Luận Văn Quản lý Nhà nước về thu thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Quản lý Nhà nước về thu thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÙI VĂN CHÁNH
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN NÚI
THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 834 04 10
Đà Nẵng - Năm 2020
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoành thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Nguyễn Thị Hƣơng
Phản biện 1: PGS.TS. Đào Hữu Hòa
Phản biện 2: TS. Nguyễn Chín
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 10 năm 2020.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống chính sách thuế ngày càng được hoàn thiện; tính
tuân thủ pháp luật, trình độ nhận thức về thuế của người nộp thuế
(NNT) cũng như trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ
công chức (CBCC) thuế được nâng lên; tổ chức bộ máy của các cơ
quan thuế ngày càng hoàn thiện, tinh gọn góp phần tạo thuận lợi cho
hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Tuy vậy, việc áp dụng luật thuế GTGT đối với các DN vẫn
còn nhiều bất cập, vướng mắc, chưa phù hợp với thực tiễn cần được
giải quyết; công tác quản lý thuế chưa được hoàn thiện, tình trạng
DN trốn thuế, gian lận thuế xảy ra phổ biến, tỷ lệ nợ thuế vẫn còn
cao, gây thất thu cho NSNN. Xác định được tầm quan trọng đó, tôi
nhận thấy rằng cần phải có những giải pháp trong công tác quản lý
thu thuế GTGT đối với các DN nhằm tăng nguồn thu cho NSNN
đồng thời tạo sự công bằng, bình đẳng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh (SXKD), tôi chọn đề tài “Quản lý Nhà nƣớc về thu thuế
Giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Núi Thành” làm luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nhằm hệ thống hóa lý thuyết
về quản lý thu thuế GTGT. Trên cơ sở đó, phân tích thực trạng về
quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện N i Thành nhằm đề xuất
các giải pháp trong công tác quản lý nhà nước QLNN về thu thuế
GTGT trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát lý luận QLNN về thu thuế GTGT.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
- Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về thu thuế GTGT trên
địa bàn huyện N i Thành.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế
GTGT trên địa bàn huyện N i Thành trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn
QLNN về thu thuế GTGT đối với các DN do Chi cục thuế huyện Núi
Thành quản lý.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích
những nội dung của QLNN về thu thuế GTGT đối với các DN bao
gồm các hoạt động: Lập dự toán thu thuế; tổ chức thu thuế; thanh tra,
kiểm tra, xử lý vi phạm về thuế GTGT và giải quyết khiếu nại, tố cáo
về thuế.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu các nội dung của công
tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện N i Thành.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng QLNN về thu thuế
GTGT đối với các DN trong 3 năm 2017 - 2019).
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp tiếp cận
Luận văn vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử; nghiên cứu các quy trình nghiệp vụ, các
văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, tập trung vào các quy
trình quản lý thuế GTGT hiện hành như quy trình lập dự toán thu
thuế GTGT, quy trình tổ chức thu thuế, công tác quản lý DN, quy
trình thanh tra, kiểm tra cũng như giải quyết các tranh chấp về thuế...
để phân tích, đánh giá công tác quản lý thu thuế GTGT trong thời
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
gian qua, tìm ra những bất cập, mâu thuẫn hoặc những tồn tại nhằm
góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn
huyện N i Thành.
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.2.1. Dữ liệu thứ cấp
Được thu thập từ các nguồn tài liệu, các Báo cáo tổng kết tình
hình thực hiện công tác quản lý thu thuế của Cục Thuế tỉnh Quảng
Nam, Chi cục thuế huyện N i Thành giai đoạn 2017 - 2019. Ngoài ra,
các số liệu liên quan đến tình hình tổng quan thu nhập từ các niên
giám thống kê huyện N i Thành, các giáo trình, báo, tạp chí, công
trình và đề tài khoa học trong nước.
4.2.2. Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra chọn
mẫu ngẫu nhiên với 2 loại phiếu khảo sát 01 dành cho các DN nộp thuế,
01 dành cho các cán bộ quản lý thu thuế, sử dụng thang đo Likert 5 mức
độ trên cơ sở các DN nộp thuế trên địa bàn và cán bộ làm công quản lý
thu thuế tại Chi cục thuế. Mục đích của khảo sát là đánh giá hiệu quả
công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn thông qua ý kiến của hai
nhóm đối tượng khảo sát là DN và CBCC ngành thuế về nội dung
nghiên cứu. Nội dung của khảo sát bao gồm các nội dung của quản lý
thu thuế GTGT gồm: Công tác lập dự toán thu thuế; công tác tổ chức
thu thuế GTGT; công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm về
thuế; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Cụ thể đã tiến hành khảo sát được 125 DN SXKD trên địa bàn
chiếm 9,87% trong tổng số 1.266 DN , gồm 70 công ty trách nhiệm
hữu hạn TNHH , 30 doanh nghiệp tư nhân DNTN , 23 công ty cổ
phần, 02 hợp tác xã HTX và 25 CBCC (chiếm 55,5 % CBCC tại Chi
cục thuế.
