Luận văn Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGÔ THỊ HỒNG NY
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI HUYỆN CHƢ PRÔNG, TỈNH GIA LAI
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10
Đà Nẵng, năm 2020
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Công trình được hoàn thành tại
Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Kinh tế Đà Nẵng
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Trƣờng Sơn
Phản biện 1: PGS. TS. Đào Hữu Hòa
Phản biện 2: PGS. TS. Trần Quang Huy
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Đà Nẵng vào ngày 01 tháng 3 năm 2020
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một trong những nguồn thu chủ yếu, lâu dài và là bộ
phận quan trọng nhất của NSNN. Thuế còn là một trong những công
cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Mục tiêu của
nước ta là xây dựng được một hệ thống thuế có hiệu lực và hiệu quả.
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở nước ta, thuế
TNDN là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng. Trong
những năm gần đây, công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế huyện
Chư Prông, tỉnh Gia Lai đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên,
số thu thuế TNDN chiếm tỷ trọng thấp trong tổng thu NS; Công tác
quản lý thuế TNDN còn chưa theo kịp với tình hình thực tiễn, chưa
bao quát hết nguồn thu. Do đó, việc nâng cao hiệu quả công tác quản
lý thuế TNDN là một vấn đề cấp thiết và là một nhiệm vụ trọng tâm.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tác giả đã tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại huyện Chư Prông,
tỉnh Gia Lai” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
a. Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở những lý luận cơ bản về
Thuế TNDN, công tác quản lý thuế TNDN đánh giá thực trạng và đề
xuất các giải pháp nh m hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại
huyện Chư Prông trong thời gian tới.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thu
thuế TNDN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi
cục thuế huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2018.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
- Đề xuất một số giải pháp nh m nâng cao hiệu quả quản lý
thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Chư Prông trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nội dung về quản lý chi thuế TNDN
tại huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
- Phạm vi nghiên cứu: Nội dung liên quan đến thực trạng công
tác quản lý thuế TNDN tại huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai từ năm
2016 – 2018. Đề xuất các giải pháp để áp dụng trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn s dụng các phương pháp
nghiên cứu: tổng hợp tài liệu, thống kê mô tả, so sánh.
- Dữ liệu và nguồn cung cấp: Dữ liệu được s dụng trong đề tài
là các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: Chi
cục thống kê, Chi cục thuế huyện Chư Prông.
5. Kết cấu của luận văn: gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp tại huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
6. Tổng quan nghiên cứu
Có rất nhiều các nghiên cứu đã đề cập đến rất nhiều nội dung
khác nhau về quản lý thu thuế và đề cập vấn đề áp dụng đối với cơ
quan thuế các cấp để tăng cường hiệu quả quản lý thu thuế của Nhà
nước. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào đề cập đến quản lý
thuế TNDN trên địa bàn của huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Một số khái niệm.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công”
đã đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một
khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực
tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường
quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước”.
Theo giáo trình thuế của Học viện tài chính năm 2008 định
nghĩa “Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên thu nhập
chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế”.
Quản lý thuế TNDN là hoạt động tổ chức, điều hành và giám
sát của cơ quan thuế nh m đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa
vụ thuế vào NSNN theo đúng quy định của pháp luật.
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đặc điểm của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên
trong vốn có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối
qua các giai đoạn phát triển. Ngoài những đặc điểm chung của thuế là
có tính cưỡng chế và tính pháp lý cao, là khoản đóng góp không
mang tính hoàn trả trực tiếp thì thuế TNDN còn có một số đặc điểm
riêng để phân biệt với các sắc thuế khác và các công cụ tài chính
khác.
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thứ nhất: thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN.
Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu. Thuế TNDN và
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
thuế thu nhập cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu
NSNN.
Thứ hai: thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước
trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Thứ ba: thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện
chính sách công b ng xã hội.
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP
1.2.1. Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế
- Tuyên truyền giáo dục pháp luật thuế là hoạt động nh m
phổ biến, truyền bá những tư tưởng, quan điểm, nội dung cơ bản của
chính sách thuế, quản lý thuế đến NNT nh m nâng cao nhận thức
chung của xã hội về pháp luật thuế và nâng cao ý thức tự giác tuân
thủ pháp luật thuế cũng như hiệu quả của công tác quản lý thuế.
