1. GVHD: TS.Lê Đức Long
Nhóm 10
Chủ đề 3
Chương 3: THIẾT KẾ MỘT HỆ THỐNG E-LEARNING
THEO NGỮ CẢNH
Nội dung tự nghiên cứu:
1. Kiến trúc tổng quát và chức năng cụ thể của từng thành phần trong một
hệ e-Learning
Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu.
Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal của trường học hoặc doanh
nghiệp.
Hệ thống quản lý học tập gồm nhiều module khác nhau.
Các công cụ tạo nội dung là trực tuyến (online) và offline (ngoại tuyến).
Hệ thống e-Learning sẽ phải tương tác tốt với các hệ thống khác trong
trường học như hệ thống quản lý sinh viên, hệ thống quản lý giáo viên, lịch
giảng dạy…cũng như các hệ thống của doanh nghiệp như là ERP, HR…
2. GVHD: TS.Lê Đức Long
Nhóm 10
Kiến trúc của một hệ thống E-learning
Mô hình hệ thống
3. GVHD: TS.Lê Đức Long
Nhóm 10
Hệ thống quản lý học tập (LMS): là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối
và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học
tập.
Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là một môi trường đa
người dùng, ở đó các cơ sở đào tạo có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và
phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
LCMS quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung học tập.
2. Lập bảng thống kê đặc điểm của các LMS/LCMS đã khảo sát
Đặc điểm
Moodle Blackboard SaKai
- Đưa lên các tờ rơi (Tài
nguyên, SCORM) Cung cấp
một diễn đàn
- Sử dụng Quizzes và
Assignments (ít quản lý)Bằng
- Mở rộng nền tảng công
nghệ đó đã quen thuộc với họ
- Cung cấp không gian trực
tuyến cho công việc hợp tác
hội đồng, tư vấn, và nhiều
- Thông báo
- Lịch: Duy trì thời hạn, các hoạt
động và các sự kiện
- Trò chuyện: Tham gia vào các
cuộc đàm thoại thời gian thực
Mô hình chức
năng
4. GVHD: TS.Lê Đức Long
Nhóm 10
cách sử dụng Wiki, từ điển và
các công cụ cơ sở dữ liệu (nội
dung tương tác)
- Tạo thuận lợi cho các cuộc
thảo luận trong diễn đàn, đặt
câu hỏi, hướng dẫn
- Kết hợp các hoạt động thành
chuỗi, mà kết quả hoạt động
được cho biết sau
- Giới thiệu các hoạt động bên
ngoài và các trò chơi (nguồn
internet)
- Bằng cách sử dụng mô-đun
điều tra nghiên cứu và phản ánh
về hoạt động
- Sử dụng các peer-review như
Hội thảo, cho sinh viên kiểm
soát nhiều hơn và thậm chí
phân loại cơ cấu khóa học trong
một số cách
- Tiến hành nghiên cứu hoạt
động của chính mình, chia sẻ ý
tưởng trong một cộng đồng của
đồng nghiệp
hơn nữa
- Xây dựng một trung tâm
cho tất cả các mặt của đời
sống giáo dục, không chỉ các
khóa học
- Cung cấp thông tin và các
công cụ tùy chỉnh
- Cho phép các nhóm sinh
viên và các câu lạc bộ cộng
tác trực tuyến
- Cung cấp nhiều dịch vụ để
đáp ứng mong đợi của người
sử dụng ngày càng tăng
- Đảm bảo việc áp dụng
nhanh chóng bằng cách mở
rộng vào những gì quen
thuộc
- Giải quyết các nhu cầu
trên toàn tổ chức của bạn
hoặc tổ hợp với một giải
pháp
với người tham gia trang web
- Diễn đàn: Tạo và quản lý ch ủ
đề thảo luận các nhóm trong một
khóa học và gửi tin nhắn cho
người tham gia
- Lưu trữ email: Truy cập một
kho lưu trữ các email gửi đến
người tham gia
- Tự điển: Cung cấp các định
nghĩa theo ngữ cảnh với các điều
kiện sử dụng
- Tin tức: Hiển thị nội dung tin
tức tùy chỉnh năng động, các
nguồn trực tuyến thông qua rss
- Nguồn: bài viết, lưu trữ và tổ
chức các tài liệu liên quan
- Đội hình trang web: Xem danh
sách các thành viên tham gia
trang web và hình ảnh của họ
- Trang web: Hiển thị những
trang web bên ngoài
- Wiki: Tạo và chỉnh sửa nội
dung trang web hợp tác
3. Cơ sở hạ tầng và công nghệ cho một hệ e-Learning
5. GVHD: TS.Lê Đức Long
Nhóm 10
Câu hỏi bài tập
Câu 1: Trình bày báo cáo về khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ
thể của môi trường giả định áp dụng cụ thể (ví dụ một trường phổ thông/một
trung tâm)?