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp thống kê so sánh để phản ánh mức độ đạt
được của các chỉ tiêu theo không gian hay thời gian đến kết quả
nghiên cứu.
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng
hợp tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu bằng
phần mềm Microsoft Excel.
4.4. Phương pháp phân tích.
- Phương pháp so sánh: Trên cơ sở số liệu đã thu thập qua các
năm, qua ý kiến đánh giá của hai nhóm đối tượng được khảo sát
công tác QLNN về thu thuế GTGT đối với CBCC tại Chi cục và các
DN trên địa bàn huyện Núi Thành. So sánh số liệu tăng giảm hàng
năm; so sánh sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu;đánh giá mức
độ tăng trưởng.
- Phương pháp phân tích: Trên cơ sở các tài liệu đã được xử
lý, tổng hợp và vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân
tích kinh tế để đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT
của Chi cục thuế huyện N i Thành.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 3 chương, gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về thu thuế
GTGT.
- Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về thu thuế GTGT
trên địa bàn huyện N i Thành.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thu
thuế GTGT trên địa bàn huyện N i Thành.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1. Thuế GTGT
a. Khái niệm về thuế GTGT
Theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12, ban hành ngày
03/6/2008 “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng” [21].
b. Bản chất của thuế GTGT
Là loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
Được gọi là thuế GTGT vì thực chất thuế chỉ đánh vào phần giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng. Tổng số thuế thu được chính bằng với số
thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT do
người tiêu dùng cuối chịu, cơ sở SXKD, nhà cung cấp hàng hóa dịch
vụ là NNT vào NSNN thay cho người tiêu dùng thông qua việc cộng
thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng
hóa, dịch vụ [12].
c. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT xuất phát từ nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, nhằm
đáp ứng nhu cầu huy động ngân sách ngày càng lớn của Nhà nước.
Thuế GTGT là nguồn động viên quan trọng, kịp thời và chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu NSNN. Thuế GTGT được tính và thu vào
từng khâu, từng giai đoạn của quá trình SXKD nên làm tăng nguồn
thu cho NSNN.
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
d. Vai trò của thuế GTGT
Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến, việc áp dụng thuế GTGT
khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng
thuế”; thuế GTGT có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực tới khuyến khích
SXKD, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN.
1.1.2. Khái niệm QLNN về thu thuế GTGT
Quản lý nhà nước về thu thuế GTGT là quá trình tổ chức, quản
lý và kiểm tra của cơ quan thuế nhằm đảm bảo NNT chấp hành
những quy định trong Luật thuế, qua đó huy động đầy đủ những
khoản tiền thuế vào NSNN theo luật định [12].
1.1.3. Vai trò của QLNN về thu thuế GTGT
Vai trò của QLNN về thu thuế GTGT là sự biểu hiện cụ thể
các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất
định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương
thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, QLNN về thuế
GTGT đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển
kinh tế, xã hội.
1.1.4. Mục tiêu của QLNN về thu thuế GTGT
1.2. NỘI DUNG CỦA QLNN VỀ THU THUẾ GTGT
1.2.1. Lập dự toán thu thuế GTGT
a. Căn cứ để xây dựng dự toán thu ngân sách
Chính sách, pháp luật và các văn bản hướng dẫn xây dựng dự
toán:
- Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn;
- Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội và xây dựng dự toán NSNN; Thông tư của Bộ Tài chính
hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN hàng năm; Các văn bản hướng
dẫn, chỉ đạo của Tổng cục Thuế;
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
- Pháp luật thuế và các văn bản pháp luật khác liên quan đến
thu ngân sách.
- Những thay đổi về chính sách dự kiến áp dụng trong năm kế
hoạch.
b. Các bước lập dự toán thu thuế GTGT
Bước 1: Tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện dự toán năm
trước:
Bước 2: Phân tích tình hình đầu tư, phát triển SXKD để tính
đ ng, tính đủ các khoản thu ngân sách theo các chính sách, chế độ
hiện hành.
Bước 3: Dự kiến khả năng tăng số thu thuế do tăng thêm đối
tượng chịu thuế theo quy định mới đồng thời phải dự kiến được số
hụt thu do áp dụng các chính sách giảm, miễn thuế để kích cầu đầu
tư, tiêu dùng của Nhà nước đối với từng giai đoạn.
Bước 4: Đề ra các biện pháp và lộ trình cụ thể để xử lý các
khoản nợ đọng của thuế; chống thất thu, trốn và gian lận thuế; tăng
cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp
vi phạm nhằm đảm bảo dự toán thu được triển khai có tính khả thi
cao [9].
