SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN THANH VIỆT
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN THANH VIỆT
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TIỀN GIANG
Chuyên ngành: Thống kê kinh tế
Mã số: 8310107
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH VÂN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong đề tài này đƣợc thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chƣa đƣợc trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác trƣớc đây.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu
khoa học của luận văn này.
TP.HCM, ngày 27 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn
Phan Thanh Việt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU............................................. 1
1.1.Lý do nghiên cứu.............................................................................................. 1
1.2.Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 2
1.3.Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 3
1.3.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng quát...................................................................... 3
1.3.2.Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ........................................................................... 3
1.3.3.Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 3
1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
1.4.1.Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 4
1.4.2.Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 4
1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
1.5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
1.5.2.Phƣơng pháp thu thập số liệu........................................................................ 5
1.5.3.Phƣơng pháp chọn mẫu................................................................................. 5
1.6.Ý nghĩa của luận văn ........................................................................................ 6
1.6.1.Về phƣơng diện học thuật............................................................................. 6
1.6.2.Về phƣơng diện thực tiễn.............................................................................. 7
1.7.Kết cấu của luận văn......................................................................................... 7
CHƢƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............. 9
2.1.Cơ sở lý thuyết.................................................................................................. 9
2.1.1.Khái niệm và cơ sở phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ............................... 9
2.1.2.Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ........................................................ 14
2.1.3.Các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
21
2.2.Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................... 26
2.2.1.Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu........................................................... 26
2.2.2.Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 30
2.2.3.Mô hình nghiên cứu..................................................................................... 30
Tóm tắt chƣơng 2................................................................................................. 33
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU....................................................... 34
3.1.Thiết kế nghiên cứu:....................................................................................... 34
3.1.1.Nghiên cứu sơ bộ......................................................................................... 34
3.1.2.Nghiên cứu chính thức ................................................................................ 36
3.2.Phƣơng pháp chọn mẫu.................................................................................. 38
3.3.Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 38
3.4.Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 39
Tóm tắt chƣơng 3................................................................................................. 39
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 40
4.1.Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở Tiền Giang.................................................................................................. 40
4.1.1.Số lƣợng các doanh nghiệp có xu hƣớng phát triển nhanh và ổn định ...... 40
4.1.2.Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tiến bộ và có hiệu
quả ........................................................................................................................ 42
4.2.Những hạn chế yếu kém của doanh nghiệp hiện nay..................................... 44
4.2.1.Số lƣợng doanh nghiệp tăng lên nhanh, nhƣng qui mô chủ yếu là nhỏ lẻ,
phân tán đi kèm với trình độ kỹ thuật công nghệ thấp. ........................................ 44
4.2.2.Các yếu tố cơ bản của sản xuất chƣa đƣợc đảm bảo đầy đủ...................... 47
4.2.3.Thực hiện chính sách với ngƣời lao động còn một số bất cập xảy ra......... 47
4.2.4.Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tiến bộ nhƣng nhìn
chung vẫn chƣa cao.............................................................................................. 48
4.3.Định hƣớng phát triển đối với các DNVVN tại Tiền Giang.......................... 51
4.4.Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ......................................................... 51
4.4.1.Thông tin mẫu nghiên cứu........................................................................... 51
4.4.2.Phân tích trung bình và độ lệch chuẩn......................................................... 53
4.5.Kết quả kiểm định các giả thuyết phân tích mô hình nghiên cứu .................. 53
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.5.1.Sự tƣơng quan............................................................................................. 53
4.5.2.Hiện tƣợng đa cộng tuyến........................................................................... 54
4.5.3.Hiện tƣợng phƣơng sai không đổi.............................................................. 54
4.5.4.Sự độc lập của phần dƣ ƣớc lƣợng ............................................................ 55
4.6.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội .......................................................... 55
4.6.1.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội ....................................................... 55
4.6.2.Phƣơng trình hồi quy .................................................................................. 57
4.7.Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu ..................................................... 58
Tóm tắt chƣơng 4................................................................................................. 59
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 60
5.1.Kết luận........................................................................................................... 60
5.1.1.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN
tại Tiền Giang ....................................................................................................... 60
5.1.2.Thực trạng doanh nghiệp Tiền Giang.......................................................... 61
5.2. Hàm ý chính sách và kiến nghị...................................................................... 62
5.2.1.Hàm ý chính sách nhằm đẩy mạnh và tăng cƣờng hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DNVVN tại Tiền Giang................................................................ 62
5.2.2.Kiến nghị ..................................................................................................... 63
5.3.Hạn chế nghiên cứu ........................................................................................ 68
5.4.Hƣớng nghiên cứu tiếp theo........................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
UBND: Ủy ban Nhân dân
HĐND: Hội đồng nhân dân
SXKD: Sản xuất kinh doanh
ROS: Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
TIẾNG ANH
GRDP (Gross Regional Domestic Product): Tổng sản phẩm của tỉnh
USD (United States Dolla): Đô la Mỹ
WTO (World Trade Organization): Tổ chức thƣơng mại thế giới
EU (European Union): Liên minh châu Âu
TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement): Hiệp định đối tác chiến lƣợc
xuyên Thái Bình Dƣơng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc ................ 9
Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................... 12
Bảng 2.3: Tổng hợp sơ lƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................. 23
Bảng 2.4: Diễn giải các biến đo lƣờng trong mô hình nghiên cứu đề xuất........ 32
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu ............................................................. 35
Bảng 3.2: Bảng tần số mẫu nghiên cứu:.............................................................. 37
Biểu đồ 01: Doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang năm 2012-2016.............................. 40
Bảng 4.1: Số liệu chi tiết của các khu vực doanh nghiệp nhƣ sau: .................... 41
Biểu đồ 02: Tổng lợi nhuận trƣớc thuế năm 2012-2016 .................................... 42
Biểu đồ 03: Thu nhập bình quân 1 lao động trên tháng...................................... 43
Biểu đồ 04: Quy mô lao động của doanh nghiệp năm 2016 ............................... 45
Biểu đồ 05: Quy mô vốn của doanh nghiệp 2016............................................... 46
Bảng 4.2: Các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ năm 2016 .............................. 46
Biểu đồ 06: Đóng góp BHXH của chủ doanh nghiệp so với tổng thu nhập của
ngƣời lao động 2012-2016.................................................................................. 48
Biểu đồ 07: Tỉ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016...................................... 49
Bảng 4.3: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016........................................ 49
Bảng 4.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016.............................. 50
Biểu đồ 08: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016............................ 50
Bảng 4.5: Cơ cấu DNNVV tại tỉnh Tiền Giang phân theo loại hình hoạt động .. 52
Bảng 4.6: Phân loại DNNVV theo quy mô lao động.......................................... 52
Bảng 4.7: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực hoạt động....................................... 52
Bảng 4.8: Thống kê mô tả mẫu khảo sát về DNVVN tại Tiền Giang. ............... 53
Biểu đồ 09: Biểu đồ phƣơng sai không đổi ........................................................ 54
Biểu đồ 10: Biểu đồ tần số P-P của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy... 54
Bảng 4.9: Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội .............................................. 55
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................ 31
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Lý do nghiên cứu
Doanh nghiệp nƣớc ta nói chung, Tiền Giang nói riêng ngày càng có vai trò
rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế,
tạo nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động và giải quyết tình trạng thất nghiệp,
tạo thu nhập, ổn định và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Qua kết
quả số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03/2017, số doanh nghiệp thực tế của tỉnh Tiền
Giang đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016 là 3.628 doanh nghiệp, tăng 22,15%
so năm 2012, tăng 18,1% so với thời điểm đầu năm, bình quân từ 2012 đến 2016 số
doanh nghiệp tăng 4,57%/năm (mỗi năm tăng thêm 132 doanh nghiệp). Kim ngạch
xuất khẩu năm 2012 đạt 973.696 ngàn USD, năm 2013 đạt 1.195.619 ngàn USD,
năm 2014 đạt 1.656.004 ngàn USD năm 2015 đạt 2.005.888 ngàn USD, năm 2016
đạt 2.095.800,6 ngàn USD, bình quân từ 2012 đến 2016, kim ngạch xuất khẩu tăng
20,9%/năm (mỗi năm kim ngạch xuất khẩu tăng thêm 224.421 ngàn USD). Phát
triển doanh nghiệp tạo ra nhiều loại hình sở hữu khác nhau, phát triển mạnh mẽ khu
vực kinh tế ngoài nhà nƣớc và đặc biệt doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài,
góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy cả nội lực và
ngoại lực vào phát triển kinh tế xã hội. Những năm qua doanh nghiệp Tiền Giang
vừa có cơ hội thuận lợi trong việc tiếp cận thị trƣờng để xuất khẩu hàng hóa và dịch
vụ; các khoản tín dụng ƣu đãi từ các nguồn khác nhau, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài, trình độ quản lý doanh nghiệp và đổi mới công nghệ sản xuất … Tuy nhiên,
doanh nghiệp Tiền Giang cũng đang gặp phải thách thức vì doanh nghiệp Tiền
Giang chủ yếu vừa và nhỏ, vốn thấp, công nghệ lạc hậu và trình độ quản lý doanh
nghiệp còn hạn chế chính vì điều đó nên tác giả quyết định thực hiện đề tài Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang nhằm tìm ra các nhân tố chủ yếu tác động tích
cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, giúp cho các
ngành, các cấp và lãnh đạo tỉnh Tiền Giang trong việc lãnh đạo, quản lý, lập chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
sách về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng.
1.2.Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nƣớc ta nói chung cũng nhƣ các
doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVV) nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng
đối với quá trình phát triển nền kinh tế nƣớc ta. Doanh nghiệp vừa và nhỏ nƣớc ta
đã có bƣớc phát triển mạnh với số lƣợng tăng rất nhanh, Tổng cục Thống kê công
bố kết quả sơ bộ Tổng điều tra kinh tế năm 2017, doanh nghiệp vừa tăng 23,6% so
với năm 2012, doanh nghiệp nhỏ tăng 21,2% và doanh nghiệp siêu nhỏ tăng tới
65,5% so với năm 2012, chiếm tới 74% tổng số doanh nghiệp, góp phần quan trọng
vào tăng trƣởng kinh tế nƣớc ta. Theo số liệu thu thập từ các cuộc điều tra doanh
nghiệp 01/03 hàng năm, số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ thời điểm 31/12 của
tỉnh Tiền Giang năm 2012 là 2.918 doanh nghiệp, chiếm 98,25% tổng số; năm 2013
là 3.023 doanh nghiệp, chiếm 98,34% tổng số; năm 2014 là 2.977 doanh nghiệp,
chiếm 98,28% tổng số; năm 2015 là 3.013 doanh nghiệp, chiếm 98,08% tổng số;
năm 2016 là 3.562 doanh nghiệp chiếm 98,18% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh,
bình quân từ 2012 đến 2016 số doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng 4,54%/năm (mỗi năm
tăng thêm 129 doanh nghiệp) đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế tỉnh
nhà, giải quyết việc làm, từng bƣớc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang...
Tuy nhiên, do xuất phát từ quy mô nhỏ, nguồn vốn và lao động hạn chế, năng
lực cạnh tranh yếu, nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đƣơng đầu với nhiều khó
khăn so với các doanh nghiệp có quy mô lớn cũng nhƣ các công ty có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài tại Việt Nam. Trong thời gian qua, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và chƣa phát huy
đƣợc hết những tiềm năng của mình. Nguyên nhân của sự khó khăn xuất phát từ
chính sự yếu kém của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang: chƣa có hoạch
định chiến lƣợc kinh doanh, thƣơng hiệu, vốn, marketing, trình độ kỹ năng trong
quản trị doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Tiền Giang nói riêng phải tìm nhiều giải pháp hữu hiệu để tạo nhiều lợi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
nhuận nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời phải có
những chiến lƣợc kinh doanh linh hoạt, phù hợp hơn cho mỗi giai đoạn phát triển.
Để thực hiện điều đó các doanh nghiệp phải tự đánh giá lại hiệu quả sản xuất của
doanh nghiệp mình, nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu để phát huy các thế
mạnh và khắc phục những mặt còn hạn chế của doanh nghiệp mình. Có nhƣ vậy
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang mới đứng vững và phát triển trong môi
trƣờng cạnh tranh gay gắt ở trong nƣớc và quốc tế hiện nay. Đồng thời giúp cho
các ngành, các cấp và lãnh đạo tỉnh Tiền Giang trong việc lãnh đạo, quản lý, lập
chính sách phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng của sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Tiền Giang nên tác giả đã chọn đề tài "Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang" để
làm luận văn thạc sĩ.
1.3.Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
1.3.2.Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Thứ nhất, Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNVVV tại Tiền Giang.
Thứ hai, Phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNVVV tại Tiền Giang.
Thứ ba, Trên cơ sở kết quả phân tíchkiến nghị các giải pháp, chính sách thích
hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVV tại Tiền Giang.
1.3.3.Câu hỏi nghiên cứu
Một là, Tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Tiền Giang trong thời gian qua nhƣ thế nào. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ra sao.
Hiệu quả thế nào.
Hai là, Những nhân tố nào có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
của các DNVVV tại Tiền Giang.
Ba là, Hàm ý một số chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1.Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng khảo sát: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang đã thành
lập và sản xuất kinh doanh trên 1 năm tính đến thời điểm nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu: Chính là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.4.2.Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi không gian: Không gian nghiên cứu của luận văn đƣợc thực hiện
tại tỉnh tiền Giang, trên phạm vi các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tiền Giang,
-Phạm vi thời gian: Thời gian thu thập dữ liệu thứ cấp từ năm 2012 - 2016.
Thời gian thu thập lấy dữ liệu sơ cấp thực hiện từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 10
năm 2017.
-Vùng nghiên cứu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động sản xuất kinh
doanh trên địa bàn Tiền Giang. Trong đó, các DNVVV hoạt động sản xuất kinh
doanh chủ yếu ở các huyện, thành phố, thị xã nhƣ: thành phố Mỹ Tho, Châu Thành,
Cái Bè, thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy, Tân Phƣớc.
1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện thông qua hai giai đoạn chính: (1) Nghiên cứu sơ bộ
bằng phƣơng pháp nghiên cứu khám phá định tính, (2) nghiên cứu chính thức bằng
phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Cụ thể:
(1)Nghiên cứu khám phá định tính
Nghiên cứu định tính thông qua thảo luận với 12 chuyên gia của Ban quản lý
các Khu công nghiệp, Sở Công thƣơng, Sở kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh
Tiền Giang và 01 đại diện Doanh nghiệp là những ngƣời am hiểu về tình hình sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
xuất kinh doanh cũng nhƣ trong quản lý của các doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang.
Nghiên cứu định tính dùng để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang sử dụng cho
nghiên cứu định lƣợng.
(2) Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp các
nhà quản lý doanh nghiệp gồm: Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng phòng kế toán
của doanh nghiệp thông qua phiếu khảo sát đƣợc thiết lập dựa theo kết quả của
nghiên cứu định tính. Nghiên cứu nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang. Phân tích hồi quy bội đƣợc thực hiện để xem xét mức độ ảnh hƣởng nhƣ
thế nào của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
Dữ liệu đƣợc thu thập trong nghiên cứu định lƣợng này đƣợc xử lý bằng phần
mềm SPSS 22.0. Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích so sánh,
tổng hợp, chuyên gia và quy nạp. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng dữ liệu kết quả
Tổng điều tra kinh tế năm 2017 để đánh giá thực trạng của từng nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang.
1.5.2.Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu của đề tài này đƣợc dựa trên nhiều nguồn:
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các thông tin đƣợc thu thập từ số liệu từ kết quả điều
tra doanh nghiệp 1/3 từ năm 2013-2017.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Sử dụng thông tin từ bảng câu hỏi của các doanh nghiệp
đƣợc chọn mẫu khảo sát nghiên cứu. Cụ thể là điều tra thông qua bảng câu hỏi là
những ngƣời am hiểu về hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Tiền Giang nhƣ: Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng phòng kế toán của doanh
nghiệp.
1.5.3.Phƣơng pháp chọn mẫu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Tổng thể mẫu là 3.562 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
có đến thời điểm 31/12/2016 chiếm 98,18% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh.
Phƣơng pháp chọn mẫu: Để tiết kiệm thời gian và chi phí và đồng thời làm
giảm tỉ lệ sai số do chọn mẫu. Kỹ thuật chọn mẫu đƣợc thực hiện là phƣơng pháp
chọn mẫu phân tầng kết hợp với ngẫu nhiên đƣợc sử dụng để thu thập số liệu sơ
cấp. Những thông tin điều tra bao gồm: Thông tin cơ bản về doanh nghiệp, ngành
nghề kinh doanh, lao động, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp…
1.6.Ý nghĩa của luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn nhằm xây dựng một mô hình các nhân tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang. Dựa trên kết quả nghiên cứu của luận văn, luận văn phân tích thực trạng và
nguyên nhân hạn chế, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang trong thời gian
tới. Luận văn có những đóng góp khoa học sau:
1.6.1.Về phƣơng diện học thuật
+ Luận văn đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
+ Luận văn đã đánh giá thực trạng của các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Cụ thể luận
văn đã khái quát về thực trạng của doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang thông qua việc
đánh giá thực trạng 7 yếu tố về: (1) Số lƣợng doanh nghiệp, (2) Các yếu tố sản xuất,
(3) Kết quả sản xuất kinh doanh, (4) Lợi nhuận, (5) Vốn đầu tƣ, (6) Thu nhập của
ngƣời lao động, (7) Phân tích và đánh giá những yếu kém của doanh nghiệp tỉnh
Tiền Giang.
