Luận Văn Quản Lý Thu Thuế Nhập Khẩu Tại Cục Hải Quan Tỉnh Quảng Nam. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
Luận Văn Quản Lý Thu Thuế Nhập Khẩu Tại Cục Hải Quan Tỉnh Quảng Nam.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT
QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG NAM
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số : 834 04 10
Đà Nẵng – Năm 2020
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được
2
hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. VÕ XUÂN TIẾN
Phản biện 1: TS. Ninh Thị Thu Thủy
Phản biện 2: TS. Võ Văn Lợ i
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 24 tháng 10 năm 2020.
Có thể tìn hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công tác tổ chức thực hiện quản lý thu thuế NK của ngành Hải
quan và tại Cục Hải quan Quảng Nam trong thời gian qua đã đạt được
những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, so với các yêu cầu áp dụng đối
với quản lý thuế hiện đại, việc quản lý thu thuế tại Cục Hải quan
Quảng Nam vẫn còn một số thiếu sót và hạn chế, gây thất thu NSNN
như: khai báo, phân loại, áp sai mã HS đối với hàng hóa NK; chế độ
miễn, giảm, hoàn thuế còn bất cập; tình trạng nợ thuế, nợ VPHC khá
phổ biến; công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát việc tuân thủ luật
pháp và chính sách thuế chưa được coi trọng đúng mức dẫn đến hiệu
quả quản lý thuế chưa cao
Việc quản lý thu thuế NK cần phải ngày càng được hiện đại hóa
về phương pháp quản lý, TTHC, cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân viên.
Với lý do đó, đề tài “Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan
tỉnh Quảng Nam” có ý nghĩa thiết thực trên cả phương diện lý luận
và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Mục tiêu nghiên cứu của
luận văn này là nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện
quản lý thu thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam.
- Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Hệ thống hóa các vấn đề lý
thuyết liên quan đến thuế NK, quản lý thuế NK để làm cơ sở đánh giá
tình hình quản lý thu thuế NK tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2015-2019 và tìm giải pháp hoàn thiện việc quản lý thu thuế NK;
tổng hợp, phân tích và làm rõ tình hình quản lý thu thuế NK tại Cục
Hải quan tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2019. Đánh giá kết quả đạt
được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế; đề xuất giải
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
pháp góp phần hoàn thiện quản lý thu thuế NK tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Nam trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
công tác quản lý thu thuế NK tại Cục Hải quan Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: đề tài nghiên cứu nội dung cơ bản của quản lý
thu thuế NK tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam
+ Về không gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý thu thuế NK
tại Cục Hải quan Quảng Nam.
+ Về giai đoạn nghiên cứu: Giai đoạn 2015-2019 và các giải
pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong giai đoạn 2020-2022.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập thông tin: Luận văn sử dụng thông
tin và dữ liệu thứ cấp thu thập được từ hồ sơ, báo cáo tổng kết nhiệm
vụ thu NSNN giai đoạn 2015-2019.
- Phƣơng pháp phân tích: Tác giả sử dụng tổng hợp các
phương pháp: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích
định tính và phương pháp kế thừa.
5. Bố cục đề tài
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế nhập khẩu.
Chương 2. Thực trạng quản lý thu thuế nhập khẩu tại Cục Hải
quan Quảng Nam.
Chương 3. Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý thu thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan Quảng Nam.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THU
THUẾ NHẬP KHẨU
1.1.1. Một số khái niệm
a. Thuế
Thuế là một khoản nộp NSNN bắt buộc của tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật. Thuế có tính chất xác định không hoàn
trả trực tiếp cho NNT nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì
lợi ích chung.
b. Thuế nhập khẩu
Thuế NK là một loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng mậu
dịch và phi mậu dịch được phép NK qua biên giới Việt Nam.
c. Quản lý thuế
Quản lý thuế là quá trình thực hiện chính sách thuế của nhà
nước thông qua ảnh hưởng của chính quyền QLT đối với NNT trên cơ
sở nội dung, phương pháp và kỹ thuật quản lý theo quy định của pháp
luật để đảm bảo và tăng cường kiểm soát tuân thủ thuế”.
d. Quản lý thuế nhập khẩu
Quản lý thuế NK là quản lý nhà nước về thuế NK bao gồm cả
việc tổ chức, quản lý, điều hành quá trình thu, nộp thuế NK; là hoạt
động của cơ quan HQ sử dụng quyền lực nhà nước để tổ chức thực
hiện các quy định về thuế NK đối với hàng hóa NK.
1.1.2. Đặc điểm quản lý thuế nhập khẩu
- Quản lý thuế NK là quản lý bằng pháp luật đối với các hoạt
động nộp thuế NK.
- Quản lý thuế NK được thực hiện bằng phương pháp hành
chính.
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
- Quản lý thuế NK là hoạt động mang tính kỹ thuật nghiệp vụ
chặt chẽ
1.1.3 Ý nghĩa của quản lý thu thuế nhập khẩu
- Quản lý thuế NK giúp kiểm soát hàng hoá NK.
- Quản lý thuế NK giúp bảo hộ nền sản xuất trong nước.
- Quản lý thuế NK nhằm đảm bảo thu NSNN.
- Quản lý thuế NK nhằm thực hiện chính sách đối ngoại.
- Quản lý thuế NK giúp ngăn chặn vi phạm, tăng cường ý thức
tuân thủ pháp luật thuế, góp phần đảm bảo thực thi hệ thống luật pháp.
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU
1.2.1. Tuyên truyền, hỗ trợ thông tin ngƣời nộp thuế NK
Tuyên truyền là công việc cơ quan HQ phổ biến, giới thiệu các
chủ trương, chính sách, văn bản pháp luật đến NNT nhằm tác động
đến nhận thức về sự tuân thủ pháp luật của NNT.