1.2.2. Tổ chức thu thuế GTGT
a. Tuyên truyền, hỗ trợ NNT
b. Đăng ký thuế (cấp mã số
thuế) c. Kê khai thuế GTGT
d. Quản lý hóa đơn, chứng từ
e. Xử lý tờ khai, xác định và ấn định thuế
f. Quản lý việc nộp thuế của NNT
g. Quản lý nợ thuế
h. Hoàn thuế GTGT
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
1.2.3. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về
thuế
a. Kiểm tra thuế
b. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế
1.2.4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
NNT, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại với cơ quan quản lý
thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xem xét lại quyết
định của cơ quan quản lý thuế, hành vi hành chính của CBCC quản
lý thuế khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó trái pháp
luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Công dân có quyền tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về
thuế của NNT, của công chức quản lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân
khác.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.3.1. Nhân tố thuộc về chính sách pháp luật của Nhà
nƣớc về thuế
1.3.2. Nhân tố thuộc về cơ quan quản lý
thuế a. Tổ chức bộ máy quản lý thuế
b. Điều kiện kinh tế, cơ sở vật chất kỹ thuật
c. Nguồn nhân lực quản lý thuế
1.3.3. Nhân tố thuộc về nhận thức của NNT
1.3.4. Các nhân tố khác
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
CHƢƠNG 2
TH C TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU THUẾ GTGT
TR N ĐỊA BÀN HUYỆN NÚI THÀNH
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN NÚI THÀNH
VÀ CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TR N ĐỊA BÀN
HUYỆN NÚI THÀNH
2.1.1. Khái quát về Chi cục thuế huyện Núi Thành
a. Quá trình hình thành và phát triển
b. Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Núi
Thành c. Chức năng nhiệm vụ
d. Tình hình phân bổ CBCC tại Chi cục thuế huyện Núi
Thành. Bảng 2.1: Tình hình phân bổ lao động của
Chi cục thuế huyện Núi Thành giai đoạn 2017 - 2019.
Qua Bảng 2.1 cho thấy: giới tính nam chiếm đa số trong tổng
số CBCC của Chi cục thuế huyện N i Thành và trên 80% CBCC có
trình độ đại học. Số lượng CBCC tại chi cục được tinh giảm dần qua
các năm.
e. Tình hình thực hiện thu nộp NSNN tại Chi cục thuế
huyện Núi Thành
Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2019 tại Chị cục thuế
huyện N i Thành là 198.415 triệu đồng đạt 123% so với kế hoạch
(Niên Giám Thống Kê năm 2019 huyện N i Thành) [2]. Ngay từ đầu
năm huyện đã tập trung chỉ đạo các biện pháp nhằm chống thất thu
thuế, tăng cường các biện pháp phấn đấu hoàn thành và vượt chỉ tiêu
được giao.
2.1.2. Khái quát về DN do Chi cục thuế huyện Núi Thành
quản lý
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Bảng 2.2: Tình hình DN do Chi cục thuế huyện
Núi Thành quản lý giai đoạn 2017 - 2019
T
Số lƣợng DN So sánh (%)
Loại hình DN 2018/ 2019/
T 2017 2018 2019
2017 2018
1 Công ty TNHH 756 867 1.002 114,68 132,54
2 Công ty Cổ phần 106 113 112 106,60 105,66
Doanh nghiệp 113 114
3 Tư nhân 112 100,89 101,79
4 Hợp tác xã 23 31 38 134,78 165,22
Cộng 997 1.124 1.266 112,74 126,98
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Núi Thành) Số liệu ở bảng 2.2 cho thấy:
số lượng DN tăng dần qua các năm ở tất cả các loại hình DN. Đây
vừa là cơ sở, vừa là dấu hiệu để
lập dự toán tăng thu ngân sách qua các năm.
2.2. TH C TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT TẠI CHI
CỤC THUẾ HUYỆN NÚI THÀNH
2.2.1. Công tác lập dự toán thu thuế GTGT
a. Căn cứ để lập dự toán thu thuế GTGT
b. Tình hình lập dự toán thu thuế GTGT đối với các DN trên
địa bàn huyện giai đoạn 2017 - 2019
Trên cơ sở thực tế thu thuế GTGT từ các năm trước, Chi cục
Thuế xác định tổng thu thuế GTGT từ các DN là nguồn thu chủ yếu
trên địa bàn huyện và trên cơ sở dự toán thu NSNN của Cục Thuế
mà ngay từ đầu năm Chi cục thuế đã phân tích tình hình phát triển
các DN trên địa bàn huyện giao chỉ tiêu kế hoạch thu thuế GTGT từ
các DN cho Đội kiểm tra quản lý trực tiếp, các đội khác có nhiệm vụ
thực hiện các chức năng của mình hỗ trợ DN thực hiện tự khai thuế,
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
tính thuế và nộp thuế. Do dự toán thu NSNN tăng, đồng thời số
lượng DN tăng qua các năm Bảng 2.2 nên dự toán thu thuế GTGT
tăng qua các năm Bảng 2.3 (Hình 2.1).
