1. LOGO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 6:
THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
(LEARNING ACTIVITIES) CHO
MỘT LỚP HỌC ẢO
25/12/2014 1
GVHD: TS. Lê Đức Long
SVTH: Nguyễn Minh Ngọc Loan (K37.103.056)
2. 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom)
2. Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập
(instructional materials / resources).
3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến
(online learning).
4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social
group).
5. Điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạt động trực
tuyến (online activities).
6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 2
3. 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom)
25/12/2014 3
Khái niệm "lớp học ảo" đề cập một môi trường học tập
nơi mà giáo viên và học sinh được phân cách bởi thời gian
hay không gian, hoặc cả hai, và giáo viên cung cấp nội
dung khóa học thông qua các ứng dụng quản lý khóa học,
các phương tiện: Internet, hội nghị truyền hình người học
sẽ nhận được nội dung và giao tiếp với giáo viên thông
qua các phương tiện công nghệ.
4. 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom)
25/12/2014 4
Khái niệm "Ảo" được sử dụng ở đây để đặc trưng
cho thực tế là khóa học là không được dạy trong
một lớp học mặt đối mặt, mà thông qua một số
phương thức thay thế có thể được kết hợp với
giảng dạy lớp học.
Điều đó có nghĩa người học không phải đi đến lớp
học thực tế để học hỏi.
Nhiều chương trình học ảo chủ yếu dựa trên văn
bản, bằng cách sử dụng HTML, PowerPoint,
hoặcPDF.
5. 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom)
25/12/2014 5
Một lớp học ảo (Virtual Classroom) là một môi trường học
tập được tạo ra trong không gian ảo.
Mục tiêu của một lớp học ảo là để cải thiện tiếp cận với các
kinh nghiệm giáo dục tiên tiến bằng cách cho phép sinh
viên và giảng viên tham gia học tập cộng đồng từ xa bằng
cách sử dụng máy tính cá nhân; và nâng cao chất lượng và
hiệu quả của giáo dục bằng cách sử dụng máy tính để hỗ trợ
một quá trình học liên thông.
Sự bùng nổ của thời đại kiến thức đã thay đổi bối cảnh là
học được những gì và làm thế nào nó là học được - khái
niệm về lớp học ảo là một biểu hiện của cuộc cách mạng tri
thức.
6. 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom)
25/12/2014 6
7. 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom)
25/12/2014 7
Truyền thông và tương tác
Học sinh trong lớp học ảo tiếp thu kiến thức bằng
cách nghiên cứu một đoạn video, đọc một chương
sách giáo khoa.
Các cuộc thảo luận sau đó của các vấn đề, giải quyết
các bài tập, nghiên cứu trường hợp, các câu hỏi đánh
giá ...
Phương tiện truyền thông điện tử có thể là một diễn
đàn thảo luận, phòng chat, hộp thư thoại, e-mail....
8. 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom)
25/12/2014 8
Nền tảng
Hầu hết các chương trình học tập ảo sử dụng một nền
tảng e-learning (Hệ thống quản lý học tập - LMS) để
quản lý sinh viên và các khóa học và để cung cấp
Nội dung học tập. Trong số này có Blackboard,
Claroline, Dokeos, eFront, JoomlaLMS, Moodle,
OLAT, SharePointLMS, WebCT, Wiziq ...
9. 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom)
25/12/2014 9
Vài môi trường học tập ảo
Blackboard - Một hệ thống phần mềm học tập ảo
CyberExtension - Quản lý Môi trường Học tập
FirstClass - Nhắn tin và giải pháp truyền thông
Di sản chính - lịch sử các môi trường ảo, lăng mộ
củaTutankhamun.
10. 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom)
25/12/2014 10
Vài môi trường học tập ảo
It’s Learning - Na Uy - hệ thống mã nguồn (viết
bằng ASP.NET)
Saba Centra - Một phần của một hệ thống phát
triển vốn con người
WebCT - (Một phần của Blackboard) Phần mềm
ứng dụng được thiết kế để tăng cường giảng dạy
và học tập
WebWebTrain - Các lớp học ảo, tuyển sinh...
