SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
HUẾ,2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN ĐỨC NAM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ
KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ,2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN ĐỨC NAM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ
KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng và bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên kí tên
Nguyễn Đức Nam
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn thạc sỹ, tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt cảm ơn
thầy giáo PGS.TS. Phan Văn Hoà người đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các phòng ban của Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đã tạo điều kiện thuận
lợi về công việc, cung cấp các số liệu cần thiết để tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới những người thân, gia đình, bạn bè và các học viên
trong lớp cao học K17B4 Quản lý kinh tế đã luôn động viên, khích lệ tôi trong quá
trình học tập cũng như thực hiện nghiên cứu này.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót, kính mong quý thầy cô, các anh chị học viên và những người quan
tâm đến luận văn đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Học viên kí tên
Nguyễn Đức Nam
iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐỨC NAM
Chuyên ngành: Quản lýkinh tế Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHAN VĂN HOÀ
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết và mục đích nghiên cứu
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình làdoanh
nghiệp 100% vốn nhà nước, trực thuộc UBND tỉnh Quảng Bình. Công ty có chức năng
tổ chức phát hành các loại hình vé xổ số kiến thiết nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải
trí, tạo công ănviệc làm và cũng lànguồn thu ngân sách đáng kể của Nhà nước.
Với thị trường kinh doanh xổ số hiện nay mà Nhà nước cho phép ngày càng có
số lượng các đơn vị tham gia vào thị trường càng nhiều. Mỗi đơn vị có những chiến
lược phát triển riêng để phát triển thị trường chiếm lấy thị phần cho doanh nghiệp
mình. Đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình” với mục đích tìm giải pháp phù hợp
với tình hình thị trường hiện nay cùng với thực tế các ưu, nhược điểm của Công ty
và yêu cầu của khách hàng, hướng phát triển mạnh và bền vững trong thời gian tới.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; Phương pháp tổng hợp, phân tích gồm:
thống kê mô tả, so sánh, chuyên gia, khảo cứu, phân tích các yếu tố bên trong, bên
ngoài, phân tích mô hình ma trận SWOT.
3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận
Luận văn đi vào phân tích, so sánh các số liệu từ năm 2015 - 2017;Phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty trong khối XSKT miền
Trung. Từ đó, đưa ra những định hướng, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
cho Công ty nhằm mở rộng thị trường, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao doanh số, phát
triển mạnh và bền vững, hoàn thành những nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nước giao.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BKQN : Biết kết quả ngay
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
HĐ : Hội đồng
KH – PH : Kế hoạch – Phát hành
MTV : Một thành viên
NLCT : Năng lực cạnh tranh
TC – HC : Tổ chức – Hành chính
TC – KT : Tài chính – Kế toán
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Uỷ ban nhân dân
VPĐD : văn phòng đại diện
XSKT : Xổ số kiến thiết
XSTT : Xổ số truyền thống
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan.........................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................... iii
Mục lục .................................................................................................................................v
Danh mục các biểu, bảng................................................................................................viii
Danh mục hình vẽ...............................................................................................................ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu.......................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................3
5. Kết cấu luận văn................................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..................5
1.1.1. Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh..........................................................................5
1.1.2. Lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................................................7
1.2. Đặc điểm ngành xổ số ..................................................................................................9
1.2.1. Xổ số và bản chất của xổ số .....................................................................................9
1.2.2. Phân loại xổ số.........................................................................................................10
1.2.3. Đặc tính của người tổ chức và người chơi xổ số .................................................11
1.2.4. Tác động kinh tế xã hội của hoạt động xổ số.......................................................12
1.3. Năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết ..................................................13
1.3.1. Nộidung nghiên cứu năng lựccạnhtranh củaCông tyxổ sốkiếnthiết ...................13
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết
...................................................................................................................................19
1.4.Thị trường XSKT miền Trung ............................................................................21
1.4.1. Khái quát thị trường khối xổ số kiến thiết miền Trung.......................................21
vi
1.4.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của khối XSKT miền Trung, ngày quay số
thứ năm giai đoạn năm 2015 - 2017 ...............................................................................26
1.5. Xu hướng phát triển của ngành xổ số ở Việt Nam..................................................29
1.6. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số Công ty xổ số kiến thiết
...................................................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
QUẢNG BÌNH..................................................................................................................31
2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết
Quảng Bình.........................................................................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................................32
2.1.3. Tình hình kinh doanh xổ sổ của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
xổ số kiến thiết Quảng Bình giai đoạn năm 2015 - 2017 .............................................40
2.2. Năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số
kiến thiết Quảng Bình........................................................................................................43
2.2.1. Mục tiêu phát triển của Công ty............................................................................43
2.2.2. Thị phần....................................................................................................................45
2.2.3. Tài chính, thiết bị thông tin và công nghệ............................................................46
2.2.4. Nguồn lực, trình độ, tổ chức bộ máy....................................................................47
2.2.5. Sản phẩm vé xổ số kiến thiết.................................................................................48
2.2.6. Đại lý, phân phối và marketing..............................................................................50
2.2.7. Uy tín, thương hiệu, kinh nghiệm..........................................................................52
2.3. Đánh giá khái quát những kết quả đạt được về năng lực cạnh tranh của Công ty.
Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. ........................................................................52
2.3.1. Kết quả đạt được.....................................................................................................52
2.3.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân............................................................................54
vii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN
THIẾT QUẢNG BÌNH TRONG KHU VỰC KHỐI XỔ SỐ KIẾN THIẾT
MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2022 .................................................................................59
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số
kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022 .............................................................................59
3.2. Chiến lược phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số
kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022 .............................................................................60
3.2.1. Lập ma trận SWOT để hình thành các chiến lược cạnh tranh...........................60
3.2.2. Hình thành chiến lược cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022 ..........................................................62
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình..........................................................................64
3.3.1.Giải pháp cho chiến lược phát triển mở rộng thị trường .....................................64
3.3.2.Giải pháp đa dạng hóa các loại hình sản phẩm xổ số kiến thiết và chiến lược
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh..........................68
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................73
I.KẾT LUẬN ......................................................................................................................73
II. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................80
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Doanh thu phát hành vé XSTT khối XSKT miền Trung từ năm 2014
đến nay...........................................................................................................23
Bảng 1.2. Doanh thu tiêu thụ vé xổ số kiến thiết trên một kỳ vé tại địa bàn các
tỉnh năm 2017...............................................................................................24
Bảng 1.3. Doanh thu của các Công ty xổ số kiến thiết khối XSKT miền Trung
năm 2017.......................................................................................................25
Bảng 1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của khối xổ số kiến thiết miền
Trung từ 2015-2017.....................................................................................27
Bảng 1.5. Doanh thu tiêu thụ của các công ty cùng phát hành mở thưởng cùng
ngày thứ năm của khối XSKT miền Trung từ năm 2015-2017 .............28
Bảng 2.1. Cơ cấu doanh thu của Công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn từ năm
2015 - 2017 ...................................................................................................40
Bảng 2.2. Tình hình nộp thuế và các khoản phải nộp khác năm 2015-2017.........42
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn
từ 2015 - 2017...............................................................................................43
Bảng 2.4. Chỉ tiêu về doanh số, thị phần của Công ty XSKT Quảng Bình giai
đoạn năm 2015 - 2017.................................................................................45
Bảng 2.5. So sánh thị phần của các công ty cùng phát hành mở thưởng ngày thứ
năm trong khu vực miền Trung từ 2015 - 2017 .......................................46
Bảng 2.6. Nhân lực, trình độ cán bộ của công ty XSKT Quảng Bình năm 2017..........47
Bảng 2.7. So sánh nhân lực, trình độ cán bộ của các Công ty quay số mở thưởng
ngày thứ năm giai đoạn năm 2015 - 2017.................................................48
Bảng 2.8. Các loại sản phẩm xổ số của Công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn năm
2015 - 2017 ...................................................................................................48
Bảng 2.9. Các loại sản phẩm xổ số của các Công ty xổ số quay số ngày thứ năm
năm 2017.......................................................................................................49
Bảng 2.10. Tình hình số lượng đại lý cấp 1, cấp 2 của Công ty XSKT Quảng Bình
giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................................50
Bảng 2.11. Tình hình đại lý tại các tỉnh của công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn
2015 – 2017 ..................................................................................................50
Bảng 2.12. So sánh số lượng VPĐD, đại lý cấp 1, cấp 2 của các Công ty XSKT
quay số mở thưởng ngày thứ năm năm 2017........................................... 51
ix
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.................................................. 32
Hình 3.1: Ma trận SWOT để hình thành các chiến lược ............................................. 62
1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh xổ số đã được phát triển hầu hết ở các nước phát triển
trên thế giới, và ngày nay cũng đang được phát triển ở Việt Nam. Hoạt động xổ số
kiến thiết là một hoạt động kinh doanh đem lại nhiều lợi ích cho xã hội, tuy nhiên
nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro, có thể đưa công ty đến phá sản.
Việt Nam từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt, môi trường kinh doanh thường xuyên biến động chứa đựng nhiều rủi
ro, điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải không ngừng thay đổi chiến lược kinh
doanh và năng lực cạnh tranh của mình để đáp ứng được yêu cầu hiện tại.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiếnthiết Quảng Bình làdoanh
nghiệp 100% vốn nhà nước, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình. Công ty có
chức năng tổ chức phát hành các loại hình vé xổ số kiến thiết nhằm đáp ứng nhu cầu vui
chơi, giải trí lành mạnh, tạo công ăn việc làm cho nhân dân và cũng là một nguồn thu
ngân sách đáng kể của Nhà nước. Nguồn thu này được đầu tư cho các công trình văn
hóa, ytế, giáo dục và phúc lợi công cộng phục vụ nhân dân.
Từ 01/01/2005, thực hiện chủ trương của Bộ Tài chính, Công ty tham gia thị
trường chung xổ số kiến thiết khu vực miền Trung, thị trường phát hành và tiêu thụ vé
trên 14 tỉnh, thành phố từ Quảng Bình đến Ninh Thuận, Đăk Nông. Công ty là đơn vị
được xếp lịch mở thưởng bất lợi nhất; lại có thị trường bán vé nội tỉnh thấp nhất khu vực
(doanh số hiện tại là 40 triệu đồng/ngày, trong khi đó toàn thị trường khoảng 12 tỷ, bằng
0,33%), và cách xa các thị trường lớn trong khu vực. Với tiềm lực tài chính hạn chế,
cùng nhiều khó khăn khác... Do đó, Công ty đã phải chấp nhận sự cạnh tranh không cân
sức với các đơn vị bạn để thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường.
Năm 2017, sau 13 năm tham gia thị trường chung, dù phải đối mặt với nhiều khó
khăn thách thức, chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế chung, cùng sự cạnh tranh gay
gắt trong cơ chế thị trường, nhưng tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty đã
nỗ lực phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn để duy trì sự phát triển nhanh và bền vững trong
hoạt động kinh doanh với doanh thu đạt trên 160 tỷđồng, nộp ngân sách 41,2 tỷ đồng,
2
đạt 113,67% kế hoạch. Doanh số và số nộp ngân sách đạt mức tăng trưởng gấp 8 lần so
với thời điểm trước khi tham gia thị trường chung năm 2004. Tuy nhiên, theo quy định
của Bộ Tài chính cơ cấu trả thưởng là 50% doanh thu phát hành. Khi tỷ lệ tiêu thụ đạt
100%, với cơ cấu trả thưởng là 50%, các khoản chi phí khác được xác định từ đầu thì
hoạt động luôn có lợi nhuận. Tuy nhiên, tỷ lệ tiêu thụ hiện nay của các công ty xổ số kiến
thiết trong khu vực miền Trung dao động từ 10% đến 35% (Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình dao động từ 13-15%) nên phải thường xuyên
đối mặt với tình trạng lỗ tiềm ẩn do phát sinh trả thưởng lớn.
Thị trường kinh doanh xổ số và các dịch vụ vui chơi có thưởng mà nhà nước
cho phép đang ngày một nhân rộng hơn với số lượng các đơn vị tham gia vào thị
trường càng nhiều. Mỗi đơn vị với những chiến lược phát triển riêng để phát triển
thị trường của doanh nghiệp mình. Vì vậy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối
với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình là yêu
cầu cấp thiết để cạnh tranh nâng cao doanh số, tăng thêm thị phần; có thể bảo toàn
và phát triển vốn; đạt được các yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ do Nhà nước đặt ra. Từ
những nhận thức trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình” làm luận văn
thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình, đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp;
(2) Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017;
3
(3) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm
2022.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số
kiến thiết Quảng Bình.
Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn từ năm 2015 –
2017
Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu tình hình năng lực cạnh tranh của
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình, đề xuất
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập từ các cơ quan ban ngành ở trung ương và địa phương; Các báo cáo
của Khối xổ số kiến thiết miền Trung và báo cáo của Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các số liệu thông kê qua các năm để
phân tích;
- Phương pháp so sánh: Sử dụng số liệu của từng năm để so sánh tăng giảm
tương đối, tuyệt đối;
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo, xin ý kiến từ những chuyên gia đã
được khẳng định và có tên tuổi, những ngưởi có kinh nghiệm lâu năm;
4
- Phương pháp khảo cứu: Sử dụng các tài liệu, sách vở; luận văn thạc sĩ, tiến
sĩ có sẵn để tham khảo.
- Phân tích các yếu tố môi trường bên trong, yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng
tới năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Các yếu tố bên
ngoài là yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hoá xã hội, khoa học công nghệ...
Các yếu tố của môi trường bên trong là các nhân tố nội tại của Công ty, việc phân
tích tập trung chủ yếu vào các vấn đề sau: Cơ cấu tổ chức; Đội ngũ cán bộ quản lý;
Khả năng tài chính; Trình độ của cán bộ phát triển thị trường, công nghệ thông tin