+ Luận văn kiến nghị các đề xuất gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
Giải pháp đƣa ra là các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Tiền Giang phải chủ động,
không trông chờ, hay dựa vào sự giúp đỡ của Nhà nƣớc nên tiếp tục mạnh dạn đầu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
tƣ đổi mới công nghệ tiến tiến, phát triển đa dạng các sản phẩm công nghiệp, không
ngừng quan tâm yếu tố cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, nhất là các mặt hàng chế biến nông thủy sản, hàng xuất khẩu. Đồng thời các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang không ngừng học tập chuyên môn, nghiệp
vụ, pháp luật trong nƣớc và quốc tế, ngoại ngữ, quản lý kinh tế và đặc biệt là phải
xây dựng cho mình một thƣơng hiệu uy tín vì yếu tố thị trƣờng là nơi quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp.
1.6.2.Về phƣơng diện thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đem lại kết quả và những đóng góp nhất định, phần nào
giúp cho các nhà nghiên cứu hoạch định chính sách, các nhà quản trị doanh nghiệp
hiểu rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
Luận văn mang ý nghĩa ứng dụng, đƣợc thu thập, tổng hợp số liệu và phân tích
theo chiều rộng kết hợp với chiều sâu nhƣ phân tích mối liên hệ đối với tình hình biến
động về số lƣợng cơ sở, lao động, vốn, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách...
thông qua kết quả nghiên cứu đề ra các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang, đáp ứng
yêu cầu bảo đảm thông tin phục vụ công tác quản lý, xây dựng qui hoạch, kế hoạch
và phục vụ cho việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, mục tiêu của địa
phƣơng.
Các kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội nhấn mạnh vào việc kiểm tra bằng
chứng, tập trung vào cơ sở lập luận nên kết quả cung cấp cho các cấp, các ngành ở địa
phƣơng đã có tác dụng tích cực làm căn cứ kiểm định việc lãnh đạo, chỉ đạo tình hình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại Tiền Giang. Đây là những thông tin thống kê
không thể thiếu và đáp ứng kịp thời cho lãnh đạo Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh, cùng
với các Sở, Ban ngành và các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng thông tin.
1.7.Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc bố cục theo 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Giới thiệu khái quát về tầm quan trọng và sự cần thiết nghiên cứu của đề tài,
gồm mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, và nội dung nghiên cứu của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình bày tổng quan lý thuyết các nghiên cứu trƣớc, tổng hợp một số nghiên
cứu có liên quan đến đề tài và mô hình nghiên cứu. Cuối cùng là đánh giá tổng quan
các tài liệu có liên quan và trình bày các giả thuyết và quan trọng để đề xuất mô
hình nghiên cứu thích hợp.
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu
Trình bày phƣơng pháp phân tích dữ liệu, các kỹ thuật nghiên cứu định lƣợng
thích hợp, quy trình nghiên cứu, đề cập đến một số khái niệm liên quan đến các vấn
đề cần nghiên cứu và các phƣơng pháp phân tích sử dụng để phân tích các mục tiêu
của đề tài. Xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định rõ các biến trong mô hình. Trình
bày rõ quy trình thực hiện trong nghiên cứu định lƣợng bao gồm các kỹ thuật nhƣ:
Phƣơng pháp chọn mẫu, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy…
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả nội dung nghiên cứu và thảo luận. Kết quả phân tích dựa
trên số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp điều tra trực tiếp tại Tiền Giang bao gồm thống
kê mô tả, hệ số tƣơng quan, kết quả phân tích. Trên cơ sở đó đánh giá đƣợc từng
nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNVVN), đồng thời đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh cho các DNVVN tại Tiền Giang.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày kết luận và kiến nghị một số giải pháp thực hiện nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
CHƢƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Giới thiệu
Trình bày thông tin về cơ sở lý thuyết, các lý thuyết đã đƣợc nghiên cứu trƣớc
để từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết mô hình.
2.1.Cơ sở lý thuyết
2.1.1.Khái niệm và cơ sở phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.1.1.Khái niệm và phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) của
một số nƣớc và ở Việt Nam
Theo quy định từng quốc gia, định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc
hiểu và xác định khác nhau tùy theo từng nơi. Định nghĩa về doanh nghiệp vừa và
nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ phải dựa vào quy mô doanh nghiệp. Thông
thƣờng đó là tiêu chí về số lao động, vốn đăng kí kinh doanh, doanh thu, tuy nhiên
các tiêu chí này thay đổi theo từng quốc gia nên chƣa có sự thống nhất với nhau
trên thế giới.
2.1.1.2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc
Các tiêu chí áp dụng
Phân loại
Quốc gia
Số lao động
Tổng số vốn
Doanh thu
DNVVN
hoặc
(Ngƣời) trong năm
Giá trị tài sản
Doanh nghiệp
1–99
nhỏ Không quy Không quy
Úc
định định
Doanh nghiệp
100 – 499
vừa
Doanh nghiệp
< 49
Dƣới 1 triệu
nhỏ Không quy Mác
Đức
định
Doanh nghiệp
< 499
Từ 1 – 100
vừa triệu Mác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Các tiêu chí áp dụng
Phân loại
Quốc gia
Số lao động
Tổng số vốn
Doanh thu
DNVVN
hoặc
(Ngƣời) trong năm
Giá trị tài sản
Doanh nghiệp
5-19
nhỏ Khoảng 70 Không quy
Indonesia
triệu Rupi định
Doanh nghiệp
20-29
vừa
Đài Loan DNVVN
Không > 40 triệu Đài > 40 triệu
quy định tệ Đài tệ
Singapore DNVVN
Không < 20 triệu Không quy
quy định Đôla định
Thái Lan DNVVN < 50 <2 triệu Baht
Không quy
định
Malaysia DNVVN < 250
< 1 triệu Không quy
Ringis định
Nguồn:1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh
nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ,
OECD, 2000.
Ở nƣớc ta trong thời gian qua có nhiều tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và
nhỏ của một số cơ quan Nhà nƣớc, một số tổ chức đã đƣa ra một số tiêu chí nhƣ
sau:
Thứ nhất, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam xác định doanh nghiệp vừa và
nhỏ để cho vay là các doanh nghiệp có dƣới 500 lao động, vốn cố định dƣới 10 tỷ
đồng, vốn lƣu động dƣới 8 tỷ đồng và doanh thu hàng tháng dƣới 20 tỷ đồng.
Thứ hai, Liên Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội -Tài chính đã ban hành
Thông tƣ số 21/LDTT ngày 17/6/1993 nhằm mục đích để có chính sách đầu tƣ và
quản lý doanh nghiệp xác định doanh nghiệp nhỏ có số lao động thƣờng xuyên nhỏ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
hơn 10 ngƣời, vốn pháp định dƣới 1 tỷ đồng.
Thứ ba, Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta, dự án
VPE/US/95/004 do UNIDO tài trợ xem doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có vốn
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp phải thấp hơn 1 tỷ đồng, lao động của doanh
nghiệp phải nhỏ hơn 30 ngƣời. Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp phải có số lao
động từ 31 đến 200 ngƣời và vốn kinh doanh đăng ký phải nhỏ hơn 5 tỷ đồng. Sự
xác định này nhằm mục đích để tài trợ cho doanh nghiệp.
Thứ tư, Theo Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trong chƣơng trình hợp tác
giữa Việt Nam và EU: Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đạt tiêu chí để hỗ trợ vốn cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam gồm các doanh nghiệp có số lao động thƣờng
xuyên trong doanh nghiệp phải từ 10 đến 500 lao động và phải có vốn điều lệ từ
50.000 đến 300.000 USD.
Thứ năm, Theo tiêu chí của Quỹ Phát triển Nông thôn do Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam quản lý xác định đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có số vốn
không hơn 2 triệu USD, lao động trong doanh nghiệp nhỏ hơn 500 ngƣời. Mục đích
xác định mức độ đô thị hóa ở nông thôn để có chính sách phát triển ngành nghề
ở nông thôn.
Thứ sáu, Theo công văn số 681/CP-KTN ngày 20/6/1998 của Chính phủ về
việc định hƣớng chiến lƣợc phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã quy định đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam là những doanh nghiệp có vốn điều lệ
dƣới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dƣới 200 ngƣời. Theo quy
định trong quá trình thực hiện các bộ, ngành, địa phƣơng có thể dựa vào tình hình,
điều kiện thực tế mà áp dụng cả hai tiêu chí lao động và vốn hoặc 1 trong 2 tiêu chí
này. Dựa theo cách xác định này thì số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta
chiếm tỷ lệ rất lớn trong toàn bộ doanh nghiệp ở Việt Nam. Nếu theo tiêu chí vốn,
theo Tổng cục Thống kê trong tổng số 402.326 doanh nghiệp đƣợc điều tra trong
cuộc điều tra doanh nghiệp trên phạm vi cả nƣớc tại thời điểm 01/01/2015 có tới
213.241 doanh nghiệp là các doanh nghiệp có số vốn kinh doanh nhỏ hơn 5 tỷ đồng,
chiếm tỷ lệ 53%. Nếu dựa vào tiêu chí lao động thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
396.809 doanh nghiệp chiếm 98,6% trong tổng số các doanh nghiệp.
Nghị định của Chính phủ số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về việc hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thì tiêu chí xác định phải có số lao động trung
bình hàng năm không quá 300 ngƣời hoặc vốn đăng ký không hơn 10 tỷ đồng,
doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm:
Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu
tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.
Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nƣớc.
Các hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày
3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/06/2009
về việc hỗ trợ DNVVN, qui mô của DNVVN đƣợc phân loại cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
Quy mô
Doanh
Khu vực
nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
siêu nhỏ
Số lao Tổng nguồn Số lao động Tổng Số lao động
động vốn nguồn vốn
Nông
Từ hơn 10 Từ hơn 20 Từ hơn 200
nghiệp,lâm Nhỏ hơn10 Nhỏ hơn 20
ngƣời - 200 tỷ đồng - ngƣời - 300
nghiệp và ngƣời tỷ đồng
ngƣời 100 tỷ đồng ngƣời
thủy sản
Công
Nhỏ hơn Nhỏ hơn 20
Từ hơn 10 Từ hơn 20 Từ hơn200
nghiệp và ngƣời - 200 tỷ đồng - ngƣời - 300
10 ngƣời tỷ đồng
xây dựng ngƣời 100 tỷ đồng ngƣời
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Quy mô
Doanh
Khu vực
nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
siêu nhỏ
Số lao Tổng nguồn Số lao động Tổng Số lao động
động vốn nguồn vốn
Nhỏ hơn Nhỏ hơn 10
Từ hơn 10 Từ hơn 10 Từ hơn 50
Dịch vụ ngƣời -50 tỷ đồng - 50 ngƣời -100
10 ngƣời tỷ đồng
ngƣời tỷ đồng ngƣời
Nguồn: Nhóm biên soạn (2009),Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý. “Cơ
chế quản lý nhà nước trong các doanh nghiệp DNVVN”, trang 18,19,20,21, Nxb
Lao động-Xã hội).
Tuy nhiên, phân loại DNVVN cũng dựa trên độ lớn hay theo qui mô của
doanh nghiệp và phụ thuộc vào nhiều tiêu thức. Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế
Giới (WB) và Công ty Tài Chính Quốc Tế (IFC) các doanh nghiệp đƣợc chia theo
qui mô sau:
Doanh nghiệp siêu nhỏ: Doanh nghiệp có số lao động không quá 10 ngƣời,
tổng tài sản trị giá không quá 100 ngàn USD, tổng doanh thu hàng năm không quá
100 ngàn USD.
Doanh nghiệp nhỏ: Doanh nghiệp có số lao động không hơn 50 ngƣời và tổng
tài sản trị giá không quá 3 triệu USD, tổng doanh thuhàng năm không quá 3 triệu
USD.
Doanh nghiệp vừa: Doanh nghiệp có số lao động không hơn 300 nhân công,
tổng tài sản trị giá không quá 15 triệu USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 15
triệu USD.
Vậy tiêu chí này, số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỉ lệ ngày càng cao
trong tổng số các doanh nghiệp ở Việt Nam. Theo số liệu thống kê thực tế những
năm gần đây, số doanh nghiệp nhỏ và vừa có số vốn dƣới 10 tỷ đồng chiếm 94,93%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
trong tổng số doanh nghiệp ở Việt Nam.
Luận văn này tác giả sử dụng tiêu chí phân loại DNVVN theo Nghị định số
56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/06/2009 về hỗ trợ phát triển
DNVVN nhằm phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Tiền Giang.
2.1.2.Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
2.1.2.1.Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Có nhiều quan điểm khác nhau về phạm trù này. Theo Paul A Samuemlson
viết trong cuốn Kinh tế học chỉ ra: “Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất
các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của con ngƣời”.
Theo giáo trình Thống kê doanh nghiệp của Trƣờng Đại học kinh tế TP Hồ Chí
Minh thì hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích
đạt đƣợc từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở xem xét
mối quan hệ giữa lợi ích đạt đƣợc với chi phí mất đi trong quá trình SXKD, phản
ánh trình độ khai thác các nguồn lực, trình độ phát triển doanh nghiệp theo chiều
sâu nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục tiêu của doanh nghiệp là hiệu quả hoạt động SXKD mà hiệu quả luôn gắn
liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để hiểu đƣợc
khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD ta cần xét đến hiệu quả kinh tế của một quá
trình cụ thể.
"Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn)
để đạt đƣợc mục tiêu xác định"(GS.TS.Ngô Đình Giao), nó biểu hiện mối quan hệ
so sánh giữa kết quả thu về và những chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó, phản ánh
đƣợc chất lƣợng của hoạt động kinh tế đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng đã nêu trên, ta có thể
nhận thức rằng hiệu quả hoạt động SXKD là một khái niệm phản ánh khả năng sử
dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối quan hệ
giữa kết quả thu về và những chi phí mà doanh nghiệp mất đi để doanh nghiệp đạt
đƣợc kết quả mong muốn, sự chênh lệch giữa kết quả thu về và những chi phí mà
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
doanh nghiệp bỏ ra càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và khả năng
đáp ứng về mặt chất lƣợng của sản phẩm đối với nhu cầu của thị trƣờng.
2.1.2.2.Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng bằng tỷ số lợi nhuận (lợi
nhuận ròng) so với doanh thu của doanh nghiệp (ROS).
Theo giáo trình Thống kê doanh nghiệp của Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc
dân, tỷ số lợi nhuận so doanh thu (ROS) trong một kỳ nào đó đƣợc tính bằng công
thức: lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ đó. Đơn vị tính của (ROS) là %. Cả lợi nhuận ròng lẫn
doanh thu ta có thể thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp.
Công thức tính tỷ số này nhƣ sau:
ROS = Lợi nhuận ròng / Doanh thu
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ
số này có kết quả mang giá trị dƣơng (+) thì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có
lãi; tỷ số lợi nhuận so doanh thu càng lớn thì doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
càng lớn. Tỷ số này có kết quả mang giá trị âm (-) tƣơng ứng là doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số lợi nhuận so doanh thu phụ thuộc vào đặc
điểm kinh doanh của từng ngành. Nên khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty,
ngƣời ta so sánh tỷ số này của doanh nghiệp mình với tỷ số bình quân của toàn
ngành của doanh nghiệp mình tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản
có xu hƣớng ngƣợc nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, ngƣời phân tích tài chính
thƣờng tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.
2.1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
2.1.3.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Chittithawom và cộng sự (2011), đã thực hiện nghiên cứu“Các yếu tố ảnh
hưởng đến thành công kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) tại
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Thái Lan”. Mục đích của nghiên cứu là nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến
sự thành công của các DNVVN tại Thái Lan. Nghiêu cứu tác giả dùng phƣơng pháp
phân tích hồi quy bội để nghiên cứu các yếu tố có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến sự
thành công của các DNVVN tại Thái Lan. Qua nghiên cứu tác giả cho ta thấy những
yếu tố có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến sự thành công của các DNVVN tại Thái Lan
nhƣ sau: Đặc tính của doanh nghiệp, Cách để thực hiện kinh doanh, Nguồn lực và
tài chính, Khách hàng và thị trƣờng, Môi trƣờng bên ngoài.
