SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Download to read offline
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
DƢƠNG HIỂN TRUNG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN VIỆC GIỮ CHÂN NHÂN VIÊN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH QUẢNG NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng - Năm 2017
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NGUYỄN QUỐC TUẤN
Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy
Phản biện 2: TS. Lâm Minh Châu
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 8 năm 2017
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, với điều kiện
khắc nghiệt của thương trường thì cạnh tranh về nguồn nhân lực luôn
là vấn đề quan trọng của mỗi công ty. Nguồn nhân lực chính là
nguồn tài sản quý giá nhất, là yếu tố quyết định sự thành bại của họ
trong tương lai. Nhân viên chính là khách hàng nội bộ của các tổ
chức, đáp ứng các yêu cầu công việc hiện tại và sẵn sàng hợp tác với
tổ chức để thực hiện các mục tiêu kinh doanh. Bởi vậy, các công ty
luôn tìm cách để duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình. Tuy
nhiên, hầu như các công ty đang đối mặt với rất nhiều vấn đề trong
việc giữ nhân viên ở lại làm việc tại tổ chức vì đôi khi việc thuê
những người am hiểu công việc là điều cần, nhưng giữ họ thậm chí
còn quan trọng hơn (Shivangee và Pankaj, 2011).
Hiện nay, nhân viên do Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam đào tạo được đánh giá rất tốt, chất lượng cao và được nhiều đối
thủ cạnh tranh săn đón nên việc ra đi của nhân viên sẽ là những tổn
thất không nhỏ cho Ngân hàng – đặc biệt là khi họ chuyển sang làm
việc cho một Ngân hàng đối thủ. Thực tế, trong thời gian qua, công
tác giữ chân đối với nhân viên thường xuyên được Ngân hàng quan
tâm thực hiện. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ, mục
tiêu trong thời gian đến, cũng như khắc phục những tồn tại nhất định
của Ngân hàng trong thời gian qua; thiết nghĩ cần phải tiến hành
nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng của công tác này; từ đó
đưa ra những biện pháp nhằm khắc phục đồng thời nâng cao hiệu
quả công việc giữ chân nhân viên.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tác giả quyết định tiến hành
nghiên cứu với tên đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tổng hợp các cơ sở lý thuyết về giữ chân nhân viên của tổ
chức.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam
và mức độ tác động của từng yếu tố đó đến việc giữ chân nhân viên
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao việc giữ chân nhân
viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Nam
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Bao gồm các đối tượng cụ thể là: (1) Công tác giữ chân nhân
viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Nam, (2) Các yếu tố ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Nam, (3) Các là nhân viên văn phòng tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt nội dung: Đề tài xác định phạm vi nghiên cứu tập trung
vào các yếu tố của việc giữ chân nhân viên ảnh hưởng đến công tác
giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam -
Chi nhánh Quảng Nam viên
Về mặt thời gian: Toàn bộ nghiên cứu bao gồm cả nghiên cứu lý
thuyết và khảo sát thực tế được thực hiện trong 8 tháng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là
phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định
lượng.
5. Bố cục đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì
nội dung đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về việc giữ chân nhân viên.
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kết luận
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC GIỮ CHÂN NHÂN
VIÊN 1.1. LÝ THUYẾT VỀ GIỮ CHÂN NHÂN VIÊN
1.1.1. Khái niệm sự giữ chân nhân viên
Theo Get Les McKeon, việc giữ chân nhân viên được định nghĩa
là "Một nỗ lực có hệ thống của nhà tuyển dụng để tạo ra và thúc đẩy
một môi trường khuyến khích nhân viên hiện tại tiếp tục làm việc
bằng cách có các chính sách và thực tiễn phù hợp với nhu cầu đa
dạng của họ. Chi phí liên quan có thể kể đến mất khách hàng, kinh
doanh và khủng hoảng tinh thần. Ngoài ra, còn có nhiều chi phí cho
việc kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu tham khảo, phỏng vấn,
tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới để trở lại bắt đầu công việc".
1.1.2. Sự cần thiết và tầm quan trọng của việc giữ chân nhân
viên
a. Việc tuyển dụng không phải là một quá trình dễ dàng
b. Hiểu được văn hoá doanh nghiệp
c. Tham gia đối thủ cạnh tranh
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
d. Các nhân viên làm việc trong một khoảng thời gian dài sẽ
quen thuộc hơn với chính sách, hướng dẫn của công ty và do đó
họ sẽ có những điều chỉnh tốt hơn
e. Mỗi cá nhân đều cần thời gian để điều chỉnh thích ứng với
người khác
f. Điều quan trọng là tổ chức phải giữ lại những nhân viên có
giá trị tiềm năng
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc giữ chân nhân viên của
tổ chức
a. Thù lao
b. Phần thưởng và sự ghi nhận
c. Cơ hội thăng tiến
d. Tham gia quá trình ra quyết định
e. Sự cân bằng cuộc sống và công việc
f. Môi trường làm việc
g. Việc đào tạo và phát triển
h. Lãnh đạo
i. An toàn lao động
1.2. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.2.1. Nghiên cứu của John P. Hausknecht, Julianne M.
Rodda và Michael J. Howard (2009)
1.2.2. Nghiên cứu của Bidisha Lahkar Das, Dr. Mukulesh
Baruah (2013)
1.2.3. Nghiên cứu của Barry A. Friedman and Lisa M.
Schnorr (2016)
1.2.4. Nghiên cứu của Hussin Jose Hejase, Ali El Dirani,
Bassam Hamdar, Bassima Hazimeh
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
CHƢƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tháng 11 năm 1998 theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng
bộ trưởng ban hành về việc chuyển đổi hệ thống Ngân hàng cấp 1
sang hệ thống Ngân hàng cấp 2, tách rời giữa 2 chức năng kinh
doanh của Ngân hàng chuyên doanh và quản lý Nhà nước của
NHTW. Lúc bấy giờ Chi nhánh Ngân hàng Công thương Quảng
Nam – Đà Nẵng ra đời.
Tháng 7 năm 2009 chi nhánh Ngân hàng Công thương Quảng
Nam đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Nam, hoạt đông với tư cách là 1 Ngân hàng TMCP.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
2.1.4. Tình hình nguồn nhân lực của Ngân hàng
2.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Thù lao
Phần thưởng và sự ghi nhận
Cơ hội thăng tiến
Tham gia quá trình ra quyết định
Sự cân bằng cuộc sống công việc
Môi trường làm việc
Đào tạ o và phát triển
Lãnh đạo
An toàn lao động
GIỮ CHÂN
NHÂN VIÊN
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hệ thống giả thuyết nghiên cứu:
Giả thuyết H1: Thù lao có tác động tích cực đến việc giữ chân
nhân viên của ngân hàng
Giả thuyết H2: Phần thưởng và sự ghi nhận có tác động tích
cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng
Giả thuyết H3: Cơ hội thăng tiến có tác động tích cực đến việc
giữ chân nhân viên của ngân hàng
Giả thuyết H4: Tham gia quá trình ra quyết định có tác động
tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng
Giả thuyết H5: Sự cân bằng cuộc sống và công việc có tác động
tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Giả thuyết H6: Môi trường làm việc có tác động tích cực đến
việc giữ chân nhân viên của ngân hàng
Giả thuyết H7: Việc đào tạo và phát triển có tác động tích cực
đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng
Giả thuyết H8: Lãnh đạo có tác động tích cực đến việc giữ chân
nhân viên của ngân hàng
Giả thuyết H9: An toàn lao động có tác động tích cực đến việc
