1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHÊ THÔNG TIN
GVHD: T.s Lê Đức Long
SVTH: Võ Thị Diễm Hằng
MSSV: K37.103.036
Lớp: Sp Tin4
2. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
• 1. Moodle là gì?
• 2. Đặc điểm của Moodle
• 3. Chức năng của người dùng trong Moodle
• 4. Tiện ích
• 5. Ưu điểm và hạn chế
• 6. Ứng dụng trong dạy học
• 7. Demo
3. 1. Moodle là gì
• Moodle là một hệ thống quản lý học tập
(LMS) mã nguồn mở, cho phép tạo các khóa
học trên mạng Internet hay các website học tập
trực tuyến.
• Moodle là viết tắt của “Modular Object –
Oriented Dynamic Learning Environment”,
được sáng lập năm 1999 bởi Martin
Dougiamas.
4. Các phiên bản gần đây của
Moodle
Phiên bản Ngày phát hành Hỗ trợ đến
Moodle 2.4 3 December 2012 June 2014
Moodle 2.3 25 June 2012 December 2013
Moodle 2.2 5 December 2011 June 2013
Moodle 2.1 1 July 2011 December 2012
Moodle 2.0 24 November 2010 June 2012
Moodle 1.9 3 March 2008 December 2013
5. 2. Đặc điểm
Thiết kế hướng tới giáo dục
Là phần mềm mã nguồn mở,
có khả năng tùy biến cao
Rất dễ dùng với giao diện trực quan
Đội ngũ phát triển và cộng tác viên
vô cùng đông đảo
Cộng đồng người dùng rộng lớn
6. 3. Chức năng người dùng trong
moodle
Student Teacher
Tham gia hoạt
động học tập
Quản lý học viên
Admin
Quản lý các khóa
học
Truy cập tài
nguyên học tập
Quản lý hồ sơ cá
nhân
Quản lý hoạt
động học tập
Quản lý tài
nguyên học tập
Quản lý điểm số
Quản lý người
dùng
Quản lý các
plugin
7. 4. Tiện ích của moodle
1. Phần mềm nguồn mở, giúp trường đại học không phụ thuộc
vào một công ty phần mềm đóng
2. Tùy biến được
3. Hỗ trợ
4. Chất lượng
5. Moodle hỗ trợ tích cực bởi những người làm trong lĩnh vực
giáo dục
8. 6. Sự tự do
7. Ảnh hưởng trên toàn thế giới
8. Moodle giống như các công nghệ mã nguồn mở
khác, có thể tải về và sử dụng miễn phí
9. Cơ hội cho các sinh viên tham gia dự án
10. Người sáng lập Moodle luôn tiếp thu ý kiến để
hoàn thiện sản phẩm
9. 5. Ưu điểm và hạn chế
Ưu điểm
– Đây là mã nguồn mở, chúng ta có thể hiệu chỉnh,
bổ sung để phù hợp.
– Cộng đồng người sử dụng lớn, nên có thể trợ giúp
chúng ta khi vận hành hoặc phát triển.
– Tương tích với nhiều công cụ tạo bài giảng:
Reload Editor, Lectora,
– Có thể trao đổi với các hệ thống LMS khác như:
webCT, blackboard…
10. Hạn chế
– Không mạnh trong tính năng chát (chỉ có các
phòng chát thông thường, đơn giản không lôi cuốn
người sử dụng )
– Không có tính năng gởi E-mail riêng và nội bộ
– Hổ trợ multimedia kém
– CSDL nhỏ, sẽ không tốt khi số lượng User tăng lên
đế hàng triệu người.
– Chưa có phần export các cua học ra gói SCORM
hoặc IMS
11. 6. Ứng dụng của moodle trong dạy học
Cung cấp nguồn
tài nguyên
phong phú về
các mô đun hỗ
trợ hoạt động
học tập
Tạo cổng thông tin học tập dành cho giáo viên
(teacher profile)
Xây dựng hệ thống trực tuyến kết hợp dạy học
truyền thống trên lớp (hybrid learning)
Xây dựng hệ thống đào tạo từ xa ( distance
education)
Xây dựng một cộng đồng hỗ trợ học tập (learning
forum)