Kokko, Ari & Sjöholm, Fredrik (2004), The Internationalization of Vietnamese
SMEs, The European Institute of Japanese Studies. Bài báo cáo sử dụng các dữ liệu
vi mô từ ba cuộc điều tra doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam qua các năm 1990,
1996 và 2002, kết quả nghiên cứu cho thấy rất ít doanh nghiệp vừa và nhỏ hội nhập
kinh tế quốc tế thành công mặc dù sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
Việt Nam trong thời gian qua là một trong những yếu tố quan trọng góp phần không
nhỏ trong việc phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam. Theo kết quả điều tra trong năm
2002, 2003 chỉ có 3% các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tham gia hoạt động thƣơng
mại quốc tế. Xuất khẩu đang trở thành động lực quan trọng để nền kinh tế Việt Nam
phát triển. Vì vậy, vai trò của khu vực kinh tế này vẫn chƣa rõ ràng. Kết quả nghiên
cứu cho rằng những thách thức phía trƣớc là rất lớn. Để duy trì mức tăng trƣởng
cao trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
ở nƣớc ta phải nỗ lực nhiều hơn để tăng cƣờng khả năng của mình. Doanh nghiệp
không chỉ đầu tƣ thêm máy móc, thiết bị mà còn cần phải quan tâm đầu tƣ vào vốn
con ngƣời và các kỹ năng quản trị. Một khó khăn lớn khác đối với loại doanh
nghiệp này là khả năng tiếp cận tín dụng. Kết quả nghiên cứu khẳng định các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh trong tất cả lĩnh vực có qui mô càng nhỏ và kỹ thuật
sản xuất càng lạc hậu thì khả năng tiếp cận tín dụng càng khó hơn. Với cấu trúc
kinh tế Việt Nam nhƣ hiện nay thì rất khó có cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ có thể tiếp cận tín dụng nhiều hơn.
Kinyua (2014), đã thực hiện nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất
của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong Jua Kali ngành trong Nakuru Town, Kenya”.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Mục đích của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNVVN tại Nakuru Town, Kenya. Phƣơng pháp nghiên cứu
đƣợc thực hiện nhƣ thống kê mô tả, phân tích hồi qui bội. Kết quả nghiên cứu của
tác giả cho chúng ta biết các nhân tố nhƣ: Tiếp cận tài chính, Kỹ năng quản trị của
chủ doanh nghiệp, Môi trƣờng vĩ mô, Cơ sở hạ tầng và số năm kinh doanh của công
ty có ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của các DNVVN tại Nakuru
Town, Kenya.
Hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bằng tỷ số so sánh giữa kết quả thu đƣợc và
chi phí chi ra để doanh nghiệp đạt đƣợc mục đích đó. Tác giả Manfred Kuhn, theo
ông: "Tính hiệu quả đƣợc xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị
chia cho chi phí kinh doanh". Quan điểm của ông đƣợc rất nhiều nhà kinh tế và
quản trị kinh doanh áp dụng để đo lƣờng hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp.
2.1.3.2.Tổng quan các công trình nghiên cứu ở trong nƣớc
Trần Bá Quang (2010), thực hiện nghiên cứu“Giải pháp hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Hậu Giang đến năm 2020”. Mục đích của nghiên cứu là
đề xuất đƣợc một số giải pháp giúp DNVVN tại Hậu Giang nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong tƣơng lai. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhƣ phƣơng
pháp so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối và thống kê mô tả, phƣơng pháp hồi quy bội.
Kết quả nghiên cứu đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DNVVN ở Hậu Giang nhƣ tổng vốn, giới tính của chủ doanh nghiệp,
tuổi của chủ doanh nghiệp,trình độ học vấn của lãnh đạo doanh nghiệp, số lao động
sản xuất kinh doanh của đơn vị có ảnh hƣởng đến sự phát triển của DNVVN tại
Hậu Giang. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp DNVVNtại Hậu Giang
phát triển trong thời gian sắp tới.
Cao Thị Lan Hƣơng (2010), Phân tích tác động của các yếu tố môi trường
ngành tác động lên doanh nghiệp, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc
dân. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng mô hình phân tích 5 áp lực cạnh tranh của
M. Porter bao gồm: Đối thủ cạnh tranh hiện tại, yếu tố tiềm ẩn, sức ép của các nhà
cung ứng, sức ép của ngƣời mua và sản phẩm dịch vụ thay thế. Tác giả cũng phân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
tích thực trạng quản trị chiến lƣợc với những thí dụ tiêu biểu của các công ty trên
thế giới nhƣ: Hãng Hàng không EasyJet và Airtran mua thêm máy bay, Oracle ra
sức mua lại Peopleson, Arvinmeritor đã mua nhà sản xuất phụ tùng xe hơi Dana,
Hãng Alcan thì “sáp nhập” Pechiney, các doanh nghiệp sản xuất ôtô Nhật Bản khai
trƣơng nhà máy mới ở Bắc Mỹ. Hạn chế của đề tài nghiên cứu này chỉ phân tích
tình hình, thực trạng các doanh nghiệp nƣớc ngoài, chƣa cụ thể về Việt Nam và
cũng chƣa có giải pháp rõ ràng hay kết luận trọng tâm vào vấn đề nghiên cứu.
Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011), nghiên cứu “Các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành
phố Cần Thơ”. Mục đích nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động của các DNVVN ở thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng phƣơng
pháp nhƣ thống kê mô tả, phân tích hồi qui bội. Kết quả nghiên cứu khẳng định, các
yếu tố nhƣ khả năng tiếp cận chính sách hỗ trợ của chính phủ, qui mô doanh
nghiệp, trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có mối quan hệ xã hội
tốt với các cơ quan nhà nƣớc và tốc độ tăng doanh thu có tác động tích cực đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở thành phố Cần Thơ.
Võ Tuấn Ngọc (2011), Giải pháp phát triển các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại thành phố Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ. Đề tài nghiên
cứu hiện trạng của các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ và nhu cầu của
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Cần Thơ đã rút ra đƣợc những tồn tại
và khó khăn chung mà các doanh nghiệp cung cấp và sử dụng dịch vụ hỗ trợ hiện nay
phải đối đầu là chƣa xây dƣng quy trình phát triển chiến lƣợc kinh doanh phù hợp,
hoạt động marketing yếu, thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, sự hỗ trợ của nhà nƣớc
chƣa rõ ràng và chƣa quan tâm thỏa đáng, các kỹ năng về quản trị doanh nghiệp còn
yếu kém. Môi trƣờng chính sách cho các ngành dịch vụ Việt Nam nói chung, dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp nói riêng có đặc điểm là một hệ thống phức tạp các luật, pháp lệnh
và văn bản dƣới luật do các bộ ngành, chính quyền địa phƣơng soạn thảo, ban hành và
thực hiện. Theo tác giả các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ kinh doanh và chuyên
môn tại thành phố Cần Thơ thì đa số là doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
nghiệp nhỏ, vừa và siêu nhỏ, còn nhiều yếu kém về kỹ năng chuyên môn, chất
lƣợng dịch vụ hỗ trợ cung cấp là thấp so với giá của chính nó, các doanh nghiệp
chủ yếu cạnh tranh dựa vào giá, thiếu định hƣớng phục vụ khách hàng, chất lƣợng
dịch vụ hỗ trợ cung cấp chỉ ở mức trung bình nên sức cạnh tranh trên thị trƣờng gặp
nhiều bất lợi, dẫn đến việc phát triển doanh nghiệp, mở rộng ngành nghề và thị
trƣờng gặp nhiều khó khăn. Các dịch vụ hỗ trợ do Nhà nƣớc cung cấp hiện tại còn
nhiều yếu kém do nhận thức của các cơ quan quản lý nhà nƣớc, cơ quan cung cấp
dịch vụ vẫn còn mang nặng tƣ tƣởng quản lý kinh tế bao cấp, mặc dù thời gian qua
nhà nƣớc đã có nhiều cải cách trong các thủ tục hành chính, pháp lý. Các doanh
nghiệp nhỏ và vừa đƣợc tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ do Nhà nƣớc cung cấp còn gặp
khó khăn và thiếu cơ chế kiểm soát tính minh bạch. Trên cơ sở đó, tác giả cũng đƣa
ra các nhóm giải pháp nhƣ: Nâng cao kỹ năng chuyên môn, năng lực thị trƣờng cho
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Nhóm giải pháp làm tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa; Nhóm giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho các
doanh nghiệp siêu nhỏ để nâng cao khả năng cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh;
Nhóm giải pháp thuộc về chính sách của Nhà nƣớc và thành phố Cần Thơ để giúp
phát triển các dịch vụ hỗ trợ.
Phan Thị Minh Lý (2011), Thực hiện điều tra 112 doanh nghiệp vừa và nhỏ để
nghiên cứu “Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Thừa Thiên Huế”, Tạp chí khoa học và
công nghệ, Trƣờng Đại học Đà Nẵng - số 2(43).2011 đã cho thấy các yếu tố nhƣ:
chính sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, thủ tục
vay vốn có ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
ở Thừa Thiên Huế.
Dƣơng Thu Phƣơng (2009) trong nghiên cứu luận văn tốt nghiệp “Một số giải
pháp phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Thái Nguyên”.
Đề tài đã phân tích thực trạng và đề ra giải pháp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Thái Nguyên. Số lƣợng doanh nghiệp này trong
giai đoạn 2006 – 2008 có xu hƣớng ổn định và tăng không đáng kể, nhƣng cơ cấu
loại hình lại dịch chuyển theo hƣớng tích cực: Phát triển mạnh các loại hình doanh
nghiệp nhƣ sản xuất kinh doanh thƣơng mại các sản phẩm nông lâm nghiệp. Đề tài
phản ánh đƣợc kết quả sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua, phản ánh trình
độ phát triển và quy mô mới ở dạng dƣới trung bình của toàn quốc. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh còn chƣa cao. Còn có nhiều sự khác biệt giữa các loại hình doanh
nghiệp, giữa các vùng sinh thái với nhau. Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp có sản xuất kinh doanh, thƣơng mại, dịch vụ có kết quả sản
xuất tính trên một năm cao hơn các loại hình khác. Các doanh nghiệp khu vực trung
tâm do điều kiện thuận lợi về giao thông, gần thị trƣờng nên giá trị sản xuất cao hơn
các doanh nghiệp ở vùng khác. Theo tác giả đối với lĩnh vực nông nghiệp các doanh
nghiệp có qui mô vừa và nhỏ cần sản xuất theo hƣớng bền vững, Tác giả cũng đƣa
ra các giải pháp chung và giải pháp cụ thể cho từng loại hình doanh nghiệp. Giải
pháp thực hiện là việc giải quyết các vấn đề trọng tâm nhƣ: mở rộng quy mô sản
xuất, xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc, nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp, ứng
dụng tiến bộ khoa học tiên tiến vào sản xuất kinh doanh để nâng cao tính cạnh tranh
và không ngừng chất lƣợng sản phẩm và xây dựng thƣơng hiệu uy tín cho sản
phẩm chè Thái Nguyên.
Nguyễn Đức Trọng (2009), nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng sông Cửu Long”. Mục đích
nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các DNVVNở Đồng bằng sông Cửu Long. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhƣ
phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tíchso sánh tƣơng đối, tuyệt đối và đặc biệt
phƣơng pháp hồi qui bội. Kết quả phân tích, theo tác giả thì các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở Đồng bằng sông Cửu Long
nhƣ số lao động bình quân trong doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, vốn sản
xuất kinh doanh, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của ngƣời quản lý. Từ đó tác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
giả kiến nghị các giải pháp thiết thực để phát triển cho các DNVVN ở Đồng bằng
sông Cửu Long.
Tóm lại: Theo kết quả từ các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài và trong
nƣớc thì các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ gồm các yếu tố nhƣ sau: tổng vốn, trình độ học vấn của lãnh đạo
doanh nghiệp, tuổi của chủ doanh nghiệp, giới tính của chủ doanh nghiệp, tổng lao
động của doanh nghiệp, chi phí, chính sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận
các tổ chức tín dụng, thủ tục vay vốn, các mối quan hệ xã hội của doanh nghiệp và
tốc độ tăng doanh thu, đặc tính của doanh nghiệp, khách hàng và thị trƣờng, cách
để thực hiện kinh doanh, nguồn lực và tài chính, môi trƣờng bên ngoài, kinh
nghiệm quản lý, lĩnh vực hoạt động…
2.1.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Tác giả Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), đã đƣa ra các yếu tố
ảnh hƣởng bên trong và ảnh hƣởng bên ngoài và nhƣ yếu tố kinh tế, Chính phủ và
chính trị, tự nhiên, công nghệ và kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh tranh, sản phẩm thay
thế, nguồn nhân lực, tài chính, tác động đếndoanh nghiệp. Nhƣng thông qua khảo
sát thực tế tại địa bàn cho thấy đƣợc một vài yếu tố chủ yếu này ảnh hƣởng đến kết
quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở nƣớc ta nhƣ sau:
2.1.4.1.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Yếu tố kinh tế: Có ảnh hƣởng vô cùng to lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, các yếu tố chủ yếu: chính sách tài chính và tiền tệ, lãi
suất ngân hàng, cán cân thanh toán, tỷ lệ lạm phát và chính sách thuế quan có ảnh
hƣởng vô cùng to lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,.
Yếu tố chính phủ và chính trị: Có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ
theo qui định của pháp luậtvề giá cả, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi
trƣờng. Chính sách của Nhà nƣớc ban hành cũng có thể gây thuận lợi hoặc thiệt hại
cho các doanh nghiệp. Một số chƣơng trình hay chính sách của Chính phủ nhƣ:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
chính sách thu hút đầu tƣ, chính sách miễn giảm thuế, tạo cho doanh nghiệp cơ hội
tăng trƣởng hoặc phát triển. Tuy nhiên, việc tăng thuế không phù hợp có thể làm
giảm doanh thu cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong ngành công nghiệp.
Yếu tố kỹ thuật và công nghệ: Phần lớn các ngành công nghiệp và doanh
nghiệp đều phụ thuộc vào công nghệ hiện đại. Trong tƣơng lai sẽ còn nhiều công
nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, đây cũng là cơ hội những cũng là thách thức đối với tất
cả các và doanh nghiệp nƣớc ta. Doanh nghiệp phải luôn quan tâm đổi mới các
công nghệ mới để sản phẩm sản xuất của mình không bị lạc hậu so với các doanh
nghiệp khác.
2.1.4.2.Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
-Nhà quản trị các cấp: Có vai trò quan trọng trong lãnh đạo và sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, quyết định toàn bộ việc đối nội, đối ngoại, hoạch định
chính sách phát triển doanh nghiệp và có vai trò sống còn của doanh nghiệp.
-Trình độ lao động: Khả năng tay nghề, kỷ năng chuyên môn, đạo đức nghề
nghiệpcủa ngƣời lao độngcó ảnh hƣởng tích cực đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
-Nguồn lực vật chất: Nhà xƣởng, công trình kiến trúc, máy móc thiết bị,
phƣơng tiện vận, truyền dẫn…giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết định hợp
lý trong sản xuất kinh doanh nhằm làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
-Hoạt động của bộ phận Marketing: Nghiên cứu marketing để phân khúc thị
trƣờng, lựa chọn thị trƣờng thích hợp giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết
định hợp lý để cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.
-Hoạt động của bộ phận kế toán: Bộ phận kế toán tinh thông nghiệp vụ, Báo
cáo tài chính trung thực và hợp lý giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết định
đúng đắn, kịp thời sẽ là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu
quả hơn.
-Hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển: Ứng dụng thành tựu khoa
học và công nghệ tiên tiến nhằm tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng nhƣ: cải tiến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
quy trình sản xuất, tạo ra sản phẩm mới, nâng cao chất lƣợng sản phẩm có ảnh
hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 2.3: Tổng hợp sơ lƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cơ sở xác định
Giả Ký
Nhân tố
thuyết hiệu
Nghiên cứu cơ sở Biến
Công
thức
Trần Bá Quang
(2010), Nguyễn
Quốc Nghi và Mai
Văn Nam (2011),
1.Qui mô Nguyễn Đức Trọng
Vốn Tổng vốn +/- SIZE
(2009), Huỳnh Thị
Tuyết Vân (2016),
Hồ Thái Đặng
(2016),Yung-Jang
(2002)
2.Trình độ Trần Bá Quang Trình độ Trình độ + QUAL
học vấn (2010), Nguyễn học vấn của học vấn IFICA
Quốc Nghi và Mai lãnh đạo của lãnh ION
Văn Nam (2011), doanh đạo
Nguyễn Đức Trọng nghiệp doanh
(2009), Huỳnh Thị nghiệp
Tuyết Vân (2016),
Hồ Thái Đặng
(2016)
3.Tuổi Trần Bá Quang Tuổi của Tuổi của + AGE
(2010), Kinyua chủ doanh chủ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Cơ sở xác định
Giả Ký
Nhân tố
thuyết hiệu
Nghiên cứu cơ sở Biến
Công
thức
(2014), Huỳnh Thị nghiệp doanh
Tuyết Vân (2016) nghiệp
4.Giới tính Trần Bá Quang Giới tính Giới tính + GEND
(2010),Huỳnh Thị của chủ ER
Tuyết Vân (2016), doanh
Hồ Thái Đặng nghiệp
(2016)
5.Lao động Trần Bá Quang Lao động Tổng lao + LABO
(2010), Nguyễn Đức động UR
Trọng (2009),
Huỳnh Thị Tuyết
Vân (2016), Hồ
Thái Đặng (2016)
6.Loại hình Nguyễn Đức Trọng Công ty Công ty + TYPE
doanh (2009), Huỳnh Thị TNHH, TNHH,
nghiệp Tuyết Vân (2016), DNTN, DNTN,
Chittithawom và Khác Khác
cộng sự (2011)
7.Thời gian Neil Nagy (2009), Thời gian Số năm + TIME
hoạt động Huỳnh Thị Tuyết hoạt động từ năm
Vân (2016), Hồ thành lập
Thái Đặng (2016)
8.Lĩnh vực
Nguyễn Quốc Nghi
Nông, lâm, Nông, + BRAN
hoạt động ngƣ nghiệp; lâm, ngƣ CH
(2010)
công nghiệp;
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Cơ sở xác định
Giả Ký
Nhân tố
thuyết hiệu
Nghiên cứu cơ sở Biến
Công
thức
nghiệp-xây công
dựng; nghiệp-
thƣơng mại xây dựng;
dịch vụ thƣơng
mại dịch
vụ
9.Chi phí NGƢT.GS.TS Chi phí Chi - EFFE
Phạm Ngọc Kiểm- phí/kết CIEN
PGS.TS Nguyễn quả CE
Công Nhự, Giáo
trìnhThốngkê
doanh nghiệp, NXB
Giáo dục Việt Nam,
2009, Manfred
Kuhn (1990)
10.Kinh Kinyua (2014), Kỹ năng Kỹ năng + MAN
nghiệm Nguyễn Đức Trọng quản trị của quản trị
AGE
MENT
quản lý (2009) chủ doanh của chủ SKILL
nghiệp doanh
S
nghiệp
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Dựa vào mô hình của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trƣớc đây theo
tác giả thì các yếu tố: Vốn lƣu động, tuổi của doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh
doanh, lĩnh vực hoạt động, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, chính sách
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, môi trƣờng kinh tế,
môi trƣờng văn hóa- xã hội, thủ tục vay vốn có tác động đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
2.2.Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
2.2.1.Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu
Các tài liệu tham khảo kết luận, phần lớn các nhà nghiên cứu sử dụng mô hình
hồi quy bội để nghiên cứu sự tác động giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc.