giữ chân nhân viên của ngân hàng
Giả thuyết H10: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên theo giới tính
Giả thuyết H11: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên theo độ tuổi
Giả thuyết H12: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên theo thời gian công tác
Giả thuyết H13: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên theo trình độ
Giả thuyết H14: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên theo vị trí công tác
2.3.2. Xây dựng thang đo
2.3.3. Kế hoạch nghiên cứu
a. Nghiên cứu định tính
Từ cơ sở lý thuyết sẽ tiến hành xây dựng thang đo nháp. Sau đó
nghiên cứu các tài liệu thứ cấp và thảo luận với 20 cán bộ, nhân viên
tại Ngân hàng để khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến cho phù
hợp, hoàn thiện thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến giữ chân
nhân viên.
iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
b. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn
trực tiếp cá nhân thông qua phát bản câu hỏi điều tra và phỏng vấn
gián tiếp qua Bản câu hỏi. Sau đó, tác giả nghiên cứu tiến hành làm
sạch dữ liệu, mã hoá dữ liệu với công cụ phân tích là phần mềm
SPSS 20.0
2.3.4. Mô hình nghiên cứu chính thức
Thù lao
Phần thưởng và sự ghi nhận
Cơ hội thăng tiến
Tham gia quá trình ra quyết định
Sự cân bằng cuộc sống công việc
Môi trường làm việc
Đào tạo và phát triển
Lãnh đạo
An toàn lao động
GIỮ CHÂN
NHÂN VIÊN
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu chính thức Bảng 2.12. Thang đo các yếu tố ảnh
hưởng đến việc giữ chân nhân viên
Thành
BQS Chỉ báo
phần
Thù lao TL1
Công ty trả lương phù hợp với công sức của
anh/chị
iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
Thành
BQS Chỉ báo
phần
TL2 Thù lao đủ để đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống
TL3 Thù lao công bằng giữa các nhân viên
TL4 Các khoản phụ cấp đảm bảo hợp lý
TGN1
Cấp trên luôn có những lời khen kịp thời, chính
xác, chân thành ngay khi nhân viên đạt thành tích
Phần TGN2
Cấp trên luôn tuyên dương những nhân viên hoàn
thành tốt công việc trong những buổi họp
thưởng và
Các buổi tôn vinh, công nhận thành tích được tổ
sự ghi
TGN3 chức trang trọng, để lại ấn tượng sâu sắc đối với
nhận
nhân viên
TGN4
Cấp trên luôn quan tâm và trân trọng sự cống hiến
của nhân viên
CH1 Cơ hội thăng tiến công bằng cho nhân viên
Cơ hội CH2 Nhân viên có cơ hội để học hỏi những điều mới
thăng tiến
CH3
Nhân viên được cho cơ hội làm việc ở nhiều
khâu/phân đoạn khác nhau của công việc
Tham gia
TG1
Nhân viên có quyền quyết định một số vấn đề
quá trình công việc
ra quyết
Nhân viên được khuyến khích tham gia thể hiện
định TG2
năng lực khi xử lý việc
TG3
Cấp trên tin vào khả năng ra quyết định của nhân
viên
CB1
Anh/chị thấy công việc cân bằng với cuộc sống
Sự cân gia đình
Phúc lợi của nhân viên là yếu tố hàng đầu của
bằng cuộc CB2
ngân hàng
sống và
Ngân hàng có các công cụ hỗ trợ cho công việc
công việc CB3
của anh/chị rất tốt
iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Thành
BQS Chỉ báo
phần
MT1 Nơi làm việc đảm bảo sự an toàn thoải mái
Môi MT2
Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết cho
công việc
trường làm
MT3
Thời gian làm việc phù hợp
việc
MT4
Các thành viên luôn có tinh thần hợp tác và làm
việc theo nhóm
ĐT1
Nhân viên được định hướng và đào tạo khi gia
nhập ngân hàng
Đào tạo và ĐT2
Ngân hàng tạo nhiều cơ hội để nhân viên được
phát triển bản thân và phát triển nghề nghiệp
phát triển
Ngân hàng có những hoạt động giúp anh/chị hiểu
ĐT3 hơn về khả năng, mục tiêu cũng như điểm mạnh,
điểm yếu của mình
LĐ1 Lãnh đạo cơ quan luôn quan tâm đến cấp dưới
LĐ2
Người lao động nhận được sự hỗ trợ của lãnh đạo
trong công việc
Lãnh đạo
LĐ3 Lãnh đạo đối xử công bằng với nhân viên
LĐ4
Lãnh đạo có năng lực, tầm nhìn, khả năng điều
hành tốt
An toàn
AT1 Nhân viên không lo bị mất việc ở ngân hàng
AT2 Ngân hàng hoạt động ổn định và hiệu quả
lao động
AT3 Trang thiết bị phục vụ công việc an toàn
GC1
Anh/chị muốn làm công việc hiện tại càng lâu
càng tốt
Giữ chân
GC2
Anh/chị muốn giữ mối tinh thần với đồng nghiệp
nhân viên của mình
iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
GC3 Anh/chị tự hào là thành viên của Ngân hàng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
2.4. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
2.4.1. Mẫu điều tra
Theo Hair & ctg (2006), kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn
là 100 và tỉ lệ số quan sát/biến đo lường là 5:1, nghĩa là cứ mỗi biến
đo lường cần tối thiểu 5 quan sát. Nghiên cứu có 34 biến đo lường,
do vậy kích thước mẫu phải là 5 x 34 = 170 (Nguyễn Đình Thọ,
2014). Do số lượng lao động trực tiếp tại Ngân hàng là 178 người
nên nghiên cứu này sẽ tiến hành điều tra tổng thể mẫu là 178 người
để đảm bảo số lượng và chất lượng bản câu hỏi.
2.4.2. Kết cấu bản câu hỏi khảo sát
- Phần A, tập trung vào thu thập thông tin cá nhân của nhân viên
bao gồm giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, vị trí công tác, thời
gian công tác tại ngân hàng.
- Phần B, đo lường mức độ đồng ý của người được khảo sát với
các phát biểu thuộc các yếu tố trong mô hình, gồm 34 mục hỏi
(items) đều được đánh giá theo thang điểm Likert 7 lựa chọn
2.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Một số phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong
nghiên cứu này gồm:
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA)
- Phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số
Cronbach Alpha
- Phương pháp hồi quy bội tuyến tính
- Phương pháp phân tích phương sai (ANOVA)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. MÔ TẢ MẪU
Tổng số đưa vào phân tích, xử lý là 173 bảng câu hỏi.
- Cơ cấu về giới tính: tỉ lệ nữ giới chiếm gần 60% số lượng nhân
viên toàn ngân hàng, trong khi tỉ lệ nam giới chỉ chiếm 40,5%.
- Cơ cấu về độ tuổi: độ tuổi của nhân viên tại ngân hàng còn khá
trẻ, hầu hết đều dưới 40 tuổi, chiếm 79,1%.
- Cơ cấu về trình độ: hầu hết cán bộ nhân viên tại ngân hàng có
trình độ đại học, không có nhân viên nào có trình độ tiến sĩ, chỉ có 5
nhân viên đạt trình độ thạc sĩ và 148 nhân viên có trình độ Đại học
chiếm tỉ lệ là 85,5%.
- Cơ cấu về thời gian công tác: có 32,9% nhân viên ở ngân hàng
có thâm niên công tác dưới 3 năm, cá nhân viên có thời gian công tác
từ 3 -5 năm chiếm 27,7%, trong khi đa số là các nhân viên có thời
gian công tác trên 5 năm với tỷ lệ 39,4%.
- Cơ cấu về vị trí công tác: đội ngũ cán bộ quản lý tại ngân hàng
chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ với 17,3% số lượng toàn ngân hàng, như vậy số
nhân viên là khá đông, chiếm 82,7% tương đương 143 người.
3.2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Tất cả 31 biến quan sát thuộc 9 nhân tố trong mô hình nghiên
cứu (9 biến độc lập) đều được đưa vào phân tích nhân tố khám phá.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các biến quan sát
này cho thấy như sau:
- Hệ số KMO khá cao (bằng 0,775 > 0,5), chứng tỏ phân tích
nhân tố là thích hợp để sử dụng.
- Tại các giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 với phương pháp trích rút
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Principal components và phép quay varimax, phân tích nhân tố đã
trích được 9 nhân tố từ 31 biến quan sát và với phương sai trích rút là
77.088% (lớn hơn 50%) nên đạt yêu cầu (Gerbing and Anderson,
1988).
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ta đã rút ra được 9 nhân tố.
 Nhân tố số 1 bao gồm bốn biến LD1, LD2, LD3 và LD4. Đây
là bốn biến thuộc yếu tố Lãnh đạo.
 Nhân tố số 2 bao gồm bốn biến TGN1, TGN2, TGN3 và
TGN4. Đây là bốn biến thuộc yếu tố Phần thưởng và sự ghi nhận.

