SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
Download to read offline
GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP ở BÀN TAY
39
Nguyễn Đức Phúc
1. Đại cương
Gãy xuơng ở bàn ngón tay rắt pho biến, chiếm đến 30% tống số. Ket quả điêu
trị hiện nay là chưa tốt: về sau thấy bị cứng khớp, can lệch, khớp xơ cứng mât cơ
năng kéo dài và tốn kém.
Ở bàn tay khi xử trí thương ton phải ngả về phía tập cứ động và trả về chức
năng thật sớm.
2. Nguyên tắc về điều trị gãy xương
2.1. Đánh giá thương tôn ban đầu là quan trọng
Cần khám kỹ để biết được các thương tốn và đế phục hồi giải phẫu, số phận
bàn tay phụ thuộc nhiều vào người thăm khám đau tiên này.
- Hỏi bệnh: tuổi bệnh nhân, bàn tay thuận, nghề nghiệp. Bị tai nạn do cái gì?
do giập, do xe, do vặn, do bị cắm? Bị ỏ đâu? Môi trường thế nào? Từ bao lâu? Ai
điều trị đầu tiên?
- Khám: một sai lầm là chỉ lo điều trị xương mà bỏ qua các thương tốn phần
mềm. Khám kỹ vận động, cảm giác để xem thương ton gân, thần kinh. Chú ý màu
sắc, nhiệt độ, tình trạng tưới máu vi quản ở dưới móng. Đối với mọi vết thương
hò, vết thương chọc phải nghi có dị vật. Xquang không đủ vì nhiều dị vật gỗ, thuỷ
tinh... không cản quang. Đôi khi cần gây tê vùng rồi mới khám biết thương tốn.
- Xquang thường yêu cầu 3 kiểu: thắng, nghiêng, chéo. Phim chéo có lợi cho
các gãy nội khớp. Bị ở một ngón cần phải chụp phim riêng cho ngón ngày, không
đế bóng các ngón khác chồng lên. Khi chụp đốt bàn 4, 5 cân chụp phim nghiêng
ờ ngửa 10°, chụp đốt bàn 2, 3 cho sấp 10°, xem kỹ các khớp cố tay có trật khớp
không?
2.2. Vô cảm
ít khi cần gây mẻ. Gây tê nách tốt hơn đám rối cánh tay. Cho lidocain tĩnh
mạch, giãn cơ tốt, đỡ đau. Có thế tiêm phong be ỏ cố tay. Phong bế thần kinh giữa
và thân kinh quay cho ngón 1, 2, 3, thần kinh trụ cho nhánh cảm giác phía sau.
Nên phong bế đốt bàn tại nếp gấp gan tay. Neu chỉ bị một ngón, vô cảm riêng cho
ngón này tốt Không phong be vòng tròn quanh gốc ngón sợ thương tôn mạch
máu. Không bao giờ cho thêm thuốc co mạch vào thuốc tê cho bàn tay.
Với điều trị gãy kín không nên gây tê tại chỗ. Neu gây té, cho thêm 1 ống
hyaluronidase cho 30ml thuôc tê.
Neu tẽ tĩnh mạch, tê vùng phải có phương tiện cáp cứu hô hấp như bóng
299
ambu, thuốc hồi sức tĩnh mạch. Tuy ít gặp song nếu bị, phài có sẵn phương tiện
chống sốc, chông dị ứng. Vét thương bàn tay và gãy hớ phái xù trí ó phòng mô.
2.3. Thương tốn rộng ờ bàn tay, gãy nhiều xương
Yêu cầu là xử trí xong các thương tổn trong một lần mả. Neu bệnh nhân đên trong
điều kiện khó khăn của cấp cứu, khi thương tổn phức tạp quá, chì nên sd cứu.
Sơ cứu: cắt móng tay, lau rửa sạch bàn tay vối xà phòng và nước âm, lau rủa
dầu mỡ với ête hay xăng, hớt bò vấy bắn tối thiểu, băng vô khuân hdi ép, treo tay
lên cao, cho thuốc ngừa uốn ván, kháng sinh, mo có ké hoạch vào sáng hôm sau.
Kíp mổ: người mo chính ngồi ở phía nách bệnh nhân, hai tay tựa căng tay trên
bàn mổ, hai chân đặt hết xuông sàn. Nguồn sáng từ trên bệnh nhân. Người phụ
ngồi đối diện, ghé cao hơn lOcm. Phẩn lớn vết thương thông thường trong sinh
hoạt, xứ trí xong, khâu kín, không dẫn lưu. Đối với vết thưdng nặng như vết
thương do đạn tốc độ lớn, vết thương giập nát nhiều, bị can, vết thương xử trí
muộn quá 12 giờ cẩn đê hở. Vêt thương sâu ở mô cái, mô út nên có dân lưu.
Mo xong, băng ép tốt cho giảm sưng nề, cho treo tay cao. c ầ n tập củ động sớm
nhu một cái bơm bơm hút dịch bàn tay trước khi nó bị tố chức hoá bất động lâu sẽ
thành sẹo.
Sau 3-5 ngày kiểm tra vết thương kỳ 2, rồi kỳ 3. c ắ t lọc thêm khi cần hoặc
khâu lại vết thương, ghép da, cho vết thương sạch.
Dối với gãy xương nên ghim cố định với kim Kirschner nhỏ đù vững đế tập cừ
động sớm, đỡ bị cứng khớp.
2.4. v ết thương do hoả khí tốc độ thấp
Đa số bị nhẹ, ít cân mô rộng vết thương, thần kinh bị liệt nhẹ và thường phục
hồi. Cần chú ý thương tôn phần mem: cắt lọc sạch và rạch rộng ít ỏ lỗ vào, lỗ ra.
Đê hở vết thương cho liền kỳ 2. Gãy không vững nên ghim cố định với đinh
Kirschner và cho cử động sớm. Gãy vụn nát xương nên dùng khung cố định ngoài.
2.5. Gãy đốt 3
Quá nửa gãy xương ỏ bàn tay là gãy ỏ đốt 3, hay bị sau tai nạn.
2.5.1. Giải phẫu
ơ nên đôt 3 có gân duỗi và gân gấp bám tận. Tại múp ngón có các vách xơ toà
từ xương ra nhiêu hướng như hình nan hoa, bám vào da nên cố định xương gãy
và di lệch ít. Khi bị giập ờ đâu ngón vì các khoang xd này bị căng do sưng ne, máu
tụ nên đau nhiều. Hav thấy máu tụ dưới móng. Đường gãy có 3 loại:
- Gãy dọc xương ít di lệch.
- Gãy nhiêu mảnh kiêu giập vỏ trứng, phô biến nhât, hay kèm nhiều thương
tốn phàn mềm.
- Gãy ngang, di lệch gấp góc.
2.5.2. Điều trị
- Gãy không di lệch chú ý điều trị phần mềm. Đặt nẹp phía dưới gan tay hay
mu tay, bất động khớp gian đốt xa, không bất động khớp gian đôt gần
300
- Gãy ngang gấp góc: điều trị với nẹp bên ngoài hay ghim co định với đinh
Kirschner cỡ nhỏ. Neu mảnh xương di lệch ở đau mút xương đốt 3 như một vỏ
trứng, không cần nắn vào, thường bị đau kéo dài.
- Đa số gãy xương đốt 3 chỉ cần nẹp bất động 3-4 tuần. Bất động nẹp chú yêu
để giảm đau. Không cần chụp lại phim Xquang vì muốn thấy liền xương phải chờ
5 tháng.
- Thương tổn giường móng: giập đốt 3 hay bị thương tốn giường móng và máu
tụ dưối móng, c ẩ n làm thoát máu tụ dưới móng, sẽ đỡ đau. Đốt một đâu kim
ghim giấy cho nóng đỏ, chọc thủng móng vài lỗ đê thoát máu tụ. Có điêu kiện thì
đốt bằng ắc quy. Khi bị giập giường móng vê sau hay bị biến dạng móng cân phục
hồi giường móng. Dùng kính lúp kháu phục hồi với chí không tiêu 5.0, 6.0.
Nếu móng bong rộng thì lấy bỏ móng, bôi Betadine, khâu phục hồi rễ móng,
nếu còn rễ sẽ mọc móng mới. Mọc xong phải 4-5 tháng.
2.6. Gập đốt 3 do đứt gân
Gập đốt 3 do gân duỗi bị bong ỏ chỗ bám tận nền đốt 3. Thương tôn này xảy
ra khi bắt bóng hay bắt một vật gì với ngón duỗi. Mây ngày sau, tình trạng bát
thường xuất hiện, đôt 3 bị gập không duỗi được.
Cần phân biệt nhờ Xquang với gãy bong nội khớp ở nên xương đôt 3 một mâu
xướng to ỏ nền rời ra cùng vói gân.
2.6.1. Thương tồn
Có các mức độ khác nhau:
- Các sợi gân duỗi ở nền đốt 3 có thê bị căng giãn không đứt rời. Tình trạng
gấp đốt 3 thường nhẹ chì 15-20°. Bệnh nhân vẫn có thê duỗi chủ động được đốt 3
song yếu.
- Gân duỗi bị đứt hay bong khỏi chỗ bám của nền đốt 3, bao khớp có cấu tạo
dính liền với gân cũng bị rách. Đôt 3 bị gâp 40-45°, không chủ động duỗi thắng
được'đốt 3.
- Gân duỗi'kèm một mấu xương ỏ nền đốt 3 bị bong, mấu xương này có khi to
quá 1/3 nền. Khi điều trị cẩn chú ý thương tốn gân hơn là chú ý xương gãy.
Đối với các loại thương tổn trên, khi bị gáp nhiều ỏ đốt 3 thì thứ phát, khớp
gian đôt gẫn sẽ bị duôi quá mức do mất thăng bằng ở bộ phận duỗi.
2.6.2. Điều trị
Bunnell, Watson Jones yêu cầu bất động khớp gian đốt gần ở tư thế gấp 60°.
Nhiêu người ùng hộ ý kiến này. Còn đốt 3 thì bất động ở tư thế duỗi quá mức.
Giữ gâp 60° ở khớp gian đốt gan với băng dính. Giữ duỗi quá mức ở khóp gian đốt
xa với ghim 1 kim Kirschner. Vì kết quả của điều trị bào tồn xấu nên có người mo
ngay (như Mason): khâu lại chỗ đứt và bất động. Khâu xuvên qua xương. Nếu ờ
đàu gân là một mâu xương nhỏ có the lấy bỏ. Song mo cũng không luôn luôn khá.
Nhiều người cho rằng không nên mo sớm.
Dù điều trị bào tồn hay mổ khâu phục hồi, kết quả vẫn không tốt lắm: bị cứng
301
khớp gian đốt gần, bị nhiễm khuẩn quanh đinh. Cho nên một số chì can băng
dính giữ một nẹp gỗ nhỏ ở đầu ngón. Sau 6 tháng sẽ liền xơ, phục hói tôt.
Với 163 ca thương tổn gập đốt 3 do đứt gân, Stark chi có 4 ca mo  à không ca
nào cô định với kim Kirschner. Đây là một thương tôn khó điêu trị, hdy đê lại di
chứng xấu vì mất cơ năng. Chỉ có 30-40% trường hợp là có trỏ lại chúc năng cùa
khớp gian đốt xa.
Tiên lượng kém nếu:
- Tuôi trên 60.
- Điều trị muộn trên 4 tuần.
- Duỗi chủ động ban đầu mất trên 50“.
- Bất động dưới 4 tuần.
- Bệnh nhân có ngón tay ngắn hoặc có bệnh viêm khớp do tháp khớp, do
thoái hoá.
Vậy nên làm gì? Không nên bất động khớp gian đốt gần vì dễ bị cúng. Không
nên mổ khâu gân duỗi, hiếm trường hợp cần cố định vói kim Kừschnt r. Chỉ nên
đặt miếng nẹp nhôm phía mu tay và băng dính cô định, giữ cho đôt 3 duỏi hơi quá
mức. Bệnh nhân ở xa không có điều kiện kiếm tra lại thì làm một ống b')t ỏ ngón,
đẻ lộ múp ngón, giữ cho khớp gian đốt gần gấp và khớp gian đôt xa duói quá mức
nhẹ. Đe bột 6-10 tuân.
2.6.3. Gập đốt 3 đế muộn