Thông qua các nghiên cứu trƣớc thì các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các DNVVN nhƣ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, tổng số
lao động, tuổi của doanh nghiệp, giới tính của chủ doanh nghiệp, trình độ chuyên
môn của chủ doanh nghiệp, trình độ học vấn, loại hình doanh nghiệp, lao động bình
quân, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, môi trƣờng kinh doanh, chính
sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, thủ tục vay vốn,
chi phí doanh nghiệp bỏ ra, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp... Vì vậy, đề tài
nghiên cứu cũng sẽ dựa trên những yếu tố cơ bản trên. Cụ thể, trong nghiên cứu này
sẽ kế thừa các mô hình, các yếu tố và phƣơng pháp phân tích từ các nghiên trƣớc
nhƣng sẽ có những hiệu chỉnh cần thiết cho phù hợp với mục tiêu, địa bàn, bối cảnh
và đối tƣợng nghiên cứu.
Biến phụ thuộc: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu(ROS): Nghiên cứu tỷ số lợi
nhuận trên doanh thu (ROS) thì tỷ suất này càng cao thì hiệu quả hoạt độngkinh
doanh càng tăng. Nên đề tài nghiên cứu chọn tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ROS là
phù hợp để phân tích kiểm định hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các biến độc lập: Những yếu tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của DNVVN tại tỉnh Tiền Giang.
-Biến TVON (Tổng vốn): Biến tổng số vốn trong nghiên cứu này đƣợc đo
lƣờng bằng giá trị số vốn lƣu động hiện hành của doanh nghiệp. Có nhiều nghiên
cứu khác nhau về sự ảnh hƣởng của yếu tố vốn đến doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Số vốn lƣu động hiện hành càng lớn thì hiệu quả sản xuất của doanh
nghiệp càng cao hơn, vì số vốn hiện hành thể hiện sự thanh toán tức thời mà doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
nghiệp phải thanh toán trong thời gian ngắn và đây là nguồn vốn chính để doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh thực hiện các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn. Điều này đã
đƣợc chứng minh trong các nghiên cứu của các nhà nghiên cứuvề hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DNVVN trên các địa phƣơng khác nhau nhƣ Hậu Giang
(Trần Bá Quang, 2010); Đồng bằng sông Cửu Long (Nguyễn Đức Trọng, 2009);
Thái Lan (Chittithawom, 2011). Tuy nhiên nếu doanh nghiệp dùng vốn lƣu động
không hiệu quả nhƣ việc mua nguyên vật liệu, dự trữ nguyên vật liệu, sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm không khoa học, vốn lƣu động phần lớn là vốn vay ngân hàng, tổ
chức hoặc cá nhân phải chịu áp lực trả nợ trong ngắn hạn, hàng tồn kho nhiều… thì
làm cho doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả, lãng phí, tốc độ chu chuyển vốn
lƣu động chậm, chu kỳ luân chuyển dài do chi phí tăng và lợi nhuận giảm và vấn đề
nghiên cứu này đã đƣợc kiểm định trong nghiên cứu về quản trị vốn lƣu động ảnh
hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Yung-Jang (2002) đã thực hiện một
nghiên cứu nhằm phát hiện mối quan hệ giữa quản trị thanh khoản với kết quả kinh
doanh, và mối quan hệ giữa quản trị thanh khoản và giá trị công ty của 1.555 công
ty Nhật Bản và 379 công ty của Đài Loan giai đoạn 1985 - 1996. Tác giả sử dụng
chu kỳ luân chuyển tiền làm chỉ tiêu đo lƣờng tính thanh khoản và tỷ suất lợi nhuận
ròng so vốn do doanh nghiệp sở hữu (ROA) và tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế so vốn
do doanh nghiệp sở hữu đƣợc sử dụng để đo lƣờng hiệu quả kinh doanh. Kết quả từ
hệ số tƣơng quan Pearson trong các công ty Nhật Bản chỉ ra (1) mối tƣơng quan âm
đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền và ROA, và giữa chu kỳ luân chuyển tiền và
tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên doanh thu trong 5 ngành: lƣơng thực, xây dựng,
chế tạo, dịch vụ và các ngành khác, và (2) tƣơng quan dƣơng đáng kể giữa chu kỳ
luân chuyển tiền và ROA trong ngành hóa dầu và ngành vận tải. Đối với các công ty
của Đài Loan, kết quả chỉ ra tƣơng quan âm đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền
và ROA trong tất cả các ngành. Kết quả từ phân tích hồi quy xác nhận tƣơng quan
âm đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền và ROA. Vì vậy, ta có thể kết luận tổng số
vốn có mối quan hệ chặt chẻ với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ
và mối quan hệ này là thuận chiều hoặc nghịch chiều.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
- Biến CPBH (Chi phí bán hàng): Biến chi phí bán hàng là những chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để đáp ứng cho việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp. Đây là những khoản chi phí nhƣ tiền lƣơng, các khoản phải thanh toán nhƣ
nhƣ tiền lƣơng nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ chi phí phục
vụ trong bán hàng, đóng gói vận chuyển, bảo quản, khấu hao tài sản cố định …. phí
bán hàng phụ thuộc vào từng doanh nghiệp cụ thể, vì vậy doanh nghiệp thực hiện
tiết kiệm chi phí bán hàng sẽ làm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Do đó, chi phí bán hàng có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các
nghiên cứu của Manfred Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS
Nguyễn Công Nhự biên soạn.
-Biến CPQLDN (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Biến chi phí quản lý doanh
nghiệp gồm các chi phí về quản lý doanh nghiệp, về quản lý hành chính và các chi
phí chung khác nhƣ: tiền lƣơng, các khoản phụ cấp của cán bộ quản lý, dự phòng
phải thu khó đòi, lãi vay, chi phí tiếp khách…. các khoản chi phí này tuy chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng giá thành sản phẩm của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp tiết
kiệm đƣợc chi phí này thì giá thành giảm và doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
hơn. Do đó, chi phí quản lý doanh nghiệp có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các
nghiên cứu của Manfred Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS
Nguyễn Công Nhự biên soạn.
-Biến CPTC (Chi phí tài chính): Biến chi phí tài chính gồm các khoản chi phí
tài chính, các khoản lỗ trong các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay, chi phí
doanh nghiệp vay vốn từ các đối tƣợng khác nhau, chi phí giao dịch bán chứng
khoán, chi phí góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác, chi phí góp vốn liên kế
với doanh nghiệp khác, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, lỗ tỷ giá hối đoái,
các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ và dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Việc phát sinh chi phí tài chính là ngƣợc chiều với nội dung phát sinh doanh thu
hoạt động tài chính, nghĩa là nếu hoạt động tài chính bị lỗ thì đó chính là các khoản
chi phí tài chính và nó sẽ làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Do đó,
chi phí tài chính có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các nghiên cứu của Manfred
Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, NXB Giáo dục Việt Nam,
2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS Nguyễn Công Nhự biên soạn.
-Biến TUDN (Tuổi doanh nghiệp): Biến tuổi doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng
bằng số năm hoạt động của doanh nghiệp kể từ ngày đƣợc thành lập. Phân tích các
nghiên cứu Trần Bá Quang (2010); Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011);
Kinyua (2014) cho biết số năm hoạt động của doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ này là thuận
chiều, có nghĩa là doanh nghiệp có số tuổi càng lớn hay lịch sử hoạt động lâu dài thì
hoạt động càng hiệu quả. Nghiên cứu của Panco và Korn (1999), Hansen et al
(2002) cho biết tuổi của doanh nghiệp có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Do đó, tuổi của doanh nghiệp có quan hệ tƣơng quan thuận
với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
-Biến KNQL (Kinh nghiệm quản lý): Biến kinh nghiệm quản lý của chủ doanh
nghiệp đƣợc xác định bằng số năm làm quản lý, điều hành của chủ doanh nghiệp.
Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đức Trọng (2009) thì số năm điều hành, quản
lý của chủ doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp càng có nhiều kinh nghiệm trong quản lý thì
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn. Do đó, kinh nghiệm quản lý của doanh
nghiệp có quan hệ tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
-Biến LVHĐ (Lĩnh vực hoạt động): Biến lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
đƣợc xác định nhƣ sau: (1: Nông, lâm, ngƣ nghiệp; 2: công nghiệp –xây dựng; 3:
dịch vụ). Theo nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi (2010) lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
nghiệp, nhữngdoanh nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ thì hoạt động có hiệu
quả hơn đối với các ngành khác. Do đó, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có
quan hệ tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2.Các giả thuyết nghiên cứu
H1: Tổng vốn của doanh nghiệp tƣơng quan thuận hoặc nghịch với hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H2: Chi phí bán hàng tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H3: Chi phí quản lý doanh nghiệp tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H4: Chi phí tài chính tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H5: Tuổi của doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H6: Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H7: Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
2.2.3 Mô hình nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu đƣợc tham khảo trong, ngoài
nƣớc và mục tiêu nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu đƣa ra có 7 biến độc lập (Xi) và
1 biến phụ thuộc (Y) để ƣớc lƣợng và kiểm định sự tác động giữa các nhân tố ảnh
hƣởng với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang.
Do đó, mô hình nghiên cứu đƣợc đề xuất nhƣ sau:
Y = ßo + ß1X1+ ß2X2+ ß3X3+ ß4X4 + ß5X5 +ß6X6 + ß7X7
+ e Trong đó:
Y : Hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN.
Xi: Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
ßi: Hệ số hồi qui tổng thể tƣơng ứng với các biến độc lập Xi (i=l, 7).
ßo: Hệ số góc khi các biến độc lập bằng 0.
e: Phần dƣ.
Mô hình nghiên cứu đề xuất
Tổng v ốn (X1)
Chi phí bán hàng (X2)
Chi phí QLDN (X3)
Hiệu quả hoạt động
Chi phí tài chính(X4) kinh doanh (Y)
Tuổi (X5)
Kinh nghiệm quản lý (X6)
Lĩnh vực hoạt động (X7)
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
Bảng 2.4: Diễn giải các biến đo lƣờng trong mô hình nghiên cứu đề xuất
Ký
Diễn giải
Kỳ
STT Tên biến biến đo Căn cứ chọn biến
hiệu vọng
lƣờng
Hiệu quả hoạt
Nghi và Nam (2011); Quang
001 động kinh Y ROS +
(2010)
doanh
Số vốn lƣu
002
Tổng vốn của
X1
động hiện Quang (2010); Trọng (2009);
-
doanh nghiệp hành của Chittithawom (2011)
doanh nghiệp
Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn
Chi phí bán Chi phí bán
Công Nhự, Giáo trình Thống
003 X2 -
hàng hàng
kê doanh nghiệp, NXB Giáo
dụcViệtNam,2009,
Manfred Kuhn (1990)
Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn
Chi phí quản Chi phí quản Công Nhự, Giáo trình Thống
004 lý doanh X3 lý doanh kê doanh nghiệp, NXB Giáo -
nghiệp nghiệp dụcViệtNam,2009,
Manfred Kuhn (1990)
Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn
Chi phí tài Chi phí tài
Công Nhự, Giáo trình Thống
005 X4 -
chính chính
kê doanh nghiệp, NXB Giáo
dụcViệtNam,2009,
Manfred Kuhn (1990)
Tuổi doanh
Số năm hoạt
Quang (2010); Nghi và Nam
006 X5 động của +
nghiệp (2011); Kinyua(2014)
doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Ký
Diễn giải
Kỳ
STT Tên biến biến đo Căn cứ chọn biến
hiệu vọng
lƣờng
Kinh nghiệm
Kỹ năng quản
làm quản lý Kinyua (2014), Nguyễn Đức
007 X6 trị doanh +
của chủ doanh Trọng (2009)
nghiệp
nghiệp
Nông, lâm,
Lĩnh vực hoạt
ngƣ nghiệp;
008 X7 Công nghiệp- Nguyễn Quốc Nghi (2010) +
động
xây dựng;
Dịch vụ
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Kế thừa và phát triển các mô hình của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
trƣớc đây, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu gồm yếu tố sau: Vốn lƣu động, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tuổi của doanh
nghiệp, kinh nghiệm làm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động. Theo
tác giả những nhân tố này có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
Tóm tắt chƣơng 2
Trong chƣơng 2, Tác giả đã trình bày một cách có hệ thống các tài liệu nghiên
cứu trƣớc ở ngoài nƣớc và ở trong nƣớc mà nội dung nghiên có liên quan chặt chẽ
đến đề tài mà tác giả thực hiện nghiên cứu. Sau cùng tác giả đánh giá tổng quan các
lý thuyết đã nghiên cứu trƣớc ở trong và ngoài nƣớc để đƣa ra mô hình nghiên cứu
với các nhân tố: Vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí tài chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp,
lĩnh vực hoạt động vì các nhân tố này có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Giới thiệu
Chƣơng 3 sẽ giới thiệu phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng để kiểm định
mô hình nghiên cứu cũng nhƣ các giả thuyết kèm theo. Chƣơng 3 gồm 4 phần
chính: Thiết kế nghiên cứu gồm: các khái niệm mô hình nghiên cứu, thực hiện
nghiên cứu định tính (trong bƣớc nghiên cứu sơ bộ), tiến hành nghiên cứu định
lƣợng (trong bƣớc nghiên cứu chính thức). Phƣơng pháp chọn mẫu. Các lý thuyết
về phƣơng pháp phân tích dữ liệu. Lý thuyết về phân tích hồi quy bội và xây dựng
quy trình nghiên cứu…Mục đích ở chƣơng này là trình bày phƣơng pháp và kết
quả nghiên cứu để tiếp tục khám phá những nhân tố quan trọng mà chúng có tác
động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Tiền Giang.
3.1.Thiết kế nghiên cứu:
Để đảm bảo tính khoa học, nghiên cứu thực hiện thông qua 2 giai đoạn khác
nhau gồm: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
3.1.1.Nghiên cứu sơ bộ
Số liệu thứ cấp: Có thể thu thập đƣợc các tài liệu nhƣ: Niên giám thống kê,
Điều tra doanh nghiệp hàng năm. Bên cạnh đó cũng thu thập từ các bài báo, tạp chí,
internet, công trình nghiên cứu của một số tác giả.
Số liệu sơ cấp: Quy trình nghiên cứu để thu thập dữ liệu sơ cấp bao gồm hai
bƣớc: (1) Nghiên cứu khám phá bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, (2)
Nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Nghiên cứu định
tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận với 12 chuyên gia của Ban quản lý các Khu
công nghiệp, Sở Công thƣơng, Sở kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Tiền
Giang và 01 đại diện của doanh nghiệp là những ngƣời am hiểu sâu sắc về tình hình
hoạt động của các doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang. Tiến độ thực hiện nghiên cứu
đƣợc nêu trong bảng 3.1.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu
Bƣớc Phƣơng pháp Kỹ thuật Thời gian
nghiên cứu
1 Định tính (sơ bộ) Thảo luận nhóm với một số Tháng 7
chuyên gia tỉnh Tiền Giang cùng với đại năm 2017
diện lãnh đạo một số doanh nghiệp
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang
2 Định lƣợng Phỏng vấn trực tiếp 350 doanh Tháng
(chính thức) nghiệp với đối tƣợng đƣợc phỏng vấn: 7/2017 -
Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng 10/2017
phòng kế toán.
Nguồn tác giả xây dựng
-Nghiên cứu định tính và kết quả
Nhƣ ở chƣơng 2 đã giới thiệu, những nhân tố có tác động nhiều đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang, có thể chia làm 7 nhân tố
nhƣ: Vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài
chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực
hoạt động.