Công tác hỗ trợ NNT là việc cơ quan HQ tạo điều kiện thuận
lợi, tháo gỡ những khó khăn cho NNT trong việc thực hiện nghĩa vụ
thuế như: tập huấn chương trình ứng dụng, Hội nghị đối thoại DN.
Công tác tuyên truyền, hỗ trợ thông tin NNT NK nhằm nâng
cao nhận thức về việc tuân thủ pháp luật Hải quan, pháp luật thuế; hợp
tác, hỗ trợ cơ quan HQ trong việc thực thi luật pháp.
Các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ: tuyên truyền trực tiếp, niêm
yết công khai tại trụ sở cơ quan HQ; trang thông tin điện tử; tổ chức
tập huấn, hội nghị đối thoại, tổ giải đáp vướng mắc,....
Các tiêu chí đánh giá: Số bài viết đăng trên trang điện tử, số văn
bản trả lời vướng mắc, số lượt DN được giải đáp vướng mắc trực tiếp
và qua điện thoại, số cuộc đối thoại, lớp tập huấn đã tổ chức.
1.2.2 Lập dự toán thu thuế nhập khẩu
Lập dự toán thu thuế NK là việc xây dựng một bảng kế hoạch
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
về số thuế NK phải thu trong kỳ kế hoạch mà cơ quan HQ phải thực
hiện; xác định các tiêu chí và xây dựng các biện pháp thực hiện nhằm
đạt được mục tiêu hoàn thành các chỉ tiêu thu đề ra.
Việc xây dựng dự toán thu thuế NK trên cơ sở đánh giá tình
hình và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của thế giới, của cả nước,
của ngành và địa phương nhằm đưa ra các căn cứ, xác định nguồn thu,
khả năng thực hiện để xây dựng dự toán thu thuế NK sát với thực tiễn.
Nội dung dự toán cần dự kiến về chủ thể tham gia, cơ quan chủ
trì và phối hợp; số lượng và chất lượng nguồn nhân lực; xác định các
nguồn lực, dự kiến cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật; thời gian triển
khai thực hiện; kế hoạch kiểm tra, đôn đốc thực thi,...
Các tiêu chí đánh giá: Tổng số thuế NK thu được qua các năm,
tỷ lệ hoàn thành dự toán thu thuế NK so với dự toán được giao, tỷ lệ
hoàn thành dự toán tu thuế NK với năm trước.
1.2.3. Tổ chức thu thuế nhập khẩu
a. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế nhập khẩu
- Đăng ký, khai thuế NK là quá trình công chức HQ tiếp nhận
hồ sơ khai báo của người khai HQ trên Hệ thống VNACCS/VCIS
hoặc hồ sơ giấy; kiểm tra các tiêu chí khai báo về số thuế phải nộp;
kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa các chứng từ trong trong bộ hồ sơ
HQ với nội dung khai báo thuế của DN.
- Quản lý thu, nộp thuế nhập khẩu là việc cơ quan HQ tổ chức
thu thuế theo số tiền thuế đã tiếp nhận khai báo của DN hoặc số tiền
thuế, tiền phạt đã ấn định. Cơ quan HQ thực hiện các phương thức,
biện pháp theo dõi, quản lý, đánh giá, đôn đốc thu hồi nợ thuế; kịp
thời phát hiện ngăn chặn và xử lý các vi phạm về thuế nhằm thu đúng
và thu đủ thuế vào NSNN”.
Tiêu chí đánh giá: Số tờ khai hải quan hoàn thành nghĩa vụ thuế
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
trên số tờ khai đã đăng ký; số tiền thuế nộp đúng hạn trên số tiền thuế
đã khai báo; số thuế NK thực tế đã thu vào NSNN, tỷ lệ hoàn thành
chỉ tiêu thu thuế NK so với chỉ tiêu thu thuế được giao.
b. Quản lý miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế nhập khẩu
- Miễn thuế là việc cơ quan HQ thực hiện không thu thuế của
đối tượng nộp thuế đối trong một số trường hợp ưu đãi theo quy định.
- Giảm thuế là việc cơ quan HQ kiểm tra, xem xét giảm số tiền
thuế phải nộp cho đối tượng nộp thuế khi hàng hoá NK đang trong quá
trình giám sát của cơ quan HQ bị mất mát hư hỏng đu ợc co quan, tổ
chức có thẩm quyền giám định chứng nhạ n.
- Hoàn thuế là việc cơ quan HQ thực hiện hoàn trả lại khoản
tiền thuế NK đã thu của đối tượng nộp thuế.
Các tiêu chí đánh giá công tác miễn giảm hoàn thuế: Số hồ sơ
được miễn giảm hoàn thuế; số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn. Sự hài
lòng của NNT đối với công tác miễn giảm hoàn.
1.2.4. Quản lý thông tin ngƣời khai HQ, NNT nhập khẩu.
Cơ quan HQ thực hiện thu thập thông tin, xây dựng hệ thống
thông tin người NK nhằm phục vụ công tác đánh giá việc tuân thủ
pháp luật HQ, pháp luật thuế để áp dụng, triển khai các chế độ, chính
sách quản lý, chính sách thuế NK cho phù hợp.
Cơ quan HQ áp dụng các biện pháp chuyên nghiệp cần thiết để
thu thập, trao đổi và xử lý thông tin để sử dụng trong việc QLT.
Các tiêu chí đánh giá: Số lượng DN được thu thập thông tin, tỷ
lệ DN được đánh giá xếp hạng /số DN được thu thập thông tin; Số tiêu
chí phân tích được thiết lập; số hồ sơ, DN trọng điểm được quản lý.