... Các yếu tố của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của
Công ty, từ đó giúp Công ty tìm ra các cơ hội cũng như các thách thức.
- Phương pháp phân tích ma trận SWOT: Là các điểm mạnh, các cơ hội, các
điểm yếu, các thách thức. Trên cơ sở phân tích 4 nhân tố trên để tìm ra các điểm
mạnh điểm yếu của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết
Quảng Bình cũng như cơ hội, thách thức đối với các Công ty xổ số kiến thiết khác
trong khu vực. Để từ đó giúp cho Công ty đề ra được những chiến lược đúng đắn
trong giai đoạn trước mắt và tương lai sau này.
Từ việc sử dụng các phương pháp trên, Công ty sẽ tìm ra được những điểm
mạnh, điểm yếu của mình so với các đối thủ cạnh tranh và khả năng phát triển của
Công ty trong tương lai.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị; phần nội dung nghiên cứu của
luận văn được kết cấu thành 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình trong khu vực khối xổ số kiến
thiết miền trung đến năm 2022.
5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh
1.1.1.1. Cạnh tranh
Khái niệm cạnh tranh xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển của
sản xuất và trao đổi hàng hoá. Đã có nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh và
cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về cạnh tranh. Ở mỗi lĩnh vực,
mỗi thời kỳ có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh.
Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, cạnh tranh được định nghĩa là hoạt động
ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh
doanh bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành được các điều kiện sản xuất,
tiêu thụ và thị trường có lợi nhất. [11]
Theo hai nhà kinh tế Mỹ là PA Samuelson & W. Nordhaus, thì cạnh tranh là
sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc
thị trường. Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi
cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản và là động lực của sự phát triển. [8]
Theo từ điển kinh tế, thì cạnh tranh được hiểu là quá trình ganh đua hoặc tranh
giành giữa ít nhất hai đối thủ nhằm có được cho mình những nguồn lực hoặc lợi thế
về sản phẩm hoặc khách hàng, hoặc đạt được những lợi ích tối đa. Trong hoạt động
kinh tế, đó là sự gạnh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những vị thế
tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu được cho mình
nhiều lợi ích nhất. [7]
Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
trạnh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
doạnh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh trạnh là sự bình quân hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. [6]
6
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trình bày trong tác phẩm:”Thị trường,
chiến lược, cơ cấu: cạnh tranh về giá trị gia tăng và định vị doanh nghiệp”: Năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tác động của doanh nghiệp đến các lực
lượng cạnh tranh bằng các biện pháp sáng tạo - tạo ra các “khác biệt” hơn hẵn hãng
cạnh tranh. Khác biệt đó có thể là hệ thống phân phối dịch vụ tốt sản phẩm độc đáo,
giá rẽ … những khác biệt này giúp doanh nghiệp xác lập được vị thế của mình trên
thị trường. [9]
Theo PGS Lê Hồng Tiệm: “ Cạnh tranh là sự đấu tranh giữa các chủ thể sản
xuất kinh doanh nhằm dành lấy những điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất ra sản
phẩm, trong tiêu thụ hàng hóa, trong hoạt động dịch vụ để đảm bảo thực hiện lợi ích
tốt nhất cho mình”. [10]
Như vây, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ
thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục
tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng
cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của chủ
thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất
kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh
Có nhiều tiêu thức phân loại cạnh tranh, trong đó cách phân loại cơ bản là:
cạnh tranh trong phạm vi ngành kinh tế bao gồm cạnh tranh trong nội bộ ngành và
cạnh tranh giữa các ngành, cạnh tranh giữa bên mua và cạnh tranh giữa bên bán,
cạnh tranh giá cả và cạnh tranh phi giá cả....
Cạnh tranh trong nội bộ ngành:Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất
kinh doanh một loại hàng hoá, dịch vụ. Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cuộc cạnhtranh
tất yếu xảy ra, tất cả đều nhằm mục tiêu cao nhất là lợi nhuận của doanh nghiệp.
Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm mục tiêu lợi
nhuận, vị thế, an toàn. Cạnh tranh giữa các ngành tạo ra xu hướng di chuyển của
vốn đầu tư sang các ngành thu được lợi nhuận cao hơn và sẽ dẫn tới hình thành tỷ
suất lợi nhuận bình quân.
7
Cạnh tranh giữa người sản xuất, doanh nghiệp sản xuất với nhau: Đây là hình
thức phổ biến nhất của cạnh tranh. Theo hình thức này, các Doanh nghiệp đấu tranh với
nhau để giành chỗ đứng trên thị trường (thị phần, kênh phân phối), để có thể đạt được
các mục tiêu ngắn hạn của mình và qua đó đảm bảo sự phát triển ổnđịnh và bền vững.
Cạnh tranh giữa người mua với nhau: Người mua ở đây không chỉ là người
tiêu dùng mà còn bao gồm cả các nhà cung ứng. Theo hình thức này, những người
mua, doanh nghiệp sẽ đấu tranh với nhau để có thể tiếp cận được nguồn hàng ổn
định về số lượng và chất lượng với mức giá thấp nhất. Cường độ của hình thức cạnh
tranh này phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ cung cầu, thị hiếu khách hàng và sẽ tăng
cao khi cầu lớn hơn cung. Hình thức này phổ biến trong những ngành kinh doanh
mang tính mùa vụ khi vào thời vụ tiêu dùng.
Cạnh tranh giữa người mua/ doanh nghiệp mua với người bán/ doanh nghiệp
bán: Hình thức cạnh tranh này luôn xảy ra trong các hoạt động kinh tế. Theo đó,
người mua luôn tìm mọi cách để mua được sản phẩm và dịch vụ tại mức giá thấp
nhất với chất lượng, số lượng chủng loại và điều kiện thuận lợi nhất khi người bán
lại mong muốn ngược lại. Lợi thế cạnh tranh trong trường hợp này phụ thuộc rất
nhiều vào mối quan hệ cung cầu, số lượng các chủ thể tham gia trên giao dịch cũng
như mức độ quan trọng của sản phẩm, dịch vụ đối với người mua.
1.1.2. Lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với năng lực cạnh tranh:
Năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp hoặc một ngành,
một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác hoặc nước khác đánh bại
về năng lực kinh tế.
Hoặc theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, năng lực cạnh tranh là khả năng giành
thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trong cùng một thị
trường tiêu thụ.
Năng lực cạnh tranh có bốn cấp độ khác nhạu: cấp quốc gia, cấp ngành, cấp
doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá. Giữa chúng có mối
8
tương quan mật thiết với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, trước khi đề cập đến năng
lực cạnh tranh của Doanh nghiệp. chúng ta cần đề cập đến năng lực cạnh tranh cấp
quốc gia và của ngành.
Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia: Đứng ở góc độ vĩ mô, năng lực cạnh
tranh của một quốc giạ là khả năng nền kinh tế quốc dân đạt được và duy trì mức
tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tương đối và các đặc
trưng kinh tế khác, theo Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF).
Năng lực cạnh tranh cấp ngành: theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh
công nghiệp (HLFIC) của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD, Năng lực
cạnh tranh của ngành là khả năng của ngành trong việc tạo ra thu nhập cao hơn
và mức độ sử dụng lao động cao hơn, trong khi vẫn phải đối mặt với cạnh tranh
quốc tế. Năng lực kinh doanh của ngành còn thể hiện ở thị phần, cơ cấu và năng
lực cạnh tranh nội bộ ngành, các ngành công nghiệp phụ trợ và sự kết hợp các
yếu tố đó với nhau.
Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp: Được thể hiện ở chiến lược kinh
doanh thích hợp và hiệu quả kinh doanh từ khâu nắm bắt thông tin đến khâu tổ
chức; từ đổi mới phương pháp quản lý, phục vụ; từ đổi mới sản phẩm, các loại hình
dịch vụ đến công việc tiếp thị quảng cáo.
1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được
lợi thế canh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh
tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Là khả
năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi
nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để
khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thõa mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Được xác định dựa vào các ưu thế. Ưu
thế là thế mạnh bao gồm những đặc tính hoặc những thông số của sản phẩm nhờ đó
9
sản phẩm có được sự ưu việt vượt trội hơn so với các sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh trực tiếp.
Vấn đề cơ bản là doanh nghiệp phải nhận biết được lợi thế, khó khăn để cố
gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những
đòi hỏi của khách hàng. Nâng cao năng lực cạnh tranh là vấn đề sống còn của mỗi
Doanh nghiệp trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Các Doanh nghiệp phải
hiểu rõ các yêu cầu của thị trường, thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu
tố từ đó đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp và đề ra các giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh.
1.2. Đặc điểm ngành xổ số
1.2.1. Xổ số và bản chất của xổ số
Xổ số:
Xổ số ra đời từ rất lâu và có mặt trên toàn thế giới, ngành xổ số tại Việt
Nam ra đời Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định số 31/CP ngày 26/2/1962 cho
phép các địa phương tổ chức hoạt động Xổ số kiến thiết, Thành phố Hà Nội đã
chính thức tổ chức hoạt động xổ số kiến thiết đầu tiên trên địa bàn. Ở các nước và
tại Việt Nam có rất nhiều quan niệm khác nhau về xổ số.
- Theo quan niệm của người Úc, “xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền”
- Thụy Sĩ thì cho rằng, “xổ số là một hình thức rút thưởng theo vận may, với
mục đích dành lấy tiền thưởng hoặc một quyền lợi nào đó”
- Bộ dân chánh Trung Quốc quan niệm, “xổ số là một hình thức phát hành
có mệnh giá và trong đó có in số, hình thù, mà người mua có thưởng hoặc không
có thưởng”
- Việt Nam cho rằng, xổ số là “các sự kiện có kết quả ngẫu nhiên”
Tóm lại: Xổ số là các hoạt động vui chơi giải trí theo vận may và mang tính
xác suất để nhận các giải thưởng.
Bản chất của xổ số:
Bản chất củaxổ số cũng được nhìnnhận dưới nhiều góc độ khác nhau trên thế giới:
- Đối với người Pháp, “xổ số là các trò chơi ngẫu nhiên, đáp ứng nhu cầu vui
chơi giải trí của dân chúng đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước”
10
- Người Úc thì cho rằng, “xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền, là một thực trạng
xã hội. Nhà nước nhận trách nhiệm đứng ra tổ chức cho người dân vui chơi theo đúng
luật pháp, nhằm đảm bảo quyền lợi của người vui chơi; Đồng thời qua đó thu tiền để
sử dụng cho những công việc có lợi ích chung toàn xã hội”;
- Tại Báo cáo đánh giá hoạt động xổ số kiến thiết toàn quốc giai đoạn 2004 -
2005, các nhà tài chính Việt Nam cho rằng, xổ số “là công cụ tài chính của Nhà nước
để điềutiết, phân phối lại thu nhập quốc dân, khai thác thêm nguồn thu cho ngân sách”.
Như vậy, bản chất của xổ số có thể được hiểu, là hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp dựa trên các hoạt động vui chơi giải trí theo vận may, khai thác thêm
nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, để đầu tư cho các công trình phúc lợi, y tế, giáo
dục và các hoạt động từ thiện...
1.2.2. Phân loại xổ số
Tuy theo đặc điểm, bản chất các loại hình xổ số đang tồn tại trên thị trường
hiện nay, người ta phân loại các loại hình xổ số như sau:
Loại hình mở thưởng trước:
- Xổ số cào biết kết quả ngay: Là loại hình xổ số quay số mở thưởng trước phân
bổ ngẫu nhiên các giải thưởng. Kết quả và giá trị trúng thưởng được in sẳn trên tờ vé
và được phủ kín. Sau khi mua vé, người mua thực hiện gạt bỏ lớp phủ trên bề mặt vé ở
nơi quy định để biết được kết quảtrúng thưởng hoặc không trúngthưởng
- Xổ số bóc biết kết quả ngay: tương tự như xổ số cào biết kết quả ngay,là loại
hình xổ số quay số mở thưởng trước. Sau khi mua vé, người mua thực hiện bóc, xé để
mở tờ vé, đối chiếu giữa các số in sẵn trên tờ vé với bảng kết quả xổ số do Công ty
XSKT phát hành để biết được kết quả trúng thưởng hoặc không trúngthưởng
Loại hình mở thưởng sau:
- Xổ số kiến thiết truyền thống: Là loại hình xổ số có in sẵn mệnh giá vé; Trị giá
trúng thưởng, in sẵn các chữ số, chữ cái để khách hàng lựa chọn tham gia dự thưởng.
Số lượng các chữ số, chữ cái được giới hạn trong phạm vi vé số phát hành và việc xác
định kết quả trúng thưởng được thực hiện sau thời điểm phát hành vésố
11
- Xổ số tự chọn: là loại hình xổ số mà người chơi được quyền lựa chọn trước các
con số, ký hiệu để tham gia dự thưởng. Xổ số tự chọn có các loại sau:
+ Xổ số lô tô thủ công: Là loại hình xổ số mà người mua được quyền lựa chọn
các chữ số, chữ cái mà mình ưa thích để tham gia dự thưởng và việc xác định kết quả
trúng thưởng được thực hiện sau thời điểm phát hành vé xổ số
+ Xổ số tự chọn điện toán: Là loại hình xổ số được phát hành thông qua thiết bị
điện tử đầu cuối, điện thoại cố định, điện thoại di động hoặc internet, cho phép người
tham gia dự thưởng thực hiện lựa chọn một tập hợp các con số để tham gia dự thưởng
theo thể lệ tham gia dự thưởng đối với từng loại hình sản phẩm do công ty xổ số điện
toán công bố.
1.2.3. Đặc tính của người tổ chức và người chơi xổ số
1.2.3.1. Đối với nhà tổ chức
Cơ cấu giải thưởng được xây dựng trên nguyên tắc an toàn cho nhà tổ chức:
Đối với bất kỳ trò chơi xổ số nào, giải thưởng là yếu tố hấp dẫn người chơi, cơ cấu
giải thưởng càng cao càng hấp dẫn người chơi. Để hạn chế nhà tổ chức nâng cao
giải thưởng để thu hút người chơi, từ đó dẫn đến các rủi ro cho nhà tổ chức, Nhà
nước quy định mức tối đa về tỷ lệ trả thưởng.
Các doanh nghiệp kinh doanh xổ số chỉ được phép tối đa hóa lợi nhuận trong
phạm vi cho phép: Khác với các doanh nghiệp khác, trong lĩnh vực xổ số Nhà nước
kiểm soát chặt chẽ và hạn chế về quy mô hoạt động, hạn chế về quảng cáo, khống chế
về tỷ lệ trả thưởng và mức thuế suất nên lợi nhuận tối đa được định trước (lợi nhuận
định mức)
Nhà tổ chức phải tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: Hoạt động
kinh doanh xổ số là một ngành cung cấp dịch vụ giải trí đặc biệt nên nhà tổ chức phải
tuân thủ những điều kiện khắt khe hơn so với các ngành nghề khác, đó là những điều
kiện liên quan đến: phương thức tổ chức hoạt động, cơ chế giám sát, tiêu chuẩn thiết
bị, cơ chế trả thưởng, phân phối lợi nhuận,…
12
1.2.3.2. Đối với người chơi xổ số
Đặc tính nổi bật nhất của người chơi xổ số là sự kỳ vọng vào giải thưởng, giải
thưởng là một trong những nguyên nhân chủ yếu hấp dẫn người chơi. Các trò chơi dễ
trúng thưởng, giải thưởng càng cao thì càng thu hút người chơi. Chính vì thế, người
chơi dù tham gia bất kỳ loại hình xổ số nào thì “mục đích của họ là muốn trúng
thưởng và trúng các giải thưởng lớn”
Ham mê là một đặc tính của con người, các trò chơi xổ số luôn có sự hấp dẫn
trong mỗi loại hình, đó là sự hấp dẫn về mặt giải thưởng, về phương thức tham gia và
cả sự kích thích trí tò mò, những điều này đã đem lại cho người chơi sự đam mê và rất
dể trở thành nhu cầu hàng ngày trong cuộc sống của một số đối tượng trong xã hội. Do
đó, “sự ham mê là một đặc tính cơ bản của người chơi xổ số”
1.2.4. Tác động kinh tế xã hội của hoạt động xổ số
1.2.4.1. Tác động tích cực
Nhu cầu giải trí bằng các trò chơi xổ số đã có từ lâu đời và nó là một thực tế tồn
tại ở mọi quốc gia. Thực tế cho thấy, cho dù pháp luật của các nước có quy định cấm
tổ chức các trò chơi may rủi thì các hoạt động này vẫn cứ lén lút diễn ra dưới nhiều
hình thức khác nhau như nạn lô đề, cá cược bóng đá, đua ngựa, máy đánh bạc vv...
Chính vì vậy, việc Nhà nước cho phép tổ chức các hoạt động xổ số hợp pháp sẽ“góp
phần đáp ứng nhu cầu giải trí lành mạnh của một bộ phận dân cư, từ đó hạn chế tình
trạng cờ bạc bất hợp pháp gây nên các tác động xấu về kinh tế và xã hội”
Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh xổ số chủ yếu được hình thành từ các loại
thuế hoặc lợi nhuận còn lại. Số tiền thu này chủ yếu sử dụng cho các mục đích phát
triển cơ sở hạ tầng về y tế, giáo dục và nhân đạo, từ thiện... Do đó, “hoạt động xổ số
tham gia đóng góp vào nguồn thu của ngân sách; bổ sung thêm nguồn lực tài chính
cho các mục tiêu phát triển cơ sở hạtầng
Hoạt động kinh doanh xổ số cần có một nguồn nhân lực nhất định. Các loại hình
xổ số truyền thống thường sử dụng nhiều lao động. Người lao động trong lĩnh vực này
phần lớn nằm ở khâu phân phối nên không đòi hỏi có trình độ học vấn cao. Chính vì
13
vậy, “xổ số là một trong những ngành giải quyết việc làm cho các nhóm đối tượng khó
tìm việc làm trong xã hội”.
1.2.4.2. Tác động tiêu cực
Như đã phân tích ở trên, xét về dài hạn nhà tổ chức các trò chơi xổ số luôn
luôn có lợi nhuận và người chơi là đối tượng nắm phần bất lợi. Do đó, người
chơi càng đam mê, càng chơi lâu dài thì khả năng bị thua lỗ là rất lớn. Thực tế
cho thấy, đã có nhiều trường hợp do đam mê quá mức, không kiểm soát được
hành vi dẫn đến những thiệt hại kinh tế không nhỏ cho chính bản thân và gia
đình. Chính vì thế trong hệ thống pháp luật của Nhà nước thường có những quy
định kiềm chế người tham gia nhằm hạn chế tình trạng trên. Do đó, “xổ số có thể
làm ảnh hưởng đến khả năng cân đối tài chính của người chơi”
Sự ham mê thái quá của người chơi thường gây thiệt hại về kinh tế cho bản
thân và gia đình. Bản thân người chơi nếu rơi vào cảnh túng quẫn, nợ nần,… họ rất
có thể có những hành động tiêu cực gây hại cho bản thân, gia đình và xã hội như:
trộm cướp, lừa đảo, tham ô,... đó là các hành vi suy thoái đạo đức thường thấy ở
những đối tượng ham mê quá mức các trò chơi may rủi mà xã hội đang lên án. Do
đó, “xổ số đang bị nhìn nhận là nguyên nhân phát sinh các thói hư tật xấu, tệ nạn
trong xã hội”
Theo thống kê, nguồn thu cho ngân sách từ hoạt động xổ số là rất đáng kể,
nhưng xã hội cũng phải gánh chịu nhiều hậu quả phát sinh từ hoạt động này. Để giải
quyết những hậu quả này, Chính phủ và các tổ chức xã hội phải đứng ra thực hiện
một số trách nhiệm xã hội đối với những hậu quả đó. Các nhà nghiên cứu cho rằng:
“chi phí khắc phục hậu quả phát sinh từ hoạt động xổ số là đáng kể, đây là khoản
chi phí gián tiếp của xã hội cho hoạt động xổ số”.
1.3. Năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết
1.3.1. Nội dung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết
1.3.1.1. Thị phần doanh nghiệp trên thị trường
Thị phần là một phần trên thị trường. Thị phần (market share) là khái niệm