- Hỗ trợ cho NNT là công tác hướng dẫn cụ thể các Luật
thuế, cung cấp và giải đáp vướng mắc về thủ tục và nội dung các sắc
thuế để cộng đồng doanh nghiệp tuân thủ và thực hiện tốt các chính
sách thuế của Nhà nước trong từng thời kỳ.
1.2.2. Lập dự toán thu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Lập dự toán thu thuế TNDN là việc CQT dựa trên cơ sở dữ
liệu của đối tượng nộp thuế để xây dựng số thu thuế cho các năm sau
nh m đảm bảo tính đúng, tính đủ từng khoản thu, từng sắc thuế, từng
lĩnh vực, trên từng địa bàn thu thuế. Xây dựng dự toán thu thuế dựa
trên cơ sở đánh giá sát khả năng thực hiện thu NSNN, kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội và các chỉ tiêu phát triển kinh tế của cả nước, từng
ngành, địa phương, khu vực kinh tế, dự báo tình hình đầu tư, phát
triển SXKD của doanh nhiệp, có tính đến các yếu tố tác động bên
trong và bên ngoài để dự báo kế hoạch thu thuế. Lập dự toán thu
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
thuế phải tổng hợp đầy đủ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn, nhất
là các dự án mới được đưa vào SXKD.
1.2.3. Bộ máy tổ chức thu thuế
a. Quản lý đăng ký thuế và kê khai thuế
Đăng ký thuế: Đăng ký thuế là việc cơ quan thuế thực hiện
công tác đăng ký thuế, cấp mã số thuế cho NNT trên địa bàn tỉnh.
Quản lý việc thay đổi tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, thực
hiện các thủ tục chuyển đổi và đóng mã số thuế đối với những doanh
nghiệp giải thể thuộc CQT quản lý.
Quản lý kê khai thuế: Quản lý kê khai thuế là việc kiểm tra ban
đầu các hồ sơ khai thuế, nếu phát hiện kê khai không đúng thủ tục
hành chính thuế theo quy định, yêu cầu NNT điều chỉnh kịp thời,.
b. Quản lý nộp thuế
- Quản lý nộp thuế của doanh nghiệp là việc CQT theo dõi,
đôn đốc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT vào ngân sách nhà nước
theo dự toán được giao từ đầu năm.
- Phải quản lý nộp thuế để đánh giá kết quả thu thuế, mức độ
hoàn thành chỉ tiêu thu thuế của CQT và đánh giá ý thức nộp thuế
TNDN của doanh nghiệp vào NSNN trong năm tính thuế.
c. Quản lý nợ, cưỡng chế nợ
- Quản lý nợ là việc cơ quan thuế trực tiếp theo dõi tình hình
nợ thuế, đôn đốc thu tiền thuế nợ vào NSNN.
- Cưỡng chế nợ thuế là việc thu thập thông tin về người nộp
thuế còn nợ tiền thuế, phân tích nghiên cứu và đề xuất biện pháp
cưỡng chế tiền nợ thuế, tiền phạt trình lãnh đạo Cục Thuế ra quyết
định cưỡng chế nợ thuế theo quy định.
1.2.4. Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật thuế
Theo Khoản 3, Điều 3 Luật Thanh tra năm 2010 quy định:
Thanh tra chuyên ngành là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
có thẩm quyền theo ngành, lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên
môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh vực đó.
- Kiểm tra thuế là công việc thường xuyên mang tính chất
nghiệp vụ của cơ quan quản lý thuế được thực hiện ngay tại trụ sở cơ
quan thuế dựa trên hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.
- Thanh tra, kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của cơ quan
thuế đối với các hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa
vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính thuế, chấp hành
nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, nh m bảo đảm pháp luật thuế
được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội.