1.2.5. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về thuế và
xử lý vi phạm về thuế nhập khẩu.
a. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
- Kiểm tra thuế là việc cơ quan HQ tiến hành việc xem xét,
đánh giá quá trình chấp hành pháp luật về thuế, pháp luật HQ của chủ
thể nộp thuế NK; thực hiện thu thập xác minh chứng cứ về hành vi vi
phạm pháp luật thuế, pháp luật HQ. Kiểm tra thuế được thực hiện ở
trụ sở cơ quan HQ hoặc tại trụ sở người khai HQ
- Thanh tra thuế là hoạt động giám sát kiểm tra của tổ chức
chuyên trách làm công tác kiểm tra của cơ quan thuế đối với tổ chức,
cá nhân trong việc chấp hành pháp luật thuế nhằm tìm ra bản chất vấn
đề và truy cứu nếu cần thiết
Thanh tra thuế giúp phát hiện, ngăn chặn kịp thời những hành vi
vi phạm chính sách thuế NK; thúc đẩy việc chấp hành các quy định
của Nhà nước đối với mọi đối tượng nộp thuế và cơ quan QLT.
Tiêu chí đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra: tỷ lệ DN đã kiểm
tra, thanh tra thuế; tỷ lệ DN có vi phạm được phát hiện qua kiểm tra,
thanh tra. Số tiền thuế ấn định, số tiền xử phạt qua công tác kiểm tra,
thanh tra bình quân trên mỗi CBCC bộ phận kiểm tra, thanh tra.
b. Cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính về thuế
Cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế là việc cơ quan
HQ sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế để thi hành quyết định hành
chính thuế để buộc NNT phải nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt vào
NSNN.
Các biện pháp cưỡng chế: xác minh thông tin, trích tiền tài
khoản, thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng, dừng làm thủ tục
HQ XNK, kê biên, đấu giá tài sản.
Tiêu chí đánh giá: tỷ lệ tiền nợ thuế NK với số thu thuế NK
thực hiện; Tỷ lệ tiền thuế NK thu được. Tỷ lệ hồ sơ gia hạn nộp thuế
NK được gải quyết đúng hạn
c. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
Xử lý vi phạm pháp luật về thuế NK là việc cơ quan HQ áp
dụng các hình thức xử phạt chính, xử phạt bổ sung và biện pháp khắc
phục hậu quả đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm hành
chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính
Tiêu chí đánh giá: Tổng số tiền phạt thu NSNN; Tỷ lệ số Quyết
định xử lý đã ban hành trên số Quyết định phải xử lý.
1.2.6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế NK
Khiếu nại là việc NNT, tổ chức, cá nhân đề nghị với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi
hành chính của cơ quan, công chức QLT khi có căn cứ cho rằng quyết
định hoặc hành vi hành chính đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền,
lợi ích hợp pháp của mình.
Tố cáo là việc cá nhân, tổ chức báo cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền biết về các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của
NNT, công chức quản lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân khác
Các tiêu chí đánh giá: Tổng số đơn khiếu nại được giải quyết; tỷ
lệ đơn khiếu nại được chấp nhận/bác bỏ; số quyết định hành chính
phải xem xét lại hoặc thay đổi khi giải quyết khiếu nại. Số tiền thuế ấn
định/hoàn trả sau giải quyết khiếu nại.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU
1.3.1. Nhân tố về cơ chế, chính sách, pháp luật thuế
1.3.2. Số lƣợng, chủng loại hàng hoá nhập khẩu
1.3.3. Nhân tố về ngƣời nộp thuế
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU TẠI CỤC
HẢI QUAN QUẢNG NAM
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN QUẢNG NAM
2.1.1. Điều kiện tự nhiên -xã hội và kinh tế tỉnh Quảng Nam.
a. Đặc điểm tự nhiên – xã hội
Tỉnh Quảng Nam có diện tích tự nhiên là 10.438,37 km2; 2
thành phố, 01 thị xã và 15 huyện, với 244 xã, phường, thị trấn. Dân số
(năm 2019) gần 1,5 triệu người, mật độ dân số gần 143 người/km2.
Quảng Nam là tỉnh có quy mô dân số và lao động ở mức trung
bình, đa số dân cư sống ở khu vực nông thôn, chất lượng lao động
thấp. GDP bình quân đầu người tăng nhưng vẫn còn ở mức thấp; tỷ lệ
hộ nghèo giảm nhưng vẫn còn cao.
b. Đặc điểm kinh tế.
Kinh tế Quảng Nam phát triển với tốc độ và quy mô tăng trưởng
tăng nhanh, bình quân giai đoạn 2016-2019 đạt 10,7%/năm; GRDP
bình quân đầu người năm 2019 đạt 66,3 triệu đồng.
Động lực tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Nam chủ yếu là hai
ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ với tỷ lệ chiếm gần 70%.
Cộng đồng DN tiếp tục phát triển lớn mạnh về số lượng cũng như chất
lượng. Số lượng DN, kim ngạch XNK tăng nhanh đạt mức 2.796,78
triệu USD (gấp 1,5 lần so với năm 2015).
Kết quả thu NSNN tăng cao; tổng thu NSNN năm 2019 trên địa
bàn ước đạt 22.711 tỷ đồng trong đó thu từ XNK hơn 4.163 tỷ đồng.