Bảng 2.3: Tình hình lập Dự toán thu thuế GTGT tại huyện Núi
Thành giai đoạn 2017 - 2019
2017 2018 2019
So sánh (%)
Nội dung 2018/ 2019/
TT tr.đồng tr.đồng) tr.đồng)
2017 2018
1 Thu thuế GTGT từ DN 53.840 71.230 74.350 32,3 4,4
2 Thu thuế GTGT 58.342 77.186 80.657 32,3 4,5
3 Tổng thu NSNN 116.683 155.632 161.313 33,4 3,7
(Nguồn: Đội tuyên truyền hỗ trợ NNT - Nghiệp vụ - Dự toán)
Tuy nhiên, để đánh giá được thực trạng QLNN về công tác lập
dự toán thu thuế GTGT đối với DN trên địa bàn thì phải so sánh với
kết quả thực hiện thu so với dự toán.
Kết quả khảo sát từ 25 CBCC thuế cho thấy, có đến 68%
CBCC không đồng ý về công tác lập dự toán thuế các năm qua. Như
vậy, có thể thấy rằng, công tác lập dự toán chưa sát với thực tiễn,
chưa dự báo hết các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu thuế GTGT.
Bảng 2.4 Tình hình thu thuế GTGT so với dự toán tại
huyện Núi Thành giai đoạn 2017 - 2019
Dự toán Thực hiện
So với dự toán
Mức tăng
Năm (triệu đồng) (triệu đồng) % tăng
(triệu đồng)
2017 53.840 59.951 6.111 11,35
2018 71.230 64.508 -6.722 -9,44
2019 74.350 68.169 -6.181 -8,32
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Bảng 2.5: Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về công tác lập dự toán
thu thuế GTGT
Ý kiến đánh giá
Câu hỏi liên
Tổng
Hoàn
Hoàn
quan đến nội toàn Không Khá
số ý Đồng ý toàn
dung lập dự toán không đồng ý đồng ý
kiến đồng ý
thu thuế GTGT đồng ý
SL % SL % SL % SL % SL %
Công tác lập dự
toán thu thuế 25
0 0 17 68 8 32 0 0 0 0
GTGT theo Ông CBCC
Bà là phù hợp
(Nguồn: Số liệu khảo sát và tính toán của tác giả)
2.2.2. Công tác tổ chức thu thuế GTGT a. Công tác tuyên
truyền hỗ trợ NNT
Bảng 2.6: Kết quả tuyên truyền hỗ trợ NNT giai đoạn 2017 – 2019
Theo kết quả khảo sát đánh giá của CBCC thuế thì 80% cán bộ
thuế đồng ý và khá đồng ý về công tác tuyên truyền văn bản chính sách
pháp luật về thuế GTGT Bảng 2.7 , công tác này đã tác động tốt đến ý
thức chấp hành pháp luật thuế của DN, còn lại 20% cán bộ không đồng
ý vì cho rằng công tác tuyên truyền mang lại hiệu quả chưa cao; công
tác tập huấn đối thoại có 100% CBCC đồng ý. Số liệu khảo sát cho thấy
nội dung tuyên truyền các chính sách chưa được tập trung, trong tổng số
125 DN được khảo sát thì có 28% ý kiến không đồng ý, nhưng ngược lại
có đến 72% ý kiến đồng ý trở lên; công tác tập huấn đối thoại, cung cấp
tài liệu của đội tuyên truyền được đánh giá khá tốt với 86,4% ý kiến
đồng ý và 13,6% ý kiến khá đồng ý Bảng 2.7 .
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát đối với CBCC thuế và DN về
công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT
b. Quản lý đăng ký thuế (cấp MST)
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Số liệu bảng 2.8 cho thấy: số lượng DN được cấp mã số thuế
(MST) tăng qua các năm, năm 2017 có 997 DN được cấp MST, năm
2018 có 1.124 DN, đến năm 2019 đã có 1.266 DN.
Bảng 2.8: Tình hình DN đã đăng ký (cấp MST) giai đoạn 2017 - 2019
Cơ quan thuế được giao nhiệm vụ quản lý thuế đối với địa
điểm kinh doanh của DN căn cứ thông tin tại Danh sách địa điểm
kinh doanh đã được Cục Thuế phân công quản lý thuế trên địa bàn,
thực hiện đăng ký thuế để cấp MST (13 số) cho địa điểm kinh doanh,
gửi thông báo MST (theo mẫu số 11-MST cho đơn vị chủ quản của
địa điểm kinh doanh và địa điểm kinh doanh biết để kê khai, nộp
thuế cho địa điểm kinh doanh.
