30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Chude02_Nhom13
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 2
HỌC KẾT HỢP (BLENDED-LEARNING)
GVHD: LÊ ĐỨC LONG
SVTH: THÀNH CÔNG NHIỀU
BLENDED LEARNING ĐOÀN VĂN HƯNG 1
2. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
II. Học kết hợp (blended- learning)
III. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam
BLENDED LEARNING 2
3. I.Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
Các học thuyết dạy học
Công nghệ thông tin ngày càng có vai trò quan trọng
Mô hình TPCK
Ngữ cảnh dạy học ở việt nam
BLENDED LEARNING 3
4. I.Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
Các học thuyết dạy học
- Thuyết hành vi: học tập là quá trình thay đổi hành vi
- Thuyết nhận thức: học tập là quá trình xử lý thông tin
- Thuyết kiến tạo : con người xây dựng kiến thức của riêng họ và thể hiện kiến thức của
riêng mình. Việc học tập không phải diễn ra nhờ quá trình chuyển thông tin từ giáo viên
hay giáo trình đến bộ não của học sinh, thay vào đó mỗi người học tự xây dựng hiểu
biết hợp lý mang tính cá nhân của học
BLENDED LEARNING 4
Skinner Piaget
5. I.Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
Sự phát triển của công nghệ:
- Công nghê thông tin là giải pháp quan trọng cần triệt để khai thác khi thực
hiện giáo dục và đào tạo
- Công nghệ thông tin có vai trò to lớn trong việc liên kết các hệ thống giáo
dục với nhau
- Công nghệ thông tin giúp nâng cao chất lượng giáo dục, tạo ra một môi
trường giáo dục mang tính tương tác cao
BLENDED LEARNING 5
6. I.Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
Mô hình dạy học TPCK
BLENDED LEARNING 6
7. I.Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam
- Đặc điểm con người:cần cù, chịu khó, sáng tạo…
- Thói quen học tập: ham học hỏi, có khả năng tiếp thu nhanh, song ít khi học
đến đầu đến đuôi nên kiến thức không hệ thống, mất cơ bản. Ngoài ra học tập
không phải là mục tiêu tự thân của mỗi người Việt Nam.
BLENDED LEARNING 7
8. II. Học Kết Hợp
a) Học kết hợp (blended learning) là gì?
-BLEND được định nghĩa như sau “to combine different things in a way that produces an
effective or pleasant result” (kết hợp nhiều thứ khác nhau theo một cách nào đó để tạo ra
kết quả tốt hơn, dễ chịu hơn) (theo từ điền Longman Online)
- kết hợp (v) là gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ cho nhau; tích hợp (v) là lắp ráp, nối kết
các thành phần của một hệ thống để tạo nên một hệ thống đồng bộ; hỗn hợp (a) gồm có
nhiều thành phần, trong đó mỗi thành phần vẫn giữ được tính chất riêng của mình (Theo
định nghĩa của từ điển tiếng Việt trên http://vlsp.vietlp.org:8080/demo)
Blended Learning xét về bản chất của nó sẽ được hiểu là mô hình học tập kết hợp, qua
đó việc học trên lớp và việc học trực tuyến được tiến hành trong sự kết hợp và bổ trợ cho
nhau.
BLENDED LEARNING 8
9. II. Học Kết Hợp
b) Đặc điểm của học kết hợp
• Sự thay đổi phương pháp giảng dạy, lấy học sinh làm trung tâm thay vì giáo
viên như trước đây, học sinh sẽ trở nên năng động hơn
• Tăng sự tương tác giữa học sinh và giáo viên, giữa học sinh với học sinh,
giữa học sinh với nội dung kiến thức và giữa học sinh với nguồn tri thức bên
ngoài
BLENDED LEARNING 9
10. II. Học Kết Hợp
b) Đặc điểm của học kết hợp
• Linh hoạt về không gian và thời gian diễn ra các hoạt động dạy và học, sao
cho phù hợp với từng nội dung, khả năng tổ chức vì việc học vừa diễn ra trên
lớp vừa diễn ra thông qua mạng máy tính.Thời gian học được thay đổi sao
cho phù hợp với khả năng của cá nhân học sinh
• Áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến hiện nay, phù hợp với nội dung dạy,
tương thích với từng đối tượng và khả năng của học sinh
• Tối ưu hóa việc sử dụng phương tiện
BLENDED LEARNING 10
11. II. Học Kết Hợp
c) Lợi ích của học kết hợp
• Tiếp cận với các nội dung chất lượng tốt hơn, liên quan nhiều hơn, khớp
hơn theo nhiều dạng
• Các giờ học trên lớp và cấu trúc chương trình linh hoạt hơn
• Đáp ứng được nhu cầu của học sinh
• Học sinh có thể tiếp cận với nhiều nguồn hướng dẫn, đánh giá và các công
cụ kiểm tra giúp điều chỉnh tốc độ và cách học của họ
• Tiềm lực của giáo viên đáp ứng nhu cầu hướng dẫn và giới thiệu để đảm
bảo sự tiến bộ và thành thạo cho tất cả học sinh, dành sự lưu tâm cho các
học viên yếu hơn
BLENDED LEARNING 11
12. II. Học Kết Hợp
Mô hình học kết hợp
BLENDED LEARNING 12
13. II. Học Kết Hợp
Những hình thức kết hợp
BLENDED LEARNING 13
14. III.Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam
• Lớp học truyền thống (face-to-face) không còn tạo nhiều hứng thú
cho cả người dạy lẫn người học: Với phương pháp giảng dạy không
hiệu quả, phụ thuộc nhiều vào các bài thuyết trình và ít sử dụng các
kỹ năng học tích cực dẫn đến các phương pháp học truyền thống có
rất ít sự tương tác giữa sinh viên và giảng viên trong và ngoài lớp
học .Việc giảng dạy và học tập ở bậc đại học chủ yếu sử dụng
phương pháp giảng dạy truyền thống hoàn toàn phụ thuộc vào việc
giảng dạy trực tiếp từ thầy tới trò.
• Tài liệu học tập không nhiều,phần lớn các sách đã cũ ,không có
nhiều nguồn tài liệu viết hoặc nguồn tài liệu điện tử (cũng như các
cán bộ hỗ trợ chuyên nghiệp) để giúp đào tạo các phương pháp
giảng dạy và học tập mới nhất, chi phí cho tài liệu lại cao
BLENDED LEARNING 14
15. Tài liệu tham khảo
Elearning và ứng dụng trong dạy học [PGS.Lê Huy Hoàng-Giảng viên trường
ĐHSP HN]
Xây dựng mô hình học kết hợp và thử nghiệm với Sakai [Luận văn tốt nghiệp Nguyễn
Thị Diễm Hằng, Bùi Nguyễn Minh Hải ]
BLENDED LEARNING 15