1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
E-Learning trong
trường phổ thông
GVHD: TS. Lê Đức Long
SVTH:
Trần Hoài Nhân (K37.103.102)
Lê Thị Liên (K37.103.051)
Trần Thị Thanh Thuận (K37.103.080)
Lớp: SP Tin 4 – Nhóm 9
2. NỘI DUNG
2
1. Định nghĩa về eLearning
2. Tình hình phát triển của eLearning
3. Kiến trúc của eLearning
4. Chuẩn
5. Lợi ích của M-learning
4. 1. Định nghĩa về E-Learning
- E-Learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học
tập (William Horton).
- E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo
dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase
Inc).
- E-Learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị,
truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông
tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay
toàn cục (MASIE Center).
- Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử.
Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video
tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên
máy tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc).
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Luskin, B. J. (2010) Think “Exciting”: E-Learning and the Big “E”, EDUCAUSE Quarterly
Magazine, EQ Vol. 33, No.1/2010
Bates, T . (2009) presented in Workshop Planning academic programmes using e-
Learning 4
5. 1. Định nghĩa về E-Learning
- Việc truyền tải các hoạt động, quá trình, và sự kiện đào tạo
và học tập thông qua các phương tiện điện tử như Internet,
intranet, extranet, CD-ROM, video tape, DVD, TV, các thiết bị
cá nhân... ( e-learning site).
- "Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị,
thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt
động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân." (Định nghĩa
của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp).
Means, B. et al. (2009) Evaluation of Evidence-Based Practices in Online Learning: A Meta-
Analysis and Review of Online
Learning Studies, Final Report of US Department of Education
WorldWideLearn (2010), http://www .worldwidelearn.com/elearning-essentials/elearning-benefits.
htm, retrieved Mar. 2010
5
6. Lợi ích từ E-Learning
• Đào tạo mọi lúc mọi nơi: truyền đạt kiến thức theo yêu cầu.
Học viên có thể truy cập các khóa học từ bất kỳ nơi đâu như
văn phòng làm việc, tại nhà, tại những điểm Internet công
cộng, 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần.
• * Tính linh động: học viên có thể lựa chọn cách học và
khoá học sao cho phù hợp với mình. Có thể học khoá học có
sự hướng dẫn của giáo viên trực tuyến hoặc học các khoá
học tự tương tác (Interactive self –pace course) và có sự trợ
giúp của thư viện trực tuyến.
• * Sự đa dạng: hàng trăm khóa học chuyên sâu về kỹ năng
thương mại, công nghệ thông tin... sẵn sàng phục vụ cho
việc học.
6
Wayne Hodgins (Techlearn, 2000), The State of Learning Standards - Inflection
point of the New Learning Economy? , Orlando, FL,
Nov. 14, 2000.
7. Lợi ích từ E-Learning
• * Tiết kiệm chi phí: học viên không cần tốn nhiều thời gian
và chi phí cho việc đi lại. Bất cứ lúc nào muốn học đều có
thể học được. Học viên chỉ tốn chi phí cho việc đăng ký
khoá học và cho Internet.
• * Tối ưu: bạn có thể tự đánh giá khả năng của mình hoặc
một nhóm để lập ra mô hình đào tạo sao cho phù hợp nhất
với nhu cầu của mình.
• * Đánh giá: e-Learning cho phép các học viên tham gia các
khoá học có thể theo dõi quá trình và kết quả học tập của
mình. Ngoài ra qua những bài kiểm tra giáo viên quản lý
cũng dễ dàng đánh giá mức độ tiến triển trong quá trình học
của các học viên trong khoá học.
7
Wayne Hodgins (Techlearn, 2000), The State of Learning Standards - Inflection
point of the New Learning Economy? , Orlando, FL,
Nov. 14, 2000.
8. Hạn chế của hình thức đào tạo eLearning
Tri thức
+ Vấn đề về các nội dung tri thức trừu tượng, nội
dung liên quan tới thí nghiệm, thực hành không
thực hiện trực tiếp được hay thực hiện kém hiệu
quả.
+ Hệ thống e-Learning cũng không thể thay thế
được các hoạt động liên quan tới việc rèn luyện
và hình thành kỹ năng đặc biệt là kỹ năng thao
tác và vận động.
9. Môi trường học
Lớp học ảo, thầy/trò ảo
=> Không kích thích môi trường học tích cực
9
Hạn chế của hình thức đào tạo eLearning
10. Giáo viên
- Yêu cầu kĩ năng mới => Những người có khả
năng giảng dạy tốt trên lớp chưa chắc đã có
trình độ thiết kế khóa học trên mạng.
- Mất sự tương tác với học viên.
- Giảm sự tương tác trực tiếp với các đồng
nghiệp.
- Phụ thuộc vào công nghệ và Internet.
10
Hạn chế của hình thức đào tạo eLearning
11. Học viên:
- Giảm sự tương tác với giáo viên và các bạn học viên
của mình do đó dễ tạo ra sự nhàm chán trong khi học.