11. 2. Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập
(instructional materials / resources)
25/12/2014 11
Lớp học ảo thường gồm các lớp học, nội dung lớp
học, kiểm tra, bài tập về nhà, diểm số, đánh giá và
nguồn lực bên ngoài khác như liên kết trang web
học tập. Nó cũng là một không gian xã hội, nơi
học sinh và giáo viên có thể tương tác thông qua
các cuộc thảo luận forum hoặc chat.
12. 2. Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập
(instructional materials / resources)
25/12/2014 12
Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng
bộ. trong các hệ thống đồng bộ, đáp ứng tham gia
trong “thời gian thực” và giáo viên tiến hành các lớp
học trực tuyến trong các lớp học ảo.
13. 2. Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập
(instructional materials / resources)
25/12/2014 13
Sinh viên có thể giao tiếp thông qua một micro, quyền trò
chuyện hoặc bằng cách viết trên diễn đàn. Trong học tập
không đồng bộ, đôi khi gọi là “tự học”, học sinh phải hoàn
thành các học, bài tập một cách độc lập thông qua hệ thống.
Các khóa học không đồng bộ có thời hạn như các khóa học
đồng bộ nhưng cho phép học sinh được học theo tốc độ của
riêng minh.
14. 3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập
trực tuyến (online learning).
25/12/2014 14
Các thành phần:
Các chương trình học
Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên
quyết, các khoản tín dụng, thanh toán và thông tin
liên lạc cho người hướng dẫn.
Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang
diễn ra.
15. 3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập
trực tuyến (online learning).
25/12/2014 15
Các thành phần:
Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học; quá
trình hoàn chỉnh cho đào tạo từ xa các ứng dụng, hoặc một
số phần của nó, khi được sử dụng như một phần của một
khóa học thông thường. Điều này thường bao gồm các vật
liệu như bản sao của các bài giảng trong các hình thức trình
bày văn bản, âm thanh hoặc video và các bài thuyết trình
trực quan hỗ trợ.
Nguồn lực bổ sung, hoặc tích hớp hợp liên kết với các
nguồn lực bên ngoài. Thường bao gồm đọc bổ sung hoặc
tương đương sáng tạo cho nó.
16. 3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập
trực tuyến (online learning).
25/12/2014 16
Các thành phần:
Câu đố tự học hoặc các thiết bị tương tự, thường ghi tự động.
Chức năng đánh giá chính thức: chẳng hản như kiểm tra, nộp
bài luận, trình bày các dự án.
Hỗ trợ thông tin liên lạc như email, các cuộc hội thảo forum,
chat, Twitter và các phương tiện khác, đôi khi với người
hướng dẫn hoặc một trợ lý làm người điều hành. Các yếu tố bổ
sung bao gồm wiki, blog, RSS và không gian học tập ảo 3D.
Quản lý quyền truy cập cho các giảng viên, trợ lý của họ, nhân
viên hỗ trợ khóa học và sinh viên.
17. 3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập
trực tuyến (online learning).
25/12/2014 17
Là hình thức, việc hoàn thành khóa học được thực
hiện toàn bộ trên môi trường mạng thông qua hệ
thống quản lý học tập. Theo cách này, e-Learning chỉ
khai thác được những lợi thế của e-Learning chứ
chưa quan tâm tới thế mạnh của dạy học giáp mặt.
18. 3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập
trực tuyến (online learning).
25/12/2014 18
Thuộc về hình thức này, có hai cách thể hiện là dạy
học đồng bộ (Synchronous Learning) khi người dạy
và người học cùng tham gia vào hệ thống quản lý học
tập và dạy học không đồng bộ (Asynchronous
Learning), khi người dạy và người học tham gia vào
hệ thống quản lý học tập ở những thời điểm khác
nhau.
19. 3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập
trực tuyến (online learning).
25/12/2014 19
Cài đặt.
Thiết lập giao diện, trang chủ, ngôn ngữ,…
Tạo nội dung khóa học.
Tạo hoạt động khóa học.