1.2.5. Xử lý vi phạm hành chính về thuế
- X lý vi phạm pháp luật thuế là hoạt động của cơ quan quản
lý thuế ra quyết định x lý vi phạm pháp luật về thuế căn cứ vào hành
vi vi phạm của NNT và các quy định của pháp luật hiện hành,
quyết định áp dụng các chế tài x lý phù hợp với hành vi vi phạm
pháp luật thuế đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp
luật về thuế.
- Luật quản lý thuế chỉ rõ 4 hành vi vi phạm pháp luật về
thuế của NNT sẽ bị x phạt bao gồm: Vi phạm các thủ tục thuế; Chậm
nộp tiền thuế; Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hay tăng
số tiền thuế được hoàn; Trốn thuế, gian lận thuế.
- Hình thức x phạt vi phạm hành chính về thuế bao gồm:
phạt cảnh cáo; phạt tiền.
1.2.6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo các vấn đề về thuế là việc cơ
quan thuế thực hiện tiếp công dân tại trụ sở cơ quan thuế để nắm bắt,
xem xét, giải quyết những thông tin phản ánh về các hành vi vi phạm
chính sách, pháp luật thuế trong thi hành nhiệm vụ quản lý thuế được
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
giao. Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, mọi tổ chức, cá nhân
có quyền khiếu nại, tố cáo thậm chí khởi kiện ra tòa nếu thấy lợi ích
của mình hoặc của bên thứ ba bị xâm hại theo quy định của pháp luật
hiện hành.
1.3. C C CHỈ TI U Đ NH GI KẾT QUẢ CÔNG T C QUẢN LÝ
THUẾ
- Chỉ số thực hiện nhiệm vụ thu NSNN: chỉ tiêu này nh m đánh
giá công tác lập dự toán thu ngân sách và năng lực thu thuế của cơ
quan thuế, tiêu chí này được dùng để phân tích nguyên nhân biến
động theo từng năm.
- Chỉ số tuân thủ của NNT: bao gồm 2 chỉ tiêu thành phần,
phản ánh mức độ tuân thủ của NNT.
- hỉ số hài ng của NNT: mục đích là đánh giá sự hài lòng của
NNT đối với các dịch vụ về thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua
điều tra xã hội học.
- Chỉ số tuyên truyền hỗ trợ: đánh giá việc thực hiện công tác
tuyên truyền về thuế qua các phương tiện thông tin đại chúng hàng
năm.
- Chỉ số thanh tra, kiểm tra: được s dụng để đánh giá chất
lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT của cơ
quan thuế trong năm .
- Chỉ số quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: được s dụng để
đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế của cơ quan thuế.
- Chỉ số khai thuế: Phản ánh chất lượng hiệu quả công tác,
quản lý khai thuế của cơ quan thuế.
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
1.4. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG T C QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.4.1. Yếu tố khách quan
a. Hệ thống chính sách, pháp luật thuế
b. Người nộp thuế
c. Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng
d. Các yếu tố môi trường bên ngoài khác
1.4.2. Yếu tố chủ quan
a. Bộ máy quản lý thuế
b. Trình độ, năng lực của cán bộ quản lý thuế
c. Quy chế làm việc
d. Điều kiện vật chất
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI HUYỆN CHƢ PRÔNG, TỈNH GIA LAI 2.1.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHI N VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ
HỘI HUYỆN CHƢ PRÔNG
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Chư Prông là một huyện của tỉnh Gia Lai với diện tích tự
nhiên là 169.551,56 ha, thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có
lượng mưa lớn, dồi dào về độ ẩm, đất đai chủ yếu là loại đất feralit
nâu đỏ, nâu vàng trên đá bazan và đen xám phù hợp với các loại cây
lương thực và cây công nghiệp ngắn và dài ngày.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Trong những năm qua cùng với nỗ lực của hệ thống chính trị
và cộng đồng doanh nghiệp, kinh tế huyện Chư Prông có nhiều
chuyển biến tích cực. Các ngành kinh tế chuyển dịch đúng hướng;
Giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng, thu nhập bình quân đầu người
ngày càng tăng, trình độ dân trí được nâng cao, đời sống nhân dân
được cải thiện làm tăng khả năng tạo ra nguồn thu cho ngân sách.