Môi trường giả định:
- Trung tâm tin học Sao Ánh Dương địa điểm: 7 Lê Lai, Phường 4, quận
Gò Vấp.
Nhu cầu người học:
- Chưa có nhu cầu, động cơ có chứng chỉ tin học A,B.
- Cần cung cấp môi trường: một phần chưa có máy tính ở nhà
- Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ khi: lý thuyết, hệ thống bài tập/bài
thực hành, bài tập mẫu, hướng dẫn giải.
- Cần đánh giá và kiểm tra thường xuyên.
- Cần ứng dụng vào thực tế.
Mức độ:
- Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường và điều kiện cho tất cả mọi người có
nhu cầu.
- Các tài liệu sẽ dễ dàng in ra và chia sẻ.
6. GVHD: TS.Lê Đức Long
Nhóm 10
Phạm vi: xã hội
Đối tượng: tất cả mọi người.
Hạn chế: Thiếu thiết bị, không gian.
Câu 2: Trình bày báo cáo về VLE và một số LMS/LCMS thông dụng – so
sánh đặc điểm, chức năng, thị trường và sự phát triển? Chọn một công cụ
VLE sẽ sử dụng trong học phần.
Khái niệm Vitual Learning Environment (VLE):
- Môi trường học tập ảo, hoặc học nền tảng là một e-learning hệ thống giáo
dục dựa trên web tương ứng với mô hình thông thường gồm các lớp học,
nội dung lớp học, kiểm tra, bài tập, điểm số, đánh giá và nguồn lực bên
ngoài khác như liên kết trang web học tập. Nó cũng là một không gian xã
hội, nơi học sinh và giáo viên có thể tương tác thông qua các cuộc thảo
luận forum hoặc chat.
- Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ. Trong các hệ
thống đồng bộ, đá ứng tham gia trong “thời gian thực” và giáo viên tiến
hành các lớp học trực tuyến trong các lớp học ảo. Sinh viên có thể giao
tiếp thông qua một micro, quyền trò chuyện hoặc bằng cách viết trên diễn
đàn. Trong học tập không đồng bộ, đôi khi gọi là “tự học”, học sinh phải
hoàn thánh các bài học, bài tập một cách đọc lập thông qua hện thống.
các khóa học không đồng bộ có thời hạn như các khóa học đồng bộ
nhưng cho phép học sinh được học theo tốc độ của riêng mình.
Phân loại:
- Learning Management System (LMS)
- Content Management System ỏ Course Management System (CMS)
- Learning Content Management System (LCMS)
- Managed Learning Environment (MLE)
- Learning Support System (LSS)
- Online Learning Centre (OLC)
- Open Course Ware (OCW)
- Learning Platform (LP)
Weblink chính thức của các VLE:
- Moodle: http://moodle.org
- Blackboard: http://www.blackboard.com
- Sakai: http://sakaiproject.org
7. GVHD: TS.Lê Đức Long
Nhóm 10
- Atutor: http://www.atutor.ca
- SharePointLMS: http://www.sharepointlms.com
- Dokeos: http://www.dokeos.com
Lợi ích:
- Tiết kiệm thời gian cho cán bộ giảng dạy
- Tạo điều kiện trình bày của học tập trực tuyến bởi các giảng viên với thay
đổi thời gian và địa điểm.
- Cung cấp hướng dẫn quen thuộc với các thế hệ web thoe định hướng hiện
tại của sinh viên
- Tạo thuận lợi cho việc giảng dạy các trường khác nhau
- Cung cấp cho việc tái sử dụng tài nguyên trong các khóa học khác nhau.