Tuy nhiên hiện nay có rất ít nghiên cứu tổng hợp lý thuyết hoàn chỉnh về hiệu
quả kinh doanh có liên quan đến 7 nhân tố trên và đánh giá tác động của 7 nhân tố
này đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN phù hợp với điều kiện
thực tế tại Tiền Giang. Vì vậy, nghiên cứu định tính là bƣớc cần thiết để tiếp tục
khám phá những nhân tố tác động hay ảnh hƣởng nhiều đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.
Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận theo một dàn bài
nghiên cứu định tính (được nêu chi tiết ở phụ lục 01 và phụ lục 02) và đƣợc thực
hiện với những chuyên gia và đại diện doanh nghiệp (gọi tắt chung là chuyên gia) là
những ngƣời có nhiều kinh nghiệm quản lý về hoạt động kinh doanh của các
DNVVN tại Tiền Giang.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc

More Related Content

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc (20)

Luận Văn Ảnh Hưởng Của Thương Hiệu Xanh Đối Với Ý Định Mua Hàng Xanh.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Thương Hiệu Xanh Đối Với Ý Định Mua Hàng Xanh.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Thương Hiệu Xanh Đối Với Ý Định Mua Hàng Xanh.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Thương Hiệu Xanh Đối Với Ý Định Mua Hàng Xanh.doc
 
Luận văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo, Sự Không Rõ Ràng Trong Công Việc Đ...
Luận văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo, Sự Không Rõ Ràng Trong Công Việc Đ...Luận văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo, Sự Không Rõ Ràng Trong Công Việc Đ...
Luận văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo, Sự Không Rõ Ràng Trong Công Việc Đ...
 
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.docLuận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
 
Thái Độ Của Người Tiêu Dùng Giới Trẻ Đối Với Quảng Cáo Trên Internet.doc
Thái Độ Của Người Tiêu Dùng Giới Trẻ Đối Với Quảng Cáo Trên Internet.docThái Độ Của Người Tiêu Dùng Giới Trẻ Đối Với Quảng Cáo Trên Internet.doc
Thái Độ Của Người Tiêu Dùng Giới Trẻ Đối Với Quảng Cáo Trên Internet.doc
 
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...
 
Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.docLuận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
 
Giải Pháp Duy Trì Nguồn Nhân Lực Cho Công Ty Thực Phẩm Miền Bắc.doc
Giải Pháp Duy Trì Nguồn Nhân Lực Cho Công Ty Thực Phẩm Miền Bắc.docGiải Pháp Duy Trì Nguồn Nhân Lực Cho Công Ty Thực Phẩm Miền Bắc.doc
Giải Pháp Duy Trì Nguồn Nhân Lực Cho Công Ty Thực Phẩm Miền Bắc.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.docLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.doc
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kiến trúc Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kiến trúc Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.docKhóa luận tốt nghiệp Khoa Kiến trúc Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kiến trúc Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
 
Luận Văn Hiệu Quả Đầu Tư Bằng Chứng Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Hiệu Quả Đầu Tư Bằng Chứng Thực Nghiệm Tại Việt Nam.docLuận Văn Hiệu Quả Đầu Tư Bằng Chứng Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Hiệu Quả Đầu Tư Bằng Chứng Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
 
Luận Văn Trải Nghiệm Du Lịch Với Công Nghệ Thực Tế Ảo.doc
Luận Văn Trải Nghiệm Du Lịch Với Công Nghệ Thực Tế Ảo.docLuận Văn Trải Nghiệm Du Lịch Với Công Nghệ Thực Tế Ảo.doc
Luận Văn Trải Nghiệm Du Lịch Với Công Nghệ Thực Tế Ảo.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
 
Quản lý đào tạo lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong bối cảnh hội...
Quản lý đào tạo lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong bối cảnh hội...Quản lý đào tạo lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong bối cảnh hội...
Quản lý đào tạo lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong bối cảnh hội...
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THANH VIỆT PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THANH VIỆT PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TIỀN GIANG Chuyên ngành: Thống kê kinh tế Mã số: 8310107 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH VÂN
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này đƣợc thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chƣa đƣợc trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trƣớc đây. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học của luận văn này. TP.HCM, ngày 27 tháng 3 năm 2018 Tác giả luận văn Phan Thanh Việt
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU............................................. 1 1.1.Lý do nghiên cứu.............................................................................................. 1 1.2.Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 2 1.3.Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 3 1.3.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng quát...................................................................... 3 1.3.2.Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ........................................................................... 3 1.3.3.Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 3 1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4 1.4.1.Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 4 1.4.2.Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 4 1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 1.5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 4 1.5.2.Phƣơng pháp thu thập số liệu........................................................................ 5 1.5.3.Phƣơng pháp chọn mẫu................................................................................. 5 1.6.Ý nghĩa của luận văn ........................................................................................ 6 1.6.1.Về phƣơng diện học thuật............................................................................. 6 1.6.2.Về phƣơng diện thực tiễn.............................................................................. 7 1.7.Kết cấu của luận văn......................................................................................... 7 CHƢƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............. 9 2.1.Cơ sở lý thuyết.................................................................................................. 9 2.1.1.Khái niệm và cơ sở phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ............................... 9 2.1.2.Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ........................................................ 14 2.1.3.Các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. 15
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 21 2.2.Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................... 26 2.2.1.Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu........................................................... 26 2.2.2.Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 30 2.2.3.Mô hình nghiên cứu..................................................................................... 30 Tóm tắt chƣơng 2................................................................................................. 33 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU....................................................... 34 3.1.Thiết kế nghiên cứu:....................................................................................... 34 3.1.1.Nghiên cứu sơ bộ......................................................................................... 34 3.1.2.Nghiên cứu chính thức ................................................................................ 36 3.2.Phƣơng pháp chọn mẫu.................................................................................. 38 3.3.Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 38 3.4.Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 39 Tóm tắt chƣơng 3................................................................................................. 39 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 40 4.1.Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Tiền Giang.................................................................................................. 40 4.1.1.Số lƣợng các doanh nghiệp có xu hƣớng phát triển nhanh và ổn định ...... 40 4.1.2.Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tiến bộ và có hiệu quả ........................................................................................................................ 42 4.2.Những hạn chế yếu kém của doanh nghiệp hiện nay..................................... 44 4.2.1.Số lƣợng doanh nghiệp tăng lên nhanh, nhƣng qui mô chủ yếu là nhỏ lẻ, phân tán đi kèm với trình độ kỹ thuật công nghệ thấp. ........................................ 44 4.2.2.Các yếu tố cơ bản của sản xuất chƣa đƣợc đảm bảo đầy đủ...................... 47 4.2.3.Thực hiện chính sách với ngƣời lao động còn một số bất cập xảy ra......... 47 4.2.4.Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tiến bộ nhƣng nhìn chung vẫn chƣa cao.............................................................................................. 48 4.3.Định hƣớng phát triển đối với các DNVVN tại Tiền Giang.......................... 51 4.4.Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ......................................................... 51 4.4.1.Thông tin mẫu nghiên cứu........................................................................... 51 4.4.2.Phân tích trung bình và độ lệch chuẩn......................................................... 53 4.5.Kết quả kiểm định các giả thuyết phân tích mô hình nghiên cứu .................. 53
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.5.1.Sự tƣơng quan............................................................................................. 53 4.5.2.Hiện tƣợng đa cộng tuyến........................................................................... 54 4.5.3.Hiện tƣợng phƣơng sai không đổi.............................................................. 54 4.5.4.Sự độc lập của phần dƣ ƣớc lƣợng ............................................................ 55 4.6.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội .......................................................... 55 4.6.1.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội ....................................................... 55 4.6.2.Phƣơng trình hồi quy .................................................................................. 57 4.7.Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu ..................................................... 58 Tóm tắt chƣơng 4................................................................................................. 59 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 60 5.1.Kết luận........................................................................................................... 60 5.1.1.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang ....................................................................................................... 60 5.1.2.Thực trạng doanh nghiệp Tiền Giang.......................................................... 61 5.2. Hàm ý chính sách và kiến nghị...................................................................... 62 5.2.1.Hàm ý chính sách nhằm đẩy mạnh và tăng cƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang................................................................ 62 5.2.2.Kiến nghị ..................................................................................................... 63 5.3.Hạn chế nghiên cứu ........................................................................................ 68 5.4.Hƣớng nghiên cứu tiếp theo........................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân TNHH: Trách nhiệm hữu hạn UBND: Ủy ban Nhân dân HĐND: Hội đồng nhân dân SXKD: Sản xuất kinh doanh ROS: Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu TIẾNG ANH GRDP (Gross Regional Domestic Product): Tổng sản phẩm của tỉnh USD (United States Dolla): Đô la Mỹ WTO (World Trade Organization): Tổ chức thƣơng mại thế giới EU (European Union): Liên minh châu Âu TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement): Hiệp định đối tác chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc ................ 9 Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................... 12 Bảng 2.3: Tổng hợp sơ lƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................. 23 Bảng 2.4: Diễn giải các biến đo lƣờng trong mô hình nghiên cứu đề xuất........ 32 Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu ............................................................. 35 Bảng 3.2: Bảng tần số mẫu nghiên cứu:.............................................................. 37 Biểu đồ 01: Doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang năm 2012-2016.............................. 40 Bảng 4.1: Số liệu chi tiết của các khu vực doanh nghiệp nhƣ sau: .................... 41 Biểu đồ 02: Tổng lợi nhuận trƣớc thuế năm 2012-2016 .................................... 42 Biểu đồ 03: Thu nhập bình quân 1 lao động trên tháng...................................... 43 Biểu đồ 04: Quy mô lao động của doanh nghiệp năm 2016 ............................... 45 Biểu đồ 05: Quy mô vốn của doanh nghiệp 2016............................................... 46 Bảng 4.2: Các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ năm 2016 .............................. 46 Biểu đồ 06: Đóng góp BHXH của chủ doanh nghiệp so với tổng thu nhập của ngƣời lao động 2012-2016.................................................................................. 48 Biểu đồ 07: Tỉ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016...................................... 49 Bảng 4.3: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016........................................ 49 Bảng 4.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016.............................. 50 Biểu đồ 08: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016............................ 50 Bảng 4.5: Cơ cấu DNNVV tại tỉnh Tiền Giang phân theo loại hình hoạt động .. 52 Bảng 4.6: Phân loại DNNVV theo quy mô lao động.......................................... 52 Bảng 4.7: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực hoạt động....................................... 52 Bảng 4.8: Thống kê mô tả mẫu khảo sát về DNVVN tại Tiền Giang. ............... 53 Biểu đồ 09: Biểu đồ phƣơng sai không đổi ........................................................ 54 Biểu đồ 10: Biểu đồ tần số P-P của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy... 54 Bảng 4.9: Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội .............................................. 55
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................ 31 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 39
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Lý do nghiên cứu Doanh nghiệp nƣớc ta nói chung, Tiền Giang nói riêng ngày càng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động và giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo thu nhập, ổn định và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Qua kết quả số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03/2017, số doanh nghiệp thực tế của tỉnh Tiền Giang đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016 là 3.628 doanh nghiệp, tăng 22,15% so năm 2012, tăng 18,1% so với thời điểm đầu năm, bình quân từ 2012 đến 2016 số doanh nghiệp tăng 4,57%/năm (mỗi năm tăng thêm 132 doanh nghiệp). Kim ngạch xuất khẩu năm 2012 đạt 973.696 ngàn USD, năm 2013 đạt 1.195.619 ngàn USD, năm 2014 đạt 1.656.004 ngàn USD năm 2015 đạt 2.005.888 ngàn USD, năm 2016 đạt 2.095.800,6 ngàn USD, bình quân từ 2012 đến 2016, kim ngạch xuất khẩu tăng 20,9%/năm (mỗi năm kim ngạch xuất khẩu tăng thêm 224.421 ngàn USD). Phát triển doanh nghiệp tạo ra nhiều loại hình sở hữu khác nhau, phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc và đặc biệt doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy cả nội lực và ngoại lực vào phát triển kinh tế xã hội. Những năm qua doanh nghiệp Tiền Giang vừa có cơ hội thuận lợi trong việc tiếp cận thị trƣờng để xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ; các khoản tín dụng ƣu đãi từ các nguồn khác nhau, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, trình độ quản lý doanh nghiệp và đổi mới công nghệ sản xuất … Tuy nhiên, doanh nghiệp Tiền Giang cũng đang gặp phải thách thức vì doanh nghiệp Tiền Giang chủ yếu vừa và nhỏ, vốn thấp, công nghệ lạc hậu và trình độ quản lý doanh nghiệp còn hạn chế chính vì điều đó nên tác giả quyết định thực hiện đề tài Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang nhằm tìm ra các nhân tố chủ yếu tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, giúp cho các ngành, các cấp và lãnh đạo tỉnh Tiền Giang trong việc lãnh đạo, quản lý, lập chính
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 sách về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng. 1.2.Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nƣớc ta nói chung cũng nhƣ các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVV) nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với quá trình phát triển nền kinh tế nƣớc ta. Doanh nghiệp vừa và nhỏ nƣớc ta đã có bƣớc phát triển mạnh với số lƣợng tăng rất nhanh, Tổng cục Thống kê công bố kết quả sơ bộ Tổng điều tra kinh tế năm 2017, doanh nghiệp vừa tăng 23,6% so với năm 2012, doanh nghiệp nhỏ tăng 21,2% và doanh nghiệp siêu nhỏ tăng tới 65,5% so với năm 2012, chiếm tới 74% tổng số doanh nghiệp, góp phần quan trọng vào tăng trƣởng kinh tế nƣớc ta. Theo số liệu thu thập từ các cuộc điều tra doanh nghiệp 01/03 hàng năm, số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ thời điểm 31/12 của tỉnh Tiền Giang năm 2012 là 2.918 doanh nghiệp, chiếm 98,25% tổng số; năm 2013 là 3.023 doanh nghiệp, chiếm 98,34% tổng số; năm 2014 là 2.977 doanh nghiệp, chiếm 98,28% tổng số; năm 2015 là 3.013 doanh nghiệp, chiếm 98,08% tổng số; năm 2016 là 3.562 doanh nghiệp chiếm 98,18% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh, bình quân từ 2012 đến 2016 số doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng 4,54%/năm (mỗi năm tăng thêm 129 doanh nghiệp) đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế tỉnh nhà, giải quyết việc làm, từng bƣớc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang... Tuy nhiên, do xuất phát từ quy mô nhỏ, nguồn vốn và lao động hạn chế, năng lực cạnh tranh yếu, nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đƣơng đầu với nhiều khó khăn so với các doanh nghiệp có quy mô lớn cũng nhƣ các công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam. Trong thời gian qua, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và chƣa phát huy đƣợc hết những tiềm năng của mình. Nguyên nhân của sự khó khăn xuất phát từ chính sự yếu kém của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang: chƣa có hoạch định chiến lƣợc kinh doanh, thƣơng hiệu, vốn, marketing, trình độ kỹ năng trong quản trị doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang nói riêng phải tìm nhiều giải pháp hữu hiệu để tạo nhiều lợi