2.1.3. Đặc điểm các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chƣ
Prông, tỉnh Gia Lai
Trong những năm gần đây DN ra đời càng nhiều với các loại
hình khác nhau như công ty cổ phần, công ty TNHH, DNTN, Hợp
tác xã. Đây là động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế - xã hội huyện
Chư Prông phát triển. Tuy nhiên, các DN n m rải rác, phân tán, dễ
thay đổi địa điểm kinh doanh.
2.1.4. Khái quát chung về Chi cục thuế huyện Chƣ Prông.
Chi cục Thuế huyện Chư Prông được thành lập theo Quyết
định số 342-TC/QĐ/TCCB ngày 06 tháng 9 năm 1991 của Bộ Tài
chính về việc thành lập các Chi cục Thuế trực thuộc Cục
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
Thuế tỉnh Gia Lai – Kon Tum.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế huyện Chư Prông
gồm có 01 Chi cục Trưởng, 01 Phó Chi cục Trưởng và 08 đội.
Tình hình cán bộ công chức: Từ năm 2015 – 2018 số lượng
biên chế CBCC ít có sự biến động, tăng từ 22 lên 23 người. Những
năm gần đây ngành Thuế rất ít tuyển dụng công chức do vậy số
lượng CBCC thuế không tăng.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THẾ HUYỆN CHƢ PRÔNG.
2.2.1. Thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT.
- Về công tác tuyên truyền pháp luật thuế: được đẩy mạnh,
nhiều hình thức phong phú như tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng; panô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu; tổ chức tọa
đàm. Tuy nhiên, vẫn chưa chú trọng công tác phối hợp với các ban,
ngành, đoàn thể để tổ chức tuyên truyền; chưa tổ chức được các hội
nghị khen thưởng các DN chấp hành đóng thuế TNDN tốt.
- Về công tác hỗ trợ NNT: thực hiện tốt cơ chế “một c a”, bố
trí bộ phận trực tại CQT để tiếp nhận và, kịp thời hỗ trợ cho các DN.
Ngoài ra, các phương thức hỗ trợ khác như tổ chức tập huấn; trả lời
qua điện thoại, b ng văn bản…cũng được duy trì tốt.
2.2.2. Thực trạng công tác lập dự toán thu thuế
Trên cơ sở dự toán được giao của Cục thuế tỉnh Gia Lai, Chi
cục thuế huyện xây dựng dự toán để giao thực hiện. Kết quả giao dự
toán thuế qua các năm được thể hiện:
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
Bảng 2.5. Dự toán thu thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Chư
Prông, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2018
ĐVT: Triệu đồng.
Năm So Sánh
Stt Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1
Dự toán được
650 780 1.100 130 20 320 41
giao
(Nguồn: Chi cục thuế huyện hư Prông, tỉnh Gia Lai).
Dự toán thu thuế TNDN được xây dựng trên cơ sở hướng dẫn
của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục thuế tỉnh Gia Lai và kế hoạch
phát triển kinh tế của huyện Chư Prông giai đoạn 2015-2020.
2.2.3. Thực trạng công tác tổ chức thu
thuế a. Quản lý đăng ký thuế và kê khai
thuế. Quản ý đăng ký thuế:
Tình hình DN thành lập mới trong giai đoạn năm 2016 -
2018 tăng bình quân 18,3%. Song song với việc thành lập mới DN
tăng thì số DN giải thể trong giai đoan này cũng tăng lên. Trong thời
kỳ này số doanh nghiệp bỏ địa chỉ kinh doanh cũng tăng tăng 67%.
Quản lý kê khai thuế:
Quản lý kê khai thuế được đảm bảo, tình hình kê khai theo
các mẫu quy định và nộp tờ khai thuế cơ bản được các DN chấp hành
tốt. Số DN nộp chậm tờ khai chủ yếu là DN mới ra kinh doanh. Kết
quả các DN đã nộp tờ khai thuế trong ba năm 2016 - 2018 đạt trên
96,51% so với số tờ khai phải nộp.
Bảng 2.7. Tình hình nộp tờ khai thuế TNDN tại chi cục thuế huyện
Chư Prông, Gia Lai giai đoạn 2016 – 2018.