Tìm hiểu các chức năng quản lý: thành viên, khóa
học, module…
20. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 20
Tự học là gì?
“Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ
xảo, là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí
tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…)cùng các phẩm
chất động cơ, tình cảm để chiếm lĩnh tri thức một lĩnh vực hiểu
biết nào đó hay những kinh nghiệm lịch sử, xã hội của nhân
loại, biến nó thành sở hữu của chính bản thân người học”.
21. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 21
Vị trí vai trò của tự học
Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học.
Thực tiễn cũng như phương pháp dạy học hiện đại còn
xác định rõ: càng học lên cao thì tự học càng cần được
coi trọng, nói tới phương pháp dạy học thì cốt lõi chính
là dạy tự học. Phương pháp tự học là cầu nối giữa học
tập và nghiên cứu khoa học.
22. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 22
23. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 23
Bồi dưỡng năng lực tự học là phương cách tốt nhất để
tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá trình học tập.
Một trong những phẩm chất quan trọng của mỗi cá nhân
là tính tích cực, sự chủ động sáng tạo trong mọi hoàn
cảnh.Và, một trong những nhiệm vụ quan trọng của
giáo dục là hình thành phẩm chất đó cho người học.
24. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 24
Tự học giúp cho mọi người có thể chủ động học tập suốt đời
Học tập để khẳng định năng lực phẩm chất và để cống hiến.
Tự học giúp con người thích ứng với mọi biến cố của sự phát
triển kinh tế - xã hội. Bằng con đường tự học mỗi cá nhân sẽ
không cảm thấy bị lạc hậu so với thời cuộc, thích ứng và bắt
nhịp nhanh với những tình huống mới lạ mà cuộc sống hiện
đại mang đến, kể cả những thách thức to lớn từ môi trường
nghề nghiệp. Nếu rèn luyện cho người học có được phương
pháp, kĩ năng tự học, biết linh hoạt vận dụng những điều đã
học vào thực tiễn thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, nhờ đó kết
quả học tập sẽ ngày càng được nâng cao.
25. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 25
Nội dung của quá trình tự học
a/ Xây dựng động cơ học tập
Trong rất nhiều động cơ học tập của SV, có thể khuôn tách
thành hai nhóm cơ bản:
Các động cơ hứng thú nhận thức.
Các động cơ trách nhiệm trong học tập.
b/ Xây dựng kế hoạch học tập
Muốn việc học thật sự có hiệu quả thì mục đích, nhiệm vụ và
kế hoạch học tập phải được xây dựng cụ thể, rõ ràng. Trong đó
kế hoạch phải được xác định với tính hướng đích cao.
26. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 26
c/ Tự mình nắm vững nội dung tri thức
Đây là giai đoạn quyết định và chiếm nhiều thời gian công sức
nhất. Khối lượng kiến thức và các kĩ năng được hình thành
nhanh hay chậm, nắm bắt vấn đề nông hay sâu, rộng hay hẹp,
có bề vững không… tùy thuộc vào nội lực của chính bản thân
người học trong bước mang tính đột phá này. Nó bao gồm các
hoạt động:
Tiếp cận thông tin
Xử lí thông tin
Vận dụng tri thức, thông tin
Trao đổi, phổ biến thông tin
27. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 27
d/ Tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
Việc nhìn nhận kết quả học tập được thực hiện bằng nhiều
hình thức: Dùng các thang đo mức độ đáp ứng yêu cầu của
GV, bản thân tự đánh giá, sự đánh giá nhận xét của tập thể
thông qua thảo luận, tự đối chiếu so sánh với mục tiêu đặt ra
ban đầu
Vấn đề tự học rõ ràng không hề đơn giản. Muốn hoạt động
học tập có hiệu quả nhất thiết SV phải chủ động tự giác học
tập bất cứ lúc nào có thể bằng chính nội lực của bản thân. Vì
nội lực mới chính là nhân tố quyết định cho sự phát triển.
28. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 28
Dạy phương pháp tự học cho sinh viên
Ngoài những nội dung và phương pháp chung được trình
bày ở trên mỗi môn học, mỗi đối tượng đều có những đặc
thù riêng. Và, với GV cũng vậy, cũng với những phương
pháp giống nhau nhưng cách sử dụng của mỗi người ở
những thời điểm cũng có sự khác nhau. Do vậy, việc tìm ra
những cách thức dạy tự học cụ thể cho từng lĩnh vực là công
việc rất có ý nghĩa. Tâm lí chung với đối tượng SV các
chuyên ngành thuộc khối Tự nhiên – Kĩ thuật thường ngại
các môn KHXH – NV có nhiều chữ, một phần do không
thuộc sở trường một phần quĩ thời gian ngày càng eo hẹp,
việc học các học phần này thường chiếm nhiều thời gian.
29. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 29
a/ Dạy cách lập kế hoạch học tập
Trên cơ sở đề cương môn học, vào đầu mỗi học phần GV cần
hướng dẫn SV lập kế hoạch học tập sao cho kế hoạch đó phải
ở trong tầm với của mình, phù hợp với điều kiện của mình. Tất
nhiên có thể điều chỉnh khi điều kiện thay đổi.
Có như thế mới từng bước góp nhặt tri thức tích lũy kết quả
học tập một cách bền vững. Việc sử dụng và tận dụng tốt quĩ
thời gian cũng cần được đặt ra để không phải bị động trước
khối lượng các môn học cũng như áp lực công việc.
30. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 30
b/ Dạy cách nghe giảng và ghi chép theo tinh thần tự học.
Nghe giảng và ghi chép là những kĩ năng mà ai cũng phải sử
dụng trong quá trình học tập. Trình độ nghe và ghi chép của
người học không giống nhau ở những môn học khác nhau. Nó
ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình học tập.
Muốn tạo điều kiện cho SV nghe giảng và ghi chép tốt, GV
cần lưu ý:
31. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 31
Nội dung bài giảng phải mới mẻ, thiết thực, cần thiết có thể tạo ra
những tình huống giả định yêu cầu SV suy nghĩ phản biện (d/c).
Các câu hỏi, vấn đề đặt ra trong giờ giảng phải có sự chọn lọc kĩ
lưỡng, tập trung vào trọng tâm bài học như một cách phát tín hiệu
cho SV xác định nội dung chính.
Đưa vào bài giảng những tình huống lí thú, những mẫu chuyện sinh
động lấy từ thực tế có liên quan trực tiếp đến đời sống hay lĩnh vực
chuyên ngành của từng đối tượng SV để gây sự chú ý cũng như tạo
cảm giác hứng thú cho người học. (d/c)
Sau hoặc trong khi giảng bài có thể yêu cầu SV tự đặt ra những câu
hỏi, tình huống sát với nội dung bài học để thay đổi không khí, tăng
cường sự chú ý của cả lớp.
Sự truyền cảm, mạch lạc trong lời giảng cũng là điều có ý nghĩa thu
hút sự chú ý của người học.
32. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 32
c/ Dạy cách học bài
Vấn đề mấu chốt theo quan điểm của chúng tôi chính là
dạy cách học bài. GV cần giới thiệu và hướng dẫn cho
SV tự học theo mô hình các nấc thang nhận thức của
Bloom. Tức là học cách phân tích, tổng hợp, học vận
dụng tri thức vào từng tình huống thực tiễn, học nhận
xét đánh giá, so sánh đối chiếu các kiến thức… Bên
cạnh đó còn phải rèn luyện năng lực tư duy logic, tư duy
trừu tượng, tư duy sáng tạo để tìm ra những hướng tiếp
cận mới các vấn đề khoa học.
33. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 33
d/ Dạy cách nghiên cứu
Trước hết là dạy cách xác định đề tài, chủ đề nghiên cứu
sao cho phù hợp với sở trường năng lực của mình và
yêu cầu của chuyên ngành đào tạo. Tiếp đến là dạy cách
lựa chọn và tập hợp, phân loại thông tin và cách xử lí
thông tin trong khuôn khổ thời gian cho phép.
34. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 34
Kết luận hoạt động tự học
Hiện nay, trong các trường đại học, một bộ phận khá lớn SV còn thụ
động trong việc tiếp nhận tri thức. Phương pháp học tập, nhất là
phương pháp tự học luôn là bài toán khó cho không ít SV kể cả SV
năm cuối. Thế nhưng vấn đề này vẫn chưa được quan tâm đúng mức.
Do áp lực của khối lượng công việc luôn quá tải nên GV chỉ mãi lo
thực hiện chức năng của mình mà ít quan tâm đến rèn luyện kĩ năng
toàn diện trong đó tự học cho SV trong đó kĩ năng tự học. Vì vậy, mỗi
trường đại học hiện đại cần đưa phương pháp tự học vào mục tiêu đào
tạo. Bởi lẽ, nó không chỉ cần thiết cho SV khi còn ngồi trên ghế nhà
trường mà cả khi ra trường hòa nhập với xã hội, trong suốt cuộc đời.
35. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 35
Cộng tác trong học tập
Cộng tác trong học tập là một quá trình làm việc theo nhóm,
mỗi thành viên đóng góp và giúp đỡ nhau để cùng đạt được
một mục đích chung. Lớp học chính là một môi trường lý
tưởng để rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm mà sẽ rất cần
cho bạn trong cuộc sống sau này.
36. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 36
Cộng tác trong học tập là hoạt động tương tác, là
một thành viên của nhóm, bạn sẽ có trách nhiệm:
Phát triển và cùng chia sẻ một mục đích chung
Đóng góp ý kiến vào việc giải quyết vấn đề, đặt ra các câu hỏi hay
tìm giải pháp
Tham gia, nỗ lực làm việc để hiểu quan điểm của các thành viên
khác, cũng như ý kiến của họ.
Mỗi thành viên đều có quyền yêu cầu người khác phải trình bày ý
kiến, phát biểu và đóng góp.
Có trách nhiệm với các thành viên khác và họ cũng có trách nhiệm
đối với bạn
Quyền lợi và nghĩa vụ gắn liến chặt chẽ với mọi người và ngược lại
37. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 37
Điều gì tạo nên một nhóm làm việc hiệu quả?
Các hoạt động của nhóm nên bắt đầu cho các thành viên làm quen, và
hiểu rõ cách thức làm việc của cả nhóm.
Người hướng dẫn cũng có thể bắt đầu bằng việc đưa ra các gợi ý cho thảo
luận mà không cần phải áp đặt câu trả lời cho cả đội, đặc biệt với những
đội gặp khó khăn khi làm việc cùng nhau.
Nhóm gồm 3 đến 5 người. Nếu nhóm có đông người hơn thì sẽ khó quản
lý và giao công việc
Các nhóm dưới chỉ định của giáo viên thì sẽ hiệu quả hơn nhóm tự chỉ
định lẫn nhau
38. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 38
Các thành viên có sự đa dạng trong kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm
Mỗi thành viên sẽ có khả năng đóng góp riêng cho toàn đội
Các thành viên không chỉ chịu trách nhiệm đóng góp trong sở trường
của mình mà còn có thể giúp các thành viên khác tìm hiểu thêm về
lĩnh vực đó.
Thành viên nào gặp khó khăn hoặc còn chưa thoải mái khi làm việc
trong nhóm nên được các thành viên khác động viên, giúp đỡ.
Sự đa dạng trong kiến thức và kinh nghiệm sẽ có tác động tích cực
đến việc học. tăng thêm các phương thức giải quyết vấn đề tăng thêm
chi tiết để cân nhắc
39. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 39
Đóng góp của mỗi người cho công việc phải được thống nhất.
Các nhận xét nội bộ nên được giữ kín, và đó là cách khác tốt để
đánh giá ai đang đóng góp hoặc không đóng góp.
Nhóm có quyền “sa thải” các cá nhân không tích cực đóng góp
nếu sau khi mọi biện pháp khuyên can đều không thành.