 Nhân tố số 3 bao gồm bốn biến TL1, TL2, TL3 và TL4. Đây
là bốn biến thuộc yếu tố Thù lao.

 Nhân tố số 4 bao gồm ba biến TG1, TG2, TG3. Đây là bốn
biến thuộc yếu tố Tham gia quá trình ra quyết định.

 Nhân tố số 5 bao gồm ba biến CH1, CH2 và CH3. Đây là ba
biến thuộc yếu tố Cơ hội thăng tiến.

 Nhân tố số 6 bao gồm ba biến CB1, CB2 và CB3. Đây là ba
biến thuộc yếu tố Sự cân bằng cuộc sống và công việc.

 Nhân tố số 7 bao gồm bốn biến MT1, MT2, MT3 và MT4.

Đây là bốn biến thuộc yếu tố Môi trường làm việc.

 Nhân tố số 8 bao gồm ba biến AT1, AT2 và AT3. Đây là ba
biến thuộc yếu tố An toàn lao động.

 Nhân tố số 9 bao gồm ba biến DT1, DT2 và DT3. Đây là ba
biến thuộc yếu tố Đào tạo và phát triển

Kết quả phân tích nhân tố khám phá để kiểm tra độ hội tụ của các
item trong biến phụ thuộc (Giữ chân nhân viên) cho ta thấy kết quả
kiểm định KMO là KMO = 0.718 lớn hơn 0.5 (Hair và cộng sự, 2006)
và mức ý nghĩa Sig. = 0.000 nhỏ hơn 0.05 (Hair và cộng sự, 2006) nên
phân tích nhân tố là thích hợp. Bên cạnh đó, tại các giá trị Eigenvalues
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
lớn hơn 1 với phương pháp trích rút Principal components và phép
quay varimax, phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc đã trích được
1 nhân tố từ 3 biến quan sát và với phương sai trích rút là là 78.823%
(lớn hơn 50%) nên đạt yêu cầu (Gerbing and Anderson, 1988). Như
vậy, các biến quan sát của biến phụ thuộc hội tụ thành một nhân tố
và có thể gọi là nhân tố Giữ chân nhân viên.
3.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach
Alpha
Nhìn chung đây là một thang đo lường khá tốt.
Thang đo Giữ chân nhân viên gồm ba biến quan sát là GC1,
GC2, GC3. Cả ba biến này đều có hệ số tương quan biến-tổng lớn
hơn 0,3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach alpha bằng
0,860 (lớn hơn 0,6) nên thang đo Giữ chân nhân viên đạt yêu cầu.
Vậy mô hình nghiên cứu chính thức giữ nguyên các nhân tố và
thang đo như đã đề xuất ở chương 2
3.2. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.3.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
bội
a. Kiểm định hệ số tương quan
b. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến
Kết quả phân tích hồi quy với phần mềm SPSS (phiên bản 20.0)
với phương pháp hồi quy Stepwise ta có kết quả như sau:
- Hệ số R2 điều chỉnh (Adjusted R Square) = 0.750 nghĩa là mô
hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu là
75,0%.
- Kết quả kiểm định Durbin – Watson có d = 1.958, với 6 biến
độc lập và 173 quan sát sẽ có dU < d < 4 – dU (Miền chấp nhận giả
thuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất ). Do đó ta có thể kết luận
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
là không có tương quan chuỗi bậc nhất trong mô hình nghiên cứu
(Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Nhà xuất bản thống kê
năm 2005, tr. 198 – 199).
- Đại lượng thống kê F trong bảng phân tích phương sai
(ANOVA) được dùng để kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
với tổng thể. Ta thấy trong kết quả kiểm định theo bảng ANOVA
này có mức ý nghĩa Sig. = 0.000 < 0.01 (α = 0.01) nên cho thấy mô
hình hồi quy đa biến vừa xây dựng là phù hợp với tổng thể nghiên
cứu và có thể được sử dụng.
Tiếp tục xem xét trên các kết quả của phương pháp hồi quy, Ta
có các kết quả sau:
- Khi tiến hành xem xét giả định về phân phối chuẩn của phần
dư thì thấy phân phối này có Mean 0, Std. Dev. = 0.982 tức gần
bằng 1, do đó ta có thể kết luận giả định phân phối chuẩn không bị vi
phạm.
- Hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor –
VIF) rất nhỏ (nhỏ hơn 5) nên cho thấy các biến độc lập trong mô
hình nghiên cứu không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có
hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. Do vậy, mối quan hệ giữa các biến
độc lập không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả giải thích của mô hình
hồi quy.
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa Giữ chân nhân
viên với các yếu tố có dạng như sau:
GC = 1,027 + 0,155 TL + 0,149 LD + 0,144 MT + 0,137 CH
+ 0,120 DT + 0,113 TGN
Kết quả hồi quy cho thấy 6 yếu tố của mô hình có ảnh hưởng
đến việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam là: “Lãnh đạo”, “Phần thưởng và
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
sự ghi nhận”, “Thù lao”, “Môi trường làm việc”, “Cơ hội thăng tiến”,
“Đào tạo phát triển năng lực”. Trong đó thành phần “Thù lao” có ý
nghĩa quan trọng nhất đối với việc giữ chân nhân viên (có hệ số lớn
nhất), kế đến lần lượt là “Lãnh đạo”, “Môi trường làm việc”, “Cơ hội
thăng tiến”, “Đào tạo và phát triển” và cuối cùng là “Phần thưởng và
sự ghi nhận”.
3.3.2. Kiểm định các giả thuyết của mô hình
Dựa vào kết quả phân tích hồi quy sẽ giải thích, kiểm định các
giả thiết đã đưa ra như sau:
- Giả thuyết H1: Thù lao có tác động tích cực đến việc giữ chân
nhân viên của tổ chức.
Giả thuyết này có t = 5.523, sig. = 0.000 < 0.05 và hệ số hồi quy
riêng phần = 0.155 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận.
- Giả thuyết H2: Phần thưởng và sự ghi nhận có tác động tích
cực đến việc giữ chân nhân viên của tổ chức.
Giả thuyết này có t = 3.359, sig. = 0.001 < 0.05 và hệ số hồi quy
riêng phần = 0.113 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận.
- Giả thuyết H3: Cơ hội thăng tiến có tác động tích cực đến
việc giữ chân nhân viên của ngân hàng.
Giả thuyết này có t = 4.358, sig. = 0.000 < 0.05 và hệ số hồi quy
riêng phần = 0.137 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận.
- Giả thuyết H6: Môi trường làm việc có tác động tích cực đến
việc giữ chân nhân viên của ngân hàng.
Giả thuyết này có t = 4.770, sig. = 0.000 < 0.05 và hệ số hồi quy
riêng phần = 0.144 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận.
- Giả thuyết H7: Việc đào tạo và phát triển có tác động tích cực
đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng.
Giả thuyết này có t = 3.436, sig. = 0.000 < 0.05 và hệ số hồi quy
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
riêng phần = 0.120 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận.
- Giả thuyết H8: Lãnh đạo có tác động tích cực đến việc giữ
chân nhân viên của ngân hàng
Giả thuyết này có t = 3.956, sig. = 0.000 < 0.05 và hệ số hồi quy
riêng phần = 0.149 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận
3.3.3. Phân tích phƣơng sai (ANOVA)
a. Giữa các nhóm nhân viên khác nhau về giới tính
- Giả thuyết H10: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên theo giới tính
- Kết quả phân tích:
Từ kết quả Kết quả kiểm định Independent Samples Test_giới
tính ở bảng 3.17 cho thấy, với kiểm định Levene có sig.= 0.316 >
0.05 nên có thể cho rằng phương sai của giữ chân nhân viên giữa các
nhóm nhân viên có giới tính khác nhau là không có sự khác nhau
một cách có ý nghĩa thống kê.
Bên cạnh đó, với kết quả phân tích cho thấy sig.T-test = 0.345 >
0.05 (mức ý nghĩa được chọn) nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ H10.
Hay nói cách khác là không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên giữa các nhóm nhân viên nam với nhóm nhân viên nữ.
b. Giữa các nhóm nhân viên khác nhau về độ tuổi
- Giả thuyết H11: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên theo độ tuổi
- Kết quả phân tích:
Từ kết quả kiểm định phương sai (kết quả kiểm định Levene) ở
bảng 3.18 với sig. = 0.848 > 0.05 nên có thể cho rằng phương sai của
giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên có độ tuổi khác nhau là
không có sự khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Kết quả phân tích ANOVA (bảng 3.19) cho thấy sig. = 0.253 >
0.05 (mức ý nghĩa được chọn là 0.05) nên không có cơ sở để bác bỏ
H11 hay nói cách khác là không có sự khác biệt về giữ chân nhân
viên giữa các nhóm nhân viên khác nhau về độ tuổi
c. Giữa các nhóm nhân viên khác nhau về thời gian công tác
- Giả thuyết H12: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên theo thời gian công tác
- Kết quả phân tích:
Từ kết quả kiểm định phương sai (kết quả kiểm định Levene) ở
bảng 3.20 với sig. = 0.191 > 0.05 nên có thể cho rằng phương sai của
giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên có thời gian công tác
khác nhau là không có sự khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê.
Kết quả phân tích ANOVA (bảng 3.21) cho thấy sig. = 0.729 >
0.05 (mức ý nghĩa được chọn là 0.05) nên không có cơ sở để bác bỏ
H12 hay nói cách khác là không có sự khác biệt về giữ chân nhân