quan trọng số một trong marketing và quản trị chiến lược hiện đại. Nó là phần thị
14
trường doanh nghiệp đã chiếm lĩnh được hay thực chất là sự phân chia thị trường
của doanh nghiệp đối với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Thị phần được tính
theo hai công thức sau:
Thị phần = Doanh số bán hàng của doanh nghiệp / Tổng doanh số của thị trường
Thị phần = Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phẩm tiêu thụ
của thị trường
Thị phần là chỉ số đo lường phần trăm về mức tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp so sánh với đối thủ cạnh tranh hay toàn bộ một thị trường, không phải là số
lượng khách hàng trong tổng số khách hàng.
Do tính chất đặc thù ngành xổ số nên đối thủ cạnh tranh của từng Công ty xổ
số chủ yếu là những đối thủ có ngày quay số mở thưởng cùng ngày. Do vậy, thị
phần ngành xổ số được tính với Công thức sau:
Thị phần = doanh số của doanh nghiệp/Tổng doanh số các đối thủ cạnh tranh
1.3.1.2. Tài chính
Doanh nghiệp cần có chính sách thu hút và huy động nguồn vốn đầu tư từ các
cổ đông và trên thị trường tài chính. Doanh nghiệp có thể liên doanh liên kết với
Doanh nghiệp nước ngoài, tham gia thị trường chứng khoán, phát hành cổ phiếu,
trái phiếu...
Vốn là tiền đề vật chất cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Bất
cứ hoạt động đầu tư, mua sắm hay phân phối nào cũng đều phải xem xét tính toán
đến tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tiềm lực lớn về tài
chính sẽ rất thuận lợi trong việc huy động vốn đầu tư, trong mua sắm đổi mới công
nghệ và máy móc cũng như có điều kiện để đào tạo và đãi ngộ nhân sự. Những
thuận lợi đó sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao được trình độ chuyên môn tay nghề cho
cán bộ, nhân viên, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí để nâng cao sức
cạnh tranh cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp nghiệp nào yếu kém về tài chính sẽ
không có điều kiện để mua sắm, trang trải nợ và như vậy sẽ không tạo được uy tín
về khả năng thanh toán và khả năng đáp ứng những sản phẩm có chất lượng cao đối
với khách hàng. Làm cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không tiến triển
15
được và có nguy cơ bị thụt lùi hoặc phá sản. Như vậy khả năng tài chính là yếu tố
quan trọng đầu tiên để doanh nghiệp hình thành và phát triển.
Khả năng về tài chính: Thể hiện trên nguồn vốn (bao gồm vốn chủ sở hữu,vốn
huy động) mà Công ty có thể huy động vào kinh doanh, khả năng quản lý có hiệu
quả các nguồn vốn trong kinh doanh. Các Công ty XSKT vẫn đang gặp khó khăn vì
chưa được cấp vốn đầy đủ theo vốn điều lệ đã được duyệt.
1.3.1.3. Nguồn lực
Con người là yếu tố quyết định mọi thành bại của hoạt động kinh doanh. Bởi
vậy, doanh nghiệp phải chú ý việc sử dụng con người phát triển nhân sự, xây dựng
môi trường văn hoá và có nề nếp, tổ chức của doanh nghiệp. Đồng thời doanh
nghiệp phải quan tâm đến các chỉ tiêu rất cơ bản như số lượng lao động, trình độ
nghề nghiệp, năng suất lao động, thu nhập bình quân. năng lực của cán bộ quản lý.
Con người là yếu tố chủ chốt, là tài sản quan trọng và có giá trị cao nhất của
doanh nghiệp. Bởi chỉ có con người mới có đầu óc và sáng kiến để sáng tạo ra sản
phẩm, chỉ có con người mới biết và khơi dậy được nhu cầu con người, chỉ có con
người mới tạo được uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp mà tất những yếu tố này
hình thành nên khả năng cạnh tranh. Vậy muốn nâng cao khả năng cạnh tranh của
mình doanh nghiệp phải chú ý quan tâm đến tất cả mọi người trong doanh nghiệp,
từ những người lao động bậc thấp đến nhà quản trị cấp cao nhất, bởi mỗi người đều
có một vị trí quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những
người lãnh đạo chính là những người cầm lái con tàu doanh nghiệp, họ là những
người đứng mũi chịu sào trong mỗi bước đi của doanh nghiệp, là những người có
quyền lực cao nhất và trách nhiệm thuộc về họ cũng là nặng nề nhất. Họ chính là
những người xác định hướng đi và mục tiêu cho doanh nghiệp, còn thực hiện quyết
định của họ là những nhân viên dưới quyền.
Trong bất cứ một doanh nghiệp nào chỉ mới có nhà lãnh đạo giỏi vẫn chưa đủ,
vẫn chỉ mới có người ra quyết định mà chưa có người thực hiện những quyết định
đó. Bên cạnh đó phải có một đội ngũ nhân viên giỏi cả về trình độ và tay nghề, có
óc sáng tạo có trách nhiệm và có ý thức trong công việc. Có như vậy họ mới có thể
16
đưa ra những sản phẩm có chất lượng tốt mang tính cạnh tranh cao. Trong nền kinh
tế kế hoạch hoá tập trung trước kia ban lãnh đạo có thể họ không có trình độ chuyên
môn cao chỉ cần họ có thâm niên công tác lâu năm trong nghề là họ yên trí đứng ở
vị trí lãnh đạo, và đội ngũ nhân viên không cần giỏi về chuyên môn, tay nghề, vẫn
có thể tồn tại lâu dài trong doanh nghiệp. Ngày nay với quy luật đào thải của nền
kinh tế thị trường nếu như nếu ban lãnh đạo không có đủ trình độ chuyên môn cao,
không có năng lực lãnh đạo thì trước sau họ cũng sẽ bị đào thải, sẽ phải rời khỏi vị
trí mà họ đang nắm giữ.
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp nào có đội ngũ lãnh đạo giỏi, tài
tình và sáng suốt thì ở đó công nhân viên rất yên tâm để cống hiến hết mình, họ
luôn có cảm giác là doanh nghiệp mình sẽ luôn đứng vững và phát triển, trách
nhiệm và quyền lợi của họ được bảo đảm được nâng đỡ và phát huy. Ở đâu có nhân
viên nhiệt tình có trách nhiệm có sự sáng tạo thì ở đó có sự phát triển vững chắc,
bởi những quyết định mà ban lãnh đạo đưa ra đã có người thực hiện. Như vậy để có
năng lực cạnh tranh thì những người trong doanh nghiệp đó phải có ý thức và trách
nhiệm và nghĩa vụ về công việc của mình. Muốn vậy khâu tuyển dụng đào tạo và
đại ngộ nhân sự là vấn đề quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Ngoài ra Lãnh đạo doanh nghiệp cần học cách quản lý tốt nguồn nhân lực, sử
dụng nó một cách hiệu quả và phải xây dựng được mối quan hệ tốt giữa lãnh đạo và
cấp dưới nhằm tạo ra một tập thể vững mạnh và đoàn kết.
1.3.1.4. Phân phối thị trường và Marketing
Phân phối thị trường:
Hầu hết các doanh nghiệp thiết kế các kênh phân phối thị trường của mình
theo từng yêu cầu riêng lẻ, mà chưa gắn kết với các đối tác trong hệ thống kênh
cũng như với người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi
hỏi phải có chiến dịch kinh doanh phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp cũng
như nhu cầu của thị trường. Kinh nghiệm một số doanh nghiệp thành công trên thị
17
trường cho thấy để có được lợi thế cạnh tranh và duy trì được lợi thế cạnh tranh thì
chiến lược tiêu thụ sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng. Việc tập trung phát
triển, phân phối sản phẩm ra thị trường giúp doanh nghiệp duy trì được lợi thế cạnh
tranh trong dài hạn. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp kinh doanh XSKT thì phân
phối vé XSKT có vai trò quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong
cơ chế “thị trường chung” XSKT.
Thị trường khối XSKT miền Trung vé XSTT có tỷ trọng rất cao so với các loại
hình vé XSKT khác. Hiện nay, các Công ty XSKT thường chú trọng đến kênh
phân phối của vé XSTT còn các loại hình khác như xổ số lô tô; xổ số cào, bóc
biết kết quả ngay thì lòng ghép vào XSTT. Người mua vé (khách hàng mua): là
khách hàng trực tiếp sử dụng sản phẩm của công ty, là người quyết định lựa chọn
sản phẩm nào để mua. Do thị trường phân biệt đài chính, đài phụ nên khi công ty
nào được xem là “đài chính” thì mặc nhiên công ty đó có thể chiếm lĩnh gần như
80% đến 100% thị phần tại địa bàn đó mà không phải tốn nhiều công sức và chi
phí cho công tác thị trường.
Marketing:
Chú trọng hơn nữa đến công tác marketing và xây dựng thương hiệu của công
ty, đưa các sản phẩm của công ty ngày càng đến gần hơn với người tiêu dùng.
Doanh nghiệp cần xây dựng và kiến tạo được mạng lưới kênh phân phối rộng
khắp, chuyên nghiệp. Đó không chỉ là cách đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng
mà đó còn là cách quảng bá hình ảnh của công ty.
Hoạt động marketing của các Công ty trong khối XSKT miền Trung những
năm qua đã mang lại thành quả đáng kể trong việc tìm kiếm thêm đại lý cấp 1, cấp 2
mới, nắm bắt nhu cầu thị trường, đề ra các chính sách phù hợp, phân phối và tiêu
thụ vé số. Để có thể nắm bắt cơ hội và phát triển bền vững trong thời gian tới, hoạt
động marketing và tiêu thụ vé số cần có sự đổi mới. Hiện nay các Công ty chưa có
lực lượng chuyên trách để thực hiện tốt các hoạt động marketing, chủ yếu là một số
cán bộ tại văn phòng Công ty và văn phòng đại diện làm kiêm nhiệm.
18
1.3.1.5. Hệ thống thông tin và Công nghệ
Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kinh doanh và quản
lý doanh nghiệp. Tạo lợi thế cạnh tranh khoa học công nghệ nên doanh nghiệp nào
có trình độ công nghệ thông tin cao sẽ chiếm được ưu thế cao hơn.
Hiện nay, các Công ty XSKT hầu như sử dụng các công nghệ, ứng dụng công
nghệ thông tin còn rất ít và lạc hậu. Những công nghệ mới hầu như rất ít hoặc
không được sản xuất.
1.3.1.6. Sản phẩm
Theo quy định của Bộ Tài chính, cơ cấu trả thưởng là 50% doanh thu phát hành.
Khi tỷ lệ tiêu thụ đạt 100% tương ứng với tổng giải thưởng là 50%.
Sản phẩm là yếu tố đặt lên hàng đầu của đại bộ phận người tiêu dùng khi chọn
lựa. Do vậy, Doanh nghiệp nào đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng một cách tối
đa thì sẽ giành được thị phần cao hơn. Chất lượng sản phẩm là tổng hợp các đặc tính
cần có của sản phẩm bao gồm cả tính kỹ thuật, tính mỹ thuật, tính kinh tế, độ tin cậy và
độ an toàn. Đây là công cụ cạnh tranh hữu hiệu của mọi Doanh nghiệp và vấn đề nâng
cao chất lượng sản phẩm là tất yếu khách quan cho bất kỳ Doanh nghiệp nào hoạt động
trong cơ chế thị trường, vì ngoài việc đạt được mục tiêu lợi nhuận thì sản phẩm chất
lượng cao còn giúp Doanh nghiệp đạt được nhiều mục tiêu khác nữa như uy tính,
thương hiệu ...
1.3.1.7. Năng lực lãnh đạo và quản lý
Vấn đề nâng cao năng lực quản lý là giải pháp tối ưu để các doanh nghiệp có
thể ổn định và phát triển sản xuất, kinh doanh bền vững. Để có thể nâng cao năng
lực quản lý, công ty cần có kế hoạch kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý. Thực hiện công tác đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực Lãnh đạo
cho đội ngũ cán bộ quản lý.
Cán bộ quản lý được đào tạo chuyên môn tốt, trình độ và kinh nghiệm quản lý
ngày càng nâng cao thì sẽ có tầm nhìn chiến lược đối với từng sản phẩm và thị
trường tốt. Tuy nhiên, Trình độ và năng lực của cấp quản lý của các Công ty XSKT
vẫn chưa đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn mới.
19
1.3.1.8. Uy tính, thương hiệu và kinh nghiệm
Uy tính, thương hiệu:
Chỉ tiêu này có tính chất khái quát, nó bao gồm rất nhiều yếu tố như: chất
lượng sản phẩm, các hoạt động dịch vụ do Doanh nghiệp cung cấp, hoạt động
Marketing, quan hệ của Doanh nghiệp với các tổ chức tài chính, mức độ ảnh hưởng
của Doanh nghiệp với chính quyền...Đây chính là điều rất quan trọng mà mỗi
Doanh nghiệp đã mất cả một quá trình để mà xây dựng nên, là những tài sản vô
hình vô giá mà bất kỳ một Doanh nghiệp nào cũng coi trọng.
Để tạo được uy tín cho riêng mình mỗi Công ty phải trải qua quá trình phấn
đấu lâu dài, không ngừng theo đuổi mục tiêu chiến lược đúng đắn của mình,
đồng thời phải xây dựng và quảng bá hình ảnh của công ty một cách hiệu quả
đến khách hàng. Uy tín, thương hiệu được xây dựng bằng con đường chất lượng,
bao gồm chất lượng của cả hệ thống quản lý, chất lượng của ban lãnh đạo, của
từng cá nhân trong công ty, chất lượng của sản phẩm. Ngoài ra công ty cũng
thường xuyên quảng bá thương hiệu trên các phương tiện đại chúng bằng nhiều
cách khác nhau.
Kinh nghiệm:
Doanh nghiệp có bề dày kinh nghiệm trên thương trường thì cũng được đánh
giá rất cao về năng lực cạnh tranh. Kinh nghiệm lâu năm sẽ giúp công ty có thể nắm
bắt và xử lý nhiều tình huống phức tạp với chi phí và thời gian thấp nhất. Đây cũng
chính là một lợi thế của Doanh nghiệp trong cuộc chạy đua với các đối thủ khác.
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số
kiến thiết
1.3.2.1. Môi trường vĩ mô
Về cơ bản các yếu tố về môi trường vĩ mô như tự nhiên, nền kinh tề, trình độ
khoa học kĩ thuât công nghệ,… thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của
Doanh nghiệp. Các Doanh nghiệp cần chủ động đối phó với các tác động của các
yếu tố vĩ mô, các Doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố vĩ mô có liên quan thông
qua các hoạt động phân tích, dự báo của bản thân Doanh nghiệp và đánh giá của các
20
cơ quan chuyên môn. Từ đó có những chiến lược, sách lược đúng đắn kịp thời cho
công ty giúp công ty có thể hoạt động tốt trong mọi tình huống.
1.3.2.2. Môi trường vi mô
Nhà cung cấp: Công ty có một hệ thống các nhà cung cấp uy tín để hợp tác lâu
dài. Đồng thời cũng cần phải thiết lập phương án dự phòng, đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh được liên tục.
Khách hàng: Cần chú trọng đến công tác chăm sóc khách hàng, phát huy tối đa
những lợi thế mà công ty đang có để góp phần hạn chế sức ảnh hưởng của người mua
đối với những sản phẩm của công ty giúp tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Khách
hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của Công ty trong nền kinh tế thị
trường. Khách hàng có nhu cầu rất đa dạng, phong phú và khác nhau tuỳ theo từng
lứa tuổi, giới tính, mức thu nhập, tập quán… Mỗi nhóm khách hàng có những đặc
trưng riêng phản ánh nhu cầu giải trí của họ, do đó Công ty phải có chính sách khác
nhau nhằm đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp. Khách hàng của các Công ty
XSKT gồm khách hàng bán và khách hàng mua:
- Khách hàng bán là hệ thống phân phối, hệ thống đại lý. Đây là bộ phận có
nhiệm vụ cung ứng vé ra thị trường đến tay khách hàng, đây là khâu rất quan
trọng trong mọi hoạt động mua bán, có tiếng nói quyết định đến doanh thu của
các Công ty.
- Khách hàng mua là người mua vé số, là mắt xích cuối cùng trong khâu tiêu thụ
sản phẩm.
Đối thủ cạnh tranh: Cần cố gắng duy trì và phát huy các lợi thế hiện có, ngày
càng nâng cao chất lượng thương hiệu, đẩy mạnh công tác quảng cáo, quảng bá, tận
dụng hiệu quả đồng thời không ngừng mở rộng các mối quan hệ hợp tác ... điều này
sẽ giúp công ty hạn chế được sự ganh đua giữa những đối thủ cạnh tranh, nâng cao
khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Đối thủ tiềm ẩn: Nhận diện các đối thủ mới có thể thâm nhập vào ngành là một
điều quan trọng bởi họ có thể đe dọa đến thị phần của các công ty hiện có trong
ngành. Hơn nữa thường các đối thủ mới thâm nhập ngành có một mối quan tâm
21
mãnh liệt đến việc giành được thị phần từ những công ty hiện có. Do đó, các đối thủ
cạnh tranh mới tạo nên sự thúc ép các công ty hiện có trong ngành phải hoạt động
hữu hiệu hơn, hiệu quả hơn
Sản phẩm thay thế: Hiện nay, một khi các nhu cầu vui chơi giải trí và công nghệ
ngày càng được cải tiến, sự xuất hiện các dịch vụ vui chơi thương mại chính quy hay
không chính quy mới với chất lượng và giá thành cạnh tranh hơn thì có thể trở thành
một trở ngại rất lớn đối với các Doanh nghiệp đang kinh doanh. Do đó các doanh
nghiệp cần phải xây dựng các kế hoạch nhằm chủ động đối phó với sự đe dọa từ những
sản phẩm thay thế.
Lịch quay số mở thưởng: Là quy định của Bộ Tài chính về thời điểm một công
ty được phép tổ chức phát hành và quay số mở thưởng một bộ vé xổ số truyền
thống. Như đã biết Công ty có tỷ trọng tiêu thụ vé XSTT cao đến gần 90% so với
các loại hình vé XSKT và các Công ty XSKT khác trong khối XSKT miền Trung
cũng có tỷ trọng vé XSTT gần như vậy. Việc Công ty nào được quay số vào ngày ít
đối thủ cạnh tranh thì rất có lợi.
Môi trường chính trị và luật pháp: Các yếu tố thuộc môi trường chính trị và
luật pháp tác động mạnh đến việc hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực
hiện mục tiêu của Công ty. Sự ổn định về chính trị, Pháp luật là tiền đề quan trọng
cho hoạt động kinh doanh phát triển của Công ty. Hệ thống pháp luật vẫn chưa hoàn
thiện, các chế độ chính sách thay đổi, sửa đổi liên tục và sự nghiêm minh trong thực
thi pháp luật chưa cao đã tạo môi trường cạnh tranh không lành mạnh, có tình trạng
gian lận…
1.4. Thị trường XSKT miền Trung
1.4.1. Khái quát thị trường khối xổ số kiến thiết miền Trung
“Cơ chế thị trường chung” là cơ chế phát hành vé xổ số theo phương thức từng
công ty xổ số kiến thiết trong cùng khu vực thực hiện phát hành vé xổ số và bán
trên toàn địa bàn của khu vực theo lịch mở thưởng do Bộ Tài chính quy định. Từng
công ty xổ số kiến thiết phát hành vé xổ số chịu trách nhiệm toàn bộ về việc phát
hành, quay số mở thưởng và trả thưởng. [3]
22
Thực hiện chủ trương của Bộ Tài chính, kể từ 01/01/2005, hoạt động kinh
doanh xổ số kiến thiết được tổ chức theo “cơ chế thị trường chung” và được chia
theo các khu vực, cụ thể như sau:
- Khu vực miền Bắc gồm các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Cao Bằng,
Điện Biên, Hà Giang, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng
Yên, Hoà Bình, Lào Cai, Lạng Sơn, Lai Châu, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình,
Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hoá, Tuyên Quang,
Vĩnh Phúc và Yên Bái.
- Khu vực miền Trung gồm các tỉnh: Bình Định, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk
Nông, Gia Lai, Khánh Hoà, Kon Tum, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế;
- Khu vực miền Nam gồm các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Bà Rịa - Vũng Tàu,
Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp,
Đồng Nai, Hậu Giang, Kiên Giang, Lâm Đồng, Long An, Sóc Trăng, Tây Ninh,
Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trà Vinh và Vĩnh Long.
Việc tổ chức lại thị trường xổ số theo hướng xóa bỏ tình trạng "ngăn sông,
cấm chợ" để vé xổ số được lưu thông như các loại hàng hóa khác, tạo sức mua của
thị trường, khai thác tiềm năng hiện có từng khu vực, tăng thu cho ngân sách địa
phương. Tuy nhiên, chỉ thực hiện thị trường chung đối với các loại hình xổ số
truyền thống, xổ số biết kết quả ngay. Riêng xổ số lô tô chưa thực hiện thị trường
chung do quy trình thực hiện còn thủ công, nếu mở rộng thị trường tiêu thụ ra toàn
khu vực khó có khả năng kiểm soát.
Như vậy, khối XSKT miền Trung bao gồm 14 tỉnh được phân lịch phát hành vào
7 ngày trong tuần. Lịch phát hành được Bộ Tài chính quy định, trong đó mỗi công ty
được phát hành 01 ngày, riêng Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Khánh Hoà và
Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng được phát hành 02 ngày
trong tuần. Bộ Tài chính trực tiếp phân lịch và ấn định doanh số vé phát hành xổ sổ
truyền thống, số liệu cụ thể ở bảng 1.1:
23
Bảng 1.1. Doanh thu phát hành vé XSTT khối XSKT miền Trung từ năm
2014 đến nay
ĐVT: Tỷ đồng/kỳ vé
Ngày trong
tuần
Chỉ tiêu
Doanh thu phát
hành vé XSTT
Thứ hai
Công ty XSKT Thừa Thiên Huế
Công ty XSKT Phú Yên
20
20
Thứ ba
Công ty XSKT Quảng Nam
Công ty XSKT Đắk Lắk
20
20
Thứ tư
Công ty XSKT Đà Nẵng
Công ty XSKT Khánh Hoà
20
20
Công ty XSKT Quảng Bình 20
Thứ năm Công ty XSKT Quảng Trị 20
Công ty XSKT Bình Định 20
Thứ sáu
Công ty XSKT Ninh Thuận
Công ty XSKT Gia Lai
20
20
Công ty XSKT Đà Nẵng 20
Thứ bảy Công ty XSKT Quảng Ngãi 20
Công ty XSKT Đắk Nông 20
Chủ nhật
Công ty XSKT Khánh Hoà
Công ty XSKT Kon Tum
20
20
Nguồn: Thông tư 75/2013/TT-BTC
24
Khối xổ số kiến thiết miền Trung năm 2017 có doanh thu toàn thị trường
11,545 tỷ đồng/ngày. Tuy nhiên doanh thu giữa thị trường các tỉnh có sự chênh
lệch. Thị trường lớn nhất là Khánh Hoà với doanh thu tiêu thụ 1,882 tỷ đồng/ngày
tương ứng 16,3%, thị trường có doanh thu ít nhất là Quảng Bình với mức khoảng 40
triệu đồng/ngày tương ứng là 0,35%, số liệu cụ thể ở bảng 1.2:
Bảng 1.2. Doanh thu tiêu thụ vé xổ số kiến thiết trên một kỳ vé tại địa bàn
các tỉnh năm 2017
Thứ
Địa bàn tỉnh
Doanh thu tiêu thụ
Tỷ trọng (%)
Tổng cộng 11.545 100,00
Nguồn: Theo báo cáo khối XSKT khu vực miền Trung năm 2017
Như vậy, tham gia vào cơ chế thị trường chung XSTT vừa là cơ hội vừa là thách
thức đối với Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đó là: Cơ hội
nâng cao doanh số và số nộp ngân sách do được mở rộng địa bàn bán vé ở các tỉnh có
doanh số cao, nhưng phải đối mặt với các thách thức lớn đó là sự cạnh tranh bất bình
tự (Triệu đồng)
1 Quảng Bình 40 0,35
2 Quảng Trị 145 1,26
3 Thừa Thiên Huế 1.013 8,77
4 Đà Nẵng 1.496 12,96
5 Quảng Nam 724 6,27
6 Quảng Ngãi 376 3,26
7 Bình Định 820 7,10
8 Phú Yên 965 8,36
9 Khánh Hoà 1.882 16,30
10 Ninh Thuận 1.062 9,20
11 Gia Lai 1.082 9,37
12 Kon Tum 338 2,93
13 Đắk Lắk 1.255 10,87
14 Đắk Nông 347 3,01
25
đẳng giữa các công ty, lịch mở thưởng bất hợp lý, vốn ít, thương hiệu yếu, chi phí cao
đặc biệt là khoản chi phí trả thưởng không thể kiểm soát được, tỷ lệ tiêu thụ thấp dẫn
đến doanh thu thấp nên phải thường xuyên đối mặt với tình trạng lỗ tiềm ẩn.
Năm 2017 doanh thu của cả khối xổ số kiến thiết miền Trung là 4.579 tỷ đồng.
Công ty XSKT Khánh Hòa có doanh số cao nhất là 679 tỷ đồng, còn Công ty thấp
nhất là Công ty XSKT Đắk Nông chỉ 84 tỷ đồng. Qua đây cho thấy sự chênh lệch
của các công ty XSKT khối XSKT miền Trung cũng khá cao, công ty có doanh số
cao nhất lớn hơn công ty có doanh thu thấp nhất là hơn 8 lần. Các số liệu cụ thể có
ở bảng 1.3:
Bảng 1.3. Doanh thu của các Công ty xổ số kiến thiết khối XSKT miền
Trung năm 2017
Thứ
Chỉ tiêu
Doanh thu
Tỷ trọng (%)
Tổng cộng 4.579 100,00
Nguồn: Theo báo cáo khối XSKT khu vực miền Trung năm 2017
hạng (Tỷ đồng)
1 Công ty XSKT Khánh Hoà 679 14,83
2 Công ty XSKT Đà Nẵng 555 12,12
3 Công ty XSKT Đắk Lắk 488 10,66
4 Công ty XSKT Bình Định 381 8,32
5 Công ty XSKT Gia Lai 355 7,75
6 Công ty XSKT Phú Yên 353 7,71
7 Công ty XSKT Quảng Nam 331 7,23
8 Công ty XSKT Quảng Ngãi 274 5,98
9 Công ty XSKT Kon Tum 264 5,77
10 Công ty XSKT Thừa Thiên Huế 263 5,74
11 Công ty XSKT Ninh Thuận 243 5,31
12 Công ty XSKT Quảng Bình 169 3,69
13 Công ty XSKT Quảng Trị 140 3,06
14 Công ty XSKT Đắk Nông 84 1,83
26
1.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của khối XSKT miền Trung, ngày
quay số thứ năm giai đoạn năm 2015 - 2017
1.4.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của các công ty trong khối XSKT
miền Trung giai đoạn từ năm 2015-2017:
- Doanh thu tiêu thụ tại thị trường miền Trung, các tỉnh là không giống nhau, có
sự chênh lệch khá lớn, chênh lệch về doanh thu. Thị trường có doanh thu tiêu thụ lớn
nhất là Khánh Hòa với doanh thu tiêu thụ một ngày vào khoảng 1,8 đến 2,2 tỷ đồng tùy
theo từng thời điểm, thị trường có doanh thu tiêu thụ ít nhất là Quảng Bình với khoảng
40 triệu đồng một ngày.
- Cơ chế phát hành: Các Công ty phát hành theo“Cơ chế thị trường chung”:
là cơ chế phát hành vé xổ số theo phương thức từng công ty XSKT trong cùng khu
vực thực hiện phát hành vé xổ số và bán trên toàn địa bàn của khu vực theo lịch mở
thưởng do Bộ tài chính quy định. Từng công ty XSKT phát hành vé xổ số chịu trách
nhiệm toàn bộ về việc phát hành, quay số mở thưởng và trả thưởng. Các công ty
XSKT được phép phát hành các loại vé xổ số sau:
* Đối với loại hình xổ số truyền thống có:
+ Xổ số truyền thống 5 hoặc 6 chữ số.
* Đối với loại hình xổ số lô tô thủ công có:
+ Xổ số lô tô tự chọn 2 chữ số;
+ Xổ số lô tô tự chọn 3 chữ số;
+ Xổ số lô tô tự chọn 4 chữ số;
* Đối với loại hình xổ số Biết kết quả ngay có:
+ Xổ số Bóc Biết kết quả ngay;
+ Xổ số Cào Biết kết quả ngay;
Trong các loại vé xổ số trên, vé xổ số truyền thống; vé “Xổ số cào BKQN và
vé“Xổ số bóc BKQN” được phép phát hành trên phạm vi toàn khu vực, riêng vé xổ
số lô tô chỉ được phát hành trong phạm vi địa giới hành chính của mỗi tỉnh.
27
Bảng 1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của khối xổ số kiến thiết
miền Trung từ 2015-2017
S
T Chỉ tiêu ĐVT
Năm Năm Năm
So sánh năm
2016/2015
So sánh năm
2017/2016
2015 2016 2017
T (+/-) (%) (+/-) (%)
1 Doanh số phát hành Tỷ đồng 17.560 17.184 17.147 -376 97,9 -37 99,8
Trong đó vé XSTT Tỷ đồng 17.130 16.770 16.680 -360 97,9 -90 99,5
2 Doanh số tiêu thụ Tỷ đồng 4.593 4.745 4.579 152 103,3 -166 96,5
- Vé XSTT Tỷ đồng 4.169 4.325 4.116 156 103,7 -209 95,2
- Vé Bóc, Cào Tỷ đồng 394 392 429 -2 99,5 37 109,4
- Vé Lô tô Tỷ đồng 30 28 34 -2 93,3 6 121,4
3 Tỷ lệ tiêu thụ % 26,2 27,6 26,7 1,5 105,6 -0,9 96,7
Trong đó vé XSTT % 24,3 25,8 24,7 1,5 106,0 -1,1 95,7
4 Thuế phải nộp Tỷ đồng 1.154 1.215 1.144 61 105,3 -71 94,2
Nguồn: Theo báo cáo khối XSKT khu vực miền Trung từ năm 2015-2017
Từ số liệu tại bảng 1.4 ta thấy: Doanh số phát hành của Khối XSKT miền
Trung năm 2016 đều tăng lên so với năm 2015 nhưng so với năm 2017 có giảm
Phần lớn nguyên nhân là do từ tháng 11 năm 2016 Công ty xổ số điện toán Việt
Nam đã thâm nhập vào thị trường khối XSKT miền Trung doanh số tiêu thụ năm
2016 tăng lên so với năm 2015 là 152 tỷ đồng tương ứng với 3,3%; còn doanh số
tiêu thụ năm 2017 lại giảm so với năm 2016 là 166 tỷ đồng tương ứng với 3,5%.
Các khoản thuế phải nộp cũng thay đổi qua các năm, cụ thể: năm 2016 tăng lên so
với năm 2015 là 61 tỷ đồng tương ứng với 5,3%; còn năm 2017 giảm so với năm
2016 là 71 tỷ đồng tương ứng với 5,8%.
28
1.4.2.2. Tình hình doanh thu của các công ty cùng phát hành mở thưởng
cùng ngày thứ năm trong tuần:
Bảng 1.5. Doanh thu tiêu thụ của các công ty cùng phát hành mở thưởng
cùng ngày thứ năm của khối XSKT miền Trung từ năm 2015-2017
ĐVT: Tỷ đồng
STT Chỉ tiêu
Năm Năm Năm
So sánh năm
2016/2015
So sánh năm
2017/2016
2015 2016 2017
(+/-) (%) (+/-) (%)
1 Công ty XSKT Quảng Bình 155,8 167,5 167,0 11,7 107,5 -0,5 99,7
- Vé XSTT 141,1 149,0 148,9 7,9 105,6 -0,1 99,9
- Vé Bóc, Cào 11,9 15,4 14,3 3,5 129,0 -1,1 92,9
- Vé Lô tô 2,8 3,2 3,9 0,4 115,2 0,7 122,4
2 Công ty XSKT Quảng Trị 144,0 146,8 139,9 2,8 101,9 -6,9 95,3
- Vé XSTT 117,7 121,0 114,3 3,3 102,8 -6,7 94,5
- Vé Bóc, Cào 26,3
- Vé Lô tô
25,8 25,6 -0,5 98,1 -0,2 99,2
3 Công ty XSKT Bình Định 407,3 413,1 381,2 5,8 101,4 -31,9 92,3
- Vé XSTT 360,2 357,9 332,7 -2,3 99,4 -25,2 93,0
- Vé Bóc, Cào 38,3 46,7 41,0 8,4 121,9 -5,7 87,8
- Vé Lô tô 8,8 8,5 7,5 -0,3 96,6 -1,0 88,2
4 Tổng cộng 707,1 727,4 688,1 20,3 102,9 -39,3 94,6
- Vé XSTT 619,0 627,9 595,9 8,9 101,4 -32,0 94,9
- Vé Bóc, Cào 76,5 87,9 80,9 11,4 114,8 -7,0 92,1
- Vé Lô tô 11,6 11,7 11,4 0,1 101,0 -0,3 97,5
Nguồn: Theo báo cáo khối XSKT khu vực miền Trung từ năm 2015-2017
Từ số liệu tại bảng 1.5 ta thấy tổng doanh thu tiêu thụ của các công ty XSKT
mở thưởng vào ngày thứ năm hàng tuần năm 2016 đều tăng lên so với năm 2015
nhưng so với năm 2017 đều có lại giảm. Cụ thể: Công ty XSKT Quảng Bình năm
2016 so với năm 2015 tăng 11,7 tỷ đồng tương ứng với 7,5% còn năm 2017 so với
29
năm 2016 thì đã giảm 0,5 tỷ đồng tương ứng với 0,3%; Công ty XSKT Quảng Trị
năm 2016 so với năm 2015 tăng 2,8 tỷ đồng tương ứng với 1,9% còn năm 2017 so
với năm 2016 thì đã giảm 6,9 tỷ đồng tương ứng với 4,7%; Công ty XSKT Bình
Định năm 2016 so với năm 2015 tăng 5,8 tỷ đồng tương ứng với 1,4% còn năm
2017 so với năm 2016 thì đã giảm 31,9 tỷ đồng tương ứng với 7,7%.
1.5. Xu hướng phát triển của ngành xổ số ở Việt Nam
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của hoạt động dịch vụ, dịch vụ kinh
doanh xổ số kiến thiết thời gian qua đã có những đóng góp đáng kể cho sự tăng
trưởng của nhóm dịch vụ. Xổ số được coi là một ngành dịch vụ đặc thù, có độ
nhạy cảm cao, được nhiều quốc gia trên thế giới kinh doanh hoạt động nhằm đáp
ứng nhu cầu vui chơi giải trí có thưởng của người dân, tăng thu cho ngân sách. Ở
Việt Nam, xổ số cũng được xác định là một ngành dịch vụ đặc thù với tên gọi xổ
số kiến thiết do Nhà nước độc quyền quản lý và kinh doanh với phương châm
“ích nước, lợi nhà”
Trong vài năm trở lại đây, theo đà phát triển chung của đất nước, hoạt động
kinh doanh xổ số kiến thiết cả nước cũng tiếp tục đạt được những kết quả rất đáng
khích lệ cả về doanh thu và số thu nộp ngân sách nhà nước.
1.6. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số Công ty xổ số
kiến thiết
Kinh nghiệm nâng cao NLCT của Công ty XSKT Khánh Hòa: Để đạt được
thành công như ngày nay Công ty XSKT Khánh Hòa đã không ngừng đổi mới
phương thức kinh doanh, đem ra nhiều chính sách đối với đại lý, khánh hàng. Một
số giải pháp tăng cường năng lực cạnh tranh:
- Tăng cường năng lực lãnh đạo bằng cách chăm lo xây dựng sự đoàn kết
thống nhất, phát huy vai trò lãnh đạo tập thể. Ban lãnh đạo có tầm nhìn đúng đắn,
sang tạo và toàn diện, nắm chắc tình hình thực tế và xu hướng phát triển của ngành
xổ số trong nước và khu vực XSKT miền Trung.
30
- Chú trọng công tác phát triển nguồn lực và có cơ chế thu hút nguồn lực lao
động có chất lượng cao; Tránh chảy máu chất xám; Tạo nên một đội ngũ có trình độ
chuyên môn vững chắc
Kinh nghiệm nâng cao NLCT của Công ty XSKT Đắk Lắk: một số giải pháp
của Công ty XSKT Đắk Lắk như sau:
- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, tuyển dụng những nhân viên trẻ, có
năng lực, nhanh nhẹn. Có kỷ năng nói, thuyết phục tốt
- Chú trọng công tác điều tra, nghiên cứu thị trường, nắm bắt thông tin khách
hàng. Nghiên cứu hành vi khách hàng đối với từng loại sản phẩm xổ số.
- Đa dạng hóa sản phẩm để làm vừa lòng khách hàng.
- Đẩy mạnh việc bán vé xổ số biết kết quả ngay để tăng doanh số, gia tăng
thương hiệu, tạo điều kiện thuận lợi cho đại lý trong việc luân chuyển vốn.
31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ
KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH
2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số
kiến thiết Quảng Bình
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 30/8/1989,saukhi Quảng Bình được tách tỉnh, Công tyXSKT Quảng Bình
được thành lập theo Quyết định số 174/QĐ-UB của UBND tỉnh. Với 09 cán bộ công
nhân viên, vốn kinh doanh là 18 triệu đồng được chia từ Công ty Xổ số Bình Trị Thiên.
Năm 1992, thực hiện quyết định số 19/QĐ-UB ngày 01/10/1992 của UBND
tỉnh Quảng Bình, về việc thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước, Hoạt động kinh
doanh của Công ty đã có những chuyển biến mới. Công ty đã tham gia vào mô hình
hoạt động xổ số liên kết, đến năm 2001 doanh số đạt trên 4,20 tỷ đồng, số nộp ngân
sách là 670 triệu đồng.
Năm 2002, hoạt động kinh doanh của Công ty có sự thay đổi toàn diện về tổ
chức cũng như phương thức quản lý. Nhờ vậy, liên tục trong 3 năm liền, Công ty
luôn là đơn vị dẫn đầu Khối liên kết Bắc miền Trung về tốc độ tăng trưởng. Cụ thể,
năm 2002, doanh số đạt 9,2 tỷ; nộp ngân sách 1,5 tỷ. Đến năm 2004, là năm cuối
của mô hình xổ số liên kết Bắc miền Trung, doanh thu đạt 22,6 tỷ đồng, nộp ngân
sách đạt 4,8 tỷ.
Từ ngày 01/01/2005, thực hiện chủ trương của Bộ Tài chính về việc tham gia thị
trường chung XSKT khu vực miền Trung. Kể từ đây, thị trường bán vé của Công ty
được mở rộng ra 14 tỉnh miền Trung từ Quảng Bình đến Ninh Thuận - Đắk Nông.
Năm 2017, sau 13 năm tham gia thị trường chung, dù phải đối mặt với nhiều
khó khăn thách thức, nhưng tập thể cán bộ công nhân viên Công ty đã nỗ lực phấn
đấu, vượt qua mọi khó khăn để duy trì sự phát triển nhanh và bền vững với doanh
thu đạt trên 160 tỷ đồng, nộp ngân sách đạt 41 tỷ đồng, Doanh số đạt mức tăng
trưởng gấp 7 lần; số nộp ngân sách tăng 8,3 lần so với thời điểm trước khi tham gia
thị trường chung năm 2004.
32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính của Công ty XSKT QB
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Kinh doanh các loại hình XSKT và các trò chơi có thưởng được Nhà nước
cho phép.
Kinh doanh các nghành, nghề khác theo quy định của pháp luật.
Viên chức quản lý Công ty, gồm có5 người: Chủ tịch kiêm Giám đốc(01 người);
Phó Giám đốc(02 người); Kế toán trưởng (01 người); Kiểm soát viên (01 người).
Chủ tịch
kiêm Giám
đốc
Phó Giám đốc
kinh doanh
Phó Giám đốc
nội chính
Kiểm soát
viên
Phòng
Tài chính - Kế
toán
Phòng
Kế hoạch - Phát
hành
Phòng
Tổ chức - Hành
chính
VPĐD tại
TT - Huế
VPĐD tại
Đà Nẵng
VPĐD tại
Đăk Lăk
VPĐD tại
Ninh Thuận
VPĐD tại
Khánh Hòa
VPĐD tại
Gia Lai
VPĐD tại
Quảng Ngãi
33
Phòng nghiệp vụ, gồm có 3 phòng: Phòng Kế hoạch - Phát hành; Phòng Tài
chính - Kế toán; Phòng Tổ chức - Hành chính.
Ngoại tỉnh gồm có 07 Văn phòng đại diện: VPĐD Huế; VPĐD Đà Nẵng;
VPĐD Quảng Ngãi; VPĐD Khánh Hoà; VPĐD Ninh Thuận; VPĐD ĐăkLăk;
VPĐD Gia Lai.
* Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty
Là người Lãnh đạo và điều hành chung toàn công ty, nhân danh chủ sở hữu
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, có quyền nhân danh công
ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và
chủ sở hữu về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp
luật và điều lệ công ty.
Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty có nhiệm vụ như sau:
- Tổ chức xây dựng và quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn,
trung hạn và hàng năm của Công ty;
- Tổ chức thực hiện các quyết định của chủ sở hữu;
- Báo cáo chủ sở hữu kết quả và tình hình hoạt động của Công ty;
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch Công ty;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, phương án đầu tư của Công ty;
- Ban hành Quy chế quản lý nội bộ của Công ty; tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật
để cán bộ công nhân viên tổ chức thực hiện;
- Nhân danh Công ty ký kết các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và các hợp
đồng khác theo quyết định của Chủ tịch Công ty;
- Đề xuất phương án cơ cấu tổ chức Công ty. Thực hiện tuyển dụng Lao động
theo phương án được duyệt;
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
* Các Phó Giám đốc Công ty
Là người giúp Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty điều hành một số lĩnh vực
quản lý hoạt động kinh doanh của công ty theo phân công và uỷ quyền của giám
đốc, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty và pháp luật
34
về nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền; những công việc vượt quá thẩm quyền
thì báo cáo đề xuất xin ý kiến Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty quyết định.
Phó Giám đốc Công ty có nhiệm vụ như sau:
- Thực hiện các công việc do Giám đốc phân công hoặc ủy quyền;
- Chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu, đề xuất biện pháp thực hiện;
- Phân công các Phòng nghiệp vụ, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực
được phân công phụ trách;
- Thường xuyên, kịp thời thông tin và báo cáo tiến độ thực hiện các công việc
với Ban lãnh đạo.
- Lãnh đạo việc thực thi nhiệm vụ của các Phòng được phân công phụ trách;
- Giữ gìn và thiết lập tốt mối quan hệ với nội bộ, khách hàng, đại lý và cơ
quan ban ngành;
- Tham mưu, đề xuất kịp thời việc khen thưởng và kỷ luật đối với tập thể, cá
nhân.
* Kế toán trưởng
Là người đứng đầu Phòng Kế toán, nên có đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định của Luật kế toán.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ cụ thể sau:
- Trực tiếp điều hành hoạt động của phòng Kế toán;
- Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính, thống
kê, thuế;
- Chủ trì quan hệ với các cơ quan tài chính, thuế, .v.v. chịu trách nhiệm chính
trong cung cấp, thuyết minh về các báo cáo, tài liệu đã cung cấp;
- Tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Công ty các giải pháp quản lý vốn, tài sản
vừa đúng quy định pháp luật, vừa phù hợp thực tiễn hoạt động của Công ty;
- Quản lý toàn bộ tài sản và nguồn vốn của Công ty.
* Kiểm soát viên
35
- Kiểm soát viên là người được UBND tỉnh Quảng Bình bổ nhiệm có thời hạn
03 năm, giúp Chủ sở hữu kiểm soát các hoạt động của Công ty và giúp Chủ tịch
Công ty kiểm soát trong hoạt động quản lý điều hành Công ty.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm soát viên được quy định cụ thể
trong quy chế hoạt động Kiểm soát viên do UBND tỉnh Quảng Bình ban hành.
* Phòng Kế hoạch - Phát hành
Phòng Kế hoạch là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu, đề xuất ý
kiến giúp Giám đốc Công ty quản lý, điều hành trong lĩnh vực kế hoạch, kinh
doanh; phát hành vé xổ số; tổ chức thực hiện quyết định của Giám đốc trong các
lĩnh vực này.
Chức năng: Phòng Kế hoạch có chức năng tham mưu, đề xuất ý kiến trong lập
kế hoạch chung, kế hoạch kinh doanh vé xổ số và mua sắm trang thiết bị, phương
tiện vận tải phục vụ kinh doanh vé xổ số; định hướng phát triển của Công ty; tổ
chức thực hiện quyết định của Giám đốc về lĩnh vực này.
Nhiệm vụ: Phòng Kế hoạch Phát hành có các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Về kế hoạch: Chủ động và phối hợp với các Phòng dự thảo kế hoạch từ ngắn
hạn đến dài hạn đối với hoạt động xổ số, để Lãnh đạo phê duyệt hoặc cho ý kiến để
thực hiện.
- Tổ chức thực hiện: chủ động tiếp cận thị trường, đề xuất mở rộng thị
phần, phát triển đại lý, địa điểm và phương thức cung cấp vé số, đến thu hồi vé
số thanh hủy, …
- Nghiên cứu, đề xuất phát triển loại hình xổ số mới, các loại hình trò chơi có
thưởng và chịu trách nhiệm chính trong tổ chức triển khai thực hiện;
- Thường xuyên khảo sát để đánh giá tình hình luân chuyển vé giữa các khu
vực; tình hình tiêu thụ và trao đổi vé giữa các đại lý; Đề xuất kế hoạch tăng (giảm)
vé cho đại lý theo định kỳ tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo;
- Tổ chức quay số mở thưởng, bao gồm: xây dựng thể lệ quay số mở
thưởng và các quy trình nghiệp vụ; phân công, tổ chức nhân sự tham gia quay số
mở thưởng;
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết

More Related Content

What's hot

Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Luận văn: Vận dụng mô hình KirkPatrick đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty ...
Luận văn: Vận dụng mô hình KirkPatrick đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty ...Luận văn: Vận dụng mô hình KirkPatrick đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty ...
Luận văn: Vận dụng mô hình KirkPatrick đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Nghiên cứu thành lập và phát triển câu lạc bộ sinh viên kế toán
Nghiên cứu thành lập và phát triển câu lạc bộ sinh viên kế toánNghiên cứu thành lập và phát triển câu lạc bộ sinh viên kế toán
Nghiên cứu thành lập và phát triển câu lạc bộ sinh viên kế toánPham Thanh
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bảo Hiểm Pvi
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bảo Hiểm PviLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bảo Hiểm Pvi
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bảo Hiểm Pvi
 
Luận văn: Vận dụng mô hình KirkPatrick đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty ...
Luận văn: Vận dụng mô hình KirkPatrick đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty ...Luận văn: Vận dụng mô hình KirkPatrick đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty ...
Luận văn: Vận dụng mô hình KirkPatrick đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Nghiên cứu thành lập và phát triển câu lạc bộ sinh viên kế toán
Nghiên cứu thành lập và phát triển câu lạc bộ sinh viên kế toánNghiên cứu thành lập và phát triển câu lạc bộ sinh viên kế toán
Nghiên cứu thành lập và phát triển câu lạc bộ sinh viên kế toán
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai LinhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 

Similar to Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết

Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...OnTimeVitThu
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...anh hieu
 

Similar to Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết (20)

Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
 
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 ĐiểmLuận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
 
Hoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Vé Xổ Số Kiến Thiết Quảng Bình
Hoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Vé Xổ Số Kiến Thiết Quảng BìnhHoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Vé Xổ Số Kiến Thiết Quảng Bình
Hoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Vé Xổ Số Kiến Thiết Quảng Bình
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại VietcombankLuận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
 
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng BìnhĐề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
 
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng KhoánLuận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
 
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngLuận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
 
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng NinhLuận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công TyLuận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
 
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Luận án: Chính sách kinh tế hỗ trợ doanh nghiệp trong cạnh tranh
Luận án: Chính sách kinh tế hỗ trợ doanh nghiệp trong cạnh tranhLuận án: Chính sách kinh tế hỗ trợ doanh nghiệp trong cạnh tranh
Luận án: Chính sách kinh tế hỗ trợ doanh nghiệp trong cạnh tranh
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com

Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com (20)

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
 

Recently uploaded

Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKhanh Nguyen Hoang Bao
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết

  • 1. HUẾ,2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN ĐỨC NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
  • 2. HUẾ,2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN ĐỨC NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng và bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên kí tên Nguyễn Đức Nam
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn thạc sỹ, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Phan Văn Hoà người đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các phòng ban của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đã tạo điều kiện thuận lợi về công việc, cung cấp các số liệu cần thiết để tôi hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn tới những người thân, gia đình, bạn bè và các học viên trong lớp cao học K17B4 Quản lý kinh tế đã luôn động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như thực hiện nghiên cứu này. Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, kính mong quý thầy cô, các anh chị học viên và những người quan tâm đến luận văn đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn. Học viên kí tên Nguyễn Đức Nam
  • 5. iii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐỨC NAM Chuyên ngành: Quản lýkinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHAN VĂN HOÀ Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH 1. Tính cấp thiết và mục đích nghiên cứu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình làdoanh nghiệp 100% vốn nhà nước, trực thuộc UBND tỉnh Quảng Bình. Công ty có chức năng tổ chức phát hành các loại hình vé xổ số kiến thiết nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, tạo công ănviệc làm và cũng lànguồn thu ngân sách đáng kể của Nhà nước. Với thị trường kinh doanh xổ số hiện nay mà Nhà nước cho phép ngày càng có số lượng các đơn vị tham gia vào thị trường càng nhiều. Mỗi đơn vị có những chiến lược phát triển riêng để phát triển thị trường chiếm lấy thị phần cho doanh nghiệp mình. Đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình” với mục đích tìm giải pháp phù hợp với tình hình thị trường hiện nay cùng với thực tế các ưu, nhược điểm của Công ty và yêu cầu của khách hàng, hướng phát triển mạnh và bền vững trong thời gian tới. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; Phương pháp tổng hợp, phân tích gồm: thống kê mô tả, so sánh, chuyên gia, khảo cứu, phân tích các yếu tố bên trong, bên ngoài, phân tích mô hình ma trận SWOT. 3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận Luận văn đi vào phân tích, so sánh các số liệu từ năm 2015 - 2017;Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty trong khối XSKT miền Trung. Từ đó, đưa ra những định hướng, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty nhằm mở rộng thị trường, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao doanh số, phát triển mạnh và bền vững, hoàn thành những nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nước giao.
  • 6. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BKQN : Biết kết quả ngay CBCNV : Cán bộ công nhân viên HĐ : Hội đồng KH – PH : Kế hoạch – Phát hành MTV : Một thành viên NLCT : Năng lực cạnh tranh TC – HC : Tổ chức – Hành chính TC – KT : Tài chính – Kế toán TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Uỷ ban nhân dân VPĐD : văn phòng đại diện XSKT : Xổ số kiến thiết XSTT : Xổ số truyền thống
  • 7. v MỤC LỤC Lời cam đoan.........................................................................................................................i Lời cảm ơn........................................................................................................................... ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................... iii Mục lục .................................................................................................................................v Danh mục các biểu, bảng................................................................................................viii Danh mục hình vẽ...............................................................................................................ix PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...............................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2 3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu.......................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................3 5. Kết cấu luận văn................................................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..................5 1.1.1. Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh..........................................................................5 1.1.2. Lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................................................7 1.2. Đặc điểm ngành xổ số ..................................................................................................9 1.2.1. Xổ số và bản chất của xổ số .....................................................................................9 1.2.2. Phân loại xổ số.........................................................................................................10 1.2.3. Đặc tính của người tổ chức và người chơi xổ số .................................................11 1.2.4. Tác động kinh tế xã hội của hoạt động xổ số.......................................................12 1.3. Năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết ..................................................13 1.3.1. Nộidung nghiên cứu năng lựccạnhtranh củaCông tyxổ sốkiếnthiết ...................13 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết ...................................................................................................................................19 1.4.Thị trường XSKT miền Trung ............................................................................21 1.4.1. Khái quát thị trường khối xổ số kiến thiết miền Trung.......................................21
  • 8. vi 1.4.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của khối XSKT miền Trung, ngày quay số thứ năm giai đoạn năm 2015 - 2017 ...............................................................................26 1.5. Xu hướng phát triển của ngành xổ số ở Việt Nam..................................................29 1.6. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số Công ty xổ số kiến thiết ...................................................................................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH..................................................................................................................31 2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình.........................................................................................................................31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................31 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................................32 2.1.3. Tình hình kinh doanh xổ sổ của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình giai đoạn năm 2015 - 2017 .............................................40 2.2. Năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình........................................................................................................43 2.2.1. Mục tiêu phát triển của Công ty............................................................................43 2.2.2. Thị phần....................................................................................................................45 2.2.3. Tài chính, thiết bị thông tin và công nghệ............................................................46 2.2.4. Nguồn lực, trình độ, tổ chức bộ máy....................................................................47 2.2.5. Sản phẩm vé xổ số kiến thiết.................................................................................48 2.2.6. Đại lý, phân phối và marketing..............................................................................50 2.2.7. Uy tín, thương hiệu, kinh nghiệm..........................................................................52 2.3. Đánh giá khái quát những kết quả đạt được về năng lực cạnh tranh của Công ty. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. ........................................................................52 2.3.1. Kết quả đạt được.....................................................................................................52 2.3.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân............................................................................54
  • 9. vii CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH TRONG KHU VỰC KHỐI XỔ SỐ KIẾN THIẾT MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2022 .................................................................................59 3.1. Định hướng phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022 .............................................................................59 3.2. Chiến lược phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022 .............................................................................60 3.2.1. Lập ma trận SWOT để hình thành các chiến lược cạnh tranh...........................60 3.2.2. Hình thành chiến lược cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022 ..........................................................62 3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình..........................................................................64 3.3.1.Giải pháp cho chiến lược phát triển mở rộng thị trường .....................................64 3.3.2.Giải pháp đa dạng hóa các loại hình sản phẩm xổ số kiến thiết và chiến lược đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh..........................68 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................73 I.KẾT LUẬN ......................................................................................................................73 II. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................80 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
  • 10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Doanh thu phát hành vé XSTT khối XSKT miền Trung từ năm 2014 đến nay...........................................................................................................23 Bảng 1.2. Doanh thu tiêu thụ vé xổ số kiến thiết trên một kỳ vé tại địa bàn các tỉnh năm 2017...............................................................................................24 Bảng 1.3. Doanh thu của các Công ty xổ số kiến thiết khối XSKT miền Trung năm 2017.......................................................................................................25 Bảng 1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của khối xổ số kiến thiết miền Trung từ 2015-2017.....................................................................................27 Bảng 1.5. Doanh thu tiêu thụ của các công ty cùng phát hành mở thưởng cùng ngày thứ năm của khối XSKT miền Trung từ năm 2015-2017 .............28 Bảng 2.1. Cơ cấu doanh thu của Công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn từ năm 2015 - 2017 ...................................................................................................40 Bảng 2.2. Tình hình nộp thuế và các khoản phải nộp khác năm 2015-2017.........42 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn từ 2015 - 2017...............................................................................................43 Bảng 2.4. Chỉ tiêu về doanh số, thị phần của Công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn năm 2015 - 2017.................................................................................45 Bảng 2.5. So sánh thị phần của các công ty cùng phát hành mở thưởng ngày thứ năm trong khu vực miền Trung từ 2015 - 2017 .......................................46 Bảng 2.6. Nhân lực, trình độ cán bộ của công ty XSKT Quảng Bình năm 2017..........47 Bảng 2.7. So sánh nhân lực, trình độ cán bộ của các Công ty quay số mở thưởng ngày thứ năm giai đoạn năm 2015 - 2017.................................................48 Bảng 2.8. Các loại sản phẩm xổ số của Công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn năm 2015 - 2017 ...................................................................................................48 Bảng 2.9. Các loại sản phẩm xổ số của các Công ty xổ số quay số ngày thứ năm năm 2017.......................................................................................................49 Bảng 2.10. Tình hình số lượng đại lý cấp 1, cấp 2 của Công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................................50 Bảng 2.11. Tình hình đại lý tại các tỉnh của công ty XSKT Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................................50 Bảng 2.12. So sánh số lượng VPĐD, đại lý cấp 1, cấp 2 của các Công ty XSKT quay số mở thưởng ngày thứ năm năm 2017........................................... 51
  • 11. ix DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.................................................. 32 Hình 3.1: Ma trận SWOT để hình thành các chiến lược ............................................. 62
  • 12. 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hoạt động kinh doanh xổ số đã được phát triển hầu hết ở các nước phát triển trên thế giới, và ngày nay cũng đang được phát triển ở Việt Nam. Hoạt động xổ số kiến thiết là một hoạt động kinh doanh đem lại nhiều lợi ích cho xã hội, tuy nhiên nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro, có thể đưa công ty đến phá sản. Việt Nam từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, môi trường kinh doanh thường xuyên biến động chứa đựng nhiều rủi ro, điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải không ngừng thay đổi chiến lược kinh doanh và năng lực cạnh tranh của mình để đáp ứng được yêu cầu hiện tại. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiếnthiết Quảng Bình làdoanh nghiệp 100% vốn nhà nước, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình. Công ty có chức năng tổ chức phát hành các loại hình vé xổ số kiến thiết nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí lành mạnh, tạo công ăn việc làm cho nhân dân và cũng là một nguồn thu ngân sách đáng kể của Nhà nước. Nguồn thu này được đầu tư cho các công trình văn hóa, ytế, giáo dục và phúc lợi công cộng phục vụ nhân dân. Từ 01/01/2005, thực hiện chủ trương của Bộ Tài chính, Công ty tham gia thị trường chung xổ số kiến thiết khu vực miền Trung, thị trường phát hành và tiêu thụ vé trên 14 tỉnh, thành phố từ Quảng Bình đến Ninh Thuận, Đăk Nông. Công ty là đơn vị được xếp lịch mở thưởng bất lợi nhất; lại có thị trường bán vé nội tỉnh thấp nhất khu vực (doanh số hiện tại là 40 triệu đồng/ngày, trong khi đó toàn thị trường khoảng 12 tỷ, bằng 0,33%), và cách xa các thị trường lớn trong khu vực. Với tiềm lực tài chính hạn chế, cùng nhiều khó khăn khác... Do đó, Công ty đã phải chấp nhận sự cạnh tranh không cân sức với các đơn vị bạn để thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường. Năm 2017, sau 13 năm tham gia thị trường chung, dù phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế chung, cùng sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trường, nhưng tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty đã nỗ lực phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn để duy trì sự phát triển nhanh và bền vững trong hoạt động kinh doanh với doanh thu đạt trên 160 tỷđồng, nộp ngân sách 41,2 tỷ đồng,
  • 13. 2 đạt 113,67% kế hoạch. Doanh số và số nộp ngân sách đạt mức tăng trưởng gấp 8 lần so với thời điểm trước khi tham gia thị trường chung năm 2004. Tuy nhiên, theo quy định của Bộ Tài chính cơ cấu trả thưởng là 50% doanh thu phát hành. Khi tỷ lệ tiêu thụ đạt 100%, với cơ cấu trả thưởng là 50%, các khoản chi phí khác được xác định từ đầu thì hoạt động luôn có lợi nhuận. Tuy nhiên, tỷ lệ tiêu thụ hiện nay của các công ty xổ số kiến thiết trong khu vực miền Trung dao động từ 10% đến 35% (Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình dao động từ 13-15%) nên phải thường xuyên đối mặt với tình trạng lỗ tiềm ẩn do phát sinh trả thưởng lớn. Thị trường kinh doanh xổ số và các dịch vụ vui chơi có thưởng mà nhà nước cho phép đang ngày một nhân rộng hơn với số lượng các đơn vị tham gia vào thị trường càng nhiều. Mỗi đơn vị với những chiến lược phát triển riêng để phát triển thị trường của doanh nghiệp mình. Vì vậy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình là yêu cầu cấp thiết để cạnh tranh nâng cao doanh số, tăng thêm thị phần; có thể bảo toàn và phát triển vốn; đạt được các yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ do Nhà nước đặt ra. Từ những nhận thức trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu cụ thể (1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; (2) Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017;
  • 14. 3 (3) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022. 3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình. Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn từ năm 2015 – 2017 Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu tình hình năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình, đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đến năm 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập từ các cơ quan ban ngành ở trung ương và địa phương; Các báo cáo của Khối xổ số kiến thiết miền Trung và báo cáo của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích - Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các số liệu thông kê qua các năm để phân tích; - Phương pháp so sánh: Sử dụng số liệu của từng năm để so sánh tăng giảm tương đối, tuyệt đối; - Phương pháp chuyên gia: Tham khảo, xin ý kiến từ những chuyên gia đã được khẳng định và có tên tuổi, những ngưởi có kinh nghiệm lâu năm;
  • 15. 4 - Phương pháp khảo cứu: Sử dụng các tài liệu, sách vở; luận văn thạc sĩ, tiến sĩ có sẵn để tham khảo. - Phân tích các yếu tố môi trường bên trong, yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Các yếu tố bên ngoài là yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hoá xã hội, khoa học công nghệ... Các yếu tố của môi trường bên trong là các nhân tố nội tại của Công ty, việc phân tích tập trung chủ yếu vào các vấn đề sau: Cơ cấu tổ chức; Đội ngũ cán bộ quản lý; Khả năng tài chính; Trình độ của cán bộ phát triển thị trường, công nghệ thông tin ... Các yếu tố của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Công ty, từ đó giúp Công ty tìm ra các cơ hội cũng như các thách thức. - Phương pháp phân tích ma trận SWOT: Là các điểm mạnh, các cơ hội, các điểm yếu, các thách thức. Trên cơ sở phân tích 4 nhân tố trên để tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình cũng như cơ hội, thách thức đối với các Công ty xổ số kiến thiết khác trong khu vực. Để từ đó giúp cho Công ty đề ra được những chiến lược đúng đắn trong giai đoạn trước mắt và tương lai sau này. Từ việc sử dụng các phương pháp trên, Công ty sẽ tìm ra được những điểm mạnh, điểm yếu của mình so với các đối thủ cạnh tranh và khả năng phát triển của Công ty trong tương lai. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị; phần nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu thành 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình trong khu vực khối xổ số kiến thiết miền trung đến năm 2022.
  • 16. 5 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.1. Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh 1.1.1.1. Cạnh tranh Khái niệm cạnh tranh xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá. Đã có nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh và cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về cạnh tranh. Ở mỗi lĩnh vực, mỗi thời kỳ có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh. Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, cạnh tranh được định nghĩa là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành được các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất. [11] Theo hai nhà kinh tế Mỹ là PA Samuelson & W. Nordhaus, thì cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường. Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản và là động lực của sự phát triển. [8] Theo từ điển kinh tế, thì cạnh tranh được hiểu là quá trình ganh đua hoặc tranh giành giữa ít nhất hai đối thủ nhằm có được cho mình những nguồn lực hoặc lợi thế về sản phẩm hoặc khách hàng, hoặc đạt được những lợi ích tối đa. Trong hoạt động kinh tế, đó là sự gạnh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những vị thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu được cho mình nhiều lợi ích nhất. [7] Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh trạnh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doạnh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh trạnh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. [6]
  • 17. 6 Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trình bày trong tác phẩm:”Thị trường, chiến lược, cơ cấu: cạnh tranh về giá trị gia tăng và định vị doanh nghiệp”: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tác động của doanh nghiệp đến các lực lượng cạnh tranh bằng các biện pháp sáng tạo - tạo ra các “khác biệt” hơn hẵn hãng cạnh tranh. Khác biệt đó có thể là hệ thống phân phối dịch vụ tốt sản phẩm độc đáo, giá rẽ … những khác biệt này giúp doanh nghiệp xác lập được vị thế của mình trên thị trường. [9] Theo PGS Lê Hồng Tiệm: “ Cạnh tranh là sự đấu tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh nhằm dành lấy những điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất ra sản phẩm, trong tiêu thụ hàng hóa, trong hoạt động dịch vụ để đảm bảo thực hiện lợi ích tốt nhất cho mình”. [10] Như vây, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. 1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh Có nhiều tiêu thức phân loại cạnh tranh, trong đó cách phân loại cơ bản là: cạnh tranh trong phạm vi ngành kinh tế bao gồm cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành, cạnh tranh giữa bên mua và cạnh tranh giữa bên bán, cạnh tranh giá cả và cạnh tranh phi giá cả.... Cạnh tranh trong nội bộ ngành:Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất kinh doanh một loại hàng hoá, dịch vụ. Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cuộc cạnhtranh tất yếu xảy ra, tất cả đều nhằm mục tiêu cao nhất là lợi nhuận của doanh nghiệp. Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm mục tiêu lợi nhuận, vị thế, an toàn. Cạnh tranh giữa các ngành tạo ra xu hướng di chuyển của vốn đầu tư sang các ngành thu được lợi nhuận cao hơn và sẽ dẫn tới hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
  • 18. 7 Cạnh tranh giữa người sản xuất, doanh nghiệp sản xuất với nhau: Đây là hình thức phổ biến nhất của cạnh tranh. Theo hình thức này, các Doanh nghiệp đấu tranh với nhau để giành chỗ đứng trên thị trường (thị phần, kênh phân phối), để có thể đạt được các mục tiêu ngắn hạn của mình và qua đó đảm bảo sự phát triển ổnđịnh và bền vững. Cạnh tranh giữa người mua với nhau: Người mua ở đây không chỉ là người tiêu dùng mà còn bao gồm cả các nhà cung ứng. Theo hình thức này, những người mua, doanh nghiệp sẽ đấu tranh với nhau để có thể tiếp cận được nguồn hàng ổn định về số lượng và chất lượng với mức giá thấp nhất. Cường độ của hình thức cạnh tranh này phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ cung cầu, thị hiếu khách hàng và sẽ tăng cao khi cầu lớn hơn cung. Hình thức này phổ biến trong những ngành kinh doanh mang tính mùa vụ khi vào thời vụ tiêu dùng. Cạnh tranh giữa người mua/ doanh nghiệp mua với người bán/ doanh nghiệp bán: Hình thức cạnh tranh này luôn xảy ra trong các hoạt động kinh tế. Theo đó, người mua luôn tìm mọi cách để mua được sản phẩm và dịch vụ tại mức giá thấp nhất với chất lượng, số lượng chủng loại và điều kiện thuận lợi nhất khi người bán lại mong muốn ngược lại. Lợi thế cạnh tranh trong trường hợp này phụ thuộc rất nhiều vào mối quan hệ cung cầu, số lượng các chủ thể tham gia trên giao dịch cũng như mức độ quan trọng của sản phẩm, dịch vụ đối với người mua. 1.1.2. Lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh Có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với năng lực cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác hoặc nước khác đánh bại về năng lực kinh tế. Hoặc theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, năng lực cạnh tranh là khả năng giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trong cùng một thị trường tiêu thụ. Năng lực cạnh tranh có bốn cấp độ khác nhạu: cấp quốc gia, cấp ngành, cấp doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá. Giữa chúng có mối