- Giảm sự đấu tranh trong học tập trực tiếp của học
viên.
- Giảm khả năng nói trước đám đông kỹ năng giao
tiếp của học sinh.
- Nhiều học sinh lạm dụng thời gian xem phim chơi
game ..
- Trình độ, khả năng của mỗi học viên để tham gia hệ
thống học tập
có sự chênh lệch.
11
Hạn chế của hình thức đào tạo eLearning
12. 5 loại hình đào tạo
trực tuyến
• Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT- Technology-
Based Training)
• Đào tạo dựa trên máy tính không nối mạng (CBT
- Computer-Based Training)
• Đào tạo dựa trên web (WBT - WebBased
Training)
• Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training)
• Đào tạo từ xa (Distance Learning)
12
13. Dạng tự học - Standalone courses
Dạng lớp học ảo - Virtual-classroom courses
Dạng trò chơi và mô phỏng - Learning games
and simulations
Dạng nhúng - Embeded e-learning
Dạng kết hợp - Blended learning
Dạng di động - Mobile learning
Tri thức trực tuyến - Knowledge
management
13
Những dạng khác của eLearning
14. 2. Tình hình phát triển của eLearning
Kết hợp cả hai cách học tập: e-Learning và
truyền thống để đem lại hiệu quả cao nhất cho
học viên. Giải pháp kết hợp này được gọi là
BLENDED SOLUTION.
Ưu điểm của mô hình học kết hợp
Vừa có ưu điểm của lớp học truyền thống,
vừa có ưu điểm của lớp học trực tuyến.
Phát huy được tinh thần học tập, sự tự giác,
tính tích cực của học sinh.
Dễ dàng áp dụng công nghệ vào dạy học.
Các kiến thức học sinh học được là kiến
thức mới.
Đưa các thiết bị, cơ sở hạ tầng vào giảng
dạy, tránh lãng phí.
Học sinh được rèn luyện các kỹ năng như
quản lý, hợp tác, giao tiếp… 14
15. 2. Tình hình phát triển của eLearning Bắc Mỹ
và châu
15
Âu
E-learning phát
triển không
đồng đều tại
các khu vực
trên thế giới. E-learning
phát
triển mạnh
nhất ở khu vực
Bắc Mỹ. ở
châu Âu E-learning
cũng
rất có triển
vọng
16. 16
2. Tình hình phát triển của eLearning
châu Á đang
trong tình
trạng mới bắt
đầu, phát triển
mạnh ở một
số quốc gia
17. 17
3. Tình hình phát triển của eLearning
Biểu đồ thể hiện việc sử dụng máy vi tính và
Internet tại Việt Nam (2011)
châu Á lại là
khu vực ứng
dụng công
nghệ này ít
hơn
eLearning ở Viêt Nam
cũng được quan tâm
từ những năm đầu
của thế kĩ 21
• Một số trường đại
học lớn bắt đầu
nghiên cứu và triển
khai.
• Nhiều website tâp
thể và cá nhân có liên
quan đến eLearning.
• Một số sản phẩm
hỗ trợ đào tạo.
19. 3. Kiến trúc hệ thống e-Learning
Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu, thông qua World
Wide Web (WWW);
Một thành phần rất quan trọng của hệ thống chính là hệ thống quản
lý học tập (Learning Management System), gồm nhiều module khác
nhau, giúp cho quá trình học tập trên mạng đuợc thuận tiện và dễ
dàng phát huy hết các điểm mạnh của mạng Internet;
Một phần nữa rất quan trọng là các công cụ tạo nội dung. Có 2 cách
tạo nội dung là trực tuyến (online), có kết nối với mạng Internet và
offline (ngoại tuyến);
Những hệ thống như hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS –
Learning Content Management System) cho phép tạo và quản lý
nội dung trực tuyến.
19
20. 4. Chuẩn là gì?
Một ví dụ về chuẩn được dùng rộng rãi trên thế giới
là LEGO.
Chuẩn là: "Các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kĩ
thuật hoặc các tiêu chí chính xác khác được sử dụng một cách
thống nhất như các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa của
các đặc trưng, để đảm bảo rằng các vật liệu, sản phẩm, quá
trình, và dịch vụ phù hợp với mục đích của chúng".
20
21. Các chuẩn trong e-Learning
Tổng quan:
Chuẩn đóng gói
Chuẩntrao đổi thông
Chuẩn meta-data
Chuẩn chất lượng
21
22. Chuẩn đóng gói
Chuẩn đóng gói mô tả các cách ghép các đối tượng học
tập riêng rẽ để tạo ra một bài học, cua học, hay các đơn
vị nội dung khác, sau đó vận chuyển và sử dụng lại được
trong nhiều hệ thống quản lý khác nhau (LMS/LCMS).