Khám muộn sau 3-4 tuân cũng cẩn điêu trị như đôi với thương tôn mới, song
càng muộn kết quả càng kém. Khám muộn đến 2-3 tháng vẫn điều trị được, khi
ấy nẹp ỏ ngón phải đe làu đen trên 8 tuần.
Đa số bệnh nhân bị gập đốt 3 đến muộn không được điều trị gì nếu không có
vấn đề gì lớn về cơ năng, không nên điều trị, chấp nhận có tật. Một số ít ca có vấn
đề cơ năng cần mô làm khâu gấp ngắn gân, làm cứng khớp. Vì kết q'iả không
chắc nên phân nhiều không nên mô.
2.6.4. Gập đốt 3 do xương
Đây là xương gãy ờ nền đốt 3, vào mặt khớp, có mẩu xương to ỏ phír. mu tay.
Mấu xương to chiếm trên 1/3 mặt khớp. Đốt 3 bị trật một phẩn ra trước.
Nắn ít có kết quả. Có khi cần mổ nắn. Mo thường ít có kết quả nên chi đinh phải
chặt. Neu di lệch ít nên điều trị bào tồn khi có mảnh rời to và tra khớp mới rên mổ.
2.7. Bong chỗ bám tận gân gấp chung sâu
Thương tôn này ít gặp và thường chẩn đoán nhầm.
2.7.1. Cơ chế
Do lực mạnh làm duỗi quá mức khớp gian đốt xa khi gân gáp chung sãu thì co
rút mạnh, ví dụ ở vận động viên bóng đá hay bị ỏ ngón 4.
Gân bị đứt rời chỗ bám tận hay có một mau xương bong ỏ nền đốt 3. Gân gấp
thường bị co rút lên cao, thậm chí co rút đen nen ngón, đến gan tav.
302
2.7.2. Phâtt loại theo Leddy
- Kiểu 1: gân co rút đến gan tay, gân mất hết máu nuôi, bao gân bị sẹo rộng
:ần mổ phục hồi trong vòng 7-10 ngày.
- Kiểu 2: gân co rút lên đến khớp gian đốt gần, mạch máu nuôi gân Vinaculum
lài vẫn còn. Có khi trên phim nghiêng thấy hình một mấu xương ở đầu gân bị co
'út lên cao. Nên điều trị sớm, muộn nhất là 3 tháng sau thương tốn.
- Kiểu 3: một mấu xương lốn bị bong, mỏm xương nằm ngang vói ròng rọc A4.
2.7.3. Chẩn đoán
Bệnh nhân thường đến muộn vì không biết mình có thương tốn. Không có
>iến dạng gì lớn. Bệnh nhân không thế co gấp chủ động đốt 3 tại khớp gian đốt
ca, song hay kêu đau ở khớp gian đốt gan nơi đầu gân có mấu xương co lên đó.
Chi gân bị co lên, gan tay sẽ thấy đau căng ngay ở chỏm đốt bàn.
Cho Xquang: mấu xương bong có the to hay rất bé, song đa số không bị bong
nau xương nên phải khám lâm sàng: đặt bàn tay ngửa lên bàn khám, lấy bút chì
ỉè nhẹ cố định đốt 1, yêu cầu gấp đốt 2 (gấp chung nông) và đè đốt 2, yêu cầu gấp
ìốt 3 (gấp chung sâu) lúc này không gấp được.
2.7.4. Điều trị
Mổ sớm phục hồi chỗ bám tận gân bị bong. Mo càng sớm càng tốt nếu bị co rút
ên gan tay mà mố muộn sau 7-10 ngày thì khó. Có ca muộn đến 4 tháng song vẫn
:ó kết quả. về kỹ thuật cần bảo toàn ròng rọc A4 ở xa. Đầu gân bong thường rộng
a, khó cho chui qua ròng rọc A4, phải xén đầu gân cho hẹp bớt. Có khi xẻ dọc
tầu gân rồi luồn qua ròng rọc A4 từng nửa một. c ầ n giữ nguyên vẹn ròng rọc A4.
Điều trị muộn thường không đau, song không gấp được đốt 3. Có ba cách điều trị:
- Hàn khốp gian đốt xa.
- Ghép gân tự do.
- Không làm gì.
2.8. Gãy xương đốt ngón 1 và 2
2.8.1. Giải phẫu
Cũng như đối với xương ống dài khác bị gãy, gãy đốt ngón bị di lệch và gấp
;óc do hai yếu tố:
- Cơ chê thương tôn.
- Lực co cơ gây biến dạng.
2.8.2. Cơ chế
Có hai loại:
- Do lực trực tiếp: xương đốt ngón hay bị gãy ngang hay gãy vụn.
- Do lực chéo hay bị gãy chéo hay chéo xoắn.
ơ gãy đốt 1 ngón tay: khi bị gãy đốt 1 ngón tay, đầu trên bị cơ liên cốt bám tận
ào xương ỏ nền đốt 1, kéo đầu trên này gập xuống. Còn đầu dưới ỏ đốt 1 thì
hông có gân bám nên bị đây ra duôi quá mức. Kêt quả ô gãy gàp góc khoảng 30",
óc mỏ về phía mu tay.
303
ơ gãy đôt 2 ngón tay: ít gặp hơn gãy liốt 1 và di lệch khác hãn. Lực cơ bám tạn chu
yêu ở lưng nên đôt 2 nên khi xương đốt 2 bị gãy, chỗ gấp góc trôi lênphía mu tay.
2.8.3. Lâm sàng và điều trị
Cân phân chia ra loại gãy vững và không vững.
- Gãy vững là gãy không di lệch, gãy ngang gài nhau. Khi gài nhau phai khám
kỹ là có bị gấp góc không, nhất là có bị xoay không? Đối với di lệch xoay, Xquang
không thấy gì, cần khám lâm sàng để xác định. Muốn biết xoay phải nhìn so sánh
các đâu ngón, các đầu móng tay.
Nếu gãy vững thì băng cố định ngón gãy với ngón lành lân cận rói khuyên
khích tập cử động. Kiểm tra Xquang sau một tuần xem có di lệch thứ phát không?
Neu gãy vững chỉ cần bất động nẹp ở riêng ngón gãy 10-14 ngày, sau đó cô định
nó với ngón lành lân cận nó và tập.
- Gãy không vững cần bất động. Da số chỉ cần nắn và bất động ngoài với nẹp
riêng ngón. Chú ý khi bât động thì khớp bàn ngón phải đè gâp ít nhât 70". Gâp
nhiều thế này để các dây chằng bên của khớp bàn ngón đuợc căng, tránh chùng.
Bất động duỗi khớp bàn ngón là sai lầm, các dây chàng bên bị chủng, co rúm lại,
làm mất cử động sang bên sau này của ngón.
Khớp gian đốt gần đe gấp nhẹ 15-20°.
Khớp gian đốt xa đế gấp nhẹ 5-10°.
Phải chú ý giữ cho ngón tay khỏi xoay, điều này rất khó. Cân ngăm nhìn các
đâu ngón xem có xoay không?
- Kỹ thuật làm bột tròn cang bàn tay vùi nẹp nhôm đế giữ ngón. Bột này có cô
tay duỗi theo sinh lý khoảng 20°, bột đến nếp gấp gan tav xong vùi thanh nẹp
nhôm đế giữ ngón. Nẹp nhôm đe gở gan tay, đinh cong của nẹp vừa đúng chô
gãy. Cố định đốt 3 vào nẹp nhôm với băng dính. Ngoài bó bột và nẹp còn có cách
kéo liên tục.
- Kéo liên tục được làm ờ nhiều nước, song ít làm ở Mỹ.
Có những kiêu kéo nay đã bỏ như kéo với băng dính qua da, kiêu kéo này hay
bị trượt băng dính, dễ bị càn trờ tuần hoàn, kéo tư thế duỗi ngón làm hòng khớp
gian đốt, kéo với xuyên chỉ qua múp ngón dễ bị hoại tù múp ngón, ngàv nay cũng
bỏ, kéo qua móng nay cũng bỏ.
Còn vài kiêu kéo còn áp dụng như kéo qua móng và mup ngón. Xuvên vòng
chì thép qua đốt 3 qua móng, qua màng xương. Kéo không phải để nắn di lệch mà
đẽ giữ vị trí xương cho tôt. Hoặc kéo qua xương với một kim Kirschner nhỏ xuyên
qua xương.
- Cô định ngoài làm ở bệnh viện chuyên khoa. Chì định khi gãv vụn nhiêu
mảnh bị mất xương, thực hiện chủ yếu ớ đốt bàn tay.
- Cô định trong đối với gãy không vững, nắn thường không đạt nên mo cố
định trong. Có thẻ đóng phương pháp kín với xuyén đinh qua da, song đối vói
phân lớn gãy nhất là gãy nội khớp nên đóng phương pháp mo.
- Dùng đinh Kirschner: đa số gãy đốt ngón cố định với đinh Kirschner, xuyên
304
linh chéo chữ X qua ố gãy ngang. Grundberg mô tà phương pháp cố định vói
linh ngược dòng, tránh phạm vào sụn đẩu khớp ỏ đốt bàn, đốt ngón như sau:
iùng một khúc đinh Steinmann ngắn, mố ố gãy, đóng chìm vào ống tuỷ. Chọn cỡ
linh Steinmann hơi lớn hơn ống tuỷ, cho mũi nhọn khoan rộng ống tuỷ hai đâu,
cong đóng chìm với đầu tù của đinh vào ống tuỷ đầu trên, cho tới khi đinh còn lồi
■
a lcm cho đốt ngón và l,5cm cho đốt bàn, song kéo giãn ố gãy và luồn đinh vào
)ng tuỷ đầu dưới. Không rút đinh sau này.
- Buộc vòng ố gãy: gãy ngang thân xương ỏ gần một khớp thì khó cố định. Có
hể buộc vòng qua xương theo Lister: khoan xương hai lỗ song song cách trên và
iưới đường gãy 5mm với đinh Kirschner, luồn chi thép buộc vòng qua xương hình
:hữ nhật, xuyên giữ chéo một đinh Kirschner, chéo qua ố gãy. Giấu mối chỉ thép
/ào lỗ xương.
- Kỹ thuật AO: dùng nẹp vít mini. Kỹ thuật này được chỉ định hạn chế, ít được
àm, không phô biên như kỹ thuật đinh Kirschner, đơn giản hơn. Làm nẹp vít AO
hì vững, cử động được sớm, đỡ dính khớp, song do khi mô nẹp vít, do bóc tách
nàng xương đê đặt nẹp vít nên lại bị dính nhiều hay bị cứng khớp.
- Cắt cụt: bị đụng giập nặng, thương tốn gân, thần kinh, mạch máu, xương thì
:ắt cụt song ít khi cắt cụt ngang, thường khâu phục hồi, sau này do bị hoại tử chi
!ịnh cắt cụt dễ hơn.
2.9. Các gãy nội khớp
Các gãy nội khớp thường được chỉ định mố bao gồm:
- Gãy một lồi cầu.
- Gãy chữ Y bị cả hai lồi cầu.
Thường nên mo mặc dù mố khó. Rạch ở một bên gân duỗi phía mu tay, cố
lịnh xương với đinh Kirschner nhỏ rồi cho tập cử động sớm.
Biên dạng Boutonnierre: đây là rách dây chằng tam giác giữa ở phía mu cùa
lốt 2 làm cho các dây chằng bên bị kéo ra trước, làm gấp khớp gian đốt gần.
Neu không bị gãy xương thì bất động với nẹp duỗi khớp gian đốt gần 5-6 tuần,
'hú ý không bàt động khớp gian đôt xa.
Nêu có gãy xương phải mô bất động bên trong.
Đôi với gãy vụn nội khớp chi nên kéo phục hồi diện khớp và khỏi ngắn ngón tay.
2.10. Biến chứng của gãy đốt ngón
2.10.1. Can lệch
- Bị xoay: đây là can lệch rất khó ngừa bệnh với điều trị theo phương pháp kín.
!hi bát động ngón phải theo dõi kỹ các đầu móng có vị trí tốt. Khi can lệch xoay
lì chỉ định đục xương sửa trục. Ndi đục là xương xốp ỏ nền đốt bàn, có the chữa
oay đến 25°.
- Vẹo nghiêng: đục xương hình chêm để sửa trục. Thường dùng mũi khoan