- Cung cấp tự động tích hợp các kết quả học của sinh viên vào hệ thống
thông tin
Một số LMS/LCMS thông dụng – so sánh đặc điểm, chức năng, thị trường và
sự phát triển:
Moodle: là một hệ thống mã nguồn mở quản lý khóa học (CMS), còn
được gọi là một hệ thống quản lý học tập (LMS) hoặc một môi trường
học tập ảo (VLE). Nó đã trở thành rất phổ biến trong giáo dục trên
toàn thế giới như một công cụ để tạo ra các trang web động trực tuyến
cho sinh viên của họ. Để làm việc, nó cần phải được cài đặt trên một
máy chủ web nơi nào đó, hoặc một trong các máy tính của riêng bạn
hoặc tại một công ty lưu trữ web.
- Đưa lên các tờ rơi (tài nguyên, SCORM) lên diễn đàn
- Sử dụng Quizzes và Assignment (it quản lý)
- Tạo thuận lợi cho các cuộc thảo luận trong diễn đàn, đặt câu hỏi,
hướng dẫn.
- Kết hợp các hoạt động thành chuỗi, mà kết quả hoạt dộng được
cho biết sau.
- Sử dụng các peer-review như hội thỏa, cho sinh viên kiểm soát
nhiều hơn và phân loại cơ cấu khóa học trong một số cách.
- Tiến hành nghiên cứu hoạt động của chính mình, chia sẻ ý thưởng
trong một cộng đồng.
Blackboard: làm việc để phát triển và thực hiện một hệ thống quản lý
học tập có ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của giáo dục. Giúp thu hút
8. GVHD: TS.Lê Đức Long
Nhóm 10
học sinh theo những cách mơi thú vị, tiếp cận họ về các điều khoản và
các thiết bị của họ, kết nối hiệu quả hơn, giữ cho sinh viên thông báo,
tham gia, cộng tác cùng nhau. Thông qua hệ thống quản lý khóa học,
dịch vụ và chuyên môn.
- Mở rộng nền tảng công nghệ đã quen thuộc
- Cung cấp không gian trực tuyến cho việc hợp tác hội đồng, tư
vấn,…
- Xây dựng một trung tâm cho tất cả các mặt của đời sống giáo dục.
- Cung cấp thông tin và các công cụ tùy chỉnh
- Cho phép nhóm sinh viên và các câu lạc bộ tương tác trực tuyến
- Cung cấp nhiều dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
- Đảm bảo việc áp dụng nhanh chóng bằng cách mở rộng vào những
gì quen thuộc.
SaKai: Một công nghệ tạo ra cộng đồng sôi động giúp nâng cao giảng
dạy, học tập và nghiên cứu. Cộng đồng toàn cầu đến với nhau để xác
định nhu cầu của người sử dụng học tập, tạo ra các công cụ phần
mềm, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và nguồn lực hỗ trợ của mục tiêu
này. Mỗi cộng đồng ngày chia sẻ hàng ngàn tương tác - xây dựng và
cải tiến phần mềm, yêu cầu giúp đỡ, cộng tác trên các dự án, và
thưởng thức các mối quan
- Thông báo
- Lịch: duy trì thời hạn cac hoạt động và sự kiện.
- Trò chuyện: tham gia vào các cuộc đàm thoại thời gian thực hiện
với người tham gia trang web.
- Diễn đàn: tạo và quản lý chủ đè thảo luận các nhóm trong một
khóa học và guier tin nhắn cho gnuoiwf tham gia
- Lưu trữ email: truy cập một kho lưu trư cac email gửi đến người
tham gia
- Từ điển: cung cấp các định nghĩa theo ngữ cảnh với điều kiện sử
dụng.
- Tin tức: hiển thị nội dung tin tức tùy chỉnh năng đọng, các nguồn
trực tuyến thông qua rss.
- Nguồn: bài viết, lưu trữ và tổ chức các tài liệu liên quan.
9. GVHD: TS.Lê Đức Long
Nhóm 10
- Đội hình trang web: xem danh sách các thành viên tham gia trang
web và hình ảnh của họ.