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát đối với CBCC thuế và DN về công
tác đăng ký thuế (cấp MST)
Do công việc này đã được cán bộ các phòng Cục thuế tỉnh thực
hiện thành thục nên nội dung này đươc CBCC thuế đánh giá cao với
24% đồng ý, 36% khá đồng ý và 40% hoàn toàn đồng ý. Tuy nhiên,
về phía DN cho rằng đây là việc làm đơn giản, cần được phân cấp về
cho Chi cục thuế các huyện để thực hiện, tránh tình trạng đi lại và
phải giao dịch qua Trung tâm hành chính công của tỉnh, do đó nội
dung này có 12% DN được khảo sát không đồng ý, còn lại 88% là có
ý kiến đồng ý trở lên Bảng 2.9).
c. Quản lý kê khai thuế GTGT
Quản lý tình trạng khai thuế của NNT
Xem xét, xử lý hồ sơ khai thuế, lưu hồ sơ khai thuế
Xử lý vi phạm về việc nộp hồ sơ khai thuế Sơ đồ 2.2: Quy trình
quản lý khai thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Núi Thành
(Nguồn: Đội kê khai, Kế toán thuế và Tin học)
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Bảng 2.10: Kết quả quản lý kê khai thuế GTGT đối với DN giai đoạn
2017 - 2019
TT Nội dung
Đơn vị Năm
tính 2017 2018 2019
1 Số DN phải khai thuế DN 997 1.124 1.266
2 Số DN đã khai thuế DN 977 1.105 1.235
3 Tỷ lệ khai thuế % 97,9 98,3 97,5
(Nguồn: Đội Kê khai, Kế toán thuế và Tin học)
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát đối với CBCC thuế và DN về công
tác kê khai thuế GTGT
d. Quản lý hóa đơn, chứng từ
Hướng dẫn cấp hóa đơn
Tiếp nhận và kiểm tra hóa đơn
Lập hóa đơn, bán ấn chỉ
Thực hiện cấp phát
Theo dõi và xử lý vi phạm hóa đơn
Sơ đồ 2.3: Quy trình quản lý hóa đơn tại Chi cục Thuế
Bảng 2.12: Kết quả kiểm tra sử dụng hóa đơn GTGT tại các DN
giai đoạn 2017 – 2019
Chỉ tiêu ĐVT
Năm Năm Năm
2017 2018 2019
Số đơn vị được kiểm tra DN 10 14 12
Số hóa đơn được kiểm tra Tờ 1.057 1.363 1.325
Số hóa đơn có vi phạm Tờ 127 124 118
So sánh HĐ vi phạm/HĐ kiểm tra % 12,02 9,10 8,91
Số tiền truy thu và xử phạt Tr. đồng 232 156 175
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
e. Xử lý tờ khai, xác định và ấn định số thuế phải nộp Bảng 2.13: Kết
quả quản lý tờ khai thuế GTGT của DN giai đoạn 2017 - 2019
Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019
Tổng số tờ khai DN phải nộp Tờ 11.964 13.488 15.192
Tổng số tờ khai DN đã nộp Tờ 11.724 13.260 14.820
Số tờ khai nộp về Chi cục đ ng hạn Tờ 11.188 12.787 14.388
Số tờ khai nộp trễ hạn hoặc bị sai sót Tờ 536 473 432
Tỷ lệ tờ khai trễ, sai/tờ khai đã nộp % 4,57 3,57 3,00
(Nguồn: Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học)
g. Quản lý việc nộp thuế GTGT của DN
Bảng 2.14: Kết quả thu thuế GTGT đối với DN tại Chi cục thuế
huyện Núi Thành giai đoạn 2017 - 2019
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị Năm Năm Năm
tính 2017 2018 2019
1 Thuế GTGT Tr.đồng 59.951 64.508 68.169
2 Lượng tăng thuế GTGT Tr.đồng - 4.557 3.661
3 Tốc độ tăng % - 7,6 5,7
Số thu thuế GTGT qua các năm đều tăng, cụ thể: năm 2018 so
với 2017 tăng 4.557 triệu đồng hay tăng 7,60%; năm 2019 so với
2018 tăng 3.661 triệu đồng hay tăng 5,67%). Số thu thuế GTGT qua
các năm tăng là do các DN được thành lập mới có xu hướng tăng qua
các năm, cụ thể: năm 2018 tăng 12,74% so với năm 2017 và năm
2019 tăng 12,63% so với năm 2018, bên cạnh đó là nhờ vào sự quản
lý việc nộp thuế GTGT từ các DN của cơ quan thuế.