hỏ, khoan theo đường cắt xương vói nhiều mũi, sau đó đục đứt rời.
- Ngăn ngón: sau gãy chéo hay bị ngắn ngón. Nếu có chồi xương nhọn càn trở
hớp, mo bỏ xương chòi.
> - CTCH 305
2.10.2. Không liên
Hiếm gặp, cần mổ đóng đinh nội tuỷ, gõ dính gân, ghép xương.
2.10.3. Dính gân
Khi bị giập ngón tay, bị gãy xương hò hay bị sẹo dính gân. Trước hẻt cân chân
đoán nghĩ tới dính gân khi cừ động thụ động và chù động khác nhau nhiêu. Cân
tập trước và sau khi cừ động thụ động đạt được cử động tối đa mới mo gỡ dính.
Mổ thường khác. Khi mổ nên để bệnh nhân tình, yêu cầu cứ động từng ngón, có
the phủ bao Silastic quanh gân cho đỡ dính vào xưong. c ầ n tập nhiêu sau mo.
2.11. Gãy đổt bàn (không ke ngón cái)
2.11.1. Giải phẫu
Các xương đốt bàn là các xương dài nhỏ, hơi cong theo trục, điểm yếu nhất là
dưới chỏm.
Ớ đầu trên đốt bàn 2 và 3 bất khớp với hàng xương tụ cốt phía dưới, thực tế là
không cử động, tạo nên đơn vị cố định của bàn tay. Quanh đó đốt bàn 4 và 5 cử
động được trước sau là 15-25°. Ớ tại khớp bàn ngón các dây chàng bên sẽ căng khi
ngón gấp, làm mất cử động ngón sang bên. Khi ngón duỗi, các dâv chàng bén này
chùng nên cho phép ngón cử động sang bên được. Biết điều này đe khi điều trị
cẩn bất động khớp bàn ngón ở tư the gấp nhiều, chừng 70", tránh đe duỗi thắng.
Các co liên cốt mu tay và gan tay bám vào thân các đốt bàn và hoạt động làm
gấp khớp bên ngón. Khi bị gãy cổ xương đốt bàn hay gãy thân xương, nó làm gấp
góc quá ưỡn xương ỏ chỗ gãy.
2.11.2. Phân loại và điêu trị
Phân chia theo giải phẫu:
- Gãy chỏm đốt bàn.
- Gãy cố đốt bàn.
- Gãy thân đốt bàn.
- Gãy nền đốt bàn.
2.11.2.1. Gãy chỏm đốt bàn
Thường do giập, bị vỡ chỏm làm nhiều mảnh ỏ dưới chỗ bám cùa dây chằng
chéo. Khi bị sứt một mành to, di lệch thì mổ nắn đặt lại, cố định bàng kim Kirschner.
Kỹ thuật khó.
Khi bị vỡ nhiêu mảnh, tránh bât động lâu. Chi bất động ngắn cho đỡ đau rồi
tập. Nhờ tập, hy vọng các mánh vỡ cùa chỏm sẽ tự vào tốt hơn.
2.11.2.2. Gãy cổ đốt bàn
Thường không vững vì vỏ xương phía mu tay hay bị vỡ nhiều mành. Nhờ cừ
động được 15-25° nên gãy cổ đốt bàn 4, 5 chấp nhận di lệch ít. Trái lại ờ đốt bàn
2, 3 do bât động nên chỗ gãy dễ chồi, nấm tay đau.
Cách điều trị: có thể điều trị theo 4 cách:
306
- Bất động không nắn: gãy cố đốt bàn rất hay gặp do đấm. Loại gãy này châp
ihận được các di lệch ít:
+ Gấp góc trên 15° nên nắn.
+ Gãy cũ đã 7-10 ngày, gấp góc dưới 40° thôi không nắn, cho bất động bột
:ẳng tay, bất động cả ngón lân cận cho khỏi xoay. Sau 10 ngày, mỗi ngày tháo
iẹp 2 lần để tập. Sau 2,5 tuần cho bỏ nẹp, khuyến khích dùng bàn tay cho mọi
sinh hoạt. Nếp gấp góc trên 40° đã cũ, nắn củng khó. Có người chấp nhận gấp
ịóc đến 70°, miễn là xoay ít.
- Nắn kín và bất động bột: có hai tư thế bất động bột:
+ Cách phố biến: gấp bàn ngón 70°, gấp gian đốt gần 20°.
+ Cách ít làm hơn: gấp bàn ngón 90°, gáp gian đốt gần 90°.
- Nắn kín và cố định bang ghim kim qua da.
- Mo nắn và cố định trong, ít chỉ định. Đôi khi làm cho gãy co xương đốt bàn
ii lệch hoàn toàn.
2.11.2.3. Gãy thân xương đốt bàn
Hay bị ngắn xương, bị gâp góc phía mu tay và di lệch xoay. Chú ý di lệch xoay
cém nhàt.
- Gãy ngang: thường do chấn thương trực tiếp. Co liên cốt kéo gây gấp góc
:hồi ra phía mu tay. Thường kéo nắn và bó bột. Bât động tận đầu ngón cho khỏi
coay ngón, có thế bât động thêm với ngón lành bên cạnh, ơ đốt bàn 2,3 do không
:ó bù trừ, không nên đê gấp góc. Đốt bàn 4, 5 bị gâp góc ít thì chấp nhận. Di lệch
ihiều cho mô nắn, mô với đinh nội tuỷ. Trừ đôi với vêt thương bàn tay quá bấn,
:òn đối với đa số gãy xương hở, lúc cắt lọc cân cố định xương gãy với đinh bên
rong, đê đinh 6 tuân. Nhờ có đinh bẽn trong, 3 tuân đã có thê tập cử động ngay,
ló thê dùng vít chéo hay nẹp vít mini.
- Gãy chéo: hav bị ngắn xương và xoay hơn là bị gấp góc, nhất là ỏ đốt bàn 2
'à 5. Còn ơ đôt bàn 3, 4 thì nhờ có các dây chăng ngang, sâu nên ít bị ngấn xương.
Jeu bị ngan 2-3mm thì chấp nhận. Bị ngắn nhiều mới mo, thường ghim chéo đinh
Cirschner.
- Gãy vụn: thường do chấn thương trực tiếp. Bất động bột. Sau 3 tuần đă cho
ập khớp gian đốt gần. Sau 5 tuần thì bỏ bột. Bị di lệch nhiều thì nên mổ với đinh
lirschner.
2.11.2.4. Gãy ở nền đốt bàn
Thường do giập, ố gãy thường vững. Nếu bị gãy nội khớp sau này dễ bị lưu
hớp. Xét chi định hàn khớp về sau.
2.12. Gãy đốt bàn 1
Ngón cái là một đơn vị riêng và quan trọng. Gãy đốt bàn 1 khác với các gãy
ót bàn khác, phẩn nhiều gãy ỏ gằn nền.
2.12.1. Phân loại
Thương tổn hay gặp là ờ nền đốt bàn 1. Có 4 loại, cần phân biệt gãy nội khớp
ải gãy ngoại khớp.
307
Kiểu 1: gãy trật Bennett.
Kiếu II: gãy nội khớp Rolando.
Kiểu III: gãy ngang hay găy chéo ngoại khóp.
Kiểu IV: gãy ỏ chỏm đốt bàn, thường thấy ỏ trẻ em.
- Gãy trật Bennett: gãy này do Bennett mô tả năm 1812, thường do đâm nhau,
gãy bong ở yên ngựa đầu trên đốt bàn 1. Đưòng gãy chéo vào khớp.
Ớ phía ngoài, đốt bàn 1 di lệch lên trên và ra sau.
Ở phía trong, mẩu xương gãy vẫn nằm ở vị trí cũ liên quan với xương thang.
Có đến 18 cách điều trị, ví dụ:
+ Không nắn cho cử (Ịộng sớm -
+ Nắn, bó bột in khuôn tốt ở vùng gãy.
+ Mo cố định với ghirxrđinh.
- Gãy nội khớp Rolando: đây là gãy nhiều mảnh nội khớp chữ Y, chữ T. Neu bị
vụn nhiều chỉ bất động toi' thiếu cho khỏi đau rồi cho tập chủ động sóm. Gãy vụn
quá không nên mo.
- Gãy ngoại khớp: phố biến và dễ điều trị. Đưòng gãy thường ngang hay hơi
chéo. Gây tê, nắn, bó bột cang bàn tay ôm ngón cái trong 4 tuần. Khớp bàn ngón
không đê dạng quá.
3 . T rật khớp
3.1. Trật khớp gian đốt Ịa
Trật khớp đơn thuân ỏ các gian đốt xa các ngón và ở khốp gian đôt ngón cái
ít gặp. Thường có kèm vết thương và bị trật ra sau.
Điều trị: phát hiện sớm, thường nắn vào dễ và thường vững sau nắn. Chỉ bất
động từ 10-12 ngày.
Nắn không được ihường do chèn phần mềm, phải mổ nắn.
Trật cũ: cũ 2-3 tuân cần mô đặt lại.
Neu khớp hỏng bị mòn, pên làm hàm khớp ngay.
3.2. Trật khớp gian đốt gần
Giải phẫu: khớp gian dotfgan là một khớp ròng rọc, chỉ cho phép gấp duỗi.
Phạm vi cử động: gấp được từ 0-105°, có ca đến 120°.
- Loại trật sang bên: hay thấy trong tai nạn thể thao, hay gặp ở tav phải.
Do lực mạnh làm dạng neón khi ngón duỗi, khớp ngón bị trật sang bên và bị
rách các dây chằng bên.
Điêu trị: sau nắn bảng cố định ngón đau vào ngón lành, đê 3 tuần. Có khi
khâu phục hồi ngay.
- Loại trật ra sau: thường chính bệnh nhân tự nắn, do duôi quá mức. Hay thấy
vỡ đĩa sụn đẩy xương hay bong một mấu xương nhỏ.
308
Điều trị: sau nắn cho bất động vối nẹp gấp nhẹ 20° trong 3 tuần, sau đó cố
định cùng vối ngón lành lân cận và cho cử động sỏm.
3.3. Trật khớp bàn ngón (trừ ngón cái)
3.3.2. Giải phẫu
Khớp bàn ngón là một khớp cầu cho phép gấp duỗi, dạng khép ngón và xoay
được ít. Chỏm đốt bàn hình cầu, nền đốt 1 củ ngón thì lõm. Khớp bàn ngón vững
ở tư thế gấp nhiều vì các dây chằng hai bên căng, giữ chắc không cho ngón nghiêng
sang bên. Khi duỗi thang đốt bàn ngón thì hai dây chằng bên dùng cho phép các
cử động sang bên của ngón. Lưu ý điều này chỉ biết khi bất động khớp bàn ngón,
luôn luôn phải bất động ở tư thế gấp nhiều. Neu bất động duỗi hai dây chàng bên
co rúm sẽ bị mất động tác nghiêng bên của ngón. Ớ phía trước, tại khớp bàn ngón
có dây chằng ngang sâu.
3.3.2. Trật sang bên
Bị thương tốn các dây chằng bên. Sau nắn, bất động khớp bàn ngón gấp 50° trong
3 tuần. Nếu có kèm bong mảnh xương 2-3mm hoặc mảnh gãy ỏ đầu 'chớp chiếm trên
20% diện tích khớp di lệch, nên mổ. Mổ khâu cố định loại ghim Kirschner nhỏ.
3.3.3. Trật ra sau
Thường bị trật một phần, đốt 1 bị duỗi quá mức 60-90°.
Nấn: đầu tiên nắn đốt 1 duỗi quá mức, sau đó nắn vào ở tư thế gấp. Bất động
ỏ tư thế cố tay gấp, khớp bàn ngón gấp 50-70° trong 7-10 ngày rồi bỏ bất động và
tập. Có ca nắn không vào, Xquang thấy một xương vừng kẹt vào khớp, chỉ định
mo nắn.
3.3.4. Trật ra trước
Hiếm gặp.
3.4. Trật khớp đốt bàn - ngón cái
Đây là một khớp lồi cầu, cho phép gấp duỗi, dạng khép và xoay ít.
Neu là trật một phần: đốt 1 duỗi quá mức 90°.
Nêu là trật hắn: đốt ngón song song với đốt bàn.
Cách nắn: tư thế ngón cái là duỗi quá mức 90° so với đốt bàn. Người nắn nắm
giữ ngón cái ở tư thế duỗi quá mức 90° này, xong quấn một đai vải hẹp ở nền đốt
ngón, nắm qua đai vải mà kéo. Kéo cho nền đốt 1 vào với chỏm đốt bàn, sau đó
cho gấp đốt 1.
Bât động bột cang bàn tay ôm ngón cái 3 tuần.
309