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 nhuận nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời phải có những chiến lƣợc kinh doanh linh hoạt, phù hợp hơn cho mỗi giai đoạn phát triển. Để thực hiện điều đó các doanh nghiệp phải tự đánh giá lại hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp mình, nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu để phát huy các thế mạnh và khắc phục những mặt còn hạn chế của doanh nghiệp mình. Có nhƣ vậy doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang mới đứng vững và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt ở trong nƣớc và quốc tế hiện nay. Đồng thời giúp cho các ngành, các cấp và lãnh đạo tỉnh Tiền Giang trong việc lãnh đạo, quản lý, lập chính sách phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà. Với ý nghĩa và tầm quan trọng của sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang nên tác giả đã chọn đề tài "Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang" để làm luận văn thạc sĩ. 1.3.Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. 1.3.2.Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Thứ nhất, Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVV tại Tiền Giang. Thứ hai, Phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVV tại Tiền Giang. Thứ ba, Trên cơ sở kết quả phân tíchkiến nghị các giải pháp, chính sách thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVV tại Tiền Giang. 1.3.3.Câu hỏi nghiên cứu Một là, Tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang trong thời gian qua nhƣ thế nào. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ra sao. Hiệu quả thế nào. Hai là, Những nhân tố nào có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 của các DNVVV tại Tiền Giang. Ba là, Hàm ý một số chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. 1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1.Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng khảo sát: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang đã thành lập và sản xuất kinh doanh trên 1 năm tính đến thời điểm nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu: Chính là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.4.2.Phạm vi nghiên cứu -Phạm vi không gian: Không gian nghiên cứu của luận văn đƣợc thực hiện tại tỉnh tiền Giang, trên phạm vi các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tiền Giang, -Phạm vi thời gian: Thời gian thu thập dữ liệu thứ cấp từ năm 2012 - 2016. Thời gian thu thập lấy dữ liệu sơ cấp thực hiện từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 10 năm 2017. -Vùng nghiên cứu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn Tiền Giang. Trong đó, các DNVVV hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu ở các huyện, thành phố, thị xã nhƣ: thành phố Mỹ Tho, Châu Thành, Cái Bè, thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy, Tân Phƣớc. 1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu 1.5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu thực hiện thông qua hai giai đoạn chính: (1) Nghiên cứu sơ bộ bằng phƣơng pháp nghiên cứu khám phá định tính, (2) nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Cụ thể: (1)Nghiên cứu khám phá định tính Nghiên cứu định tính thông qua thảo luận với 12 chuyên gia của Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thƣơng, Sở kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang và 01 đại diện Doanh nghiệp là những ngƣời am hiểu về tình hình sản
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 xuất kinh doanh cũng nhƣ trong quản lý của các doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang. Nghiên cứu định tính dùng để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang sử dụng cho nghiên cứu định lƣợng. (2) Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu này đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý doanh nghiệp gồm: Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng phòng kế toán của doanh nghiệp thông qua phiếu khảo sát đƣợc thiết lập dựa theo kết quả của nghiên cứu định tính. Nghiên cứu nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Phân tích hồi quy bội đƣợc thực hiện để xem xét mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế nào của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Dữ liệu đƣợc thu thập trong nghiên cứu định lƣợng này đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0. Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích so sánh, tổng hợp, chuyên gia và quy nạp. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng dữ liệu kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2017 để đánh giá thực trạng của từng nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. 1.5.2.Phƣơng pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu của đề tài này đƣợc dựa trên nhiều nguồn: Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các thông tin đƣợc thu thập từ số liệu từ kết quả điều tra doanh nghiệp 1/3 từ năm 2013-2017. Nguồn dữ liệu sơ cấp: Sử dụng thông tin từ bảng câu hỏi của các doanh nghiệp đƣợc chọn mẫu khảo sát nghiên cứu. Cụ thể là điều tra thông qua bảng câu hỏi là những ngƣời am hiểu về hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang nhƣ: Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng phòng kế toán của doanh nghiệp. 1.5.3.Phƣơng pháp chọn mẫu
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Tổng thể mẫu là 3.562 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có đến thời điểm 31/12/2016 chiếm 98,18% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh. Phƣơng pháp chọn mẫu: Để tiết kiệm thời gian và chi phí và đồng thời làm giảm tỉ lệ sai số do chọn mẫu. Kỹ thuật chọn mẫu đƣợc thực hiện là phƣơng pháp chọn mẫu phân tầng kết hợp với ngẫu nhiên đƣợc sử dụng để thu thập số liệu sơ cấp. Những thông tin điều tra bao gồm: Thông tin cơ bản về doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, lao động, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp… 1.6.Ý nghĩa của luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn nhằm xây dựng một mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Dựa trên kết quả nghiên cứu của luận văn, luận văn phân tích thực trạng và nguyên nhân hạn chế, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang trong thời gian tới. Luận văn có những đóng góp khoa học sau: 1.6.1.Về phƣơng diện học thuật + Luận văn đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. + Luận văn đã đánh giá thực trạng của các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Cụ thể luận văn đã khái quát về thực trạng của doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang thông qua việc đánh giá thực trạng 7 yếu tố về: (1) Số lƣợng doanh nghiệp, (2) Các yếu tố sản xuất, (3) Kết quả sản xuất kinh doanh, (4) Lợi nhuận, (5) Vốn đầu tƣ, (6) Thu nhập của ngƣời lao động, (7) Phân tích và đánh giá những yếu kém của doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang. + Luận văn kiến nghị các đề xuất gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới. Giải pháp đƣa ra là các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Tiền Giang phải chủ động, không trông chờ, hay dựa vào sự giúp đỡ của Nhà nƣớc nên tiếp tục mạnh dạn đầu
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 tƣ đổi mới công nghệ tiến tiến, phát triển đa dạng các sản phẩm công nghiệp, không ngừng quan tâm yếu tố cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là các mặt hàng chế biến nông thủy sản, hàng xuất khẩu. Đồng thời các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang không ngừng học tập chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật trong nƣớc và quốc tế, ngoại ngữ, quản lý kinh tế và đặc biệt là phải xây dựng cho mình một thƣơng hiệu uy tín vì yếu tố thị trƣờng là nơi quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. 1.6.2.Về phƣơng diện thực tiễn Kết quả nghiên cứu đem lại kết quả và những đóng góp nhất định, phần nào giúp cho các nhà nghiên cứu hoạch định chính sách, các nhà quản trị doanh nghiệp hiểu rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Luận văn mang ý nghĩa ứng dụng, đƣợc thu thập, tổng hợp số liệu và phân tích theo chiều rộng kết hợp với chiều sâu nhƣ phân tích mối liên hệ đối với tình hình biến động về số lƣợng cơ sở, lao động, vốn, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách... thông qua kết quả nghiên cứu đề ra các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang, đáp ứng yêu cầu bảo đảm thông tin phục vụ công tác quản lý, xây dựng qui hoạch, kế hoạch và phục vụ cho việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, mục tiêu của địa phƣơng. Các kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội nhấn mạnh vào việc kiểm tra bằng chứng, tập trung vào cơ sở lập luận nên kết quả cung cấp cho các cấp, các ngành ở địa phƣơng đã có tác dụng tích cực làm căn cứ kiểm định việc lãnh đạo, chỉ đạo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại Tiền Giang. Đây là những thông tin thống kê không thể thiếu và đáp ứng kịp thời cho lãnh đạo Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh, cùng với các Sở, Ban ngành và các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng thông tin. 1.7.Kết cấu của luận văn Luận văn đƣợc bố cục theo 5 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 Giới thiệu khái quát về tầm quan trọng và sự cần thiết nghiên cứu của đề tài, gồm mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, và nội dung nghiên cứu của đề tài. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Trình bày tổng quan lý thuyết các nghiên cứu trƣớc, tổng hợp một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài và mô hình nghiên cứu. Cuối cùng là đánh giá tổng quan các tài liệu có liên quan và trình bày các giả thuyết và quan trọng để đề xuất mô hình nghiên cứu thích hợp. Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu Trình bày phƣơng pháp phân tích dữ liệu, các kỹ thuật nghiên cứu định lƣợng thích hợp, quy trình nghiên cứu, đề cập đến một số khái niệm liên quan đến các vấn đề cần nghiên cứu và các phƣơng pháp phân tích sử dụng để phân tích các mục tiêu của đề tài. Xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định rõ các biến trong mô hình. Trình bày rõ quy trình thực hiện trong nghiên cứu định lƣợng bao gồm các kỹ thuật nhƣ: Phƣơng pháp chọn mẫu, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy… Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Trình bày kết quả nội dung nghiên cứu và thảo luận. Kết quả phân tích dựa trên số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp điều tra trực tiếp tại Tiền Giang bao gồm thống kê mô tả, hệ số tƣơng quan, kết quả phân tích. Trên cơ sở đó đánh giá đƣợc từng nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN), đồng thời đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các DNVVN tại Tiền Giang. Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị Trình bày kết luận và kiến nghị một số giải pháp thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 CHƢƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Giới thiệu Trình bày thông tin về cơ sở lý thuyết, các lý thuyết đã đƣợc nghiên cứu trƣớc để từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết mô hình. 2.1.Cơ sở lý thuyết 2.1.1.Khái niệm và cơ sở phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ 2.1.1.1.Khái niệm và phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) của một số nƣớc và ở Việt Nam Theo quy định từng quốc gia, định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc hiểu và xác định khác nhau tùy theo từng nơi. Định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ phải dựa vào quy mô doanh nghiệp. Thông thƣờng đó là tiêu chí về số lao động, vốn đăng kí kinh doanh, doanh thu, tuy nhiên các tiêu chí này thay đổi theo từng quốc gia nên chƣa có sự thống nhất với nhau trên thế giới. 2.1.1.2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc Các tiêu chí áp dụng Phân loại Quốc gia Số lao động Tổng số vốn Doanh thu DNVVN hoặc (Ngƣời) trong năm Giá trị tài sản Doanh nghiệp 1–99 nhỏ Không quy Không quy Úc định định Doanh nghiệp 100 – 499 vừa Doanh nghiệp < 49 Dƣới 1 triệu nhỏ Không quy Mác Đức định Doanh nghiệp < 499 Từ 1 – 100 vừa triệu Mác
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 Các tiêu chí áp dụng Phân loại Quốc gia Số lao động Tổng số vốn Doanh thu DNVVN hoặc (Ngƣời) trong năm Giá trị tài sản Doanh nghiệp 5-19 nhỏ Khoảng 70 Không quy Indonesia triệu Rupi định Doanh nghiệp 20-29 vừa Đài Loan DNVVN Không > 40 triệu Đài > 40 triệu quy định tệ Đài tệ Singapore DNVVN Không < 20 triệu Không quy quy định Đôla định Thái Lan DNVVN < 50 <2 triệu Baht Không quy định Malaysia DNVVN < 250 < 1 triệu Không quy Ringis định Nguồn:1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000. Ở nƣớc ta trong thời gian qua có nhiều tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số cơ quan Nhà nƣớc, một số tổ chức đã đƣa ra một số tiêu chí nhƣ sau: Thứ nhất, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ để cho vay là các doanh nghiệp có dƣới 500 lao động, vốn cố định dƣới 10 tỷ đồng, vốn lƣu động dƣới 8 tỷ đồng và doanh thu hàng tháng dƣới 20 tỷ đồng. Thứ hai, Liên Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội -Tài chính đã ban hành Thông tƣ số 21/LDTT ngày 17/6/1993 nhằm mục đích để có chính sách đầu tƣ và quản lý doanh nghiệp xác định doanh nghiệp nhỏ có số lao động thƣờng xuyên nhỏ
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 hơn 10 ngƣời, vốn pháp định dƣới 1 tỷ đồng. Thứ ba, Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta, dự án VPE/US/95/004 do UNIDO tài trợ xem doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có vốn đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp phải thấp hơn 1 tỷ đồng, lao động của doanh nghiệp phải nhỏ hơn 30 ngƣời. Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp phải có số lao động từ 31 đến 200 ngƣời và vốn kinh doanh đăng ký phải nhỏ hơn 5 tỷ đồng. Sự xác định này nhằm mục đích để tài trợ cho doanh nghiệp. Thứ tư, Theo Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trong chƣơng trình hợp tác giữa Việt Nam và EU: Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đạt tiêu chí để hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam gồm các doanh nghiệp có số lao động thƣờng xuyên trong doanh nghiệp phải từ 10 đến 500 lao động và phải có vốn điều lệ từ 50.000 đến 300.000 USD. Thứ năm, Theo tiêu chí của Quỹ Phát triển Nông thôn do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam quản lý xác định đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có số vốn không hơn 2 triệu USD, lao động trong doanh nghiệp nhỏ hơn 500 ngƣời. Mục đích xác định mức độ đô thị hóa ở nông thôn để có chính sách phát triển ngành nghề ở nông thôn. Thứ sáu, Theo công văn số 681/CP-KTN ngày 20/6/1998 của Chính phủ về việc định hƣớng chiến lƣợc phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã quy định đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam là những doanh nghiệp có vốn điều lệ dƣới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dƣới 200 ngƣời. Theo quy định trong quá trình thực hiện các bộ, ngành, địa phƣơng có thể dựa vào tình hình, điều kiện thực tế mà áp dụng cả hai tiêu chí lao động và vốn hoặc 1 trong 2 tiêu chí này. Dựa theo cách xác định này thì số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta chiếm tỷ lệ rất lớn trong toàn bộ doanh nghiệp ở Việt Nam. Nếu theo tiêu chí vốn, theo Tổng cục Thống kê trong tổng số 402.326 doanh nghiệp đƣợc điều tra trong cuộc điều tra doanh nghiệp trên phạm vi cả nƣớc tại thời điểm 01/01/2015 có tới 213.241 doanh nghiệp là các doanh nghiệp có số vốn kinh doanh nhỏ hơn 5 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 53%. Nếu dựa vào tiêu chí lao động thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 396.809 doanh nghiệp chiếm 98,6% trong tổng số các doanh nghiệp. Nghị định của Chính phủ số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về việc hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thì tiêu chí xác định phải có số lao động trung bình hàng năm không quá 300 ngƣời hoặc vốn đăng ký không hơn 10 tỷ đồng, doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm: Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam. Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nƣớc. Các hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh. Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/06/2009 về việc hỗ trợ DNVVN, qui mô của DNVVN đƣợc phân loại cụ thể nhƣ sau: Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ Quy mô Doanh Khu vực nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Số lao Tổng nguồn Số lao động Tổng Số lao động động vốn nguồn vốn Nông Từ hơn 10 Từ hơn 20 Từ hơn 200 nghiệp,lâm Nhỏ hơn10 Nhỏ hơn 20 ngƣời - 200 tỷ đồng - ngƣời - 300 nghiệp và ngƣời tỷ đồng ngƣời 100 tỷ đồng ngƣời thủy sản Công Nhỏ hơn Nhỏ hơn 20 Từ hơn 10 Từ hơn 20 Từ hơn200 nghiệp và ngƣời - 200 tỷ đồng - ngƣời - 300 10 ngƣời tỷ đồng xây dựng ngƣời 100 tỷ đồng ngƣời
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Quy mô Doanh Khu vực nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Số lao Tổng nguồn Số lao động Tổng Số lao động động vốn nguồn vốn Nhỏ hơn Nhỏ hơn 10 Từ hơn 10 Từ hơn 10 Từ hơn 50 Dịch vụ ngƣời -50 tỷ đồng - 50 ngƣời -100 10 ngƣời tỷ đồng ngƣời tỷ đồng ngƣời Nguồn: Nhóm biên soạn (2009),Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý. “Cơ chế quản lý nhà nước trong các doanh nghiệp DNVVN”, trang 18,19,20,21, Nxb Lao động-Xã hội). Tuy nhiên, phân loại DNVVN cũng dựa trên độ lớn hay theo qui mô của doanh nghiệp và phụ thuộc vào nhiều tiêu thức. Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế Giới (WB) và Công ty Tài Chính Quốc Tế (IFC) các doanh nghiệp đƣợc chia theo qui mô sau: Doanh nghiệp siêu nhỏ: Doanh nghiệp có số lao động không quá 10 ngƣời, tổng tài sản trị giá không quá 100 ngàn USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 100 ngàn USD. Doanh nghiệp nhỏ: Doanh nghiệp có số lao động không hơn 50 ngƣời và tổng tài sản trị giá không quá 3 triệu USD, tổng doanh thuhàng năm không quá 3 triệu USD. Doanh nghiệp vừa: Doanh nghiệp có số lao động không hơn 300 nhân công, tổng tài sản trị giá không quá 15 triệu USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 15 triệu USD. Vậy tiêu chí này, số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỉ lệ ngày càng cao trong tổng số các doanh nghiệp ở Việt Nam. Theo số liệu thống kê thực tế những năm gần đây, số doanh nghiệp nhỏ và vừa có số vốn dƣới 10 tỷ đồng chiếm 94,93%