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát đối với CBCC thuế và DN về công
tác thu nộp thuế GTGT
Theo quy trình thu nộp thuế thì số thuế phải thu bao gồm cả
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
nợ và tiền phạt chậm nộp, trong giai đoạn khó khăn chung của nền
kinh tế, việc thu thuế triệt để cũng gây không ít khó khăn cho DN,
qua số liệu khảo sát 125 DN cho thấy có 68% đồng ý và 32% không
đồng ý với nội dung này Bảng 2.15 .
h. Quản lý nợ thuế
Bảng 2.16: Tình hình nợ thuế GTGT của DN từ năm 2017 – 2019
Công tác quản lý thu nợ trong những năm qua của Chi cục
thuế huyện N i Thành được nâng cao; đã phân tích, phân loại chi tiết
được từng khoản nợ, song tình trạng nợ thuế vẫn chưa được khắc
phục triệt để, số thuế GTGT nợ đọng vẫn còn nhiều. Nguyên nhân là
do Chi cục Thuế chưa tổ chức đánh giá tốt việc thực hiện các biện
pháp thu, chống thất thu và đánh giá rủi ro khi lập và thực hiện kế
hoạch, việc phân kỳ thu nợ cũng chưa có quy trình cụ thể. Mặt khác
do tình hình kinh tế trong nước cũng như trên địa bàn hết sức khó
khăn cho nên nợ thuế năm 2019 có chiều hướng tăng lên, bên cạnh
đó, ý thức chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT còn thấp.
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát đối với CBCC thuế và DN về công
tác quản lý nợ thuế GTGT
Kết quả khảo sát được tổng hợp ở Bảng 2.17 cho thấy các DN
chưa hài lòng về sự phối hợp giữa đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế và các bộ phận liên quan với 22,4% ý kiến không đồng ý, DN
cho rằng việc đối chiếu nợ giữa các đội còn chuyển lòng vòng giữa
các cơ quan chuyên môn, chưa tập trung; trong thời kỳ kinh tế khó
khăn như hiện nay việc kinh doanh của DN đang gặp khó khăn,
không hiệu quả dẫn đến tình trạng nợ thuế dài hạn do đó áp dụng các
biện pháp để xử lý nợ đã làm cho DN không hài lòng, đây là vấn đề
mà trong công tác QLNN cần cân nhắc và có biện pháp thích hợp
trong thời gian tới.
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
i. Công tác hoàn thuế và kiểm tra hoàn thuế
Quy trình hoàn thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Núi Thành
được thực hiện theo Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016
của Bộ tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế GTGT.
Hướng dẫn NNT lập hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và theo dõi
Tiến hành kiểm tra hồ sơ đề nghị hoàn thuế
Phân loại đối tượng, xác định số thuế được hoàn
Lập Ủy nhiệm chi gửi KBNN huyện để tiến hành hoàn thuế
Tổ chức kiểm tra hoàn thuế
Lưu hồ sơ hoàn thuế
Sơ đồ 2.5: Quy trình hoàn thuế GTGT tại Chi cục Thuế Núi Thành
2.2.3. Kiểm tra thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuế
a. Kiểm tra thuế
Công tác kiểm tra thuế hiện nay tại Chi cục thuế huyện Núi
Thành đang thực hiện theo Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20/4/2015
của Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình kiểm tra thuế.
Cập nhật dữ liệu, thông tin vào các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông
tin cho công tác kiểm tra
Kiểm tra hồ sơ khai thuế
Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế.
Sơ đồ 2.6: Quy trình kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan Thuế
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Bảng 2.20: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT
tại cơ quan thuế giai đoạn 2017 - 2019
Chỉ tiêu
Năm
2017 2018 2019
Tổng số hồ sơ đã kiểm tra, trong đó: 2.442 2.865 2.931
- Số hồ sơ được chấp nhận 2.440 2.855 2.929
- Số hồ sơ không được chấp nhận 0 0 0
- Số hồ sơ phải điều chỉnh 2 2 10
(Nguồn: Đội kiểm tra - Chi cục thuế huyện Núi Thành) Theo bảng
2.20 ta thấy rằng tổng số hồ sơ thuế GTGT kiểm tra tại trụ sở cơ
quan thuế tăng qua các năm từ năm 2017 đến 2019,
nguyên nhân là do số lượng DN do Chi cục Thuế huyện N i Thành
quản lý tăng qua các năm từ 2017 đến 2019 bên cạnh đó, chủ trương
của Chi cục là tăng cường kiểm tra, rà soát hồ sơ thuế của DN từ đó
phát hiện và xử lý các vi phạm nếu có làm tăng nguồn thu cho
NSNN. Qua 3 năm đều không có hồ sơ nào không được chấp nhận,
số hồ sơ cần điều chỉnh không đáng kể.
Lập kế hoạch kiểm tra và chuyên đề kiểm tra
Chuẩn bị kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
Thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
Xử lý kết quả kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế
Giám sát kết quả sau kiểm tra
Lưu hồ sơ kiểm tra
Sơ đồ 2.7: Quy trình kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở NNT
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
Bảng 2.21: Kết quả kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở NNT giai đoạn
2017 - 2019
Số DN kiểm tra Kết quả xử lý (trđ)
Năm Kế Thực TH/KH Truy
Phạt Tổng
hoạch hiện (%) thu
2017 92 96 104,35 5.150 0.350 5.500
2018 86 88 102,33 3.600 0.200 3.800
2019 78 80 102,56 3.311 1.252 4.563
(Nguồn: Đội kiểm tra - Chi cục thuế huyện Núi Thành) Số liệu ở
Bảng 2.21 cho thấy tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế
GTGT tại trụ sở DN qua các năm điều tăng và hoàn
thành vượt kế hoạch được giao, tuy nhiên số truy thu và phạt có xu
hướng giảm dần. Cụ thể năm 2017 thực hiện kế hoạch cao nhất chỉ
đạt 104,35% so với kế hoạch với tổng số tiền truy thu và phạt là
5.500 triệu đồng, năm 2018 và 2019 lần lượt đạt 102,33% và
102,56% tương ứng với số tiền truy thu và phạt là 3.800 và 4.563
triệu đồng.