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
ĐVT: Doanh nghiệp
Số DN
DN đã nộp Số DN
Số DN
tờ khai thuế nộp tờ Số DN
phải không
Năm khai nộp tờ
nộp tờ nộp tờ
Số Tỷ lệ đúng khai
khai khai
lượng (%) hạn quy chậm
thuế thuế
định
2016 82 78 95,12 74 04 04
2017 99 96 96,97 91 05 03
2018 117 114 97,44 108 06 03
(Nguồn: Chi cục thuế huyện hư Prông, tỉnh Gia Lai).
b. Theo dõi và đôn đốc nộp thuế:
Kết quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Chƣ Prông giai đoạn 2016-2018
1500
1304
1000 734 780826 900
650
500 Dự toán
0
Thực hiện
2016
2017
2018
Hình 2.5. Biểu đồ thu thuế thu nhập Doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Chư Prông giai đoạn 2016-2018
Căn cứ dự toán thu thuế được giao, chi cục thuế đã triển khai
các giải pháp thiết thực hoàn thành vượt mức dự toán thu thuế. Số
thuế TNDN đều tăng qua các năm dù tình hình kinh tế còn nhiều khó
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
khăn; tổng số tiền thuế TNDN từ năm 2016 đến năm 2018 thực hiện
là 2.864 triệu đồng so với dư toán 2.330 triệu đồng tương ứng tăng
122,9 %.
c. Công tác quản lý nợ, cưỡng chế nợ
Công tác quản lý nợ:
Bảng 2.9. Tình hình nợ thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Chư
Prông, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2018
ĐVT: Triệu đồng
Nợ khó thu Nợ chờ xử lý
Nợ có khả
năng thu
Tổng số
Năm
tiền nợ
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số tiền trọng trọng trọng
tiền tiền
(%) (%) (%)
2016 117,003 52,104 44,53 0 - 64,899 55,47
2017 146,994 55,981 38,08 3,027 2,06 87,986 59,86
2018 202,934 65,037 32,05 5,996 2,95
131,90
65,00
1
(Nguồn: Chi cục thuế huyện hư Prông, tỉnh Gia Lai).
Trong những năm qua, công tác quản lý thu nợ đã đạt được
những kết quả đáng kể, đã phân tích, phân loại chi tiết được từng
khoản nợ, lịch s nợ thuế theo từng đối tượng nộp thuế. Nhưng trong
tỷ lệ nợ khó thu ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao trong tổng nợ.
ông tác cưỡng chế nợ:
Trong những năm qua Chi cục Thuế huyện Chư Prông đã áp
dụng các biện pháp cưỡng chế thuế đối với các DN chây ỳ nợ thuế
như: Trích tiền từ tài khoản ngân hàng; khấu trừ một phần tiền lương;
thông báo hoá đơn không có giá trị s dụng; kê biên tài sản; thu tiền từ
bên thứ ba; thu hồi giấy phép được tổng hợp qua:
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
Bảng 2.10. Kết quả cưỡng chế nợ thuế TNDN tại Chi cục thuế
huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016– 2018
ĐVT: Triệu đồng
Năm
STT Chỉ tiêu ĐVT
2016 2017 2018
1
Số DN phải ban
DN 16 17 14
hành QĐ cưỡng chế
2 Số tiền cưỡng chế
triệu
63,112 84,917 124,9
đồng
3
Số DN đã ban hành
DN 12 12 10
QĐ cưỡng chế
4 Số tiền cưỡng chế
triệu
41,028 59,004 86,96
đồng
5
Số DN chưa ban
DN 4 5 4
hành QĐ cưỡng chế
6 Số tiền còn nợ
triệu
22,084 25,913 37,91
đồng
(Nguồn: Chi cục thuế huyện hư Prông, tỉnh Gia Lai).
2.2.4. Thực trạng công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp
luật thuế
a. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế
Hồ sơ khai thuế của NNT được kiểm tra 100% nhưng vẫn còn
trường hợp việc phân tích đánh giá việc chấp hành pháp luật thuế qua
hồ sơ khai thuế của NNT tại trụ sở cơ quan thuế chưa được chuyên
sâu, phát hiện dấu hiệu vi phạm trong việc kê khai thuế của NNT còn
thấp.