More Related Content

What's hot

liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụSoM
 
vết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tayvết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn taySoM
 
Giải phẫu | Thần kinh giữa
Giải phẫu | Thần kinh giữaGiải phẫu | Thần kinh giữa
Giải phẫu | Thần kinh giữaHồng Hạnh
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYSoM
 
GIải phẫu | Thần kinh trụ
GIải phẫu | Thần kinh trụGIải phẫu | Thần kinh trụ
GIải phẫu | Thần kinh trụHồng Hạnh
 
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙIGÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙISoM
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpPhan Xuân Cường
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoNguyen Kieu My
 
gãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaygãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaySoM
 
Gãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiGãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiLe Minh
 
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayGãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayKhai Le Phuoc
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đònSoM
 
CÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚI
CÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚICÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚI
CÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚISoM
 
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚIĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚISoM
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vaiNgoan Pham
 
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcSiêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcNguyen Lam
 
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptxViêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptxTBFTTH
 
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaSoM
 

What's hot (20)

GIẢI PHẪU CẲNG TAY
GIẢI PHẪU CẲNG TAYGIẢI PHẪU CẲNG TAY
GIẢI PHẪU CẲNG TAY
 
liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụ
 
vết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tayvết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tay
 
Giải phẫu | Thần kinh giữa
Giải phẫu | Thần kinh giữaGiải phẫu | Thần kinh giữa
Giải phẫu | Thần kinh giữa
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
 
GIải phẫu | Thần kinh trụ
GIải phẫu | Thần kinh trụGIải phẫu | Thần kinh trụ
GIải phẫu | Thần kinh trụ
 
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙIGÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớp
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo ao
 
gãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaygãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quay
 
Gãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiGãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùi
 
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayGãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tay
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đòn
 
CÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚI
CÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚICÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚI
CÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚI
 
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚIĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vai
 
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcSiêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
 
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptxViêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
 