(cá nhân đó hoàn toàn có quyền xin vào một nhóm khác nếu
nhóm đó nhận)
Một thành viên cũng có quyền bỏ nhóm nếu như họ cảm thấy họ
làm phần lớn công việc trong khi người khác không làm hoặc
không giúp đỡ. (Người này sẽ dễ dàng tìm được nhóm khác
hoan nghênh đóng góp của họ)
40. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 40
Chia sẻ trách nhiệm, và cả nhóm nên thống nhất trách
nhiệm, nguyên tắc làm việc. Điều đó bao gồm:
Nghĩa vụ phải tham gia, chuẩn bị trước các buổi
họp, và phải đến đúng giờ
Tham gia thảo luận, phát biểu ý kiến, tập trung
vào giải quyết vấn đề và tránh việc chỉ trích cá
nhân.
Có trách nhiệm chia sẻ công việc và hoàn thành
công việc đúng thời hạn.
41. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 41
Nhóm Xã Hội
Trong các nghành khoa học xã hội, một nhóm xã hội đã được xác định
là hai hoặc nhiều hơn những người tương tác với nhau, chia sẻ các đặc
điểm tương tự và có một cảm giác chung của sự hợp nhất . Lý thuyết
khác, tuy nhiên, rất thận trọng với các định nghĩa đó nhấn mạnh tầm
quan trọng của phụ thuộc lẫn nhau hoặc tương quan. Thay vào đó, các
nhà nghiên cứu trong các truyền thống bản sắc xã hội ", một nhóm
được xác định trong các điều khoản của những người tự nhận mình là
thành viên của nhóm". Bất kể, các nhóm xã hội đến trong vô kích cỡ và
giống.
42. 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm
(collaborative / group work) và cộng đồng (social group).
25/12/2014 42
Sự gắn kết xã hội tiếp cận
Một nhóm xã hội thể hiện một số mức độ của sự gắn kết xã hội và có
nhiều hơn một tập hợp hoặc tổng hợp của các cá nhân, chẳng hạn như
người chờ đợi tại một trạm xe buýt, hoặc những người chờ đợi trong
một dòng đơn giản. Đặc điểm chung của các thành viên của một nhóm
có thể bao gồm lợi ích, giá trị, cơ quan đại diện, dân tộc hay xã hội,
và quan hệ họ hàng quan hệ. Quan hệ họ hàng là một xã hội dựa trên
trái phiếu chung tổ tiên, hôn nhân, hoặc nhận con nuôi. Trong một tĩnh
mạch tương tự, một số nhà nghiên cứu xem xét các đặc tính của một
nhóm như sự tương tác xã hội.
43. 5. Điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạt động trực tuyến
(online activities).
25/12/2014 43
Thống kê hoạt động hàng ngày.
Phản hồi qua Journal hoặc mục thảo
luận (forum)
Nộp bài tập qua assignment hoặc
database.
Chia sẻ bài viết qua Wiki.
44. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 44
ASSIGNMENT
Nộp bài qua hệ thống dưới dạng file
upload.
45. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 45
CHAT
Trò chuyện qua online.
46. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 46
CHOICE
Khảo sát ý kiến
47. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 47
DATABASE
Nộp bài qua hệ thống dưới dạng chia
sẻ liên kết.
48. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 48
FORUM
Thảo luận bài học.
49. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 49
GLOSSARY
Tra cứu từ điển, thuật ngữ.
50. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 50
JOURNAL
Học viên viết nhật kí.
51. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 51
LESSON
Hệ thống bài học.
52. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 52
MOO TYPER
Rèn luyện gõ chữ 10 ngón.
53. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 53
QUIZ
Làm bài kiểm tra
Trắc nghiệm.
Essay.
…
54. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 54
SURVEY
Khảo sát.
55. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 55
WIKI
Chia sẻ bài viết.
56. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 56
FILE
Giáo viên upload file bài dạy lên.
57. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 57
LABEL
Dán nhãn.
58. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 58
PAGE
Trang nội dung.
59. 6. Các hoạt động để quản lý lớp học ảo.
25/12/2014 59
URL
Chèn liên kết từ trang web khác vào.
60. Cám ơn Thầy và các bạn đã
quan tâm theo dõi
6025/12/2014