viên giữa các nhóm nhân viên khác nhau về thời gian công tác
d. Giữa các nhóm nhân viên khác nhau về trình độ
- Giả thuyết H13: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên theo trình độ
- Kết quả phân tích:
Từ kết quả kiểm định phương sai (kết quả kiểm định Levene) ở
bảng 3.22 với sig. = 0.314 > 0.05 nên có thể cho rằng phương sai của
giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên có trình độ khác nhau là
không có sự khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê.
Kết quả phân tích ANOVA (bảng 3.23) cho thấy sig. = 0.415 >
0.05 (mức ý nghĩa được chọn là 0.05) nên không có cơ sở để bác bỏ
H13 hay nói cách khác là không có sự khác biệt về giữ chân nhân
viên giữa các nhóm nhân viên khác nhau về trình độ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
e. Giữa các nhóm nhân viên khác nhau về vị trí công tác
- Giả thuyết H14: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân
viên theo vị trí công tác
- Kết quả phân tích:
Từ kết quả Kết quả kiểm định Independent Samples Test_vị trí ở
bảng 3.24 cho thấy, với kiểm định Levene có sig.= 0.319 > 0.05 nên
có thể cho rằng phương sai của giữ chân nhân viên giữa các nhóm
nhân viên có vị trí công tác khác nhau là không có sự khác nhau một
cách có ý nghĩa thống kê.
Bên cạnh đó, với kết quả phân tích cho thấy sig.T-test = 0.550 >
0.05 (mức ý nghĩa được chọn) nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ H14.
Từ các kết quả nghiên cứu được trình bày trong bảng 3.24 có nói
là không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên giữa các nhóm
nhân viên có vị trí công tác là nhân viên và nhóm nhân viên có vị trí
công tác là nhà quản lý
3.4. KẾT QUẢ THỐNG KÊ VỀ VIỆC GIỮ CHÂN NHÂN VIÊN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
3.4.1. Kết quả thống kê về đánh giá đối với các yếu tố của
việc giữ chân nhân viên
Bảng 3.25. Kết quả thống kê mô tả các biến quan sát
Biến quan sát Giá trị trung Biến quan sát Giá trị trung
bình bình
TL1 6.14 MT1 6.12
TL2 6.08 MT2 5.94
TL3 6.01 MT3 5.60
TL4 5.98 MT4 5.82
TGN1 5.51 DT1 5.95
TGN2 5.61 DT2 6.02
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
TGN3 5.62 DT3 5.87
TGN4 5.60 LD1 5.67
CH1 5.40 LD2 5.77
CH2 5.38 LD3 5.68
CH3 5.52 LD4 5.85
3.4.2. Đánh giá về giữ chân nhân viên
Theo thang điểm từ (1) đến (7) tương ứng với các mức độ từ
Hoàn toàn không đồng ý đến Hoàn toàn đồng ý cho mỗi yếu tố, nhìn
chung nhân viên đánh giá sự hài lòng ở mức cao. Điểm trung bình
cho việc giữ chân nhân viên là 5.46/7.
CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN
4.1. KẾT LUẬN VỀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA),
hệ số Cronbach Alpha, hồi quy bội tuyến tính và phân tích phương
sai ANOVA đã được sử dụng và kết quả cho thấy các yếu tố ảnh
hưởng đến việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam gồm 6 nhân tố chính là: (
1 ) Thù lao, (2) Lãnh đạo, (3) Môi trường làm việc, (4) Cơ hội thăng
tiến, (5) Đào tạo phát triển năng lực và (6) Phần thưởng và sự ghi
nhận. Đồng thời, dựa vào kết quả hồi quy đa biến cho thấy mức độ
giải thích cho việc giữ chân nhân viên của 6 nhân tố này là 75.0%
(R2
hiệu chỉnh= 0.750). Cụ thể:
- Thù lao (hệ số hồi quy riêng phần = 0.155)
- Lãnh đạo (hệ số hồi quy riêng phần = 0.149)
- Môi trường làm việc (hệ số hồi quy riêng phần = 0.144);
- Cơ hội thăng tiến (hệ số hồi quy riêng phần = 0.137);
- Đào tạo và phát triển (hệ số hồi quy riêng phần = 0.120);
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
- Phần thưởng và sự ghi nhận (hệ số hồi quy riêng phần =
0.113);
Kết quả phân tích phương sai ANOVA cho thấy không có sự
khác biệt (có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa là 0.05) về việc giữ
chân nhân viên giữa những nhóm nhân viên có giới tính hoặc độ tuổi
hoặc vị trí công tác khác nhau hoặc giữa những nhóm nhân viên có
thời gian công tác khác nhau.
4.2. ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH
4.2.1. Về vấn đề thù lao
- Lương
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng
Nam phải biết xây dựng một hệ thống bậc mức lương hợp lý và đảm
bảo tính công bằng. Đồng thời, ngân hàng nên triển khai các hình
thức trả lương phù hợp đối với từng đối tượng để tiền lương là động
lực thúc đẩy và nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với công việc.
Đồng thời thực hiện theo nguyên tắc “trả lương như nhau cho lao
động như nhau”.
- Phụ cấp
Với những phụ cấp đang được áp dụng, ngân hàng cần thực hiện
đầy đủ và chính xác, đặc biệt là đối với các khoản phụ cấp mới.
- Chính sách thưởng
Cần xây dựng những tiêu chí xét thưởng cụ thể và rõ ràng, có sự
thảo luận của nhân viên trong ngân hàng để từ đó đưa ra chính sách
thưởng thỏa đáng. Hạn chế về thường xuyên thay đổi tiêu chí xét
thưởng theo từng năm khiến nhân viên không nắm rõ, không có động
lực để phấn đấu đạt danh hiệu.
- Chính sách phúc lợi
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
Cần giảm bớt các thủ tục giấy tờ trong quá trình thực hiện các
chính sách phúc lợi nhằm tạo sự thuận lợi cho nhân viên trong quá
trình tiếp cận.
4.2.2. Về vấn đề lãnh đạo
Để có thể cải thiện việc giữ chân nhân viên ở lại với ngân hàng,
ban lãnh đạo ngân hàng nên xem xét lại cách thức lãnh đạo đang
được sử dụng tại Ngân hàng, nên tìm hiểu cũng như thấu hiểu hơn
nữa về nguyện vọng của nhân viên. Từ đó, ban lãnh đạo có thể đưa
ra những chính sách động viên, giúp đỡ họ phát huy năng lực, cũng
như vai trò lãnh đạo của bản thân, sắp xếp những công việc mà họ
cảm thấy phù hợp, tạo điều kiện cho nhân viên có thể học hỏi thêm
nhiều điều mới, tạo động lực giúp họ làm việc chăm chỉ hơn.
Ngoài ra, bản thân lãnh đạo cũng phải học tập liên tục và tự phát
triển những kỹ năng mà mình còn khiếm khuyết cũng như cần phải
áp dụng một cách linh hoạt các kỹ năng trong công việc lãnh đạo của
mình bao gồm khả năng nhận thức về hành vi con người và quá trình
tạo lập mối quan hệ giữa con người với con người
4.2.3. Về vấn đề cơ hội thăng tiến
Nên đảm bảo các cơ hội thăng tiến cho nhân viên thông qua việc
sử dụng nhân viên đúng vị trí, để họ có thể phát huy tối đa kiến thức
và kinh nghiệm của mình.
4.2.4. Về vấn đề môi trƣờng làm việc
Bộ phận công đoàn phối hợp với phòng hành chính sắp xếp, tổ
chức các hoạt động tập thể (văn nghệ, thể thao) giao lưu giữa các bộ
phận vào các ngày nghỉ, các dịp lễ để thu hút nhân viên tham gia, tạo
tinh thần đoàn kết, gắn kết mọi người trong tập thể cũng như góp
phần tạo môi trường lành mạnh.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
Bên cạnh đó, cần phải xây dựng những mục tiêu chung thống
nhất để giúp các nhân viên giữa các phòng ban khác nhau có thể trao
đổi, phối hợp với nhau cùng thực hiện để đạt được kết quả tốt nhất.
Ngoài ra, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Nam nên tạo ra một môi trường làm việc cạnh tranh
lành mạnh.
4.2.5. Về vấn đề đào tạo phát triển năng lực
Nên đầu tư mạnh vào việc đào tạo, phát triển nhân viên và khích
lệ nhân viên và chính ngân hàng sẽ hưởng lợi ích từ những điều đó.
4.2.6. Về vấn đề phần thƣởng và sự ghi nhận
Nên xây dựng văn hóa công nhận cho tổ chức của mình. Đồng
thời, đưa ra những phần thưởng cho những biểu hiện xuất sắc; điều
này sẽ cho nhân viên có cơ hội được tỏa sáng khi làm tốt công việc.
4.3. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO
4.3.1. Những hạn chế của đề tài
Hạn chế 1: Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên nghiên cứu
này mới chỉ tập trung vào khảo sát nhân viên tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
Hạn chế thứ 2: Do điều kiện khách quan, tổng số nhân viên tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam
chỉ có 173 nhân viên nên kích thước mẫu được chọn để nghiên cứu
vẫn khá nhỏ. Điều này cũng có thể ảnh hưởng không tốt đến độ tin
cậy của kết quả nghiên cứu.
- Hạn chế thứ 3: Hệ số R2
trong mô hình hồi quy bằng 0.758
tức những nhân tố trong mô hình nghiên cứu chỉ mới giải thích được
75,8% về việc giữ chân nhân viên tại ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
4.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Trong tương lai, nếu có điều kiện phát triển nghiên cứu này thì
cần chú ý đến một số vấn đề sau:
- Gia tăng kích thước mẫu khảo sát theo hướng gia tăng tỷ lệ
mẫu khảo sát.
- Đưa thêm một số yếu tố khác mà được cho là có ảnh hưởng
đến việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Nam vào mô hình nghiên cứu đề nghị trong
quá trình nghiên cứu.