Hệ thống hạ tầng, giao thông được cải thiện, phát triển đồng bộ
cả về số lượng lẫn chất lượng.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động NK trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Kim ngạch NK tại tỉnh Quảng Nam có xu hướng tăng trưởng
mạnh mẽ với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2015-2019
khoảng 7%. Sản phẩm NK chính: linh kiện và bộ linh kiện ô tô; máy
móc thiết bị phục vụ dự án đầu tư; nguyên liệu và phụ liệu cho sản
xuất XK, gia công hàng may mặc, giày dép, linh kiện điện tử, …
Tốc độ tăng trưởng TKHQ NK giai đoạn 2015-2019 bình quân
khoảng 20,3%, trong đó tốc độ tăng trưởng bình quân tờ khai NK đạt
15,54%. Kim ngạch XNK bình quân khoảng 11,62% trong đó kim
ngạch NK tăng khoảng 7%. Riêng năm 2018, tốc độ tăng trưởng kim
ngạch NK lại giảm 2,54% so với cùng kỳ năm trước.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế NK
Cục Hải quan Quảng Nam được thành lập theo Quyết định số
87/2002/QĐ-TTg ngày 07/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ hiện có
1 Cục trưởng và 02 Phó Cục trưởng; gồm 7 đơn vị thuộc và trực
thuộc với 88 người gồm 75 công chức và 13 nhân viên hợp đồng lao
động theo Nghị định 68.
Biên chế Cục HQQNa còn quá thiếu so với khối lượng công
việc cần giải quyết và chức trách nhiệm vụ được giao. Lực lượng công
chức được bố trí tại các vị trí công việc trọng điểm mỏng, đa số CBCC
đều phải kiêm nhiệm nhiều việc.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP
KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN QUẢNG NAM
2.2.1. Tuyên truyền, hỗ trợ thông tin NNT nhập khẩu
Công tác tuyên truyền được Cục HQQNa triển khai thực hiện ở
tất cả các khâu, các bước quy trình thủ tục bằng nhiều hình thức đa
dạng, phong phú. Một số kết quả cụ thể:
Bảng 2.1. Kết quả tuyên truyền, hỗ trợ NNT NK
giai đoạn 2015-2019
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 2019
Số lượng bài viết văn bản
47 74 109 175 210
trên trang điện tử
Số phóng sự truyền hình 2 1 1 3 4
Vướng mắc giải quyết tại
35 42 45 65 82
Hội nghị đối thoại (lượt)
Số lượt giải đáp vướng mắc
125 222 330 420 530
trực tiếp tại HQ (lượt)
Số lượt vướng mắc trả lời
27 24 16 15 5
bằng văn bản
Số lượt vướng mắc trả lời
300 400 600 850 1.125
qua điện thoại
Nguồn: Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam
Về công tác hỗ trợ: Cục Hải quan Quảng Nam đã triển khai
thực hiện nhiều hình thức hỗ trợ NNT, người khai HQ: hỗ trợ trực
tiếp, tổ chức tập huấn, hội nghị đối thoại DN, thành lập tổ giải quyết
vướng mắc, hỗ trợ quan điện thoại và trả lời bằng văn bản.
Nhờ những nỗ lực cố gắng của cơ quan hải quan nhiều vướng
mắc phát sinh trong quá trình giải quyết thủ tục được giải đáp kịp thời,
số lượng vướng mắc phải trả lời bằng văn bản giảm hơn 80% từ 27
lượt năm 2015 xuống còn 5 lượt vào năm 2019.
2.2.2. Lập dự toán thu thế nhập khẩu
Dự toán thu ngân sách nhà nước tại Cục HQQNa được lập hàng
năm dựa trên sự hướng dẫn của BTC, TCHQ và Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam. Việc triển khai đồng bộ nhiều giải pháp chủ động và cụ
thể, Cục HQQNa đã thu NSNN đạt và vượt chỉ tiêu được giao, đóng
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
góp vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của Quảng Nam và cả
nước. Kết quả thực hiện dự toán NSNN thể hiện ở Bảng 2.2.
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Bảng 2.2. Số thu nộp NSNN tại Cục HQQNa giai đoạn 2015-2019
Dự toán
Dự toán
Số thu
Tỷ lệ thực hiện (%)
TCHQ So với chỉ
Năm BTC giao NSNN So với
giao tiêu phấn
(tỷ vnđ) (tỷ vnđ) dự toán
(tỷ vnđ) đấu
2015 2.400 3.200 4.915,30 204,80 153,60
2016 4.600 5.000 6.030,00 131,09 120,60
2017 6.420 5.000 5.279,00 82,23 105,58
2018 4.200 4.500 4.405,15 104,88 97,89
2019 4.600 4.700 4.163,06 90,50 88,60
Nguồn: Cục Hải quan Quảng Nam Dự toán thu thuế NK được
lập sớm (thường khoảng quý đầu
quý III hàng năm) nên số thu ước thực hiện thường không chính xác.
Dự toán được lập chưa đánh giá hết các tác động của việc thay
đổi chính sách dẫn đến việc lập dự toán chưa sát với thực tiễn.
2.2.3. Tổ chức thực hiện thu thuế nhập khẩu
a. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế nhập khẩu
- Đăng ký thuế, khai thuế: Cục HQQNa đã triển khai thủ tục
HQ điện tử, thông quan tự động. Tốc độ tăng trưởng tờ khai hải quan
giai đoạn 2015-2019 ở mức cao, bình quân 15,54%/năm; tốc độ tăng
bình quân tờ khai NK có thuế tăng 4,61% và có xu hướng giảm dần.
- Thu, nộp thuế nhập khẩu: Cục HQQNa đã lập kế hoạch
phân bổ chỉ tiêu thu thuế cụ thể đến từng Chi cục để triển khai thực
hiện. Công tác thu NSNN đạt và vượt chỉ tiêu được giao.