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
b. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
Số DN được kiểm tra hoàn thành vượt kế hoạch được Cục
Thuế tỉnh Gia Lai giao là do hàng năm phát sinh nhiều trường hợp
kiểm tra kiểm tra đột xuất theo đề nghị của DN như kiểm tra trước
hoàn thuế; kiểm tra đối với DN giải thể, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp hoặc theo kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bảng 2.12. Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người
nộp thuế giai đoạn 2016-2018.
Đvt: Triệu đồng
Kế Số
Thực
Tổng
Số
hoạch DN số Số
St hiện/ giảm
Năm kiểm đã truy giảm
t Kế khấu
tra kiểm thu, lỗ
hoạch trừ
DN tra phạt
1 2016 24 29 121% 1.134 5.364 284
2 2017 23 26 113% 1.622 4.952 191
3 2018 25 27 108% 961 3.774 241
Tổng 72 82 3.717 14.090 716
(Nguồn: Chi cục thuế huyện hư Prông, tỉnh Gia Lai).
2.2.5. Xử lý vi phạm hành chính về thuế
Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế TNDN đối với các DN
trên địa bàn huyện chủ yếu là chậm nộp tiền thuế TNDN vào NSNN
và chậm nộp hồ hơ khai thuế TNDN.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
Bảng 2.13. Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về thuế TNDN tại Chi
cục thuế huyện Chư Prông, Gia Lai giai đoạn 2016 – 2018
ĐVT: Triệu đồng
S
Chỉ tiêu
Năm
TT 2016 2017 2018
Số tiền phạt chậm nộp đối
1 với hành vi chậm nộp thuế 12,812 16,097 22,229
TNDN
Số tiền phạt vi phạm hành
2 chính đối với hành vi chậm 2,1 3,5 7,7
nộp hồ sơ khai thuế TNDN
(Nguồn: Chi cục thuế huyện hư Prông, tỉnh Gia Lai).
2.2.6. Thực trạng công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về
thuế
Công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo 3 năm 2016 -
2018 phát sinh 12 đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan Thuế. Việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo được thực hiện
theo đúng quy trình số 878/Q-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục
Thuế về việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại Chi cục thuế
huyện Chư prông, cụ thể.
Bảng 2.14. Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại Chi cục
thuế huyện Chư prông, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2018.
Năm Năm Năm So sánh
TT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2016/2018
(đơn) (đơn) (đơn) (%)
1 Đơn khiếu nại 6 3 3 5
2 Đơn tố cáo 0 0 0 0
(Nguồn: Chi cục Thuế huyện hư Prông)
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
2.3. Đ NH GI CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI HUYỆN CHƢ PRÔNG, TỈNH
GIA LAI.
2.3.1. Thành công
- Công tác tuyên truyền, hỗ trợ pháp luật thuế được quan tâm
thực hiện b ng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, chuyên nghiệp.
- Công tác lập dự toán được thực hiện kịp thời và chặt chẽ.
- Công tác quản lý đăng ký, khai thuế, nộp thuế ngày càng
được đầu tư và ứng dụng các trang thiết bị hiện đại.
- Công tác quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế được chú trọng, góp
phần hạn chế mức nợ thuế tồn đọng chung.
-Công tác kiểm tra về thuế TNDN đạt hiệu quả, từng bước
nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
2.3.2. Hạn chế.
- Các hình thức tuyên truyền hỗ trợ chính sách thuế còn chưa
phong phú, nội dung tuyên truyền còn nghèo nàn, trang thiết bị kỹ
thuật phục vụ công tác tuyên truyền, hỗ trợ chưa đầy đủ, năng lực
chuyên môn và kỹ năng phục vụ của cán bộ được bố trí làm công tác
tuyên truyền, hỗ trợ chưa được chú trọng, đào tạo chuyên nghiệp.
- Công tác dự toán và tổ chức thực hiện dự toán thu thuế còn
thụ động; chưa sát với thực tế.
