1. BỎNG
I. Đại cương :
A – Tác nhân gây bỏng
B – Phân loai độ sâu
C – Cách tính diện tích bỏng
II. Các thời kỳ của bệnh bỏng :
A. Thời kỳ đầu :
Vòng luẩn quẩn bệnh lý của những ngày đầu khi bị bỏng
2. CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH BỎNG
WALLACE
FAUSTVÀ SHERIDAN
LÊ THẾ TRUNG
10. BỎNG
(Các kích thích đau, nhiệt…)
Rối loạn chức phận hệ
thần kinh trung ương
Giãn nở m.m nhỏ và tăng
tính thấm thành mạch
Tổn thương thực thể mô
tế bào
Rối loạn chức phận tuyến
yên thượng thận
Thoát huyết tương từ
máu qua thanh mạch
Hình thành các chất độc
sản phẩm tiêu hủy mô tế
bào, huyết cầu
11. Tăng tiết cathécola min
Cortisol, glucagon, renin,
Aldosteron, angiotensine,
giảm tiết thyroxin 3,4,
testosteron giảm tiết Insulin
lúc đầu rồi sau lại tăng
Máu cô thể tích máu lưu
hành giảm, rối loạn vi tuần
hoàn, máu lưu hành chậm
trong các vi quản, cục máu
vón, nghẽn mạch
Kali máu tăng
Co thắt mạch, tăng sức
can ngoại vi luồng máu
Thiếu oxy, rối loạn các cơ
chế đảm bảo oxy, đảm bảo
năng lượng nội tế bào
Nhiễm độc
Giảm khả năng co bóp cơ
tim, giảm thể tích / phút
máu lưu hành
Rối loạn trao đổi ion ở mô Suy thận cấp (hoại tử
cấp ống thận), rối loạn
tính đông của máu
12. Giảm luồng máu trong
mô thận và giảm sự lọc
nước tiểu nguyên sinh
Rối loạn chuyển hóa
gluxit, protit
Tăng hấp thụ natri và
nước ở ống thận
Hình thành các sản phẩm
chuyển hóa dở dang
TOAN CHUYỂN HÓA
SỐC BỎNG
1. Tỷ lệ sốc bỏng
Diện bỏng chung Tỷ lệ bị sốc % Diện bỏng sâu Tỷ lệ bị sốc %
Dưới 10 % Thường không sốc Dưới 10 % 8 %
10 – 29 20 % 10 – 29 75 %
30 – 49 74 % 30 – 49 97 %
Trên 50 91,7 % Trên 40 100 %
13. Liênquan tỷlệ sốc với chỉ số Frank G
< 30 đv 5 %
30 – 55 44 %
56 – 120 80 – 90 %
> 120 100 %
1 % diện tích bỏng nông là 1 đ.v
1 % diện tích bỏng sâu là 3 đ.v
Ví dụ : Bỏng 52 (14) – lửa
II – III – IV – V – 4 chi, mặt trước cơ thể
52 – 14 = 38
14 x 3 = 42
= 80 đ.v
2. Các triệu chứng của sốc bỏng
Các biểu hiện Sốc nhẹ Sốc vừa Nặng và rất nặng
1. DT bỏng chung 15 – 39 40 – 69 70
2. DT bỏng sâu 5 – 10 16 – 29 > 20 – 30
14. 3. Chỉ số Frank G 30 – 69 70 – 109 110
4. Thể tích huyết
tương lưu hành
Giảm 21 % Giảm tới 34 % Giảm tới 46 %
5. Trạng thái toàn
thân
Tỉnh, khát, kêu
đau vật vả
Tỉnh, khát, mệt,
kêu đau, giãy
dụa, lạnh, thờ ơ
giảm cảm giác,
co giật tím tái
Tỉnh hoặc thờ ơ, giãy dụa,
hôn mê đồng tử giãn, giảm
hoặc mất cảm giác, có co
giật, tím tái ở trẻ con
6. Da niêm mạc Nhợt nhạt Nhợt nhạt, khô Nhợt nhạt, có đám da màu
xám, vã mồ hôi lạnh
7. Mạch / phút 100 – 130 110 – 140 120 – 200 yếu
8. H.A.Đ.M 90/60, 100/85 và
80/70
70/40, 80/70 và
60/30
< 65/40 – 0
9. H.A.T.M.T.Ư 80 – 40 40 – 20 20 – 0 tỉnh mạch ngoại vi
xẹp
10. Nhịp thở/phút 20 – 24 25 – 35 Ngáp cả ở giai đoạn cuối