More Related Content

Similar to Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam.doc

Similar to Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam.doc (20)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại công ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại công ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại công ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại công ...
 
Luân Văn Tạo động lực làm việc cho công chức tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum.doc
Luân Văn Tạo động lực làm việc cho công chức tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum.docLuân Văn Tạo động lực làm việc cho công chức tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum.doc
Luân Văn Tạo động lực làm việc cho công chức tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận văn Tạo động lực làm việc đối với nhân viên văn phòng tại công ty TNHH đ...
Luận văn Tạo động lực làm việc đối với nhân viên văn phòng tại công ty TNHH đ...Luận văn Tạo động lực làm việc đối với nhân viên văn phòng tại công ty TNHH đ...
Luận văn Tạo động lực làm việc đối với nhân viên văn phòng tại công ty TNHH đ...
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.docLuận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
 
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phầ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phầ...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phầ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phầ...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Nam Vinh Đà Nẵng.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Nam Vinh Đà Nẵng.docPhát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Nam Vinh Đà Nẵng.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Nam Vinh Đà Nẵng.doc
 
Tạo động lực cho người lao động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi...
Tạo động lực cho người lao động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi...Tạo động lực cho người lao động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi...
Tạo động lực cho người lao động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi...
 
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại bảo hiểm xã hội Thành phố Đà NẵngV.doc
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại bảo hiểm xã hội Thành phố Đà NẵngV.docTạo động lực làm việc cho nhân viên tại bảo hiểm xã hội Thành phố Đà NẵngV.doc
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại bảo hiểm xã hội Thành phố Đà NẵngV.doc
 
Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Trong Ngành Dịch Vụ Khách Sạn Tại Đà Nẵng...
Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Trong Ngành Dịch Vụ Khách Sạn Tại Đà Nẵng...Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Trong Ngành Dịch Vụ Khách Sạn Tại Đà Nẵng...
Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Trong Ngành Dịch Vụ Khách Sạn Tại Đà Nẵng...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...
 
Luận Văn Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu...
Luận Văn Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu...Luận Văn Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu...
Luận Văn Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên Trung tâ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên Trung tâ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên Trung tâ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên Trung tâ...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH MTV Cao Su Chư Prông.doc
Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH MTV Cao Su Chư Prông.docHoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH MTV Cao Su Chư Prông.doc
Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH MTV Cao Su Chư Prông.doc
 
Nghiên cứu mức độ cam kết của người lao động đối với Công ty Cổ phần Thủy sản...
Nghiên cứu mức độ cam kết của người lao động đối với Công ty Cổ phần Thủy sản...Nghiên cứu mức độ cam kết của người lao động đối với Công ty Cổ phần Thủy sản...
Nghiên cứu mức độ cam kết của người lao động đối với Công ty Cổ phần Thủy sản...
 
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thƣơng Tín (Sa...
Luận Văn  Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thƣơng Tín (Sa...Luận Văn  Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thƣơng Tín (Sa...
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thƣơng Tín (Sa...
 
Hoàn thiện công tác ñánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV Khai t...
Hoàn thiện công tác ñánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV Khai t...Hoàn thiện công tác ñánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV Khai t...
Hoàn thiện công tác ñánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV Khai t...
 
Luận Văn Các yếu tố tác động đến sự cam kết với tổ chức của nhân viên Ngân hà...
Luận Văn Các yếu tố tác động đến sự cam kết với tổ chức của nhân viên Ngân hà...Luận Văn Các yếu tố tác động đến sự cam kết với tổ chức của nhân viên Ngân hà...
Luận Văn Các yếu tố tác động đến sự cam kết với tổ chức của nhân viên Ngân hà...
 
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực của Công ty cổ phần công nghiệp hỗ trợ miề...
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực của Công ty cổ phần công nghiệp hỗ trợ miề...Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực của Công ty cổ phần công nghiệp hỗ trợ miề...
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực của Công ty cổ phần công nghiệp hỗ trợ miề...
 
Luận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Xí Nghiệp May Hà Quảng - Tổng Công Ty May...
Luận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Xí Nghiệp May Hà Quảng - Tổng Công Ty May...Luận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Xí Nghiệp May Hà Quảng - Tổng Công Ty May...
Luận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Xí Nghiệp May Hà Quảng - Tổng Công Ty May...
 

More from sividocz

More from sividocz (20)

Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
 
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.docLuận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
 
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
 
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
 
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
 
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.docLuận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
 
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
 
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.docLuận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
 
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
 
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
 
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
 
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
 
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.docLuận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
 
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.docLuận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
 