GIẢI PHẪU CẲNG CHÂN
GIẢI PHẪU CẲNG CHÂNGIẢI PHẪU CẲNG CHÂN
GIẢI PHẪU CẲNG CHÂN
 
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữa
 

Similar to gãy xương và trật khớp ở bàn tay

gãy thân hai xương cánh tay
gãy thân hai xương cánh taygãy thân hai xương cánh tay
gãy thân hai xương cánh taySoM
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taySoM
 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGSoM
 
gãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taygãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taySoM
 
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAYĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAYSoM
 
trật khớp khuỷu
trật khớp khuỷutrật khớp khuỷu
trật khớp khuỷuSoM
 
gãy xương trong thương tích bàn tay
gãy xương trong thương tích bàn taygãy xương trong thương tích bàn tay
gãy xương trong thương tích bàn taySoM
 
gãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quaygãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quaySoM
 
liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quaySoM
 
liệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh tayliệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh taySoM
 
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghj
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghjGãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghj
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghjngNam49
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞSoM
 
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYCHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYSoM
 
Co dinh gay xuong
Co dinh gay xuongCo dinh gay xuong
Co dinh gay xuongTran Quang
 
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜINỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜISoM
 
phẫu thuật tái tạo lại ngón tay cái
phẫu thuật tái tạo lại ngón tay cáiphẫu thuật tái tạo lại ngón tay cái
phẫu thuật tái tạo lại ngón tay cáiSoM
 
gãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taygãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taySoM
 
Gay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tayGay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tayTran Quang
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙISoM
 

Similar to gãy xương và trật khớp ở bàn tay (20)

gãy thân hai xương cánh tay
gãy thân hai xương cánh taygãy thân hai xương cánh tay
gãy thân hai xương cánh tay
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh tay
 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
 
gãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taygãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh tay
 
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAYĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
 
trật khớp khuỷu
trật khớp khuỷutrật khớp khuỷu
trật khớp khuỷu
 
gãy xương trong thương tích bàn tay
gãy xương trong thương tích bàn taygãy xương trong thương tích bàn tay
gãy xương trong thương tích bàn tay
 
gãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quaygãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quay
 
liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quay
 
liệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh tayliệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh tay
 
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghj
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghjGãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghj
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghj
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞ
 
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYCHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
 
Co dinh gay xuong
Co dinh gay xuongCo dinh gay xuong
Co dinh gay xuong
 
Case ctch.phanloai.cheptuban.lau5b3
Case ctch.phanloai.cheptuban.lau5b3Case ctch.phanloai.cheptuban.lau5b3
Case ctch.phanloai.cheptuban.lau5b3
 
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜINỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
 
phẫu thuật tái tạo lại ngón tay cái
phẫu thuật tái tạo lại ngón tay cáiphẫu thuật tái tạo lại ngón tay cái
phẫu thuật tái tạo lại ngón tay cái
 
gãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taygãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh tay
 
Gay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tayGay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tay
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 