Cục HQQNa không ngừng thực hiện cải cách TTHC, tạo điều
kiện thuận lợi cho DN XNK, giải quyết kịp thời những vướng mắc
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
phát sinh. Kết quả ghi nhận ở số lượng tờ khai và kim ngạch NK tăng
lên nhanh chóng, thể hiện ở Bảng 2.3:
Bảng 2.3. Kim ngạch các mặt hàng NK tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2015 -2019
Kim Tăng/giảm
Kim ngạch NK có thuế
Năm ngạch NK so với cùng
KN có
Tỷ lệ Tăng/giảm
thuế
(Tr.USD) kỳ (%) (%) (%)
(Tr.USD)
2015 1.325,52 37,51 1.047,94 79,05 93,49
2016 1.555.55 17,38 1.330,77 85,54 26,98
2017 1.603,68 3,09 1.103,88 68,83 -17,04
2018 1.562,09 -2,59 1.064,74 68,16 -3,54
2019 1.737,32 11,21 1.201,59 69,16 12,85
Nguồn: Cục Hải quan Quảng Nam
b. Miễn giảm hoàn thuế NK.
- Miễn, giảm thuế nhập khẩu: Tại Quảng Nam, các trường hợp
được miễn thuế chủ yếu nhằm vào các đối tượng: nguyên liệu, vật tư,
phụ liệu hàng hoá NK để gia công, sản xuất XK, máy móc thiết bị của
các dự án ưu đãi đầu tư. Các đối tượng miễn thuế khác ít xảy ra trên
địa bàn do đặc thù hàng hóa NK và DN kinh doanh NK.
Trong thời kỳ xem xét 2015-2019 tại Cục HQQNa chưa giải
quyết trường hợp giảm thuế NK nào cho đối tượng nộp thuế.
- Hoàn thuế nhập khẩu: Số thuế được hoàn tại Cục Hải quan
Quảng nam giai đoạn 2015-2019 chủ yếu thuộc đối tượng hoàn do nộp
bổ sung C/O, nộp nhầm, nộp thừa và hoàn thuế do thực hiện Chương
trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô theo Nghị định 125.
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Số tiền thuế được hoàn lên đến hàng nghìn tỷ đồng tương ứng
với khối lượng, hồ sơ công việc cần xử lý bên cạnh áp lực phải đảm
bảo công tác thông quan hàng hoá XNK cho DN, đảm bảo thu NSNN
trong tình hình biên chế thấp là một áp lực lớn đối với CBCC Cục Hải
quan Quảng Nam.
2.2.4. Quản lý thông tin ngƣời khai HQ, ngƣời nộp thuế
nhập khẩu
Việc áp dụng QLRR trong các khâu nghiệp vụ hỗ trợ các hoạt
động nghiệp vụ HQ tạo thuận lợi cho khâu thông quan nhưng vẫn đảm
bảo quản lý chặt chẽ đối người khai hải quan, NNT theo quy định.
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá tuân thủ DN giai đoạn 2015-2019
Loại tuân thủ
Tổng
Năm DN ưu DN tuân DN không
Khác cộng
tiên thủ tuân thủ
2015 0 60 90 156 306
2016 1 115 34 216 366
2017 1 267 57 80 405
2018 1 62 9 385 457
2019 1 118 12 395 526
Nguồn: Cục Hải quan Quảng Nam
Công tác quản lý đánh giá tuân thủ, xếp hạng DN từng bước
được chú trọng, thường xuyên đôn đốc, quán triệt đến các đơn vị thu
thập, cập nhật thông tin hồ sơ DN, rà soát thông tin đề xuất điều chỉnh
hạng rủi ro đối với DN. Tăng cường quản lý và đánh giá tuân thủ của
DN, áp dụng kịp thời các biện pháp kiểm soát rủi ro phù hợp.
2.2.5. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về thuế và
xử lý vi phạm về thuế nhập khẩu.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
a. Kiểm tra, thanh tra thuế nhập khẩu
- Về kiểm tra thuế nhập khẩu: Công tác KTSTQ tại Cục
HQQNa trong giai đoạn 2015-2019 luôn hoàn thành nhiệm vụ, khẳng
định được vị trí, vai trò quan trọng trong kiểm tra, quản lý hải quan;
đáp ứng cải cách và hiện đại hóa HQ. Kết quả thể hiện qua Bảng 2.5:
Bảng 2.5. Kết quả KTSTQ tại Quảng Nam giai đoạn 2015 – 2019
Số cuộc kiểm tra (cuộc)
Số thu NSNN (tỷ
Tại trụ sở So sánh
Tại đồng)
Năm NKHQ cùng kỳ
trụ sở
(%)
Tuân QLR Ấn Chậm Tổng
HQ
thủ R định nộp cộng
2015 2 19 0 17.54 1.40 18.94 272,2
2016 3 6 11 8.36 0,66 9.02 -52,35
2017 1 8 6 2.17 1.32 3.50 -61,22
2018 0 5 11 5.95 1.90 7.85 124,56
2019 3 3 17 6.59 2.88 9.47 20,61
Nguồn: Cục Hải quan Quảng Nam
- Về thanh tra thuế: Việc xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên
ngành và kiểm tra nội bộ đảm bảo theo kế hoạch TCHQ phê duyệt.
Công tác thanh tra thuế tại Cục HQQNa chưa thực sự được quan tâm
đúng mức: thanh tra, kiểm tra đột xuất chưa được tiến hành thường
xuyên. Một số cuộc thanh tra còn tiến hành chậm hơn so với kế hoạch
đã được phê duyệt.
b. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế
Giai đoạn 2015-2019 số nợ đọng thuế chưa thu hồi tại Cục
HQQNa chủ yếu là nợ khó thu phát sinh trước thời điểm thay đổi
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
chính sách thuế theo Luật Quản lý thuế năm 2006, đơn vị đã áp dụng
các biện pháp thu hồi nhưng không đạt kết quả.
c. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế nhập khẩu
Trong giai đoạn 2015-2019, Cục HQQNa đã phát hiện, xử lý
316 vụ vi phạm liên quan đến lĩnh vực HQ, lĩnh vực thuế; tổng số tiền
xử phạt 8,40 tỷ đồng, khởi tố hình sự 2 vụ chuyển hồ sơ, tang vật cho
cơ quan điều tra. Phối hợp với các cơ quan liên quan để ngăn chặn
buôn lậu và vận chuyển hàng hóa bất hợp pháp xuyên biên giới.
