SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
Cac loai vet thuong.ppt
1. CÁC LOẠI VẾT THƯƠNG
BS CAO THỈ
•VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
•VẾT THƯƠNG GÃY XƯƠNG HỞ
•VẾT THƯƠNG THẤU KHỚP
2. ĐỊNH NGHĨA
Vết thương là những tổn thương có
gây ra rách da- niêm mạc
* VT Phần mềm là các VT chỉ làm tổn
thương mô mềm : da, mô liên kết dưới da,
mỡ, cân, cơ.
* VT gãy xương hở là các vết thương làm
thông ổ gãy ra môi trường bên ngoài.
* VT thấu khớp là các VT làm thông ổ khớp
ra môi trường bên ngoài.
3. Vết thương phần mềm
Tất cả VT đặc hiệu đều có VTPM
Có thể sắc gọn hoặc giập nát
Không xử trí tốt → VT nhiễm trùng
→ có thể lan rộng vào các mô kế cận
Điều trị tốt VTPM là nền tảng cơ bản
để điều trị các VT đặc hiệu như gãy
xương hở, VT thấu khớp
4. Vết thương phần mềm
Vết thương đâm chọc nhỏ:
Kim chích, đạp đinh, súc vật cắn…
Tổn thương giải phẫu ít
Coi chừng nhiễm trùng và dị vật
bên trong vết thương, uốn ván…
Kim y tế đâm chọc → khả năng
nhiễm HIV.
Phân loại
1
5. Vết thương phần mềm
Vết thương cắt gọn:
Vật sắc bén cắt: dao, mảnh kiếng…
Tổn thương giải phẫu đáng kể, có
khi rất sâu rộng
Chảy máu nhiều → sốc chấn thương
Khám kỹ xem có đứt gân, MM, TK
hay không. → VT đứt gân, VT đứt
MM, VT đứt TK, không phải VTPM
Phân loại
2
6. Vết thương phần mềm
Vết thương lóc da:
Da bị lóc ra khỏi mô bên dưới, mang
theo cả cân nông hoặc không
Da lóc có thể rời hẳn hoặc còn cuống
máu tới nuôi một phần hoặc toàn bộ
Lóc da rộng nguy cơ sốc CT rất cao
Da mất mạch nuôi sẽ chết
Mất hoặc lóc da rộng → lộ các mô
quí, nguy cơ nhiễm trùng cao
Phân loại
3
7. Vết thương phần mềm
Vết thương giập nát:
Chấn thương nặng: máy cuốn, hoả
khí, tai nạn giao thông tốc độ cao
Hoả khí gây ra tổn thương lớn hơn
mắt thường thấy được: Lý thuyết
truyền năng lượng trong môi trường
lỏng của Bush
Có nhiều mô bị tổn thương cùng lúc
Mất máu, choáng, nhiễm trùng
Phân loại
4
8. Vết thương phần mềm
Tổn thương giải phẫu:
Rách da → VK xâm nhập vào VT gây
nhiễm trùng
Cân rách dọc tạo ra các khoang tổn
thương khác nhau, làm tăng áp lực,
tạo ngóc ngách
Cơ giập nát, máu tụ ứ đọng là môi
trường tốt cho vi khuẩn phát triển
Giải phẫu-Sinh lý bệnh
1
9. Vết thương phần mềm
Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng
Vết thương giập nát , hoại tử
Máu tụ
Dị vật
Ngoại lai
Của cơ thể
Dụng cụ y khoa
Sức đề kháng của cơ thể yếu
Độc lực vi khuẩn mạnh
Nguy
cơ
nhiễm
trùng
tăng
lên
10. Vết thương phần mềm
Sinh học vết thương:
Thì tự tiêu: VT co mạch, tạo cục
máu đông tiêu fibrin
Thì làm sạch: Sau co mạch là thì giãn
mạch. Prostaglandin tăng sinh gây
quá trình viêm : sưng, nóng, đỏ, đau.
Bạch cầu được huy động đến để làm
sạch VT
Giải phẫu-Sinh lý bệnh
2
11. Vết thương phần mềm
Sự lành vết thương: có 3 hiện tượng
Tạo mô hạt mới che phủ bề mặt VT
Co nhỏ vết thương: VT co hẹp lại
dần so với ban đầu. VT càng vuông
góc với nếp da càng co hẹp nhiều
Lớp biểu mô bò ra che phủ lớp mô
hạt, mỗi ngày 1-2 mm, tạo ra sẹo VT
Giải phẫu-Sinh lý bệnh
3
12. Vết thương phần mềm
Sự lành vết thương:
Khâu da thì đầu: ít sẹo co rút, mềm mại
Điều kiện: VT sạch, không dị vật, giập
nát, mép da máu nuôi tốt và không căng
Không đủ điều kiện → để hở da. VT mọc
mô hạt và lành sẹo → liền VT thì hai.
Khâu da thì hai sau khi mô hạt mọc hoặc
hết nhiễm trùng → VT sẽ lành thì đầu
Giải phẫu-Sinh lý bệnh
3
tiếp theo
13. Vết thương phần mềm
Xử trí cấp cứu:
Đánh giá vết thương cẩn thận
trước khi băng bó
Băng ép cầm máu, chống sốc
Băng vô trùng vết thương
Bất động chi tổn thương
Điều trị
1
14. Vết thương phần mềm
Điều trị thực thụ
Chống nhiễm trùng
Cắt lọc
Kháng sinh
Bất động
Kê chi cao vừa phải
Phục hồi tổn thương giải phẫu
Tập vận động phục hồi chức năng
Điều trị
2
15. Vết thương phần mềm
Điều trị
1
Cắt lọc chống nhiễm trùng
Nguyên tắc:
+ Lấy bỏ hết mô dập nát
+ Lấy bỏ hết máu tụ @
+ Lấy bỏ hết dị vật
+ Che phủ các mô quí
+ Dẫn lưu vết thương
16. Kỹ thuật cắt lọc
vết thương
Các bước tiến hành
+ Vệ sinh da
+ Xén mép da
+ Cắt lọc từ ngoài vào trong. Chú ý
cách thấm máu.
