Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý thuế tại cục hải quan Gia Lai - Kon Tum.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Hoàn thiện công tác quản lý thuế tại cục hải quan Gia Lai - Kon Tum.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN QUYẾT THẮNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
TẠI CỤC HẢI QUAN GIA LAI – KON TUM
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng - Năm 2016
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ THU THỦY
Phản biện 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ ngành kinh tế phát triển họp tại Phân hiệu Đại học Đà
Nẵng tại Kon Tum vào ngày 2 tháng 10 năm 2016
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại Học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau 30 năm đổi mới, Việt Nam từ một nước kém phát triển trở
thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Nền kinh tế hội
nhập sâu rộng vào kinh tế quốc tế, Việt Nam đã và đang tham gia ký
kết rất nhiều hiệp định, điều ước quốc tế.
Việc thực hiện cam kết theo các Hiệp định thương mại thì
hàng rào thuế quan phần lớn được dỡ bỏ nhưng hàng năm số thu
ngân sách nhà nước giao cho ngành Hải quan năm sau luôn cao hơn
năm trước, đây là áp lực rất lớn đối với ngành Hải quan. Do đó, công
tác quản lý thuế trong điều kiện hội nhập quốc tế sâu rộng phải được
điều chỉnh để vừa hài hòa giữa lợi ích quốc gia vừa phù hợp với cam
kết quốc tế, tạo động lực cho thương mại phát triển, thu hút đầu tư,
đồng thời đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Trong những năm gần đây, công tác quản lý thuế của cơ quan
hải quan nói chung và tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum nói riêng
đã có nhiều chuyển biến tích cực nhưng vẫn còn một số tồn tại như:
tình trạng nợ đọng thuế, trốn thuế, gian lận thương mại vẫn còn xẩy
ra; việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý chưa
đồng bộ; sự trao đổi thông tin giữa các cơ quan quản lý chưa thường
xuyên và kịp thời.
Với mong muốn nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý
thuế tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum trong thời gian tới, tôi
quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế tại Cục Hải
quan Gia Lai – Kon Tum” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra những giải pháp
góp phần hoàn thiện quản lý thuế tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon
Tum trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản
lý thuế xuất nhập khẩu của cơ quan hải quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu những nội dung cơ bản về
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của cơ quan hải quan.
- Về không gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý thuế tại Cục
Hải quan Gia Lai – Kon Tum.
- Về thời gian: Số liệu thu thập và xử lý trong giai đoạn 2011 –
2015. Các giải pháp đề xuất thực hiện trong 5 năm tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng đồng bộ các phương pháp thu thập, tổng
hợp, thống kê, so sánh và phân tích thông tin. Kết hợp giữa lý luận
với thực tiễn.
Luận văn kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu khoa
học của một số tác giả đã công bố.
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa lý luận những vấn đề cơ bản về
quản lý thuế của cơ quan hải quan.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn phân tích, đánh giá hiện trạng
thực tiễn quản lý thuế của Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum, từ đó
nêu lên những kết quả đạt được, những điểm còn hạn chế và nguyên
nhân. Đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế xuất nhập khẩu.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế tại Cục Hải quan Gia Lai –
Kon Tum.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế xuất nhập khẩu
tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong thời gian qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về
quản lý thuế, thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở nhiều góc độ khác
nhau. Các công trình nghiên cứu này đã đề cập đến hệ thống lý luận,
phân tích đánh giá thực tiễn tại một số địa phương tại thời điểm
nghiên cứu, đồng thời cũng đã đưa ra các giải pháp cho cơ quan quản
lý hoàn thiện cơ chế, chính sách, công cụ quản lý kinh tế nói chung
và quản lý thuế nói riêng. Nhưng chưa có công trình, đề tài nào
nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện về công tác quản lý thuế tại
Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum. Do dó, tác giả đã chọn đề tài này
làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành kinh tế phát triển.
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ QUẢN
LÝ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
1.1.1. Khái niệm, phương pháp tính thuế xuất, nhập
khẩu a. Khái niệm các loại thuế
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế áp dụng đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp
dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam
gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong
nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
- Thuế chống trợ cấp là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng
trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam
gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong
nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
- Thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường
hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm
trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất
trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu áp dụng đối với
một số hàng hóa, dịch vụ Nhà nước cần điều tiết sản xuất hoặc tiêu
dùng. Thuế tiêu thụ đặc biệt được cấu thành trong giá bán hàng hóa,
dịch vụ do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, dịch vụ.
- Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản
phẩm, hàng hóa khi sử dụng các loại hàng hóa, sản phẩm này sẽ gây
tác động xấu đến môi trường.
- Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
b. Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế
* Căn cứ, phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
* Căn cứ, phương pháp tính thuế tuyệt đối
* Căn cứ, phương pháp tính thuế hỗn hợp
1.1.2. Khái niệm quản lý thuế
a. Khái niệm quản lý nhà nước
Khái niệm quản lý nhà nước: “Quản lý nhà nước là một dạng
quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng
pháp luật và chính sách để điều chỉnh hành vi của cá nhân, tổ chức
trên tất cả các mặt của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy
nhà nước thực hiện nhằm phục vụ nhân dân, duy sự ổn định và phát
triển xã hội”
b. Khái niệm quản lý thuế
- Khái niệm Quản lý thuế:“Quản lý thuế là quá trình tác động,
điều hành của Nhà nước đến hoạt động thu, nộp thuế nhằm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước một cách hiệu quả”.
- Quản lý thuế của cơ quan hải quan là việc cơ quan hải quan
và các đơn vị có liên quan thực hiện các biện pháp nghiệp vụ nhằm
đảm bảo thu thuế chính xác, kịp thời và đầy đủ nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ về
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1.1.3. Mục tiêu quản lý thuế của cơ quan hải quan
- Bảo đảm thu đúng, thu đủ và kịp thời ngân sách nhà nước
- Bảo đảm thực thi và hiệu quả pháp luật về thuế
1.1.4. Nguyên tắc quản lý thuế
a. Tuân thủ pháp luật và điều ước quốc tế
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
b. Quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng
c. Quản lý thuế phải bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
người nộp thuế
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
1.2.1. Công tác khai thuế
Cơ quan hải quan quản lý khai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế gia trị gia tăng áp dụng đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
a. Tiếp nhận khai, kiểm tra, đăng ký
Việc tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký hồ sơ hải quan được thực
hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan 24 giờ trong
ngày và 7 ngày trong tuần.
* Kiểm tra hồ sơ hải quan
Kiểm tra hồ sơ hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan.
* Kiểm tra thực tế hàng hóa
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế,
Chi cục trưởng căn cứ kết quả phân luồng của hệ thống và thông tin
liên quan đến hàng hóa để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
c. Thực hiện các thủ tục xác định lại thuế
d. Tiêu chí đánh giá
- Số lượng hồ sơ hải quan thực hiện trong 1 khoảng thời gian.
- Số lượng hồ sơ hải quan kiểm tra trong 1 khoảng thời gian.
1.2.2. Công tác thu, nộp thuế, ấn định thuế
a. Công tác thu, nộp thuế
Công tác tổ chức thu, nộp thuế là việc cách thức cơ quan Hải
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
quan quản lý quá trình thu, nộp số thuế người khai hải quan khai báo,
cơ quan Hải quan ấn định, tiền chậm nộp, tiền phạt trong lĩnh vực
thuế vào ngân sách nhà nước.
* Thời hạn nộp thuế.
* Địa điểm, hình thức nộp thuế.
* Quy trình quản lý thu, nộp như
sau: b. Ấn định thuế
Ấn định thuế là việc cơ quan hải quan xác định các yếu tố, căn
cứ tính thuế và tính thuế, thông báo, yêu cầu người nộp thuế phải nộp
số tiền thuế do cơ quan hải quan xác định.
c. Tiêu chí đánh giá
- Số tiền thuế thu được qua các năm.
- Mức độ hoàn thành so với kế hoạch đề ra.
1.2.3. Quản lý nợ thuế
Quản lý nợ thuế là việc cơ quan hải quan thực hiện việc phân
loại, theo dõi, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ, tiền
chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp.
a. Phân loại nợ thuế
b. Lập hồ sơ theo dõi nợ
c. Đôn đốc thu hồi nợ thuế, cưỡng chế
d. Tiêu chí đánh giá
- Số tiền nợ thuế năm sau so với năm trước
- Số nợ thuế thu hồi đươc so với tổng nợ
- Số nợ thuế thu hồi đươc so với chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
1.2.4. Công tác miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế, giảm thuế
a. Miễn thuế
Miễn thuế là việc cơ quan Hải quan xem xét giải quyết hồ sơ
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
miễn thuế.
b. Hoàn thuế, không thu thuế
* Hoàn thuế là việc cơ quan Hải quan hoàn trả lại các khoản
thuế đã thu của người nộp thuế.