b. Xử lý vi phạm về thuế
Mọi hành vi vi phạm pháp luật về thuế đều phải được xử lý
theo đ ng quy định của pháp luật hiện hành. Đối với hành vi trốn
thuế thì ngoài việc bị xử lý truy thu số tiền trốn lậu thuế còn bị xử
phạt từ một đến ba lần số thuế trốn lâu và xử phạt vi phạm hành
chính. Tuy nhiên việc xử lý vi phạm pháp luật thuế tại Chi cục Thuế
Núi Thành chưa được các bộ phận thực hiện nghiêm t c, nhiều
trường hợp phát hiện nhưng không xử lý, hoặc xử lý không nghiêm
minh, có trường hợp cố tình làm ngơ sai phạm của NNT của cán bộ
thuế. Do vậy, việc xử lý vi phạm về thuế không có tác dụng răn đe
NNT và làm giảm ý thức tự giác của NNT, cũng như chưa phát huy
được quyền lực của cơ quan thuế.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
2.2.4. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
Theo đánh giá của Chi cục thuế, thời gian qua, công tác tiếp
công dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của ngành Thuế đã đi
vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo đ ng quy định của pháp luật.
Bảng 2.23: Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế của DN
giai đoạn 2017 – 2019
Trong giai đoạn 2017 – 2019, Bộ phận tiếp công dân tại Chi
cục đã nhận được 16 đơn thư, trong đó 16 đơn khiếu nại, không có
đơn tố cáo; trên cơ sở các đơn khiếu nại, bộ phận tiếp công dân của
Đội kiểm tra tiến hành xử lý đơn, tham mưu lãnh đạo Chi cục giao
cho các Đội có liên quan đến nội dung đơn khiếu nại thành lập tổ
công tác và tiến hành kiểm tra xác minh nội dung khiếu nại. Trong
thời gian quy định của Pháp luật khiếu nại, tổ công tác phải có Báo
cáo kết quả xác minh trình lãnh đạo Chi cục và tiến hành dự thảo
quyết định giải quyết nội dung khiếu nại. Kết quả đã giải quyết 16/16
đơn khiếu nại đạt tỷ lệ 100%.
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THU THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN NÚI
THÀNH
2.3.1. Nhân tố thuộc về chính sách pháp luật của Nhà
nƣớc về thuế
2.3.2. Nhân tố thuộc về cơ quan quản lý thuế
2.3.3. Nhân tố thuộc về nhận thức của NNT
2.3.4. Các nhân tố khác
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ THU THUẾ GTGT TR N ĐỊA BÀN HUYỆN NÚI THÀNH
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc trong công tác QLNN về thu
thuế GTGT
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của sự tồn tại
trong công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Núi
Thành
a. Một số tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thuế GTGT
tại Chi cục Thuế huyện Núi Thành
b. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU
THUẾ GTGT TR N ĐỊA BÀN HUYỆN NÚI THÀNH
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THU THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN TR N ĐỊA BÀN HUYỆN NÚI
THÀNH
3.1.1. Phƣơng hƣớng quản lý thu thuế GTGT tại huyện
Núi Thành
3.1.2. Mục tiêu về quản lý thu thuế GTGT tại huyện Núi
Thành
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN TR N ĐỊA BÀN HUYỆN
NÚI THÀNH
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán thu thuế GTGT
- Công tác lập dự toán thu NSNN từ năm 2017 - 2019 đều tăng
so với kết quả thực hiện năm trước, các căn cứ lập dự toán dựa trên
tình hình thực tế và những dự báo của địa bàn để tiến hành xây dựng
dự toán thu. Do đó công tác lập dự toán thu ngân sách cần có một số
định hướng trong vấn đề tạo nguồn thu.