  • 19. 8 tương quan mật thiết với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, trước khi đề cập đến năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp. chúng ta cần đề cập đến năng lực cạnh tranh cấp quốc gia và của ngành. Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia: Đứng ở góc độ vĩ mô, năng lực cạnh tranh của một quốc giạ là khả năng nền kinh tế quốc dân đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác, theo Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF). Năng lực cạnh tranh cấp ngành: theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp (HLFIC) của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD, Năng lực cạnh tranh của ngành là khả năng của ngành trong việc tạo ra thu nhập cao hơn và mức độ sử dụng lao động cao hơn, trong khi vẫn phải đối mặt với cạnh tranh quốc tế. Năng lực kinh doanh của ngành còn thể hiện ở thị phần, cơ cấu và năng lực cạnh tranh nội bộ ngành, các ngành công nghiệp phụ trợ và sự kết hợp các yếu tố đó với nhau. Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp: Được thể hiện ở chiến lược kinh doanh thích hợp và hiệu quả kinh doanh từ khâu nắm bắt thông tin đến khâu tổ chức; từ đổi mới phương pháp quản lý, phục vụ; từ đổi mới sản phẩm, các loại hình dịch vụ đến công việc tiếp thị quảng cáo. 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được lợi thế canh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thõa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Được xác định dựa vào các ưu thế. Ưu thế là thế mạnh bao gồm những đặc tính hoặc những thông số của sản phẩm nhờ đó
  • 20. 9 sản phẩm có được sự ưu việt vượt trội hơn so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Vấn đề cơ bản là doanh nghiệp phải nhận biết được lợi thế, khó khăn để cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng. Nâng cao năng lực cạnh tranh là vấn đề sống còn của mỗi Doanh nghiệp trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Các Doanh nghiệp phải hiểu rõ các yêu cầu của thị trường, thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu tố từ đó đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp và đề ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.2. Đặc điểm ngành xổ số 1.2.1. Xổ số và bản chất của xổ số Xổ số: Xổ số ra đời từ rất lâu và có mặt trên toàn thế giới, ngành xổ số tại Việt Nam ra đời Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định số 31/CP ngày 26/2/1962 cho phép các địa phương tổ chức hoạt động Xổ số kiến thiết, Thành phố Hà Nội đã chính thức tổ chức hoạt động xổ số kiến thiết đầu tiên trên địa bàn. Ở các nước và tại Việt Nam có rất nhiều quan niệm khác nhau về xổ số. - Theo quan niệm của người Úc, “xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền” - Thụy Sĩ thì cho rằng, “xổ số là một hình thức rút thưởng theo vận may, với mục đích dành lấy tiền thưởng hoặc một quyền lợi nào đó” - Bộ dân chánh Trung Quốc quan niệm, “xổ số là một hình thức phát hành có mệnh giá và trong đó có in số, hình thù, mà người mua có thưởng hoặc không có thưởng” - Việt Nam cho rằng, xổ số là “các sự kiện có kết quả ngẫu nhiên” Tóm lại: Xổ số là các hoạt động vui chơi giải trí theo vận may và mang tính xác suất để nhận các giải thưởng. Bản chất của xổ số: Bản chất củaxổ số cũng được nhìnnhận dưới nhiều góc độ khác nhau trên thế giới: - Đối với người Pháp, “xổ số là các trò chơi ngẫu nhiên, đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của dân chúng đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước”
  • 21. 10 - Người Úc thì cho rằng, “xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền, là một thực trạng xã hội. Nhà nước nhận trách nhiệm đứng ra tổ chức cho người dân vui chơi theo đúng luật pháp, nhằm đảm bảo quyền lợi của người vui chơi; Đồng thời qua đó thu tiền để sử dụng cho những công việc có lợi ích chung toàn xã hội”; - Tại Báo cáo đánh giá hoạt động xổ số kiến thiết toàn quốc giai đoạn 2004 - 2005, các nhà tài chính Việt Nam cho rằng, xổ số “là công cụ tài chính của Nhà nước để điềutiết, phân phối lại thu nhập quốc dân, khai thác thêm nguồn thu cho ngân sách”. Như vậy, bản chất của xổ số có thể được hiểu, là hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp dựa trên các hoạt động vui chơi giải trí theo vận may, khai thác thêm nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, để đầu tư cho các công trình phúc lợi, y tế, giáo dục và các hoạt động từ thiện... 1.2.2. Phân loại xổ số Tuy theo đặc điểm, bản chất các loại hình xổ số đang tồn tại trên thị trường hiện nay, người ta phân loại các loại hình xổ số như sau: Loại hình mở thưởng trước: - Xổ số cào biết kết quả ngay: Là loại hình xổ số quay số mở thưởng trước phân bổ ngẫu nhiên các giải thưởng. Kết quả và giá trị trúng thưởng được in sẳn trên tờ vé và được phủ kín. Sau khi mua vé, người mua thực hiện gạt bỏ lớp phủ trên bề mặt vé ở nơi quy định để biết được kết quảtrúng thưởng hoặc không trúngthưởng - Xổ số bóc biết kết quả ngay: tương tự như xổ số cào biết kết quả ngay,là loại hình xổ số quay số mở thưởng trước. Sau khi mua vé, người mua thực hiện bóc, xé để mở tờ vé, đối chiếu giữa các số in sẵn trên tờ vé với bảng kết quả xổ số do Công ty XSKT phát hành để biết được kết quả trúng thưởng hoặc không trúngthưởng Loại hình mở thưởng sau: - Xổ số kiến thiết truyền thống: Là loại hình xổ số có in sẵn mệnh giá vé; Trị giá trúng thưởng, in sẵn các chữ số, chữ cái để khách hàng lựa chọn tham gia dự thưởng. Số lượng các chữ số, chữ cái được giới hạn trong phạm vi vé số phát hành và việc xác định kết quả trúng thưởng được thực hiện sau thời điểm phát hành vésố
  • 22. 11 - Xổ số tự chọn: là loại hình xổ số mà người chơi được quyền lựa chọn trước các con số, ký hiệu để tham gia dự thưởng. Xổ số tự chọn có các loại sau: + Xổ số lô tô thủ công: Là loại hình xổ số mà người mua được quyền lựa chọn các chữ số, chữ cái mà mình ưa thích để tham gia dự thưởng và việc xác định kết quả trúng thưởng được thực hiện sau thời điểm phát hành vé xổ số + Xổ số tự chọn điện toán: Là loại hình xổ số được phát hành thông qua thiết bị điện tử đầu cuối, điện thoại cố định, điện thoại di động hoặc internet, cho phép người tham gia dự thưởng thực hiện lựa chọn một tập hợp các con số để tham gia dự thưởng theo thể lệ tham gia dự thưởng đối với từng loại hình sản phẩm do công ty xổ số điện toán công bố. 1.2.3. Đặc tính của người tổ chức và người chơi xổ số 1.2.3.1. Đối với nhà tổ chức Cơ cấu giải thưởng được xây dựng trên nguyên tắc an toàn cho nhà tổ chức: Đối với bất kỳ trò chơi xổ số nào, giải thưởng là yếu tố hấp dẫn người chơi, cơ cấu giải thưởng càng cao càng hấp dẫn người chơi. Để hạn chế nhà tổ chức nâng cao giải thưởng để thu hút người chơi, từ đó dẫn đến các rủi ro cho nhà tổ chức, Nhà nước quy định mức tối đa về tỷ lệ trả thưởng. Các doanh nghiệp kinh doanh xổ số chỉ được phép tối đa hóa lợi nhuận trong phạm vi cho phép: Khác với các doanh nghiệp khác, trong lĩnh vực xổ số Nhà nước kiểm soát chặt chẽ và hạn chế về quy mô hoạt động, hạn chế về quảng cáo, khống chế về tỷ lệ trả thưởng và mức thuế suất nên lợi nhuận tối đa được định trước (lợi nhuận định mức) Nhà tổ chức phải tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: Hoạt động kinh doanh xổ số là một ngành cung cấp dịch vụ giải trí đặc biệt nên nhà tổ chức phải tuân thủ những điều kiện khắt khe hơn so với các ngành nghề khác, đó là những điều kiện liên quan đến: phương thức tổ chức hoạt động, cơ chế giám sát, tiêu chuẩn thiết bị, cơ chế trả thưởng, phân phối lợi nhuận,…
  • 23. 12 1.2.3.2. Đối với người chơi xổ số Đặc tính nổi bật nhất của người chơi xổ số là sự kỳ vọng vào giải thưởng, giải thưởng là một trong những nguyên nhân chủ yếu hấp dẫn người chơi. Các trò chơi dễ trúng thưởng, giải thưởng càng cao thì càng thu hút người chơi. Chính vì thế, người chơi dù tham gia bất kỳ loại hình xổ số nào thì “mục đích của họ là muốn trúng thưởng và trúng các giải thưởng lớn” Ham mê là một đặc tính của con người, các trò chơi xổ số luôn có sự hấp dẫn trong mỗi loại hình, đó là sự hấp dẫn về mặt giải thưởng, về phương thức tham gia và cả sự kích thích trí tò mò, những điều này đã đem lại cho người chơi sự đam mê và rất dể trở thành nhu cầu hàng ngày trong cuộc sống của một số đối tượng trong xã hội. Do đó, “sự ham mê là một đặc tính cơ bản của người chơi xổ số” 1.2.4. Tác động kinh tế xã hội của hoạt động xổ số 1.2.4.1. Tác động tích cực Nhu cầu giải trí bằng các trò chơi xổ số đã có từ lâu đời và nó là một thực tế tồn tại ở mọi quốc gia. Thực tế cho thấy, cho dù pháp luật của các nước có quy định cấm tổ chức các trò chơi may rủi thì các hoạt động này vẫn cứ lén lút diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau như nạn lô đề, cá cược bóng đá, đua ngựa, máy đánh bạc vv... Chính vì vậy, việc Nhà nước cho phép tổ chức các hoạt động xổ số hợp pháp sẽ“góp phần đáp ứng nhu cầu giải trí lành mạnh của một bộ phận dân cư, từ đó hạn chế tình trạng cờ bạc bất hợp pháp gây nên các tác động xấu về kinh tế và xã hội” Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh xổ số chủ yếu được hình thành từ các loại thuế hoặc lợi nhuận còn lại. Số tiền thu này chủ yếu sử dụng cho các mục đích phát triển cơ sở hạ tầng về y tế, giáo dục và nhân đạo, từ thiện... Do đó, “hoạt động xổ số tham gia đóng góp vào nguồn thu của ngân sách; bổ sung thêm nguồn lực tài chính cho các mục tiêu phát triển cơ sở hạtầng Hoạt động kinh doanh xổ số cần có một nguồn nhân lực nhất định. Các loại hình xổ số truyền thống thường sử dụng nhiều lao động. Người lao động trong lĩnh vực này phần lớn nằm ở khâu phân phối nên không đòi hỏi có trình độ học vấn cao. Chính vì
  • 24. 13 vậy, “xổ số là một trong những ngành giải quyết việc làm cho các nhóm đối tượng khó tìm việc làm trong xã hội”. 1.2.4.2. Tác động tiêu cực Như đã phân tích ở trên, xét về dài hạn nhà tổ chức các trò chơi xổ số luôn luôn có lợi nhuận và người chơi là đối tượng nắm phần bất lợi. Do đó, người chơi càng đam mê, càng chơi lâu dài thì khả năng bị thua lỗ là rất lớn. Thực tế cho thấy, đã có nhiều trường hợp do đam mê quá mức, không kiểm soát được hành vi dẫn đến những thiệt hại kinh tế không nhỏ cho chính bản thân và gia đình. Chính vì thế trong hệ thống pháp luật của Nhà nước thường có những quy định kiềm chế người tham gia nhằm hạn chế tình trạng trên. Do đó, “xổ số có thể làm ảnh hưởng đến khả năng cân đối tài chính của người chơi” Sự ham mê thái quá của người chơi thường gây thiệt hại về kinh tế cho bản thân và gia đình. Bản thân người chơi nếu rơi vào cảnh túng quẫn, nợ nần,… họ rất có thể có những hành động tiêu cực gây hại cho bản thân, gia đình và xã hội như: trộm cướp, lừa đảo, tham ô,... đó là các hành vi suy thoái đạo đức thường thấy ở những đối tượng ham mê quá mức các trò chơi may rủi mà xã hội đang lên án. Do đó, “xổ số đang bị nhìn nhận là nguyên nhân phát sinh các thói hư tật xấu, tệ nạn trong xã hội” Theo thống kê, nguồn thu cho ngân sách từ hoạt động xổ số là rất đáng kể, nhưng xã hội cũng phải gánh chịu nhiều hậu quả phát sinh từ hoạt động này. Để giải quyết những hậu quả này, Chính phủ và các tổ chức xã hội phải đứng ra thực hiện một số trách nhiệm xã hội đối với những hậu quả đó. Các nhà nghiên cứu cho rằng: “chi phí khắc phục hậu quả phát sinh từ hoạt động xổ số là đáng kể, đây là khoản chi phí gián tiếp của xã hội cho hoạt động xổ số”. 1.3. Năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết 1.3.1. Nội dung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết 1.3.1.1. Thị phần doanh nghiệp trên thị trường Thị phần là một phần trên thị trường. Thị phần (market share) là khái niệm quan trọng số một trong marketing và quản trị chiến lược hiện đại. Nó là phần thị
  • 25. 14 trường doanh nghiệp đã chiếm lĩnh được hay thực chất là sự phân chia thị trường của doanh nghiệp đối với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Thị phần được tính theo hai công thức sau: Thị phần = Doanh số bán hàng của doanh nghiệp / Tổng doanh số của thị trường Thị phần = Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phẩm tiêu thụ của thị trường Thị phần là chỉ số đo lường phần trăm về mức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp so sánh với đối thủ cạnh tranh hay toàn bộ một thị trường, không phải là số lượng khách hàng trong tổng số khách hàng. Do tính chất đặc thù ngành xổ số nên đối thủ cạnh tranh của từng Công ty xổ số chủ yếu là những đối thủ có ngày quay số mở thưởng cùng ngày. Do vậy, thị phần ngành xổ số được tính với Công thức sau: Thị phần = doanh số của doanh nghiệp/Tổng doanh số các đối thủ cạnh tranh 1.3.1.2. Tài chính Doanh nghiệp cần có chính sách thu hút và huy động nguồn vốn đầu tư từ các cổ đông và trên thị trường tài chính. Doanh nghiệp có thể liên doanh liên kết với Doanh nghiệp nước ngoài, tham gia thị trường chứng khoán, phát hành cổ phiếu, trái phiếu... Vốn là tiền đề vật chất cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Bất cứ hoạt động đầu tư, mua sắm hay phân phối nào cũng đều phải xem xét tính toán đến tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tiềm lực lớn về tài chính sẽ rất thuận lợi trong việc huy động vốn đầu tư, trong mua sắm đổi mới công nghệ và máy móc cũng như có điều kiện để đào tạo và đãi ngộ nhân sự. Những thuận lợi đó sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao được trình độ chuyên môn tay nghề cho cán bộ, nhân viên, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí để nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp nghiệp nào yếu kém về tài chính sẽ không có điều kiện để mua sắm, trang trải nợ và như vậy sẽ không tạo được uy tín về khả năng thanh toán và khả năng đáp ứng những sản phẩm có chất lượng cao đối với khách hàng. Làm cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không tiến triển
  • 26. 15 được và có nguy cơ bị thụt lùi hoặc phá sản. Như vậy khả năng tài chính là yếu tố quan trọng đầu tiên để doanh nghiệp hình thành và phát triển. Khả năng về tài chính: Thể hiện trên nguồn vốn (bao gồm vốn chủ sở hữu,vốn huy động) mà Công ty có thể huy động vào kinh doanh, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh. Các Công ty XSKT vẫn đang gặp khó khăn vì chưa được cấp vốn đầy đủ theo vốn điều lệ đã được duyệt. 1.3.1.3. Nguồn lực Con người là yếu tố quyết định mọi thành bại của hoạt động kinh doanh. Bởi vậy, doanh nghiệp phải chú ý việc sử dụng con người phát triển nhân sự, xây dựng môi trường văn hoá và có nề nếp, tổ chức của doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp phải quan tâm đến các chỉ tiêu rất cơ bản như số lượng lao động, trình độ nghề nghiệp, năng suất lao động, thu nhập bình quân. năng lực của cán bộ quản lý. Con người là yếu tố chủ chốt, là tài sản quan trọng và có giá trị cao nhất của doanh nghiệp. Bởi chỉ có con người mới có đầu óc và sáng kiến để sáng tạo ra sản phẩm, chỉ có con người mới biết và khơi dậy được nhu cầu con người, chỉ có con người mới tạo được uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp mà tất những yếu tố này hình thành nên khả năng cạnh tranh. Vậy muốn nâng cao khả năng cạnh tranh của mình doanh nghiệp phải chú ý quan tâm đến tất cả mọi người trong doanh nghiệp, từ những người lao động bậc thấp đến nhà quản trị cấp cao nhất, bởi mỗi người đều có một vị trí quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những người lãnh đạo chính là những người cầm lái con tàu doanh nghiệp, họ là những người đứng mũi chịu sào trong mỗi bước đi của doanh nghiệp, là những người có quyền lực cao nhất và trách nhiệm thuộc về họ cũng là nặng nề nhất. Họ chính là những người xác định hướng đi và mục tiêu cho doanh nghiệp, còn thực hiện quyết định của họ là những nhân viên dưới quyền. Trong bất cứ một doanh nghiệp nào chỉ mới có nhà lãnh đạo giỏi vẫn chưa đủ, vẫn chỉ mới có người ra quyết định mà chưa có người thực hiện những quyết định đó. Bên cạnh đó phải có một đội ngũ nhân viên giỏi cả về trình độ và tay nghề, có óc sáng tạo có trách nhiệm và có ý thức trong công việc. Có như vậy họ mới có thể
  • 27. 16 đưa ra những sản phẩm có chất lượng tốt mang tính cạnh tranh cao. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung trước kia ban lãnh đạo có thể họ không có trình độ chuyên môn cao chỉ cần họ có thâm niên công tác lâu năm trong nghề là họ yên trí đứng ở vị trí lãnh đạo, và đội ngũ nhân viên không cần giỏi về chuyên môn, tay nghề, vẫn có thể tồn tại lâu dài trong doanh nghiệp. Ngày nay với quy luật đào thải của nền kinh tế thị trường nếu như nếu ban lãnh đạo không có đủ trình độ chuyên môn cao, không có năng lực lãnh đạo thì trước sau họ cũng sẽ bị đào thải, sẽ phải rời khỏi vị trí mà họ đang nắm giữ. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp nào có đội ngũ lãnh đạo giỏi, tài tình và sáng suốt thì ở đó công nhân viên rất yên tâm để cống hiến hết mình, họ luôn có cảm giác là doanh nghiệp mình sẽ luôn đứng vững và phát triển, trách nhiệm và quyền lợi của họ được bảo đảm được nâng đỡ và phát huy. Ở đâu có nhân viên nhiệt tình có trách nhiệm có sự sáng tạo thì ở đó có sự phát triển vững chắc, bởi những quyết định mà ban lãnh đạo đưa ra đã có người thực hiện. Như vậy để có năng lực cạnh tranh thì những người trong doanh nghiệp đó phải có ý thức và trách nhiệm và nghĩa vụ về công việc của mình. Muốn vậy khâu tuyển dụng đào tạo và đại ngộ nhân sự là vấn đề quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra Lãnh đạo doanh nghiệp cần học cách quản lý tốt nguồn nhân lực, sử dụng nó một cách hiệu quả và phải xây dựng được mối quan hệ tốt giữa lãnh đạo và cấp dưới nhằm tạo ra một tập thể vững mạnh và đoàn kết. 1.3.1.4. Phân phối thị trường và Marketing Phân phối thị trường: Hầu hết các doanh nghiệp thiết kế các kênh phân phối thị trường của mình theo từng yêu cầu riêng lẻ, mà chưa gắn kết với các đối tác trong hệ thống kênh cũng như với người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải có chiến dịch kinh doanh phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp cũng như nhu cầu của thị trường. Kinh nghiệm một số doanh nghiệp thành công trên thị
  • 28. 17 trường cho thấy để có được lợi thế cạnh tranh và duy trì được lợi thế cạnh tranh thì chiến lược tiêu thụ sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng. Việc tập trung phát triển, phân phối sản phẩm ra thị trường giúp doanh nghiệp duy trì được lợi thế cạnh tranh trong dài hạn. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp kinh doanh XSKT thì phân phối vé XSKT có vai trò quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong cơ chế “thị trường chung” XSKT. Thị trường khối XSKT miền Trung vé XSTT có tỷ trọng rất cao so với các loại hình vé XSKT khác. Hiện nay, các Công ty XSKT thường chú trọng đến kênh phân phối của vé XSTT còn các loại hình khác như xổ số lô tô; xổ số cào, bóc biết kết quả ngay thì lòng ghép vào XSTT. Người mua vé (khách hàng mua): là khách hàng trực tiếp sử dụng sản phẩm của công ty, là người quyết định lựa chọn sản phẩm nào để mua. Do thị trường phân biệt đài chính, đài phụ nên khi công ty nào được xem là “đài chính” thì mặc nhiên công ty đó có thể chiếm lĩnh gần như 80% đến 100% thị phần tại địa bàn đó mà không phải tốn nhiều công sức và chi phí cho công tác thị trường. Marketing: Chú trọng hơn nữa đến công tác marketing và xây dựng thương hiệu của công ty, đưa các sản phẩm của công ty ngày càng đến gần hơn với người tiêu dùng. Doanh nghiệp cần xây dựng và kiến tạo được mạng lưới kênh phân phối rộng khắp, chuyên nghiệp. Đó không chỉ là cách đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng mà đó còn là cách quảng bá hình ảnh của công ty. Hoạt động marketing của các Công ty trong khối XSKT miền Trung những năm qua đã mang lại thành quả đáng kể trong việc tìm kiếm thêm đại lý cấp 1, cấp 2 mới, nắm bắt nhu cầu thị trường, đề ra các chính sách phù hợp, phân phối và tiêu thụ vé số. Để có thể nắm bắt cơ hội và phát triển bền vững trong thời gian tới, hoạt động marketing và tiêu thụ vé số cần có sự đổi mới. Hiện nay các Công ty chưa có lực lượng chuyên trách để thực hiện tốt các hoạt động marketing, chủ yếu là một số cán bộ tại văn phòng Công ty và văn phòng đại diện làm kiêm nhiệm.
  • 29. 18 1.3.1.5. Hệ thống thông tin và Công nghệ Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Tạo lợi thế cạnh tranh khoa học công nghệ nên doanh nghiệp nào có trình độ công nghệ thông tin cao sẽ chiếm được ưu thế cao hơn. Hiện nay, các Công ty XSKT hầu như sử dụng các công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin còn rất ít và lạc hậu. Những công nghệ mới hầu như rất ít hoặc không được sản xuất. 1.3.1.6. Sản phẩm Theo quy định của Bộ Tài chính, cơ cấu trả thưởng là 50% doanh thu phát hành. Khi tỷ lệ tiêu thụ đạt 100% tương ứng với tổng giải thưởng là 50%. Sản phẩm là yếu tố đặt lên hàng đầu của đại bộ phận người tiêu dùng khi chọn lựa. Do vậy, Doanh nghiệp nào đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng một cách tối đa thì sẽ giành được thị phần cao hơn. Chất lượng sản phẩm là tổng hợp các đặc tính cần có của sản phẩm bao gồm cả tính kỹ thuật, tính mỹ thuật, tính kinh tế, độ tin cậy và độ an toàn. Đây là công cụ cạnh tranh hữu hiệu của mọi Doanh nghiệp và vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm là tất yếu khách quan cho bất kỳ Doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường, vì ngoài việc đạt được mục tiêu lợi nhuận thì sản phẩm chất lượng cao còn giúp Doanh nghiệp đạt được nhiều mục tiêu khác nữa như uy tính, thương hiệu ... 1.3.1.7. Năng lực lãnh đạo và quản lý Vấn đề nâng cao năng lực quản lý là giải pháp tối ưu để các doanh nghiệp có thể ổn định và phát triển sản xuất, kinh doanh bền vững. Để có thể nâng cao năng lực quản lý, công ty cần có kế hoạch kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý. Thực hiện công tác đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực Lãnh đạo cho đội ngũ cán bộ quản lý. Cán bộ quản lý được đào tạo chuyên môn tốt, trình độ và kinh nghiệm quản lý ngày càng nâng cao thì sẽ có tầm nhìn chiến lược đối với từng sản phẩm và thị trường tốt. Tuy nhiên, Trình độ và năng lực của cấp quản lý của các Công ty XSKT vẫn chưa đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn mới.
  • 30. 19 1.3.1.8. Uy tính, thương hiệu và kinh nghiệm Uy tính, thương hiệu: Chỉ tiêu này có tính chất khái quát, nó bao gồm rất nhiều yếu tố như: chất lượng sản phẩm, các hoạt động dịch vụ do Doanh nghiệp cung cấp, hoạt động Marketing, quan hệ của Doanh nghiệp với các tổ chức tài chính, mức độ ảnh hưởng của Doanh nghiệp với chính quyền...Đây chính là điều rất quan trọng mà mỗi Doanh nghiệp đã mất cả một quá trình để mà xây dựng nên, là những tài sản vô hình vô giá mà bất kỳ một Doanh nghiệp nào cũng coi trọng. Để tạo được uy tín cho riêng mình mỗi Công ty phải trải qua quá trình phấn đấu lâu dài, không ngừng theo đuổi mục tiêu chiến lược đúng đắn của mình, đồng thời phải xây dựng và quảng bá hình ảnh của công ty một cách hiệu quả đến khách hàng. Uy tín, thương hiệu được xây dựng bằng con đường chất lượng, bao gồm chất lượng của cả hệ thống quản lý, chất lượng của ban lãnh đạo, của từng cá nhân trong công ty, chất lượng của sản phẩm. Ngoài ra công ty cũng thường xuyên quảng bá thương hiệu trên các phương tiện đại chúng bằng nhiều cách khác nhau. Kinh nghiệm: Doanh nghiệp có bề dày kinh nghiệm trên thương trường thì cũng được đánh giá rất cao về năng lực cạnh tranh. Kinh nghiệm lâu năm sẽ giúp công ty có thể nắm bắt và xử lý nhiều tình huống phức tạp với chi phí và thời gian thấp nhất. Đây cũng chính là một lợi thế của Doanh nghiệp trong cuộc chạy đua với các đối thủ khác. 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty xổ số kiến thiết 1.3.2.1. Môi trường vĩ mô Về cơ bản các yếu tố về môi trường vĩ mô như tự nhiên, nền kinh tề, trình độ khoa học kĩ thuât công nghệ,… thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của Doanh nghiệp. Các Doanh nghiệp cần chủ động đối phó với các tác động của các yếu tố vĩ mô, các Doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố vĩ mô có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự báo của bản thân Doanh nghiệp và đánh giá của các