* Không thu thuế là việc cơ quan Hải quan xem xét hồ sơ
không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối
tượng không phải nộp thuế.
c. Giảm thuế
Giảm thuế là việc cơ quan Hải quan thực hiện xem xét giảm số
thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
d. Tiêu chí đánh giá
- Tổng số hồ sơ miễn, giảm, hoàn năm sau so với năm trước. -
Số thuế miễn, giảm, hoàn năm sau so với năm trước.
1.2.5. Quản lý thông tin người nộp thuế
Thông tin người nộp thuế được cơ quan Hải quan quản lý tập
trung thống nhất, được thu thập, lưu trữ, phân tích để phục vụ hoạt
động nghiệp vụ hải quan.
*Tiêu chí đánh giá:
- Số lượng doanh nghiệp được thu thập thông tin trong năm.
1.2.6. Kiểm tra sau thông quan, thanh tra, xử lý vi phạm
pháp luật về thuế
a. Công tác kiểm tra sau thông quan
Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, tài liệu, dữ liệu có
liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp
cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thông quan.
* Chỉ tiêu đánh giá:
- Số cuộc kiểm tra được thực hiện so với kế hoạch.
- Số thuế thu được từ hoạt động kiểm tra.
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
b. Công tác thanh tra
Thanh tra hải quan thuộc thanh tra chuyên ngành được thực
hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp
thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế.
* Tiêu chí đánh giá:
- Số cuộc kiểm tra được thực hiện so với kế hoạch.
- Số thuế thu được từ hoạt động kiểm tra.
c. Xử lý vi phạm pháp hành chính
Cơ quan Hải quan xử lý vi phạm hành chính đối với người khai
hải quan, người nộp thuế khi người nộp thuế vi phạm pháp luật về
hải quan, pháp luật về thuế.
* Tiêu chí đánh giá:
- Số vụ xử lý vi phạm hành chính được thực hiện trong năm.
- Số tiền thu từ xử lý vi phạm hành chính.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
1.3.1. Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế
1.3.2. Sự phát triển kinh tế-xã hội
1.3.3. Cơ chế chính sách, pháp luật về thuế
1.3.4. Cơ quan quản lý thuế
1.3.5. Nhân tố người nộp thuế
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI
CỤC HẢI QUAN GIA LAI – KON TUM
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ TẠI CỤC HẢI QUAN GIA LAI – KON TUM
2.1.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
a. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên
Gia Lai, Kon Tum là hai tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Tây
Nguyên, khí hậu và thổ nhưỡng phù hợp với việc phát triển cây công
nghiệp dài ngày, có giao thông thuận lợi kết nối giữa cảng Đà Nẵng,
Quy Nhơn với cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh và cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
b. Đặc điểm kinh tế-xã hội
Trong những năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế của hai tỉnh
Gia Lai và Kon Tum luôn duy trì ở mức cao và năm sau cao hơn năm
trước, giai đoạn 2011-2015 bình quân đạt trên 12%/năm.
2.2.1. Hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn
a. Tỉnh Gia Lai
Hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong
những gần đây diễn ra sôi động, kim xuất nhập khẩu của tỉnh tăng
trưởng ổn định.
b. Tỉnh Kon Tum
Trong những năm qua hoạt động xuất nhập khẩu đã phát triển
mạnh, trong giai đoạn 2011-2015 tốc độ tăng giá trị kim ngạch xuất
khẩu đạt bình quân đặt 17%/năm.