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 

Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ DƢƠNG HIỂN TRUNG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC GIỮ CHÂN NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - Năm 2017
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NGUYỄN QUỐC TUẤN Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy Phản biện 2: TS. Lâm Minh Châu Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 8 năm 2017 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngày nay, trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, với điều kiện khắc nghiệt của thương trường thì cạnh tranh về nguồn nhân lực luôn là vấn đề quan trọng của mỗi công ty. Nguồn nhân lực chính là nguồn tài sản quý giá nhất, là yếu tố quyết định sự thành bại của họ trong tương lai. Nhân viên chính là khách hàng nội bộ của các tổ chức, đáp ứng các yêu cầu công việc hiện tại và sẵn sàng hợp tác với tổ chức để thực hiện các mục tiêu kinh doanh. Bởi vậy, các công ty luôn tìm cách để duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình. Tuy nhiên, hầu như các công ty đang đối mặt với rất nhiều vấn đề trong việc giữ nhân viên ở lại làm việc tại tổ chức vì đôi khi việc thuê những người am hiểu công việc là điều cần, nhưng giữ họ thậm chí còn quan trọng hơn (Shivangee và Pankaj, 2011). Hiện nay, nhân viên do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đào tạo được đánh giá rất tốt, chất lượng cao và được nhiều đối thủ cạnh tranh săn đón nên việc ra đi của nhân viên sẽ là những tổn thất không nhỏ cho Ngân hàng – đặc biệt là khi họ chuyển sang làm việc cho một Ngân hàng đối thủ. Thực tế, trong thời gian qua, công tác giữ chân đối với nhân viên thường xuyên được Ngân hàng quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ, mục tiêu trong thời gian đến, cũng như khắc phục những tồn tại nhất định của Ngân hàng trong thời gian qua; thiết nghĩ cần phải tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng của công tác này; từ đó đưa ra những biện pháp nhằm khắc phục đồng thời nâng cao hiệu quả công việc giữ chân nhân viên. Xuất phát từ những yêu cầu trên, tác giả quyết định tiến hành nghiên cứu với tên đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Tổng hợp các cơ sở lý thuyết về giữ chân nhân viên của tổ chức. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam và mức độ tác động của từng yếu tố đó đến việc giữ chân nhân viên - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm các đối tượng cụ thể là: (1) Công tác giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam, (2) Các yếu tố ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam, (3) Các là nhân viên văn phòng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Về mặt nội dung: Đề tài xác định phạm vi nghiên cứu tập trung vào các yếu tố của việc giữ chân nhân viên ảnh hưởng đến công tác giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam viên Về mặt thời gian: Toàn bộ nghiên cứu bao gồm cả nghiên cứu lý thuyết và khảo sát thực tế được thực hiện trong 8 tháng
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng. 5. Bố cục đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung đề tài gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về việc giữ chân nhân viên. Chương 2: Thiết kế nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết luận CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC GIỮ CHÂN NHÂN VIÊN 1.1. LÝ THUYẾT VỀ GIỮ CHÂN NHÂN VIÊN 1.1.1. Khái niệm sự giữ chân nhân viên Theo Get Les McKeon, việc giữ chân nhân viên được định nghĩa là "Một nỗ lực có hệ thống của nhà tuyển dụng để tạo ra và thúc đẩy một môi trường khuyến khích nhân viên hiện tại tiếp tục làm việc bằng cách có các chính sách và thực tiễn phù hợp với nhu cầu đa dạng của họ. Chi phí liên quan có thể kể đến mất khách hàng, kinh doanh và khủng hoảng tinh thần. Ngoài ra, còn có nhiều chi phí cho việc kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu tham khảo, phỏng vấn, tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới để trở lại bắt đầu công việc". 1.1.2. Sự cần thiết và tầm quan trọng của việc giữ chân nhân viên a. Việc tuyển dụng không phải là một quá trình dễ dàng b. Hiểu được văn hoá doanh nghiệp c. Tham gia đối thủ cạnh tranh
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 d. Các nhân viên làm việc trong một khoảng thời gian dài sẽ quen thuộc hơn với chính sách, hướng dẫn của công ty và do đó họ sẽ có những điều chỉnh tốt hơn e. Mỗi cá nhân đều cần thời gian để điều chỉnh thích ứng với người khác f. Điều quan trọng là tổ chức phải giữ lại những nhân viên có giá trị tiềm năng 1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc giữ chân nhân viên của tổ chức a. Thù lao b. Phần thưởng và sự ghi nhận c. Cơ hội thăng tiến d. Tham gia quá trình ra quyết định e. Sự cân bằng cuộc sống và công việc f. Môi trường làm việc g. Việc đào tạo và phát triển h. Lãnh đạo i. An toàn lao động 1.2. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.2.1. Nghiên cứu của John P. Hausknecht, Julianne M. Rodda và Michael J. Howard (2009) 1.2.2. Nghiên cứu của Bidisha Lahkar Das, Dr. Mukulesh Baruah (2013) 1.2.3. Nghiên cứu của Barry A. Friedman and Lisa M. Schnorr (2016) 1.2.4. Nghiên cứu của Hussin Jose Hejase, Ali El Dirani, Bassam Hamdar, Bassima Hazimeh
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tháng 11 năm 1998 theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng bộ trưởng ban hành về việc chuyển đổi hệ thống Ngân hàng cấp 1 sang hệ thống Ngân hàng cấp 2, tách rời giữa 2 chức năng kinh doanh của Ngân hàng chuyên doanh và quản lý Nhà nước của NHTW. Lúc bấy giờ Chi nhánh Ngân hàng Công thương Quảng Nam – Đà Nẵng ra đời. Tháng 7 năm 2009 chi nhánh Ngân hàng Công thương Quảng Nam đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam, hoạt đông với tư cách là 1 Ngân hàng TMCP. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng 2.1.4. Tình hình nguồn nhân lực của Ngân hàng 2.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất Thù lao Phần thưởng và sự ghi nhận Cơ hội thăng tiến Tham gia quá trình ra quyết định Sự cân bằng cuộc sống công việc Môi trường làm việc Đào tạ o và phát triển Lãnh đạo An toàn lao động GIỮ CHÂN NHÂN VIÊN Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất Hệ thống giả thuyết nghiên cứu: Giả thuyết H1: Thù lao có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng Giả thuyết H2: Phần thưởng và sự ghi nhận có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng Giả thuyết H3: Cơ hội thăng tiến có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng Giả thuyết H4: Tham gia quá trình ra quyết định có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng Giả thuyết H5: Sự cân bằng cuộc sống và công việc có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 Giả thuyết H6: Môi trường làm việc có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng Giả thuyết H7: Việc đào tạo và phát triển có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng Giả thuyết H8: Lãnh đạo có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng Giả thuyết H9: An toàn lao động có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng Giả thuyết H10: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên theo giới tính Giả thuyết H11: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên theo độ tuổi Giả thuyết H12: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên theo thời gian công tác Giả thuyết H13: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên theo trình độ Giả thuyết H14: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên theo vị trí công tác 2.3.2. Xây dựng thang đo 2.3.3. Kế hoạch nghiên cứu a. Nghiên cứu định tính Từ cơ sở lý thuyết sẽ tiến hành xây dựng thang đo nháp. Sau đó nghiên cứu các tài liệu thứ cấp và thảo luận với 20 cán bộ, nhân viên tại Ngân hàng để khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến cho phù hợp, hoàn thiện thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến giữ chân nhân viên.
  • 10. iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 b. Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp cá nhân thông qua phát bản câu hỏi điều tra và phỏng vấn gián tiếp qua Bản câu hỏi. Sau đó, tác giả nghiên cứu tiến hành làm sạch dữ liệu, mã hoá dữ liệu với công cụ phân tích là phần mềm SPSS 20.0 2.3.4. Mô hình nghiên cứu chính thức Thù lao Phần thưởng và sự ghi nhận Cơ hội thăng tiến Tham gia quá trình ra quyết định Sự cân bằng cuộc sống công việc Môi trường làm việc Đào tạo và phát triển Lãnh đạo An toàn lao động GIỮ CHÂN NHÂN VIÊN Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu chính thức Bảng 2.12. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên Thành BQS Chỉ báo phần Thù lao TL1 Công ty trả lương phù hợp với công sức của anh/chị
  • 11. iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 Thành BQS Chỉ báo phần TL2 Thù lao đủ để đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống TL3 Thù lao công bằng giữa các nhân viên TL4 Các khoản phụ cấp đảm bảo hợp lý TGN1 Cấp trên luôn có những lời khen kịp thời, chính xác, chân thành ngay khi nhân viên đạt thành tích Phần TGN2 Cấp trên luôn tuyên dương những nhân viên hoàn thành tốt công việc trong những buổi họp thưởng và Các buổi tôn vinh, công nhận thành tích được tổ sự ghi TGN3 chức trang trọng, để lại ấn tượng sâu sắc đối với nhận nhân viên TGN4 Cấp trên luôn quan tâm và trân trọng sự cống hiến của nhân viên CH1 Cơ hội thăng tiến công bằng cho nhân viên Cơ hội CH2 Nhân viên có cơ hội để học hỏi những điều mới thăng tiến CH3 Nhân viên được cho cơ hội làm việc ở nhiều khâu/phân đoạn khác nhau của công việc Tham gia TG1 Nhân viên có quyền quyết định một số vấn đề quá trình công việc ra quyết Nhân viên được khuyến khích tham gia thể hiện định TG2 năng lực khi xử lý việc TG3 Cấp trên tin vào khả năng ra quyết định của nhân viên CB1 Anh/chị thấy công việc cân bằng với cuộc sống Sự cân gia đình Phúc lợi của nhân viên là yếu tố hàng đầu của bằng cuộc CB2 ngân hàng sống và Ngân hàng có các công cụ hỗ trợ cho công việc công việc CB3 của anh/chị rất tốt
  • 12. iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