gãy xương và trật khớp ở bàn tay

  • 1. GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP ở BÀN TAY 39 Nguyễn Đức Phúc 1. Đại cương Gãy xuơng ở bàn ngón tay rắt pho biến, chiếm đến 30% tống số. Ket quả điêu trị hiện nay là chưa tốt: về sau thấy bị cứng khớp, can lệch, khớp xơ cứng mât cơ năng kéo dài và tốn kém. Ở bàn tay khi xử trí thương ton phải ngả về phía tập cứ động và trả về chức năng thật sớm. 2. Nguyên tắc về điều trị gãy xương 2.1. Đánh giá thương tôn ban đầu là quan trọng Cần khám kỹ để biết được các thương tốn và đế phục hồi giải phẫu, số phận bàn tay phụ thuộc nhiều vào người thăm khám đau tiên này. - Hỏi bệnh: tuổi bệnh nhân, bàn tay thuận, nghề nghiệp. Bị tai nạn do cái gì? do giập, do xe, do vặn, do bị cắm? Bị ỏ đâu? Môi trường thế nào? Từ bao lâu? Ai điều trị đầu tiên? - Khám: một sai lầm là chỉ lo điều trị xương mà bỏ qua các thương tốn phần mềm. Khám kỹ vận động, cảm giác để xem thương ton gân, thần kinh. Chú ý màu sắc, nhiệt độ, tình trạng tưới máu vi quản ở dưới móng. Đối với mọi vết thương hò, vết thương chọc phải nghi có dị vật. Xquang không đủ vì nhiều dị vật gỗ, thuỷ tinh... không cản quang. Đôi khi cần gây tê vùng rồi mới khám biết thương tốn. - Xquang thường yêu cầu 3 kiểu: thắng, nghiêng, chéo. Phim chéo có lợi cho các gãy nội khớp. Bị ở một ngón cần phải chụp phim riêng cho ngón ngày, không đế bóng các ngón khác chồng lên. Khi chụp đốt bàn 4, 5 cân chụp phim nghiêng ờ ngửa 10°, chụp đốt bàn 2, 3 cho sấp 10°, xem kỹ các khớp cố tay có trật khớp không? 2.2. Vô cảm ít khi cần gây mẻ. Gây tê nách tốt hơn đám rối cánh tay. Cho lidocain tĩnh mạch, giãn cơ tốt, đỡ đau. Có thế tiêm phong be ỏ cố tay. Phong bế thần kinh giữa và thân kinh quay cho ngón 1, 2, 3, thần kinh trụ cho nhánh cảm giác phía sau. Nên phong bế đốt bàn tại nếp gấp gan tay. Neu chỉ bị một ngón, vô cảm riêng cho ngón này tốt Không phong be vòng tròn quanh gốc ngón sợ thương tôn mạch máu. Không bao giờ cho thêm thuốc co mạch vào thuốc tê cho bàn tay. Với điều trị gãy kín không nên gây tê tại chỗ. Neu gây té, cho thêm 1 ống hyaluronidase cho 30ml thuôc tê. Neu tẽ tĩnh mạch, tê vùng phải có phương tiện cáp cứu hô hấp như bóng 299
  • 2. ambu, thuốc hồi sức tĩnh mạch. Tuy ít gặp song nếu bị, phài có sẵn phương tiện chống sốc, chông dị ứng. Vét thương bàn tay và gãy hớ phái xù trí ó phòng mô. 2.3. Thương tốn rộng ờ bàn tay, gãy nhiều xương Yêu cầu là xử trí xong các thương tổn trong một lần mả. Neu bệnh nhân đên trong điều kiện khó khăn của cấp cứu, khi thương tổn phức tạp quá, chì nên sd cứu. Sơ cứu: cắt móng tay, lau rửa sạch bàn tay vối xà phòng và nước âm, lau rủa dầu mỡ với ête hay xăng, hớt bò vấy bắn tối thiểu, băng vô khuân hdi ép, treo tay lên cao, cho thuốc ngừa uốn ván, kháng sinh, mo có ké hoạch vào sáng hôm sau. Kíp mổ: người mo chính ngồi ở phía nách bệnh nhân, hai tay tựa căng tay trên bàn mổ, hai chân đặt hết xuông sàn. Nguồn sáng từ trên bệnh nhân. Người phụ ngồi đối diện, ghé cao hơn lOcm. Phẩn lớn vết thương thông thường trong sinh hoạt, xứ trí xong, khâu kín, không dẫn lưu. Đối với vết thưdng nặng như vết thương do đạn tốc độ lớn, vết thương giập nát nhiều, bị can, vết thương xử trí muộn quá 12 giờ cẩn đê hở. Vêt thương sâu ở mô cái, mô út nên có dân lưu. Mo xong, băng ép tốt cho giảm sưng nề, cho treo tay cao. c ầ n tập củ động sớm nhu một cái bơm bơm hút dịch bàn tay trước khi nó bị tố chức hoá bất động lâu sẽ thành sẹo. Sau 3-5 ngày kiểm tra vết thương kỳ 2, rồi kỳ 3. c ắ t lọc thêm khi cần hoặc khâu lại vết thương, ghép da, cho vết thương sạch. Dối với gãy xương nên ghim cố định với kim Kirschner nhỏ đù vững đế tập cừ động sớm, đỡ bị cứng khớp. 2.4. v ết thương do hoả khí tốc độ thấp Đa số bị nhẹ, ít cân mô rộng vết thương, thần kinh bị liệt nhẹ và thường phục hồi. Cần chú ý thương tôn phần mem: cắt lọc sạch và rạch rộng ít ỏ lỗ vào, lỗ ra. Đê hở vết thương cho liền kỳ 2. Gãy không vững nên ghim cố định với đinh Kirschner và cho cử động sớm. Gãy vụn nát xương nên dùng khung cố định ngoài. 2.5. Gãy đốt 3 Quá nửa gãy xương ỏ bàn tay là gãy ỏ đốt 3, hay bị sau tai nạn. 2.5.1. Giải phẫu ơ nên đôt 3 có gân duỗi và gân gấp bám tận. Tại múp ngón có các vách xơ toà từ xương ra nhiêu hướng như hình nan hoa, bám vào da nên cố định xương gãy và di lệch ít. Khi bị giập ờ đâu ngón vì các khoang xd này bị căng do sưng ne, máu tụ nên đau nhiều. Hav thấy máu tụ dưới móng. Đường gãy có 3 loại: - Gãy dọc xương ít di lệch. - Gãy nhiêu mảnh kiêu giập vỏ trứng, phô biến nhât, hay kèm nhiều thương tốn phàn mềm. - Gãy ngang, di lệch gấp góc. 2.5.2. Điều trị - Gãy không di lệch chú ý điều trị phần mềm. Đặt nẹp phía dưới gan tay hay mu tay, bất động khớp gian đốt xa, không bất động khớp gian đôt gần 300
  • 3. - Gãy ngang gấp góc: điều trị với nẹp bên ngoài hay ghim co định với đinh Kirschner cỡ nhỏ. Neu mảnh xương di lệch ở đau mút xương đốt 3 như một vỏ trứng, không cần nắn vào, thường bị đau kéo dài. - Đa số gãy xương đốt 3 chỉ cần nẹp bất động 3-4 tuần. Bất động nẹp chú yêu để giảm đau. Không cần chụp lại phim Xquang vì muốn thấy liền xương phải chờ 5 tháng. - Thương tổn giường móng: giập đốt 3 hay bị thương tốn giường móng và máu tụ dưối móng, c ẩ n làm thoát máu tụ dưới móng, sẽ đỡ đau. Đốt một đâu kim ghim giấy cho nóng đỏ, chọc thủng móng vài lỗ đê thoát máu tụ. Có điêu kiện thì đốt bằng ắc quy. Khi bị giập giường móng vê sau hay bị biến dạng móng cân phục hồi giường móng. Dùng kính lúp kháu phục hồi với chí không tiêu 5.0, 6.0. Nếu móng bong rộng thì lấy bỏ móng, bôi Betadine, khâu phục hồi rễ móng, nếu còn rễ sẽ mọc móng mới. Mọc xong phải 4-5 tháng. 2.6. Gập đốt 3 do đứt gân Gập đốt 3 do gân duỗi bị bong ỏ chỗ bám tận nền đốt 3. Thương tôn này xảy ra khi bắt bóng hay bắt một vật gì với ngón duỗi. Mây ngày sau, tình trạng bát thường xuất hiện, đôt 3 bị gập không duỗi được. Cần phân biệt nhờ Xquang với gãy bong nội khớp ở nên xương đôt 3 một mâu xướng to ỏ nền rời ra cùng vói gân. 2.6.1. Thương tồn Có các mức độ khác nhau: - Các sợi gân duỗi ở nền đốt 3 có thê bị căng giãn không đứt rời. Tình trạng gấp đốt 3 thường nhẹ chì 15-20°. Bệnh nhân vẫn có thê duỗi chủ động được đốt 3 song yếu. - Gân duỗi bị đứt hay bong khỏi chỗ bám của nền đốt 3, bao khớp có cấu tạo dính liền với gân cũng bị rách. Đôt 3 bị gâp 40-45°, không chủ động duỗi thắng được'đốt 3. - Gân duỗi'kèm một mấu xương ỏ nền đốt 3 bị bong, mấu xương này có khi to quá 1/3 nền. Khi điều trị cẩn chú ý thương tốn gân hơn là chú ý xương gãy. Đối với các loại thương tổn trên, khi bị gáp nhiều ỏ đốt 3 thì thứ phát, khớp gian đôt gẫn sẽ bị duôi quá mức do mất thăng bằng ở bộ phận duỗi. 2.6.2. Điều trị Bunnell, Watson Jones yêu cầu bất động khớp gian đốt gần ở tư thế gấp 60°. Nhiêu người ùng hộ ý kiến này. Còn đốt 3 thì bất động ở tư thế duỗi quá mức. Giữ gâp 60° ở khớp gian đốt gan với băng dính. Giữ duỗi quá mức ở khóp gian đốt xa với ghim 1 kim Kirschner. Vì kết quả của điều trị bào tồn xấu nên có người mo ngay (như Mason): khâu lại chỗ đứt và bất động. Khâu xuvên qua xương. Nếu ờ đàu gân là một mâu xương nhỏ có the lấy bỏ. Song mo cũng không luôn luôn khá. Nhiều người cho rằng không nên mo sớm. Dù điều trị bào tồn hay mổ khâu phục hồi, kết quả vẫn không tốt lắm: bị cứng 301