2.2.2. Khái quát về Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum
Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum được thành lập theo Quyết
định số 229/TCHQ-TCCB ngày 30/5/1990.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
a. Bộ máy tổ chức
- Lãnh đạo Cục gồm: Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
- Có 07 đơn vị thuộc và trực thuộc Cục, gồm: Văn phòng,
Phòng Nghiệp vụ, Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y, Chi cục
Hải quan cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, Chi cục Hải quan Kon Tum,
Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải quan.
b. Chức năng, nhiệm vụ
c. Đội ngũ cán bộ quản lý thuế
Trong giai đoạn từ 2011-2015, số lượng công chức được giao
trách nhiệm quản lý thuế chiếm tỷ lệ từ 14% đến 15% trên tổng số
công chức của Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum.
c. Cơ sở vật chất
d. Tình hình phối hợp giữa các lực lượng quản lý thuế trên
địa bàn
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI CỤC
HẢI QUAN GIA LAI – KON TUM
2.2.1. Thực trạng công tác kê khai
thuế a. Tiếp nhận khai báo
Tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum trước năm 2013 thủ tục
hải quan thực hiện bằng thủ công. Từ năm 2013 đến 31/12/2014 thủ
tục hải quan thực hiện vừa bằng thủ công, vừa bằng điện tử. Từ ngày
01/01/2015, thủ tục hải quan thực hiện bằng phương thức điện tử.
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
Bảng 2.2. Số lượng hồ sơ hải quan tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon
Tum giai đoạn 2011-2015
Đơn vị tính: bộ
Chỉ tiêu
Năm Năm Năm Năm Năm
2011 2012 2013 2014 2015
Xuất khẩu 2.084 3.406 3.726 4.919 4.901
Nhập khẩu 1.367 2.208 1.627 1.561 1.796
Tổng cộng 3.451 5.614 5.353 6.480 6.697
(Nguồn: Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum)
b. Kiểm tra khai báo
Giai đoạn 2011-2015, số hồ sơ hải quan phải kiểm tra hồ sơ và
kiểm tra thực tế hàng hóa tăng mạnh, số hồ sơ miễn kiểm tra giảm.
Bảng 2.3. Kiểm tra hải quan tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum giai
đoạn 2011-2015
Miễn kiểm
Kiểm tra hồ sơ
Kiểm tra thực
Tổng tra tế hàng hóa
Năm
số hồ Số Số Số
sơ lượng Tỷ lệ lượng Tỷ lệ lượng Tỷ lệ
(bộ) hồ sơ (%) hồ sơ % hồ sơ %
(bộ) (bộ) (bộ)
2011 3.451 2.133 61,8 1.031 39,32 287 10,95
2012 5.614 3.462 61,67 1.776 35,41 376 7,50
2013 5.353 2.230 41,66 2.525 50,27 598 11,90
2014 6.480 1.237 19,09 3.274 50,52 1.969 30,39
2015 6.697 939 14,03 3.119 46,57 2.639 39,40
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
(Nguồn: Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum)
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức thu, nộp thuế
Giai đoạn 2011-2015, thu ngân sách của Cục Hải quan Gia Lai
– Kon Tum chỉ có năm 2012 đạt 94,48% so với chỉ tiêu giao, các năm
còn lại đều vượt chỉ tiêu được Bộ Tài chính giao nhưng Tỷ lệ nộp
thuế bằng tiền mặt vẫn còn rất cao.
Bảng 2.4. Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước qua ngân hàng tại Cục Hải
quan Gia Lai – Kon Tum giai đoạn 2011-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm Tổng thu Số thu tiền mặt Tỷ lệ (%)
2011 145.214,39 26.145,25 18,00
2012 113.777,08 17.337,10 15,23
2013 150.863,81 69.745,42 46,23
2014 278.864,16 180.548,51 64,47
2015 400.436,78 125.694,73 31,38
(Nguồn: Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum)
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách nhà
nước của Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum giai đoạn 2011-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu Kết quả đạt Mức độ hoàn thành
giao được (%)
2011 95.000 145.214,39 152,86
2012 120.000 113.777,08 94,48
2013 150.000 150.863,81 100.57
2014 120.000 278.864,16 232,39
2015 323.000 400.436,78 123,97
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
(Nguồn: Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum)
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
2.2.3. Thực trạng quản lý nợ thuế, cưỡng chế
Bảng 2.7. Tình hình nợ thuế tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum
giai đoạn 2011-2015 (tính đến 31/12 hàng năm)
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Năm Năm Năm Năm
2011 2012 2013 2014 2015
Nợ có khả
2.001,60 7.621,50 5.315,55 0
năng thu
Nợ khó thu 38,62 360,51 2.636,42 4.297,97 2.042,54
Tổng cộng 2.040,22 7.982.01 7.951,97 4.297,97 2.042,54
(Nguồn: Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum)
2.2.4. Thực trạng miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế,
giảm thuế
a. Quản lý miễn thuế
Tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum giải quyết hồ sơ xin cấp
danh mục miễn thuế nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định đối với
các dự án được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư.