2.2.6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế nhập khẩu
Phần lớn các Quyết định hành chính liên quan đến thuế NK đều
được DN tuân thủ chấp hành đầy đủ. Trong giai đoạn 2015-2019 tại
Cục HQQNa tiếp nhận và xử lý 04 trường hợp khiếu nại, không có
trường hợp tố cáo. Kết quả công tác giải quyết khiếu nại tố cáo thể
hiện ở Bảng 2.6 sau đây:
Bảng 2.6. Kết quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo giai đoạn
2015-2019.
Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 2019
2019/2015
(%)
Khiếu nại (đơn) 2 0 2 0 0 0
Tố cáo (đơn) 0 0 0 0 0 0
Các vướng mắc phát sinh đều được cơ quan HQ giải đáp kịp
thời, đúng quy định.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU
THUẾ NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN QUẢNG NAM
2.3.1. Thành công
Công tác quản lý thuế bước đầu được cải cách hiện đại hoá giúp
tiết kiệm chi phí cho DN, việc kê khai, nộp thuế công khai, minh bạch.
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Kết quả thu NSNN giai đoạn 2015-2019 phần lớn đạt và vượt
chỉ tiêu BTC giao, riêng năm 2017 và 2019 không đạt chỉ tiêu. Cơ chế
quản lý thuế cũng được thực hiện theo phương thức mới, tạo cơ chế
chủ động, đơn giản hóa TTHC trong việc quản lý.
Nhận thức về việc tuân thủ pháp luật của NNT đã dần được cải
thiện, thực hiện tốt quy định pháp luật thuế, pháp luật HQ.
Công tác KTSTQ được đẩy mạnh, góp phần nâng cao nhận thức
về việc tuân thủ luật thuế và luật HQ cho DN.
Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện kịp thời.
2.3.2. Tồn tại, hạn chế
Công tác tuyên truyền, hỗ trợ chưa đáp ứng yêu cầu của QLT
hiện đại, chưa sát với thực tiễn.
Việc lập dự toán chưa đánh giá hết các tác động của thay đổi
chính sách; dự toán lập không sát với thực tiễn.
Năng lực của CBCC còn hạn chế, việc kiểm tra trị giá tính thuế,
HS, thuế suất chưa được chú trọng đúng mức. TTHC, công tác miễn,
giảm, hoàn thuế NK, theo dõi nợ thuế vẫn còn hạn chế, chưa hiệu quả.
Chưa có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời đối với các trường
hợp DN bỏ trốn; chuyển đổi mục đích sử dụng hàng NK miễn thuế.
Công tác QLRR tại các Chi cục chưa được chú trọng. CBCC
làm công tác QLRR đều kiêm nhiệm, không chuyên trách.
Công tác KTSTQ chưa phát huy hết hiệu quả, chưa đi sâu phát
hiện những sai phạm mang tính tổ chức; phức tạp. Công tác thanh tra
thuế chưa được quan tâm đúng mức.
Một số hành vi có mức xử phạt VPHC còn thấp, một số hành vi
có tiêu chí xác định chưa rõ ràng hoặc chưa quy định chế tài xử phạt.
2.3.3. Nguyên nhân
Chính sách thuế còn chưa đồng bộ, thường xuyên sửa đổi.
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Năng lực đánh giá phân tích dự báo của CBCC còn hạn chế.
Biểu thuế NK được xây dựng không thống nhất về nguyên tắc gây
khó khăn, nhầm lẫn cho cả HQ và DN trong việc áp mã số, tính thuế.
Hình thức gian lận của NNT ngày càng tinh vi, khó phát hiện.
Cơ sở vật chất, kỹ thuật; hệ thống thông tin còn thiếu và yếu.
Công tác kiểm tra, thanh tra, lựa chọn đối tượng thanh tra, kiểm
tra chưa dựa vào các tiêu chí khoa học.
Chưa thành lập các Phòng ban chuyên trách, CBCC còn tâm lý
ngại va chạm, chưa tích cực.
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN QUẢNG
NAM 3.1. CĂN CỨ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
3.1.1. Kế hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2016-2020
Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
công tác QLT, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu,
dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế
minh bạch, quy trình TTHC thuế đơn giản, khoa học phù hợp với
thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; ứng dụng
CNTT hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao.
3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Thực hiện các nhiệm vụ đột phá chiến lược, giữ vững tốc độ
tăng trưởng bình quân 2016 - 2020 đạt khoảng 10 - 10,5%/năm; giai
đoạn 2021 - 2025 đạt khoảng 9 - 10%/năm; Kim ngạch XK tăng bình
quân trên 16%/năm giai đoạn 2016 - 2020; tăng 17%/năm giai đoạn
2021 – 2025; thu NSNN tăng bình quân trên 15%/năm. Huy động vốn
đầu tư toàn xã hội hàng năm tương đương 30% GRDP.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
3.1.3. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả công tác quản lý
thu thuế NK tại tỉnh Quảng Nam.
Hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý thuế cả về phương pháp
quản lý, TTHC theo định hướng chuẩn mực quốc tế.
Kiện toàn, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao
hiệu quả, hiệu lực quản lý của cơ quan thuế từ cấp Cục đến Chi cục,
đội ngũ CBCC.
Thực hiện tốt việc tuyên truyền, hỗ trợ và các dịch vụ cho NNT.
