đó là nẹp DCP, khi khoan xuơng cho lỗ vít, luôn luôn khoan vào mép lỗ (bầu dục) ở xa ố gãy. Khi bắt vít thành bén nàm chéo cùa mũ vít tỳ vào diện trượt ỏ thành lỗ, làm nẹp chuyến dịch, đó là động (dynamic = D) khi nẹp được cố định vào đầu xương ở bên kia đường gãy thì khi nẹp chuyển dịch sẽ kéo đầu xương bẽn kia khe gãy, nhờ đó khe gãy được ép chặt khít. Càng xiết vít, nẹp chuyên làm cho diện gãy càng khít, càng vững. 78
  • 3. & Hình 6.1. Bộ dụng cụ cố định ngoài kiểu Hoffmann 7. Liền xương khi có nẹp vít và liền xương ở đinh nội tuỳ Đinh nội tuỷ: cố định khá vững tuỳ theo cỡ đinh. Đinh số 7 và 8 ờ đùi chì chịu lực 1/8 so với xương. Đinh số 12 chịu lực xấp xỉ xương. Do cố định khá vững, còn di động rất ít nên can xương tc sùi. Can to sùi nhìn xâu song lại chắc chan, khó bị gãy lại. Ô gãy di động ít lại có lợi vì can vững. Đinh thường rút được sau 12 tháng. Nẹp vít cô định rât vững chắc, can xương liên kỳ đâu (per primam) không thây can sùi. Nhìn thì đẹp song kém vững, bỏ nẹp sớm dễ bị gãy lại. Mô với nẹp vít phải đê nẹp vít quá 18 tháng mới được lay ra, không di động tí nào lại bất lợi. 8. Nẹp LC-DCP Nẹp LC-DCP có lỗ bầu dục, phần dưới nẹp nơi áp xương, được khoét lõm ở 79
  • 4. những chồ xa lỗ vít, nhàm tạo khe hờ cho can xương bò vào. Đây là nẹp ép động tiẽp xúc ít (với xương) giúp ích cho can xương đỡ móng mành. Nẹp làm bâng tiun Hinh 6.2 Nẹp ép dộng của AO có lỗ báu dục - Hình cắt dọc qua lỗ Vít bắt lệch tám, tao lực xê dịch nẹp, gây sức ép vững chắc ờ 6 gảy. 9. Hình thức mới của đinh nội tuỳ Đinh nội tuý của Kuntscher dùng phô biến ỏ đại chiên II đê cố định và vận chuyến những nạn nhân chiến tranh bị gãy đùi, sau thây tôt và dãn chiêm vị trí đầu bảng. Nghiên cứu các xương ống dài, không xương nào thật thang. Dinh Kuntscher thắng được nhóm AO thay bang đinh hơi cong có bán kính 1500mm, dùng cho xương đùi. ơ nơi khác có đinh cong bán kính 800mm. 10. Vít 10.1. Hai cách bắt vít - Bắt vít có dùng tarô: Khoan xương trước vào vỏ xương với mũi khoan hơi nhó, dùng tarô khoan rộng hơn, bắt vít theo cỡ cùa tarô. - Bat vít không dùng tarô: Khoan xương trước vào vó xương cứng với mũi khoan hơi nhó không dùng tarô. Bắt vít có cỡ to hơn, đình sắc cùa rãnh vít tự tạo rãnh lấy bắt vít, vào sâu chì có đinh sắc bám vào xương. Cánh vít không tiếp xúc với xương hoan toàn. 10.2. Hai loại vít hay dùng: - Vít xương cứng có 5 cỡ phô biến Cờ vít 4,5mm, mũi khoan 3,2mm, tarô 4,?mm. 80
  • 5. Cỡ vít 3,5mm, mũi khoan 2,5mm, tarô 3,5mm. Cỡ vít 2,7mm, mũi khoan 2,0mm, tarô 2,7mm. Cỡ vít 2,0mm, mũi khoan l,5mm, tarô 2,0mm. Cô vít 1,5mm, mũi khoan 1,1mm, tarô l,5mm. - Vít xương xốp có 3 cỡ phố biến Cỡ thân 4,5mm, cánh 6,5mm, khoan 3,2mm, tarô 6,5mm Cỡ thân 3,0mm, cánh 4,5mm, khoan 3,2mm, tarô 4,5mm Cỡ thán 2,3mm, cánh 4,0mm, khoan 2,5mm, tarô 3,5mm 10.3 Vít xiết chặt (lag screw) Sau khi bắt xong nẹp vít, cuối cùng làm vít xiết chặt khe gãy, vít này có cánh ỏ gần 1/2 cuối thân vít. Khoan lỗ, bắt chéo vuông góc vói diện gãy, vít năm ngoài nẹp. Hình thức giống vít xương xôp gôm mũ vít thân vít hình trụ và cuôi thân vít có cánh, khi bắt vào xương vuông với diện gãy thì phần thân vít hình trụ nằm ở một đầu gãy, phần thân vít có cánh nam ở đầu gãy kia. Khi xiết vít, hai đẩu gãy áp chặt nhau. Bắt vít này mà cánh vít nằm cả ở hai đầu gãy là sai. Hình 6.3. Hai cách bắt vít 1. Có dùng tarố - Cánh vil nằm đủng tại chỗ đã tarỏ 2. Không dùng tarô - Khi bắt vít, cánh vít sẽ tự tarô Vít xương xôp bán chát gióng vít xiết chặt, vít xiết chặt bắt cuôi cùng đê hoàn chình kỹ thuật. 11. Nẹp Nẹp cũ có lỗ tròn. Nẹp DCP có lỗ bầu dục. Nẹp LC-DCP có lỗ bằu dục, ở mặt dưới cùa nẹp nơi áp vào xương, có khoét rông nhiêu nơi cho can xương bò vào. 81