b. Quản lý hoàn thuế
Việc hoàn thuế tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum chủ yếu
là thuế giá trị gia tăng đối với gỗ nhập khẩu sau đó tái xuất sang nước
thứ ba, thuế xuất khẩu đã nộp đối với gỗ xẻ có nguồn gốc từ gỗ nhập
khẩu, thuế nhập khẩu của máy móc thiết bị nhập khẩu kinh doanh sau
đó tái xuất sang nước thứ ba.
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
Bảng 2.10. Tình hình hoàn thuế tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum
giai đoạn 2011-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Thuế xuất Thuế nhập Thuế
Tổng cộng
khẩu khẩu GTGT
Năm Số
Số
Số
Số
Số
Số
Số
Số
hồ hồ hồ hồ
thuế thuế thuế thuế
sơ sơ sơ sơ
2011 37 3.340 21 3.422 58 6.762
2012 30 1.681 39 4.864 69 6.545
2013 08 6.207 38 1.813 26 7.186 72 15.206
2014 27 17.893 111 11.177 3 1.692 141 30.762
2015 01 1.062 45 2.641 41 20.369 87 24.072
(Nguồn: Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum)
c. Quản lý không thu thuế
Số thuế không thu là thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất
sang nước thứ ba, thuế giá trị gia tăng nhập sản xuất xuất khẩu và
thuế giá trị gia tăng bảo lãnh.
2.2.5. Công tác quản lý thông tin người nộp thuế
Công tác quản lý thông tin người nộp thuế giao cho Phòng
Nghiệp vụ chịu trách nhiệm quản lý chung, các Chi cục, Đội kiểm
soát chịu trách nhiệm trực tiếp cập nhật, khai thác và sử dụng thông
tin để phục vụ hoạt động nghiệp vụ của đơn vị.
2.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp
luật về thuế
Công tác thanh tra, kiểm tra sau thông quan hàng năm đều
hoàn thành kế hoạch đã được phê duyệt.
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
Các hành vi vi phạm hành chính được phát hiện kịp thời, xử lý
theo đúng quy định của pháp luật.
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI CỤC
HẢI QUAN GIA LAI – KON TUM
2.3.1. Những kết quả đạt được
Trong giai đoạn từ năm 2011-2015, Cục Hải quan Gia Lai –
Kon Tum đã thực hiện tốt quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu từ chế độ, chính sách thuế, qui trình quản lý đảm bảo thu đúng,
thu đủ và nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước. Trong giai đoạn này,
chỉ có năm 2012 đạt 94,12% chỉ tiêu thu ngân sách được giao, các
năm còn lại đều đạt và vượt chỉ tiêu giao. Số lượng hồ sơ làm thủ tục
năm sau cao hơn năm trước. Tổng chi phí thường xuyên trên tổng số
thu có xu hướng giảm. Số nợ đọng thuế giảm dần theo từng năm.
Công tác cải cách thủ tục hành chính được chú trọng: triển khai thành
công thủ tục hải quan điện tử, đổi mới phương thức tuyên truyền,
trình độ đội ngũ cán bộ công chức được nâng lên.
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế
- Việc áp mã số hàng hóa và xác định trị giá tính thuế chưa
thống nhất, chưa kịp thời phát hiện các sai sót trên Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa.
- Công tác xử lý, thu hồi nợ đọng thuế đã đạt được kết quả
nhất định nhưng chưa thật sự quyết liệt để xử lý số thuế nợ dọng của
các doanh nghiệp bỏ trốn, mất tích, ngừng hoạt động kinh doanh.
- Việc cập nhật các chứng từ kế toán, các thông tin liên quan
đến việc xác định trị giá tính thuế, xử lý vi phạm vào các hệ thống
quản lý chưa được thực hiện kịp thời.
- Công tác quản lý miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế đang
thực hiện bằng phương thức thủ công.