22
23. Chuẩn đóng gói
Chuẩn đóng gói e-Learning bao gồm:
Cách để ghép nhiều đơn vị nội dung khác nhau thành một gói
nội dung duy nhất;
Gồm thông tin mô tả tổ chức của một cua học hoặc module sao
cho có thể nhập vào được hệ thống quản lý và hệ thống quản lý;
Gồm các kĩ thuật hỗ trợ chuyển các khóa học hoặc module từ
hệ thống quản lý này sang hệ thống quản lý khác mà không phải
cấu trúc lại nội dung bên trong.
23
24. Chuẩn trao đổi thông tin
Trong e-Learning, các chuẩn trao đổi thông tin xác định một
ngôn ngữ mà hệ thống quản lý đào tạo có thể trao đổi thông
tin được với các module.
24
25. Chuẩn trao đổi thông tin
Qua hình vẽ chúng ta thấy một vài chủ đề chính dùng trong trao đổi
thông tin:
Hệ thống quản lý cần biết khi nào thì đối tượng (học tập) bắt đầu
hoạt động
Đối tượng cần biết tên học viên
Đối tượng thông báo ngược lại cho hệ thống quản lý học viên đã
hoàn thành đối tượng bao nhiều phần trăm
Hệ thống quản lý cần biết thông tin về điểm học viên để lưu vào
cơ sở dữ liệu.
Hệ thống quản lý cần biết khi nào học viên chấm dứt học tập và
đóng đối tượng học tập.
25
26. Chuẩn trao đổi thông tin
Chuẩn trao đổi thông tin bao gồm 2 phần: giao thức và mô hình
dữ liệu.
Các chuẩn trao đổi thông tin:
1. Aviation Industry CBT Committee (AICC): AICC có hai
chuẩn liên quan, gọi là AICC Guidelines và Recommendations
(AGRs).
2. SCORM: Đặc tả ADL SCORM bao gồm Runtime
Environment (RTE) quy định sự trao đổi giữa hệ thống quản
lý đào tạo và các SCO (Sharable Content Object - Đối tượng
nội dung có thể chia sẻ được) tương ứng với một module.
26
27. Chuẩn meta-data
Metadata là dữ liệu về dữ liệu. Với e-Learning, metadata mô tả các
cua học và các module. Các chuẩn metadata cung cấp các cách để
mô tả các module e-Learning mà các học viên và các người soạn bài
có thể tìm thấy module họ cần.
Metadata cung cấp một cách chuẩn mực để mô tả các cua học, các
bài, các chủ đề, và media. Những mô tả đó sẽ được dịch ra thành các
catalog hỗ trợ cho việc tìm kiếm được nhanh chóng và dễ dàng.
27
28. Chuẩn meta-data
Các thành phần cơ bản của metadata:
1. Title
2. Language
3. Description
4. Keyword
5. Structure
6. Aggregation Level
7. Version
8. Format
9. Size
10. Location
11. Requirement
12. Duration
13. Cost
28
29. Chuẩn chất lượng
Các chuẩn chất lượng đảm bảo rằng e-Learning có những đặc
điểm nhất định nào đó hoặc được tạo ra theo một quy trình nào đó -
nhưng chúng không đảm bảo rằng các cua học bạn tạo ra sẽ được
học viên chấp nhận.
Các chuẩn chất lượng:
Các chuẩn thiết kế e-Learning: Chuẩn chất lượng thiết kế chính
cho e-Learning là e-Learning Courseware Certification
Standards của ASTD E-Learning Certification Institue.
29
30. Các chuẩn khác
Chúng tôi giới thiệu một số chuẩn như thế:
Test Questions: Đây là chuẩn về các câu hỏi kiểm tra
Enterprise Information Model: Các hệ thống quản lý cần trao
đổi thông tin với các hệ thống khác của doanh nghiệp.
+ Learner Information Packaging: Trong thực tế, những người
quản trị dành rất nhiều thời gian đưa thông tin về học viên vào
các hệ thống quản lý học tập khác nhau.
Một số đặc tả khác như IMS Digital Repositories, IMS Simple
Sequencing (đã được đưa vào SCORM 2004).
30
31. Tại sao chuẩn thật sự quan trọng?
• Khả năng truy cập được (Accessibility)
• Tính khả chuyển (Interoperability)
• Tính thích ứng (Adaptability)
• Tính sử dụng lại (Re-usability)
• Tính bền vững (Durability)
• Tính giảm chi phí (Affordability)
31
32. 3. Sự phátBạtnr ibểiếnt vcàủ haiểeu -Learning
Lợi ích của M-Learning:
gì về M-Learning?
Người học có thể học mọi lúc mọi nơi theo đúng nghĩa
khi mang thiết bị di động bên mình, mọi người có thể
học lúc đi trên tàu, nghe khi lái ô tô; đi du lịch…
Khả năng tương tác nhanh và linh hoạt hơn các thiết
bị đầu cuối khác.
Thiết bị di động thuận tiện trong việc mang theo và sử
dụng.
Giá thành thiết bị di động rẻ hơn nên cơ hội người
dùng tiếp cận phương pháp học này cao hơn.
Khuyến khích người dùng trải nghiệm thêm các cơ hội
học tập thay vì chơi game và các ứng dụng khác trên
điện thoại di động.
32