  • 4. khớp gian đốt gần, bị nhiễm khuẩn quanh đinh. Cho nên một số chì can băng dính giữ một nẹp gỗ nhỏ ở đầu ngón. Sau 6 tháng sẽ liền xơ, phục hói tôt. Với 163 ca thương tổn gập đốt 3 do đứt gân, Stark chi có 4 ca mo à không ca nào cô định với kim Kirschner. Đây là một thương tôn khó điêu trị, hdy đê lại di chứng xấu vì mất cơ năng. Chỉ có 30-40% trường hợp là có trỏ lại chúc năng cùa khớp gian đốt xa. Tiên lượng kém nếu: - Tuôi trên 60. - Điều trị muộn trên 4 tuần. - Duỗi chủ động ban đầu mất trên 50“. - Bất động dưới 4 tuần. - Bệnh nhân có ngón tay ngắn hoặc có bệnh viêm khớp do tháp khớp, do thoái hoá. Vậy nên làm gì? Không nên bất động khớp gian đốt gần vì dễ bị cúng. Không nên mổ khâu gân duỗi, hiếm trường hợp cần cố định vói kim Kừschnt r. Chỉ nên đặt miếng nẹp nhôm phía mu tay và băng dính cô định, giữ cho đôt 3 duỏi hơi quá mức. Bệnh nhân ở xa không có điều kiện kiếm tra lại thì làm một ống b')t ỏ ngón, đẻ lộ múp ngón, giữ cho khớp gian đốt gần gấp và khớp gian đôt xa duói quá mức nhẹ. Đe bột 6-10 tuân. 2.6.3. Gập đốt 3 đế muộn Khám muộn sau 3-4 tuân cũng cẩn điêu trị như đôi với thương tôn mới, song càng muộn kết quả càng kém. Khám muộn đến 2-3 tháng vẫn điều trị được, khi ấy nẹp ỏ ngón phải đe làu đen trên 8 tuần. Đa số bệnh nhân bị gập đốt 3 đến muộn không được điều trị gì nếu không có vấn đề gì lớn về cơ năng, không nên điều trị, chấp nhận có tật. Một số ít ca có vấn đề cơ năng cần mô làm khâu gấp ngắn gân, làm cứng khớp. Vì kết q'iả không chắc nên phân nhiều không nên mô. 2.6.4. Gập đốt 3 do xương Đây là xương gãy ờ nền đốt 3, vào mặt khớp, có mẩu xương to ỏ phír. mu tay. Mấu xương to chiếm trên 1/3 mặt khớp. Đốt 3 bị trật một phẩn ra trước. Nắn ít có kết quả. Có khi cần mổ nắn. Mo thường ít có kết quả nên chi đinh phải chặt. Neu di lệch ít nên điều trị bào tồn khi có mảnh rời to và tra khớp mới rên mổ. 2.7. Bong chỗ bám tận gân gấp chung sâu Thương tôn này ít gặp và thường chẩn đoán nhầm. 2.7.1. Cơ chế Do lực mạnh làm duỗi quá mức khớp gian đốt xa khi gân gáp chung sãu thì co rút mạnh, ví dụ ở vận động viên bóng đá hay bị ỏ ngón 4. Gân bị đứt rời chỗ bám tận hay có một mau xương bong ỏ nền đốt 3. Gân gấp thường bị co rút lên cao, thậm chí co rút đen nen ngón, đến gan tav. 302
  • 5. 2.7.2. Phâtt loại theo Leddy - Kiểu 1: gân co rút đến gan tay, gân mất hết máu nuôi, bao gân bị sẹo rộng :ần mổ phục hồi trong vòng 7-10 ngày. - Kiểu 2: gân co rút lên đến khớp gian đốt gần, mạch máu nuôi gân Vinaculum lài vẫn còn. Có khi trên phim nghiêng thấy hình một mấu xương ở đầu gân bị co 'út lên cao. Nên điều trị sớm, muộn nhất là 3 tháng sau thương tốn. - Kiểu 3: một mấu xương lốn bị bong, mỏm xương nằm ngang vói ròng rọc A4. 2.7.3. Chẩn đoán Bệnh nhân thường đến muộn vì không biết mình có thương tốn. Không có >iến dạng gì lớn. Bệnh nhân không thế co gấp chủ động đốt 3 tại khớp gian đốt ca, song hay kêu đau ở khớp gian đốt gan nơi đầu gân có mấu xương co lên đó. Chi gân bị co lên, gan tay sẽ thấy đau căng ngay ở chỏm đốt bàn. Cho Xquang: mấu xương bong có the to hay rất bé, song đa số không bị bong nau xương nên phải khám lâm sàng: đặt bàn tay ngửa lên bàn khám, lấy bút chì ỉè nhẹ cố định đốt 1, yêu cầu gấp đốt 2 (gấp chung nông) và đè đốt 2, yêu cầu gấp ìốt 3 (gấp chung sâu) lúc này không gấp được. 2.7.4. Điều trị Mổ sớm phục hồi chỗ bám tận gân bị bong. Mo càng sớm càng tốt nếu bị co rút ên gan tay mà mố muộn sau 7-10 ngày thì khó. Có ca muộn đến 4 tháng song vẫn :ó kết quả. về kỹ thuật cần bảo toàn ròng rọc A4 ở xa. Đầu gân bong thường rộng a, khó cho chui qua ròng rọc A4, phải xén đầu gân cho hẹp bớt. Có khi xẻ dọc tầu gân rồi luồn qua ròng rọc A4 từng nửa một. c ầ n giữ nguyên vẹn ròng rọc A4. Điều trị muộn thường không đau, song không gấp được đốt 3. Có ba cách điều trị: - Hàn khốp gian đốt xa. - Ghép gân tự do. - Không làm gì. 2.8. Gãy xương đốt ngón 1 và 2 2.8.1. Giải phẫu Cũng như đối với xương ống dài khác bị gãy, gãy đốt ngón bị di lệch và gấp ;óc do hai yếu tố: - Cơ chê thương tôn. - Lực co cơ gây biến dạng. 2.8.2. Cơ chế Có hai loại: - Do lực trực tiếp: xương đốt ngón hay bị gãy ngang hay gãy vụn. - Do lực chéo hay bị gãy chéo hay chéo xoắn. ơ gãy đốt 1 ngón tay: khi bị gãy đốt 1 ngón tay, đầu trên bị cơ liên cốt bám tận ào xương ỏ nền đốt 1, kéo đầu trên này gập xuống. Còn đầu dưới ỏ đốt 1 thì hông có gân bám nên bị đây ra duôi quá mức. Kêt quả ô gãy gàp góc khoảng 30", óc mỏ về phía mu tay. 303
  • 6. ơ gãy đôt 2 ngón tay: ít gặp hơn gãy liốt 1 và di lệch khác hãn. Lực cơ bám tạn chu yêu ở lưng nên đôt 2 nên khi xương đốt 2 bị gãy, chỗ gấp góc trôi lênphía mu tay. 2.8.3. Lâm sàng và điều trị Cân phân chia ra loại gãy vững và không vững. - Gãy vững là gãy không di lệch, gãy ngang gài nhau. Khi gài nhau phai khám kỹ là có bị gấp góc không, nhất là có bị xoay không? Đối với di lệch xoay, Xquang không thấy gì, cần khám lâm sàng để xác định. Muốn biết xoay phải nhìn so sánh các đâu ngón, các đầu móng tay. Nếu gãy vững thì băng cố định ngón gãy với ngón lành lân cận rói khuyên khích tập cử động. Kiểm tra Xquang sau một tuần xem có di lệch thứ phát không? Neu gãy vững chỉ cần bất động nẹp ở riêng ngón gãy 10-14 ngày, sau đó cô định nó với ngón lành lân cận nó và tập. - Gãy không vững cần bất động. Da số chỉ cần nắn và bất động ngoài với nẹp riêng ngón. Chú ý khi bât động thì khớp bàn ngón phải đè gâp ít nhât 70". Gâp nhiều thế này để các dây chằng bên của khớp bàn ngón đuợc căng, tránh chùng. Bất động duỗi khớp bàn ngón là sai lầm, các dây chàng bên bị chủng, co rúm lại, làm mất cử động sang bên sau này của ngón. Khớp gian đốt gần đe gấp nhẹ 15-20°. Khớp gian đốt xa đế gấp nhẹ 5-10°. Phải chú ý giữ cho ngón tay khỏi xoay, điều này rất khó. Cân ngăm nhìn các đâu ngón xem có xoay không? - Kỹ thuật làm bột tròn cang bàn tay vùi nẹp nhôm đế giữ ngón. Bột này có cô tay duỗi theo sinh lý khoảng 20°, bột đến nếp gấp gan tav xong vùi thanh nẹp nhôm đế giữ ngón. Nẹp nhôm đe gở gan tay, đinh cong của nẹp vừa đúng chô gãy. Cố định đốt 3 vào nẹp nhôm với băng dính. Ngoài bó bột và nẹp còn có cách kéo liên tục. - Kéo liên tục được làm ờ nhiều nước, song ít làm ở Mỹ. Có những kiêu kéo nay đã bỏ như kéo với băng dính qua da, kiêu kéo này hay bị trượt băng dính, dễ bị càn trờ tuần hoàn, kéo tư thế duỗi ngón làm hòng khớp gian đốt, kéo với xuyên chỉ qua múp ngón dễ bị hoại tù múp ngón, ngàv nay cũng bỏ, kéo qua móng nay cũng bỏ. Còn vài kiêu kéo còn áp dụng như kéo qua móng và mup ngón. Xuvên vòng chì thép qua đốt 3 qua móng, qua màng xương. Kéo không phải để nắn di lệch mà đẽ giữ vị trí xương cho tôt. Hoặc kéo qua xương với một kim Kirschner nhỏ xuyên qua xương. - Cô định ngoài làm ở bệnh viện chuyên khoa. Chì định khi gãv vụn nhiêu mảnh bị mất xương, thực hiện chủ yếu ớ đốt bàn tay. - Cô định trong đối với gãy không vững, nắn thường không đạt nên mo cố định trong. Có thẻ đóng phương pháp kín với xuyén đinh qua da, song đối vói phân lớn gãy nhất là gãy nội khớp nên đóng phương pháp mo. - Dùng đinh Kirschner: đa số gãy đốt ngón cố định với đinh Kirschner, xuyên 304
  • 7. linh chéo chữ X qua ố gãy ngang. Grundberg mô tà phương pháp cố định vói linh ngược dòng, tránh phạm vào sụn đẩu khớp ỏ đốt bàn, đốt ngón như sau: iùng một khúc đinh Steinmann ngắn, mố ố gãy, đóng chìm vào ống tuỷ. Chọn cỡ linh Steinmann hơi lớn hơn ống tuỷ, cho mũi nhọn khoan rộng ống tuỷ hai đâu, cong đóng chìm với đầu tù của đinh vào ống tuỷ đầu trên, cho tới khi đinh còn lồi ■ a lcm cho đốt ngón và l,5cm cho đốt bàn, song kéo giãn ố gãy và luồn đinh vào )ng tuỷ đầu dưới. Không rút đinh sau này. - Buộc vòng ố gãy: gãy ngang thân xương ỏ gần một khớp thì khó cố định. Có hể buộc vòng qua xương theo Lister: khoan xương hai lỗ song song cách trên và iưới đường gãy 5mm với đinh Kirschner, luồn chi thép buộc vòng qua xương hình :hữ nhật, xuyên giữ chéo một đinh Kirschner, chéo qua ố gãy. Giấu mối chỉ thép /ào lỗ xương. - Kỹ thuật AO: dùng nẹp vít mini. Kỹ thuật này được chỉ định hạn chế, ít được àm, không phô biên như kỹ thuật đinh Kirschner, đơn giản hơn. Làm nẹp vít AO hì vững, cử động được sớm, đỡ dính khớp, song do khi mô nẹp vít, do bóc tách nàng xương đê đặt nẹp vít nên lại bị dính nhiều hay bị cứng khớp. - Cắt cụt: bị đụng giập nặng, thương tốn gân, thần kinh, mạch máu, xương thì :ắt cụt song ít khi cắt cụt ngang, thường khâu phục hồi, sau này do bị hoại tử chi !ịnh cắt cụt dễ hơn. 2.9. Các gãy nội khớp Các gãy nội khớp thường được chỉ định mố bao gồm: - Gãy một lồi cầu. - Gãy chữ Y bị cả hai lồi cầu. Thường nên mo mặc dù mố khó. Rạch ở một bên gân duỗi phía mu tay, cố lịnh xương với đinh Kirschner nhỏ rồi cho tập cử động sớm. Biên dạng Boutonnierre: đây là rách dây chằng tam giác giữa ở phía mu cùa lốt 2 làm cho các dây chằng bên bị kéo ra trước, làm gấp khớp gian đốt gần. Neu không bị gãy xương thì bất động với nẹp duỗi khớp gian đốt gần 5-6 tuần, 'hú ý không bàt động khớp gian đôt xa. Nêu có gãy xương phải mô bất động bên trong. Đôi với gãy vụn nội khớp chi nên kéo phục hồi diện khớp và khỏi ngắn ngón tay. 2.10. Biến chứng của gãy đốt ngón 2.10.1. Can lệch - Bị xoay: đây là can lệch rất khó ngừa bệnh với điều trị theo phương pháp kín. !hi bát động ngón phải theo dõi kỹ các đầu móng có vị trí tốt. Khi can lệch xoay lì chỉ định đục xương sửa trục. Ndi đục là xương xốp ỏ nền đốt bàn, có the chữa oay đến 25°. - Vẹo nghiêng: đục xương hình chêm để sửa trục. Thường dùng mũi khoan hỏ, khoan theo đường cắt xương vói nhiều mũi, sau đó đục đứt rời. - Ngăn ngón: sau gãy chéo hay bị ngắn ngón. Nếu có chồi xương nhọn càn trở hớp, mo bỏ xương chòi. > - CTCH 305