- Công tác đăng ký và kê khai thuế: việc rà soát các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện chưa được thực hiện kịp thời. Một số đã
giải thể, phá sản, ngừng nghỉ kinh doanh nhưng chưa được cập nhật
kịp thời dẫn đến số lượng DN đang quản lý nhiều hơn số thực tế.
- Công tác quản lý nợ thuế: Việc hạch toán, theo dõi số nộp
của NNT trên ứng dụng phần mềm quản lý thuế đôi khi không chính
xác gây khó khăn cho việc xác định nợ, phân loại nợ và đôn đốc thu
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
nợ. Tình trạng NNT nộp sai mục lục ngân sách, sai mã số thuế còn
diễn ra thường xuyên nên vẫn tồn tại nhiều số liệu nợ thuế ảo.
- Công tác cưỡng chế nợ thuế: áp dụng các biện pháp cưỡng
chế nợ thuế chưa thực sự phù hợp; thực hiện chưa đầy đủ các biện
pháp cưỡng chế theo Quy trình Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ
thuế dẫn đến tăng nợ khó thu.
- Công tác kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế và phân tích
rủi ro trên hồ sơ khai thuế chưa được đầu tư và quan tâm đúng mức.
- Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại của Chi
cục thuế huyện Chư Prông còn hạn chế về cả nội dung, trình tự thủ
tục và xem xét trách nhiệm qua kết quả giải quyết khiếu nại.
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế
a. Nguyên nhân khách quan
- Các quy định pháp luật về chính sách thuế thay đổi liên tục
phần nào gây tác động đến hoạt động SXKD của các doanh nghiệp,
gián tiếp ảnh hưởng đến số thu thuế.
- Thủ tục hành chính trong quản lý thuế còn nhiều phức tạp,
chưa tiết kiệm chi phí, thời gian cho NNT và cơ quan thuế.
- Ý thức nộp thuế của NNT và chấp hành pháp luật chưa cao.
- Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng tại địa phương chưa
được chặt chẽ, đồng bộ.
b. Nguyên nhân chủ quan:
- Chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT của cơ quan
thuế chưa thật sự đổi mới về nội dung và phương pháp.
- Việc thực hiện quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
chưa đầy đủ, việc cập nhật số liệu nợ thuế chưa kịp thời. Chưa có
những biện pháp kiên quyết đối với các trường hợp nợ thuế kéo dài.
- Công tác thanh tra, kiểm tra thuế chưa thực hiện đồng bộ.
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
- Chi cục thuế chỉ áp dụng những quy trình, quy định theo
pháp luật, chưa có sự cải thiện,với tình hình thực tế tại địa phương.
- Năng lực, trình độ của cán bộ thuế còn hạn chế.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PH P HOÀN THIỆN CÔNG T C QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI HUYỆN CHƢ
PRÔNG, TỈNH GIA LAI
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT C C GIẢI PH P.
3.1.1. Dự báo tình hình phát triển Doanh nghiệp trên địa
bàn huyện trong thời gian tới.
3.1.2. Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của huyện Chƣ
Prông trong thời gian tới.
3.1.3. Một số chính sách ảnh hƣởng đến công tác quản
lý thuế trong thời gian tới.
3.1.4. Một số quan điểm có tính định hƣớng khi xây dựng
giải pháp.
- Công tác thuế được Ban thường vụ Huyện ủy, UBND huyện
quan tâm chỉ đạo.
- Thực hiện tốt việc cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo
hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về thuế, hạn chế nợ đọng
thuế phát sinh.
- Sắp xếp lại bộ máy cơ quan thuế các cấp theo hướng tinh gọn
theo nghị định 41/2018/NĐ-CP của chính phủ;
- Cần quan tâm đến phản ứng của NNT; các chính sách thu
phải đảm bảo các quyền lợi hợp pháp của NNT, đảm bảo nuôi dưỡng
nguồn; cần triển khai đồng bộ các giải pháp chống thất thu thuế theo
các chuyên đề chống thất thu thuế đã ban hành.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PH P.
3.2.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp
thuế.