Nâng cao năng lực công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc
tuân thủ pháp luật của NNT.
Áp dụng CNTT và triển khai thuế điện tử để nâng cao hiệu lực
và hiệu quả công tác quản lý thuế.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
3.2.1. Xây dựng chiến lƣợc tự nguyện chấp hành pháp luật
hải quan, pháp luật thuế
Cơ quan Hải quan và DN đều phải nhận thức rằng họ là bạn
đồng hành với nhau. Mối quan hệ đó dựa trên các quy định của pháp
luật và sự tin tưởng lẫn nhau trong quá trình thực thi pháp luật.
Vi c áp dụng phưo ng pháp quản lý tuân thủ trong quản lý thuế
cần được thể chế hoá bằng pháp luạ t nhằm xác định cơ sở pháp lý;
tính minh bạch trách nhi m cho cơ quan HQ trong việc áp dụng các
ứng xử về quản lý thuế đối với DN.
Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm luật thuế và công khai trên
các phương tiện truyền thông. Cung cấp các ưu đãi kịp thời cho các
DN có truyền thống tuân thủ pháp luật, bao gồm ưu tiên cho họ trong
các thủ tục HQ, kiểm tra và giám sát HQ thuận lợi nhất.
Thường xuyên tổ chức Hội thảo, duy trì “Tổ hỗ trợ giải đáp
vướng mắc”, chủ động gặp gỡ và giải quyết kịp thời các vướng mắc;
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
đa dạng hóa hình thức tuyên truyền.
Đẩy mạnh chương trình phát triển quan hệ đối tác Hải quan –
DN, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của DN.
Định kỳ kiểm tra việc tuân thủ về thời gian giải phóng hàng, tạo
thuận lợi thương mại, cải cách thủ tục HQ.
Nâng cao chất lượng tuyên truyền, hỗ trợ giáo dục phổ biến
pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm NNT, hướng NNT đến việc
nâng cao ý thức tự tuân thủ pháp luật.
3.2.2. Đổi mới công tác lập dự toán thu thuế nhập khẩu
Xây dựng và đi đến hoàn thiện hệ thống dữ liệu thống kê thu
NSNN một cách hệ thống, thống nhất tránh chồng chéo đảm bảo các
tiêu chí kết xuất dữ liệu đầy đủ, đồng bộ.
Thực hiện khảo sát tình hình sản xuất kinh doanh XNK của DN,
chú trọng các DN trọng tâm, trọng điểm; các DN có số thu NSNN lớn.
Tăng cường rà soát, nắm chắc nguồn thu kịp thời báo cáo, phản
ánh phục vụ công tác điều hành NSNN.
Thực hiện xây dựng mô hình dự báo, đánh giá sự tác động của
việc thay đổi cơ chế chính sách pháp luật đặc biệt là những thay đổi về
cơ chế chính sách pháp luật thuế, pháp luật HQ.
Đẩy mạnh đào tạo, nâng cao trình độ cho CBCC trong việc ứng
dụng các phương pháp lập dự toán hiện đại phù hợp với thực tiễn.
3.2.3. Đẩy mạnh công tác tổ chức thu thuế nhập khẩu a.
Tăng cường công tác kê khai, nộp thuế nhập khẩu
Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật; kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
Thiết lập bộ tiêu chí phân loại và đánh giá mức độ rủi ro thuế;
xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng rủi ro về giá; thu thập và cập
nhật đầy đủ thông tin vào hệ thống.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
Áp dụng đầy đủ và nghiêm ngặt các kết quả xác định trước mã
số hóa NK trong kiểm tra hồ sơ HQ và kiểm tra thực tế hàng hóa NK.
Bố trí, sắp xếp CBCC phù hợp, chuyên môn hoá; thường xuyên
hướng dẫn, hỗ trợ DN trong việc khai báo HQ
b. Nâng cao chất lượng công tác miễn, giám, hoàn thuế
Thúc đẩy cải cách TTHC minh bạch, hiện đại; quy trình, hồ sơ,
thủ tục miễn giảm hoàn thuế NK đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
Đẩy mạnh hợp tác, hỗ trợ kỹ thuật tiếp thu chuyển hóa các tri
thức, kinh nghiệm của HQ các nước trên thế giới và khu vực; mở rộng
và tăng cường hợp tác để chia sẻ thông tin, yêu cầu xác minh trong
các nghiệp vụ về đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, về
thuế, về xuất xứ hàng hóa.
3.2.4. Tăng cƣờng công tác QLRR, quản lý thông tin NNT
nhập khẩu.
Tăng cường thu thập thông tin, áp dụng QLRR; nâng cao việc
xây dựng hồ sơ DN, xây dựng hệ thống dữ liệu về tình hình kinh
doanh và chấp hành kê khai nộp thuế của DN. Đảm bảo cập nhật
thông tin vào hệ thống QLRR đúng, đủ, kịp thời.
Tăng cường phân tích thông tin để lựa chọn thiết lập tiêu chí
phân tích cấp Cục trên Hệ thống VNACCS/VCIS.
Phối hợp và trao đổi thông tin với các cơ quan quản lý nhà nước
tại địa phương; thông tin về NNT phải đảm bảo đầy đủ chính xác,
trung thực.
Xây dựng một bộ tiêu chí để đánh giá sự tuân thủ của người
khai báo dựa trên hệ thống thông tin về người khai báo được thu thập
và quản lý. Xây dựng phương thức quản lý đối với từng nhóm đối
tượng người khai HQ theo mức độ tuân thủ
Triển khai áp dụng phương pháp QLRR trong tất cả các nghiệp
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
vụ quản lý thuế.