3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thu thuế GTGT
a. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
b. Hoàn thiện công tác đăng ký thuế (cấp MST)
c. Hoàn thiện công tác quản lý kê khai thuế của
NNT d. Hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn, chứng
từ e. Hoàn thiện công tác quản lý thông tin của NNT
f. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế g. Hoàn thiện công tác xử lý hoàn thuế GTGT
3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế và xử lý vi phạm
pháp luật về thuế
a. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế
b. Hoàn thiện công tác xử lý vi phạm về thuế
3.2.4. Hoàn thiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về
thuế
3.2.5. Một số giải pháp khác
a. Hoàn thiện các chính sách khác hỗ trợ quản lý thuế
GTGT
b. Tăng cường phối hợp giữa ngành thuế với các cơ quan
chức năng
c. Kiện toàn bộ máy quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ
CBCC
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
KẾT LUẬN
Đề tài “Quản lý Nhà nƣớc về thu thuế giá trị gia tăng tại
Chi cục thuế huyện Núi Thành” được thực hiện với mong muốn là
nhằm hệ thống hóa lý thuyết về quản lý thu thuế GTGT đối với các
DN đang hoạt động trên địa bàn huyện N i Thành. Trên cơ sở đó,
phân tích thực trạng về quản lý thu thuế GTGT nhằm đề xuất các giải
pháp trong công tác quản lý nhà nước về thu thuế GTGT trên địa bàn
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
huyện trong thời gian tới, qua đó góp phần làm tăng nguồn thu cho
ngân sách huyện.
1. Đề tài đã hệ thống hóa lý luận QLNN về thu thuế GTGT,
công tác quản lý thu thuế GTGT theo các quy trình Tổng Cục Thuế
từ việc lập dự toán thu thuế GTGT đến nội dung giải quyết các vấn
đề tranh chấp về thuế, qua đó làm cơ sở để giải quyết những nội
dung nghiên cứu của đề tài.
2. Đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về thu thuế
GTGT trên địa bàn huyện N i Thành giai đoạn từ năm 2017 - 2019.
Về cơ bản, công tác quản lý thu thuế GTGT đã đạt được những thành
quả đáng kể trong thời gian qua tuy nhiên cũng gặp không ít khó
khăn, thách thức. Đánh giá cho thấy:
- Công tác lập dự toán thu thuế GTGT còn nhiều bất cập, việc
nhận định, phân tích những cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro tác
động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội chưa sát với thực tiễn, việc thực hiện thu thuế GTGT năm
2017 tăng 11,35% so với dự toán, tuy nhiên năm 2018, 2019 chỉ thu
đạt 90,56 và 91,68%;
- Công tác tổ chức thu thuế GTGT: Tuyên truyền hỗ trợ NNT
được tập trung, đã thành lập và đưa vào hoạt động bộ phận giao dịch
“Một cửa” của Chi cục thuế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho NNT
khi thực hiện nghĩa vụ thuế; việc quản lý đăng ký thuế, quản lý khai
thuế, nộp thuế và kế toán thuế được thực hiện đ ng quy trình của
Tổng cục Thuế, kết quả khảo sát cho thấy CBCC và DN hài lòng với
công tác này; công tác quản lý hóa đơn, chứng từ được thực hiện
chặt chẽ, tỷ lệ hóa đơn vi phạm có xu hướng giảm qua các năm, năm
2017 có 12,02% hóa đơn, năm 2018, 2019 lần lượt giảm xuống còn
9,10% và 8,91%; số thu thuế GTGT qua các năm đều tăng, cụ thể:
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
năm 2018 so với năm 2017 tăng 7,60%; năm 2019 so với năm 2018
tăng 5,67%, tuy nhiên vẫn chưa tương xứng với quy mô phát triển số
lượng DN trên địa bàn, bên cạnh đó công tác thu nộp vẫn chưa quyết
liệt, tình trạng nợ thuế vẫn còn; nợ thuế GTGT không ổn định qua
các năm, năm 2018 giảm 3,2% so với năm 2017, nhưng năm 2019 nợ
thuế tăng 5,7% so với năm 2018.
- Công tác kiểm tra thuế thực hiện theo quy trình của Tổng cục
Thuế, việc kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế được thực
hiện 100%, kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở NNT qua các năm đều
tăng và hoàn thành vượt kế hoạch;
- Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế được đánh giá
là đi vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo đ ng quy định của pháp luật.
3. Đề tài đã đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu
thuế GTGT trên địa bàn huyện N i Thành trong thời gian tới: Công
tác lập dự toán thu thuế GTGT cần phải dự báo chính xác, cập nhật
đầy đủ dữ liệu lưu trữ gi p cho công tác lập dự toán thu thuế GTGT
có căn cứ khoa học và thực tiễn. Công tác tổ chức thu thuế GTGT
cần chú trọng công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT, công tác đăng ký
thuế, quản lý kê khai thuế của NNT cần nắm chắc tình hình SXKD
của DN, hoàn thiện quy chế “Một cửa” và sớm áp dụng phần mềm
hỗ trợ đối với việc kê khai thuế; hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn
chứng từ, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về chế độ quản lý,
sử dụng hóa đơn; tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế, tùy theo từng nhóm đối tượng nợ thuế để áp dụng các biện
pháp thu cho phù hợp; hoàn thiện công tác xử lý hoàn thuế, nâng
điều kiện hoàn thuế đối với các DN, phân loại các DN rủi ro cao về
thuế, kiểm tra trước khi ban hành quyết định hoàn thuế.