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 trong tổng số doanh nghiệp ở Việt Nam. Luận văn này tác giả sử dụng tiêu chí phân loại DNVVN theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/06/2009 về hỗ trợ phát triển DNVVN nhằm phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Tiền Giang. 2.1.2.Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 2.1.2.1.Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Có nhiều quan điểm khác nhau về phạm trù này. Theo Paul A Samuemlson viết trong cuốn Kinh tế học chỉ ra: “Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của con ngƣời”. Theo giáo trình Thống kê doanh nghiệp của Trƣờng Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh thì hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích đạt đƣợc từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở xem xét mối quan hệ giữa lợi ích đạt đƣợc với chi phí mất đi trong quá trình SXKD, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực, trình độ phát triển doanh nghiệp theo chiều sâu nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu của doanh nghiệp là hiệu quả hoạt động SXKD mà hiệu quả luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để hiểu đƣợc khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD ta cần xét đến hiệu quả kinh tế của một quá trình cụ thể. "Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định"(GS.TS.Ngô Đình Giao), nó biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa kết quả thu về và những chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó, phản ánh đƣợc chất lƣợng của hoạt động kinh tế đó. Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng đã nêu trên, ta có thể nhận thức rằng hiệu quả hoạt động SXKD là một khái niệm phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối quan hệ giữa kết quả thu về và những chi phí mà doanh nghiệp mất đi để doanh nghiệp đạt đƣợc kết quả mong muốn, sự chênh lệch giữa kết quả thu về và những chi phí mà
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 doanh nghiệp bỏ ra càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng về mặt chất lƣợng của sản phẩm đối với nhu cầu của thị trƣờng. 2.1.2.2.Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng bằng tỷ số lợi nhuận (lợi nhuận ròng) so với doanh thu của doanh nghiệp (ROS). Theo giáo trình Thống kê doanh nghiệp của Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, tỷ số lợi nhuận so doanh thu (ROS) trong một kỳ nào đó đƣợc tính bằng công thức: lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ đó. Đơn vị tính của (ROS) là %. Cả lợi nhuận ròng lẫn doanh thu ta có thể thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Công thức tính tỷ số này nhƣ sau: ROS = Lợi nhuận ròng / Doanh thu Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này có kết quả mang giá trị dƣơng (+) thì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi; tỷ số lợi nhuận so doanh thu càng lớn thì doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả càng lớn. Tỷ số này có kết quả mang giá trị âm (-) tƣơng ứng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số lợi nhuận so doanh thu phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Nên khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, ngƣời ta so sánh tỷ số này của doanh nghiệp mình với tỷ số bình quân của toàn ngành của doanh nghiệp mình tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hƣớng ngƣợc nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, ngƣời phân tích tài chính thƣờng tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản. 2.1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.1.3.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài Chittithawom và cộng sự (2011), đã thực hiện nghiên cứu“Các yếu tố ảnh hưởng đến thành công kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) tại
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Thái Lan”. Mục đích của nghiên cứu là nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của các DNVVN tại Thái Lan. Nghiêu cứu tác giả dùng phƣơng pháp phân tích hồi quy bội để nghiên cứu các yếu tố có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến sự thành công của các DNVVN tại Thái Lan. Qua nghiên cứu tác giả cho ta thấy những yếu tố có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến sự thành công của các DNVVN tại Thái Lan nhƣ sau: Đặc tính của doanh nghiệp, Cách để thực hiện kinh doanh, Nguồn lực và tài chính, Khách hàng và thị trƣờng, Môi trƣờng bên ngoài. Kokko, Ari & Sjöholm, Fredrik (2004), The Internationalization of Vietnamese SMEs, The European Institute of Japanese Studies. Bài báo cáo sử dụng các dữ liệu vi mô từ ba cuộc điều tra doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam qua các năm 1990, 1996 và 2002, kết quả nghiên cứu cho thấy rất ít doanh nghiệp vừa và nhỏ hội nhập kinh tế quốc tế thành công mặc dù sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong thời gian qua là một trong những yếu tố quan trọng góp phần không nhỏ trong việc phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam. Theo kết quả điều tra trong năm 2002, 2003 chỉ có 3% các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tham gia hoạt động thƣơng mại quốc tế. Xuất khẩu đang trở thành động lực quan trọng để nền kinh tế Việt Nam phát triển. Vì vậy, vai trò của khu vực kinh tế này vẫn chƣa rõ ràng. Kết quả nghiên cứu cho rằng những thách thức phía trƣớc là rất lớn. Để duy trì mức tăng trƣởng cao trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ ở nƣớc ta phải nỗ lực nhiều hơn để tăng cƣờng khả năng của mình. Doanh nghiệp không chỉ đầu tƣ thêm máy móc, thiết bị mà còn cần phải quan tâm đầu tƣ vào vốn con ngƣời và các kỹ năng quản trị. Một khó khăn lớn khác đối với loại doanh nghiệp này là khả năng tiếp cận tín dụng. Kết quả nghiên cứu khẳng định các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong tất cả lĩnh vực có qui mô càng nhỏ và kỹ thuật sản xuất càng lạc hậu thì khả năng tiếp cận tín dụng càng khó hơn. Với cấu trúc kinh tế Việt Nam nhƣ hiện nay thì rất khó có cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể tiếp cận tín dụng nhiều hơn. Kinyua (2014), đã thực hiện nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong Jua Kali ngành trong Nakuru Town, Kenya”.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Mục đích của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Nakuru Town, Kenya. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện nhƣ thống kê mô tả, phân tích hồi qui bội. Kết quả nghiên cứu của tác giả cho chúng ta biết các nhân tố nhƣ: Tiếp cận tài chính, Kỹ năng quản trị của chủ doanh nghiệp, Môi trƣờng vĩ mô, Cơ sở hạ tầng và số năm kinh doanh của công ty có ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của các DNVVN tại Nakuru Town, Kenya. Hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bằng tỷ số so sánh giữa kết quả thu đƣợc và chi phí chi ra để doanh nghiệp đạt đƣợc mục đích đó. Tác giả Manfred Kuhn, theo ông: "Tính hiệu quả đƣợc xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh". Quan điểm của ông đƣợc rất nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng để đo lƣờng hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp. 2.1.3.2.Tổng quan các công trình nghiên cứu ở trong nƣớc Trần Bá Quang (2010), thực hiện nghiên cứu“Giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Hậu Giang đến năm 2020”. Mục đích của nghiên cứu là đề xuất đƣợc một số giải pháp giúp DNVVN tại Hậu Giang nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tƣơng lai. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhƣ phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối và thống kê mô tả, phƣơng pháp hồi quy bội. Kết quả nghiên cứu đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở Hậu Giang nhƣ tổng vốn, giới tính của chủ doanh nghiệp, tuổi của chủ doanh nghiệp,trình độ học vấn của lãnh đạo doanh nghiệp, số lao động sản xuất kinh doanh của đơn vị có ảnh hƣởng đến sự phát triển của DNVVN tại Hậu Giang. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp DNVVNtại Hậu Giang phát triển trong thời gian sắp tới. Cao Thị Lan Hƣơng (2010), Phân tích tác động của các yếu tố môi trường ngành tác động lên doanh nghiệp, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng mô hình phân tích 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter bao gồm: Đối thủ cạnh tranh hiện tại, yếu tố tiềm ẩn, sức ép của các nhà cung ứng, sức ép của ngƣời mua và sản phẩm dịch vụ thay thế. Tác giả cũng phân
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 tích thực trạng quản trị chiến lƣợc với những thí dụ tiêu biểu của các công ty trên thế giới nhƣ: Hãng Hàng không EasyJet và Airtran mua thêm máy bay, Oracle ra sức mua lại Peopleson, Arvinmeritor đã mua nhà sản xuất phụ tùng xe hơi Dana, Hãng Alcan thì “sáp nhập” Pechiney, các doanh nghiệp sản xuất ôtô Nhật Bản khai trƣơng nhà máy mới ở Bắc Mỹ. Hạn chế của đề tài nghiên cứu này chỉ phân tích tình hình, thực trạng các doanh nghiệp nƣớc ngoài, chƣa cụ thể về Việt Nam và cũng chƣa có giải pháp rõ ràng hay kết luận trọng tâm vào vấn đề nghiên cứu. Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011), nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Cần Thơ”. Mục đích nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các DNVVN ở thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nhƣ thống kê mô tả, phân tích hồi qui bội. Kết quả nghiên cứu khẳng định, các yếu tố nhƣ khả năng tiếp cận chính sách hỗ trợ của chính phủ, qui mô doanh nghiệp, trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có mối quan hệ xã hội tốt với các cơ quan nhà nƣớc và tốc độ tăng doanh thu có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở thành phố Cần Thơ. Võ Tuấn Ngọc (2011), Giải pháp phát triển các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ. Đề tài nghiên cứu hiện trạng của các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ và nhu cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Cần Thơ đã rút ra đƣợc những tồn tại và khó khăn chung mà các doanh nghiệp cung cấp và sử dụng dịch vụ hỗ trợ hiện nay phải đối đầu là chƣa xây dƣng quy trình phát triển chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, hoạt động marketing yếu, thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, sự hỗ trợ của nhà nƣớc chƣa rõ ràng và chƣa quan tâm thỏa đáng, các kỹ năng về quản trị doanh nghiệp còn yếu kém. Môi trƣờng chính sách cho các ngành dịch vụ Việt Nam nói chung, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nói riêng có đặc điểm là một hệ thống phức tạp các luật, pháp lệnh và văn bản dƣới luật do các bộ ngành, chính quyền địa phƣơng soạn thảo, ban hành và thực hiện. Theo tác giả các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ kinh doanh và chuyên môn tại thành phố Cần Thơ thì đa số là doanh
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 nghiệp nhỏ, vừa và siêu nhỏ, còn nhiều yếu kém về kỹ năng chuyên môn, chất lƣợng dịch vụ hỗ trợ cung cấp là thấp so với giá của chính nó, các doanh nghiệp chủ yếu cạnh tranh dựa vào giá, thiếu định hƣớng phục vụ khách hàng, chất lƣợng dịch vụ hỗ trợ cung cấp chỉ ở mức trung bình nên sức cạnh tranh trên thị trƣờng gặp nhiều bất lợi, dẫn đến việc phát triển doanh nghiệp, mở rộng ngành nghề và thị trƣờng gặp nhiều khó khăn. Các dịch vụ hỗ trợ do Nhà nƣớc cung cấp hiện tại còn nhiều yếu kém do nhận thức của các cơ quan quản lý nhà nƣớc, cơ quan cung cấp dịch vụ vẫn còn mang nặng tƣ tƣởng quản lý kinh tế bao cấp, mặc dù thời gian qua nhà nƣớc đã có nhiều cải cách trong các thủ tục hành chính, pháp lý. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ do Nhà nƣớc cung cấp còn gặp khó khăn và thiếu cơ chế kiểm soát tính minh bạch. Trên cơ sở đó, tác giả cũng đƣa ra các nhóm giải pháp nhƣ: Nâng cao kỹ năng chuyên môn, năng lực thị trƣờng cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ; Nhóm giải pháp làm tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nhóm giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp siêu nhỏ để nâng cao khả năng cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh; Nhóm giải pháp thuộc về chính sách của Nhà nƣớc và thành phố Cần Thơ để giúp phát triển các dịch vụ hỗ trợ. Phan Thị Minh Lý (2011), Thực hiện điều tra 112 doanh nghiệp vừa và nhỏ để nghiên cứu “Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Thừa Thiên Huế”, Tạp chí khoa học và công nghệ, Trƣờng Đại học Đà Nẵng - số 2(43).2011 đã cho thấy các yếu tố nhƣ: chính sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, thủ tục vay vốn có ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Thừa Thiên Huế. Dƣơng Thu Phƣơng (2009) trong nghiên cứu luận văn tốt nghiệp “Một số giải pháp phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Thái Nguyên”. Đề tài đã phân tích thực trạng và đề ra giải pháp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 hoạt động sản xuất kinh doanh tại Thái Nguyên. Số lƣợng doanh nghiệp này trong giai đoạn 2006 – 2008 có xu hƣớng ổn định và tăng không đáng kể, nhƣng cơ cấu loại hình lại dịch chuyển theo hƣớng tích cực: Phát triển mạnh các loại hình doanh nghiệp nhƣ sản xuất kinh doanh thƣơng mại các sản phẩm nông lâm nghiệp. Đề tài phản ánh đƣợc kết quả sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua, phản ánh trình độ phát triển và quy mô mới ở dạng dƣới trung bình của toàn quốc. Hiệu quả sản xuất kinh doanh còn chƣa cao. Còn có nhiều sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp, giữa các vùng sinh thái với nhau. Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp có sản xuất kinh doanh, thƣơng mại, dịch vụ có kết quả sản xuất tính trên một năm cao hơn các loại hình khác. Các doanh nghiệp khu vực trung tâm do điều kiện thuận lợi về giao thông, gần thị trƣờng nên giá trị sản xuất cao hơn các doanh nghiệp ở vùng khác. Theo tác giả đối với lĩnh vực nông nghiệp các doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ cần sản xuất theo hƣớng bền vững, Tác giả cũng đƣa ra các giải pháp chung và giải pháp cụ thể cho từng loại hình doanh nghiệp. Giải pháp thực hiện là việc giải quyết các vấn đề trọng tâm nhƣ: mở rộng quy mô sản xuất, xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc, nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp, ứng dụng tiến bộ khoa học tiên tiến vào sản xuất kinh doanh để nâng cao tính cạnh tranh và không ngừng chất lƣợng sản phẩm và xây dựng thƣơng hiệu uy tín cho sản phẩm chè Thái Nguyên. Nguyễn Đức Trọng (2009), nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng sông Cửu Long”. Mục đích nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVNở Đồng bằng sông Cửu Long. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhƣ phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tíchso sánh tƣơng đối, tuyệt đối và đặc biệt phƣơng pháp hồi qui bội. Kết quả phân tích, theo tác giả thì các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở Đồng bằng sông Cửu Long nhƣ số lao động bình quân trong doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, vốn sản xuất kinh doanh, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của ngƣời quản lý. Từ đó tác
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 giả kiến nghị các giải pháp thiết thực để phát triển cho các DNVVN ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tóm lại: Theo kết quả từ các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài và trong nƣớc thì các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ gồm các yếu tố nhƣ sau: tổng vốn, trình độ học vấn của lãnh đạo doanh nghiệp, tuổi của chủ doanh nghiệp, giới tính của chủ doanh nghiệp, tổng lao động của doanh nghiệp, chi phí, chính sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, thủ tục vay vốn, các mối quan hệ xã hội của doanh nghiệp và tốc độ tăng doanh thu, đặc tính của doanh nghiệp, khách hàng và thị trƣờng, cách để thực hiện kinh doanh, nguồn lực và tài chính, môi trƣờng bên ngoài, kinh nghiệm quản lý, lĩnh vực hoạt động… 2.1.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Tác giả Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), đã đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng bên trong và ảnh hƣởng bên ngoài và nhƣ yếu tố kinh tế, Chính phủ và chính trị, tự nhiên, công nghệ và kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh tranh, sản phẩm thay thế, nguồn nhân lực, tài chính, tác động đếndoanh nghiệp. Nhƣng thông qua khảo sát thực tế tại địa bàn cho thấy đƣợc một vài yếu tố chủ yếu này ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở nƣớc ta nhƣ sau: 2.1.4.1.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Yếu tố kinh tế: Có ảnh hƣởng vô cùng to lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các yếu tố chủ yếu: chính sách tài chính và tiền tệ, lãi suất ngân hàng, cán cân thanh toán, tỷ lệ lạm phát và chính sách thuế quan có ảnh hƣởng vô cùng to lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,. Yếu tố chính phủ và chính trị: Có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ theo qui định của pháp luậtvề giá cả, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trƣờng. Chính sách của Nhà nƣớc ban hành cũng có thể gây thuận lợi hoặc thiệt hại cho các doanh nghiệp. Một số chƣơng trình hay chính sách của Chính phủ nhƣ:
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 chính sách thu hút đầu tƣ, chính sách miễn giảm thuế, tạo cho doanh nghiệp cơ hội tăng trƣởng hoặc phát triển. Tuy nhiên, việc tăng thuế không phù hợp có thể làm giảm doanh thu cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong ngành công nghiệp. Yếu tố kỹ thuật và công nghệ: Phần lớn các ngành công nghiệp và doanh nghiệp đều phụ thuộc vào công nghệ hiện đại. Trong tƣơng lai sẽ còn nhiều công nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, đây cũng là cơ hội những cũng là thách thức đối với tất cả các và doanh nghiệp nƣớc ta. Doanh nghiệp phải luôn quan tâm đổi mới các công nghệ mới để sản phẩm sản xuất của mình không bị lạc hậu so với các doanh nghiệp khác. 2.1.4.2.Các yếu tố bên trong doanh nghiệp -Nhà quản trị các cấp: Có vai trò quan trọng trong lãnh đạo và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định toàn bộ việc đối nội, đối ngoại, hoạch định chính sách phát triển doanh nghiệp và có vai trò sống còn của doanh nghiệp. -Trình độ lao động: Khả năng tay nghề, kỷ năng chuyên môn, đạo đức nghề nghiệpcủa ngƣời lao độngcó ảnh hƣởng tích cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. -Nguồn lực vật chất: Nhà xƣởng, công trình kiến trúc, máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận, truyền dẫn…giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết định hợp lý trong sản xuất kinh doanh nhằm làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. -Hoạt động của bộ phận Marketing: Nghiên cứu marketing để phân khúc thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng thích hợp giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết định hợp lý để cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn. -Hoạt động của bộ phận kế toán: Bộ phận kế toán tinh thông nghiệp vụ, Báo cáo tài chính trung thực và hợp lý giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời sẽ là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hơn. -Hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển: Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến nhằm tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng nhƣ: cải tiến