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
- Chưa thực hiện kiểm tra sau hoàn thuế, không thu thuế đối
với những hồ sơ thuộc diện hoàn thuế và không thu thuế trước kiểm
tra sau theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- Tình trạng người khai hải quan khai sai, khai thiếu các chỉ
tiêu trên tờ khai, nộp hồ sơ không đúng thời hạn quy định, nộp thuế
sai tài khoản, tính sai tiền chậm nộp thuế vẫn còn diễn ra.
- Một số doanh nghiệp lợi dụng cơ chế quản lý rủi ro để thực
hiện các hành vi khai báo không chính xác, gian lận để trốn thuế.
- Tỷ lệ nộp thuế bằng tiền mặt, bảo lãnh bằng giấy còn rất cao.
- Một số nội dung quy định của chính sách thuế chưa rõ ràng,
dễ hiểu, thiếu tính nhất quán dẫn đến nhiều cách hiểu khác nhau.
- Kết quả kiểm tra chuyên ngành phải nộp bằng thủ công.
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế
- Đội ngũ nguồn nhân lực quản lý thuế có trình độ không đồng
đều, thiếu kiến thức nghiệp vụ chuyên sâu.
- Việc bố trí công chức quản lý thuế đang thực hiện theo hình
thức kiêm nhiệm. Việc thu thập, xử lý thông tin về người nộp thuế
chưa hiệu quả.
- Hệ thống công nghệ thông tin chưa hoàn thiện, phải nâng cấp,
quản lý rời rạc, thiếu đồng bộ và kết nối giữa các hệ thống. Chưa
điện tử hóa quản lý miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế.
- Chưa đánh giá trình độ chuyên môn của công chức theo
Khung năng lực để làm cơ sở trong việc bố trí, sắp xếp, đào tạo.
- Người nộp thuế thiếu kiến thức quản lý thuế nhưng không
chủ động quan tâm nghiên cứu, tìm hiểu và chưa đầu tư cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
- Việc trao đổi thông tin trên cổng thanh toán điện tử chưa kịp
thời, thông suốt. Người nộp thuế chưa nhận thấy được lợi ích của nộp
thuế, bảo lãnh thuế bằng phương thức điện tử.
- Hệ thống pháp luật quản lý chính sách hàng hóa xuất nhập
khẩu, chính sách thuế được thực hiển bởi nhiều Bộ, Ngành khác nhau
với số lượng văn bản nhiều. Một số quy định chưa rõ ràng nhưng
việc sửa đổi, bổ sung chưa thực hiện kịp thời.
- Chưa triển khai thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia, mặt khác người nộp thuế không quan tâm và chưa được
đào tạo về sử dụng cổng thông tin một cửa quốc gia.
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN GIA LAI –
KON TUM
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế ngoại thương, quản lý
nhà nước trong thời gian tới
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế trên địa bàn quản lý
3.1.3. Mục tiêu, định hướng quản lý thuế xuất nhập khẩu
tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TẠI CỤC
HẢI QUAN GIA LAI – KON TUM
3.2.1. Hoàn thiện công tác kê khai, nộp thuế
- Hệ thống văn bản về chế độ quản lý, chính sách thuế, quy
trình thủ tục liên quan đến công tác kê khai thuế phải được công chức
rà soát, cập nhật để thực hiện và hướng dẫn người nộp thuế, đồng
thời phát hiện bất cập, mâu thuẫn đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Bố trí công chức có trình độ chuyên môn sâu, có kỹ năng ứng
dụng công nghệ thông, khả năng truyền đạt tốt kiểm tra hồ sơ hải
quan, hỗ trợ cung cấp thông tin và công chức có kinh nghiệm trong
kiểm soát, thu thập thông tin thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Thống kê các mặt hàng thường xuyên làm thủ tục nhằm xây
dựng danh mục chuẩn để thực hiện thống nhất.
- Tổ chức các hội nghị chuyên đề về khai hải quan, xây dựng
sổ tay hướng dẫn với mục tiêu nâng cao trình độ người nộp thuế từ
đó tuân thủ pháp luật tốt hơn.
- Phát triển quan hệ đối tác hải quan-doanh nghiệp, đặc biệt là
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
quan hệ đối tác giữa hải quan-với các hiệp hội.