  • 31. 20 cơ quan chuyên môn. Từ đó có những chiến lược, sách lược đúng đắn kịp thời cho công ty giúp công ty có thể hoạt động tốt trong mọi tình huống. 1.3.2.2. Môi trường vi mô Nhà cung cấp: Công ty có một hệ thống các nhà cung cấp uy tín để hợp tác lâu dài. Đồng thời cũng cần phải thiết lập phương án dự phòng, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được liên tục. Khách hàng: Cần chú trọng đến công tác chăm sóc khách hàng, phát huy tối đa những lợi thế mà công ty đang có để góp phần hạn chế sức ảnh hưởng của người mua đối với những sản phẩm của công ty giúp tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của Công ty trong nền kinh tế thị trường. Khách hàng có nhu cầu rất đa dạng, phong phú và khác nhau tuỳ theo từng lứa tuổi, giới tính, mức thu nhập, tập quán… Mỗi nhóm khách hàng có những đặc trưng riêng phản ánh nhu cầu giải trí của họ, do đó Công ty phải có chính sách khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp. Khách hàng của các Công ty XSKT gồm khách hàng bán và khách hàng mua: - Khách hàng bán là hệ thống phân phối, hệ thống đại lý. Đây là bộ phận có nhiệm vụ cung ứng vé ra thị trường đến tay khách hàng, đây là khâu rất quan trọng trong mọi hoạt động mua bán, có tiếng nói quyết định đến doanh thu của các Công ty. - Khách hàng mua là người mua vé số, là mắt xích cuối cùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm. Đối thủ cạnh tranh: Cần cố gắng duy trì và phát huy các lợi thế hiện có, ngày càng nâng cao chất lượng thương hiệu, đẩy mạnh công tác quảng cáo, quảng bá, tận dụng hiệu quả đồng thời không ngừng mở rộng các mối quan hệ hợp tác ... điều này sẽ giúp công ty hạn chế được sự ganh đua giữa những đối thủ cạnh tranh, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Đối thủ tiềm ẩn: Nhận diện các đối thủ mới có thể thâm nhập vào ngành là một điều quan trọng bởi họ có thể đe dọa đến thị phần của các công ty hiện có trong ngành. Hơn nữa thường các đối thủ mới thâm nhập ngành có một mối quan tâm
  • 32. 21 mãnh liệt đến việc giành được thị phần từ những công ty hiện có. Do đó, các đối thủ cạnh tranh mới tạo nên sự thúc ép các công ty hiện có trong ngành phải hoạt động hữu hiệu hơn, hiệu quả hơn Sản phẩm thay thế: Hiện nay, một khi các nhu cầu vui chơi giải trí và công nghệ ngày càng được cải tiến, sự xuất hiện các dịch vụ vui chơi thương mại chính quy hay không chính quy mới với chất lượng và giá thành cạnh tranh hơn thì có thể trở thành một trở ngại rất lớn đối với các Doanh nghiệp đang kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp cần phải xây dựng các kế hoạch nhằm chủ động đối phó với sự đe dọa từ những sản phẩm thay thế. Lịch quay số mở thưởng: Là quy định của Bộ Tài chính về thời điểm một công ty được phép tổ chức phát hành và quay số mở thưởng một bộ vé xổ số truyền thống. Như đã biết Công ty có tỷ trọng tiêu thụ vé XSTT cao đến gần 90% so với các loại hình vé XSKT và các Công ty XSKT khác trong khối XSKT miền Trung cũng có tỷ trọng vé XSTT gần như vậy. Việc Công ty nào được quay số vào ngày ít đối thủ cạnh tranh thì rất có lợi. Môi trường chính trị và luật pháp: Các yếu tố thuộc môi trường chính trị và luật pháp tác động mạnh đến việc hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của Công ty. Sự ổn định về chính trị, Pháp luật là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh phát triển của Công ty. Hệ thống pháp luật vẫn chưa hoàn thiện, các chế độ chính sách thay đổi, sửa đổi liên tục và sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật chưa cao đã tạo môi trường cạnh tranh không lành mạnh, có tình trạng gian lận… 1.4. Thị trường XSKT miền Trung 1.4.1. Khái quát thị trường khối xổ số kiến thiết miền Trung “Cơ chế thị trường chung” là cơ chế phát hành vé xổ số theo phương thức từng công ty xổ số kiến thiết trong cùng khu vực thực hiện phát hành vé xổ số và bán trên toàn địa bàn của khu vực theo lịch mở thưởng do Bộ Tài chính quy định. Từng công ty xổ số kiến thiết phát hành vé xổ số chịu trách nhiệm toàn bộ về việc phát hành, quay số mở thưởng và trả thưởng. [3]
  • 33. 22 Thực hiện chủ trương của Bộ Tài chính, kể từ 01/01/2005, hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết được tổ chức theo “cơ chế thị trường chung” và được chia theo các khu vực, cụ thể như sau: - Khu vực miền Bắc gồm các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hoà Bình, Lào Cai, Lạng Sơn, Lai Châu, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hoá, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và Yên Bái. - Khu vực miền Trung gồm các tỉnh: Bình Định, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Khánh Hoà, Kon Tum, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế; - Khu vực miền Nam gồm các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Đồng Nai, Hậu Giang, Kiên Giang, Lâm Đồng, Long An, Sóc Trăng, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trà Vinh và Vĩnh Long. Việc tổ chức lại thị trường xổ số theo hướng xóa bỏ tình trạng "ngăn sông, cấm chợ" để vé xổ số được lưu thông như các loại hàng hóa khác, tạo sức mua của thị trường, khai thác tiềm năng hiện có từng khu vực, tăng thu cho ngân sách địa phương. Tuy nhiên, chỉ thực hiện thị trường chung đối với các loại hình xổ số truyền thống, xổ số biết kết quả ngay. Riêng xổ số lô tô chưa thực hiện thị trường chung do quy trình thực hiện còn thủ công, nếu mở rộng thị trường tiêu thụ ra toàn khu vực khó có khả năng kiểm soát. Như vậy, khối XSKT miền Trung bao gồm 14 tỉnh được phân lịch phát hành vào 7 ngày trong tuần. Lịch phát hành được Bộ Tài chính quy định, trong đó mỗi công ty được phát hành 01 ngày, riêng Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Khánh Hoà và Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng được phát hành 02 ngày trong tuần. Bộ Tài chính trực tiếp phân lịch và ấn định doanh số vé phát hành xổ sổ truyền thống, số liệu cụ thể ở bảng 1.1:
  • 34. 23 Bảng 1.1. Doanh thu phát hành vé XSTT khối XSKT miền Trung từ năm 2014 đến nay ĐVT: Tỷ đồng/kỳ vé Ngày trong tuần Chỉ tiêu Doanh thu phát hành vé XSTT Thứ hai Công ty XSKT Thừa Thiên Huế Công ty XSKT Phú Yên 20 20 Thứ ba Công ty XSKT Quảng Nam Công ty XSKT Đắk Lắk 20 20 Thứ tư Công ty XSKT Đà Nẵng Công ty XSKT Khánh Hoà 20 20 Công ty XSKT Quảng Bình 20 Thứ năm Công ty XSKT Quảng Trị 20 Công ty XSKT Bình Định 20 Thứ sáu Công ty XSKT Ninh Thuận Công ty XSKT Gia Lai 20 20 Công ty XSKT Đà Nẵng 20 Thứ bảy Công ty XSKT Quảng Ngãi 20 Công ty XSKT Đắk Nông 20 Chủ nhật Công ty XSKT Khánh Hoà Công ty XSKT Kon Tum 20 20 Nguồn: Thông tư 75/2013/TT-BTC
  • 35. 24 Khối xổ số kiến thiết miền Trung năm 2017 có doanh thu toàn thị trường 11,545 tỷ đồng/ngày. Tuy nhiên doanh thu giữa thị trường các tỉnh có sự chênh lệch. Thị trường lớn nhất là Khánh Hoà với doanh thu tiêu thụ 1,882 tỷ đồng/ngày tương ứng 16,3%, thị trường có doanh thu ít nhất là Quảng Bình với mức khoảng 40 triệu đồng/ngày tương ứng là 0,35%, số liệu cụ thể ở bảng 1.2: Bảng 1.2. Doanh thu tiêu thụ vé xổ số kiến thiết trên một kỳ vé tại địa bàn các tỉnh năm 2017 Thứ Địa bàn tỉnh Doanh thu tiêu thụ Tỷ trọng (%) Tổng cộng 11.545 100,00 Nguồn: Theo báo cáo khối XSKT khu vực miền Trung năm 2017 Như vậy, tham gia vào cơ chế thị trường chung XSTT vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình đó là: Cơ hội nâng cao doanh số và số nộp ngân sách do được mở rộng địa bàn bán vé ở các tỉnh có doanh số cao, nhưng phải đối mặt với các thách thức lớn đó là sự cạnh tranh bất bình tự (Triệu đồng) 1 Quảng Bình 40 0,35 2 Quảng Trị 145 1,26 3 Thừa Thiên Huế 1.013 8,77 4 Đà Nẵng 1.496 12,96 5 Quảng Nam 724 6,27 6 Quảng Ngãi 376 3,26 7 Bình Định 820 7,10 8 Phú Yên 965 8,36 9 Khánh Hoà 1.882 16,30 10 Ninh Thuận 1.062 9,20 11 Gia Lai 1.082 9,37 12 Kon Tum 338 2,93 13 Đắk Lắk 1.255 10,87 14 Đắk Nông 347 3,01
  • 36. 25 đẳng giữa các công ty, lịch mở thưởng bất hợp lý, vốn ít, thương hiệu yếu, chi phí cao đặc biệt là khoản chi phí trả thưởng không thể kiểm soát được, tỷ lệ tiêu thụ thấp dẫn đến doanh thu thấp nên phải thường xuyên đối mặt với tình trạng lỗ tiềm ẩn. Năm 2017 doanh thu của cả khối xổ số kiến thiết miền Trung là 4.579 tỷ đồng. Công ty XSKT Khánh Hòa có doanh số cao nhất là 679 tỷ đồng, còn Công ty thấp nhất là Công ty XSKT Đắk Nông chỉ 84 tỷ đồng. Qua đây cho thấy sự chênh lệch của các công ty XSKT khối XSKT miền Trung cũng khá cao, công ty có doanh số cao nhất lớn hơn công ty có doanh thu thấp nhất là hơn 8 lần. Các số liệu cụ thể có ở bảng 1.3: Bảng 1.3. Doanh thu của các Công ty xổ số kiến thiết khối XSKT miền Trung năm 2017 Thứ Chỉ tiêu Doanh thu Tỷ trọng (%) Tổng cộng 4.579 100,00 Nguồn: Theo báo cáo khối XSKT khu vực miền Trung năm 2017 hạng (Tỷ đồng) 1 Công ty XSKT Khánh Hoà 679 14,83 2 Công ty XSKT Đà Nẵng 555 12,12 3 Công ty XSKT Đắk Lắk 488 10,66 4 Công ty XSKT Bình Định 381 8,32 5 Công ty XSKT Gia Lai 355 7,75 6 Công ty XSKT Phú Yên 353 7,71 7 Công ty XSKT Quảng Nam 331 7,23 8 Công ty XSKT Quảng Ngãi 274 5,98 9 Công ty XSKT Kon Tum 264 5,77 10 Công ty XSKT Thừa Thiên Huế 263 5,74 11 Công ty XSKT Ninh Thuận 243 5,31 12 Công ty XSKT Quảng Bình 169 3,69 13 Công ty XSKT Quảng Trị 140 3,06 14 Công ty XSKT Đắk Nông 84 1,83
  • 37. 26 1.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của khối XSKT miền Trung, ngày quay số thứ năm giai đoạn năm 2015 - 2017 1.4.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của các công ty trong khối XSKT miền Trung giai đoạn từ năm 2015-2017: - Doanh thu tiêu thụ tại thị trường miền Trung, các tỉnh là không giống nhau, có sự chênh lệch khá lớn, chênh lệch về doanh thu. Thị trường có doanh thu tiêu thụ lớn nhất là Khánh Hòa với doanh thu tiêu thụ một ngày vào khoảng 1,8 đến 2,2 tỷ đồng tùy theo từng thời điểm, thị trường có doanh thu tiêu thụ ít nhất là Quảng Bình với khoảng 40 triệu đồng một ngày. - Cơ chế phát hành: Các Công ty phát hành theo“Cơ chế thị trường chung”: là cơ chế phát hành vé xổ số theo phương thức từng công ty XSKT trong cùng khu vực thực hiện phát hành vé xổ số và bán trên toàn địa bàn của khu vực theo lịch mở thưởng do Bộ tài chính quy định. Từng công ty XSKT phát hành vé xổ số chịu trách nhiệm toàn bộ về việc phát hành, quay số mở thưởng và trả thưởng. Các công ty XSKT được phép phát hành các loại vé xổ số sau: * Đối với loại hình xổ số truyền thống có: + Xổ số truyền thống 5 hoặc 6 chữ số. * Đối với loại hình xổ số lô tô thủ công có: + Xổ số lô tô tự chọn 2 chữ số; + Xổ số lô tô tự chọn 3 chữ số; + Xổ số lô tô tự chọn 4 chữ số; * Đối với loại hình xổ số Biết kết quả ngay có: + Xổ số Bóc Biết kết quả ngay; + Xổ số Cào Biết kết quả ngay; Trong các loại vé xổ số trên, vé xổ số truyền thống; vé “Xổ số cào BKQN và vé“Xổ số bóc BKQN” được phép phát hành trên phạm vi toàn khu vực, riêng vé xổ số lô tô chỉ được phát hành trong phạm vi địa giới hành chính của mỗi tỉnh.
  • 38. 27 Bảng 1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của khối xổ số kiến thiết miền Trung từ 2015-2017 S T Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm So sánh năm 2016/2015 So sánh năm 2017/2016 2015 2016 2017 T (+/-) (%) (+/-) (%) 1 Doanh số phát hành Tỷ đồng 17.560 17.184 17.147 -376 97,9 -37 99,8 Trong đó vé XSTT Tỷ đồng 17.130 16.770 16.680 -360 97,9 -90 99,5 2 Doanh số tiêu thụ Tỷ đồng 4.593 4.745 4.579 152 103,3 -166 96,5 - Vé XSTT Tỷ đồng 4.169 4.325 4.116 156 103,7 -209 95,2 - Vé Bóc, Cào Tỷ đồng 394 392 429 -2 99,5 37 109,4 - Vé Lô tô Tỷ đồng 30 28 34 -2 93,3 6 121,4 3 Tỷ lệ tiêu thụ % 26,2 27,6 26,7 1,5 105,6 -0,9 96,7 Trong đó vé XSTT % 24,3 25,8 24,7 1,5 106,0 -1,1 95,7 4 Thuế phải nộp Tỷ đồng 1.154 1.215 1.144 61 105,3 -71 94,2 Nguồn: Theo báo cáo khối XSKT khu vực miền Trung từ năm 2015-2017 Từ số liệu tại bảng 1.4 ta thấy: Doanh số phát hành của Khối XSKT miền Trung năm 2016 đều tăng lên so với năm 2015 nhưng so với năm 2017 có giảm Phần lớn nguyên nhân là do từ tháng 11 năm 2016 Công ty xổ số điện toán Việt Nam đã thâm nhập vào thị trường khối XSKT miền Trung doanh số tiêu thụ năm 2016 tăng lên so với năm 2015 là 152 tỷ đồng tương ứng với 3,3%; còn doanh số tiêu thụ năm 2017 lại giảm so với năm 2016 là 166 tỷ đồng tương ứng với 3,5%. Các khoản thuế phải nộp cũng thay đổi qua các năm, cụ thể: năm 2016 tăng lên so với năm 2015 là 61 tỷ đồng tương ứng với 5,3%; còn năm 2017 giảm so với năm 2016 là 71 tỷ đồng tương ứng với 5,8%.
  • 39. 28 1.4.2.2. Tình hình doanh thu của các công ty cùng phát hành mở thưởng cùng ngày thứ năm trong tuần: Bảng 1.5. Doanh thu tiêu thụ của các công ty cùng phát hành mở thưởng cùng ngày thứ năm của khối XSKT miền Trung từ năm 2015-2017 ĐVT: Tỷ đồng STT Chỉ tiêu Năm Năm Năm So sánh năm 2016/2015 So sánh năm 2017/2016 2015 2016 2017 (+/-) (%) (+/-) (%) 1 Công ty XSKT Quảng Bình 155,8 167,5 167,0 11,7 107,5 -0,5 99,7 - Vé XSTT 141,1 149,0 148,9 7,9 105,6 -0,1 99,9 - Vé Bóc, Cào 11,9 15,4 14,3 3,5 129,0 -1,1 92,9 - Vé Lô tô 2,8 3,2 3,9 0,4 115,2 0,7 122,4 2 Công ty XSKT Quảng Trị 144,0 146,8 139,9 2,8 101,9 -6,9 95,3 - Vé XSTT 117,7 121,0 114,3 3,3 102,8 -6,7 94,5 - Vé Bóc, Cào 26,3 - Vé Lô tô 25,8 25,6 -0,5 98,1 -0,2 99,2 3 Công ty XSKT Bình Định 407,3 413,1 381,2 5,8 101,4 -31,9 92,3 - Vé XSTT 360,2 357,9 332,7 -2,3 99,4 -25,2 93,0 - Vé Bóc, Cào 38,3 46,7 41,0 8,4 121,9 -5,7 87,8 - Vé Lô tô 8,8 8,5 7,5 -0,3 96,6 -1,0 88,2 4 Tổng cộng 707,1 727,4 688,1 20,3 102,9 -39,3 94,6 - Vé XSTT 619,0 627,9 595,9 8,9 101,4 -32,0 94,9 - Vé Bóc, Cào 76,5 87,9 80,9 11,4 114,8 -7,0 92,1 - Vé Lô tô 11,6 11,7 11,4 0,1 101,0 -0,3 97,5 Nguồn: Theo báo cáo khối XSKT khu vực miền Trung từ năm 2015-2017 Từ số liệu tại bảng 1.5 ta thấy tổng doanh thu tiêu thụ của các công ty XSKT mở thưởng vào ngày thứ năm hàng tuần năm 2016 đều tăng lên so với năm 2015 nhưng so với năm 2017 đều có lại giảm. Cụ thể: Công ty XSKT Quảng Bình năm 2016 so với năm 2015 tăng 11,7 tỷ đồng tương ứng với 7,5% còn năm 2017 so với
  • 40. 29 năm 2016 thì đã giảm 0,5 tỷ đồng tương ứng với 0,3%; Công ty XSKT Quảng Trị năm 2016 so với năm 2015 tăng 2,8 tỷ đồng tương ứng với 1,9% còn năm 2017 so với năm 2016 thì đã giảm 6,9 tỷ đồng tương ứng với 4,7%; Công ty XSKT Bình Định năm 2016 so với năm 2015 tăng 5,8 tỷ đồng tương ứng với 1,4% còn năm 2017 so với năm 2016 thì đã giảm 31,9 tỷ đồng tương ứng với 7,7%. 1.5. Xu hướng phát triển của ngành xổ số ở Việt Nam Cùng với sự phát triển nhanh chóng của hoạt động dịch vụ, dịch vụ kinh doanh xổ số kiến thiết thời gian qua đã có những đóng góp đáng kể cho sự tăng trưởng của nhóm dịch vụ. Xổ số được coi là một ngành dịch vụ đặc thù, có độ nhạy cảm cao, được nhiều quốc gia trên thế giới kinh doanh hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí có thưởng của người dân, tăng thu cho ngân sách. Ở Việt Nam, xổ số cũng được xác định là một ngành dịch vụ đặc thù với tên gọi xổ số kiến thiết do Nhà nước độc quyền quản lý và kinh doanh với phương châm “ích nước, lợi nhà” Trong vài năm trở lại đây, theo đà phát triển chung của đất nước, hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết cả nước cũng tiếp tục đạt được những kết quả rất đáng khích lệ cả về doanh thu và số thu nộp ngân sách nhà nước. 1.6. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số Công ty xổ số kiến thiết Kinh nghiệm nâng cao NLCT của Công ty XSKT Khánh Hòa: Để đạt được thành công như ngày nay Công ty XSKT Khánh Hòa đã không ngừng đổi mới phương thức kinh doanh, đem ra nhiều chính sách đối với đại lý, khánh hàng. Một số giải pháp tăng cường năng lực cạnh tranh: - Tăng cường năng lực lãnh đạo bằng cách chăm lo xây dựng sự đoàn kết thống nhất, phát huy vai trò lãnh đạo tập thể. Ban lãnh đạo có tầm nhìn đúng đắn, sang tạo và toàn diện, nắm chắc tình hình thực tế và xu hướng phát triển của ngành xổ số trong nước và khu vực XSKT miền Trung.
  • 41. 30 - Chú trọng công tác phát triển nguồn lực và có cơ chế thu hút nguồn lực lao động có chất lượng cao; Tránh chảy máu chất xám; Tạo nên một đội ngũ có trình độ chuyên môn vững chắc Kinh nghiệm nâng cao NLCT của Công ty XSKT Đắk Lắk: một số giải pháp của Công ty XSKT Đắk Lắk như sau: - Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, tuyển dụng những nhân viên trẻ, có năng lực, nhanh nhẹn. Có kỷ năng nói, thuyết phục tốt - Chú trọng công tác điều tra, nghiên cứu thị trường, nắm bắt thông tin khách hàng. Nghiên cứu hành vi khách hàng đối với từng loại sản phẩm xổ số. - Đa dạng hóa sản phẩm để làm vừa lòng khách hàng. - Đẩy mạnh việc bán vé xổ số biết kết quả ngay để tăng doanh số, gia tăng thương hiệu, tạo điều kiện thuận lợi cho đại lý trong việc luân chuyển vốn.
  • 42. 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG BÌNH 2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngày 30/8/1989,saukhi Quảng Bình được tách tỉnh, Công tyXSKT Quảng Bình được thành lập theo Quyết định số 174/QĐ-UB của UBND tỉnh. Với 09 cán bộ công nhân viên, vốn kinh doanh là 18 triệu đồng được chia từ Công ty Xổ số Bình Trị Thiên. Năm 1992, thực hiện quyết định số 19/QĐ-UB ngày 01/10/1992 của UBND tỉnh Quảng Bình, về việc thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước, Hoạt động kinh doanh của Công ty đã có những chuyển biến mới. Công ty đã tham gia vào mô hình hoạt động xổ số liên kết, đến năm 2001 doanh số đạt trên 4,20 tỷ đồng, số nộp ngân sách là 670 triệu đồng. Năm 2002, hoạt động kinh doanh của Công ty có sự thay đổi toàn diện về tổ chức cũng như phương thức quản lý. Nhờ vậy, liên tục trong 3 năm liền, Công ty luôn là đơn vị dẫn đầu Khối liên kết Bắc miền Trung về tốc độ tăng trưởng. Cụ thể, năm 2002, doanh số đạt 9,2 tỷ; nộp ngân sách 1,5 tỷ. Đến năm 2004, là năm cuối của mô hình xổ số liên kết Bắc miền Trung, doanh thu đạt 22,6 tỷ đồng, nộp ngân sách đạt 4,8 tỷ. Từ ngày 01/01/2005, thực hiện chủ trương của Bộ Tài chính về việc tham gia thị trường chung XSKT khu vực miền Trung. Kể từ đây, thị trường bán vé của Công ty được mở rộng ra 14 tỉnh miền Trung từ Quảng Bình đến Ninh Thuận - Đắk Nông. Năm 2017, sau 13 năm tham gia thị trường chung, dù phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, nhưng tập thể cán bộ công nhân viên Công ty đã nỗ lực phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn để duy trì sự phát triển nhanh và bền vững với doanh thu đạt trên 160 tỷ đồng, nộp ngân sách đạt 41 tỷ đồng, Doanh số đạt mức tăng trưởng gấp 7 lần; số nộp ngân sách tăng 8,3 lần so với thời điểm trước khi tham gia thị trường chung năm 2004.
  • 43. 32 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính của Công ty XSKT QB Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Kinh doanh các loại hình XSKT và các trò chơi có thưởng được Nhà nước cho phép. Kinh doanh các nghành, nghề khác theo quy định của pháp luật. Viên chức quản lý Công ty, gồm có5 người: Chủ tịch kiêm Giám đốc(01 người); Phó Giám đốc(02 người); Kế toán trưởng (01 người); Kiểm soát viên (01 người). Chủ tịch kiêm Giám đốc Phó Giám đốc kinh doanh Phó Giám đốc nội chính Kiểm soát viên Phòng Tài chính - Kế toán Phòng Kế hoạch - Phát hành Phòng Tổ chức - Hành chính VPĐD tại TT - Huế VPĐD tại Đà Nẵng VPĐD tại Đăk Lăk VPĐD tại Ninh Thuận VPĐD tại Khánh Hòa VPĐD tại Gia Lai VPĐD tại Quảng Ngãi
  • 44. 33 Phòng nghiệp vụ, gồm có 3 phòng: Phòng Kế hoạch - Phát hành; Phòng Tài chính - Kế toán; Phòng Tổ chức - Hành chính. Ngoại tỉnh gồm có 07 Văn phòng đại diện: VPĐD Huế; VPĐD Đà Nẵng; VPĐD Quảng Ngãi; VPĐD Khánh Hoà; VPĐD Ninh Thuận; VPĐD ĐăkLăk; VPĐD Gia Lai. * Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty Là người Lãnh đạo và điều hành chung toàn công ty, nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty. Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty có nhiệm vụ như sau: - Tổ chức xây dựng và quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm của Công ty; - Tổ chức thực hiện các quyết định của chủ sở hữu; - Báo cáo chủ sở hữu kết quả và tình hình hoạt động của Công ty; - Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch Công ty; - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, phương án đầu tư của Công ty; - Ban hành Quy chế quản lý nội bộ của Công ty; tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật để cán bộ công nhân viên tổ chức thực hiện; - Nhân danh Công ty ký kết các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác theo quyết định của Chủ tịch Công ty; - Đề xuất phương án cơ cấu tổ chức Công ty. Thực hiện tuyển dụng Lao động theo phương án được duyệt; - Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. * Các Phó Giám đốc Công ty Là người giúp Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty điều hành một số lĩnh vực quản lý hoạt động kinh doanh của công ty theo phân công và uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty và pháp luật
  • 45. 34 về nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền; những công việc vượt quá thẩm quyền thì báo cáo đề xuất xin ý kiến Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty quyết định. Phó Giám đốc Công ty có nhiệm vụ như sau: - Thực hiện các công việc do Giám đốc phân công hoặc ủy quyền; - Chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu, đề xuất biện pháp thực hiện; - Phân công các Phòng nghiệp vụ, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công phụ trách; - Thường xuyên, kịp thời thông tin và báo cáo tiến độ thực hiện các công việc với Ban lãnh đạo. - Lãnh đạo việc thực thi nhiệm vụ của các Phòng được phân công phụ trách; - Giữ gìn và thiết lập tốt mối quan hệ với nội bộ, khách hàng, đại lý và cơ quan ban ngành; - Tham mưu, đề xuất kịp thời việc khen thưởng và kỷ luật đối với tập thể, cá nhân. * Kế toán trưởng Là người đứng đầu Phòng Kế toán, nên có đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật kế toán. Kế toán trưởng có nhiệm vụ cụ thể sau: - Trực tiếp điều hành hoạt động của phòng Kế toán; - Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính, thống kê, thuế; - Chủ trì quan hệ với các cơ quan tài chính, thuế, .v.v. chịu trách nhiệm chính trong cung cấp, thuyết minh về các báo cáo, tài liệu đã cung cấp; - Tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Công ty các giải pháp quản lý vốn, tài sản vừa đúng quy định pháp luật, vừa phù hợp thực tiễn hoạt động của Công ty; - Quản lý toàn bộ tài sản và nguồn vốn của Công ty. * Kiểm soát viên
  • 46. 35 - Kiểm soát viên là người được UBND tỉnh Quảng Bình bổ nhiệm có thời hạn 03 năm, giúp Chủ sở hữu kiểm soát các hoạt động của Công ty và giúp Chủ tịch Công ty kiểm soát trong hoạt động quản lý điều hành Công ty. - Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm soát viên được quy định cụ thể trong quy chế hoạt động Kiểm soát viên do UBND tỉnh Quảng Bình ban hành. * Phòng Kế hoạch - Phát hành Phòng Kế hoạch là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu, đề xuất ý kiến giúp Giám đốc Công ty quản lý, điều hành trong lĩnh vực kế hoạch, kinh doanh; phát hành vé xổ số; tổ chức thực hiện quyết định của Giám đốc trong các lĩnh vực này. Chức năng: Phòng Kế hoạch có chức năng tham mưu, đề xuất ý kiến trong lập kế hoạch chung, kế hoạch kinh doanh vé xổ số và mua sắm trang thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ kinh doanh vé xổ số; định hướng phát triển của Công ty; tổ chức thực hiện quyết định của Giám đốc về lĩnh vực này. Nhiệm vụ: Phòng Kế hoạch Phát hành có các nhiệm vụ cụ thể sau: - Về kế hoạch: Chủ động và phối hợp với các Phòng dự thảo kế hoạch từ ngắn hạn đến dài hạn đối với hoạt động xổ số, để Lãnh đạo phê duyệt hoặc cho ý kiến để thực hiện. - Tổ chức thực hiện: chủ động tiếp cận thị trường, đề xuất mở rộng thị phần, phát triển đại lý, địa điểm và phương thức cung cấp vé số, đến thu hồi vé số thanh hủy, … - Nghiên cứu, đề xuất phát triển loại hình xổ số mới, các loại hình trò chơi có thưởng và chịu trách nhiệm chính trong tổ chức triển khai thực hiện; - Thường xuyên khảo sát để đánh giá tình hình luân chuyển vé giữa các khu vực; tình hình tiêu thụ và trao đổi vé giữa các đại lý; Đề xuất kế hoạch tăng (giảm) vé cho đại lý theo định kỳ tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo; - Tổ chức quay số mở thưởng, bao gồm: xây dựng thể lệ quay số mở thưởng và các quy trình nghiệp vụ; phân công, tổ chức nhân sự tham gia quay số mở thưởng;