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát sự tuân thủ
pháp luật về thuế và xử lý vi phạm về thuế.
a. Công tác kiểm tra, thanh tra thuế
Đổi mới và tăng cường năng lực công tác thanh tra, kiểm tra,
giám sát tuân thủ đối với người khai HQ, NNT.
Nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch, lựa chọn đối tượng
kiểm tra, thanh tra thuế hàng năm.
Tăng cường chống thất thu qua công tác KTSTQ, thanh tra
chuyên ngành, đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại.
Xây dựng quy chế phối hợp, trao đổi thông tin phục vụ công tác
KTSTQ, thanh tra thuế giữa các đơn vị trong và ngoài ngành.
b. Đẩy mạnh công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế thi hành
Quyết định hành chính về thuế
Giải quyết triệt để các khoản nợ phát sinh trước khi thực hiện
Luật Quản lý thuế. Xây dựng kế hoạch đôn đốc, thu hồi nợ thuế,
thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc thực hiện.
Bố trí, sắp xếp, phân công cán bộ có năng lực, có trách nhiệm,
đảm bảo thực hiện tốt công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
Tăng cường phối hợp, cung cấp thông tin với các ngành, cơ
quan chức năng khác trong thực hiện thu nộp cho NSNN.
c. Tăng cường công tác XLVP pháp luật về thuế nhập khẩu
Thực hiện đồng bộ các giải pháp về chống buôn lậu, gian lận
thương mại. Tăng cường phối hợp với các lực lượng chức năng trong
và ngoài ngành để trao đổi, chia sẻ thông tin, tuần tra kiểm soát kịp
thời phát hiện ngăn chặn và xử lý vi phạm.
Tổ chức thực hiện theo dõi, đôn đốc DN trong quá trình thực
hiện các quyết định xử lý vi phạm sau kiểm tra, thanh tra thuế.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
Nâng cao nhận thức tuân thủ pháp luật cho DN, NNT NK bằng
các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ phù hợp.
3.2.6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo minh bạch, thoả đáng
Sắp xếp, bố trí CBCC đảm bảo năng lực trình độ, kinh nghiệm
công tác đảm nhận những vị trí phù hợp.
Niêm yết công khai, duy trì hoạt động số điện thoại đường dây
nóng phục vụ việc tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của công
dân, danh nghiệp.
Bố trí đầy đủ trang thiết bị, điều kiện vật chất nhằm thuận tiện
cho cá nhân, tổ chức liên hệ phản ánh, khiếu nại, tố cáo.
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc tiếp công dân, tiếp nhận và
giải quyết khiếu nại, tố cáo lồng ghép trong kế hoạch kiểm tra, thanh
tra nội bộ của đơn vị, khen thưởng, xử lý kịp thời.
3.2.7. Nhóm giải pháp khác
a. Tăng cƣờng công tác cải cách TTHC về thuế.
Nghiên cứu triển khai thực hiện cắt giảm các TTHC không cần
thiết, giảm thiểu tối đa các TTHC gây phiền hà cho người khai HQ.
Đơn giản hoá TTHQ, vận hành, khai thác có hiệu quả hệ thống
thông quan tự động rút ngắn thời gian làm thủ tục HQ.
b. Nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy quản lý thuế.
Kiện toàn tổ chức bộ máy QLT các cấp và điều chỉnh dần cơ
cấu nguồn nhân lực đảm bảo hiệu quả, phù hợp với nhiệm vụ QLT và
thông lệ quốc tế.
Tập trung xây dựng tiêu chuẩn CBCC gắn với vị trí việc làm cụ
thể, xây dựng tiêu chí về trình độ chuyên môn, mức độ chuyên sâu
từng lĩnh vực công tác.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với việc thực hiện,
giải quyết TTHC về thuế; thời gian giải phóng hàng.
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
c. Xây dựng cơ sở vật chất hiện đại, ứng dụng CNTT
trong hoạt động quản lý thuế
Rà soát, bổ sung hệ thống trụ sở làm việc hiện đại, đồng bộ với
quy trình thủ tục của HQ, phù hợp trình độ sử dụng CBCC.
Chủ động xây dựng thêm các chương trình ứng dụng mới theo
đặc thù của Cục HQQNa theo hướng dữ liệu tập trung, có tính sẵn
sàng tích hợp với các chương trình khác của Ngành như đẩy mạnh ứng
dụng CNTT vào các quy trình quản lý khai báo trị giá tính thuế.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
- Kiến nghị với Chính phủ, Bộ Tài chính
- Kiến nghị với Ngành Hải quan
KẾT LUẬN
Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập đòi hỏi toàn ngành Hải quan
và Cục HQQNa phải không ngừng đổi mới về phương thức, biện pháp
QLT để phù hợp với chuẩn mực, cam kết quốc tế đồng thời vẫn đảm
kiểm soát sự tuân thủ pháp luật, bảo vệ lợi ích quốc gia và tạo nguồn
thu cho NSNN.
Với việc phân tích nội dung ở từng chương, luận văn đã bám
sát mục tiêu và đạt được một số kết quả chủ yếu:
Thứ nhất, trên cơ sở nghiên cứu kế thừa, luận văn đã hệ thống
hoá những vấn đề lý luận cơ bản về thuế NK, quản lý thuế NK.
Thứ hai, qua phân tích thực trạng quản lý thuế NK tại Cục
HQQNa, luận văn đã chỉ ra được những kết quả đạt được và những
hạn chế tồn tại trong giai đoạn 2015-2019 và những nguyên nhân cơ
bản của những hạn chế, yếu kém.
Thứ ba, trên cơ sở kế hoạch cải cách hệ thống thuế, định hướng
phát triển kinh tế xã hội Quảng Nam, luận văn đề xuất các giải pháp
và kiến nghị các cơ quan liên quan nhằm hoàn thiện công tác QLT.