Cần có nhiều hình thức tuyên truyền, hỗ trợ thực thi pháp luật
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
thuế đa dạng, phong phú, phù hợp với từng nhóm NNT; phù hợp với
trình độ phát triển của xã hội. Ngoài ra, cần phối hợp tuyên truyền tại
các DN và tổ chức đối thoại trực tiếp với DN.
Thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách công
tác tuyên truyền, hỗ trợ.
3.2.2. Tăng cƣờng công tác lập dự toán thu thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Công tác xây dựng dự toán thu cần có căn cứ khoa học và
sát với thực tiễn.
- Khâu chuẩn bị lập dự toán cần tổ chức chặt chẽ, có sự phối
hợp đồng bộ giữa các bộ phận quản lý theo từng chức năng để cung
cấp kịp thời các thông tin số liệu trong quản lý.
3.2.3. Tăng cƣờng công tác tổ chức thu thuế thu nhập
doanh nghiệp
- Tăng cường công tác quản lý kê khai thuế, đẩy mạnh các
biện pháp hỗ trợ kê khai, nâng cấp đảm bảo đường truyền nhận dữ
liệu trong cơ quan thuế được ổn định để tạo thuận lợi cho NNT thực
hiện kê khai, nộp HSKT qua mạng được nhanh chóng, hiệu quả.
- Thường xuyên theo dõi chặt chẽ tiến độ thu thuế, đánh giá,
phân tích cụ thể từng địa bàn thu thuế, từng khu vực thu, tập trung
vào những lĩnh vực kinh doanh có dấu hiệu tiềm ẩn thất thu để có
phương án chỉ đạo, điều hành thu kịp thời, dự báo thu hàng tháng,
hàng quý sát đúng với thực tế phát sinh.
- Phối hợp với cơ quan, ban, ngành có liên quan để có số liệu
thu thuế chuẩn xác làm cơ sở đôn đốc thu nộp thuế vào NSNN.
c. Tăng cường công tác thu nợ, cưỡng chế nợ thuế.
- Đẩy mạnh việc rà soát nợ, phân loại nợ, phân tích và nghiên
cứu các biện pháp x lý các khoản nợ thuế khó thu, không có khả năng
thu
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Đội quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế.
3.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp
luật thuế
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu NNT phục vụ cho công
tác kiểm tra
Tăng cường, phát triển và hoàn thiện công tác kiểm tra thuế:
kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế và tại trụ sở NNT, đảm bảo
tăng dần số lượng DN được kiểm tra thuế hàng năm.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm
tra.
Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra thuế
3.2.5. Tăng cường công tác xử lý vi phạm hành ch nh về
thuế.
- Thực hiện nghiêm túc các chế tài x phạt .
- Tăng cường phối hợp với cơ quan công an trong việc x lý vi
phạm.
- Việc x lý các trường hợp vi phạm cần phải được thực hiện
một cách nghiêm túc và dứt khoát.
- Cần kiểm soát việc thực hiện x phạt vi phạm hành chính
NNT nộp hồ sơ khai thuế chậm so với thời hạn quy định nhưng chưa
có Quyết định x phạt vi phạm hành chính để thực hiện đầy đủ các
bước x phạt vi phạm theo quy định của quy trình nghiệp vụ.
3.2.6. Hoàn thiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về
thuế.
- Tiếp tục thực hiện công tác tiếp công dân, nhận và giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thẩm quyền, chính xác, kịp thời, công
tâm, khách quan theo đúng quy định của pháp luật..
- Nâng cao chất lượng của đội ngũ quản lý, cán bộ công chức
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
trong giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Kết hợp công tác tuyên truyền hỗ trợ với công tác giải quyết
khiếu nại tố cáo b ng việc s dụng hệ thống đường dây nóng được
thiết lập trên webside ngành thuế.
3.2.7. Các giải pháp khác.
a. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý thuế và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ thuế.
b. Tăng cường công tác phối hợp trong hoạt động thu thuế
giữa Chi cục thuế huyện và các cơ quan có liên quan.3.3. KIẾN
NGHỊ.
3.3.1. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Gia Lai.
3.3.2. Kiến nghị với chính quyền địa phƣơng.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0973.287.149