  • 6. Nẹp chữ T, chữ L dùng cho mâm chày, cho đầu xương, có 5, 7ẳ 9 lỗ. Nẹp hình thìa cho đẩu dưới xương chày, nẹp đẩu ran cho cánh chậu, xương đùi (cố định háng). Nẹp gấp góc: - Góc 130° liền khối, dùng cho đầu trên xương đùi. - Góc 95° dùng cho lồi cầu, đầu dưới xương đùi. Nẹp có vít trượt ở háng (DHS: Dynamic Hip Screw), ở lồi câu xương đùi có nẹp DCS (Dynamic Condylar Screw). Ví dụ nẹp DHS dùng cho gãy cổ xương đùi. Sau mô lâu ngày, khi bị tiêu cô xương đùi, khe gãy rộng ra, nhờ có cấu trúc vít trượt lông lên nhau như ông giảm sóc, nên khe gãy khít lại, đỡ bị khỏp giá. 12.1. Lịch sứ Năm 1940, Kuntscher đưa ra mẫu đinh thẳng, diện cắt tam giác mang tén ông. Dùng rất tốt cho gãy 1/3 giữa xương đùi, xương chày (cong ít). Bệnh nhân dạy sớm, tỳ được sớm. Năm 1950, Kuntscher khoan ống tuỷ để đong đinh to, chiu lực tốt hơn. Ngày nay có hai kiểu: - Đinh nội tuỷ thông thường. - Đinh nội tuỷ có chốt ngang. 12.2. Chỉ định Gãy 1/3 giữa xương đùi, xương chày, nơi ống tuỷ hẹp đều một đoạn dài. Không dùng cho trẻ em vì sợ phá huỷ sụn phát triển ở đầu trên xương đùi. Gãy chéo ít ỏ xương đùi, xương chày, ỏ giữa thân xương. Với gãy 1/3 trên 1/3 dưới xương đùi, xương chầy, gãy thân xương nhiều mảnh nên dùng đinh có các chốt ngang (inter locking nail). 82
  • 7. Chỉ chốt một vài chốt ở đầu gãy cũng hơn và cho phép tỳ nén theo trục, chôt ngang cả hai đầu thì có hai điều lợi: Không cho di lệch xoay. Đảm bảo chiều dài (ví dụ khi bị gãy nhiều mảnh ở đoạn giủa thân xương). Song cho tỳ phải nhẹ, phải chờ cho can xương bắc cầu và dính chắc. Khi rút các chốt ngang thì mới cho tỳ. Sau năm 1982, ở khắp nơi trên thế giói đều đóng kín với đinh chốt ngang. Còn đinh nội tuỷ thông thường và nẹp vít thì bỏ dần. 12.3ểĐóng đinh nội tuỷ theo phương pháp kín, hay phương pháp hở, có mo 0 gãy Đóng hở, có mố ố gãy đang làm phố biến ỏ ta. Muốn đóng kín, cần có bàn chỉnh hình để kéo nắn, kiếm tra Xquang ở màn tăng sáng, khoan rộng ống tuỷ và đóng từ trên xuống. Đóng kín đỡ hỏng tố chức, đỡ hỏng màng xương, đỡ hại vói sự cung cấp máu từ cơ và màng xương vào xương, đỡ bị mất máu. Đóng kín được ưa thích hơn, song đòi hỏi có trang bị đông bộ. Đó là ý kiến của Muller và nhiều ngưdi khác. Song gần đây, Hội chỉnh hình Mỹ xét các mặt, kết luận: đóng kín và đóng hở là nhu nhau. Đóng hở thành thạo chỉ cẩn 20 phút. Khi đóng kín, dùng thanh nòng dẫn đường mũi khoan, khi ỏ ong tuỷ, thanh nòng nằm lệch tâm, tựa vào vách ống tuỷ thì mũi khoan sẽ phá hỏng vỏ xương cứng, làm yếu xương... Từ năm 1987, sản xuất đinh có chốt ngang tốt hơn, dùng cho xương đùi, xương chày. Đinh xương chày 2/3 dưói thắng, 1/3 trên cong nhẹ. 13. Đinh chốt ngang xương đùi Có vách dầy l,2mm, cong nhẹ theo độ cong có bán kính 1500mm, có 4 chốt ngang qua các lỗ, có 3 lỗ: chốt cố định, có 1 lỗ bầu dục đế chốt động. Khi áp diện gãy thì chốt chốt này. Khoan lòng ống tuỷ, thanh khoan to 3mm, dài 950mm. Có ống bảo vệ tố chức khi khoan lỗ chốt. Bộ khoan ống tuỷ có cỡ bé 9,5-12,5mm đường kính và cỡ to 13-19mm đường kính. 14. Cố định ngoài Được Malgaigne làm bộ móc đe cố định hai mảnh vỡ xương bánh chè từ giữa thế kỷ 19. Các mẫu dùng phố biến ở ta: Fessa của Pháp; Orthofix của Mỹ ; Hoffmann cùa Đức từ 1954; Ilizarov của Nga từ 1972. 83
  • 8. Các bộ phận bên ngoài bằng kim loại thông thường, các cọc ghim vào xương, cọc Schanz là kim loại y tế cỡ 5mm. Có các mẫu nhỏ dùng cho xương nhỏ. Ví dụ: xương bàn tay. Hinh 6.5. Dùng phương tiện cổ đinh ngoài đè’ chuyến dịch xương, điéu trị khớp già mất đoạn xưong 84