- Phát huy vai trò của Đại lý hải quan, Cục Hải quan Gia Lai –
Kon Tum cần có kế hoạch phối hợp với các Đại lý hải quan tổ chức
tuyên truyền, vận động doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thông qua
đại lý, đặc biệt là các doanh nghiệp có tần suất hoạt động xuất nhập
khẩu ít, chưa có sự am hiểu về thủ tục hải quan.
- Tuyên truyền, khuyến kích nộp thuế, bảo lãnh thuế bằng
phương thức điện tử.
- Cập nhật đầy đủ, kịp thời các chứng từ nộp thuế vào Hệ thống
quản lý thuế xuất nhập khẩu để thông quan hàng hóa.
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế và thu hồi nợ đọng
- Phân loại chi tiết đối với từng hồ sơ nợ thuế của từng doanh
nghiệp để có giải pháp xử lý phù hợp.
- Xử lý dứt điểm đối với các khoản nợ thuế hàng tạm nhập – tái
xuất phát sinh từ năm 2009, 2010 theo hướng dẫn tại Công văn số
3912/TCHQ-GSQL ngày 27/04/2015 của Tổng cục Hải quan.
- Đối với những khoản nợ người nộp thuế bỏ địa chỉ kinh
doanh, phá sản, giải thể,… Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum phải
phối hợp với các cơ quan liên quan như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục
thuế, cơ quan Công An để xác minh thông tin về người nộp thuế, làm
báo cáo và đề xuất phương án xin ý kiến Tổng cục Hải quan để xử lý
số thuế nợ đọng.
- Đối với các khoản nợ người nộp thuế cố tình chây ỳ, có dấu
hiệu trốn thuế Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum phối hợp với các cơ
quan Tố tụng xem xét khởi tố, điều tra để đảm bảo tính nghiêm minh
của pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch đôn đốc thu hồi nợ đối với các khoản nợ
có khả năng thu hồi.
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
- Đối với các khoản nợ trong hạn mới phát sinh, cần phải theo
dõi quản lý chặt chẽ, khi sắp đến hạn phải nộp thuế có văn bản thông
báo với người nộp thuế, ngân hàng bảo lãnh thuế nhắc nhở, đôn đốc.
3.2.3. Hoàn thiện công tác miễn thuế, hoàn thuế, không thu
thuế, giảm thuế
- Tuyên truyền vận động người nộp thuế thực hiện hồ sơ đề
nghị cấp danh mục miễn thuế trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý hoàn
thuế, không thu thuế, miễn thuế.
- Thực hiện kiểm tra sau hoàn thuế, không thu thuế đối với
trường hợp hoàn trước kiểm tra sau.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ tại các đơn vị qua đó nhận diện các
sai sót để kịp thời khắc phục, sửa chữa.
3.2.4. Tăng cường quản lý rủi ro, công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi hành chính
- Xây dựng kế hoạch thu thập thông tin với mục tiêu nâng cao
chất lượng thu thập thông tin về người nộp thuế, trong đó cần có cơ chế
phối hợp chặt chẽ với các lực lượng chức năng trên địa bàn quản lý.
- Bố trí công chức có khả năng nắm bắt, phân tích, tổng hợp
thông tin làm công tác thu thập thông tin, phục vụ kiểm tra sau thông
quan, thanh tra và bố trí công chức có kiến thức chuyên sâu về kiểm
toán, kế toán và ngân hàng thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra sau
thông quan. Tăng cường biên chế cho lực lượng thanh tra.
- Hàng năm, giao chỉ tiêu về số cuộc kiểm tra, số thu thuế, đây
là tiêu chí đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị, Lãnh
đạo Chi cục phụ trách. Có kế hoạch kiểm tra sau thông quan trên cở
sở áp dụng quản lý rủi ro.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
- Nâng cấp Hệ thống quản lý sau thông quan, Hệ thống quản
lý vi phạm theo hướng tích hợp với các hệ thống nghiệp vụ trong
quan để bảo đảm tính liên kết, kế thừa giữa các nguồn thông tin.
- Thực hiện thanh tra theo các chuyên đề về hàng hóa được
miễn thuế, không chịu thuế, về trị giá tính thuế, xuất xứ hàng hóa.
- Bố trí cán bộ, công chức được đào tạo chuyên ngành Luật và
có đạo đức nghề nghiệp thực hiện công tác tham mưu xử lý vi phạm
hành chính để nâng cao chất lượng hồ sơ xử lý vi phạm hành chính.