+ Mở rộng VT để cắt lọc kỹ hơn. @
+ Rửa sạch với nhiều nước
1
Cắt lọc chống nhiễm trùng
17. Kỹ thuật
cắt lọc vết thương
+ Cắt lọc lại từ đầu, rồi rửa lại với
nhiều nước.
+ Cứ thế làm lại vài lần cho đến khi
sạch hoàn toàn.
+ Che phủ mô quí. Khâu phục hồi các
cấu trúc giải phẫu
+ Khâu da hoặc để hở
1
Cắt lọc chống nhiễm trùng
18. Kỹ thuật cắt lọc vết thương
Che phủ mô quí các VT rộng lớn:
dùng vạt da, cơ để che phủ Xương,
TK, MM, Gân
Che phủ mô quí, không khâu kín da!
Để hở VT dẫn lưu theo tư thế nếu
không chắc cắt lọc sạch hoàn toàn
Kéo khép dần da hở theo kiểu buộc
dây giày @
19. Kháng sinh
Cho kháng sinh sớm ngay khi có thể
Dùng kháng sinh phổ rộng, liều cao
Tốt nhất là cho chích tĩnh mạch
Tiếp tục cho liều cao trong 5-7 ngày,
thay đổi theo KSĐ, nhất là trong các
trường hợp VT rộng lớn
2
20. Bất động
Tất cả các vết thương đều cần bất
động
Vết thương phần mềm: cần làm nẹp
bột hoặc các loại nẹp chế sẵn.
Với các tổn thương đặc hiệu: bất động
phù hợp theo tổn thương
3
21. Theo dõi hậu phẫu
Kê cao chi vừa phải
Theo dõi vết thương
Nếu nghi ngờ có nhiễm trùng :
Cắt lọc lại ngay, không chần chừ
Cắt lọc lại kỹ hơn, rửa nhiều hơn,
Bắt buộc để hở vết thương
22. Theo dõi hậu phẫu
Thay băng, đắp gạc ẩm vô trùng VT
Tưới rửa liên tục nếu cắt lọc chưa triệt
để, có nguy cơ nhiễm trùng
Tiếp tục bất động và kê cao chi
Hết nhiễm trùng hoặc mô hạt tốt
khâu da thì hai hoặc ghép da
23. Các vết thương đặc hiệu
đều tương tự như
VTPM
• VT gãy xương hở: Cần làm sạch
đầu xương gãy và nắn xương tốt
trước khi cố định xương
• VT thấu khớp: Cần rửa khớp thật
sạch và khâu lại bao khớp
• VT đứt gân: Cắt lọc vết thương
tốt trước khi khâu gân…
25. ĐỊNH NGHĨA GÃY XƯƠNG HỞ
Là gãy xương mà ổ gãy thông
thương với môi trường bên ngoài
Thông thương môi trường Vi
khuẩn xâm nhập
26. Phân loại gãy xương (Gustilo)
Độ 1 : VT<1cm, sạch, xương chọc ra
Độ 2: Rách da >1cm, tổn thương phần
mềm rộng, cơ dập nát vừa.
Độ 3: Tổn thương phần mềm rộng lớn,
nhiều cấu trúc dập nát.
+ 3A: Tổn thương phần mềm rộng
+ 3B: Phải tái tạo da cơ che xương
+ 3C: Có tổn thương mạch máu chính
27. Chẩn đoán gãy xương hở
Chẩn đoán gãy xương:
+ Tr/C không chắc: - Đau
- Sưng bầm
- Mất cơ năng
+ Tr/C chắc chắn: - Biến dạng
- Cử động bất thường
- Lạo xạo xương
28. Chẩn đoán gãy xương hở
Chẩn đoán hở
+ Vết thương gần chỗ gãy
+ Máu chảy ra từ VT có váng mỡ
+ Thấy đầu xương gãy lộ ra ngoài
+ Cắt lọc thăm dò thấy thông vào ổ gãy
+ Chỗ VT trào máu ra khi thăm khám
29. Chẩn đoán gãy xương hở
Các yếu tố trong một chẩn đoán:
Gãy hở - Phân loại - Vị trí gãy - Giờ thứ
mấy - Biến chứng.
Ví dụ :
Gãy hở - độ 3A -1/3 trên hai xương cẳng
chân phải - giờ thứ 6 - dọa CEK
30. Xử trí gãy xương hở
Nguyên tắc: cắt lọc, KS, cố định, kê cao
Thực hành : KS, cắt lọc + cố định, kê cao
Gãy xương hở độ 1 : có thể chưa cắt lọc,
theo dõi sát, mổ cắt lọc kịp thời nếu có
dấu hiệu nghi ngờ nhiễm trùng. Tuyệt đối
không được trông chờ vào kháng sinh.
31. Kháng sinh
Cho kháng sinh sớm ngay khi có thể
Dùng kháng sinh phổ rộng, liều cao
Tốt nhất là cho chích tĩnh mạch
Tiếp tục cho liều cao trong 5-7 ngày,
thay đổi theo KSĐ