15. 11. Nhiệt độ 36,5 – 37,4 36 – 37 và 38,5 – 39 34,5 – 36,5 và 38 – 40
12. Nôn Hiếm thấy Thường thấy Nôn nhiều chất, nôn
có máu đen hoặc tươi
13. Chướng bụng Không Nhẹ Nặng, khó thở, giãn dạ
dày cấp
14. Nước tiểu/24h 450 – 1000 300 – 400 Thiểu niệu và vô niệu
15. Thời gian diễn
biến của sốc
2 – 24 giờ 18 – 36 giờ 24 – 72 giờ
16. Xét nghiệm
máu
HC 3,4 – 46
triệu
4,3 – 7 triệu/mm 1,9 – 8,4 triệu có hủy
huyết và thiếu máu
xuất hiện từ ngày thứ
2,3
17. X.N nước tiểu Bình thường Có thể thấy Alb Alb 150 – 240 có
H.C.B.C, tru hạt, đái
máu – Hb
18. Tỷ trọng 1,025 – 1,020 1,020 – 1,018 < 1,020 – 1,018
16. 3. Các biến chứng gặp trong thời kỳ đầu
A / Suy thân cấp :
- Suy thận cấp ngoài thận : Chức năng bài tiết của thận vẫn còn
- Suy thận cấp trong thận : Xuất hiện muộn hoại tử cấp ống thận
Các biểu hiện Suy thận cấp ngoài thận Suy thận cấp trong thận
Tỷ trọng nước tiểu > 1,018 < 1,018
Độ thẩm thấu nước tiểu 350 – 500 và > 500 300 và < 300
Natri nước tiểu (mmol) < 15 > 15 – 20
Cặn lắng nước tiểu Trụ hình hạt nhỏ
Trụ hình keo dạng
Trụ hình hạt lớn
HC, Hb, tế bào ống thận
Chỉ số bài tiết Ure 80 – 200 < 80 - 100
Chỉ số bài tiết Ure được tính như sau:
Nồng đô Ure niệu x Số lượng nước tiểu 24 giờ
Nồng độ ure máu 100
17. Nếu chỉ số < 200 : Rối loạn chức năng thận
< 80 : Có hoại tử cấp ống thận
< 10 :Tổn thương rất nặng ở ống thận
b /Thủng loét cấp ống tiêu hóa
c /Tràn máu phế nang
B –Thời kỳ thứ hai :
1. Nhiễm độc bỏng cấp : xuất hiện từ ngày 12 – 15 sau bỏng do hấp thu vào máu kháng
nguyên bỏng
2. Sốt do hấp thu mũ : do hấp thu vào máu các sản phẩm của quá trình viêm mủ, độc tố của vi
khuẩn.
Có thể gặp các biến chứng :
- Nhiễm khuẩn huyết
C –Thời kỳ thứ ba :
- Do mất nhiều Protein qua vết bỏng
- Có các biến chứng :
+ Phế viêm, hoại thư phổi
+Viêm màng tim, viêm cơ tim
18. + Loét Curling
+ Viêm thận, bàng quang ...
D – Thời kỳ thứ tư :
Mô hạt phủ kín tổn thương thiếu da do bỏng được phục hồi.
- Thường để lại các di chứng tại chổ
19. ĐIỀU TRỊ BỎNG MỚI
Bỏng nông:
Cắt bọng nước, silver
Thay băng
Tự lành
28. ĐIỀU TRỊ BỎNG DI CHỨNG
1.Co rút sau bỏng: co rút bàn tay, cổ, vai, khuỷu, gối, và cơ
quan sinh dục.
Phẩu thuật ở lớp da: giải phóng sẹo co rút, che phủ diện
thiếu da bằng da ghép hay vạt.
Nếu có các thương tổn sâu cần thêm các phẩu thuật hổ trợ
khác như giải phóng gân, cắt bao khớp…
Tập phục hồi chức năng và mang nẹp ban đêm trong 6
tháng là yếu tố quyết định để có được kết quả mong muốn
2.Loét Majolin : cần cắt rộng và che phủ bằng da ghép hay
vạt
3.Sẹo lồi và sẹo phì đại : kết hợp cắt giảm trong sẹo, tiêm
Triamcinolone, băng ép, tỷ lệ tái phát rất cao.
29. ĐIỀU TRỊ BỎNG DI CHỨNG
Co rút gấp ngón,
bàn, cổ tay
Vạt Trung
Quốc, Ghép
da