- Tổ chức tập huấn Nghị định số 45/2016/NĐ-CP cho công
chức hải quan, người nộp thuế và các đơn vị có liên quan để đảm bảo
hiểu đúng, hiểu đủ và thống nhất trong quá trình thực hiện.
3.2.5. Phát triển nguồn nhân lực quản lý thuế
- Rà soát Danh mục vị trí việc làm và Bản mô tả công việc của
từng vị trí việc.
- Đánh giá trình độ công chức theo Khung năng lực chuyên môn.
- Đào tạo, bồi dưỡng công chức phải phù hợp vị trí việc làm,
ngạch công chức và khung năng lực.
- Việc luân chuyển, điều động cán bộ, công chức cần dựa trên
nguyên tắc có đi có lại và phù hợp với khung năng lực.
- Quy hoạch cán bộ lãnh đạo phải theo từng chức danh cụ thể,
dài hạn, có tiêu chuẩn rõ ràng, ưu tiên công chức trẻ để kịp thời bồi
dưỡng kiến thức về kỹ năng lãnh đạo, quản lý và điều hành.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngân hàng câu hỏi về nghiệp vụ để
định kỳ hàng năm tổ chức thi nghiệp vụ hải quan.
- Quy chế làm việc của các đơn vị phải đề cao tính chịu trách
nhiệm cá nhân, từ công chức thừa hành đến lãnh đạo các cấp, đặc
biệt là trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị.
- Coi trọng công tác bồi dưỡng về lý luận chính trị, giáo dục
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
chính trị tư tưởng cho cán bộ, công chức.
- Thay đổi phương pháp đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ
theo hướng tăng tính định, giảm định lượng.
3.2.6. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại như: trụ sở làm việc, hệ
thống camera giám sát, thiết kế lại hệ thống mạng LAN, WAN; Nâng
cấp website của Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum thành cổng thông
tin điện tử, kiện toàn Ban biên tập; Triển khai phần mềm quản lý địa
điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa tại Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc
tế Bờ Y; Trang bị các kiến thức quản trị, kỹ năng sử dụng và khai
thác các ứng dụng cho công chức; Nâng cấp hệ thống quản lý điều
hành hoặc nghiên cứu triển khai hệ thống khác phù hợp với điều kiện
quản lý điều hành; Xây dựng kế hoạch phối hợp với các cơ quan
quản lý chuyên ngành triển khai thực hiện cơ chế một cửa quốc gia
và một cửa ASESAN.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Tổng cục Hải quan
3.3.2. Đối với chính quyền địa phương
28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
KẾT LUẬN
Trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng của Việt
Nam như hiện nay, với vai trò là người gác cổng kinh tế cho quốc
gia, Hải quan Việt Nam đóng vai trò hết sức quan trọng. Cơ quan Hải
quan hoạt động có hiệu quả thì năng lực canh tranh quốc gia được
nâng lên, tác động trực tiếp đến hoạt động ngoại thương và đầu tư,
đồng thời nguồn thu ngân sách nhà nước được bảo đảm.
Với nhiệm vụ chính trị được giao là thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về hải quan trên địa bàn hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum,
trong những năm qua Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum đã có nhiều
nỗ lực trong công tác quản lý thuế và đã đạt được những kết quả tích
cực. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu quản lý đã đặt ra cần phải có sự
đánh giá khách quan, khoa học về sự cần thiết phải hoàn thiện công
tác quản lý thuế theo hướng đơn giản, điện tử hóa công tác quản lý,
khuyến khích người nộp thuế tự nguyện tuân thủ pháp luật về thuế.
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý
thuế giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015, tác giả đã nêu lên những
kết quả đã đạt được, làm rõ những hạn chế và nguyên nhân trong
quản lý thuế tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum. Từ đó, đưa ra các
giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế tại Cục
Hải quan Gia Lai – Kon Tum và hy vọng những giải pháp và kiến
nghị trong luận văn sẽ góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế
trong thời gian tới tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum.
Mặc dù, tác giả đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu, song
luận văn sẽ không tránh khỏi hạn chế nhất định. Tác giả kính mong
nhận được sự góp ý từ quý Thầy, Cô và bạn bè đồng nghiệp để luận
văn hoàn thiện hơn.