  • 13. iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 Thành BQS Chỉ báo phần MT1 Nơi làm việc đảm bảo sự an toàn thoải mái Môi MT2 Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết cho công việc trường làm MT3 Thời gian làm việc phù hợp việc MT4 Các thành viên luôn có tinh thần hợp tác và làm việc theo nhóm ĐT1 Nhân viên được định hướng và đào tạo khi gia nhập ngân hàng Đào tạo và ĐT2 Ngân hàng tạo nhiều cơ hội để nhân viên được phát triển bản thân và phát triển nghề nghiệp phát triển Ngân hàng có những hoạt động giúp anh/chị hiểu ĐT3 hơn về khả năng, mục tiêu cũng như điểm mạnh, điểm yếu của mình LĐ1 Lãnh đạo cơ quan luôn quan tâm đến cấp dưới LĐ2 Người lao động nhận được sự hỗ trợ của lãnh đạo trong công việc Lãnh đạo LĐ3 Lãnh đạo đối xử công bằng với nhân viên LĐ4 Lãnh đạo có năng lực, tầm nhìn, khả năng điều hành tốt An toàn AT1 Nhân viên không lo bị mất việc ở ngân hàng AT2 Ngân hàng hoạt động ổn định và hiệu quả lao động AT3 Trang thiết bị phục vụ công việc an toàn GC1 Anh/chị muốn làm công việc hiện tại càng lâu càng tốt Giữ chân GC2 Anh/chị muốn giữ mối tinh thần với đồng nghiệp nhân viên của mình
  • 14. iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 GC3 Anh/chị tự hào là thành viên của Ngân hàng
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 2.4. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC 2.4.1. Mẫu điều tra Theo Hair & ctg (2006), kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ số quan sát/biến đo lường là 5:1, nghĩa là cứ mỗi biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát. Nghiên cứu có 34 biến đo lường, do vậy kích thước mẫu phải là 5 x 34 = 170 (Nguyễn Đình Thọ, 2014). Do số lượng lao động trực tiếp tại Ngân hàng là 178 người nên nghiên cứu này sẽ tiến hành điều tra tổng thể mẫu là 178 người để đảm bảo số lượng và chất lượng bản câu hỏi. 2.4.2. Kết cấu bản câu hỏi khảo sát - Phần A, tập trung vào thu thập thông tin cá nhân của nhân viên bao gồm giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, vị trí công tác, thời gian công tác tại ngân hàng. - Phần B, đo lường mức độ đồng ý của người được khảo sát với các phát biểu thuộc các yếu tố trong mô hình, gồm 34 mục hỏi (items) đều được đánh giá theo thang điểm Likert 7 lựa chọn 2.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu Một số phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này gồm: - Phương pháp thống kê mô tả - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) - Phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha - Phương pháp hồi quy bội tuyến tính - Phương pháp phân tích phương sai (ANOVA)
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. MÔ TẢ MẪU Tổng số đưa vào phân tích, xử lý là 173 bảng câu hỏi. - Cơ cấu về giới tính: tỉ lệ nữ giới chiếm gần 60% số lượng nhân viên toàn ngân hàng, trong khi tỉ lệ nam giới chỉ chiếm 40,5%. - Cơ cấu về độ tuổi: độ tuổi của nhân viên tại ngân hàng còn khá trẻ, hầu hết đều dưới 40 tuổi, chiếm 79,1%. - Cơ cấu về trình độ: hầu hết cán bộ nhân viên tại ngân hàng có trình độ đại học, không có nhân viên nào có trình độ tiến sĩ, chỉ có 5 nhân viên đạt trình độ thạc sĩ và 148 nhân viên có trình độ Đại học chiếm tỉ lệ là 85,5%. - Cơ cấu về thời gian công tác: có 32,9% nhân viên ở ngân hàng có thâm niên công tác dưới 3 năm, cá nhân viên có thời gian công tác từ 3 -5 năm chiếm 27,7%, trong khi đa số là các nhân viên có thời gian công tác trên 5 năm với tỷ lệ 39,4%. - Cơ cấu về vị trí công tác: đội ngũ cán bộ quản lý tại ngân hàng chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ với 17,3% số lượng toàn ngân hàng, như vậy số nhân viên là khá đông, chiếm 82,7% tương đương 143 người. 3.2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO 3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Tất cả 31 biến quan sát thuộc 9 nhân tố trong mô hình nghiên cứu (9 biến độc lập) đều được đưa vào phân tích nhân tố khám phá. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các biến quan sát này cho thấy như sau: - Hệ số KMO khá cao (bằng 0,775 > 0,5), chứng tỏ phân tích nhân tố là thích hợp để sử dụng. - Tại các giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 với phương pháp trích rút
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 Principal components và phép quay varimax, phân tích nhân tố đã trích được 9 nhân tố từ 31 biến quan sát và với phương sai trích rút là 77.088% (lớn hơn 50%) nên đạt yêu cầu (Gerbing and Anderson, 1988). - Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ta đã rút ra được 9 nhân tố.  Nhân tố số 1 bao gồm bốn biến LD1, LD2, LD3 và LD4. Đây là bốn biến thuộc yếu tố Lãnh đạo.  Nhân tố số 2 bao gồm bốn biến TGN1, TGN2, TGN3 và TGN4. Đây là bốn biến thuộc yếu tố Phần thưởng và sự ghi nhận.   Nhân tố số 3 bao gồm bốn biến TL1, TL2, TL3 và TL4. Đây là bốn biến thuộc yếu tố Thù lao.   Nhân tố số 4 bao gồm ba biến TG1, TG2, TG3. Đây là bốn biến thuộc yếu tố Tham gia quá trình ra quyết định.   Nhân tố số 5 bao gồm ba biến CH1, CH2 và CH3. Đây là ba biến thuộc yếu tố Cơ hội thăng tiến.   Nhân tố số 6 bao gồm ba biến CB1, CB2 và CB3. Đây là ba biến thuộc yếu tố Sự cân bằng cuộc sống và công việc.   Nhân tố số 7 bao gồm bốn biến MT1, MT2, MT3 và MT4.  Đây là bốn biến thuộc yếu tố Môi trường làm việc.   Nhân tố số 8 bao gồm ba biến AT1, AT2 và AT3. Đây là ba biến thuộc yếu tố An toàn lao động.   Nhân tố số 9 bao gồm ba biến DT1, DT2 và DT3. Đây là ba biến thuộc yếu tố Đào tạo và phát triển  Kết quả phân tích nhân tố khám phá để kiểm tra độ hội tụ của các item trong biến phụ thuộc (Giữ chân nhân viên) cho ta thấy kết quả kiểm định KMO là KMO = 0.718 lớn hơn 0.5 (Hair và cộng sự, 2006) và mức ý nghĩa Sig. = 0.000 nhỏ hơn 0.05 (Hair và cộng sự, 2006) nên phân tích nhân tố là thích hợp. Bên cạnh đó, tại các giá trị Eigenvalues
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 lớn hơn 1 với phương pháp trích rút Principal components và phép quay varimax, phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc đã trích được 1 nhân tố từ 3 biến quan sát và với phương sai trích rút là là 78.823% (lớn hơn 50%) nên đạt yêu cầu (Gerbing and Anderson, 1988). Như vậy, các biến quan sát của biến phụ thuộc hội tụ thành một nhân tố và có thể gọi là nhân tố Giữ chân nhân viên. 3.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha Nhìn chung đây là một thang đo lường khá tốt. Thang đo Giữ chân nhân viên gồm ba biến quan sát là GC1, GC2, GC3. Cả ba biến này đều có hệ số tương quan biến-tổng lớn hơn 0,3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach alpha bằng 0,860 (lớn hơn 0,6) nên thang đo Giữ chân nhân viên đạt yêu cầu. Vậy mô hình nghiên cứu chính thức giữ nguyên các nhân tố và thang đo như đã đề xuất ở chương 2 3.2. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 3.3.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội a. Kiểm định hệ số tương quan b. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến Kết quả phân tích hồi quy với phần mềm SPSS (phiên bản 20.0) với phương pháp hồi quy Stepwise ta có kết quả như sau: - Hệ số R2 điều chỉnh (Adjusted R Square) = 0.750 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu là 75,0%. - Kết quả kiểm định Durbin – Watson có d = 1.958, với 6 biến độc lập và 173 quan sát sẽ có dU < d < 4 – dU (Miền chấp nhận giả thuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất ). Do đó ta có thể kết luận
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 là không có tương quan chuỗi bậc nhất trong mô hình nghiên cứu (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Nhà xuất bản thống kê năm 2005, tr. 198 – 199). - Đại lượng thống kê F trong bảng phân tích phương sai (ANOVA) được dùng để kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy với tổng thể. Ta thấy trong kết quả kiểm định theo bảng ANOVA này có mức ý nghĩa Sig. = 0.000 < 0.01 (α = 0.01) nên cho thấy mô hình hồi quy đa biến vừa xây dựng là phù hợp với tổng thể nghiên cứu và có thể được sử dụng. Tiếp tục xem xét trên các kết quả của phương pháp hồi quy, Ta có các kết quả sau: - Khi tiến hành xem xét giả định về phân phối chuẩn của phần dư thì thấy phân phối này có Mean 0, Std. Dev. = 0.982 tức gần bằng 1, do đó ta có thể kết luận giả định phân phối chuẩn không bị vi phạm. - Hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor – VIF) rất nhỏ (nhỏ hơn 5) nên cho thấy các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. Do vậy, mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả giải thích của mô hình hồi quy. Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa Giữ chân nhân viên với các yếu tố có dạng như sau: GC = 1,027 + 0,155 TL + 0,149 LD + 0,144 MT + 0,137 CH + 0,120 DT + 0,113 TGN Kết quả hồi quy cho thấy 6 yếu tố của mô hình có ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam là: “Lãnh đạo”, “Phần thưởng và
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 sự ghi nhận”, “Thù lao”, “Môi trường làm việc”, “Cơ hội thăng tiến”, “Đào tạo phát triển năng lực”. Trong đó thành phần “Thù lao” có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc giữ chân nhân viên (có hệ số lớn nhất), kế đến lần lượt là “Lãnh đạo”, “Môi trường làm việc”, “Cơ hội thăng tiến”, “Đào tạo và phát triển” và cuối cùng là “Phần thưởng và sự ghi nhận”. 3.3.2. Kiểm định các giả thuyết của mô hình Dựa vào kết quả phân tích hồi quy sẽ giải thích, kiểm định các giả thiết đã đưa ra như sau: - Giả thuyết H1: Thù lao có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của tổ chức. Giả thuyết này có t = 5.523, sig. = 0.000 < 0.05 và hệ số hồi quy riêng phần = 0.155 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận. - Giả thuyết H2: Phần thưởng và sự ghi nhận có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của tổ chức. Giả thuyết này có t = 3.359, sig. = 0.001 < 0.05 và hệ số hồi quy riêng phần = 0.113 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận. - Giả thuyết H3: Cơ hội thăng tiến có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng. Giả thuyết này có t = 4.358, sig. = 0.000 < 0.05 và hệ số hồi quy riêng phần = 0.137 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận. - Giả thuyết H6: Môi trường làm việc có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng. Giả thuyết này có t = 4.770, sig. = 0.000 < 0.05 và hệ số hồi quy riêng phần = 0.144 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận. - Giả thuyết H7: Việc đào tạo và phát triển có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng. Giả thuyết này có t = 3.436, sig. = 0.000 < 0.05 và hệ số hồi quy