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 quy trình sản xuất, tạo ra sản phẩm mới, nâng cao chất lƣợng sản phẩm có ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng 2.3: Tổng hợp sơ lƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cơ sở xác định Giả Ký Nhân tố thuyết hiệu Nghiên cứu cơ sở Biến Công thức Trần Bá Quang (2010), Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011), 1.Qui mô Nguyễn Đức Trọng Vốn Tổng vốn +/- SIZE (2009), Huỳnh Thị Tuyết Vân (2016), Hồ Thái Đặng (2016),Yung-Jang (2002) 2.Trình độ Trần Bá Quang Trình độ Trình độ + QUAL học vấn (2010), Nguyễn học vấn của học vấn IFICA Quốc Nghi và Mai lãnh đạo của lãnh ION Văn Nam (2011), doanh đạo Nguyễn Đức Trọng nghiệp doanh (2009), Huỳnh Thị nghiệp Tuyết Vân (2016), Hồ Thái Đặng (2016) 3.Tuổi Trần Bá Quang Tuổi của Tuổi của + AGE (2010), Kinyua chủ doanh chủ
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Cơ sở xác định Giả Ký Nhân tố thuyết hiệu Nghiên cứu cơ sở Biến Công thức (2014), Huỳnh Thị nghiệp doanh Tuyết Vân (2016) nghiệp 4.Giới tính Trần Bá Quang Giới tính Giới tính + GEND (2010),Huỳnh Thị của chủ ER Tuyết Vân (2016), doanh Hồ Thái Đặng nghiệp (2016) 5.Lao động Trần Bá Quang Lao động Tổng lao + LABO (2010), Nguyễn Đức động UR Trọng (2009), Huỳnh Thị Tuyết Vân (2016), Hồ Thái Đặng (2016) 6.Loại hình Nguyễn Đức Trọng Công ty Công ty + TYPE doanh (2009), Huỳnh Thị TNHH, TNHH, nghiệp Tuyết Vân (2016), DNTN, DNTN, Chittithawom và Khác Khác cộng sự (2011) 7.Thời gian Neil Nagy (2009), Thời gian Số năm + TIME hoạt động Huỳnh Thị Tuyết hoạt động từ năm Vân (2016), Hồ thành lập Thái Đặng (2016) 8.Lĩnh vực Nguyễn Quốc Nghi Nông, lâm, Nông, + BRAN hoạt động ngƣ nghiệp; lâm, ngƣ CH (2010) công nghiệp;
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 Cơ sở xác định Giả Ký Nhân tố thuyết hiệu Nghiên cứu cơ sở Biến Công thức nghiệp-xây công dựng; nghiệp- thƣơng mại xây dựng; dịch vụ thƣơng mại dịch vụ 9.Chi phí NGƢT.GS.TS Chi phí Chi - EFFE Phạm Ngọc Kiểm- phí/kết CIEN PGS.TS Nguyễn quả CE Công Nhự, Giáo trìnhThốngkê doanh nghiệp, NXB Giáo dục Việt Nam, 2009, Manfred Kuhn (1990) 10.Kinh Kinyua (2014), Kỹ năng Kỹ năng + MAN nghiệm Nguyễn Đức Trọng quản trị của quản trị AGE MENT quản lý (2009) chủ doanh của chủ SKILL nghiệp doanh S nghiệp (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Dựa vào mô hình của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trƣớc đây theo tác giả thì các yếu tố: Vốn lƣu động, tuổi của doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh doanh, lĩnh vực hoạt động, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, chính sách
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng văn hóa- xã hội, thủ tục vay vốn có tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. 2.2.Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết 2.2.1.Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu Các tài liệu tham khảo kết luận, phần lớn các nhà nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy bội để nghiên cứu sự tác động giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. Thông qua các nghiên cứu trƣớc thì các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN nhƣ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, tổng số lao động, tuổi của doanh nghiệp, giới tính của chủ doanh nghiệp, trình độ chuyên môn của chủ doanh nghiệp, trình độ học vấn, loại hình doanh nghiệp, lao động bình quân, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, môi trƣờng kinh doanh, chính sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, thủ tục vay vốn, chi phí doanh nghiệp bỏ ra, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp... Vì vậy, đề tài nghiên cứu cũng sẽ dựa trên những yếu tố cơ bản trên. Cụ thể, trong nghiên cứu này sẽ kế thừa các mô hình, các yếu tố và phƣơng pháp phân tích từ các nghiên trƣớc nhƣng sẽ có những hiệu chỉnh cần thiết cho phù hợp với mục tiêu, địa bàn, bối cảnh và đối tƣợng nghiên cứu. Biến phụ thuộc: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu(ROS): Nghiên cứu tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) thì tỷ suất này càng cao thì hiệu quả hoạt độngkinh doanh càng tăng. Nên đề tài nghiên cứu chọn tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ROS là phù hợp để phân tích kiểm định hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các biến độc lập: Những yếu tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN tại tỉnh Tiền Giang. -Biến TVON (Tổng vốn): Biến tổng số vốn trong nghiên cứu này đƣợc đo lƣờng bằng giá trị số vốn lƣu động hiện hành của doanh nghiệp. Có nhiều nghiên cứu khác nhau về sự ảnh hƣởng của yếu tố vốn đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Số vốn lƣu động hiện hành càng lớn thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp càng cao hơn, vì số vốn hiện hành thể hiện sự thanh toán tức thời mà doanh
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 nghiệp phải thanh toán trong thời gian ngắn và đây là nguồn vốn chính để doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực hiện các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn. Điều này đã đƣợc chứng minh trong các nghiên cứu của các nhà nghiên cứuvề hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN trên các địa phƣơng khác nhau nhƣ Hậu Giang (Trần Bá Quang, 2010); Đồng bằng sông Cửu Long (Nguyễn Đức Trọng, 2009); Thái Lan (Chittithawom, 2011). Tuy nhiên nếu doanh nghiệp dùng vốn lƣu động không hiệu quả nhƣ việc mua nguyên vật liệu, dự trữ nguyên vật liệu, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm không khoa học, vốn lƣu động phần lớn là vốn vay ngân hàng, tổ chức hoặc cá nhân phải chịu áp lực trả nợ trong ngắn hạn, hàng tồn kho nhiều… thì làm cho doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả, lãng phí, tốc độ chu chuyển vốn lƣu động chậm, chu kỳ luân chuyển dài do chi phí tăng và lợi nhuận giảm và vấn đề nghiên cứu này đã đƣợc kiểm định trong nghiên cứu về quản trị vốn lƣu động ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Yung-Jang (2002) đã thực hiện một nghiên cứu nhằm phát hiện mối quan hệ giữa quản trị thanh khoản với kết quả kinh doanh, và mối quan hệ giữa quản trị thanh khoản và giá trị công ty của 1.555 công ty Nhật Bản và 379 công ty của Đài Loan giai đoạn 1985 - 1996. Tác giả sử dụng chu kỳ luân chuyển tiền làm chỉ tiêu đo lƣờng tính thanh khoản và tỷ suất lợi nhuận ròng so vốn do doanh nghiệp sở hữu (ROA) và tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế so vốn do doanh nghiệp sở hữu đƣợc sử dụng để đo lƣờng hiệu quả kinh doanh. Kết quả từ hệ số tƣơng quan Pearson trong các công ty Nhật Bản chỉ ra (1) mối tƣơng quan âm đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền và ROA, và giữa chu kỳ luân chuyển tiền và tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên doanh thu trong 5 ngành: lƣơng thực, xây dựng, chế tạo, dịch vụ và các ngành khác, và (2) tƣơng quan dƣơng đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền và ROA trong ngành hóa dầu và ngành vận tải. Đối với các công ty của Đài Loan, kết quả chỉ ra tƣơng quan âm đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền và ROA trong tất cả các ngành. Kết quả từ phân tích hồi quy xác nhận tƣơng quan âm đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền và ROA. Vì vậy, ta có thể kết luận tổng số vốn có mối quan hệ chặt chẻ với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ và mối quan hệ này là thuận chiều hoặc nghịch chiều.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 - Biến CPBH (Chi phí bán hàng): Biến chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đáp ứng cho việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Đây là những khoản chi phí nhƣ tiền lƣơng, các khoản phải thanh toán nhƣ nhƣ tiền lƣơng nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ chi phí phục vụ trong bán hàng, đóng gói vận chuyển, bảo quản, khấu hao tài sản cố định …. phí bán hàng phụ thuộc vào từng doanh nghiệp cụ thể, vì vậy doanh nghiệp thực hiện tiết kiệm chi phí bán hàng sẽ làm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó, chi phí bán hàng có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các nghiên cứu của Manfred Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, NXB Giáo dục Việt Nam, 2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS Nguyễn Công Nhự biên soạn. -Biến CPQLDN (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Biến chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí về quản lý doanh nghiệp, về quản lý hành chính và các chi phí chung khác nhƣ: tiền lƣơng, các khoản phụ cấp của cán bộ quản lý, dự phòng phải thu khó đòi, lãi vay, chi phí tiếp khách…. các khoản chi phí này tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng giá thành sản phẩm của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc chi phí này thì giá thành giảm và doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn. Do đó, chi phí quản lý doanh nghiệp có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các nghiên cứu của Manfred Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, NXB Giáo dục Việt Nam, 2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS Nguyễn Công Nhự biên soạn. -Biến CPTC (Chi phí tài chính): Biến chi phí tài chính gồm các khoản chi phí tài chính, các khoản lỗ trong các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay, chi phí doanh nghiệp vay vốn từ các đối tƣợng khác nhau, chi phí giao dịch bán chứng khoán, chi phí góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác, chi phí góp vốn liên kế với doanh nghiệp khác, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, lỗ tỷ giá hối đoái, các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ và dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán...
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Việc phát sinh chi phí tài chính là ngƣợc chiều với nội dung phát sinh doanh thu hoạt động tài chính, nghĩa là nếu hoạt động tài chính bị lỗ thì đó chính là các khoản chi phí tài chính và nó sẽ làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Do đó, chi phí tài chính có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các nghiên cứu của Manfred Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, NXB Giáo dục Việt Nam, 2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS Nguyễn Công Nhự biên soạn. -Biến TUDN (Tuổi doanh nghiệp): Biến tuổi doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng bằng số năm hoạt động của doanh nghiệp kể từ ngày đƣợc thành lập. Phân tích các nghiên cứu Trần Bá Quang (2010); Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011); Kinyua (2014) cho biết số năm hoạt động của doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ này là thuận chiều, có nghĩa là doanh nghiệp có số tuổi càng lớn hay lịch sử hoạt động lâu dài thì hoạt động càng hiệu quả. Nghiên cứu của Panco và Korn (1999), Hansen et al (2002) cho biết tuổi của doanh nghiệp có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, tuổi của doanh nghiệp có quan hệ tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. -Biến KNQL (Kinh nghiệm quản lý): Biến kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp đƣợc xác định bằng số năm làm quản lý, điều hành của chủ doanh nghiệp. Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đức Trọng (2009) thì số năm điều hành, quản lý của chủ doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp càng có nhiều kinh nghiệm trong quản lý thì doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn. Do đó, kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp có quan hệ tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. -Biến LVHĐ (Lĩnh vực hoạt động): Biến lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp đƣợc xác định nhƣ sau: (1: Nông, lâm, ngƣ nghiệp; 2: công nghiệp –xây dựng; 3: dịch vụ). Theo nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi (2010) lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 nghiệp, nhữngdoanh nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ thì hoạt động có hiệu quả hơn đối với các ngành khác. Do đó, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có quan hệ tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2.2.Các giả thuyết nghiên cứu H1: Tổng vốn của doanh nghiệp tƣơng quan thuận hoặc nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. H2: Chi phí bán hàng tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. H3: Chi phí quản lý doanh nghiệp tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. H4: Chi phí tài chính tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. H5: Tuổi của doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. H6: Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. H7: Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. 2.2.3 Mô hình nghiên cứu Vận dụng cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu đƣợc tham khảo trong, ngoài nƣớc và mục tiêu nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu đƣa ra có 7 biến độc lập (Xi) và 1 biến phụ thuộc (Y) để ƣớc lƣợng và kiểm định sự tác động giữa các nhân tố ảnh hƣởng với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Do đó, mô hình nghiên cứu đƣợc đề xuất nhƣ sau: Y = ßo + ß1X1+ ß2X2+ ß3X3+ ß4X4 + ß5X5 +ß6X6 + ß7X7 + e Trong đó: Y : Hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN. Xi: Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 ßi: Hệ số hồi qui tổng thể tƣơng ứng với các biến độc lập Xi (i=l, 7). ßo: Hệ số góc khi các biến độc lập bằng 0. e: Phần dƣ. Mô hình nghiên cứu đề xuất Tổng v ốn (X1) Chi phí bán hàng (X2) Chi phí QLDN (X3) Hiệu quả hoạt động Chi phí tài chính(X4) kinh doanh (Y) Tuổi (X5) Kinh nghiệm quản lý (X6) Lĩnh vực hoạt động (X7) Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất (Nguồn: Tác giả đề xuất)
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 Bảng 2.4: Diễn giải các biến đo lƣờng trong mô hình nghiên cứu đề xuất Ký Diễn giải Kỳ STT Tên biến biến đo Căn cứ chọn biến hiệu vọng lƣờng Hiệu quả hoạt Nghi và Nam (2011); Quang 001 động kinh Y ROS + (2010) doanh Số vốn lƣu 002 Tổng vốn của X1 động hiện Quang (2010); Trọng (2009); - doanh nghiệp hành của Chittithawom (2011) doanh nghiệp Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn Chi phí bán Chi phí bán Công Nhự, Giáo trình Thống 003 X2 - hàng hàng kê doanh nghiệp, NXB Giáo dụcViệtNam,2009, Manfred Kuhn (1990) Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn Chi phí quản Chi phí quản Công Nhự, Giáo trình Thống 004 lý doanh X3 lý doanh kê doanh nghiệp, NXB Giáo - nghiệp nghiệp dụcViệtNam,2009, Manfred Kuhn (1990) Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn Chi phí tài Chi phí tài Công Nhự, Giáo trình Thống 005 X4 - chính chính kê doanh nghiệp, NXB Giáo dụcViệtNam,2009, Manfred Kuhn (1990) Tuổi doanh Số năm hoạt Quang (2010); Nghi và Nam 006 X5 động của + nghiệp (2011); Kinyua(2014) doanh nghiệp
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Ký Diễn giải Kỳ STT Tên biến biến đo Căn cứ chọn biến hiệu vọng lƣờng Kinh nghiệm Kỹ năng quản làm quản lý Kinyua (2014), Nguyễn Đức 007 X6 trị doanh + của chủ doanh Trọng (2009) nghiệp nghiệp Nông, lâm, Lĩnh vực hoạt ngƣ nghiệp; 008 X7 Công nghiệp- Nguyễn Quốc Nghi (2010) + động xây dựng; Dịch vụ (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Kế thừa và phát triển các mô hình của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trƣớc đây, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu gồm yếu tố sau: Vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm làm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động. Theo tác giả những nhân tố này có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Tóm tắt chƣơng 2 Trong chƣơng 2, Tác giả đã trình bày một cách có hệ thống các tài liệu nghiên cứu trƣớc ở ngoài nƣớc và ở trong nƣớc mà nội dung nghiên có liên quan chặt chẽ đến đề tài mà tác giả thực hiện nghiên cứu. Sau cùng tác giả đánh giá tổng quan các lý thuyết đã nghiên cứu trƣớc ở trong và ngoài nƣớc để đƣa ra mô hình nghiên cứu với các nhân tố: Vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động vì các nhân tố này có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Giới thiệu Chƣơng 3 sẽ giới thiệu phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu cũng nhƣ các giả thuyết kèm theo. Chƣơng 3 gồm 4 phần chính: Thiết kế nghiên cứu gồm: các khái niệm mô hình nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu định tính (trong bƣớc nghiên cứu sơ bộ), tiến hành nghiên cứu định lƣợng (trong bƣớc nghiên cứu chính thức). Phƣơng pháp chọn mẫu. Các lý thuyết về phƣơng pháp phân tích dữ liệu. Lý thuyết về phân tích hồi quy bội và xây dựng quy trình nghiên cứu…Mục đích ở chƣơng này là trình bày phƣơng pháp và kết quả nghiên cứu để tiếp tục khám phá những nhân tố quan trọng mà chúng có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. 3.1.Thiết kế nghiên cứu: Để đảm bảo tính khoa học, nghiên cứu thực hiện thông qua 2 giai đoạn khác nhau gồm: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. 3.1.1.Nghiên cứu sơ bộ Số liệu thứ cấp: Có thể thu thập đƣợc các tài liệu nhƣ: Niên giám thống kê, Điều tra doanh nghiệp hàng năm. Bên cạnh đó cũng thu thập từ các bài báo, tạp chí, internet, công trình nghiên cứu của một số tác giả. Số liệu sơ cấp: Quy trình nghiên cứu để thu thập dữ liệu sơ cấp bao gồm hai bƣớc: (1) Nghiên cứu khám phá bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, (2) Nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận với 12 chuyên gia của Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thƣơng, Sở kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang và 01 đại diện của doanh nghiệp là những ngƣời am hiểu sâu sắc về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang. Tiến độ thực hiện nghiên cứu đƣợc nêu trong bảng 3.1.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu Bƣớc Phƣơng pháp Kỹ thuật Thời gian nghiên cứu 1 Định tính (sơ bộ) Thảo luận nhóm với một số Tháng 7 chuyên gia tỉnh Tiền Giang cùng với đại năm 2017 diện lãnh đạo một số doanh nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang 2 Định lƣợng Phỏng vấn trực tiếp 350 doanh Tháng (chính thức) nghiệp với đối tƣợng đƣợc phỏng vấn: 7/2017 - Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng 10/2017 phòng kế toán. Nguồn tác giả xây dựng -Nghiên cứu định tính và kết quả Nhƣ ở chƣơng 2 đã giới thiệu, những nhân tố có tác động nhiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang, có thể chia làm 7 nhân tố nhƣ: Vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động. Tuy nhiên hiện nay có rất ít nghiên cứu tổng hợp lý thuyết hoàn chỉnh về hiệu quả kinh doanh có liên quan đến 7 nhân tố trên và đánh giá tác động của 7 nhân tố này đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN phù hợp với điều kiện thực tế tại Tiền Giang. Vì vậy, nghiên cứu định tính là bƣớc cần thiết để tiếp tục khám phá những nhân tố tác động hay ảnh hƣởng nhiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang. Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận theo một dàn bài nghiên cứu định tính (được nêu chi tiết ở phụ lục 01 và phụ lục 02) và đƣợc thực hiện với những chuyên gia và đại diện doanh nghiệp (gọi tắt chung là chuyên gia) là những ngƣời có nhiều kinh nghiệm quản lý về hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.