  • 8. 2.10.2. Không liên Hiếm gặp, cần mổ đóng đinh nội tuỷ, gõ dính gân, ghép xương. 2.10.3. Dính gân Khi bị giập ngón tay, bị gãy xương hò hay bị sẹo dính gân. Trước hẻt cân chân đoán nghĩ tới dính gân khi cừ động thụ động và chù động khác nhau nhiêu. Cân tập trước và sau khi cừ động thụ động đạt được cử động tối đa mới mo gỡ dính. Mổ thường khác. Khi mổ nên để bệnh nhân tình, yêu cầu cứ động từng ngón, có the phủ bao Silastic quanh gân cho đỡ dính vào xưong. c ầ n tập nhiêu sau mo. 2.11. Gãy đổt bàn (không ke ngón cái) 2.11.1. Giải phẫu Các xương đốt bàn là các xương dài nhỏ, hơi cong theo trục, điểm yếu nhất là dưới chỏm. Ớ đầu trên đốt bàn 2 và 3 bất khớp với hàng xương tụ cốt phía dưới, thực tế là không cử động, tạo nên đơn vị cố định của bàn tay. Quanh đó đốt bàn 4 và 5 cử động được trước sau là 15-25°. Ớ tại khớp bàn ngón các dây chàng bên sẽ căng khi ngón gấp, làm mất cử động ngón sang bên. Khi ngón duỗi, các dâv chàng bén này chùng nên cho phép ngón cử động sang bên được. Biết điều này đe khi điều trị cẩn bất động khớp bàn ngón ở tư the gấp nhiều, chừng 70", tránh đe duỗi thắng. Các co liên cốt mu tay và gan tay bám vào thân các đốt bàn và hoạt động làm gấp khớp bên ngón. Khi bị gãy cổ xương đốt bàn hay gãy thân xương, nó làm gấp góc quá ưỡn xương ỏ chỗ gãy. 2.11.2. Phân loại và điêu trị Phân chia theo giải phẫu: - Gãy chỏm đốt bàn. - Gãy cố đốt bàn. - Gãy thân đốt bàn. - Gãy nền đốt bàn. 2.11.2.1. Gãy chỏm đốt bàn Thường do giập, bị vỡ chỏm làm nhiều mảnh ỏ dưới chỗ bám cùa dây chằng chéo. Khi bị sứt một mành to, di lệch thì mổ nắn đặt lại, cố định bàng kim Kirschner. Kỹ thuật khó. Khi bị vỡ nhiêu mảnh, tránh bât động lâu. Chi bất động ngắn cho đỡ đau rồi tập. Nhờ tập, hy vọng các mánh vỡ cùa chỏm sẽ tự vào tốt hơn. 2.11.2.2. Gãy cổ đốt bàn Thường không vững vì vỏ xương phía mu tay hay bị vỡ nhiều mành. Nhờ cừ động được 15-25° nên gãy cổ đốt bàn 4, 5 chấp nhận di lệch ít. Trái lại ờ đốt bàn 2, 3 do bât động nên chỗ gãy dễ chồi, nấm tay đau. Cách điều trị: có thể điều trị theo 4 cách: 306
  • 9. - Bất động không nắn: gãy cố đốt bàn rất hay gặp do đấm. Loại gãy này châp ihận được các di lệch ít: + Gấp góc trên 15° nên nắn. + Gãy cũ đã 7-10 ngày, gấp góc dưới 40° thôi không nắn, cho bất động bột :ẳng tay, bất động cả ngón lân cận cho khỏi xoay. Sau 10 ngày, mỗi ngày tháo iẹp 2 lần để tập. Sau 2,5 tuần cho bỏ nẹp, khuyến khích dùng bàn tay cho mọi sinh hoạt. Nếp gấp góc trên 40° đã cũ, nắn củng khó. Có người chấp nhận gấp ịóc đến 70°, miễn là xoay ít. - Nắn kín và bất động bột: có hai tư thế bất động bột: + Cách phố biến: gấp bàn ngón 70°, gấp gian đốt gần 20°. + Cách ít làm hơn: gấp bàn ngón 90°, gáp gian đốt gần 90°. - Nắn kín và cố định bang ghim kim qua da. - Mo nắn và cố định trong, ít chỉ định. Đôi khi làm cho gãy co xương đốt bàn ii lệch hoàn toàn. 2.11.2.3. Gãy thân xương đốt bàn Hay bị ngắn xương, bị gâp góc phía mu tay và di lệch xoay. Chú ý di lệch xoay cém nhàt. - Gãy ngang: thường do chấn thương trực tiếp. Co liên cốt kéo gây gấp góc :hồi ra phía mu tay. Thường kéo nắn và bó bột. Bât động tận đầu ngón cho khỏi coay ngón, có thế bât động thêm với ngón lành bên cạnh, ơ đốt bàn 2,3 do không :ó bù trừ, không nên đê gấp góc. Đốt bàn 4, 5 bị gâp góc ít thì chấp nhận. Di lệch ihiều cho mô nắn, mô với đinh nội tuỷ. Trừ đôi với vêt thương bàn tay quá bấn, :òn đối với đa số gãy xương hở, lúc cắt lọc cân cố định xương gãy với đinh bên rong, đê đinh 6 tuân. Nhờ có đinh bẽn trong, 3 tuân đã có thê tập cử động ngay, ló thê dùng vít chéo hay nẹp vít mini. - Gãy chéo: hav bị ngắn xương và xoay hơn là bị gấp góc, nhất là ỏ đốt bàn 2 'à 5. Còn ơ đôt bàn 3, 4 thì nhờ có các dây chăng ngang, sâu nên ít bị ngấn xương. Jeu bị ngan 2-3mm thì chấp nhận. Bị ngắn nhiều mới mo, thường ghim chéo đinh Cirschner. - Gãy vụn: thường do chấn thương trực tiếp. Bất động bột. Sau 3 tuần đă cho ập khớp gian đốt gần. Sau 5 tuần thì bỏ bột. Bị di lệch nhiều thì nên mổ với đinh lirschner. 2.11.2.4. Gãy ở nền đốt bàn Thường do giập, ố gãy thường vững. Nếu bị gãy nội khớp sau này dễ bị lưu hớp. Xét chi định hàn khớp về sau. 2.12. Gãy đốt bàn 1 Ngón cái là một đơn vị riêng và quan trọng. Gãy đốt bàn 1 khác với các gãy ót bàn khác, phẩn nhiều gãy ỏ gằn nền. 2.12.1. Phân loại Thương tổn hay gặp là ờ nền đốt bàn 1. Có 4 loại, cần phân biệt gãy nội khớp ải gãy ngoại khớp. 307
  • 10. Kiểu 1: gãy trật Bennett. Kiếu II: gãy nội khớp Rolando. Kiểu III: gãy ngang hay găy chéo ngoại khóp. Kiểu IV: gãy ỏ chỏm đốt bàn, thường thấy ỏ trẻ em. - Gãy trật Bennett: gãy này do Bennett mô tả năm 1812, thường do đâm nhau, gãy bong ở yên ngựa đầu trên đốt bàn 1. Đưòng gãy chéo vào khớp. Ớ phía ngoài, đốt bàn 1 di lệch lên trên và ra sau. Ở phía trong, mẩu xương gãy vẫn nằm ở vị trí cũ liên quan với xương thang. Có đến 18 cách điều trị, ví dụ: + Không nắn cho cử (Ịộng sớm - + Nắn, bó bột in khuôn tốt ở vùng gãy. + Mo cố định với ghirxrđinh. - Gãy nội khớp Rolando: đây là gãy nhiều mảnh nội khớp chữ Y, chữ T. Neu bị vụn nhiều chỉ bất động toi' thiếu cho khỏi đau rồi cho tập chủ động sóm. Gãy vụn quá không nên mo. - Gãy ngoại khớp: phố biến và dễ điều trị. Đưòng gãy thường ngang hay hơi chéo. Gây tê, nắn, bó bột cang bàn tay ôm ngón cái trong 4 tuần. Khớp bàn ngón không đê dạng quá. 3 . T rật khớp 3.1. Trật khớp gian đốt Ịa Trật khớp đơn thuân ỏ các gian đốt xa các ngón và ở khốp gian đôt ngón cái ít gặp. Thường có kèm vết thương và bị trật ra sau. Điều trị: phát hiện sớm, thường nắn vào dễ và thường vững sau nắn. Chỉ bất động từ 10-12 ngày. Nắn không được ihường do chèn phần mềm, phải mổ nắn. Trật cũ: cũ 2-3 tuân cần mô đặt lại. Neu khớp hỏng bị mòn, pên làm hàm khớp ngay. 3.2. Trật khớp gian đốt gần Giải phẫu: khớp gian dotfgan là một khớp ròng rọc, chỉ cho phép gấp duỗi. Phạm vi cử động: gấp được từ 0-105°, có ca đến 120°. - Loại trật sang bên: hay thấy trong tai nạn thể thao, hay gặp ở tav phải. Do lực mạnh làm dạng neón khi ngón duỗi, khớp ngón bị trật sang bên và bị rách các dây chằng bên. Điêu trị: sau nắn bảng cố định ngón đau vào ngón lành, đê 3 tuần. Có khi khâu phục hồi ngay. - Loại trật ra sau: thường chính bệnh nhân tự nắn, do duôi quá mức. Hay thấy vỡ đĩa sụn đẩy xương hay bong một mấu xương nhỏ. 308
  • 11. Điều trị: sau nắn cho bất động vối nẹp gấp nhẹ 20° trong 3 tuần, sau đó cố định cùng vối ngón lành lân cận và cho cử động sỏm. 3.3. Trật khớp bàn ngón (trừ ngón cái) 3.3.2. Giải phẫu Khớp bàn ngón là một khớp cầu cho phép gấp duỗi, dạng khép ngón và xoay được ít. Chỏm đốt bàn hình cầu, nền đốt 1 củ ngón thì lõm. Khớp bàn ngón vững ở tư thế gấp nhiều vì các dây chằng hai bên căng, giữ chắc không cho ngón nghiêng sang bên. Khi duỗi thang đốt bàn ngón thì hai dây chằng bên dùng cho phép các cử động sang bên của ngón. Lưu ý điều này chỉ biết khi bất động khớp bàn ngón, luôn luôn phải bất động ở tư thế gấp nhiều. Neu bất động duỗi hai dây chàng bên co rúm sẽ bị mất động tác nghiêng bên của ngón. Ớ phía trước, tại khớp bàn ngón có dây chằng ngang sâu. 3.3.2. Trật sang bên Bị thương tốn các dây chằng bên. Sau nắn, bất động khớp bàn ngón gấp 50° trong 3 tuần. Nếu có kèm bong mảnh xương 2-3mm hoặc mảnh gãy ỏ đầu 'chớp chiếm trên 20% diện tích khớp di lệch, nên mổ. Mổ khâu cố định loại ghim Kirschner nhỏ. 3.3.3. Trật ra sau Thường bị trật một phần, đốt 1 bị duỗi quá mức 60-90°. Nấn: đầu tiên nắn đốt 1 duỗi quá mức, sau đó nắn vào ở tư thế gấp. Bất động ỏ tư thế cố tay gấp, khớp bàn ngón gấp 50-70° trong 7-10 ngày rồi bỏ bất động và tập. Có ca nắn không vào, Xquang thấy một xương vừng kẹt vào khớp, chỉ định mo nắn. 3.3.4. Trật ra trước Hiếm gặp. 3.4. Trật khớp đốt bàn - ngón cái Đây là một khớp lồi cầu, cho phép gấp duỗi, dạng khép và xoay ít. Neu là trật một phần: đốt 1 duỗi quá mức 90°. Nêu là trật hắn: đốt ngón song song với đốt bàn. Cách nắn: tư thế ngón cái là duỗi quá mức 90° so với đốt bàn. Người nắn nắm giữ ngón cái ở tư thế duỗi quá mức 90° này, xong quấn một đai vải hẹp ở nền đốt ngón, nắm qua đai vải mà kéo. Kéo cho nền đốt 1 vào với chỏm đốt bàn, sau đó cho gấp đốt 1. Bât động bột cang bàn tay ôm ngón cái 3 tuần. 309