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 riêng phần = 0.120 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận. - Giả thuyết H8: Lãnh đạo có tác động tích cực đến việc giữ chân nhân viên của ngân hàng Giả thuyết này có t = 3.956, sig. = 0.000 < 0.05 và hệ số hồi quy riêng phần = 0.149 > 0 nên giả thuyết này được chấp nhận 3.3.3. Phân tích phƣơng sai (ANOVA) a. Giữa các nhóm nhân viên khác nhau về giới tính - Giả thuyết H10: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên theo giới tính - Kết quả phân tích: Từ kết quả Kết quả kiểm định Independent Samples Test_giới tính ở bảng 3.17 cho thấy, với kiểm định Levene có sig.= 0.316 > 0.05 nên có thể cho rằng phương sai của giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên có giới tính khác nhau là không có sự khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Bên cạnh đó, với kết quả phân tích cho thấy sig.T-test = 0.345 > 0.05 (mức ý nghĩa được chọn) nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ H10. Hay nói cách khác là không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên nam với nhóm nhân viên nữ. b. Giữa các nhóm nhân viên khác nhau về độ tuổi - Giả thuyết H11: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên theo độ tuổi - Kết quả phân tích: Từ kết quả kiểm định phương sai (kết quả kiểm định Levene) ở bảng 3.18 với sig. = 0.848 > 0.05 nên có thể cho rằng phương sai của giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên có độ tuổi khác nhau là không có sự khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê.
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 Kết quả phân tích ANOVA (bảng 3.19) cho thấy sig. = 0.253 > 0.05 (mức ý nghĩa được chọn là 0.05) nên không có cơ sở để bác bỏ H11 hay nói cách khác là không có sự khác biệt về giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên khác nhau về độ tuổi c. Giữa các nhóm nhân viên khác nhau về thời gian công tác - Giả thuyết H12: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên theo thời gian công tác - Kết quả phân tích: Từ kết quả kiểm định phương sai (kết quả kiểm định Levene) ở bảng 3.20 với sig. = 0.191 > 0.05 nên có thể cho rằng phương sai của giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên có thời gian công tác khác nhau là không có sự khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Kết quả phân tích ANOVA (bảng 3.21) cho thấy sig. = 0.729 > 0.05 (mức ý nghĩa được chọn là 0.05) nên không có cơ sở để bác bỏ H12 hay nói cách khác là không có sự khác biệt về giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên khác nhau về thời gian công tác d. Giữa các nhóm nhân viên khác nhau về trình độ - Giả thuyết H13: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên theo trình độ - Kết quả phân tích: Từ kết quả kiểm định phương sai (kết quả kiểm định Levene) ở bảng 3.22 với sig. = 0.314 > 0.05 nên có thể cho rằng phương sai của giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên có trình độ khác nhau là không có sự khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Kết quả phân tích ANOVA (bảng 3.23) cho thấy sig. = 0.415 > 0.05 (mức ý nghĩa được chọn là 0.05) nên không có cơ sở để bác bỏ H13 hay nói cách khác là không có sự khác biệt về giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên khác nhau về trình độ
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 e. Giữa các nhóm nhân viên khác nhau về vị trí công tác - Giả thuyết H14: Không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên theo vị trí công tác - Kết quả phân tích: Từ kết quả Kết quả kiểm định Independent Samples Test_vị trí ở bảng 3.24 cho thấy, với kiểm định Levene có sig.= 0.319 > 0.05 nên có thể cho rằng phương sai của giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên có vị trí công tác khác nhau là không có sự khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Bên cạnh đó, với kết quả phân tích cho thấy sig.T-test = 0.550 > 0.05 (mức ý nghĩa được chọn) nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ H14. Từ các kết quả nghiên cứu được trình bày trong bảng 3.24 có nói là không có sự khác biệt về việc giữ chân nhân viên giữa các nhóm nhân viên có vị trí công tác là nhân viên và nhóm nhân viên có vị trí công tác là nhà quản lý 3.4. KẾT QUẢ THỐNG KÊ VỀ VIỆC GIỮ CHÂN NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 3.4.1. Kết quả thống kê về đánh giá đối với các yếu tố của việc giữ chân nhân viên Bảng 3.25. Kết quả thống kê mô tả các biến quan sát Biến quan sát Giá trị trung Biến quan sát Giá trị trung bình bình TL1 6.14 MT1 6.12 TL2 6.08 MT2 5.94 TL3 6.01 MT3 5.60 TL4 5.98 MT4 5.82 TGN1 5.51 DT1 5.95 TGN2 5.61 DT2 6.02
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 TGN3 5.62 DT3 5.87 TGN4 5.60 LD1 5.67 CH1 5.40 LD2 5.77 CH2 5.38 LD3 5.68 CH3 5.52 LD4 5.85 3.4.2. Đánh giá về giữ chân nhân viên Theo thang điểm từ (1) đến (7) tương ứng với các mức độ từ Hoàn toàn không đồng ý đến Hoàn toàn đồng ý cho mỗi yếu tố, nhìn chung nhân viên đánh giá sự hài lòng ở mức cao. Điểm trung bình cho việc giữ chân nhân viên là 5.46/7. CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN 4.1. KẾT LUẬN VỀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA), hệ số Cronbach Alpha, hồi quy bội tuyến tính và phân tích phương sai ANOVA đã được sử dụng và kết quả cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam gồm 6 nhân tố chính là: ( 1 ) Thù lao, (2) Lãnh đạo, (3) Môi trường làm việc, (4) Cơ hội thăng tiến, (5) Đào tạo phát triển năng lực và (6) Phần thưởng và sự ghi nhận. Đồng thời, dựa vào kết quả hồi quy đa biến cho thấy mức độ giải thích cho việc giữ chân nhân viên của 6 nhân tố này là 75.0% (R2 hiệu chỉnh= 0.750). Cụ thể: - Thù lao (hệ số hồi quy riêng phần = 0.155) - Lãnh đạo (hệ số hồi quy riêng phần = 0.149) - Môi trường làm việc (hệ số hồi quy riêng phần = 0.144); - Cơ hội thăng tiến (hệ số hồi quy riêng phần = 0.137); - Đào tạo và phát triển (hệ số hồi quy riêng phần = 0.120);
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 - Phần thưởng và sự ghi nhận (hệ số hồi quy riêng phần = 0.113); Kết quả phân tích phương sai ANOVA cho thấy không có sự khác biệt (có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa là 0.05) về việc giữ chân nhân viên giữa những nhóm nhân viên có giới tính hoặc độ tuổi hoặc vị trí công tác khác nhau hoặc giữa những nhóm nhân viên có thời gian công tác khác nhau. 4.2. ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH 4.2.1. Về vấn đề thù lao - Lương Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam phải biết xây dựng một hệ thống bậc mức lương hợp lý và đảm bảo tính công bằng. Đồng thời, ngân hàng nên triển khai các hình thức trả lương phù hợp đối với từng đối tượng để tiền lương là động lực thúc đẩy và nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với công việc. Đồng thời thực hiện theo nguyên tắc “trả lương như nhau cho lao động như nhau”. - Phụ cấp Với những phụ cấp đang được áp dụng, ngân hàng cần thực hiện đầy đủ và chính xác, đặc biệt là đối với các khoản phụ cấp mới. - Chính sách thưởng Cần xây dựng những tiêu chí xét thưởng cụ thể và rõ ràng, có sự thảo luận của nhân viên trong ngân hàng để từ đó đưa ra chính sách thưởng thỏa đáng. Hạn chế về thường xuyên thay đổi tiêu chí xét thưởng theo từng năm khiến nhân viên không nắm rõ, không có động lực để phấn đấu đạt danh hiệu. - Chính sách phúc lợi
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 Cần giảm bớt các thủ tục giấy tờ trong quá trình thực hiện các chính sách phúc lợi nhằm tạo sự thuận lợi cho nhân viên trong quá trình tiếp cận. 4.2.2. Về vấn đề lãnh đạo Để có thể cải thiện việc giữ chân nhân viên ở lại với ngân hàng, ban lãnh đạo ngân hàng nên xem xét lại cách thức lãnh đạo đang được sử dụng tại Ngân hàng, nên tìm hiểu cũng như thấu hiểu hơn nữa về nguyện vọng của nhân viên. Từ đó, ban lãnh đạo có thể đưa ra những chính sách động viên, giúp đỡ họ phát huy năng lực, cũng như vai trò lãnh đạo của bản thân, sắp xếp những công việc mà họ cảm thấy phù hợp, tạo điều kiện cho nhân viên có thể học hỏi thêm nhiều điều mới, tạo động lực giúp họ làm việc chăm chỉ hơn. Ngoài ra, bản thân lãnh đạo cũng phải học tập liên tục và tự phát triển những kỹ năng mà mình còn khiếm khuyết cũng như cần phải áp dụng một cách linh hoạt các kỹ năng trong công việc lãnh đạo của mình bao gồm khả năng nhận thức về hành vi con người và quá trình tạo lập mối quan hệ giữa con người với con người 4.2.3. Về vấn đề cơ hội thăng tiến Nên đảm bảo các cơ hội thăng tiến cho nhân viên thông qua việc sử dụng nhân viên đúng vị trí, để họ có thể phát huy tối đa kiến thức và kinh nghiệm của mình. 4.2.4. Về vấn đề môi trƣờng làm việc Bộ phận công đoàn phối hợp với phòng hành chính sắp xếp, tổ chức các hoạt động tập thể (văn nghệ, thể thao) giao lưu giữa các bộ phận vào các ngày nghỉ, các dịp lễ để thu hút nhân viên tham gia, tạo tinh thần đoàn kết, gắn kết mọi người trong tập thể cũng như góp phần tạo môi trường lành mạnh.
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 Bên cạnh đó, cần phải xây dựng những mục tiêu chung thống nhất để giúp các nhân viên giữa các phòng ban khác nhau có thể trao đổi, phối hợp với nhau cùng thực hiện để đạt được kết quả tốt nhất. Ngoài ra, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam nên tạo ra một môi trường làm việc cạnh tranh lành mạnh. 4.2.5. Về vấn đề đào tạo phát triển năng lực Nên đầu tư mạnh vào việc đào tạo, phát triển nhân viên và khích lệ nhân viên và chính ngân hàng sẽ hưởng lợi ích từ những điều đó. 4.2.6. Về vấn đề phần thƣởng và sự ghi nhận Nên xây dựng văn hóa công nhận cho tổ chức của mình. Đồng thời, đưa ra những phần thưởng cho những biểu hiện xuất sắc; điều này sẽ cho nhân viên có cơ hội được tỏa sáng khi làm tốt công việc. 4.3. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 4.3.1. Những hạn chế của đề tài Hạn chế 1: Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên nghiên cứu này mới chỉ tập trung vào khảo sát nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Hạn chế thứ 2: Do điều kiện khách quan, tổng số nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam chỉ có 173 nhân viên nên kích thước mẫu được chọn để nghiên cứu vẫn khá nhỏ. Điều này cũng có thể ảnh hưởng không tốt đến độ tin cậy của kết quả nghiên cứu. - Hạn chế thứ 3: Hệ số R2 trong mô hình hồi quy bằng 0.758 tức những nhân tố trong mô hình nghiên cứu chỉ mới giải thích được 75,8% về việc giữ chân nhân viên tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 4.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo Trong tương lai, nếu có điều kiện phát triển nghiên cứu này thì cần chú ý đến một số vấn đề sau: - Gia tăng kích thước mẫu khảo sát theo hướng gia tăng tỷ lệ mẫu khảo sát. - Đưa thêm một số yếu tố khác mà được cho là có ảnh hưởng đến việc giữ chân nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam vào mô hình nghiên cứu đề nghị